SlideShare a Scribd company logo
1 of 46
Download to read offline
Tiêu đề
Mục lục
1 Giới thiệu
2 MR Protocol
3 Vị trí của khối u
4 Giai đoạn T
5 Giai đoạn N
6 Phẫu thuật
7 Hóa xạ
8 Mẫu báo cáo MRI
1
Rectal Cancer - MR staging 2.0
Ung thư trực tràng – Giai đoạn trên MRI 2.0
Rhiannon van Loenhout, Frank Zijta, Max Lahaye, Regina Beets-Tan and Robin Smithuis
Rhiannon van Loenhout, Frank Zijta, Max Lahaye, Regina Beets-Tan và Robin Smithuis
Radiology Departement of the Medical Centre Haaglanden in the Hague, The Netherlands
Cancer Institute in Amsterdam and the Alrijne Hospital in Leiderdorp, the Netherlands.
Khoa CĐHA Trung tâm Y tế Haaglanden ở Hague, Viện Ung thư Hà Lan ở Amsterdam và
Bệnh viện Alrijne ở Leiderdorp, Hà Lan.
Hoàng Văn Trung dịch từ:
http://www.radiologyassistant.nl/en/p56195b237699d/rectal-cancer-mr-staging-20.html
Publicationdate December 17, 2015
This is an updated version of the 2010 article.
The two major advancements in the treatment of rectal cancer are total mesorectal excision
(TME), and neoadjuvant radiotherapy and chemotherapy (1,2,3).
Both have dramatically changed the local recurrence and survival rates.
MRI is the most accurate tool for the local staging of rectal cancer and is a powerful tool to
select the appropriate treatment (4,5,6).
The decision whether a patient with rectal cancer is a candidate for TME only or neoadjuvant
therapy followed by TME, is made on the findings on MRI (7).
Công bố ngày 17 tháng 12 năm 2015
Đây là phiên bản cập nhật của bài báo năm 2010.
Hai tiến bộ chính trong điều trị ung thư trực tràng là cắt bỏ toàn bộ mạc treo trực tràng (TME),
bổ sung xạ trị và hóa trị liệu (1,2,3).
Cả hai đều làm thay đổi đáng kể tỷ lệ tái phát tại chỗ và tỷ lệ sống sót.
MRI là công cụ chính xác nhất cho phân độ ung thư trực tràng tại chỗ và là một công cụ mạnh
để lựa chọn phương pháp điều trị thích hợp (4,5,6).
Quyết định liệu rằng một bệnh nhân ung thư trực tràng chỉ nên điều trị chỉ TME hay liệu pháp
hóa trị liệu bổ sung sau khi TME, được thực hiện trên những phát hiện của MRI (7).
2
1 Introduction
Total mesorectal excision
TNM-stage
2 MR protocol
DWI
3 Location of the tumor
Low rectal cancer
4 T-stage
T1 and T2
T3
T3 with MRF involvement
T4a - Invasion peritoneal reflection
T4b - Invasion surrounding organs
Extramural vascular invasion (EMVI)
5 N-stage
Extramesorectal lymph nodes
Regional Lymph nodes
6 Surgery
Low Anterior Resection (LAR)
Abdomino-Perineal-Resection (APR)
Intersphincteric APR and ELAPE
7 Chemo- and Radiotherapy
8 Structured MR report
1 Giới thiệu
Cắt bỏ toàn bộ mạc treo trực tràng
Giai đoạn TNM
2 Bộ xung MRI
DWI
3 Vị trí của khối u
Ung thư trực tràng thấp
4 Giai đoạn T
T1 và T2
T3
T3 liên quan cân mạc treo trực tràng
T4a – Xâm lấn chỗ quặt ngược phúc mạc
T4b – Xâm lấn cơ quan xung quanh
Xâm lấn quanh mạch máu (EMVI)
5 Giai đoạn N
Các hạch ngoài mạc treo trực tràng
Hạch vùng
6 Phẫu thuật
Cắt trước thấp (LAR)
Cắt trực tràng qua đường bụng- tầng sinh môn
Cắt trong cơ thắt và ngoài cơ nâng hậu môn
7 Hóa trị và xạ trị
8 Mẫu báo cáo MRI
3
1 Introduction Giới thiệu
a) Total mesorectal excision Cắt bỏ toàn bộ mạc treo trực tràng (TME)
In 1979 surgeon Richard John Heald introduced the total mesorectal excision (TME).
In TME the entire mesorectal compartment including the rectum, surrounding mesorectal fat,
perirectal lymph nodes and its envelope, the mesorectal fascia (MRF), is completely removed
by precise dissection along anatomical planes (figure).
Năm 1979, bác sĩ phẫu thuật Richard John Heald đã giới thiệu phương pháp cắt bỏ toàn bộ mạc
treo trực tràng (TME).
Trong TME, toàn bộ mạc treo trực tràng bao gồm trực tràng, lớp mỡ xung quanh mạc treo, hạch
quanh trực tràng và vỏ bao của nó, cân mạc treo trực tràng (MRF), được cắt bỏ hoàn toàn bằng
việc phẫu thuật chính xác theo các mặt phẳng giải phẫu (xem hình).
TME is the best surgical treatment for rectal cancer provided that the resection margin is free
of tumor.
It is now a standard technique and part of procedures such as low anterior resection (LAR), in
which the rectum and sigmoid colon are resected or abdominoperineal resections (APR), in
which the rectum and anal canal are resected.
TME là cách điều trị phẫu thuật tốt nhất cho ung thư trực tràng với điều kiện mép cắt không
chứa khối u.
Đây là một kỹ thuật chuẩn và là một phần của các phương pháp như phẫu thuật cắt trước thấp
(LAR), trong đó trực tràng và đại tràng sigma được cắt bỏ hoặc cắt cụt trực tràng qua đường
bụng - tầng sinh môn (APR), trong đó trực tràng và ống hậu môn được cắt bỏ.
4
The mesorectal fascia (MRF) plays a crucial role in the treatment plannnig.
In TME the mesorectal fascia is the resection plane and it has to be tumor-free.
A distance of the tumor to the mesorectal fascia of ⩽1 mm is regarded as not suitable for TME
and is called an involved MRF.
Cân mạc treo trực tràng (MRF) đóng một vai trò quan trọng trong kế hoạch điều trị.
Trong TME, cân mạc treo trực tràng được cắt bỏ hoàn toàn và nó phải không chứa khối u.
Khoảng cách của khối u đến cân mạc treo trực tràng ⩽1 mm được xem là không thích hợp cho
TME và được gọi là dính vào MRF.
This means that the tumor has to be downstaged before TME is possible.
On MRI the mesorectal fat has high signal intensity on both T1- and T2-weighted images.
The mesorectal fat is surrounded by the mesorectal fascia, which is seen as a fine line of low
signal intensity (arrows).
High resolution T2-images are needed to clearly identify the MRF (7).
Điều này có nghĩa là khối u phải được giảm kích thước trước khi TME được thực hiện.
Trên MRI, lớp mỡ mạc treo trực tràng có cường độ tín hiệu cao trên cả T1 và T2.
Mỡ mạc treo trực tràng được bao quanh bởi cân mạc treo trực tràng, nó được xem như là một
đường nhỏ có cường độ tín hiệu thấp (mũi tên).
Cần có hình ảnh T2 độ phân giải cao để xác định rõ MRF (7).
Rectum is surrounded by mesorectal fat within the mesorectal fascia (arrows).
Trực tràng được bao quanh bởi lớp mỡ mạc treo trực tràng
nằm trong cân mạc treo trực tràng (mũi tên).
5
The MRF is only circumferential in the low-rectum below the anterior peritoneal reflection (see
next illustration).
The MRF does not apply to the anterior peritonealized surface of the anterior mid- and high
rectum.
MRF chỉ vòng quanh đoạn trực tràng thấp phía trước dưới phúc mạc (xem minh hoạ tiếp theo).
MRF không ghép vào bề mặt phúc mạc phía trước đoạn trực tràng giữa và trực tràng cao.
6
b) TNM-stage Giai đoạn TNM
The treatment of a patient with rectal cancer depends on the TNM-stage and whether the MRF
is involved.
Việc điều trị bệnh nhân ung thư trực tràng phụ thuộc vào giai đoạn TNM và MRF có liên quan
hay không.
T-staging Giai đoạn T
T1 and T2 tumors are limited to the bowel wall.
Khối u T1 và T2 được giới hạn ở thành ruột.
T3 tumors grow through the bowel wall and infiltrate the mesorectal fat.
They are further differentiated in:
Khối u T3 phát triển qua thành ruột và xâm nhập vào lớp mỡ mạc treo trực tràng.
Chúng khác biệt nhiều hơn ở:
 T3a: < 1mm extension beyond muscularis propria
T3a: <1mm mở rộng ngoài lớp cơ dưới niêm mạc
 T3b: 1-5 mm extension beyond muscularis propria
T3b: 1-5 mm mở rộng ngoài lớp cơ dưới niêm mạc
 T3c: 5 - 15 mm extension beyond muscularis propria
T3c: 5 - 15 mm mở rộng ngoài lớp cơ dưới niêm mạc
 T3d: > 15 mm
T3d: > 15 mm
 T3 MRF+ tumor within 1mm of MRF
T3 MRF+ khối u trong 1mm của MRF
 MRF- no tumor within 1 mm of MRF
MRF- không có u trong 1 mm của MRF
The N-stage is based on the number of suspicious lymph nodes:
Giai đoạn N được dựa trên số lượng các hạch bạch huyết nghi ngờ:
 N0: no suspicious nodes N0: không có hạch nghi ngờ
 N1: 1-3 suspicious nodes N1: 1-3 hạch nghi ngờ
 N2: ⩾ 4 suspicious nodes N2: ⩾ 4 hạch nghi ngờ
Ref: Colon and Rectum Cancer Staging- quick reference (AJCC)
Tham khảo: Tóm tắt chẩn đoán ung thư đại trực tràng (AJCC)
7
This figure illustrates the T-stage and mesorectal fascia involvement in the axial plane, which
is usually the best imaging plane for the T-staging.
Hình ảnh này minh họa giai đoạn T và sự liên quan đến cân mạc treo trực tràng trong mặt phẳng
axial, hình ảnh trên mặt phẳng này thường tốt nhất cho giai đoạn T.
8
N- staging Giai đoạn N
Lymph node involvement is an important factor for the treatment and the prognosis of the
patient.
MR has proven to have a low diagnostic accuracy for distinguishing positive or negative lymph
nodes when characterization is based on size criteria alone.
Hạch bạch huyết là một yếu tố quan trọng để điều trị và tiên lượng cho bệnh nhân.
MRI đã chứng minh có độ chẩn đoán chính xác thấp để phân biệt các hạch bạch huyết dương
tính hoặc âm tính khi các đặc tính chỉ dựa trên tiêu chí đơn độc về kích thước.
At the moment in the Netherlands we use a combination of both size and morphologic criteria
as listed in the table.
Nodes larger than 9 mm are always regarded as suspicious.
Hiện tại ở Hà Lan chúng tôi sử dụng kết hợp cả tiêu chuẩn kích thước và hình thái như danh
sách được liệt kê trong bảng.
Các hạch lớn hơn 9 mm luôn được coi là đáng ngờ.
Smaller lymph nodes need additional malignant characteristics to be considered suspicious.
Since staging and treatment of rectal cancer is constantly evolving, you may have to check your
local oncology team for the latest developments.
Các hạch bạch huyết nhỏ cần thêm các đặc điểm ác tính để được coi là nghi ngờ.
Vì việc phân độ và điều trị của ung thư trực tràng được liên tục cập nhật, bạn có thể phải tham
khảo nhóm ung thư trực tràng địa phương để có những thay đổi mới nhất.
9
Treatment Điều trị
The treatment is based on the clinical or cTNM.
The cTNM is based on the results of endoscopy and imaging.
Việc điều trị dựa trên lâm sàng hoặc cTNM.
cTNM dựa trên kết quả của nội soi và hình ảnh học.
1) Low risk tumors Các khối u có nguy cơ thấp
T1, T2 and borderline T3 without suspicious nodes can directly undergo surgery.
T1, T2 và giáp biên T3 không có các hạch nghi ngờ có thể trải qua phẫu thuật trực tiếp.
2) Intermediate risk tumors Các khối u có nguy cơ trung bình
T3 with >5mm invasion or tumors with 1-3 suspicious nodes - will be treated with short
term radiotherapy preoperatively.
T3 với xâm lấn > 5mm hoặc các khối u với 1-3 hạch nghi ngờ - sẽ được điều trị bằng xạ
trị ngắn hạn trước khi phẫu thuật.
3) High risk tumors Các khối u có nguy cơ cao
T3 with involved MRF or T4 tumors or tumors with 4 or more suspicious nodes will
receive neoadjuvant chemotherapy and long term radiation therapy and will be restaged
to determine whether TME is possible
T3 có liên quan đến MRF hoặc khối u T4 hoặc khối u với 4 hạch nghi ngờ hoặc nhiều
hơn sẽ được hóa trị bổ sung và xạ trị dài hạn và sẽ được phục hồi để xác định liệu rằng
TME có thể thực hiện được hay không
After the operation the surgical specimen is analyzed by the pathologist.
This results in a pTNM-stage (or ypTNM when neoadjuvant therapy is given).
Based on the pTNM additional therapy and follow up may be considered.
Sau khi phẫu thuật, mẫu bệnh phẩm được phân tích bởi nhà nghiên cứu bệnh học.
Điều này dẫn đến một giai đoạn pTNM (hoặc ypTNM khi điều trị bổ sung được xác định).
Dựa trên pTNM, điều trị bổ sung và theo dõi sau đó có thể được xem xét.
10
2 MR protocol Bộ xung MRI
a) T2-weighted FSE T2W FSE (T2 Spin Echo nhanh)
High resolution 2D T2-weighted fast spin echo sequences in the sagittal, axial and coronal plane
are required for state-of-the-art staging of rectal cancer.
The slice thickness should be 3 mm.
Gadolinium-enhanced MR does not improve diagnostic accuracy and is not included in the
protocol.
Start with the sagittal series.
Chuỗi xung T2W FSE 2D độ phân giải cao ở mặt phẳng sagittal, axial và coronal được yêu cầu
để phân độ giai đoạn của ung thư trực tràng.
Độ dày lát cắt là 3mm.
MRI tiêm gadolinium không cải thiện tính chính xác của chẩn đoán và không được bao gồm
trong bộ xung.
Bắt đầu bằng một loạt seri sagittal.
These can be used to plan the axial images, perpendicular to the rectal wall at the level of the
tumor to avoid volume averaging (yellow box).
Coronal images are planned parallel to the anal canal (green box), especially in low-rectal
tumors in order to accurately evaluate the depth of tumor invasion into the anal sphincter.
The cranial border of the field of view (FOV) is vertebral body L5, the caudal border is below
the anal canal.
Chúng có thể được sử dụng để định vị các hình axial, vuông góc với thành trực tràng ở mức độ
khối u để tránh thể tích từng phần (hộp màu vàng).
Hình ảnh coronal được chụp song song với ống hậu môn (hộp màu xanh), đặc biệt là ở các khối
u trực tràng thấp để đánh giá chính xác chiều sâu xâm nhập khối u vào cơ thắt hậu môn.
Bờ phía trên của trường nhìn (FOV) là thân đốt sống L5, bờ phía dưới ở dưới ống hậu môn.
11
b) Angulation Góc
Proper angulation is of vital importance in correctly identifying tumor borders.
In this example the axial images were originally not properly angulated (red lines not
perpendicular to the tumor).
This resulted in the false impression that the MRF was involved on the anterior side (red circle).
After proper angulation it was clear that the MRF was not involved (yellow circle).
Góc thích hợp có tầm rất quan trọng trong nhận định chính xác bờ viền của khối u.
Trong ví dụ này, các hình ảnh axial ban đầu không được điều chỉnh đúng góc (đường màu đỏ
không vuông góc với khối u).
Điều này dẫn đến một sai lầm trầm trọng rằng MRF đã liên quan ở mặt trước (vòng tròn màu
đỏ).
Sau khi thay đổi góc thích hợp, rõ ràng MRF không liên quan (vòng tròn màu vàng).
12
c) DWI Hình ảnh chuỗi xung khuếch tán
Diffusion weighted imaging can be useful for tumor and lymph node detection in primary
staging.
The figure shows a semicircular T3 tumor with perirectal invasion extending from 3-9 o'clock
of the circumference.
Corresponding diffusion restriction on the ADC map and calculated DWI (b = 1000 s/mm2)
Hình ảnh khuếch tán có thể hữu ích cho việc phát hiện khối u và hạch bạch huyết ở giai đoạn
ban đầu.
Hình này cho thấy một khối u T3 hình bán nguyệt với sự xâm lấn cạnh trực tràng từ vị trí 3 tới
9 giờ theo chu vi.
Hạn chế khuếch tán tương ứng trên bản đồ ADC và hệ số khuếch tán được tính toán (b = 1000
s / mm2)
13
d) DWI in restaging Hồi phục trên DWI
DWI is very useful in determining the response to chemoradiation.
In this case there is persistent high signal on images with high B-values. Which indicates
incomplete response.
DWI rất hữu ích trong việc xác định đáp ứng với hóa trị.
Trong trường hợp này có tín hiệu cao liên tục trên các hình ảnh có hệ số khuếch tán (B) cao.
Cho biết đáp ứng không hoàn toàn.
14
3 Location of the tumor Vị trí của khối u
The rectum extends from the anorectal junction to the sigmoid.
The rectosigmoid junction is arbitrarily defined as 15 cm above the anorectal angle.
A tumor more than 15 cm above the anorectal angle is regarded and treated as a sigmoid tumor.
Trực tràng nối liền từ chỗ nối với hậu môn tới đại tràng sigma.
Chỗ nối trực tràng – đại tràng sigma được tự ý xác định là cách 15 cm trên góc hậu môn.
Một khối u xa hơn 15 cm so với góc hậu môn được xem và điều trị như u đại tràng sigma.
Rectal cancer can be divided into Ung thư trực tràng có thể chia thành:
 Low rectal cancer Ung thư trực tràng thấp
Distal border is 0- 5 cm from the anorectal angle
Bờ xa cách góc hậu môn 0-5cm
 Mid rectal cancer Ung thư trực tràng giữa
Distal border is 5-10 cm from the anorectal angle
Bờ xa cách góc hậu môn 5-10cm
 High rectal cancer Ung thư trực tràng cao
Distal border is 10-15 cm from the anorectal angle
Bờ xa cách góc hậu môn 10-15 cm
15
Low rectal cancer Ung thư trực tràng thấp
Low rectal cancer has a higher local recurrence rate.
The distal tapering of the mesorectal fat implies that low rectal cancer more easily invades the
mesorectal fascia, pelvic wall and surrounding organs.
It will be more difficult for the surgeon to get a tumor free resection (see figure).
Ung thư trực tràng thấp có tỷ lệ tái phát tại chỗ cao hơn.
Thuôn dần bề dày của lớp mỡ mạc treo trực tràng có ý nghĩa rằng ung thư trực tràng thấp xâm
lấn dễ hơn cân mạc treo trực tràng, thành chậu và các cơ quan lân cận.
Nó sẽ khó khăn hơn cho bác sĩ phẫu thuật để cắt bỏ khối u (xem hình).
16
The report should describe the relationship of the tumor to the anal sphincter complex in case
of low rectal cancer. The internal sphincter is the distal continuation of rectal circular fibers.
Consequently, if a tumor extends caudally into the internal sphincter, it is considered a T3
tumor.
Báo cáo nên mô tả mối quan hệ giữa khối u với phức hợp cơ thắt hậu môn trong trường hợp
ung thư trực tràng thấp. Cơ thắt trong liên tục với các sợi cơ vòng trực tràng.
Do đó, nếu một khối u mở rộng vào cơ thắt trong, nó được coi là khối u T3.
Involvement of the intersphincteric plane, external sphincter and levator musculature should be
assessed, as this may influence treatment planning (see section surgery).
Involvement of the intersphincteric plane is best observed on coronal planes (figure)(7).
Sự liên quan của mặt phẳng cơ thắt trong, cơ thắt ngoài và cơ nâng hậu môn sẽ được đánh giá,
vì điều này có thể ảnh hưởng đến việc lập kế hoạch điều trị (xem phần phẫu thuật).
Sự liên quan của mặt phẳng cơ thắt trong được quan sát tốt nhất trên các mặt phẳng coronal
(xem hình) (7).
Low rectal cancer with extension of the tumor in the internal sphincter and intersphincteric
space. The longitudinal muscle layer within the right intersphincteris space, can still be depicted
(arrow).
Ung thư trực tràng thấp với sự mở rộng của khối u vào cơ thắt trong và khoang gian các cơ thắt.
Các lớp cơ dọc trong khoang gian cơ thắt bên phải, vẫn có thể được mô tả (mũi tên)
17
4 T-stage Giai đoạn T
The table shows an overview of the T-staging.
Bảng cho thấy một cách tổng quan của giai đoạn T.
18
a) T1 and T2 T1 và T2
T1 and T2 tumors are limited to the bowel wall and have a good prognosis.
MR imaging is unable to distinguish between tumor extension into the mucosa, submucosa and
muscularis propria and therefore can not differentiate between Tis (in situ), T1 and T2 tumors.
Although T1 tumors could be treated with local excision, the treatment of choice in both T1
and T2 tumors is TME.
Khối u T1 và T2 được giới hạn ở thành ruột và có tiên lượng tốt.
Hình ảnh MRI không thể phân biệt giữa mở rộng khối u vào lớp niêm mạc, lớp dưới niêm và
lớp cơ niêm và do đó không thể phân biệt giữa u Tis (tại chỗ), T1 và T2.
Mặc dù khối u T1 có thể được điều trị bằng cắt bỏ tại chỗ, việc điều trị lựa chọn ở cả khối u T1
và T2 là TME.
Only if there is a preference for local excision through transanal endoscopic microsurgery
(TEM-procedure), endorectal US can be helpful, because it sometimes can differentiate
between T1 and T2 tumors.
Key finding in T1 and T2 rectal tumors is an intact external muscularis layer, which is identified
as a hypointense thin line surrounding the rectum (figure).
Chỉ khi nào có sự ưu tiên cho việc cắt bỏ tại chỗ bằng phương pháp vi phẫu nội soi qua hậu
môn (phương pháp TEM), thì siêu âm nội soi trực tràng có thể hữu ích, bởi vì đôi khi nó có thể
phân biệt giữa khối u T1 và T2.
Các điểm nhấn chính trong các khối u trực tràng T1 và T2 là một lớp cơ phía bên ngoài còn
nguyên vẹn, được xác định là một đường giảm tín hiệu mỏng bao quanh trực tràng (hình).
Semicircular T2 tumor in the distal rectum, with sharply
demarcation of the external muscular layer.
Khối u T2 hình bá nguyệt ở ngoại vi trực tràng, với ranh giới
rõ ràng của lớp cơ bên ngoài.
19
b) T3 T3
T3-tumors grow through the external muscularis into the surrounding mesorectum.
As the rectum does not contain a serosal layer, tumor invades directly into the mesorectal fat
and can spread to lymph nodes and beyond.
Spread into the mesorectum can be depicted as spicules of low signal intensity in the
hyperintense mesorectal fat or distortion of the hypointense muscularis propria.
Khối u T3 phát triển xuyên qua bên ngoài vào mạc treo trực tràng xung quanh.
Do trực tràng không chứa lớp thanh mạc, khối u xâm nhập trực tiếp vào lớp mỡ mạc treo trực
tràng và có thể lan tới các hạch bạch huyết và xa hơn.
Sự lan truyền vào mạc treo trực tràng có thể được mô tả như là các nhú gai có cường độ tín hiệu
thấp bên trong mỡ mạc treo trực tràng tăng tín hiệu hoặc sự biến dạng của lớp cơ niêm giảm tín
hiệu.
T3-tumors are further differentiated in:
T3-khối u được phân biệt rõ hơn:
 T3a: tumour extends <1 mm beyond muscularis propria
T3a: khối u mở rộng xa hơn lớp cơ niêm <1 mm
 T3b: tumour extends 1-5 mm beyond muscularis propria
T3b: khối u mở rộng xa hơn lớp cơ niêm 1-5 mm
 T3c: tumour extends 5-15 mm beyond muscularis propria
T3c: khối u mở rộng xa hơn lớp cơ niêm 5-15 mm
 T3d: tumour extends > 15 mm beyond muscularis propria
T3d: khối u mở rộng xa hơn lớp cơ niêm > 15 mm
 MRF- no tumor within 1mm of MRF
MRF- không có khối u trong 1mm của MRF
 MRF+ tumor within 1mm of MRF
MRF+ khối u trong 1mm của MRF
T3 MRF- rectal cancer. Ung thư trực tràng T3 MRF-
Semicircular mid rectum tumor with tumor invasion into the mesorectum,
extending from app. 1-4 o’clock of the circumference.
Khối u trực tràng giữa hình bán nguyệt với khối u xâm lấn vào mạc treo trực tràng,
kéo dài từ vị trí 1 đến 4 giờ theo chu vi.
20
Perirectal stranding Dấu xe sợi quanh trực tràng
Difficulty in distinguising true mesorectal tumor invasion from desmoplastic reaction, is the
main cause of overstaging.
However, to prevent understaging, it is recommended to stage a tumor as T3 when stranding is
present.
Khó phân biệt được sự xâm nhập của khối u vào mạc treo trực tràng thực sự từ phản ứng tạo
mô sợi, là nguyên nhân chính gây đánh giá quá phân độ của khối u.
Tuy nhiên, để ngăn ngừa sự đánh giá giảm độ của khối u, nên đưa khối u lên T3 khi có dấu xe
sợi.
Here we see two tumors with a similar MR-appearance.
In A there was perirectal tumor invasion.
In B the tumor was limited to the bowel wall, i.e. a T2-tumor.
The perirectal stranding in the latter case was the result of a desmoplastic reaction.
Ở đây chúng ta thấy hai khối u có hình MRI tương tự nhau.
Hình A có sự xâm nhập khối u quanh trực tràng.
Hình B, khối u được giới hạn ở thành ruột, ví dụ khối u T2.
Các xe sợi quanh trực trong trường hợp thứ hai là kết quả của một phản ứng tạo xơ sợi.
21
c) T3 with MRF involvement T3 liên quan đến MRF
In the description of T3-tumors, the report should include the shortest distance between the
tumor margin and the MRF.
Involvement of the MRF results in an increased risk for local recurrence.
The MRF is considered involved when the distance between the tumor margin and MRF is less
than 1mm.
Trong mô tả các khối u T3, báo cáo nên bao gồm khoảng cách ngắn nhất giữa bờ khối u và
MRF.
Sự liên quan với MRF làm tăng nguy cơ tái phát tại chỗ.
MRF được xem là có liên quan khi khoảng cách giữa bờ khối u và MRF nhỏ hơn 1mm.
Although a positive margin due to a suspicious lymphnode should be assessed and reported,
this is not regarded as a determination factor in defining MRF involvement.
The image shows a tumor that infiltrates the mesorectal fat with involvement of the resection
margin on the posterior side (arrow).
Mặc dù đường bờ rõ ràng nhưng nếu hạch bạch huyết nghi ngờ thì phải được đánh giá và báo
cáo, điều này không được coi là một yếu tố quyết định trong việc xác định sự liên quan với
MRF.
Hình ảnh cho thấy một khối u xâm nhập vào lớp mỡ mạc treo trực tràng với sự liên quan của
sự cắt cụt đường bờ phía sau (mũi tên).
This tumor is classified as T3 MRF+.
This patient will be treated with chemotherapy and a long course of radiotherapy.
If the treatment is successful, as demonstrated by a restaging MRI, a TME will be performed.
Khối u này được phân loại là T3 MRF+.
Bệnh nhân này sẽ được điều trị bằng hóa trị liệu và một đợt xạ trị kéo dài.
Nếu điều trị thành công, như đã được chứng minh bằng MRI sau đó, TME sẽ được thực hiện.
Low rectal tumor with involved mesorectal fascia.
Khối u trực tràng thấp với sự liên quan cân mạc treo trực tràng.
22
d) T4a - Invasion peritoneal reflection T4a – Xâm lấn chỗ lật lại phúc mạc
The low rectum is totally covered by the mesorectal fascia.
In the mid-rectum it is covered by the mesorectal fascia on the posterior and lateral side, but on
the anterior side it is covered by the visceral peritoneum.
Trực tràng thấp được bao phủ hoàn toàn bởi cân mạc treo treo trực tràng
Ở giữa trực tràng, nó được bao phủ bởi cân mạc treo trực tràng phía sau và bên, nhưng ở phía
trước nó được bao phủ bởi phúc mạc tạng.
Growth into the visceral peritoneum means spread to the peritoneal cavity.
On a sagittal image the anterior peritoneal reflection is the transition between the non-
peritonealized and peritonealized portion of the rectum.
Sự phát triển vào phúc mạc tạng có nghĩa là lan truyền qua khoang phúc mạc.
Trên một hình ảnh sagittal ở phía trước chỗ lật lại của phúc mạc đó là sự chuyển tiếp giữa phần
không có phúc mạc và phần có phúc mạc của trực tràng.
It is important to notice if tumor spread on the anterior side is below or above the peritoneal
reflection.
On sagittal T2-weighted images the peritoneal reflection can be depicted as a hypointense thin
line connecting the bladder with the anterosuperior aspect of the rectum.
Điều quan trọng cần lưu ý rằng khối u lan truyền phía trước là ở dưới hay ở trên vị trí lật phúc
mạc.
Trên các hình ảnh T2W sagittal, chỗ lật lại của phúc mạc có thể được mô tả như đường mảnh
giảm tín hiệu nối bàng quang với mặt trước trên của trực tràng.
23
On this axial T2-weighted image there is tumor ingrowth along the visceral peritoneum (arrow).
The peritoneal reflection is marked by the arrow - you may have to enlarge the image.
The peritoneal reflection can be difficult to recognize.
It is the border between the intraperitoneal mesocolic fat and the mesorectal fat.
Hình T2W axial này có khối u phát triển vào trong dọc theo phúc mạc tạng (mũi tên).
Vị trí lật ngược của phúc mạc được đánh dấu bởi mũi tên - bạn có thể phải phóng to hình ảnh.
Vị trí lật phúc mạc có thể khó nhận ra.
Đó là đường biên giữa mỡ mạc treo kết tràng trong màng bụng và mỡ mạc treo trực tràng.
Continue with next image.
Tiếp tục với hình ảnh tiếp theo.
24
On this sagittal image of the same patient peritoneal metastases are seen (arrow).
Notice that there are also suspicious lymph nodes in the mesorectum.
Trên hình sagittal của cùng một bệnh nhân di căn phúc mạc được nhìn thấy (mũi tên).
Lưu ý rằng có những hạch bạch huyết nghi ngờ trong mạc treo trực tràng.
25
e) T4b - Invasion surrounding organs T4b – Xâm lấn quanh các cơ quan
A T4b-tumor invades the surrounding structures such as pelvic wall, vagina, prostate, bladder
or seminal vesicles.
Tumor invasion is defined as loss of the intervening fat plane and corresponding T2 signal
abnormality within the involved surrounding structure.
Khối u T4b xâm nhập vào các cấu trúc xung quanh như thành chậu, âm đạo, tuyến tiền liệt,
bàng quang hoặc túi tinh.
Sự xâm lấn của khối u được định nghĩa là sự mất đi lớp mỡ ở giữa và tương ứng với tín hiệu
bất thường trên T2 trong cấu trúc liên quan xung quanh.
On the sagittal T2W-image there is loss of fat plane between the rectum and the posterior wall
of the vagina.
On axial images the relatively low signal intensity of the tumor is seen to extend into the
posterior wall of the vagina (arrow).
Trên hình ảnh T2W sagittal có mất đi lớp mỡ ở giữa trực tràng và thành sau âm đạo.
Trên các hình axial, cường độ tín hiệu tương đối thấp của khối u được nhìn thấy, mở rộng vào
thành sau âm đạo (mũi tên).
26
Scroll through the axial images and see how the low signal intensity of the tumor is seen to
extend into the posterior wall of the vagina (arrows).
Cuộn qua các hình ảnh axial và xem cường độ tín hiệu thấp của khối u, thấy mở rộng vào thành
sau của âm đạo (mũi tên).
27
28
These images demonstrate a tumor extending into the posterior wall of the uterus.
Những hình ảnh này cho thấy một khối u mở rộng vào thành thành sau của tử cung.
29
f) Extramural vascular invasion (EMVI) Xâm nhập mạch máu ngoại biên (EMVI)
Vascular invasion is a risk factor for recurrent disease and is to be included in standardized MR
reporting.
EMVI is associated with T3- and T4 tumors (10,11).
EMVI is suspected if a vascular structure in close proximity to the tumor is expanded, irregular
or infiltrated by tumor signal intensity (see figure).
Sự xâm lấn của mạch máu là một yếu tố nguy cơ cho bệnh tái phát và được đưa vào báo cáo
MR chuẩn.
EMVI có liên quan với khối u T3 và T4 (10,11).
EMVI được nghi ngờ nếu một cấu trúc mạch ở gần khối u được mở rộng, không đều hoặc thâm
nhiễm bởi cường độ tín hiệu khối u (xem hình).
30
5 N-stage Giai đoạn N
The N-stage is an important risk factor for local recurrence.
MR has a low accuracy for distinguishing positive or negative lymph nodes if characterization
is based on size alone.
Prediction of nodal involvement is improved by using the border contour and signal intensity
characteristics of lymph nodes (Table) (12).
Giai đoạn N là một yếu tố nguy cơ quan trọng cho sự tái phát tại chỗ.
MRI có độ chính xác thấp để phân biệt các hạch lympho dương tính hoặc âm tính nếu chỉ dựa
vào yếu tố kích thước đơn độc.
Dự đoán các nốt liên quan được cải thiện bằng cách sử dụng đường bờ và đặc tính tín hiệu của
các hạch bạch huyết (Bảng) (12).
 Lymph nodes < 5mm are considered suspicious if three malignant characteristics are
present (see table).
Hạch bạch huyết <5mm được coi là đáng ngờ nếu có ba đặc điểm ác tính (xem bảng).
 Lymph nodes 5 - 9mm are considered malignant if two out of three malignant
characteristics are present.
Hạch bạch huyết 5 - 9mm được coi là ác tính nếu có hai trong ba đặc điểm ác tính.
 Lymph nodes with a short axis ⩾ 9mm are always included in the number of suspicious
nodes.
Các hạch bạch huyết với một trục ngắn ⩾ 9mm luôn được bao gồm trong các nốt đáng
ngờ.
When in doubt, a borderline suspicious lymph node should not be considered as suspicious.
Consequently, a lesser N-stage should be assigned.
Khi lưỡng lự, hạch giáp biên không nên được coi là đáng ngờ.
Do đó, một giai đoạn N thấp hơn nên được phân độ nhỏ hơn.
.
31
Diffusion weighted images can be helpful in detecting lymph nodes (figure).
However diffusion images are not suitable for characterization.
High resolution T2W-images are used to determine size and morphologic characteristics.
Notice that the diffusion image is inverted.
Hình ảnh khuếch tán có thể hữu ích trong việc phát hiện các hạch bạch huyết (hình).
Tuy nhiên, hình ảnh khuếch tán không thích hợp để mô tả đặc điểm.
Hình ảnh T2W độ phân giải cao được sử dụng để xác định kích thước và đặc điểm hình thái.
Lưu ý rằng hình ảnh khuếch tán bị đảo ngược.
Better visualisation of lymph nodes on inverted DWI compared to corresponding T2WI.
Hình dung tốt hơn về các hạch bạch huyết trên DWI là đảo ngược so với T2W tương ứng.
32
On this sagittal T2W-image a low rectal cancer with multiple nodes in the mesorectal fat on the
posterior side.
Some of the nodes on this image are heterogenous and have irregular borders.
There were more than 4 suspicious nodes in this patient (N2-stage).
This patient will receive neoadjuvant chemoradiation and a TME depending on the findings of
the follow-up MRI.
Trên hình ảnh T2W sagittal một ung thư trực tràng thấp với nhiều hạch trong mỡ mạc treo trực
tràng ở phía sau.
Một vài nốt trên hình này không đồng nhất và có đường bờ không đều.
Có hơn 4 nốt nghi ngờ trên bệnh nhân này (giai đoạn N2).
Bệnh nhân này sẽ nhận hóa trị bổ sung và TME tùy thuộc vào những phát hiện của MRI theo
dõi sau đó.
33
a) Extramesorectal lymph nodes Các hạch bạch huyết ngoài mạc treo trực tràng
It is important to look beyond the mesorectum for lymph nodes (arrow).
These extramesorectal nodes are important, because they can be a cause of local recurrence,
because in a standard TME procedure these extramesorectal lymph nodes will not be resected.
Điều quan trọng là phải nhìn các hạch bạch huyết bên ngoài mạc treo trực tràng (mũi tên).
Các nốt ngoài mạc treo trực tràng là quan trọng, bởi vì chúng có thể là nguyên nhân của sự tái
phát tại chỗ, bởi vì trong phương pháp TME chuẩn, các hạch bạch huyết ngoài mạc treo trực
tràng sẽ không bị cắt bỏ.
Suspicious extramesorectal lymph nodes have to be included in the standard reporting, so the
radiation and surgical planning can be adapted.
The image shows a circular T3 tumor with extramural vascular invasion (EMVI), bridging to
the right extramesorectal space (yellow arrow).
In addition there is a suspicious extramesorectal lymph node (green circle).
Các hạch bạch huyết ngoài mạc treo trực tràng nghi ngờ phải được đưa vào báo cáo chuẩn, do
đó có thể điều chỉnh kế hoạch xạ trị và phẫu thuật.
Hình ảnh cho thấy một khối u T3 hình tròn với xâm lấn mạch máu ngoại biên (EMVI), nối với
khoang ngoài mạc treo trực tràng bên phải (mũi tên màu vàng).
Ngoài ra có một nốt bạch huyết ngoài mạc treo trực tràng đáng ngờ (vòng tròn màu xanh lá
cây).
34
This axial T2W-image is of a patient with extramesorectal nodal recurrence after TME (arrow).
In a standard TME procedure these extramesorectal lymph nodes are not resected.
This means that after TME surgery not all tumor deposits will have been removed.
The finding of malignant extramesorectal lymph nodes entails that at least a more extensive
surgical approach is necessary to remove all the cancer deposits or a boost of radiotherapy to
the areas of risk.
Hình ảnh T2W axial này là của bệnh nhân có hạch ngoài mạc treo trực tràng tái phát sau TME
(mũi tên).
Trong thủ thuật TME chuẩn, những hạch bạch huyết ngoài mạc treo trực tràng không bị cắt bỏ.
Điều này có nghĩa là sau khi phẫu thuật TME không phải toàn bộ tàn dư khối u được loại bỏ.
Phát hiện các hạch bạch huyết ngoài mạc treo trực tràng ác tính đòi hỏi phải có ít nhất một cách
tiếp cận phẫu thuật rộng rãi để loại bỏ tất cả các tàn tích ung thư hoặc tăng tia xạ đối với các
vùng có nguy cơ.
Local recurrence of rectal cancer after TME
due to positive extramesorectal lymph nodes
Tái phát cục bộ của ung thư trực tràng sau TME
do các hạch bạch huyết dương tính ngoài mạc treo trực tràng.
35
b) Regional Lymph nodes Hạch bạch huyết vùng
Regional lymph nodes are located along the providing vessels of the rectum.
Note that lymph nodes are potentially suspicious at the level - or proximally of the primary
tumor, following the normal lymph drainage (figure).
Các hạch bạch huyết vùng nằm dọc theo các mạch máu nuôi trực tràng.
Lưu ý rằng các hạch bạch huyết có khả năng đáng nghi ngờ ở các mức độ - hoặc gần khối u
nguyên phát, hoặc theo sau sự lưu thông hạch bình thường (hình).
The AJCC confines locoregional lymphnode involvement to the perirectal, sigmoid mesenteric,
inferior mesenteric, lateral sacral, presacral, internal iliac, sacral promontory (Gerota's),
external iliac, superior rectal (hemorrhoidal), middle rectal (hemorrhoidal), and inferior rectal
(hemorrhoidal) lymphnodes.
Theo AJCC giới hạn của hạch vùng liên quan tới hạch quanh trực tràng, hạch mạc treo đại tràng
sigma, hạch mạc treo tràng dưới, hạch cùng bên , hạch trước xương cùng, hạch chậu trong, hạch
ụ nhô (của Gerota), hạch chậu ngoài, hạch trực tràng cao (trĩ), hạch trực tràng giữa (trĩ), và trực
tràng thấp (trĩ).
Lymph nodes outside of these areas are considered metastatic disease (M1).
For example suspicious inguinal lymph nodes if the distal anal sphincter complex is involved.
Các hạch bạch huyết bên ngoài các khu vực này được xem là di căn (M1).
Ví dụ các hạch bẹn nghi ngờ nếu có liên quan với xa phức hợp cơ thắt hậu môn.
Regional lymph node drainage. The lymph nodes in red are metastatic nodes.
Dẫn lưu hạch vùng . Hạch bạch huyết có màu đỏ là các nốt di căn.
36
6 Surgery Phẫu thuật
a) Low Anterior Resection (LAR) Cắt trước thấp (LAR)
TME is the standard surgical procedure of rectal carcinoma.
LAR or Low Anterior Resection is an extension of the TME procedure in high rectal cancer.
TME là phương pháp phẫu thuật chuẩn của ung thư trực tràng.
LAR hay cắt trước thấp là một phần mở rộng của phương pháp TME ở ung thư trực tràng cao.
The following structures are removed:
Các cấu trúc sau đây được loại bỏ:
1. Rectum - mesorectum - mesorectal fascia (TME)
Trực tràng – mạc treo trực tràng - cân mạc treo trực tràng (TME)
2. Sigmoid colon (or part of the sigmoid colon)
Đại tràng sigma (hoặc một phần của đại tràng sigma)
37
b) Abdomino-Perineal-Resection (APR)
Cắt cụt trực tràng qua đường bụng- tầng sinh môn(APR)
The standard abdomino-perineal-resection or excision (APR or APE) is performed to remove
low rectal tumours that invade the anal canal or levator ani.
Phương pháp chuẩn cắt bỏ hoặc cắt cụt trực tràng qua ngả bụng tầng sinh môn (APR hoặc APE)
được thực hiện để loại bỏ các khối u trực tràng thấp xâm nhập ống hậu môn hoặc cơ nâng hậu
môn.
Two incisions are made:
Hai đường rạch được thực hiện:
1. Abdominal - to remove the rectum and mesorectum (TME)
Bụng - để loại bỏ trực tràng và mạc treo trực tràng (TME)
2. Perineal - to remove the anal canal
Chậu - để loại bỏ ống hậu môn
.
38
c) Intersphincteric APR and ELAPE APR ngoại khoa và ELAPE
The Intersphincteric abdomino-perineal and the extralevator abdominoperineal excision
(ELAPE) are variations to the standard APR.
When the intersphincteric plane is tumor-free, the external sphincter can be spared with an
intersphincteric abdomino-perineal resection.
The ELAPE is a more extensive procedure which includes the levator muscles.
Cắt cụt trực tràng qua ngả bụng tầng sinh môn trong cơ thắt và ngoài cơ nâng hậu môn (ELAPE)
là biến thể của APR chuẩn.
Khi mặt phẳng cơ thắt trong không chứa khối u, cơ thắt ngoài có thể được giữ lại bằng phẫu
thuật cắt trực tràng trong cơ thắt.
ELAPE là một phẫu thuật rộng rãi hơn bao gồm cơ nâng hậu môn.
39
7 Chemo- and Radiotherapy Hóa trị và xạ trị
There are differences in rectal cancer treatment between countries and between institutions.
Check with your local oncology-group what the treatment protocols are in your institution.
It is widely accepted that TME is the gold standardf or all tumors with free resection margins.
Có sự khác biệt trong điều trị ung thư trực tràng giữa các quốc gia và giữa các tổ chức.
Kiểm soát với nhóm nghiên cứu ung thư địa phương của bạn về các quy trình điều trị đang có
ở cơ quan của bạn.
Người ta thừa nhận rộng rãi rằng TME là tiêu chuẩn vàng hoặc tất cả các khối u với mép cắt
sạch sẽ.
In the Netherlands, like in most European countries, a short course of 5x5Gy radiotherapy is
given to the majority of patients prior to TME, because additional benefit was observed in the
large TME trial.
In some institutions this preoperative radiotherapy is not given to tumors that already have a
good prognosis, like high-rectal T1N0 and T2N0.
Tại Hà Lan, cũng giống như ở hầu hết các nước Châu Âu, một đợt tia xạ ngắn liều 5x5Gy được
áp dụng cho đa số bệnh nhân trước khi TME, vì lợi ích bổ sung đã được quan sát thấy trong thử
nghiệm lớn về TME .
Ở một vài cơ sở, phương pháp xạ trị trước phẫu thuật này không được thực hiện cho các khối u
có tiên lượng tốt, như trực tràng cao T1N0 và T2N0.
Preoperative short course of radiotherapy immediately followed by TME does not result in
down-staging and is therefore not suitable for locally advanced tumors.
Locally advanced tumors such as T3 with involved mesorectal fascia or suspicious lymph nodes
or T4-tumors first receive high dose chemoradiation.
Further action depends on the response to this treatment.
Đợt tia xạ ngắn trước phẫu thuật ngay sau đó là TME không có kết quả làm giảm giai đoạn và
do đó không phù hợp với các khối u cục bộ tiến triển.
Các khối u cục bộ tiến triển như T3 liên quan với cân mạc treo trực tràng hoặc các hạch bạch
huyết nghi ngờ hoặc khối u T4, đầu tiên sẽ được tiếp nhận hoá trị liều cao.
Hành động tiếp theo phụ thuộc vào đáp ứng của phương pháp điều trị này.
40
8 Structured MR report Cấu trúc báo cáo MRI
The radiological report should describe the tumor localization and characteristics as listed in
the table.
The circumferential location of the tumor within the wall can be described as lateral, anterior
or posterior or in a clockwise manner, i.e. 6-12 o' clock.
Báo cáo xạ trị nên mô tả khối u cục bộ và các đặc điểm được liệt kê trong bảng.
Vị trí đường biên của khối u trong thành trực tràng có thể được mô tả như phía bên, phía trước
hoặc phía sau hoặc theo chiều kim đồng hồ, tức là 6h-12h.
In T3-tumors describe the location and the depth of the perirectal fat infiltration and the exact
distance to the mesorectal fascia.
Description of suspicious nodes should be subdivided into mesorectal - and extramesorectal
nodes, as location of the nodes may influence radiation planning and surgical excision (see
section N-stage).
Ở khối u T3 mô tả vị trí và độ sâu của thâm nhiễm mỡ quanh trực tràng và khoảng cách chính
xác đến cân mạc treo trực tràng.
Mô tả các hạch nghi ngờ phải được chia thành các hạch mạc treo trực tràng và hạch ngoài mạc
treo trực tràng, vì vị trí các hạch có thể ảnh hưởng đến việc lập kế hoạch xạ trị và phẫu thuật
cắt bỏ (xem phần giai đoạn N).
The report should conclude with a cTNM.
Báo cáo nên kết luận với một cTNM.
41
Here an example of a standardized report (8).
Dưới đây là một ví dụ về một báo cáo chuẩn hóa (8).
Khối u dạng đặc với kích thước 2cm ở trực tràng thấp.
Bờ dưới cách góc hậu môn trực tràng 3cm.
Vị trí 9h có phát triển 7mm vào mỡ mạc treo trực tràng (T3c)
Khoảng cách ngắn nhất tới cân mạc treo trực tràng là 2mm (không
liên quan).
Có 5 hạch nghi ngờ…
Kết luận:
Khối u cT3c-N2 cách cân mạc treo trực tràng 2mm vị trí 9h.
Ví dụ Báo cáo MRI
42
After neoadjuvant treatment the patient is restaged to evaluate the preoperative locoregional
status.
Restaging is done 6 - 8 weeks after completing neoadjuvant therapy.
Similar to the initial MRI, the level of the residual tumor, length, circumferential location,
involvement of the MRF and number of mesorectal and extramesorectal lymphnodes should be
reported.
After neoadjuvant therapy, the stage is reported as yTNM.
Sau khi điều trị bổ sung, bệnh nhân được nghỉ ngơi để đánh giá trạng thái tiền phẫu trước khi
mổ.
Phục hồi được thực hiện 6 - 8 tuần sau khi hoàn tất liệu pháp bổ pháp.
Tương tự với MRI ban đầu, mức độ phần còn lại của khối u, kích thước, vị trí đường viền, sự
liên quan với MRF và số lượng các hạch bạch huyết trong và ngoài mạc treo trực tràng sẽ được
báo cáo.
Sau khi điều trị bổ sung, giai đoạn được báo cáo là yTNM.
Độ 1: Không có bằng chứng của điều trị khối u
Độ 2: Đáp ứng tốt: Xơ hóa nhiều không có khối u sót lại
Độ 3: Đáp ứng trung bình: >50% xơ hoặc nhầy hoặc tín hiệu
trung bình
Độ 4: Đáp ứng ít: Ít vùng xơ hoặc nhầy, nhưng chủ yếu là u
Độ 5: Không đáp ứng
Hồi cứu đánh giá độ khối u
43
In addition to the conventional T2 weighted assessment, comparing diffusion weighted imaging
before and after therapy is crucial to assess residual tumor.
Diffusion restriction suggests residual tumor.
DWI and ADC sequences are also used to interpret residual tumor location and morphology.
Ngoài việc đánh giá trên T2 quy ước, so sánh hình ảnh khuếch tán trước và sau khi điều trị là
rất quan trọng để đánh giá u còn sót lại.
Hạn chế khuếch tán gợi ý khối u còn sót lại.
Các chuỗi xung DWI và ADC cũng được sử dụng để giải thích vị trí phần sót lại khối u và hình
thái khối u.
Semicircular T3 tumor with perirectal invasion extending from 3-9 o’clock of the
circumference. Corresponding diffusion restriction on the ADC map and calculated DWI (b =
1000 s/mm2)
Khối u T3 hình bán nguyệt với xâm lấn quanh trực tràng kéo dài từ 3 đến 9 giờ theo chu vi.
Hạn chế khuếch tán tương ứng trên bản đồ ADC và hệ số DWI được tính toán (b = 1000 s /
mm2)
44
Tài liệu tham khảo:
1. Recurrence and survival after total mesorectal excision for rectal cancer.
by Heald RJ, Ryall RD.
Lancet 1986; 1:1479- 1482.
2. The mesorectum in rectal cancer surgery: the clue to pelvic recurrence?
by R. J. Heald, E. M. Husband, R. D. H. Ryall
British Journal of Surgery Volume 69, Issue 10, pages 613-616, October 1982
3. Preoperative radiotherapy combined with total mesorectal excision for resectable rectal
cancer.
by Kapiteijn E, Marijnen CA, Nagtegaal ID, et al
N Engl J Med 2001; 345:638-646
4. Rectal Cancer: Review with Emphasis on MR Imaging
by Regina Beets-Tan and Geerard Beets
August 2004 Radiology, 232, 335-346.
5. Accuracy of magnetic resonance imaging in prediction of tumour-free resection margin
in rectal cancer surgery.
by Beets-Tan RG, Beets GL, Vliegen RF, et al
Lancet 357:497-504, 2001
6. Rectal Cancer: Local Staging and Assessment of Lymph Node Involvement with
Endoluminal US, CT, and MR Imaging; A Meta-Analysis
by Bipat S, Glas AS, Slors FJ, Zwinderman AH, Bossuyt PM, Stoker J
Radiology 232:773-783, 2004
7. Preoperative high-resolution magnetic resonance imaging can identify good prognosis
stage I, II and III rectal cancer best managed by surgery alone: a prospective, multicentre,
European study
by Taylor et al.
Ann Surg 2011 253 (4): 711-719
8. Magnetic resonance imaging for the clinical management of rectal cancer patients:
recommendations from the 2012 European Society of Gastrointestinal and Abdominal
Radiology (ESGAR) consensus meeting
by Beets-Tan et al.
Eur Radiol 2013 23:2522-2531
9. Recognition of the anterior peritoneal reflection at rectal MRI
by Gollub et al.
AJR Am J Roentgenol. 2013200(1): 97-101.
10.MR imaging for preoperative evaluation of primary rectal cancer: practical
considerations
by Kaur et al.
Radiographics 2012 32(2): 389-409
11.Prognostic significance of magnetic resonance imaging-detected extramural vascular
invasion in rectal cancer
by Smith et al.
Br J Surg 2008 95(2): 229-36
45
12.Morphologic Predictors of Lymph Node Status in Rectal Cancer with Use of High-
Spatial-Resolution MR Imaging with Histopathologic Comparison
Brown G, Richards CJ, Bourne MW, et al
Radiology 227:371-377, 2003
13.High-resolution MR imaging for nodal staging in rectal cancer: are there any criteria in
addition to the size?
by Kim JH, Beets GL, Kim MJ, Kessels AG, Beets- Tan RG.
Eur J Radiol 2004; 52:78-83
14.A Systematic Approach to the Interpretation of Preoperative Staging MRI for Rectal
Cancer
by Fiona Taylor et al
AJR 2008; 191:1827-1835
15.Patterns of neoplastic foci and lymph node micrometastasis within the mesorectum (pdf)
Wang C, Zhou Z, Wang Z, et al
Langenbecks Arch Surg. 2005;390:311;318
16.Wait-and-see policy for clinical complete responders after chemoradiation for rectal
cancer.
by Maas M
J Clin Oncol. 2011 Dec 10;29(35):4633-40
17.Imaging in rectal cancer with emphasis on local staging with MRI
18.Shifting Concepts in Rectal Cancer Management
by Lauren Kosinski, MD, MS; Angelita Habr-Gama, MD, PhD; Kirk Ludwig, MD;
Rodrigo Perez, MD
CA CANCER J CLIN 2012;62:173-202
19.User’s Guide for the Synoptic MRI Report for Rectal Cancer
20.Colon and Rectum Cancer Staging- quick reference
by the American Joint Committee on Cancer (AJCC)
21.Prospective Validation of a Low Rectal Cancer Magnetic Resonance Imaging Staging
System and Development of a Local Recurrence Risk Stratification Model - The
MERCURY II Study
by N.J. Battersby et al.
Ann Surg 2011 0 (0): 1-10

More Related Content

What's hot

Clvt trong cđ u gan 1
Clvt trong cđ u gan 1Clvt trong cđ u gan 1
Clvt trong cđ u gan 1Ngân Lượng
 
Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp
Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp
Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp Tran Vo Duc Tuan
 
Cập nhật phân loại giai đoạn Ung thư phổi bản 8 - IASLC
Cập nhật phân loại giai đoạn Ung thư phổi bản 8 - IASLCCập nhật phân loại giai đoạn Ung thư phổi bản 8 - IASLC
Cập nhật phân loại giai đoạn Ung thư phổi bản 8 - IASLCNguyễn Hạnh
 
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thận
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thậnCLVT hệ tiết niệu. Nang và u thận
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thậnNguyen Thai Binh
 
UNG THƯ BUỒNG TRỨNG
UNG THƯ BUỒNG TRỨNGUNG THƯ BUỒNG TRỨNG
UNG THƯ BUỒNG TRỨNGSoM
 
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệtNhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệtNgân Lượng
 
CLVT tiêu hóa: Dạ dày
CLVT tiêu hóa: Dạ dàyCLVT tiêu hóa: Dạ dày
CLVT tiêu hóa: Dạ dàyNguyen Thai Binh
 
Bài giảng Chẩn đoán hình ảnh trong UNG THƯ PHỔI
Bài giảng Chẩn đoán hình ảnh trong UNG THƯ PHỔIBài giảng Chẩn đoán hình ảnh trong UNG THƯ PHỔI
Bài giảng Chẩn đoán hình ảnh trong UNG THƯ PHỔITRAN Bach
 
ct ngực
ct ngựcct ngực
ct ngựcSoM
 
Phân độ chấn thương thận
Phân độ chấn thương thậnPhân độ chấn thương thận
Phân độ chấn thương thậnBs. Nhữ Thu Hà
 
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH U TUYẾN THƯỢNG THẬN
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH U TUYẾN THƯỢNG THẬNCHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH U TUYẾN THƯỢNG THẬN
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH U TUYẾN THƯỢNG THẬNNguyễn Hạnh
 
Ct scan trong tắc ruột
Ct scan trong tắc ruộtCt scan trong tắc ruột
Ct scan trong tắc ruộtMichel Phuong
 
UNG THƯ TIẾT NIỆU
UNG THƯ TIẾT NIỆUUNG THƯ TIẾT NIỆU
UNG THƯ TIẾT NIỆUSoM
 
Cập nhật phân loại giai đoạn Ung thư bàng quang bản 8 - AJCC 2017
Cập nhật phân loại giai đoạn Ung thư bàng quang bản 8 - AJCC 2017Cập nhật phân loại giai đoạn Ung thư bàng quang bản 8 - AJCC 2017
Cập nhật phân loại giai đoạn Ung thư bàng quang bản 8 - AJCC 2017Nguyễn Hạnh
 
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓA
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓAHÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓA
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓASoM
 
ct bụng
ct bụngct bụng
ct bụngSoM
 
Radiologyhanoi.com CLVT tiêu hóa: Bệnh lý thực quản
Radiologyhanoi.com CLVT tiêu hóa: Bệnh lý thực quảnRadiologyhanoi.com CLVT tiêu hóa: Bệnh lý thực quản
Radiologyhanoi.com CLVT tiêu hóa: Bệnh lý thực quảnNguyen Thai Binh
 

What's hot (20)

Clvt trong cđ u gan 1
Clvt trong cđ u gan 1Clvt trong cđ u gan 1
Clvt trong cđ u gan 1
 
Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp
Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp
Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp
 
Cập nhật phân loại giai đoạn Ung thư phổi bản 8 - IASLC
Cập nhật phân loại giai đoạn Ung thư phổi bản 8 - IASLCCập nhật phân loại giai đoạn Ung thư phổi bản 8 - IASLC
Cập nhật phân loại giai đoạn Ung thư phổi bản 8 - IASLC
 
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thận
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thậnCLVT hệ tiết niệu. Nang và u thận
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thận
 
UNG THƯ BUỒNG TRỨNG
UNG THƯ BUỒNG TRỨNGUNG THƯ BUỒNG TRỨNG
UNG THƯ BUỒNG TRỨNG
 
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệtNhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
 
CLVT tiêu hóa: Dạ dày
CLVT tiêu hóa: Dạ dàyCLVT tiêu hóa: Dạ dày
CLVT tiêu hóa: Dạ dày
 
Bài giảng Chẩn đoán hình ảnh trong UNG THƯ PHỔI
Bài giảng Chẩn đoán hình ảnh trong UNG THƯ PHỔIBài giảng Chẩn đoán hình ảnh trong UNG THƯ PHỔI
Bài giảng Chẩn đoán hình ảnh trong UNG THƯ PHỔI
 
Xq hoi chung mang phoi
Xq hoi chung mang phoiXq hoi chung mang phoi
Xq hoi chung mang phoi
 
ct ngực
ct ngựcct ngực
ct ngực
 
Phân độ chấn thương thận
Phân độ chấn thương thậnPhân độ chấn thương thận
Phân độ chấn thương thận
 
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH U TUYẾN THƯỢNG THẬN
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH U TUYẾN THƯỢNG THẬNCHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH U TUYẾN THƯỢNG THẬN
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH U TUYẾN THƯỢNG THẬN
 
Ct scan trong tắc ruột
Ct scan trong tắc ruộtCt scan trong tắc ruột
Ct scan trong tắc ruột
 
UNG THƯ TIẾT NIỆU
UNG THƯ TIẾT NIỆUUNG THƯ TIẾT NIỆU
UNG THƯ TIẾT NIỆU
 
Cập nhật phân loại giai đoạn Ung thư bàng quang bản 8 - AJCC 2017
Cập nhật phân loại giai đoạn Ung thư bàng quang bản 8 - AJCC 2017Cập nhật phân loại giai đoạn Ung thư bàng quang bản 8 - AJCC 2017
Cập nhật phân loại giai đoạn Ung thư bàng quang bản 8 - AJCC 2017
 
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓA
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓAHÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓA
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓA
 
Chuyên đề ct gan trong chấn thương bụng- Đỗ Nguyễn Tuấn Khanh
Chuyên đề ct gan trong chấn thương bụng- Đỗ Nguyễn Tuấn KhanhChuyên đề ct gan trong chấn thương bụng- Đỗ Nguyễn Tuấn Khanh
Chuyên đề ct gan trong chấn thương bụng- Đỗ Nguyễn Tuấn Khanh
 
ct bụng
ct bụngct bụng
ct bụng
 
Radiologyhanoi.com CLVT tiêu hóa: Bệnh lý thực quản
Radiologyhanoi.com CLVT tiêu hóa: Bệnh lý thực quảnRadiologyhanoi.com CLVT tiêu hóa: Bệnh lý thực quản
Radiologyhanoi.com CLVT tiêu hóa: Bệnh lý thực quản
 
X QUANG TUYEN VU
X QUANG TUYEN VU X QUANG TUYEN VU
X QUANG TUYEN VU
 

Similar to Đánh giá ung thư trực tràng trên MRI

Nhan xet dac diem lam sang, can lam sang va ket qua xa tri 3d bo tro ung thu vu
Nhan xet dac diem lam sang, can lam sang va ket qua xa tri 3d bo tro ung thu vuNhan xet dac diem lam sang, can lam sang va ket qua xa tri 3d bo tro ung thu vu
Nhan xet dac diem lam sang, can lam sang va ket qua xa tri 3d bo tro ung thu vuLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Điều trị ung thư dạ dày - 2020 - Đại học Y dược TPHCM
Điều trị ung thư dạ dày - 2020 - Đại học Y dược TPHCMĐiều trị ung thư dạ dày - 2020 - Đại học Y dược TPHCM
Điều trị ung thư dạ dày - 2020 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀYGIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀYLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀYGIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀYLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Tổng quan crc hoàn chỉnh 4 7
Tổng quan crc hoàn chỉnh 4 7Tổng quan crc hoàn chỉnh 4 7
Tổng quan crc hoàn chỉnh 4 7Nguyễn Lâm
 
UNG THƯ VÚ
UNG THƯ VÚUNG THƯ VÚ
UNG THƯ VÚSoM
 
Chuyên đề học tập Ung thư bàng quang.pptx
Chuyên đề học tập Ung thư bàng quang.pptxChuyên đề học tập Ung thư bàng quang.pptx
Chuyên đề học tập Ung thư bàng quang.pptxNamPhuongTranThi1
 
Điều trị ung thư dạ dày - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Điều trị ung thư dạ dày - 2019 - Đại học Y dược TPHCMĐiều trị ung thư dạ dày - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Điều trị ung thư dạ dày - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
Mri lac noi mac tu cung.endometriosis.adenomyosis dr duong. 8.12.2020
Mri lac noi mac tu cung.endometriosis.adenomyosis dr duong. 8.12.2020Mri lac noi mac tu cung.endometriosis.adenomyosis dr duong. 8.12.2020
Mri lac noi mac tu cung.endometriosis.adenomyosis dr duong. 8.12.2020drduongmri
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔICHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔISoM
 
Ung thư nội mạc tử cung
Ung thư nội mạc tử cungUng thư nội mạc tử cung
Ung thư nội mạc tử cungSoM
 
Điều trị ung thư tụy - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Điều trị ung thư tụy - 2019 - Đại học Y dược TPHCMĐiều trị ung thư tụy - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Điều trị ung thư tụy - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
Nghiên cứu đắc điểm hình ảnh của chụp cắt lớp vi tính trong chẩn đoán U vùng ...
Nghiên cứu đắc điểm hình ảnh của chụp cắt lớp vi tính trong chẩn đoán U vùng ...Nghiên cứu đắc điểm hình ảnh của chụp cắt lớp vi tính trong chẩn đoán U vùng ...
Nghiên cứu đắc điểm hình ảnh của chụp cắt lớp vi tính trong chẩn đoán U vùng ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
ClS Ho Tro Chan Doan TNB
ClS Ho Tro Chan Doan TNBClS Ho Tro Chan Doan TNB
ClS Ho Tro Chan Doan TNBhohuutien
 
SINH THIẾT HẠCH CỬA TRONG UNG THƯ VÚ
SINH THIẾT HẠCH CỬA TRONG UNG THƯ VÚSINH THIẾT HẠCH CỬA TRONG UNG THƯ VÚ
SINH THIẾT HẠCH CỬA TRONG UNG THƯ VÚTRAN Bach
 
BS Cao Thiên Tượng - MRI Rò HMTT.pdf
BS Cao Thiên Tượng -  MRI Rò HMTT.pdfBS Cao Thiên Tượng -  MRI Rò HMTT.pdf
BS Cao Thiên Tượng - MRI Rò HMTT.pdfHoàng Việt
 
Ung thư phổi
Ung thư phổiUng thư phổi
Ung thư phổiQuang Võ
 

Similar to Đánh giá ung thư trực tràng trên MRI (20)

Nhan xet dac diem lam sang, can lam sang va ket qua xa tri 3d bo tro ung thu vu
Nhan xet dac diem lam sang, can lam sang va ket qua xa tri 3d bo tro ung thu vuNhan xet dac diem lam sang, can lam sang va ket qua xa tri 3d bo tro ung thu vu
Nhan xet dac diem lam sang, can lam sang va ket qua xa tri 3d bo tro ung thu vu
 
Điều trị ung thư dạ dày - 2020 - Đại học Y dược TPHCM
Điều trị ung thư dạ dày - 2020 - Đại học Y dược TPHCMĐiều trị ung thư dạ dày - 2020 - Đại học Y dược TPHCM
Điều trị ung thư dạ dày - 2020 - Đại học Y dược TPHCM
 
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀYGIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY
 
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀYGIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY
 
Tổng quan crc hoàn chỉnh 4 7
Tổng quan crc hoàn chỉnh 4 7Tổng quan crc hoàn chỉnh 4 7
Tổng quan crc hoàn chỉnh 4 7
 
UNG THƯ VÚ
UNG THƯ VÚUNG THƯ VÚ
UNG THƯ VÚ
 
Chuyên đề học tập Ung thư bàng quang.pptx
Chuyên đề học tập Ung thư bàng quang.pptxChuyên đề học tập Ung thư bàng quang.pptx
Chuyên đề học tập Ung thư bàng quang.pptx
 
Điều trị ung thư dạ dày - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Điều trị ung thư dạ dày - 2019 - Đại học Y dược TPHCMĐiều trị ung thư dạ dày - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Điều trị ung thư dạ dày - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
Mri lac noi mac tu cung.endometriosis.adenomyosis dr duong. 8.12.2020
Mri lac noi mac tu cung.endometriosis.adenomyosis dr duong. 8.12.2020Mri lac noi mac tu cung.endometriosis.adenomyosis dr duong. 8.12.2020
Mri lac noi mac tu cung.endometriosis.adenomyosis dr duong. 8.12.2020
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔICHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI
 
Ung thư nội mạc tử cung
Ung thư nội mạc tử cungUng thư nội mạc tử cung
Ung thư nội mạc tử cung
 
Điều trị ung thư tụy - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Điều trị ung thư tụy - 2019 - Đại học Y dược TPHCMĐiều trị ung thư tụy - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Điều trị ung thư tụy - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
Nghiên cứu đắc điểm hình ảnh của chụp cắt lớp vi tính trong chẩn đoán U vùng ...
Nghiên cứu đắc điểm hình ảnh của chụp cắt lớp vi tính trong chẩn đoán U vùng ...Nghiên cứu đắc điểm hình ảnh của chụp cắt lớp vi tính trong chẩn đoán U vùng ...
Nghiên cứu đắc điểm hình ảnh của chụp cắt lớp vi tính trong chẩn đoán U vùng ...
 
K tụy tổ 8
K tụy   tổ 8K tụy   tổ 8
K tụy tổ 8
 
Kết quả lâu dài phẫu thuật triệt căn ung thư phần trên dạ dày, HAY
Kết quả lâu dài phẫu thuật triệt căn ung thư phần trên dạ dày, HAYKết quả lâu dài phẫu thuật triệt căn ung thư phần trên dạ dày, HAY
Kết quả lâu dài phẫu thuật triệt căn ung thư phần trên dạ dày, HAY
 
ClS Ho Tro Chan Doan TNB
ClS Ho Tro Chan Doan TNBClS Ho Tro Chan Doan TNB
ClS Ho Tro Chan Doan TNB
 
SINH THIẾT HẠCH CỬA TRONG UNG THƯ VÚ
SINH THIẾT HẠCH CỬA TRONG UNG THƯ VÚSINH THIẾT HẠCH CỬA TRONG UNG THƯ VÚ
SINH THIẾT HẠCH CỬA TRONG UNG THƯ VÚ
 
Bqt.ppt.0344
Bqt.ppt.0344Bqt.ppt.0344
Bqt.ppt.0344
 
BS Cao Thiên Tượng - MRI Rò HMTT.pdf
BS Cao Thiên Tượng -  MRI Rò HMTT.pdfBS Cao Thiên Tượng -  MRI Rò HMTT.pdf
BS Cao Thiên Tượng - MRI Rò HMTT.pdf
 
Ung thư phổi
Ung thư phổiUng thư phổi
Ung thư phổi
 

More from Tran Vo Duc Tuan

Giải phẫu siêu âm khớp gối
Giải phẫu siêu âm khớp gối Giải phẫu siêu âm khớp gối
Giải phẫu siêu âm khớp gối Tran Vo Duc Tuan
 
MR arthrography khớp vai
MR arthrography khớp vaiMR arthrography khớp vai
MR arthrography khớp vaiTran Vo Duc Tuan
 
Nút mạch u xơ tử cung - UAE
Nút mạch u xơ tử cung - UAENút mạch u xơ tử cung - UAE
Nút mạch u xơ tử cung - UAETran Vo Duc Tuan
 
Đốt sóng cao tần nhân tuyếp giáp RFA
Đốt sóng cao tần nhân tuyếp giáp RFAĐốt sóng cao tần nhân tuyếp giáp RFA
Đốt sóng cao tần nhân tuyếp giáp RFATran Vo Duc Tuan
 
Xử trí thoát thuốc cản quang khi chụp chiếu
Xử trí thoát thuốc cản quang khi chụp chiếuXử trí thoát thuốc cản quang khi chụp chiếu
Xử trí thoát thuốc cản quang khi chụp chiếuTran Vo Duc Tuan
 
Tiêm Discogel điều trị thoát vị đĩa đệm
Tiêm Discogel điều trị thoát vị đĩa đệmTiêm Discogel điều trị thoát vị đĩa đệm
Tiêm Discogel điều trị thoát vị đĩa đệmTran Vo Duc Tuan
 
Tiêm thẩm phân khoang ngoài màng cứng tuỷ
Tiêm thẩm phân khoang ngoài màng cứng tuỷTiêm thẩm phân khoang ngoài màng cứng tuỷ
Tiêm thẩm phân khoang ngoài màng cứng tuỷTran Vo Duc Tuan
 
Phong bế hạch Gasserian
Phong bế hạch GasserianPhong bế hạch Gasserian
Phong bế hạch GasserianTran Vo Duc Tuan
 
Kỹ thuật sinh thiết não Freehand dưới HD CLVT
Kỹ thuật sinh thiết não Freehand dưới HD CLVTKỹ thuật sinh thiết não Freehand dưới HD CLVT
Kỹ thuật sinh thiết não Freehand dưới HD CLVTTran Vo Duc Tuan
 
Cập nhật xử trí đột quỵ nhồi máu não -2018
Cập nhật xử trí đột quỵ nhồi máu não -2018Cập nhật xử trí đột quỵ nhồi máu não -2018
Cập nhật xử trí đột quỵ nhồi máu não -2018Tran Vo Duc Tuan
 
Hoại tử chỏm vô khuẩn
Hoại tử chỏm vô khuẩnHoại tử chỏm vô khuẩn
Hoại tử chỏm vô khuẩnTran Vo Duc Tuan
 
Chẩn đoán hình ảnh U trung thất
Chẩn đoán hình ảnh U trung thấtChẩn đoán hình ảnh U trung thất
Chẩn đoán hình ảnh U trung thấtTran Vo Duc Tuan
 
Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma
Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma
Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma Tran Vo Duc Tuan
 
U nguyên sống (Chordoma) nội sọ
U nguyên sống (Chordoma) nội sọU nguyên sống (Chordoma) nội sọ
U nguyên sống (Chordoma) nội sọTran Vo Duc Tuan
 
Tổng hợp tên các loại gãy xương
Tổng hợp tên các loại gãy xươngTổng hợp tên các loại gãy xương
Tổng hợp tên các loại gãy xươngTran Vo Duc Tuan
 
Phình động mạch não cổ rộng
Phình động mạch não cổ rộngPhình động mạch não cổ rộng
Phình động mạch não cổ rộngTran Vo Duc Tuan
 
Điều trị vỡ phình động mạch não bằng vòng xoắn kim loại
Điều trị vỡ phình động mạch não bằng vòng xoắn kim loạiĐiều trị vỡ phình động mạch não bằng vòng xoắn kim loại
Điều trị vỡ phình động mạch não bằng vòng xoắn kim loạiTran Vo Duc Tuan
 
Chẩn đoán h ình ảnh u tuyến ức
Chẩn đoán h ình ảnh u tuyến ứcChẩn đoán h ình ảnh u tuyến ức
Chẩn đoán h ình ảnh u tuyến ứcTran Vo Duc Tuan
 
Siêu âm đánh giá tĩnh mạch cửa
Siêu âm đánh giá tĩnh mạch cửaSiêu âm đánh giá tĩnh mạch cửa
Siêu âm đánh giá tĩnh mạch cửaTran Vo Duc Tuan
 

More from Tran Vo Duc Tuan (20)

Giải phẫu siêu âm khớp gối
Giải phẫu siêu âm khớp gối Giải phẫu siêu âm khớp gối
Giải phẫu siêu âm khớp gối
 
MR arthrography khớp vai
MR arthrography khớp vaiMR arthrography khớp vai
MR arthrography khớp vai
 
Siêu âm tuyến vú
Siêu âm tuyến vúSiêu âm tuyến vú
Siêu âm tuyến vú
 
Nút mạch u xơ tử cung - UAE
Nút mạch u xơ tử cung - UAENút mạch u xơ tử cung - UAE
Nút mạch u xơ tử cung - UAE
 
Đốt sóng cao tần nhân tuyếp giáp RFA
Đốt sóng cao tần nhân tuyếp giáp RFAĐốt sóng cao tần nhân tuyếp giáp RFA
Đốt sóng cao tần nhân tuyếp giáp RFA
 
Xử trí thoát thuốc cản quang khi chụp chiếu
Xử trí thoát thuốc cản quang khi chụp chiếuXử trí thoát thuốc cản quang khi chụp chiếu
Xử trí thoát thuốc cản quang khi chụp chiếu
 
Tiêm Discogel điều trị thoát vị đĩa đệm
Tiêm Discogel điều trị thoát vị đĩa đệmTiêm Discogel điều trị thoát vị đĩa đệm
Tiêm Discogel điều trị thoát vị đĩa đệm
 
Tiêm thẩm phân khoang ngoài màng cứng tuỷ
Tiêm thẩm phân khoang ngoài màng cứng tuỷTiêm thẩm phân khoang ngoài màng cứng tuỷ
Tiêm thẩm phân khoang ngoài màng cứng tuỷ
 
Phong bế hạch Gasserian
Phong bế hạch GasserianPhong bế hạch Gasserian
Phong bế hạch Gasserian
 
Kỹ thuật sinh thiết não Freehand dưới HD CLVT
Kỹ thuật sinh thiết não Freehand dưới HD CLVTKỹ thuật sinh thiết não Freehand dưới HD CLVT
Kỹ thuật sinh thiết não Freehand dưới HD CLVT
 
Cập nhật xử trí đột quỵ nhồi máu não -2018
Cập nhật xử trí đột quỵ nhồi máu não -2018Cập nhật xử trí đột quỵ nhồi máu não -2018
Cập nhật xử trí đột quỵ nhồi máu não -2018
 
Hoại tử chỏm vô khuẩn
Hoại tử chỏm vô khuẩnHoại tử chỏm vô khuẩn
Hoại tử chỏm vô khuẩn
 
Chẩn đoán hình ảnh U trung thất
Chẩn đoán hình ảnh U trung thấtChẩn đoán hình ảnh U trung thất
Chẩn đoán hình ảnh U trung thất
 
Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma
Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma
Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma
 
U nguyên sống (Chordoma) nội sọ
U nguyên sống (Chordoma) nội sọU nguyên sống (Chordoma) nội sọ
U nguyên sống (Chordoma) nội sọ
 
Tổng hợp tên các loại gãy xương
Tổng hợp tên các loại gãy xươngTổng hợp tên các loại gãy xương
Tổng hợp tên các loại gãy xương
 
Phình động mạch não cổ rộng
Phình động mạch não cổ rộngPhình động mạch não cổ rộng
Phình động mạch não cổ rộng
 
Điều trị vỡ phình động mạch não bằng vòng xoắn kim loại
Điều trị vỡ phình động mạch não bằng vòng xoắn kim loạiĐiều trị vỡ phình động mạch não bằng vòng xoắn kim loại
Điều trị vỡ phình động mạch não bằng vòng xoắn kim loại
 
Chẩn đoán h ình ảnh u tuyến ức
Chẩn đoán h ình ảnh u tuyến ứcChẩn đoán h ình ảnh u tuyến ức
Chẩn đoán h ình ảnh u tuyến ức
 
Siêu âm đánh giá tĩnh mạch cửa
Siêu âm đánh giá tĩnh mạch cửaSiêu âm đánh giá tĩnh mạch cửa
Siêu âm đánh giá tĩnh mạch cửa
 

Recently uploaded

SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaHongBiThi1
 
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHongBiThi1
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHongBiThi1
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóHongBiThi1
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hayHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh TrangMinhTTrn14
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnHongBiThi1
 
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfBài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfMinhTTrn14
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
 
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
 
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
 
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfBài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
 

Đánh giá ung thư trực tràng trên MRI

  • 1. Tiêu đề Mục lục 1 Giới thiệu 2 MR Protocol 3 Vị trí của khối u 4 Giai đoạn T 5 Giai đoạn N 6 Phẫu thuật 7 Hóa xạ 8 Mẫu báo cáo MRI
  • 2. 1 Rectal Cancer - MR staging 2.0 Ung thư trực tràng – Giai đoạn trên MRI 2.0 Rhiannon van Loenhout, Frank Zijta, Max Lahaye, Regina Beets-Tan and Robin Smithuis Rhiannon van Loenhout, Frank Zijta, Max Lahaye, Regina Beets-Tan và Robin Smithuis Radiology Departement of the Medical Centre Haaglanden in the Hague, The Netherlands Cancer Institute in Amsterdam and the Alrijne Hospital in Leiderdorp, the Netherlands. Khoa CĐHA Trung tâm Y tế Haaglanden ở Hague, Viện Ung thư Hà Lan ở Amsterdam và Bệnh viện Alrijne ở Leiderdorp, Hà Lan. Hoàng Văn Trung dịch từ: http://www.radiologyassistant.nl/en/p56195b237699d/rectal-cancer-mr-staging-20.html Publicationdate December 17, 2015 This is an updated version of the 2010 article. The two major advancements in the treatment of rectal cancer are total mesorectal excision (TME), and neoadjuvant radiotherapy and chemotherapy (1,2,3). Both have dramatically changed the local recurrence and survival rates. MRI is the most accurate tool for the local staging of rectal cancer and is a powerful tool to select the appropriate treatment (4,5,6). The decision whether a patient with rectal cancer is a candidate for TME only or neoadjuvant therapy followed by TME, is made on the findings on MRI (7). Công bố ngày 17 tháng 12 năm 2015 Đây là phiên bản cập nhật của bài báo năm 2010. Hai tiến bộ chính trong điều trị ung thư trực tràng là cắt bỏ toàn bộ mạc treo trực tràng (TME), bổ sung xạ trị và hóa trị liệu (1,2,3). Cả hai đều làm thay đổi đáng kể tỷ lệ tái phát tại chỗ và tỷ lệ sống sót. MRI là công cụ chính xác nhất cho phân độ ung thư trực tràng tại chỗ và là một công cụ mạnh để lựa chọn phương pháp điều trị thích hợp (4,5,6). Quyết định liệu rằng một bệnh nhân ung thư trực tràng chỉ nên điều trị chỉ TME hay liệu pháp hóa trị liệu bổ sung sau khi TME, được thực hiện trên những phát hiện của MRI (7).
  • 3. 2 1 Introduction Total mesorectal excision TNM-stage 2 MR protocol DWI 3 Location of the tumor Low rectal cancer 4 T-stage T1 and T2 T3 T3 with MRF involvement T4a - Invasion peritoneal reflection T4b - Invasion surrounding organs Extramural vascular invasion (EMVI) 5 N-stage Extramesorectal lymph nodes Regional Lymph nodes 6 Surgery Low Anterior Resection (LAR) Abdomino-Perineal-Resection (APR) Intersphincteric APR and ELAPE 7 Chemo- and Radiotherapy 8 Structured MR report 1 Giới thiệu Cắt bỏ toàn bộ mạc treo trực tràng Giai đoạn TNM 2 Bộ xung MRI DWI 3 Vị trí của khối u Ung thư trực tràng thấp 4 Giai đoạn T T1 và T2 T3 T3 liên quan cân mạc treo trực tràng T4a – Xâm lấn chỗ quặt ngược phúc mạc T4b – Xâm lấn cơ quan xung quanh Xâm lấn quanh mạch máu (EMVI) 5 Giai đoạn N Các hạch ngoài mạc treo trực tràng Hạch vùng 6 Phẫu thuật Cắt trước thấp (LAR) Cắt trực tràng qua đường bụng- tầng sinh môn Cắt trong cơ thắt và ngoài cơ nâng hậu môn 7 Hóa trị và xạ trị 8 Mẫu báo cáo MRI
  • 4. 3 1 Introduction Giới thiệu a) Total mesorectal excision Cắt bỏ toàn bộ mạc treo trực tràng (TME) In 1979 surgeon Richard John Heald introduced the total mesorectal excision (TME). In TME the entire mesorectal compartment including the rectum, surrounding mesorectal fat, perirectal lymph nodes and its envelope, the mesorectal fascia (MRF), is completely removed by precise dissection along anatomical planes (figure). Năm 1979, bác sĩ phẫu thuật Richard John Heald đã giới thiệu phương pháp cắt bỏ toàn bộ mạc treo trực tràng (TME). Trong TME, toàn bộ mạc treo trực tràng bao gồm trực tràng, lớp mỡ xung quanh mạc treo, hạch quanh trực tràng và vỏ bao của nó, cân mạc treo trực tràng (MRF), được cắt bỏ hoàn toàn bằng việc phẫu thuật chính xác theo các mặt phẳng giải phẫu (xem hình). TME is the best surgical treatment for rectal cancer provided that the resection margin is free of tumor. It is now a standard technique and part of procedures such as low anterior resection (LAR), in which the rectum and sigmoid colon are resected or abdominoperineal resections (APR), in which the rectum and anal canal are resected. TME là cách điều trị phẫu thuật tốt nhất cho ung thư trực tràng với điều kiện mép cắt không chứa khối u. Đây là một kỹ thuật chuẩn và là một phần của các phương pháp như phẫu thuật cắt trước thấp (LAR), trong đó trực tràng và đại tràng sigma được cắt bỏ hoặc cắt cụt trực tràng qua đường bụng - tầng sinh môn (APR), trong đó trực tràng và ống hậu môn được cắt bỏ.
  • 5. 4 The mesorectal fascia (MRF) plays a crucial role in the treatment plannnig. In TME the mesorectal fascia is the resection plane and it has to be tumor-free. A distance of the tumor to the mesorectal fascia of ⩽1 mm is regarded as not suitable for TME and is called an involved MRF. Cân mạc treo trực tràng (MRF) đóng một vai trò quan trọng trong kế hoạch điều trị. Trong TME, cân mạc treo trực tràng được cắt bỏ hoàn toàn và nó phải không chứa khối u. Khoảng cách của khối u đến cân mạc treo trực tràng ⩽1 mm được xem là không thích hợp cho TME và được gọi là dính vào MRF. This means that the tumor has to be downstaged before TME is possible. On MRI the mesorectal fat has high signal intensity on both T1- and T2-weighted images. The mesorectal fat is surrounded by the mesorectal fascia, which is seen as a fine line of low signal intensity (arrows). High resolution T2-images are needed to clearly identify the MRF (7). Điều này có nghĩa là khối u phải được giảm kích thước trước khi TME được thực hiện. Trên MRI, lớp mỡ mạc treo trực tràng có cường độ tín hiệu cao trên cả T1 và T2. Mỡ mạc treo trực tràng được bao quanh bởi cân mạc treo trực tràng, nó được xem như là một đường nhỏ có cường độ tín hiệu thấp (mũi tên). Cần có hình ảnh T2 độ phân giải cao để xác định rõ MRF (7). Rectum is surrounded by mesorectal fat within the mesorectal fascia (arrows). Trực tràng được bao quanh bởi lớp mỡ mạc treo trực tràng nằm trong cân mạc treo trực tràng (mũi tên).
  • 6. 5 The MRF is only circumferential in the low-rectum below the anterior peritoneal reflection (see next illustration). The MRF does not apply to the anterior peritonealized surface of the anterior mid- and high rectum. MRF chỉ vòng quanh đoạn trực tràng thấp phía trước dưới phúc mạc (xem minh hoạ tiếp theo). MRF không ghép vào bề mặt phúc mạc phía trước đoạn trực tràng giữa và trực tràng cao.
  • 7. 6 b) TNM-stage Giai đoạn TNM The treatment of a patient with rectal cancer depends on the TNM-stage and whether the MRF is involved. Việc điều trị bệnh nhân ung thư trực tràng phụ thuộc vào giai đoạn TNM và MRF có liên quan hay không. T-staging Giai đoạn T T1 and T2 tumors are limited to the bowel wall. Khối u T1 và T2 được giới hạn ở thành ruột. T3 tumors grow through the bowel wall and infiltrate the mesorectal fat. They are further differentiated in: Khối u T3 phát triển qua thành ruột và xâm nhập vào lớp mỡ mạc treo trực tràng. Chúng khác biệt nhiều hơn ở:  T3a: < 1mm extension beyond muscularis propria T3a: <1mm mở rộng ngoài lớp cơ dưới niêm mạc  T3b: 1-5 mm extension beyond muscularis propria T3b: 1-5 mm mở rộng ngoài lớp cơ dưới niêm mạc  T3c: 5 - 15 mm extension beyond muscularis propria T3c: 5 - 15 mm mở rộng ngoài lớp cơ dưới niêm mạc  T3d: > 15 mm T3d: > 15 mm  T3 MRF+ tumor within 1mm of MRF T3 MRF+ khối u trong 1mm của MRF  MRF- no tumor within 1 mm of MRF MRF- không có u trong 1 mm của MRF The N-stage is based on the number of suspicious lymph nodes: Giai đoạn N được dựa trên số lượng các hạch bạch huyết nghi ngờ:  N0: no suspicious nodes N0: không có hạch nghi ngờ  N1: 1-3 suspicious nodes N1: 1-3 hạch nghi ngờ  N2: ⩾ 4 suspicious nodes N2: ⩾ 4 hạch nghi ngờ Ref: Colon and Rectum Cancer Staging- quick reference (AJCC) Tham khảo: Tóm tắt chẩn đoán ung thư đại trực tràng (AJCC)
  • 8. 7 This figure illustrates the T-stage and mesorectal fascia involvement in the axial plane, which is usually the best imaging plane for the T-staging. Hình ảnh này minh họa giai đoạn T và sự liên quan đến cân mạc treo trực tràng trong mặt phẳng axial, hình ảnh trên mặt phẳng này thường tốt nhất cho giai đoạn T.
  • 9. 8 N- staging Giai đoạn N Lymph node involvement is an important factor for the treatment and the prognosis of the patient. MR has proven to have a low diagnostic accuracy for distinguishing positive or negative lymph nodes when characterization is based on size criteria alone. Hạch bạch huyết là một yếu tố quan trọng để điều trị và tiên lượng cho bệnh nhân. MRI đã chứng minh có độ chẩn đoán chính xác thấp để phân biệt các hạch bạch huyết dương tính hoặc âm tính khi các đặc tính chỉ dựa trên tiêu chí đơn độc về kích thước. At the moment in the Netherlands we use a combination of both size and morphologic criteria as listed in the table. Nodes larger than 9 mm are always regarded as suspicious. Hiện tại ở Hà Lan chúng tôi sử dụng kết hợp cả tiêu chuẩn kích thước và hình thái như danh sách được liệt kê trong bảng. Các hạch lớn hơn 9 mm luôn được coi là đáng ngờ. Smaller lymph nodes need additional malignant characteristics to be considered suspicious. Since staging and treatment of rectal cancer is constantly evolving, you may have to check your local oncology team for the latest developments. Các hạch bạch huyết nhỏ cần thêm các đặc điểm ác tính để được coi là nghi ngờ. Vì việc phân độ và điều trị của ung thư trực tràng được liên tục cập nhật, bạn có thể phải tham khảo nhóm ung thư trực tràng địa phương để có những thay đổi mới nhất.
  • 10. 9 Treatment Điều trị The treatment is based on the clinical or cTNM. The cTNM is based on the results of endoscopy and imaging. Việc điều trị dựa trên lâm sàng hoặc cTNM. cTNM dựa trên kết quả của nội soi và hình ảnh học. 1) Low risk tumors Các khối u có nguy cơ thấp T1, T2 and borderline T3 without suspicious nodes can directly undergo surgery. T1, T2 và giáp biên T3 không có các hạch nghi ngờ có thể trải qua phẫu thuật trực tiếp. 2) Intermediate risk tumors Các khối u có nguy cơ trung bình T3 with >5mm invasion or tumors with 1-3 suspicious nodes - will be treated with short term radiotherapy preoperatively. T3 với xâm lấn > 5mm hoặc các khối u với 1-3 hạch nghi ngờ - sẽ được điều trị bằng xạ trị ngắn hạn trước khi phẫu thuật. 3) High risk tumors Các khối u có nguy cơ cao T3 with involved MRF or T4 tumors or tumors with 4 or more suspicious nodes will receive neoadjuvant chemotherapy and long term radiation therapy and will be restaged to determine whether TME is possible T3 có liên quan đến MRF hoặc khối u T4 hoặc khối u với 4 hạch nghi ngờ hoặc nhiều hơn sẽ được hóa trị bổ sung và xạ trị dài hạn và sẽ được phục hồi để xác định liệu rằng TME có thể thực hiện được hay không After the operation the surgical specimen is analyzed by the pathologist. This results in a pTNM-stage (or ypTNM when neoadjuvant therapy is given). Based on the pTNM additional therapy and follow up may be considered. Sau khi phẫu thuật, mẫu bệnh phẩm được phân tích bởi nhà nghiên cứu bệnh học. Điều này dẫn đến một giai đoạn pTNM (hoặc ypTNM khi điều trị bổ sung được xác định). Dựa trên pTNM, điều trị bổ sung và theo dõi sau đó có thể được xem xét.
  • 11. 10 2 MR protocol Bộ xung MRI a) T2-weighted FSE T2W FSE (T2 Spin Echo nhanh) High resolution 2D T2-weighted fast spin echo sequences in the sagittal, axial and coronal plane are required for state-of-the-art staging of rectal cancer. The slice thickness should be 3 mm. Gadolinium-enhanced MR does not improve diagnostic accuracy and is not included in the protocol. Start with the sagittal series. Chuỗi xung T2W FSE 2D độ phân giải cao ở mặt phẳng sagittal, axial và coronal được yêu cầu để phân độ giai đoạn của ung thư trực tràng. Độ dày lát cắt là 3mm. MRI tiêm gadolinium không cải thiện tính chính xác của chẩn đoán và không được bao gồm trong bộ xung. Bắt đầu bằng một loạt seri sagittal. These can be used to plan the axial images, perpendicular to the rectal wall at the level of the tumor to avoid volume averaging (yellow box). Coronal images are planned parallel to the anal canal (green box), especially in low-rectal tumors in order to accurately evaluate the depth of tumor invasion into the anal sphincter. The cranial border of the field of view (FOV) is vertebral body L5, the caudal border is below the anal canal. Chúng có thể được sử dụng để định vị các hình axial, vuông góc với thành trực tràng ở mức độ khối u để tránh thể tích từng phần (hộp màu vàng). Hình ảnh coronal được chụp song song với ống hậu môn (hộp màu xanh), đặc biệt là ở các khối u trực tràng thấp để đánh giá chính xác chiều sâu xâm nhập khối u vào cơ thắt hậu môn. Bờ phía trên của trường nhìn (FOV) là thân đốt sống L5, bờ phía dưới ở dưới ống hậu môn.
  • 12. 11 b) Angulation Góc Proper angulation is of vital importance in correctly identifying tumor borders. In this example the axial images were originally not properly angulated (red lines not perpendicular to the tumor). This resulted in the false impression that the MRF was involved on the anterior side (red circle). After proper angulation it was clear that the MRF was not involved (yellow circle). Góc thích hợp có tầm rất quan trọng trong nhận định chính xác bờ viền của khối u. Trong ví dụ này, các hình ảnh axial ban đầu không được điều chỉnh đúng góc (đường màu đỏ không vuông góc với khối u). Điều này dẫn đến một sai lầm trầm trọng rằng MRF đã liên quan ở mặt trước (vòng tròn màu đỏ). Sau khi thay đổi góc thích hợp, rõ ràng MRF không liên quan (vòng tròn màu vàng).
  • 13. 12 c) DWI Hình ảnh chuỗi xung khuếch tán Diffusion weighted imaging can be useful for tumor and lymph node detection in primary staging. The figure shows a semicircular T3 tumor with perirectal invasion extending from 3-9 o'clock of the circumference. Corresponding diffusion restriction on the ADC map and calculated DWI (b = 1000 s/mm2) Hình ảnh khuếch tán có thể hữu ích cho việc phát hiện khối u và hạch bạch huyết ở giai đoạn ban đầu. Hình này cho thấy một khối u T3 hình bán nguyệt với sự xâm lấn cạnh trực tràng từ vị trí 3 tới 9 giờ theo chu vi. Hạn chế khuếch tán tương ứng trên bản đồ ADC và hệ số khuếch tán được tính toán (b = 1000 s / mm2)
  • 14. 13 d) DWI in restaging Hồi phục trên DWI DWI is very useful in determining the response to chemoradiation. In this case there is persistent high signal on images with high B-values. Which indicates incomplete response. DWI rất hữu ích trong việc xác định đáp ứng với hóa trị. Trong trường hợp này có tín hiệu cao liên tục trên các hình ảnh có hệ số khuếch tán (B) cao. Cho biết đáp ứng không hoàn toàn.
  • 15. 14 3 Location of the tumor Vị trí của khối u The rectum extends from the anorectal junction to the sigmoid. The rectosigmoid junction is arbitrarily defined as 15 cm above the anorectal angle. A tumor more than 15 cm above the anorectal angle is regarded and treated as a sigmoid tumor. Trực tràng nối liền từ chỗ nối với hậu môn tới đại tràng sigma. Chỗ nối trực tràng – đại tràng sigma được tự ý xác định là cách 15 cm trên góc hậu môn. Một khối u xa hơn 15 cm so với góc hậu môn được xem và điều trị như u đại tràng sigma. Rectal cancer can be divided into Ung thư trực tràng có thể chia thành:  Low rectal cancer Ung thư trực tràng thấp Distal border is 0- 5 cm from the anorectal angle Bờ xa cách góc hậu môn 0-5cm  Mid rectal cancer Ung thư trực tràng giữa Distal border is 5-10 cm from the anorectal angle Bờ xa cách góc hậu môn 5-10cm  High rectal cancer Ung thư trực tràng cao Distal border is 10-15 cm from the anorectal angle Bờ xa cách góc hậu môn 10-15 cm
  • 16. 15 Low rectal cancer Ung thư trực tràng thấp Low rectal cancer has a higher local recurrence rate. The distal tapering of the mesorectal fat implies that low rectal cancer more easily invades the mesorectal fascia, pelvic wall and surrounding organs. It will be more difficult for the surgeon to get a tumor free resection (see figure). Ung thư trực tràng thấp có tỷ lệ tái phát tại chỗ cao hơn. Thuôn dần bề dày của lớp mỡ mạc treo trực tràng có ý nghĩa rằng ung thư trực tràng thấp xâm lấn dễ hơn cân mạc treo trực tràng, thành chậu và các cơ quan lân cận. Nó sẽ khó khăn hơn cho bác sĩ phẫu thuật để cắt bỏ khối u (xem hình).
  • 17. 16 The report should describe the relationship of the tumor to the anal sphincter complex in case of low rectal cancer. The internal sphincter is the distal continuation of rectal circular fibers. Consequently, if a tumor extends caudally into the internal sphincter, it is considered a T3 tumor. Báo cáo nên mô tả mối quan hệ giữa khối u với phức hợp cơ thắt hậu môn trong trường hợp ung thư trực tràng thấp. Cơ thắt trong liên tục với các sợi cơ vòng trực tràng. Do đó, nếu một khối u mở rộng vào cơ thắt trong, nó được coi là khối u T3. Involvement of the intersphincteric plane, external sphincter and levator musculature should be assessed, as this may influence treatment planning (see section surgery). Involvement of the intersphincteric plane is best observed on coronal planes (figure)(7). Sự liên quan của mặt phẳng cơ thắt trong, cơ thắt ngoài và cơ nâng hậu môn sẽ được đánh giá, vì điều này có thể ảnh hưởng đến việc lập kế hoạch điều trị (xem phần phẫu thuật). Sự liên quan của mặt phẳng cơ thắt trong được quan sát tốt nhất trên các mặt phẳng coronal (xem hình) (7). Low rectal cancer with extension of the tumor in the internal sphincter and intersphincteric space. The longitudinal muscle layer within the right intersphincteris space, can still be depicted (arrow). Ung thư trực tràng thấp với sự mở rộng của khối u vào cơ thắt trong và khoang gian các cơ thắt. Các lớp cơ dọc trong khoang gian cơ thắt bên phải, vẫn có thể được mô tả (mũi tên)
  • 18. 17 4 T-stage Giai đoạn T The table shows an overview of the T-staging. Bảng cho thấy một cách tổng quan của giai đoạn T.
  • 19. 18 a) T1 and T2 T1 và T2 T1 and T2 tumors are limited to the bowel wall and have a good prognosis. MR imaging is unable to distinguish between tumor extension into the mucosa, submucosa and muscularis propria and therefore can not differentiate between Tis (in situ), T1 and T2 tumors. Although T1 tumors could be treated with local excision, the treatment of choice in both T1 and T2 tumors is TME. Khối u T1 và T2 được giới hạn ở thành ruột và có tiên lượng tốt. Hình ảnh MRI không thể phân biệt giữa mở rộng khối u vào lớp niêm mạc, lớp dưới niêm và lớp cơ niêm và do đó không thể phân biệt giữa u Tis (tại chỗ), T1 và T2. Mặc dù khối u T1 có thể được điều trị bằng cắt bỏ tại chỗ, việc điều trị lựa chọn ở cả khối u T1 và T2 là TME. Only if there is a preference for local excision through transanal endoscopic microsurgery (TEM-procedure), endorectal US can be helpful, because it sometimes can differentiate between T1 and T2 tumors. Key finding in T1 and T2 rectal tumors is an intact external muscularis layer, which is identified as a hypointense thin line surrounding the rectum (figure). Chỉ khi nào có sự ưu tiên cho việc cắt bỏ tại chỗ bằng phương pháp vi phẫu nội soi qua hậu môn (phương pháp TEM), thì siêu âm nội soi trực tràng có thể hữu ích, bởi vì đôi khi nó có thể phân biệt giữa khối u T1 và T2. Các điểm nhấn chính trong các khối u trực tràng T1 và T2 là một lớp cơ phía bên ngoài còn nguyên vẹn, được xác định là một đường giảm tín hiệu mỏng bao quanh trực tràng (hình). Semicircular T2 tumor in the distal rectum, with sharply demarcation of the external muscular layer. Khối u T2 hình bá nguyệt ở ngoại vi trực tràng, với ranh giới rõ ràng của lớp cơ bên ngoài.
  • 20. 19 b) T3 T3 T3-tumors grow through the external muscularis into the surrounding mesorectum. As the rectum does not contain a serosal layer, tumor invades directly into the mesorectal fat and can spread to lymph nodes and beyond. Spread into the mesorectum can be depicted as spicules of low signal intensity in the hyperintense mesorectal fat or distortion of the hypointense muscularis propria. Khối u T3 phát triển xuyên qua bên ngoài vào mạc treo trực tràng xung quanh. Do trực tràng không chứa lớp thanh mạc, khối u xâm nhập trực tiếp vào lớp mỡ mạc treo trực tràng và có thể lan tới các hạch bạch huyết và xa hơn. Sự lan truyền vào mạc treo trực tràng có thể được mô tả như là các nhú gai có cường độ tín hiệu thấp bên trong mỡ mạc treo trực tràng tăng tín hiệu hoặc sự biến dạng của lớp cơ niêm giảm tín hiệu. T3-tumors are further differentiated in: T3-khối u được phân biệt rõ hơn:  T3a: tumour extends <1 mm beyond muscularis propria T3a: khối u mở rộng xa hơn lớp cơ niêm <1 mm  T3b: tumour extends 1-5 mm beyond muscularis propria T3b: khối u mở rộng xa hơn lớp cơ niêm 1-5 mm  T3c: tumour extends 5-15 mm beyond muscularis propria T3c: khối u mở rộng xa hơn lớp cơ niêm 5-15 mm  T3d: tumour extends > 15 mm beyond muscularis propria T3d: khối u mở rộng xa hơn lớp cơ niêm > 15 mm  MRF- no tumor within 1mm of MRF MRF- không có khối u trong 1mm của MRF  MRF+ tumor within 1mm of MRF MRF+ khối u trong 1mm của MRF T3 MRF- rectal cancer. Ung thư trực tràng T3 MRF- Semicircular mid rectum tumor with tumor invasion into the mesorectum, extending from app. 1-4 o’clock of the circumference. Khối u trực tràng giữa hình bán nguyệt với khối u xâm lấn vào mạc treo trực tràng, kéo dài từ vị trí 1 đến 4 giờ theo chu vi.
  • 21. 20 Perirectal stranding Dấu xe sợi quanh trực tràng Difficulty in distinguising true mesorectal tumor invasion from desmoplastic reaction, is the main cause of overstaging. However, to prevent understaging, it is recommended to stage a tumor as T3 when stranding is present. Khó phân biệt được sự xâm nhập của khối u vào mạc treo trực tràng thực sự từ phản ứng tạo mô sợi, là nguyên nhân chính gây đánh giá quá phân độ của khối u. Tuy nhiên, để ngăn ngừa sự đánh giá giảm độ của khối u, nên đưa khối u lên T3 khi có dấu xe sợi. Here we see two tumors with a similar MR-appearance. In A there was perirectal tumor invasion. In B the tumor was limited to the bowel wall, i.e. a T2-tumor. The perirectal stranding in the latter case was the result of a desmoplastic reaction. Ở đây chúng ta thấy hai khối u có hình MRI tương tự nhau. Hình A có sự xâm nhập khối u quanh trực tràng. Hình B, khối u được giới hạn ở thành ruột, ví dụ khối u T2. Các xe sợi quanh trực trong trường hợp thứ hai là kết quả của một phản ứng tạo xơ sợi.
  • 22. 21 c) T3 with MRF involvement T3 liên quan đến MRF In the description of T3-tumors, the report should include the shortest distance between the tumor margin and the MRF. Involvement of the MRF results in an increased risk for local recurrence. The MRF is considered involved when the distance between the tumor margin and MRF is less than 1mm. Trong mô tả các khối u T3, báo cáo nên bao gồm khoảng cách ngắn nhất giữa bờ khối u và MRF. Sự liên quan với MRF làm tăng nguy cơ tái phát tại chỗ. MRF được xem là có liên quan khi khoảng cách giữa bờ khối u và MRF nhỏ hơn 1mm. Although a positive margin due to a suspicious lymphnode should be assessed and reported, this is not regarded as a determination factor in defining MRF involvement. The image shows a tumor that infiltrates the mesorectal fat with involvement of the resection margin on the posterior side (arrow). Mặc dù đường bờ rõ ràng nhưng nếu hạch bạch huyết nghi ngờ thì phải được đánh giá và báo cáo, điều này không được coi là một yếu tố quyết định trong việc xác định sự liên quan với MRF. Hình ảnh cho thấy một khối u xâm nhập vào lớp mỡ mạc treo trực tràng với sự liên quan của sự cắt cụt đường bờ phía sau (mũi tên). This tumor is classified as T3 MRF+. This patient will be treated with chemotherapy and a long course of radiotherapy. If the treatment is successful, as demonstrated by a restaging MRI, a TME will be performed. Khối u này được phân loại là T3 MRF+. Bệnh nhân này sẽ được điều trị bằng hóa trị liệu và một đợt xạ trị kéo dài. Nếu điều trị thành công, như đã được chứng minh bằng MRI sau đó, TME sẽ được thực hiện. Low rectal tumor with involved mesorectal fascia. Khối u trực tràng thấp với sự liên quan cân mạc treo trực tràng.
  • 23. 22 d) T4a - Invasion peritoneal reflection T4a – Xâm lấn chỗ lật lại phúc mạc The low rectum is totally covered by the mesorectal fascia. In the mid-rectum it is covered by the mesorectal fascia on the posterior and lateral side, but on the anterior side it is covered by the visceral peritoneum. Trực tràng thấp được bao phủ hoàn toàn bởi cân mạc treo treo trực tràng Ở giữa trực tràng, nó được bao phủ bởi cân mạc treo trực tràng phía sau và bên, nhưng ở phía trước nó được bao phủ bởi phúc mạc tạng. Growth into the visceral peritoneum means spread to the peritoneal cavity. On a sagittal image the anterior peritoneal reflection is the transition between the non- peritonealized and peritonealized portion of the rectum. Sự phát triển vào phúc mạc tạng có nghĩa là lan truyền qua khoang phúc mạc. Trên một hình ảnh sagittal ở phía trước chỗ lật lại của phúc mạc đó là sự chuyển tiếp giữa phần không có phúc mạc và phần có phúc mạc của trực tràng. It is important to notice if tumor spread on the anterior side is below or above the peritoneal reflection. On sagittal T2-weighted images the peritoneal reflection can be depicted as a hypointense thin line connecting the bladder with the anterosuperior aspect of the rectum. Điều quan trọng cần lưu ý rằng khối u lan truyền phía trước là ở dưới hay ở trên vị trí lật phúc mạc. Trên các hình ảnh T2W sagittal, chỗ lật lại của phúc mạc có thể được mô tả như đường mảnh giảm tín hiệu nối bàng quang với mặt trước trên của trực tràng.
  • 24. 23 On this axial T2-weighted image there is tumor ingrowth along the visceral peritoneum (arrow). The peritoneal reflection is marked by the arrow - you may have to enlarge the image. The peritoneal reflection can be difficult to recognize. It is the border between the intraperitoneal mesocolic fat and the mesorectal fat. Hình T2W axial này có khối u phát triển vào trong dọc theo phúc mạc tạng (mũi tên). Vị trí lật ngược của phúc mạc được đánh dấu bởi mũi tên - bạn có thể phải phóng to hình ảnh. Vị trí lật phúc mạc có thể khó nhận ra. Đó là đường biên giữa mỡ mạc treo kết tràng trong màng bụng và mỡ mạc treo trực tràng. Continue with next image. Tiếp tục với hình ảnh tiếp theo.
  • 25. 24 On this sagittal image of the same patient peritoneal metastases are seen (arrow). Notice that there are also suspicious lymph nodes in the mesorectum. Trên hình sagittal của cùng một bệnh nhân di căn phúc mạc được nhìn thấy (mũi tên). Lưu ý rằng có những hạch bạch huyết nghi ngờ trong mạc treo trực tràng.
  • 26. 25 e) T4b - Invasion surrounding organs T4b – Xâm lấn quanh các cơ quan A T4b-tumor invades the surrounding structures such as pelvic wall, vagina, prostate, bladder or seminal vesicles. Tumor invasion is defined as loss of the intervening fat plane and corresponding T2 signal abnormality within the involved surrounding structure. Khối u T4b xâm nhập vào các cấu trúc xung quanh như thành chậu, âm đạo, tuyến tiền liệt, bàng quang hoặc túi tinh. Sự xâm lấn của khối u được định nghĩa là sự mất đi lớp mỡ ở giữa và tương ứng với tín hiệu bất thường trên T2 trong cấu trúc liên quan xung quanh. On the sagittal T2W-image there is loss of fat plane between the rectum and the posterior wall of the vagina. On axial images the relatively low signal intensity of the tumor is seen to extend into the posterior wall of the vagina (arrow). Trên hình ảnh T2W sagittal có mất đi lớp mỡ ở giữa trực tràng và thành sau âm đạo. Trên các hình axial, cường độ tín hiệu tương đối thấp của khối u được nhìn thấy, mở rộng vào thành sau âm đạo (mũi tên).
  • 27. 26 Scroll through the axial images and see how the low signal intensity of the tumor is seen to extend into the posterior wall of the vagina (arrows). Cuộn qua các hình ảnh axial và xem cường độ tín hiệu thấp của khối u, thấy mở rộng vào thành sau của âm đạo (mũi tên).
  • 28. 27
  • 29. 28 These images demonstrate a tumor extending into the posterior wall of the uterus. Những hình ảnh này cho thấy một khối u mở rộng vào thành thành sau của tử cung.
  • 30. 29 f) Extramural vascular invasion (EMVI) Xâm nhập mạch máu ngoại biên (EMVI) Vascular invasion is a risk factor for recurrent disease and is to be included in standardized MR reporting. EMVI is associated with T3- and T4 tumors (10,11). EMVI is suspected if a vascular structure in close proximity to the tumor is expanded, irregular or infiltrated by tumor signal intensity (see figure). Sự xâm lấn của mạch máu là một yếu tố nguy cơ cho bệnh tái phát và được đưa vào báo cáo MR chuẩn. EMVI có liên quan với khối u T3 và T4 (10,11). EMVI được nghi ngờ nếu một cấu trúc mạch ở gần khối u được mở rộng, không đều hoặc thâm nhiễm bởi cường độ tín hiệu khối u (xem hình).
  • 31. 30 5 N-stage Giai đoạn N The N-stage is an important risk factor for local recurrence. MR has a low accuracy for distinguishing positive or negative lymph nodes if characterization is based on size alone. Prediction of nodal involvement is improved by using the border contour and signal intensity characteristics of lymph nodes (Table) (12). Giai đoạn N là một yếu tố nguy cơ quan trọng cho sự tái phát tại chỗ. MRI có độ chính xác thấp để phân biệt các hạch lympho dương tính hoặc âm tính nếu chỉ dựa vào yếu tố kích thước đơn độc. Dự đoán các nốt liên quan được cải thiện bằng cách sử dụng đường bờ và đặc tính tín hiệu của các hạch bạch huyết (Bảng) (12).  Lymph nodes < 5mm are considered suspicious if three malignant characteristics are present (see table). Hạch bạch huyết <5mm được coi là đáng ngờ nếu có ba đặc điểm ác tính (xem bảng).  Lymph nodes 5 - 9mm are considered malignant if two out of three malignant characteristics are present. Hạch bạch huyết 5 - 9mm được coi là ác tính nếu có hai trong ba đặc điểm ác tính.  Lymph nodes with a short axis ⩾ 9mm are always included in the number of suspicious nodes. Các hạch bạch huyết với một trục ngắn ⩾ 9mm luôn được bao gồm trong các nốt đáng ngờ. When in doubt, a borderline suspicious lymph node should not be considered as suspicious. Consequently, a lesser N-stage should be assigned. Khi lưỡng lự, hạch giáp biên không nên được coi là đáng ngờ. Do đó, một giai đoạn N thấp hơn nên được phân độ nhỏ hơn. .
  • 32. 31 Diffusion weighted images can be helpful in detecting lymph nodes (figure). However diffusion images are not suitable for characterization. High resolution T2W-images are used to determine size and morphologic characteristics. Notice that the diffusion image is inverted. Hình ảnh khuếch tán có thể hữu ích trong việc phát hiện các hạch bạch huyết (hình). Tuy nhiên, hình ảnh khuếch tán không thích hợp để mô tả đặc điểm. Hình ảnh T2W độ phân giải cao được sử dụng để xác định kích thước và đặc điểm hình thái. Lưu ý rằng hình ảnh khuếch tán bị đảo ngược. Better visualisation of lymph nodes on inverted DWI compared to corresponding T2WI. Hình dung tốt hơn về các hạch bạch huyết trên DWI là đảo ngược so với T2W tương ứng.
  • 33. 32 On this sagittal T2W-image a low rectal cancer with multiple nodes in the mesorectal fat on the posterior side. Some of the nodes on this image are heterogenous and have irregular borders. There were more than 4 suspicious nodes in this patient (N2-stage). This patient will receive neoadjuvant chemoradiation and a TME depending on the findings of the follow-up MRI. Trên hình ảnh T2W sagittal một ung thư trực tràng thấp với nhiều hạch trong mỡ mạc treo trực tràng ở phía sau. Một vài nốt trên hình này không đồng nhất và có đường bờ không đều. Có hơn 4 nốt nghi ngờ trên bệnh nhân này (giai đoạn N2). Bệnh nhân này sẽ nhận hóa trị bổ sung và TME tùy thuộc vào những phát hiện của MRI theo dõi sau đó.
  • 34. 33 a) Extramesorectal lymph nodes Các hạch bạch huyết ngoài mạc treo trực tràng It is important to look beyond the mesorectum for lymph nodes (arrow). These extramesorectal nodes are important, because they can be a cause of local recurrence, because in a standard TME procedure these extramesorectal lymph nodes will not be resected. Điều quan trọng là phải nhìn các hạch bạch huyết bên ngoài mạc treo trực tràng (mũi tên). Các nốt ngoài mạc treo trực tràng là quan trọng, bởi vì chúng có thể là nguyên nhân của sự tái phát tại chỗ, bởi vì trong phương pháp TME chuẩn, các hạch bạch huyết ngoài mạc treo trực tràng sẽ không bị cắt bỏ. Suspicious extramesorectal lymph nodes have to be included in the standard reporting, so the radiation and surgical planning can be adapted. The image shows a circular T3 tumor with extramural vascular invasion (EMVI), bridging to the right extramesorectal space (yellow arrow). In addition there is a suspicious extramesorectal lymph node (green circle). Các hạch bạch huyết ngoài mạc treo trực tràng nghi ngờ phải được đưa vào báo cáo chuẩn, do đó có thể điều chỉnh kế hoạch xạ trị và phẫu thuật. Hình ảnh cho thấy một khối u T3 hình tròn với xâm lấn mạch máu ngoại biên (EMVI), nối với khoang ngoài mạc treo trực tràng bên phải (mũi tên màu vàng). Ngoài ra có một nốt bạch huyết ngoài mạc treo trực tràng đáng ngờ (vòng tròn màu xanh lá cây).
  • 35. 34 This axial T2W-image is of a patient with extramesorectal nodal recurrence after TME (arrow). In a standard TME procedure these extramesorectal lymph nodes are not resected. This means that after TME surgery not all tumor deposits will have been removed. The finding of malignant extramesorectal lymph nodes entails that at least a more extensive surgical approach is necessary to remove all the cancer deposits or a boost of radiotherapy to the areas of risk. Hình ảnh T2W axial này là của bệnh nhân có hạch ngoài mạc treo trực tràng tái phát sau TME (mũi tên). Trong thủ thuật TME chuẩn, những hạch bạch huyết ngoài mạc treo trực tràng không bị cắt bỏ. Điều này có nghĩa là sau khi phẫu thuật TME không phải toàn bộ tàn dư khối u được loại bỏ. Phát hiện các hạch bạch huyết ngoài mạc treo trực tràng ác tính đòi hỏi phải có ít nhất một cách tiếp cận phẫu thuật rộng rãi để loại bỏ tất cả các tàn tích ung thư hoặc tăng tia xạ đối với các vùng có nguy cơ. Local recurrence of rectal cancer after TME due to positive extramesorectal lymph nodes Tái phát cục bộ của ung thư trực tràng sau TME do các hạch bạch huyết dương tính ngoài mạc treo trực tràng.
  • 36. 35 b) Regional Lymph nodes Hạch bạch huyết vùng Regional lymph nodes are located along the providing vessels of the rectum. Note that lymph nodes are potentially suspicious at the level - or proximally of the primary tumor, following the normal lymph drainage (figure). Các hạch bạch huyết vùng nằm dọc theo các mạch máu nuôi trực tràng. Lưu ý rằng các hạch bạch huyết có khả năng đáng nghi ngờ ở các mức độ - hoặc gần khối u nguyên phát, hoặc theo sau sự lưu thông hạch bình thường (hình). The AJCC confines locoregional lymphnode involvement to the perirectal, sigmoid mesenteric, inferior mesenteric, lateral sacral, presacral, internal iliac, sacral promontory (Gerota's), external iliac, superior rectal (hemorrhoidal), middle rectal (hemorrhoidal), and inferior rectal (hemorrhoidal) lymphnodes. Theo AJCC giới hạn của hạch vùng liên quan tới hạch quanh trực tràng, hạch mạc treo đại tràng sigma, hạch mạc treo tràng dưới, hạch cùng bên , hạch trước xương cùng, hạch chậu trong, hạch ụ nhô (của Gerota), hạch chậu ngoài, hạch trực tràng cao (trĩ), hạch trực tràng giữa (trĩ), và trực tràng thấp (trĩ). Lymph nodes outside of these areas are considered metastatic disease (M1). For example suspicious inguinal lymph nodes if the distal anal sphincter complex is involved. Các hạch bạch huyết bên ngoài các khu vực này được xem là di căn (M1). Ví dụ các hạch bẹn nghi ngờ nếu có liên quan với xa phức hợp cơ thắt hậu môn. Regional lymph node drainage. The lymph nodes in red are metastatic nodes. Dẫn lưu hạch vùng . Hạch bạch huyết có màu đỏ là các nốt di căn.
  • 37. 36 6 Surgery Phẫu thuật a) Low Anterior Resection (LAR) Cắt trước thấp (LAR) TME is the standard surgical procedure of rectal carcinoma. LAR or Low Anterior Resection is an extension of the TME procedure in high rectal cancer. TME là phương pháp phẫu thuật chuẩn của ung thư trực tràng. LAR hay cắt trước thấp là một phần mở rộng của phương pháp TME ở ung thư trực tràng cao. The following structures are removed: Các cấu trúc sau đây được loại bỏ: 1. Rectum - mesorectum - mesorectal fascia (TME) Trực tràng – mạc treo trực tràng - cân mạc treo trực tràng (TME) 2. Sigmoid colon (or part of the sigmoid colon) Đại tràng sigma (hoặc một phần của đại tràng sigma)
  • 38. 37 b) Abdomino-Perineal-Resection (APR) Cắt cụt trực tràng qua đường bụng- tầng sinh môn(APR) The standard abdomino-perineal-resection or excision (APR or APE) is performed to remove low rectal tumours that invade the anal canal or levator ani. Phương pháp chuẩn cắt bỏ hoặc cắt cụt trực tràng qua ngả bụng tầng sinh môn (APR hoặc APE) được thực hiện để loại bỏ các khối u trực tràng thấp xâm nhập ống hậu môn hoặc cơ nâng hậu môn. Two incisions are made: Hai đường rạch được thực hiện: 1. Abdominal - to remove the rectum and mesorectum (TME) Bụng - để loại bỏ trực tràng và mạc treo trực tràng (TME) 2. Perineal - to remove the anal canal Chậu - để loại bỏ ống hậu môn .
  • 39. 38 c) Intersphincteric APR and ELAPE APR ngoại khoa và ELAPE The Intersphincteric abdomino-perineal and the extralevator abdominoperineal excision (ELAPE) are variations to the standard APR. When the intersphincteric plane is tumor-free, the external sphincter can be spared with an intersphincteric abdomino-perineal resection. The ELAPE is a more extensive procedure which includes the levator muscles. Cắt cụt trực tràng qua ngả bụng tầng sinh môn trong cơ thắt và ngoài cơ nâng hậu môn (ELAPE) là biến thể của APR chuẩn. Khi mặt phẳng cơ thắt trong không chứa khối u, cơ thắt ngoài có thể được giữ lại bằng phẫu thuật cắt trực tràng trong cơ thắt. ELAPE là một phẫu thuật rộng rãi hơn bao gồm cơ nâng hậu môn.
  • 40. 39 7 Chemo- and Radiotherapy Hóa trị và xạ trị There are differences in rectal cancer treatment between countries and between institutions. Check with your local oncology-group what the treatment protocols are in your institution. It is widely accepted that TME is the gold standardf or all tumors with free resection margins. Có sự khác biệt trong điều trị ung thư trực tràng giữa các quốc gia và giữa các tổ chức. Kiểm soát với nhóm nghiên cứu ung thư địa phương của bạn về các quy trình điều trị đang có ở cơ quan của bạn. Người ta thừa nhận rộng rãi rằng TME là tiêu chuẩn vàng hoặc tất cả các khối u với mép cắt sạch sẽ. In the Netherlands, like in most European countries, a short course of 5x5Gy radiotherapy is given to the majority of patients prior to TME, because additional benefit was observed in the large TME trial. In some institutions this preoperative radiotherapy is not given to tumors that already have a good prognosis, like high-rectal T1N0 and T2N0. Tại Hà Lan, cũng giống như ở hầu hết các nước Châu Âu, một đợt tia xạ ngắn liều 5x5Gy được áp dụng cho đa số bệnh nhân trước khi TME, vì lợi ích bổ sung đã được quan sát thấy trong thử nghiệm lớn về TME . Ở một vài cơ sở, phương pháp xạ trị trước phẫu thuật này không được thực hiện cho các khối u có tiên lượng tốt, như trực tràng cao T1N0 và T2N0. Preoperative short course of radiotherapy immediately followed by TME does not result in down-staging and is therefore not suitable for locally advanced tumors. Locally advanced tumors such as T3 with involved mesorectal fascia or suspicious lymph nodes or T4-tumors first receive high dose chemoradiation. Further action depends on the response to this treatment. Đợt tia xạ ngắn trước phẫu thuật ngay sau đó là TME không có kết quả làm giảm giai đoạn và do đó không phù hợp với các khối u cục bộ tiến triển. Các khối u cục bộ tiến triển như T3 liên quan với cân mạc treo trực tràng hoặc các hạch bạch huyết nghi ngờ hoặc khối u T4, đầu tiên sẽ được tiếp nhận hoá trị liều cao. Hành động tiếp theo phụ thuộc vào đáp ứng của phương pháp điều trị này.
  • 41. 40 8 Structured MR report Cấu trúc báo cáo MRI The radiological report should describe the tumor localization and characteristics as listed in the table. The circumferential location of the tumor within the wall can be described as lateral, anterior or posterior or in a clockwise manner, i.e. 6-12 o' clock. Báo cáo xạ trị nên mô tả khối u cục bộ và các đặc điểm được liệt kê trong bảng. Vị trí đường biên của khối u trong thành trực tràng có thể được mô tả như phía bên, phía trước hoặc phía sau hoặc theo chiều kim đồng hồ, tức là 6h-12h. In T3-tumors describe the location and the depth of the perirectal fat infiltration and the exact distance to the mesorectal fascia. Description of suspicious nodes should be subdivided into mesorectal - and extramesorectal nodes, as location of the nodes may influence radiation planning and surgical excision (see section N-stage). Ở khối u T3 mô tả vị trí và độ sâu của thâm nhiễm mỡ quanh trực tràng và khoảng cách chính xác đến cân mạc treo trực tràng. Mô tả các hạch nghi ngờ phải được chia thành các hạch mạc treo trực tràng và hạch ngoài mạc treo trực tràng, vì vị trí các hạch có thể ảnh hưởng đến việc lập kế hoạch xạ trị và phẫu thuật cắt bỏ (xem phần giai đoạn N). The report should conclude with a cTNM. Báo cáo nên kết luận với một cTNM.
  • 42. 41 Here an example of a standardized report (8). Dưới đây là một ví dụ về một báo cáo chuẩn hóa (8). Khối u dạng đặc với kích thước 2cm ở trực tràng thấp. Bờ dưới cách góc hậu môn trực tràng 3cm. Vị trí 9h có phát triển 7mm vào mỡ mạc treo trực tràng (T3c) Khoảng cách ngắn nhất tới cân mạc treo trực tràng là 2mm (không liên quan). Có 5 hạch nghi ngờ… Kết luận: Khối u cT3c-N2 cách cân mạc treo trực tràng 2mm vị trí 9h. Ví dụ Báo cáo MRI
  • 43. 42 After neoadjuvant treatment the patient is restaged to evaluate the preoperative locoregional status. Restaging is done 6 - 8 weeks after completing neoadjuvant therapy. Similar to the initial MRI, the level of the residual tumor, length, circumferential location, involvement of the MRF and number of mesorectal and extramesorectal lymphnodes should be reported. After neoadjuvant therapy, the stage is reported as yTNM. Sau khi điều trị bổ sung, bệnh nhân được nghỉ ngơi để đánh giá trạng thái tiền phẫu trước khi mổ. Phục hồi được thực hiện 6 - 8 tuần sau khi hoàn tất liệu pháp bổ pháp. Tương tự với MRI ban đầu, mức độ phần còn lại của khối u, kích thước, vị trí đường viền, sự liên quan với MRF và số lượng các hạch bạch huyết trong và ngoài mạc treo trực tràng sẽ được báo cáo. Sau khi điều trị bổ sung, giai đoạn được báo cáo là yTNM. Độ 1: Không có bằng chứng của điều trị khối u Độ 2: Đáp ứng tốt: Xơ hóa nhiều không có khối u sót lại Độ 3: Đáp ứng trung bình: >50% xơ hoặc nhầy hoặc tín hiệu trung bình Độ 4: Đáp ứng ít: Ít vùng xơ hoặc nhầy, nhưng chủ yếu là u Độ 5: Không đáp ứng Hồi cứu đánh giá độ khối u
  • 44. 43 In addition to the conventional T2 weighted assessment, comparing diffusion weighted imaging before and after therapy is crucial to assess residual tumor. Diffusion restriction suggests residual tumor. DWI and ADC sequences are also used to interpret residual tumor location and morphology. Ngoài việc đánh giá trên T2 quy ước, so sánh hình ảnh khuếch tán trước và sau khi điều trị là rất quan trọng để đánh giá u còn sót lại. Hạn chế khuếch tán gợi ý khối u còn sót lại. Các chuỗi xung DWI và ADC cũng được sử dụng để giải thích vị trí phần sót lại khối u và hình thái khối u. Semicircular T3 tumor with perirectal invasion extending from 3-9 o’clock of the circumference. Corresponding diffusion restriction on the ADC map and calculated DWI (b = 1000 s/mm2) Khối u T3 hình bán nguyệt với xâm lấn quanh trực tràng kéo dài từ 3 đến 9 giờ theo chu vi. Hạn chế khuếch tán tương ứng trên bản đồ ADC và hệ số DWI được tính toán (b = 1000 s / mm2)
  • 45. 44 Tài liệu tham khảo: 1. Recurrence and survival after total mesorectal excision for rectal cancer. by Heald RJ, Ryall RD. Lancet 1986; 1:1479- 1482. 2. The mesorectum in rectal cancer surgery: the clue to pelvic recurrence? by R. J. Heald, E. M. Husband, R. D. H. Ryall British Journal of Surgery Volume 69, Issue 10, pages 613-616, October 1982 3. Preoperative radiotherapy combined with total mesorectal excision for resectable rectal cancer. by Kapiteijn E, Marijnen CA, Nagtegaal ID, et al N Engl J Med 2001; 345:638-646 4. Rectal Cancer: Review with Emphasis on MR Imaging by Regina Beets-Tan and Geerard Beets August 2004 Radiology, 232, 335-346. 5. Accuracy of magnetic resonance imaging in prediction of tumour-free resection margin in rectal cancer surgery. by Beets-Tan RG, Beets GL, Vliegen RF, et al Lancet 357:497-504, 2001 6. Rectal Cancer: Local Staging and Assessment of Lymph Node Involvement with Endoluminal US, CT, and MR Imaging; A Meta-Analysis by Bipat S, Glas AS, Slors FJ, Zwinderman AH, Bossuyt PM, Stoker J Radiology 232:773-783, 2004 7. Preoperative high-resolution magnetic resonance imaging can identify good prognosis stage I, II and III rectal cancer best managed by surgery alone: a prospective, multicentre, European study by Taylor et al. Ann Surg 2011 253 (4): 711-719 8. Magnetic resonance imaging for the clinical management of rectal cancer patients: recommendations from the 2012 European Society of Gastrointestinal and Abdominal Radiology (ESGAR) consensus meeting by Beets-Tan et al. Eur Radiol 2013 23:2522-2531 9. Recognition of the anterior peritoneal reflection at rectal MRI by Gollub et al. AJR Am J Roentgenol. 2013200(1): 97-101. 10.MR imaging for preoperative evaluation of primary rectal cancer: practical considerations by Kaur et al. Radiographics 2012 32(2): 389-409 11.Prognostic significance of magnetic resonance imaging-detected extramural vascular invasion in rectal cancer by Smith et al. Br J Surg 2008 95(2): 229-36
  • 46. 45 12.Morphologic Predictors of Lymph Node Status in Rectal Cancer with Use of High- Spatial-Resolution MR Imaging with Histopathologic Comparison Brown G, Richards CJ, Bourne MW, et al Radiology 227:371-377, 2003 13.High-resolution MR imaging for nodal staging in rectal cancer: are there any criteria in addition to the size? by Kim JH, Beets GL, Kim MJ, Kessels AG, Beets- Tan RG. Eur J Radiol 2004; 52:78-83 14.A Systematic Approach to the Interpretation of Preoperative Staging MRI for Rectal Cancer by Fiona Taylor et al AJR 2008; 191:1827-1835 15.Patterns of neoplastic foci and lymph node micrometastasis within the mesorectum (pdf) Wang C, Zhou Z, Wang Z, et al Langenbecks Arch Surg. 2005;390:311;318 16.Wait-and-see policy for clinical complete responders after chemoradiation for rectal cancer. by Maas M J Clin Oncol. 2011 Dec 10;29(35):4633-40 17.Imaging in rectal cancer with emphasis on local staging with MRI 18.Shifting Concepts in Rectal Cancer Management by Lauren Kosinski, MD, MS; Angelita Habr-Gama, MD, PhD; Kirk Ludwig, MD; Rodrigo Perez, MD CA CANCER J CLIN 2012;62:173-202 19.User’s Guide for the Synoptic MRI Report for Rectal Cancer 20.Colon and Rectum Cancer Staging- quick reference by the American Joint Committee on Cancer (AJCC) 21.Prospective Validation of a Low Rectal Cancer Magnetic Resonance Imaging Staging System and Development of a Local Recurrence Risk Stratification Model - The MERCURY II Study by N.J. Battersby et al. Ann Surg 2011 0 (0): 1-10