TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
Slide-chương-1-QTSX.pptx
1. LOGO
HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ SẢN XUẤT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
Giảng viên: TS. Bùi Trung Hiệp
(http://scv.udn.vn/buitrunghiep)
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT
2. LOGO
Nội dung chính của chương 1
Quản trị sản xuất là gì?
Tại sao Quản trị sản xuất đóng vai trò quan trọng trong mọi dạng thức tổ chức?
Quá trình biến đổi đầu vào thành đầu ra
Thế nào là quá trình sản xuất theo cấp bậc?
Tiến trình sản xuất có những đặc tính khác biệt nào?
Các mục tiêu của chức năng sản xuất
Cách thức chức năng sản xuất kết hợp với mục tiêu của các chức năng khác
Cách thức chức năng sản xuất kết hợp với mục tiêu của các bên hữu quan?
Cách thức cân bằng giữa các mục tiêu của chức năng sản xuất
Những hoạt động của nhà quản trị sản xuất
3. LOGO
Quản trị sản xuất
Quản trị SX là hoạt động quản trị các nguồn lực nhằm sản xuất/phân phối sản phẩm/dịch vụ.
Chức năng SX chịu trách nhiệm cho hoạt động quản trị sản xuất nói trên.
Chức năng
kỹ thuật
Chức năng
phát triển
sản phẩm và dịch vụ
Chức năng
tiếp thị
Chức năng
hệ thống
thông tin
Chức năng nhân sự
Chức năng
kế toán và
tài chính
Những nhu cầu về
qui trình kỹ thuật
Ý tưởng mới về sản
phẩm/dịch vụ
Truyền thông về những
khả năng và hạn chế
của các qui trình sản xuất
Những đòi hỏi
của thị trường
Truyền thông về
những
nhu cầu đối với
hệ thống thông
tin
Các hệ thống để thiết
kế, hoạch định, kiểm
soát và phát triển
Tuyển dụng, Phát
triển và Đào tạo
Truyền thông
về nhu cầu
nhân lực
Phân tích tài
chính để đo
lường hiệu quả
hoạt động và hỗ
trợ ra quyết định
Cung cấp
những dữ liệu
phù hợp
Chức năng
sản xuất
Những lựa chọn qui
trình kỹ thuật
Truyền thông về
những
khả năng và hạn
chế
của các qui trình
sản xuất
4. LOGO
Quản trị sản xuất
Chức năng
cốt lõi
Nhà cung cấp mạng
Internet
Chuỗi cửa hàng
bán thức ăn nhanh
Tổ chức từ thiện
Nhà máy sản xuất
vật dụng gia đình
Marketing
và
Bán hàng
- Quảng bá dịch vụ đến người
dùng và thúc đẩy số lượng
các đăng ký (thuê bao) mới
- Bán các không gian quảng
cáo trên mạng
- Quảng cáo trên TV
- Tạo ra các tài liệu quảng
cáo
- Phát triển các hợp
đồng tài trợ
- Gởi thư kêu gọi
quyên góp
- Quảng cáo trong các tạp chí
- Xác định chính sách giá
- Bán đến các cửa hàng
Phát triển
sản phẩm/
dịch vụ
Tạo ra các dịch vụ và chương
trình ưu đãi (commission) với
những nội dung thông tin mới
- Thiết kế các loại bánh
hamburgers, pizza…
- Trang trí cho các nhà
hàng
- Phát triển những
chiến dịch kêu gọi
quyên góp mới
- Thiết kế các chương
trình từ thiện / hỗ trợ
mới
- Thiết kế những vật dụng gia
đình mới
- Tích hợp với các màu sắc
thời trang
Sản xuất
- Bảo trì phần cứng, phần
mềm và các nội dung
- Thực thi các liên kết cũng
như dịch vụ mới
- Làm bánh
- Phục vụ khách hàng
- Làm vệ sinh cửa hàng
- Bảo trì các thiết bị
Cung cấp dịch vụ đến
những đối tượng được
hưởng từ thiện
Tạo ra các chi tiết, đồ dùng có
thể lắp ghép
5. LOGO
Quản trị sản xuất
Quản trị SX là hoạt động quản trị các nguồn lực nhằm sản xuất/phân phối sản phẩm/dịch vụ.
Chức năng SX chịu trách nhiệm cho hoạt động quản trị sản xuất nói trên.
6. LOGO
Quản trị sản xuất
Quản trị sản xuất sử dụng…
các nguồn lực để các đầu ra một cách Nhằm Những
được xác
định là
của
Nhân lực
Công nghệ
Kiến thức,
Thông tin,
Kinh nghiệm
Máy móc,
Đối tác,
…
sản xuất,
thay đổi,
bán,
lắp ráp,
di chuyển,
định hình,
khắc phục
ý tưởng,
sản phẩm,
dịch vụ,
giải pháp…
hiệu quả,
hợp lý,
sáng tạo,
chính xác,
tin cậy …
đáp ứng,
thỏa mãn,
kích thích,
...
nhu cầu,
đòi hỏi,
ước mơ,
vấn đề
…
tiềm ẩn,
hiện tại,
mới nổi,
thực tế,
thị trường,
khách hàng,
xã hội,
công dân,…
Quản trị sản xuất sử dụng nguồn lực để tạo ra những đầu ra thích hợp, đáp ứng nhu cầu
của thị trường.
8. LOGO
Những khuynh hướng sản xuất mới
Môi trường kinh doanh thay đổi… thúc đẩy chức năng sản xuất phải…
Ví dụ,
o Gia tăng cạnh tranh bằng chi phí (cost-based
competition).
o Kì vọng chất lượng cao.
o Nhu cầu về những dịch vụ tốt hơn.
o Khả năng lựa chọn phong phú hơn.
o Sự phát triển nhanh của công nghệ.
o Các sản phẩm/dịch vụ mới ra mắt thường xuyên hơn.
o Gia tăng độ nhạy cảm về đạo đức (ethical sensitivity).
o Việc gia tăng số lượng các quy tắc về luật pháp.
o Gia tăng nhận thức về mức độ an toàn.
o Các ảnh hưởng của môi trường rõ ràng hơn.
o …
Ví dụ,
o Chuyên biệt hóa với qui mô lớn (mass customization)
o Thiết kế quá trình tinh gọn.
o Quản trị chuỗi cung ứng.
o Toàn cầu hóa mạng lưới sản xuất.
o Những mô hình làm việc linh hoạt.
o Công nghệ trên nền tảng thông tin.
o Tìm phương pháp để giảm thời gian thâm nhập thị trường.
o Tích hợp Internet vào hoạt động sản xuất.
o Quản trị mối quan hệ với khách hàng.
o Nhà cung ứng trở thành đối tác.
o Phân tích thất bại.
o Hoạch định việc khôi phục kinh doanh.
o Thiết kế thân thiện với môi trường.
o …
10. LOGO
Quá trình biến đổi đầu vào thành đầu ra
QUI TRÌNH
BIẾN ĐỔI
ĐẦU RA
Sản phẩm/Dịch vụ
KHÁCH HÀNG
NGUỒN LỰC BỊ BIẾN ĐỔI
- Nguyên vật liệu
- Thông tin
- Khách hàng...
NGUỒN LỰC ĐỂ BIẾN ĐỔI
- Nhân viên
- Thiết bị
- Nhà xưởng...
ĐẦU VÀO
Mọi hoạt động sản xuất sản phẩm/dịch vụ đều biến đổi đầu vào thành đầu ra
11. LOGO
Đầu vào: Nguồn lực biến đổi
Có 2 dạng cơ bản:
o Cơ sở hạ tầng (facilities) - nhà xưởng, thiết bị, các quá trình công nghệ của
hoạt động sản xuất;
o Đội ngũ nhân lực (staff) – nhân viên thực thi, bảo trì, hoạch định và quản lý
các hoạt động sản xuất.
12. LOGO
Đầu vào: Nguồn lực bị biến đổi
Đầu vào bị
biến đổi
Đầu vào được biến đổi theo tính chất
Vật lý Vị trí Quyền sở hữu Lưu trữ Trạng thái tâm lý
có thể sẽ được biến đổi tại:
Nguyên vật
liệu
Thay đổi cấu trúc (Bộ
phận có chức năng sản
xuất chế tạo)
Thay đổi vị trí của
nguyên vật liệu (Công
ty phân phối)
Chuyển từ người
bán sang người
mua (Cửa hàng bán
lẻ)
Nơi lưu trữ
(Nhà kho,
Showroom
trưng bày…)
Thông tin
Thay đổi mục đích hoặc
dạng thức của thông
tin… (Kế toán)
Thay đổi vị trí của
thông tin (Công ty
truyền thông)
Bàn giao/trao đổi
thông tin (Công ty
nghiên cứu thị
trường)
Chuyển từ
Nhà xuất bản
đến lưu tại
Thư viện
Khách
hàng
Thay đổi ngoại hình
khách hàng (Cửa hàng
cắt tóc, bệnh viện phẫu
thuật thẩm mỹ…)
Thay đổi vị trí của
khách hàng (Hàng
không, Hệ thống vận
tải…)
Khách sạn
Thay đổi tâm trạng,
kiến thức của khách
hàng (Dịch vụ giải trí
như âm nhạc, nhà hát,
TV, công viên…)
14. LOGO
Đầu ra của quá trình sản xuất
Sản xuất dầu thô Sản phẩm thuần túy
– Đầu ra có hoàn toàn tính chất hữu hình
Luyện nhôm
Sản xuất thiết bị máy móc chuyên dụng
Sự pha trộn giữa sản phẩm/dịch vụ -
Đầu ra vừa hữu hình và vừa vô hình
Nhà hàng
Nhà cung cấp hệ thống thông tin
Tư vấn quản trị Dịch vụ thuần túy
– Đầu ra hoàn toàn vô hình
Dịch vụ y tế
15. LOGO
Hệ thống cấp bậc của quá trình sản xuất
Chức năng sản xuất là tập hợp các quá trình sản xuất (có thể gọi là các ‘đơn vị sản xuất’, bộ
phận chức năng) có liên kết với nhau tạo thành một ‘mạng lưới nội bộ’.
Một quá trình là ‘một sự sắp xếp các nguồn lực và hoạt động để biến đổi đầu vào thành đầu ra
nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng (nội bộ và bên ngoài)’.
Mỗi quá trình vừa là ‘nhà cung cấp nội bộ’, vừa là ‘khách hàng nội bộ’ của các quá trình khác.
16. LOGO
Hệ thống cấp bậc của quá trình sản xuất
Hệ thống sản xuất Đầu vào Các quá trình bên trong Đầu ra
Hàng không
Máy bay
Phi công và tiếp viên.
Bộ phận mặt đất
Hành khách và hàng hóa
Kiểm tra hành khách
Cho khách lên máy bay
Chuyên chở hành khách và hàng hóa đi khắp nơi.
Chăm sóc hành khách.
Những hành khách và hàng
hóa được chuyên chở đến
nơi an toàn
Cửa hàng bách
hóa
Sản phẩm để bán
Nhân viên bán hàng
Hệ thống thông tin
Khách hàng
Tìm nguồn và lưu trữ hàng hóa
Trưng bày hàng
Hướng dẫn mua sắm
Bán hàng
‘Kết nối’ được khách hàng
với sản phẩm
Lực lượng cảnh
sát, công an
Cán bộ công an
Hệ thống máy tính
Hệ thống thông tin
Xã hội (bộ phận tuân thủ pháp
luật v/s phạm tội)
Ngăn ngừa tội phạm
Điều tra tội phạm
Tổng hợp thông tin
Giam giữ người bị tình nghi.
Một xã hội tôn trọng pháp
luật
Cộng đồng được cảm thấy
an toàn
Nhà máy sản xuất
thức ăn đông lạnh
Hàng hóa tươi
Người điều khiển máy
Công nghệ chế biến
Hệ thống giữ lạnh
Tìm nguồn nguyên vật liệu
Sơ chế thức ăn
Làm lạnh thức ăn
Đóng gói và đông lạnh
Thức ăn đông lạnh
17. LOGO
Hệ thống cấp bậc của quá trình sản xuất
Trường quay
Bộ phận
quảng bá
Bộ phận
đóng vai
Bộ phận
sáng tạo
Nhà làm phim/
chương trình
Công ty
truyền thông
Bộ phận
sáng tạo
Bộ phận tiếp thị
và bán hàng
Bộ phận tiếp thị
và bán hàng
Thiết kế
Tài chính
Kế toán
Tạo hoạt cảnh
và dàn dựng
Đơn vị sản xuất
Đơn vị
quảng cáo
Thiết kế
hoạt cảnh
Dựng
hoạt cảnh
Trang trí
hoạt cảnh
Hoàn thiện
hoạt cảnh
Mạng lưới cung cấp chương trình TV và video
Hoạt động sản xuất chương trình video
Qui trình sản xuất hoạt cảnh
Phân tích chiến lược
Phân tích hoạt động
Mạng lưới cung cấp
Hoạt động sản xuất
Qui trình
Quản trị sản xuất và quá trình đòi hỏi phân tích theo 3 cấp:
Mạng lưới cung cấp – Hoạt động sản xuất – Quá trình
18. LOGO
Đặc điểm của quá trình sản xuất
Các quá trình sản xuất khác biệt nhau trên 4 đặc tính sau (được gọi là 4V):
o Sản lượng đầu ra (Volume of the output)
o Sự đa đạng của đầu ra (Variety of the output)
o Sự biến động của nhu cầu đầu ra (Variation in the demand for the output)
o Khả năng nhận thấy của khách hàng đối với việc sản xuất (The degree of
visibility which customers have of the production of the output)
19. LOGO
Đặc điểm của quá trình sản xuất
SẢN LƯỢNG
Mức độ lặp lại cao
Chuyên môn hóa
Hệ thống hóa
Nhiều vốn
Mức độ lặp lại thấp
Nhân viên đảm nhận nhiều nhiệm vụ
Hệ thống hóa thấp
Cao
Thấp
ĐỘ ĐA DẠNG
Xác định rõ ràng
Thường lệ (routine)
Chuẩn hóa
Cao Thấp
Linh hoạt
Phức tạp
Phù hợp nhu cầu khách hàng
MỨC ĐỘ BIẾN ĐỘNG NHU CẦU
Thay đổi năng lực
Dự đoán
Linh hoạt
Thích ứng với nhu cầu
Ổn định
Thường lệ (routine)
Dự đoán được
Mức độ tận dụng cao
Cao Thấp
KHẢ NĂNG NHÌN THẤY
Thời gian gián đoạn giữa sản xuất và tiêu dùng
Chuẩn hóa
Kỹ năng tương tác thấp
Mức độ tận dụng lao động cao
Tập trung hóa
Khả năng chờ đợi của khách hàng thấp
Mức độ thỏa mãn được đánh giá theo
nhận thức khách hàng
Kỹ năng tương tác với khách hàng cao
Mức độ rõ ràng cao
Thấp
Cao
CHI PHÍ ĐƠN VỊ CAO CHI PHÍ ĐƠN VỊ THẤP
Một cách phân loại (typology) các quá trình sản xuất
20. LOGO
Đặc điểm của quá trình sản xuất
Một cách phân loại (typology) các quá trình sản xuất
21. LOGO
Những hoạt động của nhà quản trị sản xuất
Thông hiểu những mục tiêu hiệu quả chiến
lược của hoạt động sản xuất.
Phát triển chiến lược sản xuất cho tổ chức.
Thiết kế các sản phẩm, dịch vụ và quá trình
sản xuất.
Hoạch định và kiểm soát sản xuất.
Cải thiện hiệu quả sản xuất.
Trách nhiệm xã hội của quản trị sản xuất.
Nguồn tham khảo: https://txm.com/makes-great-operations-manager
22. LOGO
Mô hình quản trị sản xuất
Thiết kế
Hoạch định và
Kiểm soát
Cải thiện
Quản trị sản xuất
Chiến lược
sản xuất
Hiệu quả
sản xuất
Đầu ra
Sản phẩm/Dịch vụ
Khách hàng
Đầu vào
Nguồn lực
Những nguồn lực bị
chuyển đổi:
-Nguyên vật liệu
-Thông tin
-Khách hàng
Những nguồn lực để
chuyển đổi:
-Bố trí nội bộ
- Đội ngũ nhân viên
Thiết kế quá trình sản xuất
Thiết kế sản phẩm và dịch vụ
Thiết kế mạng lưới cung ứng
Bố trí nội bộ và lưu lượng
Quá trình công nghệ
Chương 10 - Bản chất việc hoạch định và kiểm soát
Chương 11 - Hoạch định và kiểm soát năng lực
Chương 12 - Hoạch định và kiểm soát tồn kho
Chương 13 - Hoạch định và kiểm soát chuỗi cung ứng
Chương 14 - Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP)
Chương 15 - Đồng bộ tinh giản (Lean synchronization)
Chương 16 - Hoạch định và kiểm soát dự án
Chương 17- Quản trị chất lượng
Chương 18 - Cải thiện sản xuất
Chương 19 - Quản trị rủi ro
Chương 20 - Quản trị sự nâng cấp
Chương 21 - Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Chiến lược sản xuất
Các mục tiêu hiệu quả của quản
trị sản xuất
Mô hình chung của quản trị sản xuất và chiến lược sản xuất.