2. GIỚI THIỆU HỌC PHẦN THƯƠNG MẠI DOANH NGHIỆP
Chương 1: Hoạt động thương mại của doanh nghiệp sản xuất trong
chuỗi cung ứng
Chương 2: Tổ chức hoạt động thương mại đầu vào của doanh nghiệp sản
xuất
Chương 3: Định mức dự trữ sản xuất của doanh nghiệp
Chương 4: Tổ chức hoạt động thương mại đầu ra của doanh nghiệp sản
xuất
Chương 5: Giá và chính sách giá trong tiêu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp
Chương 6: Chiến lược tiêu thụ và các phương án sản phẩm của doanh
nghiệp sản xuất
Chương 7: Phân tích hoạt động thương mại của doanh nghiệp sản xuất
4. Nội dung của chương:
1.1. Bản chất kinh tế và vai trò của thương mại doanh nghiệp
trong cơ chế thị trường
1.2. Những nội dung cơ bản của thương mại doanh nghiệp
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý thương mại ở các doanh nghiệp
1.4. Phát triển thương mại doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng
sản phẩm thời mở cửa và yêu cầu đối với thương mại doanh
nghiệp hiện nay
5. 1.1. Bản chất kinh tế và vai trò của thương mại doanh nghiệp trong cơ
chế thị trường
1.1.1. Bản chất kinh tế của thương mại doanh nghiệp
1.1.2. Vai trò của thương mại doanh nghiệp trong cơ chế thị trường
1.1.3. Thương mại doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng sản phẩm
6. 1.1.1. Bản chất kinh tế của thương mại doanh nghiệp
Các khái niệm: Doanh nghiệp ? Doanh nghiệp sản xuất ? Thương
mại ?
Doanh nghiệp (Luật Doanh nghiệp 2020): là tổ chức có tên riêng,
có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành
lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
Kinh doanh (Luật Doanh nghiệp 2020): là việc thực hiện liên tục
một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất
đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm
mục đích tìm kiếm lợi nhuận.
7. Doanh nghiệp sản xuất: là những doanh nghiệp sử dụng nguồn
lực, tư liệu sản xuất kết hợp với ứng dụng khoa học công nghệ để
sản xuất ra sản phẩm hàng hóa đáp ứng nhu cầu thị trường.
Thương mại: là lĩnh vực trao đổi hàng hóa được thực hiện thông
qua mua bán bằng tiền.
8. Quá trình sản xuất của một doanh nghiệp là sự kết hợp giữa 3 yếu tố
cơ bản:
SẢN PHẨM
Tư liệu
lao động
Đối
tượng
lao động
Sức lao
động
9. Sức lao động: là khả năng của lao động; là tổng thể việc kết hợp, sử dụng thể
lực và trí lực của con người trong quá trình lao động.
Đối tượng lao động: là bộ phận của giới tự nhiên mà hoạt động lao động của
con người tác động vào nhằm biến đổi nó theo mục đích của mình. Đối tượng
lao động gồm hai loại: Loại thứ nhất có sẵn trong tự nhiên (ví dụ: khoáng sản,
đất, đá, thủy sản...), liên quan đến các ngành công nghiệp khai thác; Loại thứ hai
đã qua chế biến – có sự tác động của lao động trước đó (ví dụ: thép, phôi, sợi
dệt, bông…), là đối tượng lao động của các ngành công nghiệp chế biến.
Tư liệu lao động: là một vật hay các vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động
của con người lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành
sản phẩm đáp ứng nhu cầu của con người. Trong sản xuất, có hai loại tư liệu lao
động là: bộ phận trực tiếp tác động vào đối tượng lao động theo mục đích của
con người, tức là công cụ lao động (ví dụ: máy móc, thiết bị sản xuất…); bộ
phận gián tiếp cho quá trình sản xuất (ví dụ: nhà xưởng, kho, sân bay, đường xá,
phương tiện giao thông…). Trong tư liệu lao động, công cụ lao động giữ vai trò
quyết định đến năng suất lao động và chất lượng sản phẩm.
10. Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất: 3 khâu
11. Như vậy cho thấy thương mại doanh nghiệp bao gồm thương mại
đầu vào và thương mại đầu ra.
Bản chất kinh tế của thương mại doanh nghiệp là hoạt động mua
(mua các yếu tố đầu vào cho sản xuất) và hoạt động bán (bán sản
phẩm) của doanh nghiệp.
12. Thương mại đầu vào
• Đảm bảo các yếu tố đầu vào cần
thiết cho quá trình sản xuất.
• Cung ứng vật tư đầy đủ, đồng bộ,
kịp thời sẽ đảm bảo cho sản xuất
được tiến hành đều đặn và liên tục.
• Chất lượng vật tư đầu vào quyết
định chất lượng sản phẩm đầu ra.
• Chi phí mua sắm vật tư đầu vào sẽ
quyết định giá thành sản phẩm, giá
bán sản phẩm, lợi nhuận cũng như
sức cạnh tranh của DN trên TT
• Mua sắm vật tư tiến bộ sẽ nâng
cao năng suất lao động, đồng thời
nâng cao trình độ của người NLĐ
Thương mại đầu ra
• Đóng vai trò quyết định sự tồn tại
và phát triển của DN trên TT
• Giúp DN thu hồi vốn kinh doanh và
có lợi nhuận để tái sản xuất và tái
sản xuất mở rộng.
• Định hướng cho các DN trong xây
dựng chiến lược phát triển sản
phẩm
• Giúp DN mở rộng mối quan hệ với
các chủ thể KT khác
• Giúp DN mở rộng phạm vi thị
trường và tiếp cận KH tốt hơn
1.1.2. Vai trò của thương mại doanh nghiệp trong cơ chế thị trường
13. Mối quan hệ giữa TMĐV và TMĐR: mối quan hệ hữu cơ chặt chẽ với nhau:
TMĐV là điều kiện, tiền đề để thực hiện TMĐR
Khi TMĐR được đảm bảo sẽ hỗ trợ cho việc thực hiện hoạt động TMĐV
Tên hàng
Số lượng
Chất lượng
Thời gian
Chi phí
14. 1.1.3. Thương mại doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng sản phẩm
1.1.3.1. Cấu trúc chuỗi cung ứng
Chuỗi cung ứng đơn giản:
Nhà cung
cấp
Doanh
nghiệp
Khách
hàng
15. Chuỗi cung ứng mở rộng:
Nhà cung
cấp
Nhà cung
cấp
Doanh
nghiệp
Khách
hàng
Khách
hàng
Nhà cung
cấp dịch vụ
17. Trong bất kỳ chuỗi cung ứng nào, ba dòng vận động cần được xem
xét là:
o Dòng vật tư kỹ thuật
o Dòng thông tin
o Dòng tiền tệ
18. 1.1.3.2. Quy trình cơ bản của chuỗi cung ứng
Theo mô hình tham chiếu hoạt động chuỗi cung ứng đơn giản, hay
còn gọi là mô hình SCOR (Suppy- Chain Operations Reference) thì
hoạt động chuỗi cung ứng đơn giản gồm 4 quy trình:
19. Hoạch định:
• Dự báo nhu cầu
• Định giá sản phẩm
• Quản lý hàng tồn
Thu mua (tìm kiếm nguồn hàng)
• Mua hàng
• Quản lý tiêu thụ
• Tuyển chọn nhà cung cấp
• Đàm phán hợp đồng
• Quản lý hợp đồng
20. Sản xuất:
• Thiết kế sản phẩm
• Lập lịch trình sản xuất
• Quản trị nhà máy sản xuất
Phân phối:
• Quản trị đơn đặt hàng
• Lập lịch trình giao hàng
• Quy trình trả hàng
21. 1.2. Những nội dung cơ bản của thương mại doanh nghiệp
Mua sắm vật tư
Tiêu thụ sản phẩm
Hoạt động tài chính DN
Hoạt động kho vận
Công tác luật pháp của DN
22. 1.3. Tổ chức bộ máy quản lý thương mại ở các doanh nghiệp
1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý thương mại doanh nghiệp
1.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp
1.3.3. Tổ chức bộ máy quản lý vật tư của doanh nghiệp
23. 1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý thương mại doanh nghiệp
Căn cứ tổ chức: Trong quá trình xây dựng bộ máy QLTMDN, các
mô hình tổ chức chuẩn và hoàn cảnh thực tế của DN là những xuất
phát điểm cơ bản để đưa ra phương án tổ chức phù hợp với từng
doanh nghiệp
Những vấn đề có ảnh hưởng lớn đến cách thức tổ chức bộ máy
QLTMDN là: Đặc điểm về mặt tổ chức; Đặc điểm môi trường; Đặc
điểm lực lượng lao động; Chính sách và thực tiễn quản lý.
24. Hình thức tổ chức:
Theo hình thức tổ chức truyền thống:
26. 1.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp
Mục tiêu và nhiệm vụ: đáp ứng các mục tiêu và nhiệm vụ cụ thể
Hình thức tổ chức: có thể được tổ chức theo một hay kết hợp giữa
các hình thức sau:
Tổ chức theo quy trình:
29. 1.3.3. Tổ chức bộ máy quản lý vật tư của doanh nghiệp
Mục tiêu và nhiệm vụ: đáp ứng các mục tiêu và nhiệm vụ cụ thể
Hình thức tổ chức: thường được tổ chức theo quy trình, cũng có
thể kết hợp với các nguyên tắc khác, như theo nhóm vật tư, theo đối
tượng phục vụ
Tổ chức theo quy trình:
30. 1.4. Phát triển thương mại doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng sản phẩm thời
mở cửa và yêu cầu đối với thương mại doanh nghiệp hiện nay
Xu hướng phát triển thương mại và logistics:
Ứng dụng công nghệ thông tin và cuộc cách mạng 4.0, thương mại
điện tử ngày càng phổ biến và sâu rộng hơn trong các lĩnh vực của
logistics
31. Xu hướng thuê dịch vụ logistics từ các công ty logistics chuyên
nghiệp hay nhà cung cấp dịch vụ logistics thứ 3
Phát triển sự liên kết hợp tác trong quá trình thực hiện dịch vụ
logistics toàn cầu trong chuỗi cung ứng
Sự xuất hiện của các dịch vụ logistics bên thứ tư và bên thứ năm
(4PL và 5PL)
32. Yêu cầu đối với thương mại doanh nghiệp: 7 Đúng - Getting the
Right product, to the Right customer, in the Right quantity, in the
Right condition, at the Right place, at the Right time, at the Right
cost (7Rs).