1. ThS. Đỗ Thanh Hảo
THUỐC TÁC ĐỘNG TRÊN
HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
1
2. NỘI DUNG
1. Tác động của các chất dẫn truyền thần kinh trung ương
2. Trình bày các nhóm thuốc tác động trên thần kinh trung ương
Thuốc tê
Thuốc mê
Thuốc ngủ
Thuốc chống động kinh
2
3. Tế bào thần kinh (neuron)
Tế bào thần kinh (neuron)
• Thân tế bào, sợi trục, sợi gai
Khớp thần kinh (synap)
• Nơi tiếp hợp của sợi trục ở neuron tiền synapse với sợi gai ở neuron
hậu synapse
Chức năng
• Neuron nhận các kích thích và dẫn truyền tín hiệu đến các neuron kế
tiếp hoặc đến cơ quan tác động
3
5. Chất dẫn truyền thần kinh
Tập trung ở đầu tận cùng của sợi trục, tiền synap
Khuếch tán qua khe synap → gắn vào thụ thể chuyên biệt nằm trên
màng hậu synap
Bị bất hoạt do tái hấp thu hay phân hủy bởi enzyme
Ảnh hưởng lên kênh ion Na+, K+, Cl -
1 số Chất DTTK
• Glutamat
• Adrenaline (Epinephrine)
• Acetylcholine
• GABA (γ-aminobutyric acid)
• Glycin
• Serotonin
• Dopamin
5
6. Sự dẫn truyền thần kinh
(1) Điện thế động hình
thành ở sợi tiền synapse
(2) Tổng hợp chất DTTK
(3) Dự trữ
(4) Chuyển hoá
(5) Phóng thích
(6) Tái hấp thu vào sợi tiền
synapse hoặc tế bào glia
(7) Phân huỷ
8) Gắn kết vào thụ thể
(9) Đáp ứng ↑↓
(10) Điều hoà ngược lại sự
phóng thích chất DTTK
6
7. Thụ thể của các chất dẫn truyền thần kinh
• A: kênh ion phụ thuộc điện thế
• B: Kênh ion gắn kết phối tử
• C: Thụ thể gắn kết protein G
• D: điều hòa G protein → tác động lên kênh ion
• E: điều hòa G protein → enzyme → đường tín
hiệu tế bào → tác động lên kênh ion
7
8. Thụ thể của các chất dẫn truyền dẫn thần kinh
8
9. Thụ thể của các chất dẫn truyền thần kinh
voltage-gated sodium channels (VGSCs): kênh Na kiểm soát điện thế
(Tetrodotoxin)
9
13. Định nghĩa thuốc mê
Thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương làm
• Mất ý thức
• Cảm giác
• Phản xạ
• Giãn cơ vân
• Không gây xáo trộn chức năng tuần hoàn hô hấp
• Ở liều trị liệu, thuốc mê phải có tác động hồi phục hoàn toàn
13
14. Các giai đoạn của sự mê
Ức chế từ vỏ não xuống các trung khu bên dưới, 4 giai đoạn
GĐ I ~ giảm đau: mất dần cảm giác đau (đau, nóng, lạnh) và ý thức
GĐ II~ kích thích: phản ứng kích thích hung hăng, cử động rối loạn
GĐ III ~ phẫu thuật: ức chế toàn bộ TKTƯ trừ hành tuỷ → mất ý
thức, mất phản xạ và giãn cơ vân
• Nhận biết nhờ cử động phản xạ mắt, thay đổi đồng tử
GĐ IV ~ liệt hành tuỷ: ức chế trung khu hô hấp và vận mạch →
ngưng thở và ngừng tim (sau 3-4 phút)
• Khi hết tác động, các trung khu thần kinh phục hồi theo thứ tự ngược
lại
14
15. Tiêu chuẩn của thuốc mê tốt
• Khởi phát nhanh và êm dịu
• Khoảng cách an toàn rộng
• Giãn cơ thích hợp
• Không độc và không có tác động phụ ở liều điều trị
15
16. Cơ chế tác động của thuốc mê
Tác động
• ↓ sự phóng thích chất DTTK tiền synap
• ↓ tần số cường độ xung động hậu synapse
Cơ chế
• Tăng cường hoạt động ức chế synap
• Làm giảm hoạt động hưng phấn
16
17. Cơ chế tác động
Halothan, Propofol, Thiopental,
Methohexital, Etomidat
Kích hoạt thụ thể GABA-A và
glycine → mở kênh Cl- và K+
→ điện thế ức chế hậu synap
17
18. Cơ chế tác động
Ketamin,N2O,
Isofluran
• Ức chế thụ thể của Ach và glutamat → giảm Na+, Ca 2+ vào tế bào
→ điện thế ức chế hậu synap
18
19. Phân loại thuốc mê
Thuốc mê đường hô hấp Thuốc mê đường tĩnh mạch
• Diethylether
• N20
• Halothan
• Enfluran
• Isofluran
• Desfluran
• Sevofluran
• Barbiturate tác động ngắn
Thiopental, methohexital
• Ketamin
• Propofol
19
20. Các bước tiến hành gây mê
Giảm lượng thuốc mê sử dụng và
giảm TĐP
• Sửa soạn gây mê (dùng thuốc tiền
mê)
• Gây mê cơ bản: tiêm barbiturat có tác
động mạnh, ngắn hạn (thiopental) với
liều nhỏ vừa đủ để làm mê thực sự.
• Gây mê bổ túc: duy trì mê bằng sử
dụng ether hoặc các thuốc mê khác
bằng đường hô hấp (halothan, N2O)
Gây mê bằng phối hợp an thần -
giảm đau
• Phối hợp thuốc an thần mạnh
như droperidol + thuốc giảm
đau mạnh như fentanyl
• Droperidol: chống rung tim,
chống nôn, chống co giật
• Fentanyl: mất cảm giác
→ Phẫu thuật ngắn hạn như nội
soi, xử lý phỏng nặng hoặc phối
hợp trong phẫu thuật quan trọng
Ưu: mạch, HA, nhịp tim ổn định
Sau mổ: naloxon (đối vận
morphine) 20
21. Thuốc mê đường hô hấp
Dietyleter
Chất lỏng không màu, dễ bay hơi, cháy nổ
Tác động gây mê
• Chậm, an toàn, giãn cơ thích hợp ở giai đoạn 3
• Phối hợp các chất tiền mê
Tác động có hại
• Kích thích hô hấp, co thắt thanh quản, tăng tiết dịch khí quản
• Liều gây mê
o Ít ảnh hưởng đến trung khu hô hấp
o Tim nhanh
o Hạ HA 21
22. Thuốc mê đường hô hấp
N2O
• Khí không màu, không mùi, không cháy nổ
Tác động gây mê
• An toàn, ít tác dụng phụ
• Gây mê ngắn hạn (80% N2O, 20% O2)
• Sử dụng phối hợp để gây mê duy trì (50% N2O, 50% O2)
• Thường phối hợp với thiopental, enflural
22
23. Thuốc mê đường hô hấp
Enflural
• Chất lỏng không màu, không gây cháy nổ, có mùi thơm
Tác động gây mê
• Nhanh, ít ảnh hưởng hô hấp, giãn cơ thích hợp
Tác động có hại
• Khi gây mê sâu, kéo dài
o Suy tuần hoàn và hô hấp
o Loạn nhịp
o Buồn nôn
o Độc gan (dùng nhiều lần)
23
24. Thuốc mê đường hô hấp
Isofluran: đồng phân của enflural
Tác động gây mê
• Nhanh, duy trì tuần hoàn tim mạch tốt
• Tăng tác động của thuốc giãn cơ
Tác động có hại
• Khi dùng liều cao
Suy hô hấp, hạ HA
Loạn nhịp (hiếm)
• Ít gây độc gan hơn enflural
Isoflural, enflural có thể gây kéo dài thời gian sinh nở, chảy máu sau
sinh 24
25. Thuốc mê đường tĩnh mạch
Thiopental, Methohexital
Tác động gây mê
• Khởi phát tác động nhanh, êm dịu
• Không giãn cơ và giảm đau tốt
• Hiệu lực ngắn
• Ức chế TKTW kéo dài
• Phối hợp với N2O, các thuốc mê khác
Tác động có hại
• Suy hô hấp, co thắt thanh quản và khí quản
25
26. Thuốc mê đường tĩnh mạch
Ketamin
Tác động gây mê
• Khởi mê nhanh, ít ảnh hưởng hô hấp, tim mạch, giãn cơ kém
• Gây mê đơn thuần hoặc phối hợp
• + Tiền mê (Atropin, scopolamin) để hạn chế tác động kích thích,
ảo giác
Tác động có hại
• Gây ác mộng, ảo giác
26
27. Thuốc mê đường tĩnh mạch
Propofol
• Dạng nhũ dịch
Tác động gây mê
• Khởi phát và hồi phục nhanh
• Ít ảnh hưởng đến tim, gan, thận
→ Thức tỉnh nhanh hơn thiopental nên thích hợp cho BN không phải
nằm viện
Tác động có hại
• Hạ HA
• Suy hô hấp
27
30. Định nghĩa thuốc tê
Làm mất cảm giác nơi thuốc tiếp xúc, đặc biệt là cảm giác đau, theo
thứ tự
• Cảm giác đau mất trước
• Cảm giác về nhiệt
• Cảm giác tiếp xúc
Thuốc mê ảnh hưởng đến chức phận của võ não làm mất cảm giác
đau, còn thuốc tê làm mất cảm giác đau tại chỗ.
30
31. Cấu trúc hóa học và hoạt tính gây tê
Hoạt tính gây mê phụ thuộc
• Tính thân dầu: tăng cường độ và tác dụng của thuốc tê
• pH môi trường
• Mức độ ion hóa
Nhóm thân dầu Chuỗi trung gian Nhóm thân nước
31
33. Cơ chế tác động
local anesthetic: thuốc gây tê cục bộ
Chẹn kênh Na+
Giảm tính thấm
của màng TB
Ngăn hiện
tượng khử cực
Ức chế dẫn
truyền thần kinh
33
34. Tác dụng phụ của thuốc tê
Trên TKTW
• An thần, ảnh hưởng thị giác và thính giác
• Liều cao: gây run rẩy, co giật
Trên tim mạch
• ↓ dẫn truyền ở cơ tim, ↓ co bóp, hạ HA
Trên hô hấp
• Suy hô hấp
• Co thắt phế quản
Trên thần kinh cơ
• Ức chế dẫn truyền thần kinh cơ
34
35. Các phương pháp gây tê
Gây tê bề mặt hoặc tận cùng TK
Gây tê xuyên thấm
Gây tê dẫn truyền
Gây tê tuỷ sống
35
36. Thuốc gây tê bề mặt
Gây tê bề mặt màng nhày niêm mạc mũi, miệng, tai
• Cocain (lotion 1-4%)
• Lidocain (lotion 2 - 10%)
• Procain lotion (0,25-2%)
Gây tê bề mặt mô dưới da
• Lidocain (lotion 0,5 - 1%)
• Bupivacain ( lotion 0,125-0,25%)
36
37. Thuốc gây dẫn truyền
Lidocain, Epivacain, Bupivacain
• + Epinephrine để kéo dài tác động và tăng ngưỡng an toàn của
thuốc
• Xác định dây thần kinh cần bị ức chế (bằng pp kích thích dây TK
hoặc siêu âm) có thể làm tăng tính an toàn và hiệu quả ức chế
37
39. Thuốc gây tê tủy sống
Gây tê ngoài màng cứng
Chloprocain, Lidocain, bupivacaine
• + epinephrine
• Đặt cathether có thể tiêm nhiều liều
Gây tê dưới màng nhện
Lidocain, tetracain, bupivacaine
• + opioid kéo dài tác động giảm đau
Thận trọng
• Cân nhắc tình trạng đông máu của bệnh nhân
39
41. Sinh lý giấc ngủ
Là hiện tượng sinh lý nhịp điệu, đặc trưng
• Ức chế các chức năng của võ não
• Làm giảm ý thức
• Giãn cơ
• Làm giảm chức năng của hệ TKTV
41
42. Sóng điện não (EEG)
• EEG = Electroencephalogram
Giai đoạn giấc ngủ Tính chất
0. mắt nhắm, mở α, β
1. Ngủ lơ mơ Rất dễ thức
(α, β, θ)
2. Ngũ rõ rệt Dễ thức
(θ, δ)
3. Ngủ sâu Khó thức
(θ, δ)
4. Ngủ não Rất khó thức (δ)
5. Ngủ REM Nhãn cầu cử
động (β)
42
43. Sinh lý giấc ngủ
REM (Rapid Eyes movement) - giấc ngủ sóng nhanh
• Xuất hiện ở mức độ sâu hơn giấc ngủ bình thường
• Quan trọng với sự hồi phục cơ thể
• Đặc trưng bằng những cử động nhanh của nhãn cầu, co giật nhẹ
các đầu chi, mất hoàn toàn trương lực cơ, có thể xuất hiện của
những giấc mơ
• Các thuốc ngủ, nhất là nhóm barbiturate có thể làm giảm giấc
ngủ REM
43
44. Định nghĩa thuốc ngủ
Liều trị liệu có hiệu lực làm êm dịu hệ thần kinh và gây ngủ
→ giấc ngủ sinh lý
Liều cao, thuốc ngủ có tác dụng làm mê
Liều độc, gây chết sau trạng thái hôn mê
44
45. Các chất dẫn truyền thần kinh liên quan đến giấc ngủ
Kênh
Cl-
Serotonin
GABA
Glycin
45
48. Nhóm Barbiturat
Tác động dược lý
Trên TKTW
• Tùy loại barbiturat và liều lượng → an thần, gây ngủ hay gây mê
• Chống co giật ( ngộ độc strychnin)
• Gây sảng khoái
Trên hô hấp
• Liều điều trị: ức chế nhẹ trung tâm hô hấp
• Liều cao: suy hô hấp
Các tác động khác
Hạ thân nhiệt, giảm tiểu tiện, hạ HA
48
49. Nhóm Barbiturat
Dược động học
• Hấp thu tốt bằng đường uống
• Xâm nhập và rời não rất nhanh do tan nhiều/ lipid → gây mê
nhanh, ngắn (thiopental)
• Tái phân bố từ TKTW vào mô mỡ
• Qua nhau thai
• Cảm ứng CYP 450 → tương tác thuốc
• T1/2 dài nên tích tụ trong cơ thể khi dùng lập lại → dung nạp và lạm
dụng thuốc
• Thải trừ qua thận ở dạng nguyên thủy (- hexoparbital)
49
50. Nhóm Barbiturat
Cơ chế
↑ cường ức chế thụ thể GABAA → ↑ tần số mở kênh Cl- nên Cl – đi vào
TB gây hiện tượng quá phân cực
50
51. Nhóm Barbiturat
Chỉ định
• Làm êm dịu thần kinh
• Mất ngủ
o Đầu hôm (Pentobarbital, secobarbital)
o Cuối hôm (Amobarbital, Butabarbital)
• Gây mê (Thiopental)
• Chống co giật (Phenobarbital)
51
52. Nhóm Barbiturat
Độc tính
Cấp tính
• Liều ≠ 5 – 10 gây ngủ
• Mất dần phản xạ, hạ HA, hạ thân nhiệt, giãn đồng tử, suy hô hấp,
trụy tim mạch → hôn mê
Mãn tính
• Lệ thuộc thuốc, nghiện thuốc
• Người nghiện thuốc nếu ngừng đột ngột → hội chứng thiếu thuốc
(lo âu, run rẩy, co giật)
52
53. Nhóm Barbiturat
Tác động ngắn (4-6 h) Dạng dùng Chỉ định T 1/2 (h)
Secobarbital Oral An thần trước PT, mất ngủ 15 - 40
Pentobarbital Oral, IM,IV,
rectal
Mất ngủ, an thần trước và
trong PT
cấp cứu khi co giật
15 - 50
Tác động trung bình
(6-8 h)
Amobarbital IM, IV Mất ngủ, an thần trước PT
cấp cứu khi co giật
10 - 40
Butabarbital Oral Mất ngủ, an thần trước PT 30 - 40
Tác động dài (8-10 h)
Phenobarbiatal Oral, IM,IV An thần
Co giật liên tục
80 - 120
53
55. Nhóm Benzodiazepin
Tác dụng dược lý
Trên TKTW
• Phụ thuộc liều
• An thần, chống lo âu
• Gây ngủ
• Chống co giật, động kinh
• Giãn cơ vân
Trên hô hấp
• Liều cao: ức chế trung tâm hô hấp và vận mạch
55
56. Nhóm Benzodiazepin
Dược động học
• Hấp thu nhanh bằng đường uống
• Biến đổi ở gan thành chất chuyển hóa có hoạt tính (Diazepam,
Oxazepam…)
• Liên hợp glucuronic (Flurazepam, Aprazolam, Lorazepam)
• Gắn protein HT 70 - 90%
• Qua nhau thai
• Phần lớn thải qua thận
Tương tác thuốc
+ opioid → buồn ngủ nghiêm trọng, suy hô hấp, hôn mê, tử vong
56
57. Nhóm Benzodiazepin
B. G. Katzung (2018). Basic & Clinical Pharmacology, 14th edition. Mc Graw Hill Education.
57
58. Nhóm Benzodiazepin
Chỉ định
• An thần, lo âu
• Mất ngủ
• Chống co giật
Hội chứng thiếu thuốc → giảm liều từ từ
58
59. Nhóm Benzodiazepin
Độc tính
• Lệ thuộc và dung nạp (dùng lâu ngày)
• Suy giảm nhận thức, mê sảng, té ngã (> 65 tuổi)
• Rối loạn suy nghĩ, hưng phấn, bồn chồn, ảo giác, ác mộng
• Đau khớp, đau ngực
• Tác dụng nghịch lý (Nitrazepam, Flurazepam)
• Quá liều gây suy hô hấp → antidote: Flumazenil
59
60. Nhóm Benzodiazepin
Thuốc ngủ Lưu ý T1/2 (h)
Estazolam 10 - 24
Midazolam * 1,5 - 2
Temazepam 5 -15
Triazolam 2 - 4
An thần, lo âu
Alprazolam Hội chứng thiếu thuốc có thể rất nghiêm trọng 10 - 14
Chlodiazepoxid Tác động kéo dài vì chất chuyển hoá có
hoạt tính
7 - 13
Clorazepat Tiền dược 1- 3
Diazepam * Biến đổi thành chất chuyển hóa có hoạt tính 30-60
(*): tiền mê 60
62. Nhóm Non- Benzodiazepin
Zolpidem
• Liều điều trị ít ảnh hưởng giấc ngủ REM
• Liều cao: chống co giật
• Ít gây lệ thuộc thuốc
Tác dụng phụ
Chóng mặt, RL thị giác bồn chồn, mộng du
Zopiclon
Tác động tương tự Zolpidem
Tác dụng phụ
• Đau đầu, nhược cơ, dị ứng da
• Gây phản ứng nghịch lý 62
63. Chất chủ vận Melatonin
Melatonin
• Hormon được sản xuất bởi tuyến tùng ở não
• Điều hòa giấc ngủ
• Sản xuất melatonin giảm dần theo tuổi
Ramelteon
Tác động sau vài tuần
Tác dụng phụ
• Đau đầu
• Giấc mơ bất thường
Thận trọng
Suy gan nặng 63
65. Định nghĩa
Hiệu lực giảm hay làm mất cảm giác đau
Không làm mất ý thức hoặc xáo trộn các cảm giác khác.
Phân loại theo tác động dược lực
+ Thuốc giảm đau oipioid
• Hiệu lực với các cơn đau nội tạng,
• Gây ngủ, gây nghiện
+ Thuốc giảm đau-hạ sốt-kháng viêm
• Hiệu lực đau nhẹ và trung bình.
65
66. Cơ chế dẫn truyền cảm giác đau
Tủy sống
đồi thị
võ não
Kích thích cơ
học, hoá
học, điện
học
Cảm giác
đau từ ngoại
biên: da, cơ,
mô, nội tạng
66
69. Phân loại thuốc giảm đau
THUỐC GiẢM ĐAU
GÂY NGỦ
OPIUM
MORPHIN
CODEIN
OPIOATE
DẪN XUẤT BÁN
TỔNG HỢP TỪ
MORPHIN
CÁC CHẤT
TỔNG HỢP
LOẠI
MORPHIN
CHẤT ĐỐI
KHÁNG
MORPHIN
• codein
•Codethylin
•Pholcodin
•Oxycodon
•Hydromorphon
•diacetylmorphin
•Pethidin
•Methadol
•Fentanyl
•ldextropropoxyphen
•Naloxon
•naltrexon
69
70. Opioid
Tác dụng dược lý
TKTW:
• Liều thấp: kích thích, gây nôn, sảng khoái
• Liều điều trị: giảm đau
• Liều cao: gây ngủ → hôn mê
Trên hô hấp:
• Liều thấp: ↑ hô hấp
• Liều cao: ↓ hô hấp
• Liều độc: ức chế hoàn toàn hô hấp
70
71. Opioid
Tác dụng dược lý
Trung tâm ho
• Ức chế
• Nhạy cảm với trẻ em, người già
Trên tiêu hóa
• Liều nhỏ: buồn nôn, ói mữa (40% bệnh nhân)
• Tăng trương lực cơ, giảm tiết dịch, giảm nhu động ruột → táo bón
71
72. Opiod
Tác dụng dược lý
Trên tim mạch
• Liều cao: chậm nhịp tim, hạ HA
• Khi suy hô hấp ( ↑ pCO2 → giãn mạch não, tăng áp lực nội sọ)
Các tác động khác
• Co đồng tử
• Hạ thân nhiệt
• Bí tiểu
72
73. Dược động học
Hấp thu
• Biến thiên qua đường uống→ SC, IM
• Dễ dàng qua nhau thai
Chuyển hóa
• Codein chuyển hóa qua CYP 2D6 thành morphin
Thải trừ
• Chủ yếu qua thận
73
75. Receptor của opioic
Receptor Vị trí Tác động dược lý
μ Não, tủy sống • Giảm đau
• Suy hô hấp
• Tiêu hóa
• Gây co đồng tử
• Khoan khoái
κ Não, tủy sống • Giảm đau
• Suy hô hấp
• Gây co đồng tử
• An thần
δ Não Giảm đau
75
76. Cơ chế tác dụng của opioic
Cơ chế
• Kích hoạt thụ thể opiod nên ↓ cAMP → mở kênh K +, ↓ Ca 2+ → ức chế
dẫn truyền cảm giác đau
76
77. Hiệu lực của các opioid
Thuốc Receptor μ Receptor κ Receptor δ
Morphin ++ +
Fentanyl +++ +
Hydromorphon +++ +
Pentazocin + - +
Sufentanyl +++ + +
Codein + -
77
78. Độc tính
Cấp tính
• Kích thích → suy nhược
• Hôn mê, suy hô hấp, khó thở, giãn đồng tử, trụy tim mạch →
Tử vong
Mãn tính
• Gây nghiện: có thể dùng liều gấp 10-15 lần liều điều trị để đạt
cảm giác mong muốn
• Sự thiếu thuốc: kích động, co giật, sốt, RLTH, ức chế hô hấp →
tử vong
78
79. Chống chỉ định
Chống chỉ định
• Chấn thương đầu
• Hen suyễn
• Trẻ em < 30 tháng tuổi
• Thận trọng: khi đau chưa rõ nguyên nhân, người già
Tương tác
Rượu, thuốc ngủ, thuốc chống trầm cảm
79
80. Các dẫn xuất bán tổng hợp từ morphin
CODEIN
• Giảm đau yếu hơn morphin
• Trị ho
CODETHYLIN, PHOLCODIN
• Trị ho
• Ít gây lệ thuộc thuốc
OXYCODON
• Giảm đau tương đương morphin
HYDROMORPHON
• Giảm đau gấp 10 lần morphin
DIACETYLMORPHIN (HEROIN) Không được sử dụng 80
81. Các dẫn xuất bán tổng hợp từ morphin
PETHIDIN:
• Giảm đau yếu hơn morphin
• Chống co thắt cơ trơn tốt
METHADON
• Giảm đau = morphin
• Dùng cai nghiện morphin
FENTANYL
• Giảm đau gấp 100 lần morphin
• Sử dụng an toàn hơn morhin
81
82. Các dẫn xuất bán tổng hợp từ morphin
TRAMADOL
• Giảm đau kém morphin
• Ít gây nghiện hơn morhin
DEXTROPROPOXYPEN
• Giảm đau = 1/3 morphin
• Ít gây nghiện, ít gây ức chế hô hấp
• + Paracetamol (DIANTAVIC) → tăng tác dụng giảm đau
82
85. Chất đối kháng morphin
Naloxon, Naltrexon
• Trị ngộ độc opioid
• Dùng cho bệnh nhân điều trị opioid
Naltrexon
• Duy trì trạng thái cai nghiện
• Gây trạng thái thiếu thuốc trầm trọng → Chỉ sử dụng khi kiểm tra
không còn morphin trong nước tiểu
85
87. Đại cương
Động kinh là hiện tượng
• Biến đổi ý thức
• Rối loạn vận động
• Rối loạn giác quan tạm thời
o Những biểu hiện này là hậu quả của sự phóng lực đột biến nhất
thời và quá mức của một nhóm neuron ở não
Thuốc trị động kinh
Ngăn chặn sự xuất hiện của các chứng co giật mà không có tác
động ức chế thần kinh khác, nhất là gây ngủ
Tái diễn
87
89. Đại cương
Phân loại dựa theo đặc điểm lâm sàng
Động kinh cục bộ
• Cơn cục bộ đơn giản, không rối loạn ý thức
• RL cảm giác, giác quan, vận động ở 1 vùng cơ thể
• Cơn cục bộ phức tạp, có rối loạn ý thức
Động kinh toàn thể
• Cơn vắng ý thức
• Co cứng
• mất trương lực cơ
• Cơn co giật
• Cơn giật cơ 89
90. Đại cương
Thuốc
điều hòa
kênh ion
Thuốc
hoạt hóa
thụ thể
GABA
Thuốc
điều hòa
DTTK tiền
synap
Thuốc
nhiều cơ
chế
Thuốc ức
chế DTTK
kích thích
hậu synap
90
91. Phân loại thuốc trị động kinh
Động kinh thể
lớn và cục bộ
phức tạp
• Phenobarbital
• Phenytoin
Động kinh thể
nhỏ kèm vắng
ý thức
• Phensuximi
d
• Ethosuximid
Các thể động
kinh
• Carbamazepin
• Acid valproic
Nhóm khác
• Vigabatrin
• Lamotrigin
• Gabapentin
• Regabalin
• Topiramat
91
92. *GABA-T: GABA aminotransferase; GAT: GABA transporter; SV2A: synaptic vesicle protein 2A; GABA: gamma-aminobutyric
acid, NMDA: N-methyl-D-aspartate; AMPA: α-amino-3-hydroxy-5-methyl-4-isoxazolepropionic acid, KCNQ: kênh kali phụ
thuộc điện thế
92
93. Lưu ý trong điều trị
Xác định đúng loại động kinh → chọn thuốc điều trị
Không được ngưng thuốc đột ngột → giảm liều từ từ, theo dõi EEG
Phenobarbital, carbamazepine, phenytoin gây cảm ứng enzyme gan
→ tương tác thuốc ngừa thai, corticoid, warfarin, theophylline
Carbamazepine, phenytoin, acid valproic có giới hạn trị liệu hẹp
→ nên theo dõi nồng độ thuốc trong máu
93
94. Acid valproic
Cơ chế
• ↑ nồng độ GABA do ức chế GABA aminotransferase
Chỉ định
• Các thể động kinh
Tác dụng phụ
• Buồn ngủ, biếng ăn, mất điều hòa vận động
• Độc gan (hiếm)
Chống chỉ định
• PNCT, cho con bú
• Viêm tụy
94
95. Carbamazepin
Cơ chế
• Ức chế kênh Na+ → giảm điện thế màng → ức chế dẫn truyền qua synap
Chỉ định
• Các thể động kinh
• Đau có nguồn gốc thần kinh
Tác dụng phụ
Buồn ngủ, chóng mặt, đau đầu, rối loạn thị giác
Chống chỉ định
• PNCT, cho con bú
• Mất bạch cầu hạt
• Tiền sử suy tủy
• + IMAO (trong vòng 14 ngày) 95
96. Ethosuximid
Cơ chế
• Ức chế kênh Ca2+ở vùng đồi thị
Chỉ định
• Động kinh thể nhỏ
• Phối hợp với phenobarbital, phenytoin trong động kinh thể cả thể
nhỏ và thể lớn
Tác dụng phụ
• Buồn ngủ, chóng mặt, độc gan, giảm bạch cầu, ban đỏ da
Thận trọng
• PNCT, cho con bú
96
97. Phenobarbital
Cơ chế
• Bất hoạt kênh ion Na+
• Tăng cường tác dụng ức chế synap của acid gama aminobutyric (GABA)
Chỉ định
• Động kinh thể lớn và cục bộ phức tạp
Tác dụng phụ
• Buồn ngủ, chóng mặt, giảm tập trung, suy giảm nhận thức, tăng động,
loãng xương
Chống chỉ định
• Suy hô hấp nặng
• Suy gan nặng
97
98. Phenyltoin
Cơ chế
• Bất hoạt kênh Na+
Chỉ định
• Động kinh thể lớn, yếu hơn trên các thể động kinh khác
Tác dụng phụ
• Thiếu máu, tăng sản lợi, loãng xương, ban đỏ da, mất điều hòa vận
động
Chống chỉ định
• PNCT, cho con bú
98
99. Gabapentin
Cơ chế
Ức chế kênh Ca2+ ở tiền synap → giảm phóng thích chất DTTK
Chỉ định
• Điều trị hỗ trợ hoặc đơn trị liệu trong động kinh cục bộ
• Giảm đau do nguyên nhân TK
Tác dụng phụ
• Mất điều hòa vận động, rung giật nhãn cầu, buồn ngủ, giảm trí nhớ
• Giảm bạch cầu
• Phù mạch ngoại vi
Thận trọng
• PNCT, cho con bú 99