SlideShare a Scribd company logo
1 of 105
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƢƠNG MẠI PHARMATEK USA
SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN BÍCH HẠNH
MÃ SINH VIÊN : A22266
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
HÀ NỘI - 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƢƠNG MẠI PHARMATEK USA
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Vũ Thị Kim Lan
Sinh viên thực hiện : Trần Bích Hạnh
Mã sinh viên : A22266
Chuyên ngành : Kế toán
HÀ NỘI – 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian thực tập tại Công ty CPTM Pharmatek – USA, em đã hoàn
thành bài khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Hoàn thiện kế toán lƣu chuyển hàng hóa
nhập khẩu tại Công ty CPTM Pharmatek – USA”. Để hoàn thành khóa luận này, em
xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến cô giáo Th.s. Vũ Thị Kim Lan đã tận tình
hƣớng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy, cô giáo trong khoa Kinh tế - Quản lí trƣờng
Đại học Thăng Long đã giảng dạy và trang bị cho em những kiến thức cơ bản trong
quá trình học tập và rèn luyện tại trƣờng.
Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các cô chú và anh chị
trong phòng kế toán công ty CPTM Pharmatek USA đã tạo điều kiện cho em thực tập
cũng nhƣ cung cấp số liệu để hoàn thành khóa luận này.
Trong quá trình thực tập và hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp, do sự hiểu biết cũng
nhƣ kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên bài khóa luận còn nhiều thiếu sót. Em rất
mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của thầy, cô để bài khóa luận tốt nghiệp của
em đƣcợc hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2015
Sinh viên
Trần Bích Hạnh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Trần Bích Hạnh
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN HÀNG
HÓA NHẬP KHẨU TRONG DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU ................1
1.1. Những vấn đề chung của hoạt động nhập khẩu trong các doanh nghiệp
xuất nhập khẩu ..........................................................................................................1
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của hoạt động nhập khẩu trong các
doanh nghiệp xuất nhập khẩu...............................................................................1
1.1.2. Các phương thức nhập khẩu .......................................................................2
1.1.3. Đối tượng và điều kiện giao dịch cơ bản.....................................................3
1.1.4. Phạm vi và thời điểm xác định hàng nhập khẩu ........................................4
1.1.5. Phương thức thanh toán..............................................................................5
1.1.6. Phương pháp xác định giá thực tế của hàng nhập khẩu...........................9
1.2. Khái quát chung về kế toán tiêu thụ hàng nhập khẩu..................................10
1.2.1. Một số khái niệm liên quan đến kế toán tiêu thụ hàng nhập khẩu .........10
1.2.2. Các phương thức tiêu thụ hàng nhập khẩu..............................................11
1.2.3. Phương pháp xác định giá vốn của hàng xuất bán..................................13
1.3. Nội dung kế toán lƣu chuyển hàng hóa nhập khẩu.......................................15
1.3.1. Kế toán quá trình nhập khẩu hàng hóa ....................................................16
1.3.2. Kế toán quá trình tiêu thụ hàng nhập khẩu..............................................25
1.4. Các hình thức ghi sổ kế toán lƣu chuyển hàng hóa nhập khẩu ...................32
1.4.1. Hình thức Nhật ký chung ..........................................................................32
1.4.2. Hình thức kế toán trên máy vi tính............................................................32
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN HÀNG HÓA NHẬP
KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI PHAMATEK USA..............35
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần thƣơng mại Phamatek USA.........................35
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần thương mại
Phamatek USA......................................................................................................35
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty CPTM Pharmatek USA....36
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty CPTM Pharmatek USA......
...................................................................................................................37
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty CPTM Pharmatek USA....38
2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty CPTM Pharmatek USA..39
2.2. Thực trạng kế toán lƣu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần
thƣơng mại Pharmatek USA ..................................................................................39
2.2.1. Kế toán quá trình nhập khẩu hàng hóa tại công ty CPTM Pharmatek
USA ...................................................................................................................39
2.2.2. Kế toán quá trình tiêu thụ hàng nhập khẩu..............................................63
2.2.3. Trình tự ghi sổ kế toán...............................................................................72
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN LƢU
CHUYỂN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG
MẠI PHARMATEK USA ..........................................................................................82
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán lƣu chuyển hàng hóa nhập khẩu khẩu tại công
ty Cổ phần thƣơng mại Phammatek USA.............................................................82
3.1.1. Ưu điểm.......................................................................................................82
3.1.2. Những hạn chế còn tồn tại.........................................................................83
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán lƣu chuyển hàng hóa nhập khẩu
tại công ty Cổ phần thƣơng mại Phamatek USA .................................................85
3.2.1. Về tổ chức bộ máy kế toán .........................................................................85
3.2.2. Về việc mua bảo hiểm.................................................................................85
3.2.3. Về công tác bán hàng .................................................................................85
3.2.4. Về phương thức thanh toán.......................................................................86
3.2.5. Về tài khoản hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp theo QĐ 48 - BTC
...................................................................................................................86
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
BTC Bộ Tài Chính
BC Báo có
BN Báo nợ
BVMT Bảo vệ môi trƣờng
CPTM Cổ phần thƣơng mại
CKTM Chiết khấu thƣơng mại
GTGT Giá trị gia tăng
GVHB Giá vốn hàng bán
GTGT Giá trị gia tăng
QĐ Quyết định
HTK Hàng tồn kho
HĐKT Hợp đồng kinh tế
HĐ Hóa đơn
K/C Kết chuyển
KKĐK Kiểm kê định kỳ
KKTX Kê khai thƣờng xuyên
NK Nhập khẩu
NKUT Nhập khẩu ủy thác
USD Đô la Mỹ
VNĐ Việt Nam Đồng
TGHĐ Tỷ giá hối đoái
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
TK Tài khoản
PNK Phiếu nhập kho
PXK Phiếu xuất kho
PPKT Phƣơng pháp khấu trừ
XNK Xuất nhập khẩu
XK Xuất khẩu
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, MẪU BIỂU
Bảng 2.1. Sổ nhật ký chung...........................................................................................73
Bảng 2.2. Sổ cái TK 156 ...............................................................................................77
Bảng 2.3. Sổ cái TK 131 ...............................................................................................78
Bảng 2.4. Sổ cái TK 133 ...............................................................................................79
Bảng 2.5. Sổ cái TK 511 ...............................................................................................80
Bảng 2.6. Sổ cái TK 632 ...............................................................................................81
Bảng 3.1. Sổ Nhật ký chung..........................................................................................87
Bảng 3.2. Sổ cái TK 151 ...............................................................................................91
Bảng 3.3. Sổ cái TK 156 ...............................................................................................92
Sơ đồ 1.1. Quy trình thanh toán theo phƣơng thức chuyển tiền......................................6
Sơ đồ 1.2. Quy trình thanh toán theo phƣơng thức L/C..................................................8
Sơ đồ 1.3. Kế toán NK trực tiếp hàng hóa theo phƣơng pháp KKTX (Thuế GTGT tính
theo phƣơng pháp khấu trừ) ..........................................................................................23
Sơ đồ 1.4. Kế toán quá trình nhập khẩu trực tiếp hàng hóa theo phƣơng pháp KKĐK
(Thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ)............................................................24
Sơ đồ 1.5. Phƣơng pháp bán buôn trực tiếp qua kho ....................................................28
Sơ đồ 1.6. Phƣơng thức bán buôn qua kho theo hình thức gửi hàng ............................29
Sơ đồ 1.7. Phƣơng thức bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán...............29
Sơ đồ 1.8. Phƣơng thức bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán ........29
Sơ đồ 1.9. Phƣơng thức bán lẻ.......................................................................................30
Sơ đồ 1.10. Phƣơng pháp đại lý, ký gửi bên giao đại lý ...............................................30
Sơ đồ 1.11. Phƣơng pháp đại lý, ký gửi bên nhận đại lý...............................................30
Sơ đồ 1.12. Phƣơng pháp bán hàng trả chậm, trả góp...................................................31
Sơ đồ 1.13. Phƣơng thức bán hàng theo phƣơng pháp KKĐK.....................................31
Sơ đồ 1.14. Trình tự ghi sổ kế toán lƣu chuyển hàng hóa NK......................................33
theo hình thức Nhật ký chung .......................................................................................33
Sơ đồ 1.15. Trình tự ghi sổ kế toán lƣu chuyển hàng hóa NK theo hình thức trên máy
vi tính.............................................................................................................................34
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CPTM Pharmatek USA ........37
.......................................................................................................................................37
Thang Long University Library
Sơ đồ 2.2. Trình tự nhập khẩu hàng hóa .......................................................................40
Mẫu 2.1. Hợp đồng kinh tế (Trích) ...............................................................................42
Mẫu 2.2. Giấy báo Có 01...............................................................................................43
Mẫu 2.3. Hợp đồng mua bán ngoại tệ tại ngân hàng BIDV..........................................43
Mẫu 2.4. Hóa đơn GTGT ..............................................................................................44
Mẫu 2.5. Hóa đơn GTGT ..............................................................................................45
Mẫu 2.6. Hóa đơn thƣơng mại.......................................................................................46
Mẫu 2.7. Phiếu đóng gói................................................................................................47
Mẫu 2.8. Tờ khai hàng hóa nhập khẩu thông quan (Trích)...........................................48
Mẫu 2.9. Mẫu điện chuyển tiền MT 103 trong thanh toán theo phƣơng thức TT ........49
Mẫu 2.10. Giấy báo Nợ 01 ............................................................................................50
Mẫu 2.11. Giấy báo Nợ 02 ............................................................................................50
Mẫu 2.12. Biên lai thu tiền phí, lệ phí...........................................................................51
Mẫu 2.13. Biên lai thu tiền phí, lệ phí...........................................................................51
Mẫu 2.14. Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nƣớc ........................................................52
Mẫu 2.15. Hóa đơn GTGT ............................................................................................53
Mẫu 2.16. Hóa đơn GTGT ............................................................................................54
Mẫu 2.17. Hóa đơn GTGT ............................................................................................55
Mẫu 2.18. Hóa đơn GTGT ............................................................................................56
Mẫu 2.19. Hóa đơn GTGT ............................................................................................57
Mẫu 2.20. Phiếu nhập kho.............................................................................................58
Sơ đồ 2.3. Quy trình tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu........................................................63
Mẫu 2.21. Hợp đồng kinh tế (Trích) ............................................................................64
Mẫu 2.22. Hóa đơn GTGT ............................................................................................65
Mẫu 2.23. Phiếu xuất kho..............................................................................................66
Mẫu 2.24. Giấy báo Có 02.............................................................................................67
Mẫu 2.25. Giấy báo Có 03............................................................................................67
Mẫu 2.26. Hợp đồng kinh tế (Trích) .............................................................................68
Mẫu 2.27. Hóa đơn GTGT ............................................................................................69
Mẫu 2.28. Phiếu xuất kho.............................................................................................70
Mẫu 2.29. Giấy báo Có 04.............................................................................................71
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, khi xu hƣớng quốc tế hoá, toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới đang diễn
ra phổ biến và mạnh mẽ. Sự phát triển đó đòi hỏi mỗi quốc gia phải mở cửa, hợp tác
và hội nhập. Trong bối cảnh ấy, hoạt động thƣơng mại quốc tế nổi lên nhƣ một cầu nối
giữa kinh tế trong nƣớc và quốc tế. Hoạt động này đã trở thành một phần quan trọng,
là con đƣờng tất yếu không thể thiếu trong chiến lƣợc phát triển kinh tế của mỗi nƣớc.
Năm 2007, Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên của WTO – tổ chức
thƣơng mại thế giới. Sự kiện này đã mang lại nhiều cơ hội cũng nhƣ thách thức đối với
các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp nhập khẩu. Do tác động của môi
trƣờng kinh doanh trong nƣớc và quốc tế đã khiến cho hoạt động này càng trở nên đa
dạng và phức tạp hơn.
Để nâng cao hiệu quả cũng nhƣ tồn tại và phát triển trong điều kiện cạnh tranh
gay gắt, mỗi doanh nghiệp cần tăng cƣờng khả năng quản lý và không ngừng hoàn
thiện công tác kế toán. Đó là công cụ phản ánh tình hình sản xuất, tài chính của mỗi
doanh nghiệp đồng thời cung cấp những thông tin cần thiết cho các nhà quản trị nhằm
đƣa ra những chiến lƣợc đúng đắn, phát huy ƣu điểm, khắc phục nhƣợc điểm để ngày
càng phát triển và vững mạnh hơn.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng cũng nhƣ đòi hỏi thực tế của việc hoàn thiện kế
toán lƣu chuyển hàng hóa nhập khẩu. Trong thời gian thực tập tại công ty, em đã tìm
hiểu và quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu
tại công ty cổ phần thương mại Pharmatek USA”.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận gồm có 3 chương sau:
Chƣơng 1. Cơ sở lí luận chung về kế toán lƣu chuyển hàng hóa nhập khẩu
trong doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
Chƣơng 2. Thực trạng kế toán lƣu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty
Cổ phần thƣơng mại Pharmatek USA.
Chƣơng 3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán lƣu chuyển hàng hóa
nhập khẩu tại công ty Cổ phần thƣơng mại Pharmatek USA.
Mục đích nghiên cứu: Vận dụng những kiến thức về kế toán lƣu chuyển hàng hóa
nhập khẩu nhằm nghiên cứu các vấn đề trong quá trình lƣu chuyển hàng hóa nhập
khẩu tại công ty CPTM Pharmatek USA, từ đó đƣa ra những giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác kế toán.
Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán lƣu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại Công ty
CPTM Pharmatek USA.
Phạm vi nghiên cứu: Kế toán trong quá trình lƣu chuyển hàng hóa nhập khẩu
dƣới góc độ kế toán tài chính tại Công ty CPTM Pharmatek USA trong 6 tháng đầu
năm 2015.
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TRONG DOANH NGHIỆP
XUẤT NHẬP KHẨU
1.1. Những vấn đề chung của hoạt động nhập khẩu trong các doanh nghiệp xuất
nhập khẩu
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của hoạt động nhập khẩu trong các doanh
nghiệp xuất nhập khẩu
1.1.1.1. Khái niệm và đặc điểm
Nhập khẩu là một hoạt động ngoại thƣơng mà hàng hóa, dịch vụ đƣợc quốc gia
này mua của quốc gia khác và đƣợc thực hiện bởi các doanh nghiệp xuất nhập khẩu
theo hợp đồng đã ký kết với nƣớc ngoài.
Lƣu chuyển hàng hóa nhập khẩu bao gồm 2 giai đoạn:
- Giai đoạn nhập khẩu hàng hóa: Sau khi xác định đƣợc nhu cầu của thị trƣờng
và tìm kiếm nhà cung cấp thích hợp. Doanh nghiệp tiến hành thỏa thuận và ký kết hợp
đồng ngoại thƣơng. Cuối cùng, nhận hàng và thanh toán tiền theo hợp đồng cho nhà
cung cấp.
- Giai đoạn tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu: Sau khi hoàn thành quá trình nhập
khẩu, doanh nghiệp tìm kiếm các khách hàng có nhu cầu tiêu thụ hàng hóa để ký kết
hợp đồng. Doanh nghiệp giao hàng theo hợp đồng đã ký kết và nhận tiền từ khách
hàng.
Hoạt động nhập khẩu là một hoạt động đa dạng và phức tạp hơn so với hoạt động
kinh doanh hàng hoá trong nƣớc. Sự phức tạp đó thể hiện ở một số đặc điểm sau:
- Đặc điểm về tiền tệ: Thƣờng sử dụng những đồng tiền mạnh có tính thanh
khoản cao: USD, bảng Anh,… Vì vậy, thanh toán trong nhập khẩu phụ thuộc rất lớn
vào tỷ giá hối đoái giữa các đồng tiền nội tệ (VNĐ) và ngoại tệ.
- Đặc điểm về thời gian lƣu chuyển hàng hoá: Thời gian lƣu chuyển hàng hoá
nhập khẩu dài hơn so với thời gian lƣu chuyển hàng hoá kinh doanh nội địa do cách xa
nhau về mặt địa lý, hoạt động mua bán trải qua nhiều giai đoạn…
- Thị trƣờng nhập khẩu rất đa dạng: Hàng hoá và dịch vụ có thể đƣợc nhập khẩu
từ nhiều nƣớc khác nhau. Dựa trên lợi thế so sánh của mỗi quốc gia khác nhau mà các
doanh nghiệp có nhiều cơ hội để mở rộng, thu hẹp hay thay đổi thị trƣờng nhập khẩu
của mình.
- Về phƣơng thức vận chuyển: Hoạt động nhập khẩu liên quan trực tiếp đến yếu
tố nƣớc ngoài, hàng hóa đƣợc vận chuyển qua biên giới các quốc gia, có khối lƣợng
2
lớn và đƣợc vận chuyển qua đƣờng biển, đƣờng hàng không, đƣờng sắt và vận chuyển
vào nội bộ bằng các xe có trọng tải lớn… Do đó hoạt động nhập khẩu đòi hỏi chi phí
vận chuyển lớn làm ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Đặc điểm về thời điểm giao nhận hàng và thời điểm thanh toán: Thời điểm nhận
hàng nhập khẩu và thời điểm thanh toán tiền hàng thƣờng không trùng nhau.
- Đặc điểm về phƣơng thức thanh toán: Có rất nhiều phƣơng thức khác nhau nhƣ:
phƣơng thức chuyển tiền (remittance), phƣơng thức ghi sổ hay mở tài khoản (open
account), phƣơng thức nhờ thu (collection of payment), thƣ tín dụng (letter of credit -
L/C).
- Chịu sự chi phối của nhiều hệ thống luật pháp, thủ tục pháp luật: Do có sự khác
nhau về quốc tịch, phong tục, tập quán, pháp luật nên các bên cần tuân thủ luật kinh
doanh cũng nhƣ tập quán của từng nƣớc và luật thƣơng mại quốc tế.
1.1.1.2. Vai trò
Bổ sung kịp thời những hàng hoá còn thiếu mà trong nƣớc không sản xuất đƣợc
hoặc sản xuất không đủ tiêu dùng. Làm cân đối kinh tế, đảm bảo cho sự phát triển ổn
định và bền vững, khai thác tối đa khả năng và tiềm năng của nền kinh tế.
Đa dạng hoá hàng tiêu dùng trong nƣớc, phong phú chủng loại hàng hoá, mở
rộng khả năng tiêu dùng, nâng cao mức sống của ngƣời dân.
Xóa bỏ tình trạng độc quyền toàn khu vực và trên thế giới, xoá bỏ nền kinh tế lạc
hậu tự cung, tự cấp. Tiến tới sự hợp tác lâu dài giữa các quốc gia.
Thúc đẩy sản xuất trong nƣớc không ngừng vƣơn lên, không ngừng tìm tòi
nghiên cứu để sản xuất ra hàng hoá có chất lƣợng cao, tăng sức cạnh tranh với hàng
ngoại.
1.1.2. Các phương thức nhập khẩu
Có hai hình thức nhập khẩu chủ yếu để doanh nghiệp lựa chọn nhằm đem lại hiệu
quả kinh doanh, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Phƣơng thức nhập khẩu trực tiếp:
Phƣơng thức này đƣợc áp dụng đối với các doanh nghiệp kinh doanh đƣợc Nhà
nƣớc cấp giấy phép kinh doanh nhập khẩu. Theo phƣơng thức này doanh nghiệp kinh
doanh hàng NK trực tiếp thực hiện toàn bộ quá trình lƣu thông hàng hóa. Từ khâu xác
định nhu cầu về hàng hoá cần cung cấp, sau đó tìm kiếm đối tác, đàm phán (đàm phán
về giá cả, điều kiện và thời điểm giao hàng), ký kết hợp đồng thƣơng mại, tiếp nhận
hàng hóa cho tới khâu tiêu thụ hàng hóa trên cơ sở chính sách XNK của Nhà nƣớc.
Trên cơ sở hàng hoá thực tế nhập về, kế toán xác định giá nhập và giá bán. Đây là
phƣơng thức nhập khẩu đƣợc nhiều doanh nghiêp lựa chọn vì quá trình nhập khẩu đơn
Thang Long University Library
3
giản, doanh nghiệp có thể nắm bắt thông tin và tình hình thị trƣờng dễ dàng, chính xác,
mở rộng quan hệ và uy tín.
Phƣơng thức nhập khẩu ủy thác (NKUT):
Đây là hình thức mà những doanh nghiệp hay cơ quan có nhu cầu mua hàng hóa,
máy móc thiết bị đặc biệt nhƣng không có khả năng NK trực tiếp hoặc không đƣợc
Nhà nƣớc cấp phép thì sẽ nhờ các doanh nghiệp khác NK hộ. Vì vậy, phƣơng thức này
luôn có hai bên tham gia là bên giao NKUT và bên nhận NKUT.
Bên giao NKUT: Là bên có nhu cầu sử dụng hoặc có điều kiện kinh doanh hàng
NK, có trách nhiệm ký kết hợp đồng UTNK với bên nhận UTNK, có trách nhiệm
thanh toán tiền hàng, chi phí mua hàng và hoa hồng cho bên nhận ủy thác.
Bên nhận NKUT: Sau khi ký kết hợp đồng nhập khẩu ủy thác với các điều
khoản quy định, công ty sẽ trực tiếp thực hiện hoạt động nhập khẩu hàng hóa từ tìm
kiếm nguồn hàng, ký kết hợp đồng, thanh toán tiền hàng cho đối tác nƣớc ngoài, làm
thủ tục hải quan, xác định và nộp thuế cho nhà nƣớc. Sau đó giao hàng cho bên giao và
công ty sẽ đƣợc hƣởng khoản phí ủy thác (hoa hồng ủy thác) dựa trên thỏa thuận bên
giao ủy thác và công ty trong hợp đồng ủy thác.
1.1.3. Đối tượng và điều kiện giao dịch cơ bản
1.1.3.1. Đối tượng
Là tất cả các mặt hàng không nằm trong doanh mục hàng hoá cấm nhập khẩu
hoặc hàng hoá tạm ngừng nhập khẩu. Bao gồm các mặt hàng phục vụ cho nhu cầu tiêu
dùng hàng ngày. Các trang thiết bị, máy móc,… phục vụ cho các dự án, các chƣơng
trình phát triển sản xuất trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Ngoài ra, doanh nghiệp
còn đƣợc nhập khẩu những mặt hàng nhập khẩu có điều kiện. Đối với hàng hoá nhập
khẩu có điều kiện, doanh nghiệp chỉ đƣợc phép nhập khẩu theo hạn mức hoặc theo
giấy phép của Bộ Thƣơng mại hoặc cơ quan chủ quản.
1.1.3.2. Điều kiện giao dịch cơ bản
Nhằm giúp cho các nhà thƣơng mại và những bên có liên quan trên toàn cầu
thuận lợi hơn khi đàm phán, ký kết và tổ chức các công việc có liên quan đến hoạt
động thƣơng mại quốc tế từ đó thúc đẩy thƣơng mại trên toàn cầu phát triển. Chính
thức có hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2011 Incoterms (International Commercial
Terms) là những điều kiện thƣơng mại quốc tế đƣợc Phòng thƣơng mại Quốc tế (ICC)
ở Paris, Pháp đƣa ra. Từ khi ra đời đến nay, Incoterms đã giúp các bên hiểu rõ trách
nhiệm, nghĩa vụ quyền lợi cơ bản, có liên quan đến ngƣời bán và ngƣời mua trong
hoạt động thƣơng mại quốc tế.
4
Incoterms 2010 là phiên bản mới nhất của Incoterm, có 11 điều khoản chia thành
2 nhóm: 7 điều khoản dùng chung cho bất kỳ loại hình vận vận chuyển nào và 4 điều
khoản chỉ sử dụng cho vận tải biển hoặc thủy nội địa. Kết cấu của incoterm 2010 gồm
4 nhóm: C, D, E, F. Trong đó:
- Nhóm E: gồm 1 điều kiện
+ EXW: Giao tại xƣởng
- Nhóm F: gồm 3 điều kiện: FCA, FAS, FOB
+ FCA: Giao cho nhà chuyên chở:
+ FAS: Giao tại mạn tàu
+ FOB: Giao lên tàu
- Nhóm C: gồm 4 điều kiện: CFR, CIF, CPT, CIP
+ CFR: Tiền hàng, cƣớc phí
+ CIF: Trả cƣớc, bảo hiểm tới bến
+ CPT: Cƣớc phí trả tới
+ CIP: Cƣớc phí và phí bảo hiểm trả tới
- Nhóm D: gồm 3 điều kiện: DAT, DAP, DDP
+ DAT: Giao hàng tại bến
+ DAP: Giao tại nơi đến
+ DDP: Giao hàng đã trả thuế
Ứng với mỗi điều kiện giao hàng là có một điều kiện về giá. Thông thƣờng các
doanh nghiệp Việt Nam thƣờng chọn nhập khẩu theo giá CIF, xuất khẩu theo giá FOB.
Tuy hai cách tính giá này dễ thực hiện và độ an toàn cao nhƣng lại không có tính kinh
tế.
1.1.4. Phạm vi và thời điểm xác định hàng nhập khẩu
1.1.4.1. Phạm vi xác định hàng nhập khẩu
Theo quy định, hàng hoá đƣợc coi là nhập khẩu trong những trƣờng hợp sau:
- Hàng mua của nƣớc ngoài dùng để phát triển kinh tế và đáp ứng nhu cầu sử
dụng trong nƣớc theo hợp đồng mua bán ngoại thƣơng.
- Hàng đƣa vào Việt Nam tham gia hội chợ, triển lãm, sau đó doanh nghiệp XNK
Việt Nam mua lại và thanh toán bằng ngoại tệ.
- Hàng tại các khu chế xuất (phần chia thu nhập của bên đối tác không mang về
nƣớc) bán tại thị trƣờng Việt Nam, thu ngoại tệ.
Thang Long University Library
5
- Hàng hóa mua ở nƣớc ngoài để XK cho nƣớc thứ ba theo hợp đồng kí kết giữa
hai bên.
- Hàng hóa nƣớc ngoài viện trợ cho nƣớc ta trên cơ sở các hiệp định, nghị định
thƣ kí kết giữa Chính phủ nƣớc ta và Chính phủ nƣớc ngoài, đƣợc thực hiện thông qua
các doanh nghiệp XNK.
1.1.4.2. Thời điểm xác định hàng nhập khẩu
Xác định đúng đắn thời điểm nhập khẩu có ý nghĩa quan trọng trong hạch toán và
thống kê. Theo thông lệ chung và các nguyên tắc kế toán đƣợc thừa nhận thì thời điểm
xác định là hàng nhập khẩu là khi ngƣời xuất khẩu đã chuyển quyền sở hữu hàng hóa,
dịch vụ cho ngƣời nhập khẩu, ngƣời nhập khẩu đã thanh toán tiền hoặc chấp nhận
thanh toán. Tuy nhiên vấn đề này còn phụ thuộc rất lớn vào phƣơng thức bán hàng, địa
điểm giao nhận và phƣơng thức vận chuyển.
- Nếu hàng nhập khẩu vận chuyển bằng đƣờng biển thì hàng nhập khẩu đƣợc tính
từ ngày hàng đến hải phận nƣớc nhập khẩu, hải quan cảng biển đã ký xác nhận vào tờ
khai hải quan. Thông thƣờng, các doanh nghiệp nhập khẩu thƣờng chọn hình thức vận
chuyển này vì thời gian vận chuyển nhanh hơn so với vận chuyển bằng đƣờng sắt hoặc
đƣờng bộ và giá thấp hơn so với vận chuyển bằng đƣờng hàng không. Hình thức này
giúp cho doanh nghiệp rút ngắn chu kì kinh doanh của hàng hóa.
- Nếu hàng nhập khẩu vận chuyển bằng đƣờng sắt hoặc đƣờng bộ thì hàng nhập
khẩu đƣợc tính từ ngày hàng hóa đến ga, trạm biên giới nƣớc nhập khẩu theo xác nhận
của hải quan cửa khẩu.
- Nếu hàng nhập khẩu đƣợc vận chuyển bằng đƣờng hàng không thì hàng nhập
khẩu đƣợc tính từ ngày hàng đến sân bay quốc tế đầu tiên của nƣớc nhập khẩu theo
Phƣơng thức nhập khẩu
Có hai hình thức nhập khẩu chủ yếu để doanh nghiệp lựa chọn nhằm đem lại hiệu
quả kinh doanh, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
1.1.5. Phương thức thanh toán
Trong hoạt động kinh doanh ngoại thƣơng, phƣơng thức thanh toán thể hiện việc
ngƣời bán dùng cách nào để thu đƣợc tiền hàng và ngƣời mua dùng cách nào để thanh
toán. Tuỳ vào từng điều kiện cụ thể mà doanh nghiệp có thể lựa chọn các phƣơng thức
thanh toán khác nhau. Các phƣơng thức thanh toán thƣờng dùng trong hợp đồng mua
bán ngoại thƣơng bao gồm:
6
(5) (3)
(1)
(2)
1.1.5.1. Phương thức chuyển tiền (Remitance)
Phƣơng thức chuyển tiền là một phƣơng thức trong đó khách hàng (ngƣời trả
tiền, ngƣời mua, ngƣời nhập khẩu….) yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số
tiền nhất định cho ngƣời hƣởng lợi (ngƣời cung ứng dịch vụ, ngƣời bán, ngƣời xuất
khẩu…) ở một địa điểm nhất định.
Ngân hàng chuyển tiền phải thông qua đại lý của mình ở nƣớc ngƣời hƣởng lợi
để thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền. Có hai hình thức chuyển tiền:
Chuyển tiền bằng thƣ (mail transfer – M/T):
Ngân hàng chuyển tiền thực hiện việc chuyển tiền theo cách gửi thƣ ra lệnh cho
ngân hàng đại lý ở nƣớc ngoài trả tiền cho ngƣời hƣởng lợi.
Chuyển tiền bằng điện (telegraphic transfer – T/T):
Ngân hàng chuyển tiền thực hiện việc chuyển tiền theo cách ra lệnh bằng điện
cho ngân hàng đại lý ở nƣớc ngoài trả tiền cho ngƣời hƣởng lợi.
Trong hai hình thức chuyển tiền trên thì hình thức chuyển tiền bằng điện có lợi
cho ngƣời xuất khẩu vì nhận tiền nhanh hơn nhƣng chi phí cao. Còn hình thức chuyển
tiền bằng thƣ thì chậm song chi phí thấp.
Giải thích:
(1) Ký kết hợp đồng mua bán
(2) Viết lệnh chuyển tiền gửi đến ngân hàng phục vụ mình
(3) Sau khi kiểm tra, nếu hợp lệ và đủ khả năng thanh toán, ngân hàng sẽ trích tài
khoản của ngƣời mua để chuyển tiền, gửi giấy báo nợ và giấy báo đã thanh toán
cho ngƣời mua.
(4) Ngân hàng bên mua ra lệnh (bằng thƣ hay điện báo) cho ngân hàng đại lý của
mình ở nƣớc ngoài để chuyển tiền trả cho ngƣời bán.
(5) Ngân hàng đại lý chuyển tiền cho ngƣời bán (trực tiếp hoặc gián tiếp qua ngân
hàng khác) và gửi giấy báo cho đơn vị đó
Sơ đồ 1.1. Quy trình thanh toán theo phương thức chuyển tiền
(4)
Ngân hàng bên mua
Ngƣời bán Ngƣời mua
Ngân hàng bên bán
Thang Long University Library
7
Phƣơng thức chuyển tiền ít đƣợc sử dụng trong thanh toán mua bán hàng hóa mà
thƣờng đƣợc sử dụng trong trƣờng hợp trả tiền trƣớc, tiền hoa hồng, dịch vụ,…
1.1.5.2. Phương thức ghi sổ hay mở tài khoản (Open account)
Là phƣơng thức mà ngƣời XK mở một tài khoản (hoặc chuyển sổ) để ghi nợ cho
ngƣời NK sau khi ngƣời XK đã hoàn thành giao hàng. Định kỳ (tháng, quý, năm)
ngƣời NK sẽ trả tiền cho ngƣời XK. Đặc điểm của phƣơng thức này là không có sự
tham gia của ngân hàng với chức năng mở tài khoản và thực hiện thanh toán.
Phƣơng thức này ít đƣợc sử dụng nếu không có sự tin cậy đối với ngƣời NK và
giá bán của hàng hóa, dịch vụ phải cao hơn giá bán trả tiền ngay vì hàng hóa sau khi
giao cho ngƣời NK thì ngƣời XK mới nhận đƣợc 1 phần tiền hàng nên ngƣời NK sẽ dễ
đƣợc hƣởng lợi do chiếm dụng vốn của ngƣời XK.
1.1.5.3. Phương thức nhờ thu (collection of payment)
Nhờ thu là phƣơng thức thanh toán, theo đó, bên bán (nhà xuất khẩu) sau khi
giao hàng hay cung ứng dịch vụ, ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình xuất trình bộ
chứng từ thông qua ngân hàng đại lý cho bên mua (nhà nhập khẩu) để đƣợc thanh
toán, chấp nhận hối phiếu hay chấp nhận các điều kiện và điều khoản khác. Có hai loại
nhờ thu:
Nhờ thu trơn (Clean collection): Là phƣơng thức mà ngƣời bán nhờ ngân
hàng thu hộ tiền trên tờ hối phiếu ở ngƣời mua, trong đó chứng từ nhờ thu chỉ bao gồm
chứng từ tài chính, còn các chứng từ thƣơng mại đƣợc gửi trực tiếp cho ngƣời nhập
khẩu không thông qua ngân hàng.
Nhờ thu kèm chứng từ (Documentary collection): Là phƣơng thức mà ngƣời
bán sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng thì lập bộ chứng từ thanh toán nhờ thu
(chứng từ gửi hàng và hối phiếu) và nhờ ngân hàng thu hộ tiền tờ hối phiếu đó, với
điều kiện là ngƣời mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền thì ngân hàng mới trao toàn bộ
chứng từ gửi hàng cho ngƣời mua để họ nhận hàng.
1.1.5.4. Phương thức thư tín dụng (Letter of credit-L/C)
Phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận mà trong đó, một
ngân hàng (ngân hàng mở thƣ tín dụng) theo yêu cầu của khách hàng (ngƣời xin mở
thƣ tín dụng) cam kết sẽ trả một số tiền nhất định cho một ngƣời thứ ba (ngƣời hƣởng
lợi số tiền của thƣ tín dụng) hoặc chấp nhận hối phiếu do ngƣời thứ ba ký phát trong
phạm vi số tiền đó khi ngƣời thứ ba này xuất trình cho ngân hàng một bộ chứng từ
thanh toán phù hợp những quy định đề ra trong thƣ tín dụng.
8
(10)
(2)
(1)
(6)
(7)
(8) (5)
(4)
(3)
(9)
Trong quá trình thanh toán hàng hoá xuất nhập khẩu, nếu ngƣời XK yêu cầu
thanh toán hàng hoá theo phƣơng thức tín dụng chứng từ thì trong hợp đồng thƣơng
mại phải có điều khoản thanh toán theo phƣơng thức tín dụng chứng từ.
Phƣơng pháp L/C đƣợc sử dụng phổ biến trong thanh toán quốc tế vì nó đảm bảo
quyền lợi cho ngƣời xuất khẩu trong việc thanh toán đủ tiền hàng. Đồng thời, đảm bảo
cho ngƣời nhập khẩu nhập đúng số lƣợng, chất lƣợng,…
Giải thích:
(1) Ngƣời NK nộp đơn xin mở L/C cho ngân hàng của mình yêu cầu mở L/C
(2) Ngân hàng phát hành L/C theo đúng yêu cầu của giấy đề nghị mở L/C và
chuyển tới ngân hàng đại lý của mình ở nƣớc xuất khẩu.
(3) Ngân hàng thông báo sẽ báo cho ngƣời xuất khẩu về toàn bộ nội dung của thƣ
tín dụng và khi nhận đƣợc bản gốc L/C thì chuyển ngay cho ngƣời xuất khẩu.
(4) Ngƣời xuất khẩu giao hàng theo đúng quy định của L/C. Nếu không thì sẽ đề
nghị ngân hàng mở L/C sửa đổi, bổ sung thƣ tín dụng cho phù hợp.
(5) Sau khi giao hàng, ngƣời xuất khẩu lập bộ chứng từ theo đúng quy định của
L/C và các văn bản tu chỉnh (nếu có) xuất trình cho ngân hàng đúng thời hạn quy định.
(6) Ngân hàng thông báo sau khi kiểm tra tính hợp lệ của bộ chứng từ thì chuyển
bộ chứng từ này sang ngân hàng mở L/C để xin thanh toán.
(7) Ngân hàng mở thƣ tín dụng kiểm tra bộ chứng từ thanh toán, nếu thấy phù hợp
với thƣ tín dụng thì tiến hành chuyển tiền sang ngân hàng thông báo để trả cho ngƣời
xuất khẩu. Ngƣợc lại nếu thấy không phù hợp với thƣ tín dụng thì sẽ từ chối thanh
toán, trả lại toàn bộ chứng từ cho ngƣời xuất khẩu.
(8) Khi nhận đƣợc tiền do ngân hàng mở L/C chuyển đến, ngân hàng thông báo sẽ
thực hiện trả số tiền nhận đƣợc cho ngƣời xuất khẩu.
Ngƣời Xuất Khẩu
Ngân hàng thông báo
nhận L/C
Ngân hàng phát hành
L/C
Ngƣời Nhập Khẩu
Sơ đồ 1.2. Quy trình thanh toán theo phương thức L/C
Thang Long University Library
9
(9) Ngân hàng phát hành L/C trao bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu và phát lệnh thu
tiền ngƣời nhập khẩu.
(10) Ngƣời nhập khẩu kiểm tra bộ chứng từ:
- Nếu thấy phù hợp với quy định của L/C thì đến ngân hàng làm thủ tục thanh
toán, ngân hàng phát hành ký hậu bộ chứng từ cho đi nhận hàng.
- Nếu thấy không phù hợp với quy định của L/C thì nhà nhập khẩu có quyền từ
chối thanh toán.
1.1.6. Phương pháp xác định giá thực tế của hàng nhập khẩu
Hàng hoá nhập khẩu theo quy định đƣợc tính theo giá thực tế tƣơng tự nhƣ hàng
hoá kinh doanh nội địa. Giá thực tế của hàng mua vào tuỳ thuộc vào phƣơng pháp tính
thuế GTGT mà doanh nghiệp áp dụng.
Đối với các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, trong giá
thực tế của hàng nhập khẩu không bao gồm thuế GTGT đầu vào:
Giá thực tế
hàng hoá
NK
=
Giá mua
hàng
NK +
Thuế
NK,
TTĐB
(nếu có)
+
Chi phí
thu mua
hàng NK -
Chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng
NK được hưởng
Đối với các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp, trong giá
thực tế của hàng nhập khẩu bao gồm cả thuế GTGT đầu vào.
Giá thực
tế hàng
hoá NK
=
Giá mua
hàng
NK
+
Thuế
NK,
TTĐB
(nếu có)
+
Thuế
GTGT
của
hàng
NK
+
Chi
phí thu
mua
hàng
NK
-
Chiết khấu
thương mại,
giảm giá
hàng NK
được hưởng
Trong đó:
Giá mua
hàng hoá NK
=
Giá trị ghi trên hóa đơn
thương mại
×
Tỷ giá thực tế
ngoại tệ
Thuế NK =
Giá tính thuế hàng
NK
×
Thuế suất
thuế NK
Thuế TTĐB
= Giá tính thuế hàng
NK
+
Thuế
NK
×
Thuế suất
thuế TTĐB
Thuế
GTGT
= Giá tính thuế hàng
NK
+ Thuế
NK
+ Thuế
TTĐB
× Thuế suất
thuế GTGT
10
Hàng hóa khi về đến cửa khẩu doanh nghiệp phải làm thủ tục hải quan và nộp
các loại thuế. Thuế NK đƣợc thực hiện theo luật thuế NK và có biểu thuế, thuế suất
quy định cho từng mặt hàng, trị giá tính thuế đƣợc đổi ra tiền Việt Nam theo tỷ giá
thực tế trên cơ sở giá CIF.
Tỷ giá tính thuế thƣờng do cơ quan hải quan quy định, thƣờng là tỷ giá thực tế do
ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm đăng kí tờ khai hàng hóa.
Chi phí thu mua hàng nhập khẩu là các chi phí phát sinh trong quá trình thực hiện
hợp đồng nhập khẩu hàng hoá nhƣ chi phí kiểm định, lệ phí Hải quan lệ phí thanh
toán, lệ phí giải ngân, lệ phí sửa đổi L/C, lệ phí thuê kho bãi, lƣu kho, bốc xếp.
1.2. Khái quát chung về kế toán tiêu thụ hàng nhập khẩu
1.2.1. Một số khái niệm liên quan đến kế toán tiêu thụ hàng nhập khẩu
Tiêu thụ: Tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu cũng giống nhƣ việc tiêu thụ hàng hóa
trong nƣớc. Đó là quá trình chuyển giao sản phẩm của doanh nghiệp cho khách hàng
và nhận tiền từ họ. Hàng đƣợc coi là đã tiêu thụ khi thỏa mãn đồng thời cả hai điều
kiện: Hàng đã chuyển cho ngƣời mua và ngƣời mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
Thời điểm kết thúc tiêu thụ sản phẩm là khi doanh nghiệp thu đƣợc tiền bán hàng
hoặc nhận đƣợc giấy báo chấp nhận thanh toán tiền hàng theo giá đã thỏa thuận
Doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu: Doanh thu là tổng giá trị các lợi
ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán. Phát sinh từ các hoạt động sản
xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm phát triển vốn chủ sở
hữu. Doanh thu của các doanh nghiệp bao gồm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ, doanh thu tài chính và doanh thu bất thƣờng.
Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều
kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm, hàng hóa cho ngƣời mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định ngƣời
mua đƣợc quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể,
doanh nghiệp chỉ đƣợc ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn
tồn tại và ngƣời mua không đƣợc quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trƣờng hợp
khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dƣới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ
khác).
Thang Long University Library
11
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định đƣợc các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Các khoản giảm trừ doanh thu: Theo chế độ kế toán hiện hành các khoản giảm
trừ doanh thu bao gồm:
- Chiết khấu thƣơng mại: Là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm yết,
doanh nghiệp giảm trừ cho khách hàng do mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối
lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế.
- Hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp đã đƣợc xác
định là tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhƣng bị khách hàng trả lại do vi phạm các
điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế nhƣ: hàng kém phẩm chất, sai quy cách,
chủng loại…
- Giảm giá hàng bán: Là khoản tiền doanh nghiệp giảm trừ cho khách hàng mua
hàng về các sản phẩm đã bán, đã ghi nhận doanh thu theo giá ghi trên hoá đơn do lỗi
thuộc về doanh nghiệp nhƣ: hàng giao kém phẩm chất, sai quy cách,… đã đƣợc kí kết
trên hợp đồng kinh tế.
Doanh thu thuần: Đƣợc xác định bằng tổng doanh thu sau khi trừ đi các khoản
giảm trừ doanh thu.
Giá vốn hàng bán: Phản ánh giá trị gốc của hàng hóa đã thực sự tiêu thụ trong
kỳ. Khi hàng hóa đã tiêu thụ và đƣợc phép xác định doanh thu thì đồng thời giá trị
hàng xuất kho cũng đƣợc phản ánh theo giá vốn hàng bán để xác định kết quả.
Lãi gộp: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng tiêu thụ.
Lãi gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
1.2.2. Các phương thức tiêu thụ hàng nhập khẩu
1.2.2.1. Phương thức bán buôn
Bán buôn hàng hóa là việc bán hàng với số lƣợng lớn và giá thấp hơn cho các
đơn vị thƣơng mại khác hoặc bán cho các đơn vị sản xuất để tiếp tục sản xuất. Đây là
hình thức bán hàng chủ yếu đƣợc nhiều doanh nghiệp áp dụng. Đặc điểm của hình
thức này là hàng hóa chƣa đến tay ngƣời tiêu dùng, giá trị sử dụng của hàng hóa chƣa
đƣợc thực hiện đầy đủ.
Hiện nay, có hai phƣơng thức bán buôn nhƣ sau:
Bán buôn qua kho: Là phƣơng thức bán buôn mà hàng hóa xuất bán phải thông
qua kho của doanh nghiệp. Bán buôn qua kho đƣợc chia thành hai hình thức:
- Xuất kho bán trực tiếp: Căn cứ theo hợp đồng đã ký kết, doanh nghiệp xuất kho
và bán hàng trực tiếp tại kho cho ngƣời đại diện của bên mua. Hàng hóa đƣợc xác
12
nhận là tiêu thụ khi ngƣời đại diện nhận hàng và thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán.
- Gửi bán chờ chấp nhận: Căn cứ vào hợp đồng đã ký kết, doanh nghiệp sẽ
chuyển hàng cho ngƣời mua theo địa điểm quy định trong hợp đồng, số hàng gửi đi
này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, khi ngƣời mua nhận đƣợc hàng, thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán thì mới đƣợc coi là tiêu thụ. Nếu chi phí vận chuyển
do bên bán chịu thì sẽ đƣợc tính vào chi phí bán hàng. Nếu chi phí vận chuyển do bên
mua chịu thì bên bán sẽ thu thêm khoản chi phí vận chuyển đối với bên mua.
Bán buôn vận chuyển thẳng (không qua kho): Là phƣơng thức mà sau khi
hoàn thành thủ tục mua hàng với nhà cung cấp, doanh nghiệp không đƣa hàng về nhập
kho mà bán trực tiếp cho khách hàng hoặc vận chuyển đến kho của khách hàng. Có 2
hình thức bán buôn vận chuyển thẳng:
- Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: Doanh nghiệp thƣơng mại
sau khi mua hàng chuyển hàng bán thẳng cho ngƣời mua. Trong trƣờng hợp này,
doanh nghiệp tham gia thanh toán với cả hai bên: Thu tiền bán hàng của ngƣời mua và
trả tiền mua hàng cho ngƣời bán.
+ Giao bán tay ba: doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua hàng của ngƣời cung
cấp giao trực tiếp hàng hóa cho ngƣời mua tại kho ngƣời bán. Hàng đƣợc coi là tiêu
thụ khi ngƣời mua nhận đủ hàng và thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán.
+ Gửi bán: Hàng hóa sau khi mua không nhập kho doanh nghiệp mà đƣợc vận
chuyển cho ngƣời mua tại địa điểm trong hợp đồng, hàng hóa lúc này vẫn thuộc quyền
sở hữu của doanh nghiệp. Khi bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì hàng
hóa đƣợc coi là tiêu thụ.
- Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Đây thực chất là hình
thức môi giới, doanh nghiệp thƣơng mại không tham gia vào quá trình mua, bán hàng
hóa với ngƣời mua, ngƣời bán mà chỉ thực hiện việc môi giới. Trong trƣờng hợp này
hàng hóa không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh nghiệp đƣợc hƣởng hoa
hồng môi giới theo hợp đồng đã ký kết.
1.2.2.2. Phương thức bán lẻ
Bán lẻ là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng. Phƣơng thức bán
hàng này có đặc điểm: số hàng tiêu thụ mỗi lần bán nhỏ, thanh toán ngay và thƣờng
bằng tiền mặt. Đối tƣợng của phƣơng thức này thƣờng là cá nhân, tổ chức nhỏ mua với
mục đích tiêu dùng. Bán lẻ thƣờng thể hiện dƣới các hình thức sau:
- Bán lẻ thu tiền tập trung: Nhân viên bán hàng và nhân viên thu ngân thực hiện
chức năng độc lập với nhau. Khách hàng nhận giấy thu tiền, hoá đơn hoặc tích kê của
Thang Long University Library
13
nhân viên thu ngân rồi đến nhận hàng ở quầy hàng hoặc kho. Cuối ca bán hàng, nhân
viên bán hàng kiểm hàng hóa tại quầy và bảng kê số lƣợng bán lẻ. Nhân viên thu ngân
có nhiệm vụ thu tiền, kiểm tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Kế toán bán hàng nhận chứng
từ tại quầy làm căn cứ để ghi nghiệp vụ bán hàng trong ngày và kỳ báo cáo.
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng trực tiếp bán hàng cho khách và
thu tiền. Cuối ca bán hàng, nhân viên bán hàng tiến hành kiểm hàng, kiểm tiền và lập
báo cáo tiền bán hàng và nộp cho kế toán để ghi sổ.
- Bán hàng điện tử (thƣơng mại điện tử): Thay vì đến cơ sở của ngƣời bán, ngƣời
mua có thể thực hiện tất cả các công đoạn của việc mua hàng chỉ thông qua Internet,
ngƣời tiêu dùng đặt hàng đến nhà cung cấp. Sau đó nhà cung cấp sẽ vận chuyển hàng
hóa đến tận tay ngƣời mua và sẽ tiến hành thanh toán. Trong qui trình giao dịch này,
việc mua bán qua mạng chỉ thể hiện ở giai đoạn xem hàng và đặt hàng, các công đoạn
khác vẫn đƣợc tiến hành theo cách thức truyền thống. Hình thức này đang đƣợc sử
dụng rộng rãi vì thực hiện nhanh, giảm thiểu chi phí kinh doanh.
1.2.2.3. Phương thức giao hàng đại lý (ký gửi)
Doanh nghiệp thƣơng mại giao hàng cho cơ sở nhận đại lý. Cơ sở này nhận hàng,
bán hàng và thanh toán tiền cho doanh nghiệp thƣơng mại rồi sau đó đƣợc nhận hoa
hồng đại lý bán.
Hàng hóa đƣợc xác nhận là tiêu thụ khi doanh nghiệp nhận đƣợc tiền cho bên
nhận đại lý thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán Hàng hóa ký gửi vẫn thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp cho đến khi cơ sở đại lý chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán
tiền hàng cho doanh nghiệp.
1.2.2.4. Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
Bán hàng trả góp là phƣơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Ngƣời mua sẽ
thanh toán lần đầu một phần tiền ngay tại thời điểm mua, số tiền còn lại ngƣời mua
chấp nhận trả dần trong các kỳ tiếp theo và phải chịu khoản tiền lãi nhất định. Phƣơng
thức này đã đƣợc áp dụng rộng rãi trên thị trƣờng và phù hợp với ngƣời tiêu dùng.
Thực chất, doanh nghiệp chỉ mất quyền sở hữu khi ngƣời mua thanh toán đầy đủ tiền
hàng. Tuy nhiên, về mặt hạch toán, hàng hóa trả chậm, trả góp vẫn đƣợc coi là tiêu thụ
và ghi nhận doanh thu.
Trên đây là một số phƣơng thức tiêu thụ hàng chủ yếu. Ngoài ra còn có một số
phƣơng thức tiêu thụ khác nhƣ tiêu dùng nội bộ, trả lƣơng thƣởng, hàng đổi hàng,….
1.2.3. Phương pháp xác định giá vốn của hàng xuất bán
Trong một doanh nghiệp hàng hóa thƣờng có từ nhiều nguồn khác nhau với các
đơn giá khác nhau. Vì vậy, tùy thuộc vào đặc điểm hàng hóa, điều kiện và trình độ mà
14
doanh nghiệp cần lựa chọn một phƣơng pháp tính giá nhất định. Tuy nhiên, doanh
nghiệp áp dụng phƣơng pháp nào thì phải nhất quát trong suốt niên độ kế toán đó. Nếu
có sự thay đổi thì phải giải thích và thuyết minh trên báo cáo tài chính của doanh
nghiệp. Theo chế độ kế toán hiện hành, có ba phƣơng pháp xác định giá vốn nhƣ sau:
Phƣơng pháp tính theo giá đích danh: Phƣơng pháp tính theo giá đích danh
đƣợc áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng thứ hàng hoá mua vào, từng thứ sản
phẩm sản xuất ra.
Điều kiện áp dụng: Các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và
nhận diện đƣợc.
Ưu điểm: Tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán: chi phí thực tế phù hợp với
doanh thu thực tế. Phƣơng pháp đơn giản, dễ tính toán.
Nhược điểm: Chỉ phù hợp với đơn vị có giá trị hàng tồn kho lớn, mang tính chất
đơn chiếc, ổn định, theo dõi riêng và nhận diện đƣợc từng lô hàng.
Phƣơng pháp bình quân gia quyền: Theo phƣơng pháp bình quân gia quyền,
giá trị của từng loại hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng
tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá
trị trung bình có thể đƣợc tính theo từng kỳ hoặc sau từng lô hàng nhập về, phụ thuộc
vào điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp.
Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng hóa xuất kho đƣợc xác định nhƣ sau:
Giá thực tế xuất kho = Số lƣợng hàng xuất kho x Đơn giá bình quân
Trong đó, đơn giá bình quân đƣợc xác định bằng một trong hai cách sau:
- Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập: Sau mỗi lần nhập kế toán phải xác định
lại giá thực tế của hàng tồn kho và đơn giá bình quân.
Điều kiện áp dụng: Các doanh nghiệp có chủng loại và số lần nhập trong kỳ ít.
Ưu điểm: Tính đƣợc giá xuất kho kịp thời
Nhược điểm: Việc tính toán phức tạp và phải tính toán nhiều.
Giá đơn vị
bình quân sau
mỗi lần nhập
=
Trị giá thực tế hàng hóa tồn + Trị giá thực tế hàng
trước khi nhập hóa nhập kho
Số lượng hàng hóa tồn + Số lượng thực tế hàng
trước khi nhập hóa nhập kho
- Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ: Đến cuối kỳ doanh nghiệp mới tính trị giá
vốn của hàng xuất kho trong kỳ.
Điều kiện áp dụng: Các doanh nghiệp hạch toán theo phƣơng pháp KKĐK hoặc
những doanh nghiệp có phát sinh nhiều nghiệp vụ nhập xuất
Thang Long University Library
15
Ưu điểm: Cách tính đơn giản. Không phụ thuộc vào mỗi lần nhập, xuất.
Nhược điểm: Đến cuối tháng mới thực hiện tính giá vốn xuất kho, không cung
cấp kịp thời thông tin cho mỗi nghiệp vụ, đến cuối kỳ số lƣợng công việc lớn.
Giá đơn vị bình
quân cả kỳ dự trữ
= Giá trị tồn kho đầu kỳ + Giá trị nhập kho trong kỳ
Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ
Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc (FIFO): Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất
trƣớc áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn kho đƣợc mua hoặc đƣợc sản xuất
trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho
đƣợc mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng
xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ,
giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối
kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
Điều kiện áp dụng: Những doanh nghiệp có thể quản lý đƣợc thời gian nhập của
từng lô hàng cụ thể, ít loại hàng hóa, chủng loại.
Ưu điểm: Tính ngay đƣợc giá vốn của từng lô hàng khi xuất, đảm bảo cung cấp
kịp thời số liệu cho kế toán ghi chép và công tác quản lý.
Nhược điểm: Doanh thu hiện tại không phù hợp với chi phí hiện tại. Đối với
doanh nghiệp có nhiều chủng loại mặt hàng, hoạt động nhập xuất liên tục. Áp dụng
phƣơng pháp này sẽ khiến cho chi phí hạch toán và khối lƣợng công việc tăng lên rất
nhiều.
Mỗi phƣơng pháp tính giá trị hàng tồn kho đều có những ƣu, nhƣợc điểm nhất
định. Độ chính xác và độ tin cậy của mỗi phƣơng pháp tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý,
trình độ, năng lực nghiệp vụ và trình độ trang bị công cụ tính toán, phƣơng tiện xử lý
thông tin của doanh nghiệp. Đồng thời cũng tuỳ thuộc vào yêu cầu bảo quản, tính phức
tạp về chủng loại, quy cách và sự biến động của vật tƣ, hàng hóa ở doanh nghiệp.
1.3. Nội dung kế toán lƣu chuyển hàng hóa nhập khẩu
Trong một doanh nghiệp chỉ đƣợc áp dụng một trong hai phƣơng pháp kế toán
hàng tồn kho: Phƣơng pháp KKTX hoặc phƣơng pháp KKĐK. Việc lựa chọn phƣơng
pháp kế toán hàng tồn kho áp dụng tại doanh nghiệp phải căn cứ vào đặc điểm, tính
chất, số lƣợng, chủng loại vật tƣ, hàng hóa và yêu cầu quản lý để có sự vận dụng thích
hợp và phải đƣợc thực hiện nhất quán trong niên độ kế toán.
Các phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho:
Phƣơng pháp KKTX: Là phƣơng pháp theo dõi và phản ánh thƣờng xuyên có
hệ thống tình hình nhập, xuất tồn hàng hóa vật tƣ trên hệ thống sổ kế toán.
16
Điều kiện áp dụng: Thƣờng dùng cho các doanh nghiệp có giá trị hàng hóa lớn.
Lƣợng xuất bán không nhiều.
Ưu điểm: Cung cấp thông tin một cách kịp thời và cho độ chính xác cao. Tại bất
kỳ thời điểm nào kế toán cũng có thể xác định đƣợc lƣợng nhập, xuất, tồn kho của
từng loại hàng hoá.
Nhược điểm: Số lƣợng công việc nhiều, phải ghi chép thƣờng xuyên.
Phƣơng pháp KKĐK: Là phƣơng pháp hạch toán HTK không theo dõi, phản
ánh trên các tài khoản kế toán HTK mà giá trị của hàng hóa mua và nhập kho trong kỳ
đƣợc theo dõi, phản ánh trên TK 611: “Mua hàng”.
Công tác kiểm kê hàng hóa đƣợc tiến hành cuối mỗi kỳ kế toán để xác định trị
giá hàng hóa tồn kho thực tế, trị giá hàng hóa xuất kho trong kỳ làm căn cứ ghi sổ kế
toán của TK 611 “Mua hàng”. Khi áp dụng phƣơng pháp KKĐK, các tài khoản kế
toán HTK chỉ sử dụng ở đầu kỳ kế toán (để kết chuyển số dƣ đầu kỳ) và cuối kỳ kế
toán (để phản ánh giá trị thực tế HTK cuối kỳ).
Điều kiện áp dụng: Các doanh nghiệp có nhiều chủng loại hàng hóa, vật tƣ với
quy cách, mẫu mã rất khác nhau, giá trị thấp, hàng hóa, vật tƣ xuất dùng hoặc xuất bán
thƣờng xuyên (cửa hàng bán lẻ...).
Ưu điểm: Đơn giản, giảm nhẹ khối lƣợng công việc hạch toán.
Nhược điểm: Độ chính xác về giá trị hàng hóa xuất dùng, xuất bán bị ảnh hƣởng
của chất lƣợng công tác quản lý tại kho, quầy, bến bãi.
1.3.1. Kế toán quá trình nhập khẩu hàng hóa
1.3.1.1. Chứng từ sử dụng
Hoạt động kinh doanh nhập khẩu là một hoạt động rất phức tạp vì nó là một giao
dịch ngoại thƣơng và có liên quan đến nhiều đối tƣợng khác nhau. Để đảm bảo quyền
lợi và nghĩa vụ giữa bên mua và bên bán thì việc thực hiện một hợp đồng nhập khẩu
cần dựa vào các chứng từ chủ yếu sau:
Hợp đồng nhập khẩu (Sale Contract) còn gọi là hợp đồng xuất nhập khẩu hoặc
hợp đồng mua bán ngoại thƣơng là sự thoả thuận giữa các đƣơng sự có trụ sở kinh
doanh ở các nƣớc khác nhau. Bên xuất khẩu (Bên bán) có nghĩa vụ chuyển quyền sở
hữu tài sản hàng hóa cho bên nhập khẩu (Bên mua). Bên mua có nghĩa vụ nhận hàng
và trả tiền hàng.
- Hoá đơn thƣơng mại (Commercial Invoice): Là chứng từ cơ bản của khâu thanh
toán, là yêu cầu của ngƣời bán đòi ngƣời mua phải trả số tiền hàng ghi trên hóa đơn.
Thang Long University Library
17
- Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of origin): Là chứng từ do Phòng Thƣơng
mại của nƣớc xuất khẩu cấp cho nhà cung cấp xác nhận nơi sản xuất hoặc nguồn gốc
của hàng hoá.
- Bảng kê chi tiết (Specification): Là chứng từ trong đó thống kê cụ thể tất cả các
loại hàng và các mặt hàng của lô hàng trên hoá đơn hoặc hợp đồng.
- Hoá đơn hải quan (Custom’s Invoice): Là hóa đơn tính trị giá hàng theo giá tính
thuế của hải quan và tính toán các khoản lệ phí của hải quan. Hóa đơn này chủ yếu
dùng trong khâu tính thuế mà không có giá trị là một yêu cầu đòi tiền, nên nhìn chung
không đƣợc lƣu thông.
- Vận đơn đƣờng biển (Bill of lading- B/L): Vận đơn đƣờng biển là một chứng từ
chuyên chở hàng hóa bằng đƣờng biển do ngƣời chuyên chở (Carrier) hoặc đại lý của
ngƣời chuyên chở (As only Agent) cấp cho ngƣời gửi hàng (Shipper) sau khi đã xếp
hàng lên tàu hoặc sau khi đã nhận hàng để xếp lên tàu.
- Giấy chứng nhận số lƣợng (Certificate of Quantity): Là chứng từ xác nhận số
lƣợng của hàng hoá thực giao. Chứng từ này đƣợc dùng nhiều trong trƣờng hợp hàng
hoá mua bán là những hàng tính bằng số lƣợng (cái, chiếc) nhƣ: chè gói, thuốc lá đóng
bao, rƣợu chai v.v... Giấy này có thể do ngƣời bán cấp, có thể do đại diện ngƣời mua
tại nƣớc ngƣời bán cấp hoặc một công ty giám định cấp.
- Giấy chứng nhận phẩm chất (Certificate of Quality): Là chứng từ xác nhận chất
lƣợng của hàng thực giao và chứng minh phẩm chất hàng phù hợp với các điều khoản
của hợp đồng. Nếu hợp đồng không qui định gì khác, giấy chứng nhận phẩm chất có
thể do xƣởng hoặc Xí nghiệp sản xuất hàng hóa cung cấp, cũng có thể do cơ quan
kiểm nghiệm hàng xuất khẩu cấp.
- Phiếu đóng gói (Packing list): Là bản kê khai tất cả hàng hóa đựng trong một
kiện hàng (thùng hàng, container,…). Phiếu đóng gói đƣợc lập khi đóng gói hàng hóa.
Phiếu đóng gói đƣợc đặt trong bao bì sao cho ngƣời mua có thể dễ dàng tìm thấy, cũng
có khi đƣợc để trong một túi gắn ở bên ngoài bao bì.
- Bảo hiểm đơn (Insurance Policy): Bảo hiểm đơn gồm có 2 mặt, mặt trƣớc ghi
những điều khoản cơ bản và thông tin về hàng hóa tham gia bảo hiểm, trị giá bảo
hiểm, phí bảo hiểm,…mặt sau ghi đầy đủ các điều kiện và điều khoản của một hợp
đồng bảo hiểm, do đó nếu có kiện tụng, tòa án chỉ cần căn cứ vào Bảo hiểm đơn để xét
xử chứ không cần đến hợp đồng bảo hiểm.
18
1.3.1.2. Tài khoản sử dụng
Số lƣợng tài khoản đƣợc sử dụng phụ thuộc vào quy mô của doanh nghiệp và
những thông tin mà doanh nghiệp muốn có từ các sổ sách kế toán. Sau đây là các TK
thƣờng đƣợc dùng trong quá trình nhập khẩu hàng hóa theo QĐ 48/2006/QĐ – BTC.
- Tài khoản 156: “Hàng hóa”.
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm
các loại hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại các kho hàng, quầy hàng,
hàng hoá bất động sản.
+ Kết cấu và nội dung TK 156:
TK 156
- Trị giá mua vào của hàng hóa theo
hóa đơn mua hàng.
- Chi phí thu mua hàng hóa.
- Trị giá hàng hóa bị trả lại.
- Trị giá hàng hóa phát hiện thừa.
- Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho
cuối kỳ (trƣờng hợp doanh nghiệp kế toán
hàng tồn kho theo phƣơng KKĐK).
- Trị giá của hàng hóa xuất kho.
- Chi phí thu mua phân bổ cho
hàng hóa đã bán trong kì.
- Các khoản chiết khấu thƣơng
mại, giảm giá hàng mua đƣợc hƣởng,
trị giá hàng mua trả lại cho ngƣời bán.
- Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn
kho đầu kì (trƣờng hợp kế toán hàng
tồn kho theo phƣơng pháp KKĐK).
Dƣ Nợ:
- Trị giá mua vào của hàng tồn kho
- Chi phí thu mua của hàng tồn kho.
Thang Long University Library
19
- Tài khoản 157: “ Hàng gửi đi bán”.
TK này phản ánh giá trị hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã đƣợc gửi đến hoặc
chuyển giao cho khách hàng nhƣng chƣa đƣợc khách hàng chấp nhận thanh toán.
Hàng hóa, thành phẩm phản ánh trên tài khoản này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp.
+ Kết cấu và nội dung TK 157:
TK 157
- Trị giá hàng hóa đã gửi cho khách
hàng hoặc gửi bán đại lý, ký gửi.
- Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng
hóa đã gửi đi bán chƣa đƣợc xác định là
đã bán cuối kỳ (trƣờng hợp doanh nghiệp
kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp
KKĐK).
- Trị giá hàng hóa gửi đi bán.
- Trị giá hàng hóa gửi đi bị khách
hàng trả lại.
- Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa
đã gửi đi bán chƣa đƣợc xác định là đã
bán đầu kỳ (trƣờng hợp doanh nghiệp kế
toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp
KKĐK).
Dƣ Nợ:
- Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã
gửi đi, dịch vụ đã cung cấp chƣa đƣợc
xác định là đã bán trong kỳ.
20
- Tài khoản 133: “Thuế giá trị gia tăng đầu vào đƣợc khấu trừ”.
Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ, đã khấu
trừ và còn đƣợc khấu trừ của doanh nghiệp.
+ Kết cấu và nội dung TK 133:
TK 133
- Số thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ. - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu
trừ.
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu
vào không đƣợc khấu trừ.
- Thuế GTGT đầu vào của hàng
hóa mua vào nhƣng đã trả lại, đƣợc
giảm giá.
- Số thuế GTGT đầu vào đã đƣợc
hoàn lại
Dƣ Nợ:
- Số thuế GTGT đầu vào còn đƣợc khấu
trừ, số thuế GTGT đầu vào đƣợc hoàn lại
nhƣng NSNN chƣa hoàn trả.
Thang Long University Library
21
- Tài khoản 331: “Phải trả cho ngƣời bán”.
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả
của doanh nghiệp cho ngƣời bán vật tƣ, hàng hóa, ngƣời cung cấp dịch vụ.
+ Kết cấu và nội dung TK 331:
TK 331
- Số tiền đã trả cho ngƣời bán.
- Số tiền ngƣời bán chấp thuận giảm
giá.
- Chiết khấu thanh toán và chiết khấu
thƣơng mại đƣợc ngƣời bán chấp thuận.
- Lãi chênh lệch TGHĐ cuối năm
- Số tiền phải trả cho ngƣời bán.
- Điều chỉnh số chênh lệch giữa
giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số
hàng hoá đã nhận khi có hoá đơn hoặc
thông báo giá chính thức.
- Lỗ chênh lệch TGHĐ cuối năm
Dƣ Nợ:
- Phản ánh số tiền đã ứng trƣớc cho
ngƣời bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số
phải trả cho ngƣời bán.
- Số tiền còn phải trả cho ngƣời
bán, ngƣời cung cấp.
- Tài khoản 333: “Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc”.
Tài khoản này dùng để phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nƣớc về các
khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân
sách Nhà nƣớc trong kỳ kế toán năm.
Tài khoản 333 đƣợc chi tiết thành 9 tài khoản cấp 2. Nhƣng trong phạm vi nhập
khẩu chỉ dùng TK 33312: “Thuế GTGT hàng NK”, TK 3332: “Thuế tiêu thụ đặc biệt”,
TK 3333: “Thuế NK”.
+ Kết cấu và nội dung TK 333:
TK 33312, 3332, 3333
- Số thuế GTGT đƣợc khấu trừ trong kỳ.
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải
nộp đã nộp vào Ngân sách Nhà nƣớc.
- Số thuế đƣợc giảm trừ vào số thuế phải
nộp.
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại,
bị giảm giá.
- Số thuế GTGT đầu ra và số
thuế GTGT hàng nhập khẩu phải
nộp.
- Số thuế, phí, lệ phí và các
khoản khác phải nộp vào Ngân sách
Nhà nƣớc.
Dƣ có:
- Số thuế, phí, lệ phí và các
khoản phải nộp Nhà nƣớc.
22
- Tài khoản 611: “Mua hàng”.
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ,
hàng hoá mua vào, nhập kho hoặc đƣa vào sử dụng trong kỳ. Tài khoản 611 "Mua
hàng" chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp kế toán HTK theo phƣơng pháp KKĐK.
+ Kết cấu và nội dung TK 611:
TK 611
- Kết chuyển giá gốc hàng hoá,
nguyên liệu, vật liệu tồn kho đầu kỳ.
- Trị giá hàng hoá, nguyên liệu, vật
liệu, công cụ, dụng cụ, mua vào trong kỳ.
- Kết chuyến giá gốc hàng hoá
tồn cuối kỳ.
- Trị giá hàng hoá, nguyên liệu,
vật liệu, công cụ xuất kho trong kỳ.
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ, hàng hoá mua vào
trả lại cho ngƣời bán, đƣợc giảm giá,
CKTM
Trong quá trình hạch toán các nghiệp vụ nhập khẩu, về cơ bản thì đây là nghiệp
vụ mua hàng nhƣng mua hàng ở nƣớc ngoài, phải thanh toán bằng ngoại tệ nên phải
quy đổi ra tiền Việt Nam để hạch toán.
Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ:
- Đối với các TK thuộc loại doanh thu, chi phí, tài sản và bên nợ các TK vốn
bằng tiền ghi theo tỷ giá giao dịch thực tế.
- Đối với bên Có TK vốn bằng tiền ghi theo tỷ giá xuất ngoại tệ (bình quân, đích
danh, FIFO).
- Đối với bên Có của các TK phải trả và bên Nợ của các TK phải thu ghi theo tỷ
giá giao dịch thực tế.
- Đối với bên Nợ của các TK phải trả và bên Có của các TK phải thu ghi theo tỷ
giá nhận nợ (tỷ giá ghi trên sổ kế toán)
- Chênh lệch TGHĐ phát sinh trong kỳ của các giao dịch liên quan đến ngoại tệ
sẽ đƣợc hạch toán vào TK 515: “Doanh thu hoạt động tài chính” (nếu lãi TGHĐ) và
TK 635: “Chi phí tài chính”( nếu lỗ TGHĐ).
Thang Long University Library
23
TK 635 TK 515
Sơ đồ 1.3. Kế toán NK trực tiếp hàng hóa theo phương pháp KKTX (Thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ)
Nộp tiền vào TK
TK 156
TK 33312
TK 3332
TK 3333
TK 1331
Nộp thuế NK Xác định thuế NK phải nộp
Nộp thuế TTĐB Xác định thuế TTĐB phải nộp
Nộp thuế GTGT Xác định thuế GTGT phải nộp
đƣợc khấu trừ
Chi phí thu mua hàng NK
TK 1111 TK 1121
NK hàng hóaThanh toán tiền hàng cho ngƣời bán
TK 156TK 331
TK 133
T. GTGT
đầu vào
TK 1122
Mua ngoại tệ
1.3.1.3. Phương pháp kế toán
Kế toán quá trình nhập khẩu theo phƣơng pháp KKTX
24
TK 1122 TK 156, 157 TK 611
TK 632
TK 3333
TK 331
TK 3332
TK 33312 TK 1331
Nhận đƣợc hàng
Thanh toán tiền hàng
Chi phí mua hàng
Nộp thuế TTĐB
Nộp thuế NK
K/c trị giá HTK đầu kỳ
Xác định thuế GTGT phải nộp
đƣợc khấu trừ
Xác định thuế TTĐB phải nộp
Xác định thuế NK phải nộp
Nộp thuế GTGT
Xác định
GVHB
K/c trị giá HTK cuối kỳ
TK 1121TK 1111
Nộp tiền vào TK
TK 133
T. GTGT
đầu vào
Mua ngoại tệ
TK 515 TK 635
Kế toán quá trình nhập khẩu theo phƣơng pháp KKĐK
Sơ đồ 1.4. Kế toán quá trình nhập khẩu trực tiếp hàng hóa theo phương pháp
KKĐK (Thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ)
Thang Long University Library
25
1.3.2. Kế toán quá trình tiêu thụ hàng nhập khẩu
1.3.2.1. Chứng từ sử dụng
Một số các chứng từ sau thƣờng sử dụng trong tiêu thụ hàng nhập khẩu:
- Hoá đơn giá trị gia tăng, Hoá đơn bán hàng
- Phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm giao hàng
- Phiếu thu, giấy báo nợ, có của ngân hàng
- Biên bản về giảm giá, hàng trả lại, biên bản thừa thiếu hàng hóa.
- Bảng kê bán lẻ hàng hoá và dịch vụ
- Các chứng từ khác có liên quan đến nghiệp vụ bán hàng…
1.3.2.2. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 131: “Phải thu của khách hàng”.
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán
các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng
hóa, BĐS đầu tƣ, TSCĐ, các khoản đầu tƣ tài chính, cung cấp dịch vụ.
+ Kết cấu và nội dung TK 131:
TK 131
- Số tiền phải thu của khách hàng trong
kỳ khi bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng
ngoại tệ.
- Số tiền khách hàng đã trả nợ,
ứng trƣớc của khách hàng.
- Khoản giảm giá hàng bán.
- Doanh thu của số hàng mua
trả lại
- Số tiền chiết khấu thanh toán
và chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời
mua.
- Đánh giá lại các khoản phải
thu bằng ngoại tệ
Dƣ nợ:
- Số tiền còn phải thu của khách hàng.
Dƣ có:
- Phản ánh số tiền nhận trƣớc,
hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu
của khách hàng.
26
- Tài khoản 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm và
cung cấp dịch vụ.
+ Kết cấu và nội dung TK 511:
TK 511
- Các khoản thuế phải nộp (GTGT,
TTĐB, XK, BVMT).
- Doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm
giá, chiết khấu thƣơng mại kết chuyển cuối
kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hoá, bất động sản đầu tƣ và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện
trong kỳ kế toán.
-
Tài khoản 511 đƣợc chia thành 5 tài khoản cấp 2 là:
- Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá
- Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm
- Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ
- Tài khoản 5118 - Doanh thu khác
Thang Long University Library
27
- Tài khoản 521: “Các khoản giảm trừ doanh thu”.
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản đƣợc điều chỉnh giảm trừ vào doanh
thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thƣơng mại, giảm
giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh các khoản thuế
đƣợc giảm trừ vào doanh thu nhƣ thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phƣơng pháp
trực tiếp
+ Kết cấu và nội dung TK 521:
TK 521
- Số chiết khấu thƣơng mại, giảm giá
đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng;
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã
trả lại tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào
khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm,
hàng hóa đã bán.
- Các khoản thuế phải nộp (GTGT,
TTĐB, XK, BVMT).
- Doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm
giá, chiết khấu thƣơng mại kết chuyển cuối
kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển
toàn bộ số chiết khấu thƣơng mại,
giảm giá hàng bán, doanh thu của
hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511
“Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ” để xác định doanh thu thuần
của kỳ báo cáo.
Tài khoản 521 đƣợc chia thành 3 tài khoản cấp 2 là:
- Tài khoản 5211 - Chiết khấu thƣơng mại
- Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại
- Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán
28
Doanh thu bán hàng
chƣa thuế
TK 156 TK 632 TK 511
TK 33311
TK 911 TK 521
TK 33311
TK 111,112,131
GVHB
K/c các khoản giảm trừ doanh thu
K/c DTT CKTM, giảm giá,
hàng trả lại
K/c GVHB
T. GTGT
đầu ra
T. GTGT đầu ra
Sơ đồ 1.5. Phương pháp bán buôn trực tiếp qua kho
- Tài khoản 632: “Giá vốn hàng bán”.
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán
ra trong kỳ.
+ Kết cấu và nội dung TK 632:
TK 632
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.
- Kết chuyển giá vốn của sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong
kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”.
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập
kho.
- Khoản chiết khấu thƣơng mại,
giảm giá hàng bán nhận đƣợc sau khi
hàng mua đã tiêu thụ.
- Các khoản thuế NK, thuế TTĐB,
thuế BVMT đã tính vào giá trị hàng
mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các
khoản thuế đó đƣợc hoàn lại.
1.3.2.3. Phương pháp kế toán
Kế toán tiêu thụ hàng nhập khẩu theo phƣơng pháp KKTX
Thang Long University Library
29
TK 911Xuất kho gửi bán TK 33311Hàng gửi bán đƣợc
tiêu thụ
CKTM, giảm giá,
trả lại hàng bán
TK 156 TK 157 TK 632 TK 511 TK 131 TK 521
TK 3331
K/c các khoản giảm trừ doanh thu
K/c
GVHB
K/c
DT
DT bán hàng
chƣa thuế
T.GTGT
đầu ra
T.GTGT
đầu ra
T.GTGT
đầu ra
GVHB
TK 111,112,331 TK 632 TK 511 TK 111,112,331 TK 521
TK 133
TK 157
TK 911 TK 33311
TK 33311
K/c
GVHB
K/c
DT
K/c các khoản giảm trừ doanh thu
T.GTGT
đầu ra
GVHB
T.GTGT
đầu vào
Gửi hàng
DT chƣa thuế
CKTM, giảm giá,
trả lại hàng bán
Sơ đồ 1.7. Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán
Sơ đồ 1.6. Phương thức bán buôn qua kho theo hình thức gửi hàng
TK 511 TK 111,112,131 TK 6421
TK 33311 TK 133
Hoa hồng môi giới đƣợc hƣởng CP môi giới
T.GTGT
đầu ra
T.GTGT
Sơ đồ 1.8. Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán
30
TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112 TK 1381TK 156
TK 33311
DT chƣa thuế
T.GTGT
đầu ra
GVHB K/c GVHB K/c DTT
Tiền còn thiếu
Sơ đồ 1.9. Phương thức bán lẻ
Doanh thu hoa hồng
nhận từ bên giao
Số tiền thu đƣợc
phải giao đại lý
T.GTGT
đầu ra
K/c DTT
TK 133
Ghi nhận
doanh thu
TK511
TK3331
TK11,112,131
TK 642
GVHB hàng
tiêu thụ
TK156 TK911
Xuất kho gửi
bán đại lý
TK632
T.GTGT
đầu ra
K/c GVHB K/c DTT
T.GTGT
đầu ra
TK157
Hoa hồng
đại lý
TK 911 TK 511 TK 111,112,131TK 331TK 33311
Sơ đồ 1.10. Phương pháp đại lý, ký gửi bên giao đại lý
Sơ đồ 1.11. Phương pháp đại lý, ký gửi bên nhận đại lý
Thang Long University Library
31
TK 156,157
T.GTGT
đầu ra
DT từng kỳ
TK 911
TK 515
TK 33311
TK 511 TK 131TK 632
GVHB
TK 3387
TK 112
DT lãi trả chậm
chƣa thực hiện
K/c GVHB
K/c DT
HĐTC
DT trả ngayK/c DTT
Phân bổ lãi trả
chậm hàng kỳ
Sơ đồ 1.12. Phương pháp bán hàng trả chậm, trả góp
TK 611
TK 632TK 111,112,331
TK 156,157 TK 111,112,331
TK 133
TK 133
X/đ GVHB
Mua hàng trong kỳ
K/c trị giá HTK cuối kỳ
CKTM, giảm giá, trả lại
hàng mua đƣợc hƣởngK/c trị giá HTK đầu kỳ
T.GTGT
T.GTGT
đầu vào
Sơ đồ 1.13. Phương thức bán hàng theo phương pháp KKĐK
Kế toán tiêu thụ hàng nhập khẩu theo phƣơng pháp KKĐK
Đối với phƣơng pháp KKĐK, phần hạch toán doanh thu và các khoản khoản
giảm trừ giống phƣơng pháp KKTX, chỉ khác ở phần xác định GVHB.
1.3.2.4. Xác định lãi gộp của lô hàng nhập khẩu
Lãi gộp: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng tiêu thụ.
Lãi gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
Trong đó:
Doanh thu thuần = Doanh thu – Các khoản giảm trừ doanh thu
32
1.4. Các hình thức ghi sổ kế toán lƣu chuyển hàng hóa nhập khẩu
Theo quyết định 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính về việc
mở sổ, ghi chép, quản lý, lƣu trữ và bảo quản sổ kế toán. Doanh nghiệp có thể lựa
chọn một trong các hình thức ghi sổ kế toán sau:
- Hình thức “Nhật ký – Sổ Cái”
- Hình thức “Nhật ký chung”
- Hình thức “Chứng từ ghi sổ”
- Hình thức “Kế toán trên máy vi tính”
Trong phạm vi khóa luận, em xin trình bày hai hình thức ghi sổ: “Nhật ký chung”
và “Kế toán trên máy vi tính”.
1.4.1. Hình thức Nhật ký chung
Đặc trưng cơ bản: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã phản ánh trên chứng
từ kế toán đều phải đƣợc ghi vào Sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian. Dựa vào số
liệu trên sổ Nhật ký chung để vào các Sổ cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Điều kiện áp dụng: Sử dụng cho hầu hết các loại hình doanh ngiệp đơn giản, có
quy mô vừa và nhỏ. Trình độ quản lý và trình độ kế toán thấp. Số lƣợng kế toán ít.
Thuận tiện cho việc ứng dụng tin học và sử dụng máy vi tính trong công tác kế toán
Ưu điểm: Mẫu sổ đơn giản, dễ ghi, dễ đối chiếu. Thuận tiện cho việc phân công
lao động kế toán.
Nhược điểm: Lƣợng ghi chép nhiều. Dễ ghi trùng lặp.
1.4.2. Hình thức kế toán trên máy vi tính
Đặc trưng cơ bản: Công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần
mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của
một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây.
Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhƣng phải in đƣợc
đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.
Ưu điểm: Giúp cho việc tính toán trở nên nhanh gọn, chính xác và an toàn. Hạn
chế sai sót trong quá trình ghi chép. Giảm bớt công việc cũng nhƣ sổ sách kế toán.
Nhược điểm: Khi sai sót khó tìm kiếm và khắc phục.
Thang Long University Library
33
Trong đó:
Ghi hàng tháng
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Chứng từ kế toán
SỔ CÁI
TK 156, 157, 511, 632,… Bảng tổng hợp
chi tiết TK
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Số thẻ kế toán chi
tiết TK 156, 157,
511, 632,...
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sơ đồ 1.14. Trình tự ghi sổ kế toán lưu chuyển hàng hóa NK
theo hình thức Nhật ký chung
34
Trong đó:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ báo cáo hàng tháng, năm
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.15. Trình tự ghi sổ kế toán lưu chuyển hàng hóa NK theo hình thức trên máy vi
tính
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
BẢN TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
CÙNG LOẠI
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
SỔ KẾ TOÁN
-Sổ tổng hợp TK
156, 157, 511, 632,..
-Sổ chi tiết TK 156,
157, 511, 632,..
Thang Long University Library
35
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN HÀNG HÓA
NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI
PHAMATEK USA
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần thƣơng mại Phamatek USA
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần thương mại
Phamatek USA
Công ty CPTM Pharmatek USA là công ty Cổ phần, có tƣ cách pháp nhân, có
con dấu riêng để giao dịch. Công ty đƣợc thành lập theo luật doanh nghiệp Việt Nam.
Đƣợc Sở Kế hoạch và Đầu tƣ thành phố Hà Nội cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số: 0105409985, ngày 18/07/2011.
- Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần thƣơng mại Pharmatek USA
- Tên giao dịch quốc tế: PHARMATEK USA., JSC
- Địa chỉ: Số 19C, Ngõ 345, phố Khƣơng Trung, Phƣờng Khƣơng Đình, Quận
Thanh Xuân, Hà Nội.
- Ngày hoạt động: 18/07/2011
- Vốn điều lệ: 1.500.000.000 VNĐ
- Điện thoại: 0987829699 – 0968600688
- Tel & Fax: 04.39925679
- Mã số thuế: 0105409985
- Số tài khoản: 22210000265091
- Tại ngân hàng: Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam BIDV, chi
nhánh Thanh Xuân.
Ban đầu khi mới thành lập, công ty chƣa kinh doanh hết các ngành nhƣ trong
giấy phép đăng ký. Hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty là nhập khẩu các thực
phẩm bổ sung vi chất. Cùng với sự phát triển không ngừng từ năm 2013-2015, mạng
lƣới kinh doanh đƣợc phát triển với các mặt hàng khác nhau, mang lại nguồn doanh
thu lớn cho công ty.
Để đáp ứng nhu cầu sức khỏe của thị trƣờng, công ty đã không ngừng mở rộng
lĩnh vực hoạt động kinh doanh, mạng lƣới phân phối bán buôn đan xen với bán lẻ. Mở
rộng thị trƣờng nhập khẩu hàng hóa với các đối tác nƣớc ngoài nhƣ: công ty
Shangdong Yuwang Pharmacentical.,Ltd, công ty Japan Long – Tie.,Ltd. Khách hàng
chủ yếu của công ty là: công ty CPTM Thiên Vũ, công ty CPTM Dƣợc phẩm Trƣờng
An, công ty cổ phần y tế Sức Sống Việt, …
36
Nhằm phục vụ cho hoạt động giao dịch kinh doanh của mình, hiện nay Công ty
có giao dịch với các ngân hàng: BIDV, Vietcombank, Techcombank, Vietinbank,
Agribank,….
Kế hoạch trong năm tới của công ty là mở rộng mạng lƣới nhập khẩu với nhiều
sản phẩm đa dạng. Mở thêm các chi nhánh phân phối sản phẩm ở các tỉnh thành khác.
Tìm kiếm những khách hàng mới, những khách hàng tiềm năng có nhu cầu tiêu thụ
sản phẩm cao để tăng doanh thu và lợi nhuận. Cũng nhƣ tìm kiếm những nhà cung ứng
khác để có nguồn hàng với chất lƣợng, giá cả hợp lý hơn, nhằm giảm thiểu chi phí thu
mua. Bên cạnh đó củng cố, nâng cao mối quan hệ với các nhà cung cấp và khách hàng.
Sau 5 năm đi vào hoạt động cùng những khó khăn nhất định nhƣng công ty vẫn
luôn cố gắng, không ngừng phát triển và mở rộng thị trƣờng để khẳng định thƣơng
hiệu của mình. Xây dựng đƣợc uy tín, lòng tin với khách hàng, trở thành một trong
những doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực bảo vệ sức khỏe ngƣời tiêu dùng
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty CPTM Pharmatek USA
Với nhu cầu bảo vệ, bổ sung các vi chất cần thiết cho sức khỏe ngƣời tiêu dùng
nên lĩnh vực kinh doanh của công ty gồm nhập khẩu, trực tiếp kinh doanh và phân
phối các mặt hàng nhƣ: Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, Thực phẩm dinh dƣỡng, Dƣợc
phẩm, Vật tƣ tiêu hao và các Thực phẩm bổ sung vi chất. Sau đây là một số mặt hàng
kinh doanh của công ty:
- Alaska Omega 3 Fish Oil, Alaska Omega 369 Fish Oil
- Natural Vitamin E, Vitamin B1, B6, B12
- Liquid Calcium
- Pailiver Extra, Ginkko Plus
- Ginkko Plus
- Cao dán hạ sốt: AJado, Kido Jacool
- Nhau thai cừu: Placentra Baby Sheep
- Sữa ong chúa: Royal Jely
Mặc dù, hàng hóa kinh doanh của công ty rất đa dạng. Nhƣng Alaska Omega 3
Fish Oil và Alaska Omega 369 Fish Oil là hai mặt hàng mang lại doanh thu chủ yếu
hàng năm cho công ty.
Thang Long University Library
37
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty CPTM Pharmatek USA
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý là một trong những yếu tố quyết định thành công
hay thất bại của một doanh nghiệp. Nếu bộ máy quản lý đó đƣợc sắp xếp một cách hợp
lý, khoa học sẽ giảm thiểu đƣợc chi phí hoạt động, hạn chế rủi ro. Đồng thời nâng cao
năng suất lao động, tăng doanh thu và mở rộng thị trƣờng.
Ngoài ra, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý còn giúp ngƣời lao động phát huy hết
khả năng sáng tạo của mình, đảm bảo sự công bằng về quyền lợi và nghĩa vụ trách
nhiệm của ngƣời lao động. Qua đó, giúp doanh nghiệp phát triển, hoàn thành mục tiêu
đã đề ra.
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Với đặc điểm là một doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ nên tổ chức bộ máy
quản lý của công ty bao gồm:
Hội đồng quản trị: Do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, đứng đầu công ty, chịu
trách nhiệm trƣớc pháp luật và quản lý chung mọi hoạt động của công ty. Có trách
nhiệm quản trị công ty theo Điều lệ, Nghị định của Đại hội. Quyết định bổ nhiệm,
miễn nhiệm Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trƣởng và các chức danh thuộc quyền
quản lý của HĐQT….
Giám đốc: Là ngƣời chịu trách nhiệm chung về các hoạt động kinh doanh, quyết
định phƣơng hƣớng, kế hoạch sản xuất, định hƣớng kế hoạch dài hạn. Tổ chức bộ máy
điều hành, kế hoạch đào tạo cán bộ, phân công nhiệm vụ cho các phòng ban. Ngoài
ra, còn là ngƣời phê chuẩn quyết toán của các bộ phận, tổng duyệt quyết toán của công
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CPTM Pharmatek
USA
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
PHÕNG KINH DOANH PHÕNG TÀI CHÍNH,
KẾ TOÁN
PGĐ TÀI CHÍNHPGĐ KINH DOANH
38
ty. Thực hiện nộp ngân sách hàng năm theo quy định của pháp luật và chịu trách
nhiệm trƣớc Hội đồng quản trị về công việc của mình.
Phó Giám Đốc: Công ty có 2 PGĐ, PGĐ kinh doanh và PGĐ tài chính. Mỗi
ngƣời làm một nhiệm vụ khác nhau, giúp điều hành hoạt động kinh doanh của Công
ty. Đồng thời trợ giúp Giám Đốc, thay mặt Giám Đốc giải quyết mọi công việc khi
đƣợc ủy quyền. Chịu trách nhiệm trƣớc HĐQT, Giám Đốc về phần công việc mà mình
đảm nhiệm.
Phòng kinh doanh: Định hƣớng, đề xuất các phƣơng án kinh doanh, triển khai
hoạt động xuất nhập khẩu khẩu theo quy định của pháp luật. Lập và xử lý các hợp
đồng kinh tế. Nghiên cứu và mở rộng thị trƣờng để tìm kiếm đƣợc đối tác mới, khách
hàng mới và thị trƣờng mới. Tổ chức tiếp thị, quảng cáo sản phẩm đến ngƣời tiêu
dùng.
Phòng kế toán: Tham mƣu cho Giám đốc trong lĩnh vực quản lý công tác thống
kê - kế toán – tài chính, vốn và thu chi các loại. Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác
các hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của công ty. Thực hiện công tác lƣu
trữ, bảo vệ và ghi chép sổ sách kế toán. Quản lý tài sản, phát hiện và ngăn chặn các
hoạt động tiêu cực vi phạm chế độ kinh tế tài chính. Đồng thời, thực hiện các chính
sách khen thƣởng, bồi dƣỡng, chế độ phúc lợi của Công ty.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty CPTM Pharmatek USA
Do mới thành lập và phạm vi hoạt động ty chƣa mở rộng nên bộ máy kế toán của
công ty chỉ có một kế toán kiêm kế toán trƣởng, làm tất cả các chức năng của phòng
kế toán tài chính. Phụ trách chung về tổ chức công tác hạch toán kế toán. Chịu trách
nhiệm trƣớc Giám đốc về công tác kế toán tài chính. Công việc bao gồm:
- Phân tích và lập kế hoạch tài chính, giúp Ban giám đốc định hƣớng đƣa ra các
phƣơng án kinh doanh cho công ty.
- Theo dõi hạch toán toàn bộ hoạt động nhập khẩu và quá trình tiêu thụ hàng hóa.
- Theo dõi các khoản phát sinh, giấy báo có, báo nợ tại Ngân hàng để kịp thời
luân chuyển các khoản tiền phát sinh.
- Theo dõi chi tiết tình hình nhập, xuất, tồn và tính giá xuất kho hàng hoá.
- Theo dõi chi tiết công nợ phải thu, phải trả, các khoản tiền vay và lên báo cáo
công nợ
- Tập hợp toàn bộ hóa đơn phát sinh, kê khai thuế đầu ra, đầu vào, làm tờ khai
thuế GTGT nộp cho cơ quan thuế.
- Tính lƣơng và các khoản trính theo lƣơng cho nhân viên.
Thang Long University Library
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa

More Related Content

What's hot

Giải pháp sản xuất và xuất khẩu bền vững cho trái thanh long của tỉnh long an
Giải pháp sản xuất và xuất khẩu bền vững cho trái thanh long của tỉnh long anGiải pháp sản xuất và xuất khẩu bền vững cho trái thanh long của tỉnh long an
Giải pháp sản xuất và xuất khẩu bền vững cho trái thanh long của tỉnh long annataliej4
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Chiến lược phát triển thị trường của công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổng ...
Chiến lược phát triển thị trường của công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổng ...Chiến lược phát triển thị trường của công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổng ...
Chiến lược phát triển thị trường của công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổng ...nataliej4
 
Luận văn: Kế toán Nhập khẩu hàng hoá tại Unimex Hà Nội, 9đ - Gửi miễn phí qua...
Luận văn: Kế toán Nhập khẩu hàng hoá tại Unimex Hà Nội, 9đ - Gửi miễn phí qua...Luận văn: Kế toán Nhập khẩu hàng hoá tại Unimex Hà Nội, 9đ - Gửi miễn phí qua...
Luận văn: Kế toán Nhập khẩu hàng hoá tại Unimex Hà Nội, 9đ - Gửi miễn phí qua...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Liên Doanh Trồng Và Chế Biến ...
Đề tài: Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Liên Doanh Trồng Và Chế Biến ...Đề tài: Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Liên Doanh Trồng Và Chế Biến ...
Đề tài: Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Liên Doanh Trồng Và Chế Biến ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ NHẬP KHẨU MÁY MÓC THIẾT BỊ TẠI CÔNG TY MÁY...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ NHẬP KHẨU MÁY MÓC THIẾT BỊ TẠI CÔNG TY MÁY...MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ NHẬP KHẨU MÁY MÓC THIẾT BỊ TẠI CÔNG TY MÁY...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ NHẬP KHẨU MÁY MÓC THIẾT BỊ TẠI CÔNG TY MÁY...nataliej4
 

What's hot (20)

Giải pháp sản xuất và xuất khẩu bền vững cho trái thanh long của tỉnh long an
Giải pháp sản xuất và xuất khẩu bền vững cho trái thanh long của tỉnh long anGiải pháp sản xuất và xuất khẩu bền vững cho trái thanh long của tỉnh long an
Giải pháp sản xuất và xuất khẩu bền vững cho trái thanh long của tỉnh long an
 
Khóa luận: Quy trình nhập khẩu hàng hoá tại Công ty giặt ủi, HAY
Khóa luận: Quy trình nhập khẩu hàng hoá tại Công ty giặt ủi, HAYKhóa luận: Quy trình nhập khẩu hàng hoá tại Công ty giặt ủi, HAY
Khóa luận: Quy trình nhập khẩu hàng hoá tại Công ty giặt ủi, HAY
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
 
Hoạt động nhập khẩu máy in tại Công ty TNHH Ngôi Sao Sài Gòn!
Hoạt động nhập khẩu máy in tại Công ty TNHH Ngôi Sao Sài Gòn!Hoạt động nhập khẩu máy in tại Công ty TNHH Ngôi Sao Sài Gòn!
Hoạt động nhập khẩu máy in tại Công ty TNHH Ngôi Sao Sài Gòn!
 
Đề tài: Quản trị giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại Công ty, 9đ
Đề tài: Quản trị giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại Công ty, 9đĐề tài: Quản trị giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại Công ty, 9đ
Đề tài: Quản trị giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại Công ty, 9đ
 
Chiến lược phát triển thị trường của công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổng ...
Chiến lược phát triển thị trường của công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổng ...Chiến lược phát triển thị trường của công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổng ...
Chiến lược phát triển thị trường của công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổng ...
 
Quy trình nhập khẩu đầu thủy sản bằng đường biển tại công ty, HAY!
Quy trình nhập khẩu đầu thủy sản bằng đường biển tại công ty, HAY!Quy trình nhập khẩu đầu thủy sản bằng đường biển tại công ty, HAY!
Quy trình nhập khẩu đầu thủy sản bằng đường biển tại công ty, HAY!
 
Đề tài: Phân tích hoạt động xuất nhập khẩu tại công ty Rau Qủa, HAY!
Đề tài: Phân tích hoạt động xuất nhập khẩu tại công ty Rau Qủa, HAY!Đề tài: Phân tích hoạt động xuất nhập khẩu tại công ty Rau Qủa, HAY!
Đề tài: Phân tích hoạt động xuất nhập khẩu tại công ty Rau Qủa, HAY!
 
Phân tích quy trình nhập khẩu máy móc thiết bị văn phòng, 9 điểm!
Phân tích quy trình nhập khẩu máy móc thiết bị văn phòng, 9 điểm!Phân tích quy trình nhập khẩu máy móc thiết bị văn phòng, 9 điểm!
Phân tích quy trình nhập khẩu máy móc thiết bị văn phòng, 9 điểm!
 
Luận văn: Kế toán Nhập khẩu hàng hoá tại Unimex Hà Nội, 9đ - Gửi miễn phí qua...
Luận văn: Kế toán Nhập khẩu hàng hoá tại Unimex Hà Nội, 9đ - Gửi miễn phí qua...Luận văn: Kế toán Nhập khẩu hàng hoá tại Unimex Hà Nội, 9đ - Gửi miễn phí qua...
Luận văn: Kế toán Nhập khẩu hàng hoá tại Unimex Hà Nội, 9đ - Gửi miễn phí qua...
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
 
ĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính
ĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chínhĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính
ĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính
 
Đề tài: Hoạt động xuất khẩu mặt hàng thép của công ty TNHH Phú Lê Huy
Đề tài: Hoạt động xuất khẩu mặt hàng thép của công ty TNHH Phú Lê HuyĐề tài: Hoạt động xuất khẩu mặt hàng thép của công ty TNHH Phú Lê Huy
Đề tài: Hoạt động xuất khẩu mặt hàng thép của công ty TNHH Phú Lê Huy
 
Báo cáo thực tập: Quy trình nhập khẩu hàng hóa, 8 Điểm, HAY!
Báo cáo thực tập: Quy trình nhập khẩu hàng hóa, 8 Điểm, HAY!Báo cáo thực tập: Quy trình nhập khẩu hàng hóa, 8 Điểm, HAY!
Báo cáo thực tập: Quy trình nhập khẩu hàng hóa, 8 Điểm, HAY!
 
Đề tài: Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Liên Doanh Trồng Và Chế Biến ...
Đề tài: Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Liên Doanh Trồng Và Chế Biến ...Đề tài: Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Liên Doanh Trồng Và Chế Biến ...
Đề tài: Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Liên Doanh Trồng Và Chế Biến ...
 
Khóa luận: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Khóa luận: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biểnKhóa luận: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Khóa luận: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
 
Đề tài tốt nghiệp: Kế toán công tác hàng hóa tại Công ty, HOT, 2019
Đề tài tốt nghiệp: Kế toán công tác hàng hóa tại Công ty, HOT, 2019Đề tài tốt nghiệp: Kế toán công tác hàng hóa tại Công ty, HOT, 2019
Đề tài tốt nghiệp: Kế toán công tác hàng hóa tại Công ty, HOT, 2019
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ NHẬP KHẨU MÁY MÓC THIẾT BỊ TẠI CÔNG TY MÁY...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ NHẬP KHẨU MÁY MÓC THIẾT BỊ TẠI CÔNG TY MÁY...MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ NHẬP KHẨU MÁY MÓC THIẾT BỊ TẠI CÔNG TY MÁY...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ NHẬP KHẨU MÁY MÓC THIẾT BỊ TẠI CÔNG TY MÁY...
 
Đề tài: Hoạt động nhập khẩu nhựa đường của Công ty giao thông
Đề tài: Hoạt động nhập khẩu nhựa đường của Công ty giao thôngĐề tài: Hoạt động nhập khẩu nhựa đường của Công ty giao thông
Đề tài: Hoạt động nhập khẩu nhựa đường của Công ty giao thông
 
Đề tài: Nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển, HOT!
Đề tài: Nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển, HOT!Đề tài: Nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển, HOT!
Đề tài: Nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển, HOT!
 

Similar to Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm - Gửi miễn phí ...Luận văn: Chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần thương mại và xuấ...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần thương mại và xuấ...Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần thương mại và xuấ...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần thương mại và xuấ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...NOT
 
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...NOT
 
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí ...
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí ...Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí ...
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

Similar to Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa (20)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Luận văn: Chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm - Gửi miễn phí ...Luận văn: Chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm - Gửi miễn phí ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần thương mại và xuấ...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần thương mại và xuấ...Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần thương mại và xuấ...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần thương mại và xuấ...
 
Đề tài phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018
Đề tài  phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018Đề tài  phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018
Đề tài phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
 
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
 
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty dịch vụ giao nhận hàng hóa
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty dịch vụ giao nhận hàng hóaĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty dịch vụ giao nhận hàng hóa
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty dịch vụ giao nhận hàng hóa
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí ...
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí ...Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí ...
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí ...
 
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Thực Phẩm, HAY
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Thực Phẩm, HAYLuận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Thực Phẩm, HAY
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Thực Phẩm, HAY
 
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại công ty Thực Phẩm, HAY
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại công ty Thực Phẩm, HAYĐề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại công ty Thực Phẩm, HAY
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại công ty Thực Phẩm, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu kinh doanh tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh
Đề tài: Kế toán doanh thu kinh doanh tại Công ty TNHH Vĩnh SinhĐề tài: Kế toán doanh thu kinh doanh tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh
Đề tài: Kế toán doanh thu kinh doanh tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh
 

More from NOT

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...NOT
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namNOT
 
Một số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinMột số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinNOT
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...NOT
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...NOT
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...NOT
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...NOT
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...NOT
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...NOT
 
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...NOT
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...NOT
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...NOT
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...NOT
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...NOT
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...NOT
 
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...NOT
 

More from NOT (20)

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
 
Một số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinMột số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artin
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
 
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
 
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
 

Recently uploaded

1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 

Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại pharmatek usa

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI PHARMATEK USA SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN BÍCH HẠNH MÃ SINH VIÊN : A22266 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI - 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI PHARMATEK USA Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Vũ Thị Kim Lan Sinh viên thực hiện : Trần Bích Hạnh Mã sinh viên : A22266 Chuyên ngành : Kế toán HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian thực tập tại Công ty CPTM Pharmatek – USA, em đã hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Hoàn thiện kế toán lƣu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại Công ty CPTM Pharmatek – USA”. Để hoàn thành khóa luận này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến cô giáo Th.s. Vũ Thị Kim Lan đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy, cô giáo trong khoa Kinh tế - Quản lí trƣờng Đại học Thăng Long đã giảng dạy và trang bị cho em những kiến thức cơ bản trong quá trình học tập và rèn luyện tại trƣờng. Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các cô chú và anh chị trong phòng kế toán công ty CPTM Pharmatek USA đã tạo điều kiện cho em thực tập cũng nhƣ cung cấp số liệu để hoàn thành khóa luận này. Trong quá trình thực tập và hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp, do sự hiểu biết cũng nhƣ kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên bài khóa luận còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của thầy, cô để bài khóa luận tốt nghiệp của em đƣcợc hoàn thiện hơn. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2015 Sinh viên Trần Bích Hạnh
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Trần Bích Hạnh Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TRONG DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU ................1 1.1. Những vấn đề chung của hoạt động nhập khẩu trong các doanh nghiệp xuất nhập khẩu ..........................................................................................................1 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của hoạt động nhập khẩu trong các doanh nghiệp xuất nhập khẩu...............................................................................1 1.1.2. Các phương thức nhập khẩu .......................................................................2 1.1.3. Đối tượng và điều kiện giao dịch cơ bản.....................................................3 1.1.4. Phạm vi và thời điểm xác định hàng nhập khẩu ........................................4 1.1.5. Phương thức thanh toán..............................................................................5 1.1.6. Phương pháp xác định giá thực tế của hàng nhập khẩu...........................9 1.2. Khái quát chung về kế toán tiêu thụ hàng nhập khẩu..................................10 1.2.1. Một số khái niệm liên quan đến kế toán tiêu thụ hàng nhập khẩu .........10 1.2.2. Các phương thức tiêu thụ hàng nhập khẩu..............................................11 1.2.3. Phương pháp xác định giá vốn của hàng xuất bán..................................13 1.3. Nội dung kế toán lƣu chuyển hàng hóa nhập khẩu.......................................15 1.3.1. Kế toán quá trình nhập khẩu hàng hóa ....................................................16 1.3.2. Kế toán quá trình tiêu thụ hàng nhập khẩu..............................................25 1.4. Các hình thức ghi sổ kế toán lƣu chuyển hàng hóa nhập khẩu ...................32 1.4.1. Hình thức Nhật ký chung ..........................................................................32 1.4.2. Hình thức kế toán trên máy vi tính............................................................32 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI PHAMATEK USA..............35 2.1. Tổng quan về công ty cổ phần thƣơng mại Phamatek USA.........................35 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần thương mại Phamatek USA......................................................................................................35 2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty CPTM Pharmatek USA....36 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty CPTM Pharmatek USA...... ...................................................................................................................37 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty CPTM Pharmatek USA....38
  • 6. 2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty CPTM Pharmatek USA..39 2.2. Thực trạng kế toán lƣu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thƣơng mại Pharmatek USA ..................................................................................39 2.2.1. Kế toán quá trình nhập khẩu hàng hóa tại công ty CPTM Pharmatek USA ...................................................................................................................39 2.2.2. Kế toán quá trình tiêu thụ hàng nhập khẩu..............................................63 2.2.3. Trình tự ghi sổ kế toán...............................................................................72 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI PHARMATEK USA ..........................................................................................82 3.1. Đánh giá thực trạng kế toán lƣu chuyển hàng hóa nhập khẩu khẩu tại công ty Cổ phần thƣơng mại Phammatek USA.............................................................82 3.1.1. Ưu điểm.......................................................................................................82 3.1.2. Những hạn chế còn tồn tại.........................................................................83 3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán lƣu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty Cổ phần thƣơng mại Phamatek USA .................................................85 3.2.1. Về tổ chức bộ máy kế toán .........................................................................85 3.2.2. Về việc mua bảo hiểm.................................................................................85 3.2.3. Về công tác bán hàng .................................................................................85 3.2.4. Về phương thức thanh toán.......................................................................86 3.2.5. Về tài khoản hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp theo QĐ 48 - BTC ...................................................................................................................86 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT BTC Bộ Tài Chính BC Báo có BN Báo nợ BVMT Bảo vệ môi trƣờng CPTM Cổ phần thƣơng mại CKTM Chiết khấu thƣơng mại GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán GTGT Giá trị gia tăng QĐ Quyết định HTK Hàng tồn kho HĐKT Hợp đồng kinh tế HĐ Hóa đơn K/C Kết chuyển KKĐK Kiểm kê định kỳ KKTX Kê khai thƣờng xuyên NK Nhập khẩu NKUT Nhập khẩu ủy thác USD Đô la Mỹ VNĐ Việt Nam Đồng TGHĐ Tỷ giá hối đoái TTĐB Tiêu thụ đặc biệt TK Tài khoản PNK Phiếu nhập kho PXK Phiếu xuất kho PPKT Phƣơng pháp khấu trừ XNK Xuất nhập khẩu XK Xuất khẩu
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, MẪU BIỂU Bảng 2.1. Sổ nhật ký chung...........................................................................................73 Bảng 2.2. Sổ cái TK 156 ...............................................................................................77 Bảng 2.3. Sổ cái TK 131 ...............................................................................................78 Bảng 2.4. Sổ cái TK 133 ...............................................................................................79 Bảng 2.5. Sổ cái TK 511 ...............................................................................................80 Bảng 2.6. Sổ cái TK 632 ...............................................................................................81 Bảng 3.1. Sổ Nhật ký chung..........................................................................................87 Bảng 3.2. Sổ cái TK 151 ...............................................................................................91 Bảng 3.3. Sổ cái TK 156 ...............................................................................................92 Sơ đồ 1.1. Quy trình thanh toán theo phƣơng thức chuyển tiền......................................6 Sơ đồ 1.2. Quy trình thanh toán theo phƣơng thức L/C..................................................8 Sơ đồ 1.3. Kế toán NK trực tiếp hàng hóa theo phƣơng pháp KKTX (Thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ) ..........................................................................................23 Sơ đồ 1.4. Kế toán quá trình nhập khẩu trực tiếp hàng hóa theo phƣơng pháp KKĐK (Thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ)............................................................24 Sơ đồ 1.5. Phƣơng pháp bán buôn trực tiếp qua kho ....................................................28 Sơ đồ 1.6. Phƣơng thức bán buôn qua kho theo hình thức gửi hàng ............................29 Sơ đồ 1.7. Phƣơng thức bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán...............29 Sơ đồ 1.8. Phƣơng thức bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán ........29 Sơ đồ 1.9. Phƣơng thức bán lẻ.......................................................................................30 Sơ đồ 1.10. Phƣơng pháp đại lý, ký gửi bên giao đại lý ...............................................30 Sơ đồ 1.11. Phƣơng pháp đại lý, ký gửi bên nhận đại lý...............................................30 Sơ đồ 1.12. Phƣơng pháp bán hàng trả chậm, trả góp...................................................31 Sơ đồ 1.13. Phƣơng thức bán hàng theo phƣơng pháp KKĐK.....................................31 Sơ đồ 1.14. Trình tự ghi sổ kế toán lƣu chuyển hàng hóa NK......................................33 theo hình thức Nhật ký chung .......................................................................................33 Sơ đồ 1.15. Trình tự ghi sổ kế toán lƣu chuyển hàng hóa NK theo hình thức trên máy vi tính.............................................................................................................................34 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CPTM Pharmatek USA ........37 .......................................................................................................................................37 Thang Long University Library
  • 9. Sơ đồ 2.2. Trình tự nhập khẩu hàng hóa .......................................................................40 Mẫu 2.1. Hợp đồng kinh tế (Trích) ...............................................................................42 Mẫu 2.2. Giấy báo Có 01...............................................................................................43 Mẫu 2.3. Hợp đồng mua bán ngoại tệ tại ngân hàng BIDV..........................................43 Mẫu 2.4. Hóa đơn GTGT ..............................................................................................44 Mẫu 2.5. Hóa đơn GTGT ..............................................................................................45 Mẫu 2.6. Hóa đơn thƣơng mại.......................................................................................46 Mẫu 2.7. Phiếu đóng gói................................................................................................47 Mẫu 2.8. Tờ khai hàng hóa nhập khẩu thông quan (Trích)...........................................48 Mẫu 2.9. Mẫu điện chuyển tiền MT 103 trong thanh toán theo phƣơng thức TT ........49 Mẫu 2.10. Giấy báo Nợ 01 ............................................................................................50 Mẫu 2.11. Giấy báo Nợ 02 ............................................................................................50 Mẫu 2.12. Biên lai thu tiền phí, lệ phí...........................................................................51 Mẫu 2.13. Biên lai thu tiền phí, lệ phí...........................................................................51 Mẫu 2.14. Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nƣớc ........................................................52 Mẫu 2.15. Hóa đơn GTGT ............................................................................................53 Mẫu 2.16. Hóa đơn GTGT ............................................................................................54 Mẫu 2.17. Hóa đơn GTGT ............................................................................................55 Mẫu 2.18. Hóa đơn GTGT ............................................................................................56 Mẫu 2.19. Hóa đơn GTGT ............................................................................................57 Mẫu 2.20. Phiếu nhập kho.............................................................................................58 Sơ đồ 2.3. Quy trình tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu........................................................63 Mẫu 2.21. Hợp đồng kinh tế (Trích) ............................................................................64 Mẫu 2.22. Hóa đơn GTGT ............................................................................................65 Mẫu 2.23. Phiếu xuất kho..............................................................................................66 Mẫu 2.24. Giấy báo Có 02.............................................................................................67 Mẫu 2.25. Giấy báo Có 03............................................................................................67 Mẫu 2.26. Hợp đồng kinh tế (Trích) .............................................................................68 Mẫu 2.27. Hóa đơn GTGT ............................................................................................69 Mẫu 2.28. Phiếu xuất kho.............................................................................................70 Mẫu 2.29. Giấy báo Có 04.............................................................................................71
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay, khi xu hƣớng quốc tế hoá, toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới đang diễn ra phổ biến và mạnh mẽ. Sự phát triển đó đòi hỏi mỗi quốc gia phải mở cửa, hợp tác và hội nhập. Trong bối cảnh ấy, hoạt động thƣơng mại quốc tế nổi lên nhƣ một cầu nối giữa kinh tế trong nƣớc và quốc tế. Hoạt động này đã trở thành một phần quan trọng, là con đƣờng tất yếu không thể thiếu trong chiến lƣợc phát triển kinh tế của mỗi nƣớc. Năm 2007, Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên của WTO – tổ chức thƣơng mại thế giới. Sự kiện này đã mang lại nhiều cơ hội cũng nhƣ thách thức đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp nhập khẩu. Do tác động của môi trƣờng kinh doanh trong nƣớc và quốc tế đã khiến cho hoạt động này càng trở nên đa dạng và phức tạp hơn. Để nâng cao hiệu quả cũng nhƣ tồn tại và phát triển trong điều kiện cạnh tranh gay gắt, mỗi doanh nghiệp cần tăng cƣờng khả năng quản lý và không ngừng hoàn thiện công tác kế toán. Đó là công cụ phản ánh tình hình sản xuất, tài chính của mỗi doanh nghiệp đồng thời cung cấp những thông tin cần thiết cho các nhà quản trị nhằm đƣa ra những chiến lƣợc đúng đắn, phát huy ƣu điểm, khắc phục nhƣợc điểm để ngày càng phát triển và vững mạnh hơn. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng cũng nhƣ đòi hỏi thực tế của việc hoàn thiện kế toán lƣu chuyển hàng hóa nhập khẩu. Trong thời gian thực tập tại công ty, em đã tìm hiểu và quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại Pharmatek USA”. Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận gồm có 3 chương sau: Chƣơng 1. Cơ sở lí luận chung về kế toán lƣu chuyển hàng hóa nhập khẩu trong doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Chƣơng 2. Thực trạng kế toán lƣu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty Cổ phần thƣơng mại Pharmatek USA. Chƣơng 3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán lƣu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty Cổ phần thƣơng mại Pharmatek USA. Mục đích nghiên cứu: Vận dụng những kiến thức về kế toán lƣu chuyển hàng hóa nhập khẩu nhằm nghiên cứu các vấn đề trong quá trình lƣu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty CPTM Pharmatek USA, từ đó đƣa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán. Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán lƣu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại Công ty CPTM Pharmatek USA. Phạm vi nghiên cứu: Kế toán trong quá trình lƣu chuyển hàng hóa nhập khẩu dƣới góc độ kế toán tài chính tại Công ty CPTM Pharmatek USA trong 6 tháng đầu năm 2015. Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TRONG DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU 1.1. Những vấn đề chung của hoạt động nhập khẩu trong các doanh nghiệp xuất nhập khẩu 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của hoạt động nhập khẩu trong các doanh nghiệp xuất nhập khẩu 1.1.1.1. Khái niệm và đặc điểm Nhập khẩu là một hoạt động ngoại thƣơng mà hàng hóa, dịch vụ đƣợc quốc gia này mua của quốc gia khác và đƣợc thực hiện bởi các doanh nghiệp xuất nhập khẩu theo hợp đồng đã ký kết với nƣớc ngoài. Lƣu chuyển hàng hóa nhập khẩu bao gồm 2 giai đoạn: - Giai đoạn nhập khẩu hàng hóa: Sau khi xác định đƣợc nhu cầu của thị trƣờng và tìm kiếm nhà cung cấp thích hợp. Doanh nghiệp tiến hành thỏa thuận và ký kết hợp đồng ngoại thƣơng. Cuối cùng, nhận hàng và thanh toán tiền theo hợp đồng cho nhà cung cấp. - Giai đoạn tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu: Sau khi hoàn thành quá trình nhập khẩu, doanh nghiệp tìm kiếm các khách hàng có nhu cầu tiêu thụ hàng hóa để ký kết hợp đồng. Doanh nghiệp giao hàng theo hợp đồng đã ký kết và nhận tiền từ khách hàng. Hoạt động nhập khẩu là một hoạt động đa dạng và phức tạp hơn so với hoạt động kinh doanh hàng hoá trong nƣớc. Sự phức tạp đó thể hiện ở một số đặc điểm sau: - Đặc điểm về tiền tệ: Thƣờng sử dụng những đồng tiền mạnh có tính thanh khoản cao: USD, bảng Anh,… Vì vậy, thanh toán trong nhập khẩu phụ thuộc rất lớn vào tỷ giá hối đoái giữa các đồng tiền nội tệ (VNĐ) và ngoại tệ. - Đặc điểm về thời gian lƣu chuyển hàng hoá: Thời gian lƣu chuyển hàng hoá nhập khẩu dài hơn so với thời gian lƣu chuyển hàng hoá kinh doanh nội địa do cách xa nhau về mặt địa lý, hoạt động mua bán trải qua nhiều giai đoạn… - Thị trƣờng nhập khẩu rất đa dạng: Hàng hoá và dịch vụ có thể đƣợc nhập khẩu từ nhiều nƣớc khác nhau. Dựa trên lợi thế so sánh của mỗi quốc gia khác nhau mà các doanh nghiệp có nhiều cơ hội để mở rộng, thu hẹp hay thay đổi thị trƣờng nhập khẩu của mình. - Về phƣơng thức vận chuyển: Hoạt động nhập khẩu liên quan trực tiếp đến yếu tố nƣớc ngoài, hàng hóa đƣợc vận chuyển qua biên giới các quốc gia, có khối lƣợng
  • 12. 2 lớn và đƣợc vận chuyển qua đƣờng biển, đƣờng hàng không, đƣờng sắt và vận chuyển vào nội bộ bằng các xe có trọng tải lớn… Do đó hoạt động nhập khẩu đòi hỏi chi phí vận chuyển lớn làm ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Đặc điểm về thời điểm giao nhận hàng và thời điểm thanh toán: Thời điểm nhận hàng nhập khẩu và thời điểm thanh toán tiền hàng thƣờng không trùng nhau. - Đặc điểm về phƣơng thức thanh toán: Có rất nhiều phƣơng thức khác nhau nhƣ: phƣơng thức chuyển tiền (remittance), phƣơng thức ghi sổ hay mở tài khoản (open account), phƣơng thức nhờ thu (collection of payment), thƣ tín dụng (letter of credit - L/C). - Chịu sự chi phối của nhiều hệ thống luật pháp, thủ tục pháp luật: Do có sự khác nhau về quốc tịch, phong tục, tập quán, pháp luật nên các bên cần tuân thủ luật kinh doanh cũng nhƣ tập quán của từng nƣớc và luật thƣơng mại quốc tế. 1.1.1.2. Vai trò Bổ sung kịp thời những hàng hoá còn thiếu mà trong nƣớc không sản xuất đƣợc hoặc sản xuất không đủ tiêu dùng. Làm cân đối kinh tế, đảm bảo cho sự phát triển ổn định và bền vững, khai thác tối đa khả năng và tiềm năng của nền kinh tế. Đa dạng hoá hàng tiêu dùng trong nƣớc, phong phú chủng loại hàng hoá, mở rộng khả năng tiêu dùng, nâng cao mức sống của ngƣời dân. Xóa bỏ tình trạng độc quyền toàn khu vực và trên thế giới, xoá bỏ nền kinh tế lạc hậu tự cung, tự cấp. Tiến tới sự hợp tác lâu dài giữa các quốc gia. Thúc đẩy sản xuất trong nƣớc không ngừng vƣơn lên, không ngừng tìm tòi nghiên cứu để sản xuất ra hàng hoá có chất lƣợng cao, tăng sức cạnh tranh với hàng ngoại. 1.1.2. Các phương thức nhập khẩu Có hai hình thức nhập khẩu chủ yếu để doanh nghiệp lựa chọn nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Phƣơng thức nhập khẩu trực tiếp: Phƣơng thức này đƣợc áp dụng đối với các doanh nghiệp kinh doanh đƣợc Nhà nƣớc cấp giấy phép kinh doanh nhập khẩu. Theo phƣơng thức này doanh nghiệp kinh doanh hàng NK trực tiếp thực hiện toàn bộ quá trình lƣu thông hàng hóa. Từ khâu xác định nhu cầu về hàng hoá cần cung cấp, sau đó tìm kiếm đối tác, đàm phán (đàm phán về giá cả, điều kiện và thời điểm giao hàng), ký kết hợp đồng thƣơng mại, tiếp nhận hàng hóa cho tới khâu tiêu thụ hàng hóa trên cơ sở chính sách XNK của Nhà nƣớc. Trên cơ sở hàng hoá thực tế nhập về, kế toán xác định giá nhập và giá bán. Đây là phƣơng thức nhập khẩu đƣợc nhiều doanh nghiêp lựa chọn vì quá trình nhập khẩu đơn Thang Long University Library
  • 13. 3 giản, doanh nghiệp có thể nắm bắt thông tin và tình hình thị trƣờng dễ dàng, chính xác, mở rộng quan hệ và uy tín. Phƣơng thức nhập khẩu ủy thác (NKUT): Đây là hình thức mà những doanh nghiệp hay cơ quan có nhu cầu mua hàng hóa, máy móc thiết bị đặc biệt nhƣng không có khả năng NK trực tiếp hoặc không đƣợc Nhà nƣớc cấp phép thì sẽ nhờ các doanh nghiệp khác NK hộ. Vì vậy, phƣơng thức này luôn có hai bên tham gia là bên giao NKUT và bên nhận NKUT. Bên giao NKUT: Là bên có nhu cầu sử dụng hoặc có điều kiện kinh doanh hàng NK, có trách nhiệm ký kết hợp đồng UTNK với bên nhận UTNK, có trách nhiệm thanh toán tiền hàng, chi phí mua hàng và hoa hồng cho bên nhận ủy thác. Bên nhận NKUT: Sau khi ký kết hợp đồng nhập khẩu ủy thác với các điều khoản quy định, công ty sẽ trực tiếp thực hiện hoạt động nhập khẩu hàng hóa từ tìm kiếm nguồn hàng, ký kết hợp đồng, thanh toán tiền hàng cho đối tác nƣớc ngoài, làm thủ tục hải quan, xác định và nộp thuế cho nhà nƣớc. Sau đó giao hàng cho bên giao và công ty sẽ đƣợc hƣởng khoản phí ủy thác (hoa hồng ủy thác) dựa trên thỏa thuận bên giao ủy thác và công ty trong hợp đồng ủy thác. 1.1.3. Đối tượng và điều kiện giao dịch cơ bản 1.1.3.1. Đối tượng Là tất cả các mặt hàng không nằm trong doanh mục hàng hoá cấm nhập khẩu hoặc hàng hoá tạm ngừng nhập khẩu. Bao gồm các mặt hàng phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng hàng ngày. Các trang thiết bị, máy móc,… phục vụ cho các dự án, các chƣơng trình phát triển sản xuất trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Ngoài ra, doanh nghiệp còn đƣợc nhập khẩu những mặt hàng nhập khẩu có điều kiện. Đối với hàng hoá nhập khẩu có điều kiện, doanh nghiệp chỉ đƣợc phép nhập khẩu theo hạn mức hoặc theo giấy phép của Bộ Thƣơng mại hoặc cơ quan chủ quản. 1.1.3.2. Điều kiện giao dịch cơ bản Nhằm giúp cho các nhà thƣơng mại và những bên có liên quan trên toàn cầu thuận lợi hơn khi đàm phán, ký kết và tổ chức các công việc có liên quan đến hoạt động thƣơng mại quốc tế từ đó thúc đẩy thƣơng mại trên toàn cầu phát triển. Chính thức có hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2011 Incoterms (International Commercial Terms) là những điều kiện thƣơng mại quốc tế đƣợc Phòng thƣơng mại Quốc tế (ICC) ở Paris, Pháp đƣa ra. Từ khi ra đời đến nay, Incoterms đã giúp các bên hiểu rõ trách nhiệm, nghĩa vụ quyền lợi cơ bản, có liên quan đến ngƣời bán và ngƣời mua trong hoạt động thƣơng mại quốc tế.
  • 14. 4 Incoterms 2010 là phiên bản mới nhất của Incoterm, có 11 điều khoản chia thành 2 nhóm: 7 điều khoản dùng chung cho bất kỳ loại hình vận vận chuyển nào và 4 điều khoản chỉ sử dụng cho vận tải biển hoặc thủy nội địa. Kết cấu của incoterm 2010 gồm 4 nhóm: C, D, E, F. Trong đó: - Nhóm E: gồm 1 điều kiện + EXW: Giao tại xƣởng - Nhóm F: gồm 3 điều kiện: FCA, FAS, FOB + FCA: Giao cho nhà chuyên chở: + FAS: Giao tại mạn tàu + FOB: Giao lên tàu - Nhóm C: gồm 4 điều kiện: CFR, CIF, CPT, CIP + CFR: Tiền hàng, cƣớc phí + CIF: Trả cƣớc, bảo hiểm tới bến + CPT: Cƣớc phí trả tới + CIP: Cƣớc phí và phí bảo hiểm trả tới - Nhóm D: gồm 3 điều kiện: DAT, DAP, DDP + DAT: Giao hàng tại bến + DAP: Giao tại nơi đến + DDP: Giao hàng đã trả thuế Ứng với mỗi điều kiện giao hàng là có một điều kiện về giá. Thông thƣờng các doanh nghiệp Việt Nam thƣờng chọn nhập khẩu theo giá CIF, xuất khẩu theo giá FOB. Tuy hai cách tính giá này dễ thực hiện và độ an toàn cao nhƣng lại không có tính kinh tế. 1.1.4. Phạm vi và thời điểm xác định hàng nhập khẩu 1.1.4.1. Phạm vi xác định hàng nhập khẩu Theo quy định, hàng hoá đƣợc coi là nhập khẩu trong những trƣờng hợp sau: - Hàng mua của nƣớc ngoài dùng để phát triển kinh tế và đáp ứng nhu cầu sử dụng trong nƣớc theo hợp đồng mua bán ngoại thƣơng. - Hàng đƣa vào Việt Nam tham gia hội chợ, triển lãm, sau đó doanh nghiệp XNK Việt Nam mua lại và thanh toán bằng ngoại tệ. - Hàng tại các khu chế xuất (phần chia thu nhập của bên đối tác không mang về nƣớc) bán tại thị trƣờng Việt Nam, thu ngoại tệ. Thang Long University Library
  • 15. 5 - Hàng hóa mua ở nƣớc ngoài để XK cho nƣớc thứ ba theo hợp đồng kí kết giữa hai bên. - Hàng hóa nƣớc ngoài viện trợ cho nƣớc ta trên cơ sở các hiệp định, nghị định thƣ kí kết giữa Chính phủ nƣớc ta và Chính phủ nƣớc ngoài, đƣợc thực hiện thông qua các doanh nghiệp XNK. 1.1.4.2. Thời điểm xác định hàng nhập khẩu Xác định đúng đắn thời điểm nhập khẩu có ý nghĩa quan trọng trong hạch toán và thống kê. Theo thông lệ chung và các nguyên tắc kế toán đƣợc thừa nhận thì thời điểm xác định là hàng nhập khẩu là khi ngƣời xuất khẩu đã chuyển quyền sở hữu hàng hóa, dịch vụ cho ngƣời nhập khẩu, ngƣời nhập khẩu đã thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán. Tuy nhiên vấn đề này còn phụ thuộc rất lớn vào phƣơng thức bán hàng, địa điểm giao nhận và phƣơng thức vận chuyển. - Nếu hàng nhập khẩu vận chuyển bằng đƣờng biển thì hàng nhập khẩu đƣợc tính từ ngày hàng đến hải phận nƣớc nhập khẩu, hải quan cảng biển đã ký xác nhận vào tờ khai hải quan. Thông thƣờng, các doanh nghiệp nhập khẩu thƣờng chọn hình thức vận chuyển này vì thời gian vận chuyển nhanh hơn so với vận chuyển bằng đƣờng sắt hoặc đƣờng bộ và giá thấp hơn so với vận chuyển bằng đƣờng hàng không. Hình thức này giúp cho doanh nghiệp rút ngắn chu kì kinh doanh của hàng hóa. - Nếu hàng nhập khẩu vận chuyển bằng đƣờng sắt hoặc đƣờng bộ thì hàng nhập khẩu đƣợc tính từ ngày hàng hóa đến ga, trạm biên giới nƣớc nhập khẩu theo xác nhận của hải quan cửa khẩu. - Nếu hàng nhập khẩu đƣợc vận chuyển bằng đƣờng hàng không thì hàng nhập khẩu đƣợc tính từ ngày hàng đến sân bay quốc tế đầu tiên của nƣớc nhập khẩu theo Phƣơng thức nhập khẩu Có hai hình thức nhập khẩu chủ yếu để doanh nghiệp lựa chọn nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. 1.1.5. Phương thức thanh toán Trong hoạt động kinh doanh ngoại thƣơng, phƣơng thức thanh toán thể hiện việc ngƣời bán dùng cách nào để thu đƣợc tiền hàng và ngƣời mua dùng cách nào để thanh toán. Tuỳ vào từng điều kiện cụ thể mà doanh nghiệp có thể lựa chọn các phƣơng thức thanh toán khác nhau. Các phƣơng thức thanh toán thƣờng dùng trong hợp đồng mua bán ngoại thƣơng bao gồm:
  • 16. 6 (5) (3) (1) (2) 1.1.5.1. Phương thức chuyển tiền (Remitance) Phƣơng thức chuyển tiền là một phƣơng thức trong đó khách hàng (ngƣời trả tiền, ngƣời mua, ngƣời nhập khẩu….) yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho ngƣời hƣởng lợi (ngƣời cung ứng dịch vụ, ngƣời bán, ngƣời xuất khẩu…) ở một địa điểm nhất định. Ngân hàng chuyển tiền phải thông qua đại lý của mình ở nƣớc ngƣời hƣởng lợi để thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền. Có hai hình thức chuyển tiền: Chuyển tiền bằng thƣ (mail transfer – M/T): Ngân hàng chuyển tiền thực hiện việc chuyển tiền theo cách gửi thƣ ra lệnh cho ngân hàng đại lý ở nƣớc ngoài trả tiền cho ngƣời hƣởng lợi. Chuyển tiền bằng điện (telegraphic transfer – T/T): Ngân hàng chuyển tiền thực hiện việc chuyển tiền theo cách ra lệnh bằng điện cho ngân hàng đại lý ở nƣớc ngoài trả tiền cho ngƣời hƣởng lợi. Trong hai hình thức chuyển tiền trên thì hình thức chuyển tiền bằng điện có lợi cho ngƣời xuất khẩu vì nhận tiền nhanh hơn nhƣng chi phí cao. Còn hình thức chuyển tiền bằng thƣ thì chậm song chi phí thấp. Giải thích: (1) Ký kết hợp đồng mua bán (2) Viết lệnh chuyển tiền gửi đến ngân hàng phục vụ mình (3) Sau khi kiểm tra, nếu hợp lệ và đủ khả năng thanh toán, ngân hàng sẽ trích tài khoản của ngƣời mua để chuyển tiền, gửi giấy báo nợ và giấy báo đã thanh toán cho ngƣời mua. (4) Ngân hàng bên mua ra lệnh (bằng thƣ hay điện báo) cho ngân hàng đại lý của mình ở nƣớc ngoài để chuyển tiền trả cho ngƣời bán. (5) Ngân hàng đại lý chuyển tiền cho ngƣời bán (trực tiếp hoặc gián tiếp qua ngân hàng khác) và gửi giấy báo cho đơn vị đó Sơ đồ 1.1. Quy trình thanh toán theo phương thức chuyển tiền (4) Ngân hàng bên mua Ngƣời bán Ngƣời mua Ngân hàng bên bán Thang Long University Library
  • 17. 7 Phƣơng thức chuyển tiền ít đƣợc sử dụng trong thanh toán mua bán hàng hóa mà thƣờng đƣợc sử dụng trong trƣờng hợp trả tiền trƣớc, tiền hoa hồng, dịch vụ,… 1.1.5.2. Phương thức ghi sổ hay mở tài khoản (Open account) Là phƣơng thức mà ngƣời XK mở một tài khoản (hoặc chuyển sổ) để ghi nợ cho ngƣời NK sau khi ngƣời XK đã hoàn thành giao hàng. Định kỳ (tháng, quý, năm) ngƣời NK sẽ trả tiền cho ngƣời XK. Đặc điểm của phƣơng thức này là không có sự tham gia của ngân hàng với chức năng mở tài khoản và thực hiện thanh toán. Phƣơng thức này ít đƣợc sử dụng nếu không có sự tin cậy đối với ngƣời NK và giá bán của hàng hóa, dịch vụ phải cao hơn giá bán trả tiền ngay vì hàng hóa sau khi giao cho ngƣời NK thì ngƣời XK mới nhận đƣợc 1 phần tiền hàng nên ngƣời NK sẽ dễ đƣợc hƣởng lợi do chiếm dụng vốn của ngƣời XK. 1.1.5.3. Phương thức nhờ thu (collection of payment) Nhờ thu là phƣơng thức thanh toán, theo đó, bên bán (nhà xuất khẩu) sau khi giao hàng hay cung ứng dịch vụ, ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình xuất trình bộ chứng từ thông qua ngân hàng đại lý cho bên mua (nhà nhập khẩu) để đƣợc thanh toán, chấp nhận hối phiếu hay chấp nhận các điều kiện và điều khoản khác. Có hai loại nhờ thu: Nhờ thu trơn (Clean collection): Là phƣơng thức mà ngƣời bán nhờ ngân hàng thu hộ tiền trên tờ hối phiếu ở ngƣời mua, trong đó chứng từ nhờ thu chỉ bao gồm chứng từ tài chính, còn các chứng từ thƣơng mại đƣợc gửi trực tiếp cho ngƣời nhập khẩu không thông qua ngân hàng. Nhờ thu kèm chứng từ (Documentary collection): Là phƣơng thức mà ngƣời bán sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng thì lập bộ chứng từ thanh toán nhờ thu (chứng từ gửi hàng và hối phiếu) và nhờ ngân hàng thu hộ tiền tờ hối phiếu đó, với điều kiện là ngƣời mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền thì ngân hàng mới trao toàn bộ chứng từ gửi hàng cho ngƣời mua để họ nhận hàng. 1.1.5.4. Phương thức thư tín dụng (Letter of credit-L/C) Phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận mà trong đó, một ngân hàng (ngân hàng mở thƣ tín dụng) theo yêu cầu của khách hàng (ngƣời xin mở thƣ tín dụng) cam kết sẽ trả một số tiền nhất định cho một ngƣời thứ ba (ngƣời hƣởng lợi số tiền của thƣ tín dụng) hoặc chấp nhận hối phiếu do ngƣời thứ ba ký phát trong phạm vi số tiền đó khi ngƣời thứ ba này xuất trình cho ngân hàng một bộ chứng từ thanh toán phù hợp những quy định đề ra trong thƣ tín dụng.
  • 18. 8 (10) (2) (1) (6) (7) (8) (5) (4) (3) (9) Trong quá trình thanh toán hàng hoá xuất nhập khẩu, nếu ngƣời XK yêu cầu thanh toán hàng hoá theo phƣơng thức tín dụng chứng từ thì trong hợp đồng thƣơng mại phải có điều khoản thanh toán theo phƣơng thức tín dụng chứng từ. Phƣơng pháp L/C đƣợc sử dụng phổ biến trong thanh toán quốc tế vì nó đảm bảo quyền lợi cho ngƣời xuất khẩu trong việc thanh toán đủ tiền hàng. Đồng thời, đảm bảo cho ngƣời nhập khẩu nhập đúng số lƣợng, chất lƣợng,… Giải thích: (1) Ngƣời NK nộp đơn xin mở L/C cho ngân hàng của mình yêu cầu mở L/C (2) Ngân hàng phát hành L/C theo đúng yêu cầu của giấy đề nghị mở L/C và chuyển tới ngân hàng đại lý của mình ở nƣớc xuất khẩu. (3) Ngân hàng thông báo sẽ báo cho ngƣời xuất khẩu về toàn bộ nội dung của thƣ tín dụng và khi nhận đƣợc bản gốc L/C thì chuyển ngay cho ngƣời xuất khẩu. (4) Ngƣời xuất khẩu giao hàng theo đúng quy định của L/C. Nếu không thì sẽ đề nghị ngân hàng mở L/C sửa đổi, bổ sung thƣ tín dụng cho phù hợp. (5) Sau khi giao hàng, ngƣời xuất khẩu lập bộ chứng từ theo đúng quy định của L/C và các văn bản tu chỉnh (nếu có) xuất trình cho ngân hàng đúng thời hạn quy định. (6) Ngân hàng thông báo sau khi kiểm tra tính hợp lệ của bộ chứng từ thì chuyển bộ chứng từ này sang ngân hàng mở L/C để xin thanh toán. (7) Ngân hàng mở thƣ tín dụng kiểm tra bộ chứng từ thanh toán, nếu thấy phù hợp với thƣ tín dụng thì tiến hành chuyển tiền sang ngân hàng thông báo để trả cho ngƣời xuất khẩu. Ngƣợc lại nếu thấy không phù hợp với thƣ tín dụng thì sẽ từ chối thanh toán, trả lại toàn bộ chứng từ cho ngƣời xuất khẩu. (8) Khi nhận đƣợc tiền do ngân hàng mở L/C chuyển đến, ngân hàng thông báo sẽ thực hiện trả số tiền nhận đƣợc cho ngƣời xuất khẩu. Ngƣời Xuất Khẩu Ngân hàng thông báo nhận L/C Ngân hàng phát hành L/C Ngƣời Nhập Khẩu Sơ đồ 1.2. Quy trình thanh toán theo phương thức L/C Thang Long University Library
  • 19. 9 (9) Ngân hàng phát hành L/C trao bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu và phát lệnh thu tiền ngƣời nhập khẩu. (10) Ngƣời nhập khẩu kiểm tra bộ chứng từ: - Nếu thấy phù hợp với quy định của L/C thì đến ngân hàng làm thủ tục thanh toán, ngân hàng phát hành ký hậu bộ chứng từ cho đi nhận hàng. - Nếu thấy không phù hợp với quy định của L/C thì nhà nhập khẩu có quyền từ chối thanh toán. 1.1.6. Phương pháp xác định giá thực tế của hàng nhập khẩu Hàng hoá nhập khẩu theo quy định đƣợc tính theo giá thực tế tƣơng tự nhƣ hàng hoá kinh doanh nội địa. Giá thực tế của hàng mua vào tuỳ thuộc vào phƣơng pháp tính thuế GTGT mà doanh nghiệp áp dụng. Đối với các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, trong giá thực tế của hàng nhập khẩu không bao gồm thuế GTGT đầu vào: Giá thực tế hàng hoá NK = Giá mua hàng NK + Thuế NK, TTĐB (nếu có) + Chi phí thu mua hàng NK - Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng NK được hưởng Đối với các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp, trong giá thực tế của hàng nhập khẩu bao gồm cả thuế GTGT đầu vào. Giá thực tế hàng hoá NK = Giá mua hàng NK + Thuế NK, TTĐB (nếu có) + Thuế GTGT của hàng NK + Chi phí thu mua hàng NK - Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng NK được hưởng Trong đó: Giá mua hàng hoá NK = Giá trị ghi trên hóa đơn thương mại × Tỷ giá thực tế ngoại tệ Thuế NK = Giá tính thuế hàng NK × Thuế suất thuế NK Thuế TTĐB = Giá tính thuế hàng NK + Thuế NK × Thuế suất thuế TTĐB Thuế GTGT = Giá tính thuế hàng NK + Thuế NK + Thuế TTĐB × Thuế suất thuế GTGT
  • 20. 10 Hàng hóa khi về đến cửa khẩu doanh nghiệp phải làm thủ tục hải quan và nộp các loại thuế. Thuế NK đƣợc thực hiện theo luật thuế NK và có biểu thuế, thuế suất quy định cho từng mặt hàng, trị giá tính thuế đƣợc đổi ra tiền Việt Nam theo tỷ giá thực tế trên cơ sở giá CIF. Tỷ giá tính thuế thƣờng do cơ quan hải quan quy định, thƣờng là tỷ giá thực tế do ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm đăng kí tờ khai hàng hóa. Chi phí thu mua hàng nhập khẩu là các chi phí phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu hàng hoá nhƣ chi phí kiểm định, lệ phí Hải quan lệ phí thanh toán, lệ phí giải ngân, lệ phí sửa đổi L/C, lệ phí thuê kho bãi, lƣu kho, bốc xếp. 1.2. Khái quát chung về kế toán tiêu thụ hàng nhập khẩu 1.2.1. Một số khái niệm liên quan đến kế toán tiêu thụ hàng nhập khẩu Tiêu thụ: Tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu cũng giống nhƣ việc tiêu thụ hàng hóa trong nƣớc. Đó là quá trình chuyển giao sản phẩm của doanh nghiệp cho khách hàng và nhận tiền từ họ. Hàng đƣợc coi là đã tiêu thụ khi thỏa mãn đồng thời cả hai điều kiện: Hàng đã chuyển cho ngƣời mua và ngƣời mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền. Thời điểm kết thúc tiêu thụ sản phẩm là khi doanh nghiệp thu đƣợc tiền bán hàng hoặc nhận đƣợc giấy báo chấp nhận thanh toán tiền hàng theo giá đã thỏa thuận Doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán. Phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm phát triển vốn chủ sở hữu. Doanh thu của các doanh nghiệp bao gồm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính và doanh thu bất thƣờng. Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho ngƣời mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định ngƣời mua đƣợc quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ đƣợc ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và ngƣời mua không đƣợc quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trƣờng hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dƣới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác). Thang Long University Library
  • 21. 11 - Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định đƣợc các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Các khoản giảm trừ doanh thu: Theo chế độ kế toán hiện hành các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: - Chiết khấu thƣơng mại: Là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm yết, doanh nghiệp giảm trừ cho khách hàng do mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế. - Hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp đã đƣợc xác định là tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhƣng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế nhƣ: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại… - Giảm giá hàng bán: Là khoản tiền doanh nghiệp giảm trừ cho khách hàng mua hàng về các sản phẩm đã bán, đã ghi nhận doanh thu theo giá ghi trên hoá đơn do lỗi thuộc về doanh nghiệp nhƣ: hàng giao kém phẩm chất, sai quy cách,… đã đƣợc kí kết trên hợp đồng kinh tế. Doanh thu thuần: Đƣợc xác định bằng tổng doanh thu sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu. Giá vốn hàng bán: Phản ánh giá trị gốc của hàng hóa đã thực sự tiêu thụ trong kỳ. Khi hàng hóa đã tiêu thụ và đƣợc phép xác định doanh thu thì đồng thời giá trị hàng xuất kho cũng đƣợc phản ánh theo giá vốn hàng bán để xác định kết quả. Lãi gộp: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng tiêu thụ. Lãi gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán 1.2.2. Các phương thức tiêu thụ hàng nhập khẩu 1.2.2.1. Phương thức bán buôn Bán buôn hàng hóa là việc bán hàng với số lƣợng lớn và giá thấp hơn cho các đơn vị thƣơng mại khác hoặc bán cho các đơn vị sản xuất để tiếp tục sản xuất. Đây là hình thức bán hàng chủ yếu đƣợc nhiều doanh nghiệp áp dụng. Đặc điểm của hình thức này là hàng hóa chƣa đến tay ngƣời tiêu dùng, giá trị sử dụng của hàng hóa chƣa đƣợc thực hiện đầy đủ. Hiện nay, có hai phƣơng thức bán buôn nhƣ sau: Bán buôn qua kho: Là phƣơng thức bán buôn mà hàng hóa xuất bán phải thông qua kho của doanh nghiệp. Bán buôn qua kho đƣợc chia thành hai hình thức: - Xuất kho bán trực tiếp: Căn cứ theo hợp đồng đã ký kết, doanh nghiệp xuất kho và bán hàng trực tiếp tại kho cho ngƣời đại diện của bên mua. Hàng hóa đƣợc xác
  • 22. 12 nhận là tiêu thụ khi ngƣời đại diện nhận hàng và thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. - Gửi bán chờ chấp nhận: Căn cứ vào hợp đồng đã ký kết, doanh nghiệp sẽ chuyển hàng cho ngƣời mua theo địa điểm quy định trong hợp đồng, số hàng gửi đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, khi ngƣời mua nhận đƣợc hàng, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì mới đƣợc coi là tiêu thụ. Nếu chi phí vận chuyển do bên bán chịu thì sẽ đƣợc tính vào chi phí bán hàng. Nếu chi phí vận chuyển do bên mua chịu thì bên bán sẽ thu thêm khoản chi phí vận chuyển đối với bên mua. Bán buôn vận chuyển thẳng (không qua kho): Là phƣơng thức mà sau khi hoàn thành thủ tục mua hàng với nhà cung cấp, doanh nghiệp không đƣa hàng về nhập kho mà bán trực tiếp cho khách hàng hoặc vận chuyển đến kho của khách hàng. Có 2 hình thức bán buôn vận chuyển thẳng: - Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: Doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua hàng chuyển hàng bán thẳng cho ngƣời mua. Trong trƣờng hợp này, doanh nghiệp tham gia thanh toán với cả hai bên: Thu tiền bán hàng của ngƣời mua và trả tiền mua hàng cho ngƣời bán. + Giao bán tay ba: doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua hàng của ngƣời cung cấp giao trực tiếp hàng hóa cho ngƣời mua tại kho ngƣời bán. Hàng đƣợc coi là tiêu thụ khi ngƣời mua nhận đủ hàng và thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán. + Gửi bán: Hàng hóa sau khi mua không nhập kho doanh nghiệp mà đƣợc vận chuyển cho ngƣời mua tại địa điểm trong hợp đồng, hàng hóa lúc này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì hàng hóa đƣợc coi là tiêu thụ. - Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Đây thực chất là hình thức môi giới, doanh nghiệp thƣơng mại không tham gia vào quá trình mua, bán hàng hóa với ngƣời mua, ngƣời bán mà chỉ thực hiện việc môi giới. Trong trƣờng hợp này hàng hóa không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh nghiệp đƣợc hƣởng hoa hồng môi giới theo hợp đồng đã ký kết. 1.2.2.2. Phương thức bán lẻ Bán lẻ là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng. Phƣơng thức bán hàng này có đặc điểm: số hàng tiêu thụ mỗi lần bán nhỏ, thanh toán ngay và thƣờng bằng tiền mặt. Đối tƣợng của phƣơng thức này thƣờng là cá nhân, tổ chức nhỏ mua với mục đích tiêu dùng. Bán lẻ thƣờng thể hiện dƣới các hình thức sau: - Bán lẻ thu tiền tập trung: Nhân viên bán hàng và nhân viên thu ngân thực hiện chức năng độc lập với nhau. Khách hàng nhận giấy thu tiền, hoá đơn hoặc tích kê của Thang Long University Library
  • 23. 13 nhân viên thu ngân rồi đến nhận hàng ở quầy hàng hoặc kho. Cuối ca bán hàng, nhân viên bán hàng kiểm hàng hóa tại quầy và bảng kê số lƣợng bán lẻ. Nhân viên thu ngân có nhiệm vụ thu tiền, kiểm tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Kế toán bán hàng nhận chứng từ tại quầy làm căn cứ để ghi nghiệp vụ bán hàng trong ngày và kỳ báo cáo. - Bán lẻ thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng trực tiếp bán hàng cho khách và thu tiền. Cuối ca bán hàng, nhân viên bán hàng tiến hành kiểm hàng, kiểm tiền và lập báo cáo tiền bán hàng và nộp cho kế toán để ghi sổ. - Bán hàng điện tử (thƣơng mại điện tử): Thay vì đến cơ sở của ngƣời bán, ngƣời mua có thể thực hiện tất cả các công đoạn của việc mua hàng chỉ thông qua Internet, ngƣời tiêu dùng đặt hàng đến nhà cung cấp. Sau đó nhà cung cấp sẽ vận chuyển hàng hóa đến tận tay ngƣời mua và sẽ tiến hành thanh toán. Trong qui trình giao dịch này, việc mua bán qua mạng chỉ thể hiện ở giai đoạn xem hàng và đặt hàng, các công đoạn khác vẫn đƣợc tiến hành theo cách thức truyền thống. Hình thức này đang đƣợc sử dụng rộng rãi vì thực hiện nhanh, giảm thiểu chi phí kinh doanh. 1.2.2.3. Phương thức giao hàng đại lý (ký gửi) Doanh nghiệp thƣơng mại giao hàng cho cơ sở nhận đại lý. Cơ sở này nhận hàng, bán hàng và thanh toán tiền cho doanh nghiệp thƣơng mại rồi sau đó đƣợc nhận hoa hồng đại lý bán. Hàng hóa đƣợc xác nhận là tiêu thụ khi doanh nghiệp nhận đƣợc tiền cho bên nhận đại lý thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán Hàng hóa ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi cơ sở đại lý chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp. 1.2.2.4. Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp Bán hàng trả góp là phƣơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Ngƣời mua sẽ thanh toán lần đầu một phần tiền ngay tại thời điểm mua, số tiền còn lại ngƣời mua chấp nhận trả dần trong các kỳ tiếp theo và phải chịu khoản tiền lãi nhất định. Phƣơng thức này đã đƣợc áp dụng rộng rãi trên thị trƣờng và phù hợp với ngƣời tiêu dùng. Thực chất, doanh nghiệp chỉ mất quyền sở hữu khi ngƣời mua thanh toán đầy đủ tiền hàng. Tuy nhiên, về mặt hạch toán, hàng hóa trả chậm, trả góp vẫn đƣợc coi là tiêu thụ và ghi nhận doanh thu. Trên đây là một số phƣơng thức tiêu thụ hàng chủ yếu. Ngoài ra còn có một số phƣơng thức tiêu thụ khác nhƣ tiêu dùng nội bộ, trả lƣơng thƣởng, hàng đổi hàng,…. 1.2.3. Phương pháp xác định giá vốn của hàng xuất bán Trong một doanh nghiệp hàng hóa thƣờng có từ nhiều nguồn khác nhau với các đơn giá khác nhau. Vì vậy, tùy thuộc vào đặc điểm hàng hóa, điều kiện và trình độ mà
  • 24. 14 doanh nghiệp cần lựa chọn một phƣơng pháp tính giá nhất định. Tuy nhiên, doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp nào thì phải nhất quát trong suốt niên độ kế toán đó. Nếu có sự thay đổi thì phải giải thích và thuyết minh trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Theo chế độ kế toán hiện hành, có ba phƣơng pháp xác định giá vốn nhƣ sau: Phƣơng pháp tính theo giá đích danh: Phƣơng pháp tính theo giá đích danh đƣợc áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng thứ hàng hoá mua vào, từng thứ sản phẩm sản xuất ra. Điều kiện áp dụng: Các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện đƣợc. Ưu điểm: Tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán: chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Phƣơng pháp đơn giản, dễ tính toán. Nhược điểm: Chỉ phù hợp với đơn vị có giá trị hàng tồn kho lớn, mang tính chất đơn chiếc, ổn định, theo dõi riêng và nhận diện đƣợc từng lô hàng. Phƣơng pháp bình quân gia quyền: Theo phƣơng pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể đƣợc tính theo từng kỳ hoặc sau từng lô hàng nhập về, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng hóa xuất kho đƣợc xác định nhƣ sau: Giá thực tế xuất kho = Số lƣợng hàng xuất kho x Đơn giá bình quân Trong đó, đơn giá bình quân đƣợc xác định bằng một trong hai cách sau: - Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập: Sau mỗi lần nhập kế toán phải xác định lại giá thực tế của hàng tồn kho và đơn giá bình quân. Điều kiện áp dụng: Các doanh nghiệp có chủng loại và số lần nhập trong kỳ ít. Ưu điểm: Tính đƣợc giá xuất kho kịp thời Nhược điểm: Việc tính toán phức tạp và phải tính toán nhiều. Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập = Trị giá thực tế hàng hóa tồn + Trị giá thực tế hàng trước khi nhập hóa nhập kho Số lượng hàng hóa tồn + Số lượng thực tế hàng trước khi nhập hóa nhập kho - Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ: Đến cuối kỳ doanh nghiệp mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ. Điều kiện áp dụng: Các doanh nghiệp hạch toán theo phƣơng pháp KKĐK hoặc những doanh nghiệp có phát sinh nhiều nghiệp vụ nhập xuất Thang Long University Library
  • 25. 15 Ưu điểm: Cách tính đơn giản. Không phụ thuộc vào mỗi lần nhập, xuất. Nhược điểm: Đến cuối tháng mới thực hiện tính giá vốn xuất kho, không cung cấp kịp thời thông tin cho mỗi nghiệp vụ, đến cuối kỳ số lƣợng công việc lớn. Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ = Giá trị tồn kho đầu kỳ + Giá trị nhập kho trong kỳ Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc (FIFO): Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn kho đƣợc mua hoặc đƣợc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. Điều kiện áp dụng: Những doanh nghiệp có thể quản lý đƣợc thời gian nhập của từng lô hàng cụ thể, ít loại hàng hóa, chủng loại. Ưu điểm: Tính ngay đƣợc giá vốn của từng lô hàng khi xuất, đảm bảo cung cấp kịp thời số liệu cho kế toán ghi chép và công tác quản lý. Nhược điểm: Doanh thu hiện tại không phù hợp với chi phí hiện tại. Đối với doanh nghiệp có nhiều chủng loại mặt hàng, hoạt động nhập xuất liên tục. Áp dụng phƣơng pháp này sẽ khiến cho chi phí hạch toán và khối lƣợng công việc tăng lên rất nhiều. Mỗi phƣơng pháp tính giá trị hàng tồn kho đều có những ƣu, nhƣợc điểm nhất định. Độ chính xác và độ tin cậy của mỗi phƣơng pháp tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý, trình độ, năng lực nghiệp vụ và trình độ trang bị công cụ tính toán, phƣơng tiện xử lý thông tin của doanh nghiệp. Đồng thời cũng tuỳ thuộc vào yêu cầu bảo quản, tính phức tạp về chủng loại, quy cách và sự biến động của vật tƣ, hàng hóa ở doanh nghiệp. 1.3. Nội dung kế toán lƣu chuyển hàng hóa nhập khẩu Trong một doanh nghiệp chỉ đƣợc áp dụng một trong hai phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho: Phƣơng pháp KKTX hoặc phƣơng pháp KKĐK. Việc lựa chọn phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho áp dụng tại doanh nghiệp phải căn cứ vào đặc điểm, tính chất, số lƣợng, chủng loại vật tƣ, hàng hóa và yêu cầu quản lý để có sự vận dụng thích hợp và phải đƣợc thực hiện nhất quán trong niên độ kế toán. Các phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho: Phƣơng pháp KKTX: Là phƣơng pháp theo dõi và phản ánh thƣờng xuyên có hệ thống tình hình nhập, xuất tồn hàng hóa vật tƣ trên hệ thống sổ kế toán.
  • 26. 16 Điều kiện áp dụng: Thƣờng dùng cho các doanh nghiệp có giá trị hàng hóa lớn. Lƣợng xuất bán không nhiều. Ưu điểm: Cung cấp thông tin một cách kịp thời và cho độ chính xác cao. Tại bất kỳ thời điểm nào kế toán cũng có thể xác định đƣợc lƣợng nhập, xuất, tồn kho của từng loại hàng hoá. Nhược điểm: Số lƣợng công việc nhiều, phải ghi chép thƣờng xuyên. Phƣơng pháp KKĐK: Là phƣơng pháp hạch toán HTK không theo dõi, phản ánh trên các tài khoản kế toán HTK mà giá trị của hàng hóa mua và nhập kho trong kỳ đƣợc theo dõi, phản ánh trên TK 611: “Mua hàng”. Công tác kiểm kê hàng hóa đƣợc tiến hành cuối mỗi kỳ kế toán để xác định trị giá hàng hóa tồn kho thực tế, trị giá hàng hóa xuất kho trong kỳ làm căn cứ ghi sổ kế toán của TK 611 “Mua hàng”. Khi áp dụng phƣơng pháp KKĐK, các tài khoản kế toán HTK chỉ sử dụng ở đầu kỳ kế toán (để kết chuyển số dƣ đầu kỳ) và cuối kỳ kế toán (để phản ánh giá trị thực tế HTK cuối kỳ). Điều kiện áp dụng: Các doanh nghiệp có nhiều chủng loại hàng hóa, vật tƣ với quy cách, mẫu mã rất khác nhau, giá trị thấp, hàng hóa, vật tƣ xuất dùng hoặc xuất bán thƣờng xuyên (cửa hàng bán lẻ...). Ưu điểm: Đơn giản, giảm nhẹ khối lƣợng công việc hạch toán. Nhược điểm: Độ chính xác về giá trị hàng hóa xuất dùng, xuất bán bị ảnh hƣởng của chất lƣợng công tác quản lý tại kho, quầy, bến bãi. 1.3.1. Kế toán quá trình nhập khẩu hàng hóa 1.3.1.1. Chứng từ sử dụng Hoạt động kinh doanh nhập khẩu là một hoạt động rất phức tạp vì nó là một giao dịch ngoại thƣơng và có liên quan đến nhiều đối tƣợng khác nhau. Để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ giữa bên mua và bên bán thì việc thực hiện một hợp đồng nhập khẩu cần dựa vào các chứng từ chủ yếu sau: Hợp đồng nhập khẩu (Sale Contract) còn gọi là hợp đồng xuất nhập khẩu hoặc hợp đồng mua bán ngoại thƣơng là sự thoả thuận giữa các đƣơng sự có trụ sở kinh doanh ở các nƣớc khác nhau. Bên xuất khẩu (Bên bán) có nghĩa vụ chuyển quyền sở hữu tài sản hàng hóa cho bên nhập khẩu (Bên mua). Bên mua có nghĩa vụ nhận hàng và trả tiền hàng. - Hoá đơn thƣơng mại (Commercial Invoice): Là chứng từ cơ bản của khâu thanh toán, là yêu cầu của ngƣời bán đòi ngƣời mua phải trả số tiền hàng ghi trên hóa đơn. Thang Long University Library
  • 27. 17 - Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of origin): Là chứng từ do Phòng Thƣơng mại của nƣớc xuất khẩu cấp cho nhà cung cấp xác nhận nơi sản xuất hoặc nguồn gốc của hàng hoá. - Bảng kê chi tiết (Specification): Là chứng từ trong đó thống kê cụ thể tất cả các loại hàng và các mặt hàng của lô hàng trên hoá đơn hoặc hợp đồng. - Hoá đơn hải quan (Custom’s Invoice): Là hóa đơn tính trị giá hàng theo giá tính thuế của hải quan và tính toán các khoản lệ phí của hải quan. Hóa đơn này chủ yếu dùng trong khâu tính thuế mà không có giá trị là một yêu cầu đòi tiền, nên nhìn chung không đƣợc lƣu thông. - Vận đơn đƣờng biển (Bill of lading- B/L): Vận đơn đƣờng biển là một chứng từ chuyên chở hàng hóa bằng đƣờng biển do ngƣời chuyên chở (Carrier) hoặc đại lý của ngƣời chuyên chở (As only Agent) cấp cho ngƣời gửi hàng (Shipper) sau khi đã xếp hàng lên tàu hoặc sau khi đã nhận hàng để xếp lên tàu. - Giấy chứng nhận số lƣợng (Certificate of Quantity): Là chứng từ xác nhận số lƣợng của hàng hoá thực giao. Chứng từ này đƣợc dùng nhiều trong trƣờng hợp hàng hoá mua bán là những hàng tính bằng số lƣợng (cái, chiếc) nhƣ: chè gói, thuốc lá đóng bao, rƣợu chai v.v... Giấy này có thể do ngƣời bán cấp, có thể do đại diện ngƣời mua tại nƣớc ngƣời bán cấp hoặc một công ty giám định cấp. - Giấy chứng nhận phẩm chất (Certificate of Quality): Là chứng từ xác nhận chất lƣợng của hàng thực giao và chứng minh phẩm chất hàng phù hợp với các điều khoản của hợp đồng. Nếu hợp đồng không qui định gì khác, giấy chứng nhận phẩm chất có thể do xƣởng hoặc Xí nghiệp sản xuất hàng hóa cung cấp, cũng có thể do cơ quan kiểm nghiệm hàng xuất khẩu cấp. - Phiếu đóng gói (Packing list): Là bản kê khai tất cả hàng hóa đựng trong một kiện hàng (thùng hàng, container,…). Phiếu đóng gói đƣợc lập khi đóng gói hàng hóa. Phiếu đóng gói đƣợc đặt trong bao bì sao cho ngƣời mua có thể dễ dàng tìm thấy, cũng có khi đƣợc để trong một túi gắn ở bên ngoài bao bì. - Bảo hiểm đơn (Insurance Policy): Bảo hiểm đơn gồm có 2 mặt, mặt trƣớc ghi những điều khoản cơ bản và thông tin về hàng hóa tham gia bảo hiểm, trị giá bảo hiểm, phí bảo hiểm,…mặt sau ghi đầy đủ các điều kiện và điều khoản của một hợp đồng bảo hiểm, do đó nếu có kiện tụng, tòa án chỉ cần căn cứ vào Bảo hiểm đơn để xét xử chứ không cần đến hợp đồng bảo hiểm.
  • 28. 18 1.3.1.2. Tài khoản sử dụng Số lƣợng tài khoản đƣợc sử dụng phụ thuộc vào quy mô của doanh nghiệp và những thông tin mà doanh nghiệp muốn có từ các sổ sách kế toán. Sau đây là các TK thƣờng đƣợc dùng trong quá trình nhập khẩu hàng hóa theo QĐ 48/2006/QĐ – BTC. - Tài khoản 156: “Hàng hóa”. Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại các kho hàng, quầy hàng, hàng hoá bất động sản. + Kết cấu và nội dung TK 156: TK 156 - Trị giá mua vào của hàng hóa theo hóa đơn mua hàng. - Chi phí thu mua hàng hóa. - Trị giá hàng hóa bị trả lại. - Trị giá hàng hóa phát hiện thừa. - Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ (trƣờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng KKĐK). - Trị giá của hàng hóa xuất kho. - Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kì. - Các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng mua đƣợc hƣởng, trị giá hàng mua trả lại cho ngƣời bán. - Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho đầu kì (trƣờng hợp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp KKĐK). Dƣ Nợ: - Trị giá mua vào của hàng tồn kho - Chi phí thu mua của hàng tồn kho. Thang Long University Library
  • 29. 19 - Tài khoản 157: “ Hàng gửi đi bán”. TK này phản ánh giá trị hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã đƣợc gửi đến hoặc chuyển giao cho khách hàng nhƣng chƣa đƣợc khách hàng chấp nhận thanh toán. Hàng hóa, thành phẩm phản ánh trên tài khoản này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. + Kết cấu và nội dung TK 157: TK 157 - Trị giá hàng hóa đã gửi cho khách hàng hoặc gửi bán đại lý, ký gửi. - Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa đã gửi đi bán chƣa đƣợc xác định là đã bán cuối kỳ (trƣờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp KKĐK). - Trị giá hàng hóa gửi đi bán. - Trị giá hàng hóa gửi đi bị khách hàng trả lại. - Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa đã gửi đi bán chƣa đƣợc xác định là đã bán đầu kỳ (trƣờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp KKĐK). Dƣ Nợ: - Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi, dịch vụ đã cung cấp chƣa đƣợc xác định là đã bán trong kỳ.
  • 30. 20 - Tài khoản 133: “Thuế giá trị gia tăng đầu vào đƣợc khấu trừ”. Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ, đã khấu trừ và còn đƣợc khấu trừ của doanh nghiệp. + Kết cấu và nội dung TK 133: TK 133 - Số thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ. - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ. - Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ. - Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhƣng đã trả lại, đƣợc giảm giá. - Số thuế GTGT đầu vào đã đƣợc hoàn lại Dƣ Nợ: - Số thuế GTGT đầu vào còn đƣợc khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào đƣợc hoàn lại nhƣng NSNN chƣa hoàn trả. Thang Long University Library
  • 31. 21 - Tài khoản 331: “Phải trả cho ngƣời bán”. Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho ngƣời bán vật tƣ, hàng hóa, ngƣời cung cấp dịch vụ. + Kết cấu và nội dung TK 331: TK 331 - Số tiền đã trả cho ngƣời bán. - Số tiền ngƣời bán chấp thuận giảm giá. - Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thƣơng mại đƣợc ngƣời bán chấp thuận. - Lãi chênh lệch TGHĐ cuối năm - Số tiền phải trả cho ngƣời bán. - Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số hàng hoá đã nhận khi có hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức. - Lỗ chênh lệch TGHĐ cuối năm Dƣ Nợ: - Phản ánh số tiền đã ứng trƣớc cho ngƣời bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả cho ngƣời bán. - Số tiền còn phải trả cho ngƣời bán, ngƣời cung cấp. - Tài khoản 333: “Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc”. Tài khoản này dùng để phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nƣớc về các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nƣớc trong kỳ kế toán năm. Tài khoản 333 đƣợc chi tiết thành 9 tài khoản cấp 2. Nhƣng trong phạm vi nhập khẩu chỉ dùng TK 33312: “Thuế GTGT hàng NK”, TK 3332: “Thuế tiêu thụ đặc biệt”, TK 3333: “Thuế NK”. + Kết cấu và nội dung TK 333: TK 33312, 3332, 3333 - Số thuế GTGT đƣợc khấu trừ trong kỳ. - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp đã nộp vào Ngân sách Nhà nƣớc. - Số thuế đƣợc giảm trừ vào số thuế phải nộp. - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá. - Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp. - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào Ngân sách Nhà nƣớc. Dƣ có: - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp Nhà nƣớc.
  • 32. 22 - Tài khoản 611: “Mua hàng”. Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá mua vào, nhập kho hoặc đƣa vào sử dụng trong kỳ. Tài khoản 611 "Mua hàng" chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp kế toán HTK theo phƣơng pháp KKĐK. + Kết cấu và nội dung TK 611: TK 611 - Kết chuyển giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu tồn kho đầu kỳ. - Trị giá hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, mua vào trong kỳ. - Kết chuyến giá gốc hàng hoá tồn cuối kỳ. - Trị giá hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, công cụ xuất kho trong kỳ. - Trị giá nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá mua vào trả lại cho ngƣời bán, đƣợc giảm giá, CKTM Trong quá trình hạch toán các nghiệp vụ nhập khẩu, về cơ bản thì đây là nghiệp vụ mua hàng nhƣng mua hàng ở nƣớc ngoài, phải thanh toán bằng ngoại tệ nên phải quy đổi ra tiền Việt Nam để hạch toán. Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ: - Đối với các TK thuộc loại doanh thu, chi phí, tài sản và bên nợ các TK vốn bằng tiền ghi theo tỷ giá giao dịch thực tế. - Đối với bên Có TK vốn bằng tiền ghi theo tỷ giá xuất ngoại tệ (bình quân, đích danh, FIFO). - Đối với bên Có của các TK phải trả và bên Nợ của các TK phải thu ghi theo tỷ giá giao dịch thực tế. - Đối với bên Nợ của các TK phải trả và bên Có của các TK phải thu ghi theo tỷ giá nhận nợ (tỷ giá ghi trên sổ kế toán) - Chênh lệch TGHĐ phát sinh trong kỳ của các giao dịch liên quan đến ngoại tệ sẽ đƣợc hạch toán vào TK 515: “Doanh thu hoạt động tài chính” (nếu lãi TGHĐ) và TK 635: “Chi phí tài chính”( nếu lỗ TGHĐ). Thang Long University Library
  • 33. 23 TK 635 TK 515 Sơ đồ 1.3. Kế toán NK trực tiếp hàng hóa theo phương pháp KKTX (Thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ) Nộp tiền vào TK TK 156 TK 33312 TK 3332 TK 3333 TK 1331 Nộp thuế NK Xác định thuế NK phải nộp Nộp thuế TTĐB Xác định thuế TTĐB phải nộp Nộp thuế GTGT Xác định thuế GTGT phải nộp đƣợc khấu trừ Chi phí thu mua hàng NK TK 1111 TK 1121 NK hàng hóaThanh toán tiền hàng cho ngƣời bán TK 156TK 331 TK 133 T. GTGT đầu vào TK 1122 Mua ngoại tệ 1.3.1.3. Phương pháp kế toán Kế toán quá trình nhập khẩu theo phƣơng pháp KKTX
  • 34. 24 TK 1122 TK 156, 157 TK 611 TK 632 TK 3333 TK 331 TK 3332 TK 33312 TK 1331 Nhận đƣợc hàng Thanh toán tiền hàng Chi phí mua hàng Nộp thuế TTĐB Nộp thuế NK K/c trị giá HTK đầu kỳ Xác định thuế GTGT phải nộp đƣợc khấu trừ Xác định thuế TTĐB phải nộp Xác định thuế NK phải nộp Nộp thuế GTGT Xác định GVHB K/c trị giá HTK cuối kỳ TK 1121TK 1111 Nộp tiền vào TK TK 133 T. GTGT đầu vào Mua ngoại tệ TK 515 TK 635 Kế toán quá trình nhập khẩu theo phƣơng pháp KKĐK Sơ đồ 1.4. Kế toán quá trình nhập khẩu trực tiếp hàng hóa theo phương pháp KKĐK (Thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ) Thang Long University Library
  • 35. 25 1.3.2. Kế toán quá trình tiêu thụ hàng nhập khẩu 1.3.2.1. Chứng từ sử dụng Một số các chứng từ sau thƣờng sử dụng trong tiêu thụ hàng nhập khẩu: - Hoá đơn giá trị gia tăng, Hoá đơn bán hàng - Phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm giao hàng - Phiếu thu, giấy báo nợ, có của ngân hàng - Biên bản về giảm giá, hàng trả lại, biên bản thừa thiếu hàng hóa. - Bảng kê bán lẻ hàng hoá và dịch vụ - Các chứng từ khác có liên quan đến nghiệp vụ bán hàng… 1.3.2.2. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 131: “Phải thu của khách hàng”. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tƣ, TSCĐ, các khoản đầu tƣ tài chính, cung cấp dịch vụ. + Kết cấu và nội dung TK 131: TK 131 - Số tiền phải thu của khách hàng trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. - Số tiền thừa trả lại cho khách hàng. - Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ. - Số tiền khách hàng đã trả nợ, ứng trƣớc của khách hàng. - Khoản giảm giá hàng bán. - Doanh thu của số hàng mua trả lại - Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua. - Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ Dƣ nợ: - Số tiền còn phải thu của khách hàng. Dƣ có: - Phản ánh số tiền nhận trƣớc, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng.
  • 36. 26 - Tài khoản 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm và cung cấp dịch vụ. + Kết cấu và nội dung TK 511: TK 511 - Các khoản thuế phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT). - Doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá, chiết khấu thƣơng mại kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. - Tài khoản 511 đƣợc chia thành 5 tài khoản cấp 2 là: - Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá - Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm - Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ - Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ - Tài khoản 5118 - Doanh thu khác Thang Long University Library
  • 37. 27 - Tài khoản 521: “Các khoản giảm trừ doanh thu”. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản đƣợc điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh các khoản thuế đƣợc giảm trừ vào doanh thu nhƣ thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp + Kết cấu và nội dung TK 521: TK 521 - Số chiết khấu thƣơng mại, giảm giá đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng; - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán. - Các khoản thuế phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT). - Doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá, chiết khấu thƣơng mại kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. Tài khoản 521 đƣợc chia thành 3 tài khoản cấp 2 là: - Tài khoản 5211 - Chiết khấu thƣơng mại - Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại - Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán
  • 38. 28 Doanh thu bán hàng chƣa thuế TK 156 TK 632 TK 511 TK 33311 TK 911 TK 521 TK 33311 TK 111,112,131 GVHB K/c các khoản giảm trừ doanh thu K/c DTT CKTM, giảm giá, hàng trả lại K/c GVHB T. GTGT đầu ra T. GTGT đầu ra Sơ đồ 1.5. Phương pháp bán buôn trực tiếp qua kho - Tài khoản 632: “Giá vốn hàng bán”. Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ. + Kết cấu và nội dung TK 632: TK 632 - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ. - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. - Khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán nhận đƣợc sau khi hàng mua đã tiêu thụ. - Các khoản thuế NK, thuế TTĐB, thuế BVMT đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó đƣợc hoàn lại. 1.3.2.3. Phương pháp kế toán Kế toán tiêu thụ hàng nhập khẩu theo phƣơng pháp KKTX Thang Long University Library
  • 39. 29 TK 911Xuất kho gửi bán TK 33311Hàng gửi bán đƣợc tiêu thụ CKTM, giảm giá, trả lại hàng bán TK 156 TK 157 TK 632 TK 511 TK 131 TK 521 TK 3331 K/c các khoản giảm trừ doanh thu K/c GVHB K/c DT DT bán hàng chƣa thuế T.GTGT đầu ra T.GTGT đầu ra T.GTGT đầu ra GVHB TK 111,112,331 TK 632 TK 511 TK 111,112,331 TK 521 TK 133 TK 157 TK 911 TK 33311 TK 33311 K/c GVHB K/c DT K/c các khoản giảm trừ doanh thu T.GTGT đầu ra GVHB T.GTGT đầu vào Gửi hàng DT chƣa thuế CKTM, giảm giá, trả lại hàng bán Sơ đồ 1.7. Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán Sơ đồ 1.6. Phương thức bán buôn qua kho theo hình thức gửi hàng TK 511 TK 111,112,131 TK 6421 TK 33311 TK 133 Hoa hồng môi giới đƣợc hƣởng CP môi giới T.GTGT đầu ra T.GTGT Sơ đồ 1.8. Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán
  • 40. 30 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112 TK 1381TK 156 TK 33311 DT chƣa thuế T.GTGT đầu ra GVHB K/c GVHB K/c DTT Tiền còn thiếu Sơ đồ 1.9. Phương thức bán lẻ Doanh thu hoa hồng nhận từ bên giao Số tiền thu đƣợc phải giao đại lý T.GTGT đầu ra K/c DTT TK 133 Ghi nhận doanh thu TK511 TK3331 TK11,112,131 TK 642 GVHB hàng tiêu thụ TK156 TK911 Xuất kho gửi bán đại lý TK632 T.GTGT đầu ra K/c GVHB K/c DTT T.GTGT đầu ra TK157 Hoa hồng đại lý TK 911 TK 511 TK 111,112,131TK 331TK 33311 Sơ đồ 1.10. Phương pháp đại lý, ký gửi bên giao đại lý Sơ đồ 1.11. Phương pháp đại lý, ký gửi bên nhận đại lý Thang Long University Library
  • 41. 31 TK 156,157 T.GTGT đầu ra DT từng kỳ TK 911 TK 515 TK 33311 TK 511 TK 131TK 632 GVHB TK 3387 TK 112 DT lãi trả chậm chƣa thực hiện K/c GVHB K/c DT HĐTC DT trả ngayK/c DTT Phân bổ lãi trả chậm hàng kỳ Sơ đồ 1.12. Phương pháp bán hàng trả chậm, trả góp TK 611 TK 632TK 111,112,331 TK 156,157 TK 111,112,331 TK 133 TK 133 X/đ GVHB Mua hàng trong kỳ K/c trị giá HTK cuối kỳ CKTM, giảm giá, trả lại hàng mua đƣợc hƣởngK/c trị giá HTK đầu kỳ T.GTGT T.GTGT đầu vào Sơ đồ 1.13. Phương thức bán hàng theo phương pháp KKĐK Kế toán tiêu thụ hàng nhập khẩu theo phƣơng pháp KKĐK Đối với phƣơng pháp KKĐK, phần hạch toán doanh thu và các khoản khoản giảm trừ giống phƣơng pháp KKTX, chỉ khác ở phần xác định GVHB. 1.3.2.4. Xác định lãi gộp của lô hàng nhập khẩu Lãi gộp: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng tiêu thụ. Lãi gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán Trong đó: Doanh thu thuần = Doanh thu – Các khoản giảm trừ doanh thu
  • 42. 32 1.4. Các hình thức ghi sổ kế toán lƣu chuyển hàng hóa nhập khẩu Theo quyết định 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính về việc mở sổ, ghi chép, quản lý, lƣu trữ và bảo quản sổ kế toán. Doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong các hình thức ghi sổ kế toán sau: - Hình thức “Nhật ký – Sổ Cái” - Hình thức “Nhật ký chung” - Hình thức “Chứng từ ghi sổ” - Hình thức “Kế toán trên máy vi tính” Trong phạm vi khóa luận, em xin trình bày hai hình thức ghi sổ: “Nhật ký chung” và “Kế toán trên máy vi tính”. 1.4.1. Hình thức Nhật ký chung Đặc trưng cơ bản: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã phản ánh trên chứng từ kế toán đều phải đƣợc ghi vào Sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian. Dựa vào số liệu trên sổ Nhật ký chung để vào các Sổ cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Điều kiện áp dụng: Sử dụng cho hầu hết các loại hình doanh ngiệp đơn giản, có quy mô vừa và nhỏ. Trình độ quản lý và trình độ kế toán thấp. Số lƣợng kế toán ít. Thuận tiện cho việc ứng dụng tin học và sử dụng máy vi tính trong công tác kế toán Ưu điểm: Mẫu sổ đơn giản, dễ ghi, dễ đối chiếu. Thuận tiện cho việc phân công lao động kế toán. Nhược điểm: Lƣợng ghi chép nhiều. Dễ ghi trùng lặp. 1.4.2. Hình thức kế toán trên máy vi tính Đặc trưng cơ bản: Công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhƣng phải in đƣợc đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Ưu điểm: Giúp cho việc tính toán trở nên nhanh gọn, chính xác và an toàn. Hạn chế sai sót trong quá trình ghi chép. Giảm bớt công việc cũng nhƣ sổ sách kế toán. Nhược điểm: Khi sai sót khó tìm kiếm và khắc phục. Thang Long University Library
  • 43. 33 Trong đó: Ghi hàng tháng Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra SỔ NHẬT KÝ CHUNG Chứng từ kế toán SỔ CÁI TK 156, 157, 511, 632,… Bảng tổng hợp chi tiết TK Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Số thẻ kế toán chi tiết TK 156, 157, 511, 632,... Sổ nhật ký đặc biệt Sơ đồ 1.14. Trình tự ghi sổ kế toán lưu chuyển hàng hóa NK theo hình thức Nhật ký chung
  • 44. 34 Trong đó: Nhập số liệu hàng ngày In sổ báo cáo hàng tháng, năm Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 1.15. Trình tự ghi sổ kế toán lưu chuyển hàng hóa NK theo hình thức trên máy vi tính CHỨNG TỪ KẾ TOÁN PHẦN MỀM KẾ TOÁN BẢN TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI BÁO CÁO TÀI CHÍNH SỔ KẾ TOÁN -Sổ tổng hợp TK 156, 157, 511, 632,.. -Sổ chi tiết TK 156, 157, 511, 632,.. Thang Long University Library
  • 45. 35 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI PHAMATEK USA 2.1. Tổng quan về công ty cổ phần thƣơng mại Phamatek USA 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần thương mại Phamatek USA Công ty CPTM Pharmatek USA là công ty Cổ phần, có tƣ cách pháp nhân, có con dấu riêng để giao dịch. Công ty đƣợc thành lập theo luật doanh nghiệp Việt Nam. Đƣợc Sở Kế hoạch và Đầu tƣ thành phố Hà Nội cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0105409985, ngày 18/07/2011. - Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần thƣơng mại Pharmatek USA - Tên giao dịch quốc tế: PHARMATEK USA., JSC - Địa chỉ: Số 19C, Ngõ 345, phố Khƣơng Trung, Phƣờng Khƣơng Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội. - Ngày hoạt động: 18/07/2011 - Vốn điều lệ: 1.500.000.000 VNĐ - Điện thoại: 0987829699 – 0968600688 - Tel & Fax: 04.39925679 - Mã số thuế: 0105409985 - Số tài khoản: 22210000265091 - Tại ngân hàng: Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam BIDV, chi nhánh Thanh Xuân. Ban đầu khi mới thành lập, công ty chƣa kinh doanh hết các ngành nhƣ trong giấy phép đăng ký. Hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty là nhập khẩu các thực phẩm bổ sung vi chất. Cùng với sự phát triển không ngừng từ năm 2013-2015, mạng lƣới kinh doanh đƣợc phát triển với các mặt hàng khác nhau, mang lại nguồn doanh thu lớn cho công ty. Để đáp ứng nhu cầu sức khỏe của thị trƣờng, công ty đã không ngừng mở rộng lĩnh vực hoạt động kinh doanh, mạng lƣới phân phối bán buôn đan xen với bán lẻ. Mở rộng thị trƣờng nhập khẩu hàng hóa với các đối tác nƣớc ngoài nhƣ: công ty Shangdong Yuwang Pharmacentical.,Ltd, công ty Japan Long – Tie.,Ltd. Khách hàng chủ yếu của công ty là: công ty CPTM Thiên Vũ, công ty CPTM Dƣợc phẩm Trƣờng An, công ty cổ phần y tế Sức Sống Việt, …
  • 46. 36 Nhằm phục vụ cho hoạt động giao dịch kinh doanh của mình, hiện nay Công ty có giao dịch với các ngân hàng: BIDV, Vietcombank, Techcombank, Vietinbank, Agribank,…. Kế hoạch trong năm tới của công ty là mở rộng mạng lƣới nhập khẩu với nhiều sản phẩm đa dạng. Mở thêm các chi nhánh phân phối sản phẩm ở các tỉnh thành khác. Tìm kiếm những khách hàng mới, những khách hàng tiềm năng có nhu cầu tiêu thụ sản phẩm cao để tăng doanh thu và lợi nhuận. Cũng nhƣ tìm kiếm những nhà cung ứng khác để có nguồn hàng với chất lƣợng, giá cả hợp lý hơn, nhằm giảm thiểu chi phí thu mua. Bên cạnh đó củng cố, nâng cao mối quan hệ với các nhà cung cấp và khách hàng. Sau 5 năm đi vào hoạt động cùng những khó khăn nhất định nhƣng công ty vẫn luôn cố gắng, không ngừng phát triển và mở rộng thị trƣờng để khẳng định thƣơng hiệu của mình. Xây dựng đƣợc uy tín, lòng tin với khách hàng, trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực bảo vệ sức khỏe ngƣời tiêu dùng 2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty CPTM Pharmatek USA Với nhu cầu bảo vệ, bổ sung các vi chất cần thiết cho sức khỏe ngƣời tiêu dùng nên lĩnh vực kinh doanh của công ty gồm nhập khẩu, trực tiếp kinh doanh và phân phối các mặt hàng nhƣ: Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, Thực phẩm dinh dƣỡng, Dƣợc phẩm, Vật tƣ tiêu hao và các Thực phẩm bổ sung vi chất. Sau đây là một số mặt hàng kinh doanh của công ty: - Alaska Omega 3 Fish Oil, Alaska Omega 369 Fish Oil - Natural Vitamin E, Vitamin B1, B6, B12 - Liquid Calcium - Pailiver Extra, Ginkko Plus - Ginkko Plus - Cao dán hạ sốt: AJado, Kido Jacool - Nhau thai cừu: Placentra Baby Sheep - Sữa ong chúa: Royal Jely Mặc dù, hàng hóa kinh doanh của công ty rất đa dạng. Nhƣng Alaska Omega 3 Fish Oil và Alaska Omega 369 Fish Oil là hai mặt hàng mang lại doanh thu chủ yếu hàng năm cho công ty. Thang Long University Library
  • 47. 37 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty CPTM Pharmatek USA Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý là một trong những yếu tố quyết định thành công hay thất bại của một doanh nghiệp. Nếu bộ máy quản lý đó đƣợc sắp xếp một cách hợp lý, khoa học sẽ giảm thiểu đƣợc chi phí hoạt động, hạn chế rủi ro. Đồng thời nâng cao năng suất lao động, tăng doanh thu và mở rộng thị trƣờng. Ngoài ra, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý còn giúp ngƣời lao động phát huy hết khả năng sáng tạo của mình, đảm bảo sự công bằng về quyền lợi và nghĩa vụ trách nhiệm của ngƣời lao động. Qua đó, giúp doanh nghiệp phát triển, hoàn thành mục tiêu đã đề ra. (Nguồn: Phòng kinh doanh) Với đặc điểm là một doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ nên tổ chức bộ máy quản lý của công ty bao gồm: Hội đồng quản trị: Do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, đứng đầu công ty, chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật và quản lý chung mọi hoạt động của công ty. Có trách nhiệm quản trị công ty theo Điều lệ, Nghị định của Đại hội. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trƣởng và các chức danh thuộc quyền quản lý của HĐQT…. Giám đốc: Là ngƣời chịu trách nhiệm chung về các hoạt động kinh doanh, quyết định phƣơng hƣớng, kế hoạch sản xuất, định hƣớng kế hoạch dài hạn. Tổ chức bộ máy điều hành, kế hoạch đào tạo cán bộ, phân công nhiệm vụ cho các phòng ban. Ngoài ra, còn là ngƣời phê chuẩn quyết toán của các bộ phận, tổng duyệt quyết toán của công Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CPTM Pharmatek USA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỐC PHÕNG KINH DOANH PHÕNG TÀI CHÍNH, KẾ TOÁN PGĐ TÀI CHÍNHPGĐ KINH DOANH
  • 48. 38 ty. Thực hiện nộp ngân sách hàng năm theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng quản trị về công việc của mình. Phó Giám Đốc: Công ty có 2 PGĐ, PGĐ kinh doanh và PGĐ tài chính. Mỗi ngƣời làm một nhiệm vụ khác nhau, giúp điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty. Đồng thời trợ giúp Giám Đốc, thay mặt Giám Đốc giải quyết mọi công việc khi đƣợc ủy quyền. Chịu trách nhiệm trƣớc HĐQT, Giám Đốc về phần công việc mà mình đảm nhiệm. Phòng kinh doanh: Định hƣớng, đề xuất các phƣơng án kinh doanh, triển khai hoạt động xuất nhập khẩu khẩu theo quy định của pháp luật. Lập và xử lý các hợp đồng kinh tế. Nghiên cứu và mở rộng thị trƣờng để tìm kiếm đƣợc đối tác mới, khách hàng mới và thị trƣờng mới. Tổ chức tiếp thị, quảng cáo sản phẩm đến ngƣời tiêu dùng. Phòng kế toán: Tham mƣu cho Giám đốc trong lĩnh vực quản lý công tác thống kê - kế toán – tài chính, vốn và thu chi các loại. Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác các hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của công ty. Thực hiện công tác lƣu trữ, bảo vệ và ghi chép sổ sách kế toán. Quản lý tài sản, phát hiện và ngăn chặn các hoạt động tiêu cực vi phạm chế độ kinh tế tài chính. Đồng thời, thực hiện các chính sách khen thƣởng, bồi dƣỡng, chế độ phúc lợi của Công ty. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty CPTM Pharmatek USA Do mới thành lập và phạm vi hoạt động ty chƣa mở rộng nên bộ máy kế toán của công ty chỉ có một kế toán kiêm kế toán trƣởng, làm tất cả các chức năng của phòng kế toán tài chính. Phụ trách chung về tổ chức công tác hạch toán kế toán. Chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc về công tác kế toán tài chính. Công việc bao gồm: - Phân tích và lập kế hoạch tài chính, giúp Ban giám đốc định hƣớng đƣa ra các phƣơng án kinh doanh cho công ty. - Theo dõi hạch toán toàn bộ hoạt động nhập khẩu và quá trình tiêu thụ hàng hóa. - Theo dõi các khoản phát sinh, giấy báo có, báo nợ tại Ngân hàng để kịp thời luân chuyển các khoản tiền phát sinh. - Theo dõi chi tiết tình hình nhập, xuất, tồn và tính giá xuất kho hàng hoá. - Theo dõi chi tiết công nợ phải thu, phải trả, các khoản tiền vay và lên báo cáo công nợ - Tập hợp toàn bộ hóa đơn phát sinh, kê khai thuế đầu ra, đầu vào, làm tờ khai thuế GTGT nộp cho cơ quan thuế. - Tính lƣơng và các khoản trính theo lƣơng cho nhân viên. Thang Long University Library