Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thuyết trình nhập môn ngôn ngữ K17 ATC C
1. Bài thuyết trình nhóm 3
Ě Đinh Phương Anh
Ě Nguyễn Hồng Dương
Ě Hoàng Anh Hiệp
Ě Nguyễn Cao Nguyên
Ě Lại Thị Lệ
- K17 ATC C -
2. NHẬP MÔN NGÔN NGỮ
CHƯƠNG II: ÂM TỐ VÀ VIỆC
PHÂN LOẠI CÁC ÂM TỐ
3. KHÁI NIỆM ÂM TỐ
• Âm tố là đơn vị ngữ âm nhỏ nhất, không thể
phân chia được nữa của lời nói.
VD: âm tiết “ca” có 2 âm tố, “pen” có 3 âm tố.
• Việc phân chia âm thanh của lời nói thành
những đơn vị cấu âm thính giác nhẹ nhất được
gọi là âm tố.
4. KHÁI NIỆM ÂM TỐ
• Số lượng âm tố là vô hạn.
• Muốn ghi một âm tố nào đo, người ta đặt kí
hiệu ghi âm trong ngoặc vuông.
VD: [t], [a], [h], [m], [n],…
• Trong lời nói, âm tố thường có những sắc thái
phụ đi kèm, gọi lag những nét rườm.
VD: [ă], [ẽ], [a :],…
5. PHÂN LOẠI ÂM TỐ
Âm tố
Nguyên âm
(vowel)
[a], [u], [i], [e], [o]
Phụ âm
(consonant)
[b], [m], [n], [p], [r]
Ě Ngoài ra, còn có loại mang tính chất trung gian: bán
nguyên âm hay bán phụ âm ([-u], [-i])
6. PHÂN LOẠI ÂM TỐ
Nguyên âm
Ě Đặc trưng chung:
Về mặt âm học: Nguyên âm là tiếng thanh.Do sự chuyển
động của luồng khí khi phát âm, nguyên âm có chu kì tuần hoàn.
về mặt cấu âm: Nguyên âm được tạo nên bởi luồng hơi
thoát ra tự do.
Ě Xác định các nguyên âm:
Lưỡi cao/ thấp; miệng mở/ khép.
Lưỡi trước/ sau.
Môi tròn/ dẹt.
7. PHÂN LOẠI VÀ MIÊU TẢ NGUYÊN ÂM
Ě Có 3 cách phân loại nguyên âm:
Nguyên
âm
Vị trí của
lưỡi
Độ mở của
miệng
Hình dáng
của môi
Ě Ngoài ra còn một số cách phân loại khác theo: trường
độ; tính cố định/ không cố định về âm sắc; tính chất mũi
hóa.
8. PHÂN LOẠI VÀ MIÊU TẢ NGUYÊN ÂM
Theo ví trí của lưỡi: Tùy theo chiều hướng của
lưỡi nhích ra trước, lùi về sau hay ở giữa mà ta có
thể phân nguyên âm thành:
Ě Nguyên âm dòng trước: [i], [e],…
VD: chi, bề, nhé,..
Ě Nguyên âm dòng giữa: [ə],…
VD: chớ, bird,..
Ě Nguyên âm dòng sau: [u], [o], [ɔ],…
VD: cố, ngã, dog,..
9. PHÂN LOẠI VÀ MIÊU TẢ NGUYÊN ÂM
Theo độ mở của miệng: Tùy theo miệng mở ra ít
hay nhiều mà ta có các nguyên âm khác nhau:
Ě Nguyên âm có độ mở hẹp: [i], [u],..
VD:bí, củ,…
Ě Nguyên âm có độ mở trung bình: [e], [o],..
VD: cớ, bổ,…
Ě Nguyên âm có độ mở rộng: [ε], [a], [ɔ],..
VD: cho, té, cá,…
10. PHÂN LOẠI VÀ MIÊU TẢ NGUYÊN ÂM
Theo hình dáng đôi môi:
Ě Nguyên âm tròn môi: [u], [o], [ɔ],…
VD: chu, cho, tô,…
Ě Nguyên âm không tròn môi: [i], [e], [ε],
[Ш],…
VD: li, tê, mơ,…
Ě Sự tròn môi rõ nhất ở nguyên âm khép và
yếu nhất ở nguyên âm mở.
12. HÌNH THANG NGUYÊN ÂM QUỐC TẾ
• Trong hình thang, người ta qui ước như sau:
3 vạch đứng biểu thị 3 hàng nguyên âm
trước, giữa, sau.
Bên trái mỗi vạch đứng dành cho ký hiệu của
các nguyên âm không tròn, bên phải mỗi vạch
đứng là chỗ ghi các nguyên âm tròn.
Trên mỗi vạch đứng từ trên xuống dưới lần
lượt ghi các nguyên âm cao đến các nguyên âm
thấp hơn.
13. CÁCH MIÊU TẢ MỘT NGUYÊN ÂM
• Miêu tả 1 nguyên âm miệng là nói rõ nguyên âm đang
xét thuộc những nhóm nào, lần lượt theo 3 tiêu chuẩn.
• Trong một số ngôn ngữ còn có nguyên âm mũi hóa đối
lập với nguyên âm không mũi hóa.
• Các nguyên âm còn có thể phân biệt nhau về trường độ.
Nguyên âm có trường độ lớn hơn nguyên âm bình
thường được gọi là nguyên âm dài. Nếu trường độ nhỏ
hơn thường lệ ta có nguyên âm ngắn.
Ký hiệu ghi đặc trưng “dài” của nguyên âm là 2 dấu
chấm đặt ở bên cạnh [:]. VD: far [fa:].
Ký hiệu ghi đặc trưng “ngắn” là dấu mặt trăng [ v ].
VD: tay [tăj].
14. PHÂN LOẠI ÂM TỐ
Phụ âm:
Ě Phụ âm về cơ bản là tiếng động được cấu tạo do sự
cản trở không khí trên lối thoát của nó.
Ě Có nhiều cách cản trở, được gọi là phương thức cấu
âm. Cùng một cách cản trở nhưng được thực hiện ở những
chỗ khác nhau gọi là vị trí cấu âm, sẽ cho ta những phụ
âm khác nhau.
Ě Miêu tả một phụ âm là xác định âm đó theo 2 tiêu
chuẩn:
Phương thức cấu âm.
Vị trí cấu âm.
15. PHÂN LOẠI ÂM TỐ
• Đặc trưng chung:
Về mặt âm học: phụ âm thường tạo nên một
tần số không ổn định.
Âm phát ra là tiếng động, tiếng ồn.
Về mặt cấu âm: khi phát âm một phụ âm, bộ
máy phát âm làm việc không đều hòa, khi căng
khi chùng.
Luồng không khí thoát ra thường có cường
độ mạnh hơn khi phát âm nguyên âm.
16. PHÂN LOẠI VÀ MIÊU TẢ PHỤ ÂM
Phụ âm
Phương
thức cấu âm
Âm tắc
Âm xát
Âm rung
Vị trí cấu
âm
Âm môi
Âm đầu
lưỡi
Âm mặt
lưỡi
Âm gốc
lưỡi
Âm thanh
hầu
Đặc trưng
âm học
Âm vang
Âm ồn
17. Tên
PTCA
Phương thức cấu âm Phân loại Ví dụ
Âm tắc-nổ
Khi cấu âm, không khí đi ra bị cản trở hoàn toàn, phải phá vỡ sự
cản trở ấy để thoát ra ngoài và gây nên một tiếng nổ nhẹ.
- Âm vô thanh
- Âm hữu thanh
[t, d, g, k,
b, p]
Âm mũi Không khí đi ra bị cản trở ở đường miệng nhưng lại tự do ở
đường mũi.
-Âm vang
-Âm ồn
[m, n, h],
my [maj]
Âm bật
hơi
Khi cấu âm, ngoài tiếng nổ xảy ra ở đường miệng còn có tiếng cọ
xát ở khe hở giữa hai mép dây thanh.
Thơ thẩn,
thật thà.
Âm xát - Do không khí đi qua 1 khe hẹp.
- Do luồng hơi, ra nhanh do bị tống mạnh qua 1 khe hẹp hoặc
phải vượt qua 1 bờ sắc như răng chẳng hạn.
-Âm rít
-Âm không rít
[f, v, z],
thing
[qih]
Âm bên Được đặc trưng bởi luồng không khí đi qua 1 lối thoát lớn, do có
tiếng cọ xát vào thành của bộ máy phát âm dường như ko đáng
kể.
- Âm bên nửa xát
- Âm bên xát
Oan
[wan], red
Âm
rung
Ko khí từ phổi đi ra bị chặn lại ở 1 vị trí nào đó, vượt qua
chướng ngại, rồi lại bị chặn
- Âm rung
- Âm vỗ
[R]
PHƯƠNG THỨC CẤU ÂM
18. VỊ TRÍ CẤU ÂM
Phân loại theo
vị trí cấu âm
Âm môi
Môi- môi
Môi- răng
Âm đầu
lưỡi
Lưỡi-răng
Lưỡi- lợi
Lưỡi-ngạc
Âm mặt
lưỡi
Âm gốc
lưỡi
Âm thanh
hầu
19. ĐẶC TRƯNG ÂM HỌC
Phân loại theo
đặc trưng âm
học
Âm vang Âm ồn
Âm hữu thanh
Âm vô thanh
20. CẤU ÂM BỔ SUNG
Cấu âm bổ
sung
Hiện tượng
ngạc hóa
Hiện tượng
mạc hóa
Hiện tượng
môi hóa
21. SO SÁNH NGUYÊN ÂM VÀ PHỤ ÂM
Nội dung Nguyên âm Phụ âm
Bản chất âm học Do thanh cấu tạo nên, nó có đường
cong biểu diễn tuần hoàn.
Phụ âm về cơ bản là tiếng động có
đường cong biểu diễn ko tuần
hoàn
Mặt cấu âm Nguyên âm được tạo nên bởi luồng
hơi ra tự do.
Phụ âm được tạo nên do sự cản
trở không khí
Cách thoát hơi từ
phổi
Luồng hơi đi ra không bị cản trở,
thoát ra ngoài một cách tự do. Ví dụ:
[e]
Luồng hơi bị cản trở bởi các bộ
máy phát âm như môi, đầu lưỡi,
lợi. Ví dụ: [t]
Cường độ của
luồng hơi
Luồng hơi đi ra yếu.
Ví dụ: [I]
Luồng hơi đi ra mạnh.
Ví dụ:[d]
Sự rung động của
dây thanh
Dây thanh rung nhiều, tạo cho
nguyên âm nhiều tiếng thanh.
Ví dụ: [a]
Dây thanh rung ít (hoặc không
rung), tạo cho phụ âm có nhiều
tiếng động.
Ví dụ:[k]
Mặt cấu âm Nguyên âm được tạo nên bởi luồng
hơi ra tự do.
Phụ âm được tạo nên do sự cản
trở không khí