SlideShare a Scribd company logo
1 of 96
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA ĐÒN BẨY ĐẾN RỦI RO VÀ
LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT KHẬP KHẨU
VÀ ĐẦU TƯ THỪA THIÊN HUẾ
PHAN THÀNH VIỆT
Khóa học 2013 - 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA ĐÒN BẨY ĐẾN RỦI RO VÀ
LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT KHẬP KHẨU
VÀ ĐẦU TƯ THỪA THIÊN HUẾ
Sinh viên thực hiện: PHAN THÀNH VIỆT Giảng viên hướng dẫn
Lớp: K47TCDN ThS. Lê Hoàng Anh
Khóa: 2013 - 2017
Huế, tháng 5 năm 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình hoàn thành khóa luận em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ
của các cán bộ trong Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu & Đầu tư Thừa Thiên Huế,
ở đây em đã được học hỏi thêm nhiều điều về thực tế rất khác so với lý thuyết mà
mình đã được học ở trường. Qua thời gian thực tập tại Công ty em nhận thấy một
vài điểm còn bất cập trong quản lý tài chính tại Công ty và đã mạnh dạn phát triển
thành đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. Để có thể kết hợp được những kiến
thức đã được học ở trường và thực tế tại Công ty thì quả là một việc hết sức khó
khăn. Nhưng bù lại sau những lần học hỏi ấy em lại có thêm cơ hội để ôn lại được
những gì mình đã được học và đặc biệt là sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô trong
khoa Tài chính - Ngân hàng cùng với sự giúp đỡ của các cán bộ trong Công ty Cổ
phần Xuất nhập khẩu & Đầu tư Thừa Thiên Huế. Các thầy cô giúp đỡ em về mặt
kiến thức lý thuyết còn các cán bộ trong Công ty lại giúp đỡ em về mặt thực tế.
Em sẽ khó có thể mà hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp của mình nếu
thiếu đi sự giúp đỡ của các thầy cô trong khoa và các cán bộ trong Công ty Cổ
phần Xuất nhập khẩu & Đầu tư Thừa Thiên Huế. Và đặc biệt hơn nữa là em rất
biết ơn sự hướng dẫn, chỉ bảo nhiệt tình của thầy ThS. Lê Hoàng Anh. Đây là
người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
ii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..............................................................................................................i
MỤC LỤC................................................................................................................. ii
DANH MUC VIẾT TẮT .........................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ......................................................................................... viii
PHẦN I: MỞ ĐẦU....................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu..........................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................3
5. Phương phápnghiên cứu....................................................................................3
6. Kết cấu đề tài .......................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................5
Chương 1: Cơ sở lý luận về đòn bẩy và tác động của đòn bẩy tới rủi ro và lợi
nhuận của doanh nghiệp...........................................................................................5
1.1. Một số khái niệm cơ bản.................................................................................5
1.1.1. Khái niệm đòn bẩy........................................................................................5
1.1.2. Một số khái niệm liên quan..........................................................................5
1.1.2.1. Rủi ro .........................................................................................................5
1.1.2.2. Doanh thu..................................................................................................6
1.1.2.3. Chi phí........................................................................................................6
1.1.2.4. Lợi nhuận ..................................................................................................9
1.2. Đòn bẩy hoạt động và tác động của đòn bẩy hoạt động đến hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp .............................................................................................9
1.2.1. Khái niệm đòn bẩy hoạt động ......................................................................9
1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến đòn bẩy hoạt động..........................................10
1.2.3. Phân tích hòa vốn.......................................................................................11
1.2.3.1. Điểm hòa vốn...........................................................................................11
1.2.3.2. Các phương pháp phân tích hòa vốn .....................................................11
iii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1.2.4. Độ bẩy hoạt động........................................................................................12
1.2.5. Quan hệ giữa độ bẩy hoạt động và điểm hòa vốn.....................................14
1.2.6. Quan hệ giữa độ bẩy hoạt động và rủi ro kinh doanh..............................14
1.2.6.1. Rủi ro kinh doanh ...................................................................................14
1.2.6.2. Đo lường rủi ro kinh doanh....................................................................15
1.2.6.3. Quan hệ giữa độ bẩy hoạt động và rủi ro kinh doanh ..........................16
1.2.7. Vai trò của đòn bẩy hoạt động đối với quản trị tài chính .........................17
1.3. Đòn bẩy tài chính và tác động của đòn bẩy tài chính đến rủi ro và lợi
nhuận của doanh nghiệp.........................................................................................17
1.3.1. Khái niệm đòn bẩy tài chính ......................................................................17
1.3.2. Độ bẩy tài chính..........................................................................................21
1.3.2.1. Khái niệm độ bẩy tài chính.....................................................................21
1.3.2.2. Công thức tính độ bẩy tài chính .............................................................21
1.3.3. Vai trò của đòn bẩy tài chính đối với doanh nghiệp .................................23
1.3.4. Hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính..........................................................23
1.3.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính...................25
1.3.4.2. Mối quan hệ giữa EPS với EBIT và điểm bàng quan...........................28
1.3.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính...........28
1.3.5.1. Các nhân tố chủ quan.............................................................................28
1.3.5.2. Các nhân tố khách quan.........................................................................30
1.3.6. Quan hệ giữa đòn bẩy tàichính với rủi ro tài chính của doanh nghiệp.....32
1.3.6.1. Rủi ro tài chính........................................................................................32
1.3.6.2. Đo lường rủi ro tài chính........................................................................32
1.3.7. Quan hệ giữa đòn bẩy tài chính với giá trị doanh nghiệp........................34
1.3.7.1. Lý thuyết cơ cấu vốn tối ưu.....................................................................34
1.3.7.2. Phân tích quan hệ EBIT – EPS..............................................................35
1.4. Đòn bẩy tổng hợp và tác động của đòn bẩy tổng hợp đối với hiệu quả
hoạt động doanh nghiệp..........................................................................................36
1.4.1. Đòn bẩy tổng hợp và độ bẩy tổng hợp .......................................................36
iv
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Chương 2: Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty
CP Xuất Nhập Khẩu & Đầu Tư Thừa Thiên Huế ...............................................39
2.1. Giới thiệu chung về Công ty.........................................................................39
2.1.1. Một số thông tin về Công ty........................................................................39
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.......................................39
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty..........................................................40
2.1.3.1. Chức năng của Công ty...........................................................................40
2.1.3.2. Nhiệm vụ của công ty..............................................................................41
2.1.4. Bộ máy tổ chức quản lý của công ty ..........................................................41
2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy quản lý và điều hành của công ty....................................42
2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận................................................43
2.1.5. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Xuất
nhập khẩu & Đầu tư Thừa Thiên Huế ...................................................................45
2.1.5.1. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty..........................................45
2.1.5.2. Tình hình tài chính của Công ty.............................................................48
2.2. Phân tích đòn bẩy và tác động của đòn bẩy đến hiệu quả hoạt động của
Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu & Đầu tư Thừa Thiên Huế ..........................53
2.2.1. Phân tích đòn bẩy hoạt động......................................................................53
2.2.1.1. Phân tích điểm hòa vốn của Công ty......................................................53
2.2.1.2. Phân tích đòn bẩy hoạt động và tác động của đòn bẩy hoạt động trong
giai đoạn 2014 – 2016 ..............................................................................................57
2.2.2. Phân tích đòn bẩy tài chính .......................................................................59
2.2.2.1. Phân tích mối quan hệ giữa đòn bẩy tài chính và giá trị doanh nghiệp
59
2.2.2.2. Phân tích mối quan hệ giữa đòn bẩy tài chính và rủi ro tài chính của
Công ty trong giai đoạn 2014 - 2016 .......................................................................67
2.2.2.3. Các điểm bàng quan................................................................................69
2.2.3. Phân tích đòn bẩy tổng hợp .......................................................................71
2.2.3.1. Độ bẩy tổng hợp của Công ty trong giai đoạn 2014 – 2016 ..................71
2.2.3.2. Phân tích mối quan hệ giữa đòn bẩy tổng hợp và rủi ro của công ty
v
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
trong giai đoạn 2014 - 2016.....................................................................................73
vi
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
2.3. Nhận xét về tình hình sử dụng đòn bẩy tại Công ty CP Xuất Nhập Khẩu
& Đầu Tư Thừa Thiên Huế....................................................................................74
2.3.1. Đòn bẩy hoạt động......................................................................................74
2.3.1.1. Ưu điểm....................................................................................................74
2.3.1.2. Nhược điểm .............................................................................................74
2.3.2. Đòn bẩy tài chính........................................................................................75
2.3.2.1. Ưu điểm....................................................................................................75
2.3.2.2. Nhược điểm .............................................................................................76
2.3.3. Đòn bẩy tổng hợp........................................................................................77
2.3.3.1. Ưu điểm....................................................................................................77
2.3.3.2. Nhược điểm .............................................................................................77
Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại Công ty CP
Xuất Nhập Khẩu & Đầu Tư Thừa Thiên Huế......................................................78
3.1. Định hướng của Công ty trong thời gian tới ..............................................78
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy....................78
3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy hoạt động .......................79
3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính.........................80
PHẦN III: KẾT LUÂN...........................................................................................82
1. Kết quả đạt được của đề tài.............................................................................82
2. Hạn chế của đề tài.............................................................................................82
3. Hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................84
vii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MUC VIẾT TẮT
Ký hiệu Tên đầy đủ
CĐKT Cân đối kế toán
CP Cổ phần
CTCP Công ty cổ phần
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
VCSH Vốn chủ sở hữu
TTS Tổng tài sản
EBIT Lợi nhuận trước thuế và lãi
VC Biến phí
F Định phí
KQHĐKD Kết quả hoạt động kinh doanh
TK Tài khoản
viii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2014 – 2016 ........46
Bảng 2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2014- 2016..........................49
Bảng 2.3: Phân loại chi phí theo định phí và biến phí.................................................................53
Bảng 2.4: Định phí và biến phí......................................................................................................55
Bảng 2.5: Doanh thu hòa vốn của Công ty CP Xuất Nhập Khẩu & Đầu Tư Thừa Thiên Huế
trong giai đoạn 2014 – 2016...........................................................................................................56
Bảng 2.6: Độ bẩy hoạt động theo doanh thu giai đoạn 2014 – 2016...........................................58
Bảng 2.7: ROE của công ty trong giai đoạn 2014 – 2016............................................................60
Bảng 2.8: ROA của công ty trong giai đoạn 2014 – 2016............................................................62
Bảng 2.9: DFL của công ty trong giai đoạn 2014 – 2016.............................................................63
Bảng 2.10: Hệ số nợ của công ty trong giai đoạn 2014 – 2016....................................................65
Bảng 2.11: Khả năng thanh toán của công ty trong giai đoạn 2014 – 2016 ..............................66
Bảng 2.12: Tình hình rủi ro tài chính công ty trong giai đoạn 2014 – 2016..............................68
Bảng 2.13: Độ bẩy tổng hợp giai đoạn 2014 – 2016.....................................................................71
Bảng 2.14: Quan hệ giữa độ bẩy tổng hợp và rủi ro của công ty giai đoạn 2014 – 2016..........74
Bảng 2.15: Độ bẩy hoạt động dự tính khi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp..........................80
ix
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Xu hướng thay đổi của độ bẩy hoạt động theo doanh thu giai đoạn
2014 – 2016...............................................................................................................58
Biểu đồ 2.2: Xu hướng thay đổi ROE của Công ty giai đoạn 2014 – 2016.........60
Biểu đồ 2.3: Xu hướng thay đổi ROA của Công ty giai đoạn 2014 – 2016 ........62
Biểu đồ 2.4: Xu hướng thay đổi độ bẩy tài chính của Công ty giai đoạn 2014 – 2016
...................................................................................................................................64
Biểu đồ 2.5: Xu hướng thay đổi hệ số nợ của Công ty giai đoạn 2014 – 2016 ...65
Biểu đồ 2.6: Xu hướng thay đổi khả năng thanh toán của Công ty giai đoạn
2014 – 2016...............................................................................................................67
Biểu đồ 2.7: Xu hướng thay đổi rủi ro tài chính của Công ty giai đoạn 2014 –
2016...........................................................................................................................68
Biểu đồ 2.8: Xu hướng thay đổi độ bẩy tổng hợp của Công ty giai đoạn 2014 –
2016...........................................................................................................................72
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời kỳ hội nhập nền kinh tế thị trường ở Việt Nam như ngày nay, muốn
tồn tại và phát triển được thì các doanh nghiệp cần phải thích nghi được với sự biến
đổi liên tục của nền kinh tế trên thế giới cũng như nền kinh tế ở trong nước. Hội
nhập tạo ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp nhưng đồng thời cũng mang lại
nhiều thách thức và rủi ro không kém. Chính vì vậy các doanh nghiệp phải luôn cố
gắng tận dụng các cơ hội, sử dụng linh hoạt các thế mạnh làm đòn bẩy để phát triển
bền vững. Trích dẫn số liệu của cục Tổng cục thống kê, trong 5 tháng đầu năm 2016
đã có 33.185 doanh nghiệp hoàn tất thủ tục giải thể, tạm ngừng hoạt động. Như vậy
trung bình một ngày, có hơn 220 doanh nghiệp Việt rút khỏi thị trường. Số chính
thức giải thể - ngừng hoạt động và tạm dừng do khó khăn cũng tăng lần lượt 19,5%
và 26% so với cùng kỳ cao hơn nhiều so với con số của các năm trước (năm 2016:
80,9 nghìn doanh nghiệp; năm 2014: 67,8 nghìn doanh nghiệp; năm 2014: 70,5
nghìn và năm 2012: 63,5 nghìn).
Bình luận về con số doanh nghiệp giải thể và tạm dừng hoạt động do khó
khăn, ông Nguyễn Bích Lâm, Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê cho rằng, việc
doanh nghiệp phải giải thể, tạm dừng hoạt động là quy luật tất yếu của thị trường.
Tuy nhiên, ở góc độ khác chuyên gia kinh tế Phạm Chi Lan cho rằng: “Không chỉ
số doanh nghiệp thành lập mới tăng mà số doanh nghiệp gặp khó khăn buộc phải
giải thể cũng chưa bao giờ cao như hiện nay. Những dấu hiệu trên như là một lời
minh chứng về sự thiếu hiệu quả của các doanh nghiệp trong việc quản lý nguồn tài
chính của mình trước tình hình kinh tế khó khăn”. Từ đó cho ta thấy được vai trò vô
cùng to lớn của đòn bẩy trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Đòn bẩy như là một công cụ để khuếch đại lực, biến một lực nhỏ thành một lực lớn
hơn tác động vào vật thể cần dịch chuyển. Tuy nhiên đòn bẩy trong tài chính là con
dao hai lưỡi, nếu hoạt động của doanh nghiệp tốt thì đòn bẩy sẽ làm tăng cái tốt lên
gấp bội lần và ngược lại. Chính vì vậy việc nghiên cứu tác động của đòn bẩy tài
chính tới hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp doanh nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp
2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
hoạch định chính xác hay đưa ra các biện pháp phù hợp để thoát ra được những khó
khăn trước mắt.
Và Công ty CP Xuất Nhập Khẩu & Đầu Tư Thừa Thiên Huế là một minh
chứng điển hình cho điều này, với việc kinh doanh sản phẩm khá đa dạng như:
Hàng thủ công mỹ nghệ, hàng gia công may công nghiệp, tranh thêu…trong đó, sản
phẩm may mặc là sản phẩm chính - đây là ngành kinh tế mũi nhọn và cũng là ngành
xuất khẩu chủ lực của Việt Nam trong những năm qua, Công ty luôn tự tin về hiệu
quả hoạt động kinh doanh của mình và không thật sự chú trọng đến việc sử dụng
đòn bẩy, điều này đã khiến cho kết quả kinh doanh của Công ty liên tục giảm sút và
gặp nhiều biến động trong những năm trở lại đây.
Nhận thức được ý nghĩa, tầm quan trọng đó của đòn bẩy cùng với những kiến
thức thu nhận được trong suốt quá trình học tập trên giảng đường Đại học, sự giúp
đỡ của Giáo viên hướng dẫn cũng như các anh chị trong công ty, tôi đã quyết định
lựa chọn đề tài: “Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công
ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế” để nghiên cứu cho khóa
luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu được thực hiện với ba mục tiêu sau:
- Khái quát cơ sở lý luận về đòn bẩy và tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi
nhuận của doanh nghiệp.
- Tìm hiểu thực trạng sử dụng đòn bẩy và kết quả đạt được tại Công ty Cổ
phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.
- Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận của Công ty Cổ phần
xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa ThiênHuế.
- Đề xuất giải pháp góp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại Công ty Cổ
phần Xuất nhập khẩu và Đầu tư Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Báo cáo tài chính và các văn bản pháp quy
có liên quan tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế để phân
3
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
tích cơ cấu vốn, tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận của Công ty.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu vấn đề lý luận và thực tiễn về thực trạng sử
dụng đòn bẩy và hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu và
Đầu Tư Thừa ThiênHuế.
- Phạm vi không gian: Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu và Đầu Tư Thừa
Thiên Huế.
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu về tình hình tổng quan của Công ty trong 3
năm gần đây (giai đoạn 2014 – 2016)
5. Phương pháp nghiêncứu
Những phương pháp được sử dụng để thực hiện đề tài này bao gồm:
 Phương pháp thu thập sốliệu:
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Thực tập trực tiếp tại đơn vị để quan sát
các hóa đơn, chứng từ và các bảng báo cáo tài chính. Từ đó có sự so sánh, đối chiếu
giữa thực tế với lý thuyết. Kết hợp với phỏng vấn, đặt câu hỏi liên quan đến việc sử
dụng đòn bẩy tại Công ty.
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập tìm hiểu, tham khảo kiến thức,
thông tin liên quan đến đề tài nghiên cứu trong các giáo trình, tài liệu… để hệ thống
hóa phần cơ sở lý luận về việc sử dụng đòn bẩy.
 Phương pháp xử lý sốliệu:
- Phương pháp mô tả, thông kê và phân tích: Mô tả về cơ cấu tổ chức, bộ máy
kế toán cũng như chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban, từng bộ phận, cá nhân
cụ thể. Dựa vào số liệu thu thập được để nghiên cứu nội dung, quy trình công tác kế
toán doanh thu và xác định KQKD. Bên cạnh đó, phân tích số liệu thu thập được về
kết quả kinh doanh và cơ sở vật chất của công ty như tài sản, nguồn vốn, số lao
động thông qua các phương pháp phân tích biến động số tuyệt đối, sốc tương đối,
liên hệ cân đối, phân tích theo chiều ngang, chiều dọc…
- Phương pháp tổng hợp, so sánh và đánh giá: Từ những số liệu thu thập ban
đầu, tiến hành tổng hợp một cách có hệ thống theo quy định, chọn lọc để đưa vào
4
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
báo cáo một cách chính xác, khoa học, đối chiếu so sánh giữa lý thuyết và thực tế.
Từ đó, có những nhận xét, đánh giá để đưa ra được những giải pháp nhằm hoàn
thiện công sử dụng đòn bẩy và xác định KQKD.
6. Kết cấu đề tài
Ngoài lời cảm ơn, mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục tài liệu tham khảo,
phụ lục, khóa luận bao gồm 3 phần sau:
Phần I: Mở đầu
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về đòn bẩy và tác động của đòn bẩy tới rủi ro và lợi
nhuận của doanh nghiệp.
Chương 2: Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty
CP Xuất Nhập Khẩu & Đầu Tư Thừa Thiên Huế
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy
tại Công ty CP Xuất Nhập Khẩu & Đầu Tư Thừa Thiên Huế
Phần III: Kết luận
5
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1: Cơ sở lý luận về đòn bẩy và tác động của đòn bẩy tới rủi
ro và lợi nhuận của doanh nghiệp
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1. Khái niệm đòn bẩy1
“Đòn bẩy” là khái niệm phổ biến thường sử dụng trong lĩnh vực vật lý dùng để
chỉ một loại công cụ với chức năng khuếch đại một lực nhỏ thành một lực lớn theo
hướng phục vụ cho con người. Để đòn bẩy có thể phát huy tác dụng, người ta phải
dựa vào một điểm cố định thường gợi là điểm tựa và đây cũng chính là điểm mấu
chốt để khuếch đại lực nhằm dịch chuyển các vật thể theo ý muốn của con người.
Trong tài chính, người ta mượn thuật ngữ “đòn bẩy” chỉ việc sử dụng chi phí
hoạt động và chi phí tài chính cố định để gia tăng khả năng sinh lợi cũng như thể
hiện tình hình rủi ro của doanh nghiệp.
1.1.2. Một số khái niệm liên quan
1.1.2.1. Rủi ro2
Rủi ro trong tài chính mói chung là tính không chắc chắn trong việc đạt được
các lợi ích trong kinh doanh và trong đầu tư hay chính là sự sai khác giữa lợi nhuận
thực tế và kì vọng. Rủi ro thường được chia làm hai loại, bao gồm:
- Rủi ro hệ thống: Là loại rủi ro xảy ra do biến động lợi nhuận của chứng
khoán hay danh mục đầu tư do sự biến động của lợi nhuận trên thị trường nói
chung, rủi ro này thường được gây ra bởi các yếu tố như tình hình kinh tế, cải tổ
chính sách thuế, thay đổi tình hình năng lượng thế giới… Đây là phần rủi ro mà tất
cả các loại chứng khoán cũng như các doanh nghiệp phải gánh chịu do đó không thể
giảm rủi ro bằng cách đa dạng hóa danh mục đầu tư. Loại rủi ro này còn được gọi là
rủi ro thị trường.
1
Hương, L. T., Hào, V. D., Trung, P. Q., Định, N. V., Huệ, Đ. V., Khâm, T. Đ., ... & Hiển, N. Đ. (2016). Giao Trinh Tai Chinh
Doanh Nghiep, trang 18
2 Quang, T. N. H. (2008). Quản trị rủi ro, trang 24
6
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
- Rủi ro phi hệ thống: Là loại rủi ro chỉ xảy ra đối với một công ty hay một
ngành kinh doanh nào đó, loại rủi ro này do các yếu tố riêng của doanh nghiệp gây
ra bào gồm năng lực quản trị doanh nghiệp, cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cũng
như các quy định mang tính đặc thù của nhà nước… rủi ro kinh doanh và rủi ro tài
chính cũng thuộc loại rủi ro này. Rủi ro phi hệ thống có thể giảm được bằng chiến
lược đa dạng hóa đanh mục đầu tư.
1.1.2.2. Doanh thu3
Doanh thu là toàn bố số tiền doanh nghiệp thu được từ các hoạt động sản xuất
sản phẩm, cung cấp dịch vụ, đầu tư – kinh doanh… trong một khoảng thời gian nhất
định (thường là năm tài chính). Doanh thu của một doanh nghiệp thường bao gồm:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu
được từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính là bán sản phẩm và cung cấp dịch vụ
cho khách hàng. Đây là thành phần chiếm tỷ trọng cao nhất trong doanh thu của
doanh nghiệp.
- Doanh thu hoạt động tài chính: Là số tiền doanh nghiệp nhận được từ các
hoạt động đầu tư, liên doanh, liên kết như tiền lãi cho vay, lợi nhuận và cổ tức nhận
được từ việc góp vốn liên doanh cũng như các hoạt động tài chính khác.
- Doanh thu khác: bao gồm các khoản khác mà doanh nghiệp nhận được như
các khoản nợ vắng chủ, các khoản nợ bồi thường, doanh thu của năm trước bị bổ
sót…
1.1.2.3. Chi phí4
a. Khái niệm chi phí
Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đều phải có chi phí. Chi phí kinh doanh
được nghiên cứu dưới nhiều góc độ khác nhau tùy theo mục đích và quan điểm của
mỗi nhà khoa học cũng như mỗi lĩnh vực.
3 Kiều, N. M. (2010). Tài chính doanh nghiệp căn bản: Lý thuyết và thực hành quản lý ứng dụng
cho các doanh nghiệp Việt Nam. Tài chính doanh nghiệp căn bản: Lý thuyết và thực hành quản lý
ứng dụng cho các doanh nghiệp Việt Nam, trang 35
4 Kiều, N. M. (2010). Tài chính doanh nghiệp căn bản: Lý thuyết và thực hành quản lý ứng dụng
cho các doanh nghiệp Việt Nam. Tài chính doanh nghiệp căn bản: Lý thuyết và thực hành quản lý
ứng dụng cho các doanh nghiệp Việt Nam, trang 40
7
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Theo quan điểm của các nhà quản trị thì chi phí là sự mất đi của nguyên vật
liệu, tiền công, dịch vụ mua ngoài và các khoản chi phí khác để tạo ra sản phẩm,
dịch vụ thỏa mãn nhu cầu thị trường. Trong nền kinh tế thị trường, các nhà quản trị
luôn dặt nhu cầu khác hàng lên trên để sản xuất các sản phẩm, dịch vụ với chất
lượng cao nhưng chi phí thấp, nhằm tối đa hóa mục tiêu lợi nhuận.
Dưới góc độ của kế toán tài chính, chi phí được coi là khoản phí tổn phát
sinh gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ hoạch toán. Tuy nhiên
không phải loại chi phí nào phát sinh trong kỳ cũng được tính là chi phí của doanh
nghiệp trong kỳ đó. Việc xác định chi phí phụ thuộc rất nhiều vào tính chất cũng
như cách thức ghi nhận của từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Dưới góc độ của kế toán quản trị, chi phí là những khoản phí tổn thực tế gắn
liền với các phương án, sản phẩm, dịch vụ. Theo đó, các chi phí luôn mang tính cụ
thể nhằm giúp các doanh nghiệp đánh giá được mức độ hiệu quả của từng công việc
từ đó có thể đưa ra các quyết định đầu tư và phương án tối ưu.
Như vậy, điểm chung ta có thể nhận thấy từ các quan điểm trên đó là chi phí
đều là sự tiêu hao các yếu tố sản xuất, các nguồn lực trong một tổ chức để đạt được
các mục tiêu xác định. Bản chất của chi phí là sự mất đi của các nguồn lực để đổi
lấy các kết quả nhằm thỏa mãn các mục tiêu đề ra
b. Phân loại chi phí
Có nhiều loại chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp bởi vậy, cũng có nhiều cách phân loại chi phí theo các tiêu chí khác nhau.
 Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động:
Theo tiêu chí này, chi phí bao gồm chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất,
cụ thể:
- Chi phí sản xuất: Là toàn bộ chi phí có liên quan đến sản xuất sản phẩm
trong một thời gian nhất định, chi phí sản xuất bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
8
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
- Chi phí ngoài sản xuất: Đây là các loại chi phí phát sinh không trực tiếp
trong quá trình sản xuất sản phẩm hay cung cấp dịch vụ bào gồm: chi phí bán hàng
và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Việc phân loại chi phí theo chức năng hoạt động giúp các doanh nghiệp có
thể xác định được giá thành sản phẩm cũng như là cơ sở để xây dựng dự toán và
quản lý chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 Phân loại chi phí theo đối tượng
Theo tiêu thức này, chi phí bao gồm:
- Chi phí trực tiếp: Là loại chi phí có thể dễ dàng và hợp lý tách biệt cho từng
đối tượng được xem xét, ở đây là sản phẩm hay phân xưởng sản xuất… Xét về bản
chất, chi phí trực tiếp tự nó được tính vào giá thành đơn vị sản phẩm hoặc đối
tượng. Một đối tượng có tỷ trọng chi phí trực tiếp cao thì độ chính xác trong việc
xác định giá thành sản phẩm và kết quả kinh doanh của đối tượng ngày càng cao.
- Chi phí gián tiếp: Là loại chi phí sử dụng cho nhiều hoạt động nên kế toán
không thể tập hợp thẳng cho các đối tượng chịu chi phí, do vậy phải tiến hành phân
bổ từng yếu tố chi phí gián tiếp cho từng đối tượng.
 Phân loại theo yếu tố chi phí
Để phụ vụ cho việc tập hợp, quản lý chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu
đồng nhất của nó mà không xem xét đến công dụng cụ thể, địa điểm phát sinh của
chi phí khi đó chi phí được phân loại theo yếu tố. Toàn bộ chi phí của doanh nghiệp
được chia thành 7 yếu tố như sau: yếu tố chi phí nhiên liệu, động lực; yếu tố chi phí
tiền lương và các khoản phụ cấp lương; yếu tố chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế; yếu tố khấu hao tài sản cố định; yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài; yếu tố hi phí
khác bằng tiền.
 Phân loại chi phí theo cách ứng xử của hoạt động
Theo cách phân loại này, chi phí của doanh nghiệp được chia thành các dạng
là định phí, biến phí và chi phí hỗn hợp. Việc phân loại chi phí theo cách thức này
có thể giúp các doanh nghiệp hiểu được bản chất sự vận động của các yếu tố chi phí
từ đó là cơ sở để kiểm soát chi phí cũng như đánh giá hiệu quả hoạt động của từng
9
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
bộ phận, quan trọng hơn, việc phân loại theo tiêu thức này có thể giúp doanh nghiệp
tiến hành phân tích mối quan hệ giữa chi phí, sản lượng và lợi nhuận, đây là công
cụ quan trọng để doanh nghiệp có thể đưa ra quyết định đầu tư, lựa chọn sản phẩm,
mức sản phẩm phù hợp để tối đa hóa lợi nhuận.
1.1.2.4. Lợi nhuận5
Lợi nhuận chính là số tiền thực tế mà doanh nghiệp thu được sau khi đã trừ tất
cả các chi phí đã bỏ ra. Lợi nhuận là yếu tố các doanh nghiệp quan tâm hơn doanh
thu bởi lợi nhuận phản ánh giá trị thực tế mà doanh nghiệp đạt được từ hoạt động
sản xuất kinh doanh. Lợi nhuận của một doanh nghiệp có thể bao gồm: Lợi nhuận
từ hoạt động sản xuất kinh doanh và lợi nhuận khác. Việc xác định lợi nhuận của
doanh nghiệp phải dựa vào các căn cứ số liệu, ghi chép của kế toán và được phản
ánh đầy đủ trong báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong báo cáo này
doanh nghiệp thường quan tâm nhất đến chỉ tiêu thu nhập sau thuế - EAT (earning
after tax), tuy nhiên trong phạm vi của đề tài này, để phân tích tác động của đòn bẩy
đến hiệu quả hoạt động tài chính của doanh nghiệp chúng ta sẽ sử dụng chủ yếu là
chỉ tiêu tiểu EBIT – thu nhập trước thuế và lãi vay. Đây là chỉ tiêu phản ánh lợi
nhuận trước khi trù thuế và lãi vay, hay nói cách khác EBIT không chịu ảnh hưởng
của cơ cấu vốn cũng như thuế thu nhập doanh nghiệp, do đó EBIT còn được gọi là
lợi nhuận hoạt động.
1.2. Đòn bẩy hoạt động và tác động của đòn bẩy hoạt động đến hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp6
1.2.1. Khái niệm đòn bẩy hoạt động
Đòn bẩy hoạt động là mức độ sử dụng chi phí hoạt động cố định của doanh
nghiệp. Mỗi doanh nghiệp đầu tư chi phí cố định với mong muốn số lượng tiêu thụ
sẽ tạo ra doanh thu đủ lớn để trang trải tất cả các chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra
bao gồm chi phí cố định và chi phí biến đổi. Trong khái niệm đòn bẩy hoạt động,
5 Kiều, N. M. (2010). Tài chính doanh nghiệp căn bản: Lý thuyết và thực hành quản lý ứng dụng
cho các doanh nghiệp Việt Nam. Tài chính doanh nghiệp căn bản: Lý thuyết và thực hành quản lý
ứng dụng cho các doanh nghiệp Việt Nam, trang 46
6 Ngô, T. C., & Nguyễn, T. C. (2008). Giáo trình phân tích tài chính doanh nghiệp, trang 35
10
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
chi phí cố định là điểm tựa để khuếch đại sự thay đổi của lợi nhuận thông qua sự
thay đổi trong số lượng tiêu thụ.
1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến đòn bẩy hoạt động
Việc sử dụng đòn bẩy hoạt động của một doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của
các yếu tố sau đây:
- Đặc điểm ngành nghề kinh doanh: Không phải bất kỳ doanh nghiệp thuộc
một ngành nào cũng có thể sử dụng được đòn bẩy hoạt động, điều này được quy
định bởi những đặc thù của các ngành kinh doanh đó. Đối với các ngành nghề có
mức độ đầu tư vào tài sản cố định và chi phí hoạt động cố định khác lớn như các
doanh nghiệp sản xuất thì việc sử dụng đòn bẩy tài chính là điều khá dễ hiểu. Còn
các doanh nghiệp thương mại, dịch vụ với mức độ đầu tư cho các chi phí cố định ở
mức thấp, họ sẽ gặp khó khăn trong việc tận dụng đòn bẩy hoạt động. Như vậy, đòn
bẩy hoạt động chịu tác động của các yếu tố đặc thù ngành kinh doanh là rất lớn.
- Quy mô doanh nghiệp: Các doanh nghiệp có quy mô khác nhau sẽ có đầu tư
vào tài sản cố định cũng như các chi phí hoạt động cố định khác nhau. Các doanh
nghiệp có quy mô càng lớn sẽ có mức đầu tư vào các trang thiết bị, nhà xưởng, cơ
sở vật chất, cũng như các chi phí khác càng nhiều, còn các doanh nghiệp có quy mô
nhỏ thì mức đầu tư cũng ít hơn
- Yếu tố công nghệ: Công nghệ là một trong những yếu tố làm thay đổi nhanh
chóng cách sản xuất kinh doanh cũng như điều hành của mỗi doanh nghiệp. Công
nghệ mới như các dây chuyền sản xuất hiện đại, tự động hóa, công nghệ thông tin…
có thể giúp doanh nghiệp giảm số lượng nhân công sản xuất trực tiếp hay giảm số
lượng sản phẩm hỏn, hay nói cách khác là giúp doanh nghiệp chuyển một phần chi
phí biến đổi khi đó tỷ trong chi phí biến đổi của doanh nghiệp sẽ tăng lên. Như vậy
doanh nghiệp sẽ càng có khả năng đầu tư cho yếu tố công nghệ thì việc sử dụng đòn
bẩy hoạt động sẽ càng lớn
- Quy định của pháp luật: Một số các chi phí hoạt động cố định của doanh
nghiệp cũng chịu sự quy định của pháp luật như chi phí bảo hiểm, kinh phí công
11
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
đoàn… khi tỷ lệ của các chi phí này thay đổi theo các quy định mà nhà nước ban
hành thì tỷ lệ sử dụng chi phí cố định của doanh nghiệp cũng có thể thay đổi.
1.2.3. Phân tích hòa vốn
1.2.3.1. Điểm hòa vốn
Một trong những công cụ để phân tích vai trò hay những ảnh hưởng của đòn
bẩy hoạt động đến rủi ro và lợi nhuận của doanh nghiệp đó là phân tích hòa vốn.
Phân tích hòa vốn xem xét các mối quan hệ giữa doanh thu, các định phí, biến phí
và EBIT tại các mức sản lượng khác nhau của doanh nghiệp.
Là một trong những khái niệm khá quen thuộc trong tài chính, điểm hòa vốn là
điểm sản lượng hoặc doanh thu mà tại đó doanh thu bằng tổng chi phí. Hay nói một
cách khác, điểm hòa vốn là điểm mà tại đó lợi nhuận của doanh nghiệp bằng 0. Điểm
hòa vốn chính là một chỉ tiêu kinh tế quan trọng giúp cho các doanh nghiệp xác định
được ngưỡng sản lượng hoặc doanh thu để đạt được mức lợi nhuận như dự kiến
1.2.3.2. Các phương pháp phân tích hòa vốn
Phân tích hòa vốn là kỹ thuật phân tích mối quan hệ giữa chi phí cố định, chi
phí biến đổi, lợi nhuận và số lượng tiêu thụ hay doanh thu. Nói một cách đơn giản,
phân tích hòa vốn là việc ta xác định điểm hòa vốn của doanh nghiệp. Ta có hai
phương pháp cơ bản để phân tích hòa vốn đó là phương pháp phân tích theo đồ thị
và bằng phương pháp đại số.
a. Phân tích hòa vốn theo đồ thị
Trong phân tích hòa vốn theo đồ thị, các mức chi phí và doanh thu được biểu
diễn trên trục tung và sản lượng trên trục hoành. Hàm số tổng doanh thu (S) thể hiện
tổng doanh thu của doanh nghiệp sẽ đạt được ở mức sản lượng khi giá bán đơn vị P
không đổi. Còn hàm số tổng chi phí hoạt động TC thể hiện cho tổng chi phí mà
doanh nghiệp phải gánh chịu ở mỗi mức sản lượng. Tổng chi phí được tính bằng
tổng của định phí F và biến phí V. Giao điểm của hai đường thẳng của hàm số trên
là điểm hòa vốn.
Để xác định điểm hòa vốn của một doanh nghiệp trên đồ thị, ta tiến hành theo
3 bước sau:
12
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
 /
 /
 Bước 1: Vẽ một đường thẳng qua gốc tọa độ O với hệ số góc P để biểu thị
hàm số doanh thu. Doanh thu được xác định theo công thức sau đây:
S = P*Q
 Bước 2: Vẽ một đường thẳng cắt trục tung ở chi phí cố định F và có hệ số
góc là biến phí VC để biểu diễn hàm tổng chi phí TC. Trong đó, tổng chi phí được
xác định theo công thức:
TC = F+VC*Q
 Bước 3: xác định giao điểm của hai đường S và TC, từ đó chiếu vuông góc
xuống trục hoành ta xác được điềm hòa vốn Q0
b. Phân tích điểm hòa vốn theo phương pháp đại số
Ngoài việc xác định điểm hòa vốn theo phương pháp biểu đồ, ta cũng có thể
phân tích hòa vốn bằng các phương trình, phép tính đại số. Để xác định được điểm
hòa vốn theo các phương pháp này, chúng ta cần cho các hàm số tổng doanh thu.
1.2.4. Độ bẩy hoạt động
Để đo lường mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy hoạt động ta sử dụng khái niệm
“độ bẩy hoạt động” (DOL – Degree of Operating Leverage).
Độ bẩy hoạt động là phần trăm thay đổi của lợi nhuận hoạt động so với phần trăm
thay đổi của sản lượng hoặc doanh thu, cụ thể được xác định theo công thức sau:
Độ ẩ ạ độ ở ứ ả ượ =
Hay = (1.1)
Trong công thức trên, ta có thể thấy độ bẩy hoạt động được đo lường thông
qua chỉ tiêu EBIT. Tuy nhiên, trong thực tế đặc biệt là ở Việt Nam, việc xác định
EBIT của doanh nghiệp cũng gặp nhiều khó khăn do những quy định về báo cáo tài
chính cũng như chế độ kế toán. Bởi vậy để dễ đàng tính toán DOL, ta có thể thực
hiện một số biến đổi như sau:
EBIT = Doanh thu – Chi phí hoạt động
= PQ – (VQ + F)
ầ
ầ
ă
ă
đổ ợ ậ
đổ ả ượ
13
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
= Q(P –V) – F
Do đơn giá bán P và định phí F là cố định nên EBIT = Q(P – V), như vậy:
=
Thay vào công thức 1.1, ta được:
( ) = (1.2)
Trong đó:
DOL(Q): Độ bẩy hoạt động tại sản lượng Q
Q: Sản lượng tiêu thụ
P: Đơn giá
V: Biến phí đơn vị
F: Định phí
Như vậy, công thức (1.2) được sử dụng để xác định độ bẩy hoạt động đối với
các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm có tính đơn chiếc còn đối với các doanh
nghiệp có sản phẩm đa dạng và không thể tính thành đơn vị, chúng ta sử dụng chỉ
tiêu độ bẩy hoạt động theo doanh thu như sau:
( ) = (1.3)
Trong đó:
DOL(S): Độ bẩy hoạt động tại mức doanh thu S
S: doanh thu
F: tổng chi phí cố định
VC: tổng chi phí biến đổi
Từ hai công thức trên, ta có thể thấy độ bẩy hoạt động có mối quan hệ tỷ lệ
thuận với chi phí cố định F của doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp có chi phí hoạt
động cố định càng lớn thì độ bẩy hoạt động sẽ càng lớn. Nếu độ bẩy hoạt động càng
cao thì lợi nhuận rất nhạy cảm với sự thay đổi của doanh thu, tức là khi sản lượng
hoặc doanh thu tăng 1% thì lợi nhuận tăng lớn hơn 1% và ngược lại nếu doanh thu
hay sản lượng giảm 1% thì lợi nhuận sẽ giảm nhiều hơn 1%. Đây chính là công cụ
  ( − )
− −
( )
14
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
để các doanh nghiệp có thể dự đoán được mức lợi nhuận trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của mình
1.2.5. Quan hệ giữa độ bẩy hoạt động và điểm hòa vốn
Như đã trình bày ở phần trên, độ bẩy hoạt động cho biết mức độ thay đổi lợi
nhuận hoạt động tương ứng với mỗi sản lượng và doanh thu, còn điểm hòa vốn cho
biết điểm doanh thu hoặc sản lượng mà tại đó doanh thu hoạt động vừa đủ để bù
đắp những chi phí đã bỏ ra. Mỗi doanh nghiệp đều có thể xác định được điểm hòa
vốn của mình nhưng không phải lúc nào doanh nghiệp cũng sản xuất tại mức sản
lượng hòa vốn mà có thể sản xuất ở mức cao hoặc thấp hơn điểm hòa vốn đó mà ở
mỗi mức sản lượng sẽ có mức độ sử dụng các chi phí khác nhau tương ứng với các
độ bẩy hoạt động cũng như mức rủi ro khác nhau. Khi DOL tiến đến vô cực khi số
lượng sản xuất và tiêu thụ tiến dần đến điểm hòa vốn. Khi số lượng sản xuất và tiêu
thụ càng vượt xa điểm hòa vốn thì độ bẩy sẽ tiến dần đến 1.
Như vậy có thể nói điểm hòa vốn là một trong những căn cứ quan trọng để từ
đó doanh nghiệp ra quyết định sản lượng sản xuất, tiêu thụ cũng như đo lường mức
rủi ro, sinh lợi tại mỗi sản lượng nhất định. Khi doanh nghiệp sản xuất càng gần với
điểm hòa vốn, lợi nhuận cũng như lỗ gặp phải sẽ nhỏ nhưng với độ bẩy hoạt động ở
mức cao lại cho thấy tại các mức sản lượng này, lợi nhuận rất nhạy cảm với những
thay đổi trong sản lượng. Còn khi doanh nghiệp sản xuất với các mức sản lượng ở
xa điểm hòa vốn, thì mức lợi nhuận hay lỗ mà doanh nghiệp gặp phải cũng tăng hay
giảm một cách đáng kể, nhưng độ bẩy hoạt động nhỏ thì mỗi sự thay đổi trong sản
lượng sẽ không có nhiều ảnh hưởng đến lợi nhuận.
1.2.6. Quan hệ giữa độ bẩy hoạt động và rủi ro kinh doanh
1.2.6.1. Rủi ro kinh doanh7
Rủi ro trong kinh doanh là tính không chắc chắn về EBIT của doanh nghiệp
hay nói cách khác đó là sự biến động của lợi nhuận hoạt động do sự biến đổi của
các yếu tố trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Rủi ro kinh
doanh thường được đo lường bằng độ lệch chuẩn của EBIT theo thời gian. Có nhiều
7
Tiến, N. V. (2010). Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng, trang 37
15
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
∑ − EBIT
∗
yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro trong kinh doanh đó là: Tính biến đổi trong doanh số
theo chu kỳ kinh doanh, tính biến đổi của giá bán, tính biến đổi của chi phí, sự tồn
tại của sức mạnh thị trường, phạm vi đa dạng hóa sản phẩm, tăng trưởng và độ
nghiêng của đòn bẩy kinh doanh. Cụ thể là tính biến đổi trong doanh số theo chu kỳ
kinh doanh; tính biến đổi của giá bán; tính biến đổi của chi phí; sự tồn tại của sức
mạnh thị trường; phạm vi đa dạng hóa sản phẩm; tăng trưởng; độ nghiêng của đòn
bẩy hoạt động.
1.2.6.2. Đo lường rủi ro kinh doanh
Rủi ro kinh doanh thường được đo lường theo độ lệch chuẩn của EBIT theo
thời gian được biểu thị bằng công thức dưới đây:
 =
Trong đó
EBIT: Độ lệch chuẩn của EBIT
(1.4)
EBIT : Thu nhập trước thuế và lãi vay kì vọng của nhà đầu tư
Pi: Xác xuất xảy ra sản lượng thứ i
Từ độ lệch chuẩn của EBIT đã xác định được mỗi doanh nghiệp có thể sự
đoán mức độ dao động của EBIT là lớn hay nhỏ xung quanh giá trị kỳ vọng EBIT .
Như vậy nếu độ lệch chuẩn EBIT càng lớn thì lợi nhuận hoặc thua lỗ mà doanh
nghiệp gặp phải cũng càng lớn, vì vậy doanh nghiệp có rủi ro kinh doanh cao và
ngược lại. Độ lệch chuẩn thường được sử dụng để so sánh rủi ro cũng như khả năng
sinh lợi của các doanh nghiệp cũng như các dự án có quy mô tương đồng, có nghĩa
là cùng EBIT . Việc lựa chọn độ lệch chuẩn của EBIT lớn hay nhỏ phụ thuộc rất
nhiều vào mục tiêu doanh nghiệp. Nếu một doanh nghiệp hoạt động với mục tiêu lợi
nhuận cao và chấp nhận mạo hiểm thì doanh nghiệp đó thường chọn các phương án
có EBIT lớn. Còn các doanh nghiệp hoạt động thận trọng, không ưa rủi ro thì sẽ
chọn các phương án có EBIT thấp hơn để đảm bảo an toàn cho hoạt động kinh
doanh, tuy nhiên lợi nhuận thu được cũng ở mức thấp hoặc trung bình.
16
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1.2.6.3. Quan hệ giữa độ bẩy hoạt động và rủi ro kinh doanh
Có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp trong
đó có sự thay đổi của chi phí, sự thay đổi của doanh thu và đòn bẩy kinh doanh. Bên
cạnh hai yếu tố chính, có tác động lớn nhất đến rủi ro kinh doanh thì đòn bẩy hoạt
động đóng vai trò là yếu tố khuếch đại ảnh hưởng của hai yếu tố trên đến rủi ro mà
doanh nghiệp phải đối mặt, mỗi sự thay đổi trong chi phí hoạt động đều có thể được
khuếch đại ảnh hưởng theo hướng tích cực hoắc tiêu cực đến EBIT thông qua việc
sử dụng đòn bẩy hoạt động từ đó cũng ảnh hưởng đến rủi ro mà doanh nghiệp sẽ
gặp phải.
Đòn bẩy hoạt động là mức độ sử dụng chi phí cố định tác động đến khả năng
sinh lời cụ thể là lợi nhuận mà các doanh nghiệp nhận được, điều này cũng được thể
hiện qua công thức:
( ) =
Nếu doanh nghiệp sử dụng càng nhiều chi phí cố định thì độ bẩy hoạt động sẽ
càng lớn có nghĩa là mỗi sự thay đổi nhỏ trong sản lượng hay doanh thu đều có thể
mang về khoản lợi nhuận lớn nhưng cũng có thể là khoản lỗ không hề nhỏ cho
doanh nghiệp. Điều này được thể hiện qua công thức:
%EBIT = DOLQ*%Q
Như vậy, sự thay đổi trong thu nhập trước thuế và lãi vay tỷ lệ thuận với độ
bẩy hoạt động của doanh nghiệp. Khi độ bẩy hoạt động càng lớn, thì mức thay đổi
của EBIT càng lớn và ngược lại.
Mặc khác khi chi phí cố định chiếm tỷ trọng lớn trong cấu trúc chi phí tức là
doanh nghiệp đang đầu tư nhiều cho khấu hao nhà xưởng, trang thiết bị…mà các
khoản chi phí cố định này doanh nghiệp sẽ luôn phải gánh chịu và rất khó để điều
chỉnh một cách tức thời. Vì vậy điều đó có thể làm tính linh hoạt trong việc quản lí
thu chi của doanh nghiệp trong điều kiện kinh doanh biến động. Đây chính là một
trong những rủi ro mà các nhà quản trị tài chính sẽ phải tính đến khi sử dụng đòn
bẩy hoạt động.
( − )
− −
17
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Tuy nhiên do bản thân đòn bẩy hoạt động không phải là nguồn gốc của rủi ro
nên ta không thể đồng nhất mức độ sử dụng đòn bẩy kinh doanh với mức độ rủi ro
của doanh nghiệp, mà ta có thể xem độ bẩy hoạt động như là một dạng rủi ro tiềm
ẩn, nó trở thành rủi ro kinh doanh khi xuất hiện sự biến động doanh thu và chi phí
sản xuất. Bởi vì khi doanh nghiệp luôn có thể xác định và duy trì một mức chi phí
và doanh thu cố định, doanh nghiệp sẽ luôn có một mức EBIT cố định và do đó gần
như không có rủi ro kinh doanh. Nhưng đây là điều rất khó xảy ra trong thực tế đặc
biệt là trong một trường kinh tế đày biến động như hiện nay, sự biến động về doanh
thu cũng như chi phí là không thể tránh khỏi, thậm chí đôi khi mức thay đổi đó các
doanh nghiệp còn không thể dự đoán được, bởi vậy việc xem xét ảnh hưởng của
đòn bẩy hoạt động là vô cùng cần thiết để giúp doanh nghiệp lường trước rủi ro
cũng như có những biện pháp quản lý chi phí, doanh thu để đảm bỏ tính hiệu quả
trong sản xuất kinh doanh.
1.2.7. Vai trò của đòn bẩy hoạt động đối với quản trị tài chính
Như đã tìm hiểu ở phần trên, việc sử dụng đòn bẩy hoạt động có mối quan hệ
rất chặt chẽ với rủi ro cũng như lợi nhuận của mỗi doanh nghiệp. Độ bẩy hoạt động
chính là một công cụ đắc lực giúp mỗi doanh nghiệp có thể biết được sự thay đổi
của doanh thu sẽ ảnh hưởng như thế nào đến lợi nhuận hoạt động. Khi ước lượng
được độ bẩy hoạt động thông qua các chỉ tiêu như sản lượng, định phí, biến phí…
công ty sẽ dễ dàng hơn trong việc ước tính sự tăng giảm của EBIT cũng như những
quyết định hợp lý trong chính sách quản lý doanh thu, chi phí sản xuất của mình.
1.3. Đòn bẩy tài chính và tác động của đòn bẩy tài chính đến rủi ro và lợi
nhuận của doanh nghiệp8
1.3.1. Khái niệm đòn bẩy tài chính
Đòn bẩy tài chính và cấu trúc vốn của doanh nghiệp có mối quan hệ chặt chẽ
với nhau. Do vậy, để hiểu được đòn bẩy tài chính là gì, trước hết chúng ta sẽ đi
nghiên cứu vấn đề cấu trúc vốn của doanh nghiệp. Vậy cấu trúc vốn là gì?
8 Ngô, T. C., & Nguyễn, T. C. (2008). Giáo trình phân tích tài chính doanh nghiệp. trang 45
18
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Cấu trúc vốn đề cập tới cách thức doanh nghiệp tìm kiếm các nguồn tài chính
thông qua các phương án tài trợ kết hợp giữa bán cổ phần, quyền chọn mua cổ phần,
phát trái phiếu và đi vay. Hay nói cách khác, cấu trúc vốn là việc lựa chọn giữa tài trợ
bằng vốn vay nợ hay vốn chủ sở hữu (vốn cổ phần). Cấu trúc vốn tối ưu là phương án
theo đó doanh nghiệp có chi phí vốn thấp nhất và có giá trị cổ phiếu cao nhất.
Có nhiều quan điểm khác nhau về cấu trúc vốn và tác động của nó tới giá trị
của doanh nghiệp. Tuy nhiên, tôi chỉ xin đề cập đến lý thuyết nổi tiếng nhất về cấu
trúc vốn, đó là lý thuyết của Modilligani và Miller (còn gọi là mô hình M-M). Luận
điểm của Modilligani và Miller cho rằng việc sử dụng nợ trong cấu trúc vốn sẽ làm
tăng giá trị của doanh nghiệp.
Trong nghiên cứu đưa ra năm 1958, với các giả định: Thị trường vốn hoàn
hảo, không có việc đánh thuế và nguy cơ được hoàn toàn tính toán bởi biến đổi của
các luồng tiền, Modilligani và Miller chỉ ra rằng việc sử dụng nợ mang đến cho chủ
sở hữu tỷ suất lợi tức cao hơn, nhưng lợi tức cao hơn này chính là việc bù đắp cho
rủi ro của chủ sở hữu tăng lên do tăng tỷ lệ vốn vây/tổng số vốn. Từ đó dẫn đến
phương trình:
Vg = Vu: Tổng giá trị của doanh nghiệp sử dụng nợ bằng tổng giá trị của
doanh nghiệp không sử dụng nợ.
Tuy nhiên, năm 1963 Modilligani và Miller đưa ra một nghiên cứu khác, trong
đó đưa thêm giả thuyết về thuế thu nhập doanh nghiệp trong nghiên cứu. Theo đó,
việc sử dụng nợ sẽ làm tăng giá trị của doanh nghiệp. Theo Modilligani và Miller,
chi phí lãi vay là chi phí hợp lý được khấu trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp,
do đó một phần thu nhập của doanh nghiệp có sử dụng nợ được chuyển cho các nhà
đầu tư theo phương trình: Vg =Vu + t*D, trong đó:
Vg: Giá trị của doanh nghiệp có sử dụng nợ trong cấu trúc vốn
Vu: Giá trị doanh nghiệp không sử dụng nợ trong cấu trúc vốn
D: Tổng số nợ doanh nghiệp sử dụng nợ
t: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
t*D: Khoảng lợi từ việc sử dụng nợ
19
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Như vậy, theo mô hình M-M có tính đến thuế thu nhập doanh nghiệp (năm
1963), cấu trúc vốn có liên quan đến giá trị của doanh nghiệp. Theo đó, việc sử
dụng nợ càng cao thì giá trị của doanh nghiệp càng tăng và gái trị đó gia tăng tối đa
khi nguồn vốn của doanh nghiệp được tài trợ 100% vốn bằng các khoản nợ.
Với cách hiểu như trên, đòn bẩy tài chính được hiểu như là việc sử dụng các
khoản nợ trong cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp nhằm hy vọng gia tăng tỷ suất
lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu hoặc gia tăng thu nhập trên một cổ phần thường đối
với công ty vổ phần.
Chúng ta cần phân biệt giữa đòn bẩy tài chính và đòn bẩy hoạt động (đòn
bẩy kinh doanh). Khi nói đến đòn bẩy hoạt động nghĩa là chúng ta nói đến việc sử
dụng các tài sản có chi phí cố định của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh
doanh với hy vọng giá tăng lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT). Còn đòn bẩy tài
chính là việc sử dụng chi phí tài chính cố định để nhằm nỗ lực gia tăng lợi nhuận
cho cổ đông (EPS) hay còn nói cách khác là lợi nhuận sau thuế. Trong thực tế,
doanh nghiệp thường sử dụng cả hai đòn bẩy trên để gia tăng tỷ suất lợi nhuận/vốn
chủ sở hữu hoặc thu nhập cho cổ đông thường. Sự kết hợp như vậy sẽ tạo ra đòn
bẩy tổng hợp trong doanh nghiệp; tuy nhiên trong giới hạn của bài viết này tôi chỉ
xin đi sâu vào nghiên cứu và phân tích đòn bẩy tài chính.
Qua định nghĩa về đòn bẩy tài chính, ta thấy có hai hình thức để sử dụng đòn
bẩy tài chính: Đó là thông qua vay nợ và phát hành cổ phiếu ưu đãi. Hai hình thức
này có đặc điển khác nhau, thể hiện bản chất của mỗi hình thức:
- Tài trợ bằng vay nợ: Khi doanh nghiệp sử dụng nợ thì doanh nghiệp luôn
luôn phải trả lãi vay và khoản chi trả lãi vay này được tính vào chi phí hợp lý trước
khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Do đó tạo nên một khoảng tiết kiệm nhờ thuế,
nên chi phí lãi vay sau thuế chỉ còn là I*(1-t), trong đó I là lãi vay, t là thuế suất.
Nếu thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT) tăng lên thì rõ ràng là chi phí lãi vay
không thay đổi do đó mà phần lợi nhuận trên vốn cổ phần thường sẽ tăng lên (vì số
lương cổ phiếu không đổi trong khi lợi nhuận sau thuế lại tăng). Nhưng nếu thu
nhập trước thuế và lãi vay giảm thì tác động của đòn bẩy tài chính lại ngược lại. Lúc
20
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
đó chi phí lãi vay không giảm trong khi thu nhập trước thuế và lãi vay lại bị suy
giảm, do đó thu nhập trên cổ phần thường cũng sẽ giảm đi.
- Tài trợ thông qua phát hành cổ phiếu ưu đãi: Do đặc điểm của cổ phần ưu đãi
là luôn nhận một lượng cổ tức nhất định và biết trước nên rất thuận lợi trong việc
lập kế hoạch tài chính. Chính vì cổ tức ưu đãi là cố định nên khi thu nhập sau thuế
mà tăng lên thì thu nhập trên vốn cổ phần thường tăng lên. Trong trường hợp thu
nhập sau thuế bị giảm thì lại làm cho thu nhập trên vốn cổ phần thường bị giảm do
cổ tức ưu đãi được chi trả trước cổ tức cổ phiếu thường và nó lại cố định, dẫn đến
hậu quả là thu nhập trên vốn cổ phần thường bị giảm sút.
Tuy nhiên, cũng cần phải lưu ý rằng việc sử dụng cổ phiếu ưu đãi sẽ không tạo
ra một khoảng tiết kiệm nhờ thuế (còn gọi là “lá chắn” thuế) giống như sử dụng nợ.
Nguyên nhân là do cổ tức ưu đãi không được coi là một khoản chi phí hợp lý nên sẽ
không được trừ đi khi tính toán lợi nhuận sau thuế. Tuy nhiên, khi thu nhập sau thuế
của doanh nghiệp quá thấp, doanh nghiệp có thể quyết định không trả cổ tức cho
những người nắm giữ cổ phiếu ưu đãi mà không làm gia tăng thêm nợ cho doanh
nghiệp (điều này có thể do đại hội đồng cổ đông quyết định hoặc được quy định
trong điều lệ của công ty), nhưng đối với các khoản nợ vay, doanh nghiệp vẫn phải
trả. Thậm chí, khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán, những khoản vay nợ có
thể khiến cho doanh nghiệp đi đến tình trạng phá sản. Một điểm khác biệt nữa là
việc sử dụng cổ phần ưu đãi có thể gây ra tình trang phân chia quyền lực trong
doanh nghiệp do những cổ đông nắm giữ cổ phần ưu đãi là chủ sở hữu doanh
nghiệp chứ không chỉ là nợ đơn thuần, trong khi việc sử dụng hình thức vay nợ
hoàn toàn không dẫn đến tình trạng pha loãng quyền kiểm soát của các chủ sở hữu
doanh nghiệp. Đây cũng là một vấn đề quan trọng mà các nhà quản trị tài chính cần
quan tâm khi đưa ra các quyết định tài chính.
21
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1.3.2. Độ bẩy tài chính9
1.3.2.1. Khái niệm độ bẩy tài chính
Khi doanh nghiệp sử dụng nợ vay hay nói cách khác là doanh nghiệp sử dụng
đòn bẩy tài chính thì lãi vay là một khoản chi phí tài chính cố định; do đó, một sự
thay đổi nhỏ của lợi nhuận trước thuế và lãi vay cũng có thể dẫn đến một sự thay
đổi trong tỷ suất lợi nhuận/vốn chủ sở hữu (ROE) hoặc thu nhập trên một cổ phần
đối với các công ty cổ phần (EPS).
Để đánh giá ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính đến tỷ suất lợi nhuận/ vốn chủ
sở hữu hoặc thu nhập trên một cổ phần, người ta sử dụng một thước đo gọi là mức
độ tác động của đòn bẩy tài chính (Degree of Financial Leverage – DFL).
Độ bẩy tài chính thể hiện khi lợi nhuận trước thuế và lãi vay thay đổi 1% thì tỷ
suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (hoặc thu nhập trên cổ phần thường) sẽ thay đổi bao
nhiêu %. Từ đó, ta có thể đưa ra công thức xác định độ bẩy tài chính.
1.3.2.2. Công thức tính độ bẩy tài chính
Theo khái niệm về độ bẩy tài chính ở phần trên ta có công thức tính độ bẩy tài
chính như sau:
Một số kí hiệu:
I là chi phí lãi vay
EPS là thu nhập trên mỗi cổ phần thường
PD là cổ tức ưu đãi
NS là số lượng cổ phần thường
Độ bẩy tài chính (DFL) =
Độ bẩy tài chính =
Như chúng ta biết :
(1.5)
EPS = [(EBIT-I)(1-t)-PD]/NS
Vì I và PD là hằng số nên I và PD bằng 0, nên ta có:
9 Ngọc Trang, N. T., & Quyên, T. T. (2013). Mối quan hệ giữa sử dụng đòn bẩy tài chính và quyết
định đầu tư. Tạp chí Phát triển và Hội nhập, (9 (19)), 10-15.
ầ ă
ầ ă
đổ ủ
đổ ủ
%
%
22
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
EPS =
=
Từ đó suy ra:
=
Nên công thức tính độ bẩy tài chính được tính như sau:
DFL=
Chia cả tử và mẫu cho (1-t) ta được:
DELB = (1.6)
Đây là trường hợp trong cơ cấu vốn có cả vốn cổ phần ưu đãi, nhưng nếu trong
trường hợp không có vốn cổ phần ưu đãi trong cơ cấu vốn thì công thức tính độ bẩy
tài chính đơn giản hơn nhiều và độ bẩy tài chính được tính theo công thức sau:
= (1.7)
Từ công thức (1.6) và công thức (1.7) ta có thể thấy độ bẩy của đòn bẩy tài
chính trong hai trường hợp: Có dùng vốn cổ phần ưu đãi và không dùng vốn cổ
phần ưu đãi trong cơ cấu nguồn vốn là khác nhau.
- Nếu chi phí trả cổ tức cổ phần ưu đãi (PD) nhỏ hơn phần tiết kiệm nhờ thuế
do sử dụng nợ (1-t)*I thì ta dễ thấy rằng độ bẩy của đòn bẩy tài chính khi sử dụng
vốn nợ và cổ phần ưu đãi trong cơ cấu vốn sẽ lớn hơn trong trường hợp không sử
dụng vốn cổ phần mà chỉ sử dụng nợ trong trường hợp chi phí trả cổ tức lớn hơn
phần tiết kiệm nhờ thuế so sử dụng nợ.
- Nếu chi phí trả cổ tức cổ phần ưu đãi (PD) nhỏ hơn phần tiết kiệm nhờ thuế
do sử dụng nợ (1-t)*I thì ta thấy rằng trường hợp chi phí cổ tức vốn cổ phần nhỏ
hơn phần tiết kiệm nhờ thuế từ việc sử dụng nợ thì độ bẩy tài chính trong trường
hợp chỉ dùng nợ trong cơ cấu nguồn vốn lại có độ bẩy lớn hơn trường hợp dùng cả
vốn cổ phần ưu đãi.
  
∆ ( )
∆ ∆ ( )
( )
23
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1.3.3. Vai trò của đòn bẩy tài chính đối với doanh nghiệp
Khái niệm đòn bẩy tài chính rất hữu dụng cho phân tích, hoạch định và kiểm
soát tài chính. Các chi phí tài chính cố định được sử dụng tạo rất nhiều thuận lợi
trong việc quản lý tài chính. Việc nhiên cứu về đòn bẩy tài chính còn giúp cho các
nhà quản trị tài chính có thể có thêm công cụ để gia tăng lợi nhuận trên cổ phần
thường, giúp có thêm các thông tin để hỗ trợ cho việc quản lý nợ, vốn chủ sở hữu…
của doanh nghiệp.
Đòn bẩy tài chính phóng đại tiềm năng cũng như lợi ích mà các cổ đông nhận
được, đồng thời giúp các nhà hoạch định tài chính nắm được nguyên tắc đánh đổi
lợi nhuận và rủi ro của nhiều loại quyết định tài chính khác nhau.
Giúp cho doanh nghiệp có thêm một công cụ để dự kiến nhanh thu nhập trên
cổ phần thường (EPS) có thể đạt được trong kỳ tiếp ứng với kết cấu nguồn vốn hiện
tại của doanh nghiệp. Điều này rất quan trọng đối với doanh nghiệp trong việc lựa
chọn các quyết định tài chính sao cho có hiệu quả nhất. Chẳng hạn, việc lựa chọn và
đi đến các quyết định cơ cấu vốn của doanh nghiệp, sử dụng nợ thêm hay giảm đi,
sử dụng vốn cổ phần thêm hay giảm đi để có thể làm cho thu nhập trên cổ phần
thường được tối đa.
1.3.4. Hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính
Để đánh giá trình độ quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của
một doanh nghiệp, người ta thường sử dụng thước đo là hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp đó. Hiệu quả sản xuất kinh doanh được đánh giá trên hai
góc độ: Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội. Trong phạm vi quản lý doanh nghiệp,
người ta chủ yếu quan tâm đến hiệu quả kinh tế. Đây là một phạm trù phản ánh
trình độ sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất với chi
phí thấp nhất với chi phí thấp nhất. Do vậy, các nguồn lực kinh tế đặc biệt là nguồn
lực tài chính của doanh nghiệp có tác động rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Từ đó, việc nâng cao hiệu quả sử dụng và quản lý nguồn lực tài
chính là yêu cầu mang tính thường xuyên và bắt buộc đối với doanh nghiệp. Trong
quản lý và sử dụng các nguồn lực tài chính có rất nhiều phương pháp cũng như cách
24
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
thức để nâng cao hiệu quả. Nhưng có một cách rất hay và hiệu quả để nâng cao hiệu
quả sử dụng và quản lý nguồn lực tài chính đó là nâng cao hiệu quả sử dụng đòn
bẩy tài chính.
Chúng ta có thể hiểu một cách chung nhất về hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài
chính theo quan điểm sau: Hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính là một phạm trù kinh
tế phản ánh trình độ, năng lực của doanh nghiệp trong việc sử dụng nợ và cổ phần
ưu đãi để đảm bảo cho việc khuếch đại thu nhập trên vốn cổ phần thường một cách
lớn nhất rong mọi trường hợp.
Hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính phản ánh mối quan hệ giữa kết quả thu
được do việc sử dụng đòn bẩy tài chính và chi phí phải bỏ ra khi sử dụng đòn bẩy
tài chính. Kết quả thu được ngày càng cao so với chi phí tài chính bỏ ra thì hiệu quả
sử dụng đòn bẩy tài chính càng cao điều này nó thể hiện thông qua hệ thống các chỉ
tiêu về mức sinh lời trên vốn chủ sở hữu trên vốn cổ phần thường và một số chỉ tiêu
liên quan. Do đó, nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính là mục tiêu quan
trọng để doanh nghiệp có thể cải thiện chất lượng quản lý tài chính trong doanh
nghiệp. Bên cạnh đó, doanh nghiệp phải thường xuyên phân tích đánh giá hiệu quả
sử dụng đòn bẩy tài chính để nhanh chóng có biện pháp khắc phục những mặt hạn
chế và phát huy những ưu điểm của doanh nghiệp trong quá trình sử dụng đòn bẩy
tài chính. Thông qua phân tích hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính sẽ cung cấp thêm
những kinh nghiệm cũng như kỹ năng dự báo, sử dụng đòn bẩy cùng những ưu
điểm và hạn chế trong công tác tài chính tại doanh nghiệp. Có hai phương pháp để
phân tích tài chính cũng như phân tích hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính, đó là
phương pháp so sánh và phương pháp phân tích tỷ số.
Phương pháp so sánh: Để áp dụng phương pháp này cần phải đảm bảo các
điều kiện so sánh được của các chỉ tiêu tài chính (thống nhất về không gian, thời
gian, nội dung…) và theo mục đích phân tích mà xác định gốc so sánh. Gốc so sánh
được chọn là gốc về thời gian hoặc không gian, kỳ phân tích được chọn là kỳ báo
cáo hoặc kỳ kế hoạch, giá trị so sánh có thể được lựa chọn bằng số tuyệt đối, số
25
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
tương đối hoặc số bình quân. Nội dung so sánh có thể là so sánh giữa số thực hiện
năm nay và năm trước, so sánh giữa số thực hiện và số kế hoạch.
Phương pháp tỷ số: Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các tỷ số tài chính
được phân thành các nhóm đặc trưng, phản ánh những nội dung cơ bản theo mục
tiêu hoạt động của doanh nghiệp. Đó là các nhóm tỷ số về khả năng thanh toán,
nhóm tỷ số về năng lực hoạt động kinh doanh, nhóm tỷ số về cơ cấu tài sản, cơ cấu
nguồn vốn, nhóm tỷ số về khả năng sinh lời. Mỗi nhóm tỷ số bao gồm nhiều tỷ số
phản ánh riêng lẻ, từng bộ phận của hoạt động tài chính, trong mỗi trường hợp khác
nhau, tùy theo góc độ phân tích, người phân tích lựa chọn những nhóm chỉ tiêu khác
nhau. Để phục vụ cho việc phân tích hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của doanh
nghiệp người ta thường dùng một số các chỉ tiêu mà tôi sẽ trình bày cụ thể trong
phần sau
1.3.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính
- Chỉ tiêu doanh lợi trên vốn chủ sở hữu
= (1.8)
Chỉ tiêu doanh lợi trên vốn chủ sở hữu – Return on equity ratio (ROE). Đây là
chỉ tiêu mà các nhà đầu tư rất quan tâm vì nó cho thấy khả năng sinh lợi của một
đồng vốn họ bỏ ra để đầu tư vào doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu tỷ suất sinh lợi trên vốn
chủ sở hữu càng cao thì chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng ngày càng hiệu quả hơn
những khoảng vốn vay nên đã khuếch đại được tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu.
Tăng mức doanh lợi trên vốn chủ sở hữu là một mục tiêu quan trọng nhất trong hoạt
động quản lý tài chính doanh nghiệp. Để đánh giá tiêu chí này chúng ta có thể so
sánh với chỉ tiêu này của năm trước hoặc với mức trung bình của ngành. Nếu một
doanh nghiệp mà sử dụng hiệu quả đòn bẩy tài chính thì chỉ tiêu ROE sẽ cao và
tăng nhanh qua các năm. Ngược lại nếu sử dụng đòn bẩy tài chính không hiệu quả
thì chỉ tiêu này sẽ không cao hoặc thậm chí là giảm so với năm trước đó.
- Chỉ tiêu thu nhập trên mỗi cổ phần thường
= (1.9)
26
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Chỉ tiêu thu nhập trên mỗi cổ phần thường – Earning per share (EPS) là một
yếu tố quan trọng nhất, quyết định đến giá trị của cổ phần bởi vì nó đo lường sức
thu nhập chứa đựng trong một cổ phần hay nói cách khác nó thể hiện thu nhập mà
nhà đầu tư có được do mua cổ phần. Chỉ tiêu này càng cao thì chứng tỏ doanh
nghiệp này đang sử dụng hiệu quả. Để thấy được việc sử dụng đòn bẩy tài chính có
hiệu quả hay không thì ta lấy chỉ tiêu này năm nay so với năm trước đó. Nếu lớn
hơn chứng tỏ doanh nghiệp đã tiến bộ trong quản lý tài chính mà cụ thê là nâng cao
được hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính. Thu nhập trên vốn cổ phần thường là mục
tiêu của việc sử dụng đòn bẩy tài chính nên việc dùng chỉ tiêu này để đánh giá hiệu
quả sử dụng đòn bẩy tài chính là tất yếu.
Hai chỉ tiêu trên là hai chỉ tiêu đánh giá kết quả trực tiếp của đòn bẩy tài chính
có được sử dụng một cách hiệu quả hay không. Nếu nó được sử dụng một cách hiệu
quả thì hai chỉ tiêu này phải đạt giá trị lớn nhất có thể. Mặc dù cùng được dùng để
đánh giá hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính nhưng hai chỉ tiêu này lại có một chút
khác biệt. Với chỉ tiêu ROE nó phản ánh mức sinh lợi trên vốn cổ phần thường và
vốn cổ phần ưu đãi, còn với EPS thì nó lại chỉ xét khả năng sinh lợi trên vốn cổ
phần thường. Chính vì sự khác biệt này nên khi đánh giá hiệu quả sử dụng đòn bẩy
tài chính thì chỉ tiêu thu nhập trên vốn cổ phần thường là chỉ tiêu quan trọng hơn.
Bên cạnh đó thì còn một vài chỉ tiêu liên quan khác đánh giá về hiệu quả sử dụng
đòn bẩy tài chính một cách không trực tiếp.
- Chỉ tiêu doanh lợi trên tổng tài sản
= (1.10)
Chỉ tiêu này dùng kết hợp với chỉ tiêu ROE để thấy được hiệu quả sử dụng
đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp. Nếu chênh lệch giữa ROE với ROA năm nay
lớn hơn so với năm trước thì chứng tỏ doanh nghiệp đã sử dụng ngày càng có hiệu
quả những khoảng nợ, từ đó làm cho tỷ lệ thu nhập trên VCHS tăng nhanh hơn tỷ lệ
thu nhập trên TTS. Lúc này ta có thể kết luận là doanh nghiệp đã sử dụng đòn bẩy
tài chính có hiệu quả, hay đòn bẩy tài chính trong doanh nghiệp đã phát huy tác
dụng ngày càng tốt hơn.
27
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/


ổ ợ
ổ à ả
ã
- Chỉ tiêu độ nghiêng của đòn bẩy tài chính (Degree of Financial Leverage :
DFL)
= (1.11)
Chỉ tiêu đọ nghiêng của đòn bẩy tài chính nó thể hiện khả năng khuếch đại của
đòn bẩy tài chính. Chỉ tiêu này càng lớn thì thể hiện sức mạnh của đòn bẩy càng
lớn, chỉ cần thu nhập trước thuế và lãi vay thay đổi một lượng nhỏ thì cũng tạo nên
một sự thay đổi lớn hơn nhiều trong thu nhập trên vốn cổ phần thường. Đánh giá chỉ
tiêu này bằng cách so sánh với các năm trước đó. Tuy nhiên khi chỉ tiêu này càng
cao thì kéo theo sự gia tăng của rủi ro tài chính, nên cần đánh giá chỉ tiêu này một
cách linh động, không máy móc quá về độ lớn. Khi thu nhập trước thuế và lãi vay
đủ lớn để trang trải những khoảng lãi vay và dư ra một lượng thì khi đó độ bẩy càng
cao sẻ càng tốt. Đây là chỉ tiêu mang tính phụ trợ cho việc đánh giá hiệu quả sử
dụng đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp.
- Chỉ tiêu hệ số nợ
ệ ố ợ= (1.12)
Hệ số nợ càng lớn nó làm cho độ bẩy tài chính và rủi ro tài chính càng tăng
lên. Hệ số nợ này kết hợp với hai tiêu chí ở trên để đánh giá hiệu quả sử dụng đòn
bẩy tài chính. Nếu hệ số nợ tang nhanh mà suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu, thu
nhập trên vốn cổ phần thường tăng chậm so với các năm trước chứng tỏ hiệu quả sử
dụng đòn bẩy tài chính không tốt.
- Chỉ tiêu khả năng thanh toán lãi vay
ả ă á ã = (1.13)
Chỉ tiêu khả năng thanh toán lãi vay thể hiện đòn bẩy tài chính là đòn bẩy âm
hay dương, nếu chỉ tiêu này lớn hơn 1 tức là doanh nghiệp có được đòn bẩy tài
chính dương, nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1 tức là doanh nghiệp có đòn bẩy tài chính
âm. Chỉ tiêu này được đánh giá thông qua sự so sánh với 1 và với các năm trước đó,
nếu nó càng lớn thì kết hợp với các chỉ tiêu ở trên sẽ có thể kết luận được là việc sử
28
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
dụng đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp có hiệu quả hay không, chỉ tiêu này càng
lớn càng tốt.
1.3.4.2. Mối quan hệ giữa EPS với EBIT và điểm bàng quan
Phân tích quan hệ giữa thu nhập trước thuế và lãi vay với thu nhập trên
cổ phần thường là phân tích sự ảnh hưởng của những phương án tài trợ khác nhau
đối với lợi nhuận trên cổ phần thường. Từ sự phân tích này, chúng ta sẽ tìm được
một điểm bang quan, tức là điểm của thu nhập trước thuế và lãi vay mà ở đó các
phương án tài trợ đều mang lại một thu nhập trên cổ phần thường là như nhau.
1.3.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính
1.3.5.1. Các nhân tố chủ quan
- Tâm lý của nhà quản trị tài chính: Đây là nhân tố thuộc về sự “bảo thủ” hay
“phóng khoáng” của nhà quản lý tài chính. Nếu với nhà quản lý tài chính có tâm lý
“phóng khoáng” thích mạo hiểm, rủi ro thì sẽ sử dụng nhiều nợ khi đó thì độ bẩy
của đòn bẩy tài chính sẽ cao và ngược lại với những nhà quản trị tài chính có tâm lý
“bảo thủ” thì họ không thích phiêu lưu mạo hiểm nên họ thường lựa chọn phương
án tài trợ dùng rất ít nợ thậm chí là không dùng nợ mà họ chỉ sử dụng vốn chủ sở
hữu khi đó thì rõ rang là đòn bẩy tài chính sẽ ít được dùng và lẽ dĩ nhiên là hiệu quả
sử dụng đòn bẩy tài chính sẽ khó mà có thể cao được.
- Trình độ người lãnh đạo: Vấn đề trình độ của người lãnh đạo rất quan trọng
vì khi những người lãnh đạo mà trình độ không cao thì họ sẽ không hiểu thấu đáo
được các vấn đề về đòn bẩy tài chính khiến việc sử dụng đòn bẩy tài chính không
hiệu quả. Ví dụ như khi họ không biết gì về việc sử dụng đòn bẩy tài chính thì có
khi đòn bẩy tài chính phát huy tác dụng mà họ không hề hay biết để có thể nhờ đòn
bẩy tài chính làm cho thu nhập trên cổ phần thường lớn nhất. Hoặc có khi đòn bẩy
tài chính đang thể hiện mặt trái của nó thì lại dùng nó một cách vô thức dẫn đến hậu
quả không tốt cho doanh nghiệp (trong khi tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu thấp
hơn rất nhiều lần chi phí lãi vay thì đương nhiên càng sử dụng nợ thì càng làm cho
tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu càng thấp). Chính vì thế mà trình độ của nhà
29
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
lãnh đạo doanh nghiệp có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài
chính.
- Chiến lược phát triển doanh nghiệp: Hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính còn
phụ thuộc vào chiến lược phát triển của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp đang có
chiến lược mở rộng quy mô, lĩnh vực hoạt động thì sẽ rất cần vốn nên việc vay nợ
sử dụng vốn cổ phần thường, vốn cổ phần ưu đãi là việc tất yếu xảy ra. Khi đó lại
chịu ảnh hưởng của các quyết định tài chính từ các nhà quản trị tài chính. Nếu
doanh nghiệp đang có khuynh hướng chuyển đổi lĩnh vực từ lĩnh vực ít rủi ro sang
lĩnh vực nhiều rủi ro hơn thì rất có thể nợ sẽ được sử dụng ít đi trong tương lai để
nhằm không làm tăng hơn nữa rủi ro đối với doanh nghiệp. Khi đó thì đòn bẩy tài
chính sẽ giảm độ bẩy của nó trong doanh nghiệp đó.
- Việc sử dụng đòn bẩy hoạt động: Đòn bẩy hoạt động là nhân tố tác động rất
lớn đến hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính. Trước hết phải tìm hiểu chung về đòn
bẩy hoạt động hay đòn bẩy kinh doanh. Đòn bẩy kinh doanh phản ánh mối quan hệ
giữa chi phí cố định và chi phí biến đổi. Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh
sẽ rất lớn ở những doanh nghiệp có chi phí cố định cao hơn chi phí biến đổi. Nhưng
đòn bẩy kinh doanh chỉ tác động tới lợi nhuận trước thuế và lãi vay, bởi lẽ hệ số nợ
không ảnh hưởng tới độ lớn của đòn bẩy kinh doanh. Còn mức độ ảnh hưởng của
đòn bẩy tài chính chỉ phụ thuộc vào hệ số nợ, cổ tức ưu đãi không phụ thuộc vào kết
cấu chi phí cố định và chi phí biến đổi của doanh nghiệp. Do đó, đòn bẩy tài chính
không tác động tới thu nhập trước thuế và lãi vay. Tuy nhiên thì sự thay đổi của thu
nhập trước thuế và lãi vay lại là lực tác động để tạo nên lực đẩy cho đòn bẩy tài
chính. Vì vậy, khi ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh chấm dứt thì ảnh hưởng của
đòn bẩy tài chính sẽ tiếp tục để khuếch đại doanh lợi vốn chủ sở hữu (vốn cổ phần
thường) khi doanh thu thay đổi. Điều này chứng tỏ ảnh hưởng trực tiếp và rất lớn
của đòn bẩy kinh doanh tới hiệu quả của đon bẩy tài chính. Nếu đòn bẩy kinh doanh
mà tốt thì sự thay đổi của thu nhập trước thuế và lãi vay là lớn từ đó mà đòn bẩy tài
chính phát huy tốt hơn sức mạnh của mình để bẩy mạnh mẽ hơn thu nhập trên vốn
cổ phần thường. Nếu sử dụng đòn bẩy hoạt động không tốt thì thu nhập trước thuế
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx

More Related Content

Similar to Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx

Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và thương mại ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và thương mại ...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và thương mại ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và thương mại ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty Hồ Nam
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty Hồ NamHoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty Hồ Nam
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty Hồ NamDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ...
HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ...HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ...
HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Đãi ngộ người lao động tại Công ty Cổ phần Thiết bị Việt...
Đề tài luận văn 2024 Đãi ngộ người lao động tại Công ty Cổ phần Thiết bị Việt...Đề tài luận văn 2024 Đãi ngộ người lao động tại Công ty Cổ phần Thiết bị Việt...
Đề tài luận văn 2024 Đãi ngộ người lao động tại Công ty Cổ phần Thiết bị Việt...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Khách sạn Sao B...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Khách sạn Sao B...Đề Tài Khóa luận 2024 Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Khách sạn Sao B...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Khách sạn Sao B...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức hạch toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức hạch toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng...Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức hạch toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức hạch toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việtPhân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần tập đoàn Thủy sản Mi...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần tập đoàn Thủy sản Mi...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần tập đoàn Thủy sản Mi...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần tập đoàn Thủy sản Mi...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
VẬN DỤNG NHÂN TƯỚNG HỌC VÀO CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ ...
VẬN DỤNG NHÂN TƯỚNG HỌC VÀO CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ ...VẬN DỤNG NHÂN TƯỚNG HỌC VÀO CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ ...
VẬN DỤNG NHÂN TƯỚNG HỌC VÀO CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
PHÁT TRIỂN VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU - QUẢNG NINH...
PHÁT TRIỂN VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU - QUẢNG NINH...PHÁT TRIỂN VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU - QUẢNG NINH...
PHÁT TRIỂN VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU - QUẢNG NINH...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Th...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Th...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx (20)

Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và thương mại ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và thương mại ...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và thương mại ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và thương mại ...
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty Hồ Nam
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty Hồ NamHoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty Hồ Nam
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty Hồ Nam
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...
 
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
 
HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ...
HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ...HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ...
HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ...
 
Đề tài luận văn 2024 Đãi ngộ người lao động tại Công ty Cổ phần Thiết bị Việt...
Đề tài luận văn 2024 Đãi ngộ người lao động tại Công ty Cổ phần Thiết bị Việt...Đề tài luận văn 2024 Đãi ngộ người lao động tại Công ty Cổ phần Thiết bị Việt...
Đề tài luận văn 2024 Đãi ngộ người lao động tại Công ty Cổ phần Thiết bị Việt...
 
BÀI MẪU Khóa luận bồi thường giải phóng mặt bằng, HAY
BÀI MẪU Khóa luận bồi thường giải phóng mặt bằng, HAYBÀI MẪU Khóa luận bồi thường giải phóng mặt bằng, HAY
BÀI MẪU Khóa luận bồi thường giải phóng mặt bằng, HAY
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Khách sạn Sao B...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Khách sạn Sao B...Đề Tài Khóa luận 2024 Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Khách sạn Sao B...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Khách sạn Sao B...
 
Đề tài quản trị mối quan hệ khách hàng, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài  quản trị mối quan hệ khách hàng, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài  quản trị mối quan hệ khách hàng, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài quản trị mối quan hệ khách hàng, ĐIỂM CAO, HAY
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức hạch toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức hạch toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng...Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức hạch toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức hạch toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng...
 
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAYĐề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việtPhân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
 
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần tập đoàn Thủy sản Mi...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần tập đoàn Thủy sản Mi...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần tập đoàn Thủy sản Mi...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần tập đoàn Thủy sản Mi...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ...
 
VẬN DỤNG NHÂN TƯỚNG HỌC VÀO CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ ...
VẬN DỤNG NHÂN TƯỚNG HỌC VÀO CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ ...VẬN DỤNG NHÂN TƯỚNG HỌC VÀO CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ ...
VẬN DỤNG NHÂN TƯỚNG HỌC VÀO CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ ...
 
PHÁT TRIỂN VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU - QUẢNG NINH...
PHÁT TRIỂN VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU - QUẢNG NINH...PHÁT TRIỂN VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU - QUẢNG NINH...
PHÁT TRIỂN VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU - QUẢNG NINH...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Th...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Th...
 
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại AgribankKhóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụcHướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụclamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàngGợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hànglamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docxlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng LongLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Longlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần SoftechĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softechlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà NộiĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nộilamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
 
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụcHướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
 
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
 
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàngGợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
 
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranhGợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
 
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
 
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng LongLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần SoftechĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà NộiĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
 
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
 

Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.docx

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA ĐÒN BẨY ĐẾN RỦI RO VÀ LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT KHẬP KHẨU VÀ ĐẦU TƯ THỪA THIÊN HUẾ PHAN THÀNH VIỆT Khóa học 2013 - 2017
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA ĐÒN BẨY ĐẾN RỦI RO VÀ LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT KHẬP KHẨU VÀ ĐẦU TƯ THỪA THIÊN HUẾ Sinh viên thực hiện: PHAN THÀNH VIỆT Giảng viên hướng dẫn Lớp: K47TCDN ThS. Lê Hoàng Anh Khóa: 2013 - 2017 Huế, tháng 5 năm 2017
  • 3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình hoàn thành khóa luận em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của các cán bộ trong Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu & Đầu tư Thừa Thiên Huế, ở đây em đã được học hỏi thêm nhiều điều về thực tế rất khác so với lý thuyết mà mình đã được học ở trường. Qua thời gian thực tập tại Công ty em nhận thấy một vài điểm còn bất cập trong quản lý tài chính tại Công ty và đã mạnh dạn phát triển thành đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. Để có thể kết hợp được những kiến thức đã được học ở trường và thực tế tại Công ty thì quả là một việc hết sức khó khăn. Nhưng bù lại sau những lần học hỏi ấy em lại có thêm cơ hội để ôn lại được những gì mình đã được học và đặc biệt là sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô trong khoa Tài chính - Ngân hàng cùng với sự giúp đỡ của các cán bộ trong Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu & Đầu tư Thừa Thiên Huế. Các thầy cô giúp đỡ em về mặt kiến thức lý thuyết còn các cán bộ trong Công ty lại giúp đỡ em về mặt thực tế. Em sẽ khó có thể mà hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp của mình nếu thiếu đi sự giúp đỡ của các thầy cô trong khoa và các cán bộ trong Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu & Đầu tư Thừa Thiên Huế. Và đặc biệt hơn nữa là em rất biết ơn sự hướng dẫn, chỉ bảo nhiệt tình của thầy ThS. Lê Hoàng Anh. Đây là người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 4. ii BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ..............................................................................................................i MỤC LỤC................................................................................................................. ii DANH MUC VIẾT TẮT .........................................................................................vi DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ......................................................................................... viii PHẦN I: MỞ ĐẦU....................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu..........................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................3 5. Phương phápnghiên cứu....................................................................................3 6. Kết cấu đề tài .......................................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................5 Chương 1: Cơ sở lý luận về đòn bẩy và tác động của đòn bẩy tới rủi ro và lợi nhuận của doanh nghiệp...........................................................................................5 1.1. Một số khái niệm cơ bản.................................................................................5 1.1.1. Khái niệm đòn bẩy........................................................................................5 1.1.2. Một số khái niệm liên quan..........................................................................5 1.1.2.1. Rủi ro .........................................................................................................5 1.1.2.2. Doanh thu..................................................................................................6 1.1.2.3. Chi phí........................................................................................................6 1.1.2.4. Lợi nhuận ..................................................................................................9 1.2. Đòn bẩy hoạt động và tác động của đòn bẩy hoạt động đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp .............................................................................................9 1.2.1. Khái niệm đòn bẩy hoạt động ......................................................................9 1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến đòn bẩy hoạt động..........................................10 1.2.3. Phân tích hòa vốn.......................................................................................11 1.2.3.1. Điểm hòa vốn...........................................................................................11 1.2.3.2. Các phương pháp phân tích hòa vốn .....................................................11
  • 5. iii BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1.2.4. Độ bẩy hoạt động........................................................................................12 1.2.5. Quan hệ giữa độ bẩy hoạt động và điểm hòa vốn.....................................14 1.2.6. Quan hệ giữa độ bẩy hoạt động và rủi ro kinh doanh..............................14 1.2.6.1. Rủi ro kinh doanh ...................................................................................14 1.2.6.2. Đo lường rủi ro kinh doanh....................................................................15 1.2.6.3. Quan hệ giữa độ bẩy hoạt động và rủi ro kinh doanh ..........................16 1.2.7. Vai trò của đòn bẩy hoạt động đối với quản trị tài chính .........................17 1.3. Đòn bẩy tài chính và tác động của đòn bẩy tài chính đến rủi ro và lợi nhuận của doanh nghiệp.........................................................................................17 1.3.1. Khái niệm đòn bẩy tài chính ......................................................................17 1.3.2. Độ bẩy tài chính..........................................................................................21 1.3.2.1. Khái niệm độ bẩy tài chính.....................................................................21 1.3.2.2. Công thức tính độ bẩy tài chính .............................................................21 1.3.3. Vai trò của đòn bẩy tài chính đối với doanh nghiệp .................................23 1.3.4. Hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính..........................................................23 1.3.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính...................25 1.3.4.2. Mối quan hệ giữa EPS với EBIT và điểm bàng quan...........................28 1.3.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính...........28 1.3.5.1. Các nhân tố chủ quan.............................................................................28 1.3.5.2. Các nhân tố khách quan.........................................................................30 1.3.6. Quan hệ giữa đòn bẩy tàichính với rủi ro tài chính của doanh nghiệp.....32 1.3.6.1. Rủi ro tài chính........................................................................................32 1.3.6.2. Đo lường rủi ro tài chính........................................................................32 1.3.7. Quan hệ giữa đòn bẩy tài chính với giá trị doanh nghiệp........................34 1.3.7.1. Lý thuyết cơ cấu vốn tối ưu.....................................................................34 1.3.7.2. Phân tích quan hệ EBIT – EPS..............................................................35 1.4. Đòn bẩy tổng hợp và tác động của đòn bẩy tổng hợp đối với hiệu quả hoạt động doanh nghiệp..........................................................................................36 1.4.1. Đòn bẩy tổng hợp và độ bẩy tổng hợp .......................................................36
  • 6. iv BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Chương 2: Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty CP Xuất Nhập Khẩu & Đầu Tư Thừa Thiên Huế ...............................................39 2.1. Giới thiệu chung về Công ty.........................................................................39 2.1.1. Một số thông tin về Công ty........................................................................39 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.......................................39 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty..........................................................40 2.1.3.1. Chức năng của Công ty...........................................................................40 2.1.3.2. Nhiệm vụ của công ty..............................................................................41 2.1.4. Bộ máy tổ chức quản lý của công ty ..........................................................41 2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy quản lý và điều hành của công ty....................................42 2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận................................................43 2.1.5. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu & Đầu tư Thừa Thiên Huế ...................................................................45 2.1.5.1. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty..........................................45 2.1.5.2. Tình hình tài chính của Công ty.............................................................48 2.2. Phân tích đòn bẩy và tác động của đòn bẩy đến hiệu quả hoạt động của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu & Đầu tư Thừa Thiên Huế ..........................53 2.2.1. Phân tích đòn bẩy hoạt động......................................................................53 2.2.1.1. Phân tích điểm hòa vốn của Công ty......................................................53 2.2.1.2. Phân tích đòn bẩy hoạt động và tác động của đòn bẩy hoạt động trong giai đoạn 2014 – 2016 ..............................................................................................57 2.2.2. Phân tích đòn bẩy tài chính .......................................................................59 2.2.2.1. Phân tích mối quan hệ giữa đòn bẩy tài chính và giá trị doanh nghiệp 59 2.2.2.2. Phân tích mối quan hệ giữa đòn bẩy tài chính và rủi ro tài chính của Công ty trong giai đoạn 2014 - 2016 .......................................................................67 2.2.2.3. Các điểm bàng quan................................................................................69 2.2.3. Phân tích đòn bẩy tổng hợp .......................................................................71 2.2.3.1. Độ bẩy tổng hợp của Công ty trong giai đoạn 2014 – 2016 ..................71 2.2.3.2. Phân tích mối quan hệ giữa đòn bẩy tổng hợp và rủi ro của công ty
  • 7. v BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ trong giai đoạn 2014 - 2016.....................................................................................73
  • 8. vi BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 2.3. Nhận xét về tình hình sử dụng đòn bẩy tại Công ty CP Xuất Nhập Khẩu & Đầu Tư Thừa Thiên Huế....................................................................................74 2.3.1. Đòn bẩy hoạt động......................................................................................74 2.3.1.1. Ưu điểm....................................................................................................74 2.3.1.2. Nhược điểm .............................................................................................74 2.3.2. Đòn bẩy tài chính........................................................................................75 2.3.2.1. Ưu điểm....................................................................................................75 2.3.2.2. Nhược điểm .............................................................................................76 2.3.3. Đòn bẩy tổng hợp........................................................................................77 2.3.3.1. Ưu điểm....................................................................................................77 2.3.3.2. Nhược điểm .............................................................................................77 Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại Công ty CP Xuất Nhập Khẩu & Đầu Tư Thừa Thiên Huế......................................................78 3.1. Định hướng của Công ty trong thời gian tới ..............................................78 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy....................78 3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy hoạt động .......................79 3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính.........................80 PHẦN III: KẾT LUÂN...........................................................................................82 1. Kết quả đạt được của đề tài.............................................................................82 2. Hạn chế của đề tài.............................................................................................82 3. Hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................................................83 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................84
  • 9. vii BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MUC VIẾT TẮT Ký hiệu Tên đầy đủ CĐKT Cân đối kế toán CP Cổ phần CTCP Công ty cổ phần TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định VCSH Vốn chủ sở hữu TTS Tổng tài sản EBIT Lợi nhuận trước thuế và lãi VC Biến phí F Định phí KQHĐKD Kết quả hoạt động kinh doanh TK Tài khoản
  • 10. viii BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2014 – 2016 ........46 Bảng 2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2014- 2016..........................49 Bảng 2.3: Phân loại chi phí theo định phí và biến phí.................................................................53 Bảng 2.4: Định phí và biến phí......................................................................................................55 Bảng 2.5: Doanh thu hòa vốn của Công ty CP Xuất Nhập Khẩu & Đầu Tư Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2014 – 2016...........................................................................................................56 Bảng 2.6: Độ bẩy hoạt động theo doanh thu giai đoạn 2014 – 2016...........................................58 Bảng 2.7: ROE của công ty trong giai đoạn 2014 – 2016............................................................60 Bảng 2.8: ROA của công ty trong giai đoạn 2014 – 2016............................................................62 Bảng 2.9: DFL của công ty trong giai đoạn 2014 – 2016.............................................................63 Bảng 2.10: Hệ số nợ của công ty trong giai đoạn 2014 – 2016....................................................65 Bảng 2.11: Khả năng thanh toán của công ty trong giai đoạn 2014 – 2016 ..............................66 Bảng 2.12: Tình hình rủi ro tài chính công ty trong giai đoạn 2014 – 2016..............................68 Bảng 2.13: Độ bẩy tổng hợp giai đoạn 2014 – 2016.....................................................................71 Bảng 2.14: Quan hệ giữa độ bẩy tổng hợp và rủi ro của công ty giai đoạn 2014 – 2016..........74 Bảng 2.15: Độ bẩy hoạt động dự tính khi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp..........................80
  • 11. ix BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Xu hướng thay đổi của độ bẩy hoạt động theo doanh thu giai đoạn 2014 – 2016...............................................................................................................58 Biểu đồ 2.2: Xu hướng thay đổi ROE của Công ty giai đoạn 2014 – 2016.........60 Biểu đồ 2.3: Xu hướng thay đổi ROA của Công ty giai đoạn 2014 – 2016 ........62 Biểu đồ 2.4: Xu hướng thay đổi độ bẩy tài chính của Công ty giai đoạn 2014 – 2016 ...................................................................................................................................64 Biểu đồ 2.5: Xu hướng thay đổi hệ số nợ của Công ty giai đoạn 2014 – 2016 ...65 Biểu đồ 2.6: Xu hướng thay đổi khả năng thanh toán của Công ty giai đoạn 2014 – 2016...............................................................................................................67 Biểu đồ 2.7: Xu hướng thay đổi rủi ro tài chính của Công ty giai đoạn 2014 – 2016...........................................................................................................................68 Biểu đồ 2.8: Xu hướng thay đổi độ bẩy tổng hợp của Công ty giai đoạn 2014 – 2016...........................................................................................................................72
  • 12. 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ PHẦN I: MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong thời kỳ hội nhập nền kinh tế thị trường ở Việt Nam như ngày nay, muốn tồn tại và phát triển được thì các doanh nghiệp cần phải thích nghi được với sự biến đổi liên tục của nền kinh tế trên thế giới cũng như nền kinh tế ở trong nước. Hội nhập tạo ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp nhưng đồng thời cũng mang lại nhiều thách thức và rủi ro không kém. Chính vì vậy các doanh nghiệp phải luôn cố gắng tận dụng các cơ hội, sử dụng linh hoạt các thế mạnh làm đòn bẩy để phát triển bền vững. Trích dẫn số liệu của cục Tổng cục thống kê, trong 5 tháng đầu năm 2016 đã có 33.185 doanh nghiệp hoàn tất thủ tục giải thể, tạm ngừng hoạt động. Như vậy trung bình một ngày, có hơn 220 doanh nghiệp Việt rút khỏi thị trường. Số chính thức giải thể - ngừng hoạt động và tạm dừng do khó khăn cũng tăng lần lượt 19,5% và 26% so với cùng kỳ cao hơn nhiều so với con số của các năm trước (năm 2016: 80,9 nghìn doanh nghiệp; năm 2014: 67,8 nghìn doanh nghiệp; năm 2014: 70,5 nghìn và năm 2012: 63,5 nghìn). Bình luận về con số doanh nghiệp giải thể và tạm dừng hoạt động do khó khăn, ông Nguyễn Bích Lâm, Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê cho rằng, việc doanh nghiệp phải giải thể, tạm dừng hoạt động là quy luật tất yếu của thị trường. Tuy nhiên, ở góc độ khác chuyên gia kinh tế Phạm Chi Lan cho rằng: “Không chỉ số doanh nghiệp thành lập mới tăng mà số doanh nghiệp gặp khó khăn buộc phải giải thể cũng chưa bao giờ cao như hiện nay. Những dấu hiệu trên như là một lời minh chứng về sự thiếu hiệu quả của các doanh nghiệp trong việc quản lý nguồn tài chính của mình trước tình hình kinh tế khó khăn”. Từ đó cho ta thấy được vai trò vô cùng to lớn của đòn bẩy trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Đòn bẩy như là một công cụ để khuếch đại lực, biến một lực nhỏ thành một lực lớn hơn tác động vào vật thể cần dịch chuyển. Tuy nhiên đòn bẩy trong tài chính là con dao hai lưỡi, nếu hoạt động của doanh nghiệp tốt thì đòn bẩy sẽ làm tăng cái tốt lên gấp bội lần và ngược lại. Chính vì vậy việc nghiên cứu tác động của đòn bẩy tài chính tới hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp doanh nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp
  • 13. 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ hoạch định chính xác hay đưa ra các biện pháp phù hợp để thoát ra được những khó khăn trước mắt. Và Công ty CP Xuất Nhập Khẩu & Đầu Tư Thừa Thiên Huế là một minh chứng điển hình cho điều này, với việc kinh doanh sản phẩm khá đa dạng như: Hàng thủ công mỹ nghệ, hàng gia công may công nghiệp, tranh thêu…trong đó, sản phẩm may mặc là sản phẩm chính - đây là ngành kinh tế mũi nhọn và cũng là ngành xuất khẩu chủ lực của Việt Nam trong những năm qua, Công ty luôn tự tin về hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình và không thật sự chú trọng đến việc sử dụng đòn bẩy, điều này đã khiến cho kết quả kinh doanh của Công ty liên tục giảm sút và gặp nhiều biến động trong những năm trở lại đây. Nhận thức được ý nghĩa, tầm quan trọng đó của đòn bẩy cùng với những kiến thức thu nhận được trong suốt quá trình học tập trên giảng đường Đại học, sự giúp đỡ của Giáo viên hướng dẫn cũng như các anh chị trong công ty, tôi đã quyết định lựa chọn đề tài: “Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế” để nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Đề tài nghiên cứu được thực hiện với ba mục tiêu sau: - Khái quát cơ sở lý luận về đòn bẩy và tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận của doanh nghiệp. - Tìm hiểu thực trạng sử dụng đòn bẩy và kết quả đạt được tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế. - Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận của Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa ThiênHuế. - Đề xuất giải pháp góp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và Đầu tư Thừa Thiên Huế trong thời gian tới. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Báo cáo tài chính và các văn bản pháp quy có liên quan tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế để phân
  • 14. 3 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ tích cơ cấu vốn, tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận của Công ty. 4. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: Nghiên cứu vấn đề lý luận và thực tiễn về thực trạng sử dụng đòn bẩy và hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu và Đầu Tư Thừa ThiênHuế. - Phạm vi không gian: Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu và Đầu Tư Thừa Thiên Huế. - Phạm vi thời gian: Nghiên cứu về tình hình tổng quan của Công ty trong 3 năm gần đây (giai đoạn 2014 – 2016) 5. Phương pháp nghiêncứu Những phương pháp được sử dụng để thực hiện đề tài này bao gồm:  Phương pháp thu thập sốliệu: - Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Thực tập trực tiếp tại đơn vị để quan sát các hóa đơn, chứng từ và các bảng báo cáo tài chính. Từ đó có sự so sánh, đối chiếu giữa thực tế với lý thuyết. Kết hợp với phỏng vấn, đặt câu hỏi liên quan đến việc sử dụng đòn bẩy tại Công ty. - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập tìm hiểu, tham khảo kiến thức, thông tin liên quan đến đề tài nghiên cứu trong các giáo trình, tài liệu… để hệ thống hóa phần cơ sở lý luận về việc sử dụng đòn bẩy.  Phương pháp xử lý sốliệu: - Phương pháp mô tả, thông kê và phân tích: Mô tả về cơ cấu tổ chức, bộ máy kế toán cũng như chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban, từng bộ phận, cá nhân cụ thể. Dựa vào số liệu thu thập được để nghiên cứu nội dung, quy trình công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD. Bên cạnh đó, phân tích số liệu thu thập được về kết quả kinh doanh và cơ sở vật chất của công ty như tài sản, nguồn vốn, số lao động thông qua các phương pháp phân tích biến động số tuyệt đối, sốc tương đối, liên hệ cân đối, phân tích theo chiều ngang, chiều dọc… - Phương pháp tổng hợp, so sánh và đánh giá: Từ những số liệu thu thập ban đầu, tiến hành tổng hợp một cách có hệ thống theo quy định, chọn lọc để đưa vào
  • 15. 4 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ báo cáo một cách chính xác, khoa học, đối chiếu so sánh giữa lý thuyết và thực tế. Từ đó, có những nhận xét, đánh giá để đưa ra được những giải pháp nhằm hoàn thiện công sử dụng đòn bẩy và xác định KQKD. 6. Kết cấu đề tài Ngoài lời cảm ơn, mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, khóa luận bao gồm 3 phần sau: Phần I: Mở đầu Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về đòn bẩy và tác động của đòn bẩy tới rủi ro và lợi nhuận của doanh nghiệp. Chương 2: Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty CP Xuất Nhập Khẩu & Đầu Tư Thừa Thiên Huế Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại Công ty CP Xuất Nhập Khẩu & Đầu Tư Thừa Thiên Huế Phần III: Kết luận
  • 16. 5 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Chương 1: Cơ sở lý luận về đòn bẩy và tác động của đòn bẩy tới rủi ro và lợi nhuận của doanh nghiệp 1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1. Khái niệm đòn bẩy1 “Đòn bẩy” là khái niệm phổ biến thường sử dụng trong lĩnh vực vật lý dùng để chỉ một loại công cụ với chức năng khuếch đại một lực nhỏ thành một lực lớn theo hướng phục vụ cho con người. Để đòn bẩy có thể phát huy tác dụng, người ta phải dựa vào một điểm cố định thường gợi là điểm tựa và đây cũng chính là điểm mấu chốt để khuếch đại lực nhằm dịch chuyển các vật thể theo ý muốn của con người. Trong tài chính, người ta mượn thuật ngữ “đòn bẩy” chỉ việc sử dụng chi phí hoạt động và chi phí tài chính cố định để gia tăng khả năng sinh lợi cũng như thể hiện tình hình rủi ro của doanh nghiệp. 1.1.2. Một số khái niệm liên quan 1.1.2.1. Rủi ro2 Rủi ro trong tài chính mói chung là tính không chắc chắn trong việc đạt được các lợi ích trong kinh doanh và trong đầu tư hay chính là sự sai khác giữa lợi nhuận thực tế và kì vọng. Rủi ro thường được chia làm hai loại, bao gồm: - Rủi ro hệ thống: Là loại rủi ro xảy ra do biến động lợi nhuận của chứng khoán hay danh mục đầu tư do sự biến động của lợi nhuận trên thị trường nói chung, rủi ro này thường được gây ra bởi các yếu tố như tình hình kinh tế, cải tổ chính sách thuế, thay đổi tình hình năng lượng thế giới… Đây là phần rủi ro mà tất cả các loại chứng khoán cũng như các doanh nghiệp phải gánh chịu do đó không thể giảm rủi ro bằng cách đa dạng hóa danh mục đầu tư. Loại rủi ro này còn được gọi là rủi ro thị trường. 1 Hương, L. T., Hào, V. D., Trung, P. Q., Định, N. V., Huệ, Đ. V., Khâm, T. Đ., ... & Hiển, N. Đ. (2016). Giao Trinh Tai Chinh Doanh Nghiep, trang 18 2 Quang, T. N. H. (2008). Quản trị rủi ro, trang 24
  • 17. 6 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ - Rủi ro phi hệ thống: Là loại rủi ro chỉ xảy ra đối với một công ty hay một ngành kinh doanh nào đó, loại rủi ro này do các yếu tố riêng của doanh nghiệp gây ra bào gồm năng lực quản trị doanh nghiệp, cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cũng như các quy định mang tính đặc thù của nhà nước… rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính cũng thuộc loại rủi ro này. Rủi ro phi hệ thống có thể giảm được bằng chiến lược đa dạng hóa đanh mục đầu tư. 1.1.2.2. Doanh thu3 Doanh thu là toàn bố số tiền doanh nghiệp thu được từ các hoạt động sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ, đầu tư – kinh doanh… trong một khoảng thời gian nhất định (thường là năm tài chính). Doanh thu của một doanh nghiệp thường bao gồm: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính là bán sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Đây là thành phần chiếm tỷ trọng cao nhất trong doanh thu của doanh nghiệp. - Doanh thu hoạt động tài chính: Là số tiền doanh nghiệp nhận được từ các hoạt động đầu tư, liên doanh, liên kết như tiền lãi cho vay, lợi nhuận và cổ tức nhận được từ việc góp vốn liên doanh cũng như các hoạt động tài chính khác. - Doanh thu khác: bao gồm các khoản khác mà doanh nghiệp nhận được như các khoản nợ vắng chủ, các khoản nợ bồi thường, doanh thu của năm trước bị bổ sót… 1.1.2.3. Chi phí4 a. Khái niệm chi phí Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đều phải có chi phí. Chi phí kinh doanh được nghiên cứu dưới nhiều góc độ khác nhau tùy theo mục đích và quan điểm của mỗi nhà khoa học cũng như mỗi lĩnh vực. 3 Kiều, N. M. (2010). Tài chính doanh nghiệp căn bản: Lý thuyết và thực hành quản lý ứng dụng cho các doanh nghiệp Việt Nam. Tài chính doanh nghiệp căn bản: Lý thuyết và thực hành quản lý ứng dụng cho các doanh nghiệp Việt Nam, trang 35 4 Kiều, N. M. (2010). Tài chính doanh nghiệp căn bản: Lý thuyết và thực hành quản lý ứng dụng cho các doanh nghiệp Việt Nam. Tài chính doanh nghiệp căn bản: Lý thuyết và thực hành quản lý ứng dụng cho các doanh nghiệp Việt Nam, trang 40
  • 18. 7 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Theo quan điểm của các nhà quản trị thì chi phí là sự mất đi của nguyên vật liệu, tiền công, dịch vụ mua ngoài và các khoản chi phí khác để tạo ra sản phẩm, dịch vụ thỏa mãn nhu cầu thị trường. Trong nền kinh tế thị trường, các nhà quản trị luôn dặt nhu cầu khác hàng lên trên để sản xuất các sản phẩm, dịch vụ với chất lượng cao nhưng chi phí thấp, nhằm tối đa hóa mục tiêu lợi nhuận. Dưới góc độ của kế toán tài chính, chi phí được coi là khoản phí tổn phát sinh gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ hoạch toán. Tuy nhiên không phải loại chi phí nào phát sinh trong kỳ cũng được tính là chi phí của doanh nghiệp trong kỳ đó. Việc xác định chi phí phụ thuộc rất nhiều vào tính chất cũng như cách thức ghi nhận của từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Dưới góc độ của kế toán quản trị, chi phí là những khoản phí tổn thực tế gắn liền với các phương án, sản phẩm, dịch vụ. Theo đó, các chi phí luôn mang tính cụ thể nhằm giúp các doanh nghiệp đánh giá được mức độ hiệu quả của từng công việc từ đó có thể đưa ra các quyết định đầu tư và phương án tối ưu. Như vậy, điểm chung ta có thể nhận thấy từ các quan điểm trên đó là chi phí đều là sự tiêu hao các yếu tố sản xuất, các nguồn lực trong một tổ chức để đạt được các mục tiêu xác định. Bản chất của chi phí là sự mất đi của các nguồn lực để đổi lấy các kết quả nhằm thỏa mãn các mục tiêu đề ra b. Phân loại chi phí Có nhiều loại chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bởi vậy, cũng có nhiều cách phân loại chi phí theo các tiêu chí khác nhau.  Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động: Theo tiêu chí này, chi phí bao gồm chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất, cụ thể: - Chi phí sản xuất: Là toàn bộ chi phí có liên quan đến sản xuất sản phẩm trong một thời gian nhất định, chi phí sản xuất bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
  • 19. 8 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ - Chi phí ngoài sản xuất: Đây là các loại chi phí phát sinh không trực tiếp trong quá trình sản xuất sản phẩm hay cung cấp dịch vụ bào gồm: chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Việc phân loại chi phí theo chức năng hoạt động giúp các doanh nghiệp có thể xác định được giá thành sản phẩm cũng như là cơ sở để xây dựng dự toán và quản lý chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.  Phân loại chi phí theo đối tượng Theo tiêu thức này, chi phí bao gồm: - Chi phí trực tiếp: Là loại chi phí có thể dễ dàng và hợp lý tách biệt cho từng đối tượng được xem xét, ở đây là sản phẩm hay phân xưởng sản xuất… Xét về bản chất, chi phí trực tiếp tự nó được tính vào giá thành đơn vị sản phẩm hoặc đối tượng. Một đối tượng có tỷ trọng chi phí trực tiếp cao thì độ chính xác trong việc xác định giá thành sản phẩm và kết quả kinh doanh của đối tượng ngày càng cao. - Chi phí gián tiếp: Là loại chi phí sử dụng cho nhiều hoạt động nên kế toán không thể tập hợp thẳng cho các đối tượng chịu chi phí, do vậy phải tiến hành phân bổ từng yếu tố chi phí gián tiếp cho từng đối tượng.  Phân loại theo yếu tố chi phí Để phụ vụ cho việc tập hợp, quản lý chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu đồng nhất của nó mà không xem xét đến công dụng cụ thể, địa điểm phát sinh của chi phí khi đó chi phí được phân loại theo yếu tố. Toàn bộ chi phí của doanh nghiệp được chia thành 7 yếu tố như sau: yếu tố chi phí nhiên liệu, động lực; yếu tố chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương; yếu tố chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; yếu tố khấu hao tài sản cố định; yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài; yếu tố hi phí khác bằng tiền.  Phân loại chi phí theo cách ứng xử của hoạt động Theo cách phân loại này, chi phí của doanh nghiệp được chia thành các dạng là định phí, biến phí và chi phí hỗn hợp. Việc phân loại chi phí theo cách thức này có thể giúp các doanh nghiệp hiểu được bản chất sự vận động của các yếu tố chi phí từ đó là cơ sở để kiểm soát chi phí cũng như đánh giá hiệu quả hoạt động của từng
  • 20. 9 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ bộ phận, quan trọng hơn, việc phân loại theo tiêu thức này có thể giúp doanh nghiệp tiến hành phân tích mối quan hệ giữa chi phí, sản lượng và lợi nhuận, đây là công cụ quan trọng để doanh nghiệp có thể đưa ra quyết định đầu tư, lựa chọn sản phẩm, mức sản phẩm phù hợp để tối đa hóa lợi nhuận. 1.1.2.4. Lợi nhuận5 Lợi nhuận chính là số tiền thực tế mà doanh nghiệp thu được sau khi đã trừ tất cả các chi phí đã bỏ ra. Lợi nhuận là yếu tố các doanh nghiệp quan tâm hơn doanh thu bởi lợi nhuận phản ánh giá trị thực tế mà doanh nghiệp đạt được từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Lợi nhuận của một doanh nghiệp có thể bao gồm: Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh và lợi nhuận khác. Việc xác định lợi nhuận của doanh nghiệp phải dựa vào các căn cứ số liệu, ghi chép của kế toán và được phản ánh đầy đủ trong báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong báo cáo này doanh nghiệp thường quan tâm nhất đến chỉ tiêu thu nhập sau thuế - EAT (earning after tax), tuy nhiên trong phạm vi của đề tài này, để phân tích tác động của đòn bẩy đến hiệu quả hoạt động tài chính của doanh nghiệp chúng ta sẽ sử dụng chủ yếu là chỉ tiêu tiểu EBIT – thu nhập trước thuế và lãi vay. Đây là chỉ tiêu phản ánh lợi nhuận trước khi trù thuế và lãi vay, hay nói cách khác EBIT không chịu ảnh hưởng của cơ cấu vốn cũng như thuế thu nhập doanh nghiệp, do đó EBIT còn được gọi là lợi nhuận hoạt động. 1.2. Đòn bẩy hoạt động và tác động của đòn bẩy hoạt động đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp6 1.2.1. Khái niệm đòn bẩy hoạt động Đòn bẩy hoạt động là mức độ sử dụng chi phí hoạt động cố định của doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp đầu tư chi phí cố định với mong muốn số lượng tiêu thụ sẽ tạo ra doanh thu đủ lớn để trang trải tất cả các chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra bao gồm chi phí cố định và chi phí biến đổi. Trong khái niệm đòn bẩy hoạt động, 5 Kiều, N. M. (2010). Tài chính doanh nghiệp căn bản: Lý thuyết và thực hành quản lý ứng dụng cho các doanh nghiệp Việt Nam. Tài chính doanh nghiệp căn bản: Lý thuyết và thực hành quản lý ứng dụng cho các doanh nghiệp Việt Nam, trang 46 6 Ngô, T. C., & Nguyễn, T. C. (2008). Giáo trình phân tích tài chính doanh nghiệp, trang 35
  • 21. 10 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ chi phí cố định là điểm tựa để khuếch đại sự thay đổi của lợi nhuận thông qua sự thay đổi trong số lượng tiêu thụ. 1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến đòn bẩy hoạt động Việc sử dụng đòn bẩy hoạt động của một doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của các yếu tố sau đây: - Đặc điểm ngành nghề kinh doanh: Không phải bất kỳ doanh nghiệp thuộc một ngành nào cũng có thể sử dụng được đòn bẩy hoạt động, điều này được quy định bởi những đặc thù của các ngành kinh doanh đó. Đối với các ngành nghề có mức độ đầu tư vào tài sản cố định và chi phí hoạt động cố định khác lớn như các doanh nghiệp sản xuất thì việc sử dụng đòn bẩy tài chính là điều khá dễ hiểu. Còn các doanh nghiệp thương mại, dịch vụ với mức độ đầu tư cho các chi phí cố định ở mức thấp, họ sẽ gặp khó khăn trong việc tận dụng đòn bẩy hoạt động. Như vậy, đòn bẩy hoạt động chịu tác động của các yếu tố đặc thù ngành kinh doanh là rất lớn. - Quy mô doanh nghiệp: Các doanh nghiệp có quy mô khác nhau sẽ có đầu tư vào tài sản cố định cũng như các chi phí hoạt động cố định khác nhau. Các doanh nghiệp có quy mô càng lớn sẽ có mức đầu tư vào các trang thiết bị, nhà xưởng, cơ sở vật chất, cũng như các chi phí khác càng nhiều, còn các doanh nghiệp có quy mô nhỏ thì mức đầu tư cũng ít hơn - Yếu tố công nghệ: Công nghệ là một trong những yếu tố làm thay đổi nhanh chóng cách sản xuất kinh doanh cũng như điều hành của mỗi doanh nghiệp. Công nghệ mới như các dây chuyền sản xuất hiện đại, tự động hóa, công nghệ thông tin… có thể giúp doanh nghiệp giảm số lượng nhân công sản xuất trực tiếp hay giảm số lượng sản phẩm hỏn, hay nói cách khác là giúp doanh nghiệp chuyển một phần chi phí biến đổi khi đó tỷ trong chi phí biến đổi của doanh nghiệp sẽ tăng lên. Như vậy doanh nghiệp sẽ càng có khả năng đầu tư cho yếu tố công nghệ thì việc sử dụng đòn bẩy hoạt động sẽ càng lớn - Quy định của pháp luật: Một số các chi phí hoạt động cố định của doanh nghiệp cũng chịu sự quy định của pháp luật như chi phí bảo hiểm, kinh phí công
  • 22. 11 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ đoàn… khi tỷ lệ của các chi phí này thay đổi theo các quy định mà nhà nước ban hành thì tỷ lệ sử dụng chi phí cố định của doanh nghiệp cũng có thể thay đổi. 1.2.3. Phân tích hòa vốn 1.2.3.1. Điểm hòa vốn Một trong những công cụ để phân tích vai trò hay những ảnh hưởng của đòn bẩy hoạt động đến rủi ro và lợi nhuận của doanh nghiệp đó là phân tích hòa vốn. Phân tích hòa vốn xem xét các mối quan hệ giữa doanh thu, các định phí, biến phí và EBIT tại các mức sản lượng khác nhau của doanh nghiệp. Là một trong những khái niệm khá quen thuộc trong tài chính, điểm hòa vốn là điểm sản lượng hoặc doanh thu mà tại đó doanh thu bằng tổng chi phí. Hay nói một cách khác, điểm hòa vốn là điểm mà tại đó lợi nhuận của doanh nghiệp bằng 0. Điểm hòa vốn chính là một chỉ tiêu kinh tế quan trọng giúp cho các doanh nghiệp xác định được ngưỡng sản lượng hoặc doanh thu để đạt được mức lợi nhuận như dự kiến 1.2.3.2. Các phương pháp phân tích hòa vốn Phân tích hòa vốn là kỹ thuật phân tích mối quan hệ giữa chi phí cố định, chi phí biến đổi, lợi nhuận và số lượng tiêu thụ hay doanh thu. Nói một cách đơn giản, phân tích hòa vốn là việc ta xác định điểm hòa vốn của doanh nghiệp. Ta có hai phương pháp cơ bản để phân tích hòa vốn đó là phương pháp phân tích theo đồ thị và bằng phương pháp đại số. a. Phân tích hòa vốn theo đồ thị Trong phân tích hòa vốn theo đồ thị, các mức chi phí và doanh thu được biểu diễn trên trục tung và sản lượng trên trục hoành. Hàm số tổng doanh thu (S) thể hiện tổng doanh thu của doanh nghiệp sẽ đạt được ở mức sản lượng khi giá bán đơn vị P không đổi. Còn hàm số tổng chi phí hoạt động TC thể hiện cho tổng chi phí mà doanh nghiệp phải gánh chịu ở mỗi mức sản lượng. Tổng chi phí được tính bằng tổng của định phí F và biến phí V. Giao điểm của hai đường thẳng của hàm số trên là điểm hòa vốn. Để xác định điểm hòa vốn của một doanh nghiệp trên đồ thị, ta tiến hành theo 3 bước sau:
  • 23. 12 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/  /  /  Bước 1: Vẽ một đường thẳng qua gốc tọa độ O với hệ số góc P để biểu thị hàm số doanh thu. Doanh thu được xác định theo công thức sau đây: S = P*Q  Bước 2: Vẽ một đường thẳng cắt trục tung ở chi phí cố định F và có hệ số góc là biến phí VC để biểu diễn hàm tổng chi phí TC. Trong đó, tổng chi phí được xác định theo công thức: TC = F+VC*Q  Bước 3: xác định giao điểm của hai đường S và TC, từ đó chiếu vuông góc xuống trục hoành ta xác được điềm hòa vốn Q0 b. Phân tích điểm hòa vốn theo phương pháp đại số Ngoài việc xác định điểm hòa vốn theo phương pháp biểu đồ, ta cũng có thể phân tích hòa vốn bằng các phương trình, phép tính đại số. Để xác định được điểm hòa vốn theo các phương pháp này, chúng ta cần cho các hàm số tổng doanh thu. 1.2.4. Độ bẩy hoạt động Để đo lường mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy hoạt động ta sử dụng khái niệm “độ bẩy hoạt động” (DOL – Degree of Operating Leverage). Độ bẩy hoạt động là phần trăm thay đổi của lợi nhuận hoạt động so với phần trăm thay đổi của sản lượng hoặc doanh thu, cụ thể được xác định theo công thức sau: Độ ẩ ạ độ ở ứ ả ượ = Hay = (1.1) Trong công thức trên, ta có thể thấy độ bẩy hoạt động được đo lường thông qua chỉ tiêu EBIT. Tuy nhiên, trong thực tế đặc biệt là ở Việt Nam, việc xác định EBIT của doanh nghiệp cũng gặp nhiều khó khăn do những quy định về báo cáo tài chính cũng như chế độ kế toán. Bởi vậy để dễ đàng tính toán DOL, ta có thể thực hiện một số biến đổi như sau: EBIT = Doanh thu – Chi phí hoạt động = PQ – (VQ + F) ầ ầ ă ă đổ ợ ậ đổ ả ượ
  • 24. 13 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ = Q(P –V) – F Do đơn giá bán P và định phí F là cố định nên EBIT = Q(P – V), như vậy: = Thay vào công thức 1.1, ta được: ( ) = (1.2) Trong đó: DOL(Q): Độ bẩy hoạt động tại sản lượng Q Q: Sản lượng tiêu thụ P: Đơn giá V: Biến phí đơn vị F: Định phí Như vậy, công thức (1.2) được sử dụng để xác định độ bẩy hoạt động đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm có tính đơn chiếc còn đối với các doanh nghiệp có sản phẩm đa dạng và không thể tính thành đơn vị, chúng ta sử dụng chỉ tiêu độ bẩy hoạt động theo doanh thu như sau: ( ) = (1.3) Trong đó: DOL(S): Độ bẩy hoạt động tại mức doanh thu S S: doanh thu F: tổng chi phí cố định VC: tổng chi phí biến đổi Từ hai công thức trên, ta có thể thấy độ bẩy hoạt động có mối quan hệ tỷ lệ thuận với chi phí cố định F của doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp có chi phí hoạt động cố định càng lớn thì độ bẩy hoạt động sẽ càng lớn. Nếu độ bẩy hoạt động càng cao thì lợi nhuận rất nhạy cảm với sự thay đổi của doanh thu, tức là khi sản lượng hoặc doanh thu tăng 1% thì lợi nhuận tăng lớn hơn 1% và ngược lại nếu doanh thu hay sản lượng giảm 1% thì lợi nhuận sẽ giảm nhiều hơn 1%. Đây chính là công cụ   ( − ) − − ( )
  • 25. 14 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ để các doanh nghiệp có thể dự đoán được mức lợi nhuận trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình 1.2.5. Quan hệ giữa độ bẩy hoạt động và điểm hòa vốn Như đã trình bày ở phần trên, độ bẩy hoạt động cho biết mức độ thay đổi lợi nhuận hoạt động tương ứng với mỗi sản lượng và doanh thu, còn điểm hòa vốn cho biết điểm doanh thu hoặc sản lượng mà tại đó doanh thu hoạt động vừa đủ để bù đắp những chi phí đã bỏ ra. Mỗi doanh nghiệp đều có thể xác định được điểm hòa vốn của mình nhưng không phải lúc nào doanh nghiệp cũng sản xuất tại mức sản lượng hòa vốn mà có thể sản xuất ở mức cao hoặc thấp hơn điểm hòa vốn đó mà ở mỗi mức sản lượng sẽ có mức độ sử dụng các chi phí khác nhau tương ứng với các độ bẩy hoạt động cũng như mức rủi ro khác nhau. Khi DOL tiến đến vô cực khi số lượng sản xuất và tiêu thụ tiến dần đến điểm hòa vốn. Khi số lượng sản xuất và tiêu thụ càng vượt xa điểm hòa vốn thì độ bẩy sẽ tiến dần đến 1. Như vậy có thể nói điểm hòa vốn là một trong những căn cứ quan trọng để từ đó doanh nghiệp ra quyết định sản lượng sản xuất, tiêu thụ cũng như đo lường mức rủi ro, sinh lợi tại mỗi sản lượng nhất định. Khi doanh nghiệp sản xuất càng gần với điểm hòa vốn, lợi nhuận cũng như lỗ gặp phải sẽ nhỏ nhưng với độ bẩy hoạt động ở mức cao lại cho thấy tại các mức sản lượng này, lợi nhuận rất nhạy cảm với những thay đổi trong sản lượng. Còn khi doanh nghiệp sản xuất với các mức sản lượng ở xa điểm hòa vốn, thì mức lợi nhuận hay lỗ mà doanh nghiệp gặp phải cũng tăng hay giảm một cách đáng kể, nhưng độ bẩy hoạt động nhỏ thì mỗi sự thay đổi trong sản lượng sẽ không có nhiều ảnh hưởng đến lợi nhuận. 1.2.6. Quan hệ giữa độ bẩy hoạt động và rủi ro kinh doanh 1.2.6.1. Rủi ro kinh doanh7 Rủi ro trong kinh doanh là tính không chắc chắn về EBIT của doanh nghiệp hay nói cách khác đó là sự biến động của lợi nhuận hoạt động do sự biến đổi của các yếu tố trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Rủi ro kinh doanh thường được đo lường bằng độ lệch chuẩn của EBIT theo thời gian. Có nhiều 7 Tiến, N. V. (2010). Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng, trang 37
  • 26. 15 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ ∑ − EBIT ∗ yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro trong kinh doanh đó là: Tính biến đổi trong doanh số theo chu kỳ kinh doanh, tính biến đổi của giá bán, tính biến đổi của chi phí, sự tồn tại của sức mạnh thị trường, phạm vi đa dạng hóa sản phẩm, tăng trưởng và độ nghiêng của đòn bẩy kinh doanh. Cụ thể là tính biến đổi trong doanh số theo chu kỳ kinh doanh; tính biến đổi của giá bán; tính biến đổi của chi phí; sự tồn tại của sức mạnh thị trường; phạm vi đa dạng hóa sản phẩm; tăng trưởng; độ nghiêng của đòn bẩy hoạt động. 1.2.6.2. Đo lường rủi ro kinh doanh Rủi ro kinh doanh thường được đo lường theo độ lệch chuẩn của EBIT theo thời gian được biểu thị bằng công thức dưới đây:  = Trong đó EBIT: Độ lệch chuẩn của EBIT (1.4) EBIT : Thu nhập trước thuế và lãi vay kì vọng của nhà đầu tư Pi: Xác xuất xảy ra sản lượng thứ i Từ độ lệch chuẩn của EBIT đã xác định được mỗi doanh nghiệp có thể sự đoán mức độ dao động của EBIT là lớn hay nhỏ xung quanh giá trị kỳ vọng EBIT . Như vậy nếu độ lệch chuẩn EBIT càng lớn thì lợi nhuận hoặc thua lỗ mà doanh nghiệp gặp phải cũng càng lớn, vì vậy doanh nghiệp có rủi ro kinh doanh cao và ngược lại. Độ lệch chuẩn thường được sử dụng để so sánh rủi ro cũng như khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp cũng như các dự án có quy mô tương đồng, có nghĩa là cùng EBIT . Việc lựa chọn độ lệch chuẩn của EBIT lớn hay nhỏ phụ thuộc rất nhiều vào mục tiêu doanh nghiệp. Nếu một doanh nghiệp hoạt động với mục tiêu lợi nhuận cao và chấp nhận mạo hiểm thì doanh nghiệp đó thường chọn các phương án có EBIT lớn. Còn các doanh nghiệp hoạt động thận trọng, không ưa rủi ro thì sẽ chọn các phương án có EBIT thấp hơn để đảm bảo an toàn cho hoạt động kinh doanh, tuy nhiên lợi nhuận thu được cũng ở mức thấp hoặc trung bình.
  • 27. 16 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1.2.6.3. Quan hệ giữa độ bẩy hoạt động và rủi ro kinh doanh Có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp trong đó có sự thay đổi của chi phí, sự thay đổi của doanh thu và đòn bẩy kinh doanh. Bên cạnh hai yếu tố chính, có tác động lớn nhất đến rủi ro kinh doanh thì đòn bẩy hoạt động đóng vai trò là yếu tố khuếch đại ảnh hưởng của hai yếu tố trên đến rủi ro mà doanh nghiệp phải đối mặt, mỗi sự thay đổi trong chi phí hoạt động đều có thể được khuếch đại ảnh hưởng theo hướng tích cực hoắc tiêu cực đến EBIT thông qua việc sử dụng đòn bẩy hoạt động từ đó cũng ảnh hưởng đến rủi ro mà doanh nghiệp sẽ gặp phải. Đòn bẩy hoạt động là mức độ sử dụng chi phí cố định tác động đến khả năng sinh lời cụ thể là lợi nhuận mà các doanh nghiệp nhận được, điều này cũng được thể hiện qua công thức: ( ) = Nếu doanh nghiệp sử dụng càng nhiều chi phí cố định thì độ bẩy hoạt động sẽ càng lớn có nghĩa là mỗi sự thay đổi nhỏ trong sản lượng hay doanh thu đều có thể mang về khoản lợi nhuận lớn nhưng cũng có thể là khoản lỗ không hề nhỏ cho doanh nghiệp. Điều này được thể hiện qua công thức: %EBIT = DOLQ*%Q Như vậy, sự thay đổi trong thu nhập trước thuế và lãi vay tỷ lệ thuận với độ bẩy hoạt động của doanh nghiệp. Khi độ bẩy hoạt động càng lớn, thì mức thay đổi của EBIT càng lớn và ngược lại. Mặc khác khi chi phí cố định chiếm tỷ trọng lớn trong cấu trúc chi phí tức là doanh nghiệp đang đầu tư nhiều cho khấu hao nhà xưởng, trang thiết bị…mà các khoản chi phí cố định này doanh nghiệp sẽ luôn phải gánh chịu và rất khó để điều chỉnh một cách tức thời. Vì vậy điều đó có thể làm tính linh hoạt trong việc quản lí thu chi của doanh nghiệp trong điều kiện kinh doanh biến động. Đây chính là một trong những rủi ro mà các nhà quản trị tài chính sẽ phải tính đến khi sử dụng đòn bẩy hoạt động. ( − ) − −
  • 28. 17 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Tuy nhiên do bản thân đòn bẩy hoạt động không phải là nguồn gốc của rủi ro nên ta không thể đồng nhất mức độ sử dụng đòn bẩy kinh doanh với mức độ rủi ro của doanh nghiệp, mà ta có thể xem độ bẩy hoạt động như là một dạng rủi ro tiềm ẩn, nó trở thành rủi ro kinh doanh khi xuất hiện sự biến động doanh thu và chi phí sản xuất. Bởi vì khi doanh nghiệp luôn có thể xác định và duy trì một mức chi phí và doanh thu cố định, doanh nghiệp sẽ luôn có một mức EBIT cố định và do đó gần như không có rủi ro kinh doanh. Nhưng đây là điều rất khó xảy ra trong thực tế đặc biệt là trong một trường kinh tế đày biến động như hiện nay, sự biến động về doanh thu cũng như chi phí là không thể tránh khỏi, thậm chí đôi khi mức thay đổi đó các doanh nghiệp còn không thể dự đoán được, bởi vậy việc xem xét ảnh hưởng của đòn bẩy hoạt động là vô cùng cần thiết để giúp doanh nghiệp lường trước rủi ro cũng như có những biện pháp quản lý chi phí, doanh thu để đảm bỏ tính hiệu quả trong sản xuất kinh doanh. 1.2.7. Vai trò của đòn bẩy hoạt động đối với quản trị tài chính Như đã tìm hiểu ở phần trên, việc sử dụng đòn bẩy hoạt động có mối quan hệ rất chặt chẽ với rủi ro cũng như lợi nhuận của mỗi doanh nghiệp. Độ bẩy hoạt động chính là một công cụ đắc lực giúp mỗi doanh nghiệp có thể biết được sự thay đổi của doanh thu sẽ ảnh hưởng như thế nào đến lợi nhuận hoạt động. Khi ước lượng được độ bẩy hoạt động thông qua các chỉ tiêu như sản lượng, định phí, biến phí… công ty sẽ dễ dàng hơn trong việc ước tính sự tăng giảm của EBIT cũng như những quyết định hợp lý trong chính sách quản lý doanh thu, chi phí sản xuất của mình. 1.3. Đòn bẩy tài chính và tác động của đòn bẩy tài chính đến rủi ro và lợi nhuận của doanh nghiệp8 1.3.1. Khái niệm đòn bẩy tài chính Đòn bẩy tài chính và cấu trúc vốn của doanh nghiệp có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Do vậy, để hiểu được đòn bẩy tài chính là gì, trước hết chúng ta sẽ đi nghiên cứu vấn đề cấu trúc vốn của doanh nghiệp. Vậy cấu trúc vốn là gì? 8 Ngô, T. C., & Nguyễn, T. C. (2008). Giáo trình phân tích tài chính doanh nghiệp. trang 45
  • 29. 18 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Cấu trúc vốn đề cập tới cách thức doanh nghiệp tìm kiếm các nguồn tài chính thông qua các phương án tài trợ kết hợp giữa bán cổ phần, quyền chọn mua cổ phần, phát trái phiếu và đi vay. Hay nói cách khác, cấu trúc vốn là việc lựa chọn giữa tài trợ bằng vốn vay nợ hay vốn chủ sở hữu (vốn cổ phần). Cấu trúc vốn tối ưu là phương án theo đó doanh nghiệp có chi phí vốn thấp nhất và có giá trị cổ phiếu cao nhất. Có nhiều quan điểm khác nhau về cấu trúc vốn và tác động của nó tới giá trị của doanh nghiệp. Tuy nhiên, tôi chỉ xin đề cập đến lý thuyết nổi tiếng nhất về cấu trúc vốn, đó là lý thuyết của Modilligani và Miller (còn gọi là mô hình M-M). Luận điểm của Modilligani và Miller cho rằng việc sử dụng nợ trong cấu trúc vốn sẽ làm tăng giá trị của doanh nghiệp. Trong nghiên cứu đưa ra năm 1958, với các giả định: Thị trường vốn hoàn hảo, không có việc đánh thuế và nguy cơ được hoàn toàn tính toán bởi biến đổi của các luồng tiền, Modilligani và Miller chỉ ra rằng việc sử dụng nợ mang đến cho chủ sở hữu tỷ suất lợi tức cao hơn, nhưng lợi tức cao hơn này chính là việc bù đắp cho rủi ro của chủ sở hữu tăng lên do tăng tỷ lệ vốn vây/tổng số vốn. Từ đó dẫn đến phương trình: Vg = Vu: Tổng giá trị của doanh nghiệp sử dụng nợ bằng tổng giá trị của doanh nghiệp không sử dụng nợ. Tuy nhiên, năm 1963 Modilligani và Miller đưa ra một nghiên cứu khác, trong đó đưa thêm giả thuyết về thuế thu nhập doanh nghiệp trong nghiên cứu. Theo đó, việc sử dụng nợ sẽ làm tăng giá trị của doanh nghiệp. Theo Modilligani và Miller, chi phí lãi vay là chi phí hợp lý được khấu trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp, do đó một phần thu nhập của doanh nghiệp có sử dụng nợ được chuyển cho các nhà đầu tư theo phương trình: Vg =Vu + t*D, trong đó: Vg: Giá trị của doanh nghiệp có sử dụng nợ trong cấu trúc vốn Vu: Giá trị doanh nghiệp không sử dụng nợ trong cấu trúc vốn D: Tổng số nợ doanh nghiệp sử dụng nợ t: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp t*D: Khoảng lợi từ việc sử dụng nợ
  • 30. 19 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Như vậy, theo mô hình M-M có tính đến thuế thu nhập doanh nghiệp (năm 1963), cấu trúc vốn có liên quan đến giá trị của doanh nghiệp. Theo đó, việc sử dụng nợ càng cao thì giá trị của doanh nghiệp càng tăng và gái trị đó gia tăng tối đa khi nguồn vốn của doanh nghiệp được tài trợ 100% vốn bằng các khoản nợ. Với cách hiểu như trên, đòn bẩy tài chính được hiểu như là việc sử dụng các khoản nợ trong cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp nhằm hy vọng gia tăng tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu hoặc gia tăng thu nhập trên một cổ phần thường đối với công ty vổ phần. Chúng ta cần phân biệt giữa đòn bẩy tài chính và đòn bẩy hoạt động (đòn bẩy kinh doanh). Khi nói đến đòn bẩy hoạt động nghĩa là chúng ta nói đến việc sử dụng các tài sản có chi phí cố định của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh với hy vọng giá tăng lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT). Còn đòn bẩy tài chính là việc sử dụng chi phí tài chính cố định để nhằm nỗ lực gia tăng lợi nhuận cho cổ đông (EPS) hay còn nói cách khác là lợi nhuận sau thuế. Trong thực tế, doanh nghiệp thường sử dụng cả hai đòn bẩy trên để gia tăng tỷ suất lợi nhuận/vốn chủ sở hữu hoặc thu nhập cho cổ đông thường. Sự kết hợp như vậy sẽ tạo ra đòn bẩy tổng hợp trong doanh nghiệp; tuy nhiên trong giới hạn của bài viết này tôi chỉ xin đi sâu vào nghiên cứu và phân tích đòn bẩy tài chính. Qua định nghĩa về đòn bẩy tài chính, ta thấy có hai hình thức để sử dụng đòn bẩy tài chính: Đó là thông qua vay nợ và phát hành cổ phiếu ưu đãi. Hai hình thức này có đặc điển khác nhau, thể hiện bản chất của mỗi hình thức: - Tài trợ bằng vay nợ: Khi doanh nghiệp sử dụng nợ thì doanh nghiệp luôn luôn phải trả lãi vay và khoản chi trả lãi vay này được tính vào chi phí hợp lý trước khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Do đó tạo nên một khoảng tiết kiệm nhờ thuế, nên chi phí lãi vay sau thuế chỉ còn là I*(1-t), trong đó I là lãi vay, t là thuế suất. Nếu thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT) tăng lên thì rõ ràng là chi phí lãi vay không thay đổi do đó mà phần lợi nhuận trên vốn cổ phần thường sẽ tăng lên (vì số lương cổ phiếu không đổi trong khi lợi nhuận sau thuế lại tăng). Nhưng nếu thu nhập trước thuế và lãi vay giảm thì tác động của đòn bẩy tài chính lại ngược lại. Lúc
  • 31. 20 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ đó chi phí lãi vay không giảm trong khi thu nhập trước thuế và lãi vay lại bị suy giảm, do đó thu nhập trên cổ phần thường cũng sẽ giảm đi. - Tài trợ thông qua phát hành cổ phiếu ưu đãi: Do đặc điểm của cổ phần ưu đãi là luôn nhận một lượng cổ tức nhất định và biết trước nên rất thuận lợi trong việc lập kế hoạch tài chính. Chính vì cổ tức ưu đãi là cố định nên khi thu nhập sau thuế mà tăng lên thì thu nhập trên vốn cổ phần thường tăng lên. Trong trường hợp thu nhập sau thuế bị giảm thì lại làm cho thu nhập trên vốn cổ phần thường bị giảm do cổ tức ưu đãi được chi trả trước cổ tức cổ phiếu thường và nó lại cố định, dẫn đến hậu quả là thu nhập trên vốn cổ phần thường bị giảm sút. Tuy nhiên, cũng cần phải lưu ý rằng việc sử dụng cổ phiếu ưu đãi sẽ không tạo ra một khoảng tiết kiệm nhờ thuế (còn gọi là “lá chắn” thuế) giống như sử dụng nợ. Nguyên nhân là do cổ tức ưu đãi không được coi là một khoản chi phí hợp lý nên sẽ không được trừ đi khi tính toán lợi nhuận sau thuế. Tuy nhiên, khi thu nhập sau thuế của doanh nghiệp quá thấp, doanh nghiệp có thể quyết định không trả cổ tức cho những người nắm giữ cổ phiếu ưu đãi mà không làm gia tăng thêm nợ cho doanh nghiệp (điều này có thể do đại hội đồng cổ đông quyết định hoặc được quy định trong điều lệ của công ty), nhưng đối với các khoản nợ vay, doanh nghiệp vẫn phải trả. Thậm chí, khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán, những khoản vay nợ có thể khiến cho doanh nghiệp đi đến tình trạng phá sản. Một điểm khác biệt nữa là việc sử dụng cổ phần ưu đãi có thể gây ra tình trang phân chia quyền lực trong doanh nghiệp do những cổ đông nắm giữ cổ phần ưu đãi là chủ sở hữu doanh nghiệp chứ không chỉ là nợ đơn thuần, trong khi việc sử dụng hình thức vay nợ hoàn toàn không dẫn đến tình trạng pha loãng quyền kiểm soát của các chủ sở hữu doanh nghiệp. Đây cũng là một vấn đề quan trọng mà các nhà quản trị tài chính cần quan tâm khi đưa ra các quyết định tài chính.
  • 32. 21 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1.3.2. Độ bẩy tài chính9 1.3.2.1. Khái niệm độ bẩy tài chính Khi doanh nghiệp sử dụng nợ vay hay nói cách khác là doanh nghiệp sử dụng đòn bẩy tài chính thì lãi vay là một khoản chi phí tài chính cố định; do đó, một sự thay đổi nhỏ của lợi nhuận trước thuế và lãi vay cũng có thể dẫn đến một sự thay đổi trong tỷ suất lợi nhuận/vốn chủ sở hữu (ROE) hoặc thu nhập trên một cổ phần đối với các công ty cổ phần (EPS). Để đánh giá ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính đến tỷ suất lợi nhuận/ vốn chủ sở hữu hoặc thu nhập trên một cổ phần, người ta sử dụng một thước đo gọi là mức độ tác động của đòn bẩy tài chính (Degree of Financial Leverage – DFL). Độ bẩy tài chính thể hiện khi lợi nhuận trước thuế và lãi vay thay đổi 1% thì tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (hoặc thu nhập trên cổ phần thường) sẽ thay đổi bao nhiêu %. Từ đó, ta có thể đưa ra công thức xác định độ bẩy tài chính. 1.3.2.2. Công thức tính độ bẩy tài chính Theo khái niệm về độ bẩy tài chính ở phần trên ta có công thức tính độ bẩy tài chính như sau: Một số kí hiệu: I là chi phí lãi vay EPS là thu nhập trên mỗi cổ phần thường PD là cổ tức ưu đãi NS là số lượng cổ phần thường Độ bẩy tài chính (DFL) = Độ bẩy tài chính = Như chúng ta biết : (1.5) EPS = [(EBIT-I)(1-t)-PD]/NS Vì I và PD là hằng số nên I và PD bằng 0, nên ta có: 9 Ngọc Trang, N. T., & Quyên, T. T. (2013). Mối quan hệ giữa sử dụng đòn bẩy tài chính và quyết định đầu tư. Tạp chí Phát triển và Hội nhập, (9 (19)), 10-15. ầ ă ầ ă đổ ủ đổ ủ % %
  • 33. 22 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ EPS = = Từ đó suy ra: = Nên công thức tính độ bẩy tài chính được tính như sau: DFL= Chia cả tử và mẫu cho (1-t) ta được: DELB = (1.6) Đây là trường hợp trong cơ cấu vốn có cả vốn cổ phần ưu đãi, nhưng nếu trong trường hợp không có vốn cổ phần ưu đãi trong cơ cấu vốn thì công thức tính độ bẩy tài chính đơn giản hơn nhiều và độ bẩy tài chính được tính theo công thức sau: = (1.7) Từ công thức (1.6) và công thức (1.7) ta có thể thấy độ bẩy của đòn bẩy tài chính trong hai trường hợp: Có dùng vốn cổ phần ưu đãi và không dùng vốn cổ phần ưu đãi trong cơ cấu nguồn vốn là khác nhau. - Nếu chi phí trả cổ tức cổ phần ưu đãi (PD) nhỏ hơn phần tiết kiệm nhờ thuế do sử dụng nợ (1-t)*I thì ta dễ thấy rằng độ bẩy của đòn bẩy tài chính khi sử dụng vốn nợ và cổ phần ưu đãi trong cơ cấu vốn sẽ lớn hơn trong trường hợp không sử dụng vốn cổ phần mà chỉ sử dụng nợ trong trường hợp chi phí trả cổ tức lớn hơn phần tiết kiệm nhờ thuế so sử dụng nợ. - Nếu chi phí trả cổ tức cổ phần ưu đãi (PD) nhỏ hơn phần tiết kiệm nhờ thuế do sử dụng nợ (1-t)*I thì ta thấy rằng trường hợp chi phí cổ tức vốn cổ phần nhỏ hơn phần tiết kiệm nhờ thuế từ việc sử dụng nợ thì độ bẩy tài chính trong trường hợp chỉ dùng nợ trong cơ cấu nguồn vốn lại có độ bẩy lớn hơn trường hợp dùng cả vốn cổ phần ưu đãi.    ∆ ( ) ∆ ∆ ( ) ( )
  • 34. 23 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1.3.3. Vai trò của đòn bẩy tài chính đối với doanh nghiệp Khái niệm đòn bẩy tài chính rất hữu dụng cho phân tích, hoạch định và kiểm soát tài chính. Các chi phí tài chính cố định được sử dụng tạo rất nhiều thuận lợi trong việc quản lý tài chính. Việc nhiên cứu về đòn bẩy tài chính còn giúp cho các nhà quản trị tài chính có thể có thêm công cụ để gia tăng lợi nhuận trên cổ phần thường, giúp có thêm các thông tin để hỗ trợ cho việc quản lý nợ, vốn chủ sở hữu… của doanh nghiệp. Đòn bẩy tài chính phóng đại tiềm năng cũng như lợi ích mà các cổ đông nhận được, đồng thời giúp các nhà hoạch định tài chính nắm được nguyên tắc đánh đổi lợi nhuận và rủi ro của nhiều loại quyết định tài chính khác nhau. Giúp cho doanh nghiệp có thêm một công cụ để dự kiến nhanh thu nhập trên cổ phần thường (EPS) có thể đạt được trong kỳ tiếp ứng với kết cấu nguồn vốn hiện tại của doanh nghiệp. Điều này rất quan trọng đối với doanh nghiệp trong việc lựa chọn các quyết định tài chính sao cho có hiệu quả nhất. Chẳng hạn, việc lựa chọn và đi đến các quyết định cơ cấu vốn của doanh nghiệp, sử dụng nợ thêm hay giảm đi, sử dụng vốn cổ phần thêm hay giảm đi để có thể làm cho thu nhập trên cổ phần thường được tối đa. 1.3.4. Hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính Để đánh giá trình độ quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp, người ta thường sử dụng thước đo là hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó. Hiệu quả sản xuất kinh doanh được đánh giá trên hai góc độ: Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội. Trong phạm vi quản lý doanh nghiệp, người ta chủ yếu quan tâm đến hiệu quả kinh tế. Đây là một phạm trù phản ánh trình độ sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất với chi phí thấp nhất. Do vậy, các nguồn lực kinh tế đặc biệt là nguồn lực tài chính của doanh nghiệp có tác động rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, việc nâng cao hiệu quả sử dụng và quản lý nguồn lực tài chính là yêu cầu mang tính thường xuyên và bắt buộc đối với doanh nghiệp. Trong quản lý và sử dụng các nguồn lực tài chính có rất nhiều phương pháp cũng như cách
  • 35. 24 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ thức để nâng cao hiệu quả. Nhưng có một cách rất hay và hiệu quả để nâng cao hiệu quả sử dụng và quản lý nguồn lực tài chính đó là nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính. Chúng ta có thể hiểu một cách chung nhất về hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính theo quan điểm sau: Hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ, năng lực của doanh nghiệp trong việc sử dụng nợ và cổ phần ưu đãi để đảm bảo cho việc khuếch đại thu nhập trên vốn cổ phần thường một cách lớn nhất rong mọi trường hợp. Hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính phản ánh mối quan hệ giữa kết quả thu được do việc sử dụng đòn bẩy tài chính và chi phí phải bỏ ra khi sử dụng đòn bẩy tài chính. Kết quả thu được ngày càng cao so với chi phí tài chính bỏ ra thì hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính càng cao điều này nó thể hiện thông qua hệ thống các chỉ tiêu về mức sinh lời trên vốn chủ sở hữu trên vốn cổ phần thường và một số chỉ tiêu liên quan. Do đó, nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính là mục tiêu quan trọng để doanh nghiệp có thể cải thiện chất lượng quản lý tài chính trong doanh nghiệp. Bên cạnh đó, doanh nghiệp phải thường xuyên phân tích đánh giá hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính để nhanh chóng có biện pháp khắc phục những mặt hạn chế và phát huy những ưu điểm của doanh nghiệp trong quá trình sử dụng đòn bẩy tài chính. Thông qua phân tích hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính sẽ cung cấp thêm những kinh nghiệm cũng như kỹ năng dự báo, sử dụng đòn bẩy cùng những ưu điểm và hạn chế trong công tác tài chính tại doanh nghiệp. Có hai phương pháp để phân tích tài chính cũng như phân tích hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính, đó là phương pháp so sánh và phương pháp phân tích tỷ số. Phương pháp so sánh: Để áp dụng phương pháp này cần phải đảm bảo các điều kiện so sánh được của các chỉ tiêu tài chính (thống nhất về không gian, thời gian, nội dung…) và theo mục đích phân tích mà xác định gốc so sánh. Gốc so sánh được chọn là gốc về thời gian hoặc không gian, kỳ phân tích được chọn là kỳ báo cáo hoặc kỳ kế hoạch, giá trị so sánh có thể được lựa chọn bằng số tuyệt đối, số
  • 36. 25 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ tương đối hoặc số bình quân. Nội dung so sánh có thể là so sánh giữa số thực hiện năm nay và năm trước, so sánh giữa số thực hiện và số kế hoạch. Phương pháp tỷ số: Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các tỷ số tài chính được phân thành các nhóm đặc trưng, phản ánh những nội dung cơ bản theo mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. Đó là các nhóm tỷ số về khả năng thanh toán, nhóm tỷ số về năng lực hoạt động kinh doanh, nhóm tỷ số về cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn, nhóm tỷ số về khả năng sinh lời. Mỗi nhóm tỷ số bao gồm nhiều tỷ số phản ánh riêng lẻ, từng bộ phận của hoạt động tài chính, trong mỗi trường hợp khác nhau, tùy theo góc độ phân tích, người phân tích lựa chọn những nhóm chỉ tiêu khác nhau. Để phục vụ cho việc phân tích hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp người ta thường dùng một số các chỉ tiêu mà tôi sẽ trình bày cụ thể trong phần sau 1.3.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính - Chỉ tiêu doanh lợi trên vốn chủ sở hữu = (1.8) Chỉ tiêu doanh lợi trên vốn chủ sở hữu – Return on equity ratio (ROE). Đây là chỉ tiêu mà các nhà đầu tư rất quan tâm vì nó cho thấy khả năng sinh lợi của một đồng vốn họ bỏ ra để đầu tư vào doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu càng cao thì chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng ngày càng hiệu quả hơn những khoảng vốn vay nên đã khuếch đại được tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu. Tăng mức doanh lợi trên vốn chủ sở hữu là một mục tiêu quan trọng nhất trong hoạt động quản lý tài chính doanh nghiệp. Để đánh giá tiêu chí này chúng ta có thể so sánh với chỉ tiêu này của năm trước hoặc với mức trung bình của ngành. Nếu một doanh nghiệp mà sử dụng hiệu quả đòn bẩy tài chính thì chỉ tiêu ROE sẽ cao và tăng nhanh qua các năm. Ngược lại nếu sử dụng đòn bẩy tài chính không hiệu quả thì chỉ tiêu này sẽ không cao hoặc thậm chí là giảm so với năm trước đó. - Chỉ tiêu thu nhập trên mỗi cổ phần thường = (1.9)
  • 37. 26 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Chỉ tiêu thu nhập trên mỗi cổ phần thường – Earning per share (EPS) là một yếu tố quan trọng nhất, quyết định đến giá trị của cổ phần bởi vì nó đo lường sức thu nhập chứa đựng trong một cổ phần hay nói cách khác nó thể hiện thu nhập mà nhà đầu tư có được do mua cổ phần. Chỉ tiêu này càng cao thì chứng tỏ doanh nghiệp này đang sử dụng hiệu quả. Để thấy được việc sử dụng đòn bẩy tài chính có hiệu quả hay không thì ta lấy chỉ tiêu này năm nay so với năm trước đó. Nếu lớn hơn chứng tỏ doanh nghiệp đã tiến bộ trong quản lý tài chính mà cụ thê là nâng cao được hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính. Thu nhập trên vốn cổ phần thường là mục tiêu của việc sử dụng đòn bẩy tài chính nên việc dùng chỉ tiêu này để đánh giá hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính là tất yếu. Hai chỉ tiêu trên là hai chỉ tiêu đánh giá kết quả trực tiếp của đòn bẩy tài chính có được sử dụng một cách hiệu quả hay không. Nếu nó được sử dụng một cách hiệu quả thì hai chỉ tiêu này phải đạt giá trị lớn nhất có thể. Mặc dù cùng được dùng để đánh giá hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính nhưng hai chỉ tiêu này lại có một chút khác biệt. Với chỉ tiêu ROE nó phản ánh mức sinh lợi trên vốn cổ phần thường và vốn cổ phần ưu đãi, còn với EPS thì nó lại chỉ xét khả năng sinh lợi trên vốn cổ phần thường. Chính vì sự khác biệt này nên khi đánh giá hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính thì chỉ tiêu thu nhập trên vốn cổ phần thường là chỉ tiêu quan trọng hơn. Bên cạnh đó thì còn một vài chỉ tiêu liên quan khác đánh giá về hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính một cách không trực tiếp. - Chỉ tiêu doanh lợi trên tổng tài sản = (1.10) Chỉ tiêu này dùng kết hợp với chỉ tiêu ROE để thấy được hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp. Nếu chênh lệch giữa ROE với ROA năm nay lớn hơn so với năm trước thì chứng tỏ doanh nghiệp đã sử dụng ngày càng có hiệu quả những khoảng nợ, từ đó làm cho tỷ lệ thu nhập trên VCHS tăng nhanh hơn tỷ lệ thu nhập trên TTS. Lúc này ta có thể kết luận là doanh nghiệp đã sử dụng đòn bẩy tài chính có hiệu quả, hay đòn bẩy tài chính trong doanh nghiệp đã phát huy tác dụng ngày càng tốt hơn.
  • 38. 27 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/   ổ ợ ổ à ả ã - Chỉ tiêu độ nghiêng của đòn bẩy tài chính (Degree of Financial Leverage : DFL) = (1.11) Chỉ tiêu đọ nghiêng của đòn bẩy tài chính nó thể hiện khả năng khuếch đại của đòn bẩy tài chính. Chỉ tiêu này càng lớn thì thể hiện sức mạnh của đòn bẩy càng lớn, chỉ cần thu nhập trước thuế và lãi vay thay đổi một lượng nhỏ thì cũng tạo nên một sự thay đổi lớn hơn nhiều trong thu nhập trên vốn cổ phần thường. Đánh giá chỉ tiêu này bằng cách so sánh với các năm trước đó. Tuy nhiên khi chỉ tiêu này càng cao thì kéo theo sự gia tăng của rủi ro tài chính, nên cần đánh giá chỉ tiêu này một cách linh động, không máy móc quá về độ lớn. Khi thu nhập trước thuế và lãi vay đủ lớn để trang trải những khoảng lãi vay và dư ra một lượng thì khi đó độ bẩy càng cao sẻ càng tốt. Đây là chỉ tiêu mang tính phụ trợ cho việc đánh giá hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp. - Chỉ tiêu hệ số nợ ệ ố ợ= (1.12) Hệ số nợ càng lớn nó làm cho độ bẩy tài chính và rủi ro tài chính càng tăng lên. Hệ số nợ này kết hợp với hai tiêu chí ở trên để đánh giá hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính. Nếu hệ số nợ tang nhanh mà suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu, thu nhập trên vốn cổ phần thường tăng chậm so với các năm trước chứng tỏ hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính không tốt. - Chỉ tiêu khả năng thanh toán lãi vay ả ă á ã = (1.13) Chỉ tiêu khả năng thanh toán lãi vay thể hiện đòn bẩy tài chính là đòn bẩy âm hay dương, nếu chỉ tiêu này lớn hơn 1 tức là doanh nghiệp có được đòn bẩy tài chính dương, nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1 tức là doanh nghiệp có đòn bẩy tài chính âm. Chỉ tiêu này được đánh giá thông qua sự so sánh với 1 và với các năm trước đó, nếu nó càng lớn thì kết hợp với các chỉ tiêu ở trên sẽ có thể kết luận được là việc sử
  • 39. 28 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ dụng đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp có hiệu quả hay không, chỉ tiêu này càng lớn càng tốt. 1.3.4.2. Mối quan hệ giữa EPS với EBIT và điểm bàng quan Phân tích quan hệ giữa thu nhập trước thuế và lãi vay với thu nhập trên cổ phần thường là phân tích sự ảnh hưởng của những phương án tài trợ khác nhau đối với lợi nhuận trên cổ phần thường. Từ sự phân tích này, chúng ta sẽ tìm được một điểm bang quan, tức là điểm của thu nhập trước thuế và lãi vay mà ở đó các phương án tài trợ đều mang lại một thu nhập trên cổ phần thường là như nhau. 1.3.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính 1.3.5.1. Các nhân tố chủ quan - Tâm lý của nhà quản trị tài chính: Đây là nhân tố thuộc về sự “bảo thủ” hay “phóng khoáng” của nhà quản lý tài chính. Nếu với nhà quản lý tài chính có tâm lý “phóng khoáng” thích mạo hiểm, rủi ro thì sẽ sử dụng nhiều nợ khi đó thì độ bẩy của đòn bẩy tài chính sẽ cao và ngược lại với những nhà quản trị tài chính có tâm lý “bảo thủ” thì họ không thích phiêu lưu mạo hiểm nên họ thường lựa chọn phương án tài trợ dùng rất ít nợ thậm chí là không dùng nợ mà họ chỉ sử dụng vốn chủ sở hữu khi đó thì rõ rang là đòn bẩy tài chính sẽ ít được dùng và lẽ dĩ nhiên là hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính sẽ khó mà có thể cao được. - Trình độ người lãnh đạo: Vấn đề trình độ của người lãnh đạo rất quan trọng vì khi những người lãnh đạo mà trình độ không cao thì họ sẽ không hiểu thấu đáo được các vấn đề về đòn bẩy tài chính khiến việc sử dụng đòn bẩy tài chính không hiệu quả. Ví dụ như khi họ không biết gì về việc sử dụng đòn bẩy tài chính thì có khi đòn bẩy tài chính phát huy tác dụng mà họ không hề hay biết để có thể nhờ đòn bẩy tài chính làm cho thu nhập trên cổ phần thường lớn nhất. Hoặc có khi đòn bẩy tài chính đang thể hiện mặt trái của nó thì lại dùng nó một cách vô thức dẫn đến hậu quả không tốt cho doanh nghiệp (trong khi tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu thấp hơn rất nhiều lần chi phí lãi vay thì đương nhiên càng sử dụng nợ thì càng làm cho tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu càng thấp). Chính vì thế mà trình độ của nhà
  • 40. 29 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ lãnh đạo doanh nghiệp có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính. - Chiến lược phát triển doanh nghiệp: Hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính còn phụ thuộc vào chiến lược phát triển của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp đang có chiến lược mở rộng quy mô, lĩnh vực hoạt động thì sẽ rất cần vốn nên việc vay nợ sử dụng vốn cổ phần thường, vốn cổ phần ưu đãi là việc tất yếu xảy ra. Khi đó lại chịu ảnh hưởng của các quyết định tài chính từ các nhà quản trị tài chính. Nếu doanh nghiệp đang có khuynh hướng chuyển đổi lĩnh vực từ lĩnh vực ít rủi ro sang lĩnh vực nhiều rủi ro hơn thì rất có thể nợ sẽ được sử dụng ít đi trong tương lai để nhằm không làm tăng hơn nữa rủi ro đối với doanh nghiệp. Khi đó thì đòn bẩy tài chính sẽ giảm độ bẩy của nó trong doanh nghiệp đó. - Việc sử dụng đòn bẩy hoạt động: Đòn bẩy hoạt động là nhân tố tác động rất lớn đến hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính. Trước hết phải tìm hiểu chung về đòn bẩy hoạt động hay đòn bẩy kinh doanh. Đòn bẩy kinh doanh phản ánh mối quan hệ giữa chi phí cố định và chi phí biến đổi. Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh sẽ rất lớn ở những doanh nghiệp có chi phí cố định cao hơn chi phí biến đổi. Nhưng đòn bẩy kinh doanh chỉ tác động tới lợi nhuận trước thuế và lãi vay, bởi lẽ hệ số nợ không ảnh hưởng tới độ lớn của đòn bẩy kinh doanh. Còn mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính chỉ phụ thuộc vào hệ số nợ, cổ tức ưu đãi không phụ thuộc vào kết cấu chi phí cố định và chi phí biến đổi của doanh nghiệp. Do đó, đòn bẩy tài chính không tác động tới thu nhập trước thuế và lãi vay. Tuy nhiên thì sự thay đổi của thu nhập trước thuế và lãi vay lại là lực tác động để tạo nên lực đẩy cho đòn bẩy tài chính. Vì vậy, khi ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh chấm dứt thì ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính sẽ tiếp tục để khuếch đại doanh lợi vốn chủ sở hữu (vốn cổ phần thường) khi doanh thu thay đổi. Điều này chứng tỏ ảnh hưởng trực tiếp và rất lớn của đòn bẩy kinh doanh tới hiệu quả của đon bẩy tài chính. Nếu đòn bẩy kinh doanh mà tốt thì sự thay đổi của thu nhập trước thuế và lãi vay là lớn từ đó mà đòn bẩy tài chính phát huy tốt hơn sức mạnh của mình để bẩy mạnh mẽ hơn thu nhập trên vốn cổ phần thường. Nếu sử dụng đòn bẩy hoạt động không tốt thì thu nhập trước thuế