GIÁO DỤC
Giáo dục định hướng năng lực nhằm đảm bảo chất lượng đầu ra của việc dạy học, thực hiện mục tiêu phát triển toàn diện các phẩm chất nhân cách, chú trọng năng lực vận dụng tri thức trong những tình huống thực tiễn nhằm chuẩn bị cho con người năng lực giải quyết các tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp. Chương trình này nhấn mạnh vai trò của người học với tư cách chủ thể của quá trình nhận thức.
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
DẠY HỌC và KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ TRONG QUÁ TRÌNH DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
1. DẠY HỌC và KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
TRONG QUÁ TRÌNH DẠY HỌC THEO
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC HỌC SINH
2. Sau khóa tập huấn, GV :
Nêu được ý nghĩa của dạy học và kiểm tra đánh
giá theo định hướng phát triển năng lực
Xác định được mục tiêu dạy học gắn với một chủ
đề theo định hướng phát triển năng lực
bước đầu thiết kế được các hoạt động học tập
theo một số phương pháp, hình thức dạy học tích
cực giúp hình thành các năng lực thành phần ứng
với chủ đề
bước đầu thiết kế được các công cụ đánh giá
năng lực của học sinh
3. Vì sao ph i đ i m i DH,KTĐG theoả ổ ớ
h ng phát tri n năng l c ?ướ ể ự
4. Ch ng trình GDPTươ
• CT ti p c n n iế ậ ộ
dung ( HS h c gì ?)ọ
• DH : truy n th m tề ụ ộ
chi uề
• KT,ĐG: n ng v tríặ ề
nh , tái hi nớ ệ
• CT ti p c n năng l cế ậ ự
( HS v n d ng gì ?)ậ ụ
• DH: cách h c, cách v nọ ậ
d ng KT, rèn KN, hìnhụ
thành năng l c và ph mự ẩ
ch tấ
• KT,ĐG:năng l c v nự ậ
d ng KT,coi tr ng KTĐGụ ọ
k t qu h c t p v iế ả ọ ậ ớ
KTĐG quá trình h c t pọ ậ
5. 1. Ch ng trình giáo d c đ nh h ng n i dung d y h cươ ụ ị ướ ộ ạ ọ
• Ch ng trình d y h c truy n th ng có th g i là ch ngươ ạ ọ ề ố ể ọ ươ
trình giáo d cụ ”đ nh h ng n i dung”ị ướ ộ d y h c hayạ ọ ”đ nhị
h ng đ u vào” (đi u khi n đ u vào)ướ ầ ề ể ầ . Đ c đi m c b nặ ể ơ ả
c a ch ng trình giáo d c đ nh h ng n i dung làủ ươ ụ ị ướ ộ chú
tr ng vi c truy n th h th ng tri th c khoa h c theoọ ệ ề ụ ệ ố ứ ọ
các môn h cọ đã đ c quy đ nh trong ch ng trình d yượ ị ươ ạ
h c.ọ
• M c tiêuụ d y h c trong ch ng trình đ nh h ng n iạ ọ ươ ị ướ ộ
dung đ c đ a ra m t cách chung chung, không chi ti tượ ư ộ ế
và không nh t thi t ph i quan sát, đánh giá đ c m tấ ế ả ượ ộ
cách c th nên không đ m b o rõ ràng v vi c đ tụ ể ả ả ề ệ ạ
đ c ch t l ng d y h c theo m c tiêu đã đ ra.ượ ấ ượ ạ ọ ụ ề
6. u đi m c a ch ng trình d y h c đ nh h ng n i dungƯ ể ủ ươ ạ ọ ị ướ ộ là
vi c truy n th cho ng i h c m t h th ng tri th c khoaệ ề ụ ườ ọ ộ ệ ố ứ
h c và h th ng.ọ ệ ố Tuy nhiên ngày nay ch ng trình d y h cươ ạ ọ
đ nh h ng n i dungị ướ ộ không còn thích h pợ , trong đó có nh ngữ
nguyên nhân sau:
- Ngày nay, tri thức thay đổi và bị lạc hậu nhanh
chóng, việc quy định cứng nhắc những nội dung chi
tiết trong chương trình dạy học dẫn đến tình trạng
nội dung chương trình dạy học nhanh bị lạc hậu so
với tri thức hiện đại. Do đó việc rèn luyện phương
pháp học tập ngày càng có ý nghĩa quan trọng trong
việc chuẩn bị cho con người có khả năng học tập
suốt đời.
7. - Chương trình dạy học định hướng nội dung dẫn
đến xu hướng việc kiểm tra đánh giá chủ yếu dựa trên
việc kiểm tra khả năng tái hiện tri thức mà không định
hướng vào khả năng vận dụng tri thức trong những tình
huống thực tiễn.
- Do phương pháp dạy học mang tính thụ động và ít
chú ý đến khả năng ứng dụng nên sản phẩm giáo dục là
những con người mang tính thụ động, hạn chế khả năng
sáng tạo và năng động. Do đó chương trình giáo dục
này không đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của xã
hội và thị trường lao động đối với người lao động về
năng lực hành động, khả năng sáng tạo và tính năng
động.
8. 2. Ch ng trình giáo d c đ nh h ng năng l cươ ụ ị ướ ự
• Ch ng trình giáo d c đ nh h ng năng l c (đ nh h ngươ ụ ị ướ ự ị ướ
phát tri n năng l c) nay còn g i làể ự ọ d y h c đ nh h ngạ ọ ị ướ
k t qu đ u raế ả ầ đ c bàn đ n nhi u t nh ng năm 90ượ ế ề ừ ữ
c a th k 20 và ngày nay đã tr thành xu h ng giáoủ ế ỷ ở ướ
d c qu c t .ụ ố ế Giáo d c đ nh h ng năng l c nh m m cụ ị ướ ự ằ ụ
tiêu phát tri n năng l c ng i h c.ể ự ườ ọ
• Giáo d c đ nh h ng năng l cụ ị ướ ự nh m đ m b o ch tằ ả ả ấ
l ng đ u ra c a vi c d y h c, th c hi n m c tiêu phátượ ầ ủ ệ ạ ọ ự ệ ụ
tri n toàn di n các ph m ch t nhân cách, chú tr ngể ệ ẩ ấ ọ
năng l c v n d ng tri th c trong nh ng tình hu ng th cự ậ ụ ứ ữ ố ự
ti nễ nh m chu n b cho con ng i năng l c gi i quy tằ ẩ ị ườ ự ả ế
các tình hu ng c a cu c s ng và ngh nghi p. Ch ngố ủ ộ ố ề ệ ươ
trình này nh n m nh vai trò c a ng i h c v i t cáchấ ạ ủ ườ ọ ớ ư
ch th c a quá trình nh n th c.ủ ể ủ ậ ứ
9. B ng so sánh m t s đ c tr ng c b n c a ch ng trình đ nhả ộ ố ặ ư ơ ả ủ ươ ị
h ng n i dung và ch ng trình đ nh h ng năng l c:ướ ộ ươ ị ướ ự
Chương trình định hướng
nội dung
Chương trình định hướng năng
lực
Mục tiêu
giáo dục
Mục tiêu dạy học được mô
tả không chi tiết và không
nhất thiết phải quan sát, đánh
giá được
Kết quả học tập cần đạt được mô tả
chi tiết và có thể quan sát, đánh giá
được; thể hiện được mức độ tiến bộ
của HS một cách liên tục
Nội dung
giáo dục
Việc lựa chọn nội dung
dựa vào các khoa học chuyên
môn, không gắn với các tình
huống thực tiễn. Nội dung
được quy định chi tiết trong
chương trình.
Lựa chọn những nội dung nhằm đạt
được kết quả đầu ra đã quy định, gắn
với các tình huống thực tiễn. Chương
trình chỉ quy định những nội dung
chính, không quy định chi tiết.
10. Phương
pháp
dạy học
GV là người truyền thụ
tri thức, là trung tâm của
quá trình dạy học. HS
tiếp thu thụ động những
tri thức được quy định
sẵn.
- GV chủ yếu là người tổ
chức, hỗ trợ HS tự lực và
tích cực lĩnh hội tri thức. Chú
trọng sự phát triển khả năng
giải quyết vấn đề, khả năng
giao tiếp,…;
- Chú trọng sử dụng các
quan điểm, phương pháp và
kỹ thuật dạy học tích cực;
các phương pháp dạy học thí
nghiệm, thực hành
11. Hình
thức
dạy học
Chủ yếu dạy học lý
thuyết trên lớp học
Tổ chức hình thức học tập
đa dạng; chú ý các hoạt động
xã hội, ngoại khóa, nghiên
cứu khoa học, trải nghiệm
sáng tạo; đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin và truyền
thông trong dạy và học
Đánh
giá kết
quả học
tập của
HS
Tiêu chí đánh giá được
xây dựng chủ yếu dựa
trên sự ghi nhớ và tái
hiện nội dung đã học.
Tiêu chí đánh giá dựa vào
năng lực đầu ra, có tính đến
sự tiến bộ trong quá trình học
tập, chú trọng khả năng vận
dụng trong các tình huống
thực tiễn.
12. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
D y h c phát hi n và gi i quy t v n đạ ọ ệ ả ế ấ ề
Tri t lí d y h c: D y h c phân hóaế ạ ọ ạ ọ
Hình th c t ch c d y h c:ứ ổ ứ ạ ọ
• D y h c tìm tòi khám pháạ ọ
• Bàn tay n n b tặ ộ
• D y h c nghiên c u tình hu ngạ ọ ứ ố
• D y h c theo d ánạ ọ ự
• D y h c theo tr m (góc)ạ ọ ạ
• D y h c theo h p đ ngạ ọ ợ ồ
13. 1. Làm nảy sinh VĐ cần giải quyết từ tình huống (điều kiện) xuất
phát: từ kiến thức cũ, kinh nghiệm, TN, bài tập, truyện kể lịch
sử…
2. Phát biểu VĐ cần giải quyết (câu hỏi cần trả lời)
3. Giải quyết VĐ
-Suy đoán giải pháp GQVĐ: nhờ khảo sát lí thuyết và/hoặc khảo sát
thực nghiệm
- Thực hiện giải pháp đã suy đoán
4. Rút ra kết luận (kiến thức mới)
5. Vận dụng kiến thức mới để giải quyết những nhiệm vụ đặt ra
tiếp theo
14. Các l u ý khi l a ch n tình hu ng, ch đ trong lĩnhư ự ọ ố ủ ề
v c khoa h cự ọ
• Các tình hu ng, ch đ thi t th c v i cu c s ngố ủ ề ế ự ớ ộ ố
• Các tình hu ng, ch đ gây đ c h ng thú cho h c sinh trố ủ ề ượ ứ ọ ả
l iờ
• Các ch đ tình hu ng mang tính th i s và mang tính toànủ ề ố ờ ự
c u. Ví d : ô nhi m môi tr ng, năng l ng s ch, hi nầ ụ ễ ườ ượ ạ ệ
t ng nóng lên toàn c u, cháy r ng v.v…ượ ầ ừ
• Không nên đ a ra tình hu ng yêu c u h c sinh ph i như ố ầ ọ ả ớ
công th c, đ nh nghĩa ho c các ki n th c quá chuyên sâuứ ị ặ ế ứ
v khoa h cề ọ
• Nên có hình v , s đ , bi u đ đ tăng m c đ phong phúẽ ơ ồ ể ồ ể ứ ộ
v thông tin.ề
• Các thông tin đ c trích d n ho c l y t các ngu n tài li uượ ẫ ặ ấ ừ ồ ệ
c n ph i đ c ghi rõ ngu nầ ả ượ ồ
Hướng dẫn xây dựng câu hỏi lĩnh vực
Khoa học theo chuẩn PISA
14
15. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC KTĐG THEO ĐỊNH
HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
1. Đánh giá kết quả và đánh giá quá trình
Đánh giá kết quả Đánh giá quá trình
Thường được sử
dụng khi kết thúc 1
chủ đề học tập, cuối
học kỳ, …
Được sử dụng suốt
thời gian học của
môn học
Hình thức đánh giá:
qua điểm số, giúp HS
biết khả năng của
mình
Hình thức đánh giá:
giúp HS đánh giá
chính bản thân mình
16. Một số đặc điểm của đánh giá quá trình
- Các mục tiêu học tập phải được đề ra rõ
ràng, phù hợp
- Các nhiệm vụ học tập cần hướng tới việc
mở rộng, nâng cao hoạt động học tập
- Việc chấm điểm cần chỉ ra các nội dung
cần chỉnh sửa, đồng thời đưa ra những lời
khuyên cho các hành động tiếp theo
17. 2. Đánh giá theo chuẩn và đánh giá theo tiêu chí
+ Đánh giá theo tiêu chí:
- Người học được đánh giá
dựa trên các tiêu chí đã định
rõ về thành tích, thay vì
được xếp hạng trên cơ sở
kết quả thu được
- Chất lượng thành tích không
phụ thuộc vào mức độ cao
thấp về năng lực của người
khác mà phụ thuộc vào
chính mức độ cao thấp về
năng lực của người được
đánh giá so với các tiêu chí
đã đề ra
+ Đánh giá theo chuẩn:
- Người học được đánh giá
dựa trên các nhận xét về
mức độ cao thấp trong
năng lực của cá nhân so
với những người khác cùng
làm bài thi.
- Tạo nên mối quan hệ căng
thẳng giữa các HS với
nhau, làm giảm tính hợp
tác trong học tập
- Khó đánh giá được 1 số
năng lực của HS
18. 3. Tự suy ngẫm và tự đánh giá
- Tự suy ngẫm và tự đánh giá là việc HS tự đưa ra các
quyết định đánh giá về công việc và sự tiến bộ của bản
thân.
- Góp phần thúc đẩy học tập suốt đời, bằng cách giúp HS
đánh giá thành tích học tập của bản thân và của bạn bè
một cách thực tế, không phụ thuộc sự đánh giá của GV
- Tự đánh giá - tự chấm điểm???
- Trong thực tiễn đánh giá, trách nhiệm cuối cùng vẫn
thuộc về GV, vì GV đảm nhận vai trò điều tiết, có thể phủ
quyết nếu HS không cung cấp đủ minh chứng để bổ trợ
cho số điểm tự cho mình.
19. 4. Đánh giá đồng đẳng
5. Đánh giá qua thực tiễn
20. 5 b c c a qui trình so n 1 giáo ánướ ủ ạ
đi n tệ ử
1. Xác đ nh m c tiêu, yêu c u c a bài gi ngị ụ ầ ủ ả
2. L a ch n nh ng ki n th c , k năng c b nự ọ ữ ế ứ ỹ ơ ả
3. Thu th p ngu n tài li u liên quanậ ồ ệ
4. Xây d ng k ch b n cho bài so nự ị ả ạ
5. L a ch n ngôn ng , các ph n m m trìnhự ọ ữ ầ ề
di n, ph n m m h trễ ầ ề ỗ ợ