1. LÍ LUẬN DẠY HỌC ĐẠI HỌC
Chuyên đề bồi dưỡng giảng viên
2. LÝ luËn d¹y Häc
Chương 1: Quá trình dạy học
1
Chương 2: Nguyên tắc dạy học
2
Chư¬ng 3: Néi dung d¹y häc
3
Chư¬ng 4: Phư¬ng ph¸p, phư¬ng tiÖn DH
4
Chương 5: Hình thức tổ chức dạy học
5
3. KHÁI NIỆM QUÁ TRÌNH DẠY HỌC
NDDH
QTDH = Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc
PPDH
GV HS
( chñ ®¹o) (chñ ®éng)
Biểu hiện cụ thể của các vai trò trên?
4. QUAN HỆ MỤC ĐÍCH - NỘI DUNG PP- hinh thỨc, TỔ CHỨC DH
MỤC ĐÍCH NỘI DUNG
TỔ CHỨC
PHƯƠNG PHÁP
5. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC THÀNH PHẦN VÀ ĐK CỦA QTDH
MỤC ĐÍCH
PHƯƠNG TIỆN
Các hệ quả
văn hoá xã hội
PHƯƠNG PHÁP
Các điều kiện
văn hoá xã hội
(ĐK khung)
Các hệ quả
tâm lý-con người
Các điều kiện
tâm lý - con người
(ĐK GV-HS)
NỘI DUNG
6. Néi dung
ViÖc häc
ViÖc d¹y
Phương ph¸p
1
2
a
b
c
d
CÁC MỐI QUAN HỆ LLDH CƠ BẢN
(THEO MÔ HÌNH LLDH BIỆN CHỨNG – Lothar Klinberg)
7. Cấu trúc của quá trình dạy học
Mục tiêu dạy học
Nội dung dạy học
Người học
Phương tiện dạy học
Kết quả dạy học
Hình thức tổ chức dạy
học
Người dạy
Phương pháp dạy
học
8. Vận dụng cấu trúc QTDH vào dạy học
• Cần có đầy đủ các thành tố mới tổ
chức được hoạt động DH
• Vận hành các thành tố trong sự
tương tác với nhau
• Muốn đổi mới/cải tiến/ thay đổi từng
thành tố của QTDHphải chú ý tới
các thành tố khác, đảm bảo sự
tương quan, tương thích với nhau
(đổi mới toàn diện)
WWW.THEMEGALLERY.COM
8
9. BẢN CHẤT
của quá trình dạy học ở đại học
Quá trình dạy học là một quá trình
dưới sự tổ chức, hướng dẫn của
người giảng viên, người học tự
giác, tích cực, chủ động, sáng tạo,
tự tổ chức, tự điều khiển hoạt
động nhận thức – học tập của
mình, nhằm thực hiện có hiệu quả
những nhiệm vụ dạy học
Quá trình dạy học đại học là quá
trình hình thành và phát triển năng
lực nghề nghiệp có tính chất
nghiên cứu của sinh viên, được
tiến hành dưới sự chỉ đạo, tổ
chức, hướng dẫn của người giảng
viên và các nhà khoa học.
10. Nhiệm
vụ dạy
học ở
Đại học
Trang bị tri thức, hình thành kỹ
năng, phát triển phẩm chất, năng
lực nghề nghiệp.
Hình thành và phát triển trí tuệ, tư
duy khoa học.
Hình thành cơ sở thế giới quan
khoa học, lý tưởng, phẩm chất
đạo đức nghề nghiệp.
11. Nhiệm vụ của người thầy hiện đại
Truyền cảm hứng
Dạy cách học
Rèn ý chí
Trao kiến thức
12. Logic
của quá
trình dạy
học đại
học
*Kích thích thái độ
học tập tích cực
của người học;
Tổ chức cho người
học chiếm lĩnh tri
thức mới;
Tổ chức, điều khiển
người học củng cố
tri thức, rèn luyện
hình thành kỹ năng;
Tổ chức, điều khiển
việc kiểm tra, đánh
giá
13. NGUYÊN TẮC
Dạy học
đại học
• Thống nhất giữa học tập vànghiên cứu khoa
học
• Phát huy tính độc lập, tự chủ, sángtạo ở
người học
• Thống nhất giữa học tập lí luận ở
trường đại học với thực hành nghề
nghiệp trong thựctiễn
• Chuẩnhóa quá trình vàkết quảđào tạo.
• Khai thác tốt ưu thế thời đại công nghệ số
trong quá trình dạy học
14.
15. 3 tiêu chí quan
trọng cần dựa vào
để lựa chọn 1 hệ
PP dạy và học (3C)
Tiêu chí cần thể hiện bao
quát nhất là dạy CÁCH
HỌC.
Phẩm chất cần phát huy
mạnh mẽ là tính CHỦ ĐỘNG
của người học.
Công cụ cần khai thác triệt
để là CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
23. Khái niệm
PP DH là cách thức hoạt động phối hợp
của người dạy và người học trong
những môi trường dạy học có tổ chức, nhằm
thực hiện tối ưu mục tiêu và các nhiệm vụ
dạy học.
24. - PPDH chịu sự chi phối của mục đích dạy học;
- PPDH là sự thống nhất giữa PP dạy với PP học;
- PPDH thực hiện thống nhất chức năng dạy học và
giáo dục;
- PPDH là sự thống nhất giữa nội dung dạy học và
logic tâm lý nhận thức của người học;
- PPDH quan hệ mật thiết với phương tiện dạy học.
Đặc điểm của
phương pháp
dạy học
25. Có các cách phân loại khác nhau:
Theo nguồn kiến thức và đặc điểm tri giác
thông tin (S.I.Petrovski; E.Ia.Golan):
+ PPDH dùng lời
+ PPDH trực quan
+ PPDH thực hành.
Phân loại
phương pháp
dạy học
26. Phân loại
phương
pháp dạy học
Theo nhiệm vụ cơ
bản của lý luận dạy
học (M.A.Danilov;
B.P.Expov):
+ Các PP truyền thụ
kiến thức
+ Các PP hình thành
kỹ năng, kỹ xảo
+ Các PP ứng dụng
tri thức
+ Các PP hoạt động
sáng tạo
+ Các PP củng cố
+ Các PP kiểm tra.
27. Phân loại
phương
pháp dạy học
Theo đặc điểm
hoạt động nhận
thức của HS:
(I.Ia.Lecne):
+ PP giải thích,
minh họa
+ PP tái hiện
+ PP trình bày nêu
vấn đề
+ PP tìm hiểu
từng phần
(ơristic)
+ PP nghiên cứu.
28. Thảo luận
Chia nhóm và thực hiện nhiệm vụ:
1. Hãy kể tên 03 PPDH mà Anh/ chị biết hoặc
đã
sử dụng.
2. Anh/ chị hãy phân tích ưu điểm, nhược
điểm của
các PPDH đó?
3. Hãy đề xuất phương hướng sử dụng các
PPDH
nhằm mang lại hiệu quả cao cho QTDH?
30. Các phương
pháp dạy học
truyền thống
Bao gồm các nhóm:
Nhóm PP sử dụng ngôn ngữ
Nhóm PP trực quan
Nhóm PP thực hành
31. Nhóm PPDH sử
dụng ngôn ngữ
Là PP người dạy và người học dùng lời nói
và
chữ viết để trình bày, mô tả, giải thích, phân
tích,
chứng minh,để trao đổi, thảo luận với nhau,
nhằm
tìm kiếm thông tin khoa học.
Bao gồm các PP:
PP thuyết trình
PP vấn đáp
PP sử dụng sách giáo khoa, tài
liệu và Internet
32. Khái niệm
Là PP trong đó người dạy dùng lời nói để
trình bày, mô tả, giải thích, phân tích, chứng minh…
nội dung bài học một cách chi tiết giúp cho người học
nghe, hiểu và ghi nhớ.
Phương pháp
thuyết trình
33. Ưu điểm
- Dễ thực hiện
- Trong thời gian ngắn có thể mang đến cho
người học khối lượng thông tin lớn
- Tạo điều kiện để người dạy tác động mạnh mẽ đến
tình cảm của người học
Phương pháp
thuyết trình
34. Nhược điểm
Người học dễ rơi vào trạng thái mệt mỏi
Dễ hình thành thói quen thụ động, thiếu sáng tạo và
ghi nhớ kém bền vững
Phương pháp
thuyết trình
35. Phương pháp thuyết
trình
Yêu cầu khi vận dụng
- Ngôn ngữ người dạy sử dụng phải có tính
thuyết phục cao
- Phát âm rõ ràng, chính xác, tốc độ và tần số
âm thanh vừa phải
- Nên sử dụng với mục đích cung cấp hệ thống kiến
thức mới cho người học
- Tuân thủ chặt chẽ quy trình sử dụng PP: Đặt vấn đề,
Giải quyết vấn đề, Kết luận
- Kết hợp với một số PPDH khác
36. Thực hành
Anh/ Chị hãy lựa chọn một nội dung trong
chuyên ngành của mình và thực hiện
bước Đặt vấn đề của PP thuyết trình?
Phương pháp
thuyết trình
37. Khái niệm
Là PP trong đó người dạy tổ chức, thực hiện
quá trình hỏi và đáp giữa người dạy và người học
nhằm sáng tỏ những tri thức mới, rút ra những
kết luận cần thiết từ tài liệu đã học, hoặc từ
kinh nghiệm trong thực tiễn. Yếu tố quyết định trong
sử dụng PP này là hệ thống các câu hỏi.
Phương pháp
vấn đáp
38. Các loại câu hỏi trong vấn đáp
Theo nhiệm vụ dạy học, có: Câu hỏi tái hiện, gợi mở, củng cố
kiến thức, ôn tập hệ thống hóa kiến thức.
Theo mức độ khái quát của vấn đề, có: Câu hỏi khái quát,
câu hỏi theo chủ đề bài học, câu hỏi theo nội dung bài học.
Theo mức độ tham gia hoạt động nhận thức của người học,
có: Câu hỏi tái tạo, câu hỏi sáng tạo.
Phương pháp
vấn đáp
39. Phương pháp vấn đáp
Ưu điểm
Vận dụng khéo léo sẽ có tác dụng điều khiển
hoạt động nhận thức của người học, kích thích
người học tích cực độc lập tư duy.
Bồi dưỡng cho người học năng lực diễn đạt bằng lời
các vấn đề khoa học
Giúp người dạy thu tín hiệu ngược một cách
nhanh chóng, tạo không khí sôi nổi trong giờ học
40. Phương pháp vấn
đáp
Nhược điểm
Sử dụng không khéo sẽ làm mất thời
gian, ảnh hưởng
đến kế hoạch đào tạo
41. Yêu cầu
Yêu cầu xây dựng câu hỏi
Câu hỏi chính xác thể hiện trong hình thức rõ ràng,
đơn giản
Tránh sử dụng câu hỏi đa nghĩa, phức tạp
Xây dựng câu hỏi theo hệ thống logic chặt chẽ
Thiết kế câu hỏi theo quy luật nhận thức và khả năng
nhận thức của đối tượng cụ thể
Phương pháp
vấn đáp
42. Phương pháp vấn
đáp
Yêu cầu
Yêu cầu khi đặt câu hỏi
Câu hỏi được đưa ra một cách rõ ràng
Câu hỏi hướng tới cả lớp
Chỉ định một học viên trả lời, cả lớp
lắng nghe và
phân tích câu trả lời
Người dạy cần có kết luận rõ ràng
43. Thực hành phương pháp vấn đáp
Anh/ Chị hãy đặt các loại câu hỏi: Ôn tập,
so sánh, hệ thống hóa, gợi ý tìm tri thức mới,
mỗi loại 03 câu hỏi cho một tiết giảng cụ thể
trong môn học thuộc chuyên ngành của
Anh/ Chị?
Phương pháp
vấn đáp
44. Khái niệm
Là PP người dạy hướng dẫn người học tự học,
tự nghiên cứu để nắm vững nội dung bài học,
môn học, để đào sâu, mở rộng kiến thức làm cho
kết quả học tập được nâng cao.
Phương pháp
sử dụng SGK,
tài liệu và
Internet
45. Phương pháp sử dụng SGK, tài liệu và Internet
Yêu cầu khi sử dụng PP
Giới thiệu các loại sách, tài liệu cần thiết cho
người học
Giao các nhiệm vụ học tập để người học thực hiện
việc nghiên cứu
Giúp người học có các kỹ năng đọc sách và tài liệu
Rèn cho người học các kỹ năng khai thác thông tin
trên mạng, sử dụng SGK điện tử
Giúp người học có các kỹ năng, kỹ xảo ghi chép,
lập dàn ý, XD đề cương, ghi tóm tắt…
46. Nhóm PP trực quan
Là PP người dạy huy động các giác quan của
người học tham gia vào quá trình học tập, làm cho
việc nhận thức trở nên cụ thể, dễ dàng và
chính xác hơn.
Bao gồm các PP:
PP minh họa
PP quan sát thực tế
PP biểu diễn thí nghiệm
PP sử dụng các phương tiện kỹ thuật
hiện đại
47. PP minh họa
Là PP mà trong đó người dạy sử dụng các
phương tiện trực quan, các số liệu, ví dụ, thực tiễn
để minh họa giúp người học hiểu bài, nhớ lâu và
vận dụng được tri thức. PP minh họa gây hứng thú
học tập, phát triển năng lực QS, kích thích tư duy
của người học.
48. PP minh họa
Ưu điểm
- Tạo sự hấp dẫn, hứng thú trong giờ học
- Giúp người học hiểu nhanh, đúng các vấn đề
trừu tượng, phức tạp, khó hiểu của bài giảng
Nhược điểm
- Người dạy tốn công sức để chuẩn bị
- Nếu lạm dụng sẽ làm hạn chế phát triển tư duy
trừu tượng cho người học
49. PP minh họa
Yêu cầu khi sử dụng PP
- Người dạy phải chuẩn bị chu đáo
- Sử dụng kết hợp với các PPDH khác
- Đảm bảo nguyên tắc 3Đ: “đúng lúc, đúng chỗ,
đủ cường độ”
50. PP quan sát thực tế
Khái niệm
Là PP người dạy tổ chức cho người học trực tiếp
tri giác các sự vật, hiện tượng tự nhiên hay xã hội
đang diễn ra trong môi trường thực tế.
51. PP quan sát thực tế
Yêu cầu khi sử dụng PP
QS phải gắn với các nhiệm vụ đào tạo cụ thể
Phải chuẩn bị chu đáo, đảm bảo an toàn và
thành công cho buổi QS
Người học QS tích cực, kích thích hoạt động tư duy
và ngôn ngữ trong QS
Cần có sự ghi chép của người học trong QS và
có kết luận rõ ràng về vấn đề quan sát
52. PP biểu diễn thí nghiệm
Khái niệm
Là PP dạy học trong đó GV tiến hành các thí nghiệm
khoa học tại lớp, người học quan sát diễn biến của
thí nghiệm để từ đó rút ra các kết luận cần thiết.
PP này thường được sử dụng trong các môn
khoa học tự nhiên và kỹ thuật.
53. PP biểu diễn thí nghiệm
Yêu cầu khi sử dụng phương pháp
- Cần có phòng thí nghiệm và các thiết bị, vật liệu
- GV chuẩn bị chu đáo, làm thử thành công trước khi
tới lớp
- Trong quá trình làm thí nghiệm cần hướng dẫn SV
quan sát, thảo luận, ghi chép, tự rút ra các kết luận
54. - Sử dụng các thiết bị: Máy chiếu bản trong, máy chiếu
phản xạ, máy chiếu Slide, máy chiếu đa phương tiện
- Ứng dụng các phần mềm dạy học để thiết kế bài học
điện tử
PP dạy học sử
dụng các
phương tiện kỹ
thuật hiện đại
55. Là nhóm PP mà trong đó người dạy tổ chức
cho người học luyện tập vận dụng kiến thức đã học
vào thực tế, giúp người học vừa khắc sâu tri thức,
vừa hình thành kỹ năng, kỹ xảo trong học tập và
thực hành nghiệp vụ.
Bao gồm các PP:
PP làm mẫu, luyện tập
PP thực hành thí nghiệm
Nhóm PPDH
thực hành
56.
Khái niệm
Là PP trong đó người dạy tiến hành các thao tác,
kỹ năng cho người học quan sát, làm theo, trên cơ sở
đó hình thành cho người học những kỹ năng, kỹ xảo
bền vững.
PP làm mẫu,
luyện tập
57. - Thường sử dụng sau khi người học đã nắm vững
được cơ sở lý thuyết cơ bản
- Phải hướng tới mục đích, yêu cầu nhất định
-Đảm bảo vừa sức với người học
- Tiến hành theo trình tự chặt chẽ, có thể tham khảo
gợi ý sau về quy trình sử dụng PP làm mẫu:
Yêu cầu khi sử
dụng phương
pháp
58. - Bước 1: Giới thiệu tổng quan toàn bộ kỹ năng, nêu
vắn tắt những việc người học sẽ làm, đưa một ví dụ về
sản phẩm/ hoạt động đạt chất lượng tốt
- Bước 2: Chứng minh kỹ năng này theo tốc độ bình
thường
Người học nhìn thấy mọi việc người dạy đang làm
Người học quan sát chăm chú các hoạt động, không
nên nói gì trong bước này
59. - Bước 3: Chứng minh chậm và mô tả từng bước
Làm lại từng bước một cách chậm và giảng cho học viên mọi
điều họ cần biết (làm gì, tại sao làm, làm như thế nào?)
-Bước 4: Kiểm tra việc hiểu bài của người học
Hãy yêu cầu các HV mô tả bằng lời tất cả những gì xảy ra ở từng
bước của quá trình này. Mời một HV hoặc chính người dạy làm lại
các bước, nói lại một cách chính xác ở mỗi bước cần phải làm gì
60. - Bước 5: Thực hành của SV
Người dạy quan sát, điều chỉnh, khuyến khích
SV
- Bước 6: Kiểm tra xem các kỹ năng này đã đạt
được các tiêu chuẩn thích hợp chưa
Cho SV xem lại các tiêu chuẩn về chất lượng
sản phẩm; Nhận xét về sự thành thạo của người
học.
61. PP thực hành thí nghiệm
Khái niệm
Là PP GV tổ chức cho SV làm thí nghiệm trên lớp,
trong phòng thí nghiệm hoặc vườn trường…, qua đó
giúp SV lĩnh hội được kiến thức mới hoặc củng cố,
vận dụng kiến thức đã học.
62. PP thực hành thí nghiệm
Yêu cầu khi sử dụng PP
- Cần có kế hoạch, chương trình thực hành cụ thể
trong các môn học
- Chuẩn bị chu đáo nguyên vật liệu, trang thiết bị
cần thiết cho việc thực hành
- SV cần được hướng dẫn cụ thể về quy trình,
thao tác thực hành một cách chi tiết
63. CÙNG TRAO ĐỔI
Hãy bình luận và chứng minh nhận định:
- “Không có PP dạy học thông minh hay ngu dốt, mà chỉ có
cách sử dụng chúng thông minh hay ngu dốt thôi”
(Cheplop)
- “Một người giảng viên làm việc với óc sáng tạo bao giờ
cũng tiến tới chỗ phối hợp các phương pháp dạy học
một cách tối ưu” ( Muraviep. AV)
- Không có PPDH tối ưu, chỉ có sự tối ưu trong kết hợp
các phương pháp.
65. * Động não
+ Khái niệm
Là kỹ thuật nhằm huy động những tư tưởng mới,
độc đáo về một chủ đề của các thành viên trong
thảo luận.
Các thành viên được cổ vũ tham gia một cách
tích cực, không hạn chế ý tưởng (nhằm tạo ra một
“cơn lốc” ý tưởng)
66. + Quy tắc của
động não
- Không đánh giá
và phê phán
trong quá trình
thu thập
ý tưởng của các
thành viên
- Liên hệ với
những ý tưởng đã
được trình bày
- Khuyến khích số
lượng các ý
tưởng
67. + Các bước tiến
hành
- Người điều phối
dẫn nhập vào chủ
đề và xác định rõ
một vấn đề
- Các thành viên
đưa ra ý kiến của
mình
- Kết thúc việc
đưa ra ý kiến
- Đánh giá:
+ Lựa chọn sơ bộ
các suy nghĩ (có
thể ứng dụng, cần
suy nghĩ thêm,
không thể ứng
dụng…)
+ Đánh giá những
ý kiến đã lựa
chọn
+ Rút ra kết luận
hành động
68. + Ứng dụng:
- Dùng trong giai đoạn
nhập đề vào một chủ đề
- Tìm các phương án giải
quyết vấn đề
- Thu thập khả năng lựa
chọn và ý nghĩ khác nhau
69. + Ưu điểm:
- Dễ thực hiện
- Không tốn kém
- Sử dụng được hiệu ứng cộng hưởng, huy động
tối đa trí tuệ của tập thể
- Huy động được nhiều ý kiến
- Tạo cơ hội cho tất cả thành viên tham gia
70. + Nhược điểm
- Có thể đi lạc đề, tản mạn
- Có thể mất thời gian nhiều trong việc chọn ra các
ý kiến thích hợp
- Có thể có một số người “quá tích cực”, số khác
thụ động
71. * Kỹ thuật XYZ
+ Là một kỹ thuật nhằm phát huy tính tích cực trong
thảo luận nhóm. X là số người trong nhóm; Y là ý kiến
mỗi người cần đưa ra, Z là phút dành cho mỗi người
72. Ví dụ: Kỹ thuật 635
- Mỗi nhóm 6 người, mỗi người viết 3 ý kiến trên một
tờ giấy trong vòng 5 phút về cách giải quyết 1 vấn đề
rồi chuyển cho người bên cạnh
- Tiếp tục như vậy cho đến khi tất cả mọi người đều viết
lên
ý kiến của mình, có thể lặp lại vòng khác
- Sau khi thu thập ý kiến có thể thảo luận, đánh giá các
ý kiến
73. Ví dụ: Kỹ thuật 135
- Mỗi người hãy viết lên 3 điều trong vòng 5 phút
mà bản thân sẽ thay đổi trong quá trình tham
gia
đào tạo ở cơ sở sau khi kết thúc khóa học này?
74. * Kỹ thuật “3 lần 3”
+ Khái niệm: Là một kỹ thuật lấy thông tin phản hồi
nhằm huy động sự tham gia tích cực của người học
75. + Cách tiến hành:
- Người học được yêu cầu cho ý kiến phản hồi về một
vấn đề cụ thể
- Mỗi người cần viết ra:
3 điều tốt; 3 điều chưa tốt; 3 đề nghị cải tiến
- Sau khi thu thập ý kiến thì xử lý và thảo luận về các
ý kiến phản hồi
76. * Kỹ thuật tia chớp
+ Khái niệm:
Là một kỹ thuật huy động sự tham gia của các
thành viên đối với một câu hỏi nào đó, hoặc nhằm thu
thông tin phản hồi để cải thiện tình trạng giao tiếp,
không khí học tập trong lớp học, thông qua việc các
thành viên lần lượt nêu ngắn gọn và nhanh chóng
(như chớp) ý kiến của mình về câu hỏi hoặc tình trạng
vấn đề
77. + Quy tắc thực hiện
- Có thể áp dụng bất cứ thời điểm nào khi các
thành viên thấy cần thiết và đề nghị
- Lần lượt từng người nói suy nghĩ của mình về một
câu hỏi đã thỏa thuận (VD: Hiện tại tôi có hứng thú
với việc thảo luận không?)
- Mỗi người nói ngắn gọn 1-2 câu ý kiến của mình
- Chỉ thảo luận khi tất cả đã nói xong ý kiến
79. KẾT LUẬN
- PP có một ý nghĩa đặc biệt quan
trọng đối với
quá trình dạy học; nó không chỉ có
tác dụng dạy
tri thức, rèn luyện kỹ năng mà còn
ảnh hưởng đến
cách suy nghĩ và làm việc của người
học.
80. Vấn đề phân loại PP dạy học còn có những
quan điểm khác nhau cần tiếp tục nghiên cứu. Để
chỉ đạo thực tiễn dạy học, có thể tạm coi các PP trên
là các PP cơ bản trong quá trình dạy học hiện nay
81. Mỗi phương pháp đều có những ưu, nhược điểm và
khó khăn nhất định khi áp dụng vào thực tiễn. Không có
phương pháp nào là vạn năng, độc tôn. Vì vậy, cần
vận dụng phối hợp khéo léo các phương pháp dạy học
cơ bản trên, đồng thời chú ý vận dụng linh hoạt,
sáng tạo các phương pháp dạy học trong các
hoàn cảnh cụ thể.
82. PHƯƠNG HƯỚNG VẬN DỤNG
- Việc lựa chọn PP không thể tùy tiện và phải căn cứ
vào mục đích, nội dung môn học, đặc điểm đối tượng,
hoàn cảnh, điều kiện thiết bị cơ sở vật chất, khả năng và
điều kiện của người dạy, người học;
- Quá trình dạy học là một hệ thống toàn vẹn, hoàn chỉnh
gồm các nhân tố tác động qua lại với nhau trong
môi trường kinh tế xã hội nhất định nhằm thực hiện các
nhiệm vụ dạy học. Vì thế, khi cải tiến PP dạy học cần chú
ý
đảm bảo sự cân đối của toàn hệ thống đó.
84. Khái niệm
Đổi mới PPDH ĐH là cải tiến những hình thức và
cách làm việc kém hiệu quả của GV và SV, sử dụng
những hình thức và cách làm việc hiệu quả hơn nhằm
nâng cao chất lượng dạy học, phát huy tính tích cực, tự
lực
và sáng tạo, phát triển năng lực người học
Xu hướng đổi
mới PPDH ĐH
87. PHƯƠNG PHÁP
Dạy học
đại học
• Dạy học theo vấnđề
• Dạy học hợptác
• Dạy học theo dựán
• Dạy học theo mô hình kết hợp
(Blended learning)
• Dạy học theo mô hình lớp học đảo
ngược (FlippedClassroom)
88. DẠY HỌC THEO
vấn đề
Bảnchất:
• Tình huống
• Mâu thuẫntrong
nhận thức
• Gắnvới bốicảnh
thực
Đặcđiểm:
• Tíchcực
• Tưduy
• Hợptác
• Thựctiễn
Nguyên tắc
• Tạotình huốngvấn
đề
• Hỗ trợ
Quy trình
• Phát hiện vấnđề
• Tìm kiếm giảipháp
• Trình bày giảipháp
• Nghiên cứusâu
89. DẠY HỌC
hợp tác
Bảnchất:
• Học tập dựavào
trao đổi,chia sẻ
Đặcđiểm:
• Học và dạy lẫnnhau
• Phát triển NLHT
Nguyên tắc
• Tạosựphụthuộc
tích cực
• Trách nhiệmcá
nhân
• Thúc đẩy tươngtác
• Quản lí xungđột
• Giải quyêt vđchung • Cóquy tắc làmviệc
nhóm
Quytrình
Kết hợp hài hòa giữa
làm việc cánhân –
nhóm nhỏ - nhóm lớn
90. DẠY HỌC THEO
dự án
Bảnchất:
• Mô phỏng dựán
trong đờithực
Đặc điểm:
• Không bóbuộc
Thời gian
• Định hướngsản
phẩm
Nguyên tắc
• DAHT gắn vớiTT
• Quản lí HĐTH
• Định hướng rõ SP
• Nội dung tích hợp Quytrình
• Học hợp tác,gqvđ TK dự án
Tổ chức họctập
theo DA
Trưng bày sảnphẩm
93. Khái niệm
Hình thức tổ chức dạy học (HTTCDH) là cách
tổ chức, sắp xếp, tiến hành các buổi học. Hình thức
tổ chức dạy học thay đổi theo mục đích, nhiệm vụ dạy học,
theo mối quan hệ giữa GV và SV, quan hệ SV-SV, theo
số lượng SV trong lớp học. Các nhiệm vụ dạy học,
nội dung dạy học,phương pháp dạy học đều được
tiến hành trong các hình thức tổ chức dạy học
CHƯƠNG 4.
CÁC HÌNH
THỨC TỔ
CHỨC DH ĐH
94. Các hình thức tổ
chức dạy học cơ bản
ở ĐH
Căn cứ vào lịch sử phát triển các
HTTCDH
ở đại học, vào kinh nghiệm xây dựng các
HTTCDH
của các nhà sư phạm, có thể tạm chia
các HTTCDH
ở đại học ra làm 3 loại tùy theo tính chất
và chức năng
của chúng, đó là:
95. Loại 1: Các HTTCDH nhằm tìm tòi tri thức,
rèn luyện kỹ năng kỹ xảo, bao gồm: diễn giảng, tranh luận,
xemina, các buổi thực hành, các buổi học ở phòng TN,
giúp đỡ riêng, luyện tập, làm thí nghiệm, thực hành học tập
và thực hành sản xuất, bài tập nghiên cứu và khóa luận
tốt nghiệp, công tác học độc lập của SV, dạy học
chương trình hóa
96. Loại 2: Các HTTCDH nhằm kiểm tra và đánh giá tri thức,
kỹ năng, kỹ xảo, bao gồm: kiểm tra định kỳ, kiểm tra
hết môn, thi tốt nghiệp hoặc bảo vệ khóa luận, đồ án
tốt nghiệp
Loại 3: Các HTTCDH có tính chất ngoại khóa, bao gồm:
Các nhóm nghiên cứu khoa học của SV, câu lạc bộ
nghiên cứu khoa học, các hoạt động xã hội của SV và
hội nghị học tập, hội nghị nghiên cứu khoa học…
97. 1. Việc hiểu bản chất của quá trình dạy học đại học có
ý nghĩa như thế nào với công tác của Anh (chị) trong
nhà trường đại học?
2. Trình bày các phương pháp dạy học ở đại học và
đề xuất phương hướng vận dụng hiệu quả các
phương pháp này trong nhà trường đại học?
3. Bằng lý luận và thực tiễn hãy chứng minh: Không
có PPDH tối ưu, chỉ có sự tối ưu trong kết hợp các
PP?
CÁC VẤN ĐỀ
ÔN TẬP
98. Nhiệm vụ
thực hành
Bảnchất
Đặcđiểm
Nguyên tắc
Quy trình
Vận dụng trong lĩnh vực chuyên môn (1ví dụ cụ thể)
• Chọn1trong sốcácPPDHnêu trên, nghiên cứu
làm rõ:
• Lưu ý:
– Học viên có thể tự đề xuất một phương pháp dạy học
hiệu quả đối với lĩnh vực chuyên của mình. Làm rõ các
vấnđề lí luận có liên quan và nêu ví dụ minh họa.