1. ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN
LỢI ÍCH & GIẢI PHÁP THỰC TIỄN
Võ Thành Liêm – 11/2014
2. Tổng quan
Internet đang thay đổi cách thức mà
tri thức được tạo ra trong xã hội
Nó cho phép học viên có được nhiều
trải nghiệm khác nhau
3. Tổng quan
Kiến thức trong sách=khó cập nhật
=> Kiến thức trực tuyến = dễ cập nhật
Đào tạo = cung cấp kiến thức
=> Đào tạo = hướng dẫn tìm kiếm kiến thức
Giới thiệu kiến thức đã có
=> Kiến tạo kiến thức cùng học viên
4. Đào tạo trực tuyến
Đào tạo trực tuyến = E-learning
Là phương thức học ảo
Thông qua thiết bị điện tử
Tiếp cận các nguồn lực đa dạng
Nhằm phục vụ mục tiêu đào tạo
5. Đào tạo trực tuyến
Đào tạo trực tuyến = E-learning
= Đào tạo qua Internet
= Người học chủ động: Cái gì? Khi nào? Ở đâu?
= Hướng người học
= Hình thức đa dạng
Video, ghi âm
Web, diễn đàn
Powerpoint
Trắc nghiệm tương tác …
7. Đào tạo trực tuyến
Ưu điểm
Linh hoạt về thời gian
Linh hoạt về địa điểm
Chia sẻ thông tin
Vận dụng nguồn lực trên Internet
Trải nghiệm đa dạng và phong phú
Tính tiếp cận, công bằng và sẵn sàng
Kiến thức – kỹ năng về thông tin số hóa
Thuận lợi về mặt quản lý
Tối ưu hóa hệ thống đào tạo
8. Đào tạo trực tuyến
Khuyết điểm
Tiếp cận công nghệ
Tiếp cận Internet
Năng lực sử dụng công nghệ
Quá tải thông tin
9. Đào tạo trực tuyến
Thách thức khi triển khai
Thay đổi qui trình công việc
Mô hình quản lý
Thích nghi kỹ thuật mới
Vấn đề pháp lý
Đánh giá, theo dõi, lượng giá học viên
16. Bộ môn Y học gia đình
Bối cảnh
Nhân lực: 1 PGS, 3 TS, 3 ThS, 1 CKI, 1 BS, 1
Thưký
Qui mô hoạt động = đa dạng
Qui mô đào tạo:
Chính qui Y5
Định hướng chuyên khoa: 2 khóa/năm
Chuyên khoa 1: 1 khóa
Tập huấn ngắn hạn: nhiều khóa/năm
Đào tạo liên tục: 6 đợt/năm
……. Đào tạo 3 tháng
17. Bộ môn Y học gia đình
Thách thức
Nội dung chuyên môn cần phát triển
Nhu cầu đào tạo cao/ thời gian ngắn
Chuẩn hóa và tái sử dụng bài giảng/kiến thức
=>Ứng dụng E-learning
đào tạo
trực tuyến
18. Bộ môn Y học gia đình
Tương tác – trao đổi –
hướng dẫn học viên
trong suốt quá trình
học bởi giảng viên
hoặc chính các học
viên với nhau
Đảm bảo khóa học
được triển khai tốt về
mặt kỹ thuật
Hướng dẫn sử dụng
chương trình (tài liệu,
video hướng dẫn, tập
huấn tập trung, giải đáp
thắc mắc)
Tổ thư ký (admin) hỗ
trợ giải quyết các nhu
cầu – lỗi phát sinh trong
suốt quá trình học
Tổ chức lớp, thông báo
sự kiện, điểm danh,
theo dõi tiến độ học tập
của học viên.
Đào tạo kiến
thức – kỹ
năng
Tài liệu giảng dạy đa phương thức: Html, PDF, phim, Powerpoint,
hình ảnh.
Tài liệu tham khảo nhiều nguồn: mẫu bệnh án, phác đồ điều trị,
flash trình diễn, trang web, thư viện dữ liệu – sách trực tuyến.
Bình bệnh án, bình tình
huống lâm sàng phức
hợp, đánh giá ý kiến đối
với chủ đề chuyên biệt
Tham gia diễn đàn
(forum)
Tham gia xây dựng nội
dung bằng công cụ
KIWI
19. Bộ môn Y học gia đình
Cấu trúc chương trình
Lý thuyết trực tuyến: 90 tiết chuẩn
Lý thuyết tập trung: 60 tiết chuẩn (12 buổi)
Thực hành: 190 tiết chuẩn
24 tình huống lâm sàng
>40 bộ trắc nghiệm nhanh (3-10 câu)
12 bệnh án lâm sàng hoàn chỉnh
Các nội dung không bắt buộc
Bài giảng chuyên đề: 22 nội dung
Hội thảo CME của bộ môn: 40 báo cáo
Video hướng dẫn khám, diễn đàn……….
20. Bộ môn Y học gia đình
Phân bổ hoạt động
Từ đơn giản đến phức tạp
Từ lý thuyết đến thực hành
Từ nội dung nguyên lý đến nội dung ứng dụng
Từ tập sử dụng hệ thống đến thành thạo hệ thống
21. Bộ môn Y học gia đình
Hình thức học tập
Đọc bài
lý
thuyết