Luận văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh , các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh.doc
1. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây, nước ta đang trên đà phát triển, ngành kinh tế
nước ta đã và đang có sự chuyển biến một cách rõ rệt, rất nhiều những Công ty
lớn nhỏ được thành lập với nhiều hình thức khác nhau. Bên cạnh đó các doanh
nghiệp phải đối mặt với những thử thách trong cuộc cạnh tranh để tồn tại và phát
triển. Vì vậy vấn đề đặt ra trong sản xuất kinh doanh là làm thế nào để có được
lợi nhuận cao nhất, chi phí bỏ ra thấp nhất thì Công ty mới có thể tồn tại, phát
triển mạnh mẽ và đứng vững trong nền kinh tế thị trường. Ngoài việc có sự lãnh
đạo giỏi của những người lãnh đạo doanh nghiệp, bên cạnh đó công tác tài chính
kinh tế gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, gắn liền với thị
trường trong và ngoài nước có ích cho các quyết định kinh tế. Nên việc đào tạo
bồi dưỡng những kế toán viên đã và đang được coi trọng.
Vì vậy em quyết định chọn đề tài "Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh".
Khoá luận tốt nghiệp của em chia làm 3 chương:
Ch-¬ng 1: Nh÷ng vÊn ®Ò lý luËn c¬ b¶n vÒ tæ chøc c«ng t¸c kÕ to¸n
doanh thu, chi phÝ vµ x¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh doanh trong doanh nghiÖp
Ch-¬ng 2: Thùc tr¹ng tæ chøc c«ng t¸c kÕ to¸n doanh thu, chi
phÝ vµ x¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh doanh t¹i c«ng ty c¬ khÝ ®óc th¾ng lîi
Ch-¬ng 3: Mét sè kiÕn nghÞ vÒ c«ng t¸c tæ chøc kÕ to¸n b¸n hµng
vµ x¸c ®Þnh kÕt qu¶ b¸n hµng t¹i c«ng ty TNHH c¬ khÝ ®óc Th¾ng Lîi
Em xin chân thành cảm ơn cô Bùi Thị Chung, các thầy cô trong khoa
Quản trị kinh doanh trường Đại học Dân lập Hải Phòng, các anh chị trong Công
ty và phòng Kế toán Công ty TNHH cơ khí đúc Thắng Lợi đã giúp đỡ em hoàn
thành bài luận văn này.
Hải Phòng, ngày ..... tháng 5 năm 2010
Sinh viên
Bùi Thị Thuỳ Linh
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ Linh 1 Lớp: QT1001K
2. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ch-¬ng 1
Nh÷ng vÊn ®Ò lý luËn c¬ b¶n vÒ tæ chøc c«ng t¸c KÕ to¸n doanh
thu, chi phÝ vµ x¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh doanh trong doanh nghiÖp
1.1 Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
1.1.1 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Trong hoạt động kinh doanh, để tạo ra được sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ,
các doanh nghiệp phải dùng tiền để mua sắm nguyên nhiên vật liệu, công cụ,
dụng cụ…để tiến hành sản xuất tạo ra sản phẩm hàng hóa và các dịch vụ, tiến
hành tiêu thụ và thực hiện các dịch vụ và thu tiền về, tạo nên doanh thu của
doanh nghiệp. Ngoài phần doanh thu do tiêu thụ các sản phẩm do doanh nghiệp
sàn xuất ra còn bao gồm các khoản doanh thu do các hoạt động khác mang lại.
Do vậy, doanh thu của doanh nghiệp có vai trò rất lớn đối với toàn bộ hoạt
động của doanh nghiệp. Trước hết, doanh thu là nguồn tài chính quan trọng để đảm
bảo trang trải các khoản chi phí hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho doanh nghiệp
có thể tái sản xuất giản đơn cũng như tái sản xuất mở rộng. Là nguồn để các doanh
nghiệp có thể thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước như nộp các khoản thuế quy
định, Ngoài ra, doanh thu còn là nguồn có thể tham gia góp vốn cổ phần, tham gia
liên doanh, tham gia liên kết với các đơn vị khác. Trong trường hợp doanh thu
không đủ đảm bảo cho các khoản chi phí đã bỏ ra, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn
về tài chính. Nếu tình trạng này kéo dài sẽ làm cho doanh nghiệp không đủ cạnh
tranh trên thị trường và tất yếu sẽ đi đến phá sản.
1.1.2 Một số khái niệm cơ bản
1.1.2.1 Doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14, doanh thu được hiểu là tổng giá
trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ Linh 2 Lớp: QT1001K
3. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần tăng
vốn chủ sở hữu.
1.1.2.1.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Việc xác định và ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các quy định trong
chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu va thu nhập khác” và các chuẩn mực khác
có liên quan
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyến sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở
hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán
hàng Thời điểm ghi nhận doanh thu
- Bán hàng theo phương thức hàng gửi đi bán:
Đây là phương thức doanh nghiệp giao hàng cho khách hàng hoặc các đại
lý, đơn vị kí gửi
+ Trường hợp giao hàng tại kho của bên mua hoặc tại một điểm nào đó đã
quy định trước trong hợp đồng: sản phẩm khi xuất kho chuyển đi vẫn thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi được bên mua thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì số hàng đó được xác định là tiêu thụ.
+ Đơn vị có hàng kí gửi (Chủ hàng): khi xuất hàng cho các đại lý hoặc các
đơn vị nhận bán hàng kí gửi thì số hàng này vẫn thuộc quyển sở hữu của doanh
nghiệp cho đến khi được tiêu thụ. Khi bán được hàng kí gửi, doanh nghiệp sẽ trả
cho đại lý hoặc bên nhận kí gửi một khoản hoa hồng tính theo tỷ lệ % trên giá kí
gửi của số hàng kí gửi thực tế đã bán được. Khoản hoa hồng phải trả này được
doanh nghiệp hạch toán vào chi phí bán hàng.
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ Linh 3 Lớp: QT1001K
4. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
+ Đối với đại lý hoặc đơn vị nhận bán hàng kí gửi: Số sản phẩm nhận bán
ký gửi không thuộc quyền sở hữu của đơn vị này. Doanh thu của các đại lý
chính là khoản hoa hồng được hưởng. Trong trường hợp đại lý bán đúng giá ký
gửi của chủ hàng và hưởng hoa hồng thì không phải tính và nộp thuế GTGT đối
với hàng hoá bán đại lý và tiền thu về hoa hồng.
- Bán hàng theo phương thức bán lẻ hàng và bán các dịch vụ, lao vụ
Theo phương thức này, doanh nghiệp bán các sản phẩm, hàng hoá trực
tiếp cho người tiêu dùng và được coi là tiêu thụ.
- Bán hàng theo phương thức trực tiếp
Theo phương thức này, căn cứ vào hợp đồng mua bán đã được ký kết, bên
mua cử cán bộ đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp. Khi nhận hàng xong,
người nhận hàng ký xác nhận vào hoá đơn bán hàng và số hàng đó được xác
định là tiêu thụ, người bán có quyền ghi nhận doanh thu.
- Bán hàng theo phương thức giao thẳng
Theo phương thức này, doanh nghiệp mua hàng và người cung cấp bán
thẳng cho khách hàng không qua kho của doanh nghiệp. Khi đó nghiệp vụ mua
bán xảy ra đồng thời. Phương thức nay chủ yếu áp dụng ở các doanh nghiệp
thương mại
- Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
Theo phương thức này, khi bán hàng doanh ngiệp ghi nhận doanh thu bán
hàng theo giá bán hàng trả ngay, khách hàng được chậm trả tiền hàng và phải
chịu phần lãi chậm trả theo tỷ lệ quy đinh trong hợp đồng mua bán hàng. Phần
lãi chậm trả được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính. Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ là giá trả một lần ngay từ đầu không bao gồm tiền lãi
về trả chậm, trả góp.
Một số hình thức bán hàng khác: khuyến mãi, biếu ,
tặng… 1.1.2.1.2 Doanh thu tiêu thụ nội bộ
Doanh thu tiêu thụ nội bộ là những khoản thu do bán hàng và cung cấp
dịch vụ trong nội bộ doanh nghiệp, đơn vị cấp trên với đơn vị cấp dưới
1.1.2.1.3 Doanh thu hoạt động tài chính
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ Linh 4 Lớp: QT1001K
5. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán
hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán
được hưởng do mua hàng hóa dịch vụ, lãi cho thuê tài chính, thu nhập từ cho
thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản, cổ tức, lợi nhuận được chia, thu
nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, thu nhập
chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng, thu nhập về các hoạt động đầu tư khác,
chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ….
1.1.2.1.4 Thu nhập khác
Thu nhập khác gồm: Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định,
thu tiền do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó đòi đã qua xử
lý xoá sổ, các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại, thu nhập từ các
khoản phải trả không xác định được chủ, các khoản thu nhập khác
1.1.2.1.5 Các khoản giảm trừ doanh thu
*) Chiết khấu thƣơng mại
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với số lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên
khối lượng của từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên
tổng khối lượng hàng luỹ kế mà khách hàng đã mua trong một quãng thời gian
nhất định tuỳ thuộc vào chính sách chiết khấu thương mại của bên bán
*) Giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ hoặc một
phần hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu
*) Giá trị hàng bán bị trả lại
Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm
cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng
chủng loại quy cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận giá trị hàng bán bị trả lại đồng
thời ghi nhận giảm giá vốn hàng bán trong kỳ.
*) Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng tính
theo phƣơng pháp trực tiếp
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ Linh 5 Lớp: QT1001K
6. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
- Thuế tiêu thụ đặc biệt được coi là một trong các khoản giảm trừ doanh
thu phát sinh khi doanh nghiệp cung cấp các loại sản phẩm do doanh nghiệp sản
xuất (hoặc các loại dịch vụ) thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB cho khách hàng.
- Thuế xuất khẩu được coi là một trong các khoản giảm trừ doanh thu phát
sinh khi doanh nghiệp có hàng hoá được phép xuất khẩu qua cửa khẩu hay biên
giới. Doanh nghiệp phải có nghĩa vụ nộp thuế xuất khẩu. Trong doanh thu của
hàng xuất khẩu đã bao gồm số thuế xuất khẩu phải nộp vào ngân sách nhà nước.
- Thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp là tính trên giá trị tăng
thêm của hàng hoá dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất tới tiêu
dùng. Thuế GTGT phải nộp tương ứng với số doanh thu đã được xác định trong
kỳ báo cáo
Doanh thu thuần được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu
về hoặc sẽ thu sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán và giá trị hàng bán bị trả lại, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực
tiếp, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu.
1.1.2.2 Chi phí
Chi phí là các khoản chi phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, cho
các hoạt động khác…mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các hoạt động
của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Chi phí bao gồm các khoản sau:
1.1.2.2.1 Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hoá
(hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán ra trong kỳ đối với
doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành
và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác
phát sinh được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh
1.1.2.2.2 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí của doanh nghiệp là toàn bộ các khoản chi phí cho hoạt động kinh
doanh, cho các hoạt động khác và các khoản thuế gián thu mà doanh nghiệp phải
bỏ ra để thực hiện các hoạt động của DN trong một thời kỳ nhất định
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ Linh 6 Lớp: QT1001K
7. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
*) Chi phí bán hàng
Là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá và
cung cấp dịch vụ. Chi phí bán hàng bao gồm
- Chi phí nhân viên bán hàng: phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên
bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hoá…Bao
gồm tiền lương, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích BHXH, BHYT,
KPCĐ…
- Chi phí vật liệu bao bì: phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng
cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, như chi phí vật liệu đóng
gói sản phẩm, hàng hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc
vác,vận chuyển sản phẩm, hàng hoá trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho
sửa chữa, bảo quản tài sản cố định….dùng cho bộ phận bán hàng
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng: phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ
cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá như dụng cụ đo lường, phương tiện
tính toán, phương tiện làm việc…
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: phản ánh chi phí khấu hao tài sản cố
định ở bộ phận bảo quản, bán hàng như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện
vận chuyển, bốc dỡ, phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng…
- Chi phí bảo hành sản phẩm: phản ánh các khoản chi phí bảo hành sản phẩm,
hàng hoá. Riêng chi phí sửa chữa, bảo hành công trình xây lắp được phản
ánh vào chi phí sản xuất chung, không phản ánh vao chi phí bán hàng
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài
phục vụ cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa tài sản cố định phục vụ
trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận
chuyển sản phẩm, hàng hoá đi bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho
đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu…
- Chi phí bằng tiền khác: phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh
trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã nêu trên như chi phí tiếp khách ở bộ
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ Linh 7 Lớp: QT1001K
8. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hoá, quảng cáo, chào hàng, chi
phí hội nghị khách hàng…
*) Chi phí quản lý doanh nghiệp
Là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý
hành chính và quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý
doanh nghiệp bao gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý: phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ nhân
viên quản lý doanh nghiệp như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của Ban giám đốc, nhân viên quản lý ở các
phòng, ban của doanh nghiệp.
- Chi phí vật liệu quản lý: phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công
tác quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm, vật liệu sử dụng cho việc sửa
chữa tài sản cố định, công cụ, dụng cụ…( giá có thuế hoặc chưa có thuế GTGT)
- Chi phí đồ dùng văn phòng: phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn
phòng cho công tác quản lý( giá có thuế hoặc chưa có thuế GTGT)
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: phản ánh chi phí khấu hao tài sản cố
định dùng trong doanh nghiệp như: nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho
tàng, vật kiến trúc, phương tiện vận tải, truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý
dùng trên văn phòng…
- Thuế, phí và lệ phí: phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như: thuế
môn bài, tiên thuê đất…và các khoản phí, lệ phí khác.
- Chi phí dự phòng: phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài
phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp, các khoản chi mua và sử dụng các
tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế…( không đủ tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định)
được tính theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp, tiền
thuê tài sản cố định, chi phí trả cho nhà thầu phụ.
- Chi phí bằng tiền khác: phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung
của doanh nghiệp, ngoài các chi phí đã nêu trên như chi phí hội nghị tiếp khách,
công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ…
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ Linh 8 Lớp: QT1001K
9. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
1.1.2.2.3 Chi phí hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ
liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay, đi vay vốn, chi phí
góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch
chứng khoán, các khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng
khoán, đầu tư khác, khoản lỗ chênh lệch tỷ giá mua và bán ngoại tệ…
1.1.2.2.4 Chi phí khác
Chi phí khác gồm: chi phí thanh lý nhượng bán tài sản cố định và giá trị
còn lại của tài sản cố định thanh lý nhượng bán, tiền phạt do vi phạm hợp đồng
kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hoặc
bỏ sót khi ghi sổ kế toán, các khoản chi phí khác…
1.1.2.2.4 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt
động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp
Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ
tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hoá dịch vụ và thu nhập khác
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN
1.1.2.3 Xác định kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh là biểu hiện số tiền lãi, lỗ từ các loại hoạt
động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa
doanh thu thuần với giá vốn hàng bán.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa lợi nhuận
gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, chi phí tài
chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Lợi nhuận khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác với chi phí khác.
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ Linh 9 Lớp: QT1001K
10. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế là tổng số giữa lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh với lợi nhuận khác.
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp( lợi nhuận ròng hay lãi ròng) là
phần lợi nhuận sau khi lấy lợi nhuận kế toán trước thuế trừ đi chi phí thuế TNDN.
- Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường: là kết quả từ những hoạt
động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, đó là hoạt động bán hàng, cung cấp
dịch vụ và hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác: là kết quả từ các hoạt động bất thường khác,
được tính bằng chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác.
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
- Phản ánh, ghi chép đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về mặt số
lượng, chất lượng, chủng loại, quy cách, mẫu mã…đối với từng loại hàng hoá,
dịch vụ bán ra.
- Phản ánh ghi chép đầy đủ, kịp thời các khoản doanh thu và các khoản
giảm trừ doanh thu, các chi phí phát sinh để cuối kỳ tập hợp doanh thu, chi phí
để xác định kết quả kinh doanh.
- Theo dõi thường xuyên, liên tục tình hình biến động tăng, giảm các
khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính,
doanh thu hoạt động bất thường.
- Phải theo dõi chi tiết, riêng biệt theo từng loại doanh thu kể cả doanh
thu nội bộ nhằm phản ánh kịp thời, chi tiết, đầy đủ kết quả kinh doanh làm căn
cứ lập các báo cáo tài chính.
- Ghi chép, phản ánh chi tiết, kịp thời, chính xác các khoản giảm trừ
doanh thu, các khoản phải thu, chi phí của từng hoạt động của doanh nghiệp,
đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu khách hàng.
- Xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh, giám sát tình hình
thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ Linh 10 Lớp: QT1001K
11. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập các báo cáo tài
chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh doanh liên quan đến doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh.
- Xác lập được quá trình luân chuyển chứng từ về kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh.
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chi tiết tình hình tiêu thụ ở tất cả các trạng
thái như hàng đi đường, hàng tồn kho, hàng gửi bán…
- Xác định đúng thời điểm hàng hoá được coi là tiêu thụ để kịp thời lập
báo cáo tiêu thụ, phản ánh doanh thu, báo cáo thường xuyên tình hình tiêu thụ và
thanh toán chi tiết theo từng loại hàng hoá, từng hợp đồng kinh tế.
- Xác định và tập hợp đầy đủ giá vốn, chi phí bán hàng, kiểm tra tình
hình thực hiện kế hoạch về doanh thu, lợi nhuận. Từ đó đưa ra những kiến nghị,
biện pháp nhằm hoàn thiện việc tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nhằm
cung cấp cho ban lãnh đạo để có những việc làm cụ thể phù hợp với thị trường.
1.2 Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
1.2.1 Tổ chức công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
1.2.1.1 Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn bán hàng thông thường, hoá đơn GTGT
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu
- Giấy báo có của ngân hàng
- Các chứng từ khác có liên quan
1.2.1.2 Tài khoản sử dụng
*) TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh
nghiệp thực hiện trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh
Bên Nợ
+ Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ
+ Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ Linh 11 Lớp: QT1001K
12. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
+ Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ
+ Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu
bán thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và
được xác định là đã bán trong kỳ kế toán.
+ Số thuế giá trị gia tăng phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia
tăng theo phương pháp trực tiếp.
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”
Bên Có
+ Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán
- TK 511 không có số dư cuối kỳ
- TK 511 có 5 tiểu khoản cấp 2:
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
+ TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5114: Doanh thu trợ cấp trợ giá
+ TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
*) TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu số sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ tiêu thụ trong nội bộ các doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là số tiền
thu được do bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các
đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá nội bộ.
Bên Nợ
+ Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm trừ hàng bán đã chấp nhận trên khối
lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán.
+ Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của một số sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ đã bán nội bộ.
+ Số thuế giá trị gia tăng phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp của
một số sản phẩm, hàng hoá dịch vụ đã tiêu thụ nội bộ.
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ Linh 12 Lớp: QT1001K
13. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
+ Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào TK 911 “ Xác định kết
quả kinh doanh”
Bên Có
+ Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán.
- TK 512 không có số dư cuối kỳ
- TK 512 có 3 tiểu khoản cấp 2
+ TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá
+ TK 5122: Doanh thu bán các thành phẩm
+ TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ
1.2.1.3 Phƣơng pháp hạch toán
Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu
bán hàng nội bộ được khái quát qua sơ đồ sau:
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ Linh 13 Lớp: QT1001K
14. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Sơ đồ 1.1 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN DOANH THU BH VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
TK 333 TK 511, 512 TK 111, 112, 131
Cuối kỳ kết chuyển thuế TTĐB
thuế XK xác định DTT
TK 521, 531, 532
Cuối kỳ k/c CKTM doanh
thu hàng bán bị trả lại,
giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
TK 911
Cuối kỳ kết chuyển DTT
xác định kết quả kinh doanh
Doanh thu BH và cung cấp dvụ PS trong
kỳ (đvị áp dụng VAT theo pp khấu trừ)
( Giá chưa VAT)
TK 33311
VAT đầu ra
tương ứng
TK 334
Trả lương cho nhân viên bằng sản phẩm
TK 33311
VAT đầu ra
tương ứng
TK 111,112,131
Doanh thu BH và cung cấp dvụ PS trong
kỳ (đvị áp dụng VAT theo pp trực tiếp)
( Tổng giá thanh toán)
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ Linh 14 Lớp: QT1001K
15. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
1.2.2 Tổ chức công tác kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2.1 Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu chi
- Giấy báo có
- Các chứng từ khác có liên quan
1.2.2.2 Tài khoản sử dụng
*) TK 521: Chiết khấu thƣơng mại
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh
nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua
hàng đã mua hàng với khối lượng lớn và theo thoả thuận bên bán sẽ dành cho
bên mua một khoản chiết khấu thương mại (Đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua
bán hoặc cam kết mua bán hàng hoá)
Bên nợ
Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng
Bên Có
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK
511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần
của kỳ báo cáo
- Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ
*) TK 531: Hàng bán bị trả lại
Tài khoản này dùng để phản ánh giả trị của số sản phẩm, hàng hoá bị
khách hàng trả lại (Tính theo đúng đơn giá ghi trên hoá đơn). Các chi phí khác
phát sinh liên quan đến việc bán hàng bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi được
phản ánh vào tài khoản 641 “ Chi phí bán hàng”
Bên Nợ
Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính
trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm hàng hoá đã bán
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ Linh 15 Lớp: QT1001K
16. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Bên Có
Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ TK 511 “ Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc TK 512 “ Doanh thu bán hàng nội bộ”
để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.
- TK 531 không có số dư cuối kỳ
*) TK 532: Giảm giá hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát
sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán.
● Bên Nợ
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng do hàng
bán kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng.
● Bên Có
Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511 “ Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc TK 512 “ Doanh thu bán hàng nội bộ”.
- - TK 532 không có số dư cuối kỳ
1.2.2.3 Phƣơng pháp hạch toán
Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu được khái quát theo sơ
đồ sau:
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ Linh 16 Lớp: QT1001K
17. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Sơ đồ 1.2 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU
TK 111, 112, 131 TK 521, 531, 532 TK 511,512
Số tiền chiết khấu thương mại,
hàng bán bị trả lại,
giảm giá hàng bán
Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu
thương mại, hàng bán bị trả lại,
giảm giá hàng bán
TK 33311
Thuế GTGT tương ứng
(VAT theo pp trực tiếp)
1.2.3 Tổ chức công tác kế toán giá vốn hàng bán
1.2.3.1 Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu xuất kho
- Phiếu chi
- Các chứng từ khác có liên quan
1.2.3.2 Tài khoản sử dụng
*) TK 632 “ Giá vốn hàng bán”
Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên có kết cấu và nội dung phản ánh như sau:
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ Linh 17 Lớp: QT1001K
18. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
nghiệp xây lắp) bán ra trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh
các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh như: chi phí khấu hao, chi phí
sửa chữa, chi phí nhượng bán, thanh lỳ bất động sản đầu tư…
● Bên Nợ
+ Giá vốn hàng đã bán
+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết)
● Bên Có
+ Kết chuyển giá vốn của hàng đã gửi bán nhưng chưa được xác định là
tiêu thụ
+ Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính( Chênh
lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước)
+ Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã xuất bán vào bên Nợ tài khoản 911
“ Xác định kết quả kinh doanh”
- Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ
Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản khác liên quan như: TK 156,
TK 611, TK 632(Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kiểm kê định kỳ)
- Việc hạch toán hàng tồn kho được áp dụng theo một trong các phương
pháp sau:
● Phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ
Giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng
loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc
sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi
nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tinh hình của doanh nghiệp
● Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc
Phương pháp này được áp dụng dựa trên giả định hàng tồn kho được mua
trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là
hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ Linh 18 Lớp: QT1001K
19. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo gía của lô hàng nhập kho ở thời
điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ. Giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của
hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
● Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc
Phương pháp này được áp dụng dựa trên giả định hàng tồn kho được mua
sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là
hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó . Theo phương pháp này thì giá
trị hàng xuất kho được tính theo gía của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng.
Giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần
đầu kỳ còn tồn kho
●Phƣơng pháp tính theo giá đích danh
Phương pháp này được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng
hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được
1.2.3.3 Phƣơng pháp hạch toán
- Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán ( Theo phương pháp kê khai
thường xuyên ) được khái quát theo sơ đồ sau;
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ Linh 19 Lớp: QT1001K
20. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Sơ đồ 1.3 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN THEO PHƢƠNG PHÁP
KÊ KHAI THƢỜNG XUYÊN
TK 154 TK 632 TK 155, 156
Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ
ngay Không qua nhập kho
TK 157
Thành phẩm, hàng hoá đã
bán bị trả lại nhập kho
Tp sx ra gửi đi bán
Không qua nhập kho
TK 155, 156
Tp, hh xuất kho gửi đi bán
hàng gửi đi bán
được xđ là tiêu thụ TK 911
cuối kỳ k/c giá vốn hàng bán
của tp, hh, dvụ đã tiêu thụ
xuất kho thành phẩm, hàng hoá để
bán được xđ là tiêu thụ
TK 154
cuối kỳ k/c giá thành dịch vụ
hoàn thành tiêu thụ trong kỳ
TK 159
hoàn nhập dự phòng
giảm giá HTK
Trích lập dự phòng giảm giá HTK
- Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán ( Theo phương pháp kiểm kê định
kỳ) được khái quát theo sơ đồ sau:
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ Linh 20 Lớp: QT1001K
21. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
1.2.4. Tổ chức công tác kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp
Sơ đồ 1.4: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG THEO
PHƢƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
TK 632
TK 155
Đầu kỳ, kc trị giá vốn của thành phẩm
tồn kho đầu kỳ
TK 157
Đầu kỳ, kc trị giá vốn của thành phẩm
đã gửi bán
chưa xác định là tiêu thu đầu kỳ
TK 611
Cuối kỳ, xác định và kc trị giá vốn của
hàng hoá đã xuất bán được xác định là
tiêu thụ
Doanh nghiệp Thương Mại
TK 631
xác định và kc trị giá thành của thành
phẩm hoàn thành nhập kho, giá thành
dịch vụ đã hoàn thành
TK 155
Cuối kỳ, kc trị giá vốn của thành phẩm
tồn kho cuối kỳ
TK 157
Cuối kỳ, kc trị giá trị vốn của thành
phẩm đã gủi bán nhưng chưa xác định
tiêu thu trong kỳ
TK 911
Cuối kỳ, kc giá vốn hàng bán của
thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ
DN sản xuất và KD dịch vụ
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ Linh 21 Lớp: QT1001K
22. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
1.2.4.1. Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn GTGT
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
- Các chứng từ khác có liên quan
1.2.4.2 Tài khoàn sử dụng
*) TK 641: Chi phí bán hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá
trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp
● Bên Nợ
Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá,
cung cấp dịch vụ
● Bên Có
Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”
để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
- TK 641 có 7 tiểu khoản cấp 2:
+ TK 6411: Chi phí nhân viên
+ TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì
+ TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
+ TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định
+ TK 6415: Chi phí bảo hành
+ TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
- Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ. *)
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí quản lý chung của
doanh nghiệp phát sinh trong một kỳ hạch toán.
● Bên Nợ
+ Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ Linh 22 Lớp: QT1001K
23. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
+ Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết)
+ Dự phòng trợ cấp mất việc làm
● Bên Có
+ Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch
giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử
dụng hết)
+ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 “ Xác định kết
quả kinh doanh”
- Tài khoản 642 có 8 tiểu khoản cấp
2: + TK 6421: Chi phí nhân viên quản
lý + TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
+ TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
+ TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
+ TK 6426: Chi phí dự phòng
+ TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
- Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ
1.2.4.3. Phƣơng pháp hạch toán
Trình tự hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được
khái quát qua sơ đồ sau
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ Linh 23 Lớp: QT1001K
24. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Sơ đồ 1.5 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CPBH VÀ CHI PHÍ QLDN
TKTK641,6421,642
TK 133
TK 153, 152
Mua vật tư không qua kho
TK 334, 338
Tiền lương và các khoản trích
theo lương
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ TK 911
Kc chi phí bán hàng
TK 142, 242, 335
Chi phí QLDN
Chi phí phân bổ dần
Chi phí trich trước
TK 111, 112, 141, 131…
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác TK 133
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ Linh 24 Lớp: QT1001K
25. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
1.2.4 Tổ chức kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính
1.2.4.1 Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo nợ, giấy báo có
- Các chưng từ khác có liên quan
1.2.4.2 Tài khoản sử dụng
*) TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ
tức, lợi nhuận được chia, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và
doanh thu các hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
● Bên Nợ
+ Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có)
+ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911 “ Xác
định kết quả kinh doanh”
● Bên Có
+ Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia
+ Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên
doanh, công ty liên kết.
+ Chiết khấu thanh toán được hưởng
+ Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh
+ Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ
+ Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh.
+ Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây
dựng cơ bản (Giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào hoạt động
doanh thu tài chính.
+ Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.
- Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ Linh 25 Lớp: QT1001K
26. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
*) TK 635: Chi phí tài chính
Tài khoản này dùng để phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính
● Bên Nợ
+ Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính.
+ Lỗ bán ngoại tệ
+ Chiết khấu thanh toán cho người mua
+ Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh( Lỗ tỷ
giá hối đoái đã được thực hiện)
+ Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh( Lỗ tỷ giá hối đoái chưa thực hiện)
+ Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán( Chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết)
+ Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu
tư XDCB ( Lỗ tỷ giá hối đoái giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư
vào chi phí tài chính
+ Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác
● Bên Có
+ Hoàn nhập dư phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ( Chênh lệch giữa số
dự phòng phải nộp kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử
dụng hết)
+ Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát dinh trong kỳ
để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
- Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ
1.2.4.3 Phƣơng pháp hạch toán
Trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài
chính được khái quát theo sơ đồ sau:
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ Linh 26 Lớp: QT1001K
27. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Sơ đồ 1.6 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH VÀ
CP HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
TK TK111,111,2,112,31131
TK 515
TK 111,TK112,635131
TK 111, 112, 131
CKTT, lỗ bán ngoại
tệ phải trả
Chi phí HĐTC
TK 121, 128, 221
Lỗ đầu tư
TK 413
Kc chênh lệch
Tỉ giá hối đoái
TK 3331
Xác định thuế GTGT
Theo phương pháp
trực tiếp
TK 911
Kc chi phí Kc doanh thu
HĐTC hoạt động
tài chính
TK 111, 112
Lãi tiền gửi, lãi bán
ngoại tệ, CKTT
TK 121, 128, 221
Lãi đầu tư
TK 413
Kc chênh lệch
Tỉ giá hối đoái
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ Linh 27 Lớp: QT1001K
28. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
1.2.5 Tổ chức kế toán thu nhập khác và chi phí khác
1.2.5.1 Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu, phiếu chi
- Biên bản bàn giao, thanh lý tài sản cố định
- Các chứng từ khác có liên quan
1.2.5.2 Tài khoản sử dụng
*) TK 711: Thu nhập khác
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt
động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp
● Bên Nợ
+ Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối
với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp
+ Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
sang tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”
● Bên Có
Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
- Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ
*) TK 811: Chi phí khác
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động
ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.
● Bên Nợ
Các khoản chi phí khác phát sinh
● Bên Có
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản
911 “ Xác định kết quả kinh doanh”
- Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ Linh 28 Lớp: QT1001K
29. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
1.2.5.3 Phƣơng pháp hạch toán
Trình tự hạch toán thu nhập khác và chi phí khác được khái quát qua sơ
đồ sau:
Sơ đồ 1.7 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THU NHẬP KHÁC VÀ CP KHÁC
TK 211, 213 TK 214 TK 811 TK 711 TK 111, 112
GTHM
NG
GTCL
TK 111, 112
Chi phi phát sinh khi thanh lý
nhượng bán TSCĐ
TK 133
Thuế GTGT
(nếu có)
TK 3331
VAT phải
nộp
Theo pp
trực tiếp
TK 911
Kc chi Kc thu
phí nhập
khác khác
Thu nhập từ thanh lý
nhượng bán TSCĐ
TK 3331
Thuế GTGT
(nếu có)
TK 156, 211
Được tài trợ, biếu
tặng, hàng hoá,
TSCĐ
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ Linh 29 Lớp: QT1001K
30. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
1.2.6 Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.2.7.1. Chứng từ sử dụng
- Phiếu kế toán
1.2.7.2. Tài khoản sử dụng
*) TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh
doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản
xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
● Bên Nợ
+ Trị gía vốn của sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán.
+ Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế TNDN và chi phí khác.
+ Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Kết chuyển lãi
● Bên Có
+ Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch
vụ đã bán trong kỳ
+ Doanh thu hoạt động tài chính, các khoàn thu nhập khác và khoản ghi
giảm chi phí thuế TNDN
+ Kết chuyển lỗ
- Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ
Doanh thu thuần về Doanh thu bán Các khoản
bán hàng và cung = hàng và cung cấp - giảm trừ
cấp dịch vụ dịch vụ doanh thu
Lợi nhuận gộp về Doanh thu thuần
Giá vốn hàng
bán hàng và cung = về bán hàng và -
bán
cấp dịch vụ cung cấp dịch vụ
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ Linh 30 Lớp: QT1001K
31. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Lợi nhuận từ Lợi nhuận gộp
Chi phí Chi phí
Chi phí quản
hoạt động kinh = về bán hàng và - - - lý doanh
tài chính bán hàng
doanh cung cấp dịch vụ nghiệp
Lợi nhuận khác = Doanh thu khác - Chi phí khác
Tổng lợi nhuận kế
=
Lợi nhuận thuần từ
+
Lợi nhuận
toán trước thuế hoạt động kinh doanh khác
Lợi nhuận sau thuế Tổng lợi nhuận kế toán Chi phí thuế thu nhập
thu nhập doanh nghiệp
=
trước thuế - doanh nghiệp
*) TK 421: Lợi nhuận chƣa phân phối
● Bên Nợ
+ Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
+ Trích lập các quỹ của doanh nghiệp
+ Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, cho các nhà đầu tư, các bên
tham gia liên doanh
+ Bổ sung nguồn vốn kinh doanh
+ Nộp lợi nhuận lên cấp trên
● Bên Có
+ Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ
+ Số lợi nhuận cấp dưới nộp lên, số lỗ của cấp dưới được cấp trên cấp bù.
+ Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh
- TK 421 có 2 tiểu khoản cấp 2:
+ TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
+ TK 4212: Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
- TK 421 có thể có số dư Nợ hoặc số dư Có
+ Số dư bên Nợ là số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý
+ Số dư bên Có là số lợi nhuận chưa phân phối hoặc chưa sử dụng
*) TK 811: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ Linh 31 Lớp: QT1001K
32. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
1.2.7.3 Phƣơng pháp hạch toán
Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh được khái quát qua sơ đồ sau
Sơ đồ 1.8: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TK 632 TK 911 TK 511, 512
Kc giá vốn hàng bán
TK 635
Kc chi phí tài chính
TK 641, 642
Kc chi phí bán hàng
và chi phí QLDN
TK 811
Kc chi phí khác
TK 821
TK 3334
Xác định
Kc chi phí thuế TNDN
thuế
TNDN
phải nộp
TK 421
Kết chuyển lỗ
Kết chuyển lãi
Kc doanh thu thuần
TK 515
Kc doanh thu HĐTC
TK 711
Kc thu nhập khác
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ Linh 32 Lớp: QT1001K
43. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Công ty bán hàng chủ yếu dựa vào các hoạt động ký kết với khách hàng.
Công ty sản xuất theo hợp đồng và theo đơn đặt hàng nên không có tồn cuối kỳ
mà chỉ có sản phẩm dở dang. Khi ghi nhận doanh thu, Công ty sử dụng hoá đơn
GTGT. Hoá đơn được lập thành 3 liên:
Liên 1: màu tìm lưu ở cuống.
Liên 2: màu đỏ giao cho khách hàng.
Liên 3: màu xanh lưu kế toán để hạch toán.
a) Các phƣơng thức bán hàng tại Công ty
Bán hàng theo phương thức trực tiếp: Khách hàng có nhu cầu mua sản
phẩm thì đến Công ty ký kết hợp đồng.
b) Các phƣơng thức thanh toán
*) Phƣơng thức bán chịu (giao hàng trƣớc, thanh toán sau)
Phương pháp này được áp dụng cho những khách hàng lớn, có khả năng
tài chính, khách hàng truyền thống…
Khi giao hàng, thủ kho lập biên bản giao nhận giữa 2 bên, biên bản được
lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản.
Căn cứ vào biên bản giao nhận hàng, kế toán yêu cầu bên mua lập phiếu đề
nghị cấp hoá đơn và thời gian thanh toán. Đồng thời kế toán sẽ hạch toán và ghi sổ
nghiệp vụ phát sinh này. Trong trường hợp này, kế toán sẽ hạch toán như sau:
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
Đồng thời, kế toán sẽ ghi nhận giá vốn của thành phẩm như sau:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có Tk 155: Thành phẩm
Với TK 131, Công ty sẽ mở sổ chi tiết theo dõi công nợ cho từng khách hàng.
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ Linh 43 Lớp: QT1001K
44. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
*) Phƣơng thức giao hàng trả tiền ngay
Trả tiền mặt hoặc séc chuyển khoản…phương pháp này áp dụng với mọi
khách hàng để đảm bảo thu hồi vốn nhanh phục vụ cho hoạt động sản xuất tránh
tình trạng chiếm dụng vốn.
Khi khách hàng có nhu cầu mua sản phẩm của Công ty thì sẽ liên hệ
phòng kinh doanh (bộ phận bán hàng) của Công ty. Bộ phận bán hàng sẽ ghi mã
số sản phẩm mà khách hàng muốn mua vào đơn đặt hàng. Đơn đặt hàng được
lập thành 03 liên: 01 liên lưu ở phòng kế toán, 01 liên lưu ở phòng kinh doanh,
01 liên đưa cho khách hàng. Khách hàng sẽ cầm đơn đặt hàng này đến phòng kế
toán để trả tiền và lấy hoá đơn (kèm phiếu xuất kho). Do đó, khi có hoá đơn,
khách hàng sẽ trở lại phòng kinh doanh đưa đơn đặt hàng và hoá đơn cho bộ
phận bán hàng để lấy hàng. Thủ kho khi xuất hàng giữ lại 01 phiếu đặt hàng làm
cơ sở đối chiếu với số liệu phòng kế toán. Sau khi xuất hoá đơn, kế toán sẽ ghi
vào phiếu đặt hàng số của hoạt động đó.
Trong trường hợp khách hàng mà không cần hoá đơn GTGT thì kế toán sẽ
lập phiều thu cho khách hàng, khách hàng sẽ cầm phiều thu này, cùng với đơn
đặt hàng đến phòng kinh doanh để nhận hàng.
Đến cuối tháng, đối với những khách hàng không lấy hoá đơn, kế toán sẽ
tổng hợp các phiếu thu để ghi vào 1 hoá đơn GTGT. Hoá đơn này được lưu lại ở
Công ty cả 03 liên. Trên dòng “ Tên khách hàng” kế toán sẽ ghi là “ Khách hàng
mua lẻ”. Sở dĩ kế toán ghi như vậy để làm cơ sở để lập bảng kê hàng hoá, dịch
vụ bán ra đồng thời để Công ty biết được trong tháng đã bán với số lượng bao
nhiêu để làm cơ sở xác định doanh thu.
*) Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng mua bán hàng hoá
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu
*) Sổ sách kế toán sử dụng
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ Linh 44 Lớp: QT1001K
45. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
- Sổ cái, sổ chi tiết TK: 511, 512, 515, 911, 421, 3331, 632, 155….
- Bảng kê hàng hoá dịch vụ bán ra
- Sổ chi tiết bán hàng
- Bảng tổng hợp doanh thu, bảng tổng hợp tiêu thụ sản phẩm theo giá vốn
*) Tài khoản sử dụng
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính.
- TK 131: Phải thu của khách hàng, TK này mở chi tiêt cho từng khách hàng.
- TK 155: Thành phẩm.
- TK 632: Giá vốn hàng bán.
- TK 3331: Thuế GTGT đầu ra.
- Các tài khoản liên quan khác ( TK911, 421…)
* Ví dụ: Ngày 31 tháng 12 năm 2009 căn cứ vào hoá đơn bán hàng số
0081869 với nội dung: Doanh thu do bán hàng thành phẩm thu được là
644.397.380 đồng, kế toán viết phiếu thu, chứng từ ghi sổ, vào sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ và vào sổ cái TK 511
Nợ TK 111: 676.617.250
Có TK 511: 644.397.380
Có TK 3331: 32.219.870
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ Linh 45 Lớp: QT1001K
46. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Biểu 2.1 PHIẾU THU SỐ 175
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ ĐÚC THẮNG LỢI
Mẫu số C30 – BB
PHIẾU THU Theo QĐ số: 15/2006/QĐ – BTC
Số 175 ngày 20 tháng 03 năm 2006
Ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng BTC
Họ tên người nộp: Dƣơng Xuân Toàn
Địa chỉ: Cán bộ công ty
Lý do nộp: Thu tiền bán hàng
Số tiền: 676.617.250
Viết bằng chữ: Sáu trăm bảy mƣơi sáu triệu sáu trăm mƣời bảy nghìn hai
trăm năm mƣơi đồng.
Kèm theo: 01 hợp đồng chứng từ gốc số 0081869
Đã nhân đủ số tiền (viết bằng chữ): Sáu trăm bảy mươi sáu triệu sáu trăm mười
bảy nghìn hai trăm năm mươi đồng.
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Thủ trƣởng đơn vị kế toán trƣởng ngƣời lập ngƣời nhận thủ quỹ
(ký họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ Linh 46 Lớp: QT1001K
47. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Biểu 2.2 HOÁ ĐƠN GTGT
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTGT – SLL
Giá trị gia tăng ML/ 2009B
Lưu 03: nội bộ 0081869
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH CƠ KHÍ ĐÚC THẮNG LỢI
Địa chỉ: Ý YÊN - NAM ĐỊNH
Số tài khoản:
Số điện thoại:
Mã số thuế:
Họ tên người mua hàng
Tên đơn vị: Công ty TNHH Đúc đồng Mai Hƣơng
Địa chỉ: TT Lâm – Ý Yên – Nam Định
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM MS: 0300026
TT
Tên hàng hoá
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
dịch vụ
1 Phôi đúc Kg 85.979 7.494.82 644.397.380
Cộng tiền hàng 644.397.380
Thu suất GTGT 5% tiền thuế GTGT 32.219.870
Tổng cộng tiền thanh toán 676.617.250
Số tiền viết bằng chữ: Sáu trăm bốn mƣơi bốn triệu ba trăm chín mƣơi bảy
nghìn ba trăm tám mƣơi đồng.
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
Giám đốc
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ Linh 47 Lớp: QT1001K
48. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Biểu 2.3: CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 161
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ ĐÚC THẮNG LỢI
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 161
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Chứng từ
Số hiệu
Ghi
Trích yếu TK Số tiển
chú
Số ngày Nợ Có
PT
31/12/09
Doanh thu bán hàng 111 511 644.397.380
175 VAT đầu ra 111 3331 32.219.870
Cộng 676.617.250
Kèm theo 01 bản chứng từ gốc
ngƣời lập Kế toán trƣởng
(ký họ tên) (ký họ tên)
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ Linh 48 Lớp: QT1001K
49. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Biểu 2.4 SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
CÔNG TY TNHH CƠ KHI ĐÚC THẮNG LỢI
Ý YÊN - NAM ĐỊNH
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2009
Chứng từ ghi số số tiền Chứng từ ghi số số tiền
Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng
… ….. …..
90 31/08/09 413.114.760
… …. …
119 31/10/09 504.914.517
… … …
128 31/10/09 4.295.466
… … …
137 10/11/09 735.000
… … …
140 31/12/09 16.700.000
… … …
145 31/12/09 11.530.000
... ... ...
… … …
159 31/12/09 598.617.650
... ... ...
161 31/12/09 676.617.250
162 31/12/09 4.074.051
163 31/12/09 4.295.466
164 31/12/09 735.000
165 31/12/09 4.287.743.252
166 31/12/09 4.184.813.322
167 31/12/09 25.732.483
168 31/12/09 77.197.447
Cộng tháng Cộng tháng
Cộng luỹ kế 38.923.361.148 Cộng luỹ kế
Sổ này có 03 trang, đặt số từ trang 01 đến trang 03
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ Linh 49 Lớp: QT1001K
50. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Biểu 2.5 : SỔ CÁI TK 511
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ ĐÚC THẮNG LỢI
Ý YÊN - NAM ĐỊNH
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu: 511
Năm 2009
Chứng từ ghi sổ TK Sô tiền
Số hiệu
Ngày diễn giải đối
Nợ Có
tháng ứng
Số dư đầu năm
Số PS trong năm
... … … … ...
… … … … …
161 31/12/09 Doanh thu tháng 12 111 644.397.380
165 31/12/09 KC doanh thu 911 4.287.743.252
Tổng phát sinh 4.287.743.252 4.287.743.252
Số dư cuối năm
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng
(ký họ tên) (ký họ tên)
(Trích từ sổ cái TK 511 của Công ty TNHH CƠ KHÍ ĐÚC THẮNG LỢI)
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ Linh 50 Lớp: QT1001K
51. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
2.2.2. Tổ chức kế toán các khoản trừ doanh thu
Mặc dù có những cải tiến trong quá trình sản xuất kinh doanh và tiêu thụ
nhưng vẫn còn tồn tại một số lượng hàng có thể do khâu vận chuyển, bảo quản
dẫn đến sản phẩm bị giảm chất lượng hoặc sai sót mẫu mã quy cách so với yêu
cầu chung…nếu bị khách hàng trả lại. Giá trị của hàng bán vị trả lại sẽ được
điều chỉnh doanh thu của khối lượng sản phẩm hàng đã xuất bán ra trong kỳ, làm
giảm trừ doanh thu.
Bên cạnh đó, Công ty cũng áp dụng phương thức giảm giá bán hàng. Những
mặt hàng mà Công ty giảm giá chủ yếu là những hàng tồn kho, những sản phẩm
chất lượng không cao như sai sót về quy cách, mẫu mã không đạt yêu cầu. Tỷ lệ
giảm giá phụ thuộc vào khối lượng khách hàng mua. Giảm giá hàng bán được ghi
nhận khi 2 bên mua và bán đã đồng ý giảm giá khối lượng hàng đã bán, và người
mua chấp nhận mua số hàng đối với điều kiện bên bán giảm giá bán.
Chiết khấu thương mại là một phương thức nhằm kích thích tiêu thụ hàng
hoá một cách hữu hiệu. Nghĩa là khách hàng sẽ hưởng tỷ lệ phần trăm giảm trừ
tương ứng với khối lượng mua theo quy định. Tuy nhiên, tại Công ty không áp
dụng phương thức này trong kinh doanh. Vì vậy không sử dụng TK 521
Để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán sử dụng các tài khoản
TK 531: Hàng bán bị trả lại
TK 532: Giảm giá hàng bán
*) Sổ sách sử dụng
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 531, 532, 511
- Sổ sách chứng từ liên quan
*) Quy trình luân chuyển chứng từ các khoản giảm trừ doanh thu
Từ các chứng từ liên quan đến giảm trừ doanh thu kế toán tập hợp lại ghi
vào chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán lập các sổ cái TK 531,
532, đồng thời hết chuyển sang TK 511
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ Linh 51 Lớp: QT1001K
52. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Trong năm 2009, Công ty không phát sinh nghiệp vụ làm giảm trừ doanh
thu nên em khônng trích ví dụ ra.
2.2.3. Tổ chức kế toán giá vốn hàng bán
Trị giá vốn hàng bán tại Công ty được tính theo phương pháp bình quân giá
Để phản ánh giá vốn hàng bán, Công ty sử dụng TK 632 – giá vốn hàng
bán Công ty theo dõi lượng hàng bán nhập - xuất - tồn dựa theo báo cáo của thủ
kho. Hàng tháng, thủ kho gửi báo cáo về tình hình hàng trong kho cho phòng kế
toán. Kế toán không theo dõi giá vốn hàng bán theo mỗi nghiệp vụ của Công ty.
Cuối mỗi tháng, kế toán trưởng dựa vào các phiếu xuất hàng, hoá đơn bán hàng
và tính toán lượng hàng xuất trong tháng, tiến hành ghi nhận tổng giá vốn hàng
bán của thông số vào sổ cái và sổ chi tiết
Hạch toán giá vốn hàng bán
Nợ TK 632
Có TK 155
* Ví dụ: Ngày 31 tháng 12 năm 2009, Công ty bán 85.979 kg phôi đúc
cho Công ty TNHH Đúc đồng Mai Hương, kế toán ghi nhận giá vốn, viết phiếu
xuất kho, CTGS số 159 ngày 31 tháng 12 năm 2009 vào sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ. Giá vốn của thành phẩm xuât bán là: 598.517.650 đồng.
Nợ TK 632: 598.517.650
Có TK 155: 598.517.650
Sau đó kế toán vào sổ cái TK 632
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ Linh 52 Lớp: QT1001K
53. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Biểu 2.6: PHIẾU XUẤT KHO SỐ 81
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ ĐÚC THẮNG LỢI
PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số 02 – VT
Số:81 QĐ số 15/2006/QĐ – BTC
Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngày 20 tháng 03 năm 2006
của Bộ trưởng BTC
Nợ TK 154
Có TK 152
Xuất của : Kho của Công ty
Người mua: Công ty TNHH Đúc đồng Mai Hương
Người xuất: Nguyễn Thanh Tùng
STT Tên vật tư ĐVT Khối lượng Đơn giá(đ) Thành tiền(đ)
1 Phôi đúc Kg 85.979 6.961,2 598.517.650
Cộng 598.517.650
Tổng số tiền (bằng chữ): Năm trăm chin mƣơi tám triệu, năm mƣời bảy
nghìn sáu trăm năm mƣơi đồng.
Sổ chứng từ kèm theo: 01HĐ số 0081869
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ Linh 53 Lớp: QT1001K
54. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Biểu 2.7: CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 159
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ ĐÚC THẮNG LỢI
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 159
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi
Số Ngày Nợ Có chú
PX 81 31/12/09 Giá vốn hàng 632 155 598.617.650
bán
Cộng 598.617.650
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ Linh 54 Lớp: QT1001K
55. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Biểu 2.8: SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ ĐÚC THẮNG LỢI
Ý YÊN - NAM ĐỊNH
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2009
Chứng từ ghi số số tiền Chứng từ ghi số số tiền
Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng
… ….. …..
90 31/08/09 413.114.760
… …. …
119 31/10/09 504.914.517
… … …
128 31/10/09 4.295.466
… … …
137 10/11/09 735.000
… … …
140 31/12/09 16.700.000
… … …
145 31/12/09 11.530.000
… … …
… … …
159 31/12/09 598.617.650
... ... ...
161 31/12/09 676.617.250
162 31/12/09 4.074.051
163 31/12/09 4.295.466
164 31/12/09 735.000
165 31/12/09 4.287.743.252
166 31/12/09 4.184.813.322
167 31/12/09 25.732.483
168 31/12/09 77.197.447
Cộng tháng Cộng tháng
Cộng luỹ kế 38.923.361.148 Cộng luỹ kế
Sổ này có 03 trang, đặt số từ trang 01 đến trang 03
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ Linh 55 Lớp: QT1001K
56. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Biểu 2.9: SỔ CÁI TK 632
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ ĐÚC THẮNG LỢI
MST: 0600001213
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Giá vốn hàng hoá
Số hiệu: 632
Năm 2009
Chứng từ ghi sổ TK Sô tiền
Số hiệu
Ngày Diễn giải đối
Nợ Có
tháng ứng
Số dư đầu năm
Số PS trong năm
… … … … …
… … … …
159 31/12/09 Giá vốn tháng 12 155 598.617.650
166 31/12/09 KC giá vốn 911 3.845.208.025
Tổng phát sinh 3.845.208.025 3.845.208.025
Số dư cuối năm
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng
(ký họ tên) (ký họ tên)
Tùng Đỗ Thị Đào
(Trích từ sổ cái TK 632 của Công ty TNHH CƠ KHÍ ĐÚC THẮNG LỢI)
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ Linh 56 Lớp: QT1001K
57. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
2.2.4. Tổ chức kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu từ lãi từ gửi ngân hàng.
Để hạch toán doanh thu hoạt động tài chính, Công ty sử dụng tài khoản 515 –
Doanh thu hoạt động tài chính.
Trong năm 2009 Công ty không phát sinh nghiệp vụ làm tăng giảm doanh
thu hoạt động tài chính nên em không trích dẫn ví dụ ra đây.
2.2.5. Tổ chức kế toán chi phí tài chính
Chi phí tài chính của Công ty chủ yếu là khoản tiền lãi vay phải trả ngân
hàng Để hạch toán chi phí tài chính, kế toán sử dụng TK 635 – chi phí tài
chính Vi dụ: Vào ngày 31 tháng 12 năm 2009, Công ty trả lãi ngân hàng
với số tiền 4.074.051 đồng.
Kế toán định khoản
Nợ TK 635: 4.074.051
Có TK 112: 4.074.051
Biểu 2.10: CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 162
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ ĐÚC THẮNG LỢI
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 162
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Chứng từ ghi sổ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi
Số Ngày Nợ Có chú
TBNH 31/12/09
Lãi vay ngân
635 112 4.074.051
hàng
Cộng 4.074.051
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
58. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ Linh 57 Lớp: QT1001K
59. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Biểu 2.11: SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ ĐÚC THẮNG LỢI
Ý YÊN - NAM ĐỊNH
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2009
Chứng từ ghi số số tiền Chứng từ ghi số số tiền
Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng
… ….. …..
90 31/08/09 413.114.760
… …. …
119 31/10/09 504.914.517
… … …
128 31/10/09 4.295.466
… … …
137 10/11/09 735.000
… … …
140 31/12/09 16.700.000
… … …
145 31/12/09 11.530.000
… … …
… … …
159 31/12/09 598.617.650
... ... ...
161 31/12/09 676.617.250
162 31/12/09 4.074.051
163 31/12/09 4.295.466
164 31/12/09 735.000
165 31/12/09 4.287.743.252
166 31/12/09 4.184.813.322
167 31/12/09 25.732.483
168 31/12/09 77.197.447
Cộng tháng Cộng tháng
Cộng luỹ kế 38.923.361.148 Cộng luỹ kế
Sổ này có 03 trang, đặt số từ trang 01 đến trang 03
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ Linh 58 Lớp: QT1001K
60. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Biểu 2.12: SỔ CÁI TK 635
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ ĐÚC THẮNG LỢI
MST: 0600001213
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Chí phí tài chính
Số hiệu: 635
Năm 2009
Chứng từ ghi sổ TK Sô tiền
Số Ngày diễn giải đối
Nợ Có
hiệu tháng ứng
Số dư đầu năm
Số PS trong năm
162 31/12/09 Trả lãi ngân hàng 112 4.074.051
166 31/12/19 Kc CPTC 911 4.074.051
Tổng phát sinh 4.074.051 4.074.051
Số dư của năm
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng
(ký họ tên) (ký họ tên)
Tùng Đỗ Thị Đào
(Trích từ sổ cái TK 635 của Công ty TNHH CƠ KHÍ ĐÚC THẮNG LỢI)
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ Linh 59 Lớp: QT1001K
61. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
2.2.6. Tổ chức kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng,
cung cấp hàng hoá dịch vụ.
Chi phí bán hàng bao gồm: Chi phí vận chuyển bốc xếp, chi phí tiền
lương cho nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho bộ phận bán
hàng, chi phí bán hàng…Để tập hợp chi phí bán hàng, Công ty sử dụng TK 641.
Công ty phân bổ chi phí bán hàng theo hình thức tính sau:
Chi phí bán hàng
=
Tổng chi phí bán hàng
x
Doanh thu của
phân bổ cho từng
Tổng doanh thu bán hàng
từng loại sản
loại sản phẩm phẩm
*) Quy trình hạch toán
Khi có chi phi bán hàng phát sinh, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc (Bảng
chấm công, bảng thanh toán lương, bảng tính và phân bổ khấu hao, hoá đơn
GTGT…) để ghi vào sổ sách kế toán.
*) Sổ sách chứng từ sử dụng
Khi có chi phí bán hàng phát sinh, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để ghi
vào sổ sách.
- Nếu là chi phí nguyên vật liệu: Căn cứ vào bảng phân bổ vật tư.
- Nếu có chi phí nhân viên bán hàng: Căn cứ vào bảng phân bổ tiền
lương.
- Nếu là chi phí khấu hao phục vụ cho bán hàng: Căn cứ vào bảng tính
và phân bổ khấu hao.
- Nếu là chi phí khác bằng tiền phục vụ cho bán hàng: Căn cứ vào hoá
đơn GTGT
- Phiếu chi
- Bảng phân bổ tiền lương
- Bảng tính và trích khấu hao TSCĐ
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 641
62. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ Linh 60 Lớp: QT1001K