CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ TIME TRUE LIFE
57 - 59 Hồ Tùng Mậu, Phường Bến Nghé, Quận 1, HCM
Email: long.npb@ttlcorp.vn - Điện thoại: 08.71080888- 08.73080888
Hotline: 0986883886 - 0905710588
IP PBX | Call Center | Network | Contact Center | Hotline 1800 - 1900 | Hosted PBX | IP Centrex | Video Conference
1. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
CHƯƠNG 4
Accounting for anh Presentation of
Noncurrent Assets
Trường Đại học Kinh Tế TP HCM
Khoa Kế Toán Kiểm Toán
Bộ môn Kế toán tài chính
2. 2
MỤC TIÊU (OBJECTIVES)
Nhận biết, phân loại TSCĐ trong doanh nghiệp
Xác định giá trị của TSCĐ
Nhận biết ảnh hưởng từ việc tăng, giảm, khấu hao
TSCĐ đối với thông tin trình bày trên báo cáo tài chính
Nắm được cách thức tính khấu hao cho mục đích kế
toán và mục đích thuế
Nhận biết cách xử lý về kế toán đối với chi phí sửa
chữa, bảo trì tài sản cố định
Sử dụng thông tin liên quan đến TSCĐ cho việc phân
tích tình hình tài chính của doanh nghiệp.
3. 3
NỘI DUNG (CONTENTS)
Những vấn đề chung
Tổ chức kế toán tài sản cố định
Kế toán tăng tài sản cố định
Kế toán giảm tài sản cố định
Kế toán khấu hao tài sản cố định
Kế toán về chi phí sửa chữa, bảo trì tài sản cố
định
Trình bày thông tin trên Báo cáo tài chính
Sử dụng thông tin để phân tích
5. 5
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
ĐỊNH NGHĨA (Definition)
Tài sản
Tài sản cố
định
Quyền
kiểm soát
Sở hữu
Thuê tài
chính
Hình thái
vật chất
Có
Không
Mục đích
sử dụng
Tiêu chuẩn
ghi nhận
6. 6
Tài sản được ghi nhận là TSCĐ phải thỏa mãn đồng
thời 4 tiêu chuẩn sau:
(1) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương
lai từ việc sử dụng tài sản đó;
(2) Nguyên giá TSCĐ phải được xác định một cách
đáng tin cậy;
(3) Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm;
(4) Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo qui định hiện hành.
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
TIÊU CHUẨN GHI NHẬN
7. 7
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
PHÂN LOẠI (Classify)
Tuỳ theo yêu cầu quản lý
Theo hình thái
biểu hiện và nội
dung kinh tế
Hữu hình Vô hình
Theo mục đích
sử dụng
Phục vụ
SXKD
Mục đích
khác
Theo nguồn
hình thành
Mua, tự
xây,…
Đi thuê
tài chính
8. 8
Mọi trường hợp tăng, giảm tài sản cố định đều phải
lập chứng từ xác nhận, thành lập ban kiểm nhận tài
sản.
Tài sản cố định được theo dõi chi tiết theo từng tài
sản, từng nhóm tài sản. Mỗi tài sản được theo dõi
trên một thẻ chi tiết (bao gồm nội dung, đặc điểm, địa
điểm sử dụng,...).
Định kỳ, tiến hành kiểm kê tài sản cố định. Mọi trường
hợp phát hiện thừa, thiếu tài sản cố định đều phải lập
biên bản, tìm nguyên nhân và có biện pháp xử lý.
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
KIỂM SOÁT NỘI BỘ (Internal Control)
9. 9
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ
Giá trị hao mòn luỹ kế
Nguyên
giá
Giá trị
còn lại
10. 10
Nguyên giá:
Nguyên giá: là toàn bộ các chi phí DN phải bỏ ra để
có được tài sản cố định tính đến thời điểm đưa
tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Giá trị hao mòn:
GTHM là số khấu hao lũy kế của TSCĐ
Giá trị còn lại:
Giá trị còn lại = Nguyên giá - GTHM
11. 11
TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Kế toán tăng tài sản cố định
Kế toán giảm tài sản cố định
Kế toán khấu hao tài sản cố định
Kế toán về chi phí sửa chữa, bảo trì tài sản cố định
Accounting for Noncurrent Assets
12. 12
Kế toán tăng tài sản cố định
Tăng TSCĐ hữu hình, vô hình do: mua sắm, hình
thành qua quá trình đầu tư xây dựng cơ bản.
TSCĐ trong doanh nghiệp phục vụ hai mục đích
chủ yếu:
Nhóm TSCĐ phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh (sử dụng ở bộ phận sản xuất, bán hàng,
quản lý doanh nghiệp)
Nhóm TSCĐ phục vụ cho hoạt động phúc lợi (sử
dụng cho hoạt động thể thao, nhà trẻ,…)
13. 13
Kế toán tăng tài sản cố định
Tài khoản sử dụng:
TK 211- Tài sản cố định hữu hình
TK 213- Tài sản cố định vô hình.
14. 14
Kế toán tăng tài sản cố định
Mua sắm trong nước hoặc nhập khẩu
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn, biên bản giao nhận
TSCĐ (bao gồm các nội dung: nhãn hiệu, quy
cách, số lượng, giá trị, tài liệu kỹ thuật,...)
Do mua sắm:
15. 15
Kế toán tăng tài sản cố định
Nghiệp vụ liên quan đến mua sắm TSCĐ (phục vụ SXKD)
ảnh hưởng đến các yếu tố CHÍNH trên BCTC như sau:
Do mua sắm:
Bảng cân đối kế toán
Tài sản = Nợ phải trả + VCSH
(1) Giá mua:
TSCĐHH:
Nguyên giá
(2) Chi phí liên quan:
TSCĐHH:
-Nguyên giá:
(3) Kết chuyển tăng nguồn vốn kinh doanh:
Nguồn tài trợ
NVKD:
16. 16
111,331,... 211,213
111,112,141,333
(1) Mua TSCĐ
133
Thuế
GTGT
Giá mua
(2) Chi phí trực tiếp ban đầu
411 414,353, 441
(3) Kết chuyển nguồn
Kế toán tăng tài sản cố định
Do mua sắm (Phục vụ SXKD):
17. 17
Kế toán tăng tài sản cố định
Ví dụ 4.1: Trong năm 201X, phòng kế toán Công ty
A có tài liệu sau:
Mua 1 thiết bị sử dụng ở bộ phận sản xuất, có giá
mua chưa thuế là 50.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền
chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền
mặt là 200.000đ. Tài sản này do quỹ đầu tư phát
triển đài thọ 60%, nguồn vốn kinh doanh 40%. Trong
ngày tài sản được bàn giao và đưa vào sử dụng.
Phân tích nghiệp vụ và định khoản.
Do mua sắm:
18. 18
Kế toán tăng tài sản cố định
Lưu ý:
Nếu có từ hai TSCĐ trở lên được mua trong cùng
một giao dịch với giá mua là giá tổng cộng thì
nguyên giá của mỗi tài sản được mua phải được đo
lường và ghi nhận riêng biệt. Trong trường hợp này,
kế toán sẽ tiến hành phân bổ giá tổng cho từng tài
sản theo giá thị trường riêng biệt của từng tài sản tại
ngày mua.
Do mua sắm:
19. 19
Kế toán tăng tài sản cố định
Ví dụ 4.2: Trong năm 201X, công ty B có 1 giao dịch
mua gồm đất, nhà xưởng và một thiết bị sản xuất từ
một công ty bị phá sản với giá tổng cộng là 5,5 tỷ
đồng bằng chuyển khoản (trong đó đã bao gồm thuế
GTGT 10%). Giá trị hợp lý (chưa thuế) được một
công ty định giá xác định riêng biệt cho từng loại tài
sản như sau: quyền sử dụng đất 3 tỷ, nhà xưởng 2
tỷ và thiết bị 1 tỷ. Công ty B dùng chính nguồn vốn
kinh doanh để tài trợ cho hoạt động mua sắm này.
Phân tích nghiệp vụ và định khoản.
Do mua sắm:
20. 20
Kế toán tăng tài sản cố định
Nghiệp vụ liên quan đến mua sắm TSCĐ (phục vụ phúc lợi)
ảnh hưởng đến các yếu tố trên BCTC như sau:
Do mua sắm:
Bảng cân đối kế toán
Tài sản = Nợ phải trả + VCSH
(a) Giá mua:
TSCĐHH:
-Nguyên giá:
(b) Chi phí liên quan:
TSCĐHH:
-Nguyên giá:
(c) Kết chuyển tăng quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ:
Quỹ phúc lợi
Quỹ phúc lợi
hình thành TSCĐ
21. 21
Kế toán tăng tài sản cố định
Do mua sắm (dùng cho hoạt động phúc lợi):
111,331,... 211,213
111,112,141,333
(1)Mua TSCĐ
(Giá mua chưa VAT + VAT)
(2) Chi phí trực tiếp ban đầu
(Chi phí chưa VAT + VAT)
3533 3532
(3) TSCĐ mua bằng quỹ phúc lợi
và dùng cho HĐ phúc lợi.
22. 22
Kế toán tăng tài sản cố định
Ví dụ 4.3: Trong năm 201X, phòng kế toán Công ty
A có tài liệu sau:
Mua 1 thiết bị sử dụng ở câu lạc bộ thể thao, có giá
mua chưa thuế là 60.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã
thanh toán qua chuyển khoản. Tài sản này do quỹ
phúc lợi tài trợ theo nguyên giá. Trong ngày tài sản
được bàn giao và đưa vào sử dụng.
Phân tích nghiệp vụ và định khoản.
Do mua sắm (dùng cho hoạt động phúc lợi):
23. 23
- Nhà cửa, vật kiến trúc có thể hình thành qua quá
trình đầu tư xây dựng cơ bản.
- Có 2 TH:
+ TH giao thầu: Đối với những công trình có giá
trị lớn, thời gian xây dựng dài, DN thường
không thể tự xây mà sẽ giao thầu.
+ TH tự xây: thường là công trình đơn giản, giá
trị không lớn.
Do đầu tư XDCB
Kế toán tăng tài sản cố định
24. 24
Kế toán tăng tài sản cố định
Nghiệp vụ liên quan đến đầu tư XDCB TSCĐ (phục vụ
SXKD) ảnh hưởng đến các yếu tố trên BCTC như sau:
Do đầu tư XDCB
Bảng cân đối kế toán
Tài sản = Nợ phải trả + VCSH
(a)Chi phí trong quá trình đầu tư XDCB:
Chi phí XDCB dở dang
Tiền hoặc: Nợ phải trả
(b)Căn cứ biên bản quyết toán công trình hình thành
nguyên giá TSCĐ:
TSCĐHH:
- Nguyên giá:
Chi phí XDCB dở dang:
(c)Kết chuyển nguồn vốn khi hình thành TSCĐ:
Nguồn tài trợ
NVKD
25. 25
Kế toán tăng tài sản cố định
Do đầu tư XDCB
(4) CP không được
duyệt bỏ phải thu hồi
(1) Chi phí phát sinh
liên quan đến việc
mua và XD TSCĐ
(2) Quá trình xây dựng
hoàn thành
111,152,153 2412 211,213
632
(5) Kết chuyển tăng nguồn vốn
411 441,414,…
138
(3) Chi phí được
duyệt bỏ (nếu có)
26. 26
Kế toán tăng tài sản cố định
Ví dụ 4.4: Trong năm 201X, phòng kế toán Công ty
A có tài liệu sau:
Công ty tiến hành xây dựng 1 nhà kho, chi phí phát
sinh liên quan đến xây dựng bao gồm: Nguyên vật
liệu xuất dùng: 30.000.000đ, Công cụ xuất dùng:
5.000.000đ
Cuối năm, công trình nhà kho chưa hoàn thành.
Phân tích nghiệp vụ và định khoản.
Do đầu tư XDCB
27. 27
Kế toán tăng tài sản cố định
Ví dụ 4.5 (tiếp theo ví dụ 4.4): Sang năm 201X+1,
quá trình xây dựng nhà kho hoàn thành, nghiệm thu
đưa vào sử dụng, chi phí xây dựng phải trả cho công
ty Xây dựng số 4 là 165.000.000đ (bao gồm thuế
GTGT 10%). Giá quyết toán công trình được duyệt
bằng 90% chi phí thực tế, khoản còn lại bắt bồi
thường. Tài sản này được hình thành từ quỹ đầu tư
phát triển.
Phân tích nghiệp vụ và định khoản.
Do đầu tư XDCB
28. 28
Kế toán tăng tài sản cố định
Thương hiệu công ty
Nhãn hiệu sản phẩm
Danh sách khách hàng
Văn hóa doanh nghiệp
Bằng phát minh sáng chế
…..
Lưu ý:
29. 29
Kế toán giảm tài sản cố định
Các trường hợp làm giảm TSCĐ :
Thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Đem TSCĐ đi góp vốn
Chuyển TSCĐ thành công cụ dụng cụ (do thay đổi
tiêu chuẩn ghi nhận)
Đem trao đổi TSCĐ
…
30. 30
Kế toán giảm tài sản cố định
TK 811- Chi phí khác:
TK 711- Thu nhập khác:
Tài khoản sử dụng:
31. 31
Nhượng bán TSCĐ
Kế toán giảm tài sản cố định
Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQKD
Tài sản = Nợ phải trả + VCSH LN = Thu nhập – Chi phí
(a)Giảm NG TSCĐ và ghi nhận giá trị
còn lại của TSCĐ nhượng bán vào chi
phí hoạt động khác:
TSCĐHH:
-Nguyên giá:
- GTHM luỹ kế:
CP khác
(b)Thu nhập do nhượng bán TSCĐ:
Tiền/ Phải thu KH TN khác
(c)Chi phí môi giới, sửa chữa TSCĐ:
Tiền, HTK,…: CP khác
(The disposition of noncurrent assets by sale)
32. 32
Thanh lý TSCĐ
Kế toán giảm tài sản cố định
Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQKD
Tài sản = Nợ phải trả + VCSH LN = Thu nhập – Chi phí
(a)Giảm NG TSCĐ và ghi nhận giá trị
còn lại của TSCĐ thanh lý vào chi phí
hoạt động khác:
TSCĐHH:
-Nguyên giá:
- GTHM luỹ kế:
CP khác
(b) Phế liệu thu hồi do thanh lý
TSCĐ:
Hàng tồn kho TN khác
(c)Chi phí thanh lý TSCĐ:
Tiền, HTK,…: CP khác
(The disposition of noncurrent assets by abandonment)
33. (3)Phế liệu thu
hồi khi thanh lý
(4) Gíá bán
TSCĐ
Thuế
GTGT
3331
711 111,112,131,152
Giá
thanh
toán
(2)Chi phí thanh
lý ,nhượng bán TSCĐ
Thuế
GTGT
111,112,331,152
211,213 214
811
(1) Giảm TSCĐ
GTCL
133
Kế toán giảm tài sản cố định
Nhượng bán, thanh lý TSCĐ
(The disposition of noncurrent assets by sale or abandonment)
34. 34
Kế toán giảm tài sản cố định
Ví dụ 4.6: Tháng 10 năm 201X, Công ty Thành Công
bán một thiết bị sản xuất đang sử dụng, tài sản có
nguyên giá 200.000.000đ, đã hao mòn
140.000.000đ. Giá bán TSCĐ này chưa thuế
80.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. Chi
tiền mặt trả cho người môi giới 2.000.000đ.
Phân tích nghiệp vụ và định khoản.
Nhượng bán TSCĐ
35. 35
Kế toán giảm tài sản cố định
Ví dụ 4.7: Trong năm 201X, Công ty Thành Công
thanh lý một máy móc thiết bị thuộc phân xưởng sản
xuất, nguyên giá 260.000.000đ đã khấu hao hết
200.000.000đ. Chi phí tháo dỡ gồm: Công cụ dụng
cụ: 1.200.000đ, Chi phí khác bằng tiền mặt:
800.000đ. Phế liệu thu hồi từ tài sản này nhập kho
có giá trị ước tính là: 2.000.000đ.
Phân tích nghiệp vụ và định khoản.
Thanh lý TSCĐ
36. 36
Kế toán khấu hao tài sản cố định
Theo VAS 03 và VAS 04:
Khấu hao TSCĐ là việc phân bổ một cách có hệ thống giá trị
phải khấu hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu
ích của tài sản đó.
Giá trị phải KH = NG TSCĐ – Giá trị thanh lý ước tính
Định nghĩa khấu hao (definition of depreciation)
(Giá trị
thanh lý
=
Giá trị ước tính thu
được khi hết thời gian
sử dụng của tài sản
–
Chi phí thanh lý
ước tính)
Thời gian sử dụng hữu ích: là thời gian TSCĐ phát huy
được tác dụng cho sản xuất kinh doanh.
37. 37
Kế toán khấu hao tài sản cố định
a. Mọi TSCĐ của doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động
kinh doanh đều phải trích khấu hao.
b. Những TSCĐ không tham gia vào hoạt động kinh doanh
không trích khấu hao
c. Đối với TSCĐ thuê tài chính, bên đi thuê phải trích khấu
hao
d. Doanh nghiệp trích hoặc thôi không trích khấu hao bắt
đầu từ ngày mà TSCĐ tăng, giảm, ngừng sử dụng.
e. Quyền sử dụng đất là TSCĐ vô hình đặc biệt, nếu sử
dụng vô thời hạn thì doanh nghiệp không trích khấu hao.
Nguyên tắc trích khấu hao
38. 38
Có 3 phương pháp khấu hao TSCĐ:
1. Phương pháp khấu hao đường thẳng
(Straight-line depreciation)
1. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có
điều chỉnh (Declining-balance depreciation)
2. Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng
sản phẩm (Units-of-production depreciation)
Các phương pháp trích khấu hao
(Depreciation Methods)
Kế toán khấu hao tài sản cố định
39. Phương pháp khấu hao đường thẳng:
CP khấu
hao bình
quân năm
=
Giá trị phải
khấu hao
Số năm sử
dụng hữu ích
Kế toán khấu hao tài sản cố định
40. 40
Mức trích khấu hao
hàng năm của
TSCĐ trong những
năm đầu
=
Giá trị còn
lại của
TSCĐ
x
Tỷ lệ khấu
hao
nhanh
PP khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh.
Tỷ lệ khấu hao
nhanh
=
Tỷ lệ khấu hao
TSCĐ theo
phương pháp
đường thẳng
x
Hệ số điều
chỉnh
Kế toán khấu hao tài sản cố định
42. 42
Ví dụ 4.8: Công ty A mua một thiết bị sản xuất và
đưa vào sử dụng vào ngày 05/01/201X với nguyên
giá là 22.000.000đ. Thiết bị này ước tính thời gian
sử dụng là 5 năm và có giá trị thanh lý ước tính là
2.000.000đ.
Yêu cầu: Tính mức khấu hao thiết bị sản xuất này
trong tháng 1 theo phương pháp khấu hao đường
thẳng.
Kế toán khấu hao tài sản cố định
43. 43
TK 214- Hao mòn tài sản cố định
TK 214 là tài khoản điều chỉnh giảm tài sản.
Tài khoản sử dụng
Kế toán khấu hao tài sản cố định
44. 44
Ảnh hưởng đến BCTC
Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQKD Báo cáo
LCTT
Tài sản = NPT +VCSH LN = TN – CP
Giá trị HMLK Chi phí
khấu hao
Không ảnh
hưởng
Kế toán khấu hao tài sản cố định
45. 45
Nợ TK 627, 641, 642 : CP khấu hao theo bộ phận
sử dụng TSCĐ
Có TK 214 – Giá trị hao mòn luỹ kế
Bút toán
Kế toán khấu hao tài sản cố định
46. 46
Chi phí khấu hao là chi phí được trừ khi tính thuế
thu nhập doanh nghiệp.
Cách tính CP khấu hao theo thông tư hướng dẫn
của cơ quan thuế có một vài điểm khác với chuẩn
mực kế toán.
Lưu ý về góc độ thuế
Kế toán khấu hao tài sản cố định
47. 47
Sửa chữa thường xuyên TSCĐ: là công việc
sửa chữa lặt vặt, bảo dưỡng TSCĐ, thời gian
sửa chữa ngắn.
Sửa chữa lớn TSCĐ: là công việc thay thế các
bộ phận, chi tiết TSCĐ nhằm phục hồi năng lực
hoạt động, thời gian sửa chữa kéo dài và phải
ngừng sản xuất để sửa chữa.
Phân loại (classify)
Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ
(Accounting for maintenance and repair cost)
48. Sửa chữa thường xuyên SC lớn
- SC, thay thế 1 vài bộ phận
nhỏ trong TSCĐ.
- Chi phí nhỏ
- Thời gian SC ngắn
- Khoảng cách giữa 2 đợt SC
ngắn
=>CPSC thường xuyên phát
sinh thường tính hết vào CP
hoạt động trong kỳ.
- SC, thay thế đại bộ phận chi tiết trong TSCĐ.
- CP lớn
- Thời gian sửa chữa dài.
- Khoảng cách giữa 2 đợt sc dài.
=>Nếu CPSC chỉ để duy trì hoạt động của
TSCĐ chỉ đưa vào CP.
=>Nếu SC lớn TSCĐ làm TSCĐ mang lại lợi
ích kinh tế nhiều hơn hay thay đổi trạng thái
ban đầu (VD. Xây thêm tầng cho nhà xưởng)
Nếu chắc chắn TSCĐ đó sẽ mang lại lợi
ích nhiều hơn Ghi tăng nguyên giá TSCĐ.
Chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ
49. 49
CP SC TSCĐ
CPSCTX CPSCL
CP SXKD trong kỳ (TK 6*) Tăng NG
Phân bổ Trích trước
Đủ
đkiện
Không đủ
đkiện
50. Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ
Sửa chữa thường xuyên TSCĐ
Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQKD
Tài sản = Nợ phải trả +VCSH LN = Thu nhập – Chi phí
Hoặc
51. Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ
Sửa chữa thường xuyên TSCĐ
152,153,334,111,112 642,641,627,..
CP SCTX thực tế phát sinh
133
52. 52
Ví dụ 4.9: Tại công ty Nguyên Minh trong năm
201X phát sinh chi phí bảo dưỡng thường xuyên
máy móc thiết bị tại cửa hàng bao gồm:
- Vật liệu phụ xuất dùng 200.000đ
- Nhiên liệu xuất dùng 100.000đ
-Phụ tùng thay thế 1.800.000đ
Phân tích nghiệp vụ và định khoản.
Sửa chữa thường xuyên TSCĐ
Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ
53. Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ
Sửa chữa lớn TSCĐ (nâng cấp)
Bảng cân đối kế toán
Tài sản = Nợ phải trả +VCSH
(a) Tập hợp chi phí nâng cấp:
Tiền, HTK,… hoặc NPT
TS dài hạn khác
(CP sửa chữa lớn TSCĐ)
(b) Khi quá trình nâng cấp hoàn thành, kết
chuyển tăng nguyên giá TSCĐ:
TSCĐHH
- Nguyên giá
TS dài hạn khác
54. Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ
Sửa chữa lớn TSCĐ (nâng cấp)
152,153,111,112,
...
(2) Tập hợp CP
nâng cấp TSCĐ
(3) Quá trình
nâng cấp
hoàn thành
331 2413
133
211, 213
(1) Chi phí nâng
cấp TSCĐ (số tiền
theo hoá đơn)
55. 55
Ví dụ 4.10: Công ty A tiến hành nâng cấp nhà kho
chứa hàng hoá. Trong quý I/năm 201X, chi phí bỏ
ra để nâng cấp được công ty A chi bằng tiền mặt là
100.000.000đ. Trong quý II/ năm 201X, chi phí bỏ
ra đề tiếp tục nâng cấp chi bằng tiền mặt là
200.000.000đ. Quá trình nâng cấp hoàn thành vào
cuối quý II, kế toán ghi tăng nguyên giá của nhà
kho.
Phân tích nghiệp vụ và định khoản.
Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ
Sửa chữa lớn TSCĐ (nâng cấp)
56. 56
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Thuyết minh báo cáo tài chính
THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC
(Presentaion of noncurrent Assets)
57. 57
TÀI SẢN
B - TÀI SẢN DÀI HẠN
II. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế
2. Tài sản cố định thuê tài chính
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế
3. Tài sản cố định vô hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Trình bày
theo giá trị
còn lại
Trình bày theo
chi phí thực tế
phát sinh
trong kỳ
Bảng cân đối kế toán
Balance Sheet
59. 59
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài
sản dài hạn khác
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài
sản dài hạn khác
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Statement of Cash Flows
60. 60
Thông tin trình bày trên Thuyết minh BCTC
sẽ giúp cho người sử dụng BCTC có thêm
thông tin về các chính sách kế toán áp dụng
đối với TSCĐ và tình hình biến động của
từng loại, nhóm TSCĐ.
Thuyết minh báo cáo tài chính
Explanatory notes to the financial statement
65. 65
Sử dụng thông tin để phân tích
TSCĐ chiếm giá trị lớn trong tổng tài sản
của doanh nghiệp, từ đó sẽ ảnh hưởng
trực tiếp đến tỷ số ROA.
=> Nhà đầu tư và các đối tượng khác sử
dụng báo cáo tài chính cần quan tâm đến
biến động của TSCĐ thông qua các báo
cáo tài chính, kết hợp với các thông tin
khác để đánh giá khả năng sinh lời của
doanh nghiệp.
66. 66
Tóm tắt chương 4
- TSCĐ hữu hình và vô hình là TSDH gắn liền với hoạt
động đầu tư của DN, thông tin này giúp đánh giá tình
hình trang bị và sử dụng TSCĐ.
- Ghi nhận và trình bày thông tin theo VAS 03, VAS 04
- Giá trị TSCĐ trên BCTC (gồm nguyên giá, và khấu
hao lũy kế). Xử lý chi phí sau ghi nhận có thể tăng
CP hoặc tăng TS.
- Các nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến hình thành
(mua, xây dựng…) ; sử dụng TSCĐ trên TK 211, TK
213, TK 214
- TSCĐ trên BCTC trình bày theo nguyên tắc giá gốc
và nguyên tắc phù hợp (CP khấu hao)