1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
KHOA KINH TẾ, LUẬT & NGOẠI NGỮ
-----o0o-----
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN MÔN HỌC
KẾ TOÁN QUỐC TẾ (KẾ TOÁN MỸ)
.
TRÀ VINH 2011
LƯU HÀNH NỘI BỘ
1
2. CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN MỸ
I. So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa kế toán Mỹ và Kế toán Việt Nam
1. Giống nhau:
+ Tổng Tài sản = Tổng Nguồn Vốn
+ Nếu TK thuộc Tài sản: thường tăng ghi Nợ, giảm ghi Có
+ Nếu TK thuộc Nguồn Vốn: thường tăng ghi Có, giảm ghi Nợ
+ Trong cùng một định khoản thì tổng số tiền bên Nợ phải bằng tổng số tiền bên Có
2. Khác nhau:
* Kế toán Việt Nam: Kế toán viên phải hạch toán kế toán theo hệ thống tài khoản kế toán
cố định theo Bộ Tài chính quy định
* Kế toán Mỹ: Kế toán viên được tự do mở hệ thống tài khoản kế toán riêng cho doanh
nghiệp mình miễn sao phù hợp với tình hình kinh tế thực tế phát sinh tại doanh nghiệp.
* Thông thường một hệ thống kế toán Mỹ gồm 5 loại:
Loại 1: Tài Sản
Loại 2: Nợ Phải Trả
Loại 3: Nguồn Vốn Chủ Sở Hữu
Loại 4: Doanh thu
Loại 5: Chi phí
3. Hệ thống TK kế toán Mỹ thông thường đối với một doanh nghiệp thương mại Mỹ
như sau:
Loại 1: Tài Sản
111 Tiền
112 Thương phiếu phải thu
113 Khoản phải thu
114 Doanh thu phải thu
115 Vật dụng mỹ thuật
116 Vật dụng văn phòng
117 Tiền thuê nhà trả trước
118 Bảo hiểm trả trước
141 Đất
142 Nhà
2
3. 143* Khấu hao lũy kế nhà
144 Thiết bị mỹ thuật
145* Khấu hao lũy kế thiết bị mỹ thuật
146 Thiết bị văn phòng
147* Khấu hao lũy kế thiết bị văn phòng
Loại 2: Nợ Phải Trả
211 Thương phiếu phải trả
212 Khoản phải trả
213 Doanh thu chưa thực hiện
214 Lương phải trả
215 Thuế TNDN phải nộp
216 Cổ tức phải trả
221 Nợ thế chấp phải trả
Loại 3: Nguồn Vốn Chủ Sở Hữu
311 Cổ phiếu thường (Vốn CSH đầu tư)
312* Rút vốn
313 Kết quả kinh doanh
314 Lợi nhuận giữ lại (Lãi ròng)
315* Cổ tức thông báo
Loại 4: Doanh thu
411 Doanh thu quảng cáo
412 Doanh thu mỹ thu
Loại 5: Chi phí
511 Chi phí tiền công
512 Chi phí tiện ích (điện, nước)
513 Chi phí điện thoại
514 Chi phí thuê nhà
515 Chi phí bảo hiểm
516 Chi phí vật dụng mỹ thuật
517 Chi phí vật dụng văn phòng
3
4. 518 Chi phí khấu hao nhà
519 Chi phí khấu hao thiết bị mỹ thuật
520 Chi phí khấu hao thiết bị văn phòng
521 Chi phí lãi
II. Quy trình kế toán Mỹ
Bước 1: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
Bước 2: Đưa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ vào sổ nhật ký chung và sổ cái
Bước 3: Lấy số dư của từng trang sổ cái đưa vào cột 2 của Bảng cân đối thử đã được điều chỉnh
(hoặc tự tìm số dư của từng tài khoản nếu không kẻ sổ cái)
Bước 4: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế điều chỉnh, bổ sung cuối kỳ và xác định kết quả kinh
doanh
Bước 5: Đưa các nghiệp vụ kinh tế điều chỉnh, bổ sung cuối kỳ vào cột 3 của Bảng cân đối thử
đã được điều chỉnh (Bảng CĐTĐĐĐC)
Bước 6: Lược số dư của cột 2 và cột 3 của Bảng CĐTĐĐĐC, kết quả đưa vào cột 4 của Bảng
CĐTĐĐĐC
Bước 7: Chuyển số tiền của TK Doanh thu và Chi phí ở cột 4 sang cột 5 của Bảng CĐTĐĐĐC
Bước 8: Chuyển số tiền của những TK còn lại của cột 4 sang cột 6 của Bảng CĐTĐĐĐC
Bước 9: Sau khi từng cột của Bảng CĐTĐĐĐC có tổng số tiền bên Nợ bằng Tổng số tiền bên Có
chứng tỏ các bút toán điều chỉnh, bổ sung cuối kỳ đã được định khoản đúng thì nhân viên kế toán
mới ghi các bút toán điều chỉnh, bổ sung cuối kỳ kể cả bút toán XĐKQKD vào sổ nhật ký chung
và sổ cái và kết thúc quy trình kế toán.
III. Cách ghi sổ nhật ký chung, sổ cái, bảng cân đối thử đã được điều chỉnh
1. Cách ghi sổ nhật ký chung
- Cột 1: “Ngày tháng”: chia thành 2 cột nhỏ, cột nhỏ thứ nhất ghi tháng, năm; cột nhỏ
thứ hai ghi ngày chứng từ phát sinh
- Cột 2: “Diễn giải”: Dòng đầu ghi nội dung TK ghi Nợ (ghi sát đầu dòng); dòng thứ
hai ghi nội dung TK ghi Có (ghi lùi vào trong một ô); dòng thứ ba là diễn giải nội
dung kinh tế của nghiệp vụ (ghi lùi vào trong một ô nữa)
- Cột 3: “Tham chiếu”: dùng để ghi số TK của từng trang sổ cái tương ứng với nghiệp
vụ phát sinh (chỉ được ghi vào cột này khi số liệu đã được chuyển từ sổ nhật ký chung
sang sổ cái rồi)
- Cột 4: “Nợ”: phản ánh số tiền ghi Nợ
- Cột 5: “Có”: phản ánh số tiền ghi Có
4
5. 2. Cách ghi sổ cái
- Cột 1: “Ngày tháng”: ghi vào cột này giống như ghi cột ngày tháng của Sổ nhật ký
chung
- Cột 2: “Khoản mục”: cột này dùng để giải thích những nghiệp vụ ghi sổ bị sai, bị
đảo…
- Cột 3: “Tham chiếu”: dùng để ghi số trang của sổ nhật ký chung để khi cần có thể đối
chiếu giữa 2 sổ
- Cột 4: “Nợ”: phản ánh số tiền ghi Nợ
- Cột 5: “Có”: phản ánh số tiền ghi Có
- Cột 6: “Số dư”: Phản ánh số tiền dư Nợ hoặc dư Có ứng với từng TK
3. Cách ghi bảng cân đối thử đã được điều chỉnh
- Cột 1: “Tên tài khoản”
- Cột 2: “Bảng cân đối thử”: Lấy số dư của từng trang sổ cái đưa vào (nếu không kẻ sổ
cái thì tự tìm số dư của từng TK rồi đưa vào)
- Cột 3: “Các khoản điều chỉnh”: Đưa các bút toán điều chỉnh, bổ sung cuối kỳ đã định
khoản vào cột này
- Cột 4: “Bảng cân đối thử sau điều chỉnh”: Lược số dư giữa cột 2 và cột 3, kết quả đưa
vào cột 4
- Cột 5: “Báo cáo thu nhập”: Chuyển số tiền của TK Doanh thu và Chi phí ở cột 4 sang
cột 5
- Cột 6: “Bảng CĐKT”: Chuyển số tiền của những TK còn lại ở cột 4 sang cột 6, ngoại
trừ TK Doanh thu và Chi phí đã chuyển sang cột 5 rồi không được chuyển sang cột 6
5
6. CHƯƠNG II: KẾ TOÁN CÔNG TY THƯƠNG MẠI
I. Kế toán công ty thương mại áp dụng kiểm kê hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
thường xuyên
1. Kế toán mua hàng
* Trường hợp 1: Khi doanh nghiệp mua hàng hóa về nhập kho
N ( Hàng tồn kho)
N ( Thuế GTGT đầu vào)
C ( Tiền, phải trả nhà cung cấp)
* Trường hợp 2: Phản ánh chi phí vận chuyển hàng mua
N ( Chi phí vận chuyển hàng mua)
N ( Thuế GTGT đầu vào)
C ( Tiền, phải trả nhà cung cấp)
* Trường hợp 3: Trường hợp mua hàng mà có phát sinh hàng mua trả lại
N ( Tiền, phải trả nhà cung cấp)
C ( Hàng tồn kho )
C ( Thuế GTGT đầu vào)
* Trường hợp 4: Trường hợp mua hàng mà có phát sinh giảm giá hàng mua
N ( Tiền, phải trả nhà cung cấp)
C ( Hàng tồn kho )
C ( Thuế GTGT đầu vào)
* Trường hợp 5: Trường hợp mua hàng mà có phát sinh chiết khấu mua hàng
( chiết khấu thanh toán): chiết khấu mua hàng làm giảm giá trị hàng tồn kho và giảm khoản
phải trả, đây là điểm khác biệt so với kế toán Việt Nam
N (Phải trả nhà cung cấp)
6
7. C ( Hàng tồn kho )
* Chú ý: Kế toán Mỹ không có tài khoản chiết khấu thương mại vì nếu có chiết khấu
thương mại xảy ra thì người bán khi xuất hóa đơn bán hàng đã ghi theo giá đã giảm. Chiết
khấu mua hàng và chiết khấu bán hàng đều cho giảm trên giá bán chưa thuế
2. Kế toán bán hàng
* Trường hợp 1: Khi doanh nghiệp xuất hàng hóa bán trực tiếp tại kho
+ N (Giá vốn hàng bán)
C ( Hàng tồn kho )
+ N (Tiền, Phải thu khách hàng)
C ( Doanh thu bán hàng )
C ( Thuế GTGT đầu ra)
C ( Thuế bán lẻ)
* Trường hợp 2: Phản ánh chi phí vận chuyển hàng bán
N ( Chi phí vận chuyển hàng bán)
N ( Thuế GTGT đầu vào)
C ( Tiền, phải trả nhà cung cấp)
* Trường hợp 3: Trường hợp bán hàng mà có phát sinh hàng bán bị trả lại
+ N (Hàng tồn kho )
C ( Giá vốn hàng bán )
+ N ( Hàng bán bị trả lại)
N ( Thuế GTGT đầu ra)
N ( Thuế bán lẻ)
C (Tiền, Phải thu khách hàng)
* Trường hợp 4: Trường hợp bán hàng mà có phát sinh giảm giá hàng bán
N ( Giảm giá hàng bán)
N ( Thuế GTGT đầu ra) (nếu có)
N ( Thuế bán lẻ) (nếu có)
C (Tiền, Phải thu khách hàng)
7
8. * Trường hợp 5: Trường hợp bán hàng mà có phát sinh chiết khấu bán hàng
N ( Chiết khấu bán hàng)
C (Tiền, Phải thu khách hàng)
3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kế toán Mỹ bỏ qua bút toán xác định doanh thu thuần trước khi xác định kết quả
kinh doanh và họ xem các TK: hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu bán
hàng là những TK chi phí nên được tập hợp và kết chuyển để XĐKQKD như những TK
chi phí.
Do đó, quy trình XĐKQKD như sau:
a) Tập hợp chi phí và kết chuyển chi phí
N (XĐQKD)
C (Giá vốn hàng bán)
C ( Hàng bán bị trả lại)
C ( Giảm giá hàng bán)
C ( Chiết khấu bán hàng)
C ( Chi phí vận chuyển hàng mua)
C ( Chi phí vận chuyển hàng bán)
C ( Chi phí lương)
C ( Chi phí khấu hao TSCĐ)
C ( Chi phí tiện ích)
C ( Chi phí lãi)
….
….
b) Tập hợp doanh thu và kết chuyển doanh thu
N (Doanh thu bán hàng)
N (Thu nhập lãi)
….
8
9. ….
C ( XĐQKD)
c) Kết quả kinh doanh
+ Nếu C (XĐKQKD) > N (XĐKQKD) DN lời:
• Tính thuế TNDN phải nộp:
N (Chi phí thuế TNDN)
C ( Thuế TNDN phải nộp)
• Nộp thuế (nếu có)
N (Thuế TNDN phải nộp)
C (Tiền )
• Kết chuyển lợi nhuận
N (XĐKQKD)
C ( Chi phí thuế TNDN)
C (Lãi ròng)
+ Nếu C (XĐKQKD) < N (XĐKQKD) DN lỗ
• Kết chuyển lỗ
N (Lãi ròng)
C (XĐKQKD)
II. Kế toán công ty thương mại áp dụng kiểm kê hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ
1. Kế toán mua hàng
* Trường hợp 1: Khi doanh nghiệp mua hàng hóa về nhập kho
N ( Hàng mua)
N ( Thuế GTGT đầu vào)
C ( Tiền, phải trả nhà cung cấp)
* Trường hợp 2: Phản ánh chi phí vận chuyển hàng mua
N ( Chi phí vận chuyển hàng mua)
N ( Thuế GTGT đầu vào)
C ( Tiền, phải trả nhà cung cấp)
9
10. * Trường hợp 3: Trường hợp mua hàng mà có phát sinh hàng mua trả lại
N ( Tiền, phải trả nhà cung cấp)
C ( Hàng mua trả lại)
C ( Thuế GTGT đầu vào)
* Trường hợp 4: Trường hợp mua hàng mà có phát sinh giảm giá hàng mua
N ( Tiền, phải trả nhà cung cấp)
C (Giảm giá hàng mua)
C ( Thuế GTGT đầu vào)
* Trường hợp 5: Trường hợp mua hàng mà có phát sinh chiết khấu mua hàng
( chiết khấu thanh toán):
N ( Phải trả nhà cung cấp)
C ( Chiết khấu mua hàng)
* Chú ý: Kế toán Mỹ không có tài khoản chiết khấu thương mại vì nếu có chiết khấu
thương mại xảy ra thì người bán khi xuất hóa đơn bán hàng đã ghi theo giá đã giảm. Chiết
khấu mua hàng và chiết khấu bán hàng đều cho giảm trên giá bán chưa thuế
2. Kế toán bán hàng
* Trường hợp 1: Khi doanh nghiệp xuất hàng hóa bán trực tiếp tại kho (không định
khoản giá vốn hàng bán vì hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
N (Tiền, Phải thu khách hàng)
C ( Doanh thu bán hàng )
C ( Thuế GTGT đầu ra)
C ( Thuế bán lẻ)
* Trường hợp 2: Phản ánh chi phí vận chuyển hàng bán
N ( Chi phí vận chuyển hàng bán)
N ( Thuế GTGT đầu vào)
C ( Tiền, phải trả nhà cung cấp)
* Trường hợp 3: Trường hợp bán hàng mà có phát sinh hàng bán bị trả lại
N ( Hàng bán bị trả lại)
N ( Thuế GTGT đầu ra)
10
11. N ( Thuế bán lẻ)
C (Tiền, Phải thu khách hàng)
* Trường hợp 4: Trường hợp bán hàng mà có phát sinh giảm giá hàng bán
N ( Giảm giá hàng bán)
N ( Thuế GTGT đầu ra) (nếu có)
N ( Thuế bán lẻ) (nếu có)
C (Tiền, Phải thu khách hàng)
* Trường hợp 5: Trường hợp bán hàng mà có phát sinh chiết khấu bán hàng
N ( Chiết khấu bán hàng)
C (Tiền, Phải thu khách hàng)
3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kế toán Mỹ bỏ qua bút toán xác định doanh thu thuần trước khi xác định kết quả
kinh doanh. Kế toán Mỹ xem các TK: Hàng tồn kho đầu kỳ, Hàng mua, hàng bán bị trả
lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu bán hàng là những TK chi phí nên được tập hợp và kết
chuyển để XĐKQKD như những TK chi phí. Kế toán Mỹ xem các TK: Hàng tồn kho
cuối kỳ, Hàng mua trả lại, giảm giá hàng mua, chiết khấu mua hàng như là những TK thu
nhập nên được tập hợp và kết chuyển để XĐKQKD như những TK thu nhập
Giải thích cách kết chuyển trên theo nguyên lý như sau:
Giá vốn hàng bán = Hàng tồn kho đầu kỳ + Hàng mua – Hàng tồn kho cuối kỳ
Do đó, quy trình XĐKQKD như sau
a) Tập hợp chi phí và kết chuyển chi phí
N (XĐQKD)
C (Hàng tồn kho đầu kỳ )
C ( Hàng mua )
C ( Hàng bán bị trả lại)
C ( Giảm giá hàng bán)
C ( Chiết khấu bán hàng)
C ( Chi phí vận chuyển hàng mua)
C ( Chi phí vận chuyển hàng bán)
C ( Chi phí lương)
C ( Chi phí khấu hao TSCĐ)
C ( Chi phí tiện ích)
11
12. C ( Chi phí lãi)
….
b) Tập hợp doanh thu và kết chuyển doanh thu
N (Hàng tồn kho cuối kỳ)
N (Hàng mua trả lại)
N (Giảm giá hàng mua)
N (Chiết khấu mua hàng )
N (Doanh thu bán hàng)
N (Thu nhập lãi)
….
C ( XĐQKD)
c) Kết quả kinh doanh
+ Nếu C (XĐKQKD) > N (XĐKQKD) DN lời
• Tính thuế TNDN phải nộp:
N (Chi phí thuế TNDN)
C ( Thuế TNDN phải nộp)
• Nộp thuế (nếu có)
N (Thuế TNDN phải nộp)
C (Tiền )
• Kết chuyển lợi nhuận
N (XĐKQKD)
C ( Chi phí thuế TNDN)
C (Lãi ròng)
+ Nếu C (XĐKQKD) < N (XĐKQKD) DN lỗ
• Kết chuyển lỗ
N (Lãi ròng)
C (XĐKQKD)
12
13. CHƯƠNG III : KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ
DỰ PHÒNG NỢ PHẢI THU KHÓ ĐÒI
I. Kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi
* Cuối năm tài chính, kế toán phải tiến hành trích lập dự phòng cho các khoản nợ
phải thu khó đòi dự định sẽ xóa nợ vào năm sau (phần trích lập trước này sẽ đưa vào chi
phí năm nay)
- Khi lập dự phòng:
N (Chi phí dự phòng nợ phải thu khó đòi)
C (Dự phòng nợ phải thu khó đòi)
- Khi thực tế xóa nợ vào năm sau:
+ Nếu số nợ xóa < Số đã trích lập: trích lập thừa
N (Dự phòng nợ phải thu khó đòi)
C (Phải thu khách hàng)
13
14. Số trích lập thừa còn lại dùng để dự phòng cho năm tiếp theo. Năm tiếp theo thì
nên xem xét là cần lập dự phòng thật sự bao nhiêu, số còn thừa của năm trước là bao
nhiêu để từ đó suy ra năm nay cần lập thêm bao nhiêu cho năm tiếp theo sau nữa cho phù
hợp
+ Nếu số nợ xóa > Số đã trích lập: thì trích lập thêm
N (Chi phí dự phòng nợ phải thu khó đòi) ( trích lập thêm)
N (Dự phòng nợ phải thu khó đòi)
C (Phải thu khách hàng)
* Trường hợp nếu sau khi đã xóa nợ mà khách hàng mang tiền đến trả nợ:
+ Nếu thời điểm khách hàng trả nợ cùng năm tài chính với năm xóa nợ: thì hoàn
nhập dự phòng và thu tiền bình thường
N (Phải thu khách hàng)
C (Dự phòng nợ phải thu khó đòi)
N (Tiền)
C (Phải thu khách hàng)
+ Nếu thời điểm khách hàng trả nợ sau năm tài chính với năm xóa nợ: thì đây là
một khoản thu nhập khác (thu nhập bất thường)
N (Tiền)
C (Thu nhập khác)
II. Kế toán các khoản phải thu
1. Kế toán khoản phải thu thông thường
- Khi doanh nghiệp bán hàng thiếu chịu cho khách hàng
N (Phải thu khách hàng)
C ( Doanh thu bán hàng )
C ( Thuế GTGT đầu ra)
C ( Thuế bán lẻ)
- Khi khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp
N (Tiền)
14
15. C (Phải thu khách hàng)
2. Kế toán thương phiếu phải thu
a) Khái niệm: Thương phiếu phải thu là giấy nhận nợ của khách hàng do khách hàng
mua hàng hóa thiếu chịu hoặc vay mượn của doanh nghiệp một số tiền. Nếu cần tiền trước hạn,
doanh nghiệp có thể mang thương phiếu đến ngân hàng thương mại xin chiết khấu
b) Kế toán thương phiếu phải thu
- Khi doanh nghiệp bán hàng thiếu chịu cho khách hàng và khách hàng ký nhận nợ bằng
một thương phiếu phải thu
N (Thương phiếu phải thu)
C ( Doanh thu bán hàng )
C ( Thuế GTGT đầu ra)
C ( Thuế bán lẻ)
- Hoặc khi doanh nghiệp cho khách hàng vay và khách hàng ký nhận nợ bằng một thương
phiếu phải thu:
N (Thương phiếu phải thu)
C (Tiền)
- Khi khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp (lúc đáo hạn)
N (Tiền)
C (Thương phiếu phải thu)
C (Thu nhập lãi) (nếu có
c) Kế toán chiết khấu thương phiếu phải thu: Khi doanh nghiệp mang thương phiếu đến ngân
hàng thương mại xin chiết khấu thì doanh nghiệp đưa thương phiếu lại cho NH giữ và nhận về
một số tiền đúng bằng giá trị còn lại theo công thức sau. Riêng NH thì sẽ giữ thương phiếu này
chờ đến ngày đáo hạn sẽ đòi tiền người thiếu nợ có tên trên thương phiếu số tiền bằng gốc + lãi
*Các công thức mà NHTM dùng để chiết khấu thương phiếu (TP)
+ Lãi suất CK = lãi suất cho vay / ( 1+ lãi suất cho vay)
+ Thời hạn CK: được tính kể từ ngày NH chấp nhận TP đến ngày đáo hạn của TP
(NH lấy ngày đầu bỏ ngày đáo hạn)
+ Giá trị đến hạn của TP = gốc của TP + lãi của TP
+ Tiền lãi CK = Giá trị đến hạn x Lãi suất CK/30,360 x Thời hạn CK
+ Hoa hồng chiết khấu = Giá trị đến hạn x tỷ lệ hoa hồng CK
15
16. + Phí CK = Giá trị đến hạn x tỷ lệ phí CK
+ Giá trị còn lại = Giá trị đến hạn - Tiền lãi CK - Hoa hồng chiết khấu - Phí CK
*Doanh nghiệp hạch toán khi chiết khấu thương phiếu
+ Nếu giá trị còn lại của thương phiếu > Giá trị gốc của thương phiếu
N (Tiền): giá trị còn lại
C (Thương phiếu phải thu): gốc thương phiếu
C (Thu nhập lãi): chênh lệch giữa giá trị còn lại và gốc thương phiếu
+ Nếu giá trị còn lại của thương phiếu < Giá trị gốc của thương phiếu
N (Tiền): giá trị còn lại
N (Chi phí lãi): chênh lệch giữa giá trị còn lại và gốc thương phiếu
C (Thương phiếu phải thu): gốc thương phiếu
Xét ví dụ1: nội dung của ví dụ là nghiệp vụ 18 của BT 10
…………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………..…………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
16
18. C (Tiền)
II. Kế toán thương phiếu phải trả
Khái niệm: Thương phiếu phải trả là giấy nhận nợ của doanh nghiệp do doanh nghiệp
mua hàng hóa thiếu chịu hoặc vay mượn của khách hàng một số tiền.
1. Kế toán thương phiếu phải trả: loại gốc, lãi trả một lần lúc đáo hạn
- Khi doanh nghiệp phát hành thương phiếu phải trả do doanh nghiệp mua hàng hóa thiếu
chịu
N (Hàng tồn kho)
N (Thuế GTGT đầu vào)
C (Thương phiếu phải trả)
- Khi doanh nghiệp phát hành thương phiếu phải trả do vay mượn của khách hàng một số
tiền
N (Tiền)
C (Thương phiếu phải trả)
- Khi doanh nghiệp trả nợ cho nhà cung cấp hoặc trả nợ vay
N (Thương phiếu phải trả)
N ( Chi phí lãi) (nếu có)
C (Tiền)
2. Kế toán thương phiếu phải trả: loại gốc trả đều hàng kỳ, lãi trả theo số dư giảm
dần
- Khi doanh nghiệp phát hành thương phiếu phải trả do doanh nghiệp mua hàng hóa thiếu
chịu
N (Hàng tồn kho)
N (Thuế GTGT đầu vào)
C (Thương phiếu phải trả)
- Hoặc doanh nghiệp phát hành thương phiếu phải trả do vay mượn của khách hàng một
số tiền
N (Tiền)
18
19. C (Thương phiếu phải trả)
- Hàng kỳ, khi doanh nghiệp trả nợ cho nhà cung cấp hoặc trả nợ vay một phần gốc, một
phần lãi
N (Thương phiếu phải trả): một phần gốc
N ( Chi phí lãi) (nếu có): lãi
C (Tiền)
…….
…….
Xét ví dụ 2: Doanh nghiệp vay của một ngân hàng một số tiền là 30.000 $, lãi suất 10%/ năm,
thời hạn 3 năm, mỗi năm trả một lần. Đây là loại thương phiếu loại gốc trả đều, lãi trả theo số dư
giảm dần. Hãy định khoản lúc phát hành, hàng kỳ trả gốc, lãi?
Giải
Năm Số dư gố c Số tiề n gố c + Lãi Gố c Số dư gố c cuố i
(kỳ) đầ u kỳ lãi trả đề u kỳ
hàng kỳ
1
2
3
Định khoản
………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
19
21. 1 - (1+i)-n
V0 = a*
i
a = V0 / [ 1- (1+i) – n ]
i
V0: Giá trị hiện tại ( gốc)
a : gốc + lãi trả đều mỗi kỳ
i: lãi suất
n: thời gian (số kỳ)
i và n : bắt buộc phải thống nhất về đơn vị thời gian
Xét ví dụ 3: Nội dung giống ví dụ 2 nhưng đây là thương phiếu loại gốc + lãi trả đều hàng kỳ, lãi
trả theo số dư giảm dần. Hãy định khoản lúc phát hành, hàng kỳ trả gốc + lãi? Nêu nhận xét giữa
ví dụ 2 và ví dụ 3. Giải
Năm Số dư gố c Số tiề n gố c + Lãi Gố c Số dư gố c cuố i
(kỳ) đầ u kỳ lãi trả đề u kỳ
hàng kỳ
1
2
3
Định khoản
……………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
21
23. k: lãi suất thị trường hay lãi suất kỳ vọng của nhà đầu tư
n: thời hạn của trái phiếu
* Công thức xác định giá bán trái phiếu với trường hợp trái phiếu trả lãi nửa năm 1 lần
PV = C/2 [ 1- ( 1+ k/2 ) - 2n] + F ( 1+k/2) – 2n
k/2
1. Kế toán phát hành trái phiếu: loại giá bán = mệnh giá (khi lãi suất thị trường = lãi suất
danh nghĩa)
- Khi phát hành
N (Tiền)
C (Trái phiếu phát hành)
- Hàng kỳ trả lãi
N (Chi phí lãi)
C (Tiền)
…..
- Khi đáo hạn:
N (Trái phiếu phát hành)
C (Tiền)
2. Kế toán phát hành trái phiếu: loại giá bán > mệnh giá (khi lãi suất thị trường < lãi suất
danh nghĩa)
- Khi phát hành
N (Tiền)
C (Trái phiếu phát hành)
C (Phụ trội trái phiếu phát hành)
- Hàng kỳ
+ Trả lãi
23
24. N (Chi phí lãi)
C (Tiền)
+ Phân bổ TK phụ trội vào TK thu nhập
N (Phụ trội trái phiếu phát hành)
C (Thu nhập lãi)
…..
- Khi đáo hạn:
N (Trái phiếu phát hành)
C (Tiền)
3. Kế toán phát hành trái phiếu: loại giá bán < mệnh giá (khi lãi suất thị trường > lãi suất
danh nghĩa)
- Khi phát hành
N (Tiền)
N (Chiết khấu trái phiếu phát hành)
C (Trái phiếu phát hành)
- Hàng kỳ
+ Trả lãi
N (Chi phí lãi)
C (Tiền)
+ Phân bổ TK Chiết khấu trái phiếu vào TK chi phí
N (Chi phí lãi)
C (Chiết khấu trái phiếu phát hành)
…..
- Khi đáo hạn:
N (Trái phiếu phát hành)
C (Tiền)
IV. Kế toán các khoản phải trả khác
1. Kế toán phải trả công nhân viên
+ Tính lương phải trả cho CNV
N (Chi phí lương)
24
25. C (Lương phải trả)
+ Trích các khoản theo lương
N (Chi phí lương)
C (Thuế thất nghiệp liên bang)
C (Thuế thất nghiệp tiểu bang)
C (Thuế BHXH)
C (Thuế chăm sóc tuổi già) Các khoản phải trả, phải nộp khác
C (Thuế BH tuổi già)
C (Tiền trợ cấp lương hưu)
N (Lương phải trả)
C (Thuế thu nhập liên bang)
C (Thuế thu nhập tiểu bang)
C (Thuế BHXH)
C (Thuế chăm sóc tuổi già) Các khoản phải trả, phải nộp khác
C (Thuế BH tuổi già)
C (Tiền trợ cấp lương hưu)
+ Nộp các khoản trích cho cơ quan cấp trên
N (Thuế thất nghiệp liên bang)
N (Thuế thất nghiệp tiểu bang)
N (Thuế thu nhập liên bang)
N (Thuế thu nhập tiểu bang)
N (Thuế BHXH)
N (Thuế chăm sóc tuổi già)
N (Thuế BH tuổi già)
N (Tiền trợ cấp lương hưu)
C (Tiền)
+ Xuất tiền mặt trả lương cho CNV
N (Lương phải trả)
C (Tiền)
2. Kế toán cổ tức phải trả
25
26. + Khi thông báo chia cổ tức
N (Cổ tức thông báo)
C (Cổ tức phải trả)
+ Khi thực trả cổ tức cho cổ đông
N (Cổ tức phải trả)
C (Tiền)
+ Kết chuyển cổ tức làm giảm lãi ròng
N (Lãi ròng)
C (Cổ tức thông báo)
BÀI TẬP KẾ TOÁN QUỐC TẾ (KT MỸ)
BT 1: Hoàn thành các báo cáo tài chính của 3 công ty A, B, C độc lập bằng cách xác định các
chữ cái còn thiếu sau (giả sử không có các khoản đầu tư mới cho cổ đông) ĐVT: 1.000 $
Công ty A B C
Báo cáo xác đị nh KQKD (Báo cáo thu nhậ p)
Doanh thu 500 g 150
Chi phí a 2.000 m
Lãi thuần b h 50
Báo cáo lợ i nhuậ n giữ lạ i
Đầu kỳ 1.200 7.500 150
26
27. Lãi thuần c 800 n
Cổ tức (100) i o
Cuối kỳ 1.400 p
Bả ng CĐKT
Tổng TS d 10.400 q
Nợ phải trả 600 2.500 r
Vốn chủ sở hữu
Cổ phiếu thường 1.600 5.000 110
Lợi nhuận giữ lại e k 90
Tổng Nợ phải trả và vốn CSH f l 250
BT 2: ĐVT $
Jonh Power là một thợ sơn nhà, trong tháng ông ta hoàn tất các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Ngày 02/04: thành lập DN với thiết bị trị giá1.230 và gửi vào TK tiền gửi của DN 7.100
2. Ngày 03/04 : Mua xe tải cũ trị giá 1.900, trả 500 bằng TGNH và ký một thương phiếu cho số
tiền còn nợ
3. Ngày 20/04 : Mua chịu dụng cụ trị giá 320
4. Ngày 25/04 : Doanh thu thực hiện 4.800 và thu bằng TGNH
5. Ngày 30/04 : Chi phí lương 1.000, chi phí tiện ích 500,các chí phí khác 1.000. Tất cả được trả
bằng TGNH.
6. Ngày 30/04 :Tiền thuê nhà làm việc đã trả trước 1.400 bằng TGNH
7. Ngày 30/04 : Nhận tiền ứng trước của KH là 2.000 bằng TGNH
8. Ngày 30/04 : Chủ sở hữu rút vốn 1.000 bằng TGNH
Cuối kỳ, ngày 30/04/200X có số liệu bổ sung như sau:
9. Dụng cụ tồn kho cuối kỳ 300
10. Tiền thuê nhà tính cho kỳ này là 700
11. Khấu hao xe tải cho kỳ kế toán này là 100
12. Lương phải trả thêm vào cuối kỳ kế toán 300
13. Tiền ứng trước của khách hàng vẫn còn vào cuối kỳ 1.500
14. Doanh thu dịch vụ được hưởng kỳ này 400
Yêu cầu:
a) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên và XĐKQKD của công ty.
27
28. b) Ghi vào sổ nhật ký chung, sổ cái các nghiệp vụ kinh tế trên (chỉ cần ghi sổ cái Tiền)
c) Lập bảng cân đối thử đã điều chỉnh.
d) Lập bảng báo cáo KQ HĐXSKD
e) Lập bảng báo cáo vốn chủ sở hữu
f) Lập bảng cân đối kế toán.
Biết việc rút vốn chưa kết chuyển làm giảm nguồn vốn chủ sở hữu trong kỳ, lãi ròng cuối kỳ (nếu
có) chưa kết chuyển làm tăng vốn chủ sở hữu. Biết TK được cho như sau:
+ Tiền (TGNH) 111 + Vốn CSH:311
+ Phải thu khách hàng: 113 + Rút vốn:312
+ Dụng cụ: 115 + XĐKQKD:313
+ Thiết bị: 116 + Lãi ròng:314
+ Tiền thuê nhà trả trước:117 + Doanh thu thực hiện:411
+ Xe tải:142 + Chi phí lương:511
+ Hao mòn xe tải:143 + Chi phí tiện ích:512
+ Thương phiếu phải trả:211 + Chi phí khấu hao dụng cụ:513
+ Phải trả nhà CC:212 + Chi phí khấu hao xe tải:514
+ Doanh thu nhận trước:213 + Chi phí thuê nhà: 515
+ Lương phải trả:214 + Chi phí khác: 518
BT 3: Sau khi tốt nghiệp đại học kế toán, Ông Jonh có mở một văn phòng khai thuế. Cuối
năm hoạt động thứ 2, Văn phòng khai thuế của Jonh có bảng cân đối thử như sau:
BẢNG CÂN ĐỐI THỬ TRONG KỲ (ĐVT: $)
Khoả n mụ c Nợ Có
Tài sả n
TGNH 2.268
Phải thu khách hàng 1.031
Phí bảo hiểm trả trước 240
Vật dụng văn phòng(công cụ) 782
Thiết bị văn phòng 4.100
Hao mòn thiết bị văn phòng luỹ kế 410
Máy photocopy 3.000
28
29. Hao mòn máy photocopy luỹ kế 360
Nợ phả i trả
Phải trả người bán 635
Thương phiếu phải trả 0
Doanh thu nhận trước 219
Vố n chủ sở hữ u
Vốn của Ông Jonh 5.439
Ông Jonh rút vốn 6.000
Doanh thu
Doanh thu khai thuế 21.926
Doanh thu khác 0
Chi phí
Chi phí lương 8.300
Chi phí quảng cáo 650
Chi phí thuê nhà 1630
Chi phí điện thoại 988
Tổ ng cộ ng 28.989 28.989
Số liệu bổ sung vào cuối kỳ như sau:
1. Vật dụng văn phòng (công cụ) tồn kho cuối kỳ là 227$
2. Phí bảo hiểm chưa hết hạn là 120$
3. Hao mòn thiết bị văn phòng tính cho kỳ này là 410$
4. Hao mòn máy photocopy tính cho kỳ này là 360$
5. Vào cuối năm công ty đã thực hiện xong các nghiệp vụ khai thuế đã nhận tiền trước trong
năm là 219$.
Yêu cầu:
a) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế bổ sung trên và xác định kết quả kinh doanh của công
ty.
b) Lập bảng cân đối thử đã điều chỉnh.
c) Ghi vào sổ nhật ký chung các nghiệp vụ kinh tế bổ sung (không cần ghi vào sổ cái)
d) Lập bảng báo cáo thu nhập
e) Lập bảng báo cáo vốn chủ sở hữu
f) Lập bảng cân đối kế toán.
Biết việc rút vốn và lãi ròng cuối kỳ (nếu có) chưa kết chuyển vào vốn chủ sở hữu.
Khi định khoản chỉ cần ghi nội dung kinh tế, không cần ghi số hiệu tài khoản
29
30. BT 4: ĐVT: $
Số dư đầu kỳ: TGNH 20.000, Vốn CSH: 20.000
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1/2009 của công ty Jonh Miller như sau:
1. Ngày 01: Ông Jonh mở doanh nghiệp quảng cáo bằng cách mở một TK và chuyển vào đó
2.000
2. Ngày 02: Thuê VP làm việc và trả trước 2 tháng tiền thuê là 1.600 bằng TGNH
3. Ngày 03: Đặt hàng dụng cụ mỹ thuật và dụng cụ VP 1.600
4. Ngày 06: Nhận được những dụng cụ đặt hàng ngày 3 và kèm theo hóa đơn nhưng chưa
thanh toán.
5. Ngày 12: Mua một thiết bị mỹ thuật trị giá 10.000 bằng TGNH
6. Ngày 18: Nhận được tiền ứng trước của khách hàng bằng TGNH về những dịch vụ mỹ
thuật sẽ thực hiện, tổng số 12.000
7. Ngày 26: Trả lương nhân viên làm việc 6.000 bằng TGNH.
8. Ngày 29: Thanh toán những hóa đơn điện nước 1.200 bằng TGNH
Yêu cầu:
a) Định khoản và xác định KQKD (biết lãi ròng chưa được kết chuyển tăng nguồn vốn
CSH)
b) Ghi các bút toán trên vào sổ NKC.
c) Lập bảng CĐKT cuối kỳ.
BT 5: ĐVT: $
Số dư đầu kỳ: TGNH 100.000, Vốn CSH: 100.000
Tại một DN có các NVKT phát sinh trong tháng 01/2009 như sau:
1. Ngày 02/01: Mua chịu hàng hóa 7.400 của công ty DEF, điều kiện 2/10. n/30, giá FOB
cảng đến.
2. Ngày 03/01:Bán chịu hàng hóa 5.000 cho A. Molina , điều kiện 1/10. n/30, giá FOB cảng
đi.
3. Ngày 05/01: Bán hàng thu bằng TGNH 7.000
4. Ngày 06/01: Mua chịu và nhận hàng mua chịu của công ty Stooks trị giá 6.400 điều kiện
2/10. n/30, giá FOB cảng đi.
5. Ngày 07/01: Nhận hóa đơn trị giá 570 của công ty Express về cước phí vận chuyển cho
chuyến hàng nhận được trong ngày 06/01.
6. Ngày 09/01:Bán chịu hàng hóa trị giá 4.800 cho công ty C.Paris, điều kiện 1/10. n/30, giá
FOB cảng đến.
7. Ngày 10/01 :Mua hàng hóa của công ty DEF trị giá 8.650, chi phí vận chuyển 150, chưa
trả tiền, điều kiện 2/10. n/30, giá FOB cảng đến.
8. Ngày11/01: Nhận hóa đơn trị giá 320 của công ty Express về việc chuyển hàng bán cho
công ty C.Paris vào ngày 09/01.
9. Ngày 12/01:Thanh toán tiền hàng mua chịu vào ngày 02/01 cho công ty DEF bằng
TGNH.
10. Ngày 13/01: Nhận đủ tiền mua bán hàng mua chịu vào ngày 03/01 của A. Molina bằng
TGNH
30
31. 11. Ngày 14/01:Trả lại hàng bị khiếm khuyết trị gía 400 cho công ty DEF và trừ số tiền này
vào hàng mua chịu của công ty vào ngày 10/01.
12. Ngày 15/01: Mua dụng cụ VP của công ty Quaker trị giá 600, điều kiện 2/10, n/30.
13. Ngày 16/01: Trả cho công ty Stooks một nửa số tiền nợ do việc mua chịu ngày 06/01bằng
TGNH
14. Ngày 17/01: Bán hàng chịu 2.400 cho D.heyly, điều kiện 2/10. n/30, giá FOB cảng đi
15. Ngày 18/01:Trả lại một số vật dụng VP nhận vào ngày 15/01, trị gía 100.
16. Ngày 19/01 :Nhận một nửa tiền bán hàng ngày 09/01 bằng TGNH.
17. Ngày 20/01:Trả hết cho công ty DEF đủ số tiền nợ do việc mua hàng chịu ngày 10/01
bằng TGNH sau khi trừ hàng mua trả lại vào ngày 14/01.
18. Ngày 22/01: Ghi nhận cho D.Heyly 280 về hàng bán bị trả lại.
19. Ngày 25/01: Thanh toán tiền mua hàng ngày 15/01bằng TGNH sau khi trừ hàng trả lại
ngày 18/01.
20. Ngày 26/01 : Trả cho công ty vận chuyển cước phí vận chuyển ngày 07/01 và ngày 11/01
bằng TGNH.
21. Ngày 27/01: Thu bằng TGNH của công ty D.Heyly về việc bán hàng chịu vào ngày
17/01, trừ số tiền hàng bán bị trả lại vào ngày 22/01.
22. Ngày 28/01: Trả cho công ty Stooks về tiền nợ mua hàng ngày 06/01 bằng TGNH.
23. Ngày 31/01: Bán hàng thu bằng TGNH 1000.
Biết doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ và hàng tồn kho cuối kỳ là 10.000
Yêu cầu
a). Định khoản và xác định KQKD (biết lãi ròng chưa được kết chuyển tăng nguồn vốn CSH)
b) Ghi các bút toán trên vào sổ NKC
c) Lập bảng CĐKT cuối kỳ.
BT 6: ĐVT: $
Công ty Vega hoạt động kinh doanh trong kỳ có các NVKT phát sinh sau:
1. Công ty khởi đầu kinh doanh bằng cách thu hút vốn của cổ đông đầu tư 390.000 bằng
TGNH Sau đó mua nhà xưởng trị giá 90.000 trả bằng TGNH.
2. Trả tiền thuê văn phòng làm cơ sở kinh doanh tháng này là 720 bằng TGNH
3. Mua dàn máy vi tính 42.000 bằng TGNH
4. Mua chịu dụng cụ vi tính 11.600
5. Thu của một khách hàng 18.000 bằng TGNH về tiền cung cấp dịch vụ trước kia.
6. Lập hoá đơn đòi tiền khách hàng 24.000 sau khi hoàn tất hợp đồng cung cấp dịch vụ.
7. Thanh toán các chi phí điện nước 5.400 bằng TGNH
8. Thu tiền của khách hàng đã lập hóa đơn ở NV 6 bằng TGNH.
9. Chia cổ tức 2.500 bằng TGNH cho cổ đông
10. Trả bớt 7.600 bằng TGNH do mua chịu dung cụ ở NV 4.
Yêu cầu: Định khoản, Lập báo cáo KQHĐSXKD, bảng CĐKT
31
32. BT 7: ĐVT: $
Bảng cân đối thử của cơ sở dịch vụ tư vấn Sigma Consultants vào ngày 31/12/2008
SIGMA CONSULTANTS
BẢNG CÂN ĐỐI THỬ
Ngày 31/12/2008
Khoả n mụ c Nợ Có
Tài sả n
TGNH 12.786
Phải thu khách hàng 24.840
Vật dụng văn phòng 991
Tiền thuê trả trước 1.400
Thiết bị văn phòng 6.700
Hao mòn thiết bị văn phòng luỹ kế 1.600
Nợ phả i trả
Phải trả người bán 1.820
Thương phiếu phải trả 10.000
Doanh thu nhận trước 2.860
Vố n chủ sở hữ u
Vốn của Kelvin 29.387
Kelvin rút vốn 15.000
Doanh thu
Doanh thu dịch vụ tư vấn 58.500
Doanh thu khác 0
Chi phí
Chi phí lương 33.000
Chi phí điện nước 1.750
Chi phí thuê nhà 7.700
Tổ ng cộ ng 104.167 104.167
Có tài liệu bổ sung như sau:
32
33. 1. Hàng tồn kho cuối kỳ của vật dụng văn phòng 86$
2. Tiền thuê nhà trả trước hết hạn 700$
3. Khấu hao thiết bị văn phòng cho kỳ kế toán này 600$
4. Lãi phát sinh trên thương phiếu phải trả 600$
5. Lương phải trả vào cuối kỳ kế toán 200$
6. Tiền ứng trước của khách hàng vẫn còn vào cuối kỳ kế toán 1.410$
7. Doanh thu được hưởng kỳ này là 600$ .
Yêu cầu:
a) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế bổ sung trên và xác định kết quả kinh doanh của công
ty.
b) Lập bảng cân đối thử đã điều chỉnh.
c) Ghi vào sổ nhật ký chung các nghiệp vụ kinh tế bổ sung (không cần ghi vào sổ cái)
d) Lập bảng báo cáo KQHĐSXKD
e) Lập bảng báo cáo vốn chủ sở hữu
f) Lập bảng cân đối kế toán.
Biết việc rút vốn chưa kết chuyển làm giảm nguồn vốn chủ sở hữu trong kỳ, lãi ròng cuối kỳ
(nếu có) chưa kết chuyển làm tăng vốn chủ sở hữu.
Khi định khoản chỉ cần ghi nội dung kinh tế, không cần ghi số hiệu tài khoản
BT 8: ĐVT: $
Công ty cung cấp dịch vụ vận chuyển Elite Livery Servie được thành lập để cung cấp dịch vụ
đưa đón bằng xe giữa phi trường và các vùng ngoại ô. Công ty này đã hoạt động hết năm thứ
2. Bảng cân đối thử của công ty như sau ( gồm cả số hiệu TK):
Công ty ELITE LIVERY SERVIE
BẢNG CÂN ĐỐI THỬ Ngày 31/12/2008
Khoả n mụ c Nợ Có
Tài sả n
TGNH (111) 9.812
Phải thu khách hàng(112) 14.227
Tiền thuê trả trước(117) 12.000
Phí bảo hiểm trả trước (118) 4.900
Phí bảo trì trả trước(119) 12.000
Phụ tùng(141) 11.310
Phương tiện vận chuyển(142) 200.000
Hao mòn phương tiện vận chuyển luỹ kế (143) 25.000
33
34. Nợ phả i trả
Thương phiếu phải trả(211) 45.000
Doanh thu nhận trước(212) 30.000
Vố n chủ sở hữ u
Vốn của Clay(311) 78.211
Rút vốn, Clay(312) 20.000
Doanh thu
Doanh thu dịch vụ đưa đón khách (411) 428.498
Chi phí
Chi phí xăng dầu(511) 89.300
Chi phí lương(512) 206.360
Chi phí quảng cáo(513) 26.800
Tổ ng cộ ng 606.709 606.709
Trong năm không đầu tư thêm vốn chủ sở hữu. Ngoài ra, còn có thêm các số liệu như sau:
1. Để có chỗ đỗ xe ở phi trường, công ty đã trả trước 2 năm tiền thuê bãi từ khi bắt đầu kinh
doanh. Khi xem lại các hợp đồng bảo hiểm, người ta thấy rằng 2.800$ đã hết hạn trong
năm
2. Đặt cọc 12.000$ cho một garage ở địa phương để đảm trách việc bảo trì xe cộ. Xem các
hoá đơn bảo trì, người ta thấy chi phí bảo trì lên đến 10.994$ trong số tiền đặt cọc
3. Kiểm kê phụ tùng cho thấy phụ tùng tồn kho là 1.920$
4. Tất cả các loại xe của công ty được khấu hao theo tỷ lệ 12%, biết trong năm không mua
thêm xe nào nữa.
5. Đã đến hạn trả 10.500$ tiền lãi cho các thương phiếu phải trả
6. Doanh thu dịch vụ đưa đón nhận trước vào ngày 30/06 cho một năm, cuối năm tính tổng
cộng tiền vé do các chủ hãng mua cho các nhân viên của họ đi lại là 17.815$
Yêu cầu:
a) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế bổ sung trên và xác định kết quả kinh doanh của công
ty.
b) Lập bảng cân đối thử đã điều chỉnh.
c) Ghi vào sổ nhật ký chung các nghiệp vụ kinh tế bổ sung (không cần ghi vào sổ cái)
d) Lập bảng báo cáo KQHĐSXKD
e) Lập bảng báo cáo vốn chủ sở hữu
f) Lập bảng cân đối kế toán
Biết việc rút vốn chưa kết chuyển làm giảm nguồn vốn chủ sở hữu trong kỳ, lãi ròng cuối
kỳ (nếu có) chưa kết chuyển làm tăng vốn chủ sở hữu
34
35. BT 9: Tại một công ty quảng cáo Robinson có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
được kế toán ghi nhận như sau:
1. Ông Robinson mở doanh nghiệp quảng cáo bằng cách mở một tài khoản và chuyển vào
đó 10.000$
2. Thuê một văn phòng làm việc và trả trước 4 tháng tiền thuê nhà là 1.600$ bằng TGNH
3. Đặt hàng dụng cụ mỹ thuật là 1.800$ và dụng cụ văn phòng là 800$
4. Mua một dụng cụ mỹ thuật trị giá 4.200$ bằng TGNH
5. Mua một thiết bị văn phòng trị gía 3.000$ và thanh toán ngay một nửa bằng TGNH
6. Nhận được những dụng cụ đặt hàng ở NV số 3 kèm hóa đơn nhưng chưa thanh toán.
7. Thanh toán cho một hợp đồng bảo hiểm trị gía 480$ thời hạn 1 năm bằng TGNH .
8. Trả bớt nợ về việc mua dụng cụ ở NV số 6 là 1.000$ bằng TGNH
9. Thực hiện dịch vụ quảng cáo cho một công ty và được thanh toán 400$ bằng TGNH
10. Trả lương làm việc 2 tuần đầu tháng cho thư ký là 600$ bằng TGNH
11. Nhận được tiền ứng trước của khách hàng về những dịch vụ mỹ thuật sẽ thực hiện, tổng
số là 1.000$ bằng TGNH
12. Thực hiện các dịch vụ quảng cáo khác và đã lập hóa đơn cho khách hàng, trị giá 2.800$,
chưa thu tiền.
13. Rút vốn 1.400$ bằng TGNH
14. Trả lương làm việc 2 tuần cuối tháng cho thư ký là 600$ bằng TGNH
15. Thanh toán những hóa đơn điện nước là 100$ bằng TGNH
16. Nhận được hóa đơn về chi phí điện thoại là 100$ nhưng chưa thanh toán
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
- Xác định kết quả kinh doanh của công ty
BT 10
Tại công ty APPLE tại Mỹ có các NVKT phát sinh như sau (Công ty áp dụng kiểm kê hàng
tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). ĐVT: $
1) Công ty Apple phát hành 200.000 cổ phiếu, mệnh giá 10$/cổ phiếu để thành lập công
ty. Công ty đã bán hết cổ phiếu và thu về bằng TGNH.
2) Mua một thiết bị trí giá mua chưa thuế 100.000, thuế mua hàng 10%, đã trả bằng
TGNH.
3) Trả trước tiền thuê nhà bằng TGNH 100.000
4) Phí bảo hiểm trả trước 20.000 bằng TGNH
5) Mua 1 CCDC trị giá 10.000 vào ngày 5 tháng 10 năm 2010 và ký 1 thương phiếu nợ
cho CCDC này. Thời gian đáo hạn của thương phiếu ngày 15 tháng 11 năm 2010. Lãi
thương phiếu 1,2%/tháng. Thương phiếu loại lãi trả sau.
6) Phát hành thêm 20.000 trái phiếu, mệnh giá 10$/trái phiếu, lãi suất 10%/năm, đã thu
bằng TGNH. Biết đây là trái phiếu loại lãi trả trước, (lãi trả 1 lần lúc phát hành), thời
hạn trái phiếu 2 năm.
7) Mua chịu một lô hàng hóa trị giá 500.000, thuế mua hàng 10%, điều kiện 2/10, n/30 vào
ngày 10 tháng 10 năm 2010.
8) Ngày 20 tháng 10 năm 2010 thanh toán tiền mua hàng ở nghiệp vụ 7 bằng chuyển
khoản.
9) Mua một lô hàng hóa trị giá 800.000 thuế mua hàng 10%, đã trả phân nửa bằng TGNH,
còn lại thiếu.
10) Do hàng hóa mua ở nghiệp vụ 9 kém chất lượng nên công ty đã xuất trả lại một lượng
hàng hóa đúng bằng số hàng còn thiếu chịu.
11) Xuất bán lô hàng hóa mua ở nghiệp vụ 7, chưa thu tiền, giá bán tăng 60% so với giá
vốn (giá vốn sau khi trừ chiết khấu mua hàng được hưởng). Thuế bán lẻ 1%, thuế tiêu
thụ hàng hóa 10%.
35
36. 12) Ngày 15 tháng 11 năm 2010, nhận giấy báo Nợ từ ngân hàng gửi do khách hàng ở
nghiệp vụ 5 mang thương phiếu đến ngân hàng xin thụ hưởng.
13) Ngân hàng gửi giấy báo Có do khách hàng ở nghiệp vụ 11 thanh toán tiền mua hàng
14) Tính tiền lương phải trả cho CBCNV kỳ này 20.000
15) Trích các khoản theo lương (thuế thất nghiệp liên bang DN 1%, thuế thất nghiệp tiểu
bang : DN 5,5%; thuế thu nhập liên bang: CNV 16%; thuế thu nhập tiểu bang : CNV
3,5%; thuế BHXH: DN 6%, CNV 6%; thuế chăm sóc tuổi già: DN 1,5%, CNV: 1,5%;
thuế BH tuổi già: DN 11%, CNV 3%; Tiền trợ cấp lương hưu: DN 4%, CNV 4%)
16) Xuất TGNH trả hết tiền lương còn lại cho CBCNV
17) Công ty phát hành một thương phiếu nợ dài hạn mệnh giá 200.000, lãi suất 10%/năm,
thời hạn 2 năm. Đây là loại thương phiếu gốc + lãi trả đều nhau vào cuối mỗi năm. Khi
phát hành công ty thu được bằng TGNH.
18) Ngày 16 tháng 11 năm 2010, công ty phát hành một thương phiếu phải thu bằng cách
cho vay bằng TGNH trị giá 20.000, thời gian đáo hạn 31 tháng 12 năm 2010, loại lãi trả
sau, lãi suất 1,2%/tháng. Đến ngày 20 tháng 11 năm 2010, công ty mang thương phiếu
đến NHTM xin chiết khấu. Năm ngày sau, ngân hàng chấp nhận chiết khấu. Biết lãi
suất cho vay của ngân hàng là 1,5%/tháng, hoa hồng chiết khấu 0,5%, phí chiết khấu
0,1% (phí chiết khấu tối thiểu 100$, tối đa 500$), thời hạn chiết khấu tối thiểu ngân
hàng quy định 15 ngày.
19) Chi phí điện nước đã chi bằng TGNH 10.000
20) Chi TGNH nộp hết các khoản trích theo lương cho cơ quan cấp trên
* Cuối kỳ có các NVKT cần bổ sung :
21) Tiền thuê nhà trả trước còn lại 80.000
22) Phí bảo hiểm đã hết hạn 5.000
23) Trị giá máy móc thiết bị còn lại cuối kỳ 90.000
24) Hao mòn CCDC tính cho kỳ kế toán này là 5.000
25) Phân bổ lãi trái phiếu kỳ 1 của nghiệp vụ 6 vào tài khoản chi phí, biết đây là kỳ kế toán
1 năm.
26) Xuất tiền trả gốc + lãi kỳ 1 cho thương phiếu nợ ở nghiệp vụ 17
* Biết thuế suất TNDN 15%, công ty đã thông báo chia cổ tức cho cổ đông 20% trên lợi
nhuận sau thuế và đã tiến hành chia cổ tức bằng TGNH. Cổ tức cũng đã được kết chuyển làm
giảm TK lãi ròng. Hàng tồn kho cuối kỳ 400.000
* Yêu cầu:
a) Định khoản các NVKT phát sinh và XĐKQKD của công ty Apple.
b) Lập bảng cân đối thử đã được điều chỉnh. Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ
GIẢI BT SỐ 10 ( lấy 3 số lẻ làm tròn)
1) N ( Tiền) 2.000.000
C ( Cổ phiếu thường) 2.000.000
2) N ( Thiết bị) 100.000
N (Thuế mua hàng) 10.000
C ( Tiền) 110.000
3) N (Tiền thuê nhà trả trước) 100.000
36
37. C (Tiền) 100.000
4) N (Phí BH trả trước) 20.000
C (Tiền) 20.000
5) N (CCDC) 10.000
C (Thương phiếu phải trả) 10.000
6) N (Tiền ) 160.000
N (Chiết khấu trái phiếu phát hành) 40.000
C (Trái phiếu) 200.000
7) N (Hàng mua) 500.000
N (Thuế mua hàng) 50.000
C (Khoản phải trả) 550.000
8) N (Khoản phải trả) 550.000
C (Tiền) 540.000
C ( Chiết khấu hàng mua) 10.000
9) N (Hàng mua) 800.000
N ( Thuế mua hàng) 80.000
C ( Tiền) 440.000
C ( Khoản phải trả) 440.000
10) N ( Khoản phải trả) 440.000
C (Hàng mua trả lại) 400.000
C ( Thuế mua hàng) 40.000
11) N (Khoản phải thu) 870.240
C (Doanh thu bán hàng) 784.000
C (Thuế bán lẻ) 7.840
C (Thuế bán hàng) 78.400
12) N ( Thương phiếu phải trả) 10.000
N ( Chi phí lãi trái phiếu) 168 ( 42 ngày)
C (Tiền) 10.168
13) N ( Tiền) 870.240
C ( Khoản phải thu) 870.240
37
38. 14) N ( Chi phí lương) 20.000
C ( Lương phải trả) 20.000
15) N (Chi phí lương) 5.800
C (Thuế thất nghiệp liên bang) 200
C (Thuế thất nghiệp tiểu bang) 1.100
C (Thuế BHXH) 1.200
C (Thuế chăm sóc tuổi già) 300
C (Thuế BH tuổi già) 2.200
C (Tiền trợ cấp lương hưu) 800
+ N (Lương phải trả) 6.800
C (Thuế thu nhập liên bang) 3.200
C (Thuế thu nhập tiểu bang) 700
C (Thuế BHXH) 1.200
C (Thuế chăm sóc tuổi già) 300
C (Thuế BH tuổi già) 600
C (Tiền trợ cấp lương hưu) 800
16) N ( Lương phải trả) 13.200
C (Tiền) 13.200
17) N ( Tiền ) 200.000
C (Thương phiếu phải trả ) 200.000
18) N (Thương phiếu phải thu ) 20.000
C ( Tiền ) 20.000
* Nghiệp vụ chiết khấu:
+ Lãi suất CK = 1.5%/(1 + 1.5%) = 0.01478 = 1,478% / tháng
+ Thời hạn CK: 36 ngày
+ Giá trị đến hạn của thương phiếu
20.000 + 20.000 x 1.2%/30 x 46 = 20.368
+ Tiền lãi CK = 20.368 x 0.01478/30 x 36 = 361,247
38
39. + Hoa hồng CK = 20.368 x 0.5% = 101,84
+ Phí CK = 20.368 x 0,1% = 20,368
+ Giá trị còn lại = 20.368- 361,247 – 101,84 - 100 = 19.804,913
*Định khoản:
N ( Tiền) 19.804,913
N ( Chi phí lãi ) 195,087
C ( Thương phiếu phải thu) 20.000
19) N ( Chi phí tiện ích) 10.000
C (Tiền) 10.000
20) N (Thuế thất nghiệp liên bang) 200
N (Thuế thất nghiệp tiểu bang) 1.100
N (Thuế thu nhập liên bang) 3.200
N (Thuế thu nhập tiểu bang) 700
N (Thuế BHXH) 2.400
N (Thuế chăm sóc tuổi già) 600
N (Thuế BH tuổi già) 2.800
N (Tiền trợ cấp lương hưu) 1.600
C (Tiền) 12.600
Cuối kỳ có các NVKT điều chỉnh
21) N ( Chi phí thuê nhà) 20.000
C ( Tiền thuê nhà trả trước) 20.000
22) N ( Chi phí BH) 5.000
C ( Phí BH trả trước) 5.000
23) N ( Chi phí KH MMTB) 10.000
C ( Hao mòn MMTB) 10.000
24) N ( Chi phí KH CCDC) 5.000
C ( CCDC) 5.000
25) N ( Chi phí lãi) 20.000
39
40. C ( CK trái phiếu phát hành) 20.000
26) N ( Thương phiếu phải trả) 95.238,0952
N ( Chi phí lãi) 20.000
C ( Tiền) 115.238,0952
* XĐKQKD:
a) Tâp hợp CP và kết chuyển CP:
N ( XĐKQKD): 1.416.163,087
C ( Hàng mua) 1.300.000
C ( Chi phí lãi trái phiếu) 40.363,087
C ( CP lương) 25.800
C ( CP tiện ích) 10.000
C ( CP thuê nhà) 20.000
C ( CP BH) 5.000
C (CP KH CCDC ) 5.000
C (CP KH MMTB) 10.000
b)Tâp hợp và kết chuyển DT:
N (Hàng tồn kho cuối kỳ) 400.000
N (Hàng mua trả lại) 400.000
N (CK mua hàng) 10.000
N ( DT bán hàng) 784.000
C (XĐKQKD) 1.594.000
c) KQKD: DN lãi: 177.836,913
+ Thuế TNDN phải nộp:
15% x 177.836,913= 26.675,537
N ( Chi phí thuế TNDN) 26.675,537
C (Thuế TNDN phải nộp) 26.675,537
d) Kết chuyển lãi ròng:
N (XKQKD) 177.836,913
C ( Lãi ròng) 151.161,376
C (Chi phí thuế TNDN) 26.675,537
40
41. e) Chia cổ tức
+ N ( Cổ tức thông báo) 30.232,275
C ( Tiền) 30.232,275
+ N ( Lãi ròng) 30.232,275
C (Cổ tức thông báo ) 30.232,275
BT 11
Tại một công ty KHALA của Mỹ có các NVKT phát sinh sau (ĐVT:$): (Công ty áp
dụng kiểm kê hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê thường xuyên). Biết kỳ kế
toán là kỳ 1 năm (1/1/200x - 31/12/200x)
1) Công ty phát hành 2.000.000 cổ phiếu, mệnh giá 10$/cổ phiếu, thu bằng TGNH.
2) Mua một thiết bị chưa thuế 100.000, thuế mua hàng 10%, chưa trả tiền. Chi phí vận
chuyển 15.000, thuế mua hàng 10%, chưa trả tiền. Biết thiết bị này có thời gian sử
dụng 10 năm, giá trị thu hồi khi thanh lý ước tính 5.000.
3) Phát hành thêm 20.000 trái phiếu, lãi suất danh nghĩa 10%/năm, lãi suất thị trường
8%/năm, mệnh giá 100$/trái phiếu, thời hạn 2 năm. Ngày phát hành 1/1/200x, lãi trả
nửa năm 1 lần vào ngày 1/7 và ngày 1/1 hằng năm. Thu bằng TGNH
4) Mua chịu một lô hàng hóa trị giá 5.000.000, thuế mua hàng 10%, điều kiện 5/10, n/30
vào ngày 10/10/200x
5) Ngày 20/10/200x thanh toán tiền mua hàng ở NV4 bằng chuyển khoản
6) Mua 1 lô hàng trị giá 1.000.000, thuế mua hàng 10%, trả phần nửa bằng TGNH, phần
còn lại thiếu
7) Do hàng hóa mua ở NV6 kém chất lượng nên công ty đã được người bán giảm giá 10%
trên giá mua chưa thuế
8) Công ty xuất bán lô hàng ở NV4, giá bán tăng 100% so với giá vốn (giá vốn trước khi
trừ chiết khấu mua hàng), thuế GTGT 10%, đã thu bằng TGNH
9) Xuất TGNH trả lãi kỳ 1 cho trái phiếu phát hành ở NV3
10) Tính lương phải trả cho CBCNV kỳ này 100.000
11) Trích các khoản theo lương: DN chịu 20%, CNV chịu 10%
41
42. 12) Chi TGNH trả hết tiền lương còn lại cho CBCNV sau khi đã nộp hết các khoản trích
theo lương cho cơ quan cấp trên bằng TGNH.
13) Chi phí điện nước đã chi bằng TGNH 10.000
14) Tiền thuê nhà trả trước 200.000
15) Công ty đi vay NH nên ký nhận nợ bằng một thương phiếu nợ dài hạn trị giá 200.000,
lãi suất 10%/năm, thời hạn 2 năm. Đây là loại thương phiếu gốc + lãi trả đều nhau vào
cuối mỗi 6 tháng. Khi phát hành công ty bằng TGNH
* Cuối kỳ có các NVKT bổ sung sau:
16) Khấu hao giá trị hao mòn của thiết bị ở NV2 vào TK chi phí
17) Tiền thuê nhà trả trước còn lại 150.000
18) Xuất tiền gửi NH trả gốc + lãi kỳ 1 cho thương phiếu nợ NV15. Biết thuế suất thuế
TNDN 15%, Công ty đã nộp thuế TNDN bằng TGNH. Công ty chia cổ tức 50% bằng
TGNH cho các cổ đông.
* Yêu cầu:
a) Định khoản các NVKT phát sinh trên và XDKQKD của công ty
b) Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ của công ty
GIẢI BÀI TẬP 11
1) N ( Tiền) 20.000.000
C ( Vốn CSH đầu tư) 20.000.000
2) N ( Thiết bị) 100.000 + 15.000 = 115.000
N (Thuế GTGT đầu vào) 10.000 + 1.500 = 11.500
C ( Phải trả nhà CC) 126.500
3) * Xác định giá bán của một trái phiếu
PV = 5 [ 1- ( 1+ 4%) - 4] + 100 ( 1+ 4%) – 4 = 103,63 = = = 104 $/TP (làm tròn số)
4%
* Định khoản:
N (Tiền) 2.080.000
C (Phụ trội trái phiếu phát hành) 4x 20.000TP = 80.000
42
43. C (Trái phiếu phát hành) 100 x 20.000 TP = 2.000.000
4) N (Hàng tồn kho) 5.000.000
N (Thuế đầu vào) 500.000
C (Phải trả nhà CC) 5.500.000
5) N (Phải trả nhà CC) 5.500.000
C ( Tiền) 5.250.000
C (Hàng tồn kho) 5% x 5.000.000 = 250.000
6) N (Hàng tồn kho) 1.000.000
N (Thuế đầu vào) 100.000
C ( Tiền) 550.000
C (Phải trả nhà CC) 550.000
7) N (Phải trả nhà CC) 10% x 1.000.000 = 100.000
C (Hàng tồn kho) 100.000
8) + N (Giá vốn hàng bán) 4.750.000
C (Hàng tồn kho) 4.750.000
+ N (Tiền) 11.000.000
C (Doanh thu bán hàng) 10.000.000
C (Thuế đầu ra) 1.000.000
9) N (Chi phí lãi) 2.000.000 x 10%/2 = 100.000
C (Tiền) 100.000
+ N (Phụ trội trái phiếu phát hành) 80.000 /4 = 20.000
C (Thu nhập lãi) 20.000
10) N (Chi phí lương) 100.000
C (Lương phải trả) 100.000
11) N (Chi phí lương) 20.000
N (Lương phải trả) 10.000
C (Các khoản phải trả phải nộp khác)30.000
12)+ N (Các khoản phải trả phải nộp khác) 30.000
C (Tiền) 30.000
+ N (Lương phải trả) 90.000
43
44. C (Tiền) 90.000
13) N (Chi phí tiện ích) 10.000
C (Tiền) 10.000
14) N (Tiền thuê nhà trả trước) 200.000
C (Tiền) 200.000
15) N (Tiền) 200.000
C (Thương phiếu phải trả) 200.000
16) Giá trị thu hồi khi thanh lý ước tính
* Giá trị khấu hao = 115.000 – 5.000 = 11.000
10
* Định khoản:
N (Chi phí KH thiết bị) 11.000
C (Hao mòn thiết bị) 11.000
17) N (Chi phí thuê nhà ) 50.000
C (Tiền thuê nhà trả trước) 50.000
18) * Tính số tiền gốc + lãi trả mỗi kỳ:
a = V0 / [ 1- (1+ i)- n / i] = 200.000 / [1- (1+ 5%)- 4 / 5%] = 56.402,37 = = = 56.402 $ (làm
tròn số)
+ N (Thương phiếu phải trả ) 46.402
N ( Chi phí lãi) 200.000 x 10%/2 = 10.000
C ( Tiền ) 56.402
* XĐKQKD:
a) Tâp hợp CP và kết chuyển CP:
N ( XĐKQKD): 5.051.000
44
45. C (Giá vốn hàng bán) 4.750.000
C ( Chi phí lãi) 110.000
C ( CP lương) 120.000
C ( CP tiện ích) 10.000
C ( CP thuê nhà) 50.000
C ( CP KH TB) 11.000
b)Tâp hợp và kết chuyển DT:
N ( DT bán hàng) 10.000.000
N (Thu nhập lãi) 20.000
C (XĐKQKD) 10.020.000
c) KQKD: DN lãi: 4.969.000
+ Thuế TNDN phải nộp:
15% x 4.969.000 = 745.350
N (Chi phí thuế TNDN) 745.350
C (Tiền) 745.350
+ Kết chuyển lợi nhuận:
N (XKQKD) 4.969.000
C ( Lãi ròng) 4.223.650
C (Chi phí thuế TNDN) 745.350
d) Chia cổ tức
+ N ( Cổ tức thông báo) 50% x 4.223.650 = 2.111.825
C ( Tiền) 2.111.825
BẢNG CĐKT
Ngày 31 tháng 12 năm 200x
ĐVT: $
̉ ̣
Khoan muc Số tiền ̉ ̣
Khoan muc Số tiền
̉
Tài san 25.901.923 A. Nợ phai trả
̉ 3.730.098
Tiền 24.136.423 Phai trả nhà CC
̉ 576.500
Thiết bị 115.000 Trái phiếu phát hành 2.000.000
Thuế GTGT đầu vào 611.500 Thuế đầu ra 1.000.000
45
46. Hàng tồn kho 900.000 Thương phiếu phải trả 153.598
Tiền thuê nhà trả trước 150.000 B. Nguồn vốn chủ sở hư ̃ u 22.171.825
Hao mòn thiết bị ( 11.000) Vốn CSH đầu tư 20.000.000
Phụ trội trái phiếu phát hành 60.000
Lãi ròng 4.223.650
Cổ tứ c (2.111.825)
̉
Tông TS 25.901.923 ̉
Tông NV 25.901.923
Bài tập 12
Tại một công ty KHALA của Mỹ có các NVKT phát sinh sau (ĐVT:$): (Công ty
áp dụng kiểm kê hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê thường xuyên). Biết kỳ kế toán
là kỳ 1 năm (1/1/2010 - 31/12/2010)
1) Công ty phát hành 2.000.000 cổ phiếu, mệnh giá 10$/cổ phiếu, thu bằng TGNH.
2) Mua một thiết bị chưa thuế 100.000, thuế mua hàng 10%, chưa trả tiền. Chi phí vận
chuyển 25.000, thuế mua hàng 10%, chưa trả tiền. Biết thiết bị này có thời gian sử
dụng 10 năm, giá trị thu hồi khi thanh lý ước tính 5.000
3) Ngày 1/1/2010 công ty phát hành thêm 20.000 trái phiếu, lãi suất danh nghĩa 10%/năm,
lãi suất thị trường 12%/năm, mệnh giá 100$/trái phiếu, thời hạn 1 năm. Ngày phát
hành 1/1/2010, lãi trả nửa năm 1 lần vào ngày 1/7 và ngày 1/1 hằng năm. Thu bằng
TGNH
4) Mua chịu một lô hàng hóa trị giá 5.000.000, thuế mua hàng 10%, điều kiện 5/10, n/30
vào ngày 10/10/2010
5) Ngày 20/10/2010 thanh toán tiền mua hàng ở NV4 bằng chuyển khoản
6) Mua 1 lô hàng trị giá 1.000.000, thuế mua hàng 10%, trả phần nửa bằng TGNH, phần
còn lại thiếu.
7) Do hàng hóa mua ở NV6 kém chất lượng nên công ty đã được người bán giảm giá 10%
trên giá mua chưa thuế
8) Công ty xuất bán lô hàng ở NV4, giá bán tăng 100% so với giá vốn (giá vốn trước khi
trừ chiết khấu mua hàng), thuế 10% thu bằng TGNH
9) Xuất TGNH trả lãi kỳ 1 cho trái phiếu phát hành ở NV3
10) Tính lương phải trả cho CBCNV kỳ này 100.000
46