Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Lập hồ sơ kỹ thuật sản xuất tủ vanity tại công ty cổ phần woodsland
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
VIỆN CÔNG NGHIỆP GỖ VÀ NỘI THẤT
=====&&&====
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
LẬP HỒ SƠ KỸ THUẬT SẢN XUẤT TỦ VANITY
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN WOODSLAND
NGÀNH: CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN LÂM SẢN
MÃ SỐ: 7549001
Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS. Vũ Mạnh Tường
Sinh viên thực hiện : Phạm Viết Nhiên
Lớp : K61B - CBLS
Khóa học : 2016 – 2020
Hà Nội, 2020
2. i
LỜI CẢM ƠN
Nhân dịp hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, cho phép em được bày tỏ lòng kính
trọng và biết ơn đến thầy cô viện công nghiệp gỗ Trường Đại học Lâm nghiệp đã giúp
đỡ em trong suốt thời gian học tập tại trường. Em xin gửi đến quý thầy cô Viện Công
nghiệp gỗ đã tâm huyết nhiệt tình truyền đạt vốn kinh nghiệm quý báu cho chúng em
trong suốt thời gian qua.
Và trong thời gian này là thời gian mà thầy cô hướng dẫn chúng em làm khóa
luận, đặc biệt là thầy Vũ Mạnh Tường đã hướng dẫn em thực hiện khóa. Thầy đã chỉ
bảo nhiệt tình cho em biết về bài khóa luận của em một cách chi tiết, một lần nữa em
xin chân thành cám ơn thầy. Vì đây là bài khóa luận đầu tiên nên có thể có thiếu sót.
Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp quý báu của thầy cô và các bạn học cùng
khóa để kiến thức của em được vững chắc hơn trên con đường sau này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến thầy Vũ Mạnh Tường là thầy cố vấn học tập cho em
trong suốt 4 năm qua, và các bạn khóa K61 -CBLS đã cùng nhau học tập rèn luyện để
trở thành những con người có ích cho xã hội sau này.
Cuối cùng em xin chúc các quý thầy cô sức khỏe thật tốt.
Em xin chân thành cám ơn!
Hà Nội, tháng 5 năm 2020
Sinh viên
Phạm Viết Nhiên
3. ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................i
DANH SÁCH CÁC BẢNG.................................................................................iv
DANH SÁCH CÁC MỤC HÌNH ......................................................................... v
ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG .......................................................... 2
1.1. Mục tiêu đề tài................................................................................................ 2
1.2. Nội dung nghiên cứu...................................................................................... 2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................. 2
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................. 2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................... 2
1.4. phương pháp nghiên cứu................................................................................ 2
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...................................................................... 4
2.1. Cơ sở lý luận .................................................................................................. 4
2.1.1. Nguyên tắc sản xuất sản phẩm.................................................................... 4
2.1.2. Các bước sản xuất sản phẩm tủ................................................................... 5
2.1.3. Nguyên lý mỹ thuật trong sản xuất............................................................. 6
2.1.4. Các loại liên kết của sản phẩm mộc phổ biến............................................. 7
2.1.5. Trang sức sản phẩm................................................................................... 11
2.2. Dự toán chi phí sản xuất sản phẩm mộc ...................................................... 11
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................ 14
3.1. Thông tin về công ty cổ phần Woodsland.................................................... 14
3.2. Tìm hiểu, phân tích đặc điểm nguyên liệu, máy móc và các sản phẩm tủ
Vanity . ................................................................................................................ 15
3.2.1. Nguyên vật liệu chính sử dụng cho sản phẩm .......................................... 15
3.2.2. Máy và thiết bị được sử dụng trong sản xuất sản phẩm............................ 19
3.2.3. Các sản phẩm tủ vanity ............................................................................. 23
3.3. Xây dựng hệ thống bản vẽ triển khai sản xuất tủ Vanity............................. 32
3.4. Lập biểu tính toán khối lượng nguyên liệu, phụ kiện cho một sản phẩm tủ
Vanity. ................................................................................................................. 32
4. iii
3.4.1. Tính toán khối lượng nguyên liệu............................................................. 32
3.4.2 Tính toán phụ kiện ..................................................................................... 33
3.5. Lập phiếu công nghệ gia công chi tiết cho tủ Vanity .................................. 33
CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 37
1. Kết luận ........................................................................................................... 37
2. Tồn tại.............................................................................................................. 37
3. Kiến nghị......................................................................................................... 37
TÀI LIỆU THAM KHẢO
5. iv
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 3.1 Kích thước cơ bản của tủ vanity (mm)................................................ 26
Bảng 3.2 Các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm........................................................ 28
Bàng 3.3. Nguyên vật liệu chi tiết tủ Vanity....................................................... 32
Bảng.3.4 Linh phụ kiện vật tư sản phẩm ........................................................... 33
Bảng 3.5.Phiếu công nghệ gia công tủ Vanity.................................................... 33
6. v
DANH SÁCH CÁC MỤC HÌNH
Hình 2.1 Ảnh sử dụng keo dán gỗ........................................................................ 8
Hình 2.2. Liên kết bằng mộng............................................................................... 9
Hình 2.3. Chốt gỗ................................................................................................ 10
Hình 2.4. Liên kết đinh vít trong đồ mộc............................................................ 10
Hình 3.1. Công ty CP Woodsland....................................................................... 15
Hình 3.2. Gỗ tự nhiên.......................................................................................... 15
Hình 3.3. Ván nhân tạo........................................................................................ 18
Hinh 3.4 Bản vẽ phối cảnh tủ vanity................................................................... 25
Hình 3.5 Liên kết chốt gỗ.................................................................................... 29
Hình 3.6 Liên kết mộng....................................................................................... 29
Hình 3.7.Day trượt ngăn kéo............................................................................... 30
Hình 3.8.Vít Bulong............................................................................................ 30
Hình 3.9.Liên kết đinh vít gia cố chi tiết ............................................................ 31
Hình 3.10. Núm chân trống ẩm........................................................................... 31
7. 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Sản phẩm mộc nói chung, sản phẩm tủ Vanity nói riêng, tuy có nhiều chủng
loại, mẫu mã nhưng mỗi loại đều có những đặc thù riêng. Song nhìn chung đều phải
đáp ứng yêu cầu về công năng và thẩm mỹ.
Tủ Vanity thiết kế phải phù hợp với không gian nội thất, phù hợp với mục đích
sử dụng, phù hợp với con người và thao tác thuận tiện. Tuy nhiên, một trong những
yếu tố được con người chú trọng là giá thành sản phẩm. Do vậy sản phẩm phải đẹp,
giá thành hợp lý phù hợp với điều kiện kinh tế của khách hàng thì sản phẩm đó sẽ
chiếm lĩnh thị trường. Để làm được điều đó thì trong sản phẩm chúng ta phải có kế
hoạch sử dụng vật liệu, phụ kiện hợp lý, thuận tiện cho gia công chế tạo sản phẩm, giá
thành hợp lý nhưng vẫn đảm bảo được công năng và tính chắc chắn, bền lâu của sản
phẩm.
Nhằm áp dụng kiến thức đã được học trong quá trình hoc tập chuyên ngành
Công nghệ Chế biến Lâm sản tại Viện Công nghiệp gỗ, Trường Đại học Lâm nghiệp,
kết hợp với công ty cổ phần Woodsland, em đã tiến hành thực hiện khoá luận tốt
nghiệp với tên: “Lập hồ sơ kỹ thuật sản xuất tủ Vanity tại công ty cổ phần
Woodsland”.
8. 2
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1.1. Mục tiêu đề tài
- Hiểu được quy trình sản xuất sản phẩm gỗ tại công ty Cổ Phần
Woodsland.
- Xây dựng được hồ sơ kỹ thuật sản xuất sản phẩm tủ Vanity tại công ty
Cổ Phần Woodsland.
1.2. Nội dung nghiên cứu
Trên cơ sở mục tiêu đặt ra, khoá luận tiến hành thực hiện các nội dung
nghiên cứu sau:
(1) Tìm hiểu, phân tích đặc điểm nguyên liệu, máy móc và các sản phẩm
tủ Vanity .
(2) Xây dựng hệ thống bản vẽ triển khai sản xuất tủ Vanity.
(3) Lập biểu tính toán khối lượng nguyên liệu, phụ kiện cho một sản phẩm
tủ Vanity.
(4) Lập phiếu công nghệ gia công chi tiết cho tủ Vanity .
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của khoá luận gồm:
- Tủ Vanity được sản xuất từ công ty Cổ Phần woodsland.
- Hồ sơ sản xuất tủ Vanity của công ty cổ phần woodsland.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
(1) Kiểu dáng: Tủ Vanity được thiết kế dựa trên kiểu dáng và kích thước
của khách hàng.
(2) Nguyên liệu: Sử dụng chủ yếu gỗ Keo
(3) Hồ sơ kỹ thuật: Thông tin về sản phẩm, hồ sơ bản vẽ sản xuất, biểu tính
toán khối lượng nguyên liệu, phụ kiện, phiếu gia công chi tiết.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
(1) Phương pháp lý thuyết: Áp dụng để tìm hiểu cơ sở xây dựng phương án
sản xuất, lập bản vẽ chi tiết, lập phiếu công nghệ cho từng chi tiết sản phẩm, tính
toán giá thành sản xuất.
9. 3
(2) Phương pháp họa đồ vi tính: Áp dụng để xây dựng Bản thiết kế. Phần
mềm sử dụng trong khóa luận: Solidworks.
(3) Phương pháp điều tra khảo sát:Phương pháp này dùng để ứng dụng
vào khảo sát hiện trạng công trình, khảo sát xu thế sử dụng sản phẩm tủ Vanity
hiện nay.
(4) Phương pháp chuyên gia:Được sử dụng khi điều tra, khảo sát, đánh giá
để lựa chọn phương án sản xuất.
(5) Phương pháp kế thừa:Sử dụng phương pháp kế thừa các tài liệu có sẵn
trường Đại học Lâm Nghiệp Việt và khóa luận của các khóa trên.
10. 4
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Nguyên tắc sản xuất sản phẩm
Để có một sản phẩm tốt, ta phải thực hiện thiết kế theo một số nguyên tắc
nhất định. Bởi điều đó có ý nghĩa quyết định đến chất lượng sản phẩm.
Nhìn chung, khi thiết kế sảm phẩm mộc ta cần phải dựa trên một số
nguyên tắc cơ bản sau:
+ Công năng sản phẩm:
Đảm bảo công năng sản phẩm theo đúng ý đồ, mục đích của khách
hàng.
Trong mọi công đoạn sản xuất, người sản xuất phải lấy công năng của sản
phẩm làm định hướng xuyên suốt. Khi tạo dáng, ngoài mục tiêu có mẫu mã đẹp,
ta luôn phải chú ý khả năng đáp ứng của sản phẩm trong sử dụng. Tủ cần có
kích thước bao phù hợp với kích thước người sử dụng và kích thước vật xung
quanh. Đảm bảo yêu cầu sử dụng cần chú ý đến điều kiện sử dụng, tâm sinh lý
con người cũng như tính chất nguyên vật liệu.
+ Tính nghệ thuật:
- Đảm bảo các nguyên tắc thẩm mỹ trong sản xuất.
Nguyên tắc này chủ yếu vận dụng trong quá trình tạo dáng sản phẩm.
Nhưng trong quá trình thi công cũng không thể xem nhẹ bởi độ tinh xảo của mối
liên kết, chất lượng bề mặt của sản phẩm ảnh hưởng không ít tới chất lượng
thẩm mỹ.
+ Tính kinh tế:
Tính kinh tế tức là lợi ích về kinh tế của sản phẩm, đây là mục tiêu rất
quan trọng mà các sản phẩm công nghiệp mong muốn và theo đuổi.
Khi thiết kế cần nhấn mạnh tính thương phẩm và tính kinh tế đối với đồ
nội thất, thiết kế được những sản phẩm có giá thành thấp, thiêt kế ra được những
sản phẩm đồ gia dụng thích hợp cho việc bán hàng, đạt được yêu cầu về chất
11. 5
lượng tốt, ngoại hình đẹp, tiêu hao ít nguyên liệu cũng như yêu cầu về môi
trường.
Khi sản xuất cần phải lựa chọn nguyên vật liệu hợp lý, xem xét khả năng
gia công, điều kiện hiện có của nhà máy, cơ sở thi công.
+ Tính an toàn:
Tính an toàn là vừa yêu cầu sản phẩm phải có đủ cường độ lực học và tính
ổn định của sản phẩm, vừa yêu cầu sản phẩm có sự an toàn đối với môi trường ít
gây ô nhiễm. Đa dạng hóa vật liệu.
Sản phẩm phải đạt các mức tiêu chuẩn cho con người lẫn môi trường do
nhà nước hay thế giới đề ra mức độ ổn định cho đồ gỗ không được vượt quá
mức cho phép.
+ Đảm bảo tính dễ chịu:
Muốn sản xuất ra đồ gia dụng dễ chịu phải phù hợp nguyên lý cấu tạo cấu,
phải quan sát phân tích tỉ mỉ với đời sống.
2.1.2. Các bước sản xuất sản phẩm tủ
Hiện nay công việc sản xuất có rất nhiều bước hoặc rất nhiều cách để sản
xuất, nhưng một trong số đấy đều có điểm chung. Vì vậy nhìn chung các bước
sản xuất có thể được thực hiện trong các bước như sau:
Bước 1: Thu thập thông tin đưa của khách hàng.
Bước 2: Tạo dáng cho sản phẩm:
Xin ảnh minh họa của khách hàng .
Bước 3: Lựa chọn phương án kết cấu, liên kết sản phẩm và tính toán
nguyên vật liệu.
Quá trình tạo dáng sản phẩm, ta đã có mẫu mã phù hợp, bước công việc
náy sẽ nói lên tính khả thi của phương án thiết kế. Trong một số trường hợp
bước công việc này được kết hợp với bước lựa chọn công nghệ và gia công. Đây
là một công đoạn đòi hỏi người thiết kế có một kiến thức nhất định về công việc.
Tùy vào mục đích của bước tạo dáng, ta phải lựa chọn nguyên vật liệu cùng
các kết cấu phù hợp. Các mối liên kết giữa các chi tiết, bộ phận phải được lựa
chọn đảm bảo công năng của sản phẩm. Cho dù chúng ta lựa chọn được cách
12. 6
thức liên kết như thế nào, sử dụng nguyên vật liệu ra sao thì chúng ta vẫn không
thể sao nhãng các nguyên tắc thiết kế: Đảm bảo tính công năng – thẩm mỹ -
kinh tế - phú hợp công nghệ.
Bước 4: Lựa chọn công nghệ và lập kế hoạch thi công.
Lựa chọn các máy phug hợp có sẵn trong công ty để sản xuất ra sản phẩm
tủ vanity. Một số máy phù hợp trong sản xuất như là :
Máy cưa , máy bào , máy lạng , máy CNC , may khoan 2 chiều , máy cắt
mộng ovan ( âm , dương ) , máy khoan 6 mũi , máy khoan dàn đứng , máy ép
lực, nhiêt , máy ghép ngang , máy ép khí đứng , may trà 2 đầu , máy phay trục
đứng , máy khaon giàn ngang.
Bóc tách sản phẩm chi tiết.
Bước 5: Chế thử - kiểm tra, đánh giá – nghiệm thu, lắp đặt – bàn giao.
2.1.3. Nguyên lý mỹ thuật trong sản xuất
Tỉ lệ - kích thước: tỷ lệ này cho biết mồi quan hệ giữa phần này với phần
kia, mộ-t phần với toàn phần hay vật này với vật khác. Quan hệ tỉ lệ: có thể trên
trị số, số lượng, số mức, mức độ.
Kích thước đồ gia dụng là chỉ mức độ lớn nhỏ giữa kích thước chỉnh thể đồ
gia dụng với các chi tiết của nó, giữa đồ gia dụng đặt trên nó, giữa đồ gia dụng
với môi trường không gian nội thất, mà từ đó có thể tạo ra một ấn tượng về sự
vật lớn nhỏ. Những ấn tượng về sự vật lớn nhỏ khác nhau sẽ làm cho con người
có được những cảm giác khác nhau, như thông thoáng, chật hẹp, khó chịu.
Tỷ lệ đồ gia dụng bao gồm mối quan hệ giữa kích thước tương đối của trên
dưới , trái phải, trước sau, chủ thể và phụ kiện, độ dài ngắn, lớn nhỏ, cao thấp
giữa các bộ phận và chỉnh thể. Một hình dáng có tỷ lệ thích hợp sẽ làm cho con
người cảm nhận được cái đẹp, khi thiết kế đồ gia dụng bắt buộc phải có những tỉ
lệ hợp lí nhất định. Những nhân tố quyết định đến tỉ lệ của đồ gia dụng có công
năng, vật liệu, công nghệ sản xuất, không gian nội thất...
Kích thước khi thiết kế tạo dáng được căn cứ vòa kích thước của cơ thể con
người hoặc những yêu cầu khi sử dụng để hình thành lên một phạm vi kích
thước nhất định nào đó.
13. 7
Cân bằng: là chỉ mối quan hệ nặng nhẹ hoặc cảm giác tương đối giữa các
bộ phận trái, phải, trước sau của đồ gia dụng. Sự cân bằng thị giác có thể sử lý
bằng nhiều cách. Có thể dùng số lượng, mức độ hay vị trí để làm giải pháp cân
bằng trong thiết kế mỹ thuật.
Cân bằng động là một hình thái cân bằng không đối xứng, không cân bằng
về chất và lượng, cân bằng động có được hiệu quả của sự sinh động, hoạt bát
thanh thoát,...
Cân bằng tĩnh là dựa theo trục trung tâm để tạo ra trạng thái đối xứng hai
bên trái và phải, nó là trạng thái cân bằng mà bằng nhau về chất và lượng, cân
bằng tĩnh có được hiệu quả của sự đoan trang, nghiêm túc ổn định.
Nhịp điệu: do một hoặc một nhóm các yếu tố tiến hành sắp xếp liên tục, lặp
đi lặp lại và theo trật tự tạo hình.
Nhấn mạnh: Che đậy cái xấu hoặc cái buồn tẻ nhàm chán, tách biệt, lạc
lõng, vô duyên để thu hút tập trung hướng đến cái đẹp, sự hoàn hảo.
Nhấn mạnh là yếu tố nào tập trung người xem nhất, nếu tất cả các yếu tố
bằng nhau thì thiết kế ấy không có sự nhấn mạnh. Những yếu tố cần phải nổi bật
thì sẽ cần được nhấn mạnh. Sự nhấn mạnh được tạo ra bởi sự sắp đặt các yếu tố
một cách hợp lý. Sự nhấn mạnh hoặc tương phản làm cho mẫu thiết kế trở nên
sinh động. Nhấn mạnh bằng tương phản xuất phát từ nhiều cách, nhưng cách
phổ biến nhất có lẽ là dùng màu sắc. Sự tương phản về hình khối, chất liệu, nhịp
điệu làm nên ưu thế của một chi tiết so với tổng thể.
Thống nhất – Đa dạng: thống nhất về một phong cách sản xuất.
Hài hòa: là sự hòa đồng, đồng đều về các yếu tố với nhau, cái này bù đắp
cho cái kia, các yếu tố chung tính chất phổ quát (hình dáng, vật liệu, màu sắc,...)
2.1.4. Các loại liên kết của sản phẩm mộc phổ biến
Từ xưa đến nay đồ gỗ có rất nhiều cách để liên kết với nhau, đối với ngày
xưa cha ông ta đã có nhiều cách để liên kết đồ gỗ như dùng các vật dụng dán
dính đồ gỗ đến sử dụng các mối liên kết (mộng) để kết nối chúng với nhau thành
các sản phẩm mộc. Đến khi con người hiện đại thì những liên kết đấy vẫn được
áp dụng và cải tiến lên rất nhiều so với trước đó. Đối với các đồ dùng mộc hiện
14. 8
nay có rất nhiều loại liên kết khác nhau để liên kết, sau đây là một số liên kết đồ
gỗ thường được sử dụng hiện nay:
a. Liên kết bằng keo dán
Hình 2.1 Ảnh sử dụng keo dán gỗ
Liên kết dán sử dụng các loại keo dán để tạo nên những thanh có tiết diện
khá lớn bằng cách dán nhiều tấm ván lại với nhau. Hiện nay liên kết này được sử
dụng rất phổ biến nhờ sự phát triển của ngành công nghiệp sản xuất các loại gỗ
thương mại. Khi làm việc, các tấm gỗ được dán có thể bị trượt, bong lớp dán.
Liên kết dán không đục khoét gỗ (không có giảm yếu) nên khả năng chịu lực
của gỗ sử dụng loại liên kết này là lớn nhất.
Liên kết keo được sử dụng trong việc sản xuất đồ gỗ được thiết kế theo bất
kỳ phương pháp nào.
Liên kết keo là phương thức ghép chỉ đơn thuần dùng keo dán các chi tiết,
cụm chi tiết hoặc toàn bộ một sản phẩm. Ghép chi tiết keo sử dụng rất rộng như
ghép vật liệu ngắn thành dài, vật liệu hẹp thành rộng, ván mỏng thành dày, dán
phủ mặt của ván rỗng ruột và dán gỗ uốn nhiều lớp ván mỏng…
Một số loại keo dán thường được sử dụng hiện nay như là: PU, PVA,
PVAc,...
Gắn keo còn được ứng dụng ở các trường hợp mà các phương pháp ghép
khác không sử dụng được, như công nghệ trang sức dán mặt bằng gỗ lạng và
dán cạnh cụm chi tiết dạng tấm…
15. 9
Ưu điểm của dán keo là có thể đạt được những gỗ nhỏ làm được nhiều việc,
gỗ kém thành tốt, tiết kiệm gỗ, kết cấu ổn định, còn có thể nâng cao và cải thiện
chất lượng trang sức của đồ gỗ.
Trong sản phẩm tủ vanity này thì công ty Cổ Phần Woodsland đã dùng keo
1922 AKZO NOBEL.
b. Liên kết mộng gỗ
Hình 2.2. Liên kết bằng mộng
Mộng là một hình thức cấu tạo có hình dạng xác định được gia công tạo
thành ở đầu cuối chi tiết theo hướng dọc thớ, nhằm mục đích liên kết với lỗ
được gia công trên chi tiết khác của kết cấu. Cấu tạo của mộng có nhiều dạng,
song cơ bản vẫn bao gồm thân mộng và vai mộng.
Thân mộng để cắm chắc vào lỗ mộng. Vai mộng để giới hạn mức độ cắm sâu
của mộng, đồng thời cũng có tác dụng chống chèn dập mộng và đỡ tải trọng. Thân
mộng có thể thẳng hoặc xiên, có bậc hay không có bậc, tiết diện có thể là hình tròn hay
hình chữ nhật. Thân mộng có thể liền khối với chi tiết, nhưng cũng có thể là thân
mộng mượn, không liền với chi tiết mà được gia công ngoài, cắm vào chi tiết tạo
thành mộng.
Độ cứng vững của liên kết mộng phụ thuộc vào tính chất của nguyên vật liệu,
kích thước và hình dạng của lỗ và mộng. Để tăng cường độ bền cho liên kết mộng có
16. 10
thể sử dụng thêm liên kết đinh, chốt, nêm, ke hay sử dụng keo dán để gia cố.
c. Liên kết bằng chốt gỗ
Chốt thường được làm bằng gỗ, chốt tre,... khi được làm việc chốt chịu
uốn, và mặt lỗ chốt chịu ép mặt, loại liên kết này thường được dùng để nối các
thanh gỗ hoặc dùng để nối các chi tiết với nhau thay cho vật liệu khác.
Hình 2.3. Chốt gỗ
d. Liên kết bằng đinh vít
Hình 2.4. Liên kết đinh vít trong đồ mộc
Liên kết đinh vít thường sử dụng các vật liệu làm bằng kim loại để liên
kết trong đồ mộc. Đinh và vít là loại vật liệu dễ dàng tháo lắp nên cũng rất được
mọi người ưa chuộng hiện nay và phổ biến trong đồ mộc. Liên kết đinh vít có
nhược điểm là không thể tận dụng lại nếu hỏng cần phải thay thế luôn nên không
thể tận dụng lại như gỗ, tre.
Ghép liên kết đinh vít gỗ được dùng tương đối rộng rãi để cố định chi tiết,
cụm chi tiết tấm mặt bàn, tấm ngồi ghế, mặt tủ, tấm móc tủ, giá chân, đường
17. 11
rãnh ngăn kéo… cố định tấm lưng của đồ gỗ kiểu tháo lắp cũng có thể dùng
ghép liên kết đinh vít, tay kéo, khóa cửa, bản lề…Khi lắp đặt cũng thường dùng
ghép đinh vít gỗ. Ưu điểm của vít đinh gỗ là thao tác đơn giản, kinh tế và dễ có
được đinh vít tiêu chuẩn có quy cách khác nhau.
2.1.5. Trang sức sản phẩm
Sơn
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại sơn cho sản phẩm gỗ, đa dạng từ
mẫu mã đến màu sắc, từ sơn lót đến sơn phủ bề mặt ngoài với nhiều công dụng
khác nhau. Sơn được pha chế theo nguyên tắc riêng và được phun lên bề mặt gỗ
để bám vào bề mặt gỗ bảo vệ và làm đẹp cho sản phẩm mộc. ví dụ như một số
loại sơn PU trên thị trường hiện nay là:sơn PU 1K, sơn vilyn…
sơn 1K là hệ sơn một thành phần, được xuất sứ từ alkyd cao cấp và nhựa PU 1
thành phần giúp nâng cao tính năng sản phẩm phù hợp dùng cho gỗ nội và ngoại
thất gồm kim loại, mây tre lá…Sơn PU 1K có tất cả các hệ màu.
Sơn vilyn là loại sơn một thành phần được sản xuất đặc biết dành cho các dây
chuyền sơn công nghiệp. Sơn vinyl nhanh khô và khắc phục được những yếu
điểm của sơn thông thường. Sơn vinyl được sử dụng làm sơn lót và phủ trên bề
mặt gỗ và kim loại.
Trong sản phẩm tủ Vanity này thì công ty CP Woodsland dùng sơn PU màu cà
phê của Trung Quốc.
2.2. Dự toán chi phí sản xuất sản phẩm mộc
Một số khái niệm cơ bản dự toán chi phí sản xuất
Dự toán : Là một kế hoạch chi tiết (detailed plan) được lập cho một kỳ
hoạt động trong tương lai, biểu hiện dưới hình thức định lượng (số lượng và giá
trị), chỉ ra việc huy động các nguồn lực và việc sử dụng chúng trong thời kỳ đó.
Dự toán là một công cụ của nhà quản lý, được sử dụng trong việc lập kế
hoạch, kiểm soát và đánh giá hoạt động.
Dự toán chi phí sản xuất kinh doanh là những dự kiến (kế hoạch) chi tiết,
chỉ rõ cách thức huy động và sử dụng các nguồn lực cho các hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp một cách toàn diện và phối hợp, được xác định
18. 12
bằng một hệ thống các chỉ tiêu về số lượng và giá trị cho một khoảng thời gian
xác định trong tương lai, theo yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp.
Dự toán chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là bản dự tính toàn
bộ các khoản chi phí mà doanh nghiệp phải chi ra cho các hoạt động sản xuất
kinh doanh của mình trong một thời kỳ nhất định. Được dùng để xây dựng kế
hoạch tài chính, kế hoạch chuẩn bị và khai thác các nguồn vốn cho nhu cầu của
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Chi phí sản xuất: Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản tiêu hao
các nguồn lực (lao động & vật chất) trong quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
Mức tiêu hao các Chi phí sản xuất có ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Phân loại chi phí:
Nguyên vật liệu chính dùng vào sản xuất
Vật liệu phụ dùng vào sản xuất
Nguyên liệu dùng vào sản xuất
Chi phí trực tiếp Năng lượng dùng vào sản xuất
Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, phúc lợi chế độ
Chi phí sử dụng máy móc thiết bị trực tiếp
Chi phí quản lý phân xưởng
Chi phí gián tiếp Chi phí quản lý doanh nghiệp
Thiệt hại sp hỏng và thiệt hại ngừng sản xuất
Chi phí ngoài sản xuất
Giá thành sản phẩm: Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn
bộ các chi phí chi ra cho việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trong kỳ của doanh
nghiệp xác định cho từng loại sản phẩm cụ thể chỉ tính toán đối với những thành
19. 13
phẩm hoặc đã hoàn thành một giai đoạn công nghệ nhất định, có thể bán ra bên
ngoài.
Giá thành sản xuất (giá thành phân xưởng): Là toàn bộ chi phí mà doanh
nghiệp bỏ ra để hoàn thành việc SX sản phẩm.
Giá thành sản xuất = Chi phí trực tiếp + Chi phí sản xuất chung (CP
QLPX)
Giá thành toàn bộ: là toàn bộ chi phí để hoàn thành việc sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm
Giá thành toàn bộ = giá thành sản xuất + Chi phí bán hàng + Chi phí quản
lí doanh nghiệp.
Bảng 2.1: Các loại giá thành sản phẩm
Chi phí
trực tiếp
Chi phí sử dụng
MMTB
Chi phí
QLPX
Giá thành phân xưởng Chi phí
QLDN
Giá thành công xưởng Chi phí ngoài sản
xuất
Giá thành toàn bộ
20. 14
CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Thông tin về công ty cổ phần Woodsland
Công ty CP Woodsland tiền thân là công ty Liên doanh Woodsland được
thành lập theo giấy phép số 19/GP-VP ngày 22 tháng 05 năm 2002 của UBND
tỉnh Vĩnh Phúc và được sửa đổi bổ xung theo giấy phép số 19/ GPDDC3- VP
ngày 10 tháng 04 năm 2006.
Công ty được xây dựng từ năm 2002 đến 2003 và chính thức đi vào sản
xuất vào tháng 11 năm 2003 . Ngay sau đó, vào tháng 4 năm 2004 Woodsland
đã được lựa chọn để trở thành nhà cung cấp chính thức cho IKEA – tập đoàn đồ
gỗ nội thất hàng đầu thế giới và nay đã được xác định là một trong 15 nhà cung
cấp trọng yếu trong khu vực Đông Nam Á của tập đoàn IKEA.
Ngày 30 tháng 06 năm 2008 Công ty Liên doanh Woodsland được chuyển
đổi thành công ty Cổ Phần Woodsland theo giấy chứng nhận đầu tư số
192032000108.
Tập trung sản xuất cho thị trường xuất khẩu, năng suất và doanh số của
Công ty không ngừng tăng trưởng trong suốt những năm vừa qua. Các sản phẩm
do Công ty Woodsland sản xuất được suất khẩu sang các thị trường lớn và khó
tính nhất như Mỹ, Canada, Châu Âu, Nga, Nhật Bản,…
Với mục tiêu mang các sản phẩm chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu vô cùng
khắt khe của các khách hàng nước ngoài để phục vụ người dùng trong nước,
Công ty Woodsland đã tham gia vào việc cung cấp các sản phẩm nội thất cho thị
trường nội địa với các loại sản phẩm chất lượng cao mang lại giá trị cho doanh
nghiệp.
21. 15
Hình 3.1. Công ty CP Woodsland
3.2. Tìm hiểu, phân tích đặc điểm nguyên liệu, máy móc và các sản phẩm
tủ Vanity .
3.2.1. Nguyên vật liệu chính sử dụng cho sản phẩm
a. Gỗ tự nhiên ( gỗ Keo)
Hình 3.2. Gỗ tự nhiên
22. 16
Tên khoa học: Acacia Willd, tên đồng nghĩa Racosperma (Willd.), tên địa
phương Brown salwood, black wattle, hickory wattle (En). Indonesia: tongke
hutan, mangge hutan (phổ thông), nak (Moluccas). Malaysia: mangium (phổ
thông). Thái Lan: krathin-thepha.
Phân bố Đảo Sula, Seram, Aru, tỉnh miền Tây của Papua New Guinea và
miền Đông Bắc Queenland; đã được trồng rải rác ở vùng Malesian, đặc biệt là ở
Sabah và Peninsular của Malaysia. Keo được nhập vào trồng ở Việt Nam
khoảng đầu thập niên 80 thế kỉ XX. Hiện nay, hầu hết các tỉnh trong cả nước
đều đã gây trồng loài cây này.
Đặc điểm nhận biết
Cây gỗ trung bình đến khá lớn cao tới 35m, chiều cao dưới tán tới 15m,
đường kính có thể đạt 90 cm, bề mặt vỏ bị nứt ở gần gốc, vỏ màu nâu xám đến
nâu đậm, lớp vỏ phía trong màu nâu nhạt. Tán hình trứng hoặc hình tháp,
thường phân cành thấp. Cành nhỏ, có cạnh nhẵn, màu xanh lục. Trên cây mầm
dưới một tuổi có lá kép lông chim 2 lần, cuống thường bẹt. Trên cây trưởng
thành có dạng lá đơn, phiến lá hình trứng hoặc trái xoan dài, đầu có mũi lồi tù,
đuôi mem cuống, dài 14-25cm, rộng 6-9cm, khá dầy, 2 mặt xanh đậm. Có 4 gân
dọc song song nổi rõ. Hoa tự hình bông dài gần bằng lá, mọc lẻ hoặc tập trung
2-4 hoa tự ở nách lá. Hoa đều lưỡng tính mẫu 4, tràng hoa màu vàng, nhị nhiều
vươn dài ra ngoài hoa. Quả đậu, xoắn. Hạt hình trái xoan hơi dẹt, màu đen.
Đặc điểm cấu tạo của gỗ
Đặc điểm cấu tạo thô đại: Gỗ lõi có màu nâu hồng đến nâu đen, đôi khi
thấy màu nâu cánh gián hoặc nâu xám, phân biệt rõ với gỗ giác có màu vàng tía
đến màu vàng rơm. Thớ gỗ thường thẳng, đôi khi thấy thớ xoắn. Bề mặt khá mịn
và đồng nhất; Thỉnh thoảng thấy có các giải sọc do có các giải màu sẫm chạy
dọc, gỗ có tính phản quang; mạch gỗ khá lớn đến lớn và có thể thấy rõ bằng mắt
thường; tế bào mô mềm dọc không có nhiều; tia gỗ nhỏ, khó quan sát từng tia
bằng mắt thường; gỗ không có hiện tượng cấu tạo lớp.
Đặc điểm cấu tạo hiển vi: Vòng năm không rõ. Mạch phân tán, số lượng
5,9-6,4/mm2
, mạch đơn (chiếm 40%) và mạch kép 2-3(-4), đường kính trung
23. 17
bình của lỗ mạch 154m; lỗ xuyên mạch đơn, lỗ thông ngang xếp so le, miệng
lỗ thông ngang hình đa giác, đường kính 6-9m; lỗ thông ngang giữa mạch và
tia là đôi lỗ thông ngang nửa có vành; không có thể bít. Sợi gỗ dài 1063 m,
đường kính trung bình 21,1m, chiều dầy vách 2,38m, không có vách ngăn
ngang, mang lỗ thông ngang đơn hoặc có vành kích thước nhỏ. Tế bào mô mềm
xếp dọc thân cây khá nhiều, ở dạng vây quanh mạch kín hình tròn, thường có từ
2-4 hàng tế bào mô mềm vây kín quanh lỗ mạch, có xu hướng vây quanh mạch
hình cánh đặc biệt với các lỗ mạch nhỏ, mỗi dây tế bào mô mềm dọc có 2-4 tế
bào. Tia gỗ rộng 1-2(-3) hàng tế bào, cao 0,2-0,4mm (10-40 hàng tế bào), số
lượng 4-6(-8) tia/mm, tia gỗ có cấu tạo đồng nhất. Tinh thể hình lăng trụ có
trong ruột của các tế bào mô mềm xếp dọc thân cây. Gỗ không có silic. Gỗ phát
quang khi có tia cực tím.
Tính chất
Gỗ keo là loại gỗ lá rộng có khối lượng thể tích trung bình. Khối lượng thể
tích gỗ khô kiệt 0,55 g/cm3. Khối lượng thể tích gỗ khô (ở độ ẩm 12%) là
0,58g/cm3
. Tỉ lệ co rút thể tích 6,7%. Hệ số co rút thể tích 0,46.Tính chất cơ học
của gỗ Keo tai tượng ở Ba Vì được thử nghiệm ở độ ẩm 12%, thu được kết quả
như sau: cường độ uốn tĩnh 99N/mm2
, mô-đun đàn hồi uốn tĩnh 10.000N/mm2
,
cường độ ép dọc thớ 43N/mm2
, trượt dọc thớ 12,7N/mm2
, lực tách 12,7N/mm.
Gỗ Keo có hàm lượng xenlulo tổng 78%, alpha-xenlulo 46,5%, lignin 27%,
pentozan 14% và tro 0,2%; hàm lượng các chất tan trong cồn-benzen 3,8%,
trong nước nóng 3,3%, và trong xút 13,4%.
Ưu điểm:
Được trồng đại trà nên là nguồn nguyên liệu và chất lượng tương đối ổn
định , độ cong vênh thấp so với các loại gỗ khác, độ bền cơ học dẻo dai , thích
nghi với thời tiết khác nghiệt.
Gỗ keo lai to, tròn là nguyên liệu sư dụng để sản xuất đồ nội thất xuất khẩu.
b. Ván nhân tạo
24. 18
Hình 3.3. Ván nhân tạo
Ván nhân tạo là thuật ngữ dùng để chỉ những loại vật liệu dạng tấm được
tạo thành từ những nguyên liệu thực vật có xơ sợi, liên kết với nhau nhờ keo
hoặc không keo trong một điều kiện nhất định. Mỗi loại ván đều có tên riêng
theo đặc điểm cấu tạo và công nghệ sản xuất như: Ván dăm, ván sợi, ván ghép
thanh… Xét về mặt môi trường thì ván nhân tạo hơn hẳn các loại vật liệu khác
(plastic, cao su tổng hợp, sành sứ…) đây là một loại vật liệu tự nhiên, nó sinh ra
từ tự nhiên và có thể tái sử dụng hoặc cuối cùng nó trả về tự nhiên, không gây ô
nhiễm môi trường, chính vì vậy mà các tổ chức môi trường khuyến cáo tăng
cường ưu tiên sử dụng các vật liệu sản xuất từ gỗ.
Ngày nay nhu cầu về gỗ trong xây dựng đã thay đổi cùng với sự thay đổi
của cách thức xây dựng nhà ở. Rất ít nhà ở thành thị cũng như nông thôn còn
được xây dựng theo kiến trúc cổ truyền. Nhà kiểu mới đòi hỏi những tấm gỗ khổ
rộng có tính cách âm, cách nhiệt, chống cháy, ít bị côn trùng và sâu nấm phá
hoại, rẻ tiền. Sự thay đổi đó cũng phù hợp với sự giảm sút khả năng cung cấp gỗ
của rừng tự nhiên. Trong rừng tự nhiên không những loại cây cho gỗ có tính
chất cơ lý cao trở nên hiếm mà những loại cây gỗ tạp mọc nhanh cũng đã cạn
25. 19
kiệt. Việc chuyển hướng sang sử dụng gỗ rừng trồng là một yếu tố khách quan.
Vì vậy công nghệ sản xuất ván nhân tạo được phát triển rất nhanh.
Ván nhân tạo gồm nhiều loại khác nhau như: Ván dán (plywood); Ván dăm
(chipboard); Ván sợi (fiberboard), đặc biệt ván sợi có khối lượng thể tích trung
bình (MDF) (Medium Density Fiberboard); Ván ghép thanh (block board); Ván
mộc (Veneer space lumber); Ván sợi xi măng (cement fiberboard); Ván dăm
định hướng (oriented stand board). Mỗi loại ván được ứng với một loại công
nghệ phù hợp. Song điểm chung nhất là vật liệu được liên kết với nhau bằng keo
hữu cơ hay vô cơ và được ép thành tấm dưới áp lực trong điều kiện bàn ép có
gia nhiệt hay không gia nhiệt tùy loại sản phẩm và keo.
Trong sản phẩm của Woodsland ván nhân tạo được dùng để làm tủ vanity
là ván dán.
Máy móc thiết bị.
3.2.2. Máy và thiết bị được sử dụng trong sản xuất sản phẩm
Máy bào hai mặt (thô, tinh)
Thông số kỹ thuật
Bề rộng phôi bào lớn nhất 610 mm (24”)
Bề dày phôi bào lớn nhất 200 mm (8”)
Bề dày phôi bào nhỏ nhất 10 mm
Chiều dài làm việc tối thiểu 310 mm
Số lưỡi bào 04 lưỡi
Kích thước lưỡi bào (dài x rộng x dày) 610 x 6.35 x 38 mm
Đường kính dao Ø126 mm
Tốc độ quay trục bào 4000 vòng/ phút
Tốc độ đưa phôi 7 ~ 20 mét/ phút
26. 20
Máy CNC
Thông số kỹ thuật
Mã máy FM-4060
Khung máy Khung thép, mặt bàn nhôm đúc, tủ điện
Khổ máy làm việc X400 * Y600 * 200 mm
Tốc độ 24000 mm/min/0.02mm
Độ dày vật
liệu
≤ 40mm
Máy cắt hai đầu TDS-4SA
Thông số kỹ thuật
Số ray trượt 01 cái
Chiều dài cắt lớn nhất 1219 mm
Chiều dài cắt nhỏ nhất 305 mm
Chiều rộng cắt lớn nhất 610 mm
Độ dầy kẹp phôi lớn nhất 114 mm
Đường kính lưỡi cưa 203/254/305 mm
Đường kính trục lưỡi cưa Ø 30 mm
Tốc độ lưỡi cưa 3400 vòng /phút
Máy cảo quay ghép ngang
Thông số kỹ thuật
Model KCC -20.08.50.2600
Số tay cảo trên một giàn 08
Số giàn 20
Bề rộng làm việc tối đa 1270mm
Chiều dài làm việc tối đa 3000mm
Bề dày lam việc tối đa 90mm
Số xi lanh đè phôi 02
Số súng cảo 02
27. 21
Máy cắt bàn trượt
Máy cưa cắt ngang bàn đẩy CBD01: Lưỡi cưa cố định
Thông số kĩ thuật máy:
Chiều dày cắt 60mm
Đường kinh lưỡi cưa 300/25.4mm
Tốc độ trục 3000rpm
Chiều dài làm việc 650mm
Kích thước bàn 700 x 1500mm
Máy đánh mộng oval dương
Thông số kỹ thuật
Chiều rộng tối đa của mộng 115+2Rmm
Chiều rộng tiêu chuẩn công cụ 10~45mm
Chiều rộng công cụ đặt biệt 6~90mm
Trên 0-15º
Dưới 0~30º
Bên 0~20º
Tốc độ trục: 5HP
Tốc độ cắt tròn: 1HP
Máy đánh mộng oval âm
Thông số kỹ thuật
Chiều rộng tối đa của lỗ mộng: 120 mm
Độ sâu tối đa của lỗ mộng: 50mm
Điều chỉnh bàn theo chiều dọc 3”
Tốc độ cắt: 9500rpm
Độ dày kẹp tối đa: 4”
Động cơ trục: 2HP
Động cơ lắc: 1/2HP
Khí nén: 5-6k/cm^2
28. 22
Kích thước máy: 1300x1200x1200mm
Kích thước đóng gói: 1430x1340x1410mm
Trọng lượng: 700/800kgs
Máy khoan
Máy khoan đứng 12 mũi thủy lực
Thông số kỹ thuật
Động cơ thủy lực 1Hp - 3phases - 4P
Động cơ trục chính 2 x (5Hp - 3 phases - 4P)
Đầu khoan cái 12
Gá kẹp phôi cái 4
Kích thước bàn (mm) 1870 x 615
Hành trình bàn (mm) 100
Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 đầu khoan
(mm)
55
Đường kính mũi khoan (mm) Ø3 - Ø13
Máy khoan ngang 6 mũi tự động
Thông số kỹ thuật
Động cơ 3Hp - 3phases - 4P
Khoảng cách làm việc dài nhất (mm) 1130
Khoảng cách làm việc ngắn nhất (mm) 55
Đường kính mũi khoan (mm) Ø3 - Ø13
Hành trình khoan (mm) 100
Hành trình bàn lên xuống (mm) 150
Kích thước bàn (mm) 1230 x 300
Áp lực làm việc xy lanh hơi (kg/cm²) 6
Đầu khoan (cái) 6
Kích thước máy (D x R x C) (mm) 1230 x 1050 x 980
Trọng lượng máy 495 kg
29. 23
Máy nhám thùng 610 MM SHENGSHING
Model: SD-2-600
Thông số kỹ thuật
Chiều rộng làm việc: 610 mm
Chiều cao làm việc: 125 mm
Tổng công suất máy 28 HP
Môtơ đưa phôi thủy lực: 05 HP
Độ nén khí yêu cầu: 6kg/ 1cm2
Kích thước máy: 1950 x 1250 x 2000 mm
Trọng lượng máy: 2200 kg
Máy đánh mộng ngăn kéo
Thông số kỹ thuật
Chiều dày thân mộng 7~20 mm
Chiều rộng thân mộng 6 ~ 18 mm
Chiều dài thân mộng 10~30 mm
Điều chỉnh độ lên xuống của trục 30 mm
Kích thước phôi lớn nhất 1500 x 480 mm
Số kẹp khí 8 cái
Tốc độ trục quay 21.500 v/ph
Công suất Motor 2 HP
Áp suất khí 5kg
Đường kính ống thoát bụi 60 mm
3.2.3. Các sản phẩm tủ vanity
a, Điều kiện môi trường nơi đặt sản phẩm
Tủ Vanity được thiết kế để dùng trong nhà vệ sinh, trong phong thủy, nhà
vệ sinh thường ẩm ướt do đây là nơi để giải quyết các nhu cầu sinh hoạt của con
người liên quan đến nước. Không gian phòng vệ sinh là nơi có nhiều nước cũng
30. 24
là nơi không gian ẩm và ướt. Vì là nơi giải quyết nhu cầu sinh hoạt của con
người lên nơi này được coi là nơi chứa nhiều tạp khí. Do đó, nó nên được thiết
kế tại vị trí thích hợp nhất là không đước thiết kế tại vị trí trung tâm ngôi nhà vì
đặt ở vị trí trung tâm ngôi nhà sẽ phát tán ra nguồn năng lượng xấu lan tỏa khắp
căn phòng, gây ảnh hưởng tới sức khỏe và tâm trạng của người sử dụng.
Phòng phòng vệ sinh, có không gian khá chật hẹp và ẩm ướt. Không nên
đặt phòng vệ sinh Việc đảm bảo các thông số tiêu chuẩn về kích thước sẽ làm
tăng tính thẩm mỹ, thuận tiện và an toàn khi sử dụng cho không gian nhà tắm.
Kích thước tiêu chuẩn của phòng vệ sinh dựa trên cơ sở nhân trắc học và thói
quen sử dụng của con người. Và riêng với mỗi gia đình cũng có thể điều chỉnh
đôi chút để có thể phù hợp hơn với các thành viên. Từ thông tin bài viết bạn hãy
tìm kiếm cho mình những cách điều chỉnh phù hợp với nhu cầu của gia đình
mình.
Ánh sáng và cửa thông gió cũng trở thành yếu tố rất quan trọng. Ánh sáng
tự nhiên là loại ánh sáng tốt nhất cho mắt và không gian sống của bạn, vậy nên
để có thể lấy được nguồn ánh sáng này, bạn hãy sử dụng kính mờ cho phòng vệ
sinh của khách sạn.
Tủ Vanity là sản phẩm thiết kế để trong nhà vệ sinh nhưng chất liệu lại làm
bằng gỗ. Gỗ thì chống nước không tốt nên chúng ta dựa vào thiết kế của nhà vệ
sinh để đặt tủ vanity. Nhà vệ sinh thì được thiết kế dốc để dễ đảm bảo nước
được thoát nhanh và tốt nhất, dựa vào điều này ta lên đặt sản phẩm tủ vanity vào
nơi dốc cao để tránh tiếp súc nhiều với nước và độ ẩm của nơi đó cũng sẽ thấp
hơn nơi thoát nước.
b, Thông tin về tủ Vanity
Tủ vanity là thiết bị được dùng trong phòng vệ sinh, được thiết kế đẹp
nhằm đảm bảo được tính hài lòng của khách hàng, sản xuất bởi công nghệ dây
chuyền hiện đại tại công ty Cổ Phần Woodsland, lắp đặt chuyên nghiệp sẽ mang
tới cho khách hàng sự thanh lịch tiện ích cho không gian nhà vệ sinh. Giúp cho
nhà vệ sinh của ngôi nhà chúng ta được cải tiện tính thẩm mỹ hơn.
31. 25
Ngoài tính thẩm mỹ tủ vanity còn có thiết kế thông minh là có ngăn kéo sẽ
giúp bạn lưu trữ đồ dùng gọn gàng đối với không gian nhỏ trong nhà tắm.
Một vài lưu ý khi sử dụng tủ Vanity:
- Tránh tiếp xúc trực tiếp với nước.
- Thường xuyên vệ sinh lau chùi để tránh vi khuẩn và ẩm mốc.
- Tránh chịu tác động lực mạnh từ môi trường bên ngoài để tăng độ bền và tuổi thọ
của sản phẩm.
c, Mẫu sản phẩm tủ Vanity
Hinh 3.4 Bản vẽ phối cảnh tủ vanity
32. 26
Bảng 3.1 Kích thước cơ bản của tủ vanity (mm)
Tủ vanity
Chiều rộng Chiều sâu Chiều cao
295 450 831
d, Những yêu cầu cơ bản về sản phẩm tủ vanity
Yêu cầu về tính thẩm mỹ (tạo hình tạo dáng)
Vì đây là sản phẩm tiếp xúc với nhiều đối tượng khách hàng nên thẩm mỹ
là một thứ rất quan trọng đối với việc sản xuất, nên yêu cầu này tôi xin phép đưa
lên đầu tiên trong các yêu cầu về bản vẽ. Yêu cầu về tính thẩm mỹ rất là quan
trọng, vì đây cũng là vấn đề quyết định đến sự thành bại của việc hoàn thiện đến
sản phẩm.
Sản phẩm đòi hỏi phải đẹp, được người sử dụng yêu thích. Để sản phẩm
đẹp, phải tạo dáng hài hòa; màu sắc.
Thiết kế thẩm mỹ là truyền tải cảm hứng, truyền cái đẹp của sản phẩm đến
cho khách hàng, thể hiện được bản chất của công ty.
Yêu cầu về tính công năng của sản phẩm
Tính công năng là tính thích ứng của quan hệ giữa sản phẩm tủ vanity với
con người, như kích thước của đồ mộc tỉ lệ đúng với kích thước của con người.
phải phù hợp với kích thước cơ thể của con người. Tính thích ứng sử dụng, có
thich ứng với môi trường xung quanh không.
Sản xuất tủ vanity phải kết hợp nhiều yếu tố kết hợp với nhau để làm nên
một sản phẩm hoàn thiện đầy đủ tính công năng của một chiếc tủ.
Yêu cầu về kết cấu
Yêu cầu về kết cấu của sản phẩm phải được lựa chọn một cách thật tỉ mỉ và
hợp lý, kết cấu của sản phẩm phải thật bền chắc, chắc chắn theo thời gian, sản
phẩm phải đạt tuổi thọ theo đề ra hoặc hơn thế. Sản phẩm phải đạt được sự an
toàn người dùng đồng thời mang lại sự tiện ích trong sử dụng.
33. 27
Yêu cầu về kinh tế
Sử dụng nguyên liệu hợp lý, công nghệ gia công chế tạo dễ dàng, giá thành
hạ. Sản phẩm có cấu tạo bền chắc, bền lâu mang ý nghĩa kinh tế lớn đối với
khách hàng cũng như đối với lợi ích của xã hội.
Yêu cầu về thi công sản phẩm
Sản phẩm phải được thi công một cách tỉ mỉ cẩn thận, sai số phải ít để tránh
tốn kém nguyên vật liệu. Khi thi công cần phải đảm bảo các an toàn về lao động
cho công nhân, làm việc đúng giờ giấc, không nô đùa khi làm việc thi công sản
phẩm. Đảm bảo tính chính xác từ sản phẩm.
Đảm bảo được sự an toàn cho sản phẩm khi sử dụng đối với khách hàng
khi hoàn thiện lắp đặt xong cho sản phẩm, đảm bảo trong suốt quá trình sử dụng
sản phẩm không bị hỏng hóc do sản phẩm hay tai nạn xảy ra do sản phẩm gây ra
cho khách hàng.
Các tiêu chí chất lượng sản phẩm tủ vanity
Chất lượng sản phẩm là yếu tố vô cùng quan trọng. Théo quan điểm của
các nhà sản xuất thì: Chất lượng là sự hoàn hảo và phù hợp của một sản phẩm
với một tập hợp các yêu cầu hoặc tiêu chuẩn, quy cách đã xác định trước. Chất
lượng sản phẩm laf khả năng tập hợp các đặc tính của một sản phẩm, hệ thống
hay quá trình để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và những bên liên quan.
Chất lượng sản phẩm chịu ảnh hưởng rất nhiều của chất lượng nguyên liệu: Kích
thước nguyên liệu, khuyết tật, yêu cầu kỹ thuật nguyên liệu...Đối với các mặt
hàng xuất khẩu, thì chất lượng sản phẩm đòi hỏi rất nghiêm ngặt và chặt chẽ như
thế mới đáp ứng được yêu cầu của khách hàng khó tính như IKEA.
34. 28
Bảng 3.2 Các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm
STT Các chỉ tiêu
đánh giá
Yêu cầu chất lượng sản phẩm
1 Mắt gỗ
- Chấp nhận mắt chết, mắt long trên bề mặt chi tiết
có đường kính nhỏ hơn hoặc bằng 20mm.
- Mắt sống trên bề mặt chi tiết có đường kính nhỏ
hơn hoặc bằng 20mm.
- Số lượng chi tiết có mắt nhỏ hơn 50% tổng số
lượng chi tiết cùng loại.
2 Ruột gỗ
- Không chấp nhận ruột gỗ trên bề mặt A và B của
sản phẩm.
- Mặt C cho phép ruột gỗ đặc, không ảnh hưởng
đến liên kết của sản phẩm.
- Số lượng chi tiết có ruột nhỏ hơn 25% tổng số
lượng chi tiết cùng loại.
3 Giác gỗ
- Đối với sản phẩm dùng gỗ loại 2, gỗ giác nhỏ
hơn hoặc bằng 20% diện tích mặt A.
- Đối với sản phẩm dùng gỗ loại 3 thì giác gỗ nhỏ
hơn hoặc bằng 35% diện tích mặt A.
4
Các yêu cầu
khác
- Gỗ không: Mắt thủng và mắt chết ở góc cạnh chi
tiết sản phẩm
- Không mọt nước
Tiêu chuẩn các liên kết của sản phẩm tủ vanity
Phải là các liên kết không bị oxi hóa trong môi trường ẩm thấp, là sản phẩm
của các nhà cung cấp có sự tin tưởng cao trên thị trường. Trước khi nắp các chi
tiết liên kết phải đảm bảo các chi tiết ý không bị móp méo, lồi nõm, oxi hóa rỉ
sét hay cong vênh. Phải đạt tiêu chuẩn của khách hàng đưa ra. Trước khi nắp
ghép các mối liên kết phải siết chặt các chi tiết lắp ghép trước khi thử.
Tiêu chuẩn khi lắp ráp sản phẩm
35. 29
Khi lắp đặt sản phẩm phải vận chuyển sản phẩm thật cẩn thận, đảm bảo sản
phẩm không bị hoặc ít bị trầy xước hay gãy vỡ sản phẩm. Khi vận chuyển đến
nơi phải lắp đặt đúng các vị trí của bộ phận sản phẩm, lắp đúng các con ốc đúng
vị trí bắt vít chuẩn, đạt được những yêu cầu về mỹ quan, độ chắc chắn và kín
khít. Phải chú ý đến những chi tiết dùng liên kết có keo, khi bôi keo không được
bôi quá nhiều keo sẽ chàn ra ngoài mối liên kết sẽ gây mất thẩm mỹ cho sản
phẩm.
e, Phương án kết cấu chi tiết sản phẩm
Liên kết trong sản phẩm
Sản phẩm sử dụng nhiều loại liên kết với nhau. Sản phẩm có các liên kết
như:
Liên kết mộng, chốt gỗ ở bên trong cùng với keo dán 1922 AKZO NOBEL.
Hình 3.5 Liên kết chốt gỗ
Hình 3.6 Liên kết mộng
36. 30
+ Liên kết day trượt của ngăn kéo
Hình 3.7. Day trượt ngăn kéo
+ Liên kết vít bulong tay cầm ngăn kéo
Hình 3.8. Vít Bulong
37. 31
+ Liên kết bằng đinh vít
Hình 3.9. Liên kết đinh vít gia cố chi tiết
Hình 3.10. Núm chân trống ẩm
38. 32
3.3. Xây dựng hệ thống bản vẽ triển khai sản xuất tủ Vanity.
3.4. Lập biểu tính toán khối lượng nguyên liệu, phụ kiện cho một sản phẩm
tủ Vanity.
3.4.1. Tính toán khối lượng nguyên liệu
Bàng 3.3. Nguyên vật liệu chi tiết tủ Vanity
STT
Tên chi
tiết
Số
Lượng
Kích thước tinh
Khối
lượng(m^3)
Kích thước thô Khối
lượng
(m^3)
Dài
(mm)
Rộng
(mm)
Dày
(mm)
Dài
(mm)
Rộng
(mm)
Dày
(mm)
1 Ván hồi 1 735 430 15 0.0047 755 435 18 0.0059
2
Chân
trước
2 831 50 32 0.0027 851 53 35 0.0032
3 Chân sau 2 831 50 17 0.0014 851 53 20 0.0018
4
Giằng
chân
4 382 48 17 0.0012 392 51 20 0.0016
5
Giằng
trước
dưới
1 231 58 17 0.0002 241 61 20 0.0003
6
Giằng
sau trên,
dưới
2 231 93 15 0.0006 241 96 18 0.0008
7
Giằng
trước
trên
1 261 58 17 0.0003 271 61 20 0.0003
8
Mặt ô
kéo
1 248 227 18 0.001 258 232 21 0.0013
9
Thành
bên ô
kéo
2 300 95 15 0.0009 310 98 18 0.0011
10
Thành
trước ô
kéo
1 210 79.8 15 0.0003 220 82.8 18 0.0003
11
Thành
sau ô kéo
1 210 79.8 15 0.0003 220 82.8 18 0.0003
12 Đáy tủ 1 430 261 15 0.0017 440 266 18 0.0021
13
Đáy ô
kéo
1 300 203 5 0.0003 310 208 8 0.0005
14 Bọ sau 2 90 30 30 0.0002 100 33 33 0.0002
15 Bọ trước 2 50 30 30 0.0001 60 33 33 0.0001
16
chân
ghép sau
1 81 50 15 0.0001 91 53 18 0.0001
Tổng 25 0.016 0.0199
39. 33
3.4.2 Tính toán phụ kiện
Bảng.3.4 Linh phụ kiện vật tư sản phẩm
STT Tên vật tư, phụ kiện Số lượng Đơn vị
1 Chốt gỗ: 8 x 30 20 Chiếc
2 Đinh bắn 20 Băng
3 Chân chống ẩm cao su 4 Chiếc
4 ốc vít 20 Chiếc
5 Day trượt ngăn kéo 3 Bộ
6 Tay cầm ngăn kéo 3 Chiếc
7 Bulong 6 Chiếc
3.5. Lập phiếu công nghệ gia công chi tiết cho tủ Vanity
Quy trình của sản phẩm tủ Vanity từ gỗ tự nhiên (gỗ Keo) và ván dán tại
công ty Cổ Phần Woodsland.
Bảng 3.5.Phiếu công nghệ gia công tủ Vanity
Công
đoạn
Hướng dẫn Yêu cầu
Thiết bị,
dụng cụ,
vật tư.
Nguyên
liệu
Gỗ tươi sau khi được xếp sấy đạt
thời gian được đưa ra lò lưu kho
bảo ôn để ổn định rồi được đem ra
gia công thô và kiểm tra độ ẩm.
Sau khi sấy đặt lưu kho bảo ôn
trong vòng 7 ngày phôi được
chuyển khâu lựa phôi tiến hành bào
thô và đọc ẩm. Các thanh phôi được
dỡ từ pallet đưa lên băng tải và đẩy
vào máy bào.
Phôi đạt chỉ tiêu về
chất lượng bề mặt
và không khuyết tật.
Pallet
Dây đai
40. 34
Bào Bào định hình kích thước thô phôi.
Phôi sau khi được kiểm tra đạt độ
ẩm sẽ được chuyển tiếp sang máy
bào hai mặt để thực hiện công đoạn
bào phôi tinh.Ở công đoạn này phôi
sẽ được bào về kích thước tinh đảm
bảo về độ nhẵn, phẳng khít đảm bảo
tiêu chuẩn cho công đoạn gia công
sau.
Đảm bảo về kích
thước tiêu chuẩn
tinh phẳng nhẵn đạt
yêu cầu.
Máy bào 2
mặt
Kiểm
tra độ
ẩm
Sau khi đã được bào định hình kích
thước thô phôi được chuyển đem
vào máy kiểm tra độ ẩm với mục
đích phân loại và chọn lọc phôi sau
sấy theo những nhóm độ ẩm.
Phôi đạt độ ẩm yêu
cầu MC = 7 – 9%.
Máy đọc
độ ẩm
Đánh
mộng
Sau khi đọc ẩm và bào về kích
thước tinh thì một số chi tiết sẽ
được đưa vào máy đánh mộng. Các
chi tiết được đánh mộng âm trong
sản phẩm tủ Vanity là chi tiết chân
và thành bên ngăn kéo. Các chi tiết
được đánh mộng dương trong sản
phẩm là các giằng chân và thành
trên dưới ngăn kéo.
Kích thước của
mộng chân:
Âm: 38 x 8 x 16
Dương:38 x 8 x 15
Máy đánh
mộng oval
âm
Máy đánh
mộng oval
dương
Máy đánh
mộng ngăn
kéo
Khoan
lỗ
Sau khi đọc ẩm và bào về kích
thước tinh thì một số chi tiết sẽ
được đưa vào máy khoan. Các chi
tiết khoan lỗ trong sản phẩm tủ
Vanity là: chân trước, hồi, giằng
trong tủ và ngăn kéo.
Kích thước
Chân trước: 8 sâu
11mm
Hồi: 8 sâu 11mm
Giằng tủ: 8 sâu
21mm
Thành bên ngăn
Máy khoan
(Máy
khoan
ngang 6
mũi tự
động và
Máy khoan
41. 35
kéo: 8 sâu 10mm
Mặt ngăn kéo: 5
Thành trên ngăn
kéo: 5
Thành dưới ngăn
kéo: 8 sâu 10mm
đứng 12
mũi thủy
lực )
Lắp ráp Lắp các chi tiết chân trước , sau
bằng giằng Tiếp theo lắp tấm
ván hồi bằng keo Tiếp theo lắp
các giằng trong tủ bằng chốt gỗ
Sau khi lắp xong ta lắp các chi tiết
của ngăn kéo thành ngăn kéo
Tiếp theo ta sẽ bắt vít lắp tay cầm
ngăn kéo Bắn day trượt ngăn kéo
vào tủ Bắn giay trượt vào ngăn
kéo Nắp ngăn kéo vào với tủ
Kiểm tra và đóng gói sản phẩm.
Các bộ phận đạt tiêu
chuẩn về chất lượng
hình học.
Đạt tiêu chuẩn về
khản năng cơ học
sau ráp mộng và
chốt gỗ.
Vít
Day ngăn
kéo
Bulong
Tay cầm
ngăn kéo
Chốt gỗ
Đính bắn
Chân trống
ẩm
Đóng
gói
Trước khi cho sản phẩm vào thùng
thì sẽ kê xốp lụa vào những chỗ hay
va chạp như ngăn kéo. Sau khi kê
xốp xong sẽ bọc sản phẩm bằng
màng bọc quấn hàng. Trong thùng
đựng sản phẩm họ kê xung quanh
thùng bằng catong và xốp để cố
định và giữ độ êm cho sản phẩm.
sau cùng và dán băng dính thùng
hàng.
Dán tem, đóng kiện theo đúng mã
lô hàng.
Đai dây chắc chắn, quấn màng co
đảm bảo.
Sắp xếp các bộ
phận,vật liệu phụ
đúng vị trí và dải
lụa xốp đầy đủ.
Các mối dán dính
đẹp và đạt yêu cầu.
Dán tem, đóng kiện
theo đúng mã lô
hàng.
Đai dây chắc chắn,
quấn màng co đảm
bảo.
Thùng
catong
Xốp lụa
Xốp
Màng bọc
quấn hàng
Dây đai
Ke góc
nhựa
Pallet
42. 36
Bảng 3.6. Quy trình gia công chi tiết
STT Tên chi tiết
Máy cắt
CNC(hoặc
cưa bàn
trượt)
Bắn
đinh
Máy
ép
Máy
khoan
Sơn Máy
mộng
đánh
Súng
bắn
đinh
Ép
nguội
Khoan
lỗ,
khoan
mộng,
vít
Súng
phun
sơn
Mấy
đánh
mộng
oval
âm,
dương,
Máy
đánh
mộng
ngăn
kéo
1 Ván hồi x x x x x
2 Chân trước x x x x x
3 Chân sau x x x x x
4 Giằng trước dưới x x x x
5 Giằng trước trên x x x
6 Giằng chân x x x x
7 Giằng sau trên , dưới x x x
x
8 Mặt ô kéo x x x
9 Thành bên ô kéo x x x x
10 Thành trước ô kéo x x x x
11 Thành sau ô kéo x x x x
12 Đáy ô kéo x
13 Đáy tủ x x
14 Bọ sau x x x
15 Bọ trước x x x
16 Ghép chân sau x x x
43. 37
CHƯƠNG 4
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Khoá luận đã đạt được các kết quả sau:
(1) Đã lựa chọn được phương án sản xuất và xây dựng được bản vẽ chi
tiết về sản phẩm tủ vanity tại công ty CP Woodsland.
(2) Nguyên liệu sử dụng cho sản phẩm là ván dán ( polywood ) và gỗ keo.
(3) Đã bóc tách được khối lượng nguyên liệu, vật tư sử dụng để sản xuất
tủ vanety.
(4) Đã lập được các bước công nghệ gia công chi tiết sản phẩm và quy
trình lắp ráp sản phẩm.
2. Tồn tại
Về Hồ sơ kỹ thuật: Hồ sơ kỹ thuật mới có hệ thống bản vẽ, các bước công
nghệ gia công chi tiết cơ bản, các thông số công nghệ gia công do trong quá
trình thực hiện mới chỉ khảo sát nghiên cứu về hình dáng và kết cấu chi tiết sản
phẩm.
3. Kiến nghị
Kết cấu, nguyên liệu: Nguyên liệu cần đa dạng và phong phú hơn.
44. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hoàng Việt - Máy và thiết bị gia công gỗ – Tập 1 NXB Nông Nghiệp
Hà Nội - 1980
2. Hoàng Việt - Máy và thiết bị chế biến gỗ 2 – NXB Nông Nhiệp Hà Nội
- 2003
3. Trần Ngọc Thiệp-Võ Thành Minh-Đặng Đinh Bôi Công nghệ xẻ mộc
Tập 2-Trường Đại Học Lâm Nghiệp-1992
4. Trần Văn Chứ Công nghệ trang sức vật liệu gỗ nhà xuất bản nông
nghiệp Hà Nội-2004
5. Lờ Xuân Tình Khoa Học Gỗ nhà xuất bản nông nghiệp Hà Nội –1998
6. Nguyễn Quốc Cừ-Quản lý chất lượng sản phẩm. Nhà xuát bản khoa
học kỹ thuật 2003.
7. Hệ thống quản lý chất lượng cơ sở- từ vựng-TCVN 9000-2000. Hà Nội
2000
8. Cơ sở quản lý chất lượng QWAY