SlideShare a Scribd company logo
1 of 73
EBOOKBKMT.COM
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KHO HÀNG TỰ ĐỘNG............................................ 2
1.1. Giới thiệu chung về kho hàng tự động....................................................................... 2
1.1.1. Tìm hiểu chung về hệ thống lưu trữ hàng hóa ................................................... 2
1.1.2. Tìm hiểu về hệ thống lấy cất hàng hóa tự động ASRS Automated Storage
& Retrieval System)........................................................................................................... 3
1.2. Cấu trúc cơ bản của một hệ thống kho tự động...................................................... 6
1.2.1. Hệ thống vận chuyển............................................................................................ 6
1.2.2. Hệ thống xuất nhập.............................................................................................. 8
1.2.3. Hệ thống lưu trữ................................................................................................... 9
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ TRANG BỊ ĐIỆN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA ..........................12
2.1. Thiết kế hệ thống tự động hóa ..................................................................................12
2.1.1. Xuất nhập .............................................................................................................12
2.1.2. Vận chuyển ..........................................................................................................13
2.1.3. Lưu giữ .................................................................................................................13
2.2. Các hệ thống chuyển động chính của kho hàng tự động.......................................14
2.2.1. Hệ thống di chuyển xe nâng...............................................................................14
2.2.2. Hệ thống tay máy ................................................................................................14
2.3. Trang thiết bị cho hệ thống .......................................................................................15
2.3.1. Động cơ điện.........................................................................................................15
2.3.2. Động cơ điện một chiều ......................................................................................15
2.3.3. Phương trình cơ bản của động cơ một chiều kích từ độc lập.........................18
2.3.4. Ảnh hưởng của các tham số đến đặc tính cơ ...................................................21
2.3.5. Đảo chiều động cơ ...............................................................................................25
2.3.6. Rơ-le trung gian ...................................................................................................26
2.3.7. Cảm biến ...............................................................................................................27
2.3.8. Máy quét mã vạch Zebex Z3100........................................................................28
2.4. Thiết kế mạch nguồn........................................................................................................30
2.4.1. Sơ đồ nguyên lý ...................................................................................................30
2.4.2. Thuyết minh nguyên lý làm việc .......................................................................30
CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU VÀ HOÀN THIỆN MÔ HÌNH...........................................33
3.1. Mô hình kho chứa hàng .............................................................................................33
3.2. Phần cơ khí..................................................................................................................34
3.2.1. Khung giá đỡ hàng...............................................................................................34
3.2.2. Robot .....................................................................................................................35
3.3. Phần điện .....................................................................................................................38
3.3.1. Vỏ tủ......................................................................................................................38
3.3.2 Hộp điều khiển......................................................................................................38
3.3.3. Sơ đồ nguyên lý mạch lực và mạch điều khiển ...............................................40
3.4. Sơ đồ bố trí thiết bị trong tủ và trên mô hình..........................................................42
CHƯƠNG 4 : ỨNG DỤNG PLC S7-200 VÀ LẬP TRÌNH ĐIỀU KHIỂN KHO
HÀNG TỰ ĐỘNG....................................................................................................................44
4.1. Giới thiệu ngôn ngữ lập trình S7-200......................................................................44
4.1.1. Các phương pháp lập trình .................................................................................44
4.1.2. Kỹ thuật ghi dịch..................................................................................................45
4.2. Mô tả công nghệ .........................................................................................................46
4.3. Phân cổng vào ra cho PLC ........................................................................................47
4.3.1. Liệt kê các cổng vào ra PLC ..............................................................................47
4.3.2. Phân cổng vào ra theo trình tự tác động ...........................................................48
4.4. Lưu đồ thuật toán........................................................................................................49
4.5. Lưu đồ thuật toán cất, trả hàng .................................................................................51
4.6. Mô phỏng.....................................................................................................................52
KẾT LUẬN.............................................................................................................................54
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
EBOOKBKMT.COM
1
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, thay vì cách lưu trữ hàng hóa thủ công tốn nhiều diện tích và nhân công
lao động, nhiều công ty trên thế giới đã trang bị hệ thống kho hàng tự động cho văn
phòng, nhà xưởng của mình…Với việc ứng dụng công nghệ cao trong việc cất giữ hàng
hóa, giờ đây chúng ta có thể quản lý hàng hóa của mình một cách khoa học, có hệ thống
và có tính linh hoạt cao, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động và giảm giá thành hoạt động.
Sự ra đời của mã vạch đã giúp đỡ rất nhiều những người trực tiếp làm việc với
mặt hàng có dán mã vạch, năng suất lao động và hiệu quả công việc tăng lên. Nó thực sự
đem lại lợi ích rất lớn cho các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường ngày nay. Hiện
nay các loại hàng hóa muốn đem bán tại các siêu thị trong nước cũng như xuất khẩu ra
nước ngoài đều phải có mã số mã vạch. Hơn nữa, mã số mã vạch trên hàng hóa cần được
thể hiện chính xác và đúng đắn theo những tiêu chuẩn quốc tế đã quy định.
Sau thời gian học tập tại trường, được sự chỉ bảo hướng dẫn nhiệt tình của thầy cô
giáo trong bộ môn Tự động hóa, em đã tích luỹ được vốn kiến thức nhất định. Được sự
đồng ý của nhà trường và thầy cô giáo trong Viện em được giao đề tài tốt nghiệp:
“Nghiên cứu và hoàn thiện mô hình Kho hàng tự động”.
Đồ án tốt nghiệp của em gồm bốn chương:
Chương 1: Tổng quan về Kho hàng tự động.
Chương 2: Thiết kế trang bị điện và tự động hóa.
Chương 3: Tìm hiểu và hoàn thiện mô hình.
Chương 4: Ứng dụng PLC S7-200 và lập trình điều khiển kho hàng tự động.
Bằng sự cố gắng nỗ lực của bản thân và đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình, chu đáo
của thầy Hà Tất Thắng, em đã hoàn thành đồ án đúng thời hạn. Do thời gian làm đồ án có
hạn và trình độ còn nhiều hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong
nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô để đồ án này được hoàn thiện hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Hà Tất Thắng, và các thầy cô giáo trong bộ môn
“Tự Động hóa xí nghiệp công nghiệp” đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong thời gian qua.
Hà Nội, ngày 19 tháng 9 năm 2014
Sinh viên thực hiện:
Trần Xuân Bách
Chương 1: Tổng quan về kho hàng tự động
2
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ KHO HÀNG TỰ ĐỘNG
1.1. Giới thiệu chung về kho hàng tự động
1.1.1. Tìm hiểu chung về hệ thống lưu trữ hàng hóa
Nền công nghiệp nước ta nói riêng và các nước trên thế giới nói
chung đang phát triển mạnh mẽ. Ngày trước, sản phẩm được tạo ra một cách thủ
công nên việc mang sản phẩm ra vào kho chủ yếu được thực hiện bằng sức người,
do đó không tận dụng hết được các khoảng không gian, sức chứa của kho hàng,
việc quản lý hàng hoá kém hiệu quả cũng như tốn nhiều diện tích đất làm nhà
kho chứa hàng.
Trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá ngày nay sản xuất ngày càng
phát triển, hàng hóa làm ra càng nhiều đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cho xã hội. Từ
đó đã nảy sinh cần có những kho hàng hiện đại đáp ứng yêu cầu của sản xuất và
khắc phục được những hạn chế của các kho hàng cũ.
Hiện tại, trên thế giới có nhiều hệ thống lưu trữ hàng hóa, các hệ thống này rất
đa dạng, phong phú về thiết bị cũng như cách thức thực hiện. Nhưng trong đó chủ
yếu là sử dụng nhân công để bốc dỡ hàng hóa, các thiết bị bốc dỡ hàng là các máy
nâng sử dụng người lái để sắp xếp hàng hóa vào kho.
Nhìn chung, các nhà kho hiện nay có các nhược điểm sau:
- Sử dụng nhiều diện tích để chứa hàng hóa.
- Không phân loại được các hàng hóa khác nhau (các hàng hóa thường để
chung với nhau trong 1 kho).
- Không bảo quản tốt hàng hóa khi số lượng nhiều (Chất hàng chồng lên nhau).
- Rất khó kiểm soát số lượng hàng hóa ra vào trong kho.
Với sự ra đời của các hệ thống xếp hàng hóa tự động, người ta có thể quản lý tốt
hàng hóa cũng như nhanh chóng trong việc lưu trữ và xuất hàng hóa ra khỏi kho,
các hệ thống kho tự động được sử dụng robot để vận chuyển hàng hóa, điều
này đồng nghĩa với việc đầu tư trang thiết bị hiện đại cho hệ thống kho tốn khá
nhiều chi phí cho việc vận chuyển hàng hóa nhưng bù lại là hàng hóa được bảo
quản tốt, thuận tiện cho việc quản lý và kiểm soát, tiết kiệm được nhân công …
Dưới đây là một vài hình ảnh về các thiết bị bốc dỡ cơ bản hiện nay :
Chương 1: Tổng quan về kho hàng tự động
3
Hình 1.1. Các thiết bị bốc dỡ cơ bản hiện nay
1.1.2. Tìm hiểu về hệ thống lấy cất hàng hóa tự động ASRS (Automated
Storage & Retrieval System)
Đây là một hệ thống lấy cất hàng hóa tự động với công nghệ hiện đại, được sử
dụng trong các nhà kho hoàn toàn tự động. Hệ thống gồm có 2 phần chính: phần mềm
và phần cứng.
- Phần mềm gồm có phần mềm quản lý các robot lấy cất hàng (Crane Control
Software) và phần mềm quản lý hàng hóa (Warehouse Management Software).
- Phần cứng bao gồm các hệ thống giá kệ cố định (Static Racking), các robot
lấy cất hàng (Crane Control Software), hệ thống các băng tải vận chuyển hàng
(Conveyors) và hệ thống các cửa tự động xuất nhập hàng (Automated Doors).
Giải pháp này được đánh giá là tối ưu cho các kho hàng đông lạnh do những ưu
điểm và mức đầu tư hợp lý mà giải pháp này mang lại như:
- Mật độ lưu trữ cao: do giải pháp này tận dụng được chiều cao và đường chạy
của robot nhỏ nên diện tích sử dụng sẽ ít hơn những giải pháp khác, so sánh trên cùng
khả năng lưu trữ giúp tiết kiệm chi phí đầu tư cho diện tích sử dụng, xây dựng và hệ
thống lạnh.
Chương 1: Tổng quan về kho hàng tự động
4
- Tốc độ xuất nhập cao: trung bình 1 tấn hàng/ phút/ robot.
- Công nghệ chuyển đường cho phép chỉ cần một robot cho một nhà kho giúp
tiết kiệm đáng kể chi phí đầu tư.
- Không cần hệ thống chiếu sáng, do đó tiết kiệm chi phí đầu tư hệ thống chiếu
sáng, chi phí bảo trì, chi phí vận hành.
- Thất thoát nhiệt thấp: thất thoát nhiệt xuống đất, qua các cửa ra vào, bù nhiệt
cho hệ thống chiếu sáng là những nguồn thất thoát nhiệt chính trong các kho lạnh. Sử
dụng diện tích nhỏ hơn các giải pháp khác nên thất thoát nhiệt xuống đất sẽ thấp hơn.
Ngoài ra với hệ thống cửa ra vào tự động và có phòng cách ly nên thất thoát nhiệt sẽ là
rất thấp, giảm thời gian xả đá của hệ thống lạnh.
- Không sử dụng lao động trong kho: tiết kiệm chi phí nhân công, quản lý, bảo
hiểm và thiết bị hỗ trợ.
- Quản lý chuyên nghiệp và hiệu quả nhờ phần mềm quản lý kho kết hợp với
công nghệ mã vạch (Barcode) hay thẻ từ (Transponder) giúp giảm chi phí quản lý và
nhân công, đồng thời cũng dễ dàng đạt được các tiêu chuẩn ISO để tạo lợi thế cạnh
tranh.
Các sản phẩm từ khâu đóng gói (được một hệ thống sắp xếp thành các linh kiện
hàng lớn đối với các sản phẩm có kích thước nhỏ, nếu sản phẩm có kích thước lớn thì
nhập kho trực tiếp) được băng chuyền mang đến vị trí chờ để nhập kho. Tại vị trí nhập
kho hệ thống cơ khí sẽ mang lần lượt các kiện hàng hoặc sản phẩm này sắp xếp vào
các vị trí thích hợp trong kho và lưu dữ liệu của hàng vừa nhập kho vào máy tính. Đối
với việc xuất kho hoàn toàn tương tự nhưng ngược lại.
Hệ thống cơ khí cơ bản của một nhà kho tự động là một robot hoạt động theo ba
trục và di chuyển theo đường ray để mang hàng sắp xếp vào kho, và hệ thống băng
chuyển để phân phối sản phẩm xuất nhập.
Số lượng robot sử dụng trong một nhà kho ít hay nhiều hoàn toàn phụ thuộc vào
đặctính của nhà kho đó. Nếu một nhà kho tự động cần khả năng lưu trữ cao nhưng tốc
độ thấp thì số lượng robot không nhiều và hệ thống băng chuyền không quá phức tạp.
Nhưng nếu một nhà kho cần khả năng lưu trữ cao với tốc độc cao thì số lượng robot
rất lớn di chuyển trên các ray độc lập, theo đường cong hoặc chuyển ray dẫn đến hệ
thống băng chuyền để phân phối cho các robot này rất phức tạp.
Chương 1: Tổng quan về kho hàng tự động
5
Hình 1.2. Các ngăn chứa hàng của hệ thống ASRS
Mô hình nhà kho có khả năng lưu trữ cao nhưng tốc độ thấp thích hợp cho các
nhà máy mà sản phẩm của họ được sản xuất với năng suất cao, số lượng lớn như: thực
phẩm, điện tử…
Hình 1.3. Các cơ cấu lấy hàng của hệ thống ASRS
Chương 1: Tổng quan về kho hàng tự động
6
Đối với các nhà máy chỉ sản xuất một sản phẩm thì hệ thống băng chuyền chỉ
đơn thuần phân phối sản phẩm cho các robot một cách tối ưu. Nhưng với những nhà
máy sản xuất nhiều loại sản phẩm cùng lúc thì hệ thống băng chuyền còn thực hiện
phân loại sản phẩm vào khu vực thích hợp.
1.2. Cấu trúc cơ bản của một hệ thống kho tự động
Cấu trúc cơ bản của một nhà kho tự động bao gồm nhiều hành lang, dọc theo
mỗi hành lang có một hay nhiều máy xếp, dỡ tự động. Hai bên hành lang là các khoang
chứa hàng. Đầu mỗi hàng lang là trạm xếp dỡ. Các trạm xếp dỡ liên hệ với nhau theo hệ
thống băng chuyền.
Nhìn chung kho tự động được cấu thành từ 3 phần:
- Hệ thống vận chuyển.
- Hệ thống xuất nhập.
- Hệ thống lưu giữ.
Hình 1.4. Hệ thống kho hàng tự động
1.2.1. Hệ thống vận chuyển
Hệ thống vận chuyển trong kho rất đa dạng, tùy theo yêu cầu công nghệ, về
hàng hóa, hình thức xuất nhập… mà có những phương thức vận chuyển hàng
trong kho tương ứng. Hiện nay hệ thống vận chuyển trong kho tự động ở các nước đã
có áp dụng như: băng tải, robot, xe tự hành, máy nâng, máy xếp dỡ…
Chương 1: Tổng quan về kho hàng tự động
7
Hệ thống băng tải được sử dụng như một giải pháp tối ưu cho kho tự động của
các siêu thị, các công ty dược…băng tải ở những môi trường này có nhiệm vụ vận
chuyển hàng hóa từ kho đến nơi giao hàng cho khách. Băng tải có rất nhiều loại mỗi
loại được dung để tải một loại vật liệu khác nhau. Cũng có loại băng tải phổ thông
được dùng để tải các loại vật liệu khác nhau nhưng không phải là các loại vật liệu đặc
biệt như chịu nhiệt độ cao, chịu dầu, chịu axit, chịu ăn mòn, chịu nước, chống cháy
chịu cường độ cao…
Đối với nhà máy chỉ sản xuất một sản phẩm thì hệ thống băng chuyền chỉ đơn
thuần phân phối sản phẩm cho các robot một cách tối ưu. Nhưng với những nhà
máy sản xuất nhiều loại sản phẩm cùng lúc thì hệ thống băng chuyền còn thực hiện
phân loại sản phẩm vào khu vực thích hợp.
Các robot, xe tự hành là những thiết bị tất yếu của một hệ thống kho tự động.
Chúng di chuyển trong diện tích của nhà kho theo 3 trục, làm nhiệm vụ đưa hàng từ
cổng nhập đến những ô trống và lấy hàng từ những ô chứa hàng ra cổng xuất.
Robot lấy cất hàng tải trọng thấp được thiết kế chuyên cho các hộp, thùng, khay
hoặc là những hàng hóa có tải trọng thấp. Robot này có tốc lấy hàng rất cao. Robot lấy
cất hàng tải trọng trung bình có tốc độ lấy cất khá nhanh, hiệu quả và chính xác đối với
lưu trữ dùng pallet.
Robot lấy cất hàng tải trọng cao được thiết kế riêng theo yêu cầu lưu trữ cũng
như môi trường làm việc đặc trưng của khách hàng.
Hình 1.5. Cơ cấu robot vận chuyển sản phẩm vào kho
Chương 1: Tổng quan về kho hàng tự động
8
Hình 1.6. Pallet
1.2.2. Hệ thống xuất nhập
Hệ thống xuất nhập của kho tự động có thể áp dụng nhiều phương thức khác
nhau có thể kể đến như dung nhân công, thẻ từ, tích kê, mã vạch, máy tính,
camera. Trong phạm vi đồ án này, chúng em xin giới thiệu sơ qua về phương pháp xuất
nhập bằng mã vạch.
Mã vạch (Barcode) là hình gồm nhiều sọc đứng,rộng và hẹp được in để đại diện
cho các mã số dưới dạng máy có thể đọc được.
Các mã sọc phù hợp với tiêu chuẩn Universal Product Code(UPC) được in trên hầu
hết các sản phẩm hàng hóa bày bán trong các siêu thị hiện nay. Khi hình mã sọc
được kéo lướt qua một dụng cụ quét quang học ở quầy kiểm tra thu tiền, máy tính sẽ
đối chiếu số hiệu sản phẩm với cơ sở dữ liệu các danh sách giá và in ra giá tiền đúng
với mã đó.
Các nghiên cứu cho thấy con người thường gây ra ít nhất một lỗi trong khoảng
200 lần nhập số liệu vào máy. Khi sử dụng mã vạch và máy đọc mã vạch, khả năng sai
sót chỉ còn 1 phần 6 triệu. Độ chính xác của việc dùng mã vạch còn cao hơn nữa khi số
liệu của mã vạch được tạo ra và kiểm soát tự động bởi chương trình không có sự can
thiệp của con người..
Chương 1: Tổng quan về kho hàng tự động
9
Ví dụ mã vạch của 1 hàng hóa:
Mã vạch là một phát minh của thế kỷ 20 và nó càng ngày trở nên quan trọng trong
cuộc sống bởi tính hiệu quả mà nó mang lại,mà quản lý xuất nhập trong kho tự động là
1 trong những tính năng của nó.
Nguyên tắc đọc mã vạch máy quét: máy quét sẽ phảt ra 1 chùm laser công suất
thấp, chùm sáng gặp mã vạch sẽ phản xạ lại một giàn cảm biến quang.
Vi điều khiển sẽ phân tích vùng phản xạ của ánh sáng và tính toán khoảng cách
của các vạch sáng và tối rồi giải mã ra một loại ký tự tương ứng với tập hợp vạch
nào đó và theo tiêu chuẩn mã vạch nào đó.Sau khi giải mã thành các ký tự sẽ đưa
lên host hoặc lưu vào bộ nhớ đệm của thiết bị đọc và đợi lệnh truyền.Khi có lệnh
truyền tương ứng với chuẩn truyền thong nào đó RS232,IR, wireless,… sẽ gửi dữ liệu
vừa giải mã được yêu cầu tới nơi nhận.
Công nghệ mã vạch ứng dụng trong nhà kho tự động: Mỗi đơn vị hàng khi nhập
vào kho sẽ được dán nhãn mã vạch,tương ứng với 1 ô trong kho.Mã vạch đó sẽ lưu và
được máy tính xử lí,truyền qua PLC để đưa hàng đến đúng vị trí của nó. Quá trình
xuất hoàn toàn ngược lại.
Ưu điểm hệ thống quản lý kho hàng bằng mã vạch:
- Phiếu nhập, xuất mã sinh tự động.
- Giá bán, giá nhập sinh tự động theo quy định và có thể sửa đổi.
- Ghi nhận nhân viên xuất hàng và khách hàng.
- Theo dõi tồn kho, kiểm kê hàng hóa, dự báo hàng hết hạn.
- Quản lý hàng hóa bảo hành, bảo trì.
1.2.3. Hệ thống lưu trữ
*) Phần mềm quản lý kho lạnh –DMS_COLD STRORAGE:
Chương trình được thiết kế theo quy trình kinh doanh dịch vụ kho lạnh cho doanh
nghiệp, các chức năng cơ bản: lưu giữ thông tin,khóa sổ, phân quyền người sử dụng, ghi
Chương 1: Tổng quan về kho hàng tự động
10
nhận tất cả các sự kiện phát sinh trong quá trình hoạt động, in báo cáo, trích xuất số
liệu ra bảng tính Excel, Backup dữ liệu…
* Hệ thống danh mục dùng chung khai báo ban đầu:
Danh mục kho hàng,loại vật tư hàng hóa,mã chi tiết vật tư hàng hóa, danh mục khách
hàng, danh mục người sử dụng…
* Báo cáo nhanh, chi tiết:
- Các báo cáo nội bộ đa dạng và chi tiết nhất, theo đặc thù của doanh nghiệp.
- Khả năng cung cấp thông tin tức thời.
* Thông tin chi tiết về tình hình xuất-nhập-tồn hàng hóa:
- Quản lý danh sách hàng hóa, loại hàng hóa, quy cách hàng,quy cách đóng gói.
- Quản lý danh mục, danh mục pallet.
- Quản lý nhập kho theo phiếu nhập kho và theo dõi nhập từng vị trí, chọn nhập
hàng hóa trên sơ đồ kho theo đúng thực tế. Hỗ trợ in phiếu, in danh sách vị trí nhập
kho…
* Quản lý xuất kho và xuất kho theo điều kiện:
- Xuất kho theo khách hàng.
- Xuất kho theo phiếu nhập.
- Xuất kho theo ngày.
- Xuất kho theo từng pallet….
* Thiết lập sơ đồ kho theo đúng thực tế.
* Hỗ trợ chọn nhập,xuất trên sơ đồ.
* Hỗ trợ theo dõi hàng hóa trực quan trên sơ đồ kho.
* Hỗ trợ theo dõi dồn hàng,dời hàng trực tiếp trên sơ đồ kho:
-Hiển thị màu báo hiệu các vị trí còn trống hàng trên bản đồ vị trí.
-Theo dõi và đánh giá tình hình tồn kho trong ngày.
-Theo dõi hàng tồn kho theo từng mặt hàng.
-Tính các loại phí: lưu kho, sang công, cắm công, thay bao bì.
Vì thế sử dụng phần mềm quản lý kho có những ưu điểm như sau:
* Quản lý hàng hóa toàn diện:
Chương 1: Tổng quan về kho hàng tự động
11
Phần mềm quản lý được thiết kế để hỗ trợ người quản lý kiểm soát mọi hoạt động
liên quan đến kho. Nhờ nắm vững hàng trong kho và số lượng, khả năng hàng hóa
bị loại bỏ do quá hạn hoặc lưu trữ quá số lượng cần thiết sẽ được giảm tối đa.
* Tối ưu hóa việc lưu kho:
Các quá trình nhập và xuất hàng được kiểm soát liên tục nhờ phần mềm quản lý kho
dựa trên các điều kiện tối ưu do người sử dụng đặt ra. Vì vậy, hàng hóa sẽ luôn
được lưu trữ ở số lượng vừa đủ làm giảm việc tồn đọng vốn.
* Tự động hóa quá trình nhập / xuất hàng:
Thời gian công sức (kể cả giấy tờ quản lý) được giảm thiểu khi giao nhận hàng, vì
thế người sử dụng sẽ không bao giờ cần phải tự đi tìm trong kho vị trí cất hàng thích
hợp hay món hàng đúng theo yêu cầu.
* Tận dụng tối đa không gian lưu trữ hàng trong kho:
Các vị trí cất hàng trong kho được phân loại để cất giữ mặt hàng thích hợp (ví dụ
theo trọng lượng hay chủng loại) và khi cần việc phân loại này có thể được linh
động thay đổi thông qua phần mềm quản lý kho. Mọi lãng phí về không gian lưu trữ
trong kho nhờ vậy sẽ bị hoàn toàn loại trừ.
*) An toàn phòng chống cháy nổ cho nhà kho:
Trong không gian kho chứa phải đặt hệ thống báo động với những detector khói,
và nhiệt. Nếu có hỏa hoạn, thì hệ thống này sẽ kích hoạt cái còi (90 dB) trong hành
lang chung.Nên làm giếng trời, với coupole tự mở khi có lửa hay khói vì phần lớn
nạn nhân tử vong vì khói độc hơn là vì nhiệt.
Nên lắp các vòi nước sẵn, với ổng dẫn phi 70mm tối thiểu .
Lắp đặt hệ thống dập lửa tự động : cái này tùy hàng hóa ta chất, thí dụ có hệ
thống phun nước (sprinklage), hệ thống phun bọt xà phồng (dùng cho lư"a điện), hệ
thống phun gaz inergen (hỗn hợp giữa Azote tức khí đam, Argon và CO²) .
*) Sử dụng thiết bị đo nhiệt độ, độ ẩm và điểm sương sử dụng công nghệ Psoc:
Việc kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm khi bảo quản, lưu trữ các sản phẩm công-nông nghiệp
trong các kho chứa hàng là rất quan trọng. Thông thường với các loại hàng hoá được
lưu trữ, nhiệt độ, độ ẩm trong phòng lưu trữ phải luôn duy trì ở 1 mức nhất định.
Dựa trên cơ sở tìm hiểu các hệ thống lưu trữ tự động trên, đề tài Thiết Kế Hệ
Thống Kho Tự Động dùng Mã vạch được thực hiện dựa trên ý tưởng cá nhân cùng sự
mô phỏng hệ thống nhà kho trên thế giới.
Chương 2: Thiết kế trang bị điện và tự động hóa
12
Chương 2
THIẾT KẾ TRANG BỊ ĐIỆN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA
2.1. Thiết kế hệ thống tự động hóa
Hệ thống tự động hóa kho tự động được thiết kế gồm có: Một xe nâng có tay máy
chạy dọc theo đường ray ở giữa hai kho để hàng có nhiều ngăn. Tay máy là cơ cấu hai
tầng bánh răng có thể lấy cất hàng theo hai chiều, cơ cấu tay máy có thể di chuyển lên
xuống dọc theo cột của xe nâng để đưa hàng vào các ngăn chứa hàng. Trang bị điện cho
hệ thống kho tự động gồm rất nhiều nhiệm vụ và khâu, có thể chia làm 3 phần sau:
- Xuất – Nhập
- Vận chuyển
- Lưu giữ
2.1.1. Xuất nhập
 Nhiệm vụ : Nhận hàng, trả hàng
 Yêu cầu : Nhanh, chính xác, an toàn…
 Giải pháp : - Người - Nhân công
- Vé - Thẻ khóa
- Chụp hình - Thẻ từ
- Máy tính tiền tự động - Nhập mã vạch
- Cảm biến: Quang, hồng ngoại, áp lưu…
Phương án được chọn làm mô hình là người gửi hàng sẽ nhận một vé gửi hàng do
nhân viên điều khiển cấp khi nhận hàng.
Nhận hàng: Khi có người gửi hàng, người điều khiển sẽ ra lệnh cho tay máy
mang hàng đến một ngăn còn trống, quá trình tay máy di chuyển hàng diễn ra tự động.
Sau khi hàng được cất vào ngăn, sẽ có một thẻ mã vạch của ngăn hàng được chao cho
người gửi hàng.
Trả hàng: Khi người gửi hàng đưa ra thẻ mã vạch, người điều khiển sẽ đưa ra vị trí
ngăn hàng trên mã vạch, sau đó lệnh cho tay máy đến ngăn hàng đó và lấy hàng trả về
cho khách. Quá trình lấy hàng của tay máy diễn ra tự động.
Chương 2: Thiết kế trang bị điện và tự động hóa
13
2.1.2. Vận chuyển
 Nhiệm vụ:
- Vận chuyển hàng tử khay nhận hàng vào các ngăn trống khi có lệnh nhận hàng.
- Lấy hàng từ các ngăn có hàng được chọn khi có lệnh trả hàng
 Yêu cầu:
- Nhanh – chính xác – ổn định – an toàn – chắc chắn – dễ lắp đặt, bảo dưỡng…
 Giải pháp:
- Robot vận chuyển – băng tải –máy nâng hạ…
- Vận chuyển hàng từ khay nhập hàng vào các ngăn trống khi có lệnh nhận hàng:
Tay máy đưa xuống dưới khay nhận hàng → tay máy nâng hàng lên khỏi khay và
đưa về vị trí tay ban đầu → xe di chuyển dọc theo trục X và đến vị trí X trong lệnh
→ xe dừng lại và tay máy nâng dọc theo trục Y để chọn tầng → đúng vị trí Y
trong lệnh → tay máy dừng lại và động cơ trên tay máy chạy thuận để đưa hàng
vào ngăn hàng → tay máy hạ xuống, để hàng lại ngăn và về vị trí ban đầu.
- Lấy hàng từ các khoang có hàng được chọn khi có lệnh trả hàng: Có tín hiệu
lấy → xe chạy xác định tọa độ OX → đúng vị trí OX → xe dừng lại và tay
máy nâng theo trục Y → đúng vị trí Y → tay máy dừng lại và đưa vào trong
ngăn hàng → tay máy nâng lên và đưa hàng ra khỏi ngăn → xe trở về vị trí ban
đầu để trả hàng.
Mô hình hệ thống tự động hóa của em được thiết kế dựa trên tham khảo các kho
hàng tự động trên internet, gồm cả xe tự hành chở một tay máy chạy dọc theo đường ray
ở bên cạnh một giá hàng nhiều tầng, tay máy có tác dụng đưa hàng vào các ngăn, tay
máy có thể di chuyển lên xuống.
2.1.3. Lưu giữ
 Nhiệm vụ:
- Lưu giữ hàng khi hàng được gửi vào.
- Báo tín hiệu điều khiển là còn trống hay đã có hàng.
 Yêu cầu:
- Chắc chắn - Tác động nhanh.
- Dễ dàng bảo trì bảo dưỡng để sử dụng lâu dài…
Chương 2: Thiết kế trang bị điện và tự động hóa
14
 Giải pháp:
- Cảm biến - Công tắc đóng mở bằng tay
- Camera - Công tắc trọng lực …
Sử dụng công tắc hai tiếp điểm trên hộp điều khiển cầm tay. Khi muốn đưa hàng
vào ngăn người điều khiển sẽ bật công tắc ra lệnh cho xe đưa hàng vào ngăn tương ứng,
đồng thời đèn LED trên hộp ứng với vị trí ngăn đó sẽ sáng, báo có hàng gửi vào ngăn.
Khi muốn lấy hàng ra khỏi ngăn, người điều khiển tắt công tắc 2 tiếp điểm đèn
LED tối và xe sẽ di chuyển lấy hàng ra khỏi ngăn đó. Vấn đề được đặt ra là làm thế nào
để xe xác định được vị trí theo OX và làm thế nào để xác định hàng đã vào đúng vị trí
trên tay máy. Khi trả hàng thì chủ hàng đã đưa vé cho nhân viên điều khiển tính số tiền
phải trả, khi thực hiện xong thì nhân viên sẽ đóng công tắc để hệ thống thực hiện quá
trình trả hàng.
2.2. Các hệ thống chuyển động chính của kho hàng tự động
2.2.1. Hệ thống di chuyển xe nâng
Hệ thống di chuyển xe nâng gồm thân xe và cột chính của thang nâng được di
chuyển trên hai thanh dẫn hướng cố định. Hệ thống truyền động của xe nâng được lắp
động cơ một chiều đầu trục có gắn đĩa xích, hệ thống xích tải được lắp cố định song song
với các thanh ray.
Khi có tín hiệu điều khiển, động cơ được cấp điện sẽ quay đĩa xích kéo theo toàn
bộ xe nâng di chuyển dọc theo phương nằm ngang đến các vị trí yêu cầu tương ứng với
các khoang đặt hàng. Chiều chuyển động của xe nâng phụ thuộc vào chiều của điện áp
đặt vào cuộn ứng của động cơ. Việc dừng và khống chế hành trình của xe nhờ vào các
cảm biến đặt dọc trục ray dẫn theo phương nằm ngang
2.2.2. Hệ thống tay máy
Tay máy là một trong nhưng cơ cấu cơ khí phức tạp nhất của hệ thống, là thiết bị
để lấy cất hàng. Tay máy có khả năng di chuyển lên xuống (trục Y) và di chuyển sang
phải sang trái (trục Z). Các cảm biến từ được gắn dọc theo trục Y và Z giúp cho việc
dừng chính xác ứng với các khoang chứa.
Chương 2: Thiết kế trang bị điện và tự động hóa
15
2.3. Trang thiết bị cho hệ thống
2.3.1. Động cơ điện
Trong hệ thống kho hàng tự động để vận chuyển các robot tự hành thông thường
người ta sử dụng động cơ xoay chiều không đồng bộ, động cơ đồng bộ và động cơ điện
một chiều.
Ở đây em sử dụng động cơ điện một chiều nam châm vĩnh cửu công suất nhỏ.
2.3.2. Động cơ điện một chiều
Cấu tạo của động cơ một chiều gồm 2 phần chính là phần tĩnh và phần quay:
Hình 2.1. Cấu tạo động cơ 1 chiều
1. Sato 2. Rôto 3.Vỏ máy
4. Nắp 5. Quạt 6. Trục
7. Ổ bi 8. Chổi than 9. Cổ góp.
Phần tĩnh ( stato ):
Hình 2.2. Cấu tạo của stato
Chương 2: Thiết kế trang bị điện và tự động hóa
16
Bao gồm có các bộ phận chính sau:
- Vỏ máy - Cực từ chính
- Cực từ phụ - Dây quấn
- Nắp - Chổi than
-Quạt
Ngoài ra, trên phần tĩnh còn có hai nắp máy ở hai đầu để đỡ rôto. Hai đầu trục có
hai vòng bi, trên thân máy có trụ đấu dây, đế máy, giá chổi than, chổi than, biển máy,
móc vận chuyển.
Phần quay ( Rôto ):
Hình 2.3. Cấu tạo của Rôto
Bao gồm có các bộ phận chính sau:
- Lõi thép - Dây quấn
- Dây quấn - Trục rôto
- Cổ góp
*) Nguyên lý hoạt động của động cơ điện một chiều:
Khi đặt điện áp một chiều vào phần cảm (Stato) thì trong phần cảm xuất hiện từ
trường kt. Đồng thời đặt điện áp một chiều vào phần ứng thì trong dây quấn phần ứng
(Roto) xuất hiện dòng điện iư. Do đó thanh dẫn phần ứng chịu một lực tác động F, có
chiều được xác định bằng quy tắc bàn tay trái.
F=BLI lực F sẽ tạo ra mômen quay làm quay rô to.
Để chứng minh nguyên lý làm việc trên, đơn giản ta xét cho máy điện có rôto là
khung dây, Stato là một nam châm điện hai cực Bắc – Nam (N-S) sau đây:
Chương 2: Thiết kế trang bị điện và tự động hóa
17
Hình 2.4. Nguyên lý làm việc động cơ điện 1 chiều
Trên hình 2.4a khi mặt phẳng khung dây trùng với các đường sức của từ trường kt,
nếu điện áp U mạch ngoài có dương ở chổi C1 âm ở chổi C2 thì chiều dòng điện chạy
trong rôto có chiều là: (+) C1V1 ABCDV1C2(-). Dùng quy tắc bàn tay trái, ta xác định
được chiều của lực F và từ đó suy ra chiều momen M và.
Trên hình 2.4b tương tự khi mặt phẳng ABCD quay 180° so với hình 1 ta thấy
chiều dòng điện chạy trong phần ứng là: (+)C1.V2DCBAV1.C2(-) và tương tự ta cũng
xác định được chiều của F và chiều của momen M cũng như có chiều tương tự ở hình
2.4a.
Kết luận: Điện áp mạch ngoài là một chiều nhưng dòng phần ứng là xoay chiều,
do đó mọi thời điểm chiều của lực mômen là không đổi.
Chương 2: Thiết kế trang bị điện và tự động hóa
18
 Sơ đồ nguyên lý:
Hình 2.5. Sơ đồ nguyên lý của động cơ một chiều
a: Kích từ song song; b: Kích từ độc lập; c: Kích từ nối tiếp; d: Kích từ hỗn hợp.
2.3.3. Phương trình cơ bản của động cơ một chiều kích từ độc lập
U = E + Rư.Iư (1)
E = K. 𝛷.𝜔 (2)
M = K. 𝛷.Iư (3)
Trong đó 𝛷 : Từ thông trên mỗi cực. Iư dòng điện phần ứng.
U : Điện áp phần ứng. Rư: điện trở phần ứng.
𝜔 : Tốc độ góc. M: Mômen động cơ.
K : Hằng số, phụ thuộc cấu trúc động cơ.
 Đặc tính cơ của động cơ điện một chiều:
- Phương trình cân bằng điện áp của mạch phần ứng:
Uư = (Rư + Rf ).Iư + Eư (4)
Trong đó: Uư: Điện áp phần ứng
Eư: Sức điện động phần ứng
Chương 2: Thiết kế trang bị điện và tự động hóa
19
Rư: Điện trở của mạch phần ứng
Rf: Điện trở phụ thuộc trong mạch phần ứng
Iư: Dòng điện mạch phần ứng
Với:
Rư = rư + rcf + ri + rct
rư– điện trở cuộn dây phần ứng
rcf –điện trở cuộc cực từ phụ
rb– điện trở cuộn bù
rct- điện trở tiếp xúc của chổi điện
Sức điện động của Eư của phần ứng động cơ được xác định theo biểu thức :
Eư =
𝑝.𝑁
2𝜋𝛼
. 𝛷.𝜔 =K. 𝛷. 𝜔 (5)
Trong đó: K =
𝑝.𝑁
2𝜋𝛼
: Hệ số cấu tạo của động cơ
N : Số thanh dẫn tác dụng của cuộn dây phần ứng
𝛼 : Số đôi mạch nhánh song song của cuộn dây phần ứng
𝜔 : Tốc độc góc
𝛷: Từ thông kích từ dưới một cực từ
Nếu biểu diễn sức điện động theo tốc độ quay 𝑛(vòng/phút) thì:
Eư = Ke. 𝛷. 𝑛
Và: 𝜔 =
2𝜋𝑛
60
=
𝑛
9,55
Vì vậy Eư =
𝑝.𝑁
60𝛼
. 𝛷. 𝑛 (6)
Ke =
𝑝.𝑁
60𝛼
– hệ số sức điện động của động cơ
Ke=
𝐾
9,55
≈0,105K
Chương 2: Thiết kế trang bị điện và tự động hóa
20
Từ (4) và (5) ta có:
𝜔 =
𝑈ư
𝐾.𝛷
–
𝑅ư+ 𝑅 𝑓
𝐾.𝛷
. Iư (7)
Biểu thức (7) là phương trình đặc tính cơ điện của động cơ.
Mặt khác mômen điện từ Mđt của động cơ điện được xác định bởi:
Mđt = K. 𝛷.Iư (8)
Suy ra
Iư =
𝑀đ𝑡
𝐾𝛷
Thay giá trị Iư vào biểu thức (7) ta được:
𝜔 =
𝑈ư
𝐾𝛷
-
𝑅ư+𝑅 𝑓
(𝐾𝛷)2
Mđt
Nếu bỏ qua các tổn thất cơ và tổn hao lõi thép thi mô men cơ trên trục động cơ
bằng mô men điện từ, ta kí hiệu là M.Nghĩa là Mđt= Mcơ = M:
𝜔=
𝑈ư
𝐾𝛷
-
𝑅ư +𝑅 𝑓
(𝐾𝛷)2
M `(9)
Đây là phương trình đặc tính cơ của động cơ điện một chiều kích từ độc lập.
Giả thiết phần ứng được bù đủ, từ thông 𝛷= const thì các phương trình đặc tính cơ
(7) và (9) là tuyến tính. Dạng đặc tính cơ động cơ được biểu diễn trên Hình 2.6 và Hình
2.7 là những đường thẳng:
Chương 2: Thiết kế trang bị điện và tự động hóa
21
Hình 2.6. Đặc tính cơ điện của động
cơ điện một chiều kích từ độc lập
2.3.4. Ảnh hưởng của các tham số đến đặc tính cơ :
*) Ảnh hưởng của điện trở phần ứng
Khi Uư = Uđm và 𝛷 = 𝛷đm
Muốn thay đổi điện trở phụ mạch phần ứng ta nối thêm điện trở phụ Rf vào mạch
phần ứng.
Tốc độ không tải lí tưởng : 𝜔0=
𝑈đ𝑚
𝐾.𝛷đ𝑚
= const
Độ cứng của đặc tính cơ: 𝛽 =
𝑑𝑀
𝑑𝜔
= -
(𝐾.𝜔đ𝑚)2
𝑅ư +𝑅 𝑓
Khi tăng điện trở phụ độ cứng đặc tính cơ suy giảm.
Khi Rf càng lớn, | 𝛽| càng nhỏ nghĩa là đặc tính cơ càng dốc. Ứng với Rf =0 ta có
đường đặc tính cơ tự nhiên:
𝛽TN =-
(𝐾.𝜔đ𝑚)2
𝑅ư
Như vậy khi ta thay đổi điện trở Rf , ta được một họ đặc tính biến trở.
Hình 2.7. Đặc tính cơ điện của động
cơ điện một chiều kích từ độc lập
Chương 2: Thiết kế trang bị điện và tự động hóa
22
Hình 2.8. Các đặc tính cơ của động cơ khi thay đổi điện trở phụ
*) Ảnh hưởng của điện áp phần ứng:
Giả thiết từ thông 𝛷 = 𝛷 đm , điện trở phụ Rf = 0. Khi thay đổi điện áp theo hướng
giảm so với Uđm , ta có :
Tốc độ không tải : 𝜔0𝑥 =
𝑈 𝑥
𝐾.𝛷 𝑥
Khi Uư giảm, 𝜔0 giảm theo.
Độ cứng đặc tính cơ : 𝛽 = -
(𝐾.𝛷)2
𝑅ư
= const
Như vậy khi thay đổi điện áp đặt vào phần ứng động cơ ta được một họ đặc tính
cơ song song với đặc tính cơ tự nhiên như hình 2.9.
Chương 2: Thiết kế trang bị điện và tự động hóa
23
Hình 2.9. Các đặc tính cơ của động cơ khi thay đổi điện áp phần ứng
*) Ảnh hưởng của từ thông:
Giả thiết điện áp phần ứng Uư = Uđm và điện trở phần ứng Rf= 0
Muốn thay đổi từ thông ta thay đổi dòng kích từ Ikt động cơ bằng cách mắc thêm
biến trở vào mạch kích từ. Ta điều chỉnh bằng cách giảm 𝛷kt , không thể tăng 𝛷kt vì nó
sẽ phá hỏng cuộn kích từ.
Tốc độ không tải : 𝜔0𝑥 =
𝑈đ𝑚
𝐾.𝛷 𝑥
Độ cứng của đặc tính cơ: 𝛽 = -
(𝐾.𝛷 𝑥)2
𝑅ư
Do cấu tạo của động cơ điện, thực tế thường cho phép điều chỉnh giảm từ thông
trong giới hạn cho phép. Nên khi từ thông giảm thì 𝜔0𝑥 tăng, còn |𝛽| sẽ giảm. Ta có một
họ đặc tính cơ với 𝜔0𝑥 tăng dần và độ cứng của đặc tính giảm nhanh khi giảm từ thông.
Chương 2: Thiết kế trang bị điện và tự động hóa
24
Hình 2.10. Các đặc tính cơ của động cơ một chiều kích từ độc lập khi giảm từ thông
- Khi giảm từ thông thì ta có một họ đặc tính cơ với 𝜔0𝑥 tăng dần và độ cứng 𝛽
giảm dần : 𝛷đm > 𝛷1> 𝛷2.
- Khi giảm 𝛷 quá nhỏ ta có thể làm tốc độ động cơ quá lớn quá giới hạn cho phép,
làm cho điều kiện chuyển mạch xấu đi, do dòng phần ứng tăng cao. Để chuyển mạch
bình thường ta phải giảm dòng phần ứng, làm cho momen trên trục động cơ giảm nhanh
dẫn đến động cơ bị quá tải.
Qua các phương pháp ở trên ta thấy được bằng phương pháp thay đổi điện áp phần
ứng dễ ứng dụng và phù hợp với mô hình này, hơn nữa nó còn có hiệu suất ổn định.
Trong khuôn khổ của mô hình em sử dụng động cơ điện một chiều có các đặc điểm sau:
- Các dộng cơ truyền trong mô hình nói chung là đều làm việc ở chế độ ngắn hạn
ặp lại, số lần đóng cắt lớn.
- Yêu cầu đảo chiều quay. Động cơ điện phải có khả năng đảo chiều, có mô men
thay đổi theo trọng tải rõ rệt. Theo tham khảo thực tế thì khi không có tải mô men động
cơ không vượt quá 15-20% Mđm, khi có tải M = 150% Mđm.
- Yêu cầu về khởi động và hãm. Trong các hệ thống cơ cấu của máy nâng, yêu cầu
của quá trình tăng tốc và giảm tốc phải êm, phải có phạm vi điều chỉnh tốc độ đủ rộng và
Chương 2: Thiết kế trang bị điện và tự động hóa
25
có đường đặc tính cơ thỏa mãn yêu cầu công nghệ. Đó là các yêu cầu về dừng máy chính
xác, nên các đường đặc tính cơ thấp, có nhiều đường đặc tính cơ trung gian để mở hãm
máy êm.
- Phạm vi điều chỉnh không lớn, thông thường D < 3:1, ở các cầu trục lắp ráp
(D<10:1) hoặc lớn hơn. Độ chính xác điều chỉnh không yêu cầu cao, thường trong
khoảng ± 5%.
-Yêu cầu về bảo vệ an toàn:
Các bộ phận chuyển động phải có phanh hãm điện từ, để giữ chặt các trục khi mất
điện, đảm bảo an toàn cho người vận hành và các bộ phận khác trong hệ thống. Để đảm
bảo an toàn cho người và thiết bị ta sử dụng các Aptomat, các cảm biến để dừng khi có
tín hiệu. Trong mạch nguồn có bảo vệ quá dòng.
2.3.5. Đảo chiều động cơ
Do robot trong mô hình sử dụng nhiều động cơ nên để tránh những sự cố về điện
cần có các thiết bị bảo vệ như rơ-le trung gian và để đảo chiều động cơ dùng một cặp rơ-
le trung gian.
Hình 2.11. Sơ đồ đảo chiều động cơ
Chương 2: Thiết kế trang bị điện và tự động hóa
26
 Nguyên tắc hoạt động của mạch đảo chiều động cơ:
- Khi rơ-le RLB+ có điện sẽ kích đóng làm cho tiếp điểm B+ đóng lại, tiếp điểm
B1
+ mở ra, do đó động cơ được nối với nguồn thông qua: + → tiếp điểm B+ của
RLB+→ ĐC → tiếp điểm B1
- của RLB- → 0V làm cho động cơ quay theo chiều thuận.
- Khi rơ-le RLB- có điện sẽ kích đóng làm cho tiếp điểm B- đóng lại, tiếp điểm B1
-
mở ra, do đó động cơ được nối với nguồn thông qua: + → tiếp điểm B- của RLB- →
ĐC → tiếp điểm B1
+ của RLB+ → 0V làm cho động cơ quay theo chiều ngược.
2.3.6. Rơ-le trung gian
Được dùng rất nhiều trong các hệ thống bảo vệ điện, trong các hệ thống điều khiển
tự động, do đó có số lượng tiếp điểm lớn 4-6 tiếp điểm, vừa thường đóng vừa thường hở.
Rơ-le trung gian được sử dụng khi khả năng đóng cắt các tiếp điểm của rơ-le chính không
đủ hoặc tín hiệu từ rơ-le chính đến nhiều bộ phận khác của mạch điều khiển.
Trong các mạch điều khiển dùng linh kiện điện tử rơ-le nay thường được dùng làm
phần tử đầu ra để truyền tín hiệu cho các bộ phận phía sau, đồng thời cách ly điện áp giữa
mạch điều khiển và cơ cấu chấp hành.
 Yêu cầu chọn rơ-le
-Công suất tiêu thụ nhỏ. Kết cấu sử dụng đơn giản, tần số đóng cắt của hệ thống
tiếp điểm là đủ lớn.
-Độ bền cơ-điện của các cặp tiếp điểm tốt.Số lượng cặp tiếp điểm phù hợp với nhu
cầu sử dụng. Trong mô hình ta sử dụng replay trung gian có các thông số sau: Điện áp
hoạt động DC – 24V, dòng điện làm việc I = 5A.
Hình 2.12. Rơ le trung gian
Chương 2: Thiết kế trang bị điện và tự động hóa
27
2.3.7. Cảm biến
Hiện nay có rất nhiều loại cảm biến như: Cảm biến quang điện, cảm biến đến gần
kiểu điện dung, công tắc từ.
Ở đây ta xét:
a) Cảm biến quang điện:
+ Cảm biến quang điện được sử dụng để chuyển tín hiệu ánh sáng nhìn thấy hoặc
không nhìn thấy như tia hồng ngoại và tia tử ngoại thành tín hiệu điện.
Loại cảm biến này được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống tự động vì tuổi thọ
cao và có thể lắp đặt vào các không gian nhỏ hẹp.
+ Cảm biến quang điện E3F3 hình trụ có sẵn bộ khuếch đại giá thành thấp, chống
nhiễu tốt với công nghệ Photo-IC.
 Công nghệ photo-IC tăng mức chống nhiễu.
 Hình trụ cỡ M18 DI N, vỏ nhựa ABS.
 Gọn và tiết kiệm chỗ.
 Khoảng cách phát hiện dài (30cm) với bộ điều chỉnh độ nhạy cho bộ khuếch
tán.
 Bảo vệ chống ngắn mạch và nối ngược cực nguồn.
Hình 2.13. Cảm biến quang điện E3F3
+ Cảm biến quang điện E3JM nguồn AC, đầu ra rơ-le với khối đấu day giúp bảo
giưỡng dễ dàng.
 Dùng nguồn điện AC và DC với chức năng đặt thời gian
 Dễ nối dây với khối đầu nối chia bậc
 Nguồn sáng phân cực giúp phát hiện vật bóng loáng một cách tin cậy
 Đầu ra rơ-le tiếp điểm SPDT và transistor
 Kích thước: 65x65x25 (mm)
Chương 2: Thiết kế trang bị điện và tự động hóa
28
Hình 2.14. Cảm biến quang điện E3JM
*) Công tắc từ:
Cấu tạo bao gồm ống thủy tinh trong chứa khí trơ và một tiếp điểm thường hở.
Nguyên lý hoạt động: Khi có nam châm N-S đến gần, từ trường của nam châm sẽ
hút và làm kín tiếp điểm. Trong phạm vi mô hình đồ án chỉ sử dụng cảm biến là công tắc
từ, được đặt ở các vị trí trên 3 trục X, Y, Z.
Hình 2.15. Cấu tạo công tắc từ
2.3.8. Máy quét mã vạch Zebex Z3100
Zebex Z3100 là thiết bị đầu đọc mã vạch Super CCD có khả năng đọc được dưới
sáng mặt trời với hai chế độ hoạt động : bấm quét hoặc tự động quét với chân đế với tốc
độ cao (300 scan/s), liên tục và độ chính xác cao điều này giúp cho dễ dàng quản lý được
hàng hóa, giảm sức lao động, tăng năng suất.
Kết nối USB phù hợp với PC và laptop linh hoạt.
Chương 2: Thiết kế trang bị điện và tự động hóa
29
Hình 2.16. Máy quét mã vạch Zebex Z3100
Mã số mã vạch được thu nhận bằng một máy quét mã vạch, là một máy thu nhận
hình ảnh của mã vạch in trên các bề mặt và chuyển thông tin chứa trong mã vạch đến
máy tính hay các thiết bị cần thông tin này. Nó thường có một nguồn sáng kèm theo thấu
kính, để hội tụ ánh sáng lên mã vạch, rồi thu ánh sáng phản xạ về một cảm quang chuyển
hóa tín hiệu ánh sáng thành tín hiệu điện. Ngoài ra, nhiều máy quét mã vạch còn có thêm
mạch điện tử xử lý tín hiệu thu được từ cảm quang để chuyển thành tín hiệu phù hợp cho
kết nối với máy tính.
Mã vạch cũng giống như một đạo quân các ký hiệu quen thuộc, chúng xuất hiện ở
khắp mọi nơi, mọi chỗ, trên hầu hết các sản phẩm lưu hành hợp pháp trên thị trường.Ai
cũng đều thấy chúng nhưng ít ai hiểu được nhiều về chúng. Nó mã hóa một con số gì đó
mà người ta không hiểu. Nói như vậy nghiễm nhiên mã vạch chỉ có một lọai duy nhất là
… mã vạch và nó được sử dụng để lưu trữ 1 con số gì đó như giá tiền chẳng hạn.
Thực ra mã vạch gồm nhiều chủng lọai khác nhau. Tùy theo dung lượng thông
tin, dạng thức thông tin được mã hóa cũng như mục đích sử dụng mà người ta chia ra làm
rất nhiều lọai, trong đó các dạng thông dụng trên thị trường mà ta thấy gồm UPC, EAN,
Chương 2: Thiết kế trang bị điện và tự động hóa
30
Code 39, Interleaved 2of 5, Codabar và Code 128. Ngoài ra, trong 1 số loại mã vạch
người ta còn phát triển làm nhiều Version khác nhau, có mục đích sử dụng khác nhau, thí
dụ UPC có các version là UPC-A, UPC-B, UPC-C, UPC-D và UPC-E; EAN có các
version EAN-8, EAN-13, EAN-14, Code 128 gồm Code 128 Auto, Code 128-A, Code
128-B, Code 128-C.
2.4. Thiết kế mạch nguồn
Mạch nguồn cung cấp nguồn điện một chiều với các mức điện áp 5V, 12V, 24V
cho PLC, rơ-le, các cảm biến, đèn báo có bảo vệ dòng.
2.4.1. Sơ đồ nguyên lý
Hình 2.17. Sơ đồ nguyên lý mạch nguồn
2.4.2. Thuyết minh nguyên lý làm việc
Điện áp xoay chiều 220V qua máy biến áp hạ xuống cấp điện áp 30V và 16V.
Điện áp 30V và 16V được đưa qua chỉnh lưu cầu nắn thành điện áp một chiều với cùng
cấp điện áp. Nguồn một chiều sau khi qua chỉnh lưu cầu được lọc bởi tụ C1.
Chương 2: Thiết kế trang bị điện và tự động hóa
31
Điều kiện làm việc bình thường điện áp sau khi lọc được đặt vào cực B của
transistor T1 qua điện trở R2 nên điện áp cực B dương điện áp đặt váo cực E nên T1 thông
cấp nguồn cho các bộ ổn áp IC7805, IC 7812, IC 7824. Các bộ ổn áp này có nhiệm vụ ổn
định điện áp đầu ra để cấp cho các thiết bị tiêu thụ khi điện áp đầu vào thay đổi.
Ở đây, mạch được thiết kế bảo vệ dòng điện vời Imax là 0.7A. Khi ở chế độ làm
việc bình thường điện áp ở cực B của transistor T2 là UB sẽ lớn hơn điện áp cực E của T2
(UB>UE ) dẫn đến T2 khóa. Khi It ≥ 0,75A, ta có :
UE = U1 – UĐ
UB = U1 – UR4
UĐ là điện áp rơi trên Đi-ốt. UĐ = 0.7V
UR4 = It.R4 = 075.1 = 0.75 (Chọn R4= 1 Ω)
Suy ra {
Ue = U1 − 0,7
UB = U1 − 0,75
nên UB < UE transistor T2 mở, cực G của Thyristor Th
được cấp tín hiệu U1 →D5 →UECT2→ G và thông, điện áp ra R2 →Th→ đất, điện áp ra tải
U= 0, mạch được bảo vệ. Muốn làm việc lại ta phải reset hay đóng cắt lại nguồn cấp.
 Thống kê linh kiện:
- Điện trở R5 = R1 = 3,3K R2 = 360 – 5W
R3 = 1K R4 = 1Ω – 5W
R6 = 2K R7 = 220Ω – 5W
R8 = 2K
- Đi-ốt D1 ÷ D4, D5: H1010 thông số U = 220V
I = 1A
- T1 loại H1061 có thông số Điện áp U = 35V
Dòng điện I = 1,5A
Hệ số khuếch đại β = 250
- T2 loại A564 có thống số Điện áp U = 35V
Dòng điện I = 0,1A
Hệ số khuếch đại β = 250
Chương 2: Thiết kế trang bị điện và tự động hóa
32
- Th loại 2P4M
- Ổn áp: 7824 : Uổn = 24V, Iδ = 1,5A, Uvào = 35V
7812 : Uổn = 12V, Iδ = 1,5A, Uvào = 35V
7805 : Uổn = 5V, Iδ = 1,5A, Uvào = 35V
- Tụ: C1 = 35V - 500µF; C2 = 35V - 500µF
C2 = 35V - 500µF; C4 = 16V - 500µF
C5 = 16V - 500µF.
Chương 3: Tìm hiểu và hoàn thiện mô hình
33
Chương 3:
TÌM HIỂU VÀ HOÀN THIỆN MÔ HÌNH
3.1. Mô hình kho chứa hàng
Nhằm khắc phục những khó khăn mà phương thức lưu trữ hiện đại đang gặp phải,
xây dựng và phát triển một hệ thống có khả năng tự động xếp hàng vào kho, xuất hàng
khỏi kho, quản lý số lượng theo thời gian. Hệ thống kho hàng tự động đang là vấn đề đưa
ra cho những nơi có quy mô sản xuất trung bình và lớn nhằm thuận tiện, nhanh chóng
cho việc lưu trữ cũng như bảo quản hàng hóa tốt hơn.
Qua quá trình phân tích những đặc điểm về cơ khí, điện và điều khiển kết hợp với
điều kiện thực tế (kinh phí, thời gian). Tôi đã nhận đề tài hoàn thiện mô hình nhà kho tự
động cấu trúc gồm: 1 nhà kho 2 tầng với 6 khoang chứa hàng, 1 robot với 3 bậc tự do có
thể di chuyển theo 3 trục XYZ để cất và trả hàng. Xuất nhập hàng bán tự động bằng cách
ghi mã số mỗi kiện hàng ứng với vị trí của công tắc trên mỗi hợp điều khiển.
Hình 3.1. Mô hình kho hàng
Chương 3: Tìm hiểu và hoàn thiện mô hình
34
Hệ thống được thiết kế với các ưu điểm sau:
- Hàng hóa được sắp xếp một cách có tổ chức với mật độ lưu trữ cao
- Tận dụng được diện tích kho, do thiết kế theo các ngăn xếp nhiều lớp
- Hàng hóa được vận chuyển cẩn thận với khay chứa, và được bảo quản trong từng
ngăn.
- Tốc độ lấy hàng và nhập hàng nhanh hơn nhiều so với cách làm thủ công
- Dễ dàng quản lí số lượng hàng hóa, kiểm tra thời hạn sử dụng, chất lương sản
phẩm.
3.2. Phần cơ khí
3.2.1. Khung giá đỡ hàng
Giá đỡ hàng được làm bằng thép trụ tròn, các trụ thép này được gắn chặt xuống
nền móng bằng bulong đai ốc, trên các trụ thép đặt các tấm nhựa ngang để liên kết giá đỡ
thành một khối vững chắc rất thuận tiện cho việc đặt hàng hay lấy hàng trên giá đỡ.
Hình 3.2. Giá đỡ hàng
Chương 3: Tìm hiểu và hoàn thiện mô hình
35
3.2.2. Robot
Robot được thiết kế với 3 cơ cấu chính là: Cơ cấu di chuyển xe nâng theo trục X,
cơ cấu hạ tầng theo trục Y,cơ cấu lấy hàng theo trục Z. Các cơ cấu này có thể làm việc
độc lập hay phối hợp nhau để hiệu suất của hệ thống là cao nhất.
- Cơ cấu di chuyển xe nâng:
Hình 3.3. Cơ cấu di chuyển xe nâng
- Cơ cấu nâng hạ:
Chương 3: Tìm hiểu và hoàn thiện mô hình
36
Hình 3.4. Cơ cấu nâng hạ
Chương 3: Tìm hiểu và hoàn thiện mô hình
37
- Cơ cấu trả hàng:
Hình 3.5. Cơ cấu lấy trả hàng
- Robot hoàn thiện:
Hình 3.6. Robot hoàn thiện
Chương 3: Tìm hiểu và hoàn thiện mô hình
38
3.3. Phần điện
3.3.1. Vỏ tủ
Hình 3.7. Vỏ tủ điện
3.3.2. Hộpđiều khiển
Hộp điều khiển gồm những công tắc có 2 chế độ ON hoặc OFF.Các công tắc đều
được nối tới đầu vào của PLC, khi công tắc nào bật ON tức là đã có hiệu lệnh cất hàng
vào trong khoang chứa tương ứng với địa chỉ của công tắc đó và khi công tắc nào đang
ON mà được OFF nghĩa là có lệnh lấy hàng ở khoang đó. Như vậy khi nhìn vào hộp điều
Chương 3: Tìm hiểu và hoàn thiện mô hình
39
khiển ta có thể biết được công tắc nào bật thì vị trí đó có hàng và ngược lại công tắc nào
tắt thì vị trí đó còn trống. Ngoài ra trên hộp điều khiển còn có nút Star, Stop dùng để khởi
động và tắt, nút di chuyển mạch dùng để chọn chế độ làm việc của hệ thống là tự động
hay điều khiển bằng tay.
Hình 3.8. Hộp điều khiển
Chương 3: Tìm hiểu và hoàn thiện mô hình
40
Bảng 3.1. Bảng chú thích các kí hiệu trên hộp điều khiển
Kí hiệu Chế độ TĐ/T
L11 Khoang chứa hàng tầng 1 ngăn 1
L12 Khoang chứa hàng tầng 1 ngăn 2
L13 Khoang chứa hàng tầng 1 ngăn 3
L21 Khoang chứa hàng tầng 2 ngăn 1
L22 Khoang chứa hàng tầng 2 ngăn 2
L23 Khoang chứa hàng tầng 2 ngăn 3
Auto-Man Chế độ tự động
Start Khởi động hệ thống
Stop Dừng hệ thống
3.3.3. Sơ đồ nguyên lý mạch lực và mạch điều khiển
*) Sơ đồ nguyên lý mạch lực:
Các động cơ khi thực hiện phương pháp đảo chiều quay đều dùng phương pháp
đảo chiều dòng điện phần ứng bằng cách nối động cơ với 2 rơ-le như sơ đồ hình vẽ (3.9),
khi các rơ-le không có điện thì hai đầu cuộn dây phần ứng được nối về 0V nguồn và động
cơ không được cấp điện. Xét ví dụ động cơ xe tải B khi RLB+ có điện thì tiếp điểm mở sẽ
đóng lại và động cơ (B) được cấp nguồn theo chiều từ A sang B, khi RLB- có điện thì
động cơ được cấp nguồn từ B sang A. Như vậy bằng việc cấp nguồn cho các rơ-le ta đã
thực hiện được việc đổi chiều quay của các động cơ.
Hình 3.9. Sơ đồ nguyên lý mạch lực
Chương 3: Tìm hiểu và hoàn thiện mô hình
41
*) Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển :
Hình 3.10. Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển
Chương 3: Tìm hiểu và hoàn thiện mô hình
42
3.4. Sơ đồ bố trí thiết bị trong tủ và trên mô hình :
Hình 3.11. Sơ đồ lắp ráp tủ điện
Chương 3: Tìm hiểu và hoàn thiện mô hình
43
Hình 3.12. Mô hình lắp đặt thiết bị
Chương 4: Ứng dụng PLC S7-200 và lập trình điều khiển kho hàng tự động
44
Chương 4 :
ỨNG DỤNG PLC S7-200 VÀ LẬP TRÌNH ĐIỀU KHIỂN
KHO HÀNG TỰ ĐỘNG
4.1. Giới thiệu ngôn ngữ lập trình S7-200
4.1.1. Các phương pháp lập trình
S7-200 biểu diễn một mạch logic cứng bằng một dãy các lập trình. Chương trình
bao gồm một dãy các tập lệnh. S7-200 thực hiện chương trình bắt đầu từ lệnh lập trình
đầu tiên và kết thúc ở lập trình đầu tiên và kết thúc ở lập trình cuối cùng trong một vòng
quét (scan).
Một vòng quét (scan cycle) được bắt đầu bằng việc đọc một trạng thái đầu vào, và
sau đó thực hiện chương trình. Vòng quét kết thúc bằng việc thay đổi trạng thái đầu ra.
Trước khi thực hiện vòng quét tiếp theo S7-200 thực thi các nhiệm vụ truyền thông. Chu
trình thực hiện chương trình là chu trình lặp.
Cách lập trình cho S7-200 nói riêng và cho các PLC nói chung dựa trên 2 phương
pháp cơ bản; phương pháp hình thang (Ladder, viết tắt là LAD) và phương pháp liệt kê
lệnh (Statement list, viết tắt là STL).
Nếu có một chương trình viết dưới dạng LAD, thiết bị lập trình sẽ tự động tạo ra
một chương trình STL tương ứng. Ngược lại, không phải mọi chương trình theo dạng
STL đều có thể chuyển sang được dạng LAD.
Phương pháp hình thang: LAD là ngôn ngữ lập trình bằng đồ họa, những thành
phần cơ bản dùng trong LAD tương ứng với các thành phần của bảng điều khiển rơ le.
Trong chương trình LAD, các thành phần cơ bản dùng để biểu diễn lệnh logic như sau:
Tiếp điểm: Là biểu tượng (Symbol) mô tả các tiếp điểm của Rơ-le.
Tiếp điểm thường mở:
Tiếp điểm thường đóng:
Cuộn dây (Coil): Là biểu tượng ( ) miêu tả Rơ-le được mắc
theo chiều dòng điện cấp cho Rơ-le.
Hộp (Box): là biểu tượng mô tả các hàm khác nhau, nó làm việc khi có dòng điện
chạy đến hộp. Những hàm dạng thường được biểu diễn bằng hộp là các bộ thời gian
Chương 4: Ứng dụng PLC S7-200 và lập trình điều khiển kho hàng tự động
45
(Timer), bộ đếm (Counter) và các hàm toán học. Cuộn dây và các hộp phải mắc đúng
chiều dòng điện.
Mạng LAD: là đường nối các phần tử thành một mạch điện hoàn thiện, đi từ
đường ngồn bên trái sang đường nguồn bên phải. Đường nguồn bên trái là dây pha,
đường nguồn bên phải là dây trung hòa và cũng là đường trở về của dây cung cấp
(thường không được thể hiện khi dùng chương trình STEP MICRO/DOS hoặc STEP –
MICRO/WIN). Dòng điện chạy từ trái qua tiếp điểm đóng vào cuộn dây hoặc các hộp trở
về bên phải nguồn.
Phương pháp liệt kê (STL): là phương pháp thể hiện chương trình dưới dạng các
câu lệnh. Mỗi câu lệnh trong chương trình kể cả những lệnh hình thức biểu diễn một chức
năng của PLC.
Để tạo ra một chương trình STL, người lập trình cần phải hiểu rõ phương thức sử
dụng 9 bit trong ngăn xếp (stack) logic của S7-200. Ngăn xếp là một khố 9 bit chồng lên
nhau từ S0- S8, nhưng tất cả các thuật toán liên quan đến ngăn xếp đều làm việc với bit
đầu tiên và bit thứ hai (S0 và S1) của ngăn xếp, giá trị logic mới có thể được gởi hoặc nối
thêm vào ngăn xếp. Hai bit S0 và S1 phối hợp với nhau thì ngăn xếp được kéo thêm 1 bit.
Ngăn xếp của S7 -200 (logic stack):
Stack0 bit đầu tiên của ngăn xếp S0
Stack1 bit đầu tiên của ngăn xếp S1
Stack2 bit đầu tiên của ngăn xếp S2
Stack3 bit đầu tiên của ngăn xếp S3
Stack4 bit đầu tiên của ngăn xếp S4
Stack5 bit đầu tiên của ngăn xếp S5
Stack6 bit đầu tiên của ngăn xếp S6
Stack7 bit đầu tiên của ngăn xếp S7
Stack8 bit đầu tiên của ngăn xếp S8
4.1.2. Kỹ thuật ghi dịch
- Định nghĩa về bộ ghi dịch trong PLC:
Chương 4: Ứng dụng PLC S7-200 và lập trình điều khiển kho hàng tự động
46
Bộ ghi dịch trong PLC có chức năng ghi số liệu từ đầu Data và dịch số liệu từ ô
nhớ này đến ô nhớ kế cận (hoặc từ kênh này sang kênh khác) mỗi khi có một xung từ đầu
vào Clock. Khi đầu ra và reset ON lên sẽ xóa về 0 tất cả các ô nhớ.
Khi đầu vào Data =1 và có xung Clock thì số liệu này sẽ được đẩy vào ô nhớ đâu
tiên của thanh ghi là V100.0. Tiếp tục phát xung clock thì số liệu ở ô nhớ V100.0 lại
được đẩy sang ô nhớ kế cận bên trái theo chiều mũi tên và số liệu từ đầu data lại được
đẩy vào ô nhớ V100.0.
Mỗi ô nhớ sẽ được điều khiển theo một tiếp điểm tương ứng với giá trị của ô nhớ = 1 tiếp
điểm ON, và ngược lại giá trị ô nhớ = 0 tiếp điểm OFF.
- Kỹ thuật ghi dịch: Từ một bài toán bất kỳ ta có thể phân thành các bài toán đơn
vị, mỗi bài toán đơn vị gồm các công việc nối tiếp nhau. Việc chuyển từ công việc này
sang công việc khác là có điều kiện. Việc lập trình một cách tuần tự như vậy gọi là kỹ
thuật ghi dịch, ta áp dụng kỹ thuật này để viết chương trình điều khiển cho mô hình kho
hàng.
4.2. Mô tả công nghệ
Kho hàng làm nhiệm vụ cất trữ hàng hóa, việc cất trữ bao gồm các quá trình cất
hàng vào kho và lấy hàng ra khỏi kho khi có yêu cầu xuất hàng, quá trình làm việc bao
gồm các bước sau:
- Quá trình cất hàng:
Khi có hàng đặt lên xe tải, nhân viên quản lý kho căn cứ vào vị trí kho còn trống mà
ghi ký hiệu riêng cho kiện hàng, mã số ký hiệu sẽ cho biết vị trí kiện hàng trên giá. Sau
khi ghi mã số, nhân viên sẽ bật công tắc chọn vị trí khoang chứa hàng với lệnh Lmn (m, n
tương ứng là các vị trí Xm, Yn đó là địa chỉ các khoang chứa và tầng ứng với phiếu ghi
có các giá trị sau: m=1, 2, 3; n= 1, 2).
Sau khi công tắc được bật, xe tải chạy vào kho hàng chạm công tắc hành trình cuối
cùng sẽ dừng xe tải, bàn trượt trượt ra bên phải chạm cảm biến phải thì dừng bàn trượt,
Chương 4: Ứng dụng PLC S7-200 và lập trình điều khiển kho hàng tự động
47
nâng theo cầu trục Y để lấy hàng ra khỏi xe tải, chạm cảm biến Y1 dừng động cơ Y, bàn
trượt dừng lại. Khi hai cảm biến bàn trái và phải ON dừng bàn, động cơ trục X chạy đẩy
robot chạy theo trục X, khi X= Xm dừng X, động cơ trục Y chạy nâng hàng khi Y =
Yn+1 dừng Y, lùi bàn trượt sang trái, cảm biến trái ON dừng bàn, hạ theo trục Y khi Y =
Yn dưng Y, lùi X khi X = X0 dừng X. Xe tải chạy ra chạm công tắc hành trình dừng xe
tải, kết thúc quá trình cất hàng, chờ lệnh cất tiếp theo.
- Quá trình trả hàng:
Khi có yêu cầu lấy hàng, nhân viên căn cứ vào mã số ghi trên thẻ mà biết được vị trí
hàng trong kho và tắt công tắc ứng với vị trí đó. Sau khi công tắc được tắt, xe tải chạy
vào kho hàng, khi chạm công tắc hành trình cuối dừng xe tải đồng thời động cơ trục X
chạy đấu robot tiến theo trục X khi X = Xm thì dừng X, động cơ trục Y chạy nâng hàng
khi Y= Yn+1 dừng Y, bàn trượt ngược lại, khi hai cảm biến bàn ON dừng bàn, hạ Y khi
Y = Y1 dừng Y, lùi X khi X = X1, dừng X, bàn trượt sang phải chạm cảm biến phải bàn
dừng bàn trượt, hạ theo trục Y để đặt hàng lên xe tải, chạm cảm biến Y0, dừng động cơ
Y, bàn trượt ngược lại, khi hai cảm biến trái và phải ON dừng bàn, xe tải chạy ra chạm
công tắc hành trình đầu dừng xe tải, kết thúc quá trình trả hàng, chờ lệnh trả hàng tiếp
theo.
Chú ý: Các quá trình phải diễn ra tuần tự trong khi chưa thực hiện xong một lệnh
thì không được ra lệnh tiếp theo sẽ làm nhiễu loạn chương trình và robot sẽ thực hiện sai
lệnh hoặc hệ thống sẽ không hoạt động được nữa.
4.3. Phân cổng vào ra cho PLC
4.3.1. Liệt kê các cổng vào ra PLC
- Đầu vào: Có 19 đầu vào.
Bảng 4.1. Liệt kê đầu vào PLC
1 Tự động – Bằng tay 8 Công tắc 1.3 15 Cảm biến vị trí X3
2 Start 9 Công tắc 2.1 16 Cảm biến vị trí Y0
3 Stop 10 Công tắc 2.2 17 Cảm biến vị trí Y1
4 Cảm biến tay vào 11 Công tắc 2.3 18 Cảm biến vị trí Y2
5 Cảm biến tay ra 12 Cảm biến vị trí X0 19 Cảm biến vị trí Y3
Chương 4: Ứng dụng PLC S7-200 và lập trình điều khiển kho hàng tự động
48
6 Công tắc 1.1 13 Cảm biến vị trí X1
7 Công tắc 1.2 14 Cảm biến vị trí X2
- Đầu ra: có 7 đầu ra.
Bảng 4.2. Liệt kê đầu ra PLC.
1 Điểm làm việc 4 Nâng theo trục Y+ 7 Tay ra
2 Tiến theo X+ 5 Hạ theo trục Y-
3 Lùi theo X- 6 Tay vào
4.3.2. Phân cổng vào ra theo trình tự tác động
Bảng 4.3. Đầu vào
STT Đầu vào Chức năng
1 I0.0 Tự động – bằng
2 I0.1 Star
3 I0.2 Công tắc 1.1
4 I0.3 Công tắc 1.2
5 I0.4 Công tắc 1.3
6 I0.5 Công tắc 2.1
7 I0.6 Công tắc 2.2
8 I0.7 Công tắc 2.3
9 I1.0 Cảm biến vị trí X0
10 I1.1 Cảm biến vị trí X1
11 I1.2 Cảm biến vị trí X2
12 I1.3 Cảm biến vị trí X3
13 I1.4 Cảm biến tay vào
14 I1.5 Cảm biến tay ra
15 I2.0 Cảm biến vị trí Y0
16 I2.1 Cảm biến vị trí Y1
17 I2.2 Cảm biến vị trí Y2
18 I2.3 Cảm biến vị trí Y3
19 I2.4 Stop
Chương 4: Ứng dụng PLC S7-200 và lập trình điều khiển kho hàng tự động
49
Bảng 4.4. Đầu ra
STT Đầu ra Chức năng
1 Q0.0 Điểm làm việc
2 Q0.1 Tiến theo trục X+
3 Q0.2 Tiến theo trục X-
4 Q0.3 Tiến theo trục Y+
5 Q0.4 Tiến theo trục Y-
6 Q0.5 Tay vào
7 Q0.6 Tay ra
Ở đây ta chọn PLC S7-200 CPU 226 có 24 đầu vào và 16 đầu ra để thực hiện thuật
toán điều khiển của mô hình.
4.4. Lưu đồ thuật toán
+ Chế độ tự động:
Chương 4: Ứng dụng PLC S7-200 và lập trình điều khiển kho hàng tự động
50
+Lưu đồ thuật toán:
Chương 4: Ứng dụng PLC S7-200 và lập trình điều khiển kho hàng tự động
51
4.5. Lưu đồ thuật toán cất, trả hàng
Chương 4: Ứng dụng PLC S7-200 và lập trình điều khiển kho hàng tự động
52
4.6. Mô phỏng
Ta mô phỏng chương trình với phần mềm mô phỏng PLC S7-200
Kết quả mô phỏng như sau:
+)
Chương 4: Ứng dụng PLC S7-200 và lập trình điều khiển kho hàng tự động
53
54
KẾT LUẬN
Sau thời gian hơn ba tháng tham gia nghiên cứu và thiết kế, chúng em cũng đã
đưa ra phương pháp ứng dụng công nghệ Tự động hóa trong việc cất giữ và quản lý
hàng hóa một cách khoa học. Tuy nhiên, thiết kế mà chúng em đưa ra chỉ là một mô
hình rất nhỏ. Với việc được trau dồi thêm kiến thức, chúng em hoàn toàn có thể phát
triển đề tài thành một sản phẩm hoàn chỉnh hơn nữa.
Mặc dù đã cố gắng tìm hiểu và thực hiện song do kiến thức của em còn hạn
chế và thời gian có hạn nên đề tài còn nhiều thiếu sót. Em kính mong thầy cô góp ý
để đề tài này được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến sự giúp đỡ tận tình
của các thầy cô trong bộ môn Tự Động hóa Xí nghiệp công nghiệp, và nhất là sự
hướng dẫn, chỉ bảo nhiệt tình từ thầy giáo Hà Tất Thắng đã giúp em nắm rõ được
các yêu cầu để hoàn thành đồ án này.
Em xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày 19 tháng 09 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Trần Xuân Bách
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1]. Bùi Quốc Khánh, Nguyễn Văn Liễn, Cơ sở truyền động điện,
Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, 2006.
[2]. Hà Tất Thắng, Giáo trình PLC, 2007.
[3]. Võ Minh Chính, Phạm Quốc Hải, Trần Trọng Minh, Điện tử công suất,
Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, 2005.
[4]. Bùi Đức Hùng, Triệu Việt Linh, Máy điện
Nhà xuất bản giáo dục, 2007.
[5]. S7-200 Programmable Controller System Manual.
[6]. https://www.google.com.vn/#q=kho+hang+tu+dong+dung+ma+vach
Phụ lục
1/13
`PHỤ LỤC
Network 1 // Start Tu dong
// Network Comment
Network 2 // Bao lam viec
Network 3 // Xoa cac lenh
Network 4 // Lenh Cat hang
Network 5 // Lenh tra hang
Network 6 // Lenh11 on
Network 7 // Lenh11 of
Network 8 // Lenh12 on
Network 9 // Lenh12 of
Network 10 // Lenh13 on
Network 11 // Lenh13 of
Network 12 // Lenh21 on
Network 13 // Lenh21 of
Network 14 // Lenh22 on
Network 15 // Lenh22 of
Network 16 // Lenh 23 on
Network 17 // Lenh23 of
Network 18 // Se ghi dich Cat hang
Network 19 // Ghi dich cat hang
Network 20 // Dk Ghidich Cat hang
Network 21// Xoa lenh Cat hang
Network 22 // Xoa Ghi dich cat hang
Network 23 // Set Ghi dich Tra hang
Network 24 // Ghidich tra hang
Network 25 // DK GHi dich tra hang
Network 26 // Xoa lenh tra hang
Network 27 // Tien theo X+
Network 28 // Tien theo X-
Network 29 // Nang Y +
Network 30 // Ha Y-
Network 31 // Tay ra
Network 32 // Tay vao
Chương trình cho kho hàng tự động:
Phụ lục
2/13
Phụ lục
3/13
Phụ lục
4/13
Phụ lục
5/13
Phụ lục
6/13
Phụ lục
7/13
Phụ lục
8/13
Phụ lục
9/13
Phụ lục
10/13
Phụ lục
11/13
Phụ lục
12/13
Phụ lục
13/13
Luận văn: Nghiên cứu hoàn thiện mô hình Kho hàng tự động, HAY
Luận văn: Nghiên cứu hoàn thiện mô hình Kho hàng tự động, HAY

More Related Content

What's hot

Giáo trình bảo trì bảo dưỡng máy công nghiệp, Hoàng Trí.pdf
Giáo trình bảo trì bảo dưỡng máy công nghiệp, Hoàng Trí.pdfGiáo trình bảo trì bảo dưỡng máy công nghiệp, Hoàng Trí.pdf
Giáo trình bảo trì bảo dưỡng máy công nghiệp, Hoàng Trí.pdfMan_Ebook
 
THIẾT KẾ, CHẾ TẠO GIÀN PHƠI ĐỒ THÔNG MINH
THIẾT KẾ, CHẾ TẠO GIÀN PHƠI ĐỒ THÔNG MINHTHIẾT KẾ, CHẾ TẠO GIÀN PHƠI ĐỒ THÔNG MINH
THIẾT KẾ, CHẾ TẠO GIÀN PHƠI ĐỒ THÔNG MINHnataliej4
 
MÔ HÌNH HÓA & MÔ PHỎNG CÁC CÁC HỆ THỐNG CÔNG NGHIỆP
MÔ HÌNH HÓA & MÔ PHỎNG CÁC CÁC HỆ THỐNG CÔNG NGHIỆPMÔ HÌNH HÓA & MÔ PHỎNG CÁC CÁC HỆ THỐNG CÔNG NGHIỆP
MÔ HÌNH HÓA & MÔ PHỎNG CÁC CÁC HỆ THỐNG CÔNG NGHIỆPLe Nguyen Truong Giang
 
Mô phỏng động cơ điện 1 chiều
Mô phỏng động cơ điện 1 chiềuMô phỏng động cơ điện 1 chiều
Mô phỏng động cơ điện 1 chiềuThanh Hoa
 
Lập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 6 profinet
Lập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 6 profinetLập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 6 profinet
Lập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 6 profinetXuân Thủy Nguyễn
 
Robot Scara - Tính Toán Động Học & Điều Khiển
Robot Scara - Tính Toán Động Học & Điều KhiểnRobot Scara - Tính Toán Động Học & Điều Khiển
Robot Scara - Tính Toán Động Học & Điều KhiểnPHÚ QUÝ ĐINH
 
Giáo trình Kỹ thuật Robot.pdf
Giáo trình Kỹ thuật Robot.pdfGiáo trình Kỹ thuật Robot.pdf
Giáo trình Kỹ thuật Robot.pdfMan_Ebook
 
thực tập tốt nghiệp điện công nghiệp haui
thực tập tốt nghiệp điện công nghiệp hauithực tập tốt nghiệp điện công nghiệp haui
thực tập tốt nghiệp điện công nghiệp hauiantonlethinh
 
Tài liệu lập trình plc s7 200 full-01_2011_v1
Tài liệu lập trình plc s7 200 full-01_2011_v1Tài liệu lập trình plc s7 200 full-01_2011_v1
Tài liệu lập trình plc s7 200 full-01_2011_v1quanglocbp
 
Dieu khien so
Dieu khien soDieu khien so
Dieu khien so98a14567
 

What's hot (20)

Giáo trình bảo trì bảo dưỡng máy công nghiệp, Hoàng Trí.pdf
Giáo trình bảo trì bảo dưỡng máy công nghiệp, Hoàng Trí.pdfGiáo trình bảo trì bảo dưỡng máy công nghiệp, Hoàng Trí.pdf
Giáo trình bảo trì bảo dưỡng máy công nghiệp, Hoàng Trí.pdf
 
Luận văn: Tìm hiểu động cơ đồng bộ nam châm vĩnh cửu, HOT
Luận văn: Tìm hiểu động cơ đồng bộ nam châm vĩnh cửu, HOTLuận văn: Tìm hiểu động cơ đồng bộ nam châm vĩnh cửu, HOT
Luận văn: Tìm hiểu động cơ đồng bộ nam châm vĩnh cửu, HOT
 
THIẾT KẾ, CHẾ TẠO GIÀN PHƠI ĐỒ THÔNG MINH
THIẾT KẾ, CHẾ TẠO GIÀN PHƠI ĐỒ THÔNG MINHTHIẾT KẾ, CHẾ TẠO GIÀN PHƠI ĐỒ THÔNG MINH
THIẾT KẾ, CHẾ TẠO GIÀN PHƠI ĐỒ THÔNG MINH
 
ĐỒ ÁN: Thiết kế mạch đếm sản phẩm dùng cảm biến hồng ngoại!
ĐỒ ÁN: Thiết kế mạch đếm sản phẩm dùng cảm biến hồng ngoại!ĐỒ ÁN: Thiết kế mạch đếm sản phẩm dùng cảm biến hồng ngoại!
ĐỒ ÁN: Thiết kế mạch đếm sản phẩm dùng cảm biến hồng ngoại!
 
Bai giang ROBOT cong nghiep
Bai giang ROBOT cong nghiepBai giang ROBOT cong nghiep
Bai giang ROBOT cong nghiep
 
MÔ HÌNH HÓA & MÔ PHỎNG CÁC CÁC HỆ THỐNG CÔNG NGHIỆP
MÔ HÌNH HÓA & MÔ PHỎNG CÁC CÁC HỆ THỐNG CÔNG NGHIỆPMÔ HÌNH HÓA & MÔ PHỎNG CÁC CÁC HỆ THỐNG CÔNG NGHIỆP
MÔ HÌNH HÓA & MÔ PHỎNG CÁC CÁC HỆ THỐNG CÔNG NGHIỆP
 
Đề tài: Hệ thống truyền động cho băng tải trong nhà máy bia, HAY
Đề tài: Hệ thống truyền động cho băng tải trong nhà máy bia, HAYĐề tài: Hệ thống truyền động cho băng tải trong nhà máy bia, HAY
Đề tài: Hệ thống truyền động cho băng tải trong nhà máy bia, HAY
 
Luận văn: Nghiên cứu tổng quan về hệ thống băng tải, HAY
Luận văn: Nghiên cứu tổng quan về hệ thống băng tải, HAYLuận văn: Nghiên cứu tổng quan về hệ thống băng tải, HAY
Luận văn: Nghiên cứu tổng quan về hệ thống băng tải, HAY
 
Mô phỏng động cơ điện 1 chiều
Mô phỏng động cơ điện 1 chiềuMô phỏng động cơ điện 1 chiều
Mô phỏng động cơ điện 1 chiều
 
Lập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 6 profinet
Lập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 6 profinetLập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 6 profinet
Lập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 6 profinet
 
Đề tài: Thiết kế hệ thống phân loại sản phẩm ứng dụng PLC, HOT
Đề tài: Thiết kế hệ thống phân loại sản phẩm ứng dụng PLC, HOTĐề tài: Thiết kế hệ thống phân loại sản phẩm ứng dụng PLC, HOT
Đề tài: Thiết kế hệ thống phân loại sản phẩm ứng dụng PLC, HOT
 
Robot Scara - Tính Toán Động Học & Điều Khiển
Robot Scara - Tính Toán Động Học & Điều KhiểnRobot Scara - Tính Toán Động Học & Điều Khiển
Robot Scara - Tính Toán Động Học & Điều Khiển
 
Giáo trình Kỹ thuật Robot.pdf
Giáo trình Kỹ thuật Robot.pdfGiáo trình Kỹ thuật Robot.pdf
Giáo trình Kỹ thuật Robot.pdf
 
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển nhiệt độ bằng máy tính, HOT
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển nhiệt độ bằng máy tính, HOTĐề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển nhiệt độ bằng máy tính, HOT
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển nhiệt độ bằng máy tính, HOT
 
thực tập tốt nghiệp điện công nghiệp haui
thực tập tốt nghiệp điện công nghiệp hauithực tập tốt nghiệp điện công nghiệp haui
thực tập tốt nghiệp điện công nghiệp haui
 
Đề tài: Mô hình đếm, phân loại sản phẩm theo cân nặng màu sắc
Đề tài: Mô hình đếm, phân loại sản phẩm theo cân nặng màu sắcĐề tài: Mô hình đếm, phân loại sản phẩm theo cân nặng màu sắc
Đề tài: Mô hình đếm, phân loại sản phẩm theo cân nặng màu sắc
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp khoa Cơ khí Cty TNHH Cơ Khí TM Lê Duyên Anh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp khoa Cơ khí Cty TNHH Cơ Khí TM Lê Duyên AnhBáo cáo thực tập tốt nghiệp khoa Cơ khí Cty TNHH Cơ Khí TM Lê Duyên Anh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp khoa Cơ khí Cty TNHH Cơ Khí TM Lê Duyên Anh
 
Đề tài: Hệ thống điều khiển tốc độ động cơ DC sử dụng bộ PID
Đề tài: Hệ thống điều khiển tốc độ động cơ DC sử dụng bộ PIDĐề tài: Hệ thống điều khiển tốc độ động cơ DC sử dụng bộ PID
Đề tài: Hệ thống điều khiển tốc độ động cơ DC sử dụng bộ PID
 
Tài liệu lập trình plc s7 200 full-01_2011_v1
Tài liệu lập trình plc s7 200 full-01_2011_v1Tài liệu lập trình plc s7 200 full-01_2011_v1
Tài liệu lập trình plc s7 200 full-01_2011_v1
 
Dieu khien so
Dieu khien soDieu khien so
Dieu khien so
 

Similar to Luận văn: Nghiên cứu hoàn thiện mô hình Kho hàng tự động, HAY

hoan_thien_quy_trinh_ban_le_2269_QArGm_20131120025914_3074.doc
hoan_thien_quy_trinh_ban_le_2269_QArGm_20131120025914_3074.dochoan_thien_quy_trinh_ban_le_2269_QArGm_20131120025914_3074.doc
hoan_thien_quy_trinh_ban_le_2269_QArGm_20131120025914_3074.docKieu Oanh
 
Vuihoc24 h.vn baocao-xay_dung_web_ban_hang_joomla_4429
Vuihoc24 h.vn baocao-xay_dung_web_ban_hang_joomla_4429Vuihoc24 h.vn baocao-xay_dung_web_ban_hang_joomla_4429
Vuihoc24 h.vn baocao-xay_dung_web_ban_hang_joomla_4429hung_nc87
 
MÔ HÌNH CHINA SMART OGISTICS CỦA ALIBABA VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO DOANH NGH...
MÔ HÌNH CHINA SMART OGISTICS CỦA ALIBABA VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO DOANH NGH...MÔ HÌNH CHINA SMART OGISTICS CỦA ALIBABA VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO DOANH NGH...
MÔ HÌNH CHINA SMART OGISTICS CỦA ALIBABA VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO DOANH NGH...nataliej4
 
Đồ án - Nhập môn Kỹ thuật điện - HUST
Đồ án - Nhập môn Kỹ thuật điện - HUSTĐồ án - Nhập môn Kỹ thuật điện - HUST
Đồ án - Nhập môn Kỹ thuật điện - HUSTKhang Nguyen
 
Tiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Phương Pháp Sáng Tạo Khoa Học Ứng Dụng
Tiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Phương Pháp Sáng Tạo Khoa Học Ứng DụngTiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Phương Pháp Sáng Tạo Khoa Học Ứng Dụng
Tiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Phương Pháp Sáng Tạo Khoa Học Ứng DụngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn cao học giải pháp erp cho doanh nghiệp ngành may việt nam
Luận văn cao học giải pháp erp cho doanh nghiệp ngành may việt namLuận văn cao học giải pháp erp cho doanh nghiệp ngành may việt nam
Luận văn cao học giải pháp erp cho doanh nghiệp ngành may việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn Đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ của công ty cổ phần tân ...
Luận văn Đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ của công ty cổ phần tân ...Luận văn Đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ của công ty cổ phần tân ...
Luận văn Đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ của công ty cổ phần tân ...Tania Bergnaum
 
bctntlvn (44).pdf
bctntlvn (44).pdfbctntlvn (44).pdf
bctntlvn (44).pdfLuanvan84
 
Nghiên cứu thiết kế và điều khiển tay máy gắp các thùng carton sắp xếp lên pa...
Nghiên cứu thiết kế và điều khiển tay máy gắp các thùng carton sắp xếp lên pa...Nghiên cứu thiết kế và điều khiển tay máy gắp các thùng carton sắp xếp lên pa...
Nghiên cứu thiết kế và điều khiển tay máy gắp các thùng carton sắp xếp lên pa...Man_Ebook
 
Hướng dẫn bộ kĩ sư robot chuyên sâu Lego Education
Hướng dẫn bộ kĩ sư robot chuyên sâu Lego EducationHướng dẫn bộ kĩ sư robot chuyên sâu Lego Education
Hướng dẫn bộ kĩ sư robot chuyên sâu Lego EducationCat Van Khoi
 
Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Nâng cao chất lượng sản phẩm may tại công ty cổ phần dệt may công nghiệp Hà Nội
Nâng cao chất lượng sản phẩm may tại công ty cổ phần dệt may công nghiệp Hà NộiNâng cao chất lượng sản phẩm may tại công ty cổ phần dệt may công nghiệp Hà Nội
Nâng cao chất lượng sản phẩm may tại công ty cổ phần dệt may công nghiệp Hà NộiDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

Similar to Luận văn: Nghiên cứu hoàn thiện mô hình Kho hàng tự động, HAY (20)

hoan_thien_quy_trinh_ban_le_2269_QArGm_20131120025914_3074.doc
hoan_thien_quy_trinh_ban_le_2269_QArGm_20131120025914_3074.dochoan_thien_quy_trinh_ban_le_2269_QArGm_20131120025914_3074.doc
hoan_thien_quy_trinh_ban_le_2269_QArGm_20131120025914_3074.doc
 
Vuihoc24 h.vn baocao-xay_dung_web_ban_hang_joomla_4429
Vuihoc24 h.vn baocao-xay_dung_web_ban_hang_joomla_4429Vuihoc24 h.vn baocao-xay_dung_web_ban_hang_joomla_4429
Vuihoc24 h.vn baocao-xay_dung_web_ban_hang_joomla_4429
 
Luận văn: Tìm hiểu giải pháp ảo hóa docker và ứng dụng, HOT
Luận văn: Tìm hiểu giải pháp ảo hóa docker và ứng dụng, HOTLuận văn: Tìm hiểu giải pháp ảo hóa docker và ứng dụng, HOT
Luận văn: Tìm hiểu giải pháp ảo hóa docker và ứng dụng, HOT
 
Đề tài: Tìm hiểu giải pháp ảo hóa docker, HAY, 9đ
Đề tài: Tìm hiểu giải pháp ảo hóa docker, HAY, 9đĐề tài: Tìm hiểu giải pháp ảo hóa docker, HAY, 9đ
Đề tài: Tìm hiểu giải pháp ảo hóa docker, HAY, 9đ
 
MÔ HÌNH CHINA SMART OGISTICS CỦA ALIBABA VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO DOANH NGH...
MÔ HÌNH CHINA SMART OGISTICS CỦA ALIBABA VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO DOANH NGH...MÔ HÌNH CHINA SMART OGISTICS CỦA ALIBABA VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO DOANH NGH...
MÔ HÌNH CHINA SMART OGISTICS CỦA ALIBABA VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO DOANH NGH...
 
Đồ án - Nhập môn Kỹ thuật điện - HUST
Đồ án - Nhập môn Kỹ thuật điện - HUSTĐồ án - Nhập môn Kỹ thuật điện - HUST
Đồ án - Nhập môn Kỹ thuật điện - HUST
 
Đề tài: Xây dựng mô hình đóng mở cửa tự động tại các tòa nhà
Đề tài: Xây dựng mô hình đóng mở cửa tự động tại các tòa nhàĐề tài: Xây dựng mô hình đóng mở cửa tự động tại các tòa nhà
Đề tài: Xây dựng mô hình đóng mở cửa tự động tại các tòa nhà
 
Tiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Phương Pháp Sáng Tạo Khoa Học Ứng Dụng
Tiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Phương Pháp Sáng Tạo Khoa Học Ứng DụngTiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Phương Pháp Sáng Tạo Khoa Học Ứng Dụng
Tiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Phương Pháp Sáng Tạo Khoa Học Ứng Dụng
 
Đề tài: Thiết kế và mô hình hóa mô phỏng động học robot Kuka
Đề tài: Thiết kế và mô hình hóa mô phỏng động học robot KukaĐề tài: Thiết kế và mô hình hóa mô phỏng động học robot Kuka
Đề tài: Thiết kế và mô hình hóa mô phỏng động học robot Kuka
 
Luận văn cao học giải pháp erp cho doanh nghiệp ngành may việt nam
Luận văn cao học giải pháp erp cho doanh nghiệp ngành may việt namLuận văn cao học giải pháp erp cho doanh nghiệp ngành may việt nam
Luận văn cao học giải pháp erp cho doanh nghiệp ngành may việt nam
 
Luận văn Đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ của công ty cổ phần tân ...
Luận văn Đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ của công ty cổ phần tân ...Luận văn Đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ của công ty cổ phần tân ...
Luận văn Đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ của công ty cổ phần tân ...
 
Luận văn: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, 9 ĐIỂM
Luận văn: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, 9 ĐIỂMLuận văn: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, 9 ĐIỂM
Luận văn: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, 9 ĐIỂM
 
bctntlvn (44).pdf
bctntlvn (44).pdfbctntlvn (44).pdf
bctntlvn (44).pdf
 
Nghiên cứu thiết kế và điều khiển tay máy gắp các thùng carton sắp xếp lên pa...
Nghiên cứu thiết kế và điều khiển tay máy gắp các thùng carton sắp xếp lên pa...Nghiên cứu thiết kế và điều khiển tay máy gắp các thùng carton sắp xếp lên pa...
Nghiên cứu thiết kế và điều khiển tay máy gắp các thùng carton sắp xếp lên pa...
 
Hướng dẫn bộ kĩ sư robot chuyên sâu Lego Education
Hướng dẫn bộ kĩ sư robot chuyên sâu Lego EducationHướng dẫn bộ kĩ sư robot chuyên sâu Lego Education
Hướng dẫn bộ kĩ sư robot chuyên sâu Lego Education
 
Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...
 
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...
 
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂMBÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
 
Nâng cao chất lượng sản phẩm may tại công ty cổ phần dệt may công nghiệp Hà Nội
Nâng cao chất lượng sản phẩm may tại công ty cổ phần dệt may công nghiệp Hà NộiNâng cao chất lượng sản phẩm may tại công ty cổ phần dệt may công nghiệp Hà Nội
Nâng cao chất lượng sản phẩm may tại công ty cổ phần dệt may công nghiệp Hà Nội
 
Thiết Kế Hệ Thống Đo Độ Ẩm.doc
Thiết Kế Hệ Thống Đo Độ Ẩm.docThiết Kế Hệ Thống Đo Độ Ẩm.doc
Thiết Kế Hệ Thống Đo Độ Ẩm.doc
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 

Luận văn: Nghiên cứu hoàn thiện mô hình Kho hàng tự động, HAY

  • 1. EBOOKBKMT.COM MỤC LỤC MỞ ĐẦU .................................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KHO HÀNG TỰ ĐỘNG............................................ 2 1.1. Giới thiệu chung về kho hàng tự động....................................................................... 2 1.1.1. Tìm hiểu chung về hệ thống lưu trữ hàng hóa ................................................... 2 1.1.2. Tìm hiểu về hệ thống lấy cất hàng hóa tự động ASRS Automated Storage & Retrieval System)........................................................................................................... 3 1.2. Cấu trúc cơ bản của một hệ thống kho tự động...................................................... 6 1.2.1. Hệ thống vận chuyển............................................................................................ 6 1.2.2. Hệ thống xuất nhập.............................................................................................. 8 1.2.3. Hệ thống lưu trữ................................................................................................... 9 CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ TRANG BỊ ĐIỆN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA ..........................12 2.1. Thiết kế hệ thống tự động hóa ..................................................................................12 2.1.1. Xuất nhập .............................................................................................................12 2.1.2. Vận chuyển ..........................................................................................................13 2.1.3. Lưu giữ .................................................................................................................13 2.2. Các hệ thống chuyển động chính của kho hàng tự động.......................................14 2.2.1. Hệ thống di chuyển xe nâng...............................................................................14 2.2.2. Hệ thống tay máy ................................................................................................14 2.3. Trang thiết bị cho hệ thống .......................................................................................15 2.3.1. Động cơ điện.........................................................................................................15 2.3.2. Động cơ điện một chiều ......................................................................................15 2.3.3. Phương trình cơ bản của động cơ một chiều kích từ độc lập.........................18 2.3.4. Ảnh hưởng của các tham số đến đặc tính cơ ...................................................21 2.3.5. Đảo chiều động cơ ...............................................................................................25 2.3.6. Rơ-le trung gian ...................................................................................................26 2.3.7. Cảm biến ...............................................................................................................27 2.3.8. Máy quét mã vạch Zebex Z3100........................................................................28 2.4. Thiết kế mạch nguồn........................................................................................................30 2.4.1. Sơ đồ nguyên lý ...................................................................................................30 2.4.2. Thuyết minh nguyên lý làm việc .......................................................................30
  • 2. CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU VÀ HOÀN THIỆN MÔ HÌNH...........................................33 3.1. Mô hình kho chứa hàng .............................................................................................33 3.2. Phần cơ khí..................................................................................................................34 3.2.1. Khung giá đỡ hàng...............................................................................................34 3.2.2. Robot .....................................................................................................................35 3.3. Phần điện .....................................................................................................................38 3.3.1. Vỏ tủ......................................................................................................................38 3.3.2 Hộp điều khiển......................................................................................................38 3.3.3. Sơ đồ nguyên lý mạch lực và mạch điều khiển ...............................................40 3.4. Sơ đồ bố trí thiết bị trong tủ và trên mô hình..........................................................42 CHƯƠNG 4 : ỨNG DỤNG PLC S7-200 VÀ LẬP TRÌNH ĐIỀU KHIỂN KHO HÀNG TỰ ĐỘNG....................................................................................................................44 4.1. Giới thiệu ngôn ngữ lập trình S7-200......................................................................44 4.1.1. Các phương pháp lập trình .................................................................................44 4.1.2. Kỹ thuật ghi dịch..................................................................................................45 4.2. Mô tả công nghệ .........................................................................................................46 4.3. Phân cổng vào ra cho PLC ........................................................................................47 4.3.1. Liệt kê các cổng vào ra PLC ..............................................................................47 4.3.2. Phân cổng vào ra theo trình tự tác động ...........................................................48 4.4. Lưu đồ thuật toán........................................................................................................49 4.5. Lưu đồ thuật toán cất, trả hàng .................................................................................51 4.6. Mô phỏng.....................................................................................................................52 KẾT LUẬN.............................................................................................................................54 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 3. EBOOKBKMT.COM 1 LỜI NÓI ĐẦU Ngày nay, thay vì cách lưu trữ hàng hóa thủ công tốn nhiều diện tích và nhân công lao động, nhiều công ty trên thế giới đã trang bị hệ thống kho hàng tự động cho văn phòng, nhà xưởng của mình…Với việc ứng dụng công nghệ cao trong việc cất giữ hàng hóa, giờ đây chúng ta có thể quản lý hàng hóa của mình một cách khoa học, có hệ thống và có tính linh hoạt cao, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động và giảm giá thành hoạt động. Sự ra đời của mã vạch đã giúp đỡ rất nhiều những người trực tiếp làm việc với mặt hàng có dán mã vạch, năng suất lao động và hiệu quả công việc tăng lên. Nó thực sự đem lại lợi ích rất lớn cho các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường ngày nay. Hiện nay các loại hàng hóa muốn đem bán tại các siêu thị trong nước cũng như xuất khẩu ra nước ngoài đều phải có mã số mã vạch. Hơn nữa, mã số mã vạch trên hàng hóa cần được thể hiện chính xác và đúng đắn theo những tiêu chuẩn quốc tế đã quy định. Sau thời gian học tập tại trường, được sự chỉ bảo hướng dẫn nhiệt tình của thầy cô giáo trong bộ môn Tự động hóa, em đã tích luỹ được vốn kiến thức nhất định. Được sự đồng ý của nhà trường và thầy cô giáo trong Viện em được giao đề tài tốt nghiệp: “Nghiên cứu và hoàn thiện mô hình Kho hàng tự động”. Đồ án tốt nghiệp của em gồm bốn chương: Chương 1: Tổng quan về Kho hàng tự động. Chương 2: Thiết kế trang bị điện và tự động hóa. Chương 3: Tìm hiểu và hoàn thiện mô hình. Chương 4: Ứng dụng PLC S7-200 và lập trình điều khiển kho hàng tự động. Bằng sự cố gắng nỗ lực của bản thân và đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình, chu đáo của thầy Hà Tất Thắng, em đã hoàn thành đồ án đúng thời hạn. Do thời gian làm đồ án có hạn và trình độ còn nhiều hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô để đồ án này được hoàn thiện hơn nữa. Em xin chân thành cảm ơn thầy Hà Tất Thắng, và các thầy cô giáo trong bộ môn “Tự Động hóa xí nghiệp công nghiệp” đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong thời gian qua. Hà Nội, ngày 19 tháng 9 năm 2014 Sinh viên thực hiện: Trần Xuân Bách
  • 4. Chương 1: Tổng quan về kho hàng tự động 2 Chương 1 TỔNG QUAN VỀ KHO HÀNG TỰ ĐỘNG 1.1. Giới thiệu chung về kho hàng tự động 1.1.1. Tìm hiểu chung về hệ thống lưu trữ hàng hóa Nền công nghiệp nước ta nói riêng và các nước trên thế giới nói chung đang phát triển mạnh mẽ. Ngày trước, sản phẩm được tạo ra một cách thủ công nên việc mang sản phẩm ra vào kho chủ yếu được thực hiện bằng sức người, do đó không tận dụng hết được các khoảng không gian, sức chứa của kho hàng, việc quản lý hàng hoá kém hiệu quả cũng như tốn nhiều diện tích đất làm nhà kho chứa hàng. Trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá ngày nay sản xuất ngày càng phát triển, hàng hóa làm ra càng nhiều đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cho xã hội. Từ đó đã nảy sinh cần có những kho hàng hiện đại đáp ứng yêu cầu của sản xuất và khắc phục được những hạn chế của các kho hàng cũ. Hiện tại, trên thế giới có nhiều hệ thống lưu trữ hàng hóa, các hệ thống này rất đa dạng, phong phú về thiết bị cũng như cách thức thực hiện. Nhưng trong đó chủ yếu là sử dụng nhân công để bốc dỡ hàng hóa, các thiết bị bốc dỡ hàng là các máy nâng sử dụng người lái để sắp xếp hàng hóa vào kho. Nhìn chung, các nhà kho hiện nay có các nhược điểm sau: - Sử dụng nhiều diện tích để chứa hàng hóa. - Không phân loại được các hàng hóa khác nhau (các hàng hóa thường để chung với nhau trong 1 kho). - Không bảo quản tốt hàng hóa khi số lượng nhiều (Chất hàng chồng lên nhau). - Rất khó kiểm soát số lượng hàng hóa ra vào trong kho. Với sự ra đời của các hệ thống xếp hàng hóa tự động, người ta có thể quản lý tốt hàng hóa cũng như nhanh chóng trong việc lưu trữ và xuất hàng hóa ra khỏi kho, các hệ thống kho tự động được sử dụng robot để vận chuyển hàng hóa, điều này đồng nghĩa với việc đầu tư trang thiết bị hiện đại cho hệ thống kho tốn khá nhiều chi phí cho việc vận chuyển hàng hóa nhưng bù lại là hàng hóa được bảo quản tốt, thuận tiện cho việc quản lý và kiểm soát, tiết kiệm được nhân công … Dưới đây là một vài hình ảnh về các thiết bị bốc dỡ cơ bản hiện nay :
  • 5. Chương 1: Tổng quan về kho hàng tự động 3 Hình 1.1. Các thiết bị bốc dỡ cơ bản hiện nay 1.1.2. Tìm hiểu về hệ thống lấy cất hàng hóa tự động ASRS (Automated Storage & Retrieval System) Đây là một hệ thống lấy cất hàng hóa tự động với công nghệ hiện đại, được sử dụng trong các nhà kho hoàn toàn tự động. Hệ thống gồm có 2 phần chính: phần mềm và phần cứng. - Phần mềm gồm có phần mềm quản lý các robot lấy cất hàng (Crane Control Software) và phần mềm quản lý hàng hóa (Warehouse Management Software). - Phần cứng bao gồm các hệ thống giá kệ cố định (Static Racking), các robot lấy cất hàng (Crane Control Software), hệ thống các băng tải vận chuyển hàng (Conveyors) và hệ thống các cửa tự động xuất nhập hàng (Automated Doors). Giải pháp này được đánh giá là tối ưu cho các kho hàng đông lạnh do những ưu điểm và mức đầu tư hợp lý mà giải pháp này mang lại như: - Mật độ lưu trữ cao: do giải pháp này tận dụng được chiều cao và đường chạy của robot nhỏ nên diện tích sử dụng sẽ ít hơn những giải pháp khác, so sánh trên cùng khả năng lưu trữ giúp tiết kiệm chi phí đầu tư cho diện tích sử dụng, xây dựng và hệ thống lạnh.
  • 6. Chương 1: Tổng quan về kho hàng tự động 4 - Tốc độ xuất nhập cao: trung bình 1 tấn hàng/ phút/ robot. - Công nghệ chuyển đường cho phép chỉ cần một robot cho một nhà kho giúp tiết kiệm đáng kể chi phí đầu tư. - Không cần hệ thống chiếu sáng, do đó tiết kiệm chi phí đầu tư hệ thống chiếu sáng, chi phí bảo trì, chi phí vận hành. - Thất thoát nhiệt thấp: thất thoát nhiệt xuống đất, qua các cửa ra vào, bù nhiệt cho hệ thống chiếu sáng là những nguồn thất thoát nhiệt chính trong các kho lạnh. Sử dụng diện tích nhỏ hơn các giải pháp khác nên thất thoát nhiệt xuống đất sẽ thấp hơn. Ngoài ra với hệ thống cửa ra vào tự động và có phòng cách ly nên thất thoát nhiệt sẽ là rất thấp, giảm thời gian xả đá của hệ thống lạnh. - Không sử dụng lao động trong kho: tiết kiệm chi phí nhân công, quản lý, bảo hiểm và thiết bị hỗ trợ. - Quản lý chuyên nghiệp và hiệu quả nhờ phần mềm quản lý kho kết hợp với công nghệ mã vạch (Barcode) hay thẻ từ (Transponder) giúp giảm chi phí quản lý và nhân công, đồng thời cũng dễ dàng đạt được các tiêu chuẩn ISO để tạo lợi thế cạnh tranh. Các sản phẩm từ khâu đóng gói (được một hệ thống sắp xếp thành các linh kiện hàng lớn đối với các sản phẩm có kích thước nhỏ, nếu sản phẩm có kích thước lớn thì nhập kho trực tiếp) được băng chuyền mang đến vị trí chờ để nhập kho. Tại vị trí nhập kho hệ thống cơ khí sẽ mang lần lượt các kiện hàng hoặc sản phẩm này sắp xếp vào các vị trí thích hợp trong kho và lưu dữ liệu của hàng vừa nhập kho vào máy tính. Đối với việc xuất kho hoàn toàn tương tự nhưng ngược lại. Hệ thống cơ khí cơ bản của một nhà kho tự động là một robot hoạt động theo ba trục và di chuyển theo đường ray để mang hàng sắp xếp vào kho, và hệ thống băng chuyển để phân phối sản phẩm xuất nhập. Số lượng robot sử dụng trong một nhà kho ít hay nhiều hoàn toàn phụ thuộc vào đặctính của nhà kho đó. Nếu một nhà kho tự động cần khả năng lưu trữ cao nhưng tốc độ thấp thì số lượng robot không nhiều và hệ thống băng chuyền không quá phức tạp. Nhưng nếu một nhà kho cần khả năng lưu trữ cao với tốc độc cao thì số lượng robot rất lớn di chuyển trên các ray độc lập, theo đường cong hoặc chuyển ray dẫn đến hệ thống băng chuyền để phân phối cho các robot này rất phức tạp.
  • 7. Chương 1: Tổng quan về kho hàng tự động 5 Hình 1.2. Các ngăn chứa hàng của hệ thống ASRS Mô hình nhà kho có khả năng lưu trữ cao nhưng tốc độ thấp thích hợp cho các nhà máy mà sản phẩm của họ được sản xuất với năng suất cao, số lượng lớn như: thực phẩm, điện tử… Hình 1.3. Các cơ cấu lấy hàng của hệ thống ASRS
  • 8. Chương 1: Tổng quan về kho hàng tự động 6 Đối với các nhà máy chỉ sản xuất một sản phẩm thì hệ thống băng chuyền chỉ đơn thuần phân phối sản phẩm cho các robot một cách tối ưu. Nhưng với những nhà máy sản xuất nhiều loại sản phẩm cùng lúc thì hệ thống băng chuyền còn thực hiện phân loại sản phẩm vào khu vực thích hợp. 1.2. Cấu trúc cơ bản của một hệ thống kho tự động Cấu trúc cơ bản của một nhà kho tự động bao gồm nhiều hành lang, dọc theo mỗi hành lang có một hay nhiều máy xếp, dỡ tự động. Hai bên hành lang là các khoang chứa hàng. Đầu mỗi hàng lang là trạm xếp dỡ. Các trạm xếp dỡ liên hệ với nhau theo hệ thống băng chuyền. Nhìn chung kho tự động được cấu thành từ 3 phần: - Hệ thống vận chuyển. - Hệ thống xuất nhập. - Hệ thống lưu giữ. Hình 1.4. Hệ thống kho hàng tự động 1.2.1. Hệ thống vận chuyển Hệ thống vận chuyển trong kho rất đa dạng, tùy theo yêu cầu công nghệ, về hàng hóa, hình thức xuất nhập… mà có những phương thức vận chuyển hàng trong kho tương ứng. Hiện nay hệ thống vận chuyển trong kho tự động ở các nước đã có áp dụng như: băng tải, robot, xe tự hành, máy nâng, máy xếp dỡ…
  • 9. Chương 1: Tổng quan về kho hàng tự động 7 Hệ thống băng tải được sử dụng như một giải pháp tối ưu cho kho tự động của các siêu thị, các công ty dược…băng tải ở những môi trường này có nhiệm vụ vận chuyển hàng hóa từ kho đến nơi giao hàng cho khách. Băng tải có rất nhiều loại mỗi loại được dung để tải một loại vật liệu khác nhau. Cũng có loại băng tải phổ thông được dùng để tải các loại vật liệu khác nhau nhưng không phải là các loại vật liệu đặc biệt như chịu nhiệt độ cao, chịu dầu, chịu axit, chịu ăn mòn, chịu nước, chống cháy chịu cường độ cao… Đối với nhà máy chỉ sản xuất một sản phẩm thì hệ thống băng chuyền chỉ đơn thuần phân phối sản phẩm cho các robot một cách tối ưu. Nhưng với những nhà máy sản xuất nhiều loại sản phẩm cùng lúc thì hệ thống băng chuyền còn thực hiện phân loại sản phẩm vào khu vực thích hợp. Các robot, xe tự hành là những thiết bị tất yếu của một hệ thống kho tự động. Chúng di chuyển trong diện tích của nhà kho theo 3 trục, làm nhiệm vụ đưa hàng từ cổng nhập đến những ô trống và lấy hàng từ những ô chứa hàng ra cổng xuất. Robot lấy cất hàng tải trọng thấp được thiết kế chuyên cho các hộp, thùng, khay hoặc là những hàng hóa có tải trọng thấp. Robot này có tốc lấy hàng rất cao. Robot lấy cất hàng tải trọng trung bình có tốc độ lấy cất khá nhanh, hiệu quả và chính xác đối với lưu trữ dùng pallet. Robot lấy cất hàng tải trọng cao được thiết kế riêng theo yêu cầu lưu trữ cũng như môi trường làm việc đặc trưng của khách hàng. Hình 1.5. Cơ cấu robot vận chuyển sản phẩm vào kho
  • 10. Chương 1: Tổng quan về kho hàng tự động 8 Hình 1.6. Pallet 1.2.2. Hệ thống xuất nhập Hệ thống xuất nhập của kho tự động có thể áp dụng nhiều phương thức khác nhau có thể kể đến như dung nhân công, thẻ từ, tích kê, mã vạch, máy tính, camera. Trong phạm vi đồ án này, chúng em xin giới thiệu sơ qua về phương pháp xuất nhập bằng mã vạch. Mã vạch (Barcode) là hình gồm nhiều sọc đứng,rộng và hẹp được in để đại diện cho các mã số dưới dạng máy có thể đọc được. Các mã sọc phù hợp với tiêu chuẩn Universal Product Code(UPC) được in trên hầu hết các sản phẩm hàng hóa bày bán trong các siêu thị hiện nay. Khi hình mã sọc được kéo lướt qua một dụng cụ quét quang học ở quầy kiểm tra thu tiền, máy tính sẽ đối chiếu số hiệu sản phẩm với cơ sở dữ liệu các danh sách giá và in ra giá tiền đúng với mã đó. Các nghiên cứu cho thấy con người thường gây ra ít nhất một lỗi trong khoảng 200 lần nhập số liệu vào máy. Khi sử dụng mã vạch và máy đọc mã vạch, khả năng sai sót chỉ còn 1 phần 6 triệu. Độ chính xác của việc dùng mã vạch còn cao hơn nữa khi số liệu của mã vạch được tạo ra và kiểm soát tự động bởi chương trình không có sự can thiệp của con người..
  • 11. Chương 1: Tổng quan về kho hàng tự động 9 Ví dụ mã vạch của 1 hàng hóa: Mã vạch là một phát minh của thế kỷ 20 và nó càng ngày trở nên quan trọng trong cuộc sống bởi tính hiệu quả mà nó mang lại,mà quản lý xuất nhập trong kho tự động là 1 trong những tính năng của nó. Nguyên tắc đọc mã vạch máy quét: máy quét sẽ phảt ra 1 chùm laser công suất thấp, chùm sáng gặp mã vạch sẽ phản xạ lại một giàn cảm biến quang. Vi điều khiển sẽ phân tích vùng phản xạ của ánh sáng và tính toán khoảng cách của các vạch sáng và tối rồi giải mã ra một loại ký tự tương ứng với tập hợp vạch nào đó và theo tiêu chuẩn mã vạch nào đó.Sau khi giải mã thành các ký tự sẽ đưa lên host hoặc lưu vào bộ nhớ đệm của thiết bị đọc và đợi lệnh truyền.Khi có lệnh truyền tương ứng với chuẩn truyền thong nào đó RS232,IR, wireless,… sẽ gửi dữ liệu vừa giải mã được yêu cầu tới nơi nhận. Công nghệ mã vạch ứng dụng trong nhà kho tự động: Mỗi đơn vị hàng khi nhập vào kho sẽ được dán nhãn mã vạch,tương ứng với 1 ô trong kho.Mã vạch đó sẽ lưu và được máy tính xử lí,truyền qua PLC để đưa hàng đến đúng vị trí của nó. Quá trình xuất hoàn toàn ngược lại. Ưu điểm hệ thống quản lý kho hàng bằng mã vạch: - Phiếu nhập, xuất mã sinh tự động. - Giá bán, giá nhập sinh tự động theo quy định và có thể sửa đổi. - Ghi nhận nhân viên xuất hàng và khách hàng. - Theo dõi tồn kho, kiểm kê hàng hóa, dự báo hàng hết hạn. - Quản lý hàng hóa bảo hành, bảo trì. 1.2.3. Hệ thống lưu trữ *) Phần mềm quản lý kho lạnh –DMS_COLD STRORAGE: Chương trình được thiết kế theo quy trình kinh doanh dịch vụ kho lạnh cho doanh nghiệp, các chức năng cơ bản: lưu giữ thông tin,khóa sổ, phân quyền người sử dụng, ghi
  • 12. Chương 1: Tổng quan về kho hàng tự động 10 nhận tất cả các sự kiện phát sinh trong quá trình hoạt động, in báo cáo, trích xuất số liệu ra bảng tính Excel, Backup dữ liệu… * Hệ thống danh mục dùng chung khai báo ban đầu: Danh mục kho hàng,loại vật tư hàng hóa,mã chi tiết vật tư hàng hóa, danh mục khách hàng, danh mục người sử dụng… * Báo cáo nhanh, chi tiết: - Các báo cáo nội bộ đa dạng và chi tiết nhất, theo đặc thù của doanh nghiệp. - Khả năng cung cấp thông tin tức thời. * Thông tin chi tiết về tình hình xuất-nhập-tồn hàng hóa: - Quản lý danh sách hàng hóa, loại hàng hóa, quy cách hàng,quy cách đóng gói. - Quản lý danh mục, danh mục pallet. - Quản lý nhập kho theo phiếu nhập kho và theo dõi nhập từng vị trí, chọn nhập hàng hóa trên sơ đồ kho theo đúng thực tế. Hỗ trợ in phiếu, in danh sách vị trí nhập kho… * Quản lý xuất kho và xuất kho theo điều kiện: - Xuất kho theo khách hàng. - Xuất kho theo phiếu nhập. - Xuất kho theo ngày. - Xuất kho theo từng pallet…. * Thiết lập sơ đồ kho theo đúng thực tế. * Hỗ trợ chọn nhập,xuất trên sơ đồ. * Hỗ trợ theo dõi hàng hóa trực quan trên sơ đồ kho. * Hỗ trợ theo dõi dồn hàng,dời hàng trực tiếp trên sơ đồ kho: -Hiển thị màu báo hiệu các vị trí còn trống hàng trên bản đồ vị trí. -Theo dõi và đánh giá tình hình tồn kho trong ngày. -Theo dõi hàng tồn kho theo từng mặt hàng. -Tính các loại phí: lưu kho, sang công, cắm công, thay bao bì. Vì thế sử dụng phần mềm quản lý kho có những ưu điểm như sau: * Quản lý hàng hóa toàn diện:
  • 13. Chương 1: Tổng quan về kho hàng tự động 11 Phần mềm quản lý được thiết kế để hỗ trợ người quản lý kiểm soát mọi hoạt động liên quan đến kho. Nhờ nắm vững hàng trong kho và số lượng, khả năng hàng hóa bị loại bỏ do quá hạn hoặc lưu trữ quá số lượng cần thiết sẽ được giảm tối đa. * Tối ưu hóa việc lưu kho: Các quá trình nhập và xuất hàng được kiểm soát liên tục nhờ phần mềm quản lý kho dựa trên các điều kiện tối ưu do người sử dụng đặt ra. Vì vậy, hàng hóa sẽ luôn được lưu trữ ở số lượng vừa đủ làm giảm việc tồn đọng vốn. * Tự động hóa quá trình nhập / xuất hàng: Thời gian công sức (kể cả giấy tờ quản lý) được giảm thiểu khi giao nhận hàng, vì thế người sử dụng sẽ không bao giờ cần phải tự đi tìm trong kho vị trí cất hàng thích hợp hay món hàng đúng theo yêu cầu. * Tận dụng tối đa không gian lưu trữ hàng trong kho: Các vị trí cất hàng trong kho được phân loại để cất giữ mặt hàng thích hợp (ví dụ theo trọng lượng hay chủng loại) và khi cần việc phân loại này có thể được linh động thay đổi thông qua phần mềm quản lý kho. Mọi lãng phí về không gian lưu trữ trong kho nhờ vậy sẽ bị hoàn toàn loại trừ. *) An toàn phòng chống cháy nổ cho nhà kho: Trong không gian kho chứa phải đặt hệ thống báo động với những detector khói, và nhiệt. Nếu có hỏa hoạn, thì hệ thống này sẽ kích hoạt cái còi (90 dB) trong hành lang chung.Nên làm giếng trời, với coupole tự mở khi có lửa hay khói vì phần lớn nạn nhân tử vong vì khói độc hơn là vì nhiệt. Nên lắp các vòi nước sẵn, với ổng dẫn phi 70mm tối thiểu . Lắp đặt hệ thống dập lửa tự động : cái này tùy hàng hóa ta chất, thí dụ có hệ thống phun nước (sprinklage), hệ thống phun bọt xà phồng (dùng cho lư"a điện), hệ thống phun gaz inergen (hỗn hợp giữa Azote tức khí đam, Argon và CO²) . *) Sử dụng thiết bị đo nhiệt độ, độ ẩm và điểm sương sử dụng công nghệ Psoc: Việc kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm khi bảo quản, lưu trữ các sản phẩm công-nông nghiệp trong các kho chứa hàng là rất quan trọng. Thông thường với các loại hàng hoá được lưu trữ, nhiệt độ, độ ẩm trong phòng lưu trữ phải luôn duy trì ở 1 mức nhất định. Dựa trên cơ sở tìm hiểu các hệ thống lưu trữ tự động trên, đề tài Thiết Kế Hệ Thống Kho Tự Động dùng Mã vạch được thực hiện dựa trên ý tưởng cá nhân cùng sự mô phỏng hệ thống nhà kho trên thế giới.
  • 14. Chương 2: Thiết kế trang bị điện và tự động hóa 12 Chương 2 THIẾT KẾ TRANG BỊ ĐIỆN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA 2.1. Thiết kế hệ thống tự động hóa Hệ thống tự động hóa kho tự động được thiết kế gồm có: Một xe nâng có tay máy chạy dọc theo đường ray ở giữa hai kho để hàng có nhiều ngăn. Tay máy là cơ cấu hai tầng bánh răng có thể lấy cất hàng theo hai chiều, cơ cấu tay máy có thể di chuyển lên xuống dọc theo cột của xe nâng để đưa hàng vào các ngăn chứa hàng. Trang bị điện cho hệ thống kho tự động gồm rất nhiều nhiệm vụ và khâu, có thể chia làm 3 phần sau: - Xuất – Nhập - Vận chuyển - Lưu giữ 2.1.1. Xuất nhập  Nhiệm vụ : Nhận hàng, trả hàng  Yêu cầu : Nhanh, chính xác, an toàn…  Giải pháp : - Người - Nhân công - Vé - Thẻ khóa - Chụp hình - Thẻ từ - Máy tính tiền tự động - Nhập mã vạch - Cảm biến: Quang, hồng ngoại, áp lưu… Phương án được chọn làm mô hình là người gửi hàng sẽ nhận một vé gửi hàng do nhân viên điều khiển cấp khi nhận hàng. Nhận hàng: Khi có người gửi hàng, người điều khiển sẽ ra lệnh cho tay máy mang hàng đến một ngăn còn trống, quá trình tay máy di chuyển hàng diễn ra tự động. Sau khi hàng được cất vào ngăn, sẽ có một thẻ mã vạch của ngăn hàng được chao cho người gửi hàng. Trả hàng: Khi người gửi hàng đưa ra thẻ mã vạch, người điều khiển sẽ đưa ra vị trí ngăn hàng trên mã vạch, sau đó lệnh cho tay máy đến ngăn hàng đó và lấy hàng trả về cho khách. Quá trình lấy hàng của tay máy diễn ra tự động.
  • 15. Chương 2: Thiết kế trang bị điện và tự động hóa 13 2.1.2. Vận chuyển  Nhiệm vụ: - Vận chuyển hàng tử khay nhận hàng vào các ngăn trống khi có lệnh nhận hàng. - Lấy hàng từ các ngăn có hàng được chọn khi có lệnh trả hàng  Yêu cầu: - Nhanh – chính xác – ổn định – an toàn – chắc chắn – dễ lắp đặt, bảo dưỡng…  Giải pháp: - Robot vận chuyển – băng tải –máy nâng hạ… - Vận chuyển hàng từ khay nhập hàng vào các ngăn trống khi có lệnh nhận hàng: Tay máy đưa xuống dưới khay nhận hàng → tay máy nâng hàng lên khỏi khay và đưa về vị trí tay ban đầu → xe di chuyển dọc theo trục X và đến vị trí X trong lệnh → xe dừng lại và tay máy nâng dọc theo trục Y để chọn tầng → đúng vị trí Y trong lệnh → tay máy dừng lại và động cơ trên tay máy chạy thuận để đưa hàng vào ngăn hàng → tay máy hạ xuống, để hàng lại ngăn và về vị trí ban đầu. - Lấy hàng từ các khoang có hàng được chọn khi có lệnh trả hàng: Có tín hiệu lấy → xe chạy xác định tọa độ OX → đúng vị trí OX → xe dừng lại và tay máy nâng theo trục Y → đúng vị trí Y → tay máy dừng lại và đưa vào trong ngăn hàng → tay máy nâng lên và đưa hàng ra khỏi ngăn → xe trở về vị trí ban đầu để trả hàng. Mô hình hệ thống tự động hóa của em được thiết kế dựa trên tham khảo các kho hàng tự động trên internet, gồm cả xe tự hành chở một tay máy chạy dọc theo đường ray ở bên cạnh một giá hàng nhiều tầng, tay máy có tác dụng đưa hàng vào các ngăn, tay máy có thể di chuyển lên xuống. 2.1.3. Lưu giữ  Nhiệm vụ: - Lưu giữ hàng khi hàng được gửi vào. - Báo tín hiệu điều khiển là còn trống hay đã có hàng.  Yêu cầu: - Chắc chắn - Tác động nhanh. - Dễ dàng bảo trì bảo dưỡng để sử dụng lâu dài…
  • 16. Chương 2: Thiết kế trang bị điện và tự động hóa 14  Giải pháp: - Cảm biến - Công tắc đóng mở bằng tay - Camera - Công tắc trọng lực … Sử dụng công tắc hai tiếp điểm trên hộp điều khiển cầm tay. Khi muốn đưa hàng vào ngăn người điều khiển sẽ bật công tắc ra lệnh cho xe đưa hàng vào ngăn tương ứng, đồng thời đèn LED trên hộp ứng với vị trí ngăn đó sẽ sáng, báo có hàng gửi vào ngăn. Khi muốn lấy hàng ra khỏi ngăn, người điều khiển tắt công tắc 2 tiếp điểm đèn LED tối và xe sẽ di chuyển lấy hàng ra khỏi ngăn đó. Vấn đề được đặt ra là làm thế nào để xe xác định được vị trí theo OX và làm thế nào để xác định hàng đã vào đúng vị trí trên tay máy. Khi trả hàng thì chủ hàng đã đưa vé cho nhân viên điều khiển tính số tiền phải trả, khi thực hiện xong thì nhân viên sẽ đóng công tắc để hệ thống thực hiện quá trình trả hàng. 2.2. Các hệ thống chuyển động chính của kho hàng tự động 2.2.1. Hệ thống di chuyển xe nâng Hệ thống di chuyển xe nâng gồm thân xe và cột chính của thang nâng được di chuyển trên hai thanh dẫn hướng cố định. Hệ thống truyền động của xe nâng được lắp động cơ một chiều đầu trục có gắn đĩa xích, hệ thống xích tải được lắp cố định song song với các thanh ray. Khi có tín hiệu điều khiển, động cơ được cấp điện sẽ quay đĩa xích kéo theo toàn bộ xe nâng di chuyển dọc theo phương nằm ngang đến các vị trí yêu cầu tương ứng với các khoang đặt hàng. Chiều chuyển động của xe nâng phụ thuộc vào chiều của điện áp đặt vào cuộn ứng của động cơ. Việc dừng và khống chế hành trình của xe nhờ vào các cảm biến đặt dọc trục ray dẫn theo phương nằm ngang 2.2.2. Hệ thống tay máy Tay máy là một trong nhưng cơ cấu cơ khí phức tạp nhất của hệ thống, là thiết bị để lấy cất hàng. Tay máy có khả năng di chuyển lên xuống (trục Y) và di chuyển sang phải sang trái (trục Z). Các cảm biến từ được gắn dọc theo trục Y và Z giúp cho việc dừng chính xác ứng với các khoang chứa.
  • 17. Chương 2: Thiết kế trang bị điện và tự động hóa 15 2.3. Trang thiết bị cho hệ thống 2.3.1. Động cơ điện Trong hệ thống kho hàng tự động để vận chuyển các robot tự hành thông thường người ta sử dụng động cơ xoay chiều không đồng bộ, động cơ đồng bộ và động cơ điện một chiều. Ở đây em sử dụng động cơ điện một chiều nam châm vĩnh cửu công suất nhỏ. 2.3.2. Động cơ điện một chiều Cấu tạo của động cơ một chiều gồm 2 phần chính là phần tĩnh và phần quay: Hình 2.1. Cấu tạo động cơ 1 chiều 1. Sato 2. Rôto 3.Vỏ máy 4. Nắp 5. Quạt 6. Trục 7. Ổ bi 8. Chổi than 9. Cổ góp. Phần tĩnh ( stato ): Hình 2.2. Cấu tạo của stato
  • 18. Chương 2: Thiết kế trang bị điện và tự động hóa 16 Bao gồm có các bộ phận chính sau: - Vỏ máy - Cực từ chính - Cực từ phụ - Dây quấn - Nắp - Chổi than -Quạt Ngoài ra, trên phần tĩnh còn có hai nắp máy ở hai đầu để đỡ rôto. Hai đầu trục có hai vòng bi, trên thân máy có trụ đấu dây, đế máy, giá chổi than, chổi than, biển máy, móc vận chuyển. Phần quay ( Rôto ): Hình 2.3. Cấu tạo của Rôto Bao gồm có các bộ phận chính sau: - Lõi thép - Dây quấn - Dây quấn - Trục rôto - Cổ góp *) Nguyên lý hoạt động của động cơ điện một chiều: Khi đặt điện áp một chiều vào phần cảm (Stato) thì trong phần cảm xuất hiện từ trường kt. Đồng thời đặt điện áp một chiều vào phần ứng thì trong dây quấn phần ứng (Roto) xuất hiện dòng điện iư. Do đó thanh dẫn phần ứng chịu một lực tác động F, có chiều được xác định bằng quy tắc bàn tay trái. F=BLI lực F sẽ tạo ra mômen quay làm quay rô to. Để chứng minh nguyên lý làm việc trên, đơn giản ta xét cho máy điện có rôto là khung dây, Stato là một nam châm điện hai cực Bắc – Nam (N-S) sau đây:
  • 19. Chương 2: Thiết kế trang bị điện và tự động hóa 17 Hình 2.4. Nguyên lý làm việc động cơ điện 1 chiều Trên hình 2.4a khi mặt phẳng khung dây trùng với các đường sức của từ trường kt, nếu điện áp U mạch ngoài có dương ở chổi C1 âm ở chổi C2 thì chiều dòng điện chạy trong rôto có chiều là: (+) C1V1 ABCDV1C2(-). Dùng quy tắc bàn tay trái, ta xác định được chiều của lực F và từ đó suy ra chiều momen M và. Trên hình 2.4b tương tự khi mặt phẳng ABCD quay 180° so với hình 1 ta thấy chiều dòng điện chạy trong phần ứng là: (+)C1.V2DCBAV1.C2(-) và tương tự ta cũng xác định được chiều của F và chiều của momen M cũng như có chiều tương tự ở hình 2.4a. Kết luận: Điện áp mạch ngoài là một chiều nhưng dòng phần ứng là xoay chiều, do đó mọi thời điểm chiều của lực mômen là không đổi.
  • 20. Chương 2: Thiết kế trang bị điện và tự động hóa 18  Sơ đồ nguyên lý: Hình 2.5. Sơ đồ nguyên lý của động cơ một chiều a: Kích từ song song; b: Kích từ độc lập; c: Kích từ nối tiếp; d: Kích từ hỗn hợp. 2.3.3. Phương trình cơ bản của động cơ một chiều kích từ độc lập U = E + Rư.Iư (1) E = K. 𝛷.𝜔 (2) M = K. 𝛷.Iư (3) Trong đó 𝛷 : Từ thông trên mỗi cực. Iư dòng điện phần ứng. U : Điện áp phần ứng. Rư: điện trở phần ứng. 𝜔 : Tốc độ góc. M: Mômen động cơ. K : Hằng số, phụ thuộc cấu trúc động cơ.  Đặc tính cơ của động cơ điện một chiều: - Phương trình cân bằng điện áp của mạch phần ứng: Uư = (Rư + Rf ).Iư + Eư (4) Trong đó: Uư: Điện áp phần ứng Eư: Sức điện động phần ứng
  • 21. Chương 2: Thiết kế trang bị điện và tự động hóa 19 Rư: Điện trở của mạch phần ứng Rf: Điện trở phụ thuộc trong mạch phần ứng Iư: Dòng điện mạch phần ứng Với: Rư = rư + rcf + ri + rct rư– điện trở cuộn dây phần ứng rcf –điện trở cuộc cực từ phụ rb– điện trở cuộn bù rct- điện trở tiếp xúc của chổi điện Sức điện động của Eư của phần ứng động cơ được xác định theo biểu thức : Eư = 𝑝.𝑁 2𝜋𝛼 . 𝛷.𝜔 =K. 𝛷. 𝜔 (5) Trong đó: K = 𝑝.𝑁 2𝜋𝛼 : Hệ số cấu tạo của động cơ N : Số thanh dẫn tác dụng của cuộn dây phần ứng 𝛼 : Số đôi mạch nhánh song song của cuộn dây phần ứng 𝜔 : Tốc độc góc 𝛷: Từ thông kích từ dưới một cực từ Nếu biểu diễn sức điện động theo tốc độ quay 𝑛(vòng/phút) thì: Eư = Ke. 𝛷. 𝑛 Và: 𝜔 = 2𝜋𝑛 60 = 𝑛 9,55 Vì vậy Eư = 𝑝.𝑁 60𝛼 . 𝛷. 𝑛 (6) Ke = 𝑝.𝑁 60𝛼 – hệ số sức điện động của động cơ Ke= 𝐾 9,55 ≈0,105K
  • 22. Chương 2: Thiết kế trang bị điện và tự động hóa 20 Từ (4) và (5) ta có: 𝜔 = 𝑈ư 𝐾.𝛷 – 𝑅ư+ 𝑅 𝑓 𝐾.𝛷 . Iư (7) Biểu thức (7) là phương trình đặc tính cơ điện của động cơ. Mặt khác mômen điện từ Mđt của động cơ điện được xác định bởi: Mđt = K. 𝛷.Iư (8) Suy ra Iư = 𝑀đ𝑡 𝐾𝛷 Thay giá trị Iư vào biểu thức (7) ta được: 𝜔 = 𝑈ư 𝐾𝛷 - 𝑅ư+𝑅 𝑓 (𝐾𝛷)2 Mđt Nếu bỏ qua các tổn thất cơ và tổn hao lõi thép thi mô men cơ trên trục động cơ bằng mô men điện từ, ta kí hiệu là M.Nghĩa là Mđt= Mcơ = M: 𝜔= 𝑈ư 𝐾𝛷 - 𝑅ư +𝑅 𝑓 (𝐾𝛷)2 M `(9) Đây là phương trình đặc tính cơ của động cơ điện một chiều kích từ độc lập. Giả thiết phần ứng được bù đủ, từ thông 𝛷= const thì các phương trình đặc tính cơ (7) và (9) là tuyến tính. Dạng đặc tính cơ động cơ được biểu diễn trên Hình 2.6 và Hình 2.7 là những đường thẳng:
  • 23. Chương 2: Thiết kế trang bị điện và tự động hóa 21 Hình 2.6. Đặc tính cơ điện của động cơ điện một chiều kích từ độc lập 2.3.4. Ảnh hưởng của các tham số đến đặc tính cơ : *) Ảnh hưởng của điện trở phần ứng Khi Uư = Uđm và 𝛷 = 𝛷đm Muốn thay đổi điện trở phụ mạch phần ứng ta nối thêm điện trở phụ Rf vào mạch phần ứng. Tốc độ không tải lí tưởng : 𝜔0= 𝑈đ𝑚 𝐾.𝛷đ𝑚 = const Độ cứng của đặc tính cơ: 𝛽 = 𝑑𝑀 𝑑𝜔 = - (𝐾.𝜔đ𝑚)2 𝑅ư +𝑅 𝑓 Khi tăng điện trở phụ độ cứng đặc tính cơ suy giảm. Khi Rf càng lớn, | 𝛽| càng nhỏ nghĩa là đặc tính cơ càng dốc. Ứng với Rf =0 ta có đường đặc tính cơ tự nhiên: 𝛽TN =- (𝐾.𝜔đ𝑚)2 𝑅ư Như vậy khi ta thay đổi điện trở Rf , ta được một họ đặc tính biến trở. Hình 2.7. Đặc tính cơ điện của động cơ điện một chiều kích từ độc lập
  • 24. Chương 2: Thiết kế trang bị điện và tự động hóa 22 Hình 2.8. Các đặc tính cơ của động cơ khi thay đổi điện trở phụ *) Ảnh hưởng của điện áp phần ứng: Giả thiết từ thông 𝛷 = 𝛷 đm , điện trở phụ Rf = 0. Khi thay đổi điện áp theo hướng giảm so với Uđm , ta có : Tốc độ không tải : 𝜔0𝑥 = 𝑈 𝑥 𝐾.𝛷 𝑥 Khi Uư giảm, 𝜔0 giảm theo. Độ cứng đặc tính cơ : 𝛽 = - (𝐾.𝛷)2 𝑅ư = const Như vậy khi thay đổi điện áp đặt vào phần ứng động cơ ta được một họ đặc tính cơ song song với đặc tính cơ tự nhiên như hình 2.9.
  • 25. Chương 2: Thiết kế trang bị điện và tự động hóa 23 Hình 2.9. Các đặc tính cơ của động cơ khi thay đổi điện áp phần ứng *) Ảnh hưởng của từ thông: Giả thiết điện áp phần ứng Uư = Uđm và điện trở phần ứng Rf= 0 Muốn thay đổi từ thông ta thay đổi dòng kích từ Ikt động cơ bằng cách mắc thêm biến trở vào mạch kích từ. Ta điều chỉnh bằng cách giảm 𝛷kt , không thể tăng 𝛷kt vì nó sẽ phá hỏng cuộn kích từ. Tốc độ không tải : 𝜔0𝑥 = 𝑈đ𝑚 𝐾.𝛷 𝑥 Độ cứng của đặc tính cơ: 𝛽 = - (𝐾.𝛷 𝑥)2 𝑅ư Do cấu tạo của động cơ điện, thực tế thường cho phép điều chỉnh giảm từ thông trong giới hạn cho phép. Nên khi từ thông giảm thì 𝜔0𝑥 tăng, còn |𝛽| sẽ giảm. Ta có một họ đặc tính cơ với 𝜔0𝑥 tăng dần và độ cứng của đặc tính giảm nhanh khi giảm từ thông.
  • 26. Chương 2: Thiết kế trang bị điện và tự động hóa 24 Hình 2.10. Các đặc tính cơ của động cơ một chiều kích từ độc lập khi giảm từ thông - Khi giảm từ thông thì ta có một họ đặc tính cơ với 𝜔0𝑥 tăng dần và độ cứng 𝛽 giảm dần : 𝛷đm > 𝛷1> 𝛷2. - Khi giảm 𝛷 quá nhỏ ta có thể làm tốc độ động cơ quá lớn quá giới hạn cho phép, làm cho điều kiện chuyển mạch xấu đi, do dòng phần ứng tăng cao. Để chuyển mạch bình thường ta phải giảm dòng phần ứng, làm cho momen trên trục động cơ giảm nhanh dẫn đến động cơ bị quá tải. Qua các phương pháp ở trên ta thấy được bằng phương pháp thay đổi điện áp phần ứng dễ ứng dụng và phù hợp với mô hình này, hơn nữa nó còn có hiệu suất ổn định. Trong khuôn khổ của mô hình em sử dụng động cơ điện một chiều có các đặc điểm sau: - Các dộng cơ truyền trong mô hình nói chung là đều làm việc ở chế độ ngắn hạn ặp lại, số lần đóng cắt lớn. - Yêu cầu đảo chiều quay. Động cơ điện phải có khả năng đảo chiều, có mô men thay đổi theo trọng tải rõ rệt. Theo tham khảo thực tế thì khi không có tải mô men động cơ không vượt quá 15-20% Mđm, khi có tải M = 150% Mđm. - Yêu cầu về khởi động và hãm. Trong các hệ thống cơ cấu của máy nâng, yêu cầu của quá trình tăng tốc và giảm tốc phải êm, phải có phạm vi điều chỉnh tốc độ đủ rộng và
  • 27. Chương 2: Thiết kế trang bị điện và tự động hóa 25 có đường đặc tính cơ thỏa mãn yêu cầu công nghệ. Đó là các yêu cầu về dừng máy chính xác, nên các đường đặc tính cơ thấp, có nhiều đường đặc tính cơ trung gian để mở hãm máy êm. - Phạm vi điều chỉnh không lớn, thông thường D < 3:1, ở các cầu trục lắp ráp (D<10:1) hoặc lớn hơn. Độ chính xác điều chỉnh không yêu cầu cao, thường trong khoảng ± 5%. -Yêu cầu về bảo vệ an toàn: Các bộ phận chuyển động phải có phanh hãm điện từ, để giữ chặt các trục khi mất điện, đảm bảo an toàn cho người vận hành và các bộ phận khác trong hệ thống. Để đảm bảo an toàn cho người và thiết bị ta sử dụng các Aptomat, các cảm biến để dừng khi có tín hiệu. Trong mạch nguồn có bảo vệ quá dòng. 2.3.5. Đảo chiều động cơ Do robot trong mô hình sử dụng nhiều động cơ nên để tránh những sự cố về điện cần có các thiết bị bảo vệ như rơ-le trung gian và để đảo chiều động cơ dùng một cặp rơ- le trung gian. Hình 2.11. Sơ đồ đảo chiều động cơ
  • 28. Chương 2: Thiết kế trang bị điện và tự động hóa 26  Nguyên tắc hoạt động của mạch đảo chiều động cơ: - Khi rơ-le RLB+ có điện sẽ kích đóng làm cho tiếp điểm B+ đóng lại, tiếp điểm B1 + mở ra, do đó động cơ được nối với nguồn thông qua: + → tiếp điểm B+ của RLB+→ ĐC → tiếp điểm B1 - của RLB- → 0V làm cho động cơ quay theo chiều thuận. - Khi rơ-le RLB- có điện sẽ kích đóng làm cho tiếp điểm B- đóng lại, tiếp điểm B1 - mở ra, do đó động cơ được nối với nguồn thông qua: + → tiếp điểm B- của RLB- → ĐC → tiếp điểm B1 + của RLB+ → 0V làm cho động cơ quay theo chiều ngược. 2.3.6. Rơ-le trung gian Được dùng rất nhiều trong các hệ thống bảo vệ điện, trong các hệ thống điều khiển tự động, do đó có số lượng tiếp điểm lớn 4-6 tiếp điểm, vừa thường đóng vừa thường hở. Rơ-le trung gian được sử dụng khi khả năng đóng cắt các tiếp điểm của rơ-le chính không đủ hoặc tín hiệu từ rơ-le chính đến nhiều bộ phận khác của mạch điều khiển. Trong các mạch điều khiển dùng linh kiện điện tử rơ-le nay thường được dùng làm phần tử đầu ra để truyền tín hiệu cho các bộ phận phía sau, đồng thời cách ly điện áp giữa mạch điều khiển và cơ cấu chấp hành.  Yêu cầu chọn rơ-le -Công suất tiêu thụ nhỏ. Kết cấu sử dụng đơn giản, tần số đóng cắt của hệ thống tiếp điểm là đủ lớn. -Độ bền cơ-điện của các cặp tiếp điểm tốt.Số lượng cặp tiếp điểm phù hợp với nhu cầu sử dụng. Trong mô hình ta sử dụng replay trung gian có các thông số sau: Điện áp hoạt động DC – 24V, dòng điện làm việc I = 5A. Hình 2.12. Rơ le trung gian
  • 29. Chương 2: Thiết kế trang bị điện và tự động hóa 27 2.3.7. Cảm biến Hiện nay có rất nhiều loại cảm biến như: Cảm biến quang điện, cảm biến đến gần kiểu điện dung, công tắc từ. Ở đây ta xét: a) Cảm biến quang điện: + Cảm biến quang điện được sử dụng để chuyển tín hiệu ánh sáng nhìn thấy hoặc không nhìn thấy như tia hồng ngoại và tia tử ngoại thành tín hiệu điện. Loại cảm biến này được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống tự động vì tuổi thọ cao và có thể lắp đặt vào các không gian nhỏ hẹp. + Cảm biến quang điện E3F3 hình trụ có sẵn bộ khuếch đại giá thành thấp, chống nhiễu tốt với công nghệ Photo-IC.  Công nghệ photo-IC tăng mức chống nhiễu.  Hình trụ cỡ M18 DI N, vỏ nhựa ABS.  Gọn và tiết kiệm chỗ.  Khoảng cách phát hiện dài (30cm) với bộ điều chỉnh độ nhạy cho bộ khuếch tán.  Bảo vệ chống ngắn mạch và nối ngược cực nguồn. Hình 2.13. Cảm biến quang điện E3F3 + Cảm biến quang điện E3JM nguồn AC, đầu ra rơ-le với khối đấu day giúp bảo giưỡng dễ dàng.  Dùng nguồn điện AC và DC với chức năng đặt thời gian  Dễ nối dây với khối đầu nối chia bậc  Nguồn sáng phân cực giúp phát hiện vật bóng loáng một cách tin cậy  Đầu ra rơ-le tiếp điểm SPDT và transistor  Kích thước: 65x65x25 (mm)
  • 30. Chương 2: Thiết kế trang bị điện và tự động hóa 28 Hình 2.14. Cảm biến quang điện E3JM *) Công tắc từ: Cấu tạo bao gồm ống thủy tinh trong chứa khí trơ và một tiếp điểm thường hở. Nguyên lý hoạt động: Khi có nam châm N-S đến gần, từ trường của nam châm sẽ hút và làm kín tiếp điểm. Trong phạm vi mô hình đồ án chỉ sử dụng cảm biến là công tắc từ, được đặt ở các vị trí trên 3 trục X, Y, Z. Hình 2.15. Cấu tạo công tắc từ 2.3.8. Máy quét mã vạch Zebex Z3100 Zebex Z3100 là thiết bị đầu đọc mã vạch Super CCD có khả năng đọc được dưới sáng mặt trời với hai chế độ hoạt động : bấm quét hoặc tự động quét với chân đế với tốc độ cao (300 scan/s), liên tục và độ chính xác cao điều này giúp cho dễ dàng quản lý được hàng hóa, giảm sức lao động, tăng năng suất. Kết nối USB phù hợp với PC và laptop linh hoạt.
  • 31. Chương 2: Thiết kế trang bị điện và tự động hóa 29 Hình 2.16. Máy quét mã vạch Zebex Z3100 Mã số mã vạch được thu nhận bằng một máy quét mã vạch, là một máy thu nhận hình ảnh của mã vạch in trên các bề mặt và chuyển thông tin chứa trong mã vạch đến máy tính hay các thiết bị cần thông tin này. Nó thường có một nguồn sáng kèm theo thấu kính, để hội tụ ánh sáng lên mã vạch, rồi thu ánh sáng phản xạ về một cảm quang chuyển hóa tín hiệu ánh sáng thành tín hiệu điện. Ngoài ra, nhiều máy quét mã vạch còn có thêm mạch điện tử xử lý tín hiệu thu được từ cảm quang để chuyển thành tín hiệu phù hợp cho kết nối với máy tính. Mã vạch cũng giống như một đạo quân các ký hiệu quen thuộc, chúng xuất hiện ở khắp mọi nơi, mọi chỗ, trên hầu hết các sản phẩm lưu hành hợp pháp trên thị trường.Ai cũng đều thấy chúng nhưng ít ai hiểu được nhiều về chúng. Nó mã hóa một con số gì đó mà người ta không hiểu. Nói như vậy nghiễm nhiên mã vạch chỉ có một lọai duy nhất là … mã vạch và nó được sử dụng để lưu trữ 1 con số gì đó như giá tiền chẳng hạn. Thực ra mã vạch gồm nhiều chủng lọai khác nhau. Tùy theo dung lượng thông tin, dạng thức thông tin được mã hóa cũng như mục đích sử dụng mà người ta chia ra làm rất nhiều lọai, trong đó các dạng thông dụng trên thị trường mà ta thấy gồm UPC, EAN,
  • 32. Chương 2: Thiết kế trang bị điện và tự động hóa 30 Code 39, Interleaved 2of 5, Codabar và Code 128. Ngoài ra, trong 1 số loại mã vạch người ta còn phát triển làm nhiều Version khác nhau, có mục đích sử dụng khác nhau, thí dụ UPC có các version là UPC-A, UPC-B, UPC-C, UPC-D và UPC-E; EAN có các version EAN-8, EAN-13, EAN-14, Code 128 gồm Code 128 Auto, Code 128-A, Code 128-B, Code 128-C. 2.4. Thiết kế mạch nguồn Mạch nguồn cung cấp nguồn điện một chiều với các mức điện áp 5V, 12V, 24V cho PLC, rơ-le, các cảm biến, đèn báo có bảo vệ dòng. 2.4.1. Sơ đồ nguyên lý Hình 2.17. Sơ đồ nguyên lý mạch nguồn 2.4.2. Thuyết minh nguyên lý làm việc Điện áp xoay chiều 220V qua máy biến áp hạ xuống cấp điện áp 30V và 16V. Điện áp 30V và 16V được đưa qua chỉnh lưu cầu nắn thành điện áp một chiều với cùng cấp điện áp. Nguồn một chiều sau khi qua chỉnh lưu cầu được lọc bởi tụ C1.
  • 33. Chương 2: Thiết kế trang bị điện và tự động hóa 31 Điều kiện làm việc bình thường điện áp sau khi lọc được đặt vào cực B của transistor T1 qua điện trở R2 nên điện áp cực B dương điện áp đặt váo cực E nên T1 thông cấp nguồn cho các bộ ổn áp IC7805, IC 7812, IC 7824. Các bộ ổn áp này có nhiệm vụ ổn định điện áp đầu ra để cấp cho các thiết bị tiêu thụ khi điện áp đầu vào thay đổi. Ở đây, mạch được thiết kế bảo vệ dòng điện vời Imax là 0.7A. Khi ở chế độ làm việc bình thường điện áp ở cực B của transistor T2 là UB sẽ lớn hơn điện áp cực E của T2 (UB>UE ) dẫn đến T2 khóa. Khi It ≥ 0,75A, ta có : UE = U1 – UĐ UB = U1 – UR4 UĐ là điện áp rơi trên Đi-ốt. UĐ = 0.7V UR4 = It.R4 = 075.1 = 0.75 (Chọn R4= 1 Ω) Suy ra { Ue = U1 − 0,7 UB = U1 − 0,75 nên UB < UE transistor T2 mở, cực G của Thyristor Th được cấp tín hiệu U1 →D5 →UECT2→ G và thông, điện áp ra R2 →Th→ đất, điện áp ra tải U= 0, mạch được bảo vệ. Muốn làm việc lại ta phải reset hay đóng cắt lại nguồn cấp.  Thống kê linh kiện: - Điện trở R5 = R1 = 3,3K R2 = 360 – 5W R3 = 1K R4 = 1Ω – 5W R6 = 2K R7 = 220Ω – 5W R8 = 2K - Đi-ốt D1 ÷ D4, D5: H1010 thông số U = 220V I = 1A - T1 loại H1061 có thông số Điện áp U = 35V Dòng điện I = 1,5A Hệ số khuếch đại β = 250 - T2 loại A564 có thống số Điện áp U = 35V Dòng điện I = 0,1A Hệ số khuếch đại β = 250
  • 34. Chương 2: Thiết kế trang bị điện và tự động hóa 32 - Th loại 2P4M - Ổn áp: 7824 : Uổn = 24V, Iδ = 1,5A, Uvào = 35V 7812 : Uổn = 12V, Iδ = 1,5A, Uvào = 35V 7805 : Uổn = 5V, Iδ = 1,5A, Uvào = 35V - Tụ: C1 = 35V - 500µF; C2 = 35V - 500µF C2 = 35V - 500µF; C4 = 16V - 500µF C5 = 16V - 500µF.
  • 35. Chương 3: Tìm hiểu và hoàn thiện mô hình 33 Chương 3: TÌM HIỂU VÀ HOÀN THIỆN MÔ HÌNH 3.1. Mô hình kho chứa hàng Nhằm khắc phục những khó khăn mà phương thức lưu trữ hiện đại đang gặp phải, xây dựng và phát triển một hệ thống có khả năng tự động xếp hàng vào kho, xuất hàng khỏi kho, quản lý số lượng theo thời gian. Hệ thống kho hàng tự động đang là vấn đề đưa ra cho những nơi có quy mô sản xuất trung bình và lớn nhằm thuận tiện, nhanh chóng cho việc lưu trữ cũng như bảo quản hàng hóa tốt hơn. Qua quá trình phân tích những đặc điểm về cơ khí, điện và điều khiển kết hợp với điều kiện thực tế (kinh phí, thời gian). Tôi đã nhận đề tài hoàn thiện mô hình nhà kho tự động cấu trúc gồm: 1 nhà kho 2 tầng với 6 khoang chứa hàng, 1 robot với 3 bậc tự do có thể di chuyển theo 3 trục XYZ để cất và trả hàng. Xuất nhập hàng bán tự động bằng cách ghi mã số mỗi kiện hàng ứng với vị trí của công tắc trên mỗi hợp điều khiển. Hình 3.1. Mô hình kho hàng
  • 36. Chương 3: Tìm hiểu và hoàn thiện mô hình 34 Hệ thống được thiết kế với các ưu điểm sau: - Hàng hóa được sắp xếp một cách có tổ chức với mật độ lưu trữ cao - Tận dụng được diện tích kho, do thiết kế theo các ngăn xếp nhiều lớp - Hàng hóa được vận chuyển cẩn thận với khay chứa, và được bảo quản trong từng ngăn. - Tốc độ lấy hàng và nhập hàng nhanh hơn nhiều so với cách làm thủ công - Dễ dàng quản lí số lượng hàng hóa, kiểm tra thời hạn sử dụng, chất lương sản phẩm. 3.2. Phần cơ khí 3.2.1. Khung giá đỡ hàng Giá đỡ hàng được làm bằng thép trụ tròn, các trụ thép này được gắn chặt xuống nền móng bằng bulong đai ốc, trên các trụ thép đặt các tấm nhựa ngang để liên kết giá đỡ thành một khối vững chắc rất thuận tiện cho việc đặt hàng hay lấy hàng trên giá đỡ. Hình 3.2. Giá đỡ hàng
  • 37. Chương 3: Tìm hiểu và hoàn thiện mô hình 35 3.2.2. Robot Robot được thiết kế với 3 cơ cấu chính là: Cơ cấu di chuyển xe nâng theo trục X, cơ cấu hạ tầng theo trục Y,cơ cấu lấy hàng theo trục Z. Các cơ cấu này có thể làm việc độc lập hay phối hợp nhau để hiệu suất của hệ thống là cao nhất. - Cơ cấu di chuyển xe nâng: Hình 3.3. Cơ cấu di chuyển xe nâng - Cơ cấu nâng hạ:
  • 38. Chương 3: Tìm hiểu và hoàn thiện mô hình 36 Hình 3.4. Cơ cấu nâng hạ
  • 39. Chương 3: Tìm hiểu và hoàn thiện mô hình 37 - Cơ cấu trả hàng: Hình 3.5. Cơ cấu lấy trả hàng - Robot hoàn thiện: Hình 3.6. Robot hoàn thiện
  • 40. Chương 3: Tìm hiểu và hoàn thiện mô hình 38 3.3. Phần điện 3.3.1. Vỏ tủ Hình 3.7. Vỏ tủ điện 3.3.2. Hộpđiều khiển Hộp điều khiển gồm những công tắc có 2 chế độ ON hoặc OFF.Các công tắc đều được nối tới đầu vào của PLC, khi công tắc nào bật ON tức là đã có hiệu lệnh cất hàng vào trong khoang chứa tương ứng với địa chỉ của công tắc đó và khi công tắc nào đang ON mà được OFF nghĩa là có lệnh lấy hàng ở khoang đó. Như vậy khi nhìn vào hộp điều
  • 41. Chương 3: Tìm hiểu và hoàn thiện mô hình 39 khiển ta có thể biết được công tắc nào bật thì vị trí đó có hàng và ngược lại công tắc nào tắt thì vị trí đó còn trống. Ngoài ra trên hộp điều khiển còn có nút Star, Stop dùng để khởi động và tắt, nút di chuyển mạch dùng để chọn chế độ làm việc của hệ thống là tự động hay điều khiển bằng tay. Hình 3.8. Hộp điều khiển
  • 42. Chương 3: Tìm hiểu và hoàn thiện mô hình 40 Bảng 3.1. Bảng chú thích các kí hiệu trên hộp điều khiển Kí hiệu Chế độ TĐ/T L11 Khoang chứa hàng tầng 1 ngăn 1 L12 Khoang chứa hàng tầng 1 ngăn 2 L13 Khoang chứa hàng tầng 1 ngăn 3 L21 Khoang chứa hàng tầng 2 ngăn 1 L22 Khoang chứa hàng tầng 2 ngăn 2 L23 Khoang chứa hàng tầng 2 ngăn 3 Auto-Man Chế độ tự động Start Khởi động hệ thống Stop Dừng hệ thống 3.3.3. Sơ đồ nguyên lý mạch lực và mạch điều khiển *) Sơ đồ nguyên lý mạch lực: Các động cơ khi thực hiện phương pháp đảo chiều quay đều dùng phương pháp đảo chiều dòng điện phần ứng bằng cách nối động cơ với 2 rơ-le như sơ đồ hình vẽ (3.9), khi các rơ-le không có điện thì hai đầu cuộn dây phần ứng được nối về 0V nguồn và động cơ không được cấp điện. Xét ví dụ động cơ xe tải B khi RLB+ có điện thì tiếp điểm mở sẽ đóng lại và động cơ (B) được cấp nguồn theo chiều từ A sang B, khi RLB- có điện thì động cơ được cấp nguồn từ B sang A. Như vậy bằng việc cấp nguồn cho các rơ-le ta đã thực hiện được việc đổi chiều quay của các động cơ. Hình 3.9. Sơ đồ nguyên lý mạch lực
  • 43. Chương 3: Tìm hiểu và hoàn thiện mô hình 41 *) Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển : Hình 3.10. Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển
  • 44. Chương 3: Tìm hiểu và hoàn thiện mô hình 42 3.4. Sơ đồ bố trí thiết bị trong tủ và trên mô hình : Hình 3.11. Sơ đồ lắp ráp tủ điện
  • 45. Chương 3: Tìm hiểu và hoàn thiện mô hình 43 Hình 3.12. Mô hình lắp đặt thiết bị
  • 46. Chương 4: Ứng dụng PLC S7-200 và lập trình điều khiển kho hàng tự động 44 Chương 4 : ỨNG DỤNG PLC S7-200 VÀ LẬP TRÌNH ĐIỀU KHIỂN KHO HÀNG TỰ ĐỘNG 4.1. Giới thiệu ngôn ngữ lập trình S7-200 4.1.1. Các phương pháp lập trình S7-200 biểu diễn một mạch logic cứng bằng một dãy các lập trình. Chương trình bao gồm một dãy các tập lệnh. S7-200 thực hiện chương trình bắt đầu từ lệnh lập trình đầu tiên và kết thúc ở lập trình đầu tiên và kết thúc ở lập trình cuối cùng trong một vòng quét (scan). Một vòng quét (scan cycle) được bắt đầu bằng việc đọc một trạng thái đầu vào, và sau đó thực hiện chương trình. Vòng quét kết thúc bằng việc thay đổi trạng thái đầu ra. Trước khi thực hiện vòng quét tiếp theo S7-200 thực thi các nhiệm vụ truyền thông. Chu trình thực hiện chương trình là chu trình lặp. Cách lập trình cho S7-200 nói riêng và cho các PLC nói chung dựa trên 2 phương pháp cơ bản; phương pháp hình thang (Ladder, viết tắt là LAD) và phương pháp liệt kê lệnh (Statement list, viết tắt là STL). Nếu có một chương trình viết dưới dạng LAD, thiết bị lập trình sẽ tự động tạo ra một chương trình STL tương ứng. Ngược lại, không phải mọi chương trình theo dạng STL đều có thể chuyển sang được dạng LAD. Phương pháp hình thang: LAD là ngôn ngữ lập trình bằng đồ họa, những thành phần cơ bản dùng trong LAD tương ứng với các thành phần của bảng điều khiển rơ le. Trong chương trình LAD, các thành phần cơ bản dùng để biểu diễn lệnh logic như sau: Tiếp điểm: Là biểu tượng (Symbol) mô tả các tiếp điểm của Rơ-le. Tiếp điểm thường mở: Tiếp điểm thường đóng: Cuộn dây (Coil): Là biểu tượng ( ) miêu tả Rơ-le được mắc theo chiều dòng điện cấp cho Rơ-le. Hộp (Box): là biểu tượng mô tả các hàm khác nhau, nó làm việc khi có dòng điện chạy đến hộp. Những hàm dạng thường được biểu diễn bằng hộp là các bộ thời gian
  • 47. Chương 4: Ứng dụng PLC S7-200 và lập trình điều khiển kho hàng tự động 45 (Timer), bộ đếm (Counter) và các hàm toán học. Cuộn dây và các hộp phải mắc đúng chiều dòng điện. Mạng LAD: là đường nối các phần tử thành một mạch điện hoàn thiện, đi từ đường ngồn bên trái sang đường nguồn bên phải. Đường nguồn bên trái là dây pha, đường nguồn bên phải là dây trung hòa và cũng là đường trở về của dây cung cấp (thường không được thể hiện khi dùng chương trình STEP MICRO/DOS hoặc STEP – MICRO/WIN). Dòng điện chạy từ trái qua tiếp điểm đóng vào cuộn dây hoặc các hộp trở về bên phải nguồn. Phương pháp liệt kê (STL): là phương pháp thể hiện chương trình dưới dạng các câu lệnh. Mỗi câu lệnh trong chương trình kể cả những lệnh hình thức biểu diễn một chức năng của PLC. Để tạo ra một chương trình STL, người lập trình cần phải hiểu rõ phương thức sử dụng 9 bit trong ngăn xếp (stack) logic của S7-200. Ngăn xếp là một khố 9 bit chồng lên nhau từ S0- S8, nhưng tất cả các thuật toán liên quan đến ngăn xếp đều làm việc với bit đầu tiên và bit thứ hai (S0 và S1) của ngăn xếp, giá trị logic mới có thể được gởi hoặc nối thêm vào ngăn xếp. Hai bit S0 và S1 phối hợp với nhau thì ngăn xếp được kéo thêm 1 bit. Ngăn xếp của S7 -200 (logic stack): Stack0 bit đầu tiên của ngăn xếp S0 Stack1 bit đầu tiên của ngăn xếp S1 Stack2 bit đầu tiên của ngăn xếp S2 Stack3 bit đầu tiên của ngăn xếp S3 Stack4 bit đầu tiên của ngăn xếp S4 Stack5 bit đầu tiên của ngăn xếp S5 Stack6 bit đầu tiên của ngăn xếp S6 Stack7 bit đầu tiên của ngăn xếp S7 Stack8 bit đầu tiên của ngăn xếp S8 4.1.2. Kỹ thuật ghi dịch - Định nghĩa về bộ ghi dịch trong PLC:
  • 48. Chương 4: Ứng dụng PLC S7-200 và lập trình điều khiển kho hàng tự động 46 Bộ ghi dịch trong PLC có chức năng ghi số liệu từ đầu Data và dịch số liệu từ ô nhớ này đến ô nhớ kế cận (hoặc từ kênh này sang kênh khác) mỗi khi có một xung từ đầu vào Clock. Khi đầu ra và reset ON lên sẽ xóa về 0 tất cả các ô nhớ. Khi đầu vào Data =1 và có xung Clock thì số liệu này sẽ được đẩy vào ô nhớ đâu tiên của thanh ghi là V100.0. Tiếp tục phát xung clock thì số liệu ở ô nhớ V100.0 lại được đẩy sang ô nhớ kế cận bên trái theo chiều mũi tên và số liệu từ đầu data lại được đẩy vào ô nhớ V100.0. Mỗi ô nhớ sẽ được điều khiển theo một tiếp điểm tương ứng với giá trị của ô nhớ = 1 tiếp điểm ON, và ngược lại giá trị ô nhớ = 0 tiếp điểm OFF. - Kỹ thuật ghi dịch: Từ một bài toán bất kỳ ta có thể phân thành các bài toán đơn vị, mỗi bài toán đơn vị gồm các công việc nối tiếp nhau. Việc chuyển từ công việc này sang công việc khác là có điều kiện. Việc lập trình một cách tuần tự như vậy gọi là kỹ thuật ghi dịch, ta áp dụng kỹ thuật này để viết chương trình điều khiển cho mô hình kho hàng. 4.2. Mô tả công nghệ Kho hàng làm nhiệm vụ cất trữ hàng hóa, việc cất trữ bao gồm các quá trình cất hàng vào kho và lấy hàng ra khỏi kho khi có yêu cầu xuất hàng, quá trình làm việc bao gồm các bước sau: - Quá trình cất hàng: Khi có hàng đặt lên xe tải, nhân viên quản lý kho căn cứ vào vị trí kho còn trống mà ghi ký hiệu riêng cho kiện hàng, mã số ký hiệu sẽ cho biết vị trí kiện hàng trên giá. Sau khi ghi mã số, nhân viên sẽ bật công tắc chọn vị trí khoang chứa hàng với lệnh Lmn (m, n tương ứng là các vị trí Xm, Yn đó là địa chỉ các khoang chứa và tầng ứng với phiếu ghi có các giá trị sau: m=1, 2, 3; n= 1, 2). Sau khi công tắc được bật, xe tải chạy vào kho hàng chạm công tắc hành trình cuối cùng sẽ dừng xe tải, bàn trượt trượt ra bên phải chạm cảm biến phải thì dừng bàn trượt,
  • 49. Chương 4: Ứng dụng PLC S7-200 và lập trình điều khiển kho hàng tự động 47 nâng theo cầu trục Y để lấy hàng ra khỏi xe tải, chạm cảm biến Y1 dừng động cơ Y, bàn trượt dừng lại. Khi hai cảm biến bàn trái và phải ON dừng bàn, động cơ trục X chạy đẩy robot chạy theo trục X, khi X= Xm dừng X, động cơ trục Y chạy nâng hàng khi Y = Yn+1 dừng Y, lùi bàn trượt sang trái, cảm biến trái ON dừng bàn, hạ theo trục Y khi Y = Yn dưng Y, lùi X khi X = X0 dừng X. Xe tải chạy ra chạm công tắc hành trình dừng xe tải, kết thúc quá trình cất hàng, chờ lệnh cất tiếp theo. - Quá trình trả hàng: Khi có yêu cầu lấy hàng, nhân viên căn cứ vào mã số ghi trên thẻ mà biết được vị trí hàng trong kho và tắt công tắc ứng với vị trí đó. Sau khi công tắc được tắt, xe tải chạy vào kho hàng, khi chạm công tắc hành trình cuối dừng xe tải đồng thời động cơ trục X chạy đấu robot tiến theo trục X khi X = Xm thì dừng X, động cơ trục Y chạy nâng hàng khi Y= Yn+1 dừng Y, bàn trượt ngược lại, khi hai cảm biến bàn ON dừng bàn, hạ Y khi Y = Y1 dừng Y, lùi X khi X = X1, dừng X, bàn trượt sang phải chạm cảm biến phải bàn dừng bàn trượt, hạ theo trục Y để đặt hàng lên xe tải, chạm cảm biến Y0, dừng động cơ Y, bàn trượt ngược lại, khi hai cảm biến trái và phải ON dừng bàn, xe tải chạy ra chạm công tắc hành trình đầu dừng xe tải, kết thúc quá trình trả hàng, chờ lệnh trả hàng tiếp theo. Chú ý: Các quá trình phải diễn ra tuần tự trong khi chưa thực hiện xong một lệnh thì không được ra lệnh tiếp theo sẽ làm nhiễu loạn chương trình và robot sẽ thực hiện sai lệnh hoặc hệ thống sẽ không hoạt động được nữa. 4.3. Phân cổng vào ra cho PLC 4.3.1. Liệt kê các cổng vào ra PLC - Đầu vào: Có 19 đầu vào. Bảng 4.1. Liệt kê đầu vào PLC 1 Tự động – Bằng tay 8 Công tắc 1.3 15 Cảm biến vị trí X3 2 Start 9 Công tắc 2.1 16 Cảm biến vị trí Y0 3 Stop 10 Công tắc 2.2 17 Cảm biến vị trí Y1 4 Cảm biến tay vào 11 Công tắc 2.3 18 Cảm biến vị trí Y2 5 Cảm biến tay ra 12 Cảm biến vị trí X0 19 Cảm biến vị trí Y3
  • 50. Chương 4: Ứng dụng PLC S7-200 và lập trình điều khiển kho hàng tự động 48 6 Công tắc 1.1 13 Cảm biến vị trí X1 7 Công tắc 1.2 14 Cảm biến vị trí X2 - Đầu ra: có 7 đầu ra. Bảng 4.2. Liệt kê đầu ra PLC. 1 Điểm làm việc 4 Nâng theo trục Y+ 7 Tay ra 2 Tiến theo X+ 5 Hạ theo trục Y- 3 Lùi theo X- 6 Tay vào 4.3.2. Phân cổng vào ra theo trình tự tác động Bảng 4.3. Đầu vào STT Đầu vào Chức năng 1 I0.0 Tự động – bằng 2 I0.1 Star 3 I0.2 Công tắc 1.1 4 I0.3 Công tắc 1.2 5 I0.4 Công tắc 1.3 6 I0.5 Công tắc 2.1 7 I0.6 Công tắc 2.2 8 I0.7 Công tắc 2.3 9 I1.0 Cảm biến vị trí X0 10 I1.1 Cảm biến vị trí X1 11 I1.2 Cảm biến vị trí X2 12 I1.3 Cảm biến vị trí X3 13 I1.4 Cảm biến tay vào 14 I1.5 Cảm biến tay ra 15 I2.0 Cảm biến vị trí Y0 16 I2.1 Cảm biến vị trí Y1 17 I2.2 Cảm biến vị trí Y2 18 I2.3 Cảm biến vị trí Y3 19 I2.4 Stop
  • 51. Chương 4: Ứng dụng PLC S7-200 và lập trình điều khiển kho hàng tự động 49 Bảng 4.4. Đầu ra STT Đầu ra Chức năng 1 Q0.0 Điểm làm việc 2 Q0.1 Tiến theo trục X+ 3 Q0.2 Tiến theo trục X- 4 Q0.3 Tiến theo trục Y+ 5 Q0.4 Tiến theo trục Y- 6 Q0.5 Tay vào 7 Q0.6 Tay ra Ở đây ta chọn PLC S7-200 CPU 226 có 24 đầu vào và 16 đầu ra để thực hiện thuật toán điều khiển của mô hình. 4.4. Lưu đồ thuật toán + Chế độ tự động:
  • 52. Chương 4: Ứng dụng PLC S7-200 và lập trình điều khiển kho hàng tự động 50 +Lưu đồ thuật toán:
  • 53. Chương 4: Ứng dụng PLC S7-200 và lập trình điều khiển kho hàng tự động 51 4.5. Lưu đồ thuật toán cất, trả hàng
  • 54. Chương 4: Ứng dụng PLC S7-200 và lập trình điều khiển kho hàng tự động 52 4.6. Mô phỏng Ta mô phỏng chương trình với phần mềm mô phỏng PLC S7-200 Kết quả mô phỏng như sau: +)
  • 55. Chương 4: Ứng dụng PLC S7-200 và lập trình điều khiển kho hàng tự động 53
  • 56. 54 KẾT LUẬN Sau thời gian hơn ba tháng tham gia nghiên cứu và thiết kế, chúng em cũng đã đưa ra phương pháp ứng dụng công nghệ Tự động hóa trong việc cất giữ và quản lý hàng hóa một cách khoa học. Tuy nhiên, thiết kế mà chúng em đưa ra chỉ là một mô hình rất nhỏ. Với việc được trau dồi thêm kiến thức, chúng em hoàn toàn có thể phát triển đề tài thành một sản phẩm hoàn chỉnh hơn nữa. Mặc dù đã cố gắng tìm hiểu và thực hiện song do kiến thức của em còn hạn chế và thời gian có hạn nên đề tài còn nhiều thiếu sót. Em kính mong thầy cô góp ý để đề tài này được hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô trong bộ môn Tự Động hóa Xí nghiệp công nghiệp, và nhất là sự hướng dẫn, chỉ bảo nhiệt tình từ thầy giáo Hà Tất Thắng đã giúp em nắm rõ được các yêu cầu để hoàn thành đồ án này. Em xin chân thành cảm ơn. Hà Nội, ngày 19 tháng 09 năm 2014 Sinh viên thực hiện Trần Xuân Bách
  • 57. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1]. Bùi Quốc Khánh, Nguyễn Văn Liễn, Cơ sở truyền động điện, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, 2006. [2]. Hà Tất Thắng, Giáo trình PLC, 2007. [3]. Võ Minh Chính, Phạm Quốc Hải, Trần Trọng Minh, Điện tử công suất, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, 2005. [4]. Bùi Đức Hùng, Triệu Việt Linh, Máy điện Nhà xuất bản giáo dục, 2007. [5]. S7-200 Programmable Controller System Manual. [6]. https://www.google.com.vn/#q=kho+hang+tu+dong+dung+ma+vach
  • 58.
  • 59. Phụ lục 1/13 `PHỤ LỤC Network 1 // Start Tu dong // Network Comment Network 2 // Bao lam viec Network 3 // Xoa cac lenh Network 4 // Lenh Cat hang Network 5 // Lenh tra hang Network 6 // Lenh11 on Network 7 // Lenh11 of Network 8 // Lenh12 on Network 9 // Lenh12 of Network 10 // Lenh13 on Network 11 // Lenh13 of Network 12 // Lenh21 on Network 13 // Lenh21 of Network 14 // Lenh22 on Network 15 // Lenh22 of Network 16 // Lenh 23 on Network 17 // Lenh23 of Network 18 // Se ghi dich Cat hang Network 19 // Ghi dich cat hang Network 20 // Dk Ghidich Cat hang Network 21// Xoa lenh Cat hang Network 22 // Xoa Ghi dich cat hang Network 23 // Set Ghi dich Tra hang Network 24 // Ghidich tra hang Network 25 // DK GHi dich tra hang Network 26 // Xoa lenh tra hang Network 27 // Tien theo X+ Network 28 // Tien theo X- Network 29 // Nang Y + Network 30 // Ha Y- Network 31 // Tay ra Network 32 // Tay vao Chương trình cho kho hàng tự động: