SlideShare a Scribd company logo
1 of 31
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
NGÔ VĂN HẢI
PHÁT TRIỂN CÁC NGUỒN LỰC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂMPHÍA NAM
TRONG TIẾN TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÀ
HỘI NHẬP QUỐC TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế chính trị
Mã số chuyên ngành: 62.31.01.02
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ
Tp. Hồ Chí Minh, năm 2016
Công trình được hoàn thành tại:
Trường Đại học Kinh tế - Luật – ĐHQG-HCM
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Nguyễn Văn Luân
Phản biện độc lập 1. TS Nguyễn Tấn Vinh
Phản biện độc lập 2. TS Đặng Danh Lợi
Phản biện 1. PGS. TS Nguyễn Minh Tuấn
Phản biện 2. PGS. TS Nguyễn Chí Hải
Phản biện 3. TS Ngô Gia Lưu
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án họp tại Trường Đại học Kinh tế - Luật vào hồi
giờ ngày tháng năm 2016
Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện:
- Thư viện trung tâm ĐHQG-HCM
- Thư viện Khoa học Tổng hợp Tp. HCM
- Thư viện Trường Đại học Kinh tế - Luật
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH VÀ CÔNG BỐ NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI
I. BÀI BÁO CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Ngô Văn Hải, Tái cấu trúc doanh nghiệp nhà nước động lực thúc đẩy tái cơ cấu, Tạp chí phát triển
Khoa học & Công nghệ - Chuyên san Kinh tế - Luật và Quản lý, tập 17, trang 25 – 41, Q2 - 2014.
2.Ngô Văn Hải, Nguy cơ rơi vào bẫy thu nhập trung bình đối với phát triển kinh tế Việt Nam, Tạp chí
phát triển Khoa học & Công nghệ, Chuyên san Kinh tế - Luật và Quản lý, tập 17, trang 68 – 78, Q2 -
2015.
II. TÀI LIỆU HỘI THẢO KHOA HỌC
3. Ngô Văn Hải, Vai trò và tác động của các nguồn lực đối với sự phát triển kinh tế, Hội thảo khoa học
với chủ đề: “ Để khoa học công nghệ trở thành động lực phát triển kinh tế ở Việt Nam giai đoạn 2015 –
2020 ”, trang 49 – 62, năm 2014.
4. Ngô Văn Hải, Phát triển các nguồn lực kinh tế vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong tiến trình công
nghiệp hóa – hiện đại hóa, Hội thảo khoa học với chủ đề: “ Kinh tế Việt Nam 30 năm đổi mới, những
thành tựu & hạn chế ”, trang 790 – 814, năm 2015.
5. Ngô Văn Hải, Vấn đề kinh tế nhiều thành phần trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam, Hội thảo khoa học với chủ đề: “ Học thuyết kinh tế chính trị Mác – Lê Nin trong bối
cảnh phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam”, trang 94 – 102, năm
2015.
6. Nguyễn Văn Luân ( chủ nhiệm ), Ths Nguyễn Thanh Trọng ( thư ký ), PGS. TS Nguyễn Chí Hải ( ủy
viên ), TS Nguyễn Tấn Phát ( ủy viên ), Ths Nguyễn Thị Khoa ( ủy viên ), Ths Ngô Văn Hải ( ủy viên ),
Ths Nguyễn Anh Tuấn ( ủy viên ) (2014 ), Doanh nghiệp nhà nước trong quá trình cơ cấu lại nền kinh tế
ở Việt Nam, Báo cáo tổng kết đề tài KH&CN cấp đề tài cơ sở, Trường Đại học Kinh tế - Luật, tháng
7/2014.
TRANG THÔNG TIN VỀ LUẬN ÁN
Tên đề tài: Phát triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong
tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
Chuyên ngành: Kinh tế chính trị
Mã số: 62.31.01.02
Họ và tên nghiên cứu sinh: Ngô Văn Hải
Khóa : 2012 – 2015
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Nguyễn Văn Luân
Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Kinh tế - Luật, Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí
Minh.
I. TÓM TẮT LUẬN ÁN
1.1. MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1.1.1. Mục tiêu nghiên cứu
Thứ nhất: Làm rõ cơ sở lý luận về phát triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng
điểm trong tiến trình CNH, HĐH và hội nhâ ̣p kinh tế quốc tế.
Thứ hai: Phân tích và đánh giá thực trạng các nguồn lực và phát triển các nguồn
lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong thời kỳ hình thành và phát triển
đến năm 2014.
Thứ ba: Đề xuất các giải pháp phát triển và nâng cao chất lượng các nguồn lực
để phát triển bền vững vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong tiến trình CNH,
HĐH và hội nhập quốc tế.
1.1.2. Câu hỏi nghiên cứu
Thứ nhất, thực trạng các nguồn lực và phát triển các nguồn lực của vùng kinh
tế trọng điểm phía Nam trong thời gian qua như thế nào?
Thứ hai, vai trò và tác động của các nguồn lực đối với tiến trình CNH, HĐH và
hội nhâ ̣p quốc tế của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam như thế nào?
Thứ ba, những giải pháp nào có tính khả thi để thúc đẩy sự phát triển và nâng
cao chất lượng các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong việc đẩy
mạnh CNH, HĐH và hội nhập quốc tế.
1.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.2.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu các nguồn lực và phát triển các nguồn lực (nguồn nhân lực,
nguồn vốn đầu tư, khoa học – công nghệ) vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Đánh giá vai trò và tác động của các nguồn lực đối với sự phát triển kinh tế
vùng trọng điểm phía Nam trong tiến trình CNH, HĐH và hội nhập quốc tế.
Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh sự phát triển các
nguồn lực và nâng cao chất lượng các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH và hội nhập quốc tế.
1.2.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Nghiên cứu các nguồn lực và phát triển các nguồn lực (tập trung
chủ yếu về nguồn nhân lực, vốn đầu tư phát triển và khoa học – công nghệ) vùng
kinh tế trọng điểm phía Nam trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và
hội nhập quốc tế. Phân tích và đánh giá thực trạng các nguồn lực và sự phát triển
các nguồn lực về lao động, vốn đầu tư phát triển, khoa học và công nghệ vùng
kinh tế trọng điểm phía Nam trong thời kỳ CNH, HĐH và hội nhập quốc tế.
Về không gian: vùng kinh tế trọng điểm phía Nam bao gồm: Thành phố Hồ Chí
Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu, Long
An, Tiền Giang.
Về thời gian: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam từ khi thành lập (1993) đến
năm 2014. Việc phân tích và đánh giá các nguồn lực và phát triển các nguồn lực
về lao động, vốn đầu tư phát triển, khoa học và công nghệ tập trung vào giai
đoạn 2001 - 2014.
1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp biện chứng duy vật: phương pháp này dùng để xem xét các
hiện tượng và quá trình phát triển các nguồn lực, mối liên hệ chung và sự tác
động lẫn nhau trong trạng thái phát triển không ngừng của các nguồn lực vùng
kinh tế trọng điểm phía Nam. Sự nhận thức khoa học quá trình phát triển các
nguồn lực đòi hỏi phải dựa vào biến đổi và phát triển trong bối cảnh chuyển đổi
của nền kinh tế và xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế.
Phương pháp logic và lịch sử: được sử dụng để hệ thống hóa các quan
điểm, lý thuyết về nguồn lực và chất lượng các nguồn lực trong nền kinh tế. Vai
trò và tác động của các nguồn lực đối với sự phát triển bền vững vùng kinh tế
trọng điểm.
Phương pháp trừu tượng hóa khoa học: gạt bỏ những yếu tố ngẫu nhiên xảy
ra trong quá trình nghiên cứu, nắm được bản chất của quá trình phát triển các
nguồn lực; sự hình thành, phát triển và các mối quan hệ khách quan giữa phát
triển các nguồn lực với sự phát triển bền vững vùng kinh tế trọng điểm trong tiến
trình CNH, HĐH đất nước.
Phương pháp phân tích và tổng hợp: được sử dụng để phân tích và đánh giá
vai trò và tác động của các nguồn lực trong phát triển kinh tế nói chung, vùng
kinh tế trọng điểm phía Nam nói riêng trong tiến trình CNH, HĐH và hội nhập
kinh tế quốc tế. Trên cơ sở đó hiểu rõ được sự vận động và phát triển của nguồn
lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong thời kỳ CNH, HĐH.
Phương pháp mô hình hóa: mô tả một cách đơn giản và hợp lý các nguồn
lực vùng kinh tế trọng điểm dưới dạng văn bản, biểu đồ, đồ thị … theo lý thuyết
kinh tế tối ưu theo phạm vi kinh tế vĩ mô và kinh tế vi mô. Mô hình vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam được hình thành và phát triển trên một số tiêu thức lượng
biến có mối quan hệ đặc thù trong nền kinh tế ở Việt Nam.
Phương pháp thống kê kinh tế: thu thập và tổng hợp các số liệu về các
nguồn lực qua niên giám thống kê của Tổng cục thống kê, Cục thống kê các tỉnh
thành vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, các báo cáo tổng hợp của vùng kinh tế
trọng điểm phía nam.
Xây dựng các tham số chính thức qua số liệu thống kê để phân tích và đánh
giá mối quan hệ giữa các nguồn lực của vùng kinh tế trọng điểm phía nam. Phân
tích và tổng hợp các số liệu điều tra thu thập được của vùng kinh tế trọng điểm
phía nam. Các phân tích thống kê qua bảng, biểu đồ, đồ thị biểu diễn giá trị thực
tế của vùng kinh tế trọng điểm phía nam.
Việc thu thập số liệu thực tế của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam được
thực hiện theo thứ tự thời gian từ năm 2001 đến nay. Các giá trị thực tế thu thập
được hình thành nên dãy số theo thời gian.
1.4. BỐ CỤC CỦA LUẬN ÁN
Ngoài phần mở đầu, kết luâ ̣n và danh mục tài liê ̣u tham khảo. Kết cấu nội
dung của luâ ̣n án gồm 4 chương:
Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan tới đề tài và khung phân
tích của luận án
Chương 2. Cơ sở lý luâ ̣n về phát triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm
trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế
Chương 3. Thực trạng và tác động của các nguồn lực đến sự phát triển kinh tế
vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong tiến trình CNH, HĐH và hội nhập quốc
tế
Chương 4. Các giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh sự phát triển và nâng cao chất
lượng các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong thời kỳ đẩy mạnh
CNH, HĐH và hội nhập quốc tế.
II. NHỮNG KẾT QUẢ MỚI CỦA LUẬN ÁN
2.1. Những kết quả mới của luận án
Thứ nhất: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về nguồn lực, vai trò và tác động của các
nguồn lực đối với vùng kinh tế trọng điểm trong tiến trình CNH, HĐH.
Thứ hai: Phân tích và đánh giá thực trạng về các nguồn lực và phát triển các
nguồn lực (lao động, vốn đầu tư, khoa học và công nghệ) vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam trong thời gian qua; chỉ ra những thành công, những hạn chế, yếu
kém, những thách thức và cơ hội về phát triển nguồn nhân lực, vốn đầu tư phát
triển, khoa học và công nghệ của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Thứ ba: Đưa ra các giải pháp có tính khả thi nhằm thúc đẩy sự phát triển và
nâng cao chất lượng, hiệu quả nguồn nhân lực, vốn đầu tư phát triển, khoa học và
công nghệ để phát triển bền vững vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong thời
kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH và hội nhập quốc tế.
2.2. Kết luận
Với mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài nghiên cứu, luận án đã tập trung vào những
vấn đề chính sau:
Một là, trình bày một cách hệ thống cơ sở lý thuyết về phát triển các nguồn lực
vùng kinh tế trọng điểm; vai trò của các nguồn lực đối với việc phát triển kinh tế -
xã hội vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong tiến trình CNH, HĐH và hội nhập
quốc tế; những yêu cầu, nội dung đánh giá phát triển các nguồn lực vùng kinh tế
trọng điểm.
Hai là, Nghiên cứu kinh nghiệm của Trung Quốc, Thái Lan, Malaixia về phát
triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm, từ đó rút ra những bài học kinh
nghiệm cho việc phát triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam
nói chung, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nói riêng.
Ba là, hệ thống hóa quá trình hình thành, phát triển của vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam. Phân tích tiềm năng, thế mạnh, những tác động và sự đóng góp của
vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đến sự phát triển kinh tế của đất nước trong
thời gian qua, nhất là trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH và hội nhập kinh tế
quốc tế từ năm 2001 đến nay.
Bốn là, phân tích và đánh giá sự phát triển các nguồn lực và tác động của các
nguồn lực đối với sự phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
trong thời kỳ 2001 – 2014 như: chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu
ngành kinh tế, tăng trưởng xuất khẩu, thu hút vốn đầu tư phát triển, thu hút lao
động, phát triển khoa học và công nghệ. Phân tích định tính tác động lan tỏa của
sự phát triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đến phát triển kinh
tế - xã hội của quốc gia.
Năm là, đánh giá những mặt mạnh, điểm yếu, những cơ hội và thách thức trong
quá trình phát triển nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam theo yêu cầu
phát triển bền vững trong thời kỳ CNH, HĐH và hội nhập kinh tế quốc tế. Trên cơ
sở đó nhận diện được tiềm năng và lợi thế của sự phát triển các nguồn lực vùng
kinh tế trọng điểm phía Nam.
Sáu là, Xác định những mục tiêu và định hướng phát triển vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam trong thời gian đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030.
Bảy là, đưa ra những quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển nguồn lực
vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong thời kỳ đẩy mạnh tiến trình CNH, HĐH
và hội nhập quốc tế đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
Tám là, đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm thúc đẩy sự phát triển nhanh và có hiệu
quả nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam; đảm bảo tính đồng bộ, nhất
quán giữa các giải pháp, các chính sách và cơ chế vận hành, tổ chức thực hiện quy
hoạch, kế hoạch và mục tiêu định hướng phát triển cũng như tổ chức phối hợp
hoạt động giữa các tỉnh thành trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và giữa
vùng kinh tế trọng điểm phía Nam với các vùng trong cả nước.
III. CÁC ỨNG DỤNG/ KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG TRONG THỰC TIỄN
HAY NHỮNG VẤN ĐỀ CÒN BỎ NGÕ CẦN TIẾP TỤC NGHIÊN CỨU
Một là, luận án là một tài liệu có giá trị khoa học và thực tiễn cho các nhà
quản lý, các nhà hoạch định chính sách đối với việc qui hoạch và phát triển các
nguồn lực cho vùng KTTĐ trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội
nhập quốc tế.
Hai là, luận án có khả năng ứng dụng vào thực tiễn cho việc phát triển một
cách hiệu quả các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong tiến trình
đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
Ba là, luận án là tài liệu tham khảo phục vụ cho việc nghiên cứu, giảng dạy và
học tập ở các trường đại học. Và là tài liệu có ý nghĩa thực tiễn đối với việc phát
triển các nguồn lực nói chung, vùng kinh tế trọng điểm nói riêng của các tỉnh
thành trong cả nước.
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN NGHIÊN CỨU SINH
PGS. TS Nguyễn Văn Luân Ngô Văn Hải
XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO
HIỆU TRƯỞNG
GENERAL INFORMATION OF THESIS
Name of title: Development of the Southern Focal Economic Zone resources in the course
of industrialization, modernization and international integration.
Specialization: Political Economics
Code: 62.31.01.02
Ph.D Candidate: Ngo Van Hai
Course: 2012 – 2015
Supervisor: Professor. Ph.D Nguyen Van Luan
Training institute: University of Economics and law -Vietnam national University Ho Chi
Minh City
I. SUMMARY OF THESIS
1.1. RESEARCH OBJECTIVES AND QUESTIONS
1.1.1. Research objectives
Firstly: To clarify argument rationale on development of the focal economic zone’s resources
in the course of industrialization and modernization and international integration.
Secondly: To analyze and evaluate the current situation of the resources and the Southern
Focal Economic Zone (SFEZ) resources development in the period of establishment and
development up to 2014.
Thirdly: To recommend solutions to improve the resource quality for sustainable development
of the SFEZ in the course of industrialization and modernization and international integration.
1.1.2. Research questions
Firstly, what is the current situation of the resources and the SFEZ resources development
during recent years?
Secondly, what is the role and impacts of the SFEZ's resources in the course of
industrialization, modernization and international integration?
Thirdly, what are feasible solutions to enhance the development and improve the quality of the
SFEZ's resources in the course of industrialization, modernization and international
integration?
1.3.RESEARCH SUBJECTS AND SCOPE
1.2.1. Research subjects
The research subjects are resources and resources development (resources of human,
investment, and science - technology) of the SFEZ and evaluating the role and impact of the
resources on the Southern focal economic zone's development in the course of
industrialization, modernization and international integration.
Researching and recommending solutions to enhance the development of resources and
resource quality of the SFEZ in the period of industrialization, modernization and international
integration.
1.2.3. Research scope
Content: Researching resources and resources development (resources of human,
investment, and science - technology) of the SFEZ in the course of industrialization,
modernization and international integration; Analyzing and evaluating current situation of
resources and development of resources of labor force, investment capital, science and
technology of the SFEZ in the process of industrialization, modernization and international
integration.
Location: The Southern focal economic zone consists of Ho Chi Minh City and
provinces of Dong Nai, Binh Duong, Binh Phuoc, Tay Ninh, Ba Ria - Vung Tau, Long An and
Tien Giang.
Period: From the establishment of the SFEZ (1993) to the year of 2014. The analysis
and evaluation of the resources and development of resources of labor force, investment
capital, science and technology are focused on the period of 2001-2014.
1.3. RESEARCH METHODOLOGY
Dialectical materialism method: This method is applied to consider phenomena and the
process of resources development, common relations and mutual impact in the non-stop
development of the resources of the SFEZ. Scientific awareness of the resources development
should be based on changes and the development in changing context of the economy and
internationally economic integration tendency.
Logical and historical method: used to systematize points of view and theories of the
resources and resources quality in the economy; to express the role and impacts of the resources
in the sustainable development of the focal economic zone.
Scientific abstraction method: used to sort contingent elements out of the research process,
have a good grasp of the nature of resources development; formation, growth and objective
relations between the resources and the sustainable development of the focal economic zone in
the course of industrialization and modernization of the nation.
Analysis and aggregation method: used to analyze and assess the role and impacts of the
resources on general economy and on the SFEZ particularly in the course of industrialization,
modernization and international economic integration. On that basis, the movement and
enhancement of the SFEZ's resources in the period of industrialization and modernization will
be understood specifically
Modeling method: to describe in a simple and reasonable way the focal economic zone's
resources through written texts, charts, or graphs, ect, according to optimal economic theories of
macro and micro economy. The model of SFEZ has been established and developed upon a
number of quantitative changing norms and ways in the particular relation with the economy of
Vietnam.
Economically statistics method: to collect and aggregate data of the resources through
yearly statistics books published by Statistical Department and provincial Statistical Office of
the provinces of the SFEZ and from other assembled reports.
Standard parameters are produced in form of statistic data to analyze and evaluate the
relation among the SFEZ’s resources. Analyze and aggregate collected data. The analysis and
statistic data presented in tables, charts or graphs represent the actual value of the SFEZ.
Collecting the practical data of the SFEZ is done from 2001 up to present. The actual
aggregated values form number sequence upon time.
1.4. STRUCTURE OF THE THESIS
Besides the introduction, conclusion and reference list, the thesis consists of 4 following
chapters:
Chapter 1. Literature overview and thesis analysis framework.
Chapter 2. Theoretical rationale of the resource development of the SFEZ in the course of
industrialization, modernization and international integration.
Chapter 3. The current situation and impacts of the resources on the SFEZ development in the
course of industrialization, modernization and international integration.
Chapter 4. Key solutions to enhance and improve the quality of the SFEZ resources in the
course of industrialization, modernization and international integration
II. NEW CONTRIBUTION OF THE THESIS
2.1. Initiative outcomes of the thesis
Firstly: Systematizing theoretical rationale of the resources, role and impacts of the resources
on the SFEZ during the course of industrialization and modernization.
Secondly: Analyzing and evaluating the current situation of the resources and resource
development (resources of human, investment, and science - technology) of the SEFZ during
the past years; identifying success, weakness, challenges and opportunities of the resource
development.
Thirdly: Recommending feasible solutions to enhance and improve the quality and effectiveness
of the resources of human, investment capital, science and technology for a sustainable growth
of the SFEZ in the process of industrialization, modernization and international integration.
2.2. Conclusion
Upon the objectives and tasks, the thesis focused on the following key contents:
Firstly, systematic presentation on theoretical rationale of resources development of the
focal economic zone; role of resources in the SFEZ’s socio-economic development in the course
of industrialization, modernization and international integration; requirements and contents of
evaluating the focal economic zone’s resources.
Secondly, studying experience of China, Thailand, Malaysia during developing resources
from which resulting in lessons learned for developing the resources for the focal economic
zones of Vietnam in general as well as for the SFEZ in particular.
Thirdly, systematizing the process of establishment and development of the SFEZ;
analyzing potentials, strength, impacts and contribution of the SFEZ in enhancing the national
economy in recent years, especially the onset of industrialization, modernization and
international integration since 2001 to present.
Fourthly, analyzing and evaluating the development of resources and their impacts on
socio-economic growth of the SFEZ during 2001 – 2014 such as: economic growth rate chỉ tiêu,
economic structure shifting, export growth, attraction of development and investment capital,
attraction of labor, science and technology development; qualitatively analyzing influence of the
resource development of the SFEZ in the common socio-economic growth of the country.
Fifthly, evaluation of strength, shortcomings, opportunities and challenges during
enhancing the SFEZ’s resources upon the requirements of sustainable development in the period
of industrialization, modernization and international integration. On that basis, potentials and
advantages of resource development of the SFEZ are identified.
Sixthly, identification of objectives and orientation for development of the SFEZ by the
year 2025 and of vision by the year 2030.
Seventhly, viewpoints, objectives and orientation of development of the SFEZ resources in
the course of industrialization, modernization and international integration by the year 2020 and
of vision by the year.
Eighthly, recommendation of solutions for enhancement of the SFEZ resources ensuring
the comprehension among measures, policies and functional mechanism. Implementation of
planning, plans and objectives as well as performance of activities among the SFEZ provinces
and between the SFEZ and other areas in the country.
III. APPLICATIONS/ APPLICABILITY TO THE REALITY OR OPEN ISSUES NEED
CONTINOUS RESEARCH
Firstly, the thesis is a document providing with scientific and practical values to managers,
policy makers in planning and improving the resources for the SFEZ in the course of
industrialization, modernization and international integration.
Secondly, the thesis is proven applicable to the reality in effectively developing the SFEZ
resources in the course of industrialization, modernization and international integration.
Thirdly, the thesis is a reference document for researching and studying in universities. It has
practical significance in strengthening the resources in general and those of the focal economic
zone in particular.
SUPERVISOR Ph.D CANDIDATE
Professor. Ph.D Nguyen Van Luan Ngo Van Hai
CONFIRMED BY
RECTOR
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (VKTTĐPN) hình thành từ năm 1993. Năm 2007, Chính
phủ quyết định quy hoạch vùng KTTĐPN gồm 8 tỉnh thành: Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình
Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu, Long An và Tiền Giang, tổng điện tích 30.587
km2
, tương đương 9,23 % diện tích và 20,92% dân số cả nước. Đây là khu vực kinh tế có nhiều tiềm
năng, thế mạnh về khai thác khoáng sản, thủy hải sản, phát triển kinh tế hàng không, hàng hải, đường
bộ và giao lưu với các nước trong khu vực.
Nhằm khai thác một cách có hiệu quả nguồn lực tài nguyên thiên nhiên, con người, các nguồn
lực về vốn đầu tư, khoa học – công nghệ để đẩy mạnh sản xuất kinh doanh, giao lưu kinh tế, văn hóa
xã hội thúc đẩy mạnh mẽ quá trình tăng trưởng kinh tế, phát triển bền vững. Việc đẩy mạnh phát triển
và nâng cao chất lượng các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tầm chiến lược vô cùng
quan trọng đối với nước ta trong tiến trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhâ ̣p kinh tế
quốc tế. Chính vì vậy đề tài: “Phát triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong tiến
trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế”, có ý nghĩa cả về mă ̣t lý luâ ̣n và thực tiễn
trong viê ̣c thực thi chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước nói chung, vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam nói riêng đến năm 2020 và những năm tiếp theo.
2. MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Thứ nhất: Làm rõ cơ sở lý luận về phát triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm trong tiến
trình CNH, HĐH và hội nhâ ̣p kinh tế quốc tế.
Thứ hai: Đánh giá thực trạng các nguồn lực và phát triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam trong thời kỳ hình thành và phát triển đến năm 2014.
Thứ ba: Đề xuất các giải pháp phát triển và nâng cao chất lượng các nguồn lực để phát triển bền
vững vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong tiến trình CNH, HĐH và hội nhập quốc tế.
2.2. Câu hỏi nghiên cứu
Thứ nhất, thực trạng các nguồn lực và phát triển các nguồn lực của vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam trong thời gian qua như thế nào?
Thứ hai, vai trò và tác động của các nguồn lực đối với tiến trình CNH, HĐH và hội nhâ ̣p quốc tế
của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam như thế nào?
Thứ ba, những giải pháp nào có tính khả thi để thúc đẩy sự phát triển và nâng cao chất lượng các
nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong việc đẩy mạnh CNH, HĐH và hội nhập quốc tế.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu các nguồn lực và phát triển các nguồn lực (nguồn nhân lực, nguồn vốn đầu tư, khoa
học – công nghệ) vùng KTTĐPN. Vai trò và tác động của các nguồn lực đối với sự phát triển vùng
KTTĐPN trong tiến trình CNH, HĐH và hội nhập quốc tế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Nghiên cứu các nguồn lực và phát triển các nguồn lực (tập trung chủ yếu về nguồn
nhân lực, vốn đầu tư phát triển và khoa học – công nghệ) vùng KTTĐPN. Phân tích và đánh giá các
nguồn lực và sự phát triển các nguồn lực vùng KTTĐPN trong thời kỳ CNH, HĐH và hội nhập quốc
tế.
Về không gian: vùng KTTĐPN bao gồm: Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bình
Phước, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu; Long An, Tiền Giang.
Về thời gian: Vùng KTTĐPN từ khi thành lập (1993) đến năm 2014.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp biện chứng duy vật: xem xét quá trình phát triển các nguồn lực, sự tác động lẫn
nhau giữa các nguồn lực của vùng KTTĐPN.
Phương pháp logic và lịch sử: hệ thống hóa các quan điểm, lý thuyết về nguồn lực và sự phát
triển các nguồn lực trong nền kinh tế. Vai trò và tác động của các nguồn lực đối với sự phát triển vùng
KTTĐ.
Phương pháp trừu tượng hóa khoa học: nắm được bản chất của quá trình phát triển các nguồn
lực; sự hình thành, phát triển và các mối quan hệ giữa các nguồn lực vùng KTTĐ trong tiến trình
CNH, HĐH đất nước.
Phương pháp phân tích và tổng hợp: phân tích và đánh giá vai trò và tác động của các nguồn lực
trong phát triển kinh tế nói chung, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nói riêng trong tiến trình CNH,
HĐH và hội nhập kinh tế quốc tế.
Phương pháp mô hình hóa: mô tả các nguồn lực vùng KTTĐ dưới dạng văn bản, biểu, bảng, đồ
thị…theo lý thuyết kinh tế tối ưu. Mô hình vùng KTTĐPN được hình thành và phát triển trên một số
tiêu thức lượng biến có mối quan hệ đặc thù trong nền kinh tế ở Việt Nam.
Phương pháp thống kê kinh tế: thu thập và tổng hợp các số liệu về các nguồn lực qua niên giám
thống kê của Tổng cục thống kê, Cục thống kê các tỉnh thành vùng KTTĐPN, các báo cáo tổng hợp
của vùng KTTĐPN.
5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
Thứ nhất: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về nguồn lực, vai trò và tác động của các nguồn lực đối với
vùng KTTĐ trong tiến trình CNH, HĐH.
Thứ hai: Phân tích và đánh giá thực trạng các nguồn lực và phát triển các nguồn lực (lao động,
vốn đầu tư, khoa học và công nghệ) vùng KTTĐPN; chỉ ra những thành công, những hạn chế, yếu
kém, những thách thức và cơ hội về phát triển nguồn nhân lực, vốn đầu tư phát triển, khoa học và công
nghệ của vùng KTTĐPN.
Thứ ba: Đưa ra các giải pháp có tính khả thi nhằm thúc đẩy sự phát triển và nâng cao chất lượng,
hiệu quả nguồn nhân lực, vốn đầu tư phát triển, khoa học và công nghệ vùng KTTĐPN trong thời kỳ
đẩy mạnh CNH, HĐH và hội nhập quốc tế.
6. BỐ CỤC CỦA LUẬN ÁN
Ngoài phần mở đầu, kết luâ ̣n và danh mục tài liê ̣u tham khảo. Kết cấu nội dung của luâ ̣n án gồm
4 chương:
Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan tới đề tài và khung phân tích của luận án
Chương 2. Cơ sở lý luâ ̣n về phát triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm trong tiến trình
công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế
Chương 3. Thực trạng và tác động của các nguồn lực đến sự phát triển kinh tế vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam trong tiến trình CNH, HĐH và hội nhập quốc tế
Chương 4. Các giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh sự phát triển và nâng cao chất lượng các nguồn
lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH và hội nhập quốc tế.
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI VÀ KHUNG PHÂN TÍCH CỦA LUẬN ÁN
1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
1.1.1. Các công trình nghiên cứu ngoài nước
Các công trình nghiên cứu ngoài nước chủ yếu tập trung phân tích lợi thế so sánh giữa các vùng,
làm rõ sự cần thiết hình thành các không gian kinh tế, xác định trọng điểm, tìm kiếm các bước đi hợp
lý nhằm phát triển một số vùng giàu có trước. Phát triển kinh tế vùng có ý nghĩa đối với sự phát triển
của cả nước. Kinh tế vùng đóng vai trò động lực để thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Phát triển kinh tế
vùng đồng thời cũng là cơ sở cho sự phát triển kinh tế nông thôn và thúc đẩy sự phát triển nông thôn
theo hướng công nghiệp hóa và hội nhập quốc tế.
1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước
Vùng KTTĐPN đã được nhiều nhà nghiên cứu kinh tế, nghiên cứu xã hội, nghiên cứu chính
sách, nhiều viện nghiên cứu quan tâm đến.
Qua nghiên cứu, tác giả luận án nhận thấy nội dung các công trình khoa học đã công bố từ
trước đến nay tập trung vào 6 vấn đề chính:i) Các vấn đề về kinh tế ở VKTTĐPN; ii) Các vấn đề về xã
hội của VKTTĐPN; iii) Về tiềm năng, nguồn lực và vai trò của VKTTĐPN; iv) Các vấn đề về chính
sách phát triển vùng; v) Bàn về các giải pháp phát triển; vi) Các vấn đề còn tồn tại trong quá trình phát
triển vùng.
Các công trình nghiên cứu trong nước đề cập tới lợi thế so sánh vùng KTTĐPN so với cả nước.
Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế trọng điểm phía Nam; thực trạng hoạt động
của các khu công nghiệp tại vùng KTTĐPN. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng
KTTĐPN.
Như vậy, các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan tới đề tài đề cập ở nhiều
khía cạnh và góc độ khác nhau. Chưa có công trình khoa học nào nghiên cứu một cách hệ thống về
phát triển các nguồn lực vùng KTTĐPN trong quá trình thực hiện CNH, HĐH và hội nhập quốc tế. Vì
vậy, những khoảng trống chúng tôi nhận thấy cần phải tập trung nghiên cứu và giải quyết của đề tài là:
Thứ nhất, sự phát triển các nguồn lực (lao động, vốn đầu tư phát triển, khoa học công nghệ) vùng
KTTĐPN trong tiến trình CNH, HĐH và hội nhập quốc tế.
Thứ hai, mối quan hệ giữa phát triển các nguồn lực (lao động, vốn đầu tư phát triển, khoa học
công nghệ) vùng KTTĐPN trong việc thúc đẩy quá trình CNH, HĐH và hội nhập kinh tế quốc tế.
Thứ ba, những quan điểm, mục tiêu, định hướng và giải pháp cho việc thúc đẩy phát triển các
nguồn lực vùng KTTĐPN trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH và hội nhập quốc tế.
1.2. QUY TRÌNH VÀ KHUNG PHÂN TÍCH CỦA LUẬN ÁN
1.2.1. Quy trình nghiên cứu
Nghiên cứu những quan điểm và các lý thuyết của các nhà kinh tế tư sản cổ điển, quan điểm Mác
– Lênin, quan điểm và các lý thuyết của các nhà kinh tế đương đại về các nguồn lực và phát triển các
nguồn lưc đối với việc phát triển kinh tế - xã hội nói chung, vùng KTTĐ nói riêng. Quan điểm của
Đảng cộng sản Việt Nam về hình thành và phát triển vùng KTTĐ; phát triển các nguồn lực cho vùng
KTTĐ trong tiến trình CNH, HĐH và hội nhập kinh tế quốc tế.
Nghiên cứu các nguồn lực và phát triển các nguồn lực (lao động, vốn đầu tư phát triển, khoa học
công nghệ) đối với tiến trình CNH, HĐH và hội nhập quốc tế.
1.2.2. Khung phân tích của luận án
Khung phân tích của luận án được trình bày một cách hệ thống từ tổng quan tình hình nghiên
cứu có liên quan đến đề tài luận án; cơ sở lý luận và thực tiễn của sự phát triển các nguồn lực kinh tế
vùng KTTĐPN trong thời kỳ thực hiện CNH, HĐH và hội nhập quốc tế. Phân tích, đánh giá việc sử
dụng và phát triển các nguồn lực, chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong việc
phát triển các nguồn lực của vùng KTTĐPN, đưa ra những quan điểm, mục tiêu và giải pháp phát triển
các nguồn lực kinh tế trong thời gian tới.
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CÁC NGUỒN LỰC
VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM TRONG TIẾN TRÌNH
CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA
2.1. KHÁI LUẬN CHUNG VỀ CÁC NGUỒN LỰC
2.1.1. Khái niệm về nguồn lực
Nguồn lực là khái niệm bao hàm nhiều yếu tố vật chất vô hình và hữu hình cần thiết để tạo ra của
cải vật chất cho xã hội.
Nguồn lực là tổng thể các nguyên, nhiên vật liệu, tài sản các loại (vô hình và hữu hình) để sản
xuất ra các loại hàng hóa và dịch vụ thỏa mãn nhu cầu con người trong từng giai đoạn phát triển.
2.1.2. Phân loại các nguồn lực
Có nhiều cách phân loại nguồn lực khác nhau. Trong khuôn khổ và phạm vi của đề tài, phân loại
nguồn lực thể hiện:
Nguồn lực lao động: nguồn lực lao động là bộ phận dân số quan trọng, sáng tạo ra của cải vật
chất cho xã hội và là nguồn thu nhập cho tái đầu tư và tiêu dùng cá nhân. Nguồn lực lao động là yếu tố
quyết định đối với các nguồn lực phát triển của mỗi quốc gia.
Nguồn lực đất đai và tài nguyên thiên nhiên: đất đai là sản phẩm của tự nhiên, là quà tặng của
tự nhiên cho con người, là điều kiện của lao động; đất đai kết hợp với lao động là nguồn gốc sinh ra
mọi của cải vật chất, Wiliam Petty đã từng nói: “Đất đai là cha, lao động là mẹ của mọi của cải vật
chất”.
Nguồn lực vốn đầu tư: nguồn lực vốn tài chính là lượng vốn thực tế dưới dạng tiền tệ và quy đổi
ra tiền được huy động để phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của một đất nước.
Trong điều kiện ngày nay, hội nhập quốc tế trở thành một xu hướng mạnh mẽ, mang tính tất yếu
của các nền kinh tế; nguồn lực vốn tài chính của một quốc gia thường xuất phát từ hai nguồn: trong
nước và ngoài nước.
Nguồn lực khoa học và công nghệ: nguồn lực khoa học và công nghệ có thể hiểu đó là: Khả
năng nghiên cứu, sáng tạo ra các công nghệ mới tiến bộ nhằm tạo cho nền kinh tế phát triển nhanh,
vững chắc, đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả cao; nguồn lực khoa học và công nghệ ngày càng có
vai trò quan trọng đối với sự phát triển của mỗi quốc gia.
Nguồn lực phi vật thể: nguồn lực phi vật thể (nguồn lực vô hình) là nguồn lực được tạo nên bởi
các giá trị tinh thần mà một quốc gia, một dân tộc, một tổ chức tích lũy được trong suốt chiều dài phát
triển của lịch sử, trong đó cốt lõi nhất là bảng giá trị văn hóa.
2.2. CÁC QUAN ĐIỂM VÀ LÝ THUYẾT VỀ PHÁT TRIỂN CÁC NGUỒN LỰC VÙNG KINH
TẾ TRỌNG ĐIỂM
2.2.1. Quan điểm và lý thuyết của các nhà kinh tế
Từ thế kỷ 18, trường phái kinh tế học tư sản cổ điển đã đưa ra những lý thuyết quan trọng, và là
luận cứ cho sự hình thành vùng kinh tế trọng điểm và phát triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm
là lý thuyết lợi thế cạnh tranh và lợi thế so sánh. Theo quan điểm của Adam Smith điểm mấu chốt là
sự phát triển kinh tế của một quốc gia trong giai đoạn đầu có xu hướng đi theo những vùng mang lại
tiềm năng tiếp cận thị trường lớn nhất, nhờ đó tạo điều kiện tiếp cận đến những nơi có mật độ cao.
Lý thuyết định vị công nghiệp (1909), nhà kinh tế học A. Weber đã đề cập những ưu điểm và hạn
chế của việc tập trung các doanh nghiệp tại một địa điểm của vùng lãnh thổ trong phạm vi quyết định
đầu tư.
Lý thuyết cực tăng trưởng nhấn mạnh “lợi thế của phát triển không cân đối” theo lãnh thổ. Lý
thuyết cực tăng trưởng được coi là lý thuyết phục vụ trực tiếp cho việc lựa chọn các lãnh thổ trọng
điểm và đã được áp dụng rộng rãi ở các nước châu Á, nhất là các nước trong ASEAN.
Trong cuốn sách “Lợi thế cạnh tranh” và “Lợi thế cạnh tranh quốc gia”của M.Portor. Theo ông,
lợi thế cạnh tranh được hiểu là những nguồn lực của ngành, quốc gia mà nhờ đó các doanh nghiệp
kinh doanh trên thương trường quốc tế tạo ra một số ưu thế vượt trội hơn, ưu việt hơn so với các đối
thủ cạnh tranh trực tiếp.
2.2.2. Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam
Trong chiến lược phát triển vùng, Đảng ta chủ trương: “Phát huy vai trò của các vùng kinh tế
trọng điểm có mức tăng trưởng cao, tích lũy lớn; đồng thời tạo điều kiện để phát triển các vùng khác
trên cơ sở phát huy thế mạnh của từng vùng” [IX, tr. 27,28].
Trong tiến trình CNH, HĐH đòi hỏi các vùng có tiềm năng, lợi thế phải nhanh chóng trở thành
những vùng trọng điểm, động lực, có hệ thống kết cấu hạ tầng hiện đại, dịch vụ chất lượng cao để đáp
ứng cho sự phát triển của các ngành công nghiệp mũi nhọn, công nghệ hiện đại và đòi hỏi hàm lượng
chất xám cao để sản xuất ra các sản phẩm có chất lượng và giá trị kinh tế cao.
2.3. VAI TRÒ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NGUỒN LỰC ĐỐI VỚI TIẾN TRÌNH CÔNG
NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ
2.3.1. Phát triển các nguồn lực cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là quá trình tạo ra những tiền đề vật chất, kỹ thuật, công nghệ, con
người, phương tiện … những yếu tố cơ bản cho việc chuyển biến từ một nền kinh tế sản xuất nhỏ, lạc
hậu trở thành nền kinh tế sản xuất với quy mô lớn và hiện đại.
Để thực hiện thành công sự nghiệp này đòi hỏi phải không ngừng tạo dựng những tiền đề cần
thiết cho tiến trình công nghiệp hóa: i). Huy động và sử dụng các nguồn vốn một cách hiệu quả; ii).
Đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa; iii). Phát triển khoa học và
công nghệ có vai trò then chốt; iv). Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại để tạo ra những khả năng và
điều kiện tranh thủ vốn, kỹ thuật, công nghệ, kinh nghiệm tổ chức quản lý để đẩy nhanh sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
2.3.2. Vai trò và tác động của nguồn lực trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội
nhập quốc tế
Xuất phát từ những quan điểm đổi mới. Đảng, Nhà nước ta luôn coi trọng vị trí và vai trò của các
nguồn lực là động lực chính cho sự phát triển kinh tế và là những nhân tố tác động một cách mạnh mẽ
tới tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
2.4. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC VỀ PHÁT TRIỂN CÁC NGUỒN LỰC VÙNG
KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
2.4.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc
Trung Quốc đã chọn bốn vùng đông dân ở bờ biển phía Nam làm những lãnh thổ trọng điểm –
đặc khu kinh tế. Những vùng này được ưu đãi của trung ương về chính sách thuế. Có thể khẳng định
rằng, thành công trong chiến lược phát triển kinh tế của Trung Quốc là do quan điểm phát triển có
trọng điểm trên cơ sở lựa chọn một số khu vực, và đưa ra cơ chế thích hợp cho các khu đó, nhằm phát
huy những ảnh hưởng lan tỏa tích cực của sự phát triển.
2.4.2. Kinh nghiệm của Thái Lan
Trong hơn ba thập kỷ qua, Thái Lan có những chuyển dịch mạnh mẽ trong cơ cấu kinh tế ngành
và cơ cấu kinh tế lãnh thổ, trong đó đã tập trung thực hiện chính sách công nghiệp hóa, phân bổ nguồn
lực tập trung phát triển theo mô hình phát triển có trọng điểm. Đầu tiên là tập trung đầu tư xây dựng
thủ đô Bangkok. Sau đó, tiếp tục xây dựng các khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung ở các lãnh thổ
xung quan Bangkok nhằm thu hút đầu tư nước ngoài, tạo nhiều việc làm để nâng cao thu nhập của
người lao động tại các địa phương.
2.4.3. Kinh nghiệm của Malaixia
Malaysia lựa chọn các trọng điểm phát triển từ xây dựng KCX, KCN, thu hút FDI, lập khu
thương mại tự do trên cơ sở công nghiệp và thương mại gắn với cảng biển. KCX của Malaysia về hình
thức rất linh hoạt và đa dạng , không rập khuôn máy móc, từ KCX tập trung quy mô hàng trăm ha đến
quy mô vừa, nhỏ và thậm chí quy mô một nhà máy như hình thức “ kho hàng sản xuất theo giấy phép
”, hoặc trong cảng biển cũng có xí nghiệp hưởng quy chế KCX để chế biến, đóng gói.
2.4.4. Những bài học về phát triển các nguồn lực cho vùng kinh tế trọng điểm đối với Việt Nam
Thứ nhất, sự thành công của các quốc gia là đầu tư phát triển có trọng điểm theo vùng/lãnh thổ.
Phát triển có trọng điểm các vùng có tiềm năng, lợi thế để trở thành các vùng có hệ thống kết cấu hạ
tầng hiện đại.
Thứ hai, Các vùng kinh tế trọng điểm tạo ra các tác động lan tỏa, các ảnh hưởng tích cực trong
việc kích thích tăng trưởng và phát triển kinh tế thông qua quá trình phân bố lại các cơ sở kinh tế, tạo
việc làm cho người lao động.
Thứ ba, đối với các nền kinh tế đang phát triển, thì phát triển vùng KTTĐ được xem là một sự lựa
chọn đúng đắn, một công cụ hữu hiệu trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia.
Thứ tư, Quan điểm phát triển vùng kinh tế trọng điểm sẽ tập trung nguồn vốn đầu tư cũng như tạo
nhiều điều kiện thuận lợi về cơ chế, chính sách để cho vùng này tiếp tục phát triển nhanh hơn, có tiềm
lực kinh tế vững mạnh hơn.
Thứ năm, phát triển vùng kinh tế trọng điểm điều quan trọng là phải hội đủ các yếu tố thuận lợi
cho phát triển, chọn địa bàn lãnh thổ có lợi thế so sánh, có điều kiện phát triển và mở rộng giao lưu
kinh tế với bên trong và bên ngoài.
CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG CÁC NGUỒN LỰC VÀ PHÁT TRIỂN CÁC NGUỒN LỰC VÙNG KTTĐPN
TRONG TIẾN TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ
3.1. SỰ HÌNH THÀNH VÀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÙNG KTTĐPN
3.1.1. Sự hình thành vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
Vùng KTTĐPN hình thành từ năm 1993, bao gồm Tp. Hồ Chí Minh và các tỉnh Đồng Nai,
Bình Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu. Năm 2003, các tỉnh Bình Phước, Tây Ninh và Long An gia nhập
vào vùng. Ngày 3/9/2005, Thủ tướng Chính Phủ phê duyệt bổ sung tỉnh Tiền Giang vào vùng
KTTĐPN.
Với điều kiện địa lý thuận lợi, kết cấu hạ tầng khá hoàn chỉnh, nguồn nhân lực có chất lượng,
vùng KTTĐPN đang trở thành vùng kinh tế phát triển năng động, đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước trong một số lĩnh vực quan trọng, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả
và sức cạnh tranh quốc tế, tạo động lực cho quá trình phát triển kinh tế các tỉnh thành phía Nam và cả
nước.
3.1.2. Điều kiện tự nhiên vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
Về vị trí địa lý: Vị trí địa lý vùng KTTĐPN đã tạo cho vùng phát triển nông nghiệp, công nghiệp,
thương mại và dịch vụ. Tạo cho vùng có nhiều khả năng thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước để
phát triển kinh tế - xã hội.
Nguồn tài nguyên: Vùng KTTĐPN có hàng trăm mỏ khoáng sản có quy mô từ nhỏ đến lớn. Tài
nguyên khoáng sản có ý nghĩa lớn nhất là dầu khí. Trữ lượng dầu khí của vùng dự báo khoảng 4- 5 tỉ
tấn dầu và 485 – 500 tỉ m3
khí, đảm bảo cho sự phát triển lâu dài của ngành công nghiệp khai thác và
chế biến dầu khí.
3.1.3. Điều kiện cơ sở hạ tầng
Dân số và lao động: năm 2014 vùng KTTĐPN có tổng số dân là 18.983.000 người. Vùng KTTĐPN
đứng thứ hai về dân số trong hệ thống các vùng KTTĐ của cả nước, sau vùng KTTĐ Bắc Bộ
(VKTTĐBB) (năm 2014, VKTTĐBB có khoảng 20,705 triệu người).
Lực lượng lao động trong vùng KTTĐPN khá dồi dào. Lao động có trình độ chuyên môn cao so
với các vùng khác, có khả năng nắm bắt và vận dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất
kinh doanh.
Cơ sở hạ tầng kinh tế: So với các vùng khác, vùng KTTĐPN có sự vượt trội về kết cấu hạ tầng như hệ
thống giao thông vận tải, thông tin liên lạc, mặt bằng, điện nước.
3.2. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA
NAM GIAI ĐOẠN 2001 – 2014
3.2.1. Về phát triển kinh tế
3.2.1.1. Tăng trưởng kinh tế
Vùng KTTĐPN đạt tốc độ tăng trưởng liên tục và cao nhất cả nước và trở thành trung tâm
kinh tế, thương mại, văn hóa và khoa học công nghệ lớn của cả nước.
Bảng 3.1. Tốc độ tăng GDP bình quân/năm vùng KTTĐ phía Nam (%)
Giai đoạn
Địa phương
Giai đoạn
2001-2005
Giai đoạn
2006-2010
Giai đoạn
2011-2014
TP. Hồ Chí Minh 11,0 11,18 9,6
Bình Dương 15,32 14,04 13,05
Đồng Nai 12,86 13,57 11,6
Bà Rịa – Vũng Tàu 12,8 3,52 5,9
Bình Phước 10,0 12,97 11,74
Tây Ninh 14,07 14,19 10,21
Long An 9,26 11,76 10,3
Tiền Giang 9,83 11,04 10,73
Nguồn: Cục Thống kê các tỉnh thành vùng KTTĐ phía Nam; Niên giám
thống kê năm 2005,2010,2014
3.2.1.2. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
Cơ cấu kinh tế theo ngành của VKTTĐPN trong thời gian 2001 - 2014 có sự chuyển dịch
theo hướng CNH, HĐH rõ rệt hơn. Tỷ trọng của nhóm ngành nông, lâm - ngư nghiệp thấp và giảm
theo hàng năm. Tỷ trọng nhóm ngành công nghiệp – xây dựng tăng liên tục và đứng đầu trong 3 khu
vực kinh tế. Tỷ trọng nhóm ngành dịch vụ tuy cao nhưng chưa có sự phát triển ổn định.
3.2.2. Về phát triển văn hóa - xã hội
Giáo dục – đào tạo: vùng KTTĐPN là một trog hai vùng (sau VKTTĐBB) có hệ thống giáo dục – đào
tạo phổ thông, đại học, sau đại học lớn nhất cả nước. Trong giai đoạn 2001 - 2014, chất lượng giáo
dục ở vùng ngày càng được nâng cao, đáp ứng được yêu cầu nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn
nghiệp vụ để phát triển kinh tế - xã hội.
Y tế, chăm sóc sức khỏe; trong giai đoạn 1998 - 2014 mạng lưới y tế, chăm sóc sức khỏe ở VKTTĐPN
ngày càng được củng cố và phát triển, 100% xã, phường có trạm y tế và cán bộ y tế phục vụ, trong đó
gần 75% xã, phường có trạm y tế đạt chuẩn quốc gia. Mạng lưới khám, chữa bệnh đã được đầu tư
nâng cấp, hệ thống cung ứng các dịch vụ y tế được mở rộng.
3.3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC NGUỒN LỰC VÙNG KTTĐPN GIAI ĐOẠN 2001
– 2014
3.3.1. Phát triển nguồn nhân lực
Chuyển biến lao động – việc làm: với số lượng dân cư đông đảo, vùng KTTĐPN cũng chính là nơi có
lực lượng lao động rất dồi dào. Trong giai đoạn 2010 - 2014, đóng góp vào nguồn lao động của vùng
KTTĐPN lớn nhất là Tp. Hồ Chí Minh chiếm 40,1% lực lượng lao động toàn vùng, tiếp đó là tỉnh
Đồng Nai chiếm 17,1%, Tây Ninh 8,7%, Bình Dương 7,2%, Bà Rịa - Vũng Tàu 6,6% và Bình Phước
(6,3%). Tốc độ gia tăng lực lượng lao động của vùng KTTĐPN trong giai đoạn này trung bình là 5,6
%/ năm, cao hơn so với tốc độ tăng trung bình của lực lượng lao động cả nước (cả nước là 2,32%).
Về mặt chất lượng: nguồn nhân lực có cơ cấu trẻ với hơn một nửa là thanh niên trong độ tuổi 16 –
30, chiếm 52% – 54% tổng số lao động trong vùng, trình độ học vấn, khả năng tiếp thu nhanh nhạy
kiến thức và kỹ năng lao động. Tỷ lệ tốt nghiệp trung học cơ sở và trung học phổ thông khá cao
(khoảng 93,6%; trong đó thành thị 96,3%, nông thôn 82,2%).
3.3.2. Vốn đầu tư phát triển
Nhìn tổng quát, tổng vốn đầu tư phát triển vùng KTTĐPN qua các năm đều tăng lên, lượng vốn
đầu tư năm sau cao hơn năm trước.
Bảng 3.14. Vốn đầu tư phát triển Vùng KTTĐPN theo giá hiện hành
(Đơn vị: Tỷ đồng)
Năm
Địa
phương
2010 2011 2012 2013 2014
TP. Hồ Chí
Minh
170.098,0 202.937,4 216.945,2 232.630,6 251.605,2
Bình
Dương
28.131,0 35.983,0 45.324,0 52.397,0 59.639,0
Đồng Nai 32.321,0 34.450,4 37.301,5 44.301,1 48.323,2
Bà Rịa –
Vũng Tàu
37.787,5 39.874,5 37.885,3 37.039,2 39.957,5
Bình Phước 7.907,8 10.427,2 11.831,4 12.897,7 15.987,6
Tây Ninh 10.513,8 12.487,4 16.083,8 18.020,7 19.557,5
Long An 15.381,1 17.998,2 21.280,0 21.336,7 23.529,3
Tiền Giang 13.067,1 14.892,6 16.956,7 18.384,7 20.014,8
Nguồn: Cục Thống kê các tỉnh vùng KTTĐPN; Niên giám Thống kê năm
Tỷ trọng trong vốn đầu tư phát triển toàn xã hội vùng KTTĐPN của nguồn vốn nhà nước đã giảm
dần trong những năm gần đây. Năm 2005 chiếm 47,1%, năm 2010 chiếm 42,8 %, năm 2014 chiếm
38,5 %.
Nguồn vốn đầu tư của nước ngoài đã có tác động một cách mạnh mẽ đến quá trình chuyển dịch
cơ cấu kinh tế trong tiến trình CNH, HĐH của vùng. Tỷ trọng của nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài trong tổng vốn đầu tư toàn xã hội vùng KTTĐPN liên tục tăng lên qua các năm.
Bảng 3.16. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đăng ký thực hiện
(Đơn vị tính: Triệu USD)
Năm
Địa phương
Năm 2010 Năm 2012 Năm 2014
Đăng
ký
Thực
hiện
Đăng
ký
Thực
hiện
Đăng
ký
Thực
hiện
TP. Hồ Chí
Minh
1.883,0 686,0 593,0 208,0 2.879 1.038
Bình Dương 491,40 195,58 1.591,2 625,98 850,03 332,94
Đồng Nai 1.518,5 1.000, 672,0 360,0 592,7 320,0
Bà Rịa –
Vũng Tàu
2.555,0 1.101,0 465,00 369,00 215,5 158,87
Bình Phước 18,99 18,99 66,28 63,34 94,62 64,98
Tây Ninh 54,96 29,90 26,58 10,93 372,55 80,65
Long An 151,60 137,70 130,35 274,12 341,50 319,58
Tiền Giang 189,0 65,9 189,7 159,6 87,0 149,3
Nguồn: Cục Thống kê các tỉnh thành vùng KTTĐ phía Nam; Niên giám Thống kê năm 2005, 2010,
2014
Giai đoạn 2001 – 2014, nguồn vốn ODA được ký kết và giải ngân của vùng KTTĐPN đạt
khoảng 11.575,5 triệu USD, chiếm 30,0.% tổng số vốn ODA ký kết của cả nước. Nguồn vốn ODA tập
trung vào các lĩnh vực: phát triển hạ tầng đô thị và cấp thoát nước 17%; giao thông vận tải 30,7%;
năng lượng 30,5%; khoa học công nghệ và môi trường 15%; giáo dục đào tạo và y tế 2%. Nguồn vốn
ODA đã góp phần tích cực đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của toàn vùng.
3.3.3. Phát triển khoa học và công nghệ
Việc đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH ở
các tỉnh thành vùng KTTĐPN qua từng giai đoạn đã đạt được những thành tựu đáng kể trong phát
triển kinh tế - xã hội. Kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển khoa học và công nghệ của các tỉnh thành
vùng KTTĐPN trong giai đoạn 2001 – 2014:
Bảng 3.17. Hoạt động nghiên cứu khoa học các tỉnh thành vùng KTTĐ phía Nam giai đoạn
2001-2014
Giai đoạn
Địa phương
Thực hiện
2001-2005
Thực hiện
2006-2010
Thực hiện
2011-2014
Số
đề
tài,
dự án
Kinh
phí cấp
(Tỷ
đồng)
Số
đề
tài,
dự án
Kinh
phí cấp
(Tỷ
đồng)
Số
đề
tài,
dự án
Kinh
phí cấp
(Tỷ
đồng)
TP. Hồ Chí
Minh
321 192,830 350 213,5 318 397,5
Bình Dương 86 33,111 106 62,696 65 124,25
Đồng Nai 76 34,568 132 69,136 105 75,478
Bà Rịa – Vũng
Tàu
55 26,342 85 89,25 87 98,51
Bình Phước 65 12,0 78 66,3 95 68,171
Tây Ninh 43 18,374 67 56,95 78 65,87
Long An 47 21,648 74 64,992 105 99,111
Tiền Giang 112 39,562 155 79,214 208 176,174
Nguồn: Tác giả thống kê từ Báo cáo của các Sở Khoa học và Công nghệ
Việc triển khai các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp tỉnh, thành
phố, đã được áp dụng vào sản xuất kinh doanh; Triển khai mới các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ cấp huyện, cấp ngành theo cơ chế hỗ trợ kinh phí 50/50 và 70/30, các công
trình được tổng kết, nghiệm thu và đi vào thực tế đời sống sản xuất kinh doanh, đem lại hiệu quả thiết
thực.
3.4. ĐÁNH GIÁ VIỆC PHÁT TRIỂN CÁC NGUỒN LỰC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
PHÍA NAM
3.4.1. Những điểm mạnh trong việc phát triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
Lực lượng lao động trong vùng KTTĐPN tương đối dồi dào, lao động có trình độ chuyên môn
cao, có khả năng nắm bắt và vận dụng những tiến bộ khoa học – công nghệ vào sản xuất kinh doanh.
Với lợi thế về nguồn lao động, tài nguyên, vùng KTTĐPN là nơi có khả năng thu hút nguồn vốn lớn
của các nhà đầu tư nước ngoài. Nguồn lực khoa học và công nghệ vùng KTTĐPN ngày càng phát triển
cả về số lượng và chất lượng, có tác động một cách mạnh mẽ tới tiến trình CNH, HĐH và hội nhập
quốc tế.
3.4.2. Những điểm yếu trong phát triển nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
Vấn đề nổi cộm nhất là thiếu một cơ chế chỉ huy, phối hợp rõ ràng, ổn định để điều phối sự phát
triển của vùng.
Cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động chuyển dịch chậm. Hiệu quả đầu tư trong vùng chưa cao, cơ cấu
đầu tư chưa thực sự hướng vào thức đẩy sản xuất, vẫn chỉ tập trung lớn nhất vào hạ tầng khu công
nghiệp và giao thông. Tình trạng đầu tư chồng chéo, dư thừa công suất, nhiều dự án đầu tư hiệu quả
thấp.
Vùng KTTĐPN cũng đã trở thành một vùng có vấn đề bức xúc nhất cả nước về môi trường. Diện
tích rừng che phủ bị thu hẹp đáng kể, đa dạng sinh học ( cả trên cạn và dưới nước) giảm sút nghiêm
trọng môi trường nước, không khí, đặc biệt ở các đô thị và khu công nghiệp bị ô nhiễm nặng.
3.4.3. Những cơ hội trong việc phát triển nguồn lực vùng KTTĐPN
Bối cảnh quốc tế và trong nước hiện nay đang là cơ hội và cũng là những thách thức lớn đối với
sự phát triển vùng KTTĐPN. Để phát huy các nhân tố nguồn lực tạo thành động lực cho sự phát triển
nhanh và bền vững, nhằm thúc đẩy một cách mạnh mẽ tiến trình CNH, HĐH để cùng cả nước sớm đưa
nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
Trong những năm tới là thời kỳ Việt Nam thực hiện đầy đủ các cam kết trong Cộng đồng
ASEAN và WTO, tham gia các hiệp định thương mại tự do TPP. Vì vậy, vùng KTTĐPN cần phải nổ
lực rất cao để tận dụng cơ hội, vượt qua thách thức lớn trong quá trình hội nhập quốc tế.
3.4.4. Những thách thức đối với việc phát triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
Những thách thức lớn cho sự phát triển các nguồn lực vùng KTTĐPN trong thời kỳ tiếp tục đẩy
mạnh CNH, HĐH và hội nhập quốc tế đến năm 2020 và những năm tiếp theo là:
Quy hoạch sử dụng đất phải bảo đảm tính tiết kiệm và sử dụng hiệu quả đất nông nghiệp.
Xây dựng hệ thống cấp thoát nước cho cả vùng và nhất là cho các thành phố và khu công nghiệp
đang đặt ra rất cấp bách.
Nhu cầu lao động có kỹ năng nghề nghiệp ở trình độ cao là rất lớn. Là một vùng kinh tế lớn nhất
cả nước song đến nay vẫn chưa có kế hoạch cụ thể, rõ ràng.
Việc phát triển đô thị và khu công nghiệp trong vùng còn những điểm chưa hợp lý. Hệ thống đô
thị của vùng phát triển khá nhanh nhưng chưa có kế hoạch chung với tầm nhìn dài hạn.
Ô nhiễm môi trường, nhất là ô nhiễm nguồn nước do chất thải công nghiệp và đô thị ngày càng
tăng.
Nhiều vấn đề đặt ra cần có sự phân công và hợp tác giữa các tỉnh, thành phố, kết hợp giữa ngành
với lãnh thổ sao cho sự phát triển của từng tỉnh, thành phố phù hợp với phát triển chung của toàn
vùng.
CHƯƠNG 4
CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN
CÁC NGUỒN LỰC VÙNG KTTĐPN ĐẾN NĂM 2025
4.1. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CÁC NGUỒN LỰC VÙNG KINH TẾ TRỌNG
ĐIỂM PHÍA NAM ĐẾN NĂM 2025
4.1.1. Quan điểm phát triển các nguồn lực vùng KTTĐPN
Thứ nhất, phát triển các nguồn lực vùng KTTĐPN phải được coi là mắt xích quan trọng nhất,
nhằm tạo dựng động lực tăng trưởng nhanh trong điều kiện kinh tế thị trường, hội nhập trong nước và
quốc tế ngày càng phát triển.
Thứ hai, vùng KTTĐPN phải thực sự trở thành khu vực phát triển các nguồn lực theo hướng nâng
cao đáng kể tính tập trung về kinh tế theo tiêu chí GDP.
Thứ ba, các nguồn lực vùng KTTĐPN phải được tổ chức theo nguyên tắc hiệu quả, hiện đại và
vững chắc
Thứ tư, các nguồn lực vùng KTTĐPN phải có một thế đứng vững chắc, dựa trên cơ sở tạo dựng
các mối liên kết với các vùng khác trong nước và khu vực.
Thứ năm, phát triển các nguồn lực vùng KTTĐPN phải luôn được quán triệt bằng phương châm:
“Tăng trưởng mất cân đối, phát triển mang tính hòa nhập” ở cấp địa phương, quốc gia và quốc tế.
Thứ sáu, các nguồn lực vùng KTTĐPN phải có cơ quan quản lý và điều phối chính thức, với tư
cách là chủ thể trong việc định hướng mục tiêu phát triển, đồng thời là địa chỉ triển khai các chính
sách của Chính phủ ban hành cho vùng KTTĐPN.
4.1.2. Mục tiêu phát triển các nguồn lực vùng KTTĐPN
Mục tiêu phát triển các nguồn lực nhằm bảo đảm các mục tiêu phát triển đã đặt ra để đẩy mạnh
tiến trình CNH, HĐH và hội nhập quốc tế.
Nguồn nhân lực: đến năm 2020 cần có sự cải thiện đáng kể cả về số lượng và chất lượng nguồn nhân
lực, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 70%; tỷ lệ lao động đào tạo nghề trên 55%; số sinh viên đại học
– cao đẳng đạt trên 400 sinh viên/vạn dân.
Nguồn lực vốn: huy động mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển, khuyến khích có được 50
– 55% đầu tư xã hội cho phát triển sản xuất kinh doanh. Kêu gọi đầu tư, nhất là đầu tư phát triển cơ sở
hạ tầng để tạo động lực cho sự phát triển kinh tế toàn vùng. Huy động nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài tăng gấp 2 lần so với giai đoạn 2011 – 2015. Thu hút và sử dụng một cách hiệu quả nguồn vốn
ODA.
Nguồn lực khoa học – công nghệ: đến năm 2020 khoa học và công nghệ góp phần đáng kể vào tăng
trưởng kinh tế và tái cơ cấu kinh tế vùng, giá trị sản phẩm công nghệ cao và sản phẩm ứng dụng khoa
học công nghệ đạt khoảng 45% GDP. Tốc độ đổi mới công nghệ, thiết bị đạt trên 20%/năm giai đoạn
2016 – 2020. Giá trị giao dịch của thị trường khoa học và công nghệ tăng trung bình 15 -17%/năm.
4.2. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC NGUỒN LỰC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA
NAM
Thứ nhất, phát triển bền vững các nguồn lực với tốc độ cao hơn so với mức bình quân chung của
cả nước, đi đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH. Chủ động trong hội nhập, hợp tác kinh tế.
Thứ hai, đẩy mạnh phát triển các ngành có khả năng cạnh tranh cạnh tranh và năng suất lao động
cao, trên cơ sở gắn kết chặt chẽ giữa các tỉnh trong vùng
Thứ ba, Tp. Hồ Chí Minh sẽ trở thành một trung tâm dịch vụ chất lượng cao về các mặt viễn
thông, dịch vụ vận tải, tài chính, ngân hàng …
Thứ bốn, giải quyết tốt mối quan hệ giữa phát triển KCN với phát triển hạ tầng giao thông đô thị,
môi trường.
Thứ năm, xây dựng và phát triển nguồn nhân lực trí tuệ - chất xám cao làm trung tâm tri thức của
vùng để đáp ứng nhu cầu hội nhập quốc tế.
4.3. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC NGUỒN LỰC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
PHÍA NAM ĐẾN NĂM 2025
4.3.1. Cơ sở và căn cứ để đề xuất các giải pháp
Một là, xuất phát từ những cơ sở lý luận về nguồn lực, vai trò và tác động của các nguồn lực
trong tiến trình CNH, HĐH và hội nhập quốc tế.
Hai là, xuất phát từ những thành công, những hạn chế, yếu kém trong việc phát triển các nguồn
lực kinh tế vùng KTTĐPN giai đoạn 1993 – 2014. Và những cơ hội, thách thức trong việc phát triển
các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đến năm 2025.
Ba là, xuất phát từ quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển các nguồn lực vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam trong tiến trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế đến
năm 2025.
4.3.2. Các giải pháp phát triển các nguồn lực vùng KTTĐPN
4.3.2.1. Giải pháp về quy hoạch đầu tư phát triển
Quy hoạch và đầu tư phát triển vùng KTTĐPN, phải dựa trên mục tiêu trở thành vùng phát triển
và động lực lớn nhất cả nước với một cơ cấu kinh tế năng động, có khả năng thích ứng với sự phát
triển kinh tế và thương mại quốc tế, đảm bảo vai trò hỗ trợ, thúc đẩy kinh tế cả nước phát triển.
Quy hoach và đầu tư phát triển phải có tầm nhìn dài hạn, lấy hiệu quả kinh tế - xã hội, môi
trường là mục tiêu cao nhất, phù hợp với định hướng phát triển của cả nước và các vùng lãnh thổ.
4.3.2.2. Giải pháp về dịch chuyển cơ cấu ngành
Cơ cấu nông nghiệp và phi nông nghiệp cần có sự chuyển đổi theo hướng phát triển nhanh các
ngành phi nông nghiệp. Trong khu vực nông nghiệp có sự chuyển đổi theo hướng CNH, HĐH nông
nghiệp, nông thôn để thu hút lao động, nâng cao mức sống nhân dân các tỉnh trong vùng.
Tăng nhanh hàm lượng khoa học và công nghệ trong các sản phẩm công nghiệp và dịch vụ.
Cần có định hướng khuyến khích đầu tư cho các ngành sử dụng công nghệ hiện đại so với khu vực và
thế giới.
4.3.2.3. Giải pháp đảm bảo và phát triển vốn
Hoàn thiện hệ thống chính sách thu hút vốn và các yếu tố đầu vào chất lượng cao. Tạo cơ hội
thu hút mạnh mẽ nguồn lực ngoài vùng, nhất là các nguồn lực nước ngoài chất lượng cao. Các chính
sách riêng cho vùng KTTĐPN cần xây dựng, bao gồm: Chính sách thu hút và tạo vốn, chính sách phát
triển khoa học công nghệ, chính sách phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.
Chính sách đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tư và sử dụng hợp lý nguồn vốn, có biện pháp
khuyến khích toàn xã hội và các nhà đầu tư trong nước và ngoài nước, đầu tư cho sản xuất kinh doanh
và phát huy được tiềm năng, lợi thế của vùng.
Chính sách huy động nguồn vốn ĐTNN (FDI) và các địa phương khác trong nước, phải coi
đây là hướng chủ đạo nhất để đảm bảo nguồn vốn cho phát triển vùng KTTĐPN.
Thực hiện có hiệu quả cơ chế: tạo vốn bằng cách đấu giá chuyển quyền sử dụng đất, cho thí
điểm các mô hình sinh thái đô thị theo hướng nông nghiệp công nghệ cao, du lịch sinh thái. Phát triển
các hình thức đầu tư BOT, BT.
4.3.2.4. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao
Một là, xác định rõ vai trò và nhiệm vụ quan trọng của các vùng trọng điểm, trong việc đào tạo
nhân lực chất lượng cao cho các vùng.
Hai là, xác định loại lao động chất lượng cao cần ưu tiên, cụ thể cần lưu ý: Xây dựng đội ngũ
doanh nhân giỏi, có trình độ cao để hội nhập quốc tế có hiệu quả. Hàng năm đào tạo, bồi dưỡng kiến
thức cho hàng nghìn doanh nhân, kỹ thuật viên lành nghề, cho các ngành kinh tế và lao động xuất
khẩu.
Ba là, tiến hành rà soát, điều chỉnh cơ cấu nghành, nghề đào tạo. Cần tập trung đầu tư đồng bộ
cho đào tạo các nghề, đang là thế mạnh của vùng; ưu tiên tập trung đầu tư cho đào tạo các nghề mũi
nhọn, các nghề đang có nhu cầu lớn về nhân lực chất lượng cao trong vùng.
Bốn là, đa dạng hóa các loại hình và phương thức đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực, bao gồm : (i). Sắp xếp lại hệ thống đào tạo theo hướng tập trung đào tạo nguồn nhân lực có chất
lượng cao của các ngành, lĩnh vực mũi nhọn; (ii) Hình thành các trung tâm đào tạo chất lượng cao.
Năm là, các chính sách khuyến khích đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao. Thực hiện tốt
chính sách xã hội hóa giáo dục, nhằm nâng cao tay nghề, kỹ năng quản lý sản xuất hiện đại cho người
lao động, thông qua các hình thức phối hợp đầu tư phát triển giữa loại hình công lập với dân lập, giữa
trong nước và nước ngoài.
Sáu là, chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao từ bên ngoài vùng. Có cơ chế, chính
sách tốt nhằm tạo điều kiện thu hút các nhà quản lý giỏi, các chuyên gia khoa học, công nhân có tay
nghề cao, lao động có kinh nghiệm… đến sinh sống và lao động tại tỉnh.
4.3.2.5. Giải pháp về khoa học – công nghệ
Một là, chính sách chuyển giao công nghệ mới từ nước ngoài, nhằm tạo sức bật về công nghệ,
nâng cao năng lực cạnh tranh, lựa chọn được công nghệ mới mang lại mức TFP cao hơn.
Hai là, chính sách đa dạng hóa các hình thức chuyển giao công nghệ như: khuyến khích nhập
khẩu công nghệ, mua thiết bị mới, đầu tư trực tiếp nước ngoài, mua giấy phép sử dụng công nghệ sản
xuất sản phẩm mới trong nước, hoặc những quy trình sản xuất mới.
Ba là, xây dựng đội ngũ cán bộ nghiên cứu và chuyển giao công nghệ mạnh, sáng chế công nghệ
và tiếp thu sáng tạo công nghệ tiên tiến của nước ngoài, đáp ứng nhu cầu của quá trình phát triển.
Phấn đấu đạt chỉ tiêu 100 cán bộ có trình độ đại học – cao đẳng trở lên trên 1000 dân vào năm 2020.
Bốn là, hình thành các trung tâm nghiên cứu và triển khai công nghệ cao, bao gồm: (i) đô thị hạt
nhân là thành phố Hồ Chí Minh; (ii) các trường đại học và cao đẳng về công nghệ, kỹ thuật, để thực
hiện nghiên cứu và phát triển ứng dụng công nghệ cao,
Năm là, phát triển thị trường KHCN, tiến hành việc lập kế hoạch tổng thể, kế hoạch chi tiết ở các
cấp về phát triển KHCN, phát triển các dịch vụ về sỡ hữu trí tuệ, tư vấn, thực hiện các dịch vụ mua
bán công nghệ, giám định đánh giá chuyển giao công nghệ trong vùng.
Sáu là, thành lập quỹ đổi mới công nghệ, quỹ đầu tư mạo hiểm, triển khai hoạt động của quỹ hỗ
trợ khoa học và công nghệ trong vùng.
4.3.2.6. Giải pháp về cơ chế, chính sách
Một là, phát triển các nguồn lực vùng KTTĐPN hiện nay vẫn rất cần có các chính sách riêng
mang tính đặc thù cho sự phát triển bền vững.
Hai là, các chính sách phải hướng tới mục tiêu chính là tạo đòn bẩy cho vùng chủ động tự thân
vận động để phát triển, chứ không phải nhằm tạo thêm đặc quyền đặc lợi cho vùng trong việc phân
chia chiếc bánh ngân sách nhà nước.
Ba là, các chính sách đối với việc phát triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
phải đảm bảo toàn diện, hệ thống nhưng cần có sự nhấn mạnh khác nhau trong từng giai đoạn phát
triển của vùng.
KẾT LUẬN
Vùng KTTĐPN là vùng KTTĐ quan trọng nhất với tỷ trọng đóng góp về tổng sản phẩm quốc
nội, xuất nhập khẩu, thu hút vốn đầu tư nước ngoài lớn nhất cả nước.
Vùng KTTĐPN được quy hoạch với các mục tiêu phát triển chủ yếu nhằm phát huy, giữ vai trò
động lực phát triển kinh tế - văn hóa – xã hội của vùng và tạo sự lan tỏa thúc đẩy sự phát triển các
vùng khác.
Phát triển các nguồn lực vùng KTTĐPN là một trong những mục tiêu mang tính cốt lõi trong
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước nói chung, vùng KTTĐPN nói riêng.
Luận án đã phân tích những nội dung của đề tài luận án một cách hệ thống. Và đưa ra những kết
luận, những đề xuất một cách tương đối toàn diện, phù hợp với điều kiện hiện tại và những dự báo
tương lai trong quá trình phát triển nguồn lực vùng KTTĐPN.
Tuy vậy, việc phát triển các nguồn lực vùng KTTĐPN một cách bền vững là một vấn đề mang
tính khoa học và luôn xuất hiện những yếu tố mới cần phải chỉnh sửa, hoàn thiện phù hợp với yêu cầu
mới đặt ra cho vùng KTTĐPN
Những kết quả nghiên cứu của luận án sẽ góp phần vào việc hoạch định chiến lược phát triển bền
vững các nguồn lực vùng KTTĐPN và của đất nước . Để Việt Nam thực hiện thành công chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 – 2020. Đến năm 2020 Việt Nam cơ bản trở thành một nước
công nghiệp theo hướng hiện đại trong hội nhập quốc tế.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH VÀ CÔNG BỐ NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI
I. BÀI BÁO CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Ngô Văn Hải, Tái cấu trúc doanh nghiệp nhà nước động lực thúc đẩy tái cơ cấu, Tạp chí phát triển
Khoa học & Công nghệ - Chuyên san Kinh tế - Luật và Quản lý, tập 17, trang 25 – 41, Q2 - 2014.
2. Ngô Văn Hải, Nguy cơ rơi vào bẫy thu nhập trung bình đối với phát triển kinh tế Việt Nam, Tạp chí
phát triển Khoa học & Công nghệ, Chuyên san Kinh tế - Luật và Quản lý, tập 17, trang 68 – 78, Q2 -
2015.
II. TÀI LIỆU HỘI THẢO KHOA HỌC
3. Ngô Văn Hải, Vai trò và tác động của các nguồn lực đối với sự phát triển kinh tế, Hội thảo khoa
học với chủ đề: “ Để khoa học công nghệ trở thành động lực phát triển kinh tế ở Việt Nam giai đoạn
2015 – 2020 ”, trang 49 – 62, năm 2014.
4. Ngô Văn Hải, Phát triển các nguồn lực kinh tế vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong tiến trình
công nghiệp hóa – hiện đại hóa, Hội thảo khoa học với chủ đề: “ Kinh tế Việt Nam 30 năm đổi mới,
những thành tựu & hạn chế ”, trang 790 – 814, năm 2015.
5. Ngô Văn Hải, Vấn đề kinh tế nhiều thành phần trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam, Hội thảo khoa học với chủ đề: “ Học thuyết kinh tế chính trị Mác – Lê Nin trong
bối cảnh phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam”, trang 94 – 102,
năm 2015.
6. PGS. TS Nguyễn Văn Luân ( chủ nhiệm ), Ths Nguyễn Thanh Trọng ( thư ký ), PGS. TS Nguyễn
Chí Hải ( tham gia ), TS Nguyễn Tấn Phát ( tham gia ), Ths Nguyễn Thị Khoa ( tham gia ), Ths Ngô
Văn Hải ( tham gia ), Ths Nguyễn Anh Tuấn ( tham gia ) ( 2014 ), Doanh nghiệp nhà nước trong quá
trình cơ cấu lại nền kinh tế ở Việt Nam, Báo cáo tổng kết đề tài KH&CN cấp đề tài cơ sở, Trường Đại
học Kinh tế - Luật, tháng 7/2014.

More Related Content

What's hot

Tác động của BĐKH đối với lâm nghiệp
Tác động  của BĐKH đối với lâm nghiệpTác động  của BĐKH đối với lâm nghiệp
Tác động của BĐKH đối với lâm nghiệpBé Mỳ
 
Top 5 Bài Tiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Hay.docx
Top 5 Bài Tiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Hay.docxTop 5 Bài Tiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Hay.docx
Top 5 Bài Tiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Hay.docxlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Câu 8_ Trình bày những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN. Liên hệ với thự...
Câu 8_ Trình bày những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN. Liên hệ với thự...Câu 8_ Trình bày những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN. Liên hệ với thự...
Câu 8_ Trình bày những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN. Liên hệ với thự...canhpham123
 
Đề Cương cơ sở văn hóa việt nam
Đề Cương cơ sở văn hóa việt namĐề Cương cơ sở văn hóa việt nam
Đề Cương cơ sở văn hóa việt namlimsea33
 
BÀI GIẢNG MÔN: KINH TẾ VÙNG
BÀI GIẢNG MÔN: KINH TẾ VÙNG BÀI GIẢNG MÔN: KINH TẾ VÙNG
BÀI GIẢNG MÔN: KINH TẾ VÙNG nataliej4
 
Bài tiểu luận vệ sinh an toàn thực phẩm
Bài tiểu luận vệ sinh an toàn thực phẩmBài tiểu luận vệ sinh an toàn thực phẩm
Bài tiểu luận vệ sinh an toàn thực phẩmYenPhuong16
 
Hướng dẫn trình bày báo cáo đề tài, báo cáo nhóm
Hướng dẫn trình bày báo cáo đề tài, báo cáo nhómHướng dẫn trình bày báo cáo đề tài, báo cáo nhóm
Hướng dẫn trình bày báo cáo đề tài, báo cáo nhómChiến Phan
 

What's hot (20)

Luận văn thạc sĩ phát triển năng lượng tái tạo ở việt nam
Luận văn thạc sĩ phát triển năng lượng tái tạo ở việt namLuận văn thạc sĩ phát triển năng lượng tái tạo ở việt nam
Luận văn thạc sĩ phát triển năng lượng tái tạo ở việt nam
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chè và chế biến chè Công nghệ Ô long tỉnh Lạng...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chè và chế biến chè Công nghệ Ô long tỉnh Lạng...Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chè và chế biến chè Công nghệ Ô long tỉnh Lạng...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chè và chế biến chè Công nghệ Ô long tỉnh Lạng...
 
Luận án: Phát triển bền vững sâm Ngọc Linh ở Quảng Nam, HAY
Luận án: Phát triển bền vững sâm Ngọc Linh ở Quảng Nam, HAYLuận án: Phát triển bền vững sâm Ngọc Linh ở Quảng Nam, HAY
Luận án: Phát triển bền vững sâm Ngọc Linh ở Quảng Nam, HAY
 
Luận văn: Phát triển kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Đồng Nai, HAY
Luận văn: Phát triển kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Đồng Nai, HAYLuận văn: Phát triển kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Đồng Nai, HAY
Luận văn: Phát triển kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Đồng Nai, HAY
 
Đề tài sổ tay từ ngữ văn hóa truyền thống Hàn Quốc, 2018
Đề tài  sổ tay từ ngữ văn hóa truyền thống Hàn Quốc,  2018Đề tài  sổ tay từ ngữ văn hóa truyền thống Hàn Quốc,  2018
Đề tài sổ tay từ ngữ văn hóa truyền thống Hàn Quốc, 2018
 
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
NGHIÊN CỨU KHOA HỌCNGHIÊN CỨU KHOA HỌC
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 
Tác động của BĐKH đối với lâm nghiệp
Tác động  của BĐKH đối với lâm nghiệpTác động  của BĐKH đối với lâm nghiệp
Tác động của BĐKH đối với lâm nghiệp
 
Luận văn: Phát triển kinh tế trang trại ở tỉnh Đồng Nai, HAY!
Luận văn: Phát triển kinh tế trang trại ở tỉnh Đồng Nai, HAY!Luận văn: Phát triển kinh tế trang trại ở tỉnh Đồng Nai, HAY!
Luận văn: Phát triển kinh tế trang trại ở tỉnh Đồng Nai, HAY!
 
Top 5 Bài Tiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Hay.docx
Top 5 Bài Tiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Hay.docxTop 5 Bài Tiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Hay.docx
Top 5 Bài Tiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Hay.docx
 
Luận văn: Tác động của đô thị hóa đến kinh tế nông thôn Hà Nội
Luận văn: Tác động của đô thị hóa đến kinh tế nông thôn Hà NộiLuận văn: Tác động của đô thị hóa đến kinh tế nông thôn Hà Nội
Luận văn: Tác động của đô thị hóa đến kinh tế nông thôn Hà Nội
 
Luận văn: Phát triển nông nghiệp huyện Phong Điền, Huế, HAY
Luận văn: Phát triển nông nghiệp huyện Phong Điền, Huế, HAYLuận văn: Phát triển nông nghiệp huyện Phong Điền, Huế, HAY
Luận văn: Phát triển nông nghiệp huyện Phong Điền, Huế, HAY
 
Luận văn: Phát triển ngành trồng trọt tại tỉnh Quảng Ngãi, HOT
Luận văn: Phát triển ngành trồng trọt tại tỉnh Quảng Ngãi, HOTLuận văn: Phát triển ngành trồng trọt tại tỉnh Quảng Ngãi, HOT
Luận văn: Phát triển ngành trồng trọt tại tỉnh Quảng Ngãi, HOT
 
Luận văn: Di cư lao động nông thôn - đô thị từ góc độ người ở lại
Luận văn: Di cư lao động nông thôn - đô thị từ góc độ người ở lạiLuận văn: Di cư lao động nông thôn - đô thị từ góc độ người ở lại
Luận văn: Di cư lao động nông thôn - đô thị từ góc độ người ở lại
 
Câu 8_ Trình bày những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN. Liên hệ với thự...
Câu 8_ Trình bày những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN. Liên hệ với thự...Câu 8_ Trình bày những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN. Liên hệ với thự...
Câu 8_ Trình bày những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN. Liên hệ với thự...
 
Luận văn: Phát triển các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố
Luận văn: Phát triển các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn thành phốLuận văn: Phát triển các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố
Luận văn: Phát triển các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố
 
Đề tài thực trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, ĐIỂM CAO
Đề tài  thực trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, ĐIỂM CAOĐề tài  thực trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, ĐIỂM CAO
Đề tài thực trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, ĐIỂM CAO
 
Đề Cương cơ sở văn hóa việt nam
Đề Cương cơ sở văn hóa việt namĐề Cương cơ sở văn hóa việt nam
Đề Cương cơ sở văn hóa việt nam
 
BÀI GIẢNG MÔN: KINH TẾ VÙNG
BÀI GIẢNG MÔN: KINH TẾ VÙNG BÀI GIẢNG MÔN: KINH TẾ VÙNG
BÀI GIẢNG MÔN: KINH TẾ VÙNG
 
Bài tiểu luận vệ sinh an toàn thực phẩm
Bài tiểu luận vệ sinh an toàn thực phẩmBài tiểu luận vệ sinh an toàn thực phẩm
Bài tiểu luận vệ sinh an toàn thực phẩm
 
Hướng dẫn trình bày báo cáo đề tài, báo cáo nhóm
Hướng dẫn trình bày báo cáo đề tài, báo cáo nhómHướng dẫn trình bày báo cáo đề tài, báo cáo nhóm
Hướng dẫn trình bày báo cáo đề tài, báo cáo nhóm
 

Similar to Luận án: Phát triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía nam

Quản lý Nhà Nước đối với Nguồn Nhân Lực trong các Khu Công Nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
Quản lý Nhà Nước đối với Nguồn Nhân Lực trong các Khu Công Nghiệp tỉnh Vĩnh PhúcQuản lý Nhà Nước đối với Nguồn Nhân Lực trong các Khu Công Nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
Quản lý Nhà Nước đối với Nguồn Nhân Lực trong các Khu Công Nghiệp tỉnh Vĩnh PhúcDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận án: Nguồn nhân lực để đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam
Luận án: Nguồn nhân lực để đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế ở Việt NamLuận án: Nguồn nhân lực để đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam
Luận án: Nguồn nhân lực để đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế ở Việt NamViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Quan điểm về công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Quan điểm về công nghiệp hóa, hiện đại hóaQuan điểm về công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Quan điểm về công nghiệp hóa, hiện đại hóaSon Lã
 

Similar to Luận án: Phát triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía nam (20)

La0032
La0032La0032
La0032
 
Luận văn: Quản lý nguồn nhân lực trong các KCN tỉnh Vĩnh Phúc
Luận văn: Quản lý nguồn nhân lực trong các KCN tỉnh Vĩnh PhúcLuận văn: Quản lý nguồn nhân lực trong các KCN tỉnh Vĩnh Phúc
Luận văn: Quản lý nguồn nhân lực trong các KCN tỉnh Vĩnh Phúc
 
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực cho ngành in ở Tp Hà Nội
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực cho ngành in ở Tp Hà NộiLuận văn: Phát triển nguồn nhân lực cho ngành in ở Tp Hà Nội
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực cho ngành in ở Tp Hà Nội
 
Phát triển khoa học công nghệ phục vụ nông nghiệp ở tỉnh Đồng Nai
Phát triển khoa học công nghệ phục vụ nông nghiệp ở tỉnh Đồng NaiPhát triển khoa học công nghệ phục vụ nông nghiệp ở tỉnh Đồng Nai
Phát triển khoa học công nghệ phục vụ nông nghiệp ở tỉnh Đồng Nai
 
Luận văn: Nguồn nhân lực trong Khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
Luận văn: Nguồn nhân lực trong Khu công nghiệp tỉnh Vĩnh PhúcLuận văn: Nguồn nhân lực trong Khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
Luận văn: Nguồn nhân lực trong Khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về nguồn nhân lực trong Khu công nghiệp
Luận văn: Quản lý nhà nước về nguồn nhân lực trong Khu công nghiệpLuận văn: Quản lý nhà nước về nguồn nhân lực trong Khu công nghiệp
Luận văn: Quản lý nhà nước về nguồn nhân lực trong Khu công nghiệp
 
Quản lý Nhà Nước đối với Nguồn Nhân Lực trong các Khu Công Nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
Quản lý Nhà Nước đối với Nguồn Nhân Lực trong các Khu Công Nghiệp tỉnh Vĩnh PhúcQuản lý Nhà Nước đối với Nguồn Nhân Lực trong các Khu Công Nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
Quản lý Nhà Nước đối với Nguồn Nhân Lực trong các Khu Công Nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
 
Quản lý nguồn nhân lực tại Khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc, HAY
Quản lý nguồn nhân lực tại Khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc, HAYQuản lý nguồn nhân lực tại Khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc, HAY
Quản lý nguồn nhân lực tại Khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc, HAY
 
Luận án: Nguồn nhân lực để đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam
Luận án: Nguồn nhân lực để đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế ở Việt NamLuận án: Nguồn nhân lực để đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam
Luận án: Nguồn nhân lực để đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam
 
Luận án: Đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam, HAY
Luận án: Đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam, HAYLuận án: Đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam, HAY
Luận án: Đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam, HAY
 
Thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh Bình Định, 9đ
Thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh Bình Định, 9đThu hút nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh Bình Định, 9đ
Thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh Bình Định, 9đ
 
Luận văn: Quản lý nhà nước đối với nguồn nhân lực trong các Khu công nghiệp
Luận văn: Quản lý nhà nước đối với nguồn nhân lực trong các Khu công nghiệpLuận văn: Quản lý nhà nước đối với nguồn nhân lực trong các Khu công nghiệp
Luận văn: Quản lý nhà nước đối với nguồn nhân lực trong các Khu công nghiệp
 
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành in, HOT
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành in, HOTĐề tài: Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành in, HOT
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành in, HOT
 
Luận án: Phát triển lực lượng sản xuất hiện đại ở Việt Nam, HAY
Luận án: Phát triển lực lượng sản xuất hiện đại ở Việt Nam, HAYLuận án: Phát triển lực lượng sản xuất hiện đại ở Việt Nam, HAY
Luận án: Phát triển lực lượng sản xuất hiện đại ở Việt Nam, HAY
 
Quan điểm về công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Quan điểm về công nghiệp hóa, hiện đại hóaQuan điểm về công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Quan điểm về công nghiệp hóa, hiện đại hóa
 
Nâng cao chất lượng nhân lực nông nghiệp tỉnh Bắc Ninh hiện nay
Nâng cao chất lượng nhân lực nông nghiệp tỉnh Bắc Ninh hiện nayNâng cao chất lượng nhân lực nông nghiệp tỉnh Bắc Ninh hiện nay
Nâng cao chất lượng nhân lực nông nghiệp tỉnh Bắc Ninh hiện nay
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng nhân lực nông nghiệp Bắc Ninh, HAY
Đề tài: Nâng cao chất lượng nhân lực nông nghiệp Bắc Ninh, HAYĐề tài: Nâng cao chất lượng nhân lực nông nghiệp Bắc Ninh, HAY
Đề tài: Nâng cao chất lượng nhân lực nông nghiệp Bắc Ninh, HAY
 
Luận án: Phát triển kinh tế vùng chuyên canh ở tỉnh Hưng Yên
Luận án: Phát triển kinh tế vùng chuyên canh ở tỉnh Hưng YênLuận án: Phát triển kinh tế vùng chuyên canh ở tỉnh Hưng Yên
Luận án: Phát triển kinh tế vùng chuyên canh ở tỉnh Hưng Yên
 
Luận văn: Phát triển kinh tế tư nhân huyện Mê Linh, Hà Nội, 9đ
Luận văn: Phát triển kinh tế tư nhân huyện Mê Linh, Hà Nội, 9đLuận văn: Phát triển kinh tế tư nhân huyện Mê Linh, Hà Nội, 9đ
Luận văn: Phát triển kinh tế tư nhân huyện Mê Linh, Hà Nội, 9đ
 
Luận văn: Phát triển tiểu thủ công nghiệp tp Hội An, Quảng Nam
Luận văn: Phát triển tiểu thủ công nghiệp tp Hội An, Quảng NamLuận văn: Phát triển tiểu thủ công nghiệp tp Hội An, Quảng Nam
Luận văn: Phát triển tiểu thủ công nghiệp tp Hội An, Quảng Nam
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 

Recently uploaded (20)

Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 

Luận án: Phát triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía nam

  • 1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT NGÔ VĂN HẢI PHÁT TRIỂN CÁC NGUỒN LỰC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂMPHÍA NAM TRONG TIẾN TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ Chuyên ngành: Kinh tế chính trị Mã số chuyên ngành: 62.31.01.02 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh, năm 2016
  • 2. Công trình được hoàn thành tại: Trường Đại học Kinh tế - Luật – ĐHQG-HCM Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Nguyễn Văn Luân Phản biện độc lập 1. TS Nguyễn Tấn Vinh Phản biện độc lập 2. TS Đặng Danh Lợi Phản biện 1. PGS. TS Nguyễn Minh Tuấn Phản biện 2. PGS. TS Nguyễn Chí Hải Phản biện 3. TS Ngô Gia Lưu Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án họp tại Trường Đại học Kinh tế - Luật vào hồi giờ ngày tháng năm 2016 Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện: - Thư viện trung tâm ĐHQG-HCM - Thư viện Khoa học Tổng hợp Tp. HCM - Thư viện Trường Đại học Kinh tế - Luật
  • 3. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH VÀ CÔNG BỐ NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI I. BÀI BÁO CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Ngô Văn Hải, Tái cấu trúc doanh nghiệp nhà nước động lực thúc đẩy tái cơ cấu, Tạp chí phát triển Khoa học & Công nghệ - Chuyên san Kinh tế - Luật và Quản lý, tập 17, trang 25 – 41, Q2 - 2014. 2.Ngô Văn Hải, Nguy cơ rơi vào bẫy thu nhập trung bình đối với phát triển kinh tế Việt Nam, Tạp chí phát triển Khoa học & Công nghệ, Chuyên san Kinh tế - Luật và Quản lý, tập 17, trang 68 – 78, Q2 - 2015. II. TÀI LIỆU HỘI THẢO KHOA HỌC 3. Ngô Văn Hải, Vai trò và tác động của các nguồn lực đối với sự phát triển kinh tế, Hội thảo khoa học với chủ đề: “ Để khoa học công nghệ trở thành động lực phát triển kinh tế ở Việt Nam giai đoạn 2015 – 2020 ”, trang 49 – 62, năm 2014. 4. Ngô Văn Hải, Phát triển các nguồn lực kinh tế vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong tiến trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa, Hội thảo khoa học với chủ đề: “ Kinh tế Việt Nam 30 năm đổi mới, những thành tựu & hạn chế ”, trang 790 – 814, năm 2015. 5. Ngô Văn Hải, Vấn đề kinh tế nhiều thành phần trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, Hội thảo khoa học với chủ đề: “ Học thuyết kinh tế chính trị Mác – Lê Nin trong bối cảnh phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam”, trang 94 – 102, năm 2015. 6. Nguyễn Văn Luân ( chủ nhiệm ), Ths Nguyễn Thanh Trọng ( thư ký ), PGS. TS Nguyễn Chí Hải ( ủy viên ), TS Nguyễn Tấn Phát ( ủy viên ), Ths Nguyễn Thị Khoa ( ủy viên ), Ths Ngô Văn Hải ( ủy viên ), Ths Nguyễn Anh Tuấn ( ủy viên ) (2014 ), Doanh nghiệp nhà nước trong quá trình cơ cấu lại nền kinh tế ở Việt Nam, Báo cáo tổng kết đề tài KH&CN cấp đề tài cơ sở, Trường Đại học Kinh tế - Luật, tháng 7/2014.
  • 4. TRANG THÔNG TIN VỀ LUẬN ÁN Tên đề tài: Phát triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Chuyên ngành: Kinh tế chính trị Mã số: 62.31.01.02 Họ và tên nghiên cứu sinh: Ngô Văn Hải Khóa : 2012 – 2015 Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Nguyễn Văn Luân Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Kinh tế - Luật, Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh. I. TÓM TẮT LUẬN ÁN 1.1. MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 1.1.1. Mục tiêu nghiên cứu Thứ nhất: Làm rõ cơ sở lý luận về phát triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm trong tiến trình CNH, HĐH và hội nhâ ̣p kinh tế quốc tế. Thứ hai: Phân tích và đánh giá thực trạng các nguồn lực và phát triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong thời kỳ hình thành và phát triển đến năm 2014. Thứ ba: Đề xuất các giải pháp phát triển và nâng cao chất lượng các nguồn lực để phát triển bền vững vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong tiến trình CNH, HĐH và hội nhập quốc tế. 1.1.2. Câu hỏi nghiên cứu Thứ nhất, thực trạng các nguồn lực và phát triển các nguồn lực của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong thời gian qua như thế nào? Thứ hai, vai trò và tác động của các nguồn lực đối với tiến trình CNH, HĐH và hội nhâ ̣p quốc tế của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam như thế nào?
  • 5. Thứ ba, những giải pháp nào có tính khả thi để thúc đẩy sự phát triển và nâng cao chất lượng các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong việc đẩy mạnh CNH, HĐH và hội nhập quốc tế. 1.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.2.1. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu các nguồn lực và phát triển các nguồn lực (nguồn nhân lực, nguồn vốn đầu tư, khoa học – công nghệ) vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Đánh giá vai trò và tác động của các nguồn lực đối với sự phát triển kinh tế vùng trọng điểm phía Nam trong tiến trình CNH, HĐH và hội nhập quốc tế. Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh sự phát triển các nguồn lực và nâng cao chất lượng các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH và hội nhập quốc tế. 1.2.2. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Nghiên cứu các nguồn lực và phát triển các nguồn lực (tập trung chủ yếu về nguồn nhân lực, vốn đầu tư phát triển và khoa học – công nghệ) vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Phân tích và đánh giá thực trạng các nguồn lực và sự phát triển các nguồn lực về lao động, vốn đầu tư phát triển, khoa học và công nghệ vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong thời kỳ CNH, HĐH và hội nhập quốc tế. Về không gian: vùng kinh tế trọng điểm phía Nam bao gồm: Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu, Long An, Tiền Giang. Về thời gian: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam từ khi thành lập (1993) đến năm 2014. Việc phân tích và đánh giá các nguồn lực và phát triển các nguồn lực về lao động, vốn đầu tư phát triển, khoa học và công nghệ tập trung vào giai đoạn 2001 - 2014. 1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp biện chứng duy vật: phương pháp này dùng để xem xét các hiện tượng và quá trình phát triển các nguồn lực, mối liên hệ chung và sự tác
  • 6. động lẫn nhau trong trạng thái phát triển không ngừng của các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Sự nhận thức khoa học quá trình phát triển các nguồn lực đòi hỏi phải dựa vào biến đổi và phát triển trong bối cảnh chuyển đổi của nền kinh tế và xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế. Phương pháp logic và lịch sử: được sử dụng để hệ thống hóa các quan điểm, lý thuyết về nguồn lực và chất lượng các nguồn lực trong nền kinh tế. Vai trò và tác động của các nguồn lực đối với sự phát triển bền vững vùng kinh tế trọng điểm. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học: gạt bỏ những yếu tố ngẫu nhiên xảy ra trong quá trình nghiên cứu, nắm được bản chất của quá trình phát triển các nguồn lực; sự hình thành, phát triển và các mối quan hệ khách quan giữa phát triển các nguồn lực với sự phát triển bền vững vùng kinh tế trọng điểm trong tiến trình CNH, HĐH đất nước. Phương pháp phân tích và tổng hợp: được sử dụng để phân tích và đánh giá vai trò và tác động của các nguồn lực trong phát triển kinh tế nói chung, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nói riêng trong tiến trình CNH, HĐH và hội nhập kinh tế quốc tế. Trên cơ sở đó hiểu rõ được sự vận động và phát triển của nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong thời kỳ CNH, HĐH. Phương pháp mô hình hóa: mô tả một cách đơn giản và hợp lý các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm dưới dạng văn bản, biểu đồ, đồ thị … theo lý thuyết kinh tế tối ưu theo phạm vi kinh tế vĩ mô và kinh tế vi mô. Mô hình vùng kinh tế trọng điểm phía Nam được hình thành và phát triển trên một số tiêu thức lượng biến có mối quan hệ đặc thù trong nền kinh tế ở Việt Nam. Phương pháp thống kê kinh tế: thu thập và tổng hợp các số liệu về các nguồn lực qua niên giám thống kê của Tổng cục thống kê, Cục thống kê các tỉnh thành vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, các báo cáo tổng hợp của vùng kinh tế trọng điểm phía nam. Xây dựng các tham số chính thức qua số liệu thống kê để phân tích và đánh giá mối quan hệ giữa các nguồn lực của vùng kinh tế trọng điểm phía nam. Phân tích và tổng hợp các số liệu điều tra thu thập được của vùng kinh tế trọng điểm
  • 7. phía nam. Các phân tích thống kê qua bảng, biểu đồ, đồ thị biểu diễn giá trị thực tế của vùng kinh tế trọng điểm phía nam. Việc thu thập số liệu thực tế của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam được thực hiện theo thứ tự thời gian từ năm 2001 đến nay. Các giá trị thực tế thu thập được hình thành nên dãy số theo thời gian. 1.4. BỐ CỤC CỦA LUẬN ÁN Ngoài phần mở đầu, kết luâ ̣n và danh mục tài liê ̣u tham khảo. Kết cấu nội dung của luâ ̣n án gồm 4 chương: Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan tới đề tài và khung phân tích của luận án Chương 2. Cơ sở lý luâ ̣n về phát triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế Chương 3. Thực trạng và tác động của các nguồn lực đến sự phát triển kinh tế vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong tiến trình CNH, HĐH và hội nhập quốc tế Chương 4. Các giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh sự phát triển và nâng cao chất lượng các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH và hội nhập quốc tế. II. NHỮNG KẾT QUẢ MỚI CỦA LUẬN ÁN 2.1. Những kết quả mới của luận án Thứ nhất: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về nguồn lực, vai trò và tác động của các nguồn lực đối với vùng kinh tế trọng điểm trong tiến trình CNH, HĐH. Thứ hai: Phân tích và đánh giá thực trạng về các nguồn lực và phát triển các nguồn lực (lao động, vốn đầu tư, khoa học và công nghệ) vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong thời gian qua; chỉ ra những thành công, những hạn chế, yếu kém, những thách thức và cơ hội về phát triển nguồn nhân lực, vốn đầu tư phát triển, khoa học và công nghệ của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Thứ ba: Đưa ra các giải pháp có tính khả thi nhằm thúc đẩy sự phát triển và nâng cao chất lượng, hiệu quả nguồn nhân lực, vốn đầu tư phát triển, khoa học và
  • 8. công nghệ để phát triển bền vững vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH và hội nhập quốc tế. 2.2. Kết luận Với mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài nghiên cứu, luận án đã tập trung vào những vấn đề chính sau: Một là, trình bày một cách hệ thống cơ sở lý thuyết về phát triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm; vai trò của các nguồn lực đối với việc phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong tiến trình CNH, HĐH và hội nhập quốc tế; những yêu cầu, nội dung đánh giá phát triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm. Hai là, Nghiên cứu kinh nghiệm của Trung Quốc, Thái Lan, Malaixia về phát triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm cho việc phát triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam nói chung, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nói riêng. Ba là, hệ thống hóa quá trình hình thành, phát triển của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Phân tích tiềm năng, thế mạnh, những tác động và sự đóng góp của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đến sự phát triển kinh tế của đất nước trong thời gian qua, nhất là trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH và hội nhập kinh tế quốc tế từ năm 2001 đến nay. Bốn là, phân tích và đánh giá sự phát triển các nguồn lực và tác động của các nguồn lực đối với sự phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong thời kỳ 2001 – 2014 như: chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế, tăng trưởng xuất khẩu, thu hút vốn đầu tư phát triển, thu hút lao động, phát triển khoa học và công nghệ. Phân tích định tính tác động lan tỏa của sự phát triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đến phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia.
  • 9. Năm là, đánh giá những mặt mạnh, điểm yếu, những cơ hội và thách thức trong quá trình phát triển nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam theo yêu cầu phát triển bền vững trong thời kỳ CNH, HĐH và hội nhập kinh tế quốc tế. Trên cơ sở đó nhận diện được tiềm năng và lợi thế của sự phát triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Sáu là, Xác định những mục tiêu và định hướng phát triển vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong thời gian đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030. Bảy là, đưa ra những quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong thời kỳ đẩy mạnh tiến trình CNH, HĐH và hội nhập quốc tế đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. Tám là, đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm thúc đẩy sự phát triển nhanh và có hiệu quả nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam; đảm bảo tính đồng bộ, nhất quán giữa các giải pháp, các chính sách và cơ chế vận hành, tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch và mục tiêu định hướng phát triển cũng như tổ chức phối hợp hoạt động giữa các tỉnh thành trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và giữa vùng kinh tế trọng điểm phía Nam với các vùng trong cả nước. III. CÁC ỨNG DỤNG/ KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG TRONG THỰC TIỄN HAY NHỮNG VẤN ĐỀ CÒN BỎ NGÕ CẦN TIẾP TỤC NGHIÊN CỨU Một là, luận án là một tài liệu có giá trị khoa học và thực tiễn cho các nhà quản lý, các nhà hoạch định chính sách đối với việc qui hoạch và phát triển các nguồn lực cho vùng KTTĐ trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Hai là, luận án có khả năng ứng dụng vào thực tiễn cho việc phát triển một cách hiệu quả các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong tiến trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Ba là, luận án là tài liệu tham khảo phục vụ cho việc nghiên cứu, giảng dạy và học tập ở các trường đại học. Và là tài liệu có ý nghĩa thực tiễn đối với việc phát triển các nguồn lực nói chung, vùng kinh tế trọng điểm nói riêng của các tỉnh thành trong cả nước. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN NGHIÊN CỨU SINH
  • 10. PGS. TS Nguyễn Văn Luân Ngô Văn Hải XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO HIỆU TRƯỞNG
  • 11. GENERAL INFORMATION OF THESIS Name of title: Development of the Southern Focal Economic Zone resources in the course of industrialization, modernization and international integration. Specialization: Political Economics Code: 62.31.01.02 Ph.D Candidate: Ngo Van Hai Course: 2012 – 2015 Supervisor: Professor. Ph.D Nguyen Van Luan Training institute: University of Economics and law -Vietnam national University Ho Chi Minh City I. SUMMARY OF THESIS 1.1. RESEARCH OBJECTIVES AND QUESTIONS 1.1.1. Research objectives Firstly: To clarify argument rationale on development of the focal economic zone’s resources in the course of industrialization and modernization and international integration. Secondly: To analyze and evaluate the current situation of the resources and the Southern Focal Economic Zone (SFEZ) resources development in the period of establishment and development up to 2014. Thirdly: To recommend solutions to improve the resource quality for sustainable development of the SFEZ in the course of industrialization and modernization and international integration. 1.1.2. Research questions Firstly, what is the current situation of the resources and the SFEZ resources development during recent years? Secondly, what is the role and impacts of the SFEZ's resources in the course of industrialization, modernization and international integration? Thirdly, what are feasible solutions to enhance the development and improve the quality of the SFEZ's resources in the course of industrialization, modernization and international integration? 1.3.RESEARCH SUBJECTS AND SCOPE 1.2.1. Research subjects The research subjects are resources and resources development (resources of human, investment, and science - technology) of the SFEZ and evaluating the role and impact of the resources on the Southern focal economic zone's development in the course of industrialization, modernization and international integration.
  • 12. Researching and recommending solutions to enhance the development of resources and resource quality of the SFEZ in the period of industrialization, modernization and international integration. 1.2.3. Research scope Content: Researching resources and resources development (resources of human, investment, and science - technology) of the SFEZ in the course of industrialization, modernization and international integration; Analyzing and evaluating current situation of resources and development of resources of labor force, investment capital, science and technology of the SFEZ in the process of industrialization, modernization and international integration. Location: The Southern focal economic zone consists of Ho Chi Minh City and provinces of Dong Nai, Binh Duong, Binh Phuoc, Tay Ninh, Ba Ria - Vung Tau, Long An and Tien Giang. Period: From the establishment of the SFEZ (1993) to the year of 2014. The analysis and evaluation of the resources and development of resources of labor force, investment capital, science and technology are focused on the period of 2001-2014. 1.3. RESEARCH METHODOLOGY Dialectical materialism method: This method is applied to consider phenomena and the process of resources development, common relations and mutual impact in the non-stop development of the resources of the SFEZ. Scientific awareness of the resources development should be based on changes and the development in changing context of the economy and internationally economic integration tendency. Logical and historical method: used to systematize points of view and theories of the resources and resources quality in the economy; to express the role and impacts of the resources in the sustainable development of the focal economic zone. Scientific abstraction method: used to sort contingent elements out of the research process, have a good grasp of the nature of resources development; formation, growth and objective relations between the resources and the sustainable development of the focal economic zone in the course of industrialization and modernization of the nation. Analysis and aggregation method: used to analyze and assess the role and impacts of the resources on general economy and on the SFEZ particularly in the course of industrialization, modernization and international economic integration. On that basis, the movement and enhancement of the SFEZ's resources in the period of industrialization and modernization will be understood specifically Modeling method: to describe in a simple and reasonable way the focal economic zone's resources through written texts, charts, or graphs, ect, according to optimal economic theories of macro and micro economy. The model of SFEZ has been established and developed upon a
  • 13. number of quantitative changing norms and ways in the particular relation with the economy of Vietnam. Economically statistics method: to collect and aggregate data of the resources through yearly statistics books published by Statistical Department and provincial Statistical Office of the provinces of the SFEZ and from other assembled reports. Standard parameters are produced in form of statistic data to analyze and evaluate the relation among the SFEZ’s resources. Analyze and aggregate collected data. The analysis and statistic data presented in tables, charts or graphs represent the actual value of the SFEZ. Collecting the practical data of the SFEZ is done from 2001 up to present. The actual aggregated values form number sequence upon time. 1.4. STRUCTURE OF THE THESIS Besides the introduction, conclusion and reference list, the thesis consists of 4 following chapters: Chapter 1. Literature overview and thesis analysis framework. Chapter 2. Theoretical rationale of the resource development of the SFEZ in the course of industrialization, modernization and international integration. Chapter 3. The current situation and impacts of the resources on the SFEZ development in the course of industrialization, modernization and international integration. Chapter 4. Key solutions to enhance and improve the quality of the SFEZ resources in the course of industrialization, modernization and international integration II. NEW CONTRIBUTION OF THE THESIS 2.1. Initiative outcomes of the thesis Firstly: Systematizing theoretical rationale of the resources, role and impacts of the resources on the SFEZ during the course of industrialization and modernization. Secondly: Analyzing and evaluating the current situation of the resources and resource development (resources of human, investment, and science - technology) of the SEFZ during the past years; identifying success, weakness, challenges and opportunities of the resource development. Thirdly: Recommending feasible solutions to enhance and improve the quality and effectiveness of the resources of human, investment capital, science and technology for a sustainable growth of the SFEZ in the process of industrialization, modernization and international integration. 2.2. Conclusion Upon the objectives and tasks, the thesis focused on the following key contents: Firstly, systematic presentation on theoretical rationale of resources development of the focal economic zone; role of resources in the SFEZ’s socio-economic development in the course of industrialization, modernization and international integration; requirements and contents of evaluating the focal economic zone’s resources.
  • 14. Secondly, studying experience of China, Thailand, Malaysia during developing resources from which resulting in lessons learned for developing the resources for the focal economic zones of Vietnam in general as well as for the SFEZ in particular. Thirdly, systematizing the process of establishment and development of the SFEZ; analyzing potentials, strength, impacts and contribution of the SFEZ in enhancing the national economy in recent years, especially the onset of industrialization, modernization and international integration since 2001 to present. Fourthly, analyzing and evaluating the development of resources and their impacts on socio-economic growth of the SFEZ during 2001 – 2014 such as: economic growth rate chỉ tiêu, economic structure shifting, export growth, attraction of development and investment capital, attraction of labor, science and technology development; qualitatively analyzing influence of the resource development of the SFEZ in the common socio-economic growth of the country. Fifthly, evaluation of strength, shortcomings, opportunities and challenges during enhancing the SFEZ’s resources upon the requirements of sustainable development in the period of industrialization, modernization and international integration. On that basis, potentials and advantages of resource development of the SFEZ are identified. Sixthly, identification of objectives and orientation for development of the SFEZ by the year 2025 and of vision by the year 2030. Seventhly, viewpoints, objectives and orientation of development of the SFEZ resources in the course of industrialization, modernization and international integration by the year 2020 and of vision by the year. Eighthly, recommendation of solutions for enhancement of the SFEZ resources ensuring the comprehension among measures, policies and functional mechanism. Implementation of planning, plans and objectives as well as performance of activities among the SFEZ provinces and between the SFEZ and other areas in the country. III. APPLICATIONS/ APPLICABILITY TO THE REALITY OR OPEN ISSUES NEED CONTINOUS RESEARCH Firstly, the thesis is a document providing with scientific and practical values to managers, policy makers in planning and improving the resources for the SFEZ in the course of industrialization, modernization and international integration. Secondly, the thesis is proven applicable to the reality in effectively developing the SFEZ resources in the course of industrialization, modernization and international integration. Thirdly, the thesis is a reference document for researching and studying in universities. It has practical significance in strengthening the resources in general and those of the focal economic zone in particular.
  • 15. SUPERVISOR Ph.D CANDIDATE Professor. Ph.D Nguyen Van Luan Ngo Van Hai CONFIRMED BY RECTOR
  • 16. MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (VKTTĐPN) hình thành từ năm 1993. Năm 2007, Chính phủ quyết định quy hoạch vùng KTTĐPN gồm 8 tỉnh thành: Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu, Long An và Tiền Giang, tổng điện tích 30.587 km2 , tương đương 9,23 % diện tích và 20,92% dân số cả nước. Đây là khu vực kinh tế có nhiều tiềm năng, thế mạnh về khai thác khoáng sản, thủy hải sản, phát triển kinh tế hàng không, hàng hải, đường bộ và giao lưu với các nước trong khu vực. Nhằm khai thác một cách có hiệu quả nguồn lực tài nguyên thiên nhiên, con người, các nguồn lực về vốn đầu tư, khoa học – công nghệ để đẩy mạnh sản xuất kinh doanh, giao lưu kinh tế, văn hóa xã hội thúc đẩy mạnh mẽ quá trình tăng trưởng kinh tế, phát triển bền vững. Việc đẩy mạnh phát triển và nâng cao chất lượng các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tầm chiến lược vô cùng quan trọng đối với nước ta trong tiến trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhâ ̣p kinh tế quốc tế. Chính vì vậy đề tài: “Phát triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế”, có ý nghĩa cả về mă ̣t lý luâ ̣n và thực tiễn trong viê ̣c thực thi chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước nói chung, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nói riêng đến năm 2020 và những năm tiếp theo. 2. MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Thứ nhất: Làm rõ cơ sở lý luận về phát triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm trong tiến trình CNH, HĐH và hội nhâ ̣p kinh tế quốc tế. Thứ hai: Đánh giá thực trạng các nguồn lực và phát triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong thời kỳ hình thành và phát triển đến năm 2014. Thứ ba: Đề xuất các giải pháp phát triển và nâng cao chất lượng các nguồn lực để phát triển bền vững vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong tiến trình CNH, HĐH và hội nhập quốc tế. 2.2. Câu hỏi nghiên cứu Thứ nhất, thực trạng các nguồn lực và phát triển các nguồn lực của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong thời gian qua như thế nào? Thứ hai, vai trò và tác động của các nguồn lực đối với tiến trình CNH, HĐH và hội nhâ ̣p quốc tế của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam như thế nào? Thứ ba, những giải pháp nào có tính khả thi để thúc đẩy sự phát triển và nâng cao chất lượng các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong việc đẩy mạnh CNH, HĐH và hội nhập quốc tế. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu các nguồn lực và phát triển các nguồn lực (nguồn nhân lực, nguồn vốn đầu tư, khoa học – công nghệ) vùng KTTĐPN. Vai trò và tác động của các nguồn lực đối với sự phát triển vùng KTTĐPN trong tiến trình CNH, HĐH và hội nhập quốc tế. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Nghiên cứu các nguồn lực và phát triển các nguồn lực (tập trung chủ yếu về nguồn nhân lực, vốn đầu tư phát triển và khoa học – công nghệ) vùng KTTĐPN. Phân tích và đánh giá các nguồn lực và sự phát triển các nguồn lực vùng KTTĐPN trong thời kỳ CNH, HĐH và hội nhập quốc tế.
  • 17. Về không gian: vùng KTTĐPN bao gồm: Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu; Long An, Tiền Giang. Về thời gian: Vùng KTTĐPN từ khi thành lập (1993) đến năm 2014. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp biện chứng duy vật: xem xét quá trình phát triển các nguồn lực, sự tác động lẫn nhau giữa các nguồn lực của vùng KTTĐPN. Phương pháp logic và lịch sử: hệ thống hóa các quan điểm, lý thuyết về nguồn lực và sự phát triển các nguồn lực trong nền kinh tế. Vai trò và tác động của các nguồn lực đối với sự phát triển vùng KTTĐ. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học: nắm được bản chất của quá trình phát triển các nguồn lực; sự hình thành, phát triển và các mối quan hệ giữa các nguồn lực vùng KTTĐ trong tiến trình CNH, HĐH đất nước. Phương pháp phân tích và tổng hợp: phân tích và đánh giá vai trò và tác động của các nguồn lực trong phát triển kinh tế nói chung, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nói riêng trong tiến trình CNH, HĐH và hội nhập kinh tế quốc tế. Phương pháp mô hình hóa: mô tả các nguồn lực vùng KTTĐ dưới dạng văn bản, biểu, bảng, đồ thị…theo lý thuyết kinh tế tối ưu. Mô hình vùng KTTĐPN được hình thành và phát triển trên một số tiêu thức lượng biến có mối quan hệ đặc thù trong nền kinh tế ở Việt Nam. Phương pháp thống kê kinh tế: thu thập và tổng hợp các số liệu về các nguồn lực qua niên giám thống kê của Tổng cục thống kê, Cục thống kê các tỉnh thành vùng KTTĐPN, các báo cáo tổng hợp của vùng KTTĐPN. 5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN Thứ nhất: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về nguồn lực, vai trò và tác động của các nguồn lực đối với vùng KTTĐ trong tiến trình CNH, HĐH. Thứ hai: Phân tích và đánh giá thực trạng các nguồn lực và phát triển các nguồn lực (lao động, vốn đầu tư, khoa học và công nghệ) vùng KTTĐPN; chỉ ra những thành công, những hạn chế, yếu kém, những thách thức và cơ hội về phát triển nguồn nhân lực, vốn đầu tư phát triển, khoa học và công nghệ của vùng KTTĐPN. Thứ ba: Đưa ra các giải pháp có tính khả thi nhằm thúc đẩy sự phát triển và nâng cao chất lượng, hiệu quả nguồn nhân lực, vốn đầu tư phát triển, khoa học và công nghệ vùng KTTĐPN trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH và hội nhập quốc tế. 6. BỐ CỤC CỦA LUẬN ÁN Ngoài phần mở đầu, kết luâ ̣n và danh mục tài liê ̣u tham khảo. Kết cấu nội dung của luâ ̣n án gồm 4 chương: Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan tới đề tài và khung phân tích của luận án Chương 2. Cơ sở lý luâ ̣n về phát triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế Chương 3. Thực trạng và tác động của các nguồn lực đến sự phát triển kinh tế vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong tiến trình CNH, HĐH và hội nhập quốc tế Chương 4. Các giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh sự phát triển và nâng cao chất lượng các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH và hội nhập quốc tế. CHƯƠNG 1
  • 18. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI VÀ KHUNG PHÂN TÍCH CỦA LUẬN ÁN 1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI 1.1.1. Các công trình nghiên cứu ngoài nước Các công trình nghiên cứu ngoài nước chủ yếu tập trung phân tích lợi thế so sánh giữa các vùng, làm rõ sự cần thiết hình thành các không gian kinh tế, xác định trọng điểm, tìm kiếm các bước đi hợp lý nhằm phát triển một số vùng giàu có trước. Phát triển kinh tế vùng có ý nghĩa đối với sự phát triển của cả nước. Kinh tế vùng đóng vai trò động lực để thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Phát triển kinh tế vùng đồng thời cũng là cơ sở cho sự phát triển kinh tế nông thôn và thúc đẩy sự phát triển nông thôn theo hướng công nghiệp hóa và hội nhập quốc tế. 1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước Vùng KTTĐPN đã được nhiều nhà nghiên cứu kinh tế, nghiên cứu xã hội, nghiên cứu chính sách, nhiều viện nghiên cứu quan tâm đến. Qua nghiên cứu, tác giả luận án nhận thấy nội dung các công trình khoa học đã công bố từ trước đến nay tập trung vào 6 vấn đề chính:i) Các vấn đề về kinh tế ở VKTTĐPN; ii) Các vấn đề về xã hội của VKTTĐPN; iii) Về tiềm năng, nguồn lực và vai trò của VKTTĐPN; iv) Các vấn đề về chính sách phát triển vùng; v) Bàn về các giải pháp phát triển; vi) Các vấn đề còn tồn tại trong quá trình phát triển vùng. Các công trình nghiên cứu trong nước đề cập tới lợi thế so sánh vùng KTTĐPN so với cả nước. Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế trọng điểm phía Nam; thực trạng hoạt động của các khu công nghiệp tại vùng KTTĐPN. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng KTTĐPN. Như vậy, các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan tới đề tài đề cập ở nhiều khía cạnh và góc độ khác nhau. Chưa có công trình khoa học nào nghiên cứu một cách hệ thống về phát triển các nguồn lực vùng KTTĐPN trong quá trình thực hiện CNH, HĐH và hội nhập quốc tế. Vì vậy, những khoảng trống chúng tôi nhận thấy cần phải tập trung nghiên cứu và giải quyết của đề tài là: Thứ nhất, sự phát triển các nguồn lực (lao động, vốn đầu tư phát triển, khoa học công nghệ) vùng KTTĐPN trong tiến trình CNH, HĐH và hội nhập quốc tế. Thứ hai, mối quan hệ giữa phát triển các nguồn lực (lao động, vốn đầu tư phát triển, khoa học công nghệ) vùng KTTĐPN trong việc thúc đẩy quá trình CNH, HĐH và hội nhập kinh tế quốc tế. Thứ ba, những quan điểm, mục tiêu, định hướng và giải pháp cho việc thúc đẩy phát triển các nguồn lực vùng KTTĐPN trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH và hội nhập quốc tế. 1.2. QUY TRÌNH VÀ KHUNG PHÂN TÍCH CỦA LUẬN ÁN 1.2.1. Quy trình nghiên cứu Nghiên cứu những quan điểm và các lý thuyết của các nhà kinh tế tư sản cổ điển, quan điểm Mác – Lênin, quan điểm và các lý thuyết của các nhà kinh tế đương đại về các nguồn lực và phát triển các nguồn lưc đối với việc phát triển kinh tế - xã hội nói chung, vùng KTTĐ nói riêng. Quan điểm của Đảng cộng sản Việt Nam về hình thành và phát triển vùng KTTĐ; phát triển các nguồn lực cho vùng KTTĐ trong tiến trình CNH, HĐH và hội nhập kinh tế quốc tế. Nghiên cứu các nguồn lực và phát triển các nguồn lực (lao động, vốn đầu tư phát triển, khoa học công nghệ) đối với tiến trình CNH, HĐH và hội nhập quốc tế.
  • 19. 1.2.2. Khung phân tích của luận án Khung phân tích của luận án được trình bày một cách hệ thống từ tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án; cơ sở lý luận và thực tiễn của sự phát triển các nguồn lực kinh tế vùng KTTĐPN trong thời kỳ thực hiện CNH, HĐH và hội nhập quốc tế. Phân tích, đánh giá việc sử dụng và phát triển các nguồn lực, chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong việc phát triển các nguồn lực của vùng KTTĐPN, đưa ra những quan điểm, mục tiêu và giải pháp phát triển các nguồn lực kinh tế trong thời gian tới. CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CÁC NGUỒN LỰC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM TRONG TIẾN TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA 2.1. KHÁI LUẬN CHUNG VỀ CÁC NGUỒN LỰC 2.1.1. Khái niệm về nguồn lực Nguồn lực là khái niệm bao hàm nhiều yếu tố vật chất vô hình và hữu hình cần thiết để tạo ra của cải vật chất cho xã hội. Nguồn lực là tổng thể các nguyên, nhiên vật liệu, tài sản các loại (vô hình và hữu hình) để sản xuất ra các loại hàng hóa và dịch vụ thỏa mãn nhu cầu con người trong từng giai đoạn phát triển. 2.1.2. Phân loại các nguồn lực Có nhiều cách phân loại nguồn lực khác nhau. Trong khuôn khổ và phạm vi của đề tài, phân loại nguồn lực thể hiện: Nguồn lực lao động: nguồn lực lao động là bộ phận dân số quan trọng, sáng tạo ra của cải vật chất cho xã hội và là nguồn thu nhập cho tái đầu tư và tiêu dùng cá nhân. Nguồn lực lao động là yếu tố quyết định đối với các nguồn lực phát triển của mỗi quốc gia. Nguồn lực đất đai và tài nguyên thiên nhiên: đất đai là sản phẩm của tự nhiên, là quà tặng của tự nhiên cho con người, là điều kiện của lao động; đất đai kết hợp với lao động là nguồn gốc sinh ra mọi của cải vật chất, Wiliam Petty đã từng nói: “Đất đai là cha, lao động là mẹ của mọi của cải vật chất”. Nguồn lực vốn đầu tư: nguồn lực vốn tài chính là lượng vốn thực tế dưới dạng tiền tệ và quy đổi ra tiền được huy động để phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của một đất nước. Trong điều kiện ngày nay, hội nhập quốc tế trở thành một xu hướng mạnh mẽ, mang tính tất yếu của các nền kinh tế; nguồn lực vốn tài chính của một quốc gia thường xuất phát từ hai nguồn: trong nước và ngoài nước. Nguồn lực khoa học và công nghệ: nguồn lực khoa học và công nghệ có thể hiểu đó là: Khả năng nghiên cứu, sáng tạo ra các công nghệ mới tiến bộ nhằm tạo cho nền kinh tế phát triển nhanh, vững chắc, đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả cao; nguồn lực khoa học và công nghệ ngày càng có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của mỗi quốc gia. Nguồn lực phi vật thể: nguồn lực phi vật thể (nguồn lực vô hình) là nguồn lực được tạo nên bởi các giá trị tinh thần mà một quốc gia, một dân tộc, một tổ chức tích lũy được trong suốt chiều dài phát triển của lịch sử, trong đó cốt lõi nhất là bảng giá trị văn hóa. 2.2. CÁC QUAN ĐIỂM VÀ LÝ THUYẾT VỀ PHÁT TRIỂN CÁC NGUỒN LỰC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
  • 20. 2.2.1. Quan điểm và lý thuyết của các nhà kinh tế Từ thế kỷ 18, trường phái kinh tế học tư sản cổ điển đã đưa ra những lý thuyết quan trọng, và là luận cứ cho sự hình thành vùng kinh tế trọng điểm và phát triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm là lý thuyết lợi thế cạnh tranh và lợi thế so sánh. Theo quan điểm của Adam Smith điểm mấu chốt là sự phát triển kinh tế của một quốc gia trong giai đoạn đầu có xu hướng đi theo những vùng mang lại tiềm năng tiếp cận thị trường lớn nhất, nhờ đó tạo điều kiện tiếp cận đến những nơi có mật độ cao. Lý thuyết định vị công nghiệp (1909), nhà kinh tế học A. Weber đã đề cập những ưu điểm và hạn chế của việc tập trung các doanh nghiệp tại một địa điểm của vùng lãnh thổ trong phạm vi quyết định đầu tư. Lý thuyết cực tăng trưởng nhấn mạnh “lợi thế của phát triển không cân đối” theo lãnh thổ. Lý thuyết cực tăng trưởng được coi là lý thuyết phục vụ trực tiếp cho việc lựa chọn các lãnh thổ trọng điểm và đã được áp dụng rộng rãi ở các nước châu Á, nhất là các nước trong ASEAN. Trong cuốn sách “Lợi thế cạnh tranh” và “Lợi thế cạnh tranh quốc gia”của M.Portor. Theo ông, lợi thế cạnh tranh được hiểu là những nguồn lực của ngành, quốc gia mà nhờ đó các doanh nghiệp kinh doanh trên thương trường quốc tế tạo ra một số ưu thế vượt trội hơn, ưu việt hơn so với các đối thủ cạnh tranh trực tiếp. 2.2.2. Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam Trong chiến lược phát triển vùng, Đảng ta chủ trương: “Phát huy vai trò của các vùng kinh tế trọng điểm có mức tăng trưởng cao, tích lũy lớn; đồng thời tạo điều kiện để phát triển các vùng khác trên cơ sở phát huy thế mạnh của từng vùng” [IX, tr. 27,28]. Trong tiến trình CNH, HĐH đòi hỏi các vùng có tiềm năng, lợi thế phải nhanh chóng trở thành những vùng trọng điểm, động lực, có hệ thống kết cấu hạ tầng hiện đại, dịch vụ chất lượng cao để đáp ứng cho sự phát triển của các ngành công nghiệp mũi nhọn, công nghệ hiện đại và đòi hỏi hàm lượng chất xám cao để sản xuất ra các sản phẩm có chất lượng và giá trị kinh tế cao. 2.3. VAI TRÒ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NGUỒN LỰC ĐỐI VỚI TIẾN TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ 2.3.1. Phát triển các nguồn lực cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là quá trình tạo ra những tiền đề vật chất, kỹ thuật, công nghệ, con người, phương tiện … những yếu tố cơ bản cho việc chuyển biến từ một nền kinh tế sản xuất nhỏ, lạc hậu trở thành nền kinh tế sản xuất với quy mô lớn và hiện đại. Để thực hiện thành công sự nghiệp này đòi hỏi phải không ngừng tạo dựng những tiền đề cần thiết cho tiến trình công nghiệp hóa: i). Huy động và sử dụng các nguồn vốn một cách hiệu quả; ii). Đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa; iii). Phát triển khoa học và công nghệ có vai trò then chốt; iv). Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại để tạo ra những khả năng và điều kiện tranh thủ vốn, kỹ thuật, công nghệ, kinh nghiệm tổ chức quản lý để đẩy nhanh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 2.3.2. Vai trò và tác động của nguồn lực trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế Xuất phát từ những quan điểm đổi mới. Đảng, Nhà nước ta luôn coi trọng vị trí và vai trò của các nguồn lực là động lực chính cho sự phát triển kinh tế và là những nhân tố tác động một cách mạnh mẽ tới tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • 21. 2.4. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC VỀ PHÁT TRIỂN CÁC NGUỒN LỰC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM 2.4.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc Trung Quốc đã chọn bốn vùng đông dân ở bờ biển phía Nam làm những lãnh thổ trọng điểm – đặc khu kinh tế. Những vùng này được ưu đãi của trung ương về chính sách thuế. Có thể khẳng định rằng, thành công trong chiến lược phát triển kinh tế của Trung Quốc là do quan điểm phát triển có trọng điểm trên cơ sở lựa chọn một số khu vực, và đưa ra cơ chế thích hợp cho các khu đó, nhằm phát huy những ảnh hưởng lan tỏa tích cực của sự phát triển. 2.4.2. Kinh nghiệm của Thái Lan Trong hơn ba thập kỷ qua, Thái Lan có những chuyển dịch mạnh mẽ trong cơ cấu kinh tế ngành và cơ cấu kinh tế lãnh thổ, trong đó đã tập trung thực hiện chính sách công nghiệp hóa, phân bổ nguồn lực tập trung phát triển theo mô hình phát triển có trọng điểm. Đầu tiên là tập trung đầu tư xây dựng thủ đô Bangkok. Sau đó, tiếp tục xây dựng các khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung ở các lãnh thổ xung quan Bangkok nhằm thu hút đầu tư nước ngoài, tạo nhiều việc làm để nâng cao thu nhập của người lao động tại các địa phương. 2.4.3. Kinh nghiệm của Malaixia Malaysia lựa chọn các trọng điểm phát triển từ xây dựng KCX, KCN, thu hút FDI, lập khu thương mại tự do trên cơ sở công nghiệp và thương mại gắn với cảng biển. KCX của Malaysia về hình thức rất linh hoạt và đa dạng , không rập khuôn máy móc, từ KCX tập trung quy mô hàng trăm ha đến quy mô vừa, nhỏ và thậm chí quy mô một nhà máy như hình thức “ kho hàng sản xuất theo giấy phép ”, hoặc trong cảng biển cũng có xí nghiệp hưởng quy chế KCX để chế biến, đóng gói. 2.4.4. Những bài học về phát triển các nguồn lực cho vùng kinh tế trọng điểm đối với Việt Nam Thứ nhất, sự thành công của các quốc gia là đầu tư phát triển có trọng điểm theo vùng/lãnh thổ. Phát triển có trọng điểm các vùng có tiềm năng, lợi thế để trở thành các vùng có hệ thống kết cấu hạ tầng hiện đại. Thứ hai, Các vùng kinh tế trọng điểm tạo ra các tác động lan tỏa, các ảnh hưởng tích cực trong việc kích thích tăng trưởng và phát triển kinh tế thông qua quá trình phân bố lại các cơ sở kinh tế, tạo việc làm cho người lao động. Thứ ba, đối với các nền kinh tế đang phát triển, thì phát triển vùng KTTĐ được xem là một sự lựa chọn đúng đắn, một công cụ hữu hiệu trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia. Thứ tư, Quan điểm phát triển vùng kinh tế trọng điểm sẽ tập trung nguồn vốn đầu tư cũng như tạo nhiều điều kiện thuận lợi về cơ chế, chính sách để cho vùng này tiếp tục phát triển nhanh hơn, có tiềm lực kinh tế vững mạnh hơn. Thứ năm, phát triển vùng kinh tế trọng điểm điều quan trọng là phải hội đủ các yếu tố thuận lợi cho phát triển, chọn địa bàn lãnh thổ có lợi thế so sánh, có điều kiện phát triển và mở rộng giao lưu kinh tế với bên trong và bên ngoài. CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG CÁC NGUỒN LỰC VÀ PHÁT TRIỂN CÁC NGUỒN LỰC VÙNG KTTĐPN TRONG TIẾN TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ 3.1. SỰ HÌNH THÀNH VÀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÙNG KTTĐPN 3.1.1. Sự hình thành vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
  • 22. Vùng KTTĐPN hình thành từ năm 1993, bao gồm Tp. Hồ Chí Minh và các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu. Năm 2003, các tỉnh Bình Phước, Tây Ninh và Long An gia nhập vào vùng. Ngày 3/9/2005, Thủ tướng Chính Phủ phê duyệt bổ sung tỉnh Tiền Giang vào vùng KTTĐPN. Với điều kiện địa lý thuận lợi, kết cấu hạ tầng khá hoàn chỉnh, nguồn nhân lực có chất lượng, vùng KTTĐPN đang trở thành vùng kinh tế phát triển năng động, đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong một số lĩnh vực quan trọng, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh quốc tế, tạo động lực cho quá trình phát triển kinh tế các tỉnh thành phía Nam và cả nước. 3.1.2. Điều kiện tự nhiên vùng kinh tế trọng điểm phía Nam Về vị trí địa lý: Vị trí địa lý vùng KTTĐPN đã tạo cho vùng phát triển nông nghiệp, công nghiệp, thương mại và dịch vụ. Tạo cho vùng có nhiều khả năng thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước để phát triển kinh tế - xã hội. Nguồn tài nguyên: Vùng KTTĐPN có hàng trăm mỏ khoáng sản có quy mô từ nhỏ đến lớn. Tài nguyên khoáng sản có ý nghĩa lớn nhất là dầu khí. Trữ lượng dầu khí của vùng dự báo khoảng 4- 5 tỉ tấn dầu và 485 – 500 tỉ m3 khí, đảm bảo cho sự phát triển lâu dài của ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí. 3.1.3. Điều kiện cơ sở hạ tầng Dân số và lao động: năm 2014 vùng KTTĐPN có tổng số dân là 18.983.000 người. Vùng KTTĐPN đứng thứ hai về dân số trong hệ thống các vùng KTTĐ của cả nước, sau vùng KTTĐ Bắc Bộ (VKTTĐBB) (năm 2014, VKTTĐBB có khoảng 20,705 triệu người). Lực lượng lao động trong vùng KTTĐPN khá dồi dào. Lao động có trình độ chuyên môn cao so với các vùng khác, có khả năng nắm bắt và vận dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh. Cơ sở hạ tầng kinh tế: So với các vùng khác, vùng KTTĐPN có sự vượt trội về kết cấu hạ tầng như hệ thống giao thông vận tải, thông tin liên lạc, mặt bằng, điện nước. 3.2. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM GIAI ĐOẠN 2001 – 2014 3.2.1. Về phát triển kinh tế 3.2.1.1. Tăng trưởng kinh tế Vùng KTTĐPN đạt tốc độ tăng trưởng liên tục và cao nhất cả nước và trở thành trung tâm kinh tế, thương mại, văn hóa và khoa học công nghệ lớn của cả nước. Bảng 3.1. Tốc độ tăng GDP bình quân/năm vùng KTTĐ phía Nam (%) Giai đoạn Địa phương Giai đoạn 2001-2005 Giai đoạn 2006-2010 Giai đoạn 2011-2014 TP. Hồ Chí Minh 11,0 11,18 9,6 Bình Dương 15,32 14,04 13,05 Đồng Nai 12,86 13,57 11,6
  • 23. Bà Rịa – Vũng Tàu 12,8 3,52 5,9 Bình Phước 10,0 12,97 11,74 Tây Ninh 14,07 14,19 10,21 Long An 9,26 11,76 10,3 Tiền Giang 9,83 11,04 10,73 Nguồn: Cục Thống kê các tỉnh thành vùng KTTĐ phía Nam; Niên giám thống kê năm 2005,2010,2014 3.2.1.2. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế Cơ cấu kinh tế theo ngành của VKTTĐPN trong thời gian 2001 - 2014 có sự chuyển dịch theo hướng CNH, HĐH rõ rệt hơn. Tỷ trọng của nhóm ngành nông, lâm - ngư nghiệp thấp và giảm theo hàng năm. Tỷ trọng nhóm ngành công nghiệp – xây dựng tăng liên tục và đứng đầu trong 3 khu vực kinh tế. Tỷ trọng nhóm ngành dịch vụ tuy cao nhưng chưa có sự phát triển ổn định. 3.2.2. Về phát triển văn hóa - xã hội Giáo dục – đào tạo: vùng KTTĐPN là một trog hai vùng (sau VKTTĐBB) có hệ thống giáo dục – đào tạo phổ thông, đại học, sau đại học lớn nhất cả nước. Trong giai đoạn 2001 - 2014, chất lượng giáo dục ở vùng ngày càng được nâng cao, đáp ứng được yêu cầu nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn nghiệp vụ để phát triển kinh tế - xã hội. Y tế, chăm sóc sức khỏe; trong giai đoạn 1998 - 2014 mạng lưới y tế, chăm sóc sức khỏe ở VKTTĐPN ngày càng được củng cố và phát triển, 100% xã, phường có trạm y tế và cán bộ y tế phục vụ, trong đó gần 75% xã, phường có trạm y tế đạt chuẩn quốc gia. Mạng lưới khám, chữa bệnh đã được đầu tư nâng cấp, hệ thống cung ứng các dịch vụ y tế được mở rộng. 3.3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC NGUỒN LỰC VÙNG KTTĐPN GIAI ĐOẠN 2001 – 2014 3.3.1. Phát triển nguồn nhân lực Chuyển biến lao động – việc làm: với số lượng dân cư đông đảo, vùng KTTĐPN cũng chính là nơi có lực lượng lao động rất dồi dào. Trong giai đoạn 2010 - 2014, đóng góp vào nguồn lao động của vùng KTTĐPN lớn nhất là Tp. Hồ Chí Minh chiếm 40,1% lực lượng lao động toàn vùng, tiếp đó là tỉnh Đồng Nai chiếm 17,1%, Tây Ninh 8,7%, Bình Dương 7,2%, Bà Rịa - Vũng Tàu 6,6% và Bình Phước (6,3%). Tốc độ gia tăng lực lượng lao động của vùng KTTĐPN trong giai đoạn này trung bình là 5,6 %/ năm, cao hơn so với tốc độ tăng trung bình của lực lượng lao động cả nước (cả nước là 2,32%). Về mặt chất lượng: nguồn nhân lực có cơ cấu trẻ với hơn một nửa là thanh niên trong độ tuổi 16 – 30, chiếm 52% – 54% tổng số lao động trong vùng, trình độ học vấn, khả năng tiếp thu nhanh nhạy kiến thức và kỹ năng lao động. Tỷ lệ tốt nghiệp trung học cơ sở và trung học phổ thông khá cao (khoảng 93,6%; trong đó thành thị 96,3%, nông thôn 82,2%). 3.3.2. Vốn đầu tư phát triển Nhìn tổng quát, tổng vốn đầu tư phát triển vùng KTTĐPN qua các năm đều tăng lên, lượng vốn đầu tư năm sau cao hơn năm trước.
  • 24. Bảng 3.14. Vốn đầu tư phát triển Vùng KTTĐPN theo giá hiện hành (Đơn vị: Tỷ đồng) Năm Địa phương 2010 2011 2012 2013 2014 TP. Hồ Chí Minh 170.098,0 202.937,4 216.945,2 232.630,6 251.605,2 Bình Dương 28.131,0 35.983,0 45.324,0 52.397,0 59.639,0 Đồng Nai 32.321,0 34.450,4 37.301,5 44.301,1 48.323,2 Bà Rịa – Vũng Tàu 37.787,5 39.874,5 37.885,3 37.039,2 39.957,5 Bình Phước 7.907,8 10.427,2 11.831,4 12.897,7 15.987,6 Tây Ninh 10.513,8 12.487,4 16.083,8 18.020,7 19.557,5 Long An 15.381,1 17.998,2 21.280,0 21.336,7 23.529,3 Tiền Giang 13.067,1 14.892,6 16.956,7 18.384,7 20.014,8 Nguồn: Cục Thống kê các tỉnh vùng KTTĐPN; Niên giám Thống kê năm Tỷ trọng trong vốn đầu tư phát triển toàn xã hội vùng KTTĐPN của nguồn vốn nhà nước đã giảm dần trong những năm gần đây. Năm 2005 chiếm 47,1%, năm 2010 chiếm 42,8 %, năm 2014 chiếm 38,5 %. Nguồn vốn đầu tư của nước ngoài đã có tác động một cách mạnh mẽ đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong tiến trình CNH, HĐH của vùng. Tỷ trọng của nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trong tổng vốn đầu tư toàn xã hội vùng KTTĐPN liên tục tăng lên qua các năm. Bảng 3.16. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đăng ký thực hiện (Đơn vị tính: Triệu USD) Năm Địa phương Năm 2010 Năm 2012 Năm 2014 Đăng ký Thực hiện Đăng ký Thực hiện Đăng ký Thực hiện TP. Hồ Chí Minh 1.883,0 686,0 593,0 208,0 2.879 1.038 Bình Dương 491,40 195,58 1.591,2 625,98 850,03 332,94 Đồng Nai 1.518,5 1.000, 672,0 360,0 592,7 320,0 Bà Rịa – Vũng Tàu 2.555,0 1.101,0 465,00 369,00 215,5 158,87 Bình Phước 18,99 18,99 66,28 63,34 94,62 64,98
  • 25. Tây Ninh 54,96 29,90 26,58 10,93 372,55 80,65 Long An 151,60 137,70 130,35 274,12 341,50 319,58 Tiền Giang 189,0 65,9 189,7 159,6 87,0 149,3 Nguồn: Cục Thống kê các tỉnh thành vùng KTTĐ phía Nam; Niên giám Thống kê năm 2005, 2010, 2014 Giai đoạn 2001 – 2014, nguồn vốn ODA được ký kết và giải ngân của vùng KTTĐPN đạt khoảng 11.575,5 triệu USD, chiếm 30,0.% tổng số vốn ODA ký kết của cả nước. Nguồn vốn ODA tập trung vào các lĩnh vực: phát triển hạ tầng đô thị và cấp thoát nước 17%; giao thông vận tải 30,7%; năng lượng 30,5%; khoa học công nghệ và môi trường 15%; giáo dục đào tạo và y tế 2%. Nguồn vốn ODA đã góp phần tích cực đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của toàn vùng. 3.3.3. Phát triển khoa học và công nghệ Việc đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH ở các tỉnh thành vùng KTTĐPN qua từng giai đoạn đã đạt được những thành tựu đáng kể trong phát triển kinh tế - xã hội. Kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển khoa học và công nghệ của các tỉnh thành vùng KTTĐPN trong giai đoạn 2001 – 2014: Bảng 3.17. Hoạt động nghiên cứu khoa học các tỉnh thành vùng KTTĐ phía Nam giai đoạn 2001-2014 Giai đoạn Địa phương Thực hiện 2001-2005 Thực hiện 2006-2010 Thực hiện 2011-2014 Số đề tài, dự án Kinh phí cấp (Tỷ đồng) Số đề tài, dự án Kinh phí cấp (Tỷ đồng) Số đề tài, dự án Kinh phí cấp (Tỷ đồng) TP. Hồ Chí Minh 321 192,830 350 213,5 318 397,5 Bình Dương 86 33,111 106 62,696 65 124,25 Đồng Nai 76 34,568 132 69,136 105 75,478 Bà Rịa – Vũng Tàu 55 26,342 85 89,25 87 98,51 Bình Phước 65 12,0 78 66,3 95 68,171 Tây Ninh 43 18,374 67 56,95 78 65,87 Long An 47 21,648 74 64,992 105 99,111 Tiền Giang 112 39,562 155 79,214 208 176,174
  • 26. Nguồn: Tác giả thống kê từ Báo cáo của các Sở Khoa học và Công nghệ Việc triển khai các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp tỉnh, thành phố, đã được áp dụng vào sản xuất kinh doanh; Triển khai mới các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp huyện, cấp ngành theo cơ chế hỗ trợ kinh phí 50/50 và 70/30, các công trình được tổng kết, nghiệm thu và đi vào thực tế đời sống sản xuất kinh doanh, đem lại hiệu quả thiết thực. 3.4. ĐÁNH GIÁ VIỆC PHÁT TRIỂN CÁC NGUỒN LỰC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM 3.4.1. Những điểm mạnh trong việc phát triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam Lực lượng lao động trong vùng KTTĐPN tương đối dồi dào, lao động có trình độ chuyên môn cao, có khả năng nắm bắt và vận dụng những tiến bộ khoa học – công nghệ vào sản xuất kinh doanh. Với lợi thế về nguồn lao động, tài nguyên, vùng KTTĐPN là nơi có khả năng thu hút nguồn vốn lớn của các nhà đầu tư nước ngoài. Nguồn lực khoa học và công nghệ vùng KTTĐPN ngày càng phát triển cả về số lượng và chất lượng, có tác động một cách mạnh mẽ tới tiến trình CNH, HĐH và hội nhập quốc tế. 3.4.2. Những điểm yếu trong phát triển nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam Vấn đề nổi cộm nhất là thiếu một cơ chế chỉ huy, phối hợp rõ ràng, ổn định để điều phối sự phát triển của vùng. Cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động chuyển dịch chậm. Hiệu quả đầu tư trong vùng chưa cao, cơ cấu đầu tư chưa thực sự hướng vào thức đẩy sản xuất, vẫn chỉ tập trung lớn nhất vào hạ tầng khu công nghiệp và giao thông. Tình trạng đầu tư chồng chéo, dư thừa công suất, nhiều dự án đầu tư hiệu quả thấp. Vùng KTTĐPN cũng đã trở thành một vùng có vấn đề bức xúc nhất cả nước về môi trường. Diện tích rừng che phủ bị thu hẹp đáng kể, đa dạng sinh học ( cả trên cạn và dưới nước) giảm sút nghiêm trọng môi trường nước, không khí, đặc biệt ở các đô thị và khu công nghiệp bị ô nhiễm nặng. 3.4.3. Những cơ hội trong việc phát triển nguồn lực vùng KTTĐPN Bối cảnh quốc tế và trong nước hiện nay đang là cơ hội và cũng là những thách thức lớn đối với sự phát triển vùng KTTĐPN. Để phát huy các nhân tố nguồn lực tạo thành động lực cho sự phát triển nhanh và bền vững, nhằm thúc đẩy một cách mạnh mẽ tiến trình CNH, HĐH để cùng cả nước sớm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Trong những năm tới là thời kỳ Việt Nam thực hiện đầy đủ các cam kết trong Cộng đồng ASEAN và WTO, tham gia các hiệp định thương mại tự do TPP. Vì vậy, vùng KTTĐPN cần phải nổ lực rất cao để tận dụng cơ hội, vượt qua thách thức lớn trong quá trình hội nhập quốc tế. 3.4.4. Những thách thức đối với việc phát triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam Những thách thức lớn cho sự phát triển các nguồn lực vùng KTTĐPN trong thời kỳ tiếp tục đẩy mạnh CNH, HĐH và hội nhập quốc tế đến năm 2020 và những năm tiếp theo là: Quy hoạch sử dụng đất phải bảo đảm tính tiết kiệm và sử dụng hiệu quả đất nông nghiệp. Xây dựng hệ thống cấp thoát nước cho cả vùng và nhất là cho các thành phố và khu công nghiệp đang đặt ra rất cấp bách.
  • 27. Nhu cầu lao động có kỹ năng nghề nghiệp ở trình độ cao là rất lớn. Là một vùng kinh tế lớn nhất cả nước song đến nay vẫn chưa có kế hoạch cụ thể, rõ ràng. Việc phát triển đô thị và khu công nghiệp trong vùng còn những điểm chưa hợp lý. Hệ thống đô thị của vùng phát triển khá nhanh nhưng chưa có kế hoạch chung với tầm nhìn dài hạn. Ô nhiễm môi trường, nhất là ô nhiễm nguồn nước do chất thải công nghiệp và đô thị ngày càng tăng. Nhiều vấn đề đặt ra cần có sự phân công và hợp tác giữa các tỉnh, thành phố, kết hợp giữa ngành với lãnh thổ sao cho sự phát triển của từng tỉnh, thành phố phù hợp với phát triển chung của toàn vùng. CHƯƠNG 4 CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN CÁC NGUỒN LỰC VÙNG KTTĐPN ĐẾN NĂM 2025 4.1. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CÁC NGUỒN LỰC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM ĐẾN NĂM 2025 4.1.1. Quan điểm phát triển các nguồn lực vùng KTTĐPN Thứ nhất, phát triển các nguồn lực vùng KTTĐPN phải được coi là mắt xích quan trọng nhất, nhằm tạo dựng động lực tăng trưởng nhanh trong điều kiện kinh tế thị trường, hội nhập trong nước và quốc tế ngày càng phát triển. Thứ hai, vùng KTTĐPN phải thực sự trở thành khu vực phát triển các nguồn lực theo hướng nâng cao đáng kể tính tập trung về kinh tế theo tiêu chí GDP. Thứ ba, các nguồn lực vùng KTTĐPN phải được tổ chức theo nguyên tắc hiệu quả, hiện đại và vững chắc Thứ tư, các nguồn lực vùng KTTĐPN phải có một thế đứng vững chắc, dựa trên cơ sở tạo dựng các mối liên kết với các vùng khác trong nước và khu vực. Thứ năm, phát triển các nguồn lực vùng KTTĐPN phải luôn được quán triệt bằng phương châm: “Tăng trưởng mất cân đối, phát triển mang tính hòa nhập” ở cấp địa phương, quốc gia và quốc tế. Thứ sáu, các nguồn lực vùng KTTĐPN phải có cơ quan quản lý và điều phối chính thức, với tư cách là chủ thể trong việc định hướng mục tiêu phát triển, đồng thời là địa chỉ triển khai các chính sách của Chính phủ ban hành cho vùng KTTĐPN. 4.1.2. Mục tiêu phát triển các nguồn lực vùng KTTĐPN Mục tiêu phát triển các nguồn lực nhằm bảo đảm các mục tiêu phát triển đã đặt ra để đẩy mạnh tiến trình CNH, HĐH và hội nhập quốc tế. Nguồn nhân lực: đến năm 2020 cần có sự cải thiện đáng kể cả về số lượng và chất lượng nguồn nhân lực, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 70%; tỷ lệ lao động đào tạo nghề trên 55%; số sinh viên đại học – cao đẳng đạt trên 400 sinh viên/vạn dân. Nguồn lực vốn: huy động mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển, khuyến khích có được 50 – 55% đầu tư xã hội cho phát triển sản xuất kinh doanh. Kêu gọi đầu tư, nhất là đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng để tạo động lực cho sự phát triển kinh tế toàn vùng. Huy động nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tăng gấp 2 lần so với giai đoạn 2011 – 2015. Thu hút và sử dụng một cách hiệu quả nguồn vốn ODA.
  • 28. Nguồn lực khoa học – công nghệ: đến năm 2020 khoa học và công nghệ góp phần đáng kể vào tăng trưởng kinh tế và tái cơ cấu kinh tế vùng, giá trị sản phẩm công nghệ cao và sản phẩm ứng dụng khoa học công nghệ đạt khoảng 45% GDP. Tốc độ đổi mới công nghệ, thiết bị đạt trên 20%/năm giai đoạn 2016 – 2020. Giá trị giao dịch của thị trường khoa học và công nghệ tăng trung bình 15 -17%/năm. 4.2. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC NGUỒN LỰC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM Thứ nhất, phát triển bền vững các nguồn lực với tốc độ cao hơn so với mức bình quân chung của cả nước, đi đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH. Chủ động trong hội nhập, hợp tác kinh tế. Thứ hai, đẩy mạnh phát triển các ngành có khả năng cạnh tranh cạnh tranh và năng suất lao động cao, trên cơ sở gắn kết chặt chẽ giữa các tỉnh trong vùng Thứ ba, Tp. Hồ Chí Minh sẽ trở thành một trung tâm dịch vụ chất lượng cao về các mặt viễn thông, dịch vụ vận tải, tài chính, ngân hàng … Thứ bốn, giải quyết tốt mối quan hệ giữa phát triển KCN với phát triển hạ tầng giao thông đô thị, môi trường. Thứ năm, xây dựng và phát triển nguồn nhân lực trí tuệ - chất xám cao làm trung tâm tri thức của vùng để đáp ứng nhu cầu hội nhập quốc tế. 4.3. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC NGUỒN LỰC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM ĐẾN NĂM 2025 4.3.1. Cơ sở và căn cứ để đề xuất các giải pháp Một là, xuất phát từ những cơ sở lý luận về nguồn lực, vai trò và tác động của các nguồn lực trong tiến trình CNH, HĐH và hội nhập quốc tế. Hai là, xuất phát từ những thành công, những hạn chế, yếu kém trong việc phát triển các nguồn lực kinh tế vùng KTTĐPN giai đoạn 1993 – 2014. Và những cơ hội, thách thức trong việc phát triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đến năm 2025. Ba là, xuất phát từ quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong tiến trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế đến năm 2025. 4.3.2. Các giải pháp phát triển các nguồn lực vùng KTTĐPN 4.3.2.1. Giải pháp về quy hoạch đầu tư phát triển Quy hoạch và đầu tư phát triển vùng KTTĐPN, phải dựa trên mục tiêu trở thành vùng phát triển và động lực lớn nhất cả nước với một cơ cấu kinh tế năng động, có khả năng thích ứng với sự phát triển kinh tế và thương mại quốc tế, đảm bảo vai trò hỗ trợ, thúc đẩy kinh tế cả nước phát triển. Quy hoach và đầu tư phát triển phải có tầm nhìn dài hạn, lấy hiệu quả kinh tế - xã hội, môi trường là mục tiêu cao nhất, phù hợp với định hướng phát triển của cả nước và các vùng lãnh thổ. 4.3.2.2. Giải pháp về dịch chuyển cơ cấu ngành Cơ cấu nông nghiệp và phi nông nghiệp cần có sự chuyển đổi theo hướng phát triển nhanh các ngành phi nông nghiệp. Trong khu vực nông nghiệp có sự chuyển đổi theo hướng CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn để thu hút lao động, nâng cao mức sống nhân dân các tỉnh trong vùng. Tăng nhanh hàm lượng khoa học và công nghệ trong các sản phẩm công nghiệp và dịch vụ. Cần có định hướng khuyến khích đầu tư cho các ngành sử dụng công nghệ hiện đại so với khu vực và thế giới.
  • 29. 4.3.2.3. Giải pháp đảm bảo và phát triển vốn Hoàn thiện hệ thống chính sách thu hút vốn và các yếu tố đầu vào chất lượng cao. Tạo cơ hội thu hút mạnh mẽ nguồn lực ngoài vùng, nhất là các nguồn lực nước ngoài chất lượng cao. Các chính sách riêng cho vùng KTTĐPN cần xây dựng, bao gồm: Chính sách thu hút và tạo vốn, chính sách phát triển khoa học công nghệ, chính sách phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao. Chính sách đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tư và sử dụng hợp lý nguồn vốn, có biện pháp khuyến khích toàn xã hội và các nhà đầu tư trong nước và ngoài nước, đầu tư cho sản xuất kinh doanh và phát huy được tiềm năng, lợi thế của vùng. Chính sách huy động nguồn vốn ĐTNN (FDI) và các địa phương khác trong nước, phải coi đây là hướng chủ đạo nhất để đảm bảo nguồn vốn cho phát triển vùng KTTĐPN. Thực hiện có hiệu quả cơ chế: tạo vốn bằng cách đấu giá chuyển quyền sử dụng đất, cho thí điểm các mô hình sinh thái đô thị theo hướng nông nghiệp công nghệ cao, du lịch sinh thái. Phát triển các hình thức đầu tư BOT, BT. 4.3.2.4. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao Một là, xác định rõ vai trò và nhiệm vụ quan trọng của các vùng trọng điểm, trong việc đào tạo nhân lực chất lượng cao cho các vùng. Hai là, xác định loại lao động chất lượng cao cần ưu tiên, cụ thể cần lưu ý: Xây dựng đội ngũ doanh nhân giỏi, có trình độ cao để hội nhập quốc tế có hiệu quả. Hàng năm đào tạo, bồi dưỡng kiến thức cho hàng nghìn doanh nhân, kỹ thuật viên lành nghề, cho các ngành kinh tế và lao động xuất khẩu. Ba là, tiến hành rà soát, điều chỉnh cơ cấu nghành, nghề đào tạo. Cần tập trung đầu tư đồng bộ cho đào tạo các nghề, đang là thế mạnh của vùng; ưu tiên tập trung đầu tư cho đào tạo các nghề mũi nhọn, các nghề đang có nhu cầu lớn về nhân lực chất lượng cao trong vùng. Bốn là, đa dạng hóa các loại hình và phương thức đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, bao gồm : (i). Sắp xếp lại hệ thống đào tạo theo hướng tập trung đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao của các ngành, lĩnh vực mũi nhọn; (ii) Hình thành các trung tâm đào tạo chất lượng cao. Năm là, các chính sách khuyến khích đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao. Thực hiện tốt chính sách xã hội hóa giáo dục, nhằm nâng cao tay nghề, kỹ năng quản lý sản xuất hiện đại cho người lao động, thông qua các hình thức phối hợp đầu tư phát triển giữa loại hình công lập với dân lập, giữa trong nước và nước ngoài. Sáu là, chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao từ bên ngoài vùng. Có cơ chế, chính sách tốt nhằm tạo điều kiện thu hút các nhà quản lý giỏi, các chuyên gia khoa học, công nhân có tay nghề cao, lao động có kinh nghiệm… đến sinh sống và lao động tại tỉnh. 4.3.2.5. Giải pháp về khoa học – công nghệ Một là, chính sách chuyển giao công nghệ mới từ nước ngoài, nhằm tạo sức bật về công nghệ, nâng cao năng lực cạnh tranh, lựa chọn được công nghệ mới mang lại mức TFP cao hơn. Hai là, chính sách đa dạng hóa các hình thức chuyển giao công nghệ như: khuyến khích nhập khẩu công nghệ, mua thiết bị mới, đầu tư trực tiếp nước ngoài, mua giấy phép sử dụng công nghệ sản xuất sản phẩm mới trong nước, hoặc những quy trình sản xuất mới.
  • 30. Ba là, xây dựng đội ngũ cán bộ nghiên cứu và chuyển giao công nghệ mạnh, sáng chế công nghệ và tiếp thu sáng tạo công nghệ tiên tiến của nước ngoài, đáp ứng nhu cầu của quá trình phát triển. Phấn đấu đạt chỉ tiêu 100 cán bộ có trình độ đại học – cao đẳng trở lên trên 1000 dân vào năm 2020. Bốn là, hình thành các trung tâm nghiên cứu và triển khai công nghệ cao, bao gồm: (i) đô thị hạt nhân là thành phố Hồ Chí Minh; (ii) các trường đại học và cao đẳng về công nghệ, kỹ thuật, để thực hiện nghiên cứu và phát triển ứng dụng công nghệ cao, Năm là, phát triển thị trường KHCN, tiến hành việc lập kế hoạch tổng thể, kế hoạch chi tiết ở các cấp về phát triển KHCN, phát triển các dịch vụ về sỡ hữu trí tuệ, tư vấn, thực hiện các dịch vụ mua bán công nghệ, giám định đánh giá chuyển giao công nghệ trong vùng. Sáu là, thành lập quỹ đổi mới công nghệ, quỹ đầu tư mạo hiểm, triển khai hoạt động của quỹ hỗ trợ khoa học và công nghệ trong vùng. 4.3.2.6. Giải pháp về cơ chế, chính sách Một là, phát triển các nguồn lực vùng KTTĐPN hiện nay vẫn rất cần có các chính sách riêng mang tính đặc thù cho sự phát triển bền vững. Hai là, các chính sách phải hướng tới mục tiêu chính là tạo đòn bẩy cho vùng chủ động tự thân vận động để phát triển, chứ không phải nhằm tạo thêm đặc quyền đặc lợi cho vùng trong việc phân chia chiếc bánh ngân sách nhà nước. Ba là, các chính sách đối với việc phát triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam phải đảm bảo toàn diện, hệ thống nhưng cần có sự nhấn mạnh khác nhau trong từng giai đoạn phát triển của vùng. KẾT LUẬN Vùng KTTĐPN là vùng KTTĐ quan trọng nhất với tỷ trọng đóng góp về tổng sản phẩm quốc nội, xuất nhập khẩu, thu hút vốn đầu tư nước ngoài lớn nhất cả nước. Vùng KTTĐPN được quy hoạch với các mục tiêu phát triển chủ yếu nhằm phát huy, giữ vai trò động lực phát triển kinh tế - văn hóa – xã hội của vùng và tạo sự lan tỏa thúc đẩy sự phát triển các vùng khác. Phát triển các nguồn lực vùng KTTĐPN là một trong những mục tiêu mang tính cốt lõi trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước nói chung, vùng KTTĐPN nói riêng. Luận án đã phân tích những nội dung của đề tài luận án một cách hệ thống. Và đưa ra những kết luận, những đề xuất một cách tương đối toàn diện, phù hợp với điều kiện hiện tại và những dự báo tương lai trong quá trình phát triển nguồn lực vùng KTTĐPN. Tuy vậy, việc phát triển các nguồn lực vùng KTTĐPN một cách bền vững là một vấn đề mang tính khoa học và luôn xuất hiện những yếu tố mới cần phải chỉnh sửa, hoàn thiện phù hợp với yêu cầu mới đặt ra cho vùng KTTĐPN Những kết quả nghiên cứu của luận án sẽ góp phần vào việc hoạch định chiến lược phát triển bền vững các nguồn lực vùng KTTĐPN và của đất nước . Để Việt Nam thực hiện thành công chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 – 2020. Đến năm 2020 Việt Nam cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại trong hội nhập quốc tế. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH VÀ CÔNG BỐ NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
  • 31. I. BÀI BÁO CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Ngô Văn Hải, Tái cấu trúc doanh nghiệp nhà nước động lực thúc đẩy tái cơ cấu, Tạp chí phát triển Khoa học & Công nghệ - Chuyên san Kinh tế - Luật và Quản lý, tập 17, trang 25 – 41, Q2 - 2014. 2. Ngô Văn Hải, Nguy cơ rơi vào bẫy thu nhập trung bình đối với phát triển kinh tế Việt Nam, Tạp chí phát triển Khoa học & Công nghệ, Chuyên san Kinh tế - Luật và Quản lý, tập 17, trang 68 – 78, Q2 - 2015. II. TÀI LIỆU HỘI THẢO KHOA HỌC 3. Ngô Văn Hải, Vai trò và tác động của các nguồn lực đối với sự phát triển kinh tế, Hội thảo khoa học với chủ đề: “ Để khoa học công nghệ trở thành động lực phát triển kinh tế ở Việt Nam giai đoạn 2015 – 2020 ”, trang 49 – 62, năm 2014. 4. Ngô Văn Hải, Phát triển các nguồn lực kinh tế vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong tiến trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa, Hội thảo khoa học với chủ đề: “ Kinh tế Việt Nam 30 năm đổi mới, những thành tựu & hạn chế ”, trang 790 – 814, năm 2015. 5. Ngô Văn Hải, Vấn đề kinh tế nhiều thành phần trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, Hội thảo khoa học với chủ đề: “ Học thuyết kinh tế chính trị Mác – Lê Nin trong bối cảnh phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam”, trang 94 – 102, năm 2015. 6. PGS. TS Nguyễn Văn Luân ( chủ nhiệm ), Ths Nguyễn Thanh Trọng ( thư ký ), PGS. TS Nguyễn Chí Hải ( tham gia ), TS Nguyễn Tấn Phát ( tham gia ), Ths Nguyễn Thị Khoa ( tham gia ), Ths Ngô Văn Hải ( tham gia ), Ths Nguyễn Anh Tuấn ( tham gia ) ( 2014 ), Doanh nghiệp nhà nước trong quá trình cơ cấu lại nền kinh tế ở Việt Nam, Báo cáo tổng kết đề tài KH&CN cấp đề tài cơ sở, Trường Đại học Kinh tế - Luật, tháng 7/2014.