SlideShare a Scribd company logo
1 of 21
Download to read offline
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN ĐỨC HẢI
NGUåN NH¢N LùC §Ó ®æi míi
m« h×nh T¨ng tr­ëng kinh tÕ ë ViÖt Nam
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ CHÍNH TRỊ
HÀ NỘI - 2017
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN ĐỨC HẢI
NGUåN NH¢N LùC §Ó ®æi míi
m« h×nh T¨ng tr­ëng kinh tÕ ë ViÖt Nam
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Mã số: 62 31 01 02
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. PGS.TS. ĐOÀN XUÂN THỦY
2. GS.TS. CHU VĂN CẤP
HÀ NỘI - 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực, có nguồn gốc
rõ ràng và được trích dẫn đầy đủ theo quy định.
Tác giả
Nguyễn Đức Hải
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU 1
Chương 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN
ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 7
1.1. Các nghiên cứu về nguồn nhân lực và các mô hình tăng trưởng kinh tế 7
1.2. Những kết quả rút ra từ các công trình khoa học nêu trên và "khoảng trống"
cần tiếp tục nghiên cứu 24
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ NGUỒN
NHÂN LỰC ĐỂ ĐỔI MỚI MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ 30
2.1. Những vấn đề lý luận về mô hình tăng trưởng kinh tế và nguồn nhân lực
của mô hình tăng trưởng kinh tế 30
2.2. Đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế và yêu cầu về nguồn nhân lực 44
2.3. Kinh nghiệm về phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế của một số nước Đông Á và bài học cho Việt Nam 53
Chương 3: THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC TRONG MÔ HÌNH TĂNG
TRƯỞNG KINH TẾ HIỆN CÓ Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2001-2016 70
3.1. Đánh giá khái quát mô hình tăng trưởng kinh tế từ đổi mới đến nay
(chủ yếu từ 2001 đến nay) 70
3.2. Thực trạng nguồn nhân lực - yếu tố đầu vào của mô hình tăng trưởng
kinh tế giai đoạn 2001-2016 75
Chương 4: QUAN ĐIỂM, PHƯƠNG HƯỚNG, MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC ĐỂ ĐỔI MỚI MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG
KINH TẾ Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2017-2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 110
4.1. Bối cảnh, quan điểm, phương hướng và mục tiêu phát triển nguồn nhân lực
Việt Nam giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn đến năm 2030 110
4.2. Các giải pháp phát triển nguồn nhân lực để đổi mới mô hình tăng trưởng
kinh tế ở Việt Nam 121
KẾT LUẬN 148
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AEC Cộng đồng ASEAN
ASEAN Hiệp hội các nước Đông Nam Á
CDCCKT Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
CDCCLĐ Chuyển dịch cơ cấu lao động
CIEM Viện nghiên cứu Quản lý kinh tế Trung ương
CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
FDI Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
GDNN Giáo dục nghề nghiệp
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
HDI Chỉ số phát triển con người
ILO Tổ chức Lao động quốc tế
MHTT Mô hình tăng trưởng
MHTTKT Mô hình tăng trưởng kinh tế
NLĐ Người lao động
NNL Nguồn nhân lực
NNLCLC Nguồn nhân lực chất lượng cao
NSLĐ Năng suất lao động
PPP Ngang giá sức mua
PTNNL Phát triển nguồn nhân lực
TFP Năng suất nhân tố tổng hợp
TPP Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương
TTKT Tăng trưởng kinh tế
UNDP
VCCI
Chương trình Phát triển của Liên hiệp quốc
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
WB Ngân hàng thế giới
WEF Diễn đàn Kinh tế thế giới
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Yêu cầu về phát triển nguồn nhân lực trong từng giai đoạn của nền
kinh tế 49
Bảng 3.1: Dân số trung bình của Việt Nam qua các năm 76
Bảng 3.2: Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc tại thời điểm 1/7 hàng năm 77
Bảng 3.3: Tỷ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm của lực lượng lao động 78
Bảng 3.4: HDI của Việt Nam và một số nước giai đoạn 1990-2015 80
Bảng 3.5: Chỉ số HDI và các chỉ số thành phần của Việt Nam so với một số
nước ASEAN và châu Á, năm 2015 80
Bảng 3.6: Tỷ lệ người biết chữ trong tổng dân số từ 15 tuổi trở lên 82
Bảng 3.7: Tỷ lệ dân số đi học chung các cấp 83
Bảng 3.8: Tỷ lệ dân số đi học đúng tuổi 84
Bảng 3.9: Cơ cấu lao động có việc làm theo trình độ học vấn năm 2016 85
Bảng 3.10: Tỷ lệ lao động có việc làm đã qua đào tạo (có chứng chỉ nghề từ 3
tháng trở lên) phân theo vùng 86
Bảng 3.11: Tỷ lệ lao động có việc làm đã qua đào tạo ở các vùng phân theo
trình độ chuyên môn kỹ thuật năm 2016 87
Bảng 3.12: Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc trong nền kinh tế phân
theo nhóm ngành tại thời điểm 1/7 hàng năm 91
Bảng 3.13: Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc đã qua đào tạo
phân theo giới tính, khu vực và trình độ chuyên môn kỹ thuật 92
Bảng 3.14: Tỷlệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc đã qua đào tạo theo vùng 93
Bảng 3.15: Cơ cấu nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn kỹ thuật phân
theo ngành kinh tế 94
Bảng 3.16: Cơ cấu lao động có việc làm phân theo nhóm ngành kinh tế 96
Bảng 3.17: Cơ cấu lao động phân theo nam, nữ và thành thị, nông thôn 97
Bảng 3.18: Năng suất lao động xã hội phân theo khu vực kinh tế giai đoạn
2005-2015 (Giá so sánh năm 2010) 98
Bảng 3.19: So sánh năng lực cạnh tranh của nhân lực Việt Nam với một số
quốc gia Đông Á năm 2016 100
Bảng 3.20: Tỷ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm trong độ tuổi lao động 101
Bảng 4.1: Một số chỉ tiêu chủ yếu phát triển nhân lực thời kỳ 2011-2020 120
Bảng 4.2: Dự báo tỷ lệ lao động qua đào tạo bậc cao đẳng và đại học trở lên
theo các vùng 121
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hơn 30 năm đổi mới, nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu
quan trọng: tổng sản phẩm quốc nội (GDP) tăng hơn 4 lần kể từ năm 1990, thu
nhập bình quân đầu người tăng nhanh... Những thành tựu này một phần được
quyết định bởi mô hình tăng trưởng kinh tế thời kỳ này phù hợp với điều kiện
của Việt Nam. Song cho đến nay, kinh tế Việt Nam có nhiều dấu hiệu bất ổn,
nền kinh tế duy trì quá lâu ở mô hình "giá trị gia tăng thấp", dựa vào việc gia
tăng nhanh vốn đầu tư, lạm dụng khai thác tài nguyên thiên nhiên và sản xuất
gia công lắp ráp, tận dụng lao động giá rẻ để theo đuổi mục tiêu tăng trưởng
nhanh. Mô hình tăng trưởng kinh tế (MHTTKT) ở Việt Nam hiện nay được
đánh giá là dàn trải theo chiều rộng, kém hiệu quả trong dài hạn, không thực sự
phát huy được các thế mạnh, các lợi thế của nền kinh tế. Vì thế, MHTTKT của
Việt Nam trong giai đoạn 2017 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030 cần được
chuyển đổi với nội dung cơ bản là: sự kết hợp giữa tăng trưởng theo chiều rộng
với tăng trưởng theo chiều sâu, trong đó tăng trưởng theo chiều sâu là hướng đi
chủ đạo, kết hợp tăng trưởng kinh tế với phát triển xã hội và bảo vệ môi trường
sinh thái.
Việc chuyển đổi thành công MHTTKT là điều kiện tiên quyết để Việt Nam
có thể thoát khỏi “bẫy thu nhập trung bình” và bước lên một nấc thang phát triển
cao hơn một cách bền vững.
Để thực hiện MHTTKT mới, cần triển khai đồng bộ nhiều giải pháp, trong
đó vấn đề quan trọng là phát triển nguồn lực con người, phát triển nguồn nhân lực,
chú trọng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Bởi:
- Nguồn nhân lực là một yếu tố đầu vào quan trọng của MHTTKT. Con
người là chủ thể, là nguồn lực chủ yếu và là mục tiêu của sự phát triển.
- Nguồn nhân lực chất lượng cao - bộ phận quan trọng của nguồn nhân lực
(NNL) có vai trò quyết định trong đổi mới MHTTKT: tạo lập các ngành, nghề
hiện đại, thúc đẩy phát triển ứng dụng khoa học - công nghệ, nâng cao năng suất
lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế (CDCCKT)
2
theo hướng hiện đại, đổi mới tổ chức quản lý, nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý
nhà nước về kinh tế...
Trong khi đó, nguồn nhân lực ở nước ta hiện nay có ưu thế về số lượng
nhưng chất lượng rất thấp, chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội và
hội nhập quốc tế. Đại hội lần thứ XI của Đảng (2011) đã coi sự yếu kém của
nguồn nhân lực Việt Nam là một trong các "điểm nghẽn" hay "rào cản" của sự
phát triển nhanh và bền vững. Đồng thời, Đại hội lần thứ XI cũng chỉ rõ: "Phát
triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, tập trung vào
đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân; gắn kết chặt chẽ phát triển
nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ" là một đột phá
trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2020. Đại hội lần thứ
XII của Đảng (2016) nhấn mạnh: "Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện 3 đột phá chiến
lược.." trong đó có đột phá chiến lược về phát triển nguồn nhân lực.
Từ những căn cứ đó, nghiên cứu sinh lựa chọn vấn đề "Nguồn nhân lực để
đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam", làm đề tài Luận án Tiến sĩ
kinh tế của mình.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Trình bày những vấn đề lý luận và thực tiễn về nguồn nhân lực để đổi mới
MHTTKT. Trên cơ sở đánh giá thực trạng nguồn nhân lực trong MHTTKT hiện
có ở Việt Nam giai đoạn 2001-2016, Luận án đề xuất một số giải pháp phát triển
nguồn nhân lực (PTNNL), tập trung nâng cao chất lượng nguồn nhân lực để đổi
mới MHTTKT giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn đến năm 2030.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Một là, hệ thống hóa, bổ sung những vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực
tiễn về nguồn nhân lực để đổi mới MHTTKT.
Hai là, đánh giá một cách khách quan thực trạng nguồn nhân lực - yếu tố
đầu vào của MHTTKT hiện có ở Việt Nam giai đoạn 2001-2016.
Ba là, đề xuất một số giải pháp mang tính toàn diện, đồng bộ nhằm
PTNNL, nhất là NNL chất lượng cao để đổi mới MHTTKT ở Việt Nam giai đoạn
2017-2020, tầm nhìn đến năm 2030.
3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận án nghiên cứu nguồn nhân lực để đổi mới MHTTKT ở Việt Nam với
tư cách là một yếu tố của MHTTKT, là một trong các nguồn lực phát triển, đồng
thời là chủ thể sáng tạo và thực thi MHTTKT.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung, luận án tập trung nghiên cứu:
+ Sự tác động của nguồn nhân lực đến MHTTKT với hai khía cạnh: thứ
nhất, NNL là một yếu tố của MHTTKT đóng vai trò nguồn lực phát triển; thứ hai,
phát triển NNL là điều kiện quyết định để thực hiện đổi mới MHTTKT.
+ Mối quan hệ giữa đổi mới MHHHKT và phát triển NNL.
+ Đề xuất một số giải pháp ở tầm vĩ mô về PTNNL để đổi mới MHTTKT
giai đoạn 2017 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Về không gian: trên phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
- Về thời gian: phân tích, đánh giá thực trạng nguồn nhân lực - yếu tố đầu
vào của MHTTKT hiện có từ năm 2001 đến năm 2016. Các giải pháp PTNNL để
đổi mới MHTTKT được nghiên cứu trong giai đoạn 2017 - 2020, tầm nhìn đến
năm 2030.
4. Phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp tiếp cận
- Tiếp cận kinh tế - xã hội
Với cách tiếp cận này, nguồn nhân lực được xem xét dưới hai góc độ: 1/ là
nguồn lực quan trọng nhất của sự phát triển kinh tế - xã hội và được hiểu theo hai
nghĩa: nghĩa rộng, nguồn nhân lực là nguồn cung cấp sức lao động cho sản xuất
xã hội, cung cấp nguồn lực con người cho sự phát triển. Do đó, nguồn nhân lực
bao gồm toàn bộ dân cư có khả năng lao động (không có dị tật bẩm sinh); nghĩa
hẹp, nguồn nhân lực là khả năng lao động của xã hội, bao gồm các nhóm dân cư
trong độ tuổi lao động, có tham gia vào nền sản xuất xã hội; 2/ với tư cách là năng
lực và tính năng xã hội, nguồn nhân lực là nguồn cung cấp sức lao động cho xã
4
hội, là bộ phận quan trọng nhất của dân số, có khả năng tạo ra giá trị vật chất và
tinh thần cho xã hội. Nguồn nhân lực dưới dạng tiềm năng này phải được chuyển
hóa thành vốn nhân lực để có hiệu quả, tức là phải nâng cao tính năng động xã hội
của con người thông qua giáo dục - đào tạo, thể chế, chính sách...
- Tiếp cận nguồn nhân lực theo cách là cơ sở tạo động lực cho mô hình tăng
trưởng (MHTT), là nhân tố quyết định để đổi mới MHTT. Theo cách tiếp cận này,
Luận án làm rõ nguồn nhân lực là một trong các yếu tố của MHTT, đóng vai trò là
một nguồn lực phát triển; những yêu cầu của đổi mới MHTTKT đối với phát triển
nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao (NNLCLC).
- Từ lý luận đến thực tiễn, Luận án nghiên cứu những vấn đề lý luận về
nguồn nhân lực, về MHTTKT; mối quan hệ giữa đổi mới MHTTKT và PTNNL;
vai trò của nguồn nhân lực đối với đổi mới MHTTKT. Từ đó, liên hệ tới điều kiện
phát triển của Việt Nam nhằm đưa ra những quan điểm, giải pháp cơ bản nhằm
PTNNL, nhất là NNLCLC để đổi mới MHTTKT giai đoạn 2017 - 2020, tầm nhìn
đến năm 2030.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở vận dụng lý luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ
nghĩa Mác - Lênin, Luận án sử dụng phương pháp nghiên cứu đặc thù của Kinh tế
chính trị là trừu tượng hóa khoa học, cùng với các phương pháp cụ thể, như: phân
tích - tổng hợp, diễn dịch - quy nạp, kết hợp chặt chẽ giữa lôgic với lịch sử, thu thập
và xử lý thông tin thứ cấp, tổng kết thực tiễn và kế thừa kết quả nghiên cứu từ các
công trình khác liên quan đến đề tài.
Các phương pháp này được vận dụng trong Luận án, như sau:
* Phương pháp phân tích - tổng hợp
Phân tích là một vấn đề cần thiết để giải thích theo phương pháp truy
nguyên để nhận thức quá trình hình thành, phát triển các hiện tượng, quá trình
kinh tế... trong các giai đoạn khác nhau của quá trình phát triển. Điểm kết thúc của
sự phân tích là tổng hợp. Nhờ có tổng hợp mới có thể đi từ cái cụ thể, tản mạn...
đến sự khái quát thành các khái niệm, phạm trù lý luận. Phương pháp này được sử
5
dụng ở Chương 1 - Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài, để phân
tích lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về đối tượng nghiên cứu, từ đó rút ra những
kết quả nghiên cứu và các vấn đề còn là "khoảng trống" cần tiếp tục thực hiện.
Phương pháp này cũng được sử dụng ở Chương 2 để phân tích lý luận về nguồn
nhân lực, PTNNL, vai trò của nguồn nhân lực; về MHTT và đổi mới MHTTKT,
qua đó hình thành khung lý luận cho đề tài của Luận án.
* Phương pháp thống kê, so sánh, diễn dịch - quy nạp, điều tra khảo sát
được sử dụng ở Chương 3 nhằm làm rõ thực trạng nguồn nhân lực - yếu tố đầu
vào của MHTTKT hiện có giai đoạn 2001-2016, từ đó rút ra những thành công,
hạn chế và nguyên nhân của hạn chế.
* Phương pháp thu thập thông tin
Thu thập dữ liệu thứ cấp: Tác giả đặc biệt chú ý sưu tầm tài liệu trong
nước, ngoài nước qua các công trình khoa học đã công bố; qua số liệu của Tổng
cục Thống kê Việt Nam và các tài liệu công bố chính thức của các Cơ quan Nhà
nước, các Bộ, Ngành… liên quan đến đề tài Luận án.
5. Những điểm mới của luận án
1- Luận án khẳng định: Nguồn nhân lực là một yếu tố đầu vào của mô hình
tăng trưởng kinh tế, đồng thời là chủ thể khai thác và sử dụng có hiệu quả các yếu
tố khác (vốn, công nghệ, thể chế...). Nguồn nhân lực sáng tạo và thực thi mô hình
tăng trưởng kinh tế. Phát triển nguồn nhân lực nhất là nguồn nhân lực chất lượng
cao có vai trò quyết định quá trình đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế.
2- Kinh nghiệm của Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore chuyển đổi thành
công từ MHTT theo chiều rộng sang MHTT theo chiều sâu kịp thời và hợp lý là
dựa trên cơ sở đào tạo và phát triển NNLCLC; nâng cao chất lượng giáo dục - đào
tạo và trình độ công nghệ quốc gia.
3- Luận án cho rằng: Việt Nam hiện đang có lợi thế và cơ hội về nguồn lao
động dồi dào, chi phí không cao (so với Trung Quốc), song chất lượng nguồn
nhân lực còn chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển và trong vài thập kỷ tới không
còn "cơ cấu dân số vàng". Vì vậy, cần có chính sách, giải pháp phát triển nguồn
6
nhân lực hiệu quả, lâu dài, coi trọng chất lượng hơn số lượng, chú trọng đào tạo
nghề, phát triển NNLCLC trong sự gắn kết chặt chẽ với phát triển khoa học - công
nghệ và yêu cầu của các ngành nghề, lĩnh vực kinh tế.
4- Luận án đề xuất 4 nhóm giải pháp phát triển NNL để đổi mới MHTTKT
trong giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 có tính toàn diện và khả
thi. Trong đó, rất đáng quan tâm là giải pháp về chính sách sử dụng, đãi ngộ và
phát huy một số nhóm nhân lực có “tính đặc trưng”, như: nhóm nhân lực trong
biên chế Nhà nước (cán bộ, công chức, viên chức), lực lượng lao động thanh niên
từ 15-24 tuổi và nhóm nhân lực chất lượng cao, gồm: cán bộ lãnh đạo, quản lý
trung, cao cấp của Đảng và Nhà nước, cán bộ quản trị doanh nghiệp cấp cao, đội
ngũ doanh nhân giỏi, cán bộ khoa học, công nghệ đầu đàn, đội ngũ trí thức trong
nước và trí thức Việt kiều, đội ngũ công nhân kỹ thuật bậc cao, lành nghề.
6. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận án được
kết cấu thành 4 chương, 9 tiết.
7
Chương 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1.1. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ NGUỒN NHÂN LỰC VÀ CÁC MÔ HÌNH
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
1.1.1. Các nghiên cứu về nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực
1.1.1.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước
Thứ nhất, quan niệm về nhân lực và vốn nhân lực
Nhân lực được hiểu là sức lực của con người, nằm trong mỗi con người và
làm cho con người hoạt động. Sức lực đó ngày càng phát triển cùng với sự phát
triển của cơ thể con người và đến một lúc nào đó, con người có đủ điều kiện tham
gia vào quá trình lao động - con người có sức lao động hay khả năng lao động.
Theo C.Mác, sức lao động là toàn bộ thể lực và trí lực của con người được sử
dụng trong quá trình lao động. Nhân lực là yếu tố vật chất, là yếu tố tiên quyết của
quá trình sản xuất, có khả năng tổ chức sử dụng các nguồn lực khác, là chủ thể
tích cực của tất cả các hoạt động chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội [3].
Vốn nhân lực được hiểu là tiềm năng và khả năng phát huy tiềm năng về
sức khỏe, kiến thức của cá nhân và là cái mang lại lợi ích tương lai cao hơn lợi ích
hiện tại (theo Bardhan and Udry - 1999). Khái niệm vốn ở đây được hiểu là giá trị
mang lại lợi ích kinh tế - xã hội. Giá trị vốn nhân lực chính là giá trị sức lao động,
nó phụ thuộc vào thể lực, trí lực, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp của
người lao động… Vì vậy, để thành vốn nhân lực con người phải được giáo dục và
đào tạo để có được những kiến thức chuyên môn ngày càng cao và sức khỏe tốt.
Bên cạnh khái niệm vốn nhân lực, người ta còn đề cập đến khái niệm vốn
con người. Theo cách hiểu phổ biến nhất, vốn con người là tập hợp các kiến thức
và kỹ năng mà một người lao động (NLĐ) có được thông qua giáo dục, đào tạo và
kinh nghiệm làm việc, qua đó làm tăng giá trị của NLĐ trên thị trường lao động.
Song, do cách tiếp cận khác nhau nên diễn đạt cũng khác nhau.
8
Khái niệm vốn con người (Human Capital) được đề cập đến từ cuối thế kỷ
thứ XVIII trong tác phẩm "The Wealth of Nations" của Adam Smith (1723-1790).
Theo ông, vốn con người được hiểu làS sự tích lũy những tài năng trong quá trình
học tập, nghiên cứu hoặc học việc thường đòi hỏi chi phí. Đó là tư bản cố định kết
tinh trong con người. Những tài năng đó tạo thành một phần tài sản của anh ta và
của xã hội.
Gary S. Becker, giáo sư Đại học Chicago, giải Nobel kinh tế năm 1992
định nghĩa nguồn vốn con người như là một tập hợp những năng lực sản xuất mà
một cá nhân thu được nhờ tích lũy những hiểu biết tổng quát hay đặc thù, những
kỹ năng và sự thành thạo.
Các tác giả cũng đều cho rằng vốn con người có được nhờ vào giáo dục,
đào tạo nghề và phát triển hệ thống y tế chăm sóc sức khỏe...
Thứ hai, nghiên cứu về nguồn nhân lực
Trong giới khoa học và quản lý trên thế giới, các vấn đề lý luận về nguồn
nhân lực cơ bản đạt được sự đồng thuận: nguồn nhân lực - một trong các nguồn
lực phát triển của quốc gia, nguồn cung cấp lao động để thực hiện chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội qua các thời kỳ. Song, do cách tiếp cận khác nhau, nên trong
quan niệm về nguồn nhân lực cũng có sự khác biệt.
Theo Liên hợp quốc (UNs), nguồn nhân lực là tất cả những kiến thức, kỹ
năng, kinh nghiệm, năng lực và tính sáng tạo của con người có quan hệ tới sự phát
triển của mỗi cá nhân và của đất nước. Ngân hàng thế giới (WB) cho rằng: nguồn
nhân lực là toàn bộ vốn con người bao gồm thể lực, trí lực, kỹ năng nghề nghiệp
của mỗi cá nhân. Như vậy, nguồn lực con người được coi như một nguồn vốn bên
cạnh các loại vốn vật chất khác như vốn tiền tệ, công nghệ, tài nguyên thiên nhiên.
Theo Tổ chức lao động thế giới (ILO), nguồn nhân lực của một quốc gia là
toàn bộ những người trong độ tuổi có khả năng tham gia lao động. Quan niệm của
ILO có thể hiểu theo 2 nghĩa: nghĩa rộng, nguồn nhân lực là nguồn cung cấp sức
lao động cho sản xuất xã hội, cung cấp nguồn lực con người cho phát triển, do đó,
nguồn nhân lực bao gồm toàn bộ dân cư có sự phát triển bình thường; nghĩa hẹp,
9
nguồn nhân lực là khả năng lao động của xã hội, bao gồm các nhóm dân cư trong
độ tuổi lao động, có thể tham gia vào lao động sản xuất.
Theo quan niệm của Chương trình Phát triển Liên hợp quốc (UNDP),
nguồn nhân lực là tổng thể năng lực (cơ năng và trí năng) của con người được huy
động vào quá trình sản xuất, nguồn năng lực - nội lực đó của con người cũng
chính là nội lực của xã hội [39].
Thứ ba, các nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực
Trong thời đại ngày nay, con người được coi là "tài nguyên đặc biệt", một
nguồn lực của sự phát triển. Bởi vậy, phát triển con người, PTNNL trở thành vấn
đề chiếm vị trí trung tâm trong hệ thống phát triển các nguồn lực.
* Phát triển con người
Từ cách tiếp cận con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực phát triển kinh
tế - xã hội, các nhà nghiên cứu đã đưa ra khái niệm phát triển con người. Phát triển
con người được biết đến từ lâu với một luận điểm nổi tiếng của C.Mác và
Ph.Ăngghen trong "Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản" năm 1848: Sự phát triển tự
do của mỗi người là điều kiện cho sự phát triển tự do của tất cả mọi người.
Theo Báo cáo đầu tiên về phát triển con người được đưa ra năm 1990,
UNDP đã nhấn mạnh triết lý con người là trung tâm thông qua một thông điệp rất
ấn tượng: Của cải đích thực của một quốc gia là con người của quốc gia đó và
mục đích của sự phát triển là để tạo ra một môi trường thuận lợi cho phép con
người được hưởng cuộc sống lâu dài, khỏe mạnh và sáng tạo. Chân lý giản đơn
nhưng đầy sức mạnh này rất hay bị người ta quên mất trong lúc theo đuổi của cải
vật chất và tài chính.
Theo UNDP, nội dung chủ yếu của phát triển con người bao gồm: (1) là
quá trình mở rộng cơ hội lựa chọn của từng người và của từng cộng đồng; ở
đâu con người có nhiều cơ hội hơn để lựa chọn thì ở đó điều kiện phát triển
con người sẽ tốt hơn; (2) là quá trình tăng cường các năng lực lựa chọn cho
từng con người và từng cộng đồng; ở đâu con người có năng lực lựa chọn cao
hơn thì ở đó trình độ phát triển con người cũng cao hơn; (3) là quá trình mở
10
rộng và tăng cường năng lực lựa chọn chính là môi trường làm cho khả năng
sáng tạo, sống khỏe mạnh, được học hành của con người được tăng lên. Như
vậy, phát triển con người không phải là phương tiện mà là mục tiêu của sự
phát triển và con người chiếm vị trí trung tâm của sự phát triển, tức là con
người đóng vai trò quyết định ở cả "đầu vào" và "đầu ra" trong toàn bộ quá
trình phát triển. Mục đích thực sự của phát triển là tạo ra môi trường đảm bảo
cho con người có khả năng được hưởng một cuộc sống sung túc, khỏe mạnh
và trường thọ.
Phát triển con người được đánh giá bằng chỉ số phát triển con người (HDI).
HDI được cấu thành bởi ba yếu tố: (i) Y tế, chăm sóc sức khỏe tính bằng tuổi thọ
bình quân; (ii) Giáo dục tính theo 2 tiêu chí: tỷ lệ người lớn biết chữ và số năm đi
học bình quân; (iii) GNI/người, tính theo ngang giá sức mua hay sức mua tương
đương (PPP). HDI tính theo phương pháp chỉ số và được xác định bằng những
con số trong khoảng từ 0 đến 1. HDI càng gần đến giá trị của 1 thì chứng tỏ trình
độ phát triển con người càng cao và ngược lại. HDI còn là căn cứ để so sánh, đánh
giá trình độ phát triển của một quốc gia qua các thời kỳ khác nhau.
* Phát triển nguồn nhân lực
Từ cách tiếp cận nguồn vốn nhân lực, ta có quan niệm về PTNNL. Hiện
nay, có nhiều cách hiểu khác nhau về PTNNL. Theo quan niệm của Liên hợp
quốc, PTNNL bao gồm giáo dục, đào tạo và sử dụng tiềm năng con người nhằm
thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và nâng cao chất lượng cuộc sống [8].
Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc sử dụng khái
niệm PTNNL theo nghĩa hẹp và cho rằng PTNNL là làm tăng toàn bộ sự lành
nghề của dân cư luôn luôn phù hợp với sự phát triển của đất nước [105].
Theo ILO, phát triển nguồn nhân lực bao hàm phạm vi rộng hơn, không chỉ
là sự chiếm lĩnh trình độ lành nghề hoặc vấn đề đào tạo nói chung, mà còn là sự
phát triển năng lực và sử dụng năng lực đó vào việc làm có hiệu quả, cũng như
thỏa mãn nghề nghiệp và cuộc sống cá nhân [105].
Liên hợp quốc thì nghiêng về sử dụng khái niệm PTNNL theo nghĩa rộng,
11
bao gồm giáo dục, đào tạo và sử dụng tiềm năng của con người nhằm thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội và nâng cao chất lượng cuộc sống [104].
Tác giả Kim Ee-gyeong trong bài viết "Chính sách phát triển nguồn nhân
lực trong bối cảnh toàn cầu hóa: Tầm nhìn và Mục tiêu ở Hàn Quốc" (Human
Resource Development Policy in the Context of Globalization: Visions and Goals
in the Korea) đã tổng hợp các nhiệm vụ chủ yếu PTNNL là: nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực; mở rộng cơ hội học tập, đào tạo cho tất cả công dân; nâng cao tỷ
lệ toàn dụng và hiệu suất sử dụng nguồn nhân lực; xây dựng và tăng cường cơ sở
hạ tầng cho PTNNL [42, tr.10].
Như vậy, có thể thấy rằng: Phát triển con người có nội hàm rất rộng, trong
đó, rất quan trọng là PTNNL. Chiến lược phát triển con người nói chung có một
bộ phận hợp thành trọng yếu là PTNNL. Hiện nay, trong chiến lược phát triển của
mình, nhiều quốc gia đã xác định phát triển nguồn nhân lực là yếu tố cạnh tranh
cơ bản nhất.
Thứ tư, nghiên cứu về các yêu cầu của MHTT đặt ra đối với nguồn nhân
lực, đặc biệt là NNLCLC.
Nghiên cứu về vai trò của nguồn nhân lực, đặc biệt là NNLCLC đối với các
MHTTKT, hai nghiên cứu dưới đây đều chỉ rõ về mặt định tính và định lượng.
Nghiên cứu thứ nhất: "Mối liên kết động giữa kinh tế và phát triển nhân
lực" (Dynamic Links between the Economy and Human Development) của tác giả
Gustav Ranis và Frances Stewart cho thấy, tác động qua lại giữa PTNNL, đặc biệt
là nhân lực chất lượng cao với khả năng quản lý tốt có thể lựa chọn được công
nghệ kết hợp với đầu tư tạo ra tăng trưởng kinh tế (TTKT) lớn. Nghiên cứu cũng
cho thấy những yêu cầu và cách thức mà MHTTKT đặt ra đối với phát triển
NNLCLC [42, tr.11].
Nghiên cứu thứ hai: "Con đường dẫn đến thành công: Mối quan hệ giữa
phát triển nhân lực và tăng trưởng kinh tế" (Paths to Success: The Relationship
between Human Development and Economic Growth) của tác giả Michael Boozer
12
cũng cho thấy tác động của phát triển NNLCLC tới tăng trưởng GDP. Ông cho
rằng, lao động càng có chất lượng cao, càng có khả năng kinh doanh và quản lý cao
thì càng có khả năng lựa chọn và kết hợp với công nghệ (trong đó có công nghệ
nhập khẩu) và khả năng nghiên cứu, sáng tạo làm tăng nguồn đầu tư và tạo ra nhiều
GDP hơn. Cũng như nghiên cứu thứ nhất, nghiên cứu này cũng cho thấy những yêu
cầu và thách thức mà MHTTKT đặt ra đối với phát triển NNLCLC [42, tr.11].
1.1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
Một là, nghiên cứu về nhân lực và vốn nhân lực
Tác giả Nguyễn Bình Đức, trong luận án tiến sĩ về "Chất lượng nguồn nhân
lực trong các khu công nghiệp ở thành phố Đà Nẵng" [36] cho rằng: nhân lực là
nguồn lực trong mỗi con người. Đó là tổng thể thống nhất hữu cơ giữa tiềm năng
lao động với năng lực lao động hiện có của con người hình thành nên năng lực lao
động của con người. Tác giả Chu Văn Cấp cùng có quan điểm trên khi cho rằng:
nhân lực được hiểu là sức lực của con người, nằm trong mỗi con người và làm cho
con người hoạt động; đồng thời nhấn mạnh: nhân lực là yếu tố vật chất, yếu tố tiên
quyết của quá trình sản xuất, có khả năng tổ chức sử dụng các nguồn lực khác, là
chủ thể tích cực của mọi hoạt động chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội [8].
Vốn nhân lực: nghiên cứu của các tác giả trong nước về cơ bản thống
nhất với nhau rằng: vốn nhân lực được hiểu là trình độ tri thức, kỹ năng, kỹ xảo
và thái độ được hình thành trong con người thông qua giáo dục và đào tạo
nhằm đáp ứng yêu cầu của sản xuất. Đồng quan điểm này có tác giả Phí Mạnh
Hồng, tác giả Chu Văn Cấp bổ sung thêm: giá trị vốn nhân lực chính là giá trị
sức lao động, được xác định bởi thể lực, trí lực, trình độ chuyên môn, kỹ năng
nghề nghiệp của NLĐ. Vì vậy, để trở thành vốn nhân lực con người phải được
giáo dục và đào tạo để có những kiến thức chuyên môn ngày càng cao và sức
khỏe tốt [8].
Hai là, các nghiên cứu về nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực là đối tượng nghiên cứu của nhiều lĩnh vực khoa học và
quản lý. Do cách tiếp cận khác nhau nên khái niệm cũng có những điểm khác
13
nhau, nhưng nhìn chung đều thống nhất rằng: nguồn nhân lực là nguồn cung cấp
sức lao động cho xã hội, là yếu tố cấu thành lực lượng sản xuất, là một trong các
nguồn lực phát triển bên cạnh các nguồn lực về vốn, tài chính, khoa học công
nghệ... giữ vai trò quyết định đối với phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia.
(i) Về khái niệm nguồn nhân lực
Phạm Minh Hạc trong tác phẩm nghiên cứu "Đi vào thế kỷ XXI phát triển
nguồn nhân lực phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước" [41] cho rằng,
nguồn nhân lực được hiểu theo nghĩa rộng là cả lực lượng lao động, tiềm năng lao
động, đội ngũ lao động, đào tạo lại, đào tạo mới... và quản lý nguồn nhân lực.
Nguyễn Sinh Cúc trong bài "Nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân
lực” [17], cho rằng: Dưới góc độ kinh tế phát triển thì nguồn nhân lực là một bộ
phận dân số trong độ tuổi quy định tham gia vào quá trình lao động. Nguồn nhân
lực được biểu hiện ở hai mặt: 1/ Số lượng, tức là những người trong độ tuổi theo
quy định đang làm việc trong nền kinh tế và thời gian có thể huy động được từ họ;
2/ Chất lượng bao gồm: sức khỏe, trình độ chuyên môn, kiến thức, trình độ lành
nghề của người lao động.
Đồng ý kiến với tác giả Nguyễn Sinh Cúc có: Chu Văn Cấp, "Phát triển
nguồn nhân lực chất lượng cao góp phần phát triển bền vững ở Việt Nam" [8];
Mạc Văn Tiến, "An ninh xã hội và phát triển nguồn nhân lực" [96]; Đường Vinh
Sường, "Giáo dục đào tạo với phát triển nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa" [85]...
(ii) Về vai trò của nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao
Nghiên cứu về vai trò của nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất
lượng cao có nhiều công trình đã khái quát: dù ở thời đại nào, nguồn nhân lực là
yếu tố quan trọng nhất của lực lượng sản xuất xã hội. Trong số các nguồn lực,
nguồn nhân lực được coi là nguồn lực "nội sinh" chi phối quá trình phát triển kinh
tế - xã hội và nó có ưu thế nổi bật là không có "giới hạn" hay "vô tận" nếu biết bồi
dưỡng, khai thác hợp lý. Nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng nhất quy định sức
14
mạnh của quốc gia. Đồng quan điểm này có: Chu Văn Cấp, "Phát triển nguồn
nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững" [6]; Đỗ
Văn Đạo, "Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở nước ta hiện nay" [28];
Vũ Văn Hòa, "Kinh nghiệm của một số quốc gia về phát triển nguồn nhân lực
chất lượng cao và hàm ý chính sách cho Việt Nam" [48]; Phạm Minh Hạc,
"Nghiên cứu con người và nguồn nhân lực đi vào công nghiệp hóa, hiện đại hóa"
[40]; Lưu Đức Hải, "Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu
chuyển đổi mô hình tăng trưởng kinh tế ở nước ta hiện nay" [42]; Hà Thị Hằng,
"Nguồn nhân lực cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa góp với phát triển kinh tế tri
thức ở tỉnh Thừa Thiên Huế hiện nay" [44]; Trần Văn Tùng, "Đào tạo bồi dưỡng
và sử dụng nguồn nhân lực tài năng" [114]...
(iii) Về phát triển nguồn nhân lực
Đã có nhiều công trình nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực, các
nghiên cứu đều thống nhất nhận thức là: phát triển nguồn nhân lực là hoạt động
đầu tư nhằm tạo ra nguồn nhân lực với số lượng và chất lượng đáp ứng nhu cầu
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, đồng thời đảm bảo phát triển của mỗi cá
nhân. Hoặc phát triển nguồn nhân lực chính là quá trình tạo lập và sử dụng năng
lực toàn diện con người vì sự tiến bộ kinh tế - xã hội và hoàn thiện bản thân mỗi
con người. Các nghiên cứu tiêu biểu như: Nguyễn Sinh Cúc, "Nguồn nhân lực và
phát triển nguồn nhân lực" [17]; Bùi Thị Thành, "Phát triển nguồn nhân lực"
[86]; Nguyễn Hữu Dũng, "Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao trong sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế" [21]; Tăng
Minh Lộc, "Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ở nông thôn" [68]; Trung tâm
Thông tin tư liệu - Viện Nghiên cứu Quản lý kinh tế Trung ương (CIEM) trong
chuyên đề "Phát triển nguồn nhân lực và phát triển con người" [105]; Đặng
Xuân Hoan, "Phát triển nguồn nhân lực Việt Nam giai đoạn 2015-2020 đáp ứng
yêu cầu đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế" [50]; Lưu
Đức Hải [42]...
DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 54049
DOWNLOAD: + Link tải: tailieumau.vn
Hoặc : + ZALO: 0932091562

More Related Content

What's hot

PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO Ở VIỆT NAM - TẢI ...
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO Ở VIỆT NAM - TẢI ...PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO Ở VIỆT NAM - TẢI ...
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO Ở VIỆT NAM - TẢI ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
LV: Tổ chức hoạt động bồi dưỡng nguồn nhân lực tại ban quản lý đầu tư - xây dựng
LV: Tổ chức hoạt động bồi dưỡng nguồn nhân lực tại ban quản lý đầu tư - xây dựngLV: Tổ chức hoạt động bồi dưỡng nguồn nhân lực tại ban quản lý đầu tư - xây dựng
LV: Tổ chức hoạt động bồi dưỡng nguồn nhân lực tại ban quản lý đầu tư - xây dựngDịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
đề áN kinh tế lao động
đề áN  kinh tế lao độngđề áN  kinh tế lao động
đề áN kinh tế lao độngNguyễn Công Huy
 
01 khct-vo thi bich diem(1-7)
01 khct-vo thi bich diem(1-7)01 khct-vo thi bich diem(1-7)
01 khct-vo thi bich diem(1-7)muamuaha19
 
Đề tài: Đảng bộ tỉnh Vĩnh Long lãnh đạo phát triển nguồn nhân lực từ năm 2000...
Đề tài: Đảng bộ tỉnh Vĩnh Long lãnh đạo phát triển nguồn nhân lực từ năm 2000...Đề tài: Đảng bộ tỉnh Vĩnh Long lãnh đạo phát triển nguồn nhân lực từ năm 2000...
Đề tài: Đảng bộ tỉnh Vĩnh Long lãnh đạo phát triển nguồn nhân lực từ năm 2000...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (14)

PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO Ở VIỆT NAM - TẢI ...
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO Ở VIỆT NAM - TẢI ...PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO Ở VIỆT NAM - TẢI ...
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO Ở VIỆT NAM - TẢI ...
 
LV: Tổ chức hoạt động bồi dưỡng nguồn nhân lực tại ban quản lý đầu tư - xây dựng
LV: Tổ chức hoạt động bồi dưỡng nguồn nhân lực tại ban quản lý đầu tư - xây dựngLV: Tổ chức hoạt động bồi dưỡng nguồn nhân lực tại ban quản lý đầu tư - xây dựng
LV: Tổ chức hoạt động bồi dưỡng nguồn nhân lực tại ban quản lý đầu tư - xây dựng
 
đề áN kinh tế lao động
đề áN  kinh tế lao độngđề áN  kinh tế lao động
đề áN kinh tế lao động
 
Luận văn: Chính sách phát triển nhân lực tại Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk
Luận văn: Chính sách phát triển nhân lực tại Cục Thuế tỉnh Đắk LắkLuận văn: Chính sách phát triển nhân lực tại Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk
Luận văn: Chính sách phát triển nhân lực tại Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk
 
01 khct-vo thi bich diem(1-7)
01 khct-vo thi bich diem(1-7)01 khct-vo thi bich diem(1-7)
01 khct-vo thi bich diem(1-7)
 
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến cầu lao động tại TP Đà Nẵng
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến cầu lao động tại TP Đà NẵngLuận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến cầu lao động tại TP Đà Nẵng
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến cầu lao động tại TP Đà Nẵng
 
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế quận Sơn Trà, TP đà Nẵng
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế quận Sơn Trà, TP đà NẵngLuận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế quận Sơn Trà, TP đà Nẵng
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế quận Sơn Trà, TP đà Nẵng
 
Nguồn nhân lực kinh tế du lịch Thủ đô Hà Nội
Nguồn nhân lực kinh tế du lịch Thủ đô Hà NộiNguồn nhân lực kinh tế du lịch Thủ đô Hà Nội
Nguồn nhân lực kinh tế du lịch Thủ đô Hà Nội
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về nguồn nhân lực trong Khu công nghiệp
Luận văn: Quản lý nhà nước về nguồn nhân lực trong Khu công nghiệpLuận văn: Quản lý nhà nước về nguồn nhân lực trong Khu công nghiệp
Luận văn: Quản lý nhà nước về nguồn nhân lực trong Khu công nghiệp
 
vai-tro-cua-viec-dao-tao-Kiem Toán
 vai-tro-cua-viec-dao-tao-Kiem Toán vai-tro-cua-viec-dao-tao-Kiem Toán
vai-tro-cua-viec-dao-tao-Kiem Toán
 
4
44
4
 
Luận án: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Vĩnh PhúcLuận án: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
 
Luận án: Đảng bộ tỉnh Vĩnh Long lãnh đạo phát triển nguồn nhân lực
Luận án: Đảng bộ tỉnh Vĩnh Long lãnh đạo phát triển nguồn nhân lựcLuận án: Đảng bộ tỉnh Vĩnh Long lãnh đạo phát triển nguồn nhân lực
Luận án: Đảng bộ tỉnh Vĩnh Long lãnh đạo phát triển nguồn nhân lực
 
Đề tài: Đảng bộ tỉnh Vĩnh Long lãnh đạo phát triển nguồn nhân lực từ năm 2000...
Đề tài: Đảng bộ tỉnh Vĩnh Long lãnh đạo phát triển nguồn nhân lực từ năm 2000...Đề tài: Đảng bộ tỉnh Vĩnh Long lãnh đạo phát triển nguồn nhân lực từ năm 2000...
Đề tài: Đảng bộ tỉnh Vĩnh Long lãnh đạo phát triển nguồn nhân lực từ năm 2000...
 

Similar to Luận án: Nguồn nhân lực để đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam

Quản lý Nhà Nước đối với Nguồn Nhân Lực trong các Khu Công Nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
Quản lý Nhà Nước đối với Nguồn Nhân Lực trong các Khu Công Nghiệp tỉnh Vĩnh PhúcQuản lý Nhà Nước đối với Nguồn Nhân Lực trong các Khu Công Nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
Quản lý Nhà Nước đối với Nguồn Nhân Lực trong các Khu Công Nghiệp tỉnh Vĩnh PhúcDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp tỉnh quảng ngãi sdt/ ZALO 09345 4...
Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp tỉnh quảng ngãi sdt/ ZALO 09345 4...Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp tỉnh quảng ngãi sdt/ ZALO 09345 4...
Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp tỉnh quảng ngãi sdt/ ZALO 09345 4...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Luận văn thạc sỹ giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Luận văn thạc sỹ giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lựcLuận văn thạc sỹ giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Luận văn thạc sỹ giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lựcLuan van Viet
 

Similar to Luận án: Nguồn nhân lực để đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam (20)

Luận văn: Sử dụng nguồn nhân lực trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội
Luận văn: Sử dụng nguồn nhân lực trong quá trình phát triển kinh tế - xã hộiLuận văn: Sử dụng nguồn nhân lực trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội
Luận văn: Sử dụng nguồn nhân lực trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội
 
Luận văn: Sử dụng nguồn nhân lực trong phát triển kinh tế - xã hội
Luận văn: Sử dụng nguồn nhân lực trong phát triển kinh tế - xã hộiLuận văn: Sử dụng nguồn nhân lực trong phát triển kinh tế - xã hội
Luận văn: Sử dụng nguồn nhân lực trong phát triển kinh tế - xã hội
 
Luận văn: Nguồn nhân lực trong Khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
Luận văn: Nguồn nhân lực trong Khu công nghiệp tỉnh Vĩnh PhúcLuận văn: Nguồn nhân lực trong Khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
Luận văn: Nguồn nhân lực trong Khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
 
Quản lý Nhà Nước đối với Nguồn Nhân Lực trong các Khu Công Nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
Quản lý Nhà Nước đối với Nguồn Nhân Lực trong các Khu Công Nghiệp tỉnh Vĩnh PhúcQuản lý Nhà Nước đối với Nguồn Nhân Lực trong các Khu Công Nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
Quản lý Nhà Nước đối với Nguồn Nhân Lực trong các Khu Công Nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
 
Quản lý nguồn nhân lực tại Khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc, HAY
Quản lý nguồn nhân lực tại Khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc, HAYQuản lý nguồn nhân lực tại Khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc, HAY
Quản lý nguồn nhân lực tại Khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc, HAY
 
Luận văn: Quản lý nguồn nhân lực trong các KCN tỉnh Vĩnh Phúc
Luận văn: Quản lý nguồn nhân lực trong các KCN tỉnh Vĩnh PhúcLuận văn: Quản lý nguồn nhân lực trong các KCN tỉnh Vĩnh Phúc
Luận văn: Quản lý nguồn nhân lực trong các KCN tỉnh Vĩnh Phúc
 
Luân án: Chất lượng cán bộ quản lý về kinh tế cấp TP ở Hà Nội
Luân án: Chất lượng cán bộ quản lý về kinh tế cấp TP ở Hà NộiLuân án: Chất lượng cán bộ quản lý về kinh tế cấp TP ở Hà Nội
Luân án: Chất lượng cán bộ quản lý về kinh tế cấp TP ở Hà Nội
 
Luận án: Xây dựng công chức quản lý về kinh tế tỉnh Quảng Nam
Luận án: Xây dựng công chức quản lý về kinh tế tỉnh Quảng NamLuận án: Xây dựng công chức quản lý về kinh tế tỉnh Quảng Nam
Luận án: Xây dựng công chức quản lý về kinh tế tỉnh Quảng Nam
 
Luận văn: Quản lý nhà nước đối với nguồn nhân lực trong các Khu công nghiệp
Luận văn: Quản lý nhà nước đối với nguồn nhân lực trong các Khu công nghiệpLuận văn: Quản lý nhà nước đối với nguồn nhân lực trong các Khu công nghiệp
Luận văn: Quản lý nhà nước đối với nguồn nhân lực trong các Khu công nghiệp
 
Phát triển nguồn nhân lực tại Trung tâm Y tế quận Ngũ Hành Sơn, 9đ
Phát triển nguồn nhân lực tại Trung tâm Y tế quận Ngũ Hành Sơn, 9đPhát triển nguồn nhân lực tại Trung tâm Y tế quận Ngũ Hành Sơn, 9đ
Phát triển nguồn nhân lực tại Trung tâm Y tế quận Ngũ Hành Sơn, 9đ
 
Đề tài: Bồi dưỡng nguồn nhân lực tại Ban Quản lý đầu tư xây dựng
Đề tài: Bồi dưỡng nguồn nhân lực tại Ban Quản lý đầu tư xây dựngĐề tài: Bồi dưỡng nguồn nhân lực tại Ban Quản lý đầu tư xây dựng
Đề tài: Bồi dưỡng nguồn nhân lực tại Ban Quản lý đầu tư xây dựng
 
Bồi dưỡng nguồn nhân lực tại Ban Quản lý đầu tư - xây dựng, HAY
Bồi dưỡng nguồn nhân lực tại Ban Quản lý đầu tư - xây dựng, HAYBồi dưỡng nguồn nhân lực tại Ban Quản lý đầu tư - xây dựng, HAY
Bồi dưỡng nguồn nhân lực tại Ban Quản lý đầu tư - xây dựng, HAY
 
Đề tài: Thực hiện chính sách tạo việc làm tỉnh Thái Nguyên, HAY
Đề tài: Thực hiện chính sách tạo việc làm tỉnh Thái Nguyên, HAYĐề tài: Thực hiện chính sách tạo việc làm tỉnh Thái Nguyên, HAY
Đề tài: Thực hiện chính sách tạo việc làm tỉnh Thái Nguyên, HAY
 
Luận án: Nhân lực của Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam, HAY
Luận án: Nhân lực của Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam, HAYLuận án: Nhân lực của Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam, HAY
Luận án: Nhân lực của Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam, HAY
 
Luận án: Phát triển lực lượng sản xuất hiện đại ở Việt Nam, HAY
Luận án: Phát triển lực lượng sản xuất hiện đại ở Việt Nam, HAYLuận án: Phát triển lực lượng sản xuất hiện đại ở Việt Nam, HAY
Luận án: Phát triển lực lượng sản xuất hiện đại ở Việt Nam, HAY
 
Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp tỉnh quảng ngãi sdt/ ZALO 09345 4...
Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp tỉnh quảng ngãi sdt/ ZALO 09345 4...Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp tỉnh quảng ngãi sdt/ ZALO 09345 4...
Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp tỉnh quảng ngãi sdt/ ZALO 09345 4...
 
Luận văn: Nguồn nhân lực kinh tế du lịch Thủ đô tại Hà Nội, HAY
Luận văn: Nguồn nhân lực kinh tế du lịch Thủ đô tại Hà Nội, HAYLuận văn: Nguồn nhân lực kinh tế du lịch Thủ đô tại Hà Nội, HAY
Luận văn: Nguồn nhân lực kinh tế du lịch Thủ đô tại Hà Nội, HAY
 
Luận văn: Nguồn nhân lực kinh tế du lịch Thủ đô Hà Nội, HOT
Luận văn: Nguồn nhân lực kinh tế du lịch Thủ đô Hà Nội, HOTLuận văn: Nguồn nhân lực kinh tế du lịch Thủ đô Hà Nội, HOT
Luận văn: Nguồn nhân lực kinh tế du lịch Thủ đô Hà Nội, HOT
 
Luận văn thạc sỹ giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Luận văn thạc sỹ giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lựcLuận văn thạc sỹ giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Luận văn thạc sỹ giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
 
Luận văn: Đào tạo nguồn nhân lực tại Viện Nghiên cứu Châu Phi
Luận văn: Đào tạo nguồn nhân lực tại Viện Nghiên cứu Châu PhiLuận văn: Đào tạo nguồn nhân lực tại Viện Nghiên cứu Châu Phi
Luận văn: Đào tạo nguồn nhân lực tại Viện Nghiên cứu Châu Phi
 

More from Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149

Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới NhấtTrọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới NhấtViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại HọcTrọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại HọcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoTrọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất SắcTrọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất SắcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên GiỏiViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại HọcTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại HọcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới NhấtTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới NhấtViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa TrướcTrọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa TrướcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm CaoTrọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm CaoViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý CôngTrọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý CôngViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm CaoViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh ViênTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh ViênViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 ĐiểmViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 ĐiểmViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh DoanhTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh DoanhViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 ĐiểmViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên GiỏiViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá GiỏiViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá GiỏiViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

More from Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149 (20)

Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới NhấtTrọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
 
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại HọcTrọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
 
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
 
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoTrọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
 
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất SắcTrọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
 
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại HọcTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới NhấtTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
 
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa TrướcTrọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
 
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm CaoTrọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
 
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý CôngTrọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh ViênTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh DoanhTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 

Luận án: Nguồn nhân lực để đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam

  • 1. HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH NGUYỄN ĐỨC HẢI NGUåN NH¢N LùC §Ó ®æi míi m« h×nh T¨ng tr­ëng kinh tÕ ë ViÖt Nam LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ CHÍNH TRỊ HÀ NỘI - 2017
  • 2. HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH NGUYỄN ĐỨC HẢI NGUåN NH¢N LùC §Ó ®æi míi m« h×nh T¨ng tr­ëng kinh tÕ ë ViÖt Nam LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ CHÍNH TRỊ Mã số: 62 31 01 02 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. PGS.TS. ĐOÀN XUÂN THỦY 2. GS.TS. CHU VĂN CẤP HÀ NỘI - 2017
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và được trích dẫn đầy đủ theo quy định. Tác giả Nguyễn Đức Hải
  • 4. MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU 1 Chương 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 7 1.1. Các nghiên cứu về nguồn nhân lực và các mô hình tăng trưởng kinh tế 7 1.2. Những kết quả rút ra từ các công trình khoa học nêu trên và "khoảng trống" cần tiếp tục nghiên cứu 24 Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ NGUỒN NHÂN LỰC ĐỂ ĐỔI MỚI MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ 30 2.1. Những vấn đề lý luận về mô hình tăng trưởng kinh tế và nguồn nhân lực của mô hình tăng trưởng kinh tế 30 2.2. Đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế và yêu cầu về nguồn nhân lực 44 2.3. Kinh nghiệm về phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế của một số nước Đông Á và bài học cho Việt Nam 53 Chương 3: THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC TRONG MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ HIỆN CÓ Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2001-2016 70 3.1. Đánh giá khái quát mô hình tăng trưởng kinh tế từ đổi mới đến nay (chủ yếu từ 2001 đến nay) 70 3.2. Thực trạng nguồn nhân lực - yếu tố đầu vào của mô hình tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2001-2016 75 Chương 4: QUAN ĐIỂM, PHƯƠNG HƯỚNG, MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC ĐỂ ĐỔI MỚI MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2017-2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 110 4.1. Bối cảnh, quan điểm, phương hướng và mục tiêu phát triển nguồn nhân lực Việt Nam giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn đến năm 2030 110 4.2. Các giải pháp phát triển nguồn nhân lực để đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam 121 KẾT LUẬN 148 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 5. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT AEC Cộng đồng ASEAN ASEAN Hiệp hội các nước Đông Nam Á CDCCKT Chuyển dịch cơ cấu kinh tế CDCCLĐ Chuyển dịch cơ cấu lao động CIEM Viện nghiên cứu Quản lý kinh tế Trung ương CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa FDI Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài GDNN Giáo dục nghề nghiệp GDP Tổng sản phẩm quốc nội HDI Chỉ số phát triển con người ILO Tổ chức Lao động quốc tế MHTT Mô hình tăng trưởng MHTTKT Mô hình tăng trưởng kinh tế NLĐ Người lao động NNL Nguồn nhân lực NNLCLC Nguồn nhân lực chất lượng cao NSLĐ Năng suất lao động PPP Ngang giá sức mua PTNNL Phát triển nguồn nhân lực TFP Năng suất nhân tố tổng hợp TPP Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương TTKT Tăng trưởng kinh tế UNDP VCCI Chương trình Phát triển của Liên hiệp quốc Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam WB Ngân hàng thế giới WEF Diễn đàn Kinh tế thế giới
  • 6. DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1: Yêu cầu về phát triển nguồn nhân lực trong từng giai đoạn của nền kinh tế 49 Bảng 3.1: Dân số trung bình của Việt Nam qua các năm 76 Bảng 3.2: Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc tại thời điểm 1/7 hàng năm 77 Bảng 3.3: Tỷ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm của lực lượng lao động 78 Bảng 3.4: HDI của Việt Nam và một số nước giai đoạn 1990-2015 80 Bảng 3.5: Chỉ số HDI và các chỉ số thành phần của Việt Nam so với một số nước ASEAN và châu Á, năm 2015 80 Bảng 3.6: Tỷ lệ người biết chữ trong tổng dân số từ 15 tuổi trở lên 82 Bảng 3.7: Tỷ lệ dân số đi học chung các cấp 83 Bảng 3.8: Tỷ lệ dân số đi học đúng tuổi 84 Bảng 3.9: Cơ cấu lao động có việc làm theo trình độ học vấn năm 2016 85 Bảng 3.10: Tỷ lệ lao động có việc làm đã qua đào tạo (có chứng chỉ nghề từ 3 tháng trở lên) phân theo vùng 86 Bảng 3.11: Tỷ lệ lao động có việc làm đã qua đào tạo ở các vùng phân theo trình độ chuyên môn kỹ thuật năm 2016 87 Bảng 3.12: Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc trong nền kinh tế phân theo nhóm ngành tại thời điểm 1/7 hàng năm 91 Bảng 3.13: Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc đã qua đào tạo phân theo giới tính, khu vực và trình độ chuyên môn kỹ thuật 92 Bảng 3.14: Tỷlệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc đã qua đào tạo theo vùng 93 Bảng 3.15: Cơ cấu nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn kỹ thuật phân theo ngành kinh tế 94 Bảng 3.16: Cơ cấu lao động có việc làm phân theo nhóm ngành kinh tế 96 Bảng 3.17: Cơ cấu lao động phân theo nam, nữ và thành thị, nông thôn 97 Bảng 3.18: Năng suất lao động xã hội phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2005-2015 (Giá so sánh năm 2010) 98 Bảng 3.19: So sánh năng lực cạnh tranh của nhân lực Việt Nam với một số quốc gia Đông Á năm 2016 100 Bảng 3.20: Tỷ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm trong độ tuổi lao động 101 Bảng 4.1: Một số chỉ tiêu chủ yếu phát triển nhân lực thời kỳ 2011-2020 120 Bảng 4.2: Dự báo tỷ lệ lao động qua đào tạo bậc cao đẳng và đại học trở lên theo các vùng 121
  • 7. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hơn 30 năm đổi mới, nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu quan trọng: tổng sản phẩm quốc nội (GDP) tăng hơn 4 lần kể từ năm 1990, thu nhập bình quân đầu người tăng nhanh... Những thành tựu này một phần được quyết định bởi mô hình tăng trưởng kinh tế thời kỳ này phù hợp với điều kiện của Việt Nam. Song cho đến nay, kinh tế Việt Nam có nhiều dấu hiệu bất ổn, nền kinh tế duy trì quá lâu ở mô hình "giá trị gia tăng thấp", dựa vào việc gia tăng nhanh vốn đầu tư, lạm dụng khai thác tài nguyên thiên nhiên và sản xuất gia công lắp ráp, tận dụng lao động giá rẻ để theo đuổi mục tiêu tăng trưởng nhanh. Mô hình tăng trưởng kinh tế (MHTTKT) ở Việt Nam hiện nay được đánh giá là dàn trải theo chiều rộng, kém hiệu quả trong dài hạn, không thực sự phát huy được các thế mạnh, các lợi thế của nền kinh tế. Vì thế, MHTTKT của Việt Nam trong giai đoạn 2017 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030 cần được chuyển đổi với nội dung cơ bản là: sự kết hợp giữa tăng trưởng theo chiều rộng với tăng trưởng theo chiều sâu, trong đó tăng trưởng theo chiều sâu là hướng đi chủ đạo, kết hợp tăng trưởng kinh tế với phát triển xã hội và bảo vệ môi trường sinh thái. Việc chuyển đổi thành công MHTTKT là điều kiện tiên quyết để Việt Nam có thể thoát khỏi “bẫy thu nhập trung bình” và bước lên một nấc thang phát triển cao hơn một cách bền vững. Để thực hiện MHTTKT mới, cần triển khai đồng bộ nhiều giải pháp, trong đó vấn đề quan trọng là phát triển nguồn lực con người, phát triển nguồn nhân lực, chú trọng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Bởi: - Nguồn nhân lực là một yếu tố đầu vào quan trọng của MHTTKT. Con người là chủ thể, là nguồn lực chủ yếu và là mục tiêu của sự phát triển. - Nguồn nhân lực chất lượng cao - bộ phận quan trọng của nguồn nhân lực (NNL) có vai trò quyết định trong đổi mới MHTTKT: tạo lập các ngành, nghề hiện đại, thúc đẩy phát triển ứng dụng khoa học - công nghệ, nâng cao năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế (CDCCKT)
  • 8. 2 theo hướng hiện đại, đổi mới tổ chức quản lý, nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước về kinh tế... Trong khi đó, nguồn nhân lực ở nước ta hiện nay có ưu thế về số lượng nhưng chất lượng rất thấp, chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội và hội nhập quốc tế. Đại hội lần thứ XI của Đảng (2011) đã coi sự yếu kém của nguồn nhân lực Việt Nam là một trong các "điểm nghẽn" hay "rào cản" của sự phát triển nhanh và bền vững. Đồng thời, Đại hội lần thứ XI cũng chỉ rõ: "Phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, tập trung vào đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân; gắn kết chặt chẽ phát triển nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ" là một đột phá trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2020. Đại hội lần thứ XII của Đảng (2016) nhấn mạnh: "Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện 3 đột phá chiến lược.." trong đó có đột phá chiến lược về phát triển nguồn nhân lực. Từ những căn cứ đó, nghiên cứu sinh lựa chọn vấn đề "Nguồn nhân lực để đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam", làm đề tài Luận án Tiến sĩ kinh tế của mình. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Trình bày những vấn đề lý luận và thực tiễn về nguồn nhân lực để đổi mới MHTTKT. Trên cơ sở đánh giá thực trạng nguồn nhân lực trong MHTTKT hiện có ở Việt Nam giai đoạn 2001-2016, Luận án đề xuất một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực (PTNNL), tập trung nâng cao chất lượng nguồn nhân lực để đổi mới MHTTKT giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn đến năm 2030. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Một là, hệ thống hóa, bổ sung những vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về nguồn nhân lực để đổi mới MHTTKT. Hai là, đánh giá một cách khách quan thực trạng nguồn nhân lực - yếu tố đầu vào của MHTTKT hiện có ở Việt Nam giai đoạn 2001-2016. Ba là, đề xuất một số giải pháp mang tính toàn diện, đồng bộ nhằm PTNNL, nhất là NNL chất lượng cao để đổi mới MHTTKT ở Việt Nam giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn đến năm 2030.
  • 9. 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Luận án nghiên cứu nguồn nhân lực để đổi mới MHTTKT ở Việt Nam với tư cách là một yếu tố của MHTTKT, là một trong các nguồn lực phát triển, đồng thời là chủ thể sáng tạo và thực thi MHTTKT. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung, luận án tập trung nghiên cứu: + Sự tác động của nguồn nhân lực đến MHTTKT với hai khía cạnh: thứ nhất, NNL là một yếu tố của MHTTKT đóng vai trò nguồn lực phát triển; thứ hai, phát triển NNL là điều kiện quyết định để thực hiện đổi mới MHTTKT. + Mối quan hệ giữa đổi mới MHHHKT và phát triển NNL. + Đề xuất một số giải pháp ở tầm vĩ mô về PTNNL để đổi mới MHTTKT giai đoạn 2017 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030. - Về không gian: trên phạm vi lãnh thổ Việt Nam. - Về thời gian: phân tích, đánh giá thực trạng nguồn nhân lực - yếu tố đầu vào của MHTTKT hiện có từ năm 2001 đến năm 2016. Các giải pháp PTNNL để đổi mới MHTTKT được nghiên cứu trong giai đoạn 2017 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030. 4. Phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp tiếp cận - Tiếp cận kinh tế - xã hội Với cách tiếp cận này, nguồn nhân lực được xem xét dưới hai góc độ: 1/ là nguồn lực quan trọng nhất của sự phát triển kinh tế - xã hội và được hiểu theo hai nghĩa: nghĩa rộng, nguồn nhân lực là nguồn cung cấp sức lao động cho sản xuất xã hội, cung cấp nguồn lực con người cho sự phát triển. Do đó, nguồn nhân lực bao gồm toàn bộ dân cư có khả năng lao động (không có dị tật bẩm sinh); nghĩa hẹp, nguồn nhân lực là khả năng lao động của xã hội, bao gồm các nhóm dân cư trong độ tuổi lao động, có tham gia vào nền sản xuất xã hội; 2/ với tư cách là năng lực và tính năng xã hội, nguồn nhân lực là nguồn cung cấp sức lao động cho xã
  • 10. 4 hội, là bộ phận quan trọng nhất của dân số, có khả năng tạo ra giá trị vật chất và tinh thần cho xã hội. Nguồn nhân lực dưới dạng tiềm năng này phải được chuyển hóa thành vốn nhân lực để có hiệu quả, tức là phải nâng cao tính năng động xã hội của con người thông qua giáo dục - đào tạo, thể chế, chính sách... - Tiếp cận nguồn nhân lực theo cách là cơ sở tạo động lực cho mô hình tăng trưởng (MHTT), là nhân tố quyết định để đổi mới MHTT. Theo cách tiếp cận này, Luận án làm rõ nguồn nhân lực là một trong các yếu tố của MHTT, đóng vai trò là một nguồn lực phát triển; những yêu cầu của đổi mới MHTTKT đối với phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao (NNLCLC). - Từ lý luận đến thực tiễn, Luận án nghiên cứu những vấn đề lý luận về nguồn nhân lực, về MHTTKT; mối quan hệ giữa đổi mới MHTTKT và PTNNL; vai trò của nguồn nhân lực đối với đổi mới MHTTKT. Từ đó, liên hệ tới điều kiện phát triển của Việt Nam nhằm đưa ra những quan điểm, giải pháp cơ bản nhằm PTNNL, nhất là NNLCLC để đổi mới MHTTKT giai đoạn 2017 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030. 4.2. Phương pháp nghiên cứu Trên cơ sở vận dụng lý luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác - Lênin, Luận án sử dụng phương pháp nghiên cứu đặc thù của Kinh tế chính trị là trừu tượng hóa khoa học, cùng với các phương pháp cụ thể, như: phân tích - tổng hợp, diễn dịch - quy nạp, kết hợp chặt chẽ giữa lôgic với lịch sử, thu thập và xử lý thông tin thứ cấp, tổng kết thực tiễn và kế thừa kết quả nghiên cứu từ các công trình khác liên quan đến đề tài. Các phương pháp này được vận dụng trong Luận án, như sau: * Phương pháp phân tích - tổng hợp Phân tích là một vấn đề cần thiết để giải thích theo phương pháp truy nguyên để nhận thức quá trình hình thành, phát triển các hiện tượng, quá trình kinh tế... trong các giai đoạn khác nhau của quá trình phát triển. Điểm kết thúc của sự phân tích là tổng hợp. Nhờ có tổng hợp mới có thể đi từ cái cụ thể, tản mạn... đến sự khái quát thành các khái niệm, phạm trù lý luận. Phương pháp này được sử
  • 11. 5 dụng ở Chương 1 - Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài, để phân tích lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về đối tượng nghiên cứu, từ đó rút ra những kết quả nghiên cứu và các vấn đề còn là "khoảng trống" cần tiếp tục thực hiện. Phương pháp này cũng được sử dụng ở Chương 2 để phân tích lý luận về nguồn nhân lực, PTNNL, vai trò của nguồn nhân lực; về MHTT và đổi mới MHTTKT, qua đó hình thành khung lý luận cho đề tài của Luận án. * Phương pháp thống kê, so sánh, diễn dịch - quy nạp, điều tra khảo sát được sử dụng ở Chương 3 nhằm làm rõ thực trạng nguồn nhân lực - yếu tố đầu vào của MHTTKT hiện có giai đoạn 2001-2016, từ đó rút ra những thành công, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế. * Phương pháp thu thập thông tin Thu thập dữ liệu thứ cấp: Tác giả đặc biệt chú ý sưu tầm tài liệu trong nước, ngoài nước qua các công trình khoa học đã công bố; qua số liệu của Tổng cục Thống kê Việt Nam và các tài liệu công bố chính thức của các Cơ quan Nhà nước, các Bộ, Ngành… liên quan đến đề tài Luận án. 5. Những điểm mới của luận án 1- Luận án khẳng định: Nguồn nhân lực là một yếu tố đầu vào của mô hình tăng trưởng kinh tế, đồng thời là chủ thể khai thác và sử dụng có hiệu quả các yếu tố khác (vốn, công nghệ, thể chế...). Nguồn nhân lực sáng tạo và thực thi mô hình tăng trưởng kinh tế. Phát triển nguồn nhân lực nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao có vai trò quyết định quá trình đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế. 2- Kinh nghiệm của Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore chuyển đổi thành công từ MHTT theo chiều rộng sang MHTT theo chiều sâu kịp thời và hợp lý là dựa trên cơ sở đào tạo và phát triển NNLCLC; nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo và trình độ công nghệ quốc gia. 3- Luận án cho rằng: Việt Nam hiện đang có lợi thế và cơ hội về nguồn lao động dồi dào, chi phí không cao (so với Trung Quốc), song chất lượng nguồn nhân lực còn chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển và trong vài thập kỷ tới không còn "cơ cấu dân số vàng". Vì vậy, cần có chính sách, giải pháp phát triển nguồn
  • 12. 6 nhân lực hiệu quả, lâu dài, coi trọng chất lượng hơn số lượng, chú trọng đào tạo nghề, phát triển NNLCLC trong sự gắn kết chặt chẽ với phát triển khoa học - công nghệ và yêu cầu của các ngành nghề, lĩnh vực kinh tế. 4- Luận án đề xuất 4 nhóm giải pháp phát triển NNL để đổi mới MHTTKT trong giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 có tính toàn diện và khả thi. Trong đó, rất đáng quan tâm là giải pháp về chính sách sử dụng, đãi ngộ và phát huy một số nhóm nhân lực có “tính đặc trưng”, như: nhóm nhân lực trong biên chế Nhà nước (cán bộ, công chức, viên chức), lực lượng lao động thanh niên từ 15-24 tuổi và nhóm nhân lực chất lượng cao, gồm: cán bộ lãnh đạo, quản lý trung, cao cấp của Đảng và Nhà nước, cán bộ quản trị doanh nghiệp cấp cao, đội ngũ doanh nhân giỏi, cán bộ khoa học, công nghệ đầu đàn, đội ngũ trí thức trong nước và trí thức Việt kiều, đội ngũ công nhân kỹ thuật bậc cao, lành nghề. 6. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận án được kết cấu thành 4 chương, 9 tiết.
  • 13. 7 Chương 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 1.1. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ NGUỒN NHÂN LỰC VÀ CÁC MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ 1.1.1. Các nghiên cứu về nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực 1.1.1.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước Thứ nhất, quan niệm về nhân lực và vốn nhân lực Nhân lực được hiểu là sức lực của con người, nằm trong mỗi con người và làm cho con người hoạt động. Sức lực đó ngày càng phát triển cùng với sự phát triển của cơ thể con người và đến một lúc nào đó, con người có đủ điều kiện tham gia vào quá trình lao động - con người có sức lao động hay khả năng lao động. Theo C.Mác, sức lao động là toàn bộ thể lực và trí lực của con người được sử dụng trong quá trình lao động. Nhân lực là yếu tố vật chất, là yếu tố tiên quyết của quá trình sản xuất, có khả năng tổ chức sử dụng các nguồn lực khác, là chủ thể tích cực của tất cả các hoạt động chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội [3]. Vốn nhân lực được hiểu là tiềm năng và khả năng phát huy tiềm năng về sức khỏe, kiến thức của cá nhân và là cái mang lại lợi ích tương lai cao hơn lợi ích hiện tại (theo Bardhan and Udry - 1999). Khái niệm vốn ở đây được hiểu là giá trị mang lại lợi ích kinh tế - xã hội. Giá trị vốn nhân lực chính là giá trị sức lao động, nó phụ thuộc vào thể lực, trí lực, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp của người lao động… Vì vậy, để thành vốn nhân lực con người phải được giáo dục và đào tạo để có được những kiến thức chuyên môn ngày càng cao và sức khỏe tốt. Bên cạnh khái niệm vốn nhân lực, người ta còn đề cập đến khái niệm vốn con người. Theo cách hiểu phổ biến nhất, vốn con người là tập hợp các kiến thức và kỹ năng mà một người lao động (NLĐ) có được thông qua giáo dục, đào tạo và kinh nghiệm làm việc, qua đó làm tăng giá trị của NLĐ trên thị trường lao động. Song, do cách tiếp cận khác nhau nên diễn đạt cũng khác nhau.
  • 14. 8 Khái niệm vốn con người (Human Capital) được đề cập đến từ cuối thế kỷ thứ XVIII trong tác phẩm "The Wealth of Nations" của Adam Smith (1723-1790). Theo ông, vốn con người được hiểu làS sự tích lũy những tài năng trong quá trình học tập, nghiên cứu hoặc học việc thường đòi hỏi chi phí. Đó là tư bản cố định kết tinh trong con người. Những tài năng đó tạo thành một phần tài sản của anh ta và của xã hội. Gary S. Becker, giáo sư Đại học Chicago, giải Nobel kinh tế năm 1992 định nghĩa nguồn vốn con người như là một tập hợp những năng lực sản xuất mà một cá nhân thu được nhờ tích lũy những hiểu biết tổng quát hay đặc thù, những kỹ năng và sự thành thạo. Các tác giả cũng đều cho rằng vốn con người có được nhờ vào giáo dục, đào tạo nghề và phát triển hệ thống y tế chăm sóc sức khỏe... Thứ hai, nghiên cứu về nguồn nhân lực Trong giới khoa học và quản lý trên thế giới, các vấn đề lý luận về nguồn nhân lực cơ bản đạt được sự đồng thuận: nguồn nhân lực - một trong các nguồn lực phát triển của quốc gia, nguồn cung cấp lao động để thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội qua các thời kỳ. Song, do cách tiếp cận khác nhau, nên trong quan niệm về nguồn nhân lực cũng có sự khác biệt. Theo Liên hợp quốc (UNs), nguồn nhân lực là tất cả những kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm, năng lực và tính sáng tạo của con người có quan hệ tới sự phát triển của mỗi cá nhân và của đất nước. Ngân hàng thế giới (WB) cho rằng: nguồn nhân lực là toàn bộ vốn con người bao gồm thể lực, trí lực, kỹ năng nghề nghiệp của mỗi cá nhân. Như vậy, nguồn lực con người được coi như một nguồn vốn bên cạnh các loại vốn vật chất khác như vốn tiền tệ, công nghệ, tài nguyên thiên nhiên. Theo Tổ chức lao động thế giới (ILO), nguồn nhân lực của một quốc gia là toàn bộ những người trong độ tuổi có khả năng tham gia lao động. Quan niệm của ILO có thể hiểu theo 2 nghĩa: nghĩa rộng, nguồn nhân lực là nguồn cung cấp sức lao động cho sản xuất xã hội, cung cấp nguồn lực con người cho phát triển, do đó, nguồn nhân lực bao gồm toàn bộ dân cư có sự phát triển bình thường; nghĩa hẹp,
  • 15. 9 nguồn nhân lực là khả năng lao động của xã hội, bao gồm các nhóm dân cư trong độ tuổi lao động, có thể tham gia vào lao động sản xuất. Theo quan niệm của Chương trình Phát triển Liên hợp quốc (UNDP), nguồn nhân lực là tổng thể năng lực (cơ năng và trí năng) của con người được huy động vào quá trình sản xuất, nguồn năng lực - nội lực đó của con người cũng chính là nội lực của xã hội [39]. Thứ ba, các nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực Trong thời đại ngày nay, con người được coi là "tài nguyên đặc biệt", một nguồn lực của sự phát triển. Bởi vậy, phát triển con người, PTNNL trở thành vấn đề chiếm vị trí trung tâm trong hệ thống phát triển các nguồn lực. * Phát triển con người Từ cách tiếp cận con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực phát triển kinh tế - xã hội, các nhà nghiên cứu đã đưa ra khái niệm phát triển con người. Phát triển con người được biết đến từ lâu với một luận điểm nổi tiếng của C.Mác và Ph.Ăngghen trong "Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản" năm 1848: Sự phát triển tự do của mỗi người là điều kiện cho sự phát triển tự do của tất cả mọi người. Theo Báo cáo đầu tiên về phát triển con người được đưa ra năm 1990, UNDP đã nhấn mạnh triết lý con người là trung tâm thông qua một thông điệp rất ấn tượng: Của cải đích thực của một quốc gia là con người của quốc gia đó và mục đích của sự phát triển là để tạo ra một môi trường thuận lợi cho phép con người được hưởng cuộc sống lâu dài, khỏe mạnh và sáng tạo. Chân lý giản đơn nhưng đầy sức mạnh này rất hay bị người ta quên mất trong lúc theo đuổi của cải vật chất và tài chính. Theo UNDP, nội dung chủ yếu của phát triển con người bao gồm: (1) là quá trình mở rộng cơ hội lựa chọn của từng người và của từng cộng đồng; ở đâu con người có nhiều cơ hội hơn để lựa chọn thì ở đó điều kiện phát triển con người sẽ tốt hơn; (2) là quá trình tăng cường các năng lực lựa chọn cho từng con người và từng cộng đồng; ở đâu con người có năng lực lựa chọn cao hơn thì ở đó trình độ phát triển con người cũng cao hơn; (3) là quá trình mở
  • 16. 10 rộng và tăng cường năng lực lựa chọn chính là môi trường làm cho khả năng sáng tạo, sống khỏe mạnh, được học hành của con người được tăng lên. Như vậy, phát triển con người không phải là phương tiện mà là mục tiêu của sự phát triển và con người chiếm vị trí trung tâm của sự phát triển, tức là con người đóng vai trò quyết định ở cả "đầu vào" và "đầu ra" trong toàn bộ quá trình phát triển. Mục đích thực sự của phát triển là tạo ra môi trường đảm bảo cho con người có khả năng được hưởng một cuộc sống sung túc, khỏe mạnh và trường thọ. Phát triển con người được đánh giá bằng chỉ số phát triển con người (HDI). HDI được cấu thành bởi ba yếu tố: (i) Y tế, chăm sóc sức khỏe tính bằng tuổi thọ bình quân; (ii) Giáo dục tính theo 2 tiêu chí: tỷ lệ người lớn biết chữ và số năm đi học bình quân; (iii) GNI/người, tính theo ngang giá sức mua hay sức mua tương đương (PPP). HDI tính theo phương pháp chỉ số và được xác định bằng những con số trong khoảng từ 0 đến 1. HDI càng gần đến giá trị của 1 thì chứng tỏ trình độ phát triển con người càng cao và ngược lại. HDI còn là căn cứ để so sánh, đánh giá trình độ phát triển của một quốc gia qua các thời kỳ khác nhau. * Phát triển nguồn nhân lực Từ cách tiếp cận nguồn vốn nhân lực, ta có quan niệm về PTNNL. Hiện nay, có nhiều cách hiểu khác nhau về PTNNL. Theo quan niệm của Liên hợp quốc, PTNNL bao gồm giáo dục, đào tạo và sử dụng tiềm năng con người nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và nâng cao chất lượng cuộc sống [8]. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc sử dụng khái niệm PTNNL theo nghĩa hẹp và cho rằng PTNNL là làm tăng toàn bộ sự lành nghề của dân cư luôn luôn phù hợp với sự phát triển của đất nước [105]. Theo ILO, phát triển nguồn nhân lực bao hàm phạm vi rộng hơn, không chỉ là sự chiếm lĩnh trình độ lành nghề hoặc vấn đề đào tạo nói chung, mà còn là sự phát triển năng lực và sử dụng năng lực đó vào việc làm có hiệu quả, cũng như thỏa mãn nghề nghiệp và cuộc sống cá nhân [105]. Liên hợp quốc thì nghiêng về sử dụng khái niệm PTNNL theo nghĩa rộng,
  • 17. 11 bao gồm giáo dục, đào tạo và sử dụng tiềm năng của con người nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và nâng cao chất lượng cuộc sống [104]. Tác giả Kim Ee-gyeong trong bài viết "Chính sách phát triển nguồn nhân lực trong bối cảnh toàn cầu hóa: Tầm nhìn và Mục tiêu ở Hàn Quốc" (Human Resource Development Policy in the Context of Globalization: Visions and Goals in the Korea) đã tổng hợp các nhiệm vụ chủ yếu PTNNL là: nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; mở rộng cơ hội học tập, đào tạo cho tất cả công dân; nâng cao tỷ lệ toàn dụng và hiệu suất sử dụng nguồn nhân lực; xây dựng và tăng cường cơ sở hạ tầng cho PTNNL [42, tr.10]. Như vậy, có thể thấy rằng: Phát triển con người có nội hàm rất rộng, trong đó, rất quan trọng là PTNNL. Chiến lược phát triển con người nói chung có một bộ phận hợp thành trọng yếu là PTNNL. Hiện nay, trong chiến lược phát triển của mình, nhiều quốc gia đã xác định phát triển nguồn nhân lực là yếu tố cạnh tranh cơ bản nhất. Thứ tư, nghiên cứu về các yêu cầu của MHTT đặt ra đối với nguồn nhân lực, đặc biệt là NNLCLC. Nghiên cứu về vai trò của nguồn nhân lực, đặc biệt là NNLCLC đối với các MHTTKT, hai nghiên cứu dưới đây đều chỉ rõ về mặt định tính và định lượng. Nghiên cứu thứ nhất: "Mối liên kết động giữa kinh tế và phát triển nhân lực" (Dynamic Links between the Economy and Human Development) của tác giả Gustav Ranis và Frances Stewart cho thấy, tác động qua lại giữa PTNNL, đặc biệt là nhân lực chất lượng cao với khả năng quản lý tốt có thể lựa chọn được công nghệ kết hợp với đầu tư tạo ra tăng trưởng kinh tế (TTKT) lớn. Nghiên cứu cũng cho thấy những yêu cầu và cách thức mà MHTTKT đặt ra đối với phát triển NNLCLC [42, tr.11]. Nghiên cứu thứ hai: "Con đường dẫn đến thành công: Mối quan hệ giữa phát triển nhân lực và tăng trưởng kinh tế" (Paths to Success: The Relationship between Human Development and Economic Growth) của tác giả Michael Boozer
  • 18. 12 cũng cho thấy tác động của phát triển NNLCLC tới tăng trưởng GDP. Ông cho rằng, lao động càng có chất lượng cao, càng có khả năng kinh doanh và quản lý cao thì càng có khả năng lựa chọn và kết hợp với công nghệ (trong đó có công nghệ nhập khẩu) và khả năng nghiên cứu, sáng tạo làm tăng nguồn đầu tư và tạo ra nhiều GDP hơn. Cũng như nghiên cứu thứ nhất, nghiên cứu này cũng cho thấy những yêu cầu và thách thức mà MHTTKT đặt ra đối với phát triển NNLCLC [42, tr.11]. 1.1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước Một là, nghiên cứu về nhân lực và vốn nhân lực Tác giả Nguyễn Bình Đức, trong luận án tiến sĩ về "Chất lượng nguồn nhân lực trong các khu công nghiệp ở thành phố Đà Nẵng" [36] cho rằng: nhân lực là nguồn lực trong mỗi con người. Đó là tổng thể thống nhất hữu cơ giữa tiềm năng lao động với năng lực lao động hiện có của con người hình thành nên năng lực lao động của con người. Tác giả Chu Văn Cấp cùng có quan điểm trên khi cho rằng: nhân lực được hiểu là sức lực của con người, nằm trong mỗi con người và làm cho con người hoạt động; đồng thời nhấn mạnh: nhân lực là yếu tố vật chất, yếu tố tiên quyết của quá trình sản xuất, có khả năng tổ chức sử dụng các nguồn lực khác, là chủ thể tích cực của mọi hoạt động chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội [8]. Vốn nhân lực: nghiên cứu của các tác giả trong nước về cơ bản thống nhất với nhau rằng: vốn nhân lực được hiểu là trình độ tri thức, kỹ năng, kỹ xảo và thái độ được hình thành trong con người thông qua giáo dục và đào tạo nhằm đáp ứng yêu cầu của sản xuất. Đồng quan điểm này có tác giả Phí Mạnh Hồng, tác giả Chu Văn Cấp bổ sung thêm: giá trị vốn nhân lực chính là giá trị sức lao động, được xác định bởi thể lực, trí lực, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp của NLĐ. Vì vậy, để trở thành vốn nhân lực con người phải được giáo dục và đào tạo để có những kiến thức chuyên môn ngày càng cao và sức khỏe tốt [8]. Hai là, các nghiên cứu về nguồn nhân lực Nguồn nhân lực là đối tượng nghiên cứu của nhiều lĩnh vực khoa học và quản lý. Do cách tiếp cận khác nhau nên khái niệm cũng có những điểm khác
  • 19. 13 nhau, nhưng nhìn chung đều thống nhất rằng: nguồn nhân lực là nguồn cung cấp sức lao động cho xã hội, là yếu tố cấu thành lực lượng sản xuất, là một trong các nguồn lực phát triển bên cạnh các nguồn lực về vốn, tài chính, khoa học công nghệ... giữ vai trò quyết định đối với phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia. (i) Về khái niệm nguồn nhân lực Phạm Minh Hạc trong tác phẩm nghiên cứu "Đi vào thế kỷ XXI phát triển nguồn nhân lực phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước" [41] cho rằng, nguồn nhân lực được hiểu theo nghĩa rộng là cả lực lượng lao động, tiềm năng lao động, đội ngũ lao động, đào tạo lại, đào tạo mới... và quản lý nguồn nhân lực. Nguyễn Sinh Cúc trong bài "Nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực” [17], cho rằng: Dưới góc độ kinh tế phát triển thì nguồn nhân lực là một bộ phận dân số trong độ tuổi quy định tham gia vào quá trình lao động. Nguồn nhân lực được biểu hiện ở hai mặt: 1/ Số lượng, tức là những người trong độ tuổi theo quy định đang làm việc trong nền kinh tế và thời gian có thể huy động được từ họ; 2/ Chất lượng bao gồm: sức khỏe, trình độ chuyên môn, kiến thức, trình độ lành nghề của người lao động. Đồng ý kiến với tác giả Nguyễn Sinh Cúc có: Chu Văn Cấp, "Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao góp phần phát triển bền vững ở Việt Nam" [8]; Mạc Văn Tiến, "An ninh xã hội và phát triển nguồn nhân lực" [96]; Đường Vinh Sường, "Giáo dục đào tạo với phát triển nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa" [85]... (ii) Về vai trò của nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao Nghiên cứu về vai trò của nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao có nhiều công trình đã khái quát: dù ở thời đại nào, nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng nhất của lực lượng sản xuất xã hội. Trong số các nguồn lực, nguồn nhân lực được coi là nguồn lực "nội sinh" chi phối quá trình phát triển kinh tế - xã hội và nó có ưu thế nổi bật là không có "giới hạn" hay "vô tận" nếu biết bồi dưỡng, khai thác hợp lý. Nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng nhất quy định sức
  • 20. 14 mạnh của quốc gia. Đồng quan điểm này có: Chu Văn Cấp, "Phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững" [6]; Đỗ Văn Đạo, "Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở nước ta hiện nay" [28]; Vũ Văn Hòa, "Kinh nghiệm của một số quốc gia về phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao và hàm ý chính sách cho Việt Nam" [48]; Phạm Minh Hạc, "Nghiên cứu con người và nguồn nhân lực đi vào công nghiệp hóa, hiện đại hóa" [40]; Lưu Đức Hải, "Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu chuyển đổi mô hình tăng trưởng kinh tế ở nước ta hiện nay" [42]; Hà Thị Hằng, "Nguồn nhân lực cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa góp với phát triển kinh tế tri thức ở tỉnh Thừa Thiên Huế hiện nay" [44]; Trần Văn Tùng, "Đào tạo bồi dưỡng và sử dụng nguồn nhân lực tài năng" [114]... (iii) Về phát triển nguồn nhân lực Đã có nhiều công trình nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực, các nghiên cứu đều thống nhất nhận thức là: phát triển nguồn nhân lực là hoạt động đầu tư nhằm tạo ra nguồn nhân lực với số lượng và chất lượng đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, đồng thời đảm bảo phát triển của mỗi cá nhân. Hoặc phát triển nguồn nhân lực chính là quá trình tạo lập và sử dụng năng lực toàn diện con người vì sự tiến bộ kinh tế - xã hội và hoàn thiện bản thân mỗi con người. Các nghiên cứu tiêu biểu như: Nguyễn Sinh Cúc, "Nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực" [17]; Bùi Thị Thành, "Phát triển nguồn nhân lực" [86]; Nguyễn Hữu Dũng, "Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế" [21]; Tăng Minh Lộc, "Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ở nông thôn" [68]; Trung tâm Thông tin tư liệu - Viện Nghiên cứu Quản lý kinh tế Trung ương (CIEM) trong chuyên đề "Phát triển nguồn nhân lực và phát triển con người" [105]; Đặng Xuân Hoan, "Phát triển nguồn nhân lực Việt Nam giai đoạn 2015-2020 đáp ứng yêu cầu đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế" [50]; Lưu Đức Hải [42]...
  • 21. DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG MÃ TÀI LIỆU: 54049 DOWNLOAD: + Link tải: tailieumau.vn Hoặc : + ZALO: 0932091562