SlideShare a Scribd company logo
1 of 146
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LỜI CAM ĐOAN
Đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Các số liệu trong báo cáo là trung
thực và có nguồn gốc rõ ràng. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
Quảng Ninh, Ngày 20 tháng 4 năm 2013
Sinh viên thực tập
Vũ Thị Bích
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B1
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT……………………………………6
LỜI MỞ ĐẦU…………………………………………………………………….7
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP.
1.1 Sự cần thiết tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp..........................................................................................…....9
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản liên quan đến quá trình tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh.......................................................................................................……9
1.1.2 Yêu cầu quản lý chung về công tác kế toán quá trình tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh………………………………………….......................................12
1.2 Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp...................................................................................................…..12
1.2.1 Các phương thức tiêu thụ trong doanh nghiệp.......................................…..12
1.2.2 Các phương thức thanh toán tiền hàng...................................................…..12
1.2.3 Các phương pháp xác định giá vốn hàng tiêu thụ..................................…..14
1.2.4 Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.............…..16
1.3 Khái quát chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp..........................................................................................…..18
1.3.1 Kế toán thành phẩm................................................................................…..18
1.3.2 Kế toán giá vốn hàng bán.......................................................................…..22
1.3.3 Kế toán doanh thu hàng bán...................................................................…..25
1.3.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...................................................…..28
1.3.5 Kế toán các khoản thanh toán tiền hàng.................................................…..30
1.3.6 Kế toán các khoản thuế phải nộp liên quan tới hàng bán ra...................…..32
1.3.7 Kế toán các khoản chi phí ngoài sản xuất..............................................…..34
1.3.7.1 Kế toán chi phí bán hàng.....................................................................…..34
1.3.7.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.................................................…..37
1.3.8 Kế toán hoạt động tài chính....................................................................…..40
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B2
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.3.8.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính................................................…..40
1.3.8.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính.....................................................…..41
1.3.9 Kế toán hoạt động khác..........................................................................…..42
1.3.9.1 Kế toán thu nhập khác.........................................................................…..42
1.3.9.2 Kế toán chi phí khác............................................................................…..43
1.3.10 Kế toán chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp.......................................…..44
1.3.11 Kế toán xác định kết quả kinh doanh...................................................…..46
1.4 Các hình thức kế toán................................................................................…..49
1.4.1 Hình thức Nhật ký chung.......................................................................…..49
1.4.2 Hình thức Nhật ký - Sổ cái.....................................................................…..50
1.4.3 Hình thức Chứng từ ghi sổ.....................................................................…..51
1.4.4 Hình thức Nhật ký - Chứng từ................................................................…..53
1.4.5 Hình thức Kế toán máy...........................................................................…..55
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ……………..57
2.1 Đặc điểm chung về Công ty .....................................................................…..57
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần Khai Thác - Vận Tải
Tiến Xuyên......................................................................................................…..57
2.1.2 Kết quả kinh doanh và tình hình tài chính của Công ty Cổ Phần Khai Thác -
Vận Tải Tiến Xuyên........................................................................................…..59
2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Khai
Thác - Vận Tải Tiến Xuyên.............................................................................…..60
2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ Phần
Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên....................................................................…..60
2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận .........................................…..61
2.1.4 Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất cua Công ty Cổ
Phần Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên...........................................................…..62
2.1.5 Đặc điểm bộ máy kế toán của Công ty Cổ Phần Khai Thác - Vận Tải Tiến
Xuyên..............................................................................................................…..63
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B3
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.1.5.1 Sơ đồ bộ máy kế toán và chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán
.........................................................................................................................…..63
2.1.5.2 Chính sách kế toán của Công ty Cổ Phần Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên
.........................................................................................................................…..64
2.2 Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty Cổ Phần Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên.................................................…..67
2.2.1 Các phương thức bán hàng và thanh toán của Công ty Cổ Phần Khai Thác -
Vận Tải Tiến Xuyên........................................................................................…..67
2.2.2 Kế toán quá trình tiêu thụ tại Công ty Cổ Phần Khai Thác - Vận Tải Tiến
Xuyên..............................................................................................................…..68
2.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán....................................................................…..68
2.2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng................................................................…..76
2.2.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu................................................…..88
2.2.2.4 Kế toán các khoản khách hàng thanh toán tiền hàng..........................…..89
2.2.2.5 Kế toán các khoản thuế phải nộp của hàng bán ra..............................…..91
2.2.3 Kế toán các khoản chi phí ngoài sản xuất .............................................…101
2.2.3.1 Kế toán chi phí bán hàng.....................................................................…101
2.2.3.2 Kế toán chi phí Quản lý doanh nghiệp................................................…102
2.2.4 Kế toán hoạt động tài chính....................................................................…113
2.2.4.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính................................................…113
2.2.4.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính.....................................................…117
2.2.5 Kế toán hoạt động khác..........................................................................…117
2.2.5.1 Kế toán thu nhập khác.........................................................................…117
2.2.5.2 Kế toán chi phí khác............................................................................…117
2.2.6 Kế toán chi phí Thuế thu nhập doanh nghiệp.........................................…118
2.2.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh.....................................................…121
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
XUẤT TẠI CÔNG TY………………………………………………………..128
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B4
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3.1 Nhận xét chung về tình hình hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ tại Công ty
Cổ Phần Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên.....................................................…127
3.2 Những thành tựu đạt được của Công ty Cổ Phần Khai Thác - Vận Tải Tiến
Xuyên..............................................................................................................…130
3.3 Những mặt hạn chế còn tồn tại trong Công ty Cổ Phần Khai Thác - Vận Tải
Tiến Xuyên......................................................................................................…135
3.4 Một số giải pháp hoàn thiện......................................................................…137
KẾT LUẬN…………………………………………………………140
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B5
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT
DN Doanh nghiệp
NVL Nguyên vật liệu
SX Sản xuất
SXKD Sản xuất kinh doanh
CP Cổ phần
QLDN Quản lý doanh nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
TGNH Tiền gửi ngân hàng
LỜI MỞ ĐẦU
Trong cơ chế thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, tính độc lập, tự
chủ của các doanh nghiệp ngày càng cao. Mỗi doanh nghiệp phải năng động sáng
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B6
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
tạo trong kinh doanh, phải tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của mình.
Do vậy các doanh nghiệp phải tự tìm kiếm nguồn hàng, tự tổ chức quá trình tiêu
thụ thành phẩm, hàng hoá để làm sao đem lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp
mình.
Thực tế những năm qua cho thấy, không ít các doanh nghiệp làm ăn thua
lỗ, đi đến phá sản trong khi các doanh nghiệp khác không ngừng phát triển. Lý do
đơn giản vì các doanh nghiệp này đã xác định được nhu cầu của xã hội, biết sản
xuất kinh doanh cái gì? Kinh doanh phục vụ ai?...Chính vì thế doanh nghiệp đó
mới có thể tồn tại đứng vững trên thị trường và chiến thắng trong cạnh tranh.
Việc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là một
điều rất cần thiết, không những góp phần nâng cao hiệu quả của công tác tổ chức
kế toán mà còn giúp các nhà quản lý nắm bắt được chính xác thông tin và phản
ánh kịp thời tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Những thông tin đó là cơ sở
để họ có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh có
hiệu quả nhất góp phần tiết kiệm tối đa chi phí và nâng cao lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
Nhận thức được sự cần thiết và tầm quan trọng của vấn đề trên, trong quá
trình thực tập tại Công ty Cổ Phần Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên , cùng những
kiến thức đã được học trên ghế nhà trường, và với sự giúp đỡ tận tình của các anh
chị phòng kế toán trong công ty, em đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Khai Thác - Vận
Tải Tiến Xuyên” để nghiên cứu và trình bày.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh
Chương 2: Thực trạng về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ Phần Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên
Chương 3: Hoàn thiện kế toán bàn hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ Phần Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B7
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Qua kiến thức thực tế tiếp thu được trong quá trình thực tập và những kiến
thức đã được học, cùng với sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của cô giáo Trần Thị
Mây, em đã cố gắng hoàn thành báo cáo thực tập của mình. Song, do trình độ,
kiến thức và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên báo cáo sẽ không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Bởi vậy, em rất mong nhận được sự quan tâm, những ý kiến
đóng góp, chỉ bảo của các thầy cô giáo và quý công ty để báo cáo thực tập của em
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B8
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.1. Sự cần thiết và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh.
1.1.1. Các khái niệm cơ bản liên quan đến bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh.
-Bán hàng : là quá trình bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng
hoá mua vào.
Bản chất của quá trình bán hàng.
Quá trình bán hàng là quá trình hoạt động kinh tế bao gồm 2 mặt: Doanh nghiệp
đem bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ đồng thời đã thu được tiền hoặc
có quyền thu tiền của người mua. Đối với doanh nghiệp XDCB, giá trị của sản
phẩm xây lắp được thực hiện thông qua công tác bàn giao công trình XDCB hoàn
thành.
Hàng hoá cung cấp nhằm để thoả mãn nhu cầu tiêu dùng và sản xuất của xã hội
gọi là bán ra ngoài. Trường hợp, hàng hoá cung cấp giữa các đơn vị trong cùng
một công ty, tổng công ty, được gọi là bán hàng trong nội bộ.
Quá trình bán hàng thực chất là quá trình trao đổi quyền sở hữu giữa người bán và
người mua trên thị trường hoạt động.
Ý nghĩa của công tác bán hàng.
Công tác bán hàng có ý nghĩa hết sức to lớn. Nó là công đoạn cuối cùng của giai
đoạn tái sản xuất. Doanh nghiệp khi thực hiện tốt công tác bán hàng sẽ tạo điều
kiện thu hồi vốn, bù đắp chi phí, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước
thông qua việc nộp thuế, đầu tư phát triển tiếp, nâng cao đời sống của người lao
động trong doanh nghiệp.
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B9
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất
do doanh nghiệp tiến hành hoặc thuê ngoài gia công chế biến và đã được kiểm
nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật quy định và đã nhập kho thành phẩm.
-Hàng hoá là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con
người và đem trao đổi, đem bán.
-Doanh thu : của các doanh nghiệp bao gồm doanh thu bán hàng, doanh thu cung
cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động bất thường.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch như bán hàng hoá…bao gồm cả các khoản phụ thu và phí
thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Doanh thu còn bao gồm các khoản trợ giá, phụ thu theo quy định của nhà nước
đối với một số hàng hoá dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ được nhà nước cho phép và
giá trị của các sản phẩm hàng hoá đem biếu, tặng hoặc tiêu dùng trong nội bộ
doanh nghiệp.
Doanh thu nội bộ là số tiền thu được do bán hàng hoá, sản phẩm cung cấp dịch vụ
tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty hay tổng công
ty.
Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu bao gồm:
• Tiền lãi: Lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm; trả góp; lãi đầu tư
trái phiếu….
• Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản ( bằng sáng
chế, nhãn mác thương mại… )
• cổ tức, lợi nhuận được chia..
• Thu nhập về hoạt động đầu tu mua bán chứng khoán.
• Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.
• Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B10
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
• Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ
• Chênh lệch lãi chuyển nhượng, vốn.
Doanh thu từ các hoạt động bất thường là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra
không thường xuyên như: thu từ việc bán vật tư hàng hóa, tài sản dôi thừa, công
cụ dụng cụ đã phân bố hết…các khoản phải trả nhưng không cần trả, các khoản
thu từ việc chuyển nhượng thanh lý tài sản, nợ khó đòi đã xoá nay thu hồi được,
hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho…
Liên quan đến doanh thu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
có các chỉ tiêu sau đây:
• Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Đây là chỉ tiêu gộp của doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu nội bộ khi thể hiện trên báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh.
-Các khoản giảm trừ doanh thu:
+/Chiết khấu thương mai: Là khoản dịch vụ bán hạ giá niêm yết cho khách hàng
mua với số lượng lớn.;
+/Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do những hàng hoá kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc thị hiếu.
+/Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
-Chi phí ngoài sản xuất
Chi phí bán hàng: Là chi phí biẻu biện bằng tiền của toàn bộ hao phí lao
động sống và lao động vật hoá liên quan trực tiếp đến khâu bảo quản tiêu thụ
hàng hoá, thành phẩm, lao vụ, dịch vụ mà doanh nghiệp phải chi ra trong một thời
kỳ nhất định. Chi phí bán hàng được bù đắp bởi doanh thu trong kỳ và là một bộ
phận chi phí quan trọng trong chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B11
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là chi phí biểu hiện bằng tiền của các hao
phí lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện công
tác quản lý bao gồm: Quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý khác.
Xét về mặt bản chất, đó là những chi phí phục vụ gián tiếp cho hoạt động sản xuất
kinh doanh. Nó đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp được tiến hành một cách bình thường. Đây là những chi phí tương đối ổn
định.
-Báo cáo kết quả kinh doanh, hay còn gọi là bảng báo cáo lãi lỗ, chỉ ra sự cân bằng
giữa thu nhập (doanh thu) và chi phí trong từng kỳ kế toán. Bảng báo cáo này
phản ánh tổng hợp tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo từng
loại trong một thời kỳ kế toán và tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.
Báo cáo còn được sử dụng như một bảng hướng dẫn để xem xét doanh nghiệp sẽ
hoạt động thế nào trong tương lai.
1.1.2. Yêu cầu quản lý đối với quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh.
- Nắm bắt đầy đủ, kịp thời khối lượng, chất lượng, giá trị hàng hóa Nhập -
Xuất - Tồn, tính giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
và các chi phí khác nhằm xác định kết quả bán hàng.
- Kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi
nhuận, kỷ luật thanh toán và nghĩa vụ với nhà nước.
- Cung cấp thông tin chính xác, trung thực, đầy đủ về tình hình bán hàng,
xác định kết quả và phân phối kết quả để lập Báo cáo tài chính.
1.2 Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ và XĐKQKD trong DN
1.2.1 Các phương thức tiêu thụ trong DN
Trong nền kinh tế thị trường, việc bán sản phẩm, hàng hoá của các doanh
nghiệp được thực hiện bằng nhiều phương thức khác nhau, theo đó các sản phẩm
hàng hoá vận động từ doanh nghiệp đến tay người tiêu dùng cuối cùng. Tuỳ thuộc
vào đặc điểm sản phẩm hàng hoá tiêu thụ mà doanh nghiệp có thể sử dụng một
trong các phương thức sau:
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B12
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
 Phương thức bán buôn
- Bán buôn là phương thức bán hàng cho các đơn vị, tổ chức kinh tế khác nhằm
mục đích tiếp tục chuyển bán hoặc sử dụng cho sản xuất. Kết thúc quá trình bán
buôn, hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng
vì vậy giá trị sử dụng của hàng hoá chưa được thực hiện. Hàng thường được bán
với số lượng lớn, theo hợp đồng và thường không thanh toán bằng tiền mặt
- Các hình thức bán buôn chủ yếu:
+ Bán buôn qua kho
+ Bán buôn vận chuyển thẳng
 Phương thức bán lẻ
- Bán lẻ là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh
tế . Hàng hoá bán lẻ đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng,
giá trị và giá trị sử dụng của hàng đã được thực hiện. Khối lượng khách hàng lớn,
khối lượng hàng bán nhỏ, hàng hoá phong phú về mẫu mã, chủng loại và thường
xuyên biến động theo nhu cầu thị trường.
- Các hình thức bán lẻ chủ yếu:
+ Hình thức bán hàng thu tiền trực tiếp
+ Hình thức bán hàng thu tiền tập trung
 Phương thức bán hàng gửi đại lý
- Theo phương thức này, định kỳ doanh nghiệp sẽ gửi hàng cho khách hàng theo
những thoả thuận ttrong hợp đồng. Khách hàng có thể là các đơn vị nhận bán
hàng đại lý hoặc là khách hàng mua thường xuyên theo hợp đồng kinh tế. Khi ta
xuất kho hàng hoá - thành phẩm giao cho khách hàng thì số hàng hoá - thành
phẩm đó vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, bởi vì chưa thoả mãn đồng
thời 5 điều kiện ghi nhận doanh thu. Khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán thì ghi nhận doanh thu do doanh nghiệp đã chuyển các lợi ích gắn với
quyền sở hữu hàng hoá - thành phẩm cho khách hàng.
Sơ đồ giá vốn theo phương thức gửi đại lý
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B13
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
TK 155 TK 157 TK632
Trị giá hàng gửi bán trị giá hàng đi được KH chấp nhận
TK 511
TK 111,112,131
KH chấp nhận thanh toán
Hoặc thanh toán
TK3331
DN nộp thuế theo phương phấp khấu trừ
Sơ đồ 1-1: sơ đồ giá vốn theo phương thức gửi hàng
 Phương thức bán hàng trả góp
Theo phương thức này, doanh nghiệp bán hàng thu tiền nhiều lần. Người
mua sẽ thanh toán lần đầu tại thời điểm mua, số còn lại chấp nhận trả dần ở các kỳ
tiếp theo. Ngoài số tiền phải trả theo giá mua hàng hóa, người mua còn phải trả
thêm khoản tiền lãi do trả chậm, trả góp.
Về mặt hạch toán, hàng hóa được ghi nhận là tiêu thụ khi doanh nghiệp
giao hàng cho người mua. Hình thức bán hàng trả góp giúp doanh nghiệp mở rộng
thị trường tiêu thụ, thu hút được nhiều khách hàng
 Ngoài ra còn có các trường hợp tiêu thụ khác như: tiêu thụ nội bộ, tiêu thụ theo
phương thức hàng đổi hàng.…
1.2.2 Các phương thức thanh toán.
Thanh toán đơn giản là thuật ngữ mô tả việc chuyển giao các phương tiện
tài chính từ một bên sang một bên khác.
Các phương thức thanh toán bao gồm:
1.2.2.1 Thanh toán sử dụng tiền mặt.
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B14
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Thanh toán sử dụng tiền mặt có phương tiện trao đổi là tiền. Sự vận động
của tiền có thể tách dời hay độc lập tương đối với sự vận động của hàng hoá.
Thực hiện chức năng phương tiện thanh toán, tiền không chỉ sử dụng để trả
các khoản nợ về mua chịu hàng hoá, mà chúng còn được sử dụng để thanh toán
những khoản nợ vượt ra ngoài phạm vi trao đổi như nộp thuế, trả lương, đóng góp
các khoản chi dịch vụ,…
1.2.2.2 Thanh toán không sử dụng tiền mặt.
Thanh toán không sử dụng tiền mặt bao gồm:
a, Phương thức chuyển khoản.
Là phương thức thanh toán mà hai bên sử dụng tài khoản tín dụng tại ngân
hàng, ngân hàng là trung gian thanh toán, tiếp nhận đề nghị của bên thanh toán và
chuyển tiền vào tài khoản của bên được thanh toán. Ngân hàng xác nhận chuyển
tiền bằng giấy báo nợ hoặc giấy báo có gửi về doanh nghiệp.
b, Phương thức nhờ thu.
Là phương thức thanh toán mà bên có các khoản tiền từ các công cụ thanh
toán (chủ nợ), uỷ thác cho ngân hàng thu hộ tiền ghi trên công cụ thanh toán đó từ
phía người nợ. Các công cụ thanh toán có thể là: hối phiếu, séc, kỳ phiếu thương
mại,…
c, Phương thức uỷ thác mua hàng.
Là phương thức thanh toán theo đó ngân hàng của nhà nhập khẩu, theo yêu
cầu của nhà nhập khẩu ra văn bản yêu cầu ngân hàng đại lý ở nước xuất khẩu phát
hành một A/P (Authority to purchase), cam kết sẽ mua hối phiếu của nhà xuất
khẩu ký phiếu với các điều kiện đặt ra trong A/P và phải được đại diện của nhà
nhập khẩu xác nhận thanh toán.
d, Phương thức tín dụng chứng từ (Letter of Credit - L/C).
Theo phương thức này thì một ngân hàng (ngân hàng mở thư tín dụng),
theo yêu cầu của khách hàng (bên yêu cầu mở thư tín dụng) sẽ trả một số tiền nhất
định cho một người khác (người hưởng lợi số tiền của thư tín dụng) hoặc chấp
nhận hối phiếu do người này ký phát trong phạm vi số tiền đó khi người này xuất
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B15
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
trình cho ngân hàng một bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những quy định của
thư tín dụng.
e, Bảo lãnh và tín dụng dự phòng.
Là các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng. Bảo lãnh là
việc người thứ ba (người bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (người nhận bảo
lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (người được bảo lãnh) nếu
khi đến thời hạn mà người được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không
đúng nghĩa vụ. Thư tín dụng dự phòng là cam kết không huỷ ngang, độc lập, bằng
văn bản và ràng buộc khi được phát hành.
1.2.3 Các phương pháp xác định giá vốn hàng tiêu thụ
Giá vốn của hàng xuất kho được xác định bằng 1 trong các phương pháp sau:
1.2.3.1 Phương pháp bình quân gia quyền
a. Phương pháp bình quân gia quyền (cả kỳ).
Theo phương pháp này kế toán phải tính đơn giá bình quân gia quyền ở thời
điểm cuối kỳ, sau đó lấy số lượng sản phẩm, hàng hoá xuất kho nhân với đơn giá
bình quân đã tính.
Trị giá sản phẩm, Trị giá sản phẩm,
hàng hoá tồn đầu kỳ + hàng hoá nhập trong kỳ
Đơn giá =
bình quân Số lượng sản phẩm, Số lượng sản phẩm,
hàng hoá tồn đầu kỳ + hàng hoá nhập trong kỳ
Trị giá vốn thực tế Số lượng sản phẩm, x Đơn giá bình quân
của sản phẩm, hàng = hàng hoá xuất kho gia quyền
hoá xuất kho h
b. Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập:
Trị giá vốn của hàng hoá xuất tính theo giá bình quân của mỗi lần nhập trước đó
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B16
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
với nghiệp vụ xuất. Như vậy sau mỗi lần nhập kho phải tính lại giá bình
quan của đơn vị hàng hóa trong kho làm cơ sở để tính giá hàng hoá xuất kho cho
lần nhập sau đó.
c. Phương pháp bình quân kỳ trước:
để tính giá vốn hàng hoá xuất trong kỳ ta lấy số lượng hàng hoá thực tế xuất bán
trong kỳ nhân với đơn giá bình quân cuói kỳ trước.
1.2.3.2 Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO)
- Phương pháp này dựa trên giả định hàng nào nhập trước sẽ được xuất trước
và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập của lô hàng đó.
- Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của từng lần nhập sau
cùng.
-. Ưu điểm là cho phép kế toán có thể xác định giá vốn hàng hóa xuất kho một
cách kịp thời.
- Nhược điểm là phải tính giá cho từng mặt hàng, phải hạch chi tiết tồn kho
hàng hóa theo từng loại giá nên tốn rất nhiều công sức. Ngoài ra phương pháp này
sẽ khến đơn vị không phản ứng kịp thời với sự thay đổi giá cả trên thị trường.
Phương pháp này chỉ thích hợp với đơn vị kinh doanh hàng hóa ít chủng loại, số
lần nhập kho hàng hóa theo từng mặt hàng không nhiều.
1.2.3.3 Phương pháp nhập sau – xuất trước (LIFO)
- Phương pháp này dựa trên giả định hàng nào nhập sau sẽ được xuất trước và
lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập của hàng đó.
- Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần nhập đầu
tiên.
1.2.3.4 Phương pháp thực tế đích danh.
- Theo phương pháp này khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá phải căn cứ vào số
lượng xuất kho thuộc lô hàng nào (thuộc loại nào) và đơn giá thực tế của lô hàng
đó, loại hàng đó để tính giá vốn thực tế của sản phẩm, hàng hoá xuất kho. Phương
pháp này áp dụng cho doanh nghiệp có chủng loại vật tư, hàng hoá ít và nhận diễn
được từng lô hàng.
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B17
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.2.4 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
Xuất phát từ vai trò quan trọng của bán hàng trong sản xuất kinh doanh, kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là phần hành kế toán được đặc biệt
quan tâm, giữ vị trí quan trọng trong toàn bộ công tác kế toán.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp
thương mại cần phải:
- Ghi chép, phản ánh kịp thời đầy đủ tình hình bán hàng trong doanh nghiệp
cả về giá trị và số lượng.
- Xác định chính xác giá mua thực tế của lượng hàng đã xuất bán, đồng thời
phân bổ chi phí thu mua cho hàng xuất bán nhằm xác định kết quả bán hàng.
- Tập hợp đầy đủ, chính xác, kịp thời chi phí như chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp và kết chuyển( hay phân bổ) chi phí bán hàng cho hàng xuất
bán làm căn cứ để xác định kết quả kinh doanh.
- Tổ chức kê khai thuế GTGT hàng tháng, báo cáo kết quả bán hàng theo
đúng chế độ, kịp thời theo đúng yêu cầu quản lý của doanh nghiệp và các cấp có
liên quan.
1.3 Khái quát chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh trong DN
1.3.1 Kế toán thành phẩm, hàng hoá
A) Đánh giá thành phẩm
* Đối với thành phẩm nhập kho:
- Thành phẩm do DN sản xuất hoàn thành nhập kho được phản ánh theo giá
thành sản xuất thực tế xủa thành phẩm hoàn thành trong kỳ, gồm chi phí NVL
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí SX chung.
- Thành phẩm do thuê ngoài gia công chế biến hoàn thành nhập kho được
tính theo giá thực tế gia công, gồm chi phí NVL trực tiếp, chi phí gia công và
chi phí liên quan trực tiếp khác.
- Thành phẩm dã bán bị trả lại nhập kho: đánh giá bằng giá thực tế tại thời
điểm xuất trước đấy.
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B18
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
* Đối với thành phẩm xuất kho:
Thành phẩm xuất kho được phản ánh theo giá thành sản xuất thực tế xuất
kho. Việc tính giá thành thực tế của sản phẩm xuất kho (tồn kho) được áp dụng
một trong 4 phương pháp sau:
1. Phương pháp tính theo giá đích danh
2. Phương pháp bình quân gia quyền (cả kỳ)
3. Phương pháp nhập trước, xuất trước
4. Phương pháp nhập sau, xuất trước
B) Đánh giá hàng hoá
* Đánh giá theo trị giá vốn thực tế
Trị giá vốn nhập kho được xác định theo từng nguồn nhập.
- Đối với hàng hoá mua ngoài, trị giá vốn thực tế bao gồm: Giá mua ghi
trên hoá đơn + chi phí thu mua thực tế. Chi phí thu mua thực tế gồm chi phí
vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản, chi phí phân loại, bảo hiểm, công tác phí của
cán bộ mua hàng độc lập.
- Đối với hàng hoá nhận vốn góp liên doanh, vốn góp cổ phần trị giá vốn
thực tế là giá được các bên tham gia liên doanh, góp vốn chấp thuận.
Khi nhập kho hàng hoá, kế toán ghi theo trị giá mua thực tế của từng lần
nhập hàng cho từng thư hàng hoá. Các chi phí thu mua thực tế phát sinh liên
quan trực tiếp đến quá trình mua như: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, tiền thuê
kho, bãi... được hạch toán riêng (mà không tính vào giá thực tế của từng thứ
hàng hoá), đến cuối tháng mới tính toán phân bổ cho hàng hoá xuất kho để tính
trị giá vốn thực tế của hàng hoá xuất kho.
= +
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B19
Trị giá vốn thực tế của
hàng hoá xuất kho
Trị giá
mua
hàng hoá
Chi phí mua phân bổ
cho hàng hoá xuất kho
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đến cuối kỳ phân bổ chi phí thu mua cho số hàng hóa xuất kho đã bán theo
công thức:
+
Chi phí mua hàng
phân bổ cho HH đã = x
bán trong kỳ
Trong đó: " Hàng hoá tồn cuối kỳ" bao gồm hàng hoá tồn trong kho; hàng hoá
đã mua nhưng vẫn còn đang đi trên đường và hàng hoá gửi đi bán nhưng chưa
được đủ điều kiện ghi nhận doanh thu. Khi đó:
= +
C) Kế toán chi tiết thành phẩm - hàng hoá
Hạch toán chi tiết thành phẩm - hàng hoá là việc hạch toán kết hợp giữa thủ
kho và phòng kế toán trên cùng cơ sở các chứng từ nhập, xuất kho, nhằm đảm
bảo theo dõi chặt chẽ số hiện có và tình hình biến động từng loại, nhóm, thứ
sản phẩm - hàng hoá về số lượng và giá trị.
Trong hoạt động SXKD của DN, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan
đến việc nhập, xuát sản phẩm - hàng hoá đều phải lập chứng từ đầy đủ, kịp
thời, đúng chế độ quy định.
Theo chế độ chứng từ kế toán ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006, các chứng từ kế toán về sản phẩm-hàng hoá bao gồm:
- Phiếu nhập kho (01 – VT) (*)
- Phiếu xuất kho (02 – VT) (*)
- Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa ( 03 – VT) (*)
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ) (04 – VT) (*)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ( 03 – PXK – 3LL) (**)
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B20
Chi phí mua
hàng của HH
tồn kho đầu
kỳ
Chi phí mua
hàng của HH
phát sinh trong
kỳ
Tiêu thuc
phân bổ
của HH
đã xuất
bán trong
kỳHH tồn kho cuối kỳ và HH đã
xuất bán trong kỳ
Giá trị vốn
thực tế của HH
xuất kho
Giá trị mua
thực tế cuả HH
kho
Chi phí thu mua
phân bổ cho HH
xuất kho
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý (04 HDL – 3LL) (**)
- Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa (05 – VT) (*)
- Bảng kê mua hàng ( 06 – VT) (*)
- Hóa đơn GTGT (01 GTKT – 3LL) (**)
- Hóa đơn bán hàng thông thường (02 GTTT – 3LL) (**)
- Hóa đơn dịch vụ cho thuê tài chính ( 05 TTC – LL) (**)
- Bảng kê thu mua hàng hóa mua vào không có hóa đơn (04 – GTGT) (**)
- Bảng thanh toán hàng đại lý ký gửi (01 – BH) (*)
- Thẻ quầy hàng (02 – BH) (*)
Hiện nay, các DN thường hạch toán chi tiết sản phẩm, hàng hoá theo một
trong 3 phương pháp: phương pháp mở thẻ song song, phương pháp số dư và
phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển.
Chú ý: Kế toán chi tiết hàng hoá trên sổ kế toán chi tiết của từng
thứ hàng hoá chỉ ghi sổ theo trị giá mua, còn chi phí mua được kế toán tổng
hợp trên sổ theo dõi chi phí mua hàng hoá (Sổ TK 1562).
D) Kế toán tổng hợp nhập kho thành phẩm, hàng hóa
Tài khoản 155- Thành phẩm: Phản ánh sự biến động và số liệu có theo giá
thành sản xuất thực tế của các loại thành phẩm của DN. Kết cấu của TK như
sau:
Bên nợ:
- Trị giá thực tế của thành phẩm nhập kho.
- Trị giá thực tế của thành phẩm thừa phát hiện khi kiểm kê.
- Kết chuyển giá trị thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ (theo phương
pháp kiểm kê định kỳ).
Bên có:
- Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho.
- Trị giá thực tế của thành phẩm thiếu hụt phât hiện khi kiểm kê.
- Kết chuyển trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ.
Số dư bên nợ: Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho.
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B21
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tài khoản 156 - Hàng hoá: Phản ánh số hiện có và sự biến động của hàng
hoá theo giá mua thực tế. Kết cấu cảu TK như sau:
Bên nợ:
- Trị giá vốn thực tế hàng hoá nhập kho.
- Trị giá vốn thực tế của hàng hoá thừa phát hiện khi kiểm kê.
- Kết chuyển trị giá vốn thực tế của hàng hoá tồn kho cuối kỳ (theo phuơng
pháp kiểm kê định kỳ).
Bên có:
- Trị giá vốn thực tế của hàng hoá xuất kho.
- Trị giá vốn thực tế của hàng hoá thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê.
- Kết chuyển trị giá vốn thực tế của hàng hoá tồn kho đầu kỳ (theo phương
pháp kiểm kê định kỳ).
Số dư bên nợ: Trị giá vốn thực tế của hàng hoá còn lại cuối kỳ.
1.3.2 Kế toán giá vốn bán hàng.
1.3.2.1 Nội dung, nguyên tắc
Sau khi xác định được giá trị vốn của hàng xuất kho để bán, doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán cần phải xác định kết quả để cung cấp thông
tin cần phải báo cáo tài chính,( Báo cáo kết quả kinh doanh) .Tùy thuộc vào
vào loại hình doanh nghiệp và sự vận động của sản phẩm, hàng hóa mà kế toán
xác định trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa đã bán
1.3.2.2 Chứng từ sổ sách
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho
- Biên bản kiểm kê hàng tồn kho
1.3.2.3 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng b¸n
Kết cấu TK 632 theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Bên nợ TK632 bên có
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B22
- Giá vốn của TP đã tiêu thụ
trong kỳ.
- Các khoản hao hụt trong định
mức của HTK sau khi đã trừ
phần bồi thường do trách nhiệm
cá nhân gây ra.
- khoản chênh lệch giữa mức
dự phòng giảm giá HTK phải
lập cuối năm nay lớn hơn khoản
đã lập dự phòng cuối năm trước.
- phản ánh trị giá hàng bán bị trả lại
nhập kho.
- Phản ánh khoản chênh lệch dự
phòng giảm giá HTK cuối năm nay
nhỏ hơn khoản đã lập cuối năm
trước.
- Kết chuyển GVHB đã tiêu thụ
trong kỳ sang TK911 để xác định
KQKD.
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Kết cấu và nội dung TK 632 theo phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK):
Bên Nợ:
+ Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán trong kỳ
+ Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ và sản xuất trong kỳ
Bên Có:
+ Giá trị hàng hóa đã xuất bán nhưng chưa được xác định là tiêu thụ
+ Giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ
+ Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ sang bên nợ TK 911
TK 632 không có số dư cuối kỳ
1.3.2.4 Sơ đồ hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên
TK 156 TK 157 TK 632 TK 911
Hàng gửi bán K /C GVHB để xác
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B23
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Xuất hàng gửi được xác nhận định kết quả kinh
đại lý là tiêu tthụ doanh
Xuất bán trực tiếp tại kho
Sơ đồ 1-2: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai
thường xuyên
Hạch toán nghiệp vụ bán hàng hoá theo phương thức kiểm kê định kỳ.
TK 151, 156, 157 TK611 TK632 TK911 TK511 TK111, 112, 131
(1) (6) (7) (8) (2)
(3) TK 531 TK 3331
(5)
(4)
Sơ đồ 1-3: Sơ đồ hạch toán nghiệp vụ bán hàng theo phương thức
kiểm kê định kì
(1) Đầu kỳ kết chuyển giá trị hàng mua của hàng hoá tồn đầu kỳ
(2) Doanh thu bán hàng
(3) Thuế GTGT đầu ra
(4) Cuối kỳ kết chuyển giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại
(5) Cuối kỳ căn cứ vàokết quả kiểm kê hàng tồn kho, xác định gía trị mua của
hàng đang đi đường, hàng hoá tồn kho, hàng đã gửi đi bán nhưng cưa được coi là
tiêu thụ và kết chuyển
(6) Giá trị hàng hoá xác định là tiêu thụ
(7) Kết chuyển giá vốn hàng bán
(8) Kết chuyển doanh thu bán hàng
Giá vốn của hàng xuất kho được xác định bằng 1 trong các phương pháp đã
được trình bày ở mục 1.2.3 Các phương pháp xác định giá vốn hàng tiêu thụ
1.3.3 Kế toán doanh thu bán hàng
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B24
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.3.3.1 Nội dung, nguyên tắc
a. Khái niệm
- Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch
toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do bán sản phẩm, hàng
hoá, cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng.
b. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thoả mãn đồng thời cả 5 điều kiện
sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu tài sản (sản phẩm, hàng hoá) cho người mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá hoặc quyền
kiểm soát hàng hoá.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
c. Nguyên tắc hoạch toán doanh thu bán hàng.
- Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi
viết hoá đơn bán hàng phải ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, các khoản phụ thu,
thuế GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán. Doanh thu bán hàng được phản ánh
theo số tiền bán hàng chưa có thuế GTGT.
- Đối với hàng hoá chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được phản ánh trên tổng giá thanh toán.
- Đối với hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu thì
doanh thu tính trên tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc
thuế xuất nhập khẩu).
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B25
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Doanh thu bán hàng (kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi chi tiết
theo từng loại sản phẩm nhằm xác định chính xác, đầy đủ kết quả kinh doanh của
từng mặt hàng khác nhau.
1.3.3.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng
Chứng từ kế toán được sử dụng để kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ
doanh thu bán hàng bao gồm:
+ Hoá đơn GTGT (Mẫu 01-GTKT3)
+ Hoá đơn bán hàng thông thường (Mẫu 02-GTTT3)
+ Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (Mẫu 01M- BH )
+ Thẻ quầy hàng (Mẫu 02 – BH M)
+ Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh
toán, uỷ nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng, bảng sao kê của ngân
hàng…)
+ Chứng từ kế toán liên quan khác như: Phiếu nhập kho hàng bán bị trả
lại…
1.3.3.3 Tài khoản sử dụng
Để kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ kế toán sử dụng:
* Tài khoản 511 –Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vu
- Nội dung: Tài khoản này phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp trong kỳ hạch toán của hoạt động sản xuất kinh doanh
từ các giao dịch và nghiệp vụ sau:
+ Bán hàng: Bán các sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng
hoá mua vào.
+ Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận trong một hoặc
nhiều chu kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê tài sản
theo phương thức hoạt động, doanh thu bất động sản đầu tư.
- Kết cấu TK 511
Bên nợ:
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B26
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu và thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của
doanh nghiệp trong kỳ.
- Các khoản ghi giảm doanh thu bán hàng (giảm giá hàng bán, doanh thu
hàng đã bán bị trả lại và chiết khấu thương mại).
- Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần, doanh thu bất
động sản đầu tư sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Bên có:
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ, doanh thu bất
động sản đầu tư của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán.
Tài khoản 511 không có số dư.
Tài khoản 511 có 5 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hoá.
Tài khoản 5112 – Doanh thu bán thành phẩm.
Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
*TK 512 “ Doanh thu bán hàng nội bộ”
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc một công ty, tổng
công ty hạch toán toàn ngành
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 512: Tương tự TK 511
TK 512 được chi tiết thành 3 TK cấp 2:
 TK 5121 “ Doanh thu bán hàng”
 TK 5122 “ Doanh thu bán thành phẩm”
 TK 5123 “ Doanh thu cung cấp dịch vụ”
1.3.3.4 Sơ đô hạch toán
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B27
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trình tự hạnh toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
TK 521,531,532 TK 511 TK 111,112
Kết chuyển các Bán TP thu tiền ngay
khoản giảm thu
TK 3331,3332,3333 TK 3331
Thuế TTĐB,Thuế XK,
TK 911 TK 131
Kết chuyển DTT
để XĐKQK Khách hàng nợ tiền hoặc
chấp nhận thanh toán
Sơ đồ 1-4: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.3.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng.
a. Kế toán chiết khấu thương mại.
- Nội dung: Chiết khấu thương mại là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá
niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua hàng
đã mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết
khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua bán
hàng.
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 521 –Chiết khấu thương mại.
Bên nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Bên có: Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 511 “Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
TK 521 không có số dư.
- Tài khoản 521 có 3 TK cấp 2:
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B28
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
TK 5211 – Chiết khấu hàng hoá.
TK5212 – Chiết khấu thành phẩm.
TK 5213 – Chiết khấu dịch vụ.
b. Kế toán doanh thu hàng đã bán bị trả lại.
- Nội dung: Doanh thu hàng đã bán bị trả lại là số sản phẩm hàng hoá doanh
nghiệp đã xác định là tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại
do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc sai chính sách
bảo hành như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
- Tài khoản sử dụng: TK 531 –Hàng bán bị trả lại.
TK này phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá đã tiêu thụ bị khách hàng
trả lại do lỗi của doanh nghiệp.
Bên nợ: Doanh thu của hàng đã bán bị trả lại đã trả lại tiền cho người mua
hàng; hoặc trừ vào khoản nợ phải thu.
Bên có: Kết chuyển doanh thu của hàng đã bán bị trả lại sang TK 511 “Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần.
TK 531 không có số dư cuối kỳ.
c. Kế toán giảm giá hàng bán.
- Nội dung: Giảm giá hàng bán là khoản tiền doanh nghiệp (bên bán) giảm trừ
cho bên mua hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất,
không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn… đã ghi trong hợp đồng.
- Tài khoản sử dụng: TK 532– Giảm giá hàng bán.
Bên nợ: Các khoản giảm giá đã chấp thuận cho người mua hàng.
Bên có: Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511 “Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần.
TK 532 không có số dư cuối kỳ.
* Nguyên tắc hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.
Các khoản giảm trừ doanh thu phải được hạch toán riêng: trong đó các
khoản: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán đươc xác định như sau:
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B29
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Doanh nghiệp phải có quy chế quản lý và công bố công khai các khoản
chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán.
- Các khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán cho số hàng bán
ra trong kỳ phải đảm bảo doanh nghiệp kinh doanh có lãi.
- Phải ghi rõ trong hợp đồng kinh tế và hoá đơn bán hàng.
* Cách xác định kết quả bán hàng.
Kết quả bán hàng Doanh thu Giá vốn CPBH, CPQLDN
(Lãi thuần từ hoạt = bán hàng - hàng bán - phân bổ cho số
động bán hàng) và cung cấp hàng bán
dịch vụ
+ Doanh thu hoạt - Chi phí hoạt
động tài chính động tài chính
Trong đó:
Doanh thu Tổng doanh Các khoản giảm
bán hàng = thu bán - trừ doanh thu
thuần hàng theo quy định
1.3.5 Các khoản thanh toán tiền hàng.
TK 111- Tiền mặt: Phản ánh tình hình thu, chi, tiền tại quỹ của doanh nghiệp bao
gồm: Tiền Việt nam, tiền ngoại tệ, vàng, bạc , kim khí đá quý.
Tài khoản 111- “Tiền mặt” có 3 tài khoản cấp 2
+ Tài khoản 1111- “ Tiền Việt Nam”
+ tài khoản 1112- “ Tiền ngoai tệ”
+ Tài khoản 1113- “ Vàng, bạc, kim khí, đá quý.”
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B30
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Kết cấu tài khoản:
Có TK 111 Nợ
- Số dư đầu kỳ: Phản ánh số tiền mặt
hiện còn tại quỹ ở thời điểm đầu kỳ.
- Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh làm tăng quỹ tiền mặt
Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh làm giảm quỹ tiền mặt
- Số dư cuối kỳ: Phản ánh số tiền mặt
hiện còn tại quỹ ở thời điểm cuối kỳ
TK 112- Tiền gửi ngân hàng: để theo dõi số hiện có và tình hình biến động tăng,
giảm của tiền gửi ngân hàng.
TK 112 – “ Tiền gửi ngân hàng” có 3 tài khoản cấp 2
+ Tài khoản 1121 - “Tiền Việt Nam”
+ Tài khoản 1122- “ Tiền ngoai tệ”
+ Tài khoản 1123- “ Vàng, bạc, kim khí, đá quý.”
Kết cấu tài khoản:
Có TK 112 Nợ
- Số dư đầu kỳ: Phản ánh số tiền gửi
ngân hàng hiện còn tại thời điểm đầu
kỳ
- Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh làm tăng tiền gửi ngân hàng.
- Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh lam giảm tiền gửi ngân hàng
Số dư cuối kỳ: Phản ánh số tiêng gửi
ngân hàng hiện còn tại thời điểm cuối
kỳ.
TK 131- Phải thu của khách hàng
TK này phản ánh tình hình công nợ phải thu của khách hàng về tiền bán sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
Kết cấu tài khoản:
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B31
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Có TK 131 Nợ
-Số tiền vật tư, hàng hóa, dịch vụ
phải thu của khách hàng
- Số tiền thừa phải trả lại cho người
mua.
- Các nghiệp vụ khác làm tăng nợ
phải thu của khách hàng (chênh lệch
tăng tỷ giá)
- Số tiền đã thu của khách hàng (kể
cả tiền ứng trước của khách hàng)
- Các khoản chiết khấu thnah toán,
chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng mua và hàng mua trả lại chấp
nhận trừ vào số nợ phải thu.
- Các nghiệp vụ khác phát sinh làm
giảm nợ phải thu của khách hàng
Số dư nợ: Phản ánh số tiền còn phải Số dư có: Phản ánh số tiền người
thu mua của khách hàng mua đặt trước hoặc trả thừa
1.3.6. Kế toán các khoản thuế phải nộp liên quan tới hàng bán ra
Thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế XK là thuế gián thu, tính trên doanh thu bán hàng.
Các khoản này do đối tượng tiêu thụ hàng hóa ,dịch vụ chịu. Các cơ sở kinh
doanh chỉ là đơn vị thu, nộp thuế thay cho người tiêu dùng,hàng hóa, dịch vụ
-Thuế GTGT là một loại thuế gián thu được tính trên khoản giá trị tăng thêm của
hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất lưu thông đến tiêu dùng
Thuế GTGT phải nộp có thể được xác định theo 1 trong 2 phương pháp
+ Tính thuế theo phương pháp khấu trừ:
Số thuế GTGT phải nộp= thuế GTGT đầu ra- thuế GTGT đầu vào
Trong đó: Thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ bán ra= giá tính thuế của hàng hóa
dịch vụ chịu thuế bán ra x Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ tương ứng
+ Tính thuế theo phương pháp trực tiếp
Thuế TTĐB = Thuế suất x doanh số bán( gồm cả thuế GTGT) – Trị giá
mua(gồm GTGT đầu vào)
* Tài khoản 3331 –Thuế GTGT phải nộp
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B32
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tài khoản này áp dụng chung cho đối tượng nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ thuế và đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp.
- Kết cấu:
Bên nợ:
- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ.
- Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp.
- Số thuế GTGT của hàng đã bán bị trả lại.
- Số thuế GTGT đã nộp vào ngân sách nhà nước.
Bên có:
- Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ.
- Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi,
biếu tặng, sử dụng nội bộ.
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh thu hoạt động tài chính, hoạt động
khác.
- Số thuế GTGT phải nộp của hàng hoá nhập khẩu.
Số dư bên có: Số thuế GTGT còn phải nộp.
-Thuế TTĐB: được đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất một số mặt
hàng đặc biệt mà Nhà nước không khuyến khích sản xuất , cần hạn chế mức tiêu
thụ vì không phục vụ thiết thực cho nhhu cầu đời sông nhân dân và xã hội như:
bia, rượu, thuốc lá, bài lá.....
Giá tính thuế của hàng sản xuất trong nước là giá do cơ sở sản xuất bán ra tại nơi
sản xuất chưa có thuế TTĐB
Thuế TTĐB phải nộp= Giá đã có thuế TTĐB 1+(%)thuế suất x thuế suất(%)
Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa nhập khẩu
Thuế TTĐB phải nộp= hàng nhập khẩu x giá tính thuế đơn vị x
Thuế suất(%)
-Thuế xuất khẩu
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B33
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đối tượng chịu thuế xuất khẩu: tất cả các hàng hóa , mua bán, trao đổi, với nước
ngoài ra xuất khẩu ra khỏi biên giới Việt nam.
Đối tượng nộp thuế xuất khẩu: Tất cả các đơn vị kinh tế trực tiếp xuất khẩu hoặc
ủy thác xuất khẩu.
Thuế xuất khẩu phải nộp do hải quan tính trên cơ sở trị giá bán tại cửa khẩu ghi
trên hợp đồng của lô hàng xuất khâu( thường là giá FOB) và thuế suất thuế xuất
khẩu của măỵ hàng xuất và được quy đổi về tiền đồng Việt nam theo tỷ giá hiện
hành
Bán hàng: Thuế GTGT đầu ra phải nộp, Thuế Xuất khẩu
Sử dụng TK 333 - Thuế GTGT đầu ra phải nộp, Thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
Trình tự hạch toán Thuế GTGT đầu ra phải nộp, Thuế xuất khẩu,nhập
khẩu,thuế TTĐB
Sơ đồ 1-5: sơ đồ hạch toán thuế phải nộp
1.3.7 Kế toán các khoản chi phí ngoài sản xuất
1.3.7.1 Kế toán chi phí bán hàng
a. Nội dung.
- Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán
sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ.
- Nội dung chi phí bán hàng gồm các yếu tố sau:
+ Chi phí nhân viên bán hàng.
+ Chi phí vật liệu, bao bì.
+ Chi phí dụng cụ đồ dùng.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ Chi phí bảo hành sản phẩm.
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B
TK 333 (3331,3332, 3333)
TK 133
K/C VAT được khấu trừ
TK 111,112,131
Xuất bán HH, xuất
khẩu
34
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ Chi phí bằng tiền khác.
b. Tài khoản sử dụng.
Kế toán sử dụng TK 641 –Chi phí bán hàng
Nội dung: Để tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ
để xác định kết quả kinh doanh.
Kết cấu TK 641
Bên nợ: Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có:
- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
- Kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh trong kỳ.
TK 641 không có số dư.
TK 641 có 7 TK cấp 2:
TK 6411 –Chi phí nhân viên
TK 6412 –Chi phí vật liệu
TK 6413 –Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 6414 –Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6415 – Chi phí bảo hành
TK 6417 – chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B35
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
c. Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí bán hàng.
TK 334, 338 TK 641 TK 911
Chi phí nhân viên
TK 152, 153 K/C chi phí bán hàng
Chi phí vật liệu, CCDC
TK 142, 242
Phân bổ chi phí CCDC
TK 214 TK 111, 112, 152
Chi phí khấu hao TSCĐ Các khoản ghi giảm CPBH
TK 352 Phế liệu thu hồi
Chi phí bảo hành SP
TK 111, 112, 331
CP dịch vụ mua ngoài
CP khác bằng tiền
TK 133
Thuế GTGTĐKT
Sơ đồ 1-6: sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí bán hàng
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B36
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.3.7.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
a. Nội dung
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản
sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung
toàn doanh nghiệp.
Theo quy định của chế độ hiện hành, chi phí quản lý doanh nghiệp chi tiết
thành các yếu tố chi phí sau:
+ Chi phí nhân viên quan lý.
+ Chi phí vật liệu quản lý.
+ Chi phí dồ dùng văn phòng.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ Thuế, phí và lệ phí.
+ Chi phí dự phòng.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ Chi phí bằng tiền khác.
b. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nội dung : Để tập hợp và kết chuyển các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành
chính và chi phí khác liên quan đến hoạt động chung của toàn doanh nghiệp.
Kết cấu TK 642
Bên nợ:
- Các khoản chi phí quản doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ
- Trích lập và trích lập thêm khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải
trả.
Bên có:
- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả đã
trích lập lớn hơn số phải trích cho kỳ tiếp theo.
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B37
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Kết chuyển chi phí QLDN sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
TK 642 không có số dư.
TK 642 có 8 tài khoản cấp 2:
+ TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý.
+ TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý.
+ TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng.
+ TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ TK 6425 – Thuế, phí và lệ phí.
+ TK 6426 – Chi phí dự phòng.
+ TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác.
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B38
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
c. Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí QLDN:
TK 336,338 TK 642 TK 911
Chi phí nhân viên quản lý Kết chuyển chi phí QLDN
TK 152, 153
Chi phí NVL,CCDC cho QL
TK 142, 242 TK 111, 152, 138
Phân bổ chi phí CCDC Các khoản ghi giảm chi phí
TK 214 quản lý doanh nghiệp
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK333,111,112
Thuế, phí, lệ phí phả nộp
TK 139, 351, 352
Chi phí các khoản dự phòng
TK 111, 112, 331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 133
Thuế GTGTĐKT
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B39
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 1-7: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí quản lí doanh nghiệp
1.3.8 Kế toán hoạt động tài chính.
1.3.8.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
- Tiền lãi: Lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, thu lãi bán hàng trả chậm, bán
hàng trả góp.
- Lãi do bán, chuyển nhượng công cụ tài chính, đầu tư liên doanh vào cơ
sở kinh doanh đồng kiểm soát, đầu tư liên kết, đầu tư vào công ty con.
- Cổ tức và lợi nhuận được chia.
- Chênh lệch lãi do mua bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá.
- Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ,
TSCĐ.
- Thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính.
Tài khoản kế toán sử dụng
• TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
Bên nợ: Kết chuyển sang TK911 để xác định kết quả kinh doanh.
Bên có: Phản ánh các khoản doanh thu HĐTC phát sinh trong kỳ như: lãi
từ hoạt động đầu tư chứng khoán; lãi từ hoạt động góp vốn liên doanh; chiết khấu
thanh toán được hưởng; doanh thu từ bán bất động sản; lãi cho vay; lãi từ hoạt
động bán trả góp.
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B40
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trình tự kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Sơ đồ 1-8: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
1.3.8.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính.
Nội dung chi phí hoạt động tài chính.
Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động về
vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của
doanh nghiệp.
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm:
- Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư công cụ tài chính, đầu tư liên
doanh, đầu tư liên kết, đầu tư vào công ty con. (Chi phí nắm giữ, thanh lý, chuyển
nhượng các khoản đầu tư, các khoản lỗ trong đầu tư…)
- Chi phí liên quan đến hoạt động cho vay vốn.
- Chi phí liên quan đến mua bán ngoại tệ.
- Chi phí lãi vay vốn kinh doanh không được vốn hóa, khoản chiết khấu
thanh toán khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ.
- Chênh lệch lỗ khi mua bán ngoại tệ, khoản lỗ chênh lệch tỷ giá.
- Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn.
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B
TK 911 TK 515 TK 111,112
TK 3331
Doanh thu hoạt
động tài chính
TK 421
K/c lãi hoạt
động tài
chính
K/c doanh thu
tài chính
41
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán.
Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cổ
tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp.
Tài khoản kế toán sử dụng
*TK 635 – Chi phí tài chính.
Bên nợ:
CPHĐTC phát sinh trong kỳ như: lỗ từ hoạt động đầu tư chứng khoán; lỗ từ
hoạt động góp vốn liên doanh; chiết khấu thanh toán cho khách hàng hưởng; chi
phí bán bất động sản; lỗ do chênh lêch tỷ giá; chi phí lãi vay.
Bên có:kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Trình tự kế toán chi phí hoạt động tài chính
TK 111,112 TK 635 TK 911
Lỗ CK, lãi tiền vay, bán KC Chi phí HĐTC
Ngoại tệ
TK 159, 229 TK 159, 229
Trích lập dự phòng Hoàn nhập dự phòng
Bổ sung
Sơ đồ 1-9: Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính
1.3.9 Kế toán hoạt động khác
1.3.9.1 KÕ to¸n thu nhËp kh¸c
* Tài khoản sử dụng :
TK711 - Thu nhập khác
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B42
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Kết cấu TK 711
Bên nợ:
- Kết chuyển sang TK911 để xác định kết quả kinh doanh.
Bên có:
Các khoản thu nhập khác thực tế phát sinh nhưC: thu thanh lý TSCĐ, tiền phạt
thu được của khách hàng, thu các khoản nợ khó đòi đã xoá sổ, thu nhập từ quà
biếu tặng…
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan khác như: TK 111,
112, 152, 153,...
Sơ đồ kế toán thu nhập khác:
Sơ đồ 1-10: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
1.3.9.2 Kế toán chi phí khác
* Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 811- Chi phí khác
Bên nợ:
phản ánh các khoản chi phí khác thực tế phát sinh như chi phí thanh lý TSCĐp,
giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, các khoản tiền phạt bồi thường …
Bên có: kết chuyển sang TK911 để XĐKQKD.
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B
TK 911 TK 711
K/c thu nhập khác
TK 331,338
TK 111,112,138
Nợ không xác định được chủ
Thu nhập hoạt động khác
TK 3331
Thuế GTGT
43
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ kế toán chi phí khác:
Sơ đồ 1-11: Sơ đồ hạch toán chi phí khác
1.3.10 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
* Tài khoản sử dụng 821 –chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Kết cấu TK 821
Bên nợ TK 821 Bên có
Thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu
thuế và thuế suất thuế TNDN hiện hành.
Thuế TNDN hiện hành = Lợi nhuận chịu thuế x Thuế suất.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành
và chi phí hoãn lại khi xác định lợi nhuận của một kỳ.
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B
TK 111,112,138,142 TK 811 TK 911
Chi phí khác phát sinh
trong kỳ
TK 211
Giá trị còn lại của TSCĐ
thanh lý nhượng bán
TK 214
K/c chi phí khác
44
-Thuế thu nhập doanh nghiệp tính vào
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành phát sinh trong năm
-Thuế thu nhập doanh nghiệp của năm
trước phải nộp bổ sung cho phát hiện
sai sót không trọng yếu của năm trước.
-Thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế
phải nộp trong năm nhỏ hơn Thuế
thu nhập tạm nộp
-Kết chuyển thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành vào bên nợ Tk 911
để xác định kết quả kinh doanh.
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp tạm tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thu nhập doanh
nghiệp của năm hiện hành.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là thuế thu nhập doanh
nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu
thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành. Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại được tính bằng tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại bù trừ
với công nợ thuế thu nhập hoãn lại.
Chứng từ sử dụng.
+ Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính
+ Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Các chứng từ khác liên quan….
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B45
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tài khoản sử dụng.
* Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
* Tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Sơ đồ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
TK 333(3334) TK 821 TK 911
Số thuế TNDN tạm tính Kết chuyển chi
trong kỳ ( DN xác định được) phí thuế TNDN
Số chênh lệch giữa số TNDN
tạm nộp lớn hơn phải nộp
Sơ đồ 1-12: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.3.11. Kế toán xác định kết quả bán hàng.
1.3.11.1. Tài khoản kế toán sử dụng.
Kế toán sử dụng TK 911 –Xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản này dùng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong các doanh
nghiệp.
Kết cấu TK 911:
Bên nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Chi phí tài chính trong kỳ.
- Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho hàng tiêu thụ trong
kỳ.
- Chi phí khác trong kỳ.
- Kết chuyển số lãi từ hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Bên có:
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B46
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Doanh thu thuần hoạt động tài chính trong kỳ.
- Thu nhập thuần khác trong kỳ.
- Kết chuyển số lỗ từ hoạt động kinh doanh trong kỳ.
TK 911 không có số dư.
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B47
Kết chuyên doanh thu
thuần
Kết chuyển doanh thu hoạt
động TC và thu nhập khác
KÕt chuyÓn GVHB
Kết chuyển CPBH và CP
QLDN
Kết chuyên chi phí hoạt
động TC, chi phí khác, cp
thuế TNDN
Kết chuyển chi phái thuế
TNDN
KÕt chuyÓn l·i
Kết chuyển chi phi thuế
TNDN
Kết chuyển lỗ
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.3.11.2. Sơ đồ kế toán xác định kết quả bán hàng:
TK632 TK911 TK511,512
TK641,642 TK515,711
TK635,811,821 TK 821
TK821
TK421
TK421
Sơ đồ 1-13: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả bán hàng
1.3.11.3 Kế toán phân phối kết quả sản xuất kinh doanh
* Tài khoản sử dụng TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối.
Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh và tình hình phân phối, xử
lý kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Kết cấu TK 421:
Bên nợ:
- Số lỗ từ hoạt động kinh doanh trong kỳ.
- Phân phối tiền lãi (Trích lập các quỹ doanh nghiệp, chia cổ tức, lợi nhuận cho
các cổ đông…; bổ sung nguồn vốn kinh doanh; nộp lợi nhuận lên cấp trên).
Bên có:
- Số lãi thực tế từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Số lãi được cấp dưới nộp lên, số lỗ được cấp trên cấp bù (không thuộc mô
hình công ty mẹ – con).
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B48
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Xử lý các khoản lỗ từ hoạt động kinh doanh.
TK 421 có thể có số dư nợ hoặc dư có.
- Số dư bên nợ: Phản ánh khoản lỗ chưa xử lý hoặc số phân phối quá số lãi.
- Số dư bên có: Phản ánh khoản lãi từ hoạt động kinh doanh chưa phân phối.
TK 421 có 2 tài khoản cấp 2:
TK 4211 –Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
TK 4212 –Lợi nhuận chưa phân phối năm nay.
1.4 Các hình thức kế toán.
Tuỳ theo đặc điểm, hoạt động sản xuất kinh doanh, quy mô và yêu cầu về
trình độ quản lý của từng doanh nghiệp mà doanh nghiệp chọn hình thức kế toán
cho phù hợp. Hiện nay có 5 hình thức kế toán đang được sử dụng:
Hình thức Kế toán Nhật ký chung
Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ
Hình thức kế toán máy
1.4.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung.
- Đặc điểm:là sử dụng nhật ký chung để ghi chép tất cả các hoạt động kinh tế tài
chính theo thứ tự thơi gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản,sau đó số liệu ghi
trên nhật ký chung đươc sử dụng ghi vào các tài khoản liên quan
- Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra ,kế toán ghi vào sổ nhật ký
chung.Hằng ngày hoặc định kỳ kế toán lấy số liệu trên sổ nhật ký chung chuyển
vào Sổ cái ,còn số liệu trên sổ nhật ký đặc biệt được tổng hợp hằng ngày để ghi
vào Sổ cái một lần.
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B49
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
1.4.2. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái.
- Đặc điểm chỉ sử dụng một sổ kế toán duy nhất là Nhật ký-Sổ cái là quyển để ghi
chếp tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vừa theo thời gian, vừa theo hệ thống.
- Trình tự ghi sổ hằng ngày khi nhận được chứng từ gốc phát sinh nhân viên giữ
Nhật ký –Sổ cái phải kiểm tra nội dung của các chứng từ gốc,sử dụng những
chứng từ gốc đủ điều kiện để ghi sổ,ghi cả trên hai phần cửa sổ và tính ra tổng số
tiền ở phần nhật ký,tổng số phát sinh nợ và có,số dư cuối kỳ của các tài khoản ở
phần sổ cái. Số liệu trên Nhật ký-Sổ cái được đối chiếu kiểm tra chính xác.
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B50
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ Cái Bản tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
1.4.3 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.
- Đặc điểm:việc ghi sổ theo thứ tự thời gian tách rời việc ghi sổ theo hệ thống
theo hai loại sổ kế toán tổng hợp khác nhau:sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái
các tài khoản.
- Trình tự ghi sổ : đối những nghiệp vụ phát sinh với số lượng lớn và thường
xuyên ,kế toán lập bảng tổng hợp chứng từ gốc,sau đó định kỳ lập các chứng từ
ghi sổ căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc đã lập.
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B51
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ Bảng tổng hợp
kế toán chứng từ
cùng loại
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Nhật ký sổ cái Bảng tổng
hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B52
Chứng từ kế toán
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Sổ quỹ Bảng tổng hợp kế
toán chứng từ
cùng loại
CHứng từ ghi sổSổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.4.4 Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ.
- Đặc điểm:các hoạt đọng tài chính của đơn vị được phản ánh ở chứng từ gốc đều
được phân loại để ghi vào sổ Nhật ký-Chứng từ,cuối tháng số liêu được tổng cộng
và ghi vào sổ cái 1 lần.
- Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã kiểm tra về nội dung và hình thức
,lấy số liệu ghu trực tiếp váo các bảng kê,nhật ký chứng từ có liên quan.Nếu sử
dụng bảng kê thì cuối tháng chuyển số liệu vào nhật ký chứng từ.
Số liệu tổng cộng ở sổ cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong Nhật ký chứng từ,bảng
kê và các bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập bảng cân đối kế toán và các
bảng biểu khác.
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B53
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B54
Bảng kê
Chứng từ kế toán và các
bảng phân bổ
Nhật ký chứng
từ
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Báo cáo tài chính
Sổ cái Bảng tổng hợp
chi tiết
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.4.5 Hình thức kế toán máy
- Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính:
Đặc trưng cơ bản của hình thức kết toán trên máy vi tính là công việc kế
toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính.
Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế
toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán
không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán nhưng phải in được đầy đủ sổ kế
toán và báo cáo tài chính theo quy định.
Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại
sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu của sổ kế toán ghi
bằng tay.
- Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính.
(1) Hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp
chứng từ cùng lọai đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài
khoản nghi nợ, tài khoản ghi có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng biểu
được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào
sổ kế toán tổng hợp, sổ cái hoặc nhật ký sổ cái…Và các sổ, thẻ kế toán chi tiết
liên quan.
(2) Cuối tháng ( hoặc bất kỳ một thời điểm cần thiết nào ) kế toán thực hiện
các thao tác khoá sổ, cộng sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa các số
liệu tổng hợp và các số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính
xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể
kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra
giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định của sổ kế
toán ghi bằng tay.
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B55
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trình tự ghi sổ hình thức kế toán trên máy vi tính:
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B56
Sổ kế toán
- - Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị
Phần mềm kế
toán
Máy vi tính
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
KHAI THÁC – VẬN TẢI TIẾN XUYÊN
2.1. Đặc điểm chung về Công ty Cổ Phần khai thác- vận tải Tiến Xuyên
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển.
2.1.1.1 Lịch sử hình thành.
Công ty Cổ Phần khai thác- vận tải Tiến Xuyên là một công ty thuộc hình
thức Công ty Cổ Phần, đang hoạt động theo Luật doanh nghiệp và các quy định
hiện hành khác của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam. Công ty được
thành lập theo giấy phép kinh doanh số 5700672140, tại Sở Kế hoạch và đầu tư
tỉnh Quảng Ninh vào ngày 09/08/2007.
Tên công ty: Công ty Cổ Phần khai thác- vận tải Tiến Xuyên
Tên giao dịch: Công ty Cổ Phần khai thác- vận tải Tiến Xuyên
Trụ sở chính: Khu Rặng Thông-Thị Xã Quảng Yên- Tỉnh Quảng Ninh.
Điện thoại: 033.3875.796 Fax: 033.3547.666
Mã số thuế: 5700672140
2.1.1.2 Vốn điều lệ của công ty
Công ty Cổ Phần khai thác- vận tải Tiến Xuyên bắt đầu đi vào hoạt động
với số vốn điều lệ là 8.000.000.000 đồng, được chia thành 80.000 cổ phần, do 3
thành viên sáng lập đăng ký mua:
Số TT Tên thành viên Giá trị vốn góp (đ) Tỷ lệ vốn góp
1
Vũ Văn Xuyên
5.000.000.000 62,5%
2 Lê Đồng Luyện 1.500.000.000 18,75%
3 Ngô Xuân Hương 1.500.000.000 18,75%
Cộng 8.000.000.000 100%
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B57
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Công ty là một trong những nhà xuất khẩu lớn tại tỉnh Quảng Ninh với lĩnh
vực hoạt động chính là mua clinker tại Ninh Bình và xuất khẩu sang thị trường
Trung Quốc. Clinker là nguyên liệu chính để sản xuất xi măng cung cấp cho các
công trình xây dựng trong và ngoài nước.
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B58
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.1.2. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh trong những năm gần
đây
Hiện nay, Công ty là một đơn vị kinh doanh có lãi và nộp đủ thuế cho ngân
sách Nhà nước. Ta có thể sơ qua một số chỉ tiêu mà Công ty đạt được trong năm
2011 và 2012 như sau:
KẾT QUẢ KINH DOANH
ĐVT: Đồng Việt Nam
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch
Tuyệt đối
Tương
đối (%)
Doanh thu
thuần
13.391.897.400 26.167.393.680
12.775.496.280 95,40
Giá vốn hàng
bán
10.129.765.900 21.903.910.730
11.774.144.830 116,25
Chi phí bán
hàng
1.341.473.315 3.421.145.528
2.079.672.203 158,38
Chi phí tài
chính
0 0
0 0
Doanh thu tài
chính
2.984.683 1.608.814.130
1.605.829.448 538,02
Chi phí QLDN 1.319.110.545 1.822.738.203 503.627.658 38,18
Lợi nhuận
trước thuế
605.221.765 583.413.363
(- 21.808.403) (- 3,60)
Lợi nhuận sau
thuế
453.916.325 437.560.023
(- 16.356.303) (- 3.60)
(Theo số liệu phòng kế toán)
Trong năm 2012, doanh thu tăng 12.775.496.280 VNĐ, doanh thu của công
ty đã tăng so với năm 2011. Công ty đạt được mức tăng trưởng như vậy là nhờ
hoạt động kinh doanh được đẩy mạnh. Tuy nhiên, do công ty hoạt động trong lĩnh
vực thương mại, nên giá vốn hàng bán của công ty chiếm tỷ trọng lớn trong doanh
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B59
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
thu, giá vốn hàng bán của công ty năm 2012 tăng 11.774.144.830 VNĐ, tăng lên
116,25 % so với năm 2011. Tỷ trọng giá vốn của công ty tăng lên trong năm 2012
là do công ty có chính sách giảm giá bán và tăng mức chiết khấu để đẩy mạnh
doanh thu. Các chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong doanh thu tiếp đến là chi phí quản
lí doanh nghiệp và chi phí bán hàng, đã làm cho lơi nhuận của công ty giảm
21.808.403 VNĐ. Lợi nhuận sau thuế của công ty giảm cho thấy việc kiểm soát
của công ty còn kém trong năm 2012
Như vậy, doanh thu thuần của công ty năm 2012 so với năm 2011 tăng
95,40%, tương ứng với 12.775.496.280 VNĐ. Mức tăng trưởng như vậy là rất tốt.
Tuy nhiên, khoản chi phí bán hàng tăng nhanh hơn so với mức tăng của doanh thu
thuần, làm cho lợi nhuận kế toán giảm. Vì vậy, Ban quản trị công ty cần phải thiết
lập một hệ thống quản lý chi phí một cách khoa học và hiệu quả, nhằm giảm tối
thiểu các chi phí phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng cường hệ
thống kiểm tra, kiểm soát chi phí cho quản lý doanh nghiệp, đảm bảo cho tỷ lệ
tăng chi phí luôn nhỏ hơn tỷ lệ tăng doanh thu.
2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động sản xuất và kinh doanh của Công
ty Cổ Phần khai thác- vận tải Tiến Xuyên
2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty
Cơ cấu lao động của Công ty.
Hiện nay Công ty Cổ Phần khai thác- vận tải Tiến Xuyên là một Công ty
khá phát triển. Việc sử dụng hợp lý lao động cũng chính là tiết kiệm về chi phí lao
động. Đội ngũ nhân viên hiện nay của công ty là 20 người trực thuộc các bộ phận,
gồm:
• Chủ tịch HĐQT kiêm giám đốc 01 người
• Phòng hành chính nhân sự 04 người
• Phòng tài chính kế toán 04 người
• Phòng kinh doanh và Marketing 05 người
• Phòng kế hoạch 06 người
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B60
Phòng tài
chính kế toán
Phòng kế
hoạch
Phòng kinh
doanh và
Marketing
Giám đốc
Phòng hành
chính nhân
sự
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hầu hết các nhân viên trong công ty đều có kinh nghiệm từ thực tế, là
những người năng động và sáng tạo.
. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý.
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ Phần khai thác- vận tải Tiến
Xuyên :
Sơ đồ 2-1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
 Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, thay mặt công ty chịu trách nhiệm
trước nhà nước và các cơ quan có thẩm quyền về toàn bộ hoạt động của công
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B61
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ty; là người có quyền cao nhất về công tác điều hành công ty, đồng thời chỉ
huy, quản lý tất cả các bộ phận của công ty.
 Phòng hành chính nhân sự: Là phòng ban chịu trách nhiệm quản lý về nhân sự
và công tác hành chính, công đoàn cho công ty.
 Phòng tài chính kế toán: Là phòng ban chịu trách nhiệm quản lý tài chính của
công ty, xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm và hạch toán kế toán theo quy
định của Bộ tài chính.
 Phòng kế hoạch: Là phòng ban có trách nhiệm nắm bắt thông tin, giá cả trên
thị trường về nguồn hàng hoá, tìm kiếm khách hàng và nhà cung cấp mới cho
công ty.
 Phòng kinh doanh và Marketing: Là phòng ban chịu trách nhiệm quảng bá sản
phẩm, thương hiệu của công ty và tìm kiếm những chiến lược kinh doanh mới.
2.1.4 Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất của Công ty
Cổ Phần khai thác- vận tải Tiến Xuyên
Công ty Cổ Phần khai thác- vận tải Tiến Xuyên là một doanh nghiệp kinh
doanh thương mại chuyên mua và xuất khẩu hàng hoá với số lượng lớn. Do vậy
ngành nghề kinh doanh của công ty chủ yếu là mua và xuất khẩu clinker. Dưới
đây là một số ngành nghề đăng ký kinh doanh của công ty:
STT Tên ngành Mã ngành
1 Bán clinker 4662
2 Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng 4663
3 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy xây dựng 4664
Công ty Cổ Phần khai thác- vận tải Tiến Xuyên là một doanh nghiệp thương mại,
các ngành nghề của công ty có đặc điểm như sau:
 Bán clinker : Doanh nghiệp mua clinker tại Ninh Bình để xuất khẩu sang
thị trường Trung Quốc.
 Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng: Doanh nghiệp mua vật
liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng và bán cho các doanh nghiệp trong
SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B62
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai
Cty cp van tai

More Related Content

What's hot

Hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần v...
Hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần v...Hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần v...
Hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần v...nataliej4
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Báo cáo cty cp tu van dich vu
Báo cáo cty cp tu van dich vuBáo cáo cty cp tu van dich vu
Báo cáo cty cp tu van dich vudiepkt1990
 

What's hot (16)

Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chínhĐề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Điện máy Dương Vương, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Điện máy Dương Vương, HAYĐề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Điện máy Dương Vương, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Điện máy Dương Vương, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất thủy tinh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất thủy tinhĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất thủy tinh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất thủy tinh
 
Kế toán DT, CF, xác định kết quả kinh doanh công ty Viễn Thông, Điện tử
Kế toán DT, CF, xác định kết quả kinh doanh công ty Viễn Thông, Điện tửKế toán DT, CF, xác định kết quả kinh doanh công ty Viễn Thông, Điện tử
Kế toán DT, CF, xác định kết quả kinh doanh công ty Viễn Thông, Điện tử
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần v...
Hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần v...Hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần v...
Hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần v...
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hiền Hạnh
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hiền HạnhĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hiền Hạnh
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hiền Hạnh
 
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty Vận tải, HAY
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty Vận tải, HAYĐề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty Vận tải, HAY
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty Vận tải, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Việt Nam CMT, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Việt Nam CMT, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Việt Nam CMT, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Việt Nam CMT, HOT
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
 
Báo cáo cty cp tu van dich vu
Báo cáo cty cp tu van dich vuBáo cáo cty cp tu van dich vu
Báo cáo cty cp tu van dich vu
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại Vĩnh Thịnh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại Vĩnh ThịnhĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại Vĩnh Thịnh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại Vĩnh Thịnh
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty chế biến thủy sản, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty chế biến thủy sản, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty chế biến thủy sản, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty chế biến thủy sản, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Ô tô Khách, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Ô tô Khách, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Ô tô Khách, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Ô tô Khách, HAY
 

Similar to Cty cp van tai

Ke toan xd ket qua hd kinh doanh tai ct lap may va xay dung 45 1 li la ma 45-1-
Ke toan xd ket qua hd kinh doanh tai ct lap may va xay dung 45 1  li la ma 45-1-Ke toan xd ket qua hd kinh doanh tai ct lap may va xay dung 45 1  li la ma 45-1-
Ke toan xd ket qua hd kinh doanh tai ct lap may va xay dung 45 1 li la ma 45-1-coxanh88
 
Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vn
Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vnTài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vn
Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vnThảo Nguyên Xanh
 

Similar to Cty cp van tai (20)

Ke toan xd ket qua hd kinh doanh tai ct lap may va xay dung 45 1 li la ma 45-1-
Ke toan xd ket qua hd kinh doanh tai ct lap may va xay dung 45 1  li la ma 45-1-Ke toan xd ket qua hd kinh doanh tai ct lap may va xay dung 45 1  li la ma 45-1-
Ke toan xd ket qua hd kinh doanh tai ct lap may va xay dung 45 1 li la ma 45-1-
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty tiếp vận Mercury, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty tiếp vận Mercury, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty tiếp vận Mercury, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty tiếp vận Mercury, 9đ
 
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất Minh Thịnh
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất Minh ThịnhĐề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất Minh Thịnh
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất Minh Thịnh
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật HuyĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tếĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đĐề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
 
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An PhúKế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
 
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại công ty In Thanh Hương
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại công ty In Thanh HươngĐề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại công ty In Thanh Hương
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại công ty In Thanh Hương
 
Đề tài: Kế toàn doanh thu chi phí tại công ty Quảng Thành Việt Nam
Đề tài: Kế toàn doanh thu chi phí tại công ty Quảng Thành Việt NamĐề tài: Kế toàn doanh thu chi phí tại công ty Quảng Thành Việt Nam
Đề tài: Kế toàn doanh thu chi phí tại công ty Quảng Thành Việt Nam
 
Đề tài: Kế toàn doanh thu chi phí tại Công ty Quảng Thành, HAY
Đề tài: Kế toàn doanh thu chi phí tại Công ty Quảng Thành, HAYĐề tài: Kế toàn doanh thu chi phí tại Công ty Quảng Thành, HAY
Đề tài: Kế toàn doanh thu chi phí tại Công ty Quảng Thành, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty kinh doanh hóa chất
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty kinh doanh hóa chấtĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty kinh doanh hóa chất
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty kinh doanh hóa chất
 
Đề tài: Kế toán Bán hàng và kinh doanh tại Công Ty Bao Bì Xuân Sơn
Đề tài: Kế toán Bán hàng và kinh doanh tại Công Ty Bao Bì Xuân SơnĐề tài: Kế toán Bán hàng và kinh doanh tại Công Ty Bao Bì Xuân Sơn
Đề tài: Kế toán Bán hàng và kinh doanh tại Công Ty Bao Bì Xuân Sơn
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất đá vôi, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất đá vôi, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất đá vôi, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất đá vôi, 9đ
 
Đề tài: Tổ chức doanh thu, chi phí tại Công ty Việt Nam CMT, HOT
Đề tài: Tổ chức doanh thu, chi phí tại Công ty Việt Nam CMT, HOTĐề tài: Tổ chức doanh thu, chi phí tại Công ty Việt Nam CMT, HOT
Đề tài: Tổ chức doanh thu, chi phí tại Công ty Việt Nam CMT, HOT
 
Kế toán chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng dân dựng
Kế toán chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng dân dựngKế toán chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng dân dựng
Kế toán chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng dân dựng
 
Ke toan tai_chinh_02
Ke toan tai_chinh_02Ke toan tai_chinh_02
Ke toan tai_chinh_02
 
Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vn
Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vnTài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vn
Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vn
 
Giao trinh
Giao trinhGiao trinh
Giao trinh
 
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệKế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
 

More from Minhthuan Hoang

Công ty tnhh thương mại và dịch vụ song việt
Công ty tnhh thương mại và dịch vụ song việtCông ty tnhh thương mại và dịch vụ song việt
Công ty tnhh thương mại và dịch vụ song việtMinhthuan Hoang
 
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ hàng hải bình minh
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ hàng hải bình minhCông ty cổ phần thương mại và dịch vụ hàng hải bình minh
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ hàng hải bình minhMinhthuan Hoang
 
Công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng lý nhân
Công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng lý nhânCông ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng lý nhân
Công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng lý nhânMinhthuan Hoang
 
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọAnh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọMinhthuan Hoang
 
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạnBáo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạnMinhthuan Hoang
 
Bai bao cao thuc tap svhoa 2
Bai bao cao thuc tap  svhoa 2Bai bao cao thuc tap  svhoa 2
Bai bao cao thuc tap svhoa 2Minhthuan Hoang
 
Chương 1 bao cao cua sen
Chương 1 bao cao cua senChương 1 bao cao cua sen
Chương 1 bao cao cua senMinhthuan Hoang
 
Phẩn 2 bao cao hoan chinh
Phẩn 2 bao cao hoan chinhPhẩn 2 bao cao hoan chinh
Phẩn 2 bao cao hoan chinhMinhthuan Hoang
 
Kết luận bctt của sen
Kết luận bctt của senKết luận bctt của sen
Kết luận bctt của senMinhthuan Hoang
 
Chương 3 bao cao cua sen
Chương 3 bao cao cua senChương 3 bao cao cua sen
Chương 3 bao cao cua senMinhthuan Hoang
 

More from Minhthuan Hoang (17)

Công ty tnhh thương mại và dịch vụ song việt
Công ty tnhh thương mại và dịch vụ song việtCông ty tnhh thương mại và dịch vụ song việt
Công ty tnhh thương mại và dịch vụ song việt
 
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ hàng hải bình minh
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ hàng hải bình minhCông ty cổ phần thương mại và dịch vụ hàng hải bình minh
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ hàng hải bình minh
 
Công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng lý nhân
Công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng lý nhânCông ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng lý nhân
Công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng lý nhân
 
Tnhh quảng điền
Tnhh quảng điềnTnhh quảng điền
Tnhh quảng điền
 
Minh.2
Minh.2Minh.2
Minh.2
 
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọAnh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
 
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạnBáo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn
 
Bui thi b phuong 9
Bui thi b phuong 9Bui thi b phuong 9
Bui thi b phuong 9
 
Bai bao cao thuc tap svhoa 2
Bai bao cao thuc tap  svhoa 2Bai bao cao thuc tap  svhoa 2
Bai bao cao thuc tap svhoa 2
 
Bao cao hoan chinh
Bao cao hoan chinhBao cao hoan chinh
Bao cao hoan chinh
 
Chương 1 bao cao cua sen
Chương 1 bao cao cua senChương 1 bao cao cua sen
Chương 1 bao cao cua sen
 
Phẩn 2 bao cao hoan chinh
Phẩn 2 bao cao hoan chinhPhẩn 2 bao cao hoan chinh
Phẩn 2 bao cao hoan chinh
 
Mục lục bctt##
Mục lục bctt##Mục lục bctt##
Mục lục bctt##
 
Chg 3 sen ok
Chg 3 sen okChg 3 sen ok
Chg 3 sen ok
 
Kết luận bctt của sen
Kết luận bctt của senKết luận bctt của sen
Kết luận bctt của sen
 
Chương 3 bao cao cua sen
Chương 3 bao cao cua senChương 3 bao cao cua sen
Chương 3 bao cao cua sen
 
Bìa bctt
Bìa bcttBìa bctt
Bìa bctt
 

Cty cp van tai

  • 1. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp LỜI CAM ĐOAN Đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Các số liệu trong báo cáo là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm Quảng Ninh, Ngày 20 tháng 4 năm 2013 Sinh viên thực tập Vũ Thị Bích SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B1
  • 2. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT……………………………………6 LỜI MỞ ĐẦU…………………………………………………………………….7 CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP. 1.1 Sự cần thiết tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp..........................................................................................…....9 1.1.1 Một số khái niệm cơ bản liên quan đến quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.......................................................................................................……9 1.1.2 Yêu cầu quản lý chung về công tác kế toán quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh………………………………………….......................................12 1.2 Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp...................................................................................................…..12 1.2.1 Các phương thức tiêu thụ trong doanh nghiệp.......................................…..12 1.2.2 Các phương thức thanh toán tiền hàng...................................................…..12 1.2.3 Các phương pháp xác định giá vốn hàng tiêu thụ..................................…..14 1.2.4 Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.............…..16 1.3 Khái quát chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp..........................................................................................…..18 1.3.1 Kế toán thành phẩm................................................................................…..18 1.3.2 Kế toán giá vốn hàng bán.......................................................................…..22 1.3.3 Kế toán doanh thu hàng bán...................................................................…..25 1.3.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...................................................…..28 1.3.5 Kế toán các khoản thanh toán tiền hàng.................................................…..30 1.3.6 Kế toán các khoản thuế phải nộp liên quan tới hàng bán ra...................…..32 1.3.7 Kế toán các khoản chi phí ngoài sản xuất..............................................…..34 1.3.7.1 Kế toán chi phí bán hàng.....................................................................…..34 1.3.7.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.................................................…..37 1.3.8 Kế toán hoạt động tài chính....................................................................…..40 SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B2
  • 3. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp 1.3.8.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính................................................…..40 1.3.8.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính.....................................................…..41 1.3.9 Kế toán hoạt động khác..........................................................................…..42 1.3.9.1 Kế toán thu nhập khác.........................................................................…..42 1.3.9.2 Kế toán chi phí khác............................................................................…..43 1.3.10 Kế toán chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp.......................................…..44 1.3.11 Kế toán xác định kết quả kinh doanh...................................................…..46 1.4 Các hình thức kế toán................................................................................…..49 1.4.1 Hình thức Nhật ký chung.......................................................................…..49 1.4.2 Hình thức Nhật ký - Sổ cái.....................................................................…..50 1.4.3 Hình thức Chứng từ ghi sổ.....................................................................…..51 1.4.4 Hình thức Nhật ký - Chứng từ................................................................…..53 1.4.5 Hình thức Kế toán máy...........................................................................…..55 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ……………..57 2.1 Đặc điểm chung về Công ty .....................................................................…..57 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên......................................................................................................…..57 2.1.2 Kết quả kinh doanh và tình hình tài chính của Công ty Cổ Phần Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên........................................................................................…..59 2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên.............................................................................…..60 2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ Phần Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên....................................................................…..60 2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận .........................................…..61 2.1.4 Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất cua Công ty Cổ Phần Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên...........................................................…..62 2.1.5 Đặc điểm bộ máy kế toán của Công ty Cổ Phần Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên..............................................................................................................…..63 SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B3
  • 4. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2.1.5.1 Sơ đồ bộ máy kế toán và chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán .........................................................................................................................…..63 2.1.5.2 Chính sách kế toán của Công ty Cổ Phần Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên .........................................................................................................................…..64 2.2 Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên.................................................…..67 2.2.1 Các phương thức bán hàng và thanh toán của Công ty Cổ Phần Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên........................................................................................…..67 2.2.2 Kế toán quá trình tiêu thụ tại Công ty Cổ Phần Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên..............................................................................................................…..68 2.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán....................................................................…..68 2.2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng................................................................…..76 2.2.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu................................................…..88 2.2.2.4 Kế toán các khoản khách hàng thanh toán tiền hàng..........................…..89 2.2.2.5 Kế toán các khoản thuế phải nộp của hàng bán ra..............................…..91 2.2.3 Kế toán các khoản chi phí ngoài sản xuất .............................................…101 2.2.3.1 Kế toán chi phí bán hàng.....................................................................…101 2.2.3.2 Kế toán chi phí Quản lý doanh nghiệp................................................…102 2.2.4 Kế toán hoạt động tài chính....................................................................…113 2.2.4.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính................................................…113 2.2.4.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính.....................................................…117 2.2.5 Kế toán hoạt động khác..........................................................................…117 2.2.5.1 Kế toán thu nhập khác.........................................................................…117 2.2.5.2 Kế toán chi phí khác............................................................................…117 2.2.6 Kế toán chi phí Thuế thu nhập doanh nghiệp.........................................…118 2.2.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh.....................................................…121 CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY………………………………………………………..128 SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B4
  • 5. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp 3.1 Nhận xét chung về tình hình hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ Phần Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên.....................................................…127 3.2 Những thành tựu đạt được của Công ty Cổ Phần Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên..............................................................................................................…130 3.3 Những mặt hạn chế còn tồn tại trong Công ty Cổ Phần Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên......................................................................................................…135 3.4 Một số giải pháp hoàn thiện......................................................................…137 KẾT LUẬN…………………………………………………………140 SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B5
  • 6. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT DN Doanh nghiệp NVL Nguyên vật liệu SX Sản xuất SXKD Sản xuất kinh doanh CP Cổ phần QLDN Quản lý doanh nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp TGNH Tiền gửi ngân hàng LỜI MỞ ĐẦU Trong cơ chế thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, tính độc lập, tự chủ của các doanh nghiệp ngày càng cao. Mỗi doanh nghiệp phải năng động sáng SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B6
  • 7. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp tạo trong kinh doanh, phải tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của mình. Do vậy các doanh nghiệp phải tự tìm kiếm nguồn hàng, tự tổ chức quá trình tiêu thụ thành phẩm, hàng hoá để làm sao đem lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp mình. Thực tế những năm qua cho thấy, không ít các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, đi đến phá sản trong khi các doanh nghiệp khác không ngừng phát triển. Lý do đơn giản vì các doanh nghiệp này đã xác định được nhu cầu của xã hội, biết sản xuất kinh doanh cái gì? Kinh doanh phục vụ ai?...Chính vì thế doanh nghiệp đó mới có thể tồn tại đứng vững trên thị trường và chiến thắng trong cạnh tranh. Việc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là một điều rất cần thiết, không những góp phần nâng cao hiệu quả của công tác tổ chức kế toán mà còn giúp các nhà quản lý nắm bắt được chính xác thông tin và phản ánh kịp thời tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Những thông tin đó là cơ sở để họ có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả nhất góp phần tiết kiệm tối đa chi phí và nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nhận thức được sự cần thiết và tầm quan trọng của vấn đề trên, trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ Phần Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên , cùng những kiến thức đã được học trên ghế nhà trường, và với sự giúp đỡ tận tình của các anh chị phòng kế toán trong công ty, em đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên” để nghiên cứu và trình bày. Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo gồm 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Chương 2: Thực trạng về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên Chương 3: Hoàn thiện kế toán bàn hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B7
  • 8. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Qua kiến thức thực tế tiếp thu được trong quá trình thực tập và những kiến thức đã được học, cùng với sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của cô giáo Trần Thị Mây, em đã cố gắng hoàn thành báo cáo thực tập của mình. Song, do trình độ, kiến thức và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên báo cáo sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót. Bởi vậy, em rất mong nhận được sự quan tâm, những ý kiến đóng góp, chỉ bảo của các thầy cô giáo và quý công ty để báo cáo thực tập của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B8
  • 9. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp 1.1. Sự cần thiết và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. 1.1.1. Các khái niệm cơ bản liên quan đến bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. -Bán hàng : là quá trình bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hoá mua vào. Bản chất của quá trình bán hàng. Quá trình bán hàng là quá trình hoạt động kinh tế bao gồm 2 mặt: Doanh nghiệp đem bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ đồng thời đã thu được tiền hoặc có quyền thu tiền của người mua. Đối với doanh nghiệp XDCB, giá trị của sản phẩm xây lắp được thực hiện thông qua công tác bàn giao công trình XDCB hoàn thành. Hàng hoá cung cấp nhằm để thoả mãn nhu cầu tiêu dùng và sản xuất của xã hội gọi là bán ra ngoài. Trường hợp, hàng hoá cung cấp giữa các đơn vị trong cùng một công ty, tổng công ty, được gọi là bán hàng trong nội bộ. Quá trình bán hàng thực chất là quá trình trao đổi quyền sở hữu giữa người bán và người mua trên thị trường hoạt động. Ý nghĩa của công tác bán hàng. Công tác bán hàng có ý nghĩa hết sức to lớn. Nó là công đoạn cuối cùng của giai đoạn tái sản xuất. Doanh nghiệp khi thực hiện tốt công tác bán hàng sẽ tạo điều kiện thu hồi vốn, bù đắp chi phí, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước thông qua việc nộp thuế, đầu tư phát triển tiếp, nâng cao đời sống của người lao động trong doanh nghiệp. SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B9
  • 10. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp -Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất do doanh nghiệp tiến hành hoặc thuê ngoài gia công chế biến và đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật quy định và đã nhập kho thành phẩm. -Hàng hoá là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người và đem trao đổi, đem bán. -Doanh thu : của các doanh nghiệp bao gồm doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động bất thường. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch như bán hàng hoá…bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Doanh thu còn bao gồm các khoản trợ giá, phụ thu theo quy định của nhà nước đối với một số hàng hoá dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ được nhà nước cho phép và giá trị của các sản phẩm hàng hoá đem biếu, tặng hoặc tiêu dùng trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu nội bộ là số tiền thu được do bán hàng hoá, sản phẩm cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty hay tổng công ty. Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu bao gồm: • Tiền lãi: Lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm; trả góp; lãi đầu tư trái phiếu…. • Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản ( bằng sáng chế, nhãn mác thương mại… ) • cổ tức, lợi nhuận được chia.. • Thu nhập về hoạt động đầu tu mua bán chứng khoán. • Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng. • Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác. SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B10
  • 11. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp • Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ • Chênh lệch lãi chuyển nhượng, vốn. Doanh thu từ các hoạt động bất thường là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên như: thu từ việc bán vật tư hàng hóa, tài sản dôi thừa, công cụ dụng cụ đã phân bố hết…các khoản phải trả nhưng không cần trả, các khoản thu từ việc chuyển nhượng thanh lý tài sản, nợ khó đòi đã xoá nay thu hồi được, hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho… Liên quan đến doanh thu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có các chỉ tiêu sau đây: • Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Đây là chỉ tiêu gộp của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu nội bộ khi thể hiện trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. -Các khoản giảm trừ doanh thu: +/Chiết khấu thương mai: Là khoản dịch vụ bán hạ giá niêm yết cho khách hàng mua với số lượng lớn.; +/Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do những hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc thị hiếu. +/Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. -Chi phí ngoài sản xuất Chi phí bán hàng: Là chi phí biẻu biện bằng tiền của toàn bộ hao phí lao động sống và lao động vật hoá liên quan trực tiếp đến khâu bảo quản tiêu thụ hàng hoá, thành phẩm, lao vụ, dịch vụ mà doanh nghiệp phải chi ra trong một thời kỳ nhất định. Chi phí bán hàng được bù đắp bởi doanh thu trong kỳ và là một bộ phận chi phí quan trọng trong chi phí kinh doanh của doanh nghiệp. SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B11
  • 12. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là chi phí biểu hiện bằng tiền của các hao phí lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện công tác quản lý bao gồm: Quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý khác. Xét về mặt bản chất, đó là những chi phí phục vụ gián tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành một cách bình thường. Đây là những chi phí tương đối ổn định. -Báo cáo kết quả kinh doanh, hay còn gọi là bảng báo cáo lãi lỗ, chỉ ra sự cân bằng giữa thu nhập (doanh thu) và chi phí trong từng kỳ kế toán. Bảng báo cáo này phản ánh tổng hợp tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo từng loại trong một thời kỳ kế toán và tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. Báo cáo còn được sử dụng như một bảng hướng dẫn để xem xét doanh nghiệp sẽ hoạt động thế nào trong tương lai. 1.1.2. Yêu cầu quản lý đối với quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. - Nắm bắt đầy đủ, kịp thời khối lượng, chất lượng, giá trị hàng hóa Nhập - Xuất - Tồn, tính giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác nhằm xác định kết quả bán hàng. - Kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi nhuận, kỷ luật thanh toán và nghĩa vụ với nhà nước. - Cung cấp thông tin chính xác, trung thực, đầy đủ về tình hình bán hàng, xác định kết quả và phân phối kết quả để lập Báo cáo tài chính. 1.2 Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ và XĐKQKD trong DN 1.2.1 Các phương thức tiêu thụ trong DN Trong nền kinh tế thị trường, việc bán sản phẩm, hàng hoá của các doanh nghiệp được thực hiện bằng nhiều phương thức khác nhau, theo đó các sản phẩm hàng hoá vận động từ doanh nghiệp đến tay người tiêu dùng cuối cùng. Tuỳ thuộc vào đặc điểm sản phẩm hàng hoá tiêu thụ mà doanh nghiệp có thể sử dụng một trong các phương thức sau: SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B12
  • 13. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp  Phương thức bán buôn - Bán buôn là phương thức bán hàng cho các đơn vị, tổ chức kinh tế khác nhằm mục đích tiếp tục chuyển bán hoặc sử dụng cho sản xuất. Kết thúc quá trình bán buôn, hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng vì vậy giá trị sử dụng của hàng hoá chưa được thực hiện. Hàng thường được bán với số lượng lớn, theo hợp đồng và thường không thanh toán bằng tiền mặt - Các hình thức bán buôn chủ yếu: + Bán buôn qua kho + Bán buôn vận chuyển thẳng  Phương thức bán lẻ - Bán lẻ là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế . Hàng hoá bán lẻ đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng đã được thực hiện. Khối lượng khách hàng lớn, khối lượng hàng bán nhỏ, hàng hoá phong phú về mẫu mã, chủng loại và thường xuyên biến động theo nhu cầu thị trường. - Các hình thức bán lẻ chủ yếu: + Hình thức bán hàng thu tiền trực tiếp + Hình thức bán hàng thu tiền tập trung  Phương thức bán hàng gửi đại lý - Theo phương thức này, định kỳ doanh nghiệp sẽ gửi hàng cho khách hàng theo những thoả thuận ttrong hợp đồng. Khách hàng có thể là các đơn vị nhận bán hàng đại lý hoặc là khách hàng mua thường xuyên theo hợp đồng kinh tế. Khi ta xuất kho hàng hoá - thành phẩm giao cho khách hàng thì số hàng hoá - thành phẩm đó vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, bởi vì chưa thoả mãn đồng thời 5 điều kiện ghi nhận doanh thu. Khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì ghi nhận doanh thu do doanh nghiệp đã chuyển các lợi ích gắn với quyền sở hữu hàng hoá - thành phẩm cho khách hàng. Sơ đồ giá vốn theo phương thức gửi đại lý SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B13
  • 14. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp TK 155 TK 157 TK632 Trị giá hàng gửi bán trị giá hàng đi được KH chấp nhận TK 511 TK 111,112,131 KH chấp nhận thanh toán Hoặc thanh toán TK3331 DN nộp thuế theo phương phấp khấu trừ Sơ đồ 1-1: sơ đồ giá vốn theo phương thức gửi hàng  Phương thức bán hàng trả góp Theo phương thức này, doanh nghiệp bán hàng thu tiền nhiều lần. Người mua sẽ thanh toán lần đầu tại thời điểm mua, số còn lại chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo. Ngoài số tiền phải trả theo giá mua hàng hóa, người mua còn phải trả thêm khoản tiền lãi do trả chậm, trả góp. Về mặt hạch toán, hàng hóa được ghi nhận là tiêu thụ khi doanh nghiệp giao hàng cho người mua. Hình thức bán hàng trả góp giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường tiêu thụ, thu hút được nhiều khách hàng  Ngoài ra còn có các trường hợp tiêu thụ khác như: tiêu thụ nội bộ, tiêu thụ theo phương thức hàng đổi hàng.… 1.2.2 Các phương thức thanh toán. Thanh toán đơn giản là thuật ngữ mô tả việc chuyển giao các phương tiện tài chính từ một bên sang một bên khác. Các phương thức thanh toán bao gồm: 1.2.2.1 Thanh toán sử dụng tiền mặt. SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B14
  • 15. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Thanh toán sử dụng tiền mặt có phương tiện trao đổi là tiền. Sự vận động của tiền có thể tách dời hay độc lập tương đối với sự vận động của hàng hoá. Thực hiện chức năng phương tiện thanh toán, tiền không chỉ sử dụng để trả các khoản nợ về mua chịu hàng hoá, mà chúng còn được sử dụng để thanh toán những khoản nợ vượt ra ngoài phạm vi trao đổi như nộp thuế, trả lương, đóng góp các khoản chi dịch vụ,… 1.2.2.2 Thanh toán không sử dụng tiền mặt. Thanh toán không sử dụng tiền mặt bao gồm: a, Phương thức chuyển khoản. Là phương thức thanh toán mà hai bên sử dụng tài khoản tín dụng tại ngân hàng, ngân hàng là trung gian thanh toán, tiếp nhận đề nghị của bên thanh toán và chuyển tiền vào tài khoản của bên được thanh toán. Ngân hàng xác nhận chuyển tiền bằng giấy báo nợ hoặc giấy báo có gửi về doanh nghiệp. b, Phương thức nhờ thu. Là phương thức thanh toán mà bên có các khoản tiền từ các công cụ thanh toán (chủ nợ), uỷ thác cho ngân hàng thu hộ tiền ghi trên công cụ thanh toán đó từ phía người nợ. Các công cụ thanh toán có thể là: hối phiếu, séc, kỳ phiếu thương mại,… c, Phương thức uỷ thác mua hàng. Là phương thức thanh toán theo đó ngân hàng của nhà nhập khẩu, theo yêu cầu của nhà nhập khẩu ra văn bản yêu cầu ngân hàng đại lý ở nước xuất khẩu phát hành một A/P (Authority to purchase), cam kết sẽ mua hối phiếu của nhà xuất khẩu ký phiếu với các điều kiện đặt ra trong A/P và phải được đại diện của nhà nhập khẩu xác nhận thanh toán. d, Phương thức tín dụng chứng từ (Letter of Credit - L/C). Theo phương thức này thì một ngân hàng (ngân hàng mở thư tín dụng), theo yêu cầu của khách hàng (bên yêu cầu mở thư tín dụng) sẽ trả một số tiền nhất định cho một người khác (người hưởng lợi số tiền của thư tín dụng) hoặc chấp nhận hối phiếu do người này ký phát trong phạm vi số tiền đó khi người này xuất SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B15
  • 16. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp trình cho ngân hàng một bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những quy định của thư tín dụng. e, Bảo lãnh và tín dụng dự phòng. Là các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng. Bảo lãnh là việc người thứ ba (người bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (người nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (người được bảo lãnh) nếu khi đến thời hạn mà người được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ. Thư tín dụng dự phòng là cam kết không huỷ ngang, độc lập, bằng văn bản và ràng buộc khi được phát hành. 1.2.3 Các phương pháp xác định giá vốn hàng tiêu thụ Giá vốn của hàng xuất kho được xác định bằng 1 trong các phương pháp sau: 1.2.3.1 Phương pháp bình quân gia quyền a. Phương pháp bình quân gia quyền (cả kỳ). Theo phương pháp này kế toán phải tính đơn giá bình quân gia quyền ở thời điểm cuối kỳ, sau đó lấy số lượng sản phẩm, hàng hoá xuất kho nhân với đơn giá bình quân đã tính. Trị giá sản phẩm, Trị giá sản phẩm, hàng hoá tồn đầu kỳ + hàng hoá nhập trong kỳ Đơn giá = bình quân Số lượng sản phẩm, Số lượng sản phẩm, hàng hoá tồn đầu kỳ + hàng hoá nhập trong kỳ Trị giá vốn thực tế Số lượng sản phẩm, x Đơn giá bình quân của sản phẩm, hàng = hàng hoá xuất kho gia quyền hoá xuất kho h b. Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập: Trị giá vốn của hàng hoá xuất tính theo giá bình quân của mỗi lần nhập trước đó SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B16
  • 17. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp với nghiệp vụ xuất. Như vậy sau mỗi lần nhập kho phải tính lại giá bình quan của đơn vị hàng hóa trong kho làm cơ sở để tính giá hàng hoá xuất kho cho lần nhập sau đó. c. Phương pháp bình quân kỳ trước: để tính giá vốn hàng hoá xuất trong kỳ ta lấy số lượng hàng hoá thực tế xuất bán trong kỳ nhân với đơn giá bình quân cuói kỳ trước. 1.2.3.2 Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO) - Phương pháp này dựa trên giả định hàng nào nhập trước sẽ được xuất trước và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập của lô hàng đó. - Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của từng lần nhập sau cùng. -. Ưu điểm là cho phép kế toán có thể xác định giá vốn hàng hóa xuất kho một cách kịp thời. - Nhược điểm là phải tính giá cho từng mặt hàng, phải hạch chi tiết tồn kho hàng hóa theo từng loại giá nên tốn rất nhiều công sức. Ngoài ra phương pháp này sẽ khến đơn vị không phản ứng kịp thời với sự thay đổi giá cả trên thị trường. Phương pháp này chỉ thích hợp với đơn vị kinh doanh hàng hóa ít chủng loại, số lần nhập kho hàng hóa theo từng mặt hàng không nhiều. 1.2.3.3 Phương pháp nhập sau – xuất trước (LIFO) - Phương pháp này dựa trên giả định hàng nào nhập sau sẽ được xuất trước và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập của hàng đó. - Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần nhập đầu tiên. 1.2.3.4 Phương pháp thực tế đích danh. - Theo phương pháp này khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá phải căn cứ vào số lượng xuất kho thuộc lô hàng nào (thuộc loại nào) và đơn giá thực tế của lô hàng đó, loại hàng đó để tính giá vốn thực tế của sản phẩm, hàng hoá xuất kho. Phương pháp này áp dụng cho doanh nghiệp có chủng loại vật tư, hàng hoá ít và nhận diễn được từng lô hàng. SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B17
  • 18. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp 1.2.4 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Xuất phát từ vai trò quan trọng của bán hàng trong sản xuất kinh doanh, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là phần hành kế toán được đặc biệt quan tâm, giữ vị trí quan trọng trong toàn bộ công tác kế toán. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại cần phải: - Ghi chép, phản ánh kịp thời đầy đủ tình hình bán hàng trong doanh nghiệp cả về giá trị và số lượng. - Xác định chính xác giá mua thực tế của lượng hàng đã xuất bán, đồng thời phân bổ chi phí thu mua cho hàng xuất bán nhằm xác định kết quả bán hàng. - Tập hợp đầy đủ, chính xác, kịp thời chi phí như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và kết chuyển( hay phân bổ) chi phí bán hàng cho hàng xuất bán làm căn cứ để xác định kết quả kinh doanh. - Tổ chức kê khai thuế GTGT hàng tháng, báo cáo kết quả bán hàng theo đúng chế độ, kịp thời theo đúng yêu cầu quản lý của doanh nghiệp và các cấp có liên quan. 1.3 Khái quát chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong DN 1.3.1 Kế toán thành phẩm, hàng hoá A) Đánh giá thành phẩm * Đối với thành phẩm nhập kho: - Thành phẩm do DN sản xuất hoàn thành nhập kho được phản ánh theo giá thành sản xuất thực tế xủa thành phẩm hoàn thành trong kỳ, gồm chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí SX chung. - Thành phẩm do thuê ngoài gia công chế biến hoàn thành nhập kho được tính theo giá thực tế gia công, gồm chi phí NVL trực tiếp, chi phí gia công và chi phí liên quan trực tiếp khác. - Thành phẩm dã bán bị trả lại nhập kho: đánh giá bằng giá thực tế tại thời điểm xuất trước đấy. SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B18
  • 19. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp * Đối với thành phẩm xuất kho: Thành phẩm xuất kho được phản ánh theo giá thành sản xuất thực tế xuất kho. Việc tính giá thành thực tế của sản phẩm xuất kho (tồn kho) được áp dụng một trong 4 phương pháp sau: 1. Phương pháp tính theo giá đích danh 2. Phương pháp bình quân gia quyền (cả kỳ) 3. Phương pháp nhập trước, xuất trước 4. Phương pháp nhập sau, xuất trước B) Đánh giá hàng hoá * Đánh giá theo trị giá vốn thực tế Trị giá vốn nhập kho được xác định theo từng nguồn nhập. - Đối với hàng hoá mua ngoài, trị giá vốn thực tế bao gồm: Giá mua ghi trên hoá đơn + chi phí thu mua thực tế. Chi phí thu mua thực tế gồm chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản, chi phí phân loại, bảo hiểm, công tác phí của cán bộ mua hàng độc lập. - Đối với hàng hoá nhận vốn góp liên doanh, vốn góp cổ phần trị giá vốn thực tế là giá được các bên tham gia liên doanh, góp vốn chấp thuận. Khi nhập kho hàng hoá, kế toán ghi theo trị giá mua thực tế của từng lần nhập hàng cho từng thư hàng hoá. Các chi phí thu mua thực tế phát sinh liên quan trực tiếp đến quá trình mua như: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, tiền thuê kho, bãi... được hạch toán riêng (mà không tính vào giá thực tế của từng thứ hàng hoá), đến cuối tháng mới tính toán phân bổ cho hàng hoá xuất kho để tính trị giá vốn thực tế của hàng hoá xuất kho. = + SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B19 Trị giá vốn thực tế của hàng hoá xuất kho Trị giá mua hàng hoá Chi phí mua phân bổ cho hàng hoá xuất kho
  • 20. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đến cuối kỳ phân bổ chi phí thu mua cho số hàng hóa xuất kho đã bán theo công thức: + Chi phí mua hàng phân bổ cho HH đã = x bán trong kỳ Trong đó: " Hàng hoá tồn cuối kỳ" bao gồm hàng hoá tồn trong kho; hàng hoá đã mua nhưng vẫn còn đang đi trên đường và hàng hoá gửi đi bán nhưng chưa được đủ điều kiện ghi nhận doanh thu. Khi đó: = + C) Kế toán chi tiết thành phẩm - hàng hoá Hạch toán chi tiết thành phẩm - hàng hoá là việc hạch toán kết hợp giữa thủ kho và phòng kế toán trên cùng cơ sở các chứng từ nhập, xuất kho, nhằm đảm bảo theo dõi chặt chẽ số hiện có và tình hình biến động từng loại, nhóm, thứ sản phẩm - hàng hoá về số lượng và giá trị. Trong hoạt động SXKD của DN, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến việc nhập, xuát sản phẩm - hàng hoá đều phải lập chứng từ đầy đủ, kịp thời, đúng chế độ quy định. Theo chế độ chứng từ kế toán ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006, các chứng từ kế toán về sản phẩm-hàng hoá bao gồm: - Phiếu nhập kho (01 – VT) (*) - Phiếu xuất kho (02 – VT) (*) - Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa ( 03 – VT) (*) - Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ) (04 – VT) (*) - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ( 03 – PXK – 3LL) (**) SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B20 Chi phí mua hàng của HH tồn kho đầu kỳ Chi phí mua hàng của HH phát sinh trong kỳ Tiêu thuc phân bổ của HH đã xuất bán trong kỳHH tồn kho cuối kỳ và HH đã xuất bán trong kỳ Giá trị vốn thực tế của HH xuất kho Giá trị mua thực tế cuả HH kho Chi phí thu mua phân bổ cho HH xuất kho
  • 21. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý (04 HDL – 3LL) (**) - Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa (05 – VT) (*) - Bảng kê mua hàng ( 06 – VT) (*) - Hóa đơn GTGT (01 GTKT – 3LL) (**) - Hóa đơn bán hàng thông thường (02 GTTT – 3LL) (**) - Hóa đơn dịch vụ cho thuê tài chính ( 05 TTC – LL) (**) - Bảng kê thu mua hàng hóa mua vào không có hóa đơn (04 – GTGT) (**) - Bảng thanh toán hàng đại lý ký gửi (01 – BH) (*) - Thẻ quầy hàng (02 – BH) (*) Hiện nay, các DN thường hạch toán chi tiết sản phẩm, hàng hoá theo một trong 3 phương pháp: phương pháp mở thẻ song song, phương pháp số dư và phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển. Chú ý: Kế toán chi tiết hàng hoá trên sổ kế toán chi tiết của từng thứ hàng hoá chỉ ghi sổ theo trị giá mua, còn chi phí mua được kế toán tổng hợp trên sổ theo dõi chi phí mua hàng hoá (Sổ TK 1562). D) Kế toán tổng hợp nhập kho thành phẩm, hàng hóa Tài khoản 155- Thành phẩm: Phản ánh sự biến động và số liệu có theo giá thành sản xuất thực tế của các loại thành phẩm của DN. Kết cấu của TK như sau: Bên nợ: - Trị giá thực tế của thành phẩm nhập kho. - Trị giá thực tế của thành phẩm thừa phát hiện khi kiểm kê. - Kết chuyển giá trị thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ (theo phương pháp kiểm kê định kỳ). Bên có: - Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho. - Trị giá thực tế của thành phẩm thiếu hụt phât hiện khi kiểm kê. - Kết chuyển trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ. Số dư bên nợ: Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho. SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B21
  • 22. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tài khoản 156 - Hàng hoá: Phản ánh số hiện có và sự biến động của hàng hoá theo giá mua thực tế. Kết cấu cảu TK như sau: Bên nợ: - Trị giá vốn thực tế hàng hoá nhập kho. - Trị giá vốn thực tế của hàng hoá thừa phát hiện khi kiểm kê. - Kết chuyển trị giá vốn thực tế của hàng hoá tồn kho cuối kỳ (theo phuơng pháp kiểm kê định kỳ). Bên có: - Trị giá vốn thực tế của hàng hoá xuất kho. - Trị giá vốn thực tế của hàng hoá thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê. - Kết chuyển trị giá vốn thực tế của hàng hoá tồn kho đầu kỳ (theo phương pháp kiểm kê định kỳ). Số dư bên nợ: Trị giá vốn thực tế của hàng hoá còn lại cuối kỳ. 1.3.2 Kế toán giá vốn bán hàng. 1.3.2.1 Nội dung, nguyên tắc Sau khi xác định được giá trị vốn của hàng xuất kho để bán, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán cần phải xác định kết quả để cung cấp thông tin cần phải báo cáo tài chính,( Báo cáo kết quả kinh doanh) .Tùy thuộc vào vào loại hình doanh nghiệp và sự vận động của sản phẩm, hàng hóa mà kế toán xác định trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa đã bán 1.3.2.2 Chứng từ sổ sách - Hóa đơn GTGT - Phiếu xuất kho - Biên bản kiểm kê hàng tồn kho 1.3.2.3 Tài khoản sử dụng - Tài khoản sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng b¸n Kết cấu TK 632 theo phương pháp kê khai thường xuyên: Bên nợ TK632 bên có SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B22 - Giá vốn của TP đã tiêu thụ trong kỳ. - Các khoản hao hụt trong định mức của HTK sau khi đã trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. - khoản chênh lệch giữa mức dự phòng giảm giá HTK phải lập cuối năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng cuối năm trước. - phản ánh trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. - Phản ánh khoản chênh lệch dự phòng giảm giá HTK cuối năm nay nhỏ hơn khoản đã lập cuối năm trước. - Kết chuyển GVHB đã tiêu thụ trong kỳ sang TK911 để xác định KQKD.
  • 23. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kết cấu và nội dung TK 632 theo phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK): Bên Nợ: + Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán trong kỳ + Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ và sản xuất trong kỳ Bên Có: + Giá trị hàng hóa đã xuất bán nhưng chưa được xác định là tiêu thụ + Giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ + Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ sang bên nợ TK 911 TK 632 không có số dư cuối kỳ 1.3.2.4 Sơ đồ hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên TK 156 TK 157 TK 632 TK 911 Hàng gửi bán K /C GVHB để xác SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B23
  • 24. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Xuất hàng gửi được xác nhận định kết quả kinh đại lý là tiêu tthụ doanh Xuất bán trực tiếp tại kho Sơ đồ 1-2: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên Hạch toán nghiệp vụ bán hàng hoá theo phương thức kiểm kê định kỳ. TK 151, 156, 157 TK611 TK632 TK911 TK511 TK111, 112, 131 (1) (6) (7) (8) (2) (3) TK 531 TK 3331 (5) (4) Sơ đồ 1-3: Sơ đồ hạch toán nghiệp vụ bán hàng theo phương thức kiểm kê định kì (1) Đầu kỳ kết chuyển giá trị hàng mua của hàng hoá tồn đầu kỳ (2) Doanh thu bán hàng (3) Thuế GTGT đầu ra (4) Cuối kỳ kết chuyển giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại (5) Cuối kỳ căn cứ vàokết quả kiểm kê hàng tồn kho, xác định gía trị mua của hàng đang đi đường, hàng hoá tồn kho, hàng đã gửi đi bán nhưng cưa được coi là tiêu thụ và kết chuyển (6) Giá trị hàng hoá xác định là tiêu thụ (7) Kết chuyển giá vốn hàng bán (8) Kết chuyển doanh thu bán hàng Giá vốn của hàng xuất kho được xác định bằng 1 trong các phương pháp đã được trình bày ở mục 1.2.3 Các phương pháp xác định giá vốn hàng tiêu thụ 1.3.3 Kế toán doanh thu bán hàng SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B24
  • 25. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp 1.3.3.1 Nội dung, nguyên tắc a. Khái niệm - Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng. b. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thoả mãn đồng thời cả 5 điều kiện sau: + Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản (sản phẩm, hàng hoá) cho người mua. + Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá. + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. + Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. + Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. c. Nguyên tắc hoạch toán doanh thu bán hàng. - Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi viết hoá đơn bán hàng phải ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, các khoản phụ thu, thuế GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán. Doanh thu bán hàng được phản ánh theo số tiền bán hàng chưa có thuế GTGT. - Đối với hàng hoá chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được phản ánh trên tổng giá thanh toán. - Đối với hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu thì doanh thu tính trên tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất nhập khẩu). SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B25
  • 26. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Doanh thu bán hàng (kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi chi tiết theo từng loại sản phẩm nhằm xác định chính xác, đầy đủ kết quả kinh doanh của từng mặt hàng khác nhau. 1.3.3.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng Chứng từ kế toán được sử dụng để kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng bao gồm: + Hoá đơn GTGT (Mẫu 01-GTKT3) + Hoá đơn bán hàng thông thường (Mẫu 02-GTTT3) + Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (Mẫu 01M- BH ) + Thẻ quầy hàng (Mẫu 02 – BH M) + Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, uỷ nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng…) + Chứng từ kế toán liên quan khác như: Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại… 1.3.3.3 Tài khoản sử dụng Để kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ kế toán sử dụng: * Tài khoản 511 –Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vu - Nội dung: Tài khoản này phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ hạch toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và nghiệp vụ sau: + Bán hàng: Bán các sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hoá mua vào. + Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận trong một hoặc nhiều chu kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê tài sản theo phương thức hoạt động, doanh thu bất động sản đầu tư. - Kết cấu TK 511 Bên nợ: SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B26
  • 27. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu và thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ. - Các khoản ghi giảm doanh thu bán hàng (giảm giá hàng bán, doanh thu hàng đã bán bị trả lại và chiết khấu thương mại). - Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần, doanh thu bất động sản đầu tư sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Bên có: - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ, doanh thu bất động sản đầu tư của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán. Tài khoản 511 không có số dư. Tài khoản 511 có 5 tài khoản cấp 2: Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hoá. Tài khoản 5112 – Doanh thu bán thành phẩm. Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ. Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá. Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư. *TK 512 “ Doanh thu bán hàng nội bộ” Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc một công ty, tổng công ty hạch toán toàn ngành Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 512: Tương tự TK 511 TK 512 được chi tiết thành 3 TK cấp 2:  TK 5121 “ Doanh thu bán hàng”  TK 5122 “ Doanh thu bán thành phẩm”  TK 5123 “ Doanh thu cung cấp dịch vụ” 1.3.3.4 Sơ đô hạch toán SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B27
  • 28. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trình tự hạnh toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. TK 521,531,532 TK 511 TK 111,112 Kết chuyển các Bán TP thu tiền ngay khoản giảm thu TK 3331,3332,3333 TK 3331 Thuế TTĐB,Thuế XK, TK 911 TK 131 Kết chuyển DTT để XĐKQK Khách hàng nợ tiền hoặc chấp nhận thanh toán Sơ đồ 1-4: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.3.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng. a. Kế toán chiết khấu thương mại. - Nội dung: Chiết khấu thương mại là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng. - Tài khoản sử dụng: Tài khoản 521 –Chiết khấu thương mại. Bên nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. Bên có: Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán. TK 521 không có số dư. - Tài khoản 521 có 3 TK cấp 2: SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B28
  • 29. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp TK 5211 – Chiết khấu hàng hoá. TK5212 – Chiết khấu thành phẩm. TK 5213 – Chiết khấu dịch vụ. b. Kế toán doanh thu hàng đã bán bị trả lại. - Nội dung: Doanh thu hàng đã bán bị trả lại là số sản phẩm hàng hoá doanh nghiệp đã xác định là tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc sai chính sách bảo hành như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại. - Tài khoản sử dụng: TK 531 –Hàng bán bị trả lại. TK này phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do lỗi của doanh nghiệp. Bên nợ: Doanh thu của hàng đã bán bị trả lại đã trả lại tiền cho người mua hàng; hoặc trừ vào khoản nợ phải thu. Bên có: Kết chuyển doanh thu của hàng đã bán bị trả lại sang TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần. TK 531 không có số dư cuối kỳ. c. Kế toán giảm giá hàng bán. - Nội dung: Giảm giá hàng bán là khoản tiền doanh nghiệp (bên bán) giảm trừ cho bên mua hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn… đã ghi trong hợp đồng. - Tài khoản sử dụng: TK 532– Giảm giá hàng bán. Bên nợ: Các khoản giảm giá đã chấp thuận cho người mua hàng. Bên có: Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần. TK 532 không có số dư cuối kỳ. * Nguyên tắc hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu. Các khoản giảm trừ doanh thu phải được hạch toán riêng: trong đó các khoản: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán đươc xác định như sau: SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B29
  • 30. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Doanh nghiệp phải có quy chế quản lý và công bố công khai các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán. - Các khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán cho số hàng bán ra trong kỳ phải đảm bảo doanh nghiệp kinh doanh có lãi. - Phải ghi rõ trong hợp đồng kinh tế và hoá đơn bán hàng. * Cách xác định kết quả bán hàng. Kết quả bán hàng Doanh thu Giá vốn CPBH, CPQLDN (Lãi thuần từ hoạt = bán hàng - hàng bán - phân bổ cho số động bán hàng) và cung cấp hàng bán dịch vụ + Doanh thu hoạt - Chi phí hoạt động tài chính động tài chính Trong đó: Doanh thu Tổng doanh Các khoản giảm bán hàng = thu bán - trừ doanh thu thuần hàng theo quy định 1.3.5 Các khoản thanh toán tiền hàng. TK 111- Tiền mặt: Phản ánh tình hình thu, chi, tiền tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt nam, tiền ngoại tệ, vàng, bạc , kim khí đá quý. Tài khoản 111- “Tiền mặt” có 3 tài khoản cấp 2 + Tài khoản 1111- “ Tiền Việt Nam” + tài khoản 1112- “ Tiền ngoai tệ” + Tài khoản 1113- “ Vàng, bạc, kim khí, đá quý.” SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B30
  • 31. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kết cấu tài khoản: Có TK 111 Nợ - Số dư đầu kỳ: Phản ánh số tiền mặt hiện còn tại quỹ ở thời điểm đầu kỳ. - Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm tăng quỹ tiền mặt Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm giảm quỹ tiền mặt - Số dư cuối kỳ: Phản ánh số tiền mặt hiện còn tại quỹ ở thời điểm cuối kỳ TK 112- Tiền gửi ngân hàng: để theo dõi số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của tiền gửi ngân hàng. TK 112 – “ Tiền gửi ngân hàng” có 3 tài khoản cấp 2 + Tài khoản 1121 - “Tiền Việt Nam” + Tài khoản 1122- “ Tiền ngoai tệ” + Tài khoản 1123- “ Vàng, bạc, kim khí, đá quý.” Kết cấu tài khoản: Có TK 112 Nợ - Số dư đầu kỳ: Phản ánh số tiền gửi ngân hàng hiện còn tại thời điểm đầu kỳ - Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm tăng tiền gửi ngân hàng. - Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh lam giảm tiền gửi ngân hàng Số dư cuối kỳ: Phản ánh số tiêng gửi ngân hàng hiện còn tại thời điểm cuối kỳ. TK 131- Phải thu của khách hàng TK này phản ánh tình hình công nợ phải thu của khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Kết cấu tài khoản: SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B31
  • 32. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Có TK 131 Nợ -Số tiền vật tư, hàng hóa, dịch vụ phải thu của khách hàng - Số tiền thừa phải trả lại cho người mua. - Các nghiệp vụ khác làm tăng nợ phải thu của khách hàng (chênh lệch tăng tỷ giá) - Số tiền đã thu của khách hàng (kể cả tiền ứng trước của khách hàng) - Các khoản chiết khấu thnah toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua và hàng mua trả lại chấp nhận trừ vào số nợ phải thu. - Các nghiệp vụ khác phát sinh làm giảm nợ phải thu của khách hàng Số dư nợ: Phản ánh số tiền còn phải Số dư có: Phản ánh số tiền người thu mua của khách hàng mua đặt trước hoặc trả thừa 1.3.6. Kế toán các khoản thuế phải nộp liên quan tới hàng bán ra Thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế XK là thuế gián thu, tính trên doanh thu bán hàng. Các khoản này do đối tượng tiêu thụ hàng hóa ,dịch vụ chịu. Các cơ sở kinh doanh chỉ là đơn vị thu, nộp thuế thay cho người tiêu dùng,hàng hóa, dịch vụ -Thuế GTGT là một loại thuế gián thu được tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất lưu thông đến tiêu dùng Thuế GTGT phải nộp có thể được xác định theo 1 trong 2 phương pháp + Tính thuế theo phương pháp khấu trừ: Số thuế GTGT phải nộp= thuế GTGT đầu ra- thuế GTGT đầu vào Trong đó: Thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ bán ra= giá tính thuế của hàng hóa dịch vụ chịu thuế bán ra x Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ tương ứng + Tính thuế theo phương pháp trực tiếp Thuế TTĐB = Thuế suất x doanh số bán( gồm cả thuế GTGT) – Trị giá mua(gồm GTGT đầu vào) * Tài khoản 3331 –Thuế GTGT phải nộp SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B32
  • 33. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tài khoản này áp dụng chung cho đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. - Kết cấu: Bên nợ: - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ. - Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp. - Số thuế GTGT của hàng đã bán bị trả lại. - Số thuế GTGT đã nộp vào ngân sách nhà nước. Bên có: - Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ. - Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu tặng, sử dụng nội bộ. - Số thuế GTGT phải nộp của doanh thu hoạt động tài chính, hoạt động khác. - Số thuế GTGT phải nộp của hàng hoá nhập khẩu. Số dư bên có: Số thuế GTGT còn phải nộp. -Thuế TTĐB: được đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất một số mặt hàng đặc biệt mà Nhà nước không khuyến khích sản xuất , cần hạn chế mức tiêu thụ vì không phục vụ thiết thực cho nhhu cầu đời sông nhân dân và xã hội như: bia, rượu, thuốc lá, bài lá..... Giá tính thuế của hàng sản xuất trong nước là giá do cơ sở sản xuất bán ra tại nơi sản xuất chưa có thuế TTĐB Thuế TTĐB phải nộp= Giá đã có thuế TTĐB 1+(%)thuế suất x thuế suất(%) Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa nhập khẩu Thuế TTĐB phải nộp= hàng nhập khẩu x giá tính thuế đơn vị x Thuế suất(%) -Thuế xuất khẩu SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B33
  • 34. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đối tượng chịu thuế xuất khẩu: tất cả các hàng hóa , mua bán, trao đổi, với nước ngoài ra xuất khẩu ra khỏi biên giới Việt nam. Đối tượng nộp thuế xuất khẩu: Tất cả các đơn vị kinh tế trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác xuất khẩu. Thuế xuất khẩu phải nộp do hải quan tính trên cơ sở trị giá bán tại cửa khẩu ghi trên hợp đồng của lô hàng xuất khâu( thường là giá FOB) và thuế suất thuế xuất khẩu của măỵ hàng xuất và được quy đổi về tiền đồng Việt nam theo tỷ giá hiện hành Bán hàng: Thuế GTGT đầu ra phải nộp, Thuế Xuất khẩu Sử dụng TK 333 - Thuế GTGT đầu ra phải nộp, Thuế xuất khẩu, nhập khẩu. Trình tự hạch toán Thuế GTGT đầu ra phải nộp, Thuế xuất khẩu,nhập khẩu,thuế TTĐB Sơ đồ 1-5: sơ đồ hạch toán thuế phải nộp 1.3.7 Kế toán các khoản chi phí ngoài sản xuất 1.3.7.1 Kế toán chi phí bán hàng a. Nội dung. - Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ. - Nội dung chi phí bán hàng gồm các yếu tố sau: + Chi phí nhân viên bán hàng. + Chi phí vật liệu, bao bì. + Chi phí dụng cụ đồ dùng. + Chi phí khấu hao TSCĐ. + Chi phí bảo hành sản phẩm. SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B TK 333 (3331,3332, 3333) TK 133 K/C VAT được khấu trừ TK 111,112,131 Xuất bán HH, xuất khẩu 34
  • 35. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp + Chi phí dịch vụ mua ngoài. + Chi phí bằng tiền khác. b. Tài khoản sử dụng. Kế toán sử dụng TK 641 –Chi phí bán hàng Nội dung: Để tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. Kết cấu TK 641 Bên nợ: Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ. Bên có: - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng. - Kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. TK 641 không có số dư. TK 641 có 7 TK cấp 2: TK 6411 –Chi phí nhân viên TK 6412 –Chi phí vật liệu TK 6413 –Chi phí dụng cụ, đồ dùng TK 6414 –Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6415 – Chi phí bảo hành TK 6417 – chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B35
  • 36. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp c. Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí bán hàng. TK 334, 338 TK 641 TK 911 Chi phí nhân viên TK 152, 153 K/C chi phí bán hàng Chi phí vật liệu, CCDC TK 142, 242 Phân bổ chi phí CCDC TK 214 TK 111, 112, 152 Chi phí khấu hao TSCĐ Các khoản ghi giảm CPBH TK 352 Phế liệu thu hồi Chi phí bảo hành SP TK 111, 112, 331 CP dịch vụ mua ngoài CP khác bằng tiền TK 133 Thuế GTGTĐKT Sơ đồ 1-6: sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí bán hàng SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B36
  • 37. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp 1.3.7.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. a. Nội dung Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp. Theo quy định của chế độ hiện hành, chi phí quản lý doanh nghiệp chi tiết thành các yếu tố chi phí sau: + Chi phí nhân viên quan lý. + Chi phí vật liệu quản lý. + Chi phí dồ dùng văn phòng. + Chi phí khấu hao TSCĐ. + Thuế, phí và lệ phí. + Chi phí dự phòng. + Chi phí dịch vụ mua ngoài. + Chi phí bằng tiền khác. b. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Nội dung : Để tập hợp và kết chuyển các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí khác liên quan đến hoạt động chung của toàn doanh nghiệp. Kết cấu TK 642 Bên nợ: - Các khoản chi phí quản doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ - Trích lập và trích lập thêm khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả. Bên có: - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. - Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả đã trích lập lớn hơn số phải trích cho kỳ tiếp theo. SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B37
  • 38. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Kết chuyển chi phí QLDN sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. TK 642 không có số dư. TK 642 có 8 tài khoản cấp 2: + TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý. + TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý. + TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng. + TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ. + TK 6425 – Thuế, phí và lệ phí. + TK 6426 – Chi phí dự phòng. + TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài. + TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác. SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B38
  • 39. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp c. Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí QLDN: TK 336,338 TK 642 TK 911 Chi phí nhân viên quản lý Kết chuyển chi phí QLDN TK 152, 153 Chi phí NVL,CCDC cho QL TK 142, 242 TK 111, 152, 138 Phân bổ chi phí CCDC Các khoản ghi giảm chi phí TK 214 quản lý doanh nghiệp Chi phí khấu hao TSCĐ TK333,111,112 Thuế, phí, lệ phí phả nộp TK 139, 351, 352 Chi phí các khoản dự phòng TK 111, 112, 331 Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 133 Thuế GTGTĐKT SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B39
  • 40. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sơ đồ 1-7: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí quản lí doanh nghiệp 1.3.8 Kế toán hoạt động tài chính. 1.3.8.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: - Tiền lãi: Lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, thu lãi bán hàng trả chậm, bán hàng trả góp. - Lãi do bán, chuyển nhượng công cụ tài chính, đầu tư liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, đầu tư liên kết, đầu tư vào công ty con. - Cổ tức và lợi nhuận được chia. - Chênh lệch lãi do mua bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá. - Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ. - Thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính. Tài khoản kế toán sử dụng • TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính Bên nợ: Kết chuyển sang TK911 để xác định kết quả kinh doanh. Bên có: Phản ánh các khoản doanh thu HĐTC phát sinh trong kỳ như: lãi từ hoạt động đầu tư chứng khoán; lãi từ hoạt động góp vốn liên doanh; chiết khấu thanh toán được hưởng; doanh thu từ bán bất động sản; lãi cho vay; lãi từ hoạt động bán trả góp. SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B40
  • 41. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trình tự kế toán doanh thu hoạt động tài chính Sơ đồ 1-8: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 1.3.8.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính. Nội dung chi phí hoạt động tài chính. Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: - Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư công cụ tài chính, đầu tư liên doanh, đầu tư liên kết, đầu tư vào công ty con. (Chi phí nắm giữ, thanh lý, chuyển nhượng các khoản đầu tư, các khoản lỗ trong đầu tư…) - Chi phí liên quan đến hoạt động cho vay vốn. - Chi phí liên quan đến mua bán ngoại tệ. - Chi phí lãi vay vốn kinh doanh không được vốn hóa, khoản chiết khấu thanh toán khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ. - Chênh lệch lỗ khi mua bán ngoại tệ, khoản lỗ chênh lệch tỷ giá. - Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn. SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B TK 911 TK 515 TK 111,112 TK 3331 Doanh thu hoạt động tài chính TK 421 K/c lãi hoạt động tài chính K/c doanh thu tài chính 41
  • 42. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp. Tài khoản kế toán sử dụng *TK 635 – Chi phí tài chính. Bên nợ: CPHĐTC phát sinh trong kỳ như: lỗ từ hoạt động đầu tư chứng khoán; lỗ từ hoạt động góp vốn liên doanh; chiết khấu thanh toán cho khách hàng hưởng; chi phí bán bất động sản; lỗ do chênh lêch tỷ giá; chi phí lãi vay. Bên có:kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Trình tự kế toán chi phí hoạt động tài chính TK 111,112 TK 635 TK 911 Lỗ CK, lãi tiền vay, bán KC Chi phí HĐTC Ngoại tệ TK 159, 229 TK 159, 229 Trích lập dự phòng Hoàn nhập dự phòng Bổ sung Sơ đồ 1-9: Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính 1.3.9 Kế toán hoạt động khác 1.3.9.1 KÕ to¸n thu nhËp kh¸c * Tài khoản sử dụng : TK711 - Thu nhập khác SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B42
  • 43. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kết cấu TK 711 Bên nợ: - Kết chuyển sang TK911 để xác định kết quả kinh doanh. Bên có: Các khoản thu nhập khác thực tế phát sinh nhưC: thu thanh lý TSCĐ, tiền phạt thu được của khách hàng, thu các khoản nợ khó đòi đã xoá sổ, thu nhập từ quà biếu tặng… Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan khác như: TK 111, 112, 152, 153,... Sơ đồ kế toán thu nhập khác: Sơ đồ 1-10: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 1.3.9.2 Kế toán chi phí khác * Tài khoản sử dụng : Tài khoản 811- Chi phí khác Bên nợ: phản ánh các khoản chi phí khác thực tế phát sinh như chi phí thanh lý TSCĐp, giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, các khoản tiền phạt bồi thường … Bên có: kết chuyển sang TK911 để XĐKQKD. SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B TK 911 TK 711 K/c thu nhập khác TK 331,338 TK 111,112,138 Nợ không xác định được chủ Thu nhập hoạt động khác TK 3331 Thuế GTGT 43
  • 44. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sơ đồ kế toán chi phí khác: Sơ đồ 1-11: Sơ đồ hạch toán chi phí khác 1.3.10 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. * Tài khoản sử dụng 821 –chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Kết cấu TK 821 Bên nợ TK 821 Bên có Thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN hiện hành. Thuế TNDN hiện hành = Lợi nhuận chịu thuế x Thuế suất. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí hoãn lại khi xác định lợi nhuận của một kỳ. SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B TK 111,112,138,142 TK 811 TK 911 Chi phí khác phát sinh trong kỳ TK 211 Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý nhượng bán TK 214 K/c chi phí khác 44 -Thuế thu nhập doanh nghiệp tính vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm -Thuế thu nhập doanh nghiệp của năm trước phải nộp bổ sung cho phát hiện sai sót không trọng yếu của năm trước. -Thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn Thuế thu nhập tạm nộp -Kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành vào bên nợ Tk 911 để xác định kết quả kinh doanh.
  • 45. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tạm tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được tính bằng tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại bù trừ với công nợ thuế thu nhập hoãn lại. Chứng từ sử dụng. + Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính + Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp + Các chứng từ khác liên quan…. SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B45
  • 46. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tài khoản sử dụng. * Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp * Tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Sơ đồ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: TK 333(3334) TK 821 TK 911 Số thuế TNDN tạm tính Kết chuyển chi trong kỳ ( DN xác định được) phí thuế TNDN Số chênh lệch giữa số TNDN tạm nộp lớn hơn phải nộp Sơ đồ 1-12: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.3.11. Kế toán xác định kết quả bán hàng. 1.3.11.1. Tài khoản kế toán sử dụng. Kế toán sử dụng TK 911 –Xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản này dùng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp. Kết cấu TK 911: Bên nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - Chi phí tài chính trong kỳ. - Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho hàng tiêu thụ trong kỳ. - Chi phí khác trong kỳ. - Kết chuyển số lãi từ hoạt động kinh doanh trong kỳ. Bên có: SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B46
  • 47. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ. - Doanh thu thuần hoạt động tài chính trong kỳ. - Thu nhập thuần khác trong kỳ. - Kết chuyển số lỗ từ hoạt động kinh doanh trong kỳ. TK 911 không có số dư. SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B47
  • 48. Kết chuyên doanh thu thuần Kết chuyển doanh thu hoạt động TC và thu nhập khác KÕt chuyÓn GVHB Kết chuyển CPBH và CP QLDN Kết chuyên chi phí hoạt động TC, chi phí khác, cp thuế TNDN Kết chuyển chi phái thuế TNDN KÕt chuyÓn l·i Kết chuyển chi phi thuế TNDN Kết chuyển lỗ Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp 1.3.11.2. Sơ đồ kế toán xác định kết quả bán hàng: TK632 TK911 TK511,512 TK641,642 TK515,711 TK635,811,821 TK 821 TK821 TK421 TK421 Sơ đồ 1-13: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả bán hàng 1.3.11.3 Kế toán phân phối kết quả sản xuất kinh doanh * Tài khoản sử dụng TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối. Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh và tình hình phân phối, xử lý kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Kết cấu TK 421: Bên nợ: - Số lỗ từ hoạt động kinh doanh trong kỳ. - Phân phối tiền lãi (Trích lập các quỹ doanh nghiệp, chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông…; bổ sung nguồn vốn kinh doanh; nộp lợi nhuận lên cấp trên). Bên có: - Số lãi thực tế từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. - Số lãi được cấp dưới nộp lên, số lỗ được cấp trên cấp bù (không thuộc mô hình công ty mẹ – con). SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B48
  • 49. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Xử lý các khoản lỗ từ hoạt động kinh doanh. TK 421 có thể có số dư nợ hoặc dư có. - Số dư bên nợ: Phản ánh khoản lỗ chưa xử lý hoặc số phân phối quá số lãi. - Số dư bên có: Phản ánh khoản lãi từ hoạt động kinh doanh chưa phân phối. TK 421 có 2 tài khoản cấp 2: TK 4211 –Lợi nhuận chưa phân phối năm trước. TK 4212 –Lợi nhuận chưa phân phối năm nay. 1.4 Các hình thức kế toán. Tuỳ theo đặc điểm, hoạt động sản xuất kinh doanh, quy mô và yêu cầu về trình độ quản lý của từng doanh nghiệp mà doanh nghiệp chọn hình thức kế toán cho phù hợp. Hiện nay có 5 hình thức kế toán đang được sử dụng: Hình thức Kế toán Nhật ký chung Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ Hình thức kế toán máy 1.4.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung. - Đặc điểm:là sử dụng nhật ký chung để ghi chép tất cả các hoạt động kinh tế tài chính theo thứ tự thơi gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản,sau đó số liệu ghi trên nhật ký chung đươc sử dụng ghi vào các tài khoản liên quan - Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra ,kế toán ghi vào sổ nhật ký chung.Hằng ngày hoặc định kỳ kế toán lấy số liệu trên sổ nhật ký chung chuyển vào Sổ cái ,còn số liệu trên sổ nhật ký đặc biệt được tổng hợp hằng ngày để ghi vào Sổ cái một lần. SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B49
  • 50. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung. Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 1.4.2. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái. - Đặc điểm chỉ sử dụng một sổ kế toán duy nhất là Nhật ký-Sổ cái là quyển để ghi chếp tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vừa theo thời gian, vừa theo hệ thống. - Trình tự ghi sổ hằng ngày khi nhận được chứng từ gốc phát sinh nhân viên giữ Nhật ký –Sổ cái phải kiểm tra nội dung của các chứng từ gốc,sử dụng những chứng từ gốc đủ điều kiện để ghi sổ,ghi cả trên hai phần cửa sổ và tính ra tổng số tiền ở phần nhật ký,tổng số phát sinh nợ và có,số dư cuối kỳ của các tài khoản ở phần sổ cái. Số liệu trên Nhật ký-Sổ cái được đối chiếu kiểm tra chính xác. SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B50 Chứng từ kế toán Sổ nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ Cái Bản tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính
  • 51. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái. Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 1.4.3 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. - Đặc điểm:việc ghi sổ theo thứ tự thời gian tách rời việc ghi sổ theo hệ thống theo hai loại sổ kế toán tổng hợp khác nhau:sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái các tài khoản. - Trình tự ghi sổ : đối những nghiệp vụ phát sinh với số lượng lớn và thường xuyên ,kế toán lập bảng tổng hợp chứng từ gốc,sau đó định kỳ lập các chứng từ ghi sổ căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc đã lập. SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B51 Chứng từ kế toán Sổ quỹ Bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại Sổ, thẻ kế toán chi tiết Nhật ký sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính
  • 52. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B52 Chứng từ kế toán Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ quỹ Bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại CHứng từ ghi sổSổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính
  • 53. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp 1.4.4 Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ. - Đặc điểm:các hoạt đọng tài chính của đơn vị được phản ánh ở chứng từ gốc đều được phân loại để ghi vào sổ Nhật ký-Chứng từ,cuối tháng số liêu được tổng cộng và ghi vào sổ cái 1 lần. - Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã kiểm tra về nội dung và hình thức ,lấy số liệu ghu trực tiếp váo các bảng kê,nhật ký chứng từ có liên quan.Nếu sử dụng bảng kê thì cuối tháng chuyển số liệu vào nhật ký chứng từ. Số liệu tổng cộng ở sổ cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong Nhật ký chứng từ,bảng kê và các bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập bảng cân đối kế toán và các bảng biểu khác. SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B53
  • 54. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ. Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B54 Bảng kê Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ Nhật ký chứng từ Sổ, thẻ kế toán chi tiết Báo cáo tài chính Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết
  • 55. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp 1.4.5 Hình thức kế toán máy - Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính: Đặc trưng cơ bản của hình thức kết toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu của sổ kế toán ghi bằng tay. - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính. (1) Hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ cùng lọai đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản nghi nợ, tài khoản ghi có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp, sổ cái hoặc nhật ký sổ cái…Và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. (2) Cuối tháng ( hoặc bất kỳ một thời điểm cần thiết nào ) kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ, cộng sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa các số liệu tổng hợp và các số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định của sổ kế toán ghi bằng tay. SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B55
  • 56. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trình tự ghi sổ hình thức kế toán trên máy vi tính: Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B56 Sổ kế toán - - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị Phần mềm kế toán Máy vi tính
  • 57. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHAI THÁC – VẬN TẢI TIẾN XUYÊN 2.1. Đặc điểm chung về Công ty Cổ Phần khai thác- vận tải Tiến Xuyên 2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển. 2.1.1.1 Lịch sử hình thành. Công ty Cổ Phần khai thác- vận tải Tiến Xuyên là một công ty thuộc hình thức Công ty Cổ Phần, đang hoạt động theo Luật doanh nghiệp và các quy định hiện hành khác của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam. Công ty được thành lập theo giấy phép kinh doanh số 5700672140, tại Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng Ninh vào ngày 09/08/2007. Tên công ty: Công ty Cổ Phần khai thác- vận tải Tiến Xuyên Tên giao dịch: Công ty Cổ Phần khai thác- vận tải Tiến Xuyên Trụ sở chính: Khu Rặng Thông-Thị Xã Quảng Yên- Tỉnh Quảng Ninh. Điện thoại: 033.3875.796 Fax: 033.3547.666 Mã số thuế: 5700672140 2.1.1.2 Vốn điều lệ của công ty Công ty Cổ Phần khai thác- vận tải Tiến Xuyên bắt đầu đi vào hoạt động với số vốn điều lệ là 8.000.000.000 đồng, được chia thành 80.000 cổ phần, do 3 thành viên sáng lập đăng ký mua: Số TT Tên thành viên Giá trị vốn góp (đ) Tỷ lệ vốn góp 1 Vũ Văn Xuyên 5.000.000.000 62,5% 2 Lê Đồng Luyện 1.500.000.000 18,75% 3 Ngô Xuân Hương 1.500.000.000 18,75% Cộng 8.000.000.000 100% SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B57
  • 58. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty là một trong những nhà xuất khẩu lớn tại tỉnh Quảng Ninh với lĩnh vực hoạt động chính là mua clinker tại Ninh Bình và xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc. Clinker là nguyên liệu chính để sản xuất xi măng cung cấp cho các công trình xây dựng trong và ngoài nước. SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B58
  • 59. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2.1.2. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh trong những năm gần đây Hiện nay, Công ty là một đơn vị kinh doanh có lãi và nộp đủ thuế cho ngân sách Nhà nước. Ta có thể sơ qua một số chỉ tiêu mà Công ty đạt được trong năm 2011 và 2012 như sau: KẾT QUẢ KINH DOANH ĐVT: Đồng Việt Nam Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch Tuyệt đối Tương đối (%) Doanh thu thuần 13.391.897.400 26.167.393.680 12.775.496.280 95,40 Giá vốn hàng bán 10.129.765.900 21.903.910.730 11.774.144.830 116,25 Chi phí bán hàng 1.341.473.315 3.421.145.528 2.079.672.203 158,38 Chi phí tài chính 0 0 0 0 Doanh thu tài chính 2.984.683 1.608.814.130 1.605.829.448 538,02 Chi phí QLDN 1.319.110.545 1.822.738.203 503.627.658 38,18 Lợi nhuận trước thuế 605.221.765 583.413.363 (- 21.808.403) (- 3,60) Lợi nhuận sau thuế 453.916.325 437.560.023 (- 16.356.303) (- 3.60) (Theo số liệu phòng kế toán) Trong năm 2012, doanh thu tăng 12.775.496.280 VNĐ, doanh thu của công ty đã tăng so với năm 2011. Công ty đạt được mức tăng trưởng như vậy là nhờ hoạt động kinh doanh được đẩy mạnh. Tuy nhiên, do công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại, nên giá vốn hàng bán của công ty chiếm tỷ trọng lớn trong doanh SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B59
  • 60. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp thu, giá vốn hàng bán của công ty năm 2012 tăng 11.774.144.830 VNĐ, tăng lên 116,25 % so với năm 2011. Tỷ trọng giá vốn của công ty tăng lên trong năm 2012 là do công ty có chính sách giảm giá bán và tăng mức chiết khấu để đẩy mạnh doanh thu. Các chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong doanh thu tiếp đến là chi phí quản lí doanh nghiệp và chi phí bán hàng, đã làm cho lơi nhuận của công ty giảm 21.808.403 VNĐ. Lợi nhuận sau thuế của công ty giảm cho thấy việc kiểm soát của công ty còn kém trong năm 2012 Như vậy, doanh thu thuần của công ty năm 2012 so với năm 2011 tăng 95,40%, tương ứng với 12.775.496.280 VNĐ. Mức tăng trưởng như vậy là rất tốt. Tuy nhiên, khoản chi phí bán hàng tăng nhanh hơn so với mức tăng của doanh thu thuần, làm cho lợi nhuận kế toán giảm. Vì vậy, Ban quản trị công ty cần phải thiết lập một hệ thống quản lý chi phí một cách khoa học và hiệu quả, nhằm giảm tối thiểu các chi phí phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng cường hệ thống kiểm tra, kiểm soát chi phí cho quản lý doanh nghiệp, đảm bảo cho tỷ lệ tăng chi phí luôn nhỏ hơn tỷ lệ tăng doanh thu. 2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động sản xuất và kinh doanh của Công ty Cổ Phần khai thác- vận tải Tiến Xuyên 2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty Cơ cấu lao động của Công ty. Hiện nay Công ty Cổ Phần khai thác- vận tải Tiến Xuyên là một Công ty khá phát triển. Việc sử dụng hợp lý lao động cũng chính là tiết kiệm về chi phí lao động. Đội ngũ nhân viên hiện nay của công ty là 20 người trực thuộc các bộ phận, gồm: • Chủ tịch HĐQT kiêm giám đốc 01 người • Phòng hành chính nhân sự 04 người • Phòng tài chính kế toán 04 người • Phòng kinh doanh và Marketing 05 người • Phòng kế hoạch 06 người SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B60
  • 61. Phòng tài chính kế toán Phòng kế hoạch Phòng kinh doanh và Marketing Giám đốc Phòng hành chính nhân sự Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hầu hết các nhân viên trong công ty đều có kinh nghiệm từ thực tế, là những người năng động và sáng tạo. . Mô hình tổ chức bộ máy quản lý. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ Phần khai thác- vận tải Tiến Xuyên : Sơ đồ 2-1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty 2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận  Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, thay mặt công ty chịu trách nhiệm trước nhà nước và các cơ quan có thẩm quyền về toàn bộ hoạt động của công SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B61
  • 62. Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp ty; là người có quyền cao nhất về công tác điều hành công ty, đồng thời chỉ huy, quản lý tất cả các bộ phận của công ty.  Phòng hành chính nhân sự: Là phòng ban chịu trách nhiệm quản lý về nhân sự và công tác hành chính, công đoàn cho công ty.  Phòng tài chính kế toán: Là phòng ban chịu trách nhiệm quản lý tài chính của công ty, xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm và hạch toán kế toán theo quy định của Bộ tài chính.  Phòng kế hoạch: Là phòng ban có trách nhiệm nắm bắt thông tin, giá cả trên thị trường về nguồn hàng hoá, tìm kiếm khách hàng và nhà cung cấp mới cho công ty.  Phòng kinh doanh và Marketing: Là phòng ban chịu trách nhiệm quảng bá sản phẩm, thương hiệu của công ty và tìm kiếm những chiến lược kinh doanh mới. 2.1.4 Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất của Công ty Cổ Phần khai thác- vận tải Tiến Xuyên Công ty Cổ Phần khai thác- vận tải Tiến Xuyên là một doanh nghiệp kinh doanh thương mại chuyên mua và xuất khẩu hàng hoá với số lượng lớn. Do vậy ngành nghề kinh doanh của công ty chủ yếu là mua và xuất khẩu clinker. Dưới đây là một số ngành nghề đăng ký kinh doanh của công ty: STT Tên ngành Mã ngành 1 Bán clinker 4662 2 Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng 4663 3 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy xây dựng 4664 Công ty Cổ Phần khai thác- vận tải Tiến Xuyên là một doanh nghiệp thương mại, các ngành nghề của công ty có đặc điểm như sau:  Bán clinker : Doanh nghiệp mua clinker tại Ninh Bình để xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc.  Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng: Doanh nghiệp mua vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng và bán cho các doanh nghiệp trong SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B62