SlideShare a Scribd company logo
1 of 119
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
PHẠM HỮU GIÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHỦ LÝ-
TỈNH HÀ NAM ĐẾN NĂM 2030
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
Hà Nội, năm 2015.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
PHẠM HỮU GIÁP
KHÓA: 2013-2015
NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
SINH HOẠT THÀNH PHỐ PHỦ LÝ –TỈNH HÀ NAM
ĐẾN NĂM 2030
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
MÃ SỐ: 60.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS CÙ HUY ĐẤU
Hà Nội, năm 2015.
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa học cũng như luận văn này, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc đến trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Khoa Sau đại học và các khoa, phòng, ban liên
quan cùng tập thể cán bộ giảng viên của Nhà trường đã tạo điều kiện thuận lợi trong thời
gian tác giả học tập và nghiên cứu.
Tác giả xin chân thành cảm ơn PGS. TS Cù Huy Đấu, người đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ, động viên và chỉ bảo tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Xin cảm ơn cơ quan đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, động viên và tạo điều
kiện tốt nhất để tác giả hoàn thành khóa học.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, tháng 5 năm 2015
Phạm Hữu Giáp
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của
tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiêm cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc
rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Phạm Hữu Giáp
MỤC LỤC .
A: LỜI MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
* Mục đích nghiên cứu của đề tài
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Phương pháp nghiên cứu
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
* Các khái niệm cơ bản trong luận văn
* Cấu trúc luận văn.
B: PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHỦ LÝ , TỈNH HÀ NAM.
1.1. Giới thiệu chung về thành phố Phủ Lý…………………………………………6
1.1.1. Điều kiện tự nhiên………………………………………………... …………6
1.1.2. Hiện trạng kinh tế xã hội……………………………………………… …….7
1.1.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật………………………………………………....11
1.2. Thực trạng thu gom, vận chuyển và xử lý CTR sinh hoạt trên địa bàn TP. Phủ
Lý………………………………………………………………………………….13
1.2.1. Hiện trạng khối lượng CTR phát sinh và thành phần các loại CTR ……….13
1.2.2. Hiện trạng công tác phân loại, thu gom, vận chuyển CTR sinh hoạt……….17
1.2.3.Thực trạng về công tác xử lý tái chế và tái sử dụng CTRSH………………..19
1.2.4. Những hạn chế của công tác phân loại thu gom, vận chuyển và xử lý
CTRSH…………………………………………………………………………….21
1.3. Thực trạng công tác tổ chức quản lý CTR trên địa bàn TP. Phủ Lý…………22
1.3.1. Thực trạng công tác quản lý CTRSH trên địa bàn TP. Phủ Lý……………..22
1.3.2. Thực trạng công tác xã hội hóa trong quản lý CTR ……………………….25
1.4. Đánh giá chung………………………………………………………………..25
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN TRONG QUẢN LÝ CHẤT
THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TP. PHỦ LÝ – HÀ NAM ĐẾN
NĂM 2030.
2.1. Cơ sở lý luận…………………………………………………………………27
2.1.1. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn sinh hoạt trong đô thị…………………..27
2.1.2. Thành phần và tính chất CTRSH trong đô thị………………………………29
2.1.3. Các quá trình chuyển hóa của CTRSH……………………………………...32
2.1.4. Vai trò của quá trình chuyển hóa CTR trong công tác quản lý CTRSH……34
2.1.5. Các công nghệ xử lý CTR…………………………………………………..35
2.1.6. Cộng đồng và sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý CTRSH..37
2.1.7. Quản lý CTRSH theo hướng xã hội hóa……………………………………40
2.2. Cơ sở pháp lý……………………………………………………………........41
2.2.1. Hệ thống văn bản pháp lý liên quan đến quản lý CTRSH………………….44
2.2.2. Chiến lược quốc gia về quản lý CTR tổng hợp đến năm 2025 tầm nhìn đến
năm 2030………………………………………………………………………….44
2.2.3. Định hướng phát triển kinh tế , xã hội và quy hoạch chung thành phố Phủ Lý
đến năm 2030……………………………………………………………………..45
2.3. Dự báo CTR sinh hoạt phát sinh tại TP. Phủ lý đến năm 2030………………48
2.3.1. Cơ sở xác định lựa chọn tiêu chuẩn tính toán………………………………48
2.3.2. Lựa chọn tiêu chuẩn tính toán và tỷ lệ thu gom CTRSH tại TP. Phủ Lý…...48
2.4. Cơ sở thực tiễn……………………………………………………………….54
2.4.1. Kinh nghiệm các nước trên thế giới………………………………………..54
2.4.2. Kinh nghiệm quản lý CTRSH tại Việt Nam………………………………..61
2.4.3. Kinh nghiệm quản lý CTRSH có thể áp dụng cho TP. Phủ Lý……………..71
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH
HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHỦ LÝ – HÀ NAM ĐẾN NĂM 2030
3.1. Đề xuất mô hình phân loại CTRSH tại nguồn………………………………..75
3.1.1. Đế xuất mô hình phân loại CTRSH tại nguồn trên địa bàn TP. Phủ lý……. 75
3.1.2. Uu nhược điểm của mô hình phân loại CTRSH tại nguồn đề xuất…………78
3.2. Đề xuất mô hình xã hội hóa trong công tác quản lý thu gom, vận chuyển và xử
lý CTRSH cho TP. Phủ Lý………………………………………………………..79
3.2.1. Đề xuất mô hình quản lý CTRSH cho TP. Phủ Lý……………………….. 79
3.2.2. Mở rộng dịch vụ thu gom vận chuyển CTRSH phủ kín địa bàn TP. Phủ Lý
với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế……………………………………88
3.2.3. Tổ chức các hình thức vận động tuyên truyền , tập huấn nâng cao nhận thức
cộng đồng đối với quá trình sử dụng công tác thu gom, phân loại và góp phần tham
gia công tác quản lý CTRSH………………………………………………………91
3.3. Đề xuất các hoạt động đào tạo nâng cao năng lực quản lý cho các đơn vị thực
hiện công tác vận chuyển thu gom xử lý CTRSH……………………………….. 94
3.4. Đề xuất bổ sung hoàn thiện cơ chế chính sách trong lĩnh vực quản lý CTRSH
trên địa bàn TP. Phủ Lý…………………………………………………………..96
3.4.1 Khuyến khích giảm thiểu CTRSH tại nguồn……………………………….96
3.4.2. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ chế chính sách cho phân loại CTRSH tại
nguồn……………………………………………………………………………..96
3.4.3. Xây dựng và hoàn thiện cơ chế chính sách, huy động sự tham gia của cộng
đồng trong việc thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSH………………………….98
3.4.4. Hoàn thiện và ban hành quy định về phí thu gom , xử lý CTRSH trên địa bàn
thành phố…………………………………………………………………………101
3.5. Đề xuất lộ trình thực hiện công tác quản lý CTRSH theo hướng xã hội hóa trên
địa bàn TP.Phủ Lý………………………………………………………………102
C: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ………………………………….....106
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Điểm cẩu CTR tại đường Nguyễn Viết Xuân thành phố Phủ Lý...............................15
Hình 1.2: Xe cẩu rác tại điểm cẩu rác trên đường Lê Lợi...........................................................16
Hình 1.3: Sơ đồ thu gom và vận chuyển chất thải rắn tại thành phố Phủ Lý ...............................16
Hình 1.4: Bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt thành phố Phủ Lý. ................................................17
Hình 1.5: Người dân nhặt rác tại chôn lấp chất thải rắn.................................................................18
Hình 1.6: Công ty CPMT và CTĐT Hà Nam ...................................................................................20
Hình 2.1.Quá trình phân loại và chế biến phân vi sinh tại nhà máy xử lý CTR...........................32
Hình 2.2.Nhiều dụng cụ gia đình có thể dùng lại..............................................................................33
Hình 2.3. Các nguyên liệu dùng để tái chế từ CTR...........................................................................34
Hình 3.1 – Bảng hướng dẫn phân loại rác tại nguồn.......................................................................74
Hình 3.2 – Đề xuất mô hình quản lý CTRSH theo hướng xã hội hóa trên địa bàn thành phố Phủ
Lý...........................................................................................................................................................84
Hình 3.3: Mô hình thu gom và vận chuyển CTR cho các xã trên địa bàn TP Phủ Lý...................88
Hình 3.4. Mối quan hệ và vai trò các nhóm liên đới trong Ngày hội TCCT..................................94
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt Cụm từ viết tắt
BCL Bãi chôn lấp
BCLHVS Bãi chôn lấp hợp vệ sinh
BVMT Bảo vệ môi trường
CTR Chất thải rắn
CTRSH Chất thải rắn sinh hoạt
CTRYT Chất thải rắn y tế
CTRCN Chất thải rắn công nghiệp
DVMT Dịch vụ môi trường
HTX Hợp tác xã
KCN Khu công nghiệp
KXL Khu xử lý
MTĐT Môi trường đô thị
QLCTR Quản lý chất thải rắn
Sở TNMT Sở Tài nguyên Môi trường
TP Thành phố
TX Thị xã
VSMT Vệ sinh môi trường
1
A . PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài.
Môi trường là một vấn đề mang tính toàn cầu có tầm quan trọng đặc biệt đối
với đời sống con người. Hiện nay, tốc độ đô thị hóa diễn ra nhanh chóng ở
Việt Nam và đã đang kéo theo một loạt các vấn đề về môi trường và vấn đề ô
nhiễm môi trường tác động đến đời sống kinh tế xã hội, đặc biệt là lượng rác
thải phát sinh tại các đô thị và các vùng nông thôn ngày càng trở nên nghiêm
trọng gây ảnh hưởng không nhỏ tới sức khỏe và chất lượng cuộc sống của
người dân.
Tỉnh Hà Nam nói chung và TP Phủ Lý nói riêng là một địa phương
đang có tốc độ phát triển nhanh chóng về vấn đề kinh tế xã hội, nhiều khu vực
hiện có tại các phường được cải tạo, chỉnh trang nâng cấp đồng bộ hệ thống
hạ tầng xã hội ­ hạ tầng kỹ thuật, nhiều khu đô thị mới được hình thành nhanh
chóng theo các quy hoạch, tạo nên sự thay đổi lớn, một diện mạo mới về hình
ảnh đô thị của Thành phố. Tuy nhiên, việc mở rộng đô thị về không gian, sự
gia tăng dân số, tốc độ đô thị hóa cao, nên hệ thống hạ tầng cơ sở kỹ thuật và
xã hội nói chung và hệ thống thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn nói
riêng đang ở trong tình trạng quá tải nặng nề, chưa theo kịp tốc độ phát triển
của Thành phố. Mặc dù đã được tỉnh, Thành phố và xã hội đặc biệt quan tâm
đầu tư, hệ thống thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn của Thành phố
đang gặp các vấn đề bức xúc như: việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải
rắn chưa triệt để, chưa hợp lý, cản trở giao thông, cản trở dòng chảy gây ứ
đọng nước, làm giảm mỹ quan đô thị; các khu xử lý chất thải rắn còn thiếu và
yếu; công nghệ xử lý chất thải rắn còn tương đối lạc hậu và thủ công. Hiện
nay công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đang là nguyên nhân
gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí cho trước mắt và lâu dài; làm
biến đổi các sinh cảnh tự nhiên và vùng sinh thái, gây tác hại đến sức khoẻ
2
cộng đồng. Hiện nay Thành phố Phủ Lý có 6 phường nội thành và 6 xã ngoại
thành, với đặc điểm về hạ tầng kinh tế xã hội và hạ tầng kỹ thuật khác nhau.
Đặc điểm của Thành phố bao gồm nhiều khu dân cư cũ và đô thị mới xen kẽ
lẫn nhau. Do đó nguồn gốc, khối lượng phát sinh và thành phần chất thải rắn
thông thường phát sinh của các phường cũng khác nhau dẫn đến khó khăn cho
công tác phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý. Chính những nguyên nhân
này làm cho công tác quản lý gặp khó khăn dẫn đến nguy cơ ô nhiễm môi
trường.
Mặt khác, do ý thức bảo vệ môi trường của người dân chưa cao, việc
phân loại rác thải chưa được thực hiện và hành vi vứt rác bừa bãi không đúng
nơi quy định của người dân đã gây rất nhiều khó khăn trong việc thu gom rác
thải của đội ngũ nhân viên môi trường.
Chính vì vậy việc chọn đề tài nghiên cứu: “ Nâng cao hiệu quả quản lý
chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam đến năm
2030” là rất cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn.
Mục đích nghiên cứu.
Tổng hợp, phân tích, đánh giá công tác quản lý chất thải rắn trên địa bàn TP
Phủ Lý.
Đề xuất các giải pháp về quản lý chất thải rắn trên địa bàn TP Phủ Lý nhằm
nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ môi trường, góp phần phát triển kinh tế xã
hội tỉnh Hà Nam bền vững.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
 Đối tượng nghiên cứu .
Đối tượng nghiên cứu là chất thải rắn sinh hoạt phát sinh chủ yếu từ sinh hoạt
đô thị và nông thôn.
3
 Phạm vi nghiên cứu.
Phạm vi nghiên cứu bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính thành phố Phủ Lý
với diện tích 3707.3 ha và quy mô dân số là 72.614 người ( số liệu năm 2010).
Nội dung nghiên cứu.
Đánh giá thực trạng công tác vệ sinh môi trường nói chung và quản lý chất
thải rắn sinh hoạt nói riêng trên địa bàn TP Phủ Lý.
Xây dựng cơ sở khoa học để công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt đạt hiệu
quả.
Đề xuất mô hình và giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chất
thải rắn sinh hoạt của TP Phủ Lý.
Phương pháp nghiên cứu.
+ Phương pháp tiếp cận hệ thống trong việc khảo sát, thu thập thông tin,
thống kê và xử lý số liệu liên quan đến đề tài.
+ Phương pháp tổng hợp dự báo đánh giá.
+ Phương pháp kế thừa
+ Phương pháp so sánh đối chiếu để đúc rút kinh nghiệm các mô hình tương
tự trong và ngoài nước nhằm xây dựng các bài học thực tiễn trong xây dựng
và quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho TP Phủ Lý .
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
 Ý nghĩa khoa học
Đề xuất các giải pháp quản lý, đề xuất tổ chức bộ máy quản lý và các nguyên
tắc quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn TP Phủ Lý. Nội dung nghiên
cứu đề tài làm căn cứ áp dụng vào thực tiễn trong quá trình quy hoạch và
quản lý chất thải rắn.
 Ý nghĩa thực tiễn
Đưa ra các giải pháp trên cơ sở khoa học để quản lý chất thải rắn sinh hoạt có
hiệu quả phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của TP Phủ Lý và cũng là bài
4
học để có thể phổ biến cho các thành phố khác trong toàn quốc tham khảo học
tập.
Một số khái niệm.
 Chất thải rắn:
Theo mục 10, Điều 3 của Luật bảo vệ môi trường ban hành năm 2014, có thể
hiểu chất thải rắn (CTR) là vật chất ở thể rắn thải ra từ sản xuất, kinh doanh ,
dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác.
Như vậy, thuật ngữ chất thải rắn bao hàm tất cả các chất rắn hỗn hợp thải ra
từ cộng đồng dân cư, cũng như các chất thải rắn đặc thù từ các ngành sản xuất
nông nghiệp, công nghiệp, khai khoáng và các ngành dịch vụ khác.
 Chất thải rắn sinh hoạt:
Chất thải rắn sinh hoạt (viết tắt là: CTRSH), còn gọi là rác thải sinh hoạt, là
các chất rắn bị loại ra trong quá trình sống, sinh hoạt của con người và động
vật nuôi. Chất thải dạng rắn phát sinh từ khu vực đô thị ­ gọi là chất thải rắn
đô thị bao gồm các loại chất thải rắn phát sinh từ các hộ gia đình, khu công
cộng, khu thương mại, các công trình xây dựng, khu xử lý chất thải. Trong đó,
CTRSH chiếm tỷ lệ cao nhất.
Các khái niệm về công tác thực hiện trong quá trình quản lý CTRSH:
Thu gom CTR: là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lưu giữ tạm thời
CTR tại nhiều điểm thu gom tới địa điểm hoặc cơ sở được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền chấp thuận.
Lưu giữ tạm thời CTR: là việc giữ CTR trong một khoảng thời gian nhất định
ở nơi được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận trước khi vận chuyển xử lý.
Vận chuyển CTR: là quá trình vận tải CTR từ nơi phát sinh, thu gom, lưu giữ,
trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng hoặc bãi chôn lấp CTR.
5
Xử lý CTR: là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật làm giảm,
loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại hoặc không có ích trong CTR; thu hồi,
tái chế, tái sử dụng lại các thành phần có ích trong CTR.
Chôn lấp CTR hợp vệ sinh: là hoạt động chôn lấp phù hợp với yêu cầu của
tiêu chuẩn kỹ thuật về bãi chôn lấp CTR hợp vệ sinh.
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, phần phụ lục và tài liệu tham khảo,
nội dung chính của luận văn gồm 03 chương:
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHỦ LÝ.
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN TRONG CÔNG TÁC
QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
PHỦ LÝ.
CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NĂM CAO
HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CTR SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
PHỦ LÝ.
6
B. PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHỦ LÝ.
1.1. Giới thiệu chung về thành phố Phủ Lý.
1.1.1. Điều kiện tự nhiên.
a. Vị trí địa lý.
Thành phố Phủ Lý nằm trên quốc lộ 1A, bên bờ phải sông Đáy, Phủ Lý
cách Hà Nội 60 km về phía Nam, thành phố Nam Định 30 km về Phía Tây
Bắc và thành phố Ninh Bình 33 km về phía Bắc. Phủ Lý nằm trên Quốc lộ 1A
có tuyến đường sắt Bắc Nam đi qua, là nơi gặp gỡ của 3 con sông: Sông Đáy,
sông Châu Giang và sông Nhuệ tiện về giao thông thủy bộ.
Diện tích thành phố là 3.419s20 ha diện tích tự nhiên
Địa giới thành phố tiếp giáp:
Đông giáp huyện Bình Lục.
Tây giáp huyện Kim Bảng.
Nam giáp huyện Thanh Liêm.
Bắc giáp huyện Duy Tiên.
b. Khí hậu và tài nguyên thiên nhiên.
Đặc điểm khí hậu.
Phủ Lý nằm ở vùng đồng bằng sông Hồng và ven núi nên địa hình của
thành phố chia làm nhiều khu vực hai bên bờ các con sông, Phủ Lý nằm trong
vùng khí hậu cận nhiệt đới ẩm.
­ Lượng mưa trung bình hàng năm: 1.800 mm ­ 2000 mm
­ Nhiệt độ trung bình: 23­24 °C
­ Số giờ nắng trong năm: 1.300­1.500 giờ
­ Độ ẩm tương đối trung bình: 85%
7
Địa hình.
Thành Phố Phủ Lý nằm ở vùng đồng bằng ven sông, địa hình bị chia cắt
bởi các sông và khu vực thấp trũng ­ Hướng dốc chung của địa hình Thành
Phố từ Tây sang Đông ­ Có các đặc trưng địa hình khu vực như sau:
­ Khu vực Thành Phố cũ ở phía Đông sông Đáy và khu đô thị mới ở phía
Tây sông Đáy nền địa hình đã được tôn đắp có cao độ 3,0m6,8m.
­ Khu vực dân cư ở khu vực Phù Vân Bắc sông Đáy và Bắc sông Châu
nền cũng đã được tôn đắp cao độ 3,0 4,5m
­ Các khu vực ruộng lúa, ruộng màu có cao độ 1,82,2m
­ Khu vực các ao trũng, đầm lầy có cao độ từ 0,8m đến + 0,4m, bao gồm
các khu trũng Bắc sông Châu, Đông sông Đáy, hệ thống ao hồ ruộng trũng
nối liền nhau, thường xuyên bị ngập nước.
Thủy văn.
Thành Phố nằm ở ngã 3 sông Đáy, sông Nhuệ, sông Châu được bao bọc
bởi hệ thống đê bảo vệ.
Sông Đáy là một nhánh của sông Hồng bắt nguồn từ Phú Thọ chảy vào
lãnh thổ Hà Nam. Sông Đáy còn là ranh giới giữa Hà Nam và Ninh Bình.
Sông Nhuệ là sông đào dẫn nước sông Hồng từ Thụy Phương , Từ
Liêm Hà Nội đi vào Hà Nam với chiều dài 14,5 km sau đó đổ vào sông Đáy ở
Phủ Lý.
Sông Châu Giang khởi nguồn trong lãnh thổ Hà Nam. Tại Tiên Phong
( Duy Tiên) sông chia thành hai nhánh, một nhánh làm ranh giới giữa huyện
Lý Nhân và huyện Bình Lục và một nhánh là ranh giới giữa huyện Duy Tiên
và Bình Lục.
1.1.2 Hiện trạng kinh tế xã hội
a.Hiện trạng dân số
8
Theo niên giám thống kê năm 2013 của Thành Phố Phủ Lý, tính đến
năm 2013: Dân số toàn Thành Phố là 72.619 người, trong đó dân số nội thị là
37.557 người (chiếm 51,6% dân số toàn Thành Phố). Tỷ lệ tăng dân số trung
bình toàn Thành Phố là 1,87%, trong đó tăng tự nhiên là 1,08%, tăng cơ học
là 0,79%. Tỷ lệ tăng dân số nội thị năm 2008 là 1,8%, trong đó: tăng tự nhiên
là 1,08%, tăng cơ học 1,72%.
Bảng 1.1. Hiện trạng phân bố dân cư Thành Phố Phủ Lý năm 2013
TT Tên phường
Dân số
(người)
Diện tích đất
tự nhiên (ha)
Mật độ dân
số(ng/km2)
I Tổng nội thành 37557 687 5466.8
1 P.Minh Khai 6489 36.07 17990.0
2 P.Lương Khánh Thiện 7219 29.92 24127.7
3 P. Hai Bà Trưng 6183 57.65 10725.1
4 P.Trần Hưng Đạo 5129 18.53 27679.4
5 P.Quang Trung 6351 256.74 2473.7
6 P.Lê Hồng Phong 6186 287.86 2149.0
II Tổng ngoại thành 35062 2732.4 1283.2
1 Xã Phù Vân 7831 564.85 1386.4
2 Xã Lam Hạ 5694 627.51 907.4
3 Xã Liêm Chung 5642 348 1621.3
4 Xã Liêm Chính 4244 332.4 1276.8
5 Xã Châu Sơn 6095 536.9 1135.2
6 Xã Thanh Châu 5556 322.75 1721.5
[Nguồn: Báo cáo tình hình KT-XH Thành phố Phủ lý 2013.]
9
b. Hiện trạng kinh tế
Tỷ trọng giá trị gia tăng công nghiệp, TTCN và xây dựng trong GDP
của thành phố tăng dần và đạt 33,4% năm 2000.
Những năm gần đây, thực hiện chính sách phát triển kinh tế nhiều
thành phần của Nhà nước và chủ trương của Thành phố về phát triển kinh tế
trên địa bàn, sản xuất công nghiệp và TTCN ở Phủ Lý phát triển nhanh và đa
dạng.
Trên địa bàn Thành phố hiện có 1.118 cơ sở sản xuất công nghiệp và
TTCN thu hút 4.910 người trong đó có hơn 30 doanh nghiệp Nhà nước, 3
công ty cổ phần, 59 công ty trách nhiệm hữu hạn, 14 doanh nghiệp tư nhân và
hơn 1.000 hộ sản xuất cá thể.
Một số sản phẩm công nghiệp mới có chất lượng cao, đáp ứng được
nhu cầu tiêu dùng và sản xuất cạnh tranh được trên thị trường như: sản phẩm
may mặc, giầy da, xi măng, nước gải khát, bia rượu...
Tổng diện tích đất công nghiệp, TTCN, của Thành phố hiện nay là 12ha
nằm rải rác trong nội thành. Số lượng lao động được thu hút vào ngành công
nghiệp ­ xây dựng của Thành phố hiện nay là 4.910 người.
Sản xuất nông nghiệp ở ngoại thành có nhiều kinh nghiệm trong đổi
mới giống cây trồng vật nuôi và áp dụng nhiều kỹ thuật tiến tiến trong canh
tác. Cơ cấu sản xuất nông nghiệp chuyển đổi theo hướng tăng cây thực phẩm,
cây ăn quả và tăng tỷ trọng chăn nuôi là những ngành tạo hiệu quả kinh tế
cao, đồng thời góp phần thúc đẩy công nghiệp chế biến phát triển.
c. Hiện trạng công trình hạ tầng xã hội.
Công trình y tế
Thành Phố Phủ Lý có một hệ thống y tế khá hoàn chỉnh, gồm 1 bệnh
viện tỉnh, 1 trung tâm y tế Thị xã, 5 trung tâm y tế chuyên khoa và 6 trạm y tế
phường phục vụ cho khám và chữa bệnh do Tỉnh và Thị xã quản lý. Ngoài ra
10
còn có hơn 10 trạm y tế của các cơ quan xí nghiệp đóng trên địa bàn Thị xã và
một số cơ sở y tế tư nhân hoạt động.
Công trình thể thao
Hệ thống các sân tập, nhà văn hoá thể thao ở Thành Phố Phủ Lý hiện nay
không nhiều, chủ yếu tập trung ở khu vực nội thị, còn vùng ven và nông thôn
chưa có.
+ Hiện nay trên địa bàn Thành Phố Phủ Lý có khu văn hoá thể thao: diện tích
0,3 ha
+ Một nhà luyện tập cầu lông có diện tích 0,4 ha:
+ Nhà văn hoá thể thao: diện tích 1,5 ha
Công trình văn hóa thông tin
Thành phố Phủ Lý có 1 nhà thư viện Thành phố, thư viện của các
ngành và trường học, Bảo tàng Thành phố và một số câu lạc bộ.
Công trình thương mại và dịch vụ
Mạng lưới nhà hàng, khách sạn: Hệ thống nhà hàng, khách sạn tại
Thành phố còn ít và cơ sở vật chất chưa được nâng cao.
- Về mạng lưới chợ trên địa bàn: Thành phố Phủ Lý hiện có 3 chợ chính và
các chợ nhỏ nằm rải rác trong các khu dân cư.
- Cơ sở vật chất của ngành thương mại dịch vụ cơ bản đã đáp ứng đủ nhu cầu
người dân với 2 siêu thị và 1 trung tâm thương mại.
Công trình giáo dục
Thành phố Phủ Lý có: 4 trường mầm non với 45 lớp và 1.379 học sinh;
7 trường tiểu học ­ trung học cơ sở với 150 lớp và 5.850 học sinh; 3 trường
PTTH với 70 lớp và 3.503 học sinh và 01 trường bổ túc văn hoá 13 lớp với
675 học sinh. Nhìn Chung cơ sở vật chất của ngành giáo dục thị xã Phủ Lý
tương đối tốt, các phòng học được xây dựng kiên cố và bán kiên cố , nhóm
nhà trẻ mẫu giáo có tổng giá trị đồ dùng, đồ chơi khoảng 500 triệu đồng.
11
Tổng giá trị thiết bị, đồ dùng dậy học và các loại sách dùng cho giáo viên khối
tiểu học và THCS khoảng 525 triệu đồng.
Thành phố Phủ Lý có 2 trường cao đẳng , 1 trường Chính trị và 4
trường trung học chuyên nghiệp, 1 trường đại học ngoài ra còn có một số cơ
sở dạy nghề tư nhân, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm dạy nghề
của các tổ chức xã hội.
Hiện trạng các cơ sở đào tạo dạy nghề đã được quan tâm và đầu tư, có xu
hướng phát triển trong thời gian tới.
1.1.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
a. Hiện trạng thoát nước mưa
Thành phố hình thành từ bãi bồi ven các sông, địa hình thấp trũng bị
chia cắt nên hướng thoát nước phụ thuộc vào địa hình tự nhiên hình thành
nhiều lưu vực.
+ Đông sông Đáy: Lưu vực từ đường sắt ra sông Đáy tiêu ra cống qua đê đã
có sau nhà máy bia
­ Đông đường sắt tiêu ra hồ Chùa Bầu và tiêu ra các ao hồ trũng là trạm bơm
Phủ Lý
­ Tây sông Đáy các dân cư ở ven đê và Quốc lộ 21 tiêu ra cánh đồng sau đó ra
trạm bơm Ngòi Ruột và ra trạm bơm Thịnh Châu.
­ Bắc sông Đáy tiêu ra trạm bơm Phù Đan
­ Bắc Châu Giang ra trạm Lạc Tràng
b. Hiện trạng giao thông
Giao thông đối ngoại:
­ Quốc lộ 1A (Đường Lê Hoàn): là tuyến đường chạy xuyên Quốc gia với lưu
lượng xe qua tuyến là 6357 xe/ngày đêm (số liệu thống kê của JICA – quý
1năm 1999). Đoạn tuyến qua Thành phố dài 6,5km, mặt đường bê tông nhựa
rộng 12m, nền đường rộng 22m .
12
­ Quốc lộ 21A (Đường Đinh Tiên Hoàng, Trần Bình Trọng, Đinh Công
Tráng, Lý Thường Kiệt): Đoạn tuyến qua Thành phố có chiều dài là 9,5km,
đường bê tông nhựa, mặt đường rộng 9m, nền đường 12m.
­ Quốc lộ 21B: Đoạn tuyến qua Thành phố có chiều dài 0,5km, mặt đường
nhựa thấm nhập rộng 4m, nền đường 5m.
­ Tỉnh lộ 971 (Đường Trần Hưng Đạo) đi Lý Nhân, đoạn qua Thành phố dài
2,5km, mặt đường nhựa rộng 5m, nền đường rộng 7m.
Giao thông nội thị
Mạng lưới đường nội thị có dạng ô cờ với khoảng cách 150 – 200m,
phần lớn đã được rải nhựa. Mạng lưới đường ở phía Đông, các tuyến đường
cũ xuống cấp, mạng lưới đường ở phía Tây mới xây dựng, chất lượng tốt.
c. Hiện trạng cấp nước.
Hiện nay Thành phố Phủ Lý có 1 nhà máy nước (gọi là nhà máy nước
số 1) sản xuất và cung cấp nước sinh hoạt cho nhân dân. Nhà máy có công
suất 10.000m3
/ngđ, lấy nước sông Đáy xử lý. Chất lượng nước sau xử lý đảm
bảo tiêu chuẩn cấp nước cho đô thị.
Trạm bơm I: Đặt tại Phù Vân bên tả ngạn sông Đáy, có 2 họng hút 400mm.
Trạm được xây dựng bằng bê tông cốt thép, diện tích 7,5m x 3,5m. Cốt xây
dựng trạm ­2,3m và +5,2m. Trong trạm bố trí 2 máy bơm ( 1 công tác, 1 dự
phòng) Qb= 520m3
/h, Hb= 25m.
Nhà máy nước đặt sau Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam. Cốt xây dựng nhà máy
5,1m. Nước thô được dẫn đến nhà máy qua cầu Phù Vân bằng 2250mm ­
L800m. Diện tích nhà máy là 4.900m2
, trong đó diện tích trạm bơm II là
81m2
. Trong trạm đặt 4 máy bơm công tác, mỗi máy có Qb= 210m3
/h, Hb=
36m, 1 máy sục rửa Qb= 720m3
/h, Hb= 25m.
d. Hiện trạng cấp điện.
13
Nguồn điện: Thành phố Phủ Lý ­tỉnh Hà Nam đang được cấp điện từ lưới
điện quốc gia 110KV khu vực đồng bằng Bắc Bộ, trực tiếp bằng các công
trình đầu mối sau:
Trạm 110KV Phủ Lý: 110/35/10KV­ (25+40)MVA;
Trạm 110KV Thạch Tổ: 110/35/6KV­ 15MVA;
e. Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường.
Hiện trạng thoát nước bẩn
Mạng lưới thoát nước Thành phố đang là hệ thống cống chung, nước
thải và nước mưa cùng đổ vào một đường ống. Hệ thống cống chung tại khu
vực đô thị cũ đã được hình thành tương đối ổn dịnh, trong khi đó tại các khu
vực đô thị mới hệ thống mương cống đang trong quá trình xây dựng.
Nước thải sinh hoạt, nước thải các xí nghiệp, nước thải bệnh viện cũng như
nước thải chăn nuôi đều xả trực tiếp vào hệ thống mương, cống thoát nước
mưa rồi đổ ra các vực nước trên địa bàn Thành phố.
Hiện trạng thu gom và quản lý chất thải rắn.
Việc quản lý thu gom chất thải rắn hiện nay do công ty môi trường đô thị
đảm nhiệm, tuy nhiên do lực lượng và phương tiện còn thiếu nên lượng chất
thải rắn còn tồn đọng nhiều. Hơn nữa hiện tại Thành phố chưa có một bãi xử
lý chất thải rắn hợp vệ sinh do đó gây ra ô nhiễm tại các khu vực đổ chất thải
rắn tạm thời.
Chất thải rắn chưa được phân loại tại khâu thu gom. Chất thải rắn công
nghiệp độc hại, chất thải y tế chưa được xử lý riêng.
1.2. Thực trạng thu gom, vận chuyển và xử lý CTR sinh hoạt trên địa bàn
thành phố Phủ Lý.
1.2.1. Hiện trạng khối lượng CTR phát sinh và thành phần các loại CTR.
Tổng hợp chất thải rắn thành phố Phủ Lý vào năm 2014 có 6 phường
nội thị và 6 xã ngoại thị trong đó có khu vực nội thị đựoc thu gom với thị lệ
14
85% và 6 xã ngoại thị được thu gom với tỷ lệ 45%. Còn lại các xã khác của
khu vực thành phố chưa được thu gom.
Bảng 1.2 Tổng hợp khối lượng và tỉ lệ thu gom CTR thành phố Phủ Lý.
TT Khu vực
Hiện tại
Diện
tích
(ha)
Dân số
(người)
TC
(kg/ng.đ)
Khối
lượng
(kg/n
g.đ)
Tỉ lệ
thu
gom
(%)
Lượng
thu gom
(kg/ng.đ)
I Nội thành 687 37557 0.75 28168 85 23943
1 P.Minh Khai 36.07 6489 0.75
4866.
7
85 4136.7
2
P.Hai Bà
Trưng
57.65 6183 0.75
4637.
2
85 3941.6
3
P.Lương
Khánh Thiện
29.92 7219 0.75
5414.
2
85 4602.1
4
P.Lê Hồng
Phong
287.8 6186 0.75
4639.
5
85 3943.5
5
P.Trần Hưng
Đạo
18.53 5129 0.75
3846.
7
85 3269.7
6
P.Quang
Trung
256.7 6351 0.75
4763.
2
85 4048.7
II Ngoại thành 2732 35062 0.6 21037 45 9467
15
1 Xã Phù Vân 564.8 7831 0.6
4698.
6
45 2114.3
2 Xã Lam Hạ 627.5 5694 0.6
3416.
4
45 1537.3
3
Xã Liêm
Chung
348 5642 0.6
3385.
2
45 1523.3
4
Xã Liêm
Chính
332.4 4244 0.6
2546.
4
45 1145.8
5
Xã Châu
Sơn
536.9 6095 0.6 3657 45 1645.6
6
Xã Thanh
Châu
322.7 5556 0.6
3333.
6
45 1500.1
[Nguồn: Báo cáo tình hình quản lý CTR các huyện , TP, tỉnh Hà Nam năm 2014]
Thành phần chất thải rắn sinh hoạt không cố định mà thay đổi theo thời gian,
khí hậu… song vẫn có các thành phần cơ bản như đất đá xây dựng, giấy, kim
loại, phế thải độc hại.
Bảng1.3. Thành phần rác thải.
THÀNH PHẦN RÁC THẢI ℅
RÁC HỮU CƠ DỄ PHÂN HỦY 55.0
KIM LOẠI 3.4
GIẤY 2.0
THỦY TINH 9.2
GẠCH ĐÃ VỠ 13.0
NHỰA 9.4
TẠP CHẤT KHÁC 8.0
[Nguồn: Báo cáo tình hình quản lý CTR các huyện,TP, tỉnh Hà Nam năm 2014]
16
Bảng 1.4. Khối lượng từng loại chất thải.
TT Khu vực
HIỆN TRẠNG
Lượng thu
gom
(kg/ngày)
Thu hồi,
tái chế
(13,5%)
(kg/ngày)
Hữu cơ
(55%)
(kg/ngày)
Vô cơ
(31,5%)
(kg/ngày)
I Nội thành 23943 3232 13168 7542
1 P.Minh Khai 4136.7 558.45 2275.2 1303.1
2 P.Hai Bà Trưng 3941.6 532.12 2167.9 1241.6
3
P.Lương Khánh
Thiện
4602.1 621.28 2531.2 1449.7
4 P.Lê Hồng Phong 3943.5 532.37 2168.9 1242.2
5 P.Trần Hưng Đạo 3269.7 441.41 1798.3 1030
6 P.Quang Trung 4048.7 546.57 2226.8 1275.3
II Ngoại thành 9467 1278 5206.7 2982
1 Xã Phù Vân 2114.3 285.43 1162.9 666
2 Xã Lam Hạ 1537.3 207.54 845.52 484.25
3 Xã Liêm Chung 1523.3 205.65 837.82 479.84
4 Xã Liêm Chính 1145.8 154.68 630.19 360.93
5 Xã Châu Sơn 1645.6 222.16 905.08 518.36
6 Xã Thanh Châu 1500.1 202.51 825.06 472.53
[Nguồn: Báo cáo tình hình quản lý CTR các huyện,TP, tỉnh Hà Nam năm 2014]
17
1.2.2. Hiện trạng công tác phân loại, thu gom, vận chuyển CTRSH
Hiện tại việc thu gom CTR tại thành phố Phủ Lý chỉ thu gom đựoc
trong nội thị 85%. Chất thải rắn thu gom từ xe đẩy tảy cẩu lên xe nén ép tới
bãi chôn lấp xã Liêm Thuận, huyện Thanh Liêm cách trung tâm thành phố
5km là bãi chôn lấp chưa hợp vệ sinh hoạt động từ năm 1998, diện tích 3,5ha.
Trong cả một thời gian dài lượng CTR thải vẫn chưa được thu gom và phân
loại. CTR sau khi được thu sẽ dược đưa tới bãi chôn lấp được đổ tự nhiên ko
có lớp chống thấm hay các biện pháp bảo vệ, sau đó vài tuần được phun chất
hóa chất.
Quy trình chung:
CTR trong dân cư được công nhân thu gom và vận chuyển bằng xe đẩy
tay và chổi, sau đó về các điểm cẩu, trung bình 500m­1000m có một điểm
cẩu, mỗi tuyến có 6­10 điểm cẩu. sau đó rác được cho lên xe nén ép tới bãi
chôn lấp.
Rác tại các cơ quan, nhà hàng, trường học thu gom với tần số 2
ngày/lần, các hộ gia đình và chợ thu gom 1ngày/lần.
Hiện nay thành phố có 3 tuyến thu gom chính.
Thời gian thu gom:
Buổi sáng từ 5h30 – 9h.
Buổi chiều tử 14h ­ 16h.(chỉ thu gom dọc các tuyến phố chính, chủ yếu là vệ
sinh đưồng phố)
Buổi tối từ 19h30 – 21h.
Phương án lập tuyến xe vận chuyển:
Căn cứ tình hình thực tế Công ty đưa ra phương án lập tuyến xe vận
chuyển có sự phối hợp với các đội, tổ và địa phương nơi công ty tổ chức thu
gom rác.
Quy chế quản lý các dụng cụ thu chứa, quản lý cơ sở hạ tầng:
18
Các công nhân sẽ được Công ty phân các dụng cụ về các đội, các đội
phân công công nhân bảo dưỡng vệ sinh các dụng cụ đó.
Hình 1.1: Điểm cẩu CTR tại đường Nguyễn Viết Xuân thành phố Phủ Lý.
Hình 1.2: Xe cẩu rác tại điểm cẩu rác trên đường Lê Lợi
19
Hình 1.3: Sơ đồ thu gom và vận chuyển chất thải rắn tại thành phố Phủ Lý.
[Nguồn: Báo cáo hiện trạng môi trường Hà Nam năm 2013.]
1.2.3. Thực trạng về công tác xử lý, tái chế và tái sử dụng CTRSH
a. Hiện trạng xử lý CTRSH.
Bãi rác xã Liêm Thuận, huyện Thanh Liêm cách trung tâm TP Phủ Lý
khoảng 5km. Đây là bãi rác lộ thiên, có diện tích 11ha, nằm gọn trong một
thung lũng, bao quanh là núi đá cao ngất, do Công ty cổ phần môi trường và
công trình đô thị Hà Nam tiếp nhận và đưa vào khai thác từ năm 1999. Hiện
nay, Công ty cổ phần môi trường và công trình đô thị mới sử dụng hơn 3.5ha.
CTR sinh hoạt đổ vào bãi không được xử lý.Sau vài tuần được phun
hóa chất, công ty cổ phần môi trường và công trình đô thị chỉ dùng máy san
gạt rác rồi vùi lấp đất lên.
Chất thải
đường phố, SH
Thu gom
xe thô sơ
Điểm
tập kết,
điểm
cẩu
Thùng rác
Chất thải chợ và các
cơ sở cộng cộng
Xe vận
chuyển
Chất thải
sinh hoạt
Bãi
rác
20
Trời mưa kéo theo nước bẩn từ bãi rác gây ô nhiễm môi trường nước,
đất. Vào những ngày nắng to, gió lớn, bụi rác, túi nilong bay khắp nơi cuốn
theo mùi hôi thối từ bãi rác.
Hình 1.4: Bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt thành phố Phủ Lý.
b. Hiện trạng tái chế, tái sử dụng CTRSH
­ Hoạt động tái chế, tái sử dụng CTR sinh hoạt trên địa bàn diễn ra tự
phát không được tổ chức . Chưa động viên và phát huy hết tiềm năng của các
thành phần kinh tế tham gia hoạt động giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng chất
thải rắn. Khối lượng chất thải rắn tái chế, tái sử dụng còn nhỏ, do vậy lượng
chất thải rắn phải chôn lấp lớn, gây ô nhiễm môi trường và chiếm nhiều diện
tích đất. Người dân địa phương gần bãi chôn lấp thi nhau bới cào và nhặt rác
tại bãi rác.
21
Rác thải có thể sử dụng được những người thu mua phế liệu thu gom
bao gồm các chất thải như: nhựa, giấy, các thiết bị điện, nhôm đồng hoặc các
kim loại khác có thể tái chế, tái sử dụng. Nguồn rác này có từ các hộ gia đình,
cơ quan, công trường và từ bãi chôn lấp chất thải rắn.
Hình 1.5: Người dân nhặt rác tại chôn lấp chất thải rắn .
1.2.4. Những hạn chế của công tác phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý
CTRSH
 Hiện trạng công tác phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý CTR sinh
hoạt tại thành phố Phủ Lý còn nhiều thiếu sót.
 Nhận thức về bảo vệ môi trường của cộng đồng còn yếu, mọi người
chưa có trách nhiệm trong giữ gìn vệ sinh chung. Hiện tượng vứt rác ra
đường, phố chợ và ven hồ ao.
 Chưa triển khai các hình thức phân loại rác thải tại nguồn
22
 Các hoạt động thu gom rác diễn ra vào buổi sáng sớm hoặc chiều
muộn, là thời gian các gia đình ăn tối hoặc bận các công việc khác nên
không mang rác ra để thu gom tỷ lệ thu gom còn thấp.
 Còn để lại chất thải trên đường phố và vương vãi trên vỉa hè
 Việc bố trí mộ số trạm trung chuyển, điểm cẩu rác chưa hợp lý.
 Phối hợp giữa các cơ quan chức năng về CTR chưa thực sự tốt.
 TP Phủ Lý chưa có bãi chôn lấp hợp vệ sinh. Tại bãi chôn lấp tạm thời
lượng nước rỉ rác vào mùa mưa lớn gây ảnh hưởng đến đời sống nhân
dân và ảnh hưởng môi trường xung quanh.
 Ít có sự tham gia của cộng đồng vào công tác thu gom, vận chuyển chất
thải rắn
 Bãi chôn lấp chất thải rắn gần với khu dân cư và chưa được chôn lấp
hợp vệ sinh nên ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống dân cư quanh
bãi chôn lấp.
 Không phải tất cả các hộ dân đều tự giác đóng phí thu gom rác, việc thu
phí vệ sinh môi trường từ nhân dân còn gặp nhiều khó khăn.
1.3. Thực trạng công tác tổ chức quản lý chất thải rắn trên địa bàn thành phố
Phủ Lý
1.3.1. Thực trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành
phố
Công ty cổ phần môi trường và công trình đô thị Hà Nam chịu trách nhiệm
việc quản lý CTR thành phố.
a.Chức năng, nhiệm vụ:
 Thu gom vận chuyển và xử lý rác thải đô thị;
 Quản lý, duy tu bảo dưỡng hệ thống thoát nước đô thị;
 Quản lý, duy tu bảo dưỡng hệ thống đường giao thông nội thị và các
công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;
23
 Quản lý vườn hoa, công viên và cây xanh đô thị;
 Thu gom vận chuyển và xử lý chất thải công nghiệp, thương mại, y tế
và xây dựng;
 Quản lý vận hành hệ thống đèn chiếu sáng, trang trí đô thị;
 Quản lý dịch vụ quảng cáo đô thị; thực hiện các dịch vụ đô thị khác;
 Quản lý nghĩa địa, xe tang và làm các dịch vụ tang lễ;
 Thi công xây lắp các công trình: giao thông, thuỷ lợi, dân dụng, hạ tầng
kỹ thuật đô thị, điện chiếu sáng, trang trí quảng cáo đô thị, vườn hoa
công viên và cây xanh đô thị;
 Thi công xây lắp các công trình điện gồm: đường dây và các trạm biến
áp có cấp điện áp từ 0,4 đến 35Kv;
 Thi công san nền cải tạo mặt bằng, kinh doanh nhà đất;
 Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng;
 Dịch vụ vệ sinh làm đẹp nhà cửa, công trình công cộng, cải tạo môi
trường sinh thái;
 Sản xuất kinh doanh phân vi sinh, các sản phẩm hàng hoá từ nguồn phế
thải, tái chế, tái sử dụng phế thải.
Hình 1.6: Công ty CPMT & CT đô thị Hà Nam.
24
b.Tổng số CBCNV toàn công ty: ( Tính tại thời điểm T6/2010) là: 227 người.
c.Trình độ văn hoá:
Đại học: 37 người, chiếm 16%
Trung cấp: 46 người, chiếm 20%
Công nhân KT: 46 người chiếm 20%
Lao động PT: 98 người, chiếm 44%.
d. Năng lực tài chính:
Tóm tắt tài sản trên cơ sở tình hình tài chính của đơn vị 3 năm gần đây như
sau:
Bảng 1.5. Thống kê tình hình tài chính các năm công ty môi trường Phủ Lý
Đơn vị tính: Triệu đồng.
TT
Tài Sản Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1
Tổng số tài
sản
28.908,8 29.439,5 37.000,0
2 Nguồn vốn
chủ sở hữu
22.100,9 24.478,3 25.559,5
3 Nguồn vốn
kinh doanh
5.297,3 5.297,3 5.297,3
4 Doanh thu
hàng năm
21.917,9 23.091,7 24.400,0
[Nguồn:Nghiên cứu các vấn đề cơ bản về công tác quản lý CTR ở TP.Phủ Lý]
25
f. Trang thiết bị thu gom CTR.
Thùng chứa rác (0.8m3): 30 chiếc (đang sử dụng)
Thùng chứa rác (4m3): 05 chiếc (đã cũ)
Xe thu gom rác đẩy tay (0.5m3): 135 chiếc (đang sử dụng)
Xe vận chuyển rác cẩu thùng loại 4m3: 02 chiếc (đang sử dụng)
Xe ép rác loại 6m3: 05 chiếc ( đang sử dụng)
Xe ben vận chuyển bùn đất (2,5m): 02 (đang sử dụng)
1.3.2. Thực trạng công tác xã hội hóa trong quản lý chất thải rắn
TP Phủ Lý chưa triển khai công tác xã hội hóa trong công tác vệ quản
lý chất thải rắn: ngoài bộ phận vệ sinh môi trường đô thị là đơn vị duy nhất
chịu trách nhiệm thu gom, vận chuyển và chôn lấp chất thải rắn, hiện nay
chưa có tổ chức nào khác tham gia công tác phân loại, thu gom, vận chuyển,
xử lý chất thải rắn . Người phát sinh chất thải rắn chưa tự nguyện đóng phí
cho nên viêc lấy thu bù đắp cho chi phí trong công tác quản lý chất thải rắn
gặp nhiều khó khăn.
1.4. Đánh giá chung
Hiện nay, theo kết quả điều tra khảo sát toàn thành phố hàng ngày phát
sinh khoảng 33.4 tấn / ngày chất thải rắn sinh hoạt đô thị và nông thôn.
Lượng rác phát sinh lớn nhưng tỷ lệ thu gom thấp khu nội thị đạt 85% và khu
vực ngoại thị có những khu tỷ lệ thu gom đạt 0% và những khu đạt 45%.
Bãi chôn lấp rác xã Liêm Châu không hợp vệ sinh và chưa được đầu tư hạ
tầng, gần khu dân cư dẫn đến gây ô nhiễm cho các khu dân cư gần bãi chôn
lấp.
Nhiều nơi chưa tổ chức được lực lượng thu gom rác, chưa bố trí được
bãi tập kết rác và chưa đủ kinh phí để trả cho hợp đồng vận chuyển và xử lý
rác. Nên hiện tượng rác thải đổ bừa bãi vẫn xảy ra, gây ô nhiễm môi trường
và làm mất mĩ quan đô thị.
26
Khả năng phân loại chất thải rắn chưa triệt để, chưa phân loại được chất
thải rắn vô cơ và chất thải rắn hữu cơ nên chưa kiểm soát được nguy cơ gây ô
nhiễm.
Về vấn đề chất thải rắn tái chế diễn ra nhỏ lẻ không có quy hoạch hoặc
định. Phân loại chất thải rắn tại nguồn chưa được triển khai dẫn đến chất
lượng xử lý và chôn lấp thấp.
Về tài chính quản lý chất thải rắn, do chi phí quản lý chất thải rắn là chi
phí công ích nên luôn được đảm bảo từ nguồn chi ngân sách nhà nước. Tuy
nhiên do tỉnh Hà Nam còn gặp nhiều khó khăn nên chi phí dành cho hạng
mục này còn thấp. Việc đầu tư cho công tác quản lý chất thải rắn như mua
sắm các trang thiết bị phục vụ cho công tác thu gom và xử lý chất thải, chi phí
công nghệ xử lý chất thải rắn thông thường chưa đáp ứng được nhu cầu hiện
nay.
Quy trình hướng dẫn thực hiện sự tham gia của cộng đồng dân cư với
công tác quản lý CTRSH từ cấp chính quyền các phường đến cộng đồng dân
cư còn thiếu chưa nâng cao được vai trò thực hiện giám sát.
Hiệu quả các dự án về quản lý CTR đã và đang thực hiện
Năm 2012, UBND tỉnh Hà Nam đã triển khai dự án xây dựng khu xử lý
chất thải rắn TP Phủ Lý tại xã Liêm Chung. Khu xử lý rác này có công xuất
80 tấn rác/ngày. Thời hạn sử dụng là 30 năm. Dự án được đầu tư bằng nguồn
vốn ODA của Chính phủ Na Uy và vốn đối ứng với tổng nguồn vốn 15 triệu
USD. Theo đề án, khu xử lý rác này được đưa vào khai thác trong năm 2015,
riêng hạng mục Nhà máy xử lý phân vi sinh, bãi chôn lấp rác hợp vệ sinh dự
kiến đưa vào sử dụng cuối năm 2014. Tuy nhiên, hiện nay dự án đang gặp
khó khăn về vốn đối ứng nên khó hoàn thành theo đúng tiến độ, có thể bị
dừng rải ngân.
27
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN TRONG QUẢN LÝ CHẤT THẢI
RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TP PHỦ LÝ ĐẾN NĂM 2030.
2.1. Cơ sở lý luận.
2.1.1. Nguồn gốc phát sinh CTRSH trong đô thị.
Trong các đô thị nguồn chủ yếu phát sinh chất thải rắn sinh hoạt bao
gồm : Từ các khu dân cư, từ các trung tâm thương mại , từ các công sở trường
học , công trình công cộng, từ các chợ, bệnh viện .như sơ đồ 2.1 và bảng 2.1.
dưới đây.
Sơ đồ2.1. Sơ đồ nguồn phát sinh CTRSH
[Nguồn: Tài liệu điều tra của Viện Khoa học công nghệ Việt Nam (VAST ) ]
Bảng 2.1: Nguồn gốc phát sinh các loại chất thải rắn
TT Loại chất thải Nguồn phát sinh
1
CTR sinh hoạt gồm:
­ Rác hữu cơ dễ phân hủy như thức ăn
thừa, rau, xương, da, giấy, gỗ … .
­ Rác hữu cơ khó phân hủy, độc hại như
túi chất dẻo, nhựa, cao su
­ Nhà ở, cơ quan công sở,
trường học, các cơ sở
thương mại dịch vụ, khu
du lịch, chợ, từ đường
phố, quảng trường, công
28
TT Loại chất thải Nguồn phát sinh
­ Rác vô cơ như: gạch, vôi, vữa xi măng,
kim loại, thủy tinh, phế thải điện tử ...
viên...
Chất thải rắn sinh hoạt từ
các khu, cụm công nghiệp
2
CTR xây dựng, chủ yếu là vô cơ gồm: đất
đá, vôi vữa, gạch, nhựa, thuỷ tinh, vôi,
vữa, đá sỏi và các loại vật liệu xây dựng
khác
Phát sinh từ các hoạt động
xây dựng
3
CTR công nghiệp gồm: các phế thải nhiên
liệu phục vụ cho sản xuất; các phế thải
trong quá trình công nghệ; các bao bì vật
liệu tổng hợp đóng gói sản phẩm ...
Chất thải rắn công nghiệp còn có thể chia
ra CTR ít nguy hại và các CTR nguy hại.
Từ các nhà máy, xí
nghiệp, cơ sở chế biến,
khai thác mỏ...
4
CTR y tế gồm:
­ Các loại bông băng, gạc, nẹp dùng trong
khám bệnh, điều trị, phẫu thuật; các chi
thể cắt bỏ, các tổ chức mô cắt bỏ; vhất
thải sinh hoạt của bệnh nhân có mang vi
trùng;
­ Chất thải có hóa học và phóng xạ độc
hại: Cyanide; Na,Mn, P, Co, Ra, Sr vàcác
chất phóng xạ...
Từ các cơ sở y tế, bệnh
viện, viện nghiên cứu, cửa
hàng dược, nơi sản xuất
dược phẩm...
5
CTR bùn cặn gồm: Bùn cặn, cát, đất
thường có nồng độ các chất gây ô nhiễm
cao
Từ các khu vực xử lý chất
thải, các nhà vệ sinh công
cộng, các hồ ao, mương...
29
2.1.2. Thành phần và tính chất CTRSH trong đô thị
a. Thành phần của CTRSH.
Thành phần của CTRSH liên quan tới: vị trí địa lý từng địa phương,
đặc điểm khí hậu, điệu kiện kinh tế và các yếu tố khác. Thành phần CTRSH
được giới thiệu trong bảng 2.2.
Bảng 2.2: Tổng hợp thành phần CTRSH
TT Thành phần Khối lượng %
Chất thải hữu cơ 38,03%
Giấy 4,85%
Nhựa 4,20%
Nilon 8,48%
Cao su, đồ da 4,15%
Vải 2,15%
Gỗ 3,02%
Thủy tinh 2,79%
Kim loại 2,00%
Sành sứ 7,36%
Chất thải khác (10 mm) 22,97%
Tổng cộng 100%
[Nguồn: Báo cáo hiện trạng môi trường Hà Nam 2013]
b. Tính chất của CTRSH[11].
Tính chất vật lý học:
Khối lượng riêng phụ thuộc vào các trạng thái và yếu tố: rác để tự
nhiên không chứa trong thùng, rác chứa trong thùng và không nén, rác chứa
trong thùng và nén; Khối lượng riêng của CTRSH phụ thuộc các yếu tố: vị trí
địa lý, khí hậu mùa, thời gian lưu trữ… Mẫu thí nghiệm lấy từ các khu đô thị
30
của thành phố Hà Nội cho ta biết khối lượng riêng của CTRSH: khoảng 297
kg/m3.
Độ ẩm: độ ẩm của CTRSH tính theo phần trăm (%) khối lượng ướt
trong khối lượng riêng của CTRSH.
Kích thước và sự phân bố kích thước: kích thước và sự phân bố kích
thước của các thành phần có trong CTRSH đóng vai trò quan trọng đối với
quá trình thu hồi vật liệu, nhất là khi sử dụng phương pháp cơ học như sang
quay và các thiết bị lọc loại từ tính.
Khả năng tích ẩm: là tổng lượng ẩm mà CTRSH có thể tích trữ được.
Thông số này xác định được lượng nước rò rỉ sinh ra từ CTRSH tại bãi chôn
lấp. Khả năng tích ẩm sẽ thay đổi tùy theo điều kiện nén ép rác và trạng thái
phân hủy của chất thải.
Độ thẩm thấu của rác nén: Tính dẫn nước của chất thải đã nén là thong
số vật lý quan trọng khống chế sự vận chuyển của chất lỏng và khí trong bãi
chôn lấp. Độ thẩm thấu thực chỉ phụ thuộc vào tính chất của CTRSH kể cả sự
phân bố kích thước lỗ rỗng, bề mặt và độ xốp. Giá trị độ thẩm thấu đặc trưng
đối với CTR đã nén trong một bãi chôn lấp thường dao động trong phương
ngang compost hoặc thức ăn gia súc, ngoài thành phần những nguyên tố chính
cần phải xác định thành phần các nguyên tố vi lượng.
Những tính chất hóa học cơ bản:
Tính chất cơ bản của thành phần cháy được có trong CTRSH bao gồm:
độ ẩm (phần ẩm mất đi khi sấy ở 105 0C trong thời gian 1 giờ); thành phần
các chất cháy bay hơi (phần khối lượng mất đi khi nung ở 950O
C trong tủ
nung kín); thành phần carbon cố định (thành phần có thể cháy được còn lại
sau khi thải các chất có thể bay hơi); tro (phần khối lượng còn lại sau khi đốt
trong lò hở).
31
Năng lượng chứa trong các thành phần của CTRSH: xác định bằng các
phương pháp như sử dụng lò hơi như một thiết bị đo như một thiết bị đo nhiệt
lượng, thiết bị đo nhiệt lượng trong phòng thí nghiệm, tính toán nếu biết thành
phần các nguyên tố.
Chất dinh dưỡng và những nguyên tố cần thiết khác: thành phần chất
hữu cơ có trong CTRSH được sử dụng làm nguyên liệu sản suất các sản phẩm
từ quá trình chuyển hóa sinh học (phân compost,methane, và ethanol).
Bảng 2.3: Tổng hợp thành phần hoá học CTRSH
TT Thành phần
% Trọng lượng theo trạng thái khô
C H O N S Tro
1
Chất thải thực
phẩm
48 6,4 37,6 2,6 0,4 5
2 Giấy 43,5 6 44,0 0,3 0,2 6
3 Bìa caton 44 5,9 44,6 0,3 0,2 5
4 Nhựa 60 7,2 22,8
Không
xác
định
Không
xác
định
10
5 Vải hàng dệt 55 6,6 31,2 4,6 0,15 2,45
6 Cao su 78 10
Không
xác
định
2
Không
xác
định
10
7 Da 60 8 11,6 10 0,4 10
8
Lá cây cỏ
(sânvườn)
47,8 6 38 3,4 0,3 4,5
9 Gỗ 49,5 6 42,7 0,2 0,1 1,5
10 Bụi gạch vụn, tro 26,3 3 2 0,5 0,2 68
[Nguồn: Báo cáo hiện trạng môi trường Hà Nam 2013]
32
Tính chất sinh học của CTRSH:
Khả năng phân hủy sinh học của thành phần chất hữu cơ: Hàm lượng
chất rắn bay hơi (VS) được xác định bằng cách nung ở nhiệt độ 5500C,
thường được sử dụng để đánh giá khả năng phân hủy sinh học của các chất
hữu cơ trong CTRSH.
Sự hình thành mùi: Mùi sinh ra khi tồn trữ CTRSH giữa các khâu thu
gom, vận chuyển và xử lý và phân hủy trong mọi điều kiện thời tiết. Trong
quá trình phân hủy, mùi từ CTRSH thu hút các côn trùng dễ truyền nhiễm
bệnh cùng với các hợp chất hữu cơ chứa lưu huỳnh khi bị khử sẽ tạo thành
những hợp chất có mùi hôi như methyl mercaptan và aminobutyric acid.
Sinh sản ruồi nhặng: với khí hậu nóng ẩm nhiệt đới gió mùa, sự sinh
sản ruồi ở các khu vực chứa rác là vấn đề đáng quan tâm. Quá trình phát triển
từ trứng thành ruồi thường ít hơn 2 tuần kể từ ngày đẻ trứng.
2.1.3. Các quá trình chuyển hóa của chất thải rắn sinh hoạt .
a. Chuyển hóa vật lý.
Những biến đổi lý học cơ bản có thể xảy ra trong quá trình vận hành hệ
thống quản lý CTRSH bao gồm phần loại, giảm thể tích cơ học, giảm kích
thước cơ học. Những biến đổi lý học không làm chuyển pha ( ví dụ từ pha
rắn sang pha khí) như các quá trình biến đổi hóa học và sinh học.
Phân loại chất thải: là quá trình tách riêng các thành phần có trong
CTRSH nhằm chuyển chất thải từ dạng hỗn hợp sang dạng tương đối đồng
nhất.
Giảm thể tích cơ học: phương pháp nén, ép thường được áp dụng để
giảm thể tích chất thải.
Giảm kích thước cơ học: nhằm thu được chất thải có kích thước đồng
nhất và nhỏ hơn so với kích thước ban đầu của chúng.
b. Chuyển hóa hóa học.
33
Biến đổi hóa học CTR bao hàm cả quá trình chuyển pha (từ pha rắn
sang pha lỏng, từ pha rắn sang pha khí).
Đốt ( oxy hóa hóa học): đốt là phản ứng hóa học giữa oxy và chất hữu
cơ có trong rác thải tạo thành những hợp chất bị oxy hóa cùng với sự phát
sáng và tỏa nhiệt.
Nhiệt phân: Vì hầu hết các chất hữu cơ đều không bền nhiệt, chúng có
thể bị cắt mạch qua các phản ứng cracking nhiệt và ngưng tụ trong điều kiện
không có oxy, tạo thành những phần khí, lỏng và rắn.
Khí hóa: Quá trình khí hóa bao gồm quá trình đốt cháy một phần nhiên
liệu carbon để tạo thành khí nhiên liệu cháy được giàu CO, H2 và một số
Hydrocacbon no, chủ yếu là CH4.
c. Chuyển hóa sinh học.
Các quá trình chuyển hóa sinh học phần chất hữu cơ có trong CTRSH
có thể áp dụng để giảm thể thích và khối lượng chất thải, sản xuất phân vi
sinh (compost) dùng để bổ sung dinh dưỡng cho đất và sản xuất khí metan.
Quá trình làm phân compost hiếu khí : Phần chất hữu cơ chứa trong
CTRSH sẽ được phân hủy sinh học. Dưới điều kiện môi trường được khống
chế thích hợp, rác vườn và phần chất hữu cơ có trong CTRSH được chuyển
hóa thành phân compost trong một khoảng thời gian tương đối ngắn ( trung
bình từ 4 – 6 tuần).
Quá trình phân hủy kỵ khí: Phần chất hữu cơ chứa trong CTRSH có thể
phân hủy sinh học trong điều kiện kỵ khí, khi đó CO2 và CH4 chiếm hơn
99% tổng lượng khí sinh ra. Các khí này có thể tận thu để phục vụ tốt trong
đời sống sinh hoạt và sản xuất.
34
2.1.4. Vai trò của quá trình chuyển hóa chất thải rắn trong công tác quản lý
CTRSH
Các quá trình chuyển hóa lý học, hóa học và sinh học được áp dụng để
gia tăng hiệu quả vận hành hệ thống quản lý CTRSH, thu hối các thành phần
có khả năng tái chế và tái sử dụng, thu hồi các sản phẩm chuyển hóa và năng
lượng.
a. Tăng hiệu quả vận hành hệ thống quản lý chất thải.
Để tăng hiệu quả vận hành hệ thống quản lý CTRSH và giảm nhu cầu
về thể tích tồn trữ chất thải ở những khi nhả cao tầng, CTRSH thường được
đóng thành kiện. Nếu chất thải được vận chuyển bằng phương pháp thủy lực
hoặc khí nên, một số thành phần cần được cắt nhỏ để giảm kích thước. Giảm
kích thước cơ học cũng được áp dụng để tăng hiệu quả sử dụng bãi chôn lấp.
Phân loại chất thải tại nguồn phát sinh hiện nay được xem là phương pháp
hiệu quả để tách một lượng nhỏ chất thải nguy hại có trong CTRSH, nhờ đó
bãi chôn lấp được vận hành an toàn hơn. Các quá trình hóa học và sinh học có
thể áp dụng để giảm thể tích và khối lượng chất thải cần phải chôn lấp và tạo
ra những sản phẩm hữu dụng.
b. Thu hồi nguyên liệu để tái chế và tái sử dụng.
Những thành phần có thể thu hồi được là những thành phần có thị
trường tiêu thụ và tồn tại trong rác thải với lượng đủ lớn. Đối với CTRSH,
những thành phần có thể thu hồi được bao gồm giấy, carton, nhựa, rác vườn,
thủy tinh, kim loại chứa sắt, nhôm, và những kim loại màu khác.
c. Thu hồi những sản phẩm chuyển hóa năng lượng.
Phần chất hữu cơ có trong CTRSH có thể chuyển hóa thành những sản
phẩm hữu dụng và cuối cùng thành năng lượng theo nhiều cách khác nhau,
bao gồm đốt cháy tạo thành hơi và điện, nhiệt phân tạo ra khí tổng hợp, nhiên
liệu lỏng hoặc nhiên liệu khí, và chất rắn; khí hóa để tạo nhiên liệu tổng hợp;
35
biến đổi sinh học sản xuất phân compost, và phân hủy sinhh học để tạo khí
netan và mùn.
2.1.5.Các công nghệ xử lý chất thải rắn.
Mục tiêu của xử lý chất thải rắn sinh hoạt là làm giảm hoặc loại bỏ các
thành phần không mong muốn trong chất thải . Phương thức xử lý chất thải
rắn sinh hoạt bao gồm:
a. Phương pháp cơ học:
+ Tách kim loại , thuỷ tinh, giấy, chất dẻo ra khỏi chất thải;
+ Đốt chất thải không thu hồi nhiệt;
b. Phương pháp cơ lý:
+ Phân loại vật liệu trong chất thải;
+ Sử dụng chất thải như nhiên liệu;
+ Đúc ép các chất thải để làm vật liệu xây dựng.
c. Phương pháp sinh học:
+ Chế biến phân ủ sinh học;
+ Metan hoá trong các bể thu hồi khí sinh học;
Thực tế công nghệ xử lý chôn lấp và đốt phần lớn được sử dụng phù
hợp với điều kiện kinh tế và kỹ thuật ( hình 2.1)
Hình 2.1.Quá trình phân loại và chế biến phân vi sinh tại nhà máy xử lý CTR
[Nguồn: 3R- Giải pháp hữu hiệu để bảo vệ môi trường]
36
d. Quản lý CTRSH bằng phương pháp tổng hợp (3R):
Giải pháp 3R hiện nay được khuyến khích thực hiện ở nhiều nước phát
triển trên thế giới như Singapore, Anh, Nhật... vì mang lại rất nhiều hiệu quả
không chỉ đối với môi trường. 3R là từ viết tắt ba chữ cái đầu trong tiếng
Anh: Reduce ­ Reuse ­ Recycle. Theo nghĩa tiếng Việt là: Giảm thiểu ­ Tái sử
dụng ­ Tái chế.
+ Giảm thiểu (Reduce) là việc giảm lượng rác phát sinh thông qua việc
thay đổi lối sống, thay đổi trong cách tiêu dùng, cải tiến các quy trình sản
xuất… Đây là nội dung hiệu quả nhất trong ba giải pháp, là sự tối ưu hóa quá
trình sản xuất và tiêu dùng về mặt môi trường.
+ Tái sử dụng (Reuse) là việc sử dụng lại các sản phẩm, hay một phần
của sản phẩm cho chính mục đích cũ, hay cho một mục đích khác, sử dụng
một sản phẩm nhiều lần cho đến hết tuổi thọ sản phẩm. ( hình 2.2)
Hình 2.2.Nhiều dụng cụ gia đình có thể dùng lại
[Nguồn: 3R- Giải pháp hữu hiệu để bảo vệ môi trường]
+ Tái chế (Recycle) là vi
liệu sản xuất ra các vậ
hoạt động sinh hoạt và s
tài nguyên, giảm tiêu th
quá trình sản xuất cơ b
dạng, tái chế ngay tại ngu
sản phẩm thải. ( hình 2.3)
Hình 2.3. Các nguyên li
[Nguồn : 3R Gi
Hoạt động 3R hi
khuyến khích phát triể
nguyên thiên nhiên trong chi
vững. Chính phủ các nư
thuế lợi tức khi đầu tư công ngh
chế chất thải (Đài Loan, Anh) đ
chương trình tái chế ch
nhân và các cộng đồng dân cư.
2.1.6. Cộng đồng và s
CTRSH.
a. Sự cần thiết của nghiên c
37
(Recycle) là việc sử dụng rác thải, vật liệu thả
ật chất, các sản phẩm mới có ích, sử dụng l
t và sản xuất. Quá trình này giúp ngăn chặn lãng phí ngu
m tiêu thụ nguyên liệu thô cũng như nhiên liệu s
t cơ bản từ nguyên liệu thô. Tái chế có thể chia thành hai
i nguồn từ quy trình sản xuất và tái chế nguyên li
i. ( hình 2.3)
. Các nguyên liệu dùng để tái chế từ CTR
n : 3R Giải pháp hữu hiệu để bảo vệ môi trường
ng 3R hiện đã triển khai tại nhiều nước trên th
ển nhằm góp phần sử dụng tiết kiệm và hi
ong chiến lược bảo vệ môi trường và phát tri
các nước này đã đưa ra các chính sách tài chính như gi
u tư công nghệ tái chế (Đan Mạch, Mỹ); thành l
i (Đài Loan, Anh) để phát triển hoạt động tái chế
chất thải cũng đã huy động sự tham gia hi
ng dân cư.
à sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý
a nghiên cứu xã hội hóa trong công tác quả
ải làm nguyên
ng lại cho các
n lãng phí nguồn
u sử dụng so với
chia thành hai
nguyên liệu từ
ng]
c trên thế giới, được
m và hiệu quả tài
ng và phát triển bền
đưa ra các chính sách tài chính như giảm
); thành lập Quỹ tái
chất thải. Các
tham gia hiệu quả của tư
ự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý
ản lý CTRSH.
38
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của đất nước, lượng chất thải rắn phát
sinh tại các khu đô thị, khu công nghiệp và cả ở vùng nông thôn đang ngày
càng gia tăng với nhiều thành phần phức tạp. Lượng phát sinh tăng trung bình
khoảng 10% mỗi năm.
Theo nguồn gốc phát sinh, khoảng 46% chất thải rắn từ các đô thị, 17%
chất thải rắn từ hoạt động sản xuất công nghiệp, chất thải rắn nông thôn, làng
nghề và y tế chiếm phần còn lại. Dự báo đến năm 2015, tỷ trọng của chất thải
rắn đô thị sẽ tăng lên 51% và chất thải rắn công nghiệp sẽ tăng lên 22%.
Hiện nay, tỷ lệ thu gom chất thải rắn đã tăng lên đáng kể song vẫn chưa
đáp ứng được yêu cầu thực tế, phần lớn chất thải rắn chưa được phân loại tại
nguồn mà thu gom lẫn lộn và vận chuyển đến bãi chôn lấp. Công tác tái chế,
xử lý chất thải chưa được đạt yêu cầu.
Vấn đề ô nhiễm môi trường do quản lý chất rắn không tốt, xử lý chất
thải rắn không hợp vệ sinh đã gây những tác động tổng hợp tới môi trường,
sức khỏe cộng đồng và phát triển kinh tế ­ xã hội. Mặc dù, công tác quản lý
chất thải rắn đã được triển khai, nhiều giải pháp được đề xuất nhằm ngăn chặn
ô nhiễm môi trường do chất thải rắn song công tác quản lý chất thải rắn vẫn
còn một số tồn tại như thể chế, chính sách về quản lý chất thải rắn chưa hoàn
thiện. Ở hầu hết các địa phương trong cả nước, công tác quản lý CTR hầu hết
chỉ do 1 đơn vị phụ trách ( thường là công ty Môi trường đô thị đối với các đô
thị lớn), do đó các hoạt động quản lý CTRSH phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn
ngân sách phân bố của địa phương, năng lực và số lượng nhân viên tham gia
không đáp ứng được nhu cầu thu gom, vận chuyển, xử lý đo lượng rác thải đô
thị ngày càng tăng. Vì vậy, đểnâng cao hiệu quả việc quản lý chất thải rắn
sinh hoạtcần nghiên cứu và áp dụng xã hội hóa trong công tác quản lý.
b. Đặc tính cơ bản của công tác quản lý CTRSH theo hướng xã hội hóa.
39
Đặc tính cơ bản của công tác quản lý CTRSH theo hướng xã hội hóa là
có sự tham gia của cộng đồng.
Khái niệm chung về cộng đồng:
Cộng đồng là một hình thức đặc thù của tổ chức xã hội thể hiện mối
quan hệ giữa cư dân với địa hạt lãnh thổ. Một cộng đồng có thể được định
nghĩa là một nhóm người đặc trưng sống ở một khu vực địa lý được chỉ rõ, có
văn hóa và lối sống chung, có sự thống nhất hành động chung để theo đuổi
một mục đích.
Đặc trưng về cộng đồng Việt Nam: Đặc thù chung của “cộng đồng”
người Việt là quan hệ huyết thống, quan hệ giao tiếp, quan hệ làng xã, quan
hệ làm việc, quan hệ cư trú, quan hệ vui chơi giải trí, quan hệ kinh tế,…
Khi cộng đồng có cùng mối quan tâm về CTRSH, quản lý CTRSH,
cùng đóng góp nhân lực, vât lực với chính quyền, tham gia trực tiếp hoặc gián
tiếp vào các hoạt động quản lý CTRSH, cùng được hưởng lợi từ công tác này,
đó chính là đặc tính cộng đồng của quản lý CTRSH. [11]
Vai trò của cộng đồng:
Cộng đồng ngoài những cá thể người dân còn bao gồm rất nhiều tổ
chức và lực lượng, trong đó đáng kể và cần phải quan tâm đặc biệt là các tổ
chức phi Chính phủ ( Non Government Organizations, viết tắt là NGOs) . Đây
là hình thức tổ chức không định hưởng lợi nhuận, hoạt động dựa trên cơ sở tự
nguyện hoạt động của các thành viên, gồm những người có cùng quyền lợi và
hoạt động hướng về một mục tiêu nhất định, thực hiện các công việc một cách
đa dạng và mang tính nhân đạo cao. Tổ chức này chính là cầu nối giữa nhân
dân với các cơ quan nhà nước, truyền tải các vấn đề của người dân đến chính
quyền cũng như truyền đạt các chủ trương chính sách của nhà nước đến với
người dân, góp phần vào việc nâng cao nhận thức và trách nhiệm của người
dân. Đây là một lực lượng rất cần được thu hút tham gia và các kế hoạch phát
40
triển bền vững, chính quyền nhà nước cần có cơ chế chính sách sử dụng một
cách tốt nhất khả năng của các tổ chức này, nhất là thu hút họ tham gia vào
việc soạn thảo các chính sách và ra quyết định về phát triển bền vững cũng
như quản lý bền vững CTRSH.
Sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý CTRSH:
Có rất nhiều hình thức khi cộng đồng người dân tham gia vào công tác
quản lý CTRSH nhưng có thể chia thành 3 hình thức sau :
­ Tham gia vào các khâu phân loại CTR tại nguồn, thu gom vận chuyển
CTRSH.
­Tham gia vào các khâu phân loại CTR tại nguồn, thu gom, vận chuyển
và xử lý.
­ Chỉ tham gia vào khâu xử lý CTRSH.
2.1.7. Quản lý CTRSH theo hướng xã hội hóa
Xã hội hóa công tác quản lý CTRSH được thực hiện dựa trên quan
điểm “do dân, vì dân” của Nhà nước ta. Nội dung cơ bản của XHH được thể
hiện trong bốn nguyên tắc “dân biết, dân làm, dân kiểm tra”. Đó là cơ sở quan
trọng cho việc thực hiện xã hội hóa công tác quản lý CTRSH.
“Dân biết” bao gồm sự nhận thức, sự hiểu biết, kiến thức mà người
dân có được về công tác quản lý CTRSH. Bên cạnh đó, người dân được phổ
biến rộng rãi về các chủ trường, chính sách của Nhà nước cũng như thực trạng
công tác quản lý CTRSH tại địa phương để từ đó nhận thức rõ được quyền lợi
và trách nhiệm của mình.
“Dân bàn” tức là người dân có quyền được tham gia thảo luận để đi tới
xây dựng các chủ trương, chiến lược, kế hoạch quản lý CTRSH, phương pháp
thực hành quản lý CTRSH, cơ chế chính sách và các quy định xử lý áp dụng
tại địa phương mình liên quan đến công tác quản lý CTRSH.
41
“Dân làm” tức là người dân được tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vòa
công việc thích hợp trong các khâu của công tác quản lý CTRSH như phân
loại CTR tại nguồn, thu gom, vận chuyển hoặc xử lý CTRSH, trong đó việc
phân loại CTR tại nguồn là rất quan trọng, cần đảm bảo mọi người dân đều
tham gia công tác này.
“Dân kiểm tra” có nghĩa là người dân sẽ trực tiếp đánh giá, kiểm tra,
thẩm định công tác quản lý CTRSH ở địa phương, cụ thể gồm có:
­ Việc thực hiện các chương trình, kế hoạch, dự án và các hoạt động
quản lý CTRSH;
­ Việc thực hiện các quy định pháp chế và quy ước của địa phương về
quản lý CTRSH;
­ Việc xây dựng, vận hành , duy tu, bảo dưỡng, bảo vệ các công trình
phục vụ công tác quản lý CTRSH;
­ Và việc sử dụng và quản lý cá nhân, tài lực, vật lực cho công tác
quản lý CTRSH.
2.2. Cơ sở pháp lý.
2.2.1. Hệ thống văn bản pháp lý liên quan đến quản lý CTRSH.
a. Văn bản pháp quy do chính phủ ban hành.
­ Luật bảo vệ môi trường sô 55/2014/QH13 được Quốc hội thông qua
ngày 23/06/2014: Luật Bảo vệ môi trường 2014 đã khẳng định BVMT là sự
nghiệp của toàn xã hội, là quyền và trách nhiệm của mọi tổ chức, cá nhân.
Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để mọi tổ chức, cộng đồng
dân cư, hộ gia đình, cá nhân tham gia hoạt động BVMT. Khuyến khích tổ
chức, cá nhân thành lập doanh nghiệp dịch vụ bảo vệ môi trường trong các
lĩnh vực thu gom, tái chế, xử lý chất thải, quan trắc, phân tích môi trường,
phát triển chuyển giao công nghệ sản xuất thân thiện với môi trường, công
nghệ môi trường, tư vấn, đào tạo, cung cấp thông tin về môi trường, công
42
nghệ môi trường, giám định về môi trường đối với máy móc, thiết bị, công
nghệ, giám định thiệt hại về môi trường và các dịch vụ khác về bảo vệ môi
trường .
­ Nghị định số 25/2013/NĐ­CP ngày 29/03/2013 của Chính phủ về phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải.
­ Nghị định số 67/2011/NĐ­CP ngày 08/8/2011 của Chính phủ về việc
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường.
­ Nghị định số 167/2013/NĐ­ CP ngày 12/11/2013 của Thủ tướng
Chính phủ về Quy định sử phạt hành chính trong lĩnh vực an ninh trật tự và an
toàn xã hội .
­ Nghị định số 179/2013/NĐ­ CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về
xử lý hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
­ Nghị định số 04/2009/NĐ­ CP ngày 14/01/2009 của Chính phủ về ưu
đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường.
­ Nghị định số 38/2015/NĐ­ CP ngày 24/04/2015 về Quản lý chất thải
rắn tại mục 2 Điều 14 của Nghị định nêu rõ “ Nhà nước khuyến khích mọi tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia đầu tư, xây dựng cơ sở xử lý chất
thải rắn, các công trình phụ trợ thông qua các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
“.
­ Nghị định số 174/2007/NĐ­ CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về
phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn: mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn..
­ Quyết định số 384/2006/QĐ­TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành
ngày 09/03/2006 về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế ­ xã
hội tỉnh Phủ Lý đến năm 2020.
43
­ Quyết định số 58/2008/QĐ­TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành
ngày 29/04/2008 về việc hỗ trợ có mục tiêu kinh phí từ ngân sách nhà nước
nhằm xử lý trệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy thoái môi trường
cho một số đối tượng thuộc khu vực công ích.
­ Quyết định số 2149/2009/QĐ­TTg của Thủ tướng Chính phủ ban
hành ngày 17/12/2009 về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về quản lý tổng
hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050.
­ Quyết định số 445/QĐ­TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày
07/04/2009 về việc phê duyệt Điều chỉnh đinh hướng quy hoạch tổng thể phát
triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn 2050.
­ Nghị quyết số 41/NQ­TW của Bộ Chính trị ban hành ngày
15/11/2004 về việc bảo vệ môi trường trong thời kì đẩy mạnh công nghiệp
hóa hiện đại hóa đất nước.
­ Chỉ thị số 23/2005/CT­TTg ngày 21/6/2005 của Thủ tướng Chính phủ
về việc đẩy mạnh công tác quản lý CTR tại các khu đô thị và công nghiệp.
­ Thông tư số 13/12/2007/TT­ BXD ngày 31/12/2007 của Bộ Xây dựng
về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định 59/2007 NĐ­CP ngày
09/04/2007 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý chất thải rắn.
­ Thông tư liên tịch số 114/20006/TTLT­BTC­TNMT ngày 29/12/2006
của Bộ Tài chính – Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn quản lý
kinh phí sự nghiệp môi trường.
­ Quyết định số 23/2006/QĐ­ BTNMT ngày 25/12/2006 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc ban hành danh mục chất thải nguy hại.
­ Quyết định số 1202//QĐ­ TTg ngày 19/7/2013 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt khoản vay bổ sung cho 06 dự án thuộc hiệp định vay
gian đoạn 1 của chương trình tín dụng hỗn hợp Na Uy/ KFW để thực hiện
hạng mục tư vấn giám sát.
44
b. Văn bản pháp quy do Tỉnh/ Thành phố Phủ Lý banhành.
­ Quyết định số 09/2013/QĐ­ UBND ngày 16/5/2013 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Hà Nam về việc ban hành quy định quản lý chất thải rắn thông
thường tại các khu đô thị và các cụm dân cư tập chung trên địa bàn tỉnh Hà
Nam.
­ Nghị quyết số 02/2011/NQ­ HĐND ngày 10/8/2011 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hà Nam về việc sửa đổi bổ sung một số khoản phí vệ sinh, phí
nước thải, phí bảo vệ môi trường đối với chất thải.
2.2.2. Chiến lược quốc gia về quản lý chất thải rắn tổng hợp đến năm
2025 tầm nhìn đến năm 2050.
Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025,
tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết
định số 2149/QĐ­ TTg, ngày 17/12/ 2009. Chiến lược đã nêu rõ mục tiêu cho
từng giai đoạn được tóm tắt trong bảng 2.4 sau:
Bảng 2.4. Tóm tắt chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp CTR đến năm
2025, tầm nhìn đến năm 2050 .
TT
Các loại
CTR
Năm 2015 Năm 2020 Năm 2025
Thu
gom
XL
đảm
bảo
MT(%)
Thu hồi,
tái chế,
thu
gom(%)
Thu
gom
XL
đảm
bảo
MT(%)
Thu hồi,
tái chế,
thu
gom(%)
Thu
gom
XL
đảm
bảo
MT(%)
Thu
hồi, tái
chế, thu
gom(%)
1
CTR SH
đô thị,
điểm dân
cư nông
thôn, làng
nghề
100
85
40
50
60 90 70 80 85 100
90
100
90
2
Phân bùn,
bể phốt
30 50 50 100
[Nguồn: Quyết định số 2149/QĐ-TTG ngày 5/9/2012 về phê duyệt chiến lược bảo vệ môi
trường quốc gia đến 2025, tầm nhìn 2050]
45
* Các nhiệm vụ cơ bản của quyết định nêu rõ:
­ Phòng ngừa và giảm thiểu CTR phát sinh, thúc đẩy phân loại CTR tại
nguồn.
­ Đẩy mạnh thu gom và vận chuyển CTR, xử lý CTR.
* Các giải pháp thực hiện chiến lược
­ Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật và cơ chế chính sách quản lý về quản
lý CTR.
­ Quy hoạch quản lý CTR.
­ Xây dựng nguồn thực hiện chiến lược, thúc đẩy nghiên cứu khoa học để
phục vụ hiệu quả quản lý CTR.
­ Tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức và hợp tác quốc tế.
2.2.3. Định hướng phát triển kinh tế xã hội và quy hoạch chung Thành phố
Phủ Lý đến năm 2030 .
a. Mục tiêu và chiến lược phát triển
Cụ thể hoá quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế ­ xã hội thành phố Phủ
Lý giai đoạn 2013 ­ 2030, tầm nhìn đến năm 2050, phấn đấu đến năm 2050
trở thành đô thị loại II. Xây dựng và phát triển thành phố Phủ Lý trở thành đô
thị phát triển khá trong các đô thị phía Nam, có vị thế và sức hấp dẫn trong hệ
thống đô thị Việt Nam. Làm cơ sở để lập quy hoạch phân khu, quy hoạch chi
tiết, định hướng phát triển không gian kiến trúc đô thị, quản lý quy hoạch và
đầu tư xây dựng theo quy định; là cơ sở quan trọng thực hiện việc nâng cấp
đô thị thành đô thị loại II trực thuộc tỉnh Hà Nam.
b. Quy hoạch phát triển không gian.
­ Tận dụng địa hình tự nhiên , bảo vệ và khai thác không gian mở có mức độ .
­ Xem xét nguy cơ ảnh hưởng từ các nguồn gây ô nhiễm môi trường ; hạn chế
phát triển công nghiệp ở khu vực phía tây sông Đáy, một số công nghiệp gây ô
46
nhiễm phải di dời ( nhà máy xi măng Bút Sơn) ; khu vực này chuyển sang khai
thác du lịch sinh thái.
­ Hạn chế có mức độ phát triển đô thị kề cận vơi không gian di tích văn hóa, lịch
sử.
­ Đẩy mạnh tốc độ đô thị hóa cao, chuyển đổi các mục đích sử dụng đất sang đất
xây dựng đô thị với mức độ cao; đô thị phát triển ở cả 2 bên đường cao tốc.
c. Quy hoạch phân khu chức năng
Hệ thống công trình hành chính chính trị
­ Khu cơ quan hành chính mới của tỉnh tổ chức ở phía bắc sông Châu
(khu đô thị số 1), kết hợp với trung tâm đô thị mới được tổ chức 2 bên trục
đường chính đô thị ; tại khu này có trung tâm hội nghị, hội thảo.
­ Khu trung tâm hành chính của thành phố được bố trí trong khu đô thị
cũ ở phía bắc cầu Hồng Phú, phía đông sông Nhuệ và sông Đáy .
­ Khu các sở ban nghành của tỉnh bố trí ở phía tây sông Đáy thuộc khu
đô thị số 4.
Hệ thống công trình văn hóa
­ Tổ chức khu trung tâm văn hóa, hội chợ triển lãm ở khu vực Đông
Nam thành phố, phía đông đường cao tốc Bắc Nam cạnh, cạnh trung tâm
TDTT thuộc khu đô thị số 6 kết hợp với các khu thương mại, dịch vụ đầu
mối.
­ Cải tạo chỉnh trang trung tâm văn hóa thành phố tại khu đô thị số 2
Hệ thống công trình thể dục thể thao
Trung tâm thể dục thể thao cũ của thành phố tại khu đô thị số 3, trung
tâm TDTT, sân vận động của tỉnh hiện nay ở khu đô thị số 4 (5,4ha) sẽ
chuyển sang phục vụ cấp thành phố .
­ Tổ chức khu liên hợp TDTT cấp vùng , tỉnh ở khu vực phía đông của
thành phố thuộc khu đô thị số 6, phía đông nút Liêm Tuyền.
47
Hệ thống y tế
Tổ chức trung tâm y tế thành phố :
+ Xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh , diện tích 11,5ha ( thuộc khu đô thị số 5)
+ Xây dựng bệnh viện đa khoa thành phố, diện tích 8,2ha ( thuộc khu đô thị
số 6)
Ngoài ra xây dựng mới và hoàn thiện các cấp cơ sở ý tế đã có:
+ Bệnh viện đa khoa thành phố Phủ Lý (KĐT số 1)
+ Bệnh viện đa khoa tỉnh Hà Nam ( KĐT số 2)
+ Trung tâm y tế dự phòng và bệnh viện thực hành ( KĐT số 4)
Hệ thống giáo dục đào tạo
­ Khối các trường đại học, cao đẳng đã xây dựng thuộc khu đô thị số 4( đại
học công nghiệp Hà Nội , cao đẳng y Hà Nam , cao đẳng sư phạm và công
nhân bưu điện , cao đẳng sư phạm Hà Nam , trường Cơ yếu,..)
­ Khu trung tâm giáo dục đào tạo xây dựng mới ở phía Bắc thành phố, phía
Tây Bắc nút cao tốc Phú Thứ, thuộc khu đô thị số 7.
­ Ngoài ra còn có trung tâm đào tạo nghề thuộc khu đô thị số 3, trung tâm đào
tạo nguồn nhân lực tại khu đô thị số 6.
Hệ thống hỗn hợp dịch vụ thương mại và việc làm
+ Tổ chức các trung tâm thương mại dịch vũ hỗn hợp trong các khu đô thị của
thành phố để đáp ứng được yêu cầu phát triển của đô thị trước mắt và trong
tương lai:
+ Tổ chức trung tâm dịch vụ hỗn hợp tại điểm giao cắt giữa trục đường
thương mại kinh tế(68m) và đường N1 (42m) tại trung tâm khu đô thị mới
Liêm Chính , trung tâm dịch vụ hỗn hợp ga đường sắt trên cao ( năm hai bên
trục đường 68m kéo dài, phía tây ga đường sắt cao tốc )
+ Xây dựng trung tâm TMDV hỗn hợp tại các cửa ngõ QL21 và khu trung
tâm huyện Thanh Liêm cũ.
48
Hệ thống cây xanh, không gian mở
­ Khu công viên vui chơi, giải trí của thành phố tổ chức ở phía Đông đường
cao tốc Bắc Nam thuộc khu đô thị số 6 .
­ Ngoài ra ở các khu đô thị đều tổ chức khu công viên cây xanh.
+ KĐT số 1: Tổ chức khu công viên sinh thái Lam Hạ, khu công viên
TDTT, diện tích 18ha, công viên cây xanh tập trung, diện tích 11,9ha.
+KĐT số 2:khu cây xanh quảng trường , diện tích 25,3ha
+ KĐT số 3: Tổ chức khu vui chơi giải trí diện tích 30,8 ha, khu công
viên cây xanh, diện tích 25,3ha
+ KĐT số 4: Xây dựng khu công viên cây xanh , diện tích 5,4ha
Các khu dân cư
Khu dân cư được quy hoạch đến cấp đơn vị ở. Hình thức tổ chức đơn vị ở
được tổ chức thành: Đất ở đô thị tập trung, đất ở đô thị sinh thái hoặc bản đô
thị hoá trong đô thị, đất ở nông thôn và nhà vườn, đất dịch vụ chuyển đổi
nghề nghiệp (là đất ở kết hợp với các hoạt động dịch vụ sản xuất) đáp ứng
nhu cầu chuyển đổi nghề nghiệp cho nông dân mất đất sản xuất do quá trình
đô thị hoá..
2.3. Dự báo chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại thành phố Phủ Lý đến năm
2030.
2.3.1. Cơ sở xác định lựa chọn tiêu chuẩn tính toán
+ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
QCXDVN: 01/2008/BXD;
+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công
trình hạ tầng kỹ thuật QCVN 07:
2010/BXD;
+ Tiêu chuẩn Việt Nam về QHXD, 4449 –
1987­ QHXD Đô thị ­ Tiêu chuẩn thiết kế;
49
+ Quyết định số 2149/QĐ­TTg ngày 17/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt “Chiến lược quốc gia quản lý tổng hợp CTR đến năm
2025, tầm nhìnđến năm 2050”;
+ Chiến lược quản lý CTR đô thị và khu công nghiệp đến năm 2020 được
phê duyệt theo QĐ số 152/1999/QĐ­TTg ngày 10/7/1999;
+ Quyết định số 170/QĐ­TTgngày 08/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt hệ thống xử lý chất thải rắn y tế nguy hại đến năm 2025
+ Định hướng quy hoạch chất thải rắn trong QH vùng, QH chung xây
dựng Thành phố Phủ Lý đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được
phê duyệt;
2.3.2. Lựa chọn tiêu chuẩn tính toán và tỷ lệ thu gom chất thải rắn sinh hoạt
tại Tp. Phủ Lý.
Căn cứ vào những cơ sở tính toán dựa trên điều kiện tự nhiên – kinh tế ­ văn
hóa ­ xã hội của Tp. Phủ Lý. Chọn tiêu chuẩn tính toán và tỷ lệ thu gom CTRSH
như sau:
TT
Năm 2020 Năm 2030 Năm 2050
Tiêu
chuẩn
(kg/ng
.ngày)
Hệ
số kể
đến
CTR
công
cộng
và
vãng
lai
Tỷ lệ
thu
gom
(%)
Tiêu
chuẩn
(kg/ng
.ngày)
Hệ số
kể đến
CTR
công
cộng
và
vãng
lai
Tỷ lệ
thu
gom
(%)
Tiêu
chuẩn
(kg/ng
.ngày)
Hệ số
kể đến
CTR
công
cộng
và
vãng
lai
Tỷ lệ
thu
gom
(%)
1 1 1.2 100 1 1.2 100 1 1.2 100
50
Tỷ lệ tái chế và xử lý CTR sinh hoạt :
Trên cơ sở thực tiễn trong nước và quốc tế; đồng thời tuân thủ Chiến lược quốc
gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050,
Quy hoạch chung Tp. Phủ Lý đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
Đề xuất tỷ lệ tái chế và xử lý CTRSH như sau:
Tỷ lệ CTRSH được thu hồi tái chế ngay tại nguồn thải và tại trạm trung chuyển
như giấy, bìa, các tông, vải, thủy tinh, vỏ hộp, kim loại, cao su ... chiếm tỷ lệ khá
lớn.
Được lựa chọn như sau:
Tỷ lệ thu hồi. Tái chế Năm 2020 Năm 2030 Năm 2050
% Khối lượng thu gom 20% 30% 50%
c. Khối lượng CTR sinh hoạt, phát sinh, thu gom, xử lý.
* Khối lượng phát sinh và thu gom:
Khối lượng phát sinh được tính theo công thức:
MPS=
∗ ∗
( Tấn/ngày/đêm)
Trong đó:
MPS: khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh ( Tấn/ ngày)
N: dân số tại năm tính toán (người)
m: tiêu chuẩn thải
K1: Hệ số tính đến khối lượng CTR công cộng và vãng lai
Khối lượng chất thải rắn thu gom được tính theo công thức:
MTG = K2 * MPS ( Tấn/ngày.đêm)
Trong đó:
K2: Tỷ lệ thu gom
51
MPS: khối lượng CTR sinh hoạt phát sinh
MTG: khối lượng CTR sinh hoạt được thu gom
* Dân số tại năm tính toán:
Lượng CTR phát sinh xác định tiêu chuẩn tính toán, tỷ lệ thu gom và số liệu
dự báo dân số. Số liệu dự báo dân số theo Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội
đếnnăm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
được tính toán theo công thức :Pt= P0. (1+s)n (người)
Trong đó: Pt : Dân số tại năm tính toán (2020; 2030; 2050)
P0 : Dân số hiện tại năm 2014
s : Tỷ lệ tăng trưởng dân số của TP. Phủ Lý là 2,4% tức là 0,024 (tăng cơ học là:
1,4%; tăng tự nhiên là: 1,0%)
n : Số năm
Khối lượng CTRSH phát sinh và thu gom trên toàn thành phố được xác định
tiêu chuẩn tính toán, tỷ lệ thu gom và số liệu dự báo dân số theo Quy hoạch
chung Tp. Phủ Lý đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt được tổng hợp tại bảng sau:
Dự báo khối lượng CTR phát sinh và thu gom trên toàn thành phố đến năm 2030
STT
Tên
phường
(xã)
Dân số
(người)
Tiêu
chuẩn
tính
toán(kg/
ng.ngày
)
Hệ số kể
đến ctr
công
cộng và
vãng lai
KL phát
sinh(T/n
gày)
Tỷ lệ
thu
gom(%)
KL thu
gom(T/n
gày)
1
P.Minh
Khai
6759 1 1.2 6.8 85 5.7
52
2
P.Lương
Khánh
Thiện
7519 1 1.2 9.0 85 7.7
3
P.Hai
Bà
Trưng
6440 1 1.2 7.7 85 6.6
4
P.Trần
Hưng
Đạo
5342 1 1.2 6.4 85 5.4
5
P.Quang
Trung
6615 1 1.2 7.9 85 6.7
6
P.Lê
Hồng
Phong
6443 1 1.2 7.7 85 6.6
7
X. Phù
Vân
8157 1 1.2 9.8 45 4.4
8
X.Lam
Hạ
5931 1 1.2 7.1 45 3.2
9
X.Liêm
Chung
5877 1 1.2 7.1 45 3.2
10
X.Liêm
Chính
4421 1 1.2 5.3 45 2.4
11
X. Châu
Sơn
6349 1 1.2 7.6 45 3.4
53
12
X.
Thanh
Châu
5787 1 1.2 6.9 45 3.1
Tổng 75640 89.4 58.5
Dự báo khối lượng CTR phát sinh và thu gom trên toàn thành phố đến năm 2050
STT
Tên
phường
(xã)
Dân số
(người)
Tiêu
chuẩn
tính
toán(kg/
ng.ngày
)
Hệ số kể
đến ctr
công
cộng và
vãng lai
KL phát
sinh(T/n
gày)
Tỷ lệ
thu
gom(%)
KL thu
gom(T/n
gày)
1
P.Minh
Khai
7091 1 1.2 7.1 85 6.0
2
P.Lương
Khánh
Thiện
7889 1 1.2 9.5 85 8.0
3
P.Hai
Bà
Trưng
6756 1 1.2 8.1 85 6.9
4
P.Trần
Hưng
Đạo
5605 1 1.2 6.7 85 5.7
5
P.Quang
Trung
6940 1 1.2 8.3 85 7.1
54
6
P.Lê
Hồng
Phong
6760 1 1.2 8.1 85 6.9
7
X. Phù
Vân
8557 1 1.2 10.3 45 4.6
8
X.Lam
Hạ
6222 1 1.2 7.5 45 3.4
9
X.Liêm
Chung
6165 1 1.2 7.4 45 3.3
10
X.Liêm
Chính
4638 1 1.2 5.6 45 2.5
11
X. Châu
Sơn
6660 1 1.2 8.0 45 3.6
12
X.
Thanh
Châu
6071 1 1.2 7.3 45 3.3
Tổng 79354 93.8 61.3
2.4. Cơ sở thực tiễn.
2.4.1. Kinh nghiệm các nước trên thế giới.
Quản lý CTR hiệu quả ở bất cứ quốc gia nào đang là trọng tâm của
những chính sách phát triển môi trường bền vững. Quản lý kém hiệu quả CTR
ở khu vực đô thị là mối đe dọa với sức khỏe cộng đồng, đồng thời làm phát
sinh nhiều chi phí tốn kém cả trong hiện tại lẫn về lâu dài. Việc áp dụng các
chính sách đặc thù cho mỗi quốc gia để quản lý chất thải là biện pháp hữu
hiệu, cần thiết để đối phó với tình trạng này. Tại các nước phát triển, bên cạnh
việc vận động và áp dụng các biện pháp, chế tài để giảm thiểu xả thải rác, các
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY

More Related Content

What's hot

đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao công tác thu gom, vận chuyể...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao công tác thu gom, vận chuyể...đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao công tác thu gom, vận chuyể...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao công tác thu gom, vận chuyể...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...
Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...
Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các biện pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt ...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các biện pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt ...đáNh giá hiện trạng và đề xuất các biện pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt ...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các biện pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi,khí t...
đáNh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi,khí t...đáNh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi,khí t...
đáNh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi,khí t...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đề tài: Tính toán thiết kế bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt hợp vệ sinh cho h...
Đề tài: Tính toán thiết kế bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt hợp vệ sinh cho h...Đề tài: Tính toán thiết kế bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt hợp vệ sinh cho h...
Đề tài: Tính toán thiết kế bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt hợp vệ sinh cho h...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
2.2.chuong 2 (tt). lang nuoc
2.2.chuong 2 (tt). lang nuoc2.2.chuong 2 (tt). lang nuoc
2.2.chuong 2 (tt). lang nuochunglamvinh
 

What's hot (20)

Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt thị xã Phúc Yên, HAY
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt thị xã Phúc Yên, HAYLuận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt thị xã Phúc Yên, HAY
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt thị xã Phúc Yên, HAY
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao công tác thu gom, vận chuyể...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao công tác thu gom, vận chuyể...đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao công tác thu gom, vận chuyể...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao công tác thu gom, vận chuyể...
 
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt của quận Đồ Sơn, HOT
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt của quận Đồ Sơn, HOTLuận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt của quận Đồ Sơn, HOT
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt của quận Đồ Sơn, HOT
 
Đề tài: Quản lý thu gom và xử lý chất thải rắn tại Cửa Lò, HOT
Đề tài: Quản lý thu gom và xử lý chất thải rắn tại Cửa Lò, HOTĐề tài: Quản lý thu gom và xử lý chất thải rắn tại Cửa Lò, HOT
Đề tài: Quản lý thu gom và xử lý chất thải rắn tại Cửa Lò, HOT
 
Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...
Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...
Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các biện pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt ...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các biện pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt ...đáNh giá hiện trạng và đề xuất các biện pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt ...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các biện pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt ...
 
Luận văn: Hiện trạng thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, HOT
Luận văn: Hiện trạng thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, HOTLuận văn: Hiện trạng thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, HOT
Luận văn: Hiện trạng thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, HOT
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Đề tài: Hiện trạng thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, HOT
Đề tài: Hiện trạng thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, HOTĐề tài: Hiện trạng thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, HOT
Đề tài: Hiện trạng thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, HOT
 
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt theo hướng xã hội hóa
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt theo hướng xã hội hóaLuận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt theo hướng xã hội hóa
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt theo hướng xã hội hóa
 
Đề tài: Hiện trạng môi trường nước thải công nghiệp Tp Hải Phòng
Đề tài: Hiện trạng môi trường nước thải công nghiệp Tp Hải PhòngĐề tài: Hiện trạng môi trường nước thải công nghiệp Tp Hải Phòng
Đề tài: Hiện trạng môi trường nước thải công nghiệp Tp Hải Phòng
 
đáNh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi,khí t...
đáNh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi,khí t...đáNh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi,khí t...
đáNh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi,khí t...
 
Luận văn: Giải pháp xử lý chất thải rắn công nghiệp tỉnh Nam Định
Luận văn: Giải pháp xử lý chất thải rắn công nghiệp tỉnh Nam ĐịnhLuận văn: Giải pháp xử lý chất thải rắn công nghiệp tỉnh Nam Định
Luận văn: Giải pháp xử lý chất thải rắn công nghiệp tỉnh Nam Định
 
Đề tài: Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt xã Đại Hợp, HAY
Đề tài: Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt xã Đại Hợp, HAYĐề tài: Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt xã Đại Hợp, HAY
Đề tài: Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt xã Đại Hợp, HAY
 
Đề tài hiệu quả thí điểm phân loại rác sinh hoạt, HAY
Đề tài  hiệu quả thí điểm phân loại rác sinh hoạt, HAYĐề tài  hiệu quả thí điểm phân loại rác sinh hoạt, HAY
Đề tài hiệu quả thí điểm phân loại rác sinh hoạt, HAY
 
Luận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệp
Luận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệpLuận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệp
Luận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệp
 
Đề tài: Quản lý chất thải rắn tại phường Hưng Đạo - Dương Kinh
Đề tài: Quản lý chất thải rắn tại phường Hưng Đạo - Dương KinhĐề tài: Quản lý chất thải rắn tại phường Hưng Đạo - Dương Kinh
Đề tài: Quản lý chất thải rắn tại phường Hưng Đạo - Dương Kinh
 
BÀI MẪU Luận văn Quản lý rác thải, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn Quản lý rác thải, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn Quản lý rác thải, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn Quản lý rác thải, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Tính toán thiết kế bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt hợp vệ sinh cho h...
Đề tài: Tính toán thiết kế bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt hợp vệ sinh cho h...Đề tài: Tính toán thiết kế bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt hợp vệ sinh cho h...
Đề tài: Tính toán thiết kế bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt hợp vệ sinh cho h...
 
2.2.chuong 2 (tt). lang nuoc
2.2.chuong 2 (tt). lang nuoc2.2.chuong 2 (tt). lang nuoc
2.2.chuong 2 (tt). lang nuoc
 

Similar to Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY

Luận án tiến sĩ quản lý đô thị và công trình mô hình và giải pháp quản lý chấ...
Luận án tiến sĩ quản lý đô thị và công trình mô hình và giải pháp quản lý chấ...Luận án tiến sĩ quản lý đô thị và công trình mô hình và giải pháp quản lý chấ...
Luận án tiến sĩ quản lý đô thị và công trình mô hình và giải pháp quản lý chấ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hiện Trạng Quản Lý Chất Thải Rắn Sinh Hoạt Tại Xã Đại Hợp Huyện Kiến Thụy – H...
Hiện Trạng Quản Lý Chất Thải Rắn Sinh Hoạt Tại Xã Đại Hợp Huyện Kiến Thụy – H...Hiện Trạng Quản Lý Chất Thải Rắn Sinh Hoạt Tại Xã Đại Hợp Huyện Kiến Thụy – H...
Hiện Trạng Quản Lý Chất Thải Rắn Sinh Hoạt Tại Xã Đại Hợp Huyện Kiến Thụy – H...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Đánh Giá Công Tác Thu Gom Rác Thải Sinh Hoạt Của Công Ty Môi Trường Đô Thị Th...
Đánh Giá Công Tác Thu Gom Rác Thải Sinh Hoạt Của Công Ty Môi Trường Đô Thị Th...Đánh Giá Công Tác Thu Gom Rác Thải Sinh Hoạt Của Công Ty Môi Trường Đô Thị Th...
Đánh Giá Công Tác Thu Gom Rác Thải Sinh Hoạt Của Công Ty Môi Trường Đô Thị Th...nataliej4
 
To chuc lanh_tho_cong_nghiep_thanh_pho_can_tho_537
To chuc lanh_tho_cong_nghiep_thanh_pho_can_tho_537To chuc lanh_tho_cong_nghiep_thanh_pho_can_tho_537
To chuc lanh_tho_cong_nghiep_thanh_pho_can_tho_537Garment Space Blog0
 
Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...
Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...
Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Xã hội hóa công tác đăng kiểm xe cơ giới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Xã hội hóa công tác đăng kiểm xe cơ giới trên địa bàn tỉnh Ninh ThuậnXã hội hóa công tác đăng kiểm xe cơ giới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Xã hội hóa công tác đăng kiểm xe cơ giới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuậnluanvantrust
 
Xã hội hóa công tác đăng kiểm xe cơ giới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Xã hội hóa công tác đăng kiểm xe cơ giới trên địa bàn tỉnh Ninh ThuậnXã hội hóa công tác đăng kiểm xe cơ giới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Xã hội hóa công tác đăng kiểm xe cơ giới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuậnluanvantrust
 

Similar to Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY (20)

Luận văn: Thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt tại TP Bảo Lộc, HAY
Luận văn: Thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt tại TP Bảo Lộc, HAYLuận văn: Thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt tại TP Bảo Lộc, HAY
Luận văn: Thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt tại TP Bảo Lộc, HAY
 
Luận văn: Đề xuất mô hình quản lí chất thải rắn sinh hoạt, HAY
Luận văn: Đề xuất mô hình quản lí chất thải rắn sinh hoạt, HAYLuận văn: Đề xuất mô hình quản lí chất thải rắn sinh hoạt, HAY
Luận văn: Đề xuất mô hình quản lí chất thải rắn sinh hoạt, HAY
 
Luận án tiến sĩ quản lý đô thị và công trình mô hình và giải pháp quản lý chấ...
Luận án tiến sĩ quản lý đô thị và công trình mô hình và giải pháp quản lý chấ...Luận án tiến sĩ quản lý đô thị và công trình mô hình và giải pháp quản lý chấ...
Luận án tiến sĩ quản lý đô thị và công trình mô hình và giải pháp quản lý chấ...
 
Hiện Trạng Quản Lý Chất Thải Rắn Sinh Hoạt Tại Xã Đại Hợp Huyện Kiến Thụy – H...
Hiện Trạng Quản Lý Chất Thải Rắn Sinh Hoạt Tại Xã Đại Hợp Huyện Kiến Thụy – H...Hiện Trạng Quản Lý Chất Thải Rắn Sinh Hoạt Tại Xã Đại Hợp Huyện Kiến Thụy – H...
Hiện Trạng Quản Lý Chất Thải Rắn Sinh Hoạt Tại Xã Đại Hợp Huyện Kiến Thụy – H...
 
Đánh Giá Công Tác Thu Gom Rác Thải Sinh Hoạt Của Công Ty Môi Trường Đô Thị Th...
Đánh Giá Công Tác Thu Gom Rác Thải Sinh Hoạt Của Công Ty Môi Trường Đô Thị Th...Đánh Giá Công Tác Thu Gom Rác Thải Sinh Hoạt Của Công Ty Môi Trường Đô Thị Th...
Đánh Giá Công Tác Thu Gom Rác Thải Sinh Hoạt Của Công Ty Môi Trường Đô Thị Th...
 
Nghiên cứu công nghệ sản xuất phân compost từ chất thải rắn sinh hoạt hữu cơ ...
Nghiên cứu công nghệ sản xuất phân compost từ chất thải rắn sinh hoạt hữu cơ ...Nghiên cứu công nghệ sản xuất phân compost từ chất thải rắn sinh hoạt hữu cơ ...
Nghiên cứu công nghệ sản xuất phân compost từ chất thải rắn sinh hoạt hữu cơ ...
 
To chuc lanh_tho_cong_nghiep_thanh_pho_can_tho_537
To chuc lanh_tho_cong_nghiep_thanh_pho_can_tho_537To chuc lanh_tho_cong_nghiep_thanh_pho_can_tho_537
To chuc lanh_tho_cong_nghiep_thanh_pho_can_tho_537
 
Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...
Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...
Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...
 
Luận văn: Quá trình đô thị hóa ở quận Gò Vấp từ 1986 đến 2010
Luận văn: Quá trình đô thị hóa ở quận Gò Vấp từ 1986 đến 2010Luận văn: Quá trình đô thị hóa ở quận Gò Vấp từ 1986 đến 2010
Luận văn: Quá trình đô thị hóa ở quận Gò Vấp từ 1986 đến 2010
 
Luận văn: Quản lý kiến trúc cảnh quan khu du lịch văn hóa Sóc Sơn
Luận văn: Quản lý kiến trúc cảnh quan khu du lịch văn hóa Sóc SơnLuận văn: Quản lý kiến trúc cảnh quan khu du lịch văn hóa Sóc Sơn
Luận văn: Quản lý kiến trúc cảnh quan khu du lịch văn hóa Sóc Sơn
 
Luận văn: Chất lượng dân số Q.Bình Tân trong quá trình đô thị hóa
Luận văn: Chất lượng dân số Q.Bình Tân trong quá trình đô thị hóaLuận văn: Chất lượng dân số Q.Bình Tân trong quá trình đô thị hóa
Luận văn: Chất lượng dân số Q.Bình Tân trong quá trình đô thị hóa
 
Quản lý không gian kiến trúc hai bên trục đường giải phóng Hà Nội
Quản lý không gian kiến trúc hai bên trục đường giải phóng Hà NộiQuản lý không gian kiến trúc hai bên trục đường giải phóng Hà Nội
Quản lý không gian kiến trúc hai bên trục đường giải phóng Hà Nội
 
Xã hội hóa công tác đăng kiểm xe cơ giới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Xã hội hóa công tác đăng kiểm xe cơ giới trên địa bàn tỉnh Ninh ThuậnXã hội hóa công tác đăng kiểm xe cơ giới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Xã hội hóa công tác đăng kiểm xe cơ giới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
 
Xã hội hóa công tác đăng kiểm xe cơ giới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Xã hội hóa công tác đăng kiểm xe cơ giới trên địa bàn tỉnh Ninh ThuậnXã hội hóa công tác đăng kiểm xe cơ giới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Xã hội hóa công tác đăng kiểm xe cơ giới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
 
Đề tài: Xã hội hóa công tác đăng kiểm xe cơ giới tại Ninh Thuận
Đề tài: Xã hội hóa công tác đăng kiểm xe cơ giới tại Ninh ThuậnĐề tài: Xã hội hóa công tác đăng kiểm xe cơ giới tại Ninh Thuận
Đề tài: Xã hội hóa công tác đăng kiểm xe cơ giới tại Ninh Thuận
 
Luận văn: Xã hội hóa công tác đăng kiểm xe cơ giới đường bộ
Luận văn: Xã hội hóa công tác đăng kiểm xe cơ giới đường bộLuận văn: Xã hội hóa công tác đăng kiểm xe cơ giới đường bộ
Luận văn: Xã hội hóa công tác đăng kiểm xe cơ giới đường bộ
 
Luận văn: Cung cấp dịch vụ hành chính công ở cấp xã, HOT
Luận văn: Cung cấp dịch vụ hành chính công ở cấp xã, HOTLuận văn: Cung cấp dịch vụ hành chính công ở cấp xã, HOT
Luận văn: Cung cấp dịch vụ hành chính công ở cấp xã, HOT
 
Đề tài: Cung cấp dịch vụ hành chính công ở cấp xã tỉnh Đắk Nông
Đề tài: Cung cấp dịch vụ hành chính công ở cấp xã tỉnh Đắk NôngĐề tài: Cung cấp dịch vụ hành chính công ở cấp xã tỉnh Đắk Nông
Đề tài: Cung cấp dịch vụ hành chính công ở cấp xã tỉnh Đắk Nông
 
Luận văn: Cung cấp dịch vụ hành chính công ở cấp xã tỉnh Đắk Nông
Luận văn: Cung cấp dịch vụ hành chính công ở cấp xã tỉnh Đắk NôngLuận văn: Cung cấp dịch vụ hành chính công ở cấp xã tỉnh Đắk Nông
Luận văn: Cung cấp dịch vụ hành chính công ở cấp xã tỉnh Đắk Nông
 
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Thu - Chi Ngân Sách
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Thu - Chi Ngân SáchBáo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Thu - Chi Ngân Sách
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Thu - Chi Ngân Sách
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại TP Phủ Lý, HAY

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI PHẠM HỮU GIÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHỦ LÝ- TỈNH HÀ NAM ĐẾN NĂM 2030 LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH Hà Nội, năm 2015.
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI PHẠM HỮU GIÁP KHÓA: 2013-2015 NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT THÀNH PHỐ PHỦ LÝ –TỈNH HÀ NAM ĐẾN NĂM 2030 CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH MÃ SỐ: 60.58.01.06 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS CÙ HUY ĐẤU Hà Nội, năm 2015.
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa học cũng như luận văn này, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Khoa Sau đại học và các khoa, phòng, ban liên quan cùng tập thể cán bộ giảng viên của Nhà trường đã tạo điều kiện thuận lợi trong thời gian tác giả học tập và nghiên cứu. Tác giả xin chân thành cảm ơn PGS. TS Cù Huy Đấu, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, động viên và chỉ bảo tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Xin cảm ơn cơ quan đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện tốt nhất để tác giả hoàn thành khóa học. Xin chân thành cảm ơn! Hà nội, tháng 5 năm 2015 Phạm Hữu Giáp
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiêm cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Phạm Hữu Giáp
  • 5. MỤC LỤC . A: LỜI MỞ ĐẦU * Lý do chọn đề tài * Mục đích nghiên cứu của đề tài * Đối tượng và phạm vi nghiên cứu * Phương pháp nghiên cứu * Ý nghĩa khoa học và thực tiễn * Các khái niệm cơ bản trong luận văn * Cấu trúc luận văn. B: PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHỦ LÝ , TỈNH HÀ NAM. 1.1. Giới thiệu chung về thành phố Phủ Lý…………………………………………6 1.1.1. Điều kiện tự nhiên………………………………………………... …………6 1.1.2. Hiện trạng kinh tế xã hội……………………………………………… …….7 1.1.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật………………………………………………....11 1.2. Thực trạng thu gom, vận chuyển và xử lý CTR sinh hoạt trên địa bàn TP. Phủ Lý………………………………………………………………………………….13 1.2.1. Hiện trạng khối lượng CTR phát sinh và thành phần các loại CTR ……….13 1.2.2. Hiện trạng công tác phân loại, thu gom, vận chuyển CTR sinh hoạt……….17 1.2.3.Thực trạng về công tác xử lý tái chế và tái sử dụng CTRSH………………..19 1.2.4. Những hạn chế của công tác phân loại thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSH…………………………………………………………………………….21 1.3. Thực trạng công tác tổ chức quản lý CTR trên địa bàn TP. Phủ Lý…………22 1.3.1. Thực trạng công tác quản lý CTRSH trên địa bàn TP. Phủ Lý……………..22 1.3.2. Thực trạng công tác xã hội hóa trong quản lý CTR ……………………….25 1.4. Đánh giá chung………………………………………………………………..25
  • 6. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN TRONG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TP. PHỦ LÝ – HÀ NAM ĐẾN NĂM 2030. 2.1. Cơ sở lý luận…………………………………………………………………27 2.1.1. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn sinh hoạt trong đô thị…………………..27 2.1.2. Thành phần và tính chất CTRSH trong đô thị………………………………29 2.1.3. Các quá trình chuyển hóa của CTRSH……………………………………...32 2.1.4. Vai trò của quá trình chuyển hóa CTR trong công tác quản lý CTRSH……34 2.1.5. Các công nghệ xử lý CTR…………………………………………………..35 2.1.6. Cộng đồng và sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý CTRSH..37 2.1.7. Quản lý CTRSH theo hướng xã hội hóa……………………………………40 2.2. Cơ sở pháp lý……………………………………………………………........41 2.2.1. Hệ thống văn bản pháp lý liên quan đến quản lý CTRSH………………….44 2.2.2. Chiến lược quốc gia về quản lý CTR tổng hợp đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2030………………………………………………………………………….44 2.2.3. Định hướng phát triển kinh tế , xã hội và quy hoạch chung thành phố Phủ Lý đến năm 2030……………………………………………………………………..45 2.3. Dự báo CTR sinh hoạt phát sinh tại TP. Phủ lý đến năm 2030………………48 2.3.1. Cơ sở xác định lựa chọn tiêu chuẩn tính toán………………………………48 2.3.2. Lựa chọn tiêu chuẩn tính toán và tỷ lệ thu gom CTRSH tại TP. Phủ Lý…...48 2.4. Cơ sở thực tiễn……………………………………………………………….54 2.4.1. Kinh nghiệm các nước trên thế giới………………………………………..54 2.4.2. Kinh nghiệm quản lý CTRSH tại Việt Nam………………………………..61 2.4.3. Kinh nghiệm quản lý CTRSH có thể áp dụng cho TP. Phủ Lý……………..71 CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHỦ LÝ – HÀ NAM ĐẾN NĂM 2030 3.1. Đề xuất mô hình phân loại CTRSH tại nguồn………………………………..75 3.1.1. Đế xuất mô hình phân loại CTRSH tại nguồn trên địa bàn TP. Phủ lý……. 75 3.1.2. Uu nhược điểm của mô hình phân loại CTRSH tại nguồn đề xuất…………78 3.2. Đề xuất mô hình xã hội hóa trong công tác quản lý thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSH cho TP. Phủ Lý………………………………………………………..79 3.2.1. Đề xuất mô hình quản lý CTRSH cho TP. Phủ Lý……………………….. 79 3.2.2. Mở rộng dịch vụ thu gom vận chuyển CTRSH phủ kín địa bàn TP. Phủ Lý với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế……………………………………88 3.2.3. Tổ chức các hình thức vận động tuyên truyền , tập huấn nâng cao nhận thức cộng đồng đối với quá trình sử dụng công tác thu gom, phân loại và góp phần tham
  • 7. gia công tác quản lý CTRSH………………………………………………………91 3.3. Đề xuất các hoạt động đào tạo nâng cao năng lực quản lý cho các đơn vị thực hiện công tác vận chuyển thu gom xử lý CTRSH……………………………….. 94 3.4. Đề xuất bổ sung hoàn thiện cơ chế chính sách trong lĩnh vực quản lý CTRSH trên địa bàn TP. Phủ Lý…………………………………………………………..96 3.4.1 Khuyến khích giảm thiểu CTRSH tại nguồn……………………………….96 3.4.2. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ chế chính sách cho phân loại CTRSH tại nguồn……………………………………………………………………………..96 3.4.3. Xây dựng và hoàn thiện cơ chế chính sách, huy động sự tham gia của cộng đồng trong việc thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSH………………………….98 3.4.4. Hoàn thiện và ban hành quy định về phí thu gom , xử lý CTRSH trên địa bàn thành phố…………………………………………………………………………101 3.5. Đề xuất lộ trình thực hiện công tác quản lý CTRSH theo hướng xã hội hóa trên địa bàn TP.Phủ Lý………………………………………………………………102 C: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ………………………………….....106
  • 8. DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1: Điểm cẩu CTR tại đường Nguyễn Viết Xuân thành phố Phủ Lý...............................15 Hình 1.2: Xe cẩu rác tại điểm cẩu rác trên đường Lê Lợi...........................................................16 Hình 1.3: Sơ đồ thu gom và vận chuyển chất thải rắn tại thành phố Phủ Lý ...............................16 Hình 1.4: Bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt thành phố Phủ Lý. ................................................17 Hình 1.5: Người dân nhặt rác tại chôn lấp chất thải rắn.................................................................18 Hình 1.6: Công ty CPMT và CTĐT Hà Nam ...................................................................................20 Hình 2.1.Quá trình phân loại và chế biến phân vi sinh tại nhà máy xử lý CTR...........................32 Hình 2.2.Nhiều dụng cụ gia đình có thể dùng lại..............................................................................33 Hình 2.3. Các nguyên liệu dùng để tái chế từ CTR...........................................................................34 Hình 3.1 – Bảng hướng dẫn phân loại rác tại nguồn.......................................................................74 Hình 3.2 – Đề xuất mô hình quản lý CTRSH theo hướng xã hội hóa trên địa bàn thành phố Phủ Lý...........................................................................................................................................................84 Hình 3.3: Mô hình thu gom và vận chuyển CTR cho các xã trên địa bàn TP Phủ Lý...................88 Hình 3.4. Mối quan hệ và vai trò các nhóm liên đới trong Ngày hội TCCT..................................94
  • 9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Cụm từ viết tắt BCL Bãi chôn lấp BCLHVS Bãi chôn lấp hợp vệ sinh BVMT Bảo vệ môi trường CTR Chất thải rắn CTRSH Chất thải rắn sinh hoạt CTRYT Chất thải rắn y tế CTRCN Chất thải rắn công nghiệp DVMT Dịch vụ môi trường HTX Hợp tác xã KCN Khu công nghiệp KXL Khu xử lý MTĐT Môi trường đô thị QLCTR Quản lý chất thải rắn Sở TNMT Sở Tài nguyên Môi trường TP Thành phố TX Thị xã VSMT Vệ sinh môi trường
  • 10. 1 A . PHẦN MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài. Môi trường là một vấn đề mang tính toàn cầu có tầm quan trọng đặc biệt đối với đời sống con người. Hiện nay, tốc độ đô thị hóa diễn ra nhanh chóng ở Việt Nam và đã đang kéo theo một loạt các vấn đề về môi trường và vấn đề ô nhiễm môi trường tác động đến đời sống kinh tế xã hội, đặc biệt là lượng rác thải phát sinh tại các đô thị và các vùng nông thôn ngày càng trở nên nghiêm trọng gây ảnh hưởng không nhỏ tới sức khỏe và chất lượng cuộc sống của người dân. Tỉnh Hà Nam nói chung và TP Phủ Lý nói riêng là một địa phương đang có tốc độ phát triển nhanh chóng về vấn đề kinh tế xã hội, nhiều khu vực hiện có tại các phường được cải tạo, chỉnh trang nâng cấp đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội ­ hạ tầng kỹ thuật, nhiều khu đô thị mới được hình thành nhanh chóng theo các quy hoạch, tạo nên sự thay đổi lớn, một diện mạo mới về hình ảnh đô thị của Thành phố. Tuy nhiên, việc mở rộng đô thị về không gian, sự gia tăng dân số, tốc độ đô thị hóa cao, nên hệ thống hạ tầng cơ sở kỹ thuật và xã hội nói chung và hệ thống thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn nói riêng đang ở trong tình trạng quá tải nặng nề, chưa theo kịp tốc độ phát triển của Thành phố. Mặc dù đã được tỉnh, Thành phố và xã hội đặc biệt quan tâm đầu tư, hệ thống thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn của Thành phố đang gặp các vấn đề bức xúc như: việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn chưa triệt để, chưa hợp lý, cản trở giao thông, cản trở dòng chảy gây ứ đọng nước, làm giảm mỹ quan đô thị; các khu xử lý chất thải rắn còn thiếu và yếu; công nghệ xử lý chất thải rắn còn tương đối lạc hậu và thủ công. Hiện nay công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đang là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí cho trước mắt và lâu dài; làm biến đổi các sinh cảnh tự nhiên và vùng sinh thái, gây tác hại đến sức khoẻ
  • 11. 2 cộng đồng. Hiện nay Thành phố Phủ Lý có 6 phường nội thành và 6 xã ngoại thành, với đặc điểm về hạ tầng kinh tế xã hội và hạ tầng kỹ thuật khác nhau. Đặc điểm của Thành phố bao gồm nhiều khu dân cư cũ và đô thị mới xen kẽ lẫn nhau. Do đó nguồn gốc, khối lượng phát sinh và thành phần chất thải rắn thông thường phát sinh của các phường cũng khác nhau dẫn đến khó khăn cho công tác phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý. Chính những nguyên nhân này làm cho công tác quản lý gặp khó khăn dẫn đến nguy cơ ô nhiễm môi trường. Mặt khác, do ý thức bảo vệ môi trường của người dân chưa cao, việc phân loại rác thải chưa được thực hiện và hành vi vứt rác bừa bãi không đúng nơi quy định của người dân đã gây rất nhiều khó khăn trong việc thu gom rác thải của đội ngũ nhân viên môi trường. Chính vì vậy việc chọn đề tài nghiên cứu: “ Nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam đến năm 2030” là rất cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn. Mục đích nghiên cứu. Tổng hợp, phân tích, đánh giá công tác quản lý chất thải rắn trên địa bàn TP Phủ Lý. Đề xuất các giải pháp về quản lý chất thải rắn trên địa bàn TP Phủ Lý nhằm nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ môi trường, góp phần phát triển kinh tế xã hội tỉnh Hà Nam bền vững. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.  Đối tượng nghiên cứu . Đối tượng nghiên cứu là chất thải rắn sinh hoạt phát sinh chủ yếu từ sinh hoạt đô thị và nông thôn.
  • 12. 3  Phạm vi nghiên cứu. Phạm vi nghiên cứu bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính thành phố Phủ Lý với diện tích 3707.3 ha và quy mô dân số là 72.614 người ( số liệu năm 2010). Nội dung nghiên cứu. Đánh giá thực trạng công tác vệ sinh môi trường nói chung và quản lý chất thải rắn sinh hoạt nói riêng trên địa bàn TP Phủ Lý. Xây dựng cơ sở khoa học để công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt đạt hiệu quả. Đề xuất mô hình và giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn sinh hoạt của TP Phủ Lý. Phương pháp nghiên cứu. + Phương pháp tiếp cận hệ thống trong việc khảo sát, thu thập thông tin, thống kê và xử lý số liệu liên quan đến đề tài. + Phương pháp tổng hợp dự báo đánh giá. + Phương pháp kế thừa + Phương pháp so sánh đối chiếu để đúc rút kinh nghiệm các mô hình tương tự trong và ngoài nước nhằm xây dựng các bài học thực tiễn trong xây dựng và quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho TP Phủ Lý . Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài  Ý nghĩa khoa học Đề xuất các giải pháp quản lý, đề xuất tổ chức bộ máy quản lý và các nguyên tắc quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn TP Phủ Lý. Nội dung nghiên cứu đề tài làm căn cứ áp dụng vào thực tiễn trong quá trình quy hoạch và quản lý chất thải rắn.  Ý nghĩa thực tiễn Đưa ra các giải pháp trên cơ sở khoa học để quản lý chất thải rắn sinh hoạt có hiệu quả phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của TP Phủ Lý và cũng là bài
  • 13. 4 học để có thể phổ biến cho các thành phố khác trong toàn quốc tham khảo học tập. Một số khái niệm.  Chất thải rắn: Theo mục 10, Điều 3 của Luật bảo vệ môi trường ban hành năm 2014, có thể hiểu chất thải rắn (CTR) là vật chất ở thể rắn thải ra từ sản xuất, kinh doanh , dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác. Như vậy, thuật ngữ chất thải rắn bao hàm tất cả các chất rắn hỗn hợp thải ra từ cộng đồng dân cư, cũng như các chất thải rắn đặc thù từ các ngành sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, khai khoáng và các ngành dịch vụ khác.  Chất thải rắn sinh hoạt: Chất thải rắn sinh hoạt (viết tắt là: CTRSH), còn gọi là rác thải sinh hoạt, là các chất rắn bị loại ra trong quá trình sống, sinh hoạt của con người và động vật nuôi. Chất thải dạng rắn phát sinh từ khu vực đô thị ­ gọi là chất thải rắn đô thị bao gồm các loại chất thải rắn phát sinh từ các hộ gia đình, khu công cộng, khu thương mại, các công trình xây dựng, khu xử lý chất thải. Trong đó, CTRSH chiếm tỷ lệ cao nhất. Các khái niệm về công tác thực hiện trong quá trình quản lý CTRSH: Thu gom CTR: là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lưu giữ tạm thời CTR tại nhiều điểm thu gom tới địa điểm hoặc cơ sở được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận. Lưu giữ tạm thời CTR: là việc giữ CTR trong một khoảng thời gian nhất định ở nơi được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận trước khi vận chuyển xử lý. Vận chuyển CTR: là quá trình vận tải CTR từ nơi phát sinh, thu gom, lưu giữ, trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng hoặc bãi chôn lấp CTR.
  • 14. 5 Xử lý CTR: là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật làm giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại hoặc không có ích trong CTR; thu hồi, tái chế, tái sử dụng lại các thành phần có ích trong CTR. Chôn lấp CTR hợp vệ sinh: là hoạt động chôn lấp phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn kỹ thuật về bãi chôn lấp CTR hợp vệ sinh. Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, phần phụ lục và tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn gồm 03 chương: CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHỦ LÝ. CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHỦ LÝ. CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NĂM CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CTR SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHỦ LÝ.
  • 15. 6 B. PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG I THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHỦ LÝ. 1.1. Giới thiệu chung về thành phố Phủ Lý. 1.1.1. Điều kiện tự nhiên. a. Vị trí địa lý. Thành phố Phủ Lý nằm trên quốc lộ 1A, bên bờ phải sông Đáy, Phủ Lý cách Hà Nội 60 km về phía Nam, thành phố Nam Định 30 km về Phía Tây Bắc và thành phố Ninh Bình 33 km về phía Bắc. Phủ Lý nằm trên Quốc lộ 1A có tuyến đường sắt Bắc Nam đi qua, là nơi gặp gỡ của 3 con sông: Sông Đáy, sông Châu Giang và sông Nhuệ tiện về giao thông thủy bộ. Diện tích thành phố là 3.419s20 ha diện tích tự nhiên Địa giới thành phố tiếp giáp: Đông giáp huyện Bình Lục. Tây giáp huyện Kim Bảng. Nam giáp huyện Thanh Liêm. Bắc giáp huyện Duy Tiên. b. Khí hậu và tài nguyên thiên nhiên. Đặc điểm khí hậu. Phủ Lý nằm ở vùng đồng bằng sông Hồng và ven núi nên địa hình của thành phố chia làm nhiều khu vực hai bên bờ các con sông, Phủ Lý nằm trong vùng khí hậu cận nhiệt đới ẩm. ­ Lượng mưa trung bình hàng năm: 1.800 mm ­ 2000 mm ­ Nhiệt độ trung bình: 23­24 °C ­ Số giờ nắng trong năm: 1.300­1.500 giờ ­ Độ ẩm tương đối trung bình: 85%
  • 16. 7 Địa hình. Thành Phố Phủ Lý nằm ở vùng đồng bằng ven sông, địa hình bị chia cắt bởi các sông và khu vực thấp trũng ­ Hướng dốc chung của địa hình Thành Phố từ Tây sang Đông ­ Có các đặc trưng địa hình khu vực như sau: ­ Khu vực Thành Phố cũ ở phía Đông sông Đáy và khu đô thị mới ở phía Tây sông Đáy nền địa hình đã được tôn đắp có cao độ 3,0m6,8m. ­ Khu vực dân cư ở khu vực Phù Vân Bắc sông Đáy và Bắc sông Châu nền cũng đã được tôn đắp cao độ 3,0 4,5m ­ Các khu vực ruộng lúa, ruộng màu có cao độ 1,82,2m ­ Khu vực các ao trũng, đầm lầy có cao độ từ 0,8m đến + 0,4m, bao gồm các khu trũng Bắc sông Châu, Đông sông Đáy, hệ thống ao hồ ruộng trũng nối liền nhau, thường xuyên bị ngập nước. Thủy văn. Thành Phố nằm ở ngã 3 sông Đáy, sông Nhuệ, sông Châu được bao bọc bởi hệ thống đê bảo vệ. Sông Đáy là một nhánh của sông Hồng bắt nguồn từ Phú Thọ chảy vào lãnh thổ Hà Nam. Sông Đáy còn là ranh giới giữa Hà Nam và Ninh Bình. Sông Nhuệ là sông đào dẫn nước sông Hồng từ Thụy Phương , Từ Liêm Hà Nội đi vào Hà Nam với chiều dài 14,5 km sau đó đổ vào sông Đáy ở Phủ Lý. Sông Châu Giang khởi nguồn trong lãnh thổ Hà Nam. Tại Tiên Phong ( Duy Tiên) sông chia thành hai nhánh, một nhánh làm ranh giới giữa huyện Lý Nhân và huyện Bình Lục và một nhánh là ranh giới giữa huyện Duy Tiên và Bình Lục. 1.1.2 Hiện trạng kinh tế xã hội a.Hiện trạng dân số
  • 17. 8 Theo niên giám thống kê năm 2013 của Thành Phố Phủ Lý, tính đến năm 2013: Dân số toàn Thành Phố là 72.619 người, trong đó dân số nội thị là 37.557 người (chiếm 51,6% dân số toàn Thành Phố). Tỷ lệ tăng dân số trung bình toàn Thành Phố là 1,87%, trong đó tăng tự nhiên là 1,08%, tăng cơ học là 0,79%. Tỷ lệ tăng dân số nội thị năm 2008 là 1,8%, trong đó: tăng tự nhiên là 1,08%, tăng cơ học 1,72%. Bảng 1.1. Hiện trạng phân bố dân cư Thành Phố Phủ Lý năm 2013 TT Tên phường Dân số (người) Diện tích đất tự nhiên (ha) Mật độ dân số(ng/km2) I Tổng nội thành 37557 687 5466.8 1 P.Minh Khai 6489 36.07 17990.0 2 P.Lương Khánh Thiện 7219 29.92 24127.7 3 P. Hai Bà Trưng 6183 57.65 10725.1 4 P.Trần Hưng Đạo 5129 18.53 27679.4 5 P.Quang Trung 6351 256.74 2473.7 6 P.Lê Hồng Phong 6186 287.86 2149.0 II Tổng ngoại thành 35062 2732.4 1283.2 1 Xã Phù Vân 7831 564.85 1386.4 2 Xã Lam Hạ 5694 627.51 907.4 3 Xã Liêm Chung 5642 348 1621.3 4 Xã Liêm Chính 4244 332.4 1276.8 5 Xã Châu Sơn 6095 536.9 1135.2 6 Xã Thanh Châu 5556 322.75 1721.5 [Nguồn: Báo cáo tình hình KT-XH Thành phố Phủ lý 2013.]
  • 18. 9 b. Hiện trạng kinh tế Tỷ trọng giá trị gia tăng công nghiệp, TTCN và xây dựng trong GDP của thành phố tăng dần và đạt 33,4% năm 2000. Những năm gần đây, thực hiện chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần của Nhà nước và chủ trương của Thành phố về phát triển kinh tế trên địa bàn, sản xuất công nghiệp và TTCN ở Phủ Lý phát triển nhanh và đa dạng. Trên địa bàn Thành phố hiện có 1.118 cơ sở sản xuất công nghiệp và TTCN thu hút 4.910 người trong đó có hơn 30 doanh nghiệp Nhà nước, 3 công ty cổ phần, 59 công ty trách nhiệm hữu hạn, 14 doanh nghiệp tư nhân và hơn 1.000 hộ sản xuất cá thể. Một số sản phẩm công nghiệp mới có chất lượng cao, đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng và sản xuất cạnh tranh được trên thị trường như: sản phẩm may mặc, giầy da, xi măng, nước gải khát, bia rượu... Tổng diện tích đất công nghiệp, TTCN, của Thành phố hiện nay là 12ha nằm rải rác trong nội thành. Số lượng lao động được thu hút vào ngành công nghiệp ­ xây dựng của Thành phố hiện nay là 4.910 người. Sản xuất nông nghiệp ở ngoại thành có nhiều kinh nghiệm trong đổi mới giống cây trồng vật nuôi và áp dụng nhiều kỹ thuật tiến tiến trong canh tác. Cơ cấu sản xuất nông nghiệp chuyển đổi theo hướng tăng cây thực phẩm, cây ăn quả và tăng tỷ trọng chăn nuôi là những ngành tạo hiệu quả kinh tế cao, đồng thời góp phần thúc đẩy công nghiệp chế biến phát triển. c. Hiện trạng công trình hạ tầng xã hội. Công trình y tế Thành Phố Phủ Lý có một hệ thống y tế khá hoàn chỉnh, gồm 1 bệnh viện tỉnh, 1 trung tâm y tế Thị xã, 5 trung tâm y tế chuyên khoa và 6 trạm y tế phường phục vụ cho khám và chữa bệnh do Tỉnh và Thị xã quản lý. Ngoài ra
  • 19. 10 còn có hơn 10 trạm y tế của các cơ quan xí nghiệp đóng trên địa bàn Thị xã và một số cơ sở y tế tư nhân hoạt động. Công trình thể thao Hệ thống các sân tập, nhà văn hoá thể thao ở Thành Phố Phủ Lý hiện nay không nhiều, chủ yếu tập trung ở khu vực nội thị, còn vùng ven và nông thôn chưa có. + Hiện nay trên địa bàn Thành Phố Phủ Lý có khu văn hoá thể thao: diện tích 0,3 ha + Một nhà luyện tập cầu lông có diện tích 0,4 ha: + Nhà văn hoá thể thao: diện tích 1,5 ha Công trình văn hóa thông tin Thành phố Phủ Lý có 1 nhà thư viện Thành phố, thư viện của các ngành và trường học, Bảo tàng Thành phố và một số câu lạc bộ. Công trình thương mại và dịch vụ Mạng lưới nhà hàng, khách sạn: Hệ thống nhà hàng, khách sạn tại Thành phố còn ít và cơ sở vật chất chưa được nâng cao. - Về mạng lưới chợ trên địa bàn: Thành phố Phủ Lý hiện có 3 chợ chính và các chợ nhỏ nằm rải rác trong các khu dân cư. - Cơ sở vật chất của ngành thương mại dịch vụ cơ bản đã đáp ứng đủ nhu cầu người dân với 2 siêu thị và 1 trung tâm thương mại. Công trình giáo dục Thành phố Phủ Lý có: 4 trường mầm non với 45 lớp và 1.379 học sinh; 7 trường tiểu học ­ trung học cơ sở với 150 lớp và 5.850 học sinh; 3 trường PTTH với 70 lớp và 3.503 học sinh và 01 trường bổ túc văn hoá 13 lớp với 675 học sinh. Nhìn Chung cơ sở vật chất của ngành giáo dục thị xã Phủ Lý tương đối tốt, các phòng học được xây dựng kiên cố và bán kiên cố , nhóm nhà trẻ mẫu giáo có tổng giá trị đồ dùng, đồ chơi khoảng 500 triệu đồng.
  • 20. 11 Tổng giá trị thiết bị, đồ dùng dậy học và các loại sách dùng cho giáo viên khối tiểu học và THCS khoảng 525 triệu đồng. Thành phố Phủ Lý có 2 trường cao đẳng , 1 trường Chính trị và 4 trường trung học chuyên nghiệp, 1 trường đại học ngoài ra còn có một số cơ sở dạy nghề tư nhân, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm dạy nghề của các tổ chức xã hội. Hiện trạng các cơ sở đào tạo dạy nghề đã được quan tâm và đầu tư, có xu hướng phát triển trong thời gian tới. 1.1.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật a. Hiện trạng thoát nước mưa Thành phố hình thành từ bãi bồi ven các sông, địa hình thấp trũng bị chia cắt nên hướng thoát nước phụ thuộc vào địa hình tự nhiên hình thành nhiều lưu vực. + Đông sông Đáy: Lưu vực từ đường sắt ra sông Đáy tiêu ra cống qua đê đã có sau nhà máy bia ­ Đông đường sắt tiêu ra hồ Chùa Bầu và tiêu ra các ao hồ trũng là trạm bơm Phủ Lý ­ Tây sông Đáy các dân cư ở ven đê và Quốc lộ 21 tiêu ra cánh đồng sau đó ra trạm bơm Ngòi Ruột và ra trạm bơm Thịnh Châu. ­ Bắc sông Đáy tiêu ra trạm bơm Phù Đan ­ Bắc Châu Giang ra trạm Lạc Tràng b. Hiện trạng giao thông Giao thông đối ngoại: ­ Quốc lộ 1A (Đường Lê Hoàn): là tuyến đường chạy xuyên Quốc gia với lưu lượng xe qua tuyến là 6357 xe/ngày đêm (số liệu thống kê của JICA – quý 1năm 1999). Đoạn tuyến qua Thành phố dài 6,5km, mặt đường bê tông nhựa rộng 12m, nền đường rộng 22m .
  • 21. 12 ­ Quốc lộ 21A (Đường Đinh Tiên Hoàng, Trần Bình Trọng, Đinh Công Tráng, Lý Thường Kiệt): Đoạn tuyến qua Thành phố có chiều dài là 9,5km, đường bê tông nhựa, mặt đường rộng 9m, nền đường 12m. ­ Quốc lộ 21B: Đoạn tuyến qua Thành phố có chiều dài 0,5km, mặt đường nhựa thấm nhập rộng 4m, nền đường 5m. ­ Tỉnh lộ 971 (Đường Trần Hưng Đạo) đi Lý Nhân, đoạn qua Thành phố dài 2,5km, mặt đường nhựa rộng 5m, nền đường rộng 7m. Giao thông nội thị Mạng lưới đường nội thị có dạng ô cờ với khoảng cách 150 – 200m, phần lớn đã được rải nhựa. Mạng lưới đường ở phía Đông, các tuyến đường cũ xuống cấp, mạng lưới đường ở phía Tây mới xây dựng, chất lượng tốt. c. Hiện trạng cấp nước. Hiện nay Thành phố Phủ Lý có 1 nhà máy nước (gọi là nhà máy nước số 1) sản xuất và cung cấp nước sinh hoạt cho nhân dân. Nhà máy có công suất 10.000m3 /ngđ, lấy nước sông Đáy xử lý. Chất lượng nước sau xử lý đảm bảo tiêu chuẩn cấp nước cho đô thị. Trạm bơm I: Đặt tại Phù Vân bên tả ngạn sông Đáy, có 2 họng hút 400mm. Trạm được xây dựng bằng bê tông cốt thép, diện tích 7,5m x 3,5m. Cốt xây dựng trạm ­2,3m và +5,2m. Trong trạm bố trí 2 máy bơm ( 1 công tác, 1 dự phòng) Qb= 520m3 /h, Hb= 25m. Nhà máy nước đặt sau Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam. Cốt xây dựng nhà máy 5,1m. Nước thô được dẫn đến nhà máy qua cầu Phù Vân bằng 2250mm ­ L800m. Diện tích nhà máy là 4.900m2 , trong đó diện tích trạm bơm II là 81m2 . Trong trạm đặt 4 máy bơm công tác, mỗi máy có Qb= 210m3 /h, Hb= 36m, 1 máy sục rửa Qb= 720m3 /h, Hb= 25m. d. Hiện trạng cấp điện.
  • 22. 13 Nguồn điện: Thành phố Phủ Lý ­tỉnh Hà Nam đang được cấp điện từ lưới điện quốc gia 110KV khu vực đồng bằng Bắc Bộ, trực tiếp bằng các công trình đầu mối sau: Trạm 110KV Phủ Lý: 110/35/10KV­ (25+40)MVA; Trạm 110KV Thạch Tổ: 110/35/6KV­ 15MVA; e. Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường. Hiện trạng thoát nước bẩn Mạng lưới thoát nước Thành phố đang là hệ thống cống chung, nước thải và nước mưa cùng đổ vào một đường ống. Hệ thống cống chung tại khu vực đô thị cũ đã được hình thành tương đối ổn dịnh, trong khi đó tại các khu vực đô thị mới hệ thống mương cống đang trong quá trình xây dựng. Nước thải sinh hoạt, nước thải các xí nghiệp, nước thải bệnh viện cũng như nước thải chăn nuôi đều xả trực tiếp vào hệ thống mương, cống thoát nước mưa rồi đổ ra các vực nước trên địa bàn Thành phố. Hiện trạng thu gom và quản lý chất thải rắn. Việc quản lý thu gom chất thải rắn hiện nay do công ty môi trường đô thị đảm nhiệm, tuy nhiên do lực lượng và phương tiện còn thiếu nên lượng chất thải rắn còn tồn đọng nhiều. Hơn nữa hiện tại Thành phố chưa có một bãi xử lý chất thải rắn hợp vệ sinh do đó gây ra ô nhiễm tại các khu vực đổ chất thải rắn tạm thời. Chất thải rắn chưa được phân loại tại khâu thu gom. Chất thải rắn công nghiệp độc hại, chất thải y tế chưa được xử lý riêng. 1.2. Thực trạng thu gom, vận chuyển và xử lý CTR sinh hoạt trên địa bàn thành phố Phủ Lý. 1.2.1. Hiện trạng khối lượng CTR phát sinh và thành phần các loại CTR. Tổng hợp chất thải rắn thành phố Phủ Lý vào năm 2014 có 6 phường nội thị và 6 xã ngoại thị trong đó có khu vực nội thị đựoc thu gom với thị lệ
  • 23. 14 85% và 6 xã ngoại thị được thu gom với tỷ lệ 45%. Còn lại các xã khác của khu vực thành phố chưa được thu gom. Bảng 1.2 Tổng hợp khối lượng và tỉ lệ thu gom CTR thành phố Phủ Lý. TT Khu vực Hiện tại Diện tích (ha) Dân số (người) TC (kg/ng.đ) Khối lượng (kg/n g.đ) Tỉ lệ thu gom (%) Lượng thu gom (kg/ng.đ) I Nội thành 687 37557 0.75 28168 85 23943 1 P.Minh Khai 36.07 6489 0.75 4866. 7 85 4136.7 2 P.Hai Bà Trưng 57.65 6183 0.75 4637. 2 85 3941.6 3 P.Lương Khánh Thiện 29.92 7219 0.75 5414. 2 85 4602.1 4 P.Lê Hồng Phong 287.8 6186 0.75 4639. 5 85 3943.5 5 P.Trần Hưng Đạo 18.53 5129 0.75 3846. 7 85 3269.7 6 P.Quang Trung 256.7 6351 0.75 4763. 2 85 4048.7 II Ngoại thành 2732 35062 0.6 21037 45 9467
  • 24. 15 1 Xã Phù Vân 564.8 7831 0.6 4698. 6 45 2114.3 2 Xã Lam Hạ 627.5 5694 0.6 3416. 4 45 1537.3 3 Xã Liêm Chung 348 5642 0.6 3385. 2 45 1523.3 4 Xã Liêm Chính 332.4 4244 0.6 2546. 4 45 1145.8 5 Xã Châu Sơn 536.9 6095 0.6 3657 45 1645.6 6 Xã Thanh Châu 322.7 5556 0.6 3333. 6 45 1500.1 [Nguồn: Báo cáo tình hình quản lý CTR các huyện , TP, tỉnh Hà Nam năm 2014] Thành phần chất thải rắn sinh hoạt không cố định mà thay đổi theo thời gian, khí hậu… song vẫn có các thành phần cơ bản như đất đá xây dựng, giấy, kim loại, phế thải độc hại. Bảng1.3. Thành phần rác thải. THÀNH PHẦN RÁC THẢI ℅ RÁC HỮU CƠ DỄ PHÂN HỦY 55.0 KIM LOẠI 3.4 GIẤY 2.0 THỦY TINH 9.2 GẠCH ĐÃ VỠ 13.0 NHỰA 9.4 TẠP CHẤT KHÁC 8.0 [Nguồn: Báo cáo tình hình quản lý CTR các huyện,TP, tỉnh Hà Nam năm 2014]
  • 25. 16 Bảng 1.4. Khối lượng từng loại chất thải. TT Khu vực HIỆN TRẠNG Lượng thu gom (kg/ngày) Thu hồi, tái chế (13,5%) (kg/ngày) Hữu cơ (55%) (kg/ngày) Vô cơ (31,5%) (kg/ngày) I Nội thành 23943 3232 13168 7542 1 P.Minh Khai 4136.7 558.45 2275.2 1303.1 2 P.Hai Bà Trưng 3941.6 532.12 2167.9 1241.6 3 P.Lương Khánh Thiện 4602.1 621.28 2531.2 1449.7 4 P.Lê Hồng Phong 3943.5 532.37 2168.9 1242.2 5 P.Trần Hưng Đạo 3269.7 441.41 1798.3 1030 6 P.Quang Trung 4048.7 546.57 2226.8 1275.3 II Ngoại thành 9467 1278 5206.7 2982 1 Xã Phù Vân 2114.3 285.43 1162.9 666 2 Xã Lam Hạ 1537.3 207.54 845.52 484.25 3 Xã Liêm Chung 1523.3 205.65 837.82 479.84 4 Xã Liêm Chính 1145.8 154.68 630.19 360.93 5 Xã Châu Sơn 1645.6 222.16 905.08 518.36 6 Xã Thanh Châu 1500.1 202.51 825.06 472.53 [Nguồn: Báo cáo tình hình quản lý CTR các huyện,TP, tỉnh Hà Nam năm 2014]
  • 26. 17 1.2.2. Hiện trạng công tác phân loại, thu gom, vận chuyển CTRSH Hiện tại việc thu gom CTR tại thành phố Phủ Lý chỉ thu gom đựoc trong nội thị 85%. Chất thải rắn thu gom từ xe đẩy tảy cẩu lên xe nén ép tới bãi chôn lấp xã Liêm Thuận, huyện Thanh Liêm cách trung tâm thành phố 5km là bãi chôn lấp chưa hợp vệ sinh hoạt động từ năm 1998, diện tích 3,5ha. Trong cả một thời gian dài lượng CTR thải vẫn chưa được thu gom và phân loại. CTR sau khi được thu sẽ dược đưa tới bãi chôn lấp được đổ tự nhiên ko có lớp chống thấm hay các biện pháp bảo vệ, sau đó vài tuần được phun chất hóa chất. Quy trình chung: CTR trong dân cư được công nhân thu gom và vận chuyển bằng xe đẩy tay và chổi, sau đó về các điểm cẩu, trung bình 500m­1000m có một điểm cẩu, mỗi tuyến có 6­10 điểm cẩu. sau đó rác được cho lên xe nén ép tới bãi chôn lấp. Rác tại các cơ quan, nhà hàng, trường học thu gom với tần số 2 ngày/lần, các hộ gia đình và chợ thu gom 1ngày/lần. Hiện nay thành phố có 3 tuyến thu gom chính. Thời gian thu gom: Buổi sáng từ 5h30 – 9h. Buổi chiều tử 14h ­ 16h.(chỉ thu gom dọc các tuyến phố chính, chủ yếu là vệ sinh đưồng phố) Buổi tối từ 19h30 – 21h. Phương án lập tuyến xe vận chuyển: Căn cứ tình hình thực tế Công ty đưa ra phương án lập tuyến xe vận chuyển có sự phối hợp với các đội, tổ và địa phương nơi công ty tổ chức thu gom rác. Quy chế quản lý các dụng cụ thu chứa, quản lý cơ sở hạ tầng:
  • 27. 18 Các công nhân sẽ được Công ty phân các dụng cụ về các đội, các đội phân công công nhân bảo dưỡng vệ sinh các dụng cụ đó. Hình 1.1: Điểm cẩu CTR tại đường Nguyễn Viết Xuân thành phố Phủ Lý. Hình 1.2: Xe cẩu rác tại điểm cẩu rác trên đường Lê Lợi
  • 28. 19 Hình 1.3: Sơ đồ thu gom và vận chuyển chất thải rắn tại thành phố Phủ Lý. [Nguồn: Báo cáo hiện trạng môi trường Hà Nam năm 2013.] 1.2.3. Thực trạng về công tác xử lý, tái chế và tái sử dụng CTRSH a. Hiện trạng xử lý CTRSH. Bãi rác xã Liêm Thuận, huyện Thanh Liêm cách trung tâm TP Phủ Lý khoảng 5km. Đây là bãi rác lộ thiên, có diện tích 11ha, nằm gọn trong một thung lũng, bao quanh là núi đá cao ngất, do Công ty cổ phần môi trường và công trình đô thị Hà Nam tiếp nhận và đưa vào khai thác từ năm 1999. Hiện nay, Công ty cổ phần môi trường và công trình đô thị mới sử dụng hơn 3.5ha. CTR sinh hoạt đổ vào bãi không được xử lý.Sau vài tuần được phun hóa chất, công ty cổ phần môi trường và công trình đô thị chỉ dùng máy san gạt rác rồi vùi lấp đất lên. Chất thải đường phố, SH Thu gom xe thô sơ Điểm tập kết, điểm cẩu Thùng rác Chất thải chợ và các cơ sở cộng cộng Xe vận chuyển Chất thải sinh hoạt Bãi rác
  • 29. 20 Trời mưa kéo theo nước bẩn từ bãi rác gây ô nhiễm môi trường nước, đất. Vào những ngày nắng to, gió lớn, bụi rác, túi nilong bay khắp nơi cuốn theo mùi hôi thối từ bãi rác. Hình 1.4: Bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt thành phố Phủ Lý. b. Hiện trạng tái chế, tái sử dụng CTRSH ­ Hoạt động tái chế, tái sử dụng CTR sinh hoạt trên địa bàn diễn ra tự phát không được tổ chức . Chưa động viên và phát huy hết tiềm năng của các thành phần kinh tế tham gia hoạt động giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng chất thải rắn. Khối lượng chất thải rắn tái chế, tái sử dụng còn nhỏ, do vậy lượng chất thải rắn phải chôn lấp lớn, gây ô nhiễm môi trường và chiếm nhiều diện tích đất. Người dân địa phương gần bãi chôn lấp thi nhau bới cào và nhặt rác tại bãi rác.
  • 30. 21 Rác thải có thể sử dụng được những người thu mua phế liệu thu gom bao gồm các chất thải như: nhựa, giấy, các thiết bị điện, nhôm đồng hoặc các kim loại khác có thể tái chế, tái sử dụng. Nguồn rác này có từ các hộ gia đình, cơ quan, công trường và từ bãi chôn lấp chất thải rắn. Hình 1.5: Người dân nhặt rác tại chôn lấp chất thải rắn . 1.2.4. Những hạn chế của công tác phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSH  Hiện trạng công tác phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý CTR sinh hoạt tại thành phố Phủ Lý còn nhiều thiếu sót.  Nhận thức về bảo vệ môi trường của cộng đồng còn yếu, mọi người chưa có trách nhiệm trong giữ gìn vệ sinh chung. Hiện tượng vứt rác ra đường, phố chợ và ven hồ ao.  Chưa triển khai các hình thức phân loại rác thải tại nguồn
  • 31. 22  Các hoạt động thu gom rác diễn ra vào buổi sáng sớm hoặc chiều muộn, là thời gian các gia đình ăn tối hoặc bận các công việc khác nên không mang rác ra để thu gom tỷ lệ thu gom còn thấp.  Còn để lại chất thải trên đường phố và vương vãi trên vỉa hè  Việc bố trí mộ số trạm trung chuyển, điểm cẩu rác chưa hợp lý.  Phối hợp giữa các cơ quan chức năng về CTR chưa thực sự tốt.  TP Phủ Lý chưa có bãi chôn lấp hợp vệ sinh. Tại bãi chôn lấp tạm thời lượng nước rỉ rác vào mùa mưa lớn gây ảnh hưởng đến đời sống nhân dân và ảnh hưởng môi trường xung quanh.  Ít có sự tham gia của cộng đồng vào công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn  Bãi chôn lấp chất thải rắn gần với khu dân cư và chưa được chôn lấp hợp vệ sinh nên ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống dân cư quanh bãi chôn lấp.  Không phải tất cả các hộ dân đều tự giác đóng phí thu gom rác, việc thu phí vệ sinh môi trường từ nhân dân còn gặp nhiều khó khăn. 1.3. Thực trạng công tác tổ chức quản lý chất thải rắn trên địa bàn thành phố Phủ Lý 1.3.1. Thực trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố Công ty cổ phần môi trường và công trình đô thị Hà Nam chịu trách nhiệm việc quản lý CTR thành phố. a.Chức năng, nhiệm vụ:  Thu gom vận chuyển và xử lý rác thải đô thị;  Quản lý, duy tu bảo dưỡng hệ thống thoát nước đô thị;  Quản lý, duy tu bảo dưỡng hệ thống đường giao thông nội thị và các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;
  • 32. 23  Quản lý vườn hoa, công viên và cây xanh đô thị;  Thu gom vận chuyển và xử lý chất thải công nghiệp, thương mại, y tế và xây dựng;  Quản lý vận hành hệ thống đèn chiếu sáng, trang trí đô thị;  Quản lý dịch vụ quảng cáo đô thị; thực hiện các dịch vụ đô thị khác;  Quản lý nghĩa địa, xe tang và làm các dịch vụ tang lễ;  Thi công xây lắp các công trình: giao thông, thuỷ lợi, dân dụng, hạ tầng kỹ thuật đô thị, điện chiếu sáng, trang trí quảng cáo đô thị, vườn hoa công viên và cây xanh đô thị;  Thi công xây lắp các công trình điện gồm: đường dây và các trạm biến áp có cấp điện áp từ 0,4 đến 35Kv;  Thi công san nền cải tạo mặt bằng, kinh doanh nhà đất;  Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng;  Dịch vụ vệ sinh làm đẹp nhà cửa, công trình công cộng, cải tạo môi trường sinh thái;  Sản xuất kinh doanh phân vi sinh, các sản phẩm hàng hoá từ nguồn phế thải, tái chế, tái sử dụng phế thải. Hình 1.6: Công ty CPMT & CT đô thị Hà Nam.
  • 33. 24 b.Tổng số CBCNV toàn công ty: ( Tính tại thời điểm T6/2010) là: 227 người. c.Trình độ văn hoá: Đại học: 37 người, chiếm 16% Trung cấp: 46 người, chiếm 20% Công nhân KT: 46 người chiếm 20% Lao động PT: 98 người, chiếm 44%. d. Năng lực tài chính: Tóm tắt tài sản trên cơ sở tình hình tài chính của đơn vị 3 năm gần đây như sau: Bảng 1.5. Thống kê tình hình tài chính các năm công ty môi trường Phủ Lý Đơn vị tính: Triệu đồng. TT Tài Sản Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 1 Tổng số tài sản 28.908,8 29.439,5 37.000,0 2 Nguồn vốn chủ sở hữu 22.100,9 24.478,3 25.559,5 3 Nguồn vốn kinh doanh 5.297,3 5.297,3 5.297,3 4 Doanh thu hàng năm 21.917,9 23.091,7 24.400,0 [Nguồn:Nghiên cứu các vấn đề cơ bản về công tác quản lý CTR ở TP.Phủ Lý]
  • 34. 25 f. Trang thiết bị thu gom CTR. Thùng chứa rác (0.8m3): 30 chiếc (đang sử dụng) Thùng chứa rác (4m3): 05 chiếc (đã cũ) Xe thu gom rác đẩy tay (0.5m3): 135 chiếc (đang sử dụng) Xe vận chuyển rác cẩu thùng loại 4m3: 02 chiếc (đang sử dụng) Xe ép rác loại 6m3: 05 chiếc ( đang sử dụng) Xe ben vận chuyển bùn đất (2,5m): 02 (đang sử dụng) 1.3.2. Thực trạng công tác xã hội hóa trong quản lý chất thải rắn TP Phủ Lý chưa triển khai công tác xã hội hóa trong công tác vệ quản lý chất thải rắn: ngoài bộ phận vệ sinh môi trường đô thị là đơn vị duy nhất chịu trách nhiệm thu gom, vận chuyển và chôn lấp chất thải rắn, hiện nay chưa có tổ chức nào khác tham gia công tác phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn . Người phát sinh chất thải rắn chưa tự nguyện đóng phí cho nên viêc lấy thu bù đắp cho chi phí trong công tác quản lý chất thải rắn gặp nhiều khó khăn. 1.4. Đánh giá chung Hiện nay, theo kết quả điều tra khảo sát toàn thành phố hàng ngày phát sinh khoảng 33.4 tấn / ngày chất thải rắn sinh hoạt đô thị và nông thôn. Lượng rác phát sinh lớn nhưng tỷ lệ thu gom thấp khu nội thị đạt 85% và khu vực ngoại thị có những khu tỷ lệ thu gom đạt 0% và những khu đạt 45%. Bãi chôn lấp rác xã Liêm Châu không hợp vệ sinh và chưa được đầu tư hạ tầng, gần khu dân cư dẫn đến gây ô nhiễm cho các khu dân cư gần bãi chôn lấp. Nhiều nơi chưa tổ chức được lực lượng thu gom rác, chưa bố trí được bãi tập kết rác và chưa đủ kinh phí để trả cho hợp đồng vận chuyển và xử lý rác. Nên hiện tượng rác thải đổ bừa bãi vẫn xảy ra, gây ô nhiễm môi trường và làm mất mĩ quan đô thị.
  • 35. 26 Khả năng phân loại chất thải rắn chưa triệt để, chưa phân loại được chất thải rắn vô cơ và chất thải rắn hữu cơ nên chưa kiểm soát được nguy cơ gây ô nhiễm. Về vấn đề chất thải rắn tái chế diễn ra nhỏ lẻ không có quy hoạch hoặc định. Phân loại chất thải rắn tại nguồn chưa được triển khai dẫn đến chất lượng xử lý và chôn lấp thấp. Về tài chính quản lý chất thải rắn, do chi phí quản lý chất thải rắn là chi phí công ích nên luôn được đảm bảo từ nguồn chi ngân sách nhà nước. Tuy nhiên do tỉnh Hà Nam còn gặp nhiều khó khăn nên chi phí dành cho hạng mục này còn thấp. Việc đầu tư cho công tác quản lý chất thải rắn như mua sắm các trang thiết bị phục vụ cho công tác thu gom và xử lý chất thải, chi phí công nghệ xử lý chất thải rắn thông thường chưa đáp ứng được nhu cầu hiện nay. Quy trình hướng dẫn thực hiện sự tham gia của cộng đồng dân cư với công tác quản lý CTRSH từ cấp chính quyền các phường đến cộng đồng dân cư còn thiếu chưa nâng cao được vai trò thực hiện giám sát. Hiệu quả các dự án về quản lý CTR đã và đang thực hiện Năm 2012, UBND tỉnh Hà Nam đã triển khai dự án xây dựng khu xử lý chất thải rắn TP Phủ Lý tại xã Liêm Chung. Khu xử lý rác này có công xuất 80 tấn rác/ngày. Thời hạn sử dụng là 30 năm. Dự án được đầu tư bằng nguồn vốn ODA của Chính phủ Na Uy và vốn đối ứng với tổng nguồn vốn 15 triệu USD. Theo đề án, khu xử lý rác này được đưa vào khai thác trong năm 2015, riêng hạng mục Nhà máy xử lý phân vi sinh, bãi chôn lấp rác hợp vệ sinh dự kiến đưa vào sử dụng cuối năm 2014. Tuy nhiên, hiện nay dự án đang gặp khó khăn về vốn đối ứng nên khó hoàn thành theo đúng tiến độ, có thể bị dừng rải ngân.
  • 36. 27 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN TRONG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TP PHỦ LÝ ĐẾN NĂM 2030. 2.1. Cơ sở lý luận. 2.1.1. Nguồn gốc phát sinh CTRSH trong đô thị. Trong các đô thị nguồn chủ yếu phát sinh chất thải rắn sinh hoạt bao gồm : Từ các khu dân cư, từ các trung tâm thương mại , từ các công sở trường học , công trình công cộng, từ các chợ, bệnh viện .như sơ đồ 2.1 và bảng 2.1. dưới đây. Sơ đồ2.1. Sơ đồ nguồn phát sinh CTRSH [Nguồn: Tài liệu điều tra của Viện Khoa học công nghệ Việt Nam (VAST ) ] Bảng 2.1: Nguồn gốc phát sinh các loại chất thải rắn TT Loại chất thải Nguồn phát sinh 1 CTR sinh hoạt gồm: ­ Rác hữu cơ dễ phân hủy như thức ăn thừa, rau, xương, da, giấy, gỗ … . ­ Rác hữu cơ khó phân hủy, độc hại như túi chất dẻo, nhựa, cao su ­ Nhà ở, cơ quan công sở, trường học, các cơ sở thương mại dịch vụ, khu du lịch, chợ, từ đường phố, quảng trường, công
  • 37. 28 TT Loại chất thải Nguồn phát sinh ­ Rác vô cơ như: gạch, vôi, vữa xi măng, kim loại, thủy tinh, phế thải điện tử ... viên... Chất thải rắn sinh hoạt từ các khu, cụm công nghiệp 2 CTR xây dựng, chủ yếu là vô cơ gồm: đất đá, vôi vữa, gạch, nhựa, thuỷ tinh, vôi, vữa, đá sỏi và các loại vật liệu xây dựng khác Phát sinh từ các hoạt động xây dựng 3 CTR công nghiệp gồm: các phế thải nhiên liệu phục vụ cho sản xuất; các phế thải trong quá trình công nghệ; các bao bì vật liệu tổng hợp đóng gói sản phẩm ... Chất thải rắn công nghiệp còn có thể chia ra CTR ít nguy hại và các CTR nguy hại. Từ các nhà máy, xí nghiệp, cơ sở chế biến, khai thác mỏ... 4 CTR y tế gồm: ­ Các loại bông băng, gạc, nẹp dùng trong khám bệnh, điều trị, phẫu thuật; các chi thể cắt bỏ, các tổ chức mô cắt bỏ; vhất thải sinh hoạt của bệnh nhân có mang vi trùng; ­ Chất thải có hóa học và phóng xạ độc hại: Cyanide; Na,Mn, P, Co, Ra, Sr vàcác chất phóng xạ... Từ các cơ sở y tế, bệnh viện, viện nghiên cứu, cửa hàng dược, nơi sản xuất dược phẩm... 5 CTR bùn cặn gồm: Bùn cặn, cát, đất thường có nồng độ các chất gây ô nhiễm cao Từ các khu vực xử lý chất thải, các nhà vệ sinh công cộng, các hồ ao, mương...
  • 38. 29 2.1.2. Thành phần và tính chất CTRSH trong đô thị a. Thành phần của CTRSH. Thành phần của CTRSH liên quan tới: vị trí địa lý từng địa phương, đặc điểm khí hậu, điệu kiện kinh tế và các yếu tố khác. Thành phần CTRSH được giới thiệu trong bảng 2.2. Bảng 2.2: Tổng hợp thành phần CTRSH TT Thành phần Khối lượng % Chất thải hữu cơ 38,03% Giấy 4,85% Nhựa 4,20% Nilon 8,48% Cao su, đồ da 4,15% Vải 2,15% Gỗ 3,02% Thủy tinh 2,79% Kim loại 2,00% Sành sứ 7,36% Chất thải khác (10 mm) 22,97% Tổng cộng 100% [Nguồn: Báo cáo hiện trạng môi trường Hà Nam 2013] b. Tính chất của CTRSH[11]. Tính chất vật lý học: Khối lượng riêng phụ thuộc vào các trạng thái và yếu tố: rác để tự nhiên không chứa trong thùng, rác chứa trong thùng và không nén, rác chứa trong thùng và nén; Khối lượng riêng của CTRSH phụ thuộc các yếu tố: vị trí địa lý, khí hậu mùa, thời gian lưu trữ… Mẫu thí nghiệm lấy từ các khu đô thị
  • 39. 30 của thành phố Hà Nội cho ta biết khối lượng riêng của CTRSH: khoảng 297 kg/m3. Độ ẩm: độ ẩm của CTRSH tính theo phần trăm (%) khối lượng ướt trong khối lượng riêng của CTRSH. Kích thước và sự phân bố kích thước: kích thước và sự phân bố kích thước của các thành phần có trong CTRSH đóng vai trò quan trọng đối với quá trình thu hồi vật liệu, nhất là khi sử dụng phương pháp cơ học như sang quay và các thiết bị lọc loại từ tính. Khả năng tích ẩm: là tổng lượng ẩm mà CTRSH có thể tích trữ được. Thông số này xác định được lượng nước rò rỉ sinh ra từ CTRSH tại bãi chôn lấp. Khả năng tích ẩm sẽ thay đổi tùy theo điều kiện nén ép rác và trạng thái phân hủy của chất thải. Độ thẩm thấu của rác nén: Tính dẫn nước của chất thải đã nén là thong số vật lý quan trọng khống chế sự vận chuyển của chất lỏng và khí trong bãi chôn lấp. Độ thẩm thấu thực chỉ phụ thuộc vào tính chất của CTRSH kể cả sự phân bố kích thước lỗ rỗng, bề mặt và độ xốp. Giá trị độ thẩm thấu đặc trưng đối với CTR đã nén trong một bãi chôn lấp thường dao động trong phương ngang compost hoặc thức ăn gia súc, ngoài thành phần những nguyên tố chính cần phải xác định thành phần các nguyên tố vi lượng. Những tính chất hóa học cơ bản: Tính chất cơ bản của thành phần cháy được có trong CTRSH bao gồm: độ ẩm (phần ẩm mất đi khi sấy ở 105 0C trong thời gian 1 giờ); thành phần các chất cháy bay hơi (phần khối lượng mất đi khi nung ở 950O C trong tủ nung kín); thành phần carbon cố định (thành phần có thể cháy được còn lại sau khi thải các chất có thể bay hơi); tro (phần khối lượng còn lại sau khi đốt trong lò hở).
  • 40. 31 Năng lượng chứa trong các thành phần của CTRSH: xác định bằng các phương pháp như sử dụng lò hơi như một thiết bị đo như một thiết bị đo nhiệt lượng, thiết bị đo nhiệt lượng trong phòng thí nghiệm, tính toán nếu biết thành phần các nguyên tố. Chất dinh dưỡng và những nguyên tố cần thiết khác: thành phần chất hữu cơ có trong CTRSH được sử dụng làm nguyên liệu sản suất các sản phẩm từ quá trình chuyển hóa sinh học (phân compost,methane, và ethanol). Bảng 2.3: Tổng hợp thành phần hoá học CTRSH TT Thành phần % Trọng lượng theo trạng thái khô C H O N S Tro 1 Chất thải thực phẩm 48 6,4 37,6 2,6 0,4 5 2 Giấy 43,5 6 44,0 0,3 0,2 6 3 Bìa caton 44 5,9 44,6 0,3 0,2 5 4 Nhựa 60 7,2 22,8 Không xác định Không xác định 10 5 Vải hàng dệt 55 6,6 31,2 4,6 0,15 2,45 6 Cao su 78 10 Không xác định 2 Không xác định 10 7 Da 60 8 11,6 10 0,4 10 8 Lá cây cỏ (sânvườn) 47,8 6 38 3,4 0,3 4,5 9 Gỗ 49,5 6 42,7 0,2 0,1 1,5 10 Bụi gạch vụn, tro 26,3 3 2 0,5 0,2 68 [Nguồn: Báo cáo hiện trạng môi trường Hà Nam 2013]
  • 41. 32 Tính chất sinh học của CTRSH: Khả năng phân hủy sinh học của thành phần chất hữu cơ: Hàm lượng chất rắn bay hơi (VS) được xác định bằng cách nung ở nhiệt độ 5500C, thường được sử dụng để đánh giá khả năng phân hủy sinh học của các chất hữu cơ trong CTRSH. Sự hình thành mùi: Mùi sinh ra khi tồn trữ CTRSH giữa các khâu thu gom, vận chuyển và xử lý và phân hủy trong mọi điều kiện thời tiết. Trong quá trình phân hủy, mùi từ CTRSH thu hút các côn trùng dễ truyền nhiễm bệnh cùng với các hợp chất hữu cơ chứa lưu huỳnh khi bị khử sẽ tạo thành những hợp chất có mùi hôi như methyl mercaptan và aminobutyric acid. Sinh sản ruồi nhặng: với khí hậu nóng ẩm nhiệt đới gió mùa, sự sinh sản ruồi ở các khu vực chứa rác là vấn đề đáng quan tâm. Quá trình phát triển từ trứng thành ruồi thường ít hơn 2 tuần kể từ ngày đẻ trứng. 2.1.3. Các quá trình chuyển hóa của chất thải rắn sinh hoạt . a. Chuyển hóa vật lý. Những biến đổi lý học cơ bản có thể xảy ra trong quá trình vận hành hệ thống quản lý CTRSH bao gồm phần loại, giảm thể tích cơ học, giảm kích thước cơ học. Những biến đổi lý học không làm chuyển pha ( ví dụ từ pha rắn sang pha khí) như các quá trình biến đổi hóa học và sinh học. Phân loại chất thải: là quá trình tách riêng các thành phần có trong CTRSH nhằm chuyển chất thải từ dạng hỗn hợp sang dạng tương đối đồng nhất. Giảm thể tích cơ học: phương pháp nén, ép thường được áp dụng để giảm thể tích chất thải. Giảm kích thước cơ học: nhằm thu được chất thải có kích thước đồng nhất và nhỏ hơn so với kích thước ban đầu của chúng. b. Chuyển hóa hóa học.
  • 42. 33 Biến đổi hóa học CTR bao hàm cả quá trình chuyển pha (từ pha rắn sang pha lỏng, từ pha rắn sang pha khí). Đốt ( oxy hóa hóa học): đốt là phản ứng hóa học giữa oxy và chất hữu cơ có trong rác thải tạo thành những hợp chất bị oxy hóa cùng với sự phát sáng và tỏa nhiệt. Nhiệt phân: Vì hầu hết các chất hữu cơ đều không bền nhiệt, chúng có thể bị cắt mạch qua các phản ứng cracking nhiệt và ngưng tụ trong điều kiện không có oxy, tạo thành những phần khí, lỏng và rắn. Khí hóa: Quá trình khí hóa bao gồm quá trình đốt cháy một phần nhiên liệu carbon để tạo thành khí nhiên liệu cháy được giàu CO, H2 và một số Hydrocacbon no, chủ yếu là CH4. c. Chuyển hóa sinh học. Các quá trình chuyển hóa sinh học phần chất hữu cơ có trong CTRSH có thể áp dụng để giảm thể thích và khối lượng chất thải, sản xuất phân vi sinh (compost) dùng để bổ sung dinh dưỡng cho đất và sản xuất khí metan. Quá trình làm phân compost hiếu khí : Phần chất hữu cơ chứa trong CTRSH sẽ được phân hủy sinh học. Dưới điều kiện môi trường được khống chế thích hợp, rác vườn và phần chất hữu cơ có trong CTRSH được chuyển hóa thành phân compost trong một khoảng thời gian tương đối ngắn ( trung bình từ 4 – 6 tuần). Quá trình phân hủy kỵ khí: Phần chất hữu cơ chứa trong CTRSH có thể phân hủy sinh học trong điều kiện kỵ khí, khi đó CO2 và CH4 chiếm hơn 99% tổng lượng khí sinh ra. Các khí này có thể tận thu để phục vụ tốt trong đời sống sinh hoạt và sản xuất.
  • 43. 34 2.1.4. Vai trò của quá trình chuyển hóa chất thải rắn trong công tác quản lý CTRSH Các quá trình chuyển hóa lý học, hóa học và sinh học được áp dụng để gia tăng hiệu quả vận hành hệ thống quản lý CTRSH, thu hối các thành phần có khả năng tái chế và tái sử dụng, thu hồi các sản phẩm chuyển hóa và năng lượng. a. Tăng hiệu quả vận hành hệ thống quản lý chất thải. Để tăng hiệu quả vận hành hệ thống quản lý CTRSH và giảm nhu cầu về thể tích tồn trữ chất thải ở những khi nhả cao tầng, CTRSH thường được đóng thành kiện. Nếu chất thải được vận chuyển bằng phương pháp thủy lực hoặc khí nên, một số thành phần cần được cắt nhỏ để giảm kích thước. Giảm kích thước cơ học cũng được áp dụng để tăng hiệu quả sử dụng bãi chôn lấp. Phân loại chất thải tại nguồn phát sinh hiện nay được xem là phương pháp hiệu quả để tách một lượng nhỏ chất thải nguy hại có trong CTRSH, nhờ đó bãi chôn lấp được vận hành an toàn hơn. Các quá trình hóa học và sinh học có thể áp dụng để giảm thể tích và khối lượng chất thải cần phải chôn lấp và tạo ra những sản phẩm hữu dụng. b. Thu hồi nguyên liệu để tái chế và tái sử dụng. Những thành phần có thể thu hồi được là những thành phần có thị trường tiêu thụ và tồn tại trong rác thải với lượng đủ lớn. Đối với CTRSH, những thành phần có thể thu hồi được bao gồm giấy, carton, nhựa, rác vườn, thủy tinh, kim loại chứa sắt, nhôm, và những kim loại màu khác. c. Thu hồi những sản phẩm chuyển hóa năng lượng. Phần chất hữu cơ có trong CTRSH có thể chuyển hóa thành những sản phẩm hữu dụng và cuối cùng thành năng lượng theo nhiều cách khác nhau, bao gồm đốt cháy tạo thành hơi và điện, nhiệt phân tạo ra khí tổng hợp, nhiên liệu lỏng hoặc nhiên liệu khí, và chất rắn; khí hóa để tạo nhiên liệu tổng hợp;
  • 44. 35 biến đổi sinh học sản xuất phân compost, và phân hủy sinhh học để tạo khí netan và mùn. 2.1.5.Các công nghệ xử lý chất thải rắn. Mục tiêu của xử lý chất thải rắn sinh hoạt là làm giảm hoặc loại bỏ các thành phần không mong muốn trong chất thải . Phương thức xử lý chất thải rắn sinh hoạt bao gồm: a. Phương pháp cơ học: + Tách kim loại , thuỷ tinh, giấy, chất dẻo ra khỏi chất thải; + Đốt chất thải không thu hồi nhiệt; b. Phương pháp cơ lý: + Phân loại vật liệu trong chất thải; + Sử dụng chất thải như nhiên liệu; + Đúc ép các chất thải để làm vật liệu xây dựng. c. Phương pháp sinh học: + Chế biến phân ủ sinh học; + Metan hoá trong các bể thu hồi khí sinh học; Thực tế công nghệ xử lý chôn lấp và đốt phần lớn được sử dụng phù hợp với điều kiện kinh tế và kỹ thuật ( hình 2.1) Hình 2.1.Quá trình phân loại và chế biến phân vi sinh tại nhà máy xử lý CTR [Nguồn: 3R- Giải pháp hữu hiệu để bảo vệ môi trường]
  • 45. 36 d. Quản lý CTRSH bằng phương pháp tổng hợp (3R): Giải pháp 3R hiện nay được khuyến khích thực hiện ở nhiều nước phát triển trên thế giới như Singapore, Anh, Nhật... vì mang lại rất nhiều hiệu quả không chỉ đối với môi trường. 3R là từ viết tắt ba chữ cái đầu trong tiếng Anh: Reduce ­ Reuse ­ Recycle. Theo nghĩa tiếng Việt là: Giảm thiểu ­ Tái sử dụng ­ Tái chế. + Giảm thiểu (Reduce) là việc giảm lượng rác phát sinh thông qua việc thay đổi lối sống, thay đổi trong cách tiêu dùng, cải tiến các quy trình sản xuất… Đây là nội dung hiệu quả nhất trong ba giải pháp, là sự tối ưu hóa quá trình sản xuất và tiêu dùng về mặt môi trường. + Tái sử dụng (Reuse) là việc sử dụng lại các sản phẩm, hay một phần của sản phẩm cho chính mục đích cũ, hay cho một mục đích khác, sử dụng một sản phẩm nhiều lần cho đến hết tuổi thọ sản phẩm. ( hình 2.2) Hình 2.2.Nhiều dụng cụ gia đình có thể dùng lại [Nguồn: 3R- Giải pháp hữu hiệu để bảo vệ môi trường]
  • 46. + Tái chế (Recycle) là vi liệu sản xuất ra các vậ hoạt động sinh hoạt và s tài nguyên, giảm tiêu th quá trình sản xuất cơ b dạng, tái chế ngay tại ngu sản phẩm thải. ( hình 2.3) Hình 2.3. Các nguyên li [Nguồn : 3R Gi Hoạt động 3R hi khuyến khích phát triể nguyên thiên nhiên trong chi vững. Chính phủ các nư thuế lợi tức khi đầu tư công ngh chế chất thải (Đài Loan, Anh) đ chương trình tái chế ch nhân và các cộng đồng dân cư. 2.1.6. Cộng đồng và s CTRSH. a. Sự cần thiết của nghiên c 37 (Recycle) là việc sử dụng rác thải, vật liệu thả ật chất, các sản phẩm mới có ích, sử dụng l t và sản xuất. Quá trình này giúp ngăn chặn lãng phí ngu m tiêu thụ nguyên liệu thô cũng như nhiên liệu s t cơ bản từ nguyên liệu thô. Tái chế có thể chia thành hai i nguồn từ quy trình sản xuất và tái chế nguyên li i. ( hình 2.3) . Các nguyên liệu dùng để tái chế từ CTR n : 3R Giải pháp hữu hiệu để bảo vệ môi trường ng 3R hiện đã triển khai tại nhiều nước trên th ển nhằm góp phần sử dụng tiết kiệm và hi ong chiến lược bảo vệ môi trường và phát tri các nước này đã đưa ra các chính sách tài chính như gi u tư công nghệ tái chế (Đan Mạch, Mỹ); thành l i (Đài Loan, Anh) để phát triển hoạt động tái chế chất thải cũng đã huy động sự tham gia hi ng dân cư. à sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý a nghiên cứu xã hội hóa trong công tác quả ải làm nguyên ng lại cho các n lãng phí nguồn u sử dụng so với chia thành hai nguyên liệu từ ng] c trên thế giới, được m và hiệu quả tài ng và phát triển bền đưa ra các chính sách tài chính như giảm ); thành lập Quỹ tái chất thải. Các tham gia hiệu quả của tư ự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý ản lý CTRSH.
  • 47. 38 Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của đất nước, lượng chất thải rắn phát sinh tại các khu đô thị, khu công nghiệp và cả ở vùng nông thôn đang ngày càng gia tăng với nhiều thành phần phức tạp. Lượng phát sinh tăng trung bình khoảng 10% mỗi năm. Theo nguồn gốc phát sinh, khoảng 46% chất thải rắn từ các đô thị, 17% chất thải rắn từ hoạt động sản xuất công nghiệp, chất thải rắn nông thôn, làng nghề và y tế chiếm phần còn lại. Dự báo đến năm 2015, tỷ trọng của chất thải rắn đô thị sẽ tăng lên 51% và chất thải rắn công nghiệp sẽ tăng lên 22%. Hiện nay, tỷ lệ thu gom chất thải rắn đã tăng lên đáng kể song vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu thực tế, phần lớn chất thải rắn chưa được phân loại tại nguồn mà thu gom lẫn lộn và vận chuyển đến bãi chôn lấp. Công tác tái chế, xử lý chất thải chưa được đạt yêu cầu. Vấn đề ô nhiễm môi trường do quản lý chất rắn không tốt, xử lý chất thải rắn không hợp vệ sinh đã gây những tác động tổng hợp tới môi trường, sức khỏe cộng đồng và phát triển kinh tế ­ xã hội. Mặc dù, công tác quản lý chất thải rắn đã được triển khai, nhiều giải pháp được đề xuất nhằm ngăn chặn ô nhiễm môi trường do chất thải rắn song công tác quản lý chất thải rắn vẫn còn một số tồn tại như thể chế, chính sách về quản lý chất thải rắn chưa hoàn thiện. Ở hầu hết các địa phương trong cả nước, công tác quản lý CTR hầu hết chỉ do 1 đơn vị phụ trách ( thường là công ty Môi trường đô thị đối với các đô thị lớn), do đó các hoạt động quản lý CTRSH phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn ngân sách phân bố của địa phương, năng lực và số lượng nhân viên tham gia không đáp ứng được nhu cầu thu gom, vận chuyển, xử lý đo lượng rác thải đô thị ngày càng tăng. Vì vậy, đểnâng cao hiệu quả việc quản lý chất thải rắn sinh hoạtcần nghiên cứu và áp dụng xã hội hóa trong công tác quản lý. b. Đặc tính cơ bản của công tác quản lý CTRSH theo hướng xã hội hóa.
  • 48. 39 Đặc tính cơ bản của công tác quản lý CTRSH theo hướng xã hội hóa là có sự tham gia của cộng đồng. Khái niệm chung về cộng đồng: Cộng đồng là một hình thức đặc thù của tổ chức xã hội thể hiện mối quan hệ giữa cư dân với địa hạt lãnh thổ. Một cộng đồng có thể được định nghĩa là một nhóm người đặc trưng sống ở một khu vực địa lý được chỉ rõ, có văn hóa và lối sống chung, có sự thống nhất hành động chung để theo đuổi một mục đích. Đặc trưng về cộng đồng Việt Nam: Đặc thù chung của “cộng đồng” người Việt là quan hệ huyết thống, quan hệ giao tiếp, quan hệ làng xã, quan hệ làm việc, quan hệ cư trú, quan hệ vui chơi giải trí, quan hệ kinh tế,… Khi cộng đồng có cùng mối quan tâm về CTRSH, quản lý CTRSH, cùng đóng góp nhân lực, vât lực với chính quyền, tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào các hoạt động quản lý CTRSH, cùng được hưởng lợi từ công tác này, đó chính là đặc tính cộng đồng của quản lý CTRSH. [11] Vai trò của cộng đồng: Cộng đồng ngoài những cá thể người dân còn bao gồm rất nhiều tổ chức và lực lượng, trong đó đáng kể và cần phải quan tâm đặc biệt là các tổ chức phi Chính phủ ( Non Government Organizations, viết tắt là NGOs) . Đây là hình thức tổ chức không định hưởng lợi nhuận, hoạt động dựa trên cơ sở tự nguyện hoạt động của các thành viên, gồm những người có cùng quyền lợi và hoạt động hướng về một mục tiêu nhất định, thực hiện các công việc một cách đa dạng và mang tính nhân đạo cao. Tổ chức này chính là cầu nối giữa nhân dân với các cơ quan nhà nước, truyền tải các vấn đề của người dân đến chính quyền cũng như truyền đạt các chủ trương chính sách của nhà nước đến với người dân, góp phần vào việc nâng cao nhận thức và trách nhiệm của người dân. Đây là một lực lượng rất cần được thu hút tham gia và các kế hoạch phát
  • 49. 40 triển bền vững, chính quyền nhà nước cần có cơ chế chính sách sử dụng một cách tốt nhất khả năng của các tổ chức này, nhất là thu hút họ tham gia vào việc soạn thảo các chính sách và ra quyết định về phát triển bền vững cũng như quản lý bền vững CTRSH. Sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý CTRSH: Có rất nhiều hình thức khi cộng đồng người dân tham gia vào công tác quản lý CTRSH nhưng có thể chia thành 3 hình thức sau : ­ Tham gia vào các khâu phân loại CTR tại nguồn, thu gom vận chuyển CTRSH. ­Tham gia vào các khâu phân loại CTR tại nguồn, thu gom, vận chuyển và xử lý. ­ Chỉ tham gia vào khâu xử lý CTRSH. 2.1.7. Quản lý CTRSH theo hướng xã hội hóa Xã hội hóa công tác quản lý CTRSH được thực hiện dựa trên quan điểm “do dân, vì dân” của Nhà nước ta. Nội dung cơ bản của XHH được thể hiện trong bốn nguyên tắc “dân biết, dân làm, dân kiểm tra”. Đó là cơ sở quan trọng cho việc thực hiện xã hội hóa công tác quản lý CTRSH. “Dân biết” bao gồm sự nhận thức, sự hiểu biết, kiến thức mà người dân có được về công tác quản lý CTRSH. Bên cạnh đó, người dân được phổ biến rộng rãi về các chủ trường, chính sách của Nhà nước cũng như thực trạng công tác quản lý CTRSH tại địa phương để từ đó nhận thức rõ được quyền lợi và trách nhiệm của mình. “Dân bàn” tức là người dân có quyền được tham gia thảo luận để đi tới xây dựng các chủ trương, chiến lược, kế hoạch quản lý CTRSH, phương pháp thực hành quản lý CTRSH, cơ chế chính sách và các quy định xử lý áp dụng tại địa phương mình liên quan đến công tác quản lý CTRSH.
  • 50. 41 “Dân làm” tức là người dân được tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vòa công việc thích hợp trong các khâu của công tác quản lý CTRSH như phân loại CTR tại nguồn, thu gom, vận chuyển hoặc xử lý CTRSH, trong đó việc phân loại CTR tại nguồn là rất quan trọng, cần đảm bảo mọi người dân đều tham gia công tác này. “Dân kiểm tra” có nghĩa là người dân sẽ trực tiếp đánh giá, kiểm tra, thẩm định công tác quản lý CTRSH ở địa phương, cụ thể gồm có: ­ Việc thực hiện các chương trình, kế hoạch, dự án và các hoạt động quản lý CTRSH; ­ Việc thực hiện các quy định pháp chế và quy ước của địa phương về quản lý CTRSH; ­ Việc xây dựng, vận hành , duy tu, bảo dưỡng, bảo vệ các công trình phục vụ công tác quản lý CTRSH; ­ Và việc sử dụng và quản lý cá nhân, tài lực, vật lực cho công tác quản lý CTRSH. 2.2. Cơ sở pháp lý. 2.2.1. Hệ thống văn bản pháp lý liên quan đến quản lý CTRSH. a. Văn bản pháp quy do chính phủ ban hành. ­ Luật bảo vệ môi trường sô 55/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 23/06/2014: Luật Bảo vệ môi trường 2014 đã khẳng định BVMT là sự nghiệp của toàn xã hội, là quyền và trách nhiệm của mọi tổ chức, cá nhân. Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để mọi tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân tham gia hoạt động BVMT. Khuyến khích tổ chức, cá nhân thành lập doanh nghiệp dịch vụ bảo vệ môi trường trong các lĩnh vực thu gom, tái chế, xử lý chất thải, quan trắc, phân tích môi trường, phát triển chuyển giao công nghệ sản xuất thân thiện với môi trường, công nghệ môi trường, tư vấn, đào tạo, cung cấp thông tin về môi trường, công
  • 51. 42 nghệ môi trường, giám định về môi trường đối với máy móc, thiết bị, công nghệ, giám định thiệt hại về môi trường và các dịch vụ khác về bảo vệ môi trường . ­ Nghị định số 25/2013/NĐ­CP ngày 29/03/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải. ­ Nghị định số 67/2011/NĐ­CP ngày 08/8/2011 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. ­ Nghị định số 167/2013/NĐ­ CP ngày 12/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về Quy định sử phạt hành chính trong lĩnh vực an ninh trật tự và an toàn xã hội . ­ Nghị định số 179/2013/NĐ­ CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về xử lý hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. ­ Nghị định số 04/2009/NĐ­ CP ngày 14/01/2009 của Chính phủ về ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường. ­ Nghị định số 38/2015/NĐ­ CP ngày 24/04/2015 về Quản lý chất thải rắn tại mục 2 Điều 14 của Nghị định nêu rõ “ Nhà nước khuyến khích mọi tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia đầu tư, xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn, các công trình phụ trợ thông qua các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư “. ­ Nghị định số 174/2007/NĐ­ CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn: mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn.. ­ Quyết định số 384/2006/QĐ­TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 09/03/2006 về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế ­ xã hội tỉnh Phủ Lý đến năm 2020.
  • 52. 43 ­ Quyết định số 58/2008/QĐ­TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 29/04/2008 về việc hỗ trợ có mục tiêu kinh phí từ ngân sách nhà nước nhằm xử lý trệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy thoái môi trường cho một số đối tượng thuộc khu vực công ích. ­ Quyết định số 2149/2009/QĐ­TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 17/12/2009 về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050. ­ Quyết định số 445/QĐ­TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 07/04/2009 về việc phê duyệt Điều chỉnh đinh hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn 2050. ­ Nghị quyết số 41/NQ­TW của Bộ Chính trị ban hành ngày 15/11/2004 về việc bảo vệ môi trường trong thời kì đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. ­ Chỉ thị số 23/2005/CT­TTg ngày 21/6/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh công tác quản lý CTR tại các khu đô thị và công nghiệp. ­ Thông tư số 13/12/2007/TT­ BXD ngày 31/12/2007 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định 59/2007 NĐ­CP ngày 09/04/2007 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý chất thải rắn. ­ Thông tư liên tịch số 114/20006/TTLT­BTC­TNMT ngày 29/12/2006 của Bộ Tài chính – Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường. ­ Quyết định số 23/2006/QĐ­ BTNMT ngày 25/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành danh mục chất thải nguy hại. ­ Quyết định số 1202//QĐ­ TTg ngày 19/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt khoản vay bổ sung cho 06 dự án thuộc hiệp định vay gian đoạn 1 của chương trình tín dụng hỗn hợp Na Uy/ KFW để thực hiện hạng mục tư vấn giám sát.
  • 53. 44 b. Văn bản pháp quy do Tỉnh/ Thành phố Phủ Lý banhành. ­ Quyết định số 09/2013/QĐ­ UBND ngày 16/5/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc ban hành quy định quản lý chất thải rắn thông thường tại các khu đô thị và các cụm dân cư tập chung trên địa bàn tỉnh Hà Nam. ­ Nghị quyết số 02/2011/NQ­ HĐND ngày 10/8/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam về việc sửa đổi bổ sung một số khoản phí vệ sinh, phí nước thải, phí bảo vệ môi trường đối với chất thải. 2.2.2. Chiến lược quốc gia về quản lý chất thải rắn tổng hợp đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2050. Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2149/QĐ­ TTg, ngày 17/12/ 2009. Chiến lược đã nêu rõ mục tiêu cho từng giai đoạn được tóm tắt trong bảng 2.4 sau: Bảng 2.4. Tóm tắt chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp CTR đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 . TT Các loại CTR Năm 2015 Năm 2020 Năm 2025 Thu gom XL đảm bảo MT(%) Thu hồi, tái chế, thu gom(%) Thu gom XL đảm bảo MT(%) Thu hồi, tái chế, thu gom(%) Thu gom XL đảm bảo MT(%) Thu hồi, tái chế, thu gom(%) 1 CTR SH đô thị, điểm dân cư nông thôn, làng nghề 100 85 40 50 60 90 70 80 85 100 90 100 90 2 Phân bùn, bể phốt 30 50 50 100 [Nguồn: Quyết định số 2149/QĐ-TTG ngày 5/9/2012 về phê duyệt chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến 2025, tầm nhìn 2050]
  • 54. 45 * Các nhiệm vụ cơ bản của quyết định nêu rõ: ­ Phòng ngừa và giảm thiểu CTR phát sinh, thúc đẩy phân loại CTR tại nguồn. ­ Đẩy mạnh thu gom và vận chuyển CTR, xử lý CTR. * Các giải pháp thực hiện chiến lược ­ Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật và cơ chế chính sách quản lý về quản lý CTR. ­ Quy hoạch quản lý CTR. ­ Xây dựng nguồn thực hiện chiến lược, thúc đẩy nghiên cứu khoa học để phục vụ hiệu quả quản lý CTR. ­ Tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức và hợp tác quốc tế. 2.2.3. Định hướng phát triển kinh tế xã hội và quy hoạch chung Thành phố Phủ Lý đến năm 2030 . a. Mục tiêu và chiến lược phát triển Cụ thể hoá quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế ­ xã hội thành phố Phủ Lý giai đoạn 2013 ­ 2030, tầm nhìn đến năm 2050, phấn đấu đến năm 2050 trở thành đô thị loại II. Xây dựng và phát triển thành phố Phủ Lý trở thành đô thị phát triển khá trong các đô thị phía Nam, có vị thế và sức hấp dẫn trong hệ thống đô thị Việt Nam. Làm cơ sở để lập quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, định hướng phát triển không gian kiến trúc đô thị, quản lý quy hoạch và đầu tư xây dựng theo quy định; là cơ sở quan trọng thực hiện việc nâng cấp đô thị thành đô thị loại II trực thuộc tỉnh Hà Nam. b. Quy hoạch phát triển không gian. ­ Tận dụng địa hình tự nhiên , bảo vệ và khai thác không gian mở có mức độ . ­ Xem xét nguy cơ ảnh hưởng từ các nguồn gây ô nhiễm môi trường ; hạn chế phát triển công nghiệp ở khu vực phía tây sông Đáy, một số công nghiệp gây ô
  • 55. 46 nhiễm phải di dời ( nhà máy xi măng Bút Sơn) ; khu vực này chuyển sang khai thác du lịch sinh thái. ­ Hạn chế có mức độ phát triển đô thị kề cận vơi không gian di tích văn hóa, lịch sử. ­ Đẩy mạnh tốc độ đô thị hóa cao, chuyển đổi các mục đích sử dụng đất sang đất xây dựng đô thị với mức độ cao; đô thị phát triển ở cả 2 bên đường cao tốc. c. Quy hoạch phân khu chức năng Hệ thống công trình hành chính chính trị ­ Khu cơ quan hành chính mới của tỉnh tổ chức ở phía bắc sông Châu (khu đô thị số 1), kết hợp với trung tâm đô thị mới được tổ chức 2 bên trục đường chính đô thị ; tại khu này có trung tâm hội nghị, hội thảo. ­ Khu trung tâm hành chính của thành phố được bố trí trong khu đô thị cũ ở phía bắc cầu Hồng Phú, phía đông sông Nhuệ và sông Đáy . ­ Khu các sở ban nghành của tỉnh bố trí ở phía tây sông Đáy thuộc khu đô thị số 4. Hệ thống công trình văn hóa ­ Tổ chức khu trung tâm văn hóa, hội chợ triển lãm ở khu vực Đông Nam thành phố, phía đông đường cao tốc Bắc Nam cạnh, cạnh trung tâm TDTT thuộc khu đô thị số 6 kết hợp với các khu thương mại, dịch vụ đầu mối. ­ Cải tạo chỉnh trang trung tâm văn hóa thành phố tại khu đô thị số 2 Hệ thống công trình thể dục thể thao Trung tâm thể dục thể thao cũ của thành phố tại khu đô thị số 3, trung tâm TDTT, sân vận động của tỉnh hiện nay ở khu đô thị số 4 (5,4ha) sẽ chuyển sang phục vụ cấp thành phố . ­ Tổ chức khu liên hợp TDTT cấp vùng , tỉnh ở khu vực phía đông của thành phố thuộc khu đô thị số 6, phía đông nút Liêm Tuyền.
  • 56. 47 Hệ thống y tế Tổ chức trung tâm y tế thành phố : + Xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh , diện tích 11,5ha ( thuộc khu đô thị số 5) + Xây dựng bệnh viện đa khoa thành phố, diện tích 8,2ha ( thuộc khu đô thị số 6) Ngoài ra xây dựng mới và hoàn thiện các cấp cơ sở ý tế đã có: + Bệnh viện đa khoa thành phố Phủ Lý (KĐT số 1) + Bệnh viện đa khoa tỉnh Hà Nam ( KĐT số 2) + Trung tâm y tế dự phòng và bệnh viện thực hành ( KĐT số 4) Hệ thống giáo dục đào tạo ­ Khối các trường đại học, cao đẳng đã xây dựng thuộc khu đô thị số 4( đại học công nghiệp Hà Nội , cao đẳng y Hà Nam , cao đẳng sư phạm và công nhân bưu điện , cao đẳng sư phạm Hà Nam , trường Cơ yếu,..) ­ Khu trung tâm giáo dục đào tạo xây dựng mới ở phía Bắc thành phố, phía Tây Bắc nút cao tốc Phú Thứ, thuộc khu đô thị số 7. ­ Ngoài ra còn có trung tâm đào tạo nghề thuộc khu đô thị số 3, trung tâm đào tạo nguồn nhân lực tại khu đô thị số 6. Hệ thống hỗn hợp dịch vụ thương mại và việc làm + Tổ chức các trung tâm thương mại dịch vũ hỗn hợp trong các khu đô thị của thành phố để đáp ứng được yêu cầu phát triển của đô thị trước mắt và trong tương lai: + Tổ chức trung tâm dịch vụ hỗn hợp tại điểm giao cắt giữa trục đường thương mại kinh tế(68m) và đường N1 (42m) tại trung tâm khu đô thị mới Liêm Chính , trung tâm dịch vụ hỗn hợp ga đường sắt trên cao ( năm hai bên trục đường 68m kéo dài, phía tây ga đường sắt cao tốc ) + Xây dựng trung tâm TMDV hỗn hợp tại các cửa ngõ QL21 và khu trung tâm huyện Thanh Liêm cũ.
  • 57. 48 Hệ thống cây xanh, không gian mở ­ Khu công viên vui chơi, giải trí của thành phố tổ chức ở phía Đông đường cao tốc Bắc Nam thuộc khu đô thị số 6 . ­ Ngoài ra ở các khu đô thị đều tổ chức khu công viên cây xanh. + KĐT số 1: Tổ chức khu công viên sinh thái Lam Hạ, khu công viên TDTT, diện tích 18ha, công viên cây xanh tập trung, diện tích 11,9ha. +KĐT số 2:khu cây xanh quảng trường , diện tích 25,3ha + KĐT số 3: Tổ chức khu vui chơi giải trí diện tích 30,8 ha, khu công viên cây xanh, diện tích 25,3ha + KĐT số 4: Xây dựng khu công viên cây xanh , diện tích 5,4ha Các khu dân cư Khu dân cư được quy hoạch đến cấp đơn vị ở. Hình thức tổ chức đơn vị ở được tổ chức thành: Đất ở đô thị tập trung, đất ở đô thị sinh thái hoặc bản đô thị hoá trong đô thị, đất ở nông thôn và nhà vườn, đất dịch vụ chuyển đổi nghề nghiệp (là đất ở kết hợp với các hoạt động dịch vụ sản xuất) đáp ứng nhu cầu chuyển đổi nghề nghiệp cho nông dân mất đất sản xuất do quá trình đô thị hoá.. 2.3. Dự báo chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại thành phố Phủ Lý đến năm 2030. 2.3.1. Cơ sở xác định lựa chọn tiêu chuẩn tính toán + Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN: 01/2008/BXD; + Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật QCVN 07: 2010/BXD; + Tiêu chuẩn Việt Nam về QHXD, 4449 – 1987­ QHXD Đô thị ­ Tiêu chuẩn thiết kế;
  • 58. 49 + Quyết định số 2149/QĐ­TTg ngày 17/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chiến lược quốc gia quản lý tổng hợp CTR đến năm 2025, tầm nhìnđến năm 2050”; + Chiến lược quản lý CTR đô thị và khu công nghiệp đến năm 2020 được phê duyệt theo QĐ số 152/1999/QĐ­TTg ngày 10/7/1999; + Quyết định số 170/QĐ­TTgngày 08/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt hệ thống xử lý chất thải rắn y tế nguy hại đến năm 2025 + Định hướng quy hoạch chất thải rắn trong QH vùng, QH chung xây dựng Thành phố Phủ Lý đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt; 2.3.2. Lựa chọn tiêu chuẩn tính toán và tỷ lệ thu gom chất thải rắn sinh hoạt tại Tp. Phủ Lý. Căn cứ vào những cơ sở tính toán dựa trên điều kiện tự nhiên – kinh tế ­ văn hóa ­ xã hội của Tp. Phủ Lý. Chọn tiêu chuẩn tính toán và tỷ lệ thu gom CTRSH như sau: TT Năm 2020 Năm 2030 Năm 2050 Tiêu chuẩn (kg/ng .ngày) Hệ số kể đến CTR công cộng và vãng lai Tỷ lệ thu gom (%) Tiêu chuẩn (kg/ng .ngày) Hệ số kể đến CTR công cộng và vãng lai Tỷ lệ thu gom (%) Tiêu chuẩn (kg/ng .ngày) Hệ số kể đến CTR công cộng và vãng lai Tỷ lệ thu gom (%) 1 1 1.2 100 1 1.2 100 1 1.2 100
  • 59. 50 Tỷ lệ tái chế và xử lý CTR sinh hoạt : Trên cơ sở thực tiễn trong nước và quốc tế; đồng thời tuân thủ Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch chung Tp. Phủ Lý đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Đề xuất tỷ lệ tái chế và xử lý CTRSH như sau: Tỷ lệ CTRSH được thu hồi tái chế ngay tại nguồn thải và tại trạm trung chuyển như giấy, bìa, các tông, vải, thủy tinh, vỏ hộp, kim loại, cao su ... chiếm tỷ lệ khá lớn. Được lựa chọn như sau: Tỷ lệ thu hồi. Tái chế Năm 2020 Năm 2030 Năm 2050 % Khối lượng thu gom 20% 30% 50% c. Khối lượng CTR sinh hoạt, phát sinh, thu gom, xử lý. * Khối lượng phát sinh và thu gom: Khối lượng phát sinh được tính theo công thức: MPS= ∗ ∗ ( Tấn/ngày/đêm) Trong đó: MPS: khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh ( Tấn/ ngày) N: dân số tại năm tính toán (người) m: tiêu chuẩn thải K1: Hệ số tính đến khối lượng CTR công cộng và vãng lai Khối lượng chất thải rắn thu gom được tính theo công thức: MTG = K2 * MPS ( Tấn/ngày.đêm) Trong đó: K2: Tỷ lệ thu gom
  • 60. 51 MPS: khối lượng CTR sinh hoạt phát sinh MTG: khối lượng CTR sinh hoạt được thu gom * Dân số tại năm tính toán: Lượng CTR phát sinh xác định tiêu chuẩn tính toán, tỷ lệ thu gom và số liệu dự báo dân số. Số liệu dự báo dân số theo Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đếnnăm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt được tính toán theo công thức :Pt= P0. (1+s)n (người) Trong đó: Pt : Dân số tại năm tính toán (2020; 2030; 2050) P0 : Dân số hiện tại năm 2014 s : Tỷ lệ tăng trưởng dân số của TP. Phủ Lý là 2,4% tức là 0,024 (tăng cơ học là: 1,4%; tăng tự nhiên là: 1,0%) n : Số năm Khối lượng CTRSH phát sinh và thu gom trên toàn thành phố được xác định tiêu chuẩn tính toán, tỷ lệ thu gom và số liệu dự báo dân số theo Quy hoạch chung Tp. Phủ Lý đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt được tổng hợp tại bảng sau: Dự báo khối lượng CTR phát sinh và thu gom trên toàn thành phố đến năm 2030 STT Tên phường (xã) Dân số (người) Tiêu chuẩn tính toán(kg/ ng.ngày ) Hệ số kể đến ctr công cộng và vãng lai KL phát sinh(T/n gày) Tỷ lệ thu gom(%) KL thu gom(T/n gày) 1 P.Minh Khai 6759 1 1.2 6.8 85 5.7
  • 61. 52 2 P.Lương Khánh Thiện 7519 1 1.2 9.0 85 7.7 3 P.Hai Bà Trưng 6440 1 1.2 7.7 85 6.6 4 P.Trần Hưng Đạo 5342 1 1.2 6.4 85 5.4 5 P.Quang Trung 6615 1 1.2 7.9 85 6.7 6 P.Lê Hồng Phong 6443 1 1.2 7.7 85 6.6 7 X. Phù Vân 8157 1 1.2 9.8 45 4.4 8 X.Lam Hạ 5931 1 1.2 7.1 45 3.2 9 X.Liêm Chung 5877 1 1.2 7.1 45 3.2 10 X.Liêm Chính 4421 1 1.2 5.3 45 2.4 11 X. Châu Sơn 6349 1 1.2 7.6 45 3.4
  • 62. 53 12 X. Thanh Châu 5787 1 1.2 6.9 45 3.1 Tổng 75640 89.4 58.5 Dự báo khối lượng CTR phát sinh và thu gom trên toàn thành phố đến năm 2050 STT Tên phường (xã) Dân số (người) Tiêu chuẩn tính toán(kg/ ng.ngày ) Hệ số kể đến ctr công cộng và vãng lai KL phát sinh(T/n gày) Tỷ lệ thu gom(%) KL thu gom(T/n gày) 1 P.Minh Khai 7091 1 1.2 7.1 85 6.0 2 P.Lương Khánh Thiện 7889 1 1.2 9.5 85 8.0 3 P.Hai Bà Trưng 6756 1 1.2 8.1 85 6.9 4 P.Trần Hưng Đạo 5605 1 1.2 6.7 85 5.7 5 P.Quang Trung 6940 1 1.2 8.3 85 7.1
  • 63. 54 6 P.Lê Hồng Phong 6760 1 1.2 8.1 85 6.9 7 X. Phù Vân 8557 1 1.2 10.3 45 4.6 8 X.Lam Hạ 6222 1 1.2 7.5 45 3.4 9 X.Liêm Chung 6165 1 1.2 7.4 45 3.3 10 X.Liêm Chính 4638 1 1.2 5.6 45 2.5 11 X. Châu Sơn 6660 1 1.2 8.0 45 3.6 12 X. Thanh Châu 6071 1 1.2 7.3 45 3.3 Tổng 79354 93.8 61.3 2.4. Cơ sở thực tiễn. 2.4.1. Kinh nghiệm các nước trên thế giới. Quản lý CTR hiệu quả ở bất cứ quốc gia nào đang là trọng tâm của những chính sách phát triển môi trường bền vững. Quản lý kém hiệu quả CTR ở khu vực đô thị là mối đe dọa với sức khỏe cộng đồng, đồng thời làm phát sinh nhiều chi phí tốn kém cả trong hiện tại lẫn về lâu dài. Việc áp dụng các chính sách đặc thù cho mỗi quốc gia để quản lý chất thải là biện pháp hữu hiệu, cần thiết để đối phó với tình trạng này. Tại các nước phát triển, bên cạnh việc vận động và áp dụng các biện pháp, chế tài để giảm thiểu xả thải rác, các