SlideShare a Scribd company logo
1 of 212
H C VI N CHÍNH TR QU C GIA H CHÍ MINH
B CH HOÀNG KHÁNH
VAI TRÒ C A GIA ÌNH, DÒNG H
I V I VI C TH C HI N NGHĨA V QUÂN S
C A THANH NIÊN HI N NAY
(Nghiên c u trư ng h p huy n ng Hòa, thành ph Hà N i)
LU N ÁN TI N SĨ XÃ H I H C
HÀ N I - 2014
H C VI N CHÍNH TR QU C GIA H CHÍ MINH
B CH HOÀNG KHÁNH
VAI TRÒ C A GIA ÌNH, DÒNG H
I V I VI C TH C HI N NGHĨA V QUÂN S
C A THANH NIÊN HI N NAY
(Nghiên c u trư ng h p huy n ng Hòa, thành ph Hà N i)
Chuyên ngành : Xã h i h c
Mã s : 62 31 30 01
LU N ÁN TI N SĨ XÃ H I H C
Ngư i hư ng d n khoa h c:
1. GS.TS NGUY N ÌNH T N
2. PGS.TS PH M XUÂN H O
HÀ N I - 2014
L I CAM OAN
Tôi xin cam oan ây là công trình nghiên c u c a riêng tôi.
Các s li u, k t qu nêu trong lu n án là trung th c, có ngu n g c rõ
ràng và ư c trích d n y theo quy nh.
TÁC GI LU N ÁN
B ch Hoàng Khánh
DANH M C CH VI T T T TRONG LU N ÁN
1. BVTQ: b o v T qu c
2. NVQS: nghĩa v quân s
3. QPTD: qu c phòng toàn dân
4. XHCN: xã h i ch nghĩa
M C L C
Trang
M U 1
Chương 1: T NG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C U 12
1.1. Tình hình nghiên c u v ch c năng, vai trò c a gia ình 12
1.2. Tình hình nghiên c u v dòng h và th c hi n nghĩa v quân s
c a thanh niên 21
Chương 2: CƠ S LÝ LU N VÀ TH C TI N NGHIÊN C U
TÀI 29
2.1. Gia ình, dòng h i v i vi c th c hi n nghĩa v quân s c a thanh
niên 29
2.2. Các lý thuy t v n d ng trong nghiên c u vai trò c a gia ình, dòng
h i v i vi c th c hi n nghĩa v quân s c a thanh niên 61
2.3. Quan i m C.Mác - Ph.Ăngghen, tư tư ng H Chí Minh, quan
i m c a ng, Nhà nư c ta v gia ình, vai trò c a gia ình 67
Chương 3: TH C TR NG, CÁC Y U T TÁC NG VAI TRÒ
C A GIA ÌNH, DÒNG H I V I VI C TH C HI N
NGHĨA V QUÂN S C A THANH NIÊN HI N NAY 73
3.1. Sơ lư c v a bàn nghiên c u 73
3.2. Th c tr ng vai trò c a gia ình, dòng h i v i vi c th c hi n
nghĩa v quân s c a thanh niên 76
3.3. Các y u t tác ng vai trò c a gia ình, dòng h i v i vi c th c
hi n nghĩa v quân s c a thanh niên hi n nay 102
Chương 4: PHÁT HUY VAI TRÒ C A GIA ÌNH, DÒNG H
I V I VI C TH C HI N NGHĨA V QUÂN S C A
THANH NIÊN HI N NAY 128
4.1. M t s thu n l i, khó khăn i v i vai trò c a gia ình, dòng h
trong th c hi n nghĩa v quân s c a thanh niên hi n nay 128
4.2. M t s v n t ra và ánh giá vai trò c a gia ình, dòng h i
v i vi c th c hi n nghĩa v quân s c a thanh niên trong nh ng năm t i 136
4.3. Gi i pháp cơ b n phát huy vai trò c a gia ình, dòng h i v i vi c
th c hi n nghĩa v quân s c a thanh niên hi n nay 145
K T LU N 152
KHUY N NGH 156
DANH M C CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN C U C A TÁC GI
à CÔNG B CÓ LIÊN QUAN N TÀI LU N ÁN 157
DANH M C TÀI LI U THAM KH O 158
DANH M C CÁC B NG TRONG LU N ÁN
Trang
B ng 3.1: Vai trò c a các t ch c, l c lư ng i v i thanh niên trong
th c hi n NVQS, BVTQ 78
B ng 3.2: ánh giá v s tham gia c a gia ình, dòng h và các t ch c,
l c lư ng trong giáo d c, tuyên truy n NVQS cho thanh niên chưa n
tu i nh p ngũ theo các nhóm kh o sát 79
B ng 3.3: Nh ng ho t ng gia ình, dòng h th c hi n giáo d c, tuyên
truy n NVQS cho thanh niên chưa n tu i nh p ngũ theo các nhóm
kh o sát 83
B ng 3.4: ánh giá c a gia ình, dòng h và các t ch c, l c lư ng v s
tham gia giáo d c, ng viên thanh niên ăng ký, khám tuy n NVQS
theo nhóm i tư ng kh o sát 86
B ng 3.5: Nh ng ho t ng giáo d c, ng viên thanh niên tham gia
ăng ký, khám tuy n NVQS c a gia ình, dòng h theo nhóm i
tư ng kh o sát 89
B ng 3.6: Nh ng ho t ng gia ình, dòng h th c hi n i v i thanh
niên trúng tuy n NVQS và có gi y g i nh p ngũ theo nhóm i tư ng
kh o sát 94
B ng 3.7: S lư ng con trai c a gia ình v i vai trò giáo d c, tuyên truy n
NVQS cho thanh niên chưa n tu i nh p ngũ 104
B ng 3.8: S lư ng con trai c a gia ình v i vai trò giáo d c, ng viên
thanh niên tham gia ăng ký, khám tuy n NVQS 106
B ng 3.9: i u ki n kinh t c a a phương v i ho t ng giáo d c, tuyên
truy n NVQS cho thanh niên chưa n tu i nh p ngũ c a gia ình, dòng h 120
B ng 3.10: H th ng chính tr cơ s v i ho t ng giáo d c, tuyên truy n
NVQS cho thanh niên chưa n tu i nh p ngũ c a gia ình, dòng h 122
B ng 3.11: C ng ng làng xã v i ho t ng giáo d c, ng viên thanh
niên tham gia ăng ký, khám tuy n NVQS c a gia ình, dòng h 124
B ng 3.12: ư ng l i, ch trương c a ng, chính sách, pháp lu t c a
Nhà nư c v i ho t ng giáo d c, ng viên thanh niên ăng ký, khám
tuy n NVQS c a gia ình, dòng h 125
B ng 4.1: M t s thu n l i, khó khăn i v i vai trò c a gia ình, dòng
h trong th c hi n NVQS c a thanh niên hi n nay 128
B ng 4.2: Ngh nghi p và thu nh p bình quân ngư i/tháng c a gia ình
theo nơi c a gia ình 131
B ng 4.3: Nh ng v n t ra v vai trò c a gia ình, dòng h i v i
vi c th c hi n NVQS c a thanh niên 137
B ng 4.4: ánh giá vai trò c a gia ình, dòng h i v i vi c th c hi n
NVQS c a thanh niên trong nh ng năm t i 142
B ng 4.5: Gi i pháp cơ b n phát huy vai trò c a gia ình, dòng h i
v i vi c th c hi n NVQS c a thanh niên 145
DANH M C CÁC BI U TRONG LU N ÁN
Trang
Bi u 3.1: óng góp c a gia ình, dòng h trong u tranh ch ng gi c
ngo i xâm c a dân t c và trong xây d ng n n QPTD, BVTQ 77
Bi u 3.2: C m nh n c a gia ình khi thanh niên n tu i nh p ngũ, i
ăng ký khám tuy n, r i trúng tuy n NVQS 81
Bi u 3.3: Gia ình, dòng h và các t ch c l c lư ng tham gia giáo d c,
ng viên thanh niên trúng tuy n NVQS 92
Bi u 3.4: L a ch n c a b m v vi c th c hi n NVQS c a con em 93
Bi u 3.5: S quan tâm, lo l ng c a các thành viên trong gia ình i v i
thanh niên ang t i ngũ 99
Bi u 3.6: Ho t ng ng viên, chăm lo thanh niên ang t i ngũ c a
gia ình, dòng h 100
Bi u 3.7: Các y u t tác ng n vai trò c a gia ình, dòng trong th c
hi n NVQS c a thanh niên 103
Bi u 3.8: Ngh nghi p c a gia ình v i vai trò giáo d c, tuyên truy n
NVQS cho thanh niên chưa n tu i nh p ngũ c a gia ình, dòng h 108
Bi u 3.9: Ngh nghi p c a gia ình v i vai trò giáo d c, ng viên
thanh niên lên ư ng nh p ngũ khi có gi y g i c a gia ình, dòng h 110
Bi u 3.10: Gia ình có b m là ng viên và không là ng viên v i vai
trò giáo d c, ng viên thanh niên tham gia ăng ký, khám tuy n NVQS
c a gia ình, dòng h 112
Bi u 3.11: H c v n c a b thanh niên v i vai trò giáo d c, ng viên
thanh niên tham gia ăng ký, khám tuy n NVQS c a gia ình, dòng h 115
Bi u 3.12: Thu nh p c a gia ình v i vai trò c a gia ình, dòng h trong
giáo d c, tuyên truy n NVQS cho thanh niên chưa n tu i nh p ngũ 117
DANH M C CÁC MÔ HÌNH TRONG LU N ÁN
Mô hình 2.1: B n vòng tròn ng tâm c a thi t ch xã h i 58
Mô hình 2.2: Vòng tròn khép kín gi a h th ng chính tr c s v i
c ng ng làng xã và gia ình, dòng h 59
Mô hình 2.3: Vòng tròn khép kín gi a trư ng dòng h , ch h gia
ình và thanh niên 60
Mô hình 2.4: Các thành ph n và m i quan h c a h th ng gia ình 62
Mô hình 3.1: Nh ng ho t ng gia ình, dòng h th c hi n giáo d c,
tuyên truy n NVQS cho thanh niên chưa n tu i nh p ngũ 81
Lư c 2.1: Thao tác hoá khái ni m v gia ình, dòng h 41
1
M U
1. Tính c p thi t c a tài nghiên c u
Gia ình, dòng h có v th , vai trò to l n trong công cu c d ng nư c và gi
nư c c a dân t c ta. Gia ình, dòng h là nh ng ơn v xã h i l p nên làng xã, xác
l p và kh ng nh ch quy n c a t nư c trên biên gi i t li n, bi n o. Các gia
ình, dòng h chung s c, chung lòng l p nên nh ng pháo ài làng xã v ng ch c
trong s nghi p gi i phóng dân t c, b o v t nư c. Gia ình, dòng h ng viên
và t ch c cho con em tham gia l c lư ng vũ trang, s n sàng chi n u và BVTQ,
ng th i là h u phương v ng ch c cho ti n tuy n ánh gi c.
Chi n tranh gi i phóng và BVTQ c a nhân dân ta là chi n tranh nhân dân, là
m t ngh thu t quân s c áo c a dân t c ta. Th c hi n n n QPTD, chi n tranh
nhân dân, dân t c ta thư ng xuyên duy trì vi c th c hi n NVQS i v i công dân.
Nư c có gi c, toàn dân tham gia ánh gi c. t nư c hòa bình m i ngư i v a có
trách nhi m xây d ng t nư c v a có trách nhi m tham gia l c lư ng vũ trang,
c ng c qu c phòng, gi v ng t nư c.
K th a ngh thu t quân s truy n th ng và kinh nghi m th c hi n chi n tranh
nhân dân, n n QPTD c a cha ông, ng và Nhà nư c ta luôn có ch trương và ban
hành chính sách th c hi n NVQS v i công dân. Nh ng công dân trong tu i có
th ph c v ư c trong l c lư ng vũ trang, có s c kho u ph i th c hi n NVQS.
Th c hi n NVQS là trách nhi m và quy n l i c a m i công dân Vi t Nam.
Hi n nay, trong i u ki n th i bình, c nư c t p trung cho nhi m v phát tri n
kinh t - xã h i nên nhu c u g i thanh niên nh p ngũ ph c v trong quân i không
nhi u. M t s công dân trong tu i NVQS ư c mi n, hoãn nh p ngũ. Hàng năm,
s lư ng công dân g i nh p ngũ không nhi u và có m t s i tư ng ư c mi n,
hoãn th c hi n NVQS ã t o ra cho công tác tuy n quân hàng năm c a các a
phương nh ng thu n l i và không ít khó khăn. V n công b ng, bình ng, công
khai, dân ch trong th c hi n NVQS c a công dân ã và ang là v n xã h i c n
quan tâm gi i quy t a phương cơ s hi n nay.
Trong b i c nh ó, vi c m b o ch tiêu, ch t lư ng g i thanh niên nh p ngũ
hàng năm c a các a phương ph thu c r t nhi u vào vai trò c a h th ng chính tr
cơ s , c a các oàn th chính tr - xã h i, c a các t ch c xã h i công dân và vai trò
2
c a gia ình, dòng h . Kinh nghi m ch ra r ng, trên cơ s ph i k t h p ch t ch các
vai trò thì công tác tuy n quân hàng năm c a các a phương m i ư c th c hi n
úng, , ch t lư ng. Kinh nghi m cũng ch ra r ng, trong công tác tuy n quân
hàng năm ph i phát huy cao vai trò c a gia ình, dòng h .
Gia ình, dòng h là nhân t quan tr ng, quy t nh n vi c th c hi n NVQS
c a thanh niên. Gia ình, dòng h xây d ng và nuôi dư ng ý th c NVQS cho thanh
niên, ng viên và t ch c cho thanh niên nh p ngũ, t o d ng nh ng y u t
thanh niên yên tâm th c hi n nhi m v trong th i gian th c hi n NVQS. Hi n nay,
tu i g i nh p ngũ t 18 n 25, nhưng t p trung ch y u t 18 n 20 tu i.
tu i này, ph n l n thanh niên ang s ng trong gia ình, ph thu c vào gia ình, nh t
là nh ng thanh niên v a h c xong trung h c ph thông. Do ó, m c , tính ch t
th c hi n NVQS c a thanh niên ph thu c r t nhi u vào s ng viên và quy t nh
c a gia ình, dòng h .
Là m t ơn v kinh t , xã h i, văn hóa, gia ình, dòng h có nhi u s tính toán
trong vi c quy t nh cho con em th c hi n NVQS. Trong n n kinh t th trư ng, s
tính toán d a trên l i ích có th d n n vi c gia ình, dòng h tìm m i phương
th c con em ư c mi n hoãn ho c thoái thác th c hi n NVQS chăm lo cho
b n thân và gia ình. Trên th c t , i a s gia ình, dòng h giáo d c, ng viên,
t ch c cho con em th c hi n NVQS theo quy nh c a pháp lu t, song cũng có gia
ình, dòng h không h p tác v i h th ng chính tr cơ s trong quá trình g i thanh
niên nh p ngũ, ít quan tâm n thanh niên trong th i gian h th c hi n NVQS. Th c
ti n công tác g i thanh niên nh p ngũ các a phương cơ s cho th y, công tác
này t k t qu cao ph i phát huy hơn n a vai trò c a gia ình, dòng h i v i vi c
th c hi n NVQS c a thanh niên.
Nh m góp ph n lý gi i v lý lu n và th c ti n vai trò gia ình, dòng h i v i
vi c th c hi n NVQS c a thanh niên, cung c p cơ s khoa h c th c ti n cho vi c
hình thành các gi i pháp phát huy vai trò gia ình, dòng h i v i vi c th c hi n
NVQS c a thanh niên, tác gi l a ch n v n : “Vai trò c a gia ình, dòng h i
v i vi c th c hi n NVQS c a thanh niên hi n nay” (Nghiên c u trư ng h p huy n
ng Hoà, thành ph Hà N i) làm tài nghiên c u c a lu n án. ây là nghiên c u
xã h i h c m i, không trùng l p v i các công trình ã công b . K t qu nghiên c u
3
s góp ph n vào lu n gi i vai trò xã h i c a gia ình, dòng h , nâng cao ch t lư ng
tuy n quân, góp ph n xây d ng n n QPTD, BVTQ th i kỳ m i, b sung n i dung
chuyên ngành xã h i h c gia ình, xã h i h c quân s và xã h i h c qu n lý.
2. M c ích, nhi m v nghiên c u
M c ích nghiên c u
Làm rõ nh ng v n cơ b n v lý thuy t và th c ti n vai trò c a gia ình,
dòng h i v i vi c th c hi n NVQS c a thanh niên; ánh giá và xu t gi i pháp
phát huy vai trò c a gia ình, dòng h i v i vi c th c hi n NVQS c a thanh niên
trong nh ng năm t i.
Nhi m v nghiên c u
- Làm rõ nh ng v n lý thuy t v vai trò c a gia ình, dòng h i v i vi c
th c hi n NVQS c a thanh niên.
- ánh giá vai trò c a gia ình, dòng h i v i vi c th c hi n NVQS c a
thanh niên hi n nay.
- xu t gi i pháp phát huy vai trò c a gia ình, dòng h i v i vi c th c
hi n NVQS c a thanh niên.
3. i tư ng, khách th , ph m vi nghiên c u
i tư ng nghiên c u: Vai trò c a gia ình, dòng h i v i vi c th c hi n
NVQS c a thanh niên.
Khách th nghiên c u
- Gia ình, dòng h có thanh niên nh p ngũ; gia ình, dòng h có thanh niên
không trúng tuy n NVQS.
- Thanh niên trong tu i th c hi n NVQS theo quy nh c a pháp lu t;
thanh niên ang th c hi n NVQS.
Ph m vi nghiên c u
- V không gian: Huy n ng Hòa, thành ph Hà N i.
- V th i gian: T năm 2006 n năm 2014. Th i i m kh o sát th c t : năm
2012, 2013.
- V n i dung: Nghiên c u tương quan gi a gia ình, dòng h v i vi c th c
hi n NVQS c a thanh niên; làm rõ vai trò c a gia ình, dòng h i v i vi c t
ch c th c hi n NVQS, xây d ng n n QPTD, BVTQ.
4
4. Câu h i nghiên c u
- Gia ình, dòng h i v i vi c th c hi n NVQS c a thanh niên ư c th hi n
trên nh ng vai trò gì?
- Y u t nào có m i quan h v i vai trò c a gia ình, dòng h i v i vi c
th c hi n NVQS c a thanh niên hi n nay?
5. Gi thuy t nghiên c u, các bi n s và khung nghiên c u
5.1. Gi thuy t nghiên c u
Gi thuy t th nh t: Gia ình, dòng h i v i vi c th c hi n NVQS c a
thanh niên luôn th hi n vai trò quan tr ng, quy t nh trong giáo d c, tuyên truy n
NVQS cho thanh niên chưa n tu i nh p ngũ, giáo d c, ng viên thanh niên tham
gia ăng ký, khám tuy n NVQS, giáo d c, ng viên thanh niên lên ư ng nh p
ngũ và ng viên, chăm lo thanh niên ang t i ngũ ơn v quân i.
Gi thuy t th hai: Vai trò c a gia ình, dòng h trong th c hi n NVQS c a
con cháu có m i quan h ch t ch v i s lư ng con trai c a gia ình, thu nh p, ngh
nghi p c a gia ình, trình h c v n c a b thanh niên, gia ình có b m là ng
viên và gia ình không có b m là ng viên.
Gi thuy t th ba: Trong nh ng năm t i, vai trò c a gia ình, dòng h i v i
vi c th c hi n NVQS c a thanh niên trong giáo d c, tuyên truy n NVQS cho thanh
niên chưa n tu i nh p ngũ, giáo d c, ng viên thanh niên tham gia ăng ký,
khám tuy n NVQS, giáo d c, ng viên thanh niên lên ư ng nh p ngũ và ng
viên, chăm lo thanh niên ang t i ngũ ơn v quân i s ngày càng tăng.
5.2. H các bi n s
Bi n s c l p
- S lư ng con trai c a gia ình: ư c o b ng ch s 1 con trai, 2 con trai và 3
con trai tr lên.
- c i m c a gia ình: thu nh p; ngh nghi p; trình h c v n c a b thanh
niên; gia ình có b m là ng viên và gia ình không có b m là ng viên.
+ Thu nh p c a gia ình ư c o b ng thu nh p bình quân ngư i/ tháng, v i các
ch s : t 2 tri u tr lên, t 1 n dư i 2 tri u, dư i 1 tri u.
+ Ngh nghi p c a gia ình ư c o b ng ngh nghi p c a b m thanh niên, v i
các ch s : nông nghi p, nông nghi p h n h p và phi nông nghi p.
5
+ Trình h c v n c a b thanh niên ư c o b ng các ch s : ti u h c, trung
h c cơ s , trung h c ph thông và trung c p tr lên.
+ Gia ình có b m là ng viên và gia ình không có b m là ng viên ư c
o b ng ch s : b m là ng viên và b m không là ng viên.
Bi n s ph thu c:
- Giáo d c, truyên truy n NVQS cho thanh niên chưa n tu i nh p ngũ.
- Giáo d c, ng viên thanh niên ăng ký, khám tuy n NVQS.
- Giáo d c, ng viên thanh niên lên ư ng th c hi n NVQS khi có gi y g i
nh p ngũ.
- ng viên, chăm lo thanh niên ang t i ngũ ơn v quân i.
Y u t khách quan
- ư ng l i, ch trương c a ng, chính sách, pháp lu t c a Nhà nư c.
- i u ki n kinh t c a a phương.
- H th ng chính tr cơ s .
- C ng ng làng xã.
6
5.3. Khung nghiên c u
6. Cơ s lý lu n, phương pháp lu n, phương pháp nghiên c u
6.1. Lý thuy t nghiên c u
Lý thuy t h th ng gia ình c a Murray Bowen. V n d ng lý thuy t h th ng
gia ình nh n bi t các thành ph n c a gia ình, v trí, vai trò c a các thành viên
trong gia ình, m i quan h gi a các thành viên trong gia ình; trên cơ s ó, phân
tích m i quan h gi a b m v i con cái và vai trò c a b m v i con cái.
Lý thuy t trung gian c a Robert K.Merton v t p h p vai trò. V n d ng lý
thuy t trung gian v t p h p vai trò phân tích, ánh giá các vai trò c a gia ình,
dòng h ư c th hi n trên nh ng ho t ng c th ; tương quan, m i quan h gi a
các y u t v i nh ng vai trò c a gia ình, dòng h i v i con cháu.
6.2. Phương pháp lu n
Lu n án v n d ng phương pháp lu n c a ch nghĩa duy v t bi n ch ng, duy
v t l ch s ; tư tư ng H Chí Minh, quan i m c a ng C ng s n Vi t Nam và
Vai trò c a
gia ình,
dòng h i
v i vi c
th c hi n
NVQS c a
thanh niên
Giáo d c, ng viên
thanh niên ăng ký,
khám tuy n NVQS
Giáo d c, ng viên
thanh niên lên ư ng
th c hi n NVQS khi
có gi y g i nh p ngũ
ng viên, chăm lo
thanh niên ang t i
ngũ ơn v quân i
S lư ng con
trai c a gia ình
c i m c a
gia ình: thu
nh p; trình
h c v n; ngh
nghi p; b m là
ng viên và b
m không là
ng viên
Giáo d c, tuyên
truy n NVQS cho
thanh niên chưa n
tu i nh p ngũ
i u ki n kinh t
c a a phương
ư ng l i, ch trương
c a ng, chính sách,
pháp lu t c a Nhà nư c
H th ng chính
tr cơ s
C ng ng làng
xã
7
pháp lu t, chính sách c a Nhà nư c C ng hòa xã h i ch nghĩa Vi t Nam v
NVQS, v gia ình có công v i cách m ng, có thanh niên ang t i ngũ phân tích,
ánh giá vai trò c a gia ình, dòng h i v i vi c th c hi n NVQS c a thanh niên.
6.3. Phương pháp nghiên c u
Phương pháp phân tích tài li u
- Thu th p, phân tích s li u, tài li u v gia ình, dòng h trong các công trình,
bài vi t c a các tác gi trong và ngoài nư c.
- Thu th p, phân tích các báo cáo v tình hình phát tri n kinh t - xã h i, v
công tác quân s , an ninh - qu c phòng c a huy n ng Hoà và xã Qu ng Phú C u,
xã i Cư ng, th tr n Vân ình t năm 2006 n 2014. Các báo cáo ư c thu th p
ch y u t cơ quan quân s huy n và xã, th tr n.
Trong s 29 ơn v hành chính thu c huy n ng Hoà, thành ph Hà N i,
tài ch n nghiên c u xã Qu ng Phú C u, xã i Cư ng và th tr n Vân ình theo
các tiêu chí sau:
+ V a lý: trong a gi i hành chính c a huy n ng Hoà, xã Qu ng Phú C u
phía B c - c a ngõ c a huy n, xã i Cư ng phía Nam - cu i huy n, th tr n
Vân ình trung tâm c a huy n.
+ V l ch s : c ba a phương u có truy n th ng cách m ng kiên cư ng, có
nh ng óng góp to l n v nhân l c, v t l c cho công cu c kháng chi n ch ng th c
dân Pháp, qu c M và trong chi n tranh BVTQ.
+ V kinh t - xã h i: Qu ng Phú C u và i Cư ng là hai xã nông nghi p. Xã
i Cư ng ch y u phát tri n kinh t d a vào tr ng tr t và chăn nuôi, i s ng sinh
ho t c a gia ình, dòng h còn mang nhi u n c a xã h i nông thôn; xã Qu ng Phú
C u, ngoài phát tri n kinh t nông nghi p còn phát tri n kinh t ti u th công
nghi p, kinh t làng ngh , i s ng sinh ho t c a gia ình, dòng h trong xã h i
nông thôn nhưng có nhi u ti p bi n v i kinh t th trư ng; th tr n Vân ình là
trung tâm hành chính, văn hoá, kinh t , xã h i c a huy n, i s ng sinh ho t c a gia
ình, dòng h ch y u ư c t ch c theo xã h i ô th .
Ph ng v n sâu
- 15 cán b xã, th tr n, thôn, t dân ph . Trong ó, ph ng v n 06 cán b xã,
th tr n (ch t ch, phó ch t ch xã, th tr n, ch huy trư ng quân s , ch huy phó
quân s xã, th tr n); 09 cán b thôn, t dân ph .
8
- 35 ngư i trong gia ình, dòng h , g m: 09 trư ng h , 16 b m thanh niên
trúng tuy n, không trúng tuy n NVQS và 10 thanh niên nh p ngũ và không nh p ngũ.
i u tra b ng phi u
- i u tra b ng phi u i v i 800 ngư i thu c các nhóm i tư ng sau: 198
ngư i là b m thanh niên trúng tuy n NVQS t năm 2010 n năm 2013, i u tra
tháng 2, tháng 8 c a năm 2012 và tháng 2, tháng 8 c a năm 2013; 402 ngư i là b m
thanh niên không trúng tuy n NVQS, i u tra tháng 8 năm 2013 xã Qu ng Phú
C u, xã i Cư ng, th tr n Vân ình, huy n ng Hoà, Hà N i; 200 ngư i là thanh
niên ang t i ngũ ti u oàn hu n luy n tân binh, Sư oàn B71, Quân ch ng Phòng
không - Không quân, i u tra tháng 9 năm 2012. K t qu thu v 789 phi u.
Phương pháp l y m u: Ch n m u ng u nhiên ơn gi n
- V i nhóm b m c a thanh niên trúng tuy n NVQS: d a vào danh sách 198
thanh niên trúng tuy n NVQS do Ban ch huy quân s xã Qu ng Phú C u, xã i
Cư ng, th tr n Vân ình cung c p trong các t tuy n quân (tháng 2 và tháng 8) t năm
2010 n năm 2013, nghiên c u toàn b b m thanh niên trúng tuy n NVQS.
- V i nhóm b m c a thanh niên không trúng tuy n quân s : trên cơ s danh
sách nh ng thanh niên không trúng tuy n NVQS do Ban ch huy quân s xã, th
tr n cung c p trong t tuy n quân tháng 8 năm 2013: xã Qu ng Phú C u có 282
thanh niên không trúng tuy n NVQS; xã i Cư ng có 114 thanh niên không trúng
tuy n NVQS; th tr n Vân ình có 247 thanh niên không trúng tuy n NVQS. S
d ng công th c tính m u c a Krejcie và Morgan (1970) [128]:
Trong ó: S = c m u c n thi t; N = quy mô dân s ; P = t l dân s ; d = m c
chính xác hi n như là m t t l ; X2 = tin c y: giá tr b ng chi bình phương
cho m t m c t do m c tin c y mong mu n.
T s lư ng thanh niên không trúng tuy n NVQS ư c cung c p, s d ng công
th c tính m u, tính ư c dung lư ng m u c n thi t như sau: xã Qu ng Phú C u là
163 thanh niên; xã i Cư ng là 88 thanh niên; th tr n Vân ình là 151 thanh niên.
Sau ó, i u tra b ng phi u v i b ho c m thanh niên không trúng tuy n NVQS.
)1()1(
)1(
22
2
PPXNd
PNPX
S
−+−
−
=
9
- V i nhóm thanh niên ang t i ngũ ơn v quân i: d a vào danh sách 200
thanh niên t i ngũ ti u oàn hu n luy n tân binh do lãnh o, ch huy ti u oàn cung
c p trong t hu n luy n tân binh, tháng 9 năm 2012, nghiên c u toàn b thanh niên.
Thanh niên ang t i ngũ có nơi trư c khi nh p ngũ thu c 10 t nh, thành
mi n Trung: Thanh Hoá, Hà Tĩnh và mi n B c: B c Giang, H i Dương, H i Phòng,
Nam nh, Thái Bình, Phú Th , Yên Bái, Hà N i (không có thanh niên huy n
ng Hoà). Do không có thanh niên nào thu c huy n ng Hoà, Hà N i nên k t qu
i u tra thanh niên t i ngũ ư c dùng i chi u, so sánh v i k t qu i u tra b
m thanh niên và ánh giá các v n phát huy vai trò c a gia ình, dòng h trong
th c hi n NVQS c a thanh niên hi n nay.
- S lư ng phi u ư c x lý 789 (11 phi u không ch a thông tin, không
ư c x lý, trong ó 09 phi u c a b m thanh niên không trúng tuy n NVQS; 02
phi u c a thanh niên ang t i ngũ).
- Trong phân tích, ánh giá m i quan h gi a bi n s c l p, y u t khách quan
v i bi n s ph thu c có s d ng s ki m nh Chi-square thông qua ch s : Pearson chi-
square. N u ch s Pearson chi-square có m c ý nghĩa P < 0,05 và có giá tr tuy t
i càng l n thì m i quan h gi a hai bi n s càng ch t ch và ngư c l i.
10
- B ng cơ c u m u i u tra:
Cơ c u m u
B m
thanh niên
trúng tuy n
NVQS
(N=198)
B m thanh
niên không
trúng tuy n
NVQS
(N=393)
Thanh niên
ang t i ngũ
(N=198)
Chung
(N=789)c i m i tư ng
SL % SL % SL % SL %
Qu ng Phú C u 81 40,9 159 40,5 240 30,4
i Cư ng 43 21,7 86 21,9 129 16,3
Nơi
Vân ình 74 37,4 148 37,7 222 28,1
Dư i 46 61 30,8 144 36,6 205 34,7
T 46 - 50 61 30,8 146 37,2 207 35,0
T 51 - 55 45 22,7 53 13,5 98 16,6
Tu i
Trên 55 31 15,7 50 12,7 81 13,7
B thanh niên 137 69,2 291 74,0 428 54,2Gi i
tính M thanh niên 61 30,8 102 26,0 163 20,7
Nông nghi p 60 30,3 184 46,6 159 80,3 403 51,1
Nôngnghi ph nh p 103 52,0 161 41,0 11 5,6 275 34,9
Ngh
nghi p
Phi nông nghi p 35 17,7 48 12,2 28 14,1 111 14,1
B m là ng viên 19 9,6 43 10,9 44 22,2 106 13,4ng
viên B m khônglà ngviên 179 90,4 350 89,1 145 77,8 683 86,6
2 - 4 ngư i 78 39,4 173 44,1 105 53,0 356 45,1
5 ngư i 67 33,8 128 32,6 55 27,8 250 31,7
Thành
viên gia
ình 6 ngư i tr lên 53 26,7 92 23,4 38 19,1 183 23,2
1 con trai 88 44,4 211 53,7 100 50,5 399 50,6
2 con trai 91 46,0 166 42,2 85 42,9 342 43,3
Con trai
trong
gia ình 3 con trai tr lên 19 9,6 16 4,1 13 6,6 48 6,1
Nông dân 183 92,4 390 99,2 182 91,9 755 95,7
Công nhân 10 5,1 1 0,3 7 3,5 18 2,8
Thành
ph n
xu t
thân
Khác 5 2,5 2 0,5 9 4,5 16 3,0
Ti u h c 26 13,1 35 8,9 6 3,0 67 8,5
Trung h c cơ s 111 56,1 256 65,1 80 40,4 447 46,7
Trung h c ph thông 54 27,3 76 19,3 102 51,5 232 29,4
Trình
h c
v n
Trung c p tr lên 7 3,5 26 6,6 10 5,0 43 5,4
2 tri u tr lên 4 2,0 38 9,7 10 5,1 52 6,6
1-dư i 2 tri u 43 21,7 199 50,6 69 34,8 311 39,4
Thu
nh p
bình
quân
ngư i/
tháng
Dư i 1tri u 151 76,3 156 39,7 119 60,1 426 54,0
11
7. i m m i, ý nghĩa lý lu n và th c ti n c a lu n án
7.1. i m m i c a lu n án
- i m m i v lý lu n: Bên c nh vi c ưa ra nh ng nghiên c u m i v gia ình,
dòng h , c i m c a gia ình, dòng h , lu n án phân tích quan ni m và y u t tác
ng vai trò c a gia ình, dòng h i v i vi c th c hi n NVQS c a thanh niên. c
bi t, lu n án ưa ra 3 mô hình tương tác gi a các y u t tác ng, chi ph i vi c th c
hi n NVQS c a thanh niên.
- i m m i v th c ti n: D a trên nh ng tài li u, s li u thu th p, x lý ư c t
i u tra kh o sát c a tác gi , lu n án có nh ng phân tích, ánh giá m i v th c tr ng
vai trò c a gia ình, dòng h i v i vi c th c hi n NVQS c a thanh niên và y u t
tác ng n vai trò c a gia ình i v i vi c th c hi n NVQS c a thanh niên.
- V n ư c rút ra t nh ng phân tích, ánh giá th c tr ng; m t s thu n l i,
khó khăn, ánh giá vai trò c a gia ình, dòng h i v i vi c th c hi n NVQS c a
thanh niên; gi i pháp phát huy vai trò c a gia ình, dòng h i v i vi c th c hi n
NVQS c a thanh niên u là nh ng nghiên c u m i trong lu n án.
7.2. Ý nghĩa lý lu n, th c ti n c a lu n án
- K t qu nghiên c u góp ph n b sung, phát tri n lý thuy t xã h i h c gia ình,
xã h i h c quân s , xã h i h c qu n lý, nh t là lý thuy t xã h i hoá; góp ph n hoàn
thi n lý lu n v công tác qu n lý i v i thanh niên trong tu i th c hi n NVQS và
thanh niên ang t i ngũ.
- K t qu nghiên c u góp ph n nâng cao ý th c, trách nhi m c a thanh niên
trong th c hi n NVQS; góp ph n kh ng nh vai trò c a gia ình, dòng h trong xây
d ng và c ng c n n QPTD, BVTQ Vi t Nam XHCN.
- K t qu nghiên c u là tài li u tham kh o trong nghiên c u và gi ng d y xã
h i h c gia ình, xã h i h c quân s , xã h i h c qu n lý.
8. K t c u c a lu n án
Ngoài ph n m u, k t lu n, khuy n ngh và danh m c tài li u tham kh o,
n i dung lu n án g m 4 chương, 11 ti t.
12
Chương 1
T NG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C U
Gia ình, dòng h và vai trò c a gia ình, dòng h ư c nhìn nh n dư i nhi u
góc ti p c n khác nhau, trong ó có nh ng công trình nghiên c u dư i góc
ti p c n xã h i h c. S tham gia c a xã h i h c ã góp ph n nh n th c v gia ình,
dòng h tr nên c th , sâu s c và toàn di n hơn.
Cho n nay, ã có nhi u công trình, bài vi t c trong và ngoài nư c nghiên
c u v gia ình, dòng h , trên các hư ng, n i dung khác nhau. Trong ó, có các
hư ng, n i dung nghiên c u v ch c năng, vai trò giáo d c, xã h i hoá c a gia ình,
dòng h và ch c năng, vai trò tâm lý tình c m c a gia ình, dòng h ; làng Vi t,
dòng h và th c hi n NVQS c a thanh niên.
1.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN C U V CH C NĂNG, VAI TRÒ C A GIA ÌNH
1.1.1. Ch c năng, vai trò giáo d c, xã h i hoá c a gia ình
Nghiên c u v ch c năng, vai trò giáo d c, xã h i hoá c a gia ình có nhi u
công trình, bài vi t, trong ó có c nh ng công trình, bài vi t c a tác gi trong nư c
và nư c ngoài. i n hình cho hư ng nghiên c u này là các tác gi August Comte,
Cooley, ng C nh Khanh, Lê Th Quý, Lê Ng c Văn, v.v…
Trư c h t, nghiên c u v vai trò giáo d c, xã h i hoá c a gia ình ư c th
hi n trong sách “Xã h i h c gia ình” c a Martine Segalen [77]. ây, tác gi ã
trình b y các v n ch y u: suy nghĩ v gia ình hi n i; nh ng bi n i c a
quan h thân t c; nh ng bi n i c a gia ình; các ch c năng c a gia ình; gia ình,
chu n m c và nhà nư c. c trưng c a cu n sách là s k t h p gi a trình b y lý
thuy t và các k t qu nghiên c u th c nghi m, nghiên c u v gia ình và các quan
h c a gia ình châu Âu; t gia ình và s bi n i c a gia ình trong các quan
h v i xã h i, giai c p, nhà nư c, dòng h , quan h thân t c, cao v th thi t ch
xã h i c a gia ình, dòng h và nh n m nh vai trò giáo d c, xã h i hóa c a gia ình.
Trong làm rõ vai trò giáo d c, xã h i hoá c a gia ình, tác gi ã phân tích các
chi u c nh quan h xã h i c a gia ình: m và con gái; quan h thân t c theo gi i
tính; t do, bình ng, b t bình ng trong quan h gia ình.
Cu n Gia ình h c c a ng C nh Khanh và Lê Th Quý [53] là m t công trình
nghiên c u khoa h c v gia ình Vi t Nam, v vai trò c a gia ình. Trong cu n sách,
13
các tác gi ã có nh ng nghiên c u chuyên sâu v v trí, vai trò, ch c năng c a gia
ình và cho r ng: “Gia ình có th bi n i m nh m v cơ c u, ch c năng, v các
hình th c và chu n m c trong các m i quan h , nhưng v trí, vai trò c a nó i v i s
phát tri n c a xã h i thì v n không thay i” [53, tr. 642-643]. c bi t, khi nghiên
c u v giáo d c gia ình và xã h i hoá cá nhân, các tác gi vi t: “Giáo d c gia ình là
phương th c d y d cho con tr l n lên có ư c nh ng ki n th c c n thi t mưu
sinh, lao ng, s n su t và ng x v i i” [53, tr. 261-262]. Trong nh ng n i dung
mà các b c cha m giáo d c con cháu ư c các tác gi ưa ra như: s l phép, hi u
th o, tính trung th c, tính t l p, ni m tin vào cu c s ng và s truy n d y v lý tư ng
cách m ng, thì “S truy n d y v lý tư ng cách m ng không cao, ch chi m 51,7%”
[53, tr. 271], nhưng theo các tác gi i u này không có nghĩa gia ình không chú
tr ng giáo d c mà ch là m t s thay i phù h p v i i u ki n và hoàn c nh s ng
c a kinh t th trư ng. Nghiên c u này c a tác gi là nh ng g i m thú v cho vi c
gia ình giáo d c, tuyên truy n con em v nghĩa v , trách nhi m c a công dân v i
quê hương, t nư c, s n sàng th c hi n nhi m v BVTQ.
Nghiên c u v ch c năng, vai trò xã h i hoá c a gia ình ph i k n August
Comte, nhà xã h i h c ngư i Pháp. Trong phân tích xã h i dư i d ng cơ c u c a nó,
Comte ã xác nh v trí và ch c năng c a gia ình trong s v n ng c a t ng th xã
h i. Ông chia xã h i thành hai ph n cơ b n là tĩnh h c xã h i (ph n cơ c u ch c
năng) và ng h c xã h i (ph n l ch s ). V i cách phân chia này, Comte ch ra, gia
ình v a n m trong ph n cơ c u tĩnh c a xã h i (v th , vai trò, ch c năng quan tr ng
trong xã h i) v a n m trong ph n ng c a xã h i (v n ng và bi n i cùng v i các
s ki n l ch s ). Ông cũng cho r ng, gia ình là môi trư ng xã h i hoá u tiên c a
con ngư i trư c khi bư c vào i s ng xã h i. Gia ình là m t thành ph n ch y u,
quan tr ng c a xã h i, t o nên di n m o xã h i; m i quan h gi a các thành viên
trong gia ình t o nên s g n k t c a gia ình trong xã h i [94, tr.12].
Ch.H.Cooley, trong cu n B n ch t con ngư i và tr t t xã h i l i ưa ra quan
i m, m t trong nh ng thành t c u thành tr t t xã h i là gia ình. Cooley coi gia
ình là m t trong nh ng nhóm nh c a xã h i và là nhóm có vai trò quan tr ng nh t
trong quá trình xã h i hóa cá nhân. Ông ưa h th ng phương pháp lu n có tính cơ
c u - ch c năng vào phân tích gia ình. Qua ó, Cooley ã có i u ki n m x ,
14
phân tích các quan h gia ình m t cách c th , sát th c. Tuy nhiên, trong phân tích
gia ình, Cooley có ph n coi nh các nhân t mang tính ch th như nh n th c, tâm
lý, tâm tr ng, các nhân t v văn hóa, truy n th ng, phong t c t p quán trong s v n
ng c a các quan h gia ình [94, tr.13].
Cũng c p n ch c năng gia ình, nhưng thiên v ch c năng xã h i hoá
c a gia ình, cu n sách Gia ình v i ch c năng xã h i hóa c a Lê Ng c Văn [102]
ã cho th y nh ng bi n i trong ch c năng xã h i hóa c a gia ình Vi t Nam,
nh ng thách th c, khó khăn và nh ng gi i pháp cho gia ình Vi t Nam nh m hoàn
thi n ch c năng xã h i hóa trong i u ki n hi n nay. Trong phân tích ch c năng xã
h i hoá c a gia ình, tác gi cho r ng, gia ình không ch tái s n xu t ra con ngư i
v m t th ch t mà còn tái s n xu t ra i s ng tình c m, tâm h n, văn hoá, t c là
xã h i hoá. Quá trình xã h i hoá giúp chuy n hoá con ngư i t m t th c th t
nhiên thành con ngư i xã h i và con ngư i sinh ra n u không nh n ư c s giáo
d c, tách kh i môi trư ng xã h i thì s không tr thành con ngư i th c th : “Ngư i
ta sinh ra không ph i ã là con ngư i mà ch tr thành con ngư i trong quá trình
giáo d c” [Trích theo 78, tr.49]. ây u là nh ng g i ý thú v cho nghiên c u ch c
năng, vai trò xã h i hoá NVQS cho thanh niên c a gia ình.
Nghiên c u v ch c năng, vai trò giáo d c c a gia ình còn ư c nhìn nh n
trong nhi u công trình, bài vi t c a các tác gi . N i b t cho các công trình nghiên
c u ch c năng giáo d c c a gia ình là cu n sách: Nh ng nghiên c u xã h i h c v
gia ình Vi t Nam c a Tương Lai [58]. Công trình ã trình bày khá rõ nét nh ng
c i m c a gia ình, như n i dung phân tích v gia ình và giáo d c gia ình c a
Tr n ình Hư u, ph n v i ch c năng giáo d c gia ình c a ng Thanh Lê; phân
tích sâu s c nh hư ng c a giáo d c gia ình i v i s hình thành và hoàn thi n
nhân cách c a con ngư i.
Cũng bàn v giáo d c gia ình, Tr nh Duy Luân và Helle Rydstrom - Wil
Burghoorn trong cu n Gia ình nông thôn Vi t Nam trong chuy n i [62] ã ưa
ra nh ng s li u v vai trò c a cha m trong giáo d c con cái, như “Vai trò c a
cha m trong vi c d y b o, ưa con vào k lu t: c hai v ch ng là 27,7%, ch ng
là 20,6%, v là 19,9%, ngư i khác là 1,5%” [62, tr.141]. S d y b o, ưa con vào
k lu t c a cha m là nhân t quan tr ng trong giáo d c, tuyên truy n NVQS cho
15
con em chưa n tu i nh p ngũ, giúp con cháu hình thành tác phong, l i s ng k
lu t c a ngư i lính ngay t khi còn nh . Sách Gia ình trong t m gương xã h i h c
(2004) do Mai Quỳnh Nam ch biên, Nhà xu t b n Khoa h c xã h i l i có nhi u bài
vi t làm rõ ch c năng, ch c năng giáo d c c a gia ình và c u trúc, các m i quan h
trong gia ình.
Ti p n Xã h i h c Giáo d c c a Lê Ng c Hùng [46] là cu n sách chuyên
ngành, g m 9 chương, nhưng trong chương 8: Dân s , gia ình và nhà trư ng, tác
gi ã t p trung phân tích v trí, vai trò c a giáo d c nhà trư ng trong m i quan h
v i dân s và gia ình và các v n như: hôn nhân và giáo d c gia ình, cơ c u các
lo i gia ình. V vai trò c a gia ình, tác gi ch rõ: “gia ình v i hoàn c nh kinh t
- xã h i và quan i m giáo d c c a b m m i là nh ng y u t tác ng tr c ti p
m nh m t i ng cơ h c t p, ch t lư ng h c t p và kh năng thành t c a h c
sinh” [46, tr. 283]. i u này g i m cho nghiên c u m i quan h gi a y u t kinh
t , thu nh p c a gia ình v i vai trò c a gia ình, dòng h trong th c hi n NVQS
c a thanh niên.
Ki u lo i gia ình và giáo d c tr em trong gia ình Hà N i hi n nay c a
tác gi Nguy n Chí Dũng [27] ã ưa ra nh ng nghiên c u v bi n i c a gia
ình và tác ng c a nó t i quá trình giáo d c, nhu c u, n i dung và phương pháp
giáo d c. Tác gi ã nh n m nh vào các gi i pháp nh m nâng cao hi u qu giáo
d c gia ình: y m nh giáo d c toàn di n trong ó giáo d c o c, l i s ng,
nhân cách ph i t lên hàng u; giáo d c tình yêu thương và kính tr ng i v i
ngư i già là m t ph n không th thi u trong giáo d c o c; chú ý giáo d c
phòng ng a nh ng t n n xã h i; phát huy vai trò c a ch th trong quá trình giáo
d c. Bi n i ch c năng c a gia ình và giáo d c tr em hi n nay c a Hoàng Bá
Th nh [88] l i t p trung nghiên c u nh hư ng c a bi n i ch c năng gia ình
n s phát tri n c a tr em. Tác gi ch ra, cha m có trình văn hoá th p cũng
nh hư ng n quá trình nuôi d y và giáo d c con cái; s nuông chi u con cái và
buông l ng qu n lý c a gia ình cũng là ti n cho nh ng hành vi ph m pháp
trong gi i tr hi n nay.
Sách Nh ng v n c p bách trong giáo d c con tu i thi u niên trong gia
ình thành ph hi n nay c a Nguy n Thanh Bình [8] có nh ng nghiên c u v nh ng
16
y u t nh hư ng n gia ình, giáo d c gia ình và tr em. Nghiên c u ch rõ, gia
ình thành ph nư c ta ã có s thay i khá toàn di n v cơ c u, quy mô gia ình,
thu nh p, m c s ng, i s ng tình c m, tính ch t c a các m i quan h trong gia ình
và nh hư ng cho con cái. c bi t, tác gi còn nh n m nh vai trò c a gia ình trong
giáo d c o c như: yêu thương, trách nhi m, ham h c, có ý th c t tin, dũng c m,
tôn tr ng và h p tác v i m i ngư i, khoan dung, trung th c, khiêm t n.
Lu n án Ti n sĩ xã h i h c Vai trò c a gia ình i v i vi c giáo d c tr em
hư thành ph (Qua nghiên c u thành ph Hà N i) c a Nguy n c M nh [64]
ã t p trung làm rõ vai trò c a gia ình trong giáo d c o c gia phong cho tr ;
nh n m nh n nh hư ng c a y u t ngh nghi p, trình h c v n, văn hoá, l i
s ng… c a b m n nh ng tr em trong gia ình. Lu n án Ti n sĩ Ch nghĩa xã
h i khoa h c Vai trò c a gia ình trong vi c giáo d c th h tr nư c ta hi n nay
c a Nghiêm Sĩ Liêm [59] ã có nh ng nghiên c u v ch c năng giáo d c c a gia
ình i v i th h tr ; nh n m nh n giáo d c o c, giáo d c h c t p văn hoá,
giáo d c lao ng và rèn luy n tính t l p cho th h tr , giáo d c gi i tính cho th
h tr . Ngoài ra, tác gi cũng ch ra vai trò c a ông bà, b m , anh ch em i v i
vi c giáo d c th h tr . Tác gi nh n m nh: “Vai trò c a c cha m là m b o
h nh phúc gia ình, chăm lo s phát tri n c a con cái. Cùng v i ngư i m , ngư i
cha giáo d c con cái v nhân cách và nh ng giá tr văn hoá tinh th n c a gia ình,
c a dòng h và c a thân t c” [59, tr.52]. Bài vi t Giáo d c gia ình trong th i i
ngày nay c a Lê Trung Tr n [93] nh n m nh vai trò quan tr ng c a giáo d c gia ình
qua hai bình di n truy n th ng và hi n i. Tác gi cũng ưa ra n i dung giáo d c
ti n hôn nhân, giáo d c hành vi ng x , giáo d c văn hoá, giáo d c ngh nghi p, giáo
d c tri th c và giáo d c s c kho .
Tóm l i, nh ng nghiên c u v ch c năng, vai trò giáo d c, xã h i hoá c a gia
ình có th ư c nh n di n trên m t s n i dung nghiên c u như sau: Th nh t, ch c
năng, vai trò giáo d c, xã h i hoá c a gia ình ư c c p trong các công trình
nghiên c u lý thuy t và th c nghi m. C th , công trình Xã h i h c gia ình c a
Martine Segalen, trong k t h p nghiên c u gi a lý thuy t và th c nghi m các tác gi
có nh n m nh vai trò giáo d c, xã h i hoá c a gia ình thông qua các m i quan h
c a gia ình; các nghiên c u c a August Comte l i nh n m nh gia ình là môi
17
trư ng xã h i hoá u tiên c a con ngư i trư c khi bư c vào i s ng xã h i hay
Ch.H.Cooley, trong cu n B n ch t con ngư i và tr t t xã h i cho r ng, gia ình có
vai trò quan tr ng trong quá trình xã h i hoá cá nhân; Nh ng nghiên c u xã h i h c
v gia ình Vi t Nam c a Tương Lai có nhi u bài vi t c a các tác gi nghiên c u v
ch c năng giáo d c gia ình. Nh ng công trình nghiên c u này ch có giá tr tham
kh o nh t nh trong tri n khai v n nghiên c u c a lu n án. B i vì, tuy nghiên
c u nhi u và khá k v ch c năng, vai trò giáo d c, xã h i hoá c a gia ình, nhưng
chưa có công trình nào nghiên c u vai trò giáo d c, xã h i hoá c a gia ình trong
th c hi n NVQS c a thanh niên.
Th hai, ch c năng, vai trò giáo d c, xã h i hoá c a gia ình ư c th hi n
thông qua các nghiên c u v tr em, h c sinh. N i b t là công trình Gia ình h c c a
ng C nh Khanh và Lê Th Quý ã có nh ng phân tích giá tr v vai trò c a giáo
d c gia ình trong d y d con tr l n lên và hình thành s l phép, hi u th o, tính
trung th c, tính t l p, ni m tin vào cu c s ng, lý tư ng cách m ng cho con tr ; Gia
ình v i ch c năng xã h i hóa c a Lê Ng c Văn ch y u c p n ch c năng xã
h i hoá con cái c a gia ình; Xã h i h c Giáo d c c a Lê Ng c Hùng l i nh n m nh
vai trò c a b m v i ng cơ, ch t lư ng h c t p và kh năng thành t c a h c
sinh; Nh ng v n c p bách trong giáo d c con tu i thi u niên trong gia ình
thành ph hi n nay c a Nguy n Thanh Bình l i có nh ng nghiên c u v nh ng y u
t nh hư ng n giáo d c gia ình và tr em... i tư ng nghiên c u tr em, h c
sinh hoàn toàn khác v i thanh niên, nhưng các nghiên c u này, nh t là nghiên c u
nh n m nh vai trò không th thi u c a gia ình trong xã h i hoá con tr ; nghiên c u
v m i quan h gi a y u t kinh t , thu nh p c a gia ình v i vai trò giáo d c c a
b m v i con cái u là nh ng tài li u tham kh o giá tr , g i m cho nghiên c u
vai trò giáo d c, xã h i hoá c a gia ình trong th c hi n NVQS c a thanh niên.
Th ba, ch c năng, vai trò giáo d c, xã h i hoá c a gia ình ư c nhìn nh n
khía c nh giáo d c các giá tr truy n th ng, o c, l i s ng, k lu t, nhân cách cho
con tr . Ch ng h n, công trình Gia ình nông thôn Vi t Nam trong chuy n i c a
Tr nh Duy Luân và Helle Rydstrom - Wil Burghoorn nh n m nh vai trò c a cha
m trong vi c d y b o, ưa con vào k lu t; Ki u lo i gia ình và giáo d c tr em
trong gia ình Hà N i hi n nay c a Nguy n Chí Dũng cho r ng, trong nghiên c u
18
v bi n i gia ình thì giáo d c nhân cách, o c, l i s ng cho tr em ph i ư c
ưa lên hàng u; Vai trò c a gia ình i v i vi c giáo d c tr em hư thành ph
(Qua nghiên c u thành ph Hà N i) c a Nguy n c M nh l i t p trung làm rõ
vai trò c a gia ình trong giáo d c o c gia phong cho tr ... Nh ng công trình
nêu trên có nhi u phân tích, ánh giá v vai trò giáo d c c a gia ình i v i con tr
v o c, l i s ng, nhân cách,... nhưng chưa có nh ng phân tích ánh giá vai trò
giáo d c c a gia ình i v i con tr v nghĩa v , trách nhi m c a công dân i v i
s nghi p xây d ng và c ng c n n QPTD, BVTQ; không có công trình, bài vi t nào
nghiên c u vai trò giáo d c c a gia ình i v i thanh niên v th c hi n NVQS. Do
v y, chúng ch có giá tr tham kh o cho phân tích, ánh giá vai trò giáo d c c a gia
ình trong th c hi n NVQS c a thanh niên.
1.1.2. Ch c năng, vai trò tâm lý tình c m c a gia ình
Tâm lý tình c m là m t trong nh ng ch c năng cơ b n c a gia ình. Hư ng
nghiên c u này có trong nhi u công trình, bài vi t c a các tác gi và ư c th hi n
theo nh ng cách th c khác nhau.
Trong nghiên c u v gia ình ph n IV, chương 14 (tr.451 - 488), Xã h i h c,
John J. Macionis [63] ã c p n nhi u lĩnh v c: ý ni m cơ b n v quan h h
hàng; gia ình trong vi n tư ng gi a các n n văn hóa; phân tích lý thuy t v gia
ình; di n ti n i s ng c a gia ình M i n hình; tính a d ng trong gia ình M ;
s chuy n ti p và các v n trong i s ng gia ình; kĩ thu t sinh s n m i v i gia
ình. c bi t, John J. Macionis ưa ra quan ni m v quan h h hàng: “ám ch các
m i quan h xã h i d a trên huy t th ng, hôn nhân hay nghĩa dư ng” [63, tr.452];
ưa ra: “Mô hình c u trúc - ch c năng hư ng n m t s ch c năng xã h i quan
tr ng do gia ình th c hi n” [63, tr.456]. Trong các ch c năng cơ b n c a gia ình,
tác gi nh n m nh ch c năng b o m v t ch t và tình c m c a gia ình. Tác gi coi
ây là ch c năng b o m s n nh c a gia ình và duy trì các m i quan h trong
gia ình, nh t là m i quan h gi a b m và con cái.
Cũng nói v m i quan h gi a b m và con cái, nhưng m i quan h này ư c
minh ch ng b ng các s li u c a K t qu i u tra gia ình Vi t Nam năm 2006 c a
B Văn hóa, Th thao và Du l ch, T ng c c Th ng kê, Unicef và Vi n Gia ình và
Gi i [14]. Ch ng h n, trong chương VII c a công trình nghiên c u m i quan h gi a
19
b m v i con cái, c th m i quan tâm c a cha m i v i vi c h c c a con, k t qu
i u tra cho bi t: “Cha m quan tâm nhi u hơn n v n h c thêm c hai nhóm
tu i 7-14 tu i (47,4%) và 15-17 tu i (42,8%). Trong kho ng trên 50% s h có tr
trong tu i ang theo h c c n quy t nh vi c h c thêm thì t l cha m tham gia
quy t nh c a nhóm 7-14 tu i là 83,4% và nhóm 15-17 tu i là 73,8%. i v i th i
gian h c nhà thì nhóm tr nh tu i ư c cha m tham gia quy t nh nhi u hơn
nhóm l n tu i (49% so v i 26,6%)” [14, tr.96]. Ngoài ra, k t qu i u tra gia ình
Vi t Nam cũng có nh ng phân tích v m i quan tâm c a cha m t i b n bè c a con,
t i các ho t ng vui chơi c a con. Nh ng m i quan tâm th hi n m i quan h gi a
cha m v i con cái ã gián ti p nói lên t m quan tr ng c a ch c năng tâm lý tình c m
c a gia ình.
Ch c năng tâm lý tình c m c a gia ình cũng ư c c p gián ti p trong bài
“Young Koreans head to military amid tentions” (Thanh niên Hàn Qu c nh p ngũ
trong căng th ng) c a Nemo Kim. Khi vi t v thanh niên ang t i ngũ Hàn Qu c,
tác gi ã nêu lên nh ng băn khoăn, lo l ng không nh ng c a thanh niên ang t i
ngũ, mà còn c a gia ình, b m thanh niên. Thông qua trao i, ph ng v n v i m t
ngư i m có con trai nh p ngũ, bài vi t ã cho th y s băn khoăn, lo l ng c a ngư i
m v i con cái: "Tôi vô cùng lo l ng khi v Cheonan x y ra. Ch nghĩ n nh ng
ngư i m t i nghi p c a nh ng ngư i ã ch t trên o Yeonpyeong cũng khi n tôi
rơi l " [133].
c p tr c ti p n vai trò tâm lý tình c m c a gia ình, bài vi t Gia ình là
m t giá tr c a tác gi ng C nh Khanh [52] ã nh n m nh gia ình là m t giá tr
không ch i v i cá nhân m i con ngư i mà còn i v i c nhân lo i, gia ình là
thi t ch kinh t u tiên, là i m t a cho s ph n u c a m i cá nhân, là nơi
nương t a v tình c m, tinh th n, t n t i t t tiên ông bà con cháu và ti p t c mãi
ti p n i. Bài vi t Gia ình ngu n h tr tình c m cho thanh niên và v thành niên,
Nguy n H u Minh [69] l i t p trung phân tích m i quan h gi a các c i m gia
ình và m t s m t trong i s ng tinh th n c a thanh niên và v thành niên. Bài
vi t ã minh ch ng rõ nét v vai trò c a gia ình i v i s c kho và tinh th n c a
thanh niên và v thành niên; s ph thu c vai trò này c a gia ình vào kh năng
kinh t , m c b n ch t c a các m i quan h tình c m bên trong, c i m lo i
20
hình gia ình và h c v n c a cha m . Cu n sách Vai trò gia ình trong vi c xây
d ng nhân cách con ngư i Vi t Nam do Lê Thi ch biên [87] cũng ã làm n i b t
vai trò tâm lý tình c m c a gia ình. Thông qua nh ng phân tích, tài cho r ng,
s quan tâm, ng viên, chăm lo c a cha m có nh hư ng quan tr ng t i s hình
thành nhân cách tr em.
Như v y, hư ng nghiên c u v ch c năng, vai trò tâm lý tình c m c a gia
ình có th ư c th hi n trên m t s khía c nh sau: M t là, ch c năng, vai trò tâm
lý tình c m c a gia ình th hi n thông qua nghiên c u chuyên bi t v xã h i h c
như công trình nghiên c u Xã h i h c c a John J. Macionis và nghiên c u th c
nghi m như K t qu i u tra gia ình Vi t Nam năm 2006 c a B Văn hóa, Th
thao và Du l ch. Nghiên c u này cho r ng, vai trò tâm lý tình c m c a gia ình giúp
m b o s n nh và duy trì m i quan h trong gia ình, nh t là m i quan h gi a
b m và con cái. Qua ó, b m ki m soát ư c con cái, nh hư ng con cái th c
hi n nghĩa v , trách nhi m phù h p v i l a tu i. Hai là, ch c năng, vai trò tâm lý
tình c m c a gia ình ư c th hi n gián ti p thông qua nh ng băn khoăn, lo l ng
c a b m v i con ang nh p ngũ nơi x y ra chi n s . S quan tâm này c a b m
có th thúc y ho c h n ch ngh l c c a ngư i lính nên nh hư ng nh t nh n
vi c hoàn thành nhi m v c a con em. Ba là, ch c năng, vai trò tâm lý tình c m
c a gia ình ư c th hi n tr c ti p thông qua bài Gia ình là m t giá tr c a ng
C nh Khanh; bài Gia ình ngu n h tr tình c m cho thanh niên và v thành niên
c a Nguy n H u Minh; tài Vai trò gia ình trong vi c xây d ng nhân cách con
ngư i Vi t Nam c a Lê Thi. Nh ng bài vi t và tài này ã có các nghiên c u ch
rõ gia ình là nơi nương t a v tình c m, tình th n; gia ình t o nên nh ng m i
quan h b n ch t bên trong; gia ình có nh hư ng quan tr ng n vi c hình thành
nhân cách c a con em.
Tuy các công trình, bài vi t có nh ng nghiên c u tr c ti p hay gián ti p,
chuyên bi t hay th c nghi m v ch c năng, vai trò tâm lý tình c m c a gia ình,
nhưng chưa có công trình, bài vi t nào nói v ch c năng, vai trò tâm lý tình c m c a
gia ình i v i thanh niên nh p ngũ. Cho nên, nh ng công trình, bài vi t này ch có
giá tr tham kh o h u ích, b sung kinh nghi m phân tích, ánh giá vai trò tâm lý
tình c m c a gia ình trong th c hi n NVQS c a thanh niên.
21
1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN C U V DÒNG H VÀ TH C HI N NGHĨA V
QUÂN S C A THANH NIÊN
Hư ng nghiên c u v dòng h và th c hi n NVQS c a thanh niên ư c nh n
di n thông qua bài vi t ăng t i trên các trang website và nh ng công trình, bài vi t
ã ư c công b c a các tác gi trong và ngoài nư c. Hư ng nghiên c u này góp
ph n làm rõ vai trò c a dòng h và th c hi n NVQS c a thanh niên hi n nay.
1.2.1. Các nghiên c u v dòng h
Các công trình, bài vi t nghiên c u v dòng h tuy không tr c ti p c p tr c
ti p vai trò c a dòng h trong th c hi n NVQS c a thanh niên, nhưng thông qua các
nghiên c u này c a các tác gi , th y r ng: các công trình, bài vi t nghiên c u v
dòng h ã gián ti p kh ng nh vai trò c a dòng h thông qua m i tương tác v i
thi t ch làng trong phát huy nghĩa v , trách nhi m c a thanh niên v i vi c xây
d ng n n QPTD, BVTQ.
Trư c h t, ph i nói n nh ng nghiên c u chuyên sâu c a Mai Văn Hai, Phan
i Doãn v dòng h . Trong công trình Quan h dòng h châu th sông H ng
[38], Mai Văn Hai và Phan i Doãn ã có nh ng phân tích s c bén v dòng h .
Thông qua k t qu i u tra hai dòng h Tr n H u và Tr n Huy ào Xá, Nam
Sách, H i Dương, hai tác gi ã phác ho chân th c s ganh ua, c nh tranh th l c
gay g t d n n mâu thu n, th m chí tr thành m i thâm thù, h n huy t truy n i.
i u này ã gây không khí căng th ng, ng t ng t, phá v an ninh làng xã, nh
hư ng n vi c tuyên truy n, v n ng con cháu c a dòng h tham gia xây d ng và
BVTQ. Công trình cũng cho th y, s c k t c a dòng h có nh hư ng r t l n n
vi c thúc y vai trò c a dòng h i v i các thành viên.
Cu n Làng xã Vi t Nam m t s v n kinh t văn hóa xã h i [22] là m t
nghiên c u i n hình c a Phan i Doãn. Công trình nghiên c u các v n kinh t ,
văn hóa, xã h i c a làng ng b ng sông H ng. Thông qua các nghiên c u này,
Phan i Doãn ã làm sáng t nhi u nhi u c thù c a làng xã. c bi t, tác gi
phân tích khá rõ c i m c a dòng h , nh t là c i m tính quan h c ng ng
c a dòng h có kh năng chi ph i m nh m n các thành viên. Nghiên c u c a Lê
Ng c Văn v Th c tr ng và nh ng v n t ra i v i gia ình Vi t Nam hi n nay
[103] l i cho th y nh ng phân tích, ánh giá khá toàn di n v c u trúc h hàng và
22
ch c năng c a thi t ch h hàng ng b ng sông H ng. Trong ó, ch c năng duy
trì s c k t và tr t t c a dòng h nh m duy trì, m r ng, tăng cư ng các quan h
h hàng trư c nh ng nguy cơ r n n t t tính t do c a các cá nhân trong các quan
h kinh t , xã h i th trư ng là nh ng phân tích giá tr cho các nghiên c u v vai trò
c a dòng h i v i thanh niên.
M t trong nh ng công trình nghiên c u n i b t v dòng h là cu n Làng vùng
châu th sông H ng v n còn b ng do Philippe Papin - Olivier Tessier ch biên
[72]. Công trình g m 5 ph n, 737 trang, có nh ng nghiên c u chuyên sâu v dòng h .
Các nghiên c u v dòng h t p trung làm rõ các quan h truy n th ng c a dòng h ,
quan h gi a các dòng h trong làng và quan h gi a h v i làng d a trên các quy
ư c làng và hương ư c dòng h . Nghiên c u cũng ch ra m i quan h gi a các thành
viên trong dòng h , cao vai trò c a dòng h trong giáo d c, tuyên truy n, ng
viên con cháu trong th c hi n nghĩa v , trách nhi m v i dòng t c, v i quê hương, t
nư c. Cũng nghiên c u v dòng h cu n Làng Vi t i di n tương lai h i sinh quá
kh c a John Kleinen [56] ch ra: “Quan h h hàng ư c mô t như m t mô hình
theo hư ng nam gi i chi m vai trò ch o v i h và dòng h …” [56, tr.187]. Tác
gi cũng cho r ng, m i quan h gi a dòng h và gia ình ư c c ng c b i t c th
cúng t tiên “T tiên là ngư i mà c khi s ng l n ch t, c con cái cha m u ph i
kính tr ng” [56, tr.188]. Nh ng quan i m c a tác gi v gia dòng h có ý nghĩa
quan tr ng cho nghiên c u vai trò c a dòng h i v i các thành viên.
Trong cu n Xã h i h c văn hóa [21], t trang 279 n 289, oàn Văn Chúc
ã có nh ng ki n gi i khá sâu s c v nhóm h ng tông. Theo tác gi , nhóm h
ng tông là nhóm dòng dõi, nhóm n i t c. Quan h dòng dõi là i u ki n c a s
hình thành nhóm h và các nhóm chi h . Trong dòng h , ngư i trư ng h n m gi
vai trò quan tr ng i v i các thành viên, như giúp hòa gi i nh ng xích mích,
xu t nh ng tương tr cho các thành viên, bênh v c các thành viên khi b xâm h i,
tuyên truy n, v n ng các thành viên th c hi n nghiêm chính sách, pháp lu t c a
Nhà nư c. Sách Cơ s văn hóa Vi t Nam c a Tr n Ng c Thêm [86] cũng có
nh ng trang mô t v dòng h , như là nét c s c v văn hóa trong t ch c, quan
h làng xã nông thôn Vi t Nam. Tác gi vi t: “ i v i ngư i Vi t Nam, gia t c tr
thành m t c ng ng g n bó có vai trò quan tr ng th m chí còn hơn c gia ình”
23
[86, tr.89]; “S c m nh c a gia t c th hi n tinh th n ùm b c, thương yêu nhau.
Ngư i trong h có trách nhi m cưu mang nhau v v t ch t” [86, tr.90]. Bài vi t
Gia ình, dòng h và thôn làng v i tư cách là các giá tr cơ b n c a văn hóa làng
Vi t c a Mai Văn Hai [36] ã ti n hành nghiên c u các giá tr cơ b n c a văn hoá
dòng h trong i u ki n kinh t - xã h i hi n nay. Qua ó ưa ra nh ng nh n nh
v s bi n i các giá tr c a dòng h dư i tác ng c a quá trình công nghi p
hóa, hi n i hóa t nư c có nh hư ng không nh n vai trò c a dòng h i
v i các thành viên.
Các công trình nghiên c u v dòng h nêu trên ư c th hi n trên nhi u góc
khác nhau, như: nghiên c u v quan h dòng h ng b ng sông H ng; nghiên
c u dòng h thông qua nghiên c u làng xã, th c tr ng và v n t ra v i gia ình;
nghiên c u dòng h theo hư ng ti p c n văn hoá, xã h i. Song, có th nh n th y
r ng, các công trình nghiên c u v dòng h ch y u khai thác khía c nh quan h
trong dòng h , m i quan h gi a dòng h v i làng, gia ình và c i m c a s c
k t dòng h . Tuy các khía c nh nghiên c u này không c p tr c ti p n vai trò
c a dòng h v i thanh niên, con cháu trong th c hi n NVQS, nhưng chính nh ng
c i m s c k t c ng ng, quan h d a trên huy t th ng c a dòng h mà dòng
h có vai trò c bi t quan tr ng i v i các thành viên trong giáo d c, ng viên
con cháu tham gia vào s nghi p xây d ng n n QPTD, BVTQ hi n nay. Vì v y, ây
u là tài li u tham kh o quý giá cho nghiên vai trò c a gia ình, dòng h i v i
vi c th c hi n NVQS c a thanh niên.
1.2.2. Th c hi n nghĩa v quân s c a thanh niên
Th c hi n NVQS v i nam gi i n tu i trư ng thành là quy nh b t bu c
v i h u h t các qu c gia trên th gi i hi n nay. Tuy nhiên, tuỳ thu c vào i u ki n
kinh t , chính tr - xã h i và dân s mà các nư c quy nh tu i nh p ngũ cho
công dân nam c a nư c mình; ho c quy nh nh p ngũ b t bu c hay nh p ngũ t
nguy n, theo h p ng, th m chí quy nh nh p ngũ b t bu c i v i c n gi i (
Isreal, t t c thanh niên nam, n h c xong trung h c u ph i vào quân ngũ) [114].
Tình hình th c hi n NVQS c a m t s nư c trên th gi i và Vi t Nam cho th y,
trong xây d ng và BVTQ m i qu c gia c n thi t ph i th c hi n NVQS i v i
thanh niên.
24
Th c hi n NVQS c a thanh niên m t s nư c trên th gi i
Thái Lan áp d ng hình th c nh p ngũ theo hai n c tu i: nh p ngũ b t bu c v i
nam thanh niên 21 tu i tr lên và nh p ngũ t nguy n v i nam thanh niên t 18
n dư i 21 tu i. Th i gian nh p ngũ b t bu c Thái Lan là 2 năm.
Trung Qu c, t nư c ông dân nh t th gi i, vi c th c hi n NVQS là b t
bu c có ch n l c v i nam gi i t 18 n 24 tu i và th i gian nh p ngũ là hai năm và
không có hình th c nh p ngũ t nguy n. i u này ư c ghi rõ trong i u 55 c a
Hi n pháp nư c C ng hoà nhân dân Trung Qu c: Th c hi n NVQS là nghĩa v và
vinh d c a m i công dân nư c C ng hoà nhân dân Trung Qu c; trong Lu t NVQS
năm 1984 c a Trung Qu c: NVQS là m t nhi m v cho m i công dân không phân
bi t ch ng t c và tín ngư ng tôn giáo [131].
Hàn Qu c, t nư c v lý thuy t v n trong tình tr ng chi n tranh v i Tri u
Tiên nên vi c th c hi n NVQS Hàn Qu c ư c th c hi n nghiêm minh. M i nam
gi i Hàn Qu c u ph i th c hi n NVQS trư c tu i 35, th i gian ph c v quân
ngũ là 21 tháng i v i l c quân và 23-24 tháng i v i h i quân, không quân.
NVQS Hàn Qu c áp d ng v i công dân, k c con quan ch c hay ngư i n i ti ng.
Năm 2012, nam di n viên Bi Rain ph i nh p ngũ tu i 29. Năm 2011 nam ca sĩ
nh c rapper n i ti ng Hàn Qu c b k t án tù 6 tháng, m t năm qu n ch và 120
gi ph c v c ng ng vì tr n NVQS. Mi n tr NVQS Hàn Qu c ch áp d ng v i
các i tư ng b khuy t t t v th ch t ho c có tình tr ng tâm th n không n nh
(hàng năm thanh niên Hàn Qu c n tu i 18 u ư c ki m tra s c kho th ch t và
tinh th n) [131].
Sau th i gian dài kh ng ho ng, n nay nư c Nga ang d n l y l i v th c a
m t nư c l n trên th gi i v c kinh t , chính tr và quân s . Do s phát tri n ngày
càng l n m nh c a Liên bang Nga nên lu t NVQS cũng có nh ng i u ch nh phù
h p. NVQS Nga ư c áp d ng v i m i công dân tu i t 18 n 27; th i gian ph c
v quân ngũ trư c ây là 24 tháng, r i gi m xu ng 18 tháng và t năm 2008 n
nay là 12 tháng. T 1 tháng 1 năm 2008, m t s quy nh pháp lý v NVQS cũng
ư c n i l ng như: bác sĩ và giáo viên nông thôn có con nh dư i 3 tu i không
b t bu c ph i nh p ngũ; sinh viên ã t t nghi p i h c tham gia h c giáo d c quân
s s ư c mi n phí [131].
25
Do có nh ng c thù v kinh t , chính tr và quân s cho nên nư c M th c thi
chính sách quân i nhà ngh . Nư c M áp d ng hình th c t nguy n nh p ngũ i
v i c nam và n 18 tu i (17 tu i v i s ng ý c a cha m ). tu i nh p ngũ
t nguy n t i a trong quân i M là 42, trong ó tu i nh p ngũ t i a không
quân là 27, h i quân là 34, thu quân l c chi n là 28. Th i gian t i ngũ t i a trong
quân i M là 8 năm, nhưng thư ng t 2 n 5 năm. Tuy không th c hi n b t bu c
nh p ngũ v i m i công dân, nhưng k t năm 2011, M cũng có nh ng quy nh rõ
ràng v NVQS. Nam công dân M , tu i t 18 n 25 ph i ăng ký v i cơ quan
quân s có ch n l c. Cơ quan này có nhi m v th ng kê và m b o ngu n nhân l c
cho các l c lư ng vũ trang khi t nư c trong tình tr ng kh n c p. Ph n M
không b b t bu c ăng ký v i cơ quan quân s có ch n l c nhưng h có th t
nguy n tham gia [131].
Th c hi n NVQS c a thanh niên Vi t Nam: Lu t NVQS là cơ s pháp lý
b o m quy n làm ch c a nhân dân i v i s nghi p BVTQ; t o i u ki n cho
nhân dân làm tròn NVQS và tham gia xây d ng n n QPTD. Lu t NVQS góp ph n
quan tr ng vào xây d ng Quân i nhân dân Vi t Nam cách m ng, chính quy, tinh
nhu , t ng bư c hi n i và tăng cư ng QPTD, áp ng yêu c u, nhi m v BVTQ
trong th i kỳ m i. Lu t NVQS có các quy nh v i tư ng, th i gian th c hi n
NVQS; trách nhi m, nghĩa v c a thanh niên trong th i gian t i ngũ; vai trò, trách
nhi m c a các t ch c, l c lư ng trong th c hi n NVQS; quy nh t m mi n, hoãn
g i nh p ngũ.
Lu t NVQS ang hi n hành quy nh, công dân nam t 18 tu i n h t 25
tu i, không phân bi t dân t c, thành ph n xã h i, tín ngư ng tôn giáo, trình văn
hóa, ngh nghi p, nơi cư trú có nhi m v t i ngũ trong Quân i nhân dân Vi t
Nam. Th i gian ph c v t i ngũ c a h sĩ quan và binh sĩ trong th i bình, v i l c
quân là 18 tháng, v i các binh ch ng k thu t là 24 tháng [13, tr.64, 67]. Trong th i
gian t i ngũ, thanh niên ph i tuy t i trung thành v i T qu c, nhân dân, s n sàng
chi n u hy sinh b o v v ng ch c T qu c Vi t Nam XHCN và hoàn thành m i
nhi m v ư c giao; Gương m u ch p hành ư ng l i, chính sách c a ng, pháp
lu t c a Nhà nư c, i u l nh, i u l c a quân i; Ra s c h c t p chính tr , quân
26
s , rèn luy n tính t ch c, tính k lu t và th l c, không ng ng nâng cao b n lĩnh
chi n u,… [13, tr.84].
Lu t NVQS cũng quy nh vai trò c a các cơ quan trong h th ng chính tr các
c p, các t ch c kinh t , t ch c xã h i, nhà trư ng, gia ình, H i ng NVQS xã,
phư ng, th tr n trong vi c th c hi n NVQS c a thanh niên. Trong ó có quy nh,
gia ình có trách nhi m ng viên, giáo d c và t o i u ki n cho công dân làm tròn
NVQS [13, tr.66].
Ngoài ra, các văn b n hi n hành còn có các quy nh v i tư ng ư c mi n,
t m hoãn g i nh p ngũ. Ngh nh Chính ph , s 38/2007/N -CP, ngày 15 tháng 3
năm 2007 quy nh nh ng công dân ư c mi n g i nh p ngũ trong th i bình: Con
c a li t sĩ, con c a thương binh h ng 1, con c a b nh binh h ng 1; M t ngư i anh
trai ho c em trai c a li t sĩ; M t con trai c a thương binh h ng 2; Cán b , viên
ch c, công ch c, thanh niên xung phong, thanh niên tình nguy n, trí th c tr tình
nguy n ã ph c v t hai mươi b n tháng tr lên và công dân ư c t m hoãn g i
nh p ngũ: Công dân có anh, ch ho c em ru t là h sĩ quan, binh sĩ ang ph c v t i
ngũ và h c viên là h sĩ quan, binh sĩ ang h c t p t i các trư ng quân i, trư ng
ngoài quân i theo k ho ch c a B Qu c phòng; Công dân ang h c t p t i các
trư ng thu c h th ng giáo d c qu c dân theo hình th c giáo d c chính quy t p
trung (Trư ng trung h c ph thông, trư ng ph thông có nhi u c p h c, trư ng ph
thông dân t c n i trú, trư ng ph thông dân t c bán trú, trư ng chuyên, trư ng năng
khi u, d b i h c; v.v...) [17].
V th c hi n NVQS c a thanh niên còn có nhi u bài vi t c p. Bài Hà N i
ti n 1.900 thanh niên lên ư ng nh p ngũ (15/2/2014) c a Hà Trang và Nguy n
Khánh, ăng trên báo i n t Tu i tr . Các tác gi ã ph n ánh trung th c s nhi t
huy t c a thanh niên Hà N i, hăng hái lên ư ng làm nhi m v xây d ng và
BVTQ. Hoà vào không khí ó là nh ng gi t nư c m t, cái n m tay ch t ch c a
ngư i thân gia ình ti n ưa con em và ni m vui c a c a b m khi có con nh p
ngũ: “Th c s r t thương con vì ang trong vòng tay gia ình mà ph i i ra t l p
hoàn toàn, nhưng cũng r t là m ng vì cháu nh n th c ư c cái nghĩa v nó ph i i
vì T qu c” [Trích theo, 116]. Bài Hàng ngàn thanh niên các a phương ph n kh i
nh p ngũ (19/2/2014) c a Vinh Quang, Quang Sáng và c ng tác viên Trúc Giang,
27
ăng trên báo i n t VOV. Bài vi t ã ph n ánh rõ s lư ng và ch t lư ng nh p
ngũ c a các thanh niên thành ph H Chí Minh, t nh Bình Thu n và Lâm ng,
như: Trong t ng s 2.570 thanh niên lên ư ng th c hi n NVQS thành ph H
Chí Minh, có 113 ng viên tình nguy n nh p ngũ, 25% thanh niên có trình i
h c, cao ng, trung c p; Lâm ng, trong t ng s 500 thanh niên lên ư ng th c
hi n NVQS, kho ng trên 90% thanh niên có ơn tình nguy n xin nh p ngũ và s
ng viên, cán b công ch c ư c g i i nh p ngũ so v i m i năm cao hơn 12%;
Bình Thu n, trong 700 thanh niên trúng tuy n NVQS, có 24 ng viên tr , 58 thanh
niên ã t t nghi p cao ng, i h c và 54 thanh niên là dân t c ít ngư i [118].
Bên c nh ó, bài Cán b , công ch c cũng ph i nh p ngũ như con em nông
dân, trích ăng t trình d án lu t NVQS (s a i) c a i tư ng Phùng Quang
Thanh trư c U ban Thư ng v Qu c h i trên báo i n t Dân trí l i cho th y tình
hình i tư ng nh p ngũ trong c nư c. Hi n nay, công dân ã có vi c làm, có trình
h c v n cao, có chuyên môn k thu t và con em cán b , công ch c, các gia ình
có i u ki n kinh t th c hi n NVQS chưa nhi u, ch chi m 4,94% và có xu hư ng
gi m. Con em nông dân, ngư i chưa có vi c làm nh p ngũ chi m s ông, trên 80%
và có xu hư ng tăng. Cho nên, theo i tư ng Phùng Quang Thanh, ph i tuy n cán
b là công ch c, viên ch c, ã t t nghi p i h c, cao ng, trung h c chuyên
nghi p vào ph c v trong quân i; tránh như hi n nay s nh p ngũ có t i 90%
con em nông dân, còn s có i u ki n h c hành cơ b n, làm cán b công ch c trong
h th ng chính tr g n như không tuy n [111].
Hi n nay, hư ng nghiên c u xã h i h c v th c hi n NVQS c a thanh niên
h u như chưa có, nhưng thông qua các tư li u, bài vi t ư c ăng t i trên các
website c a th gi i, Vi t Nam và các văn b n pháp lu t trong nư c ã ư c công
b , có th th y r ng, các tư li u, bài vi t ó có nh ng giá tr tham kh o nh t nh.
B i vì, th c hi n NVQS c a thanh niên các nư c trên th gi i, dù có nhi u c
i m khác Vi t Nam v i tư ng, tu i, th i gian nh p ngũ, nhưng u cho th y,
xây d ng và BVTQ, vi c th c hi n NVQS c a thanh niên là c n thi t v i m i
qu c gia. Do ó, tư li u v th c hi n NVQS c a thanh niên các nư c trên th gi i s
giúp b sung các hình th c, bi n pháp phù h p nh m phát huy t t nh t công tác g i
thanh niên nh p ngũ Vi t Nam.
28
V i các tư li u v th c hi n NVQS c a thanh niên Vi t Nam, tuy không tr c
ti p c p n vai trò c a gia ình, dòng h , nhưng các tư li u, bài vi t cũng ã cung
c p khá y v i tư ng, th i gian, trách nhi m c a thanh niên nh p ngũ…; v
tình hình nh p ngũ c a thanh niên và nh ng b t c p trong công tác g i thanh niên
nh p ngũ hi n nay. c bi t, tư li u văn b n pháp lu t còn kh ng nh ch c năng, vai
trò quan tr ng c a gia ình trong giáo d c, ng viên con em làm tròn nghĩa v
BVTQ. T t c nh ng tư li u, bài vi t u ít nhi u có ý nghĩa tham kh o cho nghiên
c u vai trò c a gia ình, dòng h trong th c hi n NVQS c a thanh niên.
K T LU N CHƯƠNG 1
Gia ình, dòng h là m t ch , hi n tư ng xã h i - văn hóa ư c các khoa
h c nghiên c u. Xã h i h c là m t trong nh ng khoa h c xã h i và nhân văn
nghiên c u v gia ình, dòng h .
Xã h i h c gia ình là m t ngành xã h i h c ra i, phát tri n cùng v i s
hình thành, phát tri n c a xã h i h c. Các nghiên c u xã h i h c v gia ình
ư c tri n khai trên các bình di n lý thuy t và th c nghi m. Xã h i h c gia ình
và các nghiên c u xã h i h c v gia ình, dòng h ã góp ph n làm rõ quan
ni m, c u trúc, ch c năng, tính ch t các m i quan h c a gia ình, dòng h ; ch
rõ nh ng óng góp c a gia ình, dòng h i v i s n nh, phát tri n c a xã
h i; ng th i ch ra nh ng v n c n tháo g có gi i pháp xây d ng gia
ình, dòng h úng v i v th và vai trò xã h i c a nó.
K t qu nghiên c u xã h i h c và các khoa h c xã h i nhân văn khác v gia
ình, dòng h t o n n t ng lý thuy t, th c nghi m cho nghiên c u v “Vai trò c a
gia ình, dòng h i v i vi c th c hi n NVQS c a thanh niên hi n nay”.
29
Chương 2
CƠ S LÝ LU N VÀ TH C TI N NGHIÊN C U TÀI
2.1. GIA ÌNH, DÒNG H I V I VI C TH C HI N NGHĨA V QUÂN
S C A THANH NIÊN
2.1.1. Gia ình, dòng h , c i m, ch c năng c a gia ình, dòng h
2.1.1.1. Gia ình, dòng h
Gia ình
T th k 16 ã có nh nghĩa v gia ình, nhưng tr i qua 5 th k , nh nghĩa
gia ình v n chưa ư c th ng nh t gi a nh ng nhà khoa h c xã h i. n nay câu h i
gia ình là gì v n có nhi u cách tr l i khác nhau:
C.Mác và Ph.Ăngghen (1845): “H ng ngày ngoài vi c tái t o ra i s ng c a
b n thân mình, con ngư i còn t o ra nh ng cái khác, sinh sôi, n y n - ó là quan
h v ch ng, cha m và con cái, ó là gia ình” [19, tr.248].
C c i u tra dân s M (1991): “Gia ình là nhóm xã h i t hai ngư i tr lên
có m i quan h v i nhau b i huy t th ng, hôn nhân ho c cha m (con) nuôi và
nh ng ngư i này s ng cùng v i nhau trong m t h gia ình (có th s ng nhi u a
ch )” [130].
Nguy n ình T n và Lê Tiêu La (1999): “Gia ình là m t nhóm xã h i nh c
thù, có c trưng cơ b n là ư c thi t l p trên cơ s c a hôn nhân mà t ó hình thành
các quan h huy t th ng ru t th t gi a các thành viên” [79, tr.17].
Lu t Hôn nhân và Gia ình (2000): “Gia ình là t p h p nh ng ngư i g n bó v i
nhau do hôn nhân, quan h huy t th ng ho c do quan h nuôi dư ng, làm phát sinh
nh ng nghĩa v và quy n l i gi a h v i nhau” [12, tr.13].
John J. Macionis (2004): “Gia ình là m t t p th xã h i có t hai ngư i tr lên
trên cơ s huy t th ng, hôn nhân hay nghĩa dư ng cùng s ng v i nhau” [63, tr.451].
ng C nh Khanh và Lê Th Quý (2007):
Gia ình là m t thi t ch xã h i c thù liên k t con ngư i l i v i nhau
nh m th c hi n vi c duy trì nòi gi ng, chăm sóc và giáo d c con cái. Các
m i quan h gia ình còn ư c g i là m i quan h h hàng. ó là s liên
k t ít nh t cũng là c a hai ngư i d a trên cơ s huy t th ng, hôn nhân và
30
vi c nh n con nuôi. Nh ng ngư i này có th s ng cùng ho c khác mái nhà
v i nhau [53, tr.54].
Lê Ng c Văn (2011): “Gia ình là m t nhóm ngư i, có quan h v i nhau b i hôn
nhân, huy t th ng ho c quan h nghĩa dư ng, có c trưng gi i tính qua quan h hôn
nhân, cùng chung s ng, có ngân sách chung” [105, tr.38].
Tuy còn có nh ng khía c nh khác nhau trong quan ni m v gia ình, song t t
c u ch ra nh ng n i dung chính: M t là, gia ình là m t nhóm xã h i có t 2
ngư i tr lên. Hai là, nhóm xã h i gia ình là m t t p h p ngư i d a trên hôn nhân,
huy t th ng, quan h nuôi dư ng. Ba là, nhóm xã h i gia ình cùng chung s ng
trong m t mái nhà ho c có th s ng khác mái nhà v i nhau. B n là, các quan h xã
h i ư c xác nh t các v trí cơ b n trong c u trúc gia ình: v ch ng, cha m và
con cái, anh ch em.
T ó, có th quan ni m: Gia ình là m t nhóm xã h i có t hai ngư i tr lên;
t p h p ngư i d a trên hôn nhân, huy t th ng, quan h nuôi dư ng, v i các quan h
xã h i cơ b n: v ch ng, cha m và con cái, anh ch em; s ng chung trong m t mái
nhà ho c có th s ng khác mái nhà v i nhau.
Dòng h
Theo Phan i Doãn, dòng h có hai nghĩa chính: Nghĩa h p, dòng h là quan
h huy t th ng (thân sơ khác nhau), có m t m i quan h tín ngư ng và kinh t nh t
nh (có nhà th , và có th có "v n" chung, trư c kia có ru ng hương h a), nhưng
không chung m t ngôi nhà, m t b p, các gia ình duy trì quan h ngang. Nghĩa
r ng, dòng h , ngoài m i liên h ngang l i có m i liên h d c ng, n 9 i (c u
t c), ngoài ra còn có quan h n i ngo i, nhưng huy t th ng bên n i là quan h quy t
nh nh t [25, tr.11].
Nelly Krowolski nh nghĩa: “T c hay dòng h là t p h p toàn th con cháu
bên n i c a cùng m t ông t ư c th a nh n” [Trích theo, 72, tr.343].
Nguy n T Chi quan ni m: “H , quá l m cũng ch có th xem là m t d ng c
bi t c a gia ình m r ng, mà tác d ng chính i v i các thành viên c a nó (t c là
các gia ình nh h p thành nó) là t o ra m t ni m c ng c m d a trên huy t
th ng” [16, tr.253].
31
Mai Văn Hai nh nghĩa: “Dòng h là toàn th nh ng ngư i cùng huy t th ng
v i nhau. M i dòng h thư ng b t ngu n t m t th y t - thư ng là ngư i có công
“khai sơn phá th ch”, kh i u cho dòng h t i m t a v c nh t nh” [37, tr.2].
Nghiên c u v văn hóa, tín ngư ng Vi t Nam, Léopol Cadière cho r ng:
“Ngư i Vi t cho dù b t c hoàn c nh nào cũng thu c v m t h , t c gia ình theo
nghĩa r ng, t ch c v ng ch c, liên k t ch t ch b ng huy t th ng, b ng nh ng
quy n l i v t ch t, b ng nh ng ni m tin tôn giáo, b ng các m i dây luân lý c a
c ng ng” [15, tr. 241-242].
T các chuyên kh o v gia ình, Le Play s p x p khung phân tích các lo i gia
ình: gia ình gia trư ng, gia ình không n nh và gia ình - g c. T các lo i gia
ình cho chúng ta hi u v dòng h . Dòng h là h qu c a quá trình phân ra, nhân
r ng ra c a gia ình - g c (gia ình con trai trư ng cùng v i b m ) qua nhi u
năm tháng. N i dung mang tính c trưng c t lõi c a dòng h chính là quan h
huy t th ng [Trích theo, 77, tr.19].
Tuy còn nhi u quan ni m v dòng h nhưng v cơ b n, các quan ni m u
tương i th ng nh t các n i dung ch y u: M t là, dòng h là m t “gia ình
l n” nhi u th h , “gia ình m r ng”, g n bó v i nhau b i quan h huy t th ng,
có chung m t th y t . Hai là, quan h trong dòng h g m quan h huy t th ng và
các quan h khác: quan h kinh t lưu gi và trao truy n gia s n, quan h tín
ngư ng th cúng th y t , quan h c ng ng tuân theo nguyên t c luân lý. Quan
h trong dòng h có quan h ngang, quan h d c. Ba là, ph m vi không gian sinh
t n c a dòng h có th trong m t làng, xã, có th ph m vi qu c gia, qu c t .
Quan h dòng h di n ra tr c ti p, ch y u trong ph m vi làng, kéo dài n 9 i
(c u t c). Nói chung, dòng h trong xã h i nông nghi p ch y u ư c l p thành
trong m t làng. Trong m t làng, dòng h gi vai trò quan tr ng i v i i s ng
c ng ng làng xóm.
T ó có th quan ni m: Dòng h là m t ki u c a “gia ình m r ng” v i
nhi u gia ình g n bó v i nhau b i quan h huy t th ng, có chung s ng c m và
tính c ng ng d a trên quan h huy t th ng, có m i quan h kinh t , văn hóa, tín
ngư ng th cúng th y t và tuân theo nguyên t c luân lý.
32
2.1.1.2. c i m c a gia ình, dòng h
c i m c a gia ình
c i m n i b t c a gia ình ó là m t m t nhóm xã h i, t p h p ngư i d a
trên hôn nhân, huy t th ng, quan h nuôi dư ng, trong ó hôn nhân và huy t th ng
là h t nhân, d u hi u quan tr ng nh t. V i các d u hi u ó, gia ình là m t nhóm xã
h i c bi t, khác bi t so v i các nhóm xã h i khác như nhóm b n bè, l p h c, làng
b n, ơn v c p phân i c a quân i,… Quan h hôn nhân, nh t là quan h huy t
th ng là cơ s t o d ng m i quan h b n ch t c a nhóm gia ình.
Gia ình là m t hi n tư ng xã h i l ch s . S hình thành, bi n i c a gia ình
ng hành v i s bi n i c a xã h i. Trong tác ph m “Ngu n g c c a gia ình, c a
ch tư h u và c a Nhà nư c”, Ph.Ăngghen ch rõ, l ch s hình thành và phát
tri n c a gia ình ã tr i qua b n hình th c: gia ình huy t th ng, gia ình pu-na-lu-
an, gia ình c p ôi, gia ình m t v m t ch ng và hi n nay gia ình ang hình
th c th năm. Ph.Ăngghen cho bi t: “n u ngư i ta công nh n s th t là gia ình ã
l n lư t tr i qua b n hình th c và hi n ang dư i hình th c th năm thì m t v n
s ư c t ra là trong tương lai, hình th c th năm ó có th t n t i lâu dài ư c
không? Câu tr l i duy nh t có th ưa ra là: hình th c ó ph i ti n tri n cùng v i
s ti n tri n c a xã h i,…” [20, tr.129]. Các hình th c gia ình là n n t ng xác
nh cơ c u gia ình và quan h gia ình.
C u trúc cơ b n c a gia ình g m: v ch ng, cha m và con cái, anh ch em.
C u trúc gia ình quy nh v trí, v th xã h i c a t ng ngư i trong gia ình, qua
ó quy nh tính ch t quan h gi a các con ngư i trong m i gia ình. Các v trí,
m i v th trong gia ình luôn ư c quy chu n m t khuôn m u hành vi (gia pháp)
bu c m i ngư i khi vào v trí, v th ó ph i th c hi n nghiêm ng t. Khuôn m u
hành vi c a các v trí, v th trong gia ình bi n i theo không gian, th i gian, ph
thu c ch y u vào văn hóa dân t c (v i c hai nghĩa qu c gia và t c ngư i). Quan
h gi a các v trí, v th trong gia ình tuân th theo các chu n m c xã h i ó, và
vi c duy trì nghiêm ng t, thư ng xuyên, liên t c qua nhi u th h các chu n m c
quan h trong gia ình t o d ng “n p nhà”, “gia phong”. “N p nhà”, “gia phong”
cũng có th ư c xem là m t giá tr văn hóa c a nhóm xã h i gia ình, i m khác
bi t so v i các nhóm xã h i khác. Cũng như, “tình ng chí ng i” là m t giá tr
33
văn hóa truy n th ng c a Quân i nhân dân Vi t Nam, các nhóm xã h i khác
không th có.
N p nhà, gia phong v a mang tính riêng c a t ng gia ình, v a mang tính
chung c a dòng h , làng xã, t c ngư i, qu c gia dân t c, h tư tư ng, có tính qu c gia
và qu c t . N p nhà, gia phong có th ư c xem như là m t n i dung bi u hi n b n
s c văn hóa c a m t qu c gia dân t c, c a m t t c ngư i, c a m t vùng văn hóa. N p
nhà, gia phong các qu c gia phương ông có nh ng n i dung bi u hi n khác v i
n p nhà, gia phong các qu c gia phương Tây. Trong các qu c gia phương ông,
n p nhà, gia phong m i qu c gia có nh ng n i dung, bi u hi n mang tính b n s c.
Vi t Nam, tính tôn ti trên dư i là m t nét n i b t trong n p nhà.
c i m c a dòng h
Huy t th ng là y u t cơ b n xác nh dòng h . Quá trình hình thành dòng
h là quá trình phân ra, nhân r ng ra c a gia ình - g c. T m t gia ình - g c các
con trai l n lư t ra riêng ch có con trai trư ng v i b m ; ti p theo các gia ình
c a con trai l i phân ra theo cách các con trai l i l n lư t ra riêng, t ó mà hình
thành dòng h . Dòng h là m t hình th c t p h p nh ng ngư i có chung th y t
(c i ngu n), cùng chung huy t th ng. Tính ch t cơ b n, c thù trong quan h dòng
h là quan h d a trên huy t th ng c a ngư i àn ông. ây là m t c i m cơ b n
phân bi t dòng h bên n i v i bên ngo i, v i các nhóm xã h i khác ngoài gia
ình và phân nh rõ, dòng h trong nghiên c u ch là dòng h bên n i.
C u trúc t ch c c a dòng h là h qu c a quá trình phân ra, nhân r ng ra c a
gia ình - g c, hình thành các chi, phái, ngành, nhánh, cành,… Trong ó, t c trư ng
ng u dòng t c, sau ó là các trư ng chi, trư ng phái, trư ng ngành, trư ng
nhánh, trư ng cành. Các v trư ng này ư c k t c u trong H i ng gia t c và m i
v trư ng u là con trư ng c a m i phân c p và b t bu c ph i là nam gi i. Nh
nguyên t c ph quy n mà c u trúc trong dòng t c ư c phân nh ngôi th ch t ch .
Qua ó, v trí, v th xã h i và các m i quan h h hàng trong n i t c cũng ư c xác
nh rõ ràng. Tính tôn ti trên dư i là c i m n i b t c a quan h trong dòng h .
Ng n ng dân gian Vi t Nam ã ch rõ, trong quan h dòng h : “Bé b ng c khoai,
c vai mà g i”; “Xanh u con ông bác, b c u con ông chú”.
34
Dòng h ngư i Vi t ư c k t c u t nh ng ngư i có cùng huy t th ng và có s
phân ngôi, phân vai c th , rõ ràng. Dòng h là m t nhóm xã h i có cách th c t ch c
ch t ch . Tính ch t ch trong t ch c c a dòng h không ch b quy nh b i cách th c
t ch c theo tính tôn ti nghiêm ng t mà còn b chi ph i b i lu t t c th cúng t tiên và
nh ng quy nh mang tính luân lý. Th cúng t tiên dòng t c, v i ngày gi t và các
nghi th c trong ngày gi t là m t b ph n trong sinh ho t dòng h ã tr thành
nguyên t c s ng, l i s ng c a các cư dân trong dòng h . Trong nhi u dòng h , t
nh ng quy nh b ng mi ng sau ó hình thành văn b n hương ư c gia t c, v i tên g i:
“T c ư c - Gia pháp”. “T c ư c - Gia pháp” là b quy t c ng x chung c a dòng h ,
bao quát nhi u v n v chính tr , kinh t , văn hóa, xã h i không ch c a dòng h mà
còn có các v n thu c v Làng, v Nư c. Ví như, có T c ư c c a dòng h Văn
xã Qu ng Phú C u quy nh nghĩa v tham gia chi n u gìn gi quê hương khi t
nư c có gi c ngo i xâm c a các thành viên trong dòng h và trách nhi m c a nh ng
ngư i khác ph i chăm lo cho ngư i trong dòng h i ánh gi c. “T c ư c - Gia pháp”
mang tính luân lý bu c m i ngư i tuân theo, t giác tuân theo n u không mu n b
dòng h coi khinh, ru ng r y, xua u i. V i cách th c t ch c ch t ch , v i nh ng
quy nh mang tính luân lý ã t o ra trong dòng h tính c ng ng r t cao. S oàn
k t, c k t, tính c ng ng là m t c i m n i b t c a dòng h .
S c k t dòng h không ch d a trên s c k t v l i ích v t ch t, mà ch y u
d a trên các giá tr tinh th n, giá tr c ng ng. Nó là k t qu c a s t giác trong hành
vi c ng ng c a m i thành viên trong dòng h và s i u ch nh c a dư lu n xã h i
dòng h , s phán quy t c a dòng h trong các ngày h p h , gi t d a theo quy nh
c a T c ư c. S c m nh c a dòng h t p trung ch y u tinh th n, tính c ng ng.
c i m chung c a gia ình, dòng h
T nh ng c i m c a gia ình, c a dòng h rút ra nh ng c i m chung
nh t c a gia ình và dòng h :
Th nh t, gia ình, dòng h là nhóm xã h i, t p h p ngư i d a trên huy t
th ng. Trong xã h i truy n th ng Vi t Nam, nh ng ngư i cùng quan h huy t th ng
g n bó m t thi t v i nhau thành ơn v cơ s là gia ình và ơn v c u thành là gia
t c. T ch c nông thôn theo truy n th ng là gia ình và gia t c [86, tr.89]. V i gia
ình, ngoài d u hi u huy t th ng còn có hôn nhân và quan h nuôi dư ng. Hôn
35
nhân là ti n , i u ki n c a huy t th ng. Nh có hôn nhân mà các th h ngư i
c a m t gia ình - g c ư c sinh ra, phát tri n thành dòng h . Quan h xã h i d a
trên cơ s huy t th ng là c i m chung c a gia ình, dòng h , t o s g n k t gi a
gia ình và dòng h .
Th hai, cách th c t ch c c a gia ình, dòng h ch t ch , v i tính tôn ti trên -
dư i nghiêm ng t. V i dòng h , ó là th b c c a s phân thành các chi, phái, ngành,
nhánh, cành,…; trong ó trư ng các chi, phái, ngành, nhánh, cành là ngư i ng u,
gi vai trò quan tr ng. V i gia ình, ó là th b c c a ch ng - v , b m - con cái,
anh ch em. Nét chung trong quan h mang tính tôn ti c a gia ình, dòng h là “trên
b o dư i nghe”. Trên th c t , trong nhi u làng quê Vi t Nam, nh t là nh ng làng quê
thu c vùng ng b ng Sông H ng, tính tôn ti trong gia ình và trong dòng h b n
ch t vào nhau, b sung cho nhau, t o nên s c m nh c a gia ình, dòng h . Tính tôn ti
là m t y u t t o nên s c k t trong c ng ng dòng h , gia ình.
Th ba, tính c ng ng là m t c trưng n i b t c a gia ình, dòng h . Tính
c ng ng c a gia ình, dòng h th hi n rõ nh t s oàn k t, c k t ch t ch
trong t t c các lĩnh v c c a i s ng xã h i, trong m i sinh ho t c a làng nư c.
Tính c ng ng c a gia ình, dòng h b t ngu n t quan h huy t th ng,
nh ng ngư i có chung m t c i ngu n. ng th i, nó còn b “trói bu c” b i kinh t ,
tín ngư ng, nh ng giáo lý mang tính luân lý ã tr thành nh ng giá tr văn hóa
truy n th ng c a các gia ình, dòng h . Nh ng ngư i trong gia ình, dòng h luôn
t giác tuân theo và làm giàu thêm nh ng giá tr văn hóa truy n th ng, gia c tính
c k t c ng ng d a trên huy t th ng. H cũng luôn luôn s n sàng hành ng
b o v gia ình, dòng h , b o v nh ng giá tr văn hóa truy n th ng, tính c k t
c ng ng c a gia ình, dòng h .
Tính c ng ng ã t o cho gia ình, dòng h , các thành viên trong gia ình,
dòng h m t s c m nh tinh th n - tâm lý, m i ngư i hoàn thành ch c ph n xã
h i i v i gia ình, dòng h và v i làng xã, v i xã h i.
c i m chung cho th y s g n k t ch t ch gi a gia ình và dòng h . Trong
i s ng xã h i truy n th ng c a các làng quê Vi t Nam, gia ình và dòng h qu n
ch t làm m t, cho cái nhìn chung v v th , vai trò xã h i.
36
2.1.1.3. Ch c năng c a gia ình, dòng h
Ch c năng c a gia ình
Hi n nay còn có nh ng ý ki n khác nhau v ch c năng c a gia ình và có s
phân bi t các ch c năng c a gia ình trong m i giai o n l ch s , trong các phương
th c s n xu t, ch xã h i. Song, t u chung l i, gia ình có các ch c năng cơ b n:
duy trì và phát tri n nòi gi ng; kinh t ; giáo d c, xã h i hóa; tho mãn nhu c u tâm
lý, tình c m.
Duy trì và phát tri n nòi gi ng là ch c năng quan tr ng, m c ích hàng u
c a vi c hình thành gia ình. Ch c năng duy trì và phát tri n nòi gi ng mang tính
b n năng c a con ngư i, c a loài ngư i và d n d n mang tính xã h i sâu s c. Vi c
sinh nhi u con hay ít con ph thu c vào s n xu t, vào i u ki n kinh t - xã h i, vào
nhu c u v i s ng v t ch t và tinh th n c a con ngư i. Trong xã h i nông nghi p,
v i c u trúc làng xã, các gia ình mong có nhi u con có s c s n xu t và xác l p
v th , a v xã h i trong làng xã. Trong xã h i công nghi p, xã h i hi n i, nhu
c u sinh nhi u con không l n và thay vào ó là nhu c u sinh ít con, v a có th
h k c n. Trong các xã h i như Trung Qu c, Vi t Nam, vi c duy trì và phát tri n
nòi gi ng tr thành nhu c u mang tính giá tr , tr thành m t giá tr xã h i bi u hi n
vi c sinh con trai, con gái. Con trai là ngư i “n i dõi tông ư ng”, xác l p giá tr
xã h i, a v xã h i c a gia ình. Vi c cao quá m c ngư i con trai trong gia ình
s nh hư ng tiêu c c n vi c huy ng nhân l c cho nhi m v quân s , qu c
phòng, BVTQ. Nhi m v BVTQ òi h i s ph c v ch y u c a nh ng ngư i con
trai, song nhi m v ó cũng s mang l i r i ro cho s “n i dõi tông ư ng” c a các
gia ình n u ch ng may nh ng ngư i con trai ó hy sinh, mà s hy sinh trong chi n
tranh thư ng r t l n. S có nh ng gia ình, vì có ngư i “n i dõi tông ư ng” h
s tìm nhi u cách th c không cho con em th c hi n NVQS ho c ch cho con em
th c hi n NVQS khi ã có “cháu n i dõi tông ư ng”.
Ch c năng kinh t , trong b t kỳ xã h i nào, kinh t cũng là ch c năng không
th thi u c a gia ình. Gia ình là ơn v kinh t cơ s , m t hình th c s h u v tư
li u s n xu t. Ho t ng kinh t c a gia ình thúc y s phát tri n, lưu thông và
tiêu th hàng hoá cho xã h i. Gia ình m b o nhu c u v v t ch t, tinh th n cho
các thành viên. Khi ngư i thanh niên th c hi n NVQS, cho dù ã ư c s b o tr
37
c a nhà nư c, c a quân i v nhu c u sinh ho t cá nhân nhưng h luôn luôn mong
mu n và thư ng nh n ư c s tr giúp v “kinh t ” c a gia ình, dòng h h có
thêm i u ki n hoàn thành ch c trách, nhi m v , hoàn thành NVQS.
Giáo d c, xã h i hóa là m t ch c năng quan tr ng c a gia ình. Gia ình là
môi trư ng giáo d c, xã h i hoá chính y u c a cá nhân trong su t cu c i. Gia
ình t o khuôn m u, v trí xã h i ban u cá nhân làm cơ s ti n hành các tương
tác xã h i, th c hi n các vai trò xã h i, thi t l p ư c v th xã h i. Nh ng tri th c,
kinh nghi m xã h i u tiên cá nhân ti p nh n, làm quen là t môi trư ng gia ình.
Gia ình cũng là môi trư ng quan tr ng òi h i m i cá nhân ph i suy nghĩ, xem xét,
l a ch n hành vi ng x phù h p v i gia ình, v i xã h i. Cho dù s ng trong gia
ình hay s ng ngoài gia ình, k c khi thanh niên ang th c hi n NVQS, nhi u suy
nghĩ và hành vi c a h u hư ng v các giá tr luân lý c a gia ình và dòng h
xác nh phương th c ng x v i b n thân, v i ch c ph n m nh n.
Ch c năng tho mãn nhu c u tâm lý - tình c m, i s ng tâm lý tình c m tr
thành s i dây g n k t, quy t nh h nh phúc c a gia ình. Gia ình giúp m b o
s cân b ng tâm lý, tho mãn nhu c u tình c m cho các thành viên nh m duy trì
b n v ng c a hôn nhân và gia ình, m b o s n nh c a xã h i. Con ngư i ta,
vui, bu n, sư ng, kh u mu n có s chia x và s n sàng chia x v i nh ng
ngư i thân trong gia ình. ng th i, h luôn có ư c s tr giúp v tâm lý, tình
c m c a gia ình. Gia ình là ch d a v ng ch c v tâm lý, tình c m c a m i
thành viên trong su t cu c i. T ch c quân s , ho t ng quân s luôn òi h i
tính k lu t và n ch a nhi u khó khăn, gian kh , th m chí òi h i c s hy sinh
v tính m ng. Do ó, thanh niên th c hi n NVQS r t c n có s tr giúp v tâm lý,
tình c m c a gia ình h có thêm ng l c vư t qua nh ng khó khăn, tr ng i
trong môi trư ng quân s , ho t ng quân s .
Ch c năng c a dòng h
Cho n hi n nay có ít các tài li u bàn v ch c năng c a dòng h . Vi c có ít
nh ng bàn lu n v ch c năng c a dòng h không ph i vì dòng h không có ch c
năng. i v i ngư i Vi t Nam, “gia t c tr thành m t c ng ng xã h i g n bó có vai
trò quan tr ng th m chí còn hơn c gia ình, h coi tr ng khái ni m liên quan n gia
t c như trư ng h , t c trư ng, nhà th h , gia ph , gi t , gi h ” [86, tr.89].
38
Do s g n k t ch t ch gi a gia ình và dòng h nên ch c năng c a gia ình
cũng có th ư c nhìn nh n là ch c năng c a dòng h nhưng có s khác bi t m c
và tính ch t. Dòng h tham gia vào duy trì và phát tri n nòi gi ng chi u c nh
“n i dõi tông ư ng”. B ng lu t t c ư c quy nh b i hương ư c, dòng t c áp
bu c các gia ình trong dòng h ph i sinh ra nh ng ngư i con trai n i dõi tông
ư ng, nh t là gia ình trư ng h . Trong nhi u trư ng h p, áp l c “n i dõi tông
ư ng” c a dòng h m nh hơn áp l c trong m i gia ình.
Ch c năng kinh t c a dòng h th hi n vi c cưu mang nhau trong s n xu t,
b o m cu c s ng. Trong xã h i nông nghi p Vi t Nam, các dòng h thư ng có
ru ng công, giao cho m t s gia ình canh tác có s n v t ph c v cho sinh ho t
c a dòng h và có th giao cho nh ng gia ình khó khăn v i s ng canh tác. Hi n
nay, nhi u dòng h v n duy trì s tương tr giúp l n nhau b o m cu c s ng
trong dòng h ngang b ng v i các dòng h khác trong làng xã.
Ch c năng giáo d c, xã h i hóa c a dòng h th hi n thông qua sinh ho t và
quan h dòng h , b ng các quy nh trong hương ư c. Các giá tr , chu n m c xã h i
c a dòng h ư c lưu truy n t th h này sang th h khác và ư c duy trì b ng s
ki m soát nghiêm ng t, ngư i nào trong dòng h không tuân theo s b dòng h ph
báng, có th b lo i tr ra kh i dòng h . Tính quy nh ch t ch c a các lu t t c và
s ki m soát nghiêm minh ã t o cho dòng h v th trong giáo d c, xã h i hóa các
thành viên, v i nhi u trư ng h p có tác d ng hơn gia ình.
Ch c năng tho mãn nhu c u tâm lý - tình c m c a dòng h không tr c ti p
như c a gia ình, nhưng l i gi v th l n hơn gia ình trong các trư ng h p tr ng
thái tâm lý, tâm tr ng xã h i c a các thành viên trong dòng h mang tính xã h i,
tính c ng ng r ng l n, nh t là v i nh ng thành viên có a v xã h i cao trong xã
h i. Trong nhi u trư ng h p, s “b o v ” c a dòng h em l i tr ng thái yên tâm,
ph n kh i trong cu c s ng, trong th c hi n ch c năng xã h i c a các thành viên.
Như v y, có th kh ng nh, dòng h có các ch c năng cơ b n như gia ình,
v i m c r ng h p và tính ch t cao th p có s khác bi t i v i gia ình. “S c
m nh c a gia t c th hi n tinh th n ùm b c, thương yêu l n nhau. Ngư i trong
dòng h có trách nhi m cưu mang nhau v v t ch t”, “h tr nhau v trí tu , tính
th n” và “dìu d t nhau, làm ch d a cho nhau v chính tr : M t ngư i làm quan, c
39
h ư c nh ” [86, tr.90]. Nh ng ch c năng c a gia ình, dòng h nêu trên là cơ s
quan tr ng xem xét, phân tích các vai trò c a gia ình, dòng h .
2.1.2. Vai trò xã h i, vai trò xã h i c a gia ình, dòng h
2.1.2.1. Vai trò xã h i
Trong xã h i h c, vai trò xã h i là m t khái ni m cơ b n, then ch t, ã và ang
có nh ng ý ki n khác nhau trong quan ni m v vai trò xã h i.
Vai trò xã h i là “m t t p h p các chu n m c, hành vi, nghĩa v và quy n l i
g n v i m t v th nh t nh” [82, tr.127]; “S ph i h p và tương tác qua l i c a các
khuôn m u ư c t p trung thành m t nhi m v xã h i g i là vai trò hay nói m t
cách khác, vai trò là nh ng hành ng, hành vi ng x , nh ng khuôn m u tác phong
mà xã h i ch i hay òi h i m t ngư i hay m t nhóm xã h i nào ó ph i th c
hi n trên cơ s v th (v trí xã h i) c a h ” [82, tr.127]; “t p h p các giá tr , chu n
m c, hành vi, nghĩa v , l i ích c a m t ngư i hay m t nhóm xã h i trên cơ s v trí
xã h i c a h trong h th ng xã h i, là hàng lo t quy t c áp t phương th c ng x
cho cá nhân ng m ng m ho c công khai” [108, tr.60]. “Vai trò xã h i là hành vi
mong i c a con ngư i g n li n v i v th xã h i và mang tính i n hình i v i
nh ng ngư i có v th phù h p trong xã h i” [79, tr.10].
V i các quan ni m v vai trò xã h i ta d nh n th y: Th nh t, vai trò là t p
h p các giá tr , chu n m c c a m t v th xã h i; th hai, các cá nhân vào các v
th xã h i ph i tuân th các giá tr , chu n m c c a v th xã h i ó; nghĩa là nh ng
cá nhân ó ang m nhi m m t vai trò xã h i; th ba, vai trò xã h i là hành vi c a
con ngư i, nhóm xã h i g n li n v i v th xã h i. Lê Ng c Hùng cho r ng: “Vai trò
là ki u hành vi, ho t ng mà m t ngư i hay m t nhóm ngư i c n ph i th c hi n
m t cách tương ng v i v th xã h i c a h ” [46, tr.159].
Như v y, làm rõ vai trò xã h i c a m t cá nhân, nhóm xã h i ph i xác nh
úng v th xã h i c a cá nhân, nhóm xã h i ó ang m nhi m; ng th i làm rõ
chu n m c xã h i, ch c năng xã h i quy nh ki u hành vi, ho t ng c a cá nhân,
nhóm xã h i. Ví như, m t ngư i àn ông trong gia ình, h là cháu (trong quan h
v i ông bà), là con (trong quan h v i b m ), là ch ng (trong quan h v i v ), là
b (trong quan h v i các con), là anh, em (trong quan h v i anh ch em trong gia
ình). M i v trí ó có nh ng quy chu n ng x c th , và khi vào vai trong m t
40
quan h xác nh, ngư i àn ông ó ph i xác nh úng v trí c a mình ng x
cho úng. Danh v i ph n i cùng nhau, mu n bi t “ph n s ” ph i làm rõ “danh”.
Xem xét, ánh giá vai trò c a m t cá nhân, nhóm xã h i ph i so sánh gi a hành vi,
ho t ng c a h v i các giá tr , chu n m c c a v th xã h i mà h ang m
nhi m, làm rõ s úng chu n hay l ch chu n. úng chu n và l ch chu n là thang
o vai trò c a cá nhân, nhóm xã h i.
2.1.2.2 Vai trò xã h i c a gia ình, dòng h
Vai trò xã h i c a gia ình, dòng h ư c quy nh t v th xã h i và ch c năng
c a gia ình, dòng h . Gia ình, dòng h có v th xã h i r t l n trong xã h i. Gia ình
là t bào c a xã h i, m t thi t ch xã h i. Gia ình, dòng h th c s m no, ti n b ,
h nh phúc, th c hi n t t các ch c năng là m t y u t b o m cho s n nh và phát
tri n xã h i. S giáo d c, xã h i hóa, chăm lo c a gia ình, dòng h i v i các thành
viên gi vai trò c bi t quan tr ng trong vi c ào luy n nên các con ngư i xã h i v
m i phương di n, h có các i u ki n làm tròn b n ph n công dân trong xã h i,
thành viên trong các c ng ng xã h i. Không có nh ng con ngư i h i t nh ng
y u t áp ng yêu c u phát tri n xã h i thì xã h i không th phát tri n. Con ngư i v a
là m c tiêu, v a là ng l c c a s phát tri n, và là ch th c a l ch s .
T khái ni m vai trò xã h i, xu t phát t v th , ch c năng c a gia ình, dòng h
có th xác nh: Vai trò c a gia ình, dòng h là ki u ho t ng tương ng v i v th
xã h i; là ho t ng c a gia ình, dòng h th c hi n úng, , t t các ch c năng, áp
ng s mong i c a c ng ng, c a xã h i, góp ph n vào s n nh, phát tri n c a
xã h i. K t qu ho t ng tương ng v i v th xã h i và th c hi n úng, , t t các
ch c năng là thư c o th c t vai trò xã h i c a gia ình, dòng h .
Vai trò c a gia ình, dòng h th hi n trên hai bình di n: i v i các thành viên
gia ình, dòng h và i v i xã h i, c ng ng.
i v i các thành viên, vai trò xã h i c a gia ình, dòng h g m các n i dung
cơ b n: M t là, gia ình, dòng h là t m bao b c, che ch cho m i thành viên, là
thành trì v ng ch c b o v các thành viên trư c nh ng tác ng c a xã h i. Hai là,
gia ình, dòng h là ngu n ng viên, h tr tình c m, v t ch t cho m i thành viên, là
nơi lưu truy n, khích l m i thành viên ph n u trư ng thành. Ba là, gia ình, dòng
h là nôi giáo d c, môi trư ng xã h i hóa c bi t quan tr ng cho m i thành viên và
41
là môi trư ng xã h i b n v ng m i thành viên h c t p su t i. B n là, gia ình,
dòng h t o l p v th xã h i m i thành viên th c hành các vai trò xã h i trong quá
trình tham gia, h i nh p v i xã h i.
i v i xã h i, c ng ng, vai trò xã h i c a gia ình, dòng h g m các n i
dung cơ b n: M t là, gia ình, dòng h là nh ng ơn v s n xu t quan tr ng trong
xã h i và cùng óng góp vào s phát tri n kinh t - xã h i c a a phương và t
nư c. Hai là, gia ình, dòng h góp ph n xây d ng môi trư ng văn hóa, thi t ch
văn hóa c a c ng ng làng xã, c ng ng xã h i. Ba là, gia ình, dòng h góp
ph n gi gìn an ninh, tr t t an toàn xã h i. B n là, gia ình, dòng h tham gia vào
quá trình xây d ng và c ng c n n QPTD, th tr n an ninh nhân dân.
Trên th c t , n u nhìn c p vĩ mô thì s óng góp c a gia ình, dòng h i
v i xã h i, c ng ng xã h i thư ng khó nh n bi t. B i vì, xã h i, c ng ng xã h i
là m t h th ng r ng l n, còn gia ình, dòng h ch là nh ng nhóm nh , a d ng v
quy mô, k t c u, khác bi t v vùng, mi n, lãnh th . c p vi mô, vai trò c a gia
ình, dòng h d nh n bi t. Trong m t c ng ng xã h i c th (c ng ng làng xã
hay c ng ng t dân ph ), vai trò c a gia ình, dòng h d nh n bi t và có th ư c
làm rõ b ng phương pháp th c ch ng. Tuy v y, cũng c n nh n th c r ng, c c p vĩ
mô và vi mô, gia ình và dòng h có vai trò r t l n, không th ph nh. Trong l ch
s dân t c Vi t Nam, gia ình, dòng h cùng v i làng xã có vai trò r t to l n trong
d ng nư c và gi nư c, góp ph n làm nên l ch s hào hùng c a dân t c.
Nh ng phân tích lý lu n v gia ình, dòng h và vai trò c a gia ình, dòng h
ư c thâu tóm trong lư c sau:
Lư c 2.1: Thao tác hoá khái ni m v gia ình, dòng h
Gia ình, dòng h
Quan ni m c i m Ch c năng Vai trò
Quan
ni m
gia
ình
Quan
ni m
dòng
h
c i m
chung
gia ình,
dòng h
c
i m
Gia
ình
c
i m
dòng
h
Ch c
năng
gia
ình
Ch c
năng
dòng
h
Vai trò
xã h i
gia ình,
dòng h
Vai
trò
xã
h i
42
2.1.3. Vai trò c a gia ình, dòng h trong huy ng ngu n l c cho công
cu c d ng nư c và gi nư c c a dân t c Vi t Nam
2.1.3.1. Th i kỳ phong ki n
Trong l ch s d ng nư c, gi nư c th i kỳ phong ki n, vai trò c a gia ình,
dòng h luôn luôn ư c cao, coi tr ng. Chi n lư c, sách lư c d ng xây t nư c
c a các tri u i phong ki n trư c ây xác nh gia ình, dòng h là g c c a nư c,
là thành t quan tr ng, không th thi u trong tam giác văn hóa gi nư c: Nhà -
Làng - Nư c.
Trong các tri u i phong ki n nư c ta, tri u i Lý, Tr n, Lê ã t o d ng
nên l ch s gi nư c huy hoàng c a dân t c Vi t Nam. gây d ng nên m c son
l ch s y, tri u i Lý, Tr n, Lê luôn coi tr ng vai trò c a gia ình, dòng h và vai
trò này có th ư c thâu tóm trên m t s n i dung cơ b n dư i ây:
Th nh t, gia ình hun úc tinh th n yêu nư c cho các thành viên. Trong xã
h i phong ki n, l y giáo lý Nho giáo làm chu n, luôn coi tr ng n n n p, th b c, tôn
ti tr t t trong gia ình. Do ó, vai trò c a gia ình trong hun úc tinh th n yêu
nư c cho các thành viên luôn ư c coi tr ng, c bi t dư i tri u i Lý, Tr n, Lê.
Trong xã h i th i Lý, gia ình hun úc tinh th n yêu nư c cho các thành viên
d a trên s k t h p gi a ý th c b o v xóm làng quê hương v i ý th c qu c gia
dân t c, g n li n làng v i nư c trên cơ s c a nh ng quan h c ng ng ch t ch ,
nh ng phong t c t p quán c truy n, nh ng tín ngư ng dân gian c a m t c ng
ng cư dân nông nghi p. Gia ình giáo d c lòng yêu chu ng hòa bình, nhưng
kiên cư ng, không ch u nh c, s n sàng ánh tr k thù n u chúng dám xâm ph m
t nư c, làm m t i s tôn nghiêm c a dòng t c, t tiên; hun úc tinh th n yêu
nư c cho các thành viên d a trên s quán tri t tư tư ng ch o chi n lư c tích
c c, l y ti n công t v . S n sàng ánh gi c, th m chí ánh gi c t lúc chúng
m i ch có âm mưu chu n b v lương th c, ti n n, con ngư i xâm lư c nư c
ta (Cu c ti n công các tr i biên gi i c a quân T ng c a bi n Khâm Châu, Liêm
Châu và ch y u là thành Ung Châu do Thái uý Lý Thư ng Ki t lãnh o năm
1075). Gia ình hun úc tinh th n yêu nư c cho các thành viên d a trên cơ s
oàn k t các dân t c, các t ng l p nhân dân. Ch ng h n, trong cu c kháng chi n
ch ng quân xâm lư c T ng, “các dân t c thi u s mi n núi phía B c và ông
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên
Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên

More Related Content

Similar to Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên

Những giá trị sống cho tuổi trẻ
Những giá trị sống cho tuổi trẻNhững giá trị sống cho tuổi trẻ
Những giá trị sống cho tuổi trẻbita89
 
[Sách] Những giá trị sống cho tuổi trẻ
[Sách] Những giá trị sống cho tuổi trẻ[Sách] Những giá trị sống cho tuổi trẻ
[Sách] Những giá trị sống cho tuổi trẻĐặng Phương Nam
 
Luận án: Hệ thống mô hình đánh giá sự phù hợp của quá trình phát triển dân số...
Luận án: Hệ thống mô hình đánh giá sự phù hợp của quá trình phát triển dân số...Luận án: Hệ thống mô hình đánh giá sự phù hợp của quá trình phát triển dân số...
Luận án: Hệ thống mô hình đánh giá sự phù hợp của quá trình phát triển dân số...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
pp lich sử-PP nghien cuu khoa hoc
pp lich sử-PP nghien cuu khoa hocpp lich sử-PP nghien cuu khoa hoc
pp lich sử-PP nghien cuu khoa hocheoiu_9x
 
So 1- 1. Giao tiếp giữa bố mẹ và vị thành niên về tình dục: Nội dung, rào cản...
So 1- 1.	Giao tiếp giữa bố mẹ và vị thành niên về tình dục: Nội dung, rào cản...So 1- 1.	Giao tiếp giữa bố mẹ và vị thành niên về tình dục: Nội dung, rào cản...
So 1- 1. Giao tiếp giữa bố mẹ và vị thành niên về tình dục: Nội dung, rào cản...Dinh_phuong_nga
 
Diem tin so62-a.doc copy copy
Diem tin so62-a.doc copy copyDiem tin so62-a.doc copy copy
Diem tin so62-a.doc copy copyDangnguyetanh1941
 
Diem tin so62-a.doc copy copy
Diem tin so62-a.doc copy copyDiem tin so62-a.doc copy copy
Diem tin so62-a.doc copy copyDangnguyetanh1941
 
Bai giang da dang sinh hoc.pdf
Bai giang da dang sinh hoc.pdfBai giang da dang sinh hoc.pdf
Bai giang da dang sinh hoc.pdfTranLyTuong1
 
Bài Giảng Tâm Lý Đạo Đức Kinh Doanh
Bài Giảng Tâm Lý Đạo Đức Kinh Doanh Bài Giảng Tâm Lý Đạo Đức Kinh Doanh
Bài Giảng Tâm Lý Đạo Đức Kinh Doanh nataliej4
 
Bài Giảng Tâm Lý Đạo Đức Kinh Doanh
Bài Giảng Tâm Lý Đạo Đức Kinh Doanh Bài Giảng Tâm Lý Đạo Đức Kinh Doanh
Bài Giảng Tâm Lý Đạo Đức Kinh Doanh nataliej4
 

Similar to Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên (20)

Những giá trị sống cho tuổi trẻ
Những giá trị sống cho tuổi trẻNhững giá trị sống cho tuổi trẻ
Những giá trị sống cho tuổi trẻ
 
Phát triển nguồn nhân lực hành chính cấp xã huyện Krông Năng
Phát triển nguồn nhân lực hành chính cấp xã huyện Krông NăngPhát triển nguồn nhân lực hành chính cấp xã huyện Krông Năng
Phát triển nguồn nhân lực hành chính cấp xã huyện Krông Năng
 
Gioi thieu-hoc-van-de-song
Gioi thieu-hoc-van-de-songGioi thieu-hoc-van-de-song
Gioi thieu-hoc-van-de-song
 
Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THPT qua hoạt động giáo dục ngoài giờ
Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THPT qua hoạt động giáo dục ngoài giờGiáo dục kỹ năng sống cho học sinh THPT qua hoạt động giáo dục ngoài giờ
Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THPT qua hoạt động giáo dục ngoài giờ
 
Luận án: Triết lí đạo đức trong ca dao dân ca Việt Nam, HAY, 9đ
Luận án: Triết lí đạo đức trong ca dao dân ca Việt Nam, HAY, 9đLuận án: Triết lí đạo đức trong ca dao dân ca Việt Nam, HAY, 9đ
Luận án: Triết lí đạo đức trong ca dao dân ca Việt Nam, HAY, 9đ
 
[Sách] Những giá trị sống cho tuổi trẻ
[Sách] Những giá trị sống cho tuổi trẻ[Sách] Những giá trị sống cho tuổi trẻ
[Sách] Những giá trị sống cho tuổi trẻ
 
Luận án: Hệ thống mô hình đánh giá sự phù hợp của quá trình phát triển dân số...
Luận án: Hệ thống mô hình đánh giá sự phù hợp của quá trình phát triển dân số...Luận án: Hệ thống mô hình đánh giá sự phù hợp của quá trình phát triển dân số...
Luận án: Hệ thống mô hình đánh giá sự phù hợp của quá trình phát triển dân số...
 
pp lich sử-PP nghien cuu khoa hoc
pp lich sử-PP nghien cuu khoa hocpp lich sử-PP nghien cuu khoa hoc
pp lich sử-PP nghien cuu khoa hoc
 
Luận văn: Công tác an sinh xã hội tại huyện KonPlông, Kon Tum
Luận văn: Công tác an sinh xã hội tại huyện KonPlông, Kon TumLuận văn: Công tác an sinh xã hội tại huyện KonPlông, Kon Tum
Luận văn: Công tác an sinh xã hội tại huyện KonPlông, Kon Tum
 
Giải pháp phát triển đường chức nghiệp của cán bộ công chức nữ tại quận 12
Giải pháp phát triển đường chức nghiệp của cán bộ công chức nữ tại quận 12Giải pháp phát triển đường chức nghiệp của cán bộ công chức nữ tại quận 12
Giải pháp phát triển đường chức nghiệp của cán bộ công chức nữ tại quận 12
 
So 1- 1. Giao tiếp giữa bố mẹ và vị thành niên về tình dục: Nội dung, rào cản...
So 1- 1.	Giao tiếp giữa bố mẹ và vị thành niên về tình dục: Nội dung, rào cản...So 1- 1.	Giao tiếp giữa bố mẹ và vị thành niên về tình dục: Nội dung, rào cản...
So 1- 1. Giao tiếp giữa bố mẹ và vị thành niên về tình dục: Nội dung, rào cản...
 
Diem tin so62-a.doc copy copy
Diem tin so62-a.doc copy copyDiem tin so62-a.doc copy copy
Diem tin so62-a.doc copy copy
 
Diem tin so62-a.doc copy copy
Diem tin so62-a.doc copy copyDiem tin so62-a.doc copy copy
Diem tin so62-a.doc copy copy
 
Diem tin so62.doc copy
Diem tin so62.doc copyDiem tin so62.doc copy
Diem tin so62.doc copy
 
Bai giang da dang sinh hoc.pdf
Bai giang da dang sinh hoc.pdfBai giang da dang sinh hoc.pdf
Bai giang da dang sinh hoc.pdf
 
Hоạt động quản lý báо сhí đối ngоại và truуền thông quốс tế đối với người Việ...
Hоạt động quản lý báо сhí đối ngоại và truуền thông quốс tế đối với người Việ...Hоạt động quản lý báо сhí đối ngоại và truуền thông quốс tế đối với người Việ...
Hоạt động quản lý báо сhí đối ngоại và truуền thông quốс tế đối với người Việ...
 
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAYLuận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
 
Bài Giảng Tâm Lý Đạo Đức Kinh Doanh
Bài Giảng Tâm Lý Đạo Đức Kinh Doanh Bài Giảng Tâm Lý Đạo Đức Kinh Doanh
Bài Giảng Tâm Lý Đạo Đức Kinh Doanh
 
Bài Giảng Tâm Lý Đạo Đức Kinh Doanh
Bài Giảng Tâm Lý Đạo Đức Kinh Doanh Bài Giảng Tâm Lý Đạo Đức Kinh Doanh
Bài Giảng Tâm Lý Đạo Đức Kinh Doanh
 
Mat that
Mat thatMat that
Mat that
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnKabala
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnKabala
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft WordTrích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 

Vai trò của giai đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên

  • 1. H C VI N CHÍNH TR QU C GIA H CHÍ MINH B CH HOÀNG KHÁNH VAI TRÒ C A GIA ÌNH, DÒNG H I V I VI C TH C HI N NGHĨA V QUÂN S C A THANH NIÊN HI N NAY (Nghiên c u trư ng h p huy n ng Hòa, thành ph Hà N i) LU N ÁN TI N SĨ XÃ H I H C HÀ N I - 2014
  • 2. H C VI N CHÍNH TR QU C GIA H CHÍ MINH B CH HOÀNG KHÁNH VAI TRÒ C A GIA ÌNH, DÒNG H I V I VI C TH C HI N NGHĨA V QUÂN S C A THANH NIÊN HI N NAY (Nghiên c u trư ng h p huy n ng Hòa, thành ph Hà N i) Chuyên ngành : Xã h i h c Mã s : 62 31 30 01 LU N ÁN TI N SĨ XÃ H I H C Ngư i hư ng d n khoa h c: 1. GS.TS NGUY N ÌNH T N 2. PGS.TS PH M XUÂN H O HÀ N I - 2014
  • 3. L I CAM OAN Tôi xin cam oan ây là công trình nghiên c u c a riêng tôi. Các s li u, k t qu nêu trong lu n án là trung th c, có ngu n g c rõ ràng và ư c trích d n y theo quy nh. TÁC GI LU N ÁN B ch Hoàng Khánh
  • 4. DANH M C CH VI T T T TRONG LU N ÁN 1. BVTQ: b o v T qu c 2. NVQS: nghĩa v quân s 3. QPTD: qu c phòng toàn dân 4. XHCN: xã h i ch nghĩa
  • 5. M C L C Trang M U 1 Chương 1: T NG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C U 12 1.1. Tình hình nghiên c u v ch c năng, vai trò c a gia ình 12 1.2. Tình hình nghiên c u v dòng h và th c hi n nghĩa v quân s c a thanh niên 21 Chương 2: CƠ S LÝ LU N VÀ TH C TI N NGHIÊN C U TÀI 29 2.1. Gia ình, dòng h i v i vi c th c hi n nghĩa v quân s c a thanh niên 29 2.2. Các lý thuy t v n d ng trong nghiên c u vai trò c a gia ình, dòng h i v i vi c th c hi n nghĩa v quân s c a thanh niên 61 2.3. Quan i m C.Mác - Ph.Ăngghen, tư tư ng H Chí Minh, quan i m c a ng, Nhà nư c ta v gia ình, vai trò c a gia ình 67 Chương 3: TH C TR NG, CÁC Y U T TÁC NG VAI TRÒ C A GIA ÌNH, DÒNG H I V I VI C TH C HI N NGHĨA V QUÂN S C A THANH NIÊN HI N NAY 73 3.1. Sơ lư c v a bàn nghiên c u 73 3.2. Th c tr ng vai trò c a gia ình, dòng h i v i vi c th c hi n nghĩa v quân s c a thanh niên 76 3.3. Các y u t tác ng vai trò c a gia ình, dòng h i v i vi c th c hi n nghĩa v quân s c a thanh niên hi n nay 102 Chương 4: PHÁT HUY VAI TRÒ C A GIA ÌNH, DÒNG H I V I VI C TH C HI N NGHĨA V QUÂN S C A THANH NIÊN HI N NAY 128 4.1. M t s thu n l i, khó khăn i v i vai trò c a gia ình, dòng h trong th c hi n nghĩa v quân s c a thanh niên hi n nay 128 4.2. M t s v n t ra và ánh giá vai trò c a gia ình, dòng h i v i vi c th c hi n nghĩa v quân s c a thanh niên trong nh ng năm t i 136 4.3. Gi i pháp cơ b n phát huy vai trò c a gia ình, dòng h i v i vi c th c hi n nghĩa v quân s c a thanh niên hi n nay 145 K T LU N 152 KHUY N NGH 156 DANH M C CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN C U C A TÁC GI Ã CÔNG B CÓ LIÊN QUAN N TÀI LU N ÁN 157 DANH M C TÀI LI U THAM KH O 158
  • 6. DANH M C CÁC B NG TRONG LU N ÁN Trang B ng 3.1: Vai trò c a các t ch c, l c lư ng i v i thanh niên trong th c hi n NVQS, BVTQ 78 B ng 3.2: ánh giá v s tham gia c a gia ình, dòng h và các t ch c, l c lư ng trong giáo d c, tuyên truy n NVQS cho thanh niên chưa n tu i nh p ngũ theo các nhóm kh o sát 79 B ng 3.3: Nh ng ho t ng gia ình, dòng h th c hi n giáo d c, tuyên truy n NVQS cho thanh niên chưa n tu i nh p ngũ theo các nhóm kh o sát 83 B ng 3.4: ánh giá c a gia ình, dòng h và các t ch c, l c lư ng v s tham gia giáo d c, ng viên thanh niên ăng ký, khám tuy n NVQS theo nhóm i tư ng kh o sát 86 B ng 3.5: Nh ng ho t ng giáo d c, ng viên thanh niên tham gia ăng ký, khám tuy n NVQS c a gia ình, dòng h theo nhóm i tư ng kh o sát 89 B ng 3.6: Nh ng ho t ng gia ình, dòng h th c hi n i v i thanh niên trúng tuy n NVQS và có gi y g i nh p ngũ theo nhóm i tư ng kh o sát 94 B ng 3.7: S lư ng con trai c a gia ình v i vai trò giáo d c, tuyên truy n NVQS cho thanh niên chưa n tu i nh p ngũ 104 B ng 3.8: S lư ng con trai c a gia ình v i vai trò giáo d c, ng viên thanh niên tham gia ăng ký, khám tuy n NVQS 106 B ng 3.9: i u ki n kinh t c a a phương v i ho t ng giáo d c, tuyên truy n NVQS cho thanh niên chưa n tu i nh p ngũ c a gia ình, dòng h 120 B ng 3.10: H th ng chính tr cơ s v i ho t ng giáo d c, tuyên truy n NVQS cho thanh niên chưa n tu i nh p ngũ c a gia ình, dòng h 122 B ng 3.11: C ng ng làng xã v i ho t ng giáo d c, ng viên thanh niên tham gia ăng ký, khám tuy n NVQS c a gia ình, dòng h 124
  • 7. B ng 3.12: ư ng l i, ch trương c a ng, chính sách, pháp lu t c a Nhà nư c v i ho t ng giáo d c, ng viên thanh niên ăng ký, khám tuy n NVQS c a gia ình, dòng h 125 B ng 4.1: M t s thu n l i, khó khăn i v i vai trò c a gia ình, dòng h trong th c hi n NVQS c a thanh niên hi n nay 128 B ng 4.2: Ngh nghi p và thu nh p bình quân ngư i/tháng c a gia ình theo nơi c a gia ình 131 B ng 4.3: Nh ng v n t ra v vai trò c a gia ình, dòng h i v i vi c th c hi n NVQS c a thanh niên 137 B ng 4.4: ánh giá vai trò c a gia ình, dòng h i v i vi c th c hi n NVQS c a thanh niên trong nh ng năm t i 142 B ng 4.5: Gi i pháp cơ b n phát huy vai trò c a gia ình, dòng h i v i vi c th c hi n NVQS c a thanh niên 145
  • 8. DANH M C CÁC BI U TRONG LU N ÁN Trang Bi u 3.1: óng góp c a gia ình, dòng h trong u tranh ch ng gi c ngo i xâm c a dân t c và trong xây d ng n n QPTD, BVTQ 77 Bi u 3.2: C m nh n c a gia ình khi thanh niên n tu i nh p ngũ, i ăng ký khám tuy n, r i trúng tuy n NVQS 81 Bi u 3.3: Gia ình, dòng h và các t ch c l c lư ng tham gia giáo d c, ng viên thanh niên trúng tuy n NVQS 92 Bi u 3.4: L a ch n c a b m v vi c th c hi n NVQS c a con em 93 Bi u 3.5: S quan tâm, lo l ng c a các thành viên trong gia ình i v i thanh niên ang t i ngũ 99 Bi u 3.6: Ho t ng ng viên, chăm lo thanh niên ang t i ngũ c a gia ình, dòng h 100 Bi u 3.7: Các y u t tác ng n vai trò c a gia ình, dòng trong th c hi n NVQS c a thanh niên 103 Bi u 3.8: Ngh nghi p c a gia ình v i vai trò giáo d c, tuyên truy n NVQS cho thanh niên chưa n tu i nh p ngũ c a gia ình, dòng h 108 Bi u 3.9: Ngh nghi p c a gia ình v i vai trò giáo d c, ng viên thanh niên lên ư ng nh p ngũ khi có gi y g i c a gia ình, dòng h 110 Bi u 3.10: Gia ình có b m là ng viên và không là ng viên v i vai trò giáo d c, ng viên thanh niên tham gia ăng ký, khám tuy n NVQS c a gia ình, dòng h 112 Bi u 3.11: H c v n c a b thanh niên v i vai trò giáo d c, ng viên thanh niên tham gia ăng ký, khám tuy n NVQS c a gia ình, dòng h 115 Bi u 3.12: Thu nh p c a gia ình v i vai trò c a gia ình, dòng h trong giáo d c, tuyên truy n NVQS cho thanh niên chưa n tu i nh p ngũ 117
  • 9. DANH M C CÁC MÔ HÌNH TRONG LU N ÁN Mô hình 2.1: B n vòng tròn ng tâm c a thi t ch xã h i 58 Mô hình 2.2: Vòng tròn khép kín gi a h th ng chính tr c s v i c ng ng làng xã và gia ình, dòng h 59 Mô hình 2.3: Vòng tròn khép kín gi a trư ng dòng h , ch h gia ình và thanh niên 60 Mô hình 2.4: Các thành ph n và m i quan h c a h th ng gia ình 62 Mô hình 3.1: Nh ng ho t ng gia ình, dòng h th c hi n giáo d c, tuyên truy n NVQS cho thanh niên chưa n tu i nh p ngũ 81 Lư c 2.1: Thao tác hoá khái ni m v gia ình, dòng h 41
  • 10. 1 M U 1. Tính c p thi t c a tài nghiên c u Gia ình, dòng h có v th , vai trò to l n trong công cu c d ng nư c và gi nư c c a dân t c ta. Gia ình, dòng h là nh ng ơn v xã h i l p nên làng xã, xác l p và kh ng nh ch quy n c a t nư c trên biên gi i t li n, bi n o. Các gia ình, dòng h chung s c, chung lòng l p nên nh ng pháo ài làng xã v ng ch c trong s nghi p gi i phóng dân t c, b o v t nư c. Gia ình, dòng h ng viên và t ch c cho con em tham gia l c lư ng vũ trang, s n sàng chi n u và BVTQ, ng th i là h u phương v ng ch c cho ti n tuy n ánh gi c. Chi n tranh gi i phóng và BVTQ c a nhân dân ta là chi n tranh nhân dân, là m t ngh thu t quân s c áo c a dân t c ta. Th c hi n n n QPTD, chi n tranh nhân dân, dân t c ta thư ng xuyên duy trì vi c th c hi n NVQS i v i công dân. Nư c có gi c, toàn dân tham gia ánh gi c. t nư c hòa bình m i ngư i v a có trách nhi m xây d ng t nư c v a có trách nhi m tham gia l c lư ng vũ trang, c ng c qu c phòng, gi v ng t nư c. K th a ngh thu t quân s truy n th ng và kinh nghi m th c hi n chi n tranh nhân dân, n n QPTD c a cha ông, ng và Nhà nư c ta luôn có ch trương và ban hành chính sách th c hi n NVQS v i công dân. Nh ng công dân trong tu i có th ph c v ư c trong l c lư ng vũ trang, có s c kho u ph i th c hi n NVQS. Th c hi n NVQS là trách nhi m và quy n l i c a m i công dân Vi t Nam. Hi n nay, trong i u ki n th i bình, c nư c t p trung cho nhi m v phát tri n kinh t - xã h i nên nhu c u g i thanh niên nh p ngũ ph c v trong quân i không nhi u. M t s công dân trong tu i NVQS ư c mi n, hoãn nh p ngũ. Hàng năm, s lư ng công dân g i nh p ngũ không nhi u và có m t s i tư ng ư c mi n, hoãn th c hi n NVQS ã t o ra cho công tác tuy n quân hàng năm c a các a phương nh ng thu n l i và không ít khó khăn. V n công b ng, bình ng, công khai, dân ch trong th c hi n NVQS c a công dân ã và ang là v n xã h i c n quan tâm gi i quy t a phương cơ s hi n nay. Trong b i c nh ó, vi c m b o ch tiêu, ch t lư ng g i thanh niên nh p ngũ hàng năm c a các a phương ph thu c r t nhi u vào vai trò c a h th ng chính tr cơ s , c a các oàn th chính tr - xã h i, c a các t ch c xã h i công dân và vai trò
  • 11. 2 c a gia ình, dòng h . Kinh nghi m ch ra r ng, trên cơ s ph i k t h p ch t ch các vai trò thì công tác tuy n quân hàng năm c a các a phương m i ư c th c hi n úng, , ch t lư ng. Kinh nghi m cũng ch ra r ng, trong công tác tuy n quân hàng năm ph i phát huy cao vai trò c a gia ình, dòng h . Gia ình, dòng h là nhân t quan tr ng, quy t nh n vi c th c hi n NVQS c a thanh niên. Gia ình, dòng h xây d ng và nuôi dư ng ý th c NVQS cho thanh niên, ng viên và t ch c cho thanh niên nh p ngũ, t o d ng nh ng y u t thanh niên yên tâm th c hi n nhi m v trong th i gian th c hi n NVQS. Hi n nay, tu i g i nh p ngũ t 18 n 25, nhưng t p trung ch y u t 18 n 20 tu i. tu i này, ph n l n thanh niên ang s ng trong gia ình, ph thu c vào gia ình, nh t là nh ng thanh niên v a h c xong trung h c ph thông. Do ó, m c , tính ch t th c hi n NVQS c a thanh niên ph thu c r t nhi u vào s ng viên và quy t nh c a gia ình, dòng h . Là m t ơn v kinh t , xã h i, văn hóa, gia ình, dòng h có nhi u s tính toán trong vi c quy t nh cho con em th c hi n NVQS. Trong n n kinh t th trư ng, s tính toán d a trên l i ích có th d n n vi c gia ình, dòng h tìm m i phương th c con em ư c mi n hoãn ho c thoái thác th c hi n NVQS chăm lo cho b n thân và gia ình. Trên th c t , i a s gia ình, dòng h giáo d c, ng viên, t ch c cho con em th c hi n NVQS theo quy nh c a pháp lu t, song cũng có gia ình, dòng h không h p tác v i h th ng chính tr cơ s trong quá trình g i thanh niên nh p ngũ, ít quan tâm n thanh niên trong th i gian h th c hi n NVQS. Th c ti n công tác g i thanh niên nh p ngũ các a phương cơ s cho th y, công tác này t k t qu cao ph i phát huy hơn n a vai trò c a gia ình, dòng h i v i vi c th c hi n NVQS c a thanh niên. Nh m góp ph n lý gi i v lý lu n và th c ti n vai trò gia ình, dòng h i v i vi c th c hi n NVQS c a thanh niên, cung c p cơ s khoa h c th c ti n cho vi c hình thành các gi i pháp phát huy vai trò gia ình, dòng h i v i vi c th c hi n NVQS c a thanh niên, tác gi l a ch n v n : “Vai trò c a gia ình, dòng h i v i vi c th c hi n NVQS c a thanh niên hi n nay” (Nghiên c u trư ng h p huy n ng Hoà, thành ph Hà N i) làm tài nghiên c u c a lu n án. ây là nghiên c u xã h i h c m i, không trùng l p v i các công trình ã công b . K t qu nghiên c u
  • 12. 3 s góp ph n vào lu n gi i vai trò xã h i c a gia ình, dòng h , nâng cao ch t lư ng tuy n quân, góp ph n xây d ng n n QPTD, BVTQ th i kỳ m i, b sung n i dung chuyên ngành xã h i h c gia ình, xã h i h c quân s và xã h i h c qu n lý. 2. M c ích, nhi m v nghiên c u M c ích nghiên c u Làm rõ nh ng v n cơ b n v lý thuy t và th c ti n vai trò c a gia ình, dòng h i v i vi c th c hi n NVQS c a thanh niên; ánh giá và xu t gi i pháp phát huy vai trò c a gia ình, dòng h i v i vi c th c hi n NVQS c a thanh niên trong nh ng năm t i. Nhi m v nghiên c u - Làm rõ nh ng v n lý thuy t v vai trò c a gia ình, dòng h i v i vi c th c hi n NVQS c a thanh niên. - ánh giá vai trò c a gia ình, dòng h i v i vi c th c hi n NVQS c a thanh niên hi n nay. - xu t gi i pháp phát huy vai trò c a gia ình, dòng h i v i vi c th c hi n NVQS c a thanh niên. 3. i tư ng, khách th , ph m vi nghiên c u i tư ng nghiên c u: Vai trò c a gia ình, dòng h i v i vi c th c hi n NVQS c a thanh niên. Khách th nghiên c u - Gia ình, dòng h có thanh niên nh p ngũ; gia ình, dòng h có thanh niên không trúng tuy n NVQS. - Thanh niên trong tu i th c hi n NVQS theo quy nh c a pháp lu t; thanh niên ang th c hi n NVQS. Ph m vi nghiên c u - V không gian: Huy n ng Hòa, thành ph Hà N i. - V th i gian: T năm 2006 n năm 2014. Th i i m kh o sát th c t : năm 2012, 2013. - V n i dung: Nghiên c u tương quan gi a gia ình, dòng h v i vi c th c hi n NVQS c a thanh niên; làm rõ vai trò c a gia ình, dòng h i v i vi c t ch c th c hi n NVQS, xây d ng n n QPTD, BVTQ.
  • 13. 4 4. Câu h i nghiên c u - Gia ình, dòng h i v i vi c th c hi n NVQS c a thanh niên ư c th hi n trên nh ng vai trò gì? - Y u t nào có m i quan h v i vai trò c a gia ình, dòng h i v i vi c th c hi n NVQS c a thanh niên hi n nay? 5. Gi thuy t nghiên c u, các bi n s và khung nghiên c u 5.1. Gi thuy t nghiên c u Gi thuy t th nh t: Gia ình, dòng h i v i vi c th c hi n NVQS c a thanh niên luôn th hi n vai trò quan tr ng, quy t nh trong giáo d c, tuyên truy n NVQS cho thanh niên chưa n tu i nh p ngũ, giáo d c, ng viên thanh niên tham gia ăng ký, khám tuy n NVQS, giáo d c, ng viên thanh niên lên ư ng nh p ngũ và ng viên, chăm lo thanh niên ang t i ngũ ơn v quân i. Gi thuy t th hai: Vai trò c a gia ình, dòng h trong th c hi n NVQS c a con cháu có m i quan h ch t ch v i s lư ng con trai c a gia ình, thu nh p, ngh nghi p c a gia ình, trình h c v n c a b thanh niên, gia ình có b m là ng viên và gia ình không có b m là ng viên. Gi thuy t th ba: Trong nh ng năm t i, vai trò c a gia ình, dòng h i v i vi c th c hi n NVQS c a thanh niên trong giáo d c, tuyên truy n NVQS cho thanh niên chưa n tu i nh p ngũ, giáo d c, ng viên thanh niên tham gia ăng ký, khám tuy n NVQS, giáo d c, ng viên thanh niên lên ư ng nh p ngũ và ng viên, chăm lo thanh niên ang t i ngũ ơn v quân i s ngày càng tăng. 5.2. H các bi n s Bi n s c l p - S lư ng con trai c a gia ình: ư c o b ng ch s 1 con trai, 2 con trai và 3 con trai tr lên. - c i m c a gia ình: thu nh p; ngh nghi p; trình h c v n c a b thanh niên; gia ình có b m là ng viên và gia ình không có b m là ng viên. + Thu nh p c a gia ình ư c o b ng thu nh p bình quân ngư i/ tháng, v i các ch s : t 2 tri u tr lên, t 1 n dư i 2 tri u, dư i 1 tri u. + Ngh nghi p c a gia ình ư c o b ng ngh nghi p c a b m thanh niên, v i các ch s : nông nghi p, nông nghi p h n h p và phi nông nghi p.
  • 14. 5 + Trình h c v n c a b thanh niên ư c o b ng các ch s : ti u h c, trung h c cơ s , trung h c ph thông và trung c p tr lên. + Gia ình có b m là ng viên và gia ình không có b m là ng viên ư c o b ng ch s : b m là ng viên và b m không là ng viên. Bi n s ph thu c: - Giáo d c, truyên truy n NVQS cho thanh niên chưa n tu i nh p ngũ. - Giáo d c, ng viên thanh niên ăng ký, khám tuy n NVQS. - Giáo d c, ng viên thanh niên lên ư ng th c hi n NVQS khi có gi y g i nh p ngũ. - ng viên, chăm lo thanh niên ang t i ngũ ơn v quân i. Y u t khách quan - ư ng l i, ch trương c a ng, chính sách, pháp lu t c a Nhà nư c. - i u ki n kinh t c a a phương. - H th ng chính tr cơ s . - C ng ng làng xã.
  • 15. 6 5.3. Khung nghiên c u 6. Cơ s lý lu n, phương pháp lu n, phương pháp nghiên c u 6.1. Lý thuy t nghiên c u Lý thuy t h th ng gia ình c a Murray Bowen. V n d ng lý thuy t h th ng gia ình nh n bi t các thành ph n c a gia ình, v trí, vai trò c a các thành viên trong gia ình, m i quan h gi a các thành viên trong gia ình; trên cơ s ó, phân tích m i quan h gi a b m v i con cái và vai trò c a b m v i con cái. Lý thuy t trung gian c a Robert K.Merton v t p h p vai trò. V n d ng lý thuy t trung gian v t p h p vai trò phân tích, ánh giá các vai trò c a gia ình, dòng h ư c th hi n trên nh ng ho t ng c th ; tương quan, m i quan h gi a các y u t v i nh ng vai trò c a gia ình, dòng h i v i con cháu. 6.2. Phương pháp lu n Lu n án v n d ng phương pháp lu n c a ch nghĩa duy v t bi n ch ng, duy v t l ch s ; tư tư ng H Chí Minh, quan i m c a ng C ng s n Vi t Nam và Vai trò c a gia ình, dòng h i v i vi c th c hi n NVQS c a thanh niên Giáo d c, ng viên thanh niên ăng ký, khám tuy n NVQS Giáo d c, ng viên thanh niên lên ư ng th c hi n NVQS khi có gi y g i nh p ngũ ng viên, chăm lo thanh niên ang t i ngũ ơn v quân i S lư ng con trai c a gia ình c i m c a gia ình: thu nh p; trình h c v n; ngh nghi p; b m là ng viên và b m không là ng viên Giáo d c, tuyên truy n NVQS cho thanh niên chưa n tu i nh p ngũ i u ki n kinh t c a a phương ư ng l i, ch trương c a ng, chính sách, pháp lu t c a Nhà nư c H th ng chính tr cơ s C ng ng làng xã
  • 16. 7 pháp lu t, chính sách c a Nhà nư c C ng hòa xã h i ch nghĩa Vi t Nam v NVQS, v gia ình có công v i cách m ng, có thanh niên ang t i ngũ phân tích, ánh giá vai trò c a gia ình, dòng h i v i vi c th c hi n NVQS c a thanh niên. 6.3. Phương pháp nghiên c u Phương pháp phân tích tài li u - Thu th p, phân tích s li u, tài li u v gia ình, dòng h trong các công trình, bài vi t c a các tác gi trong và ngoài nư c. - Thu th p, phân tích các báo cáo v tình hình phát tri n kinh t - xã h i, v công tác quân s , an ninh - qu c phòng c a huy n ng Hoà và xã Qu ng Phú C u, xã i Cư ng, th tr n Vân ình t năm 2006 n 2014. Các báo cáo ư c thu th p ch y u t cơ quan quân s huy n và xã, th tr n. Trong s 29 ơn v hành chính thu c huy n ng Hoà, thành ph Hà N i, tài ch n nghiên c u xã Qu ng Phú C u, xã i Cư ng và th tr n Vân ình theo các tiêu chí sau: + V a lý: trong a gi i hành chính c a huy n ng Hoà, xã Qu ng Phú C u phía B c - c a ngõ c a huy n, xã i Cư ng phía Nam - cu i huy n, th tr n Vân ình trung tâm c a huy n. + V l ch s : c ba a phương u có truy n th ng cách m ng kiên cư ng, có nh ng óng góp to l n v nhân l c, v t l c cho công cu c kháng chi n ch ng th c dân Pháp, qu c M và trong chi n tranh BVTQ. + V kinh t - xã h i: Qu ng Phú C u và i Cư ng là hai xã nông nghi p. Xã i Cư ng ch y u phát tri n kinh t d a vào tr ng tr t và chăn nuôi, i s ng sinh ho t c a gia ình, dòng h còn mang nhi u n c a xã h i nông thôn; xã Qu ng Phú C u, ngoài phát tri n kinh t nông nghi p còn phát tri n kinh t ti u th công nghi p, kinh t làng ngh , i s ng sinh ho t c a gia ình, dòng h trong xã h i nông thôn nhưng có nhi u ti p bi n v i kinh t th trư ng; th tr n Vân ình là trung tâm hành chính, văn hoá, kinh t , xã h i c a huy n, i s ng sinh ho t c a gia ình, dòng h ch y u ư c t ch c theo xã h i ô th . Ph ng v n sâu - 15 cán b xã, th tr n, thôn, t dân ph . Trong ó, ph ng v n 06 cán b xã, th tr n (ch t ch, phó ch t ch xã, th tr n, ch huy trư ng quân s , ch huy phó quân s xã, th tr n); 09 cán b thôn, t dân ph .
  • 17. 8 - 35 ngư i trong gia ình, dòng h , g m: 09 trư ng h , 16 b m thanh niên trúng tuy n, không trúng tuy n NVQS và 10 thanh niên nh p ngũ và không nh p ngũ. i u tra b ng phi u - i u tra b ng phi u i v i 800 ngư i thu c các nhóm i tư ng sau: 198 ngư i là b m thanh niên trúng tuy n NVQS t năm 2010 n năm 2013, i u tra tháng 2, tháng 8 c a năm 2012 và tháng 2, tháng 8 c a năm 2013; 402 ngư i là b m thanh niên không trúng tuy n NVQS, i u tra tháng 8 năm 2013 xã Qu ng Phú C u, xã i Cư ng, th tr n Vân ình, huy n ng Hoà, Hà N i; 200 ngư i là thanh niên ang t i ngũ ti u oàn hu n luy n tân binh, Sư oàn B71, Quân ch ng Phòng không - Không quân, i u tra tháng 9 năm 2012. K t qu thu v 789 phi u. Phương pháp l y m u: Ch n m u ng u nhiên ơn gi n - V i nhóm b m c a thanh niên trúng tuy n NVQS: d a vào danh sách 198 thanh niên trúng tuy n NVQS do Ban ch huy quân s xã Qu ng Phú C u, xã i Cư ng, th tr n Vân ình cung c p trong các t tuy n quân (tháng 2 và tháng 8) t năm 2010 n năm 2013, nghiên c u toàn b b m thanh niên trúng tuy n NVQS. - V i nhóm b m c a thanh niên không trúng tuy n quân s : trên cơ s danh sách nh ng thanh niên không trúng tuy n NVQS do Ban ch huy quân s xã, th tr n cung c p trong t tuy n quân tháng 8 năm 2013: xã Qu ng Phú C u có 282 thanh niên không trúng tuy n NVQS; xã i Cư ng có 114 thanh niên không trúng tuy n NVQS; th tr n Vân ình có 247 thanh niên không trúng tuy n NVQS. S d ng công th c tính m u c a Krejcie và Morgan (1970) [128]: Trong ó: S = c m u c n thi t; N = quy mô dân s ; P = t l dân s ; d = m c chính xác hi n như là m t t l ; X2 = tin c y: giá tr b ng chi bình phương cho m t m c t do m c tin c y mong mu n. T s lư ng thanh niên không trúng tuy n NVQS ư c cung c p, s d ng công th c tính m u, tính ư c dung lư ng m u c n thi t như sau: xã Qu ng Phú C u là 163 thanh niên; xã i Cư ng là 88 thanh niên; th tr n Vân ình là 151 thanh niên. Sau ó, i u tra b ng phi u v i b ho c m thanh niên không trúng tuy n NVQS. )1()1( )1( 22 2 PPXNd PNPX S −+− − =
  • 18. 9 - V i nhóm thanh niên ang t i ngũ ơn v quân i: d a vào danh sách 200 thanh niên t i ngũ ti u oàn hu n luy n tân binh do lãnh o, ch huy ti u oàn cung c p trong t hu n luy n tân binh, tháng 9 năm 2012, nghiên c u toàn b thanh niên. Thanh niên ang t i ngũ có nơi trư c khi nh p ngũ thu c 10 t nh, thành mi n Trung: Thanh Hoá, Hà Tĩnh và mi n B c: B c Giang, H i Dương, H i Phòng, Nam nh, Thái Bình, Phú Th , Yên Bái, Hà N i (không có thanh niên huy n ng Hoà). Do không có thanh niên nào thu c huy n ng Hoà, Hà N i nên k t qu i u tra thanh niên t i ngũ ư c dùng i chi u, so sánh v i k t qu i u tra b m thanh niên và ánh giá các v n phát huy vai trò c a gia ình, dòng h trong th c hi n NVQS c a thanh niên hi n nay. - S lư ng phi u ư c x lý 789 (11 phi u không ch a thông tin, không ư c x lý, trong ó 09 phi u c a b m thanh niên không trúng tuy n NVQS; 02 phi u c a thanh niên ang t i ngũ). - Trong phân tích, ánh giá m i quan h gi a bi n s c l p, y u t khách quan v i bi n s ph thu c có s d ng s ki m nh Chi-square thông qua ch s : Pearson chi- square. N u ch s Pearson chi-square có m c ý nghĩa P < 0,05 và có giá tr tuy t i càng l n thì m i quan h gi a hai bi n s càng ch t ch và ngư c l i.
  • 19. 10 - B ng cơ c u m u i u tra: Cơ c u m u B m thanh niên trúng tuy n NVQS (N=198) B m thanh niên không trúng tuy n NVQS (N=393) Thanh niên ang t i ngũ (N=198) Chung (N=789)c i m i tư ng SL % SL % SL % SL % Qu ng Phú C u 81 40,9 159 40,5 240 30,4 i Cư ng 43 21,7 86 21,9 129 16,3 Nơi Vân ình 74 37,4 148 37,7 222 28,1 Dư i 46 61 30,8 144 36,6 205 34,7 T 46 - 50 61 30,8 146 37,2 207 35,0 T 51 - 55 45 22,7 53 13,5 98 16,6 Tu i Trên 55 31 15,7 50 12,7 81 13,7 B thanh niên 137 69,2 291 74,0 428 54,2Gi i tính M thanh niên 61 30,8 102 26,0 163 20,7 Nông nghi p 60 30,3 184 46,6 159 80,3 403 51,1 Nôngnghi ph nh p 103 52,0 161 41,0 11 5,6 275 34,9 Ngh nghi p Phi nông nghi p 35 17,7 48 12,2 28 14,1 111 14,1 B m là ng viên 19 9,6 43 10,9 44 22,2 106 13,4ng viên B m khônglà ngviên 179 90,4 350 89,1 145 77,8 683 86,6 2 - 4 ngư i 78 39,4 173 44,1 105 53,0 356 45,1 5 ngư i 67 33,8 128 32,6 55 27,8 250 31,7 Thành viên gia ình 6 ngư i tr lên 53 26,7 92 23,4 38 19,1 183 23,2 1 con trai 88 44,4 211 53,7 100 50,5 399 50,6 2 con trai 91 46,0 166 42,2 85 42,9 342 43,3 Con trai trong gia ình 3 con trai tr lên 19 9,6 16 4,1 13 6,6 48 6,1 Nông dân 183 92,4 390 99,2 182 91,9 755 95,7 Công nhân 10 5,1 1 0,3 7 3,5 18 2,8 Thành ph n xu t thân Khác 5 2,5 2 0,5 9 4,5 16 3,0 Ti u h c 26 13,1 35 8,9 6 3,0 67 8,5 Trung h c cơ s 111 56,1 256 65,1 80 40,4 447 46,7 Trung h c ph thông 54 27,3 76 19,3 102 51,5 232 29,4 Trình h c v n Trung c p tr lên 7 3,5 26 6,6 10 5,0 43 5,4 2 tri u tr lên 4 2,0 38 9,7 10 5,1 52 6,6 1-dư i 2 tri u 43 21,7 199 50,6 69 34,8 311 39,4 Thu nh p bình quân ngư i/ tháng Dư i 1tri u 151 76,3 156 39,7 119 60,1 426 54,0
  • 20. 11 7. i m m i, ý nghĩa lý lu n và th c ti n c a lu n án 7.1. i m m i c a lu n án - i m m i v lý lu n: Bên c nh vi c ưa ra nh ng nghiên c u m i v gia ình, dòng h , c i m c a gia ình, dòng h , lu n án phân tích quan ni m và y u t tác ng vai trò c a gia ình, dòng h i v i vi c th c hi n NVQS c a thanh niên. c bi t, lu n án ưa ra 3 mô hình tương tác gi a các y u t tác ng, chi ph i vi c th c hi n NVQS c a thanh niên. - i m m i v th c ti n: D a trên nh ng tài li u, s li u thu th p, x lý ư c t i u tra kh o sát c a tác gi , lu n án có nh ng phân tích, ánh giá m i v th c tr ng vai trò c a gia ình, dòng h i v i vi c th c hi n NVQS c a thanh niên và y u t tác ng n vai trò c a gia ình i v i vi c th c hi n NVQS c a thanh niên. - V n ư c rút ra t nh ng phân tích, ánh giá th c tr ng; m t s thu n l i, khó khăn, ánh giá vai trò c a gia ình, dòng h i v i vi c th c hi n NVQS c a thanh niên; gi i pháp phát huy vai trò c a gia ình, dòng h i v i vi c th c hi n NVQS c a thanh niên u là nh ng nghiên c u m i trong lu n án. 7.2. Ý nghĩa lý lu n, th c ti n c a lu n án - K t qu nghiên c u góp ph n b sung, phát tri n lý thuy t xã h i h c gia ình, xã h i h c quân s , xã h i h c qu n lý, nh t là lý thuy t xã h i hoá; góp ph n hoàn thi n lý lu n v công tác qu n lý i v i thanh niên trong tu i th c hi n NVQS và thanh niên ang t i ngũ. - K t qu nghiên c u góp ph n nâng cao ý th c, trách nhi m c a thanh niên trong th c hi n NVQS; góp ph n kh ng nh vai trò c a gia ình, dòng h trong xây d ng và c ng c n n QPTD, BVTQ Vi t Nam XHCN. - K t qu nghiên c u là tài li u tham kh o trong nghiên c u và gi ng d y xã h i h c gia ình, xã h i h c quân s , xã h i h c qu n lý. 8. K t c u c a lu n án Ngoài ph n m u, k t lu n, khuy n ngh và danh m c tài li u tham kh o, n i dung lu n án g m 4 chương, 11 ti t.
  • 21. 12 Chương 1 T NG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C U Gia ình, dòng h và vai trò c a gia ình, dòng h ư c nhìn nh n dư i nhi u góc ti p c n khác nhau, trong ó có nh ng công trình nghiên c u dư i góc ti p c n xã h i h c. S tham gia c a xã h i h c ã góp ph n nh n th c v gia ình, dòng h tr nên c th , sâu s c và toàn di n hơn. Cho n nay, ã có nhi u công trình, bài vi t c trong và ngoài nư c nghiên c u v gia ình, dòng h , trên các hư ng, n i dung khác nhau. Trong ó, có các hư ng, n i dung nghiên c u v ch c năng, vai trò giáo d c, xã h i hoá c a gia ình, dòng h và ch c năng, vai trò tâm lý tình c m c a gia ình, dòng h ; làng Vi t, dòng h và th c hi n NVQS c a thanh niên. 1.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN C U V CH C NĂNG, VAI TRÒ C A GIA ÌNH 1.1.1. Ch c năng, vai trò giáo d c, xã h i hoá c a gia ình Nghiên c u v ch c năng, vai trò giáo d c, xã h i hoá c a gia ình có nhi u công trình, bài vi t, trong ó có c nh ng công trình, bài vi t c a tác gi trong nư c và nư c ngoài. i n hình cho hư ng nghiên c u này là các tác gi August Comte, Cooley, ng C nh Khanh, Lê Th Quý, Lê Ng c Văn, v.v… Trư c h t, nghiên c u v vai trò giáo d c, xã h i hoá c a gia ình ư c th hi n trong sách “Xã h i h c gia ình” c a Martine Segalen [77]. ây, tác gi ã trình b y các v n ch y u: suy nghĩ v gia ình hi n i; nh ng bi n i c a quan h thân t c; nh ng bi n i c a gia ình; các ch c năng c a gia ình; gia ình, chu n m c và nhà nư c. c trưng c a cu n sách là s k t h p gi a trình b y lý thuy t và các k t qu nghiên c u th c nghi m, nghiên c u v gia ình và các quan h c a gia ình châu Âu; t gia ình và s bi n i c a gia ình trong các quan h v i xã h i, giai c p, nhà nư c, dòng h , quan h thân t c, cao v th thi t ch xã h i c a gia ình, dòng h và nh n m nh vai trò giáo d c, xã h i hóa c a gia ình. Trong làm rõ vai trò giáo d c, xã h i hoá c a gia ình, tác gi ã phân tích các chi u c nh quan h xã h i c a gia ình: m và con gái; quan h thân t c theo gi i tính; t do, bình ng, b t bình ng trong quan h gia ình. Cu n Gia ình h c c a ng C nh Khanh và Lê Th Quý [53] là m t công trình nghiên c u khoa h c v gia ình Vi t Nam, v vai trò c a gia ình. Trong cu n sách,
  • 22. 13 các tác gi ã có nh ng nghiên c u chuyên sâu v v trí, vai trò, ch c năng c a gia ình và cho r ng: “Gia ình có th bi n i m nh m v cơ c u, ch c năng, v các hình th c và chu n m c trong các m i quan h , nhưng v trí, vai trò c a nó i v i s phát tri n c a xã h i thì v n không thay i” [53, tr. 642-643]. c bi t, khi nghiên c u v giáo d c gia ình và xã h i hoá cá nhân, các tác gi vi t: “Giáo d c gia ình là phương th c d y d cho con tr l n lên có ư c nh ng ki n th c c n thi t mưu sinh, lao ng, s n su t và ng x v i i” [53, tr. 261-262]. Trong nh ng n i dung mà các b c cha m giáo d c con cháu ư c các tác gi ưa ra như: s l phép, hi u th o, tính trung th c, tính t l p, ni m tin vào cu c s ng và s truy n d y v lý tư ng cách m ng, thì “S truy n d y v lý tư ng cách m ng không cao, ch chi m 51,7%” [53, tr. 271], nhưng theo các tác gi i u này không có nghĩa gia ình không chú tr ng giáo d c mà ch là m t s thay i phù h p v i i u ki n và hoàn c nh s ng c a kinh t th trư ng. Nghiên c u này c a tác gi là nh ng g i m thú v cho vi c gia ình giáo d c, tuyên truy n con em v nghĩa v , trách nhi m c a công dân v i quê hương, t nư c, s n sàng th c hi n nhi m v BVTQ. Nghiên c u v ch c năng, vai trò xã h i hoá c a gia ình ph i k n August Comte, nhà xã h i h c ngư i Pháp. Trong phân tích xã h i dư i d ng cơ c u c a nó, Comte ã xác nh v trí và ch c năng c a gia ình trong s v n ng c a t ng th xã h i. Ông chia xã h i thành hai ph n cơ b n là tĩnh h c xã h i (ph n cơ c u ch c năng) và ng h c xã h i (ph n l ch s ). V i cách phân chia này, Comte ch ra, gia ình v a n m trong ph n cơ c u tĩnh c a xã h i (v th , vai trò, ch c năng quan tr ng trong xã h i) v a n m trong ph n ng c a xã h i (v n ng và bi n i cùng v i các s ki n l ch s ). Ông cũng cho r ng, gia ình là môi trư ng xã h i hoá u tiên c a con ngư i trư c khi bư c vào i s ng xã h i. Gia ình là m t thành ph n ch y u, quan tr ng c a xã h i, t o nên di n m o xã h i; m i quan h gi a các thành viên trong gia ình t o nên s g n k t c a gia ình trong xã h i [94, tr.12]. Ch.H.Cooley, trong cu n B n ch t con ngư i và tr t t xã h i l i ưa ra quan i m, m t trong nh ng thành t c u thành tr t t xã h i là gia ình. Cooley coi gia ình là m t trong nh ng nhóm nh c a xã h i và là nhóm có vai trò quan tr ng nh t trong quá trình xã h i hóa cá nhân. Ông ưa h th ng phương pháp lu n có tính cơ c u - ch c năng vào phân tích gia ình. Qua ó, Cooley ã có i u ki n m x ,
  • 23. 14 phân tích các quan h gia ình m t cách c th , sát th c. Tuy nhiên, trong phân tích gia ình, Cooley có ph n coi nh các nhân t mang tính ch th như nh n th c, tâm lý, tâm tr ng, các nhân t v văn hóa, truy n th ng, phong t c t p quán trong s v n ng c a các quan h gia ình [94, tr.13]. Cũng c p n ch c năng gia ình, nhưng thiên v ch c năng xã h i hoá c a gia ình, cu n sách Gia ình v i ch c năng xã h i hóa c a Lê Ng c Văn [102] ã cho th y nh ng bi n i trong ch c năng xã h i hóa c a gia ình Vi t Nam, nh ng thách th c, khó khăn và nh ng gi i pháp cho gia ình Vi t Nam nh m hoàn thi n ch c năng xã h i hóa trong i u ki n hi n nay. Trong phân tích ch c năng xã h i hoá c a gia ình, tác gi cho r ng, gia ình không ch tái s n xu t ra con ngư i v m t th ch t mà còn tái s n xu t ra i s ng tình c m, tâm h n, văn hoá, t c là xã h i hoá. Quá trình xã h i hoá giúp chuy n hoá con ngư i t m t th c th t nhiên thành con ngư i xã h i và con ngư i sinh ra n u không nh n ư c s giáo d c, tách kh i môi trư ng xã h i thì s không tr thành con ngư i th c th : “Ngư i ta sinh ra không ph i ã là con ngư i mà ch tr thành con ngư i trong quá trình giáo d c” [Trích theo 78, tr.49]. ây u là nh ng g i ý thú v cho nghiên c u ch c năng, vai trò xã h i hoá NVQS cho thanh niên c a gia ình. Nghiên c u v ch c năng, vai trò giáo d c c a gia ình còn ư c nhìn nh n trong nhi u công trình, bài vi t c a các tác gi . N i b t cho các công trình nghiên c u ch c năng giáo d c c a gia ình là cu n sách: Nh ng nghiên c u xã h i h c v gia ình Vi t Nam c a Tương Lai [58]. Công trình ã trình bày khá rõ nét nh ng c i m c a gia ình, như n i dung phân tích v gia ình và giáo d c gia ình c a Tr n ình Hư u, ph n v i ch c năng giáo d c gia ình c a ng Thanh Lê; phân tích sâu s c nh hư ng c a giáo d c gia ình i v i s hình thành và hoàn thi n nhân cách c a con ngư i. Cũng bàn v giáo d c gia ình, Tr nh Duy Luân và Helle Rydstrom - Wil Burghoorn trong cu n Gia ình nông thôn Vi t Nam trong chuy n i [62] ã ưa ra nh ng s li u v vai trò c a cha m trong giáo d c con cái, như “Vai trò c a cha m trong vi c d y b o, ưa con vào k lu t: c hai v ch ng là 27,7%, ch ng là 20,6%, v là 19,9%, ngư i khác là 1,5%” [62, tr.141]. S d y b o, ưa con vào k lu t c a cha m là nhân t quan tr ng trong giáo d c, tuyên truy n NVQS cho
  • 24. 15 con em chưa n tu i nh p ngũ, giúp con cháu hình thành tác phong, l i s ng k lu t c a ngư i lính ngay t khi còn nh . Sách Gia ình trong t m gương xã h i h c (2004) do Mai Quỳnh Nam ch biên, Nhà xu t b n Khoa h c xã h i l i có nhi u bài vi t làm rõ ch c năng, ch c năng giáo d c c a gia ình và c u trúc, các m i quan h trong gia ình. Ti p n Xã h i h c Giáo d c c a Lê Ng c Hùng [46] là cu n sách chuyên ngành, g m 9 chương, nhưng trong chương 8: Dân s , gia ình và nhà trư ng, tác gi ã t p trung phân tích v trí, vai trò c a giáo d c nhà trư ng trong m i quan h v i dân s và gia ình và các v n như: hôn nhân và giáo d c gia ình, cơ c u các lo i gia ình. V vai trò c a gia ình, tác gi ch rõ: “gia ình v i hoàn c nh kinh t - xã h i và quan i m giáo d c c a b m m i là nh ng y u t tác ng tr c ti p m nh m t i ng cơ h c t p, ch t lư ng h c t p và kh năng thành t c a h c sinh” [46, tr. 283]. i u này g i m cho nghiên c u m i quan h gi a y u t kinh t , thu nh p c a gia ình v i vai trò c a gia ình, dòng h trong th c hi n NVQS c a thanh niên. Ki u lo i gia ình và giáo d c tr em trong gia ình Hà N i hi n nay c a tác gi Nguy n Chí Dũng [27] ã ưa ra nh ng nghiên c u v bi n i c a gia ình và tác ng c a nó t i quá trình giáo d c, nhu c u, n i dung và phương pháp giáo d c. Tác gi ã nh n m nh vào các gi i pháp nh m nâng cao hi u qu giáo d c gia ình: y m nh giáo d c toàn di n trong ó giáo d c o c, l i s ng, nhân cách ph i t lên hàng u; giáo d c tình yêu thương và kính tr ng i v i ngư i già là m t ph n không th thi u trong giáo d c o c; chú ý giáo d c phòng ng a nh ng t n n xã h i; phát huy vai trò c a ch th trong quá trình giáo d c. Bi n i ch c năng c a gia ình và giáo d c tr em hi n nay c a Hoàng Bá Th nh [88] l i t p trung nghiên c u nh hư ng c a bi n i ch c năng gia ình n s phát tri n c a tr em. Tác gi ch ra, cha m có trình văn hoá th p cũng nh hư ng n quá trình nuôi d y và giáo d c con cái; s nuông chi u con cái và buông l ng qu n lý c a gia ình cũng là ti n cho nh ng hành vi ph m pháp trong gi i tr hi n nay. Sách Nh ng v n c p bách trong giáo d c con tu i thi u niên trong gia ình thành ph hi n nay c a Nguy n Thanh Bình [8] có nh ng nghiên c u v nh ng
  • 25. 16 y u t nh hư ng n gia ình, giáo d c gia ình và tr em. Nghiên c u ch rõ, gia ình thành ph nư c ta ã có s thay i khá toàn di n v cơ c u, quy mô gia ình, thu nh p, m c s ng, i s ng tình c m, tính ch t c a các m i quan h trong gia ình và nh hư ng cho con cái. c bi t, tác gi còn nh n m nh vai trò c a gia ình trong giáo d c o c như: yêu thương, trách nhi m, ham h c, có ý th c t tin, dũng c m, tôn tr ng và h p tác v i m i ngư i, khoan dung, trung th c, khiêm t n. Lu n án Ti n sĩ xã h i h c Vai trò c a gia ình i v i vi c giáo d c tr em hư thành ph (Qua nghiên c u thành ph Hà N i) c a Nguy n c M nh [64] ã t p trung làm rõ vai trò c a gia ình trong giáo d c o c gia phong cho tr ; nh n m nh n nh hư ng c a y u t ngh nghi p, trình h c v n, văn hoá, l i s ng… c a b m n nh ng tr em trong gia ình. Lu n án Ti n sĩ Ch nghĩa xã h i khoa h c Vai trò c a gia ình trong vi c giáo d c th h tr nư c ta hi n nay c a Nghiêm Sĩ Liêm [59] ã có nh ng nghiên c u v ch c năng giáo d c c a gia ình i v i th h tr ; nh n m nh n giáo d c o c, giáo d c h c t p văn hoá, giáo d c lao ng và rèn luy n tính t l p cho th h tr , giáo d c gi i tính cho th h tr . Ngoài ra, tác gi cũng ch ra vai trò c a ông bà, b m , anh ch em i v i vi c giáo d c th h tr . Tác gi nh n m nh: “Vai trò c a c cha m là m b o h nh phúc gia ình, chăm lo s phát tri n c a con cái. Cùng v i ngư i m , ngư i cha giáo d c con cái v nhân cách và nh ng giá tr văn hoá tinh th n c a gia ình, c a dòng h và c a thân t c” [59, tr.52]. Bài vi t Giáo d c gia ình trong th i i ngày nay c a Lê Trung Tr n [93] nh n m nh vai trò quan tr ng c a giáo d c gia ình qua hai bình di n truy n th ng và hi n i. Tác gi cũng ưa ra n i dung giáo d c ti n hôn nhân, giáo d c hành vi ng x , giáo d c văn hoá, giáo d c ngh nghi p, giáo d c tri th c và giáo d c s c kho . Tóm l i, nh ng nghiên c u v ch c năng, vai trò giáo d c, xã h i hoá c a gia ình có th ư c nh n di n trên m t s n i dung nghiên c u như sau: Th nh t, ch c năng, vai trò giáo d c, xã h i hoá c a gia ình ư c c p trong các công trình nghiên c u lý thuy t và th c nghi m. C th , công trình Xã h i h c gia ình c a Martine Segalen, trong k t h p nghiên c u gi a lý thuy t và th c nghi m các tác gi có nh n m nh vai trò giáo d c, xã h i hoá c a gia ình thông qua các m i quan h c a gia ình; các nghiên c u c a August Comte l i nh n m nh gia ình là môi
  • 26. 17 trư ng xã h i hoá u tiên c a con ngư i trư c khi bư c vào i s ng xã h i hay Ch.H.Cooley, trong cu n B n ch t con ngư i và tr t t xã h i cho r ng, gia ình có vai trò quan tr ng trong quá trình xã h i hoá cá nhân; Nh ng nghiên c u xã h i h c v gia ình Vi t Nam c a Tương Lai có nhi u bài vi t c a các tác gi nghiên c u v ch c năng giáo d c gia ình. Nh ng công trình nghiên c u này ch có giá tr tham kh o nh t nh trong tri n khai v n nghiên c u c a lu n án. B i vì, tuy nghiên c u nhi u và khá k v ch c năng, vai trò giáo d c, xã h i hoá c a gia ình, nhưng chưa có công trình nào nghiên c u vai trò giáo d c, xã h i hoá c a gia ình trong th c hi n NVQS c a thanh niên. Th hai, ch c năng, vai trò giáo d c, xã h i hoá c a gia ình ư c th hi n thông qua các nghiên c u v tr em, h c sinh. N i b t là công trình Gia ình h c c a ng C nh Khanh và Lê Th Quý ã có nh ng phân tích giá tr v vai trò c a giáo d c gia ình trong d y d con tr l n lên và hình thành s l phép, hi u th o, tính trung th c, tính t l p, ni m tin vào cu c s ng, lý tư ng cách m ng cho con tr ; Gia ình v i ch c năng xã h i hóa c a Lê Ng c Văn ch y u c p n ch c năng xã h i hoá con cái c a gia ình; Xã h i h c Giáo d c c a Lê Ng c Hùng l i nh n m nh vai trò c a b m v i ng cơ, ch t lư ng h c t p và kh năng thành t c a h c sinh; Nh ng v n c p bách trong giáo d c con tu i thi u niên trong gia ình thành ph hi n nay c a Nguy n Thanh Bình l i có nh ng nghiên c u v nh ng y u t nh hư ng n giáo d c gia ình và tr em... i tư ng nghiên c u tr em, h c sinh hoàn toàn khác v i thanh niên, nhưng các nghiên c u này, nh t là nghiên c u nh n m nh vai trò không th thi u c a gia ình trong xã h i hoá con tr ; nghiên c u v m i quan h gi a y u t kinh t , thu nh p c a gia ình v i vai trò giáo d c c a b m v i con cái u là nh ng tài li u tham kh o giá tr , g i m cho nghiên c u vai trò giáo d c, xã h i hoá c a gia ình trong th c hi n NVQS c a thanh niên. Th ba, ch c năng, vai trò giáo d c, xã h i hoá c a gia ình ư c nhìn nh n khía c nh giáo d c các giá tr truy n th ng, o c, l i s ng, k lu t, nhân cách cho con tr . Ch ng h n, công trình Gia ình nông thôn Vi t Nam trong chuy n i c a Tr nh Duy Luân và Helle Rydstrom - Wil Burghoorn nh n m nh vai trò c a cha m trong vi c d y b o, ưa con vào k lu t; Ki u lo i gia ình và giáo d c tr em trong gia ình Hà N i hi n nay c a Nguy n Chí Dũng cho r ng, trong nghiên c u
  • 27. 18 v bi n i gia ình thì giáo d c nhân cách, o c, l i s ng cho tr em ph i ư c ưa lên hàng u; Vai trò c a gia ình i v i vi c giáo d c tr em hư thành ph (Qua nghiên c u thành ph Hà N i) c a Nguy n c M nh l i t p trung làm rõ vai trò c a gia ình trong giáo d c o c gia phong cho tr ... Nh ng công trình nêu trên có nhi u phân tích, ánh giá v vai trò giáo d c c a gia ình i v i con tr v o c, l i s ng, nhân cách,... nhưng chưa có nh ng phân tích ánh giá vai trò giáo d c c a gia ình i v i con tr v nghĩa v , trách nhi m c a công dân i v i s nghi p xây d ng và c ng c n n QPTD, BVTQ; không có công trình, bài vi t nào nghiên c u vai trò giáo d c c a gia ình i v i thanh niên v th c hi n NVQS. Do v y, chúng ch có giá tr tham kh o cho phân tích, ánh giá vai trò giáo d c c a gia ình trong th c hi n NVQS c a thanh niên. 1.1.2. Ch c năng, vai trò tâm lý tình c m c a gia ình Tâm lý tình c m là m t trong nh ng ch c năng cơ b n c a gia ình. Hư ng nghiên c u này có trong nhi u công trình, bài vi t c a các tác gi và ư c th hi n theo nh ng cách th c khác nhau. Trong nghiên c u v gia ình ph n IV, chương 14 (tr.451 - 488), Xã h i h c, John J. Macionis [63] ã c p n nhi u lĩnh v c: ý ni m cơ b n v quan h h hàng; gia ình trong vi n tư ng gi a các n n văn hóa; phân tích lý thuy t v gia ình; di n ti n i s ng c a gia ình M i n hình; tính a d ng trong gia ình M ; s chuy n ti p và các v n trong i s ng gia ình; kĩ thu t sinh s n m i v i gia ình. c bi t, John J. Macionis ưa ra quan ni m v quan h h hàng: “ám ch các m i quan h xã h i d a trên huy t th ng, hôn nhân hay nghĩa dư ng” [63, tr.452]; ưa ra: “Mô hình c u trúc - ch c năng hư ng n m t s ch c năng xã h i quan tr ng do gia ình th c hi n” [63, tr.456]. Trong các ch c năng cơ b n c a gia ình, tác gi nh n m nh ch c năng b o m v t ch t và tình c m c a gia ình. Tác gi coi ây là ch c năng b o m s n nh c a gia ình và duy trì các m i quan h trong gia ình, nh t là m i quan h gi a b m và con cái. Cũng nói v m i quan h gi a b m và con cái, nhưng m i quan h này ư c minh ch ng b ng các s li u c a K t qu i u tra gia ình Vi t Nam năm 2006 c a B Văn hóa, Th thao và Du l ch, T ng c c Th ng kê, Unicef và Vi n Gia ình và Gi i [14]. Ch ng h n, trong chương VII c a công trình nghiên c u m i quan h gi a
  • 28. 19 b m v i con cái, c th m i quan tâm c a cha m i v i vi c h c c a con, k t qu i u tra cho bi t: “Cha m quan tâm nhi u hơn n v n h c thêm c hai nhóm tu i 7-14 tu i (47,4%) và 15-17 tu i (42,8%). Trong kho ng trên 50% s h có tr trong tu i ang theo h c c n quy t nh vi c h c thêm thì t l cha m tham gia quy t nh c a nhóm 7-14 tu i là 83,4% và nhóm 15-17 tu i là 73,8%. i v i th i gian h c nhà thì nhóm tr nh tu i ư c cha m tham gia quy t nh nhi u hơn nhóm l n tu i (49% so v i 26,6%)” [14, tr.96]. Ngoài ra, k t qu i u tra gia ình Vi t Nam cũng có nh ng phân tích v m i quan tâm c a cha m t i b n bè c a con, t i các ho t ng vui chơi c a con. Nh ng m i quan tâm th hi n m i quan h gi a cha m v i con cái ã gián ti p nói lên t m quan tr ng c a ch c năng tâm lý tình c m c a gia ình. Ch c năng tâm lý tình c m c a gia ình cũng ư c c p gián ti p trong bài “Young Koreans head to military amid tentions” (Thanh niên Hàn Qu c nh p ngũ trong căng th ng) c a Nemo Kim. Khi vi t v thanh niên ang t i ngũ Hàn Qu c, tác gi ã nêu lên nh ng băn khoăn, lo l ng không nh ng c a thanh niên ang t i ngũ, mà còn c a gia ình, b m thanh niên. Thông qua trao i, ph ng v n v i m t ngư i m có con trai nh p ngũ, bài vi t ã cho th y s băn khoăn, lo l ng c a ngư i m v i con cái: "Tôi vô cùng lo l ng khi v Cheonan x y ra. Ch nghĩ n nh ng ngư i m t i nghi p c a nh ng ngư i ã ch t trên o Yeonpyeong cũng khi n tôi rơi l " [133]. c p tr c ti p n vai trò tâm lý tình c m c a gia ình, bài vi t Gia ình là m t giá tr c a tác gi ng C nh Khanh [52] ã nh n m nh gia ình là m t giá tr không ch i v i cá nhân m i con ngư i mà còn i v i c nhân lo i, gia ình là thi t ch kinh t u tiên, là i m t a cho s ph n u c a m i cá nhân, là nơi nương t a v tình c m, tinh th n, t n t i t t tiên ông bà con cháu và ti p t c mãi ti p n i. Bài vi t Gia ình ngu n h tr tình c m cho thanh niên và v thành niên, Nguy n H u Minh [69] l i t p trung phân tích m i quan h gi a các c i m gia ình và m t s m t trong i s ng tinh th n c a thanh niên và v thành niên. Bài vi t ã minh ch ng rõ nét v vai trò c a gia ình i v i s c kho và tinh th n c a thanh niên và v thành niên; s ph thu c vai trò này c a gia ình vào kh năng kinh t , m c b n ch t c a các m i quan h tình c m bên trong, c i m lo i
  • 29. 20 hình gia ình và h c v n c a cha m . Cu n sách Vai trò gia ình trong vi c xây d ng nhân cách con ngư i Vi t Nam do Lê Thi ch biên [87] cũng ã làm n i b t vai trò tâm lý tình c m c a gia ình. Thông qua nh ng phân tích, tài cho r ng, s quan tâm, ng viên, chăm lo c a cha m có nh hư ng quan tr ng t i s hình thành nhân cách tr em. Như v y, hư ng nghiên c u v ch c năng, vai trò tâm lý tình c m c a gia ình có th ư c th hi n trên m t s khía c nh sau: M t là, ch c năng, vai trò tâm lý tình c m c a gia ình th hi n thông qua nghiên c u chuyên bi t v xã h i h c như công trình nghiên c u Xã h i h c c a John J. Macionis và nghiên c u th c nghi m như K t qu i u tra gia ình Vi t Nam năm 2006 c a B Văn hóa, Th thao và Du l ch. Nghiên c u này cho r ng, vai trò tâm lý tình c m c a gia ình giúp m b o s n nh và duy trì m i quan h trong gia ình, nh t là m i quan h gi a b m và con cái. Qua ó, b m ki m soát ư c con cái, nh hư ng con cái th c hi n nghĩa v , trách nhi m phù h p v i l a tu i. Hai là, ch c năng, vai trò tâm lý tình c m c a gia ình ư c th hi n gián ti p thông qua nh ng băn khoăn, lo l ng c a b m v i con ang nh p ngũ nơi x y ra chi n s . S quan tâm này c a b m có th thúc y ho c h n ch ngh l c c a ngư i lính nên nh hư ng nh t nh n vi c hoàn thành nhi m v c a con em. Ba là, ch c năng, vai trò tâm lý tình c m c a gia ình ư c th hi n tr c ti p thông qua bài Gia ình là m t giá tr c a ng C nh Khanh; bài Gia ình ngu n h tr tình c m cho thanh niên và v thành niên c a Nguy n H u Minh; tài Vai trò gia ình trong vi c xây d ng nhân cách con ngư i Vi t Nam c a Lê Thi. Nh ng bài vi t và tài này ã có các nghiên c u ch rõ gia ình là nơi nương t a v tình c m, tình th n; gia ình t o nên nh ng m i quan h b n ch t bên trong; gia ình có nh hư ng quan tr ng n vi c hình thành nhân cách c a con em. Tuy các công trình, bài vi t có nh ng nghiên c u tr c ti p hay gián ti p, chuyên bi t hay th c nghi m v ch c năng, vai trò tâm lý tình c m c a gia ình, nhưng chưa có công trình, bài vi t nào nói v ch c năng, vai trò tâm lý tình c m c a gia ình i v i thanh niên nh p ngũ. Cho nên, nh ng công trình, bài vi t này ch có giá tr tham kh o h u ích, b sung kinh nghi m phân tích, ánh giá vai trò tâm lý tình c m c a gia ình trong th c hi n NVQS c a thanh niên.
  • 30. 21 1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN C U V DÒNG H VÀ TH C HI N NGHĨA V QUÂN S C A THANH NIÊN Hư ng nghiên c u v dòng h và th c hi n NVQS c a thanh niên ư c nh n di n thông qua bài vi t ăng t i trên các trang website và nh ng công trình, bài vi t ã ư c công b c a các tác gi trong và ngoài nư c. Hư ng nghiên c u này góp ph n làm rõ vai trò c a dòng h và th c hi n NVQS c a thanh niên hi n nay. 1.2.1. Các nghiên c u v dòng h Các công trình, bài vi t nghiên c u v dòng h tuy không tr c ti p c p tr c ti p vai trò c a dòng h trong th c hi n NVQS c a thanh niên, nhưng thông qua các nghiên c u này c a các tác gi , th y r ng: các công trình, bài vi t nghiên c u v dòng h ã gián ti p kh ng nh vai trò c a dòng h thông qua m i tương tác v i thi t ch làng trong phát huy nghĩa v , trách nhi m c a thanh niên v i vi c xây d ng n n QPTD, BVTQ. Trư c h t, ph i nói n nh ng nghiên c u chuyên sâu c a Mai Văn Hai, Phan i Doãn v dòng h . Trong công trình Quan h dòng h châu th sông H ng [38], Mai Văn Hai và Phan i Doãn ã có nh ng phân tích s c bén v dòng h . Thông qua k t qu i u tra hai dòng h Tr n H u và Tr n Huy ào Xá, Nam Sách, H i Dương, hai tác gi ã phác ho chân th c s ganh ua, c nh tranh th l c gay g t d n n mâu thu n, th m chí tr thành m i thâm thù, h n huy t truy n i. i u này ã gây không khí căng th ng, ng t ng t, phá v an ninh làng xã, nh hư ng n vi c tuyên truy n, v n ng con cháu c a dòng h tham gia xây d ng và BVTQ. Công trình cũng cho th y, s c k t c a dòng h có nh hư ng r t l n n vi c thúc y vai trò c a dòng h i v i các thành viên. Cu n Làng xã Vi t Nam m t s v n kinh t văn hóa xã h i [22] là m t nghiên c u i n hình c a Phan i Doãn. Công trình nghiên c u các v n kinh t , văn hóa, xã h i c a làng ng b ng sông H ng. Thông qua các nghiên c u này, Phan i Doãn ã làm sáng t nhi u nhi u c thù c a làng xã. c bi t, tác gi phân tích khá rõ c i m c a dòng h , nh t là c i m tính quan h c ng ng c a dòng h có kh năng chi ph i m nh m n các thành viên. Nghiên c u c a Lê Ng c Văn v Th c tr ng và nh ng v n t ra i v i gia ình Vi t Nam hi n nay [103] l i cho th y nh ng phân tích, ánh giá khá toàn di n v c u trúc h hàng và
  • 31. 22 ch c năng c a thi t ch h hàng ng b ng sông H ng. Trong ó, ch c năng duy trì s c k t và tr t t c a dòng h nh m duy trì, m r ng, tăng cư ng các quan h h hàng trư c nh ng nguy cơ r n n t t tính t do c a các cá nhân trong các quan h kinh t , xã h i th trư ng là nh ng phân tích giá tr cho các nghiên c u v vai trò c a dòng h i v i thanh niên. M t trong nh ng công trình nghiên c u n i b t v dòng h là cu n Làng vùng châu th sông H ng v n còn b ng do Philippe Papin - Olivier Tessier ch biên [72]. Công trình g m 5 ph n, 737 trang, có nh ng nghiên c u chuyên sâu v dòng h . Các nghiên c u v dòng h t p trung làm rõ các quan h truy n th ng c a dòng h , quan h gi a các dòng h trong làng và quan h gi a h v i làng d a trên các quy ư c làng và hương ư c dòng h . Nghiên c u cũng ch ra m i quan h gi a các thành viên trong dòng h , cao vai trò c a dòng h trong giáo d c, tuyên truy n, ng viên con cháu trong th c hi n nghĩa v , trách nhi m v i dòng t c, v i quê hương, t nư c. Cũng nghiên c u v dòng h cu n Làng Vi t i di n tương lai h i sinh quá kh c a John Kleinen [56] ch ra: “Quan h h hàng ư c mô t như m t mô hình theo hư ng nam gi i chi m vai trò ch o v i h và dòng h …” [56, tr.187]. Tác gi cũng cho r ng, m i quan h gi a dòng h và gia ình ư c c ng c b i t c th cúng t tiên “T tiên là ngư i mà c khi s ng l n ch t, c con cái cha m u ph i kính tr ng” [56, tr.188]. Nh ng quan i m c a tác gi v gia dòng h có ý nghĩa quan tr ng cho nghiên c u vai trò c a dòng h i v i các thành viên. Trong cu n Xã h i h c văn hóa [21], t trang 279 n 289, oàn Văn Chúc ã có nh ng ki n gi i khá sâu s c v nhóm h ng tông. Theo tác gi , nhóm h ng tông là nhóm dòng dõi, nhóm n i t c. Quan h dòng dõi là i u ki n c a s hình thành nhóm h và các nhóm chi h . Trong dòng h , ngư i trư ng h n m gi vai trò quan tr ng i v i các thành viên, như giúp hòa gi i nh ng xích mích, xu t nh ng tương tr cho các thành viên, bênh v c các thành viên khi b xâm h i, tuyên truy n, v n ng các thành viên th c hi n nghiêm chính sách, pháp lu t c a Nhà nư c. Sách Cơ s văn hóa Vi t Nam c a Tr n Ng c Thêm [86] cũng có nh ng trang mô t v dòng h , như là nét c s c v văn hóa trong t ch c, quan h làng xã nông thôn Vi t Nam. Tác gi vi t: “ i v i ngư i Vi t Nam, gia t c tr thành m t c ng ng g n bó có vai trò quan tr ng th m chí còn hơn c gia ình”
  • 32. 23 [86, tr.89]; “S c m nh c a gia t c th hi n tinh th n ùm b c, thương yêu nhau. Ngư i trong h có trách nhi m cưu mang nhau v v t ch t” [86, tr.90]. Bài vi t Gia ình, dòng h và thôn làng v i tư cách là các giá tr cơ b n c a văn hóa làng Vi t c a Mai Văn Hai [36] ã ti n hành nghiên c u các giá tr cơ b n c a văn hoá dòng h trong i u ki n kinh t - xã h i hi n nay. Qua ó ưa ra nh ng nh n nh v s bi n i các giá tr c a dòng h dư i tác ng c a quá trình công nghi p hóa, hi n i hóa t nư c có nh hư ng không nh n vai trò c a dòng h i v i các thành viên. Các công trình nghiên c u v dòng h nêu trên ư c th hi n trên nhi u góc khác nhau, như: nghiên c u v quan h dòng h ng b ng sông H ng; nghiên c u dòng h thông qua nghiên c u làng xã, th c tr ng và v n t ra v i gia ình; nghiên c u dòng h theo hư ng ti p c n văn hoá, xã h i. Song, có th nh n th y r ng, các công trình nghiên c u v dòng h ch y u khai thác khía c nh quan h trong dòng h , m i quan h gi a dòng h v i làng, gia ình và c i m c a s c k t dòng h . Tuy các khía c nh nghiên c u này không c p tr c ti p n vai trò c a dòng h v i thanh niên, con cháu trong th c hi n NVQS, nhưng chính nh ng c i m s c k t c ng ng, quan h d a trên huy t th ng c a dòng h mà dòng h có vai trò c bi t quan tr ng i v i các thành viên trong giáo d c, ng viên con cháu tham gia vào s nghi p xây d ng n n QPTD, BVTQ hi n nay. Vì v y, ây u là tài li u tham kh o quý giá cho nghiên vai trò c a gia ình, dòng h i v i vi c th c hi n NVQS c a thanh niên. 1.2.2. Th c hi n nghĩa v quân s c a thanh niên Th c hi n NVQS v i nam gi i n tu i trư ng thành là quy nh b t bu c v i h u h t các qu c gia trên th gi i hi n nay. Tuy nhiên, tuỳ thu c vào i u ki n kinh t , chính tr - xã h i và dân s mà các nư c quy nh tu i nh p ngũ cho công dân nam c a nư c mình; ho c quy nh nh p ngũ b t bu c hay nh p ngũ t nguy n, theo h p ng, th m chí quy nh nh p ngũ b t bu c i v i c n gi i ( Isreal, t t c thanh niên nam, n h c xong trung h c u ph i vào quân ngũ) [114]. Tình hình th c hi n NVQS c a m t s nư c trên th gi i và Vi t Nam cho th y, trong xây d ng và BVTQ m i qu c gia c n thi t ph i th c hi n NVQS i v i thanh niên.
  • 33. 24 Th c hi n NVQS c a thanh niên m t s nư c trên th gi i Thái Lan áp d ng hình th c nh p ngũ theo hai n c tu i: nh p ngũ b t bu c v i nam thanh niên 21 tu i tr lên và nh p ngũ t nguy n v i nam thanh niên t 18 n dư i 21 tu i. Th i gian nh p ngũ b t bu c Thái Lan là 2 năm. Trung Qu c, t nư c ông dân nh t th gi i, vi c th c hi n NVQS là b t bu c có ch n l c v i nam gi i t 18 n 24 tu i và th i gian nh p ngũ là hai năm và không có hình th c nh p ngũ t nguy n. i u này ư c ghi rõ trong i u 55 c a Hi n pháp nư c C ng hoà nhân dân Trung Qu c: Th c hi n NVQS là nghĩa v và vinh d c a m i công dân nư c C ng hoà nhân dân Trung Qu c; trong Lu t NVQS năm 1984 c a Trung Qu c: NVQS là m t nhi m v cho m i công dân không phân bi t ch ng t c và tín ngư ng tôn giáo [131]. Hàn Qu c, t nư c v lý thuy t v n trong tình tr ng chi n tranh v i Tri u Tiên nên vi c th c hi n NVQS Hàn Qu c ư c th c hi n nghiêm minh. M i nam gi i Hàn Qu c u ph i th c hi n NVQS trư c tu i 35, th i gian ph c v quân ngũ là 21 tháng i v i l c quân và 23-24 tháng i v i h i quân, không quân. NVQS Hàn Qu c áp d ng v i công dân, k c con quan ch c hay ngư i n i ti ng. Năm 2012, nam di n viên Bi Rain ph i nh p ngũ tu i 29. Năm 2011 nam ca sĩ nh c rapper n i ti ng Hàn Qu c b k t án tù 6 tháng, m t năm qu n ch và 120 gi ph c v c ng ng vì tr n NVQS. Mi n tr NVQS Hàn Qu c ch áp d ng v i các i tư ng b khuy t t t v th ch t ho c có tình tr ng tâm th n không n nh (hàng năm thanh niên Hàn Qu c n tu i 18 u ư c ki m tra s c kho th ch t và tinh th n) [131]. Sau th i gian dài kh ng ho ng, n nay nư c Nga ang d n l y l i v th c a m t nư c l n trên th gi i v c kinh t , chính tr và quân s . Do s phát tri n ngày càng l n m nh c a Liên bang Nga nên lu t NVQS cũng có nh ng i u ch nh phù h p. NVQS Nga ư c áp d ng v i m i công dân tu i t 18 n 27; th i gian ph c v quân ngũ trư c ây là 24 tháng, r i gi m xu ng 18 tháng và t năm 2008 n nay là 12 tháng. T 1 tháng 1 năm 2008, m t s quy nh pháp lý v NVQS cũng ư c n i l ng như: bác sĩ và giáo viên nông thôn có con nh dư i 3 tu i không b t bu c ph i nh p ngũ; sinh viên ã t t nghi p i h c tham gia h c giáo d c quân s s ư c mi n phí [131].
  • 34. 25 Do có nh ng c thù v kinh t , chính tr và quân s cho nên nư c M th c thi chính sách quân i nhà ngh . Nư c M áp d ng hình th c t nguy n nh p ngũ i v i c nam và n 18 tu i (17 tu i v i s ng ý c a cha m ). tu i nh p ngũ t nguy n t i a trong quân i M là 42, trong ó tu i nh p ngũ t i a không quân là 27, h i quân là 34, thu quân l c chi n là 28. Th i gian t i ngũ t i a trong quân i M là 8 năm, nhưng thư ng t 2 n 5 năm. Tuy không th c hi n b t bu c nh p ngũ v i m i công dân, nhưng k t năm 2011, M cũng có nh ng quy nh rõ ràng v NVQS. Nam công dân M , tu i t 18 n 25 ph i ăng ký v i cơ quan quân s có ch n l c. Cơ quan này có nhi m v th ng kê và m b o ngu n nhân l c cho các l c lư ng vũ trang khi t nư c trong tình tr ng kh n c p. Ph n M không b b t bu c ăng ký v i cơ quan quân s có ch n l c nhưng h có th t nguy n tham gia [131]. Th c hi n NVQS c a thanh niên Vi t Nam: Lu t NVQS là cơ s pháp lý b o m quy n làm ch c a nhân dân i v i s nghi p BVTQ; t o i u ki n cho nhân dân làm tròn NVQS và tham gia xây d ng n n QPTD. Lu t NVQS góp ph n quan tr ng vào xây d ng Quân i nhân dân Vi t Nam cách m ng, chính quy, tinh nhu , t ng bư c hi n i và tăng cư ng QPTD, áp ng yêu c u, nhi m v BVTQ trong th i kỳ m i. Lu t NVQS có các quy nh v i tư ng, th i gian th c hi n NVQS; trách nhi m, nghĩa v c a thanh niên trong th i gian t i ngũ; vai trò, trách nhi m c a các t ch c, l c lư ng trong th c hi n NVQS; quy nh t m mi n, hoãn g i nh p ngũ. Lu t NVQS ang hi n hành quy nh, công dân nam t 18 tu i n h t 25 tu i, không phân bi t dân t c, thành ph n xã h i, tín ngư ng tôn giáo, trình văn hóa, ngh nghi p, nơi cư trú có nhi m v t i ngũ trong Quân i nhân dân Vi t Nam. Th i gian ph c v t i ngũ c a h sĩ quan và binh sĩ trong th i bình, v i l c quân là 18 tháng, v i các binh ch ng k thu t là 24 tháng [13, tr.64, 67]. Trong th i gian t i ngũ, thanh niên ph i tuy t i trung thành v i T qu c, nhân dân, s n sàng chi n u hy sinh b o v v ng ch c T qu c Vi t Nam XHCN và hoàn thành m i nhi m v ư c giao; Gương m u ch p hành ư ng l i, chính sách c a ng, pháp lu t c a Nhà nư c, i u l nh, i u l c a quân i; Ra s c h c t p chính tr , quân
  • 35. 26 s , rèn luy n tính t ch c, tính k lu t và th l c, không ng ng nâng cao b n lĩnh chi n u,… [13, tr.84]. Lu t NVQS cũng quy nh vai trò c a các cơ quan trong h th ng chính tr các c p, các t ch c kinh t , t ch c xã h i, nhà trư ng, gia ình, H i ng NVQS xã, phư ng, th tr n trong vi c th c hi n NVQS c a thanh niên. Trong ó có quy nh, gia ình có trách nhi m ng viên, giáo d c và t o i u ki n cho công dân làm tròn NVQS [13, tr.66]. Ngoài ra, các văn b n hi n hành còn có các quy nh v i tư ng ư c mi n, t m hoãn g i nh p ngũ. Ngh nh Chính ph , s 38/2007/N -CP, ngày 15 tháng 3 năm 2007 quy nh nh ng công dân ư c mi n g i nh p ngũ trong th i bình: Con c a li t sĩ, con c a thương binh h ng 1, con c a b nh binh h ng 1; M t ngư i anh trai ho c em trai c a li t sĩ; M t con trai c a thương binh h ng 2; Cán b , viên ch c, công ch c, thanh niên xung phong, thanh niên tình nguy n, trí th c tr tình nguy n ã ph c v t hai mươi b n tháng tr lên và công dân ư c t m hoãn g i nh p ngũ: Công dân có anh, ch ho c em ru t là h sĩ quan, binh sĩ ang ph c v t i ngũ và h c viên là h sĩ quan, binh sĩ ang h c t p t i các trư ng quân i, trư ng ngoài quân i theo k ho ch c a B Qu c phòng; Công dân ang h c t p t i các trư ng thu c h th ng giáo d c qu c dân theo hình th c giáo d c chính quy t p trung (Trư ng trung h c ph thông, trư ng ph thông có nhi u c p h c, trư ng ph thông dân t c n i trú, trư ng ph thông dân t c bán trú, trư ng chuyên, trư ng năng khi u, d b i h c; v.v...) [17]. V th c hi n NVQS c a thanh niên còn có nhi u bài vi t c p. Bài Hà N i ti n 1.900 thanh niên lên ư ng nh p ngũ (15/2/2014) c a Hà Trang và Nguy n Khánh, ăng trên báo i n t Tu i tr . Các tác gi ã ph n ánh trung th c s nhi t huy t c a thanh niên Hà N i, hăng hái lên ư ng làm nhi m v xây d ng và BVTQ. Hoà vào không khí ó là nh ng gi t nư c m t, cái n m tay ch t ch c a ngư i thân gia ình ti n ưa con em và ni m vui c a c a b m khi có con nh p ngũ: “Th c s r t thương con vì ang trong vòng tay gia ình mà ph i i ra t l p hoàn toàn, nhưng cũng r t là m ng vì cháu nh n th c ư c cái nghĩa v nó ph i i vì T qu c” [Trích theo, 116]. Bài Hàng ngàn thanh niên các a phương ph n kh i nh p ngũ (19/2/2014) c a Vinh Quang, Quang Sáng và c ng tác viên Trúc Giang,
  • 36. 27 ăng trên báo i n t VOV. Bài vi t ã ph n ánh rõ s lư ng và ch t lư ng nh p ngũ c a các thanh niên thành ph H Chí Minh, t nh Bình Thu n và Lâm ng, như: Trong t ng s 2.570 thanh niên lên ư ng th c hi n NVQS thành ph H Chí Minh, có 113 ng viên tình nguy n nh p ngũ, 25% thanh niên có trình i h c, cao ng, trung c p; Lâm ng, trong t ng s 500 thanh niên lên ư ng th c hi n NVQS, kho ng trên 90% thanh niên có ơn tình nguy n xin nh p ngũ và s ng viên, cán b công ch c ư c g i i nh p ngũ so v i m i năm cao hơn 12%; Bình Thu n, trong 700 thanh niên trúng tuy n NVQS, có 24 ng viên tr , 58 thanh niên ã t t nghi p cao ng, i h c và 54 thanh niên là dân t c ít ngư i [118]. Bên c nh ó, bài Cán b , công ch c cũng ph i nh p ngũ như con em nông dân, trích ăng t trình d án lu t NVQS (s a i) c a i tư ng Phùng Quang Thanh trư c U ban Thư ng v Qu c h i trên báo i n t Dân trí l i cho th y tình hình i tư ng nh p ngũ trong c nư c. Hi n nay, công dân ã có vi c làm, có trình h c v n cao, có chuyên môn k thu t và con em cán b , công ch c, các gia ình có i u ki n kinh t th c hi n NVQS chưa nhi u, ch chi m 4,94% và có xu hư ng gi m. Con em nông dân, ngư i chưa có vi c làm nh p ngũ chi m s ông, trên 80% và có xu hư ng tăng. Cho nên, theo i tư ng Phùng Quang Thanh, ph i tuy n cán b là công ch c, viên ch c, ã t t nghi p i h c, cao ng, trung h c chuyên nghi p vào ph c v trong quân i; tránh như hi n nay s nh p ngũ có t i 90% con em nông dân, còn s có i u ki n h c hành cơ b n, làm cán b công ch c trong h th ng chính tr g n như không tuy n [111]. Hi n nay, hư ng nghiên c u xã h i h c v th c hi n NVQS c a thanh niên h u như chưa có, nhưng thông qua các tư li u, bài vi t ư c ăng t i trên các website c a th gi i, Vi t Nam và các văn b n pháp lu t trong nư c ã ư c công b , có th th y r ng, các tư li u, bài vi t ó có nh ng giá tr tham kh o nh t nh. B i vì, th c hi n NVQS c a thanh niên các nư c trên th gi i, dù có nhi u c i m khác Vi t Nam v i tư ng, tu i, th i gian nh p ngũ, nhưng u cho th y, xây d ng và BVTQ, vi c th c hi n NVQS c a thanh niên là c n thi t v i m i qu c gia. Do ó, tư li u v th c hi n NVQS c a thanh niên các nư c trên th gi i s giúp b sung các hình th c, bi n pháp phù h p nh m phát huy t t nh t công tác g i thanh niên nh p ngũ Vi t Nam.
  • 37. 28 V i các tư li u v th c hi n NVQS c a thanh niên Vi t Nam, tuy không tr c ti p c p n vai trò c a gia ình, dòng h , nhưng các tư li u, bài vi t cũng ã cung c p khá y v i tư ng, th i gian, trách nhi m c a thanh niên nh p ngũ…; v tình hình nh p ngũ c a thanh niên và nh ng b t c p trong công tác g i thanh niên nh p ngũ hi n nay. c bi t, tư li u văn b n pháp lu t còn kh ng nh ch c năng, vai trò quan tr ng c a gia ình trong giáo d c, ng viên con em làm tròn nghĩa v BVTQ. T t c nh ng tư li u, bài vi t u ít nhi u có ý nghĩa tham kh o cho nghiên c u vai trò c a gia ình, dòng h trong th c hi n NVQS c a thanh niên. K T LU N CHƯƠNG 1 Gia ình, dòng h là m t ch , hi n tư ng xã h i - văn hóa ư c các khoa h c nghiên c u. Xã h i h c là m t trong nh ng khoa h c xã h i và nhân văn nghiên c u v gia ình, dòng h . Xã h i h c gia ình là m t ngành xã h i h c ra i, phát tri n cùng v i s hình thành, phát tri n c a xã h i h c. Các nghiên c u xã h i h c v gia ình ư c tri n khai trên các bình di n lý thuy t và th c nghi m. Xã h i h c gia ình và các nghiên c u xã h i h c v gia ình, dòng h ã góp ph n làm rõ quan ni m, c u trúc, ch c năng, tính ch t các m i quan h c a gia ình, dòng h ; ch rõ nh ng óng góp c a gia ình, dòng h i v i s n nh, phát tri n c a xã h i; ng th i ch ra nh ng v n c n tháo g có gi i pháp xây d ng gia ình, dòng h úng v i v th và vai trò xã h i c a nó. K t qu nghiên c u xã h i h c và các khoa h c xã h i nhân văn khác v gia ình, dòng h t o n n t ng lý thuy t, th c nghi m cho nghiên c u v “Vai trò c a gia ình, dòng h i v i vi c th c hi n NVQS c a thanh niên hi n nay”.
  • 38. 29 Chương 2 CƠ S LÝ LU N VÀ TH C TI N NGHIÊN C U TÀI 2.1. GIA ÌNH, DÒNG H I V I VI C TH C HI N NGHĨA V QUÂN S C A THANH NIÊN 2.1.1. Gia ình, dòng h , c i m, ch c năng c a gia ình, dòng h 2.1.1.1. Gia ình, dòng h Gia ình T th k 16 ã có nh nghĩa v gia ình, nhưng tr i qua 5 th k , nh nghĩa gia ình v n chưa ư c th ng nh t gi a nh ng nhà khoa h c xã h i. n nay câu h i gia ình là gì v n có nhi u cách tr l i khác nhau: C.Mác và Ph.Ăngghen (1845): “H ng ngày ngoài vi c tái t o ra i s ng c a b n thân mình, con ngư i còn t o ra nh ng cái khác, sinh sôi, n y n - ó là quan h v ch ng, cha m và con cái, ó là gia ình” [19, tr.248]. C c i u tra dân s M (1991): “Gia ình là nhóm xã h i t hai ngư i tr lên có m i quan h v i nhau b i huy t th ng, hôn nhân ho c cha m (con) nuôi và nh ng ngư i này s ng cùng v i nhau trong m t h gia ình (có th s ng nhi u a ch )” [130]. Nguy n ình T n và Lê Tiêu La (1999): “Gia ình là m t nhóm xã h i nh c thù, có c trưng cơ b n là ư c thi t l p trên cơ s c a hôn nhân mà t ó hình thành các quan h huy t th ng ru t th t gi a các thành viên” [79, tr.17]. Lu t Hôn nhân và Gia ình (2000): “Gia ình là t p h p nh ng ngư i g n bó v i nhau do hôn nhân, quan h huy t th ng ho c do quan h nuôi dư ng, làm phát sinh nh ng nghĩa v và quy n l i gi a h v i nhau” [12, tr.13]. John J. Macionis (2004): “Gia ình là m t t p th xã h i có t hai ngư i tr lên trên cơ s huy t th ng, hôn nhân hay nghĩa dư ng cùng s ng v i nhau” [63, tr.451]. ng C nh Khanh và Lê Th Quý (2007): Gia ình là m t thi t ch xã h i c thù liên k t con ngư i l i v i nhau nh m th c hi n vi c duy trì nòi gi ng, chăm sóc và giáo d c con cái. Các m i quan h gia ình còn ư c g i là m i quan h h hàng. ó là s liên k t ít nh t cũng là c a hai ngư i d a trên cơ s huy t th ng, hôn nhân và
  • 39. 30 vi c nh n con nuôi. Nh ng ngư i này có th s ng cùng ho c khác mái nhà v i nhau [53, tr.54]. Lê Ng c Văn (2011): “Gia ình là m t nhóm ngư i, có quan h v i nhau b i hôn nhân, huy t th ng ho c quan h nghĩa dư ng, có c trưng gi i tính qua quan h hôn nhân, cùng chung s ng, có ngân sách chung” [105, tr.38]. Tuy còn có nh ng khía c nh khác nhau trong quan ni m v gia ình, song t t c u ch ra nh ng n i dung chính: M t là, gia ình là m t nhóm xã h i có t 2 ngư i tr lên. Hai là, nhóm xã h i gia ình là m t t p h p ngư i d a trên hôn nhân, huy t th ng, quan h nuôi dư ng. Ba là, nhóm xã h i gia ình cùng chung s ng trong m t mái nhà ho c có th s ng khác mái nhà v i nhau. B n là, các quan h xã h i ư c xác nh t các v trí cơ b n trong c u trúc gia ình: v ch ng, cha m và con cái, anh ch em. T ó, có th quan ni m: Gia ình là m t nhóm xã h i có t hai ngư i tr lên; t p h p ngư i d a trên hôn nhân, huy t th ng, quan h nuôi dư ng, v i các quan h xã h i cơ b n: v ch ng, cha m và con cái, anh ch em; s ng chung trong m t mái nhà ho c có th s ng khác mái nhà v i nhau. Dòng h Theo Phan i Doãn, dòng h có hai nghĩa chính: Nghĩa h p, dòng h là quan h huy t th ng (thân sơ khác nhau), có m t m i quan h tín ngư ng và kinh t nh t nh (có nhà th , và có th có "v n" chung, trư c kia có ru ng hương h a), nhưng không chung m t ngôi nhà, m t b p, các gia ình duy trì quan h ngang. Nghĩa r ng, dòng h , ngoài m i liên h ngang l i có m i liên h d c ng, n 9 i (c u t c), ngoài ra còn có quan h n i ngo i, nhưng huy t th ng bên n i là quan h quy t nh nh t [25, tr.11]. Nelly Krowolski nh nghĩa: “T c hay dòng h là t p h p toàn th con cháu bên n i c a cùng m t ông t ư c th a nh n” [Trích theo, 72, tr.343]. Nguy n T Chi quan ni m: “H , quá l m cũng ch có th xem là m t d ng c bi t c a gia ình m r ng, mà tác d ng chính i v i các thành viên c a nó (t c là các gia ình nh h p thành nó) là t o ra m t ni m c ng c m d a trên huy t th ng” [16, tr.253].
  • 40. 31 Mai Văn Hai nh nghĩa: “Dòng h là toàn th nh ng ngư i cùng huy t th ng v i nhau. M i dòng h thư ng b t ngu n t m t th y t - thư ng là ngư i có công “khai sơn phá th ch”, kh i u cho dòng h t i m t a v c nh t nh” [37, tr.2]. Nghiên c u v văn hóa, tín ngư ng Vi t Nam, Léopol Cadière cho r ng: “Ngư i Vi t cho dù b t c hoàn c nh nào cũng thu c v m t h , t c gia ình theo nghĩa r ng, t ch c v ng ch c, liên k t ch t ch b ng huy t th ng, b ng nh ng quy n l i v t ch t, b ng nh ng ni m tin tôn giáo, b ng các m i dây luân lý c a c ng ng” [15, tr. 241-242]. T các chuyên kh o v gia ình, Le Play s p x p khung phân tích các lo i gia ình: gia ình gia trư ng, gia ình không n nh và gia ình - g c. T các lo i gia ình cho chúng ta hi u v dòng h . Dòng h là h qu c a quá trình phân ra, nhân r ng ra c a gia ình - g c (gia ình con trai trư ng cùng v i b m ) qua nhi u năm tháng. N i dung mang tính c trưng c t lõi c a dòng h chính là quan h huy t th ng [Trích theo, 77, tr.19]. Tuy còn nhi u quan ni m v dòng h nhưng v cơ b n, các quan ni m u tương i th ng nh t các n i dung ch y u: M t là, dòng h là m t “gia ình l n” nhi u th h , “gia ình m r ng”, g n bó v i nhau b i quan h huy t th ng, có chung m t th y t . Hai là, quan h trong dòng h g m quan h huy t th ng và các quan h khác: quan h kinh t lưu gi và trao truy n gia s n, quan h tín ngư ng th cúng th y t , quan h c ng ng tuân theo nguyên t c luân lý. Quan h trong dòng h có quan h ngang, quan h d c. Ba là, ph m vi không gian sinh t n c a dòng h có th trong m t làng, xã, có th ph m vi qu c gia, qu c t . Quan h dòng h di n ra tr c ti p, ch y u trong ph m vi làng, kéo dài n 9 i (c u t c). Nói chung, dòng h trong xã h i nông nghi p ch y u ư c l p thành trong m t làng. Trong m t làng, dòng h gi vai trò quan tr ng i v i i s ng c ng ng làng xóm. T ó có th quan ni m: Dòng h là m t ki u c a “gia ình m r ng” v i nhi u gia ình g n bó v i nhau b i quan h huy t th ng, có chung s ng c m và tính c ng ng d a trên quan h huy t th ng, có m i quan h kinh t , văn hóa, tín ngư ng th cúng th y t và tuân theo nguyên t c luân lý.
  • 41. 32 2.1.1.2. c i m c a gia ình, dòng h c i m c a gia ình c i m n i b t c a gia ình ó là m t m t nhóm xã h i, t p h p ngư i d a trên hôn nhân, huy t th ng, quan h nuôi dư ng, trong ó hôn nhân và huy t th ng là h t nhân, d u hi u quan tr ng nh t. V i các d u hi u ó, gia ình là m t nhóm xã h i c bi t, khác bi t so v i các nhóm xã h i khác như nhóm b n bè, l p h c, làng b n, ơn v c p phân i c a quân i,… Quan h hôn nhân, nh t là quan h huy t th ng là cơ s t o d ng m i quan h b n ch t c a nhóm gia ình. Gia ình là m t hi n tư ng xã h i l ch s . S hình thành, bi n i c a gia ình ng hành v i s bi n i c a xã h i. Trong tác ph m “Ngu n g c c a gia ình, c a ch tư h u và c a Nhà nư c”, Ph.Ăngghen ch rõ, l ch s hình thành và phát tri n c a gia ình ã tr i qua b n hình th c: gia ình huy t th ng, gia ình pu-na-lu- an, gia ình c p ôi, gia ình m t v m t ch ng và hi n nay gia ình ang hình th c th năm. Ph.Ăngghen cho bi t: “n u ngư i ta công nh n s th t là gia ình ã l n lư t tr i qua b n hình th c và hi n ang dư i hình th c th năm thì m t v n s ư c t ra là trong tương lai, hình th c th năm ó có th t n t i lâu dài ư c không? Câu tr l i duy nh t có th ưa ra là: hình th c ó ph i ti n tri n cùng v i s ti n tri n c a xã h i,…” [20, tr.129]. Các hình th c gia ình là n n t ng xác nh cơ c u gia ình và quan h gia ình. C u trúc cơ b n c a gia ình g m: v ch ng, cha m và con cái, anh ch em. C u trúc gia ình quy nh v trí, v th xã h i c a t ng ngư i trong gia ình, qua ó quy nh tính ch t quan h gi a các con ngư i trong m i gia ình. Các v trí, m i v th trong gia ình luôn ư c quy chu n m t khuôn m u hành vi (gia pháp) bu c m i ngư i khi vào v trí, v th ó ph i th c hi n nghiêm ng t. Khuôn m u hành vi c a các v trí, v th trong gia ình bi n i theo không gian, th i gian, ph thu c ch y u vào văn hóa dân t c (v i c hai nghĩa qu c gia và t c ngư i). Quan h gi a các v trí, v th trong gia ình tuân th theo các chu n m c xã h i ó, và vi c duy trì nghiêm ng t, thư ng xuyên, liên t c qua nhi u th h các chu n m c quan h trong gia ình t o d ng “n p nhà”, “gia phong”. “N p nhà”, “gia phong” cũng có th ư c xem là m t giá tr văn hóa c a nhóm xã h i gia ình, i m khác bi t so v i các nhóm xã h i khác. Cũng như, “tình ng chí ng i” là m t giá tr
  • 42. 33 văn hóa truy n th ng c a Quân i nhân dân Vi t Nam, các nhóm xã h i khác không th có. N p nhà, gia phong v a mang tính riêng c a t ng gia ình, v a mang tính chung c a dòng h , làng xã, t c ngư i, qu c gia dân t c, h tư tư ng, có tính qu c gia và qu c t . N p nhà, gia phong có th ư c xem như là m t n i dung bi u hi n b n s c văn hóa c a m t qu c gia dân t c, c a m t t c ngư i, c a m t vùng văn hóa. N p nhà, gia phong các qu c gia phương ông có nh ng n i dung bi u hi n khác v i n p nhà, gia phong các qu c gia phương Tây. Trong các qu c gia phương ông, n p nhà, gia phong m i qu c gia có nh ng n i dung, bi u hi n mang tính b n s c. Vi t Nam, tính tôn ti trên dư i là m t nét n i b t trong n p nhà. c i m c a dòng h Huy t th ng là y u t cơ b n xác nh dòng h . Quá trình hình thành dòng h là quá trình phân ra, nhân r ng ra c a gia ình - g c. T m t gia ình - g c các con trai l n lư t ra riêng ch có con trai trư ng v i b m ; ti p theo các gia ình c a con trai l i phân ra theo cách các con trai l i l n lư t ra riêng, t ó mà hình thành dòng h . Dòng h là m t hình th c t p h p nh ng ngư i có chung th y t (c i ngu n), cùng chung huy t th ng. Tính ch t cơ b n, c thù trong quan h dòng h là quan h d a trên huy t th ng c a ngư i àn ông. ây là m t c i m cơ b n phân bi t dòng h bên n i v i bên ngo i, v i các nhóm xã h i khác ngoài gia ình và phân nh rõ, dòng h trong nghiên c u ch là dòng h bên n i. C u trúc t ch c c a dòng h là h qu c a quá trình phân ra, nhân r ng ra c a gia ình - g c, hình thành các chi, phái, ngành, nhánh, cành,… Trong ó, t c trư ng ng u dòng t c, sau ó là các trư ng chi, trư ng phái, trư ng ngành, trư ng nhánh, trư ng cành. Các v trư ng này ư c k t c u trong H i ng gia t c và m i v trư ng u là con trư ng c a m i phân c p và b t bu c ph i là nam gi i. Nh nguyên t c ph quy n mà c u trúc trong dòng t c ư c phân nh ngôi th ch t ch . Qua ó, v trí, v th xã h i và các m i quan h h hàng trong n i t c cũng ư c xác nh rõ ràng. Tính tôn ti trên dư i là c i m n i b t c a quan h trong dòng h . Ng n ng dân gian Vi t Nam ã ch rõ, trong quan h dòng h : “Bé b ng c khoai, c vai mà g i”; “Xanh u con ông bác, b c u con ông chú”.
  • 43. 34 Dòng h ngư i Vi t ư c k t c u t nh ng ngư i có cùng huy t th ng và có s phân ngôi, phân vai c th , rõ ràng. Dòng h là m t nhóm xã h i có cách th c t ch c ch t ch . Tính ch t ch trong t ch c c a dòng h không ch b quy nh b i cách th c t ch c theo tính tôn ti nghiêm ng t mà còn b chi ph i b i lu t t c th cúng t tiên và nh ng quy nh mang tính luân lý. Th cúng t tiên dòng t c, v i ngày gi t và các nghi th c trong ngày gi t là m t b ph n trong sinh ho t dòng h ã tr thành nguyên t c s ng, l i s ng c a các cư dân trong dòng h . Trong nhi u dòng h , t nh ng quy nh b ng mi ng sau ó hình thành văn b n hương ư c gia t c, v i tên g i: “T c ư c - Gia pháp”. “T c ư c - Gia pháp” là b quy t c ng x chung c a dòng h , bao quát nhi u v n v chính tr , kinh t , văn hóa, xã h i không ch c a dòng h mà còn có các v n thu c v Làng, v Nư c. Ví như, có T c ư c c a dòng h Văn xã Qu ng Phú C u quy nh nghĩa v tham gia chi n u gìn gi quê hương khi t nư c có gi c ngo i xâm c a các thành viên trong dòng h và trách nhi m c a nh ng ngư i khác ph i chăm lo cho ngư i trong dòng h i ánh gi c. “T c ư c - Gia pháp” mang tính luân lý bu c m i ngư i tuân theo, t giác tuân theo n u không mu n b dòng h coi khinh, ru ng r y, xua u i. V i cách th c t ch c ch t ch , v i nh ng quy nh mang tính luân lý ã t o ra trong dòng h tính c ng ng r t cao. S oàn k t, c k t, tính c ng ng là m t c i m n i b t c a dòng h . S c k t dòng h không ch d a trên s c k t v l i ích v t ch t, mà ch y u d a trên các giá tr tinh th n, giá tr c ng ng. Nó là k t qu c a s t giác trong hành vi c ng ng c a m i thành viên trong dòng h và s i u ch nh c a dư lu n xã h i dòng h , s phán quy t c a dòng h trong các ngày h p h , gi t d a theo quy nh c a T c ư c. S c m nh c a dòng h t p trung ch y u tinh th n, tính c ng ng. c i m chung c a gia ình, dòng h T nh ng c i m c a gia ình, c a dòng h rút ra nh ng c i m chung nh t c a gia ình và dòng h : Th nh t, gia ình, dòng h là nhóm xã h i, t p h p ngư i d a trên huy t th ng. Trong xã h i truy n th ng Vi t Nam, nh ng ngư i cùng quan h huy t th ng g n bó m t thi t v i nhau thành ơn v cơ s là gia ình và ơn v c u thành là gia t c. T ch c nông thôn theo truy n th ng là gia ình và gia t c [86, tr.89]. V i gia ình, ngoài d u hi u huy t th ng còn có hôn nhân và quan h nuôi dư ng. Hôn
  • 44. 35 nhân là ti n , i u ki n c a huy t th ng. Nh có hôn nhân mà các th h ngư i c a m t gia ình - g c ư c sinh ra, phát tri n thành dòng h . Quan h xã h i d a trên cơ s huy t th ng là c i m chung c a gia ình, dòng h , t o s g n k t gi a gia ình và dòng h . Th hai, cách th c t ch c c a gia ình, dòng h ch t ch , v i tính tôn ti trên - dư i nghiêm ng t. V i dòng h , ó là th b c c a s phân thành các chi, phái, ngành, nhánh, cành,…; trong ó trư ng các chi, phái, ngành, nhánh, cành là ngư i ng u, gi vai trò quan tr ng. V i gia ình, ó là th b c c a ch ng - v , b m - con cái, anh ch em. Nét chung trong quan h mang tính tôn ti c a gia ình, dòng h là “trên b o dư i nghe”. Trên th c t , trong nhi u làng quê Vi t Nam, nh t là nh ng làng quê thu c vùng ng b ng Sông H ng, tính tôn ti trong gia ình và trong dòng h b n ch t vào nhau, b sung cho nhau, t o nên s c m nh c a gia ình, dòng h . Tính tôn ti là m t y u t t o nên s c k t trong c ng ng dòng h , gia ình. Th ba, tính c ng ng là m t c trưng n i b t c a gia ình, dòng h . Tính c ng ng c a gia ình, dòng h th hi n rõ nh t s oàn k t, c k t ch t ch trong t t c các lĩnh v c c a i s ng xã h i, trong m i sinh ho t c a làng nư c. Tính c ng ng c a gia ình, dòng h b t ngu n t quan h huy t th ng, nh ng ngư i có chung m t c i ngu n. ng th i, nó còn b “trói bu c” b i kinh t , tín ngư ng, nh ng giáo lý mang tính luân lý ã tr thành nh ng giá tr văn hóa truy n th ng c a các gia ình, dòng h . Nh ng ngư i trong gia ình, dòng h luôn t giác tuân theo và làm giàu thêm nh ng giá tr văn hóa truy n th ng, gia c tính c k t c ng ng d a trên huy t th ng. H cũng luôn luôn s n sàng hành ng b o v gia ình, dòng h , b o v nh ng giá tr văn hóa truy n th ng, tính c k t c ng ng c a gia ình, dòng h . Tính c ng ng ã t o cho gia ình, dòng h , các thành viên trong gia ình, dòng h m t s c m nh tinh th n - tâm lý, m i ngư i hoàn thành ch c ph n xã h i i v i gia ình, dòng h và v i làng xã, v i xã h i. c i m chung cho th y s g n k t ch t ch gi a gia ình và dòng h . Trong i s ng xã h i truy n th ng c a các làng quê Vi t Nam, gia ình và dòng h qu n ch t làm m t, cho cái nhìn chung v v th , vai trò xã h i.
  • 45. 36 2.1.1.3. Ch c năng c a gia ình, dòng h Ch c năng c a gia ình Hi n nay còn có nh ng ý ki n khác nhau v ch c năng c a gia ình và có s phân bi t các ch c năng c a gia ình trong m i giai o n l ch s , trong các phương th c s n xu t, ch xã h i. Song, t u chung l i, gia ình có các ch c năng cơ b n: duy trì và phát tri n nòi gi ng; kinh t ; giáo d c, xã h i hóa; tho mãn nhu c u tâm lý, tình c m. Duy trì và phát tri n nòi gi ng là ch c năng quan tr ng, m c ích hàng u c a vi c hình thành gia ình. Ch c năng duy trì và phát tri n nòi gi ng mang tính b n năng c a con ngư i, c a loài ngư i và d n d n mang tính xã h i sâu s c. Vi c sinh nhi u con hay ít con ph thu c vào s n xu t, vào i u ki n kinh t - xã h i, vào nhu c u v i s ng v t ch t và tinh th n c a con ngư i. Trong xã h i nông nghi p, v i c u trúc làng xã, các gia ình mong có nhi u con có s c s n xu t và xác l p v th , a v xã h i trong làng xã. Trong xã h i công nghi p, xã h i hi n i, nhu c u sinh nhi u con không l n và thay vào ó là nhu c u sinh ít con, v a có th h k c n. Trong các xã h i như Trung Qu c, Vi t Nam, vi c duy trì và phát tri n nòi gi ng tr thành nhu c u mang tính giá tr , tr thành m t giá tr xã h i bi u hi n vi c sinh con trai, con gái. Con trai là ngư i “n i dõi tông ư ng”, xác l p giá tr xã h i, a v xã h i c a gia ình. Vi c cao quá m c ngư i con trai trong gia ình s nh hư ng tiêu c c n vi c huy ng nhân l c cho nhi m v quân s , qu c phòng, BVTQ. Nhi m v BVTQ òi h i s ph c v ch y u c a nh ng ngư i con trai, song nhi m v ó cũng s mang l i r i ro cho s “n i dõi tông ư ng” c a các gia ình n u ch ng may nh ng ngư i con trai ó hy sinh, mà s hy sinh trong chi n tranh thư ng r t l n. S có nh ng gia ình, vì có ngư i “n i dõi tông ư ng” h s tìm nhi u cách th c không cho con em th c hi n NVQS ho c ch cho con em th c hi n NVQS khi ã có “cháu n i dõi tông ư ng”. Ch c năng kinh t , trong b t kỳ xã h i nào, kinh t cũng là ch c năng không th thi u c a gia ình. Gia ình là ơn v kinh t cơ s , m t hình th c s h u v tư li u s n xu t. Ho t ng kinh t c a gia ình thúc y s phát tri n, lưu thông và tiêu th hàng hoá cho xã h i. Gia ình m b o nhu c u v v t ch t, tinh th n cho các thành viên. Khi ngư i thanh niên th c hi n NVQS, cho dù ã ư c s b o tr
  • 46. 37 c a nhà nư c, c a quân i v nhu c u sinh ho t cá nhân nhưng h luôn luôn mong mu n và thư ng nh n ư c s tr giúp v “kinh t ” c a gia ình, dòng h h có thêm i u ki n hoàn thành ch c trách, nhi m v , hoàn thành NVQS. Giáo d c, xã h i hóa là m t ch c năng quan tr ng c a gia ình. Gia ình là môi trư ng giáo d c, xã h i hoá chính y u c a cá nhân trong su t cu c i. Gia ình t o khuôn m u, v trí xã h i ban u cá nhân làm cơ s ti n hành các tương tác xã h i, th c hi n các vai trò xã h i, thi t l p ư c v th xã h i. Nh ng tri th c, kinh nghi m xã h i u tiên cá nhân ti p nh n, làm quen là t môi trư ng gia ình. Gia ình cũng là môi trư ng quan tr ng òi h i m i cá nhân ph i suy nghĩ, xem xét, l a ch n hành vi ng x phù h p v i gia ình, v i xã h i. Cho dù s ng trong gia ình hay s ng ngoài gia ình, k c khi thanh niên ang th c hi n NVQS, nhi u suy nghĩ và hành vi c a h u hư ng v các giá tr luân lý c a gia ình và dòng h xác nh phương th c ng x v i b n thân, v i ch c ph n m nh n. Ch c năng tho mãn nhu c u tâm lý - tình c m, i s ng tâm lý tình c m tr thành s i dây g n k t, quy t nh h nh phúc c a gia ình. Gia ình giúp m b o s cân b ng tâm lý, tho mãn nhu c u tình c m cho các thành viên nh m duy trì b n v ng c a hôn nhân và gia ình, m b o s n nh c a xã h i. Con ngư i ta, vui, bu n, sư ng, kh u mu n có s chia x và s n sàng chia x v i nh ng ngư i thân trong gia ình. ng th i, h luôn có ư c s tr giúp v tâm lý, tình c m c a gia ình. Gia ình là ch d a v ng ch c v tâm lý, tình c m c a m i thành viên trong su t cu c i. T ch c quân s , ho t ng quân s luôn òi h i tính k lu t và n ch a nhi u khó khăn, gian kh , th m chí òi h i c s hy sinh v tính m ng. Do ó, thanh niên th c hi n NVQS r t c n có s tr giúp v tâm lý, tình c m c a gia ình h có thêm ng l c vư t qua nh ng khó khăn, tr ng i trong môi trư ng quân s , ho t ng quân s . Ch c năng c a dòng h Cho n hi n nay có ít các tài li u bàn v ch c năng c a dòng h . Vi c có ít nh ng bàn lu n v ch c năng c a dòng h không ph i vì dòng h không có ch c năng. i v i ngư i Vi t Nam, “gia t c tr thành m t c ng ng xã h i g n bó có vai trò quan tr ng th m chí còn hơn c gia ình, h coi tr ng khái ni m liên quan n gia t c như trư ng h , t c trư ng, nhà th h , gia ph , gi t , gi h ” [86, tr.89].
  • 47. 38 Do s g n k t ch t ch gi a gia ình và dòng h nên ch c năng c a gia ình cũng có th ư c nhìn nh n là ch c năng c a dòng h nhưng có s khác bi t m c và tính ch t. Dòng h tham gia vào duy trì và phát tri n nòi gi ng chi u c nh “n i dõi tông ư ng”. B ng lu t t c ư c quy nh b i hương ư c, dòng t c áp bu c các gia ình trong dòng h ph i sinh ra nh ng ngư i con trai n i dõi tông ư ng, nh t là gia ình trư ng h . Trong nhi u trư ng h p, áp l c “n i dõi tông ư ng” c a dòng h m nh hơn áp l c trong m i gia ình. Ch c năng kinh t c a dòng h th hi n vi c cưu mang nhau trong s n xu t, b o m cu c s ng. Trong xã h i nông nghi p Vi t Nam, các dòng h thư ng có ru ng công, giao cho m t s gia ình canh tác có s n v t ph c v cho sinh ho t c a dòng h và có th giao cho nh ng gia ình khó khăn v i s ng canh tác. Hi n nay, nhi u dòng h v n duy trì s tương tr giúp l n nhau b o m cu c s ng trong dòng h ngang b ng v i các dòng h khác trong làng xã. Ch c năng giáo d c, xã h i hóa c a dòng h th hi n thông qua sinh ho t và quan h dòng h , b ng các quy nh trong hương ư c. Các giá tr , chu n m c xã h i c a dòng h ư c lưu truy n t th h này sang th h khác và ư c duy trì b ng s ki m soát nghiêm ng t, ngư i nào trong dòng h không tuân theo s b dòng h ph báng, có th b lo i tr ra kh i dòng h . Tính quy nh ch t ch c a các lu t t c và s ki m soát nghiêm minh ã t o cho dòng h v th trong giáo d c, xã h i hóa các thành viên, v i nhi u trư ng h p có tác d ng hơn gia ình. Ch c năng tho mãn nhu c u tâm lý - tình c m c a dòng h không tr c ti p như c a gia ình, nhưng l i gi v th l n hơn gia ình trong các trư ng h p tr ng thái tâm lý, tâm tr ng xã h i c a các thành viên trong dòng h mang tính xã h i, tính c ng ng r ng l n, nh t là v i nh ng thành viên có a v xã h i cao trong xã h i. Trong nhi u trư ng h p, s “b o v ” c a dòng h em l i tr ng thái yên tâm, ph n kh i trong cu c s ng, trong th c hi n ch c năng xã h i c a các thành viên. Như v y, có th kh ng nh, dòng h có các ch c năng cơ b n như gia ình, v i m c r ng h p và tính ch t cao th p có s khác bi t i v i gia ình. “S c m nh c a gia t c th hi n tinh th n ùm b c, thương yêu l n nhau. Ngư i trong dòng h có trách nhi m cưu mang nhau v v t ch t”, “h tr nhau v trí tu , tính th n” và “dìu d t nhau, làm ch d a cho nhau v chính tr : M t ngư i làm quan, c
  • 48. 39 h ư c nh ” [86, tr.90]. Nh ng ch c năng c a gia ình, dòng h nêu trên là cơ s quan tr ng xem xét, phân tích các vai trò c a gia ình, dòng h . 2.1.2. Vai trò xã h i, vai trò xã h i c a gia ình, dòng h 2.1.2.1. Vai trò xã h i Trong xã h i h c, vai trò xã h i là m t khái ni m cơ b n, then ch t, ã và ang có nh ng ý ki n khác nhau trong quan ni m v vai trò xã h i. Vai trò xã h i là “m t t p h p các chu n m c, hành vi, nghĩa v và quy n l i g n v i m t v th nh t nh” [82, tr.127]; “S ph i h p và tương tác qua l i c a các khuôn m u ư c t p trung thành m t nhi m v xã h i g i là vai trò hay nói m t cách khác, vai trò là nh ng hành ng, hành vi ng x , nh ng khuôn m u tác phong mà xã h i ch i hay òi h i m t ngư i hay m t nhóm xã h i nào ó ph i th c hi n trên cơ s v th (v trí xã h i) c a h ” [82, tr.127]; “t p h p các giá tr , chu n m c, hành vi, nghĩa v , l i ích c a m t ngư i hay m t nhóm xã h i trên cơ s v trí xã h i c a h trong h th ng xã h i, là hàng lo t quy t c áp t phương th c ng x cho cá nhân ng m ng m ho c công khai” [108, tr.60]. “Vai trò xã h i là hành vi mong i c a con ngư i g n li n v i v th xã h i và mang tính i n hình i v i nh ng ngư i có v th phù h p trong xã h i” [79, tr.10]. V i các quan ni m v vai trò xã h i ta d nh n th y: Th nh t, vai trò là t p h p các giá tr , chu n m c c a m t v th xã h i; th hai, các cá nhân vào các v th xã h i ph i tuân th các giá tr , chu n m c c a v th xã h i ó; nghĩa là nh ng cá nhân ó ang m nhi m m t vai trò xã h i; th ba, vai trò xã h i là hành vi c a con ngư i, nhóm xã h i g n li n v i v th xã h i. Lê Ng c Hùng cho r ng: “Vai trò là ki u hành vi, ho t ng mà m t ngư i hay m t nhóm ngư i c n ph i th c hi n m t cách tương ng v i v th xã h i c a h ” [46, tr.159]. Như v y, làm rõ vai trò xã h i c a m t cá nhân, nhóm xã h i ph i xác nh úng v th xã h i c a cá nhân, nhóm xã h i ó ang m nhi m; ng th i làm rõ chu n m c xã h i, ch c năng xã h i quy nh ki u hành vi, ho t ng c a cá nhân, nhóm xã h i. Ví như, m t ngư i àn ông trong gia ình, h là cháu (trong quan h v i ông bà), là con (trong quan h v i b m ), là ch ng (trong quan h v i v ), là b (trong quan h v i các con), là anh, em (trong quan h v i anh ch em trong gia ình). M i v trí ó có nh ng quy chu n ng x c th , và khi vào vai trong m t
  • 49. 40 quan h xác nh, ngư i àn ông ó ph i xác nh úng v trí c a mình ng x cho úng. Danh v i ph n i cùng nhau, mu n bi t “ph n s ” ph i làm rõ “danh”. Xem xét, ánh giá vai trò c a m t cá nhân, nhóm xã h i ph i so sánh gi a hành vi, ho t ng c a h v i các giá tr , chu n m c c a v th xã h i mà h ang m nhi m, làm rõ s úng chu n hay l ch chu n. úng chu n và l ch chu n là thang o vai trò c a cá nhân, nhóm xã h i. 2.1.2.2 Vai trò xã h i c a gia ình, dòng h Vai trò xã h i c a gia ình, dòng h ư c quy nh t v th xã h i và ch c năng c a gia ình, dòng h . Gia ình, dòng h có v th xã h i r t l n trong xã h i. Gia ình là t bào c a xã h i, m t thi t ch xã h i. Gia ình, dòng h th c s m no, ti n b , h nh phúc, th c hi n t t các ch c năng là m t y u t b o m cho s n nh và phát tri n xã h i. S giáo d c, xã h i hóa, chăm lo c a gia ình, dòng h i v i các thành viên gi vai trò c bi t quan tr ng trong vi c ào luy n nên các con ngư i xã h i v m i phương di n, h có các i u ki n làm tròn b n ph n công dân trong xã h i, thành viên trong các c ng ng xã h i. Không có nh ng con ngư i h i t nh ng y u t áp ng yêu c u phát tri n xã h i thì xã h i không th phát tri n. Con ngư i v a là m c tiêu, v a là ng l c c a s phát tri n, và là ch th c a l ch s . T khái ni m vai trò xã h i, xu t phát t v th , ch c năng c a gia ình, dòng h có th xác nh: Vai trò c a gia ình, dòng h là ki u ho t ng tương ng v i v th xã h i; là ho t ng c a gia ình, dòng h th c hi n úng, , t t các ch c năng, áp ng s mong i c a c ng ng, c a xã h i, góp ph n vào s n nh, phát tri n c a xã h i. K t qu ho t ng tương ng v i v th xã h i và th c hi n úng, , t t các ch c năng là thư c o th c t vai trò xã h i c a gia ình, dòng h . Vai trò c a gia ình, dòng h th hi n trên hai bình di n: i v i các thành viên gia ình, dòng h và i v i xã h i, c ng ng. i v i các thành viên, vai trò xã h i c a gia ình, dòng h g m các n i dung cơ b n: M t là, gia ình, dòng h là t m bao b c, che ch cho m i thành viên, là thành trì v ng ch c b o v các thành viên trư c nh ng tác ng c a xã h i. Hai là, gia ình, dòng h là ngu n ng viên, h tr tình c m, v t ch t cho m i thành viên, là nơi lưu truy n, khích l m i thành viên ph n u trư ng thành. Ba là, gia ình, dòng h là nôi giáo d c, môi trư ng xã h i hóa c bi t quan tr ng cho m i thành viên và
  • 50. 41 là môi trư ng xã h i b n v ng m i thành viên h c t p su t i. B n là, gia ình, dòng h t o l p v th xã h i m i thành viên th c hành các vai trò xã h i trong quá trình tham gia, h i nh p v i xã h i. i v i xã h i, c ng ng, vai trò xã h i c a gia ình, dòng h g m các n i dung cơ b n: M t là, gia ình, dòng h là nh ng ơn v s n xu t quan tr ng trong xã h i và cùng óng góp vào s phát tri n kinh t - xã h i c a a phương và t nư c. Hai là, gia ình, dòng h góp ph n xây d ng môi trư ng văn hóa, thi t ch văn hóa c a c ng ng làng xã, c ng ng xã h i. Ba là, gia ình, dòng h góp ph n gi gìn an ninh, tr t t an toàn xã h i. B n là, gia ình, dòng h tham gia vào quá trình xây d ng và c ng c n n QPTD, th tr n an ninh nhân dân. Trên th c t , n u nhìn c p vĩ mô thì s óng góp c a gia ình, dòng h i v i xã h i, c ng ng xã h i thư ng khó nh n bi t. B i vì, xã h i, c ng ng xã h i là m t h th ng r ng l n, còn gia ình, dòng h ch là nh ng nhóm nh , a d ng v quy mô, k t c u, khác bi t v vùng, mi n, lãnh th . c p vi mô, vai trò c a gia ình, dòng h d nh n bi t. Trong m t c ng ng xã h i c th (c ng ng làng xã hay c ng ng t dân ph ), vai trò c a gia ình, dòng h d nh n bi t và có th ư c làm rõ b ng phương pháp th c ch ng. Tuy v y, cũng c n nh n th c r ng, c c p vĩ mô và vi mô, gia ình và dòng h có vai trò r t l n, không th ph nh. Trong l ch s dân t c Vi t Nam, gia ình, dòng h cùng v i làng xã có vai trò r t to l n trong d ng nư c và gi nư c, góp ph n làm nên l ch s hào hùng c a dân t c. Nh ng phân tích lý lu n v gia ình, dòng h và vai trò c a gia ình, dòng h ư c thâu tóm trong lư c sau: Lư c 2.1: Thao tác hoá khái ni m v gia ình, dòng h Gia ình, dòng h Quan ni m c i m Ch c năng Vai trò Quan ni m gia ình Quan ni m dòng h c i m chung gia ình, dòng h c i m Gia ình c i m dòng h Ch c năng gia ình Ch c năng dòng h Vai trò xã h i gia ình, dòng h Vai trò xã h i
  • 51. 42 2.1.3. Vai trò c a gia ình, dòng h trong huy ng ngu n l c cho công cu c d ng nư c và gi nư c c a dân t c Vi t Nam 2.1.3.1. Th i kỳ phong ki n Trong l ch s d ng nư c, gi nư c th i kỳ phong ki n, vai trò c a gia ình, dòng h luôn luôn ư c cao, coi tr ng. Chi n lư c, sách lư c d ng xây t nư c c a các tri u i phong ki n trư c ây xác nh gia ình, dòng h là g c c a nư c, là thành t quan tr ng, không th thi u trong tam giác văn hóa gi nư c: Nhà - Làng - Nư c. Trong các tri u i phong ki n nư c ta, tri u i Lý, Tr n, Lê ã t o d ng nên l ch s gi nư c huy hoàng c a dân t c Vi t Nam. gây d ng nên m c son l ch s y, tri u i Lý, Tr n, Lê luôn coi tr ng vai trò c a gia ình, dòng h và vai trò này có th ư c thâu tóm trên m t s n i dung cơ b n dư i ây: Th nh t, gia ình hun úc tinh th n yêu nư c cho các thành viên. Trong xã h i phong ki n, l y giáo lý Nho giáo làm chu n, luôn coi tr ng n n n p, th b c, tôn ti tr t t trong gia ình. Do ó, vai trò c a gia ình trong hun úc tinh th n yêu nư c cho các thành viên luôn ư c coi tr ng, c bi t dư i tri u i Lý, Tr n, Lê. Trong xã h i th i Lý, gia ình hun úc tinh th n yêu nư c cho các thành viên d a trên s k t h p gi a ý th c b o v xóm làng quê hương v i ý th c qu c gia dân t c, g n li n làng v i nư c trên cơ s c a nh ng quan h c ng ng ch t ch , nh ng phong t c t p quán c truy n, nh ng tín ngư ng dân gian c a m t c ng ng cư dân nông nghi p. Gia ình giáo d c lòng yêu chu ng hòa bình, nhưng kiên cư ng, không ch u nh c, s n sàng ánh tr k thù n u chúng dám xâm ph m t nư c, làm m t i s tôn nghiêm c a dòng t c, t tiên; hun úc tinh th n yêu nư c cho các thành viên d a trên s quán tri t tư tư ng ch o chi n lư c tích c c, l y ti n công t v . S n sàng ánh gi c, th m chí ánh gi c t lúc chúng m i ch có âm mưu chu n b v lương th c, ti n n, con ngư i xâm lư c nư c ta (Cu c ti n công các tr i biên gi i c a quân T ng c a bi n Khâm Châu, Liêm Châu và ch y u là thành Ung Châu do Thái uý Lý Thư ng Ki t lãnh o năm 1075). Gia ình hun úc tinh th n yêu nư c cho các thành viên d a trên cơ s oàn k t các dân t c, các t ng l p nhân dân. Ch ng h n, trong cu c kháng chi n ch ng quân xâm lư c T ng, “các dân t c thi u s mi n núi phía B c và ông