SlideShare a Scribd company logo
1 of 98
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1 NVL Nguyên vật liệu
2 CCDC Công cụ dụng cụ
3 TSCĐ Tài sản cố định
4 TK Tài khoản
5 NKC Nhật ký chung
6 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
7 NVLC Nguyên vật liệu chính
8 NVLP Nguyên vật liệu phụ
9 HĐTSCĐ Hoạt động tài sản cố định
10 SXKD Sản xuất kinh doanh
11 NK Nhập kho
12 PP Phương pháp
13 STT Số thứ tự
14 GTGT Gía trị gia tăng
15 ĐVT Đơn vị tính
16 SL Sản lượng
17 TT Thành tiền
18 HĐ Hoá đơn
19 GB Giấy báo
20 TKSD Tài khoản sử dụng
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 2
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những thập niên của thế kỉ 20, sau những cuộc khủng hoảng nặng nề,
những biến động lớn không chỉ trong lĩnh vực kinh tế mà còn trong lĩnh vực chính
trị, kinh tế thế giới đang cuộn mình cuốn theo sự phát triển như vũ bão của những
phát minh sáng kiến khoa học vĩ đại. Trong bối cảnh đó kinh tế, kinh tế Việt Nam
vốn là nền kinh tế nông nghiệp lúa nước, muốn phát triển được không còn con
đường nào khác là cũng phải hoà mình vào dòng chảy chung của toàn nhân loại,
theo đó kinh tế việt nam chuyển dần từ kinh tế bao cấp tư sản, tự tiêu sang nền kinh
tế thị trường có sự kiểm soát của nhà nước.
Bước vào thế kỷ 21 là thời kì phát triển rực rỡ của khá nhiều nền kinh tế trên
Thế Giới và Việt Nam không nằm ngoài xu hướng phát triển chung đó.Với việc
phát triển nền kinh tế thị trường nhiều thành phần ở Việt Nam thì giữa các doanh
nghiệp càng có sự cạnh tranh gay gắt hơn và để tồn tại các doanh nghiệp phải tìm
cho mình một hướng đi thích hợp nhất. Nhưng một vấn đề chung đặt ra với tất cả
các doanh nghiệp đó là làm cáchnào sản xuất ra sản phẩm tốt, có sức cạnh tranh để
phục vụ nhu cầu của người tiêu dùng.
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải đảm bảo 3
yếu tố cơ bản sau: lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao động, vật liệu là đối
tượng lao động. Một trong 3 yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh và là
cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể của sản phẩm.
Mục tiêu cuối cùng của các doanh nghiệp là lợi nhuận, để đạt được như mong
muốn thì tất cả các doanh nghiệp phải có một qui trình công nghệ hợp lý từ thu
mua nguyên vật liệu đến qui trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, phải luôn đảm bảo
cho sản phẩm có chất lượng tốt giá cả hợp lý đáp ứng được nhu cầu của người tiêu
dùng,
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 3
Nguyên vật liệu trong các đơn vị sản xuất như ngành kiến trúc thì đây là yếu
tố chiếm tỉ trọng lớn trong gia thành sản phẩm. Chính vì vậy mà hạch toán NVL là
một công việc rất quan trọng giúp cho việc quản lý, đảm bảo kịp thời cung cấp
nguyên vật liệu cho sản xuất, giúp doanh nghiệp có các biện pháp tiết kiệm chi phí
nhưng vẫn đảm báo chất lượng của sản phẩm. Đồng nghĩa với việc quản lý là công
tác kế toán hợp lý và chặt chẽ. Thực tế qua quá trình thực tập tại công ty đã giúp
em nhìn nhận một cách cụ thể vai trò của công tác kế toán đặc biệt là công tác kế
toán nguyên vật liệu tại doanh nghiệp. Vấn đề đặt ra cho công ty TNHH Mô Hình
Việt trước hết là phải quan tâm đến công tác tổ chức sản xuất đặc biệt là công tác
về kế toán nguyên vật liệu để đưa ra những giải pháp và kế hoạch thu mua xuất
dùng hợp lý.
Trong thời gian qua công ty đã có nhiều thay đổi khắc phục những mặt chưa
hoàn thiện và đã đạt được hiệu quả rõ rệt xong cũng không hẳn là không hẳn là
không còn tồn tại những mặt hạn chế cần phải được tháo gỡ đồng thời tìm ra
phương hướng hoàn thiện.
Chính vì thế, sau một thời gian tiếp xúc với tình hình kế toán thực tế của công
ty TNHH Mô Hình Việt thấy được tầm quan trọng của việc quản lý NVL và những
vấn đề chưa hoàn thiện trong công tác kế toán NVL, được sự giúp đỡ của các cán
bộ phòng kế toán và sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo Đinh Ngọc Thuý Hà em
đã quyết định đi sâu vào nghiên cứu đề tài :”Hoàn thiện công tác kế toán NVL,
CCDC trong doanh nghiệp sản xuất “.
Vậy đề tài : “ Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
tại công ty là cần thiết đối với công ty… “Đồng thời qua đó em đã học hỏi được
nhiều điều về thực tế công việc của kế toán tại doanh nghiệp.
Ngoài lời mở đầu bố cục chuyên đề bao gồm 3 phần chính sau:
Chương 1: Những vấn đề lí luận chung vế kế toán NVL, CCDC trong
các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 4
Chương 2: Thực trạng tổ chức côngtác kế toán NVL, CCDC tại công ty
TNHH Mô Hình Việt
Chương3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán NVL, CCDC
tại công ty TNHH Mô Hình Việt
KẾT LUẬN
Do có sự hạn chế vế trình độ và thời gian nên chuyên đề không thể tránh khỏi
những sai sót, em rất mong được sự giúp đỡ góp ý kiến của cô giáo và các cán bộ
phòng ban trong công ty để em hoàn thiện chuyên đề của mình.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Đinh
Ngọc Thuý Hà và các cán bộ ở công ty TNHH Mô Hình Việt đã giúp đỡ em hoàn
thành báo cáo tốt nghiệp này.
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 5
Chương 1:
NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN NVL, CCDC
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT KINH DOANH.
1.1. Khái niệm, đặc điểm và nhiệm vụ hạch toán NVL, CCDC
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm NVL, CCDC
1.1.1.1. Khái niệm về NVL, CCDC
 Nguyên vật liệu là đối tượng lao động đã được thay đổi do lao động có ích
tác động vào nó. Nguyên vật liệu là đối tượng lao động nhưng không phải
bất cứ một đối tượng lao động nào cũng là nguyên vật liệu mà chỉ trong điều
kiện đối tượng lao động mà do lao động làm ra thì mới hình thành nguyên
vật liệu.
Nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh
doanh giá trị nguyên vật liệu tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh tạo nên
giá trị của sản phẩm dịch vụ tuỳ thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp. Đối với
các doanh nghiệp sản xuất thì giá trị nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn và chủ yếu
trong giá trị sản phẩm.
 Công cụ dụng cụ: Là những tư liệu lao động cơ đủ tiêu chuẩn về giá trị và
thời gian sử dụng của tài sản cố định. Tuy nhiên theo qui định hiện hành,
những tư liệu sau đây không phân biệt giá trị và thời gian dụng sử vẫn được
hạch toán là CCDC như các đà giá, công cụ dụng cụ gá lắp chuyên dùng cho
công tác xây dựng công trình hay các loại bao bì bán kèm theo hàng hoá có
tính giá riêng và trừ dần vào quá trình dự trữ, bảo quản như:
+ Dụng cụ đồ nghề bằng thuỷ tinh, sành sứ
+ Phương tiện quản lý, đồ dùng văn phòng
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 6
+ Quần áo giầy dép chuyên dùng để làm việc
1.1.1.2. Đặc điểm NVL, CCDC
a) Đặc điểm của NVL
Về mặt hiện vật: Trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm, nguyên vật liệu
chỉ tham gia vào 1 chu kỳ sản xuất kinh doanh và khi tham gia vào quá trình sản
xuất nguyên vật liệu được tiêu dùng toàn bộ.
Về mặt giá trị: Giá trị của nguyên vật liệu chuyển dịch toàn bộ một lần vào
giá trị sản phẩm mới được tạo ra
b) Đặc điểm của CCDC
Đối với công cụ, dụng cụ thì đặc điểm cơ bản của nó thường có thể tham gia
vào nhiều chu kì sản xuất kinh doanh và vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu.
Trong quá trình tham gia vào sản xuất kinh doanh thì giá trị CCDC bị hao mòn dần
và chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
1.1.2.Vai trò của NVL, CCDC
1.1.2.1. Vai trò của NVL
Như đã nói ở trên NVL là đối tượng lao động đóng vai trò quan trọng trong
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đây là yếu tố đầu vào có ảnh
hưởng lớn đến công doạn về sau, chỉ cần một thay đổi nhỏ về NVL cũng gây ra
những biến động trong các khâu sản xuất về sau. Mặt khác trong quá trình sản xuất
kinh doanh để tạo ra sản phẩm mới thì NVL bị tiêu hao toàn bộ và thay đổi hình
tháI vật chất ban đầu nên có thể nối NVL chính là một dạng tài sản lưu động.
- Xét về mặt tài chính: Nhìn chung các doanh nghiệp sản xuất NVL chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng nguồn vốn lưu động mà doanh nghiệp bỏ ra, mà muốn đảm
bảo được việc ổn định sản xuất thì các doanhh nghiệp phải vay vốn và nguồn vốn
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 7
này chỉ có thể tiết kiệm được khi doanh nghiệp biết cách sử dụng hợp lý đồng thời
tăng vòng quay vốn lưu động là cách sử dụng hiệu quả nhất nguồn vốn vay này. Do
đó việc mua sắm và sử dụng NVL phải được đặc biệt quan tâm.
- Xét về mặt kinh doanh: chính vì chi phí bỏ ra dành cho NVL là khá lớn nên nó
có ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm. Do đó nếu
chi phí NVL có sự thay đổi thì giá thành của sản phẩm làm ra cũng thay đổi, muốn
hạ giá thành thì việc quan trọng nhất đó là quản lí và sử dụng tiết kiệm NVL để
giảm chi phí của nó. Mặt khác NVL được cung cấp đầy đủ còn đảm bảo cho quả
trình sản xuất diễn ra liên tục và khi đó lại phát sinh vấn đề về chất lượng của NVL,
chất lượng của NVL có tốt thì sản phẩm làm ra mới có chất lượng tốt.
Như vậy có thể nói NVL là nhân tố vừa là trực tiếp vừa là gián tiếp đem lại
lợi nhuận cho doanh nghiệp vì thế NVL cần phải được quản lý và sử dụng một cách
hơp lý nhất để đem lại hiệu quả kinh tế tối đa cho xã hội nói chung và cho doanh
nghiệp nói riêng.
1.1.2.2. Vai trò của CCDC
Trong bất kì doanh nghiệp sản xuất kinh doanh đều phải đảm bảo đầy đủ các
yếu tố để có thể tiến hành sản xuất. Cùng với sức lao động của con người CCDC có
tác động đến các đối tượng lao động góp phần tạo nên thực thể của sản phẩm. Mặt
khác CCDC còn tham gia vào nhiều chu kì sản xuất kinh doanh nên việc bị hao
mòn dần là không thể tránh khỏi, nếu không có phương pháp quản lý phù hợp có
thể làm gián đoạn quá trình sản xuất. Không những thế CCDC tác động trực tiếp
đến các đối tượng lao động tạo ra sản phẩm, nếu CCDC không tốt dẫn đến chất
lượng làm ra không đảm bảo sẽ làm giảm sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị
trường, điều này đồng nghĩa với việc lợi nhuận của doanh nghiệp bị sụt giảm.
1.1.3. Yêu cầu quản lý VL, DC
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 8
- Chi phí dành cho nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn lưu
động của doanh nghiệp đông thời còn là yếu tố quyết định thị trường đến chất
lượng sản phẩm .Vì vậy việc quản lý nguyên vật liệu phải được thực hiện chặt chẽ
từ khâu thu mua bảo quản, cuối cùng là xuất dùng để sản xuất ra sản phẩm và dự
trữ.
- NVL từ khi mua vào doanh nghiệp phải đảm bảo đúng số lượng, cố gắng hạ
thấp hao hụt không đáng có gây khó khăn cho việc tính toán về sau.
Các loại NVL cần phải được bảo quản trong kho một cách cẩn thận để tránh
hiện tượng hư hỏng, mất mát, giảm chất lượng của NVL
Khi xuất dùng NVL cần phải đảm bảo đúng mục đích, đúng tiêu chuẩn chủng
loại, số lượng hạn chế sử dụng lãng phí NVL. Sử dụng NVL phải đúng với kế
hoạch, dự toán dành cho sản phẩm mà doanh nghiệp đã đề ra có như thế mới hạ
thấp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tăng sức cạnh tranh trên thị trường
đồng thời tăng thu nhập đem lại nguồn tích luỹ đáng kể cho doanh nghiệp
1.1.4. Nhiệm vụ hạch toán NVL, CCDC
Ghi chép, tính toán, phản ánh chính xác trung thực kịp thời số lượng và chất
lượng, giá thành thực tế của vật liệu xuất nhập kho
Tập hợp và phản ánh đầy đủ chính xác số lượng và giá trị vật liệu xuất kho,
kiểm tra tình hình chấp hành các định mức tiêu hao vật liệu
Phân bổ hợp lý giá trị vật liệu sử dụng vào các đối tượng tập hợp chi phí sản
xuất kinh doanh
Tính toán và phản ánh chính xác số lượng và giá trị vật liệu tồn kho, phát sinh
kịp thời vật liệu thừa thiếu, kém chất lượng để doanh nghiệp có biện pháp sử lí kịp
thời
1.2. Phân loại ,đánh giá VL, CCDC
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 9
1.2.1. Phân loại NVL, CCDC
1.2.1.1. Phân loại NVL
Nguyên vật liệu trong doanh nghiệp tham gia vào quá trình sản xuất kinh
doanh rất đa dạng, mỗi loại lại có một đặc tính riêng cần phải được đánh giá, phân
loại để có phương pháp sử dụng và quản lý thích hợp nhất. Việc này giúp tăng chất
lượng của sản phẩm và phát huy tối đa tác dụng vốn có của NVL mà doanh nghiệp
sử dụng vào sản xuất.
a) Căn cứ vào yêu cầu quản lý của NVL bao gồm:
 Nguyên vật chính: Đặc điểm chủ yếu của NVL chính là khi tham gia
vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ cấu thành nên thực thể của sản
phẩm, toàn bộ giá trị của NVL được chuyển vào giá trị của sản phẩm
mới.
 Vật liệu phụ: Là các loại vật liệu được sử dụng trong sản xuất là để
tăng chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh sản phẩm phục vụ cho công việc
quản lý sản xuất, bao gói sản phẩm…Các loại vật liệu này không cấu
thành nên thực thể của sản phẩm.
 Nhiên liệu là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá
trình sản xuất kinh doanh, phục vụ cho công nghệ sản xuất, phương tiện
vận tải, công tác quản lý…Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, thể rắn
hay thể khí.
 Phụ tùng thay thế là những vật tư dùng để thay thế, sửa chữa máy móc
thiết bị, phương tiện vận tải, công cụ dụng cụ.
 Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản là những vật tư được sử dụng cho
việc xây dựng cơ bản.
 Vật liệu khác là các loại vật liệu không được xếp vào các loại trên. Các
loại vật liệu này do quá trình sản xuất loại ra như các phế liệu, vật liệu
thu hồi do thanh lý TSCĐ….
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 10
b) Căn cứ vào nguồn gốc NVL được chia thành:
- Nguyên vật liệu mua ngoài.
- Nguyên vật liệu tự chế biến, gia công.
Cách phân loại này giúp cho nhà quản trị biết được nguồn hình thành của
NVL, để từ đó xác định được kế hoạch thu mua dự trữ, kế hoạch sản xuất và cung
cấp NVL. Đồng thời đó cũng là cơ sở để kế toán NVL tính giá NVL xuất kho….
c) Căn cứ vào mục đích và nơi sử dụng của NVL được chia thành:
- NVL trực tiếp sử dụng cho mục đích kinh doanh.
- NVL dùng cho công tác quản lý.
- NVL dùng cho mục đích khác.
1.2.1.2. Phân loại CCDC
a) Căn cứ vào phương pháp phân bổ CCDC đựoc chia thành:
- Loại phân bổ một lần (100% giá trị)
- Loại phân bổ nhiều lần.
Loại phân bổ một lần là những CCDC có giá trị nhỏ và thời gian sử dụng
ngắn. Loại phân bổ 2 lần trở lên là những CCDC có giá trị lớn thời gian sử dụng
dài hơn và những CCDC chuyên dùng.
b) Căn cứ vào nội dung CCDC được chia thành:
- Dụng cụ, đồ ding bằng thuỷ tinh, sành sứ. Quần áo bảo hộ lao động.
- Công cụ, dụng cụ khác.
c) Căn cứ vào yêu cầu quản lý và công việc ghi chép kế toán, CCDC được
chia thành:
- Công cụ dụng cụ.
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 11
- Bao bì luân chuyển.
- Đồ dùng cho thuê.
d) Căn cứ vào mục đích sử dụng:
- Công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất kinh doanh.
- Công cụ dụng cụ dùng cho quản lý.
- Công cụ dụng cụ dùng cho mục đích khác.
1.2.2. Đánh giá VL, CCDC
1.2.2.1. Nguyên tắc đánh giá NVL
Đánh giá nguyên vật liệu là thước đo tiền tệ để biểu hiện giá trị của nguyên
vật liệu theo những nguyên tắc nhất định đảm bảo yêu cầu trung thực khách quan.
Theo chuẩn mực 02, kế toán Nhập - Xuất - Tồn kho nguyên vật liệu phải phản
ánh theo giá gốc (giá thực tế), có nghĩa là khi nhập kho phải tính toán và phản ánh
theo giá thực tế, khi xuất kho cũng phải xác định giá thực tế xuất kho theo phương
pháp quy định. Song do đặc điểm của nguyên vật liệu có nhiều loại, nhiều thứ
thường xuyên biến động trong quá trình sản xuất kinh doanh và yêu cầu của công
tác quản trị nguyên vật liệu phục vụ kịp thời cho việc cung cấp hàng ngày, tình
hình biến động và số hiện có của nguyên vật liệu nên trong công tác kế toán quản
trị nguyên vật liệu còn có thể đánh giá theo giá hạch toán tuỳ thuộc vào yêu cầu
quản lý của từng doanh nghiệp. Song dù đánh giá theo giá hạch toán, kế toán vẫn
phải đảm bảo việc phản ánh tình hình Nhập - Xuất nguyên vật liệu trên các tài
khoản, sổ kế toán tổng hợp theo giá thực tế.
1.2.2.2. Phương pháp đánh giá NVL
1.2.2.2.1. Theo giá thực tế
 Giá thực tế của NVL, CCDC nhập kho
* Đối với nguyên vật liệu mua ngoài:
Giá thực tế nhập kho =Gá mua + Chi phí mua + Thuế nhập khẩu (Nếu có) +
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 12
Thuế VAT - Các khoản giảm trừ
* Đối với nguyên vật liệu tự gia công chế biến:
Giá thực tế nhập kho = Giá thành sản xuất nguyên vật liệu
* Đối với nguyên vật liệu thuê ngoài gia công chế biến:
Giá thực tế nhập kho = Chi phí NVL + Chi phí gia công + Chi phí vận
chuyển
* Đối với nguyên vật liệu nhận đóng góp từ đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia
liên doanh:
Giá trị thực tế = Giá thoả thuận do các bên xác định + Chi phí tiếp nhận
* Phế liệu thu hồi nhập kho: Giá trị thực tế nhập kho là giá ước tính thực tế
có thể sử dụng được hay giá trị thu hồi tối thiểu.
 Giá thực tế của NVL, CCDC xuất kho
*Mặt hàng ổn định và nhận diện được.
a) Phương pháp bình quân gia quyền:
Theo phương pháp này, giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá
trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng
tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể tính theo kỳ
hoặc mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
Công thức: Giá thực tế NVL xuất kho = Số lượng NVL xuất kho x Đơn giá
thực tế bình quân của NVL.
Đơn giá NVL thực tế bình quân =
Giá tị thực tế NVL tồn đầu kỳ và nhập
trong kỳ
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 13
Số lượng NVL tồn đầu kỳ và nhập
trong kỳ
b) Tính theo phương pháp nhập trước, xuất trước:
Theo phương pháp này, trị giá hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng
nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính
theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua trước hoặc
sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho
được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ.
c) Tính theo phương pháp nhập sau, xuất trước:
Theo phương pháp này, giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng
nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng
nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho. Phương pháp này áp dụng dựa trên
giả định là hàng tồn kho được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và
hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó.
d) Tính theo giá thực tế đích danh:
Theo phương pháp này, căn cứ vào số lượng xuất kho và đơn giá nhập kho của
lô nguyên vật liệu xuất kho để tính. Phương pháp này được áp dụng đối với doanh
nghiệp có ít loại mặt hàng giá bình quân.
1.3. Hạch toán kế toán chi tiết NVL, CCDC
1.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng
Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp liên quan đến việc
nhập xuất nguyên vật liệu phải được lập chứng từ kế toán một cách kịp thời, đầy
đủ, chính xác theo đúng chế độ ghi chép ban đầu về nguyên vật liệu đã được Nhà
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 14
nước ban hành theo quyết định số15/2006 /QĐ-BTC ngày 20/03/2006 và các văn
bản khác của Bộ Tài chính.
Chứng từ dùng để hạch toán vật liệu là cơ sở để ghi chép vào thẻ kho và các
sổ kế toán liên quan đồng thời là căn cứ để kiểm tra tình hình biến động của nguyên
vật liệu. Chứng từ được lập trên cơ sở kiểm nhận nguyên vật liệu hoặc là kiểm
nhận kết hợp với đối chiếu (tuỳ theo nguồn nhập) và trên cơ sở xuất kho nguyên vật
liệu. Nội dung của chứng từ phải phản ánh được những chỉ tiêu cơ bản như tên, quy
cách của nguyên vật liệu, số lượng nguyên vật liệu nhập hoặc xuất, vì lý do nhập
hoặc xuất kho.
Theo chế độ hiện hành kế toán nguyên vật liệu sử dụng các chứng từ chủ yếu
sau:
- Phiếu nhập kho nguyên vật liệu (Mẫu 01-VT)
- Phiếu xuất kho vật tư (Mẫu 02-VT)
- Thẻ kho (S12 - DN)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu số 03-vy)
- Phiếu nhập kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu 03-VT)
- Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm hàng hóa (Mẫu 08-VT)
- Hóa đơn (GTGT) (Mẫu 01-GTKT-3LL)
- Hóa đơn cước vận chuyển (Mẫu 03-BH)
- Giấy báo có
- Giấy báo nợ
- Phiếu chi
Ngoài các chứng từ bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy định của Nhà nước
các doanh nghiệp có thể sử dụng thêm các chứng từ kế toán hướng dẫn như: Phiếu
xuất nguyên vật liệu theo hạn mức (Mẫu 02-VT); biên bản kiểm nghiệm nguyên vật
liệu (Mẫu 03-VT); Phiếu báo nguyên vật liệu còn lại cuối kỳ (Mẫu 07-VT) và các
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 15
chứng từ khác tùy thuộc vào đặc điểm, tình hình cụ thể của từng doanh nghiệp.
1.3.2. sổ kế toán chi tiết vật liệu, dụng cụ
Để kế toán chi tiết nguyên vật liệu tuỳ thuộc vào phương pháp hạch toán chi
tiết áp dụng trong doanh nghiệp mà sử dụng các sổ (thẻ) kế toán chi tiết sau:
- Sổ (thẻ) kho
- Sổ (thẻ) kế toán chi tiết nguyên vật liệu
- Sổ đối chiếu luân chuyển
- Sổ số dư
Sổ (thẻ) kho (Mẫu S12-DN) được sử dụng để theo dõi số lượng Nhập -Xuất -
Tồn kho của từng thứ nguyên vật liệu theo từng kho. Thẻ kho do phòng kế toán lập
và ghi chi tiết: tên, nhãn hiệu, quy cách, đơn vị tính, mã số nguyên vật liệu. Sau đó
giao cho thủ kho để ghi chép tình hình Nhập - Xuất - Tồn hàng ngày về mặt số
lượng. Thẻ kho dùng để hạch toán ở kho không phân biệt hạch toán chi tiết nguyên
vật liệu theo phương pháp nào. Còn sổ (Thẻ) kế toán chi tiết, sổ đối chiếu luân
chuyển, sổ số dư được sử dụng để hạch toán từng hàng Nhập - Xuất - Tồn nguyên
vật liệu về mặt giá trị hoặc cả lượng và giá trị phụ thuộc vào phương pháp hạch
toán chi tiết áp dụng trong doanh nghiệp.
Ngoài các sổ kế toán chi tiết nêu trên, còn có thể sử dụng các bảng kê Nhập -
Xuất, các bảng luỹ kế tổng hợp Nhập -Xuất - Tồn, kho nguyên vật liệu phục vụ cho
việc ghi sổ kế toán chi tiết được đơn giản, nhanh chóng, kịp thời.
1.3.3.Các phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Hạch toán chi tiết NVL là việc hạch toán kết hợp giữa thủ kho và phòng kế
toán nhằm mục đích theo dõi tình hình Nhập, Xuất, Tồn kho của từng danh điểm
NVL cả về số lượng, chất lượng và giá trị.
Kế toán chi tiết ở kho do thủ kho tiến hành, thủ kho phải có trách nhiệm bảo
quản nguyên vật liệu tại kho, thực hiện việc Nhập, Xuất nguyên vật liệu trên cơ sở
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 16
chứng từ hợp lệ. Thủ kho phải ghi chép vào thẻ kho và các sổ có liên quan đến tình
hình nhập, xuất, tồn kho.
Ở phòng kế toán thông qua các chứng từ ban đầu để kiểm tra tính hợp lệ và
ghi chép vào sổ sách chi tiết và tổng hợp chủ yếu bằng chỉ tiêu giá trị để phản ánh,
giúp cho Giám đốc có thể kiểm tra tình hình nhập, xuất, dự trữ, bảo quản nguyên
vật liệu trong quá trình sản xuất.
Mỗi phương pháp đều có những ưu, nhược điểm và điều kiện áp dụng khác
nhau, do vậy mỗi doanh nghiệp có thể lựa chọn cho mình một phương pháp thích
hợp, thuận tiện cho quá trình hạch toán chi tiết, phục vụ tốt cho quá trình sản xuất
kinh doanh của đơn vị mình.
1.3.3.1. Phương pháp ghi thẻ song song
* Tại kho: Thủ kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình Nhập - Xuất - Tồn
nguyên vật liệu về mặt số lượng. Mỗi chứng từ ghi một dòng vào thẻ kho. Thẻ
được mở cho từng danh điểm nguyên vật liệu. Cuối tháng thủ kho phải tiến hành
tổng cộng số nhập, xuất, tính ra số tồn kho về mặt lượng theo từng danh điểm
nguyên vật liệu.
* Tại phòng kế toán: Kế toán nguyên vật liệu sử dụng thẻ hay sổ chi tiết
nguyên vật liệu. Sổ chi tiết nguyên vật liệu kết cấu như thẻ kho nhưng thêm cột đơn
giá và phản ánh riêng theo số lượng, giá trị và cũng được phản ánh theo từng danh
điểm nguyên vật liệu.
Hàng ngày khi nhận được chứng từ nhập - xuất nguyên vật liệu ở kho, kế toán
kiểm tra và hoàn chỉnh chứng từ rồi ghi vào sổ (thẻ) chi tiết.
Định kỳ phải kiểm tra số liệu trên thẻ kho và sổ chi tiết. Cuối tháng tính ra số
tồn kho và đối chiếu số liệu với sổ kế toán tổng hợp.
Đối chiếu số liệu giữa sổ chi tiết vật liệu ở phòng kế toán và thẻ kho của thủ
kho bằng cách thông qua báo cáo tình hình biến động của nguyên vật liệu do thủ
kho gửi lên.
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 17
* Ưu, nhược điểm:
+ Ưu điểm: Việc ghi sổ thẻ đơn giản, rõ ràng, dễ kiểm tra đối chiếu số liệu và
phát hiện sai sót trong việc ghi chép, quản lý chặt chẽ tình hình biến động và số
hiện có của từng thứ nguyên vật liệu theo số lượng và giá trị.
+ Nhược điểm: Việc ghi chép giữa kho và kế toán còn trùng lặp về chỉ tiêu số
lượng, khối lượng công việc ghi chép quá lớn. Công việc còn dồn vào cuối tháng
nên hạn chế tính kịp thời của kế toán và gây lãng phí về lao động.
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có
chủng loại nguyên vật liệu ít, tình hình Nhập - Xuất nguyên vật liệu phát sinh hàng
ngày không nhiều, trình độ kế toán và quản lý không cao.Sơ đồ hạch toán chi tiết
nguyên vật liệu theo phương pháp sổ song song.
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán chi tiết NVL theo PP sổ song song.
Thẻ kho
Chứng từ
nhập
Sổ chi tiết
Vật liệu
Chứng từ
xuất
Bảng tổng hợp
Nhập, xuất, tồn
Sổ tổng hợp
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 18
Ghi chú: Đối chiếu kiểm tra
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
1.3.3.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển:
* Tại kho: Giống phương pháp thẻ song song ở trên
* Tại phòng kế toán: Không mở thẻ kế toán chi tiết mà mở sổ đối chiếu luân
chuyển để hạch toán số lượng và số tiền của từng thứ (Danh điểm) nguyên vật liệu
theo từng kho. Sổ này ghi mỗi tháng một lần vào cuối tháng trên cơ sở tổng hợp
các chứng từ nhập, xuất phát sinh trong tháng của từng nguyên vật liệu, mỗi thứ chỉ
ghi một dòng trong sổ. Cuối tháng đối chiếu số lượng nguyên vật liệu trên sổ đối
chiếu luân chuyển với thẻ kho, đối chiếu số tiền với kế toán tổng hợp.
* Ưu, nhược điểm:
+ Ưu điểm: Giảm bớt đượt khối lượng ghi chép, chỉ tiến hành ghi một lần vào
cuối tháng.
+ Nhược điểm: Việc ghi chép còn trùng lặp về số lượng. Công việc kế toán dồn
vào cuối tháng, việc kiểm tra đối chiếu trong tháng giữa kho và phòng kế toán
không được thực hiện do trong tháng kế toán không ghi sổ, hạn chế công tác quản
lý và tính giá thành sản phẩm.
Phương pháp này không được phổ biến, chỉ có những doanh nghiệp có số
lượng, chủng loại lớn mới áp dụng.
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ trình tự kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp sổ đối
chiếu luân chuyển
Thẻ kho
Phiếu nhập
Bảng kê nhập Sổ đối chiếu luân
Phiếu xuất
Bảng kê
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 19
Ghi chú:
Đối chiếu kiểm tra
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
1.3.3.3. Phương pháp ghi sổ số dư.
* Tại kho: Ngoài sử dụng thẻ kho để ghi chép sử dụng sổ số dư để ghi chép
số tồn kho cuối tháng của từng loại NVL theo chỉ tiêu số lượng. Cuối tháng sổ số
dư được chuyển cho thủ kho để ghi số lượng hàng tồn kho trên cơ sở số liệu từ thẻ
kho.
* Tại phòng kế toán: Định kỳ kế toán xuống kiểm tra và trực tiếp nhận
chứng từ nhập xuất kho, sau đó tiến hành tổng hợp số liệu theo chỉ tiêu giá trị của
NVL
nhập xuất theo từng nhóm NVL để ghi vào bảng kê nhập xuất, tiếp đó ghi vào bảng
kê luỹ kế nhập xuất, đến cuối tháng ghi vào phần Nhập -Xuất -Tồn của bảng kê
tổng hợp. Đồng thời cuối tháng khi nhận sổ số dư từ thủ kho, kế toán tính giá trị
của NVL tồn kho để ghi vào sổ số dư, cột thành tiền số liệu này phải khớp với tồn
kho cuối tháng trên bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho cuối kỳ.
* Ưu, nhược điểm:
Sổ kế toán tổng hợp
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 20
+ Ưu điểm: Giảm bớt được khối lượng ghi chép, kiểm tra đổi chiếu tiến hành định kỳ
nên bảo đảm tính chính xác, công việc dàn đều trong tháng.
+ Nhược điểm: Do phòng kế toán chỉ theo dõi chỉ tiêu giá trị vì vậy khi nắm bắt
tình hình nhập xuất tồn của thứ nguyên vật liệu nào thì phải xem trên thẻ kho, khi
kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ số dư và bảng kê khá phức tạp nếu xảy ra sự
chênh lệch.
Phương pháp này thường sử dụng cho các doanh nghiệp có nhiều chủng loại
VNL hay kinh doanh nhiềm mặt hàng, tình hình nhập xuất NVL xảy ra thường
xuyên.
Sơ đồ 1.3.Sơ đồ trình tự kế toán theo phương pháp sổ số dư
Chứng từ
nhập
Thẻ kho Chứng từ
xuât
Bàn giao
nhập chứng
từ nhập
Sổ số dư
Sổ tổng hợp
N - X - T
Bảng luỹ kế
N- X - T
Bàn giao nhập
chứng từ xuất
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 21
Ghi chú
Đối chiếu hàng ngày
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
1.4. Hạch toán kế toán tổng hợp VL, DC
1.4.1. Hạch toán kế toán VL, DC theo PP kê khai thường xuyên
Nguyên vật liệu là tài sản lưu động của doanh nghiệp, nó đựơc nhập - xuất kho
thường xuyên, tuy nhiên tuỳ theo đặc điểm của từng doanh nghiệp có các phương
pháp kiểm kê vật liệu khác nhau. Có doanh nghiệp chỉ kiểm kê vật liệu một lần
trong kỳ bằng cách cân đo, đong, đếm vật liệu tồn kho cuối kỳ ngược lại cũng có
doanh nghiệp kiểm kê từng nghiệp vụ nhập xuất vật liệu.
Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi phản ánh thường
xuyên, liên tục có hệ thống tình hình nhập xuất tồn kho vật liệu trên cơ sở kế toán.
Phương pháp kê khai thường xuyên dùng cho các tài khoản kế toán tồn kho nói
chung và các tài khoản vật liệu nói riêng để phản ánh số hiện có, tình hình biến
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 22
động tăng giảm của vật hàng hoá. Vì vậy, nguyên vật liệu tồn kho trên sổ kế toán
được xác định bất cứ lúc nào trong kỳ kế toán.
Cuối kỳ kế toán căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế vật liệu tồn kho so sánh đối
chiếu với số liệu tồn kho trên sổ kế toán, nếu có chênh lệch phải truỳ tìm nguyên
nhân và có giải pháp xử lý kịp thời.
Phương pháp kê khai thường xuyên thường được áp dụng trong các doanh
nghiệp sản xuất và các đơn vị thương nghiệp kinh doanh các mặt hàng có giá trị
lớn.
Phương pháp kiểm kê đình kỳ là phương pháp không thực sự thường xuyên,
liên tục tình hình nhập xuất tồn kho trên tài khoản kế toán mà chỉ theo dõi, phản
ánh giá trị tồn kho đầu kỳ và giá trị tồn kho cuối kỳ căn cứ vào số liệu kiểm kê định
kỳ trong kho. Việc xác định giá trị nguyên vật liệu xuất chung trên các tài khoản kế
toán tổng hợp không căn cứ vào các chứng từ nhập xuất kho mà căn cứ vào giá trị
tồn kho cuối kỳ mua nhập trong kỳ, kết quả kiểm kê cuối kỳ để tính. Chính vì vậy
trên tài khoản tổng hợp (tài khoản 611) không thể hiện rõ giá trị vật liệu xuất dùng
cho từng đối tượng cho từng nhu cầu sản xuất khác nhau và không thể hiện được số
mất mát hư hỏng. Phương pháp kiểm kê định kỳ được áp dụng trong các doanh
nghiệp sản xuất có quy mô nhỏ ít chủng loại vật tư với quy cách mẫu mã rất khác
nhau giá trị thấp và được xuất thường xuyên.
* Thủ tục chứng từ
a ) Thủ tục chứng từ cần thiết trong nghiệp vụ thu mua và nhập kho vật
liệu.
Trong nghiệp vụ thu mua và nhập kho vật liệu doanh nghiệp cần hai loại
chứng từ bắt buộc là hoá đơn bán hàng (hoá đơn kiêm phiếu xuất kho) và phiếu
nhập kho. Hoá đơn bán hàng (hoá đơn kiêm phiếu xuất kho) do người bán hàng lập,
ghi rõ số lượng từng loại hàng hoá, đơn giá và số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 23
người bán. Khi áp dụng thuế giá trị gia tăng thì trên hoá đơn do người bán lập vừa
bao gồm phần mua vật liệu hàng hoá vừa bao gồm cả thuế giá trị gia tăng. Trong
trường hợp doanh nghiệp thu mua vật liệu từ thị trường tự do thì doanh nghiệp phải
có phiếu mua hàng thay thế cho hoá đơn bán hàng.
Phiếu nhập kho do bộ phận mua hàng lập và ghi số lượng theo hoá đơn hoặc
phiếu mua hàng, thủ kho thực hiện nghiệp vụ nhập kho và ghi số thực nhập vào số
nhập kho. Như vậy phiếu nhập kho là chứng từ phản ánh nghiệp vụ nhập kho đã
hoàn thành. Ngoài ra trong trường hợp nhập kho với số lượng các loại vật tư có tính
chất lý hoá phức tạp, các loại vật tư quý hiếm hay trong quá trình nhập kho phát
hiện sự khác biệt về số lượng giữa hoá đơn và thực nhập thì doanh nghiệp thành lập
ban kiểm nghiệm vật tư để kiểm nghiệp vật tư trước lúc nhập kho và lập biên bản
kiểm nghiệm.
b) Thủ tục chứng từ cần thiết trong nghiệp vụ xuất kho vật liệu.
Với doanh nghiệp sử dụng phương pháp kiểm kê thường xuyên thì khi xuất
kho vật liệu phải lập phiếu xuất kho hoặc phiếu xuất vật tư theo hạn mức... Sau khi
xuất kho, thủ kho ghi số lượng thực nhập và cùng người ký nhận vào phiếu xuất
kho.
Phiếu xuất vật tư theo hạn mức được lập trong trường hợp doanh nghiệp sản
xuất ổn định và đã lập được định mức tiêu hao vật tư cho một đơn vị sản phẩm. Số
lượng nhập xuất trong tháng do thủ kho căn cứ vào hạn mức.
1.4.1. Hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên
1.4.1.1. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên kế toán
sử dụng các tài khoản 152, 154, 621, 627, 641, 642, 412...
- Tài khoản 152: Nguyên liệu, vật liệu.
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 24
Tài khoản dùng để theo dõi giá trị hiện có, tình hình tăng giảm của các loại
nguyên vật liệu theo giá thực tế có thể mở chi tiết cho từng loại từng nhóm, thứ vật
liệu là theo yêu cầu quản lý và phương tiện tính toán.
+ Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm tăng nguyên nhân vật liệu
trong kỳ (mua ngoài, tự sản xuất, nhận vốn góp, phát hiện thừa, đánh giá tăng).
Phản ánh giá trị thực tế vật liệu nhập kho trong kỳ.
+ Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm giảm nguyên vật liệu trong kỳ
(xuất dùng, xuất bán , xuất góp vốn liên doanh, thiếu hụt, giảm giá được hưởng)
Phản ánh giá trị thực tế vật liệu xuất kho trong kỳ.
+ Dư Nợ: Giá thực tế của vật liệu tồn kho đầu kỳ hoặc cuối kỳ bên cạnh đó kế
toán nguyên vật liệu còn sử dụng các tài khoản 151, 131, 112, 331.
1.4.1.2. Trình tự hạch toán:
Có thể khái quát qua sơ đồ sau:
Sơ đồ1.4. Kế toán nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên
Sơ đồ kế toá
141, 311
311, 111, 112
(1) (7)
(8)
(7)152 621
612627, 641, 642511
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 25
Diễn giải : (1) Tăng do mua ngoài
(2) Hàng đi đường kỳ trước
(3) Nhận cấp phát, tặng thưởng, vốn góp liên doanh
(4) Nhừa phát hiện kiểm kê
(5) Nhận lại vốn góp liên doanh
(6) Đánh giá tăng
(7) Xuất để chế tạo sản phẩm
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 26
(8) Xuất cho chi phí sản xuất chung bán hàng, quản lý
xây dựng cơ bản
(9) Xuất vốn góp liên doanh
(10) Xuất thuê ngoài gia công chế biến
(11) Thiếu phát hiện qua kiểm kê
(12) Đánh giá giảm
1.4.2. Hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ
1.4.2.1. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ kế toán sử
dụng các tài khoản sau:
Tài khoản 611 mua hàng:
* Nội dung kết cấu
Bên Nợ: - Giá trị thực tế hàng hoá, nguyên vật liệu, CCDC tồn đầu kỳ.
- Giá trị thực tế hàng hoá, nguyên vật liệu, CCDC mau vào đầu kỳ.
Bên Có: - Giá trị thực tế hàng hoá, nguyên vật liệu, CCDC tồn cuối kỳ.
- Giá trị vật tư hàng hoá, trả lại cho người bán hoặc được giảm giá.
- Giá trị thực tế nguyên vật liệu, CCDC sản xuất trong kỳ
Tài khoản này cuối kỳ không có sổ dư và được mở chi tiết cho hai tài khoản
cấp 2 sau:
TK611(1) : Mua nguyên vật liệu
TK 611(2): Mua hàng hoá.
1.4.2.2 . Trình tự hạch toán
Sơ đồ1.5. Kế toán vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ
151, 152, 153
138, 334, 821, 642
151, 152, 153
GT vật liệu, CCDC tồn đầu
kỳ
(7)611 (mua hàng)
612111, 112, 113111, 112, 113
GT vật liệu, CCDC
GT vật liệu, dụng cụ mua
trong kỳ
chưa sử dụng
113(1)
tồn cuối kỳ
Giảm giá được hưởng và
Giá trị hàng mua trả lại
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 27
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 28
1.5. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho
1.5.1. Mục đích của việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Trong các doanh nghiệp sản xuất đều có hàng tồn kho , theo thời gian số vật
tư này sẽ bị mất giá so với giá thi trường ảnh hưởng đến việc tính giá thành của sản
phẩm làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy, để giảm thiểu rủi ro trong quá
trình SXKD và tôn trọng nguyên tắc thận trọng của kế toán, các doanh nghiệp cần
phảI tiến hành việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
1.5.2. Nguyên tắc xác định
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là việc ước tính một khoản tiền tính vào chi
phí ( giá vốn hàng bán) vào thời điểm cuối niên độ khi giá trị thuần có thể thực hiện
được của vật tư tồn kho nhỏ hơn giá gốc. Giá trị dự phòng vật tư được lập là số
chênh lệch giũa gốc của vật tư tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được.
Nguyên vật liệu, CCDC dự trữ để sử dụng cho mục đích sản xuất sản phẩm
không đánh giá thấp hơn giá gốc nếu sản phẩm do chúng góp phần cấu tạo nên sẽ
được bán bằng hoặc cao hơn giá thành sản xuất của sản phẩm. Khi có sự giảm giá
của NVL, CCDC mà giá thành sản xuất sản phẩm cao hơn giá trị thuần có thể thực
hiện được thì NVL, CCDC tồn kho được đánh giá giảm xuống bằng với giá trị
thuần có thể thực hiện được của chúng.
Việc lập dự phòng giảm giá vật tư tồn kho được tính cho từng loại, từng thứ
vật tư.
Để phản ánh tình hình trích lập và sử dụng khoản dự phòng, kế toán sử dụng
TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
1.5.3. PP kế toán
- Cuối niên độ kế toán, khi một loại vật tư có giá gốc nhỏ hơn giá trị thuần có
thể thực hiện được thì kế toán phải lập dự phòng theo số tiền chênh lệch đó.
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 29
+ Nếu số tiền dự phòng giảm giá vật tư phải lập ở cuối niên độ này lớn hơn số
tiền dự phòng giảm giá vật tư đã lập ở cuối niên độ kế toán trước, kế toán lập dự
phòng bổ sung phần chênh lệch này ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (chi tiết cho từng loại vật tư)
Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
+ Nếu số tiền giảm giá vật tư phải lập ở cuối niên độ này nhỏ hơn số tiên lập dự
phòng giảm giá vật tư đã lập ở cuối niên độ kế toán trứơc, kế toán hoàn nhập phần
chênh lệch đó, ghi:
Nợ TK 159: - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Có TK 632: - Gía vốn hàng bán
+ Xử lý tổn thất thực tế xảy ra.
Nợ TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Nợ TK 632 ( nếu chưa trích lập dự phòng hoặc dự phòng không
hết)
Có TK 152, 153,…
Ví dụ: Ngày 31/12/N doanh nghiệp A có tài liệu như sau:
Trị giá gốc của vật tư X là 50tr đồng.
Giá trị thuần có thể thực hiện được của vật tư này là 30tr đồng.
Như vậy số tiền cần trích lập dự phòng cho vật tư X là:
50tr đồng - 30tr đồng = 20tr đồng
Giả sử ngày 31/12/N+1
-Trị giá gốc của vật tư X tồn kho là 70tr đồng.
Do số trích lập dự phòng của vật tư X ở cuối niên độ trước là 20tr đồng. Số cần
dự phòng cho vật tư X ở cuối niên độ này là:
70tr - 40tr = 30tr đồng
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 30
Nên số tiền cần trích lập dự phòng bổ sung là 10tr đồng kế toán phản ánh tình
hình trích lập dự phòng
- Ngày 31/12/N
Nợ TK 632: Gía vốn hàng bán (20tr)
Có TK 159 (Dự phòng giảm giá hàng tồn kho)
- Ngày 31/12/N+1
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán(10tr)
Có TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
1.6. Các hình thức ghi sổ kế toán
1.6.1. Hình thức nhật ký sổ cái.
TRÌNH TỰ GHI SỔ ĐƯỢC KHÁI QUÁT BẰNG SƠ ĐỒ SAU:
Ghi chú
Ghi hàng ngày
Đối chiếu
Sổ quỹ
Báo cáo tài
chính
Nhật ký - Sổ cái
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái kế
toán chi
tiết
Chứng từ gốc
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 31
Ghi cuối tháng
Sơ đồ 1.6. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký sổ cái
1.6.2. Hình thức nhật ký chung.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhập ký chung được khái quát:
Ghi chú
Ghi hàng ngày
Đối chiếu
Ghi cuối tháng
Sơ đồ 1.7. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
Sổ nhật ký
đặc biệt
Báo cáo tài
chính
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Sổ nhật ký
chung
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 32
1.6.3. Hình thức sổ nhật ký chứng từ ghi sổ :
TRÌNH TỰ GHI SỔ ĐƯỢC KHÁI QUÁT BẰNG SƠ ĐỒ:
Ghi chú
Ghi hàng ngày
Đối chiếu
Ghi cuối tháng
Bảng kê
Báo cáo tài chính
Sổ cái
Nhật ký chứng từ
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Chứng từ gốc và
các bảng phân bổ
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 33
Sơ đồ 1.8. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ
1.6.4. Hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ.
TRÌNH TỰ GHI SỔ ĐƯỢC KHÁI QUÁT BẰNG SƠ ĐỒ SAU:
Ghi chú
Ghi hàng ngày
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối số phát
sinh
Sổ cái
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng tổng hợp
chứng từ
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 34
Đối chiếu
Ghi cuối tháng
Sơ đồ 1.9. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ
1.6.5. Hình thức kế toán máy
Công nghệ thông tin đang trở thành một phần không thể thiếu trong mọi lĩnh
vực kinh tế như: xây dựng, giáo dục, y tế … và nó đã đem lại hiệu quả to lớn không
thể phủ dịnh được. Và công tác kế toán cũng không nằm ngoài qui luật đó. Trong
điều kiện kinh tế thị trường, tình trạng kinh doanh của doanh nghiệp luôn biến động
về quy mô, ngành nghề lĩnh vực kinh doanh, cách thức quản lý, cách thức kinh
doanh, cách thức hạch toán, cách thức lãnh đạo,… đòi hỏi cần có phần mềm kế
toán hoàn thiện. Việc ứng dụng tin học trong công tác kế toán có ý nghĩa rất lớn:
- Giúp cho việc thu nhận, tính toán, xử lý và cung cấp thông tin một cách
nhanh chóng, kịp thời, chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu đòi hỏi của các đối tượng
dụng thông tin.
- Giúp cho công tác lưu trữ, bảo quản dữ liệu, thông tin kế toán thuận lợi và an
toàn.
- Tạo điều kiện nâng cao hiệu quả công tác quản lý, kiểm soát nội bộ doanh
nghiệp.
Chương trình trong phần mềm kế toán cho phép lên sổ cái và các báo cáo kế
toán theo từng hình thức kế toán doanh nghiệp chọn.
Trong các hình thức kế toán bộ tài chính quy định hiện nay, hình thức kế toán
nhật ký chung và hình thức chứng từ ghi sổ thuận tiện hơn trong điều kiện tổ chức
kế toán trên máy.
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 35
Phần mềm kế toán nhập dữ liệu một lần và cung cấp tất cả các loại báo cáo kế
toán theo yêu cầu của người dùng. Sản phẩm của quy trình xử lý, hệ thống hoá
thông tin kế toán trên máy cung cấp rất phong phú: Các sổ kế toán tổng hợp, sổ kế
toán chi tiết, các báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị,…
Ghi chú
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Kế toán máy
Sổ kế
toán:
Sổ chi
tiết
Sổ
tổng hợp
-
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
- Báo cáo tài
chính
- Báo cáo kết
quả quản trị
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
MÁY VI TÍNH
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 36
Chương2:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU,
CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH MÔ HÌNH VIỆT
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Mô Hình Việt
2.1.1. Lịch sử hình thành
Tên công ty : Công ty TNHH Mô Hình Việt
Tên giao dịch : viet model company limited
Địa chỉ: Số 3 ngõ 156/8 Lạc Trung, Phường Thanh Lương, Quận Hai Bà
Trưng, Thành Phố Hà Nội.
ĐT:(04)39.874.486
ĐTDD: 0913.056.188
Email: info@mohinhviet.com hoặc mohinhviet@gmail.com
Website: http://wwwmohinhviet.com
Công ty TNHH Mô Hình Việt có số đăng ký kinh doanh số 0102024468 cấp ngày
24 tháng 4 năm 2006 và giấy chứng nhận đăng ký. Mã số thuế cấp ngày 10 tháng
11 năm 2006.
 Ngành, nghề kinh doanh:
- Kinh doanh, trang trí nội thất, ngoại thất
- Gia công, sản xuất mô hình, sa bàn bằng các loại vật liệu gỗ, mica, giấy,
nhựa, kính
- Kinh doanh thiết bị điện, sắt thép, xây dựng, dồ điện gia dụng, gia công cơ
kim khí
- Mua bán đồ gỗ, giấy, các sản phẩm bằng gỗ, giấy
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 37
- Quảng cáo và các sản phẩm liên quan đến quảng cáo
- Kinh doanh phục vụ ăn uống, nhà hàng, nữ hành nội địa, nữ hành quốc tế
và các dịch vụ phục vụ khách du lịch ( không bao gồm quán bar, phòng hát
karaoke, vũ trường )
- Mua bán, kinh doanh ô tô,xe máy và phương tiện vận tải ( doanh nghiệp chỉ
kinh doanh khi có đủ điều kiện theo qui định của pháp luật )
 Văn phòng đại diện tại Singapore
Địa chỉ: BLK, 208, Hougang ST-21
#01- 207Singapore 530208
ĐT: 65 - 90011355
Fax:65 - 65837-684
Đại diện : Ông Penghik Yee
 Nhà phân phối sản phẩm vật liệu mô hình cửa hàng Thanh Phong
Địa chỉ: Ngõ 75 Giải Phóng - Hà Nội
ĐT: 090.3276553(Chị Phương chủ cửa hàng)
Một cơ sở hạ tầng : Với cơ sở làm việc trên mặt bằng rộng 400m2, công ty
Mô Hình Việt đã đầu tư cơ sở vật chất toàn diện đảm bảo một môi trường làm việc
tập trung cho các khâu của một sản phẩm mô hình kién trúc bao gồm từ khâu tạo
khung bảng, chân dế mô hình, chế tạo vật liệu mô hình, đến dựng bản vẽ, cắt và tao
khối sản phẩm và kết thúc bằng khâu hoàn thịên mô hình
Hệ thống 2 máy cắt Laser, một máy CNC cùng hệ thống máy in, máy tính có
khả năng hỗ trợ chúng tôi tối đa trong việc xử lý một khối lượng lớn công việc khai
triển, in ấn, cắt và tạo hình hoàn chỉnh .
Đội ngũ nhân viên của Mô Hình Việt với 22 nhân viên toàn thời gian xuyên
suốt ngày cũng như đêm để luôn luôn đảm bảo tiến độ bàn giao mô hình tới khách
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 38
hàng. Số năm kinh nghiệm có từ 3-9 năm trong lĩnh vực mô hình kiến trúc, sơn,
mộc, điện và điện tử thông minh.
Đội ngũ rộng rãi các cộng tác làm việc bán thời gian trong các lĩnh vực
chế tạo mạch điện thông minh, chế tạo vật liệu mô hình, tạo khuôn sản phẩm cũng
là một phần không thể thiếu trong nguồn nhân lực của Mô Hình Việt
2.1.2. Quá trình phát triển
Chân thực và đầy cảm xúc, mô hình là cuộc sống thu nhỏ và là cây cầu ngắn
nhất nhưng sống động nhất gắn bản vẽ với những công trình tương lai . Hiểu được
điều đó, Mô Hình Việt luôn nỗ lực hết mình nhằm cung cấp cho khách hàng không
chỉ là một mô hình kiến trúc, hơn thế nữa chúng tôi tái hiện ý tưởng một cách
thuyết phục.
Chúng tôi hiểu rằng mỗi khách hàng không chỉ là nhà thiết mà còn là khán giả
của chính tác phẩm của mình. Vì thế Mô Hình Việt có trách nhiệm đem lại những
màn trình diễn tuyệt vời nhất của ý tưởng bằng tất cả lòng hăng say và nhiệt huyết,
cùng sự khéo léo, tinh tế để tạo nên những mô hình sinh động như chính cuộc sống
thực
Được khởi đầu từ năm 2004 nhưng đến năm 2006 Mô Hình Việt tự hào là một
trong những công ty sản xuất mô hình chuyên nghiệp uy tín nhất tại Việt Nam và là
tiên phong mang mô hình Việt Nam ra thị trường Thế Giới.
Với đội ngũ hơn 20 kĩ thuật viên chuyên nghiệp, nhiệt tình cùng công nghệ cắt
laser tiên tiến nhất hiện nay, thực hiện trên các vật liệu cao cấp được tuyển chọn kĩ
lưỡng, sản phẩm của Mô Hình Việt luôn đảm bảo tính chính xác và độ bền.
Qua gần nhiều năm phấn đấu và trưởng thành mô hình việt đã và đang xứng
đáng với niềm tin của các khách hàng trong và ngoài nước với những sản phẩm mô
hình mang đẳng cấp quốc tế. Hiện nay công ty đã ổn định và hoạt động hiệu quả.
Công ty tổ chức bộ máy sắp xếp bộ máy quản lý nói chung và kế toán nói riêng gọn
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 39
nhẹ, hợp lý, phân công công việc cho cán bộ, công nhân viên tuỳ theo năng lực và
trình độ của họ để họ có thể phát huy được chuyên môn của mình.Vì thế mà mọi
cán bộ nhân viên của mình đều cảm thấy gắn bó và có trách nhiệm trong công việc
xây dựng, phát triển công ty. Cùng với quá trình phát triển, công ty đã thay đổi qui
cách làm ăn, cộng thêm thiết bị công nghệ mới ở trên đã cho ra đời những sản
phẩm đạt tiêu chuẩn và đáp ứng kịp thời nhu cầu của các đối tác.Bằng những thay
đổi nội lực của mình, công ty đã kí kết được những hợp đồng lớn, đảm bảo thời
gian, chất
lượng, giá cả hợp lý nên đã thu hút được nhiều khách hàng trong nước và ngoài
nước.
Công ty TNHH Mô Hình Việt đã từng bước khẳng định mình. Trong nhiều
năm hoạt động. Cùng với đội ngũ nhân viên lành nghề, có kinh nghiệm ttrong lĩnh
vực sản xuất mô hình chuyên nghiệp uy tín. Sản phẩm của công ty đã từng bước
chiếm được vị trí trong lòng khách hàng, tạo được chỗ đứng không những trên thị
trường Việt Nam mà còn ra thị trường Thế Giới.
Có được những kết quả như trên là do công ty xác định được hướng đi đúng
trong sản xuất kinh doanh của lãnh đạo công ty, đồng thời phải kể đến sự nỗ lực
phấn đấu của toàn bộ cán bộ, công nhân viên trong toàn công ty
 Có những khách hàng ở Việt Nam:
1. Viện quy hoạch đô thị và nông thôn bộ xây dựng
2. Công ty cổ phần và cơ điện
3. Công ty liên doanh bia Hà Tây
4. Công ty cổ phần xây dựng phát triển đô thị Long Giang
5. Công ty Orio-Hanel
6. Công ty tư vấn Đại Học Xây Dựng
7. Nhà máy bê tông Vĩnh Tuy
8. Công ty TNHH kiến trúc sư Hồ Thiệu
 Khách hàng ở nước ngoài
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 40
1. Trường Đại Học Matcova - Nga
2. QDI Design - Hàn Quốc
3. The yoyal estate - Dubai, UAI
4. Khu cnvn-singapore
5. Tập Đoàn ggp- cộng Hoà Liên Bang Đức
6. Tập đoàn ebara - Nhật Bản
Từ kết quả trên ta có thể thấy công ty đang trên đà tăng trưởng và mở rộng
từng bước cả về qui mô lẫn chiều sâu số vốn đầu tư luôn được bổ sungvà tằng dần
trong các năm. Đây là biểu hiện chứng tỏ doanh nghiệp đang cố gắng đẩy mạnh
đầu tư tăng vốn để mở rộng sản xuất
Vẽ bảng kết quả kinh doanh của công ty TNHH Mô Hình Việt
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Tuyệt đối Tương đối (%)
1. Tổng Tài Sản 709.070.695 1.518.624.456 809.553.761 46,69
2. Doanh thu BH và CCDV 281.260.357 1.099.804.546 818.544.189 25,57
3. Giá vốn hàng bán 166.388.772 704.329.414 537.940.642 23,62
4. Lợi nhuận gộp 114.871.585 395.475132 280.603.547 29,05
5. Doanh thu hoạt động tài chính 66.875 380.674 313.799 17,57
6. Lợi nhuận thuần từ HĐKD (50.496.830) 12.550.743 63.047.573
7. Chi phí thuế TNDN
2.699.169 2.669.169 (24,85)
8. Lợi nhuận thuế TNDN (50.496.830) 9.851.574 60.348.404 (19,51)
Có được những kết quả như trên là do công ty xác định được hướng đi đúng
trong sản xuất kinh doanh của lãnh đạo công ty, đồng thời phải kể đến sự nỗ lực
phấn đấu của toàn bộ cán bộ, công nhân viên trong toàn công ty
2.1.3. Tổ chức bộ máy của đơn vị
2.1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
a) Tổ chức bộ máy của công ty
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 41
Mô Hình Việt là một công ty có qui mô vừa bộ máy quản lý của công ty
không cồng kềnh vì vậy việc sắp xếp bộ máy quản lý được tổ chức theo mô hình
quản lý trực tiếp.
Quản lý theo chế độ một thủ trưởng : Đứng đầu là giám đốc - người có quyền
lực cao nhất, chịu mọi trách nhiệm trước phát luật, trước tập thể công nhân viên
trong các lĩnh vực sản xuất kinh doanh dẫn tới thu nhập của người lao động, thu
nộp ngân sách và các hoạt động sản xuất kinh doanh khác giúp việc cho giá đốc
còn có các phòng ban hoạt động theo chuyên ngành tạo thành một khối chặt chẽ
trong hệ thống quản lý của doanh nghiệp.
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý
Giám Đốc
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 42
 Chức năng cụ thể của các bộ phận
- Giám đốc : Là người lãnh đạo cao nhất, chiụ trách nhiệm trước công ty về
hiệu quả sản xuất kinh doanh, đời ssống của cán bộ công nhân viên. Giám đốc có
nhiệm vụ cùng với phó giám đốc chỉ đạo, hướng dẫn các phòng ban chức năng thực
hiện công việc, chức năng cụ thể của mình. Thực hiện cam kết về chất lượng sản
phẩm đối với khách hàng.
- Phó giám đốc : Là người được giám đốc uỷ quyền điều hành mọi hoạt động
của công ty, chịu trách nhiệm về các thông tin trước giám đốc mà các trưởng bộ
phận cung cấp lên. Điều này đòi hỏi phó giám đốc phải đôn đốc giám sát thật chặt
Phó Giám Đốc
kinh doanh
Phó Giám
Đốc KT
Phòng
kĩ
thuật
Phòng
kế
toán
Phòng
hành
chính
Đội
sản
xuất
Phân xưởng sản xuất
công trình
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 43
chẽ các hoạt động trong công ty được phản ánh thông qua các phòng ban từ vấn đề
tài chính đến các vấn đề liên quan đến kĩ thuật. Đồng thời phó giám đốc còn phải
chịu trách nhiệm về chất lượng của sản phẩm trước khách hàng.
- Phòng kĩ thuật : Đứng đầu là trưởng phòng kĩ thuật là người xem xét để đạt
được với phó giám đốc kí kết các hoạt động với các đối tác. Căn cứ vào kế hoạch
sản xuất, vào hợp đồng đối với khách hàng để lập kế hoạch mua NVL, CCDC,
chuẩn bị lại khuôn phù hợp với sản phẩm dự kiến sản xuất để có thể đáp ứng được
yêu cầu sản phẩm cả về số lượng lẫn chất lượng trên cơ sở sử dụng tiết kiệm, mang
lại hiệu quả kinh tế
+ Điều hành các lĩnh vực kĩ thuật của công ty gồm quản lý kỹ thuật các hệ thống
thiết bị, máy móc phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh, hệ thống qui trình,qui
phạm, tiêu chuẩn hướng dẫnvề công nghệ sản xuất sản phẩm.
+ Lựa chọn các nhà cung cấp và các nhà thầu để mua NVL, vật tư thiết bị sản
xuất.
- Phòng kế toán : Đứng đầu là kế toán trưởng có nhiệm vụ theo dõi và tập
hợp số liệu về kết quả HĐSXKD của công ty theo từng thời kỳ tài chính. Đề
xuất các giải pháp kinh tế phù hợp với tình hình thực tế của công ty để nâng
cao hiệu quả HĐSXKD
+ Xác lập tính hiệu quả của hệ thống tài chính trong công ty, chỉ đạo cán bộ công
nhân viên phòng kế toán theo đúng điều lệ kinh tế của nhà nước và nghiệp vụ kế
toán để đảm tính trung thức, kịp thời chính xác của số liệu kế toán.
+ Tính giá thành và xác định giá thành sản phẩm mới.
+ Tổ chức chỉ đạo công tác kiểm kê và đánh giá tài sản của các đơn vị trong công
ty.
+ Xác định, ban hành các qui định để phục vụ cho công việc quản lý và điều
hành các hoạt động của phòng kế toán.
- Đội sản xuất: Tập trung làm theo mẫu mô hình
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 44
- Phân xưởng sản xuất : Đứng đầu là quản đốc phân xưởng là người giám sát
chịu trách nhiệm đối với các hoạt động tại phân xưởng.
b) Qui trình sản xuất sản phẩm của công ty
Để sản xuất rẩn phẩm mô hình phải trải qua rất nhiều công đoạn phức tạp. Đây
là cơ sở chính để xác định giá thành sản phẩm, mỗi một công đoạn đều phải được
đảm bảo thực hiện đúng qui trình công nghệ để không làm ảnh hưởng đến chất
lượng của sản phẩm theo đặt hàng trên thị trường. Cũng như mọi qui trình sản xuất
sản phẩm, tại phân xưởng sản xuất của công ty TNHH cũng phải trải qua đầy đủ
các khâu sản xuất như sau:
 Qui trình sản xuất của công ty
Sơ đồ 2.2. Qui trình sản xuất một sản xuất một công trình
Định mức cho
một sản phẩm
Xử lý NVL
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 45
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của công ty TNHH Mô Hình Việt được tổ chức theo mô hình
sau :
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
Tạo hình
Xây dựng
Qui trình
công
nghệ
Kế toán
trưởng
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 46
 Chức năng, nhiệm vụ cụ thể của các bộ phận
+ Kế toán trưởng (kiêm kế toán thuế ): Là người có trình độ chuyên môn về
nghiệp vụ kế toán và quản lý. Người này đóng vai trò chỉ đạo và giám đốc việc
thực hiện công tác kế toán, có trách nhiệm phân công nhiệm vụ cho từng nhân viên
trong phòng, lập ra báo cáo tài chính về tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
Ngoài những nhiệm vụ nêu trên kế toán trưởng còn phải đảm trách việc ghi chép
hạch toán các khoản thuế phải nộp cho nhà nước.
+ Kế toán tổng hợp (kiêm kế toán tài sản cố định ): Làm nhiệm vụ tổng hợp chi
phí, phân bổ chi chí, tính giá thành. Xác định doanh thu lợi nhuận vào cuối mỗi kỳ
kinh doanh, đồng thời phaỉ mở sổ theo dõi tài sản cố định của doanh nghiệp
+ Thủ quĩ : Chịu trách nhiệm quản lý về tiền mặt, ngân phiếu, theo dõi tài khỏn
tiền gửi ngân hàng. Hàng ngày quản lý thu chi tiền mặt căn cứ vào các chứng từ
hợp lệ như phiếu thu, phiếu chi
+ Kế toán công nợ : Thực hiện theo dõi tiền lương và các khoản trích theo
lương của cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi các
kgoản phải thu của khách hàng.
+ Kế toán vật tư : Có nhiệm vụ lập sổ chi tiết theo dõi tình hình Nhập, Xuất,
Tồn NVL, CCDC, thành phẩm hàng hoá
2.1.5. Hình thức kế toán mà doanh nghiệp đang áp dụng
Kế
toán
tổng
hợp
Thủ
quĩ
Kế
toán
công
nợ
Kế
toán
vật
tư
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 47
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức kế toán NKC. Đặc điểm của hình
thức này là tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi sổ nhật ký chung
theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản các nghiệp vụ đó lấy số liệu trên sổ
NKC để ghi vào sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Đối chiếu
Ghi cuối tháng
2.1.6. Các chứng từ kế toán được sử dụng tại công ty TNHH Mô Hình Việt
- Phiếu nhập kho (Mẫu sổ 01- VT)
- Phiếu xuất kho (Mẫu sổ 02 -VT)
- Thẻ kho
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu số 03-vy)
Sổ nhật ký đặc
biệt
Báo cáo tài
chính
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Sổ nhật ký
chung
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chi
tiết
Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 48
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư
- Giấy báo nợ
- Giấy báo có
- Phiếu chi
- Hoá đơn (GTGT)
2.1.7. Tài khoản kế toán sử dụng cho hạch toán kế toán tại công ty
Công ty TNHH Mô Hình Việt có hệ thống tài khoản đáp ứng với các yêu cầu
mà nhà nước qui định phù hợp với những thay đổi của các chính sách kinh tế hiện
hành.Trong hạch toán kế toán NVL, công ty TNHH Mô Hình Việt sử dụng các TK
- TK 152: NVL
- Tk 111: Tiền Mặt
- Tk 112: TGNH
- Tk 141: Tạm ứng
- Tk133: Thuế GTGT được khấu trừ
- Tk 331: Phải trả cho người bán
 Chế độ chính sách kế toán áp dụng :
1. Chế độ chính sách kế toán ban hành theo QĐ15/2006/QĐ- BTC ngày
20/03/2006 của bộ tài chính.
2. Hình thức ghi sổ :Nhật ký chung
3.Phương pháp tính giá trị tồn kho cuối kỳ :Bình quân gia quyền
4. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : Kê khai thường xuyên đối với vật lliệu
chính và kê khai thường xuyên đối với vật liệu phụ
5. Phương pháp tính thuế : Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
6. Phương pháp tính giá tri xuất kho: Theo phương pháp giá đích danh
2.2. Thực trạng công tác kế toán NVL, CCDC tại công ty TNHH Mô Hình Việt
2.2.1. Đặc điểm NVL, CCDC của công ty
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 49
Do đặc thù ngành sản xuất của công ty là sản xuất của công ty là sản xuất các
mô hình kiến trúc chuyên nghiệp, thiết kế các mô hình kiến trúc, trang trí nội thất
nên NVL,CCDC,rất đa dạng nhưng được sử dụng cới số lượng không lớn mà chủ
yếu là các loại như gỗ ván ép, tấm nhựa, gỗ vơnia, chậu rửa, người bơi, người
không màu, mica làm mô hình, mũi khoan, đá mài, đá cắt.
Đặc điểm chính của loại NVL sử dụng làm mô hình có thời gian sử dụng khá
dài nên có thể bảo quản lâu trong kho, những điều này đòi hỏi công ty phải có hệ
thống nhà xưởng kho đạt tiêu chuẩn để giữ cho NVL có đủ chất lượng để cho ra
sản phẩm tốt nhất.
Công ty có một kho bảo quản đặt ngay cạnh phân xưởng sản xuất nên rất
thuận tiện cho việc vận chuyển NVL, CCDC đến nơi sản xuất, điều này đã làm
giảm bớt chi phí cũng như thời gian vận chuyển của công ty.
NVL, CCDC của công ty có nguồn gốc chủ yếu là do mua ngoài. Số lượng
mua tuỳ vào từng đơn đặt hàng để xác định.
2.2.2. Phân loại NVL, CCDC .
2.2.2.1. Phân loại NVL
Để quản lý tốt và hạch toán chính xác vật liệu thì phải tiến hành phân loại vật
liệu một cách khoa học hợp lý để tiện cho việc theo dõi và bảo quản NVL trong
kho đồng thơì cũng là cơ sở để xác định chi phí tính giá thành cho sau này.
NVL được chia thành NVLC và NVLP bao gồm các loại sau:
+ Nguyên vật liệu chính gồm gỗ, đồ nội thất các loại, tấm nhựa các loại, cỏ và
cây…. Đây là thành phần chính để làm ra mô hình nhà.
+Nguyên vật liệu phụ gồm keo, băng dính, mút vụn, bột bả gỗ….
2.2.2.2. Phân loại CCDC
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 50
Công cụ dụng cụ dùng trong doanh nghiệp có rất nhiều chủng loại và công
dụng khác nhau. Để tiện lợi cho việc quản lý CCDC và thuận tiện cho việc sử dụng
trong quá trình sản xuất kinh doanh thì phải có phương pháp phân loại thật thích
hợp. Vì vậy doanh nghiệp đã tiến hành phân loại thành các loại như sau:
- Phân loại theo nguồn hình thành:
+ Công cụ dụng cụ mua ngoài: kéo to, kéo nhỏ, mũi khoan, kính hàn, que hàn,
dao trổ to.
- Phân loại theo hình thức sử dụng:
+ CCDC dùng trực tiếp cho SXKD gồm thước kẻ, lưỡi dao trổ SDI to, bản lề (1
hộp 24 chiếc)….
+ CCDC bảo hộ: Găng tay….
+ CCDC dùng cho tiêu thụ hàng hoá, vật tư: các loại hộp bảo quản sản phẩm đến
nơi tiêu thụ, CCDC bảo quản sản phẩm khỏi bị bẹp méo như xốp…
+ CCDC chuyên dùng để tạo đơn đặt hàng như tạp chí của công ty mang đi giới
thiệu sản phẩm đến khách hàng.
2.2.3. Đánh giá NVL, CCDC
2.2.3.1. Đánh giá NVL, CCDC nhập kho
Do NVL của công ty TNHH Mô Hình Việt chủ yếu đều là nmua ngoài nên trị giá
vốn nhập kho được xác định theo công thức như sau:
Trị giá vốn Giá mua (chưa bao Chi phí phát Chiết khấu giảm
thực tế NK = gồm thuế GTGT) + sinh khi mua - giá (nếu có)
Ví dụ 1:Theo hoá đơn số 0022 ngày 17 tháng 3 năm 2009 chị Ngọ Thị Thuỷ đã
mua 1.200 Tấm gỗ ván ép tại cửa hàng Thanh Phong giá mua ghi trên HĐ (cả thuế
GTGT 10%) là 17.374.800 VNĐ đã trả bằng tiền mặt. Chi phí thu mua chưa trả
tiền cho người bán : 532.400 VNĐ(cả thuế GTGT 5%)
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 51
Như vậy giá thực tế của số cột đèn điện nhập kho là:
Trị giá vốn 17.374.800 532.400
= + = 16.302.320, 35
thực tế nhập kho 1+10% 1+ 5%
2.2.3.2. Đánh giá NVL, CCDC xuất kho
NVL, CCDC xuất kho được tính theo PP giá đích danh. Khi xuất kho vật tư
thì căn cứ vào số lượng xuất kho thuộc lô đó và đơn giá thanh toán của lô đó để
tính trị
giá NVL, CCDC xuất dùng theo PP này thì NVL, CCDC được tính theo giá thực tế
của từng lô khi nhập kho .
Ví dụ 2: Theo phiếu xuất số 315 ngày 4 tháng 03 năm 2009 công ty đã xuất
120 chiếc cột đèn điện để sản xuất sản phẩm
Trị giá vốn 17.374.800 532.400
= + = 16.302.320, 35
thực tế xuất kho 1+10% 1+ 5%
Ngoài ra công ty còn áp dụng PP bình quân gia quyền :
Công thức: Giá thực tế NVL xuất kho = Số lượng NVL xuất kho x Đơn giá
thực tế bình quân của NVL.
Đơn giá NVL thực tế bình quân =
Giá tị thực tế NVL tồn đầu kỳ và nhập
trong kỳ
Số lượng NVL tồn đầu kỳ và nhập
trong kỳ
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 52
2.2.4. Tổ chức hạch toán kế toán NVL, CCDC tại Công Ty TNHH Mô Hình
Việt
a) Hạch toán ban đầu
Một trong những yêu cầu công tác quản lý NVL, CCDC là đòi hỏi phản ánh,
theo dõichặt chẽ tình hình Nhập, Xuất, Tồn kho của các loại NVL, CCDC cả về số
lượng lẫn giá trị. Bằng việc tổ chức hạch toán chi tiết tình hình nhập, xuất NVL sẽ
đáp ứng được yêu cầu này.
b) Hạch toán chi tiết NVL, CCDC
Công ty TNHH Mô Hình Việt hạch toán chi tiết NVL, CCDC theo PP ghi thẻ
song song
Sơ dồ 2.5. PP ghi thẻ song song
Ghi chú: Đối chiếu kiểm tra
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Thẻ kho
Chứng từ
nhập
Sổ chi tiết
Vật liệu
Chứng từ
xuất
Bảng tổng hợp
Nhập, xuất, tồn
Sổ tổng hợp
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 53
 ở kho: Thủ kho dùng thẻ kho để ghi chép hàng ngày tình hình nhập kho.
Xuất kho NVL, CCDC theo chỉ tiêu số lượng
 ở phòng kế toán: Khi nhận được phiếu nhập kho, xuất kho do thủ kho
chuyển lên thì kế toán NVL, CCDC sẽ mở sổ chi tiết NVL, CCDC theo từng
đơn đặt hàng và chi tiết cho từng loại vật liệu, từng loại dụng cụ. Sổ này
theo dõi NVL, CCDC cả về mặt giá trị lẫn hiện vật
Trong nền kinh tế thị trường việc mua bán NVL, CCDC được diễn ra nhanh
chóng trên cơ sở thuận mua vừa bán. Thông thường công ty được mua chịu với thời
hạn từ 1 đến 2 tháng sau khi đã giao, nhận đủ hàng nhập kho. Khi giao hàng bên
cung cấp lập hoá đơn do vậy không có trường hợp hàng về mà hoá đơn chưa về
hoặc ngược lại. Đối với hàng mua chịu được theo dõi quan hệ thanh toán với
người bán thì công ty sử dụng sổ chi tiết thanh toán với người bán. Cuối tháng dựa
vào các phiếu nhập kho và các chứng từ thanh toán như: GB Nợ, GB Có của ngân
hàng, HĐ bán hàng… thì kế toán lập sổ chi tiết thanh toán với người bán. Sổ này
được mở chi tiết cho từng đối tượng bán hàng, theo từng đơn đặt hàng và được ghi
theo trình tự thời gian
2.2.4.2. Kế toán tổng hợp NVL, CCDC
a) Kế toán tổng hợp NVL
TK SD
Công ty TNHH Mô Hình Việt áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để
hạch toán nhập, xuất NVL, CCDC và công ty thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ. Để kế toán tổng hợp NVL, CCDC doanh nghiệp chủ yếu sử
dụng các TK sau:
+ Tài khoản 152 : - Nguyên vật liệu (TK 1521 - Nguyên liệu, vật liệu chính):
Dùng để phản ánh tình hìmh hiện có và sự biến động của NVL theo giá thực tế.
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 54
+ Tài khoản 331: - Phải trả người bán phản anh tình hình thanh toán các khoản
nợ phải trả của doanh nghiệp.
+ Tài khoản 133: Thuế GTGT được khấu trừ ( TK 1331 - Thuế GTGT được
khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ): Phản ánh thuế GTGT được khấu trừ khi mua
hàng, dịch vụ phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ.
+ Tài khoản 621: - Chi phí NVL, CCDC trực tiếp phản ánh chi phí NVL, vật liệu
sử dụng cho việc sản xuất kinh doanh
+ Tài khoản 627: - Chi phí sản xuất chung
Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số TK khác như:
+ Tài khoản 642: - Chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Tài khoản 338: - Phải trả khác….
 PP hạch toán
-Kế toán tổng hợp NVL, CCDC
Do đặc điểm công tác sản xuất cơ bản của NVL, được cung ứng đến kho và
được cung ứng từ nguồn mua ngoài là chủ yếu. Số lượng và đơn giá NVL để sản
xuất được quy định trong dự toán. Giá này được công ty khảo sát trước tại các công
ty bán hàng, công ty tính toán sao cho việc thu mua NVL, một cách phù hợp, không
quá nhiều tránh tình trạng ứ đọng vốn hoặc thu mua với số lượng quá ít gây tình
trạng ngưng trệ sản xuất.
Đối với hầu hết các loại NVL thường có giấy uỷ quyền của ban Giám đốc
công ty thì mới có hiệu lực mua bán. Giá của NVL, nhập kho được tính theo giá
thực tế trên hoá đơn hoặc trên hợp đồng. Khi nhập thủ tục dược tiến hành như sau:
+ Khi NVL về đến kho căn cứ vào hoá đơn (GTGT), giấy báo nhận hàng thủ
khotiến hành kiểm tra khối lượng NVL, sau đó ghi sổ thực nhập và lập “Bảng kê
nhận hàng… có xác nhận của 2 bên (bên nhận và bên giao).
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 55
+ Căn cứ vào hợp đồng mua bán thì người mua (đại diện của công ty) cùng với
người cung cấp (đơn vị bán) lập “Biên bản kiểm nghiệm vật tư…
+ Căn cứ vào hoá đơn mua hàng (GTGT) để viết phiếu nhập kho. Nếu có trường
hợp số thực nhận ít hơn so với hoá đơn thì thủ kho chỉ làm thủ tục nhập kho theo số
lượng của bên cung cấp. Còn nếu thực nhập nhiều hơn sản phẩm với hoá đơn thì
thủ kho chỉ nhập theo số lượng ghi trên hoá đơn và giá trị còn lại coi như giữ hộ
bên cung cấp hoặc trả lại.
SƠ ĐỒ: TRÌNH TỰ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ NHẬP KHO
-Kế toán tổng hợp xuất NVL
Kế toán vật liệu phục vụ cho sản xuất
Khi tiến hành xuất vật liệu căn cứ vào số lượng vật tư yêu cầu được tính toán
theo định mức sử dụng của cán bộ sản xuất, bộ phận kế toán sẽ viết phiếu xuất kho
theo trình tự như sau :
Căn cứ vào nhu cầu sử dụng NVL, của các bộ phận sản xuất yêu cầu mà kế
toán có nhiệm vụ cung cấp cho các tổ các bộ phận theo yêu cầu của tiến độ sản
xuất. Nhân viên kế toán sẽ viết phiếu xuất kho NVL, theo đúng yêu cầu cho các bộ
phận sản xuất. Công ty thường sử dụng phiếu xuất kho thông thường, phòng kế
toán có nhiệm vụ theo dõi tình hình sử dụng số NVL, có thể lập riêng cho từng thứ
NVL hoặc có thể lập chung và sử dụng chung cho một bộ phận
b) Kế toán tổng hợp CCDC
Tại công ty TNHH Mô Hình Việt, kế toán CCDC được hạch toán giống với kế
toán tổng hợp NVL
Đối với các trường hợp phân bổ CCDC, các CCDC có giá trị nhỏ, sử dụng cho
nhiều kỳ vẫn được hạch toán thẳng vào các tài khoản chi phí mà không hạch toán
Hoá đơn Bảng kê
nhận
hànghàng
Biên bản kiểm
nghiệm vật tư
Phiếu
nhập kho
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 56
vào TK 142 để phân bổ dần cho nhiều kỳ, ngay cả với một số CCDC có giá trị
tương đối lớn doanh nghiệp vẫn cho phép tính luôn một lần giá trị của chúng vào
chi phí sản xuất trong tháng. Điều này phản ánh không chính xác chi phí phát sinh
và không đúng nguyên tắc.
Ví dụ 1 : Xuất kho CCDC sủ dụng ở phân xưởng trị giá 6.000.000 thuộc loại phân
bổ 2 lần
Nợ TK 142: 6.000.000
Có TK 153 : 6.000.000
Nợ TK 627: 3.000.000
Có TK 142: 3.000.000
Ví dụ 2:
CCDC báo hỏng , trị giá xuất ban đầu lá 8.000.000( thuộc loại phân bổ 2 lần ) phế
liệu thu hồi nhập kho trị giá 800.000.CCDC này sử dụng cho QLDN
+Phân bổ giá trị còn lại 4.000.000- 800.000 = 3.200.000.
Nợ 642 : 3.200.000
Nợ 152 : 800.000
Có 142 : 4.000.000
Đây là điểm hạn chế trong công tác kế toán CCDC tại doanh nghiệp.
c) Công tác kiểm kê NVL, CCDC tại công ty
Chi phí NVL, CCDC chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Vì vậy, để
góp phần tiết kiệm chi phí sản xuất và phục vụ cho công tác quản lý tốt hơn, công
ty đã tiến hành kiểm kê NVL, CCDC cuối mỗi năm để đối chiếu sổ tồn trên sổ sách
và thực tế.
Dựa vào kết quả kiểm kê và các quyết định xử lý NVL, CCDC thừ hay thiếu
mà kế toán thực hiện các bút toán cụ thể. Thực tế công ty TNHH có các nghiệp vụ
kiểm kê như sau :
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 57
+ Cuối tháng khi kiểm kê vật tư kế toán phát hiện thấy một lượng gỗ do ban đầu
chưa xác định được nguyên nhân kếtoán đã định khoản như sau :
Nợ TK 138(1) : 2000000
Có TK152 : 2000000
+ Sau khi ban kiểm nghiệm vật tư xác định và tìm hiểu nguyen nhân nhưng
không xác định được nguyên nhân nên giám đốc quyết định ghi tăng chi phí sản
xuất chung:
Nợ TK 627: 2000000
Có TK152: 2000000
+ Nếu kiểm kê thấy phất hiện thừa
Nợ TK 152,153:
Có TK338(1):
Khi kiểm kê vật tư mà thấy thừa thì phải tìm hiểu nguyên nhân xem do đâu để
có biện pháp xử lý thích hợp.
Như vậy kế toán kiểm kê kho NVL, CCDC được phản ánh trên TK138, 338
nhưng lại chưa rõ nguyên nhân thừ thiếu vật tư để đảm bảo hạch toán cho chính
xác. Công ty cần có biện pháp để khắc phục vấn đề này
Mỗi cuộc kiểm kê đều có biên bản kiểm kê, sau khi kiểm kê xong các bên đại
diện phải ký nhận xác định số thực tế trong kho và thực trạng của tình hình thừa,
thiếu NVL, CCDC. Trên cơ sở đó lãnh đạo doanh nghiệp và kế toán sẽ tiến hành sử
lý các trường hợp dẫn đến thừa, thiếu vật tư một cách hợp lý nhất
2.2.5. Mộtsố nhiệm vụ kinh tế phát sinh và mẫu biểu, sổ sáchcần thiết để hạch
toán NVL, CCDC tại công ty TNHH Mô Hình Việt
2.2.5.1. Hạch toán chi tiết NVL
 Chứng từ sử dụng để nhập, xuất VL tại công ty TNHH Mô Hình
Việt.
 Nhập kho NVL
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 58
Sau khi được ban giám đốc phê duyệt, thì nhân viên các phòng kinh doanh
tiến hành đi mua NVL. Khi NVL về đến công ty, nhân viên cung ứng phải chuyển
hoá đơn GTGT về phòng kế toán để kiểm tra xem xét tính hợp lệ, hợp pháp. Nếu
hợp lệ thì nhân viên kế toán NVL sẽ yêu lập bảng kiểm nghiệm khi làm phiếu nhập
kho, để xác dịnh số lượng, chất lượng, qui cách phẩm chất của NVL nhập kho làm
căn cứ trong việc qui trách nhiệm thanh toán và bảo quản NVL.
Ví dụ 1 :
Ngày 01/03 mua NVL cửa hàng Thanh Phong thanh toán bằng tiền gửi ngân
hàng.
Loại
Mã nguyên
gốc
ĐVT
Số lượng hoá
đơn
Số lượng
thực nhận
Đơn giá (
chưa có
thuế
GTGT
10%)
Gỗ ván ép GD12 Tấm 1.200 1.200 14.479
Gỗ MDF MDF12 Tấm 1.500 1.500 5.343
Mica trong(000) MC000 - 2 Tấm 900 900 6.000
Định khoản :
Nợ TK 152: 30.789.300
+ Gỗ ván ép : 1200 x 14.479 = 17.374.800
+ Gỗ MDF : 1500 x 5.343 = 8.014.500
+ Mica trong(000) : 900 x 6.000 = 5.400.000
Nợ TK 133: 3.078.930
Có TK 112 : 33.868.230
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 59
Biểu 1
Mẫu số : 01/GTKT-31A
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 2(giao cho khách hàng)
Ngày 10/03/2009
kí hiệu
số : 0022
Đơn vị bán hàng : Cửa hàng Thanh Phong
Địa chỉ : Ngõ 75 Giải Phóng - Hà Nội số tài khoản:
Điện thoại: 09.03.276.553 mã số :
Họ tên người mua hàng : Ngọ Thị Thuỷ
Đơn vị : Công ty TNHH Mô Hình Việt
Địa chỉ : Số 3 ngõ 156 Phố Lạc Trung, Phường Thanh Lương, Hai Bà Trưng, Hà
Nội
Hình thức thanh toán : Chuyển khoản mã số: 0102024468
STT Tên hàng hoá, dịch
vụ
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1X2
1 Gỗ ván ép Tấm 1.200 14.479 17.374.800
2 Gỗ MDF Tấm 1.500 5.343 8.014.500
3 Mica trong(000) Tấm 900 6.000 5.400.000
Cộng tiền hàng : 30.789.300
Thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT : 3.078.930
Tổng cộng tiền thanh toán : 33.868.230
Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi ba triệu tám trăm sáu tám nghìn hai trăm ba mươi
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 60
đồng chẵn./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn
vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Đã ký Đã ký Đã ký
Biểu 2
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ
Căn cứ vào hoá đơn (GTGT) số 00516107 ngáy 10 tháng 03 năm 2009 của công
ty TNHH Mô Hình Việt. Thành phần kiểm nghiệm bao gồm :
I. Đơn vị nhận : Công ty TNHH Mô Hình Việt
1.Chị Phùng Thị Thảo : Phó giám đốc
2.Ông Nguyễn Thanh Tuấn : Phó giám đốc kỹ thuật
3.Bà Nguyễn Thị Lan
II. Đơn vị giao : Công ty TNHH Sao Vàng
1. Ông Nguyễn Văn Tiến : Trưởng phòng kinh doanh
2. Ông Nguyễn Văn Minh : Thủ kho
3. Ông Cao Xuân Trường : Kế toán trưởng
Công ty TNHH Mô Hình Việt đã kiểm nghiệm một số vật tư dưới đây do chị ngọ
thị thuỷ mua về đủ điều kiện nhập kho.
Tên, nhãn hiệu vật
tư
Mã số
Phươn
g thức
kiểm
nghiệm
Đơn
vị tính
Số lượng
Kết qủa kiểm
nghiệm
SL đúng
qui cách
SL sai
qui cách
Gỗ ván ép GD12 Tấm 1.200 1.200 0
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 61
Gỗ MDF MDF12 Tấm 1.500 1.500 0
Mica trong(000) MC000-2 Tấm 900 900 0
Ngày 10 tháng 03 năm 2009
Phòng vật tư Phòng kế toán Thủ kho
(Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên)
Biểu 3
Đơn vị : Công ty TNHH Mô Hình Việt mẫu số : 01-VT
Bộ phận : Phân xưởng (Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ-
BTC
20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 01/03/2009
Số :366
Nợ TK 152
Có TK 621
Họ tên người giao hàng: Hoàng Thị Lan
Theo HĐ (GTGT) số 0071610 ngày 10 tháng 03 năm 2009 của công ty TNHH Sao
Vàng
Nhập tại kho : Công Ty Địa điểm
STT
Tên, nhãn hiệu,
qui cách vật tư
Mã số ĐVT
Số lượng
Đơn
giá
Thành tiền
Theo CT
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Gỗ ván ép GD12 Tấm 1200 1200 14.479 17.374.800
2 Gỗ MDF MDF12 Tấm 1500 1500 5.343 8.014.500
3 Mica trong(000) MC000-2 Tấm 900 900 6.000 5.400.000
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 62
Tổng số tiền (viết bằng chữ ): Ba mươi triệu bảy trăm tám chín nghìn ba trăm đồng
chẵn./.
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Ví Dụ 1:
+Mua công cụ dụng cụ của cửa hàng Lan Anh thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ 153: 6.310.000
+Lưỡi dao trổ SDI to : 140x15.000 = 2.100.000
+Thước kẻ : 21x10.000= 210.000
+Mũi khoan :40x100000= 4000.000
Nợ 133:631.000
Có 111: 6.941.000
+Xuất nguyên vật liệu cho mô hình khu dân cư, khu thương mại dịch vụ :
Nợ 621: 1.820.000
Có tk 153:
+Lưỡi dao trổ SDI nhỏ :140x13.000= 1.820.000
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 63
*Hoá đơn GTGTcông ty dụng cụ
Biểu 1 Mẫu số : 01/GTKT-31A
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 2(giao cho khách hàng)
Ngày 10/03/2009
Kí hiệu
Số : 0023
Đơn vị bán hàng : Công Ty Dụng Cụ Hà Nội
Địa chỉ : Ngõ 75 Giải Phóng - Hà Nội số tài khoản:
Điện thoại: Từ Liêm -Hà Nội mã số thuế: 0100993552
Họ tên người mua hàng : Ngọ Thị Thuỷ
Đơn vị : Công ty TNHH Mô Hình Việt
Địa chỉ : Số 3 ngõ 156 Phố lạc Trung, Phường Thanh Lương, Hai Bà Trưng, Hà
Nội
Hình thức thanh toán : Tiền Mặt
STT Tên hàng hoá, dịch
vụ
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Lưỡi dao trổ SDI to Hộp 140 15.000 2.100.000
2 Thước kẻ Bộ 21 10.000 210.000
3 Mũi khoan Chiếc 40 100.000 4.000.000
Cộng tiền hàng : 6.310.000
Thuế gtgt: 10% Tiền thuế GTGT: 631.000
Tổng cộng tiền thanh toán : 6.941.000
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 64
Số tiền viết bằng chữ: Sáu triệu chín trăm bốn mươi một nghìn đồng chẵn./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn
vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Đã ký Đã ký Đã ký
Biểu 2
Đơn vị : Công ty TNHH Mô Hình Việt mẫu số : 01-VT
Bộ phận : Phân xưởng (Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ-
BTC
20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 01/03/2009
Số :366
Nợ TK 153
Có TK 111
Họ tên người giao hàng: Hoàng Thị Lan
Theo HĐ (GTGT) số 0071610 ngày 10 tháng 03 năm 2009 của công ty TNHH Sao
vàng
Nhập tại kho : Công Cụ Dụng Cụ địa điểm
STT
Tên, nhãn hiệu, qui
cách vật tư
Mã số ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
CT
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Lưỡi dao trổ SDI to 1403c-sdi Hộp 140 140 15.000 2.100.000
2 Thước kẻ Bộ 21 21 10.000 210.000
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD
Báo Cáo Tốt Nghiệp 65
3 Mũi khoan MK1 Chiếc 40 40 100.000 4.000.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ ): Sáu triệu ba trăm mười nghìn chẵn./.
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Ví dụ 2:
Ngày mùng 4 tháng 03 xuất nguyên vật liệu cho sản xuất (phiếu xuất kho số
20)
Loại
Mã
nguyên
gốc
ĐVT
Số lượng hoá
đơn
Số lượng
thực nhận
Đơn giá (
chưa có
thuế gtgt
10%)
Gỗ ván ép GD12 Tấm 1000 1000 14.479
Gỗ MDF MDF12 Tấm 580 580 5.343
Mica trong(000) MC000-2 Tấm 1030 1030 6.000
Định khoản:
Nợ TK 621: 23.757.940
Có Tk 152: 23.757.940
+Gỗ ván ép : 1.000 x 14.479 = 14.479.000
+ Gỗ MDF: 580 x 5.343 = 3.098.940
+Mica trong(000) : 1.030 x 6.000 = 6.180.000
 Xuất kho NVL
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần may 10
Báo cáo thực tập quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần may 10Báo cáo thực tập quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần may 10
Báo cáo thực tập quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần may 10TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016tuan nguyen
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụBáo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụHọc kế toán thực tế
 
Luận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
Luận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu   công cụ dụng cụ trong doanh nghiệpLuận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu   công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
Luận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ trong doanh nghiệphttps://www.facebook.com/garmentspace
 
đề Tài kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp vật liệu xây dựng an dương
đề Tài kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp vật liệu xây dựng an dươngđề Tài kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp vật liệu xây dựng an dương
đề Tài kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp vật liệu xây dựng an dươngNhu Quynh
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...Nguyễn Công Huy
 
Mẫu báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Mẫu báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuMẫu báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Mẫu báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuÁc Quỷ Lộng Hành
 
Hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
Hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại doanh nghiệpHoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
Hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại doanh nghiệpHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụNguyen Minh Chung Neu
 
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI XUẤT N...
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI XUẤT N...PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI XUẤT N...
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI XUẤT N...nataliej4
 
Báo cáo tốt nghiệp - Công ty TNHH Tân Biên Phát
Báo cáo tốt nghiệp - Công ty TNHH Tân Biên PhátBáo cáo tốt nghiệp - Công ty TNHH Tân Biên Phát
Báo cáo tốt nghiệp - Công ty TNHH Tân Biên PhátHuân Đinh
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụHạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụNguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập kế toán công tác kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán công tác kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ Báo cáo thực tập kế toán công tác kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán công tác kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ Lớp kế toán trưởng
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Bê tông và cơ khí, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Bê tông và cơ khí, 9đ - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Bê tông và cơ khí, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Bê tông và cơ khí, 9đ - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoạt động quản lý và công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại cô...
Hoạt động quản lý và công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại cô...Hoạt động quản lý và công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại cô...
Hoạt động quản lý và công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
áP dụng lean manufacturing vào trong thực tế sản xuất tại xí nghiệp may pleik...
áP dụng lean manufacturing vào trong thực tế sản xuất tại xí nghiệp may pleik...áP dụng lean manufacturing vào trong thực tế sản xuất tại xí nghiệp may pleik...
áP dụng lean manufacturing vào trong thực tế sản xuất tại xí nghiệp may pleik...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

What's hot (20)

Báo cáo thực tập quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần may 10
Báo cáo thực tập quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần may 10Báo cáo thực tập quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần may 10
Báo cáo thực tập quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần may 10
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụBáo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
 
Luận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
Luận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu   công cụ dụng cụ trong doanh nghiệpLuận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu   công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
Luận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
 
đề Tài kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp vật liệu xây dựng an dương
đề Tài kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp vật liệu xây dựng an dươngđề Tài kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp vật liệu xây dựng an dương
đề Tài kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp vật liệu xây dựng an dương
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
 
Mẫu báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Mẫu báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuMẫu báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Mẫu báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
 
Hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
Hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại doanh nghiệpHoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
Hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng thương mại
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng thương mạiĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng thương mại
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng thương mại
 
Lài (1)
Lài (1)Lài (1)
Lài (1)
 
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-nvl ccdc
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-nvl ccdcBao cao-thuc-tap-ke-toan-nvl ccdc
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-nvl ccdc
 
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI XUẤT N...
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI XUẤT N...PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI XUẤT N...
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI XUẤT N...
 
Báo cáo tốt nghiệp - Công ty TNHH Tân Biên Phát
Báo cáo tốt nghiệp - Công ty TNHH Tân Biên PhátBáo cáo tốt nghiệp - Công ty TNHH Tân Biên Phát
Báo cáo tốt nghiệp - Công ty TNHH Tân Biên Phát
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụHạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 
Báo cáo thực tập kế toán công tác kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán công tác kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ Báo cáo thực tập kế toán công tác kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán công tác kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
 
Đề tài kế toán nguyên vật liệu tại các công ty may mặc hay 2017
Đề tài  kế toán nguyên vật liệu tại các công ty may mặc hay 2017Đề tài  kế toán nguyên vật liệu tại các công ty may mặc hay 2017
Đề tài kế toán nguyên vật liệu tại các công ty may mặc hay 2017
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Bê tông và cơ khí, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Bê tông và cơ khí, 9đ - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Bê tông và cơ khí, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Bê tông và cơ khí, 9đ - Gửi miễn...
 
Hoạt động quản lý và công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại cô...
Hoạt động quản lý và công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại cô...Hoạt động quản lý và công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại cô...
Hoạt động quản lý và công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại cô...
 
áP dụng lean manufacturing vào trong thực tế sản xuất tại xí nghiệp may pleik...
áP dụng lean manufacturing vào trong thực tế sản xuất tại xí nghiệp may pleik...áP dụng lean manufacturing vào trong thực tế sản xuất tại xí nghiệp may pleik...
áP dụng lean manufacturing vào trong thực tế sản xuất tại xí nghiệp may pleik...
 

Similar to Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài " Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
Đề tài "  Báo cáo thực tập  kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụĐề tài "  Báo cáo thực tập  kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
Đề tài " Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụLuận Văn 1800
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại cty thương mại ...
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại cty thương mại ...Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại cty thương mại ...
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại cty thương mại ...Nguyen Minh Chung Neu
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ tại Công ty Cao Su Đà Nẵng
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ tại Công ty Cao Su Đà Nẵng Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ tại Công ty Cao Su Đà Nẵng
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ tại Công ty Cao Su Đà Nẵng luanvantrust
 
Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bao bì tại công ty tnhh thương mại xây dựng...
Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bao bì tại công ty tnhh thương mại xây dựng...Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bao bì tại công ty tnhh thương mại xây dựng...
Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bao bì tại công ty tnhh thương mại xây dựng...Gai Viet Xinh
 
Bản sửa mới nhất
Bản sửa mới nhấtBản sửa mới nhất
Bản sửa mới nhấtngô Công
 
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công Ty Cổ Phần Sơn ...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công Ty Cổ Phần Sơn ...Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công Ty Cổ Phần Sơn ...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công Ty Cổ Phần Sơn ...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Đề tài: Chi phí sản xuất và tính giá thành tại Xí nghiệp may, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Chi phí sản xuất và tính giá thành tại Xí nghiệp may, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Chi phí sản xuất và tính giá thành tại Xí nghiệp may, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Chi phí sản xuất và tính giá thành tại Xí nghiệp may, 9đ - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdfluan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdfNguyễn Công Huy
 
Tổ chức công tác hạch toán NVL - CCDC tại Công ty Xây dựng Thương mại Thanh Thu
Tổ chức công tác hạch toán NVL - CCDC tại Công ty Xây dựng Thương mại Thanh Thu Tổ chức công tác hạch toán NVL - CCDC tại Công ty Xây dựng Thương mại Thanh Thu
Tổ chức công tác hạch toán NVL - CCDC tại Công ty Xây dựng Thương mại Thanh Thu luanvantrust
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của công ty anh thế
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của công ty anh thếBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của công ty anh thế
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của công ty anh thếhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620 (20)

Đề tài: Tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty Cơ Khí, HOT
Đề tài: Tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty Cơ Khí, HOTĐề tài: Tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty Cơ Khí, HOT
Đề tài: Tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty Cơ Khí, HOT
 
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp tại công ty cổ ph...
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp tại công ty cổ ph...Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp tại công ty cổ ph...
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp tại công ty cổ ph...
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí...
 
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ tại Công ty xây dựng, 9đ
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ tại Công ty xây dựng, 9đKế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ tại Công ty xây dựng, 9đ
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ tại Công ty xây dựng, 9đ
 
Đề tài " Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
Đề tài "  Báo cáo thực tập  kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụĐề tài "  Báo cáo thực tập  kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
Đề tài " Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại cty thương mại ...
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại cty thương mại ...Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại cty thương mại ...
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại cty thương mại ...
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016
 
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ tại Công ty Cao Su Đà Nẵng
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ tại Công ty Cao Su Đà Nẵng Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ tại Công ty Cao Su Đà Nẵng
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ tại Công ty Cao Su Đà Nẵng
 
Kt 110
Kt 110Kt 110
Kt 110
 
Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bao bì tại công ty tnhh thương mại xây dựng...
Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bao bì tại công ty tnhh thương mại xây dựng...Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bao bì tại công ty tnhh thương mại xây dựng...
Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bao bì tại công ty tnhh thương mại xây dựng...
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Song Hải, HAY
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Song Hải, HAYLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Song Hải, HAY
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Song Hải, HAY
 
Bản sửa mới nhất
Bản sửa mới nhấtBản sửa mới nhất
Bản sửa mới nhất
 
Đề tài: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Xí nghiệp may
Đề tài: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Xí nghiệp mayĐề tài: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Xí nghiệp may
Đề tài: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Xí nghiệp may
 
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công Ty Cổ Phần Sơn ...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công Ty Cổ Phần Sơn ...Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công Ty Cổ Phần Sơn ...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công Ty Cổ Phần Sơn ...
 
Đề tài: Chi phí sản xuất và tính giá thành tại Xí nghiệp may, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Chi phí sản xuất và tính giá thành tại Xí nghiệp may, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Chi phí sản xuất và tính giá thành tại Xí nghiệp may, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Chi phí sản xuất và tính giá thành tại Xí nghiệp may, 9đ - Gửi miễn p...
 
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdfluan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
 
Tổ chức công tác hạch toán NVL - CCDC tại Công ty Xây dựng Thương mại Thanh Thu
Tổ chức công tác hạch toán NVL - CCDC tại Công ty Xây dựng Thương mại Thanh Thu Tổ chức công tác hạch toán NVL - CCDC tại Công ty Xây dựng Thương mại Thanh Thu
Tổ chức công tác hạch toán NVL - CCDC tại Công ty Xây dựng Thương mại Thanh Thu
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của công ty anh thế
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của công ty anh thếBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của công ty anh thế
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của công ty anh thế
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất của công ty quy chế Từ Sơn, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất của công ty quy chế Từ Sơn, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất của công ty quy chế Từ Sơn, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất của công ty quy chế Từ Sơn, 9đ
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 

Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

  • 1. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 1 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1 NVL Nguyên vật liệu 2 CCDC Công cụ dụng cụ 3 TSCĐ Tài sản cố định 4 TK Tài khoản 5 NKC Nhật ký chung 6 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 7 NVLC Nguyên vật liệu chính 8 NVLP Nguyên vật liệu phụ 9 HĐTSCĐ Hoạt động tài sản cố định 10 SXKD Sản xuất kinh doanh 11 NK Nhập kho 12 PP Phương pháp 13 STT Số thứ tự 14 GTGT Gía trị gia tăng 15 ĐVT Đơn vị tính 16 SL Sản lượng 17 TT Thành tiền 18 HĐ Hoá đơn 19 GB Giấy báo 20 TKSD Tài khoản sử dụng
  • 2. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 2 LỜI MỞ ĐẦU Trong những thập niên của thế kỉ 20, sau những cuộc khủng hoảng nặng nề, những biến động lớn không chỉ trong lĩnh vực kinh tế mà còn trong lĩnh vực chính trị, kinh tế thế giới đang cuộn mình cuốn theo sự phát triển như vũ bão của những phát minh sáng kiến khoa học vĩ đại. Trong bối cảnh đó kinh tế, kinh tế Việt Nam vốn là nền kinh tế nông nghiệp lúa nước, muốn phát triển được không còn con đường nào khác là cũng phải hoà mình vào dòng chảy chung của toàn nhân loại, theo đó kinh tế việt nam chuyển dần từ kinh tế bao cấp tư sản, tự tiêu sang nền kinh tế thị trường có sự kiểm soát của nhà nước. Bước vào thế kỷ 21 là thời kì phát triển rực rỡ của khá nhiều nền kinh tế trên Thế Giới và Việt Nam không nằm ngoài xu hướng phát triển chung đó.Với việc phát triển nền kinh tế thị trường nhiều thành phần ở Việt Nam thì giữa các doanh nghiệp càng có sự cạnh tranh gay gắt hơn và để tồn tại các doanh nghiệp phải tìm cho mình một hướng đi thích hợp nhất. Nhưng một vấn đề chung đặt ra với tất cả các doanh nghiệp đó là làm cáchnào sản xuất ra sản phẩm tốt, có sức cạnh tranh để phục vụ nhu cầu của người tiêu dùng. Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải đảm bảo 3 yếu tố cơ bản sau: lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao động, vật liệu là đối tượng lao động. Một trong 3 yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh và là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể của sản phẩm. Mục tiêu cuối cùng của các doanh nghiệp là lợi nhuận, để đạt được như mong muốn thì tất cả các doanh nghiệp phải có một qui trình công nghệ hợp lý từ thu mua nguyên vật liệu đến qui trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, phải luôn đảm bảo cho sản phẩm có chất lượng tốt giá cả hợp lý đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng,
  • 3. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 3 Nguyên vật liệu trong các đơn vị sản xuất như ngành kiến trúc thì đây là yếu tố chiếm tỉ trọng lớn trong gia thành sản phẩm. Chính vì vậy mà hạch toán NVL là một công việc rất quan trọng giúp cho việc quản lý, đảm bảo kịp thời cung cấp nguyên vật liệu cho sản xuất, giúp doanh nghiệp có các biện pháp tiết kiệm chi phí nhưng vẫn đảm báo chất lượng của sản phẩm. Đồng nghĩa với việc quản lý là công tác kế toán hợp lý và chặt chẽ. Thực tế qua quá trình thực tập tại công ty đã giúp em nhìn nhận một cách cụ thể vai trò của công tác kế toán đặc biệt là công tác kế toán nguyên vật liệu tại doanh nghiệp. Vấn đề đặt ra cho công ty TNHH Mô Hình Việt trước hết là phải quan tâm đến công tác tổ chức sản xuất đặc biệt là công tác về kế toán nguyên vật liệu để đưa ra những giải pháp và kế hoạch thu mua xuất dùng hợp lý. Trong thời gian qua công ty đã có nhiều thay đổi khắc phục những mặt chưa hoàn thiện và đã đạt được hiệu quả rõ rệt xong cũng không hẳn là không hẳn là không còn tồn tại những mặt hạn chế cần phải được tháo gỡ đồng thời tìm ra phương hướng hoàn thiện. Chính vì thế, sau một thời gian tiếp xúc với tình hình kế toán thực tế của công ty TNHH Mô Hình Việt thấy được tầm quan trọng của việc quản lý NVL và những vấn đề chưa hoàn thiện trong công tác kế toán NVL, được sự giúp đỡ của các cán bộ phòng kế toán và sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo Đinh Ngọc Thuý Hà em đã quyết định đi sâu vào nghiên cứu đề tài :”Hoàn thiện công tác kế toán NVL, CCDC trong doanh nghiệp sản xuất “. Vậy đề tài : “ Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty là cần thiết đối với công ty… “Đồng thời qua đó em đã học hỏi được nhiều điều về thực tế công việc của kế toán tại doanh nghiệp. Ngoài lời mở đầu bố cục chuyên đề bao gồm 3 phần chính sau: Chương 1: Những vấn đề lí luận chung vế kế toán NVL, CCDC trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
  • 4. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 4 Chương 2: Thực trạng tổ chức côngtác kế toán NVL, CCDC tại công ty TNHH Mô Hình Việt Chương3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán NVL, CCDC tại công ty TNHH Mô Hình Việt KẾT LUẬN Do có sự hạn chế vế trình độ và thời gian nên chuyên đề không thể tránh khỏi những sai sót, em rất mong được sự giúp đỡ góp ý kiến của cô giáo và các cán bộ phòng ban trong công ty để em hoàn thiện chuyên đề của mình. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Đinh Ngọc Thuý Hà và các cán bộ ở công ty TNHH Mô Hình Việt đã giúp đỡ em hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này.
  • 5. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 5 Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN NVL, CCDC TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT KINH DOANH. 1.1. Khái niệm, đặc điểm và nhiệm vụ hạch toán NVL, CCDC 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm NVL, CCDC 1.1.1.1. Khái niệm về NVL, CCDC  Nguyên vật liệu là đối tượng lao động đã được thay đổi do lao động có ích tác động vào nó. Nguyên vật liệu là đối tượng lao động nhưng không phải bất cứ một đối tượng lao động nào cũng là nguyên vật liệu mà chỉ trong điều kiện đối tượng lao động mà do lao động làm ra thì mới hình thành nguyên vật liệu. Nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh giá trị nguyên vật liệu tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh tạo nên giá trị của sản phẩm dịch vụ tuỳ thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp sản xuất thì giá trị nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn và chủ yếu trong giá trị sản phẩm.  Công cụ dụng cụ: Là những tư liệu lao động cơ đủ tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng của tài sản cố định. Tuy nhiên theo qui định hiện hành, những tư liệu sau đây không phân biệt giá trị và thời gian dụng sử vẫn được hạch toán là CCDC như các đà giá, công cụ dụng cụ gá lắp chuyên dùng cho công tác xây dựng công trình hay các loại bao bì bán kèm theo hàng hoá có tính giá riêng và trừ dần vào quá trình dự trữ, bảo quản như: + Dụng cụ đồ nghề bằng thuỷ tinh, sành sứ + Phương tiện quản lý, đồ dùng văn phòng
  • 6. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 6 + Quần áo giầy dép chuyên dùng để làm việc 1.1.1.2. Đặc điểm NVL, CCDC a) Đặc điểm của NVL Về mặt hiện vật: Trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm, nguyên vật liệu chỉ tham gia vào 1 chu kỳ sản xuất kinh doanh và khi tham gia vào quá trình sản xuất nguyên vật liệu được tiêu dùng toàn bộ. Về mặt giá trị: Giá trị của nguyên vật liệu chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm mới được tạo ra b) Đặc điểm của CCDC Đối với công cụ, dụng cụ thì đặc điểm cơ bản của nó thường có thể tham gia vào nhiều chu kì sản xuất kinh doanh và vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu. Trong quá trình tham gia vào sản xuất kinh doanh thì giá trị CCDC bị hao mòn dần và chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. 1.1.2.Vai trò của NVL, CCDC 1.1.2.1. Vai trò của NVL Như đã nói ở trên NVL là đối tượng lao động đóng vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đây là yếu tố đầu vào có ảnh hưởng lớn đến công doạn về sau, chỉ cần một thay đổi nhỏ về NVL cũng gây ra những biến động trong các khâu sản xuất về sau. Mặt khác trong quá trình sản xuất kinh doanh để tạo ra sản phẩm mới thì NVL bị tiêu hao toàn bộ và thay đổi hình tháI vật chất ban đầu nên có thể nối NVL chính là một dạng tài sản lưu động. - Xét về mặt tài chính: Nhìn chung các doanh nghiệp sản xuất NVL chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn lưu động mà doanh nghiệp bỏ ra, mà muốn đảm bảo được việc ổn định sản xuất thì các doanhh nghiệp phải vay vốn và nguồn vốn
  • 7. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 7 này chỉ có thể tiết kiệm được khi doanh nghiệp biết cách sử dụng hợp lý đồng thời tăng vòng quay vốn lưu động là cách sử dụng hiệu quả nhất nguồn vốn vay này. Do đó việc mua sắm và sử dụng NVL phải được đặc biệt quan tâm. - Xét về mặt kinh doanh: chính vì chi phí bỏ ra dành cho NVL là khá lớn nên nó có ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm. Do đó nếu chi phí NVL có sự thay đổi thì giá thành của sản phẩm làm ra cũng thay đổi, muốn hạ giá thành thì việc quan trọng nhất đó là quản lí và sử dụng tiết kiệm NVL để giảm chi phí của nó. Mặt khác NVL được cung cấp đầy đủ còn đảm bảo cho quả trình sản xuất diễn ra liên tục và khi đó lại phát sinh vấn đề về chất lượng của NVL, chất lượng của NVL có tốt thì sản phẩm làm ra mới có chất lượng tốt. Như vậy có thể nói NVL là nhân tố vừa là trực tiếp vừa là gián tiếp đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp vì thế NVL cần phải được quản lý và sử dụng một cách hơp lý nhất để đem lại hiệu quả kinh tế tối đa cho xã hội nói chung và cho doanh nghiệp nói riêng. 1.1.2.2. Vai trò của CCDC Trong bất kì doanh nghiệp sản xuất kinh doanh đều phải đảm bảo đầy đủ các yếu tố để có thể tiến hành sản xuất. Cùng với sức lao động của con người CCDC có tác động đến các đối tượng lao động góp phần tạo nên thực thể của sản phẩm. Mặt khác CCDC còn tham gia vào nhiều chu kì sản xuất kinh doanh nên việc bị hao mòn dần là không thể tránh khỏi, nếu không có phương pháp quản lý phù hợp có thể làm gián đoạn quá trình sản xuất. Không những thế CCDC tác động trực tiếp đến các đối tượng lao động tạo ra sản phẩm, nếu CCDC không tốt dẫn đến chất lượng làm ra không đảm bảo sẽ làm giảm sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường, điều này đồng nghĩa với việc lợi nhuận của doanh nghiệp bị sụt giảm. 1.1.3. Yêu cầu quản lý VL, DC
  • 8. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 8 - Chi phí dành cho nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn lưu động của doanh nghiệp đông thời còn là yếu tố quyết định thị trường đến chất lượng sản phẩm .Vì vậy việc quản lý nguyên vật liệu phải được thực hiện chặt chẽ từ khâu thu mua bảo quản, cuối cùng là xuất dùng để sản xuất ra sản phẩm và dự trữ. - NVL từ khi mua vào doanh nghiệp phải đảm bảo đúng số lượng, cố gắng hạ thấp hao hụt không đáng có gây khó khăn cho việc tính toán về sau. Các loại NVL cần phải được bảo quản trong kho một cách cẩn thận để tránh hiện tượng hư hỏng, mất mát, giảm chất lượng của NVL Khi xuất dùng NVL cần phải đảm bảo đúng mục đích, đúng tiêu chuẩn chủng loại, số lượng hạn chế sử dụng lãng phí NVL. Sử dụng NVL phải đúng với kế hoạch, dự toán dành cho sản phẩm mà doanh nghiệp đã đề ra có như thế mới hạ thấp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tăng sức cạnh tranh trên thị trường đồng thời tăng thu nhập đem lại nguồn tích luỹ đáng kể cho doanh nghiệp 1.1.4. Nhiệm vụ hạch toán NVL, CCDC Ghi chép, tính toán, phản ánh chính xác trung thực kịp thời số lượng và chất lượng, giá thành thực tế của vật liệu xuất nhập kho Tập hợp và phản ánh đầy đủ chính xác số lượng và giá trị vật liệu xuất kho, kiểm tra tình hình chấp hành các định mức tiêu hao vật liệu Phân bổ hợp lý giá trị vật liệu sử dụng vào các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh Tính toán và phản ánh chính xác số lượng và giá trị vật liệu tồn kho, phát sinh kịp thời vật liệu thừa thiếu, kém chất lượng để doanh nghiệp có biện pháp sử lí kịp thời 1.2. Phân loại ,đánh giá VL, CCDC
  • 9. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 9 1.2.1. Phân loại NVL, CCDC 1.2.1.1. Phân loại NVL Nguyên vật liệu trong doanh nghiệp tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh rất đa dạng, mỗi loại lại có một đặc tính riêng cần phải được đánh giá, phân loại để có phương pháp sử dụng và quản lý thích hợp nhất. Việc này giúp tăng chất lượng của sản phẩm và phát huy tối đa tác dụng vốn có của NVL mà doanh nghiệp sử dụng vào sản xuất. a) Căn cứ vào yêu cầu quản lý của NVL bao gồm:  Nguyên vật chính: Đặc điểm chủ yếu của NVL chính là khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ cấu thành nên thực thể của sản phẩm, toàn bộ giá trị của NVL được chuyển vào giá trị của sản phẩm mới.  Vật liệu phụ: Là các loại vật liệu được sử dụng trong sản xuất là để tăng chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh sản phẩm phục vụ cho công việc quản lý sản xuất, bao gói sản phẩm…Các loại vật liệu này không cấu thành nên thực thể của sản phẩm.  Nhiên liệu là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản xuất kinh doanh, phục vụ cho công nghệ sản xuất, phương tiện vận tải, công tác quản lý…Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, thể rắn hay thể khí.  Phụ tùng thay thế là những vật tư dùng để thay thế, sửa chữa máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, công cụ dụng cụ.  Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản là những vật tư được sử dụng cho việc xây dựng cơ bản.  Vật liệu khác là các loại vật liệu không được xếp vào các loại trên. Các loại vật liệu này do quá trình sản xuất loại ra như các phế liệu, vật liệu thu hồi do thanh lý TSCĐ….
  • 10. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 10 b) Căn cứ vào nguồn gốc NVL được chia thành: - Nguyên vật liệu mua ngoài. - Nguyên vật liệu tự chế biến, gia công. Cách phân loại này giúp cho nhà quản trị biết được nguồn hình thành của NVL, để từ đó xác định được kế hoạch thu mua dự trữ, kế hoạch sản xuất và cung cấp NVL. Đồng thời đó cũng là cơ sở để kế toán NVL tính giá NVL xuất kho…. c) Căn cứ vào mục đích và nơi sử dụng của NVL được chia thành: - NVL trực tiếp sử dụng cho mục đích kinh doanh. - NVL dùng cho công tác quản lý. - NVL dùng cho mục đích khác. 1.2.1.2. Phân loại CCDC a) Căn cứ vào phương pháp phân bổ CCDC đựoc chia thành: - Loại phân bổ một lần (100% giá trị) - Loại phân bổ nhiều lần. Loại phân bổ một lần là những CCDC có giá trị nhỏ và thời gian sử dụng ngắn. Loại phân bổ 2 lần trở lên là những CCDC có giá trị lớn thời gian sử dụng dài hơn và những CCDC chuyên dùng. b) Căn cứ vào nội dung CCDC được chia thành: - Dụng cụ, đồ ding bằng thuỷ tinh, sành sứ. Quần áo bảo hộ lao động. - Công cụ, dụng cụ khác. c) Căn cứ vào yêu cầu quản lý và công việc ghi chép kế toán, CCDC được chia thành: - Công cụ dụng cụ.
  • 11. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 11 - Bao bì luân chuyển. - Đồ dùng cho thuê. d) Căn cứ vào mục đích sử dụng: - Công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất kinh doanh. - Công cụ dụng cụ dùng cho quản lý. - Công cụ dụng cụ dùng cho mục đích khác. 1.2.2. Đánh giá VL, CCDC 1.2.2.1. Nguyên tắc đánh giá NVL Đánh giá nguyên vật liệu là thước đo tiền tệ để biểu hiện giá trị của nguyên vật liệu theo những nguyên tắc nhất định đảm bảo yêu cầu trung thực khách quan. Theo chuẩn mực 02, kế toán Nhập - Xuất - Tồn kho nguyên vật liệu phải phản ánh theo giá gốc (giá thực tế), có nghĩa là khi nhập kho phải tính toán và phản ánh theo giá thực tế, khi xuất kho cũng phải xác định giá thực tế xuất kho theo phương pháp quy định. Song do đặc điểm của nguyên vật liệu có nhiều loại, nhiều thứ thường xuyên biến động trong quá trình sản xuất kinh doanh và yêu cầu của công tác quản trị nguyên vật liệu phục vụ kịp thời cho việc cung cấp hàng ngày, tình hình biến động và số hiện có của nguyên vật liệu nên trong công tác kế toán quản trị nguyên vật liệu còn có thể đánh giá theo giá hạch toán tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp. Song dù đánh giá theo giá hạch toán, kế toán vẫn phải đảm bảo việc phản ánh tình hình Nhập - Xuất nguyên vật liệu trên các tài khoản, sổ kế toán tổng hợp theo giá thực tế. 1.2.2.2. Phương pháp đánh giá NVL 1.2.2.2.1. Theo giá thực tế  Giá thực tế của NVL, CCDC nhập kho * Đối với nguyên vật liệu mua ngoài: Giá thực tế nhập kho =Gá mua + Chi phí mua + Thuế nhập khẩu (Nếu có) +
  • 12. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 12 Thuế VAT - Các khoản giảm trừ * Đối với nguyên vật liệu tự gia công chế biến: Giá thực tế nhập kho = Giá thành sản xuất nguyên vật liệu * Đối với nguyên vật liệu thuê ngoài gia công chế biến: Giá thực tế nhập kho = Chi phí NVL + Chi phí gia công + Chi phí vận chuyển * Đối với nguyên vật liệu nhận đóng góp từ đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia liên doanh: Giá trị thực tế = Giá thoả thuận do các bên xác định + Chi phí tiếp nhận * Phế liệu thu hồi nhập kho: Giá trị thực tế nhập kho là giá ước tính thực tế có thể sử dụng được hay giá trị thu hồi tối thiểu.  Giá thực tế của NVL, CCDC xuất kho *Mặt hàng ổn định và nhận diện được. a) Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này, giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể tính theo kỳ hoặc mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. Công thức: Giá thực tế NVL xuất kho = Số lượng NVL xuất kho x Đơn giá thực tế bình quân của NVL. Đơn giá NVL thực tế bình quân = Giá tị thực tế NVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
  • 13. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 13 Số lượng NVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ b) Tính theo phương pháp nhập trước, xuất trước: Theo phương pháp này, trị giá hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. c) Tính theo phương pháp nhập sau, xuất trước: Theo phương pháp này, giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho. Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó. d) Tính theo giá thực tế đích danh: Theo phương pháp này, căn cứ vào số lượng xuất kho và đơn giá nhập kho của lô nguyên vật liệu xuất kho để tính. Phương pháp này được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng giá bình quân. 1.3. Hạch toán kế toán chi tiết NVL, CCDC 1.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp liên quan đến việc nhập xuất nguyên vật liệu phải được lập chứng từ kế toán một cách kịp thời, đầy đủ, chính xác theo đúng chế độ ghi chép ban đầu về nguyên vật liệu đã được Nhà
  • 14. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 14 nước ban hành theo quyết định số15/2006 /QĐ-BTC ngày 20/03/2006 và các văn bản khác của Bộ Tài chính. Chứng từ dùng để hạch toán vật liệu là cơ sở để ghi chép vào thẻ kho và các sổ kế toán liên quan đồng thời là căn cứ để kiểm tra tình hình biến động của nguyên vật liệu. Chứng từ được lập trên cơ sở kiểm nhận nguyên vật liệu hoặc là kiểm nhận kết hợp với đối chiếu (tuỳ theo nguồn nhập) và trên cơ sở xuất kho nguyên vật liệu. Nội dung của chứng từ phải phản ánh được những chỉ tiêu cơ bản như tên, quy cách của nguyên vật liệu, số lượng nguyên vật liệu nhập hoặc xuất, vì lý do nhập hoặc xuất kho. Theo chế độ hiện hành kế toán nguyên vật liệu sử dụng các chứng từ chủ yếu sau: - Phiếu nhập kho nguyên vật liệu (Mẫu 01-VT) - Phiếu xuất kho vật tư (Mẫu 02-VT) - Thẻ kho (S12 - DN) - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu số 03-vy) - Phiếu nhập kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu 03-VT) - Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm hàng hóa (Mẫu 08-VT) - Hóa đơn (GTGT) (Mẫu 01-GTKT-3LL) - Hóa đơn cước vận chuyển (Mẫu 03-BH) - Giấy báo có - Giấy báo nợ - Phiếu chi Ngoài các chứng từ bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy định của Nhà nước các doanh nghiệp có thể sử dụng thêm các chứng từ kế toán hướng dẫn như: Phiếu xuất nguyên vật liệu theo hạn mức (Mẫu 02-VT); biên bản kiểm nghiệm nguyên vật liệu (Mẫu 03-VT); Phiếu báo nguyên vật liệu còn lại cuối kỳ (Mẫu 07-VT) và các
  • 15. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 15 chứng từ khác tùy thuộc vào đặc điểm, tình hình cụ thể của từng doanh nghiệp. 1.3.2. sổ kế toán chi tiết vật liệu, dụng cụ Để kế toán chi tiết nguyên vật liệu tuỳ thuộc vào phương pháp hạch toán chi tiết áp dụng trong doanh nghiệp mà sử dụng các sổ (thẻ) kế toán chi tiết sau: - Sổ (thẻ) kho - Sổ (thẻ) kế toán chi tiết nguyên vật liệu - Sổ đối chiếu luân chuyển - Sổ số dư Sổ (thẻ) kho (Mẫu S12-DN) được sử dụng để theo dõi số lượng Nhập -Xuất - Tồn kho của từng thứ nguyên vật liệu theo từng kho. Thẻ kho do phòng kế toán lập và ghi chi tiết: tên, nhãn hiệu, quy cách, đơn vị tính, mã số nguyên vật liệu. Sau đó giao cho thủ kho để ghi chép tình hình Nhập - Xuất - Tồn hàng ngày về mặt số lượng. Thẻ kho dùng để hạch toán ở kho không phân biệt hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp nào. Còn sổ (Thẻ) kế toán chi tiết, sổ đối chiếu luân chuyển, sổ số dư được sử dụng để hạch toán từng hàng Nhập - Xuất - Tồn nguyên vật liệu về mặt giá trị hoặc cả lượng và giá trị phụ thuộc vào phương pháp hạch toán chi tiết áp dụng trong doanh nghiệp. Ngoài các sổ kế toán chi tiết nêu trên, còn có thể sử dụng các bảng kê Nhập - Xuất, các bảng luỹ kế tổng hợp Nhập -Xuất - Tồn, kho nguyên vật liệu phục vụ cho việc ghi sổ kế toán chi tiết được đơn giản, nhanh chóng, kịp thời. 1.3.3.Các phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Hạch toán chi tiết NVL là việc hạch toán kết hợp giữa thủ kho và phòng kế toán nhằm mục đích theo dõi tình hình Nhập, Xuất, Tồn kho của từng danh điểm NVL cả về số lượng, chất lượng và giá trị. Kế toán chi tiết ở kho do thủ kho tiến hành, thủ kho phải có trách nhiệm bảo quản nguyên vật liệu tại kho, thực hiện việc Nhập, Xuất nguyên vật liệu trên cơ sở
  • 16. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 16 chứng từ hợp lệ. Thủ kho phải ghi chép vào thẻ kho và các sổ có liên quan đến tình hình nhập, xuất, tồn kho. Ở phòng kế toán thông qua các chứng từ ban đầu để kiểm tra tính hợp lệ và ghi chép vào sổ sách chi tiết và tổng hợp chủ yếu bằng chỉ tiêu giá trị để phản ánh, giúp cho Giám đốc có thể kiểm tra tình hình nhập, xuất, dự trữ, bảo quản nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất. Mỗi phương pháp đều có những ưu, nhược điểm và điều kiện áp dụng khác nhau, do vậy mỗi doanh nghiệp có thể lựa chọn cho mình một phương pháp thích hợp, thuận tiện cho quá trình hạch toán chi tiết, phục vụ tốt cho quá trình sản xuất kinh doanh của đơn vị mình. 1.3.3.1. Phương pháp ghi thẻ song song * Tại kho: Thủ kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình Nhập - Xuất - Tồn nguyên vật liệu về mặt số lượng. Mỗi chứng từ ghi một dòng vào thẻ kho. Thẻ được mở cho từng danh điểm nguyên vật liệu. Cuối tháng thủ kho phải tiến hành tổng cộng số nhập, xuất, tính ra số tồn kho về mặt lượng theo từng danh điểm nguyên vật liệu. * Tại phòng kế toán: Kế toán nguyên vật liệu sử dụng thẻ hay sổ chi tiết nguyên vật liệu. Sổ chi tiết nguyên vật liệu kết cấu như thẻ kho nhưng thêm cột đơn giá và phản ánh riêng theo số lượng, giá trị và cũng được phản ánh theo từng danh điểm nguyên vật liệu. Hàng ngày khi nhận được chứng từ nhập - xuất nguyên vật liệu ở kho, kế toán kiểm tra và hoàn chỉnh chứng từ rồi ghi vào sổ (thẻ) chi tiết. Định kỳ phải kiểm tra số liệu trên thẻ kho và sổ chi tiết. Cuối tháng tính ra số tồn kho và đối chiếu số liệu với sổ kế toán tổng hợp. Đối chiếu số liệu giữa sổ chi tiết vật liệu ở phòng kế toán và thẻ kho của thủ kho bằng cách thông qua báo cáo tình hình biến động của nguyên vật liệu do thủ kho gửi lên.
  • 17. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 17 * Ưu, nhược điểm: + Ưu điểm: Việc ghi sổ thẻ đơn giản, rõ ràng, dễ kiểm tra đối chiếu số liệu và phát hiện sai sót trong việc ghi chép, quản lý chặt chẽ tình hình biến động và số hiện có của từng thứ nguyên vật liệu theo số lượng và giá trị. + Nhược điểm: Việc ghi chép giữa kho và kế toán còn trùng lặp về chỉ tiêu số lượng, khối lượng công việc ghi chép quá lớn. Công việc còn dồn vào cuối tháng nên hạn chế tính kịp thời của kế toán và gây lãng phí về lao động. Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủng loại nguyên vật liệu ít, tình hình Nhập - Xuất nguyên vật liệu phát sinh hàng ngày không nhiều, trình độ kế toán và quản lý không cao.Sơ đồ hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp sổ song song. Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán chi tiết NVL theo PP sổ song song. Thẻ kho Chứng từ nhập Sổ chi tiết Vật liệu Chứng từ xuất Bảng tổng hợp Nhập, xuất, tồn Sổ tổng hợp
  • 18. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 18 Ghi chú: Đối chiếu kiểm tra Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng 1.3.3.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển: * Tại kho: Giống phương pháp thẻ song song ở trên * Tại phòng kế toán: Không mở thẻ kế toán chi tiết mà mở sổ đối chiếu luân chuyển để hạch toán số lượng và số tiền của từng thứ (Danh điểm) nguyên vật liệu theo từng kho. Sổ này ghi mỗi tháng một lần vào cuối tháng trên cơ sở tổng hợp các chứng từ nhập, xuất phát sinh trong tháng của từng nguyên vật liệu, mỗi thứ chỉ ghi một dòng trong sổ. Cuối tháng đối chiếu số lượng nguyên vật liệu trên sổ đối chiếu luân chuyển với thẻ kho, đối chiếu số tiền với kế toán tổng hợp. * Ưu, nhược điểm: + Ưu điểm: Giảm bớt đượt khối lượng ghi chép, chỉ tiến hành ghi một lần vào cuối tháng. + Nhược điểm: Việc ghi chép còn trùng lặp về số lượng. Công việc kế toán dồn vào cuối tháng, việc kiểm tra đối chiếu trong tháng giữa kho và phòng kế toán không được thực hiện do trong tháng kế toán không ghi sổ, hạn chế công tác quản lý và tính giá thành sản phẩm. Phương pháp này không được phổ biến, chỉ có những doanh nghiệp có số lượng, chủng loại lớn mới áp dụng. Sơ đồ 1.2. Sơ đồ trình tự kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển Thẻ kho Phiếu nhập Bảng kê nhập Sổ đối chiếu luân Phiếu xuất Bảng kê
  • 19. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 19 Ghi chú: Đối chiếu kiểm tra Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng 1.3.3.3. Phương pháp ghi sổ số dư. * Tại kho: Ngoài sử dụng thẻ kho để ghi chép sử dụng sổ số dư để ghi chép số tồn kho cuối tháng của từng loại NVL theo chỉ tiêu số lượng. Cuối tháng sổ số dư được chuyển cho thủ kho để ghi số lượng hàng tồn kho trên cơ sở số liệu từ thẻ kho. * Tại phòng kế toán: Định kỳ kế toán xuống kiểm tra và trực tiếp nhận chứng từ nhập xuất kho, sau đó tiến hành tổng hợp số liệu theo chỉ tiêu giá trị của NVL nhập xuất theo từng nhóm NVL để ghi vào bảng kê nhập xuất, tiếp đó ghi vào bảng kê luỹ kế nhập xuất, đến cuối tháng ghi vào phần Nhập -Xuất -Tồn của bảng kê tổng hợp. Đồng thời cuối tháng khi nhận sổ số dư từ thủ kho, kế toán tính giá trị của NVL tồn kho để ghi vào sổ số dư, cột thành tiền số liệu này phải khớp với tồn kho cuối tháng trên bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho cuối kỳ. * Ưu, nhược điểm: Sổ kế toán tổng hợp
  • 20. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 20 + Ưu điểm: Giảm bớt được khối lượng ghi chép, kiểm tra đổi chiếu tiến hành định kỳ nên bảo đảm tính chính xác, công việc dàn đều trong tháng. + Nhược điểm: Do phòng kế toán chỉ theo dõi chỉ tiêu giá trị vì vậy khi nắm bắt tình hình nhập xuất tồn của thứ nguyên vật liệu nào thì phải xem trên thẻ kho, khi kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ số dư và bảng kê khá phức tạp nếu xảy ra sự chênh lệch. Phương pháp này thường sử dụng cho các doanh nghiệp có nhiều chủng loại VNL hay kinh doanh nhiềm mặt hàng, tình hình nhập xuất NVL xảy ra thường xuyên. Sơ đồ 1.3.Sơ đồ trình tự kế toán theo phương pháp sổ số dư Chứng từ nhập Thẻ kho Chứng từ xuât Bàn giao nhập chứng từ nhập Sổ số dư Sổ tổng hợp N - X - T Bảng luỹ kế N- X - T Bàn giao nhập chứng từ xuất
  • 21. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 21 Ghi chú Đối chiếu hàng ngày Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng 1.4. Hạch toán kế toán tổng hợp VL, DC 1.4.1. Hạch toán kế toán VL, DC theo PP kê khai thường xuyên Nguyên vật liệu là tài sản lưu động của doanh nghiệp, nó đựơc nhập - xuất kho thường xuyên, tuy nhiên tuỳ theo đặc điểm của từng doanh nghiệp có các phương pháp kiểm kê vật liệu khác nhau. Có doanh nghiệp chỉ kiểm kê vật liệu một lần trong kỳ bằng cách cân đo, đong, đếm vật liệu tồn kho cuối kỳ ngược lại cũng có doanh nghiệp kiểm kê từng nghiệp vụ nhập xuất vật liệu. Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi phản ánh thường xuyên, liên tục có hệ thống tình hình nhập xuất tồn kho vật liệu trên cơ sở kế toán. Phương pháp kê khai thường xuyên dùng cho các tài khoản kế toán tồn kho nói chung và các tài khoản vật liệu nói riêng để phản ánh số hiện có, tình hình biến
  • 22. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 22 động tăng giảm của vật hàng hoá. Vì vậy, nguyên vật liệu tồn kho trên sổ kế toán được xác định bất cứ lúc nào trong kỳ kế toán. Cuối kỳ kế toán căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế vật liệu tồn kho so sánh đối chiếu với số liệu tồn kho trên sổ kế toán, nếu có chênh lệch phải truỳ tìm nguyên nhân và có giải pháp xử lý kịp thời. Phương pháp kê khai thường xuyên thường được áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất và các đơn vị thương nghiệp kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn. Phương pháp kiểm kê đình kỳ là phương pháp không thực sự thường xuyên, liên tục tình hình nhập xuất tồn kho trên tài khoản kế toán mà chỉ theo dõi, phản ánh giá trị tồn kho đầu kỳ và giá trị tồn kho cuối kỳ căn cứ vào số liệu kiểm kê định kỳ trong kho. Việc xác định giá trị nguyên vật liệu xuất chung trên các tài khoản kế toán tổng hợp không căn cứ vào các chứng từ nhập xuất kho mà căn cứ vào giá trị tồn kho cuối kỳ mua nhập trong kỳ, kết quả kiểm kê cuối kỳ để tính. Chính vì vậy trên tài khoản tổng hợp (tài khoản 611) không thể hiện rõ giá trị vật liệu xuất dùng cho từng đối tượng cho từng nhu cầu sản xuất khác nhau và không thể hiện được số mất mát hư hỏng. Phương pháp kiểm kê định kỳ được áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất có quy mô nhỏ ít chủng loại vật tư với quy cách mẫu mã rất khác nhau giá trị thấp và được xuất thường xuyên. * Thủ tục chứng từ a ) Thủ tục chứng từ cần thiết trong nghiệp vụ thu mua và nhập kho vật liệu. Trong nghiệp vụ thu mua và nhập kho vật liệu doanh nghiệp cần hai loại chứng từ bắt buộc là hoá đơn bán hàng (hoá đơn kiêm phiếu xuất kho) và phiếu nhập kho. Hoá đơn bán hàng (hoá đơn kiêm phiếu xuất kho) do người bán hàng lập, ghi rõ số lượng từng loại hàng hoá, đơn giá và số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho
  • 23. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 23 người bán. Khi áp dụng thuế giá trị gia tăng thì trên hoá đơn do người bán lập vừa bao gồm phần mua vật liệu hàng hoá vừa bao gồm cả thuế giá trị gia tăng. Trong trường hợp doanh nghiệp thu mua vật liệu từ thị trường tự do thì doanh nghiệp phải có phiếu mua hàng thay thế cho hoá đơn bán hàng. Phiếu nhập kho do bộ phận mua hàng lập và ghi số lượng theo hoá đơn hoặc phiếu mua hàng, thủ kho thực hiện nghiệp vụ nhập kho và ghi số thực nhập vào số nhập kho. Như vậy phiếu nhập kho là chứng từ phản ánh nghiệp vụ nhập kho đã hoàn thành. Ngoài ra trong trường hợp nhập kho với số lượng các loại vật tư có tính chất lý hoá phức tạp, các loại vật tư quý hiếm hay trong quá trình nhập kho phát hiện sự khác biệt về số lượng giữa hoá đơn và thực nhập thì doanh nghiệp thành lập ban kiểm nghiệm vật tư để kiểm nghiệp vật tư trước lúc nhập kho và lập biên bản kiểm nghiệm. b) Thủ tục chứng từ cần thiết trong nghiệp vụ xuất kho vật liệu. Với doanh nghiệp sử dụng phương pháp kiểm kê thường xuyên thì khi xuất kho vật liệu phải lập phiếu xuất kho hoặc phiếu xuất vật tư theo hạn mức... Sau khi xuất kho, thủ kho ghi số lượng thực nhập và cùng người ký nhận vào phiếu xuất kho. Phiếu xuất vật tư theo hạn mức được lập trong trường hợp doanh nghiệp sản xuất ổn định và đã lập được định mức tiêu hao vật tư cho một đơn vị sản phẩm. Số lượng nhập xuất trong tháng do thủ kho căn cứ vào hạn mức. 1.4.1. Hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên 1.4.1.1. Tài khoản sử dụng Để hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên kế toán sử dụng các tài khoản 152, 154, 621, 627, 641, 642, 412... - Tài khoản 152: Nguyên liệu, vật liệu.
  • 24. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 24 Tài khoản dùng để theo dõi giá trị hiện có, tình hình tăng giảm của các loại nguyên vật liệu theo giá thực tế có thể mở chi tiết cho từng loại từng nhóm, thứ vật liệu là theo yêu cầu quản lý và phương tiện tính toán. + Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm tăng nguyên nhân vật liệu trong kỳ (mua ngoài, tự sản xuất, nhận vốn góp, phát hiện thừa, đánh giá tăng). Phản ánh giá trị thực tế vật liệu nhập kho trong kỳ. + Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm giảm nguyên vật liệu trong kỳ (xuất dùng, xuất bán , xuất góp vốn liên doanh, thiếu hụt, giảm giá được hưởng) Phản ánh giá trị thực tế vật liệu xuất kho trong kỳ. + Dư Nợ: Giá thực tế của vật liệu tồn kho đầu kỳ hoặc cuối kỳ bên cạnh đó kế toán nguyên vật liệu còn sử dụng các tài khoản 151, 131, 112, 331. 1.4.1.2. Trình tự hạch toán: Có thể khái quát qua sơ đồ sau: Sơ đồ1.4. Kế toán nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên Sơ đồ kế toá 141, 311 311, 111, 112 (1) (7) (8) (7)152 621 612627, 641, 642511
  • 25. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 25 Diễn giải : (1) Tăng do mua ngoài (2) Hàng đi đường kỳ trước (3) Nhận cấp phát, tặng thưởng, vốn góp liên doanh (4) Nhừa phát hiện kiểm kê (5) Nhận lại vốn góp liên doanh (6) Đánh giá tăng (7) Xuất để chế tạo sản phẩm
  • 26. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 26 (8) Xuất cho chi phí sản xuất chung bán hàng, quản lý xây dựng cơ bản (9) Xuất vốn góp liên doanh (10) Xuất thuê ngoài gia công chế biến (11) Thiếu phát hiện qua kiểm kê (12) Đánh giá giảm 1.4.2. Hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ 1.4.2.1. Tài khoản sử dụng Để hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ kế toán sử dụng các tài khoản sau: Tài khoản 611 mua hàng: * Nội dung kết cấu Bên Nợ: - Giá trị thực tế hàng hoá, nguyên vật liệu, CCDC tồn đầu kỳ. - Giá trị thực tế hàng hoá, nguyên vật liệu, CCDC mau vào đầu kỳ. Bên Có: - Giá trị thực tế hàng hoá, nguyên vật liệu, CCDC tồn cuối kỳ. - Giá trị vật tư hàng hoá, trả lại cho người bán hoặc được giảm giá. - Giá trị thực tế nguyên vật liệu, CCDC sản xuất trong kỳ Tài khoản này cuối kỳ không có sổ dư và được mở chi tiết cho hai tài khoản cấp 2 sau: TK611(1) : Mua nguyên vật liệu TK 611(2): Mua hàng hoá. 1.4.2.2 . Trình tự hạch toán Sơ đồ1.5. Kế toán vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ 151, 152, 153 138, 334, 821, 642 151, 152, 153 GT vật liệu, CCDC tồn đầu kỳ (7)611 (mua hàng) 612111, 112, 113111, 112, 113 GT vật liệu, CCDC GT vật liệu, dụng cụ mua trong kỳ chưa sử dụng 113(1) tồn cuối kỳ Giảm giá được hưởng và Giá trị hàng mua trả lại
  • 27. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 27
  • 28. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 28 1.5. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho 1.5.1. Mục đích của việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Trong các doanh nghiệp sản xuất đều có hàng tồn kho , theo thời gian số vật tư này sẽ bị mất giá so với giá thi trường ảnh hưởng đến việc tính giá thành của sản phẩm làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy, để giảm thiểu rủi ro trong quá trình SXKD và tôn trọng nguyên tắc thận trọng của kế toán, các doanh nghiệp cần phảI tiến hành việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 1.5.2. Nguyên tắc xác định Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là việc ước tính một khoản tiền tính vào chi phí ( giá vốn hàng bán) vào thời điểm cuối niên độ khi giá trị thuần có thể thực hiện được của vật tư tồn kho nhỏ hơn giá gốc. Giá trị dự phòng vật tư được lập là số chênh lệch giũa gốc của vật tư tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được. Nguyên vật liệu, CCDC dự trữ để sử dụng cho mục đích sản xuất sản phẩm không đánh giá thấp hơn giá gốc nếu sản phẩm do chúng góp phần cấu tạo nên sẽ được bán bằng hoặc cao hơn giá thành sản xuất của sản phẩm. Khi có sự giảm giá của NVL, CCDC mà giá thành sản xuất sản phẩm cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện được thì NVL, CCDC tồn kho được đánh giá giảm xuống bằng với giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng. Việc lập dự phòng giảm giá vật tư tồn kho được tính cho từng loại, từng thứ vật tư. Để phản ánh tình hình trích lập và sử dụng khoản dự phòng, kế toán sử dụng TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 1.5.3. PP kế toán - Cuối niên độ kế toán, khi một loại vật tư có giá gốc nhỏ hơn giá trị thuần có thể thực hiện được thì kế toán phải lập dự phòng theo số tiền chênh lệch đó.
  • 29. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 29 + Nếu số tiền dự phòng giảm giá vật tư phải lập ở cuối niên độ này lớn hơn số tiền dự phòng giảm giá vật tư đã lập ở cuối niên độ kế toán trước, kế toán lập dự phòng bổ sung phần chênh lệch này ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (chi tiết cho từng loại vật tư) Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho + Nếu số tiền giảm giá vật tư phải lập ở cuối niên độ này nhỏ hơn số tiên lập dự phòng giảm giá vật tư đã lập ở cuối niên độ kế toán trứơc, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch đó, ghi: Nợ TK 159: - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Có TK 632: - Gía vốn hàng bán + Xử lý tổn thất thực tế xảy ra. Nợ TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Nợ TK 632 ( nếu chưa trích lập dự phòng hoặc dự phòng không hết) Có TK 152, 153,… Ví dụ: Ngày 31/12/N doanh nghiệp A có tài liệu như sau: Trị giá gốc của vật tư X là 50tr đồng. Giá trị thuần có thể thực hiện được của vật tư này là 30tr đồng. Như vậy số tiền cần trích lập dự phòng cho vật tư X là: 50tr đồng - 30tr đồng = 20tr đồng Giả sử ngày 31/12/N+1 -Trị giá gốc của vật tư X tồn kho là 70tr đồng. Do số trích lập dự phòng của vật tư X ở cuối niên độ trước là 20tr đồng. Số cần dự phòng cho vật tư X ở cuối niên độ này là: 70tr - 40tr = 30tr đồng
  • 30. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 30 Nên số tiền cần trích lập dự phòng bổ sung là 10tr đồng kế toán phản ánh tình hình trích lập dự phòng - Ngày 31/12/N Nợ TK 632: Gía vốn hàng bán (20tr) Có TK 159 (Dự phòng giảm giá hàng tồn kho) - Ngày 31/12/N+1 Nợ TK 632: giá vốn hàng bán(10tr) Có TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 1.6. Các hình thức ghi sổ kế toán 1.6.1. Hình thức nhật ký sổ cái. TRÌNH TỰ GHI SỔ ĐƯỢC KHÁI QUÁT BẰNG SƠ ĐỒ SAU: Ghi chú Ghi hàng ngày Đối chiếu Sổ quỹ Báo cáo tài chính Nhật ký - Sổ cái Bảng tổng hợp chứng từ gốc Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái kế toán chi tiết Chứng từ gốc
  • 31. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 31 Ghi cuối tháng Sơ đồ 1.6. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký sổ cái 1.6.2. Hình thức nhật ký chung. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhập ký chung được khái quát: Ghi chú Ghi hàng ngày Đối chiếu Ghi cuối tháng Sơ đồ 1.7. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung Sổ nhật ký đặc biệt Báo cáo tài chính Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Sổ nhật ký chung Chứng từ gốc Bảng tổng hợp chi tiết Sổ thẻ kế toán chi tiết
  • 32. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 32 1.6.3. Hình thức sổ nhật ký chứng từ ghi sổ : TRÌNH TỰ GHI SỔ ĐƯỢC KHÁI QUÁT BẰNG SƠ ĐỒ: Ghi chú Ghi hàng ngày Đối chiếu Ghi cuối tháng Bảng kê Báo cáo tài chính Sổ cái Nhật ký chứng từ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ, thẻ kế toán chi tiết Chứng từ gốc và các bảng phân bổ
  • 33. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 33 Sơ đồ 1.8. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ 1.6.4. Hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ. TRÌNH TỰ GHI SỔ ĐƯỢC KHÁI QUÁT BẰNG SƠ ĐỒ SAU: Ghi chú Ghi hàng ngày Chứng từ gốc Sổ quỹ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Báo cáo tài chính Bảng cân đối số phát sinh Sổ cái Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết Bảng tổng hợp chứng từ Sổ, thẻ kế toán chi tiết
  • 34. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 34 Đối chiếu Ghi cuối tháng Sơ đồ 1.9. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ 1.6.5. Hình thức kế toán máy Công nghệ thông tin đang trở thành một phần không thể thiếu trong mọi lĩnh vực kinh tế như: xây dựng, giáo dục, y tế … và nó đã đem lại hiệu quả to lớn không thể phủ dịnh được. Và công tác kế toán cũng không nằm ngoài qui luật đó. Trong điều kiện kinh tế thị trường, tình trạng kinh doanh của doanh nghiệp luôn biến động về quy mô, ngành nghề lĩnh vực kinh doanh, cách thức quản lý, cách thức kinh doanh, cách thức hạch toán, cách thức lãnh đạo,… đòi hỏi cần có phần mềm kế toán hoàn thiện. Việc ứng dụng tin học trong công tác kế toán có ý nghĩa rất lớn: - Giúp cho việc thu nhận, tính toán, xử lý và cung cấp thông tin một cách nhanh chóng, kịp thời, chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu đòi hỏi của các đối tượng dụng thông tin. - Giúp cho công tác lưu trữ, bảo quản dữ liệu, thông tin kế toán thuận lợi và an toàn. - Tạo điều kiện nâng cao hiệu quả công tác quản lý, kiểm soát nội bộ doanh nghiệp. Chương trình trong phần mềm kế toán cho phép lên sổ cái và các báo cáo kế toán theo từng hình thức kế toán doanh nghiệp chọn. Trong các hình thức kế toán bộ tài chính quy định hiện nay, hình thức kế toán nhật ký chung và hình thức chứng từ ghi sổ thuận tiện hơn trong điều kiện tổ chức kế toán trên máy.
  • 35. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 35 Phần mềm kế toán nhập dữ liệu một lần và cung cấp tất cả các loại báo cáo kế toán theo yêu cầu của người dùng. Sản phẩm của quy trình xử lý, hệ thống hoá thông tin kế toán trên máy cung cấp rất phong phú: Các sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết, các báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị,… Ghi chú Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Kế toán máy Sổ kế toán: Sổ chi tiết Sổ tổng hợp - Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại - Báo cáo tài chính - Báo cáo kết quả quản trị PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH
  • 36. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 36 Chương2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH MÔ HÌNH VIỆT 2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Mô Hình Việt 2.1.1. Lịch sử hình thành Tên công ty : Công ty TNHH Mô Hình Việt Tên giao dịch : viet model company limited Địa chỉ: Số 3 ngõ 156/8 Lạc Trung, Phường Thanh Lương, Quận Hai Bà Trưng, Thành Phố Hà Nội. ĐT:(04)39.874.486 ĐTDD: 0913.056.188 Email: info@mohinhviet.com hoặc mohinhviet@gmail.com Website: http://wwwmohinhviet.com Công ty TNHH Mô Hình Việt có số đăng ký kinh doanh số 0102024468 cấp ngày 24 tháng 4 năm 2006 và giấy chứng nhận đăng ký. Mã số thuế cấp ngày 10 tháng 11 năm 2006.  Ngành, nghề kinh doanh: - Kinh doanh, trang trí nội thất, ngoại thất - Gia công, sản xuất mô hình, sa bàn bằng các loại vật liệu gỗ, mica, giấy, nhựa, kính - Kinh doanh thiết bị điện, sắt thép, xây dựng, dồ điện gia dụng, gia công cơ kim khí - Mua bán đồ gỗ, giấy, các sản phẩm bằng gỗ, giấy
  • 37. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 37 - Quảng cáo và các sản phẩm liên quan đến quảng cáo - Kinh doanh phục vụ ăn uống, nhà hàng, nữ hành nội địa, nữ hành quốc tế và các dịch vụ phục vụ khách du lịch ( không bao gồm quán bar, phòng hát karaoke, vũ trường ) - Mua bán, kinh doanh ô tô,xe máy và phương tiện vận tải ( doanh nghiệp chỉ kinh doanh khi có đủ điều kiện theo qui định của pháp luật )  Văn phòng đại diện tại Singapore Địa chỉ: BLK, 208, Hougang ST-21 #01- 207Singapore 530208 ĐT: 65 - 90011355 Fax:65 - 65837-684 Đại diện : Ông Penghik Yee  Nhà phân phối sản phẩm vật liệu mô hình cửa hàng Thanh Phong Địa chỉ: Ngõ 75 Giải Phóng - Hà Nội ĐT: 090.3276553(Chị Phương chủ cửa hàng) Một cơ sở hạ tầng : Với cơ sở làm việc trên mặt bằng rộng 400m2, công ty Mô Hình Việt đã đầu tư cơ sở vật chất toàn diện đảm bảo một môi trường làm việc tập trung cho các khâu của một sản phẩm mô hình kién trúc bao gồm từ khâu tạo khung bảng, chân dế mô hình, chế tạo vật liệu mô hình, đến dựng bản vẽ, cắt và tao khối sản phẩm và kết thúc bằng khâu hoàn thịên mô hình Hệ thống 2 máy cắt Laser, một máy CNC cùng hệ thống máy in, máy tính có khả năng hỗ trợ chúng tôi tối đa trong việc xử lý một khối lượng lớn công việc khai triển, in ấn, cắt và tạo hình hoàn chỉnh . Đội ngũ nhân viên của Mô Hình Việt với 22 nhân viên toàn thời gian xuyên suốt ngày cũng như đêm để luôn luôn đảm bảo tiến độ bàn giao mô hình tới khách
  • 38. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 38 hàng. Số năm kinh nghiệm có từ 3-9 năm trong lĩnh vực mô hình kiến trúc, sơn, mộc, điện và điện tử thông minh. Đội ngũ rộng rãi các cộng tác làm việc bán thời gian trong các lĩnh vực chế tạo mạch điện thông minh, chế tạo vật liệu mô hình, tạo khuôn sản phẩm cũng là một phần không thể thiếu trong nguồn nhân lực của Mô Hình Việt 2.1.2. Quá trình phát triển Chân thực và đầy cảm xúc, mô hình là cuộc sống thu nhỏ và là cây cầu ngắn nhất nhưng sống động nhất gắn bản vẽ với những công trình tương lai . Hiểu được điều đó, Mô Hình Việt luôn nỗ lực hết mình nhằm cung cấp cho khách hàng không chỉ là một mô hình kiến trúc, hơn thế nữa chúng tôi tái hiện ý tưởng một cách thuyết phục. Chúng tôi hiểu rằng mỗi khách hàng không chỉ là nhà thiết mà còn là khán giả của chính tác phẩm của mình. Vì thế Mô Hình Việt có trách nhiệm đem lại những màn trình diễn tuyệt vời nhất của ý tưởng bằng tất cả lòng hăng say và nhiệt huyết, cùng sự khéo léo, tinh tế để tạo nên những mô hình sinh động như chính cuộc sống thực Được khởi đầu từ năm 2004 nhưng đến năm 2006 Mô Hình Việt tự hào là một trong những công ty sản xuất mô hình chuyên nghiệp uy tín nhất tại Việt Nam và là tiên phong mang mô hình Việt Nam ra thị trường Thế Giới. Với đội ngũ hơn 20 kĩ thuật viên chuyên nghiệp, nhiệt tình cùng công nghệ cắt laser tiên tiến nhất hiện nay, thực hiện trên các vật liệu cao cấp được tuyển chọn kĩ lưỡng, sản phẩm của Mô Hình Việt luôn đảm bảo tính chính xác và độ bền. Qua gần nhiều năm phấn đấu và trưởng thành mô hình việt đã và đang xứng đáng với niềm tin của các khách hàng trong và ngoài nước với những sản phẩm mô hình mang đẳng cấp quốc tế. Hiện nay công ty đã ổn định và hoạt động hiệu quả. Công ty tổ chức bộ máy sắp xếp bộ máy quản lý nói chung và kế toán nói riêng gọn
  • 39. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 39 nhẹ, hợp lý, phân công công việc cho cán bộ, công nhân viên tuỳ theo năng lực và trình độ của họ để họ có thể phát huy được chuyên môn của mình.Vì thế mà mọi cán bộ nhân viên của mình đều cảm thấy gắn bó và có trách nhiệm trong công việc xây dựng, phát triển công ty. Cùng với quá trình phát triển, công ty đã thay đổi qui cách làm ăn, cộng thêm thiết bị công nghệ mới ở trên đã cho ra đời những sản phẩm đạt tiêu chuẩn và đáp ứng kịp thời nhu cầu của các đối tác.Bằng những thay đổi nội lực của mình, công ty đã kí kết được những hợp đồng lớn, đảm bảo thời gian, chất lượng, giá cả hợp lý nên đã thu hút được nhiều khách hàng trong nước và ngoài nước. Công ty TNHH Mô Hình Việt đã từng bước khẳng định mình. Trong nhiều năm hoạt động. Cùng với đội ngũ nhân viên lành nghề, có kinh nghiệm ttrong lĩnh vực sản xuất mô hình chuyên nghiệp uy tín. Sản phẩm của công ty đã từng bước chiếm được vị trí trong lòng khách hàng, tạo được chỗ đứng không những trên thị trường Việt Nam mà còn ra thị trường Thế Giới. Có được những kết quả như trên là do công ty xác định được hướng đi đúng trong sản xuất kinh doanh của lãnh đạo công ty, đồng thời phải kể đến sự nỗ lực phấn đấu của toàn bộ cán bộ, công nhân viên trong toàn công ty  Có những khách hàng ở Việt Nam: 1. Viện quy hoạch đô thị và nông thôn bộ xây dựng 2. Công ty cổ phần và cơ điện 3. Công ty liên doanh bia Hà Tây 4. Công ty cổ phần xây dựng phát triển đô thị Long Giang 5. Công ty Orio-Hanel 6. Công ty tư vấn Đại Học Xây Dựng 7. Nhà máy bê tông Vĩnh Tuy 8. Công ty TNHH kiến trúc sư Hồ Thiệu  Khách hàng ở nước ngoài
  • 40. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 40 1. Trường Đại Học Matcova - Nga 2. QDI Design - Hàn Quốc 3. The yoyal estate - Dubai, UAI 4. Khu cnvn-singapore 5. Tập Đoàn ggp- cộng Hoà Liên Bang Đức 6. Tập đoàn ebara - Nhật Bản Từ kết quả trên ta có thể thấy công ty đang trên đà tăng trưởng và mở rộng từng bước cả về qui mô lẫn chiều sâu số vốn đầu tư luôn được bổ sungvà tằng dần trong các năm. Đây là biểu hiện chứng tỏ doanh nghiệp đang cố gắng đẩy mạnh đầu tư tăng vốn để mở rộng sản xuất Vẽ bảng kết quả kinh doanh của công ty TNHH Mô Hình Việt Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Tuyệt đối Tương đối (%) 1. Tổng Tài Sản 709.070.695 1.518.624.456 809.553.761 46,69 2. Doanh thu BH và CCDV 281.260.357 1.099.804.546 818.544.189 25,57 3. Giá vốn hàng bán 166.388.772 704.329.414 537.940.642 23,62 4. Lợi nhuận gộp 114.871.585 395.475132 280.603.547 29,05 5. Doanh thu hoạt động tài chính 66.875 380.674 313.799 17,57 6. Lợi nhuận thuần từ HĐKD (50.496.830) 12.550.743 63.047.573 7. Chi phí thuế TNDN 2.699.169 2.669.169 (24,85) 8. Lợi nhuận thuế TNDN (50.496.830) 9.851.574 60.348.404 (19,51) Có được những kết quả như trên là do công ty xác định được hướng đi đúng trong sản xuất kinh doanh của lãnh đạo công ty, đồng thời phải kể đến sự nỗ lực phấn đấu của toàn bộ cán bộ, công nhân viên trong toàn công ty 2.1.3. Tổ chức bộ máy của đơn vị 2.1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý a) Tổ chức bộ máy của công ty
  • 41. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 41 Mô Hình Việt là một công ty có qui mô vừa bộ máy quản lý của công ty không cồng kềnh vì vậy việc sắp xếp bộ máy quản lý được tổ chức theo mô hình quản lý trực tiếp. Quản lý theo chế độ một thủ trưởng : Đứng đầu là giám đốc - người có quyền lực cao nhất, chịu mọi trách nhiệm trước phát luật, trước tập thể công nhân viên trong các lĩnh vực sản xuất kinh doanh dẫn tới thu nhập của người lao động, thu nộp ngân sách và các hoạt động sản xuất kinh doanh khác giúp việc cho giá đốc còn có các phòng ban hoạt động theo chuyên ngành tạo thành một khối chặt chẽ trong hệ thống quản lý của doanh nghiệp. Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý Giám Đốc
  • 42. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 42  Chức năng cụ thể của các bộ phận - Giám đốc : Là người lãnh đạo cao nhất, chiụ trách nhiệm trước công ty về hiệu quả sản xuất kinh doanh, đời ssống của cán bộ công nhân viên. Giám đốc có nhiệm vụ cùng với phó giám đốc chỉ đạo, hướng dẫn các phòng ban chức năng thực hiện công việc, chức năng cụ thể của mình. Thực hiện cam kết về chất lượng sản phẩm đối với khách hàng. - Phó giám đốc : Là người được giám đốc uỷ quyền điều hành mọi hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm về các thông tin trước giám đốc mà các trưởng bộ phận cung cấp lên. Điều này đòi hỏi phó giám đốc phải đôn đốc giám sát thật chặt Phó Giám Đốc kinh doanh Phó Giám Đốc KT Phòng kĩ thuật Phòng kế toán Phòng hành chính Đội sản xuất Phân xưởng sản xuất công trình
  • 43. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 43 chẽ các hoạt động trong công ty được phản ánh thông qua các phòng ban từ vấn đề tài chính đến các vấn đề liên quan đến kĩ thuật. Đồng thời phó giám đốc còn phải chịu trách nhiệm về chất lượng của sản phẩm trước khách hàng. - Phòng kĩ thuật : Đứng đầu là trưởng phòng kĩ thuật là người xem xét để đạt được với phó giám đốc kí kết các hoạt động với các đối tác. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, vào hợp đồng đối với khách hàng để lập kế hoạch mua NVL, CCDC, chuẩn bị lại khuôn phù hợp với sản phẩm dự kiến sản xuất để có thể đáp ứng được yêu cầu sản phẩm cả về số lượng lẫn chất lượng trên cơ sở sử dụng tiết kiệm, mang lại hiệu quả kinh tế + Điều hành các lĩnh vực kĩ thuật của công ty gồm quản lý kỹ thuật các hệ thống thiết bị, máy móc phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh, hệ thống qui trình,qui phạm, tiêu chuẩn hướng dẫnvề công nghệ sản xuất sản phẩm. + Lựa chọn các nhà cung cấp và các nhà thầu để mua NVL, vật tư thiết bị sản xuất. - Phòng kế toán : Đứng đầu là kế toán trưởng có nhiệm vụ theo dõi và tập hợp số liệu về kết quả HĐSXKD của công ty theo từng thời kỳ tài chính. Đề xuất các giải pháp kinh tế phù hợp với tình hình thực tế của công ty để nâng cao hiệu quả HĐSXKD + Xác lập tính hiệu quả của hệ thống tài chính trong công ty, chỉ đạo cán bộ công nhân viên phòng kế toán theo đúng điều lệ kinh tế của nhà nước và nghiệp vụ kế toán để đảm tính trung thức, kịp thời chính xác của số liệu kế toán. + Tính giá thành và xác định giá thành sản phẩm mới. + Tổ chức chỉ đạo công tác kiểm kê và đánh giá tài sản của các đơn vị trong công ty. + Xác định, ban hành các qui định để phục vụ cho công việc quản lý và điều hành các hoạt động của phòng kế toán. - Đội sản xuất: Tập trung làm theo mẫu mô hình
  • 44. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 44 - Phân xưởng sản xuất : Đứng đầu là quản đốc phân xưởng là người giám sát chịu trách nhiệm đối với các hoạt động tại phân xưởng. b) Qui trình sản xuất sản phẩm của công ty Để sản xuất rẩn phẩm mô hình phải trải qua rất nhiều công đoạn phức tạp. Đây là cơ sở chính để xác định giá thành sản phẩm, mỗi một công đoạn đều phải được đảm bảo thực hiện đúng qui trình công nghệ để không làm ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm theo đặt hàng trên thị trường. Cũng như mọi qui trình sản xuất sản phẩm, tại phân xưởng sản xuất của công ty TNHH cũng phải trải qua đầy đủ các khâu sản xuất như sau:  Qui trình sản xuất của công ty Sơ đồ 2.2. Qui trình sản xuất một sản xuất một công trình Định mức cho một sản phẩm Xử lý NVL
  • 45. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 45 2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy kế toán của công ty TNHH Mô Hình Việt được tổ chức theo mô hình sau : Sơ đồ 2.3. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty Tạo hình Xây dựng Qui trình công nghệ Kế toán trưởng
  • 46. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 46  Chức năng, nhiệm vụ cụ thể của các bộ phận + Kế toán trưởng (kiêm kế toán thuế ): Là người có trình độ chuyên môn về nghiệp vụ kế toán và quản lý. Người này đóng vai trò chỉ đạo và giám đốc việc thực hiện công tác kế toán, có trách nhiệm phân công nhiệm vụ cho từng nhân viên trong phòng, lập ra báo cáo tài chính về tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Ngoài những nhiệm vụ nêu trên kế toán trưởng còn phải đảm trách việc ghi chép hạch toán các khoản thuế phải nộp cho nhà nước. + Kế toán tổng hợp (kiêm kế toán tài sản cố định ): Làm nhiệm vụ tổng hợp chi phí, phân bổ chi chí, tính giá thành. Xác định doanh thu lợi nhuận vào cuối mỗi kỳ kinh doanh, đồng thời phaỉ mở sổ theo dõi tài sản cố định của doanh nghiệp + Thủ quĩ : Chịu trách nhiệm quản lý về tiền mặt, ngân phiếu, theo dõi tài khỏn tiền gửi ngân hàng. Hàng ngày quản lý thu chi tiền mặt căn cứ vào các chứng từ hợp lệ như phiếu thu, phiếu chi + Kế toán công nợ : Thực hiện theo dõi tiền lương và các khoản trích theo lương của cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi các kgoản phải thu của khách hàng. + Kế toán vật tư : Có nhiệm vụ lập sổ chi tiết theo dõi tình hình Nhập, Xuất, Tồn NVL, CCDC, thành phẩm hàng hoá 2.1.5. Hình thức kế toán mà doanh nghiệp đang áp dụng Kế toán tổng hợp Thủ quĩ Kế toán công nợ Kế toán vật tư
  • 47. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 47 Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức kế toán NKC. Đặc điểm của hình thức này là tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản các nghiệp vụ đó lấy số liệu trên sổ NKC để ghi vào sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung Ghi chú: Ghi hàng ngày Đối chiếu Ghi cuối tháng 2.1.6. Các chứng từ kế toán được sử dụng tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Phiếu nhập kho (Mẫu sổ 01- VT) - Phiếu xuất kho (Mẫu sổ 02 -VT) - Thẻ kho - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu số 03-vy) Sổ nhật ký đặc biệt Báo cáo tài chính Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Sổ nhật ký chung Chứng từ gốc Bảng tổng hợp chi tiết Sổ thẻ kế toán chi tiết
  • 48. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 48 - Biên bản kiểm nghiệm vật tư - Giấy báo nợ - Giấy báo có - Phiếu chi - Hoá đơn (GTGT) 2.1.7. Tài khoản kế toán sử dụng cho hạch toán kế toán tại công ty Công ty TNHH Mô Hình Việt có hệ thống tài khoản đáp ứng với các yêu cầu mà nhà nước qui định phù hợp với những thay đổi của các chính sách kinh tế hiện hành.Trong hạch toán kế toán NVL, công ty TNHH Mô Hình Việt sử dụng các TK - TK 152: NVL - Tk 111: Tiền Mặt - Tk 112: TGNH - Tk 141: Tạm ứng - Tk133: Thuế GTGT được khấu trừ - Tk 331: Phải trả cho người bán  Chế độ chính sách kế toán áp dụng : 1. Chế độ chính sách kế toán ban hành theo QĐ15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của bộ tài chính. 2. Hình thức ghi sổ :Nhật ký chung 3.Phương pháp tính giá trị tồn kho cuối kỳ :Bình quân gia quyền 4. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : Kê khai thường xuyên đối với vật lliệu chính và kê khai thường xuyên đối với vật liệu phụ 5. Phương pháp tính thuế : Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 6. Phương pháp tính giá tri xuất kho: Theo phương pháp giá đích danh 2.2. Thực trạng công tác kế toán NVL, CCDC tại công ty TNHH Mô Hình Việt 2.2.1. Đặc điểm NVL, CCDC của công ty
  • 49. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 49 Do đặc thù ngành sản xuất của công ty là sản xuất của công ty là sản xuất các mô hình kiến trúc chuyên nghiệp, thiết kế các mô hình kiến trúc, trang trí nội thất nên NVL,CCDC,rất đa dạng nhưng được sử dụng cới số lượng không lớn mà chủ yếu là các loại như gỗ ván ép, tấm nhựa, gỗ vơnia, chậu rửa, người bơi, người không màu, mica làm mô hình, mũi khoan, đá mài, đá cắt. Đặc điểm chính của loại NVL sử dụng làm mô hình có thời gian sử dụng khá dài nên có thể bảo quản lâu trong kho, những điều này đòi hỏi công ty phải có hệ thống nhà xưởng kho đạt tiêu chuẩn để giữ cho NVL có đủ chất lượng để cho ra sản phẩm tốt nhất. Công ty có một kho bảo quản đặt ngay cạnh phân xưởng sản xuất nên rất thuận tiện cho việc vận chuyển NVL, CCDC đến nơi sản xuất, điều này đã làm giảm bớt chi phí cũng như thời gian vận chuyển của công ty. NVL, CCDC của công ty có nguồn gốc chủ yếu là do mua ngoài. Số lượng mua tuỳ vào từng đơn đặt hàng để xác định. 2.2.2. Phân loại NVL, CCDC . 2.2.2.1. Phân loại NVL Để quản lý tốt và hạch toán chính xác vật liệu thì phải tiến hành phân loại vật liệu một cách khoa học hợp lý để tiện cho việc theo dõi và bảo quản NVL trong kho đồng thơì cũng là cơ sở để xác định chi phí tính giá thành cho sau này. NVL được chia thành NVLC và NVLP bao gồm các loại sau: + Nguyên vật liệu chính gồm gỗ, đồ nội thất các loại, tấm nhựa các loại, cỏ và cây…. Đây là thành phần chính để làm ra mô hình nhà. +Nguyên vật liệu phụ gồm keo, băng dính, mút vụn, bột bả gỗ…. 2.2.2.2. Phân loại CCDC
  • 50. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 50 Công cụ dụng cụ dùng trong doanh nghiệp có rất nhiều chủng loại và công dụng khác nhau. Để tiện lợi cho việc quản lý CCDC và thuận tiện cho việc sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh thì phải có phương pháp phân loại thật thích hợp. Vì vậy doanh nghiệp đã tiến hành phân loại thành các loại như sau: - Phân loại theo nguồn hình thành: + Công cụ dụng cụ mua ngoài: kéo to, kéo nhỏ, mũi khoan, kính hàn, que hàn, dao trổ to. - Phân loại theo hình thức sử dụng: + CCDC dùng trực tiếp cho SXKD gồm thước kẻ, lưỡi dao trổ SDI to, bản lề (1 hộp 24 chiếc)…. + CCDC bảo hộ: Găng tay…. + CCDC dùng cho tiêu thụ hàng hoá, vật tư: các loại hộp bảo quản sản phẩm đến nơi tiêu thụ, CCDC bảo quản sản phẩm khỏi bị bẹp méo như xốp… + CCDC chuyên dùng để tạo đơn đặt hàng như tạp chí của công ty mang đi giới thiệu sản phẩm đến khách hàng. 2.2.3. Đánh giá NVL, CCDC 2.2.3.1. Đánh giá NVL, CCDC nhập kho Do NVL của công ty TNHH Mô Hình Việt chủ yếu đều là nmua ngoài nên trị giá vốn nhập kho được xác định theo công thức như sau: Trị giá vốn Giá mua (chưa bao Chi phí phát Chiết khấu giảm thực tế NK = gồm thuế GTGT) + sinh khi mua - giá (nếu có) Ví dụ 1:Theo hoá đơn số 0022 ngày 17 tháng 3 năm 2009 chị Ngọ Thị Thuỷ đã mua 1.200 Tấm gỗ ván ép tại cửa hàng Thanh Phong giá mua ghi trên HĐ (cả thuế GTGT 10%) là 17.374.800 VNĐ đã trả bằng tiền mặt. Chi phí thu mua chưa trả tiền cho người bán : 532.400 VNĐ(cả thuế GTGT 5%)
  • 51. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 51 Như vậy giá thực tế của số cột đèn điện nhập kho là: Trị giá vốn 17.374.800 532.400 = + = 16.302.320, 35 thực tế nhập kho 1+10% 1+ 5% 2.2.3.2. Đánh giá NVL, CCDC xuất kho NVL, CCDC xuất kho được tính theo PP giá đích danh. Khi xuất kho vật tư thì căn cứ vào số lượng xuất kho thuộc lô đó và đơn giá thanh toán của lô đó để tính trị giá NVL, CCDC xuất dùng theo PP này thì NVL, CCDC được tính theo giá thực tế của từng lô khi nhập kho . Ví dụ 2: Theo phiếu xuất số 315 ngày 4 tháng 03 năm 2009 công ty đã xuất 120 chiếc cột đèn điện để sản xuất sản phẩm Trị giá vốn 17.374.800 532.400 = + = 16.302.320, 35 thực tế xuất kho 1+10% 1+ 5% Ngoài ra công ty còn áp dụng PP bình quân gia quyền : Công thức: Giá thực tế NVL xuất kho = Số lượng NVL xuất kho x Đơn giá thực tế bình quân của NVL. Đơn giá NVL thực tế bình quân = Giá tị thực tế NVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ Số lượng NVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
  • 52. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 52 2.2.4. Tổ chức hạch toán kế toán NVL, CCDC tại Công Ty TNHH Mô Hình Việt a) Hạch toán ban đầu Một trong những yêu cầu công tác quản lý NVL, CCDC là đòi hỏi phản ánh, theo dõichặt chẽ tình hình Nhập, Xuất, Tồn kho của các loại NVL, CCDC cả về số lượng lẫn giá trị. Bằng việc tổ chức hạch toán chi tiết tình hình nhập, xuất NVL sẽ đáp ứng được yêu cầu này. b) Hạch toán chi tiết NVL, CCDC Công ty TNHH Mô Hình Việt hạch toán chi tiết NVL, CCDC theo PP ghi thẻ song song Sơ dồ 2.5. PP ghi thẻ song song Ghi chú: Đối chiếu kiểm tra Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Thẻ kho Chứng từ nhập Sổ chi tiết Vật liệu Chứng từ xuất Bảng tổng hợp Nhập, xuất, tồn Sổ tổng hợp
  • 53. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 53  ở kho: Thủ kho dùng thẻ kho để ghi chép hàng ngày tình hình nhập kho. Xuất kho NVL, CCDC theo chỉ tiêu số lượng  ở phòng kế toán: Khi nhận được phiếu nhập kho, xuất kho do thủ kho chuyển lên thì kế toán NVL, CCDC sẽ mở sổ chi tiết NVL, CCDC theo từng đơn đặt hàng và chi tiết cho từng loại vật liệu, từng loại dụng cụ. Sổ này theo dõi NVL, CCDC cả về mặt giá trị lẫn hiện vật Trong nền kinh tế thị trường việc mua bán NVL, CCDC được diễn ra nhanh chóng trên cơ sở thuận mua vừa bán. Thông thường công ty được mua chịu với thời hạn từ 1 đến 2 tháng sau khi đã giao, nhận đủ hàng nhập kho. Khi giao hàng bên cung cấp lập hoá đơn do vậy không có trường hợp hàng về mà hoá đơn chưa về hoặc ngược lại. Đối với hàng mua chịu được theo dõi quan hệ thanh toán với người bán thì công ty sử dụng sổ chi tiết thanh toán với người bán. Cuối tháng dựa vào các phiếu nhập kho và các chứng từ thanh toán như: GB Nợ, GB Có của ngân hàng, HĐ bán hàng… thì kế toán lập sổ chi tiết thanh toán với người bán. Sổ này được mở chi tiết cho từng đối tượng bán hàng, theo từng đơn đặt hàng và được ghi theo trình tự thời gian 2.2.4.2. Kế toán tổng hợp NVL, CCDC a) Kế toán tổng hợp NVL TK SD Công ty TNHH Mô Hình Việt áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán nhập, xuất NVL, CCDC và công ty thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Để kế toán tổng hợp NVL, CCDC doanh nghiệp chủ yếu sử dụng các TK sau: + Tài khoản 152 : - Nguyên vật liệu (TK 1521 - Nguyên liệu, vật liệu chính): Dùng để phản ánh tình hìmh hiện có và sự biến động của NVL theo giá thực tế.
  • 54. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 54 + Tài khoản 331: - Phải trả người bán phản anh tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp. + Tài khoản 133: Thuế GTGT được khấu trừ ( TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ): Phản ánh thuế GTGT được khấu trừ khi mua hàng, dịch vụ phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. + Tài khoản 621: - Chi phí NVL, CCDC trực tiếp phản ánh chi phí NVL, vật liệu sử dụng cho việc sản xuất kinh doanh + Tài khoản 627: - Chi phí sản xuất chung Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số TK khác như: + Tài khoản 642: - Chi phí quản lý doanh nghiệp + Tài khoản 338: - Phải trả khác….  PP hạch toán -Kế toán tổng hợp NVL, CCDC Do đặc điểm công tác sản xuất cơ bản của NVL, được cung ứng đến kho và được cung ứng từ nguồn mua ngoài là chủ yếu. Số lượng và đơn giá NVL để sản xuất được quy định trong dự toán. Giá này được công ty khảo sát trước tại các công ty bán hàng, công ty tính toán sao cho việc thu mua NVL, một cách phù hợp, không quá nhiều tránh tình trạng ứ đọng vốn hoặc thu mua với số lượng quá ít gây tình trạng ngưng trệ sản xuất. Đối với hầu hết các loại NVL thường có giấy uỷ quyền của ban Giám đốc công ty thì mới có hiệu lực mua bán. Giá của NVL, nhập kho được tính theo giá thực tế trên hoá đơn hoặc trên hợp đồng. Khi nhập thủ tục dược tiến hành như sau: + Khi NVL về đến kho căn cứ vào hoá đơn (GTGT), giấy báo nhận hàng thủ khotiến hành kiểm tra khối lượng NVL, sau đó ghi sổ thực nhập và lập “Bảng kê nhận hàng… có xác nhận của 2 bên (bên nhận và bên giao).
  • 55. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 55 + Căn cứ vào hợp đồng mua bán thì người mua (đại diện của công ty) cùng với người cung cấp (đơn vị bán) lập “Biên bản kiểm nghiệm vật tư… + Căn cứ vào hoá đơn mua hàng (GTGT) để viết phiếu nhập kho. Nếu có trường hợp số thực nhận ít hơn so với hoá đơn thì thủ kho chỉ làm thủ tục nhập kho theo số lượng của bên cung cấp. Còn nếu thực nhập nhiều hơn sản phẩm với hoá đơn thì thủ kho chỉ nhập theo số lượng ghi trên hoá đơn và giá trị còn lại coi như giữ hộ bên cung cấp hoặc trả lại. SƠ ĐỒ: TRÌNH TỰ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ NHẬP KHO -Kế toán tổng hợp xuất NVL Kế toán vật liệu phục vụ cho sản xuất Khi tiến hành xuất vật liệu căn cứ vào số lượng vật tư yêu cầu được tính toán theo định mức sử dụng của cán bộ sản xuất, bộ phận kế toán sẽ viết phiếu xuất kho theo trình tự như sau : Căn cứ vào nhu cầu sử dụng NVL, của các bộ phận sản xuất yêu cầu mà kế toán có nhiệm vụ cung cấp cho các tổ các bộ phận theo yêu cầu của tiến độ sản xuất. Nhân viên kế toán sẽ viết phiếu xuất kho NVL, theo đúng yêu cầu cho các bộ phận sản xuất. Công ty thường sử dụng phiếu xuất kho thông thường, phòng kế toán có nhiệm vụ theo dõi tình hình sử dụng số NVL, có thể lập riêng cho từng thứ NVL hoặc có thể lập chung và sử dụng chung cho một bộ phận b) Kế toán tổng hợp CCDC Tại công ty TNHH Mô Hình Việt, kế toán CCDC được hạch toán giống với kế toán tổng hợp NVL Đối với các trường hợp phân bổ CCDC, các CCDC có giá trị nhỏ, sử dụng cho nhiều kỳ vẫn được hạch toán thẳng vào các tài khoản chi phí mà không hạch toán Hoá đơn Bảng kê nhận hànghàng Biên bản kiểm nghiệm vật tư Phiếu nhập kho
  • 56. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 56 vào TK 142 để phân bổ dần cho nhiều kỳ, ngay cả với một số CCDC có giá trị tương đối lớn doanh nghiệp vẫn cho phép tính luôn một lần giá trị của chúng vào chi phí sản xuất trong tháng. Điều này phản ánh không chính xác chi phí phát sinh và không đúng nguyên tắc. Ví dụ 1 : Xuất kho CCDC sủ dụng ở phân xưởng trị giá 6.000.000 thuộc loại phân bổ 2 lần Nợ TK 142: 6.000.000 Có TK 153 : 6.000.000 Nợ TK 627: 3.000.000 Có TK 142: 3.000.000 Ví dụ 2: CCDC báo hỏng , trị giá xuất ban đầu lá 8.000.000( thuộc loại phân bổ 2 lần ) phế liệu thu hồi nhập kho trị giá 800.000.CCDC này sử dụng cho QLDN +Phân bổ giá trị còn lại 4.000.000- 800.000 = 3.200.000. Nợ 642 : 3.200.000 Nợ 152 : 800.000 Có 142 : 4.000.000 Đây là điểm hạn chế trong công tác kế toán CCDC tại doanh nghiệp. c) Công tác kiểm kê NVL, CCDC tại công ty Chi phí NVL, CCDC chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Vì vậy, để góp phần tiết kiệm chi phí sản xuất và phục vụ cho công tác quản lý tốt hơn, công ty đã tiến hành kiểm kê NVL, CCDC cuối mỗi năm để đối chiếu sổ tồn trên sổ sách và thực tế. Dựa vào kết quả kiểm kê và các quyết định xử lý NVL, CCDC thừ hay thiếu mà kế toán thực hiện các bút toán cụ thể. Thực tế công ty TNHH có các nghiệp vụ kiểm kê như sau :
  • 57. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 57 + Cuối tháng khi kiểm kê vật tư kế toán phát hiện thấy một lượng gỗ do ban đầu chưa xác định được nguyên nhân kếtoán đã định khoản như sau : Nợ TK 138(1) : 2000000 Có TK152 : 2000000 + Sau khi ban kiểm nghiệm vật tư xác định và tìm hiểu nguyen nhân nhưng không xác định được nguyên nhân nên giám đốc quyết định ghi tăng chi phí sản xuất chung: Nợ TK 627: 2000000 Có TK152: 2000000 + Nếu kiểm kê thấy phất hiện thừa Nợ TK 152,153: Có TK338(1): Khi kiểm kê vật tư mà thấy thừa thì phải tìm hiểu nguyên nhân xem do đâu để có biện pháp xử lý thích hợp. Như vậy kế toán kiểm kê kho NVL, CCDC được phản ánh trên TK138, 338 nhưng lại chưa rõ nguyên nhân thừ thiếu vật tư để đảm bảo hạch toán cho chính xác. Công ty cần có biện pháp để khắc phục vấn đề này Mỗi cuộc kiểm kê đều có biên bản kiểm kê, sau khi kiểm kê xong các bên đại diện phải ký nhận xác định số thực tế trong kho và thực trạng của tình hình thừa, thiếu NVL, CCDC. Trên cơ sở đó lãnh đạo doanh nghiệp và kế toán sẽ tiến hành sử lý các trường hợp dẫn đến thừa, thiếu vật tư một cách hợp lý nhất 2.2.5. Mộtsố nhiệm vụ kinh tế phát sinh và mẫu biểu, sổ sáchcần thiết để hạch toán NVL, CCDC tại công ty TNHH Mô Hình Việt 2.2.5.1. Hạch toán chi tiết NVL  Chứng từ sử dụng để nhập, xuất VL tại công ty TNHH Mô Hình Việt.  Nhập kho NVL
  • 58. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 58 Sau khi được ban giám đốc phê duyệt, thì nhân viên các phòng kinh doanh tiến hành đi mua NVL. Khi NVL về đến công ty, nhân viên cung ứng phải chuyển hoá đơn GTGT về phòng kế toán để kiểm tra xem xét tính hợp lệ, hợp pháp. Nếu hợp lệ thì nhân viên kế toán NVL sẽ yêu lập bảng kiểm nghiệm khi làm phiếu nhập kho, để xác dịnh số lượng, chất lượng, qui cách phẩm chất của NVL nhập kho làm căn cứ trong việc qui trách nhiệm thanh toán và bảo quản NVL. Ví dụ 1 : Ngày 01/03 mua NVL cửa hàng Thanh Phong thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Loại Mã nguyên gốc ĐVT Số lượng hoá đơn Số lượng thực nhận Đơn giá ( chưa có thuế GTGT 10%) Gỗ ván ép GD12 Tấm 1.200 1.200 14.479 Gỗ MDF MDF12 Tấm 1.500 1.500 5.343 Mica trong(000) MC000 - 2 Tấm 900 900 6.000 Định khoản : Nợ TK 152: 30.789.300 + Gỗ ván ép : 1200 x 14.479 = 17.374.800 + Gỗ MDF : 1500 x 5.343 = 8.014.500 + Mica trong(000) : 900 x 6.000 = 5.400.000 Nợ TK 133: 3.078.930 Có TK 112 : 33.868.230
  • 59. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 59 Biểu 1 Mẫu số : 01/GTKT-31A HOÁ ĐƠN GTGT Liên 2(giao cho khách hàng) Ngày 10/03/2009 kí hiệu số : 0022 Đơn vị bán hàng : Cửa hàng Thanh Phong Địa chỉ : Ngõ 75 Giải Phóng - Hà Nội số tài khoản: Điện thoại: 09.03.276.553 mã số : Họ tên người mua hàng : Ngọ Thị Thuỷ Đơn vị : Công ty TNHH Mô Hình Việt Địa chỉ : Số 3 ngõ 156 Phố Lạc Trung, Phường Thanh Lương, Hai Bà Trưng, Hà Nội Hình thức thanh toán : Chuyển khoản mã số: 0102024468 STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1X2 1 Gỗ ván ép Tấm 1.200 14.479 17.374.800 2 Gỗ MDF Tấm 1.500 5.343 8.014.500 3 Mica trong(000) Tấm 900 6.000 5.400.000 Cộng tiền hàng : 30.789.300 Thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT : 3.078.930 Tổng cộng tiền thanh toán : 33.868.230 Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi ba triệu tám trăm sáu tám nghìn hai trăm ba mươi
  • 60. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 60 đồng chẵn./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Đã ký Đã ký Đã ký Biểu 2 BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ Căn cứ vào hoá đơn (GTGT) số 00516107 ngáy 10 tháng 03 năm 2009 của công ty TNHH Mô Hình Việt. Thành phần kiểm nghiệm bao gồm : I. Đơn vị nhận : Công ty TNHH Mô Hình Việt 1.Chị Phùng Thị Thảo : Phó giám đốc 2.Ông Nguyễn Thanh Tuấn : Phó giám đốc kỹ thuật 3.Bà Nguyễn Thị Lan II. Đơn vị giao : Công ty TNHH Sao Vàng 1. Ông Nguyễn Văn Tiến : Trưởng phòng kinh doanh 2. Ông Nguyễn Văn Minh : Thủ kho 3. Ông Cao Xuân Trường : Kế toán trưởng Công ty TNHH Mô Hình Việt đã kiểm nghiệm một số vật tư dưới đây do chị ngọ thị thuỷ mua về đủ điều kiện nhập kho. Tên, nhãn hiệu vật tư Mã số Phươn g thức kiểm nghiệm Đơn vị tính Số lượng Kết qủa kiểm nghiệm SL đúng qui cách SL sai qui cách Gỗ ván ép GD12 Tấm 1.200 1.200 0
  • 61. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 61 Gỗ MDF MDF12 Tấm 1.500 1.500 0 Mica trong(000) MC000-2 Tấm 900 900 0 Ngày 10 tháng 03 năm 2009 Phòng vật tư Phòng kế toán Thủ kho (Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) Biểu 3 Đơn vị : Công ty TNHH Mô Hình Việt mẫu số : 01-VT Bộ phận : Phân xưởng (Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ- BTC 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 01/03/2009 Số :366 Nợ TK 152 Có TK 621 Họ tên người giao hàng: Hoàng Thị Lan Theo HĐ (GTGT) số 0071610 ngày 10 tháng 03 năm 2009 của công ty TNHH Sao Vàng Nhập tại kho : Công Ty Địa điểm STT Tên, nhãn hiệu, qui cách vật tư Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Gỗ ván ép GD12 Tấm 1200 1200 14.479 17.374.800 2 Gỗ MDF MDF12 Tấm 1500 1500 5.343 8.014.500 3 Mica trong(000) MC000-2 Tấm 900 900 6.000 5.400.000
  • 62. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 62 Tổng số tiền (viết bằng chữ ): Ba mươi triệu bảy trăm tám chín nghìn ba trăm đồng chẵn./. Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Ví Dụ 1: +Mua công cụ dụng cụ của cửa hàng Lan Anh thanh toán bằng tiền mặt. Nợ 153: 6.310.000 +Lưỡi dao trổ SDI to : 140x15.000 = 2.100.000 +Thước kẻ : 21x10.000= 210.000 +Mũi khoan :40x100000= 4000.000 Nợ 133:631.000 Có 111: 6.941.000 +Xuất nguyên vật liệu cho mô hình khu dân cư, khu thương mại dịch vụ : Nợ 621: 1.820.000 Có tk 153: +Lưỡi dao trổ SDI nhỏ :140x13.000= 1.820.000
  • 63. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 63 *Hoá đơn GTGTcông ty dụng cụ Biểu 1 Mẫu số : 01/GTKT-31A HOÁ ĐƠN GTGT Liên 2(giao cho khách hàng) Ngày 10/03/2009 Kí hiệu Số : 0023 Đơn vị bán hàng : Công Ty Dụng Cụ Hà Nội Địa chỉ : Ngõ 75 Giải Phóng - Hà Nội số tài khoản: Điện thoại: Từ Liêm -Hà Nội mã số thuế: 0100993552 Họ tên người mua hàng : Ngọ Thị Thuỷ Đơn vị : Công ty TNHH Mô Hình Việt Địa chỉ : Số 3 ngõ 156 Phố lạc Trung, Phường Thanh Lương, Hai Bà Trưng, Hà Nội Hình thức thanh toán : Tiền Mặt STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Lưỡi dao trổ SDI to Hộp 140 15.000 2.100.000 2 Thước kẻ Bộ 21 10.000 210.000 3 Mũi khoan Chiếc 40 100.000 4.000.000 Cộng tiền hàng : 6.310.000 Thuế gtgt: 10% Tiền thuế GTGT: 631.000 Tổng cộng tiền thanh toán : 6.941.000
  • 64. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 64 Số tiền viết bằng chữ: Sáu triệu chín trăm bốn mươi một nghìn đồng chẵn./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Đã ký Đã ký Đã ký Biểu 2 Đơn vị : Công ty TNHH Mô Hình Việt mẫu số : 01-VT Bộ phận : Phân xưởng (Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ- BTC 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 01/03/2009 Số :366 Nợ TK 153 Có TK 111 Họ tên người giao hàng: Hoàng Thị Lan Theo HĐ (GTGT) số 0071610 ngày 10 tháng 03 năm 2009 của công ty TNHH Sao vàng Nhập tại kho : Công Cụ Dụng Cụ địa điểm STT Tên, nhãn hiệu, qui cách vật tư Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Lưỡi dao trổ SDI to 1403c-sdi Hộp 140 140 15.000 2.100.000 2 Thước kẻ Bộ 21 21 10.000 210.000
  • 65. Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa KT QTKD Báo Cáo Tốt Nghiệp 65 3 Mũi khoan MK1 Chiếc 40 40 100.000 4.000.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ ): Sáu triệu ba trăm mười nghìn chẵn./. Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Ví dụ 2: Ngày mùng 4 tháng 03 xuất nguyên vật liệu cho sản xuất (phiếu xuất kho số 20) Loại Mã nguyên gốc ĐVT Số lượng hoá đơn Số lượng thực nhận Đơn giá ( chưa có thuế gtgt 10%) Gỗ ván ép GD12 Tấm 1000 1000 14.479 Gỗ MDF MDF12 Tấm 580 580 5.343 Mica trong(000) MC000-2 Tấm 1030 1030 6.000 Định khoản: Nợ TK 621: 23.757.940 Có Tk 152: 23.757.940 +Gỗ ván ép : 1.000 x 14.479 = 14.479.000 + Gỗ MDF: 580 x 5.343 = 3.098.940 +Mica trong(000) : 1.030 x 6.000 = 6.180.000  Xuất kho NVL