SlideShare a Scribd company logo
1 of 110
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ
Tó Nga_C§KT11-k3
Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ
TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
1
Lêi nãi ®Çu.
hực hiện công cuộc đổi mới dưới sự lãnh đạo của Đảng, đất nước ta
đang ở thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá, nhiệm vụ của nhân dân
ta là tập trung lực lượng vượt qua mọi thử thách, đẩy mạnh công cuộc
đổi mới một cách toàn diện, đồng bộ, tiếp tục phát triển nền kinh tế
nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị truờng có sự quản lý của Nhà nước
theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Kế toán là công cụ quan trọng để phục vụ cho
quản lý nền kinh tế cả vĩ mô và vi mô. Cơ chế thị trường đòi hỏi các doanh
nghiệp sản xuất, các công ty phải thường xuyên quan tâm đến chi phí sản xuất
và giá thành sản phẩm. Vì giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu quan trọng đối với
các doanh nghiệp sản xuất cũng như toàn bộ nền kinh tế quốc dân và chỉ tiêu
quan trọng trong hệ thống các chỉ tiêu phục vụ công tác quản lý kinh tế.
Giá thành sản phẩm tăng hay giảm, cao hay thấp đồng nghĩa với việc tiết
kiệm hay lãng phí lao động xã hội bao gồm cả lao động sống và lao động vật
hoá trong quá trình sản xuất ra sản phẩm. Nói cách khác giá thành sản phẩm cao
hay thấp phản ánh hiệu quả của việc quản lý sử dụng vật tư lao động, tiền vốn
của doanh nghiệp, việc quản lý sử dụng quản lý,tiết kiệm các nguồn vốn nói trên
sẽ xác định việc hạ giá thành và ngược lại. Đó cũng là một đòi hỏi khách quan
khi các công ty, xí nghiệp thực hiện chế độ hạch toán kinh doanh xã hội chủ
nghĩa.
T
Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §«
Khoa KT & QTKD
Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ
Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
2
Để tồn tại và phát triển trong điều kiện cạnh tranh ngày càng trở nên gay
gắt đòi hỏi các công ty doanh nghiệp sản xuất phải thường xuyên cải tiến mặt
hàng nâng cao chất lượng sản phẩm và hạ giá thành. Như ta đã biết đối với các
xí nghiệp, công ty việc hạ giá thành là con đường chủ yếu để tăng doanh lợi cho
toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh, nó cũng là tiền đề để hạ giá bán nâng cao
sức mạnh cạnh tranh.
Trên thực tế hiện nay, công tác tính giá thành ở một số doanh nghiệp còn
nhiều tồn tại, chậm được cải tiến và chưa hoàn thiện vì thế chưa đáp ứng yêu
cầu của quản lý kinh tế trong cơ chế thị trường. Chính điều đó nó làm tình trạng
lãi giả lỗ thật. Lãi giả ở một số doanh nghiệp làm ảnh hưởng trực tiếp đến sản
xuất và đời sống của người lao động.
Để thực hiện tôt mục tiêu quản lý kinh tế và không ngừng hạ giá thành
sản phẩm thì chắc chắn phải củng cố và hoàn thiện công tác tính giá thành sản
phẩm sao cho phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, đặc điểm quy
trình sản xuất sản phẩm, đặc điểm tính chất sản phẩm, yêu cầu trình độ quản lý
của doanh nghiệp và quy trình thống nhất của nước ta.
Đối với công ty TNHH xây dựng và thượng mai CDT việc hạch toán
chính xác và tính giá thành sản phẩm được đặt ra như một vấn đề bức thiết, nó
quyết định đến đời sống cán bộ công nhân viên của công ty và nó trực tiếp ảnh
hưởng đến sức mạnh tài chính của công ty, quyết định tới sự tồn tại và phát triển
của công ty không chỉ hiện tại mà cả tương lai nữa.
Với những nhận thức về tầm quan trọng của tổ chức hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm. Sau khi thực tập tại công ty TNHH xây dựng
và thương mại CDT và được sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo ThS Đinh Thị
Minh Hạnh cùng tập thể cán bộ công nhân viên công ty TNHH xâu dựng và
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ
Tó Nga_C§KT11-k3
Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ
TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
3
thương mại CDT em dã chọn đề tài: “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty TNHH xây dựng và thương mại CDT”
Với số liệu của công ty TNHH xây dựng và thương mại CDT và em đã
hoàn thành báo cáo thực tập với 3 nội dung:
Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán tập chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây dựng.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH xây dựng và thương mại CDT.
Chương 3: Nhận xét và một số kiếnnghị nhằm hoàn thiện công tác kê
toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH xây
dựng và thương mại CDT.
Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §«
Khoa KT & QTKD
Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ
Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
4
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY DỰNG.
1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây
dựng.
Xây dựng cơ bản (XDCB) là một ngành sản xuất vật chất độc lập, tạo ra
tài sản cố định và cơ sở vật chất - tiền đề cho sự phát triển của nền kinh tế quốc
dân và các ngành sản xuất khác. Nó tạo nên cơ sở vật chất cho xã hội, tăng tiềm
lực kinh tế và an ninh quốc phòng của đất nước. Vì vậy, ngành XDCB giữ một
vị trí then chốt đối với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân, đặc biệt là trong
điều kiện hiện nay nước ta đang tiến hành CNH – HĐH.
Mang tính chất của một ngành sản xuất công nghiệp, song ngành XDCB
có những đặc điểm kinh tế - kỹ thuật riêng thể hiện ở sản phẩm cũng như quá
trình thi công sản phẩm. Những đặc trưng này có tác động lớn tới việc tổ chức
công tác kế toán nói chung, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm nói riêng.
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ
Tó Nga_C§KT11-k3
Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ
TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
5
Thứ nhât: Sản phẩm xây dựng là các công trình, vật kiến trúc có quy mô
lớn, kết cấu phức tạp, sản xuất mang tính chất đơn chiếc, thời gian sản xuất sản
phẩm dài, quá trình thi công chia làm nhiều giai đoạn,… đặc điểm này làm cho
việc tổ chức quản lý và hạch toán chi phí sản phẩm XDCB phải thông qua dự
toán (dự toán, dự toán thi công), trong quá trình sản xuất sản phẩm luôn phải so
sánh với dự toán, lấy giá dự toán làm thước đo hạch toán chi phí và thanh quyết
toán công trình.
Thứ hai: Sản phẩm xây dựng mang tính cố định, nơi sản xuất đồng thời là
nơi sử dụng sản phẩm. Tuy nhiên, các điều kiện phục vụ cho sản xuất, thi công
như: máy thi công, vật tư luân chuyển, thiết bị, nhân lực,… phải di chuyển theo
địa điểm sản xuất. Công tác quản lý, sử dụng, hạch toán tài sản, vật tư, vì thế,
cũng trở nên rất phức tạp, đặc biệt đối với những máy thi công, vật tư luân
chuyển tham gia vào nhiều công trình trong một kỳ hạch toán.
Thứ ba: Thời gian sản xuất sản phẩm dài, có thể là vài tháng, cũng có thể
là vài năm. Nó phụ thuộc vào quy mô và tính phức tạp về kỹ thuật của từng công
trình và điều kiện tự nhiên, quá trình thi công được chia thành nhiều giai đoạn.
Thứ tư: Sản phẩm xây dựng mang tính tổng hợp về nhiều mặt: kinh tế,
chính trị, văn hoá,… được sản xuất theo hợp đồng ký kết, được tiêu thụ theo giá
dự toán hoặc giá thoả thuận với chủ đầu tư từ trước trong hợp đồng. Những đặc
điểm này có tác động rất lớn tới quá trình sản xuất của ngành xây dựng.
1.2. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây
dựng.
1.2.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp
xây dựng.
1.2.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất (CPSX).
Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §«
Khoa KT & QTKD
Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ
Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
6
Theo các nhà nghiên cứu kinh tế thế giới: “mọi hoạt động của con người
mà tạo ra thu nhập là hoạt động sản xuất”, nền sản xuất của một quốc gia bao
gồm các ngành sản xuất ra sản phẩm vật chất và các nghành sản xuất ra sản
phẩm dịch vụ. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp
phải khai thác và sử dụng các nguồn lao động. Vật tư tài sản, tiền vốn để thực
hiện việc sản xuất,chế tạo sản phẩm, cung cấp dịch vụ trong các quá trình đó
doanh nghiệp phải bỏ ra các chi phí về lao động sống và lao động vật hoá cho
hoạt động kinh doanh của mình, chi phí bỏ ra cho hoạt động sản xuất kinh doanh
được gọi là chi phí sản xuất.
Như vậy: chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây dựng nói riêng và
doanh nghiệp sản xuất nói chung là biểu hiện bằng toàn bộ chi phí lao động
sống, lao động vật hoá doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành hoạt động sản
xuất thi công trong một thời kỳ nhất định.
Kết quả của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh là doanh nghiệp sản
xuất hoàn thành được sản phẩm, cung cấp dịch vụ cho khách hàng, đáp ứng nhu
cầu của sản xuất, tiêu dùng xã hội.
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất.
Trong doanh nghiệp,chi phí sản xuất bao gồm nhiều loại có tính chất kinh
tế, mục đích sử dụng, công dụng trong quá trình sản xuất,…khác nhau. Để phục
vụ cho công tác quản lý chi phí sản xuất, phục vụ cho công tác tính giá thành
sản phẩm, kế toán cần phải phân loại chi phí sản xuất.
 Phân loại chi phí sản xuất theo tính chất kinh tế (phân loại chi phí
sản xuất theo yếu tố chi phí)
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ
Tó Nga_C§KT11-k3
Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ
TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
7
Căn cứ vào nội dung tính chất ban đầu của chi phí sản xuất để sắp xếp các
yếu tố phát sinh có cùng nội dung, tính chất kinh tế ban đầu vào một yếu tố chi
phí, không phân biệt công dụng kinh tế của chi phí đã phát sinh.
Căn cứ vào tiêu thức trên. Chi phí sản xuất được phân chia thành các yếu tố
cơ bản sau:
 Chi phí nguyên liệu, vật liệu: bao gồm toàn bộ các giá trị của các loại
nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ
dụng cụ xuất dùng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ như xi măng, sắt thép,
gạch, đá, cát, các loại dầu mỡ vận hành máy,…
 Chi phí nhân công: bao gồm toàn bộ chi phí phải trả cho người lao động
(thường xuyên hay tạm thời) về tiền lương (tiền công), các khoản phụ cấp, trợ
cấp có tính chất lương, tiền ăn giữa ca và các khoản trích theo lương (KPCĐ,
BHXH, BHYT), và các khoản khác.
 Chi phí khấu hao TSCĐ: là toàn bộ số khấu hao cơ bản, khấu hao sửa
chữa lớn của các loại TSCĐ trong doanh nghiệp xây dựng.
 Chi phí dịch vụ mua ngoài: là số tiền trả về các loại dịch vụ mua ngoài
phục vụ cho sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp như chi phí thuê máy, chi
phí điện nước…
 Chi phí khác bằng tiền: bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp chưa được phản ánh ở các chỉ tiêu, đã chi bằng tiền trong kỳ, như
tiếp khách,hội họp…
Phân loại chi phí theo tính chất kinh tế cho biết kết cấu, tỷ trọng từng loại
chi phí mà doanh nghiệp đã chi ra trong hoạt động sản xuất thi công, làm cơ sở
Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §«
Khoa KT & QTKD
Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ
Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
8
cho việc xây dựng kế hoạch, lập thuyết minh báo cáo tài chính, phục vụ cho việc
lập dư toán chi phí sản xuất cho kỳ sau.
 Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế(theo khoản mục
chi phí)
Theo cách phân loại này,những chi phí sản xuất có cung công dụng và mục
đích được chia thành một khoản mục chi phí không xét đến nội dung kinh tế của
chi phí đó.Toàn bộ chi phí sản xuất được chia thành:
 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: là chi phí các loại vật liệu chính,vật
liệu phụ, vật liệu luân chuyển cần thiết để tạo nên sản phẩm xây lắp.
 Chi phí sử dụng máy thi công: là chi phí sử dụng máy để hoàn thành sản
phẩm xây lắp, gồm: chi phí kháu hao máy thi công, chi phí nhiên liệu cho máy
móc thi công, động lực, tiền lương của công nhân vận hành máy và chi phí khác
của máy thi công.
 Chi phí nhân công trực tiếp: là chi phí tiền lương cơ bản,các khoản phụ
cấp lương, lương phụ có tính chất ổn định của công nhân trưc tiếp sản xuất cần
thiết để hoàn thành sản phẩm xây lắp.
 Chi phí chung:chi phí trực tiếp khác,chi phí cho bộ máy quản lý tổ đội,
các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ,…tại các công trường do doanh nghiệp
thi công.
Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế của chi phí có tác dụng
phục vụ cho việc quản lý chi phí sản xuất theo định mức, dự toán chi phí, cung
cấp số liệu cho việc tính giá thành sản xuất sản phẩm và phân tích tình hiện thực
hiện kế hoạch giá thành, là tài liệu tham khảo để lập định mức chi phí sản xuất
và lập kế hoạch giá thành sản phẩm cho kỳ sau.
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ
Tó Nga_C§KT11-k3
Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ
TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
9
 Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất
với khối lượng sản phẩm, lao vụ sản xuất trong kỳ.
 Chi phí biến đổi (biến phí): là những chi phí có sự thay đổi về lượng
tương quan tỷ lệ thuận với sự thay đổi của khối lượng sản phẩm sản xuất trong
kỳ: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp,…
 Chi phí cố định (định phí): là những chi phí không thay đổi về tổng số
khi có sự thay đổi về khối lượng sản phẩm sản xuất trong mức độ giới hạn như:
chi phí khấu hao TSCĐ theo phương pháp bình quân, chi phí điện thắp sáng,…
Cách phân loại này có tác dụng lớn trong công tác quản trị kinh doanh,
phân tích điểm hoà vốn và phục vụ cho việc ra quyết định quản lý cần thiết để
hạ giá thành sản phẩm, tăng hiệu quả kinh doanh.
 Phân loại chi phí sản xuất theo phương tập hợp chi phí và mối
quan hệ với đối tượng chịu chi phí.
 Chi phí trực tiếp: Là những khoản chi phí sản xuất quan hệ trực tiếp đến
việc sản xuất ra một loại sản phẩm, dịch vụ nhất định. Kế toán có thể căn cứ vào
số liệu của chứng từ kế toán để ghi trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí.
 Chi phí gián tiếp: Là những khoản chi phí có liên quan đến nhiều loại sản
phẩm, dịch vụ. Kế toán phải tập hợp chúng sau đó tiến hành phân bổ cho các đối
tượng có lien quan theo một tiêu chuẩn thích hợp.
Phân loại chi phí sản xuất theo cách này có tác dung đối với việc xác định
phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí cho các đối tương chịu chi phí
một cách đúng đắn, hợp lý.
 Phân loại chi phí theo nội dung cấu thành chi phí.
Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §«
Khoa KT & QTKD
Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ
Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
10
 Chi phí đơn nhất: Là chi phí do một yếu tố chi phí duy nhất cấu thành
như: Chi phí nguyên vật liệu chính dùng trong sản xuất, tiền lương công nhân
sản xuât, chi phí khấu hao TSCĐ.
 Chi phí tổng hợp: Là những chi phí bao gồm nhiều yếu tố khác nhau
nhưng có cùng một công dụng như: Chi phí sản xuất chung.
Cách phân loại này có tác dụng giúp cho việc nhận thức từng loại chi phí
trong việc hình thành sản phẩm, để tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất thích hợp với tưng loại.
1.2.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành trong công ty xây
dựng.
1.2.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm.
Sự vận động của quá trình sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất bao gồm
hai mặt đối lập nhau nhưng có liên quan mật thiết với nhau. Một mặt là các chi
phí mà doanh nghiệp bỏ ra, mặt khác là kết quả sản xuất thu được đó là những
sản phẩm, dịch vụ, lao vụ hoàn thành phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng xã hội. Từ
đó, hình thành nên chi tiêu giá thành sản phẩm.
Như vây, giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các
hao phí lao động sống và lao động vật hoá có liên quan đến khối lượng công
việc, sản phẩm lao vụ, dịch vụ hoàn thành. Trong đó, giá thành sản phẩm xây
dựng là toàn bộ chi phí sản xuất tính cho từng công trình, hạng mục công trình
hay khối lương xây lắp hoàn thành đến giai đoạn quy ước hoàn thành nghiệm
thu bàn giao đưa vào sử dụng và được chấp nhận thanh toán.
1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây dựng.
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ
Tó Nga_C§KT11-k3
Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ
TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
11
Mục đíchcuối cùng của các nhà quản lý hay nói cáchkhác là mục đíchbỏ
chi phí của các nhà quản lý là tạo nên giá trị sử dụng nhất định để đáp ứng yêu
cầu của xã hội, nhất là trong điều kiện nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp
luôn quan tâm đến hiệu quả của các chi phí bỏ ra và tìm mọi cách hạ thấp chi
phí để tối đa hoá lợi nhuận hay tìm mọi cách hạ thấp giá thành sản phẩm. Để đáp
ứng yêu cầu quản lý hạch toán giá thành phục vụ cho yêu cầu xây dựng giá cả
hàng hoá thì giá thành sản phẩm được xem xét trên nhiều góc độ, phạm vi tính
toán khác nhau. Ta có thể phân loại giá thành theo các tiêu thức sau:
 Xét theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành.
 Giá thành dự toán: Là tổng số chi phí dự toán, để hoàn thành khối lượng
xây lắp công trình, được xác định theo định mức và khung giá quy định áp dụng
theo từng vùng lãnh thổ.
Giá thành dự toán của
từng công trình, hạng
mục công trình
=
Giá trị dự toán của
từng công trình, hạng
mục công trình.
- Lãi định mức
 Giá thành kế hoạch: Được xác định trước khi bước vào sản xuất kinh
doanh trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trước và các định mức, các dự toán chi phí
của kỳ kế hoạch. Ở các doanh nghiệp xây lắp, giá thành kế hoạch được hiểu là
giá thành xác định xuất phát từ những điều kiện cụ thể ở mỗi đơn vị xây lắp trên
cơ sở biện pháp thi công, các định mức, đơn giá áp dụng trong đơn vị. Mối liên
hệ giữa giá thành kế hoạch và giá thành dự toán.
Giá thành KH = Giá thành dự toán - Mức hạ giá thành
Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §«
Khoa KT & QTKD
Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ
Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
12
 Giá thành thực tế: Là chỉ tiêu được xác định sau khi kết thúc quá trình sản
xuất sản phẩm trên cơ sở các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất sản
phẩm.
Trong doanh nghiệp xây dựng giá thành thực tế là toàn bộ chi phí thực tế
để hoàn thành bàn giao khối lượng xây lắp mà đơn vị đã nhận thầu, giá thành
thực tế được xác định theo số liệu kế toán.
Giá thành dự toán ≥ Giá thành kế hoạch ≥ Giá thành thực tế
 Xét theo mức độ hoàn thành sản phẩm.
 Giá thành khối lượng xây lắp hoàn chỉnh: Là giá thành của những công
trình, hạng mục công trình đã hoàn thành đảm bảo chất lượng và kỹ thuật đúng
thiết kế, đúng hợp đồng bàn giao, được chủ đầu tư (Bên A) nghiêm thu và chấp
nhận thanh toán.
 Giá thành khối lượng hoàn thành quy ước: Là giá thành của khối lượng
xây lắp hoàn thành đến một giai đoạn nhất định mà phải thoả mãn một số điều
kiện như: nằm trong thiết kế và đảm bảo chất lượng kỹ thuật, đạt tới điểm dừng
kỹ thuật hợp lý.
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Như đã nó ở trên giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ
các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hoá có liên quan đến khối
lượng công tác, sản phẩm, lao vụ đã hoàn thành.
Về thực chất, chi phí và giá thành là hai mặt khác nhau của quá trình sản
xuất. CPSX phản ánh mặt hao phí sản xuất, còn gía thành sản phẩm phản ánh
kết quả sản xuất. Tất cả những khoản chi phí phát sinh (phát sinh trong kỳ, kỳ
trước chuyển sang) và các chi phí tính trước có liên quan đến khối lượng sản
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ
Tó Nga_C§KT11-k3
Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ
TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
13
phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ sẽ tạo nên chỉ tiêu giá thành sản
phẩm. Nói cách khác, giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các
chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra bất kể ở kỳ nào nhưng có liên quan đến khối
lượng công việc, sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ.
Có thể hiểu mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo
công thức sau:
Tổng giá
thành sản
phẩm
=
Chi phí sản
xuất dở dang
đầu kỳ
+
Chi phí sản
xuất phát
sinh trong kỳ
-
Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ
1.2.4. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất.
1.2.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giói hạn để tập hợp
chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. Xác định hạch toán chi phí sản xuất thực
chất để xác định nơi phát sinh chi phí và nơi chịu chi phí.
Việc xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất phải căn cứ vào
đặc điểm tổ chức sản xuất, qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm, yêu cầu và
trình độ quản lý của doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp xây dựng, do có kỹ thuật đặc trưng thi công tổ chức
sản xuất riêng nên đối tượng kế toán tập hợp chi phi sản xuất thường xác định là
công trình, hạng mục công trình hay từng hợp đồng ký kết.
1.2.4.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất.
Tuỳ thuộc vào đặc điểm cụ thể của doanh nghiệp và yêu cầu quản lý mà
doanh nghiệp xây dựng có thể áp dung một trong hai phương pháp kế toán tập
hợp chi phí sản xuát tương ứng với hai phương pháp hàng tồn kho.
Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §«
Khoa KT & QTKD
Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ
Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
14
Nếu doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên thi kế toán tập hợp chi phí sản xuất áp dụng phương pháp kê khai
thường xuyên. Phương pháp này theo dõi thường xuyên trên sổ sách kế toán tình
hình nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu, khối lượng xây lắp dở dang.
Nếu doanh nghiệp thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm
kê định kỳ thì kế toán tập hợp chi phí sản xuất áp dụng phương pháp kiểm kê
định kỳ là kế toán không theo dõi một cách thường xuyên tình hình nhập, xuất,
tồn kho nguyên vật liệu, sản phẩm dơ dang, ... mà chỉ phản ánh giá trị hàng tồn
kho đầu kỳ và cuối kỳ.
1.2.4.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất- tài khoản sử dụng.
Trong doanh nghiệp xây lắp, đối tượng tập hợp chi phí là công trình, hạng
mục công trình hay từng đơn đặt hàng, kế toán tổ chức cho việc lập chứng từ
cho từng đối tượng tập hợp chi phí đối với chi phí trực tiếp, còn đối với chi phí
chung thì lập chứng từ kế toán theo khoản mục chi phí chung.
Tài khoản sử dụng: để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm, kế toán sử dụng các tài khoản chủ yếu: TK621 (chi phi nguyên vật liệu
trực tiếp), TK622 (chi phí nhân công trực tiếp), TK 623 (chi phí sử dụng máy thi
công), TK627 (chi phí sản xuát chung).
 Tk 621 – Chi phí nguyên vật liệu trưc tiếp.
 Nội dung: tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nguyên liệu, vật
liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm thực hiện dịch vụ các
sản phẩm công nghiệp, xây lắp, nông lâm ngư nghiệp, giao thông vận tải,..
 Kết cấu của TK621:
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ
Tó Nga_C§KT11-k3
Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ
TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
15
Bên nợ: phản ánh giá trị thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp
cho hoạt động sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán.
Bên có: -kết chuyển giá trị nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho sản
xuất, kinh doanh sang TK 154 (chi phí sản xuất kinh doanh dơ dang) hoặc TK
631 (giá thành sản xuất)
-Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường
vào TK 632.
Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết được nhập lại
kho.
TK 621 không có số dư cuối kỳ.
 Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
- Khi xuất nguyên liệu, vật liệu cho hoạt động sản xuất sản phẩm:
Nợ TK621 –chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Có TK 152 –nguyên liệu, vật liệu
- Mua nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất
Nợ TK 621-chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (chưa có thuế)
Nợ TK1331 -thuế GTGT được khấu trừ(nếu có)
CóTK 331, 141,111,112,...( các TK thanh toán)
Cuối kỳ căn cứ vào bảng phân bổ vật liệu tính cho từng đối tượng sử dụng
nguyên liệu, vật liệu (phân xưởng sản xuất hay hạng mục công trình,...) theo
phương pháp trực tiếp hay phân bổ:
Nợ TK154 –chi phí SXKD dở dang
Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §«
Khoa KT & QTKD
Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ
Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
16
Nợ TK 631- giá thành sản xuất (DN hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kiểm kê định kỳ)
Nơ TK 632-giá vốn hàng bán (phần chi phí nguyên vật liệu trực tiếp quá
mức thường)
Có TK 621- chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
 TK 622 –chi phí nhân công trực tiếp:
 Nội dung: Tài khoản này phản ánh chi phí nhân công trực tiếp tham
gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh. Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm
các khoản phải trả cho người lao động, trực tiếp sản xuất sản phẩm, cho người
quản lý, cho lao động thuê ngoài theo từng loại công việc như: tiền lương, tiền
công, các khoản phụ cấp trích theo lương.
Tài khoản này được mở sổ chi tiết cho từng đói tương tập hợp chi phí sản
xuất.
 Kết cấu TK 622:
Bên nợ: phản ánh chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào quá trìng sản
xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ.
Bên có: - kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên nợ TK 154 (chi
phí SXKD dở dang) hoặc bên nợ TK 631 (giá thành sản xuất).
- Kết chuyển chi phí nhan công trực tiếp vượt trên mức thường vào TK 632
- Tài khoản 622 không có số dư,
 Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
- Dựa vào bảng phân bổ tiền lương, ghi nhận số tiền lương tiền công
Nợ TK 622 –chi phí nhân côn trực tiếp
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ
Tó Nga_C§KT11-k3
Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ
TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
17
Có TK 334 -phải trả ngừơi lao động
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất trên tiền
lương, tiên công phải trả theo quy định
Nợ TK 622 – chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 338 -phải trả, phải nộp khác ( 3382, 3383, 3384)
- Cuối kỳ kế toán tính phân bổ và kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp cho
hoạt động xây lắp công trình trong trường hợp doanh nghiệp vừa kết hợp doanh
nghiệp thi công công trình theo phương thức hỗn hợp ( thủ công và máy)
 TK 623 – Chi phí máy thi công.
 Nội dung: Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ hao phí về vật
tư, lao động, nhiên liệu, chi phí sửa chữa máy, chi phí khấu hao và chi phí máy ở
ngoài.
 Kết cấu TK 623:
Bên nợ: phản ánh các chi phí máy liên quan đến hoạt động máy thi công
(chi phí vật liệu, tiền lương tiền công và các khoản trích theo lương của công
nhân điều khiển máy, chi phí sửa chữa, bảo dưỡng,...)
Bên có: - kết chuyển chi phí sử dụng xe, máy thi công vào bên nợ tài
khoản 154 (chi phi sản xuất kinh doanh dơ dang)
- Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vượt tren mức bình thường vào
TK632.
- Tài khoản này cuối kỳ không có số dư.
 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §«
Khoa KT & QTKD
Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ
Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
18
- Hach toán chi phí sử dụng xe, máy thi công phụ thuộc vào hình thức sử
dụng máy thi công: tổ chức đội máy thi công riêng chuyên thực hiện các khối
lượng thi công bằng máy hoặc giao máy thi công cho các đội, xí nghiệp xây lắp.
- Nếu tổ chức đội xe, máy riêng được phân cấp hạch toán có kế toán riêng –
khi hạch toán các chi phí liên quan tới hoạt động của xe, máy thi công, hạch
toán:
Nơ TK 621, 622,
Có TK111, 112, 152, 331,...
- Nếu doanh nghiệp thực hiện theo phương thức cung cấp dịch vụ xe, máy
lẫn nhau giữa các bộ phận hạch toán như sau:
Căn cứ vào số tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả công nhân
vận hành xe, máy, ghi:
Nợ TK623(6231) –chi phí sử dụng máy thi công (chi phi nhân công
Có TK 334 -phải trả người lao động
Khi xuất kho vật liệu công cụ dùng cho hoạt động của xe:
Nơ TK623(6232) –chi phí sử dụng máy thi công (chi phí vật liệu)
Có TK 152, 153
Khấu hao xe, máy:
Nợ TK 623 (6234)
Có TK 214
Mua vật liệu, công cụ dụng cụ sử dụng ngay:
Nợ TK623 (6232)
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ
Tó Nga_C§KT11-k3
Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ
TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
19
Nợ TK 133
Có TK 331, 111, 112...
Căn cứ vào bảng phân bổ chi phí sử dụng xe, máy tính cho từng công
trình, hạng mục công trình, ghi:
Nợ TK 154 –chi phí SXKD dơ dang (mục chi phí sử dụng máy thi công)
Nợ TK 632 –giá vốn hàng bán (chi phí sử dụng máy vượt mức bình
thường)
Có TK 632 –chi phí sử dụng máy thi công
 Tk 627: chi phí sản xuất chung
 Nội dung: Tài khoản này dùng phản ánh chi phí phục vụ sản xuất,
kinh doanh chung phát sinh ở phân xưởng, bộ phận, đội, công trường... phục vụ
sản xuất gôm: lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý.
Riêng đối với hoạt động kinh doanh xây lắp khoản trích BHXH, BHYT,
KPCĐ còn tính trên cả lương của công nhân, nhân viên trực tiếp xây lắp; khấu
hao TSCĐ dùng , bộ phận phân xưởng, bộ phân sản xuất, chi phí đi vay nếu
được vốn hoá tính vào giá trị tài sản đang trong quá trình sản xuất dở dang, chi
phí sửa chữa bảo hành công trình,...
 Kết cấu tài khoản 627:
Bên nợ: các chi phí sản xuất chung sản xuất trong kỳ.
Bên có: các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung
Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §«
Khoa KT & QTKD
Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ
Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
20
Chi phi sản xuất chung cố định không phân bổ dược ghi nhận vào giá vốn
hàng bán trong kỳ do mức sản phẩm thực tế thấp hơn công suất bình thường.
Kết chuyển chi phí sản xuát chung vào bên nợ TK 154 hoăc bên nợ TK
631.
 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Tính tiền lương, tiên công phải trả cho nhân viên phân xưởng:
Nợ TK 627 (6271): chi phí sản xuất chung
Có TK334: phải trả người lao động
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả
nhân viên phân xưởng, bộ phân sản xuất, ghi:
Nợ TK 627 (6271)
Có TK 338 (3382, 3383, 3384)
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu xuất dùng cho phân xưởng ( trường hợp hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thương xuyên):
+ Khi xuất vật liệu dùng chung cho phân xưởng sửa chữa, bảo dưỡng)
Nơ TK 627 (6272)
Có TK 152
+ Khi xuât công cụ dụng cụ có giá trị lớn phải phân bổ dần
Nợ TK 142, 242
Có TK 153
Ở doanh nghiệp xây lắp khi xác định số dự phòng phải trả về bảo hành
công trình xây lắp:
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ
Tó Nga_C§KT11-k3
Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ
TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
21
Nợ TK627
Có TK 352
+ Trường hợp phát sinh chi phí bảo hành:
Nợ TK621, 622, 623, 627
Có TK111, 112, 154, ......
+ Kết chuyển chi phí sửa chữa bảo hành công trình:
Nợ TK154
Có TK 621, 622, 623, 627
+ Khi sửa chữa bảo hành công trình:
Nợ TK 352
Có TK 154
 Tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp:
Để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, kế toán sử dụng TK
154, 621, 622, 623, 627, 632.
Ngoài những quy định chung của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm của doanh nghiệp xây lắp áp dụng cho những tài khoản trên
thì tại công ty kế toán chi tiết thêm những nội dung tài khoản:
 TK 621- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các chi phí về nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ, công cụ dụng cụ dùng trực tiếp cho việc sản xuất. Vật liệu
Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §«
Khoa KT & QTKD
Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ
Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
22
sử dụng cho công trình, hạng mục công trình nào thì tính trực tiếp vào công trình
đó. trường hợp không tách riêng được thì phải lựa chọn tiêu thức hợp lý để tiến
hành phân bổ chúng
Trong doanh nghiệp xây dựng, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được phân
bổ theo định mức tiêu hao vật liệu, hoặc theo khối lượng thực hiện.
Để tính toán, tập hợp chính xác chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán
cần xác định số nguyên vật liệu đã lĩnh nhưng cuối kỳ chưa sử dụng hết và trị
giá của phế liệu thu hồi nếu có để loại ra khỏi chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
trong kỳ:
Tài khoản 621 được mở trực tiếp cho từng công trình, hạng mục công
trình.
 TK 622- chi phí nhân công trực tiếp:
Tài khoản này phản ánh các khoản tiền lương, tiền công phải trả cho công
nhân trực tiếp xây lắp các công trình gồm cả tiền lương của công nhân vận
chuyển, bốc dỡ vật liệu.
TK 622 mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. Không
hạch toán vào tài khoản này các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công
nhân trực tiếp hoạt động xây lắp.
 TK 623- chi phí sử dụng máy thi công.
Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ hao phí về vật tư, lao động, nhiên
liệu, chi phí sửa chữa máy, chi phí khấu hao và chi phí máy ở ngoài.
 TK 627- chi phí sản xúât chung.
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ
Tó Nga_C§KT11-k3
Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ
TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
23
Chi phí sản xuất chung trong doang nghiệp xây dựng là các chi phí phục
vụ quản lý thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình phát sinh trong
phạm vi các tổ đội sản xuất tại công trường do tổ đội thi công.
Chi phí sản xuất chung trong từng độ xây lắp bao gồm lương nhân viên
quản lý đội thi công, BHXH, BHYT, KPCĐ tính theo tỷ lệ quy định trên tổng
tiền lương của công nhân trực tiếp xây lắp, nhân viên quản lý đội, nhân viên kỹ
thuật, kê toán đội thi công, chi phí vật liệu, công cụ dùng cho quản lý đội, chi
phí dịch vụ mua ngoài.
 TK 154- chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (theo phương pháp kê khai
thường xuyên). Tài khoản này được mở chi tiét cho từng công trình, hạng mục
công trình.
 TK 631- giá thành sản xuất (theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
 TK 632- giá vốn hàng bán.
Và một số tài khoản liên quan khác.
.
TK 632TK 152,153
TK 111,112,331
TK622
TK623
TK 214
TK 334,338
TK 334,338
TK 154TK 621
VLmua ngoài
CPNVLTT
DV hoàn thành
CPNVLTT
CPNCTT
CPSDMTC
KC. PBCPNV lái máy
CPKHMTC
KC,GTSP lao vụ
KC. PB
KC. PB
Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §«
Khoa KT & QTKD
Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ
Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
24
Hình 1.1: Sơ đồ tập hợp chi phí và tíng giá thành sản phẩm
1.2.5. Đối tượng tính giá thành và phương pháp tính gia thành
1.2.5.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành.
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công trình, lao vụ do doanh
nghiệp sản xuất ra cần phải tính được giá thành.
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ
Tó Nga_C§KT11-k3
Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ
TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
25
Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, đặc điểm quy trình công nghệ, loại
sản phẩm và đặc điểm sản phẩm: yêu cầu, trình độ quản lý của doanh nghiệp
phải xác định đối tượng tính giá thành phù hợp. Đối tượng tính giá thành càng
cụ thể bao nhiêu thì việc tính giá thanh càng chính xác bấy nhiêu.
Nếu doanh nghiệp sản xuất đơn chiếc thì từng sản phẩm hoàn thành, từng
công trình, hạng mục công trình là một đối tượng tính giá thành. Nếu doanh
nghiệp sản xuất hàng loạt thì đối tượng tính giá thành là từng loạt sản phẩm.
Trong các doanh nghiệp xây dựng, đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng
tính giá thành thường trùng nhau, có thể là công trình, hạng mục công trình hoặc
khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao.
Xác định đối tượng tính giá thành phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh
nghiệp giúp cho kế toán mở sổ ké toán, thẻ tính giá thành sản phẩm và tổ chức
tính giá thành theo từng đối tương một cách trung thực, hợp lý.
Ngoài ra, căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất và chu kỳ sản xuất sản
phẩm, kế toán định kỳ tính giá thành sản phẩm.
Kỳ tính giá thành là thời kỳ bộ phận kế toán giá thành cần tiến hành công
việc tính giá thành cho các đối tượng tính gá thành.
Doanh nghiệp xây dựng do tổ chức sản xuất đơn chiếc, quy mô sản xuất
lớn, chu kỳ sản xuất dài nên thời kỳ tính gá thành thích hợp là vào cuối mỗi quý
hoặc là khi công trình hoàn thành bàn giao (tuỳ theo yeu cầu quản lý và hợp
đồng ký kết).
1.2.5.2. Các phương pháp tính giá thành chi phí xây dựng
Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §«
Khoa KT & QTKD
Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ
Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
26
Phương pháp tính giá thành sản phẩm là phương pháp sử dụng số liệu chi
phí sản xuất đã tập hợp trong kỳ để tính yóan tổng giá thành và giá đơn vị theo
từng khoản mục chi phí qui định cho các đối tượng tính giá thành.
Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình cộng nghệ sản xuất, mối
quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành, yều
cầu chi phí quản lý sản xuất và giá thành mà lựa chọn phương pháp tính giá
thành cho thích hợp.
Trong các doanh nghiệp sản xuất, giá thành sản phẩm bao gồm các khoản
mục chi phí sau:
-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT)
-Chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT)
-Chi phí sản xuất chung (CPSXC)
Còn trong các doanh nghiệp xây lắp, giá thành sản phẩm xây lắp thường
bao gồm 4 khoản mục chi phí:
-Chi phí nguyên vật liẹu trực tiếp (CPNVLTT)
-Chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT)
-Chi phí máy thi công
-Chi phí sản xuất chung (CPSXC)
Khi tính giá thành sản phẩm xây lắp trong các doanh nghiệp xây dựng cần một
số điểm lưu ý sau:
-Giá thành công trình lắp đặt thiêt bị không bao gồm giá trị của bản thân
thiết bị đưa ra lắp đặt.
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ
Tó Nga_C§KT11-k3
Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ
TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
27
-Giá thành công tác xây lắp và lắp đặt vật kiến trúc gồm có giá trị vật kết
cấu và giá trị thiết bị kem theo vật kien trúc như thiết bị vệ sinh, thiết bị thông
gió...
Tài liệu đẻ tính giá thành sản phẩm gồm:
-Số liệu chi phí snả xuất đã tập hợp trong kỳ trong sổ chi tiét của từng
công trình, hạng mục công trình.
-Số liệu về chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ trong bảng kiểm kê đánh giá
sản phẩm dơ dang cuối kỳ.
-Khối lượng xây lắp hoàn thành trong kỳ.
Viẹc tính chính xác giá thành sản phẩm giúp doanh nghiệp đánh giá đúng
chất lương công tác quản lý kinh tế, tình hình thực hiện dự toán chi phí, tìm ra
khả năng và biện pháp hạ thấp định mức thực tế, hạ giá thành sản phẩm, hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong các doanh nghiệp xây dựng thường áp dụng phương pháp tính giá
thành sau:
 Phương pháp tính giá thành giản đơn (phương pháp tính giá thành trực
tiếp)
Theo phương pháp này, tập hợp tất cả các chi phí sản xuất phát sinh trực
tiếp cho một cong trình, hạng mục công trình từ khi khởi công đế khi hoàn thành
chính là giá thành thực té của công trình, hạng mục công trình đó.
Trường hợp có khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao từng phần thì:
Giá thành thực tế
củaKLXL hoàn thành =
CP thực tế
KLXLDD +
CP thực tế
phát sinh -
CP thực tế
KLXLDD
Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §«
Khoa KT & QTKD
Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ
Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
28
bàn giao đầu kỳ trong kỳ cuôí kỳ
Trường hợp chi phí sản xuất tập hợp chocả công trình nhưng giá thành
thực tế chi phí tính riêng cho từng hạng mục công trình thì kế toán căn cứ vào
chi phí sản xuất cho cả nhóm và hệ số kinh tế kỹ thuật đã quy định cho từng
hạng mục công trình để tính giá thành thực tế cho từng hạng mục công trình đó.
Nếu hạng mục có công trình thiết kế khác nhau, dự toán khác nhau cùng
thi công trên một điểm do một đội công trình đảm nhiệm nhưng quản lý theo dõi
riêng chi phí của từng hạng mục công trình theo từng loai chi phí đã tập hợp
chung toàn công trình đèu phải tiến hành phân bổ cho từng hạng mục công trình:
Giá thành thực tế
của từng hạng
mục công trình
=
Giá trị dự toán của
hạng mục công trình
đó
×
H Hệ số phân bổ
giá thành thực
tế
Trong đó, hệ số phân bổ giá thành thực tê được xác định như sau:
Hệ số phân bổ
giá thành thực
tế
=
Tổng chi phí thực tế của cả công trình
Tổng dự toán của tất cả các hạng mục công trình
Do phương pháp đơn giản, dễ thực hiện, cung cấp kịp thờ số liệu giá
thành trong kỳ báo cáo, hơn nũa vì đặc điểm sản xuất mang tính đơn chiếc, đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất thường phù hợp với đối tượng tính giá thành
nên phương pháp này được các doanh nghiệp lựa chọn
 Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ
Tó Nga_C§KT11-k3
Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ
TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
29
Phương pháp này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhận thầu xây lắp
theo đơn đặt hàng. Khi đó đối tượng tính giá thành là từng đơn đặt hàng
Theo phương pháp này, khi bắt đàu xây lắp theo đơn đơn đặt hàng, kế toán
phải mở một bảng tính giá thành cho mỗi đơn đặt hàng, chi phí sản xuất được
tập hợp theo từng đơn đặt hàng.
Chi phí trực tiếp được tập hợp thẳng vào đơn đặt hàng còn chi phí sản xuất
chung thì phân bổ thao tiêu thức thích hợp. Khi hoàn thành công trình thì chi phí
sản xuất tập hợp được chính là giá thành thực tế của đơn đặt hàng đó.
Phương pháp này cho phép tính giá thành đơn giản không tính vào chi phí
sản phẩm dở dang khi tính giá thành.
 Phương pháp tổng cộng chi phí.
Phương pháp này áp dụng đối với tất cả các công trình, hạng mục công trình
được tính như sau:
Giá thành thực tế
của toàn bộ công
trình
=
Chi phí xây
lắp các giai
đoạn
+
Chi phíthực
tế KLXLDD
đầu kì
-
CP thực tế
KLXLDD
cuối kì
 Phương pháp tính giá thành theo định mức
Phương pháp này áp dụng thích hợp đối với các doanh nghiệp xây dựng có
quy trình công nghệ ổn định, có hệ thống các định mức kinh tế kỹ thuật, định
mức chi phí, dư toán chi phí hợp lý.
Trình tự tính toán như sau:
Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §«
Khoa KT & QTKD
Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ
Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
30
- Tính giá thành định mức trên cơ sở các dịnh mức đơn giá tại thời điểm tính
giá thành. Tuỳ theo yêu cầu có thể tính giá thành định mức của từng hạng mục
công trình hoặc cả công trình.
- Xác định số chênh lệch do thay đổi định mức trong quá trình thi công công
trình (chỉ số cần tính số thay đổi do thay đổi định mức đối với khối lượng xây
lắp dở dang đầu kỳ). Số chênh lệch do thay đổi định mức cũ trừ định mức mới.
- Xác định số chênh lệch do thoat ly định mức đối với từng khoản mục CP:
Chênh lệch do thoát ly định mức= CP thực tế - CP định mức
- Giá thành thực tế được xác định như sau:
Giáthành
thực tế SP
xây lắp
=
Giá thành
định mức SP
xây lắp
±
Chênh lệch
do thay đổi
định mức
±
Chênh lệch
do thoát ly
định mức
Phương pháp này cho phép kiểm tra tình hình thực hiện định mức, dự
toán chi phí sản xuất, nâng cao hiệu quả công tác kế toán tập hợp chi phí và tính
giá thành sản phẩm xây lắp.
Để có lựa chọn phương pháp tính giá thành thích hợp, ngoài việc xác định
đúng đối tượng tính giá thành, kế toán còn phải nắm vững phương pháp hạch
toán chi phí trong doanh nghiệp. Mỗ phương pháp tính giá thành chỉ thích ứng
với một đối tượng hạch toán chi phí hoặc một đối tượng tính giá thành theo một
trình tự tập hợp chi phí nhất định. Khi lựa chọn phương pháp hạch toán chi phí
đã phần nào chi phối cách tính giá thành tương ứng. Vì vậy lự chọn phưong
pháp tính giá thành sao cho phù hợp chỉ dự vào đặc điểm kinh tế kỹ thuật, yêu
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ
Tó Nga_C§KT11-k3
Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ
TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
31
cầu thi công công trình theo hợp đòng mà phải dự vào phương pháp hạch toán
chi phí trong doanh nghiệp.
1.2.5.3. Cácphưong pháp đánhgiá sản phẩm dơdang thường được áp dụng
trong doanh nghiệp.
Sản phẩm dơ dang là khối lưong sản phẩm, công việc còn trong quas trình
sản xuất hoặc đã hoàn thành một vài qui trình chế biến nhưng còn phải gia công
tiếp mới trơ thành sản phẩm.
Trong doanh nghiệp xây dựng , sản phẩm dở dang, co thể là công trình,
hạng mục công trình dở dang chưa hoàn thành hoặc khối lượng công tác dở
dang trong kỳ chưa được chủ đầu tư nghiệm thu, chấp nhận thanh toán.
Do đặc điểm sản phẩm phức tạp, qui mổan xuất lớn, nên bộ phận kế toán
giá thành cần kết hợp với cac bộ phận chức năng tổ chức kiểm kê đánh giá chính
xác khối lượng sản phẩm dở dang và mức độ hoàn thành công trình, hạng mục
công trình so với khối lượng xây lắp hoàn thành theo qui ước củ từng giai đoạn
thi công, để phục vụ cho công tác tình giá thành công trình, hạng mục công
trình.
Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang thường đựoc áp dụng
trong doanh nghiệp xây dựng.
a. Đánh giá khối lượng xây lắp dở dang theo chi phí dự toán
Chi phia thực tế của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ được xác định
như sau:
Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §«
Khoa KT & QTKD
Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ
Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
32
Chi phí
thực tế
của
KLXDD
cuối kỳ
Chi phí thực tế
của KLXLDD đầu
kỳ
CP của KLXL
h.thành b. giaotrg
kỳ theo d.toán
+
+
Chi phí thực tế
của KLXLDDthực
hiện trong kỳ
Chi phí của
KLXLDD cuối kỳ
theo dự toán
X
CP khối
lượng
XLDD
theo dự
toán cuối
kỳ
Phương pháp này áp dụng đối với những cong trình, hạng mục công trình,
khối lượng xây lắp đã xây dựng được dự toán chi phí riêng.
b. Đánh giá khối lưọng xây lắp dở dang theo tỷ lệ hoàn thành tương đương.
Phưong pháp này chủ yếu áp dụng đối với việc đánh giá sản phẩm làm dơ
của công tác lắp đặt máy móc thiết bị. Phương pháp này có độ chính xác cao
hơn phương pháp đánh giá sản phẩm dở theo chi phí dự toán nhưng việc xác
định mức độ hoàn thành tương đối phức tạp, đặc biệt là nhưng giai đoạn thi công
bao gồm nhiều khối lượng công việc cụ thể và chi tiết
Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang cuối kì được xác định như
sau:
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ
Tó Nga_C§KT11-k3
Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ
TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
33
Chi phí
thực tế
của KL
lắp đặt
DDCK
=
Chi phí thực tế
của KLXLDD
CK
CP theo dự
toán của khối
lượng lắp đặt
bàn giao trong
kỳ
+
+
Chi phí thực tế của
KL lắp đặt thực hiện
trong kỳ
Chi phí theo dự toán
của KL lắp đặt
DDCK đã tính
chuyển theo sản
lượng hoàn thành
tương đương
×
Chi phí theo
dự toán của
KL lắp đặt
DDCK đã
tính chuyển
theo SL
hoàn thành
tương
đương
c. Đánh giá khối lượng xây lắp dơ dang cuối kỳ theo giá trị dự toán.
Theo phương pháp này, chi phí thực tế cảu khối lượng xây lắp dơ dang
cuối kỳ được xác định theo công thức:
Chi
phí
thực tế
của
KLXL
DDCK
=
Chi phí thực tế của
KL xây lắp DDCK
CP theo dự toán
của k. lượng lắp đặt
bàn giao trong kỳ
+
+
Chi phí thực tế của
KL xây lắp hoàn
thành trong kỳ
Giá trị dự toán của
KL XL DDCK
×
Giá trị
dự toán
của KL
xây lắp
DDCK
Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §«
Khoa KT & QTKD
Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ
Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
34
Ngoài ra, đối với một số công việc như nâng cấp, sửa chữa, hoàn thiện các
công trình có giá trị nhỏ, thời hạn tbàn giao thanh toán yêu cầu là khi đã hoàn
thành công trình thì khối lưọng làm dở chính là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh
từ khi khởi công đén thời điểm kiểm kê, đánh giá.
1.3. Hình thức tổ chức sổ sách kế toán.
1.3.1. Khái niệm, nguyên tắc và ý nghĩa tổ chức sổ kế toán
1.3.1.1. Khái niệm sỏ kế toán.
Sổ kế toán là biểu hiện của phương pháp đối ứng tà khoản trên thực tế vận
dụng, là phương tiện vật chất cơ bản để hệ thống hoá số liệu kế toán trên cơ sở
chứng từ gốc và tài liệu kế toán khác.
Hiện nay, các doanh nghiệp ở nước ta đang áp dụng một trong bốn hình
thức sổ sau:
- Nhật ký sổ cái
- Nhật ký chứng từ
- Nhật ký chung
- Chứng từ ghi sổ
1.3.1.2. Nguyên tắc tổ chức sổ kế toán.
Việc tổ chức sổ ké toán tại doanh nghiệp phải đảm bảo những nguyên tắc
sau:
- Đảm bảo tính thông nhất giữa hệ thông tài khoản với việc xây dưng hệ
thống sổ kế toán
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ
Tó Nga_C§KT11-k3
Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ
TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
35
- Kết cấu và nội dung ghi chép trên từng loại sổ phải phù hợp với năng
lực, trình độ tổ chức quản lý nói chung và trình độ kế toán nói riêng
- Tổ chức hệ thống sổ phải đảm bảo tính khoa học, tiết kiệm và tiện lợi
cho việc kiểm tra
- Mỗi đơn vị, kế toán chỉ được mở một hệ thống sổ kế toán chính thức
theo một trong các hình thức sổ nhất định. Sổ quyển phải được đánh dấu giáp lai
giữa hai trang liền nhau, cuối sổ phải có chữ ký của thủ trưởng đơn vị
-Bắt đầu niên độ kế toán phải mở sổ kế toán mới, cuối niên độ kế toán
phải tiến hành khoá sổ
-Trong quá trình ghi sổ kế toán phải đảm bảo rõ ràng, dễ đọc, phải ghi
mực tốt không phai, số liệu phản ánh trên sổ phải liên tục, có hệ thống, không
được để cách dòng, viết xen kẽ hoặc viết chông lên nhau.Không được làm nhoè,
tẩy xoá làm mất sổ đã ghi. Trong trương hợp co sai sót xảy ra phải sửa chữa theo
qui định.
1.3.2. Khái quát chung về hình các hình thức ghi sổ kế toán
1.3.2.1. Hình thức nhật ký chứng từ..
a. Điều kiện chung
Mỗi doanh nghiệp có những đặc điểm và điều kiện khác nhau nên tuỳ vào
đặc điẻm của doanh nghiệp mình mà kế toán chọn hình thức sổ sách áp dụng
cho phù hợp.Để vân dụng hìn thức sổ nhật ký chứng từ thì thông thương với
những doanh nghiệp có đặc điểm sau:
 Doanh nghiệp có qui mô lớn, loại hình kinh doanh phức tạp
 Những doanh nghiệp có trình độ quản lý, trình độ kế toán cao
Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §«
Khoa KT & QTKD
Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ
Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
36
 Những doanh nghiệp thực hiện kế toán thủ công là chủ yếu
b. Nguyên tắc tổ chức sổ kế toán theo hình thức sổ nhật ký chứng từ
Doanh nghiệp tổ chức sỏ kế toán theo hình thức sổ nhật ký chứng từ phải
thực hiện những nguyên tắc cơ bản sau:
- Phải kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế theo trình tự thời
gian với việc hệ thông hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế
- Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của
các tài khoản, kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài
khoản đối ứng Nợ.
- Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng
một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép
- Sử dụng các mẫu sổ in sẵn, các quan hệ đối ứng tài khoản, các chỉ tiêu quản
lý kinh tế tài chính.
c. Đặc điểm tổ chức sổ kế toán
 Các loại sổ sách áp dụng
Theo hình thức tổ chức sổ nhật ký chứng từ, kế toán phải sử dụng các loaị
sổ sách sau để tiến hành ghi chép, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
- Nhật ký chứng từ: có 10 nhật ký chứng từ, từ nhật ký chứng từ số 1 đến
nhật ký chứng tư số 10
- Bảng kê: có 10 bảng kê từ bảng kê số 1 đến bảng kê số 11 (không có bảng
kê số 7)
- Sổ cái
- Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ
Tó Nga_C§KT11-k3
Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ
TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
37
 Trình tự ghi sổ kế toán
Hàng ngày, căn cứ vào chứng tư gốc đã được kiểm tra kế toán lấy số liệu
ghi trực tiếp voà các nhật ký chứng từ hoặc bảng kê và sổ chi tiết có liên quan.
Đối với các nhật ký chứng từ được ghi căn cứ vào bảng kê, sổ chi tiét thì
hàng ngày câưn cứ vào các chứng từ gốc kế toán vào các bảng kê, sổ chi tiết,
cuối tháng chuyển số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết vào nhật ký chứng
từ.
Đối với các loại chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh nhiều lân hoặc
mang tính phân bổ thì các chứng từ gốc trước hết phải dược tập hợp và phân loại
trong các bảng phân bổ sau đó lấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào các
bảng kê và nhật ký chứng từ có liên quan.
Cuối tháng, kế toán khoá sổ, cộng số liệu trên các nhật ký chứng từ với các
sổ chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cọng trên nhật
ký chứng từ ghi trực tiếp vào sổ cái. Số liệu tổng cộng ở sổ cái và một số chỉ tiêu
trên nhật ký chứng từ, bảng kê, sổ chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết được dùng để
lập báo cáo kế toán.
Ta có thể thể hiện trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chứng từ trong
hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo sơ đồ sau:
Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §«
Khoa KT & QTKD
Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ
Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
38
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng,
hoặc định kỳ:
Đối chiếu,kiểm tra:
Hình 1.2: Sơ đồ hạch toán theo hình thức nhật ký chứng từ.
1.3.2.2. Hình thức nhật ký chung.
a. Đặc điểm chung: Đặc điểm cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký
chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi vào sổ nhậy ký
chung theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của các nghiệp vụ
Chứng từ gốc. bảng phân bổ số 1,
số 2, số 3.
Sổ cái tài
khoản 154,
621, 622, 623,
627
Nhật ký chứng
từ số 7
Bảng tổng hợp
chi tiết chi phí
sản xuất
Sổ chi tiết chi
phí sản xuất
Báo cáo kế
toán
Thẻ tính giá thành
sản phẩm
Bảng kê số 4, số 5,
số 6
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ
Tó Nga_C§KT11-k3
Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ
TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
39
đó. Sau đó lấy số liệu trên sổ Nhật ký chung ghi sổ cái theo từng nghiệo vụ phát
sinh.
b. Các loại sổ kế toán.
- Sổ nhật ký chung.
- Sổ cái.
- Các sổ, thẻ kế toán.
c. Nội dung trình tự ghi sổ kế toán.
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước
hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung. Sau đó từ nhật ký chung
chuyển từng số liệu để ghi vào sổ cái theo từng tài khoản kế toán phù hợp. Nếu
đơn vị có mở sổ kế toán chi tiết thì dồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các
nghiệp vụ phát sinh được ghi vào sổ chi tiết kế toán liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái , lập bảng cân đối
số phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ cái và bảng
tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) dùng để lập các Báo
cáo tài chính.
Về nguyên tắc, tổng phát sinh nợ và tổng phát sinh có trên sổ Nhật ký
chung cùng kỳ bằng nhau.
Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §«
Khoa KT & QTKD
Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ
Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
40
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
Đối chiếu, kiểm tra:
Hình 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung.
1.3.2.3. Hình thức chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký chung
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ
Tó Nga_C§KT11-k3
Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ
TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
41
a. Đặc điểm chung: Đặc trưng cơ bản của hình thức Chứng từ ghi sổ là
căn cứ trực tiếp vào “Chứng từ ghi sổ” để ghi sổ kế toán tổng hợp. Quá trình ghi
sổ kế toán được tách rời hai quá trình:
- Ghi theo trình tự thời gian.
- Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái.
b. Các loại sổ kế toán.
- Chứng từ ghi sổ.
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ cái.
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
c. Nội dung trình tự ghi sổ kế toán.
- Hàng ngày hoặc định kỳ, kế toán căn cứ chứng tử kế toán kiểm tra lập
chứng từ ghi sổ hoặc căn cứ vào các chứng từ kế toán được kiểm tra để lập
chứng từ ghi sổ, hoặc căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra phân
loại để lập bảng tổng hợp chứng từ kế toán theo từng nghiệp vụ trên cơ sở số
liệu của bảng tổng hợp chứng từ kế toán để lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ
sau khi đã lập xong chuyển cho kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán ký
duyệt, rồi chuyển cho kế toán tổng hợp dăng ký vào sổ đăng ký chứng từ ghi ssỏ
để ghi sổ và ngày vào chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi đã ghi vào sổ
dăng ký chứng từ ghi sổ mới được sử dụng để ghi vào sổ cái và các sổ, thẻ kế
toán chi tiết.
- Sau khi phản ánh tất cả các chứng từ ghi sổ đã lập trong tháng vào sổ
cái, kế toán tiến hành cộng số phát sinh nợ, phát sinh có và tính số dư cuối tháng
Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §«
Khoa KT & QTKD
Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ
Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
42
của từng tài khoản. Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu trên sổ cái được sử dụng
lập: “Bảng cân đối tài khoản”.
- Đối với các tài khoản phải mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì chứng từ kế
toán, bảng tổng hợp chứng từ kế toán kèm theo chứng từ ghi sổ là căn cứ đê ghi
vào sổ, thẻ kế toán chi tiết theo yêu cầu của từng tài khoản.
- Cuối tháng tiền hành cộng các sổ, thẻ kế toán chi tiêt, lấy kết quả lập
bảng chi tiết theo từng tài khoản tổng hợp để đối chiếu với số liệu trên sổ cái của
tài khoản đó. Các bảng tổng hợp chi tiết của từng tài khoản sau khi đối chiếu
được dùng làm căn cứ lập báo cáo tài chính.
Sổ quỹ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ, thẻ kế
toán chi
tiết
Chứng từ kế toán
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ
Tó Nga_C§KT11-k3
Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ
TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
43
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
Đối chiếu, kiểm tra:
Hình 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ.
1.3.2.4. Hình thức nhật ký - sổ cái.
a. Đặc điểm chung: Đặc điểm cơ bản của hình thức Nhật ký - sổ cái là
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kết hợp ghi chép thao trình tự thời gian và
phân loại theo nội dung kinh tế (theo TK kế toán) trên cùng một quyển sổ kế
toán tổng hợp và ngay trong cùng một quá trình ghi chép.
b. Căn cứ để ghi vào Nhật ký - sổ cái.
- Nhật ký sổ cái.
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
c. Nội dung trình tự ghi sổ kế toán.
- Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra, xác
định tài khoản ghi nợ tài khoản, ghi có tài khoản vào nhật ký - sổ cái. Mỗi chứng
từ kế toán được ghi vào sổ nhật ký sổ cái một dùng dồng thời cả hai phàn Nhật
ký - sổ cái. Đối với những chứng từ kế toán cùng loại phát sinh nhiều lần trong
một ngày (phiếu thu, phiếu chi, nhập, xuất,...) có thể tíên hành phân loại các
chứng từ để lập bẳng chứng từ kế toán để ghi vào nhật ký - sổ cái một dòng.
Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §«
Khoa KT & QTKD
Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ
Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
44
- Chứng từ kế toán, bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi
được dùng ghi Nhật ký - sổ cái, phải được ghi vào sổ (thẻ) kế toán chi tiết có
liên quan.
- Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ những chứng từ kế toán phát
sinh trong tháng vào Nhật ký - sổ cái và các sổ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành
cộng sổ Nhật ký - sổ cái ở cột phát sinh của phần Nhật ký và cột Nợ, cột Có của
từng tài khoản ở phần Sổ cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ
vào số phát sinh các thàng trước và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh
luỹ kế từ đầu quý đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dư dầu tháng (đầu quý) và
số phát sinh trong tháng tính ra số dư cuối tháng (cuối quý) của từng tài khoản.
- Việc kiểm tra đối chiếu số liệu sau khi cộng nhật ký sổ cái phải đảm
bảo yêu cầu sau:
Tổng số phát
sinh ở phần
nhật ký
=
Tổng phát sinh nợ
của tất cả các tài
khoản
=
Tổng phát sinh
có của tất cả các
tài khoản
Tổng dư nợ các TK = Tổng dư có các TK.
- Các sổ thẻ kế toán chi tiết cũng phải cộng phát sinh Nợ, Có và tính ra
số dư cuối tháng của từng đối tượng. Căn cứ số liệu của từng đối tượng chi tiết
lập “Bảng tổng hợp chi tiết” cho từng tài khoản. Số liệu trên bảng tổng hợp chi
tiết từng tài khoản được đối chiếu với số liệ trên Nhật ký - sổ cái, trên các sổ, thẻ
kế toán chi tiết và Bảng tổng hợp chi tiết. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp
đúng được sử dụng để lập Bảng cân đối tài khoản và các Báo cáo tài chính.
Sổ quỹ
NHẬT KÝ SỔ CÁI
Bảng tổng hợp kế toán
chứng từ cùng loại
Bảng tổng hợp
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Chứng từ kế toán
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ
Tó Nga_C§KT11-k3
Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ
TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
45
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ:
Đốichiếu kiểm tra:
Hình 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký - sổ cái.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUÂT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI CDT
Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §«
Khoa KT & QTKD
Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ
Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
46
2.1. Đặc điểm chung của công ty TNHH xây dựng và thương mại
CDT.
2.1.1. Khái quát chung – quá trình hình thành và phát triển của công ty
TNHH xây dựng và thương mại CDT.
2.1.1.1. Khái quát chung.
Tên công ty: CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG
MẠI CDT.
Tên giao dịch: CDT TRANDING AND CONSTRUCTION
COMPANY LIMITED.
Tên viết tắt: CDT CO., LTD
Địa chỉ trụ sở chính: Số 15, phố Hàn Thuyên, phường Phạm Đình
Hổ, quận Hai Bà Trưng, Tp Hà Nội.
Điện thoại: 38243027
Fax: 39718136
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ CTD là một công ty kinh doanh đa
ngành nghề, song trọng yếu là trong lĩnh vực xây dựng nội ngoại thất. Trong quá
trình hình thành và phát triển công ty đã thể hiện chỗ đứng của mình trong nền
kinh tế thị trường đang ngày càng biến động, đặc biệt giữa trung tâm kinh tế
miền Bắc Việt Nam. Nhận thấy nhu cầu thực tế về xây dựng và thương mại, các
nhu cầu ngày càng gia tăng nên năm 2005, 2 thành viên chính của công ty đã
quyêt định thành lập công ty với vốn điều lệ là 1.950.000.000.đồng VN. Như
vậy qua quá trình kinh doanh, thực tế đã chứng minh sự lựa chọn và phương
thức sản xuất và kinh doanh của công ty đã đạt được những kết quả nhất định.
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ
Tó Nga_C§KT11-k3
Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ
TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
47
2.1.1.2. Nhiệm vụ, chức năng, kết quả kinh doanh của công ty TNHH
thương mại và dịch vụ CDT.
a. Nhiệm vụ, chức năng.
Kinh doanh các ngành nghề bao gồm:
- Xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi và san lấp mặt bằng.
- Lữ hành nội địa và các dịch vụ phục vụ khách du lịch (Không bao gồm
kinh doanh quán Bar, phòng hát Karaoke, vũ trường).
- Trang trí nội ngoại thất.
- Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng.
- .........................
b. Kết quả kinh doanh những năm gần đây.
Dù mới được thành lập vài năm gần lại đây, song tình hình sản xuất kinh
doanh của công ty đã cho thấy sự phát triển của công ty trong nền kinh tế thị
trường. Đặc biệt đã được thể hiện qua kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty trong 3 năm: 2006, 2007, 2008.
Căn cứ vào bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, ta có thấy sự gia
tăng về mặt doanh thu đồng thời cũng là sự tăng lên của chi tiêu lợi nhuận năm
2007 so với năm 2006. Tuy nhiên đến năm 2008 các chỉ tiêu này đã bị giảm sút,
đó là do sự tác động của các yếu tố kinh tế thị trường.
Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH xây
dựng và thương mại CDT năm 2006, 2007, 2008.
Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §«
Khoa KT & QTKD
Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ
Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
48
STT Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
1 Tổng doanh thu 3.563.525.000 4.250.250.000 3.815.652.000
2 Lợi nhuận trước thuế 315.250.000 402.115.000 293.168.000
3 Nộp ngân sách 88.270.000 112.592.200 82.087.040
4 Lợi nhuận sau thuế 226.980.000 289.522.800 211.080.960
2.1.2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh và tổ chức bộ máy của công ty
2.1.2.2. Khái quát cơ cấu tổ chức bộ máy công ty
Là công ty TNHH 2 thành viên hạch toán độc lập và tự chịu trách nghiệm
về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, do đó công tác quản lý đóng vai trò
quan trọng, chất lượng của công tác quản lý ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại
và phát triển của công ty nói riêng, của nền kinh tế quốc dân nói chung.
Để đảm bảo sản xuất kinh doanh có hiệu quả, công ty tổ chức bộ máy
quản lý gọn nhẹ. Đứng đầu là giám đốc công ty, phía dưới là các phòng ban bao
gồm: Phòng kỹ thuật, phòng hành chính, phòng kế toán. Bộ máy quản lý được
thể hiện qua sơ đồ sau:
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ
Tó Nga_C§KT11-k3
Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ
TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
49
Hình 2.1.Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty.
 Giám đốc: Là người có trách nghiệm cao nhất trong việc điều hành sản
xuất kinh doanh trong toàn công ty.
 Phòng kỹ thuật: Là nơi trực tiếp quản lý việc thi công công trình, có
trách nghiệm quản lý các đội thi công. Bên cạnh đó đây là nơi chịu trách nghiệm
đảm bảo các yếu tố về mặt kỹ thuật cũng như tiến độ thi công.
 Phòng hành chính: Thực hiện các công việc sau:
- Công tác hành chính
- Công tác tổ chức lao động và lao động tiền lương.
- Công tác y tế và kiểm tra vệ sinh, an toàn xây dựng.
- Công tác an ninh.
 Phòng kế toán: Thực hiện các trách nghiệm sau:
- Phản ánh trung thực kịp thời tình hình tài chính của công ty.
Đội thi công KT
Thuế
KT giá
thành
KT vốn
bằng tiền
KT tổng
hợp
P. Kế toánP. Hành chínhP. Kỹ thuật
Giám đốc
Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §«
Khoa KT & QTKD
Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ
Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
50
- Lập kế hoạch tài chính bảo đảm cho mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Lập kế hoạch và có biện pháp quản lý các nguồn và kiểm tra việc
sử dụng vốn đạt hiệu quả cao nhất nhất định trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh
của công ty.
- Tổ chức hạch toán kế toán và phân tích các hoạt động tài chính theo
quy định của nhà nước.
- Tổ chức thu hồi vốn theo kế hoạch.
- Thực hiện báo cáo thống kê theo quy định của nhà nước
2.1.2.2. Khái quát quy trình sản xuất.
Do đặc điểm của công ty là công ty xây dựng nên quy trình sản xuất cũng
mang đặc trưng của công ty xây dựng, dễ thấy đó là: Trước tiên là khi có hợp
đồng xây lắp thì tiến hành lên dự toán thi công công trình, vật liệu mua về được
chuyển tới chân công trình và được tiến hành thi công. Đến khi hoàn thành, công
trình được quyết toán và tiến hành bàn giao sau khi bên A chấp nhận nhiệm thu.
Đến đây quá trình sản xuất sản phẩm xây dựng mới được coi là kết thúc. Như
vậy quy trình sản xuất sản phẩm được khải quát qua sơ đồ sau:
Vật liệu
Thi công Hoàn thành
Nhiệm thu
Công trình (hạng
mục công trình)
Bàn giao
Quyết toán
công trình
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ
Tó Nga_C§KT11-k3
Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ
TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
51
Hình 2.2: Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm xây dựng
2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty.
2.1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.
Xuất phát từ yêu cầu tổ chức sản xuất, quản lý và trình độ quản lý, công ty
TNHH xây dựng và thương mại CDT tổ chức công tác kế toán theo hình thức
tập trung. Trong bộ máy kế toán của công ty, mỗi kế toán viên có thể kiêm
nghiệm nhiều phầm hành kế toán khác nhau. Mỗi người có chức năng, nhiệm vụ
và quyền hạn riêng. Bộ máy kế toán tập trung ở phòng kế toán với mô hình như
sau:
Hình 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
- Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ tổ chức bộ máy kế toán trên cơ sở xác định
đúng số lượng công tác kế toán, chịu trách nghiệm về chuyên môn nghiệp vụ kế
toán, tài chính của công ty. Kế toán trưởng có nhiệm vụ phổ biến chủ trương và
chỉ đạo việc thực hiện các chủ trương về chuyên môn nghiệp vụ của mình; ký
duyệt các tài liệu.
Kế toán trưởng
Kế toán thuếKế toán giá thànhKế toán vốn bằng
tiền
Kế toán toán
tổng hợp
Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §«
Khoa KT & QTKD
Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ
Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
52
- Kế toán thừa hành: Quan hệ giữa các kế toán phần hành là quan hệ ngang
bằng có tính chất tác nghiệp, không phải là quan hệ chủ đạo. Kế toán phần hành
phải có trách nhiệm liên hệ với các kế toán tổng hợp để hoàn thành việc ghi sổ
tổng hợp hoặc lập báo cáo kế toán chung khác ngoài báo cáo kế toán phần hành.
Ngoài ra kế toán phần hành còn có chức năng nhiệm vụ như sau:
 Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ tổng hợp các vấn đề thuộc về kế toán của
công ty: lập bảng cân đối kế toán, thực hiện công tác kế toán cuốikì, lập báo cáo
quản trị và báo cáo tài chúnh theo định kì hoặc theo yêu cầu đột xuất.....
 Kế toán vốn bằng tiền: phản ánh kịp thời tình hình thu chi và tồn quỹ tiền
mặt, TGNH, thường xuyên đói chiếu tiền mặt tồn quỹ và TGNH thực tế với sổ.
 Kế toán giá thành: Tính giá thành và lựa chọn phương án tính giá thành
phù hợp với đặc điểm của đơn vị.
 Kế toán thuế: chịu trách nhiệm về số thuế của doanh nghiệp, định kì phải
đối chiếu số thuế phải nộp với ngân sách nhà nước.
2.1.3.2. Hình thức tổ chức sổ kế toán
 Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12
 Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng
 Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Phương pháp khấu trừ
 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp KKTX
 Phương pháp tính giá thành sản phẩm: phương pháp giản đơn kết hợp với
phương pháp hệ số.
 Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở: theo chi phí NVL trực tiếp
 Hình thức tổ chức sổ kế toán: hình thức nhật ký chung
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ
Tó Nga_C§KT11-k3
Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ
TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
53
 Hình thức kế toán nhật ký chung sử dụng các loại sổ kế toán chủ yếu sau:
sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ thẻ chi tiết.
 Quy trình luân chuyển chứng từ của hình thức nhật ký chung như sau:
 Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc, các đối tượng cần theo dõi chi tiết,
kế toán ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan đồng thời ghi vào sổ nhật
ký chung, sau đó cuối thang từ nhật ký chung chuyển ghi vào sổ cái có
liên quan.
 Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối
số phát sinh, đồng thời lập bảng tổng hợp chi tiết. Từ bảng cân đốisố phát
sinh và bảng tổng hợp chi tiết sẽ lập báp cáo tài chính.
Hình thức kế toán nhật ký chung tại công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:
Ghi hàng ngày:
Chøng tõ kÕ
to¸n
Sæ NHËT Ký CHUNGSæ nhËt
ký ®Æc
biÖt
Sæ, thÎ
chi tiÕt
kÕ to¸n
Sæ c¸i
B¶ng tæng
hîp chi
tiÕt
B¶ng c©n
®èi sè ph¸t
sinh
B¸o c¸o tµi chÝnh
Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §«
Khoa KT & QTKD
Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ
Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
54
Ghi cuối tháng hoạc định kỳ:
Kiểm tra đối chiếu:
Hình 2.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung.
2.2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty TNHH xây dựng và thương mại CDT.
2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí tại công ty xây dựng và thương mại
CDT.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà phạm vi giới
hạn sản xuất cần được lập. Việc xác định đúng đắn đối tượng tập hợp chi phí có
ý nghĩa quan trọng đối với chất lượng cũng như hiệu quả công tác hạch toán chi
phí và tính giá thành sản phẩm.
Quá trình sản xuất của công ty TNHH xây dựng và thương mại CDT phụ
thuộc vào các hợp đồng xây dựng và các hợp đồng giao thầu. Bởi vậy đối tượng
tập hợp chi phí sản xuất của công ty là theo từng công trình hay hạng mục công
trình.
2.2.2. Đối tượng tính giá và kỳ tính giá tại công ty xây dựng và thương
mại CDT.
 Đối tượng tính giá thành: Do tính chất phức tạp, không liên tục, phụ
thuộc vào các hợp đồng giao khoán nên đối tượng tính giá thành của sản phẩm
xây dựng cũng là tính theo từng công trình, hạng mục công trình.
 Kỳ tính giá: Do cách tính giá đi theo từng công trình, hạng mục công
trình nhất định nên kỳ tính giá được xác định khi kết thúc công trình.
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ
Tó Nga_C§KT11-k3
Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ
TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
55
2.2.3. Phân loại chi phí.
Vì doanh nghiệp thục hiện phương thức tập hợp chi phí và tính giá thành
theo từng công trình (hạng mục công trinh) nên chi phí được phân thành 2 loại:
 Chi phí trực tiếp: Là những chi phí cụ thể có liên quan tới việc hoàn
thành công trình (hạng mục công trình). Các chi phí này có thể tập hợp một cách
trực tiếp bao gồm
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là chi phí nguyên liệu, vật liêu
được chuyển tới nhằm thực hiện công tác thi công và hoàn thành công trình như:
Gạch, cát, sỏi, xi măng...
- Chi phí nhân công trực tiếp: là toàn bộ lương và các khoản trích
theo lương phải trả cho công nhân trực tiếp xây dựng thực hiện cho một công
trình (hạng mục công trình) nhất định.
 Chi phí gián tiếp: Là những chi phí có liên quan tới nhiều công trình mà
không thể tập hợp riêng rẽ cho từng công trình riêng biệt như chi phí cho bộ
phận quản lý, chi phí này được tập hợp chung và được phân bổ theo tiêu chí tiền
công phải trả cho công nhân thi công ở mỗi công trình, từ đó xác định được chi
phí chung cần phân bổ cho mỗi công trình.
2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty TNHH xây dựng và
thương mại CDT.
Tại công ty TNHH xây dựng và thương mại CDT chi phí được tập hợp
trực tiếp vào tài khoản 154 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Vào ngày 31/07/2008 Công ty TNHH xây dựng và thương mại CDT đã
ký 1 hợp đồng với Ngân hàng phát triển Việt Nam về việc tu sửa trụ sở tại địa
chỉ số 25A Cát Linh, Đống Đa, Hà Nội. Theo hợp đồng số 21/HĐKT với giá trị
Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §«
Khoa KT & QTKD
Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ
Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
56
hợp đồng là: 165.000.000 đồng (một trăm sáu mươi năm triệu đồng) bao gồm cả
thuế GTGT, với thời gian thi công trong vòng 1 tháng kể từ ngày 01/08/08.
Căn cứ vào hợp đồng, công ty đã lập dự toán, và tiến hành thi công công
trình. Từ đó quá trình tập hợp chi phí sản xuất được tiến hành như sau:
2.2.4.1. Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp.
Công ty TNHH xây dựng và thương mại CDT thực hiện quá trình kiểm
nhận nguyên vật liệu trực tiếp ngay tại công trình, không qua kho, có nghĩa là
nguyên vật liệu khi mua về sử dụng cho công trình nào thì được chuyển trực tiếp
tại công trình đó. Quá trình đó thể hiện qua sơ đồ sau:
Hình 2.5: Sơ đồ quá trình kế toán tập hợp chi phí sản xuất (NVL trực tiếp)
Như vây, tại công ty TNHH xây dựng và thương mại CDT các chi phí
không được tập hợp thông qua các tài khoản 621 – chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, 622 – chi phí nhân công trực tiếp, 623 – chi phí máy thi công, 627 – chi phí
sản xuất chung; mà được tập hợp trực tiếp về tài khoản 154 – chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang, tính cho tung đối tượng công trình nhất định.
TK 111, 112
TK 133
TK 154TK 331
Trả tiền người c.cấp
Chuyển tới
c.trình
NVL mua về
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ
Tó Nga_C§KT11-k3
Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ
TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
57
Đối với nguyên vật liệu trực tiếp căn cứ vào các hoá đơn mua hàng để
tính và tập hợp. Quá trình này được định khoản như sau:
 Phản ánh quá trình mua nguyên vật liệu khi nhận được hoá đơn GTGT:
Nợ TK 154
Nợ TK 133
Có TK 331
 Phản ánh quá trình thanh toán tiền:
Nợ TK 331
Có TK 111,112
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày.19..tháng.8..năm..2008...
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
NR/2008B
0014512
Đơn vị bán hàng:C.ty TNHH MTV TB điện và chiếu sáng HẢI QUỲNH HƯNG
Địa chỉ: Tổ 16, ngõ 296/61 số 23Lĩnh Nam, P. Lĩnh Nam,Hoàng Mai, Hà Nội
Số tài khoản:...................
Điện thoại: MST: 0102306773
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: C.ty TNHH xây dựng và thương mại CDT
Địa chỉ: 15, Hàn Thuyên, Hà Nội
Số tài khoản:........
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 0101115688
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §«
Khoa KT & QTKD
Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ
Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
58
Sau khi nhận được hoá đơn GTGT và tiến hành kiêm nhận nguyên vật
liệu, lập phiếu chi và tiến hành thanh toán cho người bán.
PHIẾU CHI Số phiếu: 045
Ngày 20/08/2008 Tài khoản có:111
Tài khoản Đ/Ư: 154, 133
Người nhận tiền: Anh Sỹ.
01
02
03
04
05
06
07
08
Ổ cắm 1lỗ clipsal
Ổ đôi 2 chấn S18U2
Hạt công tắc Clipsal
Ổ điện thoại 530R540
Ổ tivi S30TV75XSM
Đế nối CNCK 157RL
Attomat PS45N1P20A
Mặt ổ 5 lỗ sanxing
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
2
2
32
2
2
6
6
8
32500
20000
6100
21000
18000
2600
21500
3500
65000
40000
195200
42000
36000
15600
129000
28000
Cộng tiền hàng: 560800
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 56080
Tổng tiền thanh toán: 616880
Số tiền víêt bằng chữ: Sáu trăm mười sáu nghìn tám trăm tám mươi tám đồng.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG & THƯƠNG MẠI CTD
15 Hàn Thuyên – Hà Nội
Mẫu số 02-TT
(QD số15/2006/QĐ-BTC
ngày 30/02/2006 của
BTC)
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ
Tó Nga_C§KT11-k3
Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ
TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
59
Địa chỉ: Bộ phận kỹ thuật.
Về khoản: Mua thiết bị điện cho công trình lắp đặt NHPTVN
Số tiền: 617.000
Bằng chữ: Sáu trăm mười bảy nghìn đồng chẵn./
Kèm theo: Hoá đơn GTGT số 0014512
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Đã ký)
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Đã ký)
KẾ TOÁN THANH TOÁN
(Đã ký)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):………………………………………............
............................................................................................................................
THỦ QUỸ
( Đã ký)
Ngày 16 tháng 07 năm 2008
NGƯỜI NHẬN TIỀN
(Đã ký)
2.2.4.2. Kế toán nhân công trực tiếp.
Tương tự như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp
cũng được tập hợp trực tiếp vào tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang.
Định kỳ hàng ngày kế toán thực hiện chấm công và lập bảng chấm công
của công nhân trong từng đội thi công. Sau đó tính lương phải trả cho người lao
động theo công thức:
Lương phải Mức lương
Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §«
Khoa KT & QTKD
Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ
Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm
60
trả cho công
nhân
= phải trả cho 1
người trong 1
ngày
X Ngày công
Sau dó dựa vào bảng chấm và tổng tiền lương phải trả cho mỗi đội công
tiến hành lập bảng tính và phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
và kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định như sau:
 Bảo hiểm xã hội 20% (trong đó 15% doanh nghiệp chịu, 5% công nhân
chịu).
 Bảo hiểm y tế 3% (trong đó 2% doanh nghiệp chịu, 1% công nhân chịu).
 Kinh phí công đoàn 2% ( doanh nghiệp chịu).
Sau đó định kỳ hàng tháng lập bảng thanh toán tiền lương và thanh toán
lương cho công nhân của các đội xây dựng.
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Tó Nga_C§KT11-k3
Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n
PhÈm
61
BẢNG CHẤM CÔNG VÀ CHIA LƯƠNG CỦA ĐỘI THI CÔNG SỐ 3
TT Họ và tên
Số hiêu
cn
BL Số Ngày trong tháng theo giờ công
TSNC
Tổng số tiền
công
70000/ 1 2 3 4 5 6 7 8 9
1
0
1
1
1
2
1
3
1
4
1
5
Ngày
1
6
1
7
1
8
1
9
20
2
1
2
2
2
3
2
4
2
5
2
6
2
7
2
8
2
9
3
0
31
1 Lê Văn
Tuân
TT x x x X X cn x x x x x x cn x x 24 1680000
x x x X Cn x x x x x x cn x
2 Lại Văn
Vượng
CN x x x X X cn x x x x x x cn x x 24 1680000
x x x X Cn x x x x x x cn x
3 Lại Văn
Thuấn
CN x x x X X cn x x x x x x cn x x 24 1680000
x x x X Cn x x x x x x cn x
4 Trần Văn
Tuấn
CN x x x X X cn x x x x x x cn x X 23 1610000
x x x X Cn x x x x x cn x
5 Lưu CN x x x X Cn cn x x x x x x cn x x 23 1610000
Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §« Khoa KT & QTKD
Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n
PhÈm
62
Quang
Thuận
x x x X x x x x x x cn x
6 Trần Anh
Tùng
CN x x x X X cn x x x x x x
cn
cn x x 22 1540000
x x x X Cn x x x x x x
7 Nguyễn
Văn Tuấn
CN x x x X X cn x x x x x x cn x x 23 1610000
x x x X Cn x x x x x x cn
8 Phạm Văn CN x x x X X cn x x x x x x cn x x 24 1680000
Mười x x x X Cn x x x x x x cn x
9 Nguyến
Hữu Luận
CN x x x X X cn x x x x x x cn x X 24 1680000
x x x X Cn x x x x x x cn x x
10 Tạ Quang
Dũng
CN x x x X cn x x x x x x cn x 23 1610000
x x x X Cn x x x x x cn x x x
Tổng 234 16380000
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Tó Nga_C§KT11-k3
Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n
PhÈm
63
Công ty TNHH xây dựng và thương mại CDT
Đ/c: 15, Hàn Thuyên, Hà Nội
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Tháng 8 năm 2008
Đơn vị tính: VNĐ
TT
Có TK
Nợ TK
Lương cơ
bản
TK 334 – phải trả CNV TK 338 - phải trả, phải nộp khác
CộngLương
chính
Lg
Phụ
Tổng 334 3382 3383 3384 Tổng 338
I
TK 154 - CP SXKD dở
dang
30600000 42570000 42570000 851400 4590000 612000 6053400 48623400
1 Đội 1 7200000 11340000 11340000 226800 1080000 144000 1450800 12790800
2 Đội 2 6000000 9450000 9450000 189000 900000 120000 1209000 10659000
3 Đội 3 12000000 16380000 16380000 327600 1800000 240000 2367600 18747600
Người chấm công
(Đã ký)
Ngày 31 tháng 7 năm 2008
Kế toán
(Đã ký)
Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §« Khoa KT & QTKD
Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n
PhÈm
64
4 Nhân viên QL C.tr 5400000 5400000 5400000 108000 810000 108000 1026000 6426000
II
TK 334 - phải trả CNV 1530000 306000 1836000 1836000
Tổng 42570000 0 42570000 851400 6120000 918000 7889400 50459400
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Tó Nga_C§KT11-k3
Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n
PhÈm
65
Công ty TNHH xây dựng và thương mại CDT
Đ/c: 15, Hàn Thuyên, Hà Nội
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG NHÂN ĐỘI 3
Tháng 8 năm 2008
STT Tên CN CV NC
Lương
được
hưởng
Các khoản khấu trừ vào lương
Thực lĩnh Ghi chúBHXH,
BHYT
Tạm ứng
TTN
CN
Tổng
1 Lê Văn Tuân TT 24 1680000 72000 100000 172000 1508000
2 Lại Văn Vượng CN 24 1680000 72000 200000 272000 1408000
3 Lại văn Thuấn CN 24 1680000 72000 150000 222000 1458000
4 Trần Văn Tuấn CN 23 1610000 72000 50000 122000 1488000
5 Lưu quang thuận CN 23 1610000 72000 70000 142000 1468000
6 Trần Anh Tùng CN 22 1540000 72000 72000 1468000
7 Nguyễn Văn Tuấn CN 23 1610000 72000 120000 192000 1418000
8 Phạm Văn Mười CN 24 1680000 72000 160000 232000 1448000
9 Nguyễn Hữu Luận CN 24 1680000 72000 150000 222000 1458000
10 Tạ Quang Dũng CN 23 1610000 72000 100000 172000 1438000
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmNgọc Hà
 
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty thương mại - Gửi miễn...
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty thương mại - Gửi miễn...Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty thương mại - Gửi miễn...
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty thương mại - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Nguyễn Công Huy
 
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...Dương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm Lớp kế toán trưởng
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
Luận văn giá thành công ty sơn Đức ViệtLuận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
Luận văn giá thành công ty sơn Đức ViệtXao Xuyến
 
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...Nguyễn Công Huy
 
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấy
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấyKế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấy
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấyDương Hà
 
Bài giảng: "KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP"
Bài giảng: "KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP"Bài giảng: "KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP"
Bài giảng: "KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP"Tuấn Anh
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmNguyễn Công Huy
 
Chi phí sản xuất kinh doanh và chứng từ
Chi phí sản xuất kinh doanh và chứng từChi phí sản xuất kinh doanh và chứng từ
Chi phí sản xuất kinh doanh và chứng từChris Christy
 
Luận văn: Kế toán quản trị chi phí công ty nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Kế toán quản trị chi phí công ty nông nghiệp, 9 ĐIỂM!Luận văn: Kế toán quản trị chi phí công ty nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Kế toán quản trị chi phí công ty nông nghiệp, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Chuong 4.kt tai san co dinh
Chuong 4.kt tai san co dinhChuong 4.kt tai san co dinh
Chuong 4.kt tai san co dinhMộc Mộc
 

What's hot (20)

Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
Đề tài: Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Pin
Đề tài: Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty PinĐề tài: Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Pin
Đề tài: Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Pin
 
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty thương mại - Gửi miễn...
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty thương mại - Gửi miễn...Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty thương mại - Gửi miễn...
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty thương mại - Gửi miễn...
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
 
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)
 
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựngChi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng
 
Luận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
Luận văn giá thành công ty sơn Đức ViệtLuận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
Luận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
 
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
 
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty hoạch toán, 9đ
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty hoạch toán, 9đChi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty hoạch toán, 9đ
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty hoạch toán, 9đ
 
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp, HOTĐề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp, HOT
 
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấy
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấyKế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấy
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấy
 
Bài giảng: "KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP"
Bài giảng: "KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP"Bài giảng: "KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP"
Bài giảng: "KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP"
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
Chi phí sản xuất kinh doanh và chứng từ
Chi phí sản xuất kinh doanh và chứng từChi phí sản xuất kinh doanh và chứng từ
Chi phí sản xuất kinh doanh và chứng từ
 
Luận văn: Kế toán quản trị chi phí công ty nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Kế toán quản trị chi phí công ty nông nghiệp, 9 ĐIỂM!Luận văn: Kế toán quản trị chi phí công ty nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Kế toán quản trị chi phí công ty nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VIC
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VICĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VIC
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VIC
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOTĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOT
 
Chuong 4.kt tai san co dinh
Chuong 4.kt tai san co dinhChuong 4.kt tai san co dinh
Chuong 4.kt tai san co dinh
 

Similar to Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...
Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty khảo sát xây dựng - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty khảo sát xây dựng - Gửi miễn phí...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty khảo sát xây dựng - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty khảo sát xây dựng - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Ke toan tap_hop_chi_phi_san_xuat_va_tinh_gia_thanh_san_pham
Ke toan tap_hop_chi_phi_san_xuat_va_tinh_gia_thanh_san_phamKe toan tap_hop_chi_phi_san_xuat_va_tinh_gia_thanh_san_pham
Ke toan tap_hop_chi_phi_san_xuat_va_tinh_gia_thanh_san_phamRin Nguyen
 
Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí Nghiệp sản...
Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại  Xí Nghiệp sản...Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại  Xí Nghiệp sản...
Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí Nghiệp sản...Nguyễn Công Huy
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hưng, HAY - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hưng, HAY - Gửi miễn phí qua...Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hưng, HAY - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hưng, HAY - Gửi miễn phí qua...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Sông Đà 909, HAY - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Sông Đà 909, HAY - Gửi miễn phí ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Sông Đà 909, HAY - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Sông Đà 909, HAY - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Nguyễn Công Huy
 
20433lto6kfibnt2014080101431865671 160313024519
20433lto6kfibnt2014080101431865671 16031302451920433lto6kfibnt2014080101431865671 160313024519
20433lto6kfibnt2014080101431865671 160313024519Nguyễn Ngọc Phan Văn
 

Similar to Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620 (20)

Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...
Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty khảo sát xây dựng - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty khảo sát xây dựng - Gửi miễn phí...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty khảo sát xây dựng - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty khảo sát xây dựng - Gửi miễn phí...
 
Ke toan tap_hop_chi_phi_san_xuat_va_tinh_gia_thanh_san_pham
Ke toan tap_hop_chi_phi_san_xuat_va_tinh_gia_thanh_san_phamKe toan tap_hop_chi_phi_san_xuat_va_tinh_gia_thanh_san_pham
Ke toan tap_hop_chi_phi_san_xuat_va_tinh_gia_thanh_san_pham
 
Đề tài: Hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp và Vật tư
Đề tài: Hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp và Vật tưĐề tài: Hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp và Vật tư
Đề tài: Hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp và Vật tư
 
Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí Nghiệp sản...
Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại  Xí Nghiệp sản...Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại  Xí Nghiệp sản...
Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí Nghiệp sản...
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Song Hải, HAY
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Song Hải, HAYLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Song Hải, HAY
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Song Hải, HAY
 
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Sông Đà
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Sông Đà Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Sông Đà
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Sông Đà
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty kỹ thuật xây dựng, 9đ
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty kỹ thuật xây dựng, 9đKế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty kỹ thuật xây dựng, 9đ
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty kỹ thuật xây dựng, 9đ
 
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hưng, HAY - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hưng, HAY - Gửi miễn phí qua...Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hưng, HAY - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hưng, HAY - Gửi miễn phí qua...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Sông Đà 909, HAY - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Sông Đà 909, HAY - Gửi miễn phí ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Sông Đà 909, HAY - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Sông Đà 909, HAY - Gửi miễn phí ...
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
 
Phương hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty xây dựng
Phương hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty xây dựngPhương hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty xây dựng
Phương hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty xây dựng
 
20433 lt o6kfib_nt_20140801014318_65671
20433 lt o6kfib_nt_20140801014318_6567120433 lt o6kfib_nt_20140801014318_65671
20433 lt o6kfib_nt_20140801014318_65671
 
20433lto6kfibnt2014080101431865671 160313024519
20433lto6kfibnt2014080101431865671 16031302451920433lto6kfibnt2014080101431865671 160313024519
20433lto6kfibnt2014080101431865671 160313024519
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất của công ty quy chế Từ Sơn, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất của công ty quy chế Từ Sơn, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất của công ty quy chế Từ Sơn, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất của công ty quy chế Từ Sơn, 9đ
 
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất vật liệu xây dựng, 9đ
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất vật liệu xây dựng, 9đKế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất vật liệu xây dựng, 9đ
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất vật liệu xây dựng, 9đ
 
Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại công ty phát triển đô thị, HAY
Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại công ty phát triển đô thị, HAYĐề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại công ty phát triển đô thị, HAY
Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại công ty phát triển đô thị, HAY
 
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty điện lạnh
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty điện lạnhĐề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty điện lạnh
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty điện lạnh
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty điện lạnh Vinashin
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty điện lạnh VinashinĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty điện lạnh Vinashin
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty điện lạnh Vinashin
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 

Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

  • 1. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Tó Nga_C§KT11-k3 Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 1 Lêi nãi ®Çu. hực hiện công cuộc đổi mới dưới sự lãnh đạo của Đảng, đất nước ta đang ở thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá, nhiệm vụ của nhân dân ta là tập trung lực lượng vượt qua mọi thử thách, đẩy mạnh công cuộc đổi mới một cách toàn diện, đồng bộ, tiếp tục phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị truờng có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Kế toán là công cụ quan trọng để phục vụ cho quản lý nền kinh tế cả vĩ mô và vi mô. Cơ chế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp sản xuất, các công ty phải thường xuyên quan tâm đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Vì giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu quan trọng đối với các doanh nghiệp sản xuất cũng như toàn bộ nền kinh tế quốc dân và chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống các chỉ tiêu phục vụ công tác quản lý kinh tế. Giá thành sản phẩm tăng hay giảm, cao hay thấp đồng nghĩa với việc tiết kiệm hay lãng phí lao động xã hội bao gồm cả lao động sống và lao động vật hoá trong quá trình sản xuất ra sản phẩm. Nói cách khác giá thành sản phẩm cao hay thấp phản ánh hiệu quả của việc quản lý sử dụng vật tư lao động, tiền vốn của doanh nghiệp, việc quản lý sử dụng quản lý,tiết kiệm các nguồn vốn nói trên sẽ xác định việc hạ giá thành và ngược lại. Đó cũng là một đòi hỏi khách quan khi các công ty, xí nghiệp thực hiện chế độ hạch toán kinh doanh xã hội chủ nghĩa. T
  • 2. Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §« Khoa KT & QTKD Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 2 Để tồn tại và phát triển trong điều kiện cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt đòi hỏi các công ty doanh nghiệp sản xuất phải thường xuyên cải tiến mặt hàng nâng cao chất lượng sản phẩm và hạ giá thành. Như ta đã biết đối với các xí nghiệp, công ty việc hạ giá thành là con đường chủ yếu để tăng doanh lợi cho toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh, nó cũng là tiền đề để hạ giá bán nâng cao sức mạnh cạnh tranh. Trên thực tế hiện nay, công tác tính giá thành ở một số doanh nghiệp còn nhiều tồn tại, chậm được cải tiến và chưa hoàn thiện vì thế chưa đáp ứng yêu cầu của quản lý kinh tế trong cơ chế thị trường. Chính điều đó nó làm tình trạng lãi giả lỗ thật. Lãi giả ở một số doanh nghiệp làm ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất và đời sống của người lao động. Để thực hiện tôt mục tiêu quản lý kinh tế và không ngừng hạ giá thành sản phẩm thì chắc chắn phải củng cố và hoàn thiện công tác tính giá thành sản phẩm sao cho phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, đặc điểm quy trình sản xuất sản phẩm, đặc điểm tính chất sản phẩm, yêu cầu trình độ quản lý của doanh nghiệp và quy trình thống nhất của nước ta. Đối với công ty TNHH xây dựng và thượng mai CDT việc hạch toán chính xác và tính giá thành sản phẩm được đặt ra như một vấn đề bức thiết, nó quyết định đến đời sống cán bộ công nhân viên của công ty và nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức mạnh tài chính của công ty, quyết định tới sự tồn tại và phát triển của công ty không chỉ hiện tại mà cả tương lai nữa. Với những nhận thức về tầm quan trọng của tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Sau khi thực tập tại công ty TNHH xây dựng và thương mại CDT và được sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo ThS Đinh Thị Minh Hạnh cùng tập thể cán bộ công nhân viên công ty TNHH xâu dựng và
  • 3. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Tó Nga_C§KT11-k3 Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 3 thương mại CDT em dã chọn đề tài: “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH xây dựng và thương mại CDT” Với số liệu của công ty TNHH xây dựng và thương mại CDT và em đã hoàn thành báo cáo thực tập với 3 nội dung: Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán tập chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây dựng. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH xây dựng và thương mại CDT. Chương 3: Nhận xét và một số kiếnnghị nhằm hoàn thiện công tác kê toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH xây dựng và thương mại CDT.
  • 4. Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §« Khoa KT & QTKD Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 4 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY DỰNG. 1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng. Xây dựng cơ bản (XDCB) là một ngành sản xuất vật chất độc lập, tạo ra tài sản cố định và cơ sở vật chất - tiền đề cho sự phát triển của nền kinh tế quốc dân và các ngành sản xuất khác. Nó tạo nên cơ sở vật chất cho xã hội, tăng tiềm lực kinh tế và an ninh quốc phòng của đất nước. Vì vậy, ngành XDCB giữ một vị trí then chốt đối với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân, đặc biệt là trong điều kiện hiện nay nước ta đang tiến hành CNH – HĐH. Mang tính chất của một ngành sản xuất công nghiệp, song ngành XDCB có những đặc điểm kinh tế - kỹ thuật riêng thể hiện ở sản phẩm cũng như quá trình thi công sản phẩm. Những đặc trưng này có tác động lớn tới việc tổ chức công tác kế toán nói chung, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng.
  • 5. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Tó Nga_C§KT11-k3 Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 5 Thứ nhât: Sản phẩm xây dựng là các công trình, vật kiến trúc có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, sản xuất mang tính chất đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm dài, quá trình thi công chia làm nhiều giai đoạn,… đặc điểm này làm cho việc tổ chức quản lý và hạch toán chi phí sản phẩm XDCB phải thông qua dự toán (dự toán, dự toán thi công), trong quá trình sản xuất sản phẩm luôn phải so sánh với dự toán, lấy giá dự toán làm thước đo hạch toán chi phí và thanh quyết toán công trình. Thứ hai: Sản phẩm xây dựng mang tính cố định, nơi sản xuất đồng thời là nơi sử dụng sản phẩm. Tuy nhiên, các điều kiện phục vụ cho sản xuất, thi công như: máy thi công, vật tư luân chuyển, thiết bị, nhân lực,… phải di chuyển theo địa điểm sản xuất. Công tác quản lý, sử dụng, hạch toán tài sản, vật tư, vì thế, cũng trở nên rất phức tạp, đặc biệt đối với những máy thi công, vật tư luân chuyển tham gia vào nhiều công trình trong một kỳ hạch toán. Thứ ba: Thời gian sản xuất sản phẩm dài, có thể là vài tháng, cũng có thể là vài năm. Nó phụ thuộc vào quy mô và tính phức tạp về kỹ thuật của từng công trình và điều kiện tự nhiên, quá trình thi công được chia thành nhiều giai đoạn. Thứ tư: Sản phẩm xây dựng mang tính tổng hợp về nhiều mặt: kinh tế, chính trị, văn hoá,… được sản xuất theo hợp đồng ký kết, được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thoả thuận với chủ đầu tư từ trước trong hợp đồng. Những đặc điểm này có tác động rất lớn tới quá trình sản xuất của ngành xây dựng. 1.2. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây dựng. 1.2.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây dựng. 1.2.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất (CPSX).
  • 6. Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §« Khoa KT & QTKD Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 6 Theo các nhà nghiên cứu kinh tế thế giới: “mọi hoạt động của con người mà tạo ra thu nhập là hoạt động sản xuất”, nền sản xuất của một quốc gia bao gồm các ngành sản xuất ra sản phẩm vật chất và các nghành sản xuất ra sản phẩm dịch vụ. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải khai thác và sử dụng các nguồn lao động. Vật tư tài sản, tiền vốn để thực hiện việc sản xuất,chế tạo sản phẩm, cung cấp dịch vụ trong các quá trình đó doanh nghiệp phải bỏ ra các chi phí về lao động sống và lao động vật hoá cho hoạt động kinh doanh của mình, chi phí bỏ ra cho hoạt động sản xuất kinh doanh được gọi là chi phí sản xuất. Như vậy: chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây dựng nói riêng và doanh nghiệp sản xuất nói chung là biểu hiện bằng toàn bộ chi phí lao động sống, lao động vật hoá doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành hoạt động sản xuất thi công trong một thời kỳ nhất định. Kết quả của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh là doanh nghiệp sản xuất hoàn thành được sản phẩm, cung cấp dịch vụ cho khách hàng, đáp ứng nhu cầu của sản xuất, tiêu dùng xã hội. 1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất. Trong doanh nghiệp,chi phí sản xuất bao gồm nhiều loại có tính chất kinh tế, mục đích sử dụng, công dụng trong quá trình sản xuất,…khác nhau. Để phục vụ cho công tác quản lý chi phí sản xuất, phục vụ cho công tác tính giá thành sản phẩm, kế toán cần phải phân loại chi phí sản xuất.  Phân loại chi phí sản xuất theo tính chất kinh tế (phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí)
  • 7. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Tó Nga_C§KT11-k3 Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 7 Căn cứ vào nội dung tính chất ban đầu của chi phí sản xuất để sắp xếp các yếu tố phát sinh có cùng nội dung, tính chất kinh tế ban đầu vào một yếu tố chi phí, không phân biệt công dụng kinh tế của chi phí đã phát sinh. Căn cứ vào tiêu thức trên. Chi phí sản xuất được phân chia thành các yếu tố cơ bản sau:  Chi phí nguyên liệu, vật liệu: bao gồm toàn bộ các giá trị của các loại nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ xuất dùng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ như xi măng, sắt thép, gạch, đá, cát, các loại dầu mỡ vận hành máy,…  Chi phí nhân công: bao gồm toàn bộ chi phí phải trả cho người lao động (thường xuyên hay tạm thời) về tiền lương (tiền công), các khoản phụ cấp, trợ cấp có tính chất lương, tiền ăn giữa ca và các khoản trích theo lương (KPCĐ, BHXH, BHYT), và các khoản khác.  Chi phí khấu hao TSCĐ: là toàn bộ số khấu hao cơ bản, khấu hao sửa chữa lớn của các loại TSCĐ trong doanh nghiệp xây dựng.  Chi phí dịch vụ mua ngoài: là số tiền trả về các loại dịch vụ mua ngoài phục vụ cho sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp như chi phí thuê máy, chi phí điện nước…  Chi phí khác bằng tiền: bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chưa được phản ánh ở các chỉ tiêu, đã chi bằng tiền trong kỳ, như tiếp khách,hội họp… Phân loại chi phí theo tính chất kinh tế cho biết kết cấu, tỷ trọng từng loại chi phí mà doanh nghiệp đã chi ra trong hoạt động sản xuất thi công, làm cơ sở
  • 8. Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §« Khoa KT & QTKD Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 8 cho việc xây dựng kế hoạch, lập thuyết minh báo cáo tài chính, phục vụ cho việc lập dư toán chi phí sản xuất cho kỳ sau.  Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế(theo khoản mục chi phí) Theo cách phân loại này,những chi phí sản xuất có cung công dụng và mục đích được chia thành một khoản mục chi phí không xét đến nội dung kinh tế của chi phí đó.Toàn bộ chi phí sản xuất được chia thành:  Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: là chi phí các loại vật liệu chính,vật liệu phụ, vật liệu luân chuyển cần thiết để tạo nên sản phẩm xây lắp.  Chi phí sử dụng máy thi công: là chi phí sử dụng máy để hoàn thành sản phẩm xây lắp, gồm: chi phí kháu hao máy thi công, chi phí nhiên liệu cho máy móc thi công, động lực, tiền lương của công nhân vận hành máy và chi phí khác của máy thi công.  Chi phí nhân công trực tiếp: là chi phí tiền lương cơ bản,các khoản phụ cấp lương, lương phụ có tính chất ổn định của công nhân trưc tiếp sản xuất cần thiết để hoàn thành sản phẩm xây lắp.  Chi phí chung:chi phí trực tiếp khác,chi phí cho bộ máy quản lý tổ đội, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ,…tại các công trường do doanh nghiệp thi công. Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế của chi phí có tác dụng phục vụ cho việc quản lý chi phí sản xuất theo định mức, dự toán chi phí, cung cấp số liệu cho việc tính giá thành sản xuất sản phẩm và phân tích tình hiện thực hiện kế hoạch giá thành, là tài liệu tham khảo để lập định mức chi phí sản xuất và lập kế hoạch giá thành sản phẩm cho kỳ sau.
  • 9. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Tó Nga_C§KT11-k3 Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 9  Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với khối lượng sản phẩm, lao vụ sản xuất trong kỳ.  Chi phí biến đổi (biến phí): là những chi phí có sự thay đổi về lượng tương quan tỷ lệ thuận với sự thay đổi của khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp,…  Chi phí cố định (định phí): là những chi phí không thay đổi về tổng số khi có sự thay đổi về khối lượng sản phẩm sản xuất trong mức độ giới hạn như: chi phí khấu hao TSCĐ theo phương pháp bình quân, chi phí điện thắp sáng,… Cách phân loại này có tác dụng lớn trong công tác quản trị kinh doanh, phân tích điểm hoà vốn và phục vụ cho việc ra quyết định quản lý cần thiết để hạ giá thành sản phẩm, tăng hiệu quả kinh doanh.  Phân loại chi phí sản xuất theo phương tập hợp chi phí và mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí.  Chi phí trực tiếp: Là những khoản chi phí sản xuất quan hệ trực tiếp đến việc sản xuất ra một loại sản phẩm, dịch vụ nhất định. Kế toán có thể căn cứ vào số liệu của chứng từ kế toán để ghi trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí.  Chi phí gián tiếp: Là những khoản chi phí có liên quan đến nhiều loại sản phẩm, dịch vụ. Kế toán phải tập hợp chúng sau đó tiến hành phân bổ cho các đối tượng có lien quan theo một tiêu chuẩn thích hợp. Phân loại chi phí sản xuất theo cách này có tác dung đối với việc xác định phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí cho các đối tương chịu chi phí một cách đúng đắn, hợp lý.  Phân loại chi phí theo nội dung cấu thành chi phí.
  • 10. Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §« Khoa KT & QTKD Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 10  Chi phí đơn nhất: Là chi phí do một yếu tố chi phí duy nhất cấu thành như: Chi phí nguyên vật liệu chính dùng trong sản xuất, tiền lương công nhân sản xuât, chi phí khấu hao TSCĐ.  Chi phí tổng hợp: Là những chi phí bao gồm nhiều yếu tố khác nhau nhưng có cùng một công dụng như: Chi phí sản xuất chung. Cách phân loại này có tác dụng giúp cho việc nhận thức từng loại chi phí trong việc hình thành sản phẩm, để tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất thích hợp với tưng loại. 1.2.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành trong công ty xây dựng. 1.2.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm. Sự vận động của quá trình sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất bao gồm hai mặt đối lập nhau nhưng có liên quan mật thiết với nhau. Một mặt là các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra, mặt khác là kết quả sản xuất thu được đó là những sản phẩm, dịch vụ, lao vụ hoàn thành phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng xã hội. Từ đó, hình thành nên chi tiêu giá thành sản phẩm. Như vây, giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí lao động sống và lao động vật hoá có liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm lao vụ, dịch vụ hoàn thành. Trong đó, giá thành sản phẩm xây dựng là toàn bộ chi phí sản xuất tính cho từng công trình, hạng mục công trình hay khối lương xây lắp hoàn thành đến giai đoạn quy ước hoàn thành nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng và được chấp nhận thanh toán. 1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây dựng.
  • 11. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Tó Nga_C§KT11-k3 Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 11 Mục đíchcuối cùng của các nhà quản lý hay nói cáchkhác là mục đíchbỏ chi phí của các nhà quản lý là tạo nên giá trị sử dụng nhất định để đáp ứng yêu cầu của xã hội, nhất là trong điều kiện nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp luôn quan tâm đến hiệu quả của các chi phí bỏ ra và tìm mọi cách hạ thấp chi phí để tối đa hoá lợi nhuận hay tìm mọi cách hạ thấp giá thành sản phẩm. Để đáp ứng yêu cầu quản lý hạch toán giá thành phục vụ cho yêu cầu xây dựng giá cả hàng hoá thì giá thành sản phẩm được xem xét trên nhiều góc độ, phạm vi tính toán khác nhau. Ta có thể phân loại giá thành theo các tiêu thức sau:  Xét theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành.  Giá thành dự toán: Là tổng số chi phí dự toán, để hoàn thành khối lượng xây lắp công trình, được xác định theo định mức và khung giá quy định áp dụng theo từng vùng lãnh thổ. Giá thành dự toán của từng công trình, hạng mục công trình = Giá trị dự toán của từng công trình, hạng mục công trình. - Lãi định mức  Giá thành kế hoạch: Được xác định trước khi bước vào sản xuất kinh doanh trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trước và các định mức, các dự toán chi phí của kỳ kế hoạch. Ở các doanh nghiệp xây lắp, giá thành kế hoạch được hiểu là giá thành xác định xuất phát từ những điều kiện cụ thể ở mỗi đơn vị xây lắp trên cơ sở biện pháp thi công, các định mức, đơn giá áp dụng trong đơn vị. Mối liên hệ giữa giá thành kế hoạch và giá thành dự toán. Giá thành KH = Giá thành dự toán - Mức hạ giá thành
  • 12. Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §« Khoa KT & QTKD Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 12  Giá thành thực tế: Là chỉ tiêu được xác định sau khi kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm trên cơ sở các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm. Trong doanh nghiệp xây dựng giá thành thực tế là toàn bộ chi phí thực tế để hoàn thành bàn giao khối lượng xây lắp mà đơn vị đã nhận thầu, giá thành thực tế được xác định theo số liệu kế toán. Giá thành dự toán ≥ Giá thành kế hoạch ≥ Giá thành thực tế  Xét theo mức độ hoàn thành sản phẩm.  Giá thành khối lượng xây lắp hoàn chỉnh: Là giá thành của những công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành đảm bảo chất lượng và kỹ thuật đúng thiết kế, đúng hợp đồng bàn giao, được chủ đầu tư (Bên A) nghiêm thu và chấp nhận thanh toán.  Giá thành khối lượng hoàn thành quy ước: Là giá thành của khối lượng xây lắp hoàn thành đến một giai đoạn nhất định mà phải thoả mãn một số điều kiện như: nằm trong thiết kế và đảm bảo chất lượng kỹ thuật, đạt tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý. 1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Như đã nó ở trên giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hoá có liên quan đến khối lượng công tác, sản phẩm, lao vụ đã hoàn thành. Về thực chất, chi phí và giá thành là hai mặt khác nhau của quá trình sản xuất. CPSX phản ánh mặt hao phí sản xuất, còn gía thành sản phẩm phản ánh kết quả sản xuất. Tất cả những khoản chi phí phát sinh (phát sinh trong kỳ, kỳ trước chuyển sang) và các chi phí tính trước có liên quan đến khối lượng sản
  • 13. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Tó Nga_C§KT11-k3 Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 13 phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ sẽ tạo nên chỉ tiêu giá thành sản phẩm. Nói cách khác, giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra bất kể ở kỳ nào nhưng có liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ. Có thể hiểu mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo công thức sau: Tổng giá thành sản phẩm = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ 1.2.4. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất. 1.2.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giói hạn để tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. Xác định hạch toán chi phí sản xuất thực chất để xác định nơi phát sinh chi phí và nơi chịu chi phí. Việc xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm, yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp xây dựng, do có kỹ thuật đặc trưng thi công tổ chức sản xuất riêng nên đối tượng kế toán tập hợp chi phi sản xuất thường xác định là công trình, hạng mục công trình hay từng hợp đồng ký kết. 1.2.4.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất. Tuỳ thuộc vào đặc điểm cụ thể của doanh nghiệp và yêu cầu quản lý mà doanh nghiệp xây dựng có thể áp dung một trong hai phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuát tương ứng với hai phương pháp hàng tồn kho.
  • 14. Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §« Khoa KT & QTKD Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 14 Nếu doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên thi kế toán tập hợp chi phí sản xuất áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp này theo dõi thường xuyên trên sổ sách kế toán tình hình nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu, khối lượng xây lắp dở dang. Nếu doanh nghiệp thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ thì kế toán tập hợp chi phí sản xuất áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ là kế toán không theo dõi một cách thường xuyên tình hình nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu, sản phẩm dơ dang, ... mà chỉ phản ánh giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ. 1.2.4.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất- tài khoản sử dụng. Trong doanh nghiệp xây lắp, đối tượng tập hợp chi phí là công trình, hạng mục công trình hay từng đơn đặt hàng, kế toán tổ chức cho việc lập chứng từ cho từng đối tượng tập hợp chi phí đối với chi phí trực tiếp, còn đối với chi phí chung thì lập chứng từ kế toán theo khoản mục chi phí chung. Tài khoản sử dụng: để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, kế toán sử dụng các tài khoản chủ yếu: TK621 (chi phi nguyên vật liệu trực tiếp), TK622 (chi phí nhân công trực tiếp), TK 623 (chi phí sử dụng máy thi công), TK627 (chi phí sản xuát chung).  Tk 621 – Chi phí nguyên vật liệu trưc tiếp.  Nội dung: tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm thực hiện dịch vụ các sản phẩm công nghiệp, xây lắp, nông lâm ngư nghiệp, giao thông vận tải,..  Kết cấu của TK621:
  • 15. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Tó Nga_C§KT11-k3 Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 15 Bên nợ: phản ánh giá trị thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán. Bên có: -kết chuyển giá trị nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất, kinh doanh sang TK 154 (chi phí sản xuất kinh doanh dơ dang) hoặc TK 631 (giá thành sản xuất) -Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632. Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết được nhập lại kho. TK 621 không có số dư cuối kỳ.  Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: - Khi xuất nguyên liệu, vật liệu cho hoạt động sản xuất sản phẩm: Nợ TK621 –chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Có TK 152 –nguyên liệu, vật liệu - Mua nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất Nợ TK 621-chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (chưa có thuế) Nợ TK1331 -thuế GTGT được khấu trừ(nếu có) CóTK 331, 141,111,112,...( các TK thanh toán) Cuối kỳ căn cứ vào bảng phân bổ vật liệu tính cho từng đối tượng sử dụng nguyên liệu, vật liệu (phân xưởng sản xuất hay hạng mục công trình,...) theo phương pháp trực tiếp hay phân bổ: Nợ TK154 –chi phí SXKD dở dang
  • 16. Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §« Khoa KT & QTKD Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 16 Nợ TK 631- giá thành sản xuất (DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ) Nơ TK 632-giá vốn hàng bán (phần chi phí nguyên vật liệu trực tiếp quá mức thường) Có TK 621- chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.  TK 622 –chi phí nhân công trực tiếp:  Nội dung: Tài khoản này phản ánh chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh. Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản phải trả cho người lao động, trực tiếp sản xuất sản phẩm, cho người quản lý, cho lao động thuê ngoài theo từng loại công việc như: tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp trích theo lương. Tài khoản này được mở sổ chi tiết cho từng đói tương tập hợp chi phí sản xuất.  Kết cấu TK 622: Bên nợ: phản ánh chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào quá trìng sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ. Bên có: - kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên nợ TK 154 (chi phí SXKD dở dang) hoặc bên nợ TK 631 (giá thành sản xuất). - Kết chuyển chi phí nhan công trực tiếp vượt trên mức thường vào TK 632 - Tài khoản 622 không có số dư,  Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: - Dựa vào bảng phân bổ tiền lương, ghi nhận số tiền lương tiền công Nợ TK 622 –chi phí nhân côn trực tiếp
  • 17. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Tó Nga_C§KT11-k3 Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 17 Có TK 334 -phải trả ngừơi lao động - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất trên tiền lương, tiên công phải trả theo quy định Nợ TK 622 – chi phí nhân công trực tiếp Có TK 338 -phải trả, phải nộp khác ( 3382, 3383, 3384) - Cuối kỳ kế toán tính phân bổ và kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp cho hoạt động xây lắp công trình trong trường hợp doanh nghiệp vừa kết hợp doanh nghiệp thi công công trình theo phương thức hỗn hợp ( thủ công và máy)  TK 623 – Chi phí máy thi công.  Nội dung: Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ hao phí về vật tư, lao động, nhiên liệu, chi phí sửa chữa máy, chi phí khấu hao và chi phí máy ở ngoài.  Kết cấu TK 623: Bên nợ: phản ánh các chi phí máy liên quan đến hoạt động máy thi công (chi phí vật liệu, tiền lương tiền công và các khoản trích theo lương của công nhân điều khiển máy, chi phí sửa chữa, bảo dưỡng,...) Bên có: - kết chuyển chi phí sử dụng xe, máy thi công vào bên nợ tài khoản 154 (chi phi sản xuất kinh doanh dơ dang) - Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vượt tren mức bình thường vào TK632. - Tài khoản này cuối kỳ không có số dư.  Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
  • 18. Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §« Khoa KT & QTKD Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 18 - Hach toán chi phí sử dụng xe, máy thi công phụ thuộc vào hình thức sử dụng máy thi công: tổ chức đội máy thi công riêng chuyên thực hiện các khối lượng thi công bằng máy hoặc giao máy thi công cho các đội, xí nghiệp xây lắp. - Nếu tổ chức đội xe, máy riêng được phân cấp hạch toán có kế toán riêng – khi hạch toán các chi phí liên quan tới hoạt động của xe, máy thi công, hạch toán: Nơ TK 621, 622, Có TK111, 112, 152, 331,... - Nếu doanh nghiệp thực hiện theo phương thức cung cấp dịch vụ xe, máy lẫn nhau giữa các bộ phận hạch toán như sau: Căn cứ vào số tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả công nhân vận hành xe, máy, ghi: Nợ TK623(6231) –chi phí sử dụng máy thi công (chi phi nhân công Có TK 334 -phải trả người lao động Khi xuất kho vật liệu công cụ dùng cho hoạt động của xe: Nơ TK623(6232) –chi phí sử dụng máy thi công (chi phí vật liệu) Có TK 152, 153 Khấu hao xe, máy: Nợ TK 623 (6234) Có TK 214 Mua vật liệu, công cụ dụng cụ sử dụng ngay: Nợ TK623 (6232)
  • 19. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Tó Nga_C§KT11-k3 Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 19 Nợ TK 133 Có TK 331, 111, 112... Căn cứ vào bảng phân bổ chi phí sử dụng xe, máy tính cho từng công trình, hạng mục công trình, ghi: Nợ TK 154 –chi phí SXKD dơ dang (mục chi phí sử dụng máy thi công) Nợ TK 632 –giá vốn hàng bán (chi phí sử dụng máy vượt mức bình thường) Có TK 632 –chi phí sử dụng máy thi công  Tk 627: chi phí sản xuất chung  Nội dung: Tài khoản này dùng phản ánh chi phí phục vụ sản xuất, kinh doanh chung phát sinh ở phân xưởng, bộ phận, đội, công trường... phục vụ sản xuất gôm: lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý. Riêng đối với hoạt động kinh doanh xây lắp khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ còn tính trên cả lương của công nhân, nhân viên trực tiếp xây lắp; khấu hao TSCĐ dùng , bộ phận phân xưởng, bộ phân sản xuất, chi phí đi vay nếu được vốn hoá tính vào giá trị tài sản đang trong quá trình sản xuất dở dang, chi phí sửa chữa bảo hành công trình,...  Kết cấu tài khoản 627: Bên nợ: các chi phí sản xuất chung sản xuất trong kỳ. Bên có: các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung
  • 20. Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §« Khoa KT & QTKD Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 20 Chi phi sản xuất chung cố định không phân bổ dược ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ do mức sản phẩm thực tế thấp hơn công suất bình thường. Kết chuyển chi phí sản xuát chung vào bên nợ TK 154 hoăc bên nợ TK 631.  Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh - Tính tiền lương, tiên công phải trả cho nhân viên phân xưởng: Nợ TK 627 (6271): chi phí sản xuất chung Có TK334: phải trả người lao động - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả nhân viên phân xưởng, bộ phân sản xuất, ghi: Nợ TK 627 (6271) Có TK 338 (3382, 3383, 3384) - Chi phí nguyên liệu, vật liệu xuất dùng cho phân xưởng ( trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thương xuyên): + Khi xuất vật liệu dùng chung cho phân xưởng sửa chữa, bảo dưỡng) Nơ TK 627 (6272) Có TK 152 + Khi xuât công cụ dụng cụ có giá trị lớn phải phân bổ dần Nợ TK 142, 242 Có TK 153 Ở doanh nghiệp xây lắp khi xác định số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp:
  • 21. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Tó Nga_C§KT11-k3 Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 21 Nợ TK627 Có TK 352 + Trường hợp phát sinh chi phí bảo hành: Nợ TK621, 622, 623, 627 Có TK111, 112, 154, ...... + Kết chuyển chi phí sửa chữa bảo hành công trình: Nợ TK154 Có TK 621, 622, 623, 627 + Khi sửa chữa bảo hành công trình: Nợ TK 352 Có TK 154  Tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp: Để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, kế toán sử dụng TK 154, 621, 622, 623, 627, 632. Ngoài những quy định chung của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp xây lắp áp dụng cho những tài khoản trên thì tại công ty kế toán chi tiết thêm những nội dung tài khoản:  TK 621- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, công cụ dụng cụ dùng trực tiếp cho việc sản xuất. Vật liệu
  • 22. Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §« Khoa KT & QTKD Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 22 sử dụng cho công trình, hạng mục công trình nào thì tính trực tiếp vào công trình đó. trường hợp không tách riêng được thì phải lựa chọn tiêu thức hợp lý để tiến hành phân bổ chúng Trong doanh nghiệp xây dựng, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được phân bổ theo định mức tiêu hao vật liệu, hoặc theo khối lượng thực hiện. Để tính toán, tập hợp chính xác chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán cần xác định số nguyên vật liệu đã lĩnh nhưng cuối kỳ chưa sử dụng hết và trị giá của phế liệu thu hồi nếu có để loại ra khỏi chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong kỳ: Tài khoản 621 được mở trực tiếp cho từng công trình, hạng mục công trình.  TK 622- chi phí nhân công trực tiếp: Tài khoản này phản ánh các khoản tiền lương, tiền công phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp các công trình gồm cả tiền lương của công nhân vận chuyển, bốc dỡ vật liệu. TK 622 mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. Không hạch toán vào tài khoản này các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp hoạt động xây lắp.  TK 623- chi phí sử dụng máy thi công. Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ hao phí về vật tư, lao động, nhiên liệu, chi phí sửa chữa máy, chi phí khấu hao và chi phí máy ở ngoài.  TK 627- chi phí sản xúât chung.
  • 23. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Tó Nga_C§KT11-k3 Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 23 Chi phí sản xuất chung trong doang nghiệp xây dựng là các chi phí phục vụ quản lý thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình phát sinh trong phạm vi các tổ đội sản xuất tại công trường do tổ đội thi công. Chi phí sản xuất chung trong từng độ xây lắp bao gồm lương nhân viên quản lý đội thi công, BHXH, BHYT, KPCĐ tính theo tỷ lệ quy định trên tổng tiền lương của công nhân trực tiếp xây lắp, nhân viên quản lý đội, nhân viên kỹ thuật, kê toán đội thi công, chi phí vật liệu, công cụ dùng cho quản lý đội, chi phí dịch vụ mua ngoài.  TK 154- chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (theo phương pháp kê khai thường xuyên). Tài khoản này được mở chi tiét cho từng công trình, hạng mục công trình.  TK 631- giá thành sản xuất (theo phương pháp kiểm kê định kỳ)  TK 632- giá vốn hàng bán. Và một số tài khoản liên quan khác. . TK 632TK 152,153 TK 111,112,331 TK622 TK623 TK 214 TK 334,338 TK 334,338 TK 154TK 621 VLmua ngoài CPNVLTT DV hoàn thành CPNVLTT CPNCTT CPSDMTC KC. PBCPNV lái máy CPKHMTC KC,GTSP lao vụ KC. PB KC. PB
  • 24. Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §« Khoa KT & QTKD Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 24 Hình 1.1: Sơ đồ tập hợp chi phí và tíng giá thành sản phẩm 1.2.5. Đối tượng tính giá thành và phương pháp tính gia thành 1.2.5.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành. Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công trình, lao vụ do doanh nghiệp sản xuất ra cần phải tính được giá thành.
  • 25. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Tó Nga_C§KT11-k3 Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 25 Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, đặc điểm quy trình công nghệ, loại sản phẩm và đặc điểm sản phẩm: yêu cầu, trình độ quản lý của doanh nghiệp phải xác định đối tượng tính giá thành phù hợp. Đối tượng tính giá thành càng cụ thể bao nhiêu thì việc tính giá thanh càng chính xác bấy nhiêu. Nếu doanh nghiệp sản xuất đơn chiếc thì từng sản phẩm hoàn thành, từng công trình, hạng mục công trình là một đối tượng tính giá thành. Nếu doanh nghiệp sản xuất hàng loạt thì đối tượng tính giá thành là từng loạt sản phẩm. Trong các doanh nghiệp xây dựng, đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành thường trùng nhau, có thể là công trình, hạng mục công trình hoặc khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao. Xác định đối tượng tính giá thành phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp giúp cho kế toán mở sổ ké toán, thẻ tính giá thành sản phẩm và tổ chức tính giá thành theo từng đối tương một cách trung thực, hợp lý. Ngoài ra, căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất và chu kỳ sản xuất sản phẩm, kế toán định kỳ tính giá thành sản phẩm. Kỳ tính giá thành là thời kỳ bộ phận kế toán giá thành cần tiến hành công việc tính giá thành cho các đối tượng tính gá thành. Doanh nghiệp xây dựng do tổ chức sản xuất đơn chiếc, quy mô sản xuất lớn, chu kỳ sản xuất dài nên thời kỳ tính gá thành thích hợp là vào cuối mỗi quý hoặc là khi công trình hoàn thành bàn giao (tuỳ theo yeu cầu quản lý và hợp đồng ký kết). 1.2.5.2. Các phương pháp tính giá thành chi phí xây dựng
  • 26. Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §« Khoa KT & QTKD Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 26 Phương pháp tính giá thành sản phẩm là phương pháp sử dụng số liệu chi phí sản xuất đã tập hợp trong kỳ để tính yóan tổng giá thành và giá đơn vị theo từng khoản mục chi phí qui định cho các đối tượng tính giá thành. Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình cộng nghệ sản xuất, mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành, yều cầu chi phí quản lý sản xuất và giá thành mà lựa chọn phương pháp tính giá thành cho thích hợp. Trong các doanh nghiệp sản xuất, giá thành sản phẩm bao gồm các khoản mục chi phí sau: -Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT) -Chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT) -Chi phí sản xuất chung (CPSXC) Còn trong các doanh nghiệp xây lắp, giá thành sản phẩm xây lắp thường bao gồm 4 khoản mục chi phí: -Chi phí nguyên vật liẹu trực tiếp (CPNVLTT) -Chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT) -Chi phí máy thi công -Chi phí sản xuất chung (CPSXC) Khi tính giá thành sản phẩm xây lắp trong các doanh nghiệp xây dựng cần một số điểm lưu ý sau: -Giá thành công trình lắp đặt thiêt bị không bao gồm giá trị của bản thân thiết bị đưa ra lắp đặt.
  • 27. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Tó Nga_C§KT11-k3 Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 27 -Giá thành công tác xây lắp và lắp đặt vật kiến trúc gồm có giá trị vật kết cấu và giá trị thiết bị kem theo vật kien trúc như thiết bị vệ sinh, thiết bị thông gió... Tài liệu đẻ tính giá thành sản phẩm gồm: -Số liệu chi phí snả xuất đã tập hợp trong kỳ trong sổ chi tiét của từng công trình, hạng mục công trình. -Số liệu về chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ trong bảng kiểm kê đánh giá sản phẩm dơ dang cuối kỳ. -Khối lượng xây lắp hoàn thành trong kỳ. Viẹc tính chính xác giá thành sản phẩm giúp doanh nghiệp đánh giá đúng chất lương công tác quản lý kinh tế, tình hình thực hiện dự toán chi phí, tìm ra khả năng và biện pháp hạ thấp định mức thực tế, hạ giá thành sản phẩm, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong các doanh nghiệp xây dựng thường áp dụng phương pháp tính giá thành sau:  Phương pháp tính giá thành giản đơn (phương pháp tính giá thành trực tiếp) Theo phương pháp này, tập hợp tất cả các chi phí sản xuất phát sinh trực tiếp cho một cong trình, hạng mục công trình từ khi khởi công đế khi hoàn thành chính là giá thành thực té của công trình, hạng mục công trình đó. Trường hợp có khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao từng phần thì: Giá thành thực tế củaKLXL hoàn thành = CP thực tế KLXLDD + CP thực tế phát sinh - CP thực tế KLXLDD
  • 28. Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §« Khoa KT & QTKD Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 28 bàn giao đầu kỳ trong kỳ cuôí kỳ Trường hợp chi phí sản xuất tập hợp chocả công trình nhưng giá thành thực tế chi phí tính riêng cho từng hạng mục công trình thì kế toán căn cứ vào chi phí sản xuất cho cả nhóm và hệ số kinh tế kỹ thuật đã quy định cho từng hạng mục công trình để tính giá thành thực tế cho từng hạng mục công trình đó. Nếu hạng mục có công trình thiết kế khác nhau, dự toán khác nhau cùng thi công trên một điểm do một đội công trình đảm nhiệm nhưng quản lý theo dõi riêng chi phí của từng hạng mục công trình theo từng loai chi phí đã tập hợp chung toàn công trình đèu phải tiến hành phân bổ cho từng hạng mục công trình: Giá thành thực tế của từng hạng mục công trình = Giá trị dự toán của hạng mục công trình đó × H Hệ số phân bổ giá thành thực tế Trong đó, hệ số phân bổ giá thành thực tê được xác định như sau: Hệ số phân bổ giá thành thực tế = Tổng chi phí thực tế của cả công trình Tổng dự toán của tất cả các hạng mục công trình Do phương pháp đơn giản, dễ thực hiện, cung cấp kịp thờ số liệu giá thành trong kỳ báo cáo, hơn nũa vì đặc điểm sản xuất mang tính đơn chiếc, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thường phù hợp với đối tượng tính giá thành nên phương pháp này được các doanh nghiệp lựa chọn  Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng
  • 29. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Tó Nga_C§KT11-k3 Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 29 Phương pháp này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhận thầu xây lắp theo đơn đặt hàng. Khi đó đối tượng tính giá thành là từng đơn đặt hàng Theo phương pháp này, khi bắt đàu xây lắp theo đơn đơn đặt hàng, kế toán phải mở một bảng tính giá thành cho mỗi đơn đặt hàng, chi phí sản xuất được tập hợp theo từng đơn đặt hàng. Chi phí trực tiếp được tập hợp thẳng vào đơn đặt hàng còn chi phí sản xuất chung thì phân bổ thao tiêu thức thích hợp. Khi hoàn thành công trình thì chi phí sản xuất tập hợp được chính là giá thành thực tế của đơn đặt hàng đó. Phương pháp này cho phép tính giá thành đơn giản không tính vào chi phí sản phẩm dở dang khi tính giá thành.  Phương pháp tổng cộng chi phí. Phương pháp này áp dụng đối với tất cả các công trình, hạng mục công trình được tính như sau: Giá thành thực tế của toàn bộ công trình = Chi phí xây lắp các giai đoạn + Chi phíthực tế KLXLDD đầu kì - CP thực tế KLXLDD cuối kì  Phương pháp tính giá thành theo định mức Phương pháp này áp dụng thích hợp đối với các doanh nghiệp xây dựng có quy trình công nghệ ổn định, có hệ thống các định mức kinh tế kỹ thuật, định mức chi phí, dư toán chi phí hợp lý. Trình tự tính toán như sau:
  • 30. Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §« Khoa KT & QTKD Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 30 - Tính giá thành định mức trên cơ sở các dịnh mức đơn giá tại thời điểm tính giá thành. Tuỳ theo yêu cầu có thể tính giá thành định mức của từng hạng mục công trình hoặc cả công trình. - Xác định số chênh lệch do thay đổi định mức trong quá trình thi công công trình (chỉ số cần tính số thay đổi do thay đổi định mức đối với khối lượng xây lắp dở dang đầu kỳ). Số chênh lệch do thay đổi định mức cũ trừ định mức mới. - Xác định số chênh lệch do thoat ly định mức đối với từng khoản mục CP: Chênh lệch do thoát ly định mức= CP thực tế - CP định mức - Giá thành thực tế được xác định như sau: Giáthành thực tế SP xây lắp = Giá thành định mức SP xây lắp ± Chênh lệch do thay đổi định mức ± Chênh lệch do thoát ly định mức Phương pháp này cho phép kiểm tra tình hình thực hiện định mức, dự toán chi phí sản xuất, nâng cao hiệu quả công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Để có lựa chọn phương pháp tính giá thành thích hợp, ngoài việc xác định đúng đối tượng tính giá thành, kế toán còn phải nắm vững phương pháp hạch toán chi phí trong doanh nghiệp. Mỗ phương pháp tính giá thành chỉ thích ứng với một đối tượng hạch toán chi phí hoặc một đối tượng tính giá thành theo một trình tự tập hợp chi phí nhất định. Khi lựa chọn phương pháp hạch toán chi phí đã phần nào chi phối cách tính giá thành tương ứng. Vì vậy lự chọn phưong pháp tính giá thành sao cho phù hợp chỉ dự vào đặc điểm kinh tế kỹ thuật, yêu
  • 31. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Tó Nga_C§KT11-k3 Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 31 cầu thi công công trình theo hợp đòng mà phải dự vào phương pháp hạch toán chi phí trong doanh nghiệp. 1.2.5.3. Cácphưong pháp đánhgiá sản phẩm dơdang thường được áp dụng trong doanh nghiệp. Sản phẩm dơ dang là khối lưong sản phẩm, công việc còn trong quas trình sản xuất hoặc đã hoàn thành một vài qui trình chế biến nhưng còn phải gia công tiếp mới trơ thành sản phẩm. Trong doanh nghiệp xây dựng , sản phẩm dở dang, co thể là công trình, hạng mục công trình dở dang chưa hoàn thành hoặc khối lượng công tác dở dang trong kỳ chưa được chủ đầu tư nghiệm thu, chấp nhận thanh toán. Do đặc điểm sản phẩm phức tạp, qui mổan xuất lớn, nên bộ phận kế toán giá thành cần kết hợp với cac bộ phận chức năng tổ chức kiểm kê đánh giá chính xác khối lượng sản phẩm dở dang và mức độ hoàn thành công trình, hạng mục công trình so với khối lượng xây lắp hoàn thành theo qui ước củ từng giai đoạn thi công, để phục vụ cho công tác tình giá thành công trình, hạng mục công trình. Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang thường đựoc áp dụng trong doanh nghiệp xây dựng. a. Đánh giá khối lượng xây lắp dở dang theo chi phí dự toán Chi phia thực tế của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ được xác định như sau:
  • 32. Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §« Khoa KT & QTKD Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 32 Chi phí thực tế của KLXDD cuối kỳ Chi phí thực tế của KLXLDD đầu kỳ CP của KLXL h.thành b. giaotrg kỳ theo d.toán + + Chi phí thực tế của KLXLDDthực hiện trong kỳ Chi phí của KLXLDD cuối kỳ theo dự toán X CP khối lượng XLDD theo dự toán cuối kỳ Phương pháp này áp dụng đối với những cong trình, hạng mục công trình, khối lượng xây lắp đã xây dựng được dự toán chi phí riêng. b. Đánh giá khối lưọng xây lắp dở dang theo tỷ lệ hoàn thành tương đương. Phưong pháp này chủ yếu áp dụng đối với việc đánh giá sản phẩm làm dơ của công tác lắp đặt máy móc thiết bị. Phương pháp này có độ chính xác cao hơn phương pháp đánh giá sản phẩm dở theo chi phí dự toán nhưng việc xác định mức độ hoàn thành tương đối phức tạp, đặc biệt là nhưng giai đoạn thi công bao gồm nhiều khối lượng công việc cụ thể và chi tiết Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang cuối kì được xác định như sau:
  • 33. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Tó Nga_C§KT11-k3 Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 33 Chi phí thực tế của KL lắp đặt DDCK = Chi phí thực tế của KLXLDD CK CP theo dự toán của khối lượng lắp đặt bàn giao trong kỳ + + Chi phí thực tế của KL lắp đặt thực hiện trong kỳ Chi phí theo dự toán của KL lắp đặt DDCK đã tính chuyển theo sản lượng hoàn thành tương đương × Chi phí theo dự toán của KL lắp đặt DDCK đã tính chuyển theo SL hoàn thành tương đương c. Đánh giá khối lượng xây lắp dơ dang cuối kỳ theo giá trị dự toán. Theo phương pháp này, chi phí thực tế cảu khối lượng xây lắp dơ dang cuối kỳ được xác định theo công thức: Chi phí thực tế của KLXL DDCK = Chi phí thực tế của KL xây lắp DDCK CP theo dự toán của k. lượng lắp đặt bàn giao trong kỳ + + Chi phí thực tế của KL xây lắp hoàn thành trong kỳ Giá trị dự toán của KL XL DDCK × Giá trị dự toán của KL xây lắp DDCK
  • 34. Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §« Khoa KT & QTKD Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 34 Ngoài ra, đối với một số công việc như nâng cấp, sửa chữa, hoàn thiện các công trình có giá trị nhỏ, thời hạn tbàn giao thanh toán yêu cầu là khi đã hoàn thành công trình thì khối lưọng làm dở chính là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh từ khi khởi công đén thời điểm kiểm kê, đánh giá. 1.3. Hình thức tổ chức sổ sách kế toán. 1.3.1. Khái niệm, nguyên tắc và ý nghĩa tổ chức sổ kế toán 1.3.1.1. Khái niệm sỏ kế toán. Sổ kế toán là biểu hiện của phương pháp đối ứng tà khoản trên thực tế vận dụng, là phương tiện vật chất cơ bản để hệ thống hoá số liệu kế toán trên cơ sở chứng từ gốc và tài liệu kế toán khác. Hiện nay, các doanh nghiệp ở nước ta đang áp dụng một trong bốn hình thức sổ sau: - Nhật ký sổ cái - Nhật ký chứng từ - Nhật ký chung - Chứng từ ghi sổ 1.3.1.2. Nguyên tắc tổ chức sổ kế toán. Việc tổ chức sổ ké toán tại doanh nghiệp phải đảm bảo những nguyên tắc sau: - Đảm bảo tính thông nhất giữa hệ thông tài khoản với việc xây dưng hệ thống sổ kế toán
  • 35. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Tó Nga_C§KT11-k3 Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 35 - Kết cấu và nội dung ghi chép trên từng loại sổ phải phù hợp với năng lực, trình độ tổ chức quản lý nói chung và trình độ kế toán nói riêng - Tổ chức hệ thống sổ phải đảm bảo tính khoa học, tiết kiệm và tiện lợi cho việc kiểm tra - Mỗi đơn vị, kế toán chỉ được mở một hệ thống sổ kế toán chính thức theo một trong các hình thức sổ nhất định. Sổ quyển phải được đánh dấu giáp lai giữa hai trang liền nhau, cuối sổ phải có chữ ký của thủ trưởng đơn vị -Bắt đầu niên độ kế toán phải mở sổ kế toán mới, cuối niên độ kế toán phải tiến hành khoá sổ -Trong quá trình ghi sổ kế toán phải đảm bảo rõ ràng, dễ đọc, phải ghi mực tốt không phai, số liệu phản ánh trên sổ phải liên tục, có hệ thống, không được để cách dòng, viết xen kẽ hoặc viết chông lên nhau.Không được làm nhoè, tẩy xoá làm mất sổ đã ghi. Trong trương hợp co sai sót xảy ra phải sửa chữa theo qui định. 1.3.2. Khái quát chung về hình các hình thức ghi sổ kế toán 1.3.2.1. Hình thức nhật ký chứng từ.. a. Điều kiện chung Mỗi doanh nghiệp có những đặc điểm và điều kiện khác nhau nên tuỳ vào đặc điẻm của doanh nghiệp mình mà kế toán chọn hình thức sổ sách áp dụng cho phù hợp.Để vân dụng hìn thức sổ nhật ký chứng từ thì thông thương với những doanh nghiệp có đặc điểm sau:  Doanh nghiệp có qui mô lớn, loại hình kinh doanh phức tạp  Những doanh nghiệp có trình độ quản lý, trình độ kế toán cao
  • 36. Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §« Khoa KT & QTKD Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 36  Những doanh nghiệp thực hiện kế toán thủ công là chủ yếu b. Nguyên tắc tổ chức sổ kế toán theo hình thức sổ nhật ký chứng từ Doanh nghiệp tổ chức sỏ kế toán theo hình thức sổ nhật ký chứng từ phải thực hiện những nguyên tắc cơ bản sau: - Phải kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế theo trình tự thời gian với việc hệ thông hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế - Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản, kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ. - Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép - Sử dụng các mẫu sổ in sẵn, các quan hệ đối ứng tài khoản, các chỉ tiêu quản lý kinh tế tài chính. c. Đặc điểm tổ chức sổ kế toán  Các loại sổ sách áp dụng Theo hình thức tổ chức sổ nhật ký chứng từ, kế toán phải sử dụng các loaị sổ sách sau để tiến hành ghi chép, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: - Nhật ký chứng từ: có 10 nhật ký chứng từ, từ nhật ký chứng từ số 1 đến nhật ký chứng tư số 10 - Bảng kê: có 10 bảng kê từ bảng kê số 1 đến bảng kê số 11 (không có bảng kê số 7) - Sổ cái - Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết
  • 37. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Tó Nga_C§KT11-k3 Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 37  Trình tự ghi sổ kế toán Hàng ngày, căn cứ vào chứng tư gốc đã được kiểm tra kế toán lấy số liệu ghi trực tiếp voà các nhật ký chứng từ hoặc bảng kê và sổ chi tiết có liên quan. Đối với các nhật ký chứng từ được ghi căn cứ vào bảng kê, sổ chi tiét thì hàng ngày câưn cứ vào các chứng từ gốc kế toán vào các bảng kê, sổ chi tiết, cuối tháng chuyển số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết vào nhật ký chứng từ. Đối với các loại chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh nhiều lân hoặc mang tính phân bổ thì các chứng từ gốc trước hết phải dược tập hợp và phân loại trong các bảng phân bổ sau đó lấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào các bảng kê và nhật ký chứng từ có liên quan. Cuối tháng, kế toán khoá sổ, cộng số liệu trên các nhật ký chứng từ với các sổ chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cọng trên nhật ký chứng từ ghi trực tiếp vào sổ cái. Số liệu tổng cộng ở sổ cái và một số chỉ tiêu trên nhật ký chứng từ, bảng kê, sổ chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo kế toán. Ta có thể thể hiện trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chứng từ trong hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo sơ đồ sau:
  • 38. Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §« Khoa KT & QTKD Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 38 Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ: Đối chiếu,kiểm tra: Hình 1.2: Sơ đồ hạch toán theo hình thức nhật ký chứng từ. 1.3.2.2. Hình thức nhật ký chung. a. Đặc điểm chung: Đặc điểm cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi vào sổ nhậy ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của các nghiệp vụ Chứng từ gốc. bảng phân bổ số 1, số 2, số 3. Sổ cái tài khoản 154, 621, 622, 623, 627 Nhật ký chứng từ số 7 Bảng tổng hợp chi tiết chi phí sản xuất Sổ chi tiết chi phí sản xuất Báo cáo kế toán Thẻ tính giá thành sản phẩm Bảng kê số 4, số 5, số 6
  • 39. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Tó Nga_C§KT11-k3 Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 39 đó. Sau đó lấy số liệu trên sổ Nhật ký chung ghi sổ cái theo từng nghiệo vụ phát sinh. b. Các loại sổ kế toán. - Sổ nhật ký chung. - Sổ cái. - Các sổ, thẻ kế toán. c. Nội dung trình tự ghi sổ kế toán. Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung. Sau đó từ nhật ký chung chuyển từng số liệu để ghi vào sổ cái theo từng tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ kế toán chi tiết thì dồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào sổ chi tiết kế toán liên quan. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái , lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) dùng để lập các Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, tổng phát sinh nợ và tổng phát sinh có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ bằng nhau.
  • 40. Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §« Khoa KT & QTKD Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 40 Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ: Đối chiếu, kiểm tra: Hình 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung. 1.3.2.3. Hình thức chứng từ ghi sổ Sổ cái Chứng từ kế toán Sổ nhật ký chung Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Sổ, thẻ kế toán chi tiết
  • 41. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Tó Nga_C§KT11-k3 Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 41 a. Đặc điểm chung: Đặc trưng cơ bản của hình thức Chứng từ ghi sổ là căn cứ trực tiếp vào “Chứng từ ghi sổ” để ghi sổ kế toán tổng hợp. Quá trình ghi sổ kế toán được tách rời hai quá trình: - Ghi theo trình tự thời gian. - Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái. b. Các loại sổ kế toán. - Chứng từ ghi sổ. - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. - Sổ cái. - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. c. Nội dung trình tự ghi sổ kế toán. - Hàng ngày hoặc định kỳ, kế toán căn cứ chứng tử kế toán kiểm tra lập chứng từ ghi sổ hoặc căn cứ vào các chứng từ kế toán được kiểm tra để lập chứng từ ghi sổ, hoặc căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra phân loại để lập bảng tổng hợp chứng từ kế toán theo từng nghiệp vụ trên cơ sở số liệu của bảng tổng hợp chứng từ kế toán để lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi đã lập xong chuyển cho kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán ký duyệt, rồi chuyển cho kế toán tổng hợp dăng ký vào sổ đăng ký chứng từ ghi ssỏ để ghi sổ và ngày vào chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi đã ghi vào sổ dăng ký chứng từ ghi sổ mới được sử dụng để ghi vào sổ cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết. - Sau khi phản ánh tất cả các chứng từ ghi sổ đã lập trong tháng vào sổ cái, kế toán tiến hành cộng số phát sinh nợ, phát sinh có và tính số dư cuối tháng
  • 42. Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §« Khoa KT & QTKD Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 42 của từng tài khoản. Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu trên sổ cái được sử dụng lập: “Bảng cân đối tài khoản”. - Đối với các tài khoản phải mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì chứng từ kế toán, bảng tổng hợp chứng từ kế toán kèm theo chứng từ ghi sổ là căn cứ đê ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết theo yêu cầu của từng tài khoản. - Cuối tháng tiền hành cộng các sổ, thẻ kế toán chi tiêt, lấy kết quả lập bảng chi tiết theo từng tài khoản tổng hợp để đối chiếu với số liệu trên sổ cái của tài khoản đó. Các bảng tổng hợp chi tiết của từng tài khoản sau khi đối chiếu được dùng làm căn cứ lập báo cáo tài chính. Sổ quỹ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh CHỨNG TỪ GHI SỔ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Bảng tổng hợp chi tiết Sổ, thẻ kế toán chi tiết Chứng từ kế toán
  • 43. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Tó Nga_C§KT11-k3 Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 43 Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ: Đối chiếu, kiểm tra: Hình 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ. 1.3.2.4. Hình thức nhật ký - sổ cái. a. Đặc điểm chung: Đặc điểm cơ bản của hình thức Nhật ký - sổ cái là các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kết hợp ghi chép thao trình tự thời gian và phân loại theo nội dung kinh tế (theo TK kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp và ngay trong cùng một quá trình ghi chép. b. Căn cứ để ghi vào Nhật ký - sổ cái. - Nhật ký sổ cái. - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. c. Nội dung trình tự ghi sổ kế toán. - Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra, xác định tài khoản ghi nợ tài khoản, ghi có tài khoản vào nhật ký - sổ cái. Mỗi chứng từ kế toán được ghi vào sổ nhật ký sổ cái một dùng dồng thời cả hai phàn Nhật ký - sổ cái. Đối với những chứng từ kế toán cùng loại phát sinh nhiều lần trong một ngày (phiếu thu, phiếu chi, nhập, xuất,...) có thể tíên hành phân loại các chứng từ để lập bẳng chứng từ kế toán để ghi vào nhật ký - sổ cái một dòng.
  • 44. Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §« Khoa KT & QTKD Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 44 - Chứng từ kế toán, bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi được dùng ghi Nhật ký - sổ cái, phải được ghi vào sổ (thẻ) kế toán chi tiết có liên quan. - Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ những chứng từ kế toán phát sinh trong tháng vào Nhật ký - sổ cái và các sổ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng sổ Nhật ký - sổ cái ở cột phát sinh của phần Nhật ký và cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở phần Sổ cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào số phát sinh các thàng trước và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh luỹ kế từ đầu quý đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dư dầu tháng (đầu quý) và số phát sinh trong tháng tính ra số dư cuối tháng (cuối quý) của từng tài khoản. - Việc kiểm tra đối chiếu số liệu sau khi cộng nhật ký sổ cái phải đảm bảo yêu cầu sau: Tổng số phát sinh ở phần nhật ký = Tổng phát sinh nợ của tất cả các tài khoản = Tổng phát sinh có của tất cả các tài khoản Tổng dư nợ các TK = Tổng dư có các TK. - Các sổ thẻ kế toán chi tiết cũng phải cộng phát sinh Nợ, Có và tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng. Căn cứ số liệu của từng đối tượng chi tiết lập “Bảng tổng hợp chi tiết” cho từng tài khoản. Số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết từng tài khoản được đối chiếu với số liệ trên Nhật ký - sổ cái, trên các sổ, thẻ kế toán chi tiết và Bảng tổng hợp chi tiết. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng được sử dụng để lập Bảng cân đối tài khoản và các Báo cáo tài chính. Sổ quỹ NHẬT KÝ SỔ CÁI Bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại Bảng tổng hợp Sổ, thẻ kế toán chi tiết Chứng từ kế toán
  • 45. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Tó Nga_C§KT11-k3 Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 45 Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ: Đốichiếu kiểm tra: Hình 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký - sổ cái. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUÂT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI CDT
  • 46. Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §« Khoa KT & QTKD Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 46 2.1. Đặc điểm chung của công ty TNHH xây dựng và thương mại CDT. 2.1.1. Khái quát chung – quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH xây dựng và thương mại CDT. 2.1.1.1. Khái quát chung. Tên công ty: CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI CDT. Tên giao dịch: CDT TRANDING AND CONSTRUCTION COMPANY LIMITED. Tên viết tắt: CDT CO., LTD Địa chỉ trụ sở chính: Số 15, phố Hàn Thuyên, phường Phạm Đình Hổ, quận Hai Bà Trưng, Tp Hà Nội. Điện thoại: 38243027 Fax: 39718136 Công ty TNHH thương mại và dịch vụ CTD là một công ty kinh doanh đa ngành nghề, song trọng yếu là trong lĩnh vực xây dựng nội ngoại thất. Trong quá trình hình thành và phát triển công ty đã thể hiện chỗ đứng của mình trong nền kinh tế thị trường đang ngày càng biến động, đặc biệt giữa trung tâm kinh tế miền Bắc Việt Nam. Nhận thấy nhu cầu thực tế về xây dựng và thương mại, các nhu cầu ngày càng gia tăng nên năm 2005, 2 thành viên chính của công ty đã quyêt định thành lập công ty với vốn điều lệ là 1.950.000.000.đồng VN. Như vậy qua quá trình kinh doanh, thực tế đã chứng minh sự lựa chọn và phương thức sản xuất và kinh doanh của công ty đã đạt được những kết quả nhất định.
  • 47. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Tó Nga_C§KT11-k3 Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 47 2.1.1.2. Nhiệm vụ, chức năng, kết quả kinh doanh của công ty TNHH thương mại và dịch vụ CDT. a. Nhiệm vụ, chức năng. Kinh doanh các ngành nghề bao gồm: - Xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi và san lấp mặt bằng. - Lữ hành nội địa và các dịch vụ phục vụ khách du lịch (Không bao gồm kinh doanh quán Bar, phòng hát Karaoke, vũ trường). - Trang trí nội ngoại thất. - Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng. - ......................... b. Kết quả kinh doanh những năm gần đây. Dù mới được thành lập vài năm gần lại đây, song tình hình sản xuất kinh doanh của công ty đã cho thấy sự phát triển của công ty trong nền kinh tế thị trường. Đặc biệt đã được thể hiện qua kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm: 2006, 2007, 2008. Căn cứ vào bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, ta có thấy sự gia tăng về mặt doanh thu đồng thời cũng là sự tăng lên của chi tiêu lợi nhuận năm 2007 so với năm 2006. Tuy nhiên đến năm 2008 các chỉ tiêu này đã bị giảm sút, đó là do sự tác động của các yếu tố kinh tế thị trường. Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH xây dựng và thương mại CDT năm 2006, 2007, 2008.
  • 48. Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §« Khoa KT & QTKD Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 48 STT Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 1 Tổng doanh thu 3.563.525.000 4.250.250.000 3.815.652.000 2 Lợi nhuận trước thuế 315.250.000 402.115.000 293.168.000 3 Nộp ngân sách 88.270.000 112.592.200 82.087.040 4 Lợi nhuận sau thuế 226.980.000 289.522.800 211.080.960 2.1.2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh và tổ chức bộ máy của công ty 2.1.2.2. Khái quát cơ cấu tổ chức bộ máy công ty Là công ty TNHH 2 thành viên hạch toán độc lập và tự chịu trách nghiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, do đó công tác quản lý đóng vai trò quan trọng, chất lượng của công tác quản lý ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của công ty nói riêng, của nền kinh tế quốc dân nói chung. Để đảm bảo sản xuất kinh doanh có hiệu quả, công ty tổ chức bộ máy quản lý gọn nhẹ. Đứng đầu là giám đốc công ty, phía dưới là các phòng ban bao gồm: Phòng kỹ thuật, phòng hành chính, phòng kế toán. Bộ máy quản lý được thể hiện qua sơ đồ sau:
  • 49. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Tó Nga_C§KT11-k3 Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 49 Hình 2.1.Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty.  Giám đốc: Là người có trách nghiệm cao nhất trong việc điều hành sản xuất kinh doanh trong toàn công ty.  Phòng kỹ thuật: Là nơi trực tiếp quản lý việc thi công công trình, có trách nghiệm quản lý các đội thi công. Bên cạnh đó đây là nơi chịu trách nghiệm đảm bảo các yếu tố về mặt kỹ thuật cũng như tiến độ thi công.  Phòng hành chính: Thực hiện các công việc sau: - Công tác hành chính - Công tác tổ chức lao động và lao động tiền lương. - Công tác y tế và kiểm tra vệ sinh, an toàn xây dựng. - Công tác an ninh.  Phòng kế toán: Thực hiện các trách nghiệm sau: - Phản ánh trung thực kịp thời tình hình tài chính của công ty. Đội thi công KT Thuế KT giá thành KT vốn bằng tiền KT tổng hợp P. Kế toánP. Hành chínhP. Kỹ thuật Giám đốc
  • 50. Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §« Khoa KT & QTKD Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 50 - Lập kế hoạch tài chính bảo đảm cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Lập kế hoạch và có biện pháp quản lý các nguồn và kiểm tra việc sử dụng vốn đạt hiệu quả cao nhất nhất định trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh của công ty. - Tổ chức hạch toán kế toán và phân tích các hoạt động tài chính theo quy định của nhà nước. - Tổ chức thu hồi vốn theo kế hoạch. - Thực hiện báo cáo thống kê theo quy định của nhà nước 2.1.2.2. Khái quát quy trình sản xuất. Do đặc điểm của công ty là công ty xây dựng nên quy trình sản xuất cũng mang đặc trưng của công ty xây dựng, dễ thấy đó là: Trước tiên là khi có hợp đồng xây lắp thì tiến hành lên dự toán thi công công trình, vật liệu mua về được chuyển tới chân công trình và được tiến hành thi công. Đến khi hoàn thành, công trình được quyết toán và tiến hành bàn giao sau khi bên A chấp nhận nhiệm thu. Đến đây quá trình sản xuất sản phẩm xây dựng mới được coi là kết thúc. Như vậy quy trình sản xuất sản phẩm được khải quát qua sơ đồ sau: Vật liệu Thi công Hoàn thành Nhiệm thu Công trình (hạng mục công trình) Bàn giao Quyết toán công trình
  • 51. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Tó Nga_C§KT11-k3 Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 51 Hình 2.2: Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm xây dựng 2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty. 2.1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. Xuất phát từ yêu cầu tổ chức sản xuất, quản lý và trình độ quản lý, công ty TNHH xây dựng và thương mại CDT tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập trung. Trong bộ máy kế toán của công ty, mỗi kế toán viên có thể kiêm nghiệm nhiều phầm hành kế toán khác nhau. Mỗi người có chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn riêng. Bộ máy kế toán tập trung ở phòng kế toán với mô hình như sau: Hình 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán - Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ tổ chức bộ máy kế toán trên cơ sở xác định đúng số lượng công tác kế toán, chịu trách nghiệm về chuyên môn nghiệp vụ kế toán, tài chính của công ty. Kế toán trưởng có nhiệm vụ phổ biến chủ trương và chỉ đạo việc thực hiện các chủ trương về chuyên môn nghiệp vụ của mình; ký duyệt các tài liệu. Kế toán trưởng Kế toán thuếKế toán giá thànhKế toán vốn bằng tiền Kế toán toán tổng hợp
  • 52. Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §« Khoa KT & QTKD Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 52 - Kế toán thừa hành: Quan hệ giữa các kế toán phần hành là quan hệ ngang bằng có tính chất tác nghiệp, không phải là quan hệ chủ đạo. Kế toán phần hành phải có trách nhiệm liên hệ với các kế toán tổng hợp để hoàn thành việc ghi sổ tổng hợp hoặc lập báo cáo kế toán chung khác ngoài báo cáo kế toán phần hành. Ngoài ra kế toán phần hành còn có chức năng nhiệm vụ như sau:  Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ tổng hợp các vấn đề thuộc về kế toán của công ty: lập bảng cân đối kế toán, thực hiện công tác kế toán cuốikì, lập báo cáo quản trị và báo cáo tài chúnh theo định kì hoặc theo yêu cầu đột xuất.....  Kế toán vốn bằng tiền: phản ánh kịp thời tình hình thu chi và tồn quỹ tiền mặt, TGNH, thường xuyên đói chiếu tiền mặt tồn quỹ và TGNH thực tế với sổ.  Kế toán giá thành: Tính giá thành và lựa chọn phương án tính giá thành phù hợp với đặc điểm của đơn vị.  Kế toán thuế: chịu trách nhiệm về số thuế của doanh nghiệp, định kì phải đối chiếu số thuế phải nộp với ngân sách nhà nước. 2.1.3.2. Hình thức tổ chức sổ kế toán  Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12  Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng  Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Phương pháp khấu trừ  Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp KKTX  Phương pháp tính giá thành sản phẩm: phương pháp giản đơn kết hợp với phương pháp hệ số.  Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở: theo chi phí NVL trực tiếp  Hình thức tổ chức sổ kế toán: hình thức nhật ký chung
  • 53. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Tó Nga_C§KT11-k3 Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 53  Hình thức kế toán nhật ký chung sử dụng các loại sổ kế toán chủ yếu sau: sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ thẻ chi tiết.  Quy trình luân chuyển chứng từ của hình thức nhật ký chung như sau:  Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc, các đối tượng cần theo dõi chi tiết, kế toán ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan đồng thời ghi vào sổ nhật ký chung, sau đó cuối thang từ nhật ký chung chuyển ghi vào sổ cái có liên quan.  Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh, đồng thời lập bảng tổng hợp chi tiết. Từ bảng cân đốisố phát sinh và bảng tổng hợp chi tiết sẽ lập báp cáo tài chính. Hình thức kế toán nhật ký chung tại công ty được thể hiện qua sơ đồ sau: Ghi hàng ngày: Chøng tõ kÕ to¸n Sæ NHËT Ký CHUNGSæ nhËt ký ®Æc biÖt Sæ, thÎ chi tiÕt kÕ to¸n Sæ c¸i B¶ng tæng hîp chi tiÕt B¶ng c©n ®èi sè ph¸t sinh B¸o c¸o tµi chÝnh
  • 54. Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §« Khoa KT & QTKD Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 54 Ghi cuối tháng hoạc định kỳ: Kiểm tra đối chiếu: Hình 2.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung. 2.2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH xây dựng và thương mại CDT. 2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí tại công ty xây dựng và thương mại CDT. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà phạm vi giới hạn sản xuất cần được lập. Việc xác định đúng đắn đối tượng tập hợp chi phí có ý nghĩa quan trọng đối với chất lượng cũng như hiệu quả công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm. Quá trình sản xuất của công ty TNHH xây dựng và thương mại CDT phụ thuộc vào các hợp đồng xây dựng và các hợp đồng giao thầu. Bởi vậy đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của công ty là theo từng công trình hay hạng mục công trình. 2.2.2. Đối tượng tính giá và kỳ tính giá tại công ty xây dựng và thương mại CDT.  Đối tượng tính giá thành: Do tính chất phức tạp, không liên tục, phụ thuộc vào các hợp đồng giao khoán nên đối tượng tính giá thành của sản phẩm xây dựng cũng là tính theo từng công trình, hạng mục công trình.  Kỳ tính giá: Do cách tính giá đi theo từng công trình, hạng mục công trình nhất định nên kỳ tính giá được xác định khi kết thúc công trình.
  • 55. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Tó Nga_C§KT11-k3 Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 55 2.2.3. Phân loại chi phí. Vì doanh nghiệp thục hiện phương thức tập hợp chi phí và tính giá thành theo từng công trình (hạng mục công trinh) nên chi phí được phân thành 2 loại:  Chi phí trực tiếp: Là những chi phí cụ thể có liên quan tới việc hoàn thành công trình (hạng mục công trình). Các chi phí này có thể tập hợp một cách trực tiếp bao gồm - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là chi phí nguyên liệu, vật liêu được chuyển tới nhằm thực hiện công tác thi công và hoàn thành công trình như: Gạch, cát, sỏi, xi măng... - Chi phí nhân công trực tiếp: là toàn bộ lương và các khoản trích theo lương phải trả cho công nhân trực tiếp xây dựng thực hiện cho một công trình (hạng mục công trình) nhất định.  Chi phí gián tiếp: Là những chi phí có liên quan tới nhiều công trình mà không thể tập hợp riêng rẽ cho từng công trình riêng biệt như chi phí cho bộ phận quản lý, chi phí này được tập hợp chung và được phân bổ theo tiêu chí tiền công phải trả cho công nhân thi công ở mỗi công trình, từ đó xác định được chi phí chung cần phân bổ cho mỗi công trình. 2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty TNHH xây dựng và thương mại CDT. Tại công ty TNHH xây dựng và thương mại CDT chi phí được tập hợp trực tiếp vào tài khoản 154 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Vào ngày 31/07/2008 Công ty TNHH xây dựng và thương mại CDT đã ký 1 hợp đồng với Ngân hàng phát triển Việt Nam về việc tu sửa trụ sở tại địa chỉ số 25A Cát Linh, Đống Đa, Hà Nội. Theo hợp đồng số 21/HĐKT với giá trị
  • 56. Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §« Khoa KT & QTKD Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 56 hợp đồng là: 165.000.000 đồng (một trăm sáu mươi năm triệu đồng) bao gồm cả thuế GTGT, với thời gian thi công trong vòng 1 tháng kể từ ngày 01/08/08. Căn cứ vào hợp đồng, công ty đã lập dự toán, và tiến hành thi công công trình. Từ đó quá trình tập hợp chi phí sản xuất được tiến hành như sau: 2.2.4.1. Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp. Công ty TNHH xây dựng và thương mại CDT thực hiện quá trình kiểm nhận nguyên vật liệu trực tiếp ngay tại công trình, không qua kho, có nghĩa là nguyên vật liệu khi mua về sử dụng cho công trình nào thì được chuyển trực tiếp tại công trình đó. Quá trình đó thể hiện qua sơ đồ sau: Hình 2.5: Sơ đồ quá trình kế toán tập hợp chi phí sản xuất (NVL trực tiếp) Như vây, tại công ty TNHH xây dựng và thương mại CDT các chi phí không được tập hợp thông qua các tài khoản 621 – chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, 622 – chi phí nhân công trực tiếp, 623 – chi phí máy thi công, 627 – chi phí sản xuất chung; mà được tập hợp trực tiếp về tài khoản 154 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, tính cho tung đối tượng công trình nhất định. TK 111, 112 TK 133 TK 154TK 331 Trả tiền người c.cấp Chuyển tới c.trình NVL mua về
  • 57. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Tó Nga_C§KT11-k3 Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 57 Đối với nguyên vật liệu trực tiếp căn cứ vào các hoá đơn mua hàng để tính và tập hợp. Quá trình này được định khoản như sau:  Phản ánh quá trình mua nguyên vật liệu khi nhận được hoá đơn GTGT: Nợ TK 154 Nợ TK 133 Có TK 331  Phản ánh quá trình thanh toán tiền: Nợ TK 331 Có TK 111,112 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao khách hàng Ngày.19..tháng.8..năm..2008... Mẫu số: 01 GTKT-3LL NR/2008B 0014512 Đơn vị bán hàng:C.ty TNHH MTV TB điện và chiếu sáng HẢI QUỲNH HƯNG Địa chỉ: Tổ 16, ngõ 296/61 số 23Lĩnh Nam, P. Lĩnh Nam,Hoàng Mai, Hà Nội Số tài khoản:................... Điện thoại: MST: 0102306773 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: C.ty TNHH xây dựng và thương mại CDT Địa chỉ: 15, Hàn Thuyên, Hà Nội Số tài khoản:........ Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 0101115688 STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2
  • 58. Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §« Khoa KT & QTKD Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 58 Sau khi nhận được hoá đơn GTGT và tiến hành kiêm nhận nguyên vật liệu, lập phiếu chi và tiến hành thanh toán cho người bán. PHIẾU CHI Số phiếu: 045 Ngày 20/08/2008 Tài khoản có:111 Tài khoản Đ/Ư: 154, 133 Người nhận tiền: Anh Sỹ. 01 02 03 04 05 06 07 08 Ổ cắm 1lỗ clipsal Ổ đôi 2 chấn S18U2 Hạt công tắc Clipsal Ổ điện thoại 530R540 Ổ tivi S30TV75XSM Đế nối CNCK 157RL Attomat PS45N1P20A Mặt ổ 5 lỗ sanxing cái cái cái cái cái cái cái cái 2 2 32 2 2 6 6 8 32500 20000 6100 21000 18000 2600 21500 3500 65000 40000 195200 42000 36000 15600 129000 28000 Cộng tiền hàng: 560800 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 56080 Tổng tiền thanh toán: 616880 Số tiền víêt bằng chữ: Sáu trăm mười sáu nghìn tám trăm tám mươi tám đồng. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên) CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG & THƯƠNG MẠI CTD 15 Hàn Thuyên – Hà Nội Mẫu số 02-TT (QD số15/2006/QĐ-BTC ngày 30/02/2006 của BTC)
  • 59. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Tó Nga_C§KT11-k3 Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 59 Địa chỉ: Bộ phận kỹ thuật. Về khoản: Mua thiết bị điện cho công trình lắp đặt NHPTVN Số tiền: 617.000 Bằng chữ: Sáu trăm mười bảy nghìn đồng chẵn./ Kèm theo: Hoá đơn GTGT số 0014512 THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Đã ký) KẾ TOÁN TRƯỞNG (Đã ký) KẾ TOÁN THANH TOÁN (Đã ký) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):………………………………………............ ............................................................................................................................ THỦ QUỸ ( Đã ký) Ngày 16 tháng 07 năm 2008 NGƯỜI NHẬN TIỀN (Đã ký) 2.2.4.2. Kế toán nhân công trực tiếp. Tương tự như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp cũng được tập hợp trực tiếp vào tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Định kỳ hàng ngày kế toán thực hiện chấm công và lập bảng chấm công của công nhân trong từng đội thi công. Sau đó tính lương phải trả cho người lao động theo công thức: Lương phải Mức lương
  • 60. Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §« Khoa KT & QTKD Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 60 trả cho công nhân = phải trả cho 1 người trong 1 ngày X Ngày công Sau dó dựa vào bảng chấm và tổng tiền lương phải trả cho mỗi đội công tiến hành lập bảng tính và phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định như sau:  Bảo hiểm xã hội 20% (trong đó 15% doanh nghiệp chịu, 5% công nhân chịu).  Bảo hiểm y tế 3% (trong đó 2% doanh nghiệp chịu, 1% công nhân chịu).  Kinh phí công đoàn 2% ( doanh nghiệp chịu). Sau đó định kỳ hàng tháng lập bảng thanh toán tiền lương và thanh toán lương cho công nhân của các đội xây dựng.
  • 61. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Tó Nga_C§KT11-k3 Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 61 BẢNG CHẤM CÔNG VÀ CHIA LƯƠNG CỦA ĐỘI THI CÔNG SỐ 3 TT Họ và tên Số hiêu cn BL Số Ngày trong tháng theo giờ công TSNC Tổng số tiền công 70000/ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 0 1 1 1 2 1 3 1 4 1 5 Ngày 1 6 1 7 1 8 1 9 20 2 1 2 2 2 3 2 4 2 5 2 6 2 7 2 8 2 9 3 0 31 1 Lê Văn Tuân TT x x x X X cn x x x x x x cn x x 24 1680000 x x x X Cn x x x x x x cn x 2 Lại Văn Vượng CN x x x X X cn x x x x x x cn x x 24 1680000 x x x X Cn x x x x x x cn x 3 Lại Văn Thuấn CN x x x X X cn x x x x x x cn x x 24 1680000 x x x X Cn x x x x x x cn x 4 Trần Văn Tuấn CN x x x X X cn x x x x x x cn x X 23 1610000 x x x X Cn x x x x x cn x 5 Lưu CN x x x X Cn cn x x x x x x cn x x 23 1610000
  • 62. Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §« Khoa KT & QTKD Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 62 Quang Thuận x x x X x x x x x x cn x 6 Trần Anh Tùng CN x x x X X cn x x x x x x cn cn x x 22 1540000 x x x X Cn x x x x x x 7 Nguyễn Văn Tuấn CN x x x X X cn x x x x x x cn x x 23 1610000 x x x X Cn x x x x x x cn 8 Phạm Văn CN x x x X X cn x x x x x x cn x x 24 1680000 Mười x x x X Cn x x x x x x cn x 9 Nguyến Hữu Luận CN x x x X X cn x x x x x x cn x X 24 1680000 x x x X Cn x x x x x x cn x x 10 Tạ Quang Dũng CN x x x X cn x x x x x x cn x 23 1610000 x x x X Cn x x x x x cn x x x Tổng 234 16380000
  • 63. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Tó Nga_C§KT11-k3 Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 63 Công ty TNHH xây dựng và thương mại CDT Đ/c: 15, Hàn Thuyên, Hà Nội BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Tháng 8 năm 2008 Đơn vị tính: VNĐ TT Có TK Nợ TK Lương cơ bản TK 334 – phải trả CNV TK 338 - phải trả, phải nộp khác CộngLương chính Lg Phụ Tổng 334 3382 3383 3384 Tổng 338 I TK 154 - CP SXKD dở dang 30600000 42570000 42570000 851400 4590000 612000 6053400 48623400 1 Đội 1 7200000 11340000 11340000 226800 1080000 144000 1450800 12790800 2 Đội 2 6000000 9450000 9450000 189000 900000 120000 1209000 10659000 3 Đội 3 12000000 16380000 16380000 327600 1800000 240000 2367600 18747600 Người chấm công (Đã ký) Ngày 31 tháng 7 năm 2008 Kế toán (Đã ký)
  • 64. Tr-êng cao ®¼ng c«ng nghÖ Thµnh §« Khoa KT & QTKD Chuyªn §Ò: KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 64 4 Nhân viên QL C.tr 5400000 5400000 5400000 108000 810000 108000 1026000 6426000 II TK 334 - phải trả CNV 1530000 306000 1836000 1836000 Tổng 42570000 0 42570000 851400 6120000 918000 7889400 50459400
  • 65. Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Tó Nga_C§KT11-k3 Chuyªn §Ò:KÕ To¸n TËp Hîp Chi PhÝ Vµ TÝnh Gi¸ Thµnh S¶n PhÈm 65 Công ty TNHH xây dựng và thương mại CDT Đ/c: 15, Hàn Thuyên, Hà Nội BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG NHÂN ĐỘI 3 Tháng 8 năm 2008 STT Tên CN CV NC Lương được hưởng Các khoản khấu trừ vào lương Thực lĩnh Ghi chúBHXH, BHYT Tạm ứng TTN CN Tổng 1 Lê Văn Tuân TT 24 1680000 72000 100000 172000 1508000 2 Lại Văn Vượng CN 24 1680000 72000 200000 272000 1408000 3 Lại văn Thuấn CN 24 1680000 72000 150000 222000 1458000 4 Trần Văn Tuấn CN 23 1610000 72000 50000 122000 1488000 5 Lưu quang thuận CN 23 1610000 72000 70000 142000 1468000 6 Trần Anh Tùng CN 22 1540000 72000 72000 1468000 7 Nguyễn Văn Tuấn CN 23 1610000 72000 120000 192000 1418000 8 Phạm Văn Mười CN 24 1680000 72000 160000 232000 1448000 9 Nguyễn Hữu Luận CN 24 1680000 72000 150000 222000 1458000 10 Tạ Quang Dũng CN 23 1610000 72000 100000 172000 1438000