SlideShare a Scribd company logo
1 of 121
Luận văn tốt nghiệp 1 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực xuấtpháttừ tình hình thực tế của đơn
vị thực tập.
Tác giả luận văn
TẠ THỊ MAI HƯƠNG
Luận văn tốt nghiệp 2 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nghĩa
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BTC Bộ tài chính
CCDC Công cụ dụng cụ
CP Chi phí
CP SXC Chi phí sản xuất chung
DC Dây chuyền
ĐVT Đơn vị tính
KKĐK Kiểm kê định kỳ
KKTX Kê khai thường xuyên
KPCĐ Kinh phí công đoàn
NCTT Nhân công trực tiếp
NKCT Nhật ký chứng từ
NVL Nguyên vật liệu
NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp
PX Phân xưởng
QĐ Quyết định
SPDD Sản phẩm dở dang
TK Tài khoản
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
Luận văn tốt nghiệp 3 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng Trang
Bảng 2.1 Tríchsổ chi tiết NVL- CCDC
Bảng 2.2 Phiếu xuất kho cho phân xưởng cơ khí 1
Bảng 2.3 Phiếu xuất kho cho phânxưởngcơ khí 2
Bảng 2.4 Tríchbảng kê phiếu xuất NVLTT
Bảng 2.5 Tríchbảng xuất NVL- CCDC toàn côngty
Bảng 2.6 Bảng phân bổ NVL- CCDC
Bảng 2.7 TríchSổ cái TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Bảng 2.8 Tríchbảng đơn giá tiền lương theo công đoạn ở phân
xưởng cơ khí 1
Bảng 2.9 Tríchbảng kê khối lượng sản phẩm hoàn thành ở tổ
đột hàn
Bảng 2.10 Tríchchấmcôngphânxưởng cơ khí 1
Bảng 2.11 Tríchbảngthanh toánlương côngnhân trực tiếp SX sản
phẩm phânxưởng cơ khí 1
Bảng 2.12 Bảng phânbổ tiền lương và các khoảntríchtheo lương
Bảng 2.13 Tríchsổ cái TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Bảng 2.14 Tríchbảng kê phiếu xuất NVL phụ, CCDC
Bảng 2.15 Tríchbảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Bảng 2.16 Tríchnhật ký chứng từ số 1
Bảng 2.17 Tríchnhật ký chứng từ số 2
Bảng 2.18 Tríchbảng kê chi phí khác bằng tiền
Bảng 2.19 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung
Bảng 2.20 TríchSổ cái TK 627- Chi phí sản xuất chung
Bảng 2.21 Nhật ký chứng từ số 7
Bảng 2.22 Phiếu kiểm kê sản phẩm dở dang
Bảng 2.23 Tríchsổ cái TK 154- Chi phí sản xuất dở dang
Bảng 2.24 Bảng giá thành sản phẩm
Bảng 2.25 Tríchbảng giá thành kế hoạch sản phẩm
Bảng 2.26 Tríchbảng tính giá thành sản phẩm thực tế
Luận văn tốt nghiệp 4 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
DANH MỤC CÁC HÌNH
Tên hình Trang
Hình 1.1 Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Hình 1.2 Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Hình 1.3 Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung
Hình 1.4 Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương
pháp KKTX
Hình 1.5 Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương
pháp KKĐK
Hình 2.1 Sơ đồ bộ máy sản xuất của công ty
Hình 2.2 Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất hệ thống khung
dây chuyền
Hình 2.3 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
Hình 2.4 Sơ đồ bộ máy kế toán công ty
Hình 2.5 Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chứng từ
Hình 2.6 Sơ đồ các nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến CP
NVLTT tại công ty
Hình 2.7 Sơ đồ các nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến CP NCTT
tại công ty
Hình 2.8 Sơ đồ các nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến CP SXC
tại công ty
Luận văn tốt nghiệp 5 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ ngày càng
đa dạng và phong phú tạo ra sự cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp.
Để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải ra sức tìm mọi biện pháp,
phương thức hoạt động kinh doanh để có thể nâng cao chất lượng,cải tiến đa
dạng hóa mẫu mã sản phẩm phù hợp với nhu cầu thị trường và hạ giá thành
sản phẩm.
Các doanh nghiệp tiến hành sản xuất kinh doanh với mục tiêu hàng đầu
là lợi nhuận. Mà lợi nhuận của doanh nghiệp chính là phần chênh lệch giữa
nguồn thu với nguồn chi trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Một vấn đề đặt
ra là làm thể nào để chi phí sản xuất bỏ ra là thấp nhất nhưng lại thu về lợi
nhuận cao nhất? Kế toán chính là công cụ giúp cho các nhà kinh doanh có thể
thực hiện được mục tiêu của mình, trong đó kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm là khâu quan trọng nhất có vai trò quyết định sự thành bại
của doanh nghiệp. Nó giúp doanh nghiệp hạch toán đúng, đầy đủ chi phí, hạn
chế được sự lãng phí từ đó tiết kiệm chi phí nhằm hạ thấp giá thành sản phẩm,
tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp. Mặt khác, nó giúp cho các nhà quản trị
nắm được tình hình thực hiện kế hoạch, nguyên nhân biến động của chi phí
giá thành để từ đó có những biện pháp, chiến lược khắc phục. Có như vậy mới
nâng cao sức cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường, tìm được chỗ đứng
trong môi trường cạnh tranh đầy khốc liệt.
Công ty TNHH cơ khí Điện Hóa Tiến Việt là một doanh nghiệp cơ khí,
sản xuất kinh doanh nhiều sản phẩm khác nhau. Việc nâng cao chất lượng, hạ
giá thành sản phẩm là mối quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp. Hiểu được
tầm quan trọng của vấn đề đó nên trong thời gian thực tập em đã quyết định đi
sâu nghiên cứu và lựa chọn đề tài: “Kế toán chi phí sản xuất và giá thành
Luận văn tốt nghiệp 6 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
sản phẩm tạicôngtyTNHHcơkhíĐiệnHoáTiếnViệt“làmluận văn cuốikhóa.
Luận văn được chia thành 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất giá thành sản phẩm tại
công ty TNHH cơ khí Điện Hóa Tiến Việt.
Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm ở công ty TNHH cơ khí Điện Hóa Tiến Việt.
Mặc dù đã cố gắng hết sức và nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các
cán bộ ở phòng kế toán công ty TNHH cơ khí Điện Hóa Tiến Việt và sự
hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn Tiến sĩ Trần Thị Ngọc Hân và
các thầy cô giáo trong khoa kế toán, tuy nhiên do đây là lần đầu em được tiếp
cận thực tế đồng thời còn hạn chế về thời gian và trình độ kiến thức của bản
thân nên luận văn này chắc chắn còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được
sự góp ý, chỉ bảo của thầy cô giáo để đề tài luận văn của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, Ngày 01 tháng 5 năm 2013
Sinh viên
Tạ Thị Mai Hương
Luận văn tốt nghiệp 7 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Sự cần thiết và nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm
1.1.1. Bản chất, ý nghĩa của chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
 Bản chất của chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phísản xuất trong doanh nghiệp là toàn bộ các hao phí về lao động
sống, lao động vật hóa, và các chi phí cần thiêt khác mà doanh nghiệp đã chi
ra trong quá trình hoạt động kinh doanh biểu hiện bằng tiền và tính cho một
thời kỳ nhất định.
Chi phí luôn có tính chất cá biệt, bao gồm tất cả các chí phí mà doanh
nghiệp đã bỏ ra để tồn tại và tiến hành các hoạt động trong kỳ, bất kỳ đó là chi
phí cần thiết hay không cần thiết.Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động của
doanh nghiệp các nhà quản lý còn phải quan tâm đến tính xã hội của chi phí,
tức là chi phí cá biệt của các doanh nghiệp phải đảm bảo ở mức độ trung bình
của xã hội và được xã hội chấp nhận.
Chi phí sản xuất luôn mang tính hai mặt, một mặt chi phí có tính khách
quan, nó thể hiện sự chuyển dịch các hao phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra, tính
vào giá trị sử dụng được tạo ra, đây là sự chuyển dịch mang tính chất khách
quan không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của người. Mặt khác, hao phí về
các yếu tố trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp có thể mang lại tính chủ
quan nó phụ thuộc vào phương pháp tính, trình độ quản lý và yêu cầu quản lý.
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao
động sống, lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra để hoàn thành một
Luận văn tốt nghiệp 8 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
khối lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ nhất định.
Bản chất của giá thành là sự chuyển dịch giá trị của các yếu tố vật chất
vào sản phẩm, công việc lao vụ nhất định đã hoàn thành. Nếu chưa có sự dịch
chuyển này thì không thể nói đến chi phí và giá thành sản phẩm.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu mang tính giới hạn và xác định, vừa
mang tính chất khách quan vừa mang tính chất chủ quan. Đồng thời nó còn là
chỉ tiêu kinh tế tổnghợp, phảnánhkết quảsửdụngcác loạitàisảntrong quá trình
sản xuất kinh doanh, cũng như tính đúng đắn của những giải pháp quản lý mà
doanh nghiệp đã thực hiện nhằm mục tiêu hạ thấp chi phí, tối đa hóa lợi nhuận.
 Ý nghĩa của chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất chiếm một vị trí quan trọng và có quan hệ với nhiều vấn
đề khác nhau của một doanh nghiệp cũng như của xã hội. Chí phí sản xuất
không chỉ là mối quan tâm của doanh nghiệp, của nhà sản xuất mà còn là mối
quan tâm của người tiêu dùng và của xã hội. Trong quá trình hoạt động của
mình, doanh nghiệp cần thiết phải quan tâm đúng mức tới chi phí sản xuất.
Chi phí sản xuất là giới hạn tối thiểu mà doanh nghiệp cần phải bù đắp để
tránh lâm vào tình trạng phá sản, đồng thời nó cũng là căn cứ để xác định giá
bán sản phẩm. Mặt khác, sau một thời kỳ hoạt động sản xuất, các nhà quản lý
của doanh nghiệp còn phải bù đắp bằng tổng thu nhập trong kỳ, từ đó sẽ xác
định kết quả kinh doanh của doanh ngiệp. Một trong những điều kiện quan
trọng để thị trường chấp nhận sản phẩm của doanh nghiệp và sản phẩm của
doanh nghiệp có điều kiện cạnh tranh với sản phẩm của doanh nghiệp khác là
chất lượng sản phẩm cao với giá thành hợp lý. Vì vậy việc tổ chức công tác kế
toán nói chung và đặc biệt là công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm đúng đắn, hợp lý và chính xác có ý nghĩa rất lớn trong công
Luận văn tốt nghiệp 9 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
tác quản lý chi phí, giá thành, tổ chức kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của chi
phí phát sinh ở doanh nghiệp nói chung, ở từng bộ phận đối tượng nói riêng,
góp phần quản lý tài sản vật tư, lao động, tiền vốn tiết kiệm và hiệu quả.
1.1.2. Yêu cầu quản lý đối với chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
 Chi phí sản xuất
Nhiệm vụ chủ yếu đặt ra cho công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất, là
xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất phù hợp với điều kiện hiện tại của
doanh nghiệp và thỏa mãn yêu cầu do quản lý đặt ra.
Doanhnghiệp phảithực hiện tốtcác yêucầuvề quảnlý chiphí sản xuất sau:
- Phản ánh kịp thời, đầy đủ toàn bộ chi phí phí sản xuất phát sinh.
- Kiểm tra tình hình định mức chi phí vật tư lao động các dự toán chi
phí khác, phát hiện kịp thời các khoản chênh lệch so với định mức, các khoản
thiệt hại, hư hỏng, mất mát trong sản xuất để có những biện pháp ngăn chặn
kịp thời.
- Kịp thời lập báo cáo về chi phí sản xuất, cung cấp các thông tin hữu
dụng về chi phí sản xuất phục vụ yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
 Giá thành sản phẩm
Doanh nghiệp phải thực hiện tốt các yêu cầu về quản lý giá thành sản
phẩm như sau:
- Tính toán hợp lý giá thành sản phẩm hoàn thành của doanh nghiệp.
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp theo
từng thời kỳ
- Kịp thời lập báo cáo về tính giá thành sản phẩm, cung cấp các thông
tin hữu dụng về giá thành sản phẩm xây lắp phục vụ yêu cầu quản lý của
doanh nghiệp.
Luận văn tốt nghiệp 10 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
1.1.3. Sự cần thiết và nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm
Giá thành là cơ sở định giá bán sản phẩm tạo ưu thế cạnh tranh cho
doanh nghiệp. “ Nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm “ là mục tiêu
hàng đầu của các doanh nghiệp. Muốn hạ giá thành sản phẩm thì phải quản lý
tốt chi phí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả chúng. Chính vậy mà chi phí và
giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống các chỉ tiêu kinh
tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có mối quan hệ mật thiết với
kết quả hoạt động kinh doanh.
Tổ chức công tác kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm có ý nghĩa
rất lớn trong công tác quản lý chi phí, giá thành sản phẩm. Để tổ chức một
cách khoa học, hợp lý đáp ứng yêu cầu quản lý thì kế toán phải xác định rõ
nhiệm vụ của mình như sau:
- Nhận thức đúng đắn vị trí vai trò của kế toán chi phí và tính giá
thành sản phẩm trong toàn bộ hệ thống kế toán doanh nghiệp, mối quan hệ với
các bộ phận kế toán có liên quan.
- Xác định đúng đắn đối tượng kế toán chi phí sản xuất, lựa chọn
phương án tập hợp chi phí sản xuất theo các phương án phù hợp với điều kiện
của doanh nghiệp.
- Xác định đối tượng tính giá thành cho phù hợp.
- Tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học, hợp lý
- Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản,
sổ kế toán phù hợp với các nguyên tắc chuẩn mực, chế độ kế toán đảm bảo
đáp ứng được yêu cầu thu nhận – xử lý – hệ thống hóa thông tin về chi phí, giá
thành của doanh nghiệp.
- Tổ chức lập và phân tích các báo cáo kế toán về chi phí, giá thành
sản phẩm, cung cấp thông tin kịp thời giúp các nhà quản trị ra quyết định
Luận văn tốt nghiệp 11 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
1.2. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.2.1. Nội dung của kế toán chi phí sản xuất
1.2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại,
nhiều thứ khác nhau. Để thuận tiện cho công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra
chi phí cũng như phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh thì chi phí sản
xuất kinh doanh được phân loại theo những tiêu thức phù hợp.
 Phân loại chi phí theo hoạt động và công dụng kinh tế
Theo tiêu thức phânloạinày thì chiphí sảnxuấtđược chia thành các khoản mục:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Gồm toàn bộ chi phí nguyên, vật
liệu chính, phụ, nhiên liệu.... dùng trực tiếp vào sản xuất, chế tạo sản phẩm
hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Gồm toàn bộ chi phí về tiền lương, phụ
cấp lương, các khoản có tính chất tiền lương, các khoản trích theo tiền lương
(BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, chế
tạo sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện công tác lao vụ, dịch vụ.
- Chi phí sản xuất chung: Gồm toàn bộ các chi phí phát sinh trong
phạm vi phân xưởng hoặc tổ đội sản như: Chi phí nhân viên xưởng, chi phí
nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ dùng trong phân xưởng, chi phí khấu hao
TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác.
 Phân loại chi phí theo nội dung tính chất kinh tế của chi phí
Theo tiêu thức phân loại này người ta sắp xếp các chi phí có cùng nội
dung và tính chất kinh tế vào cùng một loại gọi là yếu tố chi phí, mà ko phân
biệt chi phí phát sinh ở đâu và có tác dụng như thế nào. Toàn bộ chi phí sản
xuất được chia thành các yếu tố sau:
- Chi phí nguyên liệu và vật liệu: bao gồm chi phí nguyên vật liệu
Luận văn tốt nghiệp 12 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
chính, chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay
thế và chi phí nguyên vật liệu khác sử dụng vào sản xuất kinh doanh.
- Chi phí nhân công: bao gồm các khoản chi phí về tiền lương phải trả
cho người lao động, các khoản trích theo tiền lương của người lao động (
BHXH, KPCĐ, BHYT, BHTN ).
- Chi phí khấu hao máy móc thiết bị: bao gồm khấu hao của tất cả
TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm các khoản tiền phải trả cho các
dịch vụ mua ngoài phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
- Chi phí khác bằng tiền: bao gồm các khoản chi phí bằng tiền phát
sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh ngoài các yếu tố chi phí nói trên.
Ngoài ra, tùy theo đặc điểm sản xuất, yêu cầu và trình độ quản lý của các
doanh nghiệp có thể phân chia CPSX thành các yếu tố chi tiết và cụ thể hơn.
 Phân loại CPSX theo mối quan hệ với khối lượng hoạt động
Theo cách này chi phí được phân loại theo cách ứng xử của chi phí hay là
xem xét sự biến động của chi phí khi mức độ hoạt động thay đổi. Chi phí
được phân thành 3 loại:
- Biến phí: là CPSX có sự thay đổi về tổng số khi có sự thay đổi về
mức độ hoạt động của doanh nghiệp.
- Định phí: là những CPSX có tổng số ít thay đổi khi khối lượng
hoạt động thay đổi.
- Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí mà bản thân nó gồm cả các yếu tố
của định phí và biến phí.
 Các cách phân loại khác
- Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo khái niệm quy nạp chi
Luận văn tốt nghiệp 13 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
phí vào các đối tượng kế toán chi phí:Chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp.
- Phân loại chi phí theo yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh
doanh ở doanh nghiệp: Chi phí ban đầu, chi phí luân chuyển nội bộ.
- Phân loại theo thẩm quyền ra quyết định: Chi phí kiểm soát được,
chi phí không kiểm soát được.
- Phân loại CPSX được sử dụng trong lựa chọn các phương án: Chi
phí chênh lệch, chi phí cơ hội, chi phí chìm.
- Phân loại CPSX theo mối quan hệ với quy trình công nghệ sản xuất
sản phẩm và quá trình kinh doanh: Chi phí cơ bản, chi phí chung.
1.2.1.2. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất
Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi và giới hạn để
tập hợp chi phí sản xuất theo phạm vi và giới hạn đó. Xác định đối tượng kế
toán chi phí sản xuất là khâu đầu tiên trong việc tổ chức kế toán chi phí sản
xuất. Đối tượng của kế toán chi phí sản xuất là nơi gây ra chi phí (phân
xưởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn công nghệ…) hoặc đối tượng chịu chi phí
(sản phẩm, đơn đặt hàng…).
Để xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất phải căn cứ vào: Mục
đích sử dụng của chi phí; đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quản lý sản
xuất kinh doanh; quy trình công nghệ, loại hình sản xuất sản phẩm; khả năng,
trình độ và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Tùy thuộc vào đặc điểm tình
hình cụ thể mà đối tượng kế toán chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp có
thể là:
- Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng.
- Từng phân xưởng, giai đoạn công nghệ sản xuất.
- Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, toàn doanh nghiệp.
Luận văn tốt nghiệp 14 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
1.2.1.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức mà kế toán sử dụng
để tập hợp, phân loại các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong một kỳ theo
các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định. Tùy thuộc vào khả năng quy nạp
của chi phí vào các đối tượng tập hợp chi phí, kế toán sẽ áp dụng phương
pháp tập hợp chi phí sản xuất phù hợp. có hai phương pháp tập hợp chi phí:
 Phương pháp tập hợp trực tiếp: phương pháp này sử dụng để tập
hợp các loại chi phí có liên quan trực tiếp đến các đối tượng tập hợp chi phí
đã xác định. Theo phương pháp này, chi phí sản xuất phát sinh được tính trực
tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí nên đảm bảo mức độ chính xác cao.
 Phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp: phương pháp này được
sử dụng để tập hợp chi phí gián tiếp, đó là những chi phí phát sinh liên quan
đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí đã xác định mà kế toán không thể tập hợp
trực tiếp cho từng đối tượng đó.
Theo phương pháp này, trước tiên kế toán tiến hành tập hợp chung các
chi phí phát sinh có liên quan đến nhiều đối tương theo địa điểm phát sinh
hoặc nội dung kinh tế, sau đó lựa chọn các tiêu chuẩn hợp lý và tiến hành
phân bổ cho từng đối tượng liên quan. Tính chính xác, độ tin cậy của thông
tin về chi phí phụ thuộc rất nhiều vào tính hợp lý của tiêu chuẩn phân bổ được
lựa chọn. Việc phân bổ chi phí cho từng đối tượng thường được tiến hành
theo hai bước sau:
Bước 1: xác định hệ số phân bổ theo công thức
HÖ sè
ph©n bæ
(H)
=
Tæng chi phÝ s¶n xuÊt cÇn ph©n bæ
(C) (1.1)
Tæng ®¹i l-îng cña tiªu chuÈn dïng
®Ó ph©n bæ (T)
Bước 2: xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tượng cụ thể
Luận văn tốt nghiệp 15 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
Phân bổ chi
phí cho đối
tượng i
Hệ số
phân bổ
chi phí
x
Đại lượng tiêu
chuẩn phân bổ dùng
để phân bổ chi phí
của đối tượng i
(1.2)=
1.2.1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các khoản chi phí về nguyên
vật liệu chính, nửa thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ… sử dụng trực tiếp
cho qua trình chế tạo sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ dịch vụ.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp và thường được quản lý
theo định mức chi phí do doanh nghiệp xây dựng.
Chi phí NVL trực tiếp thực tế trong kỳ được xác định theo công thức:
Chi phí
NVLTT
thực tế
trong kỳ
=
Trị giá
NVL TT
còn lại
đầu kỳ
+
Trị giá
NVLTT
xuất
trong kỳ
-
Trị giá
NVL TT
còn lại
cuối kỳ
-
Trị giá
phế liệu
thu hồi
(nếu có)
(1.3)
*Chứng từ kế toán sử dụng : phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, biên bản kiểm
nghiệm vật tư và bảngtổnghợp nhập xuấttồnkho vật tư, bảng phân bổ vật tư….
*Tài khoản kế toán sử dụng: để kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế
toán sử dụng tài khoản 621- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Tài khoản này không có số dư và mở chi tiết tùy theo yêu cầu quản lý của
doanh nghiệp.
Luận văn tốt nghiệp 16 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
*Trình tự kế toán
Hình 1.1 Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân
trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ gồm:
tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ…
Chi phí về tiền lương được xác định cụ thể tùy thuộc hình thức tiền lương sản
phẩm hay lương thời gian mà doanh nghiệp áp dụng.
*Cácchứng từ kế toán sử dụng:bảng chấm công, hợp đồng giao khoán, phiếu
xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành, bảng phân bổ lương và các
khoản trích theo lương.
TK 133
Thuế GTGT
được khấu trừ
Trị giá NVL mua dùng
ngay cho sản xuất
TK 152(611) TK 621 TK154 (631)
TK 152 (611)
Vật liệu xuất kho dùng trực
tiếp cho sản xuất sản phẩm,
dịch vụ
Cuối kỳ tính, phân bổ và kết
chuyển chi phí NVL TT
Vật liệu không sử dụng hết
cho sản xuất sản phẩm cuối kỳ
nhập lại kho
TK 632
Chi phí NVLTT vượt trên
mức bình thường.
TK 111, 112, 331, 141
Luận văn tốt nghiệp 17 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
*Tàikhoản kế toán sử dụng:để kế toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử
dụng tài khoản 622 – chi phí nhân công trực tiếp.
Tài khoản 622 không có số dư và được mở chi tiết tùy theo yêu cầu quản lý
của doanh nghiệp.
*Trình tự kế toán
TK 335
Hình 1.2 Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp
 Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết khác phục vụ
cho quá trình sản xuất sản phẩm phát sinh ở các phân xưởng, bộ phận sản
xuất. Chi phí sản xuất chung bao gồm: chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí
vật liệu, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dụng cụ sản xuất, chi phí dịch vụ
mua ngoài, chi phí khác bằng tiền.
Trích trước lương nghỉ phép của
công nhân trực tiếp sản xuất
Các khoản trích theo
Lương tính vào chi phí
TK 334 TK 622 TK154 (631)
Tiền lương phải trả cho công
Nhân trực tiếp sản xuất
Cuối kỳ tính, phân bổ và kết
chuyển chi phí NCTT
TK 632
Kết chuyển chi phí NCTT
vượt trên mức bình thường.
TK 338
Luận văn tốt nghiệp 18 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
Chi phí sản xuất chung được tổ chức tập hợp theo từng phân xưởng, đội sản
xuất, quản lý chi tiết theo từng yếu tố chi phí, mặt khác chi phí sản xuất chung
còn được tổng hợp theo chi phí cố định và chi phí biến đổi.
*Chứng từ kế toán sử dụng: phiếu xuất kho nguyên vật liệu, phiếu chi, bảng
khấu hao TSCĐ, bảng chấm công, bảng tính lương và các khoản trích theo
lương, bảng thanh toán lương, các hóa đơn của các dịch vụ mua ngoài….và
các chứng từ khác có liên quan.
*Tài khoản sử dụng: để kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung, kế toán sử
dụng tài khoản 627- chi phí sản xuất chung. Tài khoản này không có số dư và
được mở thành tài khoản cấp 2 để tập hợp theo yếu tố chi phí:
- TK 6271 – chi phí nhân viên phân xưởng
- TK6272 – chi phí vật liệu
- TK 6273 – chi phí dụng cụ sản xuất
- TK6724 – chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6277– chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6278 – chi phí bằng tiền khác
Luận văn tốt nghiệp 19 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
*Trình tự kế toán:
TK 133
Hình 1.3 Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung
1.2.2. Nội dung của kế toán giá thành sản phẩm
1.2.2.1. Phân loại giá thành sản phẩm
Để thuận tiện cho công tác quản lý và hạch toán, giá thành sản phẩm
cũng được phân chia thành nhiều loại khác nhau, tùy theo tiêu thức sử dụng
để phân loại giá thành:
TK 334, 338 TK 627
TK 152(611)
TK 153,142,242(611)
TK 214
TK 331, 111, 112...
TK 111, 112, 152...
TK 154(631)
TK 632
Chi phí nhân viên
phân xưởng
Chi phí vật liệu
Chi phí công cụ dụng cụ
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài,
Chi phí bằng tiền khác
Các khoản thu hồi ghi giảm
chi phí sản xuất chung
Chi phí SXC phân bổ vào chi
phí chế biến trong kỳ
Kết chuyển chi phí SXC
không phân bổ vào giá thành
Luận văn tốt nghiệp 20 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
 Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính
giá thành
Theo tiêu thức phân loại này, giá thành sản phẩm được chia thành:
- Giá thành sản phẩm kế hoạch: là giá thành sản phẩm được tính toán
trên cơ sở chi phí kế hoạch và số lượng sản phẩm sản xuất kế hoạch.
- Giá thành sản phẩm định mức: là giá thành sản phẩm được tính trên
cơ sở các định mức chi phí hiện hành và chi phí tính cho một đơn vị sản phẩm.
- Giá thành sản phẩm thực tế: là giá thành sản phẩm được tính toán và
xác định dựa trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế phát sinh và tập hợp
được trong kỳ cũng như số lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất và tiêu thụ
trong kỳ.
 Phân loại giá thành sản phẩm căn cứ vào các phạm vi chi phí cấu
thành
Theo tiêu thức phân loại này, giá thành sản phẩm được chia thành:
- Giá thành sản xuất toàn bộ: bao gồm toàn bộ các chi phí liên quan
đến quá trình sản xuất sản phẩm : chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
- Giá thành sản xuất theo biến phí: bao gồm toàn bộ biến phí sản xuất
kể cả biến phí trực tiếp và biến phí gián tiếp
- Giá thành sản phẩm có phân bổ hợp lý định phí: bao gồm toàn bộ
biến phí sản xuất và phần định phí được phân bổ dựa trên cơ sở mức hoạt
động thực tế so với hoạt động chuẩn.
1.2.2.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Đối tượng tính giá thành sản phẩm là các loại sản phẩm, công việc,
lao vụ mà doanh nghiệp đã sản xuất hoàn thành đòi hỏi phải tính tổng giá
thành và giá thành đơn vị.
Luận văn tốt nghiệp 21 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
Việc xác định giá thành cũng phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản
xuất, quản lý sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, khả năng, yêu
cầu quản lý cũng như tính chất của từng loại sản phẩm cụ thể.
Đối tượng tính giá thành có thể là : từng sản phẩm, từng loại sản phẩm,
sản phẩm hoàn thành cuối cùng của quy trình công nghệ, nửa thành phẩm ở
từng giai đoạn và thành phẩm hoàn toàn ở giai đoạn ,công nghệ cuối cùng,
từng bộ phận,từng chi tiết sản phẩm và sản phẩm đã lắp ráp hoàn thành.
1.2.2.3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang
Sản phẩm dởdang là sản phẩm, công việc còn đang trong quá trình sản
xuất, gia công, chế biến trên các giai đoạn của quy trình công nghệ, hoặc đã
hoàn thành một vài quy trình chế biến nhưng vẫn còn phải gia công chế biến
mới trở thành sản phẩm.
Đánh giá sản phẩm dở dang là tính toán xác định phần chi phí sản xuất
mà sản phẩm dở dang phải chịu. Thông tin về giá trị sản phẩm dở dang có ý
nghĩa quan trọng, nó ảnh hưởng và tác động đến giá trị hàng tồn kho và ảnh
hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
Tùy theo đặc điểm của từng doanh nghiệp mà lựa chọn phương pháp
đánh giá sản phẩm dở dang cho phù hợp: theo chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương, theo định mức chi
phí.
 Đánh giá SPDD theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp (hoặc
chi phí NVL trực tiếp)
Phương pháp này chỉ tính cho sản phẩm dở phần chi phí NVL chính trực
tiếp (hoặc chi phí NVL trực tiếp) còn các chi phí khác được tính hết cho sản
Luận văn tốt nghiệp 22 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
phẩm hoàn thành trong kỳ.
Trường hợp doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu
chế biến liên tục thì chi phí sản xuất dở dang được xác định theo giá thành
nửa thành phẩm của giai đoạn trước chuyển sang.
Theo phương pháp bình quân :
(1.4)
Theo phương pháp nhật trước xuất trước:
(1.5)
Phương pháp này áp dụng trong doanh nghiệp có chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất, khối lượng sản phẩm
dở dang ít và tương đối ổn định giữa các kỳ.
 Đánhgiá SPDDtheokhốilượng sản phẩm hoàn thành tương đương
Phương pháp này tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ cả chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp và các chi phí sản xuất khác, khối lượng sản phẩm dở dang
cuối kỳ được quy đổi thành khối lượng hoàn thành tương đương theo mức độ
Chi phí sản
xuất dở
dang cuối
kỳ
Chi phí sản
xuất dở dang
đầu kỳ
Chi phí NVL
phát sinh trong
kỳ
Khối lượng sản
phẩm hoàn thành
trong kỳ
Khối lượng sản
phẩm dở dang
cuối kỳ
Khối
lượng
sản
phẩm dở
dang
cuối kỳ
=
+
+
x
Chi phí sản
xuất dở
dang cuối
kỳ
Chi phí NVL phát sinh
trong kỳ
Khối lượng sản
phẩm bắt đầu
hoàn thành trong
kỳtrong kỳ
Khối lượng sản
phẩm dở dang
cuối kỳ
Khối lượng
sản phẩm
dở dang cuối
kỳ
=
+
x
Luận văn tốt nghiệp 23 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
chế biến hoàn thành của sản phẩm.
Phương pháp nhập trước xuất trước: Giả thiết sản phẩm sản xuất trước sẽ
hoàn thành trước, do đó sản phẩm dở dang cuối kỳ được tính theo chi phí của
lần sản xuất cuối kỳ. Phương pháp đòi hỏi phải theo dõi được khối lượng
tương đương và đơn giá chi phí của từng lần sản xuất.
(1.6)
Trong đó :
C: Chi phí phát sinh trong kỳ.
mđ , mc : Mức độ chếbiếnthành phẩmcủasảnphẩmdở dang đầu kỳ, cuối kỳ.
Qdd k , Qbh t , Qdck : khối lượng sản phẩm dở đầu kỳ, bắt đầu hoàn thành
trong kỳ, dở cuối kỳ.
Phương pháp bình quân gia quyền: chí phí dở dang cuối kỳ được xác định
dựa trên khối lượng tương đương của sản phẩm dở dang cuối kỳ và chi phí
đơn vị bình quân
Phương pháp này áp dụng đối với doanh nghiệp có tỷ trọng chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp trong tổng chi phí sản xuất không lớn, khối lượng
sản phẩm dở dang lớn và không ổn định giữa các kỳ, đánh giá được mức độ
hoàn thành của sản phẩm dở dang.
 Đánh giá SPDD theo chi phí định mức
Phương pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp áp dụng hệ thống kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo định mức, hoặc trường
DCK = ( Qdck x mc) x
C
Qdđ k ( 1- mđ) + Qbh t + Qdckx mc
Dck =
Dđk + C
x (Qdck x mc)
(1.7)
Qht + Qdck x mc
Luận văn tốt nghiệp 24 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
hợp doanh nghiệp đã xây dựng hệ thống định mức chi phí sản xuất hợp lý.
Kế toán căn cứ vào khối lượng kiểm kê sản phẩm dở dang xác định ở
từng công đoạn sản xuất quy đổi theo mức độ hoàn thành của sản phẩm dở và
định mức từng khoản mục chi phí ở từng công đoạn tương ứng cho từng đơn
vị sản phẩm để tính ra chi phí định mức cho sản phẩm dở dang ở từng công
đoạn, sau đó tổng hợp lại cho từng loại sản phẩm.
Giá trị SPDD
cuối kỳ
=
CPSX định mức
cho một đơn vị sản
phẩm
x
Số lượng SPDD
cuối kỳ
(1.8)
1.2.2.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
 Phương pháp tính giá thành theo công việc
Đối tượng tập hợp chi phí là từng đơn đặt hàng. Đối tượng tính giá thành
là từng đơn dặt hàng hoàn thành.
Mỗi đơn đặt hàng được mở riêng một phiếu tính giá thành theo công việc để
phản ánh chi phí sản xuất của từng đơn đặt hàng. Các khoản chi phí liên quan
trực tiếp đến đơn đặt hàng được tập hợp trực tiếp cho từng đơn đặt hàng.
Những chi phí liên quan nhiều đơn đặt hàng được tập hợp theo từng địa điểm
phátsinh sauđó phân bổ cho từngđơnđặt hàng theo tiêu chuẩn phân bổ hợp lý.
Phương pháp này thường được áp dụng đối với doanh nghiệp sản xuất sản
phẩm đơn chiếc, hoặc sản xuất hàng loạt với khối lượng nhỏ theo đơn đặt
hàng. Yêu cầu quản lý đòi hỏi phải biết được chi phí sản xuất và giá thành của
từng đơn đặt hàng.
 Phương pháp tính giá thành giản đơn
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ sản
Luận văn tốt nghiệp 25 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
xuất sản phẩm. Đối tượng tính giá thành là khối lượng sản phẩm hoàn thành
của quy trình sản xuất.
(1.9)
(1.10)
Phương pháp này thường áp dụng cho các doanh nghiệp có quy trình
công nghệ giản đơn, khép kín, số lượng mặt hàng ít, chu kỳ sản xuất ngắn.
 Phương pháp tính giá thành theo hệ số
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ. Đối
tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm hoàn thành.
Phương pháp này áp dụng trong trường hợp quy trình sản xuất sử dụng
cùng một loại nguyên vật liệu nhưng kết thúc tạo ra nhiều loại sản phẩm khác
nhau, còn gọi là quy trình sản xuất liên sản phẩm.
 Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ. Đối
tượng tính giá thành là từng nhóm sản phẩm hoàn thành.
Phương pháp này áp dụng trong trường hợp quy trình sản xuất sử dụng
cùng một loại nguyên vật liệu chính nhưng kết thúc quy trình công nghệ tạp
ra nhiều nhóm sản phẩm cùng loại khác nhau về kích cỡ, hoặc phẩm cấp.
Giá thành đơn vị sản
phẩm
=
Tổng giá thành sản phẩm
Khối lượng sản phẩm hoàn
thành
Tổng giá
thành sản
phẩm
=
Giá trị sản phẩm
làm dở đầu kỳ +
Chi phí sản
xuất trong
kỳ
-
Giá trị sản
phẩm làm dở
cuối kỳ
Luận văn tốt nghiệp 26 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
Giá thành thực tế
đơn vị SP từng loại
=
Giá thành kế hoạch
đơn vị SP từng loại
x
Tỷ lệ chi
phí (1.11)
 Phương pháp tính giá thành trừ chi phí sản xuất sản phẩm phụ
Phương pháp này áp dụng trong trường hợp quy trình sản xuất sử dụng
cùng một loại nguyên vật liệu chính, kết quả ngoài sản phẩm chính còn thu
được sản phẩm phụ.
(1.13)
 Tính giá thành phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm
Đối tượng tập hợp chi phí là từng giai đoạn công nghệ. Đối tượng tính
giá thành là các nửa thành phẩm và thành phẩm.
Phương pháp này áp dụng thích hợp trong trường hợp xác định đối
tượng tính giá thành là nửa thành phẩm và thành phẩm của giai đoạn cuối
cùng. Theo phương pháp này, kế toán giá thành phải căn cứ vào chi phí sản
xuất đã tập hợp được theo từng giai đoạn sản xuất trước, kết chuyển sang giai
đoạn sau một cách tuần tự để tính tiếp tổng giá thành và giá thành đơn vị nửa
thành phẩm của giai đoạn kế tiếp, cứ thế tiếp tục cho đến khi tính được tổng
giá thành và giá thành đơn vị của thành phẩm ở giai đoạn công nghệ sản xuất
cuối cùng. Phương pháp này được áp dụng với những doanh nghiệp có yêu
Tỷ lệ chi
phí
=
Tổng giá thành thực tế của các loại SP
x 100 (1.12)
Tổng giá thành kế hoạch của các loại SP
Tổng giá
thành của
SP chính
=
Giá trị
SPDD
đầu kỳ
+
CPSX
phát sinh
trong kỳ
-
Giá trị SP
phụ thu hồi
ước tính
-
Giá trị
SPDD
cuối kỳ
Luận văn tốt nghiệp 27 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
cầu hạch toán cao, có quy trình công nghệ phức tạp.
 Tính giá thành phân bước không tính giá thành nửa thành phẩm(
phương pháp kết chuyển chi phí song song)
Đối tượng tập hợp chi phí là từng giai đoạn công nghệ. Đối tượng tính
giá thành là thành phẩm.
Theo phương pháp này, kế toán xác định chi phi sản xuất của từng giai
đoạn nằm trong giá thành thành phẩm cuối cùng theo từng khoản mục chi phí,
sau đó tổng cộng song song từng khoản mục chi phí sản xuất của từng giai
đoạn nằm trong giá thành thành phẩm.
Phương pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp chế biến phức tạp, liên
tục và đối tượng tính giá thành là sản phẩm hoàn thành ở bước công nghệ
cuối cùng.
1.2.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Cuối kỳ kế toán, sau khi đã tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi
phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung theo từng đối tượng, kế toán
sẽ tiến hành kết chuyển hoặc phân bổ các loại chi phí này để tập hợp toàn bộ
chi phí sản xuất cho từng đối tượng chịu chi phí để tính giá thành sản phẩm.
* Đối với phương pháp kế toán kê khai thường xuyên:
Để tổng hợp chi phí sản xuất kế toán sử dụng tài khoản 154 – chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang.
Luận văn tốt nghiệp 28 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
Hình 1.4 Sơ đồ kế toán tổng hợp CPSX theo phương pháp KKTX
* Đối với phương pháp kiểm kê định kỳ
Để tập hợp chi phí sản xuất kế toán sử dụng tài khoản 631- giá thành sản xuất.
Tài khoản 154 chỉ dùng để phản ánh chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu
kỳ và cuối kỳ.
Tập hợp chi
phí SXC
Kết chuyển chi
phí SXC được
phân bổ
Kết chuyển GTSX
sản phẩm gửi bán
không qua kho
Kết chuyển chi phí SXC không được phân bổ
TK 111,112,
331, 133…
TK 152, 153 TK 621 TK 154 TK 152, 138…
TK 334, 338
Kết chuyển, phân
bổ chi phí
NVLTT cuối kỳ
TK 632
Kết chuyển các khoản
làm giảm giá thành
Tập hợp chi phí
NVLTT
TK 622
TK 155
Tập hợp chi
phí NCTT
TK 627
TK 157
Kết chuyển GTSX
thực tế sản phẩm
nhập kho
TK 152, 214…
TK 632
Giá thành thực tế sản
phẩm bán ngay
không qua kho
Kết chuyển, phân
bổ chi phí NCTT
cuối kỳ
Luận văn tốt nghiệp 29 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
Hình 1.5 Sơ đồ kế toán tổng hợp CPSX theo phương pháp KKĐK
1.2.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Hình thức sổ kế toán là một hệ thống các loại sổ khác nhau, có chức
năng ghi chép, kết cấu nội dung khác nhau, được liên kết với nhau trong một
trình tự hạch toán trên cơ sở của chứng từ gốc.
Tùy thuộc vào hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng mà kế toán chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm sử dụng các sổ kế toán thích hợp.
TK 631
TK 621
TK 154
Kết chuyển chi phí NVL
trực tiếp cuối kỳ
TK 632
Tập hợp chi phí NCTT
TK 627
TK 632
Kết chuyển chi phí sản
xuất dở dang cuối kỳ
Kết chuyển chi phí
sản xuất dở dang đầu kỳ
Kết chuyển giá thành
thực tế sản phẩm sản
xuất hoàn thành trong
kỳ
Các khoản làm
giảm giá thành
Chi phí NVL
trực tiếp phát sinh
trong kỳ
Kết chuyển chi phí
NCTT cuối kỳ
Kết chuyển chi phí sản xuất
chung được phân bổ
TK 138, 811, 111
TK 622
Kết chuyển chi phí sản xuất
chung không được phân bổ
TK611
TK 334, 338
TK 111, 214 152
Tập hợp chi phí
sản xuất chung
Luận văn tốt nghiệp 30 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
 Hình thức nhật ký chung
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký chung: Tất cả các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký, mà
trọng tâm là sổ nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội
dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên
các sổ nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế toán nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt
- Sổ cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bao gồm các sổ:
- Sổ tổng hợp: Sổ cái các TK 621, TK 622, TK 627
- Sổ chi tiết: Sổ tài sản cố định, sổ chi tiết vật liệu, sổ chi phí sản xuất
kinh doanh, thẻ tính giá thành sản phẩm dịch vụ
 Hình thức Nhật ký- sổ cái
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký - sổ cái: Các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và
theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán
tổng hợp duy nhất là sổ nhật ký - sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ nhật ký - sổ cái
là các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
Hình thức kế toán nhật ký - sổ cái gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Nhật ký - sổ cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành bao gồm các sổ kế toán sau:
- Sổ tổng hợp: sổ nhật ký- sổ cái
Luận văn tốt nghiệp 31 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
- Sổ chi tiết: Sổ tài sản cố định, sổ chi tiết vật liệu, sổ chi phí sản xuất
kinh doanh, thẻ tính giá thành sản phẩm dịch vụ.
 Hình thức chứng từ ghi sổ
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ:Căn cứ trực tiếp
để ghi sổ kế toán tổng hợp là “chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp
bao gồm:
- Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc
bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm bao gồm các sổ sau:
- Sổ tổng hợp: Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cáicác TK 621, TK622,
TK 627, TK154
- Sổ chi tiết: Sổ tài sản cố định, sổ chi tiết vật liệu, sổ chi phí sản xuất
kinh doanh, thẻ tính giá thành sản phẩm dịch vụ.
 Hình thức Nhật ký chứng từ
- Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên
Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo
các tài khoản đối ứng Nợ.
- Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo
trình tự thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế.
Luận văn tốt nghiệp 32 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
- Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên
cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép.
- Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu
quản lý kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính.
Hình thức kế toán nhật ký – chứng từ gồm có các loại sổ kế toán sau: nhật ký
chứng từ, bảng kê, sổ cái, sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết.
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bao gồm các số kế
toán sau:
- Sổ tổng hợp: Nhật kí chứng từ số 7, bảng kê số 3- Bảng tính giá
thành thực tế vật liệu và côngcụ, dụng cụ; bảng kê số 4- Tập hợp chi phí sản
xuất theo phân xưởng; bảng kê số 6- Bảng kê chi trả trước (TK142), chi phí
phải trả (TK335); sổ cáicác TK 621, TK622, TK627, TK154
- Sổ chi tiết: Sổ tài sản cố định, sổ chi tiết vật liệu, sổ chi phí sản xuất
kinh doanh, thẻ tính giá thành sản phẩm dịch vụ.
 Hình thức kế toán máy
Hình thức kế toán trên máy vi tính có đặc trưng cơ bản sau: công việc
kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi
tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình
thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm
kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được
đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.
Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán
được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế
toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
Luận văn tốt nghiệp 33 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
1.2.4. Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong điều kiện
ứng dụng công nghệ thông tin
Khi ứng dụng phần mềm kế toán trong tổ chức kế toán CPSX và giá
thành sản phẩm, để đáp ứng yêu cầu quản lý CPSX và giá thành sản phẩm kế
toán cần:
- Xây dựng hệ thống danh mục đối tượng dùng để khai báo các đối
tượng tập hợp chi phí và tính giá thành cho các sản phẩm. Việc khai báo danh
mục cần đảm bảo tính nhất quán, dễ tìm hiểu theo mã và tên, tạo điều kiện
cho việc cập nhật dữ liệu nhanh chóng.
- Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản phù hợp với chế độ kế toán
và đặc điểm của doanh nghiệp.
- Tổ chức tập hợp, kết chuyển hoặc phân bổ CPSX theo đúng trình
tự đã xác định.
- Tổ chức xác định các báo cáo cần thiết về chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm để chương trình tự động xử lý, kế toán chỉ việc xem in và
phân tích CPSX và giá thành sản phẩm. Ngoài ra, có thể xây dựng hệ thống
sổ, báo cáo có tính tự động và xây dựng các chỉ tiêu phân tíchcơ bản để thuận
tiện cho việc bổ sung và phân tích.
Việc tập hợp các CPSX hoàn toàn do máy tự tổng hợp dữ liệu từ các
phần hành liên quan. Chương trình có thể tập hợp, tính toán phân bổ CPSX
trong kỳ theo từng khoản mục chi phí. Do vậy, ngay từ đầu từng khoản mục
chi phí phải được mã hóa chi tiết tương ứng với các đối tượng chịu chi phí.
Khi nhập liệu, những chi phí nào có thể tập hợp trực tiếp thì bắt buộc phải chỉ
ra đối tượng tập hợp chi phí, còn các CPSX không tập hợp trực tiếp và liên
quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí thì cần tiến hành phân bổ.
Luận văn tốt nghiệp 34 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUÂT VÀ GIA THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ ĐIỆN HÓA TIẾN VIỆT
2.1. Đặc điểm chung về công ty TNHH cơ khí Điện Hóa Tiến Việt
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty
 Giới thiệu khái quát về công ty
- Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH cơ khí Điện Hóa Tiến Việt
- Tên giao dịch: TIEN VIET ELECTRO – CHEMICAL & MECHANICAL
CO,.LTD.
- Địa chỉ: Bãi Thụy – xã Đồng Tháp – Huyện Đan Phượng – thành phố
Hà Nội.
- Điện thoại: 04.3388 6321
- Fax: 04.3363 6018
- Giám đốc : Ông Bùi Huy Khiêm
- Kế toán trưởng : Bà Nguyễn Thị Nga
- Tổng số công nhân: 204 công nhân
- Vốn điều lệ: 9.980.000.000 đồng
- Ngành nghề kinh doanh: sản xuất các sản phẩm cơ khí.
 Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH cơ khí Điện Hoá Tiến Việt là một doanh nghiệp tư
nhân thành lập vào ngày 12 tháng 5 năm 2004 theo quyết định số 0102037166
do sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp.
Trong những thời gian đầu mới thành lập, công ty TNHH cơ khí Điện
Hoá Tiến Việt được trang bị hai dây chuyền công nghệ sản xuất của cộng
hoà dân chủ Đức sản xuất và 58 công nhân đã được đào tạo nghề tại các
trường dạy nghề.
Luận văn tốt nghiệp 35 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
Trong giai đoạn bắt đầu sản xuất do các nguyên nhân như trình độ kỹ
thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc của cán bộ công nhân viên công ty còn
thấp, các ngành công nghiệp xây dựng và xây dựng cơ bản chưa phát triển
mạnh do đó nhu cầu về sản phẩm cơ khí của nền kinh tế không cao nên công
ty TNHH cơ khí Điện Hoá Tiến Việt chỉ sản xuất một vài loại sản phẩm cơ
bản và thiết yếu. Từ năm 2008 cho đến nay, công ty TNHH cơ khí Điện Hoá
Tiến Việt đã có hệ thống máy móc hiện đại và đội ngũ cán bộ công nhân có
kỹ thuật, tay nghề cao. Hệ thống máy móc công nghệ này đã tạo ra được
nhiều chủng loại cho sản phẩm cơ khí, đáp ứng kịp thời nhu cầu cho các
ngành sản xuất công nghiệp.
Trải qua gần 10 năm hoạt động và phát triển, công ty TNHH cơ khí
Điện Hoá Tiến Việt đến nay đã là một trong những cơ sở sản xuất hàng cơ
khí lớn trong nước luôn làm ăn có lãi và đảm bảo đời sống cho 204 lao động.
Sản phẩm của công ty trên thị trường luôn giữ được uy tín bởi sự đảm bảo và
ổn định về chất lượng. Nhiều sản phẩm của công ty đã được chứng nhận chất
lượng bởi cục đăng kiểm Việt Nam (Viet Nam Register), trung tâm chứng
nhận phù hợp tiêu chuẩn QUACERT, giành huy chương vàng hội chợ hàng
Việt Nam chất lượng tiêu chuẩn "Made in Viet Nam" năm 2009. Sau quá
trình tìm hiểu thị trường nước ngoài và quảng bá sản phẩm của công ty trên
mạng Internet, công ty đã xuất khẩu lô sản phẩm đầu tiên sang thị trường
nước ngoài năm 2010 và luôn giữ được uy tín với đối tác nước ngoài. Đặc
biệt, vào ngày 14/10/2010 công ty thực hiện sắp xếp, tổ chức lại bộ máy quản
lý, bộ máy kế toán như việc cắt giảm lao động dư thừa, hợp lý hơn về cơ cấu
tổ chức, thu nhập của người lao động phụ thuộc vào kết quả sản xuất nên đã
kích thích động viên họ hăng say tích cực lao động sản xuất để nâng cao
năng suất lao động. Từ đó, hiệu quả hoạt động kinh doanh được nâng cao rõ
rệt, tăng cường cạnh tranh với các đối thủ cùng ngành, tạo chỗ đứng trong
Luận văn tốt nghiệp 36 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
nền kinh tế thị trường.
2.1.2. Đặc điểm về ngành nghề kinh doanh của công ty
Hoạt động của công ty TNHH Cơ Khí Điện Hoá Tiến Việt là sản xuất
các sản phẩm cơ khí. Công ty là một doanh nghiệp hoạt động gần 10 năm và
rất có uy tín trong lĩnh vực sản xuất cơ khí .
Công ty chuyên sản xuất các hệ thống khung dây chuyền cung cấp cho
thị trường trong và ngoài nước. Trong đó chủ yếu sản xuất các hệ thống
khung dây chuyền Z181, A195, C185 đây là các sản phẩm được khách hàng
mua về làm TSCĐ để sản xuất dây điện của các loại ô tô (khách hàng thường
là các công ty vốn 100% nước ngoài đặt trụ sở sản xuất tại Việt Nam).
2.1.3. Đặc điểm quy trình công nghệ và tổ chức sản xuất của công ty
 Tổ chức sản xuất
Công ty sản xuất theo quy trình công nghệ khép kín, chu kỳ sản xuất
kinh doanh tương đối ngắn.
Để phù hợp với qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm, công ty sản xuất
theo 3 phân xưởng, mỗi phân xưởng có chức năng, nhiệm vụ khác nhau
nhưng có mối quan hệ kết hợp với nhau trong quá trình sản xuất tạo ra sản
phẩm, các sản phẩm đều phải trả qua các công đoạn của 3 phân xưởng mới
hoàn thành nhập kho.
Luận văn tốt nghiệp 37 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
Hình 2.1 Sơ đồ bộ máy sản xuất tại công ty
((Nguồn: phòng tổ chức hành chính công ty TNHH cơ khí Điện Hoá Tiến Việt))
Phó giám đốc
Phòng kế hoạch sản xuất – vật tư
GIÁM ĐỐC
Phân xưởng
cơ khí 1
Phân xưởng
cơ khí 2
Phân xưởng
lắp ráp
Tổ
pha
thép
Tổ
phay
bào
tiện
Tổ đột
hàn
Tổ
khoan
cắt
Tổ
mài
sửa
Tổ
đánh
bóng,
trang
trí
Tổ mạ,
sơn ,
nhuộm
Luận văn tốt nghiệp 38 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
- Phân xưởng cơ khí 1: chế tạo các bán thành phẩm đầu tiên cho quá
trình sản xuất như: khung hệ thống dây chuyền, bệ động cơ, khung silicon,
khung để bàn lắp ráp... bằng các phương pháp pha thép, độthàn, tiện, cắt,
phay bào.
- Phân xưởng cơ khí 2: nhận bán thành phẩm từ phân xưởng cơ khí 1
và các vật tư khác, tiếp tục thực hiện các công đoạn mài sửa, trang trí đánh
bóng, thực hiện sơn mạ nhuộm cho các bán thành phẩm.
- Phân xưởng lắp ráp: từ bán thành phẩm của các phân xưởng đưa
sang tiến hành lắp ráp hoàn chỉnh các sản phẩm của Công ty.
 Quy trình công nghệ
Mô tả quy trình công nghệ:
Bước 1: Chuẩn bị vật liệu gồm: thép hình, thép hộp, thép tấm…
Bước 2: Pha thép thành phôi.
Bước 3 : Gá lắp chi tiết bằng các phương pháp như: hàn , tiện, khoan, đột
phay.
Bước 4: Sửa chữa các chi tiết theo đúng bản vẽ như : mài, sửa, đánh
bóng,trang trí.
Bước 5: Sau khi đã hoàn thành các chi tiết sản phẩm theo đúng khung bản vẽ,
đúng kính thước thì đem đi mạ, sơn hoặc nhuộm chi tiết.
Bước 6: Sau khi đã thực hiện xong bước 5, lắp ráp các chi tiết lại với nhau
thành 1 sản phẩm , đem nhập kho thành phẩm.
Luận văn tốt nghiệp 39 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
Hình 2.2 Sơđồ quytrìnhcông nghệ sản xuất hệ thống khung dây chuyền
( Nguồn: Phòngkế hoạch sản xuất- vật tư công ty TNHH cơ khí Điện Hoá Tiến Việt)
Thép hình, thép hộp
thép tấm…
Mạ, sơn, nhuộm
Pha thép ( phôi)
Hàn, tiện, khoan
đột, phay
Mài sửa, đánh bóng
Trang trí
Lắp ráp
Luận văn tốt nghiệp 40 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
2.1.4. Đặc điểm về tổ chức quản lý của công ty
Hình 2.3 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
(Nguồn: phòng tổ chức hành chính công ty TNHH cơ khí Điện hoá Tiến Việt)
Chức năng, nhiệm vụ
* Giám đốc: là người đứng đầu bộ máy quản lý của công ty, là người điều
hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty, đại diện theo pháp luật và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được
giao. Giám đốc có nghĩa vụ tổ chức thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của
công ty được quy định tại " Điều lệ Công ty TNHH Tiến Việt ". Khi giám đốc
GIÁM ĐỐC
Phó giám đốc
Phòng
tổ
chức
Hành
chính
Phòng
kế
toán
Phòng
kinh
doanh
Phòng
kế
hoạch
sản
xuất-
vật tư
Phân
xưởng
cơ khí
1
Phân
xưởng
cơ khí
2
Phân
xưởng
lắp
ráp
hoàn
thiện
Luận văn tốt nghiệp 41 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
đi vắng, uỷ quyền cho phó giám đốc điều hành công ty.
* Phó giám đốc: Phó giám đốc công ty là người được giám đốc uỷ quyền chỉ
đạo và điều hành công việc sản xuất, là đại diện của lãnh đạo về chất lượng
sản phẩm. Khi giám đốc vắng mặt, phó giám đốc điều hành mọi công việc của
công ty.
* Phòng kế hoạch sản xuất - vật tư:
- Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng tháng, quý, năm và các biện
pháp thực hiện. Lập phương án giá thành sản phẩm. Lập kế hoạch sản xuất
cho các phân xưởng. Theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch, báo cáo kịp thời
cho giám đốc để điều hành nhằm hoàn thành tốt kế hoạch. Phát hiện những
khó khăn, đề xuất biện pháp khắc phục.
- Cung cấp vật tư cho sản xuất kinh doanh: Mua sắm các loại nguyên,
nhiên vật liệu, phụ tùng, thiết bị, vật liệu xây dựng phục vụ kịp thời cho sản
xuất bảo đảm đúng chất lượng, đúng tiến độ, tổ chức vận chuyển hàng về
Công ty đảm bảo đúng thời gian. Cấp phát vật tư, phụ tùng cho các đơn vị.
* Phòng tổ chức - hành chính:
- Tổ chức các buổi hội họp, giao lưu, tiếp nhận các giao dịch, lưu trữ
văn bản, tài liệu, chăm lo đời sống, tổ chức ăn ca cho cán bộ công nhân viên.
- Theo dõi quản lý nhân sự của công ty, lên kế hoạch bố trí, điều
động lao động sao cho phù hợp với công việc, trình độ lao động chuyên môn.
Theo dõi lập định mức cho từng công việc, thực hiện chế độ lao động, tiền
lương, đào tạo, nâng bậc hằng năm.
- Kiểm tra tài sản ở các bộ phận, phòng ban.
* Phòng kinh doanh
- Giới thiệu, chào bán các sản phẩm của công ty trên thị trường trong
Luận văn tốt nghiệp 42 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
và ngoài nước.
- Khảo sát các thông tin về thị trường phục vụ cho công tác tiêu thụ,
cho kế hoạch sản xuất, nghiên cứu và phát triển để kịp thời thông báo cho các
bộ phận có liên quan và báo cáo lãnh đạo công ty.
- Gửi đơn hàng cho phòng kế hoạch vật tư
* Phòng kế toán
- Đề xuất tổ chức hệ thống bộ máy kế toán phù hợp loại hình sản xuất
kinh doanh, quy trình sản xuất của công ty.
- Theo dõi, rà soát công nợ của công ty với bên ngoài và giữa bên
ngoài với công ty. Trích nộp đầy đủ các loại thuế theo quy định của pháp luật
và theo tiến độ của sản xuất kinh doanh.
- Thu thập, xử lý và lưu giữ các loại chứng từ kế toán, hạch toán kế
toán và ghi chép sổ kế toán, lập báo cáo tài chính theo qui định của Nhà nước.
- Giúp giám đốc tổ chức phân tích tính hình kinh doanh của Công ty
theo định kỳ quý, năm.
- Quản lý việc thu chi hàng ngày bảo đảm mọi hoạt động của Công ty
được tốt, liên tục, đúng chế độ.
Các phòng ban đều có 1 trưởng phòng, 1 phó phòng và các nhân viên. Ở các
phân xưởng đền có 1 quản đốc, 1 phó quản đốc và các công nhân lao động.
2.1.5. Đặc điểm chung về tổ chức công tác kế toán của công ty
2.1.5.1. Đặc điểm về tổ chức bộ máy kế toán
Công ty TNHH Cơ Khí Điện Hoá Tiến Việt là một đơn vị hạch toán
kinh tế độc lập, có tài khoản riêng, có con dấu riêng và có quyền quyết định
về mọi hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp.
Công tác kế toán được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung, công ty
Luận văn tốt nghiệp 43 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
chỉ tổ chức một phòng kế toán duy nhất, tuân theo một hình thức sổ nhằm
đảm bảo tính thống nhất trong các giai đoạn hạch toán và tính thống nhất của
các thông tin kế toán.
Hình 2.4 Sơ đồ bộ máy kế toán công ty
(Nguồn: phòng tổ chức hành chính công ty TNHH cơ khí Điện hoá Tiến Việt)
Nhiệm vụ, chức năng từng bộ phận kế toán
* Kế toán trưởng:
Kế toán trưởng là người có quyền lực cao nhất trong bộ máy kế toán,
có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán tài chính và bộ máy kế toán công tác
phù hợp với tổ chức sản xuất kinh doanh của đơn vị. Kế toán trưởng phụ trách
chung và phải chịu trách nhiệm trước công ty, các cơ quan cấp trên và pháp
luật về công việc thuộc trách nhiệm và quyền hạn của mình; lập kế hoạch tài
chính với Nhà nước, là người trực tiếp báo cáo các thông tin kinh tế, tài
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
Kế
toán
vốn
bằng
tiền và
thanh
toán
Kế
toán
vật tư
Kế
toán
tiền
lương,
TSCĐ
Kế
toán
giá
thành
Kế
toán
thành
phẩm,
tiêu
thụ
Luận văn tốt nghiệp 44 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
chính với giám đốc và các cơ quan có thẩm quyền khi họ yêu cầu, tổ
chức chỉ đạo, thực hiện toàn bộ hệ thống kế toán tại công ty.
* Kế toán giá thành
Định kỳ tham gia kiểm kê số lượng sản phẩm, sản phẩm dở dang, vật tư
chủ yếu chưa dùng hết tại phân xưởng; lập các nhật ký chứng từ, và bảng kê
có liên quan, tập hợp mọi chi phí phát sinh trong kỳ báo cáo, cuối kỳ báo cáo
tính giá thành sản phẩm.
* Kế toán tiền lương, TSCĐ:
- Có nhiệm vụ thanh toán tiền lương, BHXH và các khoản phụ cấp...
Lập bảng phân bổ tiền lương, hàng tháng tập hợp chứng từ BHXH, bảng thanh
toán BHXH nộp phòng BHXH huyện Đan Phượng - xin duyệt chi, lĩnh tiền
BHXH và bệnh nghề nghiệp từ BHXH huyện Đan Phượng về cho cán bộ công
nhân viên có liên quan. Trích nộp kinh phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp cho cơ quan chức năng.
- Lập kế hoạch trích khấu hao cơ bản TSCĐ hàng quý, năm. Theo dõi
mọi sự biến động về số lượng, chất lượng và địa điểm sử dụng của TSCĐ
trong công ty. Tham gia kiểm kê định kỳ TSCĐ theo chế độ quy định, đánh
giá lại TSCĐ theo yêu cầu của Nhà nước hoặc theo yêu cầu quản lý của công
ty, nghiệm thu các TSCĐ mua sắm mới, cải tạo nâng cấp và sửa chữa lớn
TSCĐ hoàn thành.
* Kế toán vật tư
Theo dõi phản ánh kịp thời mọi phát sinh làm thay đổi số lượng, chất
lượng vật tư trong kỳ, tham gia kiểm kê định kỳ hoặc đột xuất vật tư tồn kho,
lập biên bản kiểm kê theo quy định. Đề xuất biện pháp xử lý vật tư hỏng,
thiếu sau kiểm kê, định kỳ lập các báo cáo có liên quan.
* Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán:
- Quản lý ghi sổ các khoản thu chi, là người lập phiếu thu, phiếu chi,
Luận văn tốt nghiệp 45 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
UNT,UNC ,theo dõi sự biến động của tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, định kỳ
tiến hành kiểm kê .
- Theo dõi các khoản thanh toán với người bán, đảm bảo tiến độ
thanh toán với người bán.
- Theo dõi chi tạm ứng và thanh toán các khoản phải thanh toán nội
bộ theo đúng quy chế, quy định của công ty đề ra
* Kế toán tiêu thụ, thành phẩm: Có nhiệm vụ hạch toán đầy đủ chính xác tình
hình nhập xuất tồn kho thành phẩm, thanh toán với người mua, với các ngân
sách nhà nước về các khoản phải nộp, hạch toán đầy đủ chính xác giá thành
thức tế của thành phẩm tiêu thụ và những chi phí phát sinh khi tiêu thụ sản
phẩm. trên cơ sở đó xác định chính xác kết quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, đồng thời đánh giá quá trình kế hoạch tiêu thụ và kế hoạch lợi
nhuận của công ty.
2.1.5.2. Đặc điểm về hình thức kế toán và phần mềm kế toán của công ty
* Hình thức kế toán công ty đang áp dụng:
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức kế toán nhật ký - chứng từ. Sự
lựa chọn hình thức này là phù hợp với quy mô sản xuất lớn của công ty, với
trình độ chuyên môn cao của các nhân viên kế toán. Theo hình thức này, việc
ghi sổ được kết hợp chặt chẽ giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết nên
đảm bảo các mặt của quá trình hạch toán được tiến hành song song, việc kiểm
tra số liệu được tiến hành thường xuyên, công việc đồng đều ở tất cả các khâu
và trong tất cả các phần kế toán - đảm bảo số liệu chính xác, kịp thời phục vụ
yêu cầucungcấp thôngtin củacác cấpquảnlý. Toàn bộ công việc kế toán được
chia làm ba giai đoạn chính: Lập và luân chuyển chứng từ, ghi chép vào tài
khoản và các sổ kế toán, lập các báo cáo kế toán.
*Tình hình sử dụng máy tính trong kế toán tại công ty
Luận văn tốt nghiệp 46 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
Theo đà phát triển của công nghệ thông tin, công ty cũng đã đưa máy vi
tính vào sử dụng. Tất cả nhân viên kế toán đều được trang bị một máy vi tính
riêng. Tuy nhiên, công ty không sử dụng phần mềm kế toán để phục vụ công
tác hạch toán kế toán mà máy vi tính chỉ được sử dụng phục vụ cho việc soạn
thảo văn bản, ứng dụng có tính chất riêng lẻ như: quản lý vật tư, quản lý lao
động, tiền lương, kê khai thuế… với các phần mềm ứng dụng thông thường
như Word, Excel, phần mềm hỗ trợ kê khai thuế. Do đó, công việc kế toán tại
công ty chủ yếu vẫn là thực hiện thủ công.
*Trình tự ghi sổ như sau:
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc các chứng từ
gốc cùng loại để ghi vào các Nhật ký chứng từ và các bảng kê.
- Các chứng từ cần hạch toán chi tiết mà chưa thể phản ánh trong các
Nhật ký chứng từ và bảng kê thì đồng thời ghi vào các sổ (thẻ) kế toán chi tiết.
- Cuối tháng, căn cứ vào số liệu chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp
chứngtừ gốc cùngloại tập hợp vào bảng phân bổ, rồi từ bảng phân bổ, bảng kê
ghi vào Nhật ký chứng từ, sau đó từ các Nhật ký chứng từ ghi vào các Sổ Cái.
- Kế toáncăncứvào các sổ (thẻ)kếtoán lập các bảng tổng hợp chi tiết.
- Cuối tháng thực hiện kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các Nhật ký
chứng từ với nhau, giữa Nhật ký chứng từ với bảng kê, giữa Sổ Cái với bảng
tổng hợp chi tiết.
- Căn cứ vào các số liệu đã được kiểm tra, khớp đúng để lập báo cáo
tài chính.
Luận văn tốt nghiệp 47 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
Ghichú:
: Ghi hàng ngày
:Ghi ngày cuối kỳ
:Đối chiếu, kiểm tra
Hình 2.4 Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chứng từ
2.1.5.3. Các chính sách và phương pháp kế toán cơ bản của công ty
- Chế độ kế toán mà công ty đang áp dụng đó là chế độ kế toán công ty
theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC.
- Niên độ kế toán áp dụng: Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12
Bảng kê
Bảng phân bổ
Nhật ký chứng
từ
Chứng tư gốc
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Sổ tổng hợp chi
tiết
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Luận văn tốt nghiệp 48 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
- Kỳ kế toán: theo quý tính từ ngày mồng 1 của tháng đầu quý đến ngày
cuối cùng của tháng cuối quý.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam nếu có nghiệp vụ liên quan
đến ngoại tệ thì quy đổi ra đồng Việt Nam để ghi sổ.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho : Ghi nhận theo trị giá gốc
- Phương pháp xác định giá vốn vật tư xuất kho: Bình quân gia quyền (
sau mỗi lần nhập)
- Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp hạch toán chi tiết: Phương pháp ghi thẻ song song
- Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: Theo quy định hiện hành và tính khấu
hao theo quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003
Công ty áp dụng khấu khao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng.
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công
ty TNHH cơ khí Điện Hóa Tiến Việt
2.2.1. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất tại công ty
2.2.1.1. Thực trạng phân loại chi phí sản xuất tại công ty
Để thuận tiện cho côngtác hạchtoánCPSXcôngty tiến hành phân loại chi
phí theo mục đích công dụng của chi phí. Bao gồm các khoản mục như sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
Đây là cách phân loại có nhiều ưu điểm và thích hợp với một doanh
Mức khấu hao
TSCĐ
=
Nguyên giá TSCĐ (2.1)
Thời gian sử dụng
Luận văn tốt nghiệp 49 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
nghiệp sản xuất. Việc phân loại theo tiêu thức này có tác dụng cung cấp số
liệu cho công tác tính giá thành làm căn cứ xác định ảnh hưởng của từng
khoản mục chi phí đến giá thành sản phẩm, từ đó có biện pháp quản lý, tiết
kiệm chi phí sản xuất làm hạ giá thành sản phẩm.
Ngoài ra, công ty còn phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính
chất kinh tế của chi phí. Theo cách phân loại này chi phí sản xuất của công ty
bao gồm các yếu tố sau: Chi phí nguyên vật liệu, chi phí công cụ dụng cụ, chi
phí về tiền lương, chi phí khoản trích theo lương, chi phí khấu hao TSCĐ, chi
phí khác bằng tiền. Việc theo dõi các yếu tố chi phí này được phản ánh trên
NKCT số 7 phần II- Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố. Phần này có tác
dụng lập báo cáo chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố trong thuyết minh
báo cáo tài chính đồng thời cung cấp cho phòng kế hoạch sản xuất-vật tư làm
tài liệu tham khảo lập dự toán chi phí sản xuất và kế hoạch cung cấp vật tư.
2.2.1.2. Thực trạng đối tượng kế toán chi phí sản xuất tại công ty
Công ty TNHH cơ khí Điện Hoá Tiến Việt bao gồm ba phân xưởng:
phân xưởng cơ khí 1, phân xưởng cơ khí 2 và phân xưởng lắp ráp hoàn thiện.
Mỗi sản phẩm sản xuất đều phải trải qua các công đoạn của cả 3 phân xưởng.
Và cùng một loại nguyên vật liệu xuất cho sản xuất, cùng một lượng lao động
nhưng tạo ra nhiều sản phẩm với quy cách phẩm chất khác nhau.Vì thế để
thuận tiện cho công tác quản lý, tập hợp chi phí sản xuất thì công lựa chọn đối
tượng kế toán chi phí sản xuất của công ty chính là toàn bộ quy trình công
nghệ. Việc tập hợp chi phí sản xuất được tiến hành vào cuối mỗi quý.
2.2.1.3. Thực trạng phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại công ty
Hiện nay tại công ty TNHH cơ khí Điện Hoá Tiến Việt chi phí sản xuất
được tập hợp theo phương pháp tập hợp trực tiếp. Các chi phí liên quan tới
sản phẩm như: chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC (chi phí khấu hao
Luận văn tốt nghiệp 50 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
máy móc thiết bị, chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí bằng tiền khác.…)
được quy nạp trực tiếp vào đối tượng kế toán tập hợp chi phí.
2.2.1.3. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty
 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
* Nội dung :
Nguyên vật liệu trực tiếp ở công ty bao gồm các nguyên vật liệu chính và
nguyên vật liệu phụ:
- Nguyên vật liệu chính gồm thép hình , thép tấm, thép hộp , thép ống ,
hộp vuông các loại…
- Nguyên vật liệu phụ gồm khí Agôn, que hàn , Bulông, ecu các
loại,vòng bi, bánh xe các loại...
Nguyên vật liệu trực tiếp đóng vai trò vô cùng quan trọng trong số
những yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất. Ở công ty TNHH Cơ Khí Điện
Hoá Tiến Việt, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm một tỷ trọng lớn trong
tổng chi phí sản xuất của công ty (80 - 85%) . Vì vậy, trong quá trình hạch
toán chi phí sản xuất, khoản mục này cần được quản lý chặt chẽ. Hàng quý,
căn cứ vào kế hoạch sản xuất ở các phân xưởng, nhu cầu thực tế và định mức
tiêu hao nguyên vật liệu, phòng kế hoạch vật tư sẽ lập kế hoạch sản xuất sản
phẩm và kế hoạch mua vật tư. Mỗi loại sản phẩm đều có bảng dự toán chi phí
và đưa xuống cá phân xưởng, quản đốc phân xưởng sẽ thực hiện phân phối
nguyên vật liệu đến từng đốitượng lao động theo định mức kỹ thuật đã lập sẵn.
Khi hết vật tư thì phân xưởng lập phiếu đề nghị xin lĩnh vật tư và đưa lên
phòng kế hoạch vật tư duyệt.
Kế toán tính trị giá nguyên vật liệu xuất kho theo phương pháp bình
quân gia quyền theo công thức sau:
Luận văn tốt nghiệp 51 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
Giá trị nguyên vật
liệu xuất dùng
=
Số lượng
NVL xuất kho
x
Giá đơn vị bình quân
NVL xuất kho (2.2)
Trong đó :
Giá đơn vị
bình quân
NVL xuất kho
=
Giá thực tế vật liệu tồn kho sau mỗi lần nhập
(2.3)
Số lượng NVL tồn thực tế sau mỗi lần nhập
Ví dụ: Ngày 5/11/ 2012, tại công ty TNHH cơ khí Điện Hoá Tiến Việt phát
sinh nghiệp vụ: Xuất kho 29.560 kg hộp vuông 20x30x1.5ly và 18.560kg
Thép I dày 1 ly cho phân xưởng cơ khí 1 sản xuất theo PXK số196 (bảng 2.2).
Căn cứ vào PXK kế toán vật tư vào sổ chi tiết NVL – CCDC của hộp
vuông 20x30x1.5ly (bảng 2.1) và Thép 1 dày 1 ly. Tại bảng 2.1, kế toán nhập
số lượng xuất kho theo phiếu xuất kho số 196 và chương trình excel sẽ tự
động tính đơn giá và trị giá xuất kho theo công thức đã lập sẵn.
Đơngiá xuất kho hộp vuông 20x30x1.5ly cho sảnxuất ngày 5/11/ 2012 là:
1.131.490.300
= 26.011
43.500
Trị giá hộp vuông 20x30x1.5ly xuất kho dùng cho sản xuất ngày
5/12/2012 là: 26.011 x 29.560 = 768.885.160 đồng
Kế toán căn cứ vào số liệu trên sổ chi tiết để ghi vào cộtđơn giá và thành tiền
của hộp vuông 20x30x1.5 ly trên PXK 196.
Đối với Thép I dày 1 ly cũng thực hiện tương tự.
Luận văn tốt nghiệp 52 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
Bảng 2.1 Trích sổ chi tiết NVL – CCDC
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ ĐIỆN HÓA TIẾN VIỆT
Đồng Tháp - Đan Phượng - Hà Nội
SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU –CCDC (trích)
Quý IV/2012
TK1521 Tên kho: V1521- kho NVL chính
Tên quy cách NVL, CCDC : Hộp vuông 20x30x1.5ly
ĐVT: đồng
CHỨNG TỪ Nhập Xuất TồnDIỄN GIÁI TK
Đơn
giá
Ghi
chú
Số hiệu
Ngày
tháng
đối
ứng
Số
lượng Số tiền
Số
lượng Số tiền
Số
lượng Số tiền
Số dư đầu kỳ 25.911 16.200 419.758.200
PN2 00 2/10/12 Mua NVL chưa thanh toán 331 25.900 27.600 714.840.000 43.800 1.134.598.200
PX176 2/10/12 Xuất NVL cho PXcơ khí 621 25.904 23.900 619.105.600 19.900 515.492.600
PN 206 5/10/12 Mua NVL chưa thanh toán 331 25.600 20.900 535.040.000 40.800 1.050.532.600
PX180 8/10/12 Xuất NVL cho PXcơ khí 621 25.748 15.200 391.369.600 25.600 659.163.000
PN 219 22/10/12 Mua NVL chưa thanh toán 331 26.387 17.900 472.327.300 43.500 1.131.490.300
PX196 5/11/12 Xuất NVL cho PXcơ khí 621 26.011 29.560 768.885.160 13.940 362.605.140
….. ….. ….. …. …. ….. ….. ….. …. ….. …..
Cộng quý IV 160.600 4.158.479.700 118.960 3.084.418.060 57.840 1.493.819.840
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Nguồn : phòng kế toán công ty TNHH cơ khí Điện hoá Tiến Việt)
Luận văn tốt nghiệp 53 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp công ty sử dụng các chứng
từ: phiếu xuất kho, bảng phân bổ NVL - CCDC.
*Quy trình luân chuyển chứng từ: căn cứ vào định mức vật tư đã lập, phòng
kế hoạch vật tư viết phiếu xuất kho làm 3 liên:
- 1 liên thủ kho giữ làm căn cứ ghi vào thẻ kho về số lượng và chuyển
cho phòng kế toán.
- 1 liên giao cho quản đốc phân xưởng để theo dõi đối chiếu số lượng,
chủng loại nguyên vật liệu đưa vào sản xuất.
- 1 lưu tại phòng kế hoạch sản xuất -vật tư.
Trên mỗi phiếu xuất kho nguyên vật liệu đều ghi rõ tên phân xưởng, bộ
phận sử dụng nguyên vật liệu, lý do xuất kho và thời gian xuất kho nguyên
vật liệu và chỉ phản ánh số lượng từng loại vật tư theo định mức, phần cột đơn
giá và cộtthành tiền là do kế toán tính toán viết sau. Thủ kho căn cứ vào số
lượng nguyên vật liệu trên phiếu xuất kho để xuất cho các phân xưởng theo
đúng số lượng, chủng loại và quy cách theo yêu cầu.
Hàng ngày thủ kho sử dụng thẻ kho để phản ánh, ghi chép tình hình
nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu ở từng kho về số lượng, chủng loại. Mỗi
chứng từ ghi 1 dòng vào thẻ kho. Định kỳ, khoảng 5 ngày thủ kho sẽ gửi các
phiếu xuất kho, nhập kho nguyên vật liệu lên cho phòng kế toán để kế toán
tiến hành tập hợp, phân loại các phiếu xuất, nhập theo dõi nguyên vật liệu cả
về số lượng và chất lượng. Cuối kỳ hai bộ phận đối chiếu với nhau về mặt số
lượng.
* Tài khoản sử dụng:
Tại công ty TNHH cơ khí Điện Hoá Tiến Việt, để theo dõi các khoản chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng tài khoản 621 – chi phí nguyên
Luận văn tốt nghiệp 54 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
vật liệu trực tiếp.
Ngoài ra còn có tài khoản liên quan : TK 152- Nguyên vật liệu
Do đặc điểm của nguyên vật liệu sản xuất sản phẩm là phức tạp và đa
dạng nên TK 152 – Nguyên vật liệu được theo dõi chi tiết thành các tài khoản
cấp 2:
TK1521 – Nguyên vật liệu chính
TK 1522 – Nguyên vật liệu phụ
TK 1523 – Nhiên liệu
Tk 1524 – Phụ tùng thay thế
Cuối kỳ, kế toán tiến hành kết chuyển chi phí NVLTT sang TK 154 -
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và TK 621 không có số dư.
*Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:
Hình 2.6 Sơ đồ các nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến CP NVLTT tại công
ty
.
Nguyên vật liệu phụ
xuất dùng cho sản xuất
TK 1522
TK 1521 TK 621 TK154
NVL chính xuất dùng cho sản
xuất
Cuối kỳ tính, phân bổ và kết
chuyển chi phí NVL trực tiếp
Luận văn tốt nghiệp 55 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
Bảng 2.2 Phiếu xuất kho cho phân xưởng cơ khí 1
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ ĐIỆN HÓA TIẾN VIỆT Mẫu số 02- VT
Đồng Tháp – Đan Phượng – Hà Nội Theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC
MST: 0500448946 ngày 20/3/2006 của bộ trưởng
BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 05/11/2012
Số : 196 Nợ TK: 621
Có TK: 152
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Thanh Bình
Bộ phận: Phân xưởng cơ khí 1
Lý do xuất kho: Tạm ứng kế hoạch 11/2012
Xuất tại kho:V1521 Đơn vị :
Đồng
Stt Tên vật tư
Mã
số
Đvt
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 ốThép I dày 1 ly kg 18.560 18.560 20.533 381.092.480
2
Hộp vuông 20x30
x 1.5 ly
kg 29.560 29.560
26.211
771.841.160
Cộng 1.152.933.640
Tổng số tiền (viết bằng chữ) : Một tỷ một trăm năm mươi hai triệu chín trăm ba
mươi ba ngàn sáu trăm bốn mươi đồng./.
Ngày 05 tháng 11 năm 2012
Người lập phiếu Thủ kho Người nhận hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) ( ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Luận văn tốt nghiệp 56 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
Bảng 2.3 Phiếu xuất kho cho phân xưởng cơ khí 2
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ ĐIỆN HÓA TIẾN VIỆT Mẫu số 02- VT
Đồng Tháp – Đan Phượng – Hà Nội Theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC
MST: 0500448946 ngày 20/3/2006 của bộ trưởng
BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 2/12/2012
Số : 214 Nợ TK: 621
Có TK: 152
Họ và tên người nhận hàng: Tạ Văn Quý
Bộ phận: Phân xưởng cơ khí 2
Lý do xuất kho: Kế hoạch tháng 12 năm 2012
Xuất tại kho: V1521 Đơn vị : Đồng
ST
T
Tênvật tư
Mã
số
Đvt
Số lượng
Đơn
giá
Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1
ống thép đen L=6m
30x30 x1.1mm
kg 26.350 26.350 26.150 689.052.500
2
ống thép đen L=6m
88.3 x 3.8 mm
kg 18.020 18.020 26.016 468.808.320
Cộng 1.057.860.820
Tổng số tiền( viết bằng chữ) : Một tỷ không trăm năm mươi bảy triệu tám trăm sáu
mươi ngàn tám trăm hai mươi đồng./.
Ngày 02 tháng 12 năm 2012
Người lập phiếu Thủ kho Người nhận hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) ( ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
(Nguồn : phòng kế toán công ty TNHH cơ khí Điện hoá Tiến Việt)
Luận văn tốt nghiệp 57 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
*Trình tự hạch toán
Mỗi lần xuất nguyên vật liệu, căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán vật tư
vào sổ chi tiết NVL – CCDC và bảng kê phiếu xuất nguyên vật liệu trực tiếp
(bảng 2.4). Cuối quý kế toán làm phép cộng tổng và in ra bảng tổng hợp
NVL - CCDC xuất kho toàn công ty (bảng 2.5) và lập bảng phân bổ NVL -
CCDC từng quý (bảng 2.6). Căn cứ vào số liệu dòng TK 621 và các cột TK
1521, 1522 trên bảng phân bổ NVL- CCDC, kế toán vào nhật ký chứng từ số
7 - Phần I: tập hợp chi phí sản xuất toàn công ty và Phần II: chi phí sản xuất,
kinh doanh theo yếu tố (bảng 2.21) và vào sổ cái TK 621 (bảng 2.7 ). Sau đó
kế toán chuyển số liệu cho phòng kế hoạch vật tư để tiến hành so sánh đối
chiếu với số lượng nguyên vật liệu đã xuất và theo kế hoạch đã được duyệt
của công ty, từ đó tiến hành đề ra kế hoạch nhập NVL cho quý sau.
Luận văn tốt nghiệp 58 Học viện Tài chính
SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân
Lớp: CQ47/21.13
Bảng 2.4 Trích bảng kê phiếu xuất NVL TT
CÔNGTY TNHH CƠ KHÍ ĐIỆN HÓA TIẾN VIỆT
Đồng Tháp – Đan Phượng – Hà Nội
BẢNG KÊ PHIẾU XUẤT NVLTT
Từ ngày 1/10/12 đến ngày 31/12/12
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Ghi nợ TK 621
Số
hiệu
Ngày
tháng
Tổng NVLC VLP
168 1/10 Xuất bánh xe phi 100 1522 31,800.000 31.800.000
168 1/10 Xuất Bulong M6x20 1522 24.840.000 24.840.000
168 1/10 Xuất Ecu M12 1522 10.516.500 10.516.500
168 1/10 Xuất Que hàn 2.5 ly 1522 40.645.878 40.645.878
168 1/10 Xuất que hàn 3.2 ly 1522 25.481.716 25.481.716
170 2/10 Xuất thép I dày 1 ly 1521 322.098.560 322.098.560
170 2/10
Xuất hộp vuông
20x30x1.5 ly
1521
619.105.600 619.105.600
170 2/10
Xuất hộp vuông
30x40x1.5ly
1521
222.851.040 222.851.040
173 4/10 Xuất vòng bi 6207 1522 27.066.010 27.066.010
174 4/10
Xuất thép tấm CT3 dày
3
1521
244.276.284 244.276.284
…. …. …. …. ……. …. …..
196 5/11
Xuất thép hộp 25x25x22
ly
1521
22.102.500 22.102.500
196 5/11 Xuất thép I dày 1 ly 1521 380.887.150 380.887.150
196 5/11 Xuất hộp vuông
20x30x1.5 ly
1521 774.794.160 774.794.160
197 6/11 Xuất vòng bi 6207 1522 39.276.000 39.276.000
197 6/11 Xuất vòng bi 6003 1522 28.051.700 28.051.700
197 6/11 Xuất que hàn 2.5ly 1522 2.872.800 2.872.800
197 6/11 Xuất que hàn 3.2ly 1522 5.462.600 5.462.600
…… …. …. ….. …….. …………. ……….
Cộng phát sinh quý 17.201.308.752 16.246.064.550 955.244.202
Ngày31 tháng 12 năm 2012
Kế toán trưởng Người lập biểu
(kí, họ tên) (kí, họ tên)
(Nguồn : phòng kế toán công ty TNHH cơ khí Điện hoá Tiến Việt)
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

More Related Content

What's hot

đề Tài kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp vật liệu xây dựng an dương
đề Tài kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp vật liệu xây dựng an dươngđề Tài kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp vật liệu xây dựng an dương
đề Tài kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp vật liệu xây dựng an dương
Nhu Quynh
 

What's hot (20)

đề Tài báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
đề Tài  báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu   công cụ dụng cụđề Tài  báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu   công cụ dụng cụ
đề Tài báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại VIC
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại VICĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại VIC
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại VIC
 
Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bao bì tại công ty tnhh thương mại xây dựng...
Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bao bì tại công ty tnhh thương mại xây dựng...Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bao bì tại công ty tnhh thương mại xây dựng...
Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bao bì tại công ty tnhh thương mại xây dựng...
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí ...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí ...
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Điện máy Dương Vương, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Điện máy Dương Vương, HAYĐề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Điện máy Dương Vương, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Điện máy Dương Vương, HAY
 
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cơ khí
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cơ khíĐề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cơ khí
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cơ khí
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
 
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp  sản xuấtKế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp  sản xuất
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
 
Đề tài kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP hay nhất 2017
Đề tài  kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP hay nhất 2017 Đề tài  kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP hay nhất 2017
Đề tài kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP hay nhất 2017
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụBáo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
 
Chuyên đề tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Sơn Mỹ
Chuyên đề tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Sơn MỹChuyên đề tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Sơn Mỹ
Chuyên đề tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Sơn Mỹ
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Song Hải, HAY
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Song Hải, HAYLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Song Hải, HAY
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Song Hải, HAY
 
đề Tài kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp vật liệu xây dựng an dương
đề Tài kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp vật liệu xây dựng an dươngđề Tài kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp vật liệu xây dựng an dương
đề Tài kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp vật liệu xây dựng an dương
 
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cơ khí
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cơ khíChi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cơ khí
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cơ khí
 
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Công ty Quảng cáo
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Công ty Quảng cáoChi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Công ty Quảng cáo
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Công ty Quảng cáo
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
 
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hưng, HAY - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hưng, HAY - Gửi miễn phí qua...Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hưng, HAY - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hưng, HAY - Gửi miễn phí qua...
 
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Hải Nam
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Hải NamChi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Hải Nam
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Hải Nam
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lạng Sơn
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lạng SơnĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lạng Sơn
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lạng Sơn
 

Similar to Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

Luận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
Luận văn giá thành công ty sơn Đức ViệtLuận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
Luận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
Xao Xuyến
 
Ke toan tinh z
Ke toan tinh zKe toan tinh z
Ke toan tinh z
hieu_ku
 

Similar to Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620 (20)

Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Trường Sơn - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Trường Sơn - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Trường Sơn - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Trường Sơn - Gửi miễn ph...
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cơ khí Mạo Khê
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cơ khí Mạo KhêĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cơ khí Mạo Khê
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cơ khí Mạo Khê
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây lắp cơ điện lạnh - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây lắp cơ điện lạnh - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây lắp cơ điện lạnh - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây lắp cơ điện lạnh - Gửi miễn ph...
 
Đề tài: Chi phí sản xuất và tính giá thành tại Xí nghiệp may, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Chi phí sản xuất và tính giá thành tại Xí nghiệp may, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Chi phí sản xuất và tính giá thành tại Xí nghiệp may, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Chi phí sản xuất và tính giá thành tại Xí nghiệp may, 9đ - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Xí nghiệp may
Đề tài: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Xí nghiệp mayĐề tài: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Xí nghiệp may
Đề tài: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Xí nghiệp may
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết Bị Tân Phát, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết Bị Tân Phát, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết Bị Tân Phát, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết Bị Tân Phát, HAY
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty In và Dịch vụ Phú Thịnh
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty In và Dịch vụ Phú ThịnhĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty In và Dịch vụ Phú Thịnh
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty In và Dịch vụ Phú Thịnh
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất Công ty Sewon ECS Vina, 9đ
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất Công ty Sewon ECS Vina, 9đLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất Công ty Sewon ECS Vina, 9đ
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất Công ty Sewon ECS Vina, 9đ
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy gốm - Gửi miễ...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy gốm - Gửi miễ...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy gốm - Gửi miễ...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy gốm - Gửi miễ...
 
Baocaothuctap mau
Baocaothuctap mauBaocaothuctap mau
Baocaothuctap mau
 
Đề tài: Kế toán chi phi và giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phi và giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp, 9đĐề tài: Kế toán chi phi và giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phi và giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp, 9đ
 
Chi phí và giá thành sản phẩm ở xí nghiệp bê tông thương phẩm
Chi phí và giá thành sản phẩm ở xí nghiệp bê tông thương phẩmChi phí và giá thành sản phẩm ở xí nghiệp bê tông thương phẩm
Chi phí và giá thành sản phẩm ở xí nghiệp bê tông thương phẩm
 
Luận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
Luận văn giá thành công ty sơn Đức ViệtLuận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
Luận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
 
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty thương mại - Gửi miễn...
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty thương mại - Gửi miễn...Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty thương mại - Gửi miễn...
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty thương mại - Gửi miễn...
 
Đề tài: Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi măng, 9đ
Đề tài: Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi măng, 9đĐề tài: Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi măng, 9đ
Đề tài: Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi măng, 9đ
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...
Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...
 
Ke toan tinh z
Ke toan tinh zKe toan tinh z
Ke toan tinh z
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xây dựng Vinaconex
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xây dựng VinaconexĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xây dựng Vinaconex
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xây dựng Vinaconex
 
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất vật liệu xây dựng, 9đ
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất vật liệu xây dựng, 9đKế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất vật liệu xây dựng, 9đ
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất vật liệu xây dựng, 9đ
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 

Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

  • 1. Luận văn tốt nghiệp 1 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực xuấtpháttừ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả luận văn TẠ THỊ MAI HƯƠNG
  • 2. Luận văn tốt nghiệp 2 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BTC Bộ tài chính CCDC Công cụ dụng cụ CP Chi phí CP SXC Chi phí sản xuất chung DC Dây chuyền ĐVT Đơn vị tính KKĐK Kiểm kê định kỳ KKTX Kê khai thường xuyên KPCĐ Kinh phí công đoàn NCTT Nhân công trực tiếp NKCT Nhật ký chứng từ NVL Nguyên vật liệu NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp PX Phân xưởng QĐ Quyết định SPDD Sản phẩm dở dang TK Tài khoản TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định
  • 3. Luận văn tốt nghiệp 3 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 DANH MỤC CÁC BẢNG Tên bảng Trang Bảng 2.1 Tríchsổ chi tiết NVL- CCDC Bảng 2.2 Phiếu xuất kho cho phân xưởng cơ khí 1 Bảng 2.3 Phiếu xuất kho cho phânxưởngcơ khí 2 Bảng 2.4 Tríchbảng kê phiếu xuất NVLTT Bảng 2.5 Tríchbảng xuất NVL- CCDC toàn côngty Bảng 2.6 Bảng phân bổ NVL- CCDC Bảng 2.7 TríchSổ cái TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Bảng 2.8 Tríchbảng đơn giá tiền lương theo công đoạn ở phân xưởng cơ khí 1 Bảng 2.9 Tríchbảng kê khối lượng sản phẩm hoàn thành ở tổ đột hàn Bảng 2.10 Tríchchấmcôngphânxưởng cơ khí 1 Bảng 2.11 Tríchbảngthanh toánlương côngnhân trực tiếp SX sản phẩm phânxưởng cơ khí 1 Bảng 2.12 Bảng phânbổ tiền lương và các khoảntríchtheo lương Bảng 2.13 Tríchsổ cái TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp Bảng 2.14 Tríchbảng kê phiếu xuất NVL phụ, CCDC Bảng 2.15 Tríchbảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Bảng 2.16 Tríchnhật ký chứng từ số 1 Bảng 2.17 Tríchnhật ký chứng từ số 2 Bảng 2.18 Tríchbảng kê chi phí khác bằng tiền Bảng 2.19 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung Bảng 2.20 TríchSổ cái TK 627- Chi phí sản xuất chung Bảng 2.21 Nhật ký chứng từ số 7 Bảng 2.22 Phiếu kiểm kê sản phẩm dở dang Bảng 2.23 Tríchsổ cái TK 154- Chi phí sản xuất dở dang Bảng 2.24 Bảng giá thành sản phẩm Bảng 2.25 Tríchbảng giá thành kế hoạch sản phẩm Bảng 2.26 Tríchbảng tính giá thành sản phẩm thực tế
  • 4. Luận văn tốt nghiệp 4 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 DANH MỤC CÁC HÌNH Tên hình Trang Hình 1.1 Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Hình 1.2 Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp Hình 1.3 Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung Hình 1.4 Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKTX Hình 1.5 Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK Hình 2.1 Sơ đồ bộ máy sản xuất của công ty Hình 2.2 Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất hệ thống khung dây chuyền Hình 2.3 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty Hình 2.4 Sơ đồ bộ máy kế toán công ty Hình 2.5 Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chứng từ Hình 2.6 Sơ đồ các nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến CP NVLTT tại công ty Hình 2.7 Sơ đồ các nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến CP NCTT tại công ty Hình 2.8 Sơ đồ các nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến CP SXC tại công ty
  • 5. Luận văn tốt nghiệp 5 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường, các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ ngày càng đa dạng và phong phú tạo ra sự cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp. Để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải ra sức tìm mọi biện pháp, phương thức hoạt động kinh doanh để có thể nâng cao chất lượng,cải tiến đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm phù hợp với nhu cầu thị trường và hạ giá thành sản phẩm. Các doanh nghiệp tiến hành sản xuất kinh doanh với mục tiêu hàng đầu là lợi nhuận. Mà lợi nhuận của doanh nghiệp chính là phần chênh lệch giữa nguồn thu với nguồn chi trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Một vấn đề đặt ra là làm thể nào để chi phí sản xuất bỏ ra là thấp nhất nhưng lại thu về lợi nhuận cao nhất? Kế toán chính là công cụ giúp cho các nhà kinh doanh có thể thực hiện được mục tiêu của mình, trong đó kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là khâu quan trọng nhất có vai trò quyết định sự thành bại của doanh nghiệp. Nó giúp doanh nghiệp hạch toán đúng, đầy đủ chi phí, hạn chế được sự lãng phí từ đó tiết kiệm chi phí nhằm hạ thấp giá thành sản phẩm, tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp. Mặt khác, nó giúp cho các nhà quản trị nắm được tình hình thực hiện kế hoạch, nguyên nhân biến động của chi phí giá thành để từ đó có những biện pháp, chiến lược khắc phục. Có như vậy mới nâng cao sức cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường, tìm được chỗ đứng trong môi trường cạnh tranh đầy khốc liệt. Công ty TNHH cơ khí Điện Hóa Tiến Việt là một doanh nghiệp cơ khí, sản xuất kinh doanh nhiều sản phẩm khác nhau. Việc nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm là mối quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp. Hiểu được tầm quan trọng của vấn đề đó nên trong thời gian thực tập em đã quyết định đi sâu nghiên cứu và lựa chọn đề tài: “Kế toán chi phí sản xuất và giá thành
  • 6. Luận văn tốt nghiệp 6 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 sản phẩm tạicôngtyTNHHcơkhíĐiệnHoáTiếnViệt“làmluận văn cuốikhóa. Luận văn được chia thành 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất giá thành sản phẩm tại công ty TNHH cơ khí Điện Hóa Tiến Việt. Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ở công ty TNHH cơ khí Điện Hóa Tiến Việt. Mặc dù đã cố gắng hết sức và nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cán bộ ở phòng kế toán công ty TNHH cơ khí Điện Hóa Tiến Việt và sự hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn Tiến sĩ Trần Thị Ngọc Hân và các thầy cô giáo trong khoa kế toán, tuy nhiên do đây là lần đầu em được tiếp cận thực tế đồng thời còn hạn chế về thời gian và trình độ kiến thức của bản thân nên luận văn này chắc chắn còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của thầy cô giáo để đề tài luận văn của em hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, Ngày 01 tháng 5 năm 2013 Sinh viên Tạ Thị Mai Hương
  • 7. Luận văn tốt nghiệp 7 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1. Sự cần thiết và nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 1.1.1. Bản chất, ý nghĩa của chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm  Bản chất của chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Chi phísản xuất trong doanh nghiệp là toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa, và các chi phí cần thiêt khác mà doanh nghiệp đã chi ra trong quá trình hoạt động kinh doanh biểu hiện bằng tiền và tính cho một thời kỳ nhất định. Chi phí luôn có tính chất cá biệt, bao gồm tất cả các chí phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để tồn tại và tiến hành các hoạt động trong kỳ, bất kỳ đó là chi phí cần thiết hay không cần thiết.Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp các nhà quản lý còn phải quan tâm đến tính xã hội của chi phí, tức là chi phí cá biệt của các doanh nghiệp phải đảm bảo ở mức độ trung bình của xã hội và được xã hội chấp nhận. Chi phí sản xuất luôn mang tính hai mặt, một mặt chi phí có tính khách quan, nó thể hiện sự chuyển dịch các hao phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra, tính vào giá trị sử dụng được tạo ra, đây là sự chuyển dịch mang tính chất khách quan không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của người. Mặt khác, hao phí về các yếu tố trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp có thể mang lại tính chủ quan nó phụ thuộc vào phương pháp tính, trình độ quản lý và yêu cầu quản lý. Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra để hoàn thành một
  • 8. Luận văn tốt nghiệp 8 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 khối lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ nhất định. Bản chất của giá thành là sự chuyển dịch giá trị của các yếu tố vật chất vào sản phẩm, công việc lao vụ nhất định đã hoàn thành. Nếu chưa có sự dịch chuyển này thì không thể nói đến chi phí và giá thành sản phẩm. Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu mang tính giới hạn và xác định, vừa mang tính chất khách quan vừa mang tính chất chủ quan. Đồng thời nó còn là chỉ tiêu kinh tế tổnghợp, phảnánhkết quảsửdụngcác loạitàisảntrong quá trình sản xuất kinh doanh, cũng như tính đúng đắn của những giải pháp quản lý mà doanh nghiệp đã thực hiện nhằm mục tiêu hạ thấp chi phí, tối đa hóa lợi nhuận.  Ý nghĩa của chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Chi phí sản xuất chiếm một vị trí quan trọng và có quan hệ với nhiều vấn đề khác nhau của một doanh nghiệp cũng như của xã hội. Chí phí sản xuất không chỉ là mối quan tâm của doanh nghiệp, của nhà sản xuất mà còn là mối quan tâm của người tiêu dùng và của xã hội. Trong quá trình hoạt động của mình, doanh nghiệp cần thiết phải quan tâm đúng mức tới chi phí sản xuất. Chi phí sản xuất là giới hạn tối thiểu mà doanh nghiệp cần phải bù đắp để tránh lâm vào tình trạng phá sản, đồng thời nó cũng là căn cứ để xác định giá bán sản phẩm. Mặt khác, sau một thời kỳ hoạt động sản xuất, các nhà quản lý của doanh nghiệp còn phải bù đắp bằng tổng thu nhập trong kỳ, từ đó sẽ xác định kết quả kinh doanh của doanh ngiệp. Một trong những điều kiện quan trọng để thị trường chấp nhận sản phẩm của doanh nghiệp và sản phẩm của doanh nghiệp có điều kiện cạnh tranh với sản phẩm của doanh nghiệp khác là chất lượng sản phẩm cao với giá thành hợp lý. Vì vậy việc tổ chức công tác kế toán nói chung và đặc biệt là công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đúng đắn, hợp lý và chính xác có ý nghĩa rất lớn trong công
  • 9. Luận văn tốt nghiệp 9 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 tác quản lý chi phí, giá thành, tổ chức kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của chi phí phát sinh ở doanh nghiệp nói chung, ở từng bộ phận đối tượng nói riêng, góp phần quản lý tài sản vật tư, lao động, tiền vốn tiết kiệm và hiệu quả. 1.1.2. Yêu cầu quản lý đối với chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm  Chi phí sản xuất Nhiệm vụ chủ yếu đặt ra cho công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất, là xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất phù hợp với điều kiện hiện tại của doanh nghiệp và thỏa mãn yêu cầu do quản lý đặt ra. Doanhnghiệp phảithực hiện tốtcác yêucầuvề quảnlý chiphí sản xuất sau: - Phản ánh kịp thời, đầy đủ toàn bộ chi phí phí sản xuất phát sinh. - Kiểm tra tình hình định mức chi phí vật tư lao động các dự toán chi phí khác, phát hiện kịp thời các khoản chênh lệch so với định mức, các khoản thiệt hại, hư hỏng, mất mát trong sản xuất để có những biện pháp ngăn chặn kịp thời. - Kịp thời lập báo cáo về chi phí sản xuất, cung cấp các thông tin hữu dụng về chi phí sản xuất phục vụ yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.  Giá thành sản phẩm Doanh nghiệp phải thực hiện tốt các yêu cầu về quản lý giá thành sản phẩm như sau: - Tính toán hợp lý giá thành sản phẩm hoàn thành của doanh nghiệp. - Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp theo từng thời kỳ - Kịp thời lập báo cáo về tính giá thành sản phẩm, cung cấp các thông tin hữu dụng về giá thành sản phẩm xây lắp phục vụ yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
  • 10. Luận văn tốt nghiệp 10 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 1.1.3. Sự cần thiết và nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Giá thành là cơ sở định giá bán sản phẩm tạo ưu thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. “ Nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm “ là mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp. Muốn hạ giá thành sản phẩm thì phải quản lý tốt chi phí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả chúng. Chính vậy mà chi phí và giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống các chỉ tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có mối quan hệ mật thiết với kết quả hoạt động kinh doanh. Tổ chức công tác kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý chi phí, giá thành sản phẩm. Để tổ chức một cách khoa học, hợp lý đáp ứng yêu cầu quản lý thì kế toán phải xác định rõ nhiệm vụ của mình như sau: - Nhận thức đúng đắn vị trí vai trò của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong toàn bộ hệ thống kế toán doanh nghiệp, mối quan hệ với các bộ phận kế toán có liên quan. - Xác định đúng đắn đối tượng kế toán chi phí sản xuất, lựa chọn phương án tập hợp chi phí sản xuất theo các phương án phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp. - Xác định đối tượng tính giá thành cho phù hợp. - Tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học, hợp lý - Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế toán phù hợp với các nguyên tắc chuẩn mực, chế độ kế toán đảm bảo đáp ứng được yêu cầu thu nhận – xử lý – hệ thống hóa thông tin về chi phí, giá thành của doanh nghiệp. - Tổ chức lập và phân tích các báo cáo kế toán về chi phí, giá thành sản phẩm, cung cấp thông tin kịp thời giúp các nhà quản trị ra quyết định
  • 11. Luận văn tốt nghiệp 11 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 1.2. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 1.2.1. Nội dung của kế toán chi phí sản xuất 1.2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, nhiều thứ khác nhau. Để thuận tiện cho công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra chi phí cũng như phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh thì chi phí sản xuất kinh doanh được phân loại theo những tiêu thức phù hợp.  Phân loại chi phí theo hoạt động và công dụng kinh tế Theo tiêu thức phânloạinày thì chiphí sảnxuấtđược chia thành các khoản mục: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Gồm toàn bộ chi phí nguyên, vật liệu chính, phụ, nhiên liệu.... dùng trực tiếp vào sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ. - Chi phí nhân công trực tiếp: Gồm toàn bộ chi phí về tiền lương, phụ cấp lương, các khoản có tính chất tiền lương, các khoản trích theo tiền lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện công tác lao vụ, dịch vụ. - Chi phí sản xuất chung: Gồm toàn bộ các chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng hoặc tổ đội sản như: Chi phí nhân viên xưởng, chi phí nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ dùng trong phân xưởng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác.  Phân loại chi phí theo nội dung tính chất kinh tế của chi phí Theo tiêu thức phân loại này người ta sắp xếp các chi phí có cùng nội dung và tính chất kinh tế vào cùng một loại gọi là yếu tố chi phí, mà ko phân biệt chi phí phát sinh ở đâu và có tác dụng như thế nào. Toàn bộ chi phí sản xuất được chia thành các yếu tố sau: - Chi phí nguyên liệu và vật liệu: bao gồm chi phí nguyên vật liệu
  • 12. Luận văn tốt nghiệp 12 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 chính, chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế và chi phí nguyên vật liệu khác sử dụng vào sản xuất kinh doanh. - Chi phí nhân công: bao gồm các khoản chi phí về tiền lương phải trả cho người lao động, các khoản trích theo tiền lương của người lao động ( BHXH, KPCĐ, BHYT, BHTN ). - Chi phí khấu hao máy móc thiết bị: bao gồm khấu hao của tất cả TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm các khoản tiền phải trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Chi phí khác bằng tiền: bao gồm các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh ngoài các yếu tố chi phí nói trên. Ngoài ra, tùy theo đặc điểm sản xuất, yêu cầu và trình độ quản lý của các doanh nghiệp có thể phân chia CPSX thành các yếu tố chi tiết và cụ thể hơn.  Phân loại CPSX theo mối quan hệ với khối lượng hoạt động Theo cách này chi phí được phân loại theo cách ứng xử của chi phí hay là xem xét sự biến động của chi phí khi mức độ hoạt động thay đổi. Chi phí được phân thành 3 loại: - Biến phí: là CPSX có sự thay đổi về tổng số khi có sự thay đổi về mức độ hoạt động của doanh nghiệp. - Định phí: là những CPSX có tổng số ít thay đổi khi khối lượng hoạt động thay đổi. - Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí mà bản thân nó gồm cả các yếu tố của định phí và biến phí.  Các cách phân loại khác - Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo khái niệm quy nạp chi
  • 13. Luận văn tốt nghiệp 13 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 phí vào các đối tượng kế toán chi phí:Chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp. - Phân loại chi phí theo yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp: Chi phí ban đầu, chi phí luân chuyển nội bộ. - Phân loại theo thẩm quyền ra quyết định: Chi phí kiểm soát được, chi phí không kiểm soát được. - Phân loại CPSX được sử dụng trong lựa chọn các phương án: Chi phí chênh lệch, chi phí cơ hội, chi phí chìm. - Phân loại CPSX theo mối quan hệ với quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm và quá trình kinh doanh: Chi phí cơ bản, chi phí chung. 1.2.1.2. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi và giới hạn để tập hợp chi phí sản xuất theo phạm vi và giới hạn đó. Xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất là khâu đầu tiên trong việc tổ chức kế toán chi phí sản xuất. Đối tượng của kế toán chi phí sản xuất là nơi gây ra chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn công nghệ…) hoặc đối tượng chịu chi phí (sản phẩm, đơn đặt hàng…). Để xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất phải căn cứ vào: Mục đích sử dụng của chi phí; đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quản lý sản xuất kinh doanh; quy trình công nghệ, loại hình sản xuất sản phẩm; khả năng, trình độ và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Tùy thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể mà đối tượng kế toán chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp có thể là: - Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng. - Từng phân xưởng, giai đoạn công nghệ sản xuất. - Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, toàn doanh nghiệp.
  • 14. Luận văn tốt nghiệp 14 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 1.2.1.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức mà kế toán sử dụng để tập hợp, phân loại các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong một kỳ theo các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định. Tùy thuộc vào khả năng quy nạp của chi phí vào các đối tượng tập hợp chi phí, kế toán sẽ áp dụng phương pháp tập hợp chi phí sản xuất phù hợp. có hai phương pháp tập hợp chi phí:  Phương pháp tập hợp trực tiếp: phương pháp này sử dụng để tập hợp các loại chi phí có liên quan trực tiếp đến các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định. Theo phương pháp này, chi phí sản xuất phát sinh được tính trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí nên đảm bảo mức độ chính xác cao.  Phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp: phương pháp này được sử dụng để tập hợp chi phí gián tiếp, đó là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí đã xác định mà kế toán không thể tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng đó. Theo phương pháp này, trước tiên kế toán tiến hành tập hợp chung các chi phí phát sinh có liên quan đến nhiều đối tương theo địa điểm phát sinh hoặc nội dung kinh tế, sau đó lựa chọn các tiêu chuẩn hợp lý và tiến hành phân bổ cho từng đối tượng liên quan. Tính chính xác, độ tin cậy của thông tin về chi phí phụ thuộc rất nhiều vào tính hợp lý của tiêu chuẩn phân bổ được lựa chọn. Việc phân bổ chi phí cho từng đối tượng thường được tiến hành theo hai bước sau: Bước 1: xác định hệ số phân bổ theo công thức HÖ sè ph©n bæ (H) = Tæng chi phÝ s¶n xuÊt cÇn ph©n bæ (C) (1.1) Tæng ®¹i l-îng cña tiªu chuÈn dïng ®Ó ph©n bæ (T) Bước 2: xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tượng cụ thể
  • 15. Luận văn tốt nghiệp 15 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 Phân bổ chi phí cho đối tượng i Hệ số phân bổ chi phí x Đại lượng tiêu chuẩn phân bổ dùng để phân bổ chi phí của đối tượng i (1.2)= 1.2.1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất  Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các khoản chi phí về nguyên vật liệu chính, nửa thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ… sử dụng trực tiếp cho qua trình chế tạo sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ dịch vụ. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp và thường được quản lý theo định mức chi phí do doanh nghiệp xây dựng. Chi phí NVL trực tiếp thực tế trong kỳ được xác định theo công thức: Chi phí NVLTT thực tế trong kỳ = Trị giá NVL TT còn lại đầu kỳ + Trị giá NVLTT xuất trong kỳ - Trị giá NVL TT còn lại cuối kỳ - Trị giá phế liệu thu hồi (nếu có) (1.3) *Chứng từ kế toán sử dụng : phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, biên bản kiểm nghiệm vật tư và bảngtổnghợp nhập xuấttồnkho vật tư, bảng phân bổ vật tư…. *Tài khoản kế toán sử dụng: để kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 621- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này không có số dư và mở chi tiết tùy theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
  • 16. Luận văn tốt nghiệp 16 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 *Trình tự kế toán Hình 1.1 Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp  Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ gồm: tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ… Chi phí về tiền lương được xác định cụ thể tùy thuộc hình thức tiền lương sản phẩm hay lương thời gian mà doanh nghiệp áp dụng. *Cácchứng từ kế toán sử dụng:bảng chấm công, hợp đồng giao khoán, phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành, bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương. TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ Trị giá NVL mua dùng ngay cho sản xuất TK 152(611) TK 621 TK154 (631) TK 152 (611) Vật liệu xuất kho dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm, dịch vụ Cuối kỳ tính, phân bổ và kết chuyển chi phí NVL TT Vật liệu không sử dụng hết cho sản xuất sản phẩm cuối kỳ nhập lại kho TK 632 Chi phí NVLTT vượt trên mức bình thường. TK 111, 112, 331, 141
  • 17. Luận văn tốt nghiệp 17 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 *Tàikhoản kế toán sử dụng:để kế toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 622 – chi phí nhân công trực tiếp. Tài khoản 622 không có số dư và được mở chi tiết tùy theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. *Trình tự kế toán TK 335 Hình 1.2 Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp  Kế toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết khác phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm phát sinh ở các phân xưởng, bộ phận sản xuất. Chi phí sản xuất chung bao gồm: chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dụng cụ sản xuất, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền. Trích trước lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất Các khoản trích theo Lương tính vào chi phí TK 334 TK 622 TK154 (631) Tiền lương phải trả cho công Nhân trực tiếp sản xuất Cuối kỳ tính, phân bổ và kết chuyển chi phí NCTT TK 632 Kết chuyển chi phí NCTT vượt trên mức bình thường. TK 338
  • 18. Luận văn tốt nghiệp 18 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 Chi phí sản xuất chung được tổ chức tập hợp theo từng phân xưởng, đội sản xuất, quản lý chi tiết theo từng yếu tố chi phí, mặt khác chi phí sản xuất chung còn được tổng hợp theo chi phí cố định và chi phí biến đổi. *Chứng từ kế toán sử dụng: phiếu xuất kho nguyên vật liệu, phiếu chi, bảng khấu hao TSCĐ, bảng chấm công, bảng tính lương và các khoản trích theo lương, bảng thanh toán lương, các hóa đơn của các dịch vụ mua ngoài….và các chứng từ khác có liên quan. *Tài khoản sử dụng: để kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng tài khoản 627- chi phí sản xuất chung. Tài khoản này không có số dư và được mở thành tài khoản cấp 2 để tập hợp theo yếu tố chi phí: - TK 6271 – chi phí nhân viên phân xưởng - TK6272 – chi phí vật liệu - TK 6273 – chi phí dụng cụ sản xuất - TK6724 – chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6277– chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6278 – chi phí bằng tiền khác
  • 19. Luận văn tốt nghiệp 19 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 *Trình tự kế toán: TK 133 Hình 1.3 Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung 1.2.2. Nội dung của kế toán giá thành sản phẩm 1.2.2.1. Phân loại giá thành sản phẩm Để thuận tiện cho công tác quản lý và hạch toán, giá thành sản phẩm cũng được phân chia thành nhiều loại khác nhau, tùy theo tiêu thức sử dụng để phân loại giá thành: TK 334, 338 TK 627 TK 152(611) TK 153,142,242(611) TK 214 TK 331, 111, 112... TK 111, 112, 152... TK 154(631) TK 632 Chi phí nhân viên phân xưởng Chi phí vật liệu Chi phí công cụ dụng cụ Chi phí khấu hao TSCĐ Chi phí dịch vụ mua ngoài, Chi phí bằng tiền khác Các khoản thu hồi ghi giảm chi phí sản xuất chung Chi phí SXC phân bổ vào chi phí chế biến trong kỳ Kết chuyển chi phí SXC không phân bổ vào giá thành
  • 20. Luận văn tốt nghiệp 20 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13  Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành Theo tiêu thức phân loại này, giá thành sản phẩm được chia thành: - Giá thành sản phẩm kế hoạch: là giá thành sản phẩm được tính toán trên cơ sở chi phí kế hoạch và số lượng sản phẩm sản xuất kế hoạch. - Giá thành sản phẩm định mức: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành và chi phí tính cho một đơn vị sản phẩm. - Giá thành sản phẩm thực tế: là giá thành sản phẩm được tính toán và xác định dựa trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế phát sinh và tập hợp được trong kỳ cũng như số lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất và tiêu thụ trong kỳ.  Phân loại giá thành sản phẩm căn cứ vào các phạm vi chi phí cấu thành Theo tiêu thức phân loại này, giá thành sản phẩm được chia thành: - Giá thành sản xuất toàn bộ: bao gồm toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình sản xuất sản phẩm : chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. - Giá thành sản xuất theo biến phí: bao gồm toàn bộ biến phí sản xuất kể cả biến phí trực tiếp và biến phí gián tiếp - Giá thành sản phẩm có phân bổ hợp lý định phí: bao gồm toàn bộ biến phí sản xuất và phần định phí được phân bổ dựa trên cơ sở mức hoạt động thực tế so với hoạt động chuẩn. 1.2.2.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm Đối tượng tính giá thành sản phẩm là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ mà doanh nghiệp đã sản xuất hoàn thành đòi hỏi phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
  • 21. Luận văn tốt nghiệp 21 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 Việc xác định giá thành cũng phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, quản lý sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, khả năng, yêu cầu quản lý cũng như tính chất của từng loại sản phẩm cụ thể. Đối tượng tính giá thành có thể là : từng sản phẩm, từng loại sản phẩm, sản phẩm hoàn thành cuối cùng của quy trình công nghệ, nửa thành phẩm ở từng giai đoạn và thành phẩm hoàn toàn ở giai đoạn ,công nghệ cuối cùng, từng bộ phận,từng chi tiết sản phẩm và sản phẩm đã lắp ráp hoàn thành. 1.2.2.3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang Sản phẩm dởdang là sản phẩm, công việc còn đang trong quá trình sản xuất, gia công, chế biến trên các giai đoạn của quy trình công nghệ, hoặc đã hoàn thành một vài quy trình chế biến nhưng vẫn còn phải gia công chế biến mới trở thành sản phẩm. Đánh giá sản phẩm dở dang là tính toán xác định phần chi phí sản xuất mà sản phẩm dở dang phải chịu. Thông tin về giá trị sản phẩm dở dang có ý nghĩa quan trọng, nó ảnh hưởng và tác động đến giá trị hàng tồn kho và ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Tùy theo đặc điểm của từng doanh nghiệp mà lựa chọn phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cho phù hợp: theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương, theo định mức chi phí.  Đánh giá SPDD theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp (hoặc chi phí NVL trực tiếp) Phương pháp này chỉ tính cho sản phẩm dở phần chi phí NVL chính trực tiếp (hoặc chi phí NVL trực tiếp) còn các chi phí khác được tính hết cho sản
  • 22. Luận văn tốt nghiệp 22 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 phẩm hoàn thành trong kỳ. Trường hợp doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu chế biến liên tục thì chi phí sản xuất dở dang được xác định theo giá thành nửa thành phẩm của giai đoạn trước chuyển sang. Theo phương pháp bình quân : (1.4) Theo phương pháp nhật trước xuất trước: (1.5) Phương pháp này áp dụng trong doanh nghiệp có chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất, khối lượng sản phẩm dở dang ít và tương đối ổn định giữa các kỳ.  Đánhgiá SPDDtheokhốilượng sản phẩm hoàn thành tương đương Phương pháp này tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ cả chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và các chi phí sản xuất khác, khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ được quy đổi thành khối lượng hoàn thành tương đương theo mức độ Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ Chi phí NVL phát sinh trong kỳ Khối lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ Khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ Khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ = + + x Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ Chi phí NVL phát sinh trong kỳ Khối lượng sản phẩm bắt đầu hoàn thành trong kỳtrong kỳ Khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ Khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ = + x
  • 23. Luận văn tốt nghiệp 23 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 chế biến hoàn thành của sản phẩm. Phương pháp nhập trước xuất trước: Giả thiết sản phẩm sản xuất trước sẽ hoàn thành trước, do đó sản phẩm dở dang cuối kỳ được tính theo chi phí của lần sản xuất cuối kỳ. Phương pháp đòi hỏi phải theo dõi được khối lượng tương đương và đơn giá chi phí của từng lần sản xuất. (1.6) Trong đó : C: Chi phí phát sinh trong kỳ. mđ , mc : Mức độ chếbiếnthành phẩmcủasảnphẩmdở dang đầu kỳ, cuối kỳ. Qdd k , Qbh t , Qdck : khối lượng sản phẩm dở đầu kỳ, bắt đầu hoàn thành trong kỳ, dở cuối kỳ. Phương pháp bình quân gia quyền: chí phí dở dang cuối kỳ được xác định dựa trên khối lượng tương đương của sản phẩm dở dang cuối kỳ và chi phí đơn vị bình quân Phương pháp này áp dụng đối với doanh nghiệp có tỷ trọng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong tổng chi phí sản xuất không lớn, khối lượng sản phẩm dở dang lớn và không ổn định giữa các kỳ, đánh giá được mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang.  Đánh giá SPDD theo chi phí định mức Phương pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp áp dụng hệ thống kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo định mức, hoặc trường DCK = ( Qdck x mc) x C Qdđ k ( 1- mđ) + Qbh t + Qdckx mc Dck = Dđk + C x (Qdck x mc) (1.7) Qht + Qdck x mc
  • 24. Luận văn tốt nghiệp 24 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 hợp doanh nghiệp đã xây dựng hệ thống định mức chi phí sản xuất hợp lý. Kế toán căn cứ vào khối lượng kiểm kê sản phẩm dở dang xác định ở từng công đoạn sản xuất quy đổi theo mức độ hoàn thành của sản phẩm dở và định mức từng khoản mục chi phí ở từng công đoạn tương ứng cho từng đơn vị sản phẩm để tính ra chi phí định mức cho sản phẩm dở dang ở từng công đoạn, sau đó tổng hợp lại cho từng loại sản phẩm. Giá trị SPDD cuối kỳ = CPSX định mức cho một đơn vị sản phẩm x Số lượng SPDD cuối kỳ (1.8) 1.2.2.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm  Phương pháp tính giá thành theo công việc Đối tượng tập hợp chi phí là từng đơn đặt hàng. Đối tượng tính giá thành là từng đơn dặt hàng hoàn thành. Mỗi đơn đặt hàng được mở riêng một phiếu tính giá thành theo công việc để phản ánh chi phí sản xuất của từng đơn đặt hàng. Các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến đơn đặt hàng được tập hợp trực tiếp cho từng đơn đặt hàng. Những chi phí liên quan nhiều đơn đặt hàng được tập hợp theo từng địa điểm phátsinh sauđó phân bổ cho từngđơnđặt hàng theo tiêu chuẩn phân bổ hợp lý. Phương pháp này thường được áp dụng đối với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm đơn chiếc, hoặc sản xuất hàng loạt với khối lượng nhỏ theo đơn đặt hàng. Yêu cầu quản lý đòi hỏi phải biết được chi phí sản xuất và giá thành của từng đơn đặt hàng.  Phương pháp tính giá thành giản đơn Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ sản
  • 25. Luận văn tốt nghiệp 25 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 xuất sản phẩm. Đối tượng tính giá thành là khối lượng sản phẩm hoàn thành của quy trình sản xuất. (1.9) (1.10) Phương pháp này thường áp dụng cho các doanh nghiệp có quy trình công nghệ giản đơn, khép kín, số lượng mặt hàng ít, chu kỳ sản xuất ngắn.  Phương pháp tính giá thành theo hệ số Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ. Đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm hoàn thành. Phương pháp này áp dụng trong trường hợp quy trình sản xuất sử dụng cùng một loại nguyên vật liệu nhưng kết thúc tạo ra nhiều loại sản phẩm khác nhau, còn gọi là quy trình sản xuất liên sản phẩm.  Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ. Đối tượng tính giá thành là từng nhóm sản phẩm hoàn thành. Phương pháp này áp dụng trong trường hợp quy trình sản xuất sử dụng cùng một loại nguyên vật liệu chính nhưng kết thúc quy trình công nghệ tạp ra nhiều nhóm sản phẩm cùng loại khác nhau về kích cỡ, hoặc phẩm cấp. Giá thành đơn vị sản phẩm = Tổng giá thành sản phẩm Khối lượng sản phẩm hoàn thành Tổng giá thành sản phẩm = Giá trị sản phẩm làm dở đầu kỳ + Chi phí sản xuất trong kỳ - Giá trị sản phẩm làm dở cuối kỳ
  • 26. Luận văn tốt nghiệp 26 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 Giá thành thực tế đơn vị SP từng loại = Giá thành kế hoạch đơn vị SP từng loại x Tỷ lệ chi phí (1.11)  Phương pháp tính giá thành trừ chi phí sản xuất sản phẩm phụ Phương pháp này áp dụng trong trường hợp quy trình sản xuất sử dụng cùng một loại nguyên vật liệu chính, kết quả ngoài sản phẩm chính còn thu được sản phẩm phụ. (1.13)  Tính giá thành phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm Đối tượng tập hợp chi phí là từng giai đoạn công nghệ. Đối tượng tính giá thành là các nửa thành phẩm và thành phẩm. Phương pháp này áp dụng thích hợp trong trường hợp xác định đối tượng tính giá thành là nửa thành phẩm và thành phẩm của giai đoạn cuối cùng. Theo phương pháp này, kế toán giá thành phải căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp được theo từng giai đoạn sản xuất trước, kết chuyển sang giai đoạn sau một cách tuần tự để tính tiếp tổng giá thành và giá thành đơn vị nửa thành phẩm của giai đoạn kế tiếp, cứ thế tiếp tục cho đến khi tính được tổng giá thành và giá thành đơn vị của thành phẩm ở giai đoạn công nghệ sản xuất cuối cùng. Phương pháp này được áp dụng với những doanh nghiệp có yêu Tỷ lệ chi phí = Tổng giá thành thực tế của các loại SP x 100 (1.12) Tổng giá thành kế hoạch của các loại SP Tổng giá thành của SP chính = Giá trị SPDD đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ - Giá trị SP phụ thu hồi ước tính - Giá trị SPDD cuối kỳ
  • 27. Luận văn tốt nghiệp 27 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 cầu hạch toán cao, có quy trình công nghệ phức tạp.  Tính giá thành phân bước không tính giá thành nửa thành phẩm( phương pháp kết chuyển chi phí song song) Đối tượng tập hợp chi phí là từng giai đoạn công nghệ. Đối tượng tính giá thành là thành phẩm. Theo phương pháp này, kế toán xác định chi phi sản xuất của từng giai đoạn nằm trong giá thành thành phẩm cuối cùng theo từng khoản mục chi phí, sau đó tổng cộng song song từng khoản mục chi phí sản xuất của từng giai đoạn nằm trong giá thành thành phẩm. Phương pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp chế biến phức tạp, liên tục và đối tượng tính giá thành là sản phẩm hoàn thành ở bước công nghệ cuối cùng. 1.2.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Cuối kỳ kế toán, sau khi đã tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung theo từng đối tượng, kế toán sẽ tiến hành kết chuyển hoặc phân bổ các loại chi phí này để tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất cho từng đối tượng chịu chi phí để tính giá thành sản phẩm. * Đối với phương pháp kế toán kê khai thường xuyên: Để tổng hợp chi phí sản xuất kế toán sử dụng tài khoản 154 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
  • 28. Luận văn tốt nghiệp 28 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 Hình 1.4 Sơ đồ kế toán tổng hợp CPSX theo phương pháp KKTX * Đối với phương pháp kiểm kê định kỳ Để tập hợp chi phí sản xuất kế toán sử dụng tài khoản 631- giá thành sản xuất. Tài khoản 154 chỉ dùng để phản ánh chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ và cuối kỳ. Tập hợp chi phí SXC Kết chuyển chi phí SXC được phân bổ Kết chuyển GTSX sản phẩm gửi bán không qua kho Kết chuyển chi phí SXC không được phân bổ TK 111,112, 331, 133… TK 152, 153 TK 621 TK 154 TK 152, 138… TK 334, 338 Kết chuyển, phân bổ chi phí NVLTT cuối kỳ TK 632 Kết chuyển các khoản làm giảm giá thành Tập hợp chi phí NVLTT TK 622 TK 155 Tập hợp chi phí NCTT TK 627 TK 157 Kết chuyển GTSX thực tế sản phẩm nhập kho TK 152, 214… TK 632 Giá thành thực tế sản phẩm bán ngay không qua kho Kết chuyển, phân bổ chi phí NCTT cuối kỳ
  • 29. Luận văn tốt nghiệp 29 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 Hình 1.5 Sơ đồ kế toán tổng hợp CPSX theo phương pháp KKĐK 1.2.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Hình thức sổ kế toán là một hệ thống các loại sổ khác nhau, có chức năng ghi chép, kết cấu nội dung khác nhau, được liên kết với nhau trong một trình tự hạch toán trên cơ sở của chứng từ gốc. Tùy thuộc vào hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng mà kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm sử dụng các sổ kế toán thích hợp. TK 631 TK 621 TK 154 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp cuối kỳ TK 632 Tập hợp chi phí NCTT TK 627 TK 632 Kết chuyển chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ Kết chuyển chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ Kết chuyển giá thành thực tế sản phẩm sản xuất hoàn thành trong kỳ Các khoản làm giảm giá thành Chi phí NVL trực tiếp phát sinh trong kỳ Kết chuyển chi phí NCTT cuối kỳ Kết chuyển chi phí sản xuất chung được phân bổ TK 138, 811, 111 TK 622 Kết chuyển chi phí sản xuất chung không được phân bổ TK611 TK 334, 338 TK 111, 214 152 Tập hợp chi phí sản xuất chung
  • 30. Luận văn tốt nghiệp 30 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13  Hình thức nhật ký chung Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế toán nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: - Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt - Sổ cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bao gồm các sổ: - Sổ tổng hợp: Sổ cái các TK 621, TK 622, TK 627 - Sổ chi tiết: Sổ tài sản cố định, sổ chi tiết vật liệu, sổ chi phí sản xuất kinh doanh, thẻ tính giá thành sản phẩm dịch vụ  Hình thức Nhật ký- sổ cái Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký - sổ cái: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ nhật ký - sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ nhật ký - sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Hình thức kế toán nhật ký - sổ cái gồm có các loại sổ kế toán sau: - Nhật ký - sổ cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành bao gồm các sổ kế toán sau: - Sổ tổng hợp: sổ nhật ký- sổ cái
  • 31. Luận văn tốt nghiệp 31 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 - Sổ chi tiết: Sổ tài sản cố định, sổ chi tiết vật liệu, sổ chi phí sản xuất kinh doanh, thẻ tính giá thành sản phẩm dịch vụ.  Hình thức chứng từ ghi sổ Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ:Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: - Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau: - Chứng từ ghi sổ - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm bao gồm các sổ sau: - Sổ tổng hợp: Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cáicác TK 621, TK622, TK 627, TK154 - Sổ chi tiết: Sổ tài sản cố định, sổ chi tiết vật liệu, sổ chi phí sản xuất kinh doanh, thẻ tính giá thành sản phẩm dịch vụ.  Hình thức Nhật ký chứng từ - Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ. - Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế.
  • 32. Luận văn tốt nghiệp 32 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 - Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép. - Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính. Hình thức kế toán nhật ký – chứng từ gồm có các loại sổ kế toán sau: nhật ký chứng từ, bảng kê, sổ cái, sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bao gồm các số kế toán sau: - Sổ tổng hợp: Nhật kí chứng từ số 7, bảng kê số 3- Bảng tính giá thành thực tế vật liệu và côngcụ, dụng cụ; bảng kê số 4- Tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng; bảng kê số 6- Bảng kê chi trả trước (TK142), chi phí phải trả (TK335); sổ cáicác TK 621, TK622, TK627, TK154 - Sổ chi tiết: Sổ tài sản cố định, sổ chi tiết vật liệu, sổ chi phí sản xuất kinh doanh, thẻ tính giá thành sản phẩm dịch vụ.  Hình thức kế toán máy Hình thức kế toán trên máy vi tính có đặc trưng cơ bản sau: công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
  • 33. Luận văn tốt nghiệp 33 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 1.2.4. Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin Khi ứng dụng phần mềm kế toán trong tổ chức kế toán CPSX và giá thành sản phẩm, để đáp ứng yêu cầu quản lý CPSX và giá thành sản phẩm kế toán cần: - Xây dựng hệ thống danh mục đối tượng dùng để khai báo các đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành cho các sản phẩm. Việc khai báo danh mục cần đảm bảo tính nhất quán, dễ tìm hiểu theo mã và tên, tạo điều kiện cho việc cập nhật dữ liệu nhanh chóng. - Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản phù hợp với chế độ kế toán và đặc điểm của doanh nghiệp. - Tổ chức tập hợp, kết chuyển hoặc phân bổ CPSX theo đúng trình tự đã xác định. - Tổ chức xác định các báo cáo cần thiết về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm để chương trình tự động xử lý, kế toán chỉ việc xem in và phân tích CPSX và giá thành sản phẩm. Ngoài ra, có thể xây dựng hệ thống sổ, báo cáo có tính tự động và xây dựng các chỉ tiêu phân tíchcơ bản để thuận tiện cho việc bổ sung và phân tích. Việc tập hợp các CPSX hoàn toàn do máy tự tổng hợp dữ liệu từ các phần hành liên quan. Chương trình có thể tập hợp, tính toán phân bổ CPSX trong kỳ theo từng khoản mục chi phí. Do vậy, ngay từ đầu từng khoản mục chi phí phải được mã hóa chi tiết tương ứng với các đối tượng chịu chi phí. Khi nhập liệu, những chi phí nào có thể tập hợp trực tiếp thì bắt buộc phải chỉ ra đối tượng tập hợp chi phí, còn các CPSX không tập hợp trực tiếp và liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí thì cần tiến hành phân bổ.
  • 34. Luận văn tốt nghiệp 34 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUÂT VÀ GIA THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ ĐIỆN HÓA TIẾN VIỆT 2.1. Đặc điểm chung về công ty TNHH cơ khí Điện Hóa Tiến Việt 2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty  Giới thiệu khái quát về công ty - Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH cơ khí Điện Hóa Tiến Việt - Tên giao dịch: TIEN VIET ELECTRO – CHEMICAL & MECHANICAL CO,.LTD. - Địa chỉ: Bãi Thụy – xã Đồng Tháp – Huyện Đan Phượng – thành phố Hà Nội. - Điện thoại: 04.3388 6321 - Fax: 04.3363 6018 - Giám đốc : Ông Bùi Huy Khiêm - Kế toán trưởng : Bà Nguyễn Thị Nga - Tổng số công nhân: 204 công nhân - Vốn điều lệ: 9.980.000.000 đồng - Ngành nghề kinh doanh: sản xuất các sản phẩm cơ khí.  Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH cơ khí Điện Hoá Tiến Việt là một doanh nghiệp tư nhân thành lập vào ngày 12 tháng 5 năm 2004 theo quyết định số 0102037166 do sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp. Trong những thời gian đầu mới thành lập, công ty TNHH cơ khí Điện Hoá Tiến Việt được trang bị hai dây chuyền công nghệ sản xuất của cộng hoà dân chủ Đức sản xuất và 58 công nhân đã được đào tạo nghề tại các trường dạy nghề.
  • 35. Luận văn tốt nghiệp 35 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 Trong giai đoạn bắt đầu sản xuất do các nguyên nhân như trình độ kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc của cán bộ công nhân viên công ty còn thấp, các ngành công nghiệp xây dựng và xây dựng cơ bản chưa phát triển mạnh do đó nhu cầu về sản phẩm cơ khí của nền kinh tế không cao nên công ty TNHH cơ khí Điện Hoá Tiến Việt chỉ sản xuất một vài loại sản phẩm cơ bản và thiết yếu. Từ năm 2008 cho đến nay, công ty TNHH cơ khí Điện Hoá Tiến Việt đã có hệ thống máy móc hiện đại và đội ngũ cán bộ công nhân có kỹ thuật, tay nghề cao. Hệ thống máy móc công nghệ này đã tạo ra được nhiều chủng loại cho sản phẩm cơ khí, đáp ứng kịp thời nhu cầu cho các ngành sản xuất công nghiệp. Trải qua gần 10 năm hoạt động và phát triển, công ty TNHH cơ khí Điện Hoá Tiến Việt đến nay đã là một trong những cơ sở sản xuất hàng cơ khí lớn trong nước luôn làm ăn có lãi và đảm bảo đời sống cho 204 lao động. Sản phẩm của công ty trên thị trường luôn giữ được uy tín bởi sự đảm bảo và ổn định về chất lượng. Nhiều sản phẩm của công ty đã được chứng nhận chất lượng bởi cục đăng kiểm Việt Nam (Viet Nam Register), trung tâm chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn QUACERT, giành huy chương vàng hội chợ hàng Việt Nam chất lượng tiêu chuẩn "Made in Viet Nam" năm 2009. Sau quá trình tìm hiểu thị trường nước ngoài và quảng bá sản phẩm của công ty trên mạng Internet, công ty đã xuất khẩu lô sản phẩm đầu tiên sang thị trường nước ngoài năm 2010 và luôn giữ được uy tín với đối tác nước ngoài. Đặc biệt, vào ngày 14/10/2010 công ty thực hiện sắp xếp, tổ chức lại bộ máy quản lý, bộ máy kế toán như việc cắt giảm lao động dư thừa, hợp lý hơn về cơ cấu tổ chức, thu nhập của người lao động phụ thuộc vào kết quả sản xuất nên đã kích thích động viên họ hăng say tích cực lao động sản xuất để nâng cao năng suất lao động. Từ đó, hiệu quả hoạt động kinh doanh được nâng cao rõ rệt, tăng cường cạnh tranh với các đối thủ cùng ngành, tạo chỗ đứng trong
  • 36. Luận văn tốt nghiệp 36 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 nền kinh tế thị trường. 2.1.2. Đặc điểm về ngành nghề kinh doanh của công ty Hoạt động của công ty TNHH Cơ Khí Điện Hoá Tiến Việt là sản xuất các sản phẩm cơ khí. Công ty là một doanh nghiệp hoạt động gần 10 năm và rất có uy tín trong lĩnh vực sản xuất cơ khí . Công ty chuyên sản xuất các hệ thống khung dây chuyền cung cấp cho thị trường trong và ngoài nước. Trong đó chủ yếu sản xuất các hệ thống khung dây chuyền Z181, A195, C185 đây là các sản phẩm được khách hàng mua về làm TSCĐ để sản xuất dây điện của các loại ô tô (khách hàng thường là các công ty vốn 100% nước ngoài đặt trụ sở sản xuất tại Việt Nam). 2.1.3. Đặc điểm quy trình công nghệ và tổ chức sản xuất của công ty  Tổ chức sản xuất Công ty sản xuất theo quy trình công nghệ khép kín, chu kỳ sản xuất kinh doanh tương đối ngắn. Để phù hợp với qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm, công ty sản xuất theo 3 phân xưởng, mỗi phân xưởng có chức năng, nhiệm vụ khác nhau nhưng có mối quan hệ kết hợp với nhau trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm, các sản phẩm đều phải trả qua các công đoạn của 3 phân xưởng mới hoàn thành nhập kho.
  • 37. Luận văn tốt nghiệp 37 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 Hình 2.1 Sơ đồ bộ máy sản xuất tại công ty ((Nguồn: phòng tổ chức hành chính công ty TNHH cơ khí Điện Hoá Tiến Việt)) Phó giám đốc Phòng kế hoạch sản xuất – vật tư GIÁM ĐỐC Phân xưởng cơ khí 1 Phân xưởng cơ khí 2 Phân xưởng lắp ráp Tổ pha thép Tổ phay bào tiện Tổ đột hàn Tổ khoan cắt Tổ mài sửa Tổ đánh bóng, trang trí Tổ mạ, sơn , nhuộm
  • 38. Luận văn tốt nghiệp 38 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 - Phân xưởng cơ khí 1: chế tạo các bán thành phẩm đầu tiên cho quá trình sản xuất như: khung hệ thống dây chuyền, bệ động cơ, khung silicon, khung để bàn lắp ráp... bằng các phương pháp pha thép, độthàn, tiện, cắt, phay bào. - Phân xưởng cơ khí 2: nhận bán thành phẩm từ phân xưởng cơ khí 1 và các vật tư khác, tiếp tục thực hiện các công đoạn mài sửa, trang trí đánh bóng, thực hiện sơn mạ nhuộm cho các bán thành phẩm. - Phân xưởng lắp ráp: từ bán thành phẩm của các phân xưởng đưa sang tiến hành lắp ráp hoàn chỉnh các sản phẩm của Công ty.  Quy trình công nghệ Mô tả quy trình công nghệ: Bước 1: Chuẩn bị vật liệu gồm: thép hình, thép hộp, thép tấm… Bước 2: Pha thép thành phôi. Bước 3 : Gá lắp chi tiết bằng các phương pháp như: hàn , tiện, khoan, đột phay. Bước 4: Sửa chữa các chi tiết theo đúng bản vẽ như : mài, sửa, đánh bóng,trang trí. Bước 5: Sau khi đã hoàn thành các chi tiết sản phẩm theo đúng khung bản vẽ, đúng kính thước thì đem đi mạ, sơn hoặc nhuộm chi tiết. Bước 6: Sau khi đã thực hiện xong bước 5, lắp ráp các chi tiết lại với nhau thành 1 sản phẩm , đem nhập kho thành phẩm.
  • 39. Luận văn tốt nghiệp 39 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 Hình 2.2 Sơđồ quytrìnhcông nghệ sản xuất hệ thống khung dây chuyền ( Nguồn: Phòngkế hoạch sản xuất- vật tư công ty TNHH cơ khí Điện Hoá Tiến Việt) Thép hình, thép hộp thép tấm… Mạ, sơn, nhuộm Pha thép ( phôi) Hàn, tiện, khoan đột, phay Mài sửa, đánh bóng Trang trí Lắp ráp
  • 40. Luận văn tốt nghiệp 40 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 2.1.4. Đặc điểm về tổ chức quản lý của công ty Hình 2.3 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty (Nguồn: phòng tổ chức hành chính công ty TNHH cơ khí Điện hoá Tiến Việt) Chức năng, nhiệm vụ * Giám đốc: là người đứng đầu bộ máy quản lý của công ty, là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty, đại diện theo pháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao. Giám đốc có nghĩa vụ tổ chức thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của công ty được quy định tại " Điều lệ Công ty TNHH Tiến Việt ". Khi giám đốc GIÁM ĐỐC Phó giám đốc Phòng tổ chức Hành chính Phòng kế toán Phòng kinh doanh Phòng kế hoạch sản xuất- vật tư Phân xưởng cơ khí 1 Phân xưởng cơ khí 2 Phân xưởng lắp ráp hoàn thiện
  • 41. Luận văn tốt nghiệp 41 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 đi vắng, uỷ quyền cho phó giám đốc điều hành công ty. * Phó giám đốc: Phó giám đốc công ty là người được giám đốc uỷ quyền chỉ đạo và điều hành công việc sản xuất, là đại diện của lãnh đạo về chất lượng sản phẩm. Khi giám đốc vắng mặt, phó giám đốc điều hành mọi công việc của công ty. * Phòng kế hoạch sản xuất - vật tư: - Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng tháng, quý, năm và các biện pháp thực hiện. Lập phương án giá thành sản phẩm. Lập kế hoạch sản xuất cho các phân xưởng. Theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch, báo cáo kịp thời cho giám đốc để điều hành nhằm hoàn thành tốt kế hoạch. Phát hiện những khó khăn, đề xuất biện pháp khắc phục. - Cung cấp vật tư cho sản xuất kinh doanh: Mua sắm các loại nguyên, nhiên vật liệu, phụ tùng, thiết bị, vật liệu xây dựng phục vụ kịp thời cho sản xuất bảo đảm đúng chất lượng, đúng tiến độ, tổ chức vận chuyển hàng về Công ty đảm bảo đúng thời gian. Cấp phát vật tư, phụ tùng cho các đơn vị. * Phòng tổ chức - hành chính: - Tổ chức các buổi hội họp, giao lưu, tiếp nhận các giao dịch, lưu trữ văn bản, tài liệu, chăm lo đời sống, tổ chức ăn ca cho cán bộ công nhân viên. - Theo dõi quản lý nhân sự của công ty, lên kế hoạch bố trí, điều động lao động sao cho phù hợp với công việc, trình độ lao động chuyên môn. Theo dõi lập định mức cho từng công việc, thực hiện chế độ lao động, tiền lương, đào tạo, nâng bậc hằng năm. - Kiểm tra tài sản ở các bộ phận, phòng ban. * Phòng kinh doanh - Giới thiệu, chào bán các sản phẩm của công ty trên thị trường trong
  • 42. Luận văn tốt nghiệp 42 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 và ngoài nước. - Khảo sát các thông tin về thị trường phục vụ cho công tác tiêu thụ, cho kế hoạch sản xuất, nghiên cứu và phát triển để kịp thời thông báo cho các bộ phận có liên quan và báo cáo lãnh đạo công ty. - Gửi đơn hàng cho phòng kế hoạch vật tư * Phòng kế toán - Đề xuất tổ chức hệ thống bộ máy kế toán phù hợp loại hình sản xuất kinh doanh, quy trình sản xuất của công ty. - Theo dõi, rà soát công nợ của công ty với bên ngoài và giữa bên ngoài với công ty. Trích nộp đầy đủ các loại thuế theo quy định của pháp luật và theo tiến độ của sản xuất kinh doanh. - Thu thập, xử lý và lưu giữ các loại chứng từ kế toán, hạch toán kế toán và ghi chép sổ kế toán, lập báo cáo tài chính theo qui định của Nhà nước. - Giúp giám đốc tổ chức phân tích tính hình kinh doanh của Công ty theo định kỳ quý, năm. - Quản lý việc thu chi hàng ngày bảo đảm mọi hoạt động của Công ty được tốt, liên tục, đúng chế độ. Các phòng ban đều có 1 trưởng phòng, 1 phó phòng và các nhân viên. Ở các phân xưởng đền có 1 quản đốc, 1 phó quản đốc và các công nhân lao động. 2.1.5. Đặc điểm chung về tổ chức công tác kế toán của công ty 2.1.5.1. Đặc điểm về tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH Cơ Khí Điện Hoá Tiến Việt là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập, có tài khoản riêng, có con dấu riêng và có quyền quyết định về mọi hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Công tác kế toán được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung, công ty
  • 43. Luận văn tốt nghiệp 43 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 chỉ tổ chức một phòng kế toán duy nhất, tuân theo một hình thức sổ nhằm đảm bảo tính thống nhất trong các giai đoạn hạch toán và tính thống nhất của các thông tin kế toán. Hình 2.4 Sơ đồ bộ máy kế toán công ty (Nguồn: phòng tổ chức hành chính công ty TNHH cơ khí Điện hoá Tiến Việt) Nhiệm vụ, chức năng từng bộ phận kế toán * Kế toán trưởng: Kế toán trưởng là người có quyền lực cao nhất trong bộ máy kế toán, có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán tài chính và bộ máy kế toán công tác phù hợp với tổ chức sản xuất kinh doanh của đơn vị. Kế toán trưởng phụ trách chung và phải chịu trách nhiệm trước công ty, các cơ quan cấp trên và pháp luật về công việc thuộc trách nhiệm và quyền hạn của mình; lập kế hoạch tài chính với Nhà nước, là người trực tiếp báo cáo các thông tin kinh tế, tài KẾ TOÁN TRƯỞNG Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán Kế toán vật tư Kế toán tiền lương, TSCĐ Kế toán giá thành Kế toán thành phẩm, tiêu thụ
  • 44. Luận văn tốt nghiệp 44 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 chính với giám đốc và các cơ quan có thẩm quyền khi họ yêu cầu, tổ chức chỉ đạo, thực hiện toàn bộ hệ thống kế toán tại công ty. * Kế toán giá thành Định kỳ tham gia kiểm kê số lượng sản phẩm, sản phẩm dở dang, vật tư chủ yếu chưa dùng hết tại phân xưởng; lập các nhật ký chứng từ, và bảng kê có liên quan, tập hợp mọi chi phí phát sinh trong kỳ báo cáo, cuối kỳ báo cáo tính giá thành sản phẩm. * Kế toán tiền lương, TSCĐ: - Có nhiệm vụ thanh toán tiền lương, BHXH và các khoản phụ cấp... Lập bảng phân bổ tiền lương, hàng tháng tập hợp chứng từ BHXH, bảng thanh toán BHXH nộp phòng BHXH huyện Đan Phượng - xin duyệt chi, lĩnh tiền BHXH và bệnh nghề nghiệp từ BHXH huyện Đan Phượng về cho cán bộ công nhân viên có liên quan. Trích nộp kinh phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho cơ quan chức năng. - Lập kế hoạch trích khấu hao cơ bản TSCĐ hàng quý, năm. Theo dõi mọi sự biến động về số lượng, chất lượng và địa điểm sử dụng của TSCĐ trong công ty. Tham gia kiểm kê định kỳ TSCĐ theo chế độ quy định, đánh giá lại TSCĐ theo yêu cầu của Nhà nước hoặc theo yêu cầu quản lý của công ty, nghiệm thu các TSCĐ mua sắm mới, cải tạo nâng cấp và sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành. * Kế toán vật tư Theo dõi phản ánh kịp thời mọi phát sinh làm thay đổi số lượng, chất lượng vật tư trong kỳ, tham gia kiểm kê định kỳ hoặc đột xuất vật tư tồn kho, lập biên bản kiểm kê theo quy định. Đề xuất biện pháp xử lý vật tư hỏng, thiếu sau kiểm kê, định kỳ lập các báo cáo có liên quan. * Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán: - Quản lý ghi sổ các khoản thu chi, là người lập phiếu thu, phiếu chi,
  • 45. Luận văn tốt nghiệp 45 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 UNT,UNC ,theo dõi sự biến động của tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, định kỳ tiến hành kiểm kê . - Theo dõi các khoản thanh toán với người bán, đảm bảo tiến độ thanh toán với người bán. - Theo dõi chi tạm ứng và thanh toán các khoản phải thanh toán nội bộ theo đúng quy chế, quy định của công ty đề ra * Kế toán tiêu thụ, thành phẩm: Có nhiệm vụ hạch toán đầy đủ chính xác tình hình nhập xuất tồn kho thành phẩm, thanh toán với người mua, với các ngân sách nhà nước về các khoản phải nộp, hạch toán đầy đủ chính xác giá thành thức tế của thành phẩm tiêu thụ và những chi phí phát sinh khi tiêu thụ sản phẩm. trên cơ sở đó xác định chính xác kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời đánh giá quá trình kế hoạch tiêu thụ và kế hoạch lợi nhuận của công ty. 2.1.5.2. Đặc điểm về hình thức kế toán và phần mềm kế toán của công ty * Hình thức kế toán công ty đang áp dụng: Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức kế toán nhật ký - chứng từ. Sự lựa chọn hình thức này là phù hợp với quy mô sản xuất lớn của công ty, với trình độ chuyên môn cao của các nhân viên kế toán. Theo hình thức này, việc ghi sổ được kết hợp chặt chẽ giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết nên đảm bảo các mặt của quá trình hạch toán được tiến hành song song, việc kiểm tra số liệu được tiến hành thường xuyên, công việc đồng đều ở tất cả các khâu và trong tất cả các phần kế toán - đảm bảo số liệu chính xác, kịp thời phục vụ yêu cầucungcấp thôngtin củacác cấpquảnlý. Toàn bộ công việc kế toán được chia làm ba giai đoạn chính: Lập và luân chuyển chứng từ, ghi chép vào tài khoản và các sổ kế toán, lập các báo cáo kế toán. *Tình hình sử dụng máy tính trong kế toán tại công ty
  • 46. Luận văn tốt nghiệp 46 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 Theo đà phát triển của công nghệ thông tin, công ty cũng đã đưa máy vi tính vào sử dụng. Tất cả nhân viên kế toán đều được trang bị một máy vi tính riêng. Tuy nhiên, công ty không sử dụng phần mềm kế toán để phục vụ công tác hạch toán kế toán mà máy vi tính chỉ được sử dụng phục vụ cho việc soạn thảo văn bản, ứng dụng có tính chất riêng lẻ như: quản lý vật tư, quản lý lao động, tiền lương, kê khai thuế… với các phần mềm ứng dụng thông thường như Word, Excel, phần mềm hỗ trợ kê khai thuế. Do đó, công việc kế toán tại công ty chủ yếu vẫn là thực hiện thủ công. *Trình tự ghi sổ như sau: - Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc các chứng từ gốc cùng loại để ghi vào các Nhật ký chứng từ và các bảng kê. - Các chứng từ cần hạch toán chi tiết mà chưa thể phản ánh trong các Nhật ký chứng từ và bảng kê thì đồng thời ghi vào các sổ (thẻ) kế toán chi tiết. - Cuối tháng, căn cứ vào số liệu chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứngtừ gốc cùngloại tập hợp vào bảng phân bổ, rồi từ bảng phân bổ, bảng kê ghi vào Nhật ký chứng từ, sau đó từ các Nhật ký chứng từ ghi vào các Sổ Cái. - Kế toáncăncứvào các sổ (thẻ)kếtoán lập các bảng tổng hợp chi tiết. - Cuối tháng thực hiện kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các Nhật ký chứng từ với nhau, giữa Nhật ký chứng từ với bảng kê, giữa Sổ Cái với bảng tổng hợp chi tiết. - Căn cứ vào các số liệu đã được kiểm tra, khớp đúng để lập báo cáo tài chính.
  • 47. Luận văn tốt nghiệp 47 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 Ghichú: : Ghi hàng ngày :Ghi ngày cuối kỳ :Đối chiếu, kiểm tra Hình 2.4 Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chứng từ 2.1.5.3. Các chính sách và phương pháp kế toán cơ bản của công ty - Chế độ kế toán mà công ty đang áp dụng đó là chế độ kế toán công ty theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC. - Niên độ kế toán áp dụng: Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 Bảng kê Bảng phân bổ Nhật ký chứng từ Chứng tư gốc Sổ cái Báo cáo tài chính Sổ tổng hợp chi tiết Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng cân đối số phát sinh
  • 48. Luận văn tốt nghiệp 48 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 - Kỳ kế toán: theo quý tính từ ngày mồng 1 của tháng đầu quý đến ngày cuối cùng của tháng cuối quý. - Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam nếu có nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ thì quy đổi ra đồng Việt Nam để ghi sổ. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho : Ghi nhận theo trị giá gốc - Phương pháp xác định giá vốn vật tư xuất kho: Bình quân gia quyền ( sau mỗi lần nhập) - Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ - Phương pháp hạch toán chi tiết: Phương pháp ghi thẻ song song - Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: Theo quy định hiện hành và tính khấu hao theo quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 Công ty áp dụng khấu khao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng. 2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty TNHH cơ khí Điện Hóa Tiến Việt 2.2.1. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất tại công ty 2.2.1.1. Thực trạng phân loại chi phí sản xuất tại công ty Để thuận tiện cho côngtác hạchtoánCPSXcôngty tiến hành phân loại chi phí theo mục đích công dụng của chi phí. Bao gồm các khoản mục như sau: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Chi phí nhân công trực tiếp - Chi phí sản xuất chung Đây là cách phân loại có nhiều ưu điểm và thích hợp với một doanh Mức khấu hao TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ (2.1) Thời gian sử dụng
  • 49. Luận văn tốt nghiệp 49 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 nghiệp sản xuất. Việc phân loại theo tiêu thức này có tác dụng cung cấp số liệu cho công tác tính giá thành làm căn cứ xác định ảnh hưởng của từng khoản mục chi phí đến giá thành sản phẩm, từ đó có biện pháp quản lý, tiết kiệm chi phí sản xuất làm hạ giá thành sản phẩm. Ngoài ra, công ty còn phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí. Theo cách phân loại này chi phí sản xuất của công ty bao gồm các yếu tố sau: Chi phí nguyên vật liệu, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí về tiền lương, chi phí khoản trích theo lương, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí khác bằng tiền. Việc theo dõi các yếu tố chi phí này được phản ánh trên NKCT số 7 phần II- Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố. Phần này có tác dụng lập báo cáo chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố trong thuyết minh báo cáo tài chính đồng thời cung cấp cho phòng kế hoạch sản xuất-vật tư làm tài liệu tham khảo lập dự toán chi phí sản xuất và kế hoạch cung cấp vật tư. 2.2.1.2. Thực trạng đối tượng kế toán chi phí sản xuất tại công ty Công ty TNHH cơ khí Điện Hoá Tiến Việt bao gồm ba phân xưởng: phân xưởng cơ khí 1, phân xưởng cơ khí 2 và phân xưởng lắp ráp hoàn thiện. Mỗi sản phẩm sản xuất đều phải trải qua các công đoạn của cả 3 phân xưởng. Và cùng một loại nguyên vật liệu xuất cho sản xuất, cùng một lượng lao động nhưng tạo ra nhiều sản phẩm với quy cách phẩm chất khác nhau.Vì thế để thuận tiện cho công tác quản lý, tập hợp chi phí sản xuất thì công lựa chọn đối tượng kế toán chi phí sản xuất của công ty chính là toàn bộ quy trình công nghệ. Việc tập hợp chi phí sản xuất được tiến hành vào cuối mỗi quý. 2.2.1.3. Thực trạng phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại công ty Hiện nay tại công ty TNHH cơ khí Điện Hoá Tiến Việt chi phí sản xuất được tập hợp theo phương pháp tập hợp trực tiếp. Các chi phí liên quan tới sản phẩm như: chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC (chi phí khấu hao
  • 50. Luận văn tốt nghiệp 50 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 máy móc thiết bị, chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí bằng tiền khác.…) được quy nạp trực tiếp vào đối tượng kế toán tập hợp chi phí. 2.2.1.3. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty  Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp * Nội dung : Nguyên vật liệu trực tiếp ở công ty bao gồm các nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ: - Nguyên vật liệu chính gồm thép hình , thép tấm, thép hộp , thép ống , hộp vuông các loại… - Nguyên vật liệu phụ gồm khí Agôn, que hàn , Bulông, ecu các loại,vòng bi, bánh xe các loại... Nguyên vật liệu trực tiếp đóng vai trò vô cùng quan trọng trong số những yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất. Ở công ty TNHH Cơ Khí Điện Hoá Tiến Việt, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất của công ty (80 - 85%) . Vì vậy, trong quá trình hạch toán chi phí sản xuất, khoản mục này cần được quản lý chặt chẽ. Hàng quý, căn cứ vào kế hoạch sản xuất ở các phân xưởng, nhu cầu thực tế và định mức tiêu hao nguyên vật liệu, phòng kế hoạch vật tư sẽ lập kế hoạch sản xuất sản phẩm và kế hoạch mua vật tư. Mỗi loại sản phẩm đều có bảng dự toán chi phí và đưa xuống cá phân xưởng, quản đốc phân xưởng sẽ thực hiện phân phối nguyên vật liệu đến từng đốitượng lao động theo định mức kỹ thuật đã lập sẵn. Khi hết vật tư thì phân xưởng lập phiếu đề nghị xin lĩnh vật tư và đưa lên phòng kế hoạch vật tư duyệt. Kế toán tính trị giá nguyên vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền theo công thức sau:
  • 51. Luận văn tốt nghiệp 51 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 Giá trị nguyên vật liệu xuất dùng = Số lượng NVL xuất kho x Giá đơn vị bình quân NVL xuất kho (2.2) Trong đó : Giá đơn vị bình quân NVL xuất kho = Giá thực tế vật liệu tồn kho sau mỗi lần nhập (2.3) Số lượng NVL tồn thực tế sau mỗi lần nhập Ví dụ: Ngày 5/11/ 2012, tại công ty TNHH cơ khí Điện Hoá Tiến Việt phát sinh nghiệp vụ: Xuất kho 29.560 kg hộp vuông 20x30x1.5ly và 18.560kg Thép I dày 1 ly cho phân xưởng cơ khí 1 sản xuất theo PXK số196 (bảng 2.2). Căn cứ vào PXK kế toán vật tư vào sổ chi tiết NVL – CCDC của hộp vuông 20x30x1.5ly (bảng 2.1) và Thép 1 dày 1 ly. Tại bảng 2.1, kế toán nhập số lượng xuất kho theo phiếu xuất kho số 196 và chương trình excel sẽ tự động tính đơn giá và trị giá xuất kho theo công thức đã lập sẵn. Đơngiá xuất kho hộp vuông 20x30x1.5ly cho sảnxuất ngày 5/11/ 2012 là: 1.131.490.300 = 26.011 43.500 Trị giá hộp vuông 20x30x1.5ly xuất kho dùng cho sản xuất ngày 5/12/2012 là: 26.011 x 29.560 = 768.885.160 đồng Kế toán căn cứ vào số liệu trên sổ chi tiết để ghi vào cộtđơn giá và thành tiền của hộp vuông 20x30x1.5 ly trên PXK 196. Đối với Thép I dày 1 ly cũng thực hiện tương tự.
  • 52. Luận văn tốt nghiệp 52 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 Bảng 2.1 Trích sổ chi tiết NVL – CCDC CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ ĐIỆN HÓA TIẾN VIỆT Đồng Tháp - Đan Phượng - Hà Nội SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU –CCDC (trích) Quý IV/2012 TK1521 Tên kho: V1521- kho NVL chính Tên quy cách NVL, CCDC : Hộp vuông 20x30x1.5ly ĐVT: đồng CHỨNG TỪ Nhập Xuất TồnDIỄN GIÁI TK Đơn giá Ghi chú Số hiệu Ngày tháng đối ứng Số lượng Số tiền Số lượng Số tiền Số lượng Số tiền Số dư đầu kỳ 25.911 16.200 419.758.200 PN2 00 2/10/12 Mua NVL chưa thanh toán 331 25.900 27.600 714.840.000 43.800 1.134.598.200 PX176 2/10/12 Xuất NVL cho PXcơ khí 621 25.904 23.900 619.105.600 19.900 515.492.600 PN 206 5/10/12 Mua NVL chưa thanh toán 331 25.600 20.900 535.040.000 40.800 1.050.532.600 PX180 8/10/12 Xuất NVL cho PXcơ khí 621 25.748 15.200 391.369.600 25.600 659.163.000 PN 219 22/10/12 Mua NVL chưa thanh toán 331 26.387 17.900 472.327.300 43.500 1.131.490.300 PX196 5/11/12 Xuất NVL cho PXcơ khí 621 26.011 29.560 768.885.160 13.940 362.605.140 ….. ….. ….. …. …. ….. ….. ….. …. ….. ….. Cộng quý IV 160.600 4.158.479.700 118.960 3.084.418.060 57.840 1.493.819.840 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Nguồn : phòng kế toán công ty TNHH cơ khí Điện hoá Tiến Việt)
  • 53. Luận văn tốt nghiệp 53 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp công ty sử dụng các chứng từ: phiếu xuất kho, bảng phân bổ NVL - CCDC. *Quy trình luân chuyển chứng từ: căn cứ vào định mức vật tư đã lập, phòng kế hoạch vật tư viết phiếu xuất kho làm 3 liên: - 1 liên thủ kho giữ làm căn cứ ghi vào thẻ kho về số lượng và chuyển cho phòng kế toán. - 1 liên giao cho quản đốc phân xưởng để theo dõi đối chiếu số lượng, chủng loại nguyên vật liệu đưa vào sản xuất. - 1 lưu tại phòng kế hoạch sản xuất -vật tư. Trên mỗi phiếu xuất kho nguyên vật liệu đều ghi rõ tên phân xưởng, bộ phận sử dụng nguyên vật liệu, lý do xuất kho và thời gian xuất kho nguyên vật liệu và chỉ phản ánh số lượng từng loại vật tư theo định mức, phần cột đơn giá và cộtthành tiền là do kế toán tính toán viết sau. Thủ kho căn cứ vào số lượng nguyên vật liệu trên phiếu xuất kho để xuất cho các phân xưởng theo đúng số lượng, chủng loại và quy cách theo yêu cầu. Hàng ngày thủ kho sử dụng thẻ kho để phản ánh, ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu ở từng kho về số lượng, chủng loại. Mỗi chứng từ ghi 1 dòng vào thẻ kho. Định kỳ, khoảng 5 ngày thủ kho sẽ gửi các phiếu xuất kho, nhập kho nguyên vật liệu lên cho phòng kế toán để kế toán tiến hành tập hợp, phân loại các phiếu xuất, nhập theo dõi nguyên vật liệu cả về số lượng và chất lượng. Cuối kỳ hai bộ phận đối chiếu với nhau về mặt số lượng. * Tài khoản sử dụng: Tại công ty TNHH cơ khí Điện Hoá Tiến Việt, để theo dõi các khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng tài khoản 621 – chi phí nguyên
  • 54. Luận văn tốt nghiệp 54 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 vật liệu trực tiếp. Ngoài ra còn có tài khoản liên quan : TK 152- Nguyên vật liệu Do đặc điểm của nguyên vật liệu sản xuất sản phẩm là phức tạp và đa dạng nên TK 152 – Nguyên vật liệu được theo dõi chi tiết thành các tài khoản cấp 2: TK1521 – Nguyên vật liệu chính TK 1522 – Nguyên vật liệu phụ TK 1523 – Nhiên liệu Tk 1524 – Phụ tùng thay thế Cuối kỳ, kế toán tiến hành kết chuyển chi phí NVLTT sang TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và TK 621 không có số dư. *Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu: Hình 2.6 Sơ đồ các nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến CP NVLTT tại công ty . Nguyên vật liệu phụ xuất dùng cho sản xuất TK 1522 TK 1521 TK 621 TK154 NVL chính xuất dùng cho sản xuất Cuối kỳ tính, phân bổ và kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
  • 55. Luận văn tốt nghiệp 55 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 Bảng 2.2 Phiếu xuất kho cho phân xưởng cơ khí 1 CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ ĐIỆN HÓA TIẾN VIỆT Mẫu số 02- VT Đồng Tháp – Đan Phượng – Hà Nội Theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC MST: 0500448946 ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC PHIẾU XUẤT KHO Ngày 05/11/2012 Số : 196 Nợ TK: 621 Có TK: 152 Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Thanh Bình Bộ phận: Phân xưởng cơ khí 1 Lý do xuất kho: Tạm ứng kế hoạch 11/2012 Xuất tại kho:V1521 Đơn vị : Đồng Stt Tên vật tư Mã số Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 ốThép I dày 1 ly kg 18.560 18.560 20.533 381.092.480 2 Hộp vuông 20x30 x 1.5 ly kg 29.560 29.560 26.211 771.841.160 Cộng 1.152.933.640 Tổng số tiền (viết bằng chữ) : Một tỷ một trăm năm mươi hai triệu chín trăm ba mươi ba ngàn sáu trăm bốn mươi đồng./. Ngày 05 tháng 11 năm 2012 Người lập phiếu Thủ kho Người nhận hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) ( ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
  • 56. Luận văn tốt nghiệp 56 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 Bảng 2.3 Phiếu xuất kho cho phân xưởng cơ khí 2 CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ ĐIỆN HÓA TIẾN VIỆT Mẫu số 02- VT Đồng Tháp – Đan Phượng – Hà Nội Theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC MST: 0500448946 ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC PHIẾU XUẤT KHO Ngày 2/12/2012 Số : 214 Nợ TK: 621 Có TK: 152 Họ và tên người nhận hàng: Tạ Văn Quý Bộ phận: Phân xưởng cơ khí 2 Lý do xuất kho: Kế hoạch tháng 12 năm 2012 Xuất tại kho: V1521 Đơn vị : Đồng ST T Tênvật tư Mã số Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 ống thép đen L=6m 30x30 x1.1mm kg 26.350 26.350 26.150 689.052.500 2 ống thép đen L=6m 88.3 x 3.8 mm kg 18.020 18.020 26.016 468.808.320 Cộng 1.057.860.820 Tổng số tiền( viết bằng chữ) : Một tỷ không trăm năm mươi bảy triệu tám trăm sáu mươi ngàn tám trăm hai mươi đồng./. Ngày 02 tháng 12 năm 2012 Người lập phiếu Thủ kho Người nhận hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) ( ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Nguồn : phòng kế toán công ty TNHH cơ khí Điện hoá Tiến Việt)
  • 57. Luận văn tốt nghiệp 57 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 *Trình tự hạch toán Mỗi lần xuất nguyên vật liệu, căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán vật tư vào sổ chi tiết NVL – CCDC và bảng kê phiếu xuất nguyên vật liệu trực tiếp (bảng 2.4). Cuối quý kế toán làm phép cộng tổng và in ra bảng tổng hợp NVL - CCDC xuất kho toàn công ty (bảng 2.5) và lập bảng phân bổ NVL - CCDC từng quý (bảng 2.6). Căn cứ vào số liệu dòng TK 621 và các cột TK 1521, 1522 trên bảng phân bổ NVL- CCDC, kế toán vào nhật ký chứng từ số 7 - Phần I: tập hợp chi phí sản xuất toàn công ty và Phần II: chi phí sản xuất, kinh doanh theo yếu tố (bảng 2.21) và vào sổ cái TK 621 (bảng 2.7 ). Sau đó kế toán chuyển số liệu cho phòng kế hoạch vật tư để tiến hành so sánh đối chiếu với số lượng nguyên vật liệu đã xuất và theo kế hoạch đã được duyệt của công ty, từ đó tiến hành đề ra kế hoạch nhập NVL cho quý sau.
  • 58. Luận văn tốt nghiệp 58 Học viện Tài chính SV: Tạ Thị Mai Hương GVHD: TS Trần Thị Ngọc Hân Lớp: CQ47/21.13 Bảng 2.4 Trích bảng kê phiếu xuất NVL TT CÔNGTY TNHH CƠ KHÍ ĐIỆN HÓA TIẾN VIỆT Đồng Tháp – Đan Phượng – Hà Nội BẢNG KÊ PHIẾU XUẤT NVLTT Từ ngày 1/10/12 đến ngày 31/12/12 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi nợ TK 621 Số hiệu Ngày tháng Tổng NVLC VLP 168 1/10 Xuất bánh xe phi 100 1522 31,800.000 31.800.000 168 1/10 Xuất Bulong M6x20 1522 24.840.000 24.840.000 168 1/10 Xuất Ecu M12 1522 10.516.500 10.516.500 168 1/10 Xuất Que hàn 2.5 ly 1522 40.645.878 40.645.878 168 1/10 Xuất que hàn 3.2 ly 1522 25.481.716 25.481.716 170 2/10 Xuất thép I dày 1 ly 1521 322.098.560 322.098.560 170 2/10 Xuất hộp vuông 20x30x1.5 ly 1521 619.105.600 619.105.600 170 2/10 Xuất hộp vuông 30x40x1.5ly 1521 222.851.040 222.851.040 173 4/10 Xuất vòng bi 6207 1522 27.066.010 27.066.010 174 4/10 Xuất thép tấm CT3 dày 3 1521 244.276.284 244.276.284 …. …. …. …. ……. …. ….. 196 5/11 Xuất thép hộp 25x25x22 ly 1521 22.102.500 22.102.500 196 5/11 Xuất thép I dày 1 ly 1521 380.887.150 380.887.150 196 5/11 Xuất hộp vuông 20x30x1.5 ly 1521 774.794.160 774.794.160 197 6/11 Xuất vòng bi 6207 1522 39.276.000 39.276.000 197 6/11 Xuất vòng bi 6003 1522 28.051.700 28.051.700 197 6/11 Xuất que hàn 2.5ly 1522 2.872.800 2.872.800 197 6/11 Xuất que hàn 3.2ly 1522 5.462.600 5.462.600 …… …. …. ….. …….. …………. ………. Cộng phát sinh quý 17.201.308.752 16.246.064.550 955.244.202 Ngày31 tháng 12 năm 2012 Kế toán trưởng Người lập biểu (kí, họ tên) (kí, họ tên) (Nguồn : phòng kế toán công ty TNHH cơ khí Điện hoá Tiến Việt)