TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
hybrid.ppt
1. Sinh viên thực hiện:
TẠ NGỌC THIÊN BÌNH
HUỲNH KIM TRẠNG
PHẠM NGUYÊN SƠN
Giáo viên hướng dẫn: TS. DƯƠNG VIỆT DŨNG
Giáo viên duyệt : PGS. TS. TRẦN THANH HẢI TÙNG
Đà Nẵng, 2010
2. Analysis of error code
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG VIỆT NAM
TÌNH HÌNH NHIÊN LIỆU THAY THẾ
XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA Ô TÔ
3. NỘI DUNG BÁO CÁO
Cơ sở khoa học và ứng dụng của năng lượng mặt trời
Thiết kế tổng thể xe năng lượng xanh SC4
Hệ thống điện và điều khiển
Thiết kế khung gầm và kết quả kiểm nghiệm
Hệ thống truyền lực khi sử dụng động cơ nhiệt
Mẫu xe thiết kế và thử nghiệm mô hình thực tế
Kết luận và hướng phát triển
4. CƠ SỞ KH VÀ ỨNG DỤNG NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
Sơ đồ nguyên lí chung của hệ thống pin năng lượng mặt trời
5. ỨNG DỤNG NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI TRONG ĐỜI SỐNG
ĐUN NÓNG MÁY NƯỚC NÓNG CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG
THIẾT BỊ HI-TECH
NHÀ MÁY ĐIỆN
ĐIỆN SINH HOẠT GIA ĐÌNH
6. ỨNG DỤNG NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI TRÊN Ô TÔ
Đại Học National Kaohsiung, 2007
Vmax =70 km/h, Thời gian: 3 giờ
Giá thành sản xuất: 24617 USD
Thiết kế của Solarlab's Solar Rickshaw
Vmax = 30 km/h, trợ lực bàn đạp
75% năng lượng nhận từ pin NLMT
VENTURI ECLECTIC (Sacha Lakic)
Vmax= 50 km/h, s=15 km/ngày
Giá thành 24000 EURO
Zenn car của đại học Florida
s=24 km, sử dụng sạc 48 V
Chạy 100% năng lượng mặt trời
Thiết kế của sinh viên ĐH Cần Thơ
Công suất: 500W, Vmax = 25 km/h
Các khu du lịch sinh thái
Thiết kế của sinh viên ĐH SPKT HCM
Công suất: 150W, Vmax = 30 km/h
Các khu du lịch sinh thái
7. CƠ SỞ KH VÀ ỨNG DỤNG NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
TỔNG BỨC XẠ MẶT TRỜI CÁC THÁNG TRONG NĂM TỔNG BỨC XẠ MẶT TRỜI TRUNG BÌNH NGÀY CÁC
THÁNG TRONG NĂM TẠI ĐÀ NẴNG MJ/m2. ngày
THÀNH PHẦN TỔNG XẠ VÀ NHIỄU XẠ 1 NGÀY
CƯỜNG ĐỘ BỨC XẠ TRUNG BÌNH CÁC KHU VỰC
8. THIẾT KẾ TỔNG THỂ XE NĂNG LƯỢNG XANH SC4
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
- Xe du lịch 2 chỗ ngồi
- Tải trọng bản thân: 300 kg
- Tải trọng toàn bộ: 450 kg
- Vận tốc cực đại: Vmax = 30km/h
- Vận tốc nhỏ nhất: Vmin = 5km/h
- Kích thước: LxWxH : 2300 x 1120 x 1400
- Công thức bánh xe: 4x2
- Bán kính thiết kế của lốp xe: 200 mm
- Xe sử dụng 2 động cơ điện 800W ở cầu
trước và động cơ nhiệt (LPG) 2800/7000
[W/v/ph] ở cầu sau
- Ắc qui sử dụng: 4x12V/100Ah
860
1210
1500
9. HỆ THỐNG ĐIỆN VÀ ĐIỀU KHIỂN
Sơ đồ nguyên lí hoạt động tổng thể của hệ thống điện
1-bộ điều kế; 2- pin Mặt trời; 3-thùng xăng; 4-thùng nhiên liệu LPG; 5-cầu chủ động; 6-hộp số;
7-động cơ LPG; 8- bàn đạp phanh; 9-bàn đạp ga; 10-bảng điều khiển; 11-bộ đổi điện 48V-
12V; 12-bộ điều khiển động cơ; 13-động cơ điện; 14-ắc quy
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
10. TÍNH CHỌN ĐỘNG CƠ ĐIỆN
Thông số kỹ thuật một số loại động cơ có trên thị trường
Công suất [W] 350 500 600 800 1200
Tốc độ [v/ph] 500÷550 500÷550 500÷550 500÷550 500÷550
Điện áp sử dụng [V] DC48 DC48 DC48 DC48 DC72
Dòng định mức [A] 10.5 12.5 15 18 22
Mômem xoắn toàn tải [Nm] 11 12.5 15 17 23
Hiệu suất % ≥80 ≥80 ≥80 ≥80 ≥80
Dựa vào sơ đồ ta có phương trình cân bằng lực kéo:
Pk = Pf ± Pi + Pω ± Pj
Ta tính được :
Pfi = Pf + Pi = 507,3(N)
Pfω = Pf+Pω= 107,48(N)
Công suất cản của xe:
Neω = Pfω. V/0.8 =
= 107,48. 8,33/0.8=895,3(W)
Ne max = (1,1-1,25). Ne ct
= 1231,04- 1398,9 [W]
Ta chọn hai động cơ điện
công suất tổng NeΣ=1600W
Sơ đồ lực tác dụng lên xe lúc xe lên dốc (độ dốc 10%)
11. CHỌN PIN NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
Pin mặt trời
Pin mặt trời
Vị trí lắp đặt pin năng lượng mặt trời
Diện tích lắp pin năng lượng Mặt Trời gồm hai phần, phần 1: 0,31 m2, phần 2: 0,776 m2
Tổng diện tích đặt pin Mặt Trời trên xe là 1,086 m2
Thông số kỹ thuật RS-P549-85 RS-P569-130 RS-P589-175
Công suất cực đại (W) 120 240 480
Kích thước (LxWxH) 1057x457x35 1057x457x35 1057x457x35
Ta chọn hai tấm pin Mặt Trời RS-P589-175 công suất 480 W có kích thước
1057x457x35 tương đương diện tích lắp pin. Tổng công suất: 960(W).
12. Với việc bố trí pin như trên, ta có diện tích lắp đặt pin là: 2,762 m2
PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ PIN LÚC DỪNG XE
Phương án bố trí pin lúc dừng xe
13. CHỌN BỘ LƯU TRỮ ĐIỆN NĂNG
Dung lượng của ắc quy được xác định như sau:
Qp = Ip . tp = ( PM/ U ) . tp
Ở khu vực Thừa Thiên - Huế, ven biển Đà Nẵng và 1 số vùng có:
- Cường độ bức xạ trung bình là: 4,80 (kWh/m2/ngày)
- Số giờ nắng trung bình trong năm : 2294 giờ.
Do đó, số giờ nắng trung bình ngày khu vực này là: 2294/365 = 6,285 (h)
Dung lượng mà pin Mặt Trời có thể cung cấp cho bình ắc quy trong 6,285 giờ, với điện
áp nạp là 48 (V): Qn = In . tn =(Ppin/U).tn.0,8= (960/48).6,285.0,8=100,56(AH)
Bộ nguồn Li-ion
Battery 12V/ 100Ah
Sơ đồ nối ắc qui trên xe
Số giờ xe chạy hết bình: tp = Qn.U.0,8/PM= 100.48.0,8/1600= 2,4 (h)
Tính thời gian nạp đầy binh ắc quy: Thời gian nạp=Dung lượng ắc quy/Dòng nạp
tn = 100/10 = 10 (h)
Loại bình 12V-100Ah
Khối lượng 15,5 kg
Loại pin Li-on
Sản xuất Trung Quốc
14. THIẾT KẾ BÀN ĐẠP GA
Bàn đạp ga
75
50
5
R5
R10
Ø41
Ø15
30
20
4
Ø51
4
7
35
76
3
0
°
50
35
41
51
8
15. BỘ ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ ĐIỆN
Sơ đồ nguyên lý của bộ điều khiển động cơ
16. MẠCH ĐIỆN TỔNG THỂ TRÊN XE
Sơ đồ mạch điện tổng thể trên xe
17. THIẾT KẾ TỔNG THỂ XE NĂNG LƯỢNG XANH SC4
Thiết kế bố trí chung trên xe năng lượng xanh SC4
1-Ắc qui; 2-Bộ điều khiển động cơ; 3-Động cơ nhiệt; 4-Bình xăng; 5-Bình LPG; 6-Pin mặt trời; 7-Truyền lực chính
40
700
800
4.5
SC4
130
80
35
4
4
°
2
0
°
150
560
485
815
970
700
545
250
150
1 2 3 4 5
7
6
1501
R
1
8
0
0
740
18. XÁC ĐỊNH TỌA ĐỘ TRỌNG TÂM
G7
G8
G10
G5
G1
G2
G11
G6
G3
G9
G4
Z
X
G13
G12
Sơ đồ xác định toạ độ trọng tâm
- Khi không tải:
- Khi đầy tải:
0
0 /
. G
h
G
h gi
i
g
G
h
G
h gi
i
g /
.
Chế độ
THÔNG SỐ TỌA ĐỘ
a (m) b (m) hg (m)
Ô tô
Khi không tải 0,676 0,824 0,2407
Khi đầy tải 0,737 0,763 0,2851
Xác định trên cơ sở chiều cao trọng tâm và trọng lượng của các cụm tổng
thành, chi tiết hợp thành ôtô.
19. NGHIÊN CỨU VỀ KHÍ ĐỘNG HỌC Ô TÔ
)
(
.
2
1
w
D
f V
V
C
A
F
Hình dạng cản khí động học xe ô tô
Hình dạng Loại xe
Hệ số
cản CD
Ô tô mui trần 0,5 – 0,7
Xe tải chở người (>4 chỗ ngồi) 0,5 – 0,7
Xe du lịch (<4 chỗ ngồi) 0,4 – 0,55
Thân xe hình nêm 0,3 - 0,4
Đèn và bánh xe trong thân xe 0,2 – 0,25
Hình dạng chữ K 0,23
Thiết kế theo hình
dạng giọt nước 0,15 – 0,2
Bảng thông số hệ số cản các loại xe
20. THIẾT KẾ KHUNG GẦM VÀ TÍNH TOÁN KIỂM NGHIỆM
40
30
700
800
30
241
4.5 80
60
360
240
775
1100
Ø15
760 610 190 180 390
35
R60
R60 R8
80
885
4
5
°
6
0
°
10
35
1 2 3 4
Khung gầm xe SC4 sau khi lắp ráp hoàn chỉnh
21. KẾT QUẢ KIỂM NGHIỆM BẰNG PHẦN MỀM RDM
Biến dạng khung xương ở chế độ phanh gấp Biến dạng khung xương ở chế độ quay vòng
Biến dạng khung xương ở chế độ tải gấp 3 lần tải tĩnh
22. ĐỘNG CƠ NHIỆT VÀ HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC
13
14
7
1
9
8
5
4
12
11
10
6
3 2
Sơ đồ hệ thống hai nhiên liệu LPG/xăng GA-6
1. Bình xăng - 2. Đường ống dẫn xăng - 3. Lọc xăng - 4. Nắp đậy pittông
ga - 5. Van khoá xăng - 6. Cần mở bướm gió - 7.Vòi phun LPG chính - 8.
Vòi phun LPG không tải - 9. Cổ nạp - 10. Van chân không không tải - 11.
Van chân không chính - 12. Đường ống cấp gas chính - 13. Đường ống
cấp gas không tải - 14. Bầu lọc gió - 15.Bình chứa LPG - 16. Cụm van
nạp, xuất và an toàn - 17. Van điều áp kết hợp van khoá gas - 18. Cần
đóng mở đường cấp gas- 19. Đồng hồ báo áp suất khí gas trong bình -
20. Đường ống cấp gas.
bx
p
h
n
n
bx
hn
e
R
V
i
i
R
V
i
i
max
max
max
0
.
.
.
.
Vmax = 30 [km/h] = 8,3 [m/s].
N: Hệ số số vòng quay cực đại của động cơ
N= 0,9
Tốc độ góc ứng với công suất cực đại
]
/
[
67
,
732
30
14
,
3
.
7000
30
s
rad
nn
n
ih : Tỉ số truyền của hộp số chính, chọn ih = 1
ip : Tỉ số truyền của hộp số lùi , chọn ip = 4
4
2
,
0
3
,
8
.
4
.
1
9
,
0
.
67
,
732
0
i
Chọn truyền lực chính đơn để bố trí cho xe
- Tỉ số truyền lực chính