2. TÌM HIỂU MÔ HÌNH XE ĐIỆN SỬ
DỤNG PHANH TÁI SINH
GVHD: Nguyễn Thế Trực
Nhóm: 8
Nguyễn Trọng Thành 20196694
Đỗ Anh Tài 20196537
3. 3
1. Giới thiệu phần mềm mô phỏng AVL cruise
AVL Cruise là ứng dụng nghiên cứu các
chu trình vận hành, mức tiêu thụ nhiên
liệu và phát thải. Nhờ các modul cho trước
có thể thiết lập bất kỳ mô hình xe nào.
AVL Cruise có thể kết hợp để nghiên
cứu khả năng, vận hành, mức tiêu thụ
nhiên liệu và khí thải của xe trong các điều
kiện khác nhau theo chu trình, tăng tốc,
tốc độ tối đa, khả năng leo dốc
4. 4
1. Giới thiệu phần mềm mô phỏng AVL cruise
AVL Cruise được sử dụng chủ yếu để
tính toán và tối ưu: tiêu thụ nhiên liệu và
khí thải, khả năng vận hành tỷ số truyền,
hiệu suất phanh, tải trọng tập trung khi
tính toán ứng suất rung động gây ra.
Các modul của Cruise cho phép có
thể mô phỏng tất cả các mẫu xe hiện tại và
tương lai.
5. 5
2. Tổng quan về xe điện.
Xe ô tô điện là loại phương tiện được
cung cấp năng lượng bởi động cơ điện.
Thay vì sử dụng các động cơ đốt trong với
các nhiên liệu như xăng hoặc dầu diesel, ô
tô điện sử dụng năng lượng được cung cấp
từ một bộ pin sạc.
Xe điện được phát minh trong khoảng
1832 – 1839 bởi Robert Anderson. Đến nay
xe điện đang trở thành có xu hướng phát
triển toàn cầu.
6. 6
2. Tổng quan về xe điện.
Ưu điểm của xe điện:
• Điện năng là loại năng lượng rất linh hoạt nó có thể được chuyển hóa từ
nhiều nguồn năng lượng khác.
• Xe chạy bằng điện không phát thải.
• Dộng cơ điện có khả năng điều chỉnh tốc độ tốt và thường có đường đặc tính
mô men - tốc độ gần với đường đặc tính kéo lý tưởng của xe.
7. 7
2. Tổng quan về xe điện.
Theo cách bố trí dẫn động có thể chia thành 6 loại cấu hình xe điện.
13. 13
3. Các bước thiết lập
3.4. Motor điện.
Đường đặc tính
của motor điện
• Điện áp cấp
cho motor điện
(330V)
• Tốc độ động cơ
• Momen
14. 14
3. Các bước thiết lập
3.5. Pin cao áp.
Các thông số chính:
• Nhiệt độ làm việc
(25°C)
• Phần trăm pin
• Điện áp mỗi cell
• Số cell
Đường đặc tính làm
việc của pin
15. 15
3. Các bước thiết lập
3.6. Xe.
Các thông số chính:
• Kích thuớc cơ sở
• Lực cản
• Trạng thái tải và vị
trí trọng tâm
16. 16
3. Các bước thiết lập
3.7. Cockpit.
Các thông số chính:
• Hành trình bàn đạp ga và phanh
• Tải và áp suất phanh
17. 17
3. Các bước thiết lập
3.8. E – Drive Control DOE.
Các thông số chính:
• Trị số phanh trước, sau
• Áp suất phanh
• Áp suất phanh lớn nhất để tái sinh
19. 19
3. Các bước thiết lập
3.10. Chu trình NEDC.
Chu trình thử là chế độ để tính
toán mức tiêu thụ nhiên liệu và khí
thải điều này được thực hiện đối
với một xe cố định.
Chu trình NEDC là chu trình
thử của Châu Âu
21. 21
4. Kết quả mô phỏng và nhận xét
-50
-30
-10
10
30
50
70
90
110
130
0 200 400 600 800 1000 1200
tốc
độ
(Km/h),
EML
Thời gian (s)
BIỂU ĐỒ TỐC ĐỘ VÀ TẢI CỦA MOTOR
Tốc độ
EML
22. 22
4. Kết quả mô phỏng và nhận xét
89
90
91
92
93
94
95
96
0
20
40
60
80
100
120
140
0 200 400 600 800 1000 1200
%
Km/h
Axis Title
BIỂU ĐỒ TỐC ĐỘ VÀ SoC
Tốc
độ
23. 23
4. Kết quả mô phỏng và nhận xét
89
90
91
92
93
94
95
96
0 200 400 600 800 1000 1200
%
Thời gian (s)
BIỂU ĐỒ DUNG LƯỢNG PIN
Không có phanh tái sinh
Có phanh tái sinh
24. 24
4. Kết quả mô phỏng và nhận xét
Nhận xét:
Thời gian phanh tái sinh làm việc trong chu trình NEDC là 147 giây. So với
mô hình không sử dụng phanh tái sinh dung lượng pin còn lại sau khi thực
hiện chu trình thử cao hơn 0,653%, tương ứng 0,728% của dung lượng pin
khi không sử dụng phanh tái sinh.
Sử dụng phanh tái sinh giúp tăng hiệu suất của xe khi thu hồi lại được
nhiệt và động năng mất mát trong quá trình phanh. Tuy nhiên hiệu quả
không cao, chỉ khoảng vài phần trăm.
Phanh tái sinh sử dụng hiệu quả nhất là khi xe đổ đèo. Nếu con dốc đủ
dài thì hệ thống phanh tái sinh có thể sạc đầy pin.