SlideShare a Scribd company logo
1 of 122
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
---------------------------
NGUYỄN VĂN THẠCH
SỬ DỤNG PHỐI HỢP CÁC PHƢƠNG TIỆN TRONG
DẠYHỌC ĐỊA LÍ 11TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO
ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ
HUẾ, NĂM 2017
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
---------------------------
NGUYỄN VĂN THẠCH
SỬ DỤNG PHỐI HỢP CÁC PHƢƠNG TIỆN TRONG
DẠYHỌC ĐỊA LÍ 11TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO
ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
Chuyên ngành: Lí luận và phƣơng pháp dạy học Địa lí
Mã số: 60.14.01.11
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN NGỌC MINH
HUẾ, NĂM 2017
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các
số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và
chưa được công bố trong bất kì một công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Nguyễn Văn Thạch
iii
LỜI CẢM ƠN
Xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến PGS.TS Nguyễn Ngọc Minh, người
thầy đã tận tâm giúp đỡ, hướng dẫn, động viên tác giả trong suốt quá trình thực
hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn các trường THPT Trần Nhân Tông, THPT B Nghĩa Hưng
tỉnh Nam Định đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả TNSP và hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn trường Đại học sư phạm - Đại học Huế; Khoa Địa lí và Khoa
Sau Đại học trường Đại học Sư phạm Huế đã tạo điều kiện tốt nhất cho tác giả hoàn
thành luận văn này. Tác giả cũng bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các Thầy thuộc tổ
bộ môn LL&PP khoa Địa lí trường Đại học Sư phạm Huế.
Cuối cùng, tác giả bày tỏ lòng biết ơn tới sự giúp đỡ tận tình của các Thầy, Cô
cộng tác TNSP và những người thân trong gia đình đã động viên, giúp đỡ và tạo
mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tác giả hoàn thành luận văn này. Tác giả bày tỏ
lòng biết ơn sâu sắc đến mọi người.
Luận văn này được hoàn thành tại Bộ môn LL&PP dạy học môn Địa Lí, Khoa
Địa lí, Trường Đại học sư phạm Huế.
Tác giả luận văn
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA .......................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................ii
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...........................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG,HÌNH...............................................................................v
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
NỘI DUNG…………………………………………………………………….…...7
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỬ DỤNG PHỐI HỢP
CÁC PHƢƠNG TIỆN TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
1.1. Phƣơng tiện dạy học địa lí....................................................................................7
1.1.1. Một số khái niệm về phƣơng tiện dạy học địa lí...............................................7
1.1.2. Vai trò phƣơng tiện dạy học địa lí.....................................................................9
1.1.3. Phân loại phƣơng tiện dạy học địa lí...............................................................10
1.1.4. Mối quan hệ giữa phƣơng tiện dạy học địa lí với các yếu tố của quá trình dạy
học.............................................................................................................................12
1.1.5. Các nguyên tắc sử dụng phƣơng tiện dạy học trong môn Địa lí 11 THPT.....13
1.1.6. Định hƣớng chung sử dụng phƣơng tiện dạy học địa lí..................................16
1.2. Sử dụng phối hợp các phƣơng tiện trong dạy học địa lí ....................................17
1.2.1. Quan niệm sử dụng phối hợp các PTDH ........................................................17
1.2.2. Ý nghĩa việc sử dụng phối hợp các phƣơng tiện trong dạy học phát huy năng
lực học sinh ...............................................................................................................18
1.3. Phát triển năng lực .............................................................................................19
1.3.1. Khái niệm năng lực .........................................................................................19
1.3.2. Chƣơng trình giáo dục theo định hƣớng phát triển năng lực..........................19
1.3.3. Mức độ thể hiện năng lực của học sinh trong môn Địa lí...............................20
1.3.4. So sánh một số đặc trƣng cơ bản của chƣơng trình dạy học định hƣớng nội
dung và dạy học định hƣớng phát triển năng lực......................................................25
1.4. Chƣơng trình sách giáo khoa địa lí 11 THPT ....................................................25
1.4.1. Cấu trúc chƣơng trình Địa lí 11 THPT ...........................................................25
1.4.2. Đặc điểm chƣơng trình sách giáo khoa Địa lí lớp 11 THPT ..........................26
1.4.3. Mục tiêu của chƣơng trình sách giáo khoa địa lí lớp 11 THPT......................27
1.5. Đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi của học sinh lớp 11 THPT.................................28
1.5.1. Hoạt động học tập ...........................................................................................28
1.5.2. Đặc điểm của sự phát triển trí tuệ ...................................................................28
1.6. Thực trạng sử dụng phƣơng tiện dạy học địa lí ở trƣờng THPT .......................29
1.6.1. Mục tiêu, đối tƣợng, địa điểm, thời gian, phƣơng pháp khảo sát điều tra ......29
1.6.2. Phân tích thực trạng sử dụng phƣơng tiện dạy học trong Địa lí 11 ................30
1.6.3. Kết luận chung ................................................................................................34
Chƣơng 2SỬ DỤNG PHỐI HỢP CÁC PHƢƠNG TIỆN TRONG DẠY HỌC
ĐỊA LÍ 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC
2.1. Khả năng sử dụng phối hợp các phƣơng tiện dạy học trong Địa lí 11 THPT….35
2.1.1. Khả năng của sách giáo khoa và chƣơng trình địa lí 11 .................................35
2.1.2. Cơ sở vật chất và kĩ thuật của nhà trƣờng ảnh hƣởng đến sử dụng phƣơng tiện
dạy học của giáo viên Địa lí......................................................................................39
2.2. Các phƣơng tiện dạy học thông dụng trong địa lí 11 THPT..............................40
2.3. Nguyên tắc sử dụng phối hợp phƣơng tiện dạy học trong môn Địa lí 11..........45
2.3.1. Sử dụng phối hợp các phƣơng tiện phải đảm bảo yêu cầu sử dụng phƣơng tiện
dạy học ......................................................................................................................45
2.3.2. Sử dụng phối hợp các phƣơng tiện phải khai thác ƣu điểm từng PT Địa lí và
hạn chế các nhƣợc điểm............................................................................................46
2.3.3. Sử dụng phối hợp các phƣơng tiện phải đảm bảo phù hợp với đối tƣợng học sinh.46
2.3.4. Sử dụng phối hợp các phƣơng tiện theo hƣớng tích cực hóa hoạt động học tập
và chú ý phát huy năng lực học sinh.........................................................................46
2.3.5. Sử dụng phối hợp các phƣơng tiện cần phù hợp với kinh nghiệm và năng lực
của giáo viên .............................................................................................................47
2.4. Xác định và sử dụng phối hợp các phƣơng tiện trong dạy học địa lí 11 THPT 48
2.4.1. Xác định các phƣơng tiện dạy học phối hợp...................................................48
2.4.2. Quy trình chung chuẩn bị sử dụng phối hợp các phƣơng tiện dạy học ..........50
2.4.3. Quy trình chung sử dụng phối hợp phƣơng tiện dạy học địa lí khi lên lớp ....52
2.5. Sử dụng phối hợp các phƣơng tiện dạy học trong Địa lí 11 theo định hƣớng
năng lực.....................................................................................................................53
2.5.1. Sử dụng phối hợp sơ đồ tƣ duy với các phƣơng tiện dạy học.........................53
2.5.2. Sử dụng phối hợp bảng số liệu với các phƣơng tiện dạy học ........................56
2.5.3. Sử dụng phối hợp bảng kiến thức với các phƣơng tiện dạy học.....................59
2.5.4. Sử dụng phối hợp bản đồ giáo khoa treo tƣờng với các phƣơng tiện dạy học..63
2.5.5. Sử dụng phối hợp sơ đồ địa lí với các phƣơng tiện dạy học...........................65
2.6. Thiết kế một số bài dạy sử dụng phối hợp các phƣơng tiện dạy học trong địa lí
lớp 11 theo định hƣớng năng lực ..............................................................................69
2.7. Kết luận chung ...................................................................................................82
Chƣơng 3THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM
3.1. Mục tiêu thực nghiệm ........................................................................................83
3.2. Nguyên tắc thực nghiệm ....................................................................................83
3.3. Nhiệm vụ thực nghiệm.......................................................................................83
3.4. Phƣơng pháp thực nghiệm .................................................................................84
3.5. Nội dung thực nghiệm........................................................................................84
3.5.1. Chọn trƣờng, lớp thực nghiệm........................................................................84
3.5.2. Chọn và soạn bài thực nghiệm........................................................................86
3.5.3. Phƣơng pháp đánh giá kết quả thực nghiệm sƣ phạm ....................................86
3.5.3.1. Các căn cứ đánh giá kết quả TNSP..............................................................86
3.5.3.2. Đánh giá, xếp loại HS ..................................................................................87
3.6. Tổ chức thực nghiệm..........................................................................................88
3.6.1. Tiến hành thực nghiệm....................................................................................88
3.6.2. Kết quả và xử lý thực nghiệm sƣ phạm ..........................................................88
3.7. Đánh giá chung về thực nghiệm sƣ phạm..........................................................95
KẾT LUẬN..............................................................................................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................99
PHỤ LỤC...............................................................................................................101
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. DH : Dạy học
2. ĐC : Đối chứng
3. GV : Giáo viên
4. HS : Học sinh
5. NXBGD : Nhà xuất bản giáo dục
6. PP : Phƣơng pháp
7. PPDH : Phƣơng pháp dạy học
8. PT : Phƣơng tiện
9. PTDH : Phƣơng tiện dạy học
10.THPT : Trung học phổ thông
11.TN : Thực nghiệm
12.TNSP : Thực nghiệm sƣ phạm
13. SGK : Sách giáo khoa
v
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH
Bảng 1.1. Biểu hiện năng lực chung .........................................................................20
Bảng 1.2. Năng lực chuyên biệt môn Địa lí..............................................................23
Bảng 1.3. So sánh chƣơng trình định hƣớng nội dung .............................................25
và chƣơng trình định hƣớng năng lực.......................................................................25
Bảng 1.4. Vai trò của PTDH trong giảng dạy Địa lí.................................................30
Bảng 1.5. Mức độ sử dụng PTDH trong loại bài dạy Địa lí .....................................31
Bảng 1.6. Cách thức sử dụng PTDH của giáo viên ..................................................31
Bảng 1.7. Quan điểm của giáo viên về sử dụng phối hợp PTDH.............................32
Bảng 1.8. Hiệu quả của sử dụng PTDH đối với học sinh .........................................33
Bảng 2.1. Các PTDH thông dụng dùng trong dạy học Địa lí 11 THPT ...................35
Bảng 2.2. Các PTDH sử dụng phối hợp trong giảng dạy Địa lí 11 THPT ...............49
Bảng 3.1. Tên trƣờng và giáo viên tham gia quá trình thực nghiệm ........................85
Bảng 3.2. Danh sách các lớp tham gia thực nghiệm.................................................85
Bảng 3.3. Phân phối tần số điểm số kết quả thực nghiệm ........................................89
Bảng 3.4. Bảng phân phối tần suất............................................................................90
Bảng 3.5. Phân loại kết quả thực nghiệm..................................................................91
Bảng 3.6. Phân phối tần suất lũy tích tổng hợp ........................................................92
Bảng 3.7. Kết quả tính các tham sô thống kê............................................................93
Hình 3.1. Biểu đồ phân bố kết quả tuần suất thực nghiệm sƣ phạm.........................91
Hình 3.2. Đồ thị đƣờng lũy tích tổng hợp trong thực nghiệm sƣ phạm……………92
vi
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nhà nƣớc ta xác định “Giáo dục là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng
và toàn dân”,giáo dục có vai trò đặc biệt quan trọng, tác động đến toàn hệ thống xã
hội, góp phần cơ bản cho phát triển xã hội, giáo dục luôn luôn đổi mới đáp ứng yêu
cầu thời đại. Dự thảo Chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng thể đƣợc Bộ Giáo dục
và Đào tạo năm 2015 nêu rõ quan điểm: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp
dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo và vận
dụng kiến thức, kĩ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều,
ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, cách khuyến khích tự học, tạo
cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kĩ năng, phát triển năng lực...”.
Chủ trƣơng chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo là phải thúc đẩy đổi mới
PPDH, khắc phục những lối mòn dạy học cũ. Vấn đề đổi mới PPDH đƣợc thể hiện
trong Điều 28- Luật Giáo Dục: "Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy
tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh, phù hợp với đặc điểm của
từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc nhóm;
rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại
niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh". Từ vấn đề đổi mới PPDH kéo theo hàng
loạt các vấn đề khác đó là đổi mới hình thức tổ chức dạy học, đổi mới thiết bị,
PTDH, đổi mới kiểm tra - đánh giá...Vì vậy đổi mới PP giáo dục theo định hƣớng
năng lực đồng nghĩa với việc sử dụng PTDH Địa lí theo hƣớng đi mới nhắm vào
trọng tâm là đối tƣợng ngƣời học.
PTDH có ý nghĩa to lớn trong môn Địa lí ở phổ thông, đặc trƣng trong khoa
học địa lí bởi vì các sự vật hiện tƣợng địa lí đƣợc biểu hiện đi liền với không gian
lãnh thổ, HS không thể quan sát trực tiếp đƣợc, phải thông qua các PT trực quan.
Hơn nữa các sự vật, hiện tƣợng địa lí lại đa dạng và phức tạp, nhờ vào PTDH mới
trở nên gần gũi, cụ thể hơn đối với nhận thức của HS. Việc đổi mới PPDH theo
hƣớng phát triển năng lực ngƣời học, PTDH vừa là công cụ để GV tổ chức hoạt
động nhận thức, rèn luyện năng lực cho HS, vừa là cơ sở để HS hoạt động tích cực,
2
chủ động tìm ra những kiến thức cần thiết. Hiện nay, PTDH bao gồm các PT truyền
thống nhƣ bản đồ, biểu đồ, sơ đồ, tranh ảnh, Atlat, bảng số liệu, phiếu học tập… và
các PT hiện đại: các phần mềm dạy học, sơ đồ tƣ duy,…góp phần tích cực vào việc
đổi mới PPDH và nâng cao chất lƣợng, hiệu quả dạy học địa lí trong nhà trƣờng.
Trên thực tế hoạt động dạy học môn Địa lí lớp 11 THPT còn nhiều hạn chế,
bất cập trong sử dụng PT địa lí. PTDH đóng vai trò quan trọng trong quá trình dạy
học, có tác dụng rất lớn trong quá trình nhận thức và hình thành năng lực của HS.
Tuy nhiên, PTDH còn chƣa đồng bộ, mặt khác nhiều GV sử dụng chƣa tốt cácPT
trong các tiết dạy. Tình trạng dạy “chay” vẫn còn khá phổ biến, việc đổi mới, tích
cực sử dụng PTDH của GV có chuyển biến tích cực nhƣng chƣa mạnh mẽ. Đa
sốcácGVít khi phối hợp các PTDH để thấy đƣợc mối liên hệ giữa những tri thức
môn Địa lí và chƣa chú ý đến phát triển năng lực HS. Chƣơng trình Địa lí lớp 11 đề
cập đến vấn đề các khu vực và quốc gia trên thế giới, xét về nội dung và PP, chƣơng
trình có đầy đủ điều kiện thuận lợi để sử dụng kết hợp các PT trong dạy học nhằm
hình thành năng lực giải quyết vấn đề cho HS.
Trong nghiên cứu khoa học giáo dục Địa lí, những đề tài nghiên cứu sử dụng
phối hợp các PTDH trong Địa lí còn chƣa rõ ràng. Đa số chỉ đề cập đến một hình
thức sử dụng PT địa lí và sử dụng theo hƣớng phát huy tính tích cực học sinh. Để
hoạt động dạy học ở trƣờng trƣờng trung học đáp ứng đƣợc mục tiêu đổi mới căn
bản và toàn diện của giáo cần có những nghiên cứu cơ bản có hệ thống. Việc nghiên
cứu sử dụng kết hợp PTDH Địa lí trong bối cảnh đổi mới căn bản và toàn diện giáo
dục có ý nghĩa lớn về mặt lí luận và thực tiễn. Từ những lý do trên, tác giả đã lựa
chọn nghiên cứu đề tài “Sử dụng phối hợp các phương tiện trongdạy học địa lí 11
trung học phổ thông theo định hướng phát triển năng lực”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu PP sử dụng phối hợp cácPT trong dạy học Địa lí 11 theo định
hƣớng phát triển năng lực HS. Qua đó góp phần thực hiện hiệu quả đổi mới chƣơng
trình giáo dục hiện nay ở trƣờng THPT.
3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học Địa lí.
3.2. Đối tượng nghiên cứu:
- PTDH Địa lí 11.
- Sử dụng phối hợp các PTDH Địa lí.
- Năng lực ngƣời học.
- Địa lí 11 THPT.
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1. Phạm vi nội dung:
- PP sử dụng phối hợp các PT thông dụng trong dạy học Địa lí 11 THPT.
- Sách giáo khoa Địa lí lớp 11 THPT ban cơ bản.
4.2. Phạm vi thời gian: Đề tài tiến hành khảo sát điều tra, thực hiện từ tháng 1/2017
đến tháng 8/2017
4.3. Phạm vi không gian: Nghiên cứu, điều tra khảo sát chủ yếu ở hai trƣờng THPT
B Nghĩa Hƣng và THPT Trần Nhân Tôngtỉnh Nam Định.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xác định cơ sở lí luận của việc sử dụng PTDH địa lí theo định hƣớng năng lực.
- Điều tra thực trạng sử dụng PTDHmôn Địa lí của GVmột số trƣờng THPT
tỉnh Nam Định.
- Nghiên cứu sử dụng phối hợp cácPT trong DH địa lí theo định hƣớng phát
triển năng lực HSlớp 11.
- Thực nghiệm sƣ phạm.
6. Lịch sử nghiên cứu đề tài
PTDH địa lí rất phổ biến và thông dụng, chính vì thế đã có nhiều công trình
nghiên cứu về vấn đề này. Tuy nhiên các đề tài nghiên cứu trƣớc đây chỉ nghiên cứu
đơn lẻ phƣơng pháp sử dụng PTDH, chƣa phối hợp các PT với nhau:
- Nguyễn Trọng Phúc (1997), Phương pháp sử dụng số liệu thống kê trong
dạy học địa lí kinh tế - xã hội, NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội. Tác giả đã phân loại
4
bảng số liệu thống kê đồng thời đƣa ra các hình thức biểu hiện và sử dụng số liệu
thống kê trong các khâu dạy học và các hình thức dạy học.
- Nguyễn Trọng Phúc (1998), Phương pháp sử dụng các phương tiện dạy học
địa lí ở trường phổ thông, NXB Giáo Dục. Đề cập đến cách phân loại PT địa lí theo
2 loại: cổ truyền và PT – thiết bị kĩ thuật hiện đại. Đồng thời đề cập đến quy trình,
nguyên tắc sử dụng PTDH, tuy nhiên mới dừng lại hình thức phân tích từng PT.
- Nguyễn Trọng Phúc (2000), Phương tiện, thiết bị kĩ thuật trong dạy học địa
lí, NXB Đại học quốc gia Hà Nội. Tác giả đề cập đến khái niệm vai trò của PTDH
địa lí, PP sử dụng bản đồ giáo khoa cũng nhƣ nguyên tắc khi sử dụng PTDH.
- Nguyễn Đức Vũ (2006), Phương tiện dạy học địa lí ở trường trung học phổ
thông, NXB Giáo Dục. Tác giả có liệt kê hàng loạt những PTDH môn Địa lí ở
trƣờng THPT bao gồm những PT truyền thống và những PT hiện đại nhƣ sơ đồ tƣ
duy…Trong mỗi PT, tác giả đều có chỉ rõ PP dùng cụ thể, là tài liệu hữu ích cho
GV cấp THPT.
- Ngô Văn Nhuận (2007), Phương pháp dạy học địa lí, NXB Sƣ phạm, đề cập
đến các PP sử dụng PT trực quan nhƣ dùng bản đồ, số liệu thống kê, biểu đồ, tranh
ảnh - mô hình, phƣơng tiện nghe nhìn.....
- Tác giả Phạm Thị Thu Hƣơng có nghiên cứu Sử dụng kênh hình trong dạy
học đại lí 10 trung học phổ thông – ban cơ bản, Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên.
Luận văn đề cập đến việc đề xuất các phƣơng pháp sử dụng kênh hình trong dạy
học Địa lí lớp 10.
- Đỗ Thúy Nga (2010), Phương pháp sử dụng kênh hình trong dạy học địa lí
10 THPT tỉnh Thái Nguyên theo hướng tích cực, Trƣờng Đại học Sƣ phạm Thái
Nguyên; Tác giả trình bày phƣơng pháp sử dụng kênh hình theo hƣớng minh họa và
nguồn tri thức, sử dụng kênh hình để trực quan hóa kiến thức trong sách giáo khoa.
- Hồ Thị Thu Hồ và Lê Văn Nhƣơng (2014), Thực trạng và giải pháp sử
dụng bản đồ trong dạy học địa lí 11: Trường hợp tại thành phố Cần Thơ và
tỉnh Hậu Giang, Trƣờng Đại học Cần Thơ. Các tác giả nêu đề xuất nhằm giúp
việc sử dụng bản đồ trong dạy học Địa lí lớp 11 của giáo viên và học sinh đạt
hiệu quả cao.
5
- Lê Thị Hạnh (2015), Tạo biểu tượng địa lí cho học sinh bằng phương tiện
dạy học qua dạy học địa lí tự nhiên Việt Nam ở trường trung học phổ thông,
Trƣờng Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên. Trong chƣơng 2, mục hình thành biểu
tƣợng địa lí cho học sinh bằng PTDH địa lí tự nhiên Việt Nam, tác giả có đề cập
đến các phƣơng tiện dạy học địa lí đặc trƣng nhƣ phim, ảnh và cách tạo biểu tƣợng
địa lí cho HS bằng các phần mềm điện tử.
- Sở GD và ĐT Lâm Đồng có bài “ Cách dạy học Địa lí cực hiệu quả với
phương pháp sơ đồ hóa” năm 2016, quan điểm bài viết coi sơ đồ là một phƣơng
tiện trực quan, thể hiện mối liên hệ giữa các đối tƣợng thành phần bằng các mũi tên,
bảng biểu....
Các công trình nghiên cứu trên đều tìm hiểu cụ thể về các loại PTDH trong
địa lí, các tác giả đã trình bày đặc điểm, phân loại, phƣơng hƣớng sử dụng. Một số
công trình hệ thống hóa tất cả PTDH ở trung học phổ thông theo hình thức liệt kê,
trình bày kĩ thuật sử dụng có ý nghĩa nhất định đối với định hƣớng cơ cở lí luận mà
đề tài tác giả đang nghiên cứu. Tuy nhiên chƣa nghiên cứu nào tìm hiểu việc sử
dụng phối hợp các PTDH trong môn Địa lí lớp 11 theo định hƣớng phát triển năng
lực.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp nghiên cứu phân tích, tổng hợp tài liệu: Vấn đề nghiên cứu
đƣợc bắt đầu từ phân tích các tài liệu để tìm ra cấu trúc, xu hƣớng phát triển lí
thuyết của đề tài. Từ phân tích lí thuyết, tổng hợp lại xây dựng thành một hệ thống
khái niệm tiến tới tạo thành cơ sở lý luận sử dụng phối hợp PTDH trong môn Địa lí.
- Phƣơng pháp phân loại, hệ thống hóa lí thuyết: PTDH địa lí tập hợp nhiều
loại với nhiều chức năng khác nhau. Sử dụng PP này để sắp xếp các tài liệu khoa
học thành một hệ thống lô-gic chặc chẽ theo từng mặt, từng đơn vị kiến thức [4].
- Phƣơng pháp lịch sử: Sử dụng phƣơng pháp này để sắp xếp tƣ liệu, tài liệu
theo quá trình lịch sử-thời gian trên, đồng thời kế thừa và phát triển những nghiên
cứu đi trƣớc.
- Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu: Xây dựng phiếu điều tra khảo sát nhu cầu
sử dụng phối hợp các PTDH trong môn Địa lí, khảo sát một nhóm đối tƣợng trên
6
một diện rộng nhằm phát hiện các quy luật phân bố, trình độ phát triển, đặc điểm
của đối tƣợng HS. Kết quả của phƣơng pháp là những thông tin quan trọng về đối
tƣợng nghiên cứu làm cơ sở thực tiễn để đề xuất các giải pháp.
- Phƣơng pháp phỏng vấn: Trực tiếp nói chuyện với giáo viên phổ thông môn
Địa lí và các nhà giáo dục dựa trên hệ thống câu hỏi để phục vụ điều tra việc sử
dụng phối hợp các PTDH trong môn Địa lí.
- Phƣơng pháp chuyên gia: Lấy ý kiến của những ngƣời có trình độ chuyên
môn, chuyên sâu về giáo dục theo hƣớng hỏi về việc sử dụng phối hợp các PTDH
địa lí ở THPT.
- Phƣơng pháp quan sát: Tiến hành dự giờ tham lớp của các GV giảng dạy
môn Địa lí tại trƣờng phổ thông. Quan sát trực tiếp các hoạt động của GV và HS
trong giờ dạy học địa lí có sử dụng PTDH, sản phẩm hoạt động của GV. Từ đó
kiểm chứng các giả thuyết, lý thuyết đã có để xác minh tính đúng đắn của giả
thuyết khoa học. Đồng thời, đối chiếu kết quả nghiên cứu lý thuyết với thực tiễn để
tìm sự sai lệch của kết quả nghiên cứu nhằm tìm cách hoàn thiện [4].
- Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm: Tác động vào đối tƣợng là các quá trình
dạy học địa lí và HS để kiểm nghiệm tính đúng đắn, thực tiễn của đề tài nhằm thực
hiện mục tiêu nghiên cứu đề tài.
- Phƣơng pháp toán thống kê: Sử dụng các công thức vào trong nghiên cứu
khoa học để trình bày kết quả thực nghiệm sƣ phạm và kiểm định giả thuyết thống
kê về sự khác biệt trong kết quả thực nghiệm và đối chứng.
8. Cấu trúc của luận văn.
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Kiến nghị - Đề xuất, hệ thống các bảng biểu, tài
liệu tham khảo, Phụ lục....; luận văn đƣợc trình bày theo 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về sử dụng phối hợp các phƣơng tiện
trong dạy học Địa lí 11 THPT theo định hƣớng phát triển năng lực.
Chƣơng 2: Sử dụng phối hợp các phƣơng tiện trong dạy học Địa lí 11 THPT
theo định hƣớng phát triển năng lực.
Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm.
7
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỬ DỤNG PHỐI HỢP CÁC
PHƢƠNG TIỆN TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
1.1. Phƣơng tiện dạy học địa lí
1.1.1. Một số khái niệm về phương tiện dạy học địa lí
1.1.1.1. Khái niệm phương tiện
- Theo từ điển Tiếng Việt, NXB Đà Nẵng (năm 2003) đề cập, PT là cái dùng
để làm một việc gì, để đạt đƣợc mục đích nào đó.
Theo định nghĩa, chúng ta hiểu rằng, trong giáo dục sƣ phạm nói chung và dạy
học Địa lí nói riêng, cái mà dùng để thực hiện một công việc (ví dụ: bản đồ, sơ đồ,
tranh ảnh…) nhằm đạt đƣợc mục đích dạy học (sử dụng theo hƣớng minh họa tri
thức hay nguồn tri thức…) thì đều gọi là phƣơng tiện.
- PT theo tiếng Latinh là “Medium”, có nghĩa là ở giữa, trung gian liên kết
giữa ngƣời cho và ngƣời nhận . PT vừa nói lên sự hàmchứa, tính vị trí, vừa có chức
năng chuyển giao, liên kết trong quan hệ giữa ngƣời gửi và ngƣời nhận.
- Thiết bị theo nghĩa rộng cũng có thể hiểu là PT đƣợc sử dụng vào mục đích
dạy học, thiết bị - kĩ thuật là bộ phận hình thành và tạo nên PTDH. Theo nhƣ khái
niệm thì PT và thiết bị có thể gọi chung là PTDH.
1.1.1.2. Khái niệm phương tiện dạy học
- Dựa trên nghiên cứu của Đại học Princeton về vấn đề áp dụng PP trong dạy học
(kéo dài từ năm 2003 đến 2012), PTDH với tên gọi “Teaching aids” nghĩa là dụng cụ
trợ giảng, “Teaching aids” - dụng cụ trợ giảng là bất kỳ thiết bị, đối tƣợng hoặc máy
móc nào đƣợc sử dụng bởi GV để làm sáng tỏ hoặc làm sinh động một chủ đề[17].
- Ở Việt Nam, các nhà giáo dục có nhiều cách định nghĩa PTDH khác nhau:
+ Theo Nguyễn Ngọc Bảo, PTDH là tập hợp những đối tƣợng vật chất đƣợc
GV sử dụng với tƣ cách là những PT tổ chức, điều khiển hoạt động nhận thức của
HS và đối với HS, đó là PT để tiến hành hoạt động nhận thức, thông qua đó mà thực
hiện nhiệm vụ DH.
8
+ Theo quan điểm của giáo dục học, PTDH là đại diện khách quan của đối tƣợng
nhận thức ẩn chứa trong đó đầy đủ những ý định, hoạch định ban đầu cả về nội dung
truyền đạt và nhận thức, PP truyền đạt của GV và lĩnh hội của HS.
+ Theo Nguyễn Ngọc Quang, PTDH bao gồm mọi thiết bị kĩ thuật từ đơn giản
đến phức tạp đƣợc dùng trong quá trình dạy học để làm dễ dàng cho sự truyền đạt
và tiếp thu của kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo.
+ PTDH là những đối tƣợng vật chất giúp cho GV và HS tổ chức có hiệu quả
giáo trình dạy học nhằm đạt đƣợc mục đích dạy học, nhờ những đối tƣợng vật chất
này, GVtiến hành tổ chức, điều khiển quá trình dạy học giúp HS tự tổ chức hoạt
động nhận thức của mình một cách có hiệu quả.
Các quan điểm trên đều có một điểm chung, đó là coi PTDH là toàn bộ các
dụng cụ, đồ dùng, thiết bị kĩ thuật và các tài liệu trang bị cho quá trình giảng dạy
nhằm nâng cao hiệu quả DH.
- Nhƣ vậy có rất nhiều cách định nghĩa khác nhau về PTDH, các khái niệm
luôn thay đổi và phát triển theo thời gian. Chúng ta có thể thấy khái niệm sau đây
thể hiện rõ nhất bản chất của PTDH trong dạy học tiếp cận năng lực:
PTDH là những đối tƣợng vật chất đƣợc GV sử dụng để tổ chức, điều khiển hoạt
động nhận thức và rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo của ngƣời học. Khái niệm này vừa bao
hàm tất cả những PT đƣợc dùng trong quá trình dạy học đồng thời cũng nói rõ mục
đích của quá trình dạy học là truyền thụ tri thức và rèn luyện năng lực ngƣời học.
1.1.1.3. Khái niệm phương tiện dạy học địa lí
- PTDH Địa lí là một khái niệm dùng để chỉ tất cả các PT, thiết bị mà GV và
HS sử dụng trực tiếp trong quá trình dạy–học Địa lí, phục vụ các mục đích DH và
giáo dục.
- Theo Nguyễn Dƣợc – Nguyễn Trọng Phúc, trong bộ môn Địa lí, các PT và thiết
bị gồm một phần cơ sở vật chất truyền thống hay hiện đại tạo điều kiện cho việc giảng
dạy môn học nhƣ: phòng bộ môn Địa lí, vƣờn Địa lí…, toàn bộ các đồ dùng giảng dạy
và học tập trực quan nhƣ: bản đồ, tranh ảnh, mô hình, mẫu vật, dụng cụ quan trắc, đo
đạc, các thiết bị nghe nhìn và cuối cùng là các tài liệu để cung cấp những tri thức cơ
bản cho GV và HS nhƣ: SGK Địa lí, các sách tham khảo Địa lí…[8].
9
1.1.2. Vai trò phương tiện dạy học địa lí
1.1.2.1. Đối với hoạt động học
- Làm thoả mãn và phát triển hứng thú học tập, nâng cao lòng tin vào khoa
học, phát huy tính tích cực nhận thức của HS. Phát triển những năng lực chuyên biệt
môn Địa lí nhƣ sử dụng bản đồ, số liệu thống kê, tranh ảnh, năng lực tƣ duy.
- Giúp HS tiếp nhận kiến thức nhẹ nhàng hơn, vừa sức và rút ngắn thời gian
lĩnh hội tri thức.HS hiểu bài sâu sắc và nhớ bài lâu hơn, chính là phát huy hiệu quả học
tập. PTDH tạo điều kiện thuận lợi nhất phản ánh các thuộc tính bề ngoài của đối
tƣợng và các tính chất có thể tri giác trực tiếp của chúng. PTDH giúp cụ thể hoá
những cái quá trừu tƣợng thuộc về bản chất môn Địa lí nhƣ không gian, sự vận động
theo thời gian, hình ảnh cụ thể của các sự vật – hiện tƣợng.
- Tăng cƣờng khả năng tự lực học tập và nâng cao khả năng nghiên cứu tài
liệu học tập.
- Các hoạt động quan sát, phân tích, tổng hợp các hiện tƣợng xảy ra và giải
thích có cơ sở khoa học các hiện tƣợng đó sẽ góp phần phát triển tƣ duy tìm tòi,
khám phá,sáng tạo trong quá trình học tập.
1.1.2.2. Đối với hoạt động dạy
- Giúp GV tiết kiệm đƣợc thời gian trên lớp trong mỗi tiết học và có nhiều thời
gian hơn cho công tác sáng tạo trong hoạt động với HS. GV điều khiển đƣợc hoạt
động nhận thức của ngƣời học, kiểmtra và đánh giá kết quả họctập của ngƣời học
đƣợc thuận lợi và tạo hiệu suất cao.Tóm lại, PTDH góp phần nâng cao năng suất lao
động sƣ phạmcủa thầy và trò.
+ Giải phóng ngƣời GV khỏi nhiều công việc có tính chất thuần tuý kỹ thuật
trong tiết học chẳng hạn nhƣ thông báo thông tin, đọc viết. Ngƣời dạy có điều kiện
DH theo các PP trực tiếp rèn luyện năng lực cho HS.
- Cung cấp thông tin, hỗ trợ ngƣời dạy điều khiển quá trình nhận thức của HS
một cách tích cực, chủ động
- Tạo điều kiện cho GV kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS đƣợc chính
xác, đầy đủ hơn; làm cơ sở để HS phát triển và củng cố năng lực.
10
1.1.3. Phân loại phương tiện dạy học địa lí
Có nhiều cách phân loại các PTDH theo một vài cách khác nhau tùy theo quan
điểm sử dụng và có sự thay đổi cách nhìn nhận PTDH theo thời gian.
- Theo Nguyễn Dƣợc – Nguyễn Trọng Phúc trình bày trong cuốn “ Phƣơng pháp
sử dụng các phƣơng tiện dạy học Địa lý ở trƣờng trung học phổ thông” có phân chia
làm hai nhóm: Nhóm các PTDH truyền thống, cổ truyền ( Phòng địa lí, vƣờn địa lí, tủ
sách địa lí, những bộ sƣu tập, bản đồ giáo khoa, quả cầu địa lí, các dụng cụ quan trắc -
đo đạc, các tài liệu và số liệu thống kê) ; nhóm PT và thiết bị kỹ thuật dạy học hiện đại
(sử dụng máy bay, sử dụng băng video, sử dụng chƣơng trình trên máy tính) [8].
- Dựa vào mục đích sử dụng có thể phân loại các PTDH thành hai loạiPTdùng
trực tiếp để dạy học và PT dùng để hỗ trợ, điều khiển quá trình dạy học:
+PT dùng trực tiếp để dạy học bao gồm những đồ dùng đƣợc GV sử dụng
trong giờ dạy để trình bày kiến thức, rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo cho HS. Đó là: các
tài liệu in (SGK, sách chuyên môn, các tài liệu chép tay, sổ tay tra cứu, sách bài tập,
chƣơng trình môn học...); các PT mang tin thính giác, thị giác và hỗn hợp (băng đĩa
ghi âm, phim video, sơ đồ, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh...).
+ PT hỗ trợ và điều khiển quá trình dạy học là những PT đƣợc sử dụng để tạo ra
môi trƣờng học tập thuận lợi, có hiệu quả và liên tục nhƣ các PT hỗ trợ bao gồm các
loại bảng viết, các giá di động hoặc cố định, thiết bị điều khiển âm thanh, ánh sáng...
- Dựa vào cấu tạo của PT có thể phân các loại PTDH thành hai loại: các PT
dạy học truyền thống và các PT nghe nhìn hiện đại.
Trong bài luận văn này, tôi sử dụng cách phân loại đƣợc nhiều nhà giáo dục
chấp nhận và đem vào giảng dạy: PTDH truyền thống và PTDH hiện đại
1.1.3.1. Phương tiện dạy học truyền thống
- Theo Trần Đức Vƣợng, Nguyễn Dƣợc, Nguyễn Trọng Phúc, Nguyễn Đức
Vũ phân loại PTDH truyền thống gồm: tranh, ảnh, biểu đồ, sơ đồ, hình vẽ, phiếu
học tập, bảng kiến thức, lát cắt địa hình, sách giáo khoa, bản đồ giáo khoa, át lát,
mô hình, khối đồ, mẫu vật, dụng cụ, các thí nghiệm đơn giản, phòng Địa lí, vƣờn
Địa lí [8],[9], [12]. Trong dạy học Địa lí lớp 11, PTDH thông dụng thƣờng tập trung
một số loại sau: tranh ảnh, biểu đồ, sơ đồ, hình vẽ, phiếu học tập, bảng kiến thức,
11
sách giáo khoa, bản đồ giáo khoa [13]. Trong hoạt động dạy học nên chọn năm PT:
Bản đồ giáo khoa, sơ đồ tƣ duy, sơ đồ địa lí, bảng kiến thức, bảng số liệu làm PT
chính; các PT khác đóng vai trò phối hợp và bổ trợ cho PT chính.
- Đặc điểm các PTDH truyền thống là đã có từ lâu đời đƣợc khai thác trực tiếp
mà không phải thông qua một khâu trung gian nào, rẻ tiền và dễ sử dụng. Các
PTDH truyền thống hiện nay cần trải qua cải tiến, phối hợp với các PT và PP khác
để quá trình giáo dục đạt hiệu quả hơn.
1.1.3.2. Phương tiện dạy học hiện đại
- Theo Trần Đức Vƣợng, Nguyễn Đức Vũ các thiết bị kỹ thuật trong dạy học
gồm: phim Slide, bàn trong dùng cho máy chiếu, băng, đĩa ghi âm và ghi hình, máy
vi tính, phần mềm dạy học [14]. Các PT hiện đại đóng vai trò rất lớn trong việc phối
hợp các PTDH khác.
+ Phim học tập: chiếu bóng, phim học tập trên truyền hình, phim video.
+ Các phần mềm máy vi tính mô phỏng, minh hoạ các hiện tƣợng, quá trình Địa
lí, luyện tập cho HS giải bài tập và giải quyết các vấn đề học tập trên máy vi tính.
- Các thiết bị kỹ thuật dạy học có điểm chung là:
+ Muốn khai thác thông tin phải có máy móc chuyên dùng.
+ Mỗi loại thiết bị kỹ thuật dạy học bao gồm hai khối: khối mang thông tin và
truyền tải thông tin:
Khối mang thông tin Khối truyền tải thông tin tƣơng ứng
Phim Slide, phim chiếu bóng Máy chiếu Slide, máy chiếu phim
Băng, đĩa ghi âm Đầu đĩa, máy vi tính
Băng, đĩa ghi hình Video, đàu đĩa hình, máy vi tính
Phần mềm dạy học Máy vi tính
+ Phải có lƣới điện quốc gia, đắt tiền gấp nhiều lần PTDH truyền thống; phải có
trình độ sử dụng và bảo quản tốt; phải có phòng ốc chuyên biệt để bảo quản và lắp đặt.
- PTDH hiện đại, nhất là các phần mềm trong giảng dạy, rất thích hợp theo
định hƣớng DH phát huy năng lực ngƣời học. HS học đƣợc cách tƣ duy, phân tích,
tính tự giác, hứng thú học tập nơi những thiết bị PT hiện đại.
12
1.1.4. Mối quan hệ giữa phương tiện dạy học địa lí với các yếu tố của quá trình
dạy học
Có thể thấy dễ dàng PP, PT hay hình thức giáo dục phụ thuộc chặt chẽ vào
mục đích, nội dung, sự chọn lựa của nhà giáo dục. Và PP, hình thức PT cũng tác
động ngƣợc trở lại các yếu tố khác. Nếu nhƣ PT tốt, phù hợp thì sẽ thúc đẩy hoạt
động giáo dục diễn ra tốt hơn. Hay nói cụ thể sẽ giúp cho mục đích, kết quả giáo
dục dễ đạt đƣợc hơn, giúp cho nội dung giáo dục dễ thực hiện hơn và cả quá trình
giáo dục của nhà giáo dục lẫn ngƣời đƣợc giáo dục cũng diễn ra thuận lợi hơn [3].
1.1.4.1. Mối quan hệ giữa phương tiện dạy học với hoạt động dạy và học
- Trong hoạt động dạy, nhà giáođóng vai trò định hƣớngvớinhiệm vụ chủ yếu
là thiết kế, tổ chức và tạo điều kiện để HS thực hiện việc học một cách tích cực. Để
làm đƣợc điều đó một trong những yếu tố không thể thiếu trong quá trình giáo dục
đó là vận dụng các PTDH.
- GV căn cứ vào nội dung bài học, đối tƣợng HS rồi lựa chọn PTDH phù hợp
nhằm đạt đƣợc mục đích sƣ phạm. Nhờ có PTDH mà các nhiệm vụ của GV đƣợc
thực hiện một cách dễ dàng và hoạt động học của HS cũng trở nên hứng thú và nhẹ
nhàng hơn.
- GV phải bám sát vào PT, biên soạn hệ thống câu hỏi theo năng lực gắn với
PTDH để rèn luyện các năng lực chung cũng nhƣ các năng lực chuyên biệt cho HS.
Với vai trò đó, HS sẽ là ngƣời chủ động tiếp thu, lĩnh hội tri thức.
1.1.4.2. Mối quan hệ giữa phương tiện với nội dung và phương pháp dạy học
- PT, nội dung và PP luôn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Mỗi nội dung
hoạt động đòi hỏi phải có PT và PP thích ứng. Sự xuất hiện của PT có thể làm nảy
sinh những nội dung và PP mới.
- PTDH là hình ảnh kép của PPDH. Từng PPDH đòi hỏi phải có PT hoạt động
phù hợp và biểu hiện bằng hoạt động qua các PT cụ thể. Bởi vậy khi nói đến PTDH
là nói đến PP sử dụng chúng trong dạy học. Ví dụ với PP sử dụng bản đồ thì phải có
bản đồ…
1.1.4.3. Mối quan hệ giữa phương tiện dạy học với hình thức tổ chức dạy học
- Ngoài mối quan hệ nội dung trong PT với các hình thức dạy học còn có quan
hệ với kích cỡ và số lƣợng các PT. Kích cỡ, số lƣợng các PT ảnh hƣởng đến hình
thức tổ chức dạy học và ngƣợc lại hình thức tổ chức dạy học tùy thuộc vào kích cỡ
13
cũng nhƣ số lƣợng của các PTDH.
- Trong dạy học Địa lí không nên sử dụng những PT có kích cỡ quá nhỏ hay
quá lớn. GV phải tùy thuộc vào hình thức dạy học để sử dụng PTDH thích hợp.
1.1.4.4. Mối quan hệ giữa phương tiện dạy học với kiểm tra, đánh giá
Thể hiện trong việc GV thƣờng xuyên sử dụng các PT nhƣ là nguồn tri thức để
phát huy tính tích cực của HS và rèn luyện năng lực. Trong kiểm tra đánh giá cần
chú ý đƣa ra những câu hỏi, bài tập gắn với các PT. GV phải xem các PTDH là một
bộ phận quan trọng của nội dung kiểm tra, đánh giá với HS và ngƣợc lại.
1.1.5. Các nguyên tắc sử dụng phương tiện dạy học trong môn Địa lí 11 THPT
1.1.5.1. Sử dụng phương tiện dạy học phải đúng lúc, đúng chỗ
- Sử dụng PTDH có ý nghĩa là đƣa PT vào lúc cần thiết, lúc ngƣời học mong
muốn nhất và đƣợc quan sát, gợi nhớ trong trạng thái tâm lý thuận lợi nhất.
+ Hiệu quả của PTDH đƣợc nâng cao rất nhiều nếu xuất hiện đúng vào lúc mà
nội dung, PP của bài học cần đến. Cần đƣa vào theo trình tự bài giảng, tránh việc
trƣng ra hàng loạt PT trong một tiết học hoặc biến phòng học thành phòng trƣng
bày, triển lãm. PTDH phải đƣợc đƣa ra sử dụng và cất giấu đúng lúc.
+ Nếu các PTDH đƣợc sử dụng một cách tình cờ, chƣa có sự chuẩn bị trƣớc
cho việc tiếp thu của HS thì sẽ không mang lại kết quả mong muốn, thậm chí còn
làm tản mạn sự theo dõi của ngƣời học.
+ Với cùng một PTDH cũng cần phải phân biệt thời điểm sử dụng: khi nào thì
đƣợc đƣa vào trong giờ giảng, khi nào thì dùng trong buổi hƣớng dẫn ngoại khóa,
trƣng bày trong giờ nghỉ... hoặc cho HS mƣợn về nhà quan sát.
- Sử dụng PTDH đúng chỗ tức là phải tìm vị trí để giới thiệu, trình bày trên
lớp hợp lý nhất, giúp HS có thể đồng thời sử dụng nhiều giác quan để thiếp thu bài
giảng một cách đồng đều ở mọi vị trí trên lớp.
+ Một yêu cầu hết sức quan trọng trong việc giới thiệu PTDH trên lớp là phải
tìm vị trí lắp đặt sao cho toàn lớp có thể quan sát rõ ràng, đặc biệt là hai hàng HS
ngồi sát hai bên tƣờng và hàng ghế cuối lớp.
+ Vị trí trình bày PT phải bảo đảm các yêu cầu chung và riêng của nó về điều
kiện chiếu sáng, thông gió và các yêu cầu kỹ thuật riêng biệt khác
+ Các PT phải đƣợc sử dụng ở những vị trí tuyệt đối an toàn cho GV và HS
14
trong và ngoài giờ giảng, đồng thời phải bố trí sao cho không ảnh hƣởng đến quá
trình làm việc, học tập của các lớp khác.
+ Đối với các PT đƣợc cất tại các nơi bảo quản, phải sắp xếp sao cho khi cần
đƣa đến lớp GV ít gặp khó khăn và mất thời gian.
+ Phải bố trí chỗ cất giấu PT ngay tại lớp sau khi sử dụng để không làm mất
tập trung tƣ tƣởng của HS khi nghe giảng.
1.1.5.2. Sử dụng phương tiện dạy học phải đúng cường độ
Nguyên tắc này chủ yếu đề cập nội dung và PP giảng dạy sao cho thích hợp,
vừa với trình độ và lứa tuổi của HS.
- Mỗi loại PTDH có mức độ sử dụng tại lớp khác nhau. Nếu kéo dài việc trình
diễn hoặc dùng lặp đi lặp lại một loại PT quá nhiều lần trong một buổi giảng, hiệu
quả sẽ giảm sút. Theo nghiên cứu của những nhà sinh lý học, nếu nhƣ một dạng
hoạt động đƣợc kéo dài quá 15 phút thì khả năng làm việc sẽ bị giảm sút rất nhanh.
- Việc áp dụng thƣờng xuyên các PT nghe nhìn ở trên lớp sẽ dẫn đến sự quá
tải về thông tin do HS không kịp tiêu thụ hết khối lƣợng kiến thức đƣợc cung cấp.
Sự quá tải lớn về thị giác sẽ ảnh hƣởng đến chức năng của mắt, giảm thị lực và ảnh
hƣởng xấu đến việc dạy và học. Để bảo đảm yêu cầu về chế độ làm việc của mắt chỉ
nên sử dụng PT không quá 2-3 lần trong một tiết và mỗi lần không quá 15 phút.
Việc áp dụng có hiệu quả PTDH còn tùy thuộc vào khả năng sáng tạo, kinh
nghiệm nghề nghiệp của GV.
1.1.5.3. Sử dụng phương tiện dạy học phải theo hướng tích cực hóa hoạt động nhận
thức của học sinh
- Nguyên tắc này đề cao yêu cầu GV phải tổ chức và hƣớng dẫn HS tự khai
thác tri thức có trong PT. Luôn đề cao vai trò hoạt động chủ động, tích cực của
ngƣời học, luôn tạo điều kiện tối đa cho HS tự làm việc với các PTDH để khám phá
tìm tòi các tri thức cần thiết.
- Trong quá trình DH, hoạt động chính của GV là điều khiển định hƣớng, tổ
chức hoạt động học tập, hoạt động chính của HS là tích cực, chủ động tìm tòi tri thức.
Tuy nhiên chất lƣợng thu lƣợm kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo, sự phát triển nhận thức phụ
thuộc vào mức độ tích cực của HS trong quá trình học tập.Việc đổi mới PP, tích cực
15
sử dụng PTDH Địa lí ở trƣờng phổ thông đã đƣợc triển khai và thực hiện từ lâu, song
do nhiều yếu tố tác động nên hiện tƣợng GV giảng dạy chỉ tập trung vào việc thông
báo, cung cấp kiến thức một cách định sẵn hoặc chỉ dạy phục vụ thi cử đã đi theo lối
mòn. Trong xu thế giáo dục mới, đòi hỏi GV không những dạy học phải phát huy tính
tích cực mà còn phải chú ý rèn luyện các năng lực cho HS.
- GV cần phải biết tổ chức các hoạt động của HS sau khi đƣợc xem giới thiệu
PTDH. Có thể đặt các câu hỏi, bài tập, các nhiệm vụ khác nhau mang tính thực hành.
1.1.5.4. Sử dụng phương tiện phải đảm bảo tính vừa sức của học sinh
- Nguyên tắc này yêu cầu trong quá trình GV và HS khai thác tri thức trên
PTDH, GV không nên đặt câu hỏi quá dễ hoặc quá khó. Vì câu hỏi quá dễ thì không
phát huy đƣợc tƣ duy của HS, các em không suy nghĩ vẫn có thể trả lời đƣợc dẫn
đến việc chủ quan.
- Nếu câu hỏi quá khó, HS không trả lời đƣợc cũng đâm ra chán nản. Do đó
khi chuẩn bị bài giảng, GV cần lựa chọn, cân nhắc đặt câu hỏi để HS trên cơ sở
nhận thức của mình, nắm đƣợc tri thức, phát triển đƣợc năng lực trí tuệ.
1.1.5.5. Sử dụng phương tiện dạy học phải đảm bảo tính chính xác, khoa học, thẩm
mỹ; phải đáp ứng mục tiêu và phù hợp với nội dung của việc dạy học
- Tính khoa học sƣ phạm là một chỉ tiêu chính về chất lƣợng PTDH. Chỉ tiêu
này đặc trƣng cho sự liên hệ giữa mục tiêu đào tạo và giáo dục, nội dung PPDH và
nội dung của PT,thể hiện ở chỗ:
+ PTDH phải bảo đảm cho HS tiếp thu đƣợc kiến thức, kỹ năng kỹ xảo tƣơng
ứng với yêu cầu của chƣơng trình học, giúp cho GV truyền đạt một cách thuận lợi
các kiến thức, kĩ năng... làm cho HS phát triển khả năng nhận thức và tƣ duy logic.
+ Nội dung cấu tạo của PTDH phải bảo đảm các đặc trƣng của việc dạy lý
thuyết và thực hành cũng nhƣ các nguyên lý sƣ phạm cơ bản.
+ PTDH phải phù hợp với nhiệm vụ sƣ phạm và PP giảng dạy, thúc đẩy khả
năng tiếp thu năng động của ngƣời học.
+ Các PTDH hợp thành một bộ phải có mối liên hệ chặt chẽ về nội dung, bố
cục và hình thức trong đó mỗi cái phải có vai trò và chỗ đứng riêng.
- Các PTDH phải phù hợp với các tiêu chuẩn về tổ chức môi trƣờng sƣ phạm.
Đó là tính thẩm mỹ.
16
+ PTDH phải bảo đảm tỉ lệ cân xứng, hài hòa về đƣờng nét.
+ PTDH phải làm cho thầy trò thích thú khi sử dụng, kích thích tính ham học
hỏi, làm cho HS nâng cao cảm thụ chân, thiện, mỹ.
1.1.5.6. Khai thác tối đa chức năng của phương tiện dạy học có sẵn. Đồng thời luôn
tích cực tìm tòi, tự tạo các phương tiện để phục vụ cho quá trình dạy học địa lí
- Sự phối hợp PTDH hiện đại và các PPDH truyền thống để xây dựng nên các
PPDH tích cực dùng trong dạy học là phƣơng thức làm thay đổi cách dạy từ "lấy
GV làm trung tâm" sang PPDH "lấy HS làm trung tâm".
+ Đây cũng là phƣơng thức gây ảnh hƣởng có chủ định đến hành vi học tập và
quá trình học tập của HS, tạo ra môi trƣờng và những điều kiện để HS duy trì việc
học và kiểm soát quá trình, kết quả học tập của mình, đây chính là động lực thúc
đẩy đổi mới PP giáo dục trong giai đoạn hiện nay.Để thực hiện đƣợc sự kết hợp
này, GV không nên kết hợp một cách máy móc, khiên cƣỡng mà phải tùy thuộc vào
điều kiện, đối tƣợng và môi trƣờng giáo dục.
+ Những GV giảng dạy lâu năm, có kinh nghiệm nên kết hợp PPDH truyền
thống với PTDH hiện đại. Những GV trẻ nên tiếp cận với PTDH và PPDH hiện đại
để chuẩn bị cho tƣơng lai.
- GV cũng nên tích cực tìm tòi, sáng tạo những PTDH phục vụ cho quá trình
giảng dạy Địa lí. PTDH tự làm là PT do thầy trò sƣu tầm hay thiết kế, chế tạo. GV
cần lƣu ý:
+ Phải đảm bảo các yêu cầu chung của PTDH: tính khoa học, thẩm mỹ, kinh tế….
+ Trƣớc tiên, cần khai thác và tận dụng các PTDH sẵn có. Việc tự làm PTDH
chỉnên đƣợc khuyến khích khi nó tạo hiệu quả giáo dục lớn hơn các PTDH sẵn có.
+ Cần tận dụng các nguyên vật liệu sẵn có, dễ tìm để giảm giá thành PTDH.
Vệsinh sạch sẽ các PT trƣớc khi sử dụng đảm bảo tính vệ sinh, an toàn khi sử dụng.
+ Khuyến khích HS tham gia tự làm PTDH để giúp các em nắm chắc, nhớ lâu
bài học, rèn luyện tình yêu lao động, sự khéo léo của các em.
1.1.6. Định hướng chung sử dụng phương tiện dạy học địa lí
Trên cơ sở phân tích các vai trò, chức năng của PTDH dƣới góc độ các quan
điểm của lí luận DH và của tâm lí học tập, có thể rút ra định hƣớng chung vềmặt PP
cho việc sử dụng PTDH trong Địa lí ở trƣờngTHPT:
17
- Ở các khâu khác nhau của quá trình DH cần sử dụng phối hợp các PTDH
trên các bình diện khác nhau của hoạt động nhận thức: Trực quan trực tiếp, trực
quan gián tiếp, nhận thức ngôn ngữ.
- Gắn việc sử dụng PTDH với các hoạt động trí tuệ - thực tiễn của HS, tạo ra
các kích thích đa dạng …phù hợp với quá trình thu nhận và xử lí thông tin của HS,
kích thích sự tranh luận tích cực của HS về đối tƣợng nhận thức.
- Việc sử dụng PTDH trong quá trình hình thành và vận dụng kiến thức phải
góp phần làm sáng tỏ tính biện chứng giữa cái chung và những cái riêng, cái giống
nhau và cái khác nhau của các hiện tƣợng, quá trình Địa lí.
- Việc sử dụng PTDH phải góp phần làm tăng tính chính xác và tính hệthống
của kiến thức mà HS lĩnh hội. Cụ thể, việc sử dụng PTDH thích hợp sẽ tái hiện lại
cảm tính mà HS đã tri giác trong đời sống hàng ngày để không những vận dụng vốn
kinh nghiệm mà còn nhằm phát hiện và góp phần khắc phục cái sai lầm của HS [3].
1.2. Sử dụng phối hợp các phƣơng tiện trong dạy học địa lí
1.2.1. Quan niệm sử dụng phối hợp các PTDH
- Theo từ điển Tiếng Việt “Phối hợp là hợp tác cùng nhau làm theo một kế
hoạch cụ thể đã đƣợc vạch ra để đạt một mục đích chung”[7].
- Trong đề tài này, tôi quan niệm rằng: “Sử dụng phối hợp các PTDH là sự kết
hợp, khai thác các PTDH một các hợp lí, có chủ định về ý đồ sƣ phạm của GV để
tạo một tổ hợp các PTDH xác định, khả thi đối với nội dung cụ thể, phù hợp với đối
tƣợng HS và môi trƣờng dạy học thực tế”.
- Trong DH ở các trƣờng THPT hiện nay, GV đã đƣợc đào tạo và vận dụng
vào thực tiễn giảng dạy rất nhiều PTDH hiện đại cũng nhƣ phát huy những điểm
mạnh của những PTDH truyền thống. Việc phối hợp các PTDH nhằm nâng cao hiệu
quả giờ lên lớp cũng đƣợc nhiều nhà nghiên cứu quan tâm và cũng có một số giáo
viên áp dụng nhƣng chƣa có cơ sở lí luận rõ ràng.
Mặt khác, sự phát triển của công nghệ thông tin đang diễn ra mạnh mẽ. Sự
phát triển này tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của giáo dục vì nó cũng cấp
cho ngành sƣ phạm rất nhiều PTDH hiện đại. Sử dụng tích cực các PT này trong
DH sẽ phát huy tính tích cực và sự hứng thú cho HS đồng thời nâng cao chất lƣợng
18
giảng dạy. Đồng thời với sự bổ trợ của công nghệ thông tin và các thiết bị hiện đại
trong giảng dạy là cách thức hiệu quả trong rèn luyện những năng lực thiết yếu mà
xã hội cần, đồng thời HS cũng trau dồi đƣợc những kĩ năng cần thiết cho cuộc sống.
1.2.2. Ý nghĩaviệc sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học phát huy
năng lực học sinh
- Sử dụng phối hợp các PTDH có mối liên hệ khăng khít trong địa lí, giúp HS
tƣ duyđịa lí gắn liền với thực tiễn. Ví dụ: Các kiến thức địa lí đƣợc chọn lọc và
trìnhbày trong bài học bằng ngôn ngữ viết, còn các sơ đồ, bản đồ phảnánh chúng
bằng ngôn ngữ bản đồ. Sự phối hợp giữa ngôn ngữ viết và ngônngữ bản đồ làm cho
việc phản ánh thực tế địa lí sinh động hơn, đầy đủ hơn,giúp cho việc nhận thức thực
tế địa lí dễ dàng hơn, sâu sắc hơn.
-Sử dụng phối hợp các PTDH trong địa lí giúp HS có cái nhìn khái quát về đặc
điểm sự vật – hiện tƣợng mà nội dung bài học đề cập trong SGK. Ví dụ: Các sơ
đồ,bản đồ trong SGKgiúp HS nhìn bao quát đƣợccác hiện tƣợng diễn ra trong
khoảng không gian rộng lớn trên Trái Đất mà HS không thể tri giác trực tiếp đƣợc.
- Nhiều PT phối hợp với nhau, HS không những nắm bắt đƣợc đặc điểm bên
ngoài của sự vật - hiện tƣợng mà còn khai thác, thiết lập bản chất bên trong giữa các
đối tƣợng.PTDH giúp HS mở rộng khái niệmkhông gian, khái niệm địa lí, cho phép
HS thiết lập các mối quan hệ tƣơng hỗvà nhân quả giữa các hiện tƣợng, trong các
quá trình tự nhiên, kinh tế - xã hội. Phát triển tƣ duy lôgic, năng lực quan sát, đồng
thời hình thành trong ngƣời họcthế giới quan biện chứng.
Ví dụ: Các sơ đồ, lƣợc đồ tham gia hình thành trong HS các quy luật phân bố
của các đối tƣợng địa lí, quy luật phân bố lực lƣợng sảnxuất, quy luật phân công lao
động theo lãnh thổ, khai thác hợp lí nguồn tàinguyên và chống ô nhiễm môi
trƣờng...[13]. Loại hình này nếu đƣợc phối hợp sửdụng với các loại hình bản đồ
khác nhƣ bản đồ giáo khoa treo tƣờng, tranh ảnh địa lí, bản đồ câm thì kết quả học
tập địa lí còn tăng lên gấp bội.
- Dạy học phải gắn liền với liên hệ thực tiễn, đó là cách dạy vừa ghi nhớ kiên
thức vừa đào sâu tƣ duy HS. Các PTDH, khi tiến hành giảng dạy nhất thiết phải liên
hệ thực tiễn, phối hợp các PT với nhau là đẩy nhanh quá trình liên hệ thực tiễn.
Không liên hệ với thực tiễn thì tri thức không đƣợc củng cố vững chắc.
19
1.3. Phát triển năng lực
1.3.1. Khái niệm
Chƣơng trình DH định hƣớng phát triển năng lực có thể coi là một tên gọi
khác hay một mô hình cụ thể hoá củachƣơng trình định hƣớng kết quả đầu ra, một
công cụ để thựchiện giáo dục định hƣớng điều khiển đầu ra. Trong chƣơngtrình dạy
học định hƣớng phát triển năng lực, mục tiêu dạy học của môn học đƣợc mô tả
thông qua các nhóm năng lực.
- Theo John Erpenbeck “Năng lực coi tri thức làm cơ sở, đƣợc sử dụng nhƣ
khả năng, đƣợc quy định bởi giá trị, đƣợctăng cƣờng qua kinh nghiệm và đƣợc hiện
thực hoá qua chủđịnh“ [2].
- Weinert (2001) định nghĩa: “Năng lực là những khả năng và kỹ xảo học đƣợc
hoặc sẵn có của cá thể nhằm giải quyết cáctình huống xác định, cũng nhƣ sự sẵn
sàng về động cơ, xã hộivà khả năng vận dụng các cách giải quyết vấn đề một cách
cótrách nhiệm và hiệu quả trong những tình huống linh hoạt” [2].
- Khái niệm năng lực có nguồn gốc tiếng La - tinh có nghĩa là gặp gỡ. Ngày nay,
khái niệm năng lực đƣợc hiểu theo nhiều nghĩa song cách hiểu thông dụng nhất là:
Năng lực là khả năng thực hiện có hiệu quả và trách nhiệm các hành động,
giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân
trong các tình huống khác nhau trên cơ sở hiểu biết, kĩ năng, kĩ xảo và kinh nghiệm,
cũng nhƣ sẵn sàng hành động[1], [2].
1.3.2. Chương trình giáo dục theo định hướng phát triển năng lực
- Chƣơng trình giáo dục định hƣớng phát triển năng lực, còn gọi là DH định
hƣớng kết quả đầu ra, đƣợc bàn đến nhiều từ những năm 90 của thế kỷ 20 và ngày
nay đã trở thành xu hƣớng giáo dục quốc tế. Giáo dục định hƣớng phát triển năng
lực nhằm mục tiêu phát triển năng lực ngƣời học [1], [2].
- Khác với chƣơng trình định hƣớng nội dung, chƣơng trình dạy học định
hƣớng phát triển năng lực tập trung vào việc mô tả chất lƣợng đầu ra, có thể coi là
”sản phẩm cuối cùng” của quá trình giáo dục. Việc quản lý chất lƣợng DH chuyển
từ việc điều khiển “đầu vào” sang điều khiển “đầu ra”.
20
1.3.3. Mức độ thể hiện năng lực của học sinh trong môn Địa lí
1.3.3.1. Năng lực chung trong dạy học định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung là những năng lực cơ bản, thiết yếu hoặc cốt lõi… làm nền tảng
cho mọi hoạt động của con ngƣời trong cuộc sống và lao động nghề nghiệp [1].
- Dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực nhằm bồi dƣỡng và phát huy
cho HS 9 năng lực chung sau đây:
Bảng 1.1. Biểu hiện năng lực chung
Năng lực
chung
Biểu hiện
1. Năng
lực
tự học
Xác định nhiệm vụ học tập có tính đến kết quả học tập trƣớc đây và
định hƣớng phấn đấu tiếp; mục tiêu học đƣợc đặt ra chi tiết
Đánh giá và điều chỉnh kế hoạch học tập; hình thành cách học tập
riêng; tìm nguồn tài liệu phù hợp với nhiệm vụ học tập khác nhau
Tự điều chỉnh những hạn chế của bản thân trong quá trình học tập; biết
vạch kế hoạch điều chỉnh cách học để nâng cao chất lƣợng học tập
2. Năng
lực
giải
quyết vấn
đề
Phân tích, phát hiện và nêu đƣợc tình huống có vấn đề trong học tập,
trong cuộc sống
Thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; đề xuất và
phân tích đƣợc giải pháp giải quyết; chọn đƣợc giải pháp phù hợp nhất
Thực hiện, đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề; suy ngẫm cách thức,
tiến trình giải quyết vấn đề. Điều chỉnh và vận dụng trong bối cảnh mới
3. Năng
lực sáng
tạo
Đặt câu hỏi có giá trị để làm rõ các tình huống và những ý tƣởng trừu
tƣợng; xác định và làm rõ thông tin, ý tƣởng mới và phức tạp từ các
nguồn thông tin khác nhau; phân tích các nguồn thông tin độc lập để
thấy đƣợc khuynh hƣớng và độ tin cậy của ý tƣởng mới
Xem xét sự vật với những góc nhìn khác nhau; hình thành và kết nối
các ý tƣởng; nghiên cứu để thay đổi giải pháp trƣớc sự thay đổi của
bối cảnh; đánh giá rủi ro và có dự phòng
Lập luận về quá trình suy nghĩ, nhận ra yếu tố sáng tạo trong các
quan điểm trái chiều; phát hiện đƣợc các điểm hạn chế trong quan
điểm của mình; áp dụng điều đã biết trong hoàn cảnh mới
Say mê; nêu đƣợc nhiều ý tƣởng mới trong học tập và cuộc sống;
21
không sợ sai; suy nghĩ không theo lối mòn; tạo ra yếu tố mới dựa trên
những ý tƣởng khác nhau
4. Năng
lực tự
quản lý
Đánh giá đƣợc ảnh hƣởng của các yếu tố tác động đến hành động,
việc làm của mình, trong học tập và trong cuộc sống hàng ngày; làm
chủ đƣợc cảm xúc của bản thân trong học tập và cuộc sống
Bƣớc đầu biết làm việc độc lập theo thời gian biểu; nhận ra đƣợc
những tình huống an toàn hay không an toàn trong học tập và trong
cuộc sống hàng ngày
Nhận ra và tự điều chỉnh đƣợc một số hạn chế của bản thân trong học
tập, lao động và sinh hoạt, ở nhà, ở trƣờng
Diễn tả đƣợc một số biểu hiện bất thƣờng trong cơ thể; thực hiện
đƣợc một số hành động vệ sinh và chăm sóc sức khoẻ bản thân; nhận
ra đƣợc và không tiếp cận với những yếu tố ảnh hƣởng xấu tới sức
khoẻ, tinh thần trong trong gia đình và ở trƣờng
5. Năng
lực giao
tiếp
Xác định đƣợc mục đích giao tiếp phù hợp với đối tƣợng, bối cảnh
giao tiếp; dự kiến đƣợc thuận lợi, khó khăn để đạt đƣợc mục đích
trong giao tiếp.
Chủ động trong giao tiếp; tôn trọng, lắng nghe có phản ứng tích cực
trong giao tiếp.
Lựa chọn nội dung, ngôn ngữ phù hợp với ngữ cảnh và đối tƣợng
giao tiếp; biết kiềm chế; tự tin khi nói trƣớc đông ngƣời
6. Năng
lực hợp
tác
Chủ động đề xuất mục đích hợp tác để giải quyết một vấn đề do bản
thân và những ngƣời khác đề xuất; lựa chọn hình thức làm việc nhóm
với quy mô phù hợp với yêu cầu và nhiệm vụ
Tự nhận trách nhiệm và vai trò của mình trong hoạt động chung của
nhóm; phân tích đƣợc các công việc cần thực hiện để hoàn thành
nhiệm vụ đáp ứng đƣợc mục đích chung, đánh giá khả năng của mình
có thể đóng góp thúc đẩy hoạt động của nhóm
Phân tích đƣợc khả năng của từng thành viên để tham gia đề xuất
phƣơng án phân công công việc; dự kiến phƣơng án phân công, tổ
chức hoạt động hợp tác
Theo dõi tiến độ hoàn thành công việc của từng thành viên và cả
22
nhóm để điều hoà hoạt động phối hợp; khiêm tốn tiếp thu sự góp ý và
nhiệt tình chia sẻ, hỗ trợ các thành viên khác
Căn cứ vào mục đích hoạt động của nhóm để tổng kết kết quả đạt
đƣợc; đánh giá mức độ đạt mục đích của cá nhân và của nhóm và rút
kinh nghiệm cho bản thân và góp ý cho từng ngƣời trong nhóm
7.Năng
lực sử
dụng công
nghệ
thông tin
và truyền
thông
Lựa chọn và sử dụng hiệu quả các thiết bị ICT để hoàn thành nhiệm cụ
thể; hiểu đƣợc các thành phần của hệ thống mạng để kết nối, điều khiển
và khai thác các dịch vụ trên mạng; tổ chức và lƣu trữ dữ liệu an toàn
và bảo mật trên các bộ nhớ khác nhau với những định dạng khác nhau
Xác định đƣợc thông tin cần thiết và xây dựng đƣợc tiêu chí lựa chọn; sử
dụng kỹ thuật để tìm kiếm, tổ chức, lƣu trữ để hỗ trợ nghiên cứu kiến
thức mới; đánh giá đƣợc độ tin cậy của các thông tin, dữ liệu đã tìm
đƣợc; xử lý thông tin hỗ trợ giải quyết vấn đề; sử dụng công nghệ thông
tin hình thành ý tƣởng cũng nhƣ lập kế hoạch giải quyết vấn đề
8. Năng
lực
sử dụng
ngôn ngữ
Nghe hiểu và chắt lọc đƣợc thông tin bổ ích; biết cách lập luận chặt
chẽ và có dẫn chứng xác thực, thuyết trình đƣợc nội dung chủ đề
thuộc chƣơng trình học tập; đọc và lựa chọn đƣợc các thông tin; viết
đúng các dạng văn bản
Sử dụng hợp lý từ vựng và mẫu câu trong hai lĩnh vực khẩu ngữ và
bút ngữ; phát triển kĩ năng phân tích của mình; làm quen với các
cấu trúc ngôn ngữ khác nhau trên cơ sở hệ thống ngữ pháp
Đạt năng lực bậc 3 về 1 loại ngoại ngữ
9. Năng
lực
tính toán
Vận dụng thành thạo các phép tính; sử dụng hiệu quả các kiến thức,
kĩ năng về đo lƣờng, ƣớc tính trong các tình huống
Sử dụng hiệu quả các thuật ngữ, kí hiệu toán học, tính chất các số và
tính chất của các hình trong hình học; sử dụng đƣợc thống kê toán để
giải quyết vấn đề nảy sinh; hình dung và vẽ đƣợc hình dạng các đối
tƣợng trong môi trƣờng xung quanh, hiểu tính chất cơ bản của chúng
Mô hình hoá toán học đƣợc một số vấn đề thƣờng gặp; vận dụng đƣợc
tối ƣu trong học tập và trong cuộc sống
Sử dụng hiệu quả máy tính cầm tay, một số phần mềm tính toán và
thống kê …
23
1.3.3.2. Các năng lực chuyên biệt trong môn Địa lí
- Năng lực chuyên biệt là những năng lực đƣợc hình thành và phát triển trên
cơ sở các năng lực chung theo định hƣớng chuyên sâu, riêng biệt trong các loại hình
hoạt động, công việc hoặc tình huống, môi trƣờng đặc thù, cần thiết cho những hoạt
động chuyên biệt, đáp ứng yêu cầu hạn hẹp hơn của một hoạt động [1].
- Các năng lực chuyên biệt của môn Địa lí đƣợc phân bậc mức độ:
Bảng 1.2. Năng lực chuyên biệt môn Địa lí
Năng
lực
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5
1. Tƣ
duy tổng
hợp theo
lãnh thổ
Xác định
đƣợc mối
quan hệ
tƣơng hỗ
giữa hai
thành phần
tự nhiên,
kinh tế - xã
hội trên
một lãnh
thổ.
Xác định
đƣợc mối
quan hệ
tƣơng hỗ
giữa nhiều
thành phần
tự nhiên,
kinh tế - xã
hội trên
một lãnh
thổ.
Xác định
đƣợc hệ quả
của mối
quan hệ
tƣơng hỗ
giữa các
thành phần
tự nhiên và
kinh tế - xã
hội trên một
lãnh thổ.
Giải thích
đƣợc hệ quả
của mối
quan hệ
tƣơng hỗ
giữa các
thành phần
tự nhiên và
kinh tế - xã
hội trên một
lãnh thổ.
Phân tích
đƣợc mối
quan hệ
tƣơng hỗ
giữa các
thành phần
tự nhiên và
kinh tế - xã
hội cũng
nhƣ hệ quả
của mối
quan hệ
trong thực
tiễn.
2. Học
tập tại
thực địa
Quan sát
và ghi
chép một
số yếu tố
đơn giản ở
quanh
trƣờng học
hoặc nơi
cƣ trú
Quan sát và
ghi chép
đƣợc một
số đặc điểm
khó nhận
biết hơn
của các yếu
tố ở khu
vực, cƣ trú
Thu thập các
thông tin
đƣợc về các
đặc điểm tự
nhiên và
kinh tế - xã
hội ở phạm
vi một
phƣờng/xã.
Phân tích
thông tin thu
thập đƣợc
vềđặc điểm
tự nhiên và
kinh tế - xã
hội ở phạm
vi hành
chính
Đánh giá về
hiện trạng
của các đặc
điểm tự
nhiên và
kinh tế - xã
hội ở một
phạm vi cụ
thể.
24
3. Sử
dụng
bản đồ
Đo đạc,
tính toán
đƣợc một
số yếu tố
sơ đẳng:
độ cao, độ
sâu, chiều
dài,phƣơng
hƣớng, tọa
độ địa lí
của các đối
tƣợng
Mô tả đƣợc
đặc điểm
về sự phân
bố, quy mô,
tính chất,
cấu trúc,
động lực
của các đối
tƣợng
So sánh
đƣợc những
điểm tƣơng
đồng và
khác biệt
giữa các yếu
tố trong một
tờ bản đồ
hay nhiều tờ
bản đồ
Giải thích
đƣợc sự
phân bố
hoặc mối
quan hệ của
các yếu tố–
XH đƣợc
thể hiện
trên bản đồ.
Sử dụng bản
đồ để phục
vụ các hoạt
động trong
thực tiễn
nhƣ khảo
sát, tham
quan, thực
hiện dự án…
ở một khu
vực ngoài
thực địa.
4. Sử
dụng số
liệu
thống kê
Nhận xét
quy mô,
cấu trúc và
xu hƣớng
biến đổi các
đối tƣợng
tự nhiên và
KT - XH
thông qua
số liệu
So sánh về
quy mô,
cấu trúc và
xu hƣớng
biến đổi
của các đối
tƣợng qua
đọc số liệu
Giải thích
đƣợc quy
mô, cấu trúc,
xu hƣớng
biến đổi hoặc
nét tƣơng
đồng, khác
biệt của các
đối tƣợng
qua số liệu
Phân tích
mối quan
hệ của đối
tƣợng tự
nhiên và
KT - XH
đƣợc thể
hiện qua số
liệu với
lãnh thổ
Sử dụng số
liệu thống
kê để chứng
minh cho
các vấn đề
tự nhiên hay
KT - XH
của một lãnh
thổ
5. Sử
dụng
tranh,
ảnh địa
lí
Nhận biết
đƣợc các
đặc điểm
của các đối
tƣợng tự
nhiên và
KT - XH
đƣợc thể
hiện
Tìm ra
đƣợc những
điểm tƣơng
đồng, khác
biệt giữa
các đối
tƣợng tự
nhiên và
KT - XH
Nhận biết
đƣợc mối
quan hệ giữa
các yếu tố tự
nhiên và KT
- XH đƣợc
thể hiện
Giải thích
đƣợc mối
quan hệ của
các yếu tố
tự nhiên và
KT - XH và
hệ quả của
nó tới lãnh
thổ thể hiện
Sử dụng
tranh, ảnh để
chứng minh
cho các hiện
tƣợng tự
nhiên hay
KT- XH của
một lãnh thổ
25
1.3.4. So sánh một số đặc trưng cơ bản của chương trình dạy học định hướng nội
dung và dạy học định hướng phát triển năng lực
Sau đây là bảng so sánh một số đặc trƣng cơ bản của chƣơng trình định hƣớng
nội dung và chƣơng trình định hƣớng năng lực [1],[2]:
Bảng 1.3. So sánh chƣơng trình định hƣớng nội dung
và chƣơng trình định hƣớng năng lực
Tiêu
chí
Chƣơng trình định hƣớng nội
dung
Chƣơng trình định hƣớng năng lực
Mục
tiêu giáo
dục
Mục tiêu DH mô tả không chi tiết
và không nhất thiết phải quan sát,
đánh giá đƣợc
Kết quả học tập đƣợc mô tả chi tiết và
có thể quan sát, đánh giá đƣợc
Nội
dung
Lựa chọn nội dung dựa vào chuyên
môn, không gắn với tình huống thực
tiễn, nội dung đƣợc quy định chi tiết
trong chƣơng trình
Lựa chọn nội dung nhằm đạt đƣợc kết
quả đầu ra đã quy định, gắn với các
tình huống thực tiễn. Chƣơng trình chỉ
quy định những nội dung chính
Phƣơng
pháp
dạy học
GV truyền thụ tri thức, là trung tâm
của quá trình dạy học. HS tiếp thu
thụ động những tri thức đƣợc quy
định sẵn
- GV chủ yếu là ngƣời tổ chức, hỗ trợ
HS tự lực và tích cực lĩnh hội tri thức
- Chú trọng các phƣơng pháp, kĩ thuật
dạy học tích cực
Hình
thức
dạy học
Chủ yếu DH lí thuyết trên lớp
Tổ chức học tập đa dạng: hoạt động
ngoại khóa, nghiên cứu khoa học, trải
nghiệm sáng tạo; đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin
Đánh
giá kết
quả học
Chủ yếu dựa trên sự ghi nhớ và tái
hiện nội dung đã học
Đánh giá dựa vào năng lực đầu ra, sự
tiến bộ trong quá trình học tập, chú
trọng khả năng vận dụng thực tiễn
1.4. Chƣơng trình sách giáo khoa địa lí 11 THPT
1.4.1. Cấu trúc chương trình Địa lí 11 THPT
- Trọng tâm của chƣơng trình Địa lí 11 là Địa lí kinh tế - xã hội thế giới. Chƣơng
trình đƣợc chia theo các đơn vị kiến thức lớn, bám sát SGK và gồm hai nội dung[15]:
+ Khái quát nền kinh tế - xã hội thế giới giúp HSnắm sơ lƣợc đặc điểm của
26
nền kinh tế thế giới; các vấn đề mang tính toàn cầu; một số vấn đề của châu lục và
khu vực…
+ Địa lí khu vực và quốc gia giới thiệu và cung cấp kiến thức về các tổ chức
kinh tế tiêu biểu nhƣ Liên minh châu Âu, Hiệp hội các nƣớc Đông Nam Á; các nền
kinh tế tiêu biểu của thế giới nhƣ Hoa Kì, LB Nga, Nhật Bản, Trung Quốc…
- Bên cạnh việc giúp HS có cái nhìn khái quát về bức tranh kinh tế - xã hội của
thế giới, đặc điểm của các nền kinh tế tiêu biểu, Địa lí 11 tiếp tục củng cố và rèn
luyện cho HS các kĩ năng quan trọng nhƣ đọc bản đồ, vẽ và nhận xét biểu đồ, phân
tích hình ảnh, sơ đồ, nhận xét bảng số liệu,... Ngoài ra, những nội dung của chƣơng
trình Địa lí 11 sẽ giúp HS có thái độ đúng đắn trƣớc các hiện tƣợng kinh tế - xã hội
của một số quốc gia, khu vực, quan tâm đến những vấn đề nhƣ dân số, môi trƣờng...
1.4.2. Đặc điểm chương trình sách giáo khoa Địa lí lớp 11 THPT
1.4.2.1. Đặc điểm về cấu trúc
- Sách có cấu trúc chia làm 2 phần: Phần A: Khái quát nền kinh tế - xã hội thế
giới và phần B: Địa lí kinh tế - xã hội các khu vực và quốc gia tiêu biểu [15].
+ Phần A: Sách chuẩn có cấu trúc trình bày bốn vấn đề chung về nền kinh tế -
xã hội thế giới.
+ Phần B: Trình bày cấu trúc 6 quốc gia và 2 khu vực
1.4.2.2. Đặc điểm về nội dung
- Sách xây dựng theo bài học, mỗi bài có từ 1 đến 5 tiết, gồm kênh hình và
kênh chữ. Nội dung phân bố rõ ràng theo bài học tạo điều kiện dễ dàng cho GV dự
trù và lựa chọn PTDH phù hợp và hiệu quả với từng đối tƣợng học cụ thể.
- Kênh hình trong sách phong phú đa dạng gồm nhiều loại nhƣ: bản đồ, lƣợc
đồ, bảng số liệu, tranh ảnh, bảng kiến thức, hình vẽ. Trong tất cả các PT trên, loại
chủ yếu dùng cho DH là: bản đồ, tranh ảnh và bảng số liệu, những kênh hình vừa
làm minh họa cho kênh chữ vừa là nguồn tri thức, phối hợp với kênh chữ để trang
bị kiến thức mới cho HS. Những PT sử dụng chủ yếu trong giảng dạy lớp 11 rất
thuận lợi phối hợp với các PT, thiết bị DH nhƣ sơ đồ tƣ duy, các PT mở rộng, công
nghệ thông tin…để tăng hiệu quả học tập cũng nhƣ mở rộng kiến thức.
- Sách có số lƣợng bài thực hành lớn song song với các bài lí thuyết và ôn tập.
Sách chuẩn tỉ lệ bài thực hành so với lí thuyết là 8/13 bài chiếm 22,22%. Phần địa lí
27
kinh tế - xã hội khu vực và quốc gia sau mỗi bài học các nƣớc đều có một bài thực
hành để hình thành và rèn luyện kĩ năng.
- Nội dung SGK có sự tích hợp với môi trƣờng, dân số, kĩ năng sống, các môn
học liên quan…là cơ sở để giáo dục nhân cách và ý thức đối với HS.
1.4.2.3. Đặc điểm về định hướng sử dụng các phương tiện dạy học
- Trong mỗi bài học có rất nhiều PT có thể đƣợc sử dụng sao cho phù hợp với
hoàn cảnh, với đặc điểm là địa lí thế giới – quốc gia – khu vực nên tính trừu tƣợng
và tƣ duy theo lãnh thổ đƣợc đề cao. Vì vậy việc phối hợp giữa các PTDH địa lí hết
sức quan trọng trong việc truyền thụ bản chất vấn đề đối với HS.
- Địa lí 11 gắn liền với bản đồ, bảng kiến thức, tranh ảnh…tuy nhiên mỗi PT
lại thể hiện rõ một nội dung riêng biệt, phối hợp các PTDH với nhau, nhất là kết
hợp với công nghệ thông tin, sẽ giải quyết đƣợc mối liên hệ và tính trực quan đối
với việc thể hiện các đối tƣợng địa lí [15].
- Nội dung SGK tạo thuận lợi cho giáo viên sử dụng các PP, hình thức, phối
hợp các PT dạy học theo hƣớng phát triển năng lực HS.
1.4.3. Mục tiêu của chương trình sách giáo khoa địa lí lớp 11 THPT
- Về kiến thức: Hiểu và trình bày đƣợc các kiến thức phổ thông, cơ bản về
+ Một số đặc điểm của nền kinh tế thế giới đƣơng đại và một số vấn đề đang
đƣợc nhân loại quan tâm.
+ Đặc điểm tự nhiên, dân cƣ, kinh tế - xã hội của một số khu vực, quốc gia.
- Về kĩ năng: Củng cố và phát triển các kỹ năng
+ Nhận xét, phân tích, tổng hợp, so sánh các sự vật, hiện tƣợng địa lí, xây
dựng biểu đồ, sử dụng và khai thác bản đồ, số liệu thống kê liên quan đến địa lí kinh
tế - xã hội thế giới, khu vực và một số quốc gia tiêu biểu.
+ Thu thập, trình bày các thông tin địa lí về một số khu cực hay quốc gia tiêu biểu.
+ Vận dụng kiến thức ở mức độ nhất định để giải thích các sự vật, hiện tƣợng
địa lí đang diễn ra trên thế giới.
- Về thái độ, hành vi:
+ Có ý chí vƣơn lên để đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội đất nƣớc.
+ Có thái độ đúng đắn trƣớc hiện tƣợng kinh tế - xã hội trên thế giới.
+ Quan tâm đến những vấn đề liên quan đến Địa lí nhƣ dân số, môi trƣờng.
28
1.5. Đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi của học sinh lớp 11 THPT
1.5.1. Hoạt động học tập
- Trong giáo trình “Tâm lí học lừa tuổi” có nêu, HS lớp 11 THPT là lứa tuổi
bản lề, chuẩn bị cho hành trang vào lớp 12. Hoạt động học tập vẫn là hoạt động chủ
đạo nhƣng yêu cầu cao hơn nhiều đối với tính tích cực và độc lập trí tuệ của các em.
Muốn lĩnh hội đƣợc sâu sắc các môn học, các em phải có một trình độ tƣ duy khái
niệm, tƣ duy khái quát phát triển đủ cao.
- Học tập mang ý nghĩa sống còn trực tiếp vì các em đã ý thức rõ ràng đƣợc
rằng: cái vốn những tri thức, kĩ năng và kĩ xảo hiện có, kĩ năng độc lập tiếp thu tri
thức đƣợc hình thành trong nhà trƣờng phổ thông là điều kiện cần thiết để tham gia
có hiệu quả vào cuộc sống lao động của xã hội. Suy nghĩ này làm cho HS bắt đầu
đánh giá hoạt động chủ yếu theo quan điểm tƣơng lai của mình.
- Mặt khác,ở lứa tuổi này các hứng thú và khuynh hƣớng học tập của các em
đã trở nên xác định và đƣợc thể hiện rõ ràng hơn. Các em thƣờng bắt đầu có hứng
thú ổn định đặc trƣng đối với một khoa học, một lĩnh vực tri thức hay một hoạt
động nào đó. Điều này đã kích thích nguyện vọng muốn mở rộng và đào sâu các tri
thúc trong các lĩnh vực tƣơng ứng.
Đó là những khả năng rất thuận lợi cho sự phát triển năng lực của các em và
việc áp dụng các PTDH vào trong giáo dục theo hƣớng phát triển năng lực bƣớc đầu
đƣợc thuận lợi.
1.5.2. Đặc điểm của sự phát triển trí tuệ
- Theo giáo trình “Tâm lí học lừa tuổi”, khi HS đã bƣớc vào lứa tuổi 16 -17,
đây là giai đoạn quan trọng trong việc phát triển trí tuệ. Do cơ thể các em đã đƣợc
hoàn thiện, đặc biệt là hệ thần kinh phát triển mạnh tạo điều kiện cho sự phát triển
các năng lực trí tuệ.
- Cảm giác và tri giác của các em đã đạt tới mức độ của ngƣời lớn. Quá trình
quan sát gắn liền với tƣ duy và ngôn ngữ. Khả năng quan sát một phẩm chất cá nhân
cũng bắt đầu phát triển ở các em..
- Trí nhớ của học sinh cũng phát triển rõ rệt. Trí nhớ có chủ định giữ vai trò
chủ đạo trong hoạt động trí tuệ. Các em đã biết sắp xếp lại tài liệu học tập theo một
trật tự mới, có biện pháp ghi nhớ một cách khoa học
29
- Nhìn chung tƣ duy của HS phát triển mạnh, hoạt động trí tuệ linh hoạt và nhạy
bén hơn. Các em có khả năng phán đoán và giải quyết vấn đề một cách rất nhanh.
1.6. Thực trạng sử dụng phƣơng tiện dạy học địa lí ở trƣờng THPT
1.6.1. Mục tiêu, đối tượng, địa điểm, thời gian, phương pháp khảo sát điều tra
1.6.1.1. Mục tiêu
Tìm hiểu thực trạng sử dụng PTDH của GV và HS trong môn Địa lí 11 THPT.
Điều tra, khảo sát cách thức, chất lƣợng giảng dạy GV và thái độ của HSđối với
việc GV sử dụng PTDH trong giảng dạy.
1.6.1.2. Đối tượng, địa điểm, thời gian
- Đối tƣợng:
+ HS lớp 11 THPT đang học theo chƣơng trình Địa lí ban cơ bản.
+ GV một số trƣờng THPT tỉnh Nam Định
- Địa điểm:
+ Một số trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh Nam Định: THPT Trần Nhân Tông;
THPT B Nghĩa Hƣng.
+ Để khảo sát phục vụ cho đề tài những số liệu chính xác về thực trạng sử
dụng PTDH ở THPT hiện nay tôi chọn tỉnh Nam Định, một trong những tỉnh thành
có truyền thống hiếu học và trình độ HS tƣơng đối tốt để đƣa vào đề tài.
+ Trong hai trƣờng chọn khảo sát, có 1 trƣờng đạt chuẩn quốc gia và 1 trƣờng
có thành tích học tập tầm trung để thấy rõ sự phân hóa, tính đúng đắn của đề tài
đƣợc áp dụng trên tất cả đối tƣợng HS.
- Thời gian: Tháng 02 và tháng 03 năm 2017.
1.6.1.3. Phương pháp khảo sát điều tra
- Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu: Thăm dò ý kiến của GV và HS về vấn đề
sử dụng và không sử dụng PTDH trong giảng dạy. Đối với GV là PP giảng dạy, đối
với HS là mức độ hứng thú, ảnh hƣởng của việc sử dụng PTDH [16].
- Phƣơng pháp quan sát thực tế: Dự giờ một số tiết học của GV qua đó đánh
giá hình thức, PP sử dụng và hiệu quả của tiết học.
- Phƣơng pháp chuyên gia: Trao đổi trực tiếp với tổ trƣởng bộ môn, cán bộ
chuyên môn, nhà giáo dục các vấn đề liên quan đến sử dụng PT trong môn Địa lí.
30
1.6.2. Phân tích thực trạng sử dụng phương tiện dạy học trong Địa lí 11
1.6.2.1. Quan niệm của giáo viên về sử dụng phương tiện dạy học
Qua phiếu hỏi (phụ lục 1) 4 GV ở trƣờng thực nghiệm và 23GV dạy THPT
trên địa bàn tỉnh Nam Định về vai trò của PTDH trong môn Địa lí, chúng tôi có
bảng thống kê sau:
Bảng 1.4. Vai trò của PTDH trong giảng dạy Địa lí
Nội dung
Mức độ
Phản đối Không đồng
ý
Đồng ý Rất đồng ý
%
Số
lƣợng
%
Số
lƣợng
%
Số
lƣợng
%
Số
lƣợng
PTDH rất quan trọng
trong công tác giảng
dạy và học tập địa lí
3,8 1 19,2 5 38,5 10 38,5 10
Sử dụng các PT, thiết bị
trong DH sẽ phát huy
tính tích cực và năng
lực HS
11,5 3 7,7 2 53,8 14 27 7
Qua phiếu hỏi GV ở THPT cho thấy quan điểm của GV về tầm quan trọng của
PTDH trong môn Địa lí. Đa số GV cho rằng PTDH đóng vai trò quan trọng và rất
quan trọng trong công tác giảng dạy và học tập, quan điểm nàychiếm 77%. Cũng
trong số đó có 80,8% GV cho rằng khi sử dụng các PT, thiết bị trong dạy học sẽ
phát huy tính tích cực và năng lực ngƣời học. Tuy nhiên cũng có một số GV phản
đối và cho rằng PTDH không phải quan trọng nhất, không có PTDH vẫn có thể đảm
bảo mục tiêu DH nhƣng có 3,8% ý kiến GV cho rằng PTDH có vai trò không lớn và
có 11,5% cho rằng PTDH sẽ làm cho HS mất tập trung, không tiếp thu bài hiệu
quả.Vấn đề không tiếp thu bài hiệu quả khi GV sử dụng PTDH bắt nguồn từ sai lầm
trong tiếp cận tiết học, GV không chú ý đến trình độ HS cũng nhƣ hình thức sử
dụng dẫn đến hiệu quả không cao.
31
Bảng 1.5. Mức độ sử dụng PTDH trong loại bài dạy Địa lí
Loại bài dạy học
địa lí
Mức độ sử dụng
Thƣờng
xuyên
Không
thƣờng xuyên
Ít sử dụng
Không sử
dụng
%
Số
lƣợng
%
Số
lƣợng
%
Số
lƣợng
%
Số
lƣợng
Dạy bài lí thuyết 50 13 34,6 9 15,4 4 0 0
Dạy bài thực hành 23,1 6 38,5 10 34,6 9 3,8 1
Dạy bài ôn tập 7,7 2 42,3 11 34,6 9 15,4 4
Hỏi về tỉ lệ % mức độ sử dụng PTDH khi giảng dạy Địa lí thì có từ 85% -
100% GV có sử dụng PTDH. Tuy nhiên mức độ giữa các loại bài dạy không thật sự
đồng đều. 100% GV dạy bài lí thuyết là có sử dụng PTDH nhƣng mức độ thƣờng
xuyên dùng để truyền đạt tri thức chỉ là 50 %, tức là nửa. Trong dạy bài thực hành
mức độ thƣờng xuyên chỉ chiếm 23,1% và có một số GV không sử dụng PTDH. Về
phần ôn tập, có 15,4 % GV không sử dụng PTDH và chỉ có 7,7% GV có sử dụng.
- Để đánh giácách thức sử dụng, chúng tôi đƣa ra 3 phƣớng án mà GV hay
dùng khi có sử dụng PTDH và thu đƣợc kết quả là:
Bảng 1.6. Cách thức sử dụng PTDH của giáo viên
Cách thức sử dụng
PTDH
Mức độ sử dụng
Thƣờng
xuyên
Không
thƣờng
xuyên
Ít sử dụng
Không sử
dụng
%
Số
lƣợng
%
Số
lƣợng
%
Số
lƣợng
%
Số
lƣợng
GV dùng PTDH minh
họa cho lời giảng
65,4 17 23,1 6 7,7 2 3,8 1
GV đặt câu hỏi gắn với
PTDH, HS dựa vào
PTDH trả lời - tự trả lời
50 13 26,9 7 15,4 4 7,7 2
GV đặt câu hỏi với
PTDH rồi tự trả lời
11,5 3 38,5 10 46,2 12 3,8 1
32
Kết quả điều trên cho thấy có tới 65,4% GV sẽ dùng PTDH theo hƣớng minh
họa tri thức một cách thƣờng xuyên, đồng thời cũng trong số đó có khoảng 50% cho
rằng nên sử dụng theo hƣớng nguồn tri thức. Đặc biệt trong số này còn có 11,5%
GV sẽ dùng PP thuyết trình trong khi sử dụng PTDH là tự đặt câu hỏi rồi tự trả lời.
Kết quả này có thể phụ thuộc vào trình độ của HS, năng lực của GV nhƣng trong xu
hƣớng DH theo phát triển năng lực GV cần chú ý đến DH phát huy tính tích cực và
chủ động của HS.
- Ý kiến của GV có nên sử dụng phối hợp các PTDH trong giảng dạy Địa lí:
Bảng 1.7. Quan điểm của giáo viên về sử dụng phối hợp PTDH
Nội dung
Mức độ
Phản
đối
Không
đồng ý
Đồng
ý
Rất
đồng ý
Sử dụng phối hợp các PTDH có nhiều ƣu
điểm hơn hình thức DH truyền thống
11,5% 13,4% 30,7% 42,2%
Chƣơng trình Địa lí 11 về các quốc gia và
khu vực rất thích hợp sử dụng phối hợp các
PT trong quá trình giảng dạy và học tập
11,5% 3,8% 57,7% 27%
GV Địa lí cần biết nguyên tắc, cách thức sử
dụng phối hợp các PTDH vào giảng dạy
11,5% 7,7% 34,6% 46,2%
Sử dụng phối hợp các PTDH Địa lí là phù
hợp, không gây áp lực lên quá trình học
11,5% 3,8% 50% 34,7%
Qua thăm dò ý kiến có nên sử dụng phối hợp các PTDH trong giảng dạy thì
thu đƣợc kết quả: đa số GV đồng ý và rất đồng ý với PP này, cho rằng đây là điều
cần thiết nhằm mục đích cho HS hiểu cặn kẽ và sâu sắc vấn đề. Tuy nhiên mức độ
phản đối cũng chiếm từ 20 -30%, điều này là do GV cảm thấy khó trong phối hợp
các PTDH và có suy nghĩ là rất khó thành công và trong thực tế. Tuy nhiên với
tuyệt đại đa số GV đồng ý chứng tỏ tính khả thi của đề tài.
- Về năng lực hình thành cho HS khi sử dụng PTDH, qua dự giờ GV có sử
dụng PTDH, tôi thấy GV chú trọng một số năng lực sau cho HS:
+ Năng lực sử dụng bản đồ theo hƣớng nguồn tri thức; năng lực tƣ duy tổng hợp ở
33
mức độ thấp; năng lực sử dụng tranh ảnh dịa lí theo mức độ thông hiểu và nhận biết.
+ Ngoài ra GV cũng có rèn luyện năng lực HS qua thảo luận nhóm nhƣ năng lực
giao tiếp, hợp tác trong thảo luận và trình bày. Đồng thời HS cũng đƣợc rèn luyện năng
lực về công nghệ thông tin và giải quyết một số vấn đề địa lí đơn giản.
Nói chung GV chƣa chú trọng nhiều vào năng lực của HS, chủ yếu mới phát
huy tính tích cực của HS.
1.6.2.2. Quan niệm của học sinh về sử dụng PTDH
Qua dự giờ lên lớp của GV cho thấy HS ít đƣợc trực tiếp sử dụng PTDH,
thƣờng chỉ quan sát tranh ảnh, bản đồdo GV giới thiệu. Trong trƣờng hợp HS trực
tiếp sử dụng PTDH thì thấy nhiều em còn khá lúng túng. Nhận xét trên của tôi
nghiên cứu qua dự giờ lên lớp khá phù hợp với ý kiến của HS qua phiếu hỏi (phụ
lục 2) trả lời câu hỏi trong các tiết học có sử dụng PTDH.
Bảng 1.8. Hiệu quả của sử dụng PTDH đối với học sinh
Nội dung
Hoàn toàn
đồng ý
Đồng ý
Không đồng
ý
Phản đối
%
Số
lƣợng
%
Số
lƣợng
%
Số
lƣợng
%
Số
lƣợng
Hứng thú học tập 59 118 36 72 4,5 9 10,5 21
Khắc sâu, mở rộng kiến
thức
43 86 43 86 13,5 27 0,5 1
Khả năng tƣ duy tốt 39 78 44 88 15 30 2 4
Trong tiết dạy có sử dụng PTDH, HS tỏ ra rất hứng thú. Qua phiếu hỏi cho
thấy HS rất thích tiết học có sử dụng tranh ảnh,bản đồ, sơ đồ, mẫu vật. Đồng thời
HS cũng nhận thấy rõ tác dụng của việc sử dụng PTDHtrong quá trình học tập. 95%
HS thừa nhận việc sử dụng PT địa lí trong giờ họcgây hứng thú học tập ở các em;
86% xác nhận PTDH giúp HS chiếm lĩnh trithức mới; 83% nói rằng nhờ có sử dụng
PTDH mà các em có khả năng tƣ duy tốt hơn.
- Khi đƣợc hỏi về loại PT mà các em thích thú và thấy hiệu quả nhất, cho kết
quả nhƣ sau:
+ 33% chọn hình thức là phiếu học tập.
+ 53% chọn cách dạy học có sử dụng sơ đồ tƣ duy.
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11
Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11

More Related Content

What's hot

Thiết kế tình huống dạy học hiệu quả trong môn Toán tiểu học
Thiết kế tình huống dạy học hiệu quả trong môn Toán tiểu họcThiết kế tình huống dạy học hiệu quả trong môn Toán tiểu học
Thiết kế tình huống dạy học hiệu quả trong môn Toán tiểu học
Chau Phan
 
Xây dựng hệ thống bài tập mở rộng vốn từ theo chủ điểm cho học sinh lớp 3
Xây dựng hệ thống bài tập mở rộng vốn từ theo chủ điểm cho học sinh lớp 3Xây dựng hệ thống bài tập mở rộng vốn từ theo chủ điểm cho học sinh lớp 3
Xây dựng hệ thống bài tập mở rộng vốn từ theo chủ điểm cho học sinh lớp 3
https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học Địa lí
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học Địa líLuận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học Địa lí
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học Địa lí
 
Luận văn: Vận dụng quy trình mô hình hoá vào dạy học số tự nhiên ở tiểu học
Luận văn: Vận dụng quy trình mô hình hoá vào dạy học số tự nhiên ở tiểu họcLuận văn: Vận dụng quy trình mô hình hoá vào dạy học số tự nhiên ở tiểu học
Luận văn: Vận dụng quy trình mô hình hoá vào dạy học số tự nhiên ở tiểu học
 
Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh
Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinhLuận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh
Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh
 
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học nhóm chương “Từ trường”
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học nhóm chương “Từ trường”Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học nhóm chương “Từ trường”
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học nhóm chương “Từ trường”
 
Luận văn: Phát triển năng lực nhận thức của học sinh trong dạy học lịch sử th...
Luận văn: Phát triển năng lực nhận thức của học sinh trong dạy học lịch sử th...Luận văn: Phát triển năng lực nhận thức của học sinh trong dạy học lịch sử th...
Luận văn: Phát triển năng lực nhận thức của học sinh trong dạy học lịch sử th...
 
Luận văn: Vận dụng lý thuyết kiến tạo vào dạy học chương “Chất rắn và chất lỏ...
Luận văn: Vận dụng lý thuyết kiến tạo vào dạy học chương “Chất rắn và chất lỏ...Luận văn: Vận dụng lý thuyết kiến tạo vào dạy học chương “Chất rắn và chất lỏ...
Luận văn: Vận dụng lý thuyết kiến tạo vào dạy học chương “Chất rắn và chất lỏ...
 
Luận văn: Dạy học tích hợp trong môn Địa Lí 10 THPT, HAY
Luận văn: Dạy học tích hợp trong môn Địa Lí 10 THPT, HAYLuận văn: Dạy học tích hợp trong môn Địa Lí 10 THPT, HAY
Luận văn: Dạy học tích hợp trong môn Địa Lí 10 THPT, HAY
 
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua việc xây dựn...
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua việc xây dựn...Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua việc xây dựn...
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua việc xây dựn...
 
Luận văn: Kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực của học sinh trong...
Luận văn: Kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực của học sinh trong...Luận văn: Kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực của học sinh trong...
Luận văn: Kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực của học sinh trong...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên ...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên ...Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên ...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên ...
 
Đề tài: Giáo dục hoà nhập cho trẻ tự kỉ lứa tuổi mầm non, HOT
Đề tài: Giáo dục hoà nhập cho trẻ tự kỉ lứa tuổi mầm non, HOTĐề tài: Giáo dục hoà nhập cho trẻ tự kỉ lứa tuổi mầm non, HOT
Đề tài: Giáo dục hoà nhập cho trẻ tự kỉ lứa tuổi mầm non, HOT
 
Thiết kế tình huống dạy học hiệu quả trong môn Toán tiểu học
Thiết kế tình huống dạy học hiệu quả trong môn Toán tiểu họcThiết kế tình huống dạy học hiệu quả trong môn Toán tiểu học
Thiết kế tình huống dạy học hiệu quả trong môn Toán tiểu học
 
Luận văn: Phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh trung học phổ thông thông...
Luận văn: Phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh trung học phổ thông thông...Luận văn: Phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh trung học phổ thông thông...
Luận văn: Phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh trung học phổ thông thông...
 
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên tiểu học, 9đ
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên tiểu học, 9đLuận văn: Bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên tiểu học, 9đ
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên tiểu học, 9đ
 
Luận văn: Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác cho học sinh bằng phương ...
Luận văn: Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác cho học sinh bằng phương ...Luận văn: Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác cho học sinh bằng phương ...
Luận văn: Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác cho học sinh bằng phương ...
 
Luận văn: Phát triển năng lực nói cho học sinh lớp Năm qua hoạt động trải ngh...
Luận văn: Phát triển năng lực nói cho học sinh lớp Năm qua hoạt động trải ngh...Luận văn: Phát triển năng lực nói cho học sinh lớp Năm qua hoạt động trải ngh...
Luận văn: Phát triển năng lực nói cho học sinh lớp Năm qua hoạt động trải ngh...
 
Luận văn: Phát triển năng lực tự học thông qua các hoạt động trải nghiệm
Luận văn: Phát triển năng lực tự học thông qua các hoạt động trải nghiệmLuận văn: Phát triển năng lực tự học thông qua các hoạt động trải nghiệm
Luận văn: Phát triển năng lực tự học thông qua các hoạt động trải nghiệm
 
Phát Triển Năng Lực Tư Duy Toán Học Cho Học Sinh Thông Qua Phương Pháp Sử Dụn...
Phát Triển Năng Lực Tư Duy Toán Học Cho Học Sinh Thông Qua Phương Pháp Sử Dụn...Phát Triển Năng Lực Tư Duy Toán Học Cho Học Sinh Thông Qua Phương Pháp Sử Dụn...
Phát Triển Năng Lực Tư Duy Toán Học Cho Học Sinh Thông Qua Phương Pháp Sử Dụn...
 
Xây dựng hệ thống bài tập mở rộng vốn từ theo chủ điểm cho học sinh lớp 3
Xây dựng hệ thống bài tập mở rộng vốn từ theo chủ điểm cho học sinh lớp 3Xây dựng hệ thống bài tập mở rộng vốn từ theo chủ điểm cho học sinh lớp 3
Xây dựng hệ thống bài tập mở rộng vốn từ theo chủ điểm cho học sinh lớp 3
 
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh lớp 4 và 5
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh lớp 4 và 5Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh lớp 4 và 5
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh lớp 4 và 5
 

Similar to Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11

Similar to Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11 (20)

Sử dụng phối hợp các phương tiện trongdạy học địa lí 11 THPT theo định hướng ...
Sử dụng phối hợp các phương tiện trongdạy học địa lí 11 THPT theo định hướng ...Sử dụng phối hợp các phương tiện trongdạy học địa lí 11 THPT theo định hướng ...
Sử dụng phối hợp các phương tiện trongdạy học địa lí 11 THPT theo định hướng ...
 
Luận Văn Giáo Dục Học Chuyên Ngành Địa Lý
Luận Văn Giáo Dục Học Chuyên Ngành Địa LýLuận Văn Giáo Dục Học Chuyên Ngành Địa Lý
Luận Văn Giáo Dục Học Chuyên Ngành Địa Lý
 
Luận văn: Phương pháp kiểm tra, đánh giá trong dạy học Địa lí lớp 11 trung họ...
Luận văn: Phương pháp kiểm tra, đánh giá trong dạy học Địa lí lớp 11 trung họ...Luận văn: Phương pháp kiểm tra, đánh giá trong dạy học Địa lí lớp 11 trung họ...
Luận văn: Phương pháp kiểm tra, đánh giá trong dạy học Địa lí lớp 11 trung họ...
 
Luận văn: Phương pháp kiểm tra, đánh giá trong dạy học Địa lí lớp 11
Luận văn: Phương pháp kiểm tra, đánh giá trong dạy học Địa lí lớp 11Luận văn: Phương pháp kiểm tra, đánh giá trong dạy học Địa lí lớp 11
Luận văn: Phương pháp kiểm tra, đánh giá trong dạy học Địa lí lớp 11
 
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập môn hóa cho học sinh
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập môn hóa cho học sinhLuận văn: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập môn hóa cho học sinh
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập môn hóa cho học sinh
 
Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh thô...
Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh thô...Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh thô...
Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh thô...
 
Tích hợp kiến thức liên môn trong dạy học phần Sinh vật và môi trường Sinh họ...
Tích hợp kiến thức liên môn trong dạy học phần Sinh vật và môi trường Sinh họ...Tích hợp kiến thức liên môn trong dạy học phần Sinh vật và môi trường Sinh họ...
Tích hợp kiến thức liên môn trong dạy học phần Sinh vật và môi trường Sinh họ...
 
Luận văn: Sử dụng phim thí nghiệm trong dạy hóa học lớp 10, 11
Luận văn: Sử dụng phim thí nghiệm trong dạy hóa học lớp 10, 11Luận văn: Sử dụng phim thí nghiệm trong dạy hóa học lớp 10, 11
Luận văn: Sử dụng phim thí nghiệm trong dạy hóa học lớp 10, 11
 
Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua dạy học kiến tạo
Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua dạy học kiến tạoPhát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua dạy học kiến tạo
Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua dạy học kiến tạo
 
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua việc tổ chức...
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua việc tổ chức...Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua việc tổ chức...
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua việc tổ chức...
 
Luận văn: Sử dụng phương pháp Bàn tay nặn bột nhằm nâng cao hiệu quả học tập ...
Luận văn: Sử dụng phương pháp Bàn tay nặn bột nhằm nâng cao hiệu quả học tập ...Luận văn: Sử dụng phương pháp Bàn tay nặn bột nhằm nâng cao hiệu quả học tập ...
Luận văn: Sử dụng phương pháp Bàn tay nặn bột nhằm nâng cao hiệu quả học tập ...
 
Phương pháp Bàn tay nặn bột nâng cao hiệu quả học tập của học sinh khiếm thính
Phương pháp Bàn tay nặn bột nâng cao hiệu quả học tập của học sinh khiếm thínhPhương pháp Bàn tay nặn bột nâng cao hiệu quả học tập của học sinh khiếm thính
Phương pháp Bàn tay nặn bột nâng cao hiệu quả học tập của học sinh khiếm thính
 
Luận văn: Thiết kế các hoạt động học tập phát triển năng lực giải quyết vấn đề
Luận văn: Thiết kế các hoạt động học tập phát triển năng lực giải quyết vấn đềLuận văn: Thiết kế các hoạt động học tập phát triển năng lực giải quyết vấn đề
Luận văn: Thiết kế các hoạt động học tập phát triển năng lực giải quyết vấn đề
 
Luận văn: Dạy học Địa lí lớp 11 THPT theo chủ đề, HAY, 9đ
Luận văn: Dạy học Địa lí lớp 11 THPT theo chủ đề, HAY, 9đLuận văn: Dạy học Địa lí lớp 11 THPT theo chủ đề, HAY, 9đ
Luận văn: Dạy học Địa lí lớp 11 THPT theo chủ đề, HAY, 9đ
 
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức trong dạy học địa lí
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức trong dạy học địa líLuận văn: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức trong dạy học địa lí
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức trong dạy học địa lí
 
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết một số vấn đề t...
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết một số vấn đề t...Luận văn: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết một số vấn đề t...
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết một số vấn đề t...
 
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực hợp tác cho học sinh dân tộc, HAY
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực hợp tác cho học sinh dân tộc, HAYLuận văn: Bồi dưỡng năng lực hợp tác cho học sinh dân tộc, HAY
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực hợp tác cho học sinh dân tộc, HAY
 
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực hợp tác cho học sinh dân tộc qua dạy học nhóm vậ...
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực hợp tác cho học sinh dân tộc qua dạy học nhóm vậ...Luận văn: Bồi dưỡng năng lực hợp tác cho học sinh dân tộc qua dạy học nhóm vậ...
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực hợp tác cho học sinh dân tộc qua dạy học nhóm vậ...
 
Luận văn: Phát triển năng lực thực hành cho học sinh thông qua hoạt động ngoạ...
Luận văn: Phát triển năng lực thực hành cho học sinh thông qua hoạt động ngoạ...Luận văn: Phát triển năng lực thực hành cho học sinh thông qua hoạt động ngoạ...
Luận văn: Phát triển năng lực thực hành cho học sinh thông qua hoạt động ngoạ...
 
Phát triển năng lực thực hành qua hoạt động ngoại khóa chương Từ trường
Phát triển năng lực thực hành qua hoạt động ngoại khóa chương Từ trườngPhát triển năng lực thực hành qua hoạt động ngoại khóa chương Từ trường
Phát triển năng lực thực hành qua hoạt động ngoại khóa chương Từ trường
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 

Luận văn: Sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học địa lí 11

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM --------------------------- NGUYỄN VĂN THẠCH SỬ DỤNG PHỐI HỢP CÁC PHƢƠNG TIỆN TRONG DẠYHỌC ĐỊA LÍ 11TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HUẾ, NĂM 2017
  • 2. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM --------------------------- NGUYỄN VĂN THẠCH SỬ DỤNG PHỐI HỢP CÁC PHƢƠNG TIỆN TRONG DẠYHỌC ĐỊA LÍ 11TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Chuyên ngành: Lí luận và phƣơng pháp dạy học Địa lí Mã số: 60.14.01.11 LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN NGỌC MINH HUẾ, NĂM 2017
  • 3. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kì một công trình nào khác. Tác giả luận văn Nguyễn Văn Thạch
  • 4. iii LỜI CẢM ƠN Xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến PGS.TS Nguyễn Ngọc Minh, người thầy đã tận tâm giúp đỡ, hướng dẫn, động viên tác giả trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn các trường THPT Trần Nhân Tông, THPT B Nghĩa Hưng tỉnh Nam Định đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả TNSP và hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn trường Đại học sư phạm - Đại học Huế; Khoa Địa lí và Khoa Sau Đại học trường Đại học Sư phạm Huế đã tạo điều kiện tốt nhất cho tác giả hoàn thành luận văn này. Tác giả cũng bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các Thầy thuộc tổ bộ môn LL&PP khoa Địa lí trường Đại học Sư phạm Huế. Cuối cùng, tác giả bày tỏ lòng biết ơn tới sự giúp đỡ tận tình của các Thầy, Cô cộng tác TNSP và những người thân trong gia đình đã động viên, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tác giả hoàn thành luận văn này. Tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến mọi người. Luận văn này được hoàn thành tại Bộ môn LL&PP dạy học môn Địa Lí, Khoa Địa lí, Trường Đại học sư phạm Huế. Tác giả luận văn
  • 5. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA .......................................................................................................i LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................ii LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...........................................................................iv DANH MỤC CÁC BẢNG,HÌNH...............................................................................v MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 NỘI DUNG…………………………………………………………………….…...7 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỬ DỤNG PHỐI HỢP CÁC PHƢƠNG TIỆN TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC 1.1. Phƣơng tiện dạy học địa lí....................................................................................7 1.1.1. Một số khái niệm về phƣơng tiện dạy học địa lí...............................................7 1.1.2. Vai trò phƣơng tiện dạy học địa lí.....................................................................9 1.1.3. Phân loại phƣơng tiện dạy học địa lí...............................................................10 1.1.4. Mối quan hệ giữa phƣơng tiện dạy học địa lí với các yếu tố của quá trình dạy học.............................................................................................................................12 1.1.5. Các nguyên tắc sử dụng phƣơng tiện dạy học trong môn Địa lí 11 THPT.....13 1.1.6. Định hƣớng chung sử dụng phƣơng tiện dạy học địa lí..................................16 1.2. Sử dụng phối hợp các phƣơng tiện trong dạy học địa lí ....................................17 1.2.1. Quan niệm sử dụng phối hợp các PTDH ........................................................17 1.2.2. Ý nghĩa việc sử dụng phối hợp các phƣơng tiện trong dạy học phát huy năng lực học sinh ...............................................................................................................18 1.3. Phát triển năng lực .............................................................................................19 1.3.1. Khái niệm năng lực .........................................................................................19 1.3.2. Chƣơng trình giáo dục theo định hƣớng phát triển năng lực..........................19 1.3.3. Mức độ thể hiện năng lực của học sinh trong môn Địa lí...............................20 1.3.4. So sánh một số đặc trƣng cơ bản của chƣơng trình dạy học định hƣớng nội dung và dạy học định hƣớng phát triển năng lực......................................................25 1.4. Chƣơng trình sách giáo khoa địa lí 11 THPT ....................................................25
  • 6. 1.4.1. Cấu trúc chƣơng trình Địa lí 11 THPT ...........................................................25 1.4.2. Đặc điểm chƣơng trình sách giáo khoa Địa lí lớp 11 THPT ..........................26 1.4.3. Mục tiêu của chƣơng trình sách giáo khoa địa lí lớp 11 THPT......................27 1.5. Đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi của học sinh lớp 11 THPT.................................28 1.5.1. Hoạt động học tập ...........................................................................................28 1.5.2. Đặc điểm của sự phát triển trí tuệ ...................................................................28 1.6. Thực trạng sử dụng phƣơng tiện dạy học địa lí ở trƣờng THPT .......................29 1.6.1. Mục tiêu, đối tƣợng, địa điểm, thời gian, phƣơng pháp khảo sát điều tra ......29 1.6.2. Phân tích thực trạng sử dụng phƣơng tiện dạy học trong Địa lí 11 ................30 1.6.3. Kết luận chung ................................................................................................34 Chƣơng 2SỬ DỤNG PHỐI HỢP CÁC PHƢƠNG TIỆN TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC 2.1. Khả năng sử dụng phối hợp các phƣơng tiện dạy học trong Địa lí 11 THPT….35 2.1.1. Khả năng của sách giáo khoa và chƣơng trình địa lí 11 .................................35 2.1.2. Cơ sở vật chất và kĩ thuật của nhà trƣờng ảnh hƣởng đến sử dụng phƣơng tiện dạy học của giáo viên Địa lí......................................................................................39 2.2. Các phƣơng tiện dạy học thông dụng trong địa lí 11 THPT..............................40 2.3. Nguyên tắc sử dụng phối hợp phƣơng tiện dạy học trong môn Địa lí 11..........45 2.3.1. Sử dụng phối hợp các phƣơng tiện phải đảm bảo yêu cầu sử dụng phƣơng tiện dạy học ......................................................................................................................45 2.3.2. Sử dụng phối hợp các phƣơng tiện phải khai thác ƣu điểm từng PT Địa lí và hạn chế các nhƣợc điểm............................................................................................46 2.3.3. Sử dụng phối hợp các phƣơng tiện phải đảm bảo phù hợp với đối tƣợng học sinh.46 2.3.4. Sử dụng phối hợp các phƣơng tiện theo hƣớng tích cực hóa hoạt động học tập và chú ý phát huy năng lực học sinh.........................................................................46 2.3.5. Sử dụng phối hợp các phƣơng tiện cần phù hợp với kinh nghiệm và năng lực của giáo viên .............................................................................................................47 2.4. Xác định và sử dụng phối hợp các phƣơng tiện trong dạy học địa lí 11 THPT 48 2.4.1. Xác định các phƣơng tiện dạy học phối hợp...................................................48 2.4.2. Quy trình chung chuẩn bị sử dụng phối hợp các phƣơng tiện dạy học ..........50
  • 7. 2.4.3. Quy trình chung sử dụng phối hợp phƣơng tiện dạy học địa lí khi lên lớp ....52 2.5. Sử dụng phối hợp các phƣơng tiện dạy học trong Địa lí 11 theo định hƣớng năng lực.....................................................................................................................53 2.5.1. Sử dụng phối hợp sơ đồ tƣ duy với các phƣơng tiện dạy học.........................53 2.5.2. Sử dụng phối hợp bảng số liệu với các phƣơng tiện dạy học ........................56 2.5.3. Sử dụng phối hợp bảng kiến thức với các phƣơng tiện dạy học.....................59 2.5.4. Sử dụng phối hợp bản đồ giáo khoa treo tƣờng với các phƣơng tiện dạy học..63 2.5.5. Sử dụng phối hợp sơ đồ địa lí với các phƣơng tiện dạy học...........................65 2.6. Thiết kế một số bài dạy sử dụng phối hợp các phƣơng tiện dạy học trong địa lí lớp 11 theo định hƣớng năng lực ..............................................................................69 2.7. Kết luận chung ...................................................................................................82 Chƣơng 3THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM 3.1. Mục tiêu thực nghiệm ........................................................................................83 3.2. Nguyên tắc thực nghiệm ....................................................................................83 3.3. Nhiệm vụ thực nghiệm.......................................................................................83 3.4. Phƣơng pháp thực nghiệm .................................................................................84 3.5. Nội dung thực nghiệm........................................................................................84 3.5.1. Chọn trƣờng, lớp thực nghiệm........................................................................84 3.5.2. Chọn và soạn bài thực nghiệm........................................................................86 3.5.3. Phƣơng pháp đánh giá kết quả thực nghiệm sƣ phạm ....................................86 3.5.3.1. Các căn cứ đánh giá kết quả TNSP..............................................................86 3.5.3.2. Đánh giá, xếp loại HS ..................................................................................87 3.6. Tổ chức thực nghiệm..........................................................................................88 3.6.1. Tiến hành thực nghiệm....................................................................................88 3.6.2. Kết quả và xử lý thực nghiệm sƣ phạm ..........................................................88 3.7. Đánh giá chung về thực nghiệm sƣ phạm..........................................................95 KẾT LUẬN..............................................................................................................97 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................99 PHỤ LỤC...............................................................................................................101
  • 8. iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1. DH : Dạy học 2. ĐC : Đối chứng 3. GV : Giáo viên 4. HS : Học sinh 5. NXBGD : Nhà xuất bản giáo dục 6. PP : Phƣơng pháp 7. PPDH : Phƣơng pháp dạy học 8. PT : Phƣơng tiện 9. PTDH : Phƣơng tiện dạy học 10.THPT : Trung học phổ thông 11.TN : Thực nghiệm 12.TNSP : Thực nghiệm sƣ phạm 13. SGK : Sách giáo khoa
  • 9. v DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH Bảng 1.1. Biểu hiện năng lực chung .........................................................................20 Bảng 1.2. Năng lực chuyên biệt môn Địa lí..............................................................23 Bảng 1.3. So sánh chƣơng trình định hƣớng nội dung .............................................25 và chƣơng trình định hƣớng năng lực.......................................................................25 Bảng 1.4. Vai trò của PTDH trong giảng dạy Địa lí.................................................30 Bảng 1.5. Mức độ sử dụng PTDH trong loại bài dạy Địa lí .....................................31 Bảng 1.6. Cách thức sử dụng PTDH của giáo viên ..................................................31 Bảng 1.7. Quan điểm của giáo viên về sử dụng phối hợp PTDH.............................32 Bảng 1.8. Hiệu quả của sử dụng PTDH đối với học sinh .........................................33 Bảng 2.1. Các PTDH thông dụng dùng trong dạy học Địa lí 11 THPT ...................35 Bảng 2.2. Các PTDH sử dụng phối hợp trong giảng dạy Địa lí 11 THPT ...............49 Bảng 3.1. Tên trƣờng và giáo viên tham gia quá trình thực nghiệm ........................85 Bảng 3.2. Danh sách các lớp tham gia thực nghiệm.................................................85 Bảng 3.3. Phân phối tần số điểm số kết quả thực nghiệm ........................................89 Bảng 3.4. Bảng phân phối tần suất............................................................................90 Bảng 3.5. Phân loại kết quả thực nghiệm..................................................................91 Bảng 3.6. Phân phối tần suất lũy tích tổng hợp ........................................................92 Bảng 3.7. Kết quả tính các tham sô thống kê............................................................93 Hình 3.1. Biểu đồ phân bố kết quả tuần suất thực nghiệm sƣ phạm.........................91 Hình 3.2. Đồ thị đƣờng lũy tích tổng hợp trong thực nghiệm sƣ phạm……………92
  • 10. vi
  • 11. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nhà nƣớc ta xác định “Giáo dục là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng và toàn dân”,giáo dục có vai trò đặc biệt quan trọng, tác động đến toàn hệ thống xã hội, góp phần cơ bản cho phát triển xã hội, giáo dục luôn luôn đổi mới đáp ứng yêu cầu thời đại. Dự thảo Chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng thể đƣợc Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2015 nêu rõ quan điểm: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo và vận dụng kiến thức, kĩ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, cách khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kĩ năng, phát triển năng lực...”. Chủ trƣơng chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo là phải thúc đẩy đổi mới PPDH, khắc phục những lối mòn dạy học cũ. Vấn đề đổi mới PPDH đƣợc thể hiện trong Điều 28- Luật Giáo Dục: "Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh, phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc nhóm; rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh". Từ vấn đề đổi mới PPDH kéo theo hàng loạt các vấn đề khác đó là đổi mới hình thức tổ chức dạy học, đổi mới thiết bị, PTDH, đổi mới kiểm tra - đánh giá...Vì vậy đổi mới PP giáo dục theo định hƣớng năng lực đồng nghĩa với việc sử dụng PTDH Địa lí theo hƣớng đi mới nhắm vào trọng tâm là đối tƣợng ngƣời học. PTDH có ý nghĩa to lớn trong môn Địa lí ở phổ thông, đặc trƣng trong khoa học địa lí bởi vì các sự vật hiện tƣợng địa lí đƣợc biểu hiện đi liền với không gian lãnh thổ, HS không thể quan sát trực tiếp đƣợc, phải thông qua các PT trực quan. Hơn nữa các sự vật, hiện tƣợng địa lí lại đa dạng và phức tạp, nhờ vào PTDH mới trở nên gần gũi, cụ thể hơn đối với nhận thức của HS. Việc đổi mới PPDH theo hƣớng phát triển năng lực ngƣời học, PTDH vừa là công cụ để GV tổ chức hoạt động nhận thức, rèn luyện năng lực cho HS, vừa là cơ sở để HS hoạt động tích cực,
  • 12. 2 chủ động tìm ra những kiến thức cần thiết. Hiện nay, PTDH bao gồm các PT truyền thống nhƣ bản đồ, biểu đồ, sơ đồ, tranh ảnh, Atlat, bảng số liệu, phiếu học tập… và các PT hiện đại: các phần mềm dạy học, sơ đồ tƣ duy,…góp phần tích cực vào việc đổi mới PPDH và nâng cao chất lƣợng, hiệu quả dạy học địa lí trong nhà trƣờng. Trên thực tế hoạt động dạy học môn Địa lí lớp 11 THPT còn nhiều hạn chế, bất cập trong sử dụng PT địa lí. PTDH đóng vai trò quan trọng trong quá trình dạy học, có tác dụng rất lớn trong quá trình nhận thức và hình thành năng lực của HS. Tuy nhiên, PTDH còn chƣa đồng bộ, mặt khác nhiều GV sử dụng chƣa tốt cácPT trong các tiết dạy. Tình trạng dạy “chay” vẫn còn khá phổ biến, việc đổi mới, tích cực sử dụng PTDH của GV có chuyển biến tích cực nhƣng chƣa mạnh mẽ. Đa sốcácGVít khi phối hợp các PTDH để thấy đƣợc mối liên hệ giữa những tri thức môn Địa lí và chƣa chú ý đến phát triển năng lực HS. Chƣơng trình Địa lí lớp 11 đề cập đến vấn đề các khu vực và quốc gia trên thế giới, xét về nội dung và PP, chƣơng trình có đầy đủ điều kiện thuận lợi để sử dụng kết hợp các PT trong dạy học nhằm hình thành năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Trong nghiên cứu khoa học giáo dục Địa lí, những đề tài nghiên cứu sử dụng phối hợp các PTDH trong Địa lí còn chƣa rõ ràng. Đa số chỉ đề cập đến một hình thức sử dụng PT địa lí và sử dụng theo hƣớng phát huy tính tích cực học sinh. Để hoạt động dạy học ở trƣờng trƣờng trung học đáp ứng đƣợc mục tiêu đổi mới căn bản và toàn diện của giáo cần có những nghiên cứu cơ bản có hệ thống. Việc nghiên cứu sử dụng kết hợp PTDH Địa lí trong bối cảnh đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục có ý nghĩa lớn về mặt lí luận và thực tiễn. Từ những lý do trên, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Sử dụng phối hợp các phương tiện trongdạy học địa lí 11 trung học phổ thông theo định hướng phát triển năng lực”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu PP sử dụng phối hợp cácPT trong dạy học Địa lí 11 theo định hƣớng phát triển năng lực HS. Qua đó góp phần thực hiện hiệu quả đổi mới chƣơng trình giáo dục hiện nay ở trƣờng THPT.
  • 13. 3 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học Địa lí. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: - PTDH Địa lí 11. - Sử dụng phối hợp các PTDH Địa lí. - Năng lực ngƣời học. - Địa lí 11 THPT. 4. Phạm vi nghiên cứu 4.1. Phạm vi nội dung: - PP sử dụng phối hợp các PT thông dụng trong dạy học Địa lí 11 THPT. - Sách giáo khoa Địa lí lớp 11 THPT ban cơ bản. 4.2. Phạm vi thời gian: Đề tài tiến hành khảo sát điều tra, thực hiện từ tháng 1/2017 đến tháng 8/2017 4.3. Phạm vi không gian: Nghiên cứu, điều tra khảo sát chủ yếu ở hai trƣờng THPT B Nghĩa Hƣng và THPT Trần Nhân Tôngtỉnh Nam Định. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Xác định cơ sở lí luận của việc sử dụng PTDH địa lí theo định hƣớng năng lực. - Điều tra thực trạng sử dụng PTDHmôn Địa lí của GVmột số trƣờng THPT tỉnh Nam Định. - Nghiên cứu sử dụng phối hợp cácPT trong DH địa lí theo định hƣớng phát triển năng lực HSlớp 11. - Thực nghiệm sƣ phạm. 6. Lịch sử nghiên cứu đề tài PTDH địa lí rất phổ biến và thông dụng, chính vì thế đã có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề này. Tuy nhiên các đề tài nghiên cứu trƣớc đây chỉ nghiên cứu đơn lẻ phƣơng pháp sử dụng PTDH, chƣa phối hợp các PT với nhau: - Nguyễn Trọng Phúc (1997), Phương pháp sử dụng số liệu thống kê trong dạy học địa lí kinh tế - xã hội, NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội. Tác giả đã phân loại
  • 14. 4 bảng số liệu thống kê đồng thời đƣa ra các hình thức biểu hiện và sử dụng số liệu thống kê trong các khâu dạy học và các hình thức dạy học. - Nguyễn Trọng Phúc (1998), Phương pháp sử dụng các phương tiện dạy học địa lí ở trường phổ thông, NXB Giáo Dục. Đề cập đến cách phân loại PT địa lí theo 2 loại: cổ truyền và PT – thiết bị kĩ thuật hiện đại. Đồng thời đề cập đến quy trình, nguyên tắc sử dụng PTDH, tuy nhiên mới dừng lại hình thức phân tích từng PT. - Nguyễn Trọng Phúc (2000), Phương tiện, thiết bị kĩ thuật trong dạy học địa lí, NXB Đại học quốc gia Hà Nội. Tác giả đề cập đến khái niệm vai trò của PTDH địa lí, PP sử dụng bản đồ giáo khoa cũng nhƣ nguyên tắc khi sử dụng PTDH. - Nguyễn Đức Vũ (2006), Phương tiện dạy học địa lí ở trường trung học phổ thông, NXB Giáo Dục. Tác giả có liệt kê hàng loạt những PTDH môn Địa lí ở trƣờng THPT bao gồm những PT truyền thống và những PT hiện đại nhƣ sơ đồ tƣ duy…Trong mỗi PT, tác giả đều có chỉ rõ PP dùng cụ thể, là tài liệu hữu ích cho GV cấp THPT. - Ngô Văn Nhuận (2007), Phương pháp dạy học địa lí, NXB Sƣ phạm, đề cập đến các PP sử dụng PT trực quan nhƣ dùng bản đồ, số liệu thống kê, biểu đồ, tranh ảnh - mô hình, phƣơng tiện nghe nhìn..... - Tác giả Phạm Thị Thu Hƣơng có nghiên cứu Sử dụng kênh hình trong dạy học đại lí 10 trung học phổ thông – ban cơ bản, Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên. Luận văn đề cập đến việc đề xuất các phƣơng pháp sử dụng kênh hình trong dạy học Địa lí lớp 10. - Đỗ Thúy Nga (2010), Phương pháp sử dụng kênh hình trong dạy học địa lí 10 THPT tỉnh Thái Nguyên theo hướng tích cực, Trƣờng Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên; Tác giả trình bày phƣơng pháp sử dụng kênh hình theo hƣớng minh họa và nguồn tri thức, sử dụng kênh hình để trực quan hóa kiến thức trong sách giáo khoa. - Hồ Thị Thu Hồ và Lê Văn Nhƣơng (2014), Thực trạng và giải pháp sử dụng bản đồ trong dạy học địa lí 11: Trường hợp tại thành phố Cần Thơ và tỉnh Hậu Giang, Trƣờng Đại học Cần Thơ. Các tác giả nêu đề xuất nhằm giúp việc sử dụng bản đồ trong dạy học Địa lí lớp 11 của giáo viên và học sinh đạt hiệu quả cao.
  • 15. 5 - Lê Thị Hạnh (2015), Tạo biểu tượng địa lí cho học sinh bằng phương tiện dạy học qua dạy học địa lí tự nhiên Việt Nam ở trường trung học phổ thông, Trƣờng Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên. Trong chƣơng 2, mục hình thành biểu tƣợng địa lí cho học sinh bằng PTDH địa lí tự nhiên Việt Nam, tác giả có đề cập đến các phƣơng tiện dạy học địa lí đặc trƣng nhƣ phim, ảnh và cách tạo biểu tƣợng địa lí cho HS bằng các phần mềm điện tử. - Sở GD và ĐT Lâm Đồng có bài “ Cách dạy học Địa lí cực hiệu quả với phương pháp sơ đồ hóa” năm 2016, quan điểm bài viết coi sơ đồ là một phƣơng tiện trực quan, thể hiện mối liên hệ giữa các đối tƣợng thành phần bằng các mũi tên, bảng biểu.... Các công trình nghiên cứu trên đều tìm hiểu cụ thể về các loại PTDH trong địa lí, các tác giả đã trình bày đặc điểm, phân loại, phƣơng hƣớng sử dụng. Một số công trình hệ thống hóa tất cả PTDH ở trung học phổ thông theo hình thức liệt kê, trình bày kĩ thuật sử dụng có ý nghĩa nhất định đối với định hƣớng cơ cở lí luận mà đề tài tác giả đang nghiên cứu. Tuy nhiên chƣa nghiên cứu nào tìm hiểu việc sử dụng phối hợp các PTDH trong môn Địa lí lớp 11 theo định hƣớng phát triển năng lực. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phƣơng pháp nghiên cứu phân tích, tổng hợp tài liệu: Vấn đề nghiên cứu đƣợc bắt đầu từ phân tích các tài liệu để tìm ra cấu trúc, xu hƣớng phát triển lí thuyết của đề tài. Từ phân tích lí thuyết, tổng hợp lại xây dựng thành một hệ thống khái niệm tiến tới tạo thành cơ sở lý luận sử dụng phối hợp PTDH trong môn Địa lí. - Phƣơng pháp phân loại, hệ thống hóa lí thuyết: PTDH địa lí tập hợp nhiều loại với nhiều chức năng khác nhau. Sử dụng PP này để sắp xếp các tài liệu khoa học thành một hệ thống lô-gic chặc chẽ theo từng mặt, từng đơn vị kiến thức [4]. - Phƣơng pháp lịch sử: Sử dụng phƣơng pháp này để sắp xếp tƣ liệu, tài liệu theo quá trình lịch sử-thời gian trên, đồng thời kế thừa và phát triển những nghiên cứu đi trƣớc. - Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu: Xây dựng phiếu điều tra khảo sát nhu cầu sử dụng phối hợp các PTDH trong môn Địa lí, khảo sát một nhóm đối tƣợng trên
  • 16. 6 một diện rộng nhằm phát hiện các quy luật phân bố, trình độ phát triển, đặc điểm của đối tƣợng HS. Kết quả của phƣơng pháp là những thông tin quan trọng về đối tƣợng nghiên cứu làm cơ sở thực tiễn để đề xuất các giải pháp. - Phƣơng pháp phỏng vấn: Trực tiếp nói chuyện với giáo viên phổ thông môn Địa lí và các nhà giáo dục dựa trên hệ thống câu hỏi để phục vụ điều tra việc sử dụng phối hợp các PTDH trong môn Địa lí. - Phƣơng pháp chuyên gia: Lấy ý kiến của những ngƣời có trình độ chuyên môn, chuyên sâu về giáo dục theo hƣớng hỏi về việc sử dụng phối hợp các PTDH địa lí ở THPT. - Phƣơng pháp quan sát: Tiến hành dự giờ tham lớp của các GV giảng dạy môn Địa lí tại trƣờng phổ thông. Quan sát trực tiếp các hoạt động của GV và HS trong giờ dạy học địa lí có sử dụng PTDH, sản phẩm hoạt động của GV. Từ đó kiểm chứng các giả thuyết, lý thuyết đã có để xác minh tính đúng đắn của giả thuyết khoa học. Đồng thời, đối chiếu kết quả nghiên cứu lý thuyết với thực tiễn để tìm sự sai lệch của kết quả nghiên cứu nhằm tìm cách hoàn thiện [4]. - Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm: Tác động vào đối tƣợng là các quá trình dạy học địa lí và HS để kiểm nghiệm tính đúng đắn, thực tiễn của đề tài nhằm thực hiện mục tiêu nghiên cứu đề tài. - Phƣơng pháp toán thống kê: Sử dụng các công thức vào trong nghiên cứu khoa học để trình bày kết quả thực nghiệm sƣ phạm và kiểm định giả thuyết thống kê về sự khác biệt trong kết quả thực nghiệm và đối chứng. 8. Cấu trúc của luận văn. Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Kiến nghị - Đề xuất, hệ thống các bảng biểu, tài liệu tham khảo, Phụ lục....; luận văn đƣợc trình bày theo 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về sử dụng phối hợp các phƣơng tiện trong dạy học Địa lí 11 THPT theo định hƣớng phát triển năng lực. Chƣơng 2: Sử dụng phối hợp các phƣơng tiện trong dạy học Địa lí 11 THPT theo định hƣớng phát triển năng lực. Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm.
  • 17. 7 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỬ DỤNG PHỐI HỢP CÁC PHƢƠNG TIỆN TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC 1.1. Phƣơng tiện dạy học địa lí 1.1.1. Một số khái niệm về phương tiện dạy học địa lí 1.1.1.1. Khái niệm phương tiện - Theo từ điển Tiếng Việt, NXB Đà Nẵng (năm 2003) đề cập, PT là cái dùng để làm một việc gì, để đạt đƣợc mục đích nào đó. Theo định nghĩa, chúng ta hiểu rằng, trong giáo dục sƣ phạm nói chung và dạy học Địa lí nói riêng, cái mà dùng để thực hiện một công việc (ví dụ: bản đồ, sơ đồ, tranh ảnh…) nhằm đạt đƣợc mục đích dạy học (sử dụng theo hƣớng minh họa tri thức hay nguồn tri thức…) thì đều gọi là phƣơng tiện. - PT theo tiếng Latinh là “Medium”, có nghĩa là ở giữa, trung gian liên kết giữa ngƣời cho và ngƣời nhận . PT vừa nói lên sự hàmchứa, tính vị trí, vừa có chức năng chuyển giao, liên kết trong quan hệ giữa ngƣời gửi và ngƣời nhận. - Thiết bị theo nghĩa rộng cũng có thể hiểu là PT đƣợc sử dụng vào mục đích dạy học, thiết bị - kĩ thuật là bộ phận hình thành và tạo nên PTDH. Theo nhƣ khái niệm thì PT và thiết bị có thể gọi chung là PTDH. 1.1.1.2. Khái niệm phương tiện dạy học - Dựa trên nghiên cứu của Đại học Princeton về vấn đề áp dụng PP trong dạy học (kéo dài từ năm 2003 đến 2012), PTDH với tên gọi “Teaching aids” nghĩa là dụng cụ trợ giảng, “Teaching aids” - dụng cụ trợ giảng là bất kỳ thiết bị, đối tƣợng hoặc máy móc nào đƣợc sử dụng bởi GV để làm sáng tỏ hoặc làm sinh động một chủ đề[17]. - Ở Việt Nam, các nhà giáo dục có nhiều cách định nghĩa PTDH khác nhau: + Theo Nguyễn Ngọc Bảo, PTDH là tập hợp những đối tƣợng vật chất đƣợc GV sử dụng với tƣ cách là những PT tổ chức, điều khiển hoạt động nhận thức của HS và đối với HS, đó là PT để tiến hành hoạt động nhận thức, thông qua đó mà thực hiện nhiệm vụ DH.
  • 18. 8 + Theo quan điểm của giáo dục học, PTDH là đại diện khách quan của đối tƣợng nhận thức ẩn chứa trong đó đầy đủ những ý định, hoạch định ban đầu cả về nội dung truyền đạt và nhận thức, PP truyền đạt của GV và lĩnh hội của HS. + Theo Nguyễn Ngọc Quang, PTDH bao gồm mọi thiết bị kĩ thuật từ đơn giản đến phức tạp đƣợc dùng trong quá trình dạy học để làm dễ dàng cho sự truyền đạt và tiếp thu của kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo. + PTDH là những đối tƣợng vật chất giúp cho GV và HS tổ chức có hiệu quả giáo trình dạy học nhằm đạt đƣợc mục đích dạy học, nhờ những đối tƣợng vật chất này, GVtiến hành tổ chức, điều khiển quá trình dạy học giúp HS tự tổ chức hoạt động nhận thức của mình một cách có hiệu quả. Các quan điểm trên đều có một điểm chung, đó là coi PTDH là toàn bộ các dụng cụ, đồ dùng, thiết bị kĩ thuật và các tài liệu trang bị cho quá trình giảng dạy nhằm nâng cao hiệu quả DH. - Nhƣ vậy có rất nhiều cách định nghĩa khác nhau về PTDH, các khái niệm luôn thay đổi và phát triển theo thời gian. Chúng ta có thể thấy khái niệm sau đây thể hiện rõ nhất bản chất của PTDH trong dạy học tiếp cận năng lực: PTDH là những đối tƣợng vật chất đƣợc GV sử dụng để tổ chức, điều khiển hoạt động nhận thức và rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo của ngƣời học. Khái niệm này vừa bao hàm tất cả những PT đƣợc dùng trong quá trình dạy học đồng thời cũng nói rõ mục đích của quá trình dạy học là truyền thụ tri thức và rèn luyện năng lực ngƣời học. 1.1.1.3. Khái niệm phương tiện dạy học địa lí - PTDH Địa lí là một khái niệm dùng để chỉ tất cả các PT, thiết bị mà GV và HS sử dụng trực tiếp trong quá trình dạy–học Địa lí, phục vụ các mục đích DH và giáo dục. - Theo Nguyễn Dƣợc – Nguyễn Trọng Phúc, trong bộ môn Địa lí, các PT và thiết bị gồm một phần cơ sở vật chất truyền thống hay hiện đại tạo điều kiện cho việc giảng dạy môn học nhƣ: phòng bộ môn Địa lí, vƣờn Địa lí…, toàn bộ các đồ dùng giảng dạy và học tập trực quan nhƣ: bản đồ, tranh ảnh, mô hình, mẫu vật, dụng cụ quan trắc, đo đạc, các thiết bị nghe nhìn và cuối cùng là các tài liệu để cung cấp những tri thức cơ bản cho GV và HS nhƣ: SGK Địa lí, các sách tham khảo Địa lí…[8].
  • 19. 9 1.1.2. Vai trò phương tiện dạy học địa lí 1.1.2.1. Đối với hoạt động học - Làm thoả mãn và phát triển hứng thú học tập, nâng cao lòng tin vào khoa học, phát huy tính tích cực nhận thức của HS. Phát triển những năng lực chuyên biệt môn Địa lí nhƣ sử dụng bản đồ, số liệu thống kê, tranh ảnh, năng lực tƣ duy. - Giúp HS tiếp nhận kiến thức nhẹ nhàng hơn, vừa sức và rút ngắn thời gian lĩnh hội tri thức.HS hiểu bài sâu sắc và nhớ bài lâu hơn, chính là phát huy hiệu quả học tập. PTDH tạo điều kiện thuận lợi nhất phản ánh các thuộc tính bề ngoài của đối tƣợng và các tính chất có thể tri giác trực tiếp của chúng. PTDH giúp cụ thể hoá những cái quá trừu tƣợng thuộc về bản chất môn Địa lí nhƣ không gian, sự vận động theo thời gian, hình ảnh cụ thể của các sự vật – hiện tƣợng. - Tăng cƣờng khả năng tự lực học tập và nâng cao khả năng nghiên cứu tài liệu học tập. - Các hoạt động quan sát, phân tích, tổng hợp các hiện tƣợng xảy ra và giải thích có cơ sở khoa học các hiện tƣợng đó sẽ góp phần phát triển tƣ duy tìm tòi, khám phá,sáng tạo trong quá trình học tập. 1.1.2.2. Đối với hoạt động dạy - Giúp GV tiết kiệm đƣợc thời gian trên lớp trong mỗi tiết học và có nhiều thời gian hơn cho công tác sáng tạo trong hoạt động với HS. GV điều khiển đƣợc hoạt động nhận thức của ngƣời học, kiểmtra và đánh giá kết quả họctập của ngƣời học đƣợc thuận lợi và tạo hiệu suất cao.Tóm lại, PTDH góp phần nâng cao năng suất lao động sƣ phạmcủa thầy và trò. + Giải phóng ngƣời GV khỏi nhiều công việc có tính chất thuần tuý kỹ thuật trong tiết học chẳng hạn nhƣ thông báo thông tin, đọc viết. Ngƣời dạy có điều kiện DH theo các PP trực tiếp rèn luyện năng lực cho HS. - Cung cấp thông tin, hỗ trợ ngƣời dạy điều khiển quá trình nhận thức của HS một cách tích cực, chủ động - Tạo điều kiện cho GV kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS đƣợc chính xác, đầy đủ hơn; làm cơ sở để HS phát triển và củng cố năng lực.
  • 20. 10 1.1.3. Phân loại phương tiện dạy học địa lí Có nhiều cách phân loại các PTDH theo một vài cách khác nhau tùy theo quan điểm sử dụng và có sự thay đổi cách nhìn nhận PTDH theo thời gian. - Theo Nguyễn Dƣợc – Nguyễn Trọng Phúc trình bày trong cuốn “ Phƣơng pháp sử dụng các phƣơng tiện dạy học Địa lý ở trƣờng trung học phổ thông” có phân chia làm hai nhóm: Nhóm các PTDH truyền thống, cổ truyền ( Phòng địa lí, vƣờn địa lí, tủ sách địa lí, những bộ sƣu tập, bản đồ giáo khoa, quả cầu địa lí, các dụng cụ quan trắc - đo đạc, các tài liệu và số liệu thống kê) ; nhóm PT và thiết bị kỹ thuật dạy học hiện đại (sử dụng máy bay, sử dụng băng video, sử dụng chƣơng trình trên máy tính) [8]. - Dựa vào mục đích sử dụng có thể phân loại các PTDH thành hai loạiPTdùng trực tiếp để dạy học và PT dùng để hỗ trợ, điều khiển quá trình dạy học: +PT dùng trực tiếp để dạy học bao gồm những đồ dùng đƣợc GV sử dụng trong giờ dạy để trình bày kiến thức, rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo cho HS. Đó là: các tài liệu in (SGK, sách chuyên môn, các tài liệu chép tay, sổ tay tra cứu, sách bài tập, chƣơng trình môn học...); các PT mang tin thính giác, thị giác và hỗn hợp (băng đĩa ghi âm, phim video, sơ đồ, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh...). + PT hỗ trợ và điều khiển quá trình dạy học là những PT đƣợc sử dụng để tạo ra môi trƣờng học tập thuận lợi, có hiệu quả và liên tục nhƣ các PT hỗ trợ bao gồm các loại bảng viết, các giá di động hoặc cố định, thiết bị điều khiển âm thanh, ánh sáng... - Dựa vào cấu tạo của PT có thể phân các loại PTDH thành hai loại: các PT dạy học truyền thống và các PT nghe nhìn hiện đại. Trong bài luận văn này, tôi sử dụng cách phân loại đƣợc nhiều nhà giáo dục chấp nhận và đem vào giảng dạy: PTDH truyền thống và PTDH hiện đại 1.1.3.1. Phương tiện dạy học truyền thống - Theo Trần Đức Vƣợng, Nguyễn Dƣợc, Nguyễn Trọng Phúc, Nguyễn Đức Vũ phân loại PTDH truyền thống gồm: tranh, ảnh, biểu đồ, sơ đồ, hình vẽ, phiếu học tập, bảng kiến thức, lát cắt địa hình, sách giáo khoa, bản đồ giáo khoa, át lát, mô hình, khối đồ, mẫu vật, dụng cụ, các thí nghiệm đơn giản, phòng Địa lí, vƣờn Địa lí [8],[9], [12]. Trong dạy học Địa lí lớp 11, PTDH thông dụng thƣờng tập trung một số loại sau: tranh ảnh, biểu đồ, sơ đồ, hình vẽ, phiếu học tập, bảng kiến thức,
  • 21. 11 sách giáo khoa, bản đồ giáo khoa [13]. Trong hoạt động dạy học nên chọn năm PT: Bản đồ giáo khoa, sơ đồ tƣ duy, sơ đồ địa lí, bảng kiến thức, bảng số liệu làm PT chính; các PT khác đóng vai trò phối hợp và bổ trợ cho PT chính. - Đặc điểm các PTDH truyền thống là đã có từ lâu đời đƣợc khai thác trực tiếp mà không phải thông qua một khâu trung gian nào, rẻ tiền và dễ sử dụng. Các PTDH truyền thống hiện nay cần trải qua cải tiến, phối hợp với các PT và PP khác để quá trình giáo dục đạt hiệu quả hơn. 1.1.3.2. Phương tiện dạy học hiện đại - Theo Trần Đức Vƣợng, Nguyễn Đức Vũ các thiết bị kỹ thuật trong dạy học gồm: phim Slide, bàn trong dùng cho máy chiếu, băng, đĩa ghi âm và ghi hình, máy vi tính, phần mềm dạy học [14]. Các PT hiện đại đóng vai trò rất lớn trong việc phối hợp các PTDH khác. + Phim học tập: chiếu bóng, phim học tập trên truyền hình, phim video. + Các phần mềm máy vi tính mô phỏng, minh hoạ các hiện tƣợng, quá trình Địa lí, luyện tập cho HS giải bài tập và giải quyết các vấn đề học tập trên máy vi tính. - Các thiết bị kỹ thuật dạy học có điểm chung là: + Muốn khai thác thông tin phải có máy móc chuyên dùng. + Mỗi loại thiết bị kỹ thuật dạy học bao gồm hai khối: khối mang thông tin và truyền tải thông tin: Khối mang thông tin Khối truyền tải thông tin tƣơng ứng Phim Slide, phim chiếu bóng Máy chiếu Slide, máy chiếu phim Băng, đĩa ghi âm Đầu đĩa, máy vi tính Băng, đĩa ghi hình Video, đàu đĩa hình, máy vi tính Phần mềm dạy học Máy vi tính + Phải có lƣới điện quốc gia, đắt tiền gấp nhiều lần PTDH truyền thống; phải có trình độ sử dụng và bảo quản tốt; phải có phòng ốc chuyên biệt để bảo quản và lắp đặt. - PTDH hiện đại, nhất là các phần mềm trong giảng dạy, rất thích hợp theo định hƣớng DH phát huy năng lực ngƣời học. HS học đƣợc cách tƣ duy, phân tích, tính tự giác, hứng thú học tập nơi những thiết bị PT hiện đại.
  • 22. 12 1.1.4. Mối quan hệ giữa phương tiện dạy học địa lí với các yếu tố của quá trình dạy học Có thể thấy dễ dàng PP, PT hay hình thức giáo dục phụ thuộc chặt chẽ vào mục đích, nội dung, sự chọn lựa của nhà giáo dục. Và PP, hình thức PT cũng tác động ngƣợc trở lại các yếu tố khác. Nếu nhƣ PT tốt, phù hợp thì sẽ thúc đẩy hoạt động giáo dục diễn ra tốt hơn. Hay nói cụ thể sẽ giúp cho mục đích, kết quả giáo dục dễ đạt đƣợc hơn, giúp cho nội dung giáo dục dễ thực hiện hơn và cả quá trình giáo dục của nhà giáo dục lẫn ngƣời đƣợc giáo dục cũng diễn ra thuận lợi hơn [3]. 1.1.4.1. Mối quan hệ giữa phương tiện dạy học với hoạt động dạy và học - Trong hoạt động dạy, nhà giáođóng vai trò định hƣớngvớinhiệm vụ chủ yếu là thiết kế, tổ chức và tạo điều kiện để HS thực hiện việc học một cách tích cực. Để làm đƣợc điều đó một trong những yếu tố không thể thiếu trong quá trình giáo dục đó là vận dụng các PTDH. - GV căn cứ vào nội dung bài học, đối tƣợng HS rồi lựa chọn PTDH phù hợp nhằm đạt đƣợc mục đích sƣ phạm. Nhờ có PTDH mà các nhiệm vụ của GV đƣợc thực hiện một cách dễ dàng và hoạt động học của HS cũng trở nên hứng thú và nhẹ nhàng hơn. - GV phải bám sát vào PT, biên soạn hệ thống câu hỏi theo năng lực gắn với PTDH để rèn luyện các năng lực chung cũng nhƣ các năng lực chuyên biệt cho HS. Với vai trò đó, HS sẽ là ngƣời chủ động tiếp thu, lĩnh hội tri thức. 1.1.4.2. Mối quan hệ giữa phương tiện với nội dung và phương pháp dạy học - PT, nội dung và PP luôn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Mỗi nội dung hoạt động đòi hỏi phải có PT và PP thích ứng. Sự xuất hiện của PT có thể làm nảy sinh những nội dung và PP mới. - PTDH là hình ảnh kép của PPDH. Từng PPDH đòi hỏi phải có PT hoạt động phù hợp và biểu hiện bằng hoạt động qua các PT cụ thể. Bởi vậy khi nói đến PTDH là nói đến PP sử dụng chúng trong dạy học. Ví dụ với PP sử dụng bản đồ thì phải có bản đồ… 1.1.4.3. Mối quan hệ giữa phương tiện dạy học với hình thức tổ chức dạy học - Ngoài mối quan hệ nội dung trong PT với các hình thức dạy học còn có quan hệ với kích cỡ và số lƣợng các PT. Kích cỡ, số lƣợng các PT ảnh hƣởng đến hình thức tổ chức dạy học và ngƣợc lại hình thức tổ chức dạy học tùy thuộc vào kích cỡ
  • 23. 13 cũng nhƣ số lƣợng của các PTDH. - Trong dạy học Địa lí không nên sử dụng những PT có kích cỡ quá nhỏ hay quá lớn. GV phải tùy thuộc vào hình thức dạy học để sử dụng PTDH thích hợp. 1.1.4.4. Mối quan hệ giữa phương tiện dạy học với kiểm tra, đánh giá Thể hiện trong việc GV thƣờng xuyên sử dụng các PT nhƣ là nguồn tri thức để phát huy tính tích cực của HS và rèn luyện năng lực. Trong kiểm tra đánh giá cần chú ý đƣa ra những câu hỏi, bài tập gắn với các PT. GV phải xem các PTDH là một bộ phận quan trọng của nội dung kiểm tra, đánh giá với HS và ngƣợc lại. 1.1.5. Các nguyên tắc sử dụng phương tiện dạy học trong môn Địa lí 11 THPT 1.1.5.1. Sử dụng phương tiện dạy học phải đúng lúc, đúng chỗ - Sử dụng PTDH có ý nghĩa là đƣa PT vào lúc cần thiết, lúc ngƣời học mong muốn nhất và đƣợc quan sát, gợi nhớ trong trạng thái tâm lý thuận lợi nhất. + Hiệu quả của PTDH đƣợc nâng cao rất nhiều nếu xuất hiện đúng vào lúc mà nội dung, PP của bài học cần đến. Cần đƣa vào theo trình tự bài giảng, tránh việc trƣng ra hàng loạt PT trong một tiết học hoặc biến phòng học thành phòng trƣng bày, triển lãm. PTDH phải đƣợc đƣa ra sử dụng và cất giấu đúng lúc. + Nếu các PTDH đƣợc sử dụng một cách tình cờ, chƣa có sự chuẩn bị trƣớc cho việc tiếp thu của HS thì sẽ không mang lại kết quả mong muốn, thậm chí còn làm tản mạn sự theo dõi của ngƣời học. + Với cùng một PTDH cũng cần phải phân biệt thời điểm sử dụng: khi nào thì đƣợc đƣa vào trong giờ giảng, khi nào thì dùng trong buổi hƣớng dẫn ngoại khóa, trƣng bày trong giờ nghỉ... hoặc cho HS mƣợn về nhà quan sát. - Sử dụng PTDH đúng chỗ tức là phải tìm vị trí để giới thiệu, trình bày trên lớp hợp lý nhất, giúp HS có thể đồng thời sử dụng nhiều giác quan để thiếp thu bài giảng một cách đồng đều ở mọi vị trí trên lớp. + Một yêu cầu hết sức quan trọng trong việc giới thiệu PTDH trên lớp là phải tìm vị trí lắp đặt sao cho toàn lớp có thể quan sát rõ ràng, đặc biệt là hai hàng HS ngồi sát hai bên tƣờng và hàng ghế cuối lớp. + Vị trí trình bày PT phải bảo đảm các yêu cầu chung và riêng của nó về điều kiện chiếu sáng, thông gió và các yêu cầu kỹ thuật riêng biệt khác + Các PT phải đƣợc sử dụng ở những vị trí tuyệt đối an toàn cho GV và HS
  • 24. 14 trong và ngoài giờ giảng, đồng thời phải bố trí sao cho không ảnh hƣởng đến quá trình làm việc, học tập của các lớp khác. + Đối với các PT đƣợc cất tại các nơi bảo quản, phải sắp xếp sao cho khi cần đƣa đến lớp GV ít gặp khó khăn và mất thời gian. + Phải bố trí chỗ cất giấu PT ngay tại lớp sau khi sử dụng để không làm mất tập trung tƣ tƣởng của HS khi nghe giảng. 1.1.5.2. Sử dụng phương tiện dạy học phải đúng cường độ Nguyên tắc này chủ yếu đề cập nội dung và PP giảng dạy sao cho thích hợp, vừa với trình độ và lứa tuổi của HS. - Mỗi loại PTDH có mức độ sử dụng tại lớp khác nhau. Nếu kéo dài việc trình diễn hoặc dùng lặp đi lặp lại một loại PT quá nhiều lần trong một buổi giảng, hiệu quả sẽ giảm sút. Theo nghiên cứu của những nhà sinh lý học, nếu nhƣ một dạng hoạt động đƣợc kéo dài quá 15 phút thì khả năng làm việc sẽ bị giảm sút rất nhanh. - Việc áp dụng thƣờng xuyên các PT nghe nhìn ở trên lớp sẽ dẫn đến sự quá tải về thông tin do HS không kịp tiêu thụ hết khối lƣợng kiến thức đƣợc cung cấp. Sự quá tải lớn về thị giác sẽ ảnh hƣởng đến chức năng của mắt, giảm thị lực và ảnh hƣởng xấu đến việc dạy và học. Để bảo đảm yêu cầu về chế độ làm việc của mắt chỉ nên sử dụng PT không quá 2-3 lần trong một tiết và mỗi lần không quá 15 phút. Việc áp dụng có hiệu quả PTDH còn tùy thuộc vào khả năng sáng tạo, kinh nghiệm nghề nghiệp của GV. 1.1.5.3. Sử dụng phương tiện dạy học phải theo hướng tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh - Nguyên tắc này đề cao yêu cầu GV phải tổ chức và hƣớng dẫn HS tự khai thác tri thức có trong PT. Luôn đề cao vai trò hoạt động chủ động, tích cực của ngƣời học, luôn tạo điều kiện tối đa cho HS tự làm việc với các PTDH để khám phá tìm tòi các tri thức cần thiết. - Trong quá trình DH, hoạt động chính của GV là điều khiển định hƣớng, tổ chức hoạt động học tập, hoạt động chính của HS là tích cực, chủ động tìm tòi tri thức. Tuy nhiên chất lƣợng thu lƣợm kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo, sự phát triển nhận thức phụ thuộc vào mức độ tích cực của HS trong quá trình học tập.Việc đổi mới PP, tích cực
  • 25. 15 sử dụng PTDH Địa lí ở trƣờng phổ thông đã đƣợc triển khai và thực hiện từ lâu, song do nhiều yếu tố tác động nên hiện tƣợng GV giảng dạy chỉ tập trung vào việc thông báo, cung cấp kiến thức một cách định sẵn hoặc chỉ dạy phục vụ thi cử đã đi theo lối mòn. Trong xu thế giáo dục mới, đòi hỏi GV không những dạy học phải phát huy tính tích cực mà còn phải chú ý rèn luyện các năng lực cho HS. - GV cần phải biết tổ chức các hoạt động của HS sau khi đƣợc xem giới thiệu PTDH. Có thể đặt các câu hỏi, bài tập, các nhiệm vụ khác nhau mang tính thực hành. 1.1.5.4. Sử dụng phương tiện phải đảm bảo tính vừa sức của học sinh - Nguyên tắc này yêu cầu trong quá trình GV và HS khai thác tri thức trên PTDH, GV không nên đặt câu hỏi quá dễ hoặc quá khó. Vì câu hỏi quá dễ thì không phát huy đƣợc tƣ duy của HS, các em không suy nghĩ vẫn có thể trả lời đƣợc dẫn đến việc chủ quan. - Nếu câu hỏi quá khó, HS không trả lời đƣợc cũng đâm ra chán nản. Do đó khi chuẩn bị bài giảng, GV cần lựa chọn, cân nhắc đặt câu hỏi để HS trên cơ sở nhận thức của mình, nắm đƣợc tri thức, phát triển đƣợc năng lực trí tuệ. 1.1.5.5. Sử dụng phương tiện dạy học phải đảm bảo tính chính xác, khoa học, thẩm mỹ; phải đáp ứng mục tiêu và phù hợp với nội dung của việc dạy học - Tính khoa học sƣ phạm là một chỉ tiêu chính về chất lƣợng PTDH. Chỉ tiêu này đặc trƣng cho sự liên hệ giữa mục tiêu đào tạo và giáo dục, nội dung PPDH và nội dung của PT,thể hiện ở chỗ: + PTDH phải bảo đảm cho HS tiếp thu đƣợc kiến thức, kỹ năng kỹ xảo tƣơng ứng với yêu cầu của chƣơng trình học, giúp cho GV truyền đạt một cách thuận lợi các kiến thức, kĩ năng... làm cho HS phát triển khả năng nhận thức và tƣ duy logic. + Nội dung cấu tạo của PTDH phải bảo đảm các đặc trƣng của việc dạy lý thuyết và thực hành cũng nhƣ các nguyên lý sƣ phạm cơ bản. + PTDH phải phù hợp với nhiệm vụ sƣ phạm và PP giảng dạy, thúc đẩy khả năng tiếp thu năng động của ngƣời học. + Các PTDH hợp thành một bộ phải có mối liên hệ chặt chẽ về nội dung, bố cục và hình thức trong đó mỗi cái phải có vai trò và chỗ đứng riêng. - Các PTDH phải phù hợp với các tiêu chuẩn về tổ chức môi trƣờng sƣ phạm. Đó là tính thẩm mỹ.
  • 26. 16 + PTDH phải bảo đảm tỉ lệ cân xứng, hài hòa về đƣờng nét. + PTDH phải làm cho thầy trò thích thú khi sử dụng, kích thích tính ham học hỏi, làm cho HS nâng cao cảm thụ chân, thiện, mỹ. 1.1.5.6. Khai thác tối đa chức năng của phương tiện dạy học có sẵn. Đồng thời luôn tích cực tìm tòi, tự tạo các phương tiện để phục vụ cho quá trình dạy học địa lí - Sự phối hợp PTDH hiện đại và các PPDH truyền thống để xây dựng nên các PPDH tích cực dùng trong dạy học là phƣơng thức làm thay đổi cách dạy từ "lấy GV làm trung tâm" sang PPDH "lấy HS làm trung tâm". + Đây cũng là phƣơng thức gây ảnh hƣởng có chủ định đến hành vi học tập và quá trình học tập của HS, tạo ra môi trƣờng và những điều kiện để HS duy trì việc học và kiểm soát quá trình, kết quả học tập của mình, đây chính là động lực thúc đẩy đổi mới PP giáo dục trong giai đoạn hiện nay.Để thực hiện đƣợc sự kết hợp này, GV không nên kết hợp một cách máy móc, khiên cƣỡng mà phải tùy thuộc vào điều kiện, đối tƣợng và môi trƣờng giáo dục. + Những GV giảng dạy lâu năm, có kinh nghiệm nên kết hợp PPDH truyền thống với PTDH hiện đại. Những GV trẻ nên tiếp cận với PTDH và PPDH hiện đại để chuẩn bị cho tƣơng lai. - GV cũng nên tích cực tìm tòi, sáng tạo những PTDH phục vụ cho quá trình giảng dạy Địa lí. PTDH tự làm là PT do thầy trò sƣu tầm hay thiết kế, chế tạo. GV cần lƣu ý: + Phải đảm bảo các yêu cầu chung của PTDH: tính khoa học, thẩm mỹ, kinh tế…. + Trƣớc tiên, cần khai thác và tận dụng các PTDH sẵn có. Việc tự làm PTDH chỉnên đƣợc khuyến khích khi nó tạo hiệu quả giáo dục lớn hơn các PTDH sẵn có. + Cần tận dụng các nguyên vật liệu sẵn có, dễ tìm để giảm giá thành PTDH. Vệsinh sạch sẽ các PT trƣớc khi sử dụng đảm bảo tính vệ sinh, an toàn khi sử dụng. + Khuyến khích HS tham gia tự làm PTDH để giúp các em nắm chắc, nhớ lâu bài học, rèn luyện tình yêu lao động, sự khéo léo của các em. 1.1.6. Định hướng chung sử dụng phương tiện dạy học địa lí Trên cơ sở phân tích các vai trò, chức năng của PTDH dƣới góc độ các quan điểm của lí luận DH và của tâm lí học tập, có thể rút ra định hƣớng chung vềmặt PP cho việc sử dụng PTDH trong Địa lí ở trƣờngTHPT:
  • 27. 17 - Ở các khâu khác nhau của quá trình DH cần sử dụng phối hợp các PTDH trên các bình diện khác nhau của hoạt động nhận thức: Trực quan trực tiếp, trực quan gián tiếp, nhận thức ngôn ngữ. - Gắn việc sử dụng PTDH với các hoạt động trí tuệ - thực tiễn của HS, tạo ra các kích thích đa dạng …phù hợp với quá trình thu nhận và xử lí thông tin của HS, kích thích sự tranh luận tích cực của HS về đối tƣợng nhận thức. - Việc sử dụng PTDH trong quá trình hình thành và vận dụng kiến thức phải góp phần làm sáng tỏ tính biện chứng giữa cái chung và những cái riêng, cái giống nhau và cái khác nhau của các hiện tƣợng, quá trình Địa lí. - Việc sử dụng PTDH phải góp phần làm tăng tính chính xác và tính hệthống của kiến thức mà HS lĩnh hội. Cụ thể, việc sử dụng PTDH thích hợp sẽ tái hiện lại cảm tính mà HS đã tri giác trong đời sống hàng ngày để không những vận dụng vốn kinh nghiệm mà còn nhằm phát hiện và góp phần khắc phục cái sai lầm của HS [3]. 1.2. Sử dụng phối hợp các phƣơng tiện trong dạy học địa lí 1.2.1. Quan niệm sử dụng phối hợp các PTDH - Theo từ điển Tiếng Việt “Phối hợp là hợp tác cùng nhau làm theo một kế hoạch cụ thể đã đƣợc vạch ra để đạt một mục đích chung”[7]. - Trong đề tài này, tôi quan niệm rằng: “Sử dụng phối hợp các PTDH là sự kết hợp, khai thác các PTDH một các hợp lí, có chủ định về ý đồ sƣ phạm của GV để tạo một tổ hợp các PTDH xác định, khả thi đối với nội dung cụ thể, phù hợp với đối tƣợng HS và môi trƣờng dạy học thực tế”. - Trong DH ở các trƣờng THPT hiện nay, GV đã đƣợc đào tạo và vận dụng vào thực tiễn giảng dạy rất nhiều PTDH hiện đại cũng nhƣ phát huy những điểm mạnh của những PTDH truyền thống. Việc phối hợp các PTDH nhằm nâng cao hiệu quả giờ lên lớp cũng đƣợc nhiều nhà nghiên cứu quan tâm và cũng có một số giáo viên áp dụng nhƣng chƣa có cơ sở lí luận rõ ràng. Mặt khác, sự phát triển của công nghệ thông tin đang diễn ra mạnh mẽ. Sự phát triển này tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của giáo dục vì nó cũng cấp cho ngành sƣ phạm rất nhiều PTDH hiện đại. Sử dụng tích cực các PT này trong DH sẽ phát huy tính tích cực và sự hứng thú cho HS đồng thời nâng cao chất lƣợng
  • 28. 18 giảng dạy. Đồng thời với sự bổ trợ của công nghệ thông tin và các thiết bị hiện đại trong giảng dạy là cách thức hiệu quả trong rèn luyện những năng lực thiết yếu mà xã hội cần, đồng thời HS cũng trau dồi đƣợc những kĩ năng cần thiết cho cuộc sống. 1.2.2. Ý nghĩaviệc sử dụng phối hợp các phương tiện trong dạy học phát huy năng lực học sinh - Sử dụng phối hợp các PTDH có mối liên hệ khăng khít trong địa lí, giúp HS tƣ duyđịa lí gắn liền với thực tiễn. Ví dụ: Các kiến thức địa lí đƣợc chọn lọc và trìnhbày trong bài học bằng ngôn ngữ viết, còn các sơ đồ, bản đồ phảnánh chúng bằng ngôn ngữ bản đồ. Sự phối hợp giữa ngôn ngữ viết và ngônngữ bản đồ làm cho việc phản ánh thực tế địa lí sinh động hơn, đầy đủ hơn,giúp cho việc nhận thức thực tế địa lí dễ dàng hơn, sâu sắc hơn. -Sử dụng phối hợp các PTDH trong địa lí giúp HS có cái nhìn khái quát về đặc điểm sự vật – hiện tƣợng mà nội dung bài học đề cập trong SGK. Ví dụ: Các sơ đồ,bản đồ trong SGKgiúp HS nhìn bao quát đƣợccác hiện tƣợng diễn ra trong khoảng không gian rộng lớn trên Trái Đất mà HS không thể tri giác trực tiếp đƣợc. - Nhiều PT phối hợp với nhau, HS không những nắm bắt đƣợc đặc điểm bên ngoài của sự vật - hiện tƣợng mà còn khai thác, thiết lập bản chất bên trong giữa các đối tƣợng.PTDH giúp HS mở rộng khái niệmkhông gian, khái niệm địa lí, cho phép HS thiết lập các mối quan hệ tƣơng hỗvà nhân quả giữa các hiện tƣợng, trong các quá trình tự nhiên, kinh tế - xã hội. Phát triển tƣ duy lôgic, năng lực quan sát, đồng thời hình thành trong ngƣời họcthế giới quan biện chứng. Ví dụ: Các sơ đồ, lƣợc đồ tham gia hình thành trong HS các quy luật phân bố của các đối tƣợng địa lí, quy luật phân bố lực lƣợng sảnxuất, quy luật phân công lao động theo lãnh thổ, khai thác hợp lí nguồn tàinguyên và chống ô nhiễm môi trƣờng...[13]. Loại hình này nếu đƣợc phối hợp sửdụng với các loại hình bản đồ khác nhƣ bản đồ giáo khoa treo tƣờng, tranh ảnh địa lí, bản đồ câm thì kết quả học tập địa lí còn tăng lên gấp bội. - Dạy học phải gắn liền với liên hệ thực tiễn, đó là cách dạy vừa ghi nhớ kiên thức vừa đào sâu tƣ duy HS. Các PTDH, khi tiến hành giảng dạy nhất thiết phải liên hệ thực tiễn, phối hợp các PT với nhau là đẩy nhanh quá trình liên hệ thực tiễn. Không liên hệ với thực tiễn thì tri thức không đƣợc củng cố vững chắc.
  • 29. 19 1.3. Phát triển năng lực 1.3.1. Khái niệm Chƣơng trình DH định hƣớng phát triển năng lực có thể coi là một tên gọi khác hay một mô hình cụ thể hoá củachƣơng trình định hƣớng kết quả đầu ra, một công cụ để thựchiện giáo dục định hƣớng điều khiển đầu ra. Trong chƣơngtrình dạy học định hƣớng phát triển năng lực, mục tiêu dạy học của môn học đƣợc mô tả thông qua các nhóm năng lực. - Theo John Erpenbeck “Năng lực coi tri thức làm cơ sở, đƣợc sử dụng nhƣ khả năng, đƣợc quy định bởi giá trị, đƣợctăng cƣờng qua kinh nghiệm và đƣợc hiện thực hoá qua chủđịnh“ [2]. - Weinert (2001) định nghĩa: “Năng lực là những khả năng và kỹ xảo học đƣợc hoặc sẵn có của cá thể nhằm giải quyết cáctình huống xác định, cũng nhƣ sự sẵn sàng về động cơ, xã hộivà khả năng vận dụng các cách giải quyết vấn đề một cách cótrách nhiệm và hiệu quả trong những tình huống linh hoạt” [2]. - Khái niệm năng lực có nguồn gốc tiếng La - tinh có nghĩa là gặp gỡ. Ngày nay, khái niệm năng lực đƣợc hiểu theo nhiều nghĩa song cách hiểu thông dụng nhất là: Năng lực là khả năng thực hiện có hiệu quả và trách nhiệm các hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trong các tình huống khác nhau trên cơ sở hiểu biết, kĩ năng, kĩ xảo và kinh nghiệm, cũng nhƣ sẵn sàng hành động[1], [2]. 1.3.2. Chương trình giáo dục theo định hướng phát triển năng lực - Chƣơng trình giáo dục định hƣớng phát triển năng lực, còn gọi là DH định hƣớng kết quả đầu ra, đƣợc bàn đến nhiều từ những năm 90 của thế kỷ 20 và ngày nay đã trở thành xu hƣớng giáo dục quốc tế. Giáo dục định hƣớng phát triển năng lực nhằm mục tiêu phát triển năng lực ngƣời học [1], [2]. - Khác với chƣơng trình định hƣớng nội dung, chƣơng trình dạy học định hƣớng phát triển năng lực tập trung vào việc mô tả chất lƣợng đầu ra, có thể coi là ”sản phẩm cuối cùng” của quá trình giáo dục. Việc quản lý chất lƣợng DH chuyển từ việc điều khiển “đầu vào” sang điều khiển “đầu ra”.
  • 30. 20 1.3.3. Mức độ thể hiện năng lực của học sinh trong môn Địa lí 1.3.3.1. Năng lực chung trong dạy học định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung là những năng lực cơ bản, thiết yếu hoặc cốt lõi… làm nền tảng cho mọi hoạt động của con ngƣời trong cuộc sống và lao động nghề nghiệp [1]. - Dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực nhằm bồi dƣỡng và phát huy cho HS 9 năng lực chung sau đây: Bảng 1.1. Biểu hiện năng lực chung Năng lực chung Biểu hiện 1. Năng lực tự học Xác định nhiệm vụ học tập có tính đến kết quả học tập trƣớc đây và định hƣớng phấn đấu tiếp; mục tiêu học đƣợc đặt ra chi tiết Đánh giá và điều chỉnh kế hoạch học tập; hình thành cách học tập riêng; tìm nguồn tài liệu phù hợp với nhiệm vụ học tập khác nhau Tự điều chỉnh những hạn chế của bản thân trong quá trình học tập; biết vạch kế hoạch điều chỉnh cách học để nâng cao chất lƣợng học tập 2. Năng lực giải quyết vấn đề Phân tích, phát hiện và nêu đƣợc tình huống có vấn đề trong học tập, trong cuộc sống Thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; đề xuất và phân tích đƣợc giải pháp giải quyết; chọn đƣợc giải pháp phù hợp nhất Thực hiện, đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề; suy ngẫm cách thức, tiến trình giải quyết vấn đề. Điều chỉnh và vận dụng trong bối cảnh mới 3. Năng lực sáng tạo Đặt câu hỏi có giá trị để làm rõ các tình huống và những ý tƣởng trừu tƣợng; xác định và làm rõ thông tin, ý tƣởng mới và phức tạp từ các nguồn thông tin khác nhau; phân tích các nguồn thông tin độc lập để thấy đƣợc khuynh hƣớng và độ tin cậy của ý tƣởng mới Xem xét sự vật với những góc nhìn khác nhau; hình thành và kết nối các ý tƣởng; nghiên cứu để thay đổi giải pháp trƣớc sự thay đổi của bối cảnh; đánh giá rủi ro và có dự phòng Lập luận về quá trình suy nghĩ, nhận ra yếu tố sáng tạo trong các quan điểm trái chiều; phát hiện đƣợc các điểm hạn chế trong quan điểm của mình; áp dụng điều đã biết trong hoàn cảnh mới Say mê; nêu đƣợc nhiều ý tƣởng mới trong học tập và cuộc sống;
  • 31. 21 không sợ sai; suy nghĩ không theo lối mòn; tạo ra yếu tố mới dựa trên những ý tƣởng khác nhau 4. Năng lực tự quản lý Đánh giá đƣợc ảnh hƣởng của các yếu tố tác động đến hành động, việc làm của mình, trong học tập và trong cuộc sống hàng ngày; làm chủ đƣợc cảm xúc của bản thân trong học tập và cuộc sống Bƣớc đầu biết làm việc độc lập theo thời gian biểu; nhận ra đƣợc những tình huống an toàn hay không an toàn trong học tập và trong cuộc sống hàng ngày Nhận ra và tự điều chỉnh đƣợc một số hạn chế của bản thân trong học tập, lao động và sinh hoạt, ở nhà, ở trƣờng Diễn tả đƣợc một số biểu hiện bất thƣờng trong cơ thể; thực hiện đƣợc một số hành động vệ sinh và chăm sóc sức khoẻ bản thân; nhận ra đƣợc và không tiếp cận với những yếu tố ảnh hƣởng xấu tới sức khoẻ, tinh thần trong trong gia đình và ở trƣờng 5. Năng lực giao tiếp Xác định đƣợc mục đích giao tiếp phù hợp với đối tƣợng, bối cảnh giao tiếp; dự kiến đƣợc thuận lợi, khó khăn để đạt đƣợc mục đích trong giao tiếp. Chủ động trong giao tiếp; tôn trọng, lắng nghe có phản ứng tích cực trong giao tiếp. Lựa chọn nội dung, ngôn ngữ phù hợp với ngữ cảnh và đối tƣợng giao tiếp; biết kiềm chế; tự tin khi nói trƣớc đông ngƣời 6. Năng lực hợp tác Chủ động đề xuất mục đích hợp tác để giải quyết một vấn đề do bản thân và những ngƣời khác đề xuất; lựa chọn hình thức làm việc nhóm với quy mô phù hợp với yêu cầu và nhiệm vụ Tự nhận trách nhiệm và vai trò của mình trong hoạt động chung của nhóm; phân tích đƣợc các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ đáp ứng đƣợc mục đích chung, đánh giá khả năng của mình có thể đóng góp thúc đẩy hoạt động của nhóm Phân tích đƣợc khả năng của từng thành viên để tham gia đề xuất phƣơng án phân công công việc; dự kiến phƣơng án phân công, tổ chức hoạt động hợp tác Theo dõi tiến độ hoàn thành công việc của từng thành viên và cả
  • 32. 22 nhóm để điều hoà hoạt động phối hợp; khiêm tốn tiếp thu sự góp ý và nhiệt tình chia sẻ, hỗ trợ các thành viên khác Căn cứ vào mục đích hoạt động của nhóm để tổng kết kết quả đạt đƣợc; đánh giá mức độ đạt mục đích của cá nhân và của nhóm và rút kinh nghiệm cho bản thân và góp ý cho từng ngƣời trong nhóm 7.Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông Lựa chọn và sử dụng hiệu quả các thiết bị ICT để hoàn thành nhiệm cụ thể; hiểu đƣợc các thành phần của hệ thống mạng để kết nối, điều khiển và khai thác các dịch vụ trên mạng; tổ chức và lƣu trữ dữ liệu an toàn và bảo mật trên các bộ nhớ khác nhau với những định dạng khác nhau Xác định đƣợc thông tin cần thiết và xây dựng đƣợc tiêu chí lựa chọn; sử dụng kỹ thuật để tìm kiếm, tổ chức, lƣu trữ để hỗ trợ nghiên cứu kiến thức mới; đánh giá đƣợc độ tin cậy của các thông tin, dữ liệu đã tìm đƣợc; xử lý thông tin hỗ trợ giải quyết vấn đề; sử dụng công nghệ thông tin hình thành ý tƣởng cũng nhƣ lập kế hoạch giải quyết vấn đề 8. Năng lực sử dụng ngôn ngữ Nghe hiểu và chắt lọc đƣợc thông tin bổ ích; biết cách lập luận chặt chẽ và có dẫn chứng xác thực, thuyết trình đƣợc nội dung chủ đề thuộc chƣơng trình học tập; đọc và lựa chọn đƣợc các thông tin; viết đúng các dạng văn bản Sử dụng hợp lý từ vựng và mẫu câu trong hai lĩnh vực khẩu ngữ và bút ngữ; phát triển kĩ năng phân tích của mình; làm quen với các cấu trúc ngôn ngữ khác nhau trên cơ sở hệ thống ngữ pháp Đạt năng lực bậc 3 về 1 loại ngoại ngữ 9. Năng lực tính toán Vận dụng thành thạo các phép tính; sử dụng hiệu quả các kiến thức, kĩ năng về đo lƣờng, ƣớc tính trong các tình huống Sử dụng hiệu quả các thuật ngữ, kí hiệu toán học, tính chất các số và tính chất của các hình trong hình học; sử dụng đƣợc thống kê toán để giải quyết vấn đề nảy sinh; hình dung và vẽ đƣợc hình dạng các đối tƣợng trong môi trƣờng xung quanh, hiểu tính chất cơ bản của chúng Mô hình hoá toán học đƣợc một số vấn đề thƣờng gặp; vận dụng đƣợc tối ƣu trong học tập và trong cuộc sống Sử dụng hiệu quả máy tính cầm tay, một số phần mềm tính toán và thống kê …
  • 33. 23 1.3.3.2. Các năng lực chuyên biệt trong môn Địa lí - Năng lực chuyên biệt là những năng lực đƣợc hình thành và phát triển trên cơ sở các năng lực chung theo định hƣớng chuyên sâu, riêng biệt trong các loại hình hoạt động, công việc hoặc tình huống, môi trƣờng đặc thù, cần thiết cho những hoạt động chuyên biệt, đáp ứng yêu cầu hạn hẹp hơn của một hoạt động [1]. - Các năng lực chuyên biệt của môn Địa lí đƣợc phân bậc mức độ: Bảng 1.2. Năng lực chuyên biệt môn Địa lí Năng lực Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5 1. Tƣ duy tổng hợp theo lãnh thổ Xác định đƣợc mối quan hệ tƣơng hỗ giữa hai thành phần tự nhiên, kinh tế - xã hội trên một lãnh thổ. Xác định đƣợc mối quan hệ tƣơng hỗ giữa nhiều thành phần tự nhiên, kinh tế - xã hội trên một lãnh thổ. Xác định đƣợc hệ quả của mối quan hệ tƣơng hỗ giữa các thành phần tự nhiên và kinh tế - xã hội trên một lãnh thổ. Giải thích đƣợc hệ quả của mối quan hệ tƣơng hỗ giữa các thành phần tự nhiên và kinh tế - xã hội trên một lãnh thổ. Phân tích đƣợc mối quan hệ tƣơng hỗ giữa các thành phần tự nhiên và kinh tế - xã hội cũng nhƣ hệ quả của mối quan hệ trong thực tiễn. 2. Học tập tại thực địa Quan sát và ghi chép một số yếu tố đơn giản ở quanh trƣờng học hoặc nơi cƣ trú Quan sát và ghi chép đƣợc một số đặc điểm khó nhận biết hơn của các yếu tố ở khu vực, cƣ trú Thu thập các thông tin đƣợc về các đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội ở phạm vi một phƣờng/xã. Phân tích thông tin thu thập đƣợc vềđặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội ở phạm vi hành chính Đánh giá về hiện trạng của các đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội ở một phạm vi cụ thể.
  • 34. 24 3. Sử dụng bản đồ Đo đạc, tính toán đƣợc một số yếu tố sơ đẳng: độ cao, độ sâu, chiều dài,phƣơng hƣớng, tọa độ địa lí của các đối tƣợng Mô tả đƣợc đặc điểm về sự phân bố, quy mô, tính chất, cấu trúc, động lực của các đối tƣợng So sánh đƣợc những điểm tƣơng đồng và khác biệt giữa các yếu tố trong một tờ bản đồ hay nhiều tờ bản đồ Giải thích đƣợc sự phân bố hoặc mối quan hệ của các yếu tố– XH đƣợc thể hiện trên bản đồ. Sử dụng bản đồ để phục vụ các hoạt động trong thực tiễn nhƣ khảo sát, tham quan, thực hiện dự án… ở một khu vực ngoài thực địa. 4. Sử dụng số liệu thống kê Nhận xét quy mô, cấu trúc và xu hƣớng biến đổi các đối tƣợng tự nhiên và KT - XH thông qua số liệu So sánh về quy mô, cấu trúc và xu hƣớng biến đổi của các đối tƣợng qua đọc số liệu Giải thích đƣợc quy mô, cấu trúc, xu hƣớng biến đổi hoặc nét tƣơng đồng, khác biệt của các đối tƣợng qua số liệu Phân tích mối quan hệ của đối tƣợng tự nhiên và KT - XH đƣợc thể hiện qua số liệu với lãnh thổ Sử dụng số liệu thống kê để chứng minh cho các vấn đề tự nhiên hay KT - XH của một lãnh thổ 5. Sử dụng tranh, ảnh địa lí Nhận biết đƣợc các đặc điểm của các đối tƣợng tự nhiên và KT - XH đƣợc thể hiện Tìm ra đƣợc những điểm tƣơng đồng, khác biệt giữa các đối tƣợng tự nhiên và KT - XH Nhận biết đƣợc mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên và KT - XH đƣợc thể hiện Giải thích đƣợc mối quan hệ của các yếu tố tự nhiên và KT - XH và hệ quả của nó tới lãnh thổ thể hiện Sử dụng tranh, ảnh để chứng minh cho các hiện tƣợng tự nhiên hay KT- XH của một lãnh thổ
  • 35. 25 1.3.4. So sánh một số đặc trưng cơ bản của chương trình dạy học định hướng nội dung và dạy học định hướng phát triển năng lực Sau đây là bảng so sánh một số đặc trƣng cơ bản của chƣơng trình định hƣớng nội dung và chƣơng trình định hƣớng năng lực [1],[2]: Bảng 1.3. So sánh chƣơng trình định hƣớng nội dung và chƣơng trình định hƣớng năng lực Tiêu chí Chƣơng trình định hƣớng nội dung Chƣơng trình định hƣớng năng lực Mục tiêu giáo dục Mục tiêu DH mô tả không chi tiết và không nhất thiết phải quan sát, đánh giá đƣợc Kết quả học tập đƣợc mô tả chi tiết và có thể quan sát, đánh giá đƣợc Nội dung Lựa chọn nội dung dựa vào chuyên môn, không gắn với tình huống thực tiễn, nội dung đƣợc quy định chi tiết trong chƣơng trình Lựa chọn nội dung nhằm đạt đƣợc kết quả đầu ra đã quy định, gắn với các tình huống thực tiễn. Chƣơng trình chỉ quy định những nội dung chính Phƣơng pháp dạy học GV truyền thụ tri thức, là trung tâm của quá trình dạy học. HS tiếp thu thụ động những tri thức đƣợc quy định sẵn - GV chủ yếu là ngƣời tổ chức, hỗ trợ HS tự lực và tích cực lĩnh hội tri thức - Chú trọng các phƣơng pháp, kĩ thuật dạy học tích cực Hình thức dạy học Chủ yếu DH lí thuyết trên lớp Tổ chức học tập đa dạng: hoạt động ngoại khóa, nghiên cứu khoa học, trải nghiệm sáng tạo; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin Đánh giá kết quả học Chủ yếu dựa trên sự ghi nhớ và tái hiện nội dung đã học Đánh giá dựa vào năng lực đầu ra, sự tiến bộ trong quá trình học tập, chú trọng khả năng vận dụng thực tiễn 1.4. Chƣơng trình sách giáo khoa địa lí 11 THPT 1.4.1. Cấu trúc chương trình Địa lí 11 THPT - Trọng tâm của chƣơng trình Địa lí 11 là Địa lí kinh tế - xã hội thế giới. Chƣơng trình đƣợc chia theo các đơn vị kiến thức lớn, bám sát SGK và gồm hai nội dung[15]: + Khái quát nền kinh tế - xã hội thế giới giúp HSnắm sơ lƣợc đặc điểm của
  • 36. 26 nền kinh tế thế giới; các vấn đề mang tính toàn cầu; một số vấn đề của châu lục và khu vực… + Địa lí khu vực và quốc gia giới thiệu và cung cấp kiến thức về các tổ chức kinh tế tiêu biểu nhƣ Liên minh châu Âu, Hiệp hội các nƣớc Đông Nam Á; các nền kinh tế tiêu biểu của thế giới nhƣ Hoa Kì, LB Nga, Nhật Bản, Trung Quốc… - Bên cạnh việc giúp HS có cái nhìn khái quát về bức tranh kinh tế - xã hội của thế giới, đặc điểm của các nền kinh tế tiêu biểu, Địa lí 11 tiếp tục củng cố và rèn luyện cho HS các kĩ năng quan trọng nhƣ đọc bản đồ, vẽ và nhận xét biểu đồ, phân tích hình ảnh, sơ đồ, nhận xét bảng số liệu,... Ngoài ra, những nội dung của chƣơng trình Địa lí 11 sẽ giúp HS có thái độ đúng đắn trƣớc các hiện tƣợng kinh tế - xã hội của một số quốc gia, khu vực, quan tâm đến những vấn đề nhƣ dân số, môi trƣờng... 1.4.2. Đặc điểm chương trình sách giáo khoa Địa lí lớp 11 THPT 1.4.2.1. Đặc điểm về cấu trúc - Sách có cấu trúc chia làm 2 phần: Phần A: Khái quát nền kinh tế - xã hội thế giới và phần B: Địa lí kinh tế - xã hội các khu vực và quốc gia tiêu biểu [15]. + Phần A: Sách chuẩn có cấu trúc trình bày bốn vấn đề chung về nền kinh tế - xã hội thế giới. + Phần B: Trình bày cấu trúc 6 quốc gia và 2 khu vực 1.4.2.2. Đặc điểm về nội dung - Sách xây dựng theo bài học, mỗi bài có từ 1 đến 5 tiết, gồm kênh hình và kênh chữ. Nội dung phân bố rõ ràng theo bài học tạo điều kiện dễ dàng cho GV dự trù và lựa chọn PTDH phù hợp và hiệu quả với từng đối tƣợng học cụ thể. - Kênh hình trong sách phong phú đa dạng gồm nhiều loại nhƣ: bản đồ, lƣợc đồ, bảng số liệu, tranh ảnh, bảng kiến thức, hình vẽ. Trong tất cả các PT trên, loại chủ yếu dùng cho DH là: bản đồ, tranh ảnh và bảng số liệu, những kênh hình vừa làm minh họa cho kênh chữ vừa là nguồn tri thức, phối hợp với kênh chữ để trang bị kiến thức mới cho HS. Những PT sử dụng chủ yếu trong giảng dạy lớp 11 rất thuận lợi phối hợp với các PT, thiết bị DH nhƣ sơ đồ tƣ duy, các PT mở rộng, công nghệ thông tin…để tăng hiệu quả học tập cũng nhƣ mở rộng kiến thức. - Sách có số lƣợng bài thực hành lớn song song với các bài lí thuyết và ôn tập. Sách chuẩn tỉ lệ bài thực hành so với lí thuyết là 8/13 bài chiếm 22,22%. Phần địa lí
  • 37. 27 kinh tế - xã hội khu vực và quốc gia sau mỗi bài học các nƣớc đều có một bài thực hành để hình thành và rèn luyện kĩ năng. - Nội dung SGK có sự tích hợp với môi trƣờng, dân số, kĩ năng sống, các môn học liên quan…là cơ sở để giáo dục nhân cách và ý thức đối với HS. 1.4.2.3. Đặc điểm về định hướng sử dụng các phương tiện dạy học - Trong mỗi bài học có rất nhiều PT có thể đƣợc sử dụng sao cho phù hợp với hoàn cảnh, với đặc điểm là địa lí thế giới – quốc gia – khu vực nên tính trừu tƣợng và tƣ duy theo lãnh thổ đƣợc đề cao. Vì vậy việc phối hợp giữa các PTDH địa lí hết sức quan trọng trong việc truyền thụ bản chất vấn đề đối với HS. - Địa lí 11 gắn liền với bản đồ, bảng kiến thức, tranh ảnh…tuy nhiên mỗi PT lại thể hiện rõ một nội dung riêng biệt, phối hợp các PTDH với nhau, nhất là kết hợp với công nghệ thông tin, sẽ giải quyết đƣợc mối liên hệ và tính trực quan đối với việc thể hiện các đối tƣợng địa lí [15]. - Nội dung SGK tạo thuận lợi cho giáo viên sử dụng các PP, hình thức, phối hợp các PT dạy học theo hƣớng phát triển năng lực HS. 1.4.3. Mục tiêu của chương trình sách giáo khoa địa lí lớp 11 THPT - Về kiến thức: Hiểu và trình bày đƣợc các kiến thức phổ thông, cơ bản về + Một số đặc điểm của nền kinh tế thế giới đƣơng đại và một số vấn đề đang đƣợc nhân loại quan tâm. + Đặc điểm tự nhiên, dân cƣ, kinh tế - xã hội của một số khu vực, quốc gia. - Về kĩ năng: Củng cố và phát triển các kỹ năng + Nhận xét, phân tích, tổng hợp, so sánh các sự vật, hiện tƣợng địa lí, xây dựng biểu đồ, sử dụng và khai thác bản đồ, số liệu thống kê liên quan đến địa lí kinh tế - xã hội thế giới, khu vực và một số quốc gia tiêu biểu. + Thu thập, trình bày các thông tin địa lí về một số khu cực hay quốc gia tiêu biểu. + Vận dụng kiến thức ở mức độ nhất định để giải thích các sự vật, hiện tƣợng địa lí đang diễn ra trên thế giới. - Về thái độ, hành vi: + Có ý chí vƣơn lên để đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội đất nƣớc. + Có thái độ đúng đắn trƣớc hiện tƣợng kinh tế - xã hội trên thế giới. + Quan tâm đến những vấn đề liên quan đến Địa lí nhƣ dân số, môi trƣờng.
  • 38. 28 1.5. Đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi của học sinh lớp 11 THPT 1.5.1. Hoạt động học tập - Trong giáo trình “Tâm lí học lừa tuổi” có nêu, HS lớp 11 THPT là lứa tuổi bản lề, chuẩn bị cho hành trang vào lớp 12. Hoạt động học tập vẫn là hoạt động chủ đạo nhƣng yêu cầu cao hơn nhiều đối với tính tích cực và độc lập trí tuệ của các em. Muốn lĩnh hội đƣợc sâu sắc các môn học, các em phải có một trình độ tƣ duy khái niệm, tƣ duy khái quát phát triển đủ cao. - Học tập mang ý nghĩa sống còn trực tiếp vì các em đã ý thức rõ ràng đƣợc rằng: cái vốn những tri thức, kĩ năng và kĩ xảo hiện có, kĩ năng độc lập tiếp thu tri thức đƣợc hình thành trong nhà trƣờng phổ thông là điều kiện cần thiết để tham gia có hiệu quả vào cuộc sống lao động của xã hội. Suy nghĩ này làm cho HS bắt đầu đánh giá hoạt động chủ yếu theo quan điểm tƣơng lai của mình. - Mặt khác,ở lứa tuổi này các hứng thú và khuynh hƣớng học tập của các em đã trở nên xác định và đƣợc thể hiện rõ ràng hơn. Các em thƣờng bắt đầu có hứng thú ổn định đặc trƣng đối với một khoa học, một lĩnh vực tri thức hay một hoạt động nào đó. Điều này đã kích thích nguyện vọng muốn mở rộng và đào sâu các tri thúc trong các lĩnh vực tƣơng ứng. Đó là những khả năng rất thuận lợi cho sự phát triển năng lực của các em và việc áp dụng các PTDH vào trong giáo dục theo hƣớng phát triển năng lực bƣớc đầu đƣợc thuận lợi. 1.5.2. Đặc điểm của sự phát triển trí tuệ - Theo giáo trình “Tâm lí học lừa tuổi”, khi HS đã bƣớc vào lứa tuổi 16 -17, đây là giai đoạn quan trọng trong việc phát triển trí tuệ. Do cơ thể các em đã đƣợc hoàn thiện, đặc biệt là hệ thần kinh phát triển mạnh tạo điều kiện cho sự phát triển các năng lực trí tuệ. - Cảm giác và tri giác của các em đã đạt tới mức độ của ngƣời lớn. Quá trình quan sát gắn liền với tƣ duy và ngôn ngữ. Khả năng quan sát một phẩm chất cá nhân cũng bắt đầu phát triển ở các em.. - Trí nhớ của học sinh cũng phát triển rõ rệt. Trí nhớ có chủ định giữ vai trò chủ đạo trong hoạt động trí tuệ. Các em đã biết sắp xếp lại tài liệu học tập theo một trật tự mới, có biện pháp ghi nhớ một cách khoa học
  • 39. 29 - Nhìn chung tƣ duy của HS phát triển mạnh, hoạt động trí tuệ linh hoạt và nhạy bén hơn. Các em có khả năng phán đoán và giải quyết vấn đề một cách rất nhanh. 1.6. Thực trạng sử dụng phƣơng tiện dạy học địa lí ở trƣờng THPT 1.6.1. Mục tiêu, đối tượng, địa điểm, thời gian, phương pháp khảo sát điều tra 1.6.1.1. Mục tiêu Tìm hiểu thực trạng sử dụng PTDH của GV và HS trong môn Địa lí 11 THPT. Điều tra, khảo sát cách thức, chất lƣợng giảng dạy GV và thái độ của HSđối với việc GV sử dụng PTDH trong giảng dạy. 1.6.1.2. Đối tượng, địa điểm, thời gian - Đối tƣợng: + HS lớp 11 THPT đang học theo chƣơng trình Địa lí ban cơ bản. + GV một số trƣờng THPT tỉnh Nam Định - Địa điểm: + Một số trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh Nam Định: THPT Trần Nhân Tông; THPT B Nghĩa Hƣng. + Để khảo sát phục vụ cho đề tài những số liệu chính xác về thực trạng sử dụng PTDH ở THPT hiện nay tôi chọn tỉnh Nam Định, một trong những tỉnh thành có truyền thống hiếu học và trình độ HS tƣơng đối tốt để đƣa vào đề tài. + Trong hai trƣờng chọn khảo sát, có 1 trƣờng đạt chuẩn quốc gia và 1 trƣờng có thành tích học tập tầm trung để thấy rõ sự phân hóa, tính đúng đắn của đề tài đƣợc áp dụng trên tất cả đối tƣợng HS. - Thời gian: Tháng 02 và tháng 03 năm 2017. 1.6.1.3. Phương pháp khảo sát điều tra - Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu: Thăm dò ý kiến của GV và HS về vấn đề sử dụng và không sử dụng PTDH trong giảng dạy. Đối với GV là PP giảng dạy, đối với HS là mức độ hứng thú, ảnh hƣởng của việc sử dụng PTDH [16]. - Phƣơng pháp quan sát thực tế: Dự giờ một số tiết học của GV qua đó đánh giá hình thức, PP sử dụng và hiệu quả của tiết học. - Phƣơng pháp chuyên gia: Trao đổi trực tiếp với tổ trƣởng bộ môn, cán bộ chuyên môn, nhà giáo dục các vấn đề liên quan đến sử dụng PT trong môn Địa lí.
  • 40. 30 1.6.2. Phân tích thực trạng sử dụng phương tiện dạy học trong Địa lí 11 1.6.2.1. Quan niệm của giáo viên về sử dụng phương tiện dạy học Qua phiếu hỏi (phụ lục 1) 4 GV ở trƣờng thực nghiệm và 23GV dạy THPT trên địa bàn tỉnh Nam Định về vai trò của PTDH trong môn Địa lí, chúng tôi có bảng thống kê sau: Bảng 1.4. Vai trò của PTDH trong giảng dạy Địa lí Nội dung Mức độ Phản đối Không đồng ý Đồng ý Rất đồng ý % Số lƣợng % Số lƣợng % Số lƣợng % Số lƣợng PTDH rất quan trọng trong công tác giảng dạy và học tập địa lí 3,8 1 19,2 5 38,5 10 38,5 10 Sử dụng các PT, thiết bị trong DH sẽ phát huy tính tích cực và năng lực HS 11,5 3 7,7 2 53,8 14 27 7 Qua phiếu hỏi GV ở THPT cho thấy quan điểm của GV về tầm quan trọng của PTDH trong môn Địa lí. Đa số GV cho rằng PTDH đóng vai trò quan trọng và rất quan trọng trong công tác giảng dạy và học tập, quan điểm nàychiếm 77%. Cũng trong số đó có 80,8% GV cho rằng khi sử dụng các PT, thiết bị trong dạy học sẽ phát huy tính tích cực và năng lực ngƣời học. Tuy nhiên cũng có một số GV phản đối và cho rằng PTDH không phải quan trọng nhất, không có PTDH vẫn có thể đảm bảo mục tiêu DH nhƣng có 3,8% ý kiến GV cho rằng PTDH có vai trò không lớn và có 11,5% cho rằng PTDH sẽ làm cho HS mất tập trung, không tiếp thu bài hiệu quả.Vấn đề không tiếp thu bài hiệu quả khi GV sử dụng PTDH bắt nguồn từ sai lầm trong tiếp cận tiết học, GV không chú ý đến trình độ HS cũng nhƣ hình thức sử dụng dẫn đến hiệu quả không cao.
  • 41. 31 Bảng 1.5. Mức độ sử dụng PTDH trong loại bài dạy Địa lí Loại bài dạy học địa lí Mức độ sử dụng Thƣờng xuyên Không thƣờng xuyên Ít sử dụng Không sử dụng % Số lƣợng % Số lƣợng % Số lƣợng % Số lƣợng Dạy bài lí thuyết 50 13 34,6 9 15,4 4 0 0 Dạy bài thực hành 23,1 6 38,5 10 34,6 9 3,8 1 Dạy bài ôn tập 7,7 2 42,3 11 34,6 9 15,4 4 Hỏi về tỉ lệ % mức độ sử dụng PTDH khi giảng dạy Địa lí thì có từ 85% - 100% GV có sử dụng PTDH. Tuy nhiên mức độ giữa các loại bài dạy không thật sự đồng đều. 100% GV dạy bài lí thuyết là có sử dụng PTDH nhƣng mức độ thƣờng xuyên dùng để truyền đạt tri thức chỉ là 50 %, tức là nửa. Trong dạy bài thực hành mức độ thƣờng xuyên chỉ chiếm 23,1% và có một số GV không sử dụng PTDH. Về phần ôn tập, có 15,4 % GV không sử dụng PTDH và chỉ có 7,7% GV có sử dụng. - Để đánh giácách thức sử dụng, chúng tôi đƣa ra 3 phƣớng án mà GV hay dùng khi có sử dụng PTDH và thu đƣợc kết quả là: Bảng 1.6. Cách thức sử dụng PTDH của giáo viên Cách thức sử dụng PTDH Mức độ sử dụng Thƣờng xuyên Không thƣờng xuyên Ít sử dụng Không sử dụng % Số lƣợng % Số lƣợng % Số lƣợng % Số lƣợng GV dùng PTDH minh họa cho lời giảng 65,4 17 23,1 6 7,7 2 3,8 1 GV đặt câu hỏi gắn với PTDH, HS dựa vào PTDH trả lời - tự trả lời 50 13 26,9 7 15,4 4 7,7 2 GV đặt câu hỏi với PTDH rồi tự trả lời 11,5 3 38,5 10 46,2 12 3,8 1
  • 42. 32 Kết quả điều trên cho thấy có tới 65,4% GV sẽ dùng PTDH theo hƣớng minh họa tri thức một cách thƣờng xuyên, đồng thời cũng trong số đó có khoảng 50% cho rằng nên sử dụng theo hƣớng nguồn tri thức. Đặc biệt trong số này còn có 11,5% GV sẽ dùng PP thuyết trình trong khi sử dụng PTDH là tự đặt câu hỏi rồi tự trả lời. Kết quả này có thể phụ thuộc vào trình độ của HS, năng lực của GV nhƣng trong xu hƣớng DH theo phát triển năng lực GV cần chú ý đến DH phát huy tính tích cực và chủ động của HS. - Ý kiến của GV có nên sử dụng phối hợp các PTDH trong giảng dạy Địa lí: Bảng 1.7. Quan điểm của giáo viên về sử dụng phối hợp PTDH Nội dung Mức độ Phản đối Không đồng ý Đồng ý Rất đồng ý Sử dụng phối hợp các PTDH có nhiều ƣu điểm hơn hình thức DH truyền thống 11,5% 13,4% 30,7% 42,2% Chƣơng trình Địa lí 11 về các quốc gia và khu vực rất thích hợp sử dụng phối hợp các PT trong quá trình giảng dạy và học tập 11,5% 3,8% 57,7% 27% GV Địa lí cần biết nguyên tắc, cách thức sử dụng phối hợp các PTDH vào giảng dạy 11,5% 7,7% 34,6% 46,2% Sử dụng phối hợp các PTDH Địa lí là phù hợp, không gây áp lực lên quá trình học 11,5% 3,8% 50% 34,7% Qua thăm dò ý kiến có nên sử dụng phối hợp các PTDH trong giảng dạy thì thu đƣợc kết quả: đa số GV đồng ý và rất đồng ý với PP này, cho rằng đây là điều cần thiết nhằm mục đích cho HS hiểu cặn kẽ và sâu sắc vấn đề. Tuy nhiên mức độ phản đối cũng chiếm từ 20 -30%, điều này là do GV cảm thấy khó trong phối hợp các PTDH và có suy nghĩ là rất khó thành công và trong thực tế. Tuy nhiên với tuyệt đại đa số GV đồng ý chứng tỏ tính khả thi của đề tài. - Về năng lực hình thành cho HS khi sử dụng PTDH, qua dự giờ GV có sử dụng PTDH, tôi thấy GV chú trọng một số năng lực sau cho HS: + Năng lực sử dụng bản đồ theo hƣớng nguồn tri thức; năng lực tƣ duy tổng hợp ở
  • 43. 33 mức độ thấp; năng lực sử dụng tranh ảnh dịa lí theo mức độ thông hiểu và nhận biết. + Ngoài ra GV cũng có rèn luyện năng lực HS qua thảo luận nhóm nhƣ năng lực giao tiếp, hợp tác trong thảo luận và trình bày. Đồng thời HS cũng đƣợc rèn luyện năng lực về công nghệ thông tin và giải quyết một số vấn đề địa lí đơn giản. Nói chung GV chƣa chú trọng nhiều vào năng lực của HS, chủ yếu mới phát huy tính tích cực của HS. 1.6.2.2. Quan niệm của học sinh về sử dụng PTDH Qua dự giờ lên lớp của GV cho thấy HS ít đƣợc trực tiếp sử dụng PTDH, thƣờng chỉ quan sát tranh ảnh, bản đồdo GV giới thiệu. Trong trƣờng hợp HS trực tiếp sử dụng PTDH thì thấy nhiều em còn khá lúng túng. Nhận xét trên của tôi nghiên cứu qua dự giờ lên lớp khá phù hợp với ý kiến của HS qua phiếu hỏi (phụ lục 2) trả lời câu hỏi trong các tiết học có sử dụng PTDH. Bảng 1.8. Hiệu quả của sử dụng PTDH đối với học sinh Nội dung Hoàn toàn đồng ý Đồng ý Không đồng ý Phản đối % Số lƣợng % Số lƣợng % Số lƣợng % Số lƣợng Hứng thú học tập 59 118 36 72 4,5 9 10,5 21 Khắc sâu, mở rộng kiến thức 43 86 43 86 13,5 27 0,5 1 Khả năng tƣ duy tốt 39 78 44 88 15 30 2 4 Trong tiết dạy có sử dụng PTDH, HS tỏ ra rất hứng thú. Qua phiếu hỏi cho thấy HS rất thích tiết học có sử dụng tranh ảnh,bản đồ, sơ đồ, mẫu vật. Đồng thời HS cũng nhận thấy rõ tác dụng của việc sử dụng PTDHtrong quá trình học tập. 95% HS thừa nhận việc sử dụng PT địa lí trong giờ họcgây hứng thú học tập ở các em; 86% xác nhận PTDH giúp HS chiếm lĩnh trithức mới; 83% nói rằng nhờ có sử dụng PTDH mà các em có khả năng tƣ duy tốt hơn. - Khi đƣợc hỏi về loại PT mà các em thích thú và thấy hiệu quả nhất, cho kết quả nhƣ sau: + 33% chọn hình thức là phiếu học tập. + 53% chọn cách dạy học có sử dụng sơ đồ tƣ duy.