2. NỘI DUNG
1. Hành chánh
2. Lý do nhập viện
3. Bệnh sử
4. Lược qua các cơ
quan
5. Tiền sử
6. Khám lâm sàng
7. Tóm tắt bệnh án
8. Chẩn đoán sơ bộ
9. Chẩn đoán phân
biệt
10. Cận lâm sàng
11. Chẩn đoán xác
định
12. Điều trị
13. Tiên lượng
3. HÀNH CHÁNH
Họ tên
Tuổi
Giới
Nơi cư trú
Nghề nghiệp
Ngày giờ nhập viện
4. LÝ DO NHẬP VIỆN
Chỉ chọn một triệu chứng
Triệu chứng làm BN khó chịu nhất
Sử dụng câu hỏi mở
5. BỆNH SỬ
Thời gian: khởi phát bệnh nhập viện.
Hoàn cảnh khởi phát bệnh
Diễn tiến: triệu chứng chính, triệu chứng đi
kèm
Đã điều trị thế nào, có giảm hay không.
Tình trạng hiện tại
6. LƯỢC QUA CÁC CƠ QUAN
Triệu chứng cơ năng theo từng cơ quan:
Thần kinh
Tim mạch
Hô hấp
Tiêu hóa
Tiết niệu, sinh dục
Cơ, xương, khớp
Huyết học
7. TIỀN SỬ
Tiền sử cá nhân
Tiền sử bệnh lý
Thói quen sinh hoạt
Tiền sử tiếp xúc với hóa chất, môi
trường độc hại.
Tiền sử sản khoa
Tiền sử gia đình
8. KHÁM LÂM SÀNG
Khám toàn thân:
Dấu hiệu sinh tồn: Mạch, huyết áp, nhiệt độ, nhịp
thở.
Trạng thái tinh thần
Hình dáng chung
Dấu mất nước
Ứ nước (phù)
21. KHÁM LÂM SÀNG
Bụng:
Bụng chướng, xẹp, lõm.
Tuần hoàn bàng hệ
Mềm, vị trí đau, đề kháng thành bụng
Gan dưới bờ sườn, chiều cao gan
Gõ đục, trong.
Nghe nhu động ruột, âm thổi ĐM thận
23. KHÁM LÂM SÀNG
Tiết niệu, sinh dục:
Bập bềnh thận
Chạm thận
Rung thận
Các điểm đau niệu quản
Cầu bàng quang
Niệu đạo nam: hẹp bao da quy đầu, sùi, mồng gà
Niệu đạo nữ: bướu che lấp và gây hẹp.
24. KHÁM LÂM SÀNG
Thần kinh:
Dấu màng não
Đồng tử
Khám 12 dây thần kinh sọ
Sức cơ tứ chi
Khám cảm giác nông, cảm giác sâu
25. KHÁM LÂM SÀNG
Tứ chi và cột sống:
Biến dạng khớp
Sưng, nóng, đỏ, đau
Teo cơ
Giới hạn vận động khớp
Nghe tiếng lạo xạo trong gãy xương.
26. TÓM TẮT BỆNH ÁN
Tuổi
Giới
Hội chứng
Triệu chứng
27. CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ
Là chẩn đoán ban đầu dựa vào:
Bệnh sử
Tiền sử
Khám lâm sàng
28. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Dựa vào bệnh cảnh lâm sàng
Các chẩn đoán ít nghĩ hơn chẩn đoán sơ bộ
Xếp theo thứ tự (chẩn đoán nghĩ đến nhiều,
đe dọa tính mạng để trước).
29. CẬN LÂM SÀNG
Giúp chẩn đoán xác định
Giúp điều trị và tiên lượng bệnh
Gồm: CLS thường quy và CLS chuyên biệt.
30. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
Chẩn đoán sau khi có kết quả cận lâm
sàng
Cơ sở để điều trị và tiên lượng.
Tùy theo diễn tiến của bệnh chẩn
đoán có thể thay đổi.