1. 27/10/2006 1
SIÊU ÂM ĐÁNH GIÁ ĐA THAI
BS. NGUYỄN QUANG TRỌNG
KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
BỆNH VIỆN AN BÌNH-TP.HCM
2. 27/10/2006 2
DÀN BÀI
Đại cƣơng.
Phôi thai học.
Khảo sát màng đệm và màng ối:
Tam cá nguyệt I.
Sau tam cá nguyệt I.
Khảo sát chiều dài cổ tử cung.
Các biến chứng của đa thai:
Hội chứng truyền máu thai-thai (TTTS).
Hội chứng tắc mạch thai đôi (TES).
Thai đôi thiếu tim (Acardiac twinning).
Thai dính nhau.
Thai trong thai.
3. 27/10/2006 3
DÀN BÀI
Đại cƣơng.
Phôi thai học.
Khảo sát màng đệm và màng ối:
Tam cá nguyệt I.
Sau tam cá nguyệt I.
Khảo sát chiều dài cổ tử cung.
Các biến chứng của đa thai:
Hội chứng truyền máu thai-thai (TTTS).
Hội chứng tắc mạch thai đôi (TES).
Thai đôi thiếu tim (Acardiac twinning).
Thai dính nhau.
Thai trong thai.
4. 27/10/2006 4
ĐẠI CƢƠNG
Trƣớc đây, tần suất trẻ sinh đôi khoảng 1-1,5% trẻ
sinh sống (live birth).
Nhƣng những năm gần đây có sự gia tăng nhanh
chóng tỷ lệ đa thai, có 2 lý do đƣợc đƣa ra:
Tuổi của thai phụ ngày càng lớn lúc mang thai.
Sự gia tăng các trƣờng hợp thụ thai có sự trợ giúp
y khoa.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
5. 27/10/2006 5
ĐẠI CƢƠNG
Khoảng 50% các trƣờng hợp sinh đôi và phần lớn các
trƣờng hợp sinh 3 trở lên bị sinh non hoặc sinh thiếu
cân.
Tỷ lệ trẻ chết chu sinh (perinatal) ở trẻ sinh đôi gấp 5-
10 lần so với trẻ sinh đơn.
Thai phụ đa thai cũng có tỷ lệ sảy thai và các biến
chứng trong thời kỳ mang thai cao hơn bình thƣờng.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
6. 27/10/2006 6
DÀN BÀI
Đại cƣơng.
Phôi thai học.
Khảo sát màng đệm và màng ối:
Tam cá nguyệt I.
Sau tam cá nguyệt I.
Khảo sát chiều dài cổ tử cung.
Các biến chứng của đa thai:
Hội chứng truyền máu thai-thai (TTTS).
Hội chứng tắc mạch thai đôi (TES).
Thai đôi thiếu tim (Acardiac twinning).
Thai dính nhau.
Thai trong thai.
7. 27/10/2006 7
PHÔI THAI HỌC
Thai đôi đƣợc chia làm 2 loại:
Thai đôi dị hợp tử: Dizygotic Twins (DZ twins):
70% (còn gọi là thai đôi giả).
Thai đôi đồng hợp tử: Monozygotic Twins (MZ
twins): 30% (còn gọi là thai đôi thật).
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
8. 27/10/2006 8
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
THAI ĐÔI DỊ HỢP TỬ (DZ TWINS) THƢỜNG XẢY RA
Ở CÁC THAI PHỤ:
- Có thai sau khi dùng thuốc kích thích rụng trứng.
- Thai phụ có tiền sử gia đình sinh con dị hợp tử.
- Thai phụ > 35 tuổi.
- Chủng tộc: Châu Phi > Châu Âu > Châu Á.
9. 27/10/2006 9
PHÔI THAI HỌC
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
Thai đôi dị hợp tử: 70%.
Từ hai hợp tử (zygote)
hình thành hai thai.
Hình thành 2 phôi thai với
2 màng đệm, 2 màng ối, 2
túi noãn hoàn.
Chúng có thể có hai bánh
nhau riêng biệt hoặc bánh
nhau hòa làm một.
10. 27/10/2006 10
PHÔI THAI HỌC
Thai đôi đồng hợp tử : 30%.
Từ một hợp tử (zygote) phân chia thành hai thai.
Màng đệm (chorionicity) và màng ối (amnionicity)
của MZ twins tùy thuộc vào giai đoạn phân chia.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
11. 27/10/2006 11
PHÔI THAI HỌC
Dichorionic diamniotic twins
(DC/DA twins): 25%.
Sự phân chia hợp tử diễn ra
trong 4 ngày đầu sau thụ thai,
giữa giai đoạn 2 tế bào và
giai đoạn morula.
Hình thành 2 phôi thai với 2
màng đệm, 2 màng ối, 2 túi
noãn hoàn.
Chúng có thể có hai bánh
nhau riêng biệt hoặc bánh
nhau hòa làm một.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
12. 27/10/2006 12
PHÔI THAI HỌC
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
13. 27/10/2006 13
PHÔI THAI HỌC
Monochorionic diamniotic twins
(MC/DA twins): 70%.
Sự phân chia diễn ra giữa
ngày thứ 4 và ngày thứ 8 sau
thụ thai, vào giai đoạn phân
chia của khối TB lót trong.
Hình thành 2 phôi thai với 1
màng đệm, 2 màng ối, 2 túi
noãn hoàn.
Chúng có một bánh nhau
chung.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
14. 27/10/2006 14
PHÔI THAI HỌC
Monochorionic monoamniotic
twins (MC/MA twins): 4%.
Sự phân chia diễn ra sau
ngày thứ 8 thụ thai, vào giai
đoạn phân chia đĩa phôi.
Hình thành 2 phôi thai với 1
màng đệm, 1 màng ối, 1 túi
noãn hoàn.
Chúng có một bánh nhau
chung.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
15. 27/10/2006 15
PHÔI THAI HỌC
Nếu sự phân chia diễn ra sau ngày thứ 13 thụ thai
thì sự phân chia thƣờng không hoàn toàn, kết quả là
hình thành thai đôi dính nhau (conjoined twins).
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
16. 27/10/2006 16
- Thai đôi hai màng đệm/hai
màng ối (DC/DA twins): nếu sự
phân chia diễn ra trong vòng 4
ngày đầu sau thụ thai (25%).
- Thai đôi một màng đệm/hai
màng ối (MC/DA twins): nếu sự
phân chia diễn ra giữa ngày thứ 4
và ngày thứ 8 sau thụ thai (70%).
- Thai đôi một màng đệm/một
màng ối (MC/MA twins): nếu sự
phân chia diễn ra sau ngày thứ 8
sau thụ thai (4%).
- Thai đôi dính nhau (conjoined
twins): nếu sự phân chia diễn ra
sau ngày thứ 13 sau thụ thai.
Kypros Nicolaides et al. Diploma in Fetal Medicine & ISUOG Educational Series. 2001
17. 27/10/2006 17
PHÔI THAI HỌC
Kypros Nicolaides et al. Diploma in Fetal Medicine & ISUOG Educational Series. 2001
18. 27/10/2006 18
DÀN BÀI
Đại cƣơng.
Phôi thai học.
Khảo sát màng đệm và màng ối:
Tam cá nguyệt I.
Sau tam cá nguyệt I.
Khảo sát chiều dài cổ tử cung.
Các biến chứng của đa thai:
Hội chứng truyền máu thai-thai (TTTS).
Hội chứng tắc mạch thai đôi (TES).
Thai đôi thiếu tim (Acardiac twinning).
Thai dính nhau.
Thai trong thai.
19. 27/10/2006 19
KHẢO SÁT MÀNG ĐỆM VÀ MÀNG ỐI
Màng đệm và màng ối đóng vai trò quan trọng trong chẩn
đoán và tiên lƣợng thai.
Bánh nhau (đƣợc hình thành từ màng đệm) trong MC/DA
twins luôn luôn có sự thông nối (anastomosis) giữa tuần
hoàn của hai thai. Thông nối này có thể là động-động
mạch, động-tĩnh mạch hoặc tĩnh-tĩnh mạch và có thể gây
nên hội chứng truyền máu thai-thai (twin-twin transfusion
syndrome - TTTS).
Ngƣợc lại, trong DC/DA twins, bánh nhau có thể hòa làm
một nhƣng không bao giờ có sự thông nối tuần hoàn giữa
hai thai.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
20. 27/10/2006 20
KHẢO SÁT MÀNG ĐỆM VÀ MÀNG ỐI
Việc chẩn đoán nguyên nhân của sự phát triển không
cân đối hai thai tùy thuộc vào màng đệm
(chorionicity):
Đối với DC/DA twins thì thƣờng là do thai chậm
phát triển trong tử cung (intrauterine growth
restriction - IUGR) của một trong hai thai.
Đối với MC/DA twins thì thƣờng là do hội chứng
truyền máu thai-thai-TTTS.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
21. 27/10/2006 21
KHẢO SÁT MÀNG ĐỆM VÀ MÀNG ỐI
TAM CÁ NGUYỆT I
Siêu âm xác định màng đệm ở đầu tam cá nguyệt I là
điều không khó.
Lúc thai khoảng 5-6 tuần tuổi, màng đệm đƣợc thấy
nhƣ một vòng hồi âm ở trong màng rụng (decidua)
dày (dấu hiệu trong màng rụng - intradecidual sign).
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
22. 27/10/2006 22
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
Thai đôi 5 tuần, SA qua ngã âm
đạo: hai túi thai (1 và 2), nằm
trong màng rụng (d)
(intradecidual sign), mỗi túi thai
có một noãn hoàn (đầu mũi tên)
(DC/DA twins).
23. 27/10/2006 23
KHẢO SÁT MÀNG ĐỆM VÀ MÀNG ỐI
TAM CÁ NGUYỆT I
Sau 6 tuần, bao màng rụng-màng đệm (decidual
capsularis/chorion laeve), đƣợc thấy nhƣ vòng hồi âm
nằm lệch tâm bên trong một vòng dày (decidual vera)
tạo thành dấu hiệu màng rụng đôi (double decidual
sign).
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
25. 27/10/2006 25
KHẢO SÁT MÀNG ĐỆM VÀ MÀNG ỐI
TAM CÁ NGUYỆT I
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
Thai đôi 6,5 tuần, SA qua ngã âm đạo: hai túi thai bao quanh bởi vòng
hồi âm dày (c) của bao màng rụng-màng đệm (decidual
capsularis/chorion laeve), vòng này nằm trong màng rụng (d)
(decidual vera) (double decidual sign), mỗi túi thai có một noãn hoàn
(mũi tên) và một phôi thai (đầu mũi tên): DC/DA twins.
26. 27/10/2006 26
KHẢO SÁT MÀNG ĐỆM VÀ MÀNG ỐI
TAM CÁ NGUYỆT I
Thai sinh ba: 3 màng đệm/3 màng ối (trichorionic triamniotic triplets)
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
27. 27/10/2006 27
KHẢO SÁT MÀNG ĐỆM VÀ MÀNG ỐI
TAM CÁ NGUYỆT I
Cuối tam cá nguyệt I, khi decidua basalis/chorion
frondosum hình thành bánh nhau (placenta), thì bao
bao màng rụng-màng đệm (decidual
capsularis/chorion laeve) có thể còn thấy nhƣ một
vách dày giữa hai túi thai.
Cách tốt nhất để chẩn đoán DC/DA twins là dựa vào
vách dày giữa hai thai hoặc thấy đƣợc hai bánh nhau.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
28. 27/10/2006 28
KHẢO SÁT MÀNG ĐỆM VÀ MÀNG ỐI
TAM CÁ NGUYỆT I
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
Thai đôi 7,5 tuần, SA qua ngã âm đạo: hai túi thai phân cách bởi một
màng dày (m), màng này đƣợc hình thành bởi hai bao màng rụng-
màng đệm (decidual capsularis/chorion laeve - dc/cl): DC/DA twins.
29. 27/10/2006 29
KHẢO SÁT MÀNG ĐỆM VÀ MÀNG ỐI
TAM CÁ NGUYỆT I
Trong tam cá nguyệt I, màng ối (amnion) là một
màng mỏng bao quanh bào thai.
Ở đầu tam cá nguyệt I, ta có thể thấy màng ối bao
quanh mỗi phôi thai trong MC/DA twins, nhƣng đến
10 tuần tuổi thì màng ối đã phát triển đủ lớn để tiếp
xúc với nhau, tạo thành một màng mỏng ngăn cách
giữa hai thai.
Noãn hoàn nằm giữa màng đệm và màng ối.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
30. 27/10/2006 30
KHẢO SÁT MÀNG ĐỆM VÀ MÀNG ỐI
TAM CÁ NGUYỆT I
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Thai 5 tuần: một túi thai trong
lòng TC.
8 ngày sau: một màng đệm, hai noãn
hoàn, hai phôi thai: MC/DA twins.
31. 27/10/2006 31
KHẢO SÁT MÀNG ĐỆM VÀ MÀNG ỐI
TAM CÁ NGUYỆT I
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
MC/DA twins.
32. 27/10/2006 32
KHẢO SÁT MÀNG ĐỆM VÀ MÀNG ỐI
TAM CÁ NGUYỆT I
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
MC/DA twins, 7 tuần: e: phôi thai, ys: noãn hoàn,
ch: màng đệm, amn: màng ối.
33. 27/10/2006 33
KHẢO SÁT MÀNG ĐỆM VÀ MÀNG ỐI
TAM CÁ NGUYỆT I
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
MC/DA twins, 9,5 tuần: e: phôi thai, ys: noãn hoàn, amn: màng ối, các
mũi tên chỉ đoạn tiếp xúc với nhau của hai màng ối.
34. 27/10/2006 34
TAM CÁ NGUYỆT I
- Hiện diện màng dày ngăn cách hai thai DC/DA twins.
- Hiện diện màng rất mỏng ngăn cách hai thai MC/DA twins.
- Không thấy màng ngăn + Chỉ thấy một noãn hoàn hoặc thấy
hình ảnh trộn lẫn (intermingling) các cuống rốn
MC/MA twins.
35. 27/10/2006 35
DC/DA twins MC/DA twins
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
MC/MA twins
36. 27/10/2006 36
DÀN BÀI
Đại cƣơng.
Phôi thai học.
Khảo sát màng đệm và màng ối:
Tam cá nguyệt I.
Sau tam cá nguyệt I.
Khảo sát chiều dài cổ tử cung.
Các biến chứng của đa thai:
Hội chứng truyền máu thai-thai (TTTS).
Hội chứng tắc mạch thai đôi (TES).
Thai đôi thiếu tim (Acardiac twinning).
Thai dính nhau.
Thai trong thai.
37. 27/10/2006 37
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH ĐỂ XÁC ĐỊNH MÀNG ĐỆM VÀ MÀNG ỐI
SAU TAM CÁ NGUYỆT I
Bƣớc 1: NHẬN BIẾT BÁNH NHAU
- 2 bánh nhau DC/DA twins.
- 1 khối nhau (one placental mass) ta tiến hành các bƣớc kế tiếp:
Bƣớc 2: NHẬN BIẾT MÀNG NGĂN GIỮA HAI THAI
- Có màng ngăn thai đôi không phải là MC/MA twins.
+ Màng ngăn dày DC/DA twins.
+ Màng ngăn mỏng MC/DA twins.
(sau 22 tuần, bề dày màng ngăn không còn ý nghĩa).
- Không tìm thấy màng ngăn giữa 2 thai xảy ra ở 10% thai DA twins
(hoặc DC/DA twins hoặc MC/DA twins).
38. 27/10/2006 38
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH ĐỂ XÁC ĐỊNH MÀNG ĐỆM VÀ MÀNG ỐI
SAU TAM CÁ NGUYỆT I
Bƣớc 3: TÌM DẤU HIỆU LAMBDA, DẤU HIỆU T
- Dấu hiệu lambda (+) DC/DA twins
(sau 14 tuần, dấu hiệu này khó tìm).
- Dấu hiệu T (+) MC/DA twins.
Bƣớc 4: XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH CỦA HAI THAI
- Giới tính của 2 thai khác nhau dizygotic twins, tức DC/DA twins.
- 2 thai cùng giới tính thai đôi hoặc là MC twins hoặc là DC twins.
Bƣớc 5: TÌM HÌNH ẢNH TRỘN LẪN CÁC CUỐNG RỐN
- Hai cuống rốn trộn lẫn vào nhau MC/MA twins.
39. 27/10/2006 39
KHẢO SÁT MÀNG ĐỆM VÀ MÀNG ỐI
SAU TAM CÁ NGUYỆT I
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
Màng ngăn dày, Lambda sign (+): DC/DA twins
40. 27/10/2006 40
KHẢO SÁT MÀNG ĐỆM VÀ MÀNG ỐI
SAU TAM CÁ NGUYỆT I
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
Màng ngăn rất mỏng, T sign (+): MC/DA twins
41. 27/10/2006 41
KHẢO SÁT MÀNG ĐỆM VÀ MÀNG ỐI
SAU TAM CÁ NGUYỆT I
Tam cá nguyệt II: sự chênh lệch về độ dày màng ngăn rất ít.
DC/DA twins MC/DA twins
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
43. 27/10/2006 43
KHẢO SÁT MÀNG ĐỆM VÀ MÀNG ỐI
SAU TAM CÁ NGUYỆT I
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
Thai đôi 21 tuần, 1 khối nhau, lambda sign (+):
DC/DA twins
44. 27/10/2006 44
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
Thai đôi 10,5 tuần: 2 thai
đƣợc bao quanh bởi 1 màng
ối duy nhất (các mũi tên), có
1 yolk sac (mũi tên mở), 2
cuống rốn trộn lẫn thành 1
cuống chung (các đầu mũi
tên) MC/MA twins.
45. 27/10/2006 45
KHẢO SÁT MÀNG ĐỆM VÀ MÀNG ỐI
SAU TAM CÁ NGUYỆT I
Thai đôi: một nam, một nữ DC/DA twins
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
46. 27/10/2006 46
KHẢO SÁT MÀNG ĐỆM VÀ MÀNG ỐI
SAU TAM CÁ NGUYỆT I
Thai đôi 11 tuần: 1 màng ối, hai
cuống rốn trộn lẫn: MC/MA twins
Đến 22 tuần: hai cuống rốn trộn lẫn:
MC/MA twins
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
47. 27/10/2006 47
KHẢO SÁT MÀNG ĐỆM VÀ MÀNG ỐI
SAU TAM CÁ NGUYỆT I
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Hai cuống rốn trộn lẫn MC/MA twins
48. 27/10/2006 48
DÀN BÀI
Đại cƣơng.
Phôi thai học.
Khảo sát màng đệm và màng ối:
Tam cá nguyệt I.
Sau tam cá nguyệt I.
Khảo sát chiều dài cổ tử cung.
Các biến chứng của đa thai:
Hội chứng truyền máu thai-thai (TTTS).
Hội chứng tắc mạch thai đôi (TES).
Thai đôi thiếu tim (Acardiac twinning).
Thai dính nhau.
Thai trong thai.
49. 27/10/2006 49
KHẢO SÁT CHIỀU DÀI CỔ TỬ CUNG
Biến chứng đáng sợ có thể xảy ra trong quá trình
mang thai đó là sinh non, đặc biệt trƣớc 32 tuần.
Hầu hết thai sinh non trƣớc 24 tuần đều chết. Thai
sinh giữa 24-32 tuần dễ bị chết hoặc tàn tật, trong khi
ở thai sinh non sau 32 tuần thì khả năng sống sót rất
cao.
Tỷ lệ sinh non ở thai đơn là 1%, trong khi ở thai đôi
DC là 6% và thai đôi MC lên đến 9%.
Do vậy, khảo sát chiều dài cổ TC là điều cần lƣu ý
khi khám thai đôi.
Kypros Nicolaides et al. Diploma in Fetal Medicine & ISUOG Educational Series. 2001
50. 27/10/2006 50
KHẢO SÁT CHIỀU DÀI CỔ TỬ CUNG
Dùng đầu dò qua ngã âm đạo để khảo sát cổ tử cung
cho kết quả chính xác hơn siêu âm qua ngã bụng.
Nghiệm pháp đè ép vùng bụng của thai phụ thƣờng
đƣợc tiến hành trong khi ta đang quan sát cổ tử cung
giúp cho ta không bỏ sót những trƣờng hợp hở eo cổ
TC.
Chiều dài cổ TC đo ở tam cá nguyệt II:
> 3,5cm : ít nguy cơ sinh non trƣớc 34 tuần.
< 2,5cm: tăng nguy cơ sinh non.
Kypros Nicolaides et al. Diploma in Fetal Medicine & ISUOG Educational Series. 2001
51. 27/10/2006 51
Kypros Nicolaides et al. Diploma in Fetal Medicine & ISUOG Educational Series. 2001
HỞ EO CỔ TỬ CUNG (CERVICAL INCOMPETENCE)
- Chiều dài cổ TC < 2,5cm.
- Lồi khoang ối vào kênh cổ TC.
- Hiện diện một phần của thai trong kênh cổ hoặc trong âm đạo.
52. 27/10/2006 52
KHẢO SÁT CHIỀU DÀI CỔ TỬ CUNG
Kypros Nicolaides et al. Diploma in Fetal Medicine & ISUOG Educational Series. 2001
53. 27/10/2006 53
KHẢO SÁT CHIỀU DÀI CỔ TỬ CUNG
Kypros Nicolaides et al. Diploma in Fetal Medicine & ISUOG Educational Series. 2001
Không đè ép bụng thai phụ Đè ép bụng thai phụ
55. 27/10/2006 55
DÀN BÀI
Đại cƣơng.
Phôi thai học.
Khảo sát màng đệm và màng ối:
Tam cá nguyệt I.
Sau tam cá nguyệt I.
Khảo sát chiều dài cổ tử cung.
Các biến chứng của đa thai:
Hội chứng truyền máu thai-thai (TTTS).
Hội chứng tắc mạch thai đôi (TES).
Thai đôi thiếu tim (Acardiac twinning).
Thai dính nhau.
Thai trong thai.
56. 27/10/2006 56
CÁC BIẾN CHỨNG CỦA ĐA THAI
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
Thông nối mạch máu ở bánh nhau chung trong thai
đôi một màng đệm (MC twins) luôn luôn xảy ra, hậu
quả là có thể gặp 3 hội chứng sau:
Hội chứng truyền máu thai-thai (twin-twin
transfusion syndrome).
Hội chứng tắc mạch thai đôi (twin embolization
syndrome).
Thai đôi thiếu tim (acardiac twinning).
57. 27/10/2006 57
CÁC BIẾN CHỨNG CỦA ĐA THAI
HỘI CHỨNG TRUYỀN MÁU THAI-THAI
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
Hội chứng này gặp ở 25% các trƣờng hợp thai đôi
một màng đệm.
Biểu hiện trên siêu âm là hình ảnh tƣơng phản giữa
hai thai: thai cho - donor, thai nhận - recipient.
58. 27/10/2006 58
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
DẤU HIỆU SỚM TRONG TAM CÁ NGUYỆT I
- NT tăng ở thai nhận (recipient) hoặc cả hai thai (do suy tim).
59. 27/10/2006 59
Màng ngăn rất mỏng, T sign (+) Thai A: NT = 1,4mm
Thai B: NT = 3,8mm Thai B: bàng quang to
60. 27/10/2006 60
CÁC BIẾN CHỨNG CỦA ĐA THAI
HỘI CHỨNG TRUYỀN MÁU THAI-THAI
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
BA DẤU HIỆU CHẨN ĐOÁN CHÍNH
1. Thai đôi một màng đệm (MC/DA twins).
2. Sự khác biệt về kích thƣớc thai (ở tam cá nguyệt II):
- Khác biệt về ƣớc lƣợng cân nặng của hai thai > 20%.
- Hoặc sự khác biệt về chu vi vòng bụng (AC) > 20mm.
- Hoặc sự khác biệt về đƣờng kính lƣỡng đỉnh (BPD) > 5mm.
3. Sự khác biệt về thể tích nƣớc ối (ở tam cá nguyệt II):
Thai cho (donor) thiểu hoặc vô ối/thai nhận (recipient) đa ối.
+ Dấu hiệu đặc hiệu: không thấy bàng quang ở thai cho và
ngƣợc lại, bàng quang to ở thai nhận).
+ Khi đã xuất hiện tình trạng thai cho thiểu ối/thai nhận
đa ối thì tỷ lệ tử vong của cả hai thai lên đến 90%.
61. 27/10/2006 61
Thumb rule: Gọi là bàng quang to (megacystis) khi đƣờng kính dọc của bàng
quang > 6mm và tỷ số đƣờng kính bàng quang/CRL > 1/10.
62. 27/10/2006 62
CÁC BIẾN CHỨNG CỦA ĐA THAI
HỘI CHỨNG TRUYỀN MÁU THAI-THAI
THAI CHO (DONOR) THAI NHẬN (RECIPIENT)
1. Thai gần nhƣ dính chặt vào thành
TC (stuck), không di động.
2. Kích thƣớc cuống rốn nhỏ.
3. Tim thai dãn nở và phì đại
(hypertrophic dilated heart).
1. Thai di động.
2. Kích thƣớc cuống rốn to.
3. Tim thai dãn nở.
4. Hồi âm của ruột dày.
5. Phù thai (hydropic twin).
CÁC DẤU HIỆU KHÁC
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
63. 27/10/2006 63
CÁC BIẾN CHỨNG CỦA ĐA THAI
HỘI CHỨNG TRUYỀN MÁU THAI-THAI
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Khác biệt về kích thƣớc giữa hai
thai.
Đa ối ở thai lớn. Thiểu ối ở thai
nhỏ (mũi tên chỉ màng ngăn nằm
sát thai nhỏ).
64. 27/10/2006 64
HỘI CHỨNG TRUYỀN MÁU THAI-THAI
Màng ngăn (mũi tên) ngay sát thân
của thai cho
Phù thai, đa ối ở thai nhận
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1459-1488
65. 27/10/2006 65
CÁC BIẾN CHỨNG CỦA ĐA THAI
HỘI CHỨNG TRUYỀN MÁU THAI-THAI
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Màng ngăn (mũi tên) ngay sát thành
bụng của thai cho
Bụng của thai cho (các mũi tên) bị đè
phẳng do tình trạng đa ối của thai nhận
66. 27/10/2006 66
CÁC BIẾN CHỨNG CỦA ĐA THAI
HỘI CHỨNG TRUYỀN MÁU THAI-THAI
Thai đôi 20 tuần, thai nhận
bàng quang to (mũi tên), đa ối
Thai cho dính vào thành tử
cung (mũi tên), vô ối.
Kypros Nicolaides et al. Diploma in Fetal Medicine & ISUOG Educational Series. 2006
67. 27/10/2006 67
CÁC BIẾN CHỨNG CỦA ĐA THAI
HỘI CHỨNG TRUYỀN MÁU THAI-THAI
Thai nhận, tim thai dãn, phì đại, TDMT ít.
Y. Robert et al. Echographie en practique Obstetricale. 2003
68. 27/10/2006 68
CÁC BIẾN CHỨNG CỦA ĐA THAI
HỘI CHỨNG TRUYỀN MÁU GIỮA HAI THAI
Thai cho, cuống rốn
nhỏ
Thai nhận, cuống rốn
lớn
Y. Robert et al. Echographie en practique Obstetricale. 2003
69. 27/10/2006 69
CÁC BIẾN CHỨNG CỦA ĐA THAI
HỘI CHỨNG TRUYỀN MÁU GIỮA HAI THAI
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Phù thai nhận (mũi tên)
70. 27/10/2006 70
PHÂN CHIA GIAI ĐOẠN TRÊN SIÊU ÂM
- Giai đoạn I: còn thấy bàng quang ở thai cho (donor).
- Giai đoạn II: không còn thấy bàng quang ở thai cho (donor).
- Giai đoạn III: không có hoặc đảo ngƣợc EDV ở ĐM rốn, đảo
ngƣợc phổ ở ống tĩnh mạch, pulsatile flow ở TM rốn.
- Giai đoạn IV: phù thai ở thai nhận (recipient).
- Giai đoạn V: chết một trong hai thai (thƣờng là chết thai cho).
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
71. 27/10/2006 71
HỘI CHỨNG TRUYỀN MÁU THAI-THAI
Bàng quang của thai cho (D)
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1459-1488
Bàng quang của thai nhận (R)
TTTS-Stage I
72. 27/10/2006 72
HỘI CHỨNG TRUYỀN MÁU THAI-THAI
Không thấy bàng quang của
thai cho (D)
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1459-1488
Bàng quang của thai nhận (R)
TTTS-Stage II
76. 27/10/2006 76
DÀN BÀI
Đại cƣơng.
Phôi thai học.
Khảo sát màng đệm và màng ối:
Tam cá nguyệt I.
Sau tam cá nguyệt I.
Khảo sát chiều dài cổ tử cung.
Các biến chứng của đa thai:
Hội chứng truyền máu thai-thai (TTTS).
Hội chứng tắc mạch thai đôi (TES).
Thai đôi thiếu tim (Acardiac twinning).
Thai dính nhau.
Thai trong thai.
77. 27/10/2006 77
CÁC BIẾN CHỨNG CỦA ĐA THAI
HỘI CHỨNG TẮC MẠCH THAI ĐÔI
Đối với thai đôi, trong quá trình phát triển, một trong
hai thai có thể chết trong TC và thai còn lại vẫn tiếp
tục lớn lên.
Dịch và phần lớn mô mềm của thai chết đƣợc tái hấp
thu, tạo thành một khối thai chết dẹt, ít hoặc không có
nƣớc ối bao quanh, ta gọi là thai giấy (fetus
papyraceous).
78. 27/10/2006 78
CÁC BIẾN CHỨNG CỦA ĐA THAI
HỘI CHỨNG TẮC MẠCH THAI ĐÔI
Thai đôi 9 tuần với một thai sống bình thƣờng và một thai chết,
không có tim thai. Có màng ngăn dày, lambda sign Thai giấy
(fetus papyraceous) ở thai đôi DC/DA.
Kypros Nicolaides et al. Diploma in Fetal Medicine & ISUOG Educational Series. 2006
79. 27/10/2006 79
CÁC BIẾN CHỨNG CỦA ĐA THAI
HỘI CHỨNG TẮC MẠCH THAI ĐÔI
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
Thai đôi 20 tuần với một thai sống bình thƣờng và một thai chết có CRL =
16mm, không có tim thai. Có màng ngăn dày ngăn cách hai thai Thai giấy
(fetus papyraceous) ở thai đôi DC/DA.
80. 27/10/2006 80
CÁC BIẾN CHỨNG CỦA ĐA THAI
HỘI CHỨNG TẮC MẠCH THAI ĐÔI
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Chết một trong hai thai ở tam cá nguyệt II với
hình ảnh chồng khớp sọ (mũi tên).
81. 27/10/2006 81
CÁC BIẾN CHỨNG CỦA ĐA THAI
HỘI CHỨNG TẮC MẠCH THAI ĐÔI
Nếu là thai đôi DC/DA, thì thai còn sống không bị
nguy cơ gì, nhƣng nếu là thai đôi MC/DA thì có thể
gây nên hội chứng tắc mạch thai ở thai còn sống
(twin embolization syndrome - TES).
Máu giàu thromboplastin, các cục máu đông, các
mảnh vỡ băng qua bánh nhau có tuần hoàn thông nối,
đi vào tuần hoàn của thai còn sống, có thể gây nên tắc
mạch ở não, gan, thận…
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
82. 27/10/2006 82
CÁC BIẾN CHỨNG CỦA ĐA THAI
HỘI CHỨNG TẮC MẠCH THAI ĐÔI
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
1. Thấy ở thai còn sống ở thai đôi MC/DA.
2. Não: teo não lan tỏa, khuyết não (porencephaly), dãn
não thất, tật đậu nhỏ (microcephaly).
3. Tiêu hóa: nhồi máu gan, nhồi máu lách, teo hẹp ruột.
4. Thận: hoại tử vỏ thận.
5. Phổi: nhồi máu phổi.
6. Mặt: dị tật mặt.
7. Chi: khuyết tật.
83. 27/10/2006 83
CÁC BIẾN CHỨNG CỦA ĐA THAI
HỘI CHỨNG TẮC MẠCH THAI ĐÔI
Teo não ở thai còn sống, nhồi máu gan với những đốm hồi âm dày:
Hội chứng tắc mạch thai đôi (TES).
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
84. 27/10/2006 84
DÀN BÀI
Đại cƣơng.
Phôi thai học.
Khảo sát màng đệm và màng ối:
Tam cá nguyệt I.
Sau tam cá nguyệt I.
Khảo sát chiều dài cổ tử cung.
Các biến chứng của đa thai:
Hội chứng truyền máu thai-thai (TTTS).
Hội chứng tắc mạch thai đôi (TES).
Thai đôi thiếu tim (Acardiac twinning).
Thai dính nhau.
Thai trong thai.
85. 27/10/2006 85
CÁC BIẾN CHỨNG CỦA ĐA THAI
THAI ĐÔI THIẾU TIM (ACARDIAC TWINNING)
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
Biến chứng hiếm gặp của thai đôi MC, xảy ra do sự
thông nối lớn động-động mạch và tĩnh-tĩnh mạch
trong bánh nhau chung.
Còn gọi là tình trạng đảo ngƣợc động mạch thai đôi
(Twin Reversed Arterial Perfusion Sequence-TRAP
Sequence).
Sự thông nối lớn gây nên mất cân bằng huyết động
giữa hai thai, khiến cho hệ tim-mạch của một thai lấn
át hệ tim-mạch của thai còn lại.
86. 27/10/2006 86
CÁC BIẾN CHỨNG CỦA ĐA THAI
THAI ĐÔI THIẾU TIM (ACARDIAC TWINNING)
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
Thai mà hệ tim-mạch lấn át gọi là thai bơm (pump
twin), và thai kia mà tim thƣờng không phát triển gọi
là thai thiếu tim (acardiac twin).
Tim của thai bơm (pump twin) đẩy máu qua các động
mạch cuống rốn về bánh nhau và qua thông nối động-
động mạch để vào (các) động mạch cuống rốn của
thai thiếu tim (acardiac twin).
87. 27/10/2006 87
CÁC BIẾN CHỨNG CỦA ĐA THAI
THAI ĐÔI THIẾU TIM (ACARDIAC TWINNING)
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
Nhƣ vậy dòng chảy của (các) động mạch cuống rốn
của thai thiếu tim bị đảo ngƣợc.
Thai thiếu tim nhận oxy và dƣỡng chất từ động mạch
rốn. Máu đi qua cơ thể thai thiếu tim và trở về qua
tĩnh mạch rốn để vào bánh nhau, nơi mà qua thông
nối tĩnh-tĩnh mạch để trở về thai bơm.
Ở thai thiếu tim, cuống rốn thƣờng chỉ có 2 mạch
máu (1 động mạch và một tĩnh mạch).
88. 27/10/2006 88
CÁC BIẾN CHỨNG CỦA ĐA THAI
THAI ĐÔI THIẾU TIM (ACARDIAC TWINNING)
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
Vì thai thiếu tim nhận máu nghèo oxy qua (các) động
mạch rốn cho nên những cấu trúc đƣợc nuôi dƣỡng
bởi phần xa ĐMCB và các động mạch chậu đƣợc
nuôi dƣỡng tƣơng đối tốt, trong khi nửa trên cơ thể và
đầu nhận máu nuôi hầu nhƣ không còn tí oxy nào.
Thai thiếu tim tiếp tục phát triển suốt thai kỳ.
89. 27/10/2006 89
CÁC BIẾN CHỨNG CỦA ĐA THAI
THAI ĐÔI THIẾU TIM (ACARDIAC TWINNING)
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
Hình ảnh thai bơm thƣờng bình thƣờng.
Nếu thai thiếu tim lớn, nó có thể nhận một lƣợng máu
lớn, điều này khiến cho tim của thai bơm sẽ bị quá
tải, đƣa đến phù thai bơm hoặc thai bơm chết.
Tần suất sống còn của thai bơm là khoảng 50%.
90. 27/10/2006 90
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
HÌNH ẢNH THAI THIẾU TIM (ACARDIAC TWIN)
- Nửa dƣới cơ thể thƣờng phát triển bình thƣờng:
+ Cột sống.
+ Thận, bàng quang.
+ Hai chi dƣới.
- Nửa trên cơ thể kém hoặc không phát triển:
+ Không đầu (anencephaly) hoặc đầu nhỏ với holoprosencephaly.
+ Thiểu hoặc bất sản chi trên, nửa thân trên.
+ Không tim hoặc tim sơ khai có 2 buồng (two-chambered heart).
+ Phù nề dữ dội do nang tân dịch đa thùy ở thân thai nhi
(multiloculated cystic hygroma).
+ Thiểu ối nặng.
91. 27/10/2006 91
CÁC BIẾN CHỨNG CỦA ĐA THAI
THAI ĐÔI THIẾU TIM (ACARDIAC TWINNING)
Kypros Nicolaides et al. Diploma in Fetal Medicine & ISUOG Educational Series. 2001
93. 27/10/2006 93
CÁC BIẾN CHỨNG CỦA ĐA THAI
THAI ĐÔI THIẾU TIM (ACARDIAC TWINNING)
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
Hình ảnh cắt ngang thân thai thiếu
tim cho thấy phù nề rất nặng (các
mũi tên).
Thông nối động mạch cung cấp máu
cho thai thiếu tim.
94. 27/10/2006 94
CÁC BIẾN CHỨNG CỦA ĐA THAI
THAI ĐÔI THIẾU TIM (ACARDIAC TWINNING)
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Hình ảnh cắt ngang và dọc thân thai thiếu tim (các đầu mũi tên) cho thấy phù
nề rất nặng (các mũi tên).
95. 27/10/2006 95
Thai thiếu tim với tim sơ khai
(rudimentary heart) (H), phù
nề rất nặng (các mũi tên)
Cắt ngang bụng cũng thấy
phù nề rất nặng (các mũi tên),
AS: dịch màng bụng.
Cắt dọc thai thấy phù
nề rất nặng, đầu thai
nhi bất thƣờng (đầu
mũi tên)
Holoprosencephaly
96. 27/10/2006 96
Acardiac twin with a rudimentary heart
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
CÁC BIẾN CHỨNG CỦA ĐA THAI
THAI ĐÔI THIẾU TIM (ACARDIAC TWINNING)
97. 27/10/2006 97
CÁC BIẾN CHỨNG CỦA ĐA THAI
THAI ĐÔI THIẾU TIM (ACARDIAC TWINNING)
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Phổ Doppler động mạch rốn đi vào thai
thiếu tim.
Phổ Doppler tĩnh mạch rốn đi ra khỏi
thai thiếu tim.
98. 27/10/2006 98
DÀN BÀI
Đại cƣơng.
Phôi thai học.
Khảo sát màng đệm và màng ối:
Tam cá nguyệt I.
Sau tam cá nguyệt I.
Khảo sát chiều dài cổ tử cung.
Các biến chứng của đa thai:
Hội chứng truyền máu thai-thai (TTTS).
Hội chứng tắc mạch thai đôi (TES).
Thai đôi thiếu tim (Acardiac twinning).
Thai dính nhau.
Thai trong thai.
99. 27/10/2006 99
THAI DÍNH NHAU
(CONJOINED TWINS)
Thai dính nhau rất hiếm gặp (tần suất 1/50.000-
1/100.000).
Chỉ xảy ra với thai đôi MC/MA.
70% thai dính nhau ở phần ngực trƣớc và/hoặc
bụng cho ra các dạng thoracopagus,
omphalophagus, và thoraco-omphalopagus.
30% còn lại thai dính nhau ở phần cùng
(pygopagus), chậu (ischiopagus) và sọ
(craniopagus).
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
101. 27/10/2006 101
THAI DÍNH NHAU
(CONJOINED TWINS)
THORACO-OMPHALOPAGUS
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
103. 27/10/2006 103
Gan chung (LI), thoát vị rốn (đầu mũi tên). Mạch máu nối giữa hai thai qua gan chung.
Hai tim thai tách rời Cuống rốn có 2TM (mũi tên), 4ĐM (đầu mũi tên)
105. 27/10/2006 105
THAI DÍNH NHAU
(CONJOINED TWINS)
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
OMPHALOPAGUS with OMPHALOCELE
106. 27/10/2006 106
Tim chung (các đầu mũi tên)), S: cột sống
Gan chung (LI), S: cột sống, *: dạ dày
113. 27/10/2006 113
THAI TRONG THAI
(FETUS-IN-FETU)
Khối lớn, giới hạn rõ với cấu trúc cột sống, mỡ, dịch.
Paula J. Woodward, MD et al. A Comprehensive Review of Fetal Tumors with Pathologic
Correlation. RadioGraphics 2005;25:215-242