SlideShare a Scribd company logo
1 of 93
THUYẾT MINH DỰ ÁN
MÔ HÌNH VƯỜN - AO - CHUỒNG
HỘ KINH DOANH:
Địa điểm:
Thành phố Hà Nội
HỘ KINH DOANH:
-----------  -----------
DỰ ÁN
MÔ HÌNH VƯỜN - AO - CHUỒNG
Địa điểm: Thành phố Hà Nội
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN CHỦ ĐẦU TƯ
HỘ KINH DOANH
0918755356- 0936260633
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................. 2
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................................... 6
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 6
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 6
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................... 8
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN .................................................................. 9
5.1. Mục tiêu chung............................................................................................... 9
5.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................. 10
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 11
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN ....................................................................................................................... 11
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................... 11
1.2. Điều kiện phát triển kinh tế xã hội vùng dự án............................................ 17
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................ 19
2.1. Nhu cầu thị trường thịt................................................................................. 19
2.2. Nhu cầu thị trường trứng gia cầm ................................................................ 23
2.3. Thị trường rau quả........................................................................................ 23
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN ............................................................................... 25
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án .............................................................. 25
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ................................... 27
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ..................................... 28
4.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................... 28
4.2. Hình thức đầu tư........................................................................................... 28
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 28
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
3
5.1. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................... 28
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............. 28
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 29
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............. 29
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ..... 29
2.1. Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản........................................................................ 29
2.2. Kỹ thuật nuôi gà đẻ trứng (gà Ai Cập)......................................................... 32
2.3. Kỹ thuật chăn nuôi heo thịt.......................................................................... 36
2.4. Khu trồng rau sạch, sản xuất nông nghiệp hữu cơ (Organic) ...................... 41
2.6. Khu dịch vụ câu cá giải trí ........................................................................... 52
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 56
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG........................................................................ 56
1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................ 56
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: ................ 56
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...................................... 56
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................... 56
2.1. Các phương án xây dựng công trình ............................................................ 56
2.2. Các phương án kiến trúc .............................................................................. 57
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................... 58
3.1. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................ 58
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý...................... 59
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................. 60
I. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................... 60
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG................. 60
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................... 62
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
4
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG ........................................................................................... 62
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................... 62
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 64
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ................................................................................ 67
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG .............................................. 68
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................................................ 68
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 73
VII. KẾT LUẬN ................................................................................................. 76
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 77
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ................................................... 77
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN........................ 79
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. .......................................................... 79
2.2. Phân kỳ đầu tư.............................................................................................. 79
2.3. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: ......................... 80
2.4. Các chi phí đầu vào của dự án: .................................................................... 80
2.5. Các thông số tài chính của dự án ................................................................. 80
KẾT LUẬN......................................................................................................... 83
I. KẾT LUẬN...................................................................................................... 83
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ......................................................................... 83
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH................................. 84
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án .................................. 84
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm............................................................ 85
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. .................................... 86
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm........................................................ 87
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
5
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.............................................. 88
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn..................................... 89
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ............................ 90
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................. 91
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ......................... 92
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
6
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp/tổ chức: HỘ KINH DOANH:
MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Địa điểm thực hiện dự án:, Thành phố Hà Nội.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 30.800,0 m2
(3,08 ha).
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 5.319.374.000 đồng.
(Năm tỷ, ba trăm mười chín triệu, ba trăm bảy mươi bốn nghìn đồng)
Trong đó:Vốn tự có (100%) : 5.319.374.000 đồng.
Phân kỳ đầu tư:
+ Giai đoạn 1 – đã đầu tư (57,55%) : 3.061.402.000 đồng.
+ Giai đoạn 2 (42,45%) : 2.257.972.000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Chăn nuôi lợn 600 con/năm
Chăn nuôi gà đẻ trứng 403.200,0 trứng/năm
Trồng rau màu, củ, quả 13.440,0 kg/năm
Ao cá, thủy sản 66,2 tấn/năm
II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Nước ta hiện là một nước nông nghiệp, trong quá trình xây dựng đất nước
Đảng và nhà nước ta đang phát triển theo hướng công nghiệp, hiện đại hóa.
Trong những năm gần đây nền kinh tế- xã hội nước ta đã phát triển một cách
mạnh mẽ. Các ngành công nghiệp, dịch vụ và công nghệ phát triển đa dạng. Tuy
nhiên, đối với Việt Nam nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế quan trọng trong đó
chăn nuôi thủy sản đóng vai trò quan trọng thiết yếu. Đặc biệt những năm gần
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
7
đây thời tiết khắc nghiệt, dịch bệnh hoành hành, giá cả mặt hàng nông nghiệp và
thủy sản bấp bênh. Đời sống nhân dân gặp rất nhiều khó khăn, lương thực, thực
phẩm không cung cấp đủ cho thị trường nội địa dẫn đến ảnh hưởng đến vấn đề
an ninh lương thực của đất nước.
Hiện nay, việc ứng dụng công nghệ tiên tiến trong nuôi trồng thủy sản nước
lợ khá phổ biến, tuy nhiên việc áp dụng kỹ thuật, công nghệtrong nuôi cá nước
ngọt còn mới mẻ, chưa rộng rãi. Nhiều địa phương trên cả nước, mặc dù nuôi
trồng thủy sản gặp nhiều khó khăn về biến đổi khí hậu, dịch bệnh và ô nhiễm
nguồn nước, nhưng sản lượng nuôi thủy sản vẫn duy trì ổn định, tăng đều qua
từng năm là do việc áp dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ vào sản xuất, nâng cao
giá trị sản phẩm.
Chính vì vậy, sản xuất nuôi trồng thủy sản luôn được các cấp lãnh đạo và
cơ quan nhà nước quan tâm, đặc biệt là vấn đề đầu tư và tiếp cận các công nghệ,
kỹ thuật tiến bộ trong nuôi trồng thủy sản từng bước nâng cao năng xuất. Đồng
thời với nhiều chính sách ưu đãi đầu tư của nhà nước trong các ngành nuôi trồng
thủy sản đã tạo điều kiện cho ngành kinh tế này phát triển và từng bước đi vào
hiện đại.
Phong trào câu cá giải trí ở Việt Nam
Câu cá giải trí hay câu cá thể thao là loại hình câu cá có sự cạnh tranh hay
thi đua với nhau, thường là trong một cuộc thi. Đây là một loại hình câu cá giải
trí, nó trái ngược với các hoạt động câu cá ngư hiệp hay bắt cá để cung cấp
nguồn thực phẩm. Hoạt động câu cá thể thao nhìn chung có luật lệ, tổ chức
nghiêm ngặt, và khi thực hiện câu phải có giấy phép, người tham gia được gọi là
cần thủ hay câu thủ.
Phong trào câu cá giải trí ở Việt Nam bắt đầu phát triển vào năm 1995,
các cần thủ đi câu tự do, chưa có tổ chức. Cho đến năm 2002, CLB Câu cá đầu
Nam đều hình thành và phát triển mạnh, sự ra đời của Hiệp hội Câu cá thể thao
tiên của Việt Nam ra đời là CLB câu cá 4 số 9 ở Thành phố Hồ Chí Minh, sau
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
8
đó các diễn đàn về câu cá bắt đầu được thành lập. Loại hình trước đây chỉ phục
vụ mưu sinh giờ đã thu hút tới 5.000 hội viên, toàn những người đầy đam mê và
có điều kiện dư dả, sinh hoạt chuyên nghiệp trong mấy chục CLB trải dài từ bắc
chí nam. Hiện nay, hệ thống CLB Câu cá thể thao ở các khắp các vùng miền
Bắc, Trung, Việt Nam là điều cần thiết, có ý nghĩa đưa phong trào câu cá giải trí
ở Việt Nam vào quy chuẩn hoạt động nề nếp, hiệu quả, hướng xa tới mục tiêu
tham gia giao lưu quốc tế.
Trung bình mỗi năm câu cá thể thao VN tổ chức tới 8 giải đấu tầm cỡ,
mỗi giải từ 150-200 cần thủ đến từ hơn 30 CLB của cả nước tham gia tranh tài.
Riêng các giải mở rộng số lượng lên tới 600 – 700 cần thủ. Năm 2013, giải câu
cá toàn quốc tổ chức tại Hải Phòng mang tên Giải câu cá Năm Du lịch quốc gia
Đồng bằng sông Hồng–Hải Phòng 2013, cúp Hoa Phượng. Từng kỳ thủ là cả
một quy trình kỳ công, phức tạp và tốn kém. Cần thủ bước vào ô quy định, tháo
dỡ đồ đạc trên một chiếc xe chuyên dụng cồng kềnh. Nào là rút cần câu, giỏ
đựng cá nhiều nấc, ghế có chân ngoạm vào đá kè giúp cần thủ ngồi dễ dàng, hòa
mồi, nặn mồi câu thơm phức, chứ không câu bằng giun hay tôm. Đồ đạc xếp ra
ngay ngắn trên bờ, khi có pháo hiệu của trọng tài, các vật dụng phục vụ câu cá
mới được thả xuống nước
Tại các địa phương có phong trào câu cá mạnh như Hà Nội, Sài Gòn, Hải
Phòng, Đà Nẵng, Thanh Hóa thường xuyên tổ chức các giải câu các quốc tế với
giải thưởng lên đến hàng trăm triệu đồng.
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Mô
hình Vườn - Ao - Chuồng”tại xã Thanh Lâm, huyện Mê Linh, Thành phố Hà
Nộinhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát
triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ
cho ngànhnông nghiệpcủa Thành phố Hà Nội.
III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc
hội;
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
9
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây
dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
xây dựng;
 Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại
Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của
Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;
 Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 13 tháng 7 năm 2022 về
Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận
kết cấu công trình năm 2021.
IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
4.1. Mục tiêu chung
 Phát triển dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” theohướng chuyên
nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm, chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
10
cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành nông nghiệp, đảm bảo tiêu
chuẩn, an toàn vệ sinh thực phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu
quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.
 Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
khu vực Thành phố Hà Nội.
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của Thành phố Hà Nội.
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
4.2. Mục tiêu cụ thể
 Phát triển nền nông nghiệp nuôi trồng thủy sản truyền thống, thủy sản
phục vụ hoạt động câu cá, trồng rau củ quả, chăn nuôi gia súc, gia cầm đẻ
trứng,… tạo ra sản phẩm có năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế cao; đảm
bảo tiêu chuẩn chất lượng để vừa phục vụ nhu cầu tại chỗ, vừa phục vụ nhu cầu
xuất khẩu, góp phần tăng thu nhập cho người lao động.
 Sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao từng bước làm thay đổi tư
duy trong canh tác, giúp người nông dân nâng cao thu nhập, hướng tới phát triển
nông nghiệp an toàn, thân thiện với môi trường.
 Cung cấp sản phẩm chăn nuôi, rau củ quả cho thị trường khu vực TP Hà
Nội và khu vực lân cận.
 Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
Chăn nuôi lợn 600 con/năm
Chăn nuôi gà đẻ trứng 403.200,0 trứng/năm
Trồng rau màu, củ, quả 13.440,0 kg/năm
Ao cá, thủy sản 66,2 tấn/năm
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và Thành
phố Hà Nộinói chung.
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
11
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Vị trí địa lý
Thủ đô Hà Nội nằm chếch về phía tây bắc của trung tâm vùng đồng bằng
châu thổ sông Hồng, trong phạm vi từ 20°34’ đến 21°18’ vĩ độ Bắc và từ
105°17’ đến 106°02’ kinh độ Đông, tiếp giáp với 8 tỉnh là Thái Nguyên, Vĩnh
Phúc ở phía Bắc, Hà Nam, Hòa Bình phía Nam, Bắc Giang, Bắc Ninh và Hưng
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
12
Yên phía Đông, Hòa Bình cùng Phú Thọ phía Tây. Hà Nội cách thành phố cảng
Hải Phòng 120 km, cách thành phố Nam Định 87 km tạo thành 3 cực chính của
Đồng bằng sông Hồng. Hiện nay, thành phố có diện tích 3358,6 km², chiếm
khoảng 1% diện tích tự nhiên của cả nước, đứng hàng thứ 41 về diện tích trong
63 tỉnh, thành phố ở nước ta, và là 1 trong 17 thủ đô có diện tích trên 3000 km².
Thủ đô Hà Nội có bốn điểm cực là:
Cực Bắc là xã Bắc Sơn, huyện Sóc Sơn.
Cực Tây là xã Thuần Mỹ, huyện Ba Vì.
Cực Nam là xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức.
Cực Đông là xã Lệ Chi, huyện Gia Lâm.
Địa hình
Đại bộ phận diện tích Hà Nội nằm trong vùng đồng bằng châu thổ sông
Hồng với độ cao trung bình từ 5 đến 20 mét so với mực nước biển. Địa hình Hà
Nội có thể chia ra làm hai bộ phận.
Vùng đồng bằng thấp và khá bằng phẳng, chiếm đại bộ phận diện tích của
các huyện thị xã và các quận nội thành, được bồi đắp bởi các dòng sông với các
bãi bồi hiện đại, bãi bồi cao và các bậc thềm. Xen giữa các bãi bồi hiện đại và
các bãi bồi cao còn có các vùng trũng với các hồ, đầm (dấu vết của các dòng
sông cổ). Đó là các ô trũng tự nhiên rất dễ bị úng ngập trong mùa mưa lũ và khi
có mưa lớn ở các huyện Đông Anh, Gia Lâm, Thanh Trì, Thanh Oai, Quốc Oai,
Chương Mỹ, Ứng Hòa, Mỹ Đức.
Do được khai phá và canh tác từ lâu đời nên hiện nay ở Hà Nội có hệ thống
đê điều ngăn lũ chạy dọc những triền sông. Hệ thống đê điều này khiến cho các
cánh đồng trong đê không được bồi đắp phù sa hằng năm và phải xây dựng
nhiều công trình thủy lợi để tưới và tiêu nước.
Vùng đồi núi tập trung ở phía bắc và phía tây thành phố, thuộc các huyện
Sóc Sơn, Thạch Thất, Ba Vì, Quốc Oai, Mỹ Đức, với các đỉnh núi cao như Ba
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
13
Vì (1296 m), Gia Dê (707 m), Hàm Lợn (462 m)... Khu vực nội thành có một số
gò đồi thấp, như gò Đống Đa, núi Nùng.
Địa hình của Hà Nội thấp dần theo hướng từ Bắc xuống Nam và từ Tây
sang Đông. Điều này được phản ánh rõ nét qua hướng dòng chảy tự nhiên của
các con sông chính chảy qua Hà Nội.
Khí hậu
Khí hậu Hà Nội mang đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa, được nêu
trên trang web chính thức của Hà Nội. Tuy nhiên, dựa theo Phân loại khí hậu
Köppen, trang web ClimaTemps.com lại xếp Hà Nội mang khí hậu cận nhiệt đới
ẩm (Humid Subtropical) với mã Cwa.
Thời tiết có sự khác biệt rõ ràng giữa mùa nóng và mùa lạnh. Mặc dù thời
tiết được chia làm hai mùa chính: mùa mưa (từ tháng 4 tới tháng 10) và mùa khô
(từ tháng 11 tới tháng 3), Hà Nội vẫn được tận hưởng thời tiết bốn mùa nhờ các
tháng giao mùa. Mùa nóng bắt đầu từ tháng 5 đến hết tháng 8, khí hậu nóng ẩm
vào đầu mùa và cuối mùa mưa nhiều rồi mát mẻ, khô ráo vào tháng 9 và tháng
10. Mùa lạnh bắt đầu từ cuối tháng 11 đến hết tháng 3 năm sau. Từ cuối tháng
11 đến nửa đầu tháng 2 rét và hanh khô, từ nửa cuối tháng 2 đến hết tháng 3 lạnh
và mưa phùn kéo dài từng đợt. Trong khoảng tháng 9 đến giữa tháng 11, Hà Nội
có những ngày thu với tiết trời mát mẻ (rõ rệt hơn Hải Phòng, Nam Định và
nhiều tỉnh phía Bắc khác) do đón vài đợt không khí lạnh yếu tràn về. Tuy nhiên,
do chịu sự tác động mạnh mẽ của gió mùa nên thời gian bắt đầu và kết thúc của
mỗi mùa thường không đồng đều nhau giữa các năm, nên sự phân chia các tháng
chỉ mang tính tương đối.
Nhiệt độ trung bình mùa đông: 16,4 °C (lúc thấp xuống tới 2,7 °C). Trung
bình mùa hạ: 29,2 °C (lúc cao nhất lên tới 42,8 °C). Nhiệt độ trung bình cả năm
là 23,6 °C, lượng mưa trung bình hàng năm vào mức 1.800mm đến 2.000mm.
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
14
Vào tháng 5 năm 1926, nhiệt độ tại thành phố được ghi lại ở mức kỷ lục
42,8 °C.
Tài nguyên thiên nhiên
 Tài nguyên mặt nước:
Hệ thống sông, hồ Hà Nội thuộc hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình,
phân bố không đều giữa các vùng, có mật độ thay đổi trong phạm vi khá lớn 0,1
- 1,5 km/km2 (chỉ kể những sông tự nhiên có dòng chảy thường xuyên) và 0,67 -
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
15
1,6 km/km2 (kể cả kênh mương). Một trong những nét đặc trưng của địa hình
Hà Nội là có nhiều hồ, đầm tự nhiên. Tuy nhiên, do yêu cầu đô thị hóa và cũng
do thiếu quy hoạch, quản lý kém nên nhiều ao hồ đã bị san lấp để lấy đất xây
dựng. Diện tích ao, hồ, đầm của Hà Nội hiện còn lại vào khoảng 3.600 ha. Có
thể nói, hiếm có một Thành phố nào trên thế giới có nhiều hồ, đầm như ở Hà
Nội. Hồ, đầm của Hà Nội đã tạo nên nhiều cảnh quan sinh thái đẹp cho Thành
phố, điều hòa tiểu khí hậu khu vực, rất có giá trị đối với du lịch, giải trí và nghỉ
dưỡng.
Hà Nội không phải là vùng dồi dào nước mặt, nhưng có lượng nước chảy
qua khổng lồ của sông Hồng, sông Cầu, sông Cà Lồ có thể khai thác sử dụng.
 Tài nguyên đất
Hà Nội có tổng diện tích đất tự nhiên 92.097 ha trong đó diện tích đất nông
nghiệp chiếm 47,4%, diện tích đất lâm nghiệp chiếm 8,6%, đất ở chiếm 19,26%.
Xuất phát từ yêu cầu sử dụng đất của Thủ đô Hà Nội, có 2 nhóm đất có ý
nghĩa lớn nhất đối với phát triển kinh tế - xã hội, đó là đất nông lâm nghiệp và
đất xây dựng. Phần lớn diện tích đất đai ở nội Thành Hà Nội được đánh giá là
không thuận lợi cho xây dựng do có hiện tượng tích nước ngầm, nước mặt, sụt
lún, nứt đất, sạt lở, trôi trượt dọc sông, cấu tạo nền đất yếu.
 Tài nguyên sinh vật
Hà Nội có một số kiểu hệ sinh thái đặc trưng như hệ sinh thái vùng gò đồi
ở Sóc Sơn và hệ sinh thái hồ, điển hình là hồ Tây, hệ sinh thái nông nghiệp, hệ
sinh thái đô thị... Trong đó, các kiểu hệ sinh thái rừng vùng gò đồi và hồ có tính
đa dạng sinh học cao hơn cả.
Khu hệ thực vật, động vật trong các hệ sinh thái đặc trưng của Hà Nội khá
phong phú và đa dạng. Cho đến nay, đã thống kê và xác định có 655 loài thực
vật bậc cao, 569 loài nấm lớn (thực vật bậc thấp), 595 loài côn trùng, 61 loài
động vật đất, 33 loài bò sát-ếch nhái, 103 loài chim, 40 loài thú, 476 loài thực
vật nổi, 125 loài động vật KXS Thủy sinh, 118 loài cá, 48 loài cá cảnh nhập nội.
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
16
Trong số các loài sinh vật, nhiều loài có giá trị kinh tế, một số loài quý hiếm có
tên trong Sách Đỏ Việt Nam. Hà Nội hiện có 48 công viên, vườn hoa, vườn dạo
ở 7 quận nội Thành với tổng diện tích là 138 ha và 377 ha thảm cỏ. Ngoài vườn
hoa, công viên, Hà Nội còn có hàng vạn cây bóng mát thuộc 67 loại thực vật
trồng trên các đường phố, trong đó có 25 loài được trồng tương đối phổ biến như
bằng lăng, sữa, phượng vĩ, săng đào, lim xẹt, xà cừ, sấu, muồng đen, sao đen,
long nhãn, me..Các làng hoa và cây cảnh ở Hà Nội như Nghi Tàm, Ngọc Hà,
Quảng Bá, Láng, Nhật Tân,v.v... đã có truyền thống từ lâu đời và khá nổi tiếng
gần đây, nhiều làng hoa và cây cảnh được hình Thành thêm ở các vùng ven đô
như Vĩnh Tuy, Tây Tựu, và một số xã ở Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn cùng với
các loài được chuyển từ các tỉnh phía Nam hoặc hội nhập từ nước ngoài làm cho
tài nguyên sinh vật của Hà Nội ngày càng đa dạng và phong phú.
 Tài nguyên khoáng sản
Trên địa bàn Hà Nội, đã phát hiện được 82 mỏ và điểm quặng với 8 lao
khác nhau. Chiếm ưu thế hơn cả là sét các loại, kaolin. Sét- Kaolin, cát xây dựng
và than bùn; các khoáng sản khác nhưa đá xây dựng, đá ôog, sét dung dịch ít qua
triển vong.
Vật liệu xây dựng có cát đen: với trữ lượng 48,506 m3
. Cát vàng có nhiều ở
sông Cà Lồ và sông Công, trữ lượng 53,76m3
Đá xây dựng trachit phân bố ở Minh Phú – Sóc Sơn
Đá ong ở Sóc Sơn, chiều dày trung bình 1,5m.
Sét gạch có 2 loai: sép phân hóa ở Soc Sơn, trữ lượng 36.82 m3
và sét trầm
tích Đế Tứ ở Đông Anh, Sóc Sơn, Từ Liêm, Gia Lam, Thành Trù, trữ lượng
223.45 m3
 Tài nguyên du lịch
So với các tỉnh, thành phố khác của Việt Nam, Hà Nội là một thành phố có
tiềm năng để phát triển du lịch. Trong nội ô, cùng với các công trình kiến trúc,
Hà Nội còn sở hữu một hệ thống bảo tàng đa dạng bậc nhất Việt Nam. Thành
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
17
phố cũng có nhiều lợi thế trong việc giới thiệu văn hóa Việt Nam với du khách
nước ngoài thông qua các nhà hát sân khấu dân gian, các làng nghề truyền
thống,... Du lịch Hà Nội đang ngày càng trở nên hấp dẫn hơn với các du khách.
Năm 2007, Hà Nội đón 1,1 triệu lượt khách du lịch ngoại quốc. Năm 2008,
trong 9 triệu lượt khách của thành phố, có 1,3 triệu lượt khách nước ngoài.
Tỷ lệ du khách tới thăm các bảo tàng Hà Nội cũng không cao. Một trong
các bảo tàng thu hút nhiều khách tham quan nhất là Bảo tàng dân tộc học. Hàng
năm, bảo tàng Dân tộc học, điểm đến được yêu thích trong các sách hướng dẫn
du lịch, có 180.000 khách tới thăm, trong đó một nửa là người nước ngoài.
1.2. Điều kiện phát triển kinh tế xã hội vùng dự án.
Phát triển kinh tế
Kinh tế - xã hội TP Hà Nội quý III và 9 tháng năm 2022 tiếp tục phát triển
tích cực, nhiều ngành tăng trưởng ấn tượng. Tổng thu ngân sách nhà nước hơn
244.100 tỷ đồng, đạt 78,3% dự toán, tăng 13,7% so với cùng kỳ.
Trong 9 tháng năm 2022, Hà Nội chủ động tích cực thực hiện tốt việc thích
ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19, phục hồi và phát triển
kinh tế - xã hội. Các hoạt động thương mại, vận tải, xuất nhập khẩu, du lịch, văn
hóa, thể thao được đẩy mạnh đã góp phần tăng trưởng ngành dịch vụ. Tổng mức
bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ quý III ước tăng 0,9% so với quý trước và
tăng 82,9% so với cùng kỳ năm trước.
Ngoài ra, trong 9 tháng, hoạt động sản xuất công nghiệp tiếp tục duy trì đà
phục hồi tích cực, chuyển biến rõ nét. Chỉ số sản xuất công nghiệp quý III tăng
cao so với quý trước và cùng kỳ năm trước, là động lực thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế của TP.
Tính chung 9 tháng năm 2022, chỉ số sản xuất công nghiệp tăng 8,6% so
với cùng kỳ năm trước (9 tháng năm 2021 tăng 4,1%). Trong đó, công nghiệp
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
18
chế biến, chế tạo tăng 8,9%; sản xuất và phân phối điện tăng 6%; cung cấp nước
và xử lý rác, nước thải tăng 8,2%; khai khoáng giảm 5,7%.
Trong 9 tháng năm nay, đa số các ngành đều có sản lượng hàng hóa tăng do
doanh nghiệp tích cực đẩy mạnh công suất hoạt động để nối lại chuỗi cung ứng
bị gián đoạn sau 2 năm chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19. Nhiều ngành tăng
trưởng ấn tượng, góp phần nâng cao chỉ số sản xuất của toàn ngành công nghiệp
9 tháng.
Cụ thể: Sản xuất đồ uống tăng 18%; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn
tăng 17,9%; sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy tăng 17%; chế biến gỗ và sản
xuất sản phẩm từ gỗ tăng 16,6%; sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại tăng
16%; sản xuất, lắp ráp xe máy, phụ tùng xe máy và các phương tiện vận tải tăng
13,1%...
Trong 9 tháng qua, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa trên địa bàn Hà Nội đạt
13,1 tỷ USD, tăng 19,6% so cùng kỳ năm 2021; trong đó, khu vực kinh tế trong
nước đạt 7,1 tỷ USD, tăng 18,4%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 6 tỷ
USD, tăng 21,1%. Một số mặt hàng chủ yếu có kim ngạch xuất khẩu tăng trong
9 tháng năm nay gồm: Hàng dệt may đạt 2,04 tỷ USD, tăng 30,5% so với cùng
kỳ; linh kiện máy tính và thiết bị ngoại vi đạt 1,775 tỷ USD, tăng 26,4%; máy
móc, thiết bị phụ tùng đạt 1,516 tỷ USD, tăng 3,5%...
Tính chung 9 tháng qua, tổng lượng khách du lịch đến Hà Nội đạt 1.697
nghìn lượt khách, gấp 2,3 lần cùng kỳ, hoàn thành kế hoạch chỉ tiêu đón khách
du lịch năm nay của TP.
Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn 9 tháng năm 2022 ước thực hiện
244.100 tỷ đồng, đạt 78,3% dự toán và tăng 13,7% so với cùng kỳ năm 2021. TP
đã tập trung chỉ đạo thực hiện đồng bộ các giải pháp tăng thu ngân sách, đẩy
mạnh công tác quyết toán những dự án hoàn thành; tăng cường giải ngân vốn
đầu tư công; chỉ đạo điều hành chi ngân sách đúng quy định, đáp ứng nhiệm vụ
chi thường xuyên trong đó ưu tiên các nhiệm vụ chi phục hồi kinh tế.
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
19
Dân cư
Tổng dân số của thành phố Hà Nội tại thời điểm 0 giờ ngày 01/4/2019 là
8.053.663 người, trong đó: Dân số nam là 3.991.919 người, chiếm 49,6%; dân
số nữ là 4.061.744 người, chiếm 50,4%. Dân số sống ở khu vực thành thị là
3.962.310 người, chiếm 49,2% và ở khu vực nông thôn là 4.091.353 người,
chiếm 50,8%. Hà Nội là Thành phố đông dân thứ hai của cả nước, sau thành phố
Hồ Chí Minh (8.993.082 người).
Tỷ lệ tăng dân số bình quân năm trong mười năm qua (2009-2019) của Hà
Nội là 2,22%/năm, cao hơn mức tăng của cả nước (1,14%/năm) và cao thứ 2
trong vùng Đồng bằng sông Hồng, chỉ sau Bắc Ninh (2,90%/năm). Trong thời
gian qua, tốc độ đô thị hóa ở thành phố Hà Nội đang diễn ra mạnh mẽ, đây cũng
là xu thế tất yếu của các thành phố lớn, thể hiện qua tỷ lệ dân số khu vực thành
thị tăng nhanh: từ 36,8% năm 1999 lên 41% năm 2009 và 49,2% năm 2019.
Hà Nội là thành phố đông dân thứ hai của cả nước và cũng có mật độ dân
số cao thứ hai trong 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Mật độ dân số
của thành phố Hà Nội là 2.398 người/km2, cao gấp 8,2 lần so với mật độ dân số
cả nước.
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
2.1. Nhu cầu thị trường thịt
a) Nhu cầu thị trường nội địa
Những báo cáo thị trường trong những năm gần đây cho thấy sự gia tăng
mạnh mẽ của nhu cầu tiêu thụ các loại thịt tại Việt Nam; dự báo đến năm 2025,
tổng sản lượng tiêu thụ thịt tại Việt Nam sẽ vượt mốc 5 triệu tấn. Chiếm gần
65% tổng sản lượng tiêu thụ, thịt bò vẫn sẽ chiếm tỷ trọng dinh dưỡng lớn trong
bữa ăn của người Việt; tuy nhiên mức tăng trưởng đáng kể ước tính đạt 3-
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
20
5%/năm dự kiến sẽ mở ra những triển vọng khả quan cho lượng tiêu thụ thịt gia
cầm và thịt bò trong thời gian tới.
Tổng đàn bò thịt tại thời điểm tháng 12/2019 là 5.640.730 tăng khoảng
2,4% so với cùng thời điểm năm 2018; sản lượng thịt bò hơi xuất chuồng cả
năm 2019 đạt 349,2 nghìn tấn, tăng 4,4% (quý IV ước đạt 84,3 nghìn tấn, tăng
5,0% so quý IV/2018).
Tổng đàn và sản lượng thịt hơi xuất chuồng
2018 2019 Tăng/giảm (%)
Tổng đàn bò (con) 5.508.525 5.640.730 +2,4
Sản lượng thịt bò hơi xuất chuồng
(1.000 tấn)
334,5 349,2 +4,4
Tổng đàn bò sữa (con) 294.382 321.232 +9,1
Nguồn: VITIC tổng hợp từ Tổng cục Thống kê
Đàn bò thịt tăng trưởng khá do có thị trường tiêu thụ tốt, giá bán thịt bò hơi
ở mức tốt, người chăn nuôi có lãi ổn định, đồng thời được sự hỗ trợ nguồn vốn,
hướng dẫn kỹ thuật chăn nuôi của các ngành, các cấp và chính quyền địa
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
21
phương. Nhiều mô hình phát triển chăn nuôi bò thịt, kết hợp xử lý chất thải làm
phân bón hữu cơ rất có hiệu quả như ở Hòa Bình; chăn nuôi bò sữa phát triển tốt
do nhiều tỉnh có đề án phát triển bò sữa.
b) Sự thay đổi trong thị trường thịt toàn cầu
Trên phạm vi toàn cầu, sản xuất thịt trong thập kỷ tới cũng sẽ chậm lại so
với tốc độ tăng trưởng trước đó. Theo dự báo của FAO, sản xuất thịt toàn cầu sẽ
tăng chậm từ mức tăng trung bình 2,2% mỗi năm trong thập kỷ trước xuống còn
1,8% mỗi năm, điều này chủ yếu là do tốc độ tăng trưởng chậm hơn ở các nước
Mỹ Latinh, đặc biệt là Brazil và Argentina, cũng như chi phí đầu vào tăng cao.
Sản xuất thịt gia cầm và thịt heo với mức tăng tương ứng 14% và 5% mỗi
năm trong thập kỷ qua, được dự báo sẽ tăng trưởng trung bình trong khoảng 2%
mỗi năm đến năm 2025. Nhìn chung, các nước đang phát triển sẽ chiếm 77%
tăng trưởng sản xuất thịt trong giai đoạn đến năm 2025. Sản xuất gia cầm sẽ tiếp
tục tăng với tốc độ nhanh nhất (2,2% mỗi năm) so với các loại thịt khác và sẽ
vượt qua thịt heo vào cuối năm 2021 với sản lượng cao nhất. Đến năm 2021, sản
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
22
lượng thịt gia cầm có thể sẽ đạt hơn 127,2 triệu tấn, so với gần 126 triệu tấn thịt
heo.
Cùng với nhu cầu cao về trứng, phần lớn lượng tiêu thụ thịt sẽ tập trung ở
các nước châu Á và Thái Bình Dương, chiếm 56% mức tăng nhu cầu thịt toàn
cầu trong giai đoạn 2010 - 2021. Đến năm 2021, người tiêu dùng ở các nước
phát triển sẽ chọn thịt gia cầm với tỷ lệ là 90% trong tổng lượng thịt tiêu thụ của
họ, ngoại trừ ở các nước Đông Âu. Riêng ở các nước đang phát triển, tỷ lệ tiêu
thụ hàng năm khoảng 62% thịt gia cầm, 19% thịt heo, 13% thịt bò và 6% thịt
cừu. Dự báo tiêu thụ thịt gia cầm ở các nền kinh tế phát triển vào năm 2021 có
thể sẽ đạt 44,7 triệu tấn, trong khi các nền kinh tế đang phát triển sẽ tiêu thụ
khoảng 82,3 triệu tấn.
Tăng trưởng thương mại hàng năm về thịt gia cầm sẽ chậm lại đáng kể so
với giai đoạn trước đó, chỉ ở mức dưới 2%/năm đến năm 2030, so với mức bình
quân 5,5%/năm trong thập kỷ qua. Đóng góp lớn nhất cho tăng trưởng thương
mại gia cầm sẽ là Mỹ và Brazil, chiếm gần 80% thương mại gia cầm thế giới
trong giai đoạn 2021 - 2025. Tăng trưởng nhập khẩu cũng sẽ được dẫn dắt bởi
các quốc gia ở Trung Đông, Đông Nam Á và Mỹ Latinh
c) Nhu cầu xuất khẩu thịt
Sản lượng toàn cầu được dự báo sẽ tăng nhẹ (1%) trong năm 2019 lên 63,6
triệu tấn, chủ yếu đạt được từ Brazil, Hoa Kỳ và Argentina. Sự mở rộng của
Brazil do nhu cầu ổn định trong nước và tăng trưởng xuất khẩu vững chắc sang
các thị trường trọng điểm châu Á. Tăng trưởng của Argentina được thúc đẩy, bởi
việc tăng khối lượng để đáp ứng nhu cầu xuất khẩu mạnh mẽ hơn cho các động
vật có trọng lượng nặng hơn. Điều kiện thời tiết nóng và khô kéo dài của
Australia dẫn đến tình trạng đồng cỏ tệ đi, giá ngũ cốc tăng cao và nguồn cấp
nước thấp buộc nhiều gia súc biến thành động vật để lấy thịt. Với số lượng gia
súc ít hơn kì vọng vào đầu năm 2019, sản xuất thịt bò được dự báo là sẽ thấp
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
23
hơn. Dù cho mở rộng việc tăng đàn gia súc vào 2019 thì vẫn sẽ có ít gia súc có
sẵn cho việc giết mổ.
Trong năm 2019, Việt Nam xuất khẩu thịt các loại tăng khá, thịt bò tăng
mạnh, với mức tăng là 33% so với năm trước, đạt mức 8.831 USD/tấn.
Xuất khẩu thịt các loại trong năm 2019
Chủng loại
Lượng
(tấn)
Tăng/giảm so
với năm 2020
(%)
Trị giá
(Nghìn
USD)
Tăng/giảm so
với năm
2020(%)
Thịt trâu 394 -71,9 1.591 -35,6
Thịt bò 68 -37,6 597 -17,0
Nguồn: VITIC tổng hợp số liệu từ Tổng cục Hải quan Việt Nam
2.2. Nhu cầu thị trường trứng gia cầm
Theo dự báo của FAO, mức tiêu thụ trứng toàn cầu sẽ tăng từ 6,5
kg/người/năm trong năm 2000 lên 8,9 kg (khoảng 148 quả) /người/năm vào năm
2030 tại các nước đang phát triển. Ở các nước công nghiệp, tiêu thụ trứng được
dự báo sẽ tăng từ 13,5 kg (khoảng 225 quả)/người/năm vào năm 2020 lên 14,8
kg (khoảng 247 quả)/người/năm vào năm 2030. Hơn 67% mức tiêu thụ trứng
toàn cầu thuộc về các nước châu Á. Ở Trung Quốc, nơi tiêu thụ trứng cao hơn
gấp đôi mức trung bình của các nước đang phát triển, mức tăng tiêu thụ từ 15
kg/người/năm (250 quả) trong năm 2000 lên 20 kg (333 quả)/người/năm vào
năm 2030.
2.3. Thị trường rau quả
Hiện cả nước có khoảng 1,05 triệu ha cây ăn quả, sản lượng ước đạt hơn
12,6 triệu tấn. Sản phẩm trái cây của Việt Nam đã xuất khẩu đến nhiều quốc gia
trên thế giới. Ðến nay, Cục Bảo vệ Thực vật, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn đã cấp được 998 mã số vùng trồng các loại trái cây để xuất khẩu vào thị
trường chất lượng cao như Mỹ, Australia, Hàn Quốc, Thái Lan, Nhật Bản, EU.
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
24
Ngoài ra, cơ quan này cũng đã cấp 47 mã số cơ sở đóng gói cho nông sản xuất
khẩu sang các thị trường này.
Tuy nhiên, quy mô sản xuất rau quả của Việt Nam còn manh mún, chưa
sản xuất tập trung với quy mô lớn nên việc áp dụng truy xuất nguồn gốc đối với
từng hộ nông dân là rất khó khăn và tốn kém. Sản xuất rau quả an toàn theo
hướng VietGap hay GlobalGap còn khá khiêm tốn tính chỉ chiếm khoảng 10-
15% trên tổng diện tích trồng trọt nên doanh nghiệp gặp khó khăn trong huy
động lượng hàng lớn đạt tiêu chuẩn thực hiện các đơn hợp đồng xuất khẩu.
Tình hình xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam
Mặc dù dịch Covid-19 đang diễn biến phức tạp, song hoạt động xuất khẩu
hàng rau quả của Việt Nam vẫn diễn ra khá sôi động trong 3 tháng đầu năm
2021. Kim ngạch xuất khẩu quý 1 ước đạt 944 triệu USD, tăng 6,1% so với cùng
kỳ năm trước.
Ngành nông nghiệp xác định việc nâng cao chất lượng nhằm đáp ứng các
thị trường nhập khẩu tiếp tục là khâu then chốt để đạt được mục tiêu xuất khẩu
10 tỷ USD vào năm 2030.
Trong cơ cấu hàng rau quả xuất khẩu, nhóm quả và quả hạch xuất khẩu
trong tháng 1/2021 ghi nhận mức tăng trưởng cao, đạt 216,44 triệu USD, tăng
26,4% so với tháng 12/2020 và tăng 4,1% so với tháng 1/2020. Trong đó, trị giá
xuất khẩu thanh long tươi hoặc đông lạnh đạt 119,85 triệu USD, tăng 64% so
với tháng 12/2020 và tăng 14,7% so với tháng 1/2020. Thanh long tươi hoặc
đông lạnh là chủng loại quả xuất khẩu chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng
rau quả xuất khẩu trong tháng 1/2021. Bên cạnh đó, trị giá xuất khẩu nhiều
chủng loại trái cây và hạt chính cũng ghi nhận mức tăng trưởng khá cao trong
tháng 01/2021 như xoài, dừa, chuối, hạt óc chó, hạt macadamia.
Đối với nhóm sản phẩm chế biến, trị giá xuất khẩu trong tháng 01/2021 đạt
64,43 triệu USD, giảm 21,1% so với tháng 12/2020, nhưng tăng 29,3% so với
tháng 1/2020. Trong đó, mặt hàng nước dừa, cơm dừa sấy xuất khẩu đạt 11,45
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
25
triệu USD, tăng 237,3% so với tháng 1/2020. Ngoài ra, trị giá xuất khẩu một số
chủng loại rau, củ, quả đã qua chế biến tăng so với tháng 12/2020 và so với
tháng 1/2020 như lá nho chế biến, nước dứa, dứa sấy, khoai lang sấy, nước
mãng cầu, thạch, nước lạc tiên.
Đáng chú ý, nhóm hàng rau củ ghi nhận tốc độ tăng trưởng cao nhất so với
các nhóm hàng khác, trong tháng 1/2021 đạt 26,9 triệu USD, tăng 35,4% so với
tháng 12/2020, tăng 46,3% so với tháng 1/2020. Trong đó, ớt là chủng loại xuất
khẩu nhiều nhất đạt 6,8 triệu USD, tăng 21,2% so với tháng 12/2020, tăng
67,2% so với tháng 1/2020. Bắp cải xuất khẩu đạt tốc độ tăng trưởng rất cao
trong tháng 1/2021.
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau:
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 30.800,0 m2
1 Nhà quản lý 100,0 m2
2 Ao 1 nuôi cá trắm, cá mè 17.000,0 m2
3 Khu trồng cây ngắn ngày 4.000,0 m2
4 Chuồng nuôi gà đẻ trứng (giống Ai Cập) 800,0 m2
5 Nhà kho thức ăn cho gà 50,0 m2
6 Chòi câu trên mặt ao cá 200,0 m2
7 Nhà ăn 150,0 m2
8 Nhà bảo vệ 12,0 m2
9 Ao 2 nuôi cá trắm, cá mè 6.000,0 m2
10 Chuồng nuôi lợn thịt 1.200,0 m2
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
26
TT Nội dung Diện tích ĐVT
11 Tháp nước 12,0 m2
12 Kho thức ăn cho lợn 100,0 m2
13 Đường nội bộ, sân bãi 1.176,0 m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
II Thiết bị
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ
2 Thiết bị trang trại chăn nuôi Trọn Bộ
3 Thiết bị ao nuôi thủy sản Trọn Bộ
4 Thiết bị trồng trọt Trọn Bộ
5 Thiết bị khác Trọn Bộ
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
27
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
(ĐVT: 1000 đồng)
Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 13 tháng 7 năm
2022 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021, Thông tư
số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” được thực hiệntại Thành phố Hà
Nội.
Vị trí thực hiện dự án
4.2. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
29
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
2.1. Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản
a. Chuẩn bị ao nuôi
Khu chăn nuôi với diện tích:
– Diện tích mặt hồ nuôi cá truyền thống: 1,1 ha
– Diện tích mặt hồ nuôicá trắm, cá mè: 1,7ha
Ao là môi trường sống của cá, để cho cá lớn nhanh đạt năng xuất cao,
tránh bệnh tật, cần phải làm tốt việc chuẩn bị ao nuôi;
Hàng năm, hoặc 2 năm ao nuôi cá phải được tát cạn vào cuối năm hoặc
đầu xuân bắt cá lớn, chọn để lại cá nhỏ; bốc bùn ở đáy ao vứt lên quanh bờ, lấp
hết hang hốc, cây cỏ, dùng trang trang phẳng đáy và quanh bờ, dùng 10 - 15 kg
vôi bột/1000m2 rắc đều quanh bờ và đáy, diệt hết cá tạp, phơi nắng 7 - 10 ngày
cho mùn bã hữu cơ đáy ao phân huỷ.
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
30
Lọc nước vào ao qua cống có vật chắn là vải màn hoặc bao trấu, ngăn cá
tạp theo vào ăn hại thức ăn; nước tháo vào sâu 0,8 - 1m, dùng 100 - 150 kg phân
chuồng/1002, ủ mục rắc đều khắp ao hoặc dùng phân ủ một hố ở góc ao định kỳ
múc nước té khắp ao, cho sinh vật làm thức ăn cho cá phát triển.
b. Đối tượng nuôi
Sử dụng những loại các thích hợp cho mô hình câu cá giải trí:
+ Cá mè,cá trắm cỏ, cá chép;
+ Cá rô phi,cá trôi ấn Ðộ;
Những nơi có điều kiện thâm canh, nuôi năng xuất cao cần sử dụng các
đối tượng : Cá chim trắng; cá rô phi đơn tính; cá chép lai; tôm càng xanh.
c. Kỹ thuật nuôi
* Thả giống:
Cá giống thả phải chọn giống cá khoẻ mạnh, vây vẩy hoàn chỉnh không
có vết bệnh, cá sáng con, đều con, không còi cọc : Trắm cỏ : 100 - 150 gr/con;
cá mè, trôi : từ 12 - 15 cm/con; cá chim trắng, rô phi : 8 - 10 cm/con; tôm càng :
2 - 3 cm/con.
Tỷ lệ thả :
+ Thả cá trắm cỏ là chủ yếu 50%;
- Các loại cá khác như cá chim trắng, cá chép lai, cá rô phi 50%.
- Mật độ thả :
+ Thả bình thường thì mật độ 1,5 - 2 c/m2;
+ Nếu nuôi bán thâm canh thì thả 2 - 3 con/m2.
- Thời vụ thả :
+ Cuối tháng 3 đầu tháng 4 thả cá giống vào ao đã tẩy dọn sẵn, để thu
hoạch tỉa vào tháng 10 - 11;
+ Nếu chuyển cá nhỏ năm trước xang thì thả vào tháng 11 - 12, giữ cá qua
đông, chăm sóc nuôi, thu hoạch tỉa vào tháng 8 - tháng 9 năm sau.
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
31
* Chăm sóc quản lý:
Nếu ao nuôi thông thường thì 7 - 10 ngày phải bón phân 1 lần, mỗi lần từ
50 - 70 kg/100m2; phân ủ mục rắc khắp ao, cũng có thể dùng phân cỏ, rắc ủ vào
1 tháng ở góc ao, định kỳ hoà nước phân té khắp mặt ao, lượng té nhiều hay ít là
căn cứ quan sát mầu nước, lá chuối non là tốt, nếu nhạt thì tăng phân và ngược
lại;
- Nếu nuôi cá trắm cỏ là chính thì tăng cường cho cá trắm cỏ ăn mỗi ngày
40 - 100 kg/100m2 rắc vào khung cho cá trắm cỏ ăn, cá trắm cỏ thải ra phân,
phân tan ra nước sinh vật phát triển nuôi được các loại mè, trôi, chép, rô phi;
Nếu nuôi thâm canh thả mật độ dày 2 - 3 c/m2
thì phải cho ăn thức ăn tổng
hợp chế biến như ngô, khoai và 25% đạm cho cá chóng lớn;
Tất cả các trường hợp ao nuôi thông thường đến thời kỳ vỗ béo chuẩn bị
thu hoạch trước 1 - 2 tháng đều phải dùng thức ăn tinh cho ăn thêm hàng ngày
vào sáng sớm hoặc chiều tối với lượng 7 - 8% trọng lượng cá trong ao.
Có thể tận dụng các phụ phẩm từ chăn nuôi bò, chăn nuôi trùn quế, tận
thu bằng cách đổ xuống ao cá cho cá ăn.
Cá nuôi: Hàng ngày phải kiểm tra bờ cống tránh để rò rỉ cá đi mất; thường
xuyên vệ sinh dọn sạch cỏ rác thừa nơi cá ăn, định kỳ 10 - 15 ngày đùa ao 1 lần,
đề phòng cá bị bệnh, khí độc bốc đi, cá hoạt động khoẻ phòng độc bệnh cho cá.
Trước tháng 3 và tháng 9 hằng năm, cần cho cá ăn thuốc Triên Ðắc 1 của
Trung Quốc mỗi ngày 1 lần. Mỗi lần dùng 10 gr thuốc trộn với thức ăn đã nấu
chín cho 50 kg cá ăn cho 3 ngày liền đề phòng cá mắc bệnh.
Nếu cá đã mắc bệnh đốm đỏ thì sử dụng thuốc Triên Ðắc 50g trộn với
thức ăn là cám nấu cho 50 kg cá ăn, cho ăn 3 ngày liền.
e. Thu hoạch
Cá nuôi được 6 - 8 tháng đạt cỡ thu hoạch nên tiến hành thu hoạch theo 2
cách:
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
32
- Ðánh tỉa - Thả bù : Cuối hàng năm khi thu hoạch cá, chọn để lại các loại
cá giống lớn, đối với trắm 150 - 200 g/con; trôi 15 - 20 cm/con.
Thả cá vào ao đã tẩy dọn, tháng 3 nuôi tích cực, đến tháng 8, tháng 9 kéo
lưới thu tỉa các loại cá to, thả tiếp loại cá giống để nuôi. Cuối năm thu 1 lần nữa
2 năm tát cạn thu hoạch và tẩy dọn vệ sinh ao.
- Thu hoạch hằng năm : Cá nuôi tích cực 1 năm đạt cỡ như cá trắm 1,5 - 2
kg/con; cá mè, cá trôi 0,4 - 0,5 kg/con, thì kéo lưới thu hoạch bớt và tát cạn bắt
hết, tẩy dọn nuôi tiếp năm sau.
2.2. Kỹ thuật nuôi gà đẻ trứng (gà Ai Cập)
2.2.1. Khâu chuẩn bị dụng cụ chăn nuôi
Cần chuẩn bị rèm che, máng ăn, máng uống, lồng gà nếu cần thiết. sử
dụng rèm che để chắn gió lùa, mưa nắng. Máng ăn máng uống là loại máng dài
khoảng 10cm bằng nhựa hoặc bằng kim loại.
Chuồng trại và dụng cụ chăn nuôi cần được sát trùng sạch sẽ: rắc vôi và
phun thuốc sát trùng lên toàn bộ chuồng, lồng, rèm, máng ăn, máng uống, rèm
che, tường, trần. Sử dụng thuốc sát trùng con cò hoặc formol 2% với liều lượng
1 lít/m2. Các thiết bị nhỏ phải được cọ rửa sạch sẽ, sau khi sát trùng chuồng
trại cần để khô từ 7 – 10 ngày mới cho gà vào chăn nuôi.
Chuồng trại cần sát trùng sạch sẽ đề gà phát triển tốt nhất
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
33
Trước mỗi cửa ra vào của chuồng cần có hố sát trùng, hạn chế người qua
lại ra vào nhiều.
2.2.2. Giai đoạn gà hậu bị
Đối với gà đẻ trứng thì đây là giai đoạn rất quan trọng quyết định đến
năng suất đẻ trứng, cho trứng to hay nhỏ nên cần hết sức lưu ý đến 2 yếu tố (chế
độ ăn và ánh sáng) thực hiện đúng phương pháp để đem lại thu nhập cao.
* Chế độ ăn: cung cấp đây đủ chất dinh dưỡng cho gà theo từng giai đoạn
phát triển.Ở giai đoạn gà từ 1-9 tuần tuổi cần cho gà ăn loại cám hỗn hợp con cò
26 hoặc 21. Có thể sử dụng cám hỗn hợp để tiết kiệm chi phí theo tỷ lệ sau: sử
dụng 100kg cám trộn trong đó có 32% cám Con CòC25, 53% ngô, 10% tấm, 5%
cám gạo. Cho đến tuần thứ 9 kiểm tra trọng lượng gà đạt 730g/con tương đương
với khả năng tiêu thụ 52g/con/ ngày là đạt tiêu chuẩn.
Gà từ 10 tuần tuổi đến 19 tuần tuổi: Trong giai đoạn này sử dụng cám hỗn
hợp Con CòC27 hoặc cám đậm đặc Con Cò C25 với tỷ lệ pha trộn là trong
100kg cám hỗn hợp có 26% C25 , 34% là ngô, 25% là thóc xay, 1 5% cám gạo.
Trọng lượng gà đạt được ở 19 tuần tuổi là 1620g/ con, tiêu thụ hết 85g cám trộn/
con/ ngày.
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
34
2.2.3. Kỹ thuật kiểm tra mức độ tăng trọng của gà hậu bị
Cần theo dõi định mức thể trọng của gà theo từng giai đoạn tuổi để gà hậu
bị đạt tiêu chuẩn bước vào giai đoạn gà đẻ trứng cho năng suất cao.
Cần bố trí đủ máng ăn, máng uống và mật độ theo quy định để gà phát
triển đồng đều. Cứ 2 tuần cân gà 1 lần, cân vào lúc đói cho kết quả chính xác
nhất giúp bà con dễ dàng phân đàn và điều chỉnh lượng thức ăn cho phù hợp
Đảm bảo đầy đủ ánh sáng cho gà đẻ trứng có năng suất cao
Đàn gà hậu bị tốt là ở độ 19 tuần tuổi gà có trọng lượng chuẩn = 5% và
đạt tỷ lệ đồng đều là 80% so với tông đàn gà.
Chế độ chiếu sáng rất quan trọng, đây chính là yếu tố giúp gà thuần thục
giới tính đúng ngày, đẻ sai và duy trì năng suất đẻ. Thời gian chiếu sáng phụ
thuộc vào độ tuổi của gà:
Độ tuổi Thời gian chiếu sáng
1-2 tuần 24/24h
3-7 tuần 23/24h
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
35
Tuần thứ 11 13/24h
12 -18 tuần Sử dụng ánh sáng tự nhiên
19 -22 tuần 16/24h
Lưu ý: ở tuần 19 -22 tuần tuổi sử dụng cường độ ánh sáng là 4w/m2 với
thời gian chiếu sáng là 16h và duy trì suốt thời kỳ gà đẻ.
Kỹ thuật chăm sóc gà ở giai đoạn đẻ trứng
* Các loại thức ăn: sử dụng thức ăn là cám đậm đặc Con Cò C24 hoặc
cám đậm đặc Con Cò C21 hoặc cám đậm đặc Con Cò 210 (của CTY Thức
ăn gia súc Con Cò)
- Gà từ 20 tuần tuổi: Sử dụng cám Con Cò C210, pha trộn theo tỷ lệ sau:
Cứ 100g cám hỗn hợp trộn có 37% C210, 23% ngô, 40% cám gạo hoặc trộn
theo tỷ lệ 33% C210, ngô 40%, cám gạo 25%.
- Gà trên 40 tuần tuổi sử dụng cám hỗn hợp trộn theo tỷ lệ pha trộn như
sau : Cứ 100kg? cám hỗn hợp trộn có 33% cám Con CòC21 0, 27% ngô, 40%
cám gạo. Cho gà ăn 2 lần trong ngày: Lần 1: 75% thức ăn vào buổi sáng, lần 2-3
lần 25% vào buổi chiều.
* Nước uống phải luôn đảm bảo số lượng 250ml/con, luôn sạch và mát 26
độ C. duy trì 16h chiếu sáng/ ngày.
Tiếp tục theo dõi thể trọng gà, trong giai đoạn này, phải tăng trọng chậm
đặc biệt. Trong 5 - 6 tháng đầu thời kỳ đẻ. Ngược lại sự giảm trọng lượng trong
thời kỳ này thường dẫn tới sự sụt đẻ và thay lông. Loại bỏ những gà không đủ
tiêu chuẩn như đầu to hay quá dài, mào kém phát triển và có vảy trắng...
Tiêm chủng thuốc vắc xin phòng bệnh cho gà theo định kỳ
Lịch tiêm phòng cho gà đẻ trứng
Độ tuổi Phương pháp điều trị
1 ngày tuổi Dùng vacxin phòng bệnh Marex.
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
36
3 ngày tuổi Nhỏ vacxin phòng dịch tả và viêm phế quản.
Từ 1-3 tuổi
Chống stess và viêm rốn thương hàn bằng
Colitetravet 1 g/ lít + 1g Vitamin C.
4-6 ngày tuổi
phòng bệnh hen suyễn và sổ mũi bằng Tri-
alplucine 1 g/1 lít nước.
Gà đẻ 7 ngày tuổi phòng bệnh Gumboro.
Gà 10 ngày tuổi Chủng vắc xin đậu
Gà 14 ngày tuổi Phòng Gumboro và dịch tả gà.
Gà từ 22 - 24 ngày
tuổi
Phòng cầu trùng
Gà từ 26 - 28 ngày
tuổi
Phòng CRD, E-coli, thương hàn, Tri-alplucine
1 g/1ít.
Gà từ 33 -37 ngày
tuổi
Phòng cầu trừng
Gà đến 42 ngày tuổi
Phòng E-coli, tụ huyết trùng băng
Neotyphomicine 0,15 ml/con .
63 ngày tuổi Phòng Gumboro.
70 ngày tuổi
Tiêm phòng dịch tả, phù đầu, hội chứng giảm
đẻ bằng OVO 0,15cc/con.
98 ngày tuổi Phòng tụ huyết trùng
Gà đến 1 1 2 ngày
tuổi
Tiêm phòng dịch tả, phù đầu, hội chứng giảm
đẻ.
Sau 4 tháng Tiêm lại vắc xin dịch tả gà
2.3. Kỹ thuật chăn nuôi heo thịt
Giữ đàn lợn nuôi trong môi trường được bảo vệ:
+ Khu vực chăn nuôi phải cách xa nhà ở;
+ Có hàng rào ngăn cách với các khu vực khác;
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
37
+ Hạn chế tối đa người lạ đi vào khu vực chăn nuôi;
+ Trước cổng, trước mỗi dãy chuồng phải có hố sát trùng;
+ Phải thường xuyên định kỳ tiêu độc khử trùng dụng cụ và khu vực chăn
nuôi;
+ Chất thải chăn nuôi được thu gom và xử lý bằng các biện pháp thích hợp.
Trang trại nuôi lợn
Chăm sóc nuôi dưỡng và quản lý tốt đàn lợn:
+ Cung cấp đầy đủ thức ăn chăn nuôi tự chế biến theo kỹ thuật chế biến thức
ăn chăn nuôi hữu cơ.
+ Nước uống sạch cho gia lợn;
+ Chuồng nuôi đúng quy cách và đảm bảo mật độ nuôi hợp lý;
+ Định kỳ tiêm phòng và tẩy giun sán cho lợn.
Kiểm soát mọi thứ ra vào khu vực chăn nuôi:
+ Phải biết rõ lai lịch nguồn gốc, tình trạng bệnh tật của đàn lợn mới nhập;
+ Lợn mới mang về phải nuôi cách ly theo quy định;
+ Kiểm soát thức ăn chăn nuôi và dụng cụ chăn nuôi đưa vào trại;
+ Tránh để chim hoang dã, các loài gặm nhấm, chó, mèo, chuột và người lạ
vào khu vực chăn nuôi.
Sản phẩm chăn nuôi đảm bảo an toàn cho người sử dụng:
+ Thời gian ngưng thuốc trước khi bán để giết mổ đúng quy định.
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
38
+ Có sổ sách ghi chép thời gian dùng vắc-xin và thuốc phòng trị bệnh cụ thể
của từng đàn, cá thể.
Mục tiêu nuôi dưỡng:
- Tốn ít thức ăn, lợn khỏe mạnh, lớn nhanh.
- Chất lượng thịt tốt, tỷ lệ thịt nạc cao, tỷ lệ thịt móc hàm cao, an toàn với
người tiêu dùng.
- Chi phí thức ăn thấp nhất bằng cách tự sản xuất thức ăn cho lợn bằng
nguồn nguyên liệu sẵn có như ngô, khoai, sắn,...vừa tiết kiệm chi phí và đem lại
nguồn dinh dưỡng cao.
Chọn giống để nuôi lợn thịt:
- Lợn lai F1 (giữa lợn đực ngoại và cái nội), có khả năng tăng trọng khá, tỷ
lệ nạc cao hơn lợn nội thuần.
- Lợn lai 2 máu ngoại, lợn lai 3 và 4 máu ngoại thường thể hiện ưu thế lai
cao (lớn nhanh hơn, tiêu tốn thức ăn thấp hơn, khả năng chống chịu bệnh tật tốt
hơn so với giống lợn ngoại nguyên chùng nuôi thịt).
+ Lợn lai 2 máu ngoại hiện nay là con lai F1 giữa giống lợn Landrace va
giống lợn Yorkshire.
+ Lợn lai 3 máu ngoại hiện nay là con lai giữa lợn nái F1 (Landrace x
Yorkshire) phối với đực lợn Duroc. Lợn lai 3 máu ngoại giảm từ 0,1 – 0,3 kg
thức ăn/kg tăng khối lượng, rút ngắn thời gian nuôi từ 4 – 6 ngày, tăng tỷ lệ nạc
từ 1 – 2% so với nuôi lợn thuần chủng.
Chọn lọc để nuôi thịt: Nên chọn những lợn con:
- Khỏe mạnh, không có khuyết tật (úng, chân yếu…), lông da mịn màng,
hồng hào.
- Thân hình phát triển cân đối (trường mình, rộng lưng, nở ngực, mông to, 4
chân khỏe).
Nhập giống lợn:
- Lợn nhập vào trang trại phải có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, giấy chứng
nhận kiểm dịch động vật, tiêm phòng vắc xin, thuốc điều trị đã sử dụng (nếu có).
Tốt nhất nên nhập từ các trại đã có chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh. Chỉ nên
mua lợn mới từ 1 đến 2 trại đảm bảo an toàn dịch, hạn chế nguy cơ mang bệnh
vào trại.
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
39
- Khi lợn về đến trại, phải chuyển lợn xuống ngay, đưa vào khu cách ly để
nuôi thích nghi. Ghi nhận lại tất cả các biểu hiện bệnh tật của lợn trong quá trình
nuôi thích nghi.
- Sau khi nhập lợn phải lên kế hoạch tiêm phòng cho đàn lợn, quan tâm đến
một số bệnh như; lở mồm long móng, dịch tả, hội chứng rối loạn hô hấp và sinh
sản (PRRS),….
- Cử người thường trực để kịp thời cách ly lợn bị bệnh, nghi có bệnh và điều
trị những con bị tổn thương do cắn nhau, bị bệnh.
- Tập cho lợn đi vệ sinh đúng chỗ vào vị trí quy định trong một vài ngày
đầu.
Kỹ thuật nuôi dưỡng:
Giá trị dinh dưỡng trong khẩu phần qua các giai đoạn của lợn thịt:
Khối lượng cơ thể
(kg)
Protein thô (%) Năng lượng trao đổi (ME) kcal
10-30 17-18 3100-3200
31 - 60 15 3100
61 - 100 13 3000
Cách cho ăn, uống:
- Có thể cho lợn ăn tự do hoặc theo bữa.
- Đối với lợn nhỏ dưới 30 kg cho ăn 3 bữa/ngày, lợn lớn hơn cho ăn 2
bữa/ngày.
- Lợn được cung cấp đầy đủ nước sạch bằng vòi uống tự động.
- Cho lợn ăn đúng và đủ khẩu phần đối với từng giai đoạn lợn.
- Cách tính lượng thức ăn cho một lợn thịt/ngày
Khối lượng
cơ thể (kg)
Cách tính lượng thức
ăn/ngày
Mức ăn/ngày (kg)
tính TB cho 1 giai
đoạn
Số
bữa/ngày
10-30 5,3% x Khối lượng lợn 1,05 3
31 - 60 4,3% x Khối lượng lợn 2,16 2
61 - 100 3,4% x Khối lượng lợn 3,07 2
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
40
Ví dụ lợn có khối lượng 40 kg lượng thức ăn cần 1 ngày là 40 x 4,3% = 1,72
kg.
Tuy nhiên để chăn nuôi lợn thịt đạt tỷ lệ nạc cao có thể áp dụng khuyến cáo
cho lợn ăn hạn chế từ ngoài 60 kg khối lượng cơ thể. Mức ăn hạn chế là cho ăn
giảm hơn từ 15 – 20% so với mức ăn tự do ở trên.
Định mức ăn hạn chế của lợn thịt
Khối lượng cơ thể
(kg)
Lượng thức
ăn/con/ngày (kg)
Hàm lượng Protein và Năng
lượng trong 1 kg thức ăn
18 0,9 Protein: 17%-18%
Năng lượng: 3100 Kcal
27 1,2
38 1,5
Protein: 15%
Năng lượng: 3100 Kcal
50 2
60 2,2
68 2,3-2,4
Protein: 13%
Năng lượng: 3000 Kcal
75 2,4-2,6
85 2,6-2,8
86-100 2,6-2,8
Kỹ thuật chăm sóc quản lý đàn lợn thịt:
* Về chuồng nuôi và mật độ nuôi
- Chuồng nuôi thoáng mát về mùa Hè và ấm áp về mùa Đông.
- Nền chuồng cần chắc chắn không trơn trượt, có độ dốc 2-3% để thoát nước
thải nhanh. Nên sử dụng công nghệ đệm lót sinh học.
- Chuồng có máng ăn và vòi uống tự động cho lợn; 1 vòi cho 10 lợn, độ cao
của núm uống tự động phải phù hợp cho từng độ tuổi của lợn thịt.
- Không nên nuôi lợn với mật độ quá dày, tối đa là 1 con/m2, số lợn/1 ô nên
từ 10-15 con.
- Nhiệt độ thích hợp cho lợn thịt từ 10-30 kg là 20-22oC, cho lợn thịt từ 30-
100 kg là 15-16oC.
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
41
* Vệ sinh thú y
- Tẩy giun sán cho lợn khi 18-22 kg
- Kết thúc nuôi 1 lứa lợn cần vệ sinh chuồng trại bằng nước vôi pha loãng
hoặc các chất sát trùng và để trống chuồng trong thời gian 1 tuần mới nuôi lứa
khác.
- Tiêm phòng đầy đủ các loại vắc-xin theo quy định
Lịch tiêm phòng cho lợn con và lợn thịt
Loại tiêm phòng Thời gian tiêm (ngày tuổi)
Tiếm sắt lần 1 3-Feb
Tiếm sắt lần 2 13-Oct
Vắc-xin dịch tả lợn lần 1 20
Vắc-xin dịch tả lợn lần 2 45
Vắc-xin thương hàn lần 1 20
Vắc-xin thương hàn lần 2 28-34
Vắc xin phù đầu 28-35
Vắc -xin tụ - dấu 60
2.4. Khu trồng rau sạch, sản xuất nông nghiệp hữu cơ (Organic)
Các đối tượng cây trồng được áp dụng như rau cải bó xôi, dưa leo, củ dền,
cần tây, xả, gừng, nghệ...
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
42
STT Cây Hình ảnh
Tên khoa
học
Thành phần hóa
học
Công dụng
Giá bán
hiện nay
Thời gian
thu hoạch
1
Rau
cải
bó
xôi
Spinacia
oleracea
Rau chân vịt chứa
nhiều vitamin thiết
yếu đối với cơ thể
như: A, K, D, E và
một loạt các khoáng
chất. Ngoài ra, loại
rau này là một
nguồn axit béo thực
vật omega 3 dồi
dào.
- Chống ung
thư và chống
viêm
- Hạn chế béo
phì
- Bảo vệ mắt
- Chắc xương
76.000 ₫/kg
Sau 30 –
35 ngày kể
từ khi gieo
hạt, khi
cây có từ 5
– 7 lá
trưởng
thành là có
thể thu
hoạch
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
43
2
Dưa
chuột
(dưa
leo)
Cucumis
sativus
chất xơ, vitamin C,
vitamin B1, B2, B5,
B6, vitamin V3,
folic acid, magie,
canxi, kali, sắt,
kẽm…
Dưa leo chứa
các dưỡng
chất tốt cho
cơ thể
Có các công
dụng như:
- Giảm cân
- Phòng ngừa
ung thư hiệu
quả
- Ổn định
huyết áp
- Giúp hơi
thở thơm mát
- Tốt cho hệ
tiêu hóa
- Tốt cho da
- Tốt cho thận
- Giảm
cholesterol
máu
30.000 ₫/kg
Dưa chuột
trồng được
45-48
ngày sau
khi gieo có
thể bắt đầu
thu hoạch,
khi trái
lớn, da trái
láng… thu
trái 2
ngày/lần.
Thời gian
thu kéo dài
từ 25 đến
30 ngày.
Năng suất
trái dưa
leo giống
F1 năng
suất đạt từ
40-60
tấn/ha.
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
44
3
Củ
dền
Thuộc họ
Beta vulgaris
Củ dền và cả lá của
cây chứa nhiều
vitamin A, B1, B2,
B6 và C. Lá và thân
rau dền có chứa
nhiều chất sắt hơn
so với rau bina
(spinach). Chúng
cũng chứa rất nhiều
chất canxi, magiê,
đồng, phốt pho,
natri và sắt.
giúp cải thiện
tình trạng
bệnh tật như
nhiễm toan,
thiếu máu, xơ
vữa động
mạch, huyết
áp, giãn tĩnh
mạch, loét dạ
dày, táo bón,
nhiễm độc,
bệnh gan và
mật, gout,
ung thư , gàu
tóc.
65.000 ₫/kg
Sau khi
trồng
khoảng 60
- 80 ngày
thì củ dền
bắt đầu
cho thu
hoạch
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
45
4
Cần
tây
Apium
graveolens
Rau cần tây có
90,5% nước, 1,95%
hợp chất nitơ,
0,07% chất béo,
xenluloza 1,15% và
1,13% tro, vitamin
A, B, C, các chất
khoáng như Mg,
Mn, Fe, I, Cu, K,
Ca và vitamin P,
cholin, tyrosin, axít
glutamic và khi
chưng cất cho từ 2-
3% tinh dầu không
màu rất lỏng, mùi
thơm đặc trưng.
Thành phần chủ yếu
của tinh dầu là
cacbua tecpen,
d.limonen, silinen,
sesquitecpen
stinben, giaiacola,
những lacton
Chữa rối loạn
chức năng
gan (viêm
gan mạn)
Tốt cho bệnh
nhân tai biến
mạch máu
não, viêm gan
mãn tính -
hay xơ gan cổ
trướng, viêm
hệ niệu bàng
quang, u xơ
tuyến tiền
liệt, phù
thũng
Tính mát, vị
ngọt, tác
dụng thanh
nhiệt, lợi
thủy, trị đàm
nhiều đầy
ngực, lao
hạch...
Chống lại các
tác nhân gây
ra ung thư
Chống sâu
răng, hạ thấp
hàm lượng
coletxtêrôn,
109,000₫/kg
Rau cần
tây cho thu
hoạch
trong vòng
100 – 140
ngày sau
khi gieo
trồng.
Thời gian
thu hoạch
và chất
lượng rau
phụ thuộc
nhiều vào
nhiệt độ,
nước và
điều kiện
chăm sóc.
Khi rau
cần tây cao
khoảng 30
– 45cm thì
cắt ngang
gốc cách
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
46
5 xả
Cymbopogon
Citratus (dc.)
Stapf thuộc
họ Poaecea.
Citral (3,7-đimêtyl-
2,6-octađienal)
+ Chữa cảm
cúm, sốt.
+Giúp tiêu
hoá, chữa đầy
bụng, nôn
mửa, trung
tiện kém.
+ Chữa chàm
mặt.
+ Tinh dầu
sả còn tác
dụng trừ
muỗi, tẩy mùi
hôi
59,000₫/kg
Cây xả
trồng để ăn
thì sau 3-4
tháng,
để lấy dầu
thì khoảng
10 đến 12
tháng sau
khi trồng,
cây sả đã
già, lương
dầu cũng
đã đủ thì
lúc này
mới tiến
hành thu
hoạch.
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
47
6 gừng
Zingiber
officinale
Các chất chính tạo
độ cay của gừng là
các hợp chất phenol
không bay hơi như
gingerol,
gingeridion và
shogaol.
Tinh dầu (1% đến
3%), bao gồm
zingiberen,
sesquiphellandren
và beta-bisabolen.
Chất cay 1% đến
2,5% là các
gingerol và shogaol,
phần lớn trong số
đó là 6-gingerol.
Có tác dụng
tăng cường
tuần hoàn
huyết dịch,
kích thích tiết
dịch vị, hưng
phấn ruột,
xúc tiến tiêu
hóa, chữa
cảm lạnh,
buồn nôn, ho
do lạnh.
Làm ấm dạ
dày, thường
dùng để trị tỳ
vị hư hàn,
trướng bụng
đau bụng, thổ
tả, ho do đàm
lạnh.
Chỉ huyết
(cầm máu)
đường ruột
....
95.000 ₫/kg
Thời gian
phát triển,
sinh
trưởng của
gừng đến
lúc thu
hoạch là 8
– 10 tháng
( tùy từng
giống).
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
48
7
Cây
nghệ
Curcuma
longa L
Curcumi-noids
Cung cấp rất
nhiều chất
dinh dưỡng
có lợi cho sức
khỏe như
protein, chất
xơ, niacin,
vitamin C,
vitamin E,
vitamin K,
natri, canxi,
đồng, kẽm,
sắt và magiê.
chất chống
oxy hóa,
kháng virus,
kháng khuẩn,
kháng nấm,
chống ung
thư, kháng
đột biến và
chống viêm.
109.000
₫/kg
Thời gian
để có thể
bắt tay vào
thu hoạch
là sau 8
đến 9
tháng kể từ
gieo trồng
nghệ.
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
49
8
Súp
lơ
xanh
Brassica
oleracea
Bông cải xanh có
chứa nhiều Vitamin
A, Vitamin C,
Vitamin K, chất xơ,
Quercetin. Nó cũng
chứa nhiều chất
dinh dưỡng có khả
năng chống ung thư
như Myrosinase,
Sulforaphane, Di-
indolyl mêtan và
một lượng nhỏ
selen.
Tác dụng
chữa bệnh:
Viêm xương
khớp, Chống
oxy hóa,
Bệnh tim
mạch vành,
Đau bao tử,
ngăn ngừa
ung thư
140.000
₫/kg
Bông cải
xanh cho
thu hoạch
sau
khoảng
thời gian
từ 70 – 80
ngày.
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
50
Sản xuất Nông nghiệp hữu cơ (tiếng Anh: Organic agriculture production)
hay còn gọi là canh tác hữu cơ là hệ thống quá trình sản xuất, sơ chế, chế biến,
bao gói, vận chuyển, bảo quản phù hợp với tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ.
Nông nghiệp hữu cơ là hệ thống sản xuất bảo vệ tài nguyên đất, hệ sinh
thái và sức khỏe con người, dựa vào các chu trình sinh thái, đa dạng sinh học
thích ứng với Điều kiện tự nhiên, không sử dụng các yếu tố gây tác động tiêu
cực đến môi trường sinh thái;
Là sự kết hợp kĩ thuật truyền thống và tiến bộ khoa học để làm lợi cho
môi trường chung, tạo mối quan hệ công bằng và cuộc sống cân bằng cho mọi
đối tượng trong hệ sinh thái.
Nguyên tắc sản xuất nông nghiệp hữu cơ
1. Quản lý các tài nguyên (bao gồm đất, nước, không khí) theo nguyên tắc
hệ thống và sinh thái trong tầm nhìn dài hạn.
2. Không dùng các vật tư là chất hóa học tổng hợp trong tất cả các giai
đoạn của chuỗi sản xuất, tránh trường hợp con người và môi trường tiếp xúc với
các hóa chất độc hại, giảm thiểu ô nhiễm ở nơi sản xuất và môi trường chung
quanh.
3. Không sử dụng công nghệ biến đổi gen, phóng xạ và công nghệ khác
có hại cho sản xuất hữu cơ.
4. Đối xử với động vật, thực vật một cách có trách nhiệm và nâng cao sức
khỏe tự nhiên của chúng.
5. Sản phẩm hữu cơ phải được bên thứ ba chứng nhận theo tiêu chuẩn
quốc gia (TCVN) về nông nghiệp hữu cơ hoặc tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn
khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài được áp dụng trong sản xuất sản phẩm hữu cơ.
Tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ
1. TCVN về nông nghiệp hữu cơ được xây dựng, công bố và áp dụng theo
quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
2. Tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài:
a) Trường hợp sản xuất để xuất khẩu: cơ sở sản xuất áp dụng tiêu chuẩn
theo thỏa thuận, hợp đồng với tổ chức nhập khẩu.
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
51
b) Trường hợp sản xuất hoặc nhập khẩu để tiêu thụ trong nước: cơ sở có
thể áp dụng tiêu chuẩn mà Việt Nam là thành viên hoặc có thỏa thuận thừa nhận
lẫn nhau hoặc tiêu chuẩn nước ngoài được chấp thuận áp dụng tại Việt Nam.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì; phối hợp với Bộ Y tế, Bộ
Công Thương; các bộ, cơ quan liên quan đánh giá và công bố danh sách các tiêu
chuẩn quốc tế; tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài hài hòa với tiêu chuẩn
quốc gia (TCVN) được áp dụng tại Việt Nam.
3. Khuyến khích sử dụng tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu
chuẩn khu vực; tiêu chuẩn nước ngoài làm tiêu chuẩn cơ sở.
Vật tư đầu vào sản xuất nông nghiệp hữu cơ
1. Vật tư đầu vào được sử dụng trong sản xuất hữu cơ theo quy định tại
tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ:
Không sử dụng thuốc trừ sâu bệnh, phân bón, chất bảo quản, chất phụ gia
là hóa chất tổng hợp;
Không sử dụng thuốc kháng sinh, sinh vật biến đổi gen, hóc môn tăng
trưởng.
2. Trường hợp sử dụng vật tư đầu vào:
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
52
a) Giống cây trồng, vật nuôi hữu cơ; thức ăn chăn nuôi, thủy sản hữu cơ;
phải được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ; đáp ứng các quy
định, quy chuẩn kỹ thuật khác có liên quan;
b) Phân bón và chất cải tạo đất, thuốc bảo vệ thực vật và chất kiểm soát
sinh vật gây hại; chất hỗ trợ chế biến, chất phụ gia; chất làm sạch, khử trùng
trong chăn nuôi; nuôi trồng thủy sản phải được sản xuất từ các nguyên liệu và
phương pháp phù hợp tiêu chuẩn; đáp ứng các quy định, quy chuẩn kỹ thuật
khác có liên quan.
2.6. Khu dịch vụ câu cá giải trí
Dự án sẽ trở thành điểm đến lý tưởng của khu du lịch sinh thái, thu hút
đông du khách trong và ngoài tỉnh.
Đến với khu du lịch sinh thái, du khách sẽ được trải nghiệm nhiều điều
thú vị. Với hệ sinh thái phong phú, đa dạng, thiên nhiên trong lành với mặt ao
rộng hàng ngàn mét đầy nắng và gió, giúp mọi người quên đi những mệt mỏi, ưu
phiền của cuộc sống thường ngày. Du khách sẽ được ngồi bên bờ ao câu cá giải
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
53
trí, thư giãn sau thời gian làm việc mệt mỏi, tránh xa sự ồn ào, khói bụi và ô
nhiễm.
Cảnh quan của dự án được đầu tư, thiết kế rất cầu kỳ, bắt mắt bao gồm
nhiều hạng mục sinh thái tự nhiên, khu du lịch sinh thái đẹp lung linh nhiều màu
sắc, tạo nên sức hút khó cưỡng khi đến thưởng ngoạn thiên nhiên nơi đây. Đây
là nơi lý tưởng để du khách chụp hình, lưu lại kỷ niệm sau những chuyến đi.
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
54
Nhà chòi câu cá trên mặt nước
Phương án phục vụ cho dịch vụ câu cá giải trí
a. Đối tượng nuôi
Sử dụng những loại các thích hợp cho mô hình câu cá giải trí:
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
55
+ Cá trắm cỏ, cá chép, cá mè
+ Cá trôi ấn Ðộ, cá rô phi;
Những nơi có điều kiện thâm canh, nuôi năng xuất cao cần sử dụng các
đối tượng : Cá chim trắng; cá rô phi đơn tính; cá chép lai; tôm càng xanh.
b. Thả giống
Cá giống thả phải chọn giống cá khoẻ mạnh, vây vẩy hoàn chỉnh không
có vết bệnh, cá sáng con, đều con, không còi cọc : Trắm cỏ : 100 - 150 gr/con;
cá mè, trôi : từ 12 - 15 cm/con; cá chim trắng, rô phi : 8 - 10 cm/con; tôm càng :
2 - 3 cm/con.
Tỷ lệ thả :
+ Thả cá trắm cỏ là chủ yếu 50%;
- Các loại cá khác như cá chim trắng, cá chép lai, cá rô phi 50%.
- Mật độ thả :
+ Thả bình thường thì mật độ 1,5 - 2 c/m2;
+ Nếu nuôi bán thâm canh thì thả 2 - 3 con/m2.
- Thời vụ thả :
+ Cuối tháng 3 đầu tháng 4 thả cá giống vào ao đã tẩy dọn sẵn, để thu
hoạch tỉa vào tháng 10 - 11;
+ Nếu chuyển cá nhỏ năm trước xang thì thả vào tháng 11 - 12, giữ cá qua
đông, chăm sóc nuôi, thu hoạch tỉa vào tháng 8 - tháng 9 năm sau.
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
56
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Chuẩn bị mặt bằng
Nguồn gốc đất là đất KT1 khoán cho hộ dân. Chủ đầu tư thực hiện dự án
thuê lại của hộ dân để thực hiện dự án.
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành.
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
2.1. Các phương án xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện tích
sàn
ĐVT
I Xây dựng 30.800,0 m2
1 Nhà quản lý 100,0 1 100,0 m2
2 Ao 1 nuôi cá trắm, cá mè 17.000,0 - - m2
3 Khu trồng cây ngắn ngày 4.000,0 - - m2
4
Chuồng nuôi gà đẻ trứng (giống
Ai Cập)
800,0 1 800,0
m2
5 Nhà kho thức ăn cho gà 50,0 1 50,0 m2
6 Chòi câu trên mặt ao cá 200,0 1 200,0 m2
7 Nhà ăn 150,0 1 150,0 m2
8 Nhà bảo vệ 12,0 1 12,0 m2
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
57
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện tích
sàn
ĐVT
9 Ao 2 nuôi cá trắm, cá mè 6.000,0 - - m2
10 Chuồng nuôi lợn thịt 1.200,0 1 1.200,0 m2
11 Tháp nước 12,0 - - m2
12 Kho thức ăn cho lợn 100,0 - - m2
13 Đường nội bộ, sân bãi 1.176,0 - - m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước
Hệ
thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể
Hệ
thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể
Hệ
thống
- Hệ thống PCCC
Hệ
thống
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn
thiết kế cơ sở xin phép xây dựng.
2.2. Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết
kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung
như:
1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của dự án với các thông số như sau:
 Hệ thống giao thông
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
58
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết cấu nền và mặt đường.
 Hệ thống cấp nước
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch
(hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
 Hệ thống thoát nước
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
 Hệ thống xử lý nước thải
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải bằng công nghệ xử lý hiện đại, tiết
kiệm diện tích, đạt chuẩn trước khi đấu nối vào hệ thống tiếp nhận.
 Hệ thống cấp điện
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
3.1. Phương án tổ chức thực hiện
Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình
hoạt động sau này.
Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng)
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
59
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm
21,5%
Tổng/năm
1 Giám đốc 1 18.000 216.000 46.440 262.440
2
Ban quản lý,
điều hành
2 14.000 336.000 72.240 408.240
3
Công nhân
viên
3 7.500 270.000 58.050 328.050
4
Công nhân
viên sản xuất
11 6.500 858.000 184.470 1.042.470
Cộng 17 140.000 1.680.000 361.200 2.041.200
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầutư.
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
STT Nội dung công việc Thời gian
1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý II/2023
2
Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ
1/500
Quý III/2023
3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý III/2023
4
Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng
đất
Quý IV/2023
5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý I/2024
6
Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê
duyệt TKKT
Quý I/2024
7
Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây
dựng theo quy định)
Quý II/2024
8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng
Quý III/2024
đến Quý
II/2025
Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”
Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
60
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Mô hình
Vườn - Ao - Chuồng”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh
hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải
pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế
những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động,
đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa
XHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/06/2012, có hiệu
lực thi hành từ ngày 01/01/2013;
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013;
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;
- Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019;
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng

More Related Content

What's hot

Dự án trồng sau sạch kết hợp nuôi cua đinh
Dự án trồng sau sạch kết hợp nuôi cua đinhDự án trồng sau sạch kết hợp nuôi cua đinh
Dự án trồng sau sạch kết hợp nuôi cua đinhThaoNguyenXanh2
 
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án vườn ao chuồng 0918755356
Dự án vườn ao chuồng 0918755356Dự án vườn ao chuồng 0918755356
Dự án vườn ao chuồng 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNH
DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNHDỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNH
DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNHduan viet
 
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm... Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bungalow homestay nghỉ dưỡng
Thuyết minh dự án bungalow homestay nghỉ dưỡngThuyết minh dự án bungalow homestay nghỉ dưỡng
Thuyết minh dự án bungalow homestay nghỉ dưỡngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

What's hot (20)

Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
 
DU AN TRONG SAU RIENG
DU AN TRONG SAU RIENGDU AN TRONG SAU RIENG
DU AN TRONG SAU RIENG
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân...
 
Dự án trồng sau sạch kết hợp nuôi cua đinh
Dự án trồng sau sạch kết hợp nuôi cua đinhDự án trồng sau sạch kết hợp nuôi cua đinh
Dự án trồng sau sạch kết hợp nuôi cua đinh
 
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữaDự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa
 
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
 
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
 
Dự án vườn ao chuồng 0918755356
Dự án vườn ao chuồng 0918755356Dự án vườn ao chuồng 0918755356
Dự án vườn ao chuồng 0918755356
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNH
DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNHDỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNH
DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNH
 
Du an nha may dong lanh va co dac rau qua xuat khau tinh hau giang
Du an nha may dong lanh va co dac rau qua xuat khau tinh hau giangDu an nha may dong lanh va co dac rau qua xuat khau tinh hau giang
Du an nha may dong lanh va co dac rau qua xuat khau tinh hau giang
 
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm... Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và điện rác tỉnh Nam Định ...
Thuyết minh dự án Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và điện rác tỉnh Nam Định ...Thuyết minh dự án Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và điện rác tỉnh Nam Định ...
Thuyết minh dự án Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và điện rác tỉnh Nam Định ...
 
Thuyết minh dự án bungalow homestay nghỉ dưỡng
Thuyết minh dự án bungalow homestay nghỉ dưỡngThuyết minh dự án bungalow homestay nghỉ dưỡng
Thuyết minh dự án bungalow homestay nghỉ dưỡng
 

Similar to Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng

DU AN_TRANG TRAI TRONG CHUOI SAU RIENG
DU AN_TRANG TRAI TRONG CHUOI SAU RIENG DU AN_TRANG TRAI TRONG CHUOI SAU RIENG
DU AN_TRANG TRAI TRONG CHUOI SAU RIENG LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...
Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...
Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ treThuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ treLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡngdu lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩuThuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩuLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu  0918755356Thuyết minh dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu  0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docx
dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docxdự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docx
dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dược
Thuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dượcThuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dược
Thuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dượcLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docxThuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docxThuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thất
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thấtThuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thất
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thấtLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án sản xuất bí, thơm
Thuyết minh dự án sản xuất bí, thơm Thuyết minh dự án sản xuất bí, thơm
Thuyết minh dự án sản xuất bí, thơm LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy ứng dụng công nghệ cao sản xuất các sản phẩm từ tre...
Thuyết minh dự án nhà máy ứng dụng công nghệ cao sản xuất các sản phẩm từ tre...Thuyết minh dự án nhà máy ứng dụng công nghệ cao sản xuất các sản phẩm từ tre...
Thuyết minh dự án nhà máy ứng dụng công nghệ cao sản xuất các sản phẩm từ tre...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUANDỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUANLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng cây dó bầu xen canh dưới tan rừng
Thuyết minh dự án trồng cây dó bầu xen canh dưới tan rừngThuyết minh dự án trồng cây dó bầu xen canh dưới tan rừng
Thuyết minh dự án trồng cây dó bầu xen canh dưới tan rừngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxThuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng (20)

DU AN_TRANG TRAI TRONG CHUOI SAU RIENG
DU AN_TRANG TRAI TRONG CHUOI SAU RIENG DU AN_TRANG TRAI TRONG CHUOI SAU RIENG
DU AN_TRANG TRAI TRONG CHUOI SAU RIENG
 
Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...
Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...
Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
 
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ treThuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
 
Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356
 
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡngdu lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
 
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩuThuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu.docx
 
Thuyết minh dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu  0918755356Thuyết minh dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu  0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu 0918755356
 
dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docx
dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docxdự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docx
dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docx
 
Thuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dược
Thuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dượcThuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dược
Thuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dược
 
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docxThuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
 
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docxThuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thất
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thấtThuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thất
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thất
 
Thuyết minh dự án sản xuất bí, thơm
Thuyết minh dự án sản xuất bí, thơm Thuyết minh dự án sản xuất bí, thơm
Thuyết minh dự án sản xuất bí, thơm
 
Thuyết minh dự án nhà máy ứng dụng công nghệ cao sản xuất các sản phẩm từ tre...
Thuyết minh dự án nhà máy ứng dụng công nghệ cao sản xuất các sản phẩm từ tre...Thuyết minh dự án nhà máy ứng dụng công nghệ cao sản xuất các sản phẩm từ tre...
Thuyết minh dự án nhà máy ứng dụng công nghệ cao sản xuất các sản phẩm từ tre...
 
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUANDỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
 
Thuyết minh dự án trồng cây dó bầu xen canh dưới tan rừng
Thuyết minh dự án trồng cây dó bầu xen canh dưới tan rừngThuyết minh dự án trồng cây dó bầu xen canh dưới tan rừng
Thuyết minh dự án trồng cây dó bầu xen canh dưới tan rừng
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxThuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtThuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxdự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxDự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINHTHUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINHLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docxThuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxThuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoThuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmĐề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxDự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
 
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtThuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxdự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxDự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINHTHUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINH
 
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docxThuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
 
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxThuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
 
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoThuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
 
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmĐề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
 
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
 
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxDự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
 

Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN MÔ HÌNH VƯỜN - AO - CHUỒNG HỘ KINH DOANH: Địa điểm: Thành phố Hà Nội
  • 2. HỘ KINH DOANH: -----------  ----------- DỰ ÁN MÔ HÌNH VƯỜN - AO - CHUỒNG Địa điểm: Thành phố Hà Nội ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN CHỦ ĐẦU TƯ HỘ KINH DOANH 0918755356- 0936260633
  • 3. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 2 MỤC LỤC MỤC LỤC............................................................................................................. 2 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................................... 6 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 6 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 6 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................... 8 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN .................................................................. 9 5.1. Mục tiêu chung............................................................................................... 9 5.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................. 10 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 11 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................................................................................... 11 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................... 11 1.2. Điều kiện phát triển kinh tế xã hội vùng dự án............................................ 17 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................ 19 2.1. Nhu cầu thị trường thịt................................................................................. 19 2.2. Nhu cầu thị trường trứng gia cầm ................................................................ 23 2.3. Thị trường rau quả........................................................................................ 23 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN ............................................................................... 25 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án .............................................................. 25 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ................................... 27 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ..................................... 28 4.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................... 28 4.2. Hình thức đầu tư........................................................................................... 28 V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 28
  • 4. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 3 5.1. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................... 28 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............. 28 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 29 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............. 29 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ..... 29 2.1. Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản........................................................................ 29 2.2. Kỹ thuật nuôi gà đẻ trứng (gà Ai Cập)......................................................... 32 2.3. Kỹ thuật chăn nuôi heo thịt.......................................................................... 36 2.4. Khu trồng rau sạch, sản xuất nông nghiệp hữu cơ (Organic) ...................... 41 2.6. Khu dịch vụ câu cá giải trí ........................................................................... 52 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 56 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG........................................................................ 56 1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................ 56 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: ................ 56 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...................................... 56 II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................... 56 2.1. Các phương án xây dựng công trình ............................................................ 56 2.2. Các phương án kiến trúc .............................................................................. 57 III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................... 58 3.1. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................ 58 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý...................... 59 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................. 60 I. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................... 60 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG................. 60 III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................... 62
  • 5. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 4 IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG ........................................................................................... 62 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................... 62 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 64 V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ................................................................................ 67 VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG .............................................. 68 6.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................................................ 68 6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 73 VII. KẾT LUẬN ................................................................................................. 76 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 77 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ................................................... 77 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN........................ 79 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. .......................................................... 79 2.2. Phân kỳ đầu tư.............................................................................................. 79 2.3. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: ......................... 80 2.4. Các chi phí đầu vào của dự án: .................................................................... 80 2.5. Các thông số tài chính của dự án ................................................................. 80 KẾT LUẬN......................................................................................................... 83 I. KẾT LUẬN...................................................................................................... 83 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ......................................................................... 83 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH................................. 84 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án .................................. 84 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm............................................................ 85 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. .................................... 86 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm........................................................ 87
  • 6. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 5 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.............................................. 88 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn..................................... 89 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ............................ 90 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................. 91 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ......................... 92
  • 7. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 6 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ Tên doanh nghiệp/tổ chức: HỘ KINH DOANH: MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Địa điểm thực hiện dự án:, Thành phố Hà Nội. Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 30.800,0 m2 (3,08 ha). Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: 5.319.374.000 đồng. (Năm tỷ, ba trăm mười chín triệu, ba trăm bảy mươi bốn nghìn đồng) Trong đó:Vốn tự có (100%) : 5.319.374.000 đồng. Phân kỳ đầu tư: + Giai đoạn 1 – đã đầu tư (57,55%) : 3.061.402.000 đồng. + Giai đoạn 2 (42,45%) : 2.257.972.000 đồng. Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp: Chăn nuôi lợn 600 con/năm Chăn nuôi gà đẻ trứng 403.200,0 trứng/năm Trồng rau màu, củ, quả 13.440,0 kg/năm Ao cá, thủy sản 66,2 tấn/năm II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ Nước ta hiện là một nước nông nghiệp, trong quá trình xây dựng đất nước Đảng và nhà nước ta đang phát triển theo hướng công nghiệp, hiện đại hóa. Trong những năm gần đây nền kinh tế- xã hội nước ta đã phát triển một cách mạnh mẽ. Các ngành công nghiệp, dịch vụ và công nghệ phát triển đa dạng. Tuy nhiên, đối với Việt Nam nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế quan trọng trong đó chăn nuôi thủy sản đóng vai trò quan trọng thiết yếu. Đặc biệt những năm gần
  • 8. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 7 đây thời tiết khắc nghiệt, dịch bệnh hoành hành, giá cả mặt hàng nông nghiệp và thủy sản bấp bênh. Đời sống nhân dân gặp rất nhiều khó khăn, lương thực, thực phẩm không cung cấp đủ cho thị trường nội địa dẫn đến ảnh hưởng đến vấn đề an ninh lương thực của đất nước. Hiện nay, việc ứng dụng công nghệ tiên tiến trong nuôi trồng thủy sản nước lợ khá phổ biến, tuy nhiên việc áp dụng kỹ thuật, công nghệtrong nuôi cá nước ngọt còn mới mẻ, chưa rộng rãi. Nhiều địa phương trên cả nước, mặc dù nuôi trồng thủy sản gặp nhiều khó khăn về biến đổi khí hậu, dịch bệnh và ô nhiễm nguồn nước, nhưng sản lượng nuôi thủy sản vẫn duy trì ổn định, tăng đều qua từng năm là do việc áp dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ vào sản xuất, nâng cao giá trị sản phẩm. Chính vì vậy, sản xuất nuôi trồng thủy sản luôn được các cấp lãnh đạo và cơ quan nhà nước quan tâm, đặc biệt là vấn đề đầu tư và tiếp cận các công nghệ, kỹ thuật tiến bộ trong nuôi trồng thủy sản từng bước nâng cao năng xuất. Đồng thời với nhiều chính sách ưu đãi đầu tư của nhà nước trong các ngành nuôi trồng thủy sản đã tạo điều kiện cho ngành kinh tế này phát triển và từng bước đi vào hiện đại. Phong trào câu cá giải trí ở Việt Nam Câu cá giải trí hay câu cá thể thao là loại hình câu cá có sự cạnh tranh hay thi đua với nhau, thường là trong một cuộc thi. Đây là một loại hình câu cá giải trí, nó trái ngược với các hoạt động câu cá ngư hiệp hay bắt cá để cung cấp nguồn thực phẩm. Hoạt động câu cá thể thao nhìn chung có luật lệ, tổ chức nghiêm ngặt, và khi thực hiện câu phải có giấy phép, người tham gia được gọi là cần thủ hay câu thủ. Phong trào câu cá giải trí ở Việt Nam bắt đầu phát triển vào năm 1995, các cần thủ đi câu tự do, chưa có tổ chức. Cho đến năm 2002, CLB Câu cá đầu Nam đều hình thành và phát triển mạnh, sự ra đời của Hiệp hội Câu cá thể thao tiên của Việt Nam ra đời là CLB câu cá 4 số 9 ở Thành phố Hồ Chí Minh, sau
  • 9. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 8 đó các diễn đàn về câu cá bắt đầu được thành lập. Loại hình trước đây chỉ phục vụ mưu sinh giờ đã thu hút tới 5.000 hội viên, toàn những người đầy đam mê và có điều kiện dư dả, sinh hoạt chuyên nghiệp trong mấy chục CLB trải dài từ bắc chí nam. Hiện nay, hệ thống CLB Câu cá thể thao ở các khắp các vùng miền Bắc, Trung, Việt Nam là điều cần thiết, có ý nghĩa đưa phong trào câu cá giải trí ở Việt Nam vào quy chuẩn hoạt động nề nếp, hiệu quả, hướng xa tới mục tiêu tham gia giao lưu quốc tế. Trung bình mỗi năm câu cá thể thao VN tổ chức tới 8 giải đấu tầm cỡ, mỗi giải từ 150-200 cần thủ đến từ hơn 30 CLB của cả nước tham gia tranh tài. Riêng các giải mở rộng số lượng lên tới 600 – 700 cần thủ. Năm 2013, giải câu cá toàn quốc tổ chức tại Hải Phòng mang tên Giải câu cá Năm Du lịch quốc gia Đồng bằng sông Hồng–Hải Phòng 2013, cúp Hoa Phượng. Từng kỳ thủ là cả một quy trình kỳ công, phức tạp và tốn kém. Cần thủ bước vào ô quy định, tháo dỡ đồ đạc trên một chiếc xe chuyên dụng cồng kềnh. Nào là rút cần câu, giỏ đựng cá nhiều nấc, ghế có chân ngoạm vào đá kè giúp cần thủ ngồi dễ dàng, hòa mồi, nặn mồi câu thơm phức, chứ không câu bằng giun hay tôm. Đồ đạc xếp ra ngay ngắn trên bờ, khi có pháo hiệu của trọng tài, các vật dụng phục vụ câu cá mới được thả xuống nước Tại các địa phương có phong trào câu cá mạnh như Hà Nội, Sài Gòn, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thanh Hóa thường xuyên tổ chức các giải câu các quốc tế với giải thưởng lên đến hàng trăm triệu đồng. Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”tại xã Thanh Lâm, huyện Mê Linh, Thành phố Hà Nộinhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhnông nghiệpcủa Thành phố Hà Nội. III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
  • 10. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 9  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;  Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;  Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;  Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;  Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 13 tháng 7 năm 2022 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021. IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 4.1. Mục tiêu chung  Phát triển dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” theohướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm, chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế
  • 11. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 10 cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành nông nghiệp, đảm bảo tiêu chuẩn, an toàn vệ sinh thực phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.  Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực Thành phố Hà Nội.  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của Thành phố Hà Nội.  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án. 4.2. Mục tiêu cụ thể  Phát triển nền nông nghiệp nuôi trồng thủy sản truyền thống, thủy sản phục vụ hoạt động câu cá, trồng rau củ quả, chăn nuôi gia súc, gia cầm đẻ trứng,… tạo ra sản phẩm có năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế cao; đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng để vừa phục vụ nhu cầu tại chỗ, vừa phục vụ nhu cầu xuất khẩu, góp phần tăng thu nhập cho người lao động.  Sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao từng bước làm thay đổi tư duy trong canh tác, giúp người nông dân nâng cao thu nhập, hướng tới phát triển nông nghiệp an toàn, thân thiện với môi trường.  Cung cấp sản phẩm chăn nuôi, rau củ quả cho thị trường khu vực TP Hà Nội và khu vực lân cận.  Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau: Chăn nuôi lợn 600 con/năm Chăn nuôi gà đẻ trứng 403.200,0 trứng/năm Trồng rau màu, củ, quả 13.440,0 kg/năm Ao cá, thủy sản 66,2 tấn/năm  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.  Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và Thành phố Hà Nộinói chung.
  • 12. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 11 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. Vị trí địa lý Thủ đô Hà Nội nằm chếch về phía tây bắc của trung tâm vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng, trong phạm vi từ 20°34’ đến 21°18’ vĩ độ Bắc và từ 105°17’ đến 106°02’ kinh độ Đông, tiếp giáp với 8 tỉnh là Thái Nguyên, Vĩnh Phúc ở phía Bắc, Hà Nam, Hòa Bình phía Nam, Bắc Giang, Bắc Ninh và Hưng
  • 13. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 12 Yên phía Đông, Hòa Bình cùng Phú Thọ phía Tây. Hà Nội cách thành phố cảng Hải Phòng 120 km, cách thành phố Nam Định 87 km tạo thành 3 cực chính của Đồng bằng sông Hồng. Hiện nay, thành phố có diện tích 3358,6 km², chiếm khoảng 1% diện tích tự nhiên của cả nước, đứng hàng thứ 41 về diện tích trong 63 tỉnh, thành phố ở nước ta, và là 1 trong 17 thủ đô có diện tích trên 3000 km². Thủ đô Hà Nội có bốn điểm cực là: Cực Bắc là xã Bắc Sơn, huyện Sóc Sơn. Cực Tây là xã Thuần Mỹ, huyện Ba Vì. Cực Nam là xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức. Cực Đông là xã Lệ Chi, huyện Gia Lâm. Địa hình Đại bộ phận diện tích Hà Nội nằm trong vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng với độ cao trung bình từ 5 đến 20 mét so với mực nước biển. Địa hình Hà Nội có thể chia ra làm hai bộ phận. Vùng đồng bằng thấp và khá bằng phẳng, chiếm đại bộ phận diện tích của các huyện thị xã và các quận nội thành, được bồi đắp bởi các dòng sông với các bãi bồi hiện đại, bãi bồi cao và các bậc thềm. Xen giữa các bãi bồi hiện đại và các bãi bồi cao còn có các vùng trũng với các hồ, đầm (dấu vết của các dòng sông cổ). Đó là các ô trũng tự nhiên rất dễ bị úng ngập trong mùa mưa lũ và khi có mưa lớn ở các huyện Đông Anh, Gia Lâm, Thanh Trì, Thanh Oai, Quốc Oai, Chương Mỹ, Ứng Hòa, Mỹ Đức. Do được khai phá và canh tác từ lâu đời nên hiện nay ở Hà Nội có hệ thống đê điều ngăn lũ chạy dọc những triền sông. Hệ thống đê điều này khiến cho các cánh đồng trong đê không được bồi đắp phù sa hằng năm và phải xây dựng nhiều công trình thủy lợi để tưới và tiêu nước. Vùng đồi núi tập trung ở phía bắc và phía tây thành phố, thuộc các huyện Sóc Sơn, Thạch Thất, Ba Vì, Quốc Oai, Mỹ Đức, với các đỉnh núi cao như Ba
  • 14. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 13 Vì (1296 m), Gia Dê (707 m), Hàm Lợn (462 m)... Khu vực nội thành có một số gò đồi thấp, như gò Đống Đa, núi Nùng. Địa hình của Hà Nội thấp dần theo hướng từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông. Điều này được phản ánh rõ nét qua hướng dòng chảy tự nhiên của các con sông chính chảy qua Hà Nội. Khí hậu Khí hậu Hà Nội mang đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa, được nêu trên trang web chính thức của Hà Nội. Tuy nhiên, dựa theo Phân loại khí hậu Köppen, trang web ClimaTemps.com lại xếp Hà Nội mang khí hậu cận nhiệt đới ẩm (Humid Subtropical) với mã Cwa. Thời tiết có sự khác biệt rõ ràng giữa mùa nóng và mùa lạnh. Mặc dù thời tiết được chia làm hai mùa chính: mùa mưa (từ tháng 4 tới tháng 10) và mùa khô (từ tháng 11 tới tháng 3), Hà Nội vẫn được tận hưởng thời tiết bốn mùa nhờ các tháng giao mùa. Mùa nóng bắt đầu từ tháng 5 đến hết tháng 8, khí hậu nóng ẩm vào đầu mùa và cuối mùa mưa nhiều rồi mát mẻ, khô ráo vào tháng 9 và tháng 10. Mùa lạnh bắt đầu từ cuối tháng 11 đến hết tháng 3 năm sau. Từ cuối tháng 11 đến nửa đầu tháng 2 rét và hanh khô, từ nửa cuối tháng 2 đến hết tháng 3 lạnh và mưa phùn kéo dài từng đợt. Trong khoảng tháng 9 đến giữa tháng 11, Hà Nội có những ngày thu với tiết trời mát mẻ (rõ rệt hơn Hải Phòng, Nam Định và nhiều tỉnh phía Bắc khác) do đón vài đợt không khí lạnh yếu tràn về. Tuy nhiên, do chịu sự tác động mạnh mẽ của gió mùa nên thời gian bắt đầu và kết thúc của mỗi mùa thường không đồng đều nhau giữa các năm, nên sự phân chia các tháng chỉ mang tính tương đối. Nhiệt độ trung bình mùa đông: 16,4 °C (lúc thấp xuống tới 2,7 °C). Trung bình mùa hạ: 29,2 °C (lúc cao nhất lên tới 42,8 °C). Nhiệt độ trung bình cả năm là 23,6 °C, lượng mưa trung bình hàng năm vào mức 1.800mm đến 2.000mm.
  • 15. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 14 Vào tháng 5 năm 1926, nhiệt độ tại thành phố được ghi lại ở mức kỷ lục 42,8 °C. Tài nguyên thiên nhiên  Tài nguyên mặt nước: Hệ thống sông, hồ Hà Nội thuộc hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình, phân bố không đều giữa các vùng, có mật độ thay đổi trong phạm vi khá lớn 0,1 - 1,5 km/km2 (chỉ kể những sông tự nhiên có dòng chảy thường xuyên) và 0,67 -
  • 16. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 15 1,6 km/km2 (kể cả kênh mương). Một trong những nét đặc trưng của địa hình Hà Nội là có nhiều hồ, đầm tự nhiên. Tuy nhiên, do yêu cầu đô thị hóa và cũng do thiếu quy hoạch, quản lý kém nên nhiều ao hồ đã bị san lấp để lấy đất xây dựng. Diện tích ao, hồ, đầm của Hà Nội hiện còn lại vào khoảng 3.600 ha. Có thể nói, hiếm có một Thành phố nào trên thế giới có nhiều hồ, đầm như ở Hà Nội. Hồ, đầm của Hà Nội đã tạo nên nhiều cảnh quan sinh thái đẹp cho Thành phố, điều hòa tiểu khí hậu khu vực, rất có giá trị đối với du lịch, giải trí và nghỉ dưỡng. Hà Nội không phải là vùng dồi dào nước mặt, nhưng có lượng nước chảy qua khổng lồ của sông Hồng, sông Cầu, sông Cà Lồ có thể khai thác sử dụng.  Tài nguyên đất Hà Nội có tổng diện tích đất tự nhiên 92.097 ha trong đó diện tích đất nông nghiệp chiếm 47,4%, diện tích đất lâm nghiệp chiếm 8,6%, đất ở chiếm 19,26%. Xuất phát từ yêu cầu sử dụng đất của Thủ đô Hà Nội, có 2 nhóm đất có ý nghĩa lớn nhất đối với phát triển kinh tế - xã hội, đó là đất nông lâm nghiệp và đất xây dựng. Phần lớn diện tích đất đai ở nội Thành Hà Nội được đánh giá là không thuận lợi cho xây dựng do có hiện tượng tích nước ngầm, nước mặt, sụt lún, nứt đất, sạt lở, trôi trượt dọc sông, cấu tạo nền đất yếu.  Tài nguyên sinh vật Hà Nội có một số kiểu hệ sinh thái đặc trưng như hệ sinh thái vùng gò đồi ở Sóc Sơn và hệ sinh thái hồ, điển hình là hồ Tây, hệ sinh thái nông nghiệp, hệ sinh thái đô thị... Trong đó, các kiểu hệ sinh thái rừng vùng gò đồi và hồ có tính đa dạng sinh học cao hơn cả. Khu hệ thực vật, động vật trong các hệ sinh thái đặc trưng của Hà Nội khá phong phú và đa dạng. Cho đến nay, đã thống kê và xác định có 655 loài thực vật bậc cao, 569 loài nấm lớn (thực vật bậc thấp), 595 loài côn trùng, 61 loài động vật đất, 33 loài bò sát-ếch nhái, 103 loài chim, 40 loài thú, 476 loài thực vật nổi, 125 loài động vật KXS Thủy sinh, 118 loài cá, 48 loài cá cảnh nhập nội.
  • 17. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 16 Trong số các loài sinh vật, nhiều loài có giá trị kinh tế, một số loài quý hiếm có tên trong Sách Đỏ Việt Nam. Hà Nội hiện có 48 công viên, vườn hoa, vườn dạo ở 7 quận nội Thành với tổng diện tích là 138 ha và 377 ha thảm cỏ. Ngoài vườn hoa, công viên, Hà Nội còn có hàng vạn cây bóng mát thuộc 67 loại thực vật trồng trên các đường phố, trong đó có 25 loài được trồng tương đối phổ biến như bằng lăng, sữa, phượng vĩ, săng đào, lim xẹt, xà cừ, sấu, muồng đen, sao đen, long nhãn, me..Các làng hoa và cây cảnh ở Hà Nội như Nghi Tàm, Ngọc Hà, Quảng Bá, Láng, Nhật Tân,v.v... đã có truyền thống từ lâu đời và khá nổi tiếng gần đây, nhiều làng hoa và cây cảnh được hình Thành thêm ở các vùng ven đô như Vĩnh Tuy, Tây Tựu, và một số xã ở Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn cùng với các loài được chuyển từ các tỉnh phía Nam hoặc hội nhập từ nước ngoài làm cho tài nguyên sinh vật của Hà Nội ngày càng đa dạng và phong phú.  Tài nguyên khoáng sản Trên địa bàn Hà Nội, đã phát hiện được 82 mỏ và điểm quặng với 8 lao khác nhau. Chiếm ưu thế hơn cả là sét các loại, kaolin. Sét- Kaolin, cát xây dựng và than bùn; các khoáng sản khác nhưa đá xây dựng, đá ôog, sét dung dịch ít qua triển vong. Vật liệu xây dựng có cát đen: với trữ lượng 48,506 m3 . Cát vàng có nhiều ở sông Cà Lồ và sông Công, trữ lượng 53,76m3 Đá xây dựng trachit phân bố ở Minh Phú – Sóc Sơn Đá ong ở Sóc Sơn, chiều dày trung bình 1,5m. Sét gạch có 2 loai: sép phân hóa ở Soc Sơn, trữ lượng 36.82 m3 và sét trầm tích Đế Tứ ở Đông Anh, Sóc Sơn, Từ Liêm, Gia Lam, Thành Trù, trữ lượng 223.45 m3  Tài nguyên du lịch So với các tỉnh, thành phố khác của Việt Nam, Hà Nội là một thành phố có tiềm năng để phát triển du lịch. Trong nội ô, cùng với các công trình kiến trúc, Hà Nội còn sở hữu một hệ thống bảo tàng đa dạng bậc nhất Việt Nam. Thành
  • 18. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 17 phố cũng có nhiều lợi thế trong việc giới thiệu văn hóa Việt Nam với du khách nước ngoài thông qua các nhà hát sân khấu dân gian, các làng nghề truyền thống,... Du lịch Hà Nội đang ngày càng trở nên hấp dẫn hơn với các du khách. Năm 2007, Hà Nội đón 1,1 triệu lượt khách du lịch ngoại quốc. Năm 2008, trong 9 triệu lượt khách của thành phố, có 1,3 triệu lượt khách nước ngoài. Tỷ lệ du khách tới thăm các bảo tàng Hà Nội cũng không cao. Một trong các bảo tàng thu hút nhiều khách tham quan nhất là Bảo tàng dân tộc học. Hàng năm, bảo tàng Dân tộc học, điểm đến được yêu thích trong các sách hướng dẫn du lịch, có 180.000 khách tới thăm, trong đó một nửa là người nước ngoài. 1.2. Điều kiện phát triển kinh tế xã hội vùng dự án. Phát triển kinh tế Kinh tế - xã hội TP Hà Nội quý III và 9 tháng năm 2022 tiếp tục phát triển tích cực, nhiều ngành tăng trưởng ấn tượng. Tổng thu ngân sách nhà nước hơn 244.100 tỷ đồng, đạt 78,3% dự toán, tăng 13,7% so với cùng kỳ. Trong 9 tháng năm 2022, Hà Nội chủ động tích cực thực hiện tốt việc thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19, phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội. Các hoạt động thương mại, vận tải, xuất nhập khẩu, du lịch, văn hóa, thể thao được đẩy mạnh đã góp phần tăng trưởng ngành dịch vụ. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ quý III ước tăng 0,9% so với quý trước và tăng 82,9% so với cùng kỳ năm trước. Ngoài ra, trong 9 tháng, hoạt động sản xuất công nghiệp tiếp tục duy trì đà phục hồi tích cực, chuyển biến rõ nét. Chỉ số sản xuất công nghiệp quý III tăng cao so với quý trước và cùng kỳ năm trước, là động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của TP. Tính chung 9 tháng năm 2022, chỉ số sản xuất công nghiệp tăng 8,6% so với cùng kỳ năm trước (9 tháng năm 2021 tăng 4,1%). Trong đó, công nghiệp
  • 19. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 18 chế biến, chế tạo tăng 8,9%; sản xuất và phân phối điện tăng 6%; cung cấp nước và xử lý rác, nước thải tăng 8,2%; khai khoáng giảm 5,7%. Trong 9 tháng năm nay, đa số các ngành đều có sản lượng hàng hóa tăng do doanh nghiệp tích cực đẩy mạnh công suất hoạt động để nối lại chuỗi cung ứng bị gián đoạn sau 2 năm chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19. Nhiều ngành tăng trưởng ấn tượng, góp phần nâng cao chỉ số sản xuất của toàn ngành công nghiệp 9 tháng. Cụ thể: Sản xuất đồ uống tăng 18%; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn tăng 17,9%; sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy tăng 17%; chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ tăng 16,6%; sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại tăng 16%; sản xuất, lắp ráp xe máy, phụ tùng xe máy và các phương tiện vận tải tăng 13,1%... Trong 9 tháng qua, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa trên địa bàn Hà Nội đạt 13,1 tỷ USD, tăng 19,6% so cùng kỳ năm 2021; trong đó, khu vực kinh tế trong nước đạt 7,1 tỷ USD, tăng 18,4%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 6 tỷ USD, tăng 21,1%. Một số mặt hàng chủ yếu có kim ngạch xuất khẩu tăng trong 9 tháng năm nay gồm: Hàng dệt may đạt 2,04 tỷ USD, tăng 30,5% so với cùng kỳ; linh kiện máy tính và thiết bị ngoại vi đạt 1,775 tỷ USD, tăng 26,4%; máy móc, thiết bị phụ tùng đạt 1,516 tỷ USD, tăng 3,5%... Tính chung 9 tháng qua, tổng lượng khách du lịch đến Hà Nội đạt 1.697 nghìn lượt khách, gấp 2,3 lần cùng kỳ, hoàn thành kế hoạch chỉ tiêu đón khách du lịch năm nay của TP. Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn 9 tháng năm 2022 ước thực hiện 244.100 tỷ đồng, đạt 78,3% dự toán và tăng 13,7% so với cùng kỳ năm 2021. TP đã tập trung chỉ đạo thực hiện đồng bộ các giải pháp tăng thu ngân sách, đẩy mạnh công tác quyết toán những dự án hoàn thành; tăng cường giải ngân vốn đầu tư công; chỉ đạo điều hành chi ngân sách đúng quy định, đáp ứng nhiệm vụ chi thường xuyên trong đó ưu tiên các nhiệm vụ chi phục hồi kinh tế.
  • 20. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 19 Dân cư Tổng dân số của thành phố Hà Nội tại thời điểm 0 giờ ngày 01/4/2019 là 8.053.663 người, trong đó: Dân số nam là 3.991.919 người, chiếm 49,6%; dân số nữ là 4.061.744 người, chiếm 50,4%. Dân số sống ở khu vực thành thị là 3.962.310 người, chiếm 49,2% và ở khu vực nông thôn là 4.091.353 người, chiếm 50,8%. Hà Nội là Thành phố đông dân thứ hai của cả nước, sau thành phố Hồ Chí Minh (8.993.082 người). Tỷ lệ tăng dân số bình quân năm trong mười năm qua (2009-2019) của Hà Nội là 2,22%/năm, cao hơn mức tăng của cả nước (1,14%/năm) và cao thứ 2 trong vùng Đồng bằng sông Hồng, chỉ sau Bắc Ninh (2,90%/năm). Trong thời gian qua, tốc độ đô thị hóa ở thành phố Hà Nội đang diễn ra mạnh mẽ, đây cũng là xu thế tất yếu của các thành phố lớn, thể hiện qua tỷ lệ dân số khu vực thành thị tăng nhanh: từ 36,8% năm 1999 lên 41% năm 2009 và 49,2% năm 2019. Hà Nội là thành phố đông dân thứ hai của cả nước và cũng có mật độ dân số cao thứ hai trong 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Mật độ dân số của thành phố Hà Nội là 2.398 người/km2, cao gấp 8,2 lần so với mật độ dân số cả nước. II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG 2.1. Nhu cầu thị trường thịt a) Nhu cầu thị trường nội địa Những báo cáo thị trường trong những năm gần đây cho thấy sự gia tăng mạnh mẽ của nhu cầu tiêu thụ các loại thịt tại Việt Nam; dự báo đến năm 2025, tổng sản lượng tiêu thụ thịt tại Việt Nam sẽ vượt mốc 5 triệu tấn. Chiếm gần 65% tổng sản lượng tiêu thụ, thịt bò vẫn sẽ chiếm tỷ trọng dinh dưỡng lớn trong bữa ăn của người Việt; tuy nhiên mức tăng trưởng đáng kể ước tính đạt 3-
  • 21. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 20 5%/năm dự kiến sẽ mở ra những triển vọng khả quan cho lượng tiêu thụ thịt gia cầm và thịt bò trong thời gian tới. Tổng đàn bò thịt tại thời điểm tháng 12/2019 là 5.640.730 tăng khoảng 2,4% so với cùng thời điểm năm 2018; sản lượng thịt bò hơi xuất chuồng cả năm 2019 đạt 349,2 nghìn tấn, tăng 4,4% (quý IV ước đạt 84,3 nghìn tấn, tăng 5,0% so quý IV/2018). Tổng đàn và sản lượng thịt hơi xuất chuồng 2018 2019 Tăng/giảm (%) Tổng đàn bò (con) 5.508.525 5.640.730 +2,4 Sản lượng thịt bò hơi xuất chuồng (1.000 tấn) 334,5 349,2 +4,4 Tổng đàn bò sữa (con) 294.382 321.232 +9,1 Nguồn: VITIC tổng hợp từ Tổng cục Thống kê Đàn bò thịt tăng trưởng khá do có thị trường tiêu thụ tốt, giá bán thịt bò hơi ở mức tốt, người chăn nuôi có lãi ổn định, đồng thời được sự hỗ trợ nguồn vốn, hướng dẫn kỹ thuật chăn nuôi của các ngành, các cấp và chính quyền địa
  • 22. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 21 phương. Nhiều mô hình phát triển chăn nuôi bò thịt, kết hợp xử lý chất thải làm phân bón hữu cơ rất có hiệu quả như ở Hòa Bình; chăn nuôi bò sữa phát triển tốt do nhiều tỉnh có đề án phát triển bò sữa. b) Sự thay đổi trong thị trường thịt toàn cầu Trên phạm vi toàn cầu, sản xuất thịt trong thập kỷ tới cũng sẽ chậm lại so với tốc độ tăng trưởng trước đó. Theo dự báo của FAO, sản xuất thịt toàn cầu sẽ tăng chậm từ mức tăng trung bình 2,2% mỗi năm trong thập kỷ trước xuống còn 1,8% mỗi năm, điều này chủ yếu là do tốc độ tăng trưởng chậm hơn ở các nước Mỹ Latinh, đặc biệt là Brazil và Argentina, cũng như chi phí đầu vào tăng cao. Sản xuất thịt gia cầm và thịt heo với mức tăng tương ứng 14% và 5% mỗi năm trong thập kỷ qua, được dự báo sẽ tăng trưởng trung bình trong khoảng 2% mỗi năm đến năm 2025. Nhìn chung, các nước đang phát triển sẽ chiếm 77% tăng trưởng sản xuất thịt trong giai đoạn đến năm 2025. Sản xuất gia cầm sẽ tiếp tục tăng với tốc độ nhanh nhất (2,2% mỗi năm) so với các loại thịt khác và sẽ vượt qua thịt heo vào cuối năm 2021 với sản lượng cao nhất. Đến năm 2021, sản
  • 23. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 22 lượng thịt gia cầm có thể sẽ đạt hơn 127,2 triệu tấn, so với gần 126 triệu tấn thịt heo. Cùng với nhu cầu cao về trứng, phần lớn lượng tiêu thụ thịt sẽ tập trung ở các nước châu Á và Thái Bình Dương, chiếm 56% mức tăng nhu cầu thịt toàn cầu trong giai đoạn 2010 - 2021. Đến năm 2021, người tiêu dùng ở các nước phát triển sẽ chọn thịt gia cầm với tỷ lệ là 90% trong tổng lượng thịt tiêu thụ của họ, ngoại trừ ở các nước Đông Âu. Riêng ở các nước đang phát triển, tỷ lệ tiêu thụ hàng năm khoảng 62% thịt gia cầm, 19% thịt heo, 13% thịt bò và 6% thịt cừu. Dự báo tiêu thụ thịt gia cầm ở các nền kinh tế phát triển vào năm 2021 có thể sẽ đạt 44,7 triệu tấn, trong khi các nền kinh tế đang phát triển sẽ tiêu thụ khoảng 82,3 triệu tấn. Tăng trưởng thương mại hàng năm về thịt gia cầm sẽ chậm lại đáng kể so với giai đoạn trước đó, chỉ ở mức dưới 2%/năm đến năm 2030, so với mức bình quân 5,5%/năm trong thập kỷ qua. Đóng góp lớn nhất cho tăng trưởng thương mại gia cầm sẽ là Mỹ và Brazil, chiếm gần 80% thương mại gia cầm thế giới trong giai đoạn 2021 - 2025. Tăng trưởng nhập khẩu cũng sẽ được dẫn dắt bởi các quốc gia ở Trung Đông, Đông Nam Á và Mỹ Latinh c) Nhu cầu xuất khẩu thịt Sản lượng toàn cầu được dự báo sẽ tăng nhẹ (1%) trong năm 2019 lên 63,6 triệu tấn, chủ yếu đạt được từ Brazil, Hoa Kỳ và Argentina. Sự mở rộng của Brazil do nhu cầu ổn định trong nước và tăng trưởng xuất khẩu vững chắc sang các thị trường trọng điểm châu Á. Tăng trưởng của Argentina được thúc đẩy, bởi việc tăng khối lượng để đáp ứng nhu cầu xuất khẩu mạnh mẽ hơn cho các động vật có trọng lượng nặng hơn. Điều kiện thời tiết nóng và khô kéo dài của Australia dẫn đến tình trạng đồng cỏ tệ đi, giá ngũ cốc tăng cao và nguồn cấp nước thấp buộc nhiều gia súc biến thành động vật để lấy thịt. Với số lượng gia súc ít hơn kì vọng vào đầu năm 2019, sản xuất thịt bò được dự báo là sẽ thấp
  • 24. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 23 hơn. Dù cho mở rộng việc tăng đàn gia súc vào 2019 thì vẫn sẽ có ít gia súc có sẵn cho việc giết mổ. Trong năm 2019, Việt Nam xuất khẩu thịt các loại tăng khá, thịt bò tăng mạnh, với mức tăng là 33% so với năm trước, đạt mức 8.831 USD/tấn. Xuất khẩu thịt các loại trong năm 2019 Chủng loại Lượng (tấn) Tăng/giảm so với năm 2020 (%) Trị giá (Nghìn USD) Tăng/giảm so với năm 2020(%) Thịt trâu 394 -71,9 1.591 -35,6 Thịt bò 68 -37,6 597 -17,0 Nguồn: VITIC tổng hợp số liệu từ Tổng cục Hải quan Việt Nam 2.2. Nhu cầu thị trường trứng gia cầm Theo dự báo của FAO, mức tiêu thụ trứng toàn cầu sẽ tăng từ 6,5 kg/người/năm trong năm 2000 lên 8,9 kg (khoảng 148 quả) /người/năm vào năm 2030 tại các nước đang phát triển. Ở các nước công nghiệp, tiêu thụ trứng được dự báo sẽ tăng từ 13,5 kg (khoảng 225 quả)/người/năm vào năm 2020 lên 14,8 kg (khoảng 247 quả)/người/năm vào năm 2030. Hơn 67% mức tiêu thụ trứng toàn cầu thuộc về các nước châu Á. Ở Trung Quốc, nơi tiêu thụ trứng cao hơn gấp đôi mức trung bình của các nước đang phát triển, mức tăng tiêu thụ từ 15 kg/người/năm (250 quả) trong năm 2000 lên 20 kg (333 quả)/người/năm vào năm 2030. 2.3. Thị trường rau quả Hiện cả nước có khoảng 1,05 triệu ha cây ăn quả, sản lượng ước đạt hơn 12,6 triệu tấn. Sản phẩm trái cây của Việt Nam đã xuất khẩu đến nhiều quốc gia trên thế giới. Ðến nay, Cục Bảo vệ Thực vật, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã cấp được 998 mã số vùng trồng các loại trái cây để xuất khẩu vào thị trường chất lượng cao như Mỹ, Australia, Hàn Quốc, Thái Lan, Nhật Bản, EU.
  • 25. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 24 Ngoài ra, cơ quan này cũng đã cấp 47 mã số cơ sở đóng gói cho nông sản xuất khẩu sang các thị trường này. Tuy nhiên, quy mô sản xuất rau quả của Việt Nam còn manh mún, chưa sản xuất tập trung với quy mô lớn nên việc áp dụng truy xuất nguồn gốc đối với từng hộ nông dân là rất khó khăn và tốn kém. Sản xuất rau quả an toàn theo hướng VietGap hay GlobalGap còn khá khiêm tốn tính chỉ chiếm khoảng 10- 15% trên tổng diện tích trồng trọt nên doanh nghiệp gặp khó khăn trong huy động lượng hàng lớn đạt tiêu chuẩn thực hiện các đơn hợp đồng xuất khẩu. Tình hình xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam Mặc dù dịch Covid-19 đang diễn biến phức tạp, song hoạt động xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam vẫn diễn ra khá sôi động trong 3 tháng đầu năm 2021. Kim ngạch xuất khẩu quý 1 ước đạt 944 triệu USD, tăng 6,1% so với cùng kỳ năm trước. Ngành nông nghiệp xác định việc nâng cao chất lượng nhằm đáp ứng các thị trường nhập khẩu tiếp tục là khâu then chốt để đạt được mục tiêu xuất khẩu 10 tỷ USD vào năm 2030. Trong cơ cấu hàng rau quả xuất khẩu, nhóm quả và quả hạch xuất khẩu trong tháng 1/2021 ghi nhận mức tăng trưởng cao, đạt 216,44 triệu USD, tăng 26,4% so với tháng 12/2020 và tăng 4,1% so với tháng 1/2020. Trong đó, trị giá xuất khẩu thanh long tươi hoặc đông lạnh đạt 119,85 triệu USD, tăng 64% so với tháng 12/2020 và tăng 14,7% so với tháng 1/2020. Thanh long tươi hoặc đông lạnh là chủng loại quả xuất khẩu chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng rau quả xuất khẩu trong tháng 1/2021. Bên cạnh đó, trị giá xuất khẩu nhiều chủng loại trái cây và hạt chính cũng ghi nhận mức tăng trưởng khá cao trong tháng 01/2021 như xoài, dừa, chuối, hạt óc chó, hạt macadamia. Đối với nhóm sản phẩm chế biến, trị giá xuất khẩu trong tháng 01/2021 đạt 64,43 triệu USD, giảm 21,1% so với tháng 12/2020, nhưng tăng 29,3% so với tháng 1/2020. Trong đó, mặt hàng nước dừa, cơm dừa sấy xuất khẩu đạt 11,45
  • 26. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 25 triệu USD, tăng 237,3% so với tháng 1/2020. Ngoài ra, trị giá xuất khẩu một số chủng loại rau, củ, quả đã qua chế biến tăng so với tháng 12/2020 và so với tháng 1/2020 như lá nho chế biến, nước dứa, dứa sấy, khoai lang sấy, nước mãng cầu, thạch, nước lạc tiên. Đáng chú ý, nhóm hàng rau củ ghi nhận tốc độ tăng trưởng cao nhất so với các nhóm hàng khác, trong tháng 1/2021 đạt 26,9 triệu USD, tăng 35,4% so với tháng 12/2020, tăng 46,3% so với tháng 1/2020. Trong đó, ớt là chủng loại xuất khẩu nhiều nhất đạt 6,8 triệu USD, tăng 21,2% so với tháng 12/2020, tăng 67,2% so với tháng 1/2020. Bắp cải xuất khẩu đạt tốc độ tăng trưởng rất cao trong tháng 1/2021. III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau: Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 30.800,0 m2 1 Nhà quản lý 100,0 m2 2 Ao 1 nuôi cá trắm, cá mè 17.000,0 m2 3 Khu trồng cây ngắn ngày 4.000,0 m2 4 Chuồng nuôi gà đẻ trứng (giống Ai Cập) 800,0 m2 5 Nhà kho thức ăn cho gà 50,0 m2 6 Chòi câu trên mặt ao cá 200,0 m2 7 Nhà ăn 150,0 m2 8 Nhà bảo vệ 12,0 m2 9 Ao 2 nuôi cá trắm, cá mè 6.000,0 m2 10 Chuồng nuôi lợn thịt 1.200,0 m2
  • 27. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 26 TT Nội dung Diện tích ĐVT 11 Tháp nước 12,0 m2 12 Kho thức ăn cho lợn 100,0 m2 13 Đường nội bộ, sân bãi 1.176,0 m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống II Thiết bị 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 2 Thiết bị trang trại chăn nuôi Trọn Bộ 3 Thiết bị ao nuôi thủy sản Trọn Bộ 4 Thiết bị trồng trọt Trọn Bộ 5 Thiết bị khác Trọn Bộ
  • 28. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 27 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng) Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 13 tháng 7 năm 2022 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021, Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
  • 29. IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 4.1. Địa điểm xây dựng Dự án“Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” được thực hiệntại Thành phố Hà Nội. Vị trí thực hiện dự án 4.2. Hình thức đầu tư Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới. V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 5.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 30. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 29 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ 2.1. Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản a. Chuẩn bị ao nuôi Khu chăn nuôi với diện tích: – Diện tích mặt hồ nuôi cá truyền thống: 1,1 ha – Diện tích mặt hồ nuôicá trắm, cá mè: 1,7ha Ao là môi trường sống của cá, để cho cá lớn nhanh đạt năng xuất cao, tránh bệnh tật, cần phải làm tốt việc chuẩn bị ao nuôi; Hàng năm, hoặc 2 năm ao nuôi cá phải được tát cạn vào cuối năm hoặc đầu xuân bắt cá lớn, chọn để lại cá nhỏ; bốc bùn ở đáy ao vứt lên quanh bờ, lấp hết hang hốc, cây cỏ, dùng trang trang phẳng đáy và quanh bờ, dùng 10 - 15 kg vôi bột/1000m2 rắc đều quanh bờ và đáy, diệt hết cá tạp, phơi nắng 7 - 10 ngày cho mùn bã hữu cơ đáy ao phân huỷ.
  • 31. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 30 Lọc nước vào ao qua cống có vật chắn là vải màn hoặc bao trấu, ngăn cá tạp theo vào ăn hại thức ăn; nước tháo vào sâu 0,8 - 1m, dùng 100 - 150 kg phân chuồng/1002, ủ mục rắc đều khắp ao hoặc dùng phân ủ một hố ở góc ao định kỳ múc nước té khắp ao, cho sinh vật làm thức ăn cho cá phát triển. b. Đối tượng nuôi Sử dụng những loại các thích hợp cho mô hình câu cá giải trí: + Cá mè,cá trắm cỏ, cá chép; + Cá rô phi,cá trôi ấn Ðộ; Những nơi có điều kiện thâm canh, nuôi năng xuất cao cần sử dụng các đối tượng : Cá chim trắng; cá rô phi đơn tính; cá chép lai; tôm càng xanh. c. Kỹ thuật nuôi * Thả giống: Cá giống thả phải chọn giống cá khoẻ mạnh, vây vẩy hoàn chỉnh không có vết bệnh, cá sáng con, đều con, không còi cọc : Trắm cỏ : 100 - 150 gr/con; cá mè, trôi : từ 12 - 15 cm/con; cá chim trắng, rô phi : 8 - 10 cm/con; tôm càng : 2 - 3 cm/con. Tỷ lệ thả : + Thả cá trắm cỏ là chủ yếu 50%; - Các loại cá khác như cá chim trắng, cá chép lai, cá rô phi 50%. - Mật độ thả : + Thả bình thường thì mật độ 1,5 - 2 c/m2; + Nếu nuôi bán thâm canh thì thả 2 - 3 con/m2. - Thời vụ thả : + Cuối tháng 3 đầu tháng 4 thả cá giống vào ao đã tẩy dọn sẵn, để thu hoạch tỉa vào tháng 10 - 11; + Nếu chuyển cá nhỏ năm trước xang thì thả vào tháng 11 - 12, giữ cá qua đông, chăm sóc nuôi, thu hoạch tỉa vào tháng 8 - tháng 9 năm sau.
  • 32. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 31 * Chăm sóc quản lý: Nếu ao nuôi thông thường thì 7 - 10 ngày phải bón phân 1 lần, mỗi lần từ 50 - 70 kg/100m2; phân ủ mục rắc khắp ao, cũng có thể dùng phân cỏ, rắc ủ vào 1 tháng ở góc ao, định kỳ hoà nước phân té khắp mặt ao, lượng té nhiều hay ít là căn cứ quan sát mầu nước, lá chuối non là tốt, nếu nhạt thì tăng phân và ngược lại; - Nếu nuôi cá trắm cỏ là chính thì tăng cường cho cá trắm cỏ ăn mỗi ngày 40 - 100 kg/100m2 rắc vào khung cho cá trắm cỏ ăn, cá trắm cỏ thải ra phân, phân tan ra nước sinh vật phát triển nuôi được các loại mè, trôi, chép, rô phi; Nếu nuôi thâm canh thả mật độ dày 2 - 3 c/m2 thì phải cho ăn thức ăn tổng hợp chế biến như ngô, khoai và 25% đạm cho cá chóng lớn; Tất cả các trường hợp ao nuôi thông thường đến thời kỳ vỗ béo chuẩn bị thu hoạch trước 1 - 2 tháng đều phải dùng thức ăn tinh cho ăn thêm hàng ngày vào sáng sớm hoặc chiều tối với lượng 7 - 8% trọng lượng cá trong ao. Có thể tận dụng các phụ phẩm từ chăn nuôi bò, chăn nuôi trùn quế, tận thu bằng cách đổ xuống ao cá cho cá ăn. Cá nuôi: Hàng ngày phải kiểm tra bờ cống tránh để rò rỉ cá đi mất; thường xuyên vệ sinh dọn sạch cỏ rác thừa nơi cá ăn, định kỳ 10 - 15 ngày đùa ao 1 lần, đề phòng cá bị bệnh, khí độc bốc đi, cá hoạt động khoẻ phòng độc bệnh cho cá. Trước tháng 3 và tháng 9 hằng năm, cần cho cá ăn thuốc Triên Ðắc 1 của Trung Quốc mỗi ngày 1 lần. Mỗi lần dùng 10 gr thuốc trộn với thức ăn đã nấu chín cho 50 kg cá ăn cho 3 ngày liền đề phòng cá mắc bệnh. Nếu cá đã mắc bệnh đốm đỏ thì sử dụng thuốc Triên Ðắc 50g trộn với thức ăn là cám nấu cho 50 kg cá ăn, cho ăn 3 ngày liền. e. Thu hoạch Cá nuôi được 6 - 8 tháng đạt cỡ thu hoạch nên tiến hành thu hoạch theo 2 cách:
  • 33. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 32 - Ðánh tỉa - Thả bù : Cuối hàng năm khi thu hoạch cá, chọn để lại các loại cá giống lớn, đối với trắm 150 - 200 g/con; trôi 15 - 20 cm/con. Thả cá vào ao đã tẩy dọn, tháng 3 nuôi tích cực, đến tháng 8, tháng 9 kéo lưới thu tỉa các loại cá to, thả tiếp loại cá giống để nuôi. Cuối năm thu 1 lần nữa 2 năm tát cạn thu hoạch và tẩy dọn vệ sinh ao. - Thu hoạch hằng năm : Cá nuôi tích cực 1 năm đạt cỡ như cá trắm 1,5 - 2 kg/con; cá mè, cá trôi 0,4 - 0,5 kg/con, thì kéo lưới thu hoạch bớt và tát cạn bắt hết, tẩy dọn nuôi tiếp năm sau. 2.2. Kỹ thuật nuôi gà đẻ trứng (gà Ai Cập) 2.2.1. Khâu chuẩn bị dụng cụ chăn nuôi Cần chuẩn bị rèm che, máng ăn, máng uống, lồng gà nếu cần thiết. sử dụng rèm che để chắn gió lùa, mưa nắng. Máng ăn máng uống là loại máng dài khoảng 10cm bằng nhựa hoặc bằng kim loại. Chuồng trại và dụng cụ chăn nuôi cần được sát trùng sạch sẽ: rắc vôi và phun thuốc sát trùng lên toàn bộ chuồng, lồng, rèm, máng ăn, máng uống, rèm che, tường, trần. Sử dụng thuốc sát trùng con cò hoặc formol 2% với liều lượng 1 lít/m2. Các thiết bị nhỏ phải được cọ rửa sạch sẽ, sau khi sát trùng chuồng trại cần để khô từ 7 – 10 ngày mới cho gà vào chăn nuôi. Chuồng trại cần sát trùng sạch sẽ đề gà phát triển tốt nhất
  • 34. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 33 Trước mỗi cửa ra vào của chuồng cần có hố sát trùng, hạn chế người qua lại ra vào nhiều. 2.2.2. Giai đoạn gà hậu bị Đối với gà đẻ trứng thì đây là giai đoạn rất quan trọng quyết định đến năng suất đẻ trứng, cho trứng to hay nhỏ nên cần hết sức lưu ý đến 2 yếu tố (chế độ ăn và ánh sáng) thực hiện đúng phương pháp để đem lại thu nhập cao. * Chế độ ăn: cung cấp đây đủ chất dinh dưỡng cho gà theo từng giai đoạn phát triển.Ở giai đoạn gà từ 1-9 tuần tuổi cần cho gà ăn loại cám hỗn hợp con cò 26 hoặc 21. Có thể sử dụng cám hỗn hợp để tiết kiệm chi phí theo tỷ lệ sau: sử dụng 100kg cám trộn trong đó có 32% cám Con CòC25, 53% ngô, 10% tấm, 5% cám gạo. Cho đến tuần thứ 9 kiểm tra trọng lượng gà đạt 730g/con tương đương với khả năng tiêu thụ 52g/con/ ngày là đạt tiêu chuẩn. Gà từ 10 tuần tuổi đến 19 tuần tuổi: Trong giai đoạn này sử dụng cám hỗn hợp Con CòC27 hoặc cám đậm đặc Con Cò C25 với tỷ lệ pha trộn là trong 100kg cám hỗn hợp có 26% C25 , 34% là ngô, 25% là thóc xay, 1 5% cám gạo. Trọng lượng gà đạt được ở 19 tuần tuổi là 1620g/ con, tiêu thụ hết 85g cám trộn/ con/ ngày.
  • 35. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 34 2.2.3. Kỹ thuật kiểm tra mức độ tăng trọng của gà hậu bị Cần theo dõi định mức thể trọng của gà theo từng giai đoạn tuổi để gà hậu bị đạt tiêu chuẩn bước vào giai đoạn gà đẻ trứng cho năng suất cao. Cần bố trí đủ máng ăn, máng uống và mật độ theo quy định để gà phát triển đồng đều. Cứ 2 tuần cân gà 1 lần, cân vào lúc đói cho kết quả chính xác nhất giúp bà con dễ dàng phân đàn và điều chỉnh lượng thức ăn cho phù hợp Đảm bảo đầy đủ ánh sáng cho gà đẻ trứng có năng suất cao Đàn gà hậu bị tốt là ở độ 19 tuần tuổi gà có trọng lượng chuẩn = 5% và đạt tỷ lệ đồng đều là 80% so với tông đàn gà. Chế độ chiếu sáng rất quan trọng, đây chính là yếu tố giúp gà thuần thục giới tính đúng ngày, đẻ sai và duy trì năng suất đẻ. Thời gian chiếu sáng phụ thuộc vào độ tuổi của gà: Độ tuổi Thời gian chiếu sáng 1-2 tuần 24/24h 3-7 tuần 23/24h
  • 36. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 35 Tuần thứ 11 13/24h 12 -18 tuần Sử dụng ánh sáng tự nhiên 19 -22 tuần 16/24h Lưu ý: ở tuần 19 -22 tuần tuổi sử dụng cường độ ánh sáng là 4w/m2 với thời gian chiếu sáng là 16h và duy trì suốt thời kỳ gà đẻ. Kỹ thuật chăm sóc gà ở giai đoạn đẻ trứng * Các loại thức ăn: sử dụng thức ăn là cám đậm đặc Con Cò C24 hoặc cám đậm đặc Con Cò C21 hoặc cám đậm đặc Con Cò 210 (của CTY Thức ăn gia súc Con Cò) - Gà từ 20 tuần tuổi: Sử dụng cám Con Cò C210, pha trộn theo tỷ lệ sau: Cứ 100g cám hỗn hợp trộn có 37% C210, 23% ngô, 40% cám gạo hoặc trộn theo tỷ lệ 33% C210, ngô 40%, cám gạo 25%. - Gà trên 40 tuần tuổi sử dụng cám hỗn hợp trộn theo tỷ lệ pha trộn như sau : Cứ 100kg? cám hỗn hợp trộn có 33% cám Con CòC21 0, 27% ngô, 40% cám gạo. Cho gà ăn 2 lần trong ngày: Lần 1: 75% thức ăn vào buổi sáng, lần 2-3 lần 25% vào buổi chiều. * Nước uống phải luôn đảm bảo số lượng 250ml/con, luôn sạch và mát 26 độ C. duy trì 16h chiếu sáng/ ngày. Tiếp tục theo dõi thể trọng gà, trong giai đoạn này, phải tăng trọng chậm đặc biệt. Trong 5 - 6 tháng đầu thời kỳ đẻ. Ngược lại sự giảm trọng lượng trong thời kỳ này thường dẫn tới sự sụt đẻ và thay lông. Loại bỏ những gà không đủ tiêu chuẩn như đầu to hay quá dài, mào kém phát triển và có vảy trắng... Tiêm chủng thuốc vắc xin phòng bệnh cho gà theo định kỳ Lịch tiêm phòng cho gà đẻ trứng Độ tuổi Phương pháp điều trị 1 ngày tuổi Dùng vacxin phòng bệnh Marex.
  • 37. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 36 3 ngày tuổi Nhỏ vacxin phòng dịch tả và viêm phế quản. Từ 1-3 tuổi Chống stess và viêm rốn thương hàn bằng Colitetravet 1 g/ lít + 1g Vitamin C. 4-6 ngày tuổi phòng bệnh hen suyễn và sổ mũi bằng Tri- alplucine 1 g/1 lít nước. Gà đẻ 7 ngày tuổi phòng bệnh Gumboro. Gà 10 ngày tuổi Chủng vắc xin đậu Gà 14 ngày tuổi Phòng Gumboro và dịch tả gà. Gà từ 22 - 24 ngày tuổi Phòng cầu trùng Gà từ 26 - 28 ngày tuổi Phòng CRD, E-coli, thương hàn, Tri-alplucine 1 g/1ít. Gà từ 33 -37 ngày tuổi Phòng cầu trừng Gà đến 42 ngày tuổi Phòng E-coli, tụ huyết trùng băng Neotyphomicine 0,15 ml/con . 63 ngày tuổi Phòng Gumboro. 70 ngày tuổi Tiêm phòng dịch tả, phù đầu, hội chứng giảm đẻ bằng OVO 0,15cc/con. 98 ngày tuổi Phòng tụ huyết trùng Gà đến 1 1 2 ngày tuổi Tiêm phòng dịch tả, phù đầu, hội chứng giảm đẻ. Sau 4 tháng Tiêm lại vắc xin dịch tả gà 2.3. Kỹ thuật chăn nuôi heo thịt Giữ đàn lợn nuôi trong môi trường được bảo vệ: + Khu vực chăn nuôi phải cách xa nhà ở; + Có hàng rào ngăn cách với các khu vực khác;
  • 38. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 37 + Hạn chế tối đa người lạ đi vào khu vực chăn nuôi; + Trước cổng, trước mỗi dãy chuồng phải có hố sát trùng; + Phải thường xuyên định kỳ tiêu độc khử trùng dụng cụ và khu vực chăn nuôi; + Chất thải chăn nuôi được thu gom và xử lý bằng các biện pháp thích hợp. Trang trại nuôi lợn Chăm sóc nuôi dưỡng và quản lý tốt đàn lợn: + Cung cấp đầy đủ thức ăn chăn nuôi tự chế biến theo kỹ thuật chế biến thức ăn chăn nuôi hữu cơ. + Nước uống sạch cho gia lợn; + Chuồng nuôi đúng quy cách và đảm bảo mật độ nuôi hợp lý; + Định kỳ tiêm phòng và tẩy giun sán cho lợn. Kiểm soát mọi thứ ra vào khu vực chăn nuôi: + Phải biết rõ lai lịch nguồn gốc, tình trạng bệnh tật của đàn lợn mới nhập; + Lợn mới mang về phải nuôi cách ly theo quy định; + Kiểm soát thức ăn chăn nuôi và dụng cụ chăn nuôi đưa vào trại; + Tránh để chim hoang dã, các loài gặm nhấm, chó, mèo, chuột và người lạ vào khu vực chăn nuôi. Sản phẩm chăn nuôi đảm bảo an toàn cho người sử dụng: + Thời gian ngưng thuốc trước khi bán để giết mổ đúng quy định.
  • 39. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 38 + Có sổ sách ghi chép thời gian dùng vắc-xin và thuốc phòng trị bệnh cụ thể của từng đàn, cá thể. Mục tiêu nuôi dưỡng: - Tốn ít thức ăn, lợn khỏe mạnh, lớn nhanh. - Chất lượng thịt tốt, tỷ lệ thịt nạc cao, tỷ lệ thịt móc hàm cao, an toàn với người tiêu dùng. - Chi phí thức ăn thấp nhất bằng cách tự sản xuất thức ăn cho lợn bằng nguồn nguyên liệu sẵn có như ngô, khoai, sắn,...vừa tiết kiệm chi phí và đem lại nguồn dinh dưỡng cao. Chọn giống để nuôi lợn thịt: - Lợn lai F1 (giữa lợn đực ngoại và cái nội), có khả năng tăng trọng khá, tỷ lệ nạc cao hơn lợn nội thuần. - Lợn lai 2 máu ngoại, lợn lai 3 và 4 máu ngoại thường thể hiện ưu thế lai cao (lớn nhanh hơn, tiêu tốn thức ăn thấp hơn, khả năng chống chịu bệnh tật tốt hơn so với giống lợn ngoại nguyên chùng nuôi thịt). + Lợn lai 2 máu ngoại hiện nay là con lai F1 giữa giống lợn Landrace va giống lợn Yorkshire. + Lợn lai 3 máu ngoại hiện nay là con lai giữa lợn nái F1 (Landrace x Yorkshire) phối với đực lợn Duroc. Lợn lai 3 máu ngoại giảm từ 0,1 – 0,3 kg thức ăn/kg tăng khối lượng, rút ngắn thời gian nuôi từ 4 – 6 ngày, tăng tỷ lệ nạc từ 1 – 2% so với nuôi lợn thuần chủng. Chọn lọc để nuôi thịt: Nên chọn những lợn con: - Khỏe mạnh, không có khuyết tật (úng, chân yếu…), lông da mịn màng, hồng hào. - Thân hình phát triển cân đối (trường mình, rộng lưng, nở ngực, mông to, 4 chân khỏe). Nhập giống lợn: - Lợn nhập vào trang trại phải có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, tiêm phòng vắc xin, thuốc điều trị đã sử dụng (nếu có). Tốt nhất nên nhập từ các trại đã có chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh. Chỉ nên mua lợn mới từ 1 đến 2 trại đảm bảo an toàn dịch, hạn chế nguy cơ mang bệnh vào trại.
  • 40. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 39 - Khi lợn về đến trại, phải chuyển lợn xuống ngay, đưa vào khu cách ly để nuôi thích nghi. Ghi nhận lại tất cả các biểu hiện bệnh tật của lợn trong quá trình nuôi thích nghi. - Sau khi nhập lợn phải lên kế hoạch tiêm phòng cho đàn lợn, quan tâm đến một số bệnh như; lở mồm long móng, dịch tả, hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản (PRRS),…. - Cử người thường trực để kịp thời cách ly lợn bị bệnh, nghi có bệnh và điều trị những con bị tổn thương do cắn nhau, bị bệnh. - Tập cho lợn đi vệ sinh đúng chỗ vào vị trí quy định trong một vài ngày đầu. Kỹ thuật nuôi dưỡng: Giá trị dinh dưỡng trong khẩu phần qua các giai đoạn của lợn thịt: Khối lượng cơ thể (kg) Protein thô (%) Năng lượng trao đổi (ME) kcal 10-30 17-18 3100-3200 31 - 60 15 3100 61 - 100 13 3000 Cách cho ăn, uống: - Có thể cho lợn ăn tự do hoặc theo bữa. - Đối với lợn nhỏ dưới 30 kg cho ăn 3 bữa/ngày, lợn lớn hơn cho ăn 2 bữa/ngày. - Lợn được cung cấp đầy đủ nước sạch bằng vòi uống tự động. - Cho lợn ăn đúng và đủ khẩu phần đối với từng giai đoạn lợn. - Cách tính lượng thức ăn cho một lợn thịt/ngày Khối lượng cơ thể (kg) Cách tính lượng thức ăn/ngày Mức ăn/ngày (kg) tính TB cho 1 giai đoạn Số bữa/ngày 10-30 5,3% x Khối lượng lợn 1,05 3 31 - 60 4,3% x Khối lượng lợn 2,16 2 61 - 100 3,4% x Khối lượng lợn 3,07 2
  • 41. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 40 Ví dụ lợn có khối lượng 40 kg lượng thức ăn cần 1 ngày là 40 x 4,3% = 1,72 kg. Tuy nhiên để chăn nuôi lợn thịt đạt tỷ lệ nạc cao có thể áp dụng khuyến cáo cho lợn ăn hạn chế từ ngoài 60 kg khối lượng cơ thể. Mức ăn hạn chế là cho ăn giảm hơn từ 15 – 20% so với mức ăn tự do ở trên. Định mức ăn hạn chế của lợn thịt Khối lượng cơ thể (kg) Lượng thức ăn/con/ngày (kg) Hàm lượng Protein và Năng lượng trong 1 kg thức ăn 18 0,9 Protein: 17%-18% Năng lượng: 3100 Kcal 27 1,2 38 1,5 Protein: 15% Năng lượng: 3100 Kcal 50 2 60 2,2 68 2,3-2,4 Protein: 13% Năng lượng: 3000 Kcal 75 2,4-2,6 85 2,6-2,8 86-100 2,6-2,8 Kỹ thuật chăm sóc quản lý đàn lợn thịt: * Về chuồng nuôi và mật độ nuôi - Chuồng nuôi thoáng mát về mùa Hè và ấm áp về mùa Đông. - Nền chuồng cần chắc chắn không trơn trượt, có độ dốc 2-3% để thoát nước thải nhanh. Nên sử dụng công nghệ đệm lót sinh học. - Chuồng có máng ăn và vòi uống tự động cho lợn; 1 vòi cho 10 lợn, độ cao của núm uống tự động phải phù hợp cho từng độ tuổi của lợn thịt. - Không nên nuôi lợn với mật độ quá dày, tối đa là 1 con/m2, số lợn/1 ô nên từ 10-15 con. - Nhiệt độ thích hợp cho lợn thịt từ 10-30 kg là 20-22oC, cho lợn thịt từ 30- 100 kg là 15-16oC.
  • 42. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 41 * Vệ sinh thú y - Tẩy giun sán cho lợn khi 18-22 kg - Kết thúc nuôi 1 lứa lợn cần vệ sinh chuồng trại bằng nước vôi pha loãng hoặc các chất sát trùng và để trống chuồng trong thời gian 1 tuần mới nuôi lứa khác. - Tiêm phòng đầy đủ các loại vắc-xin theo quy định Lịch tiêm phòng cho lợn con và lợn thịt Loại tiêm phòng Thời gian tiêm (ngày tuổi) Tiếm sắt lần 1 3-Feb Tiếm sắt lần 2 13-Oct Vắc-xin dịch tả lợn lần 1 20 Vắc-xin dịch tả lợn lần 2 45 Vắc-xin thương hàn lần 1 20 Vắc-xin thương hàn lần 2 28-34 Vắc xin phù đầu 28-35 Vắc -xin tụ - dấu 60 2.4. Khu trồng rau sạch, sản xuất nông nghiệp hữu cơ (Organic) Các đối tượng cây trồng được áp dụng như rau cải bó xôi, dưa leo, củ dền, cần tây, xả, gừng, nghệ...
  • 43. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 42 STT Cây Hình ảnh Tên khoa học Thành phần hóa học Công dụng Giá bán hiện nay Thời gian thu hoạch 1 Rau cải bó xôi Spinacia oleracea Rau chân vịt chứa nhiều vitamin thiết yếu đối với cơ thể như: A, K, D, E và một loạt các khoáng chất. Ngoài ra, loại rau này là một nguồn axit béo thực vật omega 3 dồi dào. - Chống ung thư và chống viêm - Hạn chế béo phì - Bảo vệ mắt - Chắc xương 76.000 ₫/kg Sau 30 – 35 ngày kể từ khi gieo hạt, khi cây có từ 5 – 7 lá trưởng thành là có thể thu hoạch
  • 44. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 43 2 Dưa chuột (dưa leo) Cucumis sativus chất xơ, vitamin C, vitamin B1, B2, B5, B6, vitamin V3, folic acid, magie, canxi, kali, sắt, kẽm… Dưa leo chứa các dưỡng chất tốt cho cơ thể Có các công dụng như: - Giảm cân - Phòng ngừa ung thư hiệu quả - Ổn định huyết áp - Giúp hơi thở thơm mát - Tốt cho hệ tiêu hóa - Tốt cho da - Tốt cho thận - Giảm cholesterol máu 30.000 ₫/kg Dưa chuột trồng được 45-48 ngày sau khi gieo có thể bắt đầu thu hoạch, khi trái lớn, da trái láng… thu trái 2 ngày/lần. Thời gian thu kéo dài từ 25 đến 30 ngày. Năng suất trái dưa leo giống F1 năng suất đạt từ 40-60 tấn/ha.
  • 45. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 44 3 Củ dền Thuộc họ Beta vulgaris Củ dền và cả lá của cây chứa nhiều vitamin A, B1, B2, B6 và C. Lá và thân rau dền có chứa nhiều chất sắt hơn so với rau bina (spinach). Chúng cũng chứa rất nhiều chất canxi, magiê, đồng, phốt pho, natri và sắt. giúp cải thiện tình trạng bệnh tật như nhiễm toan, thiếu máu, xơ vữa động mạch, huyết áp, giãn tĩnh mạch, loét dạ dày, táo bón, nhiễm độc, bệnh gan và mật, gout, ung thư , gàu tóc. 65.000 ₫/kg Sau khi trồng khoảng 60 - 80 ngày thì củ dền bắt đầu cho thu hoạch
  • 46. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 45 4 Cần tây Apium graveolens Rau cần tây có 90,5% nước, 1,95% hợp chất nitơ, 0,07% chất béo, xenluloza 1,15% và 1,13% tro, vitamin A, B, C, các chất khoáng như Mg, Mn, Fe, I, Cu, K, Ca và vitamin P, cholin, tyrosin, axít glutamic và khi chưng cất cho từ 2- 3% tinh dầu không màu rất lỏng, mùi thơm đặc trưng. Thành phần chủ yếu của tinh dầu là cacbua tecpen, d.limonen, silinen, sesquitecpen stinben, giaiacola, những lacton Chữa rối loạn chức năng gan (viêm gan mạn) Tốt cho bệnh nhân tai biến mạch máu não, viêm gan mãn tính - hay xơ gan cổ trướng, viêm hệ niệu bàng quang, u xơ tuyến tiền liệt, phù thũng Tính mát, vị ngọt, tác dụng thanh nhiệt, lợi thủy, trị đàm nhiều đầy ngực, lao hạch... Chống lại các tác nhân gây ra ung thư Chống sâu răng, hạ thấp hàm lượng coletxtêrôn, 109,000₫/kg Rau cần tây cho thu hoạch trong vòng 100 – 140 ngày sau khi gieo trồng. Thời gian thu hoạch và chất lượng rau phụ thuộc nhiều vào nhiệt độ, nước và điều kiện chăm sóc. Khi rau cần tây cao khoảng 30 – 45cm thì cắt ngang gốc cách
  • 47. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 46 5 xả Cymbopogon Citratus (dc.) Stapf thuộc họ Poaecea. Citral (3,7-đimêtyl- 2,6-octađienal) + Chữa cảm cúm, sốt. +Giúp tiêu hoá, chữa đầy bụng, nôn mửa, trung tiện kém. + Chữa chàm mặt. + Tinh dầu sả còn tác dụng trừ muỗi, tẩy mùi hôi 59,000₫/kg Cây xả trồng để ăn thì sau 3-4 tháng, để lấy dầu thì khoảng 10 đến 12 tháng sau khi trồng, cây sả đã già, lương dầu cũng đã đủ thì lúc này mới tiến hành thu hoạch.
  • 48. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 47 6 gừng Zingiber officinale Các chất chính tạo độ cay của gừng là các hợp chất phenol không bay hơi như gingerol, gingeridion và shogaol. Tinh dầu (1% đến 3%), bao gồm zingiberen, sesquiphellandren và beta-bisabolen. Chất cay 1% đến 2,5% là các gingerol và shogaol, phần lớn trong số đó là 6-gingerol. Có tác dụng tăng cường tuần hoàn huyết dịch, kích thích tiết dịch vị, hưng phấn ruột, xúc tiến tiêu hóa, chữa cảm lạnh, buồn nôn, ho do lạnh. Làm ấm dạ dày, thường dùng để trị tỳ vị hư hàn, trướng bụng đau bụng, thổ tả, ho do đàm lạnh. Chỉ huyết (cầm máu) đường ruột .... 95.000 ₫/kg Thời gian phát triển, sinh trưởng của gừng đến lúc thu hoạch là 8 – 10 tháng ( tùy từng giống).
  • 49. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 48 7 Cây nghệ Curcuma longa L Curcumi-noids Cung cấp rất nhiều chất dinh dưỡng có lợi cho sức khỏe như protein, chất xơ, niacin, vitamin C, vitamin E, vitamin K, natri, canxi, đồng, kẽm, sắt và magiê. chất chống oxy hóa, kháng virus, kháng khuẩn, kháng nấm, chống ung thư, kháng đột biến và chống viêm. 109.000 ₫/kg Thời gian để có thể bắt tay vào thu hoạch là sau 8 đến 9 tháng kể từ gieo trồng nghệ.
  • 50. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 49 8 Súp lơ xanh Brassica oleracea Bông cải xanh có chứa nhiều Vitamin A, Vitamin C, Vitamin K, chất xơ, Quercetin. Nó cũng chứa nhiều chất dinh dưỡng có khả năng chống ung thư như Myrosinase, Sulforaphane, Di- indolyl mêtan và một lượng nhỏ selen. Tác dụng chữa bệnh: Viêm xương khớp, Chống oxy hóa, Bệnh tim mạch vành, Đau bao tử, ngăn ngừa ung thư 140.000 ₫/kg Bông cải xanh cho thu hoạch sau khoảng thời gian từ 70 – 80 ngày.
  • 51. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 50 Sản xuất Nông nghiệp hữu cơ (tiếng Anh: Organic agriculture production) hay còn gọi là canh tác hữu cơ là hệ thống quá trình sản xuất, sơ chế, chế biến, bao gói, vận chuyển, bảo quản phù hợp với tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ. Nông nghiệp hữu cơ là hệ thống sản xuất bảo vệ tài nguyên đất, hệ sinh thái và sức khỏe con người, dựa vào các chu trình sinh thái, đa dạng sinh học thích ứng với Điều kiện tự nhiên, không sử dụng các yếu tố gây tác động tiêu cực đến môi trường sinh thái; Là sự kết hợp kĩ thuật truyền thống và tiến bộ khoa học để làm lợi cho môi trường chung, tạo mối quan hệ công bằng và cuộc sống cân bằng cho mọi đối tượng trong hệ sinh thái. Nguyên tắc sản xuất nông nghiệp hữu cơ 1. Quản lý các tài nguyên (bao gồm đất, nước, không khí) theo nguyên tắc hệ thống và sinh thái trong tầm nhìn dài hạn. 2. Không dùng các vật tư là chất hóa học tổng hợp trong tất cả các giai đoạn của chuỗi sản xuất, tránh trường hợp con người và môi trường tiếp xúc với các hóa chất độc hại, giảm thiểu ô nhiễm ở nơi sản xuất và môi trường chung quanh. 3. Không sử dụng công nghệ biến đổi gen, phóng xạ và công nghệ khác có hại cho sản xuất hữu cơ. 4. Đối xử với động vật, thực vật một cách có trách nhiệm và nâng cao sức khỏe tự nhiên của chúng. 5. Sản phẩm hữu cơ phải được bên thứ ba chứng nhận theo tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) về nông nghiệp hữu cơ hoặc tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài được áp dụng trong sản xuất sản phẩm hữu cơ. Tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ 1. TCVN về nông nghiệp hữu cơ được xây dựng, công bố và áp dụng theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật. 2. Tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài: a) Trường hợp sản xuất để xuất khẩu: cơ sở sản xuất áp dụng tiêu chuẩn theo thỏa thuận, hợp đồng với tổ chức nhập khẩu.
  • 52. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 51 b) Trường hợp sản xuất hoặc nhập khẩu để tiêu thụ trong nước: cơ sở có thể áp dụng tiêu chuẩn mà Việt Nam là thành viên hoặc có thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau hoặc tiêu chuẩn nước ngoài được chấp thuận áp dụng tại Việt Nam. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì; phối hợp với Bộ Y tế, Bộ Công Thương; các bộ, cơ quan liên quan đánh giá và công bố danh sách các tiêu chuẩn quốc tế; tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài hài hòa với tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) được áp dụng tại Việt Nam. 3. Khuyến khích sử dụng tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực; tiêu chuẩn nước ngoài làm tiêu chuẩn cơ sở. Vật tư đầu vào sản xuất nông nghiệp hữu cơ 1. Vật tư đầu vào được sử dụng trong sản xuất hữu cơ theo quy định tại tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ: Không sử dụng thuốc trừ sâu bệnh, phân bón, chất bảo quản, chất phụ gia là hóa chất tổng hợp; Không sử dụng thuốc kháng sinh, sinh vật biến đổi gen, hóc môn tăng trưởng. 2. Trường hợp sử dụng vật tư đầu vào:
  • 53. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 52 a) Giống cây trồng, vật nuôi hữu cơ; thức ăn chăn nuôi, thủy sản hữu cơ; phải được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ; đáp ứng các quy định, quy chuẩn kỹ thuật khác có liên quan; b) Phân bón và chất cải tạo đất, thuốc bảo vệ thực vật và chất kiểm soát sinh vật gây hại; chất hỗ trợ chế biến, chất phụ gia; chất làm sạch, khử trùng trong chăn nuôi; nuôi trồng thủy sản phải được sản xuất từ các nguyên liệu và phương pháp phù hợp tiêu chuẩn; đáp ứng các quy định, quy chuẩn kỹ thuật khác có liên quan. 2.6. Khu dịch vụ câu cá giải trí Dự án sẽ trở thành điểm đến lý tưởng của khu du lịch sinh thái, thu hút đông du khách trong và ngoài tỉnh. Đến với khu du lịch sinh thái, du khách sẽ được trải nghiệm nhiều điều thú vị. Với hệ sinh thái phong phú, đa dạng, thiên nhiên trong lành với mặt ao rộng hàng ngàn mét đầy nắng và gió, giúp mọi người quên đi những mệt mỏi, ưu phiền của cuộc sống thường ngày. Du khách sẽ được ngồi bên bờ ao câu cá giải
  • 54. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 53 trí, thư giãn sau thời gian làm việc mệt mỏi, tránh xa sự ồn ào, khói bụi và ô nhiễm. Cảnh quan của dự án được đầu tư, thiết kế rất cầu kỳ, bắt mắt bao gồm nhiều hạng mục sinh thái tự nhiên, khu du lịch sinh thái đẹp lung linh nhiều màu sắc, tạo nên sức hút khó cưỡng khi đến thưởng ngoạn thiên nhiên nơi đây. Đây là nơi lý tưởng để du khách chụp hình, lưu lại kỷ niệm sau những chuyến đi.
  • 55. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 54 Nhà chòi câu cá trên mặt nước Phương án phục vụ cho dịch vụ câu cá giải trí a. Đối tượng nuôi Sử dụng những loại các thích hợp cho mô hình câu cá giải trí:
  • 56. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 55 + Cá trắm cỏ, cá chép, cá mè + Cá trôi ấn Ðộ, cá rô phi; Những nơi có điều kiện thâm canh, nuôi năng xuất cao cần sử dụng các đối tượng : Cá chim trắng; cá rô phi đơn tính; cá chép lai; tôm càng xanh. b. Thả giống Cá giống thả phải chọn giống cá khoẻ mạnh, vây vẩy hoàn chỉnh không có vết bệnh, cá sáng con, đều con, không còi cọc : Trắm cỏ : 100 - 150 gr/con; cá mè, trôi : từ 12 - 15 cm/con; cá chim trắng, rô phi : 8 - 10 cm/con; tôm càng : 2 - 3 cm/con. Tỷ lệ thả : + Thả cá trắm cỏ là chủ yếu 50%; - Các loại cá khác như cá chim trắng, cá chép lai, cá rô phi 50%. - Mật độ thả : + Thả bình thường thì mật độ 1,5 - 2 c/m2; + Nếu nuôi bán thâm canh thì thả 2 - 3 con/m2. - Thời vụ thả : + Cuối tháng 3 đầu tháng 4 thả cá giống vào ao đã tẩy dọn sẵn, để thu hoạch tỉa vào tháng 10 - 11; + Nếu chuyển cá nhỏ năm trước xang thì thả vào tháng 11 - 12, giữ cá qua đông, chăm sóc nuôi, thu hoạch tỉa vào tháng 8 - tháng 9 năm sau.
  • 57. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 56 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 1.1. Chuẩn bị mặt bằng Nguồn gốc đất là đất KT1 khoán cho hộ dân. Chủ đầu tư thực hiện dự án thuê lại của hộ dân để thực hiện dự án. Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành. 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực. II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 2.1. Các phương án xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT I Xây dựng 30.800,0 m2 1 Nhà quản lý 100,0 1 100,0 m2 2 Ao 1 nuôi cá trắm, cá mè 17.000,0 - - m2 3 Khu trồng cây ngắn ngày 4.000,0 - - m2 4 Chuồng nuôi gà đẻ trứng (giống Ai Cập) 800,0 1 800,0 m2 5 Nhà kho thức ăn cho gà 50,0 1 50,0 m2 6 Chòi câu trên mặt ao cá 200,0 1 200,0 m2 7 Nhà ăn 150,0 1 150,0 m2 8 Nhà bảo vệ 12,0 1 12,0 m2
  • 58. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 57 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT 9 Ao 2 nuôi cá trắm, cá mè 6.000,0 - - m2 10 Chuồng nuôi lợn thịt 1.200,0 1 1.200,0 m2 11 Tháp nước 12,0 - - m2 12 Kho thức ăn cho lợn 100,0 - - m2 13 Đường nội bộ, sân bãi 1.176,0 - - m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng. 2.2. Các phương án kiến trúc Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như: 1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng. 2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. 3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng. Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với các thông số như sau:  Hệ thống giao thông
  • 59. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 58 Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương án kết cấu nền và mặt đường.  Hệ thống cấp nước Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch (hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.  Hệ thống thoát nước Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.  Hệ thống xử lý nước thải Xây dựng hệ thống xử lý nước thải bằng công nghệ xử lý hiện đại, tiết kiệm diện tích, đạt chuẩn trước khi đấu nối vào hệ thống tiếp nhận.  Hệ thống cấp điện Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng. III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN 3.1. Phương án tổ chức thực hiện Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác khi đi vào hoạt động. Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động sau này. Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng)
  • 60. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 59 TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm 1 Giám đốc 1 18.000 216.000 46.440 262.440 2 Ban quản lý, điều hành 2 14.000 336.000 72.240 408.240 3 Công nhân viên 3 7.500 270.000 58.050 328.050 4 Công nhân viên sản xuất 11 6.500 858.000 184.470 1.042.470 Cộng 17 140.000 1.680.000 361.200 2.041.200 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầutư. Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó: STT Nội dung công việc Thời gian 1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý II/2023 2 Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 Quý III/2023 3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý III/2023 4 Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất Quý IV/2023 5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý I/2024 6 Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê duyệt TKKT Quý I/2024 7 Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây dựng theo quy định) Quý II/2024 8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng Quý III/2024 đến Quý II/2025
  • 61. Dự án “Mô hình Vườn - Ao - Chuồng” Đơn vị tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 60 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG I. GIỚI THIỆU CHUNG Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Mô hình Vườn - Ao - Chuồng”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. - Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020; - Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/06/2012, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2013; - Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013; - Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006; - Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019; - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường; - Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;