SlideShare a Scribd company logo
1 of 209
THUYẾT MINH DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA
CÔNG TY CỔ PHẦN
Địa điểm:
Tỉnh Trà Vinh
CÔNG TY CỔ PHẦN
-----------  -----------
DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA
Địa điểm: - Tỉnh Trà Vinh
DƠN VỊ TƯ VẤN CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CỔ PHẦN
0918755356-0903034381
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................. 2
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 8
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................................... 8
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 8
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 8
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................. 10
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN ................................................................ 11
5.1. Mục tiêu chung............................................................................................. 11
5.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................. 11
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 13
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN ....................................................................................................................... 13
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................... 13
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.......................................... 15
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................ 17
2.1. Hệ thống bệnh viện tại Việt Nam................................................................. 17
2.2. Thị trường y tế số Việt Nam: cơ hội cho các nhà đầu tư............................. 18
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN ............................................................................... 21
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án .............................................................. 21
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng).... 24
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ..................................... 29
4.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................... 29
4.2. Hình thức đầu tư........................................................................................... 29
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 29
5.1. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................... 29
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
3
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............. 30
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 31
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............. 31
1.1. Tổ chức của bệnh viện ................................................................................. 31
1. Tầng 1: ....................................................................................................... 31
2. Tầng 2: ....................................................................................................... 33
3. Tầng 3: (khu điều trị nội trú) ..................................................................... 35
4. Tầng 4: ....................................................................................................... 36
5. Sân thượng:................................................................................................ 37
II. QUY CHẾ TỔ CHỨC BỆNH VIỆN ............................................................. 38
2.1. Chức năng, nhiệm vụ ................................................................................... 38
2.2. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, tổ chức của các phòng ban............................. 41
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 62
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG........................................................................ 62
1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................ 62
1.2. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...................................... 62
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................... 62
2.1. Các phương án xây dựng công trình ............................................................ 62
2.2. Các phương án kiến trúc .............................................................................. 63
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................... 64
3.1. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................ 64
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý...................... 65
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................. 67
I. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................... 67
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG................. 67
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
4
III. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG ........................................................................................... 68
3.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................... 68
3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 70
IV. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ................................................................................ 72
V. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG................................................ 72
5.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................................................ 72
5.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 73
VI. KẾT LUẬN................................................................................................... 75
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 76
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ................................................... 76
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN........................ 78
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. .......................................................... 78
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: ......................... 78
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: .................................................................... 78
2.4. Phương ánvay............................................................................................... 79
2.5. Các thông số tài chính của dự án ................................................................. 80
KẾT LUẬN......................................................................................................... 82
I. KẾT LUẬN...................................................................................................... 82
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ......................................................................... 82
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH................................. 83
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án .................................. 83
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm............................................................ 84
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. .................................... 85
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm........................................................ 86
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
5
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.............................................. 87
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn..................................... 88
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ............................ 89
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................. 90
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ......................... 91
PHỤ LỤC: HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ ĐÃ THANH TOÁN .............................. 92
I. BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH ĐÃ DUYỆT....................... 92
I. THANH TOÁN ĐỢT 2 ................................................................................... 94
1.1. Bảng xác nhận công việc đợt 2 .................................................................... 94
1.2. Bảng xác định giá trị khối lượng thanh toán đợt 2....................................... 99
1.3. Hóa đơn giải ngân đợt 2............................................................................. 108
1.4. Thỏa thuận thanh toán................................................................................ 109
1.5. Ủy nhiệm chi .............................................................................................. 110
II. THANH TOÁN ĐỢT 2................................................................................ 111
2.1. Bảng kê rút vốn .......................................................................................... 111
III. THANH TOÁN ĐỢT 3 .............................................................................. 113
3.1. Bảng xác định giá trị khối lượng thanh toán đợt 3..................................... 113
3.2. Giấy đề nghị rút vốn................................................................................... 122
3.3. Hóa đơn đóng dấu đã cho vay.................................................................... 123
3.4. Hóa đơn lần 3 ............................................................................................. 124
3.5. Bảng xác nhận công việc hoàn thành đợt 3................................................ 125
3.6. Ủy nhiệm chi .............................................................................................. 130
IV. THANH TOÁN ĐỢT 5 .............................................................................. 132
4.1. Bảng xác định giá trị khối lượng thanh toán đợt 5..................................... 132
4.2. Báo cáo tiến độ công trình xây dựng ......................................................... 141
4.3. Báo cáo tiến độ đầu tư máy móc thiết bị.................................................... 142
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
6
4.4. Ủy nhiệm chi .............................................................................................. 147
4.5. Bảng xác nhận công việc đợt 5 .................................................................. 148
V. THANH TOÁN ĐỢT 6................................................................................ 153
5.1. Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành đợt 6................... 153
5.2. Bảng xác nhận giá trị khối lượng thanh toán đợt 6.................................... 158
5.3. Hóa đơn giải ngân đợt 6............................................................................. 170
5.4. Ủy nhiệm chi đối ứng................................................................................. 172
VI. THANH TOÁN HÓA ĐƠN KHÁC........................................................... 173
6.1. Hóa đơn san lấp mặt bằng Công ty Thuận Chiều ...................................... 173
6.2. Hóa đơn san lấp mặt bằng Công ty Hoàng Anh ........................................ 177
6.3. Hóa đơn tư vấn khảo sát lập báo cáo kinh tế kỹ thuật ............................... 180
6.4. Hóa đơn ép cọc 1 – Phan Vũ...................................................................... 181
6.5. Hóa đơn ép cọc 2 – Phan Vũ...................................................................... 182
6.6. Thi công xây lắp khối nhà chính lần 1....................................................... 183
6.7. Thi công xây lắp khối nhà chính lần 2....................................................... 184
6.8. Thi công hệ thống điện lạnh....................................................................... 185
6.9. Hệ thống khí y tế........................................................................................ 191
6.10. Hạng mục nhà xe cán bộ CNV................................................................. 193
6.11. Hệ thống xử lý nước thải.......................................................................... 196
6.12. Hệ thống nước cấp ................................................................................... 197
6.13. Hợp đồng tư vấn hạng mục cơ điện ......................................................... 198
6.14. Lập báo cáo ĐTM .................................................................................... 199
6.15. Thẩm tra bản vẽ TC.................................................................................. 200
6.16. Giám sát CT ............................................................................................. 201
6.17. Tư vấn QLDA lần 1 ................................................................................. 202
6.18. Tư vấn QLDA lần 2 ................................................................................. 203
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
7
6.19. Thiết kế bản vẽ thi công........................................................................... 204
6.20. Thi công hệ thống chiếu sáng................................................................... 206
6.21. Hệ thống cửa ............................................................................................ 207
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
8
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY CỔ PHẦN MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG
TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa”
Địa điểm thực hiện dự án: - Tỉnh Trà Vinh.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 9.552,1 m2
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 477.996.747.000 đồng.
(Bốn trăm bảy mươi bảy tỷ, chín trăm chín mươi sáu triệu, bảy trăm bốn mươi
bảy nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (20%) : 95.599.349.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (80%) : 382.397.398.000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Số lượt từ khám chữa bệnh 116.800,0 lượt/năm
Số lượt từ phẫu thuật 29.200,0 lượt/năm
Số lượt từ cận lâm sàng 40.880,0 lượt/năm
Số lượt từ ca sinh, tiểu phẫu 17.520,0 lượt/năm
Số lượt từ khám TMH – RHM – Mắt 17.520,0 lượt/năm
Số lượt từ bán thuốc 52.560, đơn thuốc/năm
II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Tình hình ngành y tế
Theo số liệu của Bộ Y tế, tại Việt Nam ước tính hàng năm chi tiêu cho y
tế chiếm xấp xỉ 7% GDP. Theo hãng nghiên cứu thị trường Business
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
9
International Monitor, tổng chi tiêu y tế của hơn 90 triệu dân Việt Nam hiện
chiếm đến 5,8% GDP, cao nhất ASEAN và sẽ đạt đến con số 24 tỉ USD vào
năm 2020 nhờ lộ trình xã hội hóa y tế mà Chính phủ đang tiến hành. Chăm sóc
sức khỏe, khám chữa bệnh là lĩnh vực đặc thù, nơi mà người dân không muốn
đặt cược rủi ro sức khỏe của mình vào các bệnh viện mới, ít tên tuổi. Niềm tin
vào chất lượng của các bệnh viện trong nước (kể cả công và tư) vẫn còn rất thấp,
góp phần giải thích con số 1-2 tỉ USD chảy ra nước ngoài mỗi năm khi người
Việt xuất ngoại chữa bệnh. Trong khi các nước chung quanh như Singapore,
Malaysia, Thái Lan đang phát triển du lịch y tế tạo nên nguồn thu ngoại tệ đáng
kể cho đất nước, thì nước ta vẫn chưa có chiến lược nào để tham gia thị trường
này dù những nhà quản lý luôn tự hào “bác sĩ Việt Nam không thua gì bác sĩ
nước ngoài”.
Nguyên nhân cơ bản của những tồn tại, yếu kém đó là: Công tác quản lý,
điều hành ở một số cơ sở khám, chữa bệnh thiếu tính khoa học, chưa chủ động
trong việc xây dựng đề án, kế hoạch đảm bảo cho sự phát triển. Số lượng, chất
lượng nguồn nhân lực, nhất là tuyến huyện, xã còn hạn chế; thiếu nhân lực có
trình độ chuyên môn giỏi, chuyên khoa sâu. Cơ sở vật chất, trang thiết bị đầu tư
chưa mang tính đồng bộ dẫn đến hiệu quả khai thác, sử dụng chưa cao. Tinh
thần thái độ phục vụ người bệnh và thủ tục hành chính còn phức tạp, chưa thật
sự mang lại sự hài lòng cho người bệnh.
Trà Vinh có quá trình đô thị hóa rất nhanh, tốc độ phát triển công nghiệp
nhanh chóng kéo theo sự biến động gia tăng của dân số cơ học, sự ô nhiễm môi
trường. An toàn vệ sinh thực phẩm, ý thức bảo vệ chăm sóc sức khỏe, khám
chữa bệnh của người dân chưa cao dẫn đến các nguy cơ phát sinh bệnh dịch, tai
nạn, bệnh xã hội ngày càng nhiều. Trong khi đó hệ thống y tế của tỉnh còn rất
nhiều hạn chế do ngân sách của nhà nước còn eo hẹp. Dù đã có nhiều cố gắng
nhưng không đủ để đầu tư cho các cơ sở y tế.
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Đầu tư
xây dựng công trình bệnh viện đa khoa”tại Tỉnh Trà Vinhnhằm phát huy được
tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã
hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhy tếcủa tỉnh Trà
Vinh.
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
10
III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc
hội;
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
 Nghị định số 54/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2021quy định về đánh
giá sơ bộ tác động môi trường;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây
dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
xây dựng;
 Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại
Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của
Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
11
 Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 13 tháng 7 năm 2022 về
Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận
kết cấu công trình năm 2021.
IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
4.1. Mục tiêu chung
 Phát triển dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa”
theohướng chuyên nghiệp, hiện đạicung cấp dịch vụ khám chữa bệnh chất lượng
nhằm nâng cao chất lượng phục vụ ngành y tế, đáp ứng nhu cầu xã hội.
 Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
khu vực tỉnh Trà Vinh.
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của tỉnh Trà Vinh.
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
4.2. Mục tiêu cụ thể
 Xây dựng bệnh viện đem lại dịch vụ khám chữa bệnh hằng ngày và nội
trú chất lượng, đạt tiêu chuẩn cao, đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh tại địa
phương và các tỉnh lân cận, góp phần giảm tải cho các bệnh viện trong địa bàn
tỉnh.
 Đầu tư các máy móc thiết bị y tế hiện đại, nâng cao chất lượng khám chữa
bệnh và chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân.
 Thu hút các y bác sĩ có trình độ chuyên môn cao từ các tỉnh, các thành
phố lớn về địa phương thông qua chính sách đãi ngộ tốt nhất.
 Liên tục đào tạo chuyên môn, đào tạo cung cách phục vụ chuyên nghiệp
đội ngũ y bác sĩ để người dân địa phương được hưởng dịch vụ y tết tốt nhất có
thể.
 Liên kết điều trị và khám chữa bệnh với các bệnh viện lớn, có y tín trong
ngành.
 Hình thành khuchăm sóc sức khỏe, khám chữa bệnh chất lượng cao và sử
dụng công nghệ hiện đại.
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
12
 Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
Số lượt từ khám chữa bệnh 116.800,0 lượt/năm
Số lượt từ phẫu thuật 29.200,0 lượt/năm
Số lượt từ cận lâm sàng 40.880,0 lượt/năm
Số lượt từ ca sinh, tiểu phẫu 17.520,0 lượt/năm
Số lượt từ khám TMH – RHM – Mắt 17.520,0 lượt/năm
Số lượt từ bán thuốc 52.560, đơn thuốc/năm
 Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu
chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Trà
Vinhnói chung.
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
13
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án
Vị trí địa lý
Trà Vinh là một tỉnh ven biển thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long,
Việt Nam.
Trà Vinh là một tỉnh thuộc đồng bằng sông Cửu Long; vị trí địa lý giới
hạn từ 9°31'46" đến 10°4'5" vĩ độ Bắc và từ 105°57'16" đến 106°36'04" kinh độ
Đông. Trà Vinh cách thành phố Hồ Chí Minh 200 km đi bằng quốc lộ 53 qua
tỉnh Vĩnh Long, khoảng cách rút ngắn thời gian chỉ còn 130 km nếu đi bằng
quốc lộ 60 qua tỉnh Bến Tre, cách thành phố Cần Thơ 50 km. Được bao bọc bởi
sông Tiền, sông Hậu với 02 cửa Cung Hầu và Định An nên giao thông đường
thủy có điều kiện phát triển.
Trà Vinh là tỉnh duyên hải Đồng bằng sông Cửu Long, có vị trí địa lý:
Phía Đông giáp Biển Đông với 65 km bờ biển.
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
14
Phía Tây giáp Vĩnh Long.
Phía Nam giáp Sóc Trăng với ranh giới là sông Hậu.
Phía Bắc giáp Bến Tre với ranh giới là sông Cổ Chiên.
Địa hình
Trà Vinh nằm ở phần cuối cù lao kẹp giữa sông Tiền và sông Hậu. Địa
hình chủ yếu là những khu đất bằng phẳng với độ cao trên dưới 1m so với mặt
biển. ở vùng đồng bằng ven biển nên có các giồng cát, chạy liên tục theo bình
vòng cung và song song với bờ biển. Càng về phía biển, các giồng này càng cao
và rộng lớn.
Do sự chia cắt bởi các giồng và hệ thống trục lộ, kinh rạch chằng chịt, địa
hình toàn vùng khá phức tạp. Các vùng trũng xen kẹp với các giồng cao, xu thế
độ dốc chỉ thể hiện trên từng cánh đồng. Riêng phần phía nam tỉnh là vùng đất
thấp, bị các giống cát hình cánh cung chia cắt thành nhiều vùng trũng cục bộ,
nhiều nơi chỉ ở độ cao 0,5-0,8 m nên hàng năm thường bị ngập mặn 0,4-0,8 m
trong thời gian 3-5 tháng.
Sông ngòi
Trên địa bàn Trà Vinh có hệ thống sông chính với tổng chiều dài 578 km,
trong đó có các sông lớn là sông Hậu và sông Cổ Chiên. Các sông ngòi, kênh
rạch trên địa bàn Trà Vinh hợp lưu đổ ra biển chủ yếu qua hai cửa sông chính là
cửa Cổ Chiên hay còn gọi là cửa Cung Hầu và cửa Định An.
Khí hậu
Nằm trong vùng đồng bằng sông Cửu Long, tỉnh Trà Vinh cũng có những
thuận lợi chung như: có điều kiện ánh sáng bức xạ dồi dào, nhiệt độ cao và ổn
định, Tuy nhiên, do đặc thù của vùng khí hậu ven biển tỉnh Trà Vinh có một số
hạn chế về mặt khí tượng như gió chướng mạnh, bốc hơi cao, mưa ít. Trà Vinh
nằm trong vùng nhiệt đới có khí hậu ôn hòa, nhiệt độ trung bình từ 20 - 27 °C,
độ ẩm trung bình 80 - 8000%/năm, ít bị ảnh hưởng bởi bão, lũ. Mùa mưa từ
tháng 5 - tháng 11, mùa khô từ tháng 12 - tháng 4 năm sau, lượng mưa trung
bình từ 1.400 - 1.600 mm có điều kiện thuận lợi cho việc đầu tư sản xuất, kinh
doanh và du lịch.
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
15
Hàng năm Hạn hán thường xảy ra gây khó khăn cho sản xuất với số ngày
không mưa liên tục từ 10 đến 18 ngày, trong đó các huyện như Cầu Kè, Càng
Long, Trà Cú là các huyện ít bị hạn. Huyện Tiểu Cần hạn đầu vụ khoảng tháng 6
và tháng 7 là quan trọng trong khi các huyện còn lại như Châu Thành, Cầu
Ngang, Duyên Hải hạn giữa vụ nhưng tháng 7 và 8 thường nghiêm trọng hơn.
Trà Vinh cũng gặp một khó khăn hiện nay đó chính là bị ngập mặn vào
một số mùa khô trong năm.
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án
Kinh tế
Tình hình sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản 9 tháng đầu năm tập
trung gieo trồng và thu hoạch dứt điểm lúa vụ Mùa, vụ Đông Xuân, vụ Hè Thu
và cây màu vụ Đông Xuân; tiếp tục gieo trồng và chăm sóc lúa vụ Thu Đông và
cây màu vụ Mùa; dịch bệnh trên đàn vật nuôi được khống chế tốt. Tuy nhiên, kể
từ khi dịch Covid-19 bùng phát trở lại hồi tháng 5/2021 thì chăn nuôi gặp nhiều
khó khăn do giá thịt heo hơi và gia cầm hơi sụt giảm mạnh trong khi giá thức ăn
vẫn ở mức cao, từ đó người nuôi hạn chế mở rộng tăng đàn để giảm thua lỗ; sản
lượng khai thác thủy sản biển thời tiết không thuận lợi, chi phí ra khơi khai thác
tăng cộng với sản lượng thủy sản ngày càng giảm nên ngư dân khai thác không
có hiệu quả.
Chăn nuôi
Trong những tháng đầu năm 2022, chăn nuôi trên địa bàn tỉnh khá ổn
định, dịch bệnh được khống chế tốt, người chăn nuôi có lợi nhuận khá nên nhiều
hộ đã đầu tư mở rộng qui mô sản xuất. Tuy nhiên, kể từ khi dịch Covid-19 bùng
phát trở lại hồi tháng 5/2021 thì chăn nuôi gặp nhiều khó khăn do giá heo hơi và
gia cầm hơi sụt giảm mạnh trong khi giá thức ăn vẫn ở mức cao, từ đó người
nuôi hạn chế tăng đàn với quy mô lớn để giảm thua lỗ. Kết quả ước số con gia
súc, gia cầm hiện có trên địa bàn tỉnh 9 tháng đầu năm 2021 như sau:
Đàn trâu có 243 con, giảm 2,02% so với cùng kỳ do cơ giới hoá nông
nghiệp, các cánh đồng sản xuất lúa tăng vụ làm cho môi trường chăn thả bị thu
hẹp và cho hiệu quả kinh tế thấp nên tổng đàn trâu tăng chậm trong năm 2022.
Tính chung 9 tháng đầu năm 2022, sản lượng thịt trâu xuất chuồng ước đạt 31
tấn, tăng 10,56% so với cùng kỳ năm trước (Quý I đạt 13 tấn, tăng 18,52%; Quý
II đạt 13 tấn, giảm 7,69%; Quý III đạt 6 tấn; giảm 44,27%).
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
16
Đàn bò có 215.650 con, tăng 0,95% do tỉnh chú trọng phát triển đàn bò
theo quy mô lớn, trang trại, liên kết tốt giữa người nuôi với doanh nghiệp nhằm
xây dựng chuỗi giá trị bò thịt, xây dựng hệ thống tiêu chuẩn chất lượng, hình
thành thương hiệu bò thịt của tỉnh; tăng cường áp dụng khoa học và công nghệ,
chuyển giao, hướng dẫn các tiến bộ khoa học để người chăn nuôi ứng dụng vào
sản xuất theo hướng tạo giá trị gia tăng và phát triển bền vững; kiểm soát tốt
dịch bệnh và không gây ô nhiễm môi trường, nghiên cứu, chuyển giao các giống
mới phù hợp với điều kiện nuôi của tỉnh theo từng giai đoạn phát triển. Tính
chung 9 tháng đầu năm 2021, sản lượng thịt bò xuất chuồng ước đạt 8.125 tấn,
giảm 6,09% so với cùng kỳ năm trước (Quý I đạt 2.754 tấn, tăng 22,04%; Quý II
đạt 3.125 tấn, giảm 4,43%; Quý III đạt 2.246 tấn, giảm 28,13).
Đàn heo có 190.860 con, tăng 19,15% do dịch bệnh tả heo Châu phi đã
được khống chế tốt cộng với giá heo giống đã giảm và đảm bảo nguồn cung heo
giống chất lượng nên người nuôi mở rộng tăng đàn. Mặc dù, thời gian gần đây
giá heo hơi sụt giảm trong khi giá thức ăn vẫn ở mức cao nhưng người nuôi vẫn
có lợi nhuận nên một số hộ nuôi tiếp tục đầu tư tái đàn hoặc mở rộng quy mô
chăn nuôi. Tính chung 9 tháng đầu năm 2021, sản lượng thịt heo xuất chuồng
ước đạt 26.470 tấn, tăng 48,22% so với cùng kỳ năm trước (Quý I đạt 8.171 tấn,
tăng 64,57%; Quý II đạt 11.049 tấn, tăng 75,04%; Quý III đạt 7.250, tăng
10,17%).
Đàn gia cầm có 6.325 nghìn con, giảm 18,87% so với cùng kỳ năm trước,
(trong đó đàn gà có 5.241 nghìn con, chiếm 82,85% tổng đàn gia cầm và giảm
5,18%) do giá thịt gà hơi sụt giảm cộng với giá thức ăn liên tục tăng cao; thời
tiết nắng nóng kéo dài, về đêm nhiệt độ xuống thấp làm cho đàn gà phát triển
chậm, sức đề kháng yếu, hao hụt nhiều nên người nuôi hạn chế tái đàn hoặc mở
rộng quy mô. Tính chung 9 tháng đầu năm 2021, sản lượng thịt gia cầm xuất
chuồng ước đạt 19.025 tấn, giảm 1,71% so với cùng kỳ năm trước (Quý I đạt
5.745 tấn, giảm 1,94%; Quý II đạt 6.298 tấn, giảm 1,97%; Quý III đạt 6.982,
giảm 1,27%); sản lượng trứng gia cầm các loại đạt 114.221 nghìn quả, tăng
3,35% so với cùng kỳ năm trước.
Sản xuất công nghiệp
Tình hình sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quý III và 9 tháng đầu
năm 2021 giảm so với cùng kỳ năm trước do ảnh hưởng của làng sóng dịch bệnh
Covid-19 lần thứ tư nên chỉ số sản xuất công nghiệp 9 tháng đầu năm 2021 ước
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
17
giảm 7,34% so với cùng kỳ năm trước. Trước sự bùng phát mạnh và phức tạp
của dịch bệnh Covid-19 trên cả nước, Trà Vinh cũng là một trong các tỉnh chịu
ảnh hưởng của đại dịch bệnh này khi từ tháng 5/2021 đã xuất hiện các ca dương
tính với Sars-Cov2 ngoài cộng đồng dẫn đến thực hiện giãn cách toàn xã hội,
nhiều ca lây nhiễm ở một số doanh nghiệp14 nên phải tạm ngưng sản xuất để
phong tỏa cách ly. Từ đó, làm cho việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của một số
ngành gặp khó khăn.
Hoạt động thương mại
Với kỳ vọng ngành thương mại và dịch vụ toàn tỉnh sẽ dần hồi phục và
tăng trưởng ổn định trong năm 2021 sau khi dịch bệnh Covid-19 được kiểm soát
tốt. Tuy nhiên, từ tháng 5/2021 đến nay tình hình lưu chuyển hàng hóa, kinh
doanh dịch vụ và vận tải trên địa bàn tỉnh Trà Vinh gặp nhiều khó khăn do dịch
Covid19 xuất hiện lần thứ tư với diễn biến phức tạp do biến chủng mới, các ca
bệnh diễn biến theo chiều hướng tăng dần và lây lan ngoài cộng đồng. Dưới sự
chỉ đạo quyết liệt của Đảng và Nhà nước để kịp thời ngăn chặn sự bùng phát của
dịch bệnh, từ tháng 5 đến nay tỉnh đã ban hành nhiều văn bản nhằm thực hiện
các biện pháp phòng, chống dịch bệnh Covid-19 trên địa bàn tỉnh20 nên hầu hết
các hoạt động thương mại và dịch vụ toàn tỉnh phải tạm ngưng hoạt động do
thực hiện giãn cách xã hội.
Dân cư
Trên địa bàn Trà Vinh có 3 dân tộc, đó là người Kinh (69%) và người
Khmer (29%) và người Hoa (2%).
Dân số Trà Vinh là 1.009.168 người, chiếm 5,84% Đồng bằng sông Cửu
Long (theo điều tra dân số năm 2019), trong đó 17,2% dân số sống ở khu vực đô
thị và 82,8% dân số sống ở khu vực nông thôn. Mật độ dân số 414 người/km², tỷ
lệ tăng dân số năm 2021 là 0,06. Tỷ lệ đô thị hóa tính đến năm 2021 đạt 17%.
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
2.1. Hệ thống bệnh viện tại Việt Nam
Mạng lưới bệnh viện ở Việt Nam khá rộng khắp. Có tổng số 1.531 bệnh
viện, trong đó hơn 86% là bệnh viện công và gần 14% là bệnh viên tư, chủ yếu
tập trung ở các khu vực đô thị lớn như TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội và Đà Nẵng.
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
18
1.318 bệnh viện công được quản lý theo hệ thống phân cấp, được phân loại theo
tuyến trung ương, tuyến tỉnh và tuyến huyện hoặc tuyến xã.
Mặc dù được thiết lập tốt nhưng các bệnh viện tại Việt Nam hiện đang phải
đối mặt với một số thách thức lớn. Hầu hết các bệnh viện công trong nước đã
được xây dựng cách đây hơn hai thập kỷ, cơ sở hạ tầng đã cũ và lạc hậu, cần
được nâng cấp.
Mặt khác, tình trạng quá tải thường xuyên xảy ở các bệnh viện chuyên
khoa sâu hay một số bệnh viện nổi tiếng đầu ngành. Số lượng bệnh nhân muốn
được điều trị ở các bệnh viện tuyến trung ương quá đông do có đầy đủ trang
thiết bị y tế và đội ngũ y bác sỹ tay nghề cao. Kết quả là các bác sĩ và y tá bị quá
tải, phải phục vụ số lượng lớn bệnh nhân, làm việc nhiều giờ trong điều kiện
căng thẳng với mức lương khá thấp.
Do đó, hệ thống bệnh viện tại Việt Nam cần được nâng cấp cả về cơ sở vật
chất, trang thiết bị và dịch vụ. Những khoảng cách y tế hiện tại tạo cơ hội cho
các nhà đầu tư nước ngoài vào để tăng cường cung cấp dịch vụ chăm sóc sức
khỏe và nâng cao hiệu quả cũng như chất lượng dịch vụ.
2.2. Thị trường y tế số Việt Nam: cơ hội cho các nhà đầu tư
Tiềm năng y tế Việt Nam nói chung và y tế số (digital healthcare) có thể
thấy qua giá trị tăng trưởng của ngành này với tổng chi tiêu y tế hơn 17 tỉ USD
năm 2019, tương đương 6,6% GDP (ước tính từ hãng nghiên cứu thị trường
Fitch Solutions). Công ty cũng dự báo rằng chi tiêu cho y tế vào năm 2022 sẽ
đạt 23 tỉ USD với mức tăng trưởng kép (CAGR) hàng năm khoảng 10,7%.
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
19
Theo kết quả đánh giá của Fitch Solutions, việc áp dụng công nghệ viễn
thông vào lĩnh vực chăm sóc sức khỏe tại Việt Nam sẽ phát triển mạnh trong
thời gian tới, một phần là nhờ các nỗ lực của Chính phủ trong việc khuyến khích
tận dụng các dịch vụ viễn thông trong ngành y tế, giúp người dân tiếp cận nhiều
hơn với các dịch vụ chăm sóc sức khỏe công đồng.
Ngày 22/6/2020, Bộ Y tế ban hành Quyết định số 2628/QĐ-BYT phê duyệt
Đề án "Khám, chữa bệnh từ xa" giai đoạn 2020 - 2025, hướng đến mục tiêu:
"Mọi người dân đều được quản lý, tư vấn, khám bệnh, chữa bệnh, hỗ trợ chuyên
môn của các bác sỹ từ tuyến xã đến tuyến Trung ương; người dân được sử dụng
dịch vụ y tế có chất lượng của tuyến trên ngay tại cơ sở y tế tuyến dưới. Các cơ
sở y tế được hỗ trợ chuyên môn thường kỳ và đột xuất từ các bệnh viện tuyến
cuối dựa trên nền tảng công nghệ thông tin; góp phần phòng chống dịch bệnh,
giảm quá tải bệnh viện tuyến trên, nâng cao chất lượng, hiệu quả khám, chữa
bệnh và sự hài lòng của người dân".
Theo Đề án, sẽ có 24 bệnh viện tuyến trên tham gia vào mạng lưới khám,
chữa bệnh từ xa. Các bệnh viện thực hiện đào tạo, chuyển giao kỹ thuật, hỗ trợ
chuyên môn khám chữa bệnh từ xa...
Khu vực tư nhân cũng nhanh chóng tận dụng lợi thế của sự chuyển dịch
sang các dịch vụ chăm sóc sức khỏe số. Nhiều công ty khởi nghiệp đã nhảy vào
lĩnh vực này ở Việt Nam trước khi dịch Covid-19 bùng phát. Một số công ty
cung cấp dịch vụ đặt lịch cho phép bệnh nhân đặt lịch hẹn với bác sĩ mà không
cần đến bệnh viện, do đó giảm thời gian xếp hàng và nguy cơ lây nhiễm. Bệnh
nhân có thể trao đổi và nhận được sự tư vấn từ các chuyên gia y tế về các mối
quan tâm sức khỏe.
Tương tự như vậy, các công ty y tế kỹ thuật số cũng có nhiều cơ hội góp
phần vào việc chăm sóc sức khỏe chất lượng cao hơn và tiết kiệm chi phí hơn ở
Việt Nam. Với dân số hơn 90 triệu người và hơn 1.000 bệnh viện trên toàn quốc,
tiềm năng ứng dụng CNTT trong y tế ở Việt Nam là rất lớn. Các startup hoàn
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
20
toàn có thể khai thác tiềm năng đó bằng cách tham gia giải quyết bài toán điện
tử hóa công tác quản lý khám chữa bệnh, đơn giản hóa các thủ tục, nâng cao
chất lượng cung cấp dịch vụ y tế.
Theo một báo cáo của YCP Solidiance, các bệnh viện tư nhân hiện có hệ
thống quản lý y tế tương đối tiên tiến, hiện đại so với các bệnh viện công vì một
số lý do. Các bệnh nhân có thu nhập cao hơn sẵn sàng chi trả cho các dịch vụ
chăm sóc sức khỏe hiện đại và chất lượng cao hơn. Với số hóa là một lợi thế
cạnh tranh, các bệnh viện tư nhân đã đẩy mạnh đầu tư và nâng cấp cơ sở hạ tầng
kỹ thuật số của họ. Các bệnh viện này được trang bị các sản phẩm và dịch vụ
của các công ty công nghệ và thông tin hàng đầu như Oracle hoặc SAP với các
hệ thống tiêu chuẩn hóa. Do đó, việc triển khai các công cụ số tại bệnh viện tư
nhân ít phức tạp hơn so với các bệnh viện công.
Thách thức
Mặc dù lĩnh vực y tế số ở Việt Nam rất hấp dẫn, nhưng các rào cản về
chính sách và khung pháp lý yếu vẫn tiếp tục là thách thức đối với các nhà đầu
tư nước ngoài thiếu kinh nghiệm.
Thứ nhất là thói quen các bác sỹ, chuyên gia y tế và bệnh nhân trong việc
sử dụng tài liệu giấy. Thứ hai, các quy trình hành chính rườm ra và phức tạp làm
chậm việc áp dụng kỹ thuật số, ví dụ việc ứng dụng chữ ký điện tử trong thanh
toán bảo hiểm y tế quốc gia.
Thứ ba, các hệ thống CNTT y tế vẫn chưa chia sẻ dữ liệu người bệnh với
nhau, liên quan đến vấn đề bảo mật thông tin, hồ sơ sức khỏe. Các bệnh viện
cũng sử dụng những giải pháp, phần mềm khác nhau nên việc kết nối dữ liệu với
nhau sẽ là một thách thức tương đối lớn.
Thực tế, lĩnh vực y tế số tại Việt Nam hiện chưa phát triển tương xứng với
tiềm năng của nó, vốn đầu tư thu hút được ít hơn đáng kể so với các lĩnh vực
liên quan như thanh toán hoặc thương mại điện tử.
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
21
Chính phủ Việt Nam đang thúc đẩy chương trình số hóa tại các bệnh viện
và phòng khám trên cả nước. Các giải pháp thông minh đang được khuyến khích
mạnh mẽ, như sử dụng các công nghệ dữ liệu lớn (big data), trí tuệ nhân tạo
(AI), điện toán đám mây và công nghệ di động để giúp giảm bớt tình trạng quá
tải của các bệnh viện công và nâng cao chất lượng chăm sóc người bệnh.
Mới đây, Chính phủ đã thông qua Luật Đầu tư sửa đổi 2020 số
61/2020/QH14 gồm 7 chương và 77 Điều, có hiệu lực từ ngày 01/01/2021,
nhằm khuyến khích đầu tư vào 5 lĩnh vực trọng điểm bao gồm y tế. Các dự án
thuộc các lĩnh vực này sẽ được hưởng lợi từ ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp,
miễn giảm tiền thuê đất và hỗ trợ tín dụng.
Nhìn chung, các giải pháp này khẳng định cam kết của Chính phủ Việt
Nam trong việc tạo ra một môi trường kinh doanh thuận lợi, hấp dẫn các nhà đầu
tư, đồng thời để đáp ứng nhu cầu trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe đang ngày
càng phát triển.
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau:
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích
sàn
ĐVT
I Xây dựng 9.552,1 m2
1 Khối nhà chính 2.413,98 5 9.343,6 m2
2
Diện tích khu phụ trợ, bãi giữ xe, sân
bãi, giao thông
2.388,0 - m2
3 Diện tích cây xanh, công viên 4.750,1 - m2
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
22
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích
sàn
ĐVT
4 Chi phí san lấp mặt bằng 9.552,1 m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước
Hệ
thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể
Hệ
thống
- Hệ thống xử lý nước thải tổng thể
Hệ
thống
- Hệ thống PCCC
Hệ
thống
- Hệ thống cửa - vách ngăn
Hệ
thống
-
Tủ điện - Trạm biến áp - máy phát
điện
Hệ
thống
- Hệ thống điện - điện nhẹ
Hệ
thống
- Hệ thống camera
Hệ
thống
- Hệ thống chống sét
Hệ
thống
- Hệ thống điện lạnh
Hệ
thống
- Hệ thống khí y tế
Hệ
thống
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
23
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích
sàn
ĐVT
- Hệ thống thang máy
Hệ
thống
-
Hệ thống cấp thoát nước - điện chiếu
sáng
Hệ
thống
- Hạng mục: Trung tâm tiêm chủng
Hệ
thống
II Thiết bị
1 Thiết bị văn phòng
Trọn
Bộ
2 Thiết bị nội thất, khám chữa bệnh
Trọn
Bộ
3 Thiết bị vận tải
Trọn
Bộ
4 Thiết bị khác
Trọn
Bộ
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
24
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư(ĐVT: 1000 đồng)
TT Nội dung Diện tích Tầng cao
Diện tích
sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
I Xây dựng 9.552,1 m2
264.628.410
1 Khối nhà chính 2.413,98 5 9.343,6 m2
15.940 148.936.506
2
Diện tích khu phụ trợ, bãi giữ xe, sân
bãi, giao thông
2.388,0 - m2
1.980 4.329.760
3 Diện tích cây xanh, công viên 4.750,1 - m2
480 963.822
4 Chi phí san lấp mặt bằng 9.552,1 m2
262 2.500.000
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống 1.719.378 1.719.378
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 11.400.950 11.400.950
- Hệ thống xử lý nước thải tổng thể Hệ thống 3.254.349 3.254.349
- Hệ thống PCCC Hệ thống 4.029.773 4.029.773
- Hệ thống cửa - vách ngăn Hệ thống 8.500.000 8.500.000
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
25
TT Nội dung Diện tích Tầng cao
Diện tích
sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
- Tủ điện - Trạm biến áp - máy phát điện Hệ thống 6.800.000 6.800.000
- Hệ thống điện - điện nhẹ Hệ thống 11.400.950 11.400.950
- Hệ thống camera Hệ thống 1.262.165 1.262.165
- Hệ thống chống sét Hệ thống 44.294 44.294
- Hệ thống điện lạnh Hệ thống 16.725.682 16.725.682
- Hệ thống khí y tế Hệ thống 7.488.669 7.488.669
- Hệ thống thang máy Hệ thống 6.286.000 6.286.000
-
Hệ thống cấp thoát nước - điện chiếu
sáng
Hệ thống 13.927.112 13.927.112
- Hạng mục: Trung tâm tiêm chủng Hệ thống 15.059.000 15.059.000
II Thiết bị 65.725.030
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 2.235.191 2.235.191
2 Thiết bị nội thất, khám chữa bệnh Trọn Bộ 58.344.227 58.344.227
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
26
TT Nội dung Diện tích Tầng cao
Diện tích
sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
3 Thiết bị vận tải Trọn Bộ 4.145.611 4.145.611
4 Thiết bị khác Trọn Bộ 1.000.000 1.000.000
III Chi phí quản lý dự án
1,762
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
5.819.511
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 14.001.025
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi
0,141
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
464.481
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi
0,364
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
1.200.978
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,400 GXDtt * ĐMTL% 3.705.453
4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,770 GXDtt * ĐMTL% 2.037.999
5
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi
0,022
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
72.646
6
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu
0,062 (GXDtt+GTBtt) * 204.734
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
27
TT Nội dung Diện tích Tầng cao
Diện tích
sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
khả thi ĐMTL%
7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,105 GXDtt * ĐMTL% 276.852
8 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,101 GXDtt * ĐMTL% 267.839
9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 1,498 GXDtt * ĐMTL% 3.963.035
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,557 GTBtt * ĐMTL% 365.832
11
Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi
trường
TT 1.441.174
V Chi phí quyền sử dụng đất 9.552,1 m2
10.997 105.043.500
VI Chi phí vốn lưu động TT
VIII Chi phí dự phòng 5% 22.779.271
Tổng cộng 477.996.747
Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 13 tháng 7 năm
2022 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021,Thông tư
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
28
số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân”
29
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4.1. Địa điểm xây dựng
- Tỉnh Trà Vinh.
Vị trí thực hiện dự án
4.2. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
TT Nội dung Diện tích (m2
) Tỷ lệ (%)
1 Khối nhà chính 2.414,0 25,27%
2
Diện tích khu phụ trợ, bãi giữ xe, sân bãi,
giao thông
2.388,0 25,00%
3 Diện tích cây xanh, công viên 4.750,1 49,73%
Vị trí thực hiện dự án
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân”
30
TT Nội dung Diện tích (m2
) Tỷ lệ (%)
Tổng cộng 9.552,1 100,00%
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân”
31
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện tích
sàn
ĐVT
I Xây dựng 9.552,1 m2
1 Khối nhà chính 2.413,98 5 9.343,6 m2
2
Diện tích khu phụ trợ, bãi giữ xe,
sân bãi, giao thông
2.388,0 - m2
3 Diện tích cây xanh, công viên 4.750,1 - m2
4 Chi phí san lấp mặt bằng 9.552,1 m2
1.1. Tổ chức của bệnh viện
1. Tầng 1:
+ Phần chính: 44,4m X 44,4m =1971,36m2.
+ Hành lang: (1,6m X 44,4m X 4m + 8,042m)=292,202m2.
+ Sảnh chính: 6,3m X 13,4m = 84,42m2.
+ Sảnh cấp cứu: 5m X 13,2m = 66m2.
Cộng diện tích tầng 1: 2.413,98m2, gồm các phòng sau:
+ Sảnh đón chính.
+ Sảnh tiếp nhận, Sảnh Trung Tâm, Sảnh A, Sảnh B. + Tiếp nhận bệnh, văn
phòng, thu ngân.
+ Khoa dược (quầy thuốc + kho thuốc)
+ Khu vệ sinh (02 khu, mỗi khu Nam Nữ riêng biệt).
+ Buồng thang bộ: có 3 buồng.
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân”
32
+ Buồng thang máy: có 5 buồng thang.
+ Hành Lang Bên trong, hành lang bên ngoài.
+ Bồn hoa và cây xanh cách ly với đường nội bộ.
+ Khoa khám và điều trị ngoại trú:
- Phòng khám : 15 phòng khám
- Phòng khám sản khoa
- Phòng điện tim
- Phòng Khám phụ khoa
- Phòng khám mắt(l phòng tối, 1 phòng sáng)
- Phòng siêu âm:03 phòng
- Phòng thay đồ
- Rửa tháo thụt
+ Cấp cứu:
- Sảnh đón cấp cứu
- Sảnh cấp cứu
- Tiêp nhận
- Phòng thay đồ
- Phòng băng bó
- Phòng khử độc
- Phòng rửa dạ dày
- Phòng tiểu phẩu
- Phòng thủ thuật
- Phòng lưu cấp cứu (có 2 phòng thay đồ Nam, Nữ riêng biệt).
- Phòng làm việc bác sỹ
- Phòng họp
- Kho sạch
- Kho bẩn
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân”
33
+ Khoa Chân đoán hình ảnh. Gồm:
- Phòng siêu âm (03 phòng).
- Phòng thay đồ bệnh nhân.
- Phòng rửa tháo thụt.
- Phòng nội soi : 02 phòng.
- Phòng tia X: 01 phòng (Bao gồm phòng máy, phòng điều khiển).
- Phòng Scan CT: 01 phòng (Bao gồm phòng máy, phòng điều khiển).
- Phòng thủ thuật can thiệp: 01 phòng.
+ Khoa tim chủng và kiếm nghiệm: Phòng tim chủng (Vaccin được bảo
quản trong thiết bị đặc biệt chung Phòng tim chủng).
+ Khoa Xét Nghiệm:
- Phòng lấy máu: 02 phòng.
- Phòng xét nghiệm Vi sinh: 01 phòng.
- Phòng xét nghiệm sinh hóa + huyết học: 01 phòng.
2. Tầng 2:
+ Phần chính: 1.971,36m2
- 144m2
(Lổ thông tầng)=l .827,36m2
.
+ Hành lang bên ngoài: (1,6m X 44,4m X 4m + 8,042m)=292,202m2
.
Cộng diện tích xây dựng tầng 2: 2.119,56m2
, gồm có các phòng sau:
+ Sảnh chờ chung (Sảnh A + Sảnh B).
+ Buồng thang bộ: có 3 buồng.
+ Buồng thang máy : có 5 buồng thang
+ Khu vệ sinh (02 khu, mồi khu nam nữ riêng biệt).
+ Hành Lang bên ngoài xung quanh.
+ Khoa giải phẫu:
- Phòng thân nhân chờ.
- Phòng tiếp nhận bàn giao.
- Phòng thay đồ bệnh nhân.
- Phòng tiền Phẫu (bao gồm chờ mo, gây mê).
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân”
34
- Phòng mổ Vô Khuẩn: 03 phòng.
- Phòng Mô hữu khuân: 1 phòng.
- Hành Lang sạch.
- Hành Lang vô khuẩn.
- Phòng Hồi sức (Hậu phẫu).
- Phòng nghỉ giữa ca mổ.
- Phòng thay đồ nhân viên.
- Kho đồ thải.
- Kho sạch.
- Phòng thanh trùng.
- Phòng trực bác sỳ điều dưỡng.
- Phòng trực y tá điều dường.
- Phòng vệ sinh: 02 phòng.
- Phòng kỹ thuật.
+ Khoa phụ sản:
- Sảnh chờ.
- Tiêp nhận.
- Phòng thay đồ nhân viên.
- Phòng thay đồ bệnh nhân.
- Y tá trực.
- Phòng khám thai.
- Phòng phá thai.
- Phòng tiền sản (chờ sanh + phòng nghỉ bệnh nhân).
+ Phòng sanh:
- Phòng sanh : 04 phòng.
- Kho sạch.
- Phòng chất thải sanh sản.
- Phòng trực bác sỳ điều dưỡng.
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân”
35
- Phòng trực y tá điều dưỡng.
- Phòng hành chánh hội chân.
- Phòng hồi sức (sau khi sanh).
- Phòng lưu trẻ sơ sinh.
- Phòng hậu sản: 04 phòng.
- Phòng chờ thân nhân (Chung với khoa phẫu thuật).
3. Tầng 3: (khu điều trị nội trú)
+ Phần chính :1.971,36m2
- 144m2
(Lổ thông tầng) = 1.827,36m2
.
+ Hành lang bên ngoài: (1,6m X 44,4m X 4m + 8,042m) = 292,20m2
.
Cộng diện tích xây dựng tầng 3: 2.119,56m2
, gồm có các phòng sau:
+ Sảnh chờ chung (Sảnh A + Sảnh B).
+ Buồng thang bộ: có 3 buồng.
+ Buồng thang máy : có 5 buồng thang
+ Khu vệ sinh( 02 khu, mỗi khu nam nữ riêng biệt).
+ Hành Lang bên ngoài xung quanh.
+ Khoa nhiễm:
- Hành lang cách ly
- Các phòng lưu bệnh khoa nhiễm: 10 giường.
+ Các khoa khác. Gồm:
- Các phòng lưu bệnh :90 giường (Phòng từ 1 giường-07
giường)
- Phòng trực bác sỹ điều dưỡng
- Phòng trực y tá điều dưỡng
- Phòng hành chánh hội chân
- Phòng thủ thuật vô khuân
- Phòng thủ thuật hữu khuân
- Kho dụng cụ
- Phòng rửa hấp sấy dụng cụ
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân”
36
- Kho sạch.
- Kho bẩn
- Chổ cấp phát thức ăn (khu bếp)
- Căn teen (phòng ăn)
- Phòng kỹ thuật.
4. Tầng 4:
+ Phần chính : 1.971,36m2
- 144m2
(Lổ thông tầng) = 1,827,36m2
.
+ Hành lang bên ngoài: (1,6m X 44,4m X 4m + 8,042m)=292,20m2
.
Cộng diện tích xây dựng tầng 4: 2.119,56m2
, gồm có các phòng sau:
+ Sảnh chờ chung(Sảnh A + Sảnh B).
4- Buồng thang bộ: có 3 buồng.
+ Buồng thang máy : có 5 buồng thang
+ Khu vệ sinh( 02 khu, mồi khu nam nữ riêng biệt).
+ Hành Lang bên ngoài xung quanh.
+ Khối Hành Chánh:
- Phòng Tiếp khách.
- Phòng giám đốc.
- Phòng phó giám đốc :02 phòng.
- Phòng hành chánh quản trị.
- Phòng Tài chánh kế toán.
- Phòng tổ chức.
- Phòng IT.
- Phòng họp giao ban.
- Phòng lưu trữ hồ sơ.
- Phòng Vật tư.
- Phòng làm việc giáo sư bác sỹ.
- Phòng Sinh viên thực tập.
- Thư Viện.
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân”
37
- Hội trường 120 chổ.
+ Khoa ngoại Tổng hợp.
- Tiêp nhận.
- Phòng khám: 02 phòng.
- Phòng Hành chánh hội chấn.
- Phòng y tá.
- Phòng bác sỹ.
- Phòng thay đồ nhân viên.
- Phòng Thay đồ bệnh nhân.
- Kho sạch.
- Phòng đặc biệt (Spa). /
- Phòng tiểu phẫu.
- Phòng thủ thuật.
- Phòng điều trị: 04 phòng.
- Phòng nghỉ bệnh nhân: 02 phòng.
- Kho bẩn.
5. Sân thượng:
+ Phần chính: 1.971,36m2
- 144m2
(Lổ thông tầng) = 1.827,36m2
.
+ Hành lang bên ngoài: (1,6m X 44,4m X 4m +8,042m)=292,20m2
.
Cộng diện tích xây dựng tầng 2: 2.119,56m2
, gồm có các phòng sau:
+ Buồng thang bộ: 03.
+ Buồng thang máy: 02 buồng.
+ Phòng kỹ thuật thang máy: 02 buồng.
+ Phần còn lại là diện tích sân thượng sau khi trừ khoa kiểm soát nhiễm
khuẩn: Phần sân thượng này sẽ được bố trí các hệ thống kỹ thuật như: Cấp
thoát nước, PCCC, Điều hòa không khí,...
+ Khoa kiêm soát nhiễm khuẩn. Gồm:
- Sánh tập kết.
- Tiếp nhận phân loại.
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân”
38
- Phòng kỹ thuật lọc nước.
- Khu vực giặt tấy vắt.
- Khu vực: Là xếp.
- Phòng tiệt trùng.
- Đóng gói.
- Tiếp nhận phân loại làm sạch.
- Khu vục cấp phát đồ sạch.
- Phòng thay đồ nhân viên.
- Phòng kỹ thuật.
Khu vực tây rửa.
II. QUY CHẾ TỔ CHỨC BỆNH VIỆN
Bệnh viện là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc sở tỉnh, thành phố và
các ngành có trách nhiệm khám bệnh, chữa bệnh nhân dân một huyện hoặc một
số huyện, quận trong tỉnh, thành phố thuộc trung ương và các ngành. Bệnh viện
có đội ngũ cán bộ chuyên môn cao và trang thiết bị cùng cơ sở hạ tầng phù hợp.
2.1. Chức năng, nhiệm vụ
Cấp cứu - khám bệnh - chữa bệnh:
- Tiếp nhận tất cả các trường hợp người bệnh từ ngoài vào hoặc từ cơ sở y
tế chuyển đến để cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh nội trú, ngoại trú.
- Tổ chức khám sức khỏe và chứng nhận sức khỏe theo quy định Nhà
nước.
- Có trách nhiệm giải quyết toàn bộ bệnh thông thường về nội khoa các
trường hợp cấp cứu về ngoại khoa.
- Tổ chức khám giám định sức khỏe, khám giám định y khoa tỉnh hoặc cơ
quan bảo vệ luật pháp.
- Tổ chức chuyển người bệnh lên tuyến trên khi vượt quá khả năng bệnh
viện.
Đào tạo cán bộ y tế:
- Bệnh viện là cơ sở thực hành cho các trường, lớp trung y.
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân”
39
- Tổ chức đào tạo liên tục cho các thành viên trong bệnh viện về y tế
tuyến dưới để nâng cao trình độ chuyên môn và kĩ năng chăm sóc sức khỏe ban
đầu.
Nghiên cứu khoa học về y học:
- Tổ chức tổng kết, đánh giá các đề tài và chương trình về chăm sóc sức
khỏe ban đầu.
- Tham gia các công trình nghiên cứu về y tế cộng đồng và dịch vụ trong
công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu.
Chỉ đạo tuyến dưới về chuyên môn, kỹ thuật:
- Lập kế hoạch và chỉ đạo tuyến dưới (phòng khám đa khoa, cơ sở y tế)
thực hiện các phác đồ chuẩn đoán và điều trị.
- Tổ chức chỉ đạo các xã, phường thực hiện công tác chăm sóc sức khỏe
ban đầu và thực hiện các chương trình y tế ở địa phương.
Phòng bệnh:
- Phối hợp với các cơ sở y tế dự phòng thường xuyên thực hiện nhiệm vụ
phòng bệnh phòng dịch. Tuyên truyền, giáo dục sức khỏe cho cộng đồng.
Hợp tác quốc tế:
- Tham gia các chương trình hợp tác với các tổ chức và cá nhân ngoài
nước theo qui định của Nhà nước.
Quản lý kinh tế y tế:
- Có kế hoạch sử dụng hiệu quả cao nguồn vốn vay ưu đãi và các nguồn
kinh phí hiện có của Công ty.
- Tạo thêm nguồn kinh phí từ các dịch vụ y tế: Viện phí, bảo hiểm y tế,
đầu từ của nước ngoài và các tổ chức kinh tế khác.
- Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nước về thu, chi ngân
sách của bệnh viện; Từng bước thực hiện hạch toán chi phí khám bệnh, chữa
bệnh.
Các phòng chức năng:
1/ Phòng Kế hoạch tổng hợp và Vật tư - thiết bị y tế.
2/ Phòng Y tá (điều dưỡng)
3/ Phòng Hành chính - quản trị và Tổ chức cán bộ.
4/ Phòng Tài chính - Kế toán
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân”
40
Khoa khám và điều ngoại trú:
- Khu vực tiếp, đón, thủ tục.
- Khoa khám bệnh và điều trị ngoại trú.
- Khu vực cấp cứu (Khoa cấp cứu hồi sức).
Khu kỹ thuật nghiệp vụ:
- Khoa cấp cứu, hồi sức
- Khoa chẩn đoán hình ảnh
- Khoa xét nghiệm
- Khoa giải phẫu bệnh
- Khoa dược
- Khoa dinh dưỡng
- Khoa chống nhiễm khuẩn
- Các khoa đặc thù khác
Khu điều trị nội trú:
- Khoa nội tổng hợp
- Khoa ngoại tổng hợp
- Khoa phụ, sản
- Khoa nhi
- Liên khoa răng hàm mặt – tai – mũi họng – mắt
- Khoa truyền nhiễm
- Các khoa đặc thù khác
Khu hành chính quản trị - hậu cần:
- Khu hành chính quản trị, đào tạo, nghiên cứu khoa học.
- Khoa xưởng
- Nhà xe
- Khu xử lý nước, rác thải
Khu dịch vụ tổng hợp:
- Quầy thuốc, dụng cụ y tế
- Nhà khách
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân”
41
- Dịch vụ ăn uống, bưu điện, Internet, tạp phẩm, hoa tươi…
2.2. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, tổ chức của các phòng ban
2.2.1. Khoa khám và điều trị ngoại trú
Khoa khám và điều trị ngoại trú là nơi tiếp xúc đầu tiên với bệnh nhân, bố
trí gần cổng chính liên hệ thuận tiện với khối kỹ thuật nghiệp, khối các khoa lưu
bệnh nhân. Cơ cấu khoa khám – chữa bệnh ngoại trú theo từng chuyên khoa
được tính toán cụ thể.
Chuyên khoa
Tỷ lệ (%)Số chỗ
khám bệnh
Ghi chú
1. Nội 20
4 chỗ khám bố trí 01 phòng thủ
thuật chữa bệnh
2. Ngoại 15
4 chỗ khám bố trí 01 phòng thủ
thuật chữa bệnh
3. Sản
12 Đặt tại khoa phụ, sản
4. Phụ
5. Nhi 14
4 chỗ khám bố trí 01 phòng thủ
thuật chữa bệnh
6. Răng hàm mặt 6 Kết hợp khám và chữa
7. Tai mũi họng 6 Kết hợp khám và chữa
8. Mắt 6
3 chỗ khám bố trí 01 phòng thủ
thuật chữa bệnh
9. Truyền nhiễm 7 Chỗ khám, chữa cách ly
10. Y học cổ truyền 6 Đặt tại khoa YHCT
11. Các chuyên
khoa khác
7
Ghi chú: Khám Y học cổ truyền và khám sản, phụ khoa được bố trí tại khu điều
trị của khoa.
2.2.2. Các khoa xét nghiệm
Khoa xét nghiệm được tổ chức theo quy mô khám chữa bệnh tại các cơ sở
y tế, việc phân chia khoa phòng xét nghiệm được quy định trong bảng dưới đây.
Khoa xét nghiệm tổng hợp.
Khoa xét nghiệm tổng hợp
1. Khoa xét nghiệm vi sinh
2. Khoa xét nghiệm hóa sinh
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân”
42
3. Khoa xét nghiệm huyết học
4. Khoa xét nghiệm giải phẫu bệnh
2.2.3. Khoa chẩn đoán hình ảnh
Khoa chẩn đoán hình ảnh được tổ chức theo quy mô khám chữa bệnh tại
các cơ sở y tế. Số lượng máy được quy định trong bảng dưới đây.
Khoa chẩn đoán hình ảnh.
Loại máy
1. Máy X-quang Kỹ thuật số
2. Máy X-quang di động Kỹ thuật số
3. Máy siêu âm chẩn đoán
4. Máy cắt lớp vi tính (CT – Scanner)
5. Máy cộng hưởng từ (MRI)
1. Máy chụp nhũ ảnh
2. Máy chụp nha toàn cảnh (CT Nha)
3. Máy đo loãng xương bằng tia X
2.2.4. Khoa phẫu thuật
Khoa phẫu thuật được tổ chức theo quy mô số giường lưu (từ 20 - 35
giường/phòng mổ) các loại phòng mổ quy định trong bảng dưới đây.
Khoa phẫu thuật
STT Phòng mổ
1 Mổ tổng hợp
2 Mổ nội soi
3 Mổ chấn Thương chỉnh hình
4 Mổ sản
5 Mổ tiểu phẫu, di động
2.2.5. Khối điều trị nội trú
Khối điều trị nội trú là khu vực lưu trú bệnh nhân theo các chuyên khoa
riêng biệt có cơ cấu, tỷ lệ giường lưu thích hợp theo từng chuyên khoa.
Tên khoa Tỷ lệ (%)
1. Nội 23
+ Nội 1
+ Nội 2
+ Nội 3
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân”
43
+ Nội 4
2. Ngoại 18
+ Ngoại 1
+ Ngoại 2
+ Ngoại 3
3. Phụ sản 7
4. Nhi 9
5. Răng hàm mặt 3
6. Tai mũi họng 3
7. Mắt 3
8. Truyền nhiễm 6
9. Cấp cứu hồi sức 6
10. Y học cổ truyền 7
11. Chuyên khoa khác 8
Tổng cộng 100
Ở những chuyên khoa có số giường lưu lớn được phân thành các đơn
nguyên điều trị (đơn nguyên bệnh phòng) một đơn nguyên bố trí từ 25 đến 30
giường lưu. Trong một đơn nguyên bệnh phòng gồm các bộ phận sau:
 Phòng bệnh nhân và sinh hoạt chung của bệnh nhân.
 Các phòng kỹ thuật nghiệp vụ.
 Các phòng hành chính, sinh hoạt của nhân viên.
Diện tích làm việc của các bộ phận trong bệnh viện đa khoa được tổng
hợp trong bảng dưới đây.
Loại phòng Diện tích (m2
/giường)
1 giường
2 giường
3 giường
4 giường
5 giường
9 - 12
15 - 18
18 - 20
24 - 28
32 - 36
Khám bệnh, chọn lọc người bệnh vào điều trị nội trú, thực hiện công tác
điều trị ngoại trú và hướng dẫn chăm sóc sức khỏe ban đầu.
Tổ chức khám sức khỏe định kỳ, theo dõi tình hình bệnh tật trong vùng
dân cư được phụ trách để có biện pháp ngăn ngừa bệnh tật.
Tổ chức dân chuyền khám sức khỏe theo nhiệm vụ được giao.
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân”
44
2.2.6. Khoa khám bệnh
Được bố trí một chiều theo quy định, có đủ thiết bị y tế và biên chế phục
vụ theo phân hạng của bệnh viện.
Tổ chức
Tổ chức khoa khám và điều trị ngoại trú ở tất cả các quy mô, cơ cấu, số
lượng chỗ khám xem trong bảng 1 trang
Bố trí không gian
- Tiếp đón bệnh nhân, phát số.
- Khám bệnh cấp cứu, khám chyên khoa.
- Thực hiện thủ thuật chuyên khoa.
- Bố trí dây chuyên phòng khám 1 chiều, thuận tiện. Có phòng khám
truyền nhiễm riêng, lối đi riêng. Khu vực đón tiếp và chờ khám cần có diện tích
thích hợp, diện tích phòng chờ được tính thêm hệ số 2 - 2,25 dành cho người nhà
bệnh nhân.
Khám chữa nội khoa
Nằm trong khoa khám và chữa bệnh ngoại trú, có nhiệm vụ khám và điều
trị ngoại trú, khám chọn lọc, tiếp nhận bệnh nhân vào nội trú các bệnh nội khoa.
Trong mỗi không gian khám đủ diện tích 1 bàn làm việc + 1 giường. Từ 2 - 4
phòng khám cần bố trí thêm phòng thủ thuật.
Khám chữa ngoại khoa
Nằm trong khoa khám và chữa bệnh ngoại trú, nhiệm vụ chữa trị các bệnh
chấn thương, ung nhọt, viêm tấy sơ cứu, tiểu phẫu, chích đắp thuốc… Ngoài khu
vực đợi, các phòng khám còn có phòng thuốc, chuẩn bị, phòng thủ thuật.
2.2.7. Khám chữa răng - Hàm - Mặt
Khám chữa răng có ghế chuyên dùng, được bố trí trong không gian lớn.
Mỗi ghế có diện tích đủ để bác sĩ thao tác và các bộ phận phụ trợ làm răng giả,
cấy răng.
2.2.8. Khám chữa Tai - Mũi - Họng
Cần lưu ý đến hướng bệnh nhân vào và hướng đặt máy, khám thử tai cần
phòng cách âm theo yêu cầu chuyên môn, khám họng chú ý đến hệ thống cấp
và thoát nước khi khám (khạc, nhổ…)
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân”
45
2.2.9. Khám chữa mắt.
Khám mắt ở vị trí thuận lợi nhất trong khoa khám - chữa ngoại trú. Cần
có đủ diện tích cho hoạt động của một lượt khám đầy đủ là:
Tiếp đón (đo thị lực, thử kính). Thủ thuật (lấy gắp dị vật, trích chắp
lẹo…), buồng tối (đo loạn thị, đo thị trường). Sơ đồ công năng khu vực khám -
chữa mắt minh họa theo hình 11.
2.2.10. Khoa cấp cứu
Quy định chung:
Thực hiện công tác cấp cứu, cứu thương.
Khoa cấp cứu (cấp cứu, cứu thương): Mở cửa 24,24 giờ có nhiệm vụ tiếp
đoán phân loại bệnh nhân nặng, nhẹ, làm các xét nghiệm theo định hướng chẩn
đoán. Cấp cứu - ổn định các chức năng sống trước khi vận chuyển bệnh nhân
đến các chuyên khoa hoặc bệnh viện tuyến trên trong vòng 24 đến 48 giờ đầu.
Tổ chức
Bệnh viện đa khoa quy mô 1: Khoa Cấp cứu, khoa Điều trị tích cực và
chống độc được tổ chức thành khoa Cấp cứu - Hồi sức, gồm bộ phận cấp cứu và
bộ phận hồi sức (điều trị tích cực và chống độc).
Bệnh viện đa khoa quy mô 2, quy mô 3; có vai trò đầu ngành, được tổ
chức thành hai khoa riêng biệt: khoa cấp cứu, khoa điều trị tích cực và chống
độc.
Bố trí không gian:
Khoa cấp Cấp cứu được tổ chức ở tầng 1 (tầng trệt), gần cổng chính của
bệnh viện, có cổng và đường ra vào riêng, kế cận các khoa cận lâm sàng, có 6 ô
tô trực cấp cứu. Khu cấp cứu của bệnh viện đa khoa bao gồm bộ phận tiếp đón
và bộ phận tạm lưu cấp.
Khoa Cấp cứu gồm các bộ
- Bộ phận kỹ thuật: Đón nhận phân loại, không gian cấp cứu (bằng bó sơ
cứu), khu vực chẩn đoán (xét nghiệm nhanh, X Quang di động), không gian làm
thủ thuật can thiệp.
- Bộ phận phụ trợ: Dụng cụ thuốc, rửa tiệt trùng, kho (sạch, bẩn) hành
chính, giao ban, đào tạo, trực, nhân viên, vệ sinh/tắm/thay đồ, trưởng khoa.
Khoa cấp cứu.
1. Trực, đón tiếp 9. Lưu cấp cứu
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân”
46
2. Phân loại 10. Y tá, hộ lý
3. Xét nghiệm 11. Hành lang nhân viên
4. X-Quang 12. Bác sĩ
5. Kỹ thuật can thiệp 13. Thay đồ nhận viên
6. Rửa 14. Giao ban, đào tạo
7. Tiệt trùng 15. Trưởng khoa
8. Kho sạch 16. Kho bẩn
2.2.11. Khoa phẫu thuật
Quy định chung
Khoa Phẫu thuật thuộc khối kỹ thuật nghiệp vụ, gồm hệ thống các không
gian để thực hiện các thủ thuật, phẫu thuật chữa bệnh.
Khoa Phẫu thuật có chức năng nhiệm vụ:
- Thực hiện các kỹ thuật tiền phẫu thuật (thăm khám, hội chẩn,tiền mê…)
đối với người bệnh cần phẫu thuật.
- Thực hiện chữa bệnh bằng phẫu thuật.
- Thực hiện các kỹ thuật sau mổ (giải mê, hồi tỉnh) và chuyển người bệnh
tới các khoa khác để tiếp tục điều trị
- Bảo đảm an toàn phẫu thuật cho người bệnh
- Nghiên cứu khoa học, đào tạo chuyên môn phẫu thuật về ngoại khoa.
- Khoa Phẫu thuật đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường, yêu cầu vô
khuẩn cao nhất trong bệnh viện.
Tổ chức:
Khoa Phẫu thuật được tổ chức theo quy mô bệnh viện số lượng phòng mổ
từ 55 - 65 giường/phòng mổ.
Bố trí không gian:
Dây chuyền hoạt động của Khoa Phẫu thuật đảm bảo yêu cầu sạch bẩn
một chiều, riêng biệt và được phân chia cấp độ sạch theo ba khu vực:
- Khu vực vô khuẩn: khu vực có yêu cầu về môi trường sạch vô khuẩn
gồm: Các phòng mổ, hành lang vô khuẩn, kho cung cấp vật tư tiêu hao.
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân”
47
- Khu vực sạch: khu vực có yêu cầu về môi trường sạch, vô khuẩn ở mức
trung bình, là phần chuyển tiếp giữa khu vực vô khuẩn với khu vực phụ trợ gồm:
Tiền mê, hành lang sạch, phòng khử khuẩn (lau rửa dụng cụ, thiết bị), kỹ thuật
hỗ trợ (Thiết bị chuyên dùng, chuẩn bị bó bột), phòng ghi hồ sơ mổ.
- Khu vực phụ trợ, gồm các bộ phận: Tiếp nhận bệnh nhân, hồi tỉnh, hành
chính, giao ban đào tạo, thay đồ nhân viên, khu vệ sinh (tắm rửa, thay quần
áo…), phòng trưởng.
- Khoa, phòng bác sỹ, phòng y tá, hộ mý, sảnh đón tiếp, nơi đợi của người
nhà.
Bố trí khoa phẫu thuật
1. Sảnh 9. Phòng bác sỹ 17. Hồi tỉnh
2. Nơi đợi người nhà 10. Phòng y tá, hộ lý 18. Tiếp nhận bệnh nhân
3. Hồi tỉnh mổ hữu
khuẩn
11. Hành chính + hội chẩn +
đào tạo
19. P. Khử khuẩn
4. Tiền mê mổ hữu
khuẩn
12. Tắm, thay đồ nhân viên 20. P. nghỉ giữa ca + ghi
hồ sơ mổ
5. Chuẩn bị 13. Kho thiết bị 21. Phòng vệ sinh
6. Mổ hữu khuẩn 14. Phòng mổ vô khuẩn 22. Phòng đồ thải
7. Hành lang vô
khuẩn
15. Kho vật tư tiêu hao
8. Trưởng khoa 16. Hành lang sạch + Tiền
mê
2.2.12. Khoa Chuẩn đoán hình ảnh
Quy định chung:
Khoa Chẩn đóa hình ảnh thực hiện các kỹ thuật tạo ảnh y học để chẩn
đoán và theo dõi kết quả điều trị bằng các thiết bị sau:
- Máy X-Quang các loại (máy X-Quang kỹ thuật số, X-Quang di động…)
- Máy chụp nhũ và đo loãng xương bằng tia X.
- Máy chụp nha toàn cảnh Panorama
- Máy siêu âm chẩn đoán.
- Máy cắt lớp vi tính (CT-Scanner>128 slice).
- Máy cộng hưởng từ MRI 1.5 Tesla.
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân”
48
- Khoa Chẩn đoán hình ảnh gồm các không gian để thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ:
- Thực hiện các kỹ thuật chẩn đoán bằng hình ảnh trên cơ thể người bệnh
bằng các máy X-Quang, cắt lớp vi tính, siêu âm và chụp cộng hưởng từ theo yêu
cầu của các khoa lâm sàng, phòng khám, khoa khám bệnh.
- Tập hợp, lưu trữ các kết quả chẩn đoán (hình ảnh, phim…) gửi cho các
khoa lâm sàng, phòng khám, theo yêu cầu.
- Bảo đảm an toàn và kiểm soát bức xạ ion hóa cho người bệnh, nhân
viên.
- Tổ chức nghiên cứu khoa học.
- Đào tạo chuyên khoa Chẩn đoán hình ảnh cho tuyến dưới.
Khoa Chẩn đoán hình ảnh đảm bảo tuyệt đối an toàn, kiểm sát bức xạ,
phù hợp với Tiêu chuẩn TCVN - 6561:1999
Tổ chức:
Khoa Chẩn đoán hình ảnh được tổ chức theo quy mô bệnh viện.
Bố trí không gian:
Dây chuyền hoạt động của Khoa Chẩn đoán hình ảnh được tổ chức hoạt
động theo các chức năng và phần theo các khu vực:
- Khu vực nghiệp vụ kỹ thuật gồm: Phòng chuẩn bị (thay đồ và chuẩn bị
bệnh nhân), phòng thủ thuật (thó thụt, rửa, gây mê), phòng đặt máy chẩn đoán,
phòng điều khiển, phòng máy, phòng đọc phim và xử lý hình ảnh, phòng rửa
phim, phân loại.
- Khu vực hành chính, phụ trợ gồm: Sảnh đón tiếp kết hợp đợi, đăng ký
lấy số và trả kết quả, phòng hành chính, giao ban / đào tạo, thư viện, phòng
trưởng khoa, phòng bác sỹ, phòng trực nhân viên, phòng nghi bệnh nhân, kho
thiết bị dụng cụ, kho phim, hóa chất, phòng thay quần áo, vệ sinh nhân viên.
- Nam, nữ, phòng vệ sinh bệnh nhân nam, nữ.
Khoa CĐHA đặt ở tầng 1 (trệt) trong khối kỹ thuật cận lâm sàng, sơ đồ
dây chuyền khoa CĐHA
Bố trí khoa chẩn đoán hình ảnh
1. Ghế đợi 9. Phân loại 17. Hành lang nội
bộ
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân”
49
2. Đón tiếp, thủ tục 10. Lưu trữ phim 18. Phòng siêu âm
3. Phòng trực khoa 11. Đọc và xử lý hình ảnh +
thư viện
19. P. siêu âm có
can thiệp
4. Phòng X-Quang 12. Kho phim, hóa chất 20. Phòng điều
khiển Ct
5. P. Chuẩn bị X-Quang
can thiệp
13. Kho dụng cụ 21. Phòng máy tính
6. P.X.Quang can thiệp 14. Phòng trưởng khoa 22. Phòng CT
7. Hành lang điều khiển 15. P. Sinh hoạt chung + giao
ban, đào tạo
23. Phòng chuẩn bị
CT
8. P. nghỉ bệnh nhân 16. Vệ sinh thay đồ nhân viên 24. Vệ sinh bệnh
nhân
2.2.13. Các khoa xét nghiệm
Quy định chung:
Các khoa Xét nghiệm là nơi tiến hành các kỹ thuật đặc biệt bằng các
phương pháp hóa sinh, vi sinh, ký sinh trùng, huyết học, kỹ thuật giải phẫu
bệnh; để chẩn đoán khám chữa bệnh và nghiên cứu khoa học.
Hạ tầng cơ sở đảm bảo an toàn cho bác sỹ, kỹ thuật viên và môi trường
xung quanh.
Việc quản lý thiết bị theo đúng quy chế quản lý và sử dụng vật tư thiết bị
y tế. Các khoa Xét nghiệm đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường, yêu cầu chống
lây/nhiễm.
Tổ chức:
Các Khoa xét nghiệm được tổ chức theo quy mô của bệnh viện, với quy
mô 2, quy mô 3 được tổ chức thành 04 khoa; khoa xét nghiệm vi sinh, khoa xét
nghiệm hóa sinh, khoa xét nghiệm huyết học, khoa xét nghiệm giải phẫu bệnh
lý. Đây là các cơ sở kỹ thuật xét nghiệm cao nhất (xét nghiệm vùng) đóng vai
trò hỗ trợ chuyên môn và đào tạo cho tuyến dưới.
Bệnh viện quy mô 1, tổ chức tích hợp thành khoa xét nghiệm chung, phục
vụ chẩn đoán để chữa trị tại cơ sở.
Bố trí không gian:
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân”
50
Tổ chức không gian: giải pháp thiết kế tổ chức không gian trong các khoa
Xét nghiệm đảm bảo yêu cầu:
- Đảm bảo hoạt động độc lập của các labo.
- Giải pháp thiết kế kiến trúc theo module thống nhất.
- Khu vực rửa, tiệt trùng và khu phụ trợ riêng biệt; dây chuyền hoạt động
sạch, bẩn một chiều.
Phù hợp với yêu cầu lắp đặt và vận hành các thiết bị quy định tại Danh
mục trang thiết bị y tế được ban hành theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế số
số 437/QĐ-BYT ngày 20/02/2002.
Các không gian xét nghiệm (Labo) được bố trí theo đặc thù của từng
khoa:
- Labo vi sinh
- Labo hóa sinh
- Labo huyết học và truyền máu.
- Labo giải phẫu bệnh.
Tùy theo quy mô của bệnh viện mà tích hợp các không gian của khu vực
kỹ thuật và khu vực quản lý của các khoa Xét nghiệm, cần tính đến khả năng mở
rộng phát triển.
Ngoài khu vực lấy bệnh phẩm, tiêu bản được chuyển từ phòng khám,
khoa điều trị đến các phòng xét nghiệm theo chuyên ngành. Các khoa xét
nghiệm được xây dựng không chỉ đảm bảo diện tích, không gian hoạt động của
các thiết bị chuyên dụng mà đặc biệt là hệ thống hạ tầng được đầu tư hoàn chỉnh
đảm bảo điều kiện vi khí hậu ổn định có điều khiển theo yêu cầu. Dây chuyền
hoạt động và minh họa khoa xét nghiệm sinh hóa, khoa vi sinh, khoa huyết học -
truyền máu theo hình.
Khoa xét nghiệm
1. Trực + nhận, trả kết quả 7. Rửa, tiệt trùng
2. Vệ sinh thay đồ nhân viên 8. Kho chung
3. Labo hóa sinh 9. Phòng trưởng khoa
4. Kho 10. Phòng nhân viên
5. Chuẩn bị, pha hóa chất 11. Hành chính + Giao ban, đào tạo
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân”
51
6. Phòng máy
Khoa xét nghiệm huyết học và truyền máu.
1. Labo XN 7. Thủ tục H/C lấy máu 13. Rửa, tiệt trùng
2. Trực + Nhận, trả kết
quả
8. Kho lưu mẫu máu 14. Phòng nhân viên
3. Kiểm tra + lưu trữ
máu
9. Phòng trưởng khoa 15. Vệ sinh thay đồ
nhân viên
4. Phòng lấy máu 10. Hành chính + giao
ban, đào tạo
16. Phòng nghỉ người
hiến máu
5. Chờ, chuẩn bị người
hiến máu
11. Vệ sinh bệnh nhân
6. Phát máu 12. Kho
2.2.14. Khoa Thăm dò chức năng
Quy định chung:
Khoa thăm dò chức năng là khoa sử dụng các thiết bị y tế để kiểm tra
chức năng các cơ quan trong cơ thể như: điện tim, điện não, điện cơ, lưu huyết
não…
Cơ sở làm việc phải vệ sinh sạch sẽ, việc quản lý các thiết bị y tế theo
đúng quy chế quản lý và sử dụng vật tư, thiết bị y tế.
Đáp ứng yêu cầu của các khoa lâm sàng và khoa khám bệnh.
Tổ chức:
Khoa Thăm dò chức năng được tổ chức ở các bệnh viện.
Bố trí không gian:
Khoa thăm dò chức năng được bố trí trong khu kỹ thuật nghiệp vụ, ở địa
điểm thuận tiện cho người bệnh có không gian thoáng mát.
Không gian được chia làm 2 khu vực: Khu đợi và khu kỹ thuật. Khu đợi
tổ chức như đợi tại phòng khám, khu kỹ thuật là nơi tổ chức không gian thăm dò
các chức năng như: tim, não…, liền kề với kho thiết bị. Các yêu cầu về kỹ thuật
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân”
52
hạ tầng (tiếp địa, cấp điện…) rất nghiệm ngặt đảm bảo tính chính xác của thiết
bị.
Sơ đồ dây chuyền khoa thăm dò chức năng
1. Đợi 3. Hành chính khoa 5. Chuẩn bị
2. Thủ tục, trả kết quả 4. Các phòng thăm dò chức năng 6. Kho
2.2.15. Khoa Nội soi
Quy định chung:
Khoa nội soi là nơi tiến hành các kỹ thuật, thủ thuật nội sio để chẩn đoán,
điều trị bệnh bằng các phương tiện, thiết bị đưa vào bên trong cơ thể người
bệnh.
Công tác nội soi phải được thực hiện tại các buồng kỹ thuật đảm bảo về
diện tích và kỹ thuật hạ tầng.
Tổ chức:
Khoa nội soi được tổ chức ở các bệnh viện quy mô 2 (từ 400 đến 500
giường) - bệnh viện hạng I.
Bố trí không gian:
Bố trí liên hoàn, hợp lý đảm bảo công tác chuyên môn, các không gian nội
soi đảm bảo đủ rộng, các yêu cầu về vật liệu hoàn thiện, vô khuẩn như đối với
phòng mổ.
Đảm bảo về yêu cầu mức độ sạch, vô trùng theo yêu cầu.
Bố trí ở khu kỹ thuật nghiệp vụ của bệnh viện, được chia làm 2 khu vực;
Khu kỹ thuật và khu phụ trợ, Khu kỹ thuật bao gồm các phòng nội soi + thủ
thuật, khu phụ trợ gồm các phòng chuẩn bị, rửa, tiệt trùng, kho và không gian
đào tạo. Các yêu cầu vệ hoàn thiện và kỹ thuật hạ tầng (cấp điện, nước,…) rất
nghiêm ngặt tương đương như khoa phẫu thuật.
Minh họa dây chuyền khoa nội soi
1. Tiếp đón 4. Tắm thay đồ 7. Kho bẩn
2. Hành chính 5. Kho thiết bị 8. Rửa + TT
3. Giao ban, đào tạo 6. Phòng nội soi 9. Chuẩn bị
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân”
53
2.2.16. Khoa dược
Quy định chung
Lập kế hoạch, cung cấp và bảo quản số lượng, chất lượng thuốc thông
thường và thuốc chuyên khoa, hóa chất, vật dụng y tế tiêu hao: bông, bằng, cồn,
gạc cho điều trị nội trú và ngoại trú, đáp ứng yêu cầu điều trị hợp lý.
Kiểm tra, theo dõi việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý trong bệnh viện. Có
thể thay thế thuốc cùng chủng loại.
Tham gia quản lý kinh phí thuốc, thực hiện tiết kiệm đạt hiệu quả cao
trong phục vụ người bệnh.
Tham gia công tác nghiên cứu khoa học, thông tin về thuốc.
Tổ chức
Khoa dược được tổ chức theo từng quy mô khám chữa bệnh tại các cơ sở
y tế, tuân thủ phân tuyến và quy định chuyên môn của từng tuyến.
Bố trí không gian
Được bố trí trong khối kỹ thuật nghiệp vụ, hiện này do cơ chế mới không
còn bộ phận tự sản xuất thuốc và pha các hóa chất, dịch truyền. Nhiệm vụ của
Khoa là dự trữ một số cơ số thuốc nhỏ để cung ứng cho bệnh viện. Bộ phận bán
thuốc lẻ, dụng cụ y tế phát triển kết hợp cùng với khu dịch vụ tổng hợp.
2.2.17. Các khoa điều trị nội trú
Quy định chung:
Các khoa lưu bệnh nhân là các khoa lâm sàng, chia theo các chuyên khoa
độc lập để quản lý và điều trị.
Khám chữa bệnh theo đặc thù của từng chuyên khoa.
Tham gia đào tạo, nghiên cứu khoa học, chỉ đạo tuyến dưới.
Với khoa truyền nhiễm: phải đảm bảo các qui định về cách li, chống lây
nhiễm chéo, có buồng bệnh khép kín và có lối đi riêng cho người bệnh vào khoa
không đi qua các khoa khác, có điều kiện và phương tiện khử khuẩn đối với
người và người tiếp xúc.
Khoa phụ sản: Với nhiệm vị đỡ đẻ, chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ sơ sinh
và khám bệnh, chữa bệnh phụ khoa. Khoa được bố trí liên hoàn, hợp lý để đảm
bảo công tác chuyên môn. Kỹ thuật, thiết bị y tế phải đồng bộ, theo phân hạng
bệnh viện.
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân”
54
Khoa y học cổ truyền; Nhiệm vụ thực hiện kết hợp y học cổ truyền với y
học hiện đại trong khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú, nội trí và động dược.
Tổ chức:
Các chuyên khoa lưu bệnh nhân được tổ chức theo từng quy mô khám
chữa bệnh tại các cơ sở y tế, tuân thủ phân tuyến và quy định chuyên môn của
từng tuyến (xem phần tổ chức bệnh viện phân theo các quy mô).
Bố trí không gian:
Mặt bằng bố trí đơn nguyên bệnh phòng được chia ra nhiều loại để phục
vụ các bệnh nhân nặng nhẹ khác nhau và theo yêu cầu của bệnh nhân. Hành lang
và cửa đủ rộng để dễ dàng vận chuyển bệnh nhân.
Các khoa được bố trí các đơn nguyên. Mỗi đơn nguyên có từ 25 – 30
giường lưu.
Đơn nguyên bệnh phòng phân thành hai khu vực:
Khu vực các phòng lưu bệnh nhân (theo đặc thù từng chuyên khoa),
phòng sinh hoạt bệnh nhân.
Khu vực kỹ thuật và phụ trợ: phòng bác sỹ, phòng hành chính khoa,
phòng thủ thuật, phòng chuẩn bị, phòng rửa tiệt trùng, kho sạch, kho bẩn, phòng
y tá và hộ lý, khu vệ sinh thay đồ nhân viên.
Minh họa 1 đơn nguyên bệnh phòng
1. Sinh hoạt bệnh nhân 4. Vệ Sinh 7. Kho 10. Vệ sinh thay
2. Trực 5. Chuẩn bị 8. Trưởng khoa đồ nhân viên
3. Các phòng lưu 6. Thủ thuật 9. Phòng nhân viên
Khoa phụ sản: Với đặc thù riêng nên tại khoa sản Bố trí phòng khám và
điều trị nội trú chung. Mặt bằng được chia ra 2 khu vực cho bệnh nhân sản và
bệnh nhân phụ khoa.
Khoa y học cổ truyền: Là khoa kết hợp khám và chữa trị, tổ chức không
gian chia thành các khu vực.
2.2.18. Phòng Tài chính Kế toán:
Phòng tài chính kế toán của bệnh viện là phòng nghiệp vụ chịu sự lãnh
đạo trực tiếp của giám đốc Bệnh viện và chịu trách nhiệm trước giám đốc về
toàn bộ hoạt động tài chính kế toán của bệnh viện.
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân”
55
Nhiệm vụ:
1. Căn cứ vào chế độ, chính sách hiện hành, và kế hoạch công tác của
bệnh viện lập dự toán ngân sách, kế hoạch thu chi của Bệnh viện và tổ chức thực
hiện khi kế hoạch được phê duyệt.
2. Theo định hướng hạch toán kinh tế trong công tác khám bệnh, chữa
bệnh, tổ chức và quản lý chặt chẽ việc hu viện phí theo quy định.
3. Theo kế hoạch ngân sách và các nguồn thu khác tổ chức xây dựng
định mức chỉ tiêu cho từng hoạt động cụ thể của bệnh viện.
4. Tổ chức công tác kế toán trong Bệnh viện theo đúng quy định hiện
hành. Thực hiện các nghiệp vụ kế toán lao động tiền lương, chế độ chính sách
vật tư tài sản, hành chính sự nghiệp chính xác kịp thời. Tổ chức hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát công tác kế toán, chế độ thu, chi của Bệnh viện.
5. Định kì thực hiện báo cáo quyết toán, tổng kết tài sản, kiểm tra tài
sản.
6. Tổ chức bảo quản lưu trữ các chứng từ, sổ sách kế toán theo đúng
quy định.
7. Tổ chức tình hình, số liệu cụ thể, phân tích kết quả hoạt động của
bệnh viện.
Tổ chức:
1. Các bộ phận:
a) Thu chi ngân sách
b) Theo dõi viện phí
c) Theo dõi tài sản
d) Thủ quỹ
2. Lãnh đạo:
a) Trưởng phòng
b) 01 hoặc 02 Phó trưởng phòng
2.2.19. Phòng Kế hoạch tổng hợp:
Phòng kế hoạch tổng hợp của bệnh viện là phòng nghiệp vụ chịu sự lãnh
đạo trực tiếp của giám đốc Bệnh viện và chịu trách nhiệm trước giám đốc về:
Kế hoạch hoạt động của các khoa, phòng.
Đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện quy chế bệnh viện.
Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân”
56
Tổ chức chỉ đạo công tác nghiệp vụ chuyên môn Bệnh viện.
Nhiệm vụ:
1. Căn cứ vào nhiệm vụ của Bệnh viện, hướng dẫn các khoa, phòng lập
kế hoạch thực hiện các mặt hoạt động của Bệnh viện.
2. Tổ chức, theo dõi, đôn đốc, đánh giá hiệu quả việc thực hiện kế hoạch,
quy chế Bệnh viện để báo cáo giám đốc xem xét, chỉ đạo.
3. Tổ chức đào tạo liên tục cho các thành viên trong bệnh viện và tuyến
dưới. Phối hợp với các trường để tổ chức thực hành cho hội viên.
4. Tổng kết đánh giá công tác chuyên môn, triển khai công tác nghiên
cứu khoa học trong toàn bệnh viện.
5. Tổ chức việc điều hòa phối hợp công tác giữa các khoa, phòng trong
Bệnh viện, giữa Bệnh viện với các cơ quan nhằm nâng cao hiệu quả
công tác khám bệnh, chữa bệnh của Bệnh viện.
6. 6. Phối hợp với phòng chỉ đạo tuyến để chỉ đạo và hỗ trợ chuyên môn
kỹ thuật cho tuyến dưới.
7. 7. Tổ chức thực hiện công tác hợp tác quốc tế theo kế hoạch của Bệnh
viện và quy định của Nhà nước.
8. 8. Đảm bảo việc lưu trữ, thống kê, khai thác hồ sơ bệnh án theo quy
định.
9. 9. Tổ chức công tác thường trực toàn Bệnh viện.
10.10. Xây dựng quy hoạch phát triển chuyên môn kỹ thuật của Bệnh viện
để trình giám đốc xét duyệt và báo cáo cấp trên.
11.11. Định kỳ sơ kết, tổng kết công tác điều trị, báo cáo giám đốc và cơ
quan cấp trên.
12.12. Chuẩn bị các phương án phòng chống thiên tai, thảm họa và các
trường hợp bất thường khác để trình giám đốc và tổ chức thực hiện.
Tổ chức:
1. Các bộ phận:
a) Khám bệnh, chữa bệnh
b) Nghiên cứu khoa học và đào tạo cán bộ
c) Chỉ đạo tuyến
d) Hợp tác quốc tế
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356

More Related Content

What's hot

Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxDỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docxDự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

What's hot (20)

Thuyết minh dự án Phát triển vùng nguyên liệu và Nhà máy sản xuất dược liệu S...
Thuyết minh dự án Phát triển vùng nguyên liệu và Nhà máy sản xuất dược liệu S...Thuyết minh dự án Phát triển vùng nguyên liệu và Nhà máy sản xuất dược liệu S...
Thuyết minh dự án Phát triển vùng nguyên liệu và Nhà máy sản xuất dược liệu S...
 
Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet...
 Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet... Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet...
Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet...
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận | duan...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận  | duan...Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận  | duan...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận | duan...
 
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356
 
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...
 
Thuyết minh dự án Bệnh viện Y học cổ truyền Nam Việt tỉnh Khánh Hòa 0918755356
Thuyết minh dự án Bệnh viện Y học cổ truyền Nam Việt tỉnh Khánh Hòa 0918755356Thuyết minh dự án Bệnh viện Y học cổ truyền Nam Việt tỉnh Khánh Hòa 0918755356
Thuyết minh dự án Bệnh viện Y học cổ truyền Nam Việt tỉnh Khánh Hòa 0918755356
 
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
 
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh tháiDự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
 
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxDỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyet minh du an khu du lich nghi duong phu quoc
Thuyet minh du an khu du lich nghi duong phu quocThuyet minh du an khu du lich nghi duong phu quoc
Thuyet minh du an khu du lich nghi duong phu quoc
 
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
 
Thuyet minh du an xay dung khu biet thu lake view tinh binh duong
Thuyet minh du an xay dung khu biet thu lake view tinh binh duongThuyet minh du an xay dung khu biet thu lake view tinh binh duong
Thuyet minh du an xay dung khu biet thu lake view tinh binh duong
 
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
 
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docxDự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
 
Thuyết minh dự án đầu tư Bất động sản Phương Anh - www.duanviet.com.vn - 0918...
Thuyết minh dự án đầu tư Bất động sản Phương Anh - www.duanviet.com.vn - 0918...Thuyết minh dự án đầu tư Bất động sản Phương Anh - www.duanviet.com.vn - 0918...
Thuyết minh dự án đầu tư Bất động sản Phương Anh - www.duanviet.com.vn - 0918...
 
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
 

Similar to Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356

DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEU
DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEUDU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEU
DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEULẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cx
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cxThuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cx
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí
Thuyết minh dự án gia công cơ khíThuyết minh dự án gia công cơ khí
Thuyết minh dự án gia công cơ khíLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUANDỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUANLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án bệnh viện điều trị ung thư.docx
Dự án bệnh viện  điều trị ung thư.docxDự án bệnh viện  điều trị ung thư.docx
Dự án bệnh viện điều trị ung thư.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Tư vấn lập Dự án bệnh viện điều trị ung thư
Tư vấn lập Dự án bệnh viện  điều trị ung thưTư vấn lập Dự án bệnh viện  điều trị ung thư
Tư vấn lập Dự án bệnh viện điều trị ung thưLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án kho lạnh bảo quản và dây chuyền chế biến nông sản
Dự án kho lạnh bảo quản và dây chuyền chế biến nông sảnDự án kho lạnh bảo quản và dây chuyền chế biến nông sản
Dự án kho lạnh bảo quản và dây chuyền chế biến nông sảnLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docx
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docxDự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docx
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docx
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docxDự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docx
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyềnThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyềnLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docx
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docxThuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docx
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấyThuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấyLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án biệt thự liền kề.docx
Thuyết minh dự án biệt thự liền kề.docxThuyết minh dự án biệt thự liền kề.docx
Thuyết minh dự án biệt thự liền kề.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356 (20)

DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEU
DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEUDU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEU
DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEU
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cx
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cxThuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cx
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cx
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí
Thuyết minh dự án gia công cơ khíThuyết minh dự án gia công cơ khí
Thuyết minh dự án gia công cơ khí
 
Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUANDỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
 
Dự án bệnh viện điều trị ung thư.docx
Dự án bệnh viện  điều trị ung thư.docxDự án bệnh viện  điều trị ung thư.docx
Dự án bệnh viện điều trị ung thư.docx
 
Tư vấn lập Dự án bệnh viện điều trị ung thư
Tư vấn lập Dự án bệnh viện  điều trị ung thưTư vấn lập Dự án bệnh viện  điều trị ung thư
Tư vấn lập Dự án bệnh viện điều trị ung thư
 
Dự án kho lạnh bảo quản và dây chuyền chế biến nông sản
Dự án kho lạnh bảo quản và dây chuyền chế biến nông sảnDự án kho lạnh bảo quản và dây chuyền chế biến nông sản
Dự án kho lạnh bảo quản và dây chuyền chế biến nông sản
 
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docx
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docxDự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docx
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docx
 
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docx
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docxDự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docx
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docx
 
Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356
 
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyềnThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
 
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docx
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docxThuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docx
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docx
 
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấyThuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy
 
Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356
 
Thuyết minh dự án biệt thự liền kề.docx
Thuyết minh dự án biệt thự liền kề.docxThuyết minh dự án biệt thự liền kề.docx
Thuyết minh dự án biệt thự liền kề.docx
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtThuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxdự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxDự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINHTHUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINHLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docxThuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxThuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoThuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmĐề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxDự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏedự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏeLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
 
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtThuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxdự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxDự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINHTHUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINH
 
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docxThuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
 
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxThuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
 
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoThuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
 
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmĐề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
 
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
 
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxDự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
 
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏedự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
 

Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BỆNH VIỆN ĐA KHOA CÔNG TY CỔ PHẦN
  • 3. CÔNG TY CỔ PHẦN -----------  ----------- DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BỆNH VIỆN ĐA KHOA Địa điểm: - Tỉnh Trà Vinh DƠN VỊ TƯ VẤN CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY CỔ PHẦN 0918755356-0903034381
  • 4. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 2 MỤC LỤC MỤC LỤC............................................................................................................. 2 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 8 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................................... 8 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 8 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 8 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................. 10 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN ................................................................ 11 5.1. Mục tiêu chung............................................................................................. 11 5.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................. 11 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 13 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................................................................................... 13 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................... 13 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.......................................... 15 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................ 17 2.1. Hệ thống bệnh viện tại Việt Nam................................................................. 17 2.2. Thị trường y tế số Việt Nam: cơ hội cho các nhà đầu tư............................. 18 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN ............................................................................... 21 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án .............................................................. 21 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng).... 24 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ..................................... 29 4.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................... 29 4.2. Hình thức đầu tư........................................................................................... 29 V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 29 5.1. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................... 29
  • 5. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 3 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............. 30 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 31 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............. 31 1.1. Tổ chức của bệnh viện ................................................................................. 31 1. Tầng 1: ....................................................................................................... 31 2. Tầng 2: ....................................................................................................... 33 3. Tầng 3: (khu điều trị nội trú) ..................................................................... 35 4. Tầng 4: ....................................................................................................... 36 5. Sân thượng:................................................................................................ 37 II. QUY CHẾ TỔ CHỨC BỆNH VIỆN ............................................................. 38 2.1. Chức năng, nhiệm vụ ................................................................................... 38 2.2. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, tổ chức của các phòng ban............................. 41 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 62 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG........................................................................ 62 1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................ 62 1.2. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...................................... 62 II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................... 62 2.1. Các phương án xây dựng công trình ............................................................ 62 2.2. Các phương án kiến trúc .............................................................................. 63 III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................... 64 3.1. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................ 64 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý...................... 65 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................. 67 I. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................... 67 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG................. 67
  • 6. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 4 III. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG ........................................................................................... 68 3.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................... 68 3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 70 IV. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ................................................................................ 72 V. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG................................................ 72 5.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................................................ 72 5.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 73 VI. KẾT LUẬN................................................................................................... 75 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 76 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ................................................... 76 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN........................ 78 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. .......................................................... 78 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: ......................... 78 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: .................................................................... 78 2.4. Phương ánvay............................................................................................... 79 2.5. Các thông số tài chính của dự án ................................................................. 80 KẾT LUẬN......................................................................................................... 82 I. KẾT LUẬN...................................................................................................... 82 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ......................................................................... 82 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH................................. 83 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án .................................. 83 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm............................................................ 84 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. .................................... 85 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm........................................................ 86
  • 7. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 5 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.............................................. 87 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn..................................... 88 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ............................ 89 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................. 90 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ......................... 91 PHỤ LỤC: HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ ĐÃ THANH TOÁN .............................. 92 I. BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH ĐÃ DUYỆT....................... 92 I. THANH TOÁN ĐỢT 2 ................................................................................... 94 1.1. Bảng xác nhận công việc đợt 2 .................................................................... 94 1.2. Bảng xác định giá trị khối lượng thanh toán đợt 2....................................... 99 1.3. Hóa đơn giải ngân đợt 2............................................................................. 108 1.4. Thỏa thuận thanh toán................................................................................ 109 1.5. Ủy nhiệm chi .............................................................................................. 110 II. THANH TOÁN ĐỢT 2................................................................................ 111 2.1. Bảng kê rút vốn .......................................................................................... 111 III. THANH TOÁN ĐỢT 3 .............................................................................. 113 3.1. Bảng xác định giá trị khối lượng thanh toán đợt 3..................................... 113 3.2. Giấy đề nghị rút vốn................................................................................... 122 3.3. Hóa đơn đóng dấu đã cho vay.................................................................... 123 3.4. Hóa đơn lần 3 ............................................................................................. 124 3.5. Bảng xác nhận công việc hoàn thành đợt 3................................................ 125 3.6. Ủy nhiệm chi .............................................................................................. 130 IV. THANH TOÁN ĐỢT 5 .............................................................................. 132 4.1. Bảng xác định giá trị khối lượng thanh toán đợt 5..................................... 132 4.2. Báo cáo tiến độ công trình xây dựng ......................................................... 141 4.3. Báo cáo tiến độ đầu tư máy móc thiết bị.................................................... 142
  • 8. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 6 4.4. Ủy nhiệm chi .............................................................................................. 147 4.5. Bảng xác nhận công việc đợt 5 .................................................................. 148 V. THANH TOÁN ĐỢT 6................................................................................ 153 5.1. Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành đợt 6................... 153 5.2. Bảng xác nhận giá trị khối lượng thanh toán đợt 6.................................... 158 5.3. Hóa đơn giải ngân đợt 6............................................................................. 170 5.4. Ủy nhiệm chi đối ứng................................................................................. 172 VI. THANH TOÁN HÓA ĐƠN KHÁC........................................................... 173 6.1. Hóa đơn san lấp mặt bằng Công ty Thuận Chiều ...................................... 173 6.2. Hóa đơn san lấp mặt bằng Công ty Hoàng Anh ........................................ 177 6.3. Hóa đơn tư vấn khảo sát lập báo cáo kinh tế kỹ thuật ............................... 180 6.4. Hóa đơn ép cọc 1 – Phan Vũ...................................................................... 181 6.5. Hóa đơn ép cọc 2 – Phan Vũ...................................................................... 182 6.6. Thi công xây lắp khối nhà chính lần 1....................................................... 183 6.7. Thi công xây lắp khối nhà chính lần 2....................................................... 184 6.8. Thi công hệ thống điện lạnh....................................................................... 185 6.9. Hệ thống khí y tế........................................................................................ 191 6.10. Hạng mục nhà xe cán bộ CNV................................................................. 193 6.11. Hệ thống xử lý nước thải.......................................................................... 196 6.12. Hệ thống nước cấp ................................................................................... 197 6.13. Hợp đồng tư vấn hạng mục cơ điện ......................................................... 198 6.14. Lập báo cáo ĐTM .................................................................................... 199 6.15. Thẩm tra bản vẽ TC.................................................................................. 200 6.16. Giám sát CT ............................................................................................. 201 6.17. Tư vấn QLDA lần 1 ................................................................................. 202 6.18. Tư vấn QLDA lần 2 ................................................................................. 203
  • 9. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 7 6.19. Thiết kế bản vẽ thi công........................................................................... 204 6.20. Thi công hệ thống chiếu sáng................................................................... 206 6.21. Hệ thống cửa ............................................................................................ 207
  • 10. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 8 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY CỔ PHẦN MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa” Địa điểm thực hiện dự án: - Tỉnh Trà Vinh. Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 9.552,1 m2 Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: 477.996.747.000 đồng. (Bốn trăm bảy mươi bảy tỷ, chín trăm chín mươi sáu triệu, bảy trăm bốn mươi bảy nghìn đồng) Trong đó: + Vốn tự có (20%) : 95.599.349.000 đồng. + Vốn vay - huy động (80%) : 382.397.398.000 đồng. Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp: Số lượt từ khám chữa bệnh 116.800,0 lượt/năm Số lượt từ phẫu thuật 29.200,0 lượt/năm Số lượt từ cận lâm sàng 40.880,0 lượt/năm Số lượt từ ca sinh, tiểu phẫu 17.520,0 lượt/năm Số lượt từ khám TMH – RHM – Mắt 17.520,0 lượt/năm Số lượt từ bán thuốc 52.560, đơn thuốc/năm II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ Tình hình ngành y tế Theo số liệu của Bộ Y tế, tại Việt Nam ước tính hàng năm chi tiêu cho y tế chiếm xấp xỉ 7% GDP. Theo hãng nghiên cứu thị trường Business
  • 11. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 9 International Monitor, tổng chi tiêu y tế của hơn 90 triệu dân Việt Nam hiện chiếm đến 5,8% GDP, cao nhất ASEAN và sẽ đạt đến con số 24 tỉ USD vào năm 2020 nhờ lộ trình xã hội hóa y tế mà Chính phủ đang tiến hành. Chăm sóc sức khỏe, khám chữa bệnh là lĩnh vực đặc thù, nơi mà người dân không muốn đặt cược rủi ro sức khỏe của mình vào các bệnh viện mới, ít tên tuổi. Niềm tin vào chất lượng của các bệnh viện trong nước (kể cả công và tư) vẫn còn rất thấp, góp phần giải thích con số 1-2 tỉ USD chảy ra nước ngoài mỗi năm khi người Việt xuất ngoại chữa bệnh. Trong khi các nước chung quanh như Singapore, Malaysia, Thái Lan đang phát triển du lịch y tế tạo nên nguồn thu ngoại tệ đáng kể cho đất nước, thì nước ta vẫn chưa có chiến lược nào để tham gia thị trường này dù những nhà quản lý luôn tự hào “bác sĩ Việt Nam không thua gì bác sĩ nước ngoài”. Nguyên nhân cơ bản của những tồn tại, yếu kém đó là: Công tác quản lý, điều hành ở một số cơ sở khám, chữa bệnh thiếu tính khoa học, chưa chủ động trong việc xây dựng đề án, kế hoạch đảm bảo cho sự phát triển. Số lượng, chất lượng nguồn nhân lực, nhất là tuyến huyện, xã còn hạn chế; thiếu nhân lực có trình độ chuyên môn giỏi, chuyên khoa sâu. Cơ sở vật chất, trang thiết bị đầu tư chưa mang tính đồng bộ dẫn đến hiệu quả khai thác, sử dụng chưa cao. Tinh thần thái độ phục vụ người bệnh và thủ tục hành chính còn phức tạp, chưa thật sự mang lại sự hài lòng cho người bệnh. Trà Vinh có quá trình đô thị hóa rất nhanh, tốc độ phát triển công nghiệp nhanh chóng kéo theo sự biến động gia tăng của dân số cơ học, sự ô nhiễm môi trường. An toàn vệ sinh thực phẩm, ý thức bảo vệ chăm sóc sức khỏe, khám chữa bệnh của người dân chưa cao dẫn đến các nguy cơ phát sinh bệnh dịch, tai nạn, bệnh xã hội ngày càng nhiều. Trong khi đó hệ thống y tế của tỉnh còn rất nhiều hạn chế do ngân sách của nhà nước còn eo hẹp. Dù đã có nhiều cố gắng nhưng không đủ để đầu tư cho các cơ sở y tế. Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa”tại Tỉnh Trà Vinhnhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhy tếcủa tỉnh Trà Vinh.
  • 12. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 10 III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;  Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;  Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Nghị định số 54/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2021quy định về đánh giá sơ bộ tác động môi trường;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;  Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;
  • 13. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 11  Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 13 tháng 7 năm 2022 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021. IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 4.1. Mục tiêu chung  Phát triển dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa” theohướng chuyên nghiệp, hiện đạicung cấp dịch vụ khám chữa bệnh chất lượng nhằm nâng cao chất lượng phục vụ ngành y tế, đáp ứng nhu cầu xã hội.  Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Trà Vinh.  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Trà Vinh.  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án. 4.2. Mục tiêu cụ thể  Xây dựng bệnh viện đem lại dịch vụ khám chữa bệnh hằng ngày và nội trú chất lượng, đạt tiêu chuẩn cao, đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh tại địa phương và các tỉnh lân cận, góp phần giảm tải cho các bệnh viện trong địa bàn tỉnh.  Đầu tư các máy móc thiết bị y tế hiện đại, nâng cao chất lượng khám chữa bệnh và chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân.  Thu hút các y bác sĩ có trình độ chuyên môn cao từ các tỉnh, các thành phố lớn về địa phương thông qua chính sách đãi ngộ tốt nhất.  Liên tục đào tạo chuyên môn, đào tạo cung cách phục vụ chuyên nghiệp đội ngũ y bác sĩ để người dân địa phương được hưởng dịch vụ y tết tốt nhất có thể.  Liên kết điều trị và khám chữa bệnh với các bệnh viện lớn, có y tín trong ngành.  Hình thành khuchăm sóc sức khỏe, khám chữa bệnh chất lượng cao và sử dụng công nghệ hiện đại.
  • 14. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 12  Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau: Số lượt từ khám chữa bệnh 116.800,0 lượt/năm Số lượt từ phẫu thuật 29.200,0 lượt/năm Số lượt từ cận lâm sàng 40.880,0 lượt/năm Số lượt từ ca sinh, tiểu phẫu 17.520,0 lượt/năm Số lượt từ khám TMH – RHM – Mắt 17.520,0 lượt/năm Số lượt từ bán thuốc 52.560, đơn thuốc/năm  Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.  Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Trà Vinhnói chung.
  • 15. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 13 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án Vị trí địa lý Trà Vinh là một tỉnh ven biển thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam. Trà Vinh là một tỉnh thuộc đồng bằng sông Cửu Long; vị trí địa lý giới hạn từ 9°31'46" đến 10°4'5" vĩ độ Bắc và từ 105°57'16" đến 106°36'04" kinh độ Đông. Trà Vinh cách thành phố Hồ Chí Minh 200 km đi bằng quốc lộ 53 qua tỉnh Vĩnh Long, khoảng cách rút ngắn thời gian chỉ còn 130 km nếu đi bằng quốc lộ 60 qua tỉnh Bến Tre, cách thành phố Cần Thơ 50 km. Được bao bọc bởi sông Tiền, sông Hậu với 02 cửa Cung Hầu và Định An nên giao thông đường thủy có điều kiện phát triển. Trà Vinh là tỉnh duyên hải Đồng bằng sông Cửu Long, có vị trí địa lý: Phía Đông giáp Biển Đông với 65 km bờ biển.
  • 16. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 14 Phía Tây giáp Vĩnh Long. Phía Nam giáp Sóc Trăng với ranh giới là sông Hậu. Phía Bắc giáp Bến Tre với ranh giới là sông Cổ Chiên. Địa hình Trà Vinh nằm ở phần cuối cù lao kẹp giữa sông Tiền và sông Hậu. Địa hình chủ yếu là những khu đất bằng phẳng với độ cao trên dưới 1m so với mặt biển. ở vùng đồng bằng ven biển nên có các giồng cát, chạy liên tục theo bình vòng cung và song song với bờ biển. Càng về phía biển, các giồng này càng cao và rộng lớn. Do sự chia cắt bởi các giồng và hệ thống trục lộ, kinh rạch chằng chịt, địa hình toàn vùng khá phức tạp. Các vùng trũng xen kẹp với các giồng cao, xu thế độ dốc chỉ thể hiện trên từng cánh đồng. Riêng phần phía nam tỉnh là vùng đất thấp, bị các giống cát hình cánh cung chia cắt thành nhiều vùng trũng cục bộ, nhiều nơi chỉ ở độ cao 0,5-0,8 m nên hàng năm thường bị ngập mặn 0,4-0,8 m trong thời gian 3-5 tháng. Sông ngòi Trên địa bàn Trà Vinh có hệ thống sông chính với tổng chiều dài 578 km, trong đó có các sông lớn là sông Hậu và sông Cổ Chiên. Các sông ngòi, kênh rạch trên địa bàn Trà Vinh hợp lưu đổ ra biển chủ yếu qua hai cửa sông chính là cửa Cổ Chiên hay còn gọi là cửa Cung Hầu và cửa Định An. Khí hậu Nằm trong vùng đồng bằng sông Cửu Long, tỉnh Trà Vinh cũng có những thuận lợi chung như: có điều kiện ánh sáng bức xạ dồi dào, nhiệt độ cao và ổn định, Tuy nhiên, do đặc thù của vùng khí hậu ven biển tỉnh Trà Vinh có một số hạn chế về mặt khí tượng như gió chướng mạnh, bốc hơi cao, mưa ít. Trà Vinh nằm trong vùng nhiệt đới có khí hậu ôn hòa, nhiệt độ trung bình từ 20 - 27 °C, độ ẩm trung bình 80 - 8000%/năm, ít bị ảnh hưởng bởi bão, lũ. Mùa mưa từ tháng 5 - tháng 11, mùa khô từ tháng 12 - tháng 4 năm sau, lượng mưa trung bình từ 1.400 - 1.600 mm có điều kiện thuận lợi cho việc đầu tư sản xuất, kinh doanh và du lịch.
  • 17. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 15 Hàng năm Hạn hán thường xảy ra gây khó khăn cho sản xuất với số ngày không mưa liên tục từ 10 đến 18 ngày, trong đó các huyện như Cầu Kè, Càng Long, Trà Cú là các huyện ít bị hạn. Huyện Tiểu Cần hạn đầu vụ khoảng tháng 6 và tháng 7 là quan trọng trong khi các huyện còn lại như Châu Thành, Cầu Ngang, Duyên Hải hạn giữa vụ nhưng tháng 7 và 8 thường nghiêm trọng hơn. Trà Vinh cũng gặp một khó khăn hiện nay đó chính là bị ngập mặn vào một số mùa khô trong năm. 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án Kinh tế Tình hình sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản 9 tháng đầu năm tập trung gieo trồng và thu hoạch dứt điểm lúa vụ Mùa, vụ Đông Xuân, vụ Hè Thu và cây màu vụ Đông Xuân; tiếp tục gieo trồng và chăm sóc lúa vụ Thu Đông và cây màu vụ Mùa; dịch bệnh trên đàn vật nuôi được khống chế tốt. Tuy nhiên, kể từ khi dịch Covid-19 bùng phát trở lại hồi tháng 5/2021 thì chăn nuôi gặp nhiều khó khăn do giá thịt heo hơi và gia cầm hơi sụt giảm mạnh trong khi giá thức ăn vẫn ở mức cao, từ đó người nuôi hạn chế mở rộng tăng đàn để giảm thua lỗ; sản lượng khai thác thủy sản biển thời tiết không thuận lợi, chi phí ra khơi khai thác tăng cộng với sản lượng thủy sản ngày càng giảm nên ngư dân khai thác không có hiệu quả. Chăn nuôi Trong những tháng đầu năm 2022, chăn nuôi trên địa bàn tỉnh khá ổn định, dịch bệnh được khống chế tốt, người chăn nuôi có lợi nhuận khá nên nhiều hộ đã đầu tư mở rộng qui mô sản xuất. Tuy nhiên, kể từ khi dịch Covid-19 bùng phát trở lại hồi tháng 5/2021 thì chăn nuôi gặp nhiều khó khăn do giá heo hơi và gia cầm hơi sụt giảm mạnh trong khi giá thức ăn vẫn ở mức cao, từ đó người nuôi hạn chế tăng đàn với quy mô lớn để giảm thua lỗ. Kết quả ước số con gia súc, gia cầm hiện có trên địa bàn tỉnh 9 tháng đầu năm 2021 như sau: Đàn trâu có 243 con, giảm 2,02% so với cùng kỳ do cơ giới hoá nông nghiệp, các cánh đồng sản xuất lúa tăng vụ làm cho môi trường chăn thả bị thu hẹp và cho hiệu quả kinh tế thấp nên tổng đàn trâu tăng chậm trong năm 2022. Tính chung 9 tháng đầu năm 2022, sản lượng thịt trâu xuất chuồng ước đạt 31 tấn, tăng 10,56% so với cùng kỳ năm trước (Quý I đạt 13 tấn, tăng 18,52%; Quý II đạt 13 tấn, giảm 7,69%; Quý III đạt 6 tấn; giảm 44,27%).
  • 18. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 16 Đàn bò có 215.650 con, tăng 0,95% do tỉnh chú trọng phát triển đàn bò theo quy mô lớn, trang trại, liên kết tốt giữa người nuôi với doanh nghiệp nhằm xây dựng chuỗi giá trị bò thịt, xây dựng hệ thống tiêu chuẩn chất lượng, hình thành thương hiệu bò thịt của tỉnh; tăng cường áp dụng khoa học và công nghệ, chuyển giao, hướng dẫn các tiến bộ khoa học để người chăn nuôi ứng dụng vào sản xuất theo hướng tạo giá trị gia tăng và phát triển bền vững; kiểm soát tốt dịch bệnh và không gây ô nhiễm môi trường, nghiên cứu, chuyển giao các giống mới phù hợp với điều kiện nuôi của tỉnh theo từng giai đoạn phát triển. Tính chung 9 tháng đầu năm 2021, sản lượng thịt bò xuất chuồng ước đạt 8.125 tấn, giảm 6,09% so với cùng kỳ năm trước (Quý I đạt 2.754 tấn, tăng 22,04%; Quý II đạt 3.125 tấn, giảm 4,43%; Quý III đạt 2.246 tấn, giảm 28,13). Đàn heo có 190.860 con, tăng 19,15% do dịch bệnh tả heo Châu phi đã được khống chế tốt cộng với giá heo giống đã giảm và đảm bảo nguồn cung heo giống chất lượng nên người nuôi mở rộng tăng đàn. Mặc dù, thời gian gần đây giá heo hơi sụt giảm trong khi giá thức ăn vẫn ở mức cao nhưng người nuôi vẫn có lợi nhuận nên một số hộ nuôi tiếp tục đầu tư tái đàn hoặc mở rộng quy mô chăn nuôi. Tính chung 9 tháng đầu năm 2021, sản lượng thịt heo xuất chuồng ước đạt 26.470 tấn, tăng 48,22% so với cùng kỳ năm trước (Quý I đạt 8.171 tấn, tăng 64,57%; Quý II đạt 11.049 tấn, tăng 75,04%; Quý III đạt 7.250, tăng 10,17%). Đàn gia cầm có 6.325 nghìn con, giảm 18,87% so với cùng kỳ năm trước, (trong đó đàn gà có 5.241 nghìn con, chiếm 82,85% tổng đàn gia cầm và giảm 5,18%) do giá thịt gà hơi sụt giảm cộng với giá thức ăn liên tục tăng cao; thời tiết nắng nóng kéo dài, về đêm nhiệt độ xuống thấp làm cho đàn gà phát triển chậm, sức đề kháng yếu, hao hụt nhiều nên người nuôi hạn chế tái đàn hoặc mở rộng quy mô. Tính chung 9 tháng đầu năm 2021, sản lượng thịt gia cầm xuất chuồng ước đạt 19.025 tấn, giảm 1,71% so với cùng kỳ năm trước (Quý I đạt 5.745 tấn, giảm 1,94%; Quý II đạt 6.298 tấn, giảm 1,97%; Quý III đạt 6.982, giảm 1,27%); sản lượng trứng gia cầm các loại đạt 114.221 nghìn quả, tăng 3,35% so với cùng kỳ năm trước. Sản xuất công nghiệp Tình hình sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quý III và 9 tháng đầu năm 2021 giảm so với cùng kỳ năm trước do ảnh hưởng của làng sóng dịch bệnh Covid-19 lần thứ tư nên chỉ số sản xuất công nghiệp 9 tháng đầu năm 2021 ước
  • 19. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 17 giảm 7,34% so với cùng kỳ năm trước. Trước sự bùng phát mạnh và phức tạp của dịch bệnh Covid-19 trên cả nước, Trà Vinh cũng là một trong các tỉnh chịu ảnh hưởng của đại dịch bệnh này khi từ tháng 5/2021 đã xuất hiện các ca dương tính với Sars-Cov2 ngoài cộng đồng dẫn đến thực hiện giãn cách toàn xã hội, nhiều ca lây nhiễm ở một số doanh nghiệp14 nên phải tạm ngưng sản xuất để phong tỏa cách ly. Từ đó, làm cho việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của một số ngành gặp khó khăn. Hoạt động thương mại Với kỳ vọng ngành thương mại và dịch vụ toàn tỉnh sẽ dần hồi phục và tăng trưởng ổn định trong năm 2021 sau khi dịch bệnh Covid-19 được kiểm soát tốt. Tuy nhiên, từ tháng 5/2021 đến nay tình hình lưu chuyển hàng hóa, kinh doanh dịch vụ và vận tải trên địa bàn tỉnh Trà Vinh gặp nhiều khó khăn do dịch Covid19 xuất hiện lần thứ tư với diễn biến phức tạp do biến chủng mới, các ca bệnh diễn biến theo chiều hướng tăng dần và lây lan ngoài cộng đồng. Dưới sự chỉ đạo quyết liệt của Đảng và Nhà nước để kịp thời ngăn chặn sự bùng phát của dịch bệnh, từ tháng 5 đến nay tỉnh đã ban hành nhiều văn bản nhằm thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch bệnh Covid-19 trên địa bàn tỉnh20 nên hầu hết các hoạt động thương mại và dịch vụ toàn tỉnh phải tạm ngưng hoạt động do thực hiện giãn cách xã hội. Dân cư Trên địa bàn Trà Vinh có 3 dân tộc, đó là người Kinh (69%) và người Khmer (29%) và người Hoa (2%). Dân số Trà Vinh là 1.009.168 người, chiếm 5,84% Đồng bằng sông Cửu Long (theo điều tra dân số năm 2019), trong đó 17,2% dân số sống ở khu vực đô thị và 82,8% dân số sống ở khu vực nông thôn. Mật độ dân số 414 người/km², tỷ lệ tăng dân số năm 2021 là 0,06. Tỷ lệ đô thị hóa tính đến năm 2021 đạt 17%. II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG 2.1. Hệ thống bệnh viện tại Việt Nam Mạng lưới bệnh viện ở Việt Nam khá rộng khắp. Có tổng số 1.531 bệnh viện, trong đó hơn 86% là bệnh viện công và gần 14% là bệnh viên tư, chủ yếu tập trung ở các khu vực đô thị lớn như TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội và Đà Nẵng.
  • 20. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 18 1.318 bệnh viện công được quản lý theo hệ thống phân cấp, được phân loại theo tuyến trung ương, tuyến tỉnh và tuyến huyện hoặc tuyến xã. Mặc dù được thiết lập tốt nhưng các bệnh viện tại Việt Nam hiện đang phải đối mặt với một số thách thức lớn. Hầu hết các bệnh viện công trong nước đã được xây dựng cách đây hơn hai thập kỷ, cơ sở hạ tầng đã cũ và lạc hậu, cần được nâng cấp. Mặt khác, tình trạng quá tải thường xuyên xảy ở các bệnh viện chuyên khoa sâu hay một số bệnh viện nổi tiếng đầu ngành. Số lượng bệnh nhân muốn được điều trị ở các bệnh viện tuyến trung ương quá đông do có đầy đủ trang thiết bị y tế và đội ngũ y bác sỹ tay nghề cao. Kết quả là các bác sĩ và y tá bị quá tải, phải phục vụ số lượng lớn bệnh nhân, làm việc nhiều giờ trong điều kiện căng thẳng với mức lương khá thấp. Do đó, hệ thống bệnh viện tại Việt Nam cần được nâng cấp cả về cơ sở vật chất, trang thiết bị và dịch vụ. Những khoảng cách y tế hiện tại tạo cơ hội cho các nhà đầu tư nước ngoài vào để tăng cường cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe và nâng cao hiệu quả cũng như chất lượng dịch vụ. 2.2. Thị trường y tế số Việt Nam: cơ hội cho các nhà đầu tư Tiềm năng y tế Việt Nam nói chung và y tế số (digital healthcare) có thể thấy qua giá trị tăng trưởng của ngành này với tổng chi tiêu y tế hơn 17 tỉ USD năm 2019, tương đương 6,6% GDP (ước tính từ hãng nghiên cứu thị trường Fitch Solutions). Công ty cũng dự báo rằng chi tiêu cho y tế vào năm 2022 sẽ đạt 23 tỉ USD với mức tăng trưởng kép (CAGR) hàng năm khoảng 10,7%.
  • 21. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 19 Theo kết quả đánh giá của Fitch Solutions, việc áp dụng công nghệ viễn thông vào lĩnh vực chăm sóc sức khỏe tại Việt Nam sẽ phát triển mạnh trong thời gian tới, một phần là nhờ các nỗ lực của Chính phủ trong việc khuyến khích tận dụng các dịch vụ viễn thông trong ngành y tế, giúp người dân tiếp cận nhiều hơn với các dịch vụ chăm sóc sức khỏe công đồng. Ngày 22/6/2020, Bộ Y tế ban hành Quyết định số 2628/QĐ-BYT phê duyệt Đề án "Khám, chữa bệnh từ xa" giai đoạn 2020 - 2025, hướng đến mục tiêu: "Mọi người dân đều được quản lý, tư vấn, khám bệnh, chữa bệnh, hỗ trợ chuyên môn của các bác sỹ từ tuyến xã đến tuyến Trung ương; người dân được sử dụng dịch vụ y tế có chất lượng của tuyến trên ngay tại cơ sở y tế tuyến dưới. Các cơ sở y tế được hỗ trợ chuyên môn thường kỳ và đột xuất từ các bệnh viện tuyến cuối dựa trên nền tảng công nghệ thông tin; góp phần phòng chống dịch bệnh, giảm quá tải bệnh viện tuyến trên, nâng cao chất lượng, hiệu quả khám, chữa bệnh và sự hài lòng của người dân". Theo Đề án, sẽ có 24 bệnh viện tuyến trên tham gia vào mạng lưới khám, chữa bệnh từ xa. Các bệnh viện thực hiện đào tạo, chuyển giao kỹ thuật, hỗ trợ chuyên môn khám chữa bệnh từ xa... Khu vực tư nhân cũng nhanh chóng tận dụng lợi thế của sự chuyển dịch sang các dịch vụ chăm sóc sức khỏe số. Nhiều công ty khởi nghiệp đã nhảy vào lĩnh vực này ở Việt Nam trước khi dịch Covid-19 bùng phát. Một số công ty cung cấp dịch vụ đặt lịch cho phép bệnh nhân đặt lịch hẹn với bác sĩ mà không cần đến bệnh viện, do đó giảm thời gian xếp hàng và nguy cơ lây nhiễm. Bệnh nhân có thể trao đổi và nhận được sự tư vấn từ các chuyên gia y tế về các mối quan tâm sức khỏe. Tương tự như vậy, các công ty y tế kỹ thuật số cũng có nhiều cơ hội góp phần vào việc chăm sóc sức khỏe chất lượng cao hơn và tiết kiệm chi phí hơn ở Việt Nam. Với dân số hơn 90 triệu người và hơn 1.000 bệnh viện trên toàn quốc, tiềm năng ứng dụng CNTT trong y tế ở Việt Nam là rất lớn. Các startup hoàn
  • 22. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 20 toàn có thể khai thác tiềm năng đó bằng cách tham gia giải quyết bài toán điện tử hóa công tác quản lý khám chữa bệnh, đơn giản hóa các thủ tục, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ y tế. Theo một báo cáo của YCP Solidiance, các bệnh viện tư nhân hiện có hệ thống quản lý y tế tương đối tiên tiến, hiện đại so với các bệnh viện công vì một số lý do. Các bệnh nhân có thu nhập cao hơn sẵn sàng chi trả cho các dịch vụ chăm sóc sức khỏe hiện đại và chất lượng cao hơn. Với số hóa là một lợi thế cạnh tranh, các bệnh viện tư nhân đã đẩy mạnh đầu tư và nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật số của họ. Các bệnh viện này được trang bị các sản phẩm và dịch vụ của các công ty công nghệ và thông tin hàng đầu như Oracle hoặc SAP với các hệ thống tiêu chuẩn hóa. Do đó, việc triển khai các công cụ số tại bệnh viện tư nhân ít phức tạp hơn so với các bệnh viện công. Thách thức Mặc dù lĩnh vực y tế số ở Việt Nam rất hấp dẫn, nhưng các rào cản về chính sách và khung pháp lý yếu vẫn tiếp tục là thách thức đối với các nhà đầu tư nước ngoài thiếu kinh nghiệm. Thứ nhất là thói quen các bác sỹ, chuyên gia y tế và bệnh nhân trong việc sử dụng tài liệu giấy. Thứ hai, các quy trình hành chính rườm ra và phức tạp làm chậm việc áp dụng kỹ thuật số, ví dụ việc ứng dụng chữ ký điện tử trong thanh toán bảo hiểm y tế quốc gia. Thứ ba, các hệ thống CNTT y tế vẫn chưa chia sẻ dữ liệu người bệnh với nhau, liên quan đến vấn đề bảo mật thông tin, hồ sơ sức khỏe. Các bệnh viện cũng sử dụng những giải pháp, phần mềm khác nhau nên việc kết nối dữ liệu với nhau sẽ là một thách thức tương đối lớn. Thực tế, lĩnh vực y tế số tại Việt Nam hiện chưa phát triển tương xứng với tiềm năng của nó, vốn đầu tư thu hút được ít hơn đáng kể so với các lĩnh vực liên quan như thanh toán hoặc thương mại điện tử.
  • 23. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 21 Chính phủ Việt Nam đang thúc đẩy chương trình số hóa tại các bệnh viện và phòng khám trên cả nước. Các giải pháp thông minh đang được khuyến khích mạnh mẽ, như sử dụng các công nghệ dữ liệu lớn (big data), trí tuệ nhân tạo (AI), điện toán đám mây và công nghệ di động để giúp giảm bớt tình trạng quá tải của các bệnh viện công và nâng cao chất lượng chăm sóc người bệnh. Mới đây, Chính phủ đã thông qua Luật Đầu tư sửa đổi 2020 số 61/2020/QH14 gồm 7 chương và 77 Điều, có hiệu lực từ ngày 01/01/2021, nhằm khuyến khích đầu tư vào 5 lĩnh vực trọng điểm bao gồm y tế. Các dự án thuộc các lĩnh vực này sẽ được hưởng lợi từ ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, miễn giảm tiền thuê đất và hỗ trợ tín dụng. Nhìn chung, các giải pháp này khẳng định cam kết của Chính phủ Việt Nam trong việc tạo ra một môi trường kinh doanh thuận lợi, hấp dẫn các nhà đầu tư, đồng thời để đáp ứng nhu cầu trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe đang ngày càng phát triển. III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau: Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT I Xây dựng 9.552,1 m2 1 Khối nhà chính 2.413,98 5 9.343,6 m2 2 Diện tích khu phụ trợ, bãi giữ xe, sân bãi, giao thông 2.388,0 - m2 3 Diện tích cây xanh, công viên 4.750,1 - m2
  • 24. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 22 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT 4 Chi phí san lấp mặt bằng 9.552,1 m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống xử lý nước thải tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống - Hệ thống cửa - vách ngăn Hệ thống - Tủ điện - Trạm biến áp - máy phát điện Hệ thống - Hệ thống điện - điện nhẹ Hệ thống - Hệ thống camera Hệ thống - Hệ thống chống sét Hệ thống - Hệ thống điện lạnh Hệ thống - Hệ thống khí y tế Hệ thống
  • 25. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 23 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT - Hệ thống thang máy Hệ thống - Hệ thống cấp thoát nước - điện chiếu sáng Hệ thống - Hạng mục: Trung tâm tiêm chủng Hệ thống II Thiết bị 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 2 Thiết bị nội thất, khám chữa bệnh Trọn Bộ 3 Thiết bị vận tải Trọn Bộ 4 Thiết bị khác Trọn Bộ
  • 26. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 24 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư(ĐVT: 1000 đồng) TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT I Xây dựng 9.552,1 m2 264.628.410 1 Khối nhà chính 2.413,98 5 9.343,6 m2 15.940 148.936.506 2 Diện tích khu phụ trợ, bãi giữ xe, sân bãi, giao thông 2.388,0 - m2 1.980 4.329.760 3 Diện tích cây xanh, công viên 4.750,1 - m2 480 963.822 4 Chi phí san lấp mặt bằng 9.552,1 m2 262 2.500.000 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống 1.719.378 1.719.378 - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 11.400.950 11.400.950 - Hệ thống xử lý nước thải tổng thể Hệ thống 3.254.349 3.254.349 - Hệ thống PCCC Hệ thống 4.029.773 4.029.773 - Hệ thống cửa - vách ngăn Hệ thống 8.500.000 8.500.000
  • 27. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 25 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT - Tủ điện - Trạm biến áp - máy phát điện Hệ thống 6.800.000 6.800.000 - Hệ thống điện - điện nhẹ Hệ thống 11.400.950 11.400.950 - Hệ thống camera Hệ thống 1.262.165 1.262.165 - Hệ thống chống sét Hệ thống 44.294 44.294 - Hệ thống điện lạnh Hệ thống 16.725.682 16.725.682 - Hệ thống khí y tế Hệ thống 7.488.669 7.488.669 - Hệ thống thang máy Hệ thống 6.286.000 6.286.000 - Hệ thống cấp thoát nước - điện chiếu sáng Hệ thống 13.927.112 13.927.112 - Hạng mục: Trung tâm tiêm chủng Hệ thống 15.059.000 15.059.000 II Thiết bị 65.725.030 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 2.235.191 2.235.191 2 Thiết bị nội thất, khám chữa bệnh Trọn Bộ 58.344.227 58.344.227
  • 28. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 26 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 3 Thiết bị vận tải Trọn Bộ 4.145.611 4.145.611 4 Thiết bị khác Trọn Bộ 1.000.000 1.000.000 III Chi phí quản lý dự án 1,762 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 5.819.511 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 14.001.025 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,141 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 464.481 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,364 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 1.200.978 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,400 GXDtt * ĐMTL% 3.705.453 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,770 GXDtt * ĐMTL% 2.037.999 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,022 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 72.646 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu 0,062 (GXDtt+GTBtt) * 204.734
  • 29. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 27 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT khả thi ĐMTL% 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,105 GXDtt * ĐMTL% 276.852 8 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,101 GXDtt * ĐMTL% 267.839 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 1,498 GXDtt * ĐMTL% 3.963.035 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,557 GTBtt * ĐMTL% 365.832 11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 1.441.174 V Chi phí quyền sử dụng đất 9.552,1 m2 10.997 105.043.500 VI Chi phí vốn lưu động TT VIII Chi phí dự phòng 5% 22.779.271 Tổng cộng 477.996.747 Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 13 tháng 7 năm 2022 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021,Thông tư
  • 30. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 28 số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
  • 31. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân” 29 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 4.1. Địa điểm xây dựng - Tỉnh Trà Vinh. Vị trí thực hiện dự án 4.2. Hình thức đầu tư Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới. V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 5.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất TT Nội dung Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) 1 Khối nhà chính 2.414,0 25,27% 2 Diện tích khu phụ trợ, bãi giữ xe, sân bãi, giao thông 2.388,0 25,00% 3 Diện tích cây xanh, công viên 4.750,1 49,73% Vị trí thực hiện dự án
  • 32. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân” 30 TT Nội dung Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) Tổng cộng 9.552,1 100,00% 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 33. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân” 31 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT I Xây dựng 9.552,1 m2 1 Khối nhà chính 2.413,98 5 9.343,6 m2 2 Diện tích khu phụ trợ, bãi giữ xe, sân bãi, giao thông 2.388,0 - m2 3 Diện tích cây xanh, công viên 4.750,1 - m2 4 Chi phí san lấp mặt bằng 9.552,1 m2 1.1. Tổ chức của bệnh viện 1. Tầng 1: + Phần chính: 44,4m X 44,4m =1971,36m2. + Hành lang: (1,6m X 44,4m X 4m + 8,042m)=292,202m2. + Sảnh chính: 6,3m X 13,4m = 84,42m2. + Sảnh cấp cứu: 5m X 13,2m = 66m2. Cộng diện tích tầng 1: 2.413,98m2, gồm các phòng sau: + Sảnh đón chính. + Sảnh tiếp nhận, Sảnh Trung Tâm, Sảnh A, Sảnh B. + Tiếp nhận bệnh, văn phòng, thu ngân. + Khoa dược (quầy thuốc + kho thuốc) + Khu vệ sinh (02 khu, mỗi khu Nam Nữ riêng biệt). + Buồng thang bộ: có 3 buồng.
  • 34. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân” 32 + Buồng thang máy: có 5 buồng thang. + Hành Lang Bên trong, hành lang bên ngoài. + Bồn hoa và cây xanh cách ly với đường nội bộ. + Khoa khám và điều trị ngoại trú: - Phòng khám : 15 phòng khám - Phòng khám sản khoa - Phòng điện tim - Phòng Khám phụ khoa - Phòng khám mắt(l phòng tối, 1 phòng sáng) - Phòng siêu âm:03 phòng - Phòng thay đồ - Rửa tháo thụt + Cấp cứu: - Sảnh đón cấp cứu - Sảnh cấp cứu - Tiêp nhận - Phòng thay đồ - Phòng băng bó - Phòng khử độc - Phòng rửa dạ dày - Phòng tiểu phẩu - Phòng thủ thuật - Phòng lưu cấp cứu (có 2 phòng thay đồ Nam, Nữ riêng biệt). - Phòng làm việc bác sỹ - Phòng họp - Kho sạch - Kho bẩn
  • 35. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân” 33 + Khoa Chân đoán hình ảnh. Gồm: - Phòng siêu âm (03 phòng). - Phòng thay đồ bệnh nhân. - Phòng rửa tháo thụt. - Phòng nội soi : 02 phòng. - Phòng tia X: 01 phòng (Bao gồm phòng máy, phòng điều khiển). - Phòng Scan CT: 01 phòng (Bao gồm phòng máy, phòng điều khiển). - Phòng thủ thuật can thiệp: 01 phòng. + Khoa tim chủng và kiếm nghiệm: Phòng tim chủng (Vaccin được bảo quản trong thiết bị đặc biệt chung Phòng tim chủng). + Khoa Xét Nghiệm: - Phòng lấy máu: 02 phòng. - Phòng xét nghiệm Vi sinh: 01 phòng. - Phòng xét nghiệm sinh hóa + huyết học: 01 phòng. 2. Tầng 2: + Phần chính: 1.971,36m2 - 144m2 (Lổ thông tầng)=l .827,36m2 . + Hành lang bên ngoài: (1,6m X 44,4m X 4m + 8,042m)=292,202m2 . Cộng diện tích xây dựng tầng 2: 2.119,56m2 , gồm có các phòng sau: + Sảnh chờ chung (Sảnh A + Sảnh B). + Buồng thang bộ: có 3 buồng. + Buồng thang máy : có 5 buồng thang + Khu vệ sinh (02 khu, mồi khu nam nữ riêng biệt). + Hành Lang bên ngoài xung quanh. + Khoa giải phẫu: - Phòng thân nhân chờ. - Phòng tiếp nhận bàn giao. - Phòng thay đồ bệnh nhân. - Phòng tiền Phẫu (bao gồm chờ mo, gây mê).
  • 36. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân” 34 - Phòng mổ Vô Khuẩn: 03 phòng. - Phòng Mô hữu khuân: 1 phòng. - Hành Lang sạch. - Hành Lang vô khuẩn. - Phòng Hồi sức (Hậu phẫu). - Phòng nghỉ giữa ca mổ. - Phòng thay đồ nhân viên. - Kho đồ thải. - Kho sạch. - Phòng thanh trùng. - Phòng trực bác sỳ điều dưỡng. - Phòng trực y tá điều dường. - Phòng vệ sinh: 02 phòng. - Phòng kỹ thuật. + Khoa phụ sản: - Sảnh chờ. - Tiêp nhận. - Phòng thay đồ nhân viên. - Phòng thay đồ bệnh nhân. - Y tá trực. - Phòng khám thai. - Phòng phá thai. - Phòng tiền sản (chờ sanh + phòng nghỉ bệnh nhân). + Phòng sanh: - Phòng sanh : 04 phòng. - Kho sạch. - Phòng chất thải sanh sản. - Phòng trực bác sỳ điều dưỡng.
  • 37. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân” 35 - Phòng trực y tá điều dưỡng. - Phòng hành chánh hội chân. - Phòng hồi sức (sau khi sanh). - Phòng lưu trẻ sơ sinh. - Phòng hậu sản: 04 phòng. - Phòng chờ thân nhân (Chung với khoa phẫu thuật). 3. Tầng 3: (khu điều trị nội trú) + Phần chính :1.971,36m2 - 144m2 (Lổ thông tầng) = 1.827,36m2 . + Hành lang bên ngoài: (1,6m X 44,4m X 4m + 8,042m) = 292,20m2 . Cộng diện tích xây dựng tầng 3: 2.119,56m2 , gồm có các phòng sau: + Sảnh chờ chung (Sảnh A + Sảnh B). + Buồng thang bộ: có 3 buồng. + Buồng thang máy : có 5 buồng thang + Khu vệ sinh( 02 khu, mỗi khu nam nữ riêng biệt). + Hành Lang bên ngoài xung quanh. + Khoa nhiễm: - Hành lang cách ly - Các phòng lưu bệnh khoa nhiễm: 10 giường. + Các khoa khác. Gồm: - Các phòng lưu bệnh :90 giường (Phòng từ 1 giường-07 giường) - Phòng trực bác sỹ điều dưỡng - Phòng trực y tá điều dưỡng - Phòng hành chánh hội chân - Phòng thủ thuật vô khuân - Phòng thủ thuật hữu khuân - Kho dụng cụ - Phòng rửa hấp sấy dụng cụ
  • 38. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân” 36 - Kho sạch. - Kho bẩn - Chổ cấp phát thức ăn (khu bếp) - Căn teen (phòng ăn) - Phòng kỹ thuật. 4. Tầng 4: + Phần chính : 1.971,36m2 - 144m2 (Lổ thông tầng) = 1,827,36m2 . + Hành lang bên ngoài: (1,6m X 44,4m X 4m + 8,042m)=292,20m2 . Cộng diện tích xây dựng tầng 4: 2.119,56m2 , gồm có các phòng sau: + Sảnh chờ chung(Sảnh A + Sảnh B). 4- Buồng thang bộ: có 3 buồng. + Buồng thang máy : có 5 buồng thang + Khu vệ sinh( 02 khu, mồi khu nam nữ riêng biệt). + Hành Lang bên ngoài xung quanh. + Khối Hành Chánh: - Phòng Tiếp khách. - Phòng giám đốc. - Phòng phó giám đốc :02 phòng. - Phòng hành chánh quản trị. - Phòng Tài chánh kế toán. - Phòng tổ chức. - Phòng IT. - Phòng họp giao ban. - Phòng lưu trữ hồ sơ. - Phòng Vật tư. - Phòng làm việc giáo sư bác sỹ. - Phòng Sinh viên thực tập. - Thư Viện.
  • 39. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân” 37 - Hội trường 120 chổ. + Khoa ngoại Tổng hợp. - Tiêp nhận. - Phòng khám: 02 phòng. - Phòng Hành chánh hội chấn. - Phòng y tá. - Phòng bác sỹ. - Phòng thay đồ nhân viên. - Phòng Thay đồ bệnh nhân. - Kho sạch. - Phòng đặc biệt (Spa). / - Phòng tiểu phẫu. - Phòng thủ thuật. - Phòng điều trị: 04 phòng. - Phòng nghỉ bệnh nhân: 02 phòng. - Kho bẩn. 5. Sân thượng: + Phần chính: 1.971,36m2 - 144m2 (Lổ thông tầng) = 1.827,36m2 . + Hành lang bên ngoài: (1,6m X 44,4m X 4m +8,042m)=292,20m2 . Cộng diện tích xây dựng tầng 2: 2.119,56m2 , gồm có các phòng sau: + Buồng thang bộ: 03. + Buồng thang máy: 02 buồng. + Phòng kỹ thuật thang máy: 02 buồng. + Phần còn lại là diện tích sân thượng sau khi trừ khoa kiểm soát nhiễm khuẩn: Phần sân thượng này sẽ được bố trí các hệ thống kỹ thuật như: Cấp thoát nước, PCCC, Điều hòa không khí,... + Khoa kiêm soát nhiễm khuẩn. Gồm: - Sánh tập kết. - Tiếp nhận phân loại.
  • 40. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân” 38 - Phòng kỹ thuật lọc nước. - Khu vực giặt tấy vắt. - Khu vực: Là xếp. - Phòng tiệt trùng. - Đóng gói. - Tiếp nhận phân loại làm sạch. - Khu vục cấp phát đồ sạch. - Phòng thay đồ nhân viên. - Phòng kỹ thuật. Khu vực tây rửa. II. QUY CHẾ TỔ CHỨC BỆNH VIỆN Bệnh viện là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc sở tỉnh, thành phố và các ngành có trách nhiệm khám bệnh, chữa bệnh nhân dân một huyện hoặc một số huyện, quận trong tỉnh, thành phố thuộc trung ương và các ngành. Bệnh viện có đội ngũ cán bộ chuyên môn cao và trang thiết bị cùng cơ sở hạ tầng phù hợp. 2.1. Chức năng, nhiệm vụ Cấp cứu - khám bệnh - chữa bệnh: - Tiếp nhận tất cả các trường hợp người bệnh từ ngoài vào hoặc từ cơ sở y tế chuyển đến để cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh nội trú, ngoại trú. - Tổ chức khám sức khỏe và chứng nhận sức khỏe theo quy định Nhà nước. - Có trách nhiệm giải quyết toàn bộ bệnh thông thường về nội khoa các trường hợp cấp cứu về ngoại khoa. - Tổ chức khám giám định sức khỏe, khám giám định y khoa tỉnh hoặc cơ quan bảo vệ luật pháp. - Tổ chức chuyển người bệnh lên tuyến trên khi vượt quá khả năng bệnh viện. Đào tạo cán bộ y tế: - Bệnh viện là cơ sở thực hành cho các trường, lớp trung y.
  • 41. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân” 39 - Tổ chức đào tạo liên tục cho các thành viên trong bệnh viện về y tế tuyến dưới để nâng cao trình độ chuyên môn và kĩ năng chăm sóc sức khỏe ban đầu. Nghiên cứu khoa học về y học: - Tổ chức tổng kết, đánh giá các đề tài và chương trình về chăm sóc sức khỏe ban đầu. - Tham gia các công trình nghiên cứu về y tế cộng đồng và dịch vụ trong công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu. Chỉ đạo tuyến dưới về chuyên môn, kỹ thuật: - Lập kế hoạch và chỉ đạo tuyến dưới (phòng khám đa khoa, cơ sở y tế) thực hiện các phác đồ chuẩn đoán và điều trị. - Tổ chức chỉ đạo các xã, phường thực hiện công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu và thực hiện các chương trình y tế ở địa phương. Phòng bệnh: - Phối hợp với các cơ sở y tế dự phòng thường xuyên thực hiện nhiệm vụ phòng bệnh phòng dịch. Tuyên truyền, giáo dục sức khỏe cho cộng đồng. Hợp tác quốc tế: - Tham gia các chương trình hợp tác với các tổ chức và cá nhân ngoài nước theo qui định của Nhà nước. Quản lý kinh tế y tế: - Có kế hoạch sử dụng hiệu quả cao nguồn vốn vay ưu đãi và các nguồn kinh phí hiện có của Công ty. - Tạo thêm nguồn kinh phí từ các dịch vụ y tế: Viện phí, bảo hiểm y tế, đầu từ của nước ngoài và các tổ chức kinh tế khác. - Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nước về thu, chi ngân sách của bệnh viện; Từng bước thực hiện hạch toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh. Các phòng chức năng: 1/ Phòng Kế hoạch tổng hợp và Vật tư - thiết bị y tế. 2/ Phòng Y tá (điều dưỡng) 3/ Phòng Hành chính - quản trị và Tổ chức cán bộ. 4/ Phòng Tài chính - Kế toán
  • 42. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân” 40 Khoa khám và điều ngoại trú: - Khu vực tiếp, đón, thủ tục. - Khoa khám bệnh và điều trị ngoại trú. - Khu vực cấp cứu (Khoa cấp cứu hồi sức). Khu kỹ thuật nghiệp vụ: - Khoa cấp cứu, hồi sức - Khoa chẩn đoán hình ảnh - Khoa xét nghiệm - Khoa giải phẫu bệnh - Khoa dược - Khoa dinh dưỡng - Khoa chống nhiễm khuẩn - Các khoa đặc thù khác Khu điều trị nội trú: - Khoa nội tổng hợp - Khoa ngoại tổng hợp - Khoa phụ, sản - Khoa nhi - Liên khoa răng hàm mặt – tai – mũi họng – mắt - Khoa truyền nhiễm - Các khoa đặc thù khác Khu hành chính quản trị - hậu cần: - Khu hành chính quản trị, đào tạo, nghiên cứu khoa học. - Khoa xưởng - Nhà xe - Khu xử lý nước, rác thải Khu dịch vụ tổng hợp: - Quầy thuốc, dụng cụ y tế - Nhà khách
  • 43. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân” 41 - Dịch vụ ăn uống, bưu điện, Internet, tạp phẩm, hoa tươi… 2.2. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, tổ chức của các phòng ban 2.2.1. Khoa khám và điều trị ngoại trú Khoa khám và điều trị ngoại trú là nơi tiếp xúc đầu tiên với bệnh nhân, bố trí gần cổng chính liên hệ thuận tiện với khối kỹ thuật nghiệp, khối các khoa lưu bệnh nhân. Cơ cấu khoa khám – chữa bệnh ngoại trú theo từng chuyên khoa được tính toán cụ thể. Chuyên khoa Tỷ lệ (%)Số chỗ khám bệnh Ghi chú 1. Nội 20 4 chỗ khám bố trí 01 phòng thủ thuật chữa bệnh 2. Ngoại 15 4 chỗ khám bố trí 01 phòng thủ thuật chữa bệnh 3. Sản 12 Đặt tại khoa phụ, sản 4. Phụ 5. Nhi 14 4 chỗ khám bố trí 01 phòng thủ thuật chữa bệnh 6. Răng hàm mặt 6 Kết hợp khám và chữa 7. Tai mũi họng 6 Kết hợp khám và chữa 8. Mắt 6 3 chỗ khám bố trí 01 phòng thủ thuật chữa bệnh 9. Truyền nhiễm 7 Chỗ khám, chữa cách ly 10. Y học cổ truyền 6 Đặt tại khoa YHCT 11. Các chuyên khoa khác 7 Ghi chú: Khám Y học cổ truyền và khám sản, phụ khoa được bố trí tại khu điều trị của khoa. 2.2.2. Các khoa xét nghiệm Khoa xét nghiệm được tổ chức theo quy mô khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế, việc phân chia khoa phòng xét nghiệm được quy định trong bảng dưới đây. Khoa xét nghiệm tổng hợp. Khoa xét nghiệm tổng hợp 1. Khoa xét nghiệm vi sinh 2. Khoa xét nghiệm hóa sinh
  • 44. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân” 42 3. Khoa xét nghiệm huyết học 4. Khoa xét nghiệm giải phẫu bệnh 2.2.3. Khoa chẩn đoán hình ảnh Khoa chẩn đoán hình ảnh được tổ chức theo quy mô khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế. Số lượng máy được quy định trong bảng dưới đây. Khoa chẩn đoán hình ảnh. Loại máy 1. Máy X-quang Kỹ thuật số 2. Máy X-quang di động Kỹ thuật số 3. Máy siêu âm chẩn đoán 4. Máy cắt lớp vi tính (CT – Scanner) 5. Máy cộng hưởng từ (MRI) 1. Máy chụp nhũ ảnh 2. Máy chụp nha toàn cảnh (CT Nha) 3. Máy đo loãng xương bằng tia X 2.2.4. Khoa phẫu thuật Khoa phẫu thuật được tổ chức theo quy mô số giường lưu (từ 20 - 35 giường/phòng mổ) các loại phòng mổ quy định trong bảng dưới đây. Khoa phẫu thuật STT Phòng mổ 1 Mổ tổng hợp 2 Mổ nội soi 3 Mổ chấn Thương chỉnh hình 4 Mổ sản 5 Mổ tiểu phẫu, di động 2.2.5. Khối điều trị nội trú Khối điều trị nội trú là khu vực lưu trú bệnh nhân theo các chuyên khoa riêng biệt có cơ cấu, tỷ lệ giường lưu thích hợp theo từng chuyên khoa. Tên khoa Tỷ lệ (%) 1. Nội 23 + Nội 1 + Nội 2 + Nội 3
  • 45. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân” 43 + Nội 4 2. Ngoại 18 + Ngoại 1 + Ngoại 2 + Ngoại 3 3. Phụ sản 7 4. Nhi 9 5. Răng hàm mặt 3 6. Tai mũi họng 3 7. Mắt 3 8. Truyền nhiễm 6 9. Cấp cứu hồi sức 6 10. Y học cổ truyền 7 11. Chuyên khoa khác 8 Tổng cộng 100 Ở những chuyên khoa có số giường lưu lớn được phân thành các đơn nguyên điều trị (đơn nguyên bệnh phòng) một đơn nguyên bố trí từ 25 đến 30 giường lưu. Trong một đơn nguyên bệnh phòng gồm các bộ phận sau:  Phòng bệnh nhân và sinh hoạt chung của bệnh nhân.  Các phòng kỹ thuật nghiệp vụ.  Các phòng hành chính, sinh hoạt của nhân viên. Diện tích làm việc của các bộ phận trong bệnh viện đa khoa được tổng hợp trong bảng dưới đây. Loại phòng Diện tích (m2 /giường) 1 giường 2 giường 3 giường 4 giường 5 giường 9 - 12 15 - 18 18 - 20 24 - 28 32 - 36 Khám bệnh, chọn lọc người bệnh vào điều trị nội trú, thực hiện công tác điều trị ngoại trú và hướng dẫn chăm sóc sức khỏe ban đầu. Tổ chức khám sức khỏe định kỳ, theo dõi tình hình bệnh tật trong vùng dân cư được phụ trách để có biện pháp ngăn ngừa bệnh tật. Tổ chức dân chuyền khám sức khỏe theo nhiệm vụ được giao.
  • 46. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân” 44 2.2.6. Khoa khám bệnh Được bố trí một chiều theo quy định, có đủ thiết bị y tế và biên chế phục vụ theo phân hạng của bệnh viện. Tổ chức Tổ chức khoa khám và điều trị ngoại trú ở tất cả các quy mô, cơ cấu, số lượng chỗ khám xem trong bảng 1 trang Bố trí không gian - Tiếp đón bệnh nhân, phát số. - Khám bệnh cấp cứu, khám chyên khoa. - Thực hiện thủ thuật chuyên khoa. - Bố trí dây chuyên phòng khám 1 chiều, thuận tiện. Có phòng khám truyền nhiễm riêng, lối đi riêng. Khu vực đón tiếp và chờ khám cần có diện tích thích hợp, diện tích phòng chờ được tính thêm hệ số 2 - 2,25 dành cho người nhà bệnh nhân. Khám chữa nội khoa Nằm trong khoa khám và chữa bệnh ngoại trú, có nhiệm vụ khám và điều trị ngoại trú, khám chọn lọc, tiếp nhận bệnh nhân vào nội trú các bệnh nội khoa. Trong mỗi không gian khám đủ diện tích 1 bàn làm việc + 1 giường. Từ 2 - 4 phòng khám cần bố trí thêm phòng thủ thuật. Khám chữa ngoại khoa Nằm trong khoa khám và chữa bệnh ngoại trú, nhiệm vụ chữa trị các bệnh chấn thương, ung nhọt, viêm tấy sơ cứu, tiểu phẫu, chích đắp thuốc… Ngoài khu vực đợi, các phòng khám còn có phòng thuốc, chuẩn bị, phòng thủ thuật. 2.2.7. Khám chữa răng - Hàm - Mặt Khám chữa răng có ghế chuyên dùng, được bố trí trong không gian lớn. Mỗi ghế có diện tích đủ để bác sĩ thao tác và các bộ phận phụ trợ làm răng giả, cấy răng. 2.2.8. Khám chữa Tai - Mũi - Họng Cần lưu ý đến hướng bệnh nhân vào và hướng đặt máy, khám thử tai cần phòng cách âm theo yêu cầu chuyên môn, khám họng chú ý đến hệ thống cấp và thoát nước khi khám (khạc, nhổ…)
  • 47. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân” 45 2.2.9. Khám chữa mắt. Khám mắt ở vị trí thuận lợi nhất trong khoa khám - chữa ngoại trú. Cần có đủ diện tích cho hoạt động của một lượt khám đầy đủ là: Tiếp đón (đo thị lực, thử kính). Thủ thuật (lấy gắp dị vật, trích chắp lẹo…), buồng tối (đo loạn thị, đo thị trường). Sơ đồ công năng khu vực khám - chữa mắt minh họa theo hình 11. 2.2.10. Khoa cấp cứu Quy định chung: Thực hiện công tác cấp cứu, cứu thương. Khoa cấp cứu (cấp cứu, cứu thương): Mở cửa 24,24 giờ có nhiệm vụ tiếp đoán phân loại bệnh nhân nặng, nhẹ, làm các xét nghiệm theo định hướng chẩn đoán. Cấp cứu - ổn định các chức năng sống trước khi vận chuyển bệnh nhân đến các chuyên khoa hoặc bệnh viện tuyến trên trong vòng 24 đến 48 giờ đầu. Tổ chức Bệnh viện đa khoa quy mô 1: Khoa Cấp cứu, khoa Điều trị tích cực và chống độc được tổ chức thành khoa Cấp cứu - Hồi sức, gồm bộ phận cấp cứu và bộ phận hồi sức (điều trị tích cực và chống độc). Bệnh viện đa khoa quy mô 2, quy mô 3; có vai trò đầu ngành, được tổ chức thành hai khoa riêng biệt: khoa cấp cứu, khoa điều trị tích cực và chống độc. Bố trí không gian: Khoa cấp Cấp cứu được tổ chức ở tầng 1 (tầng trệt), gần cổng chính của bệnh viện, có cổng và đường ra vào riêng, kế cận các khoa cận lâm sàng, có 6 ô tô trực cấp cứu. Khu cấp cứu của bệnh viện đa khoa bao gồm bộ phận tiếp đón và bộ phận tạm lưu cấp. Khoa Cấp cứu gồm các bộ - Bộ phận kỹ thuật: Đón nhận phân loại, không gian cấp cứu (bằng bó sơ cứu), khu vực chẩn đoán (xét nghiệm nhanh, X Quang di động), không gian làm thủ thuật can thiệp. - Bộ phận phụ trợ: Dụng cụ thuốc, rửa tiệt trùng, kho (sạch, bẩn) hành chính, giao ban, đào tạo, trực, nhân viên, vệ sinh/tắm/thay đồ, trưởng khoa. Khoa cấp cứu. 1. Trực, đón tiếp 9. Lưu cấp cứu
  • 48. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân” 46 2. Phân loại 10. Y tá, hộ lý 3. Xét nghiệm 11. Hành lang nhân viên 4. X-Quang 12. Bác sĩ 5. Kỹ thuật can thiệp 13. Thay đồ nhận viên 6. Rửa 14. Giao ban, đào tạo 7. Tiệt trùng 15. Trưởng khoa 8. Kho sạch 16. Kho bẩn 2.2.11. Khoa phẫu thuật Quy định chung Khoa Phẫu thuật thuộc khối kỹ thuật nghiệp vụ, gồm hệ thống các không gian để thực hiện các thủ thuật, phẫu thuật chữa bệnh. Khoa Phẫu thuật có chức năng nhiệm vụ: - Thực hiện các kỹ thuật tiền phẫu thuật (thăm khám, hội chẩn,tiền mê…) đối với người bệnh cần phẫu thuật. - Thực hiện chữa bệnh bằng phẫu thuật. - Thực hiện các kỹ thuật sau mổ (giải mê, hồi tỉnh) và chuyển người bệnh tới các khoa khác để tiếp tục điều trị - Bảo đảm an toàn phẫu thuật cho người bệnh - Nghiên cứu khoa học, đào tạo chuyên môn phẫu thuật về ngoại khoa. - Khoa Phẫu thuật đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường, yêu cầu vô khuẩn cao nhất trong bệnh viện. Tổ chức: Khoa Phẫu thuật được tổ chức theo quy mô bệnh viện số lượng phòng mổ từ 55 - 65 giường/phòng mổ. Bố trí không gian: Dây chuyền hoạt động của Khoa Phẫu thuật đảm bảo yêu cầu sạch bẩn một chiều, riêng biệt và được phân chia cấp độ sạch theo ba khu vực: - Khu vực vô khuẩn: khu vực có yêu cầu về môi trường sạch vô khuẩn gồm: Các phòng mổ, hành lang vô khuẩn, kho cung cấp vật tư tiêu hao.
  • 49. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân” 47 - Khu vực sạch: khu vực có yêu cầu về môi trường sạch, vô khuẩn ở mức trung bình, là phần chuyển tiếp giữa khu vực vô khuẩn với khu vực phụ trợ gồm: Tiền mê, hành lang sạch, phòng khử khuẩn (lau rửa dụng cụ, thiết bị), kỹ thuật hỗ trợ (Thiết bị chuyên dùng, chuẩn bị bó bột), phòng ghi hồ sơ mổ. - Khu vực phụ trợ, gồm các bộ phận: Tiếp nhận bệnh nhân, hồi tỉnh, hành chính, giao ban đào tạo, thay đồ nhân viên, khu vệ sinh (tắm rửa, thay quần áo…), phòng trưởng. - Khoa, phòng bác sỹ, phòng y tá, hộ mý, sảnh đón tiếp, nơi đợi của người nhà. Bố trí khoa phẫu thuật 1. Sảnh 9. Phòng bác sỹ 17. Hồi tỉnh 2. Nơi đợi người nhà 10. Phòng y tá, hộ lý 18. Tiếp nhận bệnh nhân 3. Hồi tỉnh mổ hữu khuẩn 11. Hành chính + hội chẩn + đào tạo 19. P. Khử khuẩn 4. Tiền mê mổ hữu khuẩn 12. Tắm, thay đồ nhân viên 20. P. nghỉ giữa ca + ghi hồ sơ mổ 5. Chuẩn bị 13. Kho thiết bị 21. Phòng vệ sinh 6. Mổ hữu khuẩn 14. Phòng mổ vô khuẩn 22. Phòng đồ thải 7. Hành lang vô khuẩn 15. Kho vật tư tiêu hao 8. Trưởng khoa 16. Hành lang sạch + Tiền mê 2.2.12. Khoa Chuẩn đoán hình ảnh Quy định chung: Khoa Chẩn đóa hình ảnh thực hiện các kỹ thuật tạo ảnh y học để chẩn đoán và theo dõi kết quả điều trị bằng các thiết bị sau: - Máy X-Quang các loại (máy X-Quang kỹ thuật số, X-Quang di động…) - Máy chụp nhũ và đo loãng xương bằng tia X. - Máy chụp nha toàn cảnh Panorama - Máy siêu âm chẩn đoán. - Máy cắt lớp vi tính (CT-Scanner>128 slice). - Máy cộng hưởng từ MRI 1.5 Tesla.
  • 50. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân” 48 - Khoa Chẩn đoán hình ảnh gồm các không gian để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ: - Thực hiện các kỹ thuật chẩn đoán bằng hình ảnh trên cơ thể người bệnh bằng các máy X-Quang, cắt lớp vi tính, siêu âm và chụp cộng hưởng từ theo yêu cầu của các khoa lâm sàng, phòng khám, khoa khám bệnh. - Tập hợp, lưu trữ các kết quả chẩn đoán (hình ảnh, phim…) gửi cho các khoa lâm sàng, phòng khám, theo yêu cầu. - Bảo đảm an toàn và kiểm soát bức xạ ion hóa cho người bệnh, nhân viên. - Tổ chức nghiên cứu khoa học. - Đào tạo chuyên khoa Chẩn đoán hình ảnh cho tuyến dưới. Khoa Chẩn đoán hình ảnh đảm bảo tuyệt đối an toàn, kiểm sát bức xạ, phù hợp với Tiêu chuẩn TCVN - 6561:1999 Tổ chức: Khoa Chẩn đoán hình ảnh được tổ chức theo quy mô bệnh viện. Bố trí không gian: Dây chuyền hoạt động của Khoa Chẩn đoán hình ảnh được tổ chức hoạt động theo các chức năng và phần theo các khu vực: - Khu vực nghiệp vụ kỹ thuật gồm: Phòng chuẩn bị (thay đồ và chuẩn bị bệnh nhân), phòng thủ thuật (thó thụt, rửa, gây mê), phòng đặt máy chẩn đoán, phòng điều khiển, phòng máy, phòng đọc phim và xử lý hình ảnh, phòng rửa phim, phân loại. - Khu vực hành chính, phụ trợ gồm: Sảnh đón tiếp kết hợp đợi, đăng ký lấy số và trả kết quả, phòng hành chính, giao ban / đào tạo, thư viện, phòng trưởng khoa, phòng bác sỹ, phòng trực nhân viên, phòng nghi bệnh nhân, kho thiết bị dụng cụ, kho phim, hóa chất, phòng thay quần áo, vệ sinh nhân viên. - Nam, nữ, phòng vệ sinh bệnh nhân nam, nữ. Khoa CĐHA đặt ở tầng 1 (trệt) trong khối kỹ thuật cận lâm sàng, sơ đồ dây chuyền khoa CĐHA Bố trí khoa chẩn đoán hình ảnh 1. Ghế đợi 9. Phân loại 17. Hành lang nội bộ
  • 51. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân” 49 2. Đón tiếp, thủ tục 10. Lưu trữ phim 18. Phòng siêu âm 3. Phòng trực khoa 11. Đọc và xử lý hình ảnh + thư viện 19. P. siêu âm có can thiệp 4. Phòng X-Quang 12. Kho phim, hóa chất 20. Phòng điều khiển Ct 5. P. Chuẩn bị X-Quang can thiệp 13. Kho dụng cụ 21. Phòng máy tính 6. P.X.Quang can thiệp 14. Phòng trưởng khoa 22. Phòng CT 7. Hành lang điều khiển 15. P. Sinh hoạt chung + giao ban, đào tạo 23. Phòng chuẩn bị CT 8. P. nghỉ bệnh nhân 16. Vệ sinh thay đồ nhân viên 24. Vệ sinh bệnh nhân 2.2.13. Các khoa xét nghiệm Quy định chung: Các khoa Xét nghiệm là nơi tiến hành các kỹ thuật đặc biệt bằng các phương pháp hóa sinh, vi sinh, ký sinh trùng, huyết học, kỹ thuật giải phẫu bệnh; để chẩn đoán khám chữa bệnh và nghiên cứu khoa học. Hạ tầng cơ sở đảm bảo an toàn cho bác sỹ, kỹ thuật viên và môi trường xung quanh. Việc quản lý thiết bị theo đúng quy chế quản lý và sử dụng vật tư thiết bị y tế. Các khoa Xét nghiệm đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường, yêu cầu chống lây/nhiễm. Tổ chức: Các Khoa xét nghiệm được tổ chức theo quy mô của bệnh viện, với quy mô 2, quy mô 3 được tổ chức thành 04 khoa; khoa xét nghiệm vi sinh, khoa xét nghiệm hóa sinh, khoa xét nghiệm huyết học, khoa xét nghiệm giải phẫu bệnh lý. Đây là các cơ sở kỹ thuật xét nghiệm cao nhất (xét nghiệm vùng) đóng vai trò hỗ trợ chuyên môn và đào tạo cho tuyến dưới. Bệnh viện quy mô 1, tổ chức tích hợp thành khoa xét nghiệm chung, phục vụ chẩn đoán để chữa trị tại cơ sở. Bố trí không gian:
  • 52. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân” 50 Tổ chức không gian: giải pháp thiết kế tổ chức không gian trong các khoa Xét nghiệm đảm bảo yêu cầu: - Đảm bảo hoạt động độc lập của các labo. - Giải pháp thiết kế kiến trúc theo module thống nhất. - Khu vực rửa, tiệt trùng và khu phụ trợ riêng biệt; dây chuyền hoạt động sạch, bẩn một chiều. Phù hợp với yêu cầu lắp đặt và vận hành các thiết bị quy định tại Danh mục trang thiết bị y tế được ban hành theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế số số 437/QĐ-BYT ngày 20/02/2002. Các không gian xét nghiệm (Labo) được bố trí theo đặc thù của từng khoa: - Labo vi sinh - Labo hóa sinh - Labo huyết học và truyền máu. - Labo giải phẫu bệnh. Tùy theo quy mô của bệnh viện mà tích hợp các không gian của khu vực kỹ thuật và khu vực quản lý của các khoa Xét nghiệm, cần tính đến khả năng mở rộng phát triển. Ngoài khu vực lấy bệnh phẩm, tiêu bản được chuyển từ phòng khám, khoa điều trị đến các phòng xét nghiệm theo chuyên ngành. Các khoa xét nghiệm được xây dựng không chỉ đảm bảo diện tích, không gian hoạt động của các thiết bị chuyên dụng mà đặc biệt là hệ thống hạ tầng được đầu tư hoàn chỉnh đảm bảo điều kiện vi khí hậu ổn định có điều khiển theo yêu cầu. Dây chuyền hoạt động và minh họa khoa xét nghiệm sinh hóa, khoa vi sinh, khoa huyết học - truyền máu theo hình. Khoa xét nghiệm 1. Trực + nhận, trả kết quả 7. Rửa, tiệt trùng 2. Vệ sinh thay đồ nhân viên 8. Kho chung 3. Labo hóa sinh 9. Phòng trưởng khoa 4. Kho 10. Phòng nhân viên 5. Chuẩn bị, pha hóa chất 11. Hành chính + Giao ban, đào tạo
  • 53. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân” 51 6. Phòng máy Khoa xét nghiệm huyết học và truyền máu. 1. Labo XN 7. Thủ tục H/C lấy máu 13. Rửa, tiệt trùng 2. Trực + Nhận, trả kết quả 8. Kho lưu mẫu máu 14. Phòng nhân viên 3. Kiểm tra + lưu trữ máu 9. Phòng trưởng khoa 15. Vệ sinh thay đồ nhân viên 4. Phòng lấy máu 10. Hành chính + giao ban, đào tạo 16. Phòng nghỉ người hiến máu 5. Chờ, chuẩn bị người hiến máu 11. Vệ sinh bệnh nhân 6. Phát máu 12. Kho 2.2.14. Khoa Thăm dò chức năng Quy định chung: Khoa thăm dò chức năng là khoa sử dụng các thiết bị y tế để kiểm tra chức năng các cơ quan trong cơ thể như: điện tim, điện não, điện cơ, lưu huyết não… Cơ sở làm việc phải vệ sinh sạch sẽ, việc quản lý các thiết bị y tế theo đúng quy chế quản lý và sử dụng vật tư, thiết bị y tế. Đáp ứng yêu cầu của các khoa lâm sàng và khoa khám bệnh. Tổ chức: Khoa Thăm dò chức năng được tổ chức ở các bệnh viện. Bố trí không gian: Khoa thăm dò chức năng được bố trí trong khu kỹ thuật nghiệp vụ, ở địa điểm thuận tiện cho người bệnh có không gian thoáng mát. Không gian được chia làm 2 khu vực: Khu đợi và khu kỹ thuật. Khu đợi tổ chức như đợi tại phòng khám, khu kỹ thuật là nơi tổ chức không gian thăm dò các chức năng như: tim, não…, liền kề với kho thiết bị. Các yêu cầu về kỹ thuật
  • 54. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân” 52 hạ tầng (tiếp địa, cấp điện…) rất nghiệm ngặt đảm bảo tính chính xác của thiết bị. Sơ đồ dây chuyền khoa thăm dò chức năng 1. Đợi 3. Hành chính khoa 5. Chuẩn bị 2. Thủ tục, trả kết quả 4. Các phòng thăm dò chức năng 6. Kho 2.2.15. Khoa Nội soi Quy định chung: Khoa nội soi là nơi tiến hành các kỹ thuật, thủ thuật nội sio để chẩn đoán, điều trị bệnh bằng các phương tiện, thiết bị đưa vào bên trong cơ thể người bệnh. Công tác nội soi phải được thực hiện tại các buồng kỹ thuật đảm bảo về diện tích và kỹ thuật hạ tầng. Tổ chức: Khoa nội soi được tổ chức ở các bệnh viện quy mô 2 (từ 400 đến 500 giường) - bệnh viện hạng I. Bố trí không gian: Bố trí liên hoàn, hợp lý đảm bảo công tác chuyên môn, các không gian nội soi đảm bảo đủ rộng, các yêu cầu về vật liệu hoàn thiện, vô khuẩn như đối với phòng mổ. Đảm bảo về yêu cầu mức độ sạch, vô trùng theo yêu cầu. Bố trí ở khu kỹ thuật nghiệp vụ của bệnh viện, được chia làm 2 khu vực; Khu kỹ thuật và khu phụ trợ, Khu kỹ thuật bao gồm các phòng nội soi + thủ thuật, khu phụ trợ gồm các phòng chuẩn bị, rửa, tiệt trùng, kho và không gian đào tạo. Các yêu cầu vệ hoàn thiện và kỹ thuật hạ tầng (cấp điện, nước,…) rất nghiêm ngặt tương đương như khoa phẫu thuật. Minh họa dây chuyền khoa nội soi 1. Tiếp đón 4. Tắm thay đồ 7. Kho bẩn 2. Hành chính 5. Kho thiết bị 8. Rửa + TT 3. Giao ban, đào tạo 6. Phòng nội soi 9. Chuẩn bị
  • 55. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân” 53 2.2.16. Khoa dược Quy định chung Lập kế hoạch, cung cấp và bảo quản số lượng, chất lượng thuốc thông thường và thuốc chuyên khoa, hóa chất, vật dụng y tế tiêu hao: bông, bằng, cồn, gạc cho điều trị nội trú và ngoại trú, đáp ứng yêu cầu điều trị hợp lý. Kiểm tra, theo dõi việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý trong bệnh viện. Có thể thay thế thuốc cùng chủng loại. Tham gia quản lý kinh phí thuốc, thực hiện tiết kiệm đạt hiệu quả cao trong phục vụ người bệnh. Tham gia công tác nghiên cứu khoa học, thông tin về thuốc. Tổ chức Khoa dược được tổ chức theo từng quy mô khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế, tuân thủ phân tuyến và quy định chuyên môn của từng tuyến. Bố trí không gian Được bố trí trong khối kỹ thuật nghiệp vụ, hiện này do cơ chế mới không còn bộ phận tự sản xuất thuốc và pha các hóa chất, dịch truyền. Nhiệm vụ của Khoa là dự trữ một số cơ số thuốc nhỏ để cung ứng cho bệnh viện. Bộ phận bán thuốc lẻ, dụng cụ y tế phát triển kết hợp cùng với khu dịch vụ tổng hợp. 2.2.17. Các khoa điều trị nội trú Quy định chung: Các khoa lưu bệnh nhân là các khoa lâm sàng, chia theo các chuyên khoa độc lập để quản lý và điều trị. Khám chữa bệnh theo đặc thù của từng chuyên khoa. Tham gia đào tạo, nghiên cứu khoa học, chỉ đạo tuyến dưới. Với khoa truyền nhiễm: phải đảm bảo các qui định về cách li, chống lây nhiễm chéo, có buồng bệnh khép kín và có lối đi riêng cho người bệnh vào khoa không đi qua các khoa khác, có điều kiện và phương tiện khử khuẩn đối với người và người tiếp xúc. Khoa phụ sản: Với nhiệm vị đỡ đẻ, chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ sơ sinh và khám bệnh, chữa bệnh phụ khoa. Khoa được bố trí liên hoàn, hợp lý để đảm bảo công tác chuyên môn. Kỹ thuật, thiết bị y tế phải đồng bộ, theo phân hạng bệnh viện.
  • 56. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân” 54 Khoa y học cổ truyền; Nhiệm vụ thực hiện kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại trong khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú, nội trí và động dược. Tổ chức: Các chuyên khoa lưu bệnh nhân được tổ chức theo từng quy mô khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế, tuân thủ phân tuyến và quy định chuyên môn của từng tuyến (xem phần tổ chức bệnh viện phân theo các quy mô). Bố trí không gian: Mặt bằng bố trí đơn nguyên bệnh phòng được chia ra nhiều loại để phục vụ các bệnh nhân nặng nhẹ khác nhau và theo yêu cầu của bệnh nhân. Hành lang và cửa đủ rộng để dễ dàng vận chuyển bệnh nhân. Các khoa được bố trí các đơn nguyên. Mỗi đơn nguyên có từ 25 – 30 giường lưu. Đơn nguyên bệnh phòng phân thành hai khu vực: Khu vực các phòng lưu bệnh nhân (theo đặc thù từng chuyên khoa), phòng sinh hoạt bệnh nhân. Khu vực kỹ thuật và phụ trợ: phòng bác sỹ, phòng hành chính khoa, phòng thủ thuật, phòng chuẩn bị, phòng rửa tiệt trùng, kho sạch, kho bẩn, phòng y tá và hộ lý, khu vệ sinh thay đồ nhân viên. Minh họa 1 đơn nguyên bệnh phòng 1. Sinh hoạt bệnh nhân 4. Vệ Sinh 7. Kho 10. Vệ sinh thay 2. Trực 5. Chuẩn bị 8. Trưởng khoa đồ nhân viên 3. Các phòng lưu 6. Thủ thuật 9. Phòng nhân viên Khoa phụ sản: Với đặc thù riêng nên tại khoa sản Bố trí phòng khám và điều trị nội trú chung. Mặt bằng được chia ra 2 khu vực cho bệnh nhân sản và bệnh nhân phụ khoa. Khoa y học cổ truyền: Là khoa kết hợp khám và chữa trị, tổ chức không gian chia thành các khu vực. 2.2.18. Phòng Tài chính Kế toán: Phòng tài chính kế toán của bệnh viện là phòng nghiệp vụ chịu sự lãnh đạo trực tiếp của giám đốc Bệnh viện và chịu trách nhiệm trước giám đốc về toàn bộ hoạt động tài chính kế toán của bệnh viện.
  • 57. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân” 55 Nhiệm vụ: 1. Căn cứ vào chế độ, chính sách hiện hành, và kế hoạch công tác của bệnh viện lập dự toán ngân sách, kế hoạch thu chi của Bệnh viện và tổ chức thực hiện khi kế hoạch được phê duyệt. 2. Theo định hướng hạch toán kinh tế trong công tác khám bệnh, chữa bệnh, tổ chức và quản lý chặt chẽ việc hu viện phí theo quy định. 3. Theo kế hoạch ngân sách và các nguồn thu khác tổ chức xây dựng định mức chỉ tiêu cho từng hoạt động cụ thể của bệnh viện. 4. Tổ chức công tác kế toán trong Bệnh viện theo đúng quy định hiện hành. Thực hiện các nghiệp vụ kế toán lao động tiền lương, chế độ chính sách vật tư tài sản, hành chính sự nghiệp chính xác kịp thời. Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, giám sát công tác kế toán, chế độ thu, chi của Bệnh viện. 5. Định kì thực hiện báo cáo quyết toán, tổng kết tài sản, kiểm tra tài sản. 6. Tổ chức bảo quản lưu trữ các chứng từ, sổ sách kế toán theo đúng quy định. 7. Tổ chức tình hình, số liệu cụ thể, phân tích kết quả hoạt động của bệnh viện. Tổ chức: 1. Các bộ phận: a) Thu chi ngân sách b) Theo dõi viện phí c) Theo dõi tài sản d) Thủ quỹ 2. Lãnh đạo: a) Trưởng phòng b) 01 hoặc 02 Phó trưởng phòng 2.2.19. Phòng Kế hoạch tổng hợp: Phòng kế hoạch tổng hợp của bệnh viện là phòng nghiệp vụ chịu sự lãnh đạo trực tiếp của giám đốc Bệnh viện và chịu trách nhiệm trước giám đốc về: Kế hoạch hoạt động của các khoa, phòng. Đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện quy chế bệnh viện.
  • 58. Dự án “Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Thiên Ân” 56 Tổ chức chỉ đạo công tác nghiệp vụ chuyên môn Bệnh viện. Nhiệm vụ: 1. Căn cứ vào nhiệm vụ của Bệnh viện, hướng dẫn các khoa, phòng lập kế hoạch thực hiện các mặt hoạt động của Bệnh viện. 2. Tổ chức, theo dõi, đôn đốc, đánh giá hiệu quả việc thực hiện kế hoạch, quy chế Bệnh viện để báo cáo giám đốc xem xét, chỉ đạo. 3. Tổ chức đào tạo liên tục cho các thành viên trong bệnh viện và tuyến dưới. Phối hợp với các trường để tổ chức thực hành cho hội viên. 4. Tổng kết đánh giá công tác chuyên môn, triển khai công tác nghiên cứu khoa học trong toàn bệnh viện. 5. Tổ chức việc điều hòa phối hợp công tác giữa các khoa, phòng trong Bệnh viện, giữa Bệnh viện với các cơ quan nhằm nâng cao hiệu quả công tác khám bệnh, chữa bệnh của Bệnh viện. 6. 6. Phối hợp với phòng chỉ đạo tuyến để chỉ đạo và hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật cho tuyến dưới. 7. 7. Tổ chức thực hiện công tác hợp tác quốc tế theo kế hoạch của Bệnh viện và quy định của Nhà nước. 8. 8. Đảm bảo việc lưu trữ, thống kê, khai thác hồ sơ bệnh án theo quy định. 9. 9. Tổ chức công tác thường trực toàn Bệnh viện. 10.10. Xây dựng quy hoạch phát triển chuyên môn kỹ thuật của Bệnh viện để trình giám đốc xét duyệt và báo cáo cấp trên. 11.11. Định kỳ sơ kết, tổng kết công tác điều trị, báo cáo giám đốc và cơ quan cấp trên. 12.12. Chuẩn bị các phương án phòng chống thiên tai, thảm họa và các trường hợp bất thường khác để trình giám đốc và tổ chức thực hiện. Tổ chức: 1. Các bộ phận: a) Khám bệnh, chữa bệnh b) Nghiên cứu khoa học và đào tạo cán bộ c) Chỉ đạo tuyến d) Hợp tác quốc tế