SlideShare a Scribd company logo
1 of 76
THUYẾT MINH DỰ ÁN
TRỒNG VÀ SẢN XUẤT TRÀ TÚI LỌC
ĐINH LĂNG
Tháng 05/2023
CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN
Địa điểm:
, tỉnh Bình Phước.
CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN
-----------  -----------
DỰ ÁN
TRỒNG VÀ SẢN XUẤT TRÀ TÚI LỌC
ĐINH LĂNG
Địa điểm:, tỉnh Bình Phước
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN
0918755356-0936260633 Người đại diện theo pháp luật
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................. 2
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................................... 6
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 6
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 6
3.1. Tiềm năng phát triển dược liệu tại Việt Nam ................................................ 6
3.2. Đầu tư, hỗ trợ phát triển cây dược liệu vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền
núi.......................................................................................................................... 8
3.3. Trà đinh lăng túi lọc ..................................................................................... 10
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................. 12
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN ................................................................ 13
5.1. Mục tiêu chung............................................................................................. 13
5.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................. 14
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 15
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN ....................................................................................................................... 15
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................... 15
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.......................................... 16
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................ 18
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN ............................................................................... 19
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án .............................................................. 19
3.2. Bảng tính chi phí thiết bị xưởng sản xuất trà đinh lăng túi lọc.................... 20
3.3. Bảng tính chi phí vật tư trồng đinh lăng (ĐVT: 1000 đồng) ....................... 21
3.4. Bảng tính chi phí nhân công trồng và chăm sóc đinh lăng thời gian đầu
(ĐVT: 1000 đồng)............................................................................................... 22
3.5. Bảng tính chi phí thiết bị hệ thống tưới tiêu (ĐVT: 1000 đồng) ................. 23
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
3
3.6. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng).... 24
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ..................................... 25
4.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................... 25
4.2. Hình thức đầu tư........................................................................................... 25
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 25
5.1. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................... 25
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............. 25
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 26
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............. 26
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ..... 26
2.1. Trồng đinh lăng............................................................................................ 26
2.2. Quy trình sản xuất trà đinh lăng túi lọc........................................................ 35
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 39
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG........................................................................ 39
1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................ 39
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: ................ 39
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...................................... 39
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................... 39
2.1. Các phương án xây dựng công trình ............................................................ 39
2.2. Các phương án kiến trúc .............................................................................. 40
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................... 41
3.1. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................ 41
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý...................... 42
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................. 43
I. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................... 43
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
4
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG................. 43
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................... 45
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG ........................................................................................... 45
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................... 45
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 47
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ................................................................................ 50
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG .............................................. 51
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................................................ 51
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 56
VII. KẾT LUẬN ................................................................................................. 59
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 60
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ................................................... 60
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN........................ 62
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. .......................................................... 62
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: ......................... 62
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: .................................................................... 63
2.4. Phương ánvay............................................................................................... 63
2.5. Các thông số tài chính của dự án ................................................................. 63
KẾT LUẬN......................................................................................................... 66
I. KẾT LUẬN...................................................................................................... 66
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ......................................................................... 66
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH................................. 67
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án .................................. 67
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm............................................................ 68
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
5
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. .................................... 69
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm........................................................ 70
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.............................................. 71
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn..................................... 72
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ............................ 73
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................. 74
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ......................... 75
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
6
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký
đầu tư, gồm:
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
Địa điểm thực hiện dự án:
+ Khu trồng đinh lăng : tỉnh Bình Phước
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng:20.000,0 m2
(2,0 ha).
+ Khu xưởng sản xuất trà túi lọc đinh lăng: Tại khu công nghiệp Mỹ Phước
III, Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng:450,0 m2
.
Tổng diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng : 20.450,0 m2
Hình thức quản lý:Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 5.347.055.000 đồng.
(Năm tỷ, ba trăm bốn mươi bảy triệu, không trăm năm mươi lăm nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (20%) : 1.069.411.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (80%) : 4.277.644.000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Lá đinh lăng 5,5 tấn/năm
Thân và củ đinh lăng 60,0 tấn/năm
Trà túi lọc đinh lăng 373,2 nghìn hộp/năm
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
3.1. Tiềm năng phát triển dược liệu tại Việt Nam
Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), khoảng 80% dân số ở các nước đang
phát triển sử dụng y học cổ truyền hoặc thuốc từ thảo dược để chăm sóc và bảo
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
7
vệ sức khỏe. Với khoảng 5.117 loài cây dược liệu, Việt Nam có nhiều tiềm
năng, lợi thế để phát triển dược liệu trở thành một ngành kinh tế kỹ thuật. Dược
liệu được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau cho con người, như: sản xuất
thuốc điều trị bệnh, thực phẩm thực dưỡng, đồ uống, hóa mỹ phẩm…
Ngoài ra, cây dược liệu còn được sử dụng làm nguyên liệu sản xuất thuốc
bảo vệ thực vật, thuốc thú y, thuốc cho thủy, hải sản.Chính vì vậy, ngoài những
tiềm năng và thế mạnh về nguồn tài nguyên và thuốc từ dược liệu, Việt Nam có
nhiều cơ hội giúp thúc đẩy phát triển ngành dược liệu trong nước.
Thị trường tiêu thụ dược liệu và các sản phẩm từ dược liệu của Việt Nam
là rất lớn. Hàng năm, tổng số dược liệu được sử dụng trong ngành Y tế ở nước ta
ước tính 100.000 tấn với tổng giá trị thị trường trên 400 triệu USD/năm. Việc sử
dụng thuốc, các sản phẩm từ dược liệu là một xu hướng của thế giới hiện nay.
Hệ thống khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền hiện có 63 bệnh viện y học cổ
truyền công lập; 92,7% bệnh viện đa khoa tỉnh có bộ phận y học cổ truyền;
khoảng 80% trạm y tế xã có hoạt động khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền và
gần 7.000 cơ sở hành nghề y học cổ truyền tư nhân sử dụng dược liệu trong
khám chữa bệnh. Như vậy, nhu cầu sử dụng dược liệu rất lớn (khoảng
10%/năm); trong đó, khối bệnh viện y học cổ truyền công lập sử dụng khoảng
300 loại dược liệu khác nhau ở mức khoảng 3.000 tấn mỗi năm.
Bên cạnh đó, trên thế giới cũng đang có xu hướng định hình lại phương
pháp nghiên cứu tìm ra các thuốc mới thay vì chú trọng đến việc tổng hợp hóa
học trong phòng thí nghiệm với nhiều khó khăn, nhiều độc tính cùng chi phí lớn
(khoảng 700.000 triệu USD cho phát triển thuốc mới). Các nhà khoa học dược,
các tập đoàn dược phẩm lớn hiện đang chú trọng vào sàng lọc từ thiên nhiên để
tìm ra các hoạt chất sinh học mới có dược tính mạnh hơn, ít độc hơn và với chi
phí cho nghiên cứu phát triển thấp hơn so với tổng hợp hóa học.
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
8
Những đặc sắc về nguồn gen và tri thức của nước ta chính là những lợi thế
quan trọng để tiếp cận thị trường, giúp hỗ trợ mạnh cho quá trình sàng lọc ban
đầu này. Một thế mạnh nữa của Việt Nam chính là diện tích đất đai rộng lớn và
trù phú với lượng nhân công dồi dào, rất phù hợp cho công tác nuôi trồng, thu
hái dược liệu. Đặc biệt, giá trị kinh tế mang lại từ việc trồng dược liệu cao hơn
hẳn so với các loại cây lương thực khác (cao hơn gấp 5-10 lần trồng lúa). Cụ thể
như: trồng đương quy có thể cho thu nhập từ 90-100 triệu đồng/ha/năm, cây
Actiso thu nhập từ 60-80 triệu đồng/ha/năm; trong khi đó cây lúa chỉ cho thu
nhập từ 20-40 triệu đồng /ha/năm.
Vì vậy, phát triển dược liệu đang và sẽ là một hướng bền vững, ổn định góp
phần xóa đói giảm nghèo cho nhiều vùng trong cả nước đồng thời, công tác phát
triển dược liệu luôn được Đảng và Nhà nước quan tâm. Đặc biệt, Luật Dược
2016 được Quốc hội thông qua đã đưa ra rất nhiều chính sách lớn, tạo tiền đề
quan trọng cho công tác phát triển dược liệu Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
3.2. Đầu tư, hỗ trợ phát triển cây dược liệu vùng đồng bào dân tộc thiểu số,
miền núi.
Theo Bộ Y tế, Chính phủ bố trí hơn 137.000 tỉ đồng giai đoạn 2021 -
2025 cho tập trung giải quyết những vấn đề cấp thiết thúc đẩy phát triển kinh tế -
xã hội trên những địa bàn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi, trong đó lần đầu tiên có dự án về phát triển dược liệu trong nước tại 21
tỉnh, thành. Dự án sẽ đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý; hỗ trợ
phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự
kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi.
Việc phát triển cây dược liệu vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi
trong bối cảnh được Nhà nước hỗ trợ về vốn vay, giống, kỹ thuật canh tác… là
điều hết sức thuận lợi, tạo thêm sinh kế cho người dân. Tuy nhiên, trước hết cần
có đánh giá cụ thể về tính thích hợp của từng vùng miền đối với những loại cây
dược liệu cụ thể, từ đó có sự định hướng cho người dân và doanh nghiệp tham
gia trồng cây dược liệu. Bên cạnh đó, việc đảm bảo đầu ra cho các cây dược liệu
cần được quan tâm và mục tiêu phải hướng đến thị trường xuất khẩu để nâng
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
9
cao giá trị kinh tế của cây dược liệu, góp phần phát triển kinh tế - xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số.
Tiềm năng phát triển cây dược liệu ở địa phương là rất lớn, nguồn lao
động là bà con dân tộc thiểu số rất dồi dào, diện tích đất canh tác còn nhiều để
phát triển cây dược liệu. Tuy nhiên, bài toán đặt ra là thị trường tiêu thụ ổn định
để thật sự đem lại sinh kế cho người dân. Do đó, các cơ quan, ban ngành được
giao nhiệm vụ triển khai, phát triển trồng cây dược liệu cần nghiên cứu, tính
toán vấn đề phát triển công nghiệp chế biến dược liệu sau thu hoạch và hỗ trợ
tiềm kiếm thị trường tiêu thụ cho người trồng.
Mục tiêu đặt ra về phát triển vùng dược liệu quý là bước đầu hình thành
hệ thống chuỗi giá trị phát triển dược liệu quý; hình thành ý thức nuôi trồng
dược liệu theo chuỗi giá trị và bảo tồn nguồn gen dược liệu, đảm bảo các quy
trình và tiêu chuẩn quản lý chất lượng kết hợp bảo vệ và phát triển rừng bền
vững.
Các dự án phát triển dược liệu quý tại các địa bàn đặc biệt khó khăn, vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, sử dụng tối thiểu 50% lao động là người
dân tộc thiểu số, do các tổ chức kinh tế và cá nhân, hộ gia đình người dân tộc
thiểu số, hộ nghèo sinh sống trong vùng có điều kiện tự nhiên phù hợp cùng
tham gia thực hiện và được cam kết hỗ trợ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
Với tiềm năng và thế mạnh trên, phát triển cây dược liệu quý hứa hẹn sẽ
góp phần phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Đây là lần đầu tiên cây dược liệu được ưu tiên hỗ trợ đầu tư thông qua Chương
trình mục tiêu quốc gia dành cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Đây cũng là sự quan tâm đặc biệt của Đảng, Nhà nước đối với việc phát triển
vùng trồng dược liệu quý tại vùng đồng bào sinh sống tại vùng dân tộc thiểu số
và miền núi, một quyết sách mang tính chiến lược trong việc thực hiện mục tiêu
phát triển bền vững vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, gắn phát triển
dược liệu với sinh kế của người dân.
Theo lộ trình Chính phủ đề ra, giai đoạn I từ năm 2021 đến năm 2025 sẽ
đầu tư hỗ trợ phát triển dược liệu quý được triển khai thí điểm thực hiện theo
hình thức dự án liên kết chuỗi giá trị tại 22 huyện, của 21 tỉnh với 18 dự án vùng
trồng dược liệu quý và 4 dự án Trung tâm nhân giống ứng dụng công nghệ cao.
Trong thời gian tới, Viện Dược liệu (Bộ Y tế) sẽ hướng dẫn, hỗ trợ cho 22 Ủy
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
10
ban nhân dân huyện trong toàn quốc triển khai nghiên cứu, khảo sát, đánh giá,
xây dựng, hoàn thiện phương án phát triển vùng trồng dược liệu quý (18 dự án
vùng trồng dược liệu quý) và triển khai trung tâm nhân giống, bảo tồn và phát
triển dược liệu ứng dụng công nghệ cao (4 trung tâm nhân giống) hoàn thành
trước ngày 1/12/2022.
3.3. Trà đinh lăng túi lọc
Theo Đông Y, cây đinh lăng là vị thuốc tốt giúp chữa trị một số loại bệnh
lý. Thành phần của cây có dược tính cao, được tin dùng trong y học cổ truyền và
sử dụng phổ biến.
Cây đinh lăng
Lá cây tuy nhỏ, thường dùng dưới dạng sắc nước uống, ngâm rượu,
nghiền khô. Dùng để chữa ho khan, ho liên tục, tắc tia sữa, đau nhức ngực, chữa
bệnh kiết lỵ, suy nhược cơ thể…
Từ phần lá cho đến rễ cây đều được dùng để bào chế thuốc, nước hoặc trà
uống. Vị ngọt, hơi đắng, có tính mát, giúp bồi bổ khí huyết, khơi thông mạch
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
11
máu, tăng khả năng chịu đựng. Có hơn 13 loại Axit Amin, B1 vô cùng cần thiết
cho cơ thể. Tăng cường sinh lực, sức đề kháng cho cơ thể và cải thiện trí nhớ.
Trà túi lọc hiểu một cách nôm na là trà sau khi chế biến, đóng sẵn vào một
cái túi lọc được làm bằng giấy hoặc làm bằng sợi tổng hợp. Khi bỏ túi lọc trà
vào nước để pha trà, túi lọc trà sẽ giúp giữ lại phần bã, tiện dụng hơn trong quá
trình thưởng thức trà.Một số tác dụng khi dùng đinh lăng làm trà uống:
 Tiết kiệm thời gian cho người dùng: Người dùng chỉ cần bỏ trà túi lọc vào
cốc, đổ nước nóng vào. Sau đó chờ một vài phút là có thể thưởng thức.
 Mang lại lợi ích sức khỏe:
+ Giúp giải độc, thanh lọc cơ thể, làm mát gan
+ Các triệu chứng tiền đình như: hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, ù tai…..được
cải thiện một cách đáng kể
+ Giảm đau sưng cơ khớp
+ Giúp làm giảm các triệu chứng căng thẳng hệ thần kinh như tay chân run
rẩy, mất trí nhớ…
+ Tăng cường trí não, khả năng tuần hoàn và tập trung não bộ cao
+ Ổn định huyết áp cực kỳ tốt
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
12
+ Tình trạng mọc mụn nhọt, trứng cá được cải thiện khi dùng trà đinh lăng
+ Hỗ trợ an thần, dễ ngủ ở người cao tuổi
 Giá thành hợp lý: Trà làm bằng túi lọc có giá hợp với túi tiền của người
tiêu dùng. Khối lượng trà cho từng túi đã có sẵn, giúp tránh lãng phí trà.
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Trồng
và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”tại tỉnh Bình Dương và tỉnh Bình Phước nhằm
phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ
thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho
ngànhnông nghiệp của tỉnh Bình Phước và ngành công nghiệp chế biếncủa tỉnh
Bình Dương.
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc
hội;
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
 Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 04 năm 2023 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
13
phí đầu tư xây dựng;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây
dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
xây dựng;
 Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại
Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của
Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;
 Quyết định 510/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 19 tháng 05 năm 2023
về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ
phận kết cấu công trình năm 2022;
 Quyết định số: 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ Tướng
Chính Phủ về Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm
2021 đến năm 2025;
 Quyết định số: 376/QĐ-TTg ngày 17 tháng 03 năm 2021 của Thủ Tướng
Chính Phủ về Chương trình phát triển công nghiệp dược, dược liệu sản xuất
trong nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
 Quyết định số: 1486/QĐ-BYT ngày 21 tháng 3 năm 2023 của Bộ Y Tế
ban hành Sổ tay hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung Đầu tư, hỗ trợ phát
triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế xã hội vùng đồng Bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
 Kế hoạch số 362/KH-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh
Bình Phước về phát triển công nghiệp dược, dược liệu trên địa bàn tỉnh Bình
Phước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
5.1. Mục tiêu chung
 Phát triển dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” theohướng
chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm trà chất lượng, có năng suất, hiệu
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
14
quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩmngànhcông nghiệp dược
liệu,đảm bảo tiêu chuẩn, an toàn vệ sinh thực phẩm, phục vụ nhu cầu trong nước
và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa
phương cũng như của cả nước.
 Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
khu vực tỉnh Bình Dương và tỉnh Bình Phước.
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của tỉnh Bình Dương và tỉnh Bình Phước.
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
5.2. Mục tiêu cụ thể
 Phát triển mô hìnhcông nghiệp dược liệu chuyên nghiệp, hiện đại, trồng
đinh lăng làm nguyên liệu sản xuất trà, góp phần cung cấp sản phẩm trà đinh
lăng túi lọc chất lượng, giá trị, hiệu quả kinh tế cao, đảm bảo vấn đề vệ sinh an
toàn thực phẩm.
 Trồng đinh lăng để đảm bảo được nguồn nguyên liệu đầu vào chất lượng
cho nhà xưởng chế biến trà đinh lăng túi lọc.
 Cung cấp sản phẩm trà đinh lăng túi lọc cho thị trường trong nước và xuất
khẩu.
 Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
Lá đinh lăng 5,5 tấn/năm
Thân và củ đinh lăng 60,0 tấn/năm
Trà túi lọc đinh lăng 373,2 nghìn hộp/năm
 Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu
chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Bình
Dương và tỉnh Bình Phướcnói chung.
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
15
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án
Vị trí địa lý
Bình Phước là một tỉnh thành thuộc vùng Đông Nam Bộ, Việt Nam.
Bình Phước là một tỉnh nằm ở phía bắc của vùng Đông Nam Bộ[7], có vị
trí địa lý:
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
16
Phía đông giáp các tỉnh Lâm Đồng, Đồng Nai
Phía tây giáp tỉnh Tbong Khmum của Campuchia và tỉnh Tây Ninh
Phía nam giáp tỉnh Bình Dương
Phía bắc giáp các tỉnh Mondulkiri và Kratié của Campuchia và tỉnh Đắk
Nông.
Địa hình
Bình Phước là vùng chuyển tiếp từ cao nguyên Nam Trung bộ xuống
đồng bằng Tây Nam bộ, nhìn chung địa hình Bình Phước tương đối bằng phẳng
ở phía nam và tây nam, phía bắc và đông bắc có địa hình dốc hơn. Bình Phước
là một tỉnh trung du miền núi nhưng địa hình khá thấp và không phức tạp khi so
với các tỉnh trung du miền núi khác, phía nam và tây nam tỉnh là nền đất hình
thành trên phù sa cổ với địa hình tương đối bằng phẳng, tiếp đến là vùng đồi
thấp chủ yếu hình thành trên nền Bazan có địa hình lượn sóng nối tiếp nhau,
phía bắc và tây bắc là vùng đất tiếp giáp Tây Nguyên có độ cao và dốc mạnh
hơn. Núi cao nhất tỉnh Bình Phước và cũng là núi cao thứ 3 ở Nam Bộ là núi Bà
Rá với độ cao 736m.
Khí hậu
Nằm trong vùng mang đặc trưng khí hậu nhiệt đới gió mùa với 2 mùa là
mùa mưa và mùa khô, Vào mùa mưa, thời tiết thường mát mẻ, lượng mưa lớn,
ngược lại vào mùa khô, lượng mưa ít, độ ẩm không khí giảm, thời tiết thường se
lạnh vào đầu mùa khô đến giữa mùa khô đến cuối mùa khô thời tiết khô nóng rất
khó chịu, Nhiệt độ bình quân trong năm khá cao đều và ổn định từ 25,8⁰C -
26,2°C. Và thấp kỷ lục là 10⁰C cao kỷ lục là 38⁰C
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án
Kinh tế
Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) năm 2021 ước thực hiện được
46.196,08 tỷ đồng, tăng 6,32% so cùng kỳ năm trước, là tỉnh có mức tăng
trưởng cao, đứng thứ nhất vùng và đứng thứ 20 của cả nước.
Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản đạt 13.962,94 tỷ đồng, tăng 3,81%,
đóng góp 1,18 điểm phần trăm, thấp hơn 6,75% so với cùng kỳ năm trước (năm
2020 tăng 10,56%), trong đó: ngành nông nghiệp tăng 3,83% so với cùng kỳ.
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
17
Khu vực công nghiệp và xây dựng đạt 15.393,72 tỷ đồng, tăng 17,68%, đóng
góp 5,33 điểm phần trăm, tăng 6,73% so với cùng kỳ năm trước (năm 2020 tăng
10,95%). Tính riêng ngành công nghiệp tăng 20,63%, trong đó: ngành công
nghiệp chế biến, chế tạo có mức tăng cao nhất 17,43% giữ vai trò là động lực
chính trong khu vực công nghiệp và xây dựng đóng góp phần tăng trưởng
GRDP của tỉnh.
Khu vực dịch vụ đạt 14.978,50 tỷ đồng, giảm 0,33%, làm giảm 0,11 điểm
phần trăm, thấp hơn 2,58% so với cùng kỳ năm trước (năm 2020 tăng 2,25%),
đây là khu vực chịu ảnh hưởng trực tiếp và rõ nét nhất trong bối cảnh dịch bệnh
lây lan, bởi đại dịch Covid-19.
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm đạt 1.860,91 tỷ đồng, giảm 1,70%,
làm giảm 0,07 điểm phần trăm, thấp hơn 8,88% so với cùng kỳ (năm 2020 tăng
7,18%).
Về cơ cấu nền kinh tế năm 2021, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản
chiếm tỷ trọng 23,33%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 42,27%; khu
vực dịch vụ chiếm 30,44%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 3,97%.
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
18
GRDP bình quân đầu người ước đạt 75,99 triệu đồng/người/năm, tăng
9,51% so với cùng kỳ năm 2020.
Dân cư
Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, dân số toàn tỉnh Bình Phước đạt
994.679 người, mật độ dân số đạt 132 người/km² Trong đó dân số sống tại thành
thị đạt gần 235.405 người, chiếm 23,7% dân số toàn tỉnh, dân số sống tại nông
thôn đạt 759,274 người, chiếm 76,3% dân số. Dân số nam đạt 501.473 người,
trong khi đó nữ đạt 493.206 người. Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số phân theo địa
phương tăng 1,3 ‰ Đây cũng là tỉnh ít dân nhất vùng Đông Nam Bộ với khoảng
1 triệu dân.
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
Nhu cầu về dược liệu cũng như thuốc từ dược liệu (thuốc được sản xuất từ
nguyên liệu có nguồn gốc tự nhiên từ động vật, thực vật hoặc khoáng chất) có
xu hướng ngày càng tăng, nhất là ở các quốc gia đang phát triển. Xu thế trên thế
giới con người bắt đầu sử dụng nhiều các loại thuốc chữa bệnh và bồi dưỡng sức
khỏe có nguồn gốc từ thảo dược hơn là sử dụng thuốc tân dược vì nó ít độc hại
hơn và ít tác dụng phụ hơn.
Theo thống kê hiện nay tỷ lệ số người sử dụng Y học cổ truyền trong
chăm sóc sức khỏe và điều trị bệnh ngày càng tăng như Trung Quốc, Hàn Quốc,
Các nước Châu phi, ...Ở Trung Quốc chi phí cho sử dụng Y học cổ truyền
khoảng 10 tỷ USD, chiếm 40% tổng chi phí cho y tế, Nhật Bản khoảng 1,5 tỷ
USD, Hàn Quốc khoảng trên 500 triệu USD. Theo thống kê của WHO, những
năm gần đây, nhiều nhà sản xuất đã có hướng đi mới là sản xuất các thuốc bổ
trợ, các thực phẩm chức năng, mỹ phẩm, hương liệu… Chính vì vậy, sản xuất
dược liệu đã và đang mang lại nguồn lợi lớn cho nền kinh tế ngoài việc cung cấp
nguyên liệu cho sản xuất thuốc.
Global Industry Analyst, Inc. ước lượng ngành thảo dược toàn cầu đã đạt
doanh thu 110 tỉ USD năm 2021 và sẽ có doanh thu khoảng 178,4 tỉ USD vào
cuối năm 2026 với tốc độ tăng trưởng kép hàng năm trên 8% mỗi năm. Tại Việt
Nam, Bộ Y tế đánh giá tổng giá trị thị trường của dược liệu nước ta sử dụng ước
tính hơn 400 triệu USD/năm.
Mặc dù có tiềm năng thế mạnh lớn, nhưng hiện nay Việt Nam mới chỉ tự
cung cấp được 25% nguyên liệu để phục vụ việc sản xuất thuốc trong nước, còn
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
19
lại 75% vẫn phải phụ thuộc vào nguồn nhập khẩu. Việt Nam cũng chưa đưa
được các bài thuốc quý trong cộng đồng ra sử dụng rộng rãi; thậm chí nhiều bài
thuốc quý đã bị mai một, thất truyền hoặc bị đánh cắp, giả mạo. Đồng thời, sản
phẩm từ dược liệu quý của nước ta chưa trở thành hàng hóa có giá trị cao và
chưa được sử dụng rộng rãi.
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau:
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
20
3.2. Bảng tính chi phí thiết bị xưởng sản xuất trà đinh lăng túi lọc
ĐVT: 1000đ
STT Máy móc, thiết bị Số lượng Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
1 Máy nghiền dược liệu công suất lớn 3 57.000 171.000
2 Máy trộn dược liệu số lượng lớn 3 35.000 105.000
3 Máy sấy công nghiệp, tủ sấy lớn 4 12.000 48.000
4
Máy đóng gói trà túi lọc theo dây
chuyền tự động
4 110.000 440.000
6 Máy co màng, cắt màng tự động 3 72.000 216.000
Tổng 980.000
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
21
3.3. Bảng tính chi phí vật tư trồng đinh lăng (ĐVT: 1000 đồng)
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
22
3.4. Bảng tính chi phí nhân công trồng và chăm sóc đinh lăng thời gian đầu (ĐVT: 1000 đồng)
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
23
3.5. Bảng tính chi phí thiết bị hệ thống tưới tiêu(ĐVT: 1000 đồng)
STT Thiết bị tưới tiêu ĐVT
Số
lượng/ha
Số lượng/diện
tích trồng
đơn giá
Thành tiền
sau VAT
1 Ống cấp 1: Ø60 mm m 200 400 24 9.600
2 Ống cấp 2: Ø27 mm m 2.500 5000 9 45.000
3 Ống cấp 3: Ø21 mm m 625 1250 6 7.500
4 Khóa Ø60 mm cái 2 4 65 260
5 Bít Ø60 mm cái 2 4 21 84
6 T Ø60 mm cái 2 4 35 140
7 T Ø60 → Ø27 mm cái 50 100 24 2.400
8 Nối Ø27 cái 25 50 3 150
9 T Ø27 → Ø21 mm cái 625 1250 5 6.250
10 Béc phun cái 625 1250 9 11.250
11 Khóa Ø27 mm cái 50 100 2 200
12 Bộ bịt Ø27 mm ren trong hoặc ren ngoài cái 50 100 3 300
13 Keo dán kg 1 2 156 312
14 Kẽm 2 mm kg 10 20 50 1.000
15 Bộ máy bơm bộ 1 2 500 1.000
16 Bồn ngâm phân cái 1 2 2000 4.000
17 Bồn hòa phân cái 1 2 2000 4.000
18 Bộ hút phân cái 1 2 600 1.200
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
24
STT Thiết bị tưới tiêu ĐVT
Số
lượng/ha
Số lượng/diện
tích trồng
đơn giá
Thành tiền
sau VAT
Tổng 94.646
3.6. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư(ĐVT: 1000 đồng)
Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 510/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 19 tháng 05 năm
2023 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2022, Thông tư
số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
25
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” được thực hiệntại 2 địa
điểm như sau:
Khu vực trồng đinh lăng: Tại tỉnh Bình Phước
Khu xưởng sản xuất trà đinh lăng túi lọc: Tỉnh Bình Dương.
4.2. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
TT Nội dung Diện tích (m2
) Tỷ lệ (%)
1 Khu xưởng sản xuất trà túi lọc (đã có) 450,0 2,20%
2 Khu trồng đinh lăng 20.000,0 97,80%
Tổng cộng 20.450,0 100,00%
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
26
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 20.450,0 m2
1 Khu xưởng sản xuất trà túi lọc (đã có) 450,0 m2
2 Khu trồng đinh lăng 20.000,0 m2
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
2.1. Trồng đinh lăng
2.1.1. Kỹ thuật trồng đinh lăng
Đinh lăng
Cây Đinh lăng có tên khoa học là polyscias fruticosa, là cây thuộc họ ngũ
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
27
gia bì, cây trồng khá dễ, cây thường được trồng để lấy lá, rễ, thân, lá cây có thể
được dùng làm thuốc trị bệnh hoặc làm rau gia vị. Ngoài ra cây Đinh lăng còn
được biết đến là một loài cây thuốc chữa bệnh cực kỳ hiệu quả và được ví như
nhân sâm Việt; chính vì như vậy, cây Đinh lăng hiện nay được áp dụng và nhân
rộng thành nhiều mô hình trang trại vô cùng hiệu quả.
Giống
Chọn giống Đinh lăng nếp có lá nhỏ và xoăn, vỏ cây nhẵn, củ to, rễ mềm, vỏ
bì dày và phát triển mạnh sẽ cho chất lượng, năng suất cao và dễ tiêu thụ. Không
nên trồng loại Đinh lăng tẻ có bản lá to, vỏ sần, mỏng, rễ ra ít, rễ cứng và khó
tiêu thụ.
- Chuẩn bị cành giâm: Để cây phát triển tốt, đạt tỷ lệ cây sống cao nên giâm
cành vào bầu. Chọn cành bánh tẻ, dùng dao hoặc kéo sắc cắt vát 450 thành từng
đoạn với chiều dài cành giâm khoảng 15-20 cm hoặc 40-50 cm; đường kính 1,0
-1,5 cm tùy thuộc vào lượng cành giống và mục đích sử dụng.
Lưu ý: Tránh làm dập 2 đầu của cành để khi giâm vào bầu bộ rễ phát triển
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
28
tốt hơn. Khi tỉa hom cần để lại khoảng từ 3 - 4 lá, mỗi lá cần tỉa nhỏ lại, chỉ nên
để khoảng 1/3 phiến lá. Phần phía dưới cần tỉa sạch lá để khi cắm vào bầu không
bị chôn vùi trong đất sẽ gây thối lá. Sau khi cắt xong nên nhúng 1 đầu cành vào
dung dịch kích thích ra rễ rồi mới cắm vào bầu.
- Kỹ thuật làm bầu: Đất làm bầu cần chọn đất tơi xốp như đất ải, đất vườn
đập nhỏ.
+ Vỏ bầu bằng túi nilon có chọc thủng góc, cạnh. Tuỳ thuộc thời gian cây
con ở trong bầu và kích thước cành giâm để chọn kích cỡ bầu khác nhau, thông
thường có 2 kích cỡ bầu khoảng 9 x 10 cm hoặc 16 x 18 cm. Cho đất vào
khoảng 3/4 túi bầu rồi tra giống vào sau đó xếp bầu vào luống rộng khoảng 0,8 -
1,0m để tiện chăm sóc.
+ Chăm sóc bầu: Nên dùng lưới đen để che nắng và nilon trắng che mưa
cho bầu. Thường xuyên tưới đủ ẩm bằng bình dạng phun sương để cây nhanh ra
rễ và nảy chồi.
+ Sau giâm 45 – 50 ngày, các lá già đã rụng hết, cây giống nảy chồi mới có
thể đem trồng.
Thời vụ
Cây Đinh lăng là loại cây dễ trồng, thích nghi với nhiều điều kiệu khí hậu
khác nhau, có thể trồng quanh năm nhưng tốt nhất trồng vào mùa xuân, từ tháng
2 - 4 dương lịch.
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
29
Kỹ thuật trồng cây
Chuẩn bị đất trồng:
- Đinh lăng là cây sống nhiều năm, ưa ẩm, ưa sáng nhưng cũng chịu hạn,
chịu bóng nhưng không chịu úng ngập. Cây có thể trồng được ở nhiều chân đất
nhưng tốt nhất là trên đất pha cát, tơi xốp, thoát nước tốt. Việc chuẩn bị đất cần
tiến hành trước thời điểm xuống giống khoảng 15 - 30 ngày để đất ổn định, hệ vi
sinh phát triển cân bằng, tạo điều kiện tốt nhất cho cây con phát triển.
- Sau khi cày bừa cho đất tơi tiến hành trồng theo băng rộng khoảng 2,5 –
3,5 m, mỗi băng trồng 4 - 6 hàng đơn, hàng cách hàng 50cm, luống cao 25 – 30
cm, rãnh rộng 20 – 25 cm. Trồng một hàng đơn ở giữa luống sao cho cây x cây
45 -50 cm, đảm bảo mật độ khoảng xung quanh 1000 cây/sào (360 m2).
- Xung quanh luống nên đào rãnh sâu để để chủ động cho việc tiêu thoát
nước tránh được ngập úng khiến cây bị chết hoặc sinh trưởng chậm.
- Cây Đinh lăng là cây chịu bóng nên để cây sinh trưởng tốt, mùa đông ít bị
ảnh hưởng của sương muối, giá rét có thể trồng xen với các loại cây ăn quả, cây
bóng mát có tán rộng; hoặc che lưới đen cao để thuận tiện cho việc đi lại chăm
sóc.
- Ngoài ra có thể lên luống trồng thành từng hố lớn với đường kính 1m sâu
40cm, có lót nilon, trồng 3 cây 1 hố theo hình tam giác cân, cây cách cây 30-
40cm. Có thể bố trí các hố theo hình dáng tùy thích để kết hợp vừa thu dược liệu
vừa làm cảnh.
Phân bón
Phân bón lót (Lượng phân bón cho 1 sào): 4 – 5 tạ phân chuồng hoai mục +
20 - 30 kg lân supe. Bón lót trước khi trồng. Phân lót cần được bón xung quanh
bầu. Tuyệt đối không bỏ phân sát bầu hoặc đặt bầu trực tiếp lên phân.
Kỹ thuật trồng cây ra ruộng:
- Đặt cây vào chính giữa luống đất hoặc chính giữa hố trồng miệng bầu
ngang với mặt đất xung quanh, lấp đất đồng thời nén nhẹ xung quanh, vun cao ở
gốc để tránh đọng nước. Sau trồng nên phủ rơm rạ hoặc bèo tây lên mặt luống
để giữ độ ẩm và tạo mùn cho đất tơi xốp hoặc che phủ nilon mặt luống để hạn
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
30
chế cỏ dại.
- Khi trồng cần nhẹ nhàng dùng dao cắt lớp nilon bầu, tránh để cây bị đứt
rễ. Nên trồng bầu cây chếch 45 độ so với mặt luống nghiêng theo chiều luống sẽ
giúp tăng số lượng củ.
Trồng đinh lăng ra ruộng
Chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
31
Bón phân:
- Sau trồng 5 – 7 ngày nên hòa loãng lân supe với nước để tưới kích thích
bộ rễ phát triển.
- Bón thúc lần 1: Khi cây ra lá mới, chồi ngọn phát triển, với lượng 8 – 10
kg đạm ure/sào.
- Bón thúc lần 2: Sau lần 1 khoảng 5 – 6 tháng với lượng 20 – 30 kg lân
supe + 8 – 10 kg đạm ure + 4 – 6 kg Kaly. Bón phân cách gốc 15 – 20 cm, sau
đó lấy đất phủ kín phân.
- Từ năm thứ 2 nên bón bổ sung 3 - 4 tạ phân chuồng và 10-15 kg phân
NPK/ lần/sào.
- Ngoài ra có thể sử dụng phân NPK của Lâm Thao, Văn Điển, Ninh
Bình, … theo hướng dẫn trên bao bì của nhà sản xuất.
Tưới nước: Sau trồng thường xuyên tưới đủ ẩm để cây nhanh bám đất.
Khi bộ rễ đã phát triển thì tùy theo tình hình mà tưới nước phù hợp. Lưu ý:
Không được để ngập úng, nếu gặp mưa lớn phải khẩn trương tháo cạn nước. Khi
tưới chỉ nên tưới vừa đủ, không để đọng nước quá lâu, dễ bị nấm bệnh tấn công.
Chăm sóc khác: Trồng được 2 năm tuổi trở đi, nên cắt bỏ bớt cành và lá
thừa vào khoảng tháng 4 và tháng 9 hàng năm. Mỗi gốc chỉ nên để 1 -2 cành to
để dinh dưỡng tập trung nuôi củ. Thường xuyên dọn cỏ sạch sẽ trong vườn,
tránh để cỏ rậm rạp vừa cạnh tranh dinh dưỡng với cây, vừa là nơi cư trú, lan
truyền mầm bệnh.
Phòng trừ sâu bệnh:
- Giai đoạn đầu: Chú ý phòng trừ sâu xám, rầy, rệp sáp, sâu ăn lá, nấm
bệnh, … bằng các thuốc trừ sâu có tính nội hấp, lưu dẫn.
- Từ năm thứ 2 trở đi: Cây dễ bị chuột cắn rễ cần có các biện pháp diệt
chuột thường xuyên. Nhìn chung, khi sang năm thứ 2 cây đã khỏe mạnh và rất ít
sâu bệnh, công tác chăm sóc tập trung vào bón phân và tưới nước.
Thu hoạch
Cây đinh lăng có thể cho thu hoạch lá hằng năm, còn thân và rễ cây thì từ
3 năm tuổi là cho thu hoạch. Thời gian thu hoạch vào tháng 10 -12 hàng năm.
Để luôn được thu hoạch hằng năm, dự án thực hiện việc thu hoạch cuốn chiếu.
Từ năm thứ 3, mỗi năm sẽ thu hoạch thân và rễ 1/3 diện tích trồng. Sau khi thu
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
32
hoạch tiến hành phân loại những thân tốt để làm giống. Các bộ phận khác như
rễ, thân, lá sẽ đem đi chế biến thành trà đinh lăng túi lọc.
2.1.2. Hệ thống tưới tiêu
Hệ thống tưới nhỏ giọt công nghệIsrael
Hệ thống tưới nhỏ giọt công nghệ Israel
Công nghệ tưới nhỏ giọt Israel đã đáp ứng được tiêu chí tiết kiệm tối đa,
nước được đưa tới từng gốc cây, nhỏ chậm từng giọt thấm vào đất và đi đến rễ
cây cung cấp nước cho cây.
Hệ thống tưới nhỏ giọt công nghệ Israel thông minh này được điều khiển
qua máy tính kết hợp cảm biến tự động đóng mở van tưới khi phát hiện độ ẩm
của rễ cây đạt mức tối đa.
Hệ thống này còn đảm nhận luôn nhiệm vụ bón phân cung cấp dưỡng chất
tới rễ cây bằng cách hòa phân bón vào bể chứa nước rồi vận chuyển tới từng bộ
rễ.
Những mặt lợi khi áp dụng công nghệ tưới nhỏ giọt Israel so với hệ thống
tưới khác:
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
33
 Nước được cây trồng hấp thụ tốiđa
 Điện năng tiêu tốn ítnhất
 Bảo trì hệ thống thấpnhất
 Hiệu quả sự dụng phân bón caonhất
 Giảm thiểu nước đọng tại thân lá, hay xung quanh, tránh tạo môi trường
ẩm ướt cho sâu bệnh pháttriển
 Cải thiện năng suất và sản lượng tốthơn
Thay vì phải tưới 1- 2 lần trong ngày, lượng nước phải dùng rất để đảm bảo
đầy đủ. Tuy nhiên có những thời điểm đất vẫn khô do nước bay hơi rất nhanh
trên bề mặt đất rộng.
Công nghệ tưới nhỏ giọt đã khắc phục được điểm yếu này của công nghệ
tưới truyền thống, lượng nước tiết kiệm đạt tới 60% mà luôn cung cấp đủ lượng
nước cho cây trồng.
Ngoài ra nước đưa đến tận gốc cây sẽ hạn chế lượng nước đọng trên thân,
cành, lá. Giúp hạn chế nấm bệnh hại cây trồng sinh ra từ môi trường ẩm ướt.
Hệ thống tưới phun
Cấu tạo của hệ thống tướiphun:
- Máy bơm để tạoáp
- Động cơ: Có thể dùng động cơ điện hoặc động cơĐiêzen
- Hệ thống đường ống: Nước từ nguồn được dẫn đến khu tưới bằng đường
ống chính và ống nhánh. Trên các ống nhánh người ta lắp các vòi phun nhân tạo
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
34
để cung cấp nước cho câytrồng.
- Có 02 loại đường ống thường dùng: Đường ống cố định và bán cố định:
+ Hệ thống tưới phun với đường ống cố định:
Hệ thống ống dẫn được bố trí cố định dưới đất, vòi phun có thể bố trí cố
định. hoặc di động
+ Hệ thống tưới phun bán cố định:
Ở hệ thống này, trạm bơm hoặc công trình tạo nguồn có đầu nước địa
hình cố định và đường ống chính cố định, còn đường ống nhánh và vòi phun di
động. Trên mỗi ống nhánh có từ 2 - 10 vòi phun việc di dộng đường ống nhánh
có thể bằng thủ công hoặc cơ giới. Hiện nay, phương thức cơ giới được sử dụng
nhiều vì giảm được nhân lực lại có năng suấtcao.
- Vòi phun: (có hai loại)
+ Vòi phun li tâm:
Nước từ lỗ phun ra vòi với một áp lực nhất định vào đỉnh chóp và bật trở
lại thành những giọt mưa phân bố trên một diện tích hình tròn. Do tốc độ li tâm
và tốc độ quay sau khi tia nước tách khỏi miệng vòi sẽ phân tán đều theo các
phía, dưới tác dụng của lực cản không khí, tia nước phân nhỏ thành những hạt
mưa theo bốn phía của đầu phun. Đặc điểm loại này là khi áp lực không lớn;
mức độ phân bố mưa vẫn tốt. Do vậy, loại vòi phun này có thể dùng cho áp lực
thấp và tầm phungần.
+ Vòi phun tia:
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
35
Nguyên lý làm việc của loại vòi phun này là dòng nước áp lực từ miệng
vòi phun bắn ra gặp sức cản của không khí phân tán thành những hạt mưa phân
bố đều trên một diện tích hình tròn.
Để dòng nước phun được xa, trong ống phun lớn thường bố trí thiết bị
chỉnh dòng. ở máy phun áp lực lớn người ta thường bố trí hai loại vòi phun. Vòi
lớn có tác dụng phun xa, vòi nhỏ phun gần. Như vậy đảm bảo được mật độ phun
đồng đều. Loại vòi phun này thường có áp lực lớn và tầm phun xa.
2.2. Quy trình sản xuất trà đinh lăng túi lọc
Bước 1: Tập hợp nguyên liệu và rửa nguyên liệu
Nguyên liệu chính để sản xuất trà túi lọc đinh lăng
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
36
Nguyên liệu để sản xuất trà đinh lăng túi lọc đó là lá, thân, củ đinh lăng,
và một vài nguyên liệu phối trộn khác (nguyên liệu chính là lá đinh lăng).
Nguyên liệu khi tập hợp về kho của chúng tôi sẽ được đưa đirửa sạch
bằng nước sục ozone để loại bỏ các vi sinh vật và những bụi bám nếu có.
Bước 2:Sấy trà
Công đoạn sấy trà đóng vai trò quan trọng trong quy trình sản xuất trà túi
lọc. Đây là bước để tạo thời gian giúp các chất trong trà được chuyển hóa. Sấy
trà để đảm bảo trà khô, loại bỏ độ ẩm để trà được bảo quản một cách tự nhiên.
Chúng tôi có hệ thống các tủ sấy được đặt trong phòng kín có hút ẩm và điều
hòa nhiệt độ. Giúp nhiệt độ và độ ẩm luôn ổn định.
Sấy đinh lăng bằng tủ sấy dược liệu
Bước 3: Nghiền nguyên liệu
Sau khi sấy trà, trước khi sản xuất, chúng tôi sẽ nghiền nguyên liệu theo
tiêu chuẩn để đảm bảo nguyên liệu khi đưa vào túi lọc không được mịn quá và
cũng không được thô quá. Như vậy, sẽ đảm bảo được chất lượng của trà khi
đóng gói.
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
37
Máy
nghiền dược liệu
Bước 3: Trộn nguyên liệu
Sau đó, chúng tôi sẽ tiến hành trộn đều nguyên liệu bằng máy trộn dược
liệu, đảm bảo cho nguyên liệu được phối trộn đúng tỷ lệ và đều.
Máy
trộn dược liệu
Bước 4: Đóng gói trà túi lọc
Với hệ thống đóng gói trà túi lọc tự động, nguyên liệu sẽ được đưa vào
máy đóng gói trà được đặt trong lồng kính và phòng kín luôn đạt đủ tiêu chuẩn
về độ ẩm, nhiệt độ. Trà sẽ được máy đóng gói định lượng từ 1.5gr đến 3gr theo
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
38
yêu cầu của khách hàng. Công đoạn luồn chỉ, đính tem trà cũng được máy tự
động đưa vào theo lập trình sẵn. Các công đoạn đóng gói sẽ hoàn toàn tự động
cho đến khi cho ra sản phẩm cuối cùng.
 Phễu chứa: Nguyên liệu được đổ vào phễu chứa, máy hoạt động cho liệu
chảy xuống dưới phần định lượng.
 Bộ phận định lượng (cốc đong): Định mức sản phẩm đầu ra do nhà sản
xuất quy định (Điều khiển bằng màn hình PLC, điều chỉnh chiều cao cốc).
Sau khi đã định lượng đúng với lượng được cài đặt, liệu sẽ được di
chuyển tới bộ phận đóng gói thông qua ống dẫn liệu xuống.
 Bộ phận đóng gói hàn cắt: Tại đây bộ phận này làm việc liên tục và khép
kín trong 1 chu kỳ: Kéo màng, hàn mép và đổ liệu, công đoạn này tem và
chỉ đã được gắn vào phần hàn mép túi. Phần này dao cắt và hàn mép khóa
túi dưới sẽ hàn luôn đáy túi trên.
 Băng tải: Sản phẩm sẽ được di chuyển ra ngoài nhờ băng tải dẫn
Bước 5: Đóng hộp thành phẩm
Sản phẩm sau khi sản xuất sẽ được chúng tôi đóng gói lại và vận chuyển
cho khách hàng theo yêu cầu. Hộp sản phẩm sẽ được co màngđể tránh ẩm và
bảo quản được lâu hơn.
Máy co màng, cắt màng tự động
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
39
Trà đinh lăng túi lọc thành phẩm (hình minh họa)
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
KhuvựclậpDựánkhôngcódâncưsinhsốngnênkhôngthựchiệnviệctái định cư.
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
2.1. Các phương án xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 20.450,0 m2
1 Khu xưởng sản xuất trà túi lọc (đã có) 450,0 m2
2 Khu trồng đinh lăng 20.000,0 m2
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
40
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn
thiết kế cơ sở xin phép xây dựng.
2.2. Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết
kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung
như:
1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của dự án với các thông số như sau:
 Hệ thống giao thông
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết cấu nền và mặt đường.
 Hệ thống cấp nước
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch
(hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
 Hệ thống thoát nước
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
41
 Hệ thống xử lý nước thải
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải bằng công nghệ xử lý hiện đại, tiết
kiệm diện tích, đạt chuẩn trước khi đấu nối vào hệ thống tiếp nhận.
 Hệ thống cấp điện
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
3.1. Phương án tổ chức thực hiện
Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình
hoạt động sau này.
Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến (ĐVT: 1000 đồng)
T
T
Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm
21,5%
Tổng/năm
1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500
2
Ban quản lý, điều
hành
1 15.000 180.000 38.700 218.700
3
Nhân viên văn
phòng, kinh
doanh
10 8.000 960.000 206.400 1.166.400
4
Công nhân sản
xuất
25 7.000 2.100.000 451.500 2.551.500
5
Công nhân trồng
trọt
3 6.000 216.000 46.440 262.440
6 Lao động thời vụ 6 3.000 216.000 46.440 262.440
7 Bảo vê, tạp vụ 2 6.000 144.000 30.960 174.960
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
42
Tổng cộng 48 343.000 4.116.000 884.940 5.000.940
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầutư.
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
STT Nội dung công việc Thời gian
1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý III/2023
2 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý IV/2023
3
Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng
đất
Quý I/2024
4 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý II/2024
5
Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê
duyệt TKKT
Quý II/2024
6 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng
Quý III/2024
đến Quý
III/2025
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
43
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Trồng và
sản xuất trà túi lọc đinh lăng”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu
cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra
các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường
hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào
hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa
XHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/06/2012, có hiệu
lực thi hành từ ngày 01/01/2013;
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013;
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;
- Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019;
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
44
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây
dựng;
- TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên
ngoài và công trình;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- QCVN 40:2011/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp;
- QCVN 24/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - Mức
tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc;
- QCVN 26:2016/BYT - Quy chuẩn giá trị cho phép vi khí hậu nơi làm
việc;
- QCVN 27/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung - Giá trị
cho phép tại nơi làm việc;
- QCVN 02:2019/BYT được ban hành kèm Thông tư số 02/2019/TT-BYT
quy định về bụi – giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép 05 yếu tố bụi tại nơi làm
việc;
- QCVN 03:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Giá trị giới hạn
tiếp xúc cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc.
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động,
05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
45
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”được thực hiện tại 2 địa
điểm như sau:
Vùng trồng nguyên liệu (đinh lăng) được thực hiện tỉnh Bình Phước.
Xưởng sản xuất trà túi lọc đinh lăng được thực hiện tại Khu công nghiệp,
tỉnh Bình Dương.
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình
Tác động đến môi trường không khí:
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu
xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị
cũng như các phương tiện vận tải và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng
ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công
trường và người dân lưu thông trên tuyến đường.
Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn
có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công
trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển
và người tham gia giao thông.
Tác động của nước thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải
được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
46
Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là
một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi,
đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án
áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.
Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ
quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn
phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể
bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề
vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái
sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý
ngay.
Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực:
Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ
lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và
cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan
nhân tạo.
Tác động đến sức khỏe cộng đồng:
Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây
tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận
chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như
sau:
– Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...),
nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính
như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong
khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư;
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
47
– Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác
động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người
dân trong khu vực dự án;
– Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường.
– Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất
tạm thời, mang tính cục bộ.
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Tác động do bụi và khí thải:
Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:
Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án);
Từ quá trình hoạt động:
 Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc dở, nhập liệu;
 Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất;
Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng
hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt
động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải
chạy bằng dầu DO. Trong dầu DO có các thành phần gây ô nhiễm như Bụi, CO,
SO2, NOx, HC…
Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập
trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho.
Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều
trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ,
tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này
góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ
dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
48
nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự
án trong giai đoạn này.
Bụi: Tác hại chủ yếu là hít thở không khí có bụi gây tác hại đến phổi.
Ngoài ra bụi còn gây tổn thương lên mắt, da, hệ tiêu hóa. Các hạt bụi có kích
thước < 10µm còn lại sau khi bị giữ phần lớn ở mũi tiếp tục đi sâu vào các ống
khí quản. Đại diện cho nhóm bụi độc dễ tan trong nước là các muối của Pb. Bụi
Pb thâm nhập chủ yếu qua con đường hô hấp. Bụi Pb gây tác hại cho quá trình
tổng hợp
- CO
CO là khí độc, có tính chất hóa học gần giống nitơ, ít tan trong nước, có tính
khử mạnh. CO có phản ứng rất mạnh với hồng cầu hình thành cacboxyl
hemoglobin (-COHb), làm hạn chế sự trao đổi, vận chuyển oxy của máu đi nuôi
cơ thể. Áp lực của CO đối với hồng cầu cao gấp 200 lần so với oxy. Tuy nhiên
CO không để lại hậu quả bệnh lý lâu dài. Người bị nhiễm CO khi rời khỏi nơi ô
nhiễm thì nồng độ COHb trong máu giảm dần do CO được thải ra ngoài qua
đường hô hấp. CO còn là chất khí có khả năng gây hiệu ứng nhà kính cao.
- SO2
SO2 là chất khí dễ tan trong nước, được hấp thu rất nhanh khi hít thở ở đoạn
trên của đường hô hấp. Khi hít thở SO2 nồng độ cao, [SO2] = 10 ppm, có thể làm
cho đường hô hấp bị co thắt nghiêm trọng, gây khó thở. SO2 còn gây hiện tượng
ăn mòn hóa học cho vật thể xung quanh, gây ra tình trạng mưa axít.
- NOx
Gồm khí NO, NO2. NO2 là khí độc, có mùi hăng, gây kích thích, có tác động
mãn tính. NO2 hấp thu ánh sáng mặt trời và tạo ra hàng loạt các phản ứng quang
hóa. NOx còn có khả năng gây hiện tượng mưa axít.
Tác động do nước thải
Nước thải phát sinh tại dự án bao gồm:
+ Nước thải sinh hoạt
Trong nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng
(SS), các hợp chất hữu cơ (BOD, COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và các vi
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
49
sinh vật. Theo WHO, khối lượng chất ô nhiễm do mỗi người hàng ngày thải vào
môi trường (nếu không xử lý) được thể hiện ở bảng sau:
Các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
TT Chất ô nhiễm Đơn vị Giá trị
1 BOD5 g/người/ngày 45 – 54
2 COD g/người/ngày 72 – 102
3 SS g/người/ngày 70 – 145
4 Tổng N g/người/ngày 6 – 12
5 Tổng P g/người/ngày 0,8 – 4,0
6 Amoni g/người/ngày 2,4 – 4,8
7 Dầu mỡ động thực vật g/người/ngày 10 – 30
8 Tổng Coliform* MPN/100ml 106 – 109
Nguồn: Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), năm 1993
*: Nguyễn Xuân Nguyên, Nước thải và công nghệ xử lý nước thải, năm 2003
Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng
sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền
bệnh cho con người và gia súc.
+ Nước mưa chảy tràn
Vào những hôm trời mưa, nước mưa chảy tràn qua khu vực của dự án sẽ
cuốn theo đất, cát, chất cặn bã, dầu mỡ rơi rớt xuống kênh mương của khu vực.
Nếu lượng nước này không được quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực lớn
đến nguồn nước mặt, nước ngầm và đời sống thủy sinh trong khu vực. Theo số
liệu thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thì nồng độ các chất ô nhiễm
được dự báo như ở bảng sau:
Nồng độ một số chất ô nhiễm trong nước mưa
TT Thông số Đơn vị Nồng độ
1 COD Mg/l 10-20
2 Chất rắn lơ lửng Mg/l 10-20
3 Tổng Nitơ Mg/l 0,5-1,5
4 Tổng phốt pho Mg/l 0,004 - 0,03
Nguồn: WHO,1993
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
50
Tác động do chất thải rắn
Các loại chất thải phát sinh tại dự án bao gồm:
+ Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần
rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp
xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…;
cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà
máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh
chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày
+ Chất thải nguy hại: Các chất thải rắn nguy hại phát sinh dính hóa chất
trong quá trình hoạt động. Xăng xe, sơn, dầu mỡ tra máy trong quá trình bảo
dưỡng thiết bị, máy móc; vỏ hộp đựng sơn, vecni, dầu mỡ; chất kết dính, chất bịt
kín là các thành phần nguy hại đối với môi trường và con người.
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
Căn cứ quá trình tham quan, khảo sát công nghệ trên địa bàn cả nước đối
với các phương pháp đã giới thiệu trên, phương án công nghệ áp dụng tại dự án
là công nghệ hiện đại phù hợp với quy mô dự án, đảm bảo các quy chuẩn môi
trường, bên cạnh đó, công nghệ sản xuất, máy móc chủ yếu mua tại trong nước
nên không cần phải chuyển giao công nghệ. Máy móc sản xuất đáp ứng các tiêu
chí yêu cầu sau:
- Phù hợp với tất cả các loại sản phẩm đầu vào
- Sử dụng tiết kiệm quỹ đất.
- Chi phí đầu tư hợp lý.
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
51
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án
a. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí
- Các xe vận chuyển chở đúng trọng tải quy định, được phủ bạt kín thùng
xe để hạn chế gió gây phát tán bụi vào môi trường ảnh hưởng xung quanh.
- Hạn chế tốc độ lái xe ra vào khu khu vực và khu dự án nhằm đảm bảo an
toàn giao thông khu vực và hạn chế cuốn theo bụi (tốc độ xe ≤ 15-20km/h).
- Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết
bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp
hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường;
- Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra
khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và
làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp
gây ra tai nạn giao thông;
- Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao
động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt;
- Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị
phục vụ hoạt động của dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn
(ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện;
TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn -
Điều kiện kĩ thuật, …)
- Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ
được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30),
buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các công trình
lân cận;
- Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt
bằng…
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
52
- Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở
cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh
hưởng toàn khu vực.
b. Biện pháp giảm thiểu tác động của nước thải
Giảm thiểu tác động nước thải sinh hoạt:
- Tăng cường tuyển dụng công nhân địa phương, có điều kiện tự túc ăn ở và
tổ chức hợp lý nhân lực trong các giai đoạn thi công nhằm giảm lượng nước thải
sinh hoạt của dự án
- Trong khu vực công trường, sẽ lắp đặt các nhà vệ sinh công cộng di động
phục vụ công trường. Dự kiến chủ dự án sẽ kí hợp đồng thuê 2 nhà vệ sinh lưu
động đồng thời sẽ khoán gọn cho đơn vị lắp đặt nhà vệ sinh chịu trách nhiệm xử
lý nước thải sinh hoạt của công nhân.
- Thường xuyên kiểm tra, nạo vét, không để bùn đất, rác thải xâm nhập vào
đường thoát nước thải. Đường thoát nước thải sinh hoạt tạm thời sẽ được đưa
vào tuyến quy hoạch hay hệ thống thoát nước tuỳ theo từng giai đoạn xây dựng.
Phải đảm bảo nguyên tắc không gây trở ngại, làm mất vệ sinh cho các hoạt động
xây dựng cũng như không ảnh hưởng đến hệ thống kênh mương và các hoạt
động dân sinh bên ngoài khu vực dự án.
Giảm thiểu tác động của nước thải thi công xây dựng
- Xây dựng hệ thống rãnh thu, thoát nước tạm, hố lắng tạm thời khu vực thi
công để thu và thoát nước thải thi công.
- Nước thải thi công xây dựng (nước thải vệ sinh thiết bị, dụng cụ lao động)
chứa thành phần chính là chất rắn lơ lửng, đất cát được dẫn vào các hố lắng để
lắng cặn, sau đó thoát ra nguồn tiếp nhận là hệ thống thoát nước chung của khu
vực.
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
53
- Thường xuyên tiến hành nạo vét, khơi thông hệ thống rãnh thu, hố lắng
đảm bảo thoát nước trong quá trình thi công, định kỳ 1 tuần/lần. Lượng bùn nạo
vét sẽ thuê đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và đổ thải theo quy định.
- Không thi công vào ngày có mưa to, bão lũ.
- Dọn sạch mặt bằng thi công vào cuối ngày làm việc.
- Các bãi chứa nguyên vật liệu và phế thải xây dựng phải được che chắn
cẩn thận.
c. Chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt
- Phân loại chất thải sinh hoạt thành 2 loại: chất thải hữu cơ và chất thải vô
cơ.
- Bố trí 02 thùng rác dung tích khoảng 200 lít trong khu vực lán trại của
công nhân.
- Tuyển dụng công nhân địa phương để giảm bớt nhu cầu lán trại tạm ngoài
công trường.
- Lập các nội quy về trật tự, vệ sinh và bảo vệ môi trường trong tập thể
công nhân và lán trại, trong đó có chế độ thưởng phạt.
- Tập huấn, tuyên truyền cho công nhân các quy định về bảo vệ môi trường.
Chất thải rắn thông thường
- Các đơn vị thầu xây dựng các hạng mục trên công trường sẽ tiến hành thu
gom, phân loại và lưu giữ các chất thải xây dựng tại các vị trí quy định trên công
trường. Các vị trí lưu giữ phải thuận tiện cho các đơn vị thi công đổ thải. Để
tránh gây thất thoát và rò rỉ chất thải ra ngoài môi trường các vị trí lưu giữ được
thiết kế có vách cứng bao che và có rãnh thoát nước tạm thời…
- Đối với chất thải rắn vô cơ: đất, đá, sỏi, gạch vỡ, bê tông… một phần sử
dụng san nền, phần thừa sẽ được đơn vị thi công hợp đồng với đơn vị thu gom
đổ đúng nơi quy định.
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
54
- Các chất thải xây dựng sẽ được vận chuyển đi ngay trong ngày để trả lại
mặt bằng thi công. Phương tiện vận chuyển phải là các phương tiện chuyên dụng
như: có che đậy, thùng chứa không thủng… để tránh rò rỉ chất thải ra ngoài môi
trường trong quá trình vận chuyển.
- Đối với những chất thải có khả năng tái chế như carton, gỗ pallet, ống
nhựa được các nhà thầu thu gom bán cho cơ sở tái chế.
- Có sự giám sát thường xuyên và chặt chẽ của chủ dự án tránh trường hợp
đổ chất thải xây dựng bừa bãi, không đúng nơi quy định.
Chất thải nguy hại
- Do lượng chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình thi công xây dựng
nhỏ nên chủ dự án sẽ lưu giữ tạm thời chất thải theo đúng quy định của Thông
tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;, cụ thể như sau:
Trang bị 4 thùng rác 240 lít có nắp đậy để chứa riêng biệt từng loại CTNH
phát sinh, bên ngoài thùng có dán nhãn cảnh báo CTNH theo TCVN 6707: 2009
– Tiêu chuẩn quốc gia về Chất thải nguy hại – Dấu hiệu cảnh báo đầy đủ theo
Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
d. Các biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn và độ rung
- Đối với phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị thi công phải qua kiểm tra
về độ ồn, rung, và khí thải đảm bảo tiêu chuẩn Việt Nam.
- Đối với trang thiết bị, máy móc xây dựng: luôn được kiểm tra kỹ thuật và
sẽ hoạt động trong tình trạng tốt nhất để đạt các tiêu chuẩn về phát sinh tiếng ồn
và rung cho thiết bị xây dựng. Xe cơ giới, xe tải nặng, thiết bị thi công mà dự án
sử dụng phải qua kiểm tra về độ ồn, rung, đây là điều kiện đấu thầu mà chủ đầu
tư dự án sẽ đưa vào hồ sơ mời thầu.
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
55
- Không thi công vào các giờ nghỉ của công nhân lao động trên công
trường: sáng từ 11h30 đến 1h và tối là sau 22h00. Các công nhân xây dựng được
trang bị các thiết bị bảo hộ lao động và các nút bịt tai nếu cần thiết.
- Quy định tốc độ xe, máy móc khi hoạt động trong khu vực dự án không
quá 20km/giờ.
- Những máy móc gây ra tiếng ồn và rung lớn như xe lu, máy xúc chỉ được
phép làm việc vào ban ngày tại khu vực dự án. Nếu cần phải thi công vào ban
đêm để đảm bảo tiến độ của công trình phải được sự đồng ý của UBND xã và sự
đồng tình của nhân dân quanh khu vực dự án.
- Không sử dụng các máy móc thi công đã cũ, hệ thống giảm âm bị hỏng vì
chúng sẽ gây ra ô nhiễm tiếng ồn rất lớn. Thường xuyên bảo dưỡng bộ phận
giảm âm ở thiết bị.
e.Biện pháp giảm thiểu tác động do nhiệt
- Cung cấp đầy đủ nước uống và trang phục bảo hộ lao động cho CBCNV
thi công.
- Hạn chế thi công các hạng mục ngoài trời khi nhiệt độ > 40o
C.
- Tuân thủ đúng quy định về Luật An toàn lao động để bố trí thời gian nghỉ
ngơi phù hợp cho công nhân.
- Bố trí lịch vận chuyển nguyên vật liệu, đất đổ thải hợp lý.
- Hạn chế vận hành nhiều phương tiện thi công tại cùng một thời điểm để
giảm thiểu sự tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh.
- Định kỳ bảo dưỡng máy móc, thiết bị thi công tại các gara chuyên dụng
với tần suất 1 tháng/lần.
f.Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn
Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
56
- Bố trí rãnh thu và hố lắng (kích thước 1x1x1m) tạm thời tại các vị trí phù
hợp để thu nước mưa chảy tràn, hố lắng bố trí song chắn rác loại bỏ rác thô kích
thước lớn.
- Tiến hành thu dọn các chất rơi vãi trong khi đào, đắp móng các công
trình, hạn chế các chất rơi vãi bị cuốn theo nước mưa.
- Hạn chế vận chuyển nguyên vật liệu vào những ngày có mưa, tránh hiện
tượng rơi vãi làm tắc hệ thống thoát nước khu vực.
- Dầu mỡ và vật liệu độc hại do phương tiện vận chuyển và thi công gây ra
được quản lý, thu gom hợp lý và đúng quy định.
- Nạo vét định kỳ hố ga thu nước mưa và rãnh thoát nước, tần suất 2
tháng/lần.
g.Giảm thiểu tác động đến hệ sinh thái thực vật
- Không chặt phá cây xanh nằm trên các khu đất ngoài phạm vi dự án;
- Người, thiết bị và xe thi công được hạn chế trong các khu vực công
trường được xác định bằng hàng rào dựng lên tại ranh giới công trường.
- Không đốt cây cối sau khi phát quang
- Tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, thực hiện các biện pháp
giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng.
- Bảo vệ tất cả các cây xanh ở bên trong ranh giới công trường nếu chúng
không ảnh hưởng tới việc thi công hoặc các hoạt động của dự án.
- Xây dựng phương án, kế hoạch Phòng chống, ứng phó sự cố cháy nổ.
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
a.Giảm thiểu ô nhiễm không khí
Các biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải từ phương tiện vận chuyển ra vào dự
án gồm:
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx

More Related Content

Similar to Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx

Dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản
Dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sảnDự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản
Dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sảnLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxdự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án sẩn xuất nông nghiệp hữu cơ và du lịch .docx
Dự án sẩn xuất nông nghiệp hữu cơ và du lịch .docxDự án sẩn xuất nông nghiệp hữu cơ và du lịch .docx
Dự án sẩn xuất nông nghiệp hữu cơ và du lịch .docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án sản xuất bí, thơm
Thuyết minh dự án sản xuất bí, thơm Thuyết minh dự án sản xuất bí, thơm
Thuyết minh dự án sản xuất bí, thơm LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ treThuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ treLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án hợp tác xã canh nông.docx
Thuyết minh dự án hợp tác xã canh nông.docxThuyết minh dự án hợp tác xã canh nông.docx
Thuyết minh dự án hợp tác xã canh nông.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356
Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356
Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN CHĂN NUÔI BÒ KẾT HỢP NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
DỰ ÁN CHĂN NUÔI BÒ KẾT HỢP NUÔI TRỒNG THỦY SẢNDỰ ÁN CHĂN NUÔI BÒ KẾT HỢP NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
DỰ ÁN CHĂN NUÔI BÒ KẾT HỢP NUÔI TRỒNG THỦY SẢNLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡngDự án khu du lịch nghĩ dưỡng
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docxThuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docxThuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án sản xuất thùng xe tải các loại.docx
Dự án sản xuất thùng xe tải các loại.docxDự án sản xuất thùng xe tải các loại.docx
Dự án sản xuất thùng xe tải các loại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơthuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơthuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUANDỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUANLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡngdu lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx (20)

Dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản
Dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sảnDự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản
Dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxdự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
 
Dự án sẩn xuất nông nghiệp hữu cơ và du lịch .docx
Dự án sẩn xuất nông nghiệp hữu cơ và du lịch .docxDự án sẩn xuất nông nghiệp hữu cơ và du lịch .docx
Dự án sẩn xuất nông nghiệp hữu cơ và du lịch .docx
 
Thuyết minh dự án sản xuất bí, thơm
Thuyết minh dự án sản xuất bí, thơm Thuyết minh dự án sản xuất bí, thơm
Thuyết minh dự án sản xuất bí, thơm
 
DU AN KHU DU LICH DA NGOAI
DU AN KHU DU LICH DA NGOAIDU AN KHU DU LICH DA NGOAI
DU AN KHU DU LICH DA NGOAI
 
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ treThuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
 
Thuyết minh dự án hợp tác xã canh nông.docx
Thuyết minh dự án hợp tác xã canh nông.docxThuyết minh dự án hợp tác xã canh nông.docx
Thuyết minh dự án hợp tác xã canh nông.docx
 
Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356
Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356
Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356
 
DỰ ÁN CHĂN NUÔI BÒ KẾT HỢP NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
DỰ ÁN CHĂN NUÔI BÒ KẾT HỢP NUÔI TRỒNG THỦY SẢNDỰ ÁN CHĂN NUÔI BÒ KẾT HỢP NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
DỰ ÁN CHĂN NUÔI BÒ KẾT HỢP NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡngDự án khu du lịch nghĩ dưỡng
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng
 
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
 
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docxThuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
 
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docxThuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
 
Dự án sản xuất thùng xe tải các loại.docx
Dự án sản xuất thùng xe tải các loại.docxDự án sản xuất thùng xe tải các loại.docx
Dự án sản xuất thùng xe tải các loại.docx
 
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơthuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
 
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơthuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
 
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUANDỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
 
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡngdu lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtThuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
 
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtThuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
 

Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN TRỒNG VÀ SẢN XUẤT TRÀ TÚI LỌC ĐINH LĂNG Tháng 05/2023 CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN Địa điểm: , tỉnh Bình Phước.
  • 2. CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN -----------  ----------- DỰ ÁN TRỒNG VÀ SẢN XUẤT TRÀ TÚI LỌC ĐINH LĂNG Địa điểm:, tỉnh Bình Phước ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN 0918755356-0936260633 Người đại diện theo pháp luật
  • 3. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 2 MỤC LỤC MỤC LỤC............................................................................................................. 2 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................................... 6 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 6 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 6 3.1. Tiềm năng phát triển dược liệu tại Việt Nam ................................................ 6 3.2. Đầu tư, hỗ trợ phát triển cây dược liệu vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi.......................................................................................................................... 8 3.3. Trà đinh lăng túi lọc ..................................................................................... 10 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................. 12 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN ................................................................ 13 5.1. Mục tiêu chung............................................................................................. 13 5.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................. 14 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 15 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................................................................................... 15 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................... 15 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.......................................... 16 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................ 18 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN ............................................................................... 19 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án .............................................................. 19 3.2. Bảng tính chi phí thiết bị xưởng sản xuất trà đinh lăng túi lọc.................... 20 3.3. Bảng tính chi phí vật tư trồng đinh lăng (ĐVT: 1000 đồng) ....................... 21 3.4. Bảng tính chi phí nhân công trồng và chăm sóc đinh lăng thời gian đầu (ĐVT: 1000 đồng)............................................................................................... 22 3.5. Bảng tính chi phí thiết bị hệ thống tưới tiêu (ĐVT: 1000 đồng) ................. 23
  • 4. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 3 3.6. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng).... 24 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ..................................... 25 4.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................... 25 4.2. Hình thức đầu tư........................................................................................... 25 V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 25 5.1. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................... 25 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............. 25 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 26 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............. 26 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ..... 26 2.1. Trồng đinh lăng............................................................................................ 26 2.2. Quy trình sản xuất trà đinh lăng túi lọc........................................................ 35 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 39 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG........................................................................ 39 1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................ 39 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: ................ 39 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...................................... 39 II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................... 39 2.1. Các phương án xây dựng công trình ............................................................ 39 2.2. Các phương án kiến trúc .............................................................................. 40 III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................... 41 3.1. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................ 41 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý...................... 42 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................. 43 I. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................... 43
  • 5. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 4 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG................. 43 III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................... 45 IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG ........................................................................................... 45 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................... 45 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 47 V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ................................................................................ 50 VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG .............................................. 51 6.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................................................ 51 6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 56 VII. KẾT LUẬN ................................................................................................. 59 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 60 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ................................................... 60 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN........................ 62 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. .......................................................... 62 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: ......................... 62 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: .................................................................... 63 2.4. Phương ánvay............................................................................................... 63 2.5. Các thông số tài chính của dự án ................................................................. 63 KẾT LUẬN......................................................................................................... 66 I. KẾT LUẬN...................................................................................................... 66 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ......................................................................... 66 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH................................. 67 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án .................................. 67 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm............................................................ 68
  • 6. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 5 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. .................................... 69 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm........................................................ 70 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.............................................. 71 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn..................................... 72 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ............................ 73 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................. 74 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ......................... 75
  • 7. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 6 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm: II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” Địa điểm thực hiện dự án: + Khu trồng đinh lăng : tỉnh Bình Phước Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng:20.000,0 m2 (2,0 ha). + Khu xưởng sản xuất trà túi lọc đinh lăng: Tại khu công nghiệp Mỹ Phước III, Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương. Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng:450,0 m2 . Tổng diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng : 20.450,0 m2 Hình thức quản lý:Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: 5.347.055.000 đồng. (Năm tỷ, ba trăm bốn mươi bảy triệu, không trăm năm mươi lăm nghìn đồng) Trong đó: + Vốn tự có (20%) : 1.069.411.000 đồng. + Vốn vay - huy động (80%) : 4.277.644.000 đồng. Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp: Lá đinh lăng 5,5 tấn/năm Thân và củ đinh lăng 60,0 tấn/năm Trà túi lọc đinh lăng 373,2 nghìn hộp/năm III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ 3.1. Tiềm năng phát triển dược liệu tại Việt Nam Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), khoảng 80% dân số ở các nước đang phát triển sử dụng y học cổ truyền hoặc thuốc từ thảo dược để chăm sóc và bảo
  • 8. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 7 vệ sức khỏe. Với khoảng 5.117 loài cây dược liệu, Việt Nam có nhiều tiềm năng, lợi thế để phát triển dược liệu trở thành một ngành kinh tế kỹ thuật. Dược liệu được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau cho con người, như: sản xuất thuốc điều trị bệnh, thực phẩm thực dưỡng, đồ uống, hóa mỹ phẩm… Ngoài ra, cây dược liệu còn được sử dụng làm nguyên liệu sản xuất thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, thuốc cho thủy, hải sản.Chính vì vậy, ngoài những tiềm năng và thế mạnh về nguồn tài nguyên và thuốc từ dược liệu, Việt Nam có nhiều cơ hội giúp thúc đẩy phát triển ngành dược liệu trong nước. Thị trường tiêu thụ dược liệu và các sản phẩm từ dược liệu của Việt Nam là rất lớn. Hàng năm, tổng số dược liệu được sử dụng trong ngành Y tế ở nước ta ước tính 100.000 tấn với tổng giá trị thị trường trên 400 triệu USD/năm. Việc sử dụng thuốc, các sản phẩm từ dược liệu là một xu hướng của thế giới hiện nay. Hệ thống khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền hiện có 63 bệnh viện y học cổ truyền công lập; 92,7% bệnh viện đa khoa tỉnh có bộ phận y học cổ truyền; khoảng 80% trạm y tế xã có hoạt động khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền và gần 7.000 cơ sở hành nghề y học cổ truyền tư nhân sử dụng dược liệu trong khám chữa bệnh. Như vậy, nhu cầu sử dụng dược liệu rất lớn (khoảng 10%/năm); trong đó, khối bệnh viện y học cổ truyền công lập sử dụng khoảng 300 loại dược liệu khác nhau ở mức khoảng 3.000 tấn mỗi năm. Bên cạnh đó, trên thế giới cũng đang có xu hướng định hình lại phương pháp nghiên cứu tìm ra các thuốc mới thay vì chú trọng đến việc tổng hợp hóa học trong phòng thí nghiệm với nhiều khó khăn, nhiều độc tính cùng chi phí lớn (khoảng 700.000 triệu USD cho phát triển thuốc mới). Các nhà khoa học dược, các tập đoàn dược phẩm lớn hiện đang chú trọng vào sàng lọc từ thiên nhiên để tìm ra các hoạt chất sinh học mới có dược tính mạnh hơn, ít độc hơn và với chi phí cho nghiên cứu phát triển thấp hơn so với tổng hợp hóa học.
  • 9. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 8 Những đặc sắc về nguồn gen và tri thức của nước ta chính là những lợi thế quan trọng để tiếp cận thị trường, giúp hỗ trợ mạnh cho quá trình sàng lọc ban đầu này. Một thế mạnh nữa của Việt Nam chính là diện tích đất đai rộng lớn và trù phú với lượng nhân công dồi dào, rất phù hợp cho công tác nuôi trồng, thu hái dược liệu. Đặc biệt, giá trị kinh tế mang lại từ việc trồng dược liệu cao hơn hẳn so với các loại cây lương thực khác (cao hơn gấp 5-10 lần trồng lúa). Cụ thể như: trồng đương quy có thể cho thu nhập từ 90-100 triệu đồng/ha/năm, cây Actiso thu nhập từ 60-80 triệu đồng/ha/năm; trong khi đó cây lúa chỉ cho thu nhập từ 20-40 triệu đồng /ha/năm. Vì vậy, phát triển dược liệu đang và sẽ là một hướng bền vững, ổn định góp phần xóa đói giảm nghèo cho nhiều vùng trong cả nước đồng thời, công tác phát triển dược liệu luôn được Đảng và Nhà nước quan tâm. Đặc biệt, Luật Dược 2016 được Quốc hội thông qua đã đưa ra rất nhiều chính sách lớn, tạo tiền đề quan trọng cho công tác phát triển dược liệu Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. 3.2. Đầu tư, hỗ trợ phát triển cây dược liệu vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi. Theo Bộ Y tế, Chính phủ bố trí hơn 137.000 tỉ đồng giai đoạn 2021 - 2025 cho tập trung giải quyết những vấn đề cấp thiết thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên những địa bàn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, trong đó lần đầu tiên có dự án về phát triển dược liệu trong nước tại 21 tỉnh, thành. Dự án sẽ đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý; hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Việc phát triển cây dược liệu vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi trong bối cảnh được Nhà nước hỗ trợ về vốn vay, giống, kỹ thuật canh tác… là điều hết sức thuận lợi, tạo thêm sinh kế cho người dân. Tuy nhiên, trước hết cần có đánh giá cụ thể về tính thích hợp của từng vùng miền đối với những loại cây dược liệu cụ thể, từ đó có sự định hướng cho người dân và doanh nghiệp tham gia trồng cây dược liệu. Bên cạnh đó, việc đảm bảo đầu ra cho các cây dược liệu cần được quan tâm và mục tiêu phải hướng đến thị trường xuất khẩu để nâng
  • 10. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 9 cao giá trị kinh tế của cây dược liệu, góp phần phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Tiềm năng phát triển cây dược liệu ở địa phương là rất lớn, nguồn lao động là bà con dân tộc thiểu số rất dồi dào, diện tích đất canh tác còn nhiều để phát triển cây dược liệu. Tuy nhiên, bài toán đặt ra là thị trường tiêu thụ ổn định để thật sự đem lại sinh kế cho người dân. Do đó, các cơ quan, ban ngành được giao nhiệm vụ triển khai, phát triển trồng cây dược liệu cần nghiên cứu, tính toán vấn đề phát triển công nghiệp chế biến dược liệu sau thu hoạch và hỗ trợ tiềm kiếm thị trường tiêu thụ cho người trồng. Mục tiêu đặt ra về phát triển vùng dược liệu quý là bước đầu hình thành hệ thống chuỗi giá trị phát triển dược liệu quý; hình thành ý thức nuôi trồng dược liệu theo chuỗi giá trị và bảo tồn nguồn gen dược liệu, đảm bảo các quy trình và tiêu chuẩn quản lý chất lượng kết hợp bảo vệ và phát triển rừng bền vững. Các dự án phát triển dược liệu quý tại các địa bàn đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, sử dụng tối thiểu 50% lao động là người dân tộc thiểu số, do các tổ chức kinh tế và cá nhân, hộ gia đình người dân tộc thiểu số, hộ nghèo sinh sống trong vùng có điều kiện tự nhiên phù hợp cùng tham gia thực hiện và được cam kết hỗ trợ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Với tiềm năng và thế mạnh trên, phát triển cây dược liệu quý hứa hẹn sẽ góp phần phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Đây là lần đầu tiên cây dược liệu được ưu tiên hỗ trợ đầu tư thông qua Chương trình mục tiêu quốc gia dành cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Đây cũng là sự quan tâm đặc biệt của Đảng, Nhà nước đối với việc phát triển vùng trồng dược liệu quý tại vùng đồng bào sinh sống tại vùng dân tộc thiểu số và miền núi, một quyết sách mang tính chiến lược trong việc thực hiện mục tiêu phát triển bền vững vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, gắn phát triển dược liệu với sinh kế của người dân. Theo lộ trình Chính phủ đề ra, giai đoạn I từ năm 2021 đến năm 2025 sẽ đầu tư hỗ trợ phát triển dược liệu quý được triển khai thí điểm thực hiện theo hình thức dự án liên kết chuỗi giá trị tại 22 huyện, của 21 tỉnh với 18 dự án vùng trồng dược liệu quý và 4 dự án Trung tâm nhân giống ứng dụng công nghệ cao. Trong thời gian tới, Viện Dược liệu (Bộ Y tế) sẽ hướng dẫn, hỗ trợ cho 22 Ủy
  • 11. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 10 ban nhân dân huyện trong toàn quốc triển khai nghiên cứu, khảo sát, đánh giá, xây dựng, hoàn thiện phương án phát triển vùng trồng dược liệu quý (18 dự án vùng trồng dược liệu quý) và triển khai trung tâm nhân giống, bảo tồn và phát triển dược liệu ứng dụng công nghệ cao (4 trung tâm nhân giống) hoàn thành trước ngày 1/12/2022. 3.3. Trà đinh lăng túi lọc Theo Đông Y, cây đinh lăng là vị thuốc tốt giúp chữa trị một số loại bệnh lý. Thành phần của cây có dược tính cao, được tin dùng trong y học cổ truyền và sử dụng phổ biến. Cây đinh lăng Lá cây tuy nhỏ, thường dùng dưới dạng sắc nước uống, ngâm rượu, nghiền khô. Dùng để chữa ho khan, ho liên tục, tắc tia sữa, đau nhức ngực, chữa bệnh kiết lỵ, suy nhược cơ thể… Từ phần lá cho đến rễ cây đều được dùng để bào chế thuốc, nước hoặc trà uống. Vị ngọt, hơi đắng, có tính mát, giúp bồi bổ khí huyết, khơi thông mạch
  • 12. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 11 máu, tăng khả năng chịu đựng. Có hơn 13 loại Axit Amin, B1 vô cùng cần thiết cho cơ thể. Tăng cường sinh lực, sức đề kháng cho cơ thể và cải thiện trí nhớ. Trà túi lọc hiểu một cách nôm na là trà sau khi chế biến, đóng sẵn vào một cái túi lọc được làm bằng giấy hoặc làm bằng sợi tổng hợp. Khi bỏ túi lọc trà vào nước để pha trà, túi lọc trà sẽ giúp giữ lại phần bã, tiện dụng hơn trong quá trình thưởng thức trà.Một số tác dụng khi dùng đinh lăng làm trà uống:  Tiết kiệm thời gian cho người dùng: Người dùng chỉ cần bỏ trà túi lọc vào cốc, đổ nước nóng vào. Sau đó chờ một vài phút là có thể thưởng thức.  Mang lại lợi ích sức khỏe: + Giúp giải độc, thanh lọc cơ thể, làm mát gan + Các triệu chứng tiền đình như: hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, ù tai…..được cải thiện một cách đáng kể + Giảm đau sưng cơ khớp + Giúp làm giảm các triệu chứng căng thẳng hệ thần kinh như tay chân run rẩy, mất trí nhớ… + Tăng cường trí não, khả năng tuần hoàn và tập trung não bộ cao + Ổn định huyết áp cực kỳ tốt
  • 13. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 12 + Tình trạng mọc mụn nhọt, trứng cá được cải thiện khi dùng trà đinh lăng + Hỗ trợ an thần, dễ ngủ ở người cao tuổi  Giá thành hợp lý: Trà làm bằng túi lọc có giá hợp với túi tiền của người tiêu dùng. Khối lượng trà cho từng túi đã có sẵn, giúp tránh lãng phí trà. Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”tại tỉnh Bình Dương và tỉnh Bình Phước nhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhnông nghiệp của tỉnh Bình Phước và ngành công nghiệp chế biếncủa tỉnh Bình Dương. IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;  Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;  Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 04 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;  Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi
  • 14. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 13 phí đầu tư xây dựng;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;  Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;  Quyết định 510/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 19 tháng 05 năm 2023 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2022;  Quyết định số: 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ Tướng Chính Phủ về Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;  Quyết định số: 376/QĐ-TTg ngày 17 tháng 03 năm 2021 của Thủ Tướng Chính Phủ về Chương trình phát triển công nghiệp dược, dược liệu sản xuất trong nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;  Quyết định số: 1486/QĐ-BYT ngày 21 tháng 3 năm 2023 của Bộ Y Tế ban hành Sổ tay hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng Bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;  Kế hoạch số 362/KH-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh Bình Phước về phát triển công nghiệp dược, dược liệu trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 5.1. Mục tiêu chung  Phát triển dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” theohướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm trà chất lượng, có năng suất, hiệu
  • 15. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 14 quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩmngànhcông nghiệp dược liệu,đảm bảo tiêu chuẩn, an toàn vệ sinh thực phẩm, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.  Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Bình Dương và tỉnh Bình Phước.  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Bình Dương và tỉnh Bình Phước.  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án. 5.2. Mục tiêu cụ thể  Phát triển mô hìnhcông nghiệp dược liệu chuyên nghiệp, hiện đại, trồng đinh lăng làm nguyên liệu sản xuất trà, góp phần cung cấp sản phẩm trà đinh lăng túi lọc chất lượng, giá trị, hiệu quả kinh tế cao, đảm bảo vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm.  Trồng đinh lăng để đảm bảo được nguồn nguyên liệu đầu vào chất lượng cho nhà xưởng chế biến trà đinh lăng túi lọc.  Cung cấp sản phẩm trà đinh lăng túi lọc cho thị trường trong nước và xuất khẩu.  Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau: Lá đinh lăng 5,5 tấn/năm Thân và củ đinh lăng 60,0 tấn/năm Trà túi lọc đinh lăng 373,2 nghìn hộp/năm  Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.  Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Bình Dương và tỉnh Bình Phướcnói chung.
  • 16. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 15 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án Vị trí địa lý Bình Phước là một tỉnh thành thuộc vùng Đông Nam Bộ, Việt Nam. Bình Phước là một tỉnh nằm ở phía bắc của vùng Đông Nam Bộ[7], có vị trí địa lý:
  • 17. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 16 Phía đông giáp các tỉnh Lâm Đồng, Đồng Nai Phía tây giáp tỉnh Tbong Khmum của Campuchia và tỉnh Tây Ninh Phía nam giáp tỉnh Bình Dương Phía bắc giáp các tỉnh Mondulkiri và Kratié của Campuchia và tỉnh Đắk Nông. Địa hình Bình Phước là vùng chuyển tiếp từ cao nguyên Nam Trung bộ xuống đồng bằng Tây Nam bộ, nhìn chung địa hình Bình Phước tương đối bằng phẳng ở phía nam và tây nam, phía bắc và đông bắc có địa hình dốc hơn. Bình Phước là một tỉnh trung du miền núi nhưng địa hình khá thấp và không phức tạp khi so với các tỉnh trung du miền núi khác, phía nam và tây nam tỉnh là nền đất hình thành trên phù sa cổ với địa hình tương đối bằng phẳng, tiếp đến là vùng đồi thấp chủ yếu hình thành trên nền Bazan có địa hình lượn sóng nối tiếp nhau, phía bắc và tây bắc là vùng đất tiếp giáp Tây Nguyên có độ cao và dốc mạnh hơn. Núi cao nhất tỉnh Bình Phước và cũng là núi cao thứ 3 ở Nam Bộ là núi Bà Rá với độ cao 736m. Khí hậu Nằm trong vùng mang đặc trưng khí hậu nhiệt đới gió mùa với 2 mùa là mùa mưa và mùa khô, Vào mùa mưa, thời tiết thường mát mẻ, lượng mưa lớn, ngược lại vào mùa khô, lượng mưa ít, độ ẩm không khí giảm, thời tiết thường se lạnh vào đầu mùa khô đến giữa mùa khô đến cuối mùa khô thời tiết khô nóng rất khó chịu, Nhiệt độ bình quân trong năm khá cao đều và ổn định từ 25,8⁰C - 26,2°C. Và thấp kỷ lục là 10⁰C cao kỷ lục là 38⁰C 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án Kinh tế Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) năm 2021 ước thực hiện được 46.196,08 tỷ đồng, tăng 6,32% so cùng kỳ năm trước, là tỉnh có mức tăng trưởng cao, đứng thứ nhất vùng và đứng thứ 20 của cả nước. Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản đạt 13.962,94 tỷ đồng, tăng 3,81%, đóng góp 1,18 điểm phần trăm, thấp hơn 6,75% so với cùng kỳ năm trước (năm 2020 tăng 10,56%), trong đó: ngành nông nghiệp tăng 3,83% so với cùng kỳ.
  • 18. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 17 Khu vực công nghiệp và xây dựng đạt 15.393,72 tỷ đồng, tăng 17,68%, đóng góp 5,33 điểm phần trăm, tăng 6,73% so với cùng kỳ năm trước (năm 2020 tăng 10,95%). Tính riêng ngành công nghiệp tăng 20,63%, trong đó: ngành công nghiệp chế biến, chế tạo có mức tăng cao nhất 17,43% giữ vai trò là động lực chính trong khu vực công nghiệp và xây dựng đóng góp phần tăng trưởng GRDP của tỉnh. Khu vực dịch vụ đạt 14.978,50 tỷ đồng, giảm 0,33%, làm giảm 0,11 điểm phần trăm, thấp hơn 2,58% so với cùng kỳ năm trước (năm 2020 tăng 2,25%), đây là khu vực chịu ảnh hưởng trực tiếp và rõ nét nhất trong bối cảnh dịch bệnh lây lan, bởi đại dịch Covid-19. Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm đạt 1.860,91 tỷ đồng, giảm 1,70%, làm giảm 0,07 điểm phần trăm, thấp hơn 8,88% so với cùng kỳ (năm 2020 tăng 7,18%). Về cơ cấu nền kinh tế năm 2021, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 23,33%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 42,27%; khu vực dịch vụ chiếm 30,44%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 3,97%.
  • 19. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 18 GRDP bình quân đầu người ước đạt 75,99 triệu đồng/người/năm, tăng 9,51% so với cùng kỳ năm 2020. Dân cư Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, dân số toàn tỉnh Bình Phước đạt 994.679 người, mật độ dân số đạt 132 người/km² Trong đó dân số sống tại thành thị đạt gần 235.405 người, chiếm 23,7% dân số toàn tỉnh, dân số sống tại nông thôn đạt 759,274 người, chiếm 76,3% dân số. Dân số nam đạt 501.473 người, trong khi đó nữ đạt 493.206 người. Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số phân theo địa phương tăng 1,3 ‰ Đây cũng là tỉnh ít dân nhất vùng Đông Nam Bộ với khoảng 1 triệu dân. II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG Nhu cầu về dược liệu cũng như thuốc từ dược liệu (thuốc được sản xuất từ nguyên liệu có nguồn gốc tự nhiên từ động vật, thực vật hoặc khoáng chất) có xu hướng ngày càng tăng, nhất là ở các quốc gia đang phát triển. Xu thế trên thế giới con người bắt đầu sử dụng nhiều các loại thuốc chữa bệnh và bồi dưỡng sức khỏe có nguồn gốc từ thảo dược hơn là sử dụng thuốc tân dược vì nó ít độc hại hơn và ít tác dụng phụ hơn. Theo thống kê hiện nay tỷ lệ số người sử dụng Y học cổ truyền trong chăm sóc sức khỏe và điều trị bệnh ngày càng tăng như Trung Quốc, Hàn Quốc, Các nước Châu phi, ...Ở Trung Quốc chi phí cho sử dụng Y học cổ truyền khoảng 10 tỷ USD, chiếm 40% tổng chi phí cho y tế, Nhật Bản khoảng 1,5 tỷ USD, Hàn Quốc khoảng trên 500 triệu USD. Theo thống kê của WHO, những năm gần đây, nhiều nhà sản xuất đã có hướng đi mới là sản xuất các thuốc bổ trợ, các thực phẩm chức năng, mỹ phẩm, hương liệu… Chính vì vậy, sản xuất dược liệu đã và đang mang lại nguồn lợi lớn cho nền kinh tế ngoài việc cung cấp nguyên liệu cho sản xuất thuốc. Global Industry Analyst, Inc. ước lượng ngành thảo dược toàn cầu đã đạt doanh thu 110 tỉ USD năm 2021 và sẽ có doanh thu khoảng 178,4 tỉ USD vào cuối năm 2026 với tốc độ tăng trưởng kép hàng năm trên 8% mỗi năm. Tại Việt Nam, Bộ Y tế đánh giá tổng giá trị thị trường của dược liệu nước ta sử dụng ước tính hơn 400 triệu USD/năm. Mặc dù có tiềm năng thế mạnh lớn, nhưng hiện nay Việt Nam mới chỉ tự cung cấp được 25% nguyên liệu để phục vụ việc sản xuất thuốc trong nước, còn
  • 20. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 19 lại 75% vẫn phải phụ thuộc vào nguồn nhập khẩu. Việt Nam cũng chưa đưa được các bài thuốc quý trong cộng đồng ra sử dụng rộng rãi; thậm chí nhiều bài thuốc quý đã bị mai một, thất truyền hoặc bị đánh cắp, giả mạo. Đồng thời, sản phẩm từ dược liệu quý của nước ta chưa trở thành hàng hóa có giá trị cao và chưa được sử dụng rộng rãi. III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau: Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
  • 21. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 20 3.2. Bảng tính chi phí thiết bị xưởng sản xuất trà đinh lăng túi lọc ĐVT: 1000đ STT Máy móc, thiết bị Số lượng Đơn giá Thành tiền sau VAT 1 Máy nghiền dược liệu công suất lớn 3 57.000 171.000 2 Máy trộn dược liệu số lượng lớn 3 35.000 105.000 3 Máy sấy công nghiệp, tủ sấy lớn 4 12.000 48.000 4 Máy đóng gói trà túi lọc theo dây chuyền tự động 4 110.000 440.000 6 Máy co màng, cắt màng tự động 3 72.000 216.000 Tổng 980.000
  • 22. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 21 3.3. Bảng tính chi phí vật tư trồng đinh lăng (ĐVT: 1000 đồng)
  • 23. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 22 3.4. Bảng tính chi phí nhân công trồng và chăm sóc đinh lăng thời gian đầu (ĐVT: 1000 đồng)
  • 24. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 23 3.5. Bảng tính chi phí thiết bị hệ thống tưới tiêu(ĐVT: 1000 đồng) STT Thiết bị tưới tiêu ĐVT Số lượng/ha Số lượng/diện tích trồng đơn giá Thành tiền sau VAT 1 Ống cấp 1: Ø60 mm m 200 400 24 9.600 2 Ống cấp 2: Ø27 mm m 2.500 5000 9 45.000 3 Ống cấp 3: Ø21 mm m 625 1250 6 7.500 4 Khóa Ø60 mm cái 2 4 65 260 5 Bít Ø60 mm cái 2 4 21 84 6 T Ø60 mm cái 2 4 35 140 7 T Ø60 → Ø27 mm cái 50 100 24 2.400 8 Nối Ø27 cái 25 50 3 150 9 T Ø27 → Ø21 mm cái 625 1250 5 6.250 10 Béc phun cái 625 1250 9 11.250 11 Khóa Ø27 mm cái 50 100 2 200 12 Bộ bịt Ø27 mm ren trong hoặc ren ngoài cái 50 100 3 300 13 Keo dán kg 1 2 156 312 14 Kẽm 2 mm kg 10 20 50 1.000 15 Bộ máy bơm bộ 1 2 500 1.000 16 Bồn ngâm phân cái 1 2 2000 4.000 17 Bồn hòa phân cái 1 2 2000 4.000 18 Bộ hút phân cái 1 2 600 1.200
  • 25. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 24 STT Thiết bị tưới tiêu ĐVT Số lượng/ha Số lượng/diện tích trồng đơn giá Thành tiền sau VAT Tổng 94.646 3.6. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư(ĐVT: 1000 đồng) Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 510/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 19 tháng 05 năm 2023 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2022, Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
  • 26. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 25 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 4.1. Địa điểm xây dựng Dự án“Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” được thực hiệntại 2 địa điểm như sau: Khu vực trồng đinh lăng: Tại tỉnh Bình Phước Khu xưởng sản xuất trà đinh lăng túi lọc: Tỉnh Bình Dương. 4.2. Hình thức đầu tư Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới. V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 5.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất TT Nội dung Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) 1 Khu xưởng sản xuất trà túi lọc (đã có) 450,0 2,20% 2 Khu trồng đinh lăng 20.000,0 97,80% Tổng cộng 20.450,0 100,00% 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 27. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 26 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 20.450,0 m2 1 Khu xưởng sản xuất trà túi lọc (đã có) 450,0 m2 2 Khu trồng đinh lăng 20.000,0 m2 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ 2.1. Trồng đinh lăng 2.1.1. Kỹ thuật trồng đinh lăng Đinh lăng Cây Đinh lăng có tên khoa học là polyscias fruticosa, là cây thuộc họ ngũ
  • 28. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 27 gia bì, cây trồng khá dễ, cây thường được trồng để lấy lá, rễ, thân, lá cây có thể được dùng làm thuốc trị bệnh hoặc làm rau gia vị. Ngoài ra cây Đinh lăng còn được biết đến là một loài cây thuốc chữa bệnh cực kỳ hiệu quả và được ví như nhân sâm Việt; chính vì như vậy, cây Đinh lăng hiện nay được áp dụng và nhân rộng thành nhiều mô hình trang trại vô cùng hiệu quả. Giống Chọn giống Đinh lăng nếp có lá nhỏ và xoăn, vỏ cây nhẵn, củ to, rễ mềm, vỏ bì dày và phát triển mạnh sẽ cho chất lượng, năng suất cao và dễ tiêu thụ. Không nên trồng loại Đinh lăng tẻ có bản lá to, vỏ sần, mỏng, rễ ra ít, rễ cứng và khó tiêu thụ. - Chuẩn bị cành giâm: Để cây phát triển tốt, đạt tỷ lệ cây sống cao nên giâm cành vào bầu. Chọn cành bánh tẻ, dùng dao hoặc kéo sắc cắt vát 450 thành từng đoạn với chiều dài cành giâm khoảng 15-20 cm hoặc 40-50 cm; đường kính 1,0 -1,5 cm tùy thuộc vào lượng cành giống và mục đích sử dụng. Lưu ý: Tránh làm dập 2 đầu của cành để khi giâm vào bầu bộ rễ phát triển
  • 29. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 28 tốt hơn. Khi tỉa hom cần để lại khoảng từ 3 - 4 lá, mỗi lá cần tỉa nhỏ lại, chỉ nên để khoảng 1/3 phiến lá. Phần phía dưới cần tỉa sạch lá để khi cắm vào bầu không bị chôn vùi trong đất sẽ gây thối lá. Sau khi cắt xong nên nhúng 1 đầu cành vào dung dịch kích thích ra rễ rồi mới cắm vào bầu. - Kỹ thuật làm bầu: Đất làm bầu cần chọn đất tơi xốp như đất ải, đất vườn đập nhỏ. + Vỏ bầu bằng túi nilon có chọc thủng góc, cạnh. Tuỳ thuộc thời gian cây con ở trong bầu và kích thước cành giâm để chọn kích cỡ bầu khác nhau, thông thường có 2 kích cỡ bầu khoảng 9 x 10 cm hoặc 16 x 18 cm. Cho đất vào khoảng 3/4 túi bầu rồi tra giống vào sau đó xếp bầu vào luống rộng khoảng 0,8 - 1,0m để tiện chăm sóc. + Chăm sóc bầu: Nên dùng lưới đen để che nắng và nilon trắng che mưa cho bầu. Thường xuyên tưới đủ ẩm bằng bình dạng phun sương để cây nhanh ra rễ và nảy chồi. + Sau giâm 45 – 50 ngày, các lá già đã rụng hết, cây giống nảy chồi mới có thể đem trồng. Thời vụ Cây Đinh lăng là loại cây dễ trồng, thích nghi với nhiều điều kiệu khí hậu khác nhau, có thể trồng quanh năm nhưng tốt nhất trồng vào mùa xuân, từ tháng 2 - 4 dương lịch.
  • 30. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 29 Kỹ thuật trồng cây Chuẩn bị đất trồng: - Đinh lăng là cây sống nhiều năm, ưa ẩm, ưa sáng nhưng cũng chịu hạn, chịu bóng nhưng không chịu úng ngập. Cây có thể trồng được ở nhiều chân đất nhưng tốt nhất là trên đất pha cát, tơi xốp, thoát nước tốt. Việc chuẩn bị đất cần tiến hành trước thời điểm xuống giống khoảng 15 - 30 ngày để đất ổn định, hệ vi sinh phát triển cân bằng, tạo điều kiện tốt nhất cho cây con phát triển. - Sau khi cày bừa cho đất tơi tiến hành trồng theo băng rộng khoảng 2,5 – 3,5 m, mỗi băng trồng 4 - 6 hàng đơn, hàng cách hàng 50cm, luống cao 25 – 30 cm, rãnh rộng 20 – 25 cm. Trồng một hàng đơn ở giữa luống sao cho cây x cây 45 -50 cm, đảm bảo mật độ khoảng xung quanh 1000 cây/sào (360 m2). - Xung quanh luống nên đào rãnh sâu để để chủ động cho việc tiêu thoát nước tránh được ngập úng khiến cây bị chết hoặc sinh trưởng chậm. - Cây Đinh lăng là cây chịu bóng nên để cây sinh trưởng tốt, mùa đông ít bị ảnh hưởng của sương muối, giá rét có thể trồng xen với các loại cây ăn quả, cây bóng mát có tán rộng; hoặc che lưới đen cao để thuận tiện cho việc đi lại chăm sóc. - Ngoài ra có thể lên luống trồng thành từng hố lớn với đường kính 1m sâu 40cm, có lót nilon, trồng 3 cây 1 hố theo hình tam giác cân, cây cách cây 30- 40cm. Có thể bố trí các hố theo hình dáng tùy thích để kết hợp vừa thu dược liệu vừa làm cảnh. Phân bón Phân bón lót (Lượng phân bón cho 1 sào): 4 – 5 tạ phân chuồng hoai mục + 20 - 30 kg lân supe. Bón lót trước khi trồng. Phân lót cần được bón xung quanh bầu. Tuyệt đối không bỏ phân sát bầu hoặc đặt bầu trực tiếp lên phân. Kỹ thuật trồng cây ra ruộng: - Đặt cây vào chính giữa luống đất hoặc chính giữa hố trồng miệng bầu ngang với mặt đất xung quanh, lấp đất đồng thời nén nhẹ xung quanh, vun cao ở gốc để tránh đọng nước. Sau trồng nên phủ rơm rạ hoặc bèo tây lên mặt luống để giữ độ ẩm và tạo mùn cho đất tơi xốp hoặc che phủ nilon mặt luống để hạn
  • 31. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 30 chế cỏ dại. - Khi trồng cần nhẹ nhàng dùng dao cắt lớp nilon bầu, tránh để cây bị đứt rễ. Nên trồng bầu cây chếch 45 độ so với mặt luống nghiêng theo chiều luống sẽ giúp tăng số lượng củ. Trồng đinh lăng ra ruộng Chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh
  • 32. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 31 Bón phân: - Sau trồng 5 – 7 ngày nên hòa loãng lân supe với nước để tưới kích thích bộ rễ phát triển. - Bón thúc lần 1: Khi cây ra lá mới, chồi ngọn phát triển, với lượng 8 – 10 kg đạm ure/sào. - Bón thúc lần 2: Sau lần 1 khoảng 5 – 6 tháng với lượng 20 – 30 kg lân supe + 8 – 10 kg đạm ure + 4 – 6 kg Kaly. Bón phân cách gốc 15 – 20 cm, sau đó lấy đất phủ kín phân. - Từ năm thứ 2 nên bón bổ sung 3 - 4 tạ phân chuồng và 10-15 kg phân NPK/ lần/sào. - Ngoài ra có thể sử dụng phân NPK của Lâm Thao, Văn Điển, Ninh Bình, … theo hướng dẫn trên bao bì của nhà sản xuất. Tưới nước: Sau trồng thường xuyên tưới đủ ẩm để cây nhanh bám đất. Khi bộ rễ đã phát triển thì tùy theo tình hình mà tưới nước phù hợp. Lưu ý: Không được để ngập úng, nếu gặp mưa lớn phải khẩn trương tháo cạn nước. Khi tưới chỉ nên tưới vừa đủ, không để đọng nước quá lâu, dễ bị nấm bệnh tấn công. Chăm sóc khác: Trồng được 2 năm tuổi trở đi, nên cắt bỏ bớt cành và lá thừa vào khoảng tháng 4 và tháng 9 hàng năm. Mỗi gốc chỉ nên để 1 -2 cành to để dinh dưỡng tập trung nuôi củ. Thường xuyên dọn cỏ sạch sẽ trong vườn, tránh để cỏ rậm rạp vừa cạnh tranh dinh dưỡng với cây, vừa là nơi cư trú, lan truyền mầm bệnh. Phòng trừ sâu bệnh: - Giai đoạn đầu: Chú ý phòng trừ sâu xám, rầy, rệp sáp, sâu ăn lá, nấm bệnh, … bằng các thuốc trừ sâu có tính nội hấp, lưu dẫn. - Từ năm thứ 2 trở đi: Cây dễ bị chuột cắn rễ cần có các biện pháp diệt chuột thường xuyên. Nhìn chung, khi sang năm thứ 2 cây đã khỏe mạnh và rất ít sâu bệnh, công tác chăm sóc tập trung vào bón phân và tưới nước. Thu hoạch Cây đinh lăng có thể cho thu hoạch lá hằng năm, còn thân và rễ cây thì từ 3 năm tuổi là cho thu hoạch. Thời gian thu hoạch vào tháng 10 -12 hàng năm. Để luôn được thu hoạch hằng năm, dự án thực hiện việc thu hoạch cuốn chiếu. Từ năm thứ 3, mỗi năm sẽ thu hoạch thân và rễ 1/3 diện tích trồng. Sau khi thu
  • 33. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 32 hoạch tiến hành phân loại những thân tốt để làm giống. Các bộ phận khác như rễ, thân, lá sẽ đem đi chế biến thành trà đinh lăng túi lọc. 2.1.2. Hệ thống tưới tiêu Hệ thống tưới nhỏ giọt công nghệIsrael Hệ thống tưới nhỏ giọt công nghệ Israel Công nghệ tưới nhỏ giọt Israel đã đáp ứng được tiêu chí tiết kiệm tối đa, nước được đưa tới từng gốc cây, nhỏ chậm từng giọt thấm vào đất và đi đến rễ cây cung cấp nước cho cây. Hệ thống tưới nhỏ giọt công nghệ Israel thông minh này được điều khiển qua máy tính kết hợp cảm biến tự động đóng mở van tưới khi phát hiện độ ẩm của rễ cây đạt mức tối đa. Hệ thống này còn đảm nhận luôn nhiệm vụ bón phân cung cấp dưỡng chất tới rễ cây bằng cách hòa phân bón vào bể chứa nước rồi vận chuyển tới từng bộ rễ. Những mặt lợi khi áp dụng công nghệ tưới nhỏ giọt Israel so với hệ thống tưới khác:
  • 34. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 33  Nước được cây trồng hấp thụ tốiđa  Điện năng tiêu tốn ítnhất  Bảo trì hệ thống thấpnhất  Hiệu quả sự dụng phân bón caonhất  Giảm thiểu nước đọng tại thân lá, hay xung quanh, tránh tạo môi trường ẩm ướt cho sâu bệnh pháttriển  Cải thiện năng suất và sản lượng tốthơn Thay vì phải tưới 1- 2 lần trong ngày, lượng nước phải dùng rất để đảm bảo đầy đủ. Tuy nhiên có những thời điểm đất vẫn khô do nước bay hơi rất nhanh trên bề mặt đất rộng. Công nghệ tưới nhỏ giọt đã khắc phục được điểm yếu này của công nghệ tưới truyền thống, lượng nước tiết kiệm đạt tới 60% mà luôn cung cấp đủ lượng nước cho cây trồng. Ngoài ra nước đưa đến tận gốc cây sẽ hạn chế lượng nước đọng trên thân, cành, lá. Giúp hạn chế nấm bệnh hại cây trồng sinh ra từ môi trường ẩm ướt. Hệ thống tưới phun Cấu tạo của hệ thống tướiphun: - Máy bơm để tạoáp - Động cơ: Có thể dùng động cơ điện hoặc động cơĐiêzen - Hệ thống đường ống: Nước từ nguồn được dẫn đến khu tưới bằng đường ống chính và ống nhánh. Trên các ống nhánh người ta lắp các vòi phun nhân tạo
  • 35. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 34 để cung cấp nước cho câytrồng. - Có 02 loại đường ống thường dùng: Đường ống cố định và bán cố định: + Hệ thống tưới phun với đường ống cố định: Hệ thống ống dẫn được bố trí cố định dưới đất, vòi phun có thể bố trí cố định. hoặc di động + Hệ thống tưới phun bán cố định: Ở hệ thống này, trạm bơm hoặc công trình tạo nguồn có đầu nước địa hình cố định và đường ống chính cố định, còn đường ống nhánh và vòi phun di động. Trên mỗi ống nhánh có từ 2 - 10 vòi phun việc di dộng đường ống nhánh có thể bằng thủ công hoặc cơ giới. Hiện nay, phương thức cơ giới được sử dụng nhiều vì giảm được nhân lực lại có năng suấtcao. - Vòi phun: (có hai loại) + Vòi phun li tâm: Nước từ lỗ phun ra vòi với một áp lực nhất định vào đỉnh chóp và bật trở lại thành những giọt mưa phân bố trên một diện tích hình tròn. Do tốc độ li tâm và tốc độ quay sau khi tia nước tách khỏi miệng vòi sẽ phân tán đều theo các phía, dưới tác dụng của lực cản không khí, tia nước phân nhỏ thành những hạt mưa theo bốn phía của đầu phun. Đặc điểm loại này là khi áp lực không lớn; mức độ phân bố mưa vẫn tốt. Do vậy, loại vòi phun này có thể dùng cho áp lực thấp và tầm phungần. + Vòi phun tia:
  • 36. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 35 Nguyên lý làm việc của loại vòi phun này là dòng nước áp lực từ miệng vòi phun bắn ra gặp sức cản của không khí phân tán thành những hạt mưa phân bố đều trên một diện tích hình tròn. Để dòng nước phun được xa, trong ống phun lớn thường bố trí thiết bị chỉnh dòng. ở máy phun áp lực lớn người ta thường bố trí hai loại vòi phun. Vòi lớn có tác dụng phun xa, vòi nhỏ phun gần. Như vậy đảm bảo được mật độ phun đồng đều. Loại vòi phun này thường có áp lực lớn và tầm phun xa. 2.2. Quy trình sản xuất trà đinh lăng túi lọc Bước 1: Tập hợp nguyên liệu và rửa nguyên liệu Nguyên liệu chính để sản xuất trà túi lọc đinh lăng
  • 37. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 36 Nguyên liệu để sản xuất trà đinh lăng túi lọc đó là lá, thân, củ đinh lăng, và một vài nguyên liệu phối trộn khác (nguyên liệu chính là lá đinh lăng). Nguyên liệu khi tập hợp về kho của chúng tôi sẽ được đưa đirửa sạch bằng nước sục ozone để loại bỏ các vi sinh vật và những bụi bám nếu có. Bước 2:Sấy trà Công đoạn sấy trà đóng vai trò quan trọng trong quy trình sản xuất trà túi lọc. Đây là bước để tạo thời gian giúp các chất trong trà được chuyển hóa. Sấy trà để đảm bảo trà khô, loại bỏ độ ẩm để trà được bảo quản một cách tự nhiên. Chúng tôi có hệ thống các tủ sấy được đặt trong phòng kín có hút ẩm và điều hòa nhiệt độ. Giúp nhiệt độ và độ ẩm luôn ổn định. Sấy đinh lăng bằng tủ sấy dược liệu Bước 3: Nghiền nguyên liệu Sau khi sấy trà, trước khi sản xuất, chúng tôi sẽ nghiền nguyên liệu theo tiêu chuẩn để đảm bảo nguyên liệu khi đưa vào túi lọc không được mịn quá và cũng không được thô quá. Như vậy, sẽ đảm bảo được chất lượng của trà khi đóng gói.
  • 38. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 37 Máy nghiền dược liệu Bước 3: Trộn nguyên liệu Sau đó, chúng tôi sẽ tiến hành trộn đều nguyên liệu bằng máy trộn dược liệu, đảm bảo cho nguyên liệu được phối trộn đúng tỷ lệ và đều. Máy trộn dược liệu Bước 4: Đóng gói trà túi lọc Với hệ thống đóng gói trà túi lọc tự động, nguyên liệu sẽ được đưa vào máy đóng gói trà được đặt trong lồng kính và phòng kín luôn đạt đủ tiêu chuẩn về độ ẩm, nhiệt độ. Trà sẽ được máy đóng gói định lượng từ 1.5gr đến 3gr theo
  • 39. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 38 yêu cầu của khách hàng. Công đoạn luồn chỉ, đính tem trà cũng được máy tự động đưa vào theo lập trình sẵn. Các công đoạn đóng gói sẽ hoàn toàn tự động cho đến khi cho ra sản phẩm cuối cùng.  Phễu chứa: Nguyên liệu được đổ vào phễu chứa, máy hoạt động cho liệu chảy xuống dưới phần định lượng.  Bộ phận định lượng (cốc đong): Định mức sản phẩm đầu ra do nhà sản xuất quy định (Điều khiển bằng màn hình PLC, điều chỉnh chiều cao cốc). Sau khi đã định lượng đúng với lượng được cài đặt, liệu sẽ được di chuyển tới bộ phận đóng gói thông qua ống dẫn liệu xuống.  Bộ phận đóng gói hàn cắt: Tại đây bộ phận này làm việc liên tục và khép kín trong 1 chu kỳ: Kéo màng, hàn mép và đổ liệu, công đoạn này tem và chỉ đã được gắn vào phần hàn mép túi. Phần này dao cắt và hàn mép khóa túi dưới sẽ hàn luôn đáy túi trên.  Băng tải: Sản phẩm sẽ được di chuyển ra ngoài nhờ băng tải dẫn Bước 5: Đóng hộp thành phẩm Sản phẩm sau khi sản xuất sẽ được chúng tôi đóng gói lại và vận chuyển cho khách hàng theo yêu cầu. Hộp sản phẩm sẽ được co màngđể tránh ẩm và bảo quản được lâu hơn. Máy co màng, cắt màng tự động
  • 40. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 39 Trà đinh lăng túi lọc thành phẩm (hình minh họa) CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 1.1. Chuẩn bị mặt bằng Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: KhuvựclậpDựánkhôngcódâncưsinhsốngnênkhôngthựchiệnviệctái định cư. 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực. II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 2.1. Các phương án xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 20.450,0 m2 1 Khu xưởng sản xuất trà túi lọc (đã có) 450,0 m2 2 Khu trồng đinh lăng 20.000,0 m2
  • 41. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 40 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng. 2.2. Các phương án kiến trúc Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như: 1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng. 2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. 3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng. Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với các thông số như sau:  Hệ thống giao thông Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương án kết cấu nền và mặt đường.  Hệ thống cấp nước Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch (hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.  Hệ thống thoát nước Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
  • 42. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 41  Hệ thống xử lý nước thải Xây dựng hệ thống xử lý nước thải bằng công nghệ xử lý hiện đại, tiết kiệm diện tích, đạt chuẩn trước khi đấu nối vào hệ thống tiếp nhận.  Hệ thống cấp điện Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng. III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN 3.1. Phương án tổ chức thực hiện Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác khi đi vào hoạt động. Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động sau này. Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến (ĐVT: 1000 đồng) T T Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm 1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500 2 Ban quản lý, điều hành 1 15.000 180.000 38.700 218.700 3 Nhân viên văn phòng, kinh doanh 10 8.000 960.000 206.400 1.166.400 4 Công nhân sản xuất 25 7.000 2.100.000 451.500 2.551.500 5 Công nhân trồng trọt 3 6.000 216.000 46.440 262.440 6 Lao động thời vụ 6 3.000 216.000 46.440 262.440 7 Bảo vê, tạp vụ 2 6.000 144.000 30.960 174.960
  • 43. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 42 Tổng cộng 48 343.000 4.116.000 884.940 5.000.940 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầutư. Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó: STT Nội dung công việc Thời gian 1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý III/2023 2 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý IV/2023 3 Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất Quý I/2024 4 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý II/2024 5 Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê duyệt TKKT Quý II/2024 6 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng Quý III/2024 đến Quý III/2025
  • 44. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 43 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG I. GIỚI THIỆU CHUNG Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. - Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020; - Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/06/2012, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2013; - Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013; - Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006; - Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019; - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường; - Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
  • 45. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 44 Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: - TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu chuẩn thiết kế; - QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng; - TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình; - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - QCVN 40:2011/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp; - QCVN 24/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - Mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc; - QCVN 26:2016/BYT - Quy chuẩn giá trị cho phép vi khí hậu nơi làm việc; - QCVN 27/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung - Giá trị cho phép tại nơi làm việc; - QCVN 02:2019/BYT được ban hành kèm Thông tư số 02/2019/TT-BYT quy định về bụi – giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép 05 yếu tố bụi tại nơi làm việc; - QCVN 03:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc. - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
  • 46. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 45 III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng”được thực hiện tại 2 địa điểm như sau: Vùng trồng nguyên liệu (đinh lăng) được thực hiện tỉnh Bình Phước. Xưởng sản xuất trà túi lọc đinh lăng được thực hiện tại Khu công nghiệp, tỉnh Bình Dương. IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình Tác động đến môi trường không khí: Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tải và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công trường và người dân lưu thông trên tuyến đường. Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển và người tham gia giao thông. Tác động của nước thải: Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
  • 47. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 46 Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi, đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp. Tác động của chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay. Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực: Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan nhân tạo. Tác động đến sức khỏe cộng đồng: Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như sau: – Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...), nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư;
  • 48. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 47 – Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người dân trong khu vực dự án; – Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông, cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường. – Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất tạm thời, mang tính cục bộ. 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Tác động do bụi và khí thải: Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính: Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án); Từ quá trình hoạt động:  Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc dở, nhập liệu;  Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất; Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy bằng dầu DO. Trong dầu DO có các thành phần gây ô nhiễm như Bụi, CO, SO2, NOx, HC… Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho. Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ, tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp
  • 49. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 48 nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự án trong giai đoạn này. Bụi: Tác hại chủ yếu là hít thở không khí có bụi gây tác hại đến phổi. Ngoài ra bụi còn gây tổn thương lên mắt, da, hệ tiêu hóa. Các hạt bụi có kích thước < 10µm còn lại sau khi bị giữ phần lớn ở mũi tiếp tục đi sâu vào các ống khí quản. Đại diện cho nhóm bụi độc dễ tan trong nước là các muối của Pb. Bụi Pb thâm nhập chủ yếu qua con đường hô hấp. Bụi Pb gây tác hại cho quá trình tổng hợp - CO CO là khí độc, có tính chất hóa học gần giống nitơ, ít tan trong nước, có tính khử mạnh. CO có phản ứng rất mạnh với hồng cầu hình thành cacboxyl hemoglobin (-COHb), làm hạn chế sự trao đổi, vận chuyển oxy của máu đi nuôi cơ thể. Áp lực của CO đối với hồng cầu cao gấp 200 lần so với oxy. Tuy nhiên CO không để lại hậu quả bệnh lý lâu dài. Người bị nhiễm CO khi rời khỏi nơi ô nhiễm thì nồng độ COHb trong máu giảm dần do CO được thải ra ngoài qua đường hô hấp. CO còn là chất khí có khả năng gây hiệu ứng nhà kính cao. - SO2 SO2 là chất khí dễ tan trong nước, được hấp thu rất nhanh khi hít thở ở đoạn trên của đường hô hấp. Khi hít thở SO2 nồng độ cao, [SO2] = 10 ppm, có thể làm cho đường hô hấp bị co thắt nghiêm trọng, gây khó thở. SO2 còn gây hiện tượng ăn mòn hóa học cho vật thể xung quanh, gây ra tình trạng mưa axít. - NOx Gồm khí NO, NO2. NO2 là khí độc, có mùi hăng, gây kích thích, có tác động mãn tính. NO2 hấp thu ánh sáng mặt trời và tạo ra hàng loạt các phản ứng quang hóa. NOx còn có khả năng gây hiện tượng mưa axít. Tác động do nước thải Nước thải phát sinh tại dự án bao gồm: + Nước thải sinh hoạt Trong nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD, COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và các vi
  • 50. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 49 sinh vật. Theo WHO, khối lượng chất ô nhiễm do mỗi người hàng ngày thải vào môi trường (nếu không xử lý) được thể hiện ở bảng sau: Các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt TT Chất ô nhiễm Đơn vị Giá trị 1 BOD5 g/người/ngày 45 – 54 2 COD g/người/ngày 72 – 102 3 SS g/người/ngày 70 – 145 4 Tổng N g/người/ngày 6 – 12 5 Tổng P g/người/ngày 0,8 – 4,0 6 Amoni g/người/ngày 2,4 – 4,8 7 Dầu mỡ động thực vật g/người/ngày 10 – 30 8 Tổng Coliform* MPN/100ml 106 – 109 Nguồn: Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), năm 1993 *: Nguyễn Xuân Nguyên, Nước thải và công nghệ xử lý nước thải, năm 2003 Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền bệnh cho con người và gia súc. + Nước mưa chảy tràn Vào những hôm trời mưa, nước mưa chảy tràn qua khu vực của dự án sẽ cuốn theo đất, cát, chất cặn bã, dầu mỡ rơi rớt xuống kênh mương của khu vực. Nếu lượng nước này không được quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực lớn đến nguồn nước mặt, nước ngầm và đời sống thủy sinh trong khu vực. Theo số liệu thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thì nồng độ các chất ô nhiễm được dự báo như ở bảng sau: Nồng độ một số chất ô nhiễm trong nước mưa TT Thông số Đơn vị Nồng độ 1 COD Mg/l 10-20 2 Chất rắn lơ lửng Mg/l 10-20 3 Tổng Nitơ Mg/l 0,5-1,5 4 Tổng phốt pho Mg/l 0,004 - 0,03 Nguồn: WHO,1993
  • 51. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 50 Tác động do chất thải rắn Các loại chất thải phát sinh tại dự án bao gồm: + Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…; cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày + Chất thải nguy hại: Các chất thải rắn nguy hại phát sinh dính hóa chất trong quá trình hoạt động. Xăng xe, sơn, dầu mỡ tra máy trong quá trình bảo dưỡng thiết bị, máy móc; vỏ hộp đựng sơn, vecni, dầu mỡ; chất kết dính, chất bịt kín là các thành phần nguy hại đối với môi trường và con người. V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT Căn cứ quá trình tham quan, khảo sát công nghệ trên địa bàn cả nước đối với các phương pháp đã giới thiệu trên, phương án công nghệ áp dụng tại dự án là công nghệ hiện đại phù hợp với quy mô dự án, đảm bảo các quy chuẩn môi trường, bên cạnh đó, công nghệ sản xuất, máy móc chủ yếu mua tại trong nước nên không cần phải chuyển giao công nghệ. Máy móc sản xuất đáp ứng các tiêu chí yêu cầu sau: - Phù hợp với tất cả các loại sản phẩm đầu vào - Sử dụng tiết kiệm quỹ đất. - Chi phí đầu tư hợp lý.
  • 52. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 51 VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG 6.1. Giai đoạn xây dựng dự án a. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí - Các xe vận chuyển chở đúng trọng tải quy định, được phủ bạt kín thùng xe để hạn chế gió gây phát tán bụi vào môi trường ảnh hưởng xung quanh. - Hạn chế tốc độ lái xe ra vào khu khu vực và khu dự án nhằm đảm bảo an toàn giao thông khu vực và hạn chế cuốn theo bụi (tốc độ xe ≤ 15-20km/h). - Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường; - Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp gây ra tai nạn giao thông; - Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt; - Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị phục vụ hoạt động của dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn (ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện; TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn - Điều kiện kĩ thuật, …) - Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30), buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các công trình lân cận; - Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng…
  • 53. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 52 - Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực. b. Biện pháp giảm thiểu tác động của nước thải Giảm thiểu tác động nước thải sinh hoạt: - Tăng cường tuyển dụng công nhân địa phương, có điều kiện tự túc ăn ở và tổ chức hợp lý nhân lực trong các giai đoạn thi công nhằm giảm lượng nước thải sinh hoạt của dự án - Trong khu vực công trường, sẽ lắp đặt các nhà vệ sinh công cộng di động phục vụ công trường. Dự kiến chủ dự án sẽ kí hợp đồng thuê 2 nhà vệ sinh lưu động đồng thời sẽ khoán gọn cho đơn vị lắp đặt nhà vệ sinh chịu trách nhiệm xử lý nước thải sinh hoạt của công nhân. - Thường xuyên kiểm tra, nạo vét, không để bùn đất, rác thải xâm nhập vào đường thoát nước thải. Đường thoát nước thải sinh hoạt tạm thời sẽ được đưa vào tuyến quy hoạch hay hệ thống thoát nước tuỳ theo từng giai đoạn xây dựng. Phải đảm bảo nguyên tắc không gây trở ngại, làm mất vệ sinh cho các hoạt động xây dựng cũng như không ảnh hưởng đến hệ thống kênh mương và các hoạt động dân sinh bên ngoài khu vực dự án. Giảm thiểu tác động của nước thải thi công xây dựng - Xây dựng hệ thống rãnh thu, thoát nước tạm, hố lắng tạm thời khu vực thi công để thu và thoát nước thải thi công. - Nước thải thi công xây dựng (nước thải vệ sinh thiết bị, dụng cụ lao động) chứa thành phần chính là chất rắn lơ lửng, đất cát được dẫn vào các hố lắng để lắng cặn, sau đó thoát ra nguồn tiếp nhận là hệ thống thoát nước chung của khu vực.
  • 54. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 53 - Thường xuyên tiến hành nạo vét, khơi thông hệ thống rãnh thu, hố lắng đảm bảo thoát nước trong quá trình thi công, định kỳ 1 tuần/lần. Lượng bùn nạo vét sẽ thuê đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và đổ thải theo quy định. - Không thi công vào ngày có mưa to, bão lũ. - Dọn sạch mặt bằng thi công vào cuối ngày làm việc. - Các bãi chứa nguyên vật liệu và phế thải xây dựng phải được che chắn cẩn thận. c. Chất thải rắn Chất thải rắn sinh hoạt - Phân loại chất thải sinh hoạt thành 2 loại: chất thải hữu cơ và chất thải vô cơ. - Bố trí 02 thùng rác dung tích khoảng 200 lít trong khu vực lán trại của công nhân. - Tuyển dụng công nhân địa phương để giảm bớt nhu cầu lán trại tạm ngoài công trường. - Lập các nội quy về trật tự, vệ sinh và bảo vệ môi trường trong tập thể công nhân và lán trại, trong đó có chế độ thưởng phạt. - Tập huấn, tuyên truyền cho công nhân các quy định về bảo vệ môi trường. Chất thải rắn thông thường - Các đơn vị thầu xây dựng các hạng mục trên công trường sẽ tiến hành thu gom, phân loại và lưu giữ các chất thải xây dựng tại các vị trí quy định trên công trường. Các vị trí lưu giữ phải thuận tiện cho các đơn vị thi công đổ thải. Để tránh gây thất thoát và rò rỉ chất thải ra ngoài môi trường các vị trí lưu giữ được thiết kế có vách cứng bao che và có rãnh thoát nước tạm thời… - Đối với chất thải rắn vô cơ: đất, đá, sỏi, gạch vỡ, bê tông… một phần sử dụng san nền, phần thừa sẽ được đơn vị thi công hợp đồng với đơn vị thu gom đổ đúng nơi quy định.
  • 55. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 54 - Các chất thải xây dựng sẽ được vận chuyển đi ngay trong ngày để trả lại mặt bằng thi công. Phương tiện vận chuyển phải là các phương tiện chuyên dụng như: có che đậy, thùng chứa không thủng… để tránh rò rỉ chất thải ra ngoài môi trường trong quá trình vận chuyển. - Đối với những chất thải có khả năng tái chế như carton, gỗ pallet, ống nhựa được các nhà thầu thu gom bán cho cơ sở tái chế. - Có sự giám sát thường xuyên và chặt chẽ của chủ dự án tránh trường hợp đổ chất thải xây dựng bừa bãi, không đúng nơi quy định. Chất thải nguy hại - Do lượng chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình thi công xây dựng nhỏ nên chủ dự án sẽ lưu giữ tạm thời chất thải theo đúng quy định của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;, cụ thể như sau: Trang bị 4 thùng rác 240 lít có nắp đậy để chứa riêng biệt từng loại CTNH phát sinh, bên ngoài thùng có dán nhãn cảnh báo CTNH theo TCVN 6707: 2009 – Tiêu chuẩn quốc gia về Chất thải nguy hại – Dấu hiệu cảnh báo đầy đủ theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường; d. Các biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn và độ rung - Đối với phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị thi công phải qua kiểm tra về độ ồn, rung, và khí thải đảm bảo tiêu chuẩn Việt Nam. - Đối với trang thiết bị, máy móc xây dựng: luôn được kiểm tra kỹ thuật và sẽ hoạt động trong tình trạng tốt nhất để đạt các tiêu chuẩn về phát sinh tiếng ồn và rung cho thiết bị xây dựng. Xe cơ giới, xe tải nặng, thiết bị thi công mà dự án sử dụng phải qua kiểm tra về độ ồn, rung, đây là điều kiện đấu thầu mà chủ đầu tư dự án sẽ đưa vào hồ sơ mời thầu.
  • 56. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 55 - Không thi công vào các giờ nghỉ của công nhân lao động trên công trường: sáng từ 11h30 đến 1h và tối là sau 22h00. Các công nhân xây dựng được trang bị các thiết bị bảo hộ lao động và các nút bịt tai nếu cần thiết. - Quy định tốc độ xe, máy móc khi hoạt động trong khu vực dự án không quá 20km/giờ. - Những máy móc gây ra tiếng ồn và rung lớn như xe lu, máy xúc chỉ được phép làm việc vào ban ngày tại khu vực dự án. Nếu cần phải thi công vào ban đêm để đảm bảo tiến độ của công trình phải được sự đồng ý của UBND xã và sự đồng tình của nhân dân quanh khu vực dự án. - Không sử dụng các máy móc thi công đã cũ, hệ thống giảm âm bị hỏng vì chúng sẽ gây ra ô nhiễm tiếng ồn rất lớn. Thường xuyên bảo dưỡng bộ phận giảm âm ở thiết bị. e.Biện pháp giảm thiểu tác động do nhiệt - Cung cấp đầy đủ nước uống và trang phục bảo hộ lao động cho CBCNV thi công. - Hạn chế thi công các hạng mục ngoài trời khi nhiệt độ > 40o C. - Tuân thủ đúng quy định về Luật An toàn lao động để bố trí thời gian nghỉ ngơi phù hợp cho công nhân. - Bố trí lịch vận chuyển nguyên vật liệu, đất đổ thải hợp lý. - Hạn chế vận hành nhiều phương tiện thi công tại cùng một thời điểm để giảm thiểu sự tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh. - Định kỳ bảo dưỡng máy móc, thiết bị thi công tại các gara chuyên dụng với tần suất 1 tháng/lần. f.Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn
  • 57. Dự án “Trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 56 - Bố trí rãnh thu và hố lắng (kích thước 1x1x1m) tạm thời tại các vị trí phù hợp để thu nước mưa chảy tràn, hố lắng bố trí song chắn rác loại bỏ rác thô kích thước lớn. - Tiến hành thu dọn các chất rơi vãi trong khi đào, đắp móng các công trình, hạn chế các chất rơi vãi bị cuốn theo nước mưa. - Hạn chế vận chuyển nguyên vật liệu vào những ngày có mưa, tránh hiện tượng rơi vãi làm tắc hệ thống thoát nước khu vực. - Dầu mỡ và vật liệu độc hại do phương tiện vận chuyển và thi công gây ra được quản lý, thu gom hợp lý và đúng quy định. - Nạo vét định kỳ hố ga thu nước mưa và rãnh thoát nước, tần suất 2 tháng/lần. g.Giảm thiểu tác động đến hệ sinh thái thực vật - Không chặt phá cây xanh nằm trên các khu đất ngoài phạm vi dự án; - Người, thiết bị và xe thi công được hạn chế trong các khu vực công trường được xác định bằng hàng rào dựng lên tại ranh giới công trường. - Không đốt cây cối sau khi phát quang - Tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng. - Bảo vệ tất cả các cây xanh ở bên trong ranh giới công trường nếu chúng không ảnh hưởng tới việc thi công hoặc các hoạt động của dự án. - Xây dựng phương án, kế hoạch Phòng chống, ứng phó sự cố cháy nổ. 6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng a.Giảm thiểu ô nhiễm không khí Các biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải từ phương tiện vận chuyển ra vào dự án gồm: