SlideShare a Scribd company logo
1 of 65
THUYẾT MINH DỰ ÁN
NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG
KHÔNG NUNG TỪ NGUỒN NGUYÊN LIỆU
TRO, XỈ THAN
CÔNG TY
Địa điểm:
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
2
DỰ ÁN
NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG
KHÔNG NUNG TỪ NGUỒN NGUYÊN LIỆU
TRO, XỈ THAN
Địa điểm:
ĐƠN VỊ TƯ VẤN CHỦ ĐẦU TƯ
0918755356- 0903034381
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
3
MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................... 3
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 7
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 7
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 7
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 7
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ........................................................................10
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................12
5.1. Mục tiêu chung.......................................................................................12
5.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................12
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN.......................14
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN................................................................................................................14
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................14
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội khu vực thực hiện dự án...................................15
II. HIỆN TRẠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG: KỸ THUẬT VÀ XÃ HỘI ...................18
2.1. Hiện trạng giao thông:.............................................................................18
2.2. Hiện trạng san nền, thoát nước mưa:........................................................18
2.3. Hiện trạng cấp nước:...............................................................................18
2.4. Hiện trạng thoát nưóc:.............................................................................18
2.5. Hiện trạng cấp điện:................................................................................18
III. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG ...................................................19
IV. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN ..........................................................................21
4.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................21
4.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................22
V. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG.....................................23
5.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................23
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
4
5.2. Hiện trạng...............................................................................................24
5.3. Hình thức đầu tư.....................................................................................24
VI. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO24
6.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................24
6.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............24
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................25
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............25
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......25
2.1. Nguồn nguyên liệu cho sản xuất gạch ......................................................25
2.1. Kỹ thuật, công nghệ sản xuất gạch không nung ........................................28
2.2. Sản xuất cấu kiện bê tông........................................................................31
2.3. Quy trình sản xuất xi măng......................................................................34
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................38
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................38
1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................38
1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................38
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................38
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH...................38
2.1. Các phương án xây dựng công trình.........................................................38
2.2. Các phương án kiến trúc..........................................................................38
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................40
3.1. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................40
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................41
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................42
I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................42
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
5
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............42
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN......................................43
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG .....................................................................................43
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................43
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................45
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ...........................................................................47
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG............................................48
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................48
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................49
VII. KẾT LUẬN ...........................................................................................51
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................52
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................52
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.......................54
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................54
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........................54
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................55
2.4. Phương ánvay. ........................................................................................55
2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................55
KẾT LUẬN ..................................................................................................58
I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................58
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................58
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................59
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................59
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................59
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
6
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................59
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.....................................................60
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................61
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................62
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...........................63
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................64
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).........................65
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
7
MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
.......
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Nhà máysản xuấtvậtliệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,
xỉ than”
Địa điểm thực hiện dự án:
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: ………. ha).
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: ……...000 đồng.
.
Trong đó:
+ Vốn tự có (15%) : …..000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (85%) : ……..000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Sản xuất gạch 40.560.000,0 viên/năm
Sản xuẩt cấu kiện bê tông 127.750,0 m3/năm
Sản xuất xi măng 91.250,0 tấn/năm
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Trung tâm nhiệt điện Vĩnh Tân thuộc xã Vĩnh Tân, huyện Tuy Phong,
tỉnh Bình Thuận, cách thành phố Phan Thiết 100km, cách thành phố Hồ Chí
Minh 250km về phía Nam, và cách tỉnh Ninh Thuận 15km về phía Bắc. Đây là
Trung tâm nhiệt điện sử dụng nhiên liệu đốt bằng than lớn nhất cả nước khi xây
dựng xong sẽ đạt công suất toàn trung tâm là 6.200 MW, sẽ đáp ứng điện năng
trực tiếp cho khu vực Nam Trung bộ và các tỉnh thành phía Nam.
Nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 2 có hai (02) tổ máy do Tập đoàn Điện lực
Việt Nam làm chủ đầu tư và Tập đoàn Điện khí Thượng Hải (Trung Quốc) thi
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
8
công. Nhà máy đã hoàn thành vào năm 2014 và phát điện mỗi ngày thải ra
khoảng 4000 tấn tro bay và xỉ than.
Trong quá trình đốt cháy than để sản xuất điện, khoảng 10%-15% chất vô
cơ không cháy bị dính vón thành các hạt lớn và rơi xuống đáy lò gọi là tro đáy
(xỉ than) và 85% -90% chất vô cơ không cháy còn lại sẽ bay theo khói lò thoát
ra ngoài thành tro bay.
Hiện tại, tro bay và xỉ than của Nhà máy đang dùng phương pháp chôn
lấp thông thường nên: gây ô nhiễm, tro bay phát tán làm ảnh hưỏng đến môi
trường không khí và tạo ra nguy cơ sạt lở bãi xỉ khi mưa lớn làm ảnh hưởng đến
an ninh, chính trị địa phương; hiện đang tốn hàng trăm ha đất để chứa và chôn
lấp và kinh phí hàng năm để thực hiện rất lớn (khoảng 200 tỷ/năm) góp phần
làm tăng giá điện, nếu cứ tiếp tục phương pháp chôn lấp thông thường như hiện
nay thì trong thời gian ngắn nữa là không thể xử lý được. Trước yêu cầu cấp
bách đó đòi hỏi Nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân 2 phải tìm kiếm giải pháp xử lý
môi trường, tận thu tro xỉ nhiệt điện, biến loại phế thải này thành nguồn nguyên
liệu có giá trị như dùng làm nguyên liệu sản xuất VLXD, đây cũng chính là bài
toán được các nhà khoa học, Chính phủ, các bộ, ngành đặt ra cấp bách.
Để giải quyết vấn đề này, Đảng, Chính phủ rất quan tâm chỉ đạo các Bộ,
ban, ngành nghiên cứu tìm kiếm các giải pháp để xử lý hiệu quả vấn đề trên. Bộ
Xây dựng đã có Tờ trình số 18/Ttr-BXD ngày 31/3/2014 gửi Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt cơ chế thực hiện xử lý, sử dụng tro, xỉ, thạch cao của các nhà máy
nhiệt điện, nhà máy hóa chất để làm nguyên liệu sản xuất VLXD giai đoạn 2014
- 2020, định hướng đến năm 2030.
Theo tờ trình, nếu có cơ chế, giải pháp và tổ chức thực hiện tốt việc sử
dụng nguồn phế thải này làm nguyên liệu sản xuất VLXD thì nước ta sẽ
khôngphải sử dụng hàng ngàn ha đât làm diện tích chứa thải, giảm khai thác
hàng chục triệu tấn khoáng sản để làm nguyên liệu cho các ngành sản xuất
VLXD mỗi năm và tiết kiệm dược nguồn kinh phí lớn do không phải xử lý các
tác động của khối chất thải này đối với môi trường và cộng đồng. Điều đó sẽ tạo
điều kiện để các ngành, sản xuất điện, phân bón, thép và sản xuất VLXD phát
triển bền vững và thân thiện với môi trường.
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
9
Thực tế cho thấy, các nước phát triển trên thế giới và khu vực đã rất thành
công trong việc xử lý, sử dụng thạch cao, tro, xỉ từ sản xuất điện, hóa chất làm
nguyên liệu sản xuất VLXD. Tại Pháp, có đến 99% lượng tro xỉ than thải ra
được tái sử dụng. Tại Nhật Bản, con số này là 80%, tại Plàn Quốc là 85%.
Tro, xỉ là chất thải của các nhà máy điện đốt than, tuy nhiên nó lại là
nguyên liệu quý trong ngành sản xuất xi măng và vật liệu xây dụng bởi các
thành phần hóa học nòng cốt tạo nên clinker và cả xi măng. Tro bay nếu đạt yêu
cầu dùng làm phụ gia cho việc sản xuất xi măng sẽ chiếm 5-30% nguyên liệu,
làm giảm chi phí sản xuất xi măng. Bê tông dùng tro bay để thay thế khoảng
30% xi măng sẽ làm giảm đáng kể lượng xi măng và làm tăng đáng kể tính bền
chắc của công trình.
Ngày 29/8/2008, Thủ tướng chính phủ đã ban hành quyết định số
121/2008/QĐ-TTg, phê duyệt tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam
đến 2020, trong đó yêu cầu vật liệu không nung đến 2020 phải chiếm từ 80%
tổng số vật liệu xây dựng trong cả nước, là một tiền đề quan trọng thúc đẩy phát
triển vật liệu không nung trong các năm tới. Vì vậy việc nghiên cứu, triển khai
các ứng dụng công nghệ nhằm tạo ra các sản phẩm hữu ích từ tro và xỉ than của
nhà máy nhiệt điện là rất quan trọng và rất cấp thiết.
Trong vài năm gần đây đã có một số đơn vị đã tiến hành thử nghiệm, sản
xuất nguyên liệu từ tro, xỉ than của Nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 2 ra gạch
không nung, tuy nhiên còn một số điểm chưa đạt yêu cầu: số lượng sản xuất còn
thấp không xử lý được hết số tro, xỉ của Nhà máy Vĩnh Tân 2 thải ra (đạt 10-15
tấn/ngày tương đương 0.35%), chất lượng sản phẩm không đạt tiêu chuẩn, số
lượng cung cấp nhỏ lẻ...
Từ nhu cầu thực tế, Công ty cổ phần đầu tư Mãi Xanh được thành lập
(tháng 3/2016) với mục tiêu nghiên cứu, sản xuất thành công vật liệu xây dựng
không nung thân thiện với môi trường từ nguồn tro, xỉ than cho Nhà máy nhiệt
điện Vĩnh Tân 2 (có kết quả kiểm định của Trung tãm kiểm định chất lượng 3 -
Bộ Khoa học và Công nghệ) và tiến tới sẽ xử lý cho các nhà máy sử dụng nguồn
nguyên liệu đốt từ than trên cả nước nhằm mục tiêu xử lý tốt môi trường, không
tốn diện tích đât đai đê chôn lâp như hiện nay, đông thòi sử dụng hiệu quả
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
10
nguôn chất thải trở thành nguồn tài nguyên quý giá và tiết kiệm chi phí cho quốc
gia.
Xuất phát từ những đánh giá và phân tích thị trường sử dụng vật liệu xây
dựng trên cả nước: khoảng 42 tỷ viên gạch/năm và khoảng 95 triệu tấn xi
măng/năm, ta có thể thấy rằng, sẽ có nhu cầu rất lớn với việc sử dụng vật liệu
xây dựng không nung. Chính vì vậy, việc xây dựng “Nhà máysản xuấtVật liệu
xây dựng không nung từ nguyên liệu tro, xỉ than của Trung tâm Nhiệt điện
Vĩnh Tân trong đó có Nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 2” tại: Đốc Dù, Thôn
Vĩnh Phúc, xã Vĩnh Tân, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận, là rất cần thiết
trong giai đoạn hiện nay, phù họp với định hướng phát triển kinh tế xã hội nói
chung cũng như định hướng phát triển ngành Vật liệu xây dựng không nung nói
riêng và tháo gỡ được những lo nắng, bức xúc của các Bộ, ngành và người dân
địa phương làm cho nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân 2 tồn tại và phát triển bền
vững; đồng thời góp phần làm cho địa phương phát triển kinh tế gắn với môi
trường trong sạch, an ninh chính trị ổn định. Nhà máy trên do Công ty cổ phần
đầu tư Mãi Xanh đầu tư có thể đạt được 6 mục tiêu cơ bản sau:
+ Xử lý triệt để về môỉ trường (như đã nêu ở trên);
+ Tỉết kỉệm đất đai (không phải chôn lấp);
+Tiết kiệm kỉnh phí của nhà nước (giảm giá thành điện);
+Tiết kiệm và sử dụng hiệu quả tài ngưyên(bỉến chất thải >tài nguyên có
giá trị cao, thân thiện với môi trường cung cap nguồn vật liệu xây dựng không
nung.)
+ Đóng góp một phần vào việc phát triển kinh tế bền vũng của tỉnh Bình
Thuận.
+ Góp phần tạo công ăn việc làm, ẩn định trật tự, an ninh xã hội, tạo cuộc
sống văn minh hiện đại cho người dân trong khu vực.
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc
hội;
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
11
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
 Nghị định số 54/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2021quy định về đánh
giá sơ bộ tác động môi trường;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây
dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
xây dựng;
 Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại
Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của
Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;
 Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
năm 2020.
 Hợp đồng số 68/HĐ/VT-MX ngày 26 tháng 9 năm 2016 giữa Công ty
Nhiệt điện Vĩnh Tân với Công ty cổ phần đầu tư Mãi Xanh về việc xử lý toàn bộ
tro, xỉ than của Nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân;
 Căn cứ công văn số 3824/ƯBND-KT của ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Bình
Thuận ngày 17/10/2016 về việc đầu tư nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng
không nung từ nguồn nguyên liệu tro xỉ của Nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 2.
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
12
 Căn cứ công văn số 4584/ƯBND-KT của ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Bình
Thuận ngày 06/12/2016 về việc đầu tư nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng
không nung từ nguồn nguyên liệu tro xỉ của Nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 2.
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
5.1. Mục tiêu chung
 Phát triển dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ
nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” theohướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp
sản phẩmchất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá
trị sản phẩm ngànhcông nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, đảm bảo tiêu chuẩn
phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần
tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.
 Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
khu vực tỉnh Bình Thuận.
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của tỉnh Bình Thuận.
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
5.2. Mục tiêu cụ thể
Tiến hành đầu tư quy hoạch - xây Nhà máy sản xuất Vật liệu xây dựng
không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than của Trung tâm Nhiệt điện Vĩnh
Tân trong đó có Nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 2 tại Dốc Dù, thôn Vĩnh Phúc, xã
Vĩnh Tân, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận với các mục tiêu:
 Xử lý toàn bộ tro, xỉ than của Nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân 2 (khoảng
3.500-4.500 tấn/ngày) bảo đảm an toàn môi trường.
 Sử dụng nguồn nguyên liệu tro, xỉ than của Nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân
2 để sản xuất vật liệu xây dựng không nung gồm: Gạch các loại,xi măng, cấu
kiện bê tông các loại.
 Phát triển hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm cung cấp số lượng lớn vật
liệu không nung đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường trong nước và
thị trường nước ngoài.
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
13
 Cung cấp sản phẩm vật liệu xây dựng cho thị trường khu vực tỉnh Bình
Thuận và khu vực lân cận.
 Hình thành khucông nghiệp sản xuất vật liệu xây dựngchất lượng cao và
sử dụng công nghệ hiện đại.
 Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
Sản xuất gạch 40.560.000,0 viên/năm
Sản xuẩt cấu kiện bê tông 127.750,0 m3/năm
Sản xuất xi măng 91.250,0 tấn/năm
 Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu
chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Bình
Thuậnnói chung.
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
14
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án
Vị trí địa lý
Bản đồ tỉnh Bình Thuận
Dự án thuộc huyện huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận. Bắc Bình là một
huyện ven biển của tỉnh Bình Thuận, nằm ở phía bắc của tỉnh.
Huyện Bắc Bình là huyện có diện tích lớn nhất tỉnh Bình Thuận, cách
thành phố Hồ Chí Minh khoảng 230 km theo phía đông, cách Nha Trang khoảng
200 km theo phía tây nam. Huyện có quốc lộ 1A và dường sắt Bắc - Nam đi qua.
+ Phía đông giáp huyện Tuy Phong
+ Phía nam giáp Biển Đông
+ Phía tây nam giáp thành phố Phan Thiết
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
15
Phía tây giáp huyện Hàm Thuận Bắc
+ Phía tây bắc giáp huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng
+ Phía bắc giáp huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng.
Khí hậu
Huyện Bắc Bình nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo,
nhiều nắng, nhiều gió, không có mùa đông và khô hạn nhất cả nước. Khí hậu nơi
đây phân hóa thành 2 mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa thường bắt
đầu từ tháng 5 đến tháng 10, mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. nhưng
trên thực tê mùa mưa chỉ tập trung vào 3 tháng 8, 9 và tháng 10, vì vậy mùa khô
thực tế thường kéo dài.
Nhiệt độ không khí: Nhiệt độ không khí ít thay đổi giữa các tháng trong
năm. Nhiệt độ cao nhất: 39,4oC xuất hiện vào tháng 5. Nhiệt độ trung bình
khoảng 27,1oC. Nhiệt độ thấp nhất là 16,1oC xuất hiện vào tháng 12.
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội khu vực thực hiện dự án
Bình Thuận là một tỉnh duyên hải Nam Trung bộ, liền kề với vùng kinh tế
trọng điểm phía nam. Diện tích tự nhiên 7.830 km2, dân số khoảng 1,165 triệu
người. Phía Bắc và Đông Bắc giáp Ninh Thuận, phía Tây Bắc giáp Lâm Đồng,
phía Tây giáp Đồng Nai và phía Tây Nam giáp Bà Rịa - Vũng Tàu. Tỉnh có 10
đơn vị hành chính bao gồm: 1 thành phố, 1 thị xã và 8 huyện. Thành phố Phan
Thiết là trung tâm văn hoá - chính trị - kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Thuận.
Bình Thuận có vị trí thuận lợi để phát triển kinh tế, cách Thành phố Hồ Chí
Minh 200 km, cách Bà Rịa Vũng Tàu 120 km, có Quốc lộ 1A, Quốc lộ 55, Quốc
lộ 28, đường sắt Bắc - Nam đi qua.
Thiên nhiên đã ưu đãi cho Bình Thuận nguồn tài nguyên tương đối phong
phú và đa dạng để phát triển ngành kinh tế biển, nông lâm nghiệp, công nghiệp
chế biến, khai thác và đặc biệt là dịch vụ du lịch.
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
16
Tiềm năng du lịch : Là một tỉnh ven biển khí hậu quanh năm nắng ấm,
nhiều bãi biển sạch đẹp, cảnh quan tự nhiên thơ mộng, giao thông thuận lợi.
Nhiều khu vực ven biển có nhiều điều kiện thuận lợi để kêu gọi đầu tư, xây
dựng phát triển du lịch ở các lĩnh vực như du lịch thể thao, nghỉ dưỡng biển, du
thuyền, câu cá, sân golf, chữa bệnh… và các hoạt động vui chơi giải trí hấp dẫn
khác. Bên cạnh đó Bình Thuận còn có rất nhiều di tích lịch sử, văn hoá và danh
lam thắng cảnh nổi tiếng khác như Trường Dục Thanh, Mũi Điện - Khe Gà, Núi
Tà Cú, khu du lịch hồ Hàm Thuận - Đa Mi, Tháp Chăm Pô Sah Inư, dinh Thầy
Thím, chùa Hang vv...
Tiềm năng thuỷ sản: Bình Thuận có ngư trường rộng 52.000 km2, biển
Bình Thuận là một trong những ngư trường lớn của cả nước, trữ lượng hải sản từ
220 đến 240 ngàn tấn, phong phú về chủng loại với nhiều loại hải sản đặc sản
quý hiếm có giá trị kinh tế cao như tôm, điệp, sò lông, dòm, bàn mai vv... Diện
tích ven sông ven biển có khả năng phát triển nuôi tôm bán thâm canh khoảng
1.000 ha. Các vùng ven biển và đảo có thể phát triển nuôi cá lồng bè các loại hải
đặc sản như cá mú, tôm hùm. Trên biển Đông, huyện đảo Phú Quý rất gần
đường hàng hải quốc tế, là điểm giao lưu Bắc Nam và ngư trường Trường Sa,
thuận lợi để phát triển ngành chế biến hải sản, phát triển dịch vụ hàng hải, du
lịch.
Nông - lâm nghiệp Bình Thuận phát triển đa dạng, toàn tỉnh có hơn 200
ngàn ha đất nông nghiệp, với các loại cây trồng chính là lương thực, điều, cao
su, thanh long... trong đó thanh long là sản phẩm nổi tiếng, sản lượng hàng năm
khoảng 140 ngàn tấn.
Công nghiệp Bình Thuận phát triển khá ổn định, tăng trưởng bình quân
hàng năm khoảng 16 - 17%; công nghiệp chế biến xuất khẩu sử dụng nguyên
liệu lợi thế của địa phương có xu hướng phát triển nhanh. Một số sản phẩm tăng
khá như thuỷ sản chế biến, may mặc, vật liệu xây dựng, nước khoáng, hàng thủ
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
17
công mỹ nghệ. Nhiều sản phẩm truyền thống của địa phương tăng nhanh về sản
lượng và số lượng xuất khẩu như: hàng hải sản, nông sản chế biến, hàng may
mặc, sa khoáng.
Nguồn khoáng sản tương đối đa dạng với trữ lượng lớn. Các loại khoáng
sản chính như cát thuỷ tinh, đá Granit, sét Bentonit, nước suối khoáng, sét làm
gạch ngói, sa khoáng nặng, muối công nghiệp. Dầu khí là nguồn tài nguyên gần
bờ biển, có tiềm năng khai thác với các mỏ trữ lượng lớn như Sư Tử Đen, Sư Tử
Trắng, Sư Tử Nâu, Sư Tử Vàng, Rubi...
Kết cấu hạ tầng kinh tế - kỹ thuật đã được cải thiện đáng kể, cụ thể: hệ
thống giao thông đã được cải tạo đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế. Các tuyến
giao thông chính như Quốc lộ 1A, Quốc lộ 55, Quốc lộ 28; ga hành khách - du
lịch Mương Mán đang xây dựng lại; cảng Phan Thiết, La Gi, Phan Rí Cửa, Phú
Quý; cảng tổng hợp Mũi Điện (Khe Gà) đang đầu tư xây dựng. Hiện nay các địa
bàn trong tỉnh đều có điện; nguồn cung cấp điện được bảo đảm từ lưới điện quốc
gia. Trung ương đã quy hoạch Bình Thuận có 2 trung tâm điện than Vĩnh Tân và
Sơn Mỹ, trong năm 2008 sẽ bắt đầu triển khai xây dựng khu tổ hợp điện than tại
Vĩnh Tân với công suất 4.400 MW. Hệ thống cấp nước đã được cải tạo, mở rộng
cung cấp đủ nước cho đô thị, khu du lịch, khu công nghiệp. Hệ thống thông tin
liên lạc thường xuyên được nâng cấp, mở rộng và hiện đại hoá.
Những năm gần đây tỉnh Bình Thuận cũng đã thu hút nhiều nhà đầu tư
trong và ngoài nước đến đầu tư kinh doanh, đạt hiệu quả cao, góp phần làm cho
nền kinh tế của tỉnh ngày càng sôi động. Để không ngừng phát triển, tỉnh Bình
Thuận luôn xác định phải xây dựng một môi trường đầu tư - kinh doanh thực sự
hấp dẫn, có sức cạnh tranh, đồng thời cần phải chuẩn bị tốt và nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực, nhanh chóng cải thiện hệ thống kết cấu hạ tầng, thực hiện
tốt chính sách thu hút đầu tư, thông thoáng, minh bạch và bảo đảm tính nhất
quán. Với chủ trương hội nhập, mở rộng quan hệ hợp tác, thân thiện, cởi mở,
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
18
Bình Thuận hy vọng sẽ thu hút ngày càng nhiều nhà đầu tư trong, ngoài nước
quan tâm và đầu tư tại đây.
II. HIỆN TRẠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG: KỸ THUẬT VÀ XÃ HỘI
2.1. Hiện trạng giao thông:
Mạng lưới đường chính:
Khu đất quy hoạch xây dựng nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không
nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ của Nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 2 nằm phía
Bắc đường Quốc Lộ 1A đi qua tỉnh Bình Thuận, cách thành phố Phan Thiết
lOOkm, cách thành phố Hồ Chí Minh 250km về phía Nam, và cách tỉnh Ninh
Thuận 15km về phía Bắc. Đường ranh giói phía Nam song song cách đều QL1A
250m.
Mạng lưới đường nội bộ:
Trong khu vực thiết kế hiện có một số đường đất rộng từ 3-5m.
2.2. Hiện trạng san nền, thoát nước mưa:
Địa hình:
Khu đất có địa hình tự nhiên tương đối phức tạp, cao độ 16.45-25.65111.
Thoát nước mưa:
Hệ thống thoát nước mưa chưa có. Nước mưa theo địa hình tự nhiên chảy
ra mương rạch gần nhất hoặc tự thấm.
2.3. Hiện trạng cấp nước:
- Trong khu vực quy hoạch hiện nay chưa có mạng phân phối nước máy.
- Hiện đang có đường nước dẫn từ Hồ Đá Bạc về Nhà máy Nhiệt điện
Vĩnh Tân 2 chạy qua khu đất.
2.4. Hiện trạng thoát nưóc:
Hiện tại khu vực thiết kế chưa có hệ thống thoát nước.
2.5. Hiện trạng cấp điện:
Hiện khu vực quy hoạch đã dùng nguồn điện lưới quốc gia qua tuyến
trung thế 15kv, lấy nguồn từ trạm 110/15/22kv
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
19
Đánh giá chung hiện trạng:
Khu vực thiết kế quy hoạch xây dựng nhà máy có những đặc điểm sau:
Ưu điểm:
- Khu đất không có dân cư sinh sống thuận lợi cho sản xuất.
- Giao thông thuận tiện, gần quốc lộ 1A, sát đường vận chuyển tro, xỉ than
của Nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân 2 (là nguồn cung cấp nguyên liệu chính cho
nhà máy).
- Khu đất nằm ở vùng cao, không bị ngập úng khi mùa mưa, gần điểm đấu
nối thoát nước vói khu vực.
- Hệ thống đấu nối điện thuận tiện, gần nhà máy.
Nhược điểm:
Diện tích đất phục vụ hành lang an toàn đường điện chiếm tỉ lệ 27.5%
tổng diện tích khu đất. khó khăn trong việc bố trí công năng cho các dây chuyền
sản xuất nhà máy, hiệu quả sử dụng đất không cao.
- Mặt bằng nhà máy mấp mô khó khăn cho việc san lấp mặt bằng để xây
dựng nhà máy.
III. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
Thị trường vật liệu xây dựng của Việt Nam trong thời gian vừa qua đã
chứng kiến nhiều thay đổi gay gắt trong thời gian trở lại đây. Các doanh nghiệp
sản xuất vật liệu xây dựng vào năm 2021 đã phải đối mặt với khá nhiều thách
thức lớn bởi những tác động của dịch bệnh. Bước sang năm 2022, thị trường vật
liệu xây dựng mong rằng sẽ có những tín hiệu quả quan hơn nhằm thúc đẩy sự
hồi phục trở lại bền vững.
Các yếu tố tác động đến thị trường vật liệu xây dựng 2022
Kinh tế: Do ảnh hưởng của dịch bệnh năm 2021, nhiều ngành sản xuất bị
tác động mạnh mẽ và thị trường vật liệu xây dựng không nằm trong quy luật đó.
Tuy sản lượng giảm nhưng vẫn được đánh giá là sẽ phát triển trở lại trong năm
2022.
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
20
Xã hội: Nhu cầu mua sắm vật liệu xây dựng qua từng năm sẽ được chia
theo giai đoạn đầu năm, cuối năm và giữa năm. Cũng chính về đó nhu cầu của
người dùng, xã hội cũng sẽ tiếp diễn vào năm 2022 như vậy.
Đô thị hóa: Quá trình đô thị hóa làm tăng nhu cầu xây dựng dân dụng. Ở
các thành phố lớn, tình trạng đô thị hóa ngày càng phát triển. Đây được đánh giá
là một trong những tín hiệu khả quan cho ngành vật liệu xây dựng tương lai nói
chung và năm 2022 nói riêng.
Công nghệ: Mỗi năm, thị trường vật liệu xây dựng sẽ có những sự thay
đổi liên tục, xu hướng sẽ thay đổi từ 2 đến 3 năm một lần. Những công nghệ
mới sẽ được ứng dụng giúp tạo ra những sản phẩm mới cao cấp hơn, chất lượng
tốt hơn để đáp ứng được tối đa nhu cầu của nhiều phân khúc khách hàng.
Dịch bệnh: Năm 2021 được biết tới là một năm khá khó khăn với Việt
Nam bởi những sự ảnh hưởng của dịch bệnh. Bước sang năm 2022, hy vọng
rằng sẽ có những sự biến đổi vượt bậc, từng bước giúp thị trường vật liệu xây
dựng dần hồi phục trở lại.
Dự báo xu hướng vật liệu xây dựng vào năm 2022
Nhận định thị trường vật liệu xây dựng năm 2022 sẽ tập trung chủ yếu
vào phân khúc chất lượng cao với các sản phẩm có nguồn gốc rõ ràng. Do đó, xu
hướng lựa chọn vật liệu xây dựng của người tiêu dùng theo thị hiếu thị trường.
Nắm bắt được xu thế của thị trường, các doanh nghiệp trong nước cũng
dần thay đổi mô hình và ứng dụng nhiều hơn các công nghệ mới vào sản phẩm
của mình. Tuy nhiên, giá thành sản phẩm cũng sẽ được đánh giá là phù hợp với
nhu cầu và phân khúc người tiêu dùng. Xu hướng tiêu dùng thị trường vật liệu
xây dựng sẽ thay đổi tương đối nhanh. Các mẫu mã sản phẩm sẽ thay đổi linh
hoạt và xoay vòng trong khoảng 5 – 10 năm trở lại.
Tiềm năng thị trường vật liệu xây dựng năm 2022
Theo đánh giá của nhiều chuyên gia, tiềm năng thị trường ngành vật liệu
xây dựng năm 2022 sẽ tiếp tục được điều hướng theo nhu cầu của người dùng.
Khi dịch bệnh đã dần được đẩy lùi, nhu cầu của người tiêu dùng sẽ dần tăng lên.
Do đó, lợi nhuận doanh thu của các doanh nghiệp sẽ tăng lên nhằm thúc đẩy nền
kinh tế phát triển.
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
21
Tuy nhiên, để làm được điều này, yếu tố then chốt là phải tạo ra được sự
khác biệt trong sản phẩm. Đa dạng hơn nguồn hàng, thêm nhiều sự lựa chọn cho
người tiêu dùng để thúc đẩy hành vi mua sắm của khách hàng tăng tính cạnh
tranh và thúc đẩy phát triển lợi nhuận cho ngành.
Có thể thấy rằng thị trường vật liệu xây dựng 2022 sẽ có nhiều sự thay
đổi. Để tạo được sự khác biệt, các doanh nghiệp phải học cách thích nghi và
theo xu thế của người tiêu dùng.
IV. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
4.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau:
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than”
22
4.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
(ĐVT:1000 đồng)
Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 65/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 20 tháng 01 năm
2021 về Ban hành suấtvốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020,Thông tư
số 11/2021/TT-BXD ngày31 tháng 8 năm 2021của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phíquản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
23
V. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
5.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn
nguyên liệu tro, xỉ than của nhà máynhiệt điện Vĩnh Tân 2” được thực hiệntại
Dốc Dù, thôn Vĩnh Phúc, xã Vĩnh Tân, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận.
Vị trí thực hiện dự án
- Đặc điểm về kinh tế: Dự án có hệ thống giao thông thuận lợi. Khu nhà
máy này sẽ góp phần thúc đẩy sự phát triển về kinh té và xã hội của địa phương,
đóng góp một phần vào ngân sách của tỉnh Bình Thuận, tạo thêm công việc cho
lao động nhàn rỗi tại địa phương.
- Đặc điểm về quy hoạch: Khuôn viên khu đất 397.572 m2
(39.7ha).
- Khu đất thuộc địa phận: Dốc Dù, thôn Vĩnh Phúc, xã Vĩnh Tân, huyện
Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận, có vị trí như sau:
+ Phía Bắc : Giáp Hành lang an toàn đưòng sắt Bắc Nam.
Vị trí thực hiện dự án
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
24
+ Phía Nam : Giáp khu nhà ở công nhân điện lực Vĩnh Tân.
+ Phía Đông: Giáp bãi đất trống.
+ Phía Tây : Giáp đường dân sinh vào chùa Linh Sơn Tự
5.2. Hiện trạng
- Tổng diện tích: khoảng 397.572 m2 (39.7ha).
- Hiện trạng: khu đất hiện do ƯBND xã Vĩnh Tân quản lý, trên đất chủ
yếu là cây dại tự mọc, có khoảng 50 ngôi mộ đã được chôn từ rất lâu, có nhiều
đường dây điện chạy qua (500KV và 220KV).
5.3. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
Chủ đầu tư đầu tư bằng nguồn vốn tự có và các nguồn vốn khác.
VI. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU
VÀO
6.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
6.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
25
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
2.1. Nguồn nguyên liệu cho sản xuất gạch
Gạch ống tuynel là loại gạch được làm chủ yếu từ đất sét qua các giai
đoạn như ngâm ủ, bảo quản, nghiền khô, nghiền tinh để cho ra thành phẩm là
những viên gạch được cho vào khuôn chưa nung.
Đất sét cũng là loại nguyên liệu truyền thống trong sản xuất gạch tuynel
mà nhà máy đang áp dụng.Nhưng hiện nay loại nguyên liệu này đã và đang dần
cạn kiệt. Điều này, đòi hỏi phải có các nguồn nguyên liệu thay thế.
Để chuẩn bị về mặt nguyên liệu sản xuất gạch trong những năm tới trong
điều kiện nguyên liệu ngày càng hiếm, nhà máy đã lên phương án sử dụng các
nguồn nguyên liệu khác như đưa nguồn nguyên liệu là các loại đá mạt, xi măng
phối trộn thêm các vật liệu chất thải từ quá trình sản xuất giấy, tro lò đốt, bùn
thải từ nhà máy dệt nhuộm, xỉ than, xỉ thép, tro trấu; bùn khô công nghiệp từ quá
trình xử lý nước thải…và các phụ gia cần thiết.Các dạng đất đồi phong hóa,
cũng là một nguồn nguyên liệu tốt để sản xuất gạch tuynel.
Một số loại nguyên liệu sản xuất gạch nung tuynel phổ biến hiện nay có
thể sử dụng như:
Tro bay, tro xỉ than
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
26
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
27
Các loại bùn thải công nghiệp
Đất đồi phong hóa
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
28
2.1. Kỹ thuật, công nghệ sản xuất gạch không nung
Bước 1: Nguyên liệu đất được chuẩn bị và hong khô đến khi còn 12 ÷15%
độ ẩm. Việc hong khô có thể dựa vào ánh nắng mặt trời hoặc thông qua máy
móc hỗ trợ.
Bước 2: Tiến thành thực hiện quy trình sản xuất gạch không nung bằng
việc nghiền nát và phối hợp trộn các chất phụ gia lại với nhau. Nguyên liệu đất
chiếm 80% còn lại là chất phụ gia.
Bước 3: Ủ hỗn hợp đã trộn bên trên với vôi từ 15-18%. Thao tác này có thể
thực hiện trong nhà xưởng với điều kiện nền làm bằng xi măng hoặc bê tông.
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
29
Bước 4: Sau đó tiếp tục ủ với cát, chất thải xây dựng và các loại phụ gia
khác. Để tăng độ kết dính nên sử dụng thiết bị trộn, định lượng thông thường là
3 khô 2 ướt.
Bước 5: Ép hình tạo lỗ trên máy ép với lực cho viên gạch là 550÷650
(kg/cm2). Đây là công đoạn quan trọng trong quy trình sản xuất gạch không
nung vì chúng chính là bước quyết định chất lượng gạch sau này.
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
30
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
31
2.2. Sản xuất cấu kiện bê tông
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
32
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
33
Bước 1- Chuẩn bị nguyên vật liệu
Kiểm tra thiết kế: Chuẩn bị đầu vào nguyên vật liệu có sự kiểm soát tốt
như: Ximăng, Phụ Gia, Cát có các mudule theo tiêu chuẩn thí nghiệm sạch và
ray sàn cho phép,Thép.
– Riêng cát phải đúng theo module làm cọc, sạch và được giữ ẩm.
– Đá 1×2 được sàn ra theo tiêu chuẩn và cũng được rửa sạch để làm tăng
mác bê tông.
– Tạo lồng thép thông qua hàn tại nhà máy
Song song với khâu chuẩn bị vật liệu là làm rõ các thiết kế cọc, cấp phối
sử dụng để bước sang bước khâu nạp liệu
Bước 2 – Nạp liệu
Lắp lồng thép vào khuôn cống và tiến hành đổ bê tông với các thiết kế cấp
phốiđã được duyệt từ khách hàng (nhà tư vấn, chủ đầu tư, nhà thầu thi công…).
Lắp khuôn và kiểm tra kỹ độ kính tránh rò rỉ nước bê tông không bị ảnh
hưởng.
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
34
Đưa khuôn lên giàn quyay ly tâm
Bước 3 – Tháo khuôn và kiểm tra sản phẩm
Đây là bước cuối liên quan đến chứa hàng tại nhà máy. Trong bước này
chúng tasẽ kiểm tra và phân loại các loại cống đúng chất lượng hoặc cần lưu ý
khác.
Bước 4 – Hấp qua lò cao áp – tập kết ra sân phơi
Tại các nhà máy có các đơn hàng cần cung cấp nhanh hoặc muốn làm
tăng thêm mác bê tông, và ngay sau khi lấy cống ra khỏi lò cao áp thì chúng ta
có thể đưa cọc ra bãi thành phẩm.
2.3. Quy trình sản xuất xi măng
Xi măng là một loại chất kết dính thủy lực, được dùng làm vật liệu xây
dựng. Xi măng được tạo thành bằng cách nghiền mịn clinker, thạch cao thiên
nhiên và phụ gia. Khi tiếp xúc với nước thì xảy ra các phản ứng thủy hóa và tạo
thành một dạng hồ gọi là hồ xi măng. Tiếp đó, do sự hình thành của các sản
phẩm thủy hóa, hồ xi măng bắt đầu quá trình ninh kết sau đó là quá trình hóa
cứng để cuối cùng nhận được một dạng vật liệu có cường độ và độ ổn định nhất
định.
6 giai đoạn chính để sản xuất xi măng:
• Tách chiết nguyên liệu thô
• Nghiền, phân chia theo tỉ lệ, và trộn lẫn
• Giai đoạn trước khi cho vào lò
• Giai đoạn trong lò
• Giai đoạn làm mát và giai đoạn nghiền hoàn chỉnh
• Đóng bao và vận chuyển
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
35
Các giai đoạn sản xuất xi măng
Giai đoạn 1: Tách chiết nguyên liệu thô
Sản xuất xi măng sẽ sử dụng các nguyên liệu thô là: canxi, silic, sắt, và
nhôm. Những thành phần này lấy trong đá vôi, đất sét và cát. Xi măng có hỗn
hợp cát và đất sét với tỉ lệ nhỏ. Và đương nhiên trong cát và đất sét thì có thể
đáp ứng nhu cầu về silic, sắt và nhôm.
Đá vôi: Đá vôi được khai thác bằng phương pháp khoan nổ, cắt tầng theo
đúng quy trình và quy hoạch khai thác, sau đó đá vôi được xúc và vận chuyển
tới máy đập búa bằng các thiết bị vận chuyển có trọng tải lớn, tại đây đá vôi
được đập nhỏ thành đá dăm cỡ 25 x 25 và vận chuyển bằng băng tải về kho
đồng nhất sơ bộ rải thành 2 đống riêng biệt, mỗi đống khoảng 15.000 tấn.
Đá sét: Đá sét được khai thác bằng phương pháp cày ủi hoặc khoan nổ
mìn và bốc xúc vận chuyển bằng các thiết bị vận tải có trọng tải lớn về máy đập
búa. Đá sét được đập bằng máy đập búa xuống kích thước 75 mm (đập lần 1) và
đập bằng máy cán trục xuống kích thước 25 mm (đập lần 2). Sau đập đá sét
được vận chuyển về rải thành 2 đống riêng biệt trong kho đồng nhất sơ bộ, mỗi
đống khoảng 6.600 tấn.
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
36
Phụ gia điều chỉnh: Để đảm bảo chất lượng Clanh-ke, Công ty kiểm soát
quá trình gia công và chế biến hỗn hợp phối liệu theo đúng các Modun, hệ số
được xác định. Do đó ngoài đá vôi và đá sét còn có các nguyên liệu điều chỉnh
là quặng sắt (giàu hàm lượng ô xít Fe2O3), quặng bôxit (giàu hàm lượng ô xít
Al2O3) và đá Silíc (giàu hàm lượng SiO2).
Chúng ta thường thấy các nhà máy sản xuất xi măng đều được đặt ở khu
vực gần các núi đá vôi để tiết kiệm chi phí vận chuyển nguyên liệu và giúp giảm
giá thành của xi măng. Nguyên liệu thô được tách chiết từ các núi đá vôi sau đó
được vận chuyển trực tiếp đến các nhà máy.
Nhà máy sản xuất xi măng
Giai đoạn 2: Phân chia tỉ lệ, trộn lẫn và nghiền
Nguyên liệu thô từ quặng sẽ được chuyển đến phòng thí nghiệm của nhà
máy, ở đây sẽ giúp nhà máy phân tích, phân chia tỉ lệ chính xác giữa đá vôi và
đất sét trước khi bắt đầu nghiền.Theo tỉ lệ thông thường thì 80% là đá vôi và
20% là đất sét.
Và tiếp theo mới đến nhiệm vụ của nhà máy đó là nghiền hỗn hợp nhờ
vào các con lăn quay và bàn xoay. Bàn xoay quay liên tục dưới con lăn và con
lăn tiếp xúc trực tiếp với hỗn hợp. Con lăn sẽ nghiền hỗn hợp thành bột mịn và
khi đó thì con lăn đã hoàn thành nhiệm vụ. Hỗn hợp nguyên liệu thô sẽ được dự
trữ trong đường ống sau khi đã nghiền hỗn hợp thành bột mịn.
Giai đoạn 3: Trước khi nung
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
37
Sau khi được nghiền hoàn chỉnh, nguyên liệu được đưa và buồng trước
khi nung. Buồng này chứa một chuỗi các buồng xoáy trục đứng, nguyên liệu thô
đi qua đây và vào trong lò nung. Buồng trước nung này tận dụng nhiệt tỏa ra từ
lò, việc làm này sẽ giúp tiết kiệm năng lượng và khiến cho nhà máy thân thiện
với môi trường hơn.
Giai đoạn 4: Giai đoạn trong lò
Lò khá lớn và có thể xoay được và nó cũng được coi là phần quan trọng
nhất của quá trình sản xuất xi măng. Trong lò nhiệt độ có thể lên tới 14500C.
Nhiệt độ này đạt được là bắt nguồn từ phản ứng hóa học gọi là phản ứng khử
Cacbon và phản ứng này còn thải ra khí CO2. Nhiệt độ cao trong lò làm cho
nguyên liệu nhão ra.
Chuỗi phản ứng hóa học giữa Ca và SiO2 tạo ra thành phần chính trong xi
măng (CaSiO3). Lò nhận nhiệt từ bên ngoài nhờ khí tự nhiên hoặc than đá. Khi
nguyên liệu ở phần thấp nhất của lò nung thì nó sẽ hình thành lên xỉ khô.
Giai đoạn 5: Làm mát và nghiền thành phẩm
Sau khi ra khỏi lò, xỉ sẽ được làm mát nhờ vào khí cưỡng bức, xỉ sẽ tỏa ra
lượng nhiệt hấp thụ được là từ từ giảm nhiệt, lượng nhiệt mà xỉ tỏa ra sẽ được
thu lại quay trở vào lò, việc làm này giúp tiết kiệm được năng lượng. Tiếp đến là
giai đoạn nghiền hoàn chỉnh, nó chính là các viên bi sắt, giúp nghiền bột mịn ra,
và loại bột mịn mà chúng ta nhìn thấy và đang sử dụng chính là xi măng.
Giai đoạn 6: Đóng bao và vận chuyển
Sau khi nghiền thành bột chúng được đóng bao với trọng lượng từ 20-50
kg/ túi, sau đó chúng được đi phân phối tới các của hàng rồi đến tay người tiêu
dùng.
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
38
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành.
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
2.1. Các phương án xây dựng công trình
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn
thiết kế cơ sở xin phép xây dựng.
2.2. Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết
kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung
như:
1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
“ Chi tiết hóa quy hoạch 1/500 về Khu nhà máy sản xuất vật liệu xây
dựng không nung từ nguồn tro xỉ của Trung tâm nhiệt điện Vĩnh Tân trong đó
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
39
có Nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 2, tính toán các quy mô và các chỉ tiêu sử dụng
đất cho từng công trình trong khu, quy định tầng cao, mật độ xây dựng cho từng
công trình cụ thể.
- Đảm bảo yêu cầu bảo vệ môi trường, mỹ quan chung, đảm bảo yêu cầu
an toàn lưới điện.
- Xác định chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dụng theo đúng yêu cầu quy
hoạch dài hạn để đảm bảo giao thông, tránh phá dỡ về sau này.
- Thực hiện việc thu gom vận chuyển, xử lý toàn bộ khối lượng tro, xỉ
than của Nhà Máy Nhiệt điện Vĩnh Tân 2 (khối lượng dự kiến khoảng 3.500 tấn
đến 4.500 tấn tro, xỉ than/ngày) sản xuất ra các sản phẩm: gạch không nung, xi
măng và đúc các cấu kiện bê tông.
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của dự án với các thông số như sau:
 Hệ thống giao thông
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết cấu nền và mặt đường.
 Hệ thống cấp nước
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch
(hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
 Hệ thống thoát nước
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
 Hệ thống xử lý nước thải
Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các
khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải.
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
40
trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu
trong quá trình sản xuất).
 Hệ thống cấp điện
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
 Cây xanh và công trình công cộng
Cây xanh được trồng xen kẽ tạo cảnh quan đẹp, kết hợp vói các công trình
công cộng, hồ điều hòa bảo đảm (điều hòa, chống úng ngập cục bộ, thu gom
nước thải sinh hoạt) tạo môi trường hài hòa, giảm thiểu bụi, nóng cho nhà máy.
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
3.1. Phương án tổ chức thực hiện
Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình
hoạt động sau này.
Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng)
TT
Chức
danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm
21,5%
Tổng/năm
1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500
2
Ban quản
lý, điều
hành
2 15.000 360.000 77.400 437.400
3
Công nhân
viên văn
phòng
18 8.000 1.728.000 371.520 2.099.520
4 Công nhân 71 6.500 5.538.000 1.190.670 6.728.670
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
41
TT
Chức
danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm
21,5%
Tổng/năm
sản xuất
5
Lao động
thời vụ
36 5.500 2.376.000 510.840 2.886.840
Cộng 128 858.500 10.302.000 2.214.930 12.516.930
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầutư.
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
42
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Nhà máy
sản xuấtvậtliệu xâydựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than của
nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 2”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và
tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó
đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi
trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi
vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013;
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;
- Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát
nước và xử lý nước thải;
- Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định
về xác định thiệt hại đối với môi trường;
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
43
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định
về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường;
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng;
- TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên
ngoài và công trình;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động,
05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn
nguyên liệu tro, xỉ than của nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 2”được thực hiện
tại Dốc Dù, thôn Vĩnh Phúc, xã Vĩnh Tân, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận.
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình
Tác động đến môi trường không khí:
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
44
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…)từcôngviệc đào đất,sanủimặt bằng, vậnchuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu
xây dựng, phatrộnvàsửdụngvôivữa, đấtcát...hoạtđộngcủacácmáymóc thiết bị
cũngnhư các phươngtiệnvận tạivà thicôngcơ giớitại công trường sẽ gây ra tiếng
ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công
trường và người dân lưu thông trên tuyến đường.
Tiếng ồnphátsinh trongquátrìnhthi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn
có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công
trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển
và người tham gia giao thông.
Tác động của nước thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải
được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là
một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi,
đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án
áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.
Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ
quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn
phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể
bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề
vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái
sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
45
nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý
ngay.
Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực:
Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ
lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và
cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan
nhân tạo.
Tác động đến sức khỏe cộng đồng:
Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây
tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận
chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như
sau:
– Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...),
nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính
như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong
khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư;
– Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác
động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người
dân trong khu vực dự án;
– Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường.
– Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất
tạm thời, mang tính cục bộ.
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Tác động do bụi và khí thải:
Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
46
Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án);
Từ quá trình hoạt động:
 Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc dở, nhập liệu;
 Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất (nếu có);
Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng
hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt
động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải
chạy bằng dầu DO.
Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập
trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho.
Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều
trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ,
tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này
góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ
dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp
nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự
án trong giai đoạn này.
Tác động do nước thải
Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và
nước mưa chảy tràn.
Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS),
các chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn,
nấm…)
Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng
sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền
bệnh cho con người và gia súc.
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
47
Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân
bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống
thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận.
Tác động do chất thải rắn
Chất thải rắn sản xuất không nguy hại:phát sinh trong quá trình hoạt động
Chất thải rắn sản xuất nguy hại:Các chất thải rắn nguy hại phát sinh dính
hóa chất trong quá trình hoạt động. Xăng xe, sơn, dầu mỡ tra máy trong quá
trình bảo dưỡng thiết bị, máy móc; vỏ hộp đựng sơn, vecni, dầu mỡ; chất kết
dính, chất bịt kín là các thành phần nguy hại đối với môi trường và con người.
Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần
rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp
xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…;
cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà
máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh
chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
Căn cứ quá trình tham quan, khảo sát công nghệ trên địa bàn cả nước đối
với các phương pháp đã giới thiệu trên, phương án công nghệ áp dụng tại dự án
là công nghệ hiện đại phù hợp với quy mô dự án, đảm bảo các quy chuẩn môi
trường, bên cạnh đó, công nghệ sản xuất, máy móc chủ yếu mua tại trong nước
nên không cần phải chuyển giao công nghệ. Máy móc sản xuất đáp ứng các tiêu
chí yêu cầu sau:
- Phù hợp với tất cả các loại sản phẩm đầu vào
- Sử dụng tiết kiệm quỹ đất.
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
48
- Chi phí đầu tư hợp lý.
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án
Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết
bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp
hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường;
Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra khỏi
công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và làm
ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp gây ra
tai nạn giao thông;
Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao
động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt;
Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị
phục vụ hoạt động của dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn
(ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện;
TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn -
Điều kiện kĩ thuật, …)
Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ
được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30),
buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các công trình
lân cận;
Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt
bằng…
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
49
Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở
cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh
hưởng toàn khu vực.
Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên dụng
có nắp đậy. Chủ đầu tư sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất thải
sinh hoạt đúng theo quy định hiện hành của nhà nước.
Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi
gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án.
Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và
giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng.
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Giảm thiểu ô nhiễm không khí
Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc
vào tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của
các phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương
tiện vận chuyển, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau:
Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt Nam
về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT
của Bộ Giao thông Vận tải ngày 24/06/2009;
Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ
đối với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi
trong thời gian xe chờ…;
Trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực thực hiện dự án và đảm bảo
diện tích cây xanh chiếm 20% tổng diện tích dự án như đã trình bày trong báo
cáo;
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
50
Giảm thiểu tác động bụi, khí thải phát sinh từ quá trình sản xuất
Thông thoáng nhà xưởng sản xuất, lắp đặt hệ thống thông gió, quạt hút và hệ
thống làm mát phù hợp với đặc thù sản xuất của nhà máy;
Thực hiện quét dọn, vệ sinh ngay trường hợp để rơi vãi nguyên vật liệu,
thành phẩm.
Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân, tất các công nhân làm việc tại nhà
máy đều được trang bị bảo hộ lao động phù hợp theo đặc thù của công đoạn sản
xuất;
Giám sát sự tuân thủ an toàn trong lao động tại nhà máy;
Định kỳ khám sức khỏe cho công nhân;
Giảm thiểu tác động nước thải
Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại:
Nước thải từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại. Bể tự hoại là công trình
đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng giữ trong bể
từ 3 – 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị
phân hủy, một phần tạo thành các chất hòa tan. Nước thải lắng trong bể với thời
gian dài bảo đảm hiệu suất lắng cao.
Khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải giảm khoảng
30%, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn.
Bùn từ bể tự hoại được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để
hút và vận chuyển đi nơi khác xử lý.
Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn:
Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tách biệt hoàn
toàn với với hệ thống thu gom nước thải;
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
51
Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa;
Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy
hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước
mưa.
Giảm thiểu ô nhiễm nước thải rắn
Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác thu
gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số
38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và
phế liệu thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ban hành ngày 30/6/2015 về Quy định
quản lý chất thải nguy hại.
VII. KẾT LUẬN
Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn
toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai
trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự
án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo
điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương.
Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát
sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ
môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi
trường sống, Chủ đầu tư sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ môi
trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú
trọng.
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
52
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC
HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN.
Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 15%, vốn vay 85%. Chủ đầu tưsẽ làm việc
với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng
thương mại theo lãi suất hiện hành.
Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết định về Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổnghợp bộ phận kết cấu công
trình của Bộ Xây dựng; giá thiết bị dựa trên cơ sở tham khảo các bản chào giá
của các nhà cung cấp vật tư thiết bị.
Nội dung tổng mức đầu tư
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng
dự án “Nhà máysản xuấtvật liệu xâydựng không nung từ nguồn nguyên liệu
tro, xỉ than của nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 2”làm cơ sở để lập kế hoạch và
quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết
bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí.
Chi phí xây dựng và lắp đặt
Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng
công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện
trường để ở và điều hành thi công.
Chi phí thiết bị
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công
nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo
hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan.
Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm
chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết.
Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều
hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì
bảo dưỡng và sửa chữa…
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
53
Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn
đầu tư xây dựng công trình.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công
việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn
thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
- Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.
- Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức
thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công
trình.
- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
- Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí
xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán,
quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
- Chi phí khởi công, khánh thành;
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm
- Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở;
- Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công;
- Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây
dựng công trình;
- Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí
phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn
nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng
thầu xây dựng;
- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám
sát lắp đặt thiết bị;
- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
54
mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng;
- Chi phí tư vấn quản lý dự án;
Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi
phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:
- Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình;
- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
- Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm
mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền
chạy thử và chạy thử.
Dự phòng phí
- Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự
án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác.
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án: 726.459.026.000 đồng.
(Bảy trăm haimươi sáu tỷ, bốn trăm năm mươi chín triệu, không trăm hai mươi
sáu nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (15%) : 108.968.854.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (85%) : 617.490.172.000 đồng.
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu vàcông suất thiết kế của dự án:
Sản xuất gạch 40.560.000,0 viên/năm
Sản xuẩt cấu kiện bê tông 127.750,0 m3/năm
Sản xuất xi măng 91.250,0 tấn/năm
Nội dung chi tiết được trình bày ở Phần phụ lục dự án kèm theo.
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
55
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án:
2.4. Phương ánvay.
• Sốtiền : 617.490.172.000 đồng.
• Thờihạn : 10năm (120tháng).
• Ân hạn : 1năm.
• Lãi suất,phí : Tạmtínhlãisuất10%/năm(tùytừngthờiđiểmtheo lãisuất
ngânhàng).
• Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốnvay.
Lãi vay, hình thức trả nợgốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 10% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 15% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 9,05% /năm
5 Hình thức trả nợ 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là
85%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 15%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; chi phí sử
dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) là15%/năm.
2.5. Các thông số tài chính của dự án
2.5.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ
trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 98,8 tỷ đồng. Theo phân
tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng
trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình
khoảng trên 115% trả được nợ.
2.5.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế
và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì
chỉ số hoàn vốn của dự án là11,11lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
56
được đảm bảo bằng11,11đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để
thực hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận
thấy đến năm thứ 7 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng
của năm thứ 6 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 6 năm 4 thángkể từ
ngày hoạt động.
2.5.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng
phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2,2cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra
đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 2,2đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ
dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 9,05%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ9 đã hoàn được vốn và có dư.
Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ8.
Như vậy thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án là 8 năm 6 thángkể
từ ngày hoạt động.
2.5.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
- P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
- CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 9,05%/năm.






Tp
t
t
Tp
i
F
P
CFt
P
O
1
)
%,
,
/
(






n
t
t
t
i
F
P
CFt
P
NPV
1
)
%,
,
/
(
P
t
i
F
P
CFt
PIp
n
t
t



 1
)
%,
,
/
(
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ
than”
57
Theo bảng phụ lục tính toán NPV =872.995.332.000 đồng. Như vậy chỉ
trong vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ
giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần 872.995.332.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án có
hiệu quả cao.
2.5.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ suất chiết khấu mà tại đó hiện giá
ròng NPV bằng 0. Hay nói cách khác, IRR là suất chiết khấu mà khi dùng nó để
quy đổi dòng tiền tệ thì giá trị hiện tại của dòng thu nhập cân bằng với giá trị
hiện tại của chi phí.
0 = NPV = ∑
Ct
(1 + 𝑟∗)t
− C0
n
t=0
→ 𝑟∗
= 𝐼𝑅𝑅
Trong đó:
- C0: là tổng chi phí đầu tư ban đầu (năm 0)
- Ct: là dòng tiền thuần tại năm t
- n: thời gian thực hiện dự án.
- NPV: hiện giá thuần.
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán
cho thấy IRR = 18,53%>9,05% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án
có khả năng sinh lời.
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than.docx
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than.docx
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than.docx
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than.docx
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than.docx
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than.docx
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than.docx
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than.docx

More Related Content

Similar to Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than.docx

Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docxThuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thất
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thấtThuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thất
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thấtLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dược
Thuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dượcThuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dược
Thuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dượcLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡngdu lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án sản xuất bí, thơm
Thuyết minh dự án sản xuất bí, thơm Thuyết minh dự án sản xuất bí, thơm
Thuyết minh dự án sản xuất bí, thơm LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxThuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxThuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mạiThuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mạiLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải trí
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tríDự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải trí
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tríLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao 0918755356
Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao 0918755356Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao 0918755356
Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoThuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trang trại trồng dược liệu
Thuyết minh dự án trang trại trồng dược liệuThuyết minh dự án trang trại trồng dược liệu
Thuyết minh dự án trang trại trồng dược liệuLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trang trại trồng dược liệu.docx
Thuyết minh dự án trang trại trồng dược liệu.docxThuyết minh dự án trang trại trồng dược liệu.docx
Thuyết minh dự án trang trại trồng dược liệu.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 0918755356DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356
Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356
Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than.docx (20)

Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docxThuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thất
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thấtThuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thất
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thất
 
Thuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dược
Thuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dượcThuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dược
Thuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dược
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
 
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡngdu lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
Thuyết minh dự án sản xuất bí, thơm
Thuyết minh dự án sản xuất bí, thơm Thuyết minh dự án sản xuất bí, thơm
Thuyết minh dự án sản xuất bí, thơm
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxThuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxThuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mạiThuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mại
 
Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải trí
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tríDự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải trí
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải trí
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
 
DU AN TRONG SAU RIENG
DU AN TRONG SAU RIENGDU AN TRONG SAU RIENG
DU AN TRONG SAU RIENG
 
Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao 0918755356
Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao 0918755356Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao 0918755356
Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao 0918755356
 
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoThuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án trang trại trồng dược liệu
Thuyết minh dự án trang trại trồng dược liệuThuyết minh dự án trang trại trồng dược liệu
Thuyết minh dự án trang trại trồng dược liệu
 
Thuyết minh dự án trang trại trồng dược liệu.docx
Thuyết minh dự án trang trại trồng dược liệu.docxThuyết minh dự án trang trại trồng dược liệu.docx
Thuyết minh dự án trang trại trồng dược liệu.docx
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 0918755356DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 0918755356
 
Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356
Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356
Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtThuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxdự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
 
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtThuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxdự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
 

Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than.docx

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG KHÔNG NUNG TỪ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TRO, XỈ THAN CÔNG TY Địa điểm:
  • 2. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 2 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG KHÔNG NUNG TỪ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TRO, XỈ THAN Địa điểm: ĐƠN VỊ TƯ VẤN CHỦ ĐẦU TƯ 0918755356- 0903034381
  • 3. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 3 MỤC LỤC MỤC LỤC ..................................................................................................... 3 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 7 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 7 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 7 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 7 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ........................................................................10 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................12 5.1. Mục tiêu chung.......................................................................................12 5.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................12 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN.......................14 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN................................................................................................................14 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................14 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội khu vực thực hiện dự án...................................15 II. HIỆN TRẠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG: KỸ THUẬT VÀ XÃ HỘI ...................18 2.1. Hiện trạng giao thông:.............................................................................18 2.2. Hiện trạng san nền, thoát nước mưa:........................................................18 2.3. Hiện trạng cấp nước:...............................................................................18 2.4. Hiện trạng thoát nưóc:.............................................................................18 2.5. Hiện trạng cấp điện:................................................................................18 III. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG ...................................................19 IV. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN ..........................................................................21 4.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................21 4.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................22 V. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG.....................................23 5.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................23
  • 4. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 4 5.2. Hiện trạng...............................................................................................24 5.3. Hình thức đầu tư.....................................................................................24 VI. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO24 6.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................24 6.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............24 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................25 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............25 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......25 2.1. Nguồn nguyên liệu cho sản xuất gạch ......................................................25 2.1. Kỹ thuật, công nghệ sản xuất gạch không nung ........................................28 2.2. Sản xuất cấu kiện bê tông........................................................................31 2.3. Quy trình sản xuất xi măng......................................................................34 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................38 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................38 1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................38 1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................38 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................38 II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH...................38 2.1. Các phương án xây dựng công trình.........................................................38 2.2. Các phương án kiến trúc..........................................................................38 III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................40 3.1. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................40 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................41 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................42 I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................42
  • 5. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 5 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............42 III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN......................................43 IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG .....................................................................................43 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................43 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................45 V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ...........................................................................47 VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG............................................48 6.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................48 6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................49 VII. KẾT LUẬN ...........................................................................................51 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................52 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................52 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.......................54 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................54 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........................54 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................55 2.4. Phương ánvay. ........................................................................................55 2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................55 KẾT LUẬN ..................................................................................................58 I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................58 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................58 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................59 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................59 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................59
  • 6. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 6 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................59 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.....................................................60 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................61 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................62 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...........................63 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................64 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).........................65
  • 7. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 7 MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ ....... II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “Nhà máysản xuấtvậtliệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” Địa điểm thực hiện dự án: Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: ………. ha). Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: ……...000 đồng. . Trong đó: + Vốn tự có (15%) : …..000 đồng. + Vốn vay - huy động (85%) : ……..000 đồng. Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp: Sản xuất gạch 40.560.000,0 viên/năm Sản xuẩt cấu kiện bê tông 127.750,0 m3/năm Sản xuất xi măng 91.250,0 tấn/năm III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ Trung tâm nhiệt điện Vĩnh Tân thuộc xã Vĩnh Tân, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận, cách thành phố Phan Thiết 100km, cách thành phố Hồ Chí Minh 250km về phía Nam, và cách tỉnh Ninh Thuận 15km về phía Bắc. Đây là Trung tâm nhiệt điện sử dụng nhiên liệu đốt bằng than lớn nhất cả nước khi xây dựng xong sẽ đạt công suất toàn trung tâm là 6.200 MW, sẽ đáp ứng điện năng trực tiếp cho khu vực Nam Trung bộ và các tỉnh thành phía Nam. Nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 2 có hai (02) tổ máy do Tập đoàn Điện lực Việt Nam làm chủ đầu tư và Tập đoàn Điện khí Thượng Hải (Trung Quốc) thi
  • 8. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 8 công. Nhà máy đã hoàn thành vào năm 2014 và phát điện mỗi ngày thải ra khoảng 4000 tấn tro bay và xỉ than. Trong quá trình đốt cháy than để sản xuất điện, khoảng 10%-15% chất vô cơ không cháy bị dính vón thành các hạt lớn và rơi xuống đáy lò gọi là tro đáy (xỉ than) và 85% -90% chất vô cơ không cháy còn lại sẽ bay theo khói lò thoát ra ngoài thành tro bay. Hiện tại, tro bay và xỉ than của Nhà máy đang dùng phương pháp chôn lấp thông thường nên: gây ô nhiễm, tro bay phát tán làm ảnh hưỏng đến môi trường không khí và tạo ra nguy cơ sạt lở bãi xỉ khi mưa lớn làm ảnh hưởng đến an ninh, chính trị địa phương; hiện đang tốn hàng trăm ha đất để chứa và chôn lấp và kinh phí hàng năm để thực hiện rất lớn (khoảng 200 tỷ/năm) góp phần làm tăng giá điện, nếu cứ tiếp tục phương pháp chôn lấp thông thường như hiện nay thì trong thời gian ngắn nữa là không thể xử lý được. Trước yêu cầu cấp bách đó đòi hỏi Nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân 2 phải tìm kiếm giải pháp xử lý môi trường, tận thu tro xỉ nhiệt điện, biến loại phế thải này thành nguồn nguyên liệu có giá trị như dùng làm nguyên liệu sản xuất VLXD, đây cũng chính là bài toán được các nhà khoa học, Chính phủ, các bộ, ngành đặt ra cấp bách. Để giải quyết vấn đề này, Đảng, Chính phủ rất quan tâm chỉ đạo các Bộ, ban, ngành nghiên cứu tìm kiếm các giải pháp để xử lý hiệu quả vấn đề trên. Bộ Xây dựng đã có Tờ trình số 18/Ttr-BXD ngày 31/3/2014 gửi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt cơ chế thực hiện xử lý, sử dụng tro, xỉ, thạch cao của các nhà máy nhiệt điện, nhà máy hóa chất để làm nguyên liệu sản xuất VLXD giai đoạn 2014 - 2020, định hướng đến năm 2030. Theo tờ trình, nếu có cơ chế, giải pháp và tổ chức thực hiện tốt việc sử dụng nguồn phế thải này làm nguyên liệu sản xuất VLXD thì nước ta sẽ khôngphải sử dụng hàng ngàn ha đât làm diện tích chứa thải, giảm khai thác hàng chục triệu tấn khoáng sản để làm nguyên liệu cho các ngành sản xuất VLXD mỗi năm và tiết kiệm dược nguồn kinh phí lớn do không phải xử lý các tác động của khối chất thải này đối với môi trường và cộng đồng. Điều đó sẽ tạo điều kiện để các ngành, sản xuất điện, phân bón, thép và sản xuất VLXD phát triển bền vững và thân thiện với môi trường.
  • 9. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 9 Thực tế cho thấy, các nước phát triển trên thế giới và khu vực đã rất thành công trong việc xử lý, sử dụng thạch cao, tro, xỉ từ sản xuất điện, hóa chất làm nguyên liệu sản xuất VLXD. Tại Pháp, có đến 99% lượng tro xỉ than thải ra được tái sử dụng. Tại Nhật Bản, con số này là 80%, tại Plàn Quốc là 85%. Tro, xỉ là chất thải của các nhà máy điện đốt than, tuy nhiên nó lại là nguyên liệu quý trong ngành sản xuất xi măng và vật liệu xây dụng bởi các thành phần hóa học nòng cốt tạo nên clinker và cả xi măng. Tro bay nếu đạt yêu cầu dùng làm phụ gia cho việc sản xuất xi măng sẽ chiếm 5-30% nguyên liệu, làm giảm chi phí sản xuất xi măng. Bê tông dùng tro bay để thay thế khoảng 30% xi măng sẽ làm giảm đáng kể lượng xi măng và làm tăng đáng kể tính bền chắc của công trình. Ngày 29/8/2008, Thủ tướng chính phủ đã ban hành quyết định số 121/2008/QĐ-TTg, phê duyệt tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến 2020, trong đó yêu cầu vật liệu không nung đến 2020 phải chiếm từ 80% tổng số vật liệu xây dựng trong cả nước, là một tiền đề quan trọng thúc đẩy phát triển vật liệu không nung trong các năm tới. Vì vậy việc nghiên cứu, triển khai các ứng dụng công nghệ nhằm tạo ra các sản phẩm hữu ích từ tro và xỉ than của nhà máy nhiệt điện là rất quan trọng và rất cấp thiết. Trong vài năm gần đây đã có một số đơn vị đã tiến hành thử nghiệm, sản xuất nguyên liệu từ tro, xỉ than của Nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 2 ra gạch không nung, tuy nhiên còn một số điểm chưa đạt yêu cầu: số lượng sản xuất còn thấp không xử lý được hết số tro, xỉ của Nhà máy Vĩnh Tân 2 thải ra (đạt 10-15 tấn/ngày tương đương 0.35%), chất lượng sản phẩm không đạt tiêu chuẩn, số lượng cung cấp nhỏ lẻ... Từ nhu cầu thực tế, Công ty cổ phần đầu tư Mãi Xanh được thành lập (tháng 3/2016) với mục tiêu nghiên cứu, sản xuất thành công vật liệu xây dựng không nung thân thiện với môi trường từ nguồn tro, xỉ than cho Nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 2 (có kết quả kiểm định của Trung tãm kiểm định chất lượng 3 - Bộ Khoa học và Công nghệ) và tiến tới sẽ xử lý cho các nhà máy sử dụng nguồn nguyên liệu đốt từ than trên cả nước nhằm mục tiêu xử lý tốt môi trường, không tốn diện tích đât đai đê chôn lâp như hiện nay, đông thòi sử dụng hiệu quả
  • 10. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 10 nguôn chất thải trở thành nguồn tài nguyên quý giá và tiết kiệm chi phí cho quốc gia. Xuất phát từ những đánh giá và phân tích thị trường sử dụng vật liệu xây dựng trên cả nước: khoảng 42 tỷ viên gạch/năm và khoảng 95 triệu tấn xi măng/năm, ta có thể thấy rằng, sẽ có nhu cầu rất lớn với việc sử dụng vật liệu xây dựng không nung. Chính vì vậy, việc xây dựng “Nhà máysản xuấtVật liệu xây dựng không nung từ nguyên liệu tro, xỉ than của Trung tâm Nhiệt điện Vĩnh Tân trong đó có Nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 2” tại: Đốc Dù, Thôn Vĩnh Phúc, xã Vĩnh Tân, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận, là rất cần thiết trong giai đoạn hiện nay, phù họp với định hướng phát triển kinh tế xã hội nói chung cũng như định hướng phát triển ngành Vật liệu xây dựng không nung nói riêng và tháo gỡ được những lo nắng, bức xúc của các Bộ, ngành và người dân địa phương làm cho nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân 2 tồn tại và phát triển bền vững; đồng thời góp phần làm cho địa phương phát triển kinh tế gắn với môi trường trong sạch, an ninh chính trị ổn định. Nhà máy trên do Công ty cổ phần đầu tư Mãi Xanh đầu tư có thể đạt được 6 mục tiêu cơ bản sau: + Xử lý triệt để về môỉ trường (như đã nêu ở trên); + Tỉết kỉệm đất đai (không phải chôn lấp); +Tiết kiệm kỉnh phí của nhà nước (giảm giá thành điện); +Tiết kiệm và sử dụng hiệu quả tài ngưyên(bỉến chất thải >tài nguyên có giá trị cao, thân thiện với môi trường cung cap nguồn vật liệu xây dựng không nung.) + Đóng góp một phần vào việc phát triển kinh tế bền vũng của tỉnh Bình Thuận. + Góp phần tạo công ăn việc làm, ẩn định trật tự, an ninh xã hội, tạo cuộc sống văn minh hiện đại cho người dân trong khu vực. IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
  • 11. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 11  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;  Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Nghị định số 54/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2021quy định về đánh giá sơ bộ tác động môi trường;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;  Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;  Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020.  Hợp đồng số 68/HĐ/VT-MX ngày 26 tháng 9 năm 2016 giữa Công ty Nhiệt điện Vĩnh Tân với Công ty cổ phần đầu tư Mãi Xanh về việc xử lý toàn bộ tro, xỉ than của Nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân;  Căn cứ công văn số 3824/ƯBND-KT của ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Bình Thuận ngày 17/10/2016 về việc đầu tư nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro xỉ của Nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 2.
  • 12. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 12  Căn cứ công văn số 4584/ƯBND-KT của ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Bình Thuận ngày 06/12/2016 về việc đầu tư nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro xỉ của Nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 2. V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 5.1. Mục tiêu chung  Phát triển dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” theohướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩmchất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngànhcông nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, đảm bảo tiêu chuẩn phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.  Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Bình Thuận.  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Bình Thuận.  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án. 5.2. Mục tiêu cụ thể Tiến hành đầu tư quy hoạch - xây Nhà máy sản xuất Vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than của Trung tâm Nhiệt điện Vĩnh Tân trong đó có Nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 2 tại Dốc Dù, thôn Vĩnh Phúc, xã Vĩnh Tân, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận với các mục tiêu:  Xử lý toàn bộ tro, xỉ than của Nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân 2 (khoảng 3.500-4.500 tấn/ngày) bảo đảm an toàn môi trường.  Sử dụng nguồn nguyên liệu tro, xỉ than của Nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân 2 để sản xuất vật liệu xây dựng không nung gồm: Gạch các loại,xi măng, cấu kiện bê tông các loại.  Phát triển hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm cung cấp số lượng lớn vật liệu không nung đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường trong nước và thị trường nước ngoài.
  • 13. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 13  Cung cấp sản phẩm vật liệu xây dựng cho thị trường khu vực tỉnh Bình Thuận và khu vực lân cận.  Hình thành khucông nghiệp sản xuất vật liệu xây dựngchất lượng cao và sử dụng công nghệ hiện đại.  Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau: Sản xuất gạch 40.560.000,0 viên/năm Sản xuẩt cấu kiện bê tông 127.750,0 m3/năm Sản xuất xi măng 91.250,0 tấn/năm  Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.  Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Bình Thuậnnói chung.
  • 14. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 14 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án Vị trí địa lý Bản đồ tỉnh Bình Thuận Dự án thuộc huyện huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận. Bắc Bình là một huyện ven biển của tỉnh Bình Thuận, nằm ở phía bắc của tỉnh. Huyện Bắc Bình là huyện có diện tích lớn nhất tỉnh Bình Thuận, cách thành phố Hồ Chí Minh khoảng 230 km theo phía đông, cách Nha Trang khoảng 200 km theo phía tây nam. Huyện có quốc lộ 1A và dường sắt Bắc - Nam đi qua. + Phía đông giáp huyện Tuy Phong + Phía nam giáp Biển Đông + Phía tây nam giáp thành phố Phan Thiết
  • 15. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 15 Phía tây giáp huyện Hàm Thuận Bắc + Phía tây bắc giáp huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng + Phía bắc giáp huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng. Khí hậu Huyện Bắc Bình nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, nhiều nắng, nhiều gió, không có mùa đông và khô hạn nhất cả nước. Khí hậu nơi đây phân hóa thành 2 mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa thường bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10, mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. nhưng trên thực tê mùa mưa chỉ tập trung vào 3 tháng 8, 9 và tháng 10, vì vậy mùa khô thực tế thường kéo dài. Nhiệt độ không khí: Nhiệt độ không khí ít thay đổi giữa các tháng trong năm. Nhiệt độ cao nhất: 39,4oC xuất hiện vào tháng 5. Nhiệt độ trung bình khoảng 27,1oC. Nhiệt độ thấp nhất là 16,1oC xuất hiện vào tháng 12. 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội khu vực thực hiện dự án Bình Thuận là một tỉnh duyên hải Nam Trung bộ, liền kề với vùng kinh tế trọng điểm phía nam. Diện tích tự nhiên 7.830 km2, dân số khoảng 1,165 triệu người. Phía Bắc và Đông Bắc giáp Ninh Thuận, phía Tây Bắc giáp Lâm Đồng, phía Tây giáp Đồng Nai và phía Tây Nam giáp Bà Rịa - Vũng Tàu. Tỉnh có 10 đơn vị hành chính bao gồm: 1 thành phố, 1 thị xã và 8 huyện. Thành phố Phan Thiết là trung tâm văn hoá - chính trị - kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Thuận. Bình Thuận có vị trí thuận lợi để phát triển kinh tế, cách Thành phố Hồ Chí Minh 200 km, cách Bà Rịa Vũng Tàu 120 km, có Quốc lộ 1A, Quốc lộ 55, Quốc lộ 28, đường sắt Bắc - Nam đi qua. Thiên nhiên đã ưu đãi cho Bình Thuận nguồn tài nguyên tương đối phong phú và đa dạng để phát triển ngành kinh tế biển, nông lâm nghiệp, công nghiệp chế biến, khai thác và đặc biệt là dịch vụ du lịch.
  • 16. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 16 Tiềm năng du lịch : Là một tỉnh ven biển khí hậu quanh năm nắng ấm, nhiều bãi biển sạch đẹp, cảnh quan tự nhiên thơ mộng, giao thông thuận lợi. Nhiều khu vực ven biển có nhiều điều kiện thuận lợi để kêu gọi đầu tư, xây dựng phát triển du lịch ở các lĩnh vực như du lịch thể thao, nghỉ dưỡng biển, du thuyền, câu cá, sân golf, chữa bệnh… và các hoạt động vui chơi giải trí hấp dẫn khác. Bên cạnh đó Bình Thuận còn có rất nhiều di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh nổi tiếng khác như Trường Dục Thanh, Mũi Điện - Khe Gà, Núi Tà Cú, khu du lịch hồ Hàm Thuận - Đa Mi, Tháp Chăm Pô Sah Inư, dinh Thầy Thím, chùa Hang vv... Tiềm năng thuỷ sản: Bình Thuận có ngư trường rộng 52.000 km2, biển Bình Thuận là một trong những ngư trường lớn của cả nước, trữ lượng hải sản từ 220 đến 240 ngàn tấn, phong phú về chủng loại với nhiều loại hải sản đặc sản quý hiếm có giá trị kinh tế cao như tôm, điệp, sò lông, dòm, bàn mai vv... Diện tích ven sông ven biển có khả năng phát triển nuôi tôm bán thâm canh khoảng 1.000 ha. Các vùng ven biển và đảo có thể phát triển nuôi cá lồng bè các loại hải đặc sản như cá mú, tôm hùm. Trên biển Đông, huyện đảo Phú Quý rất gần đường hàng hải quốc tế, là điểm giao lưu Bắc Nam và ngư trường Trường Sa, thuận lợi để phát triển ngành chế biến hải sản, phát triển dịch vụ hàng hải, du lịch. Nông - lâm nghiệp Bình Thuận phát triển đa dạng, toàn tỉnh có hơn 200 ngàn ha đất nông nghiệp, với các loại cây trồng chính là lương thực, điều, cao su, thanh long... trong đó thanh long là sản phẩm nổi tiếng, sản lượng hàng năm khoảng 140 ngàn tấn. Công nghiệp Bình Thuận phát triển khá ổn định, tăng trưởng bình quân hàng năm khoảng 16 - 17%; công nghiệp chế biến xuất khẩu sử dụng nguyên liệu lợi thế của địa phương có xu hướng phát triển nhanh. Một số sản phẩm tăng khá như thuỷ sản chế biến, may mặc, vật liệu xây dựng, nước khoáng, hàng thủ
  • 17. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 17 công mỹ nghệ. Nhiều sản phẩm truyền thống của địa phương tăng nhanh về sản lượng và số lượng xuất khẩu như: hàng hải sản, nông sản chế biến, hàng may mặc, sa khoáng. Nguồn khoáng sản tương đối đa dạng với trữ lượng lớn. Các loại khoáng sản chính như cát thuỷ tinh, đá Granit, sét Bentonit, nước suối khoáng, sét làm gạch ngói, sa khoáng nặng, muối công nghiệp. Dầu khí là nguồn tài nguyên gần bờ biển, có tiềm năng khai thác với các mỏ trữ lượng lớn như Sư Tử Đen, Sư Tử Trắng, Sư Tử Nâu, Sư Tử Vàng, Rubi... Kết cấu hạ tầng kinh tế - kỹ thuật đã được cải thiện đáng kể, cụ thể: hệ thống giao thông đã được cải tạo đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế. Các tuyến giao thông chính như Quốc lộ 1A, Quốc lộ 55, Quốc lộ 28; ga hành khách - du lịch Mương Mán đang xây dựng lại; cảng Phan Thiết, La Gi, Phan Rí Cửa, Phú Quý; cảng tổng hợp Mũi Điện (Khe Gà) đang đầu tư xây dựng. Hiện nay các địa bàn trong tỉnh đều có điện; nguồn cung cấp điện được bảo đảm từ lưới điện quốc gia. Trung ương đã quy hoạch Bình Thuận có 2 trung tâm điện than Vĩnh Tân và Sơn Mỹ, trong năm 2008 sẽ bắt đầu triển khai xây dựng khu tổ hợp điện than tại Vĩnh Tân với công suất 4.400 MW. Hệ thống cấp nước đã được cải tạo, mở rộng cung cấp đủ nước cho đô thị, khu du lịch, khu công nghiệp. Hệ thống thông tin liên lạc thường xuyên được nâng cấp, mở rộng và hiện đại hoá. Những năm gần đây tỉnh Bình Thuận cũng đã thu hút nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước đến đầu tư kinh doanh, đạt hiệu quả cao, góp phần làm cho nền kinh tế của tỉnh ngày càng sôi động. Để không ngừng phát triển, tỉnh Bình Thuận luôn xác định phải xây dựng một môi trường đầu tư - kinh doanh thực sự hấp dẫn, có sức cạnh tranh, đồng thời cần phải chuẩn bị tốt và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhanh chóng cải thiện hệ thống kết cấu hạ tầng, thực hiện tốt chính sách thu hút đầu tư, thông thoáng, minh bạch và bảo đảm tính nhất quán. Với chủ trương hội nhập, mở rộng quan hệ hợp tác, thân thiện, cởi mở,
  • 18. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 18 Bình Thuận hy vọng sẽ thu hút ngày càng nhiều nhà đầu tư trong, ngoài nước quan tâm và đầu tư tại đây. II. HIỆN TRẠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG: KỸ THUẬT VÀ XÃ HỘI 2.1. Hiện trạng giao thông: Mạng lưới đường chính: Khu đất quy hoạch xây dựng nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ của Nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 2 nằm phía Bắc đường Quốc Lộ 1A đi qua tỉnh Bình Thuận, cách thành phố Phan Thiết lOOkm, cách thành phố Hồ Chí Minh 250km về phía Nam, và cách tỉnh Ninh Thuận 15km về phía Bắc. Đường ranh giói phía Nam song song cách đều QL1A 250m. Mạng lưới đường nội bộ: Trong khu vực thiết kế hiện có một số đường đất rộng từ 3-5m. 2.2. Hiện trạng san nền, thoát nước mưa: Địa hình: Khu đất có địa hình tự nhiên tương đối phức tạp, cao độ 16.45-25.65111. Thoát nước mưa: Hệ thống thoát nước mưa chưa có. Nước mưa theo địa hình tự nhiên chảy ra mương rạch gần nhất hoặc tự thấm. 2.3. Hiện trạng cấp nước: - Trong khu vực quy hoạch hiện nay chưa có mạng phân phối nước máy. - Hiện đang có đường nước dẫn từ Hồ Đá Bạc về Nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân 2 chạy qua khu đất. 2.4. Hiện trạng thoát nưóc: Hiện tại khu vực thiết kế chưa có hệ thống thoát nước. 2.5. Hiện trạng cấp điện: Hiện khu vực quy hoạch đã dùng nguồn điện lưới quốc gia qua tuyến trung thế 15kv, lấy nguồn từ trạm 110/15/22kv
  • 19. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 19 Đánh giá chung hiện trạng: Khu vực thiết kế quy hoạch xây dựng nhà máy có những đặc điểm sau: Ưu điểm: - Khu đất không có dân cư sinh sống thuận lợi cho sản xuất. - Giao thông thuận tiện, gần quốc lộ 1A, sát đường vận chuyển tro, xỉ than của Nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân 2 (là nguồn cung cấp nguyên liệu chính cho nhà máy). - Khu đất nằm ở vùng cao, không bị ngập úng khi mùa mưa, gần điểm đấu nối thoát nước vói khu vực. - Hệ thống đấu nối điện thuận tiện, gần nhà máy. Nhược điểm: Diện tích đất phục vụ hành lang an toàn đường điện chiếm tỉ lệ 27.5% tổng diện tích khu đất. khó khăn trong việc bố trí công năng cho các dây chuyền sản xuất nhà máy, hiệu quả sử dụng đất không cao. - Mặt bằng nhà máy mấp mô khó khăn cho việc san lấp mặt bằng để xây dựng nhà máy. III. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG Thị trường vật liệu xây dựng của Việt Nam trong thời gian vừa qua đã chứng kiến nhiều thay đổi gay gắt trong thời gian trở lại đây. Các doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng vào năm 2021 đã phải đối mặt với khá nhiều thách thức lớn bởi những tác động của dịch bệnh. Bước sang năm 2022, thị trường vật liệu xây dựng mong rằng sẽ có những tín hiệu quả quan hơn nhằm thúc đẩy sự hồi phục trở lại bền vững. Các yếu tố tác động đến thị trường vật liệu xây dựng 2022 Kinh tế: Do ảnh hưởng của dịch bệnh năm 2021, nhiều ngành sản xuất bị tác động mạnh mẽ và thị trường vật liệu xây dựng không nằm trong quy luật đó. Tuy sản lượng giảm nhưng vẫn được đánh giá là sẽ phát triển trở lại trong năm 2022.
  • 20. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 20 Xã hội: Nhu cầu mua sắm vật liệu xây dựng qua từng năm sẽ được chia theo giai đoạn đầu năm, cuối năm và giữa năm. Cũng chính về đó nhu cầu của người dùng, xã hội cũng sẽ tiếp diễn vào năm 2022 như vậy. Đô thị hóa: Quá trình đô thị hóa làm tăng nhu cầu xây dựng dân dụng. Ở các thành phố lớn, tình trạng đô thị hóa ngày càng phát triển. Đây được đánh giá là một trong những tín hiệu khả quan cho ngành vật liệu xây dựng tương lai nói chung và năm 2022 nói riêng. Công nghệ: Mỗi năm, thị trường vật liệu xây dựng sẽ có những sự thay đổi liên tục, xu hướng sẽ thay đổi từ 2 đến 3 năm một lần. Những công nghệ mới sẽ được ứng dụng giúp tạo ra những sản phẩm mới cao cấp hơn, chất lượng tốt hơn để đáp ứng được tối đa nhu cầu của nhiều phân khúc khách hàng. Dịch bệnh: Năm 2021 được biết tới là một năm khá khó khăn với Việt Nam bởi những sự ảnh hưởng của dịch bệnh. Bước sang năm 2022, hy vọng rằng sẽ có những sự biến đổi vượt bậc, từng bước giúp thị trường vật liệu xây dựng dần hồi phục trở lại. Dự báo xu hướng vật liệu xây dựng vào năm 2022 Nhận định thị trường vật liệu xây dựng năm 2022 sẽ tập trung chủ yếu vào phân khúc chất lượng cao với các sản phẩm có nguồn gốc rõ ràng. Do đó, xu hướng lựa chọn vật liệu xây dựng của người tiêu dùng theo thị hiếu thị trường. Nắm bắt được xu thế của thị trường, các doanh nghiệp trong nước cũng dần thay đổi mô hình và ứng dụng nhiều hơn các công nghệ mới vào sản phẩm của mình. Tuy nhiên, giá thành sản phẩm cũng sẽ được đánh giá là phù hợp với nhu cầu và phân khúc người tiêu dùng. Xu hướng tiêu dùng thị trường vật liệu xây dựng sẽ thay đổi tương đối nhanh. Các mẫu mã sản phẩm sẽ thay đổi linh hoạt và xoay vòng trong khoảng 5 – 10 năm trở lại. Tiềm năng thị trường vật liệu xây dựng năm 2022 Theo đánh giá của nhiều chuyên gia, tiềm năng thị trường ngành vật liệu xây dựng năm 2022 sẽ tiếp tục được điều hướng theo nhu cầu của người dùng. Khi dịch bệnh đã dần được đẩy lùi, nhu cầu của người tiêu dùng sẽ dần tăng lên. Do đó, lợi nhuận doanh thu của các doanh nghiệp sẽ tăng lên nhằm thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
  • 21. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 21 Tuy nhiên, để làm được điều này, yếu tố then chốt là phải tạo ra được sự khác biệt trong sản phẩm. Đa dạng hơn nguồn hàng, thêm nhiều sự lựa chọn cho người tiêu dùng để thúc đẩy hành vi mua sắm của khách hàng tăng tính cạnh tranh và thúc đẩy phát triển lợi nhuận cho ngành. Có thể thấy rằng thị trường vật liệu xây dựng 2022 sẽ có nhiều sự thay đổi. Để tạo được sự khác biệt, các doanh nghiệp phải học cách thích nghi và theo xu thế của người tiêu dùng. IV. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 4.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau: Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
  • 22. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 22 4.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT:1000 đồng) Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 65/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 20 tháng 01 năm 2021 về Ban hành suấtvốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020,Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày31 tháng 8 năm 2021của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phíquản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
  • 23. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 23 V. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 5.1. Địa điểm xây dựng Dự án“Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than của nhà máynhiệt điện Vĩnh Tân 2” được thực hiệntại Dốc Dù, thôn Vĩnh Phúc, xã Vĩnh Tân, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận. Vị trí thực hiện dự án - Đặc điểm về kinh tế: Dự án có hệ thống giao thông thuận lợi. Khu nhà máy này sẽ góp phần thúc đẩy sự phát triển về kinh té và xã hội của địa phương, đóng góp một phần vào ngân sách của tỉnh Bình Thuận, tạo thêm công việc cho lao động nhàn rỗi tại địa phương. - Đặc điểm về quy hoạch: Khuôn viên khu đất 397.572 m2 (39.7ha). - Khu đất thuộc địa phận: Dốc Dù, thôn Vĩnh Phúc, xã Vĩnh Tân, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận, có vị trí như sau: + Phía Bắc : Giáp Hành lang an toàn đưòng sắt Bắc Nam. Vị trí thực hiện dự án
  • 24. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 24 + Phía Nam : Giáp khu nhà ở công nhân điện lực Vĩnh Tân. + Phía Đông: Giáp bãi đất trống. + Phía Tây : Giáp đường dân sinh vào chùa Linh Sơn Tự 5.2. Hiện trạng - Tổng diện tích: khoảng 397.572 m2 (39.7ha). - Hiện trạng: khu đất hiện do ƯBND xã Vĩnh Tân quản lý, trên đất chủ yếu là cây dại tự mọc, có khoảng 50 ngôi mộ đã được chôn từ rất lâu, có nhiều đường dây điện chạy qua (500KV và 220KV). 5.3. Hình thức đầu tư Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới. Chủ đầu tư đầu tư bằng nguồn vốn tự có và các nguồn vốn khác. VI. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 6.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất 6.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 25. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 25 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ 2.1. Nguồn nguyên liệu cho sản xuất gạch Gạch ống tuynel là loại gạch được làm chủ yếu từ đất sét qua các giai đoạn như ngâm ủ, bảo quản, nghiền khô, nghiền tinh để cho ra thành phẩm là những viên gạch được cho vào khuôn chưa nung. Đất sét cũng là loại nguyên liệu truyền thống trong sản xuất gạch tuynel mà nhà máy đang áp dụng.Nhưng hiện nay loại nguyên liệu này đã và đang dần cạn kiệt. Điều này, đòi hỏi phải có các nguồn nguyên liệu thay thế. Để chuẩn bị về mặt nguyên liệu sản xuất gạch trong những năm tới trong điều kiện nguyên liệu ngày càng hiếm, nhà máy đã lên phương án sử dụng các nguồn nguyên liệu khác như đưa nguồn nguyên liệu là các loại đá mạt, xi măng phối trộn thêm các vật liệu chất thải từ quá trình sản xuất giấy, tro lò đốt, bùn thải từ nhà máy dệt nhuộm, xỉ than, xỉ thép, tro trấu; bùn khô công nghiệp từ quá trình xử lý nước thải…và các phụ gia cần thiết.Các dạng đất đồi phong hóa, cũng là một nguồn nguyên liệu tốt để sản xuất gạch tuynel. Một số loại nguyên liệu sản xuất gạch nung tuynel phổ biến hiện nay có thể sử dụng như: Tro bay, tro xỉ than
  • 26. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 26
  • 27. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 27 Các loại bùn thải công nghiệp Đất đồi phong hóa
  • 28. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 28 2.1. Kỹ thuật, công nghệ sản xuất gạch không nung Bước 1: Nguyên liệu đất được chuẩn bị và hong khô đến khi còn 12 ÷15% độ ẩm. Việc hong khô có thể dựa vào ánh nắng mặt trời hoặc thông qua máy móc hỗ trợ. Bước 2: Tiến thành thực hiện quy trình sản xuất gạch không nung bằng việc nghiền nát và phối hợp trộn các chất phụ gia lại với nhau. Nguyên liệu đất chiếm 80% còn lại là chất phụ gia. Bước 3: Ủ hỗn hợp đã trộn bên trên với vôi từ 15-18%. Thao tác này có thể thực hiện trong nhà xưởng với điều kiện nền làm bằng xi măng hoặc bê tông.
  • 29. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 29 Bước 4: Sau đó tiếp tục ủ với cát, chất thải xây dựng và các loại phụ gia khác. Để tăng độ kết dính nên sử dụng thiết bị trộn, định lượng thông thường là 3 khô 2 ướt. Bước 5: Ép hình tạo lỗ trên máy ép với lực cho viên gạch là 550÷650 (kg/cm2). Đây là công đoạn quan trọng trong quy trình sản xuất gạch không nung vì chúng chính là bước quyết định chất lượng gạch sau này.
  • 30. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 30
  • 31. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 31 2.2. Sản xuất cấu kiện bê tông
  • 32. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 32
  • 33. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 33 Bước 1- Chuẩn bị nguyên vật liệu Kiểm tra thiết kế: Chuẩn bị đầu vào nguyên vật liệu có sự kiểm soát tốt như: Ximăng, Phụ Gia, Cát có các mudule theo tiêu chuẩn thí nghiệm sạch và ray sàn cho phép,Thép. – Riêng cát phải đúng theo module làm cọc, sạch và được giữ ẩm. – Đá 1×2 được sàn ra theo tiêu chuẩn và cũng được rửa sạch để làm tăng mác bê tông. – Tạo lồng thép thông qua hàn tại nhà máy Song song với khâu chuẩn bị vật liệu là làm rõ các thiết kế cọc, cấp phối sử dụng để bước sang bước khâu nạp liệu Bước 2 – Nạp liệu Lắp lồng thép vào khuôn cống và tiến hành đổ bê tông với các thiết kế cấp phốiđã được duyệt từ khách hàng (nhà tư vấn, chủ đầu tư, nhà thầu thi công…). Lắp khuôn và kiểm tra kỹ độ kính tránh rò rỉ nước bê tông không bị ảnh hưởng.
  • 34. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 34 Đưa khuôn lên giàn quyay ly tâm Bước 3 – Tháo khuôn và kiểm tra sản phẩm Đây là bước cuối liên quan đến chứa hàng tại nhà máy. Trong bước này chúng tasẽ kiểm tra và phân loại các loại cống đúng chất lượng hoặc cần lưu ý khác. Bước 4 – Hấp qua lò cao áp – tập kết ra sân phơi Tại các nhà máy có các đơn hàng cần cung cấp nhanh hoặc muốn làm tăng thêm mác bê tông, và ngay sau khi lấy cống ra khỏi lò cao áp thì chúng ta có thể đưa cọc ra bãi thành phẩm. 2.3. Quy trình sản xuất xi măng Xi măng là một loại chất kết dính thủy lực, được dùng làm vật liệu xây dựng. Xi măng được tạo thành bằng cách nghiền mịn clinker, thạch cao thiên nhiên và phụ gia. Khi tiếp xúc với nước thì xảy ra các phản ứng thủy hóa và tạo thành một dạng hồ gọi là hồ xi măng. Tiếp đó, do sự hình thành của các sản phẩm thủy hóa, hồ xi măng bắt đầu quá trình ninh kết sau đó là quá trình hóa cứng để cuối cùng nhận được một dạng vật liệu có cường độ và độ ổn định nhất định. 6 giai đoạn chính để sản xuất xi măng: • Tách chiết nguyên liệu thô • Nghiền, phân chia theo tỉ lệ, và trộn lẫn • Giai đoạn trước khi cho vào lò • Giai đoạn trong lò • Giai đoạn làm mát và giai đoạn nghiền hoàn chỉnh • Đóng bao và vận chuyển
  • 35. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 35 Các giai đoạn sản xuất xi măng Giai đoạn 1: Tách chiết nguyên liệu thô Sản xuất xi măng sẽ sử dụng các nguyên liệu thô là: canxi, silic, sắt, và nhôm. Những thành phần này lấy trong đá vôi, đất sét và cát. Xi măng có hỗn hợp cát và đất sét với tỉ lệ nhỏ. Và đương nhiên trong cát và đất sét thì có thể đáp ứng nhu cầu về silic, sắt và nhôm. Đá vôi: Đá vôi được khai thác bằng phương pháp khoan nổ, cắt tầng theo đúng quy trình và quy hoạch khai thác, sau đó đá vôi được xúc và vận chuyển tới máy đập búa bằng các thiết bị vận chuyển có trọng tải lớn, tại đây đá vôi được đập nhỏ thành đá dăm cỡ 25 x 25 và vận chuyển bằng băng tải về kho đồng nhất sơ bộ rải thành 2 đống riêng biệt, mỗi đống khoảng 15.000 tấn. Đá sét: Đá sét được khai thác bằng phương pháp cày ủi hoặc khoan nổ mìn và bốc xúc vận chuyển bằng các thiết bị vận tải có trọng tải lớn về máy đập búa. Đá sét được đập bằng máy đập búa xuống kích thước 75 mm (đập lần 1) và đập bằng máy cán trục xuống kích thước 25 mm (đập lần 2). Sau đập đá sét được vận chuyển về rải thành 2 đống riêng biệt trong kho đồng nhất sơ bộ, mỗi đống khoảng 6.600 tấn.
  • 36. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 36 Phụ gia điều chỉnh: Để đảm bảo chất lượng Clanh-ke, Công ty kiểm soát quá trình gia công và chế biến hỗn hợp phối liệu theo đúng các Modun, hệ số được xác định. Do đó ngoài đá vôi và đá sét còn có các nguyên liệu điều chỉnh là quặng sắt (giàu hàm lượng ô xít Fe2O3), quặng bôxit (giàu hàm lượng ô xít Al2O3) và đá Silíc (giàu hàm lượng SiO2). Chúng ta thường thấy các nhà máy sản xuất xi măng đều được đặt ở khu vực gần các núi đá vôi để tiết kiệm chi phí vận chuyển nguyên liệu và giúp giảm giá thành của xi măng. Nguyên liệu thô được tách chiết từ các núi đá vôi sau đó được vận chuyển trực tiếp đến các nhà máy. Nhà máy sản xuất xi măng Giai đoạn 2: Phân chia tỉ lệ, trộn lẫn và nghiền Nguyên liệu thô từ quặng sẽ được chuyển đến phòng thí nghiệm của nhà máy, ở đây sẽ giúp nhà máy phân tích, phân chia tỉ lệ chính xác giữa đá vôi và đất sét trước khi bắt đầu nghiền.Theo tỉ lệ thông thường thì 80% là đá vôi và 20% là đất sét. Và tiếp theo mới đến nhiệm vụ của nhà máy đó là nghiền hỗn hợp nhờ vào các con lăn quay và bàn xoay. Bàn xoay quay liên tục dưới con lăn và con lăn tiếp xúc trực tiếp với hỗn hợp. Con lăn sẽ nghiền hỗn hợp thành bột mịn và khi đó thì con lăn đã hoàn thành nhiệm vụ. Hỗn hợp nguyên liệu thô sẽ được dự trữ trong đường ống sau khi đã nghiền hỗn hợp thành bột mịn. Giai đoạn 3: Trước khi nung
  • 37. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 37 Sau khi được nghiền hoàn chỉnh, nguyên liệu được đưa và buồng trước khi nung. Buồng này chứa một chuỗi các buồng xoáy trục đứng, nguyên liệu thô đi qua đây và vào trong lò nung. Buồng trước nung này tận dụng nhiệt tỏa ra từ lò, việc làm này sẽ giúp tiết kiệm năng lượng và khiến cho nhà máy thân thiện với môi trường hơn. Giai đoạn 4: Giai đoạn trong lò Lò khá lớn và có thể xoay được và nó cũng được coi là phần quan trọng nhất của quá trình sản xuất xi măng. Trong lò nhiệt độ có thể lên tới 14500C. Nhiệt độ này đạt được là bắt nguồn từ phản ứng hóa học gọi là phản ứng khử Cacbon và phản ứng này còn thải ra khí CO2. Nhiệt độ cao trong lò làm cho nguyên liệu nhão ra. Chuỗi phản ứng hóa học giữa Ca và SiO2 tạo ra thành phần chính trong xi măng (CaSiO3). Lò nhận nhiệt từ bên ngoài nhờ khí tự nhiên hoặc than đá. Khi nguyên liệu ở phần thấp nhất của lò nung thì nó sẽ hình thành lên xỉ khô. Giai đoạn 5: Làm mát và nghiền thành phẩm Sau khi ra khỏi lò, xỉ sẽ được làm mát nhờ vào khí cưỡng bức, xỉ sẽ tỏa ra lượng nhiệt hấp thụ được là từ từ giảm nhiệt, lượng nhiệt mà xỉ tỏa ra sẽ được thu lại quay trở vào lò, việc làm này giúp tiết kiệm được năng lượng. Tiếp đến là giai đoạn nghiền hoàn chỉnh, nó chính là các viên bi sắt, giúp nghiền bột mịn ra, và loại bột mịn mà chúng ta nhìn thấy và đang sử dụng chính là xi măng. Giai đoạn 6: Đóng bao và vận chuyển Sau khi nghiền thành bột chúng được đóng bao với trọng lượng từ 20-50 kg/ túi, sau đó chúng được đi phân phối tới các của hàng rồi đến tay người tiêu dùng.
  • 38. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 38 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 1.1. Chuẩn bị mặt bằng Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành. 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực. II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 2.1. Các phương án xây dựng công trình Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng. 2.2. Các phương án kiến trúc Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như: 1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng. 2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. 3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng. “ Chi tiết hóa quy hoạch 1/500 về Khu nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn tro xỉ của Trung tâm nhiệt điện Vĩnh Tân trong đó
  • 39. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 39 có Nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 2, tính toán các quy mô và các chỉ tiêu sử dụng đất cho từng công trình trong khu, quy định tầng cao, mật độ xây dựng cho từng công trình cụ thể. - Đảm bảo yêu cầu bảo vệ môi trường, mỹ quan chung, đảm bảo yêu cầu an toàn lưới điện. - Xác định chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dụng theo đúng yêu cầu quy hoạch dài hạn để đảm bảo giao thông, tránh phá dỡ về sau này. - Thực hiện việc thu gom vận chuyển, xử lý toàn bộ khối lượng tro, xỉ than của Nhà Máy Nhiệt điện Vĩnh Tân 2 (khối lượng dự kiến khoảng 3.500 tấn đến 4.500 tấn tro, xỉ than/ngày) sản xuất ra các sản phẩm: gạch không nung, xi măng và đúc các cấu kiện bê tông. Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với các thông số như sau:  Hệ thống giao thông Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương án kết cấu nền và mặt đường.  Hệ thống cấp nước Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch (hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.  Hệ thống thoát nước Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.  Hệ thống xử lý nước thải Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải
  • 40. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 40 trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu trong quá trình sản xuất).  Hệ thống cấp điện Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.  Cây xanh và công trình công cộng Cây xanh được trồng xen kẽ tạo cảnh quan đẹp, kết hợp vói các công trình công cộng, hồ điều hòa bảo đảm (điều hòa, chống úng ngập cục bộ, thu gom nước thải sinh hoạt) tạo môi trường hài hòa, giảm thiểu bụi, nóng cho nhà máy. III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN 3.1. Phương án tổ chức thực hiện Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác khi đi vào hoạt động. Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động sau này. Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng) TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm 1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500 2 Ban quản lý, điều hành 2 15.000 360.000 77.400 437.400 3 Công nhân viên văn phòng 18 8.000 1.728.000 371.520 2.099.520 4 Công nhân 71 6.500 5.538.000 1.190.670 6.728.670
  • 41. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 41 TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm sản xuất 5 Lao động thời vụ 36 5.500 2.376.000 510.840 2.886.840 Cộng 128 858.500 10.302.000 2.214.930 12.516.930 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầutư. Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó:
  • 42. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 42 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG I. GIỚI THIỆU CHUNG Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Nhà máy sản xuấtvậtliệu xâydựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than của nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 2”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. - Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020; - Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013; - Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006; - Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019; - Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải; - Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường;
  • 43. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 43 - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường; Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: - TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu chuẩn thiết kế; - QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng; - TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình; - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động. III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than của nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 2”được thực hiện tại Dốc Dù, thôn Vĩnh Phúc, xã Vĩnh Tân, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận. IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình Tác động đến môi trường không khí:
  • 44. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 44 Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…)từcôngviệc đào đất,sanủimặt bằng, vậnchuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, phatrộnvàsửdụngvôivữa, đấtcát...hoạtđộngcủacácmáymóc thiết bị cũngnhư các phươngtiệnvận tạivà thicôngcơ giớitại công trường sẽ gây ra tiếng ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công trường và người dân lưu thông trên tuyến đường. Tiếng ồnphátsinh trongquátrìnhthi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển và người tham gia giao thông. Tác động của nước thải: Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm. Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi, đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp. Tác động của chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
  • 45. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 45 nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay. Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực: Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan nhân tạo. Tác động đến sức khỏe cộng đồng: Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như sau: – Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...), nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư; – Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người dân trong khu vực dự án; – Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông, cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường. – Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất tạm thời, mang tính cục bộ. 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Tác động do bụi và khí thải: Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:
  • 46. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 46 Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án); Từ quá trình hoạt động:  Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc dở, nhập liệu;  Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất (nếu có); Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy bằng dầu DO. Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho. Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ, tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự án trong giai đoạn này. Tác động do nước thải Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy tràn. Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn, nấm…) Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền bệnh cho con người và gia súc.
  • 47. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 47 Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận. Tác động do chất thải rắn Chất thải rắn sản xuất không nguy hại:phát sinh trong quá trình hoạt động Chất thải rắn sản xuất nguy hại:Các chất thải rắn nguy hại phát sinh dính hóa chất trong quá trình hoạt động. Xăng xe, sơn, dầu mỡ tra máy trong quá trình bảo dưỡng thiết bị, máy móc; vỏ hộp đựng sơn, vecni, dầu mỡ; chất kết dính, chất bịt kín là các thành phần nguy hại đối với môi trường và con người. Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…; cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT Căn cứ quá trình tham quan, khảo sát công nghệ trên địa bàn cả nước đối với các phương pháp đã giới thiệu trên, phương án công nghệ áp dụng tại dự án là công nghệ hiện đại phù hợp với quy mô dự án, đảm bảo các quy chuẩn môi trường, bên cạnh đó, công nghệ sản xuất, máy móc chủ yếu mua tại trong nước nên không cần phải chuyển giao công nghệ. Máy móc sản xuất đáp ứng các tiêu chí yêu cầu sau: - Phù hợp với tất cả các loại sản phẩm đầu vào - Sử dụng tiết kiệm quỹ đất.
  • 48. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 48 - Chi phí đầu tư hợp lý. VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG 6.1. Giai đoạn xây dựng dự án Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường; Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp gây ra tai nạn giao thông; Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt; Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị phục vụ hoạt động của dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn (ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện; TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn - Điều kiện kĩ thuật, …) Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30), buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các công trình lân cận; Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng…
  • 49. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 49 Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực. Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên dụng có nắp đậy. Chủ đầu tư sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt đúng theo quy định hiện hành của nhà nước. Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án. Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng. 6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Giảm thiểu ô nhiễm không khí Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc vào tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của các phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương tiện vận chuyển, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau: Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải ngày 24/06/2009; Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ đối với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi trong thời gian xe chờ…; Trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực thực hiện dự án và đảm bảo diện tích cây xanh chiếm 20% tổng diện tích dự án như đã trình bày trong báo cáo;
  • 50. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 50 Giảm thiểu tác động bụi, khí thải phát sinh từ quá trình sản xuất Thông thoáng nhà xưởng sản xuất, lắp đặt hệ thống thông gió, quạt hút và hệ thống làm mát phù hợp với đặc thù sản xuất của nhà máy; Thực hiện quét dọn, vệ sinh ngay trường hợp để rơi vãi nguyên vật liệu, thành phẩm. Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân, tất các công nhân làm việc tại nhà máy đều được trang bị bảo hộ lao động phù hợp theo đặc thù của công đoạn sản xuất; Giám sát sự tuân thủ an toàn trong lao động tại nhà máy; Định kỳ khám sức khỏe cho công nhân; Giảm thiểu tác động nước thải Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại: Nước thải từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại. Bể tự hoại là công trình đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng giữ trong bể từ 3 – 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị phân hủy, một phần tạo thành các chất hòa tan. Nước thải lắng trong bể với thời gian dài bảo đảm hiệu suất lắng cao. Khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải giảm khoảng 30%, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn. Bùn từ bể tự hoại được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để hút và vận chuyển đi nơi khác xử lý. Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn: Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tách biệt hoàn toàn với với hệ thống thu gom nước thải;
  • 51. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 51 Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa; Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước mưa. Giảm thiểu ô nhiễm nước thải rắn Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác thu gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và phế liệu thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ban hành ngày 30/6/2015 về Quy định quản lý chất thải nguy hại. VII. KẾT LUẬN Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương. Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi trường sống, Chủ đầu tư sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú trọng.
  • 52. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 52 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 15%, vốn vay 85%. Chủ đầu tưsẽ làm việc với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết định về Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổnghợp bộ phận kết cấu công trình của Bộ Xây dựng; giá thiết bị dựa trên cơ sở tham khảo các bản chào giá của các nhà cung cấp vật tư thiết bị. Nội dung tổng mức đầu tư Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng dự án “Nhà máysản xuấtvật liệu xâydựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than của nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 2”làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí. Chi phí xây dựng và lắp đặt Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công. Chi phí thiết bị Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan. Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết. Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì bảo dưỡng và sửa chữa…
  • 53. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 53 Chi phí quản lý dự án Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình. Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm: - Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư. - Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình. - Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; - Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình; - Chi phí khởi công, khánh thành; Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm - Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở; - Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công; - Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình; - Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng thầu xây dựng; - Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết bị; - Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; - Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định
  • 54. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 54 mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng; - Chi phí tư vấn quản lý dự án; Chi phí khác Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên: - Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình; - Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư; - Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền chạy thử và chạy thử. Dự phòng phí - Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác. II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN. 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư của dự án: 726.459.026.000 đồng. (Bảy trăm haimươi sáu tỷ, bốn trăm năm mươi chín triệu, không trăm hai mươi sáu nghìn đồng) Trong đó: + Vốn tự có (15%) : 108.968.854.000 đồng. + Vốn vay - huy động (85%) : 617.490.172.000 đồng. 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu vàcông suất thiết kế của dự án: Sản xuất gạch 40.560.000,0 viên/năm Sản xuẩt cấu kiện bê tông 127.750,0 m3/năm Sản xuất xi măng 91.250,0 tấn/năm Nội dung chi tiết được trình bày ở Phần phụ lục dự án kèm theo.
  • 55. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 55 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: 2.4. Phương ánvay. • Sốtiền : 617.490.172.000 đồng. • Thờihạn : 10năm (120tháng). • Ân hạn : 1năm. • Lãi suất,phí : Tạmtínhlãisuất10%/năm(tùytừngthờiđiểmtheo lãisuất ngânhàng). • Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốnvay. Lãi vay, hình thức trả nợgốc 1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm 2 Lãi suất vay cố định 10% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 15% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 9,05% /năm 5 Hình thức trả nợ 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 85%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 15%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) là15%/năm. 2.5. Các thông số tài chính của dự án 2.5.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 98,8 tỷ đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên 115% trả được nợ. 2.5.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là11,11lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ
  • 56. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 56 được đảm bảo bằng11,11đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 7 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 6 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 6 năm 4 thángkể từ ngày hoạt động. 2.5.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2,2cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 2,2đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 9,05%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ9 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ8. Như vậy thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án là 8 năm 6 thángkể từ ngày hoạt động. 2.5.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: - P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. - CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 9,05%/năm.       Tp t t Tp i F P CFt P O 1 ) %, , / (       n t t t i F P CFt P NPV 1 ) %, , / ( P t i F P CFt PIp n t t     1 ) %, , / (
  • 57. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ than” 57 Theo bảng phụ lục tính toán NPV =872.995.332.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần 872.995.332.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. 2.5.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ suất chiết khấu mà tại đó hiện giá ròng NPV bằng 0. Hay nói cách khác, IRR là suất chiết khấu mà khi dùng nó để quy đổi dòng tiền tệ thì giá trị hiện tại của dòng thu nhập cân bằng với giá trị hiện tại của chi phí. 0 = NPV = ∑ Ct (1 + 𝑟∗)t − C0 n t=0 → 𝑟∗ = 𝐼𝑅𝑅 Trong đó: - C0: là tổng chi phí đầu tư ban đầu (năm 0) - Ct: là dòng tiền thuần tại năm t - n: thời gian thực hiện dự án. - NPV: hiện giá thuần. Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 18,53%>9,05% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.