SlideShare a Scribd company logo
1 of 82
THUYẾT MINH DỰ ÁN
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GẠO CHẤT
LƯỢNG CAO
Tháng 12/2023
CÔNG TY TNHH
Địa điểm:
Thành phố Cần Thơ
CÔNG TY TNHH
-----------  -----------
DỰ ÁN
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GẠO CHẤT
LƯỢNG CAO
Địa điểm: Thành phố Cần Thơ
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH
0918755356-0936260633 Giám đốc
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................. 2
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................................... 6
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 6
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 6
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................. 11
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN ................................................................ 12
5.1. Tầm nhìn – Sứ mệnh.................................................................................... 12
5.2. Mục tiêu chung............................................................................................. 13
5.3. Mục tiêu cụ thể............................................................................................. 13
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 15
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN ....................................................................................................................... 15
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................... 15
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.......................................... 18
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................ 21
2.1. Nhu cầu ngành lúa gạo................................................................................. 21
2.2. Thị trường xuất khẩu gạo năm 2023............................................................ 23
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN ............................................................................... 26
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án .............................................................. 26
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng).... 28
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ..................................... 31
4.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................... 31
4.2. Hình thức đầu tư........................................................................................... 31
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 31
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
3
5.1. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................... 31
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............. 31
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 32
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............. 32
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ..... 32
2.1. Nguồn nguyên liệu ....................................................................................... 32
2.2. Quy trình xay xát, gia công hạt gạo ............................................................. 32
2.3. Các thành phẩm, phụ phẩm khác ................................................................. 39
2.4. Một số hình ảnh hiện trạng của nhà máy ..................................................... 41
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 46
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG........................................................................ 46
1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................ 46
1.2. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...................................... 46
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................... 46
2.1. Các phương án xây dựng công trình ............................................................ 46
2.2. Các phương án kiến trúc .............................................................................. 46
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................... 48
3.1. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................ 48
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý...................... 48
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................. 49
I. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................... 49
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG................. 49
III. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG ........................................................................................... 51
3.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................... 51
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
4
3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 53
IV. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ................................................................................ 56
V. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG................................................ 56
5.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................................................ 56
5.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 62
VI. KẾT LUẬN................................................................................................... 65
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 66
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ................................................... 66
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN........................ 68
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. .......................................................... 68
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: ......................... 68
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: .................................................................... 69
2.4. Phương ánvay............................................................................................... 69
2.5. Các thông số tài chính của dự án ................................................................. 69
KẾT LUẬN......................................................................................................... 72
I. KẾT LUẬN...................................................................................................... 72
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ......................................................................... 72
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH................................. 73
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án .................................. 73
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm............................................................ 74
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. .................................... 75
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm........................................................ 76
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.............................................. 77
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn..................................... 78
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ............................ 79
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
5
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................. 80
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ......................... 81
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
6
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY TNHH
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký
đầu tư, gồm:
Họ tên: MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao ”
Địa điểm thực hiện dự án: Thành phố Cần Thơ.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 9.669,0 m2 (,97 ha).
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 173.452.741.000 đồng.
(Một trăm bảy mươi ba tỷ, bốn trăm năm mươi hai triệu, bảy trăm bốn mươi mốt
nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (20%) : 34.690.548.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (80%) : 138.762.193.000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
+ Công suất sản xuất: 800,0 tấn lúa nguyên liệu/ngày (lúa tươi), tương đương
với sản xuất 720 tấn lúa khô/ngày.
+ Thành phẩm:
Gạo thành phẩm 155.520,0 tấn/năm
Tấm gạo 12.960,0 tấn/năm
Cám mịn 31.104,0 tấn/năm
Gạo phế 2.592,0 tấn/năm
Trấu 51.840,0 tấn/năm
II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Lúa gạo vừa là nguồn lương thực quan trọng, vừa là mặt hàng xuất khẩu
chiến lược của Việt Nam. Trung bình một năm, Việt Nam sản xuất khoảng 26 -
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
7
28 triệu tấn gạo, sau khi dành cho tiêu thụ trong nước, khối lượng gạo xuất khẩu
khoảng 6 - 6,5 triệu tấn gạo/năm, trong đó, vùng Đồng bằng sông Cửu Long -
vựa lúa chính chiếm đến hơn 50% sản lượng và hơn 90% lượng gạo xuất khẩu
của cả nước.
Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN&PTNT), nhiều năm
qua, Việt Nam luôn nằm trong top 3 quốc gia xuất khẩu gạo trên thế giới, chỉ
sau Ấn Độ và Thái Lan. Sản lượng lúa của Việt Nam từ 42 - 45 triệu tấn/năm,
sản lượng gạo từ 26 - 29 triệu tấn/năm. Gạo Việt đã xuất khẩu tới khoảng 150
quốc gia và vùng lãnh thổ, giá trị xuất khẩu đã tăng hơn so với trước.
Tuy nhiên, những thay đổi ngày càng nhanh của thị trường thế giới đã cho
thấy sự “hụt hơi” trong việc tiếp cận xuất khẩu và phát triển thị trường lúa gạo
trong nước. Đặc biệt trong bối cảnh hiện nay, nhiều loại gạo Việt Nam vẫn chưa
đáp ứng được các tiêu chuẩn của Châu Âu và của một số thị trường nhập khẩu
lúa gạo khác.
Vấn đề cấp bách đặt ra là cây lúa và người trồng lúa đang cần được tiếp
sức trong cuộc chuyển đổi từ tư duy “sản xuất nông nghiệp” sang “kinh doanh
nông nghiệp” bằng các bài toán kinh tế.
Thúc đẩy sản xuất, xuất khẩu gạo trong bối cảnh mới
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
8
Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính vừa ký Chỉ thị số 24/CT-TTg
ngày 5/8/2023 về việc bảo đảm vững chắc an ninh lương thực quốc gia và thúc
đẩy sản xuất, xuất khẩu gạo bền vững trong giai đoạn hiện nay.
Chỉ thị được ban hành trong tình hình thương mại lương thực toàn cầu
diễn biến phức tạp do một số nước cấm xuất khẩu, giảm lượng gạo bán ra, một
số nước khác tăng mua dự trữ gạo; thỏa thuận ngũ cốc Biển Đen hết hiệu lực;
sản xuất nông nghiệp chịu ảnh hưởng lớn từ các hiện tượng thời tiết cực đoan,
thiên tai và hạn hán...
Thực tế, những ngày vừa qua, giá gạo xuất khẩu của các quốc gia liên tục
lập đỉnh, hiện giá gạo 5% tấm của Việt Nam và Thái Lan đều đạt mức hơn 600
USD/tấn. Tính chung 7 tháng đầu năm 2023, Việt Nam đã xuất khẩu 4,84 triệu
tấn gạo, trị giá 2,58 tỷ USD, tăng 29,6% so với cùng kỳ năm 2022.
Dự báo, nhu cầu tiêu thụ và dự trữ gạo trên thế giới sẽ tiếp tục gia tăng,
kéo theo giá gạo xuất khẩu còn nhiều biến động trong thời gian tới. Do vậy, các
ngành chức năng và các địa phương cần có sự phối hợp để phát huy tiềm năng,
lợi thế trong sản xuất lúa gạo và tận dụng cơ hội của thị trường xuất khẩu, nâng
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
9
cao thu nhập cho nông dân, lợi nhuận cho doanh nghiệp; đồng thời cũng phải
bảo đảm vững chắc an ninh lương thực quốc gia trong mọi tình huống; tránh tình
trạng đầu cơ, trục lợi bất chính, gây bất ổn thị trường và ảnh hưởng đến uy tín
của gạo Việt Nam.
Đối với tiêu dùng trong nước, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
Bộ Công thương cần tính toán, cân đối việc dự trữ gạo phù hợp, hiệu quả, dứt
khoát không được để người dân thiếu lương thực, thiếu gạo khi giáp hạt, thiên
tai, dịch bệnh... Điều này có thể thực hiện được vì theo Cục Trồng trọt, năm
2023, dự kiến cả nước sản xuất được 43,2-43,4 triệu tấn lúa.Với sản lượng như
vậy sẽ bảo đảm an ninh lương thực quốc gia và mục tiêu xuất khẩu hơn 7 triệu
tấn gạo.
Ngoài ra, để ổn định tình hình lúa gạo trong nước trong bối cảnh hiện nay,
thì các thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo cần thực hiện nghiêm việc duy trì
mức dự trữ lưu thông tối thiểu; chủ động theo dõi tình hình thương mại gạo toàn
cầu, trao đổi thông tin cùng Hiệp hội Lương thực Việt Nam để kịp thời báo cáo
các bộ, ngành liên quan những vấn đề phát sinh và đề xuất biện pháp xử lý.
Đối với xuất khẩu, để tận dụng cơ hội nâng cao kim ngạch và giá trị gia
tăng trong bối cảnh mới, ngành nông nghiệp cũng đã có kế hoạch tăng diện tích
sản xuất lúa vụ thu đông từ 650.000 ha lên 700.000 ha để gia tăng sản lượng.
Đồng thời, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cũng đang khẩn trương triển
khai xây dựng, thực hiện đúng tiến độ, hiệu quả Đề án “Phát triển bền vững một
triệu héc-ta chuyên canh lúa chất lượng cao và phát thải thấp gắn với tăng
trưởng xanh vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030” với quan điểm:
1. Sản xuất lúa gạo ở đồng bằng sông Cửu Long là lợi thế của vùng và có
vai trò nòng cốt bảo đảm an ninh lương thực quốc gia, đóng góp quan trọng vào
phát triển kinh tế, ổn định xã hội, nâng cao vị thế quốc tế của Việt Nam.
2. Hiện thực hóa các chủ trương, chính sách của Trung ương Đảng, Quốc
hội và Chính phủ về phát triển nông nghiệp đồng bằng sông Cửu Long theo
hướng bền vững, thuận thiên, nâng cao thu nhập cho người trồng lúa và bảo đảm
an ninh lương thực quốc gia, thúc đẩy xuất khẩu; huy động tổng hợp các nguồn
lực và các thành phần kinh tế cùng tham gia.
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
10
3. Xây dựng vùng chuyên canh lúa chất lượng cao và phát thải thấp ở
đồng bằng sông Cửu Long mang tính đột phá trong tổ chức lại sản xuất ngành
hàng lúa gạo, nâng cao giá trị gia tăng trong toàn chuỗi, bảo đảm phát triển bền
vững trong bối cảnh biến đổi khí hậu ngày càng gia tăng, đóng góp vào tăng
trưởng xanh và góp phần thực hiện các cam kết của Chính phủ tại Hội nghị
thượng đỉnh về biến đổi khí hậu của Liên hợp quốc lần thứ 26 (COP26), hướng
tới mục tiêu phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050.
Đồng bằng sông Cửu Long là một trong những đồng bằng lớn, phì nhiêu
nhất Đông Nam Á, là vùng sản xuất, xuất khẩu lương thực, vùng cây ăn trái
nhiệt đới lớn nhất Việt Nam với diện tích tự nhiên 4.092,2 nghìn ha, trong đó
2.575,2 nghìn ha đất dùng cho sản xuất nông nghiệp, chiếm 62,9% tổng diện
tích đất tự nhiên của cả vùng. Phần lớn diện tích đồng bằng được bồi đắp phù sa
hằng năm, rất màu mỡ, nhất là dải đất phù sa ngọt dọc sông Tiền và sông Hậu
cùng với mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, tạo điều kiện thuận lợi
cung cấp nước cho sản xuất lúa. Với những lợi thế đó, Đồng bằng sông Cửu
Long tập trung sản xuất lúa và trở thành vựa lúa số một cả nước.Đồng bằng sông
Cửu Long đã phát huy lợi thế vựa lúa số một cả nước khi đóng góp hơn 90%
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
11
lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam, góp phần khẳng định vai trò, vị thế xuất
khẩu gạo tốp đầu thế giới của Việt Nam; phát triển được giống gạo ST ngon
nhất thế giới; đảm bảo an ninh lương thực quốc gia; tạo công ăn việc làm cho
65% dân cư nông thôn của vùng.
Về vấn đề xúc tiến thương mại gạo, Bộ Công thương sẽ chủ trì, phối hợp
với các cơ quan liên quan triển khai các chương trình, hoạt động giao thương,
quảng bá sản phẩm, thương hiệu gạo Việt Nam phù hợp với tình hình mới; khai
thác hiệu quả cơ chế ưu đãi của các hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam là
thành viên nhằm đa dạng hóa thị trường xuất khẩu.
Vì vậy, sau quá trình nghiên cứu, tìm hiểu, tham vấn từ các chuyên gia,
nhà khoa học, Công ty chúng tôi xin được đề xuất thực hiện dự án“Nhà máy chế
biến lúa gạo chất lượng cao” Thành phố Cần Thơlà hướng đi đúng để phát
triển doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập, góp phần gia tăng giá trị của ngành
sản xuất lúa gạonói chung và phát triển kinh tế xã hội tại địa phương nói riêng.
III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc
hội;
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
12
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
 Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 04 năm 2023 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây
dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
xây dựng;
 Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại
Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của
Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;
 Quyết định 510/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 19 tháng 05 năm 2023
về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ
phận kết cấu công trình năm 2022;
 Quyết định số 1490/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ ngày 27 tháng 11
năm 2023 về phê duyệt đề án “Phát triển bền vững một triệu héc-ta chuyên canh
lúa chất lượng cao và phát thải thấp gắn với tăng trưởng xanh vùng đồng bằng
sông Cửu Long đến năm 2023”.
IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
4.1. Tầm nhìn – Sứ mệnh
Tầm nhìn:
Với tầm nhìn chiến lược và quan điểm phát triển bền vững, chúng tôi đặt
chất lượng sản phẩm lên hàng đầu vì lợi ích của khách hàng. Điền Lộc Việt
mong muốn trở thành nhà sản xuất hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực nông
nghiệp. Với sự đầu tư nghiêm túc, lâu dài kết hợp với công nghệ hiện đại, chúng
tôi quyết tâm trở thành thương hiệu uy tín được mọi người tin dùng.
Sứ mệnh:
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
13
Điền Lộc Việt phấn đấu trở thành doanh nghiệp xuất khẩu gạo trong lĩnh
vực nông nghiệp. Chúng tôi tâm huyết mang đến sự hài lòng cho khách hàng
Việt Nam và thế giới, đồng thời tạo điều kiện cho ngành nông nghiệp Việt Nam
phát triểnvà vươn tầm quốc tế.
4.2. Mục tiêu chung
 Phát triển dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” theo hướng
chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm chất lượng, có năng suất, hiệu quả
kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành sản xuất gạo, đảm bảo
tiêu chuẩn, an toàn vệ sinh thực phẩm, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất
khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương
cũng như của cả nước.
 Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
khu vực thành phố Cần Thơ.
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của thành phố Cần Thơ.
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
4.3. Mục tiêu cụ thể
 Phát triển mô hình cung ứng sản phẩm liên quan đến lúa gạo tại khu vực
thành phố Cần Thơ và đồng bằng sông Cửu Long. Mô hình đầu tư, liên kết trong
sản xuất, tiêu thụ và xây dựng nhằm đem lại sản phẩm từ lúa gạo đạt chất lượng,
giá trị, có hiệu quả kinh tế cao, cung ứng cho thị trường trong nước và xuất
khẩu.
 Phục vụ sản xuất kinh doanh, trực tiếp sản xuất để chủ động nguồn hàng
cung cấp cho hệ thống phân phối bán buôn, bán lẻ của chủ đầu tư.
 Tổ chức nhà máy chế biến các sản phẩm từ lúa gạo sử dụng các hệ thống,
máy móc thiết bị công nghệ cao, quy mô lớn tại tỉnh Long An theo phương
châm "năng suất cao - chi phí thấp - phát triển bền vững".
 Nâng cao chất lượng sản phẩm cho người tiêu dùng, giá thành sản phẩm
thấp. Xây dựng thương hiệu của chủ đầu tư lớn mạnh và có tầm cỡ trong nước
và trong khu vực.
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
14
 Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
+ Công suất sản xuất: 800,0 tấn lúa nguyên liệu/ngày (lúa tươi), tương
đương với sản xuất 720 tấn lúa khô/ngày.
+ Thành phẩm:
Gạo thành phẩm 155.520,0 tấn/năm
Tấm gạo 12.960,0 tấn/năm
Cám mịn 31.104,0 tấn/năm
Gạo phế 2.592,0 tấn/năm
Trấu 51.840,0 tấn/năm
 Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu
chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và thành
phố Cần Thơnói chung.
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
15
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án
Vị trí địa lý
Cần Thơ là một thành phố trực thuộc trung ương của Việt Nam, là thành
phố hiện đại và phát triển nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long, Cần Thơ hiện là đô
thị loại I, là trung tâm kinh tế, văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và thương mại của
vùng Đồng bằng sông Cửu Long, là thành phố trung tâm cấp vùng và cấp quốc
gia cùng với Đà Nẵng, Hải Phòng.
Cần Thơ có tổng diện tích tự nhiên là 1.438.963 km². Toàn tỉnh có 4 quận
(Ninh Kiều, Cái Răng, Bình Thủy, Ô Môn) và 5 huyện (Phong Điền, Thốt Nốt,
Cờ Đỏ, Vĩnh Thạnh, Thới Lai) với 85 đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
16
(5 thị trấn, 36 xã, 44 phường). Tọa độ địa lý của tỉnh 105013’38” - 105050’35”
kinh độ Đông và 9055’08” - 10019’38” vĩ độ Bắc, trải dài trên 55 km dọc bờ
Tây sông Hậu.
- Phía đông giáp tỉnh Đồng Tháp và tỉnh Vĩnh Long,
- Phía tây giáp tỉnh Kiên Giang,
- Phía nam giáp tỉnh Hậu Giang.
- Phía bắc giáp tỉnh An Giang.
Trên địa bàn tỉnh có tuyến giao thông đường bộ quan trọng là Quốc lộ 1
chạy qua, nối tỉnh với các tỉnh: Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà mau (về phía Tây Nam)
và các tỉnh: Vĩnh Long, Tiền Giang, Long An, T.P Hồ Chí Minh (về phía Đông
Bắc). Tỉnh Cần Thơ còn có hệ thống sông Hậu và nhiều kênh, rạch chạy qua, nối
tỉnh với các tỉnh An Giang , Đồng Tháp, Căm Pu Chia (về phía Tây Bắc) và các
tỉnh Trà Vinh, Sóc Trăng, thông ra Biển Đông (về phía Đông Nam) .
Điều kiện vị trí địa lý, hệ thống giao thông thuỷ, bộ rất thuận lợi cho tỉnh
mở rộng giao lưu với các tỉnh ở Đồng bằng Sông Cửu Long. Đồng thời tỉnh
cũng là trung tâm kinh tế, khoa học, đạo tạo, công nghiệp, thương mại của
ĐBSCL, đây là lợi thế và cũng là yêu cầu khách quan với Cần Thơ trong vai trò
đi đầu và tác động tích cực đến phát triển kinh tế Đồng bằng Sông Cửu Long nói
chung và nông nghiệp, nông thôn nói riêng.
Điều kiện tự nhiên
Cần Thơ nằm toàn bộ trên đất có nguồn gốc phù sa sông Mekong bồi đắp
và được bồi lắng thường xuyên qua nguồn nước có phù sa của dòng sông Hậu.
Địa chất trong thành phố được hình thành chủ yếu qua quá trình bồi lắng trầm
tích biển và phù sa của sông Cửu Long, trên bề mặt ở độ sâu 50 mét có hai loại
trầm tích là Holocen (phù sa mới) và Pleistocene (phù sa cổ).
Địa hình nhìn chung tương đối bằng phẳng, phù hợp cho sản xuất nông,
ngư nghiệp, với độ cao trung bình khoảng 1 – 2 mét dốc từ đất giồng ven sông
Hậu, và sông Cần Thơ thấp dần về phía nội đồng tức là từ phía đông bắc sang
phía tây nam. Bên cạnh đó, thành phố còn có các cồn và cù lao trên sông Hậu
như Cồn Ấu, Cồn Khương, Cồn Sơn, Cù lao Tân Lập. Cần Thơ có 3 dạng địa
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
17
hình chính là Địa hình ven sông Hậu hình thành dải đất cao là đê tự nhiên và các
cù lao ven sông Hậu.
Ngoài ra do nằm cạnh sông lớn, Cần Thơ có mạng lưới sông, kênh rạch
khá chằng chịt. Vùng tứ giác Long Xuyên thấp trũng, chịu ảnh hưởng lũ trực
tiếp hàng năm. Đồng bằng châu thổ chịu ảnh hưởng triều cùng lũ cuối vụ.
Cần Thơ nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, ít bão, quanh năm
nóng ẩm, không có mùa lạnh. Mùa mưa kéo dài dao động từ tháng 5 đến tháng
11, mùa khô từ tháng 12 tới tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình năm khoảng
28 °C, số giờ nắng trung bình cả năm khoảng 2.249,2 h, lượng mưa trung bình
năm đạt 2000 mm. Độ ẩm trung bình năm dao động từ 82% - 87%. Do chịu ảnh
hưởng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có lợi thế về nền nhiệt độ, chế độ bức xạ nhiệt,
chế độ nắng cao và ổn định theo hai mùa trong năm.
Các lợi thế này rất thuận lợi cho sinh trưởng và phát triển của sinh vật, có
thể tạo ra 1 hệ thống nông nghiệp nhiệt đới có năng suất cao, với nhiều chủng
loại cây con, tạo nên sự đa dạng trong sản xuất và trong chuyển dịch cơ cấu sản
xuất. Tuy nhiên, mùa mưa thường đi kèm với ngập lũ ảnh hưởng tới khoảng
50% diện tích toàn thành phố, mùa khô thường đi kèm với việc thiếu nước tưới,
gây khó khăn cho sản xuất và sinh hoạt, nhất là khu vực bị ảnh hưởng của mặn,
phèn làm tăng thêm tính thời vụ cũng như nhu cầu dùng nước không đều giữa
các mùa của sản xuất nông nghiệp.
Cần Thơ có sông Hậu chảy qua với tổng chiều dài là 65 km, trong đó
đoạn qua Cần Thơ có chiều rộng khoảng 1,6 km. Tổng lượng phù sa của sông
Hậu là 35 triệu m3/năm. Tại Cần Thơ, lưu lượng cực đại đạt mức 40.000 m3/s.
Mùa cạn từ tháng 1 đến tháng 6, thấp nhất là vào tháng 3 và tháng 4. Lưu lượng
nước trên sông tại Cần Thơ chỉ còn 2.000 m3/s. Mực nước sông lúc này chỉ cao
hơn 48 cm so với mực nước biển.
Sông Cần Thơ bắt nguồn từ khu vực nội đồng tây sông Hậu, đi qua các
quận Ô Môn, huyện Phong Điền, quận Cái Răng, quận Ninh Kiều và đổ ra sông
Hậu tại bến Ninh Kiều. Sông Cần Thơ có nước ngọt quanh năm, vừa có tác dụng
tưới nước trong mùa cạn, vừa có tác dụng tiêu úng trong mùa lũ và có ý nghĩa
lớn về giao thông. Sông Cái Lớn dài 20 km, chiều rộng cửa sông 600 – 700 m,
độ sâu 10 – 12 m nên có khả năng tiêu, thoát nước rất tốt.
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
18
Bên cạnh đó, Cần Thơ còn có hệ thống kênh rạch dày đặc, với hơn 158
sông, rạch lớn nhỏ là phụ lưu của 2 sông lớn là sông Hậu và sông Cần Thơ đi
qua thành phố nối thành mạng đường thủy. Các sông rạch lớn khác là sông Bình
Thủy, sông Trà Nóc, sông Ô Môn, sông Thốt Nốt, kênh Thơm Rơm và nhiều
kênh lớn khác tại các huyện ngoại thành là Thốt Nốt, Vĩnh Thạnh, Cờ Đỏ và
Phong Điền, cho nước ngọt suốt 2 mùa mưa nắng, tạo điều kiện cho nhà nông
làm thủy lợi và cải tạo đất.
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án
Kinh tế
Theo Cục Thống kê thành phố Cần Thơ, sự phục hồi kinh tế của thành
phố ở các ngành, lĩnh vực chưa đồng đều, tăng trưởng còn thấp ở hầu hết các
lĩnh vực.
Báo cáo tình hình kinh tế thành phố Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2023 cho
thấy, tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) quý 2/2023 tăng 3,61%. Tính chung 6
tháng đầu năm 2023, ước tính tăng 3,71% so cùng kỳ, tốc độ tăng trưởng chậm
lại (6 tháng đầu năm 2022 tăng 9,35%).
Về cơ cấu kinh tế 6 tháng đầu năm 2023, khu vực nông, lâm nghiệp và
thủy sản chiếm tỷ trọng 8,64%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm
31,96%; khu vực dịch vụ chiếm 52,85%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
chiếm 6,55%.
Cục Thống kê thành phố Cần Thơ cho biết điểm sáng trong hoạt động
kinh tế xã hội của địa phương trong 6 tháng qua là hoạt động thương mại và dịch
vụ, vận tải trên địa bàn diễn ra khá sôi động và nhộn nhịp.
Theo đó, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng 6
tháng đầu năm 2023 ước tính đạt 56.560,67 tỷ đồng, tăng 11,37% so với cùng
kỳ năm trước. Cụ thể, doanh thu bán lẻ hàng hóa ước đạt 41.656,81 tỷ đồng,
tăng 9,39% so với cùng kỳ năm trước; lưu trú, ăn uống ước đạt 7.562,13 tỷ
đồng, tăng 37,53%; du lịch lữ hành ước đạt 159,74 tỷ đồng, tăng 19,90%; dịch
vụ khác ước đạt 7.181,99 tỷ đồng, tăng 1,53% so cùng kỳ năm 2022.
Bên cạnh đó, sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản 6 tháng đầu năm
2023, diễn ra trong điều kiện thời tiết tương đối thuận lợi cho sản xuất cây lúa và
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
19
cây màu vụ đông xuân; tình hình chăn nuôi không xảy ra dịch bệnh trên gia súc,
gia cầm.
Tuy nhiên, báo cáo của Cục Thống kê thành phố Cần Thơ cho thấy sản
xuất công nghiệp 6 tháng đầu năm gặp nhiều khó khăn về thị trường tiêu thụ, về
giá chi phí đầu vào của quá trình sản xuất. Vì vậy, tăng trưởng ở khu vực công
nghiệp chậm lại và thấp so với cùng kỳ.
Chỉ số sản xuất công nghiệp 6 tháng năm 2023 ước tăng 4,09% so với
cùng kỳ năm trước. Một số sản phẩm tăng so với cùng kỳ như: xay xát gạo tăng
22,39%; thức ăn gia súc tăng 18,02%; thức ăn thủy sản tăng 8,60%; sắt, thép
tăng 37,22%;…
Ở chiều ngược lại, một số sản phẩm sản xuất giảm so với cùng kỳ, cụ thể:
tôm đông lạnh giảm 29,22%; bia đóng lon giảm 15,51%; thùng, hộp bằng bìa
cứng (trừ bìa nhăn) giảm 32,14%...
Báo cáo tình hình thu chi ngân sách đến ngày 20/6/2023 của Sở Tài chính
thành phố Cần Thơ cho thấy, tổng thu ngân sách nhà nước lũy kế đạt 6.759,18 tỷ
đồng, bằng 40,07% dự toán, giảm 2,18% so với cùng kỳ.
Trong đó, thu nội địa đạt 4.592,73 tỷ đồng, bằng 42,68% so với dự toán,
giảm 13,90% so với cùng kỳ; thu cân đối từ hoạt động xuất, nhập khẩu 226,78 tỷ
đồng, bằng 81,87% so với dự toán, tăng 117,84% so với cùng kỳ.
Tổng chi ngân sách địa phương lũy kế thực hiện đến ngày 20/6/2023 đạt
8.756,89 tỷ đồng, bằng 45,88% dự toán, tăng 40,77% so với cùng kỳ. Trong đó,
chi đầu tư phát triển đạt 5.777,76 tỷ đồng, đạt 48,69% dự toán, tăng 71,81% so
với cùng kỳ; chi thường xuyên 2.785,98 tỷ đồng, bằng 41,09% dự toán, giảm
2,31% so với cùng kỳ.
Trước những khó khăn của nền kinh tế, nhằm ổn định và thúc đẩy hoạt
động sản xuất khinh doanh trong 6 tháng cuối năm Cần Thơ sẽ tập trung thực
hiện 6 giải pháp chủ yếu. Trong đó, bao gồm những nhóm giải pháp về chú
trọng giải ngân vốn đầu tư công và thu hút đầu tư; tiếp tục đẩy mạnh công tác
xúc tiến thương mại; theo dõi tình hình hoạt động của các doanh nghiệp, kịp thời
tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp…
Dân cư
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
20
Theo thống kê năm 2019, Cần Thơ có dân số là 1.235.171 người. Thống
kê dân số 10 năm, kể từ năm 2009 đến nay, quy mô dân số Cần Thơ tăng 46.736
người. Tỷ lệ tăng dân số bình quân giai đoạn năm 2009 – 2019 là 0,39% cao hơn
ĐBSCL 0,34 điểm phần trăm và thấp hơn cả nước là 0,75 điểm phần trăm. Như
vậy dân số Cần Thơ cũng như ĐBSCL có tăng so với năm 2009 nhưng dân số
tăng không đáng kể. Thể hiện dân số có sự dịch chuyển từ nông thôn về thành
thị và từ miền Tây Nam Bộ về miền Đông Nam Bộ và Cần Thơ cũng không nằm
ngoài xu hướng đó.
Trong 10 năm qua, quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh và rộng khắp nhiều
địa phương đã tác động làm gia tăng dân số ở khu vực thành thị. Từ năm 2009
đến năm 2019, dân số khu vực thành thị tăng 77.271 người chiếm 9,8% trong
khi đó dân số ở khu vực nông thôn lại giảm 30.535 người chiếm 7,5% cho thấy
sự đô thị hóa ở Cần Thơ diễn ra nhanh hơn ở cấp độ vùng và toàn quốc. Qua kết
quả điều tra dân số tập trung ở khu vực thành thị là 860.393 người chiếm
69,66%; nông thôn là 374.778 người chiếm 30,34% trong khi đó cách đây 10
năm tỷ lệ này là 65,9% và 34,1% tăng tỷ lệ dân số thành thị 3,36 điểm phần
trăm.
Kết quả tổng điều tra 2019, cũng cho thấy Cần Thơ là thành phố có mật
độ dân số cao (858 người/km²) so với các tỉnh thành khác trong cả nước đứng
12/63 và cao gấp 3 lần mật độ dân số toàn quốc (290 người/km²) cao gấp 2 lần
mật độ dân số ĐBSCL (423 người/km²). Nhưng so với năm 2009 thì mật độ dân
số tăng 10 người/km² trong khi đó ĐBSCL có xu hướng giảm 1 người/km².
Quận Ninh Kiều là đơn vị hành chính đông dân số nhất với 280.494 người và
huyện Vĩnh Thạnh có dân số ít nhất là 98.399 người. Ở khu vực thành thị, dân
số vẫn tập trung chủ yếu tại quận Ninh Kiều với 9.596 người/km2, tăng 1.256
người/km2 so năm 2009. Tuy nhiên, quận Ô Môn giảm 8 người/km2 và Thốt
Nốt giảm 24 người/km2. Ở khu vực nông thôn, dân số các huyện Vĩnh Thạnh,
Cờ Đỏ, Phong Điền, Thới Lai đều giảm. Và trong những năm gần đây do sự
phát triển với tốc độ đô thị hoá diễn ra khá nhanh mà thành phố này đang phải
đối mặt nhiều vấn đề của 1 đô thị như: Ùn tắc giao thông, tình trạng hư hỏng
xuống cấp ở một số tuyến đường có mật độ giao thông lớn, triều cường và ngập
nghẹt mỗi khi trời mưa, ô nhiễm không khí, kênh rạch, thiếu mật độ cây xanh,
gia tăng mật độ dân số khá cao gây nên sự quá tải ở khu vực trung tâm thành
phố như quận Ninh Kiều và mật độ giảm dần ở các quận vùng ven thành phố
như Quận Ô Môn và Quận Thốt Nốt.
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
21
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
2.1. Nhu cầu ngành lúa gạo
Sản xuất lúa gạo đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong phát triển kinh tế
nông nghiệp và nông thôn Việt Nam. Khoảng 80% trong tổng số 11 triệu hộ
nông dân tham gia sản xuất lúa gạo, chủ yếu dựa vào phương thức canh tác thủ
công truyền thống. Do sản xuất lúa gạo là nguồn thu nhập và cung cấp lương
thực chính của các hộ nông dân, nên chính sách phát triển kinh tế nông nghiệp
và nông thôn gắn liền với phát triển ngành hàng lúa gạo.
Trong gần ba thập kỷ qua nhờ có đổi mới cơ chế quản lý, Việt Nam đã đạt
được những thành tựu lớn trong sản xuất lúa gạo, không những đáp ứng đủ nhu
cầu tiêu dùng trong nước mà hàng năm còn xuất khẩu được 3-4 triệu tấn gạo.
Tuy nhiên ngành lúa gạo Việt Nam vẫn còn gặp nhiều khó khăn và thách
thức, đặc biệt là dưới sức ép cạnh tranh ngày một tăng của quá trình hội nhập
quốc tế. Hiện nay năng suất lúa bình quân chung của cả nước đạt khoảng 4,5
tấn/ha, song giữa các vùng sinh thái khác nhau lại có sự chênh lệch đáng kể về
năng suất lúa ở các vùng đồng bằng một số hộ nông dân trồng lúa đã đạt được
năng suất rất cao, 10 - 12 tấn/ha, trong khi đó năng suất lúa ở các vùng trung du
miền núi và các vùng đất cát duyên hải thường lại rất thấp, chỉ đạt bình quân
khoảng trên 2 tấn/ha.
Lượng gạo tham gia vào lưu thông chủ yếu từ hai nguồn cung cấp chính là
Đồng Bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) và Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH). Trên
thực tế, các vùng sản xuất nông nghiệp nằm ngoài các châu thổ lớn đều không
có gạo dư thừa, ngoại trừ một vài năm gần đây ở một số địa phương vùng cao,
nông dân được mùa do thời tiết thuận lợi, nên lượng gạo sản xuất đã vượt mức
tiêu dùng địa phương.
Sản xuất lúa gạo ở các vùng duyên hải và trung du miền núi chủ yếu nhằm
đáp ứng nhu cầu lương thực tại chỗ, mang tính tự cung tự cấp, và vẫn còn tình
trạng một số hộ nông dân không đủ lương thực cho gia đình từ một đến hai
tháng trong năm. Thiếu việc làm để đảm bảo thu nhập ổn định và thiếu vốn để
mua vật tư thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp đang là những trở ngại lớn
trong quá trình phát triển kinh tế nông nghiệp và nông thôn Việt Nam.
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
22
Số liệu thống kê của Ban chỉ đạo Phát triển thị trường nông sản thuộc Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho thấy, tổng lượng lúa hàng hóa quy ra
gạo của cả nước trong năm 2023 ước đạt 26,347 triệu tấn. Trong đó, quí 1 đạt
10,222 triệu tấn; quí 2 là 5,24 triệu tấn; con số của quí 3 và quí 4 lần lượt là
4,589 và 6,287 triệu tấn.
Trong tổng lượng gạo của quí 1-2023 như nêu trên, nhu cầu tiêu thụ của
người dân là 4,594 triệu tấn; phục vụ chăn nuôi và làm giống lần lượt đạt 1,598
và 0,5 triệu tấn. Riêng phục vụ cho chế biến (bao gồm cả chế biến các sản phẩm
sau gạo và phục vụ cho xuất khẩu) là 3,53 triệu tấn.
Tương tự, đối với quí 2-2023, nhu cầu tiêu thụ của người dân là 2,294
triệu tấn; phục vụ chăn nuôi là 918.000 tấn và phục vụ chế biến là 2,028 triệu
tấn.
Trong quí 3, nhu cầu tiêu thụ của người dân được dự báo là 2,307 triệu
tấn, phục vụ chăn nuôi là 714.000 tấn và phục vụ nhu cầu chế biến là 1,577 triệu
tấn; ở quí 4-2023, các con số phản ánh nhu cầu lần lượt là 2,796 triệu tấn, 1,088
và 2,403 triệu tấn.
Như vậy, sau khi trừ đi phần phục vụ nhu cầu tiêu thụ của người dân,
chăn nuôi và làm giống, thì tổng lượng gạo có khả năng phục vụ cho nhu cầu
chế biến (chế biến sau gạo và xuất khẩu) trong năm 2023 ước đạt khoảng 9,538
triệu tấn.
Tuy nhiên, ông Lê Thanh Tùng, Phó cục trưởng Cục trồng trọt thuộc Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho rằng, những con số thống kê về tình
hình tiêu thụ gạo nêu trên cũng chỉ ở mức tương đối.
Trong một sự diễn tiến có liên quan, số liệu của Bộ Công Thương Ấn Độ
cho biết, 5 tháng đầu năm nay, Việt Nam đã nhập khẩu từ quốc gia này khoảng
370.000 tấn gạo. Trong khi đó, theo một nguồn tin của KTSG Online, đến thời
điểm này, lượng lúa từ Campuchia bán sang Việt Nam đạt khoảng 2 triệu tấn,
tương đương khoảng 1,2 triệu tấn gạo.
Như vậy, nếu cân đối cả lượng gạo từ Ấn Độ và Campuchia bán vào Việt
Nam (đến thời điểm hiện tại) để phục vụ cho các nhu cầu, thì lượng gạo dư ra có
thể phục vụ cho nhu cầu chế biến và xuất khẩu có thể lên đến khoảng 11,1 triệu
tấn.
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
23
Trong khi đó, báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho
thấy, kết thúc quí 2-2023, xuất khẩu gạo của Việt Nam đạt 4,27 triệu tấn, với trị
giá đạt 2,3 tỉ đô la Mỹ, tăng 22,2% về khối lượng và 34,7% về giá trị so với
cùng kỳ năm ngoái.
Tình hình nguồn cung lúa gạo trong nước được đặc biệt quan tâm sau khi
Ấn Độ- quốc gia xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới hiện nay- chính thức áp dụng
lệnh cấm xuất khẩu đối với tất cả các loại gạo trắng (trừ Basmati) kể từ ngày 20-
7-2023.
Phản ứng trước động thái nêu trên, Cục xuất nhập khẩu (Bộ Công
Thương) đã có văn bản hỏa tốc yêu cầu các doanh nghiệp phải đảm bảo dự trữ
lưu thông tối thiểu đạt tương đương 5% số lượng gạo mà thương nhân đã xuất
khẩu trong 6 tháng trước đó nhằm bình ổn thị trường và đảm bảo an ninh lương
thực.
Đồng thời, doanh nghiệp cũng được yêu cầu đảm bảo cân đối xuất khẩu
và tiêu dùng trong nước; theo dõi sát tình hình thị trường, tổ chức phương án sản
xuất, xuất khẩu phù hợp và có hiệu quả; nghiêm túc thực hiện báo cáo định kỳ
về lượng lúa gạo tồn kho, tình hình ký kết và thực hiện hợp đồng xuất khẩu gạo
theo quy định tại Nghị định 107 về kinh doanh xuất khẩu gạo
2.2. Thị trường xuất khẩu gạo năm 2023
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
24
Theo dự báo của Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), xuất khẩu gạo sẽ
tiếp tục thuận lợi trong năm 2023 bởi giá gạo trong ngắn hạn vẫn duy trì ở mức
cao do những bất ổn về kinh tế, chính trị toàn cầu khiến nhu cầu dự trữ lương
thực tăng lên.
Với các chính sách hỗ trợ kịp thời từ Chính phủ cùng các giải pháp khơi
thông thị trường, lưu thông hàng hóa, việc thúc đẩy sản xuất, xuất khẩu đối với
mặt hàng gạo đã ghi nhận được một số kết quả đáng khích lệ, góp phần tiêu thụ
thóc, gạo hàng hóa với giá có lợi cho người nông dân.
Xuất khẩu gạo năm 2022 đạt 7,13 triệu tấn, mang lại kim ngạch 3,45 tỷ
USD; tăng 13,8% về số lượng và tăng 5,1% về kim ngạch so với cùng kỳ; Việt
Nam nằm trong top 3 nước xuất khẩu gạo lớn thế giới.
Điều đặc biệt là gạo Việt Nam đã vươn sâu vào các thị trường có những
yêu cầu rất khắt khe về chất lượng như Nhật Bản, EU... và gạo thơm ST24,
ST25 xuất khẩu đã có giá trên 1.000 USD/tấn, gấp hơn 2 lần giá xuất khẩu gạo
trắng thông thường.
Doanh nghiệp kín đơn hàng
Theo VFA, trong năm 2022, có thời điểm giá xuất khẩu gạo 5% tấm của
Việt Nam vượt qua Thái Lan và đứng đầu thế giới. Đơn cử, trong tháng
11/2022, trong khi giá chào bán gạo 5% tấm của Thái Lan chỉ ở mức 440
USD/tấn, còn Việt Nam ghi nhận mức 447 USD/tấn.
Sự đột phá mới về thị trường đã giúp xuất khẩu gạo tăng mạnh cả về giá
trị và số lượng.
Ông Phạm Thái Bình - Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Nông nghiệp
Công nghệ cao Trung An - cho biết giá gạo thơm xuất khẩu tới thị trường Trung
Đông, châu Âu của doanh nghiệp này trong năm 2022 đạt mức bình quân 650
USD/tấn, riêng gạo ST24, ST25 có giá trên 1.000 USD/tấn - mức giá xuất khẩu
cao đối với gạo trong nhiều năm nay.
Cũng khá thành công trong năm 2022, Tập đoàn Lộc Trời xuất khẩu gạo
tăng hơn 200% vào thị trường tiêu chuẩn cao châu Âu, doanh thu tăng hơn
150% so với năm trước.
Xuất khẩu gạo của Việt Nam dự kiến đạt kỷ lục mới
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
25
Không chỉ đạt được sự hấp dẫn về giá mà nhiều doanh nghiệp đã có được
những đơn hàng đến quý 3/2023. Điển hình như Tập đoàn Lộc Trời là đơn vị
được chọn xuất khẩu đơn hàng gạo đầu tiên sang thị trường EU.
Sau đơn hàng đầu tiên, các đối tác EU tiếp tục đặt hàng cho những lô gạo
tiếp theo. Ngay từ tháng 10/2022, Tập đoàn Lộc Trời đã nhận được đơn đặt hàng
lên đến 400.000 tấn gạo cho thị trường EU vào năm 2023.
Còn Công ty cổ phần Nông nghiệp Công nghệ cao Trung An nhận được
gần như kín đơn hàng đến tháng 4/2023. Theo ông Phạm Thái Bình, giá gạo 5%
tấm đang ở mức rất cao và dự báo sẽ còn tăng tiếp. Giá gạo chất lượng cao xuất
khẩu cũng ở mức 750-1.200 USD/tấn tùy loại - mức giá có lợi cho doanh nghiệp
xuất khẩu gạo Việt.
Nhiều doanh nghiệp đã kín đơn hàng đầu năm cùng những tín hiệu tích
cực của thị trường - điển hình việc Trung Quốc sẽ mở cửa sau một thời gian dài
thực thi “zero COVID” - sẽ giúp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu gạo của Việt
Nam sang quốc gia đang nhập khẩu lớn thứ hai này.
Bộ trưởng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lê Minh Hoan đánh giá
doanh nghiệp đã biết hướng đến các thị trường cao cấp hơn để tạo ra được lợi
nhuận lớn hơn cho cả doanh nghiệp và người nông dân.
Việc xuất khẩu gạo chất lượng cao sang thị trường châu Âu hay Nhật Bản
là minh chứng gạo Việt Nam đã hướng vào vấn đề chất lượng, hướng về yêu cầu
của từng loại thị trường khác nhau.
Các yếu tố "thiên thời, địa lợi"
Nhiều nước nhập khẩu gạo lớn của Việt Nam như Trung Quốc,
Philippines, châu Phi… vẫn đang có nhu cầu nhập khẩu gạo lớn của Việt Nam.
Riêng Philippines - thị trường tiêu thụ gạo lớn nhất của Việt Nam đã có những
tín hiệu tích cực cho hoạt động xuất khẩu cho năm 2023 khi nước này quyết
định duy trì thuế nhập khẩu ở mức 35%.
Ông Phan Văn Chinh, Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu, Bộ Công Thương
dự báo hoạt động xuất khẩu gạo năm 2023 của Việt Nam có nhiều thuận lợi về
bối cảnh; trong đó ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, tình trạng hạn hán tại các
nước Mỹ, châu Âu, Trung Quốc đang đặt nguồn cung gạo vào tình trạng thiếu
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
26
hụt. Ấn Độ áp dụng lệnh cấm xuất khẩu gạo tấm và áp dụng thuế 20% với chủng
loại gạo trắng.
Nhu cầu tại các thị trường truyền thống như: Indonesia, Bangladesh…
tăng trở lại, cộng thêm Trung Quốc mở cửa thị trường sau dịch COVID-19, nhu
cầu nhập khẩu dự báo quay trở lại như các năm. Cùng với đó, chất lượng gạo
xuất khẩu của Việt Nam ngày càng được nâng cao, các nước đều có nhu cầu
nhập khẩu từ Việt Nam. Do vậy, dự báo xuất khẩu gạo của Việt Nam trong năm
2023 khoảng 6,5-7 triệu tấn gạo.
Về nguồn cung gạo, theo Cục Trồng trọt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, sản lượng gạo hàng hóa xuất khẩu chủ yếu tập trung ở các tỉnh vùng
Đồng bằng sông Cửu Long, các vùng khác chủ yếu phục vụ cho tiêu dùng nội
địa.
Diện tích gieo trồng của Đồng bằng sông Cửu Long năm 2023 ước
khoảng 3,83 triệu ha, năng suất bình quân khoảng 6,27 tấn/ha, sản lượng ước đạt
24 triệu tấn lúa. Lúa hàng hóa dùng cho xuất khẩu năm 2023 ước khoảng 13,2
triệu tấn, tương đương 6,6 triệu tấn gạo.
Năm 2023, ngành lúa gạo Việt Nam được cho là sẽ hưởng lợi từ giá gạo
duy trì ở mức cao vì nhu cầu tăng cao. Biên lợi nhuận của doanh nghiệp gạo
cũng được mở rộng nhờ chi phí đầu vào hạ nhiệt.
Theo chuyên gia từ Công ty trách nhiệm hữu hạn Chứng khoán Ngân
hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (VCBS), ngành lúa gạo Việt
Nam đang có yếu tố thiên thời và địa lợi. Việc thời tiết thuận lợi đang tạo ra lợi
thế cho doanh nghiệp Việt Nam so với đối thủ cạnh tranh.
Giới phân tích nhận định doanh nghiệp xuất khẩu gạo Việt Nam sẽ thuận
lợi hơn trong năm 2023, trong bối cảnh giá gạo vẫn duy trì ở mức cao và nhiều
loại chi phí sản xuất, xuất khẩu gạo giảm dần giúp biên lợi nhuận doanh nghiệp
ngành gạo đi lên.
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau:
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
27
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Chi phí đất + công trình 9.669,0 m2
1 Mua lại nhà xưởng hiện hữu 4.469,0 m2
2 Mở rộng nhà xưởng 4.000,0 m2
_ Nhà xưởng 2.500,0 m2
_ Sân phơi, giao thông nội bộ 1.500,0 m2
3 Giao thông và bến thủy nội địa 1.200,0 m2
II Thiết bị
1 Dây chuyền sản xuất lúa gạo (hiện trạng) Trọn Bộ
2
Dây chuyền sản xuất lúa gạo (mua mới bổ
sung)
Trọn Bộ
3 Thiết bị hạ tầng kỹ thuật Trọn Bộ
4 Thiết bị khác Trọn Bộ
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
28
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư(ĐVT: 1000 đồng)
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
I Chi phí đất + công trình 9.669,0 m2
65.000.400
1 Mua lại nhà xưởng hiện hữu 4.469,0 m2
8.503 38.000.000
2 Mở rộng nhà xưởng 4.000,0 m2
25.000.000
_ Nhà xưởng 2.500,0 m2
8.800 22.000.000
_ Sân phơi, giao thông nội bộ 1.500,0 m2
2.000 3.000.000
3 Giao thông và bến thủy nội địa 1.200,0 m2
1.667 2.000.400
II Thiết bị 77.808.103
1 Dây chuyền sản xuất lúa gạo (hiện trạng) Trọn Bộ 50.000.000 50.000.000
2 Dây chuyền sản xuất lúa gạo (mua mới bổ sung) Trọn Bộ 25.000.000 25.000.000
3 Thiết bị hạ tầng kỹ thuật Trọn Bộ 1.808.103 1.808.103
4 Thiết bị khác Trọn Bộ 1.000.000 1.000.000
III Chi phí quản lý dự án 2,042 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 2.915.771
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 6.790.872
1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,268 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 382.374
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,613 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 874.762
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,376 GXDtt * ĐMTL% 894.641
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
29
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,826 GXDtt * ĐMTL% 536.785
5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,045 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 64.865
6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,131 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 186.878
7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,184 GXDtt * ĐMTL% 119.364
8 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,177 GXDtt * ĐMTL% 115.050
9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,471 GXDtt * ĐMTL% 1.606.039
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,897 GTBtt * ĐMTL% 697.970
11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 1.312.143
V Chi phí vốn lưu động TT 12.677.940
1 Chi phí nguyên vật liệu ban đầu TT 10.252.800
2 Chi phí khác TT 2.425.140
VI Chi phí dự phòng 5% 8.259.654
Tổng cộng 173.452.741
Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 510/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 19 tháng 05 năm
2023 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2022, Thông tư
số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
30
xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
31
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” được thực hiệntại
Thành phố Cần Thơ.
Vị trí thực hiện dự án
4.2. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Vị trí thực hiện dự án
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
32
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
2.1. Nguồn nguyên liệu
Đồng bằng sông Cửu Long từ lâu đã là vùng trọng điểm về sản xuất lúa
gạo cả nước và góp phần quan trọng vào giữ vững an ninh lương thực quốc gia
và phục vụ xuất khẩu.
Hệ thống sản xuất kinh doanh của Công ty được tổ chức từ khâu thu mua
nguyên liệu, chế biến và xuất khẩu. Sản phẩm được tồn trữ trong kho đạt tiêu
chuẩn chất lượng xuất khẩu.
2.2. Quy trình xay xát, gia công hạt gạo
Lúa tươi thu mua với ẩm độ 27 –28% được đưa vào hệ thống sấy tuần
hoàn, lúa sau khi sấy đạt ẩm độ 14,5% cho vào sàng tạp chất, gàu tải sẽ đưa lúa
sạch qua cối lứt để tách thóc. Sau đó, gàu sẽ phân loại gạo lứt và tiếp tục đưa
thóc vào cối ru-lô để bóc vỏ trấu. Gạo lứt được đưa vào dây chuyền đánh bóng,
cuối quá trình này chúng ta thu được gạo thành phẩm các loại.
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
33
Quy trình này được thực hiện dưới sự trợ giúp của rất nhiều trang thiết bị
hiện đại, công nghệ cao và trong quá trình vận hành máy cho ra lò những hạt
gạo khô và bóng, lọc hạt tấm riêng và trấu dập ép thành khuôn dùng làm than
không bụi.
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
34
Quy trình công nghệ sản xuất
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
35
Nhà máy sẽ được trang bị dây chuyền xay xát lúa gạo có công suất
Sau khi thu hoạch lúa tại cánh đồng mẫu lớn, Công ty vận chuyển lúa về
nhà máy sấy khô đạt độ ẩm theo quy cách kỹ thuật của nhà máy. Lưu trữ bảo
quản lúa mới sấy ở nơi khô thoáng để tiến hành xay xát theo quy trình từ đó loại
bỏ sạn đá và phân loại các phụ phẩm như tấm, trấu, cám để tiến hành sản xuất
khác như củi trấu, trấu viên hay cám nguyên liệu.
Gạo đã xây xát được băng tải chuyển tách màu theo từng loại để xử lý cho
ra chất lượng hạt gạo màu đẹp và đồng đều theo yêu cầu phần trăm tấm lẫn của
khách hàng rồi tiến hành lau bóng để tăng cường độ bảo quản và làm cho hạt
gạo sáng bóng hơn.
Hạt gạo luôn được ví như hạt ngọc trời bởi vẻ đẹp tinh khôi và đóng góp
to lớn trong đời sống hàng ngày. Ít ai biết được rằng, để tạo ra những hạt ngọc
ấy, người trồng và sản xuất gạo đã phải vất vả, khó khăn đến nhường nào. Sau
khi lúa đã chín vàng bông, thu hoạch xong, hạt lúa còn trải qua quy trình xay xát
chỉnh chu.
Có thể tóm gọn quy trình xay xát lúa gạo trong 4 bước đơn giản sau:
Bước 1: Sấy lúa
Công ty vận chuyển lúa về nhà máy sấy khô đạt độ ẩm theo quy cách kỹ
thuật.
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
36
(Cấu tạo lò đốt Trấu cung cấp nhiệt cho máy sấy)
(Hình
ảnh hệ thống lò sấy vỉ ngang)
Bước 2: Bóc vỏ và phân loại gạo
- Đổ thóc vào máy tách, máy sẽ tự động tách hết lớp trấu bên ngoài. Qua
công đoạn sàng lọc, thành phẩm thu được là gạo lứt (gạo màu).
(Sơ đồ công nghệ bóc tách vỏ lúa thu được gạo lứt và trấu)
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
37
Bước 3: Xát trắng gạo
(Mô tả nguyên lý hoạt động của máy xát trắng gạo thu được thành phẩm gạo xát
trắng và cám)
- Nhờ có giai đoạn này, hạt gạo mới có vẻ người trắng sáng, bắt mắt trước
khi đến tay người tiêu dùng. Nguyên lý hoạt động của quy trình này dựa trên sự
ma sát bào mòn vỏ ngoài của hạt gạo, nên sẽ không hề gây suy giảm giá trị dinh
dưỡng của gạo. Mặt khác, hương vị của gạo vẫn sẽ được giữ nguyên.
Bước 4: Đánh bóng gạo
- Màu trắng tinh khôi tuy đẹp nhưng vẫn chưa thực sự ánh nhìn. Bên cạnh
sắc trắng, hạt gạo cần phải bóng đẹp, lóng lánh dưới ánh mặt trời. Như vậy,
người mua sẽ cảm thấy hấp dẫn hơn. Do đó người sản xuất sẽ tiếp tục đưa gạo đi
đánh bóng để tạo nên vẻ ngoài thu hút và giúp kéo dài thời gian bảo quản gạo.
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
38
(Máy đánh bóng gạo)
- Lau bóng gạo đơn giản là quá trình cho hạt gạo còn cám đi qua máy
phun nước. Nước sẽ được phun lên gạo với một lượng vừa đủ và trong công
nghệ hiện đại. Nếu lượng nước phun vào quá nhiều, lớp cám gạo trên bề mặt sẽ
tạo keo kết dính. Còn lượng nước quá ít, sẽ gây khó khăn cho lớp cám giai đoạn
tách khỏi hạt.
(Mô tả nguyên lý hoạt động của máy đánh bóng gạo)
- Đồng thời với công đoạn phun nước, máy sẽ lau khô từng hạt gạo, đảm
bảo gạo bóng nhưng khô ráo, không ẩm mốc.
Với những giống lúa chất lượng thì chỉ cần thực hiện 4 bước cơ bản trên
là hạt gạo thu về đã bóng đẹp, hấp dẫn.
Để tạo ra hạt gạo ngon, chất lượng, thì 4 bước cơ bản trên đây trong quy
trình xay xát lúa gạo là 4 giai đoạn không thể thiếu. Nhờ vậy, người tiêu dùng
mới có bát cơm trắng ngần, dẻo thơm trong mỗi bữa ăn.
Sau quá trình xay xát và đánh bóng tạo ra gạo trắng thô thành phẩm,
lượng lúa còn dư thừa sẽ được đưa vào hệ thống sấy để bảo quản, chuẩn bị cho
quy trình xay xát và đánh bóng mới.
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
39
Gạo thành phẩm
2.3. Các thành phẩm, phụ phẩm khác
Lúa thóc sau khi trải qua quy trình xay xát và gia công tạo ra thành phẩm
là hạt gạo trắng, bên cạnh đó còn sản xuất được thêm các phụ phẩm khác bao
gồm cám, tấm, trấu. Tỷ lệ thành phần các thành phẩm, phụ phẩm được ước tính
trên 01 đơn vị lúa như sau:
Thành phẩm và phụ phẩm
Tỷ lệ/1kg
lúa khô
Gạo thành phẩm 60%
Tấm gạo 5%
Cám mịn 12%
Gạo phế 1%
Trấu 20%
Hao hụt 2%
Trong đó:
- Tấm là phần gạo vỡ vụn thành mảnh nhỏ sau quá trình xay xát, thực hiện
thêm bước đánh bóng, đóng gói là có thể mang ra thị trường tiêu thụ.
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
40
- Cám là phần gạo dạng bột mịn sau quá quá trình xay xát. Cám có thể
được sử dụng như một loại thức ăn dùng trong chăn nuôi, giá trị thương phẩm
tương đối cao.
- Trấu là phần vỏ lúa được tách ra từ hạt lúa ban đầu. Trấu có thể được sử
dụng làm phân bón, điều chế thuốc bảo vệ thực vật...
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
41
2.4. Một số hình ảnh hiện trạng của nhà máy
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
42
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
43
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
44
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
45
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
46
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Chuẩn bị mặt bằng
Dự án mua lại nhà máy, bao gồm quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với
đất, trang thiết bị hiện có của nhà máy.
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
1.2. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Cơ sở hạ tầng của nhà máy đã có sẵn, dự án chỉ cải tạo lại cơ sở hạ tầng bị
xuống cấp.
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
2.1. Các phương án xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Chi phí đất + công trình 9.669,0 m2
1 Mua lại nhà xưởng hiện hữu 4.469,0 m2
2 Mở rộng nhà xưởng 4.000,0 m2
_ Nhà xưởng 2.500,0 m2
_ Sân phơi, giao thông nội bộ 1.500,0 m2
3 Giao thông và bến thủy nội địa 1.200,0 m2
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn
thiết kế cơ sở xin phép xây dựng.
2.2. Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết
kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
47
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung
như:
1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của dự án với các thông số như sau:
 Hệ thống giao thông
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết cấu nền và mặt đường.
 Hệ thống cấp nước
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch
(hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
 Hệ thống thoát nước
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
 Hệ thống xử lý nước thải
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải bằng công nghệ xử lý hiện đại, tiết
kiệm diện tích, đạt chuẩn trước khi đấu nối vào hệ thống tiếp nhận.
 Hệ thống cấp điện
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
48
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
3.1. Phương án tổ chức thực hiện
Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án tiếp tục sử dụng nhân sự hiện có của nhà máy. Đối với lao động
chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình
hoạt động sau này.
Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng)
T
T
Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương năm
Bảo hiểm
21,5%
Tổng/năm
1 Giám đốc 1 30.000 360.000 77.400 437.400
2 Ban quản lý, điều hành 5 18.000 1.080.000 232.200 1.312.200
3
Công nhân viên văn
phòng, kinh doanh
10 10.000 1.200.000 258.000 1.458.000
4 Công nhân sản xuất 250 7.000 21.000.000 4.515.000 25.515.000
5 Bảo vệ, tạp vụ 4 6.500 312.000 67.080 379.080
Cộng 270 1.996.000 23.952.000 5.149.680 29.101.680
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầutư.
Tiến độ thực hiện của dự án: 12 tháng kể từ ngày cấp Quyết định đầu tư nhà
máy gạo Thới Lai.
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
49
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Nhà máy
chế biến lúa gạo chất lượng cao ”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và
tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó
đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi
trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi
vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa
XHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/06/2012, có hiệu
lực thi hành từ ngày 01/01/2013;
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013;
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;
- Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019;
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
50
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây
dựng;
- TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên
ngoài và công trình;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- QCVN 40:2011/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp;
- QCVN 24/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - Mức
tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc;
- QCVN 26:2016/BYT - Quy chuẩn giá trị cho phép vi khí hậu nơi làm
việc;
- QCVN 27/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung - Giá trị
cho phép tại nơi làm việc;
- QCVN 02:2019/BYT được ban hành kèm Thông tư số 02/2019/TT-BYT
quy định về bụi – giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép 05 yếu tố bụi tại nơi làm
việc;
- QCVN 03:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Giá trị giới hạn
tiếp xúc cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc.
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động,
05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
51
III. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG
3.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình
Tác động đến môi trường không khí:
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu
xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị
cũng như các phương tiện vận tải và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng
ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công
trường và người dân lưu thông trên tuyến đường.
Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn
có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công
trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển
và người tham gia giao thông.
Tác động của nước thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải
được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là
một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi,
đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án
áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.
Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ
quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
52
phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể
bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề
vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái
sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý
ngay.
Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực:
Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ
lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và
cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan
nhân tạo.
Tác động đến sức khỏe cộng đồng:
Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây
tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận
chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như
sau:
– Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...),
nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính
như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong
khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư;
– Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác
động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người
dân trong khu vực dự án;
– Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường.
– Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất
tạm thời, mang tính cục bộ.
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
53
3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Tác động do bụi và khí thải:
Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:
Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án);
Từ quá trình hoạt động:
 Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc dở, nhập liệu;
 Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất;
Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng
hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt
động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải
chạy bằng dầu DO. Trong dầu DO có các thành phần gây ô nhiễm như Bụi, CO,
SO2, NOx, HC…
Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập
trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho.
Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều
trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ,
tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này
góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ
dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp
nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự
án trong giai đoạn này.
Bụi: Tác hại chủ yếu là hít thở không khí có bụi gây tác hại đến phổi.
Ngoài ra bụi còn gây tổn thương lên mắt, da, hệ tiêu hóa. Các hạt bụi có kích
thước < 10µm còn lại sau khi bị giữ phần lớn ở mũi tiếp tục đi sâu vào các ống
khí quản. Đại diện cho nhóm bụi độc dễ tan trong nước là các muối của Pb. Bụi
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
54
Pb thâm nhập chủ yếu qua con đường hô hấp. Bụi Pb gây tác hại cho quá trình
tổng hợp
- CO
CO là khí độc, có tính chất hóa học gần giống nitơ, ít tan trong nước, có tính
khử mạnh. CO có phản ứng rất mạnh với hồng cầu hình thành cacboxyl
hemoglobin (-COHb), làm hạn chế sự trao đổi, vận chuyển oxy của máu đi nuôi
cơ thể. Áp lực của CO đối với hồng cầu cao gấp 200 lần so với oxy. Tuy nhiên
CO không để lại hậu quả bệnh lý lâu dài. Người bị nhiễm CO khi rời khỏi nơi ô
nhiễm thì nồng độ COHb trong máu giảm dần do CO được thải ra ngoài qua
đường hô hấp. CO còn là chất khí có khả năng gây hiệu ứng nhà kính cao.
- SO2
SO2 là chất khí dễ tan trong nước, được hấp thu rất nhanh khi hít thở ở đoạn
trên của đường hô hấp. Khi hít thở SO2 nồng độ cao, [SO2] = 10 ppm, có thể làm
cho đường hô hấp bị co thắt nghiêm trọng, gây khó thở. SO2 còn gây hiện tượng
ăn mòn hóa học cho vật thể xung quanh, gây ra tình trạng mưa axít.
- NOx
Gồm khí NO, NO2. NO2 là khí độc, có mùi hăng, gây kích thích, có tác động
mãn tính. NO2 hấp thu ánh sáng mặt trời và tạo ra hàng loạt các phản ứng quang
hóa. NOx còn có khả năng gây hiện tượng mưa axít.
Tác động do nước thải
Nước thải phát sinh tại dự án bao gồm:
+ Nước thải sinh hoạt
Trong nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng
(SS), các hợp chất hữu cơ (BOD, COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và các vi
sinh vật. Theo WHO, khối lượng chất ô nhiễm do mỗi người hàng ngày thải vào
môi trường (nếu không xử lý) được thể hiện ở bảng sau:
Các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
TT Chất ô nhiễm Đơn vị Giá trị
1 BOD5 g/người/ngày 45 – 54
2 COD g/người/ngày 72 – 102
3 SS g/người/ngày 70 – 145
4 Tổng N g/người/ngày 6 – 12
5 Tổng P g/người/ngày 0,8 – 4,0
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
55
TT Chất ô nhiễm Đơn vị Giá trị
6 Amoni g/người/ngày 2,4 – 4,8
7 Dầu mỡ động thực vật g/người/ngày 10 – 30
8 Tổng Coliform* MPN/100ml 106 – 109
Nguồn: Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), năm 1993
*: Nguyễn Xuân Nguyên, Nước thải và công nghệ xử lý nước thải, năm 2003
Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng
sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền
bệnh cho con người và gia súc.
+ Nước mưa chảy tràn
Vào những hôm trời mưa, nước mưa chảy tràn qua khu vực của dự án sẽ
cuốn theo đất, cát, chất cặn bã, dầu mỡ rơi rớt xuống kênh mương của khu vực.
Nếu lượng nước này không được quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực lớn
đến nguồn nước mặt, nước ngầm và đời sống thủy sinh trong khu vực. Theo số
liệu thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thì nồng độ các chất ô nhiễm
được dự báo như ở bảng sau:
Nồng độ một số chất ô nhiễm trong nước mưa
TT Thông số Đơn vị Nồng độ
1 COD Mg/l 10-20
2 Chất rắn lơ lửng Mg/l 10-20
3 Tổng Nitơ Mg/l 0,5-1,5
4 Tổng phốt pho Mg/l 0,004 - 0,03
Nguồn: WHO,1993
Tác động do chất thải rắn
Các loại chất thải phát sinh tại dự án bao gồm:
+ Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần
rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp
xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…;
cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
56
máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh
chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày
+ Chất thải nguy hại:Các chất thải rắn nguy hại phát sinh dính hóa chất
trong quá trình hoạt động. Xăng xe, sơn, dầu mỡ tra máy trong quá trình bảo
dưỡng thiết bị, máy móc; vỏ hộp đựng sơn, vecni, dầu mỡ; chất kết dính, chất bịt
kín là các thành phần nguy hại đối với môi trường và con người.
IV. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
Căn cứ quá trình tham quan, khảo sát công nghệ trên địa bàn cả nước đối
với các phương pháp đã giới thiệu trên, phương án công nghệ áp dụng tại dự án
là công nghệ hiện đại phù hợp với quy mô dự án, đảm bảo các quy chuẩn môi
trường, bên cạnh đó, công nghệ sản xuất, máy móc chủ yếu mua tại trong nước
nên không cần phải chuyển giao công nghệ. Máy móc sản xuất đáp ứng các tiêu
chí yêu cầu sau:
- Phù hợp với tất cả các loại sản phẩm đầu vào
- Sử dụng tiết kiệm quỹ đất.
- Chi phí đầu tư hợp lý.
V. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG
5.1. Giai đoạn xây dựng dự án
a. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí
- Các xe vận chuyển chở đúng trọng tải quy định, được phủ bạt kín thùng
xe để hạn chế gió gây phát tán bụi vào môi trường ảnh hưởng xung quanh.
- Hạn chế tốc độ lái xe ra vào khu khu vực và khu dự án nhằm đảm bảo an
toàn giao thông khu vực và hạn chế cuốn theo bụi (tốc độ xe ≤ 15-20km/h).
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
57
- Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết
bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp
hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường;
- Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra
khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và
làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp
gây ra tai nạn giao thông;
- Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao
động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt;
- Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị
phục vụ hoạt động của dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn
(ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện;
TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn -
Điều kiện kĩ thuật, …)
- Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ
được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30),
buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các công trình
lân cận;
- Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt
bằng…
- Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở
cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh
hưởng toàn khu vực.
b. Biện pháp giảm thiểu tác động của nước thải
Giảm thiểu tác động nước thải sinh hoạt:
Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633
58
- Tăng cường tuyển dụng công nhân địa phương, có điều kiện tự túc ăn ở và
tổ chức hợp lý nhân lực trong các giai đoạn thi công nhằm giảm lượng nước thải
sinh hoạt của dự án
- Trong khu vực công trường, sẽ lắp đặt các nhà vệ sinh công cộng di động
phục vụ công trường. Dự kiến chủ dự án sẽ kí hợp đồng thuê 2 nhà vệ sinh lưu
động đồng thời sẽ khoán gọn cho đơn vị lắp đặt nhà vệ sinh chịu trách nhiệm xử
lý nước thải sinh hoạt của công nhân.
- Thường xuyên kiểm tra, nạo vét, không để bùn đất, rác thải xâm nhập vào
đường thoát nước thải. Đường thoát nước thải sinh hoạt tạm thời sẽ được đưa
vào tuyến quy hoạch hay hệ thống thoát nước tuỳ theo từng giai đoạn xây dựng.
Phải đảm bảo nguyên tắc không gây trở ngại, làm mất vệ sinh cho các hoạt động
xây dựng cũng như không ảnh hưởng đến hệ thống kênh mương và các hoạt
động dân sinh bên ngoài khu vực dự án.
Giảm thiểu tác động của nước thải thi công xây dựng
- Xây dựng hệ thống rãnh thu, thoát nước tạm, hố lắng tạm thời khu vực thi
công để thu và thoát nước thải thi công.
- Nước thải thi công xây dựng (nước thải vệ sinh thiết bị, dụng cụ lao động)
chứa thành phần chính là chất rắn lơ lửng, đất cát được dẫn vào các hố lắng để
lắng cặn, sau đó thoát ra nguồn tiếp nhận là hệ thống thoát nước chung của khu
vực.
- Thường xuyên tiến hành nạo vét, khơi thông hệ thống rãnh thu, hố lắng
đảm bảo thoát nước trong quá trình thi công, định kỳ 1 tuần/lần. Lượng bùn nạo
vét sẽ thuê đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và đổ thải theo quy định.
- Không thi công vào ngày có mưa to, bão lũ.
- Dọn sạch mặt bằng thi công vào cuối ngày làm việc.
- Các bãi chứa nguyên vật liệu và phế thải xây dựng phải được che chắn
cẩn thận.
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx

More Related Content

Similar to Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx

THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu du lịch trải nghiệm
Thuyết minh dự án khu du lịch trải nghiệmThuyết minh dự án khu du lịch trải nghiệm
Thuyết minh dự án khu du lịch trải nghiệmLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cx
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cxThuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cx
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí
Thuyết minh dự án gia công cơ khíThuyết minh dự án gia công cơ khí
Thuyết minh dự án gia công cơ khíLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án bệnh viện điều trị ung thư.docx
Dự án bệnh viện  điều trị ung thư.docxDự án bệnh viện  điều trị ung thư.docx
Dự án bệnh viện điều trị ung thư.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Tư vấn lập Dự án bệnh viện điều trị ung thư
Tư vấn lập Dự án bệnh viện  điều trị ung thưTư vấn lập Dự án bệnh viện  điều trị ung thư
Tư vấn lập Dự án bệnh viện điều trị ung thưLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡngDự án khu du lịch nghĩ dưỡng
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mớiDự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mớiLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng cây dó bầu xen canh dưới tan rừng
Thuyết minh dự án trồng cây dó bầu xen canh dưới tan rừngThuyết minh dự án trồng cây dó bầu xen canh dưới tan rừng
Thuyết minh dự án trồng cây dó bầu xen canh dưới tan rừngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡngThuyết minh dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ treThuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ treLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx (20)

THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
 
Thuyết minh dự án khu du lịch trải nghiệm
Thuyết minh dự án khu du lịch trải nghiệmThuyết minh dự án khu du lịch trải nghiệm
Thuyết minh dự án khu du lịch trải nghiệm
 
Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356
 
Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cx
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cxThuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cx
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cx
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí
Thuyết minh dự án gia công cơ khíThuyết minh dự án gia công cơ khí
Thuyết minh dự án gia công cơ khí
 
Dự án bệnh viện điều trị ung thư.docx
Dự án bệnh viện  điều trị ung thư.docxDự án bệnh viện  điều trị ung thư.docx
Dự án bệnh viện điều trị ung thư.docx
 
Tư vấn lập Dự án bệnh viện điều trị ung thư
Tư vấn lập Dự án bệnh viện  điều trị ung thưTư vấn lập Dự án bệnh viện  điều trị ung thư
Tư vấn lập Dự án bệnh viện điều trị ung thư
 
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
 
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡngDự án khu du lịch nghĩ dưỡng
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng
 
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mớiDự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
 
Dự án Làng nghỉ dưỡng
Dự án Làng nghỉ dưỡngDự án Làng nghỉ dưỡng
Dự án Làng nghỉ dưỡng
 
Thuyết minh dự án trồng cây dó bầu xen canh dưới tan rừng
Thuyết minh dự án trồng cây dó bầu xen canh dưới tan rừngThuyết minh dự án trồng cây dó bầu xen canh dưới tan rừng
Thuyết minh dự án trồng cây dó bầu xen canh dưới tan rừng
 
Thuyết minh dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡngThuyết minh dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng
 
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ treThuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
 
DU AN PHU LIEU MAY MAC
DU AN PHU LIEU MAY MAC DU AN PHU LIEU MAY MAC
DU AN PHU LIEU MAY MAC
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtThuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
 
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtThuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
 

Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GẠO CHẤT LƯỢNG CAO Tháng 12/2023 CÔNG TY TNHH Địa điểm: Thành phố Cần Thơ
  • 2. CÔNG TY TNHH -----------  ----------- DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GẠO CHẤT LƯỢNG CAO Địa điểm: Thành phố Cần Thơ ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY TNHH 0918755356-0936260633 Giám đốc
  • 3. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 2 MỤC LỤC MỤC LỤC............................................................................................................. 2 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................................... 6 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 6 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 6 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................. 11 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN ................................................................ 12 5.1. Tầm nhìn – Sứ mệnh.................................................................................... 12 5.2. Mục tiêu chung............................................................................................. 13 5.3. Mục tiêu cụ thể............................................................................................. 13 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 15 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................................................................................... 15 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................... 15 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.......................................... 18 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................ 21 2.1. Nhu cầu ngành lúa gạo................................................................................. 21 2.2. Thị trường xuất khẩu gạo năm 2023............................................................ 23 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN ............................................................................... 26 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án .............................................................. 26 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng).... 28 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ..................................... 31 4.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................... 31 4.2. Hình thức đầu tư........................................................................................... 31 V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 31
  • 4. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 3 5.1. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................... 31 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............. 31 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 32 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............. 32 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ..... 32 2.1. Nguồn nguyên liệu ....................................................................................... 32 2.2. Quy trình xay xát, gia công hạt gạo ............................................................. 32 2.3. Các thành phẩm, phụ phẩm khác ................................................................. 39 2.4. Một số hình ảnh hiện trạng của nhà máy ..................................................... 41 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 46 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG........................................................................ 46 1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................ 46 1.2. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...................................... 46 II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................... 46 2.1. Các phương án xây dựng công trình ............................................................ 46 2.2. Các phương án kiến trúc .............................................................................. 46 III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................... 48 3.1. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................ 48 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý...................... 48 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................. 49 I. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................... 49 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG................. 49 III. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG ........................................................................................... 51 3.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................... 51
  • 5. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 4 3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 53 IV. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ................................................................................ 56 V. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG................................................ 56 5.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................................................ 56 5.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 62 VI. KẾT LUẬN................................................................................................... 65 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 66 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ................................................... 66 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN........................ 68 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. .......................................................... 68 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: ......................... 68 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: .................................................................... 69 2.4. Phương ánvay............................................................................................... 69 2.5. Các thông số tài chính của dự án ................................................................. 69 KẾT LUẬN......................................................................................................... 72 I. KẾT LUẬN...................................................................................................... 72 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ......................................................................... 72 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH................................. 73 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án .................................. 73 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm............................................................ 74 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. .................................... 75 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm........................................................ 76 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.............................................. 77 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn..................................... 78 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ............................ 79
  • 6. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 5 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................. 80 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ......................... 81
  • 7. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 6 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY TNHH Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm: Họ tên: MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao ” Địa điểm thực hiện dự án: Thành phố Cần Thơ. Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 9.669,0 m2 (,97 ha). Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: 173.452.741.000 đồng. (Một trăm bảy mươi ba tỷ, bốn trăm năm mươi hai triệu, bảy trăm bốn mươi mốt nghìn đồng) Trong đó: + Vốn tự có (20%) : 34.690.548.000 đồng. + Vốn vay - huy động (80%) : 138.762.193.000 đồng. Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp: + Công suất sản xuất: 800,0 tấn lúa nguyên liệu/ngày (lúa tươi), tương đương với sản xuất 720 tấn lúa khô/ngày. + Thành phẩm: Gạo thành phẩm 155.520,0 tấn/năm Tấm gạo 12.960,0 tấn/năm Cám mịn 31.104,0 tấn/năm Gạo phế 2.592,0 tấn/năm Trấu 51.840,0 tấn/năm II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ Lúa gạo vừa là nguồn lương thực quan trọng, vừa là mặt hàng xuất khẩu chiến lược của Việt Nam. Trung bình một năm, Việt Nam sản xuất khoảng 26 -
  • 8. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 7 28 triệu tấn gạo, sau khi dành cho tiêu thụ trong nước, khối lượng gạo xuất khẩu khoảng 6 - 6,5 triệu tấn gạo/năm, trong đó, vùng Đồng bằng sông Cửu Long - vựa lúa chính chiếm đến hơn 50% sản lượng và hơn 90% lượng gạo xuất khẩu của cả nước. Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN&PTNT), nhiều năm qua, Việt Nam luôn nằm trong top 3 quốc gia xuất khẩu gạo trên thế giới, chỉ sau Ấn Độ và Thái Lan. Sản lượng lúa của Việt Nam từ 42 - 45 triệu tấn/năm, sản lượng gạo từ 26 - 29 triệu tấn/năm. Gạo Việt đã xuất khẩu tới khoảng 150 quốc gia và vùng lãnh thổ, giá trị xuất khẩu đã tăng hơn so với trước. Tuy nhiên, những thay đổi ngày càng nhanh của thị trường thế giới đã cho thấy sự “hụt hơi” trong việc tiếp cận xuất khẩu và phát triển thị trường lúa gạo trong nước. Đặc biệt trong bối cảnh hiện nay, nhiều loại gạo Việt Nam vẫn chưa đáp ứng được các tiêu chuẩn của Châu Âu và của một số thị trường nhập khẩu lúa gạo khác. Vấn đề cấp bách đặt ra là cây lúa và người trồng lúa đang cần được tiếp sức trong cuộc chuyển đổi từ tư duy “sản xuất nông nghiệp” sang “kinh doanh nông nghiệp” bằng các bài toán kinh tế. Thúc đẩy sản xuất, xuất khẩu gạo trong bối cảnh mới
  • 9. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 8 Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính vừa ký Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 5/8/2023 về việc bảo đảm vững chắc an ninh lương thực quốc gia và thúc đẩy sản xuất, xuất khẩu gạo bền vững trong giai đoạn hiện nay. Chỉ thị được ban hành trong tình hình thương mại lương thực toàn cầu diễn biến phức tạp do một số nước cấm xuất khẩu, giảm lượng gạo bán ra, một số nước khác tăng mua dự trữ gạo; thỏa thuận ngũ cốc Biển Đen hết hiệu lực; sản xuất nông nghiệp chịu ảnh hưởng lớn từ các hiện tượng thời tiết cực đoan, thiên tai và hạn hán... Thực tế, những ngày vừa qua, giá gạo xuất khẩu của các quốc gia liên tục lập đỉnh, hiện giá gạo 5% tấm của Việt Nam và Thái Lan đều đạt mức hơn 600 USD/tấn. Tính chung 7 tháng đầu năm 2023, Việt Nam đã xuất khẩu 4,84 triệu tấn gạo, trị giá 2,58 tỷ USD, tăng 29,6% so với cùng kỳ năm 2022. Dự báo, nhu cầu tiêu thụ và dự trữ gạo trên thế giới sẽ tiếp tục gia tăng, kéo theo giá gạo xuất khẩu còn nhiều biến động trong thời gian tới. Do vậy, các ngành chức năng và các địa phương cần có sự phối hợp để phát huy tiềm năng, lợi thế trong sản xuất lúa gạo và tận dụng cơ hội của thị trường xuất khẩu, nâng
  • 10. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 9 cao thu nhập cho nông dân, lợi nhuận cho doanh nghiệp; đồng thời cũng phải bảo đảm vững chắc an ninh lương thực quốc gia trong mọi tình huống; tránh tình trạng đầu cơ, trục lợi bất chính, gây bất ổn thị trường và ảnh hưởng đến uy tín của gạo Việt Nam. Đối với tiêu dùng trong nước, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công thương cần tính toán, cân đối việc dự trữ gạo phù hợp, hiệu quả, dứt khoát không được để người dân thiếu lương thực, thiếu gạo khi giáp hạt, thiên tai, dịch bệnh... Điều này có thể thực hiện được vì theo Cục Trồng trọt, năm 2023, dự kiến cả nước sản xuất được 43,2-43,4 triệu tấn lúa.Với sản lượng như vậy sẽ bảo đảm an ninh lương thực quốc gia và mục tiêu xuất khẩu hơn 7 triệu tấn gạo. Ngoài ra, để ổn định tình hình lúa gạo trong nước trong bối cảnh hiện nay, thì các thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo cần thực hiện nghiêm việc duy trì mức dự trữ lưu thông tối thiểu; chủ động theo dõi tình hình thương mại gạo toàn cầu, trao đổi thông tin cùng Hiệp hội Lương thực Việt Nam để kịp thời báo cáo các bộ, ngành liên quan những vấn đề phát sinh và đề xuất biện pháp xử lý. Đối với xuất khẩu, để tận dụng cơ hội nâng cao kim ngạch và giá trị gia tăng trong bối cảnh mới, ngành nông nghiệp cũng đã có kế hoạch tăng diện tích sản xuất lúa vụ thu đông từ 650.000 ha lên 700.000 ha để gia tăng sản lượng. Đồng thời, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cũng đang khẩn trương triển khai xây dựng, thực hiện đúng tiến độ, hiệu quả Đề án “Phát triển bền vững một triệu héc-ta chuyên canh lúa chất lượng cao và phát thải thấp gắn với tăng trưởng xanh vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030” với quan điểm: 1. Sản xuất lúa gạo ở đồng bằng sông Cửu Long là lợi thế của vùng và có vai trò nòng cốt bảo đảm an ninh lương thực quốc gia, đóng góp quan trọng vào phát triển kinh tế, ổn định xã hội, nâng cao vị thế quốc tế của Việt Nam. 2. Hiện thực hóa các chủ trương, chính sách của Trung ương Đảng, Quốc hội và Chính phủ về phát triển nông nghiệp đồng bằng sông Cửu Long theo hướng bền vững, thuận thiên, nâng cao thu nhập cho người trồng lúa và bảo đảm an ninh lương thực quốc gia, thúc đẩy xuất khẩu; huy động tổng hợp các nguồn lực và các thành phần kinh tế cùng tham gia.
  • 11. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 10 3. Xây dựng vùng chuyên canh lúa chất lượng cao và phát thải thấp ở đồng bằng sông Cửu Long mang tính đột phá trong tổ chức lại sản xuất ngành hàng lúa gạo, nâng cao giá trị gia tăng trong toàn chuỗi, bảo đảm phát triển bền vững trong bối cảnh biến đổi khí hậu ngày càng gia tăng, đóng góp vào tăng trưởng xanh và góp phần thực hiện các cam kết của Chính phủ tại Hội nghị thượng đỉnh về biến đổi khí hậu của Liên hợp quốc lần thứ 26 (COP26), hướng tới mục tiêu phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050. Đồng bằng sông Cửu Long là một trong những đồng bằng lớn, phì nhiêu nhất Đông Nam Á, là vùng sản xuất, xuất khẩu lương thực, vùng cây ăn trái nhiệt đới lớn nhất Việt Nam với diện tích tự nhiên 4.092,2 nghìn ha, trong đó 2.575,2 nghìn ha đất dùng cho sản xuất nông nghiệp, chiếm 62,9% tổng diện tích đất tự nhiên của cả vùng. Phần lớn diện tích đồng bằng được bồi đắp phù sa hằng năm, rất màu mỡ, nhất là dải đất phù sa ngọt dọc sông Tiền và sông Hậu cùng với mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, tạo điều kiện thuận lợi cung cấp nước cho sản xuất lúa. Với những lợi thế đó, Đồng bằng sông Cửu Long tập trung sản xuất lúa và trở thành vựa lúa số một cả nước.Đồng bằng sông Cửu Long đã phát huy lợi thế vựa lúa số một cả nước khi đóng góp hơn 90%
  • 12. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 11 lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam, góp phần khẳng định vai trò, vị thế xuất khẩu gạo tốp đầu thế giới của Việt Nam; phát triển được giống gạo ST ngon nhất thế giới; đảm bảo an ninh lương thực quốc gia; tạo công ăn việc làm cho 65% dân cư nông thôn của vùng. Về vấn đề xúc tiến thương mại gạo, Bộ Công thương sẽ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai các chương trình, hoạt động giao thương, quảng bá sản phẩm, thương hiệu gạo Việt Nam phù hợp với tình hình mới; khai thác hiệu quả cơ chế ưu đãi của các hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam là thành viên nhằm đa dạng hóa thị trường xuất khẩu. Vì vậy, sau quá trình nghiên cứu, tìm hiểu, tham vấn từ các chuyên gia, nhà khoa học, Công ty chúng tôi xin được đề xuất thực hiện dự án“Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” Thành phố Cần Thơlà hướng đi đúng để phát triển doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập, góp phần gia tăng giá trị của ngành sản xuất lúa gạonói chung và phát triển kinh tế xã hội tại địa phương nói riêng. III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;  Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
  • 13. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 12 sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;  Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 04 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;  Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;  Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;  Quyết định 510/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 19 tháng 05 năm 2023 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2022;  Quyết định số 1490/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ ngày 27 tháng 11 năm 2023 về phê duyệt đề án “Phát triển bền vững một triệu héc-ta chuyên canh lúa chất lượng cao và phát thải thấp gắn với tăng trưởng xanh vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2023”. IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 4.1. Tầm nhìn – Sứ mệnh Tầm nhìn: Với tầm nhìn chiến lược và quan điểm phát triển bền vững, chúng tôi đặt chất lượng sản phẩm lên hàng đầu vì lợi ích của khách hàng. Điền Lộc Việt mong muốn trở thành nhà sản xuất hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực nông nghiệp. Với sự đầu tư nghiêm túc, lâu dài kết hợp với công nghệ hiện đại, chúng tôi quyết tâm trở thành thương hiệu uy tín được mọi người tin dùng. Sứ mệnh:
  • 14. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 13 Điền Lộc Việt phấn đấu trở thành doanh nghiệp xuất khẩu gạo trong lĩnh vực nông nghiệp. Chúng tôi tâm huyết mang đến sự hài lòng cho khách hàng Việt Nam và thế giới, đồng thời tạo điều kiện cho ngành nông nghiệp Việt Nam phát triểnvà vươn tầm quốc tế. 4.2. Mục tiêu chung  Phát triển dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành sản xuất gạo, đảm bảo tiêu chuẩn, an toàn vệ sinh thực phẩm, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.  Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực thành phố Cần Thơ.  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của thành phố Cần Thơ.  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án. 4.3. Mục tiêu cụ thể  Phát triển mô hình cung ứng sản phẩm liên quan đến lúa gạo tại khu vực thành phố Cần Thơ và đồng bằng sông Cửu Long. Mô hình đầu tư, liên kết trong sản xuất, tiêu thụ và xây dựng nhằm đem lại sản phẩm từ lúa gạo đạt chất lượng, giá trị, có hiệu quả kinh tế cao, cung ứng cho thị trường trong nước và xuất khẩu.  Phục vụ sản xuất kinh doanh, trực tiếp sản xuất để chủ động nguồn hàng cung cấp cho hệ thống phân phối bán buôn, bán lẻ của chủ đầu tư.  Tổ chức nhà máy chế biến các sản phẩm từ lúa gạo sử dụng các hệ thống, máy móc thiết bị công nghệ cao, quy mô lớn tại tỉnh Long An theo phương châm "năng suất cao - chi phí thấp - phát triển bền vững".  Nâng cao chất lượng sản phẩm cho người tiêu dùng, giá thành sản phẩm thấp. Xây dựng thương hiệu của chủ đầu tư lớn mạnh và có tầm cỡ trong nước và trong khu vực.
  • 15. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 14  Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau: + Công suất sản xuất: 800,0 tấn lúa nguyên liệu/ngày (lúa tươi), tương đương với sản xuất 720 tấn lúa khô/ngày. + Thành phẩm: Gạo thành phẩm 155.520,0 tấn/năm Tấm gạo 12.960,0 tấn/năm Cám mịn 31.104,0 tấn/năm Gạo phế 2.592,0 tấn/năm Trấu 51.840,0 tấn/năm  Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.  Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và thành phố Cần Thơnói chung.
  • 16. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 15 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án Vị trí địa lý Cần Thơ là một thành phố trực thuộc trung ương của Việt Nam, là thành phố hiện đại và phát triển nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long, Cần Thơ hiện là đô thị loại I, là trung tâm kinh tế, văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và thương mại của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, là thành phố trung tâm cấp vùng và cấp quốc gia cùng với Đà Nẵng, Hải Phòng. Cần Thơ có tổng diện tích tự nhiên là 1.438.963 km². Toàn tỉnh có 4 quận (Ninh Kiều, Cái Răng, Bình Thủy, Ô Môn) và 5 huyện (Phong Điền, Thốt Nốt, Cờ Đỏ, Vĩnh Thạnh, Thới Lai) với 85 đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn
  • 17. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 16 (5 thị trấn, 36 xã, 44 phường). Tọa độ địa lý của tỉnh 105013’38” - 105050’35” kinh độ Đông và 9055’08” - 10019’38” vĩ độ Bắc, trải dài trên 55 km dọc bờ Tây sông Hậu. - Phía đông giáp tỉnh Đồng Tháp và tỉnh Vĩnh Long, - Phía tây giáp tỉnh Kiên Giang, - Phía nam giáp tỉnh Hậu Giang. - Phía bắc giáp tỉnh An Giang. Trên địa bàn tỉnh có tuyến giao thông đường bộ quan trọng là Quốc lộ 1 chạy qua, nối tỉnh với các tỉnh: Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà mau (về phía Tây Nam) và các tỉnh: Vĩnh Long, Tiền Giang, Long An, T.P Hồ Chí Minh (về phía Đông Bắc). Tỉnh Cần Thơ còn có hệ thống sông Hậu và nhiều kênh, rạch chạy qua, nối tỉnh với các tỉnh An Giang , Đồng Tháp, Căm Pu Chia (về phía Tây Bắc) và các tỉnh Trà Vinh, Sóc Trăng, thông ra Biển Đông (về phía Đông Nam) . Điều kiện vị trí địa lý, hệ thống giao thông thuỷ, bộ rất thuận lợi cho tỉnh mở rộng giao lưu với các tỉnh ở Đồng bằng Sông Cửu Long. Đồng thời tỉnh cũng là trung tâm kinh tế, khoa học, đạo tạo, công nghiệp, thương mại của ĐBSCL, đây là lợi thế và cũng là yêu cầu khách quan với Cần Thơ trong vai trò đi đầu và tác động tích cực đến phát triển kinh tế Đồng bằng Sông Cửu Long nói chung và nông nghiệp, nông thôn nói riêng. Điều kiện tự nhiên Cần Thơ nằm toàn bộ trên đất có nguồn gốc phù sa sông Mekong bồi đắp và được bồi lắng thường xuyên qua nguồn nước có phù sa của dòng sông Hậu. Địa chất trong thành phố được hình thành chủ yếu qua quá trình bồi lắng trầm tích biển và phù sa của sông Cửu Long, trên bề mặt ở độ sâu 50 mét có hai loại trầm tích là Holocen (phù sa mới) và Pleistocene (phù sa cổ). Địa hình nhìn chung tương đối bằng phẳng, phù hợp cho sản xuất nông, ngư nghiệp, với độ cao trung bình khoảng 1 – 2 mét dốc từ đất giồng ven sông Hậu, và sông Cần Thơ thấp dần về phía nội đồng tức là từ phía đông bắc sang phía tây nam. Bên cạnh đó, thành phố còn có các cồn và cù lao trên sông Hậu như Cồn Ấu, Cồn Khương, Cồn Sơn, Cù lao Tân Lập. Cần Thơ có 3 dạng địa
  • 18. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 17 hình chính là Địa hình ven sông Hậu hình thành dải đất cao là đê tự nhiên và các cù lao ven sông Hậu. Ngoài ra do nằm cạnh sông lớn, Cần Thơ có mạng lưới sông, kênh rạch khá chằng chịt. Vùng tứ giác Long Xuyên thấp trũng, chịu ảnh hưởng lũ trực tiếp hàng năm. Đồng bằng châu thổ chịu ảnh hưởng triều cùng lũ cuối vụ. Cần Thơ nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, ít bão, quanh năm nóng ẩm, không có mùa lạnh. Mùa mưa kéo dài dao động từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 tới tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình năm khoảng 28 °C, số giờ nắng trung bình cả năm khoảng 2.249,2 h, lượng mưa trung bình năm đạt 2000 mm. Độ ẩm trung bình năm dao động từ 82% - 87%. Do chịu ảnh hưởng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có lợi thế về nền nhiệt độ, chế độ bức xạ nhiệt, chế độ nắng cao và ổn định theo hai mùa trong năm. Các lợi thế này rất thuận lợi cho sinh trưởng và phát triển của sinh vật, có thể tạo ra 1 hệ thống nông nghiệp nhiệt đới có năng suất cao, với nhiều chủng loại cây con, tạo nên sự đa dạng trong sản xuất và trong chuyển dịch cơ cấu sản xuất. Tuy nhiên, mùa mưa thường đi kèm với ngập lũ ảnh hưởng tới khoảng 50% diện tích toàn thành phố, mùa khô thường đi kèm với việc thiếu nước tưới, gây khó khăn cho sản xuất và sinh hoạt, nhất là khu vực bị ảnh hưởng của mặn, phèn làm tăng thêm tính thời vụ cũng như nhu cầu dùng nước không đều giữa các mùa của sản xuất nông nghiệp. Cần Thơ có sông Hậu chảy qua với tổng chiều dài là 65 km, trong đó đoạn qua Cần Thơ có chiều rộng khoảng 1,6 km. Tổng lượng phù sa của sông Hậu là 35 triệu m3/năm. Tại Cần Thơ, lưu lượng cực đại đạt mức 40.000 m3/s. Mùa cạn từ tháng 1 đến tháng 6, thấp nhất là vào tháng 3 và tháng 4. Lưu lượng nước trên sông tại Cần Thơ chỉ còn 2.000 m3/s. Mực nước sông lúc này chỉ cao hơn 48 cm so với mực nước biển. Sông Cần Thơ bắt nguồn từ khu vực nội đồng tây sông Hậu, đi qua các quận Ô Môn, huyện Phong Điền, quận Cái Răng, quận Ninh Kiều và đổ ra sông Hậu tại bến Ninh Kiều. Sông Cần Thơ có nước ngọt quanh năm, vừa có tác dụng tưới nước trong mùa cạn, vừa có tác dụng tiêu úng trong mùa lũ và có ý nghĩa lớn về giao thông. Sông Cái Lớn dài 20 km, chiều rộng cửa sông 600 – 700 m, độ sâu 10 – 12 m nên có khả năng tiêu, thoát nước rất tốt.
  • 19. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 18 Bên cạnh đó, Cần Thơ còn có hệ thống kênh rạch dày đặc, với hơn 158 sông, rạch lớn nhỏ là phụ lưu của 2 sông lớn là sông Hậu và sông Cần Thơ đi qua thành phố nối thành mạng đường thủy. Các sông rạch lớn khác là sông Bình Thủy, sông Trà Nóc, sông Ô Môn, sông Thốt Nốt, kênh Thơm Rơm và nhiều kênh lớn khác tại các huyện ngoại thành là Thốt Nốt, Vĩnh Thạnh, Cờ Đỏ và Phong Điền, cho nước ngọt suốt 2 mùa mưa nắng, tạo điều kiện cho nhà nông làm thủy lợi và cải tạo đất. 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án Kinh tế Theo Cục Thống kê thành phố Cần Thơ, sự phục hồi kinh tế của thành phố ở các ngành, lĩnh vực chưa đồng đều, tăng trưởng còn thấp ở hầu hết các lĩnh vực. Báo cáo tình hình kinh tế thành phố Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2023 cho thấy, tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) quý 2/2023 tăng 3,61%. Tính chung 6 tháng đầu năm 2023, ước tính tăng 3,71% so cùng kỳ, tốc độ tăng trưởng chậm lại (6 tháng đầu năm 2022 tăng 9,35%). Về cơ cấu kinh tế 6 tháng đầu năm 2023, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 8,64%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 31,96%; khu vực dịch vụ chiếm 52,85%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 6,55%. Cục Thống kê thành phố Cần Thơ cho biết điểm sáng trong hoạt động kinh tế xã hội của địa phương trong 6 tháng qua là hoạt động thương mại và dịch vụ, vận tải trên địa bàn diễn ra khá sôi động và nhộn nhịp. Theo đó, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng 6 tháng đầu năm 2023 ước tính đạt 56.560,67 tỷ đồng, tăng 11,37% so với cùng kỳ năm trước. Cụ thể, doanh thu bán lẻ hàng hóa ước đạt 41.656,81 tỷ đồng, tăng 9,39% so với cùng kỳ năm trước; lưu trú, ăn uống ước đạt 7.562,13 tỷ đồng, tăng 37,53%; du lịch lữ hành ước đạt 159,74 tỷ đồng, tăng 19,90%; dịch vụ khác ước đạt 7.181,99 tỷ đồng, tăng 1,53% so cùng kỳ năm 2022. Bên cạnh đó, sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản 6 tháng đầu năm 2023, diễn ra trong điều kiện thời tiết tương đối thuận lợi cho sản xuất cây lúa và
  • 20. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 19 cây màu vụ đông xuân; tình hình chăn nuôi không xảy ra dịch bệnh trên gia súc, gia cầm. Tuy nhiên, báo cáo của Cục Thống kê thành phố Cần Thơ cho thấy sản xuất công nghiệp 6 tháng đầu năm gặp nhiều khó khăn về thị trường tiêu thụ, về giá chi phí đầu vào của quá trình sản xuất. Vì vậy, tăng trưởng ở khu vực công nghiệp chậm lại và thấp so với cùng kỳ. Chỉ số sản xuất công nghiệp 6 tháng năm 2023 ước tăng 4,09% so với cùng kỳ năm trước. Một số sản phẩm tăng so với cùng kỳ như: xay xát gạo tăng 22,39%; thức ăn gia súc tăng 18,02%; thức ăn thủy sản tăng 8,60%; sắt, thép tăng 37,22%;… Ở chiều ngược lại, một số sản phẩm sản xuất giảm so với cùng kỳ, cụ thể: tôm đông lạnh giảm 29,22%; bia đóng lon giảm 15,51%; thùng, hộp bằng bìa cứng (trừ bìa nhăn) giảm 32,14%... Báo cáo tình hình thu chi ngân sách đến ngày 20/6/2023 của Sở Tài chính thành phố Cần Thơ cho thấy, tổng thu ngân sách nhà nước lũy kế đạt 6.759,18 tỷ đồng, bằng 40,07% dự toán, giảm 2,18% so với cùng kỳ. Trong đó, thu nội địa đạt 4.592,73 tỷ đồng, bằng 42,68% so với dự toán, giảm 13,90% so với cùng kỳ; thu cân đối từ hoạt động xuất, nhập khẩu 226,78 tỷ đồng, bằng 81,87% so với dự toán, tăng 117,84% so với cùng kỳ. Tổng chi ngân sách địa phương lũy kế thực hiện đến ngày 20/6/2023 đạt 8.756,89 tỷ đồng, bằng 45,88% dự toán, tăng 40,77% so với cùng kỳ. Trong đó, chi đầu tư phát triển đạt 5.777,76 tỷ đồng, đạt 48,69% dự toán, tăng 71,81% so với cùng kỳ; chi thường xuyên 2.785,98 tỷ đồng, bằng 41,09% dự toán, giảm 2,31% so với cùng kỳ. Trước những khó khăn của nền kinh tế, nhằm ổn định và thúc đẩy hoạt động sản xuất khinh doanh trong 6 tháng cuối năm Cần Thơ sẽ tập trung thực hiện 6 giải pháp chủ yếu. Trong đó, bao gồm những nhóm giải pháp về chú trọng giải ngân vốn đầu tư công và thu hút đầu tư; tiếp tục đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại; theo dõi tình hình hoạt động của các doanh nghiệp, kịp thời tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp… Dân cư
  • 21. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 20 Theo thống kê năm 2019, Cần Thơ có dân số là 1.235.171 người. Thống kê dân số 10 năm, kể từ năm 2009 đến nay, quy mô dân số Cần Thơ tăng 46.736 người. Tỷ lệ tăng dân số bình quân giai đoạn năm 2009 – 2019 là 0,39% cao hơn ĐBSCL 0,34 điểm phần trăm và thấp hơn cả nước là 0,75 điểm phần trăm. Như vậy dân số Cần Thơ cũng như ĐBSCL có tăng so với năm 2009 nhưng dân số tăng không đáng kể. Thể hiện dân số có sự dịch chuyển từ nông thôn về thành thị và từ miền Tây Nam Bộ về miền Đông Nam Bộ và Cần Thơ cũng không nằm ngoài xu hướng đó. Trong 10 năm qua, quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh và rộng khắp nhiều địa phương đã tác động làm gia tăng dân số ở khu vực thành thị. Từ năm 2009 đến năm 2019, dân số khu vực thành thị tăng 77.271 người chiếm 9,8% trong khi đó dân số ở khu vực nông thôn lại giảm 30.535 người chiếm 7,5% cho thấy sự đô thị hóa ở Cần Thơ diễn ra nhanh hơn ở cấp độ vùng và toàn quốc. Qua kết quả điều tra dân số tập trung ở khu vực thành thị là 860.393 người chiếm 69,66%; nông thôn là 374.778 người chiếm 30,34% trong khi đó cách đây 10 năm tỷ lệ này là 65,9% và 34,1% tăng tỷ lệ dân số thành thị 3,36 điểm phần trăm. Kết quả tổng điều tra 2019, cũng cho thấy Cần Thơ là thành phố có mật độ dân số cao (858 người/km²) so với các tỉnh thành khác trong cả nước đứng 12/63 và cao gấp 3 lần mật độ dân số toàn quốc (290 người/km²) cao gấp 2 lần mật độ dân số ĐBSCL (423 người/km²). Nhưng so với năm 2009 thì mật độ dân số tăng 10 người/km² trong khi đó ĐBSCL có xu hướng giảm 1 người/km². Quận Ninh Kiều là đơn vị hành chính đông dân số nhất với 280.494 người và huyện Vĩnh Thạnh có dân số ít nhất là 98.399 người. Ở khu vực thành thị, dân số vẫn tập trung chủ yếu tại quận Ninh Kiều với 9.596 người/km2, tăng 1.256 người/km2 so năm 2009. Tuy nhiên, quận Ô Môn giảm 8 người/km2 và Thốt Nốt giảm 24 người/km2. Ở khu vực nông thôn, dân số các huyện Vĩnh Thạnh, Cờ Đỏ, Phong Điền, Thới Lai đều giảm. Và trong những năm gần đây do sự phát triển với tốc độ đô thị hoá diễn ra khá nhanh mà thành phố này đang phải đối mặt nhiều vấn đề của 1 đô thị như: Ùn tắc giao thông, tình trạng hư hỏng xuống cấp ở một số tuyến đường có mật độ giao thông lớn, triều cường và ngập nghẹt mỗi khi trời mưa, ô nhiễm không khí, kênh rạch, thiếu mật độ cây xanh, gia tăng mật độ dân số khá cao gây nên sự quá tải ở khu vực trung tâm thành phố như quận Ninh Kiều và mật độ giảm dần ở các quận vùng ven thành phố như Quận Ô Môn và Quận Thốt Nốt.
  • 22. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 21 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG 2.1. Nhu cầu ngành lúa gạo Sản xuất lúa gạo đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong phát triển kinh tế nông nghiệp và nông thôn Việt Nam. Khoảng 80% trong tổng số 11 triệu hộ nông dân tham gia sản xuất lúa gạo, chủ yếu dựa vào phương thức canh tác thủ công truyền thống. Do sản xuất lúa gạo là nguồn thu nhập và cung cấp lương thực chính của các hộ nông dân, nên chính sách phát triển kinh tế nông nghiệp và nông thôn gắn liền với phát triển ngành hàng lúa gạo. Trong gần ba thập kỷ qua nhờ có đổi mới cơ chế quản lý, Việt Nam đã đạt được những thành tựu lớn trong sản xuất lúa gạo, không những đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng trong nước mà hàng năm còn xuất khẩu được 3-4 triệu tấn gạo. Tuy nhiên ngành lúa gạo Việt Nam vẫn còn gặp nhiều khó khăn và thách thức, đặc biệt là dưới sức ép cạnh tranh ngày một tăng của quá trình hội nhập quốc tế. Hiện nay năng suất lúa bình quân chung của cả nước đạt khoảng 4,5 tấn/ha, song giữa các vùng sinh thái khác nhau lại có sự chênh lệch đáng kể về năng suất lúa ở các vùng đồng bằng một số hộ nông dân trồng lúa đã đạt được năng suất rất cao, 10 - 12 tấn/ha, trong khi đó năng suất lúa ở các vùng trung du miền núi và các vùng đất cát duyên hải thường lại rất thấp, chỉ đạt bình quân khoảng trên 2 tấn/ha. Lượng gạo tham gia vào lưu thông chủ yếu từ hai nguồn cung cấp chính là Đồng Bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) và Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH). Trên thực tế, các vùng sản xuất nông nghiệp nằm ngoài các châu thổ lớn đều không có gạo dư thừa, ngoại trừ một vài năm gần đây ở một số địa phương vùng cao, nông dân được mùa do thời tiết thuận lợi, nên lượng gạo sản xuất đã vượt mức tiêu dùng địa phương. Sản xuất lúa gạo ở các vùng duyên hải và trung du miền núi chủ yếu nhằm đáp ứng nhu cầu lương thực tại chỗ, mang tính tự cung tự cấp, và vẫn còn tình trạng một số hộ nông dân không đủ lương thực cho gia đình từ một đến hai tháng trong năm. Thiếu việc làm để đảm bảo thu nhập ổn định và thiếu vốn để mua vật tư thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp đang là những trở ngại lớn trong quá trình phát triển kinh tế nông nghiệp và nông thôn Việt Nam.
  • 23. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 22 Số liệu thống kê của Ban chỉ đạo Phát triển thị trường nông sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho thấy, tổng lượng lúa hàng hóa quy ra gạo của cả nước trong năm 2023 ước đạt 26,347 triệu tấn. Trong đó, quí 1 đạt 10,222 triệu tấn; quí 2 là 5,24 triệu tấn; con số của quí 3 và quí 4 lần lượt là 4,589 và 6,287 triệu tấn. Trong tổng lượng gạo của quí 1-2023 như nêu trên, nhu cầu tiêu thụ của người dân là 4,594 triệu tấn; phục vụ chăn nuôi và làm giống lần lượt đạt 1,598 và 0,5 triệu tấn. Riêng phục vụ cho chế biến (bao gồm cả chế biến các sản phẩm sau gạo và phục vụ cho xuất khẩu) là 3,53 triệu tấn. Tương tự, đối với quí 2-2023, nhu cầu tiêu thụ của người dân là 2,294 triệu tấn; phục vụ chăn nuôi là 918.000 tấn và phục vụ chế biến là 2,028 triệu tấn. Trong quí 3, nhu cầu tiêu thụ của người dân được dự báo là 2,307 triệu tấn, phục vụ chăn nuôi là 714.000 tấn và phục vụ nhu cầu chế biến là 1,577 triệu tấn; ở quí 4-2023, các con số phản ánh nhu cầu lần lượt là 2,796 triệu tấn, 1,088 và 2,403 triệu tấn. Như vậy, sau khi trừ đi phần phục vụ nhu cầu tiêu thụ của người dân, chăn nuôi và làm giống, thì tổng lượng gạo có khả năng phục vụ cho nhu cầu chế biến (chế biến sau gạo và xuất khẩu) trong năm 2023 ước đạt khoảng 9,538 triệu tấn. Tuy nhiên, ông Lê Thanh Tùng, Phó cục trưởng Cục trồng trọt thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho rằng, những con số thống kê về tình hình tiêu thụ gạo nêu trên cũng chỉ ở mức tương đối. Trong một sự diễn tiến có liên quan, số liệu của Bộ Công Thương Ấn Độ cho biết, 5 tháng đầu năm nay, Việt Nam đã nhập khẩu từ quốc gia này khoảng 370.000 tấn gạo. Trong khi đó, theo một nguồn tin của KTSG Online, đến thời điểm này, lượng lúa từ Campuchia bán sang Việt Nam đạt khoảng 2 triệu tấn, tương đương khoảng 1,2 triệu tấn gạo. Như vậy, nếu cân đối cả lượng gạo từ Ấn Độ và Campuchia bán vào Việt Nam (đến thời điểm hiện tại) để phục vụ cho các nhu cầu, thì lượng gạo dư ra có thể phục vụ cho nhu cầu chế biến và xuất khẩu có thể lên đến khoảng 11,1 triệu tấn.
  • 24. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 23 Trong khi đó, báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho thấy, kết thúc quí 2-2023, xuất khẩu gạo của Việt Nam đạt 4,27 triệu tấn, với trị giá đạt 2,3 tỉ đô la Mỹ, tăng 22,2% về khối lượng và 34,7% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái. Tình hình nguồn cung lúa gạo trong nước được đặc biệt quan tâm sau khi Ấn Độ- quốc gia xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới hiện nay- chính thức áp dụng lệnh cấm xuất khẩu đối với tất cả các loại gạo trắng (trừ Basmati) kể từ ngày 20- 7-2023. Phản ứng trước động thái nêu trên, Cục xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) đã có văn bản hỏa tốc yêu cầu các doanh nghiệp phải đảm bảo dự trữ lưu thông tối thiểu đạt tương đương 5% số lượng gạo mà thương nhân đã xuất khẩu trong 6 tháng trước đó nhằm bình ổn thị trường và đảm bảo an ninh lương thực. Đồng thời, doanh nghiệp cũng được yêu cầu đảm bảo cân đối xuất khẩu và tiêu dùng trong nước; theo dõi sát tình hình thị trường, tổ chức phương án sản xuất, xuất khẩu phù hợp và có hiệu quả; nghiêm túc thực hiện báo cáo định kỳ về lượng lúa gạo tồn kho, tình hình ký kết và thực hiện hợp đồng xuất khẩu gạo theo quy định tại Nghị định 107 về kinh doanh xuất khẩu gạo 2.2. Thị trường xuất khẩu gạo năm 2023
  • 25. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 24 Theo dự báo của Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), xuất khẩu gạo sẽ tiếp tục thuận lợi trong năm 2023 bởi giá gạo trong ngắn hạn vẫn duy trì ở mức cao do những bất ổn về kinh tế, chính trị toàn cầu khiến nhu cầu dự trữ lương thực tăng lên. Với các chính sách hỗ trợ kịp thời từ Chính phủ cùng các giải pháp khơi thông thị trường, lưu thông hàng hóa, việc thúc đẩy sản xuất, xuất khẩu đối với mặt hàng gạo đã ghi nhận được một số kết quả đáng khích lệ, góp phần tiêu thụ thóc, gạo hàng hóa với giá có lợi cho người nông dân. Xuất khẩu gạo năm 2022 đạt 7,13 triệu tấn, mang lại kim ngạch 3,45 tỷ USD; tăng 13,8% về số lượng và tăng 5,1% về kim ngạch so với cùng kỳ; Việt Nam nằm trong top 3 nước xuất khẩu gạo lớn thế giới. Điều đặc biệt là gạo Việt Nam đã vươn sâu vào các thị trường có những yêu cầu rất khắt khe về chất lượng như Nhật Bản, EU... và gạo thơm ST24, ST25 xuất khẩu đã có giá trên 1.000 USD/tấn, gấp hơn 2 lần giá xuất khẩu gạo trắng thông thường. Doanh nghiệp kín đơn hàng Theo VFA, trong năm 2022, có thời điểm giá xuất khẩu gạo 5% tấm của Việt Nam vượt qua Thái Lan và đứng đầu thế giới. Đơn cử, trong tháng 11/2022, trong khi giá chào bán gạo 5% tấm của Thái Lan chỉ ở mức 440 USD/tấn, còn Việt Nam ghi nhận mức 447 USD/tấn. Sự đột phá mới về thị trường đã giúp xuất khẩu gạo tăng mạnh cả về giá trị và số lượng. Ông Phạm Thái Bình - Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Nông nghiệp Công nghệ cao Trung An - cho biết giá gạo thơm xuất khẩu tới thị trường Trung Đông, châu Âu của doanh nghiệp này trong năm 2022 đạt mức bình quân 650 USD/tấn, riêng gạo ST24, ST25 có giá trên 1.000 USD/tấn - mức giá xuất khẩu cao đối với gạo trong nhiều năm nay. Cũng khá thành công trong năm 2022, Tập đoàn Lộc Trời xuất khẩu gạo tăng hơn 200% vào thị trường tiêu chuẩn cao châu Âu, doanh thu tăng hơn 150% so với năm trước. Xuất khẩu gạo của Việt Nam dự kiến đạt kỷ lục mới
  • 26. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 25 Không chỉ đạt được sự hấp dẫn về giá mà nhiều doanh nghiệp đã có được những đơn hàng đến quý 3/2023. Điển hình như Tập đoàn Lộc Trời là đơn vị được chọn xuất khẩu đơn hàng gạo đầu tiên sang thị trường EU. Sau đơn hàng đầu tiên, các đối tác EU tiếp tục đặt hàng cho những lô gạo tiếp theo. Ngay từ tháng 10/2022, Tập đoàn Lộc Trời đã nhận được đơn đặt hàng lên đến 400.000 tấn gạo cho thị trường EU vào năm 2023. Còn Công ty cổ phần Nông nghiệp Công nghệ cao Trung An nhận được gần như kín đơn hàng đến tháng 4/2023. Theo ông Phạm Thái Bình, giá gạo 5% tấm đang ở mức rất cao và dự báo sẽ còn tăng tiếp. Giá gạo chất lượng cao xuất khẩu cũng ở mức 750-1.200 USD/tấn tùy loại - mức giá có lợi cho doanh nghiệp xuất khẩu gạo Việt. Nhiều doanh nghiệp đã kín đơn hàng đầu năm cùng những tín hiệu tích cực của thị trường - điển hình việc Trung Quốc sẽ mở cửa sau một thời gian dài thực thi “zero COVID” - sẽ giúp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu gạo của Việt Nam sang quốc gia đang nhập khẩu lớn thứ hai này. Bộ trưởng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lê Minh Hoan đánh giá doanh nghiệp đã biết hướng đến các thị trường cao cấp hơn để tạo ra được lợi nhuận lớn hơn cho cả doanh nghiệp và người nông dân. Việc xuất khẩu gạo chất lượng cao sang thị trường châu Âu hay Nhật Bản là minh chứng gạo Việt Nam đã hướng vào vấn đề chất lượng, hướng về yêu cầu của từng loại thị trường khác nhau. Các yếu tố "thiên thời, địa lợi" Nhiều nước nhập khẩu gạo lớn của Việt Nam như Trung Quốc, Philippines, châu Phi… vẫn đang có nhu cầu nhập khẩu gạo lớn của Việt Nam. Riêng Philippines - thị trường tiêu thụ gạo lớn nhất của Việt Nam đã có những tín hiệu tích cực cho hoạt động xuất khẩu cho năm 2023 khi nước này quyết định duy trì thuế nhập khẩu ở mức 35%. Ông Phan Văn Chinh, Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu, Bộ Công Thương dự báo hoạt động xuất khẩu gạo năm 2023 của Việt Nam có nhiều thuận lợi về bối cảnh; trong đó ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, tình trạng hạn hán tại các nước Mỹ, châu Âu, Trung Quốc đang đặt nguồn cung gạo vào tình trạng thiếu
  • 27. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 26 hụt. Ấn Độ áp dụng lệnh cấm xuất khẩu gạo tấm và áp dụng thuế 20% với chủng loại gạo trắng. Nhu cầu tại các thị trường truyền thống như: Indonesia, Bangladesh… tăng trở lại, cộng thêm Trung Quốc mở cửa thị trường sau dịch COVID-19, nhu cầu nhập khẩu dự báo quay trở lại như các năm. Cùng với đó, chất lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam ngày càng được nâng cao, các nước đều có nhu cầu nhập khẩu từ Việt Nam. Do vậy, dự báo xuất khẩu gạo của Việt Nam trong năm 2023 khoảng 6,5-7 triệu tấn gạo. Về nguồn cung gạo, theo Cục Trồng trọt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, sản lượng gạo hàng hóa xuất khẩu chủ yếu tập trung ở các tỉnh vùng Đồng bằng sông Cửu Long, các vùng khác chủ yếu phục vụ cho tiêu dùng nội địa. Diện tích gieo trồng của Đồng bằng sông Cửu Long năm 2023 ước khoảng 3,83 triệu ha, năng suất bình quân khoảng 6,27 tấn/ha, sản lượng ước đạt 24 triệu tấn lúa. Lúa hàng hóa dùng cho xuất khẩu năm 2023 ước khoảng 13,2 triệu tấn, tương đương 6,6 triệu tấn gạo. Năm 2023, ngành lúa gạo Việt Nam được cho là sẽ hưởng lợi từ giá gạo duy trì ở mức cao vì nhu cầu tăng cao. Biên lợi nhuận của doanh nghiệp gạo cũng được mở rộng nhờ chi phí đầu vào hạ nhiệt. Theo chuyên gia từ Công ty trách nhiệm hữu hạn Chứng khoán Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (VCBS), ngành lúa gạo Việt Nam đang có yếu tố thiên thời và địa lợi. Việc thời tiết thuận lợi đang tạo ra lợi thế cho doanh nghiệp Việt Nam so với đối thủ cạnh tranh. Giới phân tích nhận định doanh nghiệp xuất khẩu gạo Việt Nam sẽ thuận lợi hơn trong năm 2023, trong bối cảnh giá gạo vẫn duy trì ở mức cao và nhiều loại chi phí sản xuất, xuất khẩu gạo giảm dần giúp biên lợi nhuận doanh nghiệp ngành gạo đi lên. III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau: Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
  • 28. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 27 TT Nội dung Diện tích ĐVT I Chi phí đất + công trình 9.669,0 m2 1 Mua lại nhà xưởng hiện hữu 4.469,0 m2 2 Mở rộng nhà xưởng 4.000,0 m2 _ Nhà xưởng 2.500,0 m2 _ Sân phơi, giao thông nội bộ 1.500,0 m2 3 Giao thông và bến thủy nội địa 1.200,0 m2 II Thiết bị 1 Dây chuyền sản xuất lúa gạo (hiện trạng) Trọn Bộ 2 Dây chuyền sản xuất lúa gạo (mua mới bổ sung) Trọn Bộ 3 Thiết bị hạ tầng kỹ thuật Trọn Bộ 4 Thiết bị khác Trọn Bộ
  • 29. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 28 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư(ĐVT: 1000 đồng) TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT I Chi phí đất + công trình 9.669,0 m2 65.000.400 1 Mua lại nhà xưởng hiện hữu 4.469,0 m2 8.503 38.000.000 2 Mở rộng nhà xưởng 4.000,0 m2 25.000.000 _ Nhà xưởng 2.500,0 m2 8.800 22.000.000 _ Sân phơi, giao thông nội bộ 1.500,0 m2 2.000 3.000.000 3 Giao thông và bến thủy nội địa 1.200,0 m2 1.667 2.000.400 II Thiết bị 77.808.103 1 Dây chuyền sản xuất lúa gạo (hiện trạng) Trọn Bộ 50.000.000 50.000.000 2 Dây chuyền sản xuất lúa gạo (mua mới bổ sung) Trọn Bộ 25.000.000 25.000.000 3 Thiết bị hạ tầng kỹ thuật Trọn Bộ 1.808.103 1.808.103 4 Thiết bị khác Trọn Bộ 1.000.000 1.000.000 III Chi phí quản lý dự án 2,042 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 2.915.771 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 6.790.872 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,268 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 382.374 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,613 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 874.762 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,376 GXDtt * ĐMTL% 894.641
  • 30. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 29 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,826 GXDtt * ĐMTL% 536.785 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,045 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 64.865 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,131 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 186.878 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,184 GXDtt * ĐMTL% 119.364 8 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,177 GXDtt * ĐMTL% 115.050 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,471 GXDtt * ĐMTL% 1.606.039 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,897 GTBtt * ĐMTL% 697.970 11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 1.312.143 V Chi phí vốn lưu động TT 12.677.940 1 Chi phí nguyên vật liệu ban đầu TT 10.252.800 2 Chi phí khác TT 2.425.140 VI Chi phí dự phòng 5% 8.259.654 Tổng cộng 173.452.741 Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 510/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 19 tháng 05 năm 2023 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2022, Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư
  • 31. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 30 xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
  • 32. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 31 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 4.1. Địa điểm xây dựng Dự án“Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” được thực hiệntại Thành phố Cần Thơ. Vị trí thực hiện dự án 4.2. Hình thức đầu tư Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới. V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 5.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện. Vị trí thực hiện dự án
  • 33. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 32 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ 2.1. Nguồn nguyên liệu Đồng bằng sông Cửu Long từ lâu đã là vùng trọng điểm về sản xuất lúa gạo cả nước và góp phần quan trọng vào giữ vững an ninh lương thực quốc gia và phục vụ xuất khẩu. Hệ thống sản xuất kinh doanh của Công ty được tổ chức từ khâu thu mua nguyên liệu, chế biến và xuất khẩu. Sản phẩm được tồn trữ trong kho đạt tiêu chuẩn chất lượng xuất khẩu. 2.2. Quy trình xay xát, gia công hạt gạo Lúa tươi thu mua với ẩm độ 27 –28% được đưa vào hệ thống sấy tuần hoàn, lúa sau khi sấy đạt ẩm độ 14,5% cho vào sàng tạp chất, gàu tải sẽ đưa lúa sạch qua cối lứt để tách thóc. Sau đó, gàu sẽ phân loại gạo lứt và tiếp tục đưa thóc vào cối ru-lô để bóc vỏ trấu. Gạo lứt được đưa vào dây chuyền đánh bóng, cuối quá trình này chúng ta thu được gạo thành phẩm các loại.
  • 34. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 33 Quy trình này được thực hiện dưới sự trợ giúp của rất nhiều trang thiết bị hiện đại, công nghệ cao và trong quá trình vận hành máy cho ra lò những hạt gạo khô và bóng, lọc hạt tấm riêng và trấu dập ép thành khuôn dùng làm than không bụi.
  • 35. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 34 Quy trình công nghệ sản xuất
  • 36. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 35 Nhà máy sẽ được trang bị dây chuyền xay xát lúa gạo có công suất Sau khi thu hoạch lúa tại cánh đồng mẫu lớn, Công ty vận chuyển lúa về nhà máy sấy khô đạt độ ẩm theo quy cách kỹ thuật của nhà máy. Lưu trữ bảo quản lúa mới sấy ở nơi khô thoáng để tiến hành xay xát theo quy trình từ đó loại bỏ sạn đá và phân loại các phụ phẩm như tấm, trấu, cám để tiến hành sản xuất khác như củi trấu, trấu viên hay cám nguyên liệu. Gạo đã xây xát được băng tải chuyển tách màu theo từng loại để xử lý cho ra chất lượng hạt gạo màu đẹp và đồng đều theo yêu cầu phần trăm tấm lẫn của khách hàng rồi tiến hành lau bóng để tăng cường độ bảo quản và làm cho hạt gạo sáng bóng hơn. Hạt gạo luôn được ví như hạt ngọc trời bởi vẻ đẹp tinh khôi và đóng góp to lớn trong đời sống hàng ngày. Ít ai biết được rằng, để tạo ra những hạt ngọc ấy, người trồng và sản xuất gạo đã phải vất vả, khó khăn đến nhường nào. Sau khi lúa đã chín vàng bông, thu hoạch xong, hạt lúa còn trải qua quy trình xay xát chỉnh chu. Có thể tóm gọn quy trình xay xát lúa gạo trong 4 bước đơn giản sau: Bước 1: Sấy lúa Công ty vận chuyển lúa về nhà máy sấy khô đạt độ ẩm theo quy cách kỹ thuật.
  • 37. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 36 (Cấu tạo lò đốt Trấu cung cấp nhiệt cho máy sấy) (Hình ảnh hệ thống lò sấy vỉ ngang) Bước 2: Bóc vỏ và phân loại gạo - Đổ thóc vào máy tách, máy sẽ tự động tách hết lớp trấu bên ngoài. Qua công đoạn sàng lọc, thành phẩm thu được là gạo lứt (gạo màu). (Sơ đồ công nghệ bóc tách vỏ lúa thu được gạo lứt và trấu)
  • 38. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 37 Bước 3: Xát trắng gạo (Mô tả nguyên lý hoạt động của máy xát trắng gạo thu được thành phẩm gạo xát trắng và cám) - Nhờ có giai đoạn này, hạt gạo mới có vẻ người trắng sáng, bắt mắt trước khi đến tay người tiêu dùng. Nguyên lý hoạt động của quy trình này dựa trên sự ma sát bào mòn vỏ ngoài của hạt gạo, nên sẽ không hề gây suy giảm giá trị dinh dưỡng của gạo. Mặt khác, hương vị của gạo vẫn sẽ được giữ nguyên. Bước 4: Đánh bóng gạo - Màu trắng tinh khôi tuy đẹp nhưng vẫn chưa thực sự ánh nhìn. Bên cạnh sắc trắng, hạt gạo cần phải bóng đẹp, lóng lánh dưới ánh mặt trời. Như vậy, người mua sẽ cảm thấy hấp dẫn hơn. Do đó người sản xuất sẽ tiếp tục đưa gạo đi đánh bóng để tạo nên vẻ ngoài thu hút và giúp kéo dài thời gian bảo quản gạo.
  • 39. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 38 (Máy đánh bóng gạo) - Lau bóng gạo đơn giản là quá trình cho hạt gạo còn cám đi qua máy phun nước. Nước sẽ được phun lên gạo với một lượng vừa đủ và trong công nghệ hiện đại. Nếu lượng nước phun vào quá nhiều, lớp cám gạo trên bề mặt sẽ tạo keo kết dính. Còn lượng nước quá ít, sẽ gây khó khăn cho lớp cám giai đoạn tách khỏi hạt. (Mô tả nguyên lý hoạt động của máy đánh bóng gạo) - Đồng thời với công đoạn phun nước, máy sẽ lau khô từng hạt gạo, đảm bảo gạo bóng nhưng khô ráo, không ẩm mốc. Với những giống lúa chất lượng thì chỉ cần thực hiện 4 bước cơ bản trên là hạt gạo thu về đã bóng đẹp, hấp dẫn. Để tạo ra hạt gạo ngon, chất lượng, thì 4 bước cơ bản trên đây trong quy trình xay xát lúa gạo là 4 giai đoạn không thể thiếu. Nhờ vậy, người tiêu dùng mới có bát cơm trắng ngần, dẻo thơm trong mỗi bữa ăn. Sau quá trình xay xát và đánh bóng tạo ra gạo trắng thô thành phẩm, lượng lúa còn dư thừa sẽ được đưa vào hệ thống sấy để bảo quản, chuẩn bị cho quy trình xay xát và đánh bóng mới.
  • 40. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 39 Gạo thành phẩm 2.3. Các thành phẩm, phụ phẩm khác Lúa thóc sau khi trải qua quy trình xay xát và gia công tạo ra thành phẩm là hạt gạo trắng, bên cạnh đó còn sản xuất được thêm các phụ phẩm khác bao gồm cám, tấm, trấu. Tỷ lệ thành phần các thành phẩm, phụ phẩm được ước tính trên 01 đơn vị lúa như sau: Thành phẩm và phụ phẩm Tỷ lệ/1kg lúa khô Gạo thành phẩm 60% Tấm gạo 5% Cám mịn 12% Gạo phế 1% Trấu 20% Hao hụt 2% Trong đó: - Tấm là phần gạo vỡ vụn thành mảnh nhỏ sau quá trình xay xát, thực hiện thêm bước đánh bóng, đóng gói là có thể mang ra thị trường tiêu thụ.
  • 41. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 40 - Cám là phần gạo dạng bột mịn sau quá quá trình xay xát. Cám có thể được sử dụng như một loại thức ăn dùng trong chăn nuôi, giá trị thương phẩm tương đối cao. - Trấu là phần vỏ lúa được tách ra từ hạt lúa ban đầu. Trấu có thể được sử dụng làm phân bón, điều chế thuốc bảo vệ thực vật...
  • 42. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 41 2.4. Một số hình ảnh hiện trạng của nhà máy
  • 43. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 42
  • 44. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 43
  • 45. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 44
  • 46. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 45
  • 47. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 46 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 1.1. Chuẩn bị mặt bằng Dự án mua lại nhà máy, bao gồm quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, trang thiết bị hiện có của nhà máy. Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. 1.2. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Cơ sở hạ tầng của nhà máy đã có sẵn, dự án chỉ cải tạo lại cơ sở hạ tầng bị xuống cấp. II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 2.1. Các phương án xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích ĐVT I Chi phí đất + công trình 9.669,0 m2 1 Mua lại nhà xưởng hiện hữu 4.469,0 m2 2 Mở rộng nhà xưởng 4.000,0 m2 _ Nhà xưởng 2.500,0 m2 _ Sân phơi, giao thông nội bộ 1.500,0 m2 3 Giao thông và bến thủy nội địa 1.200,0 m2 Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng. 2.2. Các phương án kiến trúc Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai
  • 48. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 47 đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như: 1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng. 2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. 3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng. Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với các thông số như sau:  Hệ thống giao thông Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương án kết cấu nền và mặt đường.  Hệ thống cấp nước Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch (hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.  Hệ thống thoát nước Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.  Hệ thống xử lý nước thải Xây dựng hệ thống xử lý nước thải bằng công nghệ xử lý hiện đại, tiết kiệm diện tích, đạt chuẩn trước khi đấu nối vào hệ thống tiếp nhận.  Hệ thống cấp điện Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
  • 49. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 48 III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN 3.1. Phương án tổ chức thực hiện Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác khi đi vào hoạt động. Dự án tiếp tục sử dụng nhân sự hiện có của nhà máy. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động sau này. Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng) T T Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm 1 Giám đốc 1 30.000 360.000 77.400 437.400 2 Ban quản lý, điều hành 5 18.000 1.080.000 232.200 1.312.200 3 Công nhân viên văn phòng, kinh doanh 10 10.000 1.200.000 258.000 1.458.000 4 Công nhân sản xuất 250 7.000 21.000.000 4.515.000 25.515.000 5 Bảo vệ, tạp vụ 4 6.500 312.000 67.080 379.080 Cộng 270 1.996.000 23.952.000 5.149.680 29.101.680 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầutư. Tiến độ thực hiện của dự án: 12 tháng kể từ ngày cấp Quyết định đầu tư nhà máy gạo Thới Lai.
  • 50. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 49 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG I. GIỚI THIỆU CHUNG Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao ”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. - Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020; - Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/06/2012, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2013; - Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013; - Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006; - Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019; - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường; - Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
  • 51. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 50 Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: - TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu chuẩn thiết kế; - QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng; - TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình; - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - QCVN 40:2011/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp; - QCVN 24/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - Mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc; - QCVN 26:2016/BYT - Quy chuẩn giá trị cho phép vi khí hậu nơi làm việc; - QCVN 27/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung - Giá trị cho phép tại nơi làm việc; - QCVN 02:2019/BYT được ban hành kèm Thông tư số 02/2019/TT-BYT quy định về bụi – giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép 05 yếu tố bụi tại nơi làm việc; - QCVN 03:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc. - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
  • 52. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 51 III. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG 3.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình Tác động đến môi trường không khí: Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tải và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công trường và người dân lưu thông trên tuyến đường. Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển và người tham gia giao thông. Tác động của nước thải: Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm. Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi, đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp. Tác động của chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn
  • 53. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 52 phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay. Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực: Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan nhân tạo. Tác động đến sức khỏe cộng đồng: Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như sau: – Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...), nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư; – Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người dân trong khu vực dự án; – Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông, cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường. – Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất tạm thời, mang tính cục bộ.
  • 54. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 53 3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Tác động do bụi và khí thải: Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính: Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án); Từ quá trình hoạt động:  Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc dở, nhập liệu;  Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất; Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy bằng dầu DO. Trong dầu DO có các thành phần gây ô nhiễm như Bụi, CO, SO2, NOx, HC… Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho. Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ, tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự án trong giai đoạn này. Bụi: Tác hại chủ yếu là hít thở không khí có bụi gây tác hại đến phổi. Ngoài ra bụi còn gây tổn thương lên mắt, da, hệ tiêu hóa. Các hạt bụi có kích thước < 10µm còn lại sau khi bị giữ phần lớn ở mũi tiếp tục đi sâu vào các ống khí quản. Đại diện cho nhóm bụi độc dễ tan trong nước là các muối của Pb. Bụi
  • 55. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 54 Pb thâm nhập chủ yếu qua con đường hô hấp. Bụi Pb gây tác hại cho quá trình tổng hợp - CO CO là khí độc, có tính chất hóa học gần giống nitơ, ít tan trong nước, có tính khử mạnh. CO có phản ứng rất mạnh với hồng cầu hình thành cacboxyl hemoglobin (-COHb), làm hạn chế sự trao đổi, vận chuyển oxy của máu đi nuôi cơ thể. Áp lực của CO đối với hồng cầu cao gấp 200 lần so với oxy. Tuy nhiên CO không để lại hậu quả bệnh lý lâu dài. Người bị nhiễm CO khi rời khỏi nơi ô nhiễm thì nồng độ COHb trong máu giảm dần do CO được thải ra ngoài qua đường hô hấp. CO còn là chất khí có khả năng gây hiệu ứng nhà kính cao. - SO2 SO2 là chất khí dễ tan trong nước, được hấp thu rất nhanh khi hít thở ở đoạn trên của đường hô hấp. Khi hít thở SO2 nồng độ cao, [SO2] = 10 ppm, có thể làm cho đường hô hấp bị co thắt nghiêm trọng, gây khó thở. SO2 còn gây hiện tượng ăn mòn hóa học cho vật thể xung quanh, gây ra tình trạng mưa axít. - NOx Gồm khí NO, NO2. NO2 là khí độc, có mùi hăng, gây kích thích, có tác động mãn tính. NO2 hấp thu ánh sáng mặt trời và tạo ra hàng loạt các phản ứng quang hóa. NOx còn có khả năng gây hiện tượng mưa axít. Tác động do nước thải Nước thải phát sinh tại dự án bao gồm: + Nước thải sinh hoạt Trong nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD, COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và các vi sinh vật. Theo WHO, khối lượng chất ô nhiễm do mỗi người hàng ngày thải vào môi trường (nếu không xử lý) được thể hiện ở bảng sau: Các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt TT Chất ô nhiễm Đơn vị Giá trị 1 BOD5 g/người/ngày 45 – 54 2 COD g/người/ngày 72 – 102 3 SS g/người/ngày 70 – 145 4 Tổng N g/người/ngày 6 – 12 5 Tổng P g/người/ngày 0,8 – 4,0
  • 56. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 55 TT Chất ô nhiễm Đơn vị Giá trị 6 Amoni g/người/ngày 2,4 – 4,8 7 Dầu mỡ động thực vật g/người/ngày 10 – 30 8 Tổng Coliform* MPN/100ml 106 – 109 Nguồn: Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), năm 1993 *: Nguyễn Xuân Nguyên, Nước thải và công nghệ xử lý nước thải, năm 2003 Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền bệnh cho con người và gia súc. + Nước mưa chảy tràn Vào những hôm trời mưa, nước mưa chảy tràn qua khu vực của dự án sẽ cuốn theo đất, cát, chất cặn bã, dầu mỡ rơi rớt xuống kênh mương của khu vực. Nếu lượng nước này không được quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực lớn đến nguồn nước mặt, nước ngầm và đời sống thủy sinh trong khu vực. Theo số liệu thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thì nồng độ các chất ô nhiễm được dự báo như ở bảng sau: Nồng độ một số chất ô nhiễm trong nước mưa TT Thông số Đơn vị Nồng độ 1 COD Mg/l 10-20 2 Chất rắn lơ lửng Mg/l 10-20 3 Tổng Nitơ Mg/l 0,5-1,5 4 Tổng phốt pho Mg/l 0,004 - 0,03 Nguồn: WHO,1993 Tác động do chất thải rắn Các loại chất thải phát sinh tại dự án bao gồm: + Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…; cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà
  • 57. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 56 máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày + Chất thải nguy hại:Các chất thải rắn nguy hại phát sinh dính hóa chất trong quá trình hoạt động. Xăng xe, sơn, dầu mỡ tra máy trong quá trình bảo dưỡng thiết bị, máy móc; vỏ hộp đựng sơn, vecni, dầu mỡ; chất kết dính, chất bịt kín là các thành phần nguy hại đối với môi trường và con người. IV. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT Căn cứ quá trình tham quan, khảo sát công nghệ trên địa bàn cả nước đối với các phương pháp đã giới thiệu trên, phương án công nghệ áp dụng tại dự án là công nghệ hiện đại phù hợp với quy mô dự án, đảm bảo các quy chuẩn môi trường, bên cạnh đó, công nghệ sản xuất, máy móc chủ yếu mua tại trong nước nên không cần phải chuyển giao công nghệ. Máy móc sản xuất đáp ứng các tiêu chí yêu cầu sau: - Phù hợp với tất cả các loại sản phẩm đầu vào - Sử dụng tiết kiệm quỹ đất. - Chi phí đầu tư hợp lý. V. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG 5.1. Giai đoạn xây dựng dự án a. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí - Các xe vận chuyển chở đúng trọng tải quy định, được phủ bạt kín thùng xe để hạn chế gió gây phát tán bụi vào môi trường ảnh hưởng xung quanh. - Hạn chế tốc độ lái xe ra vào khu khu vực và khu dự án nhằm đảm bảo an toàn giao thông khu vực và hạn chế cuốn theo bụi (tốc độ xe ≤ 15-20km/h).
  • 58. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 57 - Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường; - Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp gây ra tai nạn giao thông; - Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt; - Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị phục vụ hoạt động của dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn (ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện; TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn - Điều kiện kĩ thuật, …) - Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30), buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các công trình lân cận; - Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng… - Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực. b. Biện pháp giảm thiểu tác động của nước thải Giảm thiểu tác động nước thải sinh hoạt:
  • 59. Dự án “Nhà máy chế biến lúa gạo chất lượng cao” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0936260633 58 - Tăng cường tuyển dụng công nhân địa phương, có điều kiện tự túc ăn ở và tổ chức hợp lý nhân lực trong các giai đoạn thi công nhằm giảm lượng nước thải sinh hoạt của dự án - Trong khu vực công trường, sẽ lắp đặt các nhà vệ sinh công cộng di động phục vụ công trường. Dự kiến chủ dự án sẽ kí hợp đồng thuê 2 nhà vệ sinh lưu động đồng thời sẽ khoán gọn cho đơn vị lắp đặt nhà vệ sinh chịu trách nhiệm xử lý nước thải sinh hoạt của công nhân. - Thường xuyên kiểm tra, nạo vét, không để bùn đất, rác thải xâm nhập vào đường thoát nước thải. Đường thoát nước thải sinh hoạt tạm thời sẽ được đưa vào tuyến quy hoạch hay hệ thống thoát nước tuỳ theo từng giai đoạn xây dựng. Phải đảm bảo nguyên tắc không gây trở ngại, làm mất vệ sinh cho các hoạt động xây dựng cũng như không ảnh hưởng đến hệ thống kênh mương và các hoạt động dân sinh bên ngoài khu vực dự án. Giảm thiểu tác động của nước thải thi công xây dựng - Xây dựng hệ thống rãnh thu, thoát nước tạm, hố lắng tạm thời khu vực thi công để thu và thoát nước thải thi công. - Nước thải thi công xây dựng (nước thải vệ sinh thiết bị, dụng cụ lao động) chứa thành phần chính là chất rắn lơ lửng, đất cát được dẫn vào các hố lắng để lắng cặn, sau đó thoát ra nguồn tiếp nhận là hệ thống thoát nước chung của khu vực. - Thường xuyên tiến hành nạo vét, khơi thông hệ thống rãnh thu, hố lắng đảm bảo thoát nước trong quá trình thi công, định kỳ 1 tuần/lần. Lượng bùn nạo vét sẽ thuê đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và đổ thải theo quy định. - Không thi công vào ngày có mưa to, bão lũ. - Dọn sạch mặt bằng thi công vào cuối ngày làm việc. - Các bãi chứa nguyên vật liệu và phế thải xây dựng phải được che chắn cẩn thận.