SlideShare a Scribd company logo
1 of 63
THUYẾT MINH DỰ ÁN
SẢN XUẤT CHĂN NUÔI LỢN ĐEN THẢO
DƯỢC
Tháng 07/2023
CTY TNHH
Địa điểm:
Tỉnh Hà Giang.
CTY TNHH
-----------  -----------
DỰ ÁN
SẢN XUẤT CHĂN NUÔI LỢN ĐEN THẢO
DƯỢC
Địa điểm: Tỉnh Hà Giang
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN CHỦ ĐẦU TƯ
CTY TNHH
0918755356-0936260633 Giám đốc
Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................. 2
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................................... 6
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 6
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 6
3.1. Chiến lược phát triển chăn nuôi của Nhà nước.............................................. 6
3.2. Lợn đen bản địa.............................................................................................. 8
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................. 14
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN ................................................................ 15
5.1. Mục tiêu chung............................................................................................. 15
5.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................. 15
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 17
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN ....................................................................................................................... 17
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................... 17
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.......................................... 19
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................ 20
2.1. Nhu cầu thị trường thịt heo .......................................................................... 20
2.2. Nhu cầu thị trường thịt heo toàn cầu............................................................ 22
2.3. Nhu cầu thị trường thịt heo đen bản địa....................................................... 24
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN ............................................................................... 25
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án .............................................................. 25
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ................................... 26
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ..................................... 27
4.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................... 27
Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
3
4.2. Hình thức đầu tư........................................................................................... 27
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 27
5.1. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................... 27
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............. 27
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 28
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............. 28
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ..... 28
2.1. Chọn giống................................................................................................... 28
2.2. Chuồng trại chăn nuôi ................................................................................. 29
2.3. Chăm sóc nuôi dưỡng................................................................................... 30
2.4. Công tác phòng bệnh cho lợn đen................................................................ 32
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 33
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG........................................................................ 33
1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................ 33
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: ................ 33
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...................................... 33
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................... 33
2.1. Các phương án xây dựng công trình ............................................................ 33
2.2. Các phương án kiến trúc .............................................................................. 33
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................... 34
3.1. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................ 34
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý...................... 35
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................. 37
I. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................... 37
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG................. 37
Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
4
III. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG ........................................................................................... 39
3.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................... 39
3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 41
IV. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ................................................................................ 44
V. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG................................................ 44
5.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................................................ 44
5.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 50
VI. KẾT LUẬN................................................................................................... 53
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 54
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ................................................... 54
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN........................ 55
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. .......................................................... 55
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: ......................... 55
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: .................................................................... 56
2.4. Phương ánvay............................................................................................... 56
2.5. Các thông số tài chính của dự án ................................................................. 57
KẾT LUẬN......................................................................................................... 60
I. KẾT LUẬN...................................................................................................... 60
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ......................................................................... 60
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH................................. 61
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án .................................. 61
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm............................................................ 61
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. .................................... 61
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm........................................................ 61
Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
5
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.............................................. 61
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn..................................... 62
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ............................ 62
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................. 62
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ......................... 62
Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
6
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp/tổ chức: CTY TNHH
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký
đầu tư, gồm:
Họ tên: MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược ”
Địa điểm thực hiện dự án:, Tỉnh Hà Giang .
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 34.812,4 m2 (3,48 ha).
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 12.004.356.000 đồng.
(Mười hai tỷ, không trăm linh bốn triệu, ba trăm năm mươi sáu nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (20%) : 2.400.871.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (80%) : 9.603.485.000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Lợn thịt 2.000,0 con/năm
Lợn con giống 3.200,0 con/năm
Chế biến thịt 32,0 tấn/năm
Tiết kiệm chi phí thức ăn từ trồng dược liệu, cỏ, chuối 214,7 tấn/năm
II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
2.1. Chiến lược phát triển chăn nuôi của Nhà nước
Chăn nuôi lợn là một trong những ngành quan trọng, góp phần cung cấp
lượng lớn thực phẩm cho nước ta.
Theo Chiến lược phát triển chăn nuôi giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn
2045, định hướng phát triển chăn nuôi của nước ta đến năm 2030 với tổng đàn
lợn có mặt thường xuyên quy mô từ 29 đến 30 triệu con, trong đó, đàn lợn nái từ
2,5-2,8 triệu con; đàn lợn được nuôi trang trại, công nghiệp chiếm trên 70%.
Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
7
Đồng thời, phát triển chăn nuôi lợn với các giống cao sản theo hướng trang trại
công nghiệp, mở rộng quy mô đàn lợn chăn nuôi theo hướng hữu cơ, truyền
thống với các giống lợn bản địa, lợn lai giữa giống cao sản và giống bản địa.
Nhằm đạt được các mục tiêu cũng như để phát triển bền vững ngành chăn
nuôi lợn, theo Cục Chăn nuôi, trong thời gian tới, toàn ngành sẽ tập trung triển
khai nhiều giải pháp cụ thể, mang tính tạo điều kiện cho ngành chăn nuôi lợn
tăng sức cạnh tranh. Theo đó, triển khai rà soát quy mô đàn lợn, đánh giá chất
lượng, năng suất đàn lợn nái tùy theo điều kiện cụ thể của từng địa phương để tổ
chức chỉ đạo sản xuất phù hợp theo Chiến lược phát triển chăn nuôi và quy
hoạch kinh tế - xã hội của từng địa phương, từng vùng sinh thái.
Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn nguyên liệu thức ăn chăn nuôi cho
lợn bằng việc phối hợp hợp lý trong khẩu phần và kiểm soát tốt chất lượng
nguyên liệu thức ăn chăn nuôi trong sản xuất, nhập khẩu và bảo quản. Khuyến
khích các doanh nghiệp đầu tư phát triển mạnh việc áp dụng công nghệ cao,
công nghệ sinh học nhằm sản xuất nhanh các loại hóa chất, chế phẩm sinh học
làm nguyên liệu thức ăn chăn nuôi lợn, thay thế nguồn nguyên liệu nhập khẩu và
sử dụng hiệu quả các nguyên phụ liệu có sẵn tại địa phương.
Một giải pháp không thể không kể đến, đó là đẩy mạnh công tác kiểm soát
dịch bệnh, nhất là bệnh dịch tả lợn Châu Phi. Đồng thời, chỉ đạo triển khai áp
dụng rộng rãi mô hình chăn nuôi lợn an toàn sinh học, an toàn dịch bệnh.
Đặc biệt, theo Cục Chăn nuôi, toàn ngành sẽ chỉ đạo xây dựng ngành
hàng thịt lợn theo các chuỗi liên kết. Phấn đấu đến năm 2025 Việt Nam có 10-12
chuỗi sản xuất liên kết lớn. Cùng với đó, hỗ trợ khuyến khích đầu tư phát triển
chăn nuôi lợn theo chuỗi giá trị gắn với truy xuất nguồn gốc sản phẩm; xây dựng
các tổ hợp chăn nuôi quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao với vai trò của doanh
nghiệp làm trọng tâm trong liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Tổ chức sản
xuất ngành chăn nuôi theo chuỗi sản phẩm gắn với vùng sản xuất nguyên liệu an
toàn dịch bệnh, an toàn sinh học và xây dựng thương hiệu sản phẩm, an toàn
thực phẩm. Hỗ trợ và phát triển chế biến và đa dạng hóa sản phẩm thịt lợn, tạo
cơ chế và hành lang pháp lý để gắn kết các tác nhân trong chuỗi, giữa sản xuất
với thị trường.
Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
8
Ngoài ra, tăng cường chuyển đổi số trong ngành chăn nuôi nói chung và
chăn nuôi lợn nói riêng. Trong đó, khẩn trương triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu
quốc gia về chăn nuôi; xây dựng và áp dụng các phần mềm để đảm bảo cập
nhật, quản lý, khai thác các dữ liệu chăn nuôi trên phạm vi cả nước. Trên cơ sở
phân tích dữ liệu tổng hợp có thể đưa ra nhận định, đánh giá sát thực tế và dự
báo năng lực sản xuất và cung - cầu thị trường chăn nuôi, giúp điều tiết sản xuất
của các doanh nghiệp và người chăn nuôi.
Về sản xuất giống, tăng cường năng lực cho các cơ sở nuôi giữ giống;
quản lý và sản xuất giống theo tháp giống, tăng tỷ lệ chọn giống, nâng cao năng
suất sinh sản của đàn nái hiện có. Đồng thời, tăng cường năng lực sản xuất
giống tại chỗ để có con giống với giá thành hạ, an toàn dịch bệnh. Xây dựng và
sử dụng các công thức lai giống phù hợp cho từng vùng sản xuất, phương thức
chăn nuôi và phân khúc thị trường, bảo đảm có số lượng sản phẩm đủ lớn và
đồng nhất về chất lượng đáp ứng cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu
2.2. Lợn đen bản địa
2.2.1. Nhóm lợn đen miền núi
Việt Nam có bộ giống lợn bản địa hết sức đa dạng, phân bố rộng rãi trên
cả nước, với chất lượng thịt đặc biệt thơm ngon. Đây là tiềm năng rất lớn để
phát triển thành các nhóm sản phẩm chăn nuôi đặc sản địa phương theo định
hướng tái cơ cấu ngành chăn nuôi hiện nay.
Nhóm lợn đen này có hai loại màu: đen tuyền và đen - trắng. Loại đen
trắng thân chủ yếu là màu đen, chân, trán, đuôi, hoặc dưới bụng có thể pha vạt
trắng.Về kích thước, nhóm lợn đen cũng có thể có mấy loại: to con như lợn
Mường Tè, nhỏ con như lợn Sóc (Tây Nguyên).
Đến nay tại Việt Nam, đã nhận dạng được các giống/quần thể lợn đen như
sau: lợn Mường Khương (Lào Cai); lợn Lũng Pù (Hà Giang); lợn Táp Ná (Cao
Bằng); lợn Bản (Sơn La); lợn 14 vú (Điện Biên); lợn Mường Tè; lợn Lửng (Phú
Thọ); lợn Mẹo (Nghệ An); lợn Sau Na (Nghệ An); lợn Khùa (Quảng Bình); lợn
Vân Pa (Quảng Trị); lợn Cỏ A Lưới (Thừa Thiên Huế); lợn Sóc (Đăk Lăk); lợn
Chư Prông (Gia Lai).
Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
9
Lợn Lũng Pù (Hà Giang)
Nhóm lợn đen có mặt ở các làng bản của các dân tộc thiểu số vùng núi
kéo dài từ Lạng Sơn đến tận miền Tây Nam Bộ. Hầu như ở đâu có người thiểu
số ở, ở đấy có loại lợn này. Chúng sống trong môi trường nuôi dưỡng và sinh
thái khác nhau, đa phần được nuôi thả rông. Có nơi, lợn được thả rông khi hoa
màu không còn trên nương (như xã Cao Sơn, Mường Khương, Lào Cai), hoặc
nuôi nhốt hoàn toàn (như xã Táp Ná, huyện Thông Luông, Cao Bằng). Một số
nơi, lợn được nuôi nhốt hoàn toàn như xã Bhlê – huyện Tây Giang – Quảng
Nam).
Nhóm lợn đen miền núi có thể lẫn lai tạp với lợn rừng. Chúng cũng có
một số đặc điểm dễ nhận thấy giống lợn rừng như có lông chụm ba, răng nanh.
Những đàn lợn lai như thế đã được phát hiện tại Mường Tè (Lai Châu) và Đăk
Lăk. Từ năm 2005, khi phong trào nuôi lợn rừng phát triển thì việc lai tạo xảy ra
thường xuyên hơn. Ví dụ, ngay trong đàn lợn giống Vân Pa được Trường Trung
học Nông nghiệp Quảng Trị nuôi dưỡng cũng có cả lợn rừng và con lai lợn rừng
và lợn Vân Pa. Vì thế cần phải nuôi những đàn thuần để bảo tồn.
Là vật nuôi cơ bản và cung cấp thịt chính cho vùng miền núi, đặc biệt là
cho dân tộc thiểu số, được nuôi thả rông. Tuy nhiên từ khoảng năm 2005 đến
nay, người miền xuôi đã bắt đầu có phong trào nuôi các giống lợn này để làm
cái nền lai với lợn rừng tạo lợn rừng lai. Bên cạnh đó, cũng có một số người
Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
10
nuôi thuần lợn này tại đồng bằng. Giá các loại lợn này thường cao gấp đôi lợn
công nghiệp. Lợn đen bản địa miền núi sinh sản ít (chỉ 7-8 con/lứa). Tăng trọng
của lợn đen bản địa chỉ 3-5 kg/tháng, trong khi lợn công nghiệp là 0,8-1
kg/ngày. Thức ăn của lợn công nghiệp là thức ăn công nghiệp, đắt tiền, bị chi
phối bởi thị trường ngoài nước và xu hướng ngày càng tăng cao dần. Trong khi
đó, thức ăn cho lợn bản địa là các loại phế phụ phẩm nên chi phí SX thấp.
Lợn thịt công nghiệp tỉ lệ nạc cao, nhưng bị cho là “xác, không có mùi vị,
không ngậy”. Còn lợn đen bản địa ăn có mùi thơm, ngậy do mỡ đặc trưng. Mỡ
lợn bản địa được cho là có axit béo không no, nên ăn không ngấy và nhiều người
con thích “ăn vã”, ngược với các loại lợn công nghiệp. Trước đây, lợn đen miền
núi bản địa từng bị lợn ngoại cạnh tranh vì cần đáp ứng nhu cầu số lượng và giá
cả. Ngày nay, xu hướng lại lại đảo chiều. Nhưng làm thế nào để tăng lượng thịt
lợn bản địa lên mà vẫn giữ được chất lượng sản phẩm là một vấn đề.
2.2.2. Các nhóm lợn khác
Nhóm lợn hung (nâu) miền núi: Lợn này có màu lông hung, nâu.Đặc điểm
của lợn hung là tỉ lệ nạc cao hơn lợn đen miền núi. Về di truyền, chúng giống
nhau với nhóm lợn đen miền núi mặc dù khác nhau khá lớn về hai đặc điểm màu
lông và tỉ lệ nạc. Trong quần thể lợn huyện Sìn Hồ (Lai Châu), lợn Khùa (Quảng
Bình) cũng có loại lợn này. Năm 2011 Viện Chăn nuôi đã có một đề tài nghiên
cứu khai thác giống lợn này tại Hà Giang. Lai Châu cũng đã có một vài bài báo
đề nghị bảo tồn loại lợn này tại Sìn Hồ. Theo khảo sát, tỉ lệ nạc ở loại lợn hung
này ở Hà Giang cao hơn lợn đen cùng vùng và giá bán tại các địa phương cũng
cao hơn lợn đen miền núi từ 15-20%.
- Lợn ỉ: Có hai giống: Lợn ỉ mỡ (còn gọi là mặt nhăn, lợn bọ hung) và lợn
ỉ gộc (còn gọi là ỉ pha, lợn ỉ sống bương). Thống kê năm 1969, cả hai giống này
vẫn còn 2 triệu. Tuy nhiên đến nay, chỉ còn lợn ỉ gộc nuôi tại Thanh Hóa với
tổng số 50 con. Đặc điểm của giống lợn ỉ là dễ nuôi, mỡ thơm, thịt ngon nhưng
ít thịt. Lợn ỉ có màu đen, rất có thể là anh em của các giống lợn miền núi và
đang có nguy cơ mất giống rất cao.
Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
11
Lợn ỉ gộc Lợn ỉ mỡ (đã tuyệt chủng)
- Lợn Ba Xuyên: Giống này thực ra cũng là con lai giữa lợn Berkshire và
Bồ Xụ (còn lợn Bồ Xụ là giống gì thì không ai rõ). Trước đây, giống lợn này có
khá nhiều ở vùng miền Tây Nam Bộ. Hiện nay, chúng chỉ còn nuôi bảo tồn tại
huyện Kế Sách (Sóc Trăng) và người dân nuôi tại huyện Tri Tôn (An Giang).
Đàn lợn tại Tri Tôn còn khoảng 400 con nhưng bị lai tạp. Số đực giống hiện rất
ít (khảo sát tại xã Ô Lâm, Tri Tôn, An Giang chỉ có hai con đực, lợn cái được lai
với lợn công nghiệp). Lợn này đang đứng trên bờ tuyệt chủng do không được
nhân thuần mà cái được lai với lợn đực ngoại.
Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
12
Lợn Ba Xuyên
- Nhóm lợn lang: Nhóm lợn này gồm lợn Móng Cái; lợn Hạ Lang (Hạ
Lang - Cao Bằng); lợn Hương (Cao Bằng). Đặc điểm chung của các loại lợn này
là có các khoang yên ngựa trên thân, đẻ nhiều và tỉ lệ mỡ cao. Lợn Móng Cái là
giống khá nổi tiếng, phân bố từ Móng Cái, rải khắp miền Bắc đến tận núi cao ở
Mèo Vạc (Hà Giang) và Giang Tây (Quảng Nam). Có ít nhất 5 cơ sở nuôi loại
này: Trại lợn giống Móng Cái Đầm Hà (Quảng Ninh); trại lợn Tràng Bạch
(Quảng Ninh); trại lợn Tràng Duệ (Hải Phòng); HTX Dịch vụ chăn nuôi Hoàng
Quang Trung (Bắc Giang); Cty Chăn nuôi Bắc Giang (Bắc Giang); trại lợn
Móng Cái Ái Tử (Quảng Trị). Giống lợn này được nghiên cứu nhiều và các nhà
nhân giống Viện Chăn nuôi đã gây một số dòng cao sản và có nhiều dự án phát
triển giống này.
Trước đây, lợn Móng Cái có nhiều cá thể đẻ trên 20 con/ổ. Nhưng hiện tại
không còn những cá thể, số con trên một ổ chỉ 10-13 con. Chọn lọc mạnh nhằm
để lại những cá thể nuôi số con thích hợp với năng lực chăn nuôi đã gây nên tình
trạng này. Xu hướng này ngược với thế giới khi mà họ đang muốn tăng số con
đẻ/ổ bởi việc cải thiện các tính trạng khác không còn mang lợi nhuận tối đa và
hầu như đã tới “ngưỡng”.
Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
13
Lợn móng cái
Lợn đen bản địa đang có nguy cơ mất do bị giết thịt quá nhiều và không
có kế hoạch bảo tồn, phát triển. Điều này có thể thấy rõ như đàn lợn Vân Pa
(Quảng Trị) hoặc lợn đen ở xã Hòa Hải (Hương Khê, Hà Tĩnh) đã bị mất đi
nhanh chóng khi có đường cao tốc mở ra, hoặc dân dưới xuôi đến làm kinh tế và
nuôi lợn công nghiệp thay vì lợn bản địa của người dân tộc thiểu số từng nuôi.
Lợn đen miền núi cũng có nguy cơ bị chết do bệnh tật hoặc bị lai cấp tiến với
các giống khác, khiến nguy cơ giảm sự đa dạng. Chúng cũng có nguy cơ bị lai
tạp với các giống lợn công nghiệp hoặc với lợn rừng.
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Sản
xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”tại, Tỉnh Hà Giang nhằm gìn giữ nguồn
giống và phát triển lợn đen thành thương phẩm, chuyển đổi từ quy mô nhỏ lẻ
sang quy mô lớn theo hướng an toàn sinh học. Giống lợn đen được chúng tôi
phát triển có khả năng thích nghi, kháng bệnh cao, chất lượng thịt ngon, giá trị
kinh tế cao gấp từ 1,5 - 2 lần so với các giống lợn khác.Đặc biệt, hình thức nuôi
tập trung và sử dụng công nghệ khoa học giúp đảm bảo được phát triển chăn
nuôi bền vững hơn.
Sản phẩm lợn thịt một phần được bán sỉ trực tiếp dưới dạng heo hơi, một
phần được chúng tôi liên kết chế biến và giao đến các chuỗi siêu thị hoặc tại các
Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
14
cửa hàng thực phẩm.Chất lượng thịt thơm, ngon hơn, nhưng giá không cao quá
đó là sự liên kết giữa Công ty và nguồn lao động nông thôn tại chỗ, chi phí lao
động gia đình thấp hơn khi đi thuê ngoài, sản xuất thức ăn tại chỗ tạo nên sức
cạnh tranh về giá và chất lượng.Nhằm đảm bảo về nguồn gốc, chất lượng thịt, an
toàn vệ sinh thực phẩm đến tay khách hàng, công ty đăng kí bảo hộ thương hiệu
và có mã truy xuất nguồn gốc.
III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc
hội;
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
 Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 04 năm 2023 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây
Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
15
dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
xây dựng;
 Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại
Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của
Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;
 Quyết định 510/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 19 tháng 05 năm 2023
về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ
phận kết cấu công trình năm 2022.
IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
4.1. Mục tiêu chung
 Phát triển dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” theohướng
chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm thịt lợn đen và con giống chất
lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm
ngànhchăn nuôi lợn, đảm bảo tiêu chuẩn, an toàn vệ sinh thực phẩm, phục vụ
nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu
quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.
 Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
khu vực huyện Quang Bình.
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của huyện Quang Bình.
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
4.2. Mục tiêu cụ thể
- Bảo tồn lợn đen Hà Giang (Lũng Pù), lợn Móng Cái và một số dòng lợn
bản địa khác. Tiến hành tạo con lai có đặc điểm giống lợn đen, chất lượng thịt
được cải tiến, tỷ lệ mỡ giảm xuống và kết hợp chế độ chăm sóc dinh dưỡng và
thảo dược để tạo ra loại thịt đáp ứng nhu cầu thị trường thị lợn bậc cao tại Việt
Nam.
Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
16
- Liên kết với Hợp tác xã, hộ nông dân để tổ chức sản xuất con giống (Lợn
đen), nuôi Lợn đen lấy thịt thương phẩm, liên kết chuỗi cửa hàng kinh doanh,
tiêu thụ thịt Lợn đen và tư vấn kỹ thuật chăn nuôi.
 Cung cấp sản phẩm thịt lợn đenvà con giống chất lượng cho thị trường
khu vực tỉnh Hà Giang và khu vực lân cận.
 Sơ chế sản phẩm thịt sau giết mổ, cung cấp sản phẩm thịt đã qua sơ chế,
chế biến cho thị trường, nhằm đa dạng hơn về sản phẩm thịt heo.
 Hình thànhkhuchăn nuôi lợn bản địachất lượng cao và sử dụng công nghệ
hiện đại.
 Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
Lợn thịt 2.000,0 con/năm
Lợn con giống 3.200,0 con/năm
Chế biến thịt 32,0 tấn/năm
Tiết kiệm chi phí thức ăn từ trồng dược liệu, cỏ, chuối 214,7 tấn/năm
 Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu
chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và huyện
Quang Bìnhnói chung.
Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
17
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án
Vị trí địa lý
Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
18
Quang Bình là huyện vùng thấp, nằm ở phía Tây Nam của tỉnh Hà Giang,
là huyện động lực của tỉnh, nằm trên trục đường quốc lộ 279; phía Bắc giáp
huyện Hoàng Su Phì, Xín Mân; phía Đông giáp huyện Bắc Quang; phía Nam
giáp với một phân của huyện Bắc Quang và huyện Lục Yên (tỉnh Yên Bái); phía
tây giáp với huyện Bảo Yên (tỉnh Lào Cai). Diện tích tự nhiên: 78.065,7 ha.
Địa hình
Huyện Quang Bình thuộc vùng thấp của tỉnh Hà Giang, chia làm 3 loại
hình cơ bản: Địa hình đồi núi cao (trung bình từ 1.000 – 1.200 m), dạng lượn
sóng; địa hình đồi núi thoải (trung bình từ 1.000 – 1.200 m), có dạng đồi núi bát
úp hoặc lượn sóng; địa hình thung lũng (gồm các dải đất bằng thoải và những
cánh đồng ven sông suối).
Khí hậu
Quang Bình nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, chịu ảnh hưởng
của gió mùa. Nhiệt độ trung bình trong năm là 22,5c, lượng mưa trung bình
khoảng 3.500 – 4.000 mm/năm.
Tài Nguyên
Tài nguyên khoáng sản:Huyện Quang Bình, hiện nay có nguồn tài nguyên
như: Mô chì, kẽm, mê ka, quặng sét, vàng sa khoáng; nguồn vật liệu cát, sỏi, đá
xanh.
Tài nguyên đất:Diện tích đất tự nhiên của huyện Quang Bình là 79.188,04
ha với nhiều loại đất phân bố ở các dạng địa hình khác nhau, kết hợp với sự
phân hóa của khí hậu nên có điều kiện để quy hoạch khai thác phát triển sản
xuất nông – lâm nghiệp chuyên canh theo hướng hàng hóa, là cơ sở để xây dựng
nên những thương hiệu hàng hóa nổi tiếng của quê hương Quang Bình.Ở các xã
có địa hình núi cao như: Xuân Minh, Tân Bắc, Tân Trịnh, Tiên Nguyên, Yên
Thành, Bản Rịa... là vùng thuận lợi cho phát triển chăn nuôi đại gia súc, trồng
cây lâm nghiệp, cây dược liệu và phát triển Chè Shan tuyết... Thương hiệu chè
Tiên Nguyên, Xuân Minh đã từng bước được khẳng định và tìm được chỗ đứng
trên thị trường.
Tài nguyên rừng: Diện tích rừng nguyên sinh với thảm thực vật tương đối
phong phú, đa dạng với nhiều loại động, thực vật quý, hiếm như: Gỗ trai,
nghiến, đinh, sến...có tác dụng bảo vệ môi trường sinh thái, chống sói mòn, sạt
Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
19
lỡ, đồng thời còn có thể phát triển hoạt động du lịch sinh thái, là điểm đến hấp
dẫn đối với những người yêu thích thiên nhiên. Diện tích rừng trồng (rừng kinh
tế) phát triển tương đối mạnh, góp phần quan trọng trong việc cung cấp nguồn
nguyên liệu đầu vào cho công nghiệp giấy và vật liệu xây dựng... Ở các xã, thị
trấn vùng thấp như Yên Bình, Bằng Lang, Xuân Giang, Yên Hà, Hương Sơn,
Tiên Yên, Vĩ Thượng và phần đồi núi thấp của các xã vùng cao địa hình có dạng
đồi núi bát úp hoặc lượn sóng tương đối thuận lợi cho phát triển các loại cây
công nghiệp, cây ăn quả (cam, quýt) với quy mô lớn.
Tài nguyên nước: Quang Bình có nguồn nước mặt khá dồi dào thông qua
hệ thống sông suối gồm 02 con sông chính là sông Chừng (Sông con 2) và Sông
Bạc. Có nhiều suối nhỏ phân bố tương đối đồng đều ở các xã, thị trấn rất thuận
lợi cho việc nuôi trồng thuỷ sản, xây dựng các công trình thuỷ lợi, cung cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp và xây dựng các nhà máy thuỷ điện phục vụ sản
xuất, sinh hoạt của nhân dân.
Du lịch
Huyện Quang Bình nối liền với các điểm du lịch nổi tiếng như Bảo Yên,
Bắc Hà, Sa Pa của tỉnh Lào Cai; khu du lịch Panhou của huyện Hoàng Su Phì và
các làng du lịch cộng đồng của huyện Bắc Quang và huyện Lục Yên, tỉnh Yên
Bái. Đồng thời, nơi đây vẫn giữ được những nét văn hóa truyền thống dân gian
đặc sắc của các dân tộc như: Tày, Dao, Pà Thẻn.... và nhiều nét sinh hoạt văn
hóa truyền thống như lễ Cấp sắc của dân tộc Dao, lễ hội Nhảy lửa của dân tộc Pà
Thẻn và lễ hội Lồng tồng của dân tộc Tày... đã làm nên sức hấp dẫn đối với du
khách trong và ngoài nước. Thu hút lượng khách du lịch đến Quang Bình và đi
qua Quang Bình tới các điểm du lịch khác liền kề. Điểm dừng chân tại Quang
Bình là lợi thế để dịch vụ được phục vụ và chăm sóc, đó là lượng khách tiêu thụ
tại chỗ hàng thịt lợn đen thảo mộc nói riêng, cũng như các mặt hàng nông sản,
thức phẩm nói chung.
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án
Kinh tế
Với 92% dân số là người DTTS, những năm qua, huyện Quang Bình (Hà
Giang) đã nỗ lực thực hiện chính sách dân tộc, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã
hội vùng đồng bào DTTS, tạo sinh kế, tăng thu nhập và cải thiện cuộc sống cho
Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
20
bà con, củng cố khối Đại đoàn kết toàn dân tộc và niềm tin của Nhân dân đối với
Đảng và Nhà nước.
Nông nghiệp vẫn là thế mạnh của địa phương. Trong 9 tháng đầu năm
2022, tổng diện tích gieo trồng trên 11 nghìn ha với tổng sản lượng lương thực
có hạt ước đạt trên 43 nghìn tấn; đàn gia súc đạt 18,5 nghìn con, đạt 101% kế
hoạch. Bên cạnh đó, huyện cũng có 16 sản phẩm đặc trưng tham gia thi phân
hạng sản phẩm OCOP năm 2022. Toàn huyện thu hút khách du lịch đạt
123,38%; thu ngân sách nhà nước đạt 546,986 tỷ đồng, đạt 60,53%; giải quyết
việc làm mới cho hơn 2,4 nghìn lao động.
Huyện Quang Bình xác định sẽ đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu sản xuất
nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá, tăng cường ứng dụng khoa học kỹ
thuật vào sản xuất nhằm tăng năng suất và chất lượng sản phẩm có giá trị cao
trên thị trường.
Dân cư
Toàn huyện có 15 đơn vị hành chính cấp xã, thị trấn và 135 thôn bản. Dân
số: 68.510 người (tính đến 31/12/2022). Mật độ dân số: 83 người/km2.Có 12
dân tộc cùng sinh sống, trong đó: Dân tộc Tày chiếm 46,60%; dân tộc Dao
chiếm 23,26 %; dân tộc Pà Thẻn chiếm: 8,21%; dân tộc Kinh chiếm: 8,05%; dân
tộc La Chí chiếm 5,07%; dân tộc Mông chiếm 4,87%; các dân tộc khác chiếm
3,94 %.Nếu ước tính về tiêu dùng truyền thống thịt lợn cỏ với con số 10-20%;
6.810-13.702 người dân tiêu dùng tại chỗ.
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
2.1. Nhu cầu thị trường thịt heo
2.1.1. Nhu cầu thị trường nội địa
Chăn nuôi heo tiếp tục đà hồi phục trên cả nước, dịch tả heo châu Phi được
kiểm soát, chỉ còn phát sinh những ổ dịch nhỏ lẻ. Ước tính tổng số heo của cả
nước tính đến thời điểm cuối tháng Ba năm 2021 tăng 11,6% so với cùng thời
điểm năm 2020; sản lượng thịt heo hơi xuất chuồng quý I ước tính đạt 1.018,8
nghìn tấn, tăng 7,5% so với cùng kỳ năm trước.
2.1.2. Thị trường thức ăn chăn nuôi
Báo cáo từ Tổng cục Hải quan cho biết trong tháng 2/2021, Việt Nam nhập
khẩu hơn 321,2 triệu USD giá trị thức ăn gia súc và nguyên liệu, tăng 8,8% so
Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
21
với cùng kì năm 2020, dù trong giai đoạn này, thị trường nghỉ Tết Nguyên đán
một tuần.
Về nguyên liệu thức ăn chăn nuôi, khối lượng nhập khẩu lúa mì trong tháng
2 tăng hơn 27,1% so với năm ngoái lên 394.496 tấn, với giá trị nhập khẩu tăng
33,4% lên hơn 102,6 triệu USD. Nhập khẩu ngô tăng tới 77,6% về khối lượng
lên 545.800 tấn, và tăng 130,3% về giá trị lên 146,7 triệu USD.
Nhập khẩu đậu nành cũng tăng mạnh 67,2% lên 216.369 tấn, và tăng
119,8% về giá trị lên hơn 117,85 triệu USD.
Giá trị nhập khẩu dầu mỡ động thực vật tăng hơn 38,5% so với cùng kì
năm 2020 lên 77,3 triệu USD. Trên thị trường thế giới, giá hợp đồng ngô giao
tháng 5 tăng 0,25 US cent lên 5,39.
Tình hình nhập khẩu một số nguyên liệu thức ăn chăn nuôi (Nguồn: Tổng cục
Hải quan)
2.1.3. Biến động về giá
Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
22
Biến động giá heo hơi trong nước tháng 2 (Nguồn: Tổng hợp thị trường. Đơn vị:
đồng/kg)
Tháng 2, giá heo hơi tiếp tục giảm mạnh ở cả ba miền do nhu cầu tiêu thụ
suy yếu. Giá đã giảm khoảng 5,5 – 8% so với đầu tháng và hiện dao động trong
khoảng 74.000 – 78.000 đồng/kg.
2.1.4. Tình hình tiêu thụ
Bộ Công Thương dẫn số liệu tính toán từ số liệu từ Tổng cục Hải quan
cho biết trong tháng 2, Việt Nam nhập khẩu 10.250 tấn thịt heo tươi, ướp lạnh
hoặc đông lạnh (mã HS 0203), trị giá 24,34 triệu USD, tăng 322,4% về lượng và
tăng 401,2% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái.
Trong đó, Nga, Canada, Brazil, Ba Lan và Mỹ là 5 thị trường lớn nhất
cung cấp thịt heo cho Việt Nam trong tháng 1/2021.
2.1.5. Dự báo, triển vọng
Năm 2021, Cục Chăn nuôi - Bộ NN&PTNT đặt mục tiêu tăng trưởng giá
trị sản xuất toàn ngành chăn nuôi đạt khoảng 5 - 6%. Sản lượng thịt các loại đạt
khoảng 5,7 triệu tấn.
Trong đó thịt heo đạt khoảng 3,67 triệu tấn, tăng 6,1% so với năm 2020;
thịt gia cầm đạt khoảng 1,5 triệu tấn, tăng 5,8%; thịt bò đạt khoảng 395 nghìn
tấn, tăng 6%; sản lượng trứng đạt khoảng 15,6 tỷ quả, tăng 7,5% và sản lượng
sữa đạt khoảng 1,21 triệu tấn, tăng 11,5% so với năm 2020.
2.2. Nhu cầu thị trường thịt heo toàn cầu
Sản lượng thịt heo toàn cầu năm 2021 tăng gần 2% lên 103,8 triệu tấn do
ngành chăn nuôi heo Trung Quốc đang tiếp tục phục hồi từ dịch tả châu phi
ASF. Giá tăng tiếp tục khuyến khích các nhà sản xuất mở rộng quy mô nuôi, kéo
theo dự báo sản lượng của Trung Quốc tăng hơn 5%.
Xuất khẩu thịt heo toàn cầu năm 2021 tăng gần 3% lên 11,1 triệu tấn do
nhu cầu nhập khẩu của Trung Quốc.
Nguồn cung dồi dào có thể xuất khẩu trên khắp thế giới dự kiến sẽ sang
thị trường Trung Quốc do tiêu thụ tại thị trường chủ chốt này tiếp tục thấp hơn
nhiều so với trước khi dịch tả diễn ra. Trong khi đó, đồng peso yếu và nền kinh
tế trong nước chậm chạp dẫn đến kỳ vọng nhập khẩu của Mexico giảm.
Sản lượng sản xuất thịt heo hơi trên thế giới – đơn vị: 1.000 tấn
Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
23
Quốc gia 2017 2018 2019
Tháng
10
Tháng
1
Tháng
10
Tháng
1
2020 2020 2021 2021
Brazil 3,725 3,763 3,975 4,125 4,125 4,275 4,250
Canada 1,958 1,955 2,000 2,110 2,085 2,110 2,090
Trung Quốc 54,518 54,040 42,550 38,000 38,000 41,500 43,500
EU 23,660 24,082 23,956 24,000 24,000 24,150 24,040
Hồng Kông 126 128 74 61 61 75 70
Nhật Bản 1,272 1,284 1,279 1,285 1,295 1,295 1,300
Hàn Quốc 1,280 1,329 1,364 1,396 1,400 1,315 1,340
Mexico 1,267 1,321 1,408 1,460 1,450 1,520 1,495
Philippines 1,563 1,601 1,585 1,275 1,115 1,350 1,075
Hoa Kỳ 11,611 11,943 12,543 12,778 12,841 12,938 12,963
Các nước
khác
11,076 11,494 11,244 11,159 11,385 11,632 11,632
Tổng cộng 112,056 112,940 101,978 97,875 97,757 102,160 103,755
Sản lượng tiêu thụ thịt heo trên thế giới – đơn vị: 1.000 tấn
Quốc gia 2017 2018 2019
Tháng
10
Tháng
1
Tháng
10
Tháng 1
2020 2020 2021 2021
Brazil 2,951 3,043 3,116 2,927 2,949 3,030 3,025
Canada 873 913 947 900 860 905 885
Trung Quốc 55,812 55,295 44,866 42,700 43,050 45,875 47,995
EU 20,909 21,258 20,424 20,168 19,668 20,420 19,960
Hồng Kông 573 539 405 441 441 435 430
Nhật Bản 2,729 2,774 2,714 2,710 2,685 2,725 2,715
Hàn Quốc 1,926 2,001 2,011 1,938 1,942 1,955 1,980
Mexico 1,983 2,116 2,159 2,110 2,015 2,190 2,065
Philippines 1,801 1,883 1,806 1,424 1,264 1,549 1,274
Hoa Kỳ 9,541 9,747 10,066 9,895 10,021 10,010 10,106
Các nước
khác
12,355 12,661 12,429 11,980 12,262 12,553 12,553
Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
24
Tổng cộng 111,453 112,230 100,943 97,475 97,157 101,647 102,988
2.3. Nhu cầu thị trường thịt heo đen bản địa
Thị trường tiêu thụ lợn đen bản địa đã được tạo điều kiện phát triển bởi
chính quyền về nhiều mặt. Thị trường tiêu thụ rất hút hàng khi nhu cầu của
người tiêu dùng, thích ăn những sản phẩm đặc sản, ít hóa chất ngày càng tăng,
và thịt lợn đen là một trong những thực phẩm được người tiêu dùng lựa chọn
nhiều, do vậy đầu ra của sản phẩm này ổn định, người chăn nuôi có lãi, nhất là
trong thời điểm cung không đủ cầu như hiện nay.
Một mô hình có giá trị kinh tế cao và có thị trường ngày càng rộng mở. Vì
lợn đen có thể cho thu hoạch nhiều sản phẩm từ thịt, lợn giống, các sản phẩm
chế biến từ thịt lợn đen như: xúc xích, lạp sườn, đồ hộp,…Đó là cơ hội để người
dân có thể mở rộng quy mô chăn nuôi và phát triển đàn. Vì một quốc gia đang
phát triển như Việt Nam, nhu cầu về đồ hộp và đồ ăn nhanh từ thịt sẽ ngày càng
phát triển hơn ở giới trẻ. Bên cạnh việc đa dạng các sản phẩm từ thịt mà là thịt
sạch sẽ càng được ưa chuộng.
Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
25
Hiệu quả của chăn nuôi lợn đen gấp 1,5 – 2 lần lợn công nghiệp. Tỉnh
thành nào cũng xuất hiện mô hình nuôi lợn đen bản địa thành công và hiệu quả
lớn. Thị trường thịt lợn đen cả lợn thịt và lợn giống đều cho thấy sự sôi động.
Thị trường tiêu thụ lợn đen hiện tại và tương lai của nước ta đang rất tốt. Một
loại thực phẩm thơm ngon, sạch, đầy sức hấp dẫn người mua. Hiện tại cung
đang không đủ cầu nên hiện thịt lợn đenvẫn đang được coi là hàng “đặc sản”.
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau:
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
26
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
(ĐVT: 1000 đồng)
Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 510/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 19 tháng 05 năm
2023 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2022, Thông tư
số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
27
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” được thực hiệntại, Tỉnh
Hà Giang.
Vị trí thực hiện dự án
4.2. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Vị trí thực hiện dự án
Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
28
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
2.1. Chọn giống
2.1.1. Lợn nái giống
Chúng tôi chọn lọc nguồn lợn đen giống và các tổ hợp lợn đen ông bà với
những tiêu chuẩn về sạch bệnh, khỏe mạnh, sức sinh sản tốt, khả năng thích nghi
với điều kiện ngoại cảnh tốt và được nuôi dưỡng chăm sóc trong điều kiện an
toàn sinh học sẽ giúp làm nguồn tạo ra đàn lợn nái mẹ khỏe mạnh, có sức sinh
sản tốt.
Lợn bố mẹ hậu bị không đạt tiêu chuẩn làm giống bố mẹ thì có thể làm
thịt thương phẩm.
Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
29
2.1.2. Lợn đen bột (lợn đen thương phẩm giống)
Nguồn lợn đen bột là sản phẩm con giống lai với tỷ lệ 100% F1 giữa lợn
đực Duroc và lợn Nái đen Hà Giang sẽ có độ đồng đều cao, sạch bệnh, khỏe
mạnh và đặc biệt là chất lượng thị lợn thương phẩm tạo ra.
Sản phẩm lợn đen F1 sẽ có những đặc điểm khỏe mạnh, chống chịu cao
với điều kiện khí hậu khó khăn của địa phương, có chất lượng thị ngon giữa 2
dòng lợn, được nuôi dưỡng trong điều kiện sản xuất an toàn sinh học, sử dụng
thảo dược để nâng cao sức đề kháng và chất lượng thịt thương phẩm.
Lợn bố mẹ sinh sản ra lợn con, được úm và tiêm phòng vác xin thú y,
nuôi dưỡng trong thời gian 2 tháng, khoảng 12-13 kg/con, cho tách mẹ để bán
giống nuôi thịt thương phẩm.
Lợn thịt đen thương phẩm được nuôi dưỡng từ lợn con giống cho đến khi
trưởng thành, thời gian 6 tháng cho xuất chuồng đạt 70-80 kg/con.
2.2. Chuồng trại chăn nuôi
Địa điểm: do quen sống trong môi trường tự nhiên nên chuồng nuôi lợn
đen được xây dựng tại địa điểm rộng rãi, thoáng mát, giúp lợn có điều kiện sinh
trưởng, phát triển tốt nhất.
Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
30
Thiết kế chuồng trại cho lợn đen đơn giản, lát gạch, có mái che, cửa
chuồng. Thiết kế đạt tiêu chuẩn từ hướng chuồng tới địa hình. Các chuồng liền
kề nhau, có khoảng trống giúp lợn có thể có không gian sưởi nắng. Chuồng nên
xây dựng ở những khu đất cao ráo, tránh bị ngập nước vào mùa mưa. Chuồng
đảm bảo đủ độ thông thoáng, cung cấp đầy đủ oxy, ánh sáng.
Để duy trì hệ thống thực vật phong phú, giữ độ ẩm và cho đàn lợn thỏa
thích uống nước, dầm mình thì dự án cũng thiết kế một hồ điều hòa cho mỗi khu
vực nuôi lợn.
Sát trùng chuồng trại trước khi thảo lợn vào nuôi để tránh các dịch bệnh.
Khu chăn nuôi được xây cách xa khu dân cư để tránh gây ồn ào và ô nhiễm môi
trường.
2.3. Chăm sóc nuôi dưỡng
Cung cấp đầy đủ nguồn chất dinh dưỡng, ổn định tình trạng heo bị xù
lông, các hiện tượng tiêu chảy, đi xiêu vẹo…Đối với heo con mới sinh thì cần có
môi trường ấm áp, khô ráo.
Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
31
Nguồn thức ăn đóng vai trò quan trọng trong việc định hình, tăng tỷ trọng
phát triển của đàn lợn. Vì vậy chúng tôi cung cấp đa dạng nguồn chất dinh
dưỡng thích hợp cho lợn. Thức ăn cho lợn đen chủ yếu là các loại rau xanh, ngô,
sắn…Đặc biệt, dự án còn trồng dược liệu, cỏ và chuối để chủ động hơn trong
nguồn thức ăn xanh cho lợn đen, và nhằm giảm chi phí. Dược liệu không chỉ
làm thức ăn cho lợn đen, mà nó còn giúp lợn tăng sức đề kháng và nâng cao chất
lượng thịt thương phẩm.
Tận dụng nguồn thức ăn thiên nhiên tại chỗ giúp giảm chi phí sản xuất
cho người chăn nuôi và nâng cao chất lượng thịt cho đàn lợn và phù hợp với xu
thế sản xuất và sử dụng các sản phẩm từ thiên nhiên, đáp ứng với nhu cầu kinh
tế xanh, kinh tế tuần hoàn và thị hiếu người tiêu dùng đối với sản phẩm lợn địa
phương, lợn sạch.
Sáng chiều 2 lần cho heo ăn với lượng thức ăn 2 – 3kg, cùng với lượng
nước vừa đủ.
Đảm bảo vệ sinh chuồng trại, các vật dụng chăn nuôi cũng như nguồn
thức ăn sạch sẽ.
Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
32
2.4. Công tác phòng bệnh cho lợn đen
Vệ sinh chuồng trại chăn nuôi sạch sẽ phòng chống các dịch bệnh
Cần có kế hoạch theo dõi, sổ sách ghi lại tất cả các tình trạng, con số heo
đầu vào, đầu ra, các loại thức ăn ucng cấp, các loại vaccin tiêm phòng…để nắm
bắt tình trạng cụ thể đưa ra biện pháp khắc phục nhanh chóng.
Tiêm phòng đầy đủ các loại vaccin theo định kỳ như vaccin tiêm phòng
dịch tả, tẩy giun sán, bệnh truyền nhiễm…
Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
33
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
KhuvựclậpDựánkhôngcódâncưsinhsốngnênkhôngthựchiệnviệctái định cư.
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
2.1. Các phương án xây dựng công trình
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn
thiết kế cơ sở xin phép xây dựng.
2.2. Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết
kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung
như:
1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của dự án với các thông số như sau:
Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
34
 Hệ thống giao thông
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết cấu nền và mặt đường.
 Hệ thống cấp nước
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch
(hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
 Hệ thống thoát nước
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
 Hệ thống xử lý nước thải
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải bằng công nghệ xử lý hiện đại, tiết
kiệm diện tích, đạt chuẩn trước khi đấu nối vào hệ thống tiếp nhận.
 Hệ thống cấp điện
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
3.1. Phương án tổ chức thực hiện
Công ty được xây dựng và hoạt động theo mô hình công ty cổ phần, hoạt
động theo nguyên tắc cơ chế vốn và cơ chế thị trường. Với kinh nghiệm kinh
doanh theo cơ chế thị trường của doanh nghiệp, thu hút sự đầu tư tài chính và
mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại các thành phố lớn. Đặc biệt sự hoạt
động theo cơ chế vốn có thể thúc đẩy sự phát triển công ty lên nhanh chóng.
Góp phần gia tăng vốn sản xuất và kinh doanh sản phẩn lợn đen đặc sản của Hà
Giang. Cụ thể tổ chức của công ty được thể hiện như sơ đồ sau:
Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
35
Công ty xây dựng mô hình liên kết trong sản xuất lợn thịt thương phẩm
vừa giảm được nhân công lao động, đồng thời huy động được lực lượng lao
động nhàn rỗi trong cộng đồng và phân bố đàn lợn cách ly nhanh sẽ tăng độ an
toàn trong phòng trừ dịch bệnh.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình
hoạt động sau này.
Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng)
T
T
Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm
21,5%
Tổng/năm
1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500
2 Ban quản lý, điều hành 1 15.000 180.000 38.700 218.700
3 Bác sĩ thú y 1 10.000 120.000 25.800 145.800
4
Công nhân viên văn
phòng, kinh doanh
8 8.000 768.000 165.120 933.120
5 Công nhân sản xuất 7 7.000 588.000 126.420 714.420
6
Công nhân chăn nuôi,
chăm sóc lợn
4 7.000 336.000 72.240 408.240
7 Bảo vệ, tạp vụ 2 6.000 144.000 30.960 174.960
8 Lái xe 1 10.000 120.000 25.800 145.800
Tổng cộng 25 213.000 2.556.000 549.540 3.105.540
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầutư.
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
STT Nội dung công việc Thời gian
1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý III/2023
Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
36
STT Nội dung công việc Thời gian
2
Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ
1/500
Quý IV/2023
3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý IV/2023
4
Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng
đất
Quý I/2024
5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý II/2024
6
Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê
duyệt TKKT
Quý II/2024
7
Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây
dựng theo quy định)
Quý III/2024
8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng
Quý IV/2024
đến Quý
III/2025
Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
37
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Sản xuất
chăn nuôi lợn đen thảo dược ”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và
tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó
đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi
trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi
vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa
XHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/06/2012, có hiệu
lực thi hành từ ngày 01/01/2013;
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013;
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;
- Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019;
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
38
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây
dựng;
- TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên
ngoài và công trình;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- QCVN 40:2011/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp;
- QCVN 24/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - Mức
tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc;
- QCVN 26:2016/BYT - Quy chuẩn giá trị cho phép vi khí hậu nơi làm
việc;
- QCVN 27/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung - Giá trị
cho phép tại nơi làm việc;
- QCVN 02:2019/BYT được ban hành kèm Thông tư số 02/2019/TT-BYT
quy định về bụi – giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép 05 yếu tố bụi tại nơi làm
việc;
- QCVN 03:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Giá trị giới hạn
tiếp xúc cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc.
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động,
05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
39
III. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG
3.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình
Tác động đến môi trường không khí:
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu
xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị
cũng như các phương tiện vận tải và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng
ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công
trường và người dân lưu thông trên tuyến đường.
Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn
có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công
trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển
và người tham gia giao thông.
Tác động của nước thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải
được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là
một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi,
đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án
áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.
Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ
quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn
Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
40
phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể
bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề
vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái
sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý
ngay.
Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực:
Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ
lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và
cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan
nhân tạo.
Tác động đến sức khỏe cộng đồng:
Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây
tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận
chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như
sau:
– Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...),
nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính
như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong
khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư;
– Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác
động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người
dân trong khu vực dự án;
– Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường.
– Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất
tạm thời, mang tính cục bộ.
Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
41
3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Tác động do bụi và khí thải:
Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:
Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án);
Từ quá trình hoạt động:
 Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc dở, nhập liệu(nếu có);
Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng
hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt
động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải
chạy bằng dầu DO. Trong dầu DO có các thành phần gây ô nhiễm như Bụi, CO,
SO2, NOx, HC…
Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập
trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho.
Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều
trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ,
tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này
góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ
dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp
nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự
án trong giai đoạn này.
Bụi: Tác hại chủ yếu là hít thở không khí có bụi gây tác hại đến phổi.
Ngoài ra bụi còn gây tổn thương lên mắt, da, hệ tiêu hóa. Các hạt bụi có kích
thước < 10µm còn lại sau khi bị giữ phần lớn ở mũi tiếp tục đi sâu vào các ống
khí quản. Đại diện cho nhóm bụi độc dễ tan trong nước là các muối của Pb. Bụi
Pb thâm nhập chủ yếu qua con đường hô hấp. Bụi Pb gây tác hại cho quá trình
tổng hợp
- CO
Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
42
CO là khí độc, có tính chất hóa học gần giống nitơ, ít tan trong nước, có tính
khử mạnh. CO có phản ứng rất mạnh với hồng cầu hình thành cacboxyl
hemoglobin (-COHb), làm hạn chế sự trao đổi, vận chuyển oxy của máu đi nuôi
cơ thể. Áp lực của CO đối với hồng cầu cao gấp 200 lần so với oxy. Tuy nhiên
CO không để lại hậu quả bệnh lý lâu dài. Người bị nhiễm CO khi rời khỏi nơi ô
nhiễm thì nồng độ COHb trong máu giảm dần do CO được thải ra ngoài qua
đường hô hấp. CO còn là chất khí có khả năng gây hiệu ứng nhà kính cao.
- SO2
SO2 là chất khí dễ tan trong nước, được hấp thu rất nhanh khi hít thở ở đoạn
trên của đường hô hấp. Khi hít thở SO2 nồng độ cao, [SO2] = 10 ppm, có thể làm
cho đường hô hấp bị co thắt nghiêm trọng, gây khó thở. SO2 còn gây hiện tượng
ăn mòn hóa học cho vật thể xung quanh, gây ra tình trạng mưa axít.
- NOx
Gồm khí NO, NO2. NO2 là khí độc, có mùi hăng, gây kích thích, có tác động
mãn tính. NO2 hấp thu ánh sáng mặt trời và tạo ra hàng loạt các phản ứng quang
hóa. NOx còn có khả năng gây hiện tượng mưa axít.
Tác động do nước thải
Nước thải phát sinh tại dự án bao gồm:
+ Nước thải sinh hoạt
Trong nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng
(SS), các hợp chất hữu cơ (BOD, COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và các vi
sinh vật. Theo WHO, khối lượng chất ô nhiễm do mỗi người hàng ngày thải vào
môi trường (nếu không xử lý) được thể hiện ở bảng sau:
Các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
TT Chất ô nhiễm Đơn vị Giá trị
1 BOD5 g/người/ngày 45 – 54
2 COD g/người/ngày 72 – 102
3 SS g/người/ngày 70 – 145
4 Tổng N g/người/ngày 6 – 12
5 Tổng P g/người/ngày 0,8 – 4,0
6 Amoni g/người/ngày 2,4 – 4,8
Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
43
TT Chất ô nhiễm Đơn vị Giá trị
7 Dầu mỡ động thực vật g/người/ngày 10 – 30
8 Tổng Coliform* MPN/100ml 106 – 109
Nguồn: Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), năm 1993
*: Nguyễn Xuân Nguyên, Nước thải và công nghệ xử lý nước thải, năm 2003
Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng
sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền
bệnh cho con người và gia súc.
+ Nước mưa chảy tràn
Vào những hôm trời mưa, nước mưa chảy tràn qua khu vực của dự án sẽ
cuốn theo đất, cát, chất cặn bã, dầu mỡ rơi rớt xuống kênh mương của khu vực.
Nếu lượng nước này không được quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực lớn
đến nguồn nước mặt, nước ngầm và đời sống thủy sinh trong khu vực. Theo số
liệu thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thì nồng độ các chất ô nhiễm
được dự báo như ở bảng sau:
Nồng độ một số chất ô nhiễm trong nước mưa
TT Thông số Đơn vị Nồng độ
1 COD Mg/l 10-20
2 Chất rắn lơ lửng Mg/l 10-20
3 Tổng Nitơ Mg/l 0,5-1,5
4 Tổng phốt pho Mg/l 0,004 - 0,03
Nguồn: WHO,1993
Tác động do chất thải rắn
Các loại chất thải phát sinh tại dự án bao gồm:
+ Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần
rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp
xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…;
Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
44
cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà
máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh
chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày
+ Chất thải nguy hại:Các chất thải rắn nguy hại phát sinh dính hóa chất
trong quá trình hoạt động. Xăng xe, sơn, dầu mỡ tra máy trong quá trình bảo
dưỡng thiết bị, máy móc; vỏ hộp đựng sơn, vecni, dầu mỡ; chất kết dính, chất bịt
kín là các thành phần nguy hại đối với môi trường và con người.
IV. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
Căn cứ quá trình tham quan, khảo sát công nghệ trên địa bàn cả nước đối
với các phương pháp đã giới thiệu trên, phương án công nghệ áp dụng tại dự án
là công nghệ hiện đại phù hợp với quy mô dự án, đảm bảo các quy chuẩn môi
trường, bên cạnh đó, công nghệ sản xuất, máy móc chủ yếu mua tại trong nước
nên không cần phải chuyển giao công nghệ. Máy móc sản xuất đáp ứng các tiêu
chí yêu cầu sau:
- Phù hợp với tất cả các loại sản phẩm đầu vào
- Sử dụng tiết kiệm quỹ đất.
- Chi phí đầu tư hợp lý.
V. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG
5.1. Giai đoạn xây dựng dự án
a. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí
- Các xe vận chuyển chở đúng trọng tải quy định, được phủ bạt kín thùng
xe để hạn chế gió gây phát tán bụi vào môi trường ảnh hưởng xung quanh.
- Hạn chế tốc độ lái xe ra vào khu khu vực và khu dự án nhằm đảm bảo an
toàn giao thông khu vực và hạn chế cuốn theo bụi (tốc độ xe ≤ 15-20km/h).
Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
45
- Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết
bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp
hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường;
- Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra
khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và
làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp
gây ra tai nạn giao thông;
- Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao
động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt;
- Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị
phục vụ hoạt động của dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn
(ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện;
TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn -
Điều kiện kĩ thuật, …)
- Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ
được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30),
buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các công trình
lân cận;
- Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt
bằng…
- Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở
cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh
hưởng toàn khu vực.
b. Biện pháp giảm thiểu tác động của nước thải
Giảm thiểu tác động nước thải sinh hoạt:
Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
46
- Tăng cường tuyển dụng công nhân địa phương, có điều kiện tự túc ăn ở và
tổ chức hợp lý nhân lực trong các giai đoạn thi công nhằm giảm lượng nước thải
sinh hoạt của dự án
- Trong khu vực công trường, sẽ lắp đặt các nhà vệ sinh công cộng di động
phục vụ công trường. Dự kiến chủ dự án sẽ kí hợp đồng thuê 2 nhà vệ sinh lưu
động đồng thời sẽ khoán gọn cho đơn vị lắp đặt nhà vệ sinh chịu trách nhiệm xử
lý nước thải sinh hoạt của công nhân.
- Thường xuyên kiểm tra, nạo vét, không để bùn đất, rác thải xâm nhập vào
đường thoát nước thải. Đường thoát nước thải sinh hoạt tạm thời sẽ được đưa
vào tuyến quy hoạch hay hệ thống thoát nước tuỳ theo từng giai đoạn xây dựng.
Phải đảm bảo nguyên tắc không gây trở ngại, làm mất vệ sinh cho các hoạt động
xây dựng cũng như không ảnh hưởng đến hệ thống kênh mương và các hoạt
động dân sinh bên ngoài khu vực dự án.
Giảm thiểu tác động của nước thải thi công xây dựng
- Xây dựng hệ thống rãnh thu, thoát nước tạm, hố lắng tạm thời khu vực thi
công để thu và thoát nước thải thi công.
- Nước thải thi công xây dựng (nước thải vệ sinh thiết bị, dụng cụ lao động)
chứa thành phần chính là chất rắn lơ lửng, đất cát được dẫn vào các hố lắng để
lắng cặn, sau đó thoát ra nguồn tiếp nhận là hệ thống thoát nước chung của khu
vực.
- Thường xuyên tiến hành nạo vét, khơi thông hệ thống rãnh thu, hố lắng
đảm bảo thoát nước trong quá trình thi công, định kỳ 1 tuần/lần. Lượng bùn nạo
vét sẽ thuê đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và đổ thải theo quy định.
- Không thi công vào ngày có mưa to, bão lũ.
- Dọn sạch mặt bằng thi công vào cuối ngày làm việc.
- Các bãi chứa nguyên vật liệu và phế thải xây dựng phải được che chắn
cẩn thận.
Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
47
c. Chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt
- Phân loại chất thải sinh hoạt thành 2 loại: chất thải hữu cơ và chất thải vô
cơ.
- Bố trí 02 thùng rác dung tích khoảng 200 lít trong khu vực lán trại của
công nhân.
- Tuyển dụng công nhân địa phương để giảm bớt nhu cầu lán trại tạm ngoài
công trường.
- Lập các nội quy về trật tự, vệ sinh và bảo vệ môi trường trong tập thể
công nhân và lán trại, trong đó có chế độ thưởng phạt.
- Tập huấn, tuyên truyền cho công nhân các quy định về bảo vệ môi trường.
Chất thải rắn thông thường
- Các đơn vị thầu xây dựng các hạng mục trên công trường sẽ tiến hành thu
gom, phân loại và lưu giữ các chất thải xây dựng tại các vị trí quy định trên công
trường. Các vị trí lưu giữ phải thuận tiện cho các đơn vị thi công đổ thải. Để
tránh gây thất thoát và rò rỉ chất thải ra ngoài môi trường các vị trí lưu giữ được
thiết kế có vách cứng bao che và có rãnh thoát nước tạm thời…
- Đối với chất thải rắn vô cơ: đất, đá, sỏi, gạch vỡ, bê tông… một phần sử
dụng san nền, phần thừa sẽ được đơn vị thi công hợp đồng với đơn vị thu gom
đổ đúng nơi quy định.
- Các chất thải xây dựng sẽ được vận chuyển đi ngay trong ngày để trả lại
mặt bằng thi công. Phương tiện vận chuyển phải là các phương tiện chuyên dụng
như: có che đậy, thùng chứa không thủng… để tránh rò rỉ chất thải ra ngoài môi
trường trong quá trình vận chuyển.
- Đối với những chất thải có khả năng tái chế như carton, gỗ pallet, ống
nhựa được các nhà thầu thu gom bán cho cơ sở tái chế.
Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
48
- Có sự giám sát thường xuyên và chặt chẽ của chủ dự án tránh trường hợp
đổ chất thải xây dựng bừa bãi, không đúng nơi quy định.
Chất thải nguy hại
- Do lượng chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình thi công xây dựng
nhỏ nên chủ dự án sẽ lưu giữ tạm thời chất thải theo đúng quy định của Thông
tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;, cụ thể như sau:
Trang bị 4 thùng rác 240 lít có nắp đậy để chứa riêng biệt từng loại CTNH
phát sinh, bên ngoài thùng có dán nhãn cảnh báo CTNH theo TCVN 6707: 2009
– Tiêu chuẩn quốc gia về Chất thải nguy hại – Dấu hiệu cảnh báo đầy đủ theo
Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
d. Các biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn và độ rung
- Đối với phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị thi công phải qua kiểm tra
về độ ồn, rung, và khí thải đảm bảo tiêu chuẩn Việt Nam.
- Đối với trang thiết bị, máy móc xây dựng: luôn được kiểm tra kỹ thuật và
sẽ hoạt động trong tình trạng tốt nhất để đạt các tiêu chuẩn về phát sinh tiếng ồn
và rung cho thiết bị xây dựng. Xe cơ giới, xe tải nặng, thiết bị thi công mà dự án
sử dụng phải qua kiểm tra về độ ồn, rung, đây là điều kiện đấu thầu mà chủ đầu
tư dự án sẽ đưa vào hồ sơ mời thầu.
- Không thi công vào các giờ nghỉ của công nhân lao động trên công
trường: sáng từ 11h30 đến 1h và tối là sau 22h00. Các công nhân xây dựng được
trang bị các thiết bị bảo hộ lao động và các nút bịt tai nếu cần thiết.
- Quy định tốc độ xe, máy móc khi hoạt động trong khu vực dự án không
quá 20km/giờ.
- Những máy móc gây ra tiếng ồn và rung lớn như xe lu, máy xúc chỉ được
phép làm việc vào ban ngày tại khu vực dự án. Nếu cần phải thi công vào ban
Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
49
đêm để đảm bảo tiến độ của công trình phải được sự đồng ý của UBND xã và sự
đồng tình của nhân dân quanh khu vực dự án.
- Không sử dụng các máy móc thi công đã cũ, hệ thống giảm âm bị hỏng vì
chúng sẽ gây ra ô nhiễm tiếng ồn rất lớn. Thường xuyên bảo dưỡng bộ phận
giảm âm ở thiết bị.
e.Biện pháp giảm thiểu tác động do nhiệt
- Cung cấp đầy đủ nước uống và trang phục bảo hộ lao động cho CBCNV
thi công.
- Hạn chế thi công các hạng mục ngoài trời khi nhiệt độ > 40o
C.
- Tuân thủ đúng quy định về Luật An toàn lao động để bố trí thời gian nghỉ
ngơi phù hợp cho công nhân.
- Bố trí lịch vận chuyển nguyên vật liệu, đất đổ thải hợp lý.
- Hạn chế vận hành nhiều phương tiện thi công tại cùng một thời điểm để
giảm thiểu sự tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh.
- Định kỳ bảo dưỡng máy móc, thiết bị thi công tại các gara chuyên dụng
với tần suất 1 tháng/lần.
f.Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn
- Bố trí rãnh thu và hố lắng (kích thước 1x1x1m) tạm thời tại các vị trí phù
hợp để thu nước mưa chảy tràn, hố lắng bố trí song chắn rác loại bỏ rác thô kích
thước lớn.
- Tiến hành thu dọn các chất rơi vãi trong khi đào, đắp móng các công
trình, hạn chế các chất rơi vãi bị cuốn theo nước mưa.
- Hạn chế vận chuyển nguyên vật liệu vào những ngày có mưa, tránh hiện
tượng rơi vãi làm tắc hệ thống thoát nước khu vực.
- Dầu mỡ và vật liệu độc hại do phương tiện vận chuyển và thi công gây ra
được quản lý, thu gom hợp lý và đúng quy định.
Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
50
- Nạo vét định kỳ hố ga thu nước mưa và rãnh thoát nước, tần suất 2
tháng/lần.
g.Giảm thiểu tác động đến hệ sinh thái thực vật
- Không chặt phá cây xanh nằm trên các khu đất ngoài phạm vi dự án;
- Người, thiết bị và xe thi công được hạn chế trong các khu vực công
trường được xác định bằng hàng rào dựng lên tại ranh giới công trường.
- Không đốt cây cối sau khi phát quang
- Tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, thực hiện các biện pháp
giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng.
- Bảo vệ tất cả các cây xanh ở bên trong ranh giới công trường nếu chúng
không ảnh hưởng tới việc thi công hoặc các hoạt động của dự án.
- Xây dựng phương án, kế hoạch Phòng chống, ứng phó sự cố cháy nổ.
5.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
a.Giảm thiểu ô nhiễm không khí
Các biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải từ phương tiện vận chuyển ra vào dự
án gồm:
- Sử dụng các loại xe đã được đăng kiểm theo đúng quy định của Nhà
nước.
- Sử dụng các xe chuyên dụng, có nắp kín vận chuyển chất thải đến tận
chân công trình hố tập kết chất thải rắn.
- Không chở quá tải trọng cho phép của các phương tiện, hạn chế rơi vãi và
bụi phát sinh.
- Các xe vận chuyển được rửa xe trước khi ra khỏi khu vực.
- Tiến hành tưới nước giảm thiểu bụi trên các tuyến đường nội bộ khu vực.
Tần suất tưới: 2 lần/ngày (phụ thuộc vào tình hình thời tiết thực tế có thể điều
chỉnh tần suất tưới nước cho hợp lý).
Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
51
- Bố trí diện tích trồng cây xanh, thảm cỏ theo đúng diện tích đất đã quy
hoạch trồng cây xanh thảm cỏ của dự án.
- Bố trí lao động dọn vệ sinh tại khu vực dự án, các khu xử lý và các tuyến
đường nội bộ, cổng ra vào, hạn chế bụi phát sinh ảnh hưởng đến sức khỏe
CBCNV làm việc.
- Thường xuyên kiểm tra và bảo trì phương tiện vận chuyển, đảm bảo tình
trạng kỹ thuật tốt.
- Quy định tốc độ của xe chạy trong khu vực đường giao thông nội bộ từ
10-15km/h.
- Tắt máy phương tiện khi không tiến hành di chuyển.
- Quy định nghiêm ngặt về thời gian đổ, số lượng xe và các xe vận chuyển
phải đảm bảo tiêu chuẩn môi trường.
b. Giảm thiểu tác động nước thải
Nước thải sinh hoạt:
Nước thải từ nhà vệ sinh được xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn.Bể tự hoại là
công trình đồng thời làm 2 chức năng gồm: lắng và phân huỷ cặn lắng. Cặn lắng
được giữ lại trong bể từ 2-3 năm, dưới ảnh hưởng của các sinh vật kỵ khí, các
chất hữu cơ sẽ bị phân huỷ từ từ. Hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt bằng bể tự
hoại đạt 60 - 65% cặn lơ lửng SS và 20 - 40% BOD.
Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
52
Cấu tạo của bể tự hoại
Nước thải được đưa vào ngăn thứ nhất của bể, có vai trò lắng, lên men kỵ
khí. Ở những ngăn tiếp theo, nước thải chuyển động theo chiều từ dưới lên trên,
tiếp xúc với các vi sinh vật kỵ khí trong lớp bùn hình thành ở đáy bể trong điều
kiện động. Các chất bẩn hữu cơ được các vi sinh vật hấp thụ và phân hủy, nước
thải sau đó được dẫn ra hệ tiếp nhận.
Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn:
- Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tách biệt hoàn
toàn với với hệ thống thu gom nước thải;
- Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa;
- Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy
hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước
mưa.
Giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn
Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác
thu gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Bảo vệ môi trường vàThông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày
10/01/2022 của BTNMT Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo
vệ môi trường.
Ngăn 1 Ngăn 2 Ngăn 3
Nước thải
Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
53
VI. KẾT LUẬN
Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn
toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai
trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự
án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo
điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương.
Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát
sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ
môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi
trường sống, Chủ đầu tư sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ môi
trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú
trọng.
Thuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dược
Thuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dược
Thuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dược
Thuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dược
Thuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dược
Thuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dược
Thuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dược
Thuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dược
Thuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dược

More Related Content

What's hot

Dự án vườn ao chuồng 0918755356
Dự án vườn ao chuồng 0918755356Dự án vườn ao chuồng 0918755356
Dự án vườn ao chuồng 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆPDỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆPLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự án Việt
 
Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng rừng kết hợp nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng kết hợp nghĩ dưỡng 0918755356Dự án trồng rừng kết hợp nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng kết hợp nghĩ dưỡng 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

What's hot (20)

Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
 
Dự án vườn ao chuồng 0918755356
Dự án vườn ao chuồng 0918755356Dự án vườn ao chuồng 0918755356
Dự án vườn ao chuồng 0918755356
 
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
 
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
 
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
 
Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
 Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |... Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
 
Dự án trang trại chăn nuôi gia súc theo cơ chế pt sạch cdm
Dự án trang trại chăn nuôi gia súc theo cơ chế pt sạch cdmDự án trang trại chăn nuôi gia súc theo cơ chế pt sạch cdm
Dự án trang trại chăn nuôi gia súc theo cơ chế pt sạch cdm
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
 
Dự án trang trại nuôi bò tây ninh
Dự án trang trại nuôi bò tây ninhDự án trang trại nuôi bò tây ninh
Dự án trang trại nuôi bò tây ninh
 
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆPDỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
 
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w... Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
 
Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356
 
Dự án trồng nấm 0918755356
Dự án trồng nấm 0918755356Dự án trồng nấm 0918755356
Dự án trồng nấm 0918755356
 
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
 
Dự án trồng rừng kết hợp nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng kết hợp nghĩ dưỡng 0918755356Dự án trồng rừng kết hợp nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng kết hợp nghĩ dưỡng 0918755356
 

Similar to Thuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dược

Thuyết minh dự án sản xuất bí, thơm
Thuyết minh dự án sản xuất bí, thơm Thuyết minh dự án sản xuất bí, thơm
Thuyết minh dự án sản xuất bí, thơm LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nuôi lợn đen thảo dược
Dự án nuôi lợn đen thảo dượcDự án nuôi lợn đen thảo dược
Dự án nuôi lợn đen thảo dượcLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trang trại trồng dược liệu
Thuyết minh dự án trang trại trồng dược liệuThuyết minh dự án trang trại trồng dược liệu
Thuyết minh dự án trang trại trồng dược liệuLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trang trại trồng dược liệu.docx
Thuyết minh dự án trang trại trồng dược liệu.docxThuyết minh dự án trang trại trồng dược liệu.docx
Thuyết minh dự án trang trại trồng dược liệu.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng cây dó bầu xen canh dưới tan rừng
Thuyết minh dự án trồng cây dó bầu xen canh dưới tan rừngThuyết minh dự án trồng cây dó bầu xen canh dưới tan rừng
Thuyết minh dự án trồng cây dó bầu xen canh dưới tan rừngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩuThuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩuLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ treThuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ treLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...
Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...
Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại và mua sắm tổng hợp
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại và mua sắm tổng hợpThuyết minh dự án trung tâm thương mại và mua sắm tổng hợp
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại và mua sắm tổng hợpLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN CHĂN NUÔI BÒ KẾT HỢP NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
DỰ ÁN CHĂN NUÔI BÒ KẾT HỢP NUÔI TRỒNG THỦY SẢNDỰ ÁN CHĂN NUÔI BÒ KẾT HỢP NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
DỰ ÁN CHĂN NUÔI BÒ KẾT HỢP NUÔI TRỒNG THỦY SẢNLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docxThuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docxThuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án du lịch sinh thái dưới tán rừng
Dự án du lịch sinh thái dưới tán rừngDự án du lịch sinh thái dưới tán rừng
Dự án du lịch sinh thái dưới tán rừngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUANDỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUANLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải trí
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tríDự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải trí
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tríLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to Thuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dược (20)

Thuyết minh dự án sản xuất bí, thơm
Thuyết minh dự án sản xuất bí, thơm Thuyết minh dự án sản xuất bí, thơm
Thuyết minh dự án sản xuất bí, thơm
 
Dự án nuôi lợn đen thảo dược
Dự án nuôi lợn đen thảo dượcDự án nuôi lợn đen thảo dược
Dự án nuôi lợn đen thảo dược
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
 
Thuyết minh dự án trang trại trồng dược liệu
Thuyết minh dự án trang trại trồng dược liệuThuyết minh dự án trang trại trồng dược liệu
Thuyết minh dự án trang trại trồng dược liệu
 
Thuyết minh dự án trang trại trồng dược liệu.docx
Thuyết minh dự án trang trại trồng dược liệu.docxThuyết minh dự án trang trại trồng dược liệu.docx
Thuyết minh dự án trang trại trồng dược liệu.docx
 
Thuyết minh dự án trồng cây dó bầu xen canh dưới tan rừng
Thuyết minh dự án trồng cây dó bầu xen canh dưới tan rừngThuyết minh dự án trồng cây dó bầu xen canh dưới tan rừng
Thuyết minh dự án trồng cây dó bầu xen canh dưới tan rừng
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩuThuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu.docx
 
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ treThuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
 
Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...
Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...
Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...
 
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
 
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại và mua sắm tổng hợp
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại và mua sắm tổng hợpThuyết minh dự án trung tâm thương mại và mua sắm tổng hợp
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại và mua sắm tổng hợp
 
DỰ ÁN CHĂN NUÔI BÒ KẾT HỢP NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
DỰ ÁN CHĂN NUÔI BÒ KẾT HỢP NUÔI TRỒNG THỦY SẢNDỰ ÁN CHĂN NUÔI BÒ KẾT HỢP NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
DỰ ÁN CHĂN NUÔI BÒ KẾT HỢP NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
 
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docxThuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
 
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docxThuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
 
Dự án du lịch sinh thái dưới tán rừng
Dự án du lịch sinh thái dưới tán rừngDự án du lịch sinh thái dưới tán rừng
Dự án du lịch sinh thái dưới tán rừng
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
 
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUANDỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải trí
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tríDự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải trí
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải trí
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtThuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
 
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtThuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
 

Thuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dược

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN SẢN XUẤT CHĂN NUÔI LỢN ĐEN THẢO DƯỢC Tháng 07/2023 CTY TNHH Địa điểm: Tỉnh Hà Giang.
  • 2. CTY TNHH -----------  ----------- DỰ ÁN SẢN XUẤT CHĂN NUÔI LỢN ĐEN THẢO DƯỢC Địa điểm: Tỉnh Hà Giang ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN CHỦ ĐẦU TƯ CTY TNHH 0918755356-0936260633 Giám đốc
  • 3. Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 2 MỤC LỤC MỤC LỤC............................................................................................................. 2 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................................... 6 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 6 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 6 3.1. Chiến lược phát triển chăn nuôi của Nhà nước.............................................. 6 3.2. Lợn đen bản địa.............................................................................................. 8 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................. 14 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN ................................................................ 15 5.1. Mục tiêu chung............................................................................................. 15 5.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................. 15 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 17 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................................................................................... 17 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................... 17 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.......................................... 19 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................ 20 2.1. Nhu cầu thị trường thịt heo .......................................................................... 20 2.2. Nhu cầu thị trường thịt heo toàn cầu............................................................ 22 2.3. Nhu cầu thị trường thịt heo đen bản địa....................................................... 24 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN ............................................................................... 25 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án .............................................................. 25 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ................................... 26 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ..................................... 27 4.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................... 27
  • 4. Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 3 4.2. Hình thức đầu tư........................................................................................... 27 V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 27 5.1. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................... 27 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............. 27 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 28 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............. 28 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ..... 28 2.1. Chọn giống................................................................................................... 28 2.2. Chuồng trại chăn nuôi ................................................................................. 29 2.3. Chăm sóc nuôi dưỡng................................................................................... 30 2.4. Công tác phòng bệnh cho lợn đen................................................................ 32 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 33 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG........................................................................ 33 1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................ 33 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: ................ 33 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...................................... 33 II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................... 33 2.1. Các phương án xây dựng công trình ............................................................ 33 2.2. Các phương án kiến trúc .............................................................................. 33 III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................... 34 3.1. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................ 34 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý...................... 35 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................. 37 I. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................... 37 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG................. 37
  • 5. Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 4 III. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG ........................................................................................... 39 3.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................... 39 3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 41 IV. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ................................................................................ 44 V. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG................................................ 44 5.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................................................ 44 5.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 50 VI. KẾT LUẬN................................................................................................... 53 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 54 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ................................................... 54 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN........................ 55 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. .......................................................... 55 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: ......................... 55 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: .................................................................... 56 2.4. Phương ánvay............................................................................................... 56 2.5. Các thông số tài chính của dự án ................................................................. 57 KẾT LUẬN......................................................................................................... 60 I. KẾT LUẬN...................................................................................................... 60 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ......................................................................... 60 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH................................. 61 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án .................................. 61 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm............................................................ 61 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. .................................... 61 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm........................................................ 61
  • 6. Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 5 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.............................................. 61 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn..................................... 62 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ............................ 62 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................. 62 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ......................... 62
  • 7. Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 6 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ Tên doanh nghiệp/tổ chức: CTY TNHH Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm: Họ tên: MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược ” Địa điểm thực hiện dự án:, Tỉnh Hà Giang . Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 34.812,4 m2 (3,48 ha). Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: 12.004.356.000 đồng. (Mười hai tỷ, không trăm linh bốn triệu, ba trăm năm mươi sáu nghìn đồng) Trong đó: + Vốn tự có (20%) : 2.400.871.000 đồng. + Vốn vay - huy động (80%) : 9.603.485.000 đồng. Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp: Lợn thịt 2.000,0 con/năm Lợn con giống 3.200,0 con/năm Chế biến thịt 32,0 tấn/năm Tiết kiệm chi phí thức ăn từ trồng dược liệu, cỏ, chuối 214,7 tấn/năm II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ 2.1. Chiến lược phát triển chăn nuôi của Nhà nước Chăn nuôi lợn là một trong những ngành quan trọng, góp phần cung cấp lượng lớn thực phẩm cho nước ta. Theo Chiến lược phát triển chăn nuôi giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2045, định hướng phát triển chăn nuôi của nước ta đến năm 2030 với tổng đàn lợn có mặt thường xuyên quy mô từ 29 đến 30 triệu con, trong đó, đàn lợn nái từ 2,5-2,8 triệu con; đàn lợn được nuôi trang trại, công nghiệp chiếm trên 70%.
  • 8. Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 7 Đồng thời, phát triển chăn nuôi lợn với các giống cao sản theo hướng trang trại công nghiệp, mở rộng quy mô đàn lợn chăn nuôi theo hướng hữu cơ, truyền thống với các giống lợn bản địa, lợn lai giữa giống cao sản và giống bản địa. Nhằm đạt được các mục tiêu cũng như để phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn, theo Cục Chăn nuôi, trong thời gian tới, toàn ngành sẽ tập trung triển khai nhiều giải pháp cụ thể, mang tính tạo điều kiện cho ngành chăn nuôi lợn tăng sức cạnh tranh. Theo đó, triển khai rà soát quy mô đàn lợn, đánh giá chất lượng, năng suất đàn lợn nái tùy theo điều kiện cụ thể của từng địa phương để tổ chức chỉ đạo sản xuất phù hợp theo Chiến lược phát triển chăn nuôi và quy hoạch kinh tế - xã hội của từng địa phương, từng vùng sinh thái. Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn nguyên liệu thức ăn chăn nuôi cho lợn bằng việc phối hợp hợp lý trong khẩu phần và kiểm soát tốt chất lượng nguyên liệu thức ăn chăn nuôi trong sản xuất, nhập khẩu và bảo quản. Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư phát triển mạnh việc áp dụng công nghệ cao, công nghệ sinh học nhằm sản xuất nhanh các loại hóa chất, chế phẩm sinh học làm nguyên liệu thức ăn chăn nuôi lợn, thay thế nguồn nguyên liệu nhập khẩu và sử dụng hiệu quả các nguyên phụ liệu có sẵn tại địa phương. Một giải pháp không thể không kể đến, đó là đẩy mạnh công tác kiểm soát dịch bệnh, nhất là bệnh dịch tả lợn Châu Phi. Đồng thời, chỉ đạo triển khai áp dụng rộng rãi mô hình chăn nuôi lợn an toàn sinh học, an toàn dịch bệnh. Đặc biệt, theo Cục Chăn nuôi, toàn ngành sẽ chỉ đạo xây dựng ngành hàng thịt lợn theo các chuỗi liên kết. Phấn đấu đến năm 2025 Việt Nam có 10-12 chuỗi sản xuất liên kết lớn. Cùng với đó, hỗ trợ khuyến khích đầu tư phát triển chăn nuôi lợn theo chuỗi giá trị gắn với truy xuất nguồn gốc sản phẩm; xây dựng các tổ hợp chăn nuôi quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao với vai trò của doanh nghiệp làm trọng tâm trong liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Tổ chức sản xuất ngành chăn nuôi theo chuỗi sản phẩm gắn với vùng sản xuất nguyên liệu an toàn dịch bệnh, an toàn sinh học và xây dựng thương hiệu sản phẩm, an toàn thực phẩm. Hỗ trợ và phát triển chế biến và đa dạng hóa sản phẩm thịt lợn, tạo cơ chế và hành lang pháp lý để gắn kết các tác nhân trong chuỗi, giữa sản xuất với thị trường.
  • 9. Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 8 Ngoài ra, tăng cường chuyển đổi số trong ngành chăn nuôi nói chung và chăn nuôi lợn nói riêng. Trong đó, khẩn trương triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi; xây dựng và áp dụng các phần mềm để đảm bảo cập nhật, quản lý, khai thác các dữ liệu chăn nuôi trên phạm vi cả nước. Trên cơ sở phân tích dữ liệu tổng hợp có thể đưa ra nhận định, đánh giá sát thực tế và dự báo năng lực sản xuất và cung - cầu thị trường chăn nuôi, giúp điều tiết sản xuất của các doanh nghiệp và người chăn nuôi. Về sản xuất giống, tăng cường năng lực cho các cơ sở nuôi giữ giống; quản lý và sản xuất giống theo tháp giống, tăng tỷ lệ chọn giống, nâng cao năng suất sinh sản của đàn nái hiện có. Đồng thời, tăng cường năng lực sản xuất giống tại chỗ để có con giống với giá thành hạ, an toàn dịch bệnh. Xây dựng và sử dụng các công thức lai giống phù hợp cho từng vùng sản xuất, phương thức chăn nuôi và phân khúc thị trường, bảo đảm có số lượng sản phẩm đủ lớn và đồng nhất về chất lượng đáp ứng cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu 2.2. Lợn đen bản địa 2.2.1. Nhóm lợn đen miền núi Việt Nam có bộ giống lợn bản địa hết sức đa dạng, phân bố rộng rãi trên cả nước, với chất lượng thịt đặc biệt thơm ngon. Đây là tiềm năng rất lớn để phát triển thành các nhóm sản phẩm chăn nuôi đặc sản địa phương theo định hướng tái cơ cấu ngành chăn nuôi hiện nay. Nhóm lợn đen này có hai loại màu: đen tuyền và đen - trắng. Loại đen trắng thân chủ yếu là màu đen, chân, trán, đuôi, hoặc dưới bụng có thể pha vạt trắng.Về kích thước, nhóm lợn đen cũng có thể có mấy loại: to con như lợn Mường Tè, nhỏ con như lợn Sóc (Tây Nguyên). Đến nay tại Việt Nam, đã nhận dạng được các giống/quần thể lợn đen như sau: lợn Mường Khương (Lào Cai); lợn Lũng Pù (Hà Giang); lợn Táp Ná (Cao Bằng); lợn Bản (Sơn La); lợn 14 vú (Điện Biên); lợn Mường Tè; lợn Lửng (Phú Thọ); lợn Mẹo (Nghệ An); lợn Sau Na (Nghệ An); lợn Khùa (Quảng Bình); lợn Vân Pa (Quảng Trị); lợn Cỏ A Lưới (Thừa Thiên Huế); lợn Sóc (Đăk Lăk); lợn Chư Prông (Gia Lai).
  • 10. Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 9 Lợn Lũng Pù (Hà Giang) Nhóm lợn đen có mặt ở các làng bản của các dân tộc thiểu số vùng núi kéo dài từ Lạng Sơn đến tận miền Tây Nam Bộ. Hầu như ở đâu có người thiểu số ở, ở đấy có loại lợn này. Chúng sống trong môi trường nuôi dưỡng và sinh thái khác nhau, đa phần được nuôi thả rông. Có nơi, lợn được thả rông khi hoa màu không còn trên nương (như xã Cao Sơn, Mường Khương, Lào Cai), hoặc nuôi nhốt hoàn toàn (như xã Táp Ná, huyện Thông Luông, Cao Bằng). Một số nơi, lợn được nuôi nhốt hoàn toàn như xã Bhlê – huyện Tây Giang – Quảng Nam). Nhóm lợn đen miền núi có thể lẫn lai tạp với lợn rừng. Chúng cũng có một số đặc điểm dễ nhận thấy giống lợn rừng như có lông chụm ba, răng nanh. Những đàn lợn lai như thế đã được phát hiện tại Mường Tè (Lai Châu) và Đăk Lăk. Từ năm 2005, khi phong trào nuôi lợn rừng phát triển thì việc lai tạo xảy ra thường xuyên hơn. Ví dụ, ngay trong đàn lợn giống Vân Pa được Trường Trung học Nông nghiệp Quảng Trị nuôi dưỡng cũng có cả lợn rừng và con lai lợn rừng và lợn Vân Pa. Vì thế cần phải nuôi những đàn thuần để bảo tồn. Là vật nuôi cơ bản và cung cấp thịt chính cho vùng miền núi, đặc biệt là cho dân tộc thiểu số, được nuôi thả rông. Tuy nhiên từ khoảng năm 2005 đến nay, người miền xuôi đã bắt đầu có phong trào nuôi các giống lợn này để làm cái nền lai với lợn rừng tạo lợn rừng lai. Bên cạnh đó, cũng có một số người
  • 11. Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 10 nuôi thuần lợn này tại đồng bằng. Giá các loại lợn này thường cao gấp đôi lợn công nghiệp. Lợn đen bản địa miền núi sinh sản ít (chỉ 7-8 con/lứa). Tăng trọng của lợn đen bản địa chỉ 3-5 kg/tháng, trong khi lợn công nghiệp là 0,8-1 kg/ngày. Thức ăn của lợn công nghiệp là thức ăn công nghiệp, đắt tiền, bị chi phối bởi thị trường ngoài nước và xu hướng ngày càng tăng cao dần. Trong khi đó, thức ăn cho lợn bản địa là các loại phế phụ phẩm nên chi phí SX thấp. Lợn thịt công nghiệp tỉ lệ nạc cao, nhưng bị cho là “xác, không có mùi vị, không ngậy”. Còn lợn đen bản địa ăn có mùi thơm, ngậy do mỡ đặc trưng. Mỡ lợn bản địa được cho là có axit béo không no, nên ăn không ngấy và nhiều người con thích “ăn vã”, ngược với các loại lợn công nghiệp. Trước đây, lợn đen miền núi bản địa từng bị lợn ngoại cạnh tranh vì cần đáp ứng nhu cầu số lượng và giá cả. Ngày nay, xu hướng lại lại đảo chiều. Nhưng làm thế nào để tăng lượng thịt lợn bản địa lên mà vẫn giữ được chất lượng sản phẩm là một vấn đề. 2.2.2. Các nhóm lợn khác Nhóm lợn hung (nâu) miền núi: Lợn này có màu lông hung, nâu.Đặc điểm của lợn hung là tỉ lệ nạc cao hơn lợn đen miền núi. Về di truyền, chúng giống nhau với nhóm lợn đen miền núi mặc dù khác nhau khá lớn về hai đặc điểm màu lông và tỉ lệ nạc. Trong quần thể lợn huyện Sìn Hồ (Lai Châu), lợn Khùa (Quảng Bình) cũng có loại lợn này. Năm 2011 Viện Chăn nuôi đã có một đề tài nghiên cứu khai thác giống lợn này tại Hà Giang. Lai Châu cũng đã có một vài bài báo đề nghị bảo tồn loại lợn này tại Sìn Hồ. Theo khảo sát, tỉ lệ nạc ở loại lợn hung này ở Hà Giang cao hơn lợn đen cùng vùng và giá bán tại các địa phương cũng cao hơn lợn đen miền núi từ 15-20%. - Lợn ỉ: Có hai giống: Lợn ỉ mỡ (còn gọi là mặt nhăn, lợn bọ hung) và lợn ỉ gộc (còn gọi là ỉ pha, lợn ỉ sống bương). Thống kê năm 1969, cả hai giống này vẫn còn 2 triệu. Tuy nhiên đến nay, chỉ còn lợn ỉ gộc nuôi tại Thanh Hóa với tổng số 50 con. Đặc điểm của giống lợn ỉ là dễ nuôi, mỡ thơm, thịt ngon nhưng ít thịt. Lợn ỉ có màu đen, rất có thể là anh em của các giống lợn miền núi và đang có nguy cơ mất giống rất cao.
  • 12. Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 11 Lợn ỉ gộc Lợn ỉ mỡ (đã tuyệt chủng) - Lợn Ba Xuyên: Giống này thực ra cũng là con lai giữa lợn Berkshire và Bồ Xụ (còn lợn Bồ Xụ là giống gì thì không ai rõ). Trước đây, giống lợn này có khá nhiều ở vùng miền Tây Nam Bộ. Hiện nay, chúng chỉ còn nuôi bảo tồn tại huyện Kế Sách (Sóc Trăng) và người dân nuôi tại huyện Tri Tôn (An Giang). Đàn lợn tại Tri Tôn còn khoảng 400 con nhưng bị lai tạp. Số đực giống hiện rất ít (khảo sát tại xã Ô Lâm, Tri Tôn, An Giang chỉ có hai con đực, lợn cái được lai với lợn công nghiệp). Lợn này đang đứng trên bờ tuyệt chủng do không được nhân thuần mà cái được lai với lợn đực ngoại.
  • 13. Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 12 Lợn Ba Xuyên - Nhóm lợn lang: Nhóm lợn này gồm lợn Móng Cái; lợn Hạ Lang (Hạ Lang - Cao Bằng); lợn Hương (Cao Bằng). Đặc điểm chung của các loại lợn này là có các khoang yên ngựa trên thân, đẻ nhiều và tỉ lệ mỡ cao. Lợn Móng Cái là giống khá nổi tiếng, phân bố từ Móng Cái, rải khắp miền Bắc đến tận núi cao ở Mèo Vạc (Hà Giang) và Giang Tây (Quảng Nam). Có ít nhất 5 cơ sở nuôi loại này: Trại lợn giống Móng Cái Đầm Hà (Quảng Ninh); trại lợn Tràng Bạch (Quảng Ninh); trại lợn Tràng Duệ (Hải Phòng); HTX Dịch vụ chăn nuôi Hoàng Quang Trung (Bắc Giang); Cty Chăn nuôi Bắc Giang (Bắc Giang); trại lợn Móng Cái Ái Tử (Quảng Trị). Giống lợn này được nghiên cứu nhiều và các nhà nhân giống Viện Chăn nuôi đã gây một số dòng cao sản và có nhiều dự án phát triển giống này. Trước đây, lợn Móng Cái có nhiều cá thể đẻ trên 20 con/ổ. Nhưng hiện tại không còn những cá thể, số con trên một ổ chỉ 10-13 con. Chọn lọc mạnh nhằm để lại những cá thể nuôi số con thích hợp với năng lực chăn nuôi đã gây nên tình trạng này. Xu hướng này ngược với thế giới khi mà họ đang muốn tăng số con đẻ/ổ bởi việc cải thiện các tính trạng khác không còn mang lợi nhuận tối đa và hầu như đã tới “ngưỡng”.
  • 14. Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 13 Lợn móng cái Lợn đen bản địa đang có nguy cơ mất do bị giết thịt quá nhiều và không có kế hoạch bảo tồn, phát triển. Điều này có thể thấy rõ như đàn lợn Vân Pa (Quảng Trị) hoặc lợn đen ở xã Hòa Hải (Hương Khê, Hà Tĩnh) đã bị mất đi nhanh chóng khi có đường cao tốc mở ra, hoặc dân dưới xuôi đến làm kinh tế và nuôi lợn công nghiệp thay vì lợn bản địa của người dân tộc thiểu số từng nuôi. Lợn đen miền núi cũng có nguy cơ bị chết do bệnh tật hoặc bị lai cấp tiến với các giống khác, khiến nguy cơ giảm sự đa dạng. Chúng cũng có nguy cơ bị lai tạp với các giống lợn công nghiệp hoặc với lợn rừng. Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược”tại, Tỉnh Hà Giang nhằm gìn giữ nguồn giống và phát triển lợn đen thành thương phẩm, chuyển đổi từ quy mô nhỏ lẻ sang quy mô lớn theo hướng an toàn sinh học. Giống lợn đen được chúng tôi phát triển có khả năng thích nghi, kháng bệnh cao, chất lượng thịt ngon, giá trị kinh tế cao gấp từ 1,5 - 2 lần so với các giống lợn khác.Đặc biệt, hình thức nuôi tập trung và sử dụng công nghệ khoa học giúp đảm bảo được phát triển chăn nuôi bền vững hơn. Sản phẩm lợn thịt một phần được bán sỉ trực tiếp dưới dạng heo hơi, một phần được chúng tôi liên kết chế biến và giao đến các chuỗi siêu thị hoặc tại các
  • 15. Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 14 cửa hàng thực phẩm.Chất lượng thịt thơm, ngon hơn, nhưng giá không cao quá đó là sự liên kết giữa Công ty và nguồn lao động nông thôn tại chỗ, chi phí lao động gia đình thấp hơn khi đi thuê ngoài, sản xuất thức ăn tại chỗ tạo nên sức cạnh tranh về giá và chất lượng.Nhằm đảm bảo về nguồn gốc, chất lượng thịt, an toàn vệ sinh thực phẩm đến tay khách hàng, công ty đăng kí bảo hộ thương hiệu và có mã truy xuất nguồn gốc. III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;  Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;  Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 04 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;  Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây
  • 16. Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 15 dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;  Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;  Quyết định 510/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 19 tháng 05 năm 2023 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2022. IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 4.1. Mục tiêu chung  Phát triển dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” theohướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm thịt lợn đen và con giống chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngànhchăn nuôi lợn, đảm bảo tiêu chuẩn, an toàn vệ sinh thực phẩm, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.  Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực huyện Quang Bình.  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của huyện Quang Bình.  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án. 4.2. Mục tiêu cụ thể - Bảo tồn lợn đen Hà Giang (Lũng Pù), lợn Móng Cái và một số dòng lợn bản địa khác. Tiến hành tạo con lai có đặc điểm giống lợn đen, chất lượng thịt được cải tiến, tỷ lệ mỡ giảm xuống và kết hợp chế độ chăm sóc dinh dưỡng và thảo dược để tạo ra loại thịt đáp ứng nhu cầu thị trường thị lợn bậc cao tại Việt Nam.
  • 17. Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 16 - Liên kết với Hợp tác xã, hộ nông dân để tổ chức sản xuất con giống (Lợn đen), nuôi Lợn đen lấy thịt thương phẩm, liên kết chuỗi cửa hàng kinh doanh, tiêu thụ thịt Lợn đen và tư vấn kỹ thuật chăn nuôi.  Cung cấp sản phẩm thịt lợn đenvà con giống chất lượng cho thị trường khu vực tỉnh Hà Giang và khu vực lân cận.  Sơ chế sản phẩm thịt sau giết mổ, cung cấp sản phẩm thịt đã qua sơ chế, chế biến cho thị trường, nhằm đa dạng hơn về sản phẩm thịt heo.  Hình thànhkhuchăn nuôi lợn bản địachất lượng cao và sử dụng công nghệ hiện đại.  Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau: Lợn thịt 2.000,0 con/năm Lợn con giống 3.200,0 con/năm Chế biến thịt 32,0 tấn/năm Tiết kiệm chi phí thức ăn từ trồng dược liệu, cỏ, chuối 214,7 tấn/năm  Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.  Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và huyện Quang Bìnhnói chung.
  • 18. Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 17 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án Vị trí địa lý
  • 19. Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 18 Quang Bình là huyện vùng thấp, nằm ở phía Tây Nam của tỉnh Hà Giang, là huyện động lực của tỉnh, nằm trên trục đường quốc lộ 279; phía Bắc giáp huyện Hoàng Su Phì, Xín Mân; phía Đông giáp huyện Bắc Quang; phía Nam giáp với một phân của huyện Bắc Quang và huyện Lục Yên (tỉnh Yên Bái); phía tây giáp với huyện Bảo Yên (tỉnh Lào Cai). Diện tích tự nhiên: 78.065,7 ha. Địa hình Huyện Quang Bình thuộc vùng thấp của tỉnh Hà Giang, chia làm 3 loại hình cơ bản: Địa hình đồi núi cao (trung bình từ 1.000 – 1.200 m), dạng lượn sóng; địa hình đồi núi thoải (trung bình từ 1.000 – 1.200 m), có dạng đồi núi bát úp hoặc lượn sóng; địa hình thung lũng (gồm các dải đất bằng thoải và những cánh đồng ven sông suối). Khí hậu Quang Bình nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, chịu ảnh hưởng của gió mùa. Nhiệt độ trung bình trong năm là 22,5c, lượng mưa trung bình khoảng 3.500 – 4.000 mm/năm. Tài Nguyên Tài nguyên khoáng sản:Huyện Quang Bình, hiện nay có nguồn tài nguyên như: Mô chì, kẽm, mê ka, quặng sét, vàng sa khoáng; nguồn vật liệu cát, sỏi, đá xanh. Tài nguyên đất:Diện tích đất tự nhiên của huyện Quang Bình là 79.188,04 ha với nhiều loại đất phân bố ở các dạng địa hình khác nhau, kết hợp với sự phân hóa của khí hậu nên có điều kiện để quy hoạch khai thác phát triển sản xuất nông – lâm nghiệp chuyên canh theo hướng hàng hóa, là cơ sở để xây dựng nên những thương hiệu hàng hóa nổi tiếng của quê hương Quang Bình.Ở các xã có địa hình núi cao như: Xuân Minh, Tân Bắc, Tân Trịnh, Tiên Nguyên, Yên Thành, Bản Rịa... là vùng thuận lợi cho phát triển chăn nuôi đại gia súc, trồng cây lâm nghiệp, cây dược liệu và phát triển Chè Shan tuyết... Thương hiệu chè Tiên Nguyên, Xuân Minh đã từng bước được khẳng định và tìm được chỗ đứng trên thị trường. Tài nguyên rừng: Diện tích rừng nguyên sinh với thảm thực vật tương đối phong phú, đa dạng với nhiều loại động, thực vật quý, hiếm như: Gỗ trai, nghiến, đinh, sến...có tác dụng bảo vệ môi trường sinh thái, chống sói mòn, sạt
  • 20. Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 19 lỡ, đồng thời còn có thể phát triển hoạt động du lịch sinh thái, là điểm đến hấp dẫn đối với những người yêu thích thiên nhiên. Diện tích rừng trồng (rừng kinh tế) phát triển tương đối mạnh, góp phần quan trọng trong việc cung cấp nguồn nguyên liệu đầu vào cho công nghiệp giấy và vật liệu xây dựng... Ở các xã, thị trấn vùng thấp như Yên Bình, Bằng Lang, Xuân Giang, Yên Hà, Hương Sơn, Tiên Yên, Vĩ Thượng và phần đồi núi thấp của các xã vùng cao địa hình có dạng đồi núi bát úp hoặc lượn sóng tương đối thuận lợi cho phát triển các loại cây công nghiệp, cây ăn quả (cam, quýt) với quy mô lớn. Tài nguyên nước: Quang Bình có nguồn nước mặt khá dồi dào thông qua hệ thống sông suối gồm 02 con sông chính là sông Chừng (Sông con 2) và Sông Bạc. Có nhiều suối nhỏ phân bố tương đối đồng đều ở các xã, thị trấn rất thuận lợi cho việc nuôi trồng thuỷ sản, xây dựng các công trình thuỷ lợi, cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp và xây dựng các nhà máy thuỷ điện phục vụ sản xuất, sinh hoạt của nhân dân. Du lịch Huyện Quang Bình nối liền với các điểm du lịch nổi tiếng như Bảo Yên, Bắc Hà, Sa Pa của tỉnh Lào Cai; khu du lịch Panhou của huyện Hoàng Su Phì và các làng du lịch cộng đồng của huyện Bắc Quang và huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái. Đồng thời, nơi đây vẫn giữ được những nét văn hóa truyền thống dân gian đặc sắc của các dân tộc như: Tày, Dao, Pà Thẻn.... và nhiều nét sinh hoạt văn hóa truyền thống như lễ Cấp sắc của dân tộc Dao, lễ hội Nhảy lửa của dân tộc Pà Thẻn và lễ hội Lồng tồng của dân tộc Tày... đã làm nên sức hấp dẫn đối với du khách trong và ngoài nước. Thu hút lượng khách du lịch đến Quang Bình và đi qua Quang Bình tới các điểm du lịch khác liền kề. Điểm dừng chân tại Quang Bình là lợi thế để dịch vụ được phục vụ và chăm sóc, đó là lượng khách tiêu thụ tại chỗ hàng thịt lợn đen thảo mộc nói riêng, cũng như các mặt hàng nông sản, thức phẩm nói chung. 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án Kinh tế Với 92% dân số là người DTTS, những năm qua, huyện Quang Bình (Hà Giang) đã nỗ lực thực hiện chính sách dân tộc, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS, tạo sinh kế, tăng thu nhập và cải thiện cuộc sống cho
  • 21. Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 20 bà con, củng cố khối Đại đoàn kết toàn dân tộc và niềm tin của Nhân dân đối với Đảng và Nhà nước. Nông nghiệp vẫn là thế mạnh của địa phương. Trong 9 tháng đầu năm 2022, tổng diện tích gieo trồng trên 11 nghìn ha với tổng sản lượng lương thực có hạt ước đạt trên 43 nghìn tấn; đàn gia súc đạt 18,5 nghìn con, đạt 101% kế hoạch. Bên cạnh đó, huyện cũng có 16 sản phẩm đặc trưng tham gia thi phân hạng sản phẩm OCOP năm 2022. Toàn huyện thu hút khách du lịch đạt 123,38%; thu ngân sách nhà nước đạt 546,986 tỷ đồng, đạt 60,53%; giải quyết việc làm mới cho hơn 2,4 nghìn lao động. Huyện Quang Bình xác định sẽ đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá, tăng cường ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất nhằm tăng năng suất và chất lượng sản phẩm có giá trị cao trên thị trường. Dân cư Toàn huyện có 15 đơn vị hành chính cấp xã, thị trấn và 135 thôn bản. Dân số: 68.510 người (tính đến 31/12/2022). Mật độ dân số: 83 người/km2.Có 12 dân tộc cùng sinh sống, trong đó: Dân tộc Tày chiếm 46,60%; dân tộc Dao chiếm 23,26 %; dân tộc Pà Thẻn chiếm: 8,21%; dân tộc Kinh chiếm: 8,05%; dân tộc La Chí chiếm 5,07%; dân tộc Mông chiếm 4,87%; các dân tộc khác chiếm 3,94 %.Nếu ước tính về tiêu dùng truyền thống thịt lợn cỏ với con số 10-20%; 6.810-13.702 người dân tiêu dùng tại chỗ. II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG 2.1. Nhu cầu thị trường thịt heo 2.1.1. Nhu cầu thị trường nội địa Chăn nuôi heo tiếp tục đà hồi phục trên cả nước, dịch tả heo châu Phi được kiểm soát, chỉ còn phát sinh những ổ dịch nhỏ lẻ. Ước tính tổng số heo của cả nước tính đến thời điểm cuối tháng Ba năm 2021 tăng 11,6% so với cùng thời điểm năm 2020; sản lượng thịt heo hơi xuất chuồng quý I ước tính đạt 1.018,8 nghìn tấn, tăng 7,5% so với cùng kỳ năm trước. 2.1.2. Thị trường thức ăn chăn nuôi Báo cáo từ Tổng cục Hải quan cho biết trong tháng 2/2021, Việt Nam nhập khẩu hơn 321,2 triệu USD giá trị thức ăn gia súc và nguyên liệu, tăng 8,8% so
  • 22. Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 21 với cùng kì năm 2020, dù trong giai đoạn này, thị trường nghỉ Tết Nguyên đán một tuần. Về nguyên liệu thức ăn chăn nuôi, khối lượng nhập khẩu lúa mì trong tháng 2 tăng hơn 27,1% so với năm ngoái lên 394.496 tấn, với giá trị nhập khẩu tăng 33,4% lên hơn 102,6 triệu USD. Nhập khẩu ngô tăng tới 77,6% về khối lượng lên 545.800 tấn, và tăng 130,3% về giá trị lên 146,7 triệu USD. Nhập khẩu đậu nành cũng tăng mạnh 67,2% lên 216.369 tấn, và tăng 119,8% về giá trị lên hơn 117,85 triệu USD. Giá trị nhập khẩu dầu mỡ động thực vật tăng hơn 38,5% so với cùng kì năm 2020 lên 77,3 triệu USD. Trên thị trường thế giới, giá hợp đồng ngô giao tháng 5 tăng 0,25 US cent lên 5,39. Tình hình nhập khẩu một số nguyên liệu thức ăn chăn nuôi (Nguồn: Tổng cục Hải quan) 2.1.3. Biến động về giá
  • 23. Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 22 Biến động giá heo hơi trong nước tháng 2 (Nguồn: Tổng hợp thị trường. Đơn vị: đồng/kg) Tháng 2, giá heo hơi tiếp tục giảm mạnh ở cả ba miền do nhu cầu tiêu thụ suy yếu. Giá đã giảm khoảng 5,5 – 8% so với đầu tháng và hiện dao động trong khoảng 74.000 – 78.000 đồng/kg. 2.1.4. Tình hình tiêu thụ Bộ Công Thương dẫn số liệu tính toán từ số liệu từ Tổng cục Hải quan cho biết trong tháng 2, Việt Nam nhập khẩu 10.250 tấn thịt heo tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh (mã HS 0203), trị giá 24,34 triệu USD, tăng 322,4% về lượng và tăng 401,2% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, Nga, Canada, Brazil, Ba Lan và Mỹ là 5 thị trường lớn nhất cung cấp thịt heo cho Việt Nam trong tháng 1/2021. 2.1.5. Dự báo, triển vọng Năm 2021, Cục Chăn nuôi - Bộ NN&PTNT đặt mục tiêu tăng trưởng giá trị sản xuất toàn ngành chăn nuôi đạt khoảng 5 - 6%. Sản lượng thịt các loại đạt khoảng 5,7 triệu tấn. Trong đó thịt heo đạt khoảng 3,67 triệu tấn, tăng 6,1% so với năm 2020; thịt gia cầm đạt khoảng 1,5 triệu tấn, tăng 5,8%; thịt bò đạt khoảng 395 nghìn tấn, tăng 6%; sản lượng trứng đạt khoảng 15,6 tỷ quả, tăng 7,5% và sản lượng sữa đạt khoảng 1,21 triệu tấn, tăng 11,5% so với năm 2020. 2.2. Nhu cầu thị trường thịt heo toàn cầu Sản lượng thịt heo toàn cầu năm 2021 tăng gần 2% lên 103,8 triệu tấn do ngành chăn nuôi heo Trung Quốc đang tiếp tục phục hồi từ dịch tả châu phi ASF. Giá tăng tiếp tục khuyến khích các nhà sản xuất mở rộng quy mô nuôi, kéo theo dự báo sản lượng của Trung Quốc tăng hơn 5%. Xuất khẩu thịt heo toàn cầu năm 2021 tăng gần 3% lên 11,1 triệu tấn do nhu cầu nhập khẩu của Trung Quốc. Nguồn cung dồi dào có thể xuất khẩu trên khắp thế giới dự kiến sẽ sang thị trường Trung Quốc do tiêu thụ tại thị trường chủ chốt này tiếp tục thấp hơn nhiều so với trước khi dịch tả diễn ra. Trong khi đó, đồng peso yếu và nền kinh tế trong nước chậm chạp dẫn đến kỳ vọng nhập khẩu của Mexico giảm. Sản lượng sản xuất thịt heo hơi trên thế giới – đơn vị: 1.000 tấn
  • 24. Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 23 Quốc gia 2017 2018 2019 Tháng 10 Tháng 1 Tháng 10 Tháng 1 2020 2020 2021 2021 Brazil 3,725 3,763 3,975 4,125 4,125 4,275 4,250 Canada 1,958 1,955 2,000 2,110 2,085 2,110 2,090 Trung Quốc 54,518 54,040 42,550 38,000 38,000 41,500 43,500 EU 23,660 24,082 23,956 24,000 24,000 24,150 24,040 Hồng Kông 126 128 74 61 61 75 70 Nhật Bản 1,272 1,284 1,279 1,285 1,295 1,295 1,300 Hàn Quốc 1,280 1,329 1,364 1,396 1,400 1,315 1,340 Mexico 1,267 1,321 1,408 1,460 1,450 1,520 1,495 Philippines 1,563 1,601 1,585 1,275 1,115 1,350 1,075 Hoa Kỳ 11,611 11,943 12,543 12,778 12,841 12,938 12,963 Các nước khác 11,076 11,494 11,244 11,159 11,385 11,632 11,632 Tổng cộng 112,056 112,940 101,978 97,875 97,757 102,160 103,755 Sản lượng tiêu thụ thịt heo trên thế giới – đơn vị: 1.000 tấn Quốc gia 2017 2018 2019 Tháng 10 Tháng 1 Tháng 10 Tháng 1 2020 2020 2021 2021 Brazil 2,951 3,043 3,116 2,927 2,949 3,030 3,025 Canada 873 913 947 900 860 905 885 Trung Quốc 55,812 55,295 44,866 42,700 43,050 45,875 47,995 EU 20,909 21,258 20,424 20,168 19,668 20,420 19,960 Hồng Kông 573 539 405 441 441 435 430 Nhật Bản 2,729 2,774 2,714 2,710 2,685 2,725 2,715 Hàn Quốc 1,926 2,001 2,011 1,938 1,942 1,955 1,980 Mexico 1,983 2,116 2,159 2,110 2,015 2,190 2,065 Philippines 1,801 1,883 1,806 1,424 1,264 1,549 1,274 Hoa Kỳ 9,541 9,747 10,066 9,895 10,021 10,010 10,106 Các nước khác 12,355 12,661 12,429 11,980 12,262 12,553 12,553
  • 25. Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 24 Tổng cộng 111,453 112,230 100,943 97,475 97,157 101,647 102,988 2.3. Nhu cầu thị trường thịt heo đen bản địa Thị trường tiêu thụ lợn đen bản địa đã được tạo điều kiện phát triển bởi chính quyền về nhiều mặt. Thị trường tiêu thụ rất hút hàng khi nhu cầu của người tiêu dùng, thích ăn những sản phẩm đặc sản, ít hóa chất ngày càng tăng, và thịt lợn đen là một trong những thực phẩm được người tiêu dùng lựa chọn nhiều, do vậy đầu ra của sản phẩm này ổn định, người chăn nuôi có lãi, nhất là trong thời điểm cung không đủ cầu như hiện nay. Một mô hình có giá trị kinh tế cao và có thị trường ngày càng rộng mở. Vì lợn đen có thể cho thu hoạch nhiều sản phẩm từ thịt, lợn giống, các sản phẩm chế biến từ thịt lợn đen như: xúc xích, lạp sườn, đồ hộp,…Đó là cơ hội để người dân có thể mở rộng quy mô chăn nuôi và phát triển đàn. Vì một quốc gia đang phát triển như Việt Nam, nhu cầu về đồ hộp và đồ ăn nhanh từ thịt sẽ ngày càng phát triển hơn ở giới trẻ. Bên cạnh việc đa dạng các sản phẩm từ thịt mà là thịt sạch sẽ càng được ưa chuộng.
  • 26. Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 25 Hiệu quả của chăn nuôi lợn đen gấp 1,5 – 2 lần lợn công nghiệp. Tỉnh thành nào cũng xuất hiện mô hình nuôi lợn đen bản địa thành công và hiệu quả lớn. Thị trường thịt lợn đen cả lợn thịt và lợn giống đều cho thấy sự sôi động. Thị trường tiêu thụ lợn đen hiện tại và tương lai của nước ta đang rất tốt. Một loại thực phẩm thơm ngon, sạch, đầy sức hấp dẫn người mua. Hiện tại cung đang không đủ cầu nên hiện thịt lợn đenvẫn đang được coi là hàng “đặc sản”. III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau: Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
  • 27. Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 26 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng) Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 510/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 19 tháng 05 năm 2023 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2022, Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
  • 28. Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 27 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 4.1. Địa điểm xây dựng Dự án“Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” được thực hiệntại, Tỉnh Hà Giang. Vị trí thực hiện dự án 4.2. Hình thức đầu tư Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới. V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 5.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện. Vị trí thực hiện dự án
  • 29. Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 28 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ 2.1. Chọn giống 2.1.1. Lợn nái giống Chúng tôi chọn lọc nguồn lợn đen giống và các tổ hợp lợn đen ông bà với những tiêu chuẩn về sạch bệnh, khỏe mạnh, sức sinh sản tốt, khả năng thích nghi với điều kiện ngoại cảnh tốt và được nuôi dưỡng chăm sóc trong điều kiện an toàn sinh học sẽ giúp làm nguồn tạo ra đàn lợn nái mẹ khỏe mạnh, có sức sinh sản tốt. Lợn bố mẹ hậu bị không đạt tiêu chuẩn làm giống bố mẹ thì có thể làm thịt thương phẩm.
  • 30. Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 29 2.1.2. Lợn đen bột (lợn đen thương phẩm giống) Nguồn lợn đen bột là sản phẩm con giống lai với tỷ lệ 100% F1 giữa lợn đực Duroc và lợn Nái đen Hà Giang sẽ có độ đồng đều cao, sạch bệnh, khỏe mạnh và đặc biệt là chất lượng thị lợn thương phẩm tạo ra. Sản phẩm lợn đen F1 sẽ có những đặc điểm khỏe mạnh, chống chịu cao với điều kiện khí hậu khó khăn của địa phương, có chất lượng thị ngon giữa 2 dòng lợn, được nuôi dưỡng trong điều kiện sản xuất an toàn sinh học, sử dụng thảo dược để nâng cao sức đề kháng và chất lượng thịt thương phẩm. Lợn bố mẹ sinh sản ra lợn con, được úm và tiêm phòng vác xin thú y, nuôi dưỡng trong thời gian 2 tháng, khoảng 12-13 kg/con, cho tách mẹ để bán giống nuôi thịt thương phẩm. Lợn thịt đen thương phẩm được nuôi dưỡng từ lợn con giống cho đến khi trưởng thành, thời gian 6 tháng cho xuất chuồng đạt 70-80 kg/con. 2.2. Chuồng trại chăn nuôi Địa điểm: do quen sống trong môi trường tự nhiên nên chuồng nuôi lợn đen được xây dựng tại địa điểm rộng rãi, thoáng mát, giúp lợn có điều kiện sinh trưởng, phát triển tốt nhất.
  • 31. Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 30 Thiết kế chuồng trại cho lợn đen đơn giản, lát gạch, có mái che, cửa chuồng. Thiết kế đạt tiêu chuẩn từ hướng chuồng tới địa hình. Các chuồng liền kề nhau, có khoảng trống giúp lợn có thể có không gian sưởi nắng. Chuồng nên xây dựng ở những khu đất cao ráo, tránh bị ngập nước vào mùa mưa. Chuồng đảm bảo đủ độ thông thoáng, cung cấp đầy đủ oxy, ánh sáng. Để duy trì hệ thống thực vật phong phú, giữ độ ẩm và cho đàn lợn thỏa thích uống nước, dầm mình thì dự án cũng thiết kế một hồ điều hòa cho mỗi khu vực nuôi lợn. Sát trùng chuồng trại trước khi thảo lợn vào nuôi để tránh các dịch bệnh. Khu chăn nuôi được xây cách xa khu dân cư để tránh gây ồn ào và ô nhiễm môi trường. 2.3. Chăm sóc nuôi dưỡng Cung cấp đầy đủ nguồn chất dinh dưỡng, ổn định tình trạng heo bị xù lông, các hiện tượng tiêu chảy, đi xiêu vẹo…Đối với heo con mới sinh thì cần có môi trường ấm áp, khô ráo.
  • 32. Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 31 Nguồn thức ăn đóng vai trò quan trọng trong việc định hình, tăng tỷ trọng phát triển của đàn lợn. Vì vậy chúng tôi cung cấp đa dạng nguồn chất dinh dưỡng thích hợp cho lợn. Thức ăn cho lợn đen chủ yếu là các loại rau xanh, ngô, sắn…Đặc biệt, dự án còn trồng dược liệu, cỏ và chuối để chủ động hơn trong nguồn thức ăn xanh cho lợn đen, và nhằm giảm chi phí. Dược liệu không chỉ làm thức ăn cho lợn đen, mà nó còn giúp lợn tăng sức đề kháng và nâng cao chất lượng thịt thương phẩm. Tận dụng nguồn thức ăn thiên nhiên tại chỗ giúp giảm chi phí sản xuất cho người chăn nuôi và nâng cao chất lượng thịt cho đàn lợn và phù hợp với xu thế sản xuất và sử dụng các sản phẩm từ thiên nhiên, đáp ứng với nhu cầu kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn và thị hiếu người tiêu dùng đối với sản phẩm lợn địa phương, lợn sạch. Sáng chiều 2 lần cho heo ăn với lượng thức ăn 2 – 3kg, cùng với lượng nước vừa đủ. Đảm bảo vệ sinh chuồng trại, các vật dụng chăn nuôi cũng như nguồn thức ăn sạch sẽ.
  • 33. Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 32 2.4. Công tác phòng bệnh cho lợn đen Vệ sinh chuồng trại chăn nuôi sạch sẽ phòng chống các dịch bệnh Cần có kế hoạch theo dõi, sổ sách ghi lại tất cả các tình trạng, con số heo đầu vào, đầu ra, các loại thức ăn ucng cấp, các loại vaccin tiêm phòng…để nắm bắt tình trạng cụ thể đưa ra biện pháp khắc phục nhanh chóng. Tiêm phòng đầy đủ các loại vaccin theo định kỳ như vaccin tiêm phòng dịch tả, tẩy giun sán, bệnh truyền nhiễm…
  • 34. Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 33 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 1.1. Chuẩn bị mặt bằng Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: KhuvựclậpDựánkhôngcódâncưsinhsốngnênkhôngthựchiệnviệctái định cư. 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực. II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 2.1. Các phương án xây dựng công trình Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng. 2.2. Các phương án kiến trúc Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như: 1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng. 2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. 3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng. Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với các thông số như sau:
  • 35. Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 34  Hệ thống giao thông Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương án kết cấu nền và mặt đường.  Hệ thống cấp nước Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch (hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.  Hệ thống thoát nước Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.  Hệ thống xử lý nước thải Xây dựng hệ thống xử lý nước thải bằng công nghệ xử lý hiện đại, tiết kiệm diện tích, đạt chuẩn trước khi đấu nối vào hệ thống tiếp nhận.  Hệ thống cấp điện Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng. III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN 3.1. Phương án tổ chức thực hiện Công ty được xây dựng và hoạt động theo mô hình công ty cổ phần, hoạt động theo nguyên tắc cơ chế vốn và cơ chế thị trường. Với kinh nghiệm kinh doanh theo cơ chế thị trường của doanh nghiệp, thu hút sự đầu tư tài chính và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại các thành phố lớn. Đặc biệt sự hoạt động theo cơ chế vốn có thể thúc đẩy sự phát triển công ty lên nhanh chóng. Góp phần gia tăng vốn sản xuất và kinh doanh sản phẩn lợn đen đặc sản của Hà Giang. Cụ thể tổ chức của công ty được thể hiện như sơ đồ sau:
  • 36. Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 35 Công ty xây dựng mô hình liên kết trong sản xuất lợn thịt thương phẩm vừa giảm được nhân công lao động, đồng thời huy động được lực lượng lao động nhàn rỗi trong cộng đồng và phân bố đàn lợn cách ly nhanh sẽ tăng độ an toàn trong phòng trừ dịch bệnh. Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động sau này. Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng) T T Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm 1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500 2 Ban quản lý, điều hành 1 15.000 180.000 38.700 218.700 3 Bác sĩ thú y 1 10.000 120.000 25.800 145.800 4 Công nhân viên văn phòng, kinh doanh 8 8.000 768.000 165.120 933.120 5 Công nhân sản xuất 7 7.000 588.000 126.420 714.420 6 Công nhân chăn nuôi, chăm sóc lợn 4 7.000 336.000 72.240 408.240 7 Bảo vệ, tạp vụ 2 6.000 144.000 30.960 174.960 8 Lái xe 1 10.000 120.000 25.800 145.800 Tổng cộng 25 213.000 2.556.000 549.540 3.105.540 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầutư. Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó: STT Nội dung công việc Thời gian 1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý III/2023
  • 37. Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 36 STT Nội dung công việc Thời gian 2 Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 Quý IV/2023 3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý IV/2023 4 Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất Quý I/2024 5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý II/2024 6 Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê duyệt TKKT Quý II/2024 7 Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây dựng theo quy định) Quý III/2024 8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng Quý IV/2024 đến Quý III/2025
  • 38. Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 37 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG I. GIỚI THIỆU CHUNG Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược ”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. - Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020; - Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/06/2012, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2013; - Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013; - Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006; - Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019; - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường; - Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
  • 39. Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 38 Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: - TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu chuẩn thiết kế; - QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng; - TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình; - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - QCVN 40:2011/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp; - QCVN 24/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - Mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc; - QCVN 26:2016/BYT - Quy chuẩn giá trị cho phép vi khí hậu nơi làm việc; - QCVN 27/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung - Giá trị cho phép tại nơi làm việc; - QCVN 02:2019/BYT được ban hành kèm Thông tư số 02/2019/TT-BYT quy định về bụi – giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép 05 yếu tố bụi tại nơi làm việc; - QCVN 03:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc. - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
  • 40. Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 39 III. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG 3.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình Tác động đến môi trường không khí: Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tải và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công trường và người dân lưu thông trên tuyến đường. Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển và người tham gia giao thông. Tác động của nước thải: Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm. Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi, đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp. Tác động của chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn
  • 41. Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 40 phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay. Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực: Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan nhân tạo. Tác động đến sức khỏe cộng đồng: Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như sau: – Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...), nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư; – Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người dân trong khu vực dự án; – Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông, cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường. – Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất tạm thời, mang tính cục bộ.
  • 42. Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 41 3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Tác động do bụi và khí thải: Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính: Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án); Từ quá trình hoạt động:  Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc dở, nhập liệu(nếu có); Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy bằng dầu DO. Trong dầu DO có các thành phần gây ô nhiễm như Bụi, CO, SO2, NOx, HC… Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho. Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ, tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự án trong giai đoạn này. Bụi: Tác hại chủ yếu là hít thở không khí có bụi gây tác hại đến phổi. Ngoài ra bụi còn gây tổn thương lên mắt, da, hệ tiêu hóa. Các hạt bụi có kích thước < 10µm còn lại sau khi bị giữ phần lớn ở mũi tiếp tục đi sâu vào các ống khí quản. Đại diện cho nhóm bụi độc dễ tan trong nước là các muối của Pb. Bụi Pb thâm nhập chủ yếu qua con đường hô hấp. Bụi Pb gây tác hại cho quá trình tổng hợp - CO
  • 43. Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 42 CO là khí độc, có tính chất hóa học gần giống nitơ, ít tan trong nước, có tính khử mạnh. CO có phản ứng rất mạnh với hồng cầu hình thành cacboxyl hemoglobin (-COHb), làm hạn chế sự trao đổi, vận chuyển oxy của máu đi nuôi cơ thể. Áp lực của CO đối với hồng cầu cao gấp 200 lần so với oxy. Tuy nhiên CO không để lại hậu quả bệnh lý lâu dài. Người bị nhiễm CO khi rời khỏi nơi ô nhiễm thì nồng độ COHb trong máu giảm dần do CO được thải ra ngoài qua đường hô hấp. CO còn là chất khí có khả năng gây hiệu ứng nhà kính cao. - SO2 SO2 là chất khí dễ tan trong nước, được hấp thu rất nhanh khi hít thở ở đoạn trên của đường hô hấp. Khi hít thở SO2 nồng độ cao, [SO2] = 10 ppm, có thể làm cho đường hô hấp bị co thắt nghiêm trọng, gây khó thở. SO2 còn gây hiện tượng ăn mòn hóa học cho vật thể xung quanh, gây ra tình trạng mưa axít. - NOx Gồm khí NO, NO2. NO2 là khí độc, có mùi hăng, gây kích thích, có tác động mãn tính. NO2 hấp thu ánh sáng mặt trời và tạo ra hàng loạt các phản ứng quang hóa. NOx còn có khả năng gây hiện tượng mưa axít. Tác động do nước thải Nước thải phát sinh tại dự án bao gồm: + Nước thải sinh hoạt Trong nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD, COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và các vi sinh vật. Theo WHO, khối lượng chất ô nhiễm do mỗi người hàng ngày thải vào môi trường (nếu không xử lý) được thể hiện ở bảng sau: Các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt TT Chất ô nhiễm Đơn vị Giá trị 1 BOD5 g/người/ngày 45 – 54 2 COD g/người/ngày 72 – 102 3 SS g/người/ngày 70 – 145 4 Tổng N g/người/ngày 6 – 12 5 Tổng P g/người/ngày 0,8 – 4,0 6 Amoni g/người/ngày 2,4 – 4,8
  • 44. Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 43 TT Chất ô nhiễm Đơn vị Giá trị 7 Dầu mỡ động thực vật g/người/ngày 10 – 30 8 Tổng Coliform* MPN/100ml 106 – 109 Nguồn: Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), năm 1993 *: Nguyễn Xuân Nguyên, Nước thải và công nghệ xử lý nước thải, năm 2003 Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền bệnh cho con người và gia súc. + Nước mưa chảy tràn Vào những hôm trời mưa, nước mưa chảy tràn qua khu vực của dự án sẽ cuốn theo đất, cát, chất cặn bã, dầu mỡ rơi rớt xuống kênh mương của khu vực. Nếu lượng nước này không được quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực lớn đến nguồn nước mặt, nước ngầm và đời sống thủy sinh trong khu vực. Theo số liệu thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thì nồng độ các chất ô nhiễm được dự báo như ở bảng sau: Nồng độ một số chất ô nhiễm trong nước mưa TT Thông số Đơn vị Nồng độ 1 COD Mg/l 10-20 2 Chất rắn lơ lửng Mg/l 10-20 3 Tổng Nitơ Mg/l 0,5-1,5 4 Tổng phốt pho Mg/l 0,004 - 0,03 Nguồn: WHO,1993 Tác động do chất thải rắn Các loại chất thải phát sinh tại dự án bao gồm: + Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…;
  • 45. Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 44 cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày + Chất thải nguy hại:Các chất thải rắn nguy hại phát sinh dính hóa chất trong quá trình hoạt động. Xăng xe, sơn, dầu mỡ tra máy trong quá trình bảo dưỡng thiết bị, máy móc; vỏ hộp đựng sơn, vecni, dầu mỡ; chất kết dính, chất bịt kín là các thành phần nguy hại đối với môi trường và con người. IV. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT Căn cứ quá trình tham quan, khảo sát công nghệ trên địa bàn cả nước đối với các phương pháp đã giới thiệu trên, phương án công nghệ áp dụng tại dự án là công nghệ hiện đại phù hợp với quy mô dự án, đảm bảo các quy chuẩn môi trường, bên cạnh đó, công nghệ sản xuất, máy móc chủ yếu mua tại trong nước nên không cần phải chuyển giao công nghệ. Máy móc sản xuất đáp ứng các tiêu chí yêu cầu sau: - Phù hợp với tất cả các loại sản phẩm đầu vào - Sử dụng tiết kiệm quỹ đất. - Chi phí đầu tư hợp lý. V. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG 5.1. Giai đoạn xây dựng dự án a. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí - Các xe vận chuyển chở đúng trọng tải quy định, được phủ bạt kín thùng xe để hạn chế gió gây phát tán bụi vào môi trường ảnh hưởng xung quanh. - Hạn chế tốc độ lái xe ra vào khu khu vực và khu dự án nhằm đảm bảo an toàn giao thông khu vực và hạn chế cuốn theo bụi (tốc độ xe ≤ 15-20km/h).
  • 46. Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 45 - Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường; - Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp gây ra tai nạn giao thông; - Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt; - Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị phục vụ hoạt động của dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn (ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện; TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn - Điều kiện kĩ thuật, …) - Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30), buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các công trình lân cận; - Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng… - Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực. b. Biện pháp giảm thiểu tác động của nước thải Giảm thiểu tác động nước thải sinh hoạt:
  • 47. Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 46 - Tăng cường tuyển dụng công nhân địa phương, có điều kiện tự túc ăn ở và tổ chức hợp lý nhân lực trong các giai đoạn thi công nhằm giảm lượng nước thải sinh hoạt của dự án - Trong khu vực công trường, sẽ lắp đặt các nhà vệ sinh công cộng di động phục vụ công trường. Dự kiến chủ dự án sẽ kí hợp đồng thuê 2 nhà vệ sinh lưu động đồng thời sẽ khoán gọn cho đơn vị lắp đặt nhà vệ sinh chịu trách nhiệm xử lý nước thải sinh hoạt của công nhân. - Thường xuyên kiểm tra, nạo vét, không để bùn đất, rác thải xâm nhập vào đường thoát nước thải. Đường thoát nước thải sinh hoạt tạm thời sẽ được đưa vào tuyến quy hoạch hay hệ thống thoát nước tuỳ theo từng giai đoạn xây dựng. Phải đảm bảo nguyên tắc không gây trở ngại, làm mất vệ sinh cho các hoạt động xây dựng cũng như không ảnh hưởng đến hệ thống kênh mương và các hoạt động dân sinh bên ngoài khu vực dự án. Giảm thiểu tác động của nước thải thi công xây dựng - Xây dựng hệ thống rãnh thu, thoát nước tạm, hố lắng tạm thời khu vực thi công để thu và thoát nước thải thi công. - Nước thải thi công xây dựng (nước thải vệ sinh thiết bị, dụng cụ lao động) chứa thành phần chính là chất rắn lơ lửng, đất cát được dẫn vào các hố lắng để lắng cặn, sau đó thoát ra nguồn tiếp nhận là hệ thống thoát nước chung của khu vực. - Thường xuyên tiến hành nạo vét, khơi thông hệ thống rãnh thu, hố lắng đảm bảo thoát nước trong quá trình thi công, định kỳ 1 tuần/lần. Lượng bùn nạo vét sẽ thuê đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và đổ thải theo quy định. - Không thi công vào ngày có mưa to, bão lũ. - Dọn sạch mặt bằng thi công vào cuối ngày làm việc. - Các bãi chứa nguyên vật liệu và phế thải xây dựng phải được che chắn cẩn thận.
  • 48. Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 47 c. Chất thải rắn Chất thải rắn sinh hoạt - Phân loại chất thải sinh hoạt thành 2 loại: chất thải hữu cơ và chất thải vô cơ. - Bố trí 02 thùng rác dung tích khoảng 200 lít trong khu vực lán trại của công nhân. - Tuyển dụng công nhân địa phương để giảm bớt nhu cầu lán trại tạm ngoài công trường. - Lập các nội quy về trật tự, vệ sinh và bảo vệ môi trường trong tập thể công nhân và lán trại, trong đó có chế độ thưởng phạt. - Tập huấn, tuyên truyền cho công nhân các quy định về bảo vệ môi trường. Chất thải rắn thông thường - Các đơn vị thầu xây dựng các hạng mục trên công trường sẽ tiến hành thu gom, phân loại và lưu giữ các chất thải xây dựng tại các vị trí quy định trên công trường. Các vị trí lưu giữ phải thuận tiện cho các đơn vị thi công đổ thải. Để tránh gây thất thoát và rò rỉ chất thải ra ngoài môi trường các vị trí lưu giữ được thiết kế có vách cứng bao che và có rãnh thoát nước tạm thời… - Đối với chất thải rắn vô cơ: đất, đá, sỏi, gạch vỡ, bê tông… một phần sử dụng san nền, phần thừa sẽ được đơn vị thi công hợp đồng với đơn vị thu gom đổ đúng nơi quy định. - Các chất thải xây dựng sẽ được vận chuyển đi ngay trong ngày để trả lại mặt bằng thi công. Phương tiện vận chuyển phải là các phương tiện chuyên dụng như: có che đậy, thùng chứa không thủng… để tránh rò rỉ chất thải ra ngoài môi trường trong quá trình vận chuyển. - Đối với những chất thải có khả năng tái chế như carton, gỗ pallet, ống nhựa được các nhà thầu thu gom bán cho cơ sở tái chế.
  • 49. Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 48 - Có sự giám sát thường xuyên và chặt chẽ của chủ dự án tránh trường hợp đổ chất thải xây dựng bừa bãi, không đúng nơi quy định. Chất thải nguy hại - Do lượng chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình thi công xây dựng nhỏ nên chủ dự án sẽ lưu giữ tạm thời chất thải theo đúng quy định của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;, cụ thể như sau: Trang bị 4 thùng rác 240 lít có nắp đậy để chứa riêng biệt từng loại CTNH phát sinh, bên ngoài thùng có dán nhãn cảnh báo CTNH theo TCVN 6707: 2009 – Tiêu chuẩn quốc gia về Chất thải nguy hại – Dấu hiệu cảnh báo đầy đủ theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường; d. Các biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn và độ rung - Đối với phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị thi công phải qua kiểm tra về độ ồn, rung, và khí thải đảm bảo tiêu chuẩn Việt Nam. - Đối với trang thiết bị, máy móc xây dựng: luôn được kiểm tra kỹ thuật và sẽ hoạt động trong tình trạng tốt nhất để đạt các tiêu chuẩn về phát sinh tiếng ồn và rung cho thiết bị xây dựng. Xe cơ giới, xe tải nặng, thiết bị thi công mà dự án sử dụng phải qua kiểm tra về độ ồn, rung, đây là điều kiện đấu thầu mà chủ đầu tư dự án sẽ đưa vào hồ sơ mời thầu. - Không thi công vào các giờ nghỉ của công nhân lao động trên công trường: sáng từ 11h30 đến 1h và tối là sau 22h00. Các công nhân xây dựng được trang bị các thiết bị bảo hộ lao động và các nút bịt tai nếu cần thiết. - Quy định tốc độ xe, máy móc khi hoạt động trong khu vực dự án không quá 20km/giờ. - Những máy móc gây ra tiếng ồn và rung lớn như xe lu, máy xúc chỉ được phép làm việc vào ban ngày tại khu vực dự án. Nếu cần phải thi công vào ban
  • 50. Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 49 đêm để đảm bảo tiến độ của công trình phải được sự đồng ý của UBND xã và sự đồng tình của nhân dân quanh khu vực dự án. - Không sử dụng các máy móc thi công đã cũ, hệ thống giảm âm bị hỏng vì chúng sẽ gây ra ô nhiễm tiếng ồn rất lớn. Thường xuyên bảo dưỡng bộ phận giảm âm ở thiết bị. e.Biện pháp giảm thiểu tác động do nhiệt - Cung cấp đầy đủ nước uống và trang phục bảo hộ lao động cho CBCNV thi công. - Hạn chế thi công các hạng mục ngoài trời khi nhiệt độ > 40o C. - Tuân thủ đúng quy định về Luật An toàn lao động để bố trí thời gian nghỉ ngơi phù hợp cho công nhân. - Bố trí lịch vận chuyển nguyên vật liệu, đất đổ thải hợp lý. - Hạn chế vận hành nhiều phương tiện thi công tại cùng một thời điểm để giảm thiểu sự tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh. - Định kỳ bảo dưỡng máy móc, thiết bị thi công tại các gara chuyên dụng với tần suất 1 tháng/lần. f.Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn - Bố trí rãnh thu và hố lắng (kích thước 1x1x1m) tạm thời tại các vị trí phù hợp để thu nước mưa chảy tràn, hố lắng bố trí song chắn rác loại bỏ rác thô kích thước lớn. - Tiến hành thu dọn các chất rơi vãi trong khi đào, đắp móng các công trình, hạn chế các chất rơi vãi bị cuốn theo nước mưa. - Hạn chế vận chuyển nguyên vật liệu vào những ngày có mưa, tránh hiện tượng rơi vãi làm tắc hệ thống thoát nước khu vực. - Dầu mỡ và vật liệu độc hại do phương tiện vận chuyển và thi công gây ra được quản lý, thu gom hợp lý và đúng quy định.
  • 51. Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 50 - Nạo vét định kỳ hố ga thu nước mưa và rãnh thoát nước, tần suất 2 tháng/lần. g.Giảm thiểu tác động đến hệ sinh thái thực vật - Không chặt phá cây xanh nằm trên các khu đất ngoài phạm vi dự án; - Người, thiết bị và xe thi công được hạn chế trong các khu vực công trường được xác định bằng hàng rào dựng lên tại ranh giới công trường. - Không đốt cây cối sau khi phát quang - Tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng. - Bảo vệ tất cả các cây xanh ở bên trong ranh giới công trường nếu chúng không ảnh hưởng tới việc thi công hoặc các hoạt động của dự án. - Xây dựng phương án, kế hoạch Phòng chống, ứng phó sự cố cháy nổ. 5.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng a.Giảm thiểu ô nhiễm không khí Các biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải từ phương tiện vận chuyển ra vào dự án gồm: - Sử dụng các loại xe đã được đăng kiểm theo đúng quy định của Nhà nước. - Sử dụng các xe chuyên dụng, có nắp kín vận chuyển chất thải đến tận chân công trình hố tập kết chất thải rắn. - Không chở quá tải trọng cho phép của các phương tiện, hạn chế rơi vãi và bụi phát sinh. - Các xe vận chuyển được rửa xe trước khi ra khỏi khu vực. - Tiến hành tưới nước giảm thiểu bụi trên các tuyến đường nội bộ khu vực. Tần suất tưới: 2 lần/ngày (phụ thuộc vào tình hình thời tiết thực tế có thể điều chỉnh tần suất tưới nước cho hợp lý).
  • 52. Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 51 - Bố trí diện tích trồng cây xanh, thảm cỏ theo đúng diện tích đất đã quy hoạch trồng cây xanh thảm cỏ của dự án. - Bố trí lao động dọn vệ sinh tại khu vực dự án, các khu xử lý và các tuyến đường nội bộ, cổng ra vào, hạn chế bụi phát sinh ảnh hưởng đến sức khỏe CBCNV làm việc. - Thường xuyên kiểm tra và bảo trì phương tiện vận chuyển, đảm bảo tình trạng kỹ thuật tốt. - Quy định tốc độ của xe chạy trong khu vực đường giao thông nội bộ từ 10-15km/h. - Tắt máy phương tiện khi không tiến hành di chuyển. - Quy định nghiêm ngặt về thời gian đổ, số lượng xe và các xe vận chuyển phải đảm bảo tiêu chuẩn môi trường. b. Giảm thiểu tác động nước thải Nước thải sinh hoạt: Nước thải từ nhà vệ sinh được xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn.Bể tự hoại là công trình đồng thời làm 2 chức năng gồm: lắng và phân huỷ cặn lắng. Cặn lắng được giữ lại trong bể từ 2-3 năm, dưới ảnh hưởng của các sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ sẽ bị phân huỷ từ từ. Hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt bằng bể tự hoại đạt 60 - 65% cặn lơ lửng SS và 20 - 40% BOD.
  • 53. Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 52 Cấu tạo của bể tự hoại Nước thải được đưa vào ngăn thứ nhất của bể, có vai trò lắng, lên men kỵ khí. Ở những ngăn tiếp theo, nước thải chuyển động theo chiều từ dưới lên trên, tiếp xúc với các vi sinh vật kỵ khí trong lớp bùn hình thành ở đáy bể trong điều kiện động. Các chất bẩn hữu cơ được các vi sinh vật hấp thụ và phân hủy, nước thải sau đó được dẫn ra hệ tiếp nhận. Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn: - Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tách biệt hoàn toàn với với hệ thống thu gom nước thải; - Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa; - Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước mưa. Giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác thu gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường vàThông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường. Ngăn 1 Ngăn 2 Ngăn 3 Nước thải
  • 54. Dự án “Sản xuất chăn nuôi lợn đen thảo dược” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 53 VI. KẾT LUẬN Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương. Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi trường sống, Chủ đầu tư sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú trọng.