SlideShare a Scribd company logo
1 of 56
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI
SẢN XUẤT BÚN NGÔ
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Công Nghệ Xanh V1
Việt Nam
Địa điểm:
___ Tháng 11/2019 ___
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI
SẢN XUẤT BÚN NGÔ
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và
Đầu Tư Dự Án Việt
Giám đốc
CHỦ ĐẦU TƯ
Công Ty CPĐT & PT Công Nghệ
Xanh V1 Việt Nam
Giám đốc
Nguyễn Bình Minh Đào Mạnh Hải
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 2
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 5
I. Giới thiệu về chủ đầu tư............................................................................... 5
II. Mô tả sơ bộ thông tin mô hình chăn nuôi..................................................... 7
III. Sự cần thiết đầu tư. ................................................................................... 7
IV. Các căn cứ pháp lý.................................................................................... 7
V. Mục tiêu xây dựng mô hình........................................................................ 9
V.1. Mục tiêu chung........................................................................................ 9
V.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................ 9
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án..........................................10
I.1. Điều kiện tự nhiên ...................................................................................10
I.2. Điều kiện xã hội vùng. .............................................................................16
II. Quy mô sản xuất. ......................................................................................22
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường...................................................................23
II.2. Quy mô đầu tư của dự án........................................................................26
III. Địa điểm, hình thức đầu tư xây dựng ........................................................26
III.1. Địa điểm xây dựng................................................................................27
III.2. Hình thức đầu tư...................................................................................27
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào. ...............................27
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất..............................................................................27
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào trong giai đoạn thi công và vận
hành......................................................................................................27
IV.3. Phân tích các yếu tố đầu ra của dự án....................................................27
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................29
I. Phân tích qui mô, diện tích công trình..........................................................29
II. Phân tích kỹ thuật công nghệ. ....................................................................29
III. Phương án nhân sự...................................................................................31
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN ..........................................33
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 3
MÔ HÌNH CHĂN NUÔI...............................................................................33
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.............................................................................................................33
I.1. Chuẩn bị mặt bằng. .................................................................................33
I.2. Phương án tái định cư. ............................................................................33
II. Các phương án xây dựng công trình...........................................................33
III. Phương án tổ chức thực hiện. ...................................................................33
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý. .....................34
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ......................................................................................35
I. Đánh giá tác động môi trường. ....................................................................35
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường..........................................35
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho mô hình..................................36
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng.................................................37
II. Tác động của mô hình tới môi trường.........................................................37
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................................................................47
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn....................................................................47
II. Cơ cấu và tiến độ vốn thực hiện. (1.000 đồng)............................................48
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội. ............................................................49
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư. ....................................................................49
III.2. Phương án vay. .....................................................................................51
III.3. Các thông số tài chính. ..........................................................................52
KẾT LUẬN ..................................................................................................54
I. Kết luận. ....................................................................................................54
II. Đề xuất và kiến nghị..................................................................................54
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA MÔ HÌNH .....55
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện mô hình.............................55
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. ......................................................55
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 4
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................55
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.....................................................55
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm............................................................55
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................55
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...........................55
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................55
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). .......................55
Phụ lục 10: Bảng phân tích độ nhạy................................................................55
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 5
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
Công ty : CÔNG NGHỆ CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHỆ XANH V1 VIỆT NAM.
Giấy đăng kí kinh doanh số : 0107551708 do sở kế hoạch đầu tư thành phố
Hà Nội cấp.
Đăng kí lần đầu : ngày 01 tháng 09 năm 2016.
Đăng kí thay đổi lần thứ 2 : ngày 01 tháng 11 năm 2016.
Địa chị trụ sở : Số 16, phố Cửa Nam, phường Cửa Nam, Quận Hoàn Kiếm,
Thành phố Hà Nộ0069, Việt Nam.
Điện thoại : 0436722888
Người đại diện pháp luật : Đào Mạnh Hải – Chức vụ : Giám đốc.
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 6
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 7
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên mô hình: Dự Án Sản Xuất Bún Ngô.
Địa điểm xây dựng: .
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của mô hình: 11.382.384.000 đồng.
(Mười một tỷ ba trăm tám mươi hai triệu ba trăm tám mươi bốn nghìn
đồng).
Trong đó:
- Vốn huy động (tự có) (30%) : 3.414.715.000 đồng.
- Vốn vay (70%) : 7.967.669.000 đồng.
III. Sự cần thiết đầu tư.
Nước ta hiện là một nước nông nghiệp, trong quá trình xây dựng đất nước
Đảng và nhà nước ta đang phát triển theo hướng công nghiệp, hiện đại hóa.
Trong những năm gần đây nền kinh tế- xã hội nước ta đã phát triển một cách
mạnh mẽ. Các ngành công nghiệp, dịch vụ và công nghệ phát triển đa dạng.
Thực phẩm chế biến sẵn, sơ chế là những sản phẩm đi liền với đời sống
hàng ngày của mỗi gia đình. Do bận rộn con người có xu hướng tìm đến những
dịch vụ đáp ứng tốt nhu cầu của mình về ăn uống, giúp họ vừa có bữa ăn tươi
ngon, chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm, vừa tiết kiệm thời gian, công sức,
tiền bạc.
Dù là một món ăn mới được người dân nghĩ ra gần đây nhưng món bún ngô
đang tạo được sức hút riêng với nhiều khách hàng ở các tỉnh, thành phố trong cả
nước vì hương vị độc đáo. Các loại bún được sản xuất tại là các sản phẩm làm ra
hoàn toàn từ các nguyên liệu tự nhiên, không sử dụng chất bảo quản, hạn sử
dụng 3 - 4 tháng, nên khách hàng có thể yên tâm sử dụng. Cách chế biến bún
cũng rất đơn giản. Bún đem ngâm qua nước, đun nước sôi rồi thả bún vào
khoảng 5 phút đến khi sợi bún mềm thì vớt ra cho ráo nước. Có thể đem bún nấu
canh hoặc làm các món xào đều rất ngon
IV. Các căn cứ pháp lý.
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 8
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
 nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
 nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của
 Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016;
 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
 chi phí đầu tư xây dựng;
 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
 chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng;
 Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 về Chính sách tín dụng phục
vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015
của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường;
 Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 23/2014/TT-
BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất; số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 Quy định về hồ sơ địa chính; số 02/2015/TT-BTNMT ngày
27/01/2015 Quy định chi tiết một số điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và
Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ;
 Căn cứ Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 9
V. Mục tiêu xây dựng mô hình.
V.1. Mục tiêu chung.
Đầu tư xây dựng nhà máy chế biến sản phẩm tư ngô và vùng nguyên liệu
liên kết chuỗi, để hình thành chuỗi cung ứng các sản phẩm từ ngô.
Xây dựng sản phẩm chế biến sẵn, thân thiện với người tiêu dùng góp phần
nâng cao chất lượng sản phẩm nông sản Việt tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
Dự án sản xuất bún ngô không chỉ đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp mà
còn giúp đỡ bà con nông dân trồng ngô bao tiêu sản phẩm ngô hạt, hỗ trợ từ
nguồn giống ngô và kỹ thuật trồng ngô tiêu chuẩn hạn chế tối đa rủi ro trong quá
trình trồng ngô cho đến lúc thu hoạch.
Công dụng tuyệt vời của Ngô: Kích thích tiêu hóa - Ngô rất giàu chất xơ,
ngừa táo bón và các vấn đề về đường tiêu hóa - Chống thiếu máu - Thiếu hụt
vitamin B12 và axít folic gây thiếu máu - Tốt cho tim mạch - Tăng năng lượng -
Giảm cholesterol - Kiểm soát huyết áp cao - Tốt cho bệnh nhân tiểu đường -
Giảm nguy cơ ung thư.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
Xây dựng nhà máy sản xuất bún ngô, cung cấp sản phẩm sạch, tiện lợi
cho người tiêu dùng.
Cung ứng cho thị trường thực phẩm chế biến sẵn rất giàu tiềm năng đáp
ứng nhu cầu người tiêu dùng.
Tạo công ăn việc làm cho người dân trong vùng.
Góp phần phát triển kinh tế xã hội.
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 10
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN MÔ HÌNH CHĂN
NUÔI
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên
Hà Nội nằm chếch về phía tây bắc của trung tâm vùng đồng bằng châu thổ
sông Hồng, Hà Nội có vị trí từ 20°53' đến 21°23' vĩ độ Bắc và 105°44' đến
106°02' kinh độ Đông, tiếp giáp với các tỉnh Thái Nguyên, Vĩnh Phúc ở phía
Bắc, Hà Nam, Hòa Bình phía Nam, Bắc Giang, Bắc Ninh và Hưng Yên phía
Đông, Hòa Bình cùng Phú Thọ phía Tây. Hà Nội cách thành phố cảng Hải
Phòng 120 km, cách thành phố Nam Định 87 km tạo thành 3 cực chính của
Đồng bằng sông Hồng. Sau đợt mở rộng địa giới hành chính vào tháng 8 năm
2008, thành phố có diện tích 3.324,92 km2, nằm ở cả hai bên bờ sông Hồng,
nhưng tập trung chủ yếu bên hữu ngạn.
Địa hình Hà Nội thấp dần theo hướng từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang
Đông với độ cao trung bình từ 5 đến 20 mét so với mực nước biển. Nhờ phù
sa bồi đắp, ba phần tư diện tích tự nhiên của Hà Nội là đồng bằng, nằm ở hữu
ngạn sông Đà, hai bên sông Hồng và chi lưu các con sông khác. Phần diện tích
đồi núi phần lớn thuộc các huyện Sóc Sơn, Ba Vì, Quốc Oai, Mỹ Đức, với các
đỉnh núi cao như Ba Vì (1.281 m), Gia Dê (707 m), Chân Chim (462 m), Thanh
Lanh (427 m), Thiên Trù (378 m)... Khu vực nội thành có một số gò đồi thấp,
như gò Đống Đa, núi Nùng.
Thủ đô Hà Nội có bốn điểm cực là:
+ Cực Bắc là xã Bắc Sơn, huyện Sóc Sơn.
+ Cực Tây là xã Thuần Mỹ, huyện Ba Vì.
+ Cực Nam là xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức.
+ Cực Đông là xã Lệ Chi, huyện Gia Lâm.
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 11
Hình Bản đồ Hà Nội
Thủy văn
Sông Hồng là con sông chính của thành phố, bắt đầu chảy vào Hà Nội ở
huyện Ba Vì và ra khỏi thành phố ở khu vực huyện Phú Xuyên tiếp giáp Hưng
Yênrồi xuôi về Nam Định, thành phố có nhiều gắn kết với Thăng Long từ thời
nhà Trần. Sông Hồng chảy qua Hà Nội dài 163 km, chiếm khoảng một phần ba
chiều dài của con sông này trên đất Việt Nam. Hà Nội còn có sông Đà là ranh
giới giữa Hà Nội với Phú Thọ, hợp lưu với dòng sông Hồng ở phía Bắc thành
phố tại huyện Ba Vì. Ngoài ra, trên địa phận Hà Nội còn nhiều sông khác
như sông Đáy, sông Đuống, sông Cầu, sông Cà Lồ,... Các sông nhỏ chảy trong
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 12
khu vực nội thành như sông Tô Lịch, sông Kim Ngưu,... là những đường tiêu
thoát nước thải của Hà Nội.
Hà Nội cũng là một thành phố đặc biệt nhiều đầm hồ, dấu vết còn lại của
các dòng sông cổ. Trong khu vực nội thành, hồ Tây có diện tích lớn nhất,
khoảng 500 ha, đóng vai trò quan trọng trong khung cảnh đô thị, ngày nay được
bao quanh bởi nhiều khách sạn, biệt thự (xem ảnh). Hồ Gươm nằm ở trung tâm
lịch sử của thành phố, khu vực sầm uất nhất, luôn giữ một vị trí đặc biệt đối với
Hà Nội. Trong khu vực nội ô có thể kể tới những hồ khác như Trúc Bạch, Thiền
Quang, Thủ Lệ... Ngoài ra, còn nhiều đầm hồ lớn nằm trên địa phận Hà Nội như
Kim Liên, Liên Đàm, Ngải Sơn - Đồng Mô, Suối Hai, Mèo Gù, Xuân Khanh,
Tuy Lai, Quan Sơn.
Hình:Sông Hồng có tổng chiều dàilà 1,149 km bắt nguồn từ Trung Quốc chảy
qua Việt Nam và đổ ra biển Đông.
Khí hậu
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 13
Khí hậu Hà Nội khá tiêu biểu cho kiểu khí hậu Bắc Bộ với đặc điểm là khí
hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, mùa hè nóng, mưa nhiều và mùa đông lạnh, mưa ít.
- Nằm trong vùng nhiệt đới, Hà Nội quanh nǎm tiếp nhận được lượng bức
xạ mặt trời rất dồi dào và có nhiệt độ cao.
- Có hướng gió mát chủ đạo là gió Đông Nam, hướng gió mùa đông lạnh là
hướng gió Đông Bắc.
- Lượng bức xạ tổng cộng trung bình hàng nǎm ở Hà Nội là 122,8 kcal/cm²
với 1641 giờ nắng và nhiệt độ không khí trung bình hàng năm là 23,6ºC, cao
nhất là tháng 6 (29,8ºC), thấp nhất là tháng 1 (17,2ºC).
- Ðộ ẩm tương đối trung bình hàng nǎm là 79%. Lượng mưa trung bình
hàng nǎm là 1.800mm và mỗi nǎm có khoảng 114 ngày mưa.
- Hà Nội có mùa đông lạnh rõ rệt so với các địa phương khác ở phía Nam:
Tần số front lạnh cao hơn, số ngày nhiệt độ thấp nhất đáng kể, nhất là số ngày
rét đậm, rét hại lại nhiều hơn, mùa lạnh kéo dài hơn và mưa phùn cũng nhiều
hơn. Nhờ mùa đông lạnh trong cơ cấu cây trồng của Hà Nội cũng như đồng
bằng Bắc Bộ, có cả một vụ đông độc đáo ở miền nhiệt đới.
- Nội thành Hà Nội ngày càng tăng nguy cơ ngập úng hơn.
- Qúa trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đang suy giảm mạnh chất lượng
môi trường nước, không khí và đất ở Thành phố Hà Nội.
- Nhiệt độ thấp có thể xuống dưới 30oC, thậm chí dưới 20oC ở ngoại thành
tạo điều kiện hình thành sương muối trong một số tháng giữa mùa đông.
Ðặc điểm khí hậu Hà Nội rõ nét nhất là sự thay đổi và khác biệt của hai
mùa nóng, lạnh. Từ tháng 5 đến tháng 9 là mùa nóng và mưa, nhiệt độ trung
bình 29,2ºC. Từ tháng 11 đến tháng 3 nǎm sau là mùa đông, thời tiết khô ráo,
nhiệt độ trung bình 15,2ºC. Giữa hai mùa đó lại có hai thời kỳ chuyển tiếp
(tháng 4 và tháng 10). Cho nên có thể nói rằng Hà Nội có đủ bốn mùa Xuân, Hạ,
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 14
Thu, Ðông. Bốn mùa thay đổi như vậy đã làm cho khí hậu Hà Nội thêm phong
phú, đa dạng, mùa nào cũng đẹp, cũng hay.
Hình : Nhiệt độ không khí trung bình các tháng (ºC)
Hình : Lượng mưa trung bình các tháng (mm)
Tài nguyên nước mặt
Hệ thống sông, hồ Hà Nội thuộc hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình,
phân bố không đều giữa các vùng, có mật độ thay đổi trong phạm vi khá lớn 0,1
- 1,5 km/km2 (chỉ kể những sông tự nhiên có dòng chảy thường xuyên) và 0,67 -
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 15
1,6 km/km2 (kể cả kênh mương). Một trong những nét đặc trưng của địa hình Hà
Nội là có nhiều hồ, đầm tự nhiên. Tuy nhiên, do yêu cầu đô thị hóa và cũng do
thiếu quy hoạch, quản lý kém nên nhiều ao hồ đã bị san lấp để lấy đất xây dựng.
Diện tích ao, hồ, đầm của Hà Nội hiện còn lại vào khoảng 3.600 ha. Có thể nói,
hiếm có một Thành phố nào trên thế giới có nhiều hồ, đầm như ở Hà Nội. Hồ,
đầm của Hà Nội đã tạo nên nhiều cảnh quan sinh thái đẹp cho Thành phố, điều
hòa tiểu khí hậu khu vực, rất có giá trị đối với du lịch, giải trí và nghỉ dưỡng.
Hà Nội không phải là vùng dồi dào nước mặt, nhưng có lượng nước
chảy qua khổng lồ của sông Hồng, sông Cầu, sông Cà Lồ có thể khai thác sử
dụng.
Tài nguyên đất
Hà Nội có tổng diện tích đất tự nhiên 92.097 ha trong đó diện tích đất nông
nghiệp chiếm 47,4%, diện tích đất lâm nghiệp chiếm 8,6%, đất ở chiếm 19,26%.
Xuất phát từ yêu cầu sử dụng đất của Thủ đô Hà Nội, có 2 nhóm đất
có ý nghĩa lớn nhất đối với phát triển kinh tế - xã hội, đó là đất nông lâm nghiệp
và đất xây dựng. Phần lớn diện tích đất đai ở nội Thành Hà Nội được đánh giá là
không thuận lợi cho xây dựng do có hiện tượng tích nước ngầm, nước mặt, sụt
lún, nứt đất, sạt lở, trôi trượt dọc sông, cấu tạo nền đất yếu.
Tài nguyên sinh vật
Hà Nội có một số kiểu hệ sinh thái đặc trưng như hệ sinh thái vùng gò đồi
ở Sóc Sơn và hệ sinh thái hồ, điển hình là hồ Tây, hệ sinh thái nông nghiệp, hệ
sinh thái đô thị... Trong đó, các kiểu hệ sinh thái rừng vùng gò đồi và hồ có tính
đa dạng sinh học cao hơn cả.
Khu hệ thực vật, động vật trong các hệ sinh thái đặc trưng của Hà Nội khá
phong phú và đa dạng. Cho đến nay, đã thống kê và xác định có 655 loài thực
vật bậc cao, 569 loài nấm lớn (thực vật bậc thấp), 595 loài côn trùng, 61 loài
động vật đất, 33 loài bò sát-ếch nhái, 103 loài chim, 40 loài thú, 476 loài thực
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 16
vật nổi, 125 loài động vật KXS Thủy sinh, 118 loài cá, 48 loài cá cảnh nhập nội.
Trong số các loài sinh vật, nhiều loài có giá trị kinh tế, một số loài quý hiếm có
tên trong Sách Đỏ Việt Nam.
I.2. Điều kiện xã hội vùng.
- GRDP tăng 6.99% so với cùng kỳ, cao hơn mức tăng trưởng của Q1-2018
(6.98%).
- Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp (IIP) tăng 6.86% so với cung kỳ
2018. Trong đó: Công nghiệp khai khoáng giảm 5.45%; Công nghiệp chế biến,
chế tạo tăng 6.89%; Sản xuất, phân phối điện, khí đốt tăng 7.8%; Cung cấp nước
và hoạt động thu gom xử lý rác, nước thải tăng 7.89%.
Tuy nhiên, một số ngành có chỉ số sản xuất tăng thấp/ giảm so với mức bình
quân chung một phần do ảnh hưởng của các sản phẩm công nghiệp nhập khẩu từ
các nước ASEAN được nhập về với thuế xuất 0% như ô tô và phụ tùng ô tô; sắt
thép... khiến các doanh nghiệp trong nước sản xuất gặp một số khó khăn để cạnh
tranh, một số doanh nghiệp đã sáp nhập hoặc giảm dần sản lượng nên chỉ số sản
xuất công nghiệp Q1-2019 các ngành này giảm hoặc tăng chậm so cùng kỳ như:
Chỉ số sản xuất kim loại tăng 0.4%, sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại và
kim loại khác giảm 0.5%, sản xuất xe có động cơ tăng 2.6%, sản xuất phương
tiện vận tải khác giảm 1.5%.
- Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) bình quân 3T 2019 tăng 3.96% so với cùng kỳ.
Riêng chỉ số CPI tháng 3/2019 giảm 0.13% so với tháng trước do có 5 trên 11
nhóm hàng có chỉ số giảm, trong đó giảm sâu nhất là nhóm hàng ăn và dịch vụ
ăn uống giảm 1.31% (giá gạo, thịt gia súc tươi sống, các sản phẩm từ thịt, thịt
gia cầm... giảm khiến cho chỉ số nhóm này giảm mạnh nhất).
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng đạt 136.7 nghìn
tỷ đồng, tăng 10.3% so với cùng kỳ 2018.
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 17
- Tình hình đầu tư phát triển xã hội: Tổng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn
Q1-2019 ước đạt 58.4 nghìn tỷ đồng, tăng 10.5% so với cùng kỳ. Trong đó, vốn
đầu tư từ NSNN đạt 6.69 nghìn tỷ đồng, tăng 17.1%.
- Cán cân thương mại: Q1-2019, xuất khẩu đạt 3.3 tỷ USD, tăng 11.3% so với
cùng kỳ; mặc dù vậy, Hà Nội vẫn nhập siêu 3.98 tỷ USD.
- Thu NSNN: Tổng thu ngân sách nhà nước (không bao gồm thu hoạt động
xuất, nhập khẩu) ước đạt 64 nghìn tỷ đồng, tăng 28.6% so cùng kỳ năm trước và
bằng 26% dự toán. Trong đó, thu nội địa chiếm 98.5% (đạt 63 nghìn tỷ đồng),
tăng 28.8%.
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 18
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 19
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 20
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 21
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 22
II. Quy mô sản xuất.
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 23
II.1. Đánhgiá nhu cầu thị trường
Thị trường thực phẩm chế biến sẵn rất giàu tiềm năng; người dân có nhu
cầu lớn, thường xuyên; xu hướng tiêu dùng thuận lợi cho việc thực hiện dự án;
lực lượng lao động giá rẻ, dồi dào … Bên cạnh đó, đây là phương thức kinh
doanh tối đa hóa lợi nhuận; loại hình kinh doanh xoay vòng vốn nhanh, mang lại
nhiều lợi ích cho khách hàng, qui mô có thể mở rộng không ngừng.
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 24
2014/2015 2015/2016 2016/2017
Thời điểm bắt đầu T5/2013 T7/2014 T7/2015
Số liệu
chính
thức từ
USDA
Số
liệu
mới
Số liệu
chính
thức từ
USDA
Số
liệu
mới
Số liệu
chính
thức từ
USDA
Số
liệu
mới
Tổng diện tích gieo
trồng
1.18 1.179 1.3 1.3 1.3
Hàng dự trữ đầu
vụ
724 724 1.004 1.033 1.1
Sản lượng 5.28 5.281 6 5.98 6.24
Nhập khẩu theo vụ
mùa
3.5 4.908 3 7.3 6
Nhập khẩu theo
năm tài chính
3.5 6.7 3 6.9 6
Nhập khẩu từ Hoa 6 5 0 0 0
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 25
2014/2015 2015/2016 2016/2017
Thời điểm bắt đầu T5/2013 T7/2014 T7/2015
Kỳ
Tổng cung 9.504 10.913 10.004 14.313 13.34
Xuất khẩu theo vụ
mùa
500 500 500 500 500
Xuất khẩu theo
năm tài chính
500 500 500 500 500
Tiêu thụ trong
chăn nuôi và mục
đích khác
6.7 8.08 7 11.313 10.24
Tiêu thụ làm thực
phẩm, hạt giống và
sản xuất công
nghiệp
1.3 1.3 1.4 1.4 1.5
Tổng mức tiêu thụ 8 9.38 8.4 12.713 11.74
Dự trữ cuối vụ 1.004 1.033 1.104 1.1 1.1
Tổng sản lượng
phân phối
9.504 10.913 10.004 14.313 13.34
Đơn vị: 1.000 héc-ta (diện tích) và 1.000
tấn
Khu vực miền Nam, chủ yếu gồm các vùng Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và
Đồng bằng sông Cửu Long thường chỉ trồng một vụ ngô mỗi năm, bắt đầu từ giữa
tháng 5. Các khu vực phía Bắc, chủ yếu là đồng bằng sông Hồng, trung du và miền núi
phía Bắc, Bắc Trung Bộ và khu vực ven biển miền Trung có từ 2 đến 3 vụ ngô mỗi
năm: vụ Xuân, vụ Thu và vụ Đông. Theo Bộ NN & PTNT, vụ Xuân bắt đầu từ nửa
đầu tháng 2 đến nửa cuối của tháng 5; vụ Thu bắt đầu từ cuối tháng 5 đến đầu tháng 9
và vụ Đông bắt đầu từ cuối tháng 9 đến đầu tháng 1 năm sau.
Sản phẩm bún luôn được nhiều khách hàng ưa chuộng và sức tiêu thụ cao.
Bún tươi không bảo quản được lâu, khó đem tiêu thụ các tỉnh, thành xa nên sản
xuất ra bún khô có thời hạn sử dụng lâu hơn để người tiêu dùng có thể chế biến
thành nhiều món ăn khác nhau.
Thị trường – khách hàng
1. Thị trường xuất khẩu
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 26
- Tập trung cung cấp sản phẩm cho thị trường Trung Quốc trong giai
đoạn đầu tiên do đã có hợp đồng thu mua sản phẩm.
- Phát triển hệ thống phân phối sản phẩm sang các thị trường mới
như Nhật Bản, Hàn Quốc, Châu Âu, Châu Mỹ,…… theo tiêu chuẩn của từng thị
trường yêu cầu.
2. Thị trường nội địa
- Sau khi ổn định sản xuất và đủ số lượng xuất khẩu sẽ tiếp tục phát
triển sản xuất để cung cấp cho thị trường nội địa.
- Dự kiến sẽ sản xuất và cung cấp cho thị trường trong nước là 1
tấn/ngày với giá bán dự kiến là 50.000 VNĐ/kg.
II.2. Quy mô đầu tư của dự án.
T
T
Nội dung
Số
lượng/số
tầng
ĐVT
Diện tích
(m2)
I Xây dựng
A Phân khu chính m2 2.000
1 Nhà xưởng sản xuất bộtngô 1 m2 1.000
2 Nhà xưởng sản xuất bún ngô 1 m2 1.000
II Thiết bị
1 Dàn máy làm bột ngô 1 HT
2 Dàn máy đùn bún 1 HT
3 Máy cắt sợi 1 HT
4 Máy đánh bột 1 HT
5
Công nghệ xử lý ngô hạt từ tách vỏ,
đập vỡ hạt rồi xay bột
1 HT
6 Hệ thống máy tách vỏ 1 HT
III. Địa điểm, hình thức đầu tư xây dựng
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 27
III.1. Địa điểm xây dựng.
Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng công nghệ cao
được thực hiện tại Thôn Ngô Đồng, Xã Hồng Dương, Huyện Thanh Oai, Thành
Phố Hà Nội.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án đầu tư dựa trên nhà xưởng sẵn có.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất.
TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%)
1 Nhà xưởng sản xuất bộtngô 1.000 50,00
2 Nhà xưởng sản xuất bún ngô 1.000 50,00
Tổng cộng 2.000 100
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào trong giai đoạn thi công và vận
hành.
Các vật tư đầu vào như: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên nguyên vật liệu, các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá
trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
IV.3. Phân tích các yếu tố đầu ra của dự án
1. Khác biệt cơ bản so với đối thủ:
- Chúng ta là doanh nghiệp đầu tiên sản xuất bún ngô đủ tiêu chuẩn
xuất khẩu với hạn sử dụng là 2 năm
- Thành phần là 100% ngô không giống với các cơ sở sản xuất khác
trộn với khoảng 20% bột gạo.
- Sử dụng công nghệ mới nhất để giảm tối đa chi phí sản xuất.
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 28
- Có hợp đồng bao tiêu sản phẩm với số lượng lớn từ thị trường
Trung Quốc với điều kiện phát hành bảo lãnh mua hàng (LC) tại ngân hàng
Công thương Trung Quốc – chi nhánh Hà Nội.
2. Phát triển sản phẩm:
- Ngoài sản phẩm đầu tiên là Bún ngô thì chúng ta sẽ tiếp tục phát
triển ra các sản phẩm mới vẫn sử dụng cùng hệ thống máy móc như Bún Gấc,
Bún Bí đỏ, Bún khoai lang, Bún Cẩm,…..
- Phát triển sản phẩm Bún ngô đóng hộp, đóng gói ăn liền xuất khẩu
và phân phối thị trường nội địa.
- Tạo ra sản phẩm bún tươi dùng trong ngày để cạnh tranh với bún
gạo sử dụng chất phản quang để tẩy trắng gây độc hại và ảnh hưởng đến sức
khỏe cho người tiêu dùng.
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 29
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích công trình.
Bảng tổng hợp quy mô diện tích công trình
STT Nội dung Số lượng/số tầng ĐVT Diện tích (m2)
I Xây dựng
A Phân khu chính m2 2.000
1 Nhà xưởng sản xuất bộtngô 1 m2 1.000
2 Nhà xưởng sản xuất bún ngô 1 m2 1.000
II. Phân tích kỹ thuật công nghệ.
1. Dàn máylàm bột ngô:
- Công nhân: cần 6 công nhân/ ca làm việc 8h
- Công suất: 30 tấn bột/ngày (dàn cũ là 20 tấn)
- Điện; 110KW
- Kích cỡ: 11m ngang, 15m dài, cao 7-7,5m
2. Dàn máyđùn bún: 3 dàn đùn
- Công nhân: cần 7 công nhân/ ca làm việc 8h
- Công suất: 2,5 tấn bún/ngày/dàn
- Điện; 30 KW/dàn
- Kích cỡ: đặt trên dàn thép cao 1,5m, dài 12m, mỗi máy 2m ngang
3. Máy cắt sợi: ngang 1,5m, băng tải dài 3m.
4. Máy đánhbột: băng tải đưa bột vào máy đùn dài 5m.
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 30
Quy Trình Công Nghệ:
Điểm đặt biệt trong công nghệ là không sử dụng nước trong đất cả các quy
trình.
1
• Tách vỏ
2
• Đập vở hạt
3
• Xay bột
4
• Đùn bún
5
• Đóng gói và lưu kho
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 31
III. Phương án nhân sự
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp
vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động
sau này
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều
hành hoạt động của dự án theo mô hình nhân sự dự kiến như sau (1.000 đồng).
T
T
Chức danh Số
lượng
Mức thu
nhập
bình
quân/thá
ng
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm,
quỹ trợ
cấp
…20%
Tổng/nă
m
1 Giám đốc 1 15.000 180.000 38.700 218.700
2 Kế toán 1 10.000 120.000 25.800 145.800
3 Quản lý 2 10.000 240.000 51.600 291.600
Giám đốc
Kế toán
Quản lý
Công nhân chính thức
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 32
T
T
Chức danh Số
lượng
Mức thu
nhập
bình
quân/thá
ng
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm,
quỹ trợ
cấp
…20%
Tổng/nă
m
4 Công nhân
chính thức
20 6.000 1.440.000 309.600 1.749.600
Cộng 24 41.000 1.980.000 425.700 2.405.700
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 33
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN
MÔ HÌNH CHĂN NUÔI
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở
hạ tầng.
I.1. Chuẩn bị mặtbằng.
Dự án sử dụng nhà xưởng đã được xây dựng sẵn.
I.2. Phương án tái địnhcư.
Dự án đã có nhà xưởng xây dựng sẵn nên không thực hiện tái định cư.
II. Các phương án xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
T
T
Nội dung
Số lượng/số
tầng
ĐV
T
Diện tích
(m2)
I Xây dựng
A Phân khu chính m2 2.000
1 Nhà xưởng sản xuất bộtngô 1 m2 1.000
2 Nhà xưởng sản xuất bún ngô 1 m2 1.000
II Thiết bị
1 Dàn máy làm bột ngô 1 HT
2 Dàn máy đùn bún 1 HT
3 Máy cắt sợi 1 HT
4 Máy đánh bột 1 HT
5
Công nghệ xử lý ngô hạt từ tách vỏ, đập
vỡ hạt rồi xay bột
1 HT
6 Hệ thống máy tách vỏ 1 HT
III. Phương án tổ chức thực hiện.
Dự án bún ngô được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây
dựng và khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án bún ngô chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động
chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo,
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 34
bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ quá trình hoạt
động sau này.
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý.
- Lập và phê duyệt mô hình chăn nuôi trong quý IV năm 2019.
- Tiến hành lắp đặt thiết bị từ đầu quý I năm 2020.
- Bắt đầu khai thác từ quý III năm 2020.
- Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 35
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP
PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
I. Đánh giá tác động môi trường.
Giới thiệu chung:
Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng và khu vực lân
cận để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao
chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho xây
dựng mô hình chăn nuôi được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn
môi trường.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.
 Luật bảo vệ môi trường 2014 số 55/2014/QH13 có hiệu lực từ ngày
01/01/2015.
 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường có hiệu lực từ ngày 01/04/2015.
 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày 01/04/2015.
 Nghị định số 155/2016/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thay thế Nghị
định 179/2013/NĐ-CP (Phần phụ lục) & 81/2006/NĐ-CP với mức phạt
tăng lên nhiều lần có hiệu lực từ ngày 01/02/2017.
 Nghị định 21/2008/NĐ-CP N sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định
số 80/2006/NĐ-CP
 Nghị định 80/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật bảo vệ môi trường.
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 36
 Thông tư 27/2015/TT-BTNMT Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường có
hiệu lực từ ngày 15/07/2015 thay thế thông tư số 26/2011/TT-BTNM.
 Thông tư 26/2015/TT-BTNMT Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và
kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản có hiệu lực từ ngày
15/07/2015 thay thế thông tư số01/2012/TT-BTNMT.
 Thông tư 05/2008/TT-BTNMT Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi
trường.12/2006
 Quyết định 13/2006/QĐ-BTNMT Tổ chức và hoạt động của hội đồng
thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và Báo cáo đánh
giá tác động môi trường chiến lược.
 Quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT Ban hành danh mục chất thải nguy hại.
 TCVN 5945:2005 Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải.
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho mô hình
Để tiến hành thiết kế và thi công dự án bún ngô đòi hỏi phải đảm bảo được
đúng theo các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí: QCVN
05:2009/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002
của Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 37
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng
Điều kiện tự nhiên
Địa hình tương đối bằng phẳng, nền đất có kết cấu địa chất phù hợp với
việc xây dựng. Khu đất có các đặc điểm sau:
- Nhiệt độ: Khu vực Bắc Bộ có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, dồi
dào về độ ẩm, có lượng mưa lớn, không có bão và sương muối.
- Địa hình: Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông.
II. Tác động của mô hình tới môi trường.
Việc thực thi dự án bún ngô sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung
quanh khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân
sinh sống xung quanh. Chúng tôi đã dự báo được những nguồn tác động đến môi
trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công xây dựng.
- Giai đoạn vận hành.
- Giai đoạn ngưng hoạt động.
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
Chất thải rắn:
- Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên
vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động
đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
- Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết
bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 38
- Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra.
- Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công.
Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí
quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ
giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình
trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của
động cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết
bị phục vụ cho thi công. Khí thải phát sinh từ quá trình vận hành không đáng kể.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi
trường trong khu vực xây dựng gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất
thải lỏng gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt của công
nhân và nước mưa.
- Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít và
một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu
hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc hai người ở lại bảo
quản vật tư.
-Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây
dựng xuống các kênh mương cận kề. Tuy nhiên, khu chăn nuôi đã có hệ thống
thoát nước ngầm thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô
nhiễm trước khi thải ra ngoài.
- Khi mô hình đi vào hoạt động, lượng nước thải từ quá trình hoạt động rất
ít. Nước mưa được gom chạy về hệ thống cống thoát nước bên ngoài.
Tiếng ồn:
- Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập
trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con
đường sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA
theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 39
+ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
+ Trong quá trình lao động như gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo
sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
+ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
Bụi và khói:
- Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những
bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói
được sinh ra từ những lý do sau:
+. Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây
dựng.
+. Từ các đống tập kết vật liệu.
+. Từ các hoạt động đào bới san lấp.
+. Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu,….
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường
Ảnh hưởng đến chất lượng không khí:
Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do
các hoạt động thực thi xây dựng. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây
dựng và tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô
nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí
NOx, CO, CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại
máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường
làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người
là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô
nhiễm cho môi trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên
dễ phản ứng với cơ quan hô hấp người và động vật.
Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt:
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 40
Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất
lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công
có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các
động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của
công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho
nguồn nước mặt.
Ảnh hưởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây
dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu
vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu
đến chất lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này.
Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng
- Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân
công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về
cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
- Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong quá trình thi công xây dựng và tháo dỡ
khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực
lượng lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án.
Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn
cuộc sống thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn
cho phép và kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của mô hình tới môi trường.
Trên cơ sở phân tíchcác nguồn thải và nồng độ các thông số ô nhiễm có
trong nguồn thải, Chủ đầu tư sẽ thực hiện các biện pháp khống chế ô nhiễm và
giảm thiểu các tác động môi trường sau:
II.3.1. Giai đoạn xây dựng
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 41
II.3.1.1. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí
*, Bụi
- Chủ mô hình có kế hoạch thi công và cung cấp vật tư hợp lý, hạn chế việc tập
kết vật tư tập trung vào cùng một thời điểm.
- Các phương tiện vận chuyển phải được phủ kín vật liệu bên trên nhằm hạn chế
tối đa các tác động do bụi khuếch tán.
- Đảm bảo tất cả các máy móc sử dụng có giấy phép đăng kiếm hợp lệ trong suốt
thời gian thì công.
*, Khí thải
Khí thải trong giai đoạn này chủ yếu là các khí thải từ các phương tiện
giao thông vận tải và máy móc thiết bị thi công nên cần đảm bảo:
- Xe không chở quá tải quy định.
- Thường xuyên kiểm tra và bảo dưỡng phương tiện cơ giới nhằm hạn chế khí
thải, tiếng ồn phát sinh từ quá trình vận chuyển.
- Tất cả các phương tiện cơ giới đạt tiêu chuẩn của Cục Đăng Kiểm về mức độ
an toàn kỹ thuật và an toàn môi trường mới được phép hoạt động phục vụ cho
công tác triển khai dự án.
- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động như mũ bảo hiểm, khẩu trang, găng tay, giày,
quần áo bảo hộ và các thiết bị khác cho công nhân giảm tác hại của khí, bụi, tác
động của các vật liệu ăn mòn (ximăng, vữa,…) và tai nạn lao động.
*, Tiếng ồn
- Kiểm tra mức ồn, rung trong quá trình xây dựng từ đó đề ra lịch thi công phù
hợp để đạt mức ồn, rung đạt tiêu chuẩn cho phép QCVN 26:2010/BTNMT..
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 42
- Không sử dụng cùng một lúc trên công trường nhiều phương tiện giao thông và
máy móc thiết bị thi công có độ gây ồn lớn để tránh tác động cộng hưởng của
tiếng ồn.
- Trang bị các thiết bị bảo hộ cá nhân, có mũ chụp tại hoặc nút chống ồn bằng
chất dẻo.
II.3.1.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do nước thải
*, Nước thải sinh hoạt :
- Tổ chức hợp lý nhân lực lao động trong từng giai đoạn thi công.
Chủ mô hình sẽ xây dựng bể tự hoại cho công nhân sử dụng kết hợp với sử dụng
trong giai đoạn vận hành.
*, Nước mưa chảy tràn:
- Hạn chế dầu mỡ, xăng dầu rơi vãi từ phương tiện sử dụng các loại nhiên liệu;
- Thu dọn vật liệu xây dựng rơi vãi sau mỗi ngày làm việc.
II.3.1.3. Kiểm soát ô nhiễm chất thải rắn
- Trang bị thùng rác tại công trường nhằm tập trung lượng rác thải trong quá
trình thi công xây dựng.
- Chất thải rắn trong quá trình xây dựng chủ yếu là vật liệu hư hỏng như gạch
vụn, cát, sỏi đá, xi măng chết, các phế liệu bảo vệ bên ngoài thiết bị,…và rác
thải sinh hoạt của công nhân thi công trên công trường như đồ bảo hộ, bao bì,
thực phẩm dư thừa,…việc xử lý các dạng chất thải rắn này được tiến hành
thường xuyên, thu gom tập trung và tái sử dụng chất thải.
- Đối với các loại rác thải như bao xi măng, sắt, thép vụn, que hàn điện,…được
thu gom vào vị trí quy định để tái sử dụng hoặc bán cho các đơn vị thu mua tái
chế phế thải.
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 43
- Giẻ lau chùi có dính dầu mỡ được thu gom, xử lý theo đúng quy định đối với
chất thải nguy hại.
- Phần chất thải rắn không tái sử dụng được thu gom đổ bỏ đúng nơi quy định
theo định kỳ 2 lần/tuần.
II.3.1.4. Các biện pháp ngăn ngừa rủi ro và sự cố
* Các biện pháp kiểm soát an toàn lao động, phòng chống cháy nổ:
- Giới hạn và rào dẫn đường di chuyển trong khu vực thi công, mặt bằng thi
công phải bố trí gọn gang, bằng phẳng.
- Bố trí kho bãi, các xưởng tạm gia công cấu kiện phục vụ thi công ở công
trường phù hợp với kỹ thuật an toàn phòng chống cháy nổ.
- Khi xếp dỡ vật tư, máy thi công phải có sự hướng dẫn và đồng ý của cán bộ kỹ
thuật, nhân viên phụ trách an toàn lao động.
- Xe chở, bốc dỡ vật liệu phải được đậu đỗ vị trí bằng phẳng, khi bánh xe được
chem chèn chặt mới xếp dỡ vật liệu.
- Xây dựng nội quy ra vào và làm việc trên công trường, quy định về thời gian
làm việc, trang phục lao động,…cũng như nội quy riêng cho từng công tác.
- Trang bị các phương tiện chữa cháy tại các khu vực dễ cháy.
* Công tác an toàn khi sử dụng điện
- Tất cả các điểm nối tiếp của điện đều phải được bọc kín không để hở;
- Mọi thiết bị không dùng quá tải quy định;
- Khi tháo lắp thiết bị phải cắt nguồn điện hoặc dùng vật cách điện.
* Biện pháp bảo vệ sức khỏe cho công dân
Để bảo vệ sức khỏe cho công nhân tại công trường trong thời gian thi công công
trình cần áp dụng một số biện pháp:
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 44
- Tập huấn cho công nhân xây dựng các biện pháp an toàn lao động và
phòng chống dịch bệnh thông thường;
- Trang bị các dụng cụ bảo hộ lao động tại từng khâu xây dựng riêng;
- Tổ chức phun thuốc diệt muỗi và con trùng trước mùa mưa;
- Tổ chức khám sức khỏe định kỳ, phát thuốc phòng chống dịch bệnh cho
công nhân xây dựng. Nên theo dõi các nguồn phát sinh dịch bệnh để có biện
pháp dập tắc kịp thời.
II.3.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong giai đoạn hoạt động
II.3.2.1. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí
a) Trồng cây xanh
Trong quy hoạch xây dựng, để giảm thiểu các tác hại của khí thải đến môi
trường Chủ đầu tư sẽ tiến hành tạo vành đai cây xanh và trồng cây xanh trong
khu vực chiếm 15% tổng diện tích thực hiện mô hình. Việc tạo vành đai cây
xanh, trồng cây xanh sẽ có tác dụng sau:
- Giảm bức xạ nhiệt: Cây có thể che chắn được 10-90% lượng bức xạ Mặt
trời chiếu xuống mặt đất làm giảm nhiệt độ không khí;
- Giảm nồng độ bụi: Cây xanh có tác dụng hút bớt bụi trong không khí làm
sạch môi trường (nồng độ bụi có thể giảm từ 20-60%);
- Hấp thụ tiếng ồn;
- Hấp thụ các khí độc hại trong không khí: Cây xanh có khả năng hấp thụ
các khí độc hại, bụi chì, hơi chì,…trong không khí. Các khí độc hại được cây
xanh hấp thụ và bị giữ lại ở phần mô bì của lá cây, một phần chứa trong thân
cây, cành cây và rễ cây. Thông thường một hecta cây xanh có thể hấp thụ 8,0kg
CO¬2 trong một giờ.
b) Biện pháp quản lý
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 45
- Kho bãi phải được làm nền bằng bê tông có mái che tránh nước mưa và tường
bao quanh để tránh bụi phát tán vào môi trường xung quanh. Áp dụng biện pháp
quản lý, sử dụng kho bãi khoa học sao cho ít gây ô nhiễm nhất đến các khu vực
xung quanh;
- Đường nội bộ, sân bãi phải trải nhựa để tránh làm phát sinh bụi do vận chuyển;
- Thường xuyên quét dọn, phun nước xung quanh khu vực chuồng trại, nhà làm
việc, bãi để xe, đường giao thông để giảm lượng bụi phát tán vào môi trường
không khí trong những ngày nắng to, gió nhiều;
- Ban hành nội quy an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy.
c) Biện pháp xử lý khí thải
Dự án phát sinh rất ít khí thải ra môi trường.
II.3.2.2. Hệ thống thu gom và xử lý nước thải
Nước thải sinh hoạt có lưu lượng nhỏ khoảng 0,24 m3/ngày đêm. Đặc
trưng của nước thải sinh hoạt là có chứa hàm lượng chất hữu cơ dễ phân hủy và
chất rắn lơ lững SS cao. Nước thải được xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn. Nước sau
khi ra khỏi bể tự hoại sẽ tự thấm ra ngoài.
Bể tự hoại làm đồng thời hại chức năng: lắng nước thải và lên men cặn
lắng, nước thải từ các nhà vệ sinh theo đường ống thu gom về bể, chuyển động
chậm chạp qua các ngăn sẽ trong dần do các chất lơ lững dần dần lắng xuống
đáy bể. Qua thời gian 6 tháng, các chất hữu cơ sẽ được vi sinh vật phân hủy yếm
khí một phần tạo thành các khí, một phần tạo thành các chất vô cơ hòa tan, trong
mỗi bể đều có ống thoát khí gas.
II.4. Kết luận:
Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể
thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực
dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường.
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 46
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 47
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn.
Bảng tổng mức đầu tư
T
T
Nội dung
Số
lượng/
số
tầng
ĐVT Diện tích (m2)
Thành
tiền
I Xây dựng -
A Phân khu chính m2 2.000
1
Nhà xưởng sản xuất
bột ngô
1 m2 1.000
2
Nhà xưởng sản xuất
bún ngô
1 m2 1.000
II Thiết bị 8.000.000
1 Dàn máy làm bột ngô 1 HT -
2 Dàn máy đùn bún 1 HT -
3 Máy cắt sợi 1 HT
4 Máy đánh bột 1 HT
5
Công nghệ xử lý ngô
hạt từ tách vỏ, đập vỡ
hạt rồi xay bột
1 HT
6 Hệ thống máy tách vỏ 1 HT
III Chi phí quản lý dự án
3,453
(GXDtt+GTBtt)
* ĐMTL%*1,1
276.240
IV
Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng
253.200
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi 0,757
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
60.560
2
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi 1,261
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
100.880
3
Chi phí thiết kế bản vẽ
thi công 1,068
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
-
4
Chi phí giám sát thi
công xây dựng 3,508
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
-
5
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị 1,147
GTBtt *
ĐMTL%*1,1
91.760
V Dự phòng phí 10% 852.944
VI Vốn lưu động 2.000.000
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 48
T
T
Nội dung
Số
lượng/
số
tầng
ĐVT Diện tích (m2)
Thành
tiền
Tổng cộng 11.382.384
II. Cơ cấu và tiến độ vốn thực hiện. (1.000 đồng)
T
T
Nội dung
NGUỒN VỐN
Tiến độ
thực hiện
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
Năm 1
I Xây dựng - - -
A Phân khu chính
1 Nhà xưởng sản xuất bộtngô - - 0
2 Nhà xưởng sản xuất bún ngô - - 0
II Thiết bị 2.400.000 5.600.000 8.000.000
1 Dàn máy làm bột ngô - - 0
2 Dàn máy đùn bún - - 0
3 Máy cắt sợi -
4 Máy đánh bột -
5
Công nghệ xử lý ngô hạt từ tách
vỏ, đập vỡ hạt rồi xay bột
- - 0
6 Hệ thống máy tách vỏ - - 0
II
I
Chi phí quản lý dự án 82.872 193.368 276.240
I
V
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 75.960 177.240 253.200
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi
18.168 42.392 60.560
2
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
khả thi
30.264 70.616 100.880
3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công - - 0
4
Chi phí giám sát thi công xây
dựng
- -
5 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 27.528 64.232 91.760
V Dự phòng phí 255.883 597.061 852.944
V
I
Vốn lưu động 600.000 1.400.000 2.000.000
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 49
T
T
Nội dung
NGUỒN VỐN
Tiến độ
thực hiện
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
Năm 1
Tổng cộng 3.414.715 7.967.669 11.382.384
Tỷ lệ (%) 30,00% 70,00% 100,00%
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội.
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư.
Tổng mức đầu tư của dự án: 11.382.384.000 đồng. (Mười một tỷ ba trăm
tám mươi hai triệu ba trăm tám mươi bốn nghìn đồng). Trong đó:
- Vốn huy động (tự có) (30%) : 3.414.715.000 đồng.
- Vốn vay (70%) : 7.967.669.000 đồng.
STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 11.382.384
1 Vốn tự có (huy động) 3.414.715
2 Vốn vay Ngân hàng 7.967.669
Tỷ trọng vốn vay 30%
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 70%
Các nguồn thu thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu (1000đ)
.
TT Khoản mục Năm Giải trình
I Tổng doanh thu hằng năm 139.320.000
I.1 Doanh thu từ bột ngô 97.200.000
1 Công suất % 60%
2 Sản lượng tấn/năm 10.800
3 Đơn giá 1000 đồng/tấn 15.000
I.2 Doanh thu từ bún ngô 42.120.000
1 Công suất % 60%
2 Sản lượng tấn/năm 2.700
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 50
3 Đơn giá 1000 đồng/tấn 26.000
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 51
Dự kiến đầu vào:
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 5,0% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính
4 Chi phí bảo trì thiết bị 5,0%
Tổng mức đầu
tư thiết bị
5 Chi phí nguyên vật liệu sản xuất bột ngô "" Bảng tính
6 Chi phí lương "" Bảng tính
7 Chi phí điện nước 5,0% Doanh thu
8
Chi phí khác (chi phí kho bãi, bảo hiểm nhà
xưởng, vận chuyển, xã thải,…)
10,0% Doanh thu
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
III.2. Phương án vay.
Số tiền : 7.967.669.000 đồng.
- Thời hạn : 7 năm (84 tháng).
- Ân hạn : 1 năm.
- Lãi suất, phí: Tạm tính lãi suất 12%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất
ngân hàng).
- Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 7 năm
2 Lãi suất vay cố định 12% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 7% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 8,8% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 52
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự
án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn chủ sở hữu
là 30%; tỷ trọng vốn vay là 70%; lãi suất vay dài hạn 12%/năm; lãi suất tiền gửi
trung bình tạm tính 7%/năm.
III.3. Các thông số tài chính.
3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả
nợ trong vòng 7 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 1,7 tỷ đồng. Theo phân
tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng
trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình
khoảng trên 205 % trả được nợ.
3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 5,75 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được
đảm bảo bằng 5,75 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực
hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy
đến năm thứ 4 đã thu hồi được vốn và có dư. Do đó ta cần xác định số tháng cần
thiết của năm thứ 3.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 2 năm 9 tháng kể từ ngày hoạt
động.
3.4. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 53
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục
tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2,69 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư
sẽ được đảm bảo bằng 2,69 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự
án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 8,8%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 5 đã hoàn được vốn và có dư.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Kết quả tính toán: Tp = 3 năm 8 tháng tính từ ngày hoạt động.
3.5. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt: Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 8,8%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 19.219.754.000 đồng. Như vậy chỉ trong
vòng 20 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị
đầu tư qui về hiện giá thuần là: 19.219.754.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu
quả cao.
3.6. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho
thấy IRR = 27,411%> 8,8% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có
khả năng sinh lời.




Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(




nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 54
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
bún ngô, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như
sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu cho
thấy mô hình có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình 756 triệu
đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng chục lao động của địa
phương, giúp ổn định và nâng cao cuộc sống cho người dân.
Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế”.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án “Bún ngô” nêu trên, đề nghị UBND huyện, các
phòng ban chức năng của huyện, Đảng ủy, UBND tạo điều kiện phê duyệt được
thực hiện sớm trong năm 2019.
Dự án sản xuất Bún Ngô
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 55
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA MÔ HÌNH
Phụ lục1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện môhình
Phụ lục2: Bảng tính khấu hao hàng năm.
Phụ lục3: Bảng tính doanhthu và dòng tiền hàng năm.
Phụ lục4: Bảng Kếhoạch trả nợ hàng năm.
Phụ lục5: Bảng mứctrả nợ hàng năm.
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu.
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV).
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Phụ lục 10: Bảng phân tích độ nhạy

More Related Content

What's hot

What's hot (19)

Du an co so san xuat nuoc tinh khiet an giang
Du an co so san xuat nuoc tinh khiet an giangDu an co so san xuat nuoc tinh khiet an giang
Du an co so san xuat nuoc tinh khiet an giang
 
Dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng tỉnh Kiên Giang www.duanviet....
 Dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng tỉnh Kiên Giang www.duanviet.... Dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng tỉnh Kiên Giang www.duanviet....
Dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng tỉnh Kiên Giang www.duanviet....
 
Du an nha may cafe watermark
Du an nha may cafe watermarkDu an nha may cafe watermark
Du an nha may cafe watermark
 
Du an-nmsx-nuoc-yen
Du an-nmsx-nuoc-yenDu an-nmsx-nuoc-yen
Du an-nmsx-nuoc-yen
 
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa tại Campuchia 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa tại Campuchia 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa tại Campuchia 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa tại Campuchia 0918755356
 
Báo cáo tiền khả thi dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm - Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ...
Báo cáo tiền khả thi dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm - Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ...Báo cáo tiền khả thi dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm - Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ...
Báo cáo tiền khả thi dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm - Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất bao bì Osakavina tỉnh Bắc Ninh | duanviet....
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất bao bì Osakavina tỉnh Bắc Ninh | duanviet....Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất bao bì Osakavina tỉnh Bắc Ninh | duanviet....
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất bao bì Osakavina tỉnh Bắc Ninh | duanviet....
 
Xay dung nha so che rau cu qua tan quy tay binh chanh
Xay dung nha so che rau cu qua tan quy tay binh chanhXay dung nha so che rau cu qua tan quy tay binh chanh
Xay dung nha so che rau cu qua tan quy tay binh chanh
 
Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...
Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...
Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w... Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
 
Du an nha may nau thep khong gi
Du an nha may nau thep khong giDu an nha may nau thep khong gi
Du an nha may nau thep khong gi
 
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi  0918755356Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi  0918755356
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi trồng hải sản Phú Nông Viên tỉnh Kiê...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi trồng hải sản Phú Nông Viên tỉnh Kiê...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi trồng hải sản Phú Nông Viên tỉnh Kiê...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi trồng hải sản Phú Nông Viên tỉnh Kiê...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà hàng Pizza Việt tại TPHCM - www.duanviet.com.vn ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà hàng Pizza Việt tại TPHCM - www.duanviet.com.vn ...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà hàng Pizza Việt tại TPHCM - www.duanviet.com.vn ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà hàng Pizza Việt tại TPHCM - www.duanviet.com.vn ...
 
Du an trong cao su ket hop chan nuoi cong nghe moi tinh lam dong
Du an trong cao su ket hop chan nuoi cong nghe moi tinh lam dongDu an trong cao su ket hop chan nuoi cong nghe moi tinh lam dong
Du an trong cao su ket hop chan nuoi cong nghe moi tinh lam dong
 
Đề tài: Thẩm định dự án đầu tư doanh nghiệp tại BIDV Thái Nguyên
Đề tài: Thẩm định dự án đầu tư doanh nghiệp tại BIDV Thái NguyênĐề tài: Thẩm định dự án đầu tư doanh nghiệp tại BIDV Thái Nguyên
Đề tài: Thẩm định dự án đầu tư doanh nghiệp tại BIDV Thái Nguyên
 
Báo cáo tiền khả thi Dự án Rừng keo trồng kết hợp đinh lăng dưới tán rừng - w...
Báo cáo tiền khả thi Dự án Rừng keo trồng kết hợp đinh lăng dưới tán rừng - w...Báo cáo tiền khả thi Dự án Rừng keo trồng kết hợp đinh lăng dưới tán rừng - w...
Báo cáo tiền khả thi Dự án Rừng keo trồng kết hợp đinh lăng dưới tán rừng - w...
 

Similar to Thuyết minh dự án bún ngô 0918755356

Similar to Thuyết minh dự án bún ngô 0918755356 (20)

Thuyết minh dự án đầu tư Sản xuất Bún Ngô tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918...
Thuyết minh dự án đầu tư Sản xuất Bún Ngô tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918...Thuyết minh dự án đầu tư Sản xuất Bún Ngô tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918...
Thuyết minh dự án đầu tư Sản xuất Bún Ngô tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918...
 
Báo cáo tiền khả thi dự án Sản xuất Bún ngô PICC www.lapduandautu.vn | 090303...
Báo cáo tiền khả thi dự án Sản xuất Bún ngô PICC www.lapduandautu.vn | 090303...Báo cáo tiền khả thi dự án Sản xuất Bún ngô PICC www.lapduandautu.vn | 090303...
Báo cáo tiền khả thi dự án Sản xuất Bún ngô PICC www.lapduandautu.vn | 090303...
 
Thuyết minh dự án Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuậ...
Thuyết minh dự án Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuậ...Thuyết minh dự án Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuậ...
Thuyết minh dự án Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuậ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ni...
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ni...Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ni...
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ni...
 
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ni...
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ni...Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ni...
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ni...
 
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...
 
dự án nuôi tôm thẻ chân trắng
dự án nuôi tôm thẻ chân trắngdự án nuôi tôm thẻ chân trắng
dự án nuôi tôm thẻ chân trắng
 
Nhà máy chế tạo thiết bị và Nhà máy sản xuất gạch không nung 0903034381
Nhà máy chế tạo thiết bị và Nhà máy sản xuất gạch không nung 0903034381Nhà máy chế tạo thiết bị và Nhà máy sản xuất gạch không nung 0903034381
Nhà máy chế tạo thiết bị và Nhà máy sản xuất gạch không nung 0903034381
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...
 
Du an trung tam giong lua hai phong
Du an trung tam giong lua hai phongDu an trung tam giong lua hai phong
Du an trung tam giong lua hai phong
 
Du an trung tam giong lua
Du an trung tam giong lua Du an trung tam giong lua
Du an trung tam giong lua
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk | duanviet.com....
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk  | duanviet.com....Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk  | duanviet.com....
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk | duanviet.com....
 
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
 
DU AN CHE BIEN THUC PHAM
DU AN CHE BIEN THUC PHAMDU AN CHE BIEN THUC PHAM
DU AN CHE BIEN THUC PHAM
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
 
Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | duanviet.com....
Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa  | duanviet.com....Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa  | duanviet.com....
Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | duanviet.com....
 
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
 
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docxTHUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
 
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docxDự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
 
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docxDự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docxThuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
 
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docxdự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
 
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docxThuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
 
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
 
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
 
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
 

Recently uploaded

Công cụ Trắc nghiệm tính cách MBTI miễn phí
Công cụ Trắc nghiệm tính cách MBTI miễn phíCông cụ Trắc nghiệm tính cách MBTI miễn phí
Công cụ Trắc nghiệm tính cách MBTI miễn phí
Uy Hoàng
 
Trắc nghiệm khả năng lãnh đạo - Trắc nghiệm ngay!
Trắc nghiệm khả năng lãnh đạo - Trắc nghiệm ngay!Trắc nghiệm khả năng lãnh đạo - Trắc nghiệm ngay!
Trắc nghiệm khả năng lãnh đạo - Trắc nghiệm ngay!
Uy Hoàng
 

Recently uploaded (20)

Catalog Tiền phong Bảng giá PVC 01.07.23.pdf
Catalog Tiền phong Bảng giá PVC 01.07.23.pdfCatalog Tiền phong Bảng giá PVC 01.07.23.pdf
Catalog Tiền phong Bảng giá PVC 01.07.23.pdf
 
Catalog Karofi KTF - 888 brochure (4).pdf
Catalog Karofi KTF - 888 brochure (4).pdfCatalog Karofi KTF - 888 brochure (4).pdf
Catalog Karofi KTF - 888 brochure (4).pdf
 
Công cụ Trắc nghiệm tính cách MBTI miễn phí
Công cụ Trắc nghiệm tính cách MBTI miễn phíCông cụ Trắc nghiệm tính cách MBTI miễn phí
Công cụ Trắc nghiệm tính cách MBTI miễn phí
 
Catalogue Thiết bị vệ sinh American Standard mới nhất 2024.pdf
Catalogue Thiết bị vệ sinh American Standard mới nhất 2024.pdfCatalogue Thiết bị vệ sinh American Standard mới nhất 2024.pdf
Catalogue Thiết bị vệ sinh American Standard mới nhất 2024.pdf
 
ASM hoạch định fffffffffffffffffffffffff
ASM hoạch định fffffffffffffffffffffffffASM hoạch định fffffffffffffffffffffffff
ASM hoạch định fffffffffffffffffffffffff
 
Catalog Tiền Phong Bảng giá PE 01.07.23.pdf
Catalog Tiền Phong Bảng giá PE 01.07.23.pdfCatalog Tiền Phong Bảng giá PE 01.07.23.pdf
Catalog Tiền Phong Bảng giá PE 01.07.23.pdf
 
Catalog Ống luồn dây, phụ kiện Sino .pdf
Catalog Ống luồn dây, phụ kiện Sino .pdfCatalog Ống luồn dây, phụ kiện Sino .pdf
Catalog Ống luồn dây, phụ kiện Sino .pdf
 
Catalog Grohe_Promotion_Leaflet_A4_CC2023.pdf
Catalog Grohe_Promotion_Leaflet_A4_CC2023.pdfCatalog Grohe_Promotion_Leaflet_A4_CC2023.pdf
Catalog Grohe_Promotion_Leaflet_A4_CC2023.pdf
 
Catalog BG - ổ cắm, công tắc PK Sino.pdf
Catalog BG - ổ cắm, công tắc PK Sino.pdfCatalog BG - ổ cắm, công tắc PK Sino.pdf
Catalog BG - ổ cắm, công tắc PK Sino.pdf
 
Catalogue gach Đồng Tâm DongVan_2023.pdf
Catalogue gach Đồng Tâm DongVan_2023.pdfCatalogue gach Đồng Tâm DongVan_2023.pdf
Catalogue gach Đồng Tâm DongVan_2023.pdf
 
Catalog thiết bị vệ sinh TOTO-GEN_2024.pdf
Catalog thiết bị vệ sinh TOTO-GEN_2024.pdfCatalog thiết bị vệ sinh TOTO-GEN_2024.pdf
Catalog thiết bị vệ sinh TOTO-GEN_2024.pdf
 
CATALOGUE Ống nhựa xoắn BA AN T5.2022.pdf
CATALOGUE Ống nhựa xoắn BA AN T5.2022.pdfCATALOGUE Ống nhựa xoắn BA AN T5.2022.pdf
CATALOGUE Ống nhựa xoắn BA AN T5.2022.pdf
 
Catalogue_Schneider_T012023v2_thietbidiendgp.pdf
Catalogue_Schneider_T012023v2_thietbidiendgp.pdfCatalogue_Schneider_T012023v2_thietbidiendgp.pdf
Catalogue_Schneider_T012023v2_thietbidiendgp.pdf
 
Catalog Sino - Den chieu sang 1 - 15012024.pdf
Catalog Sino - Den chieu sang 1 - 15012024.pdfCatalog Sino - Den chieu sang 1 - 15012024.pdf
Catalog Sino - Den chieu sang 1 - 15012024.pdf
 
CATALOG VI_Professional Catalogue 2023.pdf
CATALOG VI_Professional Catalogue 2023.pdfCATALOG VI_Professional Catalogue 2023.pdf
CATALOG VI_Professional Catalogue 2023.pdf
 
Trắc nghiệm khả năng lãnh đạo - Trắc nghiệm ngay!
Trắc nghiệm khả năng lãnh đạo - Trắc nghiệm ngay!Trắc nghiệm khả năng lãnh đạo - Trắc nghiệm ngay!
Trắc nghiệm khả năng lãnh đạo - Trắc nghiệm ngay!
 
catalogue đèn chiếu sáng Rạng Đông 2024-led.pdf
catalogue đèn chiếu sáng Rạng Đông 2024-led.pdfcatalogue đèn chiếu sáng Rạng Đông 2024-led.pdf
catalogue đèn chiếu sáng Rạng Đông 2024-led.pdf
 
Catalogue Van vòi Novo-Viettiep Chốt.pdf
Catalogue Van vòi Novo-Viettiep Chốt.pdfCatalogue Van vòi Novo-Viettiep Chốt.pdf
Catalogue Van vòi Novo-Viettiep Chốt.pdf
 
Từ ETF quốc tế đến ETF tại VN, chúng vận hành như thế nào by Nguyễn Duy Hậu.pdf
Từ ETF quốc tế đến ETF tại VN, chúng vận hành như thế nào by Nguyễn Duy Hậu.pdfTừ ETF quốc tế đến ETF tại VN, chúng vận hành như thế nào by Nguyễn Duy Hậu.pdf
Từ ETF quốc tế đến ETF tại VN, chúng vận hành như thế nào by Nguyễn Duy Hậu.pdf
 
catalog Tiền Phong Bảng giá PPR 01.07.23.pdf
catalog Tiền Phong Bảng giá PPR 01.07.23.pdfcatalog Tiền Phong Bảng giá PPR 01.07.23.pdf
catalog Tiền Phong Bảng giá PPR 01.07.23.pdf
 

Thuyết minh dự án bún ngô 0918755356

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI SẢN XUẤT BÚN NGÔ Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Công Nghệ Xanh V1 Việt Nam Địa điểm: ___ Tháng 11/2019 ___
  • 2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI SẢN XUẤT BÚN NGÔ ĐƠN VỊ TƯ VẤN Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Đầu Tư Dự Án Việt Giám đốc CHỦ ĐẦU TƯ Công Ty CPĐT & PT Công Nghệ Xanh V1 Việt Nam Giám đốc Nguyễn Bình Minh Đào Mạnh Hải
  • 3. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 2 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 5 I. Giới thiệu về chủ đầu tư............................................................................... 5 II. Mô tả sơ bộ thông tin mô hình chăn nuôi..................................................... 7 III. Sự cần thiết đầu tư. ................................................................................... 7 IV. Các căn cứ pháp lý.................................................................................... 7 V. Mục tiêu xây dựng mô hình........................................................................ 9 V.1. Mục tiêu chung........................................................................................ 9 V.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................ 9 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án..........................................10 I.1. Điều kiện tự nhiên ...................................................................................10 I.2. Điều kiện xã hội vùng. .............................................................................16 II. Quy mô sản xuất. ......................................................................................22 II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường...................................................................23 II.2. Quy mô đầu tư của dự án........................................................................26 III. Địa điểm, hình thức đầu tư xây dựng ........................................................26 III.1. Địa điểm xây dựng................................................................................27 III.2. Hình thức đầu tư...................................................................................27 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào. ...............................27 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất..............................................................................27 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào trong giai đoạn thi công và vận hành......................................................................................................27 IV.3. Phân tích các yếu tố đầu ra của dự án....................................................27 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................29 I. Phân tích qui mô, diện tích công trình..........................................................29 II. Phân tích kỹ thuật công nghệ. ....................................................................29 III. Phương án nhân sự...................................................................................31 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN ..........................................33
  • 4. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 3 MÔ HÌNH CHĂN NUÔI...............................................................................33 I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng.............................................................................................................33 I.1. Chuẩn bị mặt bằng. .................................................................................33 I.2. Phương án tái định cư. ............................................................................33 II. Các phương án xây dựng công trình...........................................................33 III. Phương án tổ chức thực hiện. ...................................................................33 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý. .....................34 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ......................................................................................35 I. Đánh giá tác động môi trường. ....................................................................35 I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường..........................................35 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho mô hình..................................36 I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng.................................................37 II. Tác động của mô hình tới môi trường.........................................................37 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................................................................47 I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn....................................................................47 II. Cơ cấu và tiến độ vốn thực hiện. (1.000 đồng)............................................48 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội. ............................................................49 III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư. ....................................................................49 III.2. Phương án vay. .....................................................................................51 III.3. Các thông số tài chính. ..........................................................................52 KẾT LUẬN ..................................................................................................54 I. Kết luận. ....................................................................................................54 II. Đề xuất và kiến nghị..................................................................................54 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA MÔ HÌNH .....55 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện mô hình.............................55 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. ......................................................55
  • 5. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 4 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................55 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.....................................................55 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm............................................................55 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................55 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...........................55 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................55 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). .......................55 Phụ lục 10: Bảng phân tích độ nhạy................................................................55
  • 6. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 5 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tư. Công ty : CÔNG NGHỆ CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ XANH V1 VIỆT NAM. Giấy đăng kí kinh doanh số : 0107551708 do sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp. Đăng kí lần đầu : ngày 01 tháng 09 năm 2016. Đăng kí thay đổi lần thứ 2 : ngày 01 tháng 11 năm 2016. Địa chị trụ sở : Số 16, phố Cửa Nam, phường Cửa Nam, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nộ0069, Việt Nam. Điện thoại : 0436722888 Người đại diện pháp luật : Đào Mạnh Hải – Chức vụ : Giám đốc.
  • 7. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 6
  • 8. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 7 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. Tên mô hình: Dự Án Sản Xuất Bún Ngô. Địa điểm xây dựng: . Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của mô hình: 11.382.384.000 đồng. (Mười một tỷ ba trăm tám mươi hai triệu ba trăm tám mươi bốn nghìn đồng). Trong đó: - Vốn huy động (tự có) (30%) : 3.414.715.000 đồng. - Vốn vay (70%) : 7.967.669.000 đồng. III. Sự cần thiết đầu tư. Nước ta hiện là một nước nông nghiệp, trong quá trình xây dựng đất nước Đảng và nhà nước ta đang phát triển theo hướng công nghiệp, hiện đại hóa. Trong những năm gần đây nền kinh tế- xã hội nước ta đã phát triển một cách mạnh mẽ. Các ngành công nghiệp, dịch vụ và công nghệ phát triển đa dạng. Thực phẩm chế biến sẵn, sơ chế là những sản phẩm đi liền với đời sống hàng ngày của mỗi gia đình. Do bận rộn con người có xu hướng tìm đến những dịch vụ đáp ứng tốt nhu cầu của mình về ăn uống, giúp họ vừa có bữa ăn tươi ngon, chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm, vừa tiết kiệm thời gian, công sức, tiền bạc. Dù là một món ăn mới được người dân nghĩ ra gần đây nhưng món bún ngô đang tạo được sức hút riêng với nhiều khách hàng ở các tỉnh, thành phố trong cả nước vì hương vị độc đáo. Các loại bún được sản xuất tại là các sản phẩm làm ra hoàn toàn từ các nguyên liệu tự nhiên, không sử dụng chất bảo quản, hạn sử dụng 3 - 4 tháng, nên khách hàng có thể yên tâm sử dụng. Cách chế biến bún cũng rất đơn giản. Bún đem ngâm qua nước, đun nước sôi rồi thả bún vào khoảng 5 phút đến khi sợi bún mềm thì vớt ra cho ráo nước. Có thể đem bún nấu canh hoặc làm các món xào đều rất ngon IV. Các căn cứ pháp lý.  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
  • 9. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 8  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội  nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội  nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của  Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016;  Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý  chi phí đầu tư xây dựng;  Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý  chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;  Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;  Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;  Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 về Chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;  Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;  Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất; số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về hồ sơ địa chính; số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 Quy định chi tiết một số điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ;  Căn cứ Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
  • 10. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 9 V. Mục tiêu xây dựng mô hình. V.1. Mục tiêu chung. Đầu tư xây dựng nhà máy chế biến sản phẩm tư ngô và vùng nguyên liệu liên kết chuỗi, để hình thành chuỗi cung ứng các sản phẩm từ ngô. Xây dựng sản phẩm chế biến sẵn, thân thiện với người tiêu dùng góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm nông sản Việt tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Dự án sản xuất bún ngô không chỉ đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp mà còn giúp đỡ bà con nông dân trồng ngô bao tiêu sản phẩm ngô hạt, hỗ trợ từ nguồn giống ngô và kỹ thuật trồng ngô tiêu chuẩn hạn chế tối đa rủi ro trong quá trình trồng ngô cho đến lúc thu hoạch. Công dụng tuyệt vời của Ngô: Kích thích tiêu hóa - Ngô rất giàu chất xơ, ngừa táo bón và các vấn đề về đường tiêu hóa - Chống thiếu máu - Thiếu hụt vitamin B12 và axít folic gây thiếu máu - Tốt cho tim mạch - Tăng năng lượng - Giảm cholesterol - Kiểm soát huyết áp cao - Tốt cho bệnh nhân tiểu đường - Giảm nguy cơ ung thư. V.2. Mục tiêu cụ thể. Xây dựng nhà máy sản xuất bún ngô, cung cấp sản phẩm sạch, tiện lợi cho người tiêu dùng. Cung ứng cho thị trường thực phẩm chế biến sẵn rất giàu tiềm năng đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng. Tạo công ăn việc làm cho người dân trong vùng. Góp phần phát triển kinh tế xã hội.
  • 11. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 10 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN MÔ HÌNH CHĂN NUÔI I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên Hà Nội nằm chếch về phía tây bắc của trung tâm vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng, Hà Nội có vị trí từ 20°53' đến 21°23' vĩ độ Bắc và 105°44' đến 106°02' kinh độ Đông, tiếp giáp với các tỉnh Thái Nguyên, Vĩnh Phúc ở phía Bắc, Hà Nam, Hòa Bình phía Nam, Bắc Giang, Bắc Ninh và Hưng Yên phía Đông, Hòa Bình cùng Phú Thọ phía Tây. Hà Nội cách thành phố cảng Hải Phòng 120 km, cách thành phố Nam Định 87 km tạo thành 3 cực chính của Đồng bằng sông Hồng. Sau đợt mở rộng địa giới hành chính vào tháng 8 năm 2008, thành phố có diện tích 3.324,92 km2, nằm ở cả hai bên bờ sông Hồng, nhưng tập trung chủ yếu bên hữu ngạn. Địa hình Hà Nội thấp dần theo hướng từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông với độ cao trung bình từ 5 đến 20 mét so với mực nước biển. Nhờ phù sa bồi đắp, ba phần tư diện tích tự nhiên của Hà Nội là đồng bằng, nằm ở hữu ngạn sông Đà, hai bên sông Hồng và chi lưu các con sông khác. Phần diện tích đồi núi phần lớn thuộc các huyện Sóc Sơn, Ba Vì, Quốc Oai, Mỹ Đức, với các đỉnh núi cao như Ba Vì (1.281 m), Gia Dê (707 m), Chân Chim (462 m), Thanh Lanh (427 m), Thiên Trù (378 m)... Khu vực nội thành có một số gò đồi thấp, như gò Đống Đa, núi Nùng. Thủ đô Hà Nội có bốn điểm cực là: + Cực Bắc là xã Bắc Sơn, huyện Sóc Sơn. + Cực Tây là xã Thuần Mỹ, huyện Ba Vì. + Cực Nam là xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức. + Cực Đông là xã Lệ Chi, huyện Gia Lâm.
  • 12. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 11 Hình Bản đồ Hà Nội Thủy văn Sông Hồng là con sông chính của thành phố, bắt đầu chảy vào Hà Nội ở huyện Ba Vì và ra khỏi thành phố ở khu vực huyện Phú Xuyên tiếp giáp Hưng Yênrồi xuôi về Nam Định, thành phố có nhiều gắn kết với Thăng Long từ thời nhà Trần. Sông Hồng chảy qua Hà Nội dài 163 km, chiếm khoảng một phần ba chiều dài của con sông này trên đất Việt Nam. Hà Nội còn có sông Đà là ranh giới giữa Hà Nội với Phú Thọ, hợp lưu với dòng sông Hồng ở phía Bắc thành phố tại huyện Ba Vì. Ngoài ra, trên địa phận Hà Nội còn nhiều sông khác như sông Đáy, sông Đuống, sông Cầu, sông Cà Lồ,... Các sông nhỏ chảy trong
  • 13. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 12 khu vực nội thành như sông Tô Lịch, sông Kim Ngưu,... là những đường tiêu thoát nước thải của Hà Nội. Hà Nội cũng là một thành phố đặc biệt nhiều đầm hồ, dấu vết còn lại của các dòng sông cổ. Trong khu vực nội thành, hồ Tây có diện tích lớn nhất, khoảng 500 ha, đóng vai trò quan trọng trong khung cảnh đô thị, ngày nay được bao quanh bởi nhiều khách sạn, biệt thự (xem ảnh). Hồ Gươm nằm ở trung tâm lịch sử của thành phố, khu vực sầm uất nhất, luôn giữ một vị trí đặc biệt đối với Hà Nội. Trong khu vực nội ô có thể kể tới những hồ khác như Trúc Bạch, Thiền Quang, Thủ Lệ... Ngoài ra, còn nhiều đầm hồ lớn nằm trên địa phận Hà Nội như Kim Liên, Liên Đàm, Ngải Sơn - Đồng Mô, Suối Hai, Mèo Gù, Xuân Khanh, Tuy Lai, Quan Sơn. Hình:Sông Hồng có tổng chiều dàilà 1,149 km bắt nguồn từ Trung Quốc chảy qua Việt Nam và đổ ra biển Đông. Khí hậu
  • 14. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 13 Khí hậu Hà Nội khá tiêu biểu cho kiểu khí hậu Bắc Bộ với đặc điểm là khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, mùa hè nóng, mưa nhiều và mùa đông lạnh, mưa ít. - Nằm trong vùng nhiệt đới, Hà Nội quanh nǎm tiếp nhận được lượng bức xạ mặt trời rất dồi dào và có nhiệt độ cao. - Có hướng gió mát chủ đạo là gió Đông Nam, hướng gió mùa đông lạnh là hướng gió Đông Bắc. - Lượng bức xạ tổng cộng trung bình hàng nǎm ở Hà Nội là 122,8 kcal/cm² với 1641 giờ nắng và nhiệt độ không khí trung bình hàng năm là 23,6ºC, cao nhất là tháng 6 (29,8ºC), thấp nhất là tháng 1 (17,2ºC). - Ðộ ẩm tương đối trung bình hàng nǎm là 79%. Lượng mưa trung bình hàng nǎm là 1.800mm và mỗi nǎm có khoảng 114 ngày mưa. - Hà Nội có mùa đông lạnh rõ rệt so với các địa phương khác ở phía Nam: Tần số front lạnh cao hơn, số ngày nhiệt độ thấp nhất đáng kể, nhất là số ngày rét đậm, rét hại lại nhiều hơn, mùa lạnh kéo dài hơn và mưa phùn cũng nhiều hơn. Nhờ mùa đông lạnh trong cơ cấu cây trồng của Hà Nội cũng như đồng bằng Bắc Bộ, có cả một vụ đông độc đáo ở miền nhiệt đới. - Nội thành Hà Nội ngày càng tăng nguy cơ ngập úng hơn. - Qúa trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đang suy giảm mạnh chất lượng môi trường nước, không khí và đất ở Thành phố Hà Nội. - Nhiệt độ thấp có thể xuống dưới 30oC, thậm chí dưới 20oC ở ngoại thành tạo điều kiện hình thành sương muối trong một số tháng giữa mùa đông. Ðặc điểm khí hậu Hà Nội rõ nét nhất là sự thay đổi và khác biệt của hai mùa nóng, lạnh. Từ tháng 5 đến tháng 9 là mùa nóng và mưa, nhiệt độ trung bình 29,2ºC. Từ tháng 11 đến tháng 3 nǎm sau là mùa đông, thời tiết khô ráo, nhiệt độ trung bình 15,2ºC. Giữa hai mùa đó lại có hai thời kỳ chuyển tiếp (tháng 4 và tháng 10). Cho nên có thể nói rằng Hà Nội có đủ bốn mùa Xuân, Hạ,
  • 15. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 14 Thu, Ðông. Bốn mùa thay đổi như vậy đã làm cho khí hậu Hà Nội thêm phong phú, đa dạng, mùa nào cũng đẹp, cũng hay. Hình : Nhiệt độ không khí trung bình các tháng (ºC) Hình : Lượng mưa trung bình các tháng (mm) Tài nguyên nước mặt Hệ thống sông, hồ Hà Nội thuộc hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình, phân bố không đều giữa các vùng, có mật độ thay đổi trong phạm vi khá lớn 0,1 - 1,5 km/km2 (chỉ kể những sông tự nhiên có dòng chảy thường xuyên) và 0,67 -
  • 16. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 15 1,6 km/km2 (kể cả kênh mương). Một trong những nét đặc trưng của địa hình Hà Nội là có nhiều hồ, đầm tự nhiên. Tuy nhiên, do yêu cầu đô thị hóa và cũng do thiếu quy hoạch, quản lý kém nên nhiều ao hồ đã bị san lấp để lấy đất xây dựng. Diện tích ao, hồ, đầm của Hà Nội hiện còn lại vào khoảng 3.600 ha. Có thể nói, hiếm có một Thành phố nào trên thế giới có nhiều hồ, đầm như ở Hà Nội. Hồ, đầm của Hà Nội đã tạo nên nhiều cảnh quan sinh thái đẹp cho Thành phố, điều hòa tiểu khí hậu khu vực, rất có giá trị đối với du lịch, giải trí và nghỉ dưỡng. Hà Nội không phải là vùng dồi dào nước mặt, nhưng có lượng nước chảy qua khổng lồ của sông Hồng, sông Cầu, sông Cà Lồ có thể khai thác sử dụng. Tài nguyên đất Hà Nội có tổng diện tích đất tự nhiên 92.097 ha trong đó diện tích đất nông nghiệp chiếm 47,4%, diện tích đất lâm nghiệp chiếm 8,6%, đất ở chiếm 19,26%. Xuất phát từ yêu cầu sử dụng đất của Thủ đô Hà Nội, có 2 nhóm đất có ý nghĩa lớn nhất đối với phát triển kinh tế - xã hội, đó là đất nông lâm nghiệp và đất xây dựng. Phần lớn diện tích đất đai ở nội Thành Hà Nội được đánh giá là không thuận lợi cho xây dựng do có hiện tượng tích nước ngầm, nước mặt, sụt lún, nứt đất, sạt lở, trôi trượt dọc sông, cấu tạo nền đất yếu. Tài nguyên sinh vật Hà Nội có một số kiểu hệ sinh thái đặc trưng như hệ sinh thái vùng gò đồi ở Sóc Sơn và hệ sinh thái hồ, điển hình là hồ Tây, hệ sinh thái nông nghiệp, hệ sinh thái đô thị... Trong đó, các kiểu hệ sinh thái rừng vùng gò đồi và hồ có tính đa dạng sinh học cao hơn cả. Khu hệ thực vật, động vật trong các hệ sinh thái đặc trưng của Hà Nội khá phong phú và đa dạng. Cho đến nay, đã thống kê và xác định có 655 loài thực vật bậc cao, 569 loài nấm lớn (thực vật bậc thấp), 595 loài côn trùng, 61 loài động vật đất, 33 loài bò sát-ếch nhái, 103 loài chim, 40 loài thú, 476 loài thực
  • 17. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 16 vật nổi, 125 loài động vật KXS Thủy sinh, 118 loài cá, 48 loài cá cảnh nhập nội. Trong số các loài sinh vật, nhiều loài có giá trị kinh tế, một số loài quý hiếm có tên trong Sách Đỏ Việt Nam. I.2. Điều kiện xã hội vùng. - GRDP tăng 6.99% so với cùng kỳ, cao hơn mức tăng trưởng của Q1-2018 (6.98%). - Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp (IIP) tăng 6.86% so với cung kỳ 2018. Trong đó: Công nghiệp khai khoáng giảm 5.45%; Công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 6.89%; Sản xuất, phân phối điện, khí đốt tăng 7.8%; Cung cấp nước và hoạt động thu gom xử lý rác, nước thải tăng 7.89%. Tuy nhiên, một số ngành có chỉ số sản xuất tăng thấp/ giảm so với mức bình quân chung một phần do ảnh hưởng của các sản phẩm công nghiệp nhập khẩu từ các nước ASEAN được nhập về với thuế xuất 0% như ô tô và phụ tùng ô tô; sắt thép... khiến các doanh nghiệp trong nước sản xuất gặp một số khó khăn để cạnh tranh, một số doanh nghiệp đã sáp nhập hoặc giảm dần sản lượng nên chỉ số sản xuất công nghiệp Q1-2019 các ngành này giảm hoặc tăng chậm so cùng kỳ như: Chỉ số sản xuất kim loại tăng 0.4%, sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại và kim loại khác giảm 0.5%, sản xuất xe có động cơ tăng 2.6%, sản xuất phương tiện vận tải khác giảm 1.5%. - Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) bình quân 3T 2019 tăng 3.96% so với cùng kỳ. Riêng chỉ số CPI tháng 3/2019 giảm 0.13% so với tháng trước do có 5 trên 11 nhóm hàng có chỉ số giảm, trong đó giảm sâu nhất là nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống giảm 1.31% (giá gạo, thịt gia súc tươi sống, các sản phẩm từ thịt, thịt gia cầm... giảm khiến cho chỉ số nhóm này giảm mạnh nhất). - Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng đạt 136.7 nghìn tỷ đồng, tăng 10.3% so với cùng kỳ 2018.
  • 18. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 17 - Tình hình đầu tư phát triển xã hội: Tổng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn Q1-2019 ước đạt 58.4 nghìn tỷ đồng, tăng 10.5% so với cùng kỳ. Trong đó, vốn đầu tư từ NSNN đạt 6.69 nghìn tỷ đồng, tăng 17.1%. - Cán cân thương mại: Q1-2019, xuất khẩu đạt 3.3 tỷ USD, tăng 11.3% so với cùng kỳ; mặc dù vậy, Hà Nội vẫn nhập siêu 3.98 tỷ USD. - Thu NSNN: Tổng thu ngân sách nhà nước (không bao gồm thu hoạt động xuất, nhập khẩu) ước đạt 64 nghìn tỷ đồng, tăng 28.6% so cùng kỳ năm trước và bằng 26% dự toán. Trong đó, thu nội địa chiếm 98.5% (đạt 63 nghìn tỷ đồng), tăng 28.8%.
  • 19. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 18
  • 20. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 19
  • 21. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 20
  • 22. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 21
  • 23. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 22 II. Quy mô sản xuất.
  • 24. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 23 II.1. Đánhgiá nhu cầu thị trường Thị trường thực phẩm chế biến sẵn rất giàu tiềm năng; người dân có nhu cầu lớn, thường xuyên; xu hướng tiêu dùng thuận lợi cho việc thực hiện dự án; lực lượng lao động giá rẻ, dồi dào … Bên cạnh đó, đây là phương thức kinh doanh tối đa hóa lợi nhuận; loại hình kinh doanh xoay vòng vốn nhanh, mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng, qui mô có thể mở rộng không ngừng.
  • 25. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 24 2014/2015 2015/2016 2016/2017 Thời điểm bắt đầu T5/2013 T7/2014 T7/2015 Số liệu chính thức từ USDA Số liệu mới Số liệu chính thức từ USDA Số liệu mới Số liệu chính thức từ USDA Số liệu mới Tổng diện tích gieo trồng 1.18 1.179 1.3 1.3 1.3 Hàng dự trữ đầu vụ 724 724 1.004 1.033 1.1 Sản lượng 5.28 5.281 6 5.98 6.24 Nhập khẩu theo vụ mùa 3.5 4.908 3 7.3 6 Nhập khẩu theo năm tài chính 3.5 6.7 3 6.9 6 Nhập khẩu từ Hoa 6 5 0 0 0
  • 26. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 25 2014/2015 2015/2016 2016/2017 Thời điểm bắt đầu T5/2013 T7/2014 T7/2015 Kỳ Tổng cung 9.504 10.913 10.004 14.313 13.34 Xuất khẩu theo vụ mùa 500 500 500 500 500 Xuất khẩu theo năm tài chính 500 500 500 500 500 Tiêu thụ trong chăn nuôi và mục đích khác 6.7 8.08 7 11.313 10.24 Tiêu thụ làm thực phẩm, hạt giống và sản xuất công nghiệp 1.3 1.3 1.4 1.4 1.5 Tổng mức tiêu thụ 8 9.38 8.4 12.713 11.74 Dự trữ cuối vụ 1.004 1.033 1.104 1.1 1.1 Tổng sản lượng phân phối 9.504 10.913 10.004 14.313 13.34 Đơn vị: 1.000 héc-ta (diện tích) và 1.000 tấn Khu vực miền Nam, chủ yếu gồm các vùng Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long thường chỉ trồng một vụ ngô mỗi năm, bắt đầu từ giữa tháng 5. Các khu vực phía Bắc, chủ yếu là đồng bằng sông Hồng, trung du và miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và khu vực ven biển miền Trung có từ 2 đến 3 vụ ngô mỗi năm: vụ Xuân, vụ Thu và vụ Đông. Theo Bộ NN & PTNT, vụ Xuân bắt đầu từ nửa đầu tháng 2 đến nửa cuối của tháng 5; vụ Thu bắt đầu từ cuối tháng 5 đến đầu tháng 9 và vụ Đông bắt đầu từ cuối tháng 9 đến đầu tháng 1 năm sau. Sản phẩm bún luôn được nhiều khách hàng ưa chuộng và sức tiêu thụ cao. Bún tươi không bảo quản được lâu, khó đem tiêu thụ các tỉnh, thành xa nên sản xuất ra bún khô có thời hạn sử dụng lâu hơn để người tiêu dùng có thể chế biến thành nhiều món ăn khác nhau. Thị trường – khách hàng 1. Thị trường xuất khẩu
  • 27. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 26 - Tập trung cung cấp sản phẩm cho thị trường Trung Quốc trong giai đoạn đầu tiên do đã có hợp đồng thu mua sản phẩm. - Phát triển hệ thống phân phối sản phẩm sang các thị trường mới như Nhật Bản, Hàn Quốc, Châu Âu, Châu Mỹ,…… theo tiêu chuẩn của từng thị trường yêu cầu. 2. Thị trường nội địa - Sau khi ổn định sản xuất và đủ số lượng xuất khẩu sẽ tiếp tục phát triển sản xuất để cung cấp cho thị trường nội địa. - Dự kiến sẽ sản xuất và cung cấp cho thị trường trong nước là 1 tấn/ngày với giá bán dự kiến là 50.000 VNĐ/kg. II.2. Quy mô đầu tư của dự án. T T Nội dung Số lượng/số tầng ĐVT Diện tích (m2) I Xây dựng A Phân khu chính m2 2.000 1 Nhà xưởng sản xuất bộtngô 1 m2 1.000 2 Nhà xưởng sản xuất bún ngô 1 m2 1.000 II Thiết bị 1 Dàn máy làm bột ngô 1 HT 2 Dàn máy đùn bún 1 HT 3 Máy cắt sợi 1 HT 4 Máy đánh bột 1 HT 5 Công nghệ xử lý ngô hạt từ tách vỏ, đập vỡ hạt rồi xay bột 1 HT 6 Hệ thống máy tách vỏ 1 HT III. Địa điểm, hình thức đầu tư xây dựng
  • 28. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 27 III.1. Địa điểm xây dựng. Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng công nghệ cao được thực hiện tại Thôn Ngô Đồng, Xã Hồng Dương, Huyện Thanh Oai, Thành Phố Hà Nội. III.2. Hình thức đầu tư. Dự án đầu tư dựa trên nhà xưởng sẵn có. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào. IV.1. Nhu cầu sử dụng đất. TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 1 Nhà xưởng sản xuất bộtngô 1.000 50,00 2 Nhà xưởng sản xuất bún ngô 1.000 50,00 Tổng cộng 2.000 100 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào trong giai đoạn thi công và vận hành. Các vật tư đầu vào như: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu, các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện. IV.3. Phân tích các yếu tố đầu ra của dự án 1. Khác biệt cơ bản so với đối thủ: - Chúng ta là doanh nghiệp đầu tiên sản xuất bún ngô đủ tiêu chuẩn xuất khẩu với hạn sử dụng là 2 năm - Thành phần là 100% ngô không giống với các cơ sở sản xuất khác trộn với khoảng 20% bột gạo. - Sử dụng công nghệ mới nhất để giảm tối đa chi phí sản xuất.
  • 29. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 28 - Có hợp đồng bao tiêu sản phẩm với số lượng lớn từ thị trường Trung Quốc với điều kiện phát hành bảo lãnh mua hàng (LC) tại ngân hàng Công thương Trung Quốc – chi nhánh Hà Nội. 2. Phát triển sản phẩm: - Ngoài sản phẩm đầu tiên là Bún ngô thì chúng ta sẽ tiếp tục phát triển ra các sản phẩm mới vẫn sử dụng cùng hệ thống máy móc như Bún Gấc, Bún Bí đỏ, Bún khoai lang, Bún Cẩm,….. - Phát triển sản phẩm Bún ngô đóng hộp, đóng gói ăn liền xuất khẩu và phân phối thị trường nội địa. - Tạo ra sản phẩm bún tươi dùng trong ngày để cạnh tranh với bún gạo sử dụng chất phản quang để tẩy trắng gây độc hại và ảnh hưởng đến sức khỏe cho người tiêu dùng.
  • 30. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 29 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô, diện tích công trình. Bảng tổng hợp quy mô diện tích công trình STT Nội dung Số lượng/số tầng ĐVT Diện tích (m2) I Xây dựng A Phân khu chính m2 2.000 1 Nhà xưởng sản xuất bộtngô 1 m2 1.000 2 Nhà xưởng sản xuất bún ngô 1 m2 1.000 II. Phân tích kỹ thuật công nghệ. 1. Dàn máylàm bột ngô: - Công nhân: cần 6 công nhân/ ca làm việc 8h - Công suất: 30 tấn bột/ngày (dàn cũ là 20 tấn) - Điện; 110KW - Kích cỡ: 11m ngang, 15m dài, cao 7-7,5m 2. Dàn máyđùn bún: 3 dàn đùn - Công nhân: cần 7 công nhân/ ca làm việc 8h - Công suất: 2,5 tấn bún/ngày/dàn - Điện; 30 KW/dàn - Kích cỡ: đặt trên dàn thép cao 1,5m, dài 12m, mỗi máy 2m ngang 3. Máy cắt sợi: ngang 1,5m, băng tải dài 3m. 4. Máy đánhbột: băng tải đưa bột vào máy đùn dài 5m.
  • 31. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 30 Quy Trình Công Nghệ: Điểm đặt biệt trong công nghệ là không sử dụng nước trong đất cả các quy trình. 1 • Tách vỏ 2 • Đập vở hạt 3 • Xay bột 4 • Đùn bún 5 • Đóng gói và lưu kho
  • 32. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 31 III. Phương án nhân sự Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động sau này Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành hoạt động của dự án theo mô hình nhân sự dự kiến như sau (1.000 đồng). T T Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/thá ng Tổng lương năm Bảo hiểm, quỹ trợ cấp …20% Tổng/nă m 1 Giám đốc 1 15.000 180.000 38.700 218.700 2 Kế toán 1 10.000 120.000 25.800 145.800 3 Quản lý 2 10.000 240.000 51.600 291.600 Giám đốc Kế toán Quản lý Công nhân chính thức
  • 33. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 32 T T Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/thá ng Tổng lương năm Bảo hiểm, quỹ trợ cấp …20% Tổng/nă m 4 Công nhân chính thức 20 6.000 1.440.000 309.600 1.749.600 Cộng 24 41.000 1.980.000 425.700 2.405.700
  • 34. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 33 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN MÔ HÌNH CHĂN NUÔI I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. I.1. Chuẩn bị mặtbằng. Dự án sử dụng nhà xưởng đã được xây dựng sẵn. I.2. Phương án tái địnhcư. Dự án đã có nhà xưởng xây dựng sẵn nên không thực hiện tái định cư. II. Các phương án xây dựng công trình. Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị T T Nội dung Số lượng/số tầng ĐV T Diện tích (m2) I Xây dựng A Phân khu chính m2 2.000 1 Nhà xưởng sản xuất bộtngô 1 m2 1.000 2 Nhà xưởng sản xuất bún ngô 1 m2 1.000 II Thiết bị 1 Dàn máy làm bột ngô 1 HT 2 Dàn máy đùn bún 1 HT 3 Máy cắt sợi 1 HT 4 Máy đánh bột 1 HT 5 Công nghệ xử lý ngô hạt từ tách vỏ, đập vỡ hạt rồi xay bột 1 HT 6 Hệ thống máy tách vỏ 1 HT III. Phương án tổ chức thực hiện. Dự án bún ngô được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác khi đi vào hoạt động. Dự án bún ngô chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo,
  • 35. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 34 bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ quá trình hoạt động sau này. IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý. - Lập và phê duyệt mô hình chăn nuôi trong quý IV năm 2019. - Tiến hành lắp đặt thiết bị từ đầu quý I năm 2020. - Bắt đầu khai thác từ quý III năm 2020. - Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
  • 36. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 35 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ I. Đánh giá tác động môi trường. Giới thiệu chung: Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng và khu vực lân cận để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng mô hình chăn nuôi được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.  Luật bảo vệ môi trường 2014 số 55/2014/QH13 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015.  18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày 01/04/2015.  Nghị định số 19/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày 01/04/2015.  Nghị định số 155/2016/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thay thế Nghị định 179/2013/NĐ-CP (Phần phụ lục) & 81/2006/NĐ-CP với mức phạt tăng lên nhiều lần có hiệu lực từ ngày 01/02/2017.  Nghị định 21/2008/NĐ-CP N sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP  Nghị định 80/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường.
  • 37. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 36  Thông tư 27/2015/TT-BTNMT Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày 15/07/2015 thay thế thông tư số 26/2011/TT-BTNM.  Thông tư 26/2015/TT-BTNMT Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản có hiệu lực từ ngày 15/07/2015 thay thế thông tư số01/2012/TT-BTNMT.  Thông tư 05/2008/TT-BTNMT Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.12/2006  Quyết định 13/2006/QĐ-BTNMT Tổ chức và hoạt động của hội đồng thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và Báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược.  Quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT Ban hành danh mục chất thải nguy hại.  TCVN 5945:2005 Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải. I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho mô hình Để tiến hành thiết kế và thi công dự án bún ngô đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí: QCVN 05:2009/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
  • 38. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 37 - Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng Điều kiện tự nhiên Địa hình tương đối bằng phẳng, nền đất có kết cấu địa chất phù hợp với việc xây dựng. Khu đất có các đặc điểm sau: - Nhiệt độ: Khu vực Bắc Bộ có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, dồi dào về độ ẩm, có lượng mưa lớn, không có bão và sương muối. - Địa hình: Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông. II. Tác động của mô hình tới môi trường. Việc thực thi dự án bún ngô sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống xung quanh. Chúng tôi đã dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau: - Giai đoạn thi công xây dựng. - Giai đoạn vận hành. - Giai đoạn ngưng hoạt động. II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm Chất thải rắn: - Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác. - Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
  • 39. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 38 - Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra. - Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công. Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công. Khí thải phát sinh từ quá trình vận hành không đáng kể. Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường trong khu vực xây dựng gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất thải lỏng gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt của công nhân và nước mưa. - Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư. -Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống các kênh mương cận kề. Tuy nhiên, khu chăn nuôi đã có hệ thống thoát nước ngầm thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm trước khi thải ra ngoài. - Khi mô hình đi vào hoạt động, lượng nước thải từ quá trình hoạt động rất ít. Nước mưa được gom chạy về hệ thống cống thoát nước bên ngoài. Tiếng ồn: - Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
  • 40. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 39 + Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt. + Trong quá trình lao động như gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu… + Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện … Bụi và khói: - Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói được sinh ra từ những lý do sau: +. Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng. +. Từ các đống tập kết vật liệu. +. Từ các hoạt động đào bới san lấp. +. Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu,…. II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường Ảnh hưởng đến chất lượng không khí: Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi xây dựng. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp người và động vật. Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt:
  • 41. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 40 Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nước mặt. Ảnh hưởng đến giao thông Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này. Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng - Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ... - Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong quá trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác. II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của mô hình tới môi trường. Trên cơ sở phân tíchcác nguồn thải và nồng độ các thông số ô nhiễm có trong nguồn thải, Chủ đầu tư sẽ thực hiện các biện pháp khống chế ô nhiễm và giảm thiểu các tác động môi trường sau: II.3.1. Giai đoạn xây dựng
  • 42. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 41 II.3.1.1. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí *, Bụi - Chủ mô hình có kế hoạch thi công và cung cấp vật tư hợp lý, hạn chế việc tập kết vật tư tập trung vào cùng một thời điểm. - Các phương tiện vận chuyển phải được phủ kín vật liệu bên trên nhằm hạn chế tối đa các tác động do bụi khuếch tán. - Đảm bảo tất cả các máy móc sử dụng có giấy phép đăng kiếm hợp lệ trong suốt thời gian thì công. *, Khí thải Khí thải trong giai đoạn này chủ yếu là các khí thải từ các phương tiện giao thông vận tải và máy móc thiết bị thi công nên cần đảm bảo: - Xe không chở quá tải quy định. - Thường xuyên kiểm tra và bảo dưỡng phương tiện cơ giới nhằm hạn chế khí thải, tiếng ồn phát sinh từ quá trình vận chuyển. - Tất cả các phương tiện cơ giới đạt tiêu chuẩn của Cục Đăng Kiểm về mức độ an toàn kỹ thuật và an toàn môi trường mới được phép hoạt động phục vụ cho công tác triển khai dự án. - Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động như mũ bảo hiểm, khẩu trang, găng tay, giày, quần áo bảo hộ và các thiết bị khác cho công nhân giảm tác hại của khí, bụi, tác động của các vật liệu ăn mòn (ximăng, vữa,…) và tai nạn lao động. *, Tiếng ồn - Kiểm tra mức ồn, rung trong quá trình xây dựng từ đó đề ra lịch thi công phù hợp để đạt mức ồn, rung đạt tiêu chuẩn cho phép QCVN 26:2010/BTNMT..
  • 43. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 42 - Không sử dụng cùng một lúc trên công trường nhiều phương tiện giao thông và máy móc thiết bị thi công có độ gây ồn lớn để tránh tác động cộng hưởng của tiếng ồn. - Trang bị các thiết bị bảo hộ cá nhân, có mũ chụp tại hoặc nút chống ồn bằng chất dẻo. II.3.1.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do nước thải *, Nước thải sinh hoạt : - Tổ chức hợp lý nhân lực lao động trong từng giai đoạn thi công. Chủ mô hình sẽ xây dựng bể tự hoại cho công nhân sử dụng kết hợp với sử dụng trong giai đoạn vận hành. *, Nước mưa chảy tràn: - Hạn chế dầu mỡ, xăng dầu rơi vãi từ phương tiện sử dụng các loại nhiên liệu; - Thu dọn vật liệu xây dựng rơi vãi sau mỗi ngày làm việc. II.3.1.3. Kiểm soát ô nhiễm chất thải rắn - Trang bị thùng rác tại công trường nhằm tập trung lượng rác thải trong quá trình thi công xây dựng. - Chất thải rắn trong quá trình xây dựng chủ yếu là vật liệu hư hỏng như gạch vụn, cát, sỏi đá, xi măng chết, các phế liệu bảo vệ bên ngoài thiết bị,…và rác thải sinh hoạt của công nhân thi công trên công trường như đồ bảo hộ, bao bì, thực phẩm dư thừa,…việc xử lý các dạng chất thải rắn này được tiến hành thường xuyên, thu gom tập trung và tái sử dụng chất thải. - Đối với các loại rác thải như bao xi măng, sắt, thép vụn, que hàn điện,…được thu gom vào vị trí quy định để tái sử dụng hoặc bán cho các đơn vị thu mua tái chế phế thải.
  • 44. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 43 - Giẻ lau chùi có dính dầu mỡ được thu gom, xử lý theo đúng quy định đối với chất thải nguy hại. - Phần chất thải rắn không tái sử dụng được thu gom đổ bỏ đúng nơi quy định theo định kỳ 2 lần/tuần. II.3.1.4. Các biện pháp ngăn ngừa rủi ro và sự cố * Các biện pháp kiểm soát an toàn lao động, phòng chống cháy nổ: - Giới hạn và rào dẫn đường di chuyển trong khu vực thi công, mặt bằng thi công phải bố trí gọn gang, bằng phẳng. - Bố trí kho bãi, các xưởng tạm gia công cấu kiện phục vụ thi công ở công trường phù hợp với kỹ thuật an toàn phòng chống cháy nổ. - Khi xếp dỡ vật tư, máy thi công phải có sự hướng dẫn và đồng ý của cán bộ kỹ thuật, nhân viên phụ trách an toàn lao động. - Xe chở, bốc dỡ vật liệu phải được đậu đỗ vị trí bằng phẳng, khi bánh xe được chem chèn chặt mới xếp dỡ vật liệu. - Xây dựng nội quy ra vào và làm việc trên công trường, quy định về thời gian làm việc, trang phục lao động,…cũng như nội quy riêng cho từng công tác. - Trang bị các phương tiện chữa cháy tại các khu vực dễ cháy. * Công tác an toàn khi sử dụng điện - Tất cả các điểm nối tiếp của điện đều phải được bọc kín không để hở; - Mọi thiết bị không dùng quá tải quy định; - Khi tháo lắp thiết bị phải cắt nguồn điện hoặc dùng vật cách điện. * Biện pháp bảo vệ sức khỏe cho công dân Để bảo vệ sức khỏe cho công nhân tại công trường trong thời gian thi công công trình cần áp dụng một số biện pháp:
  • 45. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 44 - Tập huấn cho công nhân xây dựng các biện pháp an toàn lao động và phòng chống dịch bệnh thông thường; - Trang bị các dụng cụ bảo hộ lao động tại từng khâu xây dựng riêng; - Tổ chức phun thuốc diệt muỗi và con trùng trước mùa mưa; - Tổ chức khám sức khỏe định kỳ, phát thuốc phòng chống dịch bệnh cho công nhân xây dựng. Nên theo dõi các nguồn phát sinh dịch bệnh để có biện pháp dập tắc kịp thời. II.3.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong giai đoạn hoạt động II.3.2.1. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí a) Trồng cây xanh Trong quy hoạch xây dựng, để giảm thiểu các tác hại của khí thải đến môi trường Chủ đầu tư sẽ tiến hành tạo vành đai cây xanh và trồng cây xanh trong khu vực chiếm 15% tổng diện tích thực hiện mô hình. Việc tạo vành đai cây xanh, trồng cây xanh sẽ có tác dụng sau: - Giảm bức xạ nhiệt: Cây có thể che chắn được 10-90% lượng bức xạ Mặt trời chiếu xuống mặt đất làm giảm nhiệt độ không khí; - Giảm nồng độ bụi: Cây xanh có tác dụng hút bớt bụi trong không khí làm sạch môi trường (nồng độ bụi có thể giảm từ 20-60%); - Hấp thụ tiếng ồn; - Hấp thụ các khí độc hại trong không khí: Cây xanh có khả năng hấp thụ các khí độc hại, bụi chì, hơi chì,…trong không khí. Các khí độc hại được cây xanh hấp thụ và bị giữ lại ở phần mô bì của lá cây, một phần chứa trong thân cây, cành cây và rễ cây. Thông thường một hecta cây xanh có thể hấp thụ 8,0kg CO¬2 trong một giờ. b) Biện pháp quản lý
  • 46. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 45 - Kho bãi phải được làm nền bằng bê tông có mái che tránh nước mưa và tường bao quanh để tránh bụi phát tán vào môi trường xung quanh. Áp dụng biện pháp quản lý, sử dụng kho bãi khoa học sao cho ít gây ô nhiễm nhất đến các khu vực xung quanh; - Đường nội bộ, sân bãi phải trải nhựa để tránh làm phát sinh bụi do vận chuyển; - Thường xuyên quét dọn, phun nước xung quanh khu vực chuồng trại, nhà làm việc, bãi để xe, đường giao thông để giảm lượng bụi phát tán vào môi trường không khí trong những ngày nắng to, gió nhiều; - Ban hành nội quy an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy. c) Biện pháp xử lý khí thải Dự án phát sinh rất ít khí thải ra môi trường. II.3.2.2. Hệ thống thu gom và xử lý nước thải Nước thải sinh hoạt có lưu lượng nhỏ khoảng 0,24 m3/ngày đêm. Đặc trưng của nước thải sinh hoạt là có chứa hàm lượng chất hữu cơ dễ phân hủy và chất rắn lơ lững SS cao. Nước thải được xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn. Nước sau khi ra khỏi bể tự hoại sẽ tự thấm ra ngoài. Bể tự hoại làm đồng thời hại chức năng: lắng nước thải và lên men cặn lắng, nước thải từ các nhà vệ sinh theo đường ống thu gom về bể, chuyển động chậm chạp qua các ngăn sẽ trong dần do các chất lơ lững dần dần lắng xuống đáy bể. Qua thời gian 6 tháng, các chất hữu cơ sẽ được vi sinh vật phân hủy yếm khí một phần tạo thành các khí, một phần tạo thành các chất vô cơ hòa tan, trong mỗi bể đều có ống thoát khí gas. II.4. Kết luận: Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường.
  • 47. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 46
  • 48. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 47 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn. Bảng tổng mức đầu tư T T Nội dung Số lượng/ số tầng ĐVT Diện tích (m2) Thành tiền I Xây dựng - A Phân khu chính m2 2.000 1 Nhà xưởng sản xuất bột ngô 1 m2 1.000 2 Nhà xưởng sản xuất bún ngô 1 m2 1.000 II Thiết bị 8.000.000 1 Dàn máy làm bột ngô 1 HT - 2 Dàn máy đùn bún 1 HT - 3 Máy cắt sợi 1 HT 4 Máy đánh bột 1 HT 5 Công nghệ xử lý ngô hạt từ tách vỏ, đập vỡ hạt rồi xay bột 1 HT 6 Hệ thống máy tách vỏ 1 HT III Chi phí quản lý dự án 3,453 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 276.240 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 253.200 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,757 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 60.560 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 1,261 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 100.880 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1,068 GXDtt * ĐMTL%*1,1 - 4 Chi phí giám sát thi công xây dựng 3,508 GXDtt * ĐMTL%*1,1 - 5 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 1,147 GTBtt * ĐMTL%*1,1 91.760 V Dự phòng phí 10% 852.944 VI Vốn lưu động 2.000.000
  • 49. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 48 T T Nội dung Số lượng/ số tầng ĐVT Diện tích (m2) Thành tiền Tổng cộng 11.382.384 II. Cơ cấu và tiến độ vốn thực hiện. (1.000 đồng) T T Nội dung NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng Năm 1 I Xây dựng - - - A Phân khu chính 1 Nhà xưởng sản xuất bộtngô - - 0 2 Nhà xưởng sản xuất bún ngô - - 0 II Thiết bị 2.400.000 5.600.000 8.000.000 1 Dàn máy làm bột ngô - - 0 2 Dàn máy đùn bún - - 0 3 Máy cắt sợi - 4 Máy đánh bột - 5 Công nghệ xử lý ngô hạt từ tách vỏ, đập vỡ hạt rồi xay bột - - 0 6 Hệ thống máy tách vỏ - - 0 II I Chi phí quản lý dự án 82.872 193.368 276.240 I V Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 75.960 177.240 253.200 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 18.168 42.392 60.560 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 30.264 70.616 100.880 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công - - 0 4 Chi phí giám sát thi công xây dựng - - 5 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 27.528 64.232 91.760 V Dự phòng phí 255.883 597.061 852.944 V I Vốn lưu động 600.000 1.400.000 2.000.000
  • 50. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 49 T T Nội dung NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng Năm 1 Tổng cộng 3.414.715 7.967.669 11.382.384 Tỷ lệ (%) 30,00% 70,00% 100,00% III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội. III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư. Tổng mức đầu tư của dự án: 11.382.384.000 đồng. (Mười một tỷ ba trăm tám mươi hai triệu ba trăm tám mươi bốn nghìn đồng). Trong đó: - Vốn huy động (tự có) (30%) : 3.414.715.000 đồng. - Vốn vay (70%) : 7.967.669.000 đồng. STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 11.382.384 1 Vốn tự có (huy động) 3.414.715 2 Vốn vay Ngân hàng 7.967.669 Tỷ trọng vốn vay 30% Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 70% Các nguồn thu thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu (1000đ) . TT Khoản mục Năm Giải trình I Tổng doanh thu hằng năm 139.320.000 I.1 Doanh thu từ bột ngô 97.200.000 1 Công suất % 60% 2 Sản lượng tấn/năm 10.800 3 Đơn giá 1000 đồng/tấn 15.000 I.2 Doanh thu từ bún ngô 42.120.000 1 Công suất % 60% 2 Sản lượng tấn/năm 2.700
  • 51. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 50 3 Đơn giá 1000 đồng/tấn 26.000
  • 52. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 51 Dự kiến đầu vào: Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 5,0% Doanh thu 2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính 3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính 4 Chi phí bảo trì thiết bị 5,0% Tổng mức đầu tư thiết bị 5 Chi phí nguyên vật liệu sản xuất bột ngô "" Bảng tính 6 Chi phí lương "" Bảng tính 7 Chi phí điện nước 5,0% Doanh thu 8 Chi phí khác (chi phí kho bãi, bảo hiểm nhà xưởng, vận chuyển, xã thải,…) 10,0% Doanh thu Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20 III.2. Phương án vay. Số tiền : 7.967.669.000 đồng. - Thời hạn : 7 năm (84 tháng). - Ân hạn : 1 năm. - Lãi suất, phí: Tạm tính lãi suất 12%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng). - Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay. Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Thời hạn trả nợ vay 7 năm 2 Lãi suất vay cố định 12% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 7% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 8,8% /năm 5 Hình thức trả nợ: 1
  • 53. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 52 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 30%; tỷ trọng vốn vay là 70%; lãi suất vay dài hạn 12%/năm; lãi suất tiền gửi trung bình tạm tính 7%/năm. III.3. Các thông số tài chính. 3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 7 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 1,7 tỷ đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên 205 % trả được nợ. 3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 5,75 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 5,75 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 4 đã thu hồi được vốn và có dư. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 3. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 2 năm 9 tháng kể từ ngày hoạt động. 3.4. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(
  • 54. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 53 Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2,69 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 2,69 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 8,8%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 5 đã hoàn được vốn và có dư. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Kết quả tính toán: Tp = 3 năm 8 tháng tính từ ngày hoạt động. 3.5. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: + P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. + CFt: Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 8,8%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 19.219.754.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 20 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần là: 19.219.754.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. 3.6. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 27,411%> 8,8% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.     Tpt t TpiFPCFtPO 1 )%,,/(     nt t tiFPCFtPNPV 1 )%,,/(
  • 55. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 54 KẾT LUẬN I. Kết luận. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án bún ngô, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu cho thấy mô hình có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình 756 triệu đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động. + Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng chục lao động của địa phương, giúp ổn định và nâng cao cuộc sống cho người dân. Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế”. II. Đề xuất và kiến nghị. Với tính khả thi của dự án “Bún ngô” nêu trên, đề nghị UBND huyện, các phòng ban chức năng của huyện, Đảng ủy, UBND tạo điều kiện phê duyệt được thực hiện sớm trong năm 2019.
  • 56. Dự án sản xuất Bún Ngô Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 55 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA MÔ HÌNH Phụ lục1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện môhình Phụ lục2: Bảng tính khấu hao hàng năm. Phụ lục3: Bảng tính doanhthu và dòng tiền hàng năm. Phụ lục4: Bảng Kếhoạch trả nợ hàng năm. Phụ lục5: Bảng mứctrả nợ hàng năm. Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn. Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Phụ lục 10: Bảng phân tích độ nhạy