SlideShare a Scribd company logo
1 of 64
Download to read offline
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN
TRÁI CÂY ĐÔNG LẠNH
Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ THÔNG ĐỎ
Địa điểm: Thôn Tân Lợi, xã Đak R’Moan, Thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đak Nông
___ Tháng 08/ 2018 ___
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN
TRÁI CÂY ĐÔNG LẠNH
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ
THÔNG ĐỎ
Giám đốc
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
DỰ ÁN VIỆT
P. Tổng Giám đốc
LÊ VĂN TUYẾN NGUYỄN BÌNH MINH
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 3
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6
I. Giới thiệu về chủ đầu tư............................................................................. 6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 6
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.................................................................... 6
IV. Các căn cứ pháp lý.................................................................................. 7
V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 7
V.1. Mục tiêu chung...................................................................................... 7
V.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 8
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN......................... 9
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án...................................... 9
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án................................................ 9
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án................................................................. 13
II. Quy mô sản xuất của dự án. ................................................................... 15
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường- Định hướng chiến lược tiêu thụ........... 15
II.2. Quy mô đầu tư của dự án..................................................................... 18
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án...................................... 18
III.1. Địa điểm xây dựng............................................................................. 18
III.2. Hình thức đầu tư................................................................................. 18
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 18
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................... 18
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án... 19
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 20
I. Phân tích qui mô đầu tư........................................................................... 20
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. .............................. 21
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 4
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 23
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng...................................................................................................................... 23
II. Các phương án xây dựng công trình. ..................................................... 23
III. Phương án tổ chức thực hiện................................................................. 24
1. Phương án quản lý, khai thác.................................................................. 24
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 24
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG..................... 25
I. Đánh giá tác động môi trường................................................................. 25
I.1. Giới thiệu chung ................................................................................... 25
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.................................... 25
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án................................ 26
II. Tác động của dự án tới môi trường........................................................ 26
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................... 26
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường...................................................... 28
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường... 29
II.4. Kết luận: ............................................................................................. 31
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 32
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. .............................................. 32
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án........................................ 36
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án................................................. 36
III.2. Phương án vay.................................................................................... 36
III.3. Các thông số tài chính của dự án. ...................................................... 37
3.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. .......................... 37
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.................... 37
3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)...................................... 38
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 5
KẾT LUẬN......................................................................................................... 39
I. Kết luận.................................................................................................... 39
II. Đề xuất và kiến nghị............................................................................... 39
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ......... 40
1. Bảng tổng mức đầu tư – Nguồn vốn của dự án ...................................... 40
2. Bảng khấu hao hàng năm của dự án. ...................................................... 44
3. Bảng doanh thu và dòng tiền của dự án.................................................. 50
4. Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ........................................... 54
5. Bảng Mức trả nợ hàng năm theo dự án................................................... 55
6. Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án......................... 57
7. Bảng tính khả năng hoàn vốn có chiết khấu ........................................... 59
8. Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. (1000 đồng)61
9. Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án............... 63
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ THÔNG ĐỎ.
Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 5801204660
Đại diện pháp luật: Lê Văn Tuyến
Địa chỉ: 27B Nguyễn Đình Chiểu, Phường Đakao, Quận 1, Thành phố Hồ
Chí Minh.
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
 Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch.
 Địa điểm thực hiện dự án: Thôn Tân Lợi, xã Đak R’Moan, Thị xã Gia
Nghĩa, tỉnh Đak Nông.
 Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai và thực hiện dự
án.
 Tổng mức đầu tư của dự án: 15.506.722.000 đồng (Mười lăm tỷ năm
trăm linh sáu triệu bảy trăm hai mươi hai nghìn đồng) Trong đó:
 +Vốn tự có (tự huy động): 7.657.562.000 đồng.
 +Ngân sách hỗ trợ : 7.849.160.000 đồng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Ở các quốc gia phát triển, việc sơ chế nông sản ngay sau khi thu hoạch là
một thực hành phổ biến với mục đích loại bỏ những phần không sử dụng trước
khi nông sản được đưa vào vận tải. Điều này cho phép giảm khối lượng hàng
hóa cần chuyên chở giúp giảm tỷ lệ hư hỏng. Thời điểm tối ưu nhất để thực hiện
sơ chế là ngay sau khi thu hoạch. Tuy nhiên tại Việt Nam thì việc sơ chế sau thu
hoạch vẫn còn khá thủ công và chưa thực hiện rộng rãi vì đa phần sản xuất nông
nghiệp còn nhỏ lẻ.
Công ty Cổ phần Quốc tế Thông Đỏ là một trong những đơn vị tiên phong
trong quá trình đóng góp và làm mới lại ngành rau quả Việt Nam nhiều hứa hẹn.
Trong nhiều năm, công ty nghiên cứu nhu cầu thị trường, thiết lập những vùng
chuyên canh, ứng dụng tốt các hệ thống quản lý chất lượng, nâng cấp dây
chuyền sản xuất hiện đại, xây dựng đội ngũ nhân viên giỏi, tận tâm, chu đáo, kết
nối thị trường thế giới và nông dân Việt Nam.Với qui trình sản xuất khép kín từ
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 7
việc quản lý chặt chẽ vùng nguyên liệu theo qui trình sản xuất GAP đến khâu sơ
chế, chế biến và đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng, chúng tôi – Công ty Cổ
phần Quốc tế Thông Đỏ – tin rằng quyền lợi nông dân sẽ được đảm bảo, thương
hiệu nông sản Việt Nam sẽ được khẳng định và quảng bá rộng khắp. Nhận thấy,
việc xây dựng Nhà máy sơ chế trái cây đang là nhu cầu cần thiết, nhằm tăng
năng suất và giá trị lao động của người nông dân.
Vì vậy, Công ty đã phối hợp với Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
tiến hành nghiên cứu và lập dự án "Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái
cây sau thu hoạch".
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc
Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
Từ nhu cầu của thị trường cần cũng như sự đòi hỏi chất lượng hàng hóa
ngày càng cao và mẫu mã, chủng loại của sản phẩm đa dạng, đồng thời đáp ứng
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 8
tốt về sản phẩm theo chuổi An Toàn và thực hiện chương trình bình ổn thị
trường nên việc đầu tư nhằm giải quyết các vấn đề sau:
 Nâng cao chất lượng sản phẩm.
 Đảm bảo vệ sinh ATTP.
 Giảm giá thành cho nhu cầu bình ổn hàng hóa, tăng sức cạnh tranh.
 Giải quyết thêm nhiều lao động cho địa phương.
V.2. Mục tiêu cụ thể
Dự án đầu tư xây dựng nhà Nhà máy với dây chuyền thiết bị đồng bộ,
hiện đại để sơ chế trái cây với công suất 1000 kg/giờ tương đương với khoảng
2.400 tấn/ năm.
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 9
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Đắk Nông nằm trọn trên cao nguyên M’Nông, độ cao trung bình khoảng
600 m đến 700m so với mặt nước biển, có nơi lên đến 1.982m (Tà Đùng).
-Phía bắc và đông bắc giáp với địa phận tỉnh Đắk Lắk.
-Phía đông và đông Nam giáp tỉnh Lâm Đồng, phía nam giáp tỉnh Bình
Phước
- Phía tây giáp với Vương Quốc Campuchia với đường biên giới dài
khoảng 120 km.
Nhìn tổng thể, địa hình Đăk Nông như hai mái của một ngôi nhà mà đường
nóc là dãy núi Nam Nung, chạy dài từ Đông sang Tây, có độ cao trung bình
khoảng 800m, có nơi cao đến hơn 1.500m. Địa hình có hướng thấp dần từ Đông
sang Tây. Các huyện Đăk Song, Đăk Mil, Cư Jut, Krông Nô thuộc lưu vực
sông Krông Nô, sông Srêpốk nên thấp dần từ Nam xuống Bắc. Các huyện Tuy
Đức, Đăk Rlâp, Đăk Glong và thị xã Gia Nghĩa thuộc thượng nguồn lưu vực
sông Đồng Nai nên thấp dần từ Bắc xuống Nam.
Vì vậy, Đăk Nông có địa hình đa dạng và phong phú, bị chia cắt mạnh, có
sự xen kẽ giữa các núi cao hùng vĩ, hiểm trở với các cao nguyên rộng lớn, dốc
thoải, lượn sóng, khá bằng phẳng xen kẽ các dải đồng bằng thấp trũng. Địa hình
thung lũng thấp, có độ dốc từ 0-30 chủ yếu phân bố dọc sông Krông Nô,
Sêrêpôk, thuộc các huyện Cư Jút, Krông Nô. Địa hình cao nguyên đất đỏ bazan
chủ yếu ở Đắk Mil, Đắk Song, độ cao trung bình 600 - 800 m, độ dốc khoảng 5-
100. Địa hình chia cắt mạnh và có độ dốc lớn > 150 phân bố chủ yếu trên địa
bàn các huyện Đăk Glong, Đắk R'Lấp.
Thời tiết khí hậu
- Đăk Nông là khu vực chuyển tiếp giữa hai tiểu vùng khí hậu Tây Nguyên
và Đông nam bộ, chế độ khí hậu mang đặc điểm chung của khí hậu nhiệt đới
gió mùa cận xích đạo, nhưng có sự nâng lên của địa hình nên có đặc trưng của
khí hậu cao nguyên nhiệt đới ẩm, vừa chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam
khô nóng. Mỗi năm có 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa từ tháng 4 đến hết tháng 11, tập
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 10
trung trên 90% lượng mưa cả năm; mùa khô từ tháng 12 đến hết tháng 3 năm
sau, lượng mưa không đáng kể.
- Nhiệt độ trung bình năm 22-230
C, nhiệt độ cao nhất 350
C, tháng nóng
nhất là tháng 4. Nhiệt độ thấp nhất 140C, tháng lạnh nhất vào tháng 12. Tổng
số giờ nắng trong năm trung bình 2000-2300 giờ. Tổng tích ôn cao 8.0000 rất
phù hợp với phát triển các cây trồng nhiệt đới lâu năm.
- Lượng mưa trung bình năm 2.513 mm, lượng mưa cao nhất 3.000mm.
Tháng mưa nhiều nhất vào tháng 8, 9; mưa ít nhất vào tháng 1, 2. Độ ẩm không
khí trung bình 84%. Độ bốc hơi mùa khô 14,6-15,7 mm/ngày, mùa mưa 1,5-1,7
mm/ngày.
- Hướng gió thịnh hành mùa mưa là Tây Nam, hướng gió thịnh hành mùa
khô là Đông Bắc, tốc độ gió bình quân 2,4 -5,4 m/s , hầu như không có bão nên
không gây ảnh hưởng đến kinh tế-xã hội.
- Tuy nhiên cũng như các vùng khác của Tây Nguyên, điều bất lợi cơ bản
về khí hậu là sự mất cân đối về lượng mưa trong năm và sự biến động lớn về
biên độ nhiệt ngày đêm và theo mùa, nên yếu tố quyết định đến sản xuất và
sinh hoạt là việc cấp nước, giữ nước và việc bố trí mùa vụ cây trồng.
Thủy văn:
Đắk Nông có mạng lưới sông suối, hồ, đập phân bố tương đối đều khắp.
Đây là điều kiện thuận lợi để khai thác nguồn nước phục vụ sản xuất nông
nghiệp, công nghiệp, xây dựng các công trình thủy điện và phục vụ nhu cầu dân
sinh.
Các sông chính chảy qua địa phận tỉnh gồm:
- Sông Sêrêpôk do hai nhánh sông Krông Nô và Krông Na hợp lưu với
nhau tại thác Buôn Dray. Khi chảy qua địa phận huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông,
do kiến tạo địa chất phức tạp, lòng sông trở nên hẹp và dốc nên tạo ra các thác
nước lớn hùng vĩ, vừa có cảnh quan thiên nhiên đẹp, vừa có tiềm năng thủy điện
mang lại giá trị kinh tế. Đó là thác Trinh Nữ, Dray H'Linh, Gia Long, ĐraySap.
Các suối Đắk Gang, Đắk Nir, Dray H'Linh, Ea Tuor, Đắk Ken, Đắk Klou, Đắk
Sor cũng đều là thượng nguồn của sông Sêrêpôk.
- Sông Krông Nô. Bắt nguồn từ dãy núi cao trên 2.000 m phía Đông Nam
tỉnh Đắk Lắc, chảy qua huyện Krông Nô. Sông Krông Nô có ý nghĩa rất quan
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 11
trọng đối với sản xuất và đời sống dân cư trong tỉnh. Còn nhiều suối lớn nhỏ
khác suối Đắk Mâm, Đắk Rô, Đắk Rí, Đắk Nang là thượng nguồn của
sông Krông Nô.
- Hệ thống sông suối thượng nguồn sông Đồng Nai. Sông Đồng Nai dòng
chảy chính không chảy qua địa phận Đắk Nông nhưng có nhiều sông suối
thượng nguồn. Đáng kể nhất là: Suối Đắk Rung bắt nguồn từ khu vực Thuận
Hạnh, Đắk Nông với chiều dài 90 km. Suối Đắk Nông có lưu lượng trung bình
12,44m3
/s. Môduyn dòng chảy trung bình 47,9 m3
/skm².Suối Đắk Bukso là ranh
giới giữa huyện Đắk Song và Đắk R'Lấp. Suối ĐắkR'Lấp có diện tích lưu vực
55,2 km², là hệ thống suối đầu nguồn của thủy điện Thác Mơ. Suối Đắk R'Tih
chảy về sông Đồng Nai, đầu nguồn của thủy điện ĐắkR’tih và thủy điện Trị An.
- Ngoài ra trên địa bàn tỉnh còn có nhiều hồ, đập lớn vừa có tác dụng giữ
nước cho sản xuất nông, công nghiệp, thủy điện, vừa là tiềm năng để phát triển
du lịch như Hồ Tây, EaSnô, Ea T'Linh, Đắk Rông, Đak Đier, ĐăkR’tih, Đồng
Nai 3,4.v.v.
- Chế độ lũ: Chịu sự chi phối mạnh của sông Krông Nô. Tại Đức Xuyên lũ
lớn thường xảy ra vào tháng 9, 10. Hàng năm dòng sông này thường gây ngập lũ
ở một số vùng thuộc các xã phía nam huyện Krông Nô. Lũ trên sông Sêrêpôk là
tổ hợp lũ của 2 sông Krông Nô và Krông Na, lũ xuất hiện vào tháng 9 và 10.
Tài nguyên thiên nhiên
 Tài nguyên đất:
Đăk Nông có tổng diện tích đất tự nhiên là 650.927 ha.
Về thổ nhưỡng: Đất đai Đăk Nông khá phong phú và đa dạng, nhưng chủ
yếu gồm 05 nhóm chính: Nhóm đất xám trên nền đá macma axit và đá cát chiếm
khoảng 40% diện tích và được phân bổ đều toàn tỉnh. Đất đỏ bazan trên nền đá
bazan phong hóa chiếm khoảng 35% diện tích, có tầng dày bình quân 120 cm,
phân bổ chủ yếu ở Đăk Mil, Đăk Song. Còn lại là đất đen bồi tụ trên nền đá
bazan, đất Gley và đất phù sa bồi tụ dọc các dòng sông, suối.
Với tài nguyên đất đai nêu trên, Đăk Nông rất thuận lợi cho việc phát triển
các loại cây công nghiệp dài ngày như: Cà phê, cao su, chè, tiêu, điều trên nền
đất xám, đất đỏ bazan. Đồng thời rất thích hợp cho phát triển một diện tích lớn
cây hàng năm như lúa, ngô và các loại cây công nghiệp ngắn ngày khác trên đất
đen bồi tụ, đất Gley và đất phù sa ven sông, suối.
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 12
 Tài nguyên rừng
Diện tích đất lâm nghiệp có rừng 294.476 ha, độ che phủ toàn tỉnh đạt 45%.
Rừng tự nhiên được phân bố đều khắp các huyện, tập trung chủ yếu ở vùng núi
cao, có tác dụng phòng hộ đầu nguồn, chống xói mòn, bảo vệ môi sinh.
Chia theo mục đích sử dụng: đất có rừng sản xuất (kể cả rừng tự nhiên và rừng
trồng) có 227.718 ha, chiếm 77,3% diện tích đất lâm nghiệp, phân bố ở hầu hết
các huyện trong tỉnh; đất có rừng phòng hộ 37.500 ha, chiếm 12,7%, chủ yếu tập
trung ở các huyện ĐắkR'Lấp, Đắk Nông, Đắk Mil, Đắk Song; đất có rừng đặc
dụng 29.258 ha, tập trung chủ yếu ở Đắk Glong, Krông Nô, đây là khu rừng
được sử dụng vào mục đích bảo tồn sinh thái, khai thác du lịch. Rừng trồng chủ
yếu tập trung ở vùng các vùng gò đồi và núi thấp, khu vực gần dân cư.
Rừng tự nhiên ở Đắk Nông có nhiều hệ động vật và thực vật phong phú và đa
dạng. Rừng phát triển tốt, những khu rừng nguyên sinh có nhiều loại gỗ quí và
cây đặc sản vừa có giá trị kinh tế, vừa có giá trị khoa học. Trong rừng còn nhiều
động vật quí hiếm như voi, gấu, hổ v.v. được ghi trong sách đỏ của nước ta và
sách đỏ thế giới; có nhiều loại dược liệu quí là nguồn nguyên liệu dồi dào để chế
thuốc chữa bệnh trong y học dân tộc. Đặc biệt, khu bảo tồn thiên nhiên Nam
Nung, Tà Đùng có những khu rừng nguyên sinh với nhiều cảnh quan, thác nước
đẹp tạo nên quần thể du lịch hấp dẫn.
 Tài nguyên nước
Nguồn nước mặt do nguồn nước mưa cung cấp, tương đối dồi dào, thuận
lợi cho sản xuất và sinh hoạt dân cư trên địa bàn toàn tỉnh. Tuy nhiên, do chịu
ảnh hưởng của khí hậu cao nguyên, lại nằm ở phía Tây, cuối dãy Trường Sơn
nên vào mùa khô mưa ít, nắng nóng kéo dài. Nguồn nước ngầm, phân bố ở hầu
khắp cao nguyên bazan và các địa bàn trong tỉnh, có trữ lượng lớn ở độ sâu 40-
90m. Đây là nguồn cung cấp nước bổ sung cho sản xuất và sinh hoạt vào mùa
khô, được sử dụng phổ biến cho sinh hoạt, làm kinh tế vườn, kinh tế trang trại.
 Tài nguyên khoáng sản
Theo điều tra đến năm 2010, đã phát hiện trên địa bàn tỉnh Đăk Nông có
178 mỏ và điểm mỏ khoáng sản với 16 loại khoáng sản chủ yếu: bauxit,
wolfram, antimoal, bazan bọt; bazan cột, bazan khối, cát xây dựng, đá bazan, đá
granit, sét gạch ngói, than bùn, opal, thiếc sa khoáng, kaolin, nước khoáng thiên
nhiên, saphir. Bô xít: Phân bố ở thị xã Gia Nghĩa, các huyện Đắk GLong, Đắk
R'Lấp, Đắk Song nhưng tập trung chủ yếu ở thị xã Gia Nghĩa và huyện Đắk
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 13
GLong. Trữ lượng dự đoán 5,4 tỉ tấn, trữ lượng thăm dò 2,6 tỉ tấn, hàm lượng
Al2O3 từ 35-40%. Trên bề mặt của mỏ quặng có lớp đất bazan tốt, hiện có rừng
hoặc cây công nghiệp dài ngày. Khó khăn cho việc khai thác hiện nay là chưa có
đường giao thông, thiếu năng lượng, nguồn nước để rửa quặng và vốn đầu tư.
Khoáng sản quí hiếm: Khu vực xã Trường Xuân, huyện Đắk Song là nơi có
nguồn tài nguyên đặc biệt quí hiếm là vàng, đá quí ngọc bích, saphia trắng và
các khoáng sản khác như Wolfram, thiếc, antimoal trên địa bàn thị xã Gia
Nghĩa, huyện Đắk GLong, Cư Jút.
Ngoài ra, còn có các tài nguyên khá phong phú là nguyên liệu cho sản xuất
vật liệu xây dựng như đất sét, phân bố rải rác trên địa bàn một số huyện, có thể
khai thác công nghiệp, sản xuất gạch, ngói phục vụ nhu cầu xây dựng các công
trình kinh tế-xã hội cũng như xây dựng dân dụng cho khu vực dân cư trên địa
bàn tỉnh. Sét cao lanh làm gốm sứ cao cấp phân bố tập trung ở huyện Đắk
Glong, thị xã Gia Nghĩa; puzơlan làm nguyên liệu cho xi măng, gạch ceramic;
đá bazan bọt làm nguyên liệu sản xuất gạch ốp lát cách âm, cách nhiệt, sợi chịu
nhiệt v.v.
Nguồn nước khoáng có ở Đắk Mil sâu 180 m khả năng khai thác rất lớn,
khoảng 570 m³/ngày đêm và khí CO2 đồng hành khoảng 9,62 tấn/ngàyđêm. Hiện
tại chỉ mới khai thác khí CO2.
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án.
1. Tình hình kinh tế
Trong năm 2014
- Tăng trưởng kinh tế đạt 12,2 %/kế hoạch là trên 13%;
- GRDP bình quân đầu người đạt 32,75 triệu đồng/kế hoạch 32 triệu đồng;
- Tổng mức lưu chuyển hàng hóa đạt 10.500 tỷ đồng/kế hoạch 10.500 tỷ
đồng;
- Kim ngạch xuất khẩu đạt 686 triệu USD/kế hoạch 600 triệu USD; Kim
ngạch nhập khẩu đạt 110 triệu USD/kế hoạch 60 triệu USD;
- Thu ngân sách nhà nước đạt 1.354 tỷ đồng/kế hoạch 1.400 tỷ đồng; Chi
ngân sách 5.520 tỷ đồng/kế hoạch 4.305 tỷ đồng;
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 14
Tăng trưởng kinh tế nội tỉnh giữ tốc độ ổn định và đạt khá, chuyển dịch cơ
cấu kinh tế đúng hướng, các chỉ số kinh tế đều cho dấu hiệu tích cực. GRDP
bình quân đầu người ước đạt 32,75 triệu đồng, vượt kế hoạch đề ra.
Sản xuất nông nghiệp ổn định, phương thức sản xuất có bước phát triển, bộ
mặt nông thôn dần được thay đổi. Ngành trồng trọt phát triển khá, tăng cả về sản
lượng và năng suất. Các cây trồng lâu năm phát triển ổn định, sản lượng cây hồ
tiêu tăng mạnh, đời sống của của bà con nông dân dần được cải thiện, bộ mặt
nông thôn thay đổi tích cực. Ngành chăn nuôi phát triển khá cả về quy mô và
phương thức, đàn gia súc, gia cầm, thủy sản tăng so với cùng kỳ,người dân đang
chuyển dần từ chăn nuôi nhỏ lẻ, manh mún sang chăn nuôi quy mô tập trung,
trang trại. Công tác khai thác, quản lý, giao khoán và trồng rừng có nhiều tiến
bộ, không để xảy ra cháy rừng. Đẩy nhanh xây dựng nông thôn mới, đạt chỉ tiêu
đề ra, nhiều mô hình nông nghiệp công nghệ cao được người dân ứng dụng.
Sản xuất công nghiệp tiếp tục đà phục hồi, tăng khá so với cùng kỳ. Chỉ số
sản xuất công nghiệp (IIP) ước tăng 10%. Đa số các nhà máy gặp khó khăn năm
trước đã tái hoạt động, sản xuất kinh doanh ổn định.
Hoạt động thương mại, dịch vụ và du lịch tăng trưởng khá, đáp ứng cơ bản nhu
cầu của nhân dân. Tổng mức lưu chuyển hàng hóa bán lẻ và doanh thu dịch vụ
tăng so với cùng kỳ. Cung cầu hàng hoá đa dạng, ổn định. Kim ngạch xuất nhập
khẩu tăng mạnh so với cùng kỳ. Hoạt động tín dụng, ngân hàng được mở rộng,
tăng trưởng tín dụng đạt cao. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) cả năm giữ ổn định,
hoạt động du lịch và vận tải tăng trưởng mạnh.
Tiếp tục huy động hiệu quả các nguồn lực cho đầu tư phát triển, doanh nghiệp
mở rộng sản xuất kinh doanh, tổng vốn đầu tư toàn xã hội đạt khá. Tổng thu
ngân sách nhà nước trên địa bàn ước đạt 1.354 tỷ đồng, xấp xỉ đạt dự toán. Tổng
vốn đầu tư toàn xã hội vượt kế hoạch đề ra. Phát triển doanh nghiệp đạt khá, số
doanh nghiệp giải thể và ngưng hoạt động giảm mạnh, doanh nghiệp có xu
hướng mở rộng sản xuất kinh doanh. Thu hút đầu tư tăng trưởng khá, đẩy mạnh
vận động và giải ngân nguồn vốn ODA, thực hiện rà soát các dự án được cấp
phép, nắm bắt tình hình của các dự án, hỗ trợ kịp thời cho nhà đầu tư.
- Quy mô và chất lượng giáo dục đào tạo được nâng cao, ứng dụng khoa
học công nghệ được chú trọng, công tác giải quyết việc làm và đào tạo nghề có
tiến bộ. Chất lượng giáo dục tiếp tục được nâng cao, quy mô được mở rộng, cơ
sở vật chất dần đáp ứng tốt hơn nhu cầu dạy và học. Các chỉ tiêu giáo dục đạt
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 15
khá, kỳ thi tốt nghiệp diễn ra an toàn, nghiêm túc, tỷ lệ đậu cao, chuẩn bị tốt cơ
sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực cho năm học mới. Giải quyết việc làm đạt kế
hoạch đề ra, nhân rộng các mô hình dạy nghề có hiệu quả, xây dựng mô hình
đào tạo nghề gắn với các làng nghề, vùng chuyên canh, tỷ lệ lao động qua đào
tạo tăng so với cùng kỳ.
2. Tình hình xã hội
Tính đến năm 2016, dân số toàn tỉnh là 636.000 người. Cơ cấu dân tộc đa dạng
chủ yếu là dân tộc Kinh, M'Nông, Tày, Thái, E Đê, Nùng. Dân tộc kinh chiếm tỷ lệ
khoảng 65,5%; M Nông chiếm 9,7%, các dân tộc khác chiếm tỷ lệ nhỏ.
Dân cư phân bố không đều trên địa bàn các huyện, nơi đông dân cư chủ yếu tập
trung ở các trung tâm xã, thị trấn huyện lỵ, ven các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ. Có
những vùng dân cư thưa thớt như một số xã của huyện Đắk Glong, Tuy Đức.
Tình hình xã hội của Đắk Nông năm 2014
- Số lao động được giải quyết việc làm đạt 18.000 ngàn lượt/kế hoạch 18.000
ngàn lượt;
- Đạt 7 trường học được công nhận đạt chuẩn quốc gia/kế hoạch được công nhận
thêm 07 trường;
- Đạt 6,2 bác sỹ/vạn dân trên kế hoạch 6 bác sỹ/vạn dân; Đạt 16,5 giường
bệnh/vạn dân trên kế hoạch 16,5 giường bệnh/vạn dân;
- Tỉ lệ hộ nghèo giảm 2,14%/kế hoạch giảm 3%; Tỉ lệ hộ nghèo đồng bào dân
tộc thiểu số giảm 4,01%/kế hoạch giảm trên 5%.
II. Quy mô sản xuất của dự án.
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường- Định hướng chiến lược tiêu thụ
1.1 Đánh giá nhu cầu thị trường sơ chế trái cây.
Báo cáo của Viện Chính sách và Chiến lược Phát triển Nông nghiệp nông
thôn (Ipsard) tại hội thảo “Ngành hàng rau quả - Xúc tiến đầu tư và xây dựng
thương hiệu” tổ chức ngày 24/5 tại Hà Nội cho biết, thị trường rau quả có tỷ
trọng lớn nhất trong nhóm thực phẩm tươi sống toàn cầu.Theo một số nghiên
cứu về tình hình tiêu thụ các loại rau quả của Việt Nam trong thời gian qua, các
loại rau quả được tiêu thụ rộng rãi nhất là rau muốn (95% số hộ tiêu thụ), cà
chua ( 88%) và chuối (87%). Cục Trồng trọt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 16
nông thôn cho biết, tiêu thụ trái cây có nhiều thuận lợi, số lượng, chủng loại, thị
trường và kim ngạch xuất khẩu không ngừng tăng nhanh. Nhiều thị trường mới,
khó tính có giá cả cao được mở mới đã khích lệ, thúc đẩy ngành hàng trái cây
phát triển trong những năm gần đây như thanh long, nhãn, chôm chôm, xoài đã
vào thị trường Mỹ, Châu Âu, Nhật Bản.
Cụ thể, khối lượng và kim ngạch xuất khẩu rau quả đang có chiều hướng
tăng nhanh: Năm 2005, nước ta xuất khẩu đến 36 nước và vùng lãnh thổ trên thế
giới, với trên 235 triệu USD; đến năm 2015, đã xuất khẩu đến hơn 60 quốc gia
và vùng lãnh thổ, kim ngạch đạt 1,838 tỷ USD, tăng 123% so với năm 2014, và
tăng 782,13% so với năm 2005 (2005- 2015); trong đó trái cây chiếm trên 70%.
Năm 2015 cũng là năm có kim ngạch xuất khẩu rau quả cao nhất từ trước đến
nay.
7 tháng đầu năm 2016, kim ngạch xuất khẩu rau quả cả nước đạt 1,385 tỷ
USD, tăng 135,5% so với cùng kỷ năm 2015.
Ngoài các thị trường truyền thống, chúng ta đã tích cực mở mới nhiều thị
trường, đặc biệt là những thị trường khó tính như Mỹ, EU, Nhật Bản, Hàn
Quốc, Canada, Australia, New Zealand….
Thị trường tiêu thụ trái cây ở trong nước là chính, chiếm 85- 90% tổng sản
lượng sản xuất, xuất khẩu mới chiếm 10- 15%. Xuất khẩu trái tươi đối với thanh
long, nhãn, chôm chôm, dứa, bưởi, chanh, chuối, xoài…; xuất khẩu dưới dạng
chế biến đối với dứa, xoài ở dạng đông lạnh, nước quả…
Vì vậy, theo Cục Trồng trọt, nhằm đẩy mạnh tiêu thụ và xuất khẩu trái cây
hơn nữa, thời gian tới cần nâng cao chất lượng, tăng cường sản xuất nhiều sản
phẩm an toàn, có nguồn gốc xuất xứ để thâm nhập sâu hơn vào các thị trường có
nhiều tiềm năng.
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 17
1.2. Định hướng chiến lược tiêu thụ - phát triển sản phẩm của công ty
Từ nhu cầu đã phân tích ở trong và ngoài nước, chúng tôi nhận thấy thị
trường tiêu thụ các sản phẩm đầu ra của dự là rất lớn. Nông sản đảm bảo các tiêu
chí, quy chuẩn để cung cấp cho các hệ thống chuỗi siêu thị lớn như Big C,
Coopmart và dự kiến trong tương lai vươn ra xuất khẩu các thị trường quốc tế.
Sơ đồ tiêu thụ sản phẩm của Nhà máy sơ chế trái cây.
Ban đầu, mặt hàng sơ chế là chanh dây. Trong tương lai, khi dự án đi vào
hoạt động ổn định, công ty cũng tiến hành thu mua nguồn nguyên liệu từ nông
dân trên địa phương như bơ, sầu riêng. Việc thu mua nông sản này được thực
hiện thông qua hợp đồng liên kết sản xuất theo từng loại sản phẩm phù hợp nhu
Nhà máy sơ chế
trái cây Thông
Đỏ
Siêu thị
(70%)
Chợ đầu mối
(20%)
Các tỉnh lân cận
(5%)
Khác (5%)
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 18
cầu của doanh nghiệp. Bằng việc thực hiện hợp đồng này, nông dân sẽ được hỗ
trợ đầu vào và các dịch vụ sản xuất, tiếp cận tín dụng, tiến bộ kỹ thuật; ổn định
thị trường đầu ra, giá cả được bảo đảm; thông qua thực hiện hợp đồng, nông dân
nâng cao được ý thức trong sản xuất hàng hóa, an toàn vệ sinh thực phẩm Về
phía doanh nghiệp sẽ chủ động nguồn nguyên liệu chất lượng cao và ổn định, có
điều kiện giám sát chất lượng ngay từ đầu vào, giảm thiểu rủi ro trong kinh
doanh, giảm giá thành sản xuất.
II.2. Quy mô đầu tư của dự án.
Tổng diện tích 9.779 m2
+ Diện tích khu kho chứa bảo quản = 4.000 m2
gồm 2 kho lạnh bảo quản và
2 kho chứa nguyên liệu.
+ Khu văn phòng điều hành và các công trình phụ trợ: 5.779 m²
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án Đầu tư xây dựng “Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh” tại Thôn
Tân Lợi, xã Đak R’Moan, Thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đak Nông.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất của dự án
T
T
Nội dung
Diện tích
(m²)
Tỷ lệ
I.1 Khu kho chứa bảo quản 4.000
1 Kho lạnh bảo quản (2 cái) 2.000 20,45%
2 Kho chứa nguyên liệu (2 cái) 2.000 20,45%
I.2
Khu văn phòng điều hành và các công
trình phụ trợ
5.779
1 Nhà điều hành 800 8,18%
2 Nhà bảo vệ 24 0,25%
3 Nhà ăn cán bộ, công nhân viên 800 8,18%
4 Nhà vệ sinh 48 0,49%
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 19
5 Nhà xe 500 5,11%
6 Giao thông tổng thể 3.607 36,89%
Tổng cộng 9.779 100,00%
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tư đầu vào như: vật tư xây dựng và trang thiết bị đều có bán tại địa
phương và trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá
trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự
kiến sử dụng nguồn lao động dồi dào tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện dự án.
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 20
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. Phân tích qui mô đầu tư.
Bảng tổng hợp danh mục đầu tư của dự án
STT Nội dung ĐVT
Số
lượng
I Xây dựng 9.779
I.1 Khu kho chứa bảo quản
1 Kho lạnh bảo quản (2 cái) m² 2.000
2 Kho chứa nguyên liệu (2 cái) m² 2.000
I.2
Khu văn phòng điều hành và các công trình
phụ trợ
1 Nhà điều hành m² 800
2 Nhà bảo vệ m² 24
3 Nhà ăn cán bộ, công nhân viên m² 800
4 Nhà vệ sinh m² 48
5 Nhà xe m² 500
6 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1
7 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1
8 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1
9 Giao thông tổng thể m² 3.607
10 Hàng rào tổng thể md 4.000
11 San lấp mặt bằng m² 9.779
II Thiết bị
1 Hệ thống rửa trái cây công suất 1000kg/giờ Hệ thống 1
2 Máy hút chân không đóng gói Chiếc 2
3 Máy ép túi băng tải Chiếc 3
6 Bồn rữa Chiếc 2
7 Máy khữ Ozon 50g/h Chiếc 1
8 Dàn phơi và quạt sấy khô Đồng bộ 10
9 Quạt công nghiệp Chiếc 4
10 Xe nâng hàng Chiếc 2
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 21
STT Nội dung ĐVT Số
lượng11 Cân điện tử lớn 500kg Chiếc 1
12 Cân điện tử nhỏ 06 kg Chiếc 6
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.
Sơ chế là khâu vô cùng quan trọng quyết định đến vấn đề vệ sinh an toàn
thực phẩm, đặc biệt là các loại rau củ, bởi đây là thực phẩm dễ bị hỏng và biến
đổi. Việc ứng dụng công nghệ vào sơ chế các loại rau củ giúp rút ngắn thời gian
ở quá trình này và đảm bảo độ tươi ngon khi đến với người tiêu dùng. Sau đây là
quy trình sợ chế trái cây được thực hiện bằng dây chuyền tự động.
1. Làm sạch sản phẩm đầu vào (Washing):
Ở phần này thường có thêm phần thiết bị/ thùng chứa cung cấp trái cây đầu
vào được thiết kế tiêu chuẩn phù hợp với các khay nhựa, có hệ thống thủy lực
nâng hạ.
Phần rửa sạch sản phẩm: két chứa nước, bằng chuyền, chổi, con lăn để cọ,
rửa sản phẩm
2. Phân loại, tuyển chọn sơ bộ, loại bỏ sản phẩm hư hỏng, kém chất
lượng (Sorting):
Ở phần này thường có các thiết bị băng chuyền, thang vận chuyển, bàn
phân loại, người lao động tuyển chọn, loại bỏ các trái cây hư hỏng, kém chất
lượng ra khỏi dây chuyền.
3. Phun phủ hỗn hợp dung dịch bảo quản trái cây – kéo dài thời gian
sử dụng (Coating)
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 22
Ở phần này trái cây tươi sẽ được đi qua bộ phận phun dung dịch bảo quản,
giữ tươi, giảm thiểu sự phát triển của các vi sinh, egym,… chiều dày lớp phủ
được tính bằng micron, và được phun ở áp lực cao.
Tiếp tới trái cây qua các con lăn có lắp chổi lông, để xoa, chà sát chất phủ
trên bề mặt, đảm bảo trái cây được phủ hỗ hợp dung dịch bảo quản được đồng
đều (vật liệu của chổi lông này sẽ được chế tạo đặc biệt phù hợp với từng loại
trái cây để đảm bảo không làm hư hỏng bề mặt trái cây,…)
4. Làm khô lớp phủ dung dịch bảo quản trên bề mặt trái cây (Drying):
Ở phần này, trái cây đã được phủ dung dịch bảo quản được đi qua hệ thống sây
khí nóng (mức nhiệt độ, thời gian sản phẩm đi qua được điều chỉnh, xác lập tùy
thuộc vào loại dung dịch bảo quản, loại trái cây, …).
5. Phân loại, kích thước, khối lượng trái cây (Sizing).
Ở phần này, trái cây sẽ được đưa tới hệ thống phân loại tự động theo khối
lượng, kích thước, màu sắc, … (được điều khiển bởi 1 máy tính, có phần mềm
thông minh) để trái cây được tự động chuyển tới các tuyến, lộ có kích thước,
khối lượng, màu sắc, .. khác nhau, chuẩn bị đóng gói.
6. Đóng gói (Packing)
Ở phần này, trái cây sẽ được hệ thống tự động đóng gói theo các loại hộp/
thùng khác nhau: hộp nhưa, carton,.. tùy thuộc vào loại trái cây. Hệ thống cũng
có thể được lắp thêm các thiết bị dán nhãn thông tin sản phẩm hoặc người vận
hành sử dụng máy cầm tay, .. và sản phẩm ở bước này có thể cần bổ sung các
bao bì MAP để gia tăng, kiểm soát lượng O2, Co2, .. của sản phẩm – gia tăng
thời gian bảo quản…
7. Hệ thống làm mát cho sản phẩm (Cooling)
Trước khi chuyển sản phẩm tới kho lưu giữ hoặc chuyển tới kho trung gian
có nhiệt độ làm mát, trung gian trước khi chuyển vào kho lưu giữ hoặc đóng vào
container chuẩn bị xuất khẩu/ đưa ra thị trường.
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Dự án đầu tư với hình thức thuê đất theo đúng quy định hiện hành. Sau khi
được chấp thuận chủ trương đầu tư, chúng tôi sẽ tiến hành thực hiện các bước về
đất theo quy định.
II. Các phương án xây dựng công trình.
STT Nội dung ĐVT
Số
lượng
I Xây dựng 9.779
I.1 Khu kho chứa bảo quản
1 Kho lạnh bảo quản (2 cái) m² 2.000
2 Kho chứa nguyên liệu (2 cái) m² 2.000
I.2
Khu văn phòng điều hành và các công trình
phụ trợ
1 Nhà điều hành m² 800
2 Nhà bảo vệ m² 24
3 Nhà ăn cán bộ, công nhân viên m² 800
4 Nhà vệ sinh m² 48
5 Nhà xe m² 500
6 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1
7 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1
8 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1
9 Giao thông tổng thể m² 3.607
10 Hàng rào tổng thể md 4.000
11 San lấp mặt bằng m² 9.779
II Thiết bị
1 Hệ thống rửa trái cây công suất 1000kg/giờ Hệ thống 1
2 Máy hút chân không đóng gói Chiếc 2
3 Máy ép túi băng tải Chiếc 3
6 Bồn rữa Chiếc 2
7 Máy khữ Ozon 50g/h Chiếc 1
8 Dàn phơi và quạt sấy khô Đồng bộ 10
9 Quạt công nghiệp Chiếc 4
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 24
STT Nội dung ĐVT Số
lượng10 Xe nâng hàng Chiếc 2
11 Cân điện tử lớn 500kg Chiếc 1
12 Cân điện tử nhỏ 06 kg Chiếc 6
Các hạng mục xây dựng sẽ được triển khai thiết kế trong giai đoạn lập dự
án đầu tư theo quy định hiện hành.
III. Phương án tổ chức thực hiện.
1. Phương án quản lý, khai thác.
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều
hành hoạt động của dự án gồm có:
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
 Lập và phê duyệt dự án trong năm 2018.
 Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH
QUỐC PHÒNG
I. Đánh giá tác động môi trường.
I.1. Giới thiệu chung
Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng dự án và khu
vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để
nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường
và cho xây dựng khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu
chuẩn môi trường.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.
Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2014.
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 02 năm 2015
về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi
trường.
Nghị định 38/2015/NĐ-CP 24 tháng 04 năm 2015 của Chính phủ Về quản
lý chất thải và phế liệu
Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính Phủ quy định
về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ
quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ
môi trường đơn giản
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 26
Thông tư Số: 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2015 của Chính
phủ quy định về quản lý chất thải nguy hại.
Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác
khoáng sản.
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng
theo các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí : QCVN
05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002
của Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
II. Tác động của dự án tới môi trường.
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu
vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống
xung quanh. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường
có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công xây dựng.
- Giai đoạn vận hành.
- Giai đoạn ngưng hoạt động.
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
 Chất thải rắn
- Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên
vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động
đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 27
- Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết
bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
- Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra.
- Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công.
 Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu
khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ
giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình
trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của
động cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết
bị phục vụ cho thi công.
 Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh
môi trường trong khu vực xây dựng gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận.
Chất thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh
hoạt của công nhân và nước mưa.
- Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và
một lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát
tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm
các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô
nhiễm thấm vào lòng đất.
- Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ
yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác
vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ
có một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư.
- Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây
dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước
ngầm thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm
trước khi thải ra ngoài.
 Tiếng ồn.
- Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập
trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường
sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu
chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 28
- Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
- Trong quá trình lao động như gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo
sắt …và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
- Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện…
 Bụi và khói
Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những
bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói
được sinh ra từ những lý do sau:
- Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây
dựng.
- Từ các đống tập kết vật liệu.
- Từ các hoạt động đào bới san lấp.
- Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng
tháo côppha…
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường
Ảnh hưởng đến chất lượng không khí:
Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do
các hoạt động thực thi. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo
dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng
chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO,
CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc
đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc
thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không
đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm
cho môi trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ
phản ứng với cơ quan hô hấp người và động vật.
Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt:
Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất
lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công
có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các
động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 29
công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho
nguồn nước mặt.
Ảnh hưởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây
dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu
vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu
đến chất lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này.
Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng
- Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng
nhân công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các
bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
- Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ
khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực
lượng lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án.
Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn
cuộc sống thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn
cho phép và kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi
trường.
 Giảm thiểu lượng chất thải
- Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với
biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn
chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
- Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm
thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
- Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió
và trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng
đến.
- Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong
quá trình thi công.
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 30
 Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trước
khi thải ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công
trình. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ
khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để
tránh gây ảnh hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung
quanh. Việc thu gom và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau:
 Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa
trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân
huỷ đòi hỏi phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp.
Những nguyên vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại
và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu.
Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách
xa công trường thi công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ
nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển
đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên
đường gây ảnh hưởng cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường
được sạch đẹp.
 Chất thải khí:
- Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới,
phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất
thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là:
- Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ
khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải
có hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu
chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường.
- Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
 Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ
được thu gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực khu
biệt thự. Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho
đơn vị có chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát
nước bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài.
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 31
 Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong
quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh
hưởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là
nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường
chu kỳ bảo dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần.
Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan
truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và
bố trí thêm các tường ngăn giữa các bộ phận. Trồng cây xanh để tạo bóng mát,
hạn chế lan truyền ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm.
 Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là
những nhân tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp
ảnh hưởng đến sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp,
về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực
hiện những biện pháp sau:
- Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu
phải được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
- Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi
di chuyển.
- Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình
trạng khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt...
II.4. Kết luận:
Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể
thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực
dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường,
có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác
động về lâu dài.
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 32
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tư của dự án
STT Nội dung ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
Thành
tiền (1.000
đồng)
I Xây dựng 9.779 8.919.860
I.1 Khu kho chứa bảo quản
1 Kho lạnh bảo quản (2 cái) m² 2.000 1.800 3.600.000
2
Kho chứa nguyên liệu (2
cái)
m² 2.000 350 700.000
I.2
Khu văn phòng điều
hành và các công trình
phụ trợ
1 Nhà điều hành m² 800 1.700 1.360.000
2 Nhà bảo vệ m² 24 1.500 36.000
3
Nhà ăn cán bộ, công nhân
viên
m² 800 1.200 960.000
4 Nhà vệ sinh m² 48 1.500 72.000
5 Nhà xe m² 500 500 250.000
6
Hệ thống cấp nước tổng
thể
HT 1 230.000 230.000
7
Hệ thống cấp điện tổng
thể
HT 1 400.000 400.000
8
Hệ thống thoát nước tổng
thể
HT 1 320.000 320.000
9 Giao thông tổng thể m² 3.607 100 360.700
10 Hàng rào tổng thể md 4.000 60 240.000
11 San lấp mặt bằng m² 9.779 40 391.160
II Thiết bị 2.529.300
1
Hệ thống rửa trái cây
công suất 1000kg/giờ
Hệ
thống
1 2.040.800 2.040.800
2
Máy hút chân không đóng
gói
Chiếc 2 25.000 50.000
3 Máy ép túi băng tải Chiếc 3 9.500 28.500
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 33
STT Nội dung ĐVT Số
lượng
Đơn giá Thành
tiền (1.000
đồng)
6 Bồn rữa Chiếc 2 25.000 50.000
7 Máy khữ Ozon 50g/h Chiếc 1 150.000 150.000
8 Dàn phơi và quạt sấy khô Đồng bộ 10 15.000 150.000
9 Quạt công nghiệp Chiếc 4 2.000 8.000
10 Xe nâng hàng Chiếc 2 7.500 15.000
11 Cân điện tử lớn 500kg Chiếc 1 10.000 10.000
12 Cân điện tử nhỏ 06 kg Chiếc 6 4.500 27.000
III Chi phí quản lý dự án 3,089
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
353.638
IV
Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng
703.924
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
0,566
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
64.802
2
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
0,943
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
107.966
3
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công
1,210
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
107.930
4
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu khả thi
0,182
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
20.837
5
Chi phí thẩm tra thiết kế
xây dựng
0,189
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
16.859
6 Chi phí thẩm tra dự toán 0,183
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
16.323
7
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ dự
thầu thi công xây dựng
0,361
Giá gói thầu XDtt *
ĐMTL%*1,1
32.201
8
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ dự
thầu mua sắm vật tư, TB
0,281
Giá gói thầu TBtt *
ĐMTL%*1,1
7.107
9
Chi phí giám sát thi công
xây dựng
2,60
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
231.738
10
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị
0,718
GTBtt *
ĐMTL%*1,1
18.160
11
Chi phí tư vấn lập báo cáo
đánh giá tác động môi
trường
TT 80.000
V Chí phí khác 3.000.000
- Chi phí đất m² 9.779 307 3.000.000
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 34
STT Nội dung ĐVT Số
lượng
Đơn giá Thành
tiền (1.000
đồng)
Tổng cộng 15.506.722
Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án
STT Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
NGUỒN VỐN
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
I Xây dựng 8.919.860 3.600.000 5.319.860
I.1 Khu kho chứa bảo quản
1 Kho lạnh bảo quản (2 cái) 3.600.000 3.600.000 -
2
Kho chứa nguyên liệu (2
cái)
700.000 700.000
I.2
Khu văn phòng điều hành
và các công trình phụ trợ
-
1 Nhà điều hành 1.360.000 1.360.000
2 Nhà bảo vệ 36.000 36.000
3
Nhà ăn cán bộ, công nhân
viên
960.000 960.000
4 Nhà vệ sinh 72.000 72.000
5 Nhà xe 250.000 250.000
6 Hệ thống cấp nước tổng thể 230.000 230.000
7 Hệ thống cấp điện tổng thể 400.000 400.000
8
Hệ thống thoát nước tổng
thể
320.000 320.000
9 Giao thông tổng thể 360.700 360.700
10 Hàng rào tổng thể 240.000 240.000
11 San lấp mặt bằng 391.160 391160
II Thiết bị 2.529.300 0 2.529.300
1
Hệ thống rửa trái cây công
suất 1000kg/giờ
2.040.800 2.040.800
2
Máy hút chân không đóng
gói
50.000 50.000
3 Máy ép túi băng tải 28.500 28.500
6 Bồn rữa 50.000 50.000
7 Máy khữ Ozon 50g/h 150.000 150.000
8 Dàn phơi và quạt sấy khô 150.000 150.000
9 Quạt công nghiệp 8.000 8.000
10 Xe nâng hàng 15.000 15.000
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 35
STT Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
NGUỒN VỐN
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
11 Cân điện tử lớn 500kg 10.000 10.000
12 Cân điện tử nhỏ 06 kg 27.000 27.000
III Chi phí quản lý dự án 353.638 353.638 -
IV
Chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng
703.924 703.924
1
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi
64.802 64.802 -
2
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu khả thi
107.966 107.966 -
3
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công
107.930 107.930 -
4
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu khả thi
20.837 20.837 -
5
Chi phí thẩm tra thiết kế xây
dựng
16.859 16.859 -
6 Chi phí thẩm tra dự toán 16.323 16.323 -
7
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
đánh giá hồ sơ dự thầu thi
công xây dựng
32.201 32.201 -
8
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
đánh giá hồ sơ dự thầu mua
sắm vật tư, TB
7.107 7.107 -
9
Chi phí giám sát thi công
xây dựng
231.738 231.738 -
10
Chi phí giám sát lắp đặt thiết
bị
18.160 18.160 -
11
Chi phí tư vấn lập báo cáo
đánh giá tác động môi
trường
80.000 80.000 -
V Chí phí khác 3.000.000 3.000.000
- Chi phí đất 3.000.000 3.000.000
Tổng cộng 15.506.722 7.657.562 7.849.160
Tỷ lệ (%) 49,38% 50,62%
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 36
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án: 15.506.722.000 đồng. Trong đó:
+Vốn tự có (tự huy động): 7.657.562.000 đồng.
+Ngân sách hỗ trợ : 7.849.160.000 đồng.
STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 15.506.722
1 Vốn tự có (huy động) 7.657.562
2 Vốn vay Ngân hàng 7.849.160
Tỷ trọng vốn vay 50,62%
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 49,38%
Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ doanh thu trái cây sơ
chế. (Dịch chanh dây)
Dự kiến đầu vào của dự án.
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 5% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính
4 Chi phí bảo trì thiết bị văn phòng 5%
Tổng mức đầu tư
thiết bị
5 Chi phí khác 5% Doanh thu
6 Chi phí nguyên vật liệu "" Bảng tính
7 Chi phí điện 3% Doanh thu
8 Chi phí nhân công -quản lý điều hành 5% Doanh thu
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
III.2. Phương án vay.
Số tiền : 7.849.160.000 đồng.
- Thời hạn : 10 năm (120 tháng).
- Ân hạn : 2 năm.
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 37
- Lãi suất, phí: Tạm tính lãi suất 8%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất
ngân hàng).
- Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 8% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 8% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 8% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự
án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là
50,62%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 49,38%; lãi suất vay dài hạn 8%/năm; lãi
suất tiền gửi trung bình tạm tính 8%/năm.
III.3. Các thông số tài chính của dự án.
3.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn:
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 4,76 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được
đảm bảo bằng 4,76 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực
hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy
đến năm thứ 6 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của
năm thứ 5 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 4 năm 8 tháng kể từ ngày hoạt
động.
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 38
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ
lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2,36 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu
tư sẽ được đảm bảo bằng 2,36 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự
án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 8%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 7 đã hoàn được vốn và có dư. Do
đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 6.
Kết quả tính toán: Tp = 5 năm 10 tháng tính từ ngày hoạt động.
3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 8%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 20.643.587.000 đồng. Như vậy chỉ trong
vòng 20 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị
đầu tư qui về hiện giá thuần là: 20.643.587.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu
quả cao.
3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho
thấy IRR = 21,640% > 8,0% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có
khả năng sinh lời.
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(




Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(




nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 39
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời góp phần giải quyết vấn đề môi trường cũng như việc làm
cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết
khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng
786 triệu đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng 25-35 lao động của địa
phương.
- Góp phần “Đáp ứng nhu cầu phát triển chương trình nông thôn mới của
Chính phủ và Thành phố đề ra.”
II. Đề xuất và kiến nghị.
- Kính đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị chấp thuận dự án để Chủ đầu tư
tổ chức đầu tư xây dựng dự án đi vào hoạt động sớm.
- Kính đề nghị UBND tỉnh Dak Nông xem xét, ưu đãi, hỗ trợ cho Dự án.
- Kính đề nghị các cơ quan quan tâm giúp đỡ để Dự án sớm được triển khai
và đi vào hoạt động./.
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CỔ PHẦN
QUỐC TẾ THÔNG ĐỎ
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
1. Bảng tổng mức đầu tư – Nguồn vốn của dự án
STT Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện
Tự có - tự
huy động
Vay tín dụng 2019 2020
I Xây dựng 8.919.860 3.600.000 5.319.860 5.368.000 3.551.860
I.1 Khu kho chứa bảo quản
1 Kho lạnh bảo quản (2 cái) 3.600.000 3.600.000 - 3.600.000 -
2 Kho chứa nguyên liệu (2 cái) 700.000 700.000 700.000
I.2
Khu văn phòng điều hành và các
công trình phụ trợ
- -
1 Nhà điều hành 1.360.000 1.360.000 1.360.000
2 Nhà bảo vệ 36.000 36.000 36.000 -
3 Nhà ăn cán bộ, công nhân viên 960.000 960.000 960.000
4 Nhà vệ sinh 72.000 72.000 72.000 -
5 Nhà xe 250.000 250.000 250.000
6 Hệ thống cấp nước tổng thể 230.000 230.000 230.000
7 Hệ thống cấp điện tổng thể 400.000 400.000 400.000
8 Hệ thống thoát nước tổng thể 320.000 320.000 320.000
9 Giao thông tổng thể 360.700 360.700 360.700
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 41
STT Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện
Tự có - tự
huy động
Vay tín dụng 2019 2020
10 Hàng rào tổng thể 240.000 240.000 240.000
11 San lấp mặt bằng 391.160 391160 391160
II Thiết bị 2.529.300 0 2.529.300 2.529.300 -
1
Hệ thống rửa trái cây công suất
1000kg/giờ
2.040.800 2.040.800 2.040.800 -
2 Máy hút chân không đóng gói 50.000 50.000 50.000 -
3 Máy ép túi băng tải 28.500 28.500 28.500 -
6 Bồn rữa 50.000 50.000 50.000 -
7 Máy khữ Ozon 50g/h 150.000 150.000 150.000 -
8 Dàn phơi và quạt sấy khô 150.000 150.000 150.000 -
9 Quạt công nghiệp 8.000 8.000 8.000 -
10 Xe nâng hàng 15.000 15.000 15.000 -
11 Cân điện tử lớn 500kg 10.000 10.000 10000 0
12 Cân điện tử nhỏ 06 kg 27.000 27.000 27000 0
III Chi phí quản lý dự án 353.638 353.638 - - 353.638
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 703.924 703.924 531.647 172.277
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi
64.802 64.802 - 64.802 -
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu 107.966 107.966 - 107.966 -
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 42
STT Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện
Tự có - tự
huy động
Vay tín dụng 2019 2020
khả thi
3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 107.930 107.930 - 107.930 -
4
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên
cứu khả thi
20.837 20.837 - 20.837 -
5 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 16.859 16.859 - 16.859 -
6 Chi phí thẩm tra dự toán 16.323 16.323 - 16.323 -
7
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu thi công xây
dựng
32.201 32.201 - 32.201 -
8
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư,
TB
7.107 7.107 - 7.107 -
9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 231.738 231.738 - 139.461 92.277
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 18.160 18.160 - 18.160
11
Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh
giá tác động môi trường
80.000 80.000 - 80.000
V Chí phí khác 3.000.000 3.000.000 3.000.000
- Chi phí đất 3.000.000 3.000.000 3.000.000
Tổng cộng 15.506.722 7.657.562 7.849.160 11.428.947 4.077.775
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 43
STT Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện
Tự có - tự
huy động
Vay tín dụng 2019 2020
Tỷ lệ (%) 49,38% 50,62% 73,70% 26,30%
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 44
2. Bảng khấu hao hàng năm của dự án.
TT Chỉ tiêu
Gía trị tài
sản tính
khấu hao (
1000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
1 2 3 4 5
I Xây dựng 8.919.860 10 891.986 891.986 891.986 891.986 891.986
I.1 Khu kho chứa bảo quản 10 0 0 0 0 0
1 Kho lạnh bảo quản (2 cái) 3.600.000 10 360.000 360.000 360.000 360.000 360.000
2 Kho chứa nguyên liệu (2 cái) 700.000 10 70.000 70.000 70.000 70.000 70.000
I.2
Khu văn phòng điều hành và
các công trình phụ trợ
10 0 0 0 0 0
1 Nhà điều hành 1.360.000 10 136.000 136.000 136.000 136.000 136.000
2 Nhà bảo vệ 36.000 10 3.600 3.600 3.600 3.600 3.600
3
Nhà ăn cán bộ, công nhân
viên
960.000 10 96.000 96.000 96.000 96.000 96.000
4 Nhà vệ sinh 72.000 10 7.200 7.200 7.200 7.200 7.200
5 Nhà xe 250.000 10 25.000 25.000 25.000 25.000 25.000
6 Hệ thống cấp nước tổng thể 230.000 10 23.000 23.000 23.000 23.000 23.000
7 Hệ thống cấp điện tổng thể 400.000 10 40.000 40.000 40.000 40.000 40.000
8 Hệ thống thoát nước tổng thể 320.000 10 32.000 32.000 32.000 32.000 32.000
9 Giao thông tổng thể 360.700 10 36.070 36.070 36.070 36.070 36.070
10 Hàng rào tổng thể 240.000 10 24.000 24.000 24.000 24.000 24.000
11 San lấp mặt bằng 391.160 10 39.116 39.116 39.116 39.116 39.116
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 45
TT Chỉ tiêu
Gía trị tài
sản tính
khấu hao (
1000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
1 2 3 4 5
II Thiết bị 2.529.300 5 505.860 505.860 505.860 505.860 505.860
1
Hệ thống rửa trái cây công
suất 1000kg/giờ
2.040.800 5 408.160 408.160 408.160 408.160 408.160
2 Máy hút chân không đóng gói 50.000 5 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000
3 Máy ép túi băng tải 28.500 5 5.700 5.700 5.700 5.700 5.700
6 Bồn rữa 50.000 5 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000
7 Máy khữ Ozon 50g/h 150.000 5 30.000 30.000 30.000 30.000 30.000
8 Dàn phơi và quạt sấy khô 150.000 5 30.000 30.000 30.000 30.000 30.000
9 Quạt công nghiệp 8.000 5 1.600 1.600 1.600 1.600 1.600
10 Xe nâng hàng 15.000 5 3.000 3.000 3.000 3.000 3.000
11 Cân điện tử lớn 500kg 10.000 5 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000
12 Cân điện tử nhỏ 06 kg 27.000 5 5.400 5.400 5.400 5.400 5.400
Tổng cộng 11.449.160 1.397.846 1.397.846 1.397.846 1.397.846 1.397.846
TT Chỉ tiêu
Gía trị tài
sản tính
khấu hao (
1000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
6 7 8 9 10
I Xây dựng 8.919.860 10 891.986 891.986 891.986 891.986 891.986
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 46
TT Chỉ tiêu
Gía trị tài
sản tính
khấu hao (
1000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
6 7 8 9 10
I.1 Khu kho chứa bảo quản 10 0 0 0 0 0
1 Kho lạnh bảo quản (2 cái) 3.600.000 10 360.000 360.000 360.000 360.000 360.000
2 Kho chứa nguyên liệu (2 cái) 700.000 10 70.000 70.000 70.000 70.000 70.000
I.2
Khu văn phòng điều hành và
các công trình phụ trợ
10 0 0 0 0 0
1 Nhà điều hành 1.360.000 10 136.000 136.000 136.000 136.000 136.000
2 Nhà bảo vệ 36.000 10 3.600 3.600 3.600 3.600 3.600
3
Nhà ăn cán bộ, công nhân
viên
960.000 10 96.000 96.000 96.000 96.000 96.000
4 Nhà vệ sinh 72.000 10 7.200 7.200 7.200 7.200 7.200
5 Nhà xe 250.000 10 25.000 25.000 25.000 25.000 25.000
6 Hệ thống cấp nước tổng thể 230.000 10 23.000 23.000 23.000 23.000 23.000
7 Hệ thống cấp điện tổng thể 400.000 10 40.000 40.000 40.000 40.000 40.000
8 Hệ thống thoát nước tổng thể 320.000 10 32.000 32.000 32.000 32.000 32.000
9 Giao thông tổng thể 360.700 10 36.070 36.070 36.070 36.070 36.070
10 Hàng rào tổng thể 240.000 10 24.000 24.000 24.000 24.000 24.000
11 San lấp mặt bằng 391.160 10 39.116 39.116 39.116 39.116 39.116
II Thiết bị 2.529.300 5
1 Hệ thống rửa trái cây công 2.040.800 5
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 47
TT Chỉ tiêu
Gía trị tài
sản tính
khấu hao (
1000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
6 7 8 9 10
suất 1000kg/giờ
2 Máy hút chân không đóng gói 50.000 5
3 Máy ép túi băng tải 28.500 5
6 Bồn rữa 50.000 5
7 Máy khữ Ozon 50g/h 150.000 5
8 Dàn phơi và quạt sấy khô 150.000 5
9 Quạt công nghiệp 8.000 5
10 Xe nâng hàng 15.000 5
11 Cân điện tử lớn 500kg 10.000 5
12 Cân điện tử nhỏ 06 kg 27.000 5
Tổng cộng 11.449.160 891.986 891.986 891.986 891.986 891.986
TT Chỉ tiêu
Gía trị tài
sản tính
khấu hao (
1000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
11 12 13 14 15
I Xây dựng 8.919.860 10 891.986 891.986 891.986 891.986 891.986
I.1 Khu kho chứa bảo quản 10 - - - - -
1 Kho lạnh bảo quản (2 cái) 3.600.000 10 360.000 360.000 360.000 360.000 360.000
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 48
TT Chỉ tiêu
Gía trị tài
sản tính
khấu hao (
1000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
11 12 13 14 15
2 Kho chứa nguyên liệu (2 cái) 700.000 10
I.2
Khu văn phòng điều hành và
các công trình phụ trợ
10 - - - - -
1 Nhà điều hành 1.360.000 10 136.000 136.000 136.000 136.000 136.000
2 Nhà bảo vệ 36.000 10 3.600 3.600 3.600 3.600 3.600
3
Nhà ăn cán bộ, công nhân
viên
960.000 10
4 Nhà vệ sinh 72.000 10 7.200 7.200 7.200 7.200 7.200
5 Nhà xe 250.000 10 25.000 25.000 25.000 25.000 25.000
6 Hệ thống cấp nước tổng thể 230.000 10 23.000 23.000 23.000 23.000 23.000
7 Hệ thống cấp điện tổng thể 400.000 10 40.000 40.000 40.000 40.000 40.000
8 Hệ thống thoát nước tổng thể 320.000 10 32.000 32.000 32.000 32.000 32.000
9 Giao thông tổng thể 360.700 10 36.070 36.070 36.070 36.070 36.070
10 Hàng rào tổng thể 240.000 10 24.000 24.000 24.000 24.000 24.000
11 San lấp mặt bằng 391.160 10
II Thiết bị 2.529.300 5
1
Hệ thống rửa trái cây công
suất 1000kg/giờ
2.040.800 5
2 Máy hút chân không đóng gói 50.000 5
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 49
TT Chỉ tiêu
Gía trị tài
sản tính
khấu hao (
1000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
11 12 13 14 15
3 Máy ép túi băng tải 28.500 5
6 Bồn rữa 50.000 5
7 Máy khữ Ozon 50g/h 150.000 5
8 Dàn phơi và quạt sấy khô 150.000 5
9 Quạt công nghiệp 8.000 5
10 Xe nâng hàng 15.000 5
11 Cân điện tử lớn 500kg 10.000 5
12 Cân điện tử nhỏ 06 kg 27.000 5
Tổng cộng 11.449.160 891.986 891.986 891.986 891.986 891.986
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 50
3. Bảng doanh thu và dòng tiền của dự án.
TT Khoản mục Năm
2019 2020 2021 2022 2023
1 2 3 4 5
I
Tổng doanh thu hằng
năm
ngàn năm - 28.800.000 57.600.000 57.600.000 57.600.000
1 Thu từ chanh dây sơ chế 28.800.000 57.600.000 57.600.000 57.600.000
- Đơn giá đồng 24.000 24.000 24.000 24.000 24.000
- Số lượng tấn 1.200 2.400 2.400 2.400
II Tổng chi phí hằng năm ngàn đồng 627.933 28.209.779 54.520.244 54.463.159 54.406.074
1
Chi phí quảng cáo sản
phẩm
5% - 1.440.000 2.880.000 2.880.000 2.880.000
2 Chi phí khấu hao TSCD "" 1.397.846 1.397.846 1.397.846 1.397.846
3 Chi phí lãi vay "" 627.933 627.933 627.933 570.848 513.763
4
Chi phí bảo trì thiết bị
văn phòng
5% 126.465 126.465 126.465
5 Chi phí khác 5% - 1.440.000 2.880.000 2.880.000 2.880.000
6 Chi phí nguyên vật liệu "" 21.000.000 42.000.000 42.000.000 42.000.000
7 Chi phí điện 3% - 864.000 1.728.000 1.728.000 1.728.000
8
Chi phí nhân công -quản
lý điều hành
5% 1.440.000 2.880.000 2.880.000 2.880.000
III Lợi nhuận trước thuế -627.933 590.221 3.079.756 3.136.841 3.193.926
IV Thuế TNDN 0 118.044 615.951 627.368 638.785
V Lợi nhuận sau thuế -627.933 472.177 2.463.805 2.509.473 2.555.141
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 51
TT Khoản mục Năm
2024 2025 2026 2027 2028
6 7 8 9 10
I
Tổng doanh thu hằng
năm
ngàn năm 57.600.000 57.600.000 57.600.000 57.600.000 57.600.000
1 Thu từ chanh dây sơ chế 57.600.000 57.600.000 57.600.000 57.600.000 57.600.000
- Đơn giá đồng 24.000 24.000 24.000 24.000 24.000
- Số lượng tấn 2.400 2.400 2.400 2.400 2.400
II Tổng chi phí hằng năm ngàn đồng 54.348.989 53.786.045 53.728.960 53.671.875 53.614.790
1
Chi phí quảng cáo sản
phẩm
5% 2.880.000 2.880.000 2.880.000 2.880.000 2.880.000
2 Chi phí khấu hao TSCD "" 1.397.846 891.986 891.986 891.986 891.986
3 Chi phí lãi vay "" 456.678 399.594 342.509 285.424 228.339
4
Chi phí bảo trì thiết bị
văn phòng
5% 126.465 126.465 126.465 126.465 126.465
5 Chi phí khác 5% 2.880.000 2.880.000 2.880.000 2.880.000 2.880.000
6 Chi phí nguyên vật liệu "" 42.000.000 42.000.000 42.000.000 42.000.000 42.000.000
7 Chi phí điện 3% 1.728.000 1.728.000 1.728.000 1.728.000 1.728.000
8
Chi phí nhân công -quản
lý điều hành
5% 2.880.000 2.880.000 2.880.000 2.880.000 2.880.000
III Lợi nhuận trước thuế 3.251.011 3.813.955 3.871.040 3.928.125 3.985.210
IV Thuế TNDN 650.202 762.791 774.208 785.625 797.042
V Lợi nhuận sau thuế 2.600.808 3.051.164 3.096.832 3.142.500 3.188.168
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 52
TT Khoản mục Năm
2029 2030 2031 2032 2033
11 12 13 14 15
I
Tổng doanh thu hằng
năm
ngàn năm 57.600.000 57.600.000 57.600.000 57.600.000 57.600.000
1 Thu từ chanh dây sơ chế 57.600.000 57.600.000 57.600.000 57.600.000 57.600.000
- Đơn giá đồng 24.000 24.000 24.000 24.000 24.000
- Số lượng tấn 2.400 2.400 2.400 2.400 2.400
II Tổng chi phí hằng năm ngàn đồng 53.557.705 53.500.621 53.443.536 53.386.451 53.386.451
1
Chi phí quảng cáo sản
phẩm
5% 2.880.000 2.880.000 2.880.000 2.880.000 2.880.000
2 Chi phí khấu hao TSCD "" 891.986 891.986 891.986 891.986 891.986
3 Chi phí lãi vay "" 171.254 114.170 57.085 - -
4
Chi phí bảo trì thiết bị
văn phòng
5% 126.465 126.465 126.465 126.465 126.465
5 Chi phí khác 5% 2.880.000 2.880.000 2.880.000 2.880.000 2.880.000
6 Chi phí nguyên vật liệu "" 42.000.000 42.000.000 42.000.000 42.000.000 42.000.000
7 Chi phí điện 3% 1.728.000 1.728.000 1.728.000 1.728.000 1.728.000
8
Chi phí nhân công -quản
lý điều hành
5% 2.880.000 2.880.000 2.880.000 2.880.000 2.880.000
III Lợi nhuận trước thuế 4.042.295 4.099.379 4.156.464 4.213.549 4.213.549
IV Thuế TNDN 808.459 819.876 831.293 842.710 842.710
V Lợi nhuận sau thuế 3.233.836 3.279.504 3.325.171 3.370.839 3.370.839
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 53
TT Khoản mục Năm
2034 2035 2036 2037 2038
16 17 18 19 20
I
Tổng doanh thu hằng
năm
ngàn năm 57.600.000 57.600.000 57.600.000 57.600.000 57.600.000
1 Thu từ chanh dây sơ chế 57.600.000 57.600.000 57.600.000 57.600.000 57.600.000
- Đơn giá đồng 24.000 24.000 24.000 24.000 24.000
- Số lượng tấn 2.400 2.400 2.400 2.400 2.400
II Tổng chi phí hằng năm ngàn đồng 53.386.451 52.494.465 52.494.465 52.494.465 52.494.465
1
Chi phí quảng cáo sản
phẩm
5% 2.880.000 2.880.000 2.880.000 2.880.000 2.880.000
2 Chi phí khấu hao TSCD "" 891.986 - - - -
3 Chi phí lãi vay "" - - - - -
4
Chi phí bảo trì thiết bị
văn phòng
5% 126.465 126.465 126.465 126.465 126.465
5 Chi phí khác 5% 2.880.000 2.880.000 2.880.000 2.880.000 2.880.000
6 Chi phí nguyên vật liệu "" 42.000.000 42.000.000 42.000.000 42.000.000 42.000.000
7 Chi phí điện 3% 1.728.000 1.728.000 1.728.000 1.728.000 1.728.000
8
Chi phí nhân công -quản
lý điều hành
5% 2.880.000 2.880.000 2.880.000 2.880.000 2.880.000
III Lợi nhuận trước thuế 4.213.549 5.105.535 5.105.535 5.105.535 5.105.535
IV Thuế TNDN 842.710 1.021.107 1.021.107 1.021.107 1.021.107
V Lợi nhuận sau thuế 3.370.839 4.084.428 4.084.428 4.084.428 4.084.428
Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 54
4. Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.
TT Khoản mục trả nợ
Mức trả nợ hàng năm
1 2 3 4 5
1 Dư nợ gốc đầu kỳ 7.849.160 7.849.160 7.849.160 7.135.600 6.422.040
2 Trả nợ gốc hằng năm 713.560 713.560 713.560
3 Kế hoạch trả nợ lãi vay (8%/năm) 627.933 627.933 627.933 570.848 513.763
4 Dư nợ gốc cuối kỳ 7.849.160 7.849.160 7.135.600 6.422.040 5.708.480
TT Khoản mục trả nợ
Mức trả nợ hàng năm
6 7 8 9
1 Dư nợ gốc đầu kỳ 5.708.480 4.994.920 4.281.360 3.567.800
2 Trả nợ gốc hằng năm 713.560 713.560 713.560 713.560
3 Kế hoạch trả nợ lãi vay (8%/năm) 456.678 399.594 342.509 285.424
4 Dư nợ gốc cuối kỳ 4.994.920 4.281.360 3.567.800 2.854.240
TT Khoản mục trả nợ
Mức trả nợ hàng năm
10 11 12 13
1 Dư nợ gốc đầu kỳ 2.854.240 2.140.680 1.427.120 713.560
2 Trả nợ gốc hằng năm 713.560 713.560 713.560 713.560
3
Kế hoạch trả nợ lãi vay
(8%/năm)
228.339 171.254 114.170 57.085
4 Dư nợ gốc cuối kỳ 2.140.680 1.427.120 713.560 -
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh - CTY Thông Đỏ - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh - CTY Thông Đỏ - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh - CTY Thông Đỏ - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh - CTY Thông Đỏ - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh - CTY Thông Đỏ - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh - CTY Thông Đỏ - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh - CTY Thông Đỏ - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh - CTY Thông Đỏ - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh - CTY Thông Đỏ - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh - CTY Thông Đỏ - www.duanviet.com.vn - 0918755356

More Related Content

What's hot

Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨU
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨUDỰ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨU
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨULẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ...
Thuyết minh dự án Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ...Thuyết minh dự án Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ...
Thuyết minh dự án Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ caoThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

What's hot (20)

Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...
 
Du an nha may dong lanh va co dac rau qua xuat khau tinh hau giang
Du an nha may dong lanh va co dac rau qua xuat khau tinh hau giangDu an nha may dong lanh va co dac rau qua xuat khau tinh hau giang
Du an nha may dong lanh va co dac rau qua xuat khau tinh hau giang
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
 
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
 
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨU
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨUDỰ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨU
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨU
 
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
 
Dự án đầu tư nâng cấp dây chuyền sx và bảo quản máy biến thế
Dự án đầu tư nâng cấp dây chuyền sx và bảo quản máy biến thếDự án đầu tư nâng cấp dây chuyền sx và bảo quản máy biến thế
Dự án đầu tư nâng cấp dây chuyền sx và bảo quản máy biến thế
 
Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gỗ nén Nghệ An 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gỗ nén Nghệ An 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gỗ nén Nghệ An 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gỗ nén Nghệ An 0918755356
 
Dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng tỉnh Kiên Giang www.duanviet....
 Dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng tỉnh Kiên Giang www.duanviet.... Dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng tỉnh Kiên Giang www.duanviet....
Dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng tỉnh Kiên Giang www.duanviet....
 
Thuyết minh dự án Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ...
Thuyết minh dự án Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ...Thuyết minh dự án Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ...
Thuyết minh dự án Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ...
 
Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
 Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |... Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ caoThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 

Similar to Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh - CTY Thông Đỏ - www.duanviet.com.vn - 0918755356

Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa Campuchia - www.lapduandautu.vn - 0903...
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa Campuchia - www.lapduandautu.vn - 0903...Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa Campuchia - www.lapduandautu.vn - 0903...
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa Campuchia - www.lapduandautu.vn - 0903...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 

Similar to Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh - CTY Thông Đỏ - www.duanviet.com.vn - 0918755356 (20)

Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
 
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa Campuchia - www.lapduandautu.vn - 0903...
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa Campuchia - www.lapduandautu.vn - 0903...Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa Campuchia - www.lapduandautu.vn - 0903...
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa Campuchia - www.lapduandautu.vn - 0903...
 
Xay dung nha so che rau cu qua tan quy tay binh chanh
Xay dung nha so che rau cu qua tan quy tay binh chanhXay dung nha so che rau cu qua tan quy tay binh chanh
Xay dung nha so che rau cu qua tan quy tay binh chanh
 
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
 
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...
 
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
 
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.duan...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.duan...Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.duan...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.duan...
 
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
 
Dau tu xay dung nha may che bien nong san an cat loi
Dau tu xay dung nha may che bien nong san an cat loiDau tu xay dung nha may che bien nong san an cat loi
Dau tu xay dung nha may che bien nong san an cat loi
 
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa tại Campuchia 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa tại Campuchia 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa tại Campuchia 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa tại Campuchia 0918755356
 
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
 
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
 

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
 

Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh - CTY Thông Đỏ - www.duanviet.com.vn - 0918755356

  • 1. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY ĐÔNG LẠNH Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ THÔNG ĐỎ Địa điểm: Thôn Tân Lợi, xã Đak R’Moan, Thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đak Nông ___ Tháng 08/ 2018 ___
  • 2. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY ĐÔNG LẠNH CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ THÔNG ĐỎ Giám đốc ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT P. Tổng Giám đốc LÊ VĂN TUYẾN NGUYỄN BÌNH MINH
  • 3. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 3 MỤC LỤC CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6 I. Giới thiệu về chủ đầu tư............................................................................. 6 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 6 III. Sự cần thiết xây dựng dự án.................................................................... 6 IV. Các căn cứ pháp lý.................................................................................. 7 V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 7 V.1. Mục tiêu chung...................................................................................... 7 V.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 8 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN......................... 9 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án...................................... 9 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án................................................ 9 I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án................................................................. 13 II. Quy mô sản xuất của dự án. ................................................................... 15 II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường- Định hướng chiến lược tiêu thụ........... 15 II.2. Quy mô đầu tư của dự án..................................................................... 18 III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án...................................... 18 III.1. Địa điểm xây dựng............................................................................. 18 III.2. Hình thức đầu tư................................................................................. 18 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 18 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................... 18 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án... 19 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 20 I. Phân tích qui mô đầu tư........................................................................... 20 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. .............................. 21
  • 4. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 4 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 23 I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng...................................................................................................................... 23 II. Các phương án xây dựng công trình. ..................................................... 23 III. Phương án tổ chức thực hiện................................................................. 24 1. Phương án quản lý, khai thác.................................................................. 24 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 24 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG..................... 25 I. Đánh giá tác động môi trường................................................................. 25 I.1. Giới thiệu chung ................................................................................... 25 I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.................................... 25 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án................................ 26 II. Tác động của dự án tới môi trường........................................................ 26 II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................... 26 II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường...................................................... 28 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường... 29 II.4. Kết luận: ............................................................................................. 31 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 32 I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. .............................................. 32 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án........................................ 36 III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án................................................. 36 III.2. Phương án vay.................................................................................... 36 III.3. Các thông số tài chính của dự án. ...................................................... 37 3.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. .......................... 37 3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.................... 37 3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)...................................... 38
  • 5. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 5 KẾT LUẬN......................................................................................................... 39 I. Kết luận.................................................................................................... 39 II. Đề xuất và kiến nghị............................................................................... 39 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ......... 40 1. Bảng tổng mức đầu tư – Nguồn vốn của dự án ...................................... 40 2. Bảng khấu hao hàng năm của dự án. ...................................................... 44 3. Bảng doanh thu và dòng tiền của dự án.................................................. 50 4. Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ........................................... 54 5. Bảng Mức trả nợ hàng năm theo dự án................................................... 55 6. Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án......................... 57 7. Bảng tính khả năng hoàn vốn có chiết khấu ........................................... 59 8. Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. (1000 đồng)61 9. Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án............... 63
  • 6. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tư. Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ THÔNG ĐỎ. Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 5801204660 Đại diện pháp luật: Lê Văn Tuyến Địa chỉ: 27B Nguyễn Đình Chiểu, Phường Đakao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.  Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch.  Địa điểm thực hiện dự án: Thôn Tân Lợi, xã Đak R’Moan, Thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đak Nông.  Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai và thực hiện dự án.  Tổng mức đầu tư của dự án: 15.506.722.000 đồng (Mười lăm tỷ năm trăm linh sáu triệu bảy trăm hai mươi hai nghìn đồng) Trong đó:  +Vốn tự có (tự huy động): 7.657.562.000 đồng.  +Ngân sách hỗ trợ : 7.849.160.000 đồng. III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Ở các quốc gia phát triển, việc sơ chế nông sản ngay sau khi thu hoạch là một thực hành phổ biến với mục đích loại bỏ những phần không sử dụng trước khi nông sản được đưa vào vận tải. Điều này cho phép giảm khối lượng hàng hóa cần chuyên chở giúp giảm tỷ lệ hư hỏng. Thời điểm tối ưu nhất để thực hiện sơ chế là ngay sau khi thu hoạch. Tuy nhiên tại Việt Nam thì việc sơ chế sau thu hoạch vẫn còn khá thủ công và chưa thực hiện rộng rãi vì đa phần sản xuất nông nghiệp còn nhỏ lẻ. Công ty Cổ phần Quốc tế Thông Đỏ là một trong những đơn vị tiên phong trong quá trình đóng góp và làm mới lại ngành rau quả Việt Nam nhiều hứa hẹn. Trong nhiều năm, công ty nghiên cứu nhu cầu thị trường, thiết lập những vùng chuyên canh, ứng dụng tốt các hệ thống quản lý chất lượng, nâng cấp dây chuyền sản xuất hiện đại, xây dựng đội ngũ nhân viên giỏi, tận tâm, chu đáo, kết nối thị trường thế giới và nông dân Việt Nam.Với qui trình sản xuất khép kín từ
  • 7. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 7 việc quản lý chặt chẽ vùng nguyên liệu theo qui trình sản xuất GAP đến khâu sơ chế, chế biến và đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng, chúng tôi – Công ty Cổ phần Quốc tế Thông Đỏ – tin rằng quyền lợi nông dân sẽ được đảm bảo, thương hiệu nông sản Việt Nam sẽ được khẳng định và quảng bá rộng khắp. Nhận thấy, việc xây dựng Nhà máy sơ chế trái cây đang là nhu cầu cần thiết, nhằm tăng năng suất và giá trị lao động của người nông dân. Vì vậy, Công ty đã phối hợp với Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và lập dự án "Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch". IV. Các căn cứ pháp lý. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng; V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. Từ nhu cầu của thị trường cần cũng như sự đòi hỏi chất lượng hàng hóa ngày càng cao và mẫu mã, chủng loại của sản phẩm đa dạng, đồng thời đáp ứng
  • 8. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 8 tốt về sản phẩm theo chuổi An Toàn và thực hiện chương trình bình ổn thị trường nên việc đầu tư nhằm giải quyết các vấn đề sau:  Nâng cao chất lượng sản phẩm.  Đảm bảo vệ sinh ATTP.  Giảm giá thành cho nhu cầu bình ổn hàng hóa, tăng sức cạnh tranh.  Giải quyết thêm nhiều lao động cho địa phương. V.2. Mục tiêu cụ thể Dự án đầu tư xây dựng nhà Nhà máy với dây chuyền thiết bị đồng bộ, hiện đại để sơ chế trái cây với công suất 1000 kg/giờ tương đương với khoảng 2.400 tấn/ năm.
  • 9. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 9 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. Đắk Nông nằm trọn trên cao nguyên M’Nông, độ cao trung bình khoảng 600 m đến 700m so với mặt nước biển, có nơi lên đến 1.982m (Tà Đùng). -Phía bắc và đông bắc giáp với địa phận tỉnh Đắk Lắk. -Phía đông và đông Nam giáp tỉnh Lâm Đồng, phía nam giáp tỉnh Bình Phước - Phía tây giáp với Vương Quốc Campuchia với đường biên giới dài khoảng 120 km. Nhìn tổng thể, địa hình Đăk Nông như hai mái của một ngôi nhà mà đường nóc là dãy núi Nam Nung, chạy dài từ Đông sang Tây, có độ cao trung bình khoảng 800m, có nơi cao đến hơn 1.500m. Địa hình có hướng thấp dần từ Đông sang Tây. Các huyện Đăk Song, Đăk Mil, Cư Jut, Krông Nô thuộc lưu vực sông Krông Nô, sông Srêpốk nên thấp dần từ Nam xuống Bắc. Các huyện Tuy Đức, Đăk Rlâp, Đăk Glong và thị xã Gia Nghĩa thuộc thượng nguồn lưu vực sông Đồng Nai nên thấp dần từ Bắc xuống Nam. Vì vậy, Đăk Nông có địa hình đa dạng và phong phú, bị chia cắt mạnh, có sự xen kẽ giữa các núi cao hùng vĩ, hiểm trở với các cao nguyên rộng lớn, dốc thoải, lượn sóng, khá bằng phẳng xen kẽ các dải đồng bằng thấp trũng. Địa hình thung lũng thấp, có độ dốc từ 0-30 chủ yếu phân bố dọc sông Krông Nô, Sêrêpôk, thuộc các huyện Cư Jút, Krông Nô. Địa hình cao nguyên đất đỏ bazan chủ yếu ở Đắk Mil, Đắk Song, độ cao trung bình 600 - 800 m, độ dốc khoảng 5- 100. Địa hình chia cắt mạnh và có độ dốc lớn > 150 phân bố chủ yếu trên địa bàn các huyện Đăk Glong, Đắk R'Lấp. Thời tiết khí hậu - Đăk Nông là khu vực chuyển tiếp giữa hai tiểu vùng khí hậu Tây Nguyên và Đông nam bộ, chế độ khí hậu mang đặc điểm chung của khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, nhưng có sự nâng lên của địa hình nên có đặc trưng của khí hậu cao nguyên nhiệt đới ẩm, vừa chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam khô nóng. Mỗi năm có 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa từ tháng 4 đến hết tháng 11, tập
  • 10. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 10 trung trên 90% lượng mưa cả năm; mùa khô từ tháng 12 đến hết tháng 3 năm sau, lượng mưa không đáng kể. - Nhiệt độ trung bình năm 22-230 C, nhiệt độ cao nhất 350 C, tháng nóng nhất là tháng 4. Nhiệt độ thấp nhất 140C, tháng lạnh nhất vào tháng 12. Tổng số giờ nắng trong năm trung bình 2000-2300 giờ. Tổng tích ôn cao 8.0000 rất phù hợp với phát triển các cây trồng nhiệt đới lâu năm. - Lượng mưa trung bình năm 2.513 mm, lượng mưa cao nhất 3.000mm. Tháng mưa nhiều nhất vào tháng 8, 9; mưa ít nhất vào tháng 1, 2. Độ ẩm không khí trung bình 84%. Độ bốc hơi mùa khô 14,6-15,7 mm/ngày, mùa mưa 1,5-1,7 mm/ngày. - Hướng gió thịnh hành mùa mưa là Tây Nam, hướng gió thịnh hành mùa khô là Đông Bắc, tốc độ gió bình quân 2,4 -5,4 m/s , hầu như không có bão nên không gây ảnh hưởng đến kinh tế-xã hội. - Tuy nhiên cũng như các vùng khác của Tây Nguyên, điều bất lợi cơ bản về khí hậu là sự mất cân đối về lượng mưa trong năm và sự biến động lớn về biên độ nhiệt ngày đêm và theo mùa, nên yếu tố quyết định đến sản xuất và sinh hoạt là việc cấp nước, giữ nước và việc bố trí mùa vụ cây trồng. Thủy văn: Đắk Nông có mạng lưới sông suối, hồ, đập phân bố tương đối đều khắp. Đây là điều kiện thuận lợi để khai thác nguồn nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng các công trình thủy điện và phục vụ nhu cầu dân sinh. Các sông chính chảy qua địa phận tỉnh gồm: - Sông Sêrêpôk do hai nhánh sông Krông Nô và Krông Na hợp lưu với nhau tại thác Buôn Dray. Khi chảy qua địa phận huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông, do kiến tạo địa chất phức tạp, lòng sông trở nên hẹp và dốc nên tạo ra các thác nước lớn hùng vĩ, vừa có cảnh quan thiên nhiên đẹp, vừa có tiềm năng thủy điện mang lại giá trị kinh tế. Đó là thác Trinh Nữ, Dray H'Linh, Gia Long, ĐraySap. Các suối Đắk Gang, Đắk Nir, Dray H'Linh, Ea Tuor, Đắk Ken, Đắk Klou, Đắk Sor cũng đều là thượng nguồn của sông Sêrêpôk. - Sông Krông Nô. Bắt nguồn từ dãy núi cao trên 2.000 m phía Đông Nam tỉnh Đắk Lắc, chảy qua huyện Krông Nô. Sông Krông Nô có ý nghĩa rất quan
  • 11. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 11 trọng đối với sản xuất và đời sống dân cư trong tỉnh. Còn nhiều suối lớn nhỏ khác suối Đắk Mâm, Đắk Rô, Đắk Rí, Đắk Nang là thượng nguồn của sông Krông Nô. - Hệ thống sông suối thượng nguồn sông Đồng Nai. Sông Đồng Nai dòng chảy chính không chảy qua địa phận Đắk Nông nhưng có nhiều sông suối thượng nguồn. Đáng kể nhất là: Suối Đắk Rung bắt nguồn từ khu vực Thuận Hạnh, Đắk Nông với chiều dài 90 km. Suối Đắk Nông có lưu lượng trung bình 12,44m3 /s. Môduyn dòng chảy trung bình 47,9 m3 /skm².Suối Đắk Bukso là ranh giới giữa huyện Đắk Song và Đắk R'Lấp. Suối ĐắkR'Lấp có diện tích lưu vực 55,2 km², là hệ thống suối đầu nguồn của thủy điện Thác Mơ. Suối Đắk R'Tih chảy về sông Đồng Nai, đầu nguồn của thủy điện ĐắkR’tih và thủy điện Trị An. - Ngoài ra trên địa bàn tỉnh còn có nhiều hồ, đập lớn vừa có tác dụng giữ nước cho sản xuất nông, công nghiệp, thủy điện, vừa là tiềm năng để phát triển du lịch như Hồ Tây, EaSnô, Ea T'Linh, Đắk Rông, Đak Đier, ĐăkR’tih, Đồng Nai 3,4.v.v. - Chế độ lũ: Chịu sự chi phối mạnh của sông Krông Nô. Tại Đức Xuyên lũ lớn thường xảy ra vào tháng 9, 10. Hàng năm dòng sông này thường gây ngập lũ ở một số vùng thuộc các xã phía nam huyện Krông Nô. Lũ trên sông Sêrêpôk là tổ hợp lũ của 2 sông Krông Nô và Krông Na, lũ xuất hiện vào tháng 9 và 10. Tài nguyên thiên nhiên  Tài nguyên đất: Đăk Nông có tổng diện tích đất tự nhiên là 650.927 ha. Về thổ nhưỡng: Đất đai Đăk Nông khá phong phú và đa dạng, nhưng chủ yếu gồm 05 nhóm chính: Nhóm đất xám trên nền đá macma axit và đá cát chiếm khoảng 40% diện tích và được phân bổ đều toàn tỉnh. Đất đỏ bazan trên nền đá bazan phong hóa chiếm khoảng 35% diện tích, có tầng dày bình quân 120 cm, phân bổ chủ yếu ở Đăk Mil, Đăk Song. Còn lại là đất đen bồi tụ trên nền đá bazan, đất Gley và đất phù sa bồi tụ dọc các dòng sông, suối. Với tài nguyên đất đai nêu trên, Đăk Nông rất thuận lợi cho việc phát triển các loại cây công nghiệp dài ngày như: Cà phê, cao su, chè, tiêu, điều trên nền đất xám, đất đỏ bazan. Đồng thời rất thích hợp cho phát triển một diện tích lớn cây hàng năm như lúa, ngô và các loại cây công nghiệp ngắn ngày khác trên đất đen bồi tụ, đất Gley và đất phù sa ven sông, suối.
  • 12. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 12  Tài nguyên rừng Diện tích đất lâm nghiệp có rừng 294.476 ha, độ che phủ toàn tỉnh đạt 45%. Rừng tự nhiên được phân bố đều khắp các huyện, tập trung chủ yếu ở vùng núi cao, có tác dụng phòng hộ đầu nguồn, chống xói mòn, bảo vệ môi sinh. Chia theo mục đích sử dụng: đất có rừng sản xuất (kể cả rừng tự nhiên và rừng trồng) có 227.718 ha, chiếm 77,3% diện tích đất lâm nghiệp, phân bố ở hầu hết các huyện trong tỉnh; đất có rừng phòng hộ 37.500 ha, chiếm 12,7%, chủ yếu tập trung ở các huyện ĐắkR'Lấp, Đắk Nông, Đắk Mil, Đắk Song; đất có rừng đặc dụng 29.258 ha, tập trung chủ yếu ở Đắk Glong, Krông Nô, đây là khu rừng được sử dụng vào mục đích bảo tồn sinh thái, khai thác du lịch. Rừng trồng chủ yếu tập trung ở vùng các vùng gò đồi và núi thấp, khu vực gần dân cư. Rừng tự nhiên ở Đắk Nông có nhiều hệ động vật và thực vật phong phú và đa dạng. Rừng phát triển tốt, những khu rừng nguyên sinh có nhiều loại gỗ quí và cây đặc sản vừa có giá trị kinh tế, vừa có giá trị khoa học. Trong rừng còn nhiều động vật quí hiếm như voi, gấu, hổ v.v. được ghi trong sách đỏ của nước ta và sách đỏ thế giới; có nhiều loại dược liệu quí là nguồn nguyên liệu dồi dào để chế thuốc chữa bệnh trong y học dân tộc. Đặc biệt, khu bảo tồn thiên nhiên Nam Nung, Tà Đùng có những khu rừng nguyên sinh với nhiều cảnh quan, thác nước đẹp tạo nên quần thể du lịch hấp dẫn.  Tài nguyên nước Nguồn nước mặt do nguồn nước mưa cung cấp, tương đối dồi dào, thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt dân cư trên địa bàn toàn tỉnh. Tuy nhiên, do chịu ảnh hưởng của khí hậu cao nguyên, lại nằm ở phía Tây, cuối dãy Trường Sơn nên vào mùa khô mưa ít, nắng nóng kéo dài. Nguồn nước ngầm, phân bố ở hầu khắp cao nguyên bazan và các địa bàn trong tỉnh, có trữ lượng lớn ở độ sâu 40- 90m. Đây là nguồn cung cấp nước bổ sung cho sản xuất và sinh hoạt vào mùa khô, được sử dụng phổ biến cho sinh hoạt, làm kinh tế vườn, kinh tế trang trại.  Tài nguyên khoáng sản Theo điều tra đến năm 2010, đã phát hiện trên địa bàn tỉnh Đăk Nông có 178 mỏ và điểm mỏ khoáng sản với 16 loại khoáng sản chủ yếu: bauxit, wolfram, antimoal, bazan bọt; bazan cột, bazan khối, cát xây dựng, đá bazan, đá granit, sét gạch ngói, than bùn, opal, thiếc sa khoáng, kaolin, nước khoáng thiên nhiên, saphir. Bô xít: Phân bố ở thị xã Gia Nghĩa, các huyện Đắk GLong, Đắk R'Lấp, Đắk Song nhưng tập trung chủ yếu ở thị xã Gia Nghĩa và huyện Đắk
  • 13. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 13 GLong. Trữ lượng dự đoán 5,4 tỉ tấn, trữ lượng thăm dò 2,6 tỉ tấn, hàm lượng Al2O3 từ 35-40%. Trên bề mặt của mỏ quặng có lớp đất bazan tốt, hiện có rừng hoặc cây công nghiệp dài ngày. Khó khăn cho việc khai thác hiện nay là chưa có đường giao thông, thiếu năng lượng, nguồn nước để rửa quặng và vốn đầu tư. Khoáng sản quí hiếm: Khu vực xã Trường Xuân, huyện Đắk Song là nơi có nguồn tài nguyên đặc biệt quí hiếm là vàng, đá quí ngọc bích, saphia trắng và các khoáng sản khác như Wolfram, thiếc, antimoal trên địa bàn thị xã Gia Nghĩa, huyện Đắk GLong, Cư Jút. Ngoài ra, còn có các tài nguyên khá phong phú là nguyên liệu cho sản xuất vật liệu xây dựng như đất sét, phân bố rải rác trên địa bàn một số huyện, có thể khai thác công nghiệp, sản xuất gạch, ngói phục vụ nhu cầu xây dựng các công trình kinh tế-xã hội cũng như xây dựng dân dụng cho khu vực dân cư trên địa bàn tỉnh. Sét cao lanh làm gốm sứ cao cấp phân bố tập trung ở huyện Đắk Glong, thị xã Gia Nghĩa; puzơlan làm nguyên liệu cho xi măng, gạch ceramic; đá bazan bọt làm nguyên liệu sản xuất gạch ốp lát cách âm, cách nhiệt, sợi chịu nhiệt v.v. Nguồn nước khoáng có ở Đắk Mil sâu 180 m khả năng khai thác rất lớn, khoảng 570 m³/ngày đêm và khí CO2 đồng hành khoảng 9,62 tấn/ngàyđêm. Hiện tại chỉ mới khai thác khí CO2. I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án. 1. Tình hình kinh tế Trong năm 2014 - Tăng trưởng kinh tế đạt 12,2 %/kế hoạch là trên 13%; - GRDP bình quân đầu người đạt 32,75 triệu đồng/kế hoạch 32 triệu đồng; - Tổng mức lưu chuyển hàng hóa đạt 10.500 tỷ đồng/kế hoạch 10.500 tỷ đồng; - Kim ngạch xuất khẩu đạt 686 triệu USD/kế hoạch 600 triệu USD; Kim ngạch nhập khẩu đạt 110 triệu USD/kế hoạch 60 triệu USD; - Thu ngân sách nhà nước đạt 1.354 tỷ đồng/kế hoạch 1.400 tỷ đồng; Chi ngân sách 5.520 tỷ đồng/kế hoạch 4.305 tỷ đồng;
  • 14. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 14 Tăng trưởng kinh tế nội tỉnh giữ tốc độ ổn định và đạt khá, chuyển dịch cơ cấu kinh tế đúng hướng, các chỉ số kinh tế đều cho dấu hiệu tích cực. GRDP bình quân đầu người ước đạt 32,75 triệu đồng, vượt kế hoạch đề ra. Sản xuất nông nghiệp ổn định, phương thức sản xuất có bước phát triển, bộ mặt nông thôn dần được thay đổi. Ngành trồng trọt phát triển khá, tăng cả về sản lượng và năng suất. Các cây trồng lâu năm phát triển ổn định, sản lượng cây hồ tiêu tăng mạnh, đời sống của của bà con nông dân dần được cải thiện, bộ mặt nông thôn thay đổi tích cực. Ngành chăn nuôi phát triển khá cả về quy mô và phương thức, đàn gia súc, gia cầm, thủy sản tăng so với cùng kỳ,người dân đang chuyển dần từ chăn nuôi nhỏ lẻ, manh mún sang chăn nuôi quy mô tập trung, trang trại. Công tác khai thác, quản lý, giao khoán và trồng rừng có nhiều tiến bộ, không để xảy ra cháy rừng. Đẩy nhanh xây dựng nông thôn mới, đạt chỉ tiêu đề ra, nhiều mô hình nông nghiệp công nghệ cao được người dân ứng dụng. Sản xuất công nghiệp tiếp tục đà phục hồi, tăng khá so với cùng kỳ. Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) ước tăng 10%. Đa số các nhà máy gặp khó khăn năm trước đã tái hoạt động, sản xuất kinh doanh ổn định. Hoạt động thương mại, dịch vụ và du lịch tăng trưởng khá, đáp ứng cơ bản nhu cầu của nhân dân. Tổng mức lưu chuyển hàng hóa bán lẻ và doanh thu dịch vụ tăng so với cùng kỳ. Cung cầu hàng hoá đa dạng, ổn định. Kim ngạch xuất nhập khẩu tăng mạnh so với cùng kỳ. Hoạt động tín dụng, ngân hàng được mở rộng, tăng trưởng tín dụng đạt cao. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) cả năm giữ ổn định, hoạt động du lịch và vận tải tăng trưởng mạnh. Tiếp tục huy động hiệu quả các nguồn lực cho đầu tư phát triển, doanh nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh, tổng vốn đầu tư toàn xã hội đạt khá. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn ước đạt 1.354 tỷ đồng, xấp xỉ đạt dự toán. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội vượt kế hoạch đề ra. Phát triển doanh nghiệp đạt khá, số doanh nghiệp giải thể và ngưng hoạt động giảm mạnh, doanh nghiệp có xu hướng mở rộng sản xuất kinh doanh. Thu hút đầu tư tăng trưởng khá, đẩy mạnh vận động và giải ngân nguồn vốn ODA, thực hiện rà soát các dự án được cấp phép, nắm bắt tình hình của các dự án, hỗ trợ kịp thời cho nhà đầu tư. - Quy mô và chất lượng giáo dục đào tạo được nâng cao, ứng dụng khoa học công nghệ được chú trọng, công tác giải quyết việc làm và đào tạo nghề có tiến bộ. Chất lượng giáo dục tiếp tục được nâng cao, quy mô được mở rộng, cơ sở vật chất dần đáp ứng tốt hơn nhu cầu dạy và học. Các chỉ tiêu giáo dục đạt
  • 15. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 15 khá, kỳ thi tốt nghiệp diễn ra an toàn, nghiêm túc, tỷ lệ đậu cao, chuẩn bị tốt cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực cho năm học mới. Giải quyết việc làm đạt kế hoạch đề ra, nhân rộng các mô hình dạy nghề có hiệu quả, xây dựng mô hình đào tạo nghề gắn với các làng nghề, vùng chuyên canh, tỷ lệ lao động qua đào tạo tăng so với cùng kỳ. 2. Tình hình xã hội Tính đến năm 2016, dân số toàn tỉnh là 636.000 người. Cơ cấu dân tộc đa dạng chủ yếu là dân tộc Kinh, M'Nông, Tày, Thái, E Đê, Nùng. Dân tộc kinh chiếm tỷ lệ khoảng 65,5%; M Nông chiếm 9,7%, các dân tộc khác chiếm tỷ lệ nhỏ. Dân cư phân bố không đều trên địa bàn các huyện, nơi đông dân cư chủ yếu tập trung ở các trung tâm xã, thị trấn huyện lỵ, ven các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ. Có những vùng dân cư thưa thớt như một số xã của huyện Đắk Glong, Tuy Đức. Tình hình xã hội của Đắk Nông năm 2014 - Số lao động được giải quyết việc làm đạt 18.000 ngàn lượt/kế hoạch 18.000 ngàn lượt; - Đạt 7 trường học được công nhận đạt chuẩn quốc gia/kế hoạch được công nhận thêm 07 trường; - Đạt 6,2 bác sỹ/vạn dân trên kế hoạch 6 bác sỹ/vạn dân; Đạt 16,5 giường bệnh/vạn dân trên kế hoạch 16,5 giường bệnh/vạn dân; - Tỉ lệ hộ nghèo giảm 2,14%/kế hoạch giảm 3%; Tỉ lệ hộ nghèo đồng bào dân tộc thiểu số giảm 4,01%/kế hoạch giảm trên 5%. II. Quy mô sản xuất của dự án. II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường- Định hướng chiến lược tiêu thụ 1.1 Đánh giá nhu cầu thị trường sơ chế trái cây. Báo cáo của Viện Chính sách và Chiến lược Phát triển Nông nghiệp nông thôn (Ipsard) tại hội thảo “Ngành hàng rau quả - Xúc tiến đầu tư và xây dựng thương hiệu” tổ chức ngày 24/5 tại Hà Nội cho biết, thị trường rau quả có tỷ trọng lớn nhất trong nhóm thực phẩm tươi sống toàn cầu.Theo một số nghiên cứu về tình hình tiêu thụ các loại rau quả của Việt Nam trong thời gian qua, các loại rau quả được tiêu thụ rộng rãi nhất là rau muốn (95% số hộ tiêu thụ), cà chua ( 88%) và chuối (87%). Cục Trồng trọt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
  • 16. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 16 nông thôn cho biết, tiêu thụ trái cây có nhiều thuận lợi, số lượng, chủng loại, thị trường và kim ngạch xuất khẩu không ngừng tăng nhanh. Nhiều thị trường mới, khó tính có giá cả cao được mở mới đã khích lệ, thúc đẩy ngành hàng trái cây phát triển trong những năm gần đây như thanh long, nhãn, chôm chôm, xoài đã vào thị trường Mỹ, Châu Âu, Nhật Bản. Cụ thể, khối lượng và kim ngạch xuất khẩu rau quả đang có chiều hướng tăng nhanh: Năm 2005, nước ta xuất khẩu đến 36 nước và vùng lãnh thổ trên thế giới, với trên 235 triệu USD; đến năm 2015, đã xuất khẩu đến hơn 60 quốc gia và vùng lãnh thổ, kim ngạch đạt 1,838 tỷ USD, tăng 123% so với năm 2014, và tăng 782,13% so với năm 2005 (2005- 2015); trong đó trái cây chiếm trên 70%. Năm 2015 cũng là năm có kim ngạch xuất khẩu rau quả cao nhất từ trước đến nay. 7 tháng đầu năm 2016, kim ngạch xuất khẩu rau quả cả nước đạt 1,385 tỷ USD, tăng 135,5% so với cùng kỷ năm 2015. Ngoài các thị trường truyền thống, chúng ta đã tích cực mở mới nhiều thị trường, đặc biệt là những thị trường khó tính như Mỹ, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc, Canada, Australia, New Zealand…. Thị trường tiêu thụ trái cây ở trong nước là chính, chiếm 85- 90% tổng sản lượng sản xuất, xuất khẩu mới chiếm 10- 15%. Xuất khẩu trái tươi đối với thanh long, nhãn, chôm chôm, dứa, bưởi, chanh, chuối, xoài…; xuất khẩu dưới dạng chế biến đối với dứa, xoài ở dạng đông lạnh, nước quả… Vì vậy, theo Cục Trồng trọt, nhằm đẩy mạnh tiêu thụ và xuất khẩu trái cây hơn nữa, thời gian tới cần nâng cao chất lượng, tăng cường sản xuất nhiều sản phẩm an toàn, có nguồn gốc xuất xứ để thâm nhập sâu hơn vào các thị trường có nhiều tiềm năng.
  • 17. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 17 1.2. Định hướng chiến lược tiêu thụ - phát triển sản phẩm của công ty Từ nhu cầu đã phân tích ở trong và ngoài nước, chúng tôi nhận thấy thị trường tiêu thụ các sản phẩm đầu ra của dự là rất lớn. Nông sản đảm bảo các tiêu chí, quy chuẩn để cung cấp cho các hệ thống chuỗi siêu thị lớn như Big C, Coopmart và dự kiến trong tương lai vươn ra xuất khẩu các thị trường quốc tế. Sơ đồ tiêu thụ sản phẩm của Nhà máy sơ chế trái cây. Ban đầu, mặt hàng sơ chế là chanh dây. Trong tương lai, khi dự án đi vào hoạt động ổn định, công ty cũng tiến hành thu mua nguồn nguyên liệu từ nông dân trên địa phương như bơ, sầu riêng. Việc thu mua nông sản này được thực hiện thông qua hợp đồng liên kết sản xuất theo từng loại sản phẩm phù hợp nhu Nhà máy sơ chế trái cây Thông Đỏ Siêu thị (70%) Chợ đầu mối (20%) Các tỉnh lân cận (5%) Khác (5%)
  • 18. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 18 cầu của doanh nghiệp. Bằng việc thực hiện hợp đồng này, nông dân sẽ được hỗ trợ đầu vào và các dịch vụ sản xuất, tiếp cận tín dụng, tiến bộ kỹ thuật; ổn định thị trường đầu ra, giá cả được bảo đảm; thông qua thực hiện hợp đồng, nông dân nâng cao được ý thức trong sản xuất hàng hóa, an toàn vệ sinh thực phẩm Về phía doanh nghiệp sẽ chủ động nguồn nguyên liệu chất lượng cao và ổn định, có điều kiện giám sát chất lượng ngay từ đầu vào, giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh, giảm giá thành sản xuất. II.2. Quy mô đầu tư của dự án. Tổng diện tích 9.779 m2 + Diện tích khu kho chứa bảo quản = 4.000 m2 gồm 2 kho lạnh bảo quản và 2 kho chứa nguyên liệu. + Khu văn phòng điều hành và các công trình phụ trợ: 5.779 m² III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xây dựng. Dự án Đầu tư xây dựng “Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh” tại Thôn Tân Lợi, xã Đak R’Moan, Thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đak Nông. III.2. Hình thức đầu tư. Dự án đầu tư theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất của dự án T T Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ I.1 Khu kho chứa bảo quản 4.000 1 Kho lạnh bảo quản (2 cái) 2.000 20,45% 2 Kho chứa nguyên liệu (2 cái) 2.000 20,45% I.2 Khu văn phòng điều hành và các công trình phụ trợ 5.779 1 Nhà điều hành 800 8,18% 2 Nhà bảo vệ 24 0,25% 3 Nhà ăn cán bộ, công nhân viên 800 8,18% 4 Nhà vệ sinh 48 0,49%
  • 19. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 19 5 Nhà xe 500 5,11% 6 Giao thông tổng thể 3.607 36,89% Tổng cộng 9.779 100,00% IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Các vật tư đầu vào như: vật tư xây dựng và trang thiết bị đều có bán tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động dồi dào tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án.
  • 20. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 20 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô đầu tư. Bảng tổng hợp danh mục đầu tư của dự án STT Nội dung ĐVT Số lượng I Xây dựng 9.779 I.1 Khu kho chứa bảo quản 1 Kho lạnh bảo quản (2 cái) m² 2.000 2 Kho chứa nguyên liệu (2 cái) m² 2.000 I.2 Khu văn phòng điều hành và các công trình phụ trợ 1 Nhà điều hành m² 800 2 Nhà bảo vệ m² 24 3 Nhà ăn cán bộ, công nhân viên m² 800 4 Nhà vệ sinh m² 48 5 Nhà xe m² 500 6 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1 7 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 8 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1 9 Giao thông tổng thể m² 3.607 10 Hàng rào tổng thể md 4.000 11 San lấp mặt bằng m² 9.779 II Thiết bị 1 Hệ thống rửa trái cây công suất 1000kg/giờ Hệ thống 1 2 Máy hút chân không đóng gói Chiếc 2 3 Máy ép túi băng tải Chiếc 3 6 Bồn rữa Chiếc 2 7 Máy khữ Ozon 50g/h Chiếc 1 8 Dàn phơi và quạt sấy khô Đồng bộ 10 9 Quạt công nghiệp Chiếc 4 10 Xe nâng hàng Chiếc 2
  • 21. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 21 STT Nội dung ĐVT Số lượng11 Cân điện tử lớn 500kg Chiếc 1 12 Cân điện tử nhỏ 06 kg Chiếc 6 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. Sơ chế là khâu vô cùng quan trọng quyết định đến vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm, đặc biệt là các loại rau củ, bởi đây là thực phẩm dễ bị hỏng và biến đổi. Việc ứng dụng công nghệ vào sơ chế các loại rau củ giúp rút ngắn thời gian ở quá trình này và đảm bảo độ tươi ngon khi đến với người tiêu dùng. Sau đây là quy trình sợ chế trái cây được thực hiện bằng dây chuyền tự động. 1. Làm sạch sản phẩm đầu vào (Washing): Ở phần này thường có thêm phần thiết bị/ thùng chứa cung cấp trái cây đầu vào được thiết kế tiêu chuẩn phù hợp với các khay nhựa, có hệ thống thủy lực nâng hạ. Phần rửa sạch sản phẩm: két chứa nước, bằng chuyền, chổi, con lăn để cọ, rửa sản phẩm 2. Phân loại, tuyển chọn sơ bộ, loại bỏ sản phẩm hư hỏng, kém chất lượng (Sorting): Ở phần này thường có các thiết bị băng chuyền, thang vận chuyển, bàn phân loại, người lao động tuyển chọn, loại bỏ các trái cây hư hỏng, kém chất lượng ra khỏi dây chuyền. 3. Phun phủ hỗn hợp dung dịch bảo quản trái cây – kéo dài thời gian sử dụng (Coating)
  • 22. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 22 Ở phần này trái cây tươi sẽ được đi qua bộ phận phun dung dịch bảo quản, giữ tươi, giảm thiểu sự phát triển của các vi sinh, egym,… chiều dày lớp phủ được tính bằng micron, và được phun ở áp lực cao. Tiếp tới trái cây qua các con lăn có lắp chổi lông, để xoa, chà sát chất phủ trên bề mặt, đảm bảo trái cây được phủ hỗ hợp dung dịch bảo quản được đồng đều (vật liệu của chổi lông này sẽ được chế tạo đặc biệt phù hợp với từng loại trái cây để đảm bảo không làm hư hỏng bề mặt trái cây,…) 4. Làm khô lớp phủ dung dịch bảo quản trên bề mặt trái cây (Drying): Ở phần này, trái cây đã được phủ dung dịch bảo quản được đi qua hệ thống sây khí nóng (mức nhiệt độ, thời gian sản phẩm đi qua được điều chỉnh, xác lập tùy thuộc vào loại dung dịch bảo quản, loại trái cây, …). 5. Phân loại, kích thước, khối lượng trái cây (Sizing). Ở phần này, trái cây sẽ được đưa tới hệ thống phân loại tự động theo khối lượng, kích thước, màu sắc, … (được điều khiển bởi 1 máy tính, có phần mềm thông minh) để trái cây được tự động chuyển tới các tuyến, lộ có kích thước, khối lượng, màu sắc, .. khác nhau, chuẩn bị đóng gói. 6. Đóng gói (Packing) Ở phần này, trái cây sẽ được hệ thống tự động đóng gói theo các loại hộp/ thùng khác nhau: hộp nhưa, carton,.. tùy thuộc vào loại trái cây. Hệ thống cũng có thể được lắp thêm các thiết bị dán nhãn thông tin sản phẩm hoặc người vận hành sử dụng máy cầm tay, .. và sản phẩm ở bước này có thể cần bổ sung các bao bì MAP để gia tăng, kiểm soát lượng O2, Co2, .. của sản phẩm – gia tăng thời gian bảo quản… 7. Hệ thống làm mát cho sản phẩm (Cooling) Trước khi chuyển sản phẩm tới kho lưu giữ hoặc chuyển tới kho trung gian có nhiệt độ làm mát, trung gian trước khi chuyển vào kho lưu giữ hoặc đóng vào container chuẩn bị xuất khẩu/ đưa ra thị trường.
  • 23. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. Dự án đầu tư với hình thức thuê đất theo đúng quy định hiện hành. Sau khi được chấp thuận chủ trương đầu tư, chúng tôi sẽ tiến hành thực hiện các bước về đất theo quy định. II. Các phương án xây dựng công trình. STT Nội dung ĐVT Số lượng I Xây dựng 9.779 I.1 Khu kho chứa bảo quản 1 Kho lạnh bảo quản (2 cái) m² 2.000 2 Kho chứa nguyên liệu (2 cái) m² 2.000 I.2 Khu văn phòng điều hành và các công trình phụ trợ 1 Nhà điều hành m² 800 2 Nhà bảo vệ m² 24 3 Nhà ăn cán bộ, công nhân viên m² 800 4 Nhà vệ sinh m² 48 5 Nhà xe m² 500 6 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1 7 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 8 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1 9 Giao thông tổng thể m² 3.607 10 Hàng rào tổng thể md 4.000 11 San lấp mặt bằng m² 9.779 II Thiết bị 1 Hệ thống rửa trái cây công suất 1000kg/giờ Hệ thống 1 2 Máy hút chân không đóng gói Chiếc 2 3 Máy ép túi băng tải Chiếc 3 6 Bồn rữa Chiếc 2 7 Máy khữ Ozon 50g/h Chiếc 1 8 Dàn phơi và quạt sấy khô Đồng bộ 10 9 Quạt công nghiệp Chiếc 4
  • 24. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 24 STT Nội dung ĐVT Số lượng10 Xe nâng hàng Chiếc 2 11 Cân điện tử lớn 500kg Chiếc 1 12 Cân điện tử nhỏ 06 kg Chiếc 6 Các hạng mục xây dựng sẽ được triển khai thiết kế trong giai đoạn lập dự án đầu tư theo quy định hiện hành. III. Phương án tổ chức thực hiện. 1. Phương án quản lý, khai thác. Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành hoạt động của dự án gồm có: IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.  Lập và phê duyệt dự án trong năm 2018.  Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
  • 25. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG I. Đánh giá tác động môi trường. I.1. Giới thiệu chung Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2014. Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 02 năm 2015 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường. Nghị định 38/2015/NĐ-CP 24 tháng 04 năm 2015 của Chính phủ Về quản lý chất thải và phế liệu Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính Phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản
  • 26. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 26 Thông tư Số: 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất thải nguy hại. Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản. I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí : QCVN 05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. - Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. II. Tác động của dự án tới môi trường. Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống xung quanh. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau: - Giai đoạn thi công xây dựng. - Giai đoạn vận hành. - Giai đoạn ngưng hoạt động. II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm  Chất thải rắn - Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
  • 27. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 27 - Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng. - Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra. - Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công.  Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công.  Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường trong khu vực xây dựng gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt của công nhân và nước mưa. - Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất. - Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư. - Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước ngầm thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm trước khi thải ra ngoài.  Tiếng ồn. - Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
  • 28. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 28 - Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt. - Trong quá trình lao động như gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo sắt …và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu… - Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện…  Bụi và khói Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói được sinh ra từ những lý do sau: - Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng. - Từ các đống tập kết vật liệu. - Từ các hoạt động đào bới san lấp. - Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng tháo côppha… II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường Ảnh hưởng đến chất lượng không khí: Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp người và động vật. Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt: Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của
  • 29. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 29 công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nước mặt. Ảnh hưởng đến giao thông Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này. Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng - Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ... - Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác. II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường.  Giảm thiểu lượng chất thải - Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh: - Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình. - Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến. - Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong quá trình thi công.
  • 30. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 30  Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau:  Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp.  Chất thải khí: - Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là: - Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường. - Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.  Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực khu biệt thự. Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài.
  • 31. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 31  Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tường ngăn giữa các bộ phận. Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm.  Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau: - Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi. - Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển. - Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt... II.4. Kết luận: Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
  • 32. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 32 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. Bảng tổng mức đầu tư của dự án STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền (1.000 đồng) I Xây dựng 9.779 8.919.860 I.1 Khu kho chứa bảo quản 1 Kho lạnh bảo quản (2 cái) m² 2.000 1.800 3.600.000 2 Kho chứa nguyên liệu (2 cái) m² 2.000 350 700.000 I.2 Khu văn phòng điều hành và các công trình phụ trợ 1 Nhà điều hành m² 800 1.700 1.360.000 2 Nhà bảo vệ m² 24 1.500 36.000 3 Nhà ăn cán bộ, công nhân viên m² 800 1.200 960.000 4 Nhà vệ sinh m² 48 1.500 72.000 5 Nhà xe m² 500 500 250.000 6 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1 230.000 230.000 7 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 400.000 400.000 8 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1 320.000 320.000 9 Giao thông tổng thể m² 3.607 100 360.700 10 Hàng rào tổng thể md 4.000 60 240.000 11 San lấp mặt bằng m² 9.779 40 391.160 II Thiết bị 2.529.300 1 Hệ thống rửa trái cây công suất 1000kg/giờ Hệ thống 1 2.040.800 2.040.800 2 Máy hút chân không đóng gói Chiếc 2 25.000 50.000 3 Máy ép túi băng tải Chiếc 3 9.500 28.500
  • 33. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 33 STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền (1.000 đồng) 6 Bồn rữa Chiếc 2 25.000 50.000 7 Máy khữ Ozon 50g/h Chiếc 1 150.000 150.000 8 Dàn phơi và quạt sấy khô Đồng bộ 10 15.000 150.000 9 Quạt công nghiệp Chiếc 4 2.000 8.000 10 Xe nâng hàng Chiếc 2 7.500 15.000 11 Cân điện tử lớn 500kg Chiếc 1 10.000 10.000 12 Cân điện tử nhỏ 06 kg Chiếc 6 4.500 27.000 III Chi phí quản lý dự án 3,089 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 353.638 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 703.924 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,566 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 64.802 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,943 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 107.966 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1,210 GXDtt * ĐMTL%*1,1 107.930 4 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,182 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 20.837 5 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,189 GXDtt * ĐMTL%*1,1 16.859 6 Chi phí thẩm tra dự toán 0,183 GXDtt * ĐMTL%*1,1 16.323 7 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 0,361 Giá gói thầu XDtt * ĐMTL%*1,1 32.201 8 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, TB 0,281 Giá gói thầu TBtt * ĐMTL%*1,1 7.107 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,60 GXDtt * ĐMTL%*1,1 231.738 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,718 GTBtt * ĐMTL%*1,1 18.160 11 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 80.000 V Chí phí khác 3.000.000 - Chi phí đất m² 9.779 307 3.000.000
  • 34. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 34 STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền (1.000 đồng) Tổng cộng 15.506.722 Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án STT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng I Xây dựng 8.919.860 3.600.000 5.319.860 I.1 Khu kho chứa bảo quản 1 Kho lạnh bảo quản (2 cái) 3.600.000 3.600.000 - 2 Kho chứa nguyên liệu (2 cái) 700.000 700.000 I.2 Khu văn phòng điều hành và các công trình phụ trợ - 1 Nhà điều hành 1.360.000 1.360.000 2 Nhà bảo vệ 36.000 36.000 3 Nhà ăn cán bộ, công nhân viên 960.000 960.000 4 Nhà vệ sinh 72.000 72.000 5 Nhà xe 250.000 250.000 6 Hệ thống cấp nước tổng thể 230.000 230.000 7 Hệ thống cấp điện tổng thể 400.000 400.000 8 Hệ thống thoát nước tổng thể 320.000 320.000 9 Giao thông tổng thể 360.700 360.700 10 Hàng rào tổng thể 240.000 240.000 11 San lấp mặt bằng 391.160 391160 II Thiết bị 2.529.300 0 2.529.300 1 Hệ thống rửa trái cây công suất 1000kg/giờ 2.040.800 2.040.800 2 Máy hút chân không đóng gói 50.000 50.000 3 Máy ép túi băng tải 28.500 28.500 6 Bồn rữa 50.000 50.000 7 Máy khữ Ozon 50g/h 150.000 150.000 8 Dàn phơi và quạt sấy khô 150.000 150.000 9 Quạt công nghiệp 8.000 8.000 10 Xe nâng hàng 15.000 15.000
  • 35. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 35 STT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng 11 Cân điện tử lớn 500kg 10.000 10.000 12 Cân điện tử nhỏ 06 kg 27.000 27.000 III Chi phí quản lý dự án 353.638 353.638 - IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 703.924 703.924 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 64.802 64.802 - 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 107.966 107.966 - 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 107.930 107.930 - 4 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 20.837 20.837 - 5 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 16.859 16.859 - 6 Chi phí thẩm tra dự toán 16.323 16.323 - 7 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 32.201 32.201 - 8 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, TB 7.107 7.107 - 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 231.738 231.738 - 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 18.160 18.160 - 11 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường 80.000 80.000 - V Chí phí khác 3.000.000 3.000.000 - Chi phí đất 3.000.000 3.000.000 Tổng cộng 15.506.722 7.657.562 7.849.160 Tỷ lệ (%) 49,38% 50,62%
  • 36. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 36 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư của dự án: 15.506.722.000 đồng. Trong đó: +Vốn tự có (tự huy động): 7.657.562.000 đồng. +Ngân sách hỗ trợ : 7.849.160.000 đồng. STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 15.506.722 1 Vốn tự có (huy động) 7.657.562 2 Vốn vay Ngân hàng 7.849.160 Tỷ trọng vốn vay 50,62% Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 49,38% Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ doanh thu trái cây sơ chế. (Dịch chanh dây) Dự kiến đầu vào của dự án. Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 5% Doanh thu 2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính 3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính 4 Chi phí bảo trì thiết bị văn phòng 5% Tổng mức đầu tư thiết bị 5 Chi phí khác 5% Doanh thu 6 Chi phí nguyên vật liệu "" Bảng tính 7 Chi phí điện 3% Doanh thu 8 Chi phí nhân công -quản lý điều hành 5% Doanh thu Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20 III.2. Phương án vay. Số tiền : 7.849.160.000 đồng. - Thời hạn : 10 năm (120 tháng). - Ân hạn : 2 năm.
  • 37. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 37 - Lãi suất, phí: Tạm tính lãi suất 8%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng). - Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay. Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm 2 Lãi suất vay cố định 8% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 8% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 8% /năm 5 Hình thức trả nợ: 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 50,62%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 49,38%; lãi suất vay dài hạn 8%/năm; lãi suất tiền gửi trung bình tạm tính 8%/năm. III.3. Các thông số tài chính của dự án. 3.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 4,76 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 4,76 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 6 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 5 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 4 năm 8 tháng kể từ ngày hoạt động. 3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
  • 38. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 38 Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2,36 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 2,36 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 8%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 7 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 6. Kết quả tính toán: Tp = 5 năm 10 tháng tính từ ngày hoạt động. 3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: + P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. + CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 8%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 20.643.587.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 20 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần là: 20.643.587.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. 3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 21,640% > 8,0% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời. P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(     Tpt t TpiFPCFtPO 1 )%,,/(     nt t tiFPCFtPNPV 1 )%,,/(
  • 39. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 39 KẾT LUẬN I. Kết luận. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang lại, đồng thời góp phần giải quyết vấn đề môi trường cũng như việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 786 triệu đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng 25-35 lao động của địa phương. - Góp phần “Đáp ứng nhu cầu phát triển chương trình nông thôn mới của Chính phủ và Thành phố đề ra.” II. Đề xuất và kiến nghị. - Kính đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị chấp thuận dự án để Chủ đầu tư tổ chức đầu tư xây dựng dự án đi vào hoạt động sớm. - Kính đề nghị UBND tỉnh Dak Nông xem xét, ưu đãi, hỗ trợ cho Dự án. - Kính đề nghị các cơ quan quan tâm giúp đỡ để Dự án sớm được triển khai và đi vào hoạt động./. CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ THÔNG ĐỎ
  • 40. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 1. Bảng tổng mức đầu tư – Nguồn vốn của dự án STT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 2020 I Xây dựng 8.919.860 3.600.000 5.319.860 5.368.000 3.551.860 I.1 Khu kho chứa bảo quản 1 Kho lạnh bảo quản (2 cái) 3.600.000 3.600.000 - 3.600.000 - 2 Kho chứa nguyên liệu (2 cái) 700.000 700.000 700.000 I.2 Khu văn phòng điều hành và các công trình phụ trợ - - 1 Nhà điều hành 1.360.000 1.360.000 1.360.000 2 Nhà bảo vệ 36.000 36.000 36.000 - 3 Nhà ăn cán bộ, công nhân viên 960.000 960.000 960.000 4 Nhà vệ sinh 72.000 72.000 72.000 - 5 Nhà xe 250.000 250.000 250.000 6 Hệ thống cấp nước tổng thể 230.000 230.000 230.000 7 Hệ thống cấp điện tổng thể 400.000 400.000 400.000 8 Hệ thống thoát nước tổng thể 320.000 320.000 320.000 9 Giao thông tổng thể 360.700 360.700 360.700
  • 41. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 41 STT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 2020 10 Hàng rào tổng thể 240.000 240.000 240.000 11 San lấp mặt bằng 391.160 391160 391160 II Thiết bị 2.529.300 0 2.529.300 2.529.300 - 1 Hệ thống rửa trái cây công suất 1000kg/giờ 2.040.800 2.040.800 2.040.800 - 2 Máy hút chân không đóng gói 50.000 50.000 50.000 - 3 Máy ép túi băng tải 28.500 28.500 28.500 - 6 Bồn rữa 50.000 50.000 50.000 - 7 Máy khữ Ozon 50g/h 150.000 150.000 150.000 - 8 Dàn phơi và quạt sấy khô 150.000 150.000 150.000 - 9 Quạt công nghiệp 8.000 8.000 8.000 - 10 Xe nâng hàng 15.000 15.000 15.000 - 11 Cân điện tử lớn 500kg 10.000 10.000 10000 0 12 Cân điện tử nhỏ 06 kg 27.000 27.000 27000 0 III Chi phí quản lý dự án 353.638 353.638 - - 353.638 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 703.924 703.924 531.647 172.277 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 64.802 64.802 - 64.802 - 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu 107.966 107.966 - 107.966 -
  • 42. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 42 STT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 2020 khả thi 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 107.930 107.930 - 107.930 - 4 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 20.837 20.837 - 20.837 - 5 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 16.859 16.859 - 16.859 - 6 Chi phí thẩm tra dự toán 16.323 16.323 - 16.323 - 7 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 32.201 32.201 - 32.201 - 8 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, TB 7.107 7.107 - 7.107 - 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 231.738 231.738 - 139.461 92.277 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 18.160 18.160 - 18.160 11 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường 80.000 80.000 - 80.000 V Chí phí khác 3.000.000 3.000.000 3.000.000 - Chi phí đất 3.000.000 3.000.000 3.000.000 Tổng cộng 15.506.722 7.657.562 7.849.160 11.428.947 4.077.775
  • 43. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 43 STT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 2020 Tỷ lệ (%) 49,38% 50,62% 73,70% 26,30%
  • 44. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 44 2. Bảng khấu hao hàng năm của dự án. TT Chỉ tiêu Gía trị tài sản tính khấu hao ( 1000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 3 4 5 I Xây dựng 8.919.860 10 891.986 891.986 891.986 891.986 891.986 I.1 Khu kho chứa bảo quản 10 0 0 0 0 0 1 Kho lạnh bảo quản (2 cái) 3.600.000 10 360.000 360.000 360.000 360.000 360.000 2 Kho chứa nguyên liệu (2 cái) 700.000 10 70.000 70.000 70.000 70.000 70.000 I.2 Khu văn phòng điều hành và các công trình phụ trợ 10 0 0 0 0 0 1 Nhà điều hành 1.360.000 10 136.000 136.000 136.000 136.000 136.000 2 Nhà bảo vệ 36.000 10 3.600 3.600 3.600 3.600 3.600 3 Nhà ăn cán bộ, công nhân viên 960.000 10 96.000 96.000 96.000 96.000 96.000 4 Nhà vệ sinh 72.000 10 7.200 7.200 7.200 7.200 7.200 5 Nhà xe 250.000 10 25.000 25.000 25.000 25.000 25.000 6 Hệ thống cấp nước tổng thể 230.000 10 23.000 23.000 23.000 23.000 23.000 7 Hệ thống cấp điện tổng thể 400.000 10 40.000 40.000 40.000 40.000 40.000 8 Hệ thống thoát nước tổng thể 320.000 10 32.000 32.000 32.000 32.000 32.000 9 Giao thông tổng thể 360.700 10 36.070 36.070 36.070 36.070 36.070 10 Hàng rào tổng thể 240.000 10 24.000 24.000 24.000 24.000 24.000 11 San lấp mặt bằng 391.160 10 39.116 39.116 39.116 39.116 39.116
  • 45. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 45 TT Chỉ tiêu Gía trị tài sản tính khấu hao ( 1000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 3 4 5 II Thiết bị 2.529.300 5 505.860 505.860 505.860 505.860 505.860 1 Hệ thống rửa trái cây công suất 1000kg/giờ 2.040.800 5 408.160 408.160 408.160 408.160 408.160 2 Máy hút chân không đóng gói 50.000 5 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 3 Máy ép túi băng tải 28.500 5 5.700 5.700 5.700 5.700 5.700 6 Bồn rữa 50.000 5 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 7 Máy khữ Ozon 50g/h 150.000 5 30.000 30.000 30.000 30.000 30.000 8 Dàn phơi và quạt sấy khô 150.000 5 30.000 30.000 30.000 30.000 30.000 9 Quạt công nghiệp 8.000 5 1.600 1.600 1.600 1.600 1.600 10 Xe nâng hàng 15.000 5 3.000 3.000 3.000 3.000 3.000 11 Cân điện tử lớn 500kg 10.000 5 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000 12 Cân điện tử nhỏ 06 kg 27.000 5 5.400 5.400 5.400 5.400 5.400 Tổng cộng 11.449.160 1.397.846 1.397.846 1.397.846 1.397.846 1.397.846 TT Chỉ tiêu Gía trị tài sản tính khấu hao ( 1000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 6 7 8 9 10 I Xây dựng 8.919.860 10 891.986 891.986 891.986 891.986 891.986
  • 46. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 46 TT Chỉ tiêu Gía trị tài sản tính khấu hao ( 1000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 6 7 8 9 10 I.1 Khu kho chứa bảo quản 10 0 0 0 0 0 1 Kho lạnh bảo quản (2 cái) 3.600.000 10 360.000 360.000 360.000 360.000 360.000 2 Kho chứa nguyên liệu (2 cái) 700.000 10 70.000 70.000 70.000 70.000 70.000 I.2 Khu văn phòng điều hành và các công trình phụ trợ 10 0 0 0 0 0 1 Nhà điều hành 1.360.000 10 136.000 136.000 136.000 136.000 136.000 2 Nhà bảo vệ 36.000 10 3.600 3.600 3.600 3.600 3.600 3 Nhà ăn cán bộ, công nhân viên 960.000 10 96.000 96.000 96.000 96.000 96.000 4 Nhà vệ sinh 72.000 10 7.200 7.200 7.200 7.200 7.200 5 Nhà xe 250.000 10 25.000 25.000 25.000 25.000 25.000 6 Hệ thống cấp nước tổng thể 230.000 10 23.000 23.000 23.000 23.000 23.000 7 Hệ thống cấp điện tổng thể 400.000 10 40.000 40.000 40.000 40.000 40.000 8 Hệ thống thoát nước tổng thể 320.000 10 32.000 32.000 32.000 32.000 32.000 9 Giao thông tổng thể 360.700 10 36.070 36.070 36.070 36.070 36.070 10 Hàng rào tổng thể 240.000 10 24.000 24.000 24.000 24.000 24.000 11 San lấp mặt bằng 391.160 10 39.116 39.116 39.116 39.116 39.116 II Thiết bị 2.529.300 5 1 Hệ thống rửa trái cây công 2.040.800 5
  • 47. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 47 TT Chỉ tiêu Gía trị tài sản tính khấu hao ( 1000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 6 7 8 9 10 suất 1000kg/giờ 2 Máy hút chân không đóng gói 50.000 5 3 Máy ép túi băng tải 28.500 5 6 Bồn rữa 50.000 5 7 Máy khữ Ozon 50g/h 150.000 5 8 Dàn phơi và quạt sấy khô 150.000 5 9 Quạt công nghiệp 8.000 5 10 Xe nâng hàng 15.000 5 11 Cân điện tử lớn 500kg 10.000 5 12 Cân điện tử nhỏ 06 kg 27.000 5 Tổng cộng 11.449.160 891.986 891.986 891.986 891.986 891.986 TT Chỉ tiêu Gía trị tài sản tính khấu hao ( 1000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 11 12 13 14 15 I Xây dựng 8.919.860 10 891.986 891.986 891.986 891.986 891.986 I.1 Khu kho chứa bảo quản 10 - - - - - 1 Kho lạnh bảo quản (2 cái) 3.600.000 10 360.000 360.000 360.000 360.000 360.000
  • 48. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 48 TT Chỉ tiêu Gía trị tài sản tính khấu hao ( 1000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 11 12 13 14 15 2 Kho chứa nguyên liệu (2 cái) 700.000 10 I.2 Khu văn phòng điều hành và các công trình phụ trợ 10 - - - - - 1 Nhà điều hành 1.360.000 10 136.000 136.000 136.000 136.000 136.000 2 Nhà bảo vệ 36.000 10 3.600 3.600 3.600 3.600 3.600 3 Nhà ăn cán bộ, công nhân viên 960.000 10 4 Nhà vệ sinh 72.000 10 7.200 7.200 7.200 7.200 7.200 5 Nhà xe 250.000 10 25.000 25.000 25.000 25.000 25.000 6 Hệ thống cấp nước tổng thể 230.000 10 23.000 23.000 23.000 23.000 23.000 7 Hệ thống cấp điện tổng thể 400.000 10 40.000 40.000 40.000 40.000 40.000 8 Hệ thống thoát nước tổng thể 320.000 10 32.000 32.000 32.000 32.000 32.000 9 Giao thông tổng thể 360.700 10 36.070 36.070 36.070 36.070 36.070 10 Hàng rào tổng thể 240.000 10 24.000 24.000 24.000 24.000 24.000 11 San lấp mặt bằng 391.160 10 II Thiết bị 2.529.300 5 1 Hệ thống rửa trái cây công suất 1000kg/giờ 2.040.800 5 2 Máy hút chân không đóng gói 50.000 5
  • 49. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 49 TT Chỉ tiêu Gía trị tài sản tính khấu hao ( 1000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 11 12 13 14 15 3 Máy ép túi băng tải 28.500 5 6 Bồn rữa 50.000 5 7 Máy khữ Ozon 50g/h 150.000 5 8 Dàn phơi và quạt sấy khô 150.000 5 9 Quạt công nghiệp 8.000 5 10 Xe nâng hàng 15.000 5 11 Cân điện tử lớn 500kg 10.000 5 12 Cân điện tử nhỏ 06 kg 27.000 5 Tổng cộng 11.449.160 891.986 891.986 891.986 891.986 891.986
  • 50. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 50 3. Bảng doanh thu và dòng tiền của dự án. TT Khoản mục Năm 2019 2020 2021 2022 2023 1 2 3 4 5 I Tổng doanh thu hằng năm ngàn năm - 28.800.000 57.600.000 57.600.000 57.600.000 1 Thu từ chanh dây sơ chế 28.800.000 57.600.000 57.600.000 57.600.000 - Đơn giá đồng 24.000 24.000 24.000 24.000 24.000 - Số lượng tấn 1.200 2.400 2.400 2.400 II Tổng chi phí hằng năm ngàn đồng 627.933 28.209.779 54.520.244 54.463.159 54.406.074 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 5% - 1.440.000 2.880.000 2.880.000 2.880.000 2 Chi phí khấu hao TSCD "" 1.397.846 1.397.846 1.397.846 1.397.846 3 Chi phí lãi vay "" 627.933 627.933 627.933 570.848 513.763 4 Chi phí bảo trì thiết bị văn phòng 5% 126.465 126.465 126.465 5 Chi phí khác 5% - 1.440.000 2.880.000 2.880.000 2.880.000 6 Chi phí nguyên vật liệu "" 21.000.000 42.000.000 42.000.000 42.000.000 7 Chi phí điện 3% - 864.000 1.728.000 1.728.000 1.728.000 8 Chi phí nhân công -quản lý điều hành 5% 1.440.000 2.880.000 2.880.000 2.880.000 III Lợi nhuận trước thuế -627.933 590.221 3.079.756 3.136.841 3.193.926 IV Thuế TNDN 0 118.044 615.951 627.368 638.785 V Lợi nhuận sau thuế -627.933 472.177 2.463.805 2.509.473 2.555.141
  • 51. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 51 TT Khoản mục Năm 2024 2025 2026 2027 2028 6 7 8 9 10 I Tổng doanh thu hằng năm ngàn năm 57.600.000 57.600.000 57.600.000 57.600.000 57.600.000 1 Thu từ chanh dây sơ chế 57.600.000 57.600.000 57.600.000 57.600.000 57.600.000 - Đơn giá đồng 24.000 24.000 24.000 24.000 24.000 - Số lượng tấn 2.400 2.400 2.400 2.400 2.400 II Tổng chi phí hằng năm ngàn đồng 54.348.989 53.786.045 53.728.960 53.671.875 53.614.790 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 5% 2.880.000 2.880.000 2.880.000 2.880.000 2.880.000 2 Chi phí khấu hao TSCD "" 1.397.846 891.986 891.986 891.986 891.986 3 Chi phí lãi vay "" 456.678 399.594 342.509 285.424 228.339 4 Chi phí bảo trì thiết bị văn phòng 5% 126.465 126.465 126.465 126.465 126.465 5 Chi phí khác 5% 2.880.000 2.880.000 2.880.000 2.880.000 2.880.000 6 Chi phí nguyên vật liệu "" 42.000.000 42.000.000 42.000.000 42.000.000 42.000.000 7 Chi phí điện 3% 1.728.000 1.728.000 1.728.000 1.728.000 1.728.000 8 Chi phí nhân công -quản lý điều hành 5% 2.880.000 2.880.000 2.880.000 2.880.000 2.880.000 III Lợi nhuận trước thuế 3.251.011 3.813.955 3.871.040 3.928.125 3.985.210 IV Thuế TNDN 650.202 762.791 774.208 785.625 797.042 V Lợi nhuận sau thuế 2.600.808 3.051.164 3.096.832 3.142.500 3.188.168
  • 52. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 52 TT Khoản mục Năm 2029 2030 2031 2032 2033 11 12 13 14 15 I Tổng doanh thu hằng năm ngàn năm 57.600.000 57.600.000 57.600.000 57.600.000 57.600.000 1 Thu từ chanh dây sơ chế 57.600.000 57.600.000 57.600.000 57.600.000 57.600.000 - Đơn giá đồng 24.000 24.000 24.000 24.000 24.000 - Số lượng tấn 2.400 2.400 2.400 2.400 2.400 II Tổng chi phí hằng năm ngàn đồng 53.557.705 53.500.621 53.443.536 53.386.451 53.386.451 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 5% 2.880.000 2.880.000 2.880.000 2.880.000 2.880.000 2 Chi phí khấu hao TSCD "" 891.986 891.986 891.986 891.986 891.986 3 Chi phí lãi vay "" 171.254 114.170 57.085 - - 4 Chi phí bảo trì thiết bị văn phòng 5% 126.465 126.465 126.465 126.465 126.465 5 Chi phí khác 5% 2.880.000 2.880.000 2.880.000 2.880.000 2.880.000 6 Chi phí nguyên vật liệu "" 42.000.000 42.000.000 42.000.000 42.000.000 42.000.000 7 Chi phí điện 3% 1.728.000 1.728.000 1.728.000 1.728.000 1.728.000 8 Chi phí nhân công -quản lý điều hành 5% 2.880.000 2.880.000 2.880.000 2.880.000 2.880.000 III Lợi nhuận trước thuế 4.042.295 4.099.379 4.156.464 4.213.549 4.213.549 IV Thuế TNDN 808.459 819.876 831.293 842.710 842.710 V Lợi nhuận sau thuế 3.233.836 3.279.504 3.325.171 3.370.839 3.370.839
  • 53. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 53 TT Khoản mục Năm 2034 2035 2036 2037 2038 16 17 18 19 20 I Tổng doanh thu hằng năm ngàn năm 57.600.000 57.600.000 57.600.000 57.600.000 57.600.000 1 Thu từ chanh dây sơ chế 57.600.000 57.600.000 57.600.000 57.600.000 57.600.000 - Đơn giá đồng 24.000 24.000 24.000 24.000 24.000 - Số lượng tấn 2.400 2.400 2.400 2.400 2.400 II Tổng chi phí hằng năm ngàn đồng 53.386.451 52.494.465 52.494.465 52.494.465 52.494.465 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 5% 2.880.000 2.880.000 2.880.000 2.880.000 2.880.000 2 Chi phí khấu hao TSCD "" 891.986 - - - - 3 Chi phí lãi vay "" - - - - - 4 Chi phí bảo trì thiết bị văn phòng 5% 126.465 126.465 126.465 126.465 126.465 5 Chi phí khác 5% 2.880.000 2.880.000 2.880.000 2.880.000 2.880.000 6 Chi phí nguyên vật liệu "" 42.000.000 42.000.000 42.000.000 42.000.000 42.000.000 7 Chi phí điện 3% 1.728.000 1.728.000 1.728.000 1.728.000 1.728.000 8 Chi phí nhân công -quản lý điều hành 5% 2.880.000 2.880.000 2.880.000 2.880.000 2.880.000 III Lợi nhuận trước thuế 4.213.549 5.105.535 5.105.535 5.105.535 5.105.535 IV Thuế TNDN 842.710 1.021.107 1.021.107 1.021.107 1.021.107 V Lợi nhuận sau thuế 3.370.839 4.084.428 4.084.428 4.084.428 4.084.428
  • 54. Dự án đầu tư xây dựng Kho bảo quản trái cây sau thu hoạch Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 54 4. Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm 1 2 3 4 5 1 Dư nợ gốc đầu kỳ 7.849.160 7.849.160 7.849.160 7.135.600 6.422.040 2 Trả nợ gốc hằng năm 713.560 713.560 713.560 3 Kế hoạch trả nợ lãi vay (8%/năm) 627.933 627.933 627.933 570.848 513.763 4 Dư nợ gốc cuối kỳ 7.849.160 7.849.160 7.135.600 6.422.040 5.708.480 TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm 6 7 8 9 1 Dư nợ gốc đầu kỳ 5.708.480 4.994.920 4.281.360 3.567.800 2 Trả nợ gốc hằng năm 713.560 713.560 713.560 713.560 3 Kế hoạch trả nợ lãi vay (8%/năm) 456.678 399.594 342.509 285.424 4 Dư nợ gốc cuối kỳ 4.994.920 4.281.360 3.567.800 2.854.240 TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm 10 11 12 13 1 Dư nợ gốc đầu kỳ 2.854.240 2.140.680 1.427.120 713.560 2 Trả nợ gốc hằng năm 713.560 713.560 713.560 713.560 3 Kế hoạch trả nợ lãi vay (8%/năm) 228.339 171.254 114.170 57.085 4 Dư nợ gốc cuối kỳ 2.140.680 1.427.120 713.560 -