SlideShare a Scribd company logo
1 of 75
THUYẾT MINH DỰ ÁN
KHU DU LỊCH SINH THÁI THÁC
Tháng 11/2023
CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU
Địa điểm:
Tỉnh Bắc Giang
CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU VÀ THƯƠNG MẠI
ĐẠI NGHĨA
-----------  -----------
DỰ ÁN
KHU DU LỊCH SINH THÁI THÁC
Địa điểm:, Tỉnh Bắc Giang
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP
0918755356-0903034381 Giám đốc
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................. 2
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................................... 6
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 6
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 6
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................... 9
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN ................................................................ 10
5.1. Mục tiêu chung............................................................................................. 10
5.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................. 11
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 13
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN ....................................................................................................................... 13
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................... 13
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.......................................... 14
1.3. Khu bảo tồn thiên nhiên Tây Yên Tử........................................................... 15
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................ 19
2.1. Tiềm năng phát triển du lịch sinh thái, du lịch............................................. 19
2.2. Tiềm năng du lịch văn hóa Bắc Giang và khu bảo tồn thiên nghiên Tây Yên
tử.......................................................................................................................... 22
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN ............................................................................... 26
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án .............................................................. 26
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ................................... 27
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ..................................... 28
4.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................... 28
4.2. Hiện trạng khu vực dự án............................................................................. 28
4.3. Hình thức đầu tư........................................................................................... 28
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
3
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 28
5.1. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................... 28
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............. 29
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 30
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............. 30
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ..... 30
2.1. Khu Du lịch sinh thái, trải nghiệm............................................................... 30
2.2. Khu thương mại dịch vụ nhà hàng, hội nghị................................................ 31
2.3. Khu cà phê và dịch vụ ăn uống.................................................................... 33
2.4. Khu nhà chòi quan sát.................................................................................. 36
2.5. Khu rừng cảnh quan sinh thái, cắm trại dã ngoại......................................... 37
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 39
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG........................................................................ 39
1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................ 39
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: ................ 39
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...................................... 39
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................... 39
2.1. Các phương án xây dựng công trình ............................................................ 39
2.2. Các phương án kiến trúc .............................................................................. 40
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................... 42
3.1. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................ 42
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý...................... 43
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................. 44
I. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................... 44
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG................. 44
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
4
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................... 46
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG ........................................................................................... 46
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................... 46
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 48
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ................................................................................ 51
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG .............................................. 51
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................................................ 51
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 57
VII. KẾT LUẬN ................................................................................................. 60
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 61
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ................................................... 61
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN........................ 63
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. .......................................................... 63
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: ......................... 63
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: .................................................................... 64
2.4. Phương ánvay............................................................................................... 64
2.5. Các thông số tài chính của dự án ................................................................. 65
KẾT LUẬN......................................................................................................... 68
I. KẾT LUẬN...................................................................................................... 68
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ......................................................................... 68
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH................................. 69
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án .................................. 69
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm............................................................ 69
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. .................................... 69
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
5
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm........................................................ 69
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.............................................. 70
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn..................................... 71
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ............................ 71
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................. 71
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ......................... 72
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
6
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký
đầu tư, gồm:
Họ tên:
Giang
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Khu du lịch sinh thái thác ”
Địa điểm thực hiện dự án:, Tỉnh Bắc Giang.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 18.688,0 m2
(1,87 ha).
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 3.847.080.000 đồng.
(Ba tỷ, tám trăm bốn mươi bảy triệu, không trăm tám mươi nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (20%) : 769.416.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (80%) : 3.077.664.000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Bán vé tham quan du lịch sinh thái 16.200,0 lượt khách/năm
Kinh doanh đồ lưu niệm, sảm phẩm du lịch 8.100,0 sản phẩm/năm
Nhà hàng, thương mại, dịch vụ 12.150,0 lượt khách/năm
Dịch vụ trải nghiệm và cho thuê thiết bị 1.200,0 lượt/năm
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Cùng với sự phát triển kinh tế – xã hội, nhu cầu du lịch ngày càng trở nên
không thể thiếu trong đời sống sinh hoạt của con người, đặc biệt là ở các nước
phát triển. Trong bối cảnh chung của thế giới, nền kinh tế Việt Nam đang có xu
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
7
hướng chuyển dịch cơ cấu từ nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu sang nền kinh
tế phát triển Công nghiệp – Dịch vụ – Nông nghiệp. Vì vậy, việc phát triển du
lịch rừng theo hướng bền vững tại Việt Nam rất cần thiết.
Để phát triển bền vững thì phải cùng đồng thời thực hiện 3 mục tiêu (1)
Phát triển có hiệu quả về kinh tế; (2) Phát triển hài hòa các mặt xã hội; nâng cao
mức sống, trình độ sống của các tầng lớp dân cư; (3) Cải thiện môi trường môi
sinh, bảo đảm phát triển lâu dài vững chắc cho thế hệ hôm nay và mai sau. Để
đảm bảo phát triển bền vững cần phải thực hiện những nguyên tắc đảm bảo phát
triển du lịch bền vững đó là: Khai thác, sử dụng các tài nguyên một cách hợp lý;
hạn chế sử dụng quá mức tài nguyên và giảm thiểu chất thải; phát triển du lịch
phải gắn với bảo tồn tính đa dạng; phát triển phải phù hợp với tổng thể kinh tế –
xã hội; chia sẻ lợi ích với cộng đồng địa phương; khuyến khích sự tham gia của
cộng đồng địa phương vào các hoạt động du lịch; thường xuyên trao đổi, tham
khảo ý kiến với cộng đồng địa phương và các đối tượng liên quan; chú trọng đào
tạo, nâng cao nhận thức về tài nguyên môi trường.
Phát triển bền vững là một trong những mục tiêu thiên niên kỷ của thế
giới và cũng là mục tiêu hàng đầu cho phát triển của Việt Nam. Ở nước ta, khái
niệm phát triển bền vững được khẳng định trong quá trình phát triển kinh tế-xã
hội của đất nước bằng công tác tăng cường bảo vệ môi trường trong thời kỳ
công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Đồng thời, cũng được khẳng định
thông qua các chủ trương qua các kỳ đại hội, trở thành những định hướng quan
trọng cho các ngành, trong đó có ngành Du lịch. Việc xác định nguyên tắc phát
triển bền vững và du lịch bền vững là cơ sở quan trọng cho những bước tiếp theo
của ngành Du lịch.
Các yêu cầu để phát triển du lịch bền vững
Bảo tồn hệ sinh thái: Hệ sinh thái đề cập đến việc duy trì các hệ thống trợ
giúp cuộc sống (đất, nước, không khí, cây xanh), bảo vệ sự đa dạng và ổn định
của các loài và hệ sinh thái. Tiêu chuẩn này đòi hỏi các hoạt động du lịch và cơ
sở hạ tầng phải phù hợp với điều kiện của môi trường.
Hiệu quả: Đánh giá các phương thức và biện pháp phát triển về mặt đo
lường chi phí, thời gian, tiền và lợi ích của xã hội và cá nhân. Trong phát triển
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
8
du lịch phải đạt được hiệu quả về lượng vốn và lao động bỏ ra trong hoạt động
kinh doanh.
Cân bằng: Đảm bảo sự phát triển bình đẳng và thừa nhận các nhu cầu giữa
cá nhân và hộ gia đình, các nhóm xã hội, giữa thế hệ hiện tại và tương lai, giữa
con người và thiên nhiên.
Giữ gìn bản sắc văn hóa: Đề cập đến việc bảo vệ và duy trì chất lượng
cuộc sống, các truyền thống văn hóa đặc sắc như tôn giáo, nghệ thuật. Du lịch
phải tăng cường bảo vệ văn hóa thông qua chính sách du lịch văn hóa.
Cộng đồng: Du lịch phải tạo cơ hội cho cộng đồng địa phương tham gia
vào các hoạt động du lịch sinh thái, bảo vệ môi trường thông qua đầu tư vào các
hoạt động kinh doanh du lịch, thúc đẩy sự phát triển của các ngành có liên quan
như công nghiệp, thủ công mỹ nghệ, nông nghiệp…
Công bằng và phát triển: Đề cập đến việc hòa nhập, cân bằng và hài hòa
giữa các yếu tố giữa kinh tế và môi trường, giữa nông nghiệp và du lịch, giữa
các loại hình du lịch…
Phát triển hoạt động du lịch sinh thái Khu bảo tồn Tây Yên Tử Bắc Giang
Hiện tại các hoạt động du lịch sinh thái mới chỉ diễn ra chủ yếu tại khu
dịch vụ hành chính 2, BQL bảo tồn Tây Yên Tử cho Công ty Cổ phần dịch vụ
Tây Yên Tử thuê môi trường rừng toàn bộ diện tích phân khu dịch vụ hành
chính 2 để phát triển dịch vụ du lịch tâm linh sinh thái Tây Yên Tử.
Ngoài khu vực dịch vụ hành chính 2, Khu bảo tồn thiên nhiên Tây Yên
Tử có tiềm năng du lịch khác như: Khu sinh thái Khe Rỗ - Vũng Tròn, Tuyến du
lịch thác, Tuyến Nước Vàng - Thác Giót; tuy nhiên các khu vực này hiện
nay còn rất hoang sơ, chưa được đầu tư xây dựng và các hoạt động du lịch chỉ
mang tính tự phát của người dân trong khu vực.
Cảnh quan thiên nhiên trong Khu bảo tồn còn mang đậm tính hoang sơ,
đặc trưng của núi rừng vùng Đông Bắc rất có tiềm năng để phát triển du lịch
sinh thái. Tại đây có các hệ thống sông, suối trong xanh bắt nguồn từ các dãy núi
cao chảy qua địa hình đa dạng và dốc đã tạo ra nhiều thác nước vừa cao vừa đẹp,
có nước quanh năm. Trong đó nổi bật là hệ thống Thác Giót, Thác Batia, suối
rừng Khe Rỗ, suối Nước Vàng, suối Nước Trong... tạo lên vẻ đẹp hoang sơ,
hùng vĩ thu hút du khách và người dân địa phương thăm quan, nghỉ dưỡng. Tại
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
9
thác Batia hiện chưa có hoạt động đầu tư xây dựng các công trình phục vụ cho
hoạt động du lịch, các hoạt động du lịch diễn ra trong khu vực chỉ mang tính tự
phát của người dân trong vùng.
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Khu du
lịch sinh thái thác”tại thị Tỉnh Bắc Giangnhằm phát huy được tiềm năng thế
mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ
tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhdu lịch sinh thái, thương
mại dịch vụcủa tỉnh Bắc Giang.
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc
hội;
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
 Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 04 năm 2023 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
10
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây
dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
xây dựng;
 Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại
Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của
Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;
 Quyết định 510/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 19 tháng 05 năm 2023
về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ
phận kết cấu công trình năm 2022.
 Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 22/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt “Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2030”;
 Nghị quyết số 112-NQ/TU ngày 15/6/2021 của CH Đảng bộ tỉnh Bắc
Giang về phát triển du lịch giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
 Quyết định số 52/QĐ-UBND ngày 12/01/2017 của UBND tỉnh Bắc Giang
về phê duyệt đề án cho thuê môi trường rừng;
 Quyết định số 2859/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của Chủ tịch UBND
tỉnh
Bắc Giang phê duyệt Đề án phát triển du lịch cộng đồng tỉnh Bắc Giang giai
đoạn 2022 - 2030;
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
5.1. Mục tiêu chung
 Phát triển dự án “Khu du lịch sinh thái thác” theohướng chuyên nghiệp,
hiện đại, cung cấp sản phẩm, dịch vụ chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế
cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngànhdu lịch sinh thái, thương mại
dịch vụ,đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương
cũng như của cả nước.
 Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
khu vực tỉnh Bắc Giang.
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
11
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của tỉnh Bắc Giang.
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
5.2. Mục tiêu cụ thể
 Phát triển mô hìnhdu lịch sinh thái, thương mại dịch vụchuyên nghiệp,
hiện đại,góp phần cung cấp sản phẩmdu lịch sinh thái, trãi nghiệm, vui chơi giải
tríchất lượng, giá trị, hiệu quả kinh tế cao.
 Bảo tồn và phát huy các giá trị cảnh quan thiên nhiên; khai thác tiềm năng
cảnh quan, môi trường sinh thái tự nhiên của rừng đặc dụng trong Khu BTTN
Tây
Yên Tử một cách hợp lý để kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái gắn với công
tác
bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng sinh học của Khu Bảo tồn, xây dựng Khu BTTN
Tây Yên Tử trở thành một trong những điểm du lịch hấp dẫn của khu vực và
nằm
trong Quy hoạch phát triển du lịch của tỉnh Bắc Giang; tạo công ăn việc làm,
tăng
thu nhập, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân địa phương; cơ sở
để thu hút, kêu gọi đầu tư phát triển Khu bảo tồn thiên nhiên Tây Yên Tử.
 Giữ gìn nguyên vẹn và đầy đủ các hạng mục danh lam thắng cảnh thác
Batia không để xuống cấp hoặc bị hủy hoại.
 Thực hiện việc bảo vệ, bảo quản danh lam thắng cảnh nhằm phòng ngừa
và hạn chế những nguy cơ làm hư hỏng trước những tác động xấu của môi
trường thiên nhiên và môi trường xã hội mà không làm thay đổi những yếu tố
nguyên gốc vốn có của danh thắng, bảo tồn và phát huy giá trị danh thắng, hài
hòa với yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, dịch vụ du lịch của tỉnh
 Bảo đảm giữ nguyên cảnh quan thiên nhiên đã có, bảo tồn, duy trì toàn
vẹn sự bền vững của danh thắng và an toàn cho khách tham quan.
 Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
Bán vé tham quan du lịch sinh thái 16.200,0 lượt khách/năm
Kinh doanh đồ lưu niệm, sảm phẩm du lịch 8.100,0 sản phẩm/năm
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
12
Nhà hàng, thương mại, dịch vụ 12.150,0 lượt khách/năm
Dịch vụ trải nghiệm và cho thuê thiết bị 1.200,0 lượt/năm
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Bắc
Giangnói chung.
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
13
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiênvùng thực hiện dự án
Vị trí địa lý
Tỉnh Bắc Giang thuộc khu vực Đông Bắc Việt Nam, nằm trên tuyến Hành
lang kinh tế Lạng Sơn - Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh - Mộc Bài (thuộc
Hành lang xuyên Á Nam Ninh - Singapore), tiếp giáp với Thủ đô Hà Nội và các
tỉnh Bắc Ninh, Hải Dương, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Thái Nguyên; liền kề “Tam
giác kinh tế phát triển” Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.
Với diện tích tự nhiên 3.895 km², dân số trên 1,8 triệu người. Tỉnh có 09
đơn vị hành chính cấp huyện và 01 thành phố. Thành phố Bắc Giang là trung
tâm hành chính của tỉnh, cách Thủ đô Hà Nội 50 km; cách cửa khẩu Hữu Nghị
(Lạng Sơn) 110 km; cách sân bay quốc tế Nội Bài 50 km; cách cảng biển Hải
Phòng và cảng biển nước sâu Cái Lân - Quảng Ninh 130 km.
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
14
Khí hậu
Tỉnh Bắc Giang nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa khu vực Đông
Bắc Việt Nam, một năm có bốn mùa rõ rệt. Mùa Đông có khí hậu khô, lạnh;
mùa Hè khí hậu nóng, ẩm; mùa Xuân và mùa Thu khí hậu ôn hòa. Nhiệt độ
trung bình năm khoảng 230-240 C; độ ẩm không khí dao động lớn từ 74% -
87%. Lư­ợng mư­a hàng năm đủ đáp ứng nhu cầu n­ước cho sản xuất và đời
sống. Lượng nắng trung bình hàng năm từ 1.500 - 1.700 giờ, thuận lợi cho canh
tác, phát triển các cây trồng nhiệt đới, á nhiệt đới.
Tài nguyên thiên nhiên
Tỉnh có 382.200 ha đất tự nhiên, bao gồm 123.000 ha đất nông nghiệp,
110.000 ha đất lâm nghiệp, 66.500 ha đất đô thị, đất chuyên dụng và đất ở, còn
lại khoảng 82.700 ha là các loại đất khác. Cùng với đó, tỉnh còn có 3 con sông
lớn (Sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam) chảy qua với tổng chiều dài 347
km, lưu lượng lớn và có nước quanh năm. Ngoài ra còn có hệ thống ao, hồ, đầm,
mạch nước ngầm có trữ lượng khá lớn. Lượng nước mặt, nước mưa, nước ngầm
đủ khả năng cung cấp nước cho các ngành kinh tế và sinh hoạt.
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án
Kinh tế
Tốc độ tăng trưởng GRDP đạt 10,94%, đứng thứ 2 cả nước; các lĩnh vực
sản xuất đều có tăng trưởng. Giá trị sản xuất công nghiệp tăng 16,7%; giá trị sản
xuất nông nghiệp tăng 2,8%; Giá trị sản xuất ngành dịch vụ tăng 6,2%; tổng kim
ngạch xuất khẩu ước đạt 10,4 tỷ USD, tăng 11% so với cùng kỳ năm 2022. Du
lịch của tỉnh có nhiều chuyển biến tích cực; tổng số lượng khách du lịch 6 tháng
ước đạt 1,3 triệu lượt, tăng 44,4%; tổng doanh thu từ các hoạt động kinh doanh
du lịch ước đạt 690 tỷ đồng, tăng 26% so với cùng kỳ năm 2022.
Dân cư
Theo điều tra dân số tính đến 0h ngày 01 tháng 04 năm 2019, dân số Bắc
Giang có 1.803.950 người, với mật độ dân số 463 người/km², gấp 1,5 lần mật độ
dân số bình quân của cả nước.
Bên cạnh đó, tỉnh có nguồn nhân lực trẻ, năng động, có năng lực. Dân số
trong độ tuổi lao động trên 1,1 triệu người, lao động qua đào tạo chiếm trên 60%
lực lượng lao động trong độ tuổi. Tỉnh hiện có 01 trường Đại học, 3 trường Cao
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
15
đẳng, 4 trường Trung cấp và 41 cơ sở giáo dục nghề nghiệp đáp ứng nhu cầu
đào tạo nghề chất lượng cao cho người lao động.
Hạ tầng
Hệ thống giao thông của tỉnh rất thuận tiện gồm: Đường bộ, đường sông
và đường sắt. Trong đó, đường bộ có: Cao tốc Hà Nội - Bắc Giang - Lạng Sơn,
đường vành đai 4 Hà Nội kết nối đường cao tốc Hà Nội - Bắc Giang với đường
cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên, Quốc lộ 17 kết nối Bắc Giang với KCN Quế Võ
- Bắc Ninh, QL18 đi Quảng Ninh, Hải Phòng, Quốc lộ 37 kết nối Bắc Giang đi
Thái Nguyên…; Đường sông có Sông Cầu, Sông Thương và Sông Lục Nam;
Đường sắt có tuyến Hà Nội - Lạng Sơn (thông thương sang Trung Quốc qua cửa
khẩu Hữu Nghị); tuyến Kép - Bãi Cháy (Quảng Ninh).
Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, mạng internet tốc độ cao đảm bảo cho
việc liên lạc và đáp ứng nhu cầu của nhà đầu tư. Ngoài ra trung tâm Logistics
quốc tế thành phố Bắc Giang cũng đang được triển khai xây dựng và sớm đi vào
hoạt động.
1.3. Khu bảo tồn thiên nhiên Tây Yên Tử
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
16
- Vị trí địa địa lý: Khu ảo tồn thiên nhiên Tây Yên Tử nằm trên địa phận
của 03 xã, 01 thị trấn: xã An Lạc, xã Thanh Luận, thị trấn Tây Yên Tử thuộc
huyện Sơn Động và xã Lục Sơn thuộc huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang. Nằm
trong tọa độ địa lý: Từ 21o
09’ - 21o
13’ Vĩ độ Bắc; Từ 106o
33’ - 107o
02’ Kinh độ
Đông.
Địa hình: Khu TTN Tây Yên Tử chịu ảnh hưởng của cánh cung Đông
Triều và được bao bọc bởi dãy Yên Tử, có đỉnh Yên Tử cao nhất là 1.068 m so
với
mực nước biển. Địa hình thấp dần từ Đông Nam sang Tây ắc; độ dốc lớn, chia
cắt
phức tạp với nhiều vách đá dựng đứng; độ dốc trung bình từ 20 - 35o
, độ dốc
thấp
nhất từ <15 – 25o
và độ dốc cao nhất giáp với tỉnh Quảng Ninh từ 35 - 40o
- Khí hậu: Khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm và mưa nhiều; nhiệt độ
trung bình hàng năm là 23o
C (Trung bình tháng cao nhất là 28,5o
C; trung bình
thấp nhất là 15,8o
C). Lượng mưa trung bình năm là 1.483,3 mm; trung bình
tháng cao nhất 291,9 mm, thấp nhất là 31,2 mm. Tổng số ngày mưa là 120 ngày,
tập trung vào các tháng 5,6,7,8. Độ ẩm không khí ình quân là 82%, trong đó:
độ ẩm cao nhất là 85%, thấp nhất là 79%.
Lượng bốc hơi trung bình hàng năm là 1.050 mm, trung bình tháng cao
nhất
là 114,5mm; thấp nhất 69,2mm; thường bốc hơi mạnh trong các tháng 5,6,7.
Nhìn
chung lượng bốc hơi thường thấp hơn lượng mưa, nên mùa khô ít hạn.
Sương mù thường xuất hiện vào các tháng 1, 2, 9, 10, 11,12. Khu vực
chịu ảnh hưởng của 2 loại gió mùa: Gió mùa đông bắc thường xuất hiện vào
mùa đông kèm theo mưa phùn và giá lạnh (từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau);
Gió mùa đông nam từ tháng 4 đến tháng 10 thường nóng và xuất hiện giông bão
kèm theo mưa to đến rất to, do xa biển lại được dãy Yên Tử che chắn nên mức
độ thiệt hại do bão gây ra không lớn.
- Mùa du lịch dịch vụ: Nhìn chung du khách có thể đi du lịch Tây Yên Tử
vào bất cứ thời điểm nào trong năm, tuy nhiên vào mùa xuân và mùa hè là thời
gian lý tưởng nhất để du lịch Tây Yên Tử. Mùa xuân Tây Yên Tử diễn ra nhiều
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
17
lễ hội đặc sắc thu hút nhiều du khách tham gia đặc biệt là lễ hội Yên Tử được
diễn ra vào ngày 12 tháng Giêng hàng năm, còn vào mùa hè hệ thống suối, thác
nước hùng vĩ trong Khu ảo tồn thiên nhiên Tây Yên Tử kết hợp với không khí
mát mẻ của núi rừng tạo lên điểm đến thu hút nhiều du khách thăm quan, nghỉ
dưỡng, hòa mình với vẻ đẹp hoang sơ của thiên nhiên núi rừng.
Đối với Khu du lịch tâm linh sinh thái Tây Yên Tử gồm hệ thống các di
tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh nằm ở sườn Tây và Bắc của dãy núi
Yên Tử, thuộc huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang, cách trung tâm thành phố Hà
Nội khoảng 124km, cách thành phố Bắc Giang 67km. Đây là Khu du lịch mới
được đầu tư xây dựng kết nối với hệ thống di tích danh lam, thắng cảnh Chùa
Đồng - Yên Tử (tỉnh Quảng Ninh) và đi vào hoạt động năm 2019, đến với Khu
dulịch tâm linh sinh thái Tây Yên Tử du khách sẽ được khám phá vùng đất
thiêng
Tây Yên Tử, nơi được coi là thủ đô, là trung tâm của Phật giáo Việt Nam, gắn
liền với cuộc đời và sự nghiệp của Phật Hoàng Trần Nhân Tông và Thiền Phái
Trúc Lâm Yên Tử. Để đến được Chùa Đồng – Yên Tử với độ cao 1.068m so với
mực nước biển du khách có thể đi bằng hệ thống cáp treo thông qua dịch vụ của
Công ty Cổ phần dịch vụ Tây Yên Tử. Tuy nhiên, tuyến đường hành hương đi ộ
sẽ là một trải nghiệm cho bạn vượt lên chính mình. Du khách được đi trong
rừng,
qua các hệ sinh thái đặc trưng của Khu BTTN Tây Yên Tử, nhất là hệ sinh thái
rừng kín thường xanh mưa ẩm nhiệt đới với hệ động, thực vật phong phus và đa
dạng. Lễ hội Tây Yên Tử được tổ chức vào tháng Giêng âm lịch hàng năm. Khi
các công trình nghỉ dưỡng trong khu du lịch được hoàn tất, du khách có thể đến
với Tây Yên Tử vào tất cả các ngày trong năm nhưng đặc biệt sẽ là mùa xuân
(mùa lễ hội) và mùa hè (mùa tránh nóng).
Thủy văn:Khu BTTN Tây Yên Tử thuộc lưu vực Yên Tử Tây, lưu vực này có 7
con suối lớn: Đồng Rì, Bài, Nước Trong, Nước Vàng, Đá Ngang, Khe Đin và
Khe
Rỗ. Đây là những con suối thuộc thượng nguồn sông Lục Nam.
Cảnh quan thiên nhiên: Cảnh quan thiên nhiên trong Khu bảo tồn còn mang
đậm tính hoang sơ, đặc trưng của núi rừng vùng Đông ắc rất có tiềm năng để
phát triển du lịch sinh thái. Tại đây có các hệ thống sông, suối trong xanh bắt
nguồn từ các dãy núi cao chảy qua địa hình đa dạng và dốc đã tạo ra nhiều thác
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
18
nước vừa cao vừa đẹp, có nước quanh năm. Trong đó nổi bật là hệ thống Thác
Giót, Thác Batia, suối rừng Khe Rỗ, suối Nước Vàng, suối Nước Trong... tạo lên
vẻ đẹp hoang sơ, hùng vĩ thu hút du khách và người dân địa phương thăm quan,
nghỉ dưỡng.
Ngoài ra, khu sinh thái rừng Khe Rỗ thuộc địa bàn xã An Lạc, huyện Sơn
Động, là ranh giới tự nhiên giữa 3 tỉnh Quảng Ninh, Bắc Giang và Lạng Sơn,
đây là khu rừng tiêu biểu nhất không chỉ của Bắc Giang và còn điển hình cho cả
vùng Đông ắc Việt Nam. Khe Rỗ nằm gọn trong lưu vực 02 con suối Khe Rỗ
và Khe Đin, khu vực này cho đến nay vẫn còn mang trong mình những nét
hoang sơ mộc mạc của những tán cây trăm tuổi, những dòng suối thơ mộng,
thảm thực vật phong ph đa dạng và những loài động thực vật độc đáo, quý
hiếm. Đây cũng là nơi sinh sống của các đồng bào dân tộc thiểu số trong những
ngôi làng ao năm nằm yên ình dưới thung lũng, dưới cái nắng vàng như rót mật
và cả những cơn mưa mát lành của núi rừng. Tất cả hứa hẹn sẽ mang lại cho
quý khách những ấn tượng văn hóa độc đáo và đặc sắc hoàn toàn mới mẻ. Đặc
biệt tại khu vực Vũng Tròn và Khe Vàng khi đến đây sẽ mang đến cho du khách
một cảm xúc thật thoải mái, thư giãn, tâm hồn được thả lỏng, hoà mình vào cảnh
đẹp núi rừng để bỏ lại đằng sau tất cả những ưu phiền, mệt mỏi của cuộc sống.
Điều kiện kinh tế - xã hội:
Đặc thù của các xã vùng đệm của Khu BTTN Tây Yên Tử chủ yếu
làngười đồng bào dân tộc thiểu số, nền sản xuất chủ yếu là làm nông nghiệp với
haingành chính là trồng trọt và chăn nuôi, trong đó: trồng trọt chiếm 55,5%,
chăn
nuôi chiếm 34,5% và thương mại, dịch vụ chiếm 10,0%. Một số ít lao động làm
trong các lĩnh vực khác như giáo dục, y tế, dịch vụ du lịch, công nhân khai thác
mỏ than, công nhân Nhà máy Nhiệt điện. Với lực lượng lao động nhiều (chiếm
62,2%) nhưng cơ cấu ngành nghề khá đơn điệu, chủ yếu là sản xuất nông nghiệp
theo mùa vụ, năng suất lao động thấp dẫn đến dư thừa lao động và nhiều thời
gian
nông nhàn gây thêm sức ép đến tài nguyên rừng. Bên cạnh đó việc phát triển
kinh
tế bằng chăn nuôi gia s c theo phương thức thả tự do vào rừng cũng là nguy cơ
đe
dọa nghiêm trọng đối với đa dạng sinh học ở Khu BTTN Tây Yên Tử.
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
19
Về đặc điểm xã hội của khu vực cũng có những thay đổi đáng kể. Những
năm gần đây chất lượng giáo dục ngày càng được nâng cao, số học sinh khá,
giỏi ngày càng tăng. Hệ thống các trường lớp được quy hoạch, đầu tư xây dựng
hợp lý hơn, tạo điều kiện cho tất các học sinh có đều được đến trường. Đối với
công tác văn hóa - thông tin - thể dục thể thao tiếp tục được đầu tư phát triển,
nhiều hình thức hoạt động phong phú, cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây
dựng đời sống văn hóa, làng văn hóa, nếp sống văn hóa văn minh thu được kết
quả tích cực. Tục lệ gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa đạt ình quân đạt
trên 85%. Công tác thể dục thể thao phát triển mạnh, tổ chức thành công nhiều
giải thể thao trong năm như: Bóng đá Nam, bóng chuyền hơi; óng àn, cầu
lông... Bên cạnh đó hệ thống đài truyền thanh được đầu tư trang, thiết bị đáp ứng
yêu cầu thông tin tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước
đến nhân dân cũng như công tác tuyên truyền cho những ngày lễ lớn của dân
tộc, sản xuất nông - lâm nghiệp, phòng chống lụt bão, phòng chống dịch bệnh
vàcông tác kế hoạch hoá gia đình.
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
2.1. Tiềm năng phát triển du lịch sinh thái, du lịch
Quan điểm phát triển du lịch ở Việt Nam là: "Phát triển nhanh và bền
vững. Phải phát huy các lợi thế, khai thác tốt mọi nguồn lực để phát triển nhanh,
có hiệu quả du lịch, đóng góp tích cực vào tốc độ tăng trưởng, thúc đẩy sự phát
triển về kinh tế, văn hóa - xã hội của nước ta" Mục tiêu và các chỉ tiêu phát triển
của du lịch Việt Nam là đưa Việt Nam trở thành điểm đến hấp dẫn, có đẳng cấp
trong khu vực; ngành du lịch thực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, có tính
chuyên nghiệp, hiện đại, có chất lượng, có thương hiệu, có sức cạnh tranh, mang
đậm bản sắc văn hóa Viêṭ Nam và thân thiện môi trường. Đến năm 2020 đón 7-8
triêụ lượt khách quốc tế; 32-35 triệu lượt khách nội địa; thu nhâp trực tiếp du
lịch đạt 10-11 tỷ USD, đóng góp 5,5-6% GDP, tạo ra 2,2 triệu việc làm trong đó
620.000 việc làm trực tiếp; đến năm 2020 phấn đấu đón 11-12 triệu lượt khách
quốc tế; 45-48 triệu lượt khách nội địa; thu nhập trực tiếp du lịch đạt 18-19 tỷ
USD, đóng góp 6,5- 7% GDP, tạo ra 3 triệu việc làm, trong đó 870.000 việc làm
trực tiếp. Định hướng thị trường và phát triển sản phẩm: "Đặc biệt chú trọng đến
các sản phẩm du lịch sinh thái và văn hóa lịch sử; chú trọng xây dựng các sản
phẩm du lịch đặc sắc mang bản sắc văn hóa Việt Nam, có sức cạnh tranh cao
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
20
như du lịch làng nghề, du lịch đồng quê, miệt vườn, du lịch sinh thái ở những
khu vực có hệ sinh thái đặc trưng". Về đầu tư phát triển du lịch: tăng cường "đầu
tư phát triển các khu du lịch, đầu tư phát triển khu du lịch sinh thái, du lịch văn
hóa...".
Nhu cầu về sản phẩm du lịch sẽ có sự thay đổi, khách du lịch đang trong xu
hướng thay đổi hành vi từ kiểu “viếng thăm, ngắm cảnh” thông thường tới các
điểm đến mà muốn tìm hiểu sâu hơn về các giá trị và cuộc sống của bản địa
nhằm phát triển bản thân cá nhân của chính mình Các hình thức này đang được
gọi chung là du lịch vì sức khỏe (tinh thần và tâm trí - Wellness Tourism).
Công nghệ phục vụ du lịch cũng có sự thay đổi do đặc tính di chuyển cao,
các dịch vụ xúc tiến, bán sản phẩm du lịch cũng sẽ đòi hỏi sự thay đổi theo yêu
cầu của sản phẩm với mức độ phản hồi ngay lập tức để tạo sự hài lòng và thoải
mái cho khách. Một con số thống kê nhanh sơ bộ cho biết giao dịch bán hàng
qua mạng trên toàn thế giới năm 2012 đạt 524 tỷ USD, tăng trưởng với tốc độ
8,4% và còn được dự báo sẽ tiếp tục tăng trưởng cao hơn nữa 9,5-10% trong giai
đoạn 5 năm tới đây.
Đi sâu vào các đặc thù của xu hướng du lịch, có thể lưu ý thêm một số
điểm như sau của thị trường khách quốc tế:
Thứ nhất: Cơ cấu nguồn khách sẽ ngày càng đa dạng:
+ Về khả năng chi tiêu: du lịch đang ngày càng phổ biến, không chỉ những
người giàu có từ các nước phát triển mới đi du lịch mà tất cả các tầng lớp khác,
từ nhiều quốc gia khác nhau cũng tham gia ngày càng đông đảo;
+ Về độ tuổi: người già, người mới nghỉ hưu đi du lịch ngày càng nhiều
nên cần có những chương trình đặc biệt phục vụ nhu cầu về nghỉ dưỡng cho đối
tượng khách này.
+ Về nhân thân: số người độc thân đi du lịch ngày càng tăng.
+ Về giới tính: Những thay đổi về vai trò và trách nhiệm trong gia đình
khiến khách là phụ nữ ngày càng tăng, yêu cầu các cơ sở có những cải tiến, bổ
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
21
sung các trang thiết bị, vật dụng và các dịch vụ, lịch trình phù hợp với nhu cầu
của nữ thương nhân.
+ Về loại hình: ngày càng nhiều những nhóm gia đình đăng ký đi du lịch
với sự tham gia của đầy đủ các thành viên của cả ba thế hệ trong gia đình, đặc
biệt các dịp lễ, cuối tuần và kỳ nghỉ hè của trẻ em.
Thứ hai: Xu hướng chọn các dịch vụ, hàng hoá bền vững, có nhãn sinh
thái, thân thiện với môi trường.
Đây là xu hướng của khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, nhất là khách
đến từ các nước châu Âu, Bắc Mỹ, Nhật, Thái Lan. Họ có ý thức và nhu cầu cao
về an toàn và sức khoẻ, ngày càng nhiều người muốn quay về với thiên nhiên.
Vì vậy, cần triển khai thực hiện và tập trung tuyên truyền cho các những chương
trình, dịch vụ thân thiện với môi trường.
Thứ ba: ngày càng nhiều người sử dụng thời gian nhàn rỗi và thu nhập để
nghỉ ngơi và hưởng thụ các dịch vụ có lợi cho sức khoẻ và sắc đẹp.
Đáp ứng xu hướng này, cần tạo những khu vực không hút thuốc lá, không
bán và phục vụ rượu mạnh, bổ sung các thực đơn tăng cường rau, củ, quả chứng
minh được nguồn gốc, các món ăn ít béo, đường, calo hoặc ít carbohydrate, các
đồ uống ít calo và ít cafein, tăng cường tổ chức câu lạc bộ sức khoẻ với những
dụng cụ, thiết bị thể thao, phòng tập yoga, sân tennis, bể bơi, bể sục, phòng tắm
nước khoáng, ngâm thuốc bắc, nơi phơi nắng hoặc các phòng matxa... ; các dịch
vụ du lịch kết hợp chữa bệnh thời đại như các bệnh gut, tiểu đường, tim mạch
..v.v.
Thứ tư: Xu hướng ngày càng tăng nhu cầu khách lựa chọn chương trình du
lịch có sự kết hợp giữa các loại hình du lịch.
Ví dụ: nghỉ biển kết hợp với hội nghị, du lịch khen thưởng kết hợp thăm dò
thị trường, du lịch nghỉ dưỡng ngắn ngày kết hợp với casino...v.v. đòi hỏi các cơ
sở đa dạng hoá các sản phẩm như tạo chương trình nghỉ ngơi tham quan di tích
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
22
lịch sử kết hợp thăm trang trại trồng rau, chè và cây ăn quả, tổ chức các hoạt
động giải trí trên biển.
Thứ năm: xu hướng chọn tour du lịch tự thiết kế, đặt chỗ qua mạng; tự lựa
chọn dịch vụ, không đi theo tour trọn gói.
Du lịch mang tính cá nhân nhiều nhất là dịch vụ ăn uống. Vì vậy các doanh
nghiệp lữ hành, vận chuyển, khách sạn thường kết hợp tổ chức các chương trình
chỉ cung ứng một phần dịch vụ du lịch như Hãng Hàng không quốc gia Việt
Nam (Vietnam Airlines) đã tổ chức khá thành công gói sản phẩm Free and Easy
chỉ gồm vé máy bay, dịch vụ đón tiễn sân bay và 3 đêm khách sạn. Nếu có nhu
cầu, khách có thể tiếp tục mua tour lẻ và các dịch vụ khác tại điểm đến. Như
vậy, để hỗ trợ thúc đẩy xu hướng này, cần hỗ trợ nâng cao năng lực tiếp cận thị
trường của các doanh nghiệp, cơ quan xúc tiến du lịch bằng các công cụ cập
nhật theo đời sống hiện đại như các mạng mobile, mạng xã hội như Facebook,
Twitter…
Thứ sáu: Xu hướng đi nghỉ rời xa những nơi đô thị ồn ào, đến những nơi yên
tỉnh, biệt lập. Đây là một xu hướng khiến các điểm du lịch ở các vùng xa trung
tâm đô thị ngày càng đông khách. Như vậy, xuất khẩu của dịch vụ du lịch có
tiềm năng lớn cho những vùng sâu vùng xa và đặc biệt khả năng cùng hỗ trợ xúc
tiến thương mại. Trong thời gian tới cần chú trọng hơn tới xu thế du lịch vì sức
khỏe, vì xu hướng này hiện chưa được nhìn nhận một cách thích đáng trong các
chiến lược phát triển du lịch của tỉnh, vùng và cả nước. Theo đó cần đẩy mạnh
liên kết vùng theo chuỗi cung ứng, hình thành các mô hình giúp phát triển sản
phẩm du lịch mới: du lịch văn hóa, du lịch chăm sóc sức khỏe cá nhân, du lịch
MICE, du lịch tàu biển, định vị du lịch cho từng khu vực.
2.2. Tiềm năng du lịch văn hóa Bắc Giang và khu bảo tồn thiên nghiên Tây
Yên tử
Có thể nói tỉnh Bắc Giang nói chung và khu vực Khu BTTN Tây Yên Tử
nói riêng là vùng đất cổ có bề dày lịch sử, văn hóa lâu đời với nhiều di tích lịch
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
23
sử có giá trị nổi bật, nhiều giá trị văn hóa phi vật thể nổi tiếng, nhiều lễ hội,
nhiều phong tục tập quán mang đậm truyền thống văn hóa của các dân tộc. Đây
chính là là tiềm năng để phát triển các sản phẩm du lịch lịch sử - văn hóa, văn
hóa - tâm linh, du lịch cộng đồng gắn liền với du lịch sinh thái của khu vực.
Bắc Giang có hệ thống di tích danh thắng dọc sườn Tây núi Yên Tử nằm
rải rác tại các huyện Yên Dũng, Lục Nam, Lục Ngạn và Sơn Động, có khả năng
kết nối với một số khu du lịch Hạ Long, du lịch tâm linh sườn Đông Yên Tử
(Quảng Ninh), Côn Sơn - Kiếp Bạc (Hải Dương) và một số địa phương khác
trong vùng. Tỉnh Bắc Giang đã đẩy mạnh công tác xúc tiến, quảng bá du lịch và
tạo điều kiện cho các chương trình đầu tư vào phát triển du lịch, đến nay tỉnh đã
phát triển được một số sản phẩm du lịch thu hút du khách gần xa đến với tỉnh
Bắc Giang. Có nhiều khu du lịch, điểm du lịch được nhiều du khách trong cả
nước biết đến có thể kể đến đó là chùa Vĩnh Nghiêm, Thiền viện Trúc Lâm
Phượng Hoàng (Yên Dũng); Khu Du lịch sinh thái Suối Mỡ, suối Nước Vàng
(Lục Nam); chùa Am Vãi, hồ Cấm Sơn (Lục Ngạn) và đặc biệt là Khu Du lịch
tâm linh, sinh thái Tây Yên Tử, rừng nguyên sinh Khe Rỗ, thác a Tia (Sơn
Động) nằm trong lâm phần của BQL Tây Yên Tử.
Khu du lịch tâm linh, sinh thái, nghỉ dưỡng Tây Yên Tử có quy hoạch gần
200ha, được đầu tư hệ thống cáp treo, hệ thống chùa bằng nguồn xã hội hóa, cụ
thể do Công ty cổ phần Dịch vụ Tây Yên Tử đầu tư xây dựng. Đến nay, các
hạng mục công trình chính, như: Chùa Hạ, chùa Thượng, khu quảng trường, cáp
treo, tuyến đường tỉnh 293, các tuyến đường dẫn đến trung tâm văn hóa, tâm
linh sinh thái Tây Yên Tử cơ ản hoàn thành. Khu du lịch tâm linh - sinh thái
Tây Yên Tử tỉnh Bắc Giang đầu tư quy hoạch có nhiều điểm khác biệt với khu
vực Yên Tử tỉnh Quảng Ninh. Ngoài những hoạt động tâm linh như lễ chùa, du
khách còn có thể tham gia các hoạt động mang tính tôn giáo như: ăn chay, trị
liệu tôn giáo, thiền và những hoạt động du lịch sinh thái như: leo n i, thư giãn
tại khu nghỉ dưỡng... Sau khi hoàn thành, Dự án sẽ trở thành điểm nhấn du lịch
của tỉnh Bắc Giang, góp phần xây dựng nên một hành trình du lịch khám phá
mới hấp dẫn và nhiều trải nghiệm cho du khách trong và ngoài nước.
Đến năm 2025 tỉnh Bắc Giang phấn đấu hình thành 5 không gian du lịch
chủ yếu, trong đó không gian số (1) Không gian du lịch Tây Yên Tử (Tả ngạn
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
24
sông Lục Nam) gắn với “Con đường Hoằng dương Phật pháp của các Phật tổ
Thiền phái Trúc Lâm Yên Tử” đi qua diện tích của BQL khu bảo tồn Tây Yên
Tử.
Không gian du lịch này sẽ phục dựng các điểm di tích “Theo dấu chân Phật
Hoàng” và không gian du lịch sinh thái nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí gắn với
hoạt
động đánh golf. ây dựng, phát triển “Du lịch Tây Yên Tử” thành thương hiệu du
lịch của Bắc Giang. Theo dự thảo Đề án phục dựng “Con đường Hoằng dương
Phật pháp của các Phật tổ Thiền phái Trúc Lâm Yên Tử” do Sở Văn hóa thể
thao
du lịch tỉnh Bắc Giang tham mưu xây dựng có độ dài khoảng 95 km trải dài trên
địa bàn 3 huyện đó là Lục Nam, Sơn Động và Yên Dũng. Không gian của con
đường từ chùa Vĩnh Nghiêm đến các điểm như chùa Hòn Tháp, đền Quan Tuần,
chùa Hóa, chùa Rào, đền à Ch a, chùa Đám Trì, thác Giót, suối nước Vàng (Lục
Nam); chùa Đồng (Yên Tử, Quảng Ninh). Khi hoàn thành tuyến đường này sẽ
được cho là con đường bộ hành tâm linh độc đáo nhất tại Việt Nam, góp phần
tạo
nên một sản phẩm du lịch đặc biệt gắn với vùng đất thiêng Tây Yên Tử.
Bắc Giang cũng đã phục dựng trở lại các lễ hội truyền thống. Lễ hội hàng
năm sẽ được tổ chức trong ngày 26 và 27-2 (tức 11 và 12 tháng Giêng) tại thôn
Đồng Thông, xã Tuấn Mậu, huyện Sơn Động. Nội dung được đưa vào lễ hội
gồm
các hoạt động như: Lễ rước tượng từ chùa Vĩnh Nghiêm lên chùa Hạ-Tây Yên
Tử; phần hội có hội trại, biểu diễn nghệ thuật, trưng ày sản vật của địa phương;
thi đấu thể thao gồm các môn: Kéo co, đẩy gậy, múa rồng, m a lân… Đây là
ước đầu nhằm quảng bá tiềm năng, thế mạnh về du lịch, thu h t đầu tư thực hiện
dự án xây dựng Khu văn hóa tâm linh-sinh thái Tây Yên Tử, tạo một vùng cảnh
quan du lịch, dịch vụ gắn với các di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh
trong khu vực Tây Yên Tử. Bên cạnh đó tỉnh Bắc Giang đã thống nhất với Giáo
hội Phật giáo chọn thời điểm khai hội Tây Yên Tử hằng năm vào ngày 12 tháng
Giêng (sau lễ khai hội Yên Tử - Quảng Ninh 3 ngày). Trong những năm trước
mắt, tỉnh Bắc Giang chỉ tổ chức ở quy mô lễ hội cấp huyện. Lễ hội Yên Tử kéo
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
25
dài cả mùa xuân, vì vậy Bắc Giang đã có chương trình kết nối với Đông Yên Tử
để thu hút du khách. Sở VHTTDL phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh xây
dựng chính sách thu h t đầu tư vào một số khu, điểm du lịch và hỗ trợ phát triển
du lịch cộng đồng, trong đó ch trọng một số khu, điểm du lịch như: Khuôn Thần,
Đồng Cao, Khe Rỗ, Suối Mỡ, Xuân Lung Thác Ngà, dãy núi Nham Biền…
Trong khu vực có 11 dân tộc anh em sinh sống mang đậm nét văn hóa ản
địa truyền thống như loại hình văn hóa dân gian có thể kể đến như người Tày và
Nùng đều có nghi lễ/lễ hội Lồng tổng được diễn ra vào đầu năm mới hàng năm,
đây là lễ hội lớn nhất của cả cộng đồng thôn/làng. Ngoài ra, tộc người Tày và
Nùng còn có lễ Then nổi tiếng và đặc sắc diễn ra trong phạm vi gia đình, với
mục đích cầu sức khỏe, chữa bệnh... Cũng theo tập quán cổ truyền, người Tày ở
một số địa phương đến nay vẫn còn duy trì lễ hội cầu Trăng hay lễ hội Nàng
Hai, với ngày tháng tổ chức lại tùy từng nơi, thông thường có nơi thường diễn ra
vào tháng Ba hoặc tháng Tám âm lịch, trong đó phần lễ thường được tổ chức
vào tối hôm trước trên một ãi đất rộng với các nghi thức “c ng thổ công chúa
thôn/làng” tại ngôi miếu chung của cộng đồng để xin phép cho dân bản được tổ
chức lễ hội cầu Trăng vào đêm hôm sau.
Người Dao, nếu theo truyền thống, thường có những lễ hội/nghi lễ đặc sắc
mang tính tộc người như lễ hội Bàn ương hoặc lễ Tết nhảy, thường có thể diễn
ra trong phạm vi cả dòng họ, với thời gian tổ chức khác nhau tùy theo từng chu
kỳ
thường 3 năm một lần hoặc kết hợp với nghi lễ cấp sắc nếu là lễ c ng àn Vương
thông thường. Tiếp theo là lễ quét làng hay còn gọi là Lễ cầu an kết hợp diệt trừ
sâu bọ của cộng đồng cư tr cũng diễn ra khá hấp dẫn, được dân làng đóng góp lễ
vật để tổ chức vào tháng 5 - 6 âm lịch. Đồng bào Dao còn có thêm lễ hội Cầu
mùa
nhằm cầu cho mưa thuận gió hòa, mùa màng bội thu, đồng thời cũng là dịp để tạ
ơn trời đất, các vị thần linh đã an cho cuộc sống ấm no, hạnh phúc; diễn ra vào
đầu năm mới và thường a năm tổ chức một lần ở ngay cạnh thôn/làng - nơi có
miếu thờ Thổ công, với sự tham gia của các gia đình trong làng.
Ngoài những lễ hội/nghi lễ tiểu biểu trên, cộng đồng dân tộc thiểu số
trong
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
26
huyện cũng như tỉnh Bắc Giang còn có không ít đặc trưng văn hóa truyền thống
đặc sắc. Bởi vì đây là vùng đất giàu truyền thống lịch sử, văn hoá, do đó đến nay
đồng bào vẫn còn lưu giữ, bảo tồn nhiều di sản phi vật thể khác như hát Sloong
hao, hát Sli, hát Then, hát Lượn... Đó là chưa kể tới các đặc trưng văn hóa vật
thể
truyền thống của mỗi tộc người, như cảnh quan và cấu trúc thôn/làng, trang
phục,
nhà ở, ẩm thực... Tất cả đều là những yếu tố văn hóa quan trọng và đặc sắc , mỗi
dân tộc lại hình thành nên những cộng đồng với những nét văn hóa đặc trưng
được thể hiện rõ nét trong đời sống hàng ngày tại các bản làng, đây cũng là một
trong những đặc điểm thu h t đối với khách du lịch trong và ngoài nước.
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau:
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
27
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
(ĐVT: 1000 đồng)
Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 510/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 19 tháng 05 năm
2023 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2022, Thông tư
số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
28
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“Khu du lịch sinh thái thác” được thực hiệntại Tỉnh Bắc Giang.
Vị trí thực hiện dự án
4.2. Hiện trạng khu vực dự án
Hiện chưa có hoạt động đầu tư xây dựng các công trình phục vụ cho
hoạtđộng du lịch, các hoạt động du lịch diễn ra trong khu vực chỉ mang tính tự
phátcủa người dân trong vùng.
Hình ảnh thác Batia
Bãi tắm tự nhiên trong trên khu vực tuyến du lịch thác Ba Tia
4.3. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
Chủ đầu tư phối hợp với BQL bảo tồn Tây Yên Tử tổ chức khai thác dự án.
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
29
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
30
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
2.1. Khu Du lịch sinh thái, trải nghiệm
Bao gồm các hạng mục đầu tư: Cải tạo hệ thống đường đi bộ 1,6 km (0,24
ha); bãi ắm số 1; bãi tắm số 2; bãi tắm số 3; hệ thống các điểm dừng chân, chòi
quan sát ảnh quan (khoảng 3 chòi); hệ thống thu gom rác (hệ thống thùng rác có
phân oại) và các hệ thống phụ trợ (0,03 ha).
Cung cấp các dịch vụ như:
- Du lịch sinh thái – trải nghiệm thiên nhiên;
- Du lịch khám phá dạng hiking (dã ngoại mạo hiểm, đi theo con đườngcó
sẵn);
- Du lịch giáo dục và truyền thông môi trường;
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
31
- Du lịch tham quan thác và tắm suối
Nếu du khách muốn trải nghiệm tắm suối kết hợp với các hoạt động khám
phá khác thì có thể diễn ra trong 1 buổi hoặc cả ngày, đi về trong ngày
2.2. Khu thương mại dịch vụ nhà hàng, hội nghị
Với nội thất bằng gỗ tông màu ấm, bày trí đơn giản nhưng sang trọng,
không gian nhà hàng đặc biệt phù hợp cho những bữa ăn ấm áp bên người thân
và gia đình. Nhà hàng phục vụ các món ăn đa dạng được chế biến từ những
nguyên liệu tươi ngon nhất của địa phương. Thực đơn tại quán đa dạng chắt lọc
tinh hoa các món ăn Việt và món ăn nước ngoài, được bày biện mang tính nghệ
thuật cao. Thực khách không chỉ ngon miệng mà còn cảm thấy ngon mắt khi
nhìn ngắm các tác phẩm nghệ thuật làm từ đồ ăn.
Để tạo nên mẫu thiết kế nhà hàng ăn uống hiện đại, tập trung họa tiết
trang trí mang đậm dấu ấn trẻ trung năng động, đơn giản nhưng vẫn rất bắt mắt.
Vì vậy, phong cách này sẽ là điểm hấp dẫn lớn với những khách hàng trẻ tuổi, cá
tính, yêu thích sự sáng tạo và những gam màu nhẹ nhàng, phù hợp với phong
thủy, nghỉ dưỡng.
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
32
Nhà hàng ăn uống sang trọng, lịch thiệp không thể thiếu đi những cách
trang trí đẹp. Bạn cần chú ý tới sự kết hợp hài hòa của các yếu tố: màu sắc, ánh
sáng,đồ nội thất và cách bài trí nhà hàng.
Màu sắc là yếu tố khiến cho thực khách cảm nhận về những ấn tượng đầu
tiên. Để thiết kế nhà hàng sang trọng hiện đại, bạn cũng cần chú ý rất nhiều về
màu sắc như dùng màu bình dị và đơn sắc mang đến sự đơn giản không cầu kỳ.
Đồ nội thất là yếu tố thể hiện sự phong cách và cá tính riêng của nhà
hàng. Với thiết kế nhà hàng đơn giản, bạn cần lựa chọn những vật dụng như bàn
ghế sử dụng những vật liệu đơn giản như gỗ, tre, nhựa… vừa đơn giản lại vừa
sang trọng.
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
33
Minh hoạ Khu phục vụ ăn uống hòa mình vào dòng thác
2.3. Khu cà phê và dịch vụ ăn uống
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
34
Không chỉ là sở hữu view đẹp long lanh, quán cafe ven hồ còn có không
gian thiết kế độc đáo cùng những món đồ ăn, thức uống ngon tuyệt. Đảm bảo du
khách đến đây sẽ vừa được ngắm cảnh vừa được thưởng thức được những món
ăn đồ uống đa dạng, phong phú.
Khu bểtắm
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
35
Sự kết hợp giữa vẻ sang trọng và cao cấp của những công trình kiến trúc
luôn gắn liền với những hồ bơi xanh ngát. Hồ bơi ngay tại khuôn viên khu du
lịch nghỉ dưỡng sẽ tôn vinh nên sự đẳng cấp, khiến cho mọi vị khách cảm thấy
thoải mái và dễ chịu.
Không những thế, hồ bơi còn đem lại rất nhiều giá trị cho du khách, tạo
nên một mảng xanh, làm cho bầu không khí xung quanh ngôi nhà của bạn trở
nên mát mẻ, trong lành và dễ chịu, tạo nên cảm giác tĩnh lặng, giảm bớt căng
thẳng sau những giờ làm việc học tập mệt mỏi.
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
36
2.4. Khu nhà chòi quan sát
Chòi nghỉ là nơi để du khách nghỉ ngơi, thư giãn uống trà hòa mình vào
vẻ đẹp thiên nhiên ngay tại chính không gian sân vườn nhà mình. Nơi đây còn là
điểm nhấn độc đáo và hấp dẫn của căn nhà mà bất cứ ai bước vào cũng phải nán
lại khen ngợi.
Khu Nhà chòi quan sát phục vụ cho du khách cắm trại, du khách vui chơi
tại khu du lịch sinh thái, trải nghiệm.
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
37
Nhà chòi hòa nhập với thiên nhiên
2.5. Khu rừng cảnh quan sinh thái, cắm trại dã ngoại
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
38
Khu rừng cảnh quan sinh thái, cắm trại dã ngoại là một trong những hạng
mục chính của khu du lịch. Hạng mục này không chỉ có những cảnh quan thiên
nhiên tuyệt đẹp, xanh mát. Du lịch sinh thái sẽ giúp du khách hòa nhập cùng
thiên nhiên, tận hưởng không khí trong lành giữa không gian yên ả. Với khu vực
rừng sinh thái rất rộng mà dự án phân, sẽ tạo cho khu du lịch “xanh-sạch-đẹp”
và thú vị đối với du khách.
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
39
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
KhuvựclậpDựánkhôngcódâncưsinhsốngnênkhôngthựchiệnviệctái định cư.
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
2.1. Các phương án xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích
Diện tích xây
dựng
ĐVT
I Xây dựng 18.688,0 m2
1 Nhà tiếp đón, quản lý 405,0 405,0 m2
2 Nhà dịch vụ ăn uống 455,0 455,0 m2
3
Nhà bán sản phẩm du lịch, lưu
niệm
164,0 164,0
m2
4 Bãi đậu xe 1.585,0 - m2
5 Chòi quan sát 27,0 27,0 m2
6 Nhà dừng chân nghỉ ngơi 48,0 48,0 m2
7 Mặt nước dòng suối 5.792,0 - m2
8
Diện tích 3 bãi tắm tại khu suối,
thác
500,0 -
m2
9 Đường nội bộ 1.343,0 - m2
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
40
TT Nội dung Diện tích
Diện tích xây
dựng
ĐVT
10 Cây xanh cảnh quan 8.369,0 - m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước
Hệ
thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể
Hệ
thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể
Hệ
thống
- Hệ thống PCCC
Hệ
thống
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn
thiết kế cơ sở xin phép xây dựng.
2.2. Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết
kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung
như:
1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
41
Bản vẽ thiết kế tổng mặt bằng của dự án
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
42
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của dự án với các thông số như sau:
 Hệ thống giao thông
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết cấu nền và mặt đường.
 Hệ thống cấp nước
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch
(hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
 Hệ thống thoát nước
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
 Hệ thống xử lý nước thải
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải bằng công nghệ xử lý hiện đại, tiết
kiệm diện tích, đạt chuẩn trước khi đấu nối vào hệ thống tiếp nhận.
 Hệ thống cấp điện
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
3.1. Phương án tổ chức thực hiện
Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
43
dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình
hoạt động sau này.
Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng)
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm
21,5%
Tổng/năm
1 Giám đốc 1 30.000 360.000 77.400 437.400
2
Ban quản lý,
điều hành
2 18.000 432.000 92.880 524.880
3
Công nhân
viên văn
phòng
4 9.000 432.000 92.880 524.880
4
Công nhân
viên phục vụ
du lịch
7 7.000 588.000 126.420 714.420
5
Lao động thời
vụ
5 6.000 360.000 77.400 437.400
Cộng 19 181.000 2.172.000 466.980 2.638.980
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầutư.
Tiến độ thực hiện: 12 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
+ Thời gian chuẩn bị đầu tư: 6 tháng
+ Thời gian xây dựng và hoàn thành dự án: 6 tháng.
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
44
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Khu du
lịch sinh thái thác ”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh
hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải
pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế
những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động,
đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa
XHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/06/2012, có hiệu
lực thi hành từ ngày 01/01/2013;
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013;
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;
- Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019;
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
45
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây
dựng;
- TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên
ngoài và công trình;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- QCVN 40:2011/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp;
- QCVN 24/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - Mức
tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc;
- QCVN 26:2016/BYT - Quy chuẩn giá trị cho phép vi khí hậu nơi làm
việc;
- QCVN 27/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung - Giá trị
cho phép tại nơi làm việc;
- QCVN 02:2019/BYT được ban hành kèm Thông tư số 02/2019/TT-BYT
quy định về bụi – giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép 05 yếu tố bụi tại nơi làm
việc;
- QCVN 03:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Giá trị giới hạn
tiếp xúc cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc.
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động,
05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
46
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”được thực hiện tại Tỉnh Bắc Giang.
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình
Tác động đến môi trường không khí:
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu
xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị
cũng như các phương tiện vận tải và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng
ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công
trường và người dân lưu thông trên tuyến đường.
Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn
có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công
trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển
và người tham gia giao thông.
Tác động của nước thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải
được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là
một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi,
đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án
áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.
Tác động của chất thải rắn:
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
47
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ
quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn
phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể
bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề
vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái
sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý
ngay.
Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực:
Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ
lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và
cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan
nhân tạo.
Tác động đến sức khỏe cộng đồng:
Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây
tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận
chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như
sau:
– Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...),
nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính
như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong
khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư;
– Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác
động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người
dân trong khu vực dự án;
– Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường.
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
48
– Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất
tạm thời, mang tính cục bộ.
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Tác động do bụi và khí thải:
Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:
Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án);
Từ quá trình hoạt động:
Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng
hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt
động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải
chạy bằng dầu DO. Trong dầu DO có các thành phần gây ô nhiễm như Bụi, CO,
SO2, NOx, HC…
Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập
trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho.
Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều
trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ,
tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này
góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ
dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp
nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự
án trong giai đoạn này.
Bụi: Tác hại chủ yếu là hít thở không khí có bụi gây tác hại đến phổi.
Ngoài ra bụi còn gây tổn thương lên mắt, da, hệ tiêu hóa. Các hạt bụi có kích
thước < 10µm còn lại sau khi bị giữ phần lớn ở mũi tiếp tục đi sâu vào các ống
khí quản. Đại diện cho nhóm bụi độc dễ tan trong nước là các muối của Pb. Bụi
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
49
Pb thâm nhập chủ yếu qua con đường hô hấp. Bụi Pb gây tác hại cho quá trình
tổng hợp
- CO
CO là khí độc, có tính chất hóa học gần giống nitơ, ít tan trong nước, có tính
khử mạnh. CO có phản ứng rất mạnh với hồng cầu hình thành cacboxyl
hemoglobin (-COHb), làm hạn chế sự trao đổi, vận chuyển oxy của máu đi nuôi
cơ thể. Áp lực của CO đối với hồng cầu cao gấp 200 lần so với oxy. Tuy nhiên
CO không để lại hậu quả bệnh lý lâu dài. Người bị nhiễm CO khi rời khỏi nơi ô
nhiễm thì nồng độ COHb trong máu giảm dần do CO được thải ra ngoài qua
đường hô hấp. CO còn là chất khí có khả năng gây hiệu ứng nhà kính cao.
- SO2
SO2 là chất khí dễ tan trong nước, được hấp thu rất nhanh khi hít thở ở đoạn
trên của đường hô hấp. Khi hít thở SO2 nồng độ cao, [SO2] = 10 ppm, có thể làm
cho đường hô hấp bị co thắt nghiêm trọng, gây khó thở. SO2 còn gây hiện tượng
ăn mòn hóa học cho vật thể xung quanh, gây ra tình trạng mưa axít.
- NOx
Gồm khí NO, NO2. NO2 là khí độc, có mùi hăng, gây kích thích, có tác động
mãn tính. NO2 hấp thu ánh sáng mặt trời và tạo ra hàng loạt các phản ứng quang
hóa. NOx còn có khả năng gây hiện tượng mưa axít.
Tác động do nước thải
Nước thải phát sinh tại dự án bao gồm:
+ Nước thải sinh hoạt
Trong nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng
(SS), các hợp chất hữu cơ (BOD, COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và các vi
sinh vật. Theo WHO, khối lượng chất ô nhiễm do mỗi người hàng ngày thải vào
môi trường (nếu không xử lý) được thể hiện ở bảng sau:
Các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
TT Chất ô nhiễm Đơn vị Giá trị
1 BOD5 g/người/ngày 45 – 54
2 COD g/người/ngày 72 – 102
3 SS g/người/ngày 70 – 145
4 Tổng N g/người/ngày 6 – 12
5 Tổng P g/người/ngày 0,8 – 4,0
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
50
TT Chất ô nhiễm Đơn vị Giá trị
6 Amoni g/người/ngày 2,4 – 4,8
7 Dầu mỡ động thực vật g/người/ngày 10 – 30
8 Tổng Coliform* MPN/100ml 106 – 109
Nguồn: Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), năm 1993
*: Nguyễn Xuân Nguyên, Nước thải và công nghệ xử lý nước thải, năm 2003
Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng
sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền
bệnh cho con người và gia súc.
+ Nước mưa chảy tràn
Vào những hôm trời mưa, nước mưa chảy tràn qua khu vực của dự án sẽ
cuốn theo đất, cát, chất cặn bã, dầu mỡ rơi rớt xuống kênh mương của khu vực.
Nếu lượng nước này không được quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực lớn
đến nguồn nước mặt, nước ngầm và đời sống thủy sinh trong khu vực. Theo số
liệu thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thì nồng độ các chất ô nhiễm
được dự báo như ở bảng sau:
Nồng độ một số chất ô nhiễm trong nước mưa
TT Thông số Đơn vị Nồng độ
1 COD Mg/l 10-20
2 Chất rắn lơ lửng Mg/l 10-20
3 Tổng Nitơ Mg/l 0,5-1,5
4 Tổng phốt pho Mg/l 0,004 - 0,03
Nguồn: WHO,1993
Tác động do chất thải rắn
Các loại chất thải phát sinh tại dự án bao gồm:
+ Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần
rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp
xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…;
cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
51
máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh
chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày
+ Chất thải nguy hại:Các chất thải rắn nguy hại phát sinh dính hóa chất
trong quá trình hoạt động. Xăng xe, sơn, dầu mỡ tra máy trong quá trình bảo
dưỡng thiết bị, máy móc; vỏ hộp đựng sơn, vecni, dầu mỡ; chất kết dính, chất bịt
kín là các thành phần nguy hại đối với môi trường và con người.
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
Căn cứ quá trình tham quan, khảo sát công nghệ trên địa bàn cả nước đối
với các phương pháp đã giới thiệu trên, phương án công nghệ áp dụng tại dự án
là công nghệ hiện đại phù hợp với quy mô dự án, đảm bảo các quy chuẩn môi
trường, bên cạnh đó, công nghệ sản xuất, máy móc chủ yếu mua tại trong nước
nên không cần phải chuyển giao công nghệ. Máy móc sản xuất đáp ứng các tiêu
chí yêu cầu sau:
- Phù hợp với tất cả các loại sản phẩm đầu vào
- Sử dụng tiết kiệm quỹ đất.
- Chi phí đầu tư hợp lý.
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án
a. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí
- Các xe vận chuyển chở đúng trọng tải quy định, được phủ bạt kín thùng
xe để hạn chế gió gây phát tán bụi vào môi trường ảnh hưởng xung quanh.
- Hạn chế tốc độ lái xe ra vào khu khu vực và khu dự án nhằm đảm bảo an
toàn giao thông khu vực và hạn chế cuốn theo bụi (tốc độ xe ≤ 15-20km/h).
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
52
- Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết
bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp
hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường;
- Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra
khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và
làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp
gây ra tai nạn giao thông;
- Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao
động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt;
- Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị
phục vụ hoạt động của dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn
(ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện;
TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn -
Điều kiện kĩ thuật, …)
- Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ
được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30),
buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các công trình
lân cận;
- Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt
bằng…
- Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở
cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh
hưởng toàn khu vực.
b. Biện pháp giảm thiểu tác động của nước thải
Giảm thiểu tác động nước thải sinh hoạt:
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
53
- Tăng cường tuyển dụng công nhân địa phương, có điều kiện tự túc ăn ở và
tổ chức hợp lý nhân lực trong các giai đoạn thi công nhằm giảm lượng nước thải
sinh hoạt của dự án
- Trong khu vực công trường, sẽ lắp đặt các nhà vệ sinh công cộng di động
phục vụ công trường. Dự kiến chủ dự án sẽ kí hợp đồng thuê 2 nhà vệ sinh lưu
động đồng thời sẽ khoán gọn cho đơn vị lắp đặt nhà vệ sinh chịu trách nhiệm xử
lý nước thải sinh hoạt của công nhân.
- Thường xuyên kiểm tra, nạo vét, không để bùn đất, rác thải xâm nhập vào
đường thoát nước thải. Đường thoát nước thải sinh hoạt tạm thời sẽ được đưa
vào tuyến quy hoạch hay hệ thống thoát nước tuỳ theo từng giai đoạn xây dựng.
Phải đảm bảo nguyên tắc không gây trở ngại, làm mất vệ sinh cho các hoạt động
xây dựng cũng như không ảnh hưởng đến hệ thống kênh mương và các hoạt
động dân sinh bên ngoài khu vực dự án.
Giảm thiểu tác động của nước thải thi công xây dựng
- Xây dựng hệ thống rãnh thu, thoát nước tạm, hố lắng tạm thời khu vực thi
công để thu và thoát nước thải thi công.
- Nước thải thi công xây dựng (nước thải vệ sinh thiết bị, dụng cụ lao động)
chứa thành phần chính là chất rắn lơ lửng, đất cát được dẫn vào các hố lắng để
lắng cặn, sau đó thoát ra nguồn tiếp nhận là hệ thống thoát nước chung của khu
vực.
- Thường xuyên tiến hành nạo vét, khơi thông hệ thống rãnh thu, hố lắng
đảm bảo thoát nước trong quá trình thi công, định kỳ 1 tuần/lần. Lượng bùn nạo
vét sẽ thuê đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và đổ thải theo quy định.
- Không thi công vào ngày có mưa to, bão lũ.
- Dọn sạch mặt bằng thi công vào cuối ngày làm việc.
- Các bãi chứa nguyên vật liệu và phế thải xây dựng phải được che chắn
cẩn thận.
Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
54
c. Chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt
- Phân loại chất thải sinh hoạt thành 2 loại: chất thải hữu cơ và chất thải vô
cơ.
- Bố trí 02 thùng rác dung tích khoảng 200 lít trong khu vực lán trại của
công nhân.
- Tuyển dụng công nhân địa phương để giảm bớt nhu cầu lán trại tạm ngoài
công trường.
- Lập các nội quy về trật tự, vệ sinh và bảo vệ môi trường trong tập thể
công nhân và lán trại, trong đó có chế độ thưởng phạt.
- Tập huấn, tuyên truyền cho công nhân các quy định về bảo vệ môi trường.
Chất thải rắn thông thường
- Các đơn vị thầu xây dựng các hạng mục trên công trường sẽ tiến hành thu
gom, phân loại và lưu giữ các chất thải xây dựng tại các vị trí quy định trên công
trường. Các vị trí lưu giữ phải thuận tiện cho các đơn vị thi công đổ thải. Để
tránh gây thất thoát và rò rỉ chất thải ra ngoài môi trường các vị trí lưu giữ được
thiết kế có vách cứng bao che và có rãnh thoát nước tạm thời…
- Đối với chất thải rắn vô cơ: đất, đá, sỏi, gạch vỡ, bê tông… một phần sử
dụng san nền, phần thừa sẽ được đơn vị thi công hợp đồng với đơn vị thu gom
đổ đúng nơi quy định.
- Các chất thải xây dựng sẽ được vận chuyển đi ngay trong ngày để trả lại
mặt bằng thi công. Phương tiện vận chuyển phải là các phương tiện chuyên dụng
như: có che đậy, thùng chứa không thủng… để tránh rò rỉ chất thải ra ngoài môi
trường trong quá trình vận chuyển.
- Đối với những chất thải có khả năng tái chế như carton, gỗ pallet, ống
nhựa được các nhà thầu thu gom bán cho cơ sở tái chế.
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx

More Related Content

Similar to Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx

Thuyết minh dự án trang trại trồng dược liệu.docx
Thuyết minh dự án trang trại trồng dược liệu.docxThuyết minh dự án trang trại trồng dược liệu.docx
Thuyết minh dự án trang trại trồng dược liệu.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Đề án trồng rừng và bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm 0918755356
Đề án trồng rừng và bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm 0918755356Đề án trồng rừng và bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm 0918755356
Đề án trồng rừng và bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmĐề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng cây dó bầu xen canh dưới tan rừng
Thuyết minh dự án trồng cây dó bầu xen canh dưới tan rừngThuyết minh dự án trồng cây dó bầu xen canh dưới tan rừng
Thuyết minh dự án trồng cây dó bầu xen canh dưới tan rừngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại và mua sắm tổng hợp
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại và mua sắm tổng hợpThuyết minh dự án trung tâm thương mại và mua sắm tổng hợp
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại và mua sắm tổng hợpLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án sẩn xuất nông nghiệp hữu cơ và du lịch .docx
Dự án sẩn xuất nông nghiệp hữu cơ và du lịch .docxDự án sẩn xuất nông nghiệp hữu cơ và du lịch .docx
Dự án sẩn xuất nông nghiệp hữu cơ và du lịch .docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án khu du lịch giải trí đa năng 0918755356
Dự án khu du lịch giải trí đa năng 0918755356Dự án khu du lịch giải trí đa năng 0918755356
Dự án khu du lịch giải trí đa năng 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡngdu lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bungalow homestay nghỉ dưỡng
Thuyết minh dự án bungalow homestay nghỉ dưỡngThuyết minh dự án bungalow homestay nghỉ dưỡng
Thuyết minh dự án bungalow homestay nghỉ dưỡngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án sản xuất thùng xe tải các loại.docx
Dự án sản xuất thùng xe tải các loại.docxDự án sản xuất thùng xe tải các loại.docx
Dự án sản xuất thùng xe tải các loại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUANDỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUANLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DU AN_TRANG TRAI TRONG CHUOI SAU RIENG
DU AN_TRANG TRAI TRONG CHUOI SAU RIENG DU AN_TRANG TRAI TRONG CHUOI SAU RIENG
DU AN_TRANG TRAI TRONG CHUOI SAU RIENG LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docxThuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docxThuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ treThuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ treLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx (20)

Thuyết minh dự án trang trại trồng dược liệu.docx
Thuyết minh dự án trang trại trồng dược liệu.docxThuyết minh dự án trang trại trồng dược liệu.docx
Thuyết minh dự án trang trại trồng dược liệu.docx
 
Đề án trồng rừng và bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm 0918755356
Đề án trồng rừng và bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm 0918755356Đề án trồng rừng và bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm 0918755356
Đề án trồng rừng và bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm 0918755356
 
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmĐề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
 
Thuyết minh dự án trồng cây dó bầu xen canh dưới tan rừng
Thuyết minh dự án trồng cây dó bầu xen canh dưới tan rừngThuyết minh dự án trồng cây dó bầu xen canh dưới tan rừng
Thuyết minh dự án trồng cây dó bầu xen canh dưới tan rừng
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại và mua sắm tổng hợp
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại và mua sắm tổng hợpThuyết minh dự án trung tâm thương mại và mua sắm tổng hợp
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại và mua sắm tổng hợp
 
Dự án sẩn xuất nông nghiệp hữu cơ và du lịch .docx
Dự án sẩn xuất nông nghiệp hữu cơ và du lịch .docxDự án sẩn xuất nông nghiệp hữu cơ và du lịch .docx
Dự án sẩn xuất nông nghiệp hữu cơ và du lịch .docx
 
DU AN DU LICH SINH THAI
DU AN DU LICH SINH THAI DU AN DU LICH SINH THAI
DU AN DU LICH SINH THAI
 
Dự án khu du lịch giải trí đa năng 0918755356
Dự án khu du lịch giải trí đa năng 0918755356Dự án khu du lịch giải trí đa năng 0918755356
Dự án khu du lịch giải trí đa năng 0918755356
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡngdu lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
 
Thuyết minh dự án bungalow homestay nghỉ dưỡng
Thuyết minh dự án bungalow homestay nghỉ dưỡngThuyết minh dự án bungalow homestay nghỉ dưỡng
Thuyết minh dự án bungalow homestay nghỉ dưỡng
 
Dự án sản xuất thùng xe tải các loại.docx
Dự án sản xuất thùng xe tải các loại.docxDự án sản xuất thùng xe tải các loại.docx
Dự án sản xuất thùng xe tải các loại.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUANDỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
 
DU AN_TRANG TRAI TRONG CHUOI SAU RIENG
DU AN_TRANG TRAI TRONG CHUOI SAU RIENG DU AN_TRANG TRAI TRONG CHUOI SAU RIENG
DU AN_TRANG TRAI TRONG CHUOI SAU RIENG
 
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docxThuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
 
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docxThuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
 
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ treThuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
 
DU AN TRONG SAU RIENG
DU AN TRONG SAU RIENGDU AN TRONG SAU RIENG
DU AN TRONG SAU RIENG
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356
DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356
DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxDự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt NamThuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt NamLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docxTHUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docxDự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docxDự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docxThuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docxdự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docxThuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356
DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356
DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxDự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
 
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt NamThuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
 
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docxTHUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
 
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docxDự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
 
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docxDự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docxThuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
 
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docxdự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
 
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docxThuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
 
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
 
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
 
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
 

Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI THÁC Tháng 11/2023 CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU Địa điểm: Tỉnh Bắc Giang
  • 2. CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU VÀ THƯƠNG MẠI ĐẠI NGHĨA -----------  ----------- DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI THÁC Địa điểm:, Tỉnh Bắc Giang ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP 0918755356-0903034381 Giám đốc
  • 3. Dự án “Khu du lịch sinh thái thác” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 2 MỤC LỤC MỤC LỤC............................................................................................................. 2 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................................... 6 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 6 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 6 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................... 9 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN ................................................................ 10 5.1. Mục tiêu chung............................................................................................. 10 5.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................. 11 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 13 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................................................................................... 13 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................... 13 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.......................................... 14 1.3. Khu bảo tồn thiên nhiên Tây Yên Tử........................................................... 15 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................ 19 2.1. Tiềm năng phát triển du lịch sinh thái, du lịch............................................. 19 2.2. Tiềm năng du lịch văn hóa Bắc Giang và khu bảo tồn thiên nghiên Tây Yên tử.......................................................................................................................... 22 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN ............................................................................... 26 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án .............................................................. 26 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ................................... 27 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ..................................... 28 4.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................... 28 4.2. Hiện trạng khu vực dự án............................................................................. 28 4.3. Hình thức đầu tư........................................................................................... 28
  • 4. Dự án “Khu du lịch sinh thái thác” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 3 V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 28 5.1. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................... 28 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............. 29 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 30 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............. 30 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ..... 30 2.1. Khu Du lịch sinh thái, trải nghiệm............................................................... 30 2.2. Khu thương mại dịch vụ nhà hàng, hội nghị................................................ 31 2.3. Khu cà phê và dịch vụ ăn uống.................................................................... 33 2.4. Khu nhà chòi quan sát.................................................................................. 36 2.5. Khu rừng cảnh quan sinh thái, cắm trại dã ngoại......................................... 37 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 39 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG........................................................................ 39 1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................ 39 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: ................ 39 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...................................... 39 II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................... 39 2.1. Các phương án xây dựng công trình ............................................................ 39 2.2. Các phương án kiến trúc .............................................................................. 40 III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................... 42 3.1. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................ 42 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý...................... 43 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................. 44 I. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................... 44 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG................. 44
  • 5. Dự án “Khu du lịch sinh thái thác” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 4 III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................... 46 IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG ........................................................................................... 46 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................... 46 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 48 V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ................................................................................ 51 VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG .............................................. 51 6.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................................................ 51 6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 57 VII. KẾT LUẬN ................................................................................................. 60 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 61 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ................................................... 61 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN........................ 63 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. .......................................................... 63 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: ......................... 63 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: .................................................................... 64 2.4. Phương ánvay............................................................................................... 64 2.5. Các thông số tài chính của dự án ................................................................. 65 KẾT LUẬN......................................................................................................... 68 I. KẾT LUẬN...................................................................................................... 68 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ......................................................................... 68 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH................................. 69 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án .................................. 69 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm............................................................ 69 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. .................................... 69
  • 6. Dự án “Khu du lịch sinh thái thác” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 5 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm........................................................ 69 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.............................................. 70 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn..................................... 71 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ............................ 71 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................. 71 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ......................... 72
  • 7. Dự án “Khu du lịch sinh thái thác” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 6 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm: Họ tên: Giang II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “Khu du lịch sinh thái thác ” Địa điểm thực hiện dự án:, Tỉnh Bắc Giang. Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 18.688,0 m2 (1,87 ha). Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: 3.847.080.000 đồng. (Ba tỷ, tám trăm bốn mươi bảy triệu, không trăm tám mươi nghìn đồng) Trong đó: + Vốn tự có (20%) : 769.416.000 đồng. + Vốn vay - huy động (80%) : 3.077.664.000 đồng. Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp: Bán vé tham quan du lịch sinh thái 16.200,0 lượt khách/năm Kinh doanh đồ lưu niệm, sảm phẩm du lịch 8.100,0 sản phẩm/năm Nhà hàng, thương mại, dịch vụ 12.150,0 lượt khách/năm Dịch vụ trải nghiệm và cho thuê thiết bị 1.200,0 lượt/năm III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ Cùng với sự phát triển kinh tế – xã hội, nhu cầu du lịch ngày càng trở nên không thể thiếu trong đời sống sinh hoạt của con người, đặc biệt là ở các nước phát triển. Trong bối cảnh chung của thế giới, nền kinh tế Việt Nam đang có xu
  • 8. Dự án “Khu du lịch sinh thái thác” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 7 hướng chuyển dịch cơ cấu từ nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu sang nền kinh tế phát triển Công nghiệp – Dịch vụ – Nông nghiệp. Vì vậy, việc phát triển du lịch rừng theo hướng bền vững tại Việt Nam rất cần thiết. Để phát triển bền vững thì phải cùng đồng thời thực hiện 3 mục tiêu (1) Phát triển có hiệu quả về kinh tế; (2) Phát triển hài hòa các mặt xã hội; nâng cao mức sống, trình độ sống của các tầng lớp dân cư; (3) Cải thiện môi trường môi sinh, bảo đảm phát triển lâu dài vững chắc cho thế hệ hôm nay và mai sau. Để đảm bảo phát triển bền vững cần phải thực hiện những nguyên tắc đảm bảo phát triển du lịch bền vững đó là: Khai thác, sử dụng các tài nguyên một cách hợp lý; hạn chế sử dụng quá mức tài nguyên và giảm thiểu chất thải; phát triển du lịch phải gắn với bảo tồn tính đa dạng; phát triển phải phù hợp với tổng thể kinh tế – xã hội; chia sẻ lợi ích với cộng đồng địa phương; khuyến khích sự tham gia của cộng đồng địa phương vào các hoạt động du lịch; thường xuyên trao đổi, tham khảo ý kiến với cộng đồng địa phương và các đối tượng liên quan; chú trọng đào tạo, nâng cao nhận thức về tài nguyên môi trường. Phát triển bền vững là một trong những mục tiêu thiên niên kỷ của thế giới và cũng là mục tiêu hàng đầu cho phát triển của Việt Nam. Ở nước ta, khái niệm phát triển bền vững được khẳng định trong quá trình phát triển kinh tế-xã hội của đất nước bằng công tác tăng cường bảo vệ môi trường trong thời kỳ công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Đồng thời, cũng được khẳng định thông qua các chủ trương qua các kỳ đại hội, trở thành những định hướng quan trọng cho các ngành, trong đó có ngành Du lịch. Việc xác định nguyên tắc phát triển bền vững và du lịch bền vững là cơ sở quan trọng cho những bước tiếp theo của ngành Du lịch. Các yêu cầu để phát triển du lịch bền vững Bảo tồn hệ sinh thái: Hệ sinh thái đề cập đến việc duy trì các hệ thống trợ giúp cuộc sống (đất, nước, không khí, cây xanh), bảo vệ sự đa dạng và ổn định của các loài và hệ sinh thái. Tiêu chuẩn này đòi hỏi các hoạt động du lịch và cơ sở hạ tầng phải phù hợp với điều kiện của môi trường. Hiệu quả: Đánh giá các phương thức và biện pháp phát triển về mặt đo lường chi phí, thời gian, tiền và lợi ích của xã hội và cá nhân. Trong phát triển
  • 9. Dự án “Khu du lịch sinh thái thác” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 8 du lịch phải đạt được hiệu quả về lượng vốn và lao động bỏ ra trong hoạt động kinh doanh. Cân bằng: Đảm bảo sự phát triển bình đẳng và thừa nhận các nhu cầu giữa cá nhân và hộ gia đình, các nhóm xã hội, giữa thế hệ hiện tại và tương lai, giữa con người và thiên nhiên. Giữ gìn bản sắc văn hóa: Đề cập đến việc bảo vệ và duy trì chất lượng cuộc sống, các truyền thống văn hóa đặc sắc như tôn giáo, nghệ thuật. Du lịch phải tăng cường bảo vệ văn hóa thông qua chính sách du lịch văn hóa. Cộng đồng: Du lịch phải tạo cơ hội cho cộng đồng địa phương tham gia vào các hoạt động du lịch sinh thái, bảo vệ môi trường thông qua đầu tư vào các hoạt động kinh doanh du lịch, thúc đẩy sự phát triển của các ngành có liên quan như công nghiệp, thủ công mỹ nghệ, nông nghiệp… Công bằng và phát triển: Đề cập đến việc hòa nhập, cân bằng và hài hòa giữa các yếu tố giữa kinh tế và môi trường, giữa nông nghiệp và du lịch, giữa các loại hình du lịch… Phát triển hoạt động du lịch sinh thái Khu bảo tồn Tây Yên Tử Bắc Giang Hiện tại các hoạt động du lịch sinh thái mới chỉ diễn ra chủ yếu tại khu dịch vụ hành chính 2, BQL bảo tồn Tây Yên Tử cho Công ty Cổ phần dịch vụ Tây Yên Tử thuê môi trường rừng toàn bộ diện tích phân khu dịch vụ hành chính 2 để phát triển dịch vụ du lịch tâm linh sinh thái Tây Yên Tử. Ngoài khu vực dịch vụ hành chính 2, Khu bảo tồn thiên nhiên Tây Yên Tử có tiềm năng du lịch khác như: Khu sinh thái Khe Rỗ - Vũng Tròn, Tuyến du lịch thác, Tuyến Nước Vàng - Thác Giót; tuy nhiên các khu vực này hiện nay còn rất hoang sơ, chưa được đầu tư xây dựng và các hoạt động du lịch chỉ mang tính tự phát của người dân trong khu vực. Cảnh quan thiên nhiên trong Khu bảo tồn còn mang đậm tính hoang sơ, đặc trưng của núi rừng vùng Đông Bắc rất có tiềm năng để phát triển du lịch sinh thái. Tại đây có các hệ thống sông, suối trong xanh bắt nguồn từ các dãy núi cao chảy qua địa hình đa dạng và dốc đã tạo ra nhiều thác nước vừa cao vừa đẹp, có nước quanh năm. Trong đó nổi bật là hệ thống Thác Giót, Thác Batia, suối rừng Khe Rỗ, suối Nước Vàng, suối Nước Trong... tạo lên vẻ đẹp hoang sơ, hùng vĩ thu hút du khách và người dân địa phương thăm quan, nghỉ dưỡng. Tại
  • 10. Dự án “Khu du lịch sinh thái thác” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 9 thác Batia hiện chưa có hoạt động đầu tư xây dựng các công trình phục vụ cho hoạt động du lịch, các hoạt động du lịch diễn ra trong khu vực chỉ mang tính tự phát của người dân trong vùng. Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Khu du lịch sinh thái thác”tại thị Tỉnh Bắc Giangnhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhdu lịch sinh thái, thương mại dịch vụcủa tỉnh Bắc Giang. IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;  Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;  Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 04 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;  Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
  • 11. Dự án “Khu du lịch sinh thái thác” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 10 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;  Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;  Quyết định 510/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 19 tháng 05 năm 2023 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2022.  Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 22/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2030”;  Nghị quyết số 112-NQ/TU ngày 15/6/2021 của CH Đảng bộ tỉnh Bắc Giang về phát triển du lịch giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;  Quyết định số 52/QĐ-UBND ngày 12/01/2017 của UBND tỉnh Bắc Giang về phê duyệt đề án cho thuê môi trường rừng;  Quyết định số 2859/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang phê duyệt Đề án phát triển du lịch cộng đồng tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2022 - 2030; V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 5.1. Mục tiêu chung  Phát triển dự án “Khu du lịch sinh thái thác” theohướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm, dịch vụ chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngànhdu lịch sinh thái, thương mại dịch vụ,đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.  Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Bắc Giang.  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
  • 12. Dự án “Khu du lịch sinh thái thác” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 11 đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Bắc Giang.  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án. 5.2. Mục tiêu cụ thể  Phát triển mô hìnhdu lịch sinh thái, thương mại dịch vụchuyên nghiệp, hiện đại,góp phần cung cấp sản phẩmdu lịch sinh thái, trãi nghiệm, vui chơi giải tríchất lượng, giá trị, hiệu quả kinh tế cao.  Bảo tồn và phát huy các giá trị cảnh quan thiên nhiên; khai thác tiềm năng cảnh quan, môi trường sinh thái tự nhiên của rừng đặc dụng trong Khu BTTN Tây Yên Tử một cách hợp lý để kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái gắn với công tác bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng sinh học của Khu Bảo tồn, xây dựng Khu BTTN Tây Yên Tử trở thành một trong những điểm du lịch hấp dẫn của khu vực và nằm trong Quy hoạch phát triển du lịch của tỉnh Bắc Giang; tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân địa phương; cơ sở để thu hút, kêu gọi đầu tư phát triển Khu bảo tồn thiên nhiên Tây Yên Tử.  Giữ gìn nguyên vẹn và đầy đủ các hạng mục danh lam thắng cảnh thác Batia không để xuống cấp hoặc bị hủy hoại.  Thực hiện việc bảo vệ, bảo quản danh lam thắng cảnh nhằm phòng ngừa và hạn chế những nguy cơ làm hư hỏng trước những tác động xấu của môi trường thiên nhiên và môi trường xã hội mà không làm thay đổi những yếu tố nguyên gốc vốn có của danh thắng, bảo tồn và phát huy giá trị danh thắng, hài hòa với yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, dịch vụ du lịch của tỉnh  Bảo đảm giữ nguyên cảnh quan thiên nhiên đã có, bảo tồn, duy trì toàn vẹn sự bền vững của danh thắng và an toàn cho khách tham quan.  Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau: Bán vé tham quan du lịch sinh thái 16.200,0 lượt khách/năm Kinh doanh đồ lưu niệm, sảm phẩm du lịch 8.100,0 sản phẩm/năm
  • 13. Dự án “Khu du lịch sinh thái thác” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 12 Nhà hàng, thương mại, dịch vụ 12.150,0 lượt khách/năm Dịch vụ trải nghiệm và cho thuê thiết bị 1.200,0 lượt/năm  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.  Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Bắc Giangnói chung.
  • 14. Dự án “Khu du lịch sinh thái thác” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 13 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiênvùng thực hiện dự án Vị trí địa lý Tỉnh Bắc Giang thuộc khu vực Đông Bắc Việt Nam, nằm trên tuyến Hành lang kinh tế Lạng Sơn - Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh - Mộc Bài (thuộc Hành lang xuyên Á Nam Ninh - Singapore), tiếp giáp với Thủ đô Hà Nội và các tỉnh Bắc Ninh, Hải Dương, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Thái Nguyên; liền kề “Tam giác kinh tế phát triển” Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh. Với diện tích tự nhiên 3.895 km², dân số trên 1,8 triệu người. Tỉnh có 09 đơn vị hành chính cấp huyện và 01 thành phố. Thành phố Bắc Giang là trung tâm hành chính của tỉnh, cách Thủ đô Hà Nội 50 km; cách cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) 110 km; cách sân bay quốc tế Nội Bài 50 km; cách cảng biển Hải Phòng và cảng biển nước sâu Cái Lân - Quảng Ninh 130 km.
  • 15. Dự án “Khu du lịch sinh thái thác” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 14 Khí hậu Tỉnh Bắc Giang nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa khu vực Đông Bắc Việt Nam, một năm có bốn mùa rõ rệt. Mùa Đông có khí hậu khô, lạnh; mùa Hè khí hậu nóng, ẩm; mùa Xuân và mùa Thu khí hậu ôn hòa. Nhiệt độ trung bình năm khoảng 230-240 C; độ ẩm không khí dao động lớn từ 74% - 87%. Lư­ợng mư­a hàng năm đủ đáp ứng nhu cầu n­ước cho sản xuất và đời sống. Lượng nắng trung bình hàng năm từ 1.500 - 1.700 giờ, thuận lợi cho canh tác, phát triển các cây trồng nhiệt đới, á nhiệt đới. Tài nguyên thiên nhiên Tỉnh có 382.200 ha đất tự nhiên, bao gồm 123.000 ha đất nông nghiệp, 110.000 ha đất lâm nghiệp, 66.500 ha đất đô thị, đất chuyên dụng và đất ở, còn lại khoảng 82.700 ha là các loại đất khác. Cùng với đó, tỉnh còn có 3 con sông lớn (Sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam) chảy qua với tổng chiều dài 347 km, lưu lượng lớn và có nước quanh năm. Ngoài ra còn có hệ thống ao, hồ, đầm, mạch nước ngầm có trữ lượng khá lớn. Lượng nước mặt, nước mưa, nước ngầm đủ khả năng cung cấp nước cho các ngành kinh tế và sinh hoạt. 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án Kinh tế Tốc độ tăng trưởng GRDP đạt 10,94%, đứng thứ 2 cả nước; các lĩnh vực sản xuất đều có tăng trưởng. Giá trị sản xuất công nghiệp tăng 16,7%; giá trị sản xuất nông nghiệp tăng 2,8%; Giá trị sản xuất ngành dịch vụ tăng 6,2%; tổng kim ngạch xuất khẩu ước đạt 10,4 tỷ USD, tăng 11% so với cùng kỳ năm 2022. Du lịch của tỉnh có nhiều chuyển biến tích cực; tổng số lượng khách du lịch 6 tháng ước đạt 1,3 triệu lượt, tăng 44,4%; tổng doanh thu từ các hoạt động kinh doanh du lịch ước đạt 690 tỷ đồng, tăng 26% so với cùng kỳ năm 2022. Dân cư Theo điều tra dân số tính đến 0h ngày 01 tháng 04 năm 2019, dân số Bắc Giang có 1.803.950 người, với mật độ dân số 463 người/km², gấp 1,5 lần mật độ dân số bình quân của cả nước. Bên cạnh đó, tỉnh có nguồn nhân lực trẻ, năng động, có năng lực. Dân số trong độ tuổi lao động trên 1,1 triệu người, lao động qua đào tạo chiếm trên 60% lực lượng lao động trong độ tuổi. Tỉnh hiện có 01 trường Đại học, 3 trường Cao
  • 16. Dự án “Khu du lịch sinh thái thác” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 15 đẳng, 4 trường Trung cấp và 41 cơ sở giáo dục nghề nghiệp đáp ứng nhu cầu đào tạo nghề chất lượng cao cho người lao động. Hạ tầng Hệ thống giao thông của tỉnh rất thuận tiện gồm: Đường bộ, đường sông và đường sắt. Trong đó, đường bộ có: Cao tốc Hà Nội - Bắc Giang - Lạng Sơn, đường vành đai 4 Hà Nội kết nối đường cao tốc Hà Nội - Bắc Giang với đường cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên, Quốc lộ 17 kết nối Bắc Giang với KCN Quế Võ - Bắc Ninh, QL18 đi Quảng Ninh, Hải Phòng, Quốc lộ 37 kết nối Bắc Giang đi Thái Nguyên…; Đường sông có Sông Cầu, Sông Thương và Sông Lục Nam; Đường sắt có tuyến Hà Nội - Lạng Sơn (thông thương sang Trung Quốc qua cửa khẩu Hữu Nghị); tuyến Kép - Bãi Cháy (Quảng Ninh). Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, mạng internet tốc độ cao đảm bảo cho việc liên lạc và đáp ứng nhu cầu của nhà đầu tư. Ngoài ra trung tâm Logistics quốc tế thành phố Bắc Giang cũng đang được triển khai xây dựng và sớm đi vào hoạt động. 1.3. Khu bảo tồn thiên nhiên Tây Yên Tử
  • 17. Dự án “Khu du lịch sinh thái thác” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 16 - Vị trí địa địa lý: Khu ảo tồn thiên nhiên Tây Yên Tử nằm trên địa phận của 03 xã, 01 thị trấn: xã An Lạc, xã Thanh Luận, thị trấn Tây Yên Tử thuộc huyện Sơn Động và xã Lục Sơn thuộc huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang. Nằm trong tọa độ địa lý: Từ 21o 09’ - 21o 13’ Vĩ độ Bắc; Từ 106o 33’ - 107o 02’ Kinh độ Đông. Địa hình: Khu TTN Tây Yên Tử chịu ảnh hưởng của cánh cung Đông Triều và được bao bọc bởi dãy Yên Tử, có đỉnh Yên Tử cao nhất là 1.068 m so với mực nước biển. Địa hình thấp dần từ Đông Nam sang Tây ắc; độ dốc lớn, chia cắt phức tạp với nhiều vách đá dựng đứng; độ dốc trung bình từ 20 - 35o , độ dốc thấp nhất từ <15 – 25o và độ dốc cao nhất giáp với tỉnh Quảng Ninh từ 35 - 40o - Khí hậu: Khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm và mưa nhiều; nhiệt độ trung bình hàng năm là 23o C (Trung bình tháng cao nhất là 28,5o C; trung bình thấp nhất là 15,8o C). Lượng mưa trung bình năm là 1.483,3 mm; trung bình tháng cao nhất 291,9 mm, thấp nhất là 31,2 mm. Tổng số ngày mưa là 120 ngày, tập trung vào các tháng 5,6,7,8. Độ ẩm không khí ình quân là 82%, trong đó: độ ẩm cao nhất là 85%, thấp nhất là 79%. Lượng bốc hơi trung bình hàng năm là 1.050 mm, trung bình tháng cao nhất là 114,5mm; thấp nhất 69,2mm; thường bốc hơi mạnh trong các tháng 5,6,7. Nhìn chung lượng bốc hơi thường thấp hơn lượng mưa, nên mùa khô ít hạn. Sương mù thường xuất hiện vào các tháng 1, 2, 9, 10, 11,12. Khu vực chịu ảnh hưởng của 2 loại gió mùa: Gió mùa đông bắc thường xuất hiện vào mùa đông kèm theo mưa phùn và giá lạnh (từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau); Gió mùa đông nam từ tháng 4 đến tháng 10 thường nóng và xuất hiện giông bão kèm theo mưa to đến rất to, do xa biển lại được dãy Yên Tử che chắn nên mức độ thiệt hại do bão gây ra không lớn. - Mùa du lịch dịch vụ: Nhìn chung du khách có thể đi du lịch Tây Yên Tử vào bất cứ thời điểm nào trong năm, tuy nhiên vào mùa xuân và mùa hè là thời gian lý tưởng nhất để du lịch Tây Yên Tử. Mùa xuân Tây Yên Tử diễn ra nhiều
  • 18. Dự án “Khu du lịch sinh thái thác” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 17 lễ hội đặc sắc thu hút nhiều du khách tham gia đặc biệt là lễ hội Yên Tử được diễn ra vào ngày 12 tháng Giêng hàng năm, còn vào mùa hè hệ thống suối, thác nước hùng vĩ trong Khu ảo tồn thiên nhiên Tây Yên Tử kết hợp với không khí mát mẻ của núi rừng tạo lên điểm đến thu hút nhiều du khách thăm quan, nghỉ dưỡng, hòa mình với vẻ đẹp hoang sơ của thiên nhiên núi rừng. Đối với Khu du lịch tâm linh sinh thái Tây Yên Tử gồm hệ thống các di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh nằm ở sườn Tây và Bắc của dãy núi Yên Tử, thuộc huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang, cách trung tâm thành phố Hà Nội khoảng 124km, cách thành phố Bắc Giang 67km. Đây là Khu du lịch mới được đầu tư xây dựng kết nối với hệ thống di tích danh lam, thắng cảnh Chùa Đồng - Yên Tử (tỉnh Quảng Ninh) và đi vào hoạt động năm 2019, đến với Khu dulịch tâm linh sinh thái Tây Yên Tử du khách sẽ được khám phá vùng đất thiêng Tây Yên Tử, nơi được coi là thủ đô, là trung tâm của Phật giáo Việt Nam, gắn liền với cuộc đời và sự nghiệp của Phật Hoàng Trần Nhân Tông và Thiền Phái Trúc Lâm Yên Tử. Để đến được Chùa Đồng – Yên Tử với độ cao 1.068m so với mực nước biển du khách có thể đi bằng hệ thống cáp treo thông qua dịch vụ của Công ty Cổ phần dịch vụ Tây Yên Tử. Tuy nhiên, tuyến đường hành hương đi ộ sẽ là một trải nghiệm cho bạn vượt lên chính mình. Du khách được đi trong rừng, qua các hệ sinh thái đặc trưng của Khu BTTN Tây Yên Tử, nhất là hệ sinh thái rừng kín thường xanh mưa ẩm nhiệt đới với hệ động, thực vật phong phus và đa dạng. Lễ hội Tây Yên Tử được tổ chức vào tháng Giêng âm lịch hàng năm. Khi các công trình nghỉ dưỡng trong khu du lịch được hoàn tất, du khách có thể đến với Tây Yên Tử vào tất cả các ngày trong năm nhưng đặc biệt sẽ là mùa xuân (mùa lễ hội) và mùa hè (mùa tránh nóng). Thủy văn:Khu BTTN Tây Yên Tử thuộc lưu vực Yên Tử Tây, lưu vực này có 7 con suối lớn: Đồng Rì, Bài, Nước Trong, Nước Vàng, Đá Ngang, Khe Đin và Khe Rỗ. Đây là những con suối thuộc thượng nguồn sông Lục Nam. Cảnh quan thiên nhiên: Cảnh quan thiên nhiên trong Khu bảo tồn còn mang đậm tính hoang sơ, đặc trưng của núi rừng vùng Đông ắc rất có tiềm năng để phát triển du lịch sinh thái. Tại đây có các hệ thống sông, suối trong xanh bắt nguồn từ các dãy núi cao chảy qua địa hình đa dạng và dốc đã tạo ra nhiều thác
  • 19. Dự án “Khu du lịch sinh thái thác” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 18 nước vừa cao vừa đẹp, có nước quanh năm. Trong đó nổi bật là hệ thống Thác Giót, Thác Batia, suối rừng Khe Rỗ, suối Nước Vàng, suối Nước Trong... tạo lên vẻ đẹp hoang sơ, hùng vĩ thu hút du khách và người dân địa phương thăm quan, nghỉ dưỡng. Ngoài ra, khu sinh thái rừng Khe Rỗ thuộc địa bàn xã An Lạc, huyện Sơn Động, là ranh giới tự nhiên giữa 3 tỉnh Quảng Ninh, Bắc Giang và Lạng Sơn, đây là khu rừng tiêu biểu nhất không chỉ của Bắc Giang và còn điển hình cho cả vùng Đông ắc Việt Nam. Khe Rỗ nằm gọn trong lưu vực 02 con suối Khe Rỗ và Khe Đin, khu vực này cho đến nay vẫn còn mang trong mình những nét hoang sơ mộc mạc của những tán cây trăm tuổi, những dòng suối thơ mộng, thảm thực vật phong ph đa dạng và những loài động thực vật độc đáo, quý hiếm. Đây cũng là nơi sinh sống của các đồng bào dân tộc thiểu số trong những ngôi làng ao năm nằm yên ình dưới thung lũng, dưới cái nắng vàng như rót mật và cả những cơn mưa mát lành của núi rừng. Tất cả hứa hẹn sẽ mang lại cho quý khách những ấn tượng văn hóa độc đáo và đặc sắc hoàn toàn mới mẻ. Đặc biệt tại khu vực Vũng Tròn và Khe Vàng khi đến đây sẽ mang đến cho du khách một cảm xúc thật thoải mái, thư giãn, tâm hồn được thả lỏng, hoà mình vào cảnh đẹp núi rừng để bỏ lại đằng sau tất cả những ưu phiền, mệt mỏi của cuộc sống. Điều kiện kinh tế - xã hội: Đặc thù của các xã vùng đệm của Khu BTTN Tây Yên Tử chủ yếu làngười đồng bào dân tộc thiểu số, nền sản xuất chủ yếu là làm nông nghiệp với haingành chính là trồng trọt và chăn nuôi, trong đó: trồng trọt chiếm 55,5%, chăn nuôi chiếm 34,5% và thương mại, dịch vụ chiếm 10,0%. Một số ít lao động làm trong các lĩnh vực khác như giáo dục, y tế, dịch vụ du lịch, công nhân khai thác mỏ than, công nhân Nhà máy Nhiệt điện. Với lực lượng lao động nhiều (chiếm 62,2%) nhưng cơ cấu ngành nghề khá đơn điệu, chủ yếu là sản xuất nông nghiệp theo mùa vụ, năng suất lao động thấp dẫn đến dư thừa lao động và nhiều thời gian nông nhàn gây thêm sức ép đến tài nguyên rừng. Bên cạnh đó việc phát triển kinh tế bằng chăn nuôi gia s c theo phương thức thả tự do vào rừng cũng là nguy cơ đe dọa nghiêm trọng đối với đa dạng sinh học ở Khu BTTN Tây Yên Tử.
  • 20. Dự án “Khu du lịch sinh thái thác” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 19 Về đặc điểm xã hội của khu vực cũng có những thay đổi đáng kể. Những năm gần đây chất lượng giáo dục ngày càng được nâng cao, số học sinh khá, giỏi ngày càng tăng. Hệ thống các trường lớp được quy hoạch, đầu tư xây dựng hợp lý hơn, tạo điều kiện cho tất các học sinh có đều được đến trường. Đối với công tác văn hóa - thông tin - thể dục thể thao tiếp tục được đầu tư phát triển, nhiều hình thức hoạt động phong phú, cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa, làng văn hóa, nếp sống văn hóa văn minh thu được kết quả tích cực. Tục lệ gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa đạt ình quân đạt trên 85%. Công tác thể dục thể thao phát triển mạnh, tổ chức thành công nhiều giải thể thao trong năm như: Bóng đá Nam, bóng chuyền hơi; óng àn, cầu lông... Bên cạnh đó hệ thống đài truyền thanh được đầu tư trang, thiết bị đáp ứng yêu cầu thông tin tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước đến nhân dân cũng như công tác tuyên truyền cho những ngày lễ lớn của dân tộc, sản xuất nông - lâm nghiệp, phòng chống lụt bão, phòng chống dịch bệnh vàcông tác kế hoạch hoá gia đình. II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG 2.1. Tiềm năng phát triển du lịch sinh thái, du lịch Quan điểm phát triển du lịch ở Việt Nam là: "Phát triển nhanh và bền vững. Phải phát huy các lợi thế, khai thác tốt mọi nguồn lực để phát triển nhanh, có hiệu quả du lịch, đóng góp tích cực vào tốc độ tăng trưởng, thúc đẩy sự phát triển về kinh tế, văn hóa - xã hội của nước ta" Mục tiêu và các chỉ tiêu phát triển của du lịch Việt Nam là đưa Việt Nam trở thành điểm đến hấp dẫn, có đẳng cấp trong khu vực; ngành du lịch thực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, có tính chuyên nghiệp, hiện đại, có chất lượng, có thương hiệu, có sức cạnh tranh, mang đậm bản sắc văn hóa Viêṭ Nam và thân thiện môi trường. Đến năm 2020 đón 7-8 triêụ lượt khách quốc tế; 32-35 triệu lượt khách nội địa; thu nhâp trực tiếp du lịch đạt 10-11 tỷ USD, đóng góp 5,5-6% GDP, tạo ra 2,2 triệu việc làm trong đó 620.000 việc làm trực tiếp; đến năm 2020 phấn đấu đón 11-12 triệu lượt khách quốc tế; 45-48 triệu lượt khách nội địa; thu nhập trực tiếp du lịch đạt 18-19 tỷ USD, đóng góp 6,5- 7% GDP, tạo ra 3 triệu việc làm, trong đó 870.000 việc làm trực tiếp. Định hướng thị trường và phát triển sản phẩm: "Đặc biệt chú trọng đến các sản phẩm du lịch sinh thái và văn hóa lịch sử; chú trọng xây dựng các sản phẩm du lịch đặc sắc mang bản sắc văn hóa Việt Nam, có sức cạnh tranh cao
  • 21. Dự án “Khu du lịch sinh thái thác” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 20 như du lịch làng nghề, du lịch đồng quê, miệt vườn, du lịch sinh thái ở những khu vực có hệ sinh thái đặc trưng". Về đầu tư phát triển du lịch: tăng cường "đầu tư phát triển các khu du lịch, đầu tư phát triển khu du lịch sinh thái, du lịch văn hóa...". Nhu cầu về sản phẩm du lịch sẽ có sự thay đổi, khách du lịch đang trong xu hướng thay đổi hành vi từ kiểu “viếng thăm, ngắm cảnh” thông thường tới các điểm đến mà muốn tìm hiểu sâu hơn về các giá trị và cuộc sống của bản địa nhằm phát triển bản thân cá nhân của chính mình Các hình thức này đang được gọi chung là du lịch vì sức khỏe (tinh thần và tâm trí - Wellness Tourism). Công nghệ phục vụ du lịch cũng có sự thay đổi do đặc tính di chuyển cao, các dịch vụ xúc tiến, bán sản phẩm du lịch cũng sẽ đòi hỏi sự thay đổi theo yêu cầu của sản phẩm với mức độ phản hồi ngay lập tức để tạo sự hài lòng và thoải mái cho khách. Một con số thống kê nhanh sơ bộ cho biết giao dịch bán hàng qua mạng trên toàn thế giới năm 2012 đạt 524 tỷ USD, tăng trưởng với tốc độ 8,4% và còn được dự báo sẽ tiếp tục tăng trưởng cao hơn nữa 9,5-10% trong giai đoạn 5 năm tới đây. Đi sâu vào các đặc thù của xu hướng du lịch, có thể lưu ý thêm một số điểm như sau của thị trường khách quốc tế: Thứ nhất: Cơ cấu nguồn khách sẽ ngày càng đa dạng: + Về khả năng chi tiêu: du lịch đang ngày càng phổ biến, không chỉ những người giàu có từ các nước phát triển mới đi du lịch mà tất cả các tầng lớp khác, từ nhiều quốc gia khác nhau cũng tham gia ngày càng đông đảo; + Về độ tuổi: người già, người mới nghỉ hưu đi du lịch ngày càng nhiều nên cần có những chương trình đặc biệt phục vụ nhu cầu về nghỉ dưỡng cho đối tượng khách này. + Về nhân thân: số người độc thân đi du lịch ngày càng tăng. + Về giới tính: Những thay đổi về vai trò và trách nhiệm trong gia đình khiến khách là phụ nữ ngày càng tăng, yêu cầu các cơ sở có những cải tiến, bổ
  • 22. Dự án “Khu du lịch sinh thái thác” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 21 sung các trang thiết bị, vật dụng và các dịch vụ, lịch trình phù hợp với nhu cầu của nữ thương nhân. + Về loại hình: ngày càng nhiều những nhóm gia đình đăng ký đi du lịch với sự tham gia của đầy đủ các thành viên của cả ba thế hệ trong gia đình, đặc biệt các dịp lễ, cuối tuần và kỳ nghỉ hè của trẻ em. Thứ hai: Xu hướng chọn các dịch vụ, hàng hoá bền vững, có nhãn sinh thái, thân thiện với môi trường. Đây là xu hướng của khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, nhất là khách đến từ các nước châu Âu, Bắc Mỹ, Nhật, Thái Lan. Họ có ý thức và nhu cầu cao về an toàn và sức khoẻ, ngày càng nhiều người muốn quay về với thiên nhiên. Vì vậy, cần triển khai thực hiện và tập trung tuyên truyền cho các những chương trình, dịch vụ thân thiện với môi trường. Thứ ba: ngày càng nhiều người sử dụng thời gian nhàn rỗi và thu nhập để nghỉ ngơi và hưởng thụ các dịch vụ có lợi cho sức khoẻ và sắc đẹp. Đáp ứng xu hướng này, cần tạo những khu vực không hút thuốc lá, không bán và phục vụ rượu mạnh, bổ sung các thực đơn tăng cường rau, củ, quả chứng minh được nguồn gốc, các món ăn ít béo, đường, calo hoặc ít carbohydrate, các đồ uống ít calo và ít cafein, tăng cường tổ chức câu lạc bộ sức khoẻ với những dụng cụ, thiết bị thể thao, phòng tập yoga, sân tennis, bể bơi, bể sục, phòng tắm nước khoáng, ngâm thuốc bắc, nơi phơi nắng hoặc các phòng matxa... ; các dịch vụ du lịch kết hợp chữa bệnh thời đại như các bệnh gut, tiểu đường, tim mạch ..v.v. Thứ tư: Xu hướng ngày càng tăng nhu cầu khách lựa chọn chương trình du lịch có sự kết hợp giữa các loại hình du lịch. Ví dụ: nghỉ biển kết hợp với hội nghị, du lịch khen thưởng kết hợp thăm dò thị trường, du lịch nghỉ dưỡng ngắn ngày kết hợp với casino...v.v. đòi hỏi các cơ sở đa dạng hoá các sản phẩm như tạo chương trình nghỉ ngơi tham quan di tích
  • 23. Dự án “Khu du lịch sinh thái thác” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 22 lịch sử kết hợp thăm trang trại trồng rau, chè và cây ăn quả, tổ chức các hoạt động giải trí trên biển. Thứ năm: xu hướng chọn tour du lịch tự thiết kế, đặt chỗ qua mạng; tự lựa chọn dịch vụ, không đi theo tour trọn gói. Du lịch mang tính cá nhân nhiều nhất là dịch vụ ăn uống. Vì vậy các doanh nghiệp lữ hành, vận chuyển, khách sạn thường kết hợp tổ chức các chương trình chỉ cung ứng một phần dịch vụ du lịch như Hãng Hàng không quốc gia Việt Nam (Vietnam Airlines) đã tổ chức khá thành công gói sản phẩm Free and Easy chỉ gồm vé máy bay, dịch vụ đón tiễn sân bay và 3 đêm khách sạn. Nếu có nhu cầu, khách có thể tiếp tục mua tour lẻ và các dịch vụ khác tại điểm đến. Như vậy, để hỗ trợ thúc đẩy xu hướng này, cần hỗ trợ nâng cao năng lực tiếp cận thị trường của các doanh nghiệp, cơ quan xúc tiến du lịch bằng các công cụ cập nhật theo đời sống hiện đại như các mạng mobile, mạng xã hội như Facebook, Twitter… Thứ sáu: Xu hướng đi nghỉ rời xa những nơi đô thị ồn ào, đến những nơi yên tỉnh, biệt lập. Đây là một xu hướng khiến các điểm du lịch ở các vùng xa trung tâm đô thị ngày càng đông khách. Như vậy, xuất khẩu của dịch vụ du lịch có tiềm năng lớn cho những vùng sâu vùng xa và đặc biệt khả năng cùng hỗ trợ xúc tiến thương mại. Trong thời gian tới cần chú trọng hơn tới xu thế du lịch vì sức khỏe, vì xu hướng này hiện chưa được nhìn nhận một cách thích đáng trong các chiến lược phát triển du lịch của tỉnh, vùng và cả nước. Theo đó cần đẩy mạnh liên kết vùng theo chuỗi cung ứng, hình thành các mô hình giúp phát triển sản phẩm du lịch mới: du lịch văn hóa, du lịch chăm sóc sức khỏe cá nhân, du lịch MICE, du lịch tàu biển, định vị du lịch cho từng khu vực. 2.2. Tiềm năng du lịch văn hóa Bắc Giang và khu bảo tồn thiên nghiên Tây Yên tử Có thể nói tỉnh Bắc Giang nói chung và khu vực Khu BTTN Tây Yên Tử nói riêng là vùng đất cổ có bề dày lịch sử, văn hóa lâu đời với nhiều di tích lịch
  • 24. Dự án “Khu du lịch sinh thái thác” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 23 sử có giá trị nổi bật, nhiều giá trị văn hóa phi vật thể nổi tiếng, nhiều lễ hội, nhiều phong tục tập quán mang đậm truyền thống văn hóa của các dân tộc. Đây chính là là tiềm năng để phát triển các sản phẩm du lịch lịch sử - văn hóa, văn hóa - tâm linh, du lịch cộng đồng gắn liền với du lịch sinh thái của khu vực. Bắc Giang có hệ thống di tích danh thắng dọc sườn Tây núi Yên Tử nằm rải rác tại các huyện Yên Dũng, Lục Nam, Lục Ngạn và Sơn Động, có khả năng kết nối với một số khu du lịch Hạ Long, du lịch tâm linh sườn Đông Yên Tử (Quảng Ninh), Côn Sơn - Kiếp Bạc (Hải Dương) và một số địa phương khác trong vùng. Tỉnh Bắc Giang đã đẩy mạnh công tác xúc tiến, quảng bá du lịch và tạo điều kiện cho các chương trình đầu tư vào phát triển du lịch, đến nay tỉnh đã phát triển được một số sản phẩm du lịch thu hút du khách gần xa đến với tỉnh Bắc Giang. Có nhiều khu du lịch, điểm du lịch được nhiều du khách trong cả nước biết đến có thể kể đến đó là chùa Vĩnh Nghiêm, Thiền viện Trúc Lâm Phượng Hoàng (Yên Dũng); Khu Du lịch sinh thái Suối Mỡ, suối Nước Vàng (Lục Nam); chùa Am Vãi, hồ Cấm Sơn (Lục Ngạn) và đặc biệt là Khu Du lịch tâm linh, sinh thái Tây Yên Tử, rừng nguyên sinh Khe Rỗ, thác a Tia (Sơn Động) nằm trong lâm phần của BQL Tây Yên Tử. Khu du lịch tâm linh, sinh thái, nghỉ dưỡng Tây Yên Tử có quy hoạch gần 200ha, được đầu tư hệ thống cáp treo, hệ thống chùa bằng nguồn xã hội hóa, cụ thể do Công ty cổ phần Dịch vụ Tây Yên Tử đầu tư xây dựng. Đến nay, các hạng mục công trình chính, như: Chùa Hạ, chùa Thượng, khu quảng trường, cáp treo, tuyến đường tỉnh 293, các tuyến đường dẫn đến trung tâm văn hóa, tâm linh sinh thái Tây Yên Tử cơ ản hoàn thành. Khu du lịch tâm linh - sinh thái Tây Yên Tử tỉnh Bắc Giang đầu tư quy hoạch có nhiều điểm khác biệt với khu vực Yên Tử tỉnh Quảng Ninh. Ngoài những hoạt động tâm linh như lễ chùa, du khách còn có thể tham gia các hoạt động mang tính tôn giáo như: ăn chay, trị liệu tôn giáo, thiền và những hoạt động du lịch sinh thái như: leo n i, thư giãn tại khu nghỉ dưỡng... Sau khi hoàn thành, Dự án sẽ trở thành điểm nhấn du lịch của tỉnh Bắc Giang, góp phần xây dựng nên một hành trình du lịch khám phá mới hấp dẫn và nhiều trải nghiệm cho du khách trong và ngoài nước. Đến năm 2025 tỉnh Bắc Giang phấn đấu hình thành 5 không gian du lịch chủ yếu, trong đó không gian số (1) Không gian du lịch Tây Yên Tử (Tả ngạn
  • 25. Dự án “Khu du lịch sinh thái thác” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 24 sông Lục Nam) gắn với “Con đường Hoằng dương Phật pháp của các Phật tổ Thiền phái Trúc Lâm Yên Tử” đi qua diện tích của BQL khu bảo tồn Tây Yên Tử. Không gian du lịch này sẽ phục dựng các điểm di tích “Theo dấu chân Phật Hoàng” và không gian du lịch sinh thái nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí gắn với hoạt động đánh golf. ây dựng, phát triển “Du lịch Tây Yên Tử” thành thương hiệu du lịch của Bắc Giang. Theo dự thảo Đề án phục dựng “Con đường Hoằng dương Phật pháp của các Phật tổ Thiền phái Trúc Lâm Yên Tử” do Sở Văn hóa thể thao du lịch tỉnh Bắc Giang tham mưu xây dựng có độ dài khoảng 95 km trải dài trên địa bàn 3 huyện đó là Lục Nam, Sơn Động và Yên Dũng. Không gian của con đường từ chùa Vĩnh Nghiêm đến các điểm như chùa Hòn Tháp, đền Quan Tuần, chùa Hóa, chùa Rào, đền à Ch a, chùa Đám Trì, thác Giót, suối nước Vàng (Lục Nam); chùa Đồng (Yên Tử, Quảng Ninh). Khi hoàn thành tuyến đường này sẽ được cho là con đường bộ hành tâm linh độc đáo nhất tại Việt Nam, góp phần tạo nên một sản phẩm du lịch đặc biệt gắn với vùng đất thiêng Tây Yên Tử. Bắc Giang cũng đã phục dựng trở lại các lễ hội truyền thống. Lễ hội hàng năm sẽ được tổ chức trong ngày 26 và 27-2 (tức 11 và 12 tháng Giêng) tại thôn Đồng Thông, xã Tuấn Mậu, huyện Sơn Động. Nội dung được đưa vào lễ hội gồm các hoạt động như: Lễ rước tượng từ chùa Vĩnh Nghiêm lên chùa Hạ-Tây Yên Tử; phần hội có hội trại, biểu diễn nghệ thuật, trưng ày sản vật của địa phương; thi đấu thể thao gồm các môn: Kéo co, đẩy gậy, múa rồng, m a lân… Đây là ước đầu nhằm quảng bá tiềm năng, thế mạnh về du lịch, thu h t đầu tư thực hiện dự án xây dựng Khu văn hóa tâm linh-sinh thái Tây Yên Tử, tạo một vùng cảnh quan du lịch, dịch vụ gắn với các di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh trong khu vực Tây Yên Tử. Bên cạnh đó tỉnh Bắc Giang đã thống nhất với Giáo hội Phật giáo chọn thời điểm khai hội Tây Yên Tử hằng năm vào ngày 12 tháng Giêng (sau lễ khai hội Yên Tử - Quảng Ninh 3 ngày). Trong những năm trước mắt, tỉnh Bắc Giang chỉ tổ chức ở quy mô lễ hội cấp huyện. Lễ hội Yên Tử kéo
  • 26. Dự án “Khu du lịch sinh thái thác” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 25 dài cả mùa xuân, vì vậy Bắc Giang đã có chương trình kết nối với Đông Yên Tử để thu hút du khách. Sở VHTTDL phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh xây dựng chính sách thu h t đầu tư vào một số khu, điểm du lịch và hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng, trong đó ch trọng một số khu, điểm du lịch như: Khuôn Thần, Đồng Cao, Khe Rỗ, Suối Mỡ, Xuân Lung Thác Ngà, dãy núi Nham Biền… Trong khu vực có 11 dân tộc anh em sinh sống mang đậm nét văn hóa ản địa truyền thống như loại hình văn hóa dân gian có thể kể đến như người Tày và Nùng đều có nghi lễ/lễ hội Lồng tổng được diễn ra vào đầu năm mới hàng năm, đây là lễ hội lớn nhất của cả cộng đồng thôn/làng. Ngoài ra, tộc người Tày và Nùng còn có lễ Then nổi tiếng và đặc sắc diễn ra trong phạm vi gia đình, với mục đích cầu sức khỏe, chữa bệnh... Cũng theo tập quán cổ truyền, người Tày ở một số địa phương đến nay vẫn còn duy trì lễ hội cầu Trăng hay lễ hội Nàng Hai, với ngày tháng tổ chức lại tùy từng nơi, thông thường có nơi thường diễn ra vào tháng Ba hoặc tháng Tám âm lịch, trong đó phần lễ thường được tổ chức vào tối hôm trước trên một ãi đất rộng với các nghi thức “c ng thổ công chúa thôn/làng” tại ngôi miếu chung của cộng đồng để xin phép cho dân bản được tổ chức lễ hội cầu Trăng vào đêm hôm sau. Người Dao, nếu theo truyền thống, thường có những lễ hội/nghi lễ đặc sắc mang tính tộc người như lễ hội Bàn ương hoặc lễ Tết nhảy, thường có thể diễn ra trong phạm vi cả dòng họ, với thời gian tổ chức khác nhau tùy theo từng chu kỳ thường 3 năm một lần hoặc kết hợp với nghi lễ cấp sắc nếu là lễ c ng àn Vương thông thường. Tiếp theo là lễ quét làng hay còn gọi là Lễ cầu an kết hợp diệt trừ sâu bọ của cộng đồng cư tr cũng diễn ra khá hấp dẫn, được dân làng đóng góp lễ vật để tổ chức vào tháng 5 - 6 âm lịch. Đồng bào Dao còn có thêm lễ hội Cầu mùa nhằm cầu cho mưa thuận gió hòa, mùa màng bội thu, đồng thời cũng là dịp để tạ ơn trời đất, các vị thần linh đã an cho cuộc sống ấm no, hạnh phúc; diễn ra vào đầu năm mới và thường a năm tổ chức một lần ở ngay cạnh thôn/làng - nơi có miếu thờ Thổ công, với sự tham gia của các gia đình trong làng. Ngoài những lễ hội/nghi lễ tiểu biểu trên, cộng đồng dân tộc thiểu số trong
  • 27. Dự án “Khu du lịch sinh thái thác” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 26 huyện cũng như tỉnh Bắc Giang còn có không ít đặc trưng văn hóa truyền thống đặc sắc. Bởi vì đây là vùng đất giàu truyền thống lịch sử, văn hoá, do đó đến nay đồng bào vẫn còn lưu giữ, bảo tồn nhiều di sản phi vật thể khác như hát Sloong hao, hát Sli, hát Then, hát Lượn... Đó là chưa kể tới các đặc trưng văn hóa vật thể truyền thống của mỗi tộc người, như cảnh quan và cấu trúc thôn/làng, trang phục, nhà ở, ẩm thực... Tất cả đều là những yếu tố văn hóa quan trọng và đặc sắc , mỗi dân tộc lại hình thành nên những cộng đồng với những nét văn hóa đặc trưng được thể hiện rõ nét trong đời sống hàng ngày tại các bản làng, đây cũng là một trong những đặc điểm thu h t đối với khách du lịch trong và ngoài nước. III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau: Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
  • 28. Dự án “Khu du lịch sinh thái thác” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 27 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng) Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 510/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 19 tháng 05 năm 2023 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2022, Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
  • 29. Dự án “Khu du lịch sinh thái thác” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 28 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 4.1. Địa điểm xây dựng Dự án“Khu du lịch sinh thái thác” được thực hiệntại Tỉnh Bắc Giang. Vị trí thực hiện dự án 4.2. Hiện trạng khu vực dự án Hiện chưa có hoạt động đầu tư xây dựng các công trình phục vụ cho hoạtđộng du lịch, các hoạt động du lịch diễn ra trong khu vực chỉ mang tính tự phátcủa người dân trong vùng. Hình ảnh thác Batia Bãi tắm tự nhiên trong trên khu vực tuyến du lịch thác Ba Tia 4.3. Hình thức đầu tư Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới. Chủ đầu tư phối hợp với BQL bảo tồn Tây Yên Tử tổ chức khai thác dự án. V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 5.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
  • 30. Dự án “Khu du lịch sinh thái thác” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 29 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 31. Dự án “Khu du lịch sinh thái thác” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 30 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ 2.1. Khu Du lịch sinh thái, trải nghiệm Bao gồm các hạng mục đầu tư: Cải tạo hệ thống đường đi bộ 1,6 km (0,24 ha); bãi ắm số 1; bãi tắm số 2; bãi tắm số 3; hệ thống các điểm dừng chân, chòi quan sát ảnh quan (khoảng 3 chòi); hệ thống thu gom rác (hệ thống thùng rác có phân oại) và các hệ thống phụ trợ (0,03 ha). Cung cấp các dịch vụ như: - Du lịch sinh thái – trải nghiệm thiên nhiên; - Du lịch khám phá dạng hiking (dã ngoại mạo hiểm, đi theo con đườngcó sẵn); - Du lịch giáo dục và truyền thông môi trường;
  • 32. Dự án “Khu du lịch sinh thái thác” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 31 - Du lịch tham quan thác và tắm suối Nếu du khách muốn trải nghiệm tắm suối kết hợp với các hoạt động khám phá khác thì có thể diễn ra trong 1 buổi hoặc cả ngày, đi về trong ngày 2.2. Khu thương mại dịch vụ nhà hàng, hội nghị Với nội thất bằng gỗ tông màu ấm, bày trí đơn giản nhưng sang trọng, không gian nhà hàng đặc biệt phù hợp cho những bữa ăn ấm áp bên người thân và gia đình. Nhà hàng phục vụ các món ăn đa dạng được chế biến từ những nguyên liệu tươi ngon nhất của địa phương. Thực đơn tại quán đa dạng chắt lọc tinh hoa các món ăn Việt và món ăn nước ngoài, được bày biện mang tính nghệ thuật cao. Thực khách không chỉ ngon miệng mà còn cảm thấy ngon mắt khi nhìn ngắm các tác phẩm nghệ thuật làm từ đồ ăn. Để tạo nên mẫu thiết kế nhà hàng ăn uống hiện đại, tập trung họa tiết trang trí mang đậm dấu ấn trẻ trung năng động, đơn giản nhưng vẫn rất bắt mắt. Vì vậy, phong cách này sẽ là điểm hấp dẫn lớn với những khách hàng trẻ tuổi, cá tính, yêu thích sự sáng tạo và những gam màu nhẹ nhàng, phù hợp với phong thủy, nghỉ dưỡng.
  • 33. Dự án “Khu du lịch sinh thái thác” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 32 Nhà hàng ăn uống sang trọng, lịch thiệp không thể thiếu đi những cách trang trí đẹp. Bạn cần chú ý tới sự kết hợp hài hòa của các yếu tố: màu sắc, ánh sáng,đồ nội thất và cách bài trí nhà hàng. Màu sắc là yếu tố khiến cho thực khách cảm nhận về những ấn tượng đầu tiên. Để thiết kế nhà hàng sang trọng hiện đại, bạn cũng cần chú ý rất nhiều về màu sắc như dùng màu bình dị và đơn sắc mang đến sự đơn giản không cầu kỳ. Đồ nội thất là yếu tố thể hiện sự phong cách và cá tính riêng của nhà hàng. Với thiết kế nhà hàng đơn giản, bạn cần lựa chọn những vật dụng như bàn ghế sử dụng những vật liệu đơn giản như gỗ, tre, nhựa… vừa đơn giản lại vừa sang trọng.
  • 34. Dự án “Khu du lịch sinh thái thác” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 33 Minh hoạ Khu phục vụ ăn uống hòa mình vào dòng thác 2.3. Khu cà phê và dịch vụ ăn uống
  • 35. Dự án “Khu du lịch sinh thái thác” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 34 Không chỉ là sở hữu view đẹp long lanh, quán cafe ven hồ còn có không gian thiết kế độc đáo cùng những món đồ ăn, thức uống ngon tuyệt. Đảm bảo du khách đến đây sẽ vừa được ngắm cảnh vừa được thưởng thức được những món ăn đồ uống đa dạng, phong phú. Khu bểtắm
  • 36. Dự án “Khu du lịch sinh thái thác” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 35 Sự kết hợp giữa vẻ sang trọng và cao cấp của những công trình kiến trúc luôn gắn liền với những hồ bơi xanh ngát. Hồ bơi ngay tại khuôn viên khu du lịch nghỉ dưỡng sẽ tôn vinh nên sự đẳng cấp, khiến cho mọi vị khách cảm thấy thoải mái và dễ chịu. Không những thế, hồ bơi còn đem lại rất nhiều giá trị cho du khách, tạo nên một mảng xanh, làm cho bầu không khí xung quanh ngôi nhà của bạn trở nên mát mẻ, trong lành và dễ chịu, tạo nên cảm giác tĩnh lặng, giảm bớt căng thẳng sau những giờ làm việc học tập mệt mỏi.
  • 37. Dự án “Khu du lịch sinh thái thác” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 36 2.4. Khu nhà chòi quan sát Chòi nghỉ là nơi để du khách nghỉ ngơi, thư giãn uống trà hòa mình vào vẻ đẹp thiên nhiên ngay tại chính không gian sân vườn nhà mình. Nơi đây còn là điểm nhấn độc đáo và hấp dẫn của căn nhà mà bất cứ ai bước vào cũng phải nán lại khen ngợi. Khu Nhà chòi quan sát phục vụ cho du khách cắm trại, du khách vui chơi tại khu du lịch sinh thái, trải nghiệm.
  • 38. Dự án “Khu du lịch sinh thái thác” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 37 Nhà chòi hòa nhập với thiên nhiên 2.5. Khu rừng cảnh quan sinh thái, cắm trại dã ngoại
  • 39. Dự án “Khu du lịch sinh thái thác” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 38 Khu rừng cảnh quan sinh thái, cắm trại dã ngoại là một trong những hạng mục chính của khu du lịch. Hạng mục này không chỉ có những cảnh quan thiên nhiên tuyệt đẹp, xanh mát. Du lịch sinh thái sẽ giúp du khách hòa nhập cùng thiên nhiên, tận hưởng không khí trong lành giữa không gian yên ả. Với khu vực rừng sinh thái rất rộng mà dự án phân, sẽ tạo cho khu du lịch “xanh-sạch-đẹp” và thú vị đối với du khách.
  • 40. Dự án “Khu du lịch sinh thái thác” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 39 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 1.1. Chuẩn bị mặt bằng Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: KhuvựclậpDựánkhôngcódâncưsinhsốngnênkhôngthựchiệnviệctái định cư. 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực. II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 2.1. Các phương án xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích Diện tích xây dựng ĐVT I Xây dựng 18.688,0 m2 1 Nhà tiếp đón, quản lý 405,0 405,0 m2 2 Nhà dịch vụ ăn uống 455,0 455,0 m2 3 Nhà bán sản phẩm du lịch, lưu niệm 164,0 164,0 m2 4 Bãi đậu xe 1.585,0 - m2 5 Chòi quan sát 27,0 27,0 m2 6 Nhà dừng chân nghỉ ngơi 48,0 48,0 m2 7 Mặt nước dòng suối 5.792,0 - m2 8 Diện tích 3 bãi tắm tại khu suối, thác 500,0 - m2 9 Đường nội bộ 1.343,0 - m2
  • 41. Dự án “Khu du lịch sinh thái thác” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 40 TT Nội dung Diện tích Diện tích xây dựng ĐVT 10 Cây xanh cảnh quan 8.369,0 - m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng. 2.2. Các phương án kiến trúc Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như: 1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng. 2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. 3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
  • 42. Dự án “Khu du lịch sinh thái thác” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 41 Bản vẽ thiết kế tổng mặt bằng của dự án
  • 43. Dự án “Khu du lịch sinh thái thác” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 42 Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với các thông số như sau:  Hệ thống giao thông Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương án kết cấu nền và mặt đường.  Hệ thống cấp nước Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch (hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.  Hệ thống thoát nước Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.  Hệ thống xử lý nước thải Xây dựng hệ thống xử lý nước thải bằng công nghệ xử lý hiện đại, tiết kiệm diện tích, đạt chuẩn trước khi đấu nối vào hệ thống tiếp nhận.  Hệ thống cấp điện Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng. III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN 3.1. Phương án tổ chức thực hiện Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác khi đi vào hoạt động. Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi
  • 44. Dự án “Khu du lịch sinh thái thác” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 43 dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động sau này. Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng) TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm 1 Giám đốc 1 30.000 360.000 77.400 437.400 2 Ban quản lý, điều hành 2 18.000 432.000 92.880 524.880 3 Công nhân viên văn phòng 4 9.000 432.000 92.880 524.880 4 Công nhân viên phục vụ du lịch 7 7.000 588.000 126.420 714.420 5 Lao động thời vụ 5 6.000 360.000 77.400 437.400 Cộng 19 181.000 2.172.000 466.980 2.638.980 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầutư. Tiến độ thực hiện: 12 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó: + Thời gian chuẩn bị đầu tư: 6 tháng + Thời gian xây dựng và hoàn thành dự án: 6 tháng.
  • 45. Dự án “Khu du lịch sinh thái thác” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 44 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG I. GIỚI THIỆU CHUNG Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Khu du lịch sinh thái thác ”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. - Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020; - Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/06/2012, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2013; - Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013; - Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006; - Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019; - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường; - Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
  • 46. Dự án “Khu du lịch sinh thái thác” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 45 Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: - TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu chuẩn thiết kế; - QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng; - TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình; - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - QCVN 40:2011/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp; - QCVN 24/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - Mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc; - QCVN 26:2016/BYT - Quy chuẩn giá trị cho phép vi khí hậu nơi làm việc; - QCVN 27/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung - Giá trị cho phép tại nơi làm việc; - QCVN 02:2019/BYT được ban hành kèm Thông tư số 02/2019/TT-BYT quy định về bụi – giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép 05 yếu tố bụi tại nơi làm việc; - QCVN 03:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc. - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
  • 47. Dự án “Khu du lịch sinh thái thác” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 46 III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN Dự án “Khu du lịch sinh thái thác”được thực hiện tại Tỉnh Bắc Giang. IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình Tác động đến môi trường không khí: Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tải và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công trường và người dân lưu thông trên tuyến đường. Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển và người tham gia giao thông. Tác động của nước thải: Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm. Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi, đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp. Tác động của chất thải rắn:
  • 48. Dự án “Khu du lịch sinh thái thác” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 47 Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay. Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực: Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan nhân tạo. Tác động đến sức khỏe cộng đồng: Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như sau: – Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...), nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư; – Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người dân trong khu vực dự án; – Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông, cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường.
  • 49. Dự án “Khu du lịch sinh thái thác” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 48 – Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất tạm thời, mang tính cục bộ. 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Tác động do bụi và khí thải: Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính: Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án); Từ quá trình hoạt động: Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy bằng dầu DO. Trong dầu DO có các thành phần gây ô nhiễm như Bụi, CO, SO2, NOx, HC… Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho. Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ, tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự án trong giai đoạn này. Bụi: Tác hại chủ yếu là hít thở không khí có bụi gây tác hại đến phổi. Ngoài ra bụi còn gây tổn thương lên mắt, da, hệ tiêu hóa. Các hạt bụi có kích thước < 10µm còn lại sau khi bị giữ phần lớn ở mũi tiếp tục đi sâu vào các ống khí quản. Đại diện cho nhóm bụi độc dễ tan trong nước là các muối của Pb. Bụi
  • 50. Dự án “Khu du lịch sinh thái thác” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 49 Pb thâm nhập chủ yếu qua con đường hô hấp. Bụi Pb gây tác hại cho quá trình tổng hợp - CO CO là khí độc, có tính chất hóa học gần giống nitơ, ít tan trong nước, có tính khử mạnh. CO có phản ứng rất mạnh với hồng cầu hình thành cacboxyl hemoglobin (-COHb), làm hạn chế sự trao đổi, vận chuyển oxy của máu đi nuôi cơ thể. Áp lực của CO đối với hồng cầu cao gấp 200 lần so với oxy. Tuy nhiên CO không để lại hậu quả bệnh lý lâu dài. Người bị nhiễm CO khi rời khỏi nơi ô nhiễm thì nồng độ COHb trong máu giảm dần do CO được thải ra ngoài qua đường hô hấp. CO còn là chất khí có khả năng gây hiệu ứng nhà kính cao. - SO2 SO2 là chất khí dễ tan trong nước, được hấp thu rất nhanh khi hít thở ở đoạn trên của đường hô hấp. Khi hít thở SO2 nồng độ cao, [SO2] = 10 ppm, có thể làm cho đường hô hấp bị co thắt nghiêm trọng, gây khó thở. SO2 còn gây hiện tượng ăn mòn hóa học cho vật thể xung quanh, gây ra tình trạng mưa axít. - NOx Gồm khí NO, NO2. NO2 là khí độc, có mùi hăng, gây kích thích, có tác động mãn tính. NO2 hấp thu ánh sáng mặt trời và tạo ra hàng loạt các phản ứng quang hóa. NOx còn có khả năng gây hiện tượng mưa axít. Tác động do nước thải Nước thải phát sinh tại dự án bao gồm: + Nước thải sinh hoạt Trong nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD, COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và các vi sinh vật. Theo WHO, khối lượng chất ô nhiễm do mỗi người hàng ngày thải vào môi trường (nếu không xử lý) được thể hiện ở bảng sau: Các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt TT Chất ô nhiễm Đơn vị Giá trị 1 BOD5 g/người/ngày 45 – 54 2 COD g/người/ngày 72 – 102 3 SS g/người/ngày 70 – 145 4 Tổng N g/người/ngày 6 – 12 5 Tổng P g/người/ngày 0,8 – 4,0
  • 51. Dự án “Khu du lịch sinh thái thác” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 50 TT Chất ô nhiễm Đơn vị Giá trị 6 Amoni g/người/ngày 2,4 – 4,8 7 Dầu mỡ động thực vật g/người/ngày 10 – 30 8 Tổng Coliform* MPN/100ml 106 – 109 Nguồn: Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), năm 1993 *: Nguyễn Xuân Nguyên, Nước thải và công nghệ xử lý nước thải, năm 2003 Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền bệnh cho con người và gia súc. + Nước mưa chảy tràn Vào những hôm trời mưa, nước mưa chảy tràn qua khu vực của dự án sẽ cuốn theo đất, cát, chất cặn bã, dầu mỡ rơi rớt xuống kênh mương của khu vực. Nếu lượng nước này không được quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực lớn đến nguồn nước mặt, nước ngầm và đời sống thủy sinh trong khu vực. Theo số liệu thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thì nồng độ các chất ô nhiễm được dự báo như ở bảng sau: Nồng độ một số chất ô nhiễm trong nước mưa TT Thông số Đơn vị Nồng độ 1 COD Mg/l 10-20 2 Chất rắn lơ lửng Mg/l 10-20 3 Tổng Nitơ Mg/l 0,5-1,5 4 Tổng phốt pho Mg/l 0,004 - 0,03 Nguồn: WHO,1993 Tác động do chất thải rắn Các loại chất thải phát sinh tại dự án bao gồm: + Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…; cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà
  • 52. Dự án “Khu du lịch sinh thái thác” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 51 máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày + Chất thải nguy hại:Các chất thải rắn nguy hại phát sinh dính hóa chất trong quá trình hoạt động. Xăng xe, sơn, dầu mỡ tra máy trong quá trình bảo dưỡng thiết bị, máy móc; vỏ hộp đựng sơn, vecni, dầu mỡ; chất kết dính, chất bịt kín là các thành phần nguy hại đối với môi trường và con người. V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT Căn cứ quá trình tham quan, khảo sát công nghệ trên địa bàn cả nước đối với các phương pháp đã giới thiệu trên, phương án công nghệ áp dụng tại dự án là công nghệ hiện đại phù hợp với quy mô dự án, đảm bảo các quy chuẩn môi trường, bên cạnh đó, công nghệ sản xuất, máy móc chủ yếu mua tại trong nước nên không cần phải chuyển giao công nghệ. Máy móc sản xuất đáp ứng các tiêu chí yêu cầu sau: - Phù hợp với tất cả các loại sản phẩm đầu vào - Sử dụng tiết kiệm quỹ đất. - Chi phí đầu tư hợp lý. VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG 6.1. Giai đoạn xây dựng dự án a. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí - Các xe vận chuyển chở đúng trọng tải quy định, được phủ bạt kín thùng xe để hạn chế gió gây phát tán bụi vào môi trường ảnh hưởng xung quanh. - Hạn chế tốc độ lái xe ra vào khu khu vực và khu dự án nhằm đảm bảo an toàn giao thông khu vực và hạn chế cuốn theo bụi (tốc độ xe ≤ 15-20km/h).
  • 53. Dự án “Khu du lịch sinh thái thác” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 52 - Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường; - Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp gây ra tai nạn giao thông; - Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt; - Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị phục vụ hoạt động của dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn (ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện; TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn - Điều kiện kĩ thuật, …) - Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30), buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các công trình lân cận; - Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng… - Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực. b. Biện pháp giảm thiểu tác động của nước thải Giảm thiểu tác động nước thải sinh hoạt:
  • 54. Dự án “Khu du lịch sinh thái thác” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 53 - Tăng cường tuyển dụng công nhân địa phương, có điều kiện tự túc ăn ở và tổ chức hợp lý nhân lực trong các giai đoạn thi công nhằm giảm lượng nước thải sinh hoạt của dự án - Trong khu vực công trường, sẽ lắp đặt các nhà vệ sinh công cộng di động phục vụ công trường. Dự kiến chủ dự án sẽ kí hợp đồng thuê 2 nhà vệ sinh lưu động đồng thời sẽ khoán gọn cho đơn vị lắp đặt nhà vệ sinh chịu trách nhiệm xử lý nước thải sinh hoạt của công nhân. - Thường xuyên kiểm tra, nạo vét, không để bùn đất, rác thải xâm nhập vào đường thoát nước thải. Đường thoát nước thải sinh hoạt tạm thời sẽ được đưa vào tuyến quy hoạch hay hệ thống thoát nước tuỳ theo từng giai đoạn xây dựng. Phải đảm bảo nguyên tắc không gây trở ngại, làm mất vệ sinh cho các hoạt động xây dựng cũng như không ảnh hưởng đến hệ thống kênh mương và các hoạt động dân sinh bên ngoài khu vực dự án. Giảm thiểu tác động của nước thải thi công xây dựng - Xây dựng hệ thống rãnh thu, thoát nước tạm, hố lắng tạm thời khu vực thi công để thu và thoát nước thải thi công. - Nước thải thi công xây dựng (nước thải vệ sinh thiết bị, dụng cụ lao động) chứa thành phần chính là chất rắn lơ lửng, đất cát được dẫn vào các hố lắng để lắng cặn, sau đó thoát ra nguồn tiếp nhận là hệ thống thoát nước chung của khu vực. - Thường xuyên tiến hành nạo vét, khơi thông hệ thống rãnh thu, hố lắng đảm bảo thoát nước trong quá trình thi công, định kỳ 1 tuần/lần. Lượng bùn nạo vét sẽ thuê đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và đổ thải theo quy định. - Không thi công vào ngày có mưa to, bão lũ. - Dọn sạch mặt bằng thi công vào cuối ngày làm việc. - Các bãi chứa nguyên vật liệu và phế thải xây dựng phải được che chắn cẩn thận.
  • 55. Dự án “Khu du lịch sinh thái thác” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 54 c. Chất thải rắn Chất thải rắn sinh hoạt - Phân loại chất thải sinh hoạt thành 2 loại: chất thải hữu cơ và chất thải vô cơ. - Bố trí 02 thùng rác dung tích khoảng 200 lít trong khu vực lán trại của công nhân. - Tuyển dụng công nhân địa phương để giảm bớt nhu cầu lán trại tạm ngoài công trường. - Lập các nội quy về trật tự, vệ sinh và bảo vệ môi trường trong tập thể công nhân và lán trại, trong đó có chế độ thưởng phạt. - Tập huấn, tuyên truyền cho công nhân các quy định về bảo vệ môi trường. Chất thải rắn thông thường - Các đơn vị thầu xây dựng các hạng mục trên công trường sẽ tiến hành thu gom, phân loại và lưu giữ các chất thải xây dựng tại các vị trí quy định trên công trường. Các vị trí lưu giữ phải thuận tiện cho các đơn vị thi công đổ thải. Để tránh gây thất thoát và rò rỉ chất thải ra ngoài môi trường các vị trí lưu giữ được thiết kế có vách cứng bao che và có rãnh thoát nước tạm thời… - Đối với chất thải rắn vô cơ: đất, đá, sỏi, gạch vỡ, bê tông… một phần sử dụng san nền, phần thừa sẽ được đơn vị thi công hợp đồng với đơn vị thu gom đổ đúng nơi quy định. - Các chất thải xây dựng sẽ được vận chuyển đi ngay trong ngày để trả lại mặt bằng thi công. Phương tiện vận chuyển phải là các phương tiện chuyên dụng như: có che đậy, thùng chứa không thủng… để tránh rò rỉ chất thải ra ngoài môi trường trong quá trình vận chuyển. - Đối với những chất thải có khả năng tái chế như carton, gỗ pallet, ống nhựa được các nhà thầu thu gom bán cho cơ sở tái chế.