SlideShare a Scribd company logo
1 of 132
THUYẾT MINH DỰ ÁN
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM
LOẠI VNF
Tháng 03/2021
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VNF
Địa điểm:
huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VNF
-----------    -----------
DỰ ÁN
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Địa điểm: huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VNF
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN
ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT
Chủ tịch HĐTV Giám đốc
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THÀNH NGUYỄN BÌNH MINH
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 1
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................. 4
1.1. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................... 4
1.2. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN.............................................. 7
1.3. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG DỰ ÁN............................................. 7
1.4. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ...................Error! Bookmark notdefined.
1.5. MỤC TIÊU DỰ ÁN......................................................................... 9
1.5.1. Mục tiêu chung.............................................................................. 9
1.5.2. Mục tiêu cụ thể.............................................................................10
CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................11
2.1. HIỆN TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN...11
2.1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án........ Error! Bookmark not
defined.
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án ............ Error! Bookmark not
defined.
2.2. QUY MÔ ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN...................................................13
2.3. ĐỊA ĐIỂM VÀ HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN.........13
2.3.1. Địa điểm xây dựng........................................................................13
2.3.2. Hình thức đầu tư...........................................................................15
2.3.3. Nhu cầu sử dụng đất .....................................................................15
2.4. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO CỦA DỰ ÁN ....................15
2.4.1 Về phần xây dựng dự án ................................................................15
2.4.2 Về phần quản lý và các sản phẩm, dịch vụ của dự án.......................16
2.4.3 Phân tích thị trường tiêu thụ sản phẩm bao bì kim loại.....................16
2.4.4 Phân tích thị trường ngành in kim loại và sản xuất bao bì kim loại...19
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUY MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH .....................................21
3.1. PHÂN TÍCH QUY MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH..21
3.2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH ................22
3.2.1. Hạ tầng kỹ thuật xây dựng.............................................................22
3.2.2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật ..........................................................23
3.3. PHÂN TÍCH THIẾT BỊ KỸ THUẬT NHÀ MÁY ............................23
3.3.1 Dây chuyền in/tráng UV 9 màu ......................................................23
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 2
3.3.2 Máy tráng KBA MetalCoat 470......................................................24
3.3.3 Lò sấy nhiệt HighEcon LTG ..........................................................26
3.3.4 Máy in KBA MetalStar3 - 9 màu....................................................28
3.3.5 Thiết bị UV của IST METZ GmbH................................................34
3.3.6 Máy dập nắp lon MPE SCM 214 FO (Tinplate) ..............................35
3.3.7 Máy dập nắp chai SACMI-Italy PTC-PMC 600..............................36
3.3.8 PTC- PMC600 DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT NẮP CHAI ...............37
3.3.9 Máy cắt thiếc LITTELL LM-2E 1250 USA ....................................40
3.3.10 Máy chế bản AGFA - Graphic Asia..............................................41
3.3.11 Lò nướng nhiệt 137x170cm của FEI(Singapore)-TungShung
Machinery .............................................................................................42
3.4. QUY TRÌNH SẢN XUẤT...............................................................44
3.4.1 Quy trình sản xuất nắp chai............................................................44
3.4.2 Quy trình sản xuất bao bì kim loại..................................................44
3.4.3 Quy trình In - Tráng.......................................................................45
CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ...........................46
4.1. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ
TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG...........................................................46
4.2. CÁC PHƯƠNG ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ...........................46
4.3. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN ..........................................48
4.4. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN...................................................................50
CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG -GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG ..................51
5.1. CÁC QUY ĐỊNH VÀ HƯỚNG DẪN SAU ĐƯỢC DÙNG ĐỂ THAM
KHẢO .............................................................Error! Bookmark notdefined.
5.2. CÁC TIÊU CHUẨN VỀ MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN..51
5.3 CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN .............................54
5.3.1. Các nguồn gây ô nhiễm và các tác động trong quá trình thi công.....57
5.3.2. Các nguồn gây ô nhiễm và các tác động khi dự án đi vào hoạt
động......................................................................................................62
5.4. GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC ẢNH HƯỞNG TIÊU CỰC CỦA DỰ ÁN
TỚI MÔI TRƯỜNG......................................................................................68
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 3
5.4.1. Các biện pháp khống chế ô nhiễm môi trường trong giai đoạn xây
dựng......................................................................................................68
5.4.2. Các biện pháp khống chế ô nhiễm môi trường khi dự án đi vào hoạt
động......................................................................................................70
5.5. KẾT LUẬN ....................................................................................75
CHƯƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ - NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN .....................................................................................76
6.1. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN...............................................76
6.2. NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN ..............................................81
6.3. PHÂN TÍCH HIỆU QUÁ VÀ PHƯƠNG ÁN TRẢ NỢ CỦA DỰ
ÁN................................................................................................................83
6.3.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án...............................................83
6.3.2. Kế hoạch vay................................................................................84
6.3.3. Các thông số tài chính của dự án ...................................................84
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ .....................................................87
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN........88
PHỤ LỤC 1: TỔNG MỨC, CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA DỰ ÁN (1.000
đồng)............................................................................................................88
PHỤ LỤC 2: BẢNG TÍNH KHẤU HAO HÀNG NĂM CỦA DỰ ÁN
(1.000 Đồng).................................................................................................93
PHỤ LỤC 3: BẢNG TÍNH KẾ HOẠCH TRẢ NỢ HẰNG NĂM CỦA DỰ
ÁN..............................................................................................................103
PHỤ LỤC 4: BẢNG TÍNH KHẢ NĂNG TRẢ NỢ HẰNG NĂM CỦA DỰ
ÁN..............................................................................................................105
PHỤ LỤC 5: BẢNG TÍNH DOANH THU VÀ DÒNG TIỀN HÀNG NĂM
CỦA DỰ ÁN (ĐVT: 1.000 đồng) ................................................................107
PHỤ LỤC 7: BẢNG PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG HOÀN VỐN CÓ CHIẾT
KHẤU CỦA DỰ ÁN (ĐVT: 1.000 đồng).....................................................119
PHỤ LỤC 8: BẢNG TÍNH TOÁN PHÂN TÍCH HIỆN GIÁ THUẦN
(NPV) CỦA DỰ ÁN (ĐVT: 1.000 đồng) .....................................................125
PHỤ LỤC 9: BẢNG PHÂN TÍCH THEO TỶ SUẤT HOÀN VỐN NỘI
BỘ (IRR) CỦA DỰ ÁN ..............................................................................128
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 4
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
1.1. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
- Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VNF
- GCN đăng ký doanh nghiệp: 0107367346 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành
phố Hà Nội cấp.
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 41 phố Hàng Dầu, phường Lý Thái Tổ, quận Hoàn
Kiếm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
- Điện thoại: 024.32669669
- Người đại diện: Nguyễn Thị Phương Thành. Giới tính: Nữ
- Chức danh: Chủ tịch Hội đồng thành viên.
- Ngày sinh 19 tháng 07 năm 1987. Quốc tịch: Việt Nam.
- Giấy CMND số: 001187006118. Cấp ngày 05/11/2015. Nơi cấp: Cục cảnh
sát ĐKQLCT và Dân cư.
- Địa chỉ thường trú: Số 43 Hàng Dầu, phường Lý Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm,
Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
- Chỗ ở hiện tại: Số 43 Hàng Dầu, phường Lý Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm,
Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển VNF “Công ty VNF” được sáng lập
và điều hành bởi những thành viên có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu
tư - thương mại - sản xuất về mặt hàng đường, bao bì giấy, bao bì kim loại…
Để chuẩn bị cho việc triển khai dự án, Công ty VNF đã tập trung toàn bộ
nguồn lực tiến hành khảo sát, nghiên cứu, thuê và tài trợ các chuyên gia nước
ngoài thường trực làm việc trong các nhà máy của Công ty CP Sữa Việt Nam
(Vinamilk) nhằm đúc kết kinh nghiệm, tổng hợp lựa chọn ra giải pháp tối ưu xây
dựng nhà máy sản xuất các sản phẩm bao bì kim loại và in trên kim loại mới hiện
đại bậc nhất Việt Nam và Đông Nam Á.
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 5
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 6
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 7
1.2. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án: NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF.
Địa điểm xây dựng: Huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự
án.
Tổng mức đầu tư của dự án: 1.040.601.345.000 đồng.
(Một nghìn không trăm bốn mươi tỷ, sáu trăm linh một triệu, ba trăm bốn
mươi lăm nghìn đồng chẵn./.).
Trong đó:
+ Vốn tự có (20%): 208.120.269.000 đồng.
+ Vốn vay (80%): 832.481.076.000 đồng.
1.3. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG DỰ ÁN
Bao bì kim loại chứa đựng bảo quản thực phẩm trong khoản thời gian rất
dài nhằm phục vụ nhu cầu tích trữ cho những vùng xa nơi mà không thể cung cấp
thức ăn, không có điều kiện thu hoạch những thực phẩm tươi sống. Bao bì kim
loại có thể bảo quản thực phẩm trong thời gian dài từ 2-3 năm, thuận tiện cho việc
chuyên chở, phân phối xa vì bao bì nhẹ, cứng, bền.
Khi khoa học kỹ thuật phát triển nhanh chóng thì việc chế biến lương thực,
thực phẩm cũng phát triển từng bước khá nhanh, cách xa so với trình độ chế biến
cổ xưa. Cho đến khi xuất hiện sự bổ sung những kỹ thuật chế biến để ổn định sản
phẩm trong thời gian lưu trữ thì một ngành công nghiệp mới ra đời - công nghiệp
thực phẩm.
Những thành tựu mới nhất của các ngành khoa học đã được con người áp
dụng vào sản xuất và chế biến lương thực, thực phẩm. Hầu hết các loại thực phẩm
đều bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài như nước, đất, bụi, oxy, vi sinh vật...
Vì vậy chúng phải được chứa đựng trong bao bì kín. Theo xu hướng phát triển
của xã hội, con người ngày càng có nhu cầu cao hơn về giá trị cảm quan và đòi
hỏi về tính thẩm mĩ. Do đó, mẫu mã bao bì cũng dần trở thành yếu tố quan trọng
trong cạnh tranh, góp phần nâng cao giá trị sản phẩm.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn đó bao bì ra đời không chỉ với chức năng
đơn thuần là bao gói và bảo vệ sản phẩm mà đã trở thành côngcụ chiến lược trong
quảng bá sản phẩm và gây dựng nên một thương hiệu.
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 8
Với sự phát triển mạnh mẽ củangành cơ khí, chất dẻo, côngnghệ vật liệu…
bao bì kim loại ra đời. Với ưu thế vượt bậc về thời gian bảo quản, trong thời gian
ngắn bao bì kim loại đã tạo nên bước độtphá cho côngnghệ bảo quản thực phẩm.
Công ty VNF đặt mục tiêu đầu tư nhà máy in tráng kim loại với công nghệ
hiện đại bậc nhất trên thế giới, đáp ứng yêu cầu đòi hỏi rất nghiêm ngặt cho các
loại bao bì kim loại phục vụ cho ngành thực phẩm đóng hộp, bao gồm hộp thịt cá,
rau củ quả đóng hộp, nắp chai bia, rượu, nước giải khát, dược phẩm và hóa chất.
Đặc biệt hơn là sản phẩm hộp đựng sữa bột dinh dưỡng cho trẻ em và người lớn.
Để đảm bảo thành công dự án công ty đã tiến hành nghiên cứu, khảo sát
nhu cầu sử dụng và mức độ tăng trưởng của sản phẩm tại thị trường trong nước.
Việt nam là một nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh, kéo theo đó là sự tăng
trưởng của các nghành nghề như: sản xuất thực phẩm, đồ uống, dược phẩm, hóa
chất…Những năm qua bao bì sữa bột liên tục gia tăng hàng năm với mức độ tăng
trưởng của ngành sữa khoảng 10%/năm, nghành thực phẩm đóng hộp như: thịt,
cá, rau củ quả tăng trưởng trên 20%/năm, nghành sơn phục vụ cho xây dựng tăng
trưởng khoảng 14%/năm. Với mức tiêu dùng và tăng trưởng như hiện nay, khả
năng cung ứng của các nhà cung cấp trong nước không đáp ứng được so với nhu
cầu tiêu dùng. Thêm vào đó, tiêu chuẩn bao bì cho sản phẩm dinh dưỡng cũng là
một yếu tố rất quan trọng bởi yếu tố vệ sinh an toàn thực phẩm. Để đạt tiêu chuẩn
về chất lượng, rất nhiều công ty sản xuất đã phải nhập khẩu bao bì từ nước ngoài
với chi phí cao và ảnh hưởng tới cán cân thương mại nhập khẩu của quốc gia.
Việc điều tra nghiên cứu thị trường và sản phẩm giúp côngty xác định được
quy mô thị trường và tiềm năng xâm nhập thị trường đốivới sản phẩm bao bì kim
loại, định vị cho dòng sản phẩm này trên thị trường, đưa ra được các định hướng
chiến lược phát triển sản phẩm cho phù hợp. Mong muốn của công ty là ổn định
thị trường tiêu dùng trong nước bằng việc đóng góp vào chuỗi giá trị sản phẩm
của các mặt hàng thực phẩm và nước giải khát. Với những yếu tố quan trọng trên
đã thúc đẩy công ty tiến hành đầu tư dự án sản xuất bao bì kim loại trong nước
với chất lượng theo đúng tiêu chuẩn quốc tế, đáp ứng đủnguồn cung ra thị trường.
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “NHÀ
MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF” tại Huyện Nông Cống, tỉnh
Thanh Hóa nhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp
phần phát triển sản phẩm bao bì in tráng chất lượng cao tại Việt Nam.
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 9
1.4 CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng
06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môitrường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020
của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 củaQuốc
Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập
doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn
xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
 Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình và giá xât dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
năm 2020;
1.5. MỤC TIÊU DỰ ÁN
1.5.1. Mục tiêu chung
 Đưa ngành công nghiệp sản xuất bao bì kim loại, in kim loại trong nước
phát triển đạt ngang tầm công nghệ với các nước phát triển trên thế giới.
 Nâng cao giá trị sản phẩm của khách hàng là những tập đoàn lớn.
 Nâng cao giá trị chuỗi sản phẩm của các công ty sản xuất thực phẩm hàng
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 10
đầu Việt Nam.
 Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
khu vực tỉnh Thanh Hóa.
 Cung cấp hệ thống sản phẩm phục vụ ngành xây dựng.
 Phát huy tiềm năng, thế mạnh của đạiphương kết hợp với các kỹ thuật quản
lý tiên tiến để tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao, cung cấp cho thị trường;
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của tỉnh Thanh Hóa.
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
1.5.2. Mục tiêu cụ thể
 Phát triển dự án theo hướng hiện đại, chuyên nghiệp cung cấp cho thị
trường sản phẩm chất lượng, mẫu mã phù hợp xu hướng phát triển toàn cầu.
 Trở thành công ty sản xuất bao bì kim loại hàng đầu tại Việt Nam, đạt tiêu
chuẩn yêu cầu để đưa thương hiệu Việt ra thị trường quốc tế.
 Tạo ra những sản phẩm có giá trị gia tăng cao.
 Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội quận Hải An, Hải Phòng.
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân tại địa phương.
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 11
CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. HIỆN TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án
a) Vị trí địa lý
Huyện Nông Cống, Tỉnh Thanh Hóa
Huyện Nông Cống nằm ở phía đông nam tỉnh Thanh Hóa, có diện tích 292,5
km², dân số năm 2018 là 271.250 người, 87,9% số dân làm nông nghiệp.
Địa hình huyện chủ yếu là đồng bằng, vùng đồichiếm 37% diện tích. Sông
Yên (Sông Chuối) chảy qua địa bàn huyện.
Nông Cống có quốc lộ 45, tỉnh lộ 505, và đường sắt Thống Nhất chạy qua.
b) Khí hậu
Huyện Nông cống có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm với mùa hè
nóng, mưa nhiều có gió Tây khô nóng; mùa đông lạnh ít mưa có sương giá,
sương muối lại có gió mùa Đông Bắc theo xu hướng giảm dần từ biển vào đất
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 12
liền, từ Bắc xuống Nam. Đôi khi có hiện tượng dông, sương mù, sương muối
làm ảnh hưởng không nhỏ tới cây trồng nông nghiệp.
Nhiệt độ không khí trung bìnhnăm là 22 - 230C, song phân hóa rất
khác nhau theo từng tháng và giữa các vùng. Chênh lệch về cực trị của nhiệt độ
trong năm cũng rất lớn: mùa hè, nhiệt độ tối cao có thể đạt tới 410C, song về
mùa đông, nhiệt độ có thể hạ thấp xuống dưới 20C ở vùng núi, kèm theo sương
giá, sương muối.
Lượng mưa trung bình phổ biến là 1.700mm, song có một số vùng
đồi núi, lượng mưa lại rất cao. Ở vùng đồi núi, tốc độ gió tương đốiđều trong
năm, dao động trung bình từ 1 - 2m/s. Cònở vùng đồng bằng ven biển, tốc độ
gió có thể có sự chênh lệch ở các huyện ven biển vào mùa bão lụt từ tháng 6 đến
tháng 11. Do sự chi phối của địa hình và những tương tác với các vùng lân cận
mà Thanh Hoá có sự phân dị về khí hậu theo vùng, với 3 vùng khí hậu đặc
trưng.
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án
a) Tăng trưởng và đóng góp:
Năm 2019 tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn Thanh Hóa
(GRDP) ước đạt 17,15%, là mức tăng trưởng cao nhất từ trước đến nay; trong
đó: Cơ cấu các ngành kinh tế trong GRDP chuyển dịch theo hướng tích cực, tỷ
trọng ngành nông, lâm, thủy sản chiếm 10,9%, giảm 1,5%; côngnghiệp - xây
dựng chiếm 47,1%, tăng 1,7%; dịch vụ chiếm 33,2%, giảm 2,7%; thuế sản phẩm
chiếm 8,8%, tăng 2,5%.
Sản xuất nông nghiệp mặc dù bị thiệt hại nặng nề do thiên tai, dịch bệnh,
nhưng vẫn phát triển ổn định và đạt kết quả khá toàn diện; tổng giá trị sản xuất
toàn ngành ước đạt 28.199 tỷ đồng, tăng 2,27% so với cùng kỳ.
Bên cạnh đó một số ngành có nhiều khởi sắc. Tổng mức bán lẻ hàng hóa
và doanh thu dịch vụ ước đạt 108.643 tỷ đồng, vượt 3,5% kế hoạch, tăng 15,2%
so với cùng kỳ. Năm 2019, toàn tỉnh ước đón 9,65 triệu lượt khách, vượt 1,6%
kế hoạch, tăng 17% so với cùng kỳ, trong đó có 300 nghìn lượt khách quốc tế,
tăng 30,3%; doanh thu du lịch ước đạt 14.525 tỷ đồng, tăng 37% so với cùng
kỳ… Năm 2019 thu ngân sáchnhà nước ước đạt 27.359 tỷ đồng, vượt 2,7% dự
toán và tăng 18% so với cùng kỳ.
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 13
Năm 2020, tỉnh Thanh Hóa đặt mục tiêu tiếp tục thực hiện đồng bộ, có
hiệu quả các giải pháp đẩy nhanh quá trình cơ cấu lại nền kinh tế gắn với chuyển
đổi mô hình tăng trưởng và phát triển bền vững; cải thiện mạnh mẽ môi trường
đầu tư kinh doanh, tạo động lực mới phát triển; huy động tối đa và sử dụng có
hiệu quả các nguồn lực cho đầu tư phát triển, tích cực chuẩn bị các điều kiện để
khởi công các dự án lớn, trọng điểm nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế đạt tốc
độ cao trong năm 2020, góp phần hoàn thành vượt mục tiêu của Đại hội Đảng
bộ tỉnh lần thứ XVIII.
2.2. QUY MÔ ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN
Với hệ thống máy móc thiết bị hiện đại đạt tiêu chuẩn quốc tế, Công ty đã
nghiên cứu và đưa ra thiết kế lắp đặt dây chuyền tráng/in UV 9 màu và dập nắp
chống gỉ. Dự án cần tổng diện tích khoảng 40.000 m2 bao gồm nhà xưởng, kho
lưu vận chuyển và văn phòng. Để cho ra được những sản phẩm tấm in bao bì kim
loại chất lượng cao, nhà máy cần lắp đặt hệ thống thiết bị in/tráng cao cấp, được
nhập khẩu trực tiếp từ Đức và Ý, quản lý và vận hành trực tiếp bởi các chuyên gia
người nước ngoài và kỹ sư tay nghề cao trong nước.
2.3. ĐỊA ĐIỂM VÀ HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN
2.3.1. Địa điểm xây dựng
Vị trí dự án: Huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa.
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 14
 Cách trung tâm thành phố Hải Phòng: 10 Km
 Cách cảng nước sâu quốc tế Lạch Huyện: 05 Km
 Cách cao tốc Hà Nội - Hải Phòng: 03 Km
 Cách thủ đô Hà Nội: 105 Km
 Cách sân bay quốc tế Cát Bi: 2 Km
 Cách đường ô tô xuyên biển Tân Vũ - Lạch Huyện: 0,5 Km
Về đường thủy, Nam Đình Vũ nằm ở hạ lưu sông Bạch Đằng kết nối với
luồng chính của hệ thống cảng Hải Phòng thông qua kênh Tráp và kênh Hà Nam.
Về đường sắt, Nam Đình Vũ cách ga Hải Phòng 15 km. Trong tương lai
tuyến đường sắt Hải Phòng - Hà Nội- Lào Cai tới CônMinh, Trung Quốc sẽđược
nối dài đến Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải trong đó Nam Đình Vũ nằm ở vị trí
trung tâm.
Hệ thống giao thông nội khu: Đường trục 46m - 34m - 23m.
 Hệ thống cấp điện: Được cung cấp từ điện lưới quốc gia qua trạm biến
áp 110/22KV Nam Đình Vũ với công suất 4 x 63 MVA (giai đoạn 1: 2×63 MVA)
 Hệ thống cấpnước: Đường ống F600. Công suấttối đa 30.000 m3/ ngày
đêm.
 Xử lý nước thải: Được thu gom về trạm xử lý (giai đoạn 1 công suất
10.000 m3/ngày) trước khi thải ra môi trường.
 Xử lý rác thải: Được thu gom được phân loại và xử lý theo đúng tiêu
chuẩn.
Nhận xét về địa điểm xây dựng dự án:
- Đảm bảo đầy đủ các điều kiện cho việc xây dựng dự án mới, phù hợp với
đặc điểm về quy hoạch và kế hoạch phát triển công nghiệp sản xuất.
- Điều kiện kinh tế xã hội bảo đảm phù hợp cho công việc kinh doanh, giao
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 15
dịch, tiếp cận thị trường.
- Có đầy đủ hệ thống cấp điện, cấp nước, xử lý rác thải, nước thải, PCCC...
- Hệ thống kết nối hạ tầng giao thông thuận lợi cho việc thực hiện dự án.
2.3.2. Hình thức đầu tư
Dự án “NHÀ MÁY SẢNXUẤT SẢNPHẨM KIM LOẠIVNF” được đầu
tư theo hình thức xây dựng mới.
2.3.3. Nhu cầu sử dụng đất
Chi tiết quy hoạch nhu cầu sử dụng đất của dự án được thể hiện trong giai
đoạn quy hoạch 1/500 của dự án.
TT Nội dung Diện tích (m2)
I Xây dựng 39.800
1 Xây dựng nhà xưởng 1 4.230
2 Xây dựng nhà xưởng 2 4.070
3 Xây dựng khu văn phòng 1.360
4 Khu thay quần áo, nhà ăn, khu chuyên gia 1.360
5 Trạm ga trung tâm 81
6 Trạm biến áp 100
7 Trung tâm water chiller 150
8 Khí nén trung tâm 30
9 Cầu cân 200
10 Cổng tường rào 819
11 Nhà bảo vệ 40
12 Trạm bơm nước, pccc 100
13 Bể nước 500
14 Hạ tầng ngoài nhà 26.760
2.4. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO CỦA DỰ ÁN
2.4.1 Về phần xây dựng dự án
Nhân công lao động trong quá trình xây dựng: nguồn lao động dồi dào và
vật liệu xây dựng đều có sẵn tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu và
các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi
và đáp ứng kịp thời.
Trang thiết bị cho Nhà máy được lựa chọntừ các nhà cung cấp uy tín trong
nước và quốc tế. Trong giai đoạn thực hiện quá trình xây dựng, chúng tôi tiến
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 16
hành việc lựa chọn nhà thầu cung cấp trang thiết bị phù hợp nhất.
2.4.2 Về phần quản lý và các sản phẩm, dịch vụ của dự án
Nhân công quản lý và duy trì hoạt động của dự án tương đối dồidào, xây
dựng quy trình quản lý và cơ cấu nhân sự cụthể giai đoạndự án đivào hoạt động.
2.4.3 Phân tích thị trường tiêu thụ sản phẩm bao bì kim loại
- Nhu cầu và khả năng cung ứng:
Nhu cầu về sản phẩm in tráng phục vụ cho sản xuất bao bì kim loại tại thị
trường Việt Nam còn rất lớn, thị trường phát triển mạnh khoảng 5 năm gần đây,
nguồn cung không đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng.
- Hiện trạng về ngànhin kim loại -sản xuất bao bì kim loại trong nước:
Tính chung trên cả nước hiện tại chỉ có khoảng 11 đơn vị (trong nước và
đầu tư nước ngoài) đang hoạt động trong lĩnh vực in kim loại, hệ thống máy móc
trang bịđã lâu, lạc hậu, chỉ có duy nhất côngty vốn đầu tư nước ngoài là KianJoo
Can (Malaysia) có dây chuyền công nghệ in nhiều màu (8 màu) đạt yêu cầu đáp
ứng cho sản xuất bao bì đóng gói sữa bột. Tuy nhiên dây truyền công nghệ của
KianJoo Can cũng đã sử dụng trên 10 năm, sử dụng phương pháp sấy khô bằng
nhiệt nên dẫn đến công suất thấp và tiêu hao điện năng nhiều. Với công suất như
vậy chỉ đáp ứng được một phần nhỏ nhu cầu thị trường cònlại phải nhập khẩu lon
bao bì kim loại cao cấp từ các nhà cung cấp ở Singapore, Thái Lan... Các nhà sản
xuất trong nước có côngnghệ chỉ dừng ở mức trung bình, thiết bị in chỉ có 2 màu
và công nghệ in cũ không đủ năng lực đáp ứng cho những mặt hàng bao bì cao
cấp như lon sữa bột, thực phẩm, nước giải khát, nắp chai, dược phẩm, hóa chất về
chất lượng cũng như số lượng.
Qua khảo sát với số liệu thực tế, nhu cầu tăng bình quân trong các năm từ
2014 - 2019 là 6% của thiếc in lon sữa bột cho Vinamilk. Nếu công nghệ in lon
thiếc được đưavào sửdụng cho thiếc in lon sữa đặc trong năm 2020, toàn bộ mẫu
mã của lon thiếc sữa đặc Vinamilk sẽ được thay đổi, sản lượng thiếc in lon sẽ có
bước nhảy vọt từ 6.000 tấn lên 14.000 tấn. Lượng in thiếc trong các ngành thực
phẩm, nghành công nghiệp khác cũng tiếp tục tăng dần đều theo năm. Chiến lược
phát triển sản phẩm nhu cầu thiếc in kể từ năm 2019 sẽ tăng đáng kể dự kiến theo
biểu đồ dưới đây:
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 17
Tại Việt Nam, bao bì kim loại, chủ yếu là bao bì thiếc, nhôm chiếm khoảng
10% ngành công nghiệp bao bì. Việt Nam chỉ mới sản xuất bao bì kim loại chất
lượng cao trong hơn mười năm qua. Có khoảng 30 nhà sản xuất bao bì kim loại ở
Việt Nam, tuy nhiên thiết bị máy móc công nghệ đã cũ, không theo kịp theo tiêu
chuẩn quốc tế và không có nhà máy nào có dây truyền khép kín đồng bộ từ việc
cắt thiếc cuộn, in tráng, in màu, đến sản xuất ra các sản phẩm như nắp lon, nắp
chai…Phần lớn các nhà máy tập trung khu vực phía nam và Thành phố Hồ Chí
Minh.
5592 5664 5928 6360
13530 14034 14551
15570
20000 19500
21000 20200 21000 21000
23000
25300
25592 25164
26928 26560
34530 35034
37551
40870
0
5000
10000
15000
20000
25000
30000
35000
40000
45000
2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023
NHU
CẦU
THIẾC
IN
CỦA
THỊ
TRƯỜNG
VIỆT
NAM
(TẤN/NĂM)
NĂM
Vinamilk Ngành khác Tổng
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 18
Hầu hết các doanh nghiệp trong lĩnh vực này đều mới và khá non trẻ, công
nghệ cũng còn ở mức trung bình, phần lớn vật tư và thiết bị được nhập khẩu đã
lâu. Máy móc thương hiệu mới thường được nhập khẩu từ Đức, Ý và Châu Âu,
trong khi máy móc thiết bị cũ chủ yếu được nhập khẩu từ Đài Loan, Trung Quốc
và Nhật Bản.
Nhu cầu bao bì kim loại được đánh giá cao bởi Việt Nam là thị trường quan
trọng của các sản phẩm thân thiện với môi trường. Với xu thế bao bì thân thiện
bảo vệ môi trường xanh đảm bảo cuộc sống thế hệ tương lai, bao bì nhựa ngày
càng được thay thế bởi bao bì kim loại một cách quyết liệt. Hơn nữa, ngành công
nghiệp hóa chất và thực phẩm đã tăng trưởng mạnh mẽ dẫn đến nhu cầu về bao bì
kim loại ngày càng cao.
Bảng 1: Nhu cầu tấm thiếc in, tráng
Đơn vị:
Tấn
Năm 2014 2015 2016 2017
Số lượng thiếc in 5.592 5.664 5.928 6.360
Ngành khác
(thùng sơn, nắp chai...)
20.000 19.500 21.000 21.800
(Nguồn:VNM/Khác)
Bảng 2: Dự kiến nhu cầu thiếc in lon sữa bột, sữa đặc Đơn vị: Tấn
Năm 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025
40%
30%
15%
5%
5%
5%
Các lĩnh vực sử dụng bao bì kim loại
Sản phẩm bánh kẹo, thực
phẩm đóng hộp
Xây dựng (sơn, chất bao
phủ bảo quản bề mặt…)
Dược phẩm
Hóa chất
Chăm sóc cá nhân
Thuốc trừ sâu và các loại
khác
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 19
Nhu cầu
thiếc in lon
sữa bột, sữa
đặc
13.000 14.034 14.551 15.570 16.875 19.000 22.000
Bảng 3: Tổng nhu cầu thiếc in của thị trường dự kiến từ 2020 - 2025
Năm Nhu cầu VNM (tấn)
Nhu cầu thị trường
(sản phẩm khác/tấn)
Tổng sản lượng
thị trường (tấn)
2020 14.034 21.000 35.034
2021 14.551 23.000 37.551
2022 15.570 25.300 40.870
2023 16.875 26.500 43.375
2024 19.000 27.600 46.600
2025 22.000 30.000 52.000
Nguồn:VNM/Khác
Qua quá trình gần 30 năm hoạt độngtrong lĩnh vực sản xuất bao bì kim loại
và in kim loại, theo xu thế phát triển không ngừng về công nghệ in tráng, sản xuất
bao bì kim loại trên thế giới, chất lượng đòi hỏi ngày càng cao và nghiêm ngặt
của thị trường đạt chất lượng không chỉ cho xuất khẩu mà phải ngang bằng với
công nghệ mới nhất hiện có của thế giới. Đây là chiến lược phát triển bền vững
mà mục tiêu của dự án phải đạt được cho sự phát triển 10-20 năm tới, đưa ngành
công nghiệp sản xuất kim loại trong nước phát triển đạt ngang tầm công nghệ với
các nước phát triển trên thế giới.
2.4.4 Phântíchthị trường ngành in kim loạivà sảnxuất bao bì kim loại
Bao bì kim loại, chủ yếu là bao bì thiếc, nhôm chiếm khoảng 10% ngành
công nghiệp bao bì. Việt Nam chỉ mới sản xuất bao bì kim loại chất lượng cao
trong hơn 10 năm qua, hiện có khoảng 30 nhà sản xuất bao bì kim loại ở Việt
Nam, phần lớn tập trung khu vực phía nam và Thành phố Hồ Chí Minh.
Bảng 4: Các ngành sản xuất bao bì kim loại ở Việt Nam
TT Các lĩnh vực sử dụng vỏ bọc kim loại Tỷ lệ
1 Sản phẩm bánh kẹo, thực phẩm đóng hộp 40%
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 20
và nước giải khát (15%: bánh kẹo, 25%: đồ
uống)
2 Xây dựng (sơn, chất bao phủ…) 30%
3 Dược phẩm 15%
4 Hóa chất 5%
5 Chăm sóc cá nhân 5%
6 Thuốc trừ sâu và các loại khác 5%
Nguồn:Hiệp hội Bao bì Việt Nam
Nhu cầu bao bì kim loại được đánh giá cao bởi Việt Nam là thị trường quan
trọng của các sản phẩm y tế. Hầu hết các công ty dược phẩm lớn, như Côngty Cổ
phần Dược Hậu Giang, Nhà máy Dược Trung ương số 1 và số 2… đều phải nhập
khẩu bao bì cao cấp cho sản phẩm của họ. Bên cạnh đó, ngành công nghiệp hóa
chất và thực phẩm đã tăng trưởng mạnh mẽ tạo ra một nhu cầu cao về hộp kim
loại.
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt
21
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUY MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH
3.1. PHÂN TÍCH QUY MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 22
TT Nội dung Diện tích (m2)
I Xây dựng 39.800
1 Xây dựng nhà xưởng 1 4.230
2 Xây dựng nhà xưởng 2 4.070
3 Xây dựng khu văn phòng 1.360
4 Khu thay quần áo, nhà ăn, khu chuyên gia 1.360
5 Trạm ga trung tâm 81
6 Trạm biến áp 100
7 Trung tâm water chiller 150
8 Khí nén trung tâm 30
9 Cầu cân 200
10 Cổng tường rào 819
11 Nhà bảo vệ 40
12 Trạm bơm nước, pccc 100
13 Bể nước 500
14 Hạ tầng ngoài nhà 26.760
3.2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH
3.2.1. Hạ tầng kỹ thuật xây dựng
- San nền: Thực hiện san nền và làm mặt bằng, tôn tạo địa hình.
- Cấp nước: Tiến hành đấu nối với nguồn cấp nước từ khu công nghiệp.
- Cấp điện: Phương hướng quy hoạch lưới cấp điện
+ Nguồn điện: Lấy từ lưới 22 KV
+ Lưới điện: Xây dựng các pha độc lập nhằm đảm bảo an toàn về điện và
tránh rủi ro trong quá trình vận hành điện toàn khu vực.
- Thoát nước thải và vệ sinh môi trường: Toàn bộ hệ thống thoát nước thải
sẽ được gom theo đường ống riêng, dẫn về trạm xử lý chất thải xử lý các chi tiêu
ô nhiễm đạt quy chuẩn cho phép trước khi đổ ra hệ thống xử lý môi trường và đạt
chuẩn của ngành môi trường.
- Rác thải được tập trung và đưa đến các bãi rác đã được quy hoạch.
- Đặc biệt dự án sẽ hướng tới yếu tố con người trong vấn đề vệ sinh môi
trường để tạo ra hiệu quả cao nhất và cũng thống nhất mở rộng hình ảnh tíchcực
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 23
của doanh nghiệp.
- Cây xanh: Tổ chức trồng các loại cây xanh: Cây tạo dáng, thảm hoa, thảm
cỏ, tiểu cảnh. Đặc biệt lưu tâm phủ xanh những chỗ bị san gạt.
- Hệ thống giao thông: thực hiện đường nội bộ dự án.
- Hệ thống PCCC trung tâm: Gồm chuông báo cháy, bộ dò khói và nhiệt tự
động, phải nghe rõ trong toàn bộ tòa nhà, bố trí các ống tự độngđược gắn liền vào
tường, các ống này được nối đến từng phòng, nguồn nước cứu hỏa phía ngoài,
bình dập lửa xách tay ở những vị trí quan trọng, lớp phủ amiant chịu nhiệt trong
nhà bếp
Ngoài ra dự án sẽ tiến hành lắp đặt các hệ thống khác như:
- Hệ thống tthông tin liên lạc trung tâm.
- Hệ thống camera.
- Các hệ thống kỹ thuật theo tiêu chuẩn khác.
- Hệ thống tự động hóa trong quản lý và trong điều hành kỹ thuật chung.
3.2.2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
-Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật được tính toán cụ thể trong Quy hoạch chi tiết
1/500.
- Hiện nay trong phạm vi khu đất chưa có hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
- Khi thực hiện dự án, hệ thống cấp thoát nước, cấp điện, thông tin liên lạc
sẽ được đấu nối vào hệ thống chung của khu công nghiệp.
3.3. PHÂN TÍCH THIẾT BỊ KỸ THUẬT NHÀ MÁY
3.3.1 Dây chuyền in/tráng UV 9 màu
Sau khi nghiên cứu tìm hiểu kỹ thuật của các dòng máy cao cấp in tráng
UV các chuyên gia đã thăm quan nhà máy sản xuất thiết bị cũng như công nghệ
đang chạy và hoạt động tại Châu Âu. Các bên đã tiến hành thỏa thuận, đàm phán
và đi đến ký kết biên bản ghi nhớ lắp đặt dây chuyền in UV 9 màu MetalStar 3 và
dây chuyền tráng MetalCoat 470 với lò sấy nhiệt 36m của KBA - Germany. Dây
truyền in UV 9 màu MetalStar 3 là day truyền in kim loại nhiều màu nhất và hiện
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 24
đại nhất trên thế giới, công nghệ in 9 màu mới được giới thiệu ra thị trường trong
năm 2019.
Sơ đồ thiết kế máy bao gồm: dây chuyền in, tráng, và sấy nhiệt làm khô.
A: Dây chuyền tráng coating với lò sấy nhiệt và hệ thống thanh lọc không
khí
B: Máy in nhiều màu MetalStar 3 với hệ thống sấytráng nộituyến, hệ thống
sấy UV và bộ phận thu xếp sản phẩm cùng kiểm tra chất lượng sản phẩm.
3.3.2 Máy tráng KBA MetalCoat 470
Chỉ tiêu kỹ thuật
Kích thước tấm tối đa 1.000x1.200mm
Kích thước tấm tối thiểu 510x710mm
Độ dày tấm 12-.50mm
Trọng lượng tối đa tấm 2,6kg
Trọng lượng tối thiểu tấm 0,5kg
Độ dày tấm
Tinplate 0,12-0,40mm
Tinplate 0,10-0,40mm
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 25
Chỉ tiêu kỹ thuật
Aluminum 0,15-0,40mm
Vật liệu kim loại phù hợp Tinplate(ETP)/TFS/Aluminium
Tấm cắt
Kích thước tấm 1.095x1.220mm
Chiều dày tấm 0,4mm
Kích thước lề gripper 3mm
In bắt đầu 5mm từ mép tấm
Kích thước tấm 1.220x1.275x1,95mm
Tốc độ sản xuất
Phụ thuộc vào chất lượng, định dạng và
chiều dày của tấm, mực
Tốc độ cơ học tối đa 1.0000 tấm/giờ
Tốc độ sản xuất thông
thường
6.500-8.500 tấm/giờ
Trọng lượng tối đa của đầu
nạp
3.500kg
Nguồn điện tiêu chuẩn 3x400V +/- 5%, 50hz
Độ ẩm tương đối 45/60%
Khí nén 6 bar
Nhiệt độ môi trường Tối đa 35*C
Độ cao phù hợp tiêu chuẩn Tối đa x1.000m trên mặt nước biển
Bảo trì từ xa/điều khiển Thông qua kết nối internet
 Chi phí và sản xuấthiệu quả
Máy tráng coating được thiết kế cho thiếc tấm ETP, TFS và nhôm tấm có
kích thước tới 1.000x1.200mm. Với khối lượng màng sơn chính xác đồng đều và
mức tiêu thụ lượng lacquer thấp. Tính năng này giúp tiết kiệm được nguyên liệu
và đặc biệt giảm thiểu được chất thải dung môi.
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 26
Đồng bộ hoáđiện tử với các thiết bị, dây chuyền in và lò sấy. Thay đổiđịnh
dạng nhanh với sự trợ giúp của kỹ thuật số. Như thay đổikích thước tấm và hình
ảnh, màu sắc in.
3.3.3 Lò sấy nhiệt HighEcon LTG
Là hệ thống lọc không khí tiết kiệm nhất để sử dụng trong dây chuyền
in/tráng phủ cho bao bì kim loại. Hệ thống thanh lọc không khí chứa dung môi,
giảm khí thải CO2 và chi phí vận hành. Lò sấy nhiệt cao cấp đảm bảo sản quy
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 27
trình sản xuất ổn định với chất lượng và hoạt động hiệu quả.
Lò sấy nhiệt vận chuyển tấm nhanh và nhẹ nhàng qua băng chuyền hoàn
chỉnh. Thiết bịđiều khiển băng tải và dịch chuyển đặc biệt trong lò sấy nhiệt được
thiết kế để vận hành với các tấm nhẹ nhàng. Thiết bị điều khiển tốc độ cho bộ nạp
và bộ phận dỡ hàng của lò sấy nhiệt từ tính giúp vận chuyển tấm kim loại không
bị hư hại, hiệu suất cao và giảm sự trầy sướt hư hỏng.
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 28
3.3.4 Máy in KBA MetalStar3 - 9 màu
Đây là loại máy in hiện đại nhất thế giới, có thể in tráng tất cả các loại bao
bì kim loại trên thị trường. Sản phẩm in tráng của máy bao gồm tất cả các mặt
hàng bao bì kim loại thực phẩm từ đồ khô tới đồ nước. Bảo quản và mẫu mã giúp
gia tăng giá trị sản phẩm. Với hệ thống in 9 màu sẽ đáp ứng được toàn bộ nhu cầu
tiềm năng.
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 29
Máy in MetalStar3 trang bị những thông số kỹ thuật điều chỉnh tự đông
hóa giúp cho quy trình sản xuất hiệu quả chính xác đến các thiết bị như feeder
(cấp liệu), inking unit (hệ thống mực), hệ thống rửa, lăn mực in, tráng anilox và
hệ thống quản lý tấm nguyên liệu. Những thiết bị này giúp máy hoạt động hiêu
quả và công suất ổn định với độ chính xác gần như tuyệt đối.
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 30
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 31
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 32
* Công suất thiết bị
Nội dung
Công suất thiết bị tráng
KBA MetalCoat 470
Đơn vị
Tráng coating 8.500 Tấm/giờ
Tráng 2 mặt 4.250 Tấm/giờ
Ngày 24 giờ (tráng 1 mặt) 204.000 Tấm/ngày
Tháng 30 ngày (tráng 1 mặt) 6.120.000 Tấm/tháng
Năm 12 tháng (tráng 1 mặt) 73.440.000 Tấm/năm
Sản phẩm 900g (tráng 2 mặt) 110.160.000 Sp/tháng
Sản phẩm 400g (tráng 2 mặt) 195.800.000 Sp/tháng
Nắp chai bia, chai nước ngọt 1.900.000.000 Sp/tháng
Nội dung Công suất in 9 màu KBA Đơn vị
In màu công suất
7.000 Tấm/giờ
3.500 Tấm/giờ
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 33
Ngày 24 giờ (in 2 mặt) 84.000 Tấm/ngày
Tháng 30 ngày (in 2 mặt) 2.520.000 Tấm/tháng
Sản phẩm thiếc in lon 900g 90.720.000 Sp/tháng
Sản phẩm thiếc in lon 400 g 161.280.000 Sp/tháng
Nắp chai bia, chai nước ngọt 1.638.000.000 Sp/tháng
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 34
3.3.5 Thiết bị UV của IST METZ GmbH
Thiết bịnày được lắp vào hệ thống máy in/tráng KBA MetalPrint MetalStar
3-9 màu, bao gồm :
- IST UV Set Stack
- IST UV curing system for drying tower
- IST UV Interdeck units
- Heat exchanger
- Switch and Control unit
- ISP lamp control
- UV online monitoring
- Exhaust air system
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 35
Ưu điểm:
- Mực UV thời gian đóng rắn cực kỳ nhanh (khoảng 11- 13 giây) so với
mực in sấy nhiệt truyền thống (thời gian tính bằng phút 12-15ph)
- Mực UV cung cấp cho hình ảnh sắc nét, in chất lượng tốt, bền màu sắc và
không bị biến màu trong quá trình sấy khô;
- Mực UV có thể được sử dụng trên nhiều loại vật liệu in;
- Mực UV là một quá trình phát ít thải chất hữu cơ bay hơi (VOC);
- Màng mực có khả năng kháng hóa chất và cơ học rất tốt;
- Mực UV cho phép máy in thay đổi công việc nhanh chóng và có nhiều
hiệu quả hơn cho công việc nhanh hơn nhiều lần.
- Lớp mực khô hoàn toàn và sẵn sàng để gia công tờ in ngay lập tức;
- Tốc độ sản xuất nhanh hơn và năng suất cao hơn và giảm phế liệu.
3.3.6 Máy dập nắp lon MPE SCM 214 FO (Tinplate)
Bao gồm 3 bộ phận chính và công suất;
1. Dây chuyền dập nắp shell (900sp/phút)
2. Dây chuyền sản xuất khoén mở (Tab) hai làn (600sp/phút)
3. Dây chuyền tráng phủ chống gỉ (600sp/phút)
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 36
Dựa trên thông số kỹ thuật của máy, mỗi tháng có thể sản xuất và cung cấp
ra thị trường khoảng 25 triệu nắp dễ mở cho lon sữa đặc (SCM) Easy-opening
ends. Nắp dễ mở cho lon sữa và các sản phẩm bao bì kim loại khác là một tiêu
chuẩn mang tính cách mạng trong bao bì tiện lợi, một đặc tính ngày càng quan
trọng đối với người tiêu dùng ngày nay. Người dùng có thể dễ dàng dùng ngón
tay dưới nút mở để mở nắp lon thực phẩm. Tiện ích của nắp dễ mở giúp người
dùng có thể sử dụng sản phẩm khắp nơi không chỉ trong khuôn viên bếp và không
cần dùng đến dụng cụ mở.
3.3.7 Máy dập nắp chai SACMI-Italy PTC-PMC 600
Công suất 6.000 nắp chai/phút
Đường kính cổ chai: 26mm
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 37
3.3.8 PTC- PMC600 DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT NẮP CHAI
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 38
 Thông số kỹ thuật máy dập nắp chai PTC 600
- Tốc độ quay tối đa: 230 vòng/ phút
- Đường kính phôi tối đa: 38 mm
- Chiều cao khuôn tối đa: 6,63 mm
- Chiều rộng tấm thiếc tối đa: 909 mm
- Chiều dài tấm thiếc tối đa: 1.040 mm
- Số lượng công cụ tối đa: 27
- Chiều cao tối đa của tấm pallet: 550 mm
- Nếp gấp trên mỗi tấm:
+ Nắp khoén NGẮN và TRUNG: tối thiểu. 25; tối đa: 27/29 nếp/tấm
+ Nắp khoén TIÊU CHUẨN: tối thiểu: 24; tối đa: 26 nếp/tấm
- Hệ thống khí nén:
+ Mức tiêu thụ cao nhất (ở mức 0,5 Mpa): 1.600 Nl/ phút
+ Mức tiêu thụ trung bình (ở mức 0,5 MPa): 800 Nl/ phút
- Công suất hấp thụ trung bình: 12,5 kw tại 50 Hz
 Hệ thống kiểm tra SACMI CVS 3000
Máy dập PTC 600 được trang bị hệ thống kiểm tra CVS 3000. Thông qua
giao diện trực quan, thân thiện với người dùng, hệ thống kiểm tra tính toán độ
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 39
dịch chuyển của phần trang trí, cho phép máy dập điều chỉnh vị trí tấm thiếc để
cắt nắp với phần trang trí được căn giữa hoàn hảo, đồng thời cung cấp thông tin
toàn diện về chất lượng của nắp khoén và mọi khuyết điểm, lỗi của sản phẩm sẽ
được thể hiện một cách trực quan tất cả trên một màn hình. Ngoài ta, tính năng
này cũng đảm bảo cho kết quả dập nổi tối ưu trên mỗi sản phẩm.
 Thông số kỹ thuật máy sealPMC600
- Bộ nạp nắp khoén được thiết kế theo kiểu dáng mới, được làm bằng hai
đĩa quay và hai kênh nạp.
- Bộ nạp liệu bánh xe hình sao mới để hợp nhất dòngchảy nắp khoén từ hai
kênh nạp liệu, hướng tới bánh xe hình sao.
- Các kênh nạp liệu mới được thiết kế với tốc độ nạp liệu cao cho cả hai
bánh xe đầu vào.
- Máy thổi khí được thiết kế mới dọc theo toàn bộ hệ thống cấp nắp khoén.
- Máy thổi khí có thể được điều chỉnh tự động thông qua HMI, thông qua
các công thức nạp liệu cụ thể (theo cách đóng, phủ, tốc độ đầu ra, thổi) có thể
được lưu trên PC của máy.
* Tùy chọn: in phun trên vỏ nắp khoén, trước khi lót.
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 40
3.3.9 Máy cắt thiếc LITTELL LM-2E 1250 USA
Chất liệu
Thiếc lá, TFS, nhôm lá và các kim loại bao bì
khác
Độ dày của tấm 15mm - 5.252mm
Độ rộng của tấm 600mm - 1.250mm
Chiều dài tấm 552mm - 1.200mm
Trọng lượng cuộn tối đa 13,6 tấn
Coil I.D 420mm
Reel arbor Expansion 381mm - 445mm
Tối đa đường kính ngoài 1.830mm
Tối thiểu đường kính ngoài 914mm
Tiêu chuẩn feeder 552mm - 1.200mm
Tốc độ
552-835-<.18mm 150 tấm/phút
836-1200->.18mm 120 mét/phút
Tốc độ 50-150 tấm/phút
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 41
125 mét/phút
Kích thước 2.268kg
Chiều cao 546mm
Công nghệ hình ảnh GLV 512 beams
Đèn laser 830nm thermal laser diodes
Hệ thống ghi âm Trống ngoài
Press punch 5 sets
Công suất
0,3mm,75 plates/cassette
0,4mm, 60 plates/cassette
Sô lượng băng cassettes 3 đến 6
Min/max 650mmx550mm/1.470mm x 1.180mm
Trọng lượng 1.150kg
Kích thước 3.150mm x 3.215mm x 1.715mm
3.3.10 Máy chế bản AGFA - Graphic Asia
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 42
3.3.11 Lò nướng nhiệt 137x170cm của FEI(Singapore)-TungShung
Machinery
Nhiệt độ: 50*C-250*C
 Lựa chọn cấu hình và công suất
Với nhu cầu và chiến lược phát triển các sản phẩm bao bì kim loại, Công
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 43
ty VNF đã tính toán, lựa chọn công suất thiết bị máy móc phù hợp và đáp ứng
được với thị trường hiện tại và tiềm năng phát triển trong tương lai.
TT Nhu cầu Vinamilk
Số lượng
tấm /tháng
Quy đổi
sp/tấm
Tổng
SP/tháng
1
Thiếc in lon 400g sizing + 9
màu - NM SBVN (312,24 x
130,4 mm)
210.000 21 4.410.000
2
Lon in 400g white coat + 6
màu + nắp RCD - NM SBVN
(312,24 x 130,4 mm)
3
Thiếc in lon 900gr + 9 màu +
nắp POE - NM SBVN (398,6
x 174,5 mm)
220.000 10 2.200.000
4
Lon in 900g white coat + 6
màu - NM SBVN
(398,6x174,5mm)
5
Thiếc in lon sữa đặc
(230,2x85,55mm)
550.000 40 22.000.000
6 Nắp EOE 214 SCM 170.000 132 22.440.000
Tổng nhu cầu VNM 1.150.000
Tỷ lệ/tổng công suất 48%
Với công suất in/tráng UV 9 màu hiện đại của máy KBA sẽ tiết kiệm được
rất nhiều thời gian trong sản xuất, đáp ứng được nhu cầu tăng trưởng của ngành
sữa là 9%/năm, dự kiến mỗi năm sẽ tăng thêm 7-9% cho mỗi sản phẩm và tăng tỷ
lệ trên công suất lên 5%/năm. Vinamilk là đơn vị có nhu cầu sử dụng cao, chiếm
48% công suất nhà máy, 52% công suất còn lại có khả năng đáp ứng được nhu
cầu khách hàng khác như Đồ hộp Hạ Long, Sabeco, Habeco, Heneiken, Bánh
Modelez-Kinh Đô, Bibica, Bao bì thùng sơn.. Dự tính sẽ cung cấp khoảng 2,5 tỷ
nắp khoén bia chai cho Sabeco/năm, tương đương 17% công suất in và tráng.
Công ty TNHH Nhà máy Bia Heineken Việt Nam nhu cầu hiện nay vào khoảng
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 44
trên 3,5 tỷ nắp/năm và số lượng nay sẽ tăng lên gấp 2-3 lần trong những năm tới
khi nhà máy bia Vũng Tàu hoàn thành. Phần công suất còn lại sẽ sử dụng cho
dòng sản phẩm khác và dành thời gian cho việc bảo trì bảo dưỡng hệ thống máy
móc.
 Tiêu chuẩn chất lượng
Sau khi nghiên cứu về sản phẩm để đáp ứng nhu cầu khách hàng, máy móc
thiết bị và quy trình đưa ra sản phẩm đạt chất lượng khách hàng trong nước đưa
ra và tiêu chuẩn thị trường quốc tế.
3.4. QUY TRÌNH SẢN XUẤT
3.4.1 Quy trình sản xuất nắp chai
3.4.2 Quy trình sản xuất bao bì kim loại
Thiếc tấm đã cắt
theo quy cách
Tráng coating, in
phủ vecni
Dập nắp
phôi
Thành
phẩm nắp
Đóng gói thùng,
pallet/màng co
Nhập kho thành
phẩm
Đổ seal,
đinh hình
QUY TRÌNH SẢN XUẤT NẮP CHAI
Thiếc tấm đã
in - tráng
Máy cắt, xả
Dập nắp, đáy
Bán thành phẩm
Cuốn, hàn thân lon
Cán gân/nóng
Ghép nắp/đáy
Thành phẩm lon
Đóng gói, pallet,
cuốn màng co
QUY TRÌNH SẢN XUẤT BAO BÌ KIM LOẠI
Gia công vê,
cuốn mép
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 45
3.4.3 Quy trình In - Tráng
Thiếc lá
dạng cuộn Máy cắt, xả
Thiếc lá (dạng tấm)
theo kích thước yêu
cầu
Thiếc lá (dạng tấm)
(kiện)
Làm sạch
Tráng lót
(sizing)
Tráng nền
- Bên trong
- Bên ngoài
In trang trí
(nhiều màu)
Bản in
offset
Tráng phủ bóng
(vecni varnish)
Thành phẩm
(Tấm thiếc đã in tráng)
CHẾ
BẢN
IN
Phần mềm thiết kế
Thiết kế mẫu
Xét duyệt mẫu thiết kế
In thử mẫu kim loại để
Chế bản in CTP
QUY TRÌNH IN - TRÁNG
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 46
CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
4.1. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ
TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
Dự án thực hiện trong khu công nghiệp nên không tính đến phương án này.
4.2. CÁC PHƯƠNG ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
- Có hai phương án thi công chính thường được áp dụng trong xây dựng
các công trình đó là thi công đồng thời và thi công cuốn chiếu. Thi công đồng
thời là toàn bộ các hạng mục đều được triển khai cùng một lúc, thi công cuốn
chiếu là thi công tuần tự các hạng mục theo tiến độ.
- Khu vực xây dựng NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI
VNF có một diện tíchrộng, hơn nữa các hạng mục và tổ hợp hạng mục có những
khoảng cách tương đốilớn mặt bằng thi côngtương đốirộng nên báo cáo đề xuất
sử dụng phương án thi công đồng thời đối với dự án.
- Việc triển khai cùng lúc các hạng mục xây dựng, lắp đặt sẽ đảm bảo rút
ngắn thời gian thi công, giảm chi phí quản lý, giám sát côngtrường và các chi phí
khác, sớm đưa công trình vào sử dụng sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao.
- Do tính chất và qui mô của Nhà máy rất lớn nên sẽ không có một giải
pháp cố định cho toàn bộ công trình mà sử dụng giải pháp kết hợp để triển khai
trên công trường.
- Vận hành thử: được thực hiện với tất cả các thiết bị, máy móc,...
Theo quy định của Luật xây dựng, căn cứ điều kiện năng lực của tổ chức,
cá nhân, người quyết định đầu tư, chủ đầu tư xây dựng côngtrình quyết định lựa
chọn một trong các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sau đây:
- Chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Danh mục Công trình xây dựng và thiết bị của dự án
ST
T
Nội dung
Số
lượng
ĐVT Diện tích
I Xây dựng 39.800
1 Xây dựng nhà xưởng 1 1 m2 4.230
2 Xây dựng nhà xưởng 2 1 m2 4.070
3 Xây dựng khu văn phòng 1 m2 1.360
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 47
ST
T
Nội dung
Số
lượng
ĐVT Diện tích
4
Khu thay quần áo, nhà ăn, khu
chuyên gia
1 m2 1.360
5 Trạm ga trung tâm 1 m2 81
6 Trạm biến áp 1 m2 100
7 Trung tâm water chiller 1 m2 150
8 Khí nén trung tâm 1 m2 30
9 Cầu cân 1 m2 200
10 Cổng tường rào 1 m2 819
11 Nhà bảo vệ 2 m2 40
12 Trạm bơm nước, pccc 1 m2 100
13 Bể nước 1 m2 500
14 Hạ tầng ngoài nhà 1 m2 26.760
II Thiết bị
1 Thiết bị xây dựng -
1.1 Xây dựng nhà xưởng 1 1 m2 4.230
1.2 Xây dựng nhà xưởng 2 1 m2 4.070
1.3 Xây dựng khu văn phòng 1 m2 1.360
1.4
Khu thay quần áo, nhà ăn, khu
chuyên gia
1 m2 1.360
1.5 Trạm bơm nước, pccc 1 m2 100
1.6 Cầu cân 1 c
1.7 Thiết bị chiller, AHU… 1 Bộ
1.8 Hạ tầng ngoài nhà 1 m2 26.760
2 Thiết bị công nghệ -
2.1 Máy in 9 màu KBA Germany 1 Bộ
2.2 Máy tráng Coating 470 1 Bộ
2.3
Hệ thống lò sấy UV IST cho
máy in 9 màu
1 Bộ
2.4 Máy chế bản AGFA Avalon N- 1 Bộ
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 48
ST
T
Nội dung
Số
lượng
ĐVT Diện tích
16
2.5 Lò nướng bản offset 1 Bộ
2.6
Máy dập nắp EOE 214 - 307-
MPE
1 Bộ
2.7 Máy cắt thiếc Littell-Mỹ 1 Bộ
2.8
Máy dập nắp khoén bia chai
SACMI
1 Bộ
2.9
Máy dập nổi nắp chai
(Embossing)
1 Bộ
2.10 Auto pallet feeder 1 Bộ
2.11
Thiết bị phụ trợ (Thiết bị phòng
thí nghiệm, xe tải, xe nâng, máy
nén khí, hệ thống bình gas
sấy….)
1 Bộ
4.3. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp
vụ cho người dân trong vùng để từ đó về làm việc tại dự án trong quá trình hoạt
động sau này.
Mô hình tổ chức
- Tổ chức quản lý kinh doanh theo: Theo luật doanh nghiệp hiện hành
- Thành lập Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban thanh tra.
- Thời gian hoạt động là 50 năm cho một vòng đời dự án.
Sơ đồ tổ chức và quản lý
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 49
Lao động trực tiếp
- Nhân viên, công nhân trực tiếp của nhà máy.
Lao động gián tiếp:
- Gồm Ban giám đốc và quản trị hành chính, bộ phận kinh doanh bán hàng.
Phương án nhân sự dự kiến:
Với 06 dây chuyền in và dập khuôn bao bì, nhà máy cần tổng số khoảng
66 cán bộ, kỹ sư, công nhân để vận hành.
T
T
CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG NHÀ MÁY
CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG SL Chi phí / tháng Chi phí / năm
I Chi phí lương 66 793.000.000 9.516.000.000
1 Ban giám đốc 5 180.000.000 2.160.000.000
2 Phòng Kế toán - Nhân sự 6 110.000.000 1.320.000.000
3 Bộ phận Kinh doanh 4 50.000.000 600.000.000
Tổng giám
đốc
Phó TGĐ
Điều hành
Tài chính -
Kế toán
Kế toán
trường
Thủ kho
Dữ liệu
Giám đốc
Điều hành
Quản lý đầu
vào
Nguyên liệu
Nhân sự
Thiết bị /
Phụ kiện
Phó TGĐ
Bán hàng
Nghiên cứu
sản phẩm
Tiêu chuẩn
chất lượng
Bán hàng
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 50
T
T
CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG NHÀ MÁY
CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG SL Chi phí / tháng Chi phí / năm
4 Bộ phận kỹ thuật 6 108.000.000 1.296.000.000
5 Công nhân 39 273.000.000 3.276.000.000
6 Kỹ thuật viên 6 72.000.000 864.000.000
II Chi phí chung 10.041.798.115 120.501.577.380
1 Tiền hạ tầng dịch vụ 189.329.298 2.271.951.576
2 Tiền thuê đất 18.470.517 221.646.204
3 Chi phí điện 380.000.000 4.560.000.000
4 Chi phí nước, công cụ VP 100.000.000 1.200.000.000
5 Chi phí khấu hao TSCĐ
9.153.998.300
109.847.979.600
6
Chi phí hành chính khác
(Bảo vệ, PCCC..)
200.000.000 2.400.000.000
TỔNG CỘNG 10.834.798.115 130.017.577.380
4.4. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
- Nhà máy bắt đầu đi vào hoạt động từ Quý 2/2021.
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 51
CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG - GIẢI PHÁP
PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG
5.1CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013;
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;
- Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát
nước và xử lý nước thải;
- Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định
về xác định thiệt hại đối với môi trường;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định
về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường;
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng;
- TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên
ngoài và công trình;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 52
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động,
05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
5.2. CÁC TIÊU CHUẨN VỀ MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp - QCVN
40:2011/BTNMT
Giá trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép
trong nước thải công nghiệp
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 53
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các
chất vô cơ - QCVN 19:2009/BTNMT
Nồng độ C của bụi và các chất vô cơ làm cơ sở tính nồng độ tối đa cho phép
trong khí thải công nghiệp
TT Thông số
Nồng độ C (mg/Nm3)
A B
1 Bụi tổng 400 200
2 Bụi chứa silic 50 50
3 Amoniac và các hợp chất amoni 76 50
4 Antimon và hợp chất, tính theo Sb 20 10
5 Asen và các hợp chất, tính theo As 20 10
6 Cadmi và hợp chất, tính theo Cd 20 5
7 Chì và hợp chất, tính theo Pb 10 5
8 Cacbonoxit, CO 1.000 1.000
9 Clo 32 10
10 Đồng và hợp chất, tính theo Cu 20 10
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 54
11 Kẽm và hợp chất, tính theo Zn 30 30
12 Axit clohydric, HCl 200 50
13
Flo, HF, hoặc các hợp chất vô cơ của Flo,
tính theo HF
50 20
14 Hydro sunphua, H2S 7,5 7,5
15 Lưu huỳnh đioxit, SO2 1.500 500
16 Nitơ oxit, NOx (tính theo NO2) 1.000 850
17
Nitơ oxit, NOx (cơ sở sản xuất hóa chất),
tính theo NO2
2.000 1.000
18 Hơi H2SO4 hoặc SO3, tính theo SO3 100 50
19 Hơi HNO3 (các nguồn khác), tính theo NO2 1.000 500
5.3 CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
Bảng phân tích nguồn gây tác động và đối tượng bị tác động môi trường
giai đoạn xây dựng
Loại chất thải
Các hoạt động
gây ô nhiễm
Đối tượng chịu tác
động
Nguồn gâytác động có liên quan đến chất thải
- Bụi
- Bụi từ các công đoạn thi công
xây dựng
- Bụi và khí thải từ các phương
tiện vận chuyển, phương tiện thi
công với thành phần gồm NOx,
SO2, CO, THC, bụi
- Bụi, khí thải từ thiết bị, máy
móc
Đào móng
- Môi trường không
khí
- Giao thông trong
khu vực
- Sức khỏe công nhân
Vận chuyển
nguyên nhiên liệu,
thiết bị phục vụ cho
quá trình xây dựng
Xây dựng hạ tầng
kỹ thuật
Xây lắp hạng mục
chính
Hoàn thiện công
trình (chà nhám,
sơn…)
Ô nhiễm chủ yếu là SS, COD, độ
màu
Nước thải từ quá
trình rửa vật liệu,
- Môi trường nước,
đất, mỹ quan khu vực
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 55
Loại chất thải
Các hoạt động
gây ô nhiễm
Đối tượng chịu tác
động
Ô nhiễm chủ yếu các chất hữu
cơ BOD, COD, SS và vi sinh vật
gây bệnh
rửa các dụng cụ
chứa vữa xây…
Nước thải sinh hoạt
của cán bộ và công
nhân xây dựng.
- Sức khỏe công nhân
Đất thừa Hoạt động đào
móng
- Môi trường không
khí, đất, nước.
- Sức khỏe công nhân
Chất thải rắn xây dựng (Vật liệu
xây dựng dư thừa và bao bì chứa
vật liệu xây dựng, Các loại phế
thải từ quá trình xây dựng như
gạch vụn, xà bần, đá…)
Hoạt động xây
dựng cơ sở hạ tầng
kỹ thuật và các
công trình chính
Chất thải rắn sinh hoạt: nhiều
thành phần, chủ yếu là các chất
hữu cơ dễ phân hủy sinh học.
Hoạt động sinh
hoạt (ăn uống) của
công nhân xây
dựng
Chất thải nguy hại
Công tác thi công
đường nội bộ
Quá trình bảo
dưỡng máy móc,
thiết bị thi công
Quá trình xây dựng
và hoàn thiện các
công trình
- Dầu hắc thải và các
thùng phuy chứa dầu
hắc,
- Dầu mỡ thải và các
loại bao bì thùng chứa
dầu mỡ
- Sơn thải; cọ dính
sơn, thùng đựng
sơn…
Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải
Tiếng ồn và rung động
Hoạt động của các
phương tiện vận
chuyển, phương
Ảnh hưởng đến thính
lực của con người,
làm hư hại các công
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 56
Loại chất thải
Các hoạt động
gây ô nhiễm
Đối tượng chịu tác
động
tiện thi công trình lân cận
Ô nhiễm nhiệt
Nhiệt độ thời tiết
khí hậu và các máy
móc sinh nhiệt
Ảnh hưởng đến sức
khoẻ người lao động
và môi trường sống
của động thực vật
Nước mưa chảy tràn Gây ngập úng cục bộ
Sự tập trung công nhân
Gây ra xáo trộn đời sốngxã hội địa phương,
mất an ninh trật tự, và có thể phát sinh
những tệ nạn khác.
Các rủi ro, sự cố môi trường
- Tai nạn lao động, tai nạn giao thông
- Sự cố cháy nổ, sét đánh
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 57
Bảng phân tích nguồn gây tác động và đối tượng bị tác động môi trường
giai đoạn hoạt động
Công đoạn sản xuất Chất ô nhiễm
Tác động môi
trường
Vận chuyển và bốc dỡ
nguyên liệu
Bụi, ồn Bụi cục bộ, ồn
Lưu kho, xử lý phế liệu
sắt
Dầu, kim loại nặng.
Ảnh hưởng môi
trường không khí
Cắt, xả, in Bụi, kim loại, dầu, CTR Ô nhiễm khí, nước, ồn.
Cán nóng
Bụi, dầu, CO, CO2, SO2,
NOx, VOCs, CTR, nhiệt
thừa
Ô nhiễm khí, nước,
ôzôn
mặt đất, mưa axit.
Xử lý khí thải Bụi, kim loại Ô nhiễm đất, nước.
Tàng trữ hoá chất Các hoá chất khác
Ô nhiễm nước, nước
ngầm.
5.3.1. Các nguồn gây ô nhiễm và các tác động trong quá trình thi công
Tác động trong quá trình thi công xây dựng dự án chủ yếu như sau:
 Tác động đến môi trường không khí
Công tác đào đắp đất công trình, xúc đất, vận chuyển đất đào và vật liệu xây
dựng, phối trộn xi măng, san nền, xây dựng các khối công trình… trên quy mô
toàn bộ khu vực dự án có thể gây tác độngđến không khí, một số tác động cơ bản
là:
 Ô nhiễm do khí thải phát sinh từ các phương tiện vận tải
Quá trình thi công xây dựng chủ yếu là vận chuyển nguyên vật liệu và xây
dựng cơ sở hạ tầng gồm hệ thống đường giao thông nội bộ, hệ thống cấp thoát
nước, hệ thống cấp điện, các côngtrình chính bên trong, kho bãi và các côngtrình
phụ trợ khác. Về mặt kỹ thuật, nguồn gây ô nhiễm bụi và khí độc trong giai đoạn
này thuộc loại nguồn mặt, loại nguồn có tính biến động cao, có khả năng gây ô
nhiễm môi trường không khí khu vực với đặc trưng là rất khó kiểm soát, xử lý và
khó xác định theo định lượng nồng độ và tải lượng ô nhiễm..
Hoạt động của các phương tiện này sẽ thải ra môi trường một lượng khói
thải chứa các chất ô nhiễm không khí. Thành phần khí thải chủ yếu là COx, NOx,
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 58
SOx, cacbonhydro, aldehyd, bụi.
 Ô nhiễm do khí thải phát sinh từ các phương tiện thi công
Hoạt động thi công xây dựng khu vực dự án sẽ sử dụng một số lượng lớn
các phương tiện thi công trong đó phần lớn các phương tiện cơ giới như: máy
đào, máy ủi, máy đóng cọc… Các phươngtiện này sửdụng dầu DO để hoạt động
nên sẽ phát sinh các chất khí như CO, SO2, NOx, VOC và bụi.
 Các chất hữu cơ bay hơi (VOCs)
Các hợp chất dễ bay hơi có trong thành phần của sơn, chúng rất dễ bay hơi
vào trong không khí khi sơn. VOCs có thể gây nhiễm độc cho con người, có thể
gây kíchthích các cơ quan hô hấp và có thể gây ung thư đột biến. Dưới ánh sáng
mặt trời chúng có thể kết hợp với NOx tạo thành Ozon hay những chất ôxy hoá
khác mạnh hơn. Các chất này có thể gây rối loạn hô hấp, đau đầu, nhức mắt và
gây tác hại cho các loại thực vật.
 Khí thải phát sinh từ hoạt động lưu trữ chất thải trong giai đoạn xây
dựng
Chất thải sinh hoạt trong giai đoạnxây dựng bao gồm chất thải rắn sinh hoạt,
nước thải sinh hoạt được lưu trữ tại khu vực Dự án. Các khí ô nhiễm phát sinh từ
nguồn thải này chủ yếu là metan, H2S, mùi hôi. Các loại khí thải này phát sinh
với khối lượng tương đối ít, do lượng chất thải sinh hoạt dễ phân hủy gây mùi
phát sinh trong giai đoạnxây dựng là không lớn (thức ăn phục vụ côngnhân được
mua đem từ bên ngoài vào, không tổ chức nấu ăn tại công trường). Ngoài ra chủ
dự án bố trí các phương tiện thu gom, lưu trữ chất thải rắn, nước thải thích hợp
phục vụ dự án nên giảm thiểu tối đa các tác động có thể phát sinh.
 Tác động từ quá trình đổ bê tông, nhựa nóng
Đổ bê tông, nhựa nóng chủ yếu thực hiện trong công đoạn trải nhựa đường
trong khu vực nội bộ của dự án. Bê tông nhựa nóng là hỗn hợp cấp phối gồm: đá,
cát, bột khoáng và nhựa đường được nung và trộn ở nhiệt độ từ 1400C ÷ 1600C.
Với nhiệt độ của bê tông nhựa khi được trải ra mặt đường sẽ làm gia tăng nhiệt
độ không khí tại khu vực trải, đồng thời mùi nhựa đường khi bị nóng chảy gây
khó chịu và độc hại (gây ung thư phổi) khi hít phải. Chính vì vậy, những công
nhân làm việc trong quá trình trải nhựa đường cần phải trang bị thiết bị bảo hộ
lao động (áo, quần và ủng) và khẩu trang hoạt tính để bảo vệ sức khỏe.
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 59
 Tác động đến môi trường nước
 Nước thải sinh hoạt
Trong quá trình thi công, có khoảng 100 công nhân (giai đoạn số công nhân
đông nhất của dự án) ở lại trong khu vực xây dựng để bảo vệ vật liệu xây dựng,
thiết bị xây dựng. Nước thải chủ yếu từ hoạt động sử dụng nước sinh hoạt phục
vụ tắm rửa, giặt quần áo cho các công nhân này. Lượng nước sử dụng ước tính
cho mỗi công nhân trung bình khoảng 60-100 lít/ngày (TCXDVN 33:2006), như
vậy lượng nước cấp cho lượng công nhân này khoảng 6 m3/ngày. Ngoài ra, lượng
nước cấp cho vệ sinh cho khoảng 100 công nhân lao động khác trong khu vực dự
án khoảng 60 lít/người/ngày tương ứng khoảng 6 m3/ngày. Lượng nước thải thải
ra ngoài khoảng 6 m3/ngày ngày đêm (được tính bằng 100% lượng nước cấp 6
m3/ngày).
Nước thải sinh hoạt cùng với các chất bài tiết có chứa nhiều loại vi sinh vật
gây bệnh. Chất bài tiết được định nghĩa là phân và nước tiểu trong đó có chứa
nhiều mầm bệnh truyền nhiễm dễ dàng lây lan từ người bệnh đến người khỏe
mạnh. Lượng chất hữu cơ của phân và nước tiểu có thể đánh giá qua các chỉ tiêu
BOD5 hoặc các chỉ số tương tự (COD và TOC).
 Nước rửa xe cơ giới
Nguồn nước thải phát sinh trong giai đoạnxây dựng chủ yếu là nước thải từ
nước súc rửa, vệ sinh các dụng cụ thi công như máy trộn bê tông, bàn chè, thước,
bay, thùng xô đựng vữa…, nước vệ sinh các phương tiện giao thông (xe máy của
côngnhân, xe vận chuyển nguyên vật liệu) trước khi ra côngtrường. Lượng nước
này vào khoảng 3 m3/ngày. Nhà thầu sẽ thu gom về hố lắng cặn trước khi cho tự
thấm.
 Nước mưa chảy tràn
Với cường độ mưa tương đốicao, lượng nước mưa này có thể bị nhiễm bẩn
bởi dầu, mỡ, vụn vật liệu xây dựng trong thời gian xây dựng. Lượng nước mưa
chảy tràn trên bề mặt dự án nếu không được thoát hợp lý có thể gây ứ đọng, cản
trở quá trình thi công và gây xói mòn đất, ngập úng cục bộ cho khu vực.
Mặc dù có một số tác động tiêu cực nhất định đến môi trường nước trong
quá trình thi công xây dựng, song đây không phải là các tác động liên tục và
xuyên suốt tiến trình hoạt động của dự án. Các tác động này sẽ tự biến mất sau
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 60
khi công trình được hoàn tất.
 Đánh giá tác động của chất thải rắn
Chất thải rắn phát sinh trong quá trình xây dựng bao gồm chất thải rắn từ
hoạt động xây dựng và rác thải sinh hoạt của công nhân làm việc tại côngtrường.
 Chất thải rắn xây dựng
Trong quá trình xây dựng dự án, chất thải rắn chủ yếu trong giai đoạn này là
các loại nguyên vật liệu xây dựng phế thải, rơi vãi như gạch ngói, xi măng, sắt
thép phế liệu...
Thành phần của chất thải này là các chất vô cơ, bền về hóa học, ít độc hại
đốivới môi trường và khi hoàn thành công trình, các chất thải này được thu dọn,
trả lại nhà cung cấp và một phần mang san lấp. Nhìn chung tác động không đáng
kể vì thực tế mua đủ theo nhu cầu của dự án. Các chất thải phát sinh như gỗ vụn,
vỏ bao xi măng,... không tận dụng được sẽ được Chủ đầu tư thu gom và giao cho
đơn vị có chức năng xử lý.
 Chất thải rắn sinh hoạt
Theo mức tính trung bình lượng chất thải rắn sinh hoạt của một người lao
động trên công trường là 0,5 kg/ngày. Ở thời điểm cao nhất số công nhân xây
dựng tập trung ở công trường khoảng 100 người thì lượng rác thải ra là 50 kg
rác/ngày Chất thải rắn sinh hoạt chứa 60 - 70% chất hữu cơ và 30 - 40% các chất
khác và đặc biệt còn có thể chứa nhiều vi khuẩn và mầm bệnh, ảnh hưởng đến
sức khỏecôngnhân. Tuy vậy, lượng chấtthải sinh hoạt này không nhiều và không
thường xuyên, nếu được quản lý tốt thì cũng không gây ảnh hưởng đáng kể.
 Chất thải rắn nguy hại
Trong giai đoạn thi công xây dựng công trình, dầu mỡ thải phát sinh từ quá
trình quá trình bảo dưỡng, sửa chữa các phương tiện thi công. Lượng dầu mỡ thải
phát sinh tùy thuộc vào các yếu tố sau:
- Số lượng phương tiện, thiết bị thi công;
- Lượng dầu nhớt thải ra từ các phương tiện thi công;
- Chu kỳ thay nhớt và bảo dưỡng.
Ngoài ra, một lượng chất thải rắn cần quan tâm là các vỏ thùng sơn gốc dầu
trong giai đoạn cuối của quá trình xây dựng. Lượng thùng sơn này không nhiều,
chỉ sinh ra khi sơn các hàng rào hành lang bảo vệ, cầu thang thoát hiểm. Lượng
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 61
thùng sơn này ước tính (theo các công trình khác tương đương) khoảng 100 vỏ
thùng loại 50 kg. Như vậy, tổng lượng vỏ thùng sơn là 500 kg. Vỏ thùng sơn tập
trung vào cuối giai đoạn xây dựng, khi công trình đi vào cuối giai đọan hoàn tất.
Do đó, lượng chất thải rắn này rất dễ quản lý và xử lý.
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn thi công dự án gồm có 3 loại là phế
thải vật liệu xây dựng, chất thải rắn sinh hoạt và chất thải nguy hại. Nếu các thành
phần này không được thu gom, xử lý hợp lý (đặc biệt là chất thải nguy hại) sẽ gây
tác động lên sức khỏe công nhân và chất lượng môi trường như môi trường đất,
nước mặt và nước ngầm. Do vậy, chủ đầu tư sẽ kết hợp với đơn vị thi côngđể có
các biện pháp quản lý tốt nguồn ô nhiễm này.
 Tác động đến tài nguyên - môi trường đất
Trong quá trình thi công, hoạt động đào xúc đất thi công các hố móng của
công trình làm thay đổi chiều sâu lớp đất, tác động này là không thể tránh khỏi.
Các loại chất thải rắn sinh hoạt và xây dựng sản sinh ra trong quá trình thi
công công trình cũng như trong quá trình khai thác dự án, nếu như không có các
biện pháp thu gom, phân loại và bố trí nơi tập trung hợp lý cũng sẽ gây ra những
ảnh hưởng xấu đến môi trường xung quanh cũng như môi trường đất...
 Tác động đối với các điều kiện kinh tế xã hội khác
 Giao thông
Việc bắt đầu tiến hành xây dựng các hạng mục công trình của dự án với quy
mô khá lớn sẽ làm gia tăng mật độ của các phương tiện giao thông, chuyên chở
đất và nguyên vật liệu xây dựng, điều động thêm máy móc thiết bị, tập kết thêm
công nhân,... Nếu không có sự kết hợp hài hòa và việc sắp xếp cũng như quản lý
khoa học thì các côngđoạnsẽ gây ra ảnh hưởng lẫn nhau và ítnhiều sẽgây ra các
ảnh hưởng đến môi trường. Lưu lượng xe cộ vận tải dẫn đến công trường sẽ tăng
lên một cách đáng kể, từ đó sẽ gia tăng thêm bụi bặm, tiếng ồn, các ô nhiễm nhiệt
cũng như tai nạn lao động.
 Tai nạn lao động
Cũng giống như bất cứ một côngtrường xây dựng với quy mô lớn nào, công
tác an toàn lao động là vấn đề đặc biệt quan tâm từ các nhà thầu cho đến người
lao động trực tiếp thi công trên công trường. Các vấn đề có khả năng phát sinh ra
tai nạn lao động có thể bao gồm:
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 62
- Các chất ô nhiễm môi trường có khả năng làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe
của người lao động trên công trường. Một vài ô nhiễm tùy thuộc vào thời gian và
mức độ tác dụng có khả năng làm ảnh hưởng nặng đến người lao động, gây
choáng váng, mệt mỏi, thậm chí ngất xỉu và cần được cấp cứu kịp thời;
- Công trường thi công sẽ có nhiều phương tiện vận chuyển ra vào có thể
dẫn đến các tai nạn do bản thân các xe cộ này;
- Không thực hiện tốt các quy định về an toàn lao động khi làm việc với các
loại cần cẩu, thiết bị bốc dỡ...
- Các tai nạn lao động từ việc tiếp cận với điện như công tác thi công hệ
thống điện, va chạm vào các đường dây điện dẫn ngang qua đường, bão gió gây
đứt dây điện...
- Khi công trường thi công trong những ngày mưa thì khả năng gây ra tai
nạn lao động còn có thể tăng cao: đất trơn dẫn đến sự trượt ngã cho người lao
động và các đống vật liệu xây dựng, các sự cố về điện dễ xảy ra hơn, đất mềm và
dễ lún sẽ gây ra các sự cố cho người và các máy móc thiết bị thi công...
 Khả năng cháy nổ
Quá trình thi công xây dựng một công trình lớn sẽ nảy sinh nhiều nguyên
nhân có thể dẫn đến cháy nổ: Nếu các công nhân làm việc bất cẩn (hút thuốc, đốt
lửa...) thì khả năng gây cháy có thể xảy ra.
Các nguồn nhiên liệu (dầu DO) thường có chứa trong côngtrường dù ítcũng
là một nguồn gây cháy nổ.
Sự cố cháy nổ khác nữa có thể phát sinh là từ các sự cố về điện.
5.3.2. Các nguồngây ô nhiễm và các tác động khi dự án đi vào hoạt động
 Ô nhiễm do tiếng ồn
 Tiếng ồn
Khi dự án đi vào hoạt động, tiếng ồn phát ra chủ yếu từ các động cơ máy
bơm, máy quạt, máy cán máy nén khí và các phươngtiện vận chuyển nguyên liệu,
vật liệu, sảnphẩm của nhà máy. Mức độ tiếng ồn tham khảo tại một số dựán tương
tự cho thấy, độ ồn trong xưởng luyện thép khoảng 118 - 133 dBA, xưởng cán thép
khoảng115 - 119 dBA. Việc tiếp xúc với tiếng ồn cao trongthờigian dàisẽgây nên
các kích thích hệ thần kinh trung ương, gây ra các rối loạn về chức năng thần
kinh, tác động lên các cơ quan, hệ thống khác của cơ thể. Hơn nữa, tiếng ồn với
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 63
cường độ mạnh gây cho con người bệnh đau đầu, chóng mặt, cảm giác sợ hãi,
bực tức vô cớ, trạng thái tâm thần không ổn định, làm thay đổihệ thống tim mạch
kèm theo sự rối loạn trương lực bình thường của mạch máu, rối loạn nhịp tim,
gây bệnh cao huyết áp…
 Độ rung
Trong quá trình hoạt động, các máy móc sử dụng sẽ gây ra rung động chủ
yếu các khu vực như:
- Quá trình vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm;
- Hệ thống bơm nước;
- Quá trình cán.
Việc tiếp xúc với rung động thường xuyên ảnh hưởng đến xương khớp, chức
năng thần kinh và các hệ thống khác của cơ thể.
 Ô nhiễm nhiệt
Ô nhiễm nhiệt là mộtloạiô nhiễm liên quanđếnhầuhếtcác côngđoạnsảnxuất.
Nhiệt phát sinh chủ yếu từ:
- Sựtruyền nhiệt từ lò điện, thùng vận chuyển, côngđoạncáncủacácmáymóc
thiết bịsửdụngvà củahệ thốngđườngốngdẫnkhí nóng, hệthốngxửlý khí và nước
thải, xỉ lò,...
- Sự rò rỉ hệ thống đường ống dẫn khí, các van, mối nối trên hệ thống đường
ống
 Tác động do bụi và khí thải
 Bụi phát sinh từ Nhà kho chứa liệu
TạiNhà kho chứaliệu hoạtđộngbốcdỡ,phânloạivàloại bỏ cáctạp chấtvàcắt
nhỏ sẽ phát sinh bụi. Do vậy, việc phát sinh bụi từ công đoạn này là điều khó tránh
khỏi, đặc biệt là mùa khô. Tuy nhiên, lượng bụi phát sinh từ khu vực này là không
nhiều và có thểkiểm soátđược.Đểkiểmsoátđược lượngbụiphátsinh tác độngđến
môi trường không khí, chủ đầu tư sẽ có biện pháp giảm thiểu cụ thể được trình bày
trong Chương 4.
 Bụi, khí thải từ hoạt động vận chuyển
Phương tiện vận chuyển đường bộ
Theo số liệutham khảo từ tàiliệu “Địnhmức tiêu hao nhiên liệu cho xemáy thi
công” do Tổng Công Ty Xây Dựng Và Phát Triển Hạ Tầng - Công ty LocogiSố 1
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 64
thiết lập, định mức tiêu hao nhiêu liệu củacác phươngtiện vận chuyển, phươngtiện
giao thông, phương tiện thi công tại dự án như bảng sau:
Loại xe
Tổng
lượt số
xe
Tổng quãng
đường di
chuyển (km)
Định mức tiêu
hao nhiên liệu
lít/km
Nguyên
liệu tiêu
hao (lít)
Xe tải từ 3,5-16
tấn
126 126 0,359 45,2
(Nguồn:tham khảo từ tài liệu “Định mức tiêu haonhiên liệu cho xe máy thi
công” do Tổng Công Ty Xây Dựng Và PhátTriển Hạ Tầng - Công ty Locogi Số
1)
Dựa vào hệ số ô nhiễm củacác khí thảitheo tài liệu “AssessmentofSourcesof
Air, Water, and Land Pollution” của Tổ chức sức khỏe Thế Giới (WHO) và công
thức trên kết quả tính toán tải lượng ô nhiễm được trình bày trong bảng sau:
Chất ô
nhiễm
Hệ số ô nhiễm
(kg/tấn
nguyên liệu)
Khối lượng nguyên
liệu
(tấn)
Tải lượng ô
nhiễm (kg)
Bụi 4,3 0,03 0,13
SO2 20S 0,03 0,03
NOx 55 0,03 1,65
CO 28 0,03 0,84
VOC 12 0,03 0,36
 Nồng độ chất ô nhiễm
Chất ô
nhiễm
Tải lượng ô
nhiễm (kg)
Thể tích
khí (Nm3
)
Nồng độ khí
thải (mg/Nm3
)
QCVN
19:2009/BTNMT
(cột B,mg/Nm3
)
Bụi 0,13 750 173 200
SO2 0,03 750 40 500
NOx 1,65 750 2.200 850
CO 0,84 750 1.120 1.000
VOC 0,36 750 480 -
(Nguồn:Công ty TNHH Môi trường Quốc tế)
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 65
Trong đó:
- Tổng khoảng cách di chuyển (km) = tổng số xe x khoảng cách di chuyển (km)
- Xe tải sử dụng nguyên liệu là dầu DO với khối lượng riêng 0,84 kg/lít
Đánhgiá tác động:
Các loạikhí thải trên đềucó ảnhhưởng bấtlợi đến môitrườngvà sức khoẻcon
ngườiđặc biệtđốivớicôngnhânxây dựng. Khí axit(SOx, NOx)gâyảnh hưởngđến
hệ hô hấp, phân tán vào máu. SO2 có thể nhiễm độc qua da, làm giảm dự trữ kiềm
trong máu; các loại khí này cũng là nhân tố tạo mưa axit ảnh hưởng đến thảm thực
vật vàcâytrồng, tăngquátrìnhănmònkim loại, pháhủyvật liệu bêtôngvàcác công
trìnhnhàcửa, ảnhhưởngxấu đếnkhí hậu, hệsinhthái và tầngôzon;Khí Oxitcacbon
(CO)làm giảm khả năng vận chuyểnoxy củamáu đến các tổ chức tếbào doCO kết
hợp với Hemoglobin và biến thành Cacboxyhemoglobin. Khí cacbonic (CO2)gây
rối loạn hô hấp phổi; Các hydrocarbons (THC) gây nhiễm độc cấp tính, suy nhược,
chóng mặt, nhức đầu, rối loạn giác quan, có thể dẫn tới tử vong,...
 Tác động do nước thải sinh hoạt
Khi nhà máy đivào hoạt độngổnđịnh, tổng số lượng côngnhân và cánbộ kỹ
thuậtlàm việc trongnhàmáy là 100 người.Tínhtrungbìnhlượngnước cấpsinhhoạt
của một người là 100 lít/người, tổng lượng nước thải sinh ra là 10 m3/ngày đêm
(100% nước cấp). Nồng độ và tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
chưa xử lý được thể hiện trong bảng sau:
Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải vệ sinh
TT Chất ô nhiễm
Tải lượng chất ô nhiễm
(g/người.ngày)
Nồng độ
QCVN
40:2011/BTNMT,
cột A
Chưa xử lý Qua bể tự
hoại
1 BOD5 45 - 54
Giảm 30 -
35%
100 - 300 30
2
Chất rắn lơ lửng
(SS)
70 - 145
Giảm 60 -
65%
100 - 200 50
3
Tổng Nitơ (tính
theo N)
60 - 120 Giảm 7,5% 100 - 200 20
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356

More Related Content

What's hot

What's hot (20)

Xây dựng nhà máy nông sản xuân thiện Đắk Lắk 0918755356
Xây dựng nhà máy nông sản xuân thiện Đắk Lắk 0918755356Xây dựng nhà máy nông sản xuân thiện Đắk Lắk 0918755356
Xây dựng nhà máy nông sản xuân thiện Đắk Lắk 0918755356
 
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa tại Campuchia 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa tại Campuchia 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa tại Campuchia 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa tại Campuchia 0918755356
 
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.duan...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.duan...Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.duan...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.duan...
 
Luận văn: Cửa hàng xăng dầu Thạch Bàn, HAY
Luận văn: Cửa hàng xăng dầu Thạch Bàn, HAYLuận văn: Cửa hàng xăng dầu Thạch Bàn, HAY
Luận văn: Cửa hàng xăng dầu Thạch Bàn, HAY
 
Dự án năng lượng mặt trời 0918755356
Dự án năng lượng mặt trời  0918755356Dự án năng lượng mặt trời  0918755356
Dự án năng lượng mặt trời 0918755356
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...
 
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....
 
Dự án khu dân cư 0918755356
Dự án khu dân cư 0918755356Dự án khu dân cư 0918755356
Dự án khu dân cư 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án Đầu tư xây dựng Cầu Xẻo Vẹt theo hình thức BOT 0903034381
Dự án Đầu tư xây dựng Cầu Xẻo Vẹt theo hình thức BOT 0903034381Dự án Đầu tư xây dựng Cầu Xẻo Vẹt theo hình thức BOT 0903034381
Dự án Đầu tư xây dựng Cầu Xẻo Vẹt theo hình thức BOT 0903034381
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
 
Dự án sân golf, khu biệt thự nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án sân golf, khu biệt thự nghĩ dưỡng 0918755356Dự án sân golf, khu biệt thự nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án sân golf, khu biệt thự nghĩ dưỡng 0918755356
 
Dự án nhà máy xử lý rác 0918755356
Dự án nhà máy xử lý rác 0918755356Dự án nhà máy xử lý rác 0918755356
Dự án nhà máy xử lý rác 0918755356
 
Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356
Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356
Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356
 
Thuyết minh dự án Trung tâm Hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê tại TPHCM ...
Thuyết minh dự án Trung tâm Hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê tại TPHCM ...Thuyết minh dự án Trung tâm Hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê tại TPHCM ...
Thuyết minh dự án Trung tâm Hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê tại TPHCM ...
 
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
 
Dự án khu du lịch dinh thái vườn mắc ca 0918755356
Dự án khu du lịch dinh thái vườn mắc ca 0918755356Dự án khu du lịch dinh thái vườn mắc ca 0918755356
Dự án khu du lịch dinh thái vườn mắc ca 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ni...
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ni...Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ni...
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ni...
 

Similar to Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356

Similar to Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356 (20)

Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
 
Thuyết minh dự án bún ngô 0918755356
Thuyết minh dự án bún ngô 0918755356Thuyết minh dự án bún ngô 0918755356
Thuyết minh dự án bún ngô 0918755356
 
Dự án bún ngô
Dự án bún ngôDự án bún ngô
Dự án bún ngô
 
Bao cao tien kha thi bun ngo
Bao cao tien kha thi bun ngoBao cao tien kha thi bun ngo
Bao cao tien kha thi bun ngo
 
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi 0918755356
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi 0918755356Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi 0918755356
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi 0918755356
 
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
 
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
 
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu XẻoDự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
 
Thuyet minh du an nha may bao che va uom giong duoc lieu tinh dak nong
Thuyet minh du an nha may bao che va uom giong duoc lieu tinh dak nongThuyet minh du an nha may bao che va uom giong duoc lieu tinh dak nong
Thuyet minh du an nha may bao che va uom giong duoc lieu tinh dak nong
 
Nhà máy chế tạo thiết bị và Nhà máy sản xuất gạch không nung 0903034381
Nhà máy chế tạo thiết bị và Nhà máy sản xuất gạch không nung 0903034381Nhà máy chế tạo thiết bị và Nhà máy sản xuất gạch không nung 0903034381
Nhà máy chế tạo thiết bị và Nhà máy sản xuất gạch không nung 0903034381
 
Thuyết minh dự án Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuậ...
Thuyết minh dự án Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuậ...Thuyết minh dự án Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuậ...
Thuyết minh dự án Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuậ...
 
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...
 
Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | duanviet.com....
Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa  | duanviet.com....Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa  | duanviet.com....
Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | duanviet.com....
 
Dự án găng tay 0918755356
Dự án găng tay 0918755356Dự án găng tay 0918755356
Dự án găng tay 0918755356
 
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...
 
Dự án trang trại kết hợp 0918755356
Dự án trang trại kết hợp 0918755356Dự án trang trại kết hợp 0918755356
Dự án trang trại kết hợp 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ni...
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ni...Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ni...
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ni...
 
Thuyết minh dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu  0918755356Thuyết minh dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu  0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu 0918755356
 
dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docx
dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docxdự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docx
dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docx
 
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
 

Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm kim loại 0918755356

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Tháng 03/2021 CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VNF Địa điểm: huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa
  • 2. CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VNF -----------    ----------- DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Địa điểm: huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VNF ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT Chủ tịch HĐTV Giám đốc NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THÀNH NGUYỄN BÌNH MINH
  • 3. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 1 MỤC LỤC CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................. 4 1.1. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................... 4 1.2. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN.............................................. 7 1.3. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG DỰ ÁN............................................. 7 1.4. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ...................Error! Bookmark notdefined. 1.5. MỤC TIÊU DỰ ÁN......................................................................... 9 1.5.1. Mục tiêu chung.............................................................................. 9 1.5.2. Mục tiêu cụ thể.............................................................................10 CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................11 2.1. HIỆN TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN...11 2.1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án........ Error! Bookmark not defined. 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án ............ Error! Bookmark not defined. 2.2. QUY MÔ ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN...................................................13 2.3. ĐỊA ĐIỂM VÀ HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN.........13 2.3.1. Địa điểm xây dựng........................................................................13 2.3.2. Hình thức đầu tư...........................................................................15 2.3.3. Nhu cầu sử dụng đất .....................................................................15 2.4. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO CỦA DỰ ÁN ....................15 2.4.1 Về phần xây dựng dự án ................................................................15 2.4.2 Về phần quản lý và các sản phẩm, dịch vụ của dự án.......................16 2.4.3 Phân tích thị trường tiêu thụ sản phẩm bao bì kim loại.....................16 2.4.4 Phân tích thị trường ngành in kim loại và sản xuất bao bì kim loại...19 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUY MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH .....................................21 3.1. PHÂN TÍCH QUY MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH..21 3.2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH ................22 3.2.1. Hạ tầng kỹ thuật xây dựng.............................................................22 3.2.2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật ..........................................................23 3.3. PHÂN TÍCH THIẾT BỊ KỸ THUẬT NHÀ MÁY ............................23 3.3.1 Dây chuyền in/tráng UV 9 màu ......................................................23
  • 4. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 2 3.3.2 Máy tráng KBA MetalCoat 470......................................................24 3.3.3 Lò sấy nhiệt HighEcon LTG ..........................................................26 3.3.4 Máy in KBA MetalStar3 - 9 màu....................................................28 3.3.5 Thiết bị UV của IST METZ GmbH................................................34 3.3.6 Máy dập nắp lon MPE SCM 214 FO (Tinplate) ..............................35 3.3.7 Máy dập nắp chai SACMI-Italy PTC-PMC 600..............................36 3.3.8 PTC- PMC600 DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT NẮP CHAI ...............37 3.3.9 Máy cắt thiếc LITTELL LM-2E 1250 USA ....................................40 3.3.10 Máy chế bản AGFA - Graphic Asia..............................................41 3.3.11 Lò nướng nhiệt 137x170cm của FEI(Singapore)-TungShung Machinery .............................................................................................42 3.4. QUY TRÌNH SẢN XUẤT...............................................................44 3.4.1 Quy trình sản xuất nắp chai............................................................44 3.4.2 Quy trình sản xuất bao bì kim loại..................................................44 3.4.3 Quy trình In - Tráng.......................................................................45 CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ...........................46 4.1. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG...........................................................46 4.2. CÁC PHƯƠNG ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ...........................46 4.3. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN ..........................................48 4.4. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN...................................................................50 CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG -GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG ..................51 5.1. CÁC QUY ĐỊNH VÀ HƯỚNG DẪN SAU ĐƯỢC DÙNG ĐỂ THAM KHẢO .............................................................Error! Bookmark notdefined. 5.2. CÁC TIÊU CHUẨN VỀ MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN..51 5.3 CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN .............................54 5.3.1. Các nguồn gây ô nhiễm và các tác động trong quá trình thi công.....57 5.3.2. Các nguồn gây ô nhiễm và các tác động khi dự án đi vào hoạt động......................................................................................................62 5.4. GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC ẢNH HƯỞNG TIÊU CỰC CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG......................................................................................68
  • 5. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 3 5.4.1. Các biện pháp khống chế ô nhiễm môi trường trong giai đoạn xây dựng......................................................................................................68 5.4.2. Các biện pháp khống chế ô nhiễm môi trường khi dự án đi vào hoạt động......................................................................................................70 5.5. KẾT LUẬN ....................................................................................75 CHƯƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ - NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .....................................................................................76 6.1. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN...............................................76 6.2. NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN ..............................................81 6.3. PHÂN TÍCH HIỆU QUÁ VÀ PHƯƠNG ÁN TRẢ NỢ CỦA DỰ ÁN................................................................................................................83 6.3.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án...............................................83 6.3.2. Kế hoạch vay................................................................................84 6.3.3. Các thông số tài chính của dự án ...................................................84 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ .....................................................87 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN........88 PHỤ LỤC 1: TỔNG MỨC, CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA DỰ ÁN (1.000 đồng)............................................................................................................88 PHỤ LỤC 2: BẢNG TÍNH KHẤU HAO HÀNG NĂM CỦA DỰ ÁN (1.000 Đồng).................................................................................................93 PHỤ LỤC 3: BẢNG TÍNH KẾ HOẠCH TRẢ NỢ HẰNG NĂM CỦA DỰ ÁN..............................................................................................................103 PHỤ LỤC 4: BẢNG TÍNH KHẢ NĂNG TRẢ NỢ HẰNG NĂM CỦA DỰ ÁN..............................................................................................................105 PHỤ LỤC 5: BẢNG TÍNH DOANH THU VÀ DÒNG TIỀN HÀNG NĂM CỦA DỰ ÁN (ĐVT: 1.000 đồng) ................................................................107 PHỤ LỤC 7: BẢNG PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG HOÀN VỐN CÓ CHIẾT KHẤU CỦA DỰ ÁN (ĐVT: 1.000 đồng).....................................................119 PHỤ LỤC 8: BẢNG TÍNH TOÁN PHÂN TÍCH HIỆN GIÁ THUẦN (NPV) CỦA DỰ ÁN (ĐVT: 1.000 đồng) .....................................................125 PHỤ LỤC 9: BẢNG PHÂN TÍCH THEO TỶ SUẤT HOÀN VỐN NỘI BỘ (IRR) CỦA DỰ ÁN ..............................................................................128
  • 6. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 4 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU 1.1. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ - Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VNF - GCN đăng ký doanh nghiệp: 0107367346 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp. - Địa chỉ trụ sở chính: Số 41 phố Hàng Dầu, phường Lý Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam. - Điện thoại: 024.32669669 - Người đại diện: Nguyễn Thị Phương Thành. Giới tính: Nữ - Chức danh: Chủ tịch Hội đồng thành viên. - Ngày sinh 19 tháng 07 năm 1987. Quốc tịch: Việt Nam. - Giấy CMND số: 001187006118. Cấp ngày 05/11/2015. Nơi cấp: Cục cảnh sát ĐKQLCT và Dân cư. - Địa chỉ thường trú: Số 43 Hàng Dầu, phường Lý Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam. - Chỗ ở hiện tại: Số 43 Hàng Dầu, phường Lý Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam. Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển VNF “Công ty VNF” được sáng lập và điều hành bởi những thành viên có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư - thương mại - sản xuất về mặt hàng đường, bao bì giấy, bao bì kim loại… Để chuẩn bị cho việc triển khai dự án, Công ty VNF đã tập trung toàn bộ nguồn lực tiến hành khảo sát, nghiên cứu, thuê và tài trợ các chuyên gia nước ngoài thường trực làm việc trong các nhà máy của Công ty CP Sữa Việt Nam (Vinamilk) nhằm đúc kết kinh nghiệm, tổng hợp lựa chọn ra giải pháp tối ưu xây dựng nhà máy sản xuất các sản phẩm bao bì kim loại và in trên kim loại mới hiện đại bậc nhất Việt Nam và Đông Nam Á.
  • 7. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 5
  • 8. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 6
  • 9. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 7 1.2. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF. Địa điểm xây dựng: Huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa. Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án. Tổng mức đầu tư của dự án: 1.040.601.345.000 đồng. (Một nghìn không trăm bốn mươi tỷ, sáu trăm linh một triệu, ba trăm bốn mươi lăm nghìn đồng chẵn./.). Trong đó: + Vốn tự có (20%): 208.120.269.000 đồng. + Vốn vay (80%): 832.481.076.000 đồng. 1.3. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG DỰ ÁN Bao bì kim loại chứa đựng bảo quản thực phẩm trong khoản thời gian rất dài nhằm phục vụ nhu cầu tích trữ cho những vùng xa nơi mà không thể cung cấp thức ăn, không có điều kiện thu hoạch những thực phẩm tươi sống. Bao bì kim loại có thể bảo quản thực phẩm trong thời gian dài từ 2-3 năm, thuận tiện cho việc chuyên chở, phân phối xa vì bao bì nhẹ, cứng, bền. Khi khoa học kỹ thuật phát triển nhanh chóng thì việc chế biến lương thực, thực phẩm cũng phát triển từng bước khá nhanh, cách xa so với trình độ chế biến cổ xưa. Cho đến khi xuất hiện sự bổ sung những kỹ thuật chế biến để ổn định sản phẩm trong thời gian lưu trữ thì một ngành công nghiệp mới ra đời - công nghiệp thực phẩm. Những thành tựu mới nhất của các ngành khoa học đã được con người áp dụng vào sản xuất và chế biến lương thực, thực phẩm. Hầu hết các loại thực phẩm đều bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài như nước, đất, bụi, oxy, vi sinh vật... Vì vậy chúng phải được chứa đựng trong bao bì kín. Theo xu hướng phát triển của xã hội, con người ngày càng có nhu cầu cao hơn về giá trị cảm quan và đòi hỏi về tính thẩm mĩ. Do đó, mẫu mã bao bì cũng dần trở thành yếu tố quan trọng trong cạnh tranh, góp phần nâng cao giá trị sản phẩm. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn đó bao bì ra đời không chỉ với chức năng đơn thuần là bao gói và bảo vệ sản phẩm mà đã trở thành côngcụ chiến lược trong quảng bá sản phẩm và gây dựng nên một thương hiệu.
  • 10. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 8 Với sự phát triển mạnh mẽ củangành cơ khí, chất dẻo, côngnghệ vật liệu… bao bì kim loại ra đời. Với ưu thế vượt bậc về thời gian bảo quản, trong thời gian ngắn bao bì kim loại đã tạo nên bước độtphá cho côngnghệ bảo quản thực phẩm. Công ty VNF đặt mục tiêu đầu tư nhà máy in tráng kim loại với công nghệ hiện đại bậc nhất trên thế giới, đáp ứng yêu cầu đòi hỏi rất nghiêm ngặt cho các loại bao bì kim loại phục vụ cho ngành thực phẩm đóng hộp, bao gồm hộp thịt cá, rau củ quả đóng hộp, nắp chai bia, rượu, nước giải khát, dược phẩm và hóa chất. Đặc biệt hơn là sản phẩm hộp đựng sữa bột dinh dưỡng cho trẻ em và người lớn. Để đảm bảo thành công dự án công ty đã tiến hành nghiên cứu, khảo sát nhu cầu sử dụng và mức độ tăng trưởng của sản phẩm tại thị trường trong nước. Việt nam là một nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh, kéo theo đó là sự tăng trưởng của các nghành nghề như: sản xuất thực phẩm, đồ uống, dược phẩm, hóa chất…Những năm qua bao bì sữa bột liên tục gia tăng hàng năm với mức độ tăng trưởng của ngành sữa khoảng 10%/năm, nghành thực phẩm đóng hộp như: thịt, cá, rau củ quả tăng trưởng trên 20%/năm, nghành sơn phục vụ cho xây dựng tăng trưởng khoảng 14%/năm. Với mức tiêu dùng và tăng trưởng như hiện nay, khả năng cung ứng của các nhà cung cấp trong nước không đáp ứng được so với nhu cầu tiêu dùng. Thêm vào đó, tiêu chuẩn bao bì cho sản phẩm dinh dưỡng cũng là một yếu tố rất quan trọng bởi yếu tố vệ sinh an toàn thực phẩm. Để đạt tiêu chuẩn về chất lượng, rất nhiều công ty sản xuất đã phải nhập khẩu bao bì từ nước ngoài với chi phí cao và ảnh hưởng tới cán cân thương mại nhập khẩu của quốc gia. Việc điều tra nghiên cứu thị trường và sản phẩm giúp côngty xác định được quy mô thị trường và tiềm năng xâm nhập thị trường đốivới sản phẩm bao bì kim loại, định vị cho dòng sản phẩm này trên thị trường, đưa ra được các định hướng chiến lược phát triển sản phẩm cho phù hợp. Mong muốn của công ty là ổn định thị trường tiêu dùng trong nước bằng việc đóng góp vào chuỗi giá trị sản phẩm của các mặt hàng thực phẩm và nước giải khát. Với những yếu tố quan trọng trên đã thúc đẩy công ty tiến hành đầu tư dự án sản xuất bao bì kim loại trong nước với chất lượng theo đúng tiêu chuẩn quốc tế, đáp ứng đủnguồn cung ra thị trường. Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF” tại Huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa nhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển sản phẩm bao bì in tráng chất lượng cao tại Việt Nam.
  • 11. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 9 1.4 CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môitrường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 củaQuốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;  Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xât dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020; 1.5. MỤC TIÊU DỰ ÁN 1.5.1. Mục tiêu chung  Đưa ngành công nghiệp sản xuất bao bì kim loại, in kim loại trong nước phát triển đạt ngang tầm công nghệ với các nước phát triển trên thế giới.  Nâng cao giá trị sản phẩm của khách hàng là những tập đoàn lớn.  Nâng cao giá trị chuỗi sản phẩm của các công ty sản xuất thực phẩm hàng
  • 12. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 10 đầu Việt Nam.  Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Thanh Hóa.  Cung cấp hệ thống sản phẩm phục vụ ngành xây dựng.  Phát huy tiềm năng, thế mạnh của đạiphương kết hợp với các kỹ thuật quản lý tiên tiến để tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao, cung cấp cho thị trường;  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Thanh Hóa.  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án. 1.5.2. Mục tiêu cụ thể  Phát triển dự án theo hướng hiện đại, chuyên nghiệp cung cấp cho thị trường sản phẩm chất lượng, mẫu mã phù hợp xu hướng phát triển toàn cầu.  Trở thành công ty sản xuất bao bì kim loại hàng đầu tại Việt Nam, đạt tiêu chuẩn yêu cầu để đưa thương hiệu Việt ra thị trường quốc tế.  Tạo ra những sản phẩm có giá trị gia tăng cao.  Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội quận Hải An, Hải Phòng.  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân tại địa phương.
  • 13. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 11 CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN 2.1. HIỆN TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án a) Vị trí địa lý Huyện Nông Cống, Tỉnh Thanh Hóa Huyện Nông Cống nằm ở phía đông nam tỉnh Thanh Hóa, có diện tích 292,5 km², dân số năm 2018 là 271.250 người, 87,9% số dân làm nông nghiệp. Địa hình huyện chủ yếu là đồng bằng, vùng đồichiếm 37% diện tích. Sông Yên (Sông Chuối) chảy qua địa bàn huyện. Nông Cống có quốc lộ 45, tỉnh lộ 505, và đường sắt Thống Nhất chạy qua. b) Khí hậu Huyện Nông cống có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm với mùa hè nóng, mưa nhiều có gió Tây khô nóng; mùa đông lạnh ít mưa có sương giá, sương muối lại có gió mùa Đông Bắc theo xu hướng giảm dần từ biển vào đất
  • 14. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 12 liền, từ Bắc xuống Nam. Đôi khi có hiện tượng dông, sương mù, sương muối làm ảnh hưởng không nhỏ tới cây trồng nông nghiệp. Nhiệt độ không khí trung bìnhnăm là 22 - 230C, song phân hóa rất khác nhau theo từng tháng và giữa các vùng. Chênh lệch về cực trị của nhiệt độ trong năm cũng rất lớn: mùa hè, nhiệt độ tối cao có thể đạt tới 410C, song về mùa đông, nhiệt độ có thể hạ thấp xuống dưới 20C ở vùng núi, kèm theo sương giá, sương muối. Lượng mưa trung bình phổ biến là 1.700mm, song có một số vùng đồi núi, lượng mưa lại rất cao. Ở vùng đồi núi, tốc độ gió tương đốiđều trong năm, dao động trung bình từ 1 - 2m/s. Cònở vùng đồng bằng ven biển, tốc độ gió có thể có sự chênh lệch ở các huyện ven biển vào mùa bão lụt từ tháng 6 đến tháng 11. Do sự chi phối của địa hình và những tương tác với các vùng lân cận mà Thanh Hoá có sự phân dị về khí hậu theo vùng, với 3 vùng khí hậu đặc trưng. 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án a) Tăng trưởng và đóng góp: Năm 2019 tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn Thanh Hóa (GRDP) ước đạt 17,15%, là mức tăng trưởng cao nhất từ trước đến nay; trong đó: Cơ cấu các ngành kinh tế trong GRDP chuyển dịch theo hướng tích cực, tỷ trọng ngành nông, lâm, thủy sản chiếm 10,9%, giảm 1,5%; côngnghiệp - xây dựng chiếm 47,1%, tăng 1,7%; dịch vụ chiếm 33,2%, giảm 2,7%; thuế sản phẩm chiếm 8,8%, tăng 2,5%. Sản xuất nông nghiệp mặc dù bị thiệt hại nặng nề do thiên tai, dịch bệnh, nhưng vẫn phát triển ổn định và đạt kết quả khá toàn diện; tổng giá trị sản xuất toàn ngành ước đạt 28.199 tỷ đồng, tăng 2,27% so với cùng kỳ. Bên cạnh đó một số ngành có nhiều khởi sắc. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ ước đạt 108.643 tỷ đồng, vượt 3,5% kế hoạch, tăng 15,2% so với cùng kỳ. Năm 2019, toàn tỉnh ước đón 9,65 triệu lượt khách, vượt 1,6% kế hoạch, tăng 17% so với cùng kỳ, trong đó có 300 nghìn lượt khách quốc tế, tăng 30,3%; doanh thu du lịch ước đạt 14.525 tỷ đồng, tăng 37% so với cùng kỳ… Năm 2019 thu ngân sáchnhà nước ước đạt 27.359 tỷ đồng, vượt 2,7% dự toán và tăng 18% so với cùng kỳ.
  • 15. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 13 Năm 2020, tỉnh Thanh Hóa đặt mục tiêu tiếp tục thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các giải pháp đẩy nhanh quá trình cơ cấu lại nền kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng và phát triển bền vững; cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh, tạo động lực mới phát triển; huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho đầu tư phát triển, tích cực chuẩn bị các điều kiện để khởi công các dự án lớn, trọng điểm nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế đạt tốc độ cao trong năm 2020, góp phần hoàn thành vượt mục tiêu của Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII. 2.2. QUY MÔ ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN Với hệ thống máy móc thiết bị hiện đại đạt tiêu chuẩn quốc tế, Công ty đã nghiên cứu và đưa ra thiết kế lắp đặt dây chuyền tráng/in UV 9 màu và dập nắp chống gỉ. Dự án cần tổng diện tích khoảng 40.000 m2 bao gồm nhà xưởng, kho lưu vận chuyển và văn phòng. Để cho ra được những sản phẩm tấm in bao bì kim loại chất lượng cao, nhà máy cần lắp đặt hệ thống thiết bị in/tráng cao cấp, được nhập khẩu trực tiếp từ Đức và Ý, quản lý và vận hành trực tiếp bởi các chuyên gia người nước ngoài và kỹ sư tay nghề cao trong nước. 2.3. ĐỊA ĐIỂM VÀ HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN 2.3.1. Địa điểm xây dựng Vị trí dự án: Huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa.
  • 16. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 14  Cách trung tâm thành phố Hải Phòng: 10 Km  Cách cảng nước sâu quốc tế Lạch Huyện: 05 Km  Cách cao tốc Hà Nội - Hải Phòng: 03 Km  Cách thủ đô Hà Nội: 105 Km  Cách sân bay quốc tế Cát Bi: 2 Km  Cách đường ô tô xuyên biển Tân Vũ - Lạch Huyện: 0,5 Km Về đường thủy, Nam Đình Vũ nằm ở hạ lưu sông Bạch Đằng kết nối với luồng chính của hệ thống cảng Hải Phòng thông qua kênh Tráp và kênh Hà Nam. Về đường sắt, Nam Đình Vũ cách ga Hải Phòng 15 km. Trong tương lai tuyến đường sắt Hải Phòng - Hà Nội- Lào Cai tới CônMinh, Trung Quốc sẽđược nối dài đến Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải trong đó Nam Đình Vũ nằm ở vị trí trung tâm. Hệ thống giao thông nội khu: Đường trục 46m - 34m - 23m.  Hệ thống cấp điện: Được cung cấp từ điện lưới quốc gia qua trạm biến áp 110/22KV Nam Đình Vũ với công suất 4 x 63 MVA (giai đoạn 1: 2×63 MVA)  Hệ thống cấpnước: Đường ống F600. Công suấttối đa 30.000 m3/ ngày đêm.  Xử lý nước thải: Được thu gom về trạm xử lý (giai đoạn 1 công suất 10.000 m3/ngày) trước khi thải ra môi trường.  Xử lý rác thải: Được thu gom được phân loại và xử lý theo đúng tiêu chuẩn. Nhận xét về địa điểm xây dựng dự án: - Đảm bảo đầy đủ các điều kiện cho việc xây dựng dự án mới, phù hợp với đặc điểm về quy hoạch và kế hoạch phát triển công nghiệp sản xuất. - Điều kiện kinh tế xã hội bảo đảm phù hợp cho công việc kinh doanh, giao
  • 17. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 15 dịch, tiếp cận thị trường. - Có đầy đủ hệ thống cấp điện, cấp nước, xử lý rác thải, nước thải, PCCC... - Hệ thống kết nối hạ tầng giao thông thuận lợi cho việc thực hiện dự án. 2.3.2. Hình thức đầu tư Dự án “NHÀ MÁY SẢNXUẤT SẢNPHẨM KIM LOẠIVNF” được đầu tư theo hình thức xây dựng mới. 2.3.3. Nhu cầu sử dụng đất Chi tiết quy hoạch nhu cầu sử dụng đất của dự án được thể hiện trong giai đoạn quy hoạch 1/500 của dự án. TT Nội dung Diện tích (m2) I Xây dựng 39.800 1 Xây dựng nhà xưởng 1 4.230 2 Xây dựng nhà xưởng 2 4.070 3 Xây dựng khu văn phòng 1.360 4 Khu thay quần áo, nhà ăn, khu chuyên gia 1.360 5 Trạm ga trung tâm 81 6 Trạm biến áp 100 7 Trung tâm water chiller 150 8 Khí nén trung tâm 30 9 Cầu cân 200 10 Cổng tường rào 819 11 Nhà bảo vệ 40 12 Trạm bơm nước, pccc 100 13 Bể nước 500 14 Hạ tầng ngoài nhà 26.760 2.4. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO CỦA DỰ ÁN 2.4.1 Về phần xây dựng dự án Nhân công lao động trong quá trình xây dựng: nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng đều có sẵn tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Trang thiết bị cho Nhà máy được lựa chọntừ các nhà cung cấp uy tín trong nước và quốc tế. Trong giai đoạn thực hiện quá trình xây dựng, chúng tôi tiến
  • 18. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 16 hành việc lựa chọn nhà thầu cung cấp trang thiết bị phù hợp nhất. 2.4.2 Về phần quản lý và các sản phẩm, dịch vụ của dự án Nhân công quản lý và duy trì hoạt động của dự án tương đối dồidào, xây dựng quy trình quản lý và cơ cấu nhân sự cụthể giai đoạndự án đivào hoạt động. 2.4.3 Phân tích thị trường tiêu thụ sản phẩm bao bì kim loại - Nhu cầu và khả năng cung ứng: Nhu cầu về sản phẩm in tráng phục vụ cho sản xuất bao bì kim loại tại thị trường Việt Nam còn rất lớn, thị trường phát triển mạnh khoảng 5 năm gần đây, nguồn cung không đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng. - Hiện trạng về ngànhin kim loại -sản xuất bao bì kim loại trong nước: Tính chung trên cả nước hiện tại chỉ có khoảng 11 đơn vị (trong nước và đầu tư nước ngoài) đang hoạt động trong lĩnh vực in kim loại, hệ thống máy móc trang bịđã lâu, lạc hậu, chỉ có duy nhất côngty vốn đầu tư nước ngoài là KianJoo Can (Malaysia) có dây chuyền công nghệ in nhiều màu (8 màu) đạt yêu cầu đáp ứng cho sản xuất bao bì đóng gói sữa bột. Tuy nhiên dây truyền công nghệ của KianJoo Can cũng đã sử dụng trên 10 năm, sử dụng phương pháp sấy khô bằng nhiệt nên dẫn đến công suất thấp và tiêu hao điện năng nhiều. Với công suất như vậy chỉ đáp ứng được một phần nhỏ nhu cầu thị trường cònlại phải nhập khẩu lon bao bì kim loại cao cấp từ các nhà cung cấp ở Singapore, Thái Lan... Các nhà sản xuất trong nước có côngnghệ chỉ dừng ở mức trung bình, thiết bị in chỉ có 2 màu và công nghệ in cũ không đủ năng lực đáp ứng cho những mặt hàng bao bì cao cấp như lon sữa bột, thực phẩm, nước giải khát, nắp chai, dược phẩm, hóa chất về chất lượng cũng như số lượng. Qua khảo sát với số liệu thực tế, nhu cầu tăng bình quân trong các năm từ 2014 - 2019 là 6% của thiếc in lon sữa bột cho Vinamilk. Nếu công nghệ in lon thiếc được đưavào sửdụng cho thiếc in lon sữa đặc trong năm 2020, toàn bộ mẫu mã của lon thiếc sữa đặc Vinamilk sẽ được thay đổi, sản lượng thiếc in lon sẽ có bước nhảy vọt từ 6.000 tấn lên 14.000 tấn. Lượng in thiếc trong các ngành thực phẩm, nghành công nghiệp khác cũng tiếp tục tăng dần đều theo năm. Chiến lược phát triển sản phẩm nhu cầu thiếc in kể từ năm 2019 sẽ tăng đáng kể dự kiến theo biểu đồ dưới đây:
  • 19. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 17 Tại Việt Nam, bao bì kim loại, chủ yếu là bao bì thiếc, nhôm chiếm khoảng 10% ngành công nghiệp bao bì. Việt Nam chỉ mới sản xuất bao bì kim loại chất lượng cao trong hơn mười năm qua. Có khoảng 30 nhà sản xuất bao bì kim loại ở Việt Nam, tuy nhiên thiết bị máy móc công nghệ đã cũ, không theo kịp theo tiêu chuẩn quốc tế và không có nhà máy nào có dây truyền khép kín đồng bộ từ việc cắt thiếc cuộn, in tráng, in màu, đến sản xuất ra các sản phẩm như nắp lon, nắp chai…Phần lớn các nhà máy tập trung khu vực phía nam và Thành phố Hồ Chí Minh. 5592 5664 5928 6360 13530 14034 14551 15570 20000 19500 21000 20200 21000 21000 23000 25300 25592 25164 26928 26560 34530 35034 37551 40870 0 5000 10000 15000 20000 25000 30000 35000 40000 45000 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 NHU CẦU THIẾC IN CỦA THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM (TẤN/NĂM) NĂM Vinamilk Ngành khác Tổng
  • 20. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 18 Hầu hết các doanh nghiệp trong lĩnh vực này đều mới và khá non trẻ, công nghệ cũng còn ở mức trung bình, phần lớn vật tư và thiết bị được nhập khẩu đã lâu. Máy móc thương hiệu mới thường được nhập khẩu từ Đức, Ý và Châu Âu, trong khi máy móc thiết bị cũ chủ yếu được nhập khẩu từ Đài Loan, Trung Quốc và Nhật Bản. Nhu cầu bao bì kim loại được đánh giá cao bởi Việt Nam là thị trường quan trọng của các sản phẩm thân thiện với môi trường. Với xu thế bao bì thân thiện bảo vệ môi trường xanh đảm bảo cuộc sống thế hệ tương lai, bao bì nhựa ngày càng được thay thế bởi bao bì kim loại một cách quyết liệt. Hơn nữa, ngành công nghiệp hóa chất và thực phẩm đã tăng trưởng mạnh mẽ dẫn đến nhu cầu về bao bì kim loại ngày càng cao. Bảng 1: Nhu cầu tấm thiếc in, tráng Đơn vị: Tấn Năm 2014 2015 2016 2017 Số lượng thiếc in 5.592 5.664 5.928 6.360 Ngành khác (thùng sơn, nắp chai...) 20.000 19.500 21.000 21.800 (Nguồn:VNM/Khác) Bảng 2: Dự kiến nhu cầu thiếc in lon sữa bột, sữa đặc Đơn vị: Tấn Năm 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 40% 30% 15% 5% 5% 5% Các lĩnh vực sử dụng bao bì kim loại Sản phẩm bánh kẹo, thực phẩm đóng hộp Xây dựng (sơn, chất bao phủ bảo quản bề mặt…) Dược phẩm Hóa chất Chăm sóc cá nhân Thuốc trừ sâu và các loại khác
  • 21. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 19 Nhu cầu thiếc in lon sữa bột, sữa đặc 13.000 14.034 14.551 15.570 16.875 19.000 22.000 Bảng 3: Tổng nhu cầu thiếc in của thị trường dự kiến từ 2020 - 2025 Năm Nhu cầu VNM (tấn) Nhu cầu thị trường (sản phẩm khác/tấn) Tổng sản lượng thị trường (tấn) 2020 14.034 21.000 35.034 2021 14.551 23.000 37.551 2022 15.570 25.300 40.870 2023 16.875 26.500 43.375 2024 19.000 27.600 46.600 2025 22.000 30.000 52.000 Nguồn:VNM/Khác Qua quá trình gần 30 năm hoạt độngtrong lĩnh vực sản xuất bao bì kim loại và in kim loại, theo xu thế phát triển không ngừng về công nghệ in tráng, sản xuất bao bì kim loại trên thế giới, chất lượng đòi hỏi ngày càng cao và nghiêm ngặt của thị trường đạt chất lượng không chỉ cho xuất khẩu mà phải ngang bằng với công nghệ mới nhất hiện có của thế giới. Đây là chiến lược phát triển bền vững mà mục tiêu của dự án phải đạt được cho sự phát triển 10-20 năm tới, đưa ngành công nghiệp sản xuất kim loại trong nước phát triển đạt ngang tầm công nghệ với các nước phát triển trên thế giới. 2.4.4 Phântíchthị trường ngành in kim loạivà sảnxuất bao bì kim loại Bao bì kim loại, chủ yếu là bao bì thiếc, nhôm chiếm khoảng 10% ngành công nghiệp bao bì. Việt Nam chỉ mới sản xuất bao bì kim loại chất lượng cao trong hơn 10 năm qua, hiện có khoảng 30 nhà sản xuất bao bì kim loại ở Việt Nam, phần lớn tập trung khu vực phía nam và Thành phố Hồ Chí Minh. Bảng 4: Các ngành sản xuất bao bì kim loại ở Việt Nam TT Các lĩnh vực sử dụng vỏ bọc kim loại Tỷ lệ 1 Sản phẩm bánh kẹo, thực phẩm đóng hộp 40%
  • 22. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 20 và nước giải khát (15%: bánh kẹo, 25%: đồ uống) 2 Xây dựng (sơn, chất bao phủ…) 30% 3 Dược phẩm 15% 4 Hóa chất 5% 5 Chăm sóc cá nhân 5% 6 Thuốc trừ sâu và các loại khác 5% Nguồn:Hiệp hội Bao bì Việt Nam Nhu cầu bao bì kim loại được đánh giá cao bởi Việt Nam là thị trường quan trọng của các sản phẩm y tế. Hầu hết các công ty dược phẩm lớn, như Côngty Cổ phần Dược Hậu Giang, Nhà máy Dược Trung ương số 1 và số 2… đều phải nhập khẩu bao bì cao cấp cho sản phẩm của họ. Bên cạnh đó, ngành công nghiệp hóa chất và thực phẩm đã tăng trưởng mạnh mẽ tạo ra một nhu cầu cao về hộp kim loại.
  • 23. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 21 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUY MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH 3.1. PHÂN TÍCH QUY MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
  • 24. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 22 TT Nội dung Diện tích (m2) I Xây dựng 39.800 1 Xây dựng nhà xưởng 1 4.230 2 Xây dựng nhà xưởng 2 4.070 3 Xây dựng khu văn phòng 1.360 4 Khu thay quần áo, nhà ăn, khu chuyên gia 1.360 5 Trạm ga trung tâm 81 6 Trạm biến áp 100 7 Trung tâm water chiller 150 8 Khí nén trung tâm 30 9 Cầu cân 200 10 Cổng tường rào 819 11 Nhà bảo vệ 40 12 Trạm bơm nước, pccc 100 13 Bể nước 500 14 Hạ tầng ngoài nhà 26.760 3.2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH 3.2.1. Hạ tầng kỹ thuật xây dựng - San nền: Thực hiện san nền và làm mặt bằng, tôn tạo địa hình. - Cấp nước: Tiến hành đấu nối với nguồn cấp nước từ khu công nghiệp. - Cấp điện: Phương hướng quy hoạch lưới cấp điện + Nguồn điện: Lấy từ lưới 22 KV + Lưới điện: Xây dựng các pha độc lập nhằm đảm bảo an toàn về điện và tránh rủi ro trong quá trình vận hành điện toàn khu vực. - Thoát nước thải và vệ sinh môi trường: Toàn bộ hệ thống thoát nước thải sẽ được gom theo đường ống riêng, dẫn về trạm xử lý chất thải xử lý các chi tiêu ô nhiễm đạt quy chuẩn cho phép trước khi đổ ra hệ thống xử lý môi trường và đạt chuẩn của ngành môi trường. - Rác thải được tập trung và đưa đến các bãi rác đã được quy hoạch. - Đặc biệt dự án sẽ hướng tới yếu tố con người trong vấn đề vệ sinh môi trường để tạo ra hiệu quả cao nhất và cũng thống nhất mở rộng hình ảnh tíchcực
  • 25. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 23 của doanh nghiệp. - Cây xanh: Tổ chức trồng các loại cây xanh: Cây tạo dáng, thảm hoa, thảm cỏ, tiểu cảnh. Đặc biệt lưu tâm phủ xanh những chỗ bị san gạt. - Hệ thống giao thông: thực hiện đường nội bộ dự án. - Hệ thống PCCC trung tâm: Gồm chuông báo cháy, bộ dò khói và nhiệt tự động, phải nghe rõ trong toàn bộ tòa nhà, bố trí các ống tự độngđược gắn liền vào tường, các ống này được nối đến từng phòng, nguồn nước cứu hỏa phía ngoài, bình dập lửa xách tay ở những vị trí quan trọng, lớp phủ amiant chịu nhiệt trong nhà bếp Ngoài ra dự án sẽ tiến hành lắp đặt các hệ thống khác như: - Hệ thống tthông tin liên lạc trung tâm. - Hệ thống camera. - Các hệ thống kỹ thuật theo tiêu chuẩn khác. - Hệ thống tự động hóa trong quản lý và trong điều hành kỹ thuật chung. 3.2.2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật -Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật được tính toán cụ thể trong Quy hoạch chi tiết 1/500. - Hiện nay trong phạm vi khu đất chưa có hệ thống hạ tầng kỹ thuật. - Khi thực hiện dự án, hệ thống cấp thoát nước, cấp điện, thông tin liên lạc sẽ được đấu nối vào hệ thống chung của khu công nghiệp. 3.3. PHÂN TÍCH THIẾT BỊ KỸ THUẬT NHÀ MÁY 3.3.1 Dây chuyền in/tráng UV 9 màu Sau khi nghiên cứu tìm hiểu kỹ thuật của các dòng máy cao cấp in tráng UV các chuyên gia đã thăm quan nhà máy sản xuất thiết bị cũng như công nghệ đang chạy và hoạt động tại Châu Âu. Các bên đã tiến hành thỏa thuận, đàm phán và đi đến ký kết biên bản ghi nhớ lắp đặt dây chuyền in UV 9 màu MetalStar 3 và dây chuyền tráng MetalCoat 470 với lò sấy nhiệt 36m của KBA - Germany. Dây truyền in UV 9 màu MetalStar 3 là day truyền in kim loại nhiều màu nhất và hiện
  • 26. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 24 đại nhất trên thế giới, công nghệ in 9 màu mới được giới thiệu ra thị trường trong năm 2019. Sơ đồ thiết kế máy bao gồm: dây chuyền in, tráng, và sấy nhiệt làm khô. A: Dây chuyền tráng coating với lò sấy nhiệt và hệ thống thanh lọc không khí B: Máy in nhiều màu MetalStar 3 với hệ thống sấytráng nộituyến, hệ thống sấy UV và bộ phận thu xếp sản phẩm cùng kiểm tra chất lượng sản phẩm. 3.3.2 Máy tráng KBA MetalCoat 470 Chỉ tiêu kỹ thuật Kích thước tấm tối đa 1.000x1.200mm Kích thước tấm tối thiểu 510x710mm Độ dày tấm 12-.50mm Trọng lượng tối đa tấm 2,6kg Trọng lượng tối thiểu tấm 0,5kg Độ dày tấm Tinplate 0,12-0,40mm Tinplate 0,10-0,40mm
  • 27. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 25 Chỉ tiêu kỹ thuật Aluminum 0,15-0,40mm Vật liệu kim loại phù hợp Tinplate(ETP)/TFS/Aluminium Tấm cắt Kích thước tấm 1.095x1.220mm Chiều dày tấm 0,4mm Kích thước lề gripper 3mm In bắt đầu 5mm từ mép tấm Kích thước tấm 1.220x1.275x1,95mm Tốc độ sản xuất Phụ thuộc vào chất lượng, định dạng và chiều dày của tấm, mực Tốc độ cơ học tối đa 1.0000 tấm/giờ Tốc độ sản xuất thông thường 6.500-8.500 tấm/giờ Trọng lượng tối đa của đầu nạp 3.500kg Nguồn điện tiêu chuẩn 3x400V +/- 5%, 50hz Độ ẩm tương đối 45/60% Khí nén 6 bar Nhiệt độ môi trường Tối đa 35*C Độ cao phù hợp tiêu chuẩn Tối đa x1.000m trên mặt nước biển Bảo trì từ xa/điều khiển Thông qua kết nối internet  Chi phí và sản xuấthiệu quả Máy tráng coating được thiết kế cho thiếc tấm ETP, TFS và nhôm tấm có kích thước tới 1.000x1.200mm. Với khối lượng màng sơn chính xác đồng đều và mức tiêu thụ lượng lacquer thấp. Tính năng này giúp tiết kiệm được nguyên liệu và đặc biệt giảm thiểu được chất thải dung môi.
  • 28. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 26 Đồng bộ hoáđiện tử với các thiết bị, dây chuyền in và lò sấy. Thay đổiđịnh dạng nhanh với sự trợ giúp của kỹ thuật số. Như thay đổikích thước tấm và hình ảnh, màu sắc in. 3.3.3 Lò sấy nhiệt HighEcon LTG Là hệ thống lọc không khí tiết kiệm nhất để sử dụng trong dây chuyền in/tráng phủ cho bao bì kim loại. Hệ thống thanh lọc không khí chứa dung môi, giảm khí thải CO2 và chi phí vận hành. Lò sấy nhiệt cao cấp đảm bảo sản quy
  • 29. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 27 trình sản xuất ổn định với chất lượng và hoạt động hiệu quả. Lò sấy nhiệt vận chuyển tấm nhanh và nhẹ nhàng qua băng chuyền hoàn chỉnh. Thiết bịđiều khiển băng tải và dịch chuyển đặc biệt trong lò sấy nhiệt được thiết kế để vận hành với các tấm nhẹ nhàng. Thiết bị điều khiển tốc độ cho bộ nạp và bộ phận dỡ hàng của lò sấy nhiệt từ tính giúp vận chuyển tấm kim loại không bị hư hại, hiệu suất cao và giảm sự trầy sướt hư hỏng.
  • 30. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 28 3.3.4 Máy in KBA MetalStar3 - 9 màu Đây là loại máy in hiện đại nhất thế giới, có thể in tráng tất cả các loại bao bì kim loại trên thị trường. Sản phẩm in tráng của máy bao gồm tất cả các mặt hàng bao bì kim loại thực phẩm từ đồ khô tới đồ nước. Bảo quản và mẫu mã giúp gia tăng giá trị sản phẩm. Với hệ thống in 9 màu sẽ đáp ứng được toàn bộ nhu cầu tiềm năng.
  • 31. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 29 Máy in MetalStar3 trang bị những thông số kỹ thuật điều chỉnh tự đông hóa giúp cho quy trình sản xuất hiệu quả chính xác đến các thiết bị như feeder (cấp liệu), inking unit (hệ thống mực), hệ thống rửa, lăn mực in, tráng anilox và hệ thống quản lý tấm nguyên liệu. Những thiết bị này giúp máy hoạt động hiêu quả và công suất ổn định với độ chính xác gần như tuyệt đối.
  • 32. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 30
  • 33. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 31
  • 34. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 32 * Công suất thiết bị Nội dung Công suất thiết bị tráng KBA MetalCoat 470 Đơn vị Tráng coating 8.500 Tấm/giờ Tráng 2 mặt 4.250 Tấm/giờ Ngày 24 giờ (tráng 1 mặt) 204.000 Tấm/ngày Tháng 30 ngày (tráng 1 mặt) 6.120.000 Tấm/tháng Năm 12 tháng (tráng 1 mặt) 73.440.000 Tấm/năm Sản phẩm 900g (tráng 2 mặt) 110.160.000 Sp/tháng Sản phẩm 400g (tráng 2 mặt) 195.800.000 Sp/tháng Nắp chai bia, chai nước ngọt 1.900.000.000 Sp/tháng Nội dung Công suất in 9 màu KBA Đơn vị In màu công suất 7.000 Tấm/giờ 3.500 Tấm/giờ
  • 35. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 33 Ngày 24 giờ (in 2 mặt) 84.000 Tấm/ngày Tháng 30 ngày (in 2 mặt) 2.520.000 Tấm/tháng Sản phẩm thiếc in lon 900g 90.720.000 Sp/tháng Sản phẩm thiếc in lon 400 g 161.280.000 Sp/tháng Nắp chai bia, chai nước ngọt 1.638.000.000 Sp/tháng
  • 36. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 34 3.3.5 Thiết bị UV của IST METZ GmbH Thiết bịnày được lắp vào hệ thống máy in/tráng KBA MetalPrint MetalStar 3-9 màu, bao gồm : - IST UV Set Stack - IST UV curing system for drying tower - IST UV Interdeck units - Heat exchanger - Switch and Control unit - ISP lamp control - UV online monitoring - Exhaust air system
  • 37. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 35 Ưu điểm: - Mực UV thời gian đóng rắn cực kỳ nhanh (khoảng 11- 13 giây) so với mực in sấy nhiệt truyền thống (thời gian tính bằng phút 12-15ph) - Mực UV cung cấp cho hình ảnh sắc nét, in chất lượng tốt, bền màu sắc và không bị biến màu trong quá trình sấy khô; - Mực UV có thể được sử dụng trên nhiều loại vật liệu in; - Mực UV là một quá trình phát ít thải chất hữu cơ bay hơi (VOC); - Màng mực có khả năng kháng hóa chất và cơ học rất tốt; - Mực UV cho phép máy in thay đổi công việc nhanh chóng và có nhiều hiệu quả hơn cho công việc nhanh hơn nhiều lần. - Lớp mực khô hoàn toàn và sẵn sàng để gia công tờ in ngay lập tức; - Tốc độ sản xuất nhanh hơn và năng suất cao hơn và giảm phế liệu. 3.3.6 Máy dập nắp lon MPE SCM 214 FO (Tinplate) Bao gồm 3 bộ phận chính và công suất; 1. Dây chuyền dập nắp shell (900sp/phút) 2. Dây chuyền sản xuất khoén mở (Tab) hai làn (600sp/phút) 3. Dây chuyền tráng phủ chống gỉ (600sp/phút)
  • 38. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 36 Dựa trên thông số kỹ thuật của máy, mỗi tháng có thể sản xuất và cung cấp ra thị trường khoảng 25 triệu nắp dễ mở cho lon sữa đặc (SCM) Easy-opening ends. Nắp dễ mở cho lon sữa và các sản phẩm bao bì kim loại khác là một tiêu chuẩn mang tính cách mạng trong bao bì tiện lợi, một đặc tính ngày càng quan trọng đối với người tiêu dùng ngày nay. Người dùng có thể dễ dàng dùng ngón tay dưới nút mở để mở nắp lon thực phẩm. Tiện ích của nắp dễ mở giúp người dùng có thể sử dụng sản phẩm khắp nơi không chỉ trong khuôn viên bếp và không cần dùng đến dụng cụ mở. 3.3.7 Máy dập nắp chai SACMI-Italy PTC-PMC 600 Công suất 6.000 nắp chai/phút Đường kính cổ chai: 26mm
  • 39. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 37 3.3.8 PTC- PMC600 DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT NẮP CHAI
  • 40. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 38  Thông số kỹ thuật máy dập nắp chai PTC 600 - Tốc độ quay tối đa: 230 vòng/ phút - Đường kính phôi tối đa: 38 mm - Chiều cao khuôn tối đa: 6,63 mm - Chiều rộng tấm thiếc tối đa: 909 mm - Chiều dài tấm thiếc tối đa: 1.040 mm - Số lượng công cụ tối đa: 27 - Chiều cao tối đa của tấm pallet: 550 mm - Nếp gấp trên mỗi tấm: + Nắp khoén NGẮN và TRUNG: tối thiểu. 25; tối đa: 27/29 nếp/tấm + Nắp khoén TIÊU CHUẨN: tối thiểu: 24; tối đa: 26 nếp/tấm - Hệ thống khí nén: + Mức tiêu thụ cao nhất (ở mức 0,5 Mpa): 1.600 Nl/ phút + Mức tiêu thụ trung bình (ở mức 0,5 MPa): 800 Nl/ phút - Công suất hấp thụ trung bình: 12,5 kw tại 50 Hz  Hệ thống kiểm tra SACMI CVS 3000 Máy dập PTC 600 được trang bị hệ thống kiểm tra CVS 3000. Thông qua giao diện trực quan, thân thiện với người dùng, hệ thống kiểm tra tính toán độ
  • 41. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 39 dịch chuyển của phần trang trí, cho phép máy dập điều chỉnh vị trí tấm thiếc để cắt nắp với phần trang trí được căn giữa hoàn hảo, đồng thời cung cấp thông tin toàn diện về chất lượng của nắp khoén và mọi khuyết điểm, lỗi của sản phẩm sẽ được thể hiện một cách trực quan tất cả trên một màn hình. Ngoài ta, tính năng này cũng đảm bảo cho kết quả dập nổi tối ưu trên mỗi sản phẩm.  Thông số kỹ thuật máy sealPMC600 - Bộ nạp nắp khoén được thiết kế theo kiểu dáng mới, được làm bằng hai đĩa quay và hai kênh nạp. - Bộ nạp liệu bánh xe hình sao mới để hợp nhất dòngchảy nắp khoén từ hai kênh nạp liệu, hướng tới bánh xe hình sao. - Các kênh nạp liệu mới được thiết kế với tốc độ nạp liệu cao cho cả hai bánh xe đầu vào. - Máy thổi khí được thiết kế mới dọc theo toàn bộ hệ thống cấp nắp khoén. - Máy thổi khí có thể được điều chỉnh tự động thông qua HMI, thông qua các công thức nạp liệu cụ thể (theo cách đóng, phủ, tốc độ đầu ra, thổi) có thể được lưu trên PC của máy. * Tùy chọn: in phun trên vỏ nắp khoén, trước khi lót.
  • 42. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 40 3.3.9 Máy cắt thiếc LITTELL LM-2E 1250 USA Chất liệu Thiếc lá, TFS, nhôm lá và các kim loại bao bì khác Độ dày của tấm 15mm - 5.252mm Độ rộng của tấm 600mm - 1.250mm Chiều dài tấm 552mm - 1.200mm Trọng lượng cuộn tối đa 13,6 tấn Coil I.D 420mm Reel arbor Expansion 381mm - 445mm Tối đa đường kính ngoài 1.830mm Tối thiểu đường kính ngoài 914mm Tiêu chuẩn feeder 552mm - 1.200mm Tốc độ 552-835-<.18mm 150 tấm/phút 836-1200->.18mm 120 mét/phút Tốc độ 50-150 tấm/phút
  • 43. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 41 125 mét/phút Kích thước 2.268kg Chiều cao 546mm Công nghệ hình ảnh GLV 512 beams Đèn laser 830nm thermal laser diodes Hệ thống ghi âm Trống ngoài Press punch 5 sets Công suất 0,3mm,75 plates/cassette 0,4mm, 60 plates/cassette Sô lượng băng cassettes 3 đến 6 Min/max 650mmx550mm/1.470mm x 1.180mm Trọng lượng 1.150kg Kích thước 3.150mm x 3.215mm x 1.715mm 3.3.10 Máy chế bản AGFA - Graphic Asia
  • 44. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 42 3.3.11 Lò nướng nhiệt 137x170cm của FEI(Singapore)-TungShung Machinery Nhiệt độ: 50*C-250*C  Lựa chọn cấu hình và công suất Với nhu cầu và chiến lược phát triển các sản phẩm bao bì kim loại, Công
  • 45. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 43 ty VNF đã tính toán, lựa chọn công suất thiết bị máy móc phù hợp và đáp ứng được với thị trường hiện tại và tiềm năng phát triển trong tương lai. TT Nhu cầu Vinamilk Số lượng tấm /tháng Quy đổi sp/tấm Tổng SP/tháng 1 Thiếc in lon 400g sizing + 9 màu - NM SBVN (312,24 x 130,4 mm) 210.000 21 4.410.000 2 Lon in 400g white coat + 6 màu + nắp RCD - NM SBVN (312,24 x 130,4 mm) 3 Thiếc in lon 900gr + 9 màu + nắp POE - NM SBVN (398,6 x 174,5 mm) 220.000 10 2.200.000 4 Lon in 900g white coat + 6 màu - NM SBVN (398,6x174,5mm) 5 Thiếc in lon sữa đặc (230,2x85,55mm) 550.000 40 22.000.000 6 Nắp EOE 214 SCM 170.000 132 22.440.000 Tổng nhu cầu VNM 1.150.000 Tỷ lệ/tổng công suất 48% Với công suất in/tráng UV 9 màu hiện đại của máy KBA sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian trong sản xuất, đáp ứng được nhu cầu tăng trưởng của ngành sữa là 9%/năm, dự kiến mỗi năm sẽ tăng thêm 7-9% cho mỗi sản phẩm và tăng tỷ lệ trên công suất lên 5%/năm. Vinamilk là đơn vị có nhu cầu sử dụng cao, chiếm 48% công suất nhà máy, 52% công suất còn lại có khả năng đáp ứng được nhu cầu khách hàng khác như Đồ hộp Hạ Long, Sabeco, Habeco, Heneiken, Bánh Modelez-Kinh Đô, Bibica, Bao bì thùng sơn.. Dự tính sẽ cung cấp khoảng 2,5 tỷ nắp khoén bia chai cho Sabeco/năm, tương đương 17% công suất in và tráng. Công ty TNHH Nhà máy Bia Heineken Việt Nam nhu cầu hiện nay vào khoảng
  • 46. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 44 trên 3,5 tỷ nắp/năm và số lượng nay sẽ tăng lên gấp 2-3 lần trong những năm tới khi nhà máy bia Vũng Tàu hoàn thành. Phần công suất còn lại sẽ sử dụng cho dòng sản phẩm khác và dành thời gian cho việc bảo trì bảo dưỡng hệ thống máy móc.  Tiêu chuẩn chất lượng Sau khi nghiên cứu về sản phẩm để đáp ứng nhu cầu khách hàng, máy móc thiết bị và quy trình đưa ra sản phẩm đạt chất lượng khách hàng trong nước đưa ra và tiêu chuẩn thị trường quốc tế. 3.4. QUY TRÌNH SẢN XUẤT 3.4.1 Quy trình sản xuất nắp chai 3.4.2 Quy trình sản xuất bao bì kim loại Thiếc tấm đã cắt theo quy cách Tráng coating, in phủ vecni Dập nắp phôi Thành phẩm nắp Đóng gói thùng, pallet/màng co Nhập kho thành phẩm Đổ seal, đinh hình QUY TRÌNH SẢN XUẤT NẮP CHAI Thiếc tấm đã in - tráng Máy cắt, xả Dập nắp, đáy Bán thành phẩm Cuốn, hàn thân lon Cán gân/nóng Ghép nắp/đáy Thành phẩm lon Đóng gói, pallet, cuốn màng co QUY TRÌNH SẢN XUẤT BAO BÌ KIM LOẠI Gia công vê, cuốn mép
  • 47. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 45 3.4.3 Quy trình In - Tráng Thiếc lá dạng cuộn Máy cắt, xả Thiếc lá (dạng tấm) theo kích thước yêu cầu Thiếc lá (dạng tấm) (kiện) Làm sạch Tráng lót (sizing) Tráng nền - Bên trong - Bên ngoài In trang trí (nhiều màu) Bản in offset Tráng phủ bóng (vecni varnish) Thành phẩm (Tấm thiếc đã in tráng) CHẾ BẢN IN Phần mềm thiết kế Thiết kế mẫu Xét duyệt mẫu thiết kế In thử mẫu kim loại để Chế bản in CTP QUY TRÌNH IN - TRÁNG
  • 48. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 46 CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN 4.1. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG Dự án thực hiện trong khu công nghiệp nên không tính đến phương án này. 4.2. CÁC PHƯƠNG ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - Có hai phương án thi công chính thường được áp dụng trong xây dựng các công trình đó là thi công đồng thời và thi công cuốn chiếu. Thi công đồng thời là toàn bộ các hạng mục đều được triển khai cùng một lúc, thi công cuốn chiếu là thi công tuần tự các hạng mục theo tiến độ. - Khu vực xây dựng NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF có một diện tíchrộng, hơn nữa các hạng mục và tổ hợp hạng mục có những khoảng cách tương đốilớn mặt bằng thi côngtương đốirộng nên báo cáo đề xuất sử dụng phương án thi công đồng thời đối với dự án. - Việc triển khai cùng lúc các hạng mục xây dựng, lắp đặt sẽ đảm bảo rút ngắn thời gian thi công, giảm chi phí quản lý, giám sát côngtrường và các chi phí khác, sớm đưa công trình vào sử dụng sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao. - Do tính chất và qui mô của Nhà máy rất lớn nên sẽ không có một giải pháp cố định cho toàn bộ công trình mà sử dụng giải pháp kết hợp để triển khai trên công trường. - Vận hành thử: được thực hiện với tất cả các thiết bị, máy móc,... Theo quy định của Luật xây dựng, căn cứ điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân, người quyết định đầu tư, chủ đầu tư xây dựng côngtrình quyết định lựa chọn một trong các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sau đây: - Chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Danh mục Công trình xây dựng và thiết bị của dự án ST T Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích I Xây dựng 39.800 1 Xây dựng nhà xưởng 1 1 m2 4.230 2 Xây dựng nhà xưởng 2 1 m2 4.070 3 Xây dựng khu văn phòng 1 m2 1.360
  • 49. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 47 ST T Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích 4 Khu thay quần áo, nhà ăn, khu chuyên gia 1 m2 1.360 5 Trạm ga trung tâm 1 m2 81 6 Trạm biến áp 1 m2 100 7 Trung tâm water chiller 1 m2 150 8 Khí nén trung tâm 1 m2 30 9 Cầu cân 1 m2 200 10 Cổng tường rào 1 m2 819 11 Nhà bảo vệ 2 m2 40 12 Trạm bơm nước, pccc 1 m2 100 13 Bể nước 1 m2 500 14 Hạ tầng ngoài nhà 1 m2 26.760 II Thiết bị 1 Thiết bị xây dựng - 1.1 Xây dựng nhà xưởng 1 1 m2 4.230 1.2 Xây dựng nhà xưởng 2 1 m2 4.070 1.3 Xây dựng khu văn phòng 1 m2 1.360 1.4 Khu thay quần áo, nhà ăn, khu chuyên gia 1 m2 1.360 1.5 Trạm bơm nước, pccc 1 m2 100 1.6 Cầu cân 1 c 1.7 Thiết bị chiller, AHU… 1 Bộ 1.8 Hạ tầng ngoài nhà 1 m2 26.760 2 Thiết bị công nghệ - 2.1 Máy in 9 màu KBA Germany 1 Bộ 2.2 Máy tráng Coating 470 1 Bộ 2.3 Hệ thống lò sấy UV IST cho máy in 9 màu 1 Bộ 2.4 Máy chế bản AGFA Avalon N- 1 Bộ
  • 50. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 48 ST T Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích 16 2.5 Lò nướng bản offset 1 Bộ 2.6 Máy dập nắp EOE 214 - 307- MPE 1 Bộ 2.7 Máy cắt thiếc Littell-Mỹ 1 Bộ 2.8 Máy dập nắp khoén bia chai SACMI 1 Bộ 2.9 Máy dập nổi nắp chai (Embossing) 1 Bộ 2.10 Auto pallet feeder 1 Bộ 2.11 Thiết bị phụ trợ (Thiết bị phòng thí nghiệm, xe tải, xe nâng, máy nén khí, hệ thống bình gas sấy….) 1 Bộ 4.3. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho người dân trong vùng để từ đó về làm việc tại dự án trong quá trình hoạt động sau này. Mô hình tổ chức - Tổ chức quản lý kinh doanh theo: Theo luật doanh nghiệp hiện hành - Thành lập Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban thanh tra. - Thời gian hoạt động là 50 năm cho một vòng đời dự án. Sơ đồ tổ chức và quản lý
  • 51. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 49 Lao động trực tiếp - Nhân viên, công nhân trực tiếp của nhà máy. Lao động gián tiếp: - Gồm Ban giám đốc và quản trị hành chính, bộ phận kinh doanh bán hàng. Phương án nhân sự dự kiến: Với 06 dây chuyền in và dập khuôn bao bì, nhà máy cần tổng số khoảng 66 cán bộ, kỹ sư, công nhân để vận hành. T T CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG NHÀ MÁY CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG SL Chi phí / tháng Chi phí / năm I Chi phí lương 66 793.000.000 9.516.000.000 1 Ban giám đốc 5 180.000.000 2.160.000.000 2 Phòng Kế toán - Nhân sự 6 110.000.000 1.320.000.000 3 Bộ phận Kinh doanh 4 50.000.000 600.000.000 Tổng giám đốc Phó TGĐ Điều hành Tài chính - Kế toán Kế toán trường Thủ kho Dữ liệu Giám đốc Điều hành Quản lý đầu vào Nguyên liệu Nhân sự Thiết bị / Phụ kiện Phó TGĐ Bán hàng Nghiên cứu sản phẩm Tiêu chuẩn chất lượng Bán hàng
  • 52. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 50 T T CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG NHÀ MÁY CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG SL Chi phí / tháng Chi phí / năm 4 Bộ phận kỹ thuật 6 108.000.000 1.296.000.000 5 Công nhân 39 273.000.000 3.276.000.000 6 Kỹ thuật viên 6 72.000.000 864.000.000 II Chi phí chung 10.041.798.115 120.501.577.380 1 Tiền hạ tầng dịch vụ 189.329.298 2.271.951.576 2 Tiền thuê đất 18.470.517 221.646.204 3 Chi phí điện 380.000.000 4.560.000.000 4 Chi phí nước, công cụ VP 100.000.000 1.200.000.000 5 Chi phí khấu hao TSCĐ 9.153.998.300 109.847.979.600 6 Chi phí hành chính khác (Bảo vệ, PCCC..) 200.000.000 2.400.000.000 TỔNG CỘNG 10.834.798.115 130.017.577.380 4.4. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN - Nhà máy bắt đầu đi vào hoạt động từ Quý 2/2021.
  • 53. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 51 CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG - GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG 5.1CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. - Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020; - Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013; - Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006; - Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019; - Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải; - Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường; - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường; Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: - TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu chuẩn thiết kế; - QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng; - TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình; - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
  • 54. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 52 - QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động. 5.2. CÁC TIÊU CHUẨN VỀ MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp - QCVN 40:2011/BTNMT Giá trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải công nghiệp
  • 55. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 53 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ - QCVN 19:2009/BTNMT Nồng độ C của bụi và các chất vô cơ làm cơ sở tính nồng độ tối đa cho phép trong khí thải công nghiệp TT Thông số Nồng độ C (mg/Nm3) A B 1 Bụi tổng 400 200 2 Bụi chứa silic 50 50 3 Amoniac và các hợp chất amoni 76 50 4 Antimon và hợp chất, tính theo Sb 20 10 5 Asen và các hợp chất, tính theo As 20 10 6 Cadmi và hợp chất, tính theo Cd 20 5 7 Chì và hợp chất, tính theo Pb 10 5 8 Cacbonoxit, CO 1.000 1.000 9 Clo 32 10 10 Đồng và hợp chất, tính theo Cu 20 10
  • 56. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 54 11 Kẽm và hợp chất, tính theo Zn 30 30 12 Axit clohydric, HCl 200 50 13 Flo, HF, hoặc các hợp chất vô cơ của Flo, tính theo HF 50 20 14 Hydro sunphua, H2S 7,5 7,5 15 Lưu huỳnh đioxit, SO2 1.500 500 16 Nitơ oxit, NOx (tính theo NO2) 1.000 850 17 Nitơ oxit, NOx (cơ sở sản xuất hóa chất), tính theo NO2 2.000 1.000 18 Hơi H2SO4 hoặc SO3, tính theo SO3 100 50 19 Hơi HNO3 (các nguồn khác), tính theo NO2 1.000 500 5.3 CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN Bảng phân tích nguồn gây tác động và đối tượng bị tác động môi trường giai đoạn xây dựng Loại chất thải Các hoạt động gây ô nhiễm Đối tượng chịu tác động Nguồn gâytác động có liên quan đến chất thải - Bụi - Bụi từ các công đoạn thi công xây dựng - Bụi và khí thải từ các phương tiện vận chuyển, phương tiện thi công với thành phần gồm NOx, SO2, CO, THC, bụi - Bụi, khí thải từ thiết bị, máy móc Đào móng - Môi trường không khí - Giao thông trong khu vực - Sức khỏe công nhân Vận chuyển nguyên nhiên liệu, thiết bị phục vụ cho quá trình xây dựng Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Xây lắp hạng mục chính Hoàn thiện công trình (chà nhám, sơn…) Ô nhiễm chủ yếu là SS, COD, độ màu Nước thải từ quá trình rửa vật liệu, - Môi trường nước, đất, mỹ quan khu vực
  • 57. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 55 Loại chất thải Các hoạt động gây ô nhiễm Đối tượng chịu tác động Ô nhiễm chủ yếu các chất hữu cơ BOD, COD, SS và vi sinh vật gây bệnh rửa các dụng cụ chứa vữa xây… Nước thải sinh hoạt của cán bộ và công nhân xây dựng. - Sức khỏe công nhân Đất thừa Hoạt động đào móng - Môi trường không khí, đất, nước. - Sức khỏe công nhân Chất thải rắn xây dựng (Vật liệu xây dựng dư thừa và bao bì chứa vật liệu xây dựng, Các loại phế thải từ quá trình xây dựng như gạch vụn, xà bần, đá…) Hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và các công trình chính Chất thải rắn sinh hoạt: nhiều thành phần, chủ yếu là các chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học. Hoạt động sinh hoạt (ăn uống) của công nhân xây dựng Chất thải nguy hại Công tác thi công đường nội bộ Quá trình bảo dưỡng máy móc, thiết bị thi công Quá trình xây dựng và hoàn thiện các công trình - Dầu hắc thải và các thùng phuy chứa dầu hắc, - Dầu mỡ thải và các loại bao bì thùng chứa dầu mỡ - Sơn thải; cọ dính sơn, thùng đựng sơn… Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải Tiếng ồn và rung động Hoạt động của các phương tiện vận chuyển, phương Ảnh hưởng đến thính lực của con người, làm hư hại các công
  • 58. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 56 Loại chất thải Các hoạt động gây ô nhiễm Đối tượng chịu tác động tiện thi công trình lân cận Ô nhiễm nhiệt Nhiệt độ thời tiết khí hậu và các máy móc sinh nhiệt Ảnh hưởng đến sức khoẻ người lao động và môi trường sống của động thực vật Nước mưa chảy tràn Gây ngập úng cục bộ Sự tập trung công nhân Gây ra xáo trộn đời sốngxã hội địa phương, mất an ninh trật tự, và có thể phát sinh những tệ nạn khác. Các rủi ro, sự cố môi trường - Tai nạn lao động, tai nạn giao thông - Sự cố cháy nổ, sét đánh
  • 59. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 57 Bảng phân tích nguồn gây tác động và đối tượng bị tác động môi trường giai đoạn hoạt động Công đoạn sản xuất Chất ô nhiễm Tác động môi trường Vận chuyển và bốc dỡ nguyên liệu Bụi, ồn Bụi cục bộ, ồn Lưu kho, xử lý phế liệu sắt Dầu, kim loại nặng. Ảnh hưởng môi trường không khí Cắt, xả, in Bụi, kim loại, dầu, CTR Ô nhiễm khí, nước, ồn. Cán nóng Bụi, dầu, CO, CO2, SO2, NOx, VOCs, CTR, nhiệt thừa Ô nhiễm khí, nước, ôzôn mặt đất, mưa axit. Xử lý khí thải Bụi, kim loại Ô nhiễm đất, nước. Tàng trữ hoá chất Các hoá chất khác Ô nhiễm nước, nước ngầm. 5.3.1. Các nguồn gây ô nhiễm và các tác động trong quá trình thi công Tác động trong quá trình thi công xây dựng dự án chủ yếu như sau:  Tác động đến môi trường không khí Công tác đào đắp đất công trình, xúc đất, vận chuyển đất đào và vật liệu xây dựng, phối trộn xi măng, san nền, xây dựng các khối công trình… trên quy mô toàn bộ khu vực dự án có thể gây tác độngđến không khí, một số tác động cơ bản là:  Ô nhiễm do khí thải phát sinh từ các phương tiện vận tải Quá trình thi công xây dựng chủ yếu là vận chuyển nguyên vật liệu và xây dựng cơ sở hạ tầng gồm hệ thống đường giao thông nội bộ, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống cấp điện, các côngtrình chính bên trong, kho bãi và các côngtrình phụ trợ khác. Về mặt kỹ thuật, nguồn gây ô nhiễm bụi và khí độc trong giai đoạn này thuộc loại nguồn mặt, loại nguồn có tính biến động cao, có khả năng gây ô nhiễm môi trường không khí khu vực với đặc trưng là rất khó kiểm soát, xử lý và khó xác định theo định lượng nồng độ và tải lượng ô nhiễm.. Hoạt động của các phương tiện này sẽ thải ra môi trường một lượng khói thải chứa các chất ô nhiễm không khí. Thành phần khí thải chủ yếu là COx, NOx,
  • 60. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 58 SOx, cacbonhydro, aldehyd, bụi.  Ô nhiễm do khí thải phát sinh từ các phương tiện thi công Hoạt động thi công xây dựng khu vực dự án sẽ sử dụng một số lượng lớn các phương tiện thi công trong đó phần lớn các phương tiện cơ giới như: máy đào, máy ủi, máy đóng cọc… Các phươngtiện này sửdụng dầu DO để hoạt động nên sẽ phát sinh các chất khí như CO, SO2, NOx, VOC và bụi.  Các chất hữu cơ bay hơi (VOCs) Các hợp chất dễ bay hơi có trong thành phần của sơn, chúng rất dễ bay hơi vào trong không khí khi sơn. VOCs có thể gây nhiễm độc cho con người, có thể gây kíchthích các cơ quan hô hấp và có thể gây ung thư đột biến. Dưới ánh sáng mặt trời chúng có thể kết hợp với NOx tạo thành Ozon hay những chất ôxy hoá khác mạnh hơn. Các chất này có thể gây rối loạn hô hấp, đau đầu, nhức mắt và gây tác hại cho các loại thực vật.  Khí thải phát sinh từ hoạt động lưu trữ chất thải trong giai đoạn xây dựng Chất thải sinh hoạt trong giai đoạnxây dựng bao gồm chất thải rắn sinh hoạt, nước thải sinh hoạt được lưu trữ tại khu vực Dự án. Các khí ô nhiễm phát sinh từ nguồn thải này chủ yếu là metan, H2S, mùi hôi. Các loại khí thải này phát sinh với khối lượng tương đối ít, do lượng chất thải sinh hoạt dễ phân hủy gây mùi phát sinh trong giai đoạnxây dựng là không lớn (thức ăn phục vụ côngnhân được mua đem từ bên ngoài vào, không tổ chức nấu ăn tại công trường). Ngoài ra chủ dự án bố trí các phương tiện thu gom, lưu trữ chất thải rắn, nước thải thích hợp phục vụ dự án nên giảm thiểu tối đa các tác động có thể phát sinh.  Tác động từ quá trình đổ bê tông, nhựa nóng Đổ bê tông, nhựa nóng chủ yếu thực hiện trong công đoạn trải nhựa đường trong khu vực nội bộ của dự án. Bê tông nhựa nóng là hỗn hợp cấp phối gồm: đá, cát, bột khoáng và nhựa đường được nung và trộn ở nhiệt độ từ 1400C ÷ 1600C. Với nhiệt độ của bê tông nhựa khi được trải ra mặt đường sẽ làm gia tăng nhiệt độ không khí tại khu vực trải, đồng thời mùi nhựa đường khi bị nóng chảy gây khó chịu và độc hại (gây ung thư phổi) khi hít phải. Chính vì vậy, những công nhân làm việc trong quá trình trải nhựa đường cần phải trang bị thiết bị bảo hộ lao động (áo, quần và ủng) và khẩu trang hoạt tính để bảo vệ sức khỏe.
  • 61. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 59  Tác động đến môi trường nước  Nước thải sinh hoạt Trong quá trình thi công, có khoảng 100 công nhân (giai đoạn số công nhân đông nhất của dự án) ở lại trong khu vực xây dựng để bảo vệ vật liệu xây dựng, thiết bị xây dựng. Nước thải chủ yếu từ hoạt động sử dụng nước sinh hoạt phục vụ tắm rửa, giặt quần áo cho các công nhân này. Lượng nước sử dụng ước tính cho mỗi công nhân trung bình khoảng 60-100 lít/ngày (TCXDVN 33:2006), như vậy lượng nước cấp cho lượng công nhân này khoảng 6 m3/ngày. Ngoài ra, lượng nước cấp cho vệ sinh cho khoảng 100 công nhân lao động khác trong khu vực dự án khoảng 60 lít/người/ngày tương ứng khoảng 6 m3/ngày. Lượng nước thải thải ra ngoài khoảng 6 m3/ngày ngày đêm (được tính bằng 100% lượng nước cấp 6 m3/ngày). Nước thải sinh hoạt cùng với các chất bài tiết có chứa nhiều loại vi sinh vật gây bệnh. Chất bài tiết được định nghĩa là phân và nước tiểu trong đó có chứa nhiều mầm bệnh truyền nhiễm dễ dàng lây lan từ người bệnh đến người khỏe mạnh. Lượng chất hữu cơ của phân và nước tiểu có thể đánh giá qua các chỉ tiêu BOD5 hoặc các chỉ số tương tự (COD và TOC).  Nước rửa xe cơ giới Nguồn nước thải phát sinh trong giai đoạnxây dựng chủ yếu là nước thải từ nước súc rửa, vệ sinh các dụng cụ thi công như máy trộn bê tông, bàn chè, thước, bay, thùng xô đựng vữa…, nước vệ sinh các phương tiện giao thông (xe máy của côngnhân, xe vận chuyển nguyên vật liệu) trước khi ra côngtrường. Lượng nước này vào khoảng 3 m3/ngày. Nhà thầu sẽ thu gom về hố lắng cặn trước khi cho tự thấm.  Nước mưa chảy tràn Với cường độ mưa tương đốicao, lượng nước mưa này có thể bị nhiễm bẩn bởi dầu, mỡ, vụn vật liệu xây dựng trong thời gian xây dựng. Lượng nước mưa chảy tràn trên bề mặt dự án nếu không được thoát hợp lý có thể gây ứ đọng, cản trở quá trình thi công và gây xói mòn đất, ngập úng cục bộ cho khu vực. Mặc dù có một số tác động tiêu cực nhất định đến môi trường nước trong quá trình thi công xây dựng, song đây không phải là các tác động liên tục và xuyên suốt tiến trình hoạt động của dự án. Các tác động này sẽ tự biến mất sau
  • 62. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 60 khi công trình được hoàn tất.  Đánh giá tác động của chất thải rắn Chất thải rắn phát sinh trong quá trình xây dựng bao gồm chất thải rắn từ hoạt động xây dựng và rác thải sinh hoạt của công nhân làm việc tại côngtrường.  Chất thải rắn xây dựng Trong quá trình xây dựng dự án, chất thải rắn chủ yếu trong giai đoạn này là các loại nguyên vật liệu xây dựng phế thải, rơi vãi như gạch ngói, xi măng, sắt thép phế liệu... Thành phần của chất thải này là các chất vô cơ, bền về hóa học, ít độc hại đốivới môi trường và khi hoàn thành công trình, các chất thải này được thu dọn, trả lại nhà cung cấp và một phần mang san lấp. Nhìn chung tác động không đáng kể vì thực tế mua đủ theo nhu cầu của dự án. Các chất thải phát sinh như gỗ vụn, vỏ bao xi măng,... không tận dụng được sẽ được Chủ đầu tư thu gom và giao cho đơn vị có chức năng xử lý.  Chất thải rắn sinh hoạt Theo mức tính trung bình lượng chất thải rắn sinh hoạt của một người lao động trên công trường là 0,5 kg/ngày. Ở thời điểm cao nhất số công nhân xây dựng tập trung ở công trường khoảng 100 người thì lượng rác thải ra là 50 kg rác/ngày Chất thải rắn sinh hoạt chứa 60 - 70% chất hữu cơ và 30 - 40% các chất khác và đặc biệt còn có thể chứa nhiều vi khuẩn và mầm bệnh, ảnh hưởng đến sức khỏecôngnhân. Tuy vậy, lượng chấtthải sinh hoạt này không nhiều và không thường xuyên, nếu được quản lý tốt thì cũng không gây ảnh hưởng đáng kể.  Chất thải rắn nguy hại Trong giai đoạn thi công xây dựng công trình, dầu mỡ thải phát sinh từ quá trình quá trình bảo dưỡng, sửa chữa các phương tiện thi công. Lượng dầu mỡ thải phát sinh tùy thuộc vào các yếu tố sau: - Số lượng phương tiện, thiết bị thi công; - Lượng dầu nhớt thải ra từ các phương tiện thi công; - Chu kỳ thay nhớt và bảo dưỡng. Ngoài ra, một lượng chất thải rắn cần quan tâm là các vỏ thùng sơn gốc dầu trong giai đoạn cuối của quá trình xây dựng. Lượng thùng sơn này không nhiều, chỉ sinh ra khi sơn các hàng rào hành lang bảo vệ, cầu thang thoát hiểm. Lượng
  • 63. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 61 thùng sơn này ước tính (theo các công trình khác tương đương) khoảng 100 vỏ thùng loại 50 kg. Như vậy, tổng lượng vỏ thùng sơn là 500 kg. Vỏ thùng sơn tập trung vào cuối giai đoạn xây dựng, khi công trình đi vào cuối giai đọan hoàn tất. Do đó, lượng chất thải rắn này rất dễ quản lý và xử lý. Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn thi công dự án gồm có 3 loại là phế thải vật liệu xây dựng, chất thải rắn sinh hoạt và chất thải nguy hại. Nếu các thành phần này không được thu gom, xử lý hợp lý (đặc biệt là chất thải nguy hại) sẽ gây tác động lên sức khỏe công nhân và chất lượng môi trường như môi trường đất, nước mặt và nước ngầm. Do vậy, chủ đầu tư sẽ kết hợp với đơn vị thi côngđể có các biện pháp quản lý tốt nguồn ô nhiễm này.  Tác động đến tài nguyên - môi trường đất Trong quá trình thi công, hoạt động đào xúc đất thi công các hố móng của công trình làm thay đổi chiều sâu lớp đất, tác động này là không thể tránh khỏi. Các loại chất thải rắn sinh hoạt và xây dựng sản sinh ra trong quá trình thi công công trình cũng như trong quá trình khai thác dự án, nếu như không có các biện pháp thu gom, phân loại và bố trí nơi tập trung hợp lý cũng sẽ gây ra những ảnh hưởng xấu đến môi trường xung quanh cũng như môi trường đất...  Tác động đối với các điều kiện kinh tế xã hội khác  Giao thông Việc bắt đầu tiến hành xây dựng các hạng mục công trình của dự án với quy mô khá lớn sẽ làm gia tăng mật độ của các phương tiện giao thông, chuyên chở đất và nguyên vật liệu xây dựng, điều động thêm máy móc thiết bị, tập kết thêm công nhân,... Nếu không có sự kết hợp hài hòa và việc sắp xếp cũng như quản lý khoa học thì các côngđoạnsẽ gây ra ảnh hưởng lẫn nhau và ítnhiều sẽgây ra các ảnh hưởng đến môi trường. Lưu lượng xe cộ vận tải dẫn đến công trường sẽ tăng lên một cách đáng kể, từ đó sẽ gia tăng thêm bụi bặm, tiếng ồn, các ô nhiễm nhiệt cũng như tai nạn lao động.  Tai nạn lao động Cũng giống như bất cứ một côngtrường xây dựng với quy mô lớn nào, công tác an toàn lao động là vấn đề đặc biệt quan tâm từ các nhà thầu cho đến người lao động trực tiếp thi công trên công trường. Các vấn đề có khả năng phát sinh ra tai nạn lao động có thể bao gồm:
  • 64. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 62 - Các chất ô nhiễm môi trường có khả năng làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của người lao động trên công trường. Một vài ô nhiễm tùy thuộc vào thời gian và mức độ tác dụng có khả năng làm ảnh hưởng nặng đến người lao động, gây choáng váng, mệt mỏi, thậm chí ngất xỉu và cần được cấp cứu kịp thời; - Công trường thi công sẽ có nhiều phương tiện vận chuyển ra vào có thể dẫn đến các tai nạn do bản thân các xe cộ này; - Không thực hiện tốt các quy định về an toàn lao động khi làm việc với các loại cần cẩu, thiết bị bốc dỡ... - Các tai nạn lao động từ việc tiếp cận với điện như công tác thi công hệ thống điện, va chạm vào các đường dây điện dẫn ngang qua đường, bão gió gây đứt dây điện... - Khi công trường thi công trong những ngày mưa thì khả năng gây ra tai nạn lao động còn có thể tăng cao: đất trơn dẫn đến sự trượt ngã cho người lao động và các đống vật liệu xây dựng, các sự cố về điện dễ xảy ra hơn, đất mềm và dễ lún sẽ gây ra các sự cố cho người và các máy móc thiết bị thi công...  Khả năng cháy nổ Quá trình thi công xây dựng một công trình lớn sẽ nảy sinh nhiều nguyên nhân có thể dẫn đến cháy nổ: Nếu các công nhân làm việc bất cẩn (hút thuốc, đốt lửa...) thì khả năng gây cháy có thể xảy ra. Các nguồn nhiên liệu (dầu DO) thường có chứa trong côngtrường dù ítcũng là một nguồn gây cháy nổ. Sự cố cháy nổ khác nữa có thể phát sinh là từ các sự cố về điện. 5.3.2. Các nguồngây ô nhiễm và các tác động khi dự án đi vào hoạt động  Ô nhiễm do tiếng ồn  Tiếng ồn Khi dự án đi vào hoạt động, tiếng ồn phát ra chủ yếu từ các động cơ máy bơm, máy quạt, máy cán máy nén khí và các phươngtiện vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, sảnphẩm của nhà máy. Mức độ tiếng ồn tham khảo tại một số dựán tương tự cho thấy, độ ồn trong xưởng luyện thép khoảng 118 - 133 dBA, xưởng cán thép khoảng115 - 119 dBA. Việc tiếp xúc với tiếng ồn cao trongthờigian dàisẽgây nên các kích thích hệ thần kinh trung ương, gây ra các rối loạn về chức năng thần kinh, tác động lên các cơ quan, hệ thống khác của cơ thể. Hơn nữa, tiếng ồn với
  • 65. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 63 cường độ mạnh gây cho con người bệnh đau đầu, chóng mặt, cảm giác sợ hãi, bực tức vô cớ, trạng thái tâm thần không ổn định, làm thay đổihệ thống tim mạch kèm theo sự rối loạn trương lực bình thường của mạch máu, rối loạn nhịp tim, gây bệnh cao huyết áp…  Độ rung Trong quá trình hoạt động, các máy móc sử dụng sẽ gây ra rung động chủ yếu các khu vực như: - Quá trình vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm; - Hệ thống bơm nước; - Quá trình cán. Việc tiếp xúc với rung động thường xuyên ảnh hưởng đến xương khớp, chức năng thần kinh và các hệ thống khác của cơ thể.  Ô nhiễm nhiệt Ô nhiễm nhiệt là mộtloạiô nhiễm liên quanđếnhầuhếtcác côngđoạnsảnxuất. Nhiệt phát sinh chủ yếu từ: - Sựtruyền nhiệt từ lò điện, thùng vận chuyển, côngđoạncáncủacácmáymóc thiết bịsửdụngvà củahệ thốngđườngốngdẫnkhí nóng, hệthốngxửlý khí và nước thải, xỉ lò,... - Sự rò rỉ hệ thống đường ống dẫn khí, các van, mối nối trên hệ thống đường ống  Tác động do bụi và khí thải  Bụi phát sinh từ Nhà kho chứa liệu TạiNhà kho chứaliệu hoạtđộngbốcdỡ,phânloạivàloại bỏ cáctạp chấtvàcắt nhỏ sẽ phát sinh bụi. Do vậy, việc phát sinh bụi từ công đoạn này là điều khó tránh khỏi, đặc biệt là mùa khô. Tuy nhiên, lượng bụi phát sinh từ khu vực này là không nhiều và có thểkiểm soátđược.Đểkiểmsoátđược lượngbụiphátsinh tác độngđến môi trường không khí, chủ đầu tư sẽ có biện pháp giảm thiểu cụ thể được trình bày trong Chương 4.  Bụi, khí thải từ hoạt động vận chuyển Phương tiện vận chuyển đường bộ Theo số liệutham khảo từ tàiliệu “Địnhmức tiêu hao nhiên liệu cho xemáy thi công” do Tổng Công Ty Xây Dựng Và Phát Triển Hạ Tầng - Công ty LocogiSố 1
  • 66. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 64 thiết lập, định mức tiêu hao nhiêu liệu củacác phươngtiện vận chuyển, phươngtiện giao thông, phương tiện thi công tại dự án như bảng sau: Loại xe Tổng lượt số xe Tổng quãng đường di chuyển (km) Định mức tiêu hao nhiên liệu lít/km Nguyên liệu tiêu hao (lít) Xe tải từ 3,5-16 tấn 126 126 0,359 45,2 (Nguồn:tham khảo từ tài liệu “Định mức tiêu haonhiên liệu cho xe máy thi công” do Tổng Công Ty Xây Dựng Và PhátTriển Hạ Tầng - Công ty Locogi Số 1) Dựa vào hệ số ô nhiễm củacác khí thảitheo tài liệu “AssessmentofSourcesof Air, Water, and Land Pollution” của Tổ chức sức khỏe Thế Giới (WHO) và công thức trên kết quả tính toán tải lượng ô nhiễm được trình bày trong bảng sau: Chất ô nhiễm Hệ số ô nhiễm (kg/tấn nguyên liệu) Khối lượng nguyên liệu (tấn) Tải lượng ô nhiễm (kg) Bụi 4,3 0,03 0,13 SO2 20S 0,03 0,03 NOx 55 0,03 1,65 CO 28 0,03 0,84 VOC 12 0,03 0,36  Nồng độ chất ô nhiễm Chất ô nhiễm Tải lượng ô nhiễm (kg) Thể tích khí (Nm3 ) Nồng độ khí thải (mg/Nm3 ) QCVN 19:2009/BTNMT (cột B,mg/Nm3 ) Bụi 0,13 750 173 200 SO2 0,03 750 40 500 NOx 1,65 750 2.200 850 CO 0,84 750 1.120 1.000 VOC 0,36 750 480 - (Nguồn:Công ty TNHH Môi trường Quốc tế)
  • 67. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM KIM LOẠI VNF Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 65 Trong đó: - Tổng khoảng cách di chuyển (km) = tổng số xe x khoảng cách di chuyển (km) - Xe tải sử dụng nguyên liệu là dầu DO với khối lượng riêng 0,84 kg/lít Đánhgiá tác động: Các loạikhí thải trên đềucó ảnhhưởng bấtlợi đến môitrườngvà sức khoẻcon ngườiđặc biệtđốivớicôngnhânxây dựng. Khí axit(SOx, NOx)gâyảnh hưởngđến hệ hô hấp, phân tán vào máu. SO2 có thể nhiễm độc qua da, làm giảm dự trữ kiềm trong máu; các loại khí này cũng là nhân tố tạo mưa axit ảnh hưởng đến thảm thực vật vàcâytrồng, tăngquátrìnhănmònkim loại, pháhủyvật liệu bêtôngvàcác công trìnhnhàcửa, ảnhhưởngxấu đếnkhí hậu, hệsinhthái và tầngôzon;Khí Oxitcacbon (CO)làm giảm khả năng vận chuyểnoxy củamáu đến các tổ chức tếbào doCO kết hợp với Hemoglobin và biến thành Cacboxyhemoglobin. Khí cacbonic (CO2)gây rối loạn hô hấp phổi; Các hydrocarbons (THC) gây nhiễm độc cấp tính, suy nhược, chóng mặt, nhức đầu, rối loạn giác quan, có thể dẫn tới tử vong,...  Tác động do nước thải sinh hoạt Khi nhà máy đivào hoạt độngổnđịnh, tổng số lượng côngnhân và cánbộ kỹ thuậtlàm việc trongnhàmáy là 100 người.Tínhtrungbìnhlượngnước cấpsinhhoạt của một người là 100 lít/người, tổng lượng nước thải sinh ra là 10 m3/ngày đêm (100% nước cấp). Nồng độ và tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt chưa xử lý được thể hiện trong bảng sau: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải vệ sinh TT Chất ô nhiễm Tải lượng chất ô nhiễm (g/người.ngày) Nồng độ QCVN 40:2011/BTNMT, cột A Chưa xử lý Qua bể tự hoại 1 BOD5 45 - 54 Giảm 30 - 35% 100 - 300 30 2 Chất rắn lơ lửng (SS) 70 - 145 Giảm 60 - 65% 100 - 200 50 3 Tổng Nitơ (tính theo N) 60 - 120 Giảm 7,5% 100 - 200 20