SlideShare a Scribd company logo
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------  ----------
DỰ ÁN
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
XANH SẠCH, THÔNG MINH
Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẨN CHĂN NUÔI
Địa điểm: Việt Nam
Tháng 12/2020
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------  ----------
DỰ ÁN
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
XANH SẠCH, THÔNG MINH
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CỔ PHẨN CHĂN NUÔI
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN
ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT
Chủ tịch hội đồng quản trị Giám đốc
NGUYỄN BÌNH MINH
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
1
MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................... 1
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 4
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 4
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 4
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 5
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ......................................................................... 6
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................. 7
5.1. Mục tiêu chung........................................................................................ 7
5.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................ 8
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 9
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN................................................................................................................. 9
1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................... 9
1.2. Tình hình kinh tế - xã hội........................................................................12
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.....................................................16
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................18
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................18
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................21
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................27
4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................27
4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................27
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.27
5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................27
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............28
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................29
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............29
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
2
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......31
2.1. Chuỗi hợp tác sản xuất khép kín thông qua ứng dụng công nghệ 4.0 .........31
2.2. Trang trại nuôi heo..................................................................................50
2.3. Trang trại nuôi bò ...................................................................................60
2.4. Trang trại nuôi gà....................................................................................70
Cách.............................................................................................................72
2.5. Kỹ thuật chăn nuôi vịt.............................................................................75
2.6. Dây chuyền ép cám viên..........................................................................78
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................80
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................80
1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................80
1.2. Phương án tái định cư .............................................................................80
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................80
1.4. Các phương án xây dựng công trình.........................................................80
1.5. Các phương án kiến trúc..........................................................................83
1.6. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................84
1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................85
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................87
I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................87
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............87
III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG ......................................88
3.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................88
3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................90
IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM ...............................91
4.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................91
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................92
V. KẾT LUẬN..............................................................................................94
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
3
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................96
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................96
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.......................98
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................98
2.2. Dự kiến các nguồn doanh thu của dự án:..................................................98
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................99
2.4. Phương ánvay. ........................................................................................99
2.5. Các thông số tài chính của dự án............................................................100
KẾT LUẬN ................................................................................................102
I. KẾT LUẬN. ............................................................................................102
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ...................................................................102
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH .............................103
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án...............................103
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .....................................................114
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm..................................135
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm...................................................158
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án..........................................160
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.................................162
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. .........................166
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). ...........................176
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).......................185
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
4
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẨN CHĂN NUÔI Mã số doanh nghiệp:
- do Sở Kế hoạch và đầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp ngày 24 tháng 08 năm
2011.
Địa chỉ trụ sở:, Huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên:
Chức danh: Chủ tịch hội đồng quản trị
Chứng minh nhân dân: 0
Ngày cấp: Nơi cấp: CA TP. HCM
Hộ khẩu thường trú:, Thành phố Hồ Chí Minh
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:“Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh Việt
Nam”
Địa điểm xây dựng:Việt Nam.
Quy mô diện tích: 7.074,7 ha.
Dự án chia thành 2 giai đoạn, mỗi giai đoạn có quy mô:
Chăn Nuôi Heo: Heo nái 240,000 con, Heo thịt 4,800,000/Năm
Chăn Nuôi Gà Đẻ: Gà Đẻ 20000000 con, Trứng 576,000,000 trứng/năm
Chăn Nuôi Gà Lông Màu: Gà thịt 8,000,000 con/năm
Chăn Nuôi Vịt Thịt: Vịt thịt 8,000,000 con/năm
Chăn Nuôi Vịt Đẻ: Vịt đẻ 2,000,000 con, Trứng 576,000,000/năm
Chăn Nuôi Bò Thịt: Bò thịt 10,000 con/năm
Thủy Sản: Cá tra 33,600,000 con/năm
Cây trồng (cây ăn trái, rau, củ lúa)
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 101.592.960.000.000 đồng.
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
5
(Một trăm linh một nghìn, năm trăm chín mươi hai tỷ, chín trăm sáu mươi
triệu đồng)
Trong đó:
+ Vốn vay - huy động (100%) : 101.592.960.000.000 đồng.
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Nước Việt Nam hiện là một nước nông nghiệp, trong quá trình xây dựng
đất nước Đảng và nhà nước ta đang phát triển theo hướng công nghiệp, hiện đại
hóa. Trong những năm gần đây nền kinh tế- xã hội nước ta đã phát triển một
cách mạnh mẻ.Các ngành công nghiệp, dịch vụ và công nghệ phát triển đa dạng.
Tuy nhiên đối với Việt Nam nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế quan trọng trong
đó chăn nuôi đóng vai trò quan trọng thiết yếu. Đặc biệt những năm gần đây thời
tiết khắc nghiệt, dịch bệnh hoành hành, giá cả mặt hàng nông nghiệp và chăn
nuôi bấp bênh. Đời sống nhân dân gặp rất nhiều khó khăn, lương thực, thực
phẩm đặc biệt là thịt heo không cung cấp đủ cho thị trường nội địa dẫn đến ảnh
hưởng đến vấn đề an ninh lương thực của đất nước. Chính vì vậy, sản xuất nông
nghiệp luôn được các cấp lãnh đạo và cơ quan nhà nước quan tâm, đặc biệt là
vấn đề đầu tư và tiếp cận các công nghệ, kỹ thuật tiến bộ trong trồng trọt và chăn
nuôi từng bước nâng cao năng xuất. Đồng thời với nhiều chính sách ưu đãi đầu
tư của nhà nước trong các ngành sản xuất nông nghiệp đã tạo điều kiện cho
ngành kinh tế này phát triển và từng bước đi vào hiện đại.
Các sản phẩm nuôi của Việt Nam chủ yếu vẫn để tiêu thụ ở thị trường nội
địa. Với thị trường xuất khẩu, chúng ta thường hay không thành công là do chất
lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm không bảo đảm tiêu chuẩn quốc tế. Hơn
nữa, xuất khẩu sản phẩm chăn nuôi, mà cụ thể là thịt heo hiện đang đứng trước
một thực tế khó khăn là giá bán khá cao so với một số nước khác, không cạnh
tranh được mà nguyên nhân sâu xa cũng chính vì hình thức chăn nuôi ở nước ta
vẫn là hình thức truyền thống và lạc hậu nên năng suất sản lượng thấp, chi phí
cao.
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
6
Hiện nay các cơ sở chăn nuôi kỹ thuật tiên tiến hiện đại vẫn còn ít, quy mô
của các cơ sở vẫn còn nhỏ hẹp, chưa thể cung cấp ra thị trường cùng một lúc
một lượng sản phẩm lớn. Trong khi đó nhu cầu về nông sản thực phẩm cụ thể là
thịt heo của thị trường là rất cao, nhất là heo được chăn nuôi từ quy trình kỹ
thuật hiện đại, đảm bảo chất lượng, an toàn và vệ sinh thực phẩm. Bên cạnh thị
trường trong nước còn rộng lớn thì thị trường xuất khẩu còn bỡ ngỡ.
Nắm bắt được những khó khăn và nhu cầu của người chăn nuôi, Công ty
chúng tôi hướng đến phát triển và xây dựng trại giống đạt chuẩn nhằm:
Cung cấp con giống chất lượng, với giống chất lượng tốt nhằm mục đích
phát triển đàn gia súc, gia cầm thương phẩm chất lượng cao, tăng trưởng mạnh,
kháng bệnh tốt giảm thiểu dịch bệnh và hao hụt.
Trang bị các kỹ thuậtvề chăn nuôi và thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y đảm
bảo chăn nuôi bền vững cho trang trại, tạo thu nhập bền vững và ổn định, không
phụ thuộc biến động thị trường.Xây dựng hệ thống chuỗi nông nghiệp chăn nuôi
khép kín theo công nghệ 4.0.
Chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Đầu tư phát triển nông
nghiệp xanh sạch, thông minh Việt Nam”tại Việt Namnhằm phát huy được
tiềm năng thế mạnh của doanh nghiệp, đồng thời góp phần phát triển hệ thống
hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngành nông
nghiệp công nghệ caocủa Việt Nam.
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014
củaQuốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
7
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 về Chính sách tín dụng phục
vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn
xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
 Quyết định số 44/QĐ-BXD ngày 14/01/2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
về Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết
cấu công trình năm 2018;
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
5.1. Mục tiêu chung
 Phát triển dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh
Việt Nam” theohướng chuyên nghiệp, hiện đại, tạo ra sản phẩmchất lượng, có
năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành
nông nghiệp ứng dụng công nghệ caođảm bảo tiêu chuẩn, an toàn vệ sinh phục
vụ nhu cầu tại chỗ, vừa phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu
cầu của thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế của các địa phương trên cả
nước cũng như là nền nông nghiệp của Việt Nam.
 Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng,thế mạnh về: đất đai, lao động và
sinh thái của Việt Nam.
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương nơi thực hiện dự án nói riêng và của cảViệt Nam nói chung.
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
8
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
5.2. Mục tiêu cụ thể
 Phát triển theo mô hìnhnông nghiệp công nghệ cao khép kín,gồm các sản
phẩm chủ lực như heo, bò, gà, vịt, cá tra,… đem lại sản phẩm chất lượng, giá trị,
hiệu quả kinh tế cao.
 Dự án cung cấp ra thị trường với sản lượng như sau như sau:
Chăn nuôi heo thịt 19.200.000 con/năm
Chăn nuôi heo giống 288.000,0 con/năm
Chăn nuôi bò thịt 28.000 con/năm
Chăn nuôi gà thịt 96.000.000 con/năm
Trứng gà 576.000.000 trứng/năm
Chăn nuôi vịt thịt 96.000.000 con/năm
Trứng vịt 576.000.000 trứng/năm
Cá tra 67.200.000 con/năm
Trồng trọt 300.000 tấn/năm
Trồng lúa 100.000 tấn/năm
 Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu
chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bànthực hiện dự
án và Việt Namnói chung.
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
9
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên
Địa hình
Việt Nam là một quốc gia nhiệt đới với phần lớn diện tích là địa hình đồi
núi (chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ), phần lớn diện tích chủ yếu là đồi núi thấp,
đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích. Tính trên phạm vi cả nước, địa hình đồng
bằng và đồi núi thấp (dưới 1000m) chiếm tới 85% diện tích. Địa hình núi cao
(trên 2000m) chỉ chiếm 1% diện tích cả nước. Cấu trúc địa hình khá đa dạng nhờ
vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại, tạo nên sự phân bậc rõ rệt theo độ cao, thấp
dần từ tây bắc xuống đông nam. Đất đai có thể dùng cho nông nghiệp chiếm
chưa tới 20%. Đất nước bị chia thành miền núi, vùng đồng bằng sông Hồng ở
phía bắc; dãy Trường Sơn, Tây Nguyên, đồng bằng duyên hải miền trung, và
đồng bằng sông Cửu Long ở phía nam.
Đồng bằng ven biển
Những vùng đồng bằng thấp và phẳng ven biển trải dài từ phía nam đồng
bằng sông Hồng tới châu thổ sông Cửu Long. Ở phía đất liền, dãy Trường Sơn
mọc dựng đứng trên bờ biển, các mũi của nó ở nhiều chỗ chạy xiên ra biển. Nói
chung mảnh đất ven biển khá màu mỡ và được canh tác dày đặc.
Biển Đông là một vùng biển lớn, tương đối kín, thể hiện rõ tính chất nhiệt
đới gió mùa Đông Nam Á. Biển Đông rộng gấp nhiều lần phần đất liền và có giá
trị to lớn về nhiều mặt. Cần phải có kế hoạch khai thác và bảo vệ biển tốt hơn để
góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Các miền tự nhiên
Lãnh thổ Việt Nam phần trên đất liền gồm ba miền tự nhiên (có những
đặc điểm địa hình, động thực vật, khí hậu chung trong miền), đó là: Miền Bắc và
Đông Bắc Bắc Bộ; Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ; Miền Nam Trung Bộ và
Nam Bộ.
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
10
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là miền nằm phía Bắc của sông Hồng và
tới tận phía Nam của Ninh Bình. Miền này lại được chia thành ba khu tự nhiên
là khu Việt Bắc, khu Đông Bắc và khu đồng bằng Bắc Bộ.
Đặc điểm cơ bản của vùng này là: có quan hệ mật thiết với Hoa Nam
(Trung Quốc) về mặt địa chất - kiến tạo và chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió
mùa Đông Bắc.
Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp với độ cao trung bình 600m. Hướng vòng
cung của các dãy núi và các thung lũng sông là nét nổi bật trong cấu trúc sơn
văn của miền. Địa hình karst khá phổ biến. Hướng nghiêng chung là tây bắc -
đông nam với các bề mặt địa hình thấp dần ra biển và sự hợp lưu của các dòng
sông lớn khiến cho đồng bằng mở rộng.
Địa hình bờ biển đa dạng: nơi thấp phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo, quần đảo.
Vùng biển nông, tuy nhiên vẫn có vịnh nước sâu thuận lợi cho phát triển kinh tế
biển.
Tài nguyên khoáng sản: giàu than, sắt, thiếc, vonfram, chì, bạc, kẽm, vật
liệu xây dựng,... Vùng thềm lục địa Bắc Bộ có bể dầu khí sông Hồng.
Sự xâm nhập mạnh của gió mùa Đông Bắc tạo nên một mùa đông lạnh.
Đặc điểm này được thể hiện ở sự hạ thấp đai cao cận nhiệt đới (có nhiều loài cây
phương Bắc) và sự thay đổi cảnh qua thiên nhiên theo mùa.
Sự bất thường của nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi và
tính bất ổn cao của thời tiết là những trở ngại lớn của vùng.
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là phần phía Nam của sông Hồng tới phía
Bắc dãy núi Bạch Mã. Miền này cũng chia làm ba khu, gồm khu Hoàng Liên
Sơn, khu Tây Bắc và khu Hòa Bình - Bắc Trung Bộ.
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có giới hạn từ dãy núi Bạch Mã trở vào
Nam. Miền này có cấu trúc địa chất - địa hình khá phức tạp, gồm các khối núi
cổ, các sơn nguyên bóc mòn và các cao nguyên bazan, đồng bằng châu thổ sông
lớn ở Nam Bộ và đồng bằng nhỏ hẹp ven biển Nam Trung Bộ.
Khí hậu
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
11
Dọc theo lãnh thổ trải dài khí hậu Việt Nam phân bố thành 3 vùng: miền
bắc có khí hậu cận nhiệt đới ẩm, miền trung mang đặc điểm khí hậu nhiệt đới
gió mùa, trong khi miền nam nằm trong vùng nhiệt đới xavan. Khí hậu Việt
Nam có độ ẩm tương đối trung bình 84-100% cả năm. Tuy nhiên, vì có sự khác
biệt về vĩ độ và sự khác biệt địa hình nên khí hậu có khuynh hướng khác biệt
nhau khá rõ nét theo từng vùng. Trong mùa đông hay mùa khô, khoảng từ tháng
11 đến tháng 4 năm sau, gió mùa thường thổi từ phía đông bắc dọc theo bờ biển
Trung Quốc, qua vịnh Bắc Bộ, luôn theo các thung lũng sông giữa các cánh
cung núi ở Đông Bắc mang theo nhiều hơi ẩm; vì vậy ở đa số các vùng việc
phân biệt mùa đông là mùa khô chỉ là khi đem nó so sánh với mùa mưa hay mùa
hè. Trong thời gian gió mùa tây nam mùa hè, xảy ra từ tháng 5 đến tháng 10,
không khí nóng từ sa mạc Gobi phát triển xa về phía bắc, khiến không khí ẩm từ
biển tràn vào trong đất liền gây nên mưa nhiều.
Lượng mưa hàng năm ở mọi vùng đều lớn dao động từ 120 đến 300
xentimét, và ở một số nơi có thể gây nên lũ. Gần 90% lượng mưa đổ xuống vào
mùa hè. Nhiệt độ trung bình hàng năm ở đồng bằng nói chung hơi cao hơn so
với vùng núi và cao nguyên. Dao động nhiệt độ từ mức thấp nhất là 5°C từ tháng
12 đến tháng 1, tháng lạnh nhất, cho tới hơn 37 °C vào tháng 7, tháng nóng nhất.
Sự phân chia mùa ở nửa phía bắc rõ rệt hơn nửa phía nam, nơi mà chỉ ngoại trừ
vùng cao nguyên, nhiệt độ mùa chỉ chênh lệch vài độ, thường trong khoảng 21-
28 °C.
Thủy văn
Các hồ này nước ít luân chuyển, các hồ đầm tự nhiên xuất hiện ở vùng núi
thường là dấu vết còn lại của núi lửa, động đất hay những nguyên nhân khác.
Phần lớn các hồ đầm tự nhiên nước không chảy nhưng cũng có hồ nước chảy
nhẹ như hồ Ba Bể. Các lợi đầm phá nước mặn: Các đầm phá nước mặn có rất
nhiều ở vùng ven biển Việt Nam, và đang được khai thác triệt để. Hồ và kho
nước nhân tạo Tính đến năm 2003 Việt Nam có khoảng 3.500 hồ chứa có dung
tích lớn hơn 0.2 triệu m3. Chỉ có 1.976 hồ có dung tích lớn hơn 1 triệu m3,
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
12
chiếm 55,9% với tổng dung tích 24.8 tỷ m3. Trong số hồ trên có 10 hồ do ngành
điện quản lý với tổng dung tích 19 tỷ m3. Có 44 tỉnh và thành phố trong 63 tỉnh
thành Việt Nam có hồ chứa. Tỉnh có nhiều hồ nhất là Nghệ An (249 hồ), Hà
Tĩnh (166 hồ), Thanh Hóa (123 hồ), Phú Thọ (118 hồ), Đắk Lăk (116 hồ) và
Bình Định (108 hồ).
Trong số 1957 hồ cấp nước tưới do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn (Việt Nam) quản lý phân theo dung tích có: 79 hồ có dung tích trên 10 triệu
m3, 66 hồ có dung tích từ 5 đến 10 triệu m3, 442 hồ có dung tích từ 1 đến 5 triệu
m3, 1.370 hồ có dung tích từ 1 đến 2 triệu m3. Tổng dung tích các hồ chứa này
là 5.8 tỷ m3 nước tưới cho 505.162 ha.
Hiện nay có tới 2.360 con sông dài trên 10 km và 93% là các con sông
nhỏ, ngắn và dốc.
1.2. Tình hình kinh tế - xã hội
1.2.1. Kinh tế
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) quý III/2020 ước tính tăng 2,62% so
với cùng kỳ năm trước, là mức tăng thấp nhất của quý III các năm trong giai
đoạn 2011-2020. Dịch Covid-19 được kiểm soát chặt chẽ, nền kinh tế từng bước
hoạt động trở lại trong điều kiện bình thường mới nên GDP quý III/2020 tăng
trưởng khởi sắc so với quý II/2020, trong đó khu vực nông, lâm nghiệp và thủy
sản tăng 2,93%; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 2,95%; khu vực dịch vụ
tăng 2,75%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 0,70%. Về sử dụng GDP
quý III năm nay, tiêu dùng cuối cùng tăng 1,19% so với cùng kỳ năm trước; tích
lũy tài sản tăng 5,79%; xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ tăng 2,86%; nhập khẩu
hàng hóa và dịch vụ tăng 1,88%.
GDP 9 tháng năm 2020 tăng 2,12% (Quý I tăng 3,68%; quý II tăng
0,39%; quý III tăng 2,62%), là mức tăng thấp nhất của 9 tháng các năm trong
giai đoạn 2011-2020. Trong bối cảnh dịch Covid-19 diễn biến phức tạp, ảnh
hưởng tiêu cực tới mọi lĩnh vực kinh tế – xã hội, nền kinh tế nước ta tiếp tục duy
trì tăng trưởng cho thấy tính đúng đắn trong chỉ đạo, điều hành khôi phục kinh
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
13
tế, phòng chống dịch bệnh và sự quyết tâm cao của toàn bộ hệ thống chính trị,
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; sự nỗ lực, cố gắng của người dân và cộng
đồng doanh nghiệp để thực hiện có hiệu quả mục tiêu “vừa phòng chống dịch
bệnh, vừa phát triển kinh tế – xã hội”. Trong mức tăng chung của toàn nền kinh
tế, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 1,84%, đóng góp 13,62% vào
mức tăng trưởng chung; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 3,08%, đóng
góp 58,35%; khu vực dịch vụ tăng 1,37%, đóng góp 28,03%.
Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản 9 tháng năm 2020 tăng thấp so với
cùng kỳ năm trước do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, dịch Covid-19 và dịch tả
lợn châu Phi. Trong đó, ngành nông nghiệp tăng 1,65%, chỉ cao hơn mức tăng
trưởng 0,02% và 0,91% của 9 tháng năm 2016 và năm 2019 trong giai đoạn
2011-2020, đóng góp 0,19 điểm phần trăm vào mức tăng tổng giá trị tăng thêm
của toàn nền kinh tế; ngành lâm nghiệp tăng 2,02% nhưng chiếm tỷ trọng thấp
nên chỉ đóng góp 0,01 điểm phần trăm; ngành thủy sản tăng 2,44%, cao hơn
mức tăng 2,11% và 1,81% của 9 tháng năm 2015 và 2016 trong giai đoạn 2011-
2020, đóng góp 0,08 điểm phần trăm.
Về cơ cấu nền kinh tế 9 tháng năm 2020, khu vực nông, lâm nghiệp và
thủy sản chiếm tỷ trọng 14,05%;
Sản xuất nông nghiệp, thủy sản
Sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản 9 tháng năm 2020 gặp nhiều khó
khăn do tác động của hạn hán, xâm nhập mặn; dịch tả lợn châu Phi; dịch Covid-
19 trên thế giới diễn biến phức tạp gây ảnh hưởng đến sản xuất và hoạt động
xuất, nhập khẩu nông sản. Trước những khó khăn đó, ngành Nông nghiệp đã có
những giải pháp ứng phó kịp thời, hiệu quả nên kết quả sản xuất đạt khá. Khu
vực nông, lâm nghiệp và thủy sản đã thể hiện vai trò bệ đỡ của nền kinh tế trong
lúc khó khăn, bảo đảm nguồn cung lương thực, thực phẩm, hàng hóa thiết yếu,
là cơ sở quan trọng để an sinh, an dân trong đại dịch.
a) Nông nghiệp
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
14
Diện tích gieo trồng lúa đông xuân cả nước đạt 3.024,1 nghìn ha, giảm
3,2% so với vụ đông xuân trước; năng suất đạt 66,4 tạ/ha, tăng 0,9 tạ/ha; sản
lượng đạt 19,9 triệu tấn, giảm 593,5 nghìn tấn.
Tính đến trung tuần tháng Chín, diện tích gieo cấy lúa mùa cả nước đạt
1.512,6 nghìn ha, bằng 97,1% cùng kỳ năm trước, trong đó các địa phương phía
Bắc đạt 1.050,8 nghìn ha, bằng 98,1%, các địa phương phía Nam đạt 461,8
nghìn ha, bằng 95%. Diện tích gieo cấy lúa mùa miền Bắc năm nay đạt thấp chủ
yếu do các địa phương chuyển một phần diện tích trồng lúa sang sử dụng cho
mục đích khác, năng suất ước tính đạt 51,3 tạ/ha, tăng 0,3 tạ/ha so với cùng kỳ
năm trước.
Vụ lúa hè thu năm nay cả nước gieo cấy được 1.944,8 nghìn ha, giảm 64,8
nghìn ha so với vụ hè thu năm trước. Tính đến ngày 15/9/2020, các địa phương
đã thu hoạch được 1.618,7 nghìn ha lúa hè thu, chiếm 83,2% diện tích gieo cấy
và bằng 91,7% cùng kỳ năm trước. Năng suất lúa hè thu cả nước năm nay ước
tính đạt 55,7 tạ/ha, tăng 0,9 tạ/ha so với vụ hè thu năm 2019; sản lượng toàn vụ
ước tính đạt 10,83 triệu tấn, giảm 119,3 nghìn tấn.
Đến giữa tháng Chín, vùng Đồng bằng sông Cửu Long gieo cấy được
590,1 nghìn ha lúa thu đông, bằng 95,1% cùng kỳ năm trước do ảnh hưởng từ
tiến độ sản xuất vụ hè thu muộn; nhiều diện tích không đủ thời vụ sản xuất nên
người dân tạm cho đất nghỉ ngơi, mở ruộng đón phù sa chuẩn bị cho vụ đông
xuân sắp tới.
Dịch tả lợn châu Phi cơ bản được kiểm soát. Ước tính tháng 9/2020 đàn
lợn cả nước tăng 3,6% so với cùng thời điểm năm 2019; đàn trâu giảm 2,2%;
đàn bò tăng 2,5%; đàn gia cầm tăng 5,7%. Ước tính 9 tháng, sản lượng thịt lợn
hơi xuất chuồng đạt 2.483,1 nghìn tấn, giảm 3,2% so với cùng kỳ năm 2019
(quý III đạt 846,2 nghìn tấn, tăng 9,7%); sản lượng thịt trâu hơi xuất chuồng đạt
69 nghìn tấn, tăng 1,8% (quý III đạt 20 nghìn tấn, tăng 3,5%); sản lượng thịt bò
hơi xuất chuồng đạt 272,6 nghìn tấn, tăng 5,7% (quý III đạt 85,1 nghìn tấn, tăng
9,6%); sản lượng sữa bò tươi đạt 799,2 nghìn tấn, tăng 9,9% (quý III đạt 277,1
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
15
nghìn tấn, tăng 13,6%); sản lượng thịt gia cầm hơi xuất chuồng đạt 1.056,7
nghìn tấn, tăng 11,4% (quý III đạt 348,6 nghìn tấn, tăng 7,7%); sản lượng trứng
gia cầm đạt 10,7 tỷ quả, tăng 10,8% (quý III đạt 3,5 tỷ quả, tăng 9,6%).
Tính đến ngày 23/9/2020, cả nước không còn dịch tai xanh. Một số loại
dịch bệnh chưa qua 21 ngày còn ở các địa phương: Dịch cúm gia cầm ở Hải
Phòng, Nghệ An, Quảng Ngãi, Vĩnh Long, Cà Mau; dịch lở mồm long móng ở
Cao Bằng, Quảng Trị, Kon Tum, Đắk Lắk, Đồng Nai và dịch tả lợn châu Phi
còn ở 251 xã thuộc 92 huyện của 27 địa phương.
c) Thủy sản
Sản lượng thủy sản quý III/2020 ước tính đạt 2.261,6 nghìn tấn, tăng 1,4%
so với cùng kỳ năm trước. Tính chung 9 tháng năm nay, tổng sản lượng thủy sản
ước tính đạt 6.131,6 nghìn tấn, tăng 1,6% so với cùng kỳ năm trước, trong đó
sản lượng thủy sản nuôi trồng đạt 3.218 nghìn tấn, tăng 1,4%; sản lượng thủy
sản khai thác đạt 2.913,6 nghìn tấn, tăng 1,9%.
1.2.2. Một số tình hình xã hội
a) Lao động và việc làm
Tình hình lao động, việc làm cả nước trong quý III/2020 có dấu hiệu phục
hồi, thu nhập của người làm công hưởng lương dần được cải thiện. Tỷ lệ thất
nghiệp trong độ tuổi lao động của khu vực thành thị quý III mặc dù giảm so với
quý II nhưng so với cùng kỳ năm trước vẫn ở mức cao nhất trong 10 năm trở lại
đây.
Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của cả nước quý III/2020 ước tính là
54,6 triệu người, tăng 1,4 triệu người so với quý trước và giảm 1,1 triệu người
so với cùng kỳ năm trước. Tính chung 9 tháng năm 2020, lực lượng lao động từ
15 tuổi trở lên là 54,4 triệu người, giảm 1,2 triệu người so với cùng kỳ năm
trước. Lực lượng lao động trong độ tuổi lao động quý III/2020 ước tính là 48,5
triệu người, tăng 1,8 triệu người so với quý trước và giảm 638,9 nghìn người so
với cùng kỳ năm trước. Tính chung 9 tháng năm 2020, lực lượng lao động trong
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
16
độ tuổi lao động là 48,1 triệu người, giảm 940,1 nghìn người so với cùng kỳ
năm trước, tương đương 1,9%.
Lao động 15 tuổi trở lên có việc làm trong quý III/2020 ước tính là 53,3
triệu người. Tính chung 9 tháng năm nay, lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm
việc là 53,1 triệu người, bao gồm 17,5 triệu người đang làm việc ở khu vực
nông, lâm nghiệp và thủy sản, giảm 6,5% so với cùng kỳ năm trước; khu vực
công nghiệp và xây dựng là 16,4 triệu người, tăng 0,3%, trong đó tăng chủ yếu
đối với lao động phi chính thức ngành xây dựng (tăng 4,6%), cònlao động chính
thức trong ngành xây dựng giảm 9,3%; khu vực dịch vụ là 19,2 triệu người,
giảm 1%. Chuyển dịch lao động tiếp tục theo xu hướng từ khu vực nông, lâm
nghiệp và thủy sản sang khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ với tỷ trọng
lao động tương ứng trong các khu vực là: 33%; 30,8%; 36,2%.
Tỷ lệ thất nghiệp chung cả nước 9 tháng năm 2020 là 2,27% (quý I là
2,02%; quý II là 2,51%; quý III là 2,29%), trong đó khu vực thành thị là 3,66%;
khu vực nông thôn là 1,58%. Tỷ lệ thất nghiệp của lao động trong độ tuổi 9
tháng là 2,48% (quý I là 2,22%; quý II là 2,73%; quý III là 2,5%), trong đó khu
vực thành thị là 3,88%; khu vực nông thôn là 1,75%. Tỷ lệ thất nghiệp của thanh
niên (từ 15-24 tuổi) 9 tháng năm 2020 ước tính là 7,07%, trong đó khu vực
thành thị là 10,7%; khu vực nông thôn là 5,53%. Tỷ lệ thiếu việc làm của lao
động trong độ tuổi quý I/2020 là 2,21%; quý II là 3,08%; quý III ước tính là
2,79%. Tính chung 9 tháng năm nay, tỷ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ
tuổi ước tính là 2,69%, trong đó tỷ lệ thiếu việc làm khu vực thành thị là 1,84%;
tỷ lệ thiếu việc làm khu vực nông thôn là 3,12%.
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
Những báo cáo thị trường trong những năm gần đây cho thấy sự gia tăng
mạnh mẽ của nhu cầu tiêu thụ các loại thịt tại Việt Nam; Thị trường thịt chiếm
gần 65% tổng sản lượng tiêu thụ, thịt heo vẫn sẽ chiếm tỷ trọng lớn nhất trong
bữa ăn của người Việt; tuy nhiên mức tăng trưởng đáng kể ước tính đạt 3-
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
17
5%/năm dự kiến sẽ mở ra những triển vọng khả quan cho lượng tiêu thụ thịt gia
cầm và thịt gia súctrong thời gian tới.
Trái ngược với sự gia tăng mạnh mẽ của nhu cầu tiêu thụ, tăng trưởng trong
nguồn cung các loại thịt được giữ ở mức ổn định, dao động trong khoảng 1-
3%/năm, Mức tăng trưởng này chưa đủ để đáp ứng nhu cầu thị trường và trong
khi nguồn cung cho thịt heo ổn định và đáp ứng đủ nhu cầu nội địa, nguồn cung
cho thịt gia súc và gia cầm lại rơi vào tình trạng thiếu hụt trầm trọng.
Tiềm năng, thách thức và tầm nhìn cho ngành thịt.
Dựa trên các báo cáo phân tích, Ipsos Business Consulting nhận định triển
vọng phát triển của ngành thịt Việt Nam là rất khả quan dựa trên một nền kinh tế
có tốc độ tăng trưởng thuộc nhóm nhanh nhất châu Á, một cơ cấu dân số trẻ và
gia tăng trong chi tiêu dùng.
Tuy nhiên, để thành công trên chính sân nhà của mình, các doanh nghiệp
Việt Nam cũng nên cân nhắc những thách thức tiềm ẩn trong ngành; điển hình
như những rào cản thuế quan bị dỡ bỏ sau khi các hiệp định thương mại được kí
kết gây biến động về giá bán trên thị trường, hay thói quen chuộng hàng nhập
khẩu, hàng có nguồn gốc xuất xứ từ nước ngoài của một bộ phận người tiêu
dùng Việt Nam.
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
18
Một vài chiến lược và hướng phát triển dành cho các doanh nghiệp nội địa
trong ngành thịt như:
 Phát triển ngang: thiết kế quy mô doanh nghiệp lớn, chịu trách nhiệm
nhiều khâu trong chuỗi giá trị với các hộ chăn nuôi gia đình là những đối tác vệ
tinh.
 Phát triển dọc: mô hình chăn nuôi và phân phối kín nhằm giảm mức độ
cạnh tranh về giá.
 Tập trung phát triển mô hình kinh doanh thức ăn chăn nuôi nhằm làm
giảm mức độ lệ thuộc vào các sản phẩm thức ăn chăn nuôi nhập khẩu.
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục xây dựng như sau:
TT Nội dung Diện tích Tầng cao
Diện
tích
xây
dựng
(m2)
ĐVT
I Hạng mục xây dựng 70.747.298 m2
1
NHÀ ĐIỀU HÀNH, VĂN
PHÒNG
m2
- Trụ sở 500 3 m2
-
Văn phòng chi nhánh (VP
đại diện)
2.000 1 200 m2
2 NÔNG TRẠI m2
a Chuồng trại chăn nuôi heo m2
- + Heo thịt 9.600.000 m2
- + Heo sinh sản (heo nái) 1.920.000 m2
b Chuồng trại chăn nuôi bò m2
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
19
TT Nội dung Diện tích Tầng cao
Diện
tích
xây
dựng
(m2)
ĐVT
- + Bò thịt 120.000 m2
c Chuồng trại chăn nuôi gà m2
- + Gà đẻ 8.000.000 m2
- + Gà thịt 1.391.304 m2
d Chuồng trại chăn nuôi vịt m2
- + Vịt đẻ 1.000.000 m2
- + Vịt thịt 1.391.304 m2
e Ao hồ thủy sản: cá tra m2
- + Cá tra 13.440.000 m2
f
Vườn trồng (cây ăn trái, củ,
quả, lúa)
m2
- + Trồng cây ăn trái 200.000 m2
- + Trồng loại cây lấy củ 100.000 m2
- + Diện tích trồng lúa 500.000 m2
3 NHÀ XƯỞNG SẢN XUẤT m2
a Nhà máy cám 10.000 10.000 m2
b Lò mổ, pha lóc 20.000 20.000 m2
c
Nhà máy sản xuất thực phẩm
công nghệ
50.000 50.000 m2
d Nhà kho (mỗi trang trại) 3.000 300 m2
4 TRUNG TÂM ĐÀO TẠO 1.000 2 1.000 m2
5 HỆ THỐNG PHÂN PHỐI m2
a Cửa hàng 30.000 150 m2
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
20
TT Nội dung Diện tích Tầng cao
Diện
tích
xây
dựng
(m2)
ĐVT
b Xe bánh mì m2
c Kiosk 50.000 100 m2
d
Bếp trung tâm, Cloud
kitchen
50.000 500 m2
6 CÔNG TRÌNH KHÁC m2
a Trung tâm thú y 500 500 m2
b Nhà thiêu xác động vật 500 500 m2
c
Nhà ở công nhân (mỗi trang
trại)
3.000 300 m2
d Sân chơi gia súc 11.640.000 m2
7
Đường giao thông nội bộ,
khuôn viên, sân bãi, cây
xanh cảnh quan
21.224.189 m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
-
Hệ thống thoát nước tổng
thể
Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
21
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
ĐVT: 1000 đồng
TT Nội dung Diện tích Tầng cao
Diện
tích
xây
dựng
(m2)
ĐVT Số lượng Đơn giá
Thành tiềnsau
VAT
I Hạng mục xây dựng 70.747.298 7074,73 m2 51.818.110.898
1 NHÀ ĐIỀU HÀNH, VĂN PHÒNG m2 -
- Trụ sở 500 3 m2 6.226 9.339.000
- Văn phòng chi nhánh (VP đại diện) 2.000 1 200 m2 10 4.053 8.106.000
2 NÔNG TRẠI m2 -
a Chuồng trại chăn nuôi heo m2 -
- + Heo thịt 9.600.000 m2 1.510 14.496.000.000
- + Heo sinh sản (heo nái) 1.920.000 m2 1.510 2.899.200.000
b Chuồng trại chăn nuôi bò m2 -
- + Bò thịt 120.000 m2 755 90.600.000
c Chuồng trại chăn nuôi gà m2 -
- + Gà đẻ 8.000.000 m2 755 6.040.000.000
- + Gà thịt 1.391.304 m2 755 1.050.434.783
d Chuồng trại chăn nuôi vịt m2 -
- + Vịt đẻ 1.000.000 m2 755 755.000.000
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
22
TT Nội dung Diện tích Tầng cao
Diện
tích
xây
dựng
(m2)
ĐVT Số lượng Đơn giá
Thành tiềnsau
VAT
- + Vịt thịt 1.391.304 m2 755 1.050.434.783
e Ao hồ thủy sản: cá tra m2 -
- + Cá tra 13.440.000 m2 450 6.048.000.000
f Vườn trồng (cây ăn trái, củ, quả, lúa) m2 -
- + Trồng cây ăn trái 200.000 m2 -
- + Trồng loại cây lấy củ 100.000 m2 -
- + Diện tích trồng lúa 500.000 m2 -
3 NHÀ XƯỞNG SẢN XUẤT m2 -
a Nhà máy cám 10.000 10.000 m2 1 3.484 34.840.000
b Lò mổ, pha lóc 20.000 20.000 m2 1 3.484 69.680.000
c
Nhà máy sản xuất thực phẩm công
nghệ
50.000 50.000 m2 1 3.484 174.200.000
d Nhà kho (mỗi trang trại) 3.000 300 m2 10 2.586 7.758.000
4 TRUNG TÂM ĐÀO TẠO 1.000 2 1.000 m2 6.226 12.452.000
5 HỆ THỐNG PHÂN PHỐI m2 -
a Cửa hàng 30.000 150 m2 200 460.000.000 460.000.000
b Xe bánh mì m2 5.000 250.000.000 250.000.000
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
23
TT Nội dung Diện tích Tầng cao
Diện
tích
xây
dựng
(m2)
ĐVT Số lượng Đơn giá
Thành tiềnsau
VAT
c Kiosk 50.000 100 m2 500 228.000.000 228.000.000
d Bếp trung tâm, Cloud kitchen 50.000 500 m2 100 200.200.000 200.200.000
6 CÔNG TRÌNH KHÁC m2 -
a Trung tâm thú y 500 500 m2 1 4.053 2.026.500
b Nhà thiêu xác động vật 500 500 m2 1 3.484 1.742.000
c Nhà ở công nhân (mỗi trang trại) 3.000 300 m2 10 1.547 4.641.000
d Sân chơi gia súc 11.640.000 m2 5 58.200.000
7
Đường giao thông nội bộ, khuôn
viên, sân bãi, cây xanh cảnh quan
21.224.189 m2 300 6.367.256.832
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước
Hệ
thống
4.200.000.000 4.200.000.000
- Hệ thống cấp điện tổng thể
Hệ
thống
2.800.000.000 2.800.000.000
- Hệ thống thoát nước tổng thể
Hệ
thống
3.500.000.000 3.500.000.000
- Hệ thống PCCC
Hệ
thống
1.000.000.000 1.000.000.000
II Thiết bị 18.419.193.000
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
24
TT Nội dung Diện tích Tầng cao
Diện
tích
xây
dựng
(m2)
ĐVT Số lượng Đơn giá
Thành tiềnsau
VAT
1 Thiết bị văn phòng
Trọn
Bộ
102.000.000 102.000.000
2
Thiết bị phần mềm quản lý Trọn
Bộ
46.000.000 46.000.000
3
Thiết bị trồng trọt Trọn
Bộ
6.400.000.000 6.400.000.000
4
Thiết bị chăn nuôi Trọn
Bộ
2.100.000.000 2.100.000.000
5
Thiết bị mổ, pha lốc Trọn
Bộ
1.450.000.000 1.450.000.000
6
Thiết bị nhà máy công nghệ thực
phẩm
Trọn
Bộ
7.500.000.000 7.500.000.000
7
Thiết bị Trung tâm đào tạo Trọn
Bộ
521.193.000 521.193.000
8
Thiết bị vận tải Trọn
Bộ
100 2.000.000 200.000.000
9
Thiết bị khác Trọn
Bộ
100.000.000 100.000.000
III Chi phí quản lý dự án 0,275 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 193.152.586
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 614.065.883
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
25
TT Nội dung Diện tích Tầng cao
Diện
tích
xây
dựng
(m2)
ĐVT Số lượng Đơn giá
Thành tiềnsau
VAT
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi
0,021 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 14.749.834
2
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả
thi
0,084 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 58.999.335
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 0,370 GXDtt * ĐMTL% 191.727.010
4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,204 GXDtt * ĐMTL% 105.449.856
5
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi
0,004 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 2.809.492
6
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu
khả thi
0,010 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 7.023.730
7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,019 GXDtt * ĐMTL% 9.845.441
8 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,018 GXDtt * ĐMTL% 9.327.260
9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 0,378 GXDtt * ĐMTL% 195.872.459
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,091 GTBtt * ĐMTL% 16.761.466
11
Chi phí báo cáo đánh giá tác động
môi trường
TT 1.500.000
V Chi phí đền bù, GPMB 7.075 TT 1.000.000 7.074.729.814
VI Chi phí vốn lưu động TT 18.640.000.000
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
26
TT Nội dung Diện tích Tầng cao
Diện
tích
xây
dựng
(m2)
ĐVT Số lượng Đơn giá
Thành tiềnsau
VAT
VII Chi phí dự phòng 5% 4.833.707.820
Tổng
cộng
101.592.960.000
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
27
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“Đầu tư phát triển nông nghiệp xanhsạch, thông minhViệt Nam”
được thực hiệntại Việt Nam.
4.2. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
TT Nội dung Diện tích (m2
) Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)
1
NHÀ ĐIỀU HÀNH, VĂN
PHÒNG
- - 0,00%
- Trụ sở 500,0 0,1 0,00%
-
Văn phòng chi nhánh (VP đại
diện)
2.000,0 0,2 0,00%
2 NÔNG TRẠI 0,00%
a Chuồng trại chăn nuôi heo 0,00%
- + Heo thịt 9.600.000,0 960,0 13,57%
- + Heo sinh sản (heo nái) 1.920.000,0 192,0 2,71%
b Chuồng trại chăn nuôi bò 0,00%
- + Bò thịt 120.000,0 12,0 0,17%
c Chuồng trại chăn nuôi gà
- + Gà đẻ 8.000.000,0 800,0 11,31%
- + Gà thịt 1.391.304,3 139,1 1,97%
d Chuồng trại chăn nuôi vịt - - 0,00%
- + Vịt đẻ 1.000.000,0 100,0 1,41%
- + Vịt thịt 1.391.304,3 139,1 1,97%
e Ao hồ thủy sản: cá tra - - 0,00%
- + Cá tra 13.440.000,0 1.344,0 19,00%
f
Vườn trồng (cây ăn trái, củ,
quả, lúa)
- - 0,00%
- + Trồng cây ăn trái 200.000,0 20,0 0,28%
- + Trồng loại cây lấy củ 100.000,0 10,0 0,14%
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
28
TT Nội dung Diện tích (m2
) Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)
- + Diện tích trồng lúa 500.000,0 50,0 0,71%
3 NHÀ XƯỞNG SẢN XUẤT - - 0,00%
a Nhà máy cám 10.000,0 1,0 0,01%
b Lò mổ, pha lóc 20.000,0 2,0 0,03%
c
Nhà máy sản xuất thực phẩm
công nghệ
50.000,0 5,0 0,07%
d Nhà kho (mỗi trang trại) 3.000,0 0,3 0,00%
4 TRUNG TÂM ĐÀO TẠO 1.000,0 0,1 0,00%
5 HỆ THỐNG PHÂN PHỐI - - 0,00%
a Cửa hàng 30.000,0 3,0 0,04%
b Xe bánh mì - - 0,00%
c Kiosk 50.000,0 5,0 0,07%
d Bếp trung tâm, Cloud kitchen 50.000,0 5,0 0,07%
6 CÔNG TRÌNH KHÁC - - 0,00%
a Trung tâm thú y 500,0 0,1 0,00%
b Nhà thiêu xác động vật 500,0 0,1 0,00%
c
Nhà ở công nhân (mỗi trang
trại)
3.000,0 0,3 0,00%
d Sân chơi gia súc 11.640.000,0 1.164,0 16,45%
7
Đường giao thông nội bộ,
khuôn viên, sân bãi, cây xanh
cảnh quan
21.224.189,4 2.122,4 30,00%
Tổng cộng 70.747.298,1 7.074,7 100%
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
29
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích Tầng cao
Diện
tích
xây
dựng
(m2)
ĐVT
I Hạng mục xây dựng 70.747.298 m2
1
NHÀ ĐIỀU HÀNH, VĂN
PHÒNG
m2
- Trụ sở 500 3 m2
-
Văn phòng chi nhánh (VP đại
diện)
2.000 1 200 m2
2 NÔNG TRẠI m2
a Chuồng trại chăn nuôi heo m2
- + Heo thịt 9.600.000 m2
- + Heo sinh sản (heo nái) 1.920.000 m2
b Chuồng trại chăn nuôi bò m2
- + Bò thịt 120.000 m2
c Chuồng trại chăn nuôi gà m2
- + Gà đẻ 8.000.000 m2
- + Gà thịt 1.391.304 m2
d Chuồng trại chăn nuôi vịt m2
- + Vịt đẻ 1.000.000 m2
- + Vịt thịt 1.391.304 m2
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
30
TT Nội dung Diện tích Tầng cao
Diện
tích
xây
dựng
(m2)
ĐVT
e Ao hồ thủy sản: cá tra m2
- + Cá tra 13.440.000 m2
f
Vườn trồng (cây ăn trái, củ, quả,
lúa)
m2
- + Trồng cây ăn trái 200.000 m2
- + Trồng loại cây lấy củ 100.000 m2
- + Diện tích trồng lúa 500.000 m2
3 NHÀ XƯỞNG SẢN XUẤT m2
a Nhà máy cám 10.000 10.000 m2
b Lò mổ, pha lóc 20.000 20.000 m2
c
Nhà máy sản xuất thực phẩm công
nghệ
50.000 50.000 m2
d Nhà kho (mỗi trang trại) 3.000 300 m2
4 TRUNG TÂM ĐÀO TẠO 1.000 2 1.000 m2
5 HỆ THỐNG PHÂN PHỐI m2
a Cửa hàng 30.000 150 m2
b Xe bánh mì m2
c Kiosk 50.000 100 m2
d Bếp trung tâm, Cloud kitchen 50.000 500 m2
6 CÔNG TRÌNH KHÁC m2
a Trung tâm thú y 500 500 m2
b Nhà thiêu xác động vật 500 500 m2
c Nhà ở công nhân (mỗi trang trại) 3.000 300 m2
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
31
TT Nội dung Diện tích Tầng cao
Diện
tích
xây
dựng
(m2)
ĐVT
d Sân chơi gia súc 11.640.000 m2
7
Đường giao thông nội bộ, khuôn
viên, sân bãi, cây xanh cảnh quan
21.224.189 m2
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
2.1. Chuỗi hợp tác sản xuất khép kín thông qua ứng dụng công nghệ 4.0
2.1.1. Mô hình dự án:
2.1.2. Mục tiêu dự án hướng tới:
- Hình thành hệ thống hợp tác sản xuất & kinh doanh 3 sạch: Nguyên liệu
sạch – Chăn nuôi sạch – Thực phẩm sạch.
HỆ THỐNG
TRANG TRẠI
CÔNG TY CÁM,
THUỐC, CON GIỐNG
...
NGÂN HÀNG
Cung cấp TĂCN, thuốc TY, vaccine, con giống
Cam kết đầu ra
Bán heo
Thế chấp tài sản Bảo lãnh thanh toán
Trả tiền
Tự
chuẩn bị
nguồn
vốn đáp
ứng dự
án
THỊ TRƯỜNG
THỊT TƯƠI,
HEO HƠI
THỊT CHẾ
BIẾN
SIÊU THỊ KHU CN
CHỢ
CỬA HÀNG
TRƯỜNG HỌC
Blockchain
QR Code
chip RFID
IoT
AI
Logistic
Supply-chain
E-commerce
CHUỖI BÁNH MÌ
1h OHEO
CHUỖI CƠM
SƯỜN OHEO
CHUỖI BÚN, PHỞ,
HỦ TIẾU OHEO
CHUỖI TRUNG TÂM
PHA LÓC OHEO
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
32
- Hình thành quy trình sản xuất có thể truy xuất nguồn gốc, dựa trên công
nghệ blockchain
2.1.3. Mục tiêu xây dựng hệ thống Oheo:
CHUỖI
CUNG ỨNG
THUỐC
CÁM
VACCINE
CON GIỐNG
NGUYÊN LIỆU SẠCH
HTX CHĂN NUÔI
TIÊN PHONG
CHĂN NUÔI SẠCH
CTY CP
HEO & SỨC KHỎE
GIẾT MỔ SẠCH
VẬN CHUYỂN SẠCH
KINH DOANH SẠCH
THỰC PHẨM SẠCH
Bánh Mì 1h
* Oheo là 1 thương hiệu sản phẩm thịt heo sạch của Cty CP Heo & Sức Khỏe
*
Oheo App
TRUY XUẤT NGUỒN GỐC
RFID tag
(Số tai)
QR Code
QR Code
Bánh Mì 1h
Thịt heo tươi
Thực phẩm sạch
QR Code
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
33
2.1.4. Các nhóm đối tượng (User) tham gia vào hệ thống:
STT
Đối tượng sử
dụng
Vai trò Chức năng
1 Oheo Administrator - Quản trị toàn bộ hệ thống
2
Nhân viên
Oheo
Manager
- Vận hành hệ thống theo các chức
năng được chỉ định / phân quyền
3 Đại lý Oheo Manager
- Vận hành chuỗi hệ thống bánh mì
1h Oheo; chuỗi bún, phở, hủ tiếu Oheo
& chuỗi cơm sườn Oheo.
3
Các User được
chỉ định, cấp
quyền
Manager
- Điều hành hệ thống theo các
chức năng được chỉ định / phân quyền
4 Ngân hàng User
- Hình thành liên kết giữa 4 bên:
Người chăn nuôi ⇔ Ngân hàng ⇔ Cty
cung ứng vật tư chăn nuôi ⇔ Oheo.
- Quản lý các khách hàng (trang
- Công cụ quản lý đàn heo cho người chăn nuôi.
- Hỗ trợ công tác quản lý nhà nước, kiểm dịch thú y
- Liên kết các bên liên quan: người chăn nuôi, ngân
hàng, cty cung ứng vật tư chăn nuôi & Oheo.
- Minh bạch quá trình sản xuất chăn nuôi.
- Cho phép quản lý chuỗi giá trị thịt heo từ lúc xuất
chuồng - giết mổ - pha lóc - chế biến - kinh doanh.
- Quản lý & tối ưu kho vận của toàn bộ các trung
tâm pha lóc trong hệ thống
- Minh bạch toàn bộ quá trình vận chuyển.
- Cho phép đối tác (B2B) và người tiêu dùng cuối
(B2C) đặt hàng thông qua ứng dụng và truy xuất
nguồn gốc thông qua QR code.
Oheo App
FMS
Farm Management System
BMS
Business Management System
CMS
Consumer Management System
Hình thành
chuỗi giá trị
Bánh Mì 1h
E-commerce System
- Chuỗi bánh mì 1h Oheo
- Chuỗi cơm sườn Oheo
- Chuỗi bún, phở, hủ tiếu Oheo
- Minh bạch công việc kinh doanh.
Hệ thống quản
lý kinh doanh
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
34
trại) của mình trong hệ thống.
5
Cty cám, thuốc
thú y, cty cung
ứng vật tư chăn
nuôi,…
User
- Hình thành liên kết giữa 4 bên:
Người chăn nuôi ⇔ Ngân hàng ⇔ Cty
cung ứng vật tư chăn nuôi ⇔ Oheo.
- Quản lý các khách hàng (trang
trại) của mình trong hệ thống.
6
Người chăn
nuôi
User
- Hình thành liên kết giữa 4 bên:
Người chăn nuôi ⇔ Ngân hàng ⇔ Cty
cung ứng vật tư chăn nuôi ⇔ Oheo.
- Khai báo số liệu chăn nuôi.
7
Cán bộ nhà
nước
User
- Quản lý số lượng trang trại, số
lượng đầu heo trên toàn hệ thống.
- Quản lý kiểm dịch thú y.
8
Đối tác của
Oheo (B2B)
User
- Là chuỗi cửa tiện lợi, siêu thị,
trường học, khu công nghiệp,…đăng ký
sử dụng dịch vụ, tham gia đặt hàng,
giao dịch trực tuyến với Oheo,…
(thương mại điện tử).
9
Người tiêu
dùng cuối
(B2C)
User
- Là người sử dụng app Oheo để
sử dụng các dịch vụ của Oheo, tham gia
các giao dịch trực tuyến,… (thương mại
điện tử)
Ghi chú: Mỗi nhóm đối tượng tùy theo chức năng được phân quyền sẽ có giao
diện người dùng và chức năng phù hợp theo thực tế khi phát triển ứng dụng.
2.1.5. Mô tả chức năng & các yêu cầu xây dựng hệ thống:
Oheo Farm Management System:
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
35
1. Áp dụng chip đeo tai heo bằng công nghệ RFID (tầm xa) để định danh.
- Thẻ RFID sử dụng là loại có thể tái sử dụng.
- Có thiết bị kích hoạt (active/reset) ID cho thẻ RFID.
- Tích hợp chip RFID cho từng cá thể heo thịt từ lúc 3-5 ngày tuổi, và sẽ thu hồi
chip lúc giết mổ để tái sử dụng.
2. Hình thức thiết kế trên thẻ chip RFID: thể hiện được mã số vật lý và mã
QR code của dãy số ID trên mặt thẻ.
Hình mẫu chip RFID và Seal niêm phong RFID của DGK
3. Tính năng yêu cầu của CHIP đeo tai: dùng cho hoạt động kiểm đếm heo
tại chuồng, dựa vào Antenna & UHF RFID Reader (dạng cố định) hoặc các thiết
bị đọc RFID cầm tay di động phù hợp khác (RFID Handhel Reader), tham khảo
thêm phụ lục 2,…
- Đơn vị công nghệ triển khai giải pháp tự tìm kiếm và cung cấp các thiết bị đáp
ứng được yêu cầu.
4. Khi kiểm đếm số lượng heo bằng Reader, ứng dụng phải có chức năng kết
nối và đồng bộ số liệu với hệ thống để thực hiện các validate/ verify xem trùng
khớp và hợp lệ với các dữ liệu đã nhập/ kiểm kê tương ứng trước đó hay không
và xuất ra các thông báo tương ứng cho User.
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
36
5. Có thể sử dụng ứng dụng Oheo Farm trên smart phone để quét mã QR
code trên thẻ Chip (khi cần), để biết chính xác vị trí khi thực hiện (quét) thẻ
chip, hay nói cách khác là mượn GPS của smart phone để biết chính xác vị trí
của conChip RFID trên bản đồ Google Map khi quét QR code trên con chip đó.
- Các thông tin về người kích hoạt (user), mã số chip được kích hoạt/ kiểm tra,
theo thời gian, địa điểm đều được lưu về database
6. Xây dựng app Oheo Farm để phục vụ công tác quản lý của cả 3 phía: chủ
hệ thống (Oheo), chủ trang trại và cơ quan chức năng. Giao diện chức năng và
phân quyền của từng bộ phận phù hợp với vai trò.
-Chủ hệ thống Oheo: quản lý chung
- Chủ trang trại: cung cấp thông tin về đàn heo nhập/xuất chuồng
- Cơ quan chức năng: quản lý nhà nước, kiểm dịch, xác thực...
7. Quản lý trên đàn heo thịt từlúc mới sinh đến khi xuất bán thịt, các thông
tin đầu vào cần thu thập bao gồm:
- Trang trại nhập heo:
Tên trang trại?
Tên chủ trang trại?
Địa chỉ trại nhập heo?
Số điện thoại liên hệ?
Tổng đàn heo? (Nái, Nọc, Thịt)
- Trang trại xuất heo:
Tên trang trại?
Tên chủ trang trại?
Địa chỉ trại xuất heo?
Số điện thoại liên hệ?
Tổng đàn heo? (Nái, Nọc, Thịt)
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
37
- Thời gian nhập/xuất heo tương ứng:
Ngày tháng năm, giờ phút giây nhập/xuất chuồng?
Thời gian dự kiến xuất thịt (giết mổ)?
- Thông tin về lô heo nhập/xuất chuồng:
Số lượng heo?
Số Seal RFID niêm phong xe?
Số xe vận chuyển?
Tên Tài xế?
- Thông tin về từng cá thể heo: (có thể nhập liệu chung cho toàn lô heo, hoặc
từng nhóm nhỏ trong lô hay theo từng cá thể)
Số tai RFID?
Số tai bố?
Số tai mẹ?
Ngày sinh?
Đã chích các loại vaccine gì?
Ngày chích?
Tên thương mại của loại vaccine sử dụng?
Công ty sản xuất? (Đơn vị nhập khẩu?)
Số lô vaccine?
Ngày sản xuất?
Ngày hết date?
8. Quản lý, theo dõi được logistic cho toàn bộ chuyến hàng theo thời gian
thực: từ lúc xuất chuồng --> các trạm/chốt kiểm dịch --> trại tiếp nhận/ lò mổ.
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
38
9. Khi xe vận chuyển heo đến trạm/ các chốt kiểm dịch thì app Oheo Farm
cho phép kiểm dịch viêm dựa vào SEAL niêm phong để biết các thông tin về lô
heo đang được vận chuyển (bằng smart phone quét QR code hoặc bằng thiết bị
chuyên dụng như Handhel Reader để biết thông tin).
- Thiết kế giao diện phù hợp để thú y viên thực hiện chức năng kiểm dịch và xác
thực cho xe heo có thể tiếp tục vận chuyển hay không?
10. Một yêu cầu cho hệ thống là định vị được vị trí các trang trại tham gia vào
hệ thống trên bản đồ Google Map, cùng với các thông tin cơ bản về tổng đàn
heo của từng điểm trang trại trên bản đồ.
11. Định vị được các trạm/chốt kiểm dịch trên hệ thống thông qua Google
Map. Hiển thị hệ thống trang trại/chốt kiểm dịch/cơ sở giết mổ/điểm bán hàng
Oheo với các logo/biểu tượng/ màu sắc khác nhau cho từng chuỗi khác nhau…
12. Các thông tin nào có thể auto được thì auto tối đa để hạn chế việc user
phải nhập tay, từ ngày giờ nhập/xuất, vị trí địa điểm,... một cách hợp logic nhất
có thể (ví dụ: Trang trại A hôm nay nhập mới là 50 con thì chủ trang trại chỉ cần
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
39
quét Reader sẽ lấy được số lượng heo, ngày giờ, thời gian, địa điểm vị trí, thông
tin của từng cá thể heo,... nếu trại xuất heo (trại B) cũng có trong hệ thống Oheo
Farm, thì lúc xuất heo trại B đã phải khai báo thông tin về đàn heo này lúc xuất
chuồng. Còn nếu trại B không thuộc hệ thống Oheo thì bắt buộc lúc nhập heo
mới vào trại, thì trại A phải thực hiện khai báo theo yêu cầu hệ thống)
13. Phát triển các cổng mở để kết nối với Ngân hàng và Cty cám,thuốc thú y,
… nhằm mục đích cung cấp thông tin về Trang trại để minh bạch mọi thông tin
trong hệ thống.
14. Xây dựng hệ thống đánh giá tài sản và khả năng sản xuất của trang trại
(dựa trên năng suất đàn heo) để ngân hàng có cơ sở cấp hạn mức tín dụng (gói
vay) tương ứng và phù hợp hơn với giá trị tài sản.
15. Tích hợp các cổng thanh toán trực tuyến phù hợp mô hình dự án: giữa
Người chăn nuôi ⇔ Ngân hàng ⇔ Cty cung ứng vật tư chăn nuôi ⇔ Oheo để
thực hiện giao dịch mua bán giữa các bên.
Oheo Business Management System:
1. Module quản lý heo từ lúc xuất chuồng đến lò mổ  hệ thống trung tâm
pha lóc của Oheo  hệ thống đối tác Oheo (B2B) / Hệ thống chuỗi cửa hàng
Bánh mì 1h Oheo, hệ thống chuỗi cơm sườn Oheo, Bún phở hủ tiếu Oheo.
2. Tạo hệ thống quản lý và điều phối xe vận chuyển riêng của Oheo, hoặc
tạo cổng liên kết với các đơn vị logistic khác: Grab / uber/ GoViet/ Logivan/
https://giaohangtietkiem.vn/, …
3. Thể hiện đường đi (logistic) của sản phẩm từ lò mổ - trung tâm pha lóc –
các điểm bán hàng Oheo theo thời gian thực
4. Định danh được số xe, tài xế, ID Seal niêm phong… và định vị& định
tuyến được quãng đường + thời gian di chuyển từ khi nhận heo ở trại – các chốt
kiểm dịch – cơ sở giết mổ - kho hàng Oheo – đến các điểm phân phối.
5. Các thiết bị Scanner/ Reader (đọc chip RFID) được gắn cố định tại các vị
trí: cổng trang trại (xuất-nhập heo), tại các trạm kiểm dịch (thú y viên xác thực
và bảo đảm công tác quản lý nhà nước), tại cơ sở giết mổ tập trung của Oheo, tại
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
40
cáctrung tâm pha lóc của Oheo, tại các điểm phân phối sản phẩm Oheo: mục
đích để hình thành hệ thống minh bạch &tự động hóa quá trình vận chuyển heo/
sản phẩm thịt sạch Oheo.
6. Để vận hành được hệ thống tự động này, ngoài việc trang bị các thiết bị
chuyên dụng đi kèm (RFID Reader / Scanner / Handhel) thì yêu cầu ứng dụng
phải có chức năng riêng cho từng đối tượng User ở từng khâu để xử lý tác vụ
chuyên môn riêng cùng với nhân lực là chủ trang trại - nhân viên Oheo – thú y
viên – nhân viên giao nhận của điểm tiếp nhận hàng hóa cùng hợp tác & phối
hợp để hình thành quy trình khép kín.
7. Khi xe vận chuyển heo đi đến các điểm/chốt/trạm kiểm dịch, thì tại các vị
trí này sẽ được gắn hệ thống các RFID Reader/Scanner để thú y viên xác thực số
lượng heo trên xe cùng các thông tin truy xuất. Hoặc thú y viên sẽ có 1 ứng
dụng riêng (do Oheo phát triển) để quét QR code niêm phong xe để ra các thông
tin truy xuất nguồn gốc heo/ xe vận chuyển,… để đơn giản hóa quy trình/ công
tác quản lý nhà nước.
8. Khi xe vận chuyển heo về đế lò mổ (cơ sở giết mổ tập trung của Oheo),
tại cổng ra vào của các điểm giết mổ tập trung này cũng được gắn các RFID
Reader/ Scanner/ Handhel,… để truy xuất nguồn gốc cá thể heo trên xe. Hoặc sẽ
có nhân viên của Oheo/ cơ sở giết mổ / thú y viên xác thực thời điểm đến lò mổ
thông qua ứng dụng viết riêng cho từng tác vụ/ từng đối tượng trong chuỗi xác
thực và truy xuất nguồn gốc này cùng với QR Code/ RFID SEAL niêm phong
xe.
9. Ngoài ra trong quá trình vận chuyển heo từ trang trại đến lò mổ còn có
thiết bị IoT theo dõi hành trình này và gởi data về hệ thống theo thời gian thực.
10. Khi giết mổ, phân mảnh thì từ thông tin mã số định danh RFID, nhân viên
OHEO tại cơ sở giết mổ sẽ kích hoạt 1 cặp (2 vòng) đeo truy xuất nguồn gốc có
sẵn QR Code tương ứng với mỗi mảnh cho từng cá thể heo.
- Một điểm lưu ý là để thực hiện được các quy trình trên thì ngoài việc có ứng
dụng cho từng đối tượng tham gia tương ứng với chức năng nhiệm vụ tham gia
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
41
trong chuỗi quy trình truy xuất & xác thực này, thì nhân lực tham gia vào quá
trình này phải hoàn toàn tuân thủ và hợp tác, tương tác một cách tích cực với
ứng dụng OHEO.
11. Tương tự, để từ sản phẩm là thịt heo mảnh Oheo (xuất phát ở lò mổ) đi
đến chợ đầu mối/ cửa hàng bán sỉ,… xem xét đi theo quy trình vận chuyển heo
từ trang trại đến cơ sở giết mổ: tức là dựa vào hệ thống xe vận chuyển chuyên
dụng mà Oheo đã xây dựng thì xe vận chuyển thịt heo mảnh cũng được niêm
phong và kích hoạt vòng niêm phong (QR code) từ lò mổ đến trung tâm pha lóc
hoặc chợ đầu mối. Sẽ có cơ quan chức năng / nhân viên giao nhận làm nhiệm vụ
xác thực tại điểm giao nhận mới này thông qua ứng dụng trên di động, và thông
tin được đồng bộ lên database trung tâm của Oheo.
12. Xây dựng các thuật toán logic để phân tách từ 1 mã định danh ban đầu
(chip RFID/ QR code của cá thể heo trong trại)  phân thành 2 mã QR Code
con cho thịt phân mảnh (cơ sở giết mổ tập trung)  phân nhiều mã QR Code
con cho từng sản phẩn heo pha lóc (trung tâm pha lóc).
Đề xuất đơn giản hóa quy trình phát hành mã QR Code trong suốt quá trình sản
xuất của Oheo như sau: chỉ có 1 mã QR Code duy nhất dựa trên chip định danh
RFID ban đầu.
- Mỗi heo khi sinh ra đều được gắn chip RFID định danh đến khi xuất
chuồng tới lò mổ, một bộ phận nhân sự của Oheo tại lò mổ sẽ in mã QR Code
tương ứng lên 2-4 vòng/tem truy xuất nguồn gốc dựa trên mã QR Code trên thẻ
tai (trùng với cả mã chip RFID). Tức là quy trình này khác với quy trình truy
xuất do TE Food đang triển khai trong thực tế.
- Tại lò mổ, quy trình của Oheo sẽ là thu hồi chip RFID đồng thời đeo
vòng/tem truy xuất vào 1-3 vị trí/mỗi phân mảnh.
- Sản phẩm thịt heo pha lóc khi phân phối ra ngoài thị trường cũng chỉ sử
dụng duy nhất 1 mã QR Code này (là mã QR Code định danh từng cá thể heo từ
trong trại bằng chip RFID) để truy xuất nguồn gốc thịt. Vì bản chất truy xuất
nguồn gốc cuối cùng vẫn là truy xuất về cá thể heo này xuất xứ từ trại nào, trải
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
42
qua quy trình chăn nuôi như thế nào, ăn cám gì, chích thuốc/ vaccine gì, chủ
trang trại là ai,…? cho dù sản phẩm thịt sau khi pha lóc có thể là thịt sườn, thịt
ba rọi, nạc vai, cốp lếp,… (tức là không phát hành từng mã QR Code chi tiết cho
từng sản phẩm cuối cùng, mà chỉ lấy 1 mã QR code duy nhất là mã định danh cá
thể heo áp dụng cho các sản phẩm thịt pha lóc của chính cá thể đó)
- Có sự khác biệt này là do lợi thế của Oheo là có app OHEO FARM quản
lý định danh cá thể heo qua chip RFID ngay từ lúc mới sinh đến lúc xuất
chuồng, và khi xuất chuồng đến lò mổ thì OHEO BUSINESS sẽ đảm nhiệm vai
trò tiếp theo đến phân phối thành phẩm (heo mảnh/heo pha lóc)  tạo thành
chuỗi sản xuất & vận chuyển khép kín nên có khả năng làm theo quy trình riêng
của OHEO.
13. Quản lý khách hàng (đối tác B2B), đơn hàng, sản phẩm, tồn kho, công
nợ,…
(các sản phẩm của Oheo có thể xem tham khảo tại Oheo.vn)
14. Có thể chạy các chương trình Email marketing hoặc tích hợp các chương
trình quản lý CRM khác của hãng thứ 3 (vd như Bitrix24 / Infusionsoft,…), tạo
các chương trình bán hàng, landing page, email marketing, Chatbot, SMS/
Telesale,…
15. Thể hiện được hệ thống tất cả các trung tâm pha lóc Oheo trên bản đồ
Google Map
16. Tính toán tối ưu kho vận khi có đơn hàng mới: ví dụ khi có đơn hàng giao
ở một địa điểm bất kỳ thì hệ thống tự động tính toán và chỉ định trung tâm pha
lóc Oheo nào gần nhất & đáp ứng được yêu cầu  sẽ giao hàng…
17. Tất cả các giao dịch trên hệ thống đều có thể thực hiện trực tuyến
(online), và thể hiện được các trạng thái khác nhau của giao dịch/đơn hàng một
cách phù hợp.
18. Có hệ thống SMS/Email thông báo tới các Admin/Manager/User một
cách hợp lý khi có những thay đổi trên hệ thống: có thành viên mới đăng ký, có
đơn hàng mới, có giao dịch mới (cập nhật các trạng thái của giao dịch),…
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
43
19. Hệ thống sẽ lên kế hoạch sản xuất:
- Do tính chất kinh doanh đặc thù của ngành hàng thịt heo tươi, dựa vào
bảng tỷ lệ pha lóc chuẩn làm cơ sở tính toán: ví dụ mỗi lần mổ 1 con heo hơi
100kg (xem như nguyên liệu ban đầu), sẽ cho ra khối lượng thành phẩm (75kg
các sản phẩm thịt Oheo) theo tỷ lệ 75% tương ứng như phần phụ lục 1... (tạm
thời Không quan tâm đến phụ phẩm: lòng, đầu, tiết,...).
- Từ đơn đặt hàng của khách & từ số lượng hàng còn tồn kho, hệ thống sẽ
tự động tính toán và đưa ra các thông báo tương ứng như:
 Kho hàng còn đủ hàng cung cấp hay không?
 Nếu thiếu hàng thì cần mổ thêm bao nhiêu con heo nữa để đáp ứng đủ số
lượng của đơn hàng?
 Nếu mổ thêm số lượng heo theo tính toán bên trên thì sẽ còn dư/tồn kho
như thế nào (sau khi hoàn tất đơn hàng)?
- Từ những thông tin (thông báo) như trên, Oheo có thể tối ưu hóa công
việc kinh doanh của mình... Bằng cách đánh giá, đối chiếu giữa đơn hàng với số
lượng tồn kho hiện có hoặc sau khi mổ heo mới (theo thông báo). Sau đó mới
đưa quyết định nên giết mổ thêm bao nhiêu con để đáp ứng đơn hàng .
Ghi chú: Xin giải thích rõ hơn phần này để tìm giải pháp xử lý tối ưu, vd có 1
đơn hàng đặt nhiều sản phẩm trong đó có 10kg thịt Ba rọi, sẽ có một số trường
hợp có thể xảy ra như sau:
- Oheo đủ hàng trong kho để cung cấp cho tất cả các sản phẩm trong đơn
hàng => Lý tưởng.
- Oheo còn thiếu 5kg thịt ba rọi trong kho => Không hợp lý khi mổ thêm 1
con heo mới chỉ để lấy thêm 5kg thịt này => Hướng xử lý Oheo sẽ nhập hàng từ
một nhà cung cấp khác (đối tác) để đủ số lượng cần giao cho đơn hàng này
- Oheo không đủ 10kg thịt ba rọi và cũng ko đủ cung cấp một số mặt hàng
khác đáp ứng theo đơn hàng => Oheo sẽ phải mổ thêm một số lượng heo phù
hợp để đáp ứng đơn hàng (có thể vừa mổ và vừa nhập của đối tác) => Lúc này
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
44
Phần mềm sẽ tự động cập nhật số lượng sản phẩm vào kho hàng dựa trên số
lượng heo mổ mới, theo tỷ lệ pha lóc chuẩn được cung cấp.
20. Xuất các báo cáo tổng hợp của từng chi nhánh & toàn hệ thống:
- Báo cáo thống kê doanh số theo từng khách hàng, theo từng thời điểm,…
- Báo cáo thống kê sản lượng đặt hàng của từng khách hàng phân theo sản
phẩm,…
- Báo cáo kế toán, công nợ, các trạng thái của đơn hàng/ giao dịch,…
- Báo cáo xuất-nhập, tồn kho
Oheo Consumer System:
1. Truy xuất nguồn gốc sản phẩm như hình dưới, các thông tin muốn thể
hiện có thể thay đổi theo từng thời điểm và theo từng cấp độ quản lý:
2. Ứng dụng có thể thông báo (Notification) cho người dùng các chương
trình khuyến mãi mới nhất của Oheo theo thời gian thực
3. Thể hiện tất cả các điểm bán sản phẩm trong hệ thống chuỗi của Oheo:
trung tâm pha lóc (bán thịt tươi), chuỗi bánh mì 1h, chuỗi quán cơm sườn Oheo,
chuỗi quán ăn Bún- phở- hủ tiếu trên bản đồ Google Map
4. Cho phép khách hàng B2B/B2C (User) đăng ký mở tài khoản trên hệ
thống Oheo với mục đích đăng ký mở điểm bán sỉ sản phẩm Oheo/ mua các sản
THÔNG TIN TRUY XUẤT
Ø TÊN CỬA HÀNG BÁN
Ø ĐỊA CHỈ CỬA HÀNG
Ø NGÀY THÁNG NHẬP – XUẤT
Ø TRUY XUẤT NGUỒN GỐC
Ø TRANG TRẠI
Ø NGÀY SINH
Ø NGÀY XUẤT CHUỒNG
Ø NGÀY PHA LÓC
Ø XE VẬN CHUYỂN
Ø ĐỊNH TUYẾN – ĐỊNH VỊ
Ø CÁM – THUỐC – VACCINE SỬ
DỤNG
Ø HẠN SỬ DỤNG
Ø ...
CMS
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
45
phẩm Oheo/ đăng ký mở điểm bán Bánh mì 1h Oheo, Cơm sườn Oheo, Hủ tiếu
Oheo,…
Oheo E-commerce System:
1. Xây dựng hệ thống website thương mại điện tử phục vụ việc bán hàng:
sản phẩm thịt heo tươi, sản phẩm thịt chế biến, chuỗi bánh mì 1h Oheo, chuỗi
cơm sườn Oheo, chuỗi bún - phở - hủ tiếu Oheo,…(tham khảo app
TheCoffeHouse)
- Chuỗi hệ thống trung tâm pha lóc Oheo: sản phẩm là thịt heo tươi, thịt
phân mảnh, các sản phẩm chế biến khác,…
- Chuỗi hệ thống bánh mì 1h Oheo: sản phẩm là bánh mì kẹp thịt
- Chuỗi cơm sườn Oheo: sản phẩm là cơm sườn
- Chuỗi Bún-phở-hủ tiếu Oheo: sản phẩm là các mặt hàng tương ứng
2. Cho khách hàng đăng ký thành viên để nhận các chương trình khuyến
mãi, tích điểm,….
3. Cho phép khách hàng là Người tiêu dùng cuối vào đặt hàng. Liên kết với
các bên giao hàng như Grab / Uber/ GoViet/ Logivan,… để giao đơn hàng.
4. Hiển thị các điểm bán bánh mì 1h, cơm, phở, hủ tiếu trên bản đồ
5. Ứng dụng này cũng là nơi Oheo thực hiện/thông tin các chương trình
khuyến mãi, Marketing của mình, là nơi quảng cáo và giới thiệu về sản phẩm
Bánh mì 1h Oheo.
6. Cập nhật tin tức, giới thiệu về hệ thống chuỗi bánh mì 1h, cơm, phở, hủ
tiếu Oheo, còn cho Admin quản lý, thống kê về mọi hoạt động liên quan đến
chuỗi cửa hàng, người dùng hay sản phẩm.
7. Tích hợp các cổng thanh toán trực tuyến cho đơn hàng.
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
46
2.1.6. Mô tả thêm các thiết bị IoT:
STT Mô tả thiết bị IoT Yêu cầu / Mục đích sử dụng
1 Thẻ chip RFID
- Định danh cho từng cá thể heo (giống như
CMND),
- Được gắn cho mỗi heo con sinh ra từ lúc 3-7 ngày
tuổi và theo đến hết vòng đời (đến lò mổ)
2 Reader/Scanner
- Thiết bị dùng để đọc thẻ RFID,
- Có thể cố định trong mỗi chuồng nuôi hoặc có thể
di dộng tùy mục đích sử dụng.
- Khoảng cách đọc 5cm đến 3m – 5m – 7m,… tùy
mục đích sử dụng và tùy vị trí đặt
- Sau khi đọc dữ liệu (số thẻ RFID) xong, phải kết
nối được với cơ sở dữ liệu (trực tiếp qua wifi/3G)
hoặc gián tiếp qua Smart phone (app trung gian) để
chuyển data về database theo thời gian thực
- Reader/Scanner có gắn định vị GPS để xác định
vị trí & thời gian tại thời điểm quét/đọc
- Được sử dụng trong trang trại: quản lý số lượng
đàn heo
- Được gắn tại các chốt kiểm dịch: quản lý nhà
nước
- Được gắn tại cơ sở giết mổ: quản lý vệ sinh
ATTP
- Tạo thành hệ thống tự động truy xuất thông tin
nguồn gốc thông qua việc xác thực từ trang trại –
chốt kiểm dịch – cơ sở giết mổ.
- Phải xây dựng các ứng dụng (chức năng) riêng
cho từng đối tượng sử dụng để phù hợp với mục
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
47
đích: chủ trang trại / thú y viên / người vận chuyển
3
Cân heo điện
CIMA tử tích hợp
đầu đọc thẻ RFID
- Đặt tại cổng trại: cân heo nhập/xuất chuồng
- Kết nối trực tiếp/gián tiếp với database để truyền
dữ liệu theo thời gian thực
- Hợp tác với đơn vị sản xuất cân và lấy các dữ liệu
chia sẻ về database trung tâm của Oheo để xử lý
(thông qua các API được cung cấp)
- Đồng bộ dữ liệu về database trung tâm theo thời
gian thực
4
Định vị GPS trên
xe chuyên vận
chuyển heo
http://luoitroi.vn/
- Định vị quãng đường & thời gian di chuyển (heo)
từ trại này qua trại khác hoặc từ trại đến lò mổ (qua
các chốt kiểm dịch)
- Định vị thời gian và địa điểm từ lò mổ (sản phẩm
thịt heo mảnh) đến trung tâm pha lóc, hoặc đến chợ
đầu mối/ cửa hàng bán sỉ,…
- Hợp tác với đơn vị sản xuất thiết bị và lấy các dữ
liệu chia sẻ về database trung tâm của Oheo để xử
lý (thông qua các API được cung cấp)
- Đồng bộ dữ liệu về database trung tâm theo thời
gian thực
5
Thiết bị cảm biến
nhiệt độ & ẩm độ.
http://luoitroi.vn/
- Theo dõi nhiệt độ và ẩm độ trong chuồng nuôi
(trang trại)
- Theo dõi nhiệt độ và ẩm độ trên xe chuyên vận
chuyển heo
- Theo dõi nhiệt độ và ẩm độ trên xe chuyên vận
chuyển sản phẩm (heo mảnh / heo pha lóc)
- Hợp tác với đơn vị sản xuất thiết bị và lấy các dữ
liệu chia sẻ về database trung tâm của Oheo để xử
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
48
lý (thông qua các API được cung cấp)
- Đồng bộ dữ liệu về database trung tâm theo thời
gian thực
6
Automed – Xilanh
thông minh
- Thiết bị do bên thứ 3 cung cấp, là công cụ minh
bạch thông tin, xác thực các loại thuốc/vaccine sử
dụng trong trại. Biết được chính xác thời điểm
chích/ cá thể chích (dựa vào chip RFID) và loại
thuốc/vaccine sử dụng.
- Hợp tác với đơn vị sản xuất xi-lanh và lấy các dữ
liệu chia sẻ về database trung tâm của Oheo để xử
lý (thông qua các API được cung cấp)
- Đồng bộ dữ liệu về database trung tâm theo thời
gian thực
* Đơn vị ITphát triển hệ thống liên kết với các nhà sản xuất IoT để đồng bộ dữ
liệu phát sinh trong quá trình vận hành về database trung tâm của OHEO.
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
49
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
50
2.2. Trang trại nuôi heo
+ Khu vực chăn nuôi cách xa nhà ở;
+ Có hàng rào ngăn cách với các khu vực khác;
+ Hạn chế tối đa người lạ đi vào khu vực chăn nuôi;
+ Trước cổng, trước mỗi dãy chuồng có hố sát trùng;
+ Thường xuyên định kỳ tiêu độc khử trùng dụng cụ và khu vực chăn nuôi;
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
51
+ Chất thải chăn nuôi được thu gom và xử lý bằng các biện pháp thích hợp.
Trang trại giống lợn
Chọn lọc và theo dõi heo nái
Để chọn được heo nái tốt cần chú ý các đặc điểm sau:
- Trước tiên chọn theo gia phả, những con sữa tốt, sai con, mau lớn… sẽ đẻ
ra đàn con, cháu mang những đặc điểm di truyền tốt.
- Chọn ngoại hình tốt: Đòn dài, đùi to, mỡ lưng mỏng (đo bằng máy siêu
âm), mông lớn (đo bằng thướt kẹp) cho dễ đẻ, bụng thon, vai nở, ngực sâu, bộ
khung xương vững chắc, đi trên ngón, không đi trên bàn, móng chân đều chắc
chắn, không có móng dài móng ngắn, không có khuyết tật. Bước đi nhanh nhẹn
không.
a. Lúc cai sữa:
Chọn lọc vào thời điểm này dựa vào gia phả, thành tích sinh sản của bố mẹ,
ông bà và ngoại hình của heo con. Chọn những con bụ bẫm, tăng trưởng tốt, trội
nhất trong đàn, không có những khuyết tật, dị hình, bộ phận sinh dục không bất
thường, số vú từ 12 trở lên, các vú cách nhau đều. Heo lanh lợi không ủ rũ, bệnh
tật.
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
52
b. Lúc 60 – 70 ngày tuổi:
Tiếp tục chọn lựa trong số những con được tuyển của lần 1 dựa trên các chỉ
tiêu về ngoại hình, sự tăng trưởng và sức khỏe để chuyển qua khu nuôi làm
giống, những con còn lại không đạt sẽ chuyển sang cho các trang trại nuôi thịt.
c. Lúc 4 – 6 tháng tuổi:
Thời kỳ này tuyển chọn cũng dựa vào sức sinh trưởng, sự phát triển tầm vóc.
Nếu có các dị tật sẽ dễ dàng nhận ra. Có thể so sánh xếp cấp phê điểm theo tiêu
chuẩn định sẵn bên dưới.
Bảng tiêu chuẩn ngoại hình của heo nái (Nguồn: www.vcn.vn)
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
53
STT Bộ phận Ưu điểm
1
Đặc điểmgiống,
thể chất, lông da
Đặc điểm giống biểu hiện rõ. Cơ thể phát triển
cân đối, chắc chắn, khỏe mạnh, mập vừa phải.
Lông da bóng mượt. Tính tình nhanh nhẹn nhưng
không hung dữ.
2 Vai và ngực
Vai nở đầy đặn, không xuôi hẹp. Ngực sâu
rông, không lép.
3
Lưng sườn và
bụng
Lưng thẳng, dài vừa phải, sườn sâu, tròn. Bụng
không sệ. Bụng và sườn kết hợp chắc chắn.
4 Mông và đùi sau
Mông tròn, rộng và dài vừa phải. Đùi đầy đặn,
ít nhăn.
5 Bốn chân
Bốn chân tương đối thẳng, không quá to nhưng
cũng không quá nhỏ. Khoảng cách giữa 2 chân
trước và hai chân sau vừa phải. Móng không tè. Đi
đứng tự nhiên. Đi bằng móng chân.
6
Vú và bộ phận
sinh dục
Có 12 vú trở lên, khoảng cách giữa các vú đều
nhau. Bộ phận sinh dục đầy đặn, phát triển tốt.
d. Lúc 7 – 10 tháng tuổi:
Đây là giai đoạn quyết định sự chọn lọc cuối cùng. Ngoài những yếu tố ngoại
hình đã được đề cập ở trên, thời điểm này chú ý đến những biểu hiện động dục
lần đầu, cường độ động dục lần đầu mạnh hay yếu, lộ rõ hay âm thầm. Điều này
sẽ cho thấy khả năng phát dục của nái trong tương lai (nái quá mập, bộ vú xấu,
quá nhút nhát hay quá hung dữ, không biểu lộ động dục đến 10 tháng thì nên
loại thải).
e. Dinh dưỡng
Heo từ giai đoạn cai sữa đến 70 – 90 kg cho ăn tự do theo chương trình dinh
dưỡng dành cho heo con. Khi đạt 70 – 90 kg trở lên thì chuyển qua sử dụng thức
ăn cho heo nái nuôi con tới thời điểm phối giống thì dừng. Vì đây là giai đoạn
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
54
heo hậu bị phát triển khung xương, hình dáng nên cần dinh dưỡng tối đa để tạo
ra heo hậu bị đẹp, khung xương chậu phát triển tốt tránh tình trạng sau này heo
khó đẻ do quá mập hoặc quá ốm.
Thức ăn phải đảm bảo đủ các dưỡng chất cho nhu cầu của heo trong giai
đoạn này. Trước khi cho heo ăn cần phải kiểm tra thức ăn để tránh tình trạng
nấm mốc, độc tố, hoocmon kích thích tăng trưởng, melanine... Độc tố trong thức
ăn được coi là kẻ thù giấu mặt vì thường không có những biểu hiện rõ rệt ra bên
ngoài nhưng lại có ảnh hưởng tới việc phát dục của hậu bị như: chậm động dục,
buồng trứng không phát triển, trường hợp nặng hơn là vô sinh, thậm chí làm heo
bị ngộ độc.
d. Môi trường nuôi dưỡng
Chuồng nuôi heo hậu bị phải thoáng mát, có độ dốc để thoát nước dễ dàng,
có độ nhám vừa đủ, không trơn trợt hay gồ ghề vì sẽ làm hư móng. Thiết kế
chuồng cho heo không bị lạnh vào mùa đông, không bị nóng vào mùa hè.
Không nuôi nhốt quá chật hẹp, nuôi chung chú ý đến sự tương đương tầm
vóc.
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
55
Thời gian chiếu sáng cần thiết trong ngày của chuồng nuôi heo hậu bị là 16
giờ.
Cho heo hậu bị tiếp xúc với nọc vào khoảng 150 ngày tuổi, nên chọn nọc
có kinh nghiệm và tính hăng cao và cho tiếp xúc 10 – 15 phút mỗi ngày.
Tuổi phối giống là 7.5 – 8 tháng sau lần lên giống thứ 2. Độ dày mỡ lưng 20
– 22 mm, trọng lượng là 120 – 130 kg.
e. Công tác thú y
Trước khi phối giống 2 – 3 tuần thực hiện chương trình vaccine. Chương
trình tiêm phòng được khuyến cáo như sau: Dịch tả, Lở mồm long móng, Giả
dại, Parvovirus, có thể tiêm vaccine: PRRS, Circovirus Typ2.
Tẩy ký sinh trùng: Ivermectin, Doramectin
Kháng sinh: để tránh ảnh hưởng về sau định kỳ sử dụng (trộn vào trong thức
ăn) để phòng ngừa triệt để bệnh ho và viêm phổi.
*Cách chọn heo đực giống
Heo đực giống có đặc tính cải tiến, năng suất vượt trội so với các giống khác.
Đáp ứng được thị hiếu của người chăn nuôi về mọi mặt
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
56
Heo giống quyết định chất lượng đàn heo con
Một con heo đực giống có ảnh hưởng đến sức sản xuất của 40 - 50 heo nái
khi cho phối giống trực tiếp và có ảnh hưởng gấp 10 lần khi sử dụng kỹ thuật
gieo tinh nhân tạo. Như vậy, mỗi năm một con heo đực giống tốt có thể ảnh
hưởng tới hàng nghìn con thế hệ sau.
Từ 2 - 4 tháng tuổi: Đây là thời điểm heo bắt đầu phát dục, tùy theo giống
ngoại hay lai, cần kiểm tra trọng lượng (lúc này heo đực giống sẽ có trọng lượng
khoảng 40 - 60 kg), ngoại hình, tốc độ tăng trưởng, sức đề kháng với bệnh tật…
Heo 7 - 8 tháng tuổi: Giai đoạn bắt đầu phối giống. Kiểm tra các đặc điểm
ngoại hình, tinh hoàn, tính dục, tính tình…
Chọn theo ngoại hình, khả năng sinh trưởng, phát dục, năng suất, quy trình
nuôi. Ngoại hình và thể chất: Khỏe mạnh, nhanh nhẹn, lưng thẳng, ngực nở, cơ
thể rắn chắc, da có độ đàn hồi tốt. Thân hình cân đối, không béo hay gầy, 4 chân
thẳng, chắc chắn, không dị tật, đi bằng móng. Heo đực có vú đều và cách xa
nhau, ít nhất 6 cặp vú trở lên. Bộ phận sinh dục (2 dịch hoàn) lộ rõ, nở căng và
đều nhau. Đực giống phàm ăn, tăng trọng tốt, tính dục hăng, không xuất tinh quá
sớm.
Heo đực giống được chọn được theo dõi rõ ràng về các mặt sau: Sinh trưởng
phát dục tốt từ cai sữa đến lúc trưởng thành; trước khi được phối giống lần đầu,
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
57
heo đực giống phải đạt tiêu chuẩn cấp I (C1) trở lên, hàng năm phải giám định
giống và xếp cấp lại cho từng heo đực giống; heo đực hậu bị muốn bán làm
giống cần phải có giấy chứng nhận của cơ quan quản lý heo giống cấp. Heo đực
giống khi xuất bán cần phải được khảo sát theo phương pháp kiểm tra đời sau.
Giống heo đực
2.2.1. Dinh dưỡng cho đực giống
Có 2 chỉ tiêu được chú ý nhiều nhất trong dinh dưỡng nói chung đó là protein
thô và năng lượng. Đối với heo đực giống thì việc định mức lượng protein thô
và năng lượng ăn vào là rất quan trọng vì nó ảnh hưởng đến chất lượng và thời
gian sử dụng heo đực giống. Ta có thể chia làm 3 giai đoạn dinh dưỡng khi nuôi
heo đực giống như sau:
a. Giai đoạn 1: (từ khoảng 30 – 50 kg)
Giai đoạn này cần cho heo đực lớn nhanh, phát triển tốt khung xương và các
cơ quan sinh dục. Vì vậy đòi hỏi thức ăn phải có chất lượng cao, cho ăn tự do.
Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh”
58
Giai đoạn này cần chú ý đến nhiều các khoáng chất của thức ăn (một số khoáng
có vai trò rất quan trọng trong quá trình phát triển tính dục của heo đực giống
như: selen, kẽm, mangan, iot).
b. Giai đoạn 2: (từ khoảng 50 kg đến khi phối giống)
Giai đoạn này heo đực giống phát triển nhanh các mô mỡ gây nhiều bất lợi
trong quá trình sử dụng đực giống như: sự di chuyển để phối giống hoặc lấy tinh
gặp khó khăn, mỡ dư sẽ tích tụ quanh các cơ quan nội tạng dẫn đến quá trình
tiêu hóa và sử dụng thức ăn kém gây thiếu dưỡng chất cho quá trình hình thành
tinh dịch và sản sinh tinh trùng, và mỡ dư này cũng sẽ tích tụ quanh các tuyến
nội tiết, trong đó có tuyến não thùy và tuyến thượng thận (2 tuyến nội tiết có liên
quan trực tiếp đến các hoạt động tính dục của đực giống), mỡ ức chế hoạt động
của các tuyến này, gây ảnh hưởng đến khả năng làm việc của đực giống. Vì vậy
để phòng ngừa mập mỡ thì ở giai đoạn này cần phải cho ăn định lượng, bên cạnh
đó cũng cần chú ý nhiều đến hàm lượng và chất lượng của đạm và các acid
amin.
c. Giai đoạn 3: (giai đoạn khai thác)
Việc định mức lượng protein thô và năng lượng ăn vào là rất cần thiết. Dựa
vào bảng dưới đây, ta có thể định mức 2 chỉ tiêu ấy cho một heo đực giống ăn
vào trong 1 ngày đêm như sau:
Giống
Trọng lượng heo
(kg)
Năng lượng – ME
(Kcal)
Protein thô – CP
(gram)
Giống heo nội
61 – 70
71 – 80
81 – 90
5.000
6.000
6.250
352
384
400
Giống heo ngoại
140 – 160
167 – 180
181 – 200
201 - 250
9.000
9.500
10.000
11.500
600
633
667
767
Kỹ thuật nạc hóa đàn heo
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356

More Related Content

What's hot

Xay dung nha so che rau cu qua tan quy tay binh chanh
Xay dung nha so che rau cu qua tan quy tay binh chanhXay dung nha so che rau cu qua tan quy tay binh chanh
Xay dung nha so che rau cu qua tan quy tay binh chanh
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Du an trang_trai_chan_nuoi_heo_gia_cong_cong_nghiep_kin_lanh
Du an trang_trai_chan_nuoi_heo_gia_cong_cong_nghiep_kin_lanhDu an trang_trai_chan_nuoi_heo_gia_cong_cong_nghiep_kin_lanh
Du an trang_trai_chan_nuoi_heo_gia_cong_cong_nghiep_kin_lanhThaoNguyenXanh2
 
Dự án chăn nuôi và trồng trọt 0918755356
Dự án chăn nuôi và trồng trọt 0918755356Dự án chăn nuôi và trồng trọt 0918755356
Dự án chăn nuôi và trồng trọt 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi  0918755356Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi  0918755356
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Du an san xuat so che nong nghiep duoc lieu va ket hop du lich son la
Du an san xuat so che nong nghiep duoc lieu va ket hop du lich son laDu an san xuat so che nong nghiep duoc lieu va ket hop du lich son la
Du an san xuat so che nong nghiep duoc lieu va ket hop du lich son la
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao  0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao  0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Luận văn: Cửa hàng xăng dầu Thạch Bàn, HAY
Luận văn: Cửa hàng xăng dầu Thạch Bàn, HAYLuận văn: Cửa hàng xăng dầu Thạch Bàn, HAY
Luận văn: Cửa hàng xăng dầu Thạch Bàn, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án khu du lịch Homestay kết hợp trồng thủy sản rong nâu 0918755356
Dự án khu du lịch Homestay kết hợp trồng thủy sản rong nâu 0918755356Dự án khu du lịch Homestay kết hợp trồng thủy sản rong nâu 0918755356
Dự án khu du lịch Homestay kết hợp trồng thủy sản rong nâu 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án chăn nuôi bò 0918755356
Dự án chăn nuôi bò 0918755356Dự án chăn nuôi bò 0918755356
Dự án chăn nuôi bò 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Trang trại nuôi heo tập trung tỉnh Kiên Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Trang trại nuôi heo tập trung tỉnh Kiên Giang 0918755356Thuyết minh dự án Trang trại nuôi heo tập trung tỉnh Kiên Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Trang trại nuôi heo tập trung tỉnh Kiên Giang 0918755356
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | duanv...
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | duanv...Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | duanv...
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | duanv...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án Khu trang trại chăn nuôi heo hậu bị Xuân Lộc - Đồng Nai 091...
Thuyết minh dự án Khu trang trại chăn nuôi heo hậu bị Xuân Lộc - Đồng Nai 091...Thuyết minh dự án Khu trang trại chăn nuôi heo hậu bị Xuân Lộc - Đồng Nai 091...
Thuyết minh dự án Khu trang trại chăn nuôi heo hậu bị Xuân Lộc - Đồng Nai 091...
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w... Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Du an-nmsx-nuoc-yen
Du an-nmsx-nuoc-yenDu an-nmsx-nuoc-yen
Du an-nmsx-nuoc-yen
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
20210115 thuyet minh santory
20210115  thuyet minh santory20210115  thuyet minh santory
20210115 thuyet minh santory
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng tỉnh Kiên Giang www.duanviet....
 Dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng tỉnh Kiên Giang www.duanviet.... Dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng tỉnh Kiên Giang www.duanviet....
Dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng tỉnh Kiên Giang www.duanviet....
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy đốt rác sinh hoạt và tái chế cao su phế thải...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy đốt rác sinh hoạt và tái chế cao su phế thải...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy đốt rác sinh hoạt và tái chế cao su phế thải...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy đốt rác sinh hoạt và tái chế cao su phế thải...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 

What's hot (20)

Xay dung nha so che rau cu qua tan quy tay binh chanh
Xay dung nha so che rau cu qua tan quy tay binh chanhXay dung nha so che rau cu qua tan quy tay binh chanh
Xay dung nha so che rau cu qua tan quy tay binh chanh
 
Du an trang_trai_chan_nuoi_heo_gia_cong_cong_nghiep_kin_lanh
Du an trang_trai_chan_nuoi_heo_gia_cong_cong_nghiep_kin_lanhDu an trang_trai_chan_nuoi_heo_gia_cong_cong_nghiep_kin_lanh
Du an trang_trai_chan_nuoi_heo_gia_cong_cong_nghiep_kin_lanh
 
Dự án chăn nuôi và trồng trọt 0918755356
Dự án chăn nuôi và trồng trọt 0918755356Dự án chăn nuôi và trồng trọt 0918755356
Dự án chăn nuôi và trồng trọt 0918755356
 
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi  0918755356Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi  0918755356
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
 
Du an san xuat so che nong nghiep duoc lieu va ket hop du lich son la
Du an san xuat so che nong nghiep duoc lieu va ket hop du lich son laDu an san xuat so che nong nghiep duoc lieu va ket hop du lich son la
Du an san xuat so che nong nghiep duoc lieu va ket hop du lich son la
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao  0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao  0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
 
Luận văn: Cửa hàng xăng dầu Thạch Bàn, HAY
Luận văn: Cửa hàng xăng dầu Thạch Bàn, HAYLuận văn: Cửa hàng xăng dầu Thạch Bàn, HAY
Luận văn: Cửa hàng xăng dầu Thạch Bàn, HAY
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
 
Dự án khu du lịch Homestay kết hợp trồng thủy sản rong nâu 0918755356
Dự án khu du lịch Homestay kết hợp trồng thủy sản rong nâu 0918755356Dự án khu du lịch Homestay kết hợp trồng thủy sản rong nâu 0918755356
Dự án khu du lịch Homestay kết hợp trồng thủy sản rong nâu 0918755356
 
Dự án chăn nuôi bò 0918755356
Dự án chăn nuôi bò 0918755356Dự án chăn nuôi bò 0918755356
Dự án chăn nuôi bò 0918755356
 
Thuyết minh dự án Trang trại nuôi heo tập trung tỉnh Kiên Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Trang trại nuôi heo tập trung tỉnh Kiên Giang 0918755356Thuyết minh dự án Trang trại nuôi heo tập trung tỉnh Kiên Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Trang trại nuôi heo tập trung tỉnh Kiên Giang 0918755356
 
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | duanv...
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | duanv...Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | duanv...
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | duanv...
 
Thuyết minh dự án Khu trang trại chăn nuôi heo hậu bị Xuân Lộc - Đồng Nai 091...
Thuyết minh dự án Khu trang trại chăn nuôi heo hậu bị Xuân Lộc - Đồng Nai 091...Thuyết minh dự án Khu trang trại chăn nuôi heo hậu bị Xuân Lộc - Đồng Nai 091...
Thuyết minh dự án Khu trang trại chăn nuôi heo hậu bị Xuân Lộc - Đồng Nai 091...
 
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w... Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
 
Du an-nmsx-nuoc-yen
Du an-nmsx-nuoc-yenDu an-nmsx-nuoc-yen
Du an-nmsx-nuoc-yen
 
20210115 thuyet minh santory
20210115  thuyet minh santory20210115  thuyet minh santory
20210115 thuyet minh santory
 
Dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng tỉnh Kiên Giang www.duanviet....
 Dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng tỉnh Kiên Giang www.duanviet.... Dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng tỉnh Kiên Giang www.duanviet....
Dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng tỉnh Kiên Giang www.duanviet....
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy đốt rác sinh hoạt và tái chế cao su phế thải...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy đốt rác sinh hoạt và tái chế cao su phế thải...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy đốt rác sinh hoạt và tái chế cao su phế thải...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy đốt rác sinh hoạt và tái chế cao su phế thải...
 

Similar to Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356

du an nha may gang tay 0918755356
du an nha may gang tay 0918755356du an nha may gang tay 0918755356
du an nha may gang tay 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356
Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356
Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long anTư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
ThaoNguyenXanh2
 
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long anTư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ni...
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ni...Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ni...
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ni...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Tư vấn lập dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh - www.duanviet.com.vn - 0...
Tư vấn lập dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh - www.duanviet.com.vn - 0...Tư vấn lập dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh - www.duanviet.com.vn - 0...
Tư vấn lập dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh - www.duanviet.com.vn - 0...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án bún ngô 0918755356
Thuyết minh dự án bún ngô 0918755356Thuyết minh dự án bún ngô 0918755356
Thuyết minh dự án bún ngô 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án bún ngô
Dự án bún ngôDự án bún ngô
Dự án bún ngô
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Bao cao tien kha thi bun ngo
Bao cao tien kha thi bun ngoBao cao tien kha thi bun ngo
Bao cao tien kha thi bun ngo
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...
Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356
Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356
Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 

Similar to Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356 (20)

du an nha may gang tay 0918755356
du an nha may gang tay 0918755356du an nha may gang tay 0918755356
du an nha may gang tay 0918755356
 
Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356
Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356
Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356
 
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long anTư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
 
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long anTư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
 
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ni...
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ni...Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ni...
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ni...
 
Tư vấn lập dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh - www.duanviet.com.vn - 0...
Tư vấn lập dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh - www.duanviet.com.vn - 0...Tư vấn lập dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh - www.duanviet.com.vn - 0...
Tư vấn lập dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh - www.duanviet.com.vn - 0...
 
Thuyết minh dự án bún ngô 0918755356
Thuyết minh dự án bún ngô 0918755356Thuyết minh dự án bún ngô 0918755356
Thuyết minh dự án bún ngô 0918755356
 
Dự án bún ngô
Dự án bún ngôDự án bún ngô
Dự án bún ngô
 
Bao cao tien kha thi bun ngo
Bao cao tien kha thi bun ngoBao cao tien kha thi bun ngo
Bao cao tien kha thi bun ngo
 
Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
 
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
 
Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356
Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356
Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

Dự án khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng dược liệu .http://duanviet....
Dự án khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng dược liệu .http://duanviet....Dự án khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng dược liệu .http://duanviet....
Dự án khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng dược liệu .http://duanviet....
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án cho thuê tòa nhà văn phòng.http://duanviet.com.vn/0918755356
Thuyết minh dự án cho thuê tòa nhà văn phòng.http://duanviet.com.vn/0918755356Thuyết minh dự án cho thuê tòa nhà văn phòng.http://duanviet.com.vn/0918755356
Thuyết minh dự án cho thuê tòa nhà văn phòng.http://duanviet.com.vn/0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356
DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356
DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxDự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt NamThuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docxTHUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docxDự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docxDự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docxThuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docxdự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docxThuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

Dự án khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng dược liệu .http://duanviet....
Dự án khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng dược liệu .http://duanviet....Dự án khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng dược liệu .http://duanviet....
Dự án khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng dược liệu .http://duanviet....
 
Thuyết minh dự án cho thuê tòa nhà văn phòng.http://duanviet.com.vn/0918755356
Thuyết minh dự án cho thuê tòa nhà văn phòng.http://duanviet.com.vn/0918755356Thuyết minh dự án cho thuê tòa nhà văn phòng.http://duanviet.com.vn/0918755356
Thuyết minh dự án cho thuê tòa nhà văn phòng.http://duanviet.com.vn/0918755356
 
DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356
DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356
DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxDự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
 
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt NamThuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
 
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docxTHUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
 
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docxDự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
 
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docxDự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docxThuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
 
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docxdự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
 
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docxThuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
 
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
 
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
 
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
 

Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------  ---------- DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP XANH SẠCH, THÔNG MINH Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẨN CHĂN NUÔI Địa điểm: Việt Nam Tháng 12/2020
  • 2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------  ---------- DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP XANH SẠCH, THÔNG MINH CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY CỔ PHẨN CHĂN NUÔI ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT Chủ tịch hội đồng quản trị Giám đốc NGUYỄN BÌNH MINH
  • 3. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 1 MỤC LỤC MỤC LỤC ..................................................................................................... 1 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 4 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 4 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 4 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 5 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ......................................................................... 6 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................. 7 5.1. Mục tiêu chung........................................................................................ 7 5.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................ 8 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 9 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN................................................................................................................. 9 1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................... 9 1.2. Tình hình kinh tế - xã hội........................................................................12 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.....................................................16 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................18 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................18 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................21 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................27 4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................27 4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................27 V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.27 5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................27 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............28 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................29 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............29
  • 4. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 2 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......31 2.1. Chuỗi hợp tác sản xuất khép kín thông qua ứng dụng công nghệ 4.0 .........31 2.2. Trang trại nuôi heo..................................................................................50 2.3. Trang trại nuôi bò ...................................................................................60 2.4. Trang trại nuôi gà....................................................................................70 Cách.............................................................................................................72 2.5. Kỹ thuật chăn nuôi vịt.............................................................................75 2.6. Dây chuyền ép cám viên..........................................................................78 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................80 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................80 1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................80 1.2. Phương án tái định cư .............................................................................80 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................80 1.4. Các phương án xây dựng công trình.........................................................80 1.5. Các phương án kiến trúc..........................................................................83 1.6. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................84 1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................85 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................87 I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................87 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............87 III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG ......................................88 3.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................88 3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................90 IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM ...............................91 4.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................91 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................92 V. KẾT LUẬN..............................................................................................94
  • 5. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 3 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................96 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................96 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.......................98 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................98 2.2. Dự kiến các nguồn doanh thu của dự án:..................................................98 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................99 2.4. Phương ánvay. ........................................................................................99 2.5. Các thông số tài chính của dự án............................................................100 KẾT LUẬN ................................................................................................102 I. KẾT LUẬN. ............................................................................................102 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ...................................................................102 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH .............................103 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án...............................103 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .....................................................114 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm..................................135 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm...................................................158 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án..........................................160 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.................................162 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. .........................166 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). ...........................176 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).......................185
  • 6. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 4 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẨN CHĂN NUÔI Mã số doanh nghiệp: - do Sở Kế hoạch và đầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp ngày 24 tháng 08 năm 2011. Địa chỉ trụ sở:, Huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh Thông tin người đại diện theo pháp luật: Họ và tên: Chức danh: Chủ tịch hội đồng quản trị Chứng minh nhân dân: 0 Ngày cấp: Nơi cấp: CA TP. HCM Hộ khẩu thường trú:, Thành phố Hồ Chí Minh II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án:“Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh Việt Nam” Địa điểm xây dựng:Việt Nam. Quy mô diện tích: 7.074,7 ha. Dự án chia thành 2 giai đoạn, mỗi giai đoạn có quy mô: Chăn Nuôi Heo: Heo nái 240,000 con, Heo thịt 4,800,000/Năm Chăn Nuôi Gà Đẻ: Gà Đẻ 20000000 con, Trứng 576,000,000 trứng/năm Chăn Nuôi Gà Lông Màu: Gà thịt 8,000,000 con/năm Chăn Nuôi Vịt Thịt: Vịt thịt 8,000,000 con/năm Chăn Nuôi Vịt Đẻ: Vịt đẻ 2,000,000 con, Trứng 576,000,000/năm Chăn Nuôi Bò Thịt: Bò thịt 10,000 con/năm Thủy Sản: Cá tra 33,600,000 con/năm Cây trồng (cây ăn trái, rau, củ lúa) Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: 101.592.960.000.000 đồng.
  • 7. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 5 (Một trăm linh một nghìn, năm trăm chín mươi hai tỷ, chín trăm sáu mươi triệu đồng) Trong đó: + Vốn vay - huy động (100%) : 101.592.960.000.000 đồng. III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ Nước Việt Nam hiện là một nước nông nghiệp, trong quá trình xây dựng đất nước Đảng và nhà nước ta đang phát triển theo hướng công nghiệp, hiện đại hóa. Trong những năm gần đây nền kinh tế- xã hội nước ta đã phát triển một cách mạnh mẻ.Các ngành công nghiệp, dịch vụ và công nghệ phát triển đa dạng. Tuy nhiên đối với Việt Nam nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế quan trọng trong đó chăn nuôi đóng vai trò quan trọng thiết yếu. Đặc biệt những năm gần đây thời tiết khắc nghiệt, dịch bệnh hoành hành, giá cả mặt hàng nông nghiệp và chăn nuôi bấp bênh. Đời sống nhân dân gặp rất nhiều khó khăn, lương thực, thực phẩm đặc biệt là thịt heo không cung cấp đủ cho thị trường nội địa dẫn đến ảnh hưởng đến vấn đề an ninh lương thực của đất nước. Chính vì vậy, sản xuất nông nghiệp luôn được các cấp lãnh đạo và cơ quan nhà nước quan tâm, đặc biệt là vấn đề đầu tư và tiếp cận các công nghệ, kỹ thuật tiến bộ trong trồng trọt và chăn nuôi từng bước nâng cao năng xuất. Đồng thời với nhiều chính sách ưu đãi đầu tư của nhà nước trong các ngành sản xuất nông nghiệp đã tạo điều kiện cho ngành kinh tế này phát triển và từng bước đi vào hiện đại. Các sản phẩm nuôi của Việt Nam chủ yếu vẫn để tiêu thụ ở thị trường nội địa. Với thị trường xuất khẩu, chúng ta thường hay không thành công là do chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm không bảo đảm tiêu chuẩn quốc tế. Hơn nữa, xuất khẩu sản phẩm chăn nuôi, mà cụ thể là thịt heo hiện đang đứng trước một thực tế khó khăn là giá bán khá cao so với một số nước khác, không cạnh tranh được mà nguyên nhân sâu xa cũng chính vì hình thức chăn nuôi ở nước ta vẫn là hình thức truyền thống và lạc hậu nên năng suất sản lượng thấp, chi phí cao.
  • 8. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 6 Hiện nay các cơ sở chăn nuôi kỹ thuật tiên tiến hiện đại vẫn còn ít, quy mô của các cơ sở vẫn còn nhỏ hẹp, chưa thể cung cấp ra thị trường cùng một lúc một lượng sản phẩm lớn. Trong khi đó nhu cầu về nông sản thực phẩm cụ thể là thịt heo của thị trường là rất cao, nhất là heo được chăn nuôi từ quy trình kỹ thuật hiện đại, đảm bảo chất lượng, an toàn và vệ sinh thực phẩm. Bên cạnh thị trường trong nước còn rộng lớn thì thị trường xuất khẩu còn bỡ ngỡ. Nắm bắt được những khó khăn và nhu cầu của người chăn nuôi, Công ty chúng tôi hướng đến phát triển và xây dựng trại giống đạt chuẩn nhằm: Cung cấp con giống chất lượng, với giống chất lượng tốt nhằm mục đích phát triển đàn gia súc, gia cầm thương phẩm chất lượng cao, tăng trưởng mạnh, kháng bệnh tốt giảm thiểu dịch bệnh và hao hụt. Trang bị các kỹ thuậtvề chăn nuôi và thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y đảm bảo chăn nuôi bền vững cho trang trại, tạo thu nhập bền vững và ổn định, không phụ thuộc biến động thị trường.Xây dựng hệ thống chuỗi nông nghiệp chăn nuôi khép kín theo công nghệ 4.0. Chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh Việt Nam”tại Việt Namnhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của doanh nghiệp, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngành nông nghiệp công nghệ caocủa Việt Nam. IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 củaQuốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
  • 9. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 7  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 về Chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;  Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;  Quyết định số 44/QĐ-BXD ngày 14/01/2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2018; V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 5.1. Mục tiêu chung  Phát triển dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh Việt Nam” theohướng chuyên nghiệp, hiện đại, tạo ra sản phẩmchất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành nông nghiệp ứng dụng công nghệ caođảm bảo tiêu chuẩn, an toàn vệ sinh phục vụ nhu cầu tại chỗ, vừa phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu của thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế của các địa phương trên cả nước cũng như là nền nông nghiệp của Việt Nam.  Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng,thế mạnh về: đất đai, lao động và sinh thái của Việt Nam.  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương nơi thực hiện dự án nói riêng và của cảViệt Nam nói chung.
  • 10. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 8  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án. 5.2. Mục tiêu cụ thể  Phát triển theo mô hìnhnông nghiệp công nghệ cao khép kín,gồm các sản phẩm chủ lực như heo, bò, gà, vịt, cá tra,… đem lại sản phẩm chất lượng, giá trị, hiệu quả kinh tế cao.  Dự án cung cấp ra thị trường với sản lượng như sau như sau: Chăn nuôi heo thịt 19.200.000 con/năm Chăn nuôi heo giống 288.000,0 con/năm Chăn nuôi bò thịt 28.000 con/năm Chăn nuôi gà thịt 96.000.000 con/năm Trứng gà 576.000.000 trứng/năm Chăn nuôi vịt thịt 96.000.000 con/năm Trứng vịt 576.000.000 trứng/năm Cá tra 67.200.000 con/năm Trồng trọt 300.000 tấn/năm Trồng lúa 100.000 tấn/năm  Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.  Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bànthực hiện dự án và Việt Namnói chung.
  • 11. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 9 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiên Địa hình Việt Nam là một quốc gia nhiệt đới với phần lớn diện tích là địa hình đồi núi (chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ), phần lớn diện tích chủ yếu là đồi núi thấp, đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích. Tính trên phạm vi cả nước, địa hình đồng bằng và đồi núi thấp (dưới 1000m) chiếm tới 85% diện tích. Địa hình núi cao (trên 2000m) chỉ chiếm 1% diện tích cả nước. Cấu trúc địa hình khá đa dạng nhờ vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại, tạo nên sự phân bậc rõ rệt theo độ cao, thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. Đất đai có thể dùng cho nông nghiệp chiếm chưa tới 20%. Đất nước bị chia thành miền núi, vùng đồng bằng sông Hồng ở phía bắc; dãy Trường Sơn, Tây Nguyên, đồng bằng duyên hải miền trung, và đồng bằng sông Cửu Long ở phía nam. Đồng bằng ven biển Những vùng đồng bằng thấp và phẳng ven biển trải dài từ phía nam đồng bằng sông Hồng tới châu thổ sông Cửu Long. Ở phía đất liền, dãy Trường Sơn mọc dựng đứng trên bờ biển, các mũi của nó ở nhiều chỗ chạy xiên ra biển. Nói chung mảnh đất ven biển khá màu mỡ và được canh tác dày đặc. Biển Đông là một vùng biển lớn, tương đối kín, thể hiện rõ tính chất nhiệt đới gió mùa Đông Nam Á. Biển Đông rộng gấp nhiều lần phần đất liền và có giá trị to lớn về nhiều mặt. Cần phải có kế hoạch khai thác và bảo vệ biển tốt hơn để góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Các miền tự nhiên Lãnh thổ Việt Nam phần trên đất liền gồm ba miền tự nhiên (có những đặc điểm địa hình, động thực vật, khí hậu chung trong miền), đó là: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ; Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ; Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
  • 12. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 10 Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là miền nằm phía Bắc của sông Hồng và tới tận phía Nam của Ninh Bình. Miền này lại được chia thành ba khu tự nhiên là khu Việt Bắc, khu Đông Bắc và khu đồng bằng Bắc Bộ. Đặc điểm cơ bản của vùng này là: có quan hệ mật thiết với Hoa Nam (Trung Quốc) về mặt địa chất - kiến tạo và chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp với độ cao trung bình 600m. Hướng vòng cung của các dãy núi và các thung lũng sông là nét nổi bật trong cấu trúc sơn văn của miền. Địa hình karst khá phổ biến. Hướng nghiêng chung là tây bắc - đông nam với các bề mặt địa hình thấp dần ra biển và sự hợp lưu của các dòng sông lớn khiến cho đồng bằng mở rộng. Địa hình bờ biển đa dạng: nơi thấp phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo, quần đảo. Vùng biển nông, tuy nhiên vẫn có vịnh nước sâu thuận lợi cho phát triển kinh tế biển. Tài nguyên khoáng sản: giàu than, sắt, thiếc, vonfram, chì, bạc, kẽm, vật liệu xây dựng,... Vùng thềm lục địa Bắc Bộ có bể dầu khí sông Hồng. Sự xâm nhập mạnh của gió mùa Đông Bắc tạo nên một mùa đông lạnh. Đặc điểm này được thể hiện ở sự hạ thấp đai cao cận nhiệt đới (có nhiều loài cây phương Bắc) và sự thay đổi cảnh qua thiên nhiên theo mùa. Sự bất thường của nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi và tính bất ổn cao của thời tiết là những trở ngại lớn của vùng. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là phần phía Nam của sông Hồng tới phía Bắc dãy núi Bạch Mã. Miền này cũng chia làm ba khu, gồm khu Hoàng Liên Sơn, khu Tây Bắc và khu Hòa Bình - Bắc Trung Bộ. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có giới hạn từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam. Miền này có cấu trúc địa chất - địa hình khá phức tạp, gồm các khối núi cổ, các sơn nguyên bóc mòn và các cao nguyên bazan, đồng bằng châu thổ sông lớn ở Nam Bộ và đồng bằng nhỏ hẹp ven biển Nam Trung Bộ. Khí hậu
  • 13. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 11 Dọc theo lãnh thổ trải dài khí hậu Việt Nam phân bố thành 3 vùng: miền bắc có khí hậu cận nhiệt đới ẩm, miền trung mang đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong khi miền nam nằm trong vùng nhiệt đới xavan. Khí hậu Việt Nam có độ ẩm tương đối trung bình 84-100% cả năm. Tuy nhiên, vì có sự khác biệt về vĩ độ và sự khác biệt địa hình nên khí hậu có khuynh hướng khác biệt nhau khá rõ nét theo từng vùng. Trong mùa đông hay mùa khô, khoảng từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, gió mùa thường thổi từ phía đông bắc dọc theo bờ biển Trung Quốc, qua vịnh Bắc Bộ, luôn theo các thung lũng sông giữa các cánh cung núi ở Đông Bắc mang theo nhiều hơi ẩm; vì vậy ở đa số các vùng việc phân biệt mùa đông là mùa khô chỉ là khi đem nó so sánh với mùa mưa hay mùa hè. Trong thời gian gió mùa tây nam mùa hè, xảy ra từ tháng 5 đến tháng 10, không khí nóng từ sa mạc Gobi phát triển xa về phía bắc, khiến không khí ẩm từ biển tràn vào trong đất liền gây nên mưa nhiều. Lượng mưa hàng năm ở mọi vùng đều lớn dao động từ 120 đến 300 xentimét, và ở một số nơi có thể gây nên lũ. Gần 90% lượng mưa đổ xuống vào mùa hè. Nhiệt độ trung bình hàng năm ở đồng bằng nói chung hơi cao hơn so với vùng núi và cao nguyên. Dao động nhiệt độ từ mức thấp nhất là 5°C từ tháng 12 đến tháng 1, tháng lạnh nhất, cho tới hơn 37 °C vào tháng 7, tháng nóng nhất. Sự phân chia mùa ở nửa phía bắc rõ rệt hơn nửa phía nam, nơi mà chỉ ngoại trừ vùng cao nguyên, nhiệt độ mùa chỉ chênh lệch vài độ, thường trong khoảng 21- 28 °C. Thủy văn Các hồ này nước ít luân chuyển, các hồ đầm tự nhiên xuất hiện ở vùng núi thường là dấu vết còn lại của núi lửa, động đất hay những nguyên nhân khác. Phần lớn các hồ đầm tự nhiên nước không chảy nhưng cũng có hồ nước chảy nhẹ như hồ Ba Bể. Các lợi đầm phá nước mặn: Các đầm phá nước mặn có rất nhiều ở vùng ven biển Việt Nam, và đang được khai thác triệt để. Hồ và kho nước nhân tạo Tính đến năm 2003 Việt Nam có khoảng 3.500 hồ chứa có dung tích lớn hơn 0.2 triệu m3. Chỉ có 1.976 hồ có dung tích lớn hơn 1 triệu m3,
  • 14. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 12 chiếm 55,9% với tổng dung tích 24.8 tỷ m3. Trong số hồ trên có 10 hồ do ngành điện quản lý với tổng dung tích 19 tỷ m3. Có 44 tỉnh và thành phố trong 63 tỉnh thành Việt Nam có hồ chứa. Tỉnh có nhiều hồ nhất là Nghệ An (249 hồ), Hà Tĩnh (166 hồ), Thanh Hóa (123 hồ), Phú Thọ (118 hồ), Đắk Lăk (116 hồ) và Bình Định (108 hồ). Trong số 1957 hồ cấp nước tưới do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Việt Nam) quản lý phân theo dung tích có: 79 hồ có dung tích trên 10 triệu m3, 66 hồ có dung tích từ 5 đến 10 triệu m3, 442 hồ có dung tích từ 1 đến 5 triệu m3, 1.370 hồ có dung tích từ 1 đến 2 triệu m3. Tổng dung tích các hồ chứa này là 5.8 tỷ m3 nước tưới cho 505.162 ha. Hiện nay có tới 2.360 con sông dài trên 10 km và 93% là các con sông nhỏ, ngắn và dốc. 1.2. Tình hình kinh tế - xã hội 1.2.1. Kinh tế Tổng sản phẩm trong nước (GDP) quý III/2020 ước tính tăng 2,62% so với cùng kỳ năm trước, là mức tăng thấp nhất của quý III các năm trong giai đoạn 2011-2020. Dịch Covid-19 được kiểm soát chặt chẽ, nền kinh tế từng bước hoạt động trở lại trong điều kiện bình thường mới nên GDP quý III/2020 tăng trưởng khởi sắc so với quý II/2020, trong đó khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,93%; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 2,95%; khu vực dịch vụ tăng 2,75%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 0,70%. Về sử dụng GDP quý III năm nay, tiêu dùng cuối cùng tăng 1,19% so với cùng kỳ năm trước; tích lũy tài sản tăng 5,79%; xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ tăng 2,86%; nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ tăng 1,88%. GDP 9 tháng năm 2020 tăng 2,12% (Quý I tăng 3,68%; quý II tăng 0,39%; quý III tăng 2,62%), là mức tăng thấp nhất của 9 tháng các năm trong giai đoạn 2011-2020. Trong bối cảnh dịch Covid-19 diễn biến phức tạp, ảnh hưởng tiêu cực tới mọi lĩnh vực kinh tế – xã hội, nền kinh tế nước ta tiếp tục duy trì tăng trưởng cho thấy tính đúng đắn trong chỉ đạo, điều hành khôi phục kinh
  • 15. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 13 tế, phòng chống dịch bệnh và sự quyết tâm cao của toàn bộ hệ thống chính trị, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; sự nỗ lực, cố gắng của người dân và cộng đồng doanh nghiệp để thực hiện có hiệu quả mục tiêu “vừa phòng chống dịch bệnh, vừa phát triển kinh tế – xã hội”. Trong mức tăng chung của toàn nền kinh tế, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 1,84%, đóng góp 13,62% vào mức tăng trưởng chung; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 3,08%, đóng góp 58,35%; khu vực dịch vụ tăng 1,37%, đóng góp 28,03%. Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản 9 tháng năm 2020 tăng thấp so với cùng kỳ năm trước do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, dịch Covid-19 và dịch tả lợn châu Phi. Trong đó, ngành nông nghiệp tăng 1,65%, chỉ cao hơn mức tăng trưởng 0,02% và 0,91% của 9 tháng năm 2016 và năm 2019 trong giai đoạn 2011-2020, đóng góp 0,19 điểm phần trăm vào mức tăng tổng giá trị tăng thêm của toàn nền kinh tế; ngành lâm nghiệp tăng 2,02% nhưng chiếm tỷ trọng thấp nên chỉ đóng góp 0,01 điểm phần trăm; ngành thủy sản tăng 2,44%, cao hơn mức tăng 2,11% và 1,81% của 9 tháng năm 2015 và 2016 trong giai đoạn 2011- 2020, đóng góp 0,08 điểm phần trăm. Về cơ cấu nền kinh tế 9 tháng năm 2020, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 14,05%; Sản xuất nông nghiệp, thủy sản Sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản 9 tháng năm 2020 gặp nhiều khó khăn do tác động của hạn hán, xâm nhập mặn; dịch tả lợn châu Phi; dịch Covid- 19 trên thế giới diễn biến phức tạp gây ảnh hưởng đến sản xuất và hoạt động xuất, nhập khẩu nông sản. Trước những khó khăn đó, ngành Nông nghiệp đã có những giải pháp ứng phó kịp thời, hiệu quả nên kết quả sản xuất đạt khá. Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản đã thể hiện vai trò bệ đỡ của nền kinh tế trong lúc khó khăn, bảo đảm nguồn cung lương thực, thực phẩm, hàng hóa thiết yếu, là cơ sở quan trọng để an sinh, an dân trong đại dịch. a) Nông nghiệp
  • 16. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 14 Diện tích gieo trồng lúa đông xuân cả nước đạt 3.024,1 nghìn ha, giảm 3,2% so với vụ đông xuân trước; năng suất đạt 66,4 tạ/ha, tăng 0,9 tạ/ha; sản lượng đạt 19,9 triệu tấn, giảm 593,5 nghìn tấn. Tính đến trung tuần tháng Chín, diện tích gieo cấy lúa mùa cả nước đạt 1.512,6 nghìn ha, bằng 97,1% cùng kỳ năm trước, trong đó các địa phương phía Bắc đạt 1.050,8 nghìn ha, bằng 98,1%, các địa phương phía Nam đạt 461,8 nghìn ha, bằng 95%. Diện tích gieo cấy lúa mùa miền Bắc năm nay đạt thấp chủ yếu do các địa phương chuyển một phần diện tích trồng lúa sang sử dụng cho mục đích khác, năng suất ước tính đạt 51,3 tạ/ha, tăng 0,3 tạ/ha so với cùng kỳ năm trước. Vụ lúa hè thu năm nay cả nước gieo cấy được 1.944,8 nghìn ha, giảm 64,8 nghìn ha so với vụ hè thu năm trước. Tính đến ngày 15/9/2020, các địa phương đã thu hoạch được 1.618,7 nghìn ha lúa hè thu, chiếm 83,2% diện tích gieo cấy và bằng 91,7% cùng kỳ năm trước. Năng suất lúa hè thu cả nước năm nay ước tính đạt 55,7 tạ/ha, tăng 0,9 tạ/ha so với vụ hè thu năm 2019; sản lượng toàn vụ ước tính đạt 10,83 triệu tấn, giảm 119,3 nghìn tấn. Đến giữa tháng Chín, vùng Đồng bằng sông Cửu Long gieo cấy được 590,1 nghìn ha lúa thu đông, bằng 95,1% cùng kỳ năm trước do ảnh hưởng từ tiến độ sản xuất vụ hè thu muộn; nhiều diện tích không đủ thời vụ sản xuất nên người dân tạm cho đất nghỉ ngơi, mở ruộng đón phù sa chuẩn bị cho vụ đông xuân sắp tới. Dịch tả lợn châu Phi cơ bản được kiểm soát. Ước tính tháng 9/2020 đàn lợn cả nước tăng 3,6% so với cùng thời điểm năm 2019; đàn trâu giảm 2,2%; đàn bò tăng 2,5%; đàn gia cầm tăng 5,7%. Ước tính 9 tháng, sản lượng thịt lợn hơi xuất chuồng đạt 2.483,1 nghìn tấn, giảm 3,2% so với cùng kỳ năm 2019 (quý III đạt 846,2 nghìn tấn, tăng 9,7%); sản lượng thịt trâu hơi xuất chuồng đạt 69 nghìn tấn, tăng 1,8% (quý III đạt 20 nghìn tấn, tăng 3,5%); sản lượng thịt bò hơi xuất chuồng đạt 272,6 nghìn tấn, tăng 5,7% (quý III đạt 85,1 nghìn tấn, tăng 9,6%); sản lượng sữa bò tươi đạt 799,2 nghìn tấn, tăng 9,9% (quý III đạt 277,1
  • 17. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 15 nghìn tấn, tăng 13,6%); sản lượng thịt gia cầm hơi xuất chuồng đạt 1.056,7 nghìn tấn, tăng 11,4% (quý III đạt 348,6 nghìn tấn, tăng 7,7%); sản lượng trứng gia cầm đạt 10,7 tỷ quả, tăng 10,8% (quý III đạt 3,5 tỷ quả, tăng 9,6%). Tính đến ngày 23/9/2020, cả nước không còn dịch tai xanh. Một số loại dịch bệnh chưa qua 21 ngày còn ở các địa phương: Dịch cúm gia cầm ở Hải Phòng, Nghệ An, Quảng Ngãi, Vĩnh Long, Cà Mau; dịch lở mồm long móng ở Cao Bằng, Quảng Trị, Kon Tum, Đắk Lắk, Đồng Nai và dịch tả lợn châu Phi còn ở 251 xã thuộc 92 huyện của 27 địa phương. c) Thủy sản Sản lượng thủy sản quý III/2020 ước tính đạt 2.261,6 nghìn tấn, tăng 1,4% so với cùng kỳ năm trước. Tính chung 9 tháng năm nay, tổng sản lượng thủy sản ước tính đạt 6.131,6 nghìn tấn, tăng 1,6% so với cùng kỳ năm trước, trong đó sản lượng thủy sản nuôi trồng đạt 3.218 nghìn tấn, tăng 1,4%; sản lượng thủy sản khai thác đạt 2.913,6 nghìn tấn, tăng 1,9%. 1.2.2. Một số tình hình xã hội a) Lao động và việc làm Tình hình lao động, việc làm cả nước trong quý III/2020 có dấu hiệu phục hồi, thu nhập của người làm công hưởng lương dần được cải thiện. Tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động của khu vực thành thị quý III mặc dù giảm so với quý II nhưng so với cùng kỳ năm trước vẫn ở mức cao nhất trong 10 năm trở lại đây. Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của cả nước quý III/2020 ước tính là 54,6 triệu người, tăng 1,4 triệu người so với quý trước và giảm 1,1 triệu người so với cùng kỳ năm trước. Tính chung 9 tháng năm 2020, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên là 54,4 triệu người, giảm 1,2 triệu người so với cùng kỳ năm trước. Lực lượng lao động trong độ tuổi lao động quý III/2020 ước tính là 48,5 triệu người, tăng 1,8 triệu người so với quý trước và giảm 638,9 nghìn người so với cùng kỳ năm trước. Tính chung 9 tháng năm 2020, lực lượng lao động trong
  • 18. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 16 độ tuổi lao động là 48,1 triệu người, giảm 940,1 nghìn người so với cùng kỳ năm trước, tương đương 1,9%. Lao động 15 tuổi trở lên có việc làm trong quý III/2020 ước tính là 53,3 triệu người. Tính chung 9 tháng năm nay, lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc là 53,1 triệu người, bao gồm 17,5 triệu người đang làm việc ở khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản, giảm 6,5% so với cùng kỳ năm trước; khu vực công nghiệp và xây dựng là 16,4 triệu người, tăng 0,3%, trong đó tăng chủ yếu đối với lao động phi chính thức ngành xây dựng (tăng 4,6%), cònlao động chính thức trong ngành xây dựng giảm 9,3%; khu vực dịch vụ là 19,2 triệu người, giảm 1%. Chuyển dịch lao động tiếp tục theo xu hướng từ khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản sang khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ với tỷ trọng lao động tương ứng trong các khu vực là: 33%; 30,8%; 36,2%. Tỷ lệ thất nghiệp chung cả nước 9 tháng năm 2020 là 2,27% (quý I là 2,02%; quý II là 2,51%; quý III là 2,29%), trong đó khu vực thành thị là 3,66%; khu vực nông thôn là 1,58%. Tỷ lệ thất nghiệp của lao động trong độ tuổi 9 tháng là 2,48% (quý I là 2,22%; quý II là 2,73%; quý III là 2,5%), trong đó khu vực thành thị là 3,88%; khu vực nông thôn là 1,75%. Tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên (từ 15-24 tuổi) 9 tháng năm 2020 ước tính là 7,07%, trong đó khu vực thành thị là 10,7%; khu vực nông thôn là 5,53%. Tỷ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi quý I/2020 là 2,21%; quý II là 3,08%; quý III ước tính là 2,79%. Tính chung 9 tháng năm nay, tỷ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi ước tính là 2,69%, trong đó tỷ lệ thiếu việc làm khu vực thành thị là 1,84%; tỷ lệ thiếu việc làm khu vực nông thôn là 3,12%. II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG Những báo cáo thị trường trong những năm gần đây cho thấy sự gia tăng mạnh mẽ của nhu cầu tiêu thụ các loại thịt tại Việt Nam; Thị trường thịt chiếm gần 65% tổng sản lượng tiêu thụ, thịt heo vẫn sẽ chiếm tỷ trọng lớn nhất trong bữa ăn của người Việt; tuy nhiên mức tăng trưởng đáng kể ước tính đạt 3-
  • 19. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 17 5%/năm dự kiến sẽ mở ra những triển vọng khả quan cho lượng tiêu thụ thịt gia cầm và thịt gia súctrong thời gian tới. Trái ngược với sự gia tăng mạnh mẽ của nhu cầu tiêu thụ, tăng trưởng trong nguồn cung các loại thịt được giữ ở mức ổn định, dao động trong khoảng 1- 3%/năm, Mức tăng trưởng này chưa đủ để đáp ứng nhu cầu thị trường và trong khi nguồn cung cho thịt heo ổn định và đáp ứng đủ nhu cầu nội địa, nguồn cung cho thịt gia súc và gia cầm lại rơi vào tình trạng thiếu hụt trầm trọng. Tiềm năng, thách thức và tầm nhìn cho ngành thịt. Dựa trên các báo cáo phân tích, Ipsos Business Consulting nhận định triển vọng phát triển của ngành thịt Việt Nam là rất khả quan dựa trên một nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng thuộc nhóm nhanh nhất châu Á, một cơ cấu dân số trẻ và gia tăng trong chi tiêu dùng. Tuy nhiên, để thành công trên chính sân nhà của mình, các doanh nghiệp Việt Nam cũng nên cân nhắc những thách thức tiềm ẩn trong ngành; điển hình như những rào cản thuế quan bị dỡ bỏ sau khi các hiệp định thương mại được kí kết gây biến động về giá bán trên thị trường, hay thói quen chuộng hàng nhập khẩu, hàng có nguồn gốc xuất xứ từ nước ngoài của một bộ phận người tiêu dùng Việt Nam.
  • 20. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 18 Một vài chiến lược và hướng phát triển dành cho các doanh nghiệp nội địa trong ngành thịt như:  Phát triển ngang: thiết kế quy mô doanh nghiệp lớn, chịu trách nhiệm nhiều khâu trong chuỗi giá trị với các hộ chăn nuôi gia đình là những đối tác vệ tinh.  Phát triển dọc: mô hình chăn nuôi và phân phối kín nhằm giảm mức độ cạnh tranh về giá.  Tập trung phát triển mô hình kinh doanh thức ăn chăn nuôi nhằm làm giảm mức độ lệ thuộc vào các sản phẩm thức ăn chăn nuôi nhập khẩu. III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục xây dựng như sau: TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích xây dựng (m2) ĐVT I Hạng mục xây dựng 70.747.298 m2 1 NHÀ ĐIỀU HÀNH, VĂN PHÒNG m2 - Trụ sở 500 3 m2 - Văn phòng chi nhánh (VP đại diện) 2.000 1 200 m2 2 NÔNG TRẠI m2 a Chuồng trại chăn nuôi heo m2 - + Heo thịt 9.600.000 m2 - + Heo sinh sản (heo nái) 1.920.000 m2 b Chuồng trại chăn nuôi bò m2
  • 21. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 19 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích xây dựng (m2) ĐVT - + Bò thịt 120.000 m2 c Chuồng trại chăn nuôi gà m2 - + Gà đẻ 8.000.000 m2 - + Gà thịt 1.391.304 m2 d Chuồng trại chăn nuôi vịt m2 - + Vịt đẻ 1.000.000 m2 - + Vịt thịt 1.391.304 m2 e Ao hồ thủy sản: cá tra m2 - + Cá tra 13.440.000 m2 f Vườn trồng (cây ăn trái, củ, quả, lúa) m2 - + Trồng cây ăn trái 200.000 m2 - + Trồng loại cây lấy củ 100.000 m2 - + Diện tích trồng lúa 500.000 m2 3 NHÀ XƯỞNG SẢN XUẤT m2 a Nhà máy cám 10.000 10.000 m2 b Lò mổ, pha lóc 20.000 20.000 m2 c Nhà máy sản xuất thực phẩm công nghệ 50.000 50.000 m2 d Nhà kho (mỗi trang trại) 3.000 300 m2 4 TRUNG TÂM ĐÀO TẠO 1.000 2 1.000 m2 5 HỆ THỐNG PHÂN PHỐI m2 a Cửa hàng 30.000 150 m2
  • 22. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 20 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích xây dựng (m2) ĐVT b Xe bánh mì m2 c Kiosk 50.000 100 m2 d Bếp trung tâm, Cloud kitchen 50.000 500 m2 6 CÔNG TRÌNH KHÁC m2 a Trung tâm thú y 500 500 m2 b Nhà thiêu xác động vật 500 500 m2 c Nhà ở công nhân (mỗi trang trại) 3.000 300 m2 d Sân chơi gia súc 11.640.000 m2 7 Đường giao thông nội bộ, khuôn viên, sân bãi, cây xanh cảnh quan 21.224.189 m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống
  • 23. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 21 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ĐVT: 1000 đồng TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích xây dựng (m2) ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiềnsau VAT I Hạng mục xây dựng 70.747.298 7074,73 m2 51.818.110.898 1 NHÀ ĐIỀU HÀNH, VĂN PHÒNG m2 - - Trụ sở 500 3 m2 6.226 9.339.000 - Văn phòng chi nhánh (VP đại diện) 2.000 1 200 m2 10 4.053 8.106.000 2 NÔNG TRẠI m2 - a Chuồng trại chăn nuôi heo m2 - - + Heo thịt 9.600.000 m2 1.510 14.496.000.000 - + Heo sinh sản (heo nái) 1.920.000 m2 1.510 2.899.200.000 b Chuồng trại chăn nuôi bò m2 - - + Bò thịt 120.000 m2 755 90.600.000 c Chuồng trại chăn nuôi gà m2 - - + Gà đẻ 8.000.000 m2 755 6.040.000.000 - + Gà thịt 1.391.304 m2 755 1.050.434.783 d Chuồng trại chăn nuôi vịt m2 - - + Vịt đẻ 1.000.000 m2 755 755.000.000
  • 24. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 22 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích xây dựng (m2) ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiềnsau VAT - + Vịt thịt 1.391.304 m2 755 1.050.434.783 e Ao hồ thủy sản: cá tra m2 - - + Cá tra 13.440.000 m2 450 6.048.000.000 f Vườn trồng (cây ăn trái, củ, quả, lúa) m2 - - + Trồng cây ăn trái 200.000 m2 - - + Trồng loại cây lấy củ 100.000 m2 - - + Diện tích trồng lúa 500.000 m2 - 3 NHÀ XƯỞNG SẢN XUẤT m2 - a Nhà máy cám 10.000 10.000 m2 1 3.484 34.840.000 b Lò mổ, pha lóc 20.000 20.000 m2 1 3.484 69.680.000 c Nhà máy sản xuất thực phẩm công nghệ 50.000 50.000 m2 1 3.484 174.200.000 d Nhà kho (mỗi trang trại) 3.000 300 m2 10 2.586 7.758.000 4 TRUNG TÂM ĐÀO TẠO 1.000 2 1.000 m2 6.226 12.452.000 5 HỆ THỐNG PHÂN PHỐI m2 - a Cửa hàng 30.000 150 m2 200 460.000.000 460.000.000 b Xe bánh mì m2 5.000 250.000.000 250.000.000
  • 25. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 23 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích xây dựng (m2) ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiềnsau VAT c Kiosk 50.000 100 m2 500 228.000.000 228.000.000 d Bếp trung tâm, Cloud kitchen 50.000 500 m2 100 200.200.000 200.200.000 6 CÔNG TRÌNH KHÁC m2 - a Trung tâm thú y 500 500 m2 1 4.053 2.026.500 b Nhà thiêu xác động vật 500 500 m2 1 3.484 1.742.000 c Nhà ở công nhân (mỗi trang trại) 3.000 300 m2 10 1.547 4.641.000 d Sân chơi gia súc 11.640.000 m2 5 58.200.000 7 Đường giao thông nội bộ, khuôn viên, sân bãi, cây xanh cảnh quan 21.224.189 m2 300 6.367.256.832 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống 4.200.000.000 4.200.000.000 - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 2.800.000.000 2.800.000.000 - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 3.500.000.000 3.500.000.000 - Hệ thống PCCC Hệ thống 1.000.000.000 1.000.000.000 II Thiết bị 18.419.193.000
  • 26. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 24 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích xây dựng (m2) ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiềnsau VAT 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 102.000.000 102.000.000 2 Thiết bị phần mềm quản lý Trọn Bộ 46.000.000 46.000.000 3 Thiết bị trồng trọt Trọn Bộ 6.400.000.000 6.400.000.000 4 Thiết bị chăn nuôi Trọn Bộ 2.100.000.000 2.100.000.000 5 Thiết bị mổ, pha lốc Trọn Bộ 1.450.000.000 1.450.000.000 6 Thiết bị nhà máy công nghệ thực phẩm Trọn Bộ 7.500.000.000 7.500.000.000 7 Thiết bị Trung tâm đào tạo Trọn Bộ 521.193.000 521.193.000 8 Thiết bị vận tải Trọn Bộ 100 2.000.000 200.000.000 9 Thiết bị khác Trọn Bộ 100.000.000 100.000.000 III Chi phí quản lý dự án 0,275 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 193.152.586 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 614.065.883
  • 27. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 25 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích xây dựng (m2) ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiềnsau VAT 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,021 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 14.749.834 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,084 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 58.999.335 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 0,370 GXDtt * ĐMTL% 191.727.010 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,204 GXDtt * ĐMTL% 105.449.856 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,004 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 2.809.492 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,010 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 7.023.730 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,019 GXDtt * ĐMTL% 9.845.441 8 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,018 GXDtt * ĐMTL% 9.327.260 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 0,378 GXDtt * ĐMTL% 195.872.459 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,091 GTBtt * ĐMTL% 16.761.466 11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 1.500.000 V Chi phí đền bù, GPMB 7.075 TT 1.000.000 7.074.729.814 VI Chi phí vốn lưu động TT 18.640.000.000
  • 28. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 26 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích xây dựng (m2) ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiềnsau VAT VII Chi phí dự phòng 5% 4.833.707.820 Tổng cộng 101.592.960.000
  • 29. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 27 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 4.1. Địa điểm xây dựng Dự án“Đầu tư phát triển nông nghiệp xanhsạch, thông minhViệt Nam” được thực hiệntại Việt Nam. 4.2. Hình thức đầu tư Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới. V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 5.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất TT Nội dung Diện tích (m2 ) Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) 1 NHÀ ĐIỀU HÀNH, VĂN PHÒNG - - 0,00% - Trụ sở 500,0 0,1 0,00% - Văn phòng chi nhánh (VP đại diện) 2.000,0 0,2 0,00% 2 NÔNG TRẠI 0,00% a Chuồng trại chăn nuôi heo 0,00% - + Heo thịt 9.600.000,0 960,0 13,57% - + Heo sinh sản (heo nái) 1.920.000,0 192,0 2,71% b Chuồng trại chăn nuôi bò 0,00% - + Bò thịt 120.000,0 12,0 0,17% c Chuồng trại chăn nuôi gà - + Gà đẻ 8.000.000,0 800,0 11,31% - + Gà thịt 1.391.304,3 139,1 1,97% d Chuồng trại chăn nuôi vịt - - 0,00% - + Vịt đẻ 1.000.000,0 100,0 1,41% - + Vịt thịt 1.391.304,3 139,1 1,97% e Ao hồ thủy sản: cá tra - - 0,00% - + Cá tra 13.440.000,0 1.344,0 19,00% f Vườn trồng (cây ăn trái, củ, quả, lúa) - - 0,00% - + Trồng cây ăn trái 200.000,0 20,0 0,28% - + Trồng loại cây lấy củ 100.000,0 10,0 0,14%
  • 30. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 28 TT Nội dung Diện tích (m2 ) Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) - + Diện tích trồng lúa 500.000,0 50,0 0,71% 3 NHÀ XƯỞNG SẢN XUẤT - - 0,00% a Nhà máy cám 10.000,0 1,0 0,01% b Lò mổ, pha lóc 20.000,0 2,0 0,03% c Nhà máy sản xuất thực phẩm công nghệ 50.000,0 5,0 0,07% d Nhà kho (mỗi trang trại) 3.000,0 0,3 0,00% 4 TRUNG TÂM ĐÀO TẠO 1.000,0 0,1 0,00% 5 HỆ THỐNG PHÂN PHỐI - - 0,00% a Cửa hàng 30.000,0 3,0 0,04% b Xe bánh mì - - 0,00% c Kiosk 50.000,0 5,0 0,07% d Bếp trung tâm, Cloud kitchen 50.000,0 5,0 0,07% 6 CÔNG TRÌNH KHÁC - - 0,00% a Trung tâm thú y 500,0 0,1 0,00% b Nhà thiêu xác động vật 500,0 0,1 0,00% c Nhà ở công nhân (mỗi trang trại) 3.000,0 0,3 0,00% d Sân chơi gia súc 11.640.000,0 1.164,0 16,45% 7 Đường giao thông nội bộ, khuôn viên, sân bãi, cây xanh cảnh quan 21.224.189,4 2.122,4 30,00% Tổng cộng 70.747.298,1 7.074,7 100% 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 31. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 29 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích xây dựng (m2) ĐVT I Hạng mục xây dựng 70.747.298 m2 1 NHÀ ĐIỀU HÀNH, VĂN PHÒNG m2 - Trụ sở 500 3 m2 - Văn phòng chi nhánh (VP đại diện) 2.000 1 200 m2 2 NÔNG TRẠI m2 a Chuồng trại chăn nuôi heo m2 - + Heo thịt 9.600.000 m2 - + Heo sinh sản (heo nái) 1.920.000 m2 b Chuồng trại chăn nuôi bò m2 - + Bò thịt 120.000 m2 c Chuồng trại chăn nuôi gà m2 - + Gà đẻ 8.000.000 m2 - + Gà thịt 1.391.304 m2 d Chuồng trại chăn nuôi vịt m2 - + Vịt đẻ 1.000.000 m2 - + Vịt thịt 1.391.304 m2
  • 32. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 30 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích xây dựng (m2) ĐVT e Ao hồ thủy sản: cá tra m2 - + Cá tra 13.440.000 m2 f Vườn trồng (cây ăn trái, củ, quả, lúa) m2 - + Trồng cây ăn trái 200.000 m2 - + Trồng loại cây lấy củ 100.000 m2 - + Diện tích trồng lúa 500.000 m2 3 NHÀ XƯỞNG SẢN XUẤT m2 a Nhà máy cám 10.000 10.000 m2 b Lò mổ, pha lóc 20.000 20.000 m2 c Nhà máy sản xuất thực phẩm công nghệ 50.000 50.000 m2 d Nhà kho (mỗi trang trại) 3.000 300 m2 4 TRUNG TÂM ĐÀO TẠO 1.000 2 1.000 m2 5 HỆ THỐNG PHÂN PHỐI m2 a Cửa hàng 30.000 150 m2 b Xe bánh mì m2 c Kiosk 50.000 100 m2 d Bếp trung tâm, Cloud kitchen 50.000 500 m2 6 CÔNG TRÌNH KHÁC m2 a Trung tâm thú y 500 500 m2 b Nhà thiêu xác động vật 500 500 m2 c Nhà ở công nhân (mỗi trang trại) 3.000 300 m2
  • 33. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 31 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích xây dựng (m2) ĐVT d Sân chơi gia súc 11.640.000 m2 7 Đường giao thông nội bộ, khuôn viên, sân bãi, cây xanh cảnh quan 21.224.189 m2 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ 2.1. Chuỗi hợp tác sản xuất khép kín thông qua ứng dụng công nghệ 4.0 2.1.1. Mô hình dự án: 2.1.2. Mục tiêu dự án hướng tới: - Hình thành hệ thống hợp tác sản xuất & kinh doanh 3 sạch: Nguyên liệu sạch – Chăn nuôi sạch – Thực phẩm sạch. HỆ THỐNG TRANG TRẠI CÔNG TY CÁM, THUỐC, CON GIỐNG ... NGÂN HÀNG Cung cấp TĂCN, thuốc TY, vaccine, con giống Cam kết đầu ra Bán heo Thế chấp tài sản Bảo lãnh thanh toán Trả tiền Tự chuẩn bị nguồn vốn đáp ứng dự án THỊ TRƯỜNG THỊT TƯƠI, HEO HƠI THỊT CHẾ BIẾN SIÊU THỊ KHU CN CHỢ CỬA HÀNG TRƯỜNG HỌC Blockchain QR Code chip RFID IoT AI Logistic Supply-chain E-commerce CHUỖI BÁNH MÌ 1h OHEO CHUỖI CƠM SƯỜN OHEO CHUỖI BÚN, PHỞ, HỦ TIẾU OHEO CHUỖI TRUNG TÂM PHA LÓC OHEO
  • 34. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 32 - Hình thành quy trình sản xuất có thể truy xuất nguồn gốc, dựa trên công nghệ blockchain 2.1.3. Mục tiêu xây dựng hệ thống Oheo: CHUỖI CUNG ỨNG THUỐC CÁM VACCINE CON GIỐNG NGUYÊN LIỆU SẠCH HTX CHĂN NUÔI TIÊN PHONG CHĂN NUÔI SẠCH CTY CP HEO & SỨC KHỎE GIẾT MỔ SẠCH VẬN CHUYỂN SẠCH KINH DOANH SẠCH THỰC PHẨM SẠCH Bánh Mì 1h * Oheo là 1 thương hiệu sản phẩm thịt heo sạch của Cty CP Heo & Sức Khỏe * Oheo App TRUY XUẤT NGUỒN GỐC RFID tag (Số tai) QR Code QR Code Bánh Mì 1h Thịt heo tươi Thực phẩm sạch QR Code
  • 35. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 33 2.1.4. Các nhóm đối tượng (User) tham gia vào hệ thống: STT Đối tượng sử dụng Vai trò Chức năng 1 Oheo Administrator - Quản trị toàn bộ hệ thống 2 Nhân viên Oheo Manager - Vận hành hệ thống theo các chức năng được chỉ định / phân quyền 3 Đại lý Oheo Manager - Vận hành chuỗi hệ thống bánh mì 1h Oheo; chuỗi bún, phở, hủ tiếu Oheo & chuỗi cơm sườn Oheo. 3 Các User được chỉ định, cấp quyền Manager - Điều hành hệ thống theo các chức năng được chỉ định / phân quyền 4 Ngân hàng User - Hình thành liên kết giữa 4 bên: Người chăn nuôi ⇔ Ngân hàng ⇔ Cty cung ứng vật tư chăn nuôi ⇔ Oheo. - Quản lý các khách hàng (trang - Công cụ quản lý đàn heo cho người chăn nuôi. - Hỗ trợ công tác quản lý nhà nước, kiểm dịch thú y - Liên kết các bên liên quan: người chăn nuôi, ngân hàng, cty cung ứng vật tư chăn nuôi & Oheo. - Minh bạch quá trình sản xuất chăn nuôi. - Cho phép quản lý chuỗi giá trị thịt heo từ lúc xuất chuồng - giết mổ - pha lóc - chế biến - kinh doanh. - Quản lý & tối ưu kho vận của toàn bộ các trung tâm pha lóc trong hệ thống - Minh bạch toàn bộ quá trình vận chuyển. - Cho phép đối tác (B2B) và người tiêu dùng cuối (B2C) đặt hàng thông qua ứng dụng và truy xuất nguồn gốc thông qua QR code. Oheo App FMS Farm Management System BMS Business Management System CMS Consumer Management System Hình thành chuỗi giá trị Bánh Mì 1h E-commerce System - Chuỗi bánh mì 1h Oheo - Chuỗi cơm sườn Oheo - Chuỗi bún, phở, hủ tiếu Oheo - Minh bạch công việc kinh doanh. Hệ thống quản lý kinh doanh
  • 36. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 34 trại) của mình trong hệ thống. 5 Cty cám, thuốc thú y, cty cung ứng vật tư chăn nuôi,… User - Hình thành liên kết giữa 4 bên: Người chăn nuôi ⇔ Ngân hàng ⇔ Cty cung ứng vật tư chăn nuôi ⇔ Oheo. - Quản lý các khách hàng (trang trại) của mình trong hệ thống. 6 Người chăn nuôi User - Hình thành liên kết giữa 4 bên: Người chăn nuôi ⇔ Ngân hàng ⇔ Cty cung ứng vật tư chăn nuôi ⇔ Oheo. - Khai báo số liệu chăn nuôi. 7 Cán bộ nhà nước User - Quản lý số lượng trang trại, số lượng đầu heo trên toàn hệ thống. - Quản lý kiểm dịch thú y. 8 Đối tác của Oheo (B2B) User - Là chuỗi cửa tiện lợi, siêu thị, trường học, khu công nghiệp,…đăng ký sử dụng dịch vụ, tham gia đặt hàng, giao dịch trực tuyến với Oheo,… (thương mại điện tử). 9 Người tiêu dùng cuối (B2C) User - Là người sử dụng app Oheo để sử dụng các dịch vụ của Oheo, tham gia các giao dịch trực tuyến,… (thương mại điện tử) Ghi chú: Mỗi nhóm đối tượng tùy theo chức năng được phân quyền sẽ có giao diện người dùng và chức năng phù hợp theo thực tế khi phát triển ứng dụng. 2.1.5. Mô tả chức năng & các yêu cầu xây dựng hệ thống: Oheo Farm Management System:
  • 37. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 35 1. Áp dụng chip đeo tai heo bằng công nghệ RFID (tầm xa) để định danh. - Thẻ RFID sử dụng là loại có thể tái sử dụng. - Có thiết bị kích hoạt (active/reset) ID cho thẻ RFID. - Tích hợp chip RFID cho từng cá thể heo thịt từ lúc 3-5 ngày tuổi, và sẽ thu hồi chip lúc giết mổ để tái sử dụng. 2. Hình thức thiết kế trên thẻ chip RFID: thể hiện được mã số vật lý và mã QR code của dãy số ID trên mặt thẻ. Hình mẫu chip RFID và Seal niêm phong RFID của DGK 3. Tính năng yêu cầu của CHIP đeo tai: dùng cho hoạt động kiểm đếm heo tại chuồng, dựa vào Antenna & UHF RFID Reader (dạng cố định) hoặc các thiết bị đọc RFID cầm tay di động phù hợp khác (RFID Handhel Reader), tham khảo thêm phụ lục 2,… - Đơn vị công nghệ triển khai giải pháp tự tìm kiếm và cung cấp các thiết bị đáp ứng được yêu cầu. 4. Khi kiểm đếm số lượng heo bằng Reader, ứng dụng phải có chức năng kết nối và đồng bộ số liệu với hệ thống để thực hiện các validate/ verify xem trùng khớp và hợp lệ với các dữ liệu đã nhập/ kiểm kê tương ứng trước đó hay không và xuất ra các thông báo tương ứng cho User.
  • 38. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 36 5. Có thể sử dụng ứng dụng Oheo Farm trên smart phone để quét mã QR code trên thẻ Chip (khi cần), để biết chính xác vị trí khi thực hiện (quét) thẻ chip, hay nói cách khác là mượn GPS của smart phone để biết chính xác vị trí của conChip RFID trên bản đồ Google Map khi quét QR code trên con chip đó. - Các thông tin về người kích hoạt (user), mã số chip được kích hoạt/ kiểm tra, theo thời gian, địa điểm đều được lưu về database 6. Xây dựng app Oheo Farm để phục vụ công tác quản lý của cả 3 phía: chủ hệ thống (Oheo), chủ trang trại và cơ quan chức năng. Giao diện chức năng và phân quyền của từng bộ phận phù hợp với vai trò. -Chủ hệ thống Oheo: quản lý chung - Chủ trang trại: cung cấp thông tin về đàn heo nhập/xuất chuồng - Cơ quan chức năng: quản lý nhà nước, kiểm dịch, xác thực... 7. Quản lý trên đàn heo thịt từlúc mới sinh đến khi xuất bán thịt, các thông tin đầu vào cần thu thập bao gồm: - Trang trại nhập heo: Tên trang trại? Tên chủ trang trại? Địa chỉ trại nhập heo? Số điện thoại liên hệ? Tổng đàn heo? (Nái, Nọc, Thịt) - Trang trại xuất heo: Tên trang trại? Tên chủ trang trại? Địa chỉ trại xuất heo? Số điện thoại liên hệ? Tổng đàn heo? (Nái, Nọc, Thịt)
  • 39. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 37 - Thời gian nhập/xuất heo tương ứng: Ngày tháng năm, giờ phút giây nhập/xuất chuồng? Thời gian dự kiến xuất thịt (giết mổ)? - Thông tin về lô heo nhập/xuất chuồng: Số lượng heo? Số Seal RFID niêm phong xe? Số xe vận chuyển? Tên Tài xế? - Thông tin về từng cá thể heo: (có thể nhập liệu chung cho toàn lô heo, hoặc từng nhóm nhỏ trong lô hay theo từng cá thể) Số tai RFID? Số tai bố? Số tai mẹ? Ngày sinh? Đã chích các loại vaccine gì? Ngày chích? Tên thương mại của loại vaccine sử dụng? Công ty sản xuất? (Đơn vị nhập khẩu?) Số lô vaccine? Ngày sản xuất? Ngày hết date? 8. Quản lý, theo dõi được logistic cho toàn bộ chuyến hàng theo thời gian thực: từ lúc xuất chuồng --> các trạm/chốt kiểm dịch --> trại tiếp nhận/ lò mổ.
  • 40. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 38 9. Khi xe vận chuyển heo đến trạm/ các chốt kiểm dịch thì app Oheo Farm cho phép kiểm dịch viêm dựa vào SEAL niêm phong để biết các thông tin về lô heo đang được vận chuyển (bằng smart phone quét QR code hoặc bằng thiết bị chuyên dụng như Handhel Reader để biết thông tin). - Thiết kế giao diện phù hợp để thú y viên thực hiện chức năng kiểm dịch và xác thực cho xe heo có thể tiếp tục vận chuyển hay không? 10. Một yêu cầu cho hệ thống là định vị được vị trí các trang trại tham gia vào hệ thống trên bản đồ Google Map, cùng với các thông tin cơ bản về tổng đàn heo của từng điểm trang trại trên bản đồ. 11. Định vị được các trạm/chốt kiểm dịch trên hệ thống thông qua Google Map. Hiển thị hệ thống trang trại/chốt kiểm dịch/cơ sở giết mổ/điểm bán hàng Oheo với các logo/biểu tượng/ màu sắc khác nhau cho từng chuỗi khác nhau… 12. Các thông tin nào có thể auto được thì auto tối đa để hạn chế việc user phải nhập tay, từ ngày giờ nhập/xuất, vị trí địa điểm,... một cách hợp logic nhất có thể (ví dụ: Trang trại A hôm nay nhập mới là 50 con thì chủ trang trại chỉ cần
  • 41. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 39 quét Reader sẽ lấy được số lượng heo, ngày giờ, thời gian, địa điểm vị trí, thông tin của từng cá thể heo,... nếu trại xuất heo (trại B) cũng có trong hệ thống Oheo Farm, thì lúc xuất heo trại B đã phải khai báo thông tin về đàn heo này lúc xuất chuồng. Còn nếu trại B không thuộc hệ thống Oheo thì bắt buộc lúc nhập heo mới vào trại, thì trại A phải thực hiện khai báo theo yêu cầu hệ thống) 13. Phát triển các cổng mở để kết nối với Ngân hàng và Cty cám,thuốc thú y, … nhằm mục đích cung cấp thông tin về Trang trại để minh bạch mọi thông tin trong hệ thống. 14. Xây dựng hệ thống đánh giá tài sản và khả năng sản xuất của trang trại (dựa trên năng suất đàn heo) để ngân hàng có cơ sở cấp hạn mức tín dụng (gói vay) tương ứng và phù hợp hơn với giá trị tài sản. 15. Tích hợp các cổng thanh toán trực tuyến phù hợp mô hình dự án: giữa Người chăn nuôi ⇔ Ngân hàng ⇔ Cty cung ứng vật tư chăn nuôi ⇔ Oheo để thực hiện giao dịch mua bán giữa các bên. Oheo Business Management System: 1. Module quản lý heo từ lúc xuất chuồng đến lò mổ  hệ thống trung tâm pha lóc của Oheo  hệ thống đối tác Oheo (B2B) / Hệ thống chuỗi cửa hàng Bánh mì 1h Oheo, hệ thống chuỗi cơm sườn Oheo, Bún phở hủ tiếu Oheo. 2. Tạo hệ thống quản lý và điều phối xe vận chuyển riêng của Oheo, hoặc tạo cổng liên kết với các đơn vị logistic khác: Grab / uber/ GoViet/ Logivan/ https://giaohangtietkiem.vn/, … 3. Thể hiện đường đi (logistic) của sản phẩm từ lò mổ - trung tâm pha lóc – các điểm bán hàng Oheo theo thời gian thực 4. Định danh được số xe, tài xế, ID Seal niêm phong… và định vị& định tuyến được quãng đường + thời gian di chuyển từ khi nhận heo ở trại – các chốt kiểm dịch – cơ sở giết mổ - kho hàng Oheo – đến các điểm phân phối. 5. Các thiết bị Scanner/ Reader (đọc chip RFID) được gắn cố định tại các vị trí: cổng trang trại (xuất-nhập heo), tại các trạm kiểm dịch (thú y viên xác thực và bảo đảm công tác quản lý nhà nước), tại cơ sở giết mổ tập trung của Oheo, tại
  • 42. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 40 cáctrung tâm pha lóc của Oheo, tại các điểm phân phối sản phẩm Oheo: mục đích để hình thành hệ thống minh bạch &tự động hóa quá trình vận chuyển heo/ sản phẩm thịt sạch Oheo. 6. Để vận hành được hệ thống tự động này, ngoài việc trang bị các thiết bị chuyên dụng đi kèm (RFID Reader / Scanner / Handhel) thì yêu cầu ứng dụng phải có chức năng riêng cho từng đối tượng User ở từng khâu để xử lý tác vụ chuyên môn riêng cùng với nhân lực là chủ trang trại - nhân viên Oheo – thú y viên – nhân viên giao nhận của điểm tiếp nhận hàng hóa cùng hợp tác & phối hợp để hình thành quy trình khép kín. 7. Khi xe vận chuyển heo đi đến các điểm/chốt/trạm kiểm dịch, thì tại các vị trí này sẽ được gắn hệ thống các RFID Reader/Scanner để thú y viên xác thực số lượng heo trên xe cùng các thông tin truy xuất. Hoặc thú y viên sẽ có 1 ứng dụng riêng (do Oheo phát triển) để quét QR code niêm phong xe để ra các thông tin truy xuất nguồn gốc heo/ xe vận chuyển,… để đơn giản hóa quy trình/ công tác quản lý nhà nước. 8. Khi xe vận chuyển heo về đế lò mổ (cơ sở giết mổ tập trung của Oheo), tại cổng ra vào của các điểm giết mổ tập trung này cũng được gắn các RFID Reader/ Scanner/ Handhel,… để truy xuất nguồn gốc cá thể heo trên xe. Hoặc sẽ có nhân viên của Oheo/ cơ sở giết mổ / thú y viên xác thực thời điểm đến lò mổ thông qua ứng dụng viết riêng cho từng tác vụ/ từng đối tượng trong chuỗi xác thực và truy xuất nguồn gốc này cùng với QR Code/ RFID SEAL niêm phong xe. 9. Ngoài ra trong quá trình vận chuyển heo từ trang trại đến lò mổ còn có thiết bị IoT theo dõi hành trình này và gởi data về hệ thống theo thời gian thực. 10. Khi giết mổ, phân mảnh thì từ thông tin mã số định danh RFID, nhân viên OHEO tại cơ sở giết mổ sẽ kích hoạt 1 cặp (2 vòng) đeo truy xuất nguồn gốc có sẵn QR Code tương ứng với mỗi mảnh cho từng cá thể heo. - Một điểm lưu ý là để thực hiện được các quy trình trên thì ngoài việc có ứng dụng cho từng đối tượng tham gia tương ứng với chức năng nhiệm vụ tham gia
  • 43. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 41 trong chuỗi quy trình truy xuất & xác thực này, thì nhân lực tham gia vào quá trình này phải hoàn toàn tuân thủ và hợp tác, tương tác một cách tích cực với ứng dụng OHEO. 11. Tương tự, để từ sản phẩm là thịt heo mảnh Oheo (xuất phát ở lò mổ) đi đến chợ đầu mối/ cửa hàng bán sỉ,… xem xét đi theo quy trình vận chuyển heo từ trang trại đến cơ sở giết mổ: tức là dựa vào hệ thống xe vận chuyển chuyên dụng mà Oheo đã xây dựng thì xe vận chuyển thịt heo mảnh cũng được niêm phong và kích hoạt vòng niêm phong (QR code) từ lò mổ đến trung tâm pha lóc hoặc chợ đầu mối. Sẽ có cơ quan chức năng / nhân viên giao nhận làm nhiệm vụ xác thực tại điểm giao nhận mới này thông qua ứng dụng trên di động, và thông tin được đồng bộ lên database trung tâm của Oheo. 12. Xây dựng các thuật toán logic để phân tách từ 1 mã định danh ban đầu (chip RFID/ QR code của cá thể heo trong trại)  phân thành 2 mã QR Code con cho thịt phân mảnh (cơ sở giết mổ tập trung)  phân nhiều mã QR Code con cho từng sản phẩn heo pha lóc (trung tâm pha lóc). Đề xuất đơn giản hóa quy trình phát hành mã QR Code trong suốt quá trình sản xuất của Oheo như sau: chỉ có 1 mã QR Code duy nhất dựa trên chip định danh RFID ban đầu. - Mỗi heo khi sinh ra đều được gắn chip RFID định danh đến khi xuất chuồng tới lò mổ, một bộ phận nhân sự của Oheo tại lò mổ sẽ in mã QR Code tương ứng lên 2-4 vòng/tem truy xuất nguồn gốc dựa trên mã QR Code trên thẻ tai (trùng với cả mã chip RFID). Tức là quy trình này khác với quy trình truy xuất do TE Food đang triển khai trong thực tế. - Tại lò mổ, quy trình của Oheo sẽ là thu hồi chip RFID đồng thời đeo vòng/tem truy xuất vào 1-3 vị trí/mỗi phân mảnh. - Sản phẩm thịt heo pha lóc khi phân phối ra ngoài thị trường cũng chỉ sử dụng duy nhất 1 mã QR Code này (là mã QR Code định danh từng cá thể heo từ trong trại bằng chip RFID) để truy xuất nguồn gốc thịt. Vì bản chất truy xuất nguồn gốc cuối cùng vẫn là truy xuất về cá thể heo này xuất xứ từ trại nào, trải
  • 44. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 42 qua quy trình chăn nuôi như thế nào, ăn cám gì, chích thuốc/ vaccine gì, chủ trang trại là ai,…? cho dù sản phẩm thịt sau khi pha lóc có thể là thịt sườn, thịt ba rọi, nạc vai, cốp lếp,… (tức là không phát hành từng mã QR Code chi tiết cho từng sản phẩm cuối cùng, mà chỉ lấy 1 mã QR code duy nhất là mã định danh cá thể heo áp dụng cho các sản phẩm thịt pha lóc của chính cá thể đó) - Có sự khác biệt này là do lợi thế của Oheo là có app OHEO FARM quản lý định danh cá thể heo qua chip RFID ngay từ lúc mới sinh đến lúc xuất chuồng, và khi xuất chuồng đến lò mổ thì OHEO BUSINESS sẽ đảm nhiệm vai trò tiếp theo đến phân phối thành phẩm (heo mảnh/heo pha lóc)  tạo thành chuỗi sản xuất & vận chuyển khép kín nên có khả năng làm theo quy trình riêng của OHEO. 13. Quản lý khách hàng (đối tác B2B), đơn hàng, sản phẩm, tồn kho, công nợ,… (các sản phẩm của Oheo có thể xem tham khảo tại Oheo.vn) 14. Có thể chạy các chương trình Email marketing hoặc tích hợp các chương trình quản lý CRM khác của hãng thứ 3 (vd như Bitrix24 / Infusionsoft,…), tạo các chương trình bán hàng, landing page, email marketing, Chatbot, SMS/ Telesale,… 15. Thể hiện được hệ thống tất cả các trung tâm pha lóc Oheo trên bản đồ Google Map 16. Tính toán tối ưu kho vận khi có đơn hàng mới: ví dụ khi có đơn hàng giao ở một địa điểm bất kỳ thì hệ thống tự động tính toán và chỉ định trung tâm pha lóc Oheo nào gần nhất & đáp ứng được yêu cầu  sẽ giao hàng… 17. Tất cả các giao dịch trên hệ thống đều có thể thực hiện trực tuyến (online), và thể hiện được các trạng thái khác nhau của giao dịch/đơn hàng một cách phù hợp. 18. Có hệ thống SMS/Email thông báo tới các Admin/Manager/User một cách hợp lý khi có những thay đổi trên hệ thống: có thành viên mới đăng ký, có đơn hàng mới, có giao dịch mới (cập nhật các trạng thái của giao dịch),…
  • 45. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 43 19. Hệ thống sẽ lên kế hoạch sản xuất: - Do tính chất kinh doanh đặc thù của ngành hàng thịt heo tươi, dựa vào bảng tỷ lệ pha lóc chuẩn làm cơ sở tính toán: ví dụ mỗi lần mổ 1 con heo hơi 100kg (xem như nguyên liệu ban đầu), sẽ cho ra khối lượng thành phẩm (75kg các sản phẩm thịt Oheo) theo tỷ lệ 75% tương ứng như phần phụ lục 1... (tạm thời Không quan tâm đến phụ phẩm: lòng, đầu, tiết,...). - Từ đơn đặt hàng của khách & từ số lượng hàng còn tồn kho, hệ thống sẽ tự động tính toán và đưa ra các thông báo tương ứng như:  Kho hàng còn đủ hàng cung cấp hay không?  Nếu thiếu hàng thì cần mổ thêm bao nhiêu con heo nữa để đáp ứng đủ số lượng của đơn hàng?  Nếu mổ thêm số lượng heo theo tính toán bên trên thì sẽ còn dư/tồn kho như thế nào (sau khi hoàn tất đơn hàng)? - Từ những thông tin (thông báo) như trên, Oheo có thể tối ưu hóa công việc kinh doanh của mình... Bằng cách đánh giá, đối chiếu giữa đơn hàng với số lượng tồn kho hiện có hoặc sau khi mổ heo mới (theo thông báo). Sau đó mới đưa quyết định nên giết mổ thêm bao nhiêu con để đáp ứng đơn hàng . Ghi chú: Xin giải thích rõ hơn phần này để tìm giải pháp xử lý tối ưu, vd có 1 đơn hàng đặt nhiều sản phẩm trong đó có 10kg thịt Ba rọi, sẽ có một số trường hợp có thể xảy ra như sau: - Oheo đủ hàng trong kho để cung cấp cho tất cả các sản phẩm trong đơn hàng => Lý tưởng. - Oheo còn thiếu 5kg thịt ba rọi trong kho => Không hợp lý khi mổ thêm 1 con heo mới chỉ để lấy thêm 5kg thịt này => Hướng xử lý Oheo sẽ nhập hàng từ một nhà cung cấp khác (đối tác) để đủ số lượng cần giao cho đơn hàng này - Oheo không đủ 10kg thịt ba rọi và cũng ko đủ cung cấp một số mặt hàng khác đáp ứng theo đơn hàng => Oheo sẽ phải mổ thêm một số lượng heo phù hợp để đáp ứng đơn hàng (có thể vừa mổ và vừa nhập của đối tác) => Lúc này
  • 46. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 44 Phần mềm sẽ tự động cập nhật số lượng sản phẩm vào kho hàng dựa trên số lượng heo mổ mới, theo tỷ lệ pha lóc chuẩn được cung cấp. 20. Xuất các báo cáo tổng hợp của từng chi nhánh & toàn hệ thống: - Báo cáo thống kê doanh số theo từng khách hàng, theo từng thời điểm,… - Báo cáo thống kê sản lượng đặt hàng của từng khách hàng phân theo sản phẩm,… - Báo cáo kế toán, công nợ, các trạng thái của đơn hàng/ giao dịch,… - Báo cáo xuất-nhập, tồn kho Oheo Consumer System: 1. Truy xuất nguồn gốc sản phẩm như hình dưới, các thông tin muốn thể hiện có thể thay đổi theo từng thời điểm và theo từng cấp độ quản lý: 2. Ứng dụng có thể thông báo (Notification) cho người dùng các chương trình khuyến mãi mới nhất của Oheo theo thời gian thực 3. Thể hiện tất cả các điểm bán sản phẩm trong hệ thống chuỗi của Oheo: trung tâm pha lóc (bán thịt tươi), chuỗi bánh mì 1h, chuỗi quán cơm sườn Oheo, chuỗi quán ăn Bún- phở- hủ tiếu trên bản đồ Google Map 4. Cho phép khách hàng B2B/B2C (User) đăng ký mở tài khoản trên hệ thống Oheo với mục đích đăng ký mở điểm bán sỉ sản phẩm Oheo/ mua các sản THÔNG TIN TRUY XUẤT Ø TÊN CỬA HÀNG BÁN Ø ĐỊA CHỈ CỬA HÀNG Ø NGÀY THÁNG NHẬP – XUẤT Ø TRUY XUẤT NGUỒN GỐC Ø TRANG TRẠI Ø NGÀY SINH Ø NGÀY XUẤT CHUỒNG Ø NGÀY PHA LÓC Ø XE VẬN CHUYỂN Ø ĐỊNH TUYẾN – ĐỊNH VỊ Ø CÁM – THUỐC – VACCINE SỬ DỤNG Ø HẠN SỬ DỤNG Ø ... CMS
  • 47. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 45 phẩm Oheo/ đăng ký mở điểm bán Bánh mì 1h Oheo, Cơm sườn Oheo, Hủ tiếu Oheo,… Oheo E-commerce System: 1. Xây dựng hệ thống website thương mại điện tử phục vụ việc bán hàng: sản phẩm thịt heo tươi, sản phẩm thịt chế biến, chuỗi bánh mì 1h Oheo, chuỗi cơm sườn Oheo, chuỗi bún - phở - hủ tiếu Oheo,…(tham khảo app TheCoffeHouse) - Chuỗi hệ thống trung tâm pha lóc Oheo: sản phẩm là thịt heo tươi, thịt phân mảnh, các sản phẩm chế biến khác,… - Chuỗi hệ thống bánh mì 1h Oheo: sản phẩm là bánh mì kẹp thịt - Chuỗi cơm sườn Oheo: sản phẩm là cơm sườn - Chuỗi Bún-phở-hủ tiếu Oheo: sản phẩm là các mặt hàng tương ứng 2. Cho khách hàng đăng ký thành viên để nhận các chương trình khuyến mãi, tích điểm,…. 3. Cho phép khách hàng là Người tiêu dùng cuối vào đặt hàng. Liên kết với các bên giao hàng như Grab / Uber/ GoViet/ Logivan,… để giao đơn hàng. 4. Hiển thị các điểm bán bánh mì 1h, cơm, phở, hủ tiếu trên bản đồ 5. Ứng dụng này cũng là nơi Oheo thực hiện/thông tin các chương trình khuyến mãi, Marketing của mình, là nơi quảng cáo và giới thiệu về sản phẩm Bánh mì 1h Oheo. 6. Cập nhật tin tức, giới thiệu về hệ thống chuỗi bánh mì 1h, cơm, phở, hủ tiếu Oheo, còn cho Admin quản lý, thống kê về mọi hoạt động liên quan đến chuỗi cửa hàng, người dùng hay sản phẩm. 7. Tích hợp các cổng thanh toán trực tuyến cho đơn hàng.
  • 48. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 46 2.1.6. Mô tả thêm các thiết bị IoT: STT Mô tả thiết bị IoT Yêu cầu / Mục đích sử dụng 1 Thẻ chip RFID - Định danh cho từng cá thể heo (giống như CMND), - Được gắn cho mỗi heo con sinh ra từ lúc 3-7 ngày tuổi và theo đến hết vòng đời (đến lò mổ) 2 Reader/Scanner - Thiết bị dùng để đọc thẻ RFID, - Có thể cố định trong mỗi chuồng nuôi hoặc có thể di dộng tùy mục đích sử dụng. - Khoảng cách đọc 5cm đến 3m – 5m – 7m,… tùy mục đích sử dụng và tùy vị trí đặt - Sau khi đọc dữ liệu (số thẻ RFID) xong, phải kết nối được với cơ sở dữ liệu (trực tiếp qua wifi/3G) hoặc gián tiếp qua Smart phone (app trung gian) để chuyển data về database theo thời gian thực - Reader/Scanner có gắn định vị GPS để xác định vị trí & thời gian tại thời điểm quét/đọc - Được sử dụng trong trang trại: quản lý số lượng đàn heo - Được gắn tại các chốt kiểm dịch: quản lý nhà nước - Được gắn tại cơ sở giết mổ: quản lý vệ sinh ATTP - Tạo thành hệ thống tự động truy xuất thông tin nguồn gốc thông qua việc xác thực từ trang trại – chốt kiểm dịch – cơ sở giết mổ. - Phải xây dựng các ứng dụng (chức năng) riêng cho từng đối tượng sử dụng để phù hợp với mục
  • 49. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 47 đích: chủ trang trại / thú y viên / người vận chuyển 3 Cân heo điện CIMA tử tích hợp đầu đọc thẻ RFID - Đặt tại cổng trại: cân heo nhập/xuất chuồng - Kết nối trực tiếp/gián tiếp với database để truyền dữ liệu theo thời gian thực - Hợp tác với đơn vị sản xuất cân và lấy các dữ liệu chia sẻ về database trung tâm của Oheo để xử lý (thông qua các API được cung cấp) - Đồng bộ dữ liệu về database trung tâm theo thời gian thực 4 Định vị GPS trên xe chuyên vận chuyển heo http://luoitroi.vn/ - Định vị quãng đường & thời gian di chuyển (heo) từ trại này qua trại khác hoặc từ trại đến lò mổ (qua các chốt kiểm dịch) - Định vị thời gian và địa điểm từ lò mổ (sản phẩm thịt heo mảnh) đến trung tâm pha lóc, hoặc đến chợ đầu mối/ cửa hàng bán sỉ,… - Hợp tác với đơn vị sản xuất thiết bị và lấy các dữ liệu chia sẻ về database trung tâm của Oheo để xử lý (thông qua các API được cung cấp) - Đồng bộ dữ liệu về database trung tâm theo thời gian thực 5 Thiết bị cảm biến nhiệt độ & ẩm độ. http://luoitroi.vn/ - Theo dõi nhiệt độ và ẩm độ trong chuồng nuôi (trang trại) - Theo dõi nhiệt độ và ẩm độ trên xe chuyên vận chuyển heo - Theo dõi nhiệt độ và ẩm độ trên xe chuyên vận chuyển sản phẩm (heo mảnh / heo pha lóc) - Hợp tác với đơn vị sản xuất thiết bị và lấy các dữ liệu chia sẻ về database trung tâm của Oheo để xử
  • 50. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 48 lý (thông qua các API được cung cấp) - Đồng bộ dữ liệu về database trung tâm theo thời gian thực 6 Automed – Xilanh thông minh - Thiết bị do bên thứ 3 cung cấp, là công cụ minh bạch thông tin, xác thực các loại thuốc/vaccine sử dụng trong trại. Biết được chính xác thời điểm chích/ cá thể chích (dựa vào chip RFID) và loại thuốc/vaccine sử dụng. - Hợp tác với đơn vị sản xuất xi-lanh và lấy các dữ liệu chia sẻ về database trung tâm của Oheo để xử lý (thông qua các API được cung cấp) - Đồng bộ dữ liệu về database trung tâm theo thời gian thực * Đơn vị ITphát triển hệ thống liên kết với các nhà sản xuất IoT để đồng bộ dữ liệu phát sinh trong quá trình vận hành về database trung tâm của OHEO.
  • 51. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 49
  • 52. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 50 2.2. Trang trại nuôi heo + Khu vực chăn nuôi cách xa nhà ở; + Có hàng rào ngăn cách với các khu vực khác; + Hạn chế tối đa người lạ đi vào khu vực chăn nuôi; + Trước cổng, trước mỗi dãy chuồng có hố sát trùng; + Thường xuyên định kỳ tiêu độc khử trùng dụng cụ và khu vực chăn nuôi;
  • 53. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 51 + Chất thải chăn nuôi được thu gom và xử lý bằng các biện pháp thích hợp. Trang trại giống lợn Chọn lọc và theo dõi heo nái Để chọn được heo nái tốt cần chú ý các đặc điểm sau: - Trước tiên chọn theo gia phả, những con sữa tốt, sai con, mau lớn… sẽ đẻ ra đàn con, cháu mang những đặc điểm di truyền tốt. - Chọn ngoại hình tốt: Đòn dài, đùi to, mỡ lưng mỏng (đo bằng máy siêu âm), mông lớn (đo bằng thướt kẹp) cho dễ đẻ, bụng thon, vai nở, ngực sâu, bộ khung xương vững chắc, đi trên ngón, không đi trên bàn, móng chân đều chắc chắn, không có móng dài móng ngắn, không có khuyết tật. Bước đi nhanh nhẹn không. a. Lúc cai sữa: Chọn lọc vào thời điểm này dựa vào gia phả, thành tích sinh sản của bố mẹ, ông bà và ngoại hình của heo con. Chọn những con bụ bẫm, tăng trưởng tốt, trội nhất trong đàn, không có những khuyết tật, dị hình, bộ phận sinh dục không bất thường, số vú từ 12 trở lên, các vú cách nhau đều. Heo lanh lợi không ủ rũ, bệnh tật.
  • 54. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 52 b. Lúc 60 – 70 ngày tuổi: Tiếp tục chọn lựa trong số những con được tuyển của lần 1 dựa trên các chỉ tiêu về ngoại hình, sự tăng trưởng và sức khỏe để chuyển qua khu nuôi làm giống, những con còn lại không đạt sẽ chuyển sang cho các trang trại nuôi thịt. c. Lúc 4 – 6 tháng tuổi: Thời kỳ này tuyển chọn cũng dựa vào sức sinh trưởng, sự phát triển tầm vóc. Nếu có các dị tật sẽ dễ dàng nhận ra. Có thể so sánh xếp cấp phê điểm theo tiêu chuẩn định sẵn bên dưới. Bảng tiêu chuẩn ngoại hình của heo nái (Nguồn: www.vcn.vn)
  • 55. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 53 STT Bộ phận Ưu điểm 1 Đặc điểmgiống, thể chất, lông da Đặc điểm giống biểu hiện rõ. Cơ thể phát triển cân đối, chắc chắn, khỏe mạnh, mập vừa phải. Lông da bóng mượt. Tính tình nhanh nhẹn nhưng không hung dữ. 2 Vai và ngực Vai nở đầy đặn, không xuôi hẹp. Ngực sâu rông, không lép. 3 Lưng sườn và bụng Lưng thẳng, dài vừa phải, sườn sâu, tròn. Bụng không sệ. Bụng và sườn kết hợp chắc chắn. 4 Mông và đùi sau Mông tròn, rộng và dài vừa phải. Đùi đầy đặn, ít nhăn. 5 Bốn chân Bốn chân tương đối thẳng, không quá to nhưng cũng không quá nhỏ. Khoảng cách giữa 2 chân trước và hai chân sau vừa phải. Móng không tè. Đi đứng tự nhiên. Đi bằng móng chân. 6 Vú và bộ phận sinh dục Có 12 vú trở lên, khoảng cách giữa các vú đều nhau. Bộ phận sinh dục đầy đặn, phát triển tốt. d. Lúc 7 – 10 tháng tuổi: Đây là giai đoạn quyết định sự chọn lọc cuối cùng. Ngoài những yếu tố ngoại hình đã được đề cập ở trên, thời điểm này chú ý đến những biểu hiện động dục lần đầu, cường độ động dục lần đầu mạnh hay yếu, lộ rõ hay âm thầm. Điều này sẽ cho thấy khả năng phát dục của nái trong tương lai (nái quá mập, bộ vú xấu, quá nhút nhát hay quá hung dữ, không biểu lộ động dục đến 10 tháng thì nên loại thải). e. Dinh dưỡng Heo từ giai đoạn cai sữa đến 70 – 90 kg cho ăn tự do theo chương trình dinh dưỡng dành cho heo con. Khi đạt 70 – 90 kg trở lên thì chuyển qua sử dụng thức ăn cho heo nái nuôi con tới thời điểm phối giống thì dừng. Vì đây là giai đoạn
  • 56. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 54 heo hậu bị phát triển khung xương, hình dáng nên cần dinh dưỡng tối đa để tạo ra heo hậu bị đẹp, khung xương chậu phát triển tốt tránh tình trạng sau này heo khó đẻ do quá mập hoặc quá ốm. Thức ăn phải đảm bảo đủ các dưỡng chất cho nhu cầu của heo trong giai đoạn này. Trước khi cho heo ăn cần phải kiểm tra thức ăn để tránh tình trạng nấm mốc, độc tố, hoocmon kích thích tăng trưởng, melanine... Độc tố trong thức ăn được coi là kẻ thù giấu mặt vì thường không có những biểu hiện rõ rệt ra bên ngoài nhưng lại có ảnh hưởng tới việc phát dục của hậu bị như: chậm động dục, buồng trứng không phát triển, trường hợp nặng hơn là vô sinh, thậm chí làm heo bị ngộ độc. d. Môi trường nuôi dưỡng Chuồng nuôi heo hậu bị phải thoáng mát, có độ dốc để thoát nước dễ dàng, có độ nhám vừa đủ, không trơn trợt hay gồ ghề vì sẽ làm hư móng. Thiết kế chuồng cho heo không bị lạnh vào mùa đông, không bị nóng vào mùa hè. Không nuôi nhốt quá chật hẹp, nuôi chung chú ý đến sự tương đương tầm vóc.
  • 57. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 55 Thời gian chiếu sáng cần thiết trong ngày của chuồng nuôi heo hậu bị là 16 giờ. Cho heo hậu bị tiếp xúc với nọc vào khoảng 150 ngày tuổi, nên chọn nọc có kinh nghiệm và tính hăng cao và cho tiếp xúc 10 – 15 phút mỗi ngày. Tuổi phối giống là 7.5 – 8 tháng sau lần lên giống thứ 2. Độ dày mỡ lưng 20 – 22 mm, trọng lượng là 120 – 130 kg. e. Công tác thú y Trước khi phối giống 2 – 3 tuần thực hiện chương trình vaccine. Chương trình tiêm phòng được khuyến cáo như sau: Dịch tả, Lở mồm long móng, Giả dại, Parvovirus, có thể tiêm vaccine: PRRS, Circovirus Typ2. Tẩy ký sinh trùng: Ivermectin, Doramectin Kháng sinh: để tránh ảnh hưởng về sau định kỳ sử dụng (trộn vào trong thức ăn) để phòng ngừa triệt để bệnh ho và viêm phổi. *Cách chọn heo đực giống Heo đực giống có đặc tính cải tiến, năng suất vượt trội so với các giống khác. Đáp ứng được thị hiếu của người chăn nuôi về mọi mặt
  • 58. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 56 Heo giống quyết định chất lượng đàn heo con Một con heo đực giống có ảnh hưởng đến sức sản xuất của 40 - 50 heo nái khi cho phối giống trực tiếp và có ảnh hưởng gấp 10 lần khi sử dụng kỹ thuật gieo tinh nhân tạo. Như vậy, mỗi năm một con heo đực giống tốt có thể ảnh hưởng tới hàng nghìn con thế hệ sau. Từ 2 - 4 tháng tuổi: Đây là thời điểm heo bắt đầu phát dục, tùy theo giống ngoại hay lai, cần kiểm tra trọng lượng (lúc này heo đực giống sẽ có trọng lượng khoảng 40 - 60 kg), ngoại hình, tốc độ tăng trưởng, sức đề kháng với bệnh tật… Heo 7 - 8 tháng tuổi: Giai đoạn bắt đầu phối giống. Kiểm tra các đặc điểm ngoại hình, tinh hoàn, tính dục, tính tình… Chọn theo ngoại hình, khả năng sinh trưởng, phát dục, năng suất, quy trình nuôi. Ngoại hình và thể chất: Khỏe mạnh, nhanh nhẹn, lưng thẳng, ngực nở, cơ thể rắn chắc, da có độ đàn hồi tốt. Thân hình cân đối, không béo hay gầy, 4 chân thẳng, chắc chắn, không dị tật, đi bằng móng. Heo đực có vú đều và cách xa nhau, ít nhất 6 cặp vú trở lên. Bộ phận sinh dục (2 dịch hoàn) lộ rõ, nở căng và đều nhau. Đực giống phàm ăn, tăng trọng tốt, tính dục hăng, không xuất tinh quá sớm. Heo đực giống được chọn được theo dõi rõ ràng về các mặt sau: Sinh trưởng phát dục tốt từ cai sữa đến lúc trưởng thành; trước khi được phối giống lần đầu,
  • 59. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 57 heo đực giống phải đạt tiêu chuẩn cấp I (C1) trở lên, hàng năm phải giám định giống và xếp cấp lại cho từng heo đực giống; heo đực hậu bị muốn bán làm giống cần phải có giấy chứng nhận của cơ quan quản lý heo giống cấp. Heo đực giống khi xuất bán cần phải được khảo sát theo phương pháp kiểm tra đời sau. Giống heo đực 2.2.1. Dinh dưỡng cho đực giống Có 2 chỉ tiêu được chú ý nhiều nhất trong dinh dưỡng nói chung đó là protein thô và năng lượng. Đối với heo đực giống thì việc định mức lượng protein thô và năng lượng ăn vào là rất quan trọng vì nó ảnh hưởng đến chất lượng và thời gian sử dụng heo đực giống. Ta có thể chia làm 3 giai đoạn dinh dưỡng khi nuôi heo đực giống như sau: a. Giai đoạn 1: (từ khoảng 30 – 50 kg) Giai đoạn này cần cho heo đực lớn nhanh, phát triển tốt khung xương và các cơ quan sinh dục. Vì vậy đòi hỏi thức ăn phải có chất lượng cao, cho ăn tự do.
  • 60. Dự án “Đầu tư phát triển nông nghiệp xanh sạch, thông minh” 58 Giai đoạn này cần chú ý đến nhiều các khoáng chất của thức ăn (một số khoáng có vai trò rất quan trọng trong quá trình phát triển tính dục của heo đực giống như: selen, kẽm, mangan, iot). b. Giai đoạn 2: (từ khoảng 50 kg đến khi phối giống) Giai đoạn này heo đực giống phát triển nhanh các mô mỡ gây nhiều bất lợi trong quá trình sử dụng đực giống như: sự di chuyển để phối giống hoặc lấy tinh gặp khó khăn, mỡ dư sẽ tích tụ quanh các cơ quan nội tạng dẫn đến quá trình tiêu hóa và sử dụng thức ăn kém gây thiếu dưỡng chất cho quá trình hình thành tinh dịch và sản sinh tinh trùng, và mỡ dư này cũng sẽ tích tụ quanh các tuyến nội tiết, trong đó có tuyến não thùy và tuyến thượng thận (2 tuyến nội tiết có liên quan trực tiếp đến các hoạt động tính dục của đực giống), mỡ ức chế hoạt động của các tuyến này, gây ảnh hưởng đến khả năng làm việc của đực giống. Vì vậy để phòng ngừa mập mỡ thì ở giai đoạn này cần phải cho ăn định lượng, bên cạnh đó cũng cần chú ý nhiều đến hàm lượng và chất lượng của đạm và các acid amin. c. Giai đoạn 3: (giai đoạn khai thác) Việc định mức lượng protein thô và năng lượng ăn vào là rất cần thiết. Dựa vào bảng dưới đây, ta có thể định mức 2 chỉ tiêu ấy cho một heo đực giống ăn vào trong 1 ngày đêm như sau: Giống Trọng lượng heo (kg) Năng lượng – ME (Kcal) Protein thô – CP (gram) Giống heo nội 61 – 70 71 – 80 81 – 90 5.000 6.000 6.250 352 384 400 Giống heo ngoại 140 – 160 167 – 180 181 – 200 201 - 250 9.000 9.500 10.000 11.500 600 633 667 767 Kỹ thuật nạc hóa đàn heo