SlideShare a Scribd company logo
1 of 57
Download to read offline
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN
NUÔI DÊ THỊT NHỐT CHUỒNG ÁP
DỤNG CÔNG NGHỆ CAO VÀ
TRỒNG CÂY DƯỢC LIỆU
Chủ đầu tư:
Địa điểm: Huyện Hòa Vang – TP. Đà Nẵng
___ Tháng 09/2019 ___
Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN
NUÔI DÊ THỊT NHỐT CHUỒNG ÁP
DỤNG CÔNG NGHỆ CAO VÀ
TRỒNG CÂY DƯỢC LIỆU
CHỦ ĐẦU TƯ
Giám đốc
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
DỰ ÁN VIỆT
Giám đốc
Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 2
MỤC LỤC
I. Giới thiệu về chủ đầu tư..................................................................................... 5
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.............................................................................. 5
III. Sự cần thiết đầu tư dự án................................................................................. 5
IV. Các căn cứ pháp lý.......................................................................................... 6
V. Mục tiêu dự án.................................................................................................. 7
V.1. Mục tiêu chung. ..................................................................................... 7
V.2. Mục tiêu cụ thể....................................................................................... 7
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN......................... 9
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. ............................................. 9
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án................................................ 9
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án................................................... 11
II. Quy mô sản xuất của dự án. ........................................................................... 14
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường............................................................... 14
II.2. Quy mô đầu tư của dự án. ................................................................... 18
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.............................................. 18
III.1. Địa điểm xây dựng. ............................................................................ 18
III.2. Hình thức đầu tư. ............................................................................... 18
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ................ 18
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................... 18
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. 19
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 20
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình............................................. 20
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật.......................................................... 21
II.1. Kỹ thuật nuôi dê .................................................................................. 21
II.2. Kỹ thuật trổng cỏ làm thức ăn cho dê ................................................. 23
II.2.1. Kỹ thuật trồng cỏ voi........................................................................ 23
II.2.2. Kỹ thuật trồng cỏ Cả Sả (Cỏ Ghine Mombasa) ............................... 25
II.2.3. Kỹ thuật trồng cỏ cỏ Stylo (Cỏ họ đậu).................................................... 28
II.3. Kỹ thuật trồng cây dược liệu............................................................... 30
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 38
Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 3
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở
hạ tầng. 38
I.1. Chuẩn bị mặt bằng dự án. .................................................................... 38
I.2. Phương án tái định cư. ......................................................................... 38
II. Các phương án xây dựng công trình............................................................... 38
III. Phương án tổ chức thực hiện......................................................................... 39
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án............. 39
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ............................................................................................ 40
I. Đánh giá tác động môi trường. ........................................................................ 40
Giới thiệu chung:......................................................................................... 40
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.................................... 40
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ................................ 41
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng ........................................... 41
II. Tác động của dự án tới môi trường. ............................................................... 41
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................... 42
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường ...................................................... 43
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường... 44
II.4. Kết luận: .............................................................................................. 46
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 47
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án........................................................ 47
II. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án................................................................. 49
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án................................................ 50
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án................................................. 50
III.2. Phương án vay.................................................................................... 52
III.3. Các thông số tài chính của dự án. ...................................................... 52
KẾT LUẬN......................................................................................................... 55
I. Kết luận............................................................................................................ 55
II. Đề xuất và kiến nghị....................................................................................... 55
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ......... 56
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án................... 56
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án............................................ 56
Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 4
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án...................... 56
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ....................................... 56
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. ............................................. 56
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án..................... 56
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.............. 56
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án................ 56
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án........... 56
Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 5
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
Chủ đầu tư:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
Đại diện pháp luật: Ông Chức vụ: Giám đốc
Email:
SĐT:
Địa chỉ trụ sở:
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây
dược liệu.
Địa điểm thực hiện: Huyện Hòa Vang – TP. Đà Nẵng
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự
án.
Tổng mức đầu tư : 12.127.330.000 đồng. ( Mười hai tỷ một
trăm hai mươi bảy triệu ba trăm ba mươi nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (tự huy động) : 6.063.665.000 đồng.
+ Vốn vay tín dụng : 6.063.665.000 đồng.
III. Sự cần thiết đầu tư dự án.
Nước ta hiện là một nước nông nghiệp, trong quá trình xây dựng đất nước
Đảng và nhà nước ta đang phát triển theo hướng công nghiệp, hiện đại hóa. Trong
những năm gần đây nền kinh tế- xã hội nước ta đã phát triển một cách mạnh mẻ.
Các ngành công nghiệp, dịch vụ và công nghệ phát triển đa dạng. Tuy nhiên đối
với Việt Nam nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế quan trọng trong đó chăn nuôi
đóng vai trò quan trọng thiết yếu. Đặc biệt những năm gần đây thời tiết khắc
nghiệt, dịch bệnh hoành hành, giá cả mặt hàng nông nghiệp và chăn nuôi bấp
bênh. Đời sống nhân dân gặp rất nhiều khó khăn, lương thực, thực phẩm đặc biệt
là thịt heo không cung cấp đủ cho thị trường nội địa dẫn đến ảnh hưởng đến vấn
đề an ninh lương thực của đất nước. Chính vì vậy, sản xuất nông nghiệp luôn được
Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 6
các cấp lãnh đạo và cơ quan nhà nước quan tâm, đặc biệt là vấn đề đầu tư và tiếp
cận các công nghệ, kỹ thuật tiến bộ trong trồng trọt và chăn nuôi từng bước nâng
cao năng xuất. Đồng thời với nhiều chính sách ưu đãi đầu tư của nhà nước trong
các ngành sản xuất nông nghiệp đã tạo điều kiện cho ngành kinh tế này phát triển
và từng bước đi vào hiện đại.
Các sản phẩm nuôi của Việt Nam chủ yếu vẫn để tiêu thụ ở thị trường nội
địa. Với thị trường xuất khẩu, chúng ta thường hay không thành công là do chất
lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm không bảo đảm tiêu chuẩn quốc tế. Hơn nữa,
xuất khẩu sản phẩm chăn nuôi, mà cụ thể là thịt dê hiện đang đứng trước một thực
tế khó khăn là giá bán khá cao so với một số nước khác, không cạnh tranh được
mà nguyên nhân sâu xa cũng chính vì hình thức chăn nuôi ở nước ta vẫn là hình
thức truyền thống và lạc hậu nên năng suất sản lượng thấp, chi phí cao.
Hiện nay các cơ sở chăn nuôi kỹ thuật tiên tiến hiện đại vẫn còn ít. Quy mô
của các cơ sở vẫn còn nhỏ hẹp, chưa thể cung cấp ra thị trường cùng một lúc một
lượng sản phẩm lớn. Trong khi đó nhu cầu về nông sản thực phẩm cụ thể là thịt
dê của thị trường là rất cao, nhất là dê được chăn nuôi từ quy trình kỹ thuật hiện
đại, đảm bảo chất lượng, an toàn và vệ sinh thực phẩm. Bên cạnh thị trường trong
nước còn rộng lớn thì thị trường xuất khẩu còn bỡ ngỡ.
Hòa chung với sự phát triển kinh tế của đất nước với sức trẻ, trí tuệ, lòng
nhiệt huyết khát vọng làm giàu, công ty chúng tôi đã phối hợp với Công Ty Cổ
Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và lập dự án đầu tư “Dự
án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu”.
IV. Các căn cứ pháp lý.
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
 nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
 nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của
 Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016;
 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
 chi phí đầu tư xây dựng;
Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 7
 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
 chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
 Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 về Chính sách tín dụng phục
vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
- Phát triển chăn nuôi dê và đặc biệt là dê thịt để tăng hiệu quả sử dụng các
nguồn nguyên liệu, phụ phế phẩm từ nông nghiệp nhằm tạo ra sản phẩm có
chất lượng cao đáp ứng nhu cầu xã hội và xuất khẩu.
- Phát triển chăn nuôi dê gắn chặt với quy hoạch phát triển kinh tế của TP. Đà
Nẵng.
- Tạo sự chuyển dịch trong chăn nuôi dê theo hướng liên kết chuỗi từ sản xuất
đến tiêu thụ sản phẩm, tạo ra sản phẩm an toàn, năng suất cao, giá thành hạ,
đáp ứng nhu cầu thị trường và lợi nhuận của người chăn nuôi.
- Ứng dụng và tiếp thu công nghệ chăn nuôi dê hiện đại của thế giới, từng
bước thay đổi tập quán chăn nuôi nhỏ lẻ, phát triển ngành chăn nuôi dê địa
phương có tính cạnh tranh và hiệu quả hơn.
- Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy
nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của TP. Đà Nẵng.
- Hơn nữa, Dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
người dân, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi
trường xã hội tại địa phương.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
- Dự án tiến hành đầu tư xây dựng 1 trại nuôi dê thịt công nghệ cao có quy mô
là 3.000 con dê thịt.
- Áp dụng phương pháp nuôi dê chất lượng cao theo công nghệ hiện đại.
Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 8
- Góp phần phát triển kinh tế của địa phương.
- Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 9
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
1. Vị trí địa lý:
Đà Nẵng nằm ở 15o5520" đến 16o14’10" vĩ tuyến bắc, 107o18’30” đến
108o20’00” kinh tuyến đông, phía bắc giáp tỉnh Thừa Thiên Huế, phía nam và tây
giáp tỉnh Quảng Nam, phía đông giáp biển Đông. Với vị trí trung độ của cả nước,
Đà Nẵng cách Hà Nội 765km về phía Bắc và thành phố Hồ Chí Minh 964km về
phía Nam, nối vùng Tây Nguyên trù phú qua Quốc lộ 14B và là cửa ngõ ra biển
của Tây Nguyên và nước bạn Lào. Các trung tâm kinh doanh - thương mại của
các nước vùng Đông Nam Á và Thái Bình Dương đều nằm trong phạm vi bán
kính 2000km từ thành phố Đà Nẵng.
2. Khí hậu:
Đà Nẵng nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ cao và ít biến
động. Mỗi năm có hai mùa rõ rệt: mùa khô từ tháng 1-9, mùa mưa từ tháng 10-
12. Nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 25oC , cao nhất là vào tháng 6, 7, 8
trung bình từ 28oC-30oC, thấp nhất vào các tháng 12, 1, 2 trung bình từ 18-23oC,
thỉnh thoảng có những đợt rét đậm nhưng không kéo dài.
Độ ẩm không khí trung bình là 83,4%, cao nhất là tháng 10, 11 trung bình
85,67% -87,67%, thấp nhất vào các tháng 6, 7 trung bình từ 76,67% - 77,33%.
3. Đặc điểm địa hình:
Địa hình thành phố Đà Nẵng khá đa dạng, vừa có đồng bằng vừa có núi, một
bên là đèo Hải Vân với nhữngdãy núi cao, một bên là bán đảo Sơn Trà hoang sơ.
Vùng núi cao và dốc tập trung ở phía Tây và Tây Bắc, từ đây có nhiều dãy núi
chạy dài ra biển, một số đồi thấp xen kẽ vùng đồng bằng ven biển hẹp. Địa hình
đồi núi chiếm diện tích lớn, độ cao khoảng từ 700 - 1.500m, độ dốc lớn (>400),
là nơi tập trung nhiều rừng đầu nguồn và có ý nghĩa bảo vệ môi trường sinh thái
của thành phố. Hệ thống sông ngòi ngắn và dốc, bắt nguồn từ phía Tây, Tây Bắc
và tỉnh Quảng Nam. Đồng bằng ven biển là vùng đất thấp chịu ảnh hưởng của
biển bị nhiễm mặn, là vùng tập trung nhiều cơ sở nông nghiệp, công nghiệp, dịch
vụ, quân sự, đất ở và các khu chức năng của thành phố.
4. Tài nguyên thiên nhiên:
Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 10
a. Tài nguyên đất
Thành phố Đà Nẵng có các loại đất khác nhau: cồn cát và đất cát ven biển, đất
mặn, đất phèn, đất phù sa, đất xám bạc màu và đất xám, đất đen, đất đỏ vàng, đất
mùn đỏ vàng... Trong đó, quan trọng là nhóm đất phù sa ở vùng đồng bằng ven
biển thích hợp với thâm canh lúa, trồng rau và hoa quả ven đô; đất đỏ vàng ở vùng
đồi núi thích hợp với các loại cây công nghiệp dài ngày, cây đặc sản, dược liệu,
chăn nuôi gia súc và có kết cấu vững chắc thuận lợi cho việc bố trí các cơ sở công
trình hạ tầng kỹ thuật.
Trong 1.255,53 km2 diện tích, chia theo loại đất có: đất lâm nghiệp: 514,21
km2; đất nông nghiệp: 117,22 km2; đất chuyên dùng (sử dụng cho mục đích công
nghiệp, xây dựng, thủy lợi, kho bãi, quân sự...): 385,69 km2; đất ở: 30,79 km2 và
đất chưa sử dụng, sông, núi: 207,62 km2.
b. Tài nguyên nước
Biển, bờ biển:
Đà Nẵng có bờ biển dài khoảng 30 km, có vịnh Đà Nẵng nằm chắn bởi sườn
núi Hải Vân và Sơn Trà, mực nước sâu, thuận lợi cho việc xây dựng cảng lớn và
một số cảng chuyên dùng khác; và nằm trên các tuyến đường biển quốc tế nên rất
thuận lợi cho việc giao thông đường thuỷ. Mặc khác Vịnh Đà Nẵng còn là nơi trú
đậu tránh bão của các tàu có công suất lớn.
Vùng biển Đà Nẵng có ngư trường rộng trên 15.000 km2, có các động vật
biển phong phú trên 266 giống loài, trong đó hải sản có giá trị kinh tế cao gồm 16
loài (11 loài tôm, 02 loại mực và 03 loại rong biển)... với tổng trữ lượng là
1.136.000 tấn hải sản các loại (theo dự báo của Bộ Thuỷ sản) và được phân bố tập
trung ở vùng nước có độ sâu từ 50-200m (chiếm 48,1%), ở độ sâu 50m (chiếm
31%), vùng nước sâu trên 200m (chiếm 20,6%). Hàng năm có khả năng khai thác
trên 150.000 -200.000 tấn hải sản các loại.
Đà Nẵng còn có một bờ biển dài với nhiều bãi tắm đẹp như Non Nước, Mỹ
Khê, Thanh Khê, Nam Ô với nhiều cảnh quan thiên nhiên kỳ thú; ở khu vực quanh
bán đảo Sơn Trà có những bãi san hô lớn, thuận lợi trong việc phát triển các loại
hình kinh doanh, dịch vụ, du lịch biển. Ngoài ra vùng biển Đà Nẵng đang được
tiến hành thăm dò dầu khí, chất đốt...
Sông ngòi, ao hồ:
Sông ngòi của thành phố Đà Nẵng đều bắt nguồn từ phía Tây, Tây Bắc thành
phố và tỉnh Quảng Nam. Hầu hết các sông ở Đà Nẵng đều ngắn và dốc. Có 2 sông
Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 11
chính là Sông Hàn (chiều dài khoảng 204 km, tổng diện tích lưu vực khoảng
5.180km2) và sông Cu Đê (chiều dài khoảng 38 km, lưu vực khoảng 426km2).
Ngoài ra, trên địa bàn thành phố còn có các sông: Sông Yên, sông Chu Bái, sông
Vĩnh Điện, sông Túy Loan, sông Phú Lộc...Thành phố còn có hơn 546 ha mặt
nước có khả năng nuôi trồng thủy sản. Với tiềm năng về diện tích mặt nước, tạo
điều kiện tốt để xây dựng thành vùng nuôi thủy sản với các loại chính như: cá mú,
cá hồi, cá cam, tôm sú và tôm hùm.
c. Tài nguyên rừng
Diện tích đất lâm nghiệp trên địa bàn thành phố là 67.148 ha, tập trung chủ
yếu ở phía Tây và Tây Bắc thành phố, bao gồm 3 loại rừng: rừng đặc dụng: 22.745
ha, trong đó đất có rừng là 15.933 ha; rừng phòng hộ: 20.895 ha, trong đó đất có
rừng là 17.468 ha; rừng sản xuất: 23.508 ha, trong đó, đất có rừng là 18.176 ha.
Rừng ở Đà Nẵng tập trung chủ yếu ở cánh Tây huyện Hòa Vang, một số ít ở
quận Liên Chiểu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn. Tỷ lệ che phủ là 49,6%, trữ lượng gỗ
khoảng 3 triệu m3. Phân bố chủ yếu ở nơi có độ dốc lớn, địa hình phức tạp.
Rừng của thành phố ngoài ý nghĩa kinh tế còn có ý nghĩa phục vụ nghiên cứu
khoa học, bảo vệ môi trường sinh thái và phát triển du lịch. Thiên nhiên đã ưu đãi
ban cho thành phố các khu bảo tồn thiên nhiên đặc sắc như: Khu bảo tồn thiên
nhiên Bà Nà, Khu bảo tồn thiên nhiên Sơn Trà và Khu văn hóa lịch sử môi trường
Nam Hải Vân.
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.
1. Tăng trưởng kinh tế
Tổng sản phẩm trên địa bànnăm 2018 ước tính tăng 7,86% so với năm
trước, cao hơn mức tăng 7,03% của năm 2017 và mức tăng 7,54% của 6 tháng
đầu năm 2018. Trong mức tăng trưởng của toàn nền kinh tế Đà Nẵng, khu vực
nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,24%, đóng góp 0,03 điểm phần trăm (tương
ứng 0,44% tỷphần đóng góp) vào mức tăng trưởng chung; khu vực công nghiệp
và xây dựng tăng 7,33%, đóng góp 2,04 điểm (tương ứng 25,95% tỷ phần); khu
vực dịch vụ tăng 8,4%, đóng góp 4,86 điểm (tương ứng 61,91% tỷ phần); thuế
sản phẩm trừ trợ cấp sản xuất tăng 7,21%, đóng góp 0,92 điểm (tương ứng 11,7%
tỷ phần).
Nông nghiệp
Tình hình thời tiết tại Đà Nẵng trong quý IV năm 2018 diễn biến khá phức
tạp, mưa liên tục, nắng thất thường, ảnh hưởng không nhỏ đến các hoạt động sản
Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 12
xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản. Hiện nay lúa vụ Mùa đang trong giai đoạn thu
hoạch, tỷ lệ lép hạt cao, cuối vụ xuất hiện rầy nâu, rầy lưng trắng gây hại ảnh
hưởng đến năng suất. Các loại cây trồng phát triển khá tốt. Thành phố đẩy mạnh
thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, phát
triển các vùng rau, hoa, vùng đồng lúa theo hướng hữu cơ, các mô hình chăn nuôi
an toàn sinh học...
Trồng trọt
Ước tính diện tích gieo trồng cây hàng năm vụ Mùanăm 2018 trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng đạt 3.724ha, bằng 95,03% so với cùng kỳnăm 2017.Trong
đó,diện tích trồng lúa đạt 2.431 ha, tăng 0,85% so với cùng kỳ năm trước, năng
suất ước đạt 57,8 tạ/ha, sản lượng lúa ước đạt 14 nghìn tấn; diện tích trồng ngô
đạt 140,3 ha, giảm 79,6 ha, sản lượng ngô ước đạt 797 tấn, giảm 35,7%; diện tích
trồng khoai lang đạt 99,3 ha, giảm 35 ha, sản lượng khoai lang ước đạt 650 tấn,
giảm 25,6%...Diện tích gieo trồng lúa cả năm 2018 trên địa bàn đạt
5.187,6ha,bằng 99,28% so với cùng kỳ năm trước; diện tích trồng ngô đạt
319,6ha, bằng 75,2%; diện tích khoai lang ước đạt 273,5ha, bằng 86,40%; cây
hoa ước đạt 112,4 ha, bằng 87,95%; sắn 131ha, bằng 82,91%; mía 407ha, tăng
20,4%; lạc 393ha, bằng 96,5% so với cùng kỳ năm 2017.
Chăn nuôi
Tình hình chăn nuôi năm 2018 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng phát triển
ổn định, dịch bệnh được kiểm soát, ngành đã tăng cường công tác giám sát phòng
chống dịch bệnh trên gia súc, gia cầm, duy trì công tác giám sát dịch bệnh, nắm
bắt kịp thời tình hình dịch bệnh.
Lâm nghiệp
Năm 2018, thành phố đã tổ chức được 55 đợt kiểm tra tại rừng,qua tuần tra
kiểm soát lâm sản đã lập biên bản 3vụ vi phạm, xử lý 4 vụ vi phạm hành chính,
phạt tiền 12,5 triệu đồng. Tịch thu 2,166 m3 gỗ xẻ. Tiếp nhận và thả lại rừng 2 cá
thể khỉ đuôi dài.
Công nghiệp và xây dựng
Công nghiệp
Một số ngành công nghiệp có IIP tăng thấp hoặc giảm so với cùng kỳ năm
trước: Dệt; SX da và các SP có liên quan; Sx giấy và các SP từ giấy; SX các sản
phẩm cao su và plastic; SX kim loại;...ngành dệt giảm 20,08%; sản xuất da và các
sản phẩm có liên quan giảm 8,79%; sản xuất kim loại giảm 20,88%; sản xuất các
Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 13
sản phẩm từ cao su và plastic giảm 7,03%; sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi
kim loại giảm 1,25%; sản xuất giấy và các sản phẩm từ giấy giảm 1,37%; sản xuất
máy móc thiết bị chưa được phân vào đâu giảm 10,38%; sản xuất phương tiện vận
tải khác giảm 78,98%.
Cộng dồn đến cuối năm 2018 nhiều sản phẩm công nghiệp tăng mạnhso
với cùng kỳ năm trước như thịt cá đông lạnh tăng 28,58%; vỏ bào dăm gỗ tăng
25,2%; bao bì và túi bằng giấy tăng 43,82%;sơn và vecni tăng 29,05%; Bộ phận
và các phụ tùng của máy tính tăng 15,9%; Xe có động cơ chở dưới 10 người, có
động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện với dung tích xi lanh
>1500 cc và ≤ 3000 cc tăng 74,49%; Thiết bị câu và bắt cá tăng 51,66%; Dịch vụ
sửa chữa, bảo dưỡng máy bay và tàu vũ trụ tăng 115,89% ...
Hoạt động xây dựng
Quý 4 năm 2018, vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản theo giá hiện hành ước
đạt 6.403tỷ đồng, chiếm 66,64% tổng vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội, tăng 3,18%
so với cùng kỳ. Trong đó tính riêng vốn đầu tư cho xây dựng và lắp đặt ước đạt
4.912tỷ đồng, tăng 3,65%.Cả năm 2018, vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản theo giá
hiện hành ước đạt 26.105 tỷ đồng, chiếm 66,73% tổng vốn đầu tư thực hiện toàn
xã hội, tăng 3,73% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, vốn đầu tư tính riêng cho
xây dựng và lắp đặt ước đạt 20.642 tỷ đồng, tăng 1,35%.
Thương mại-Dịch vụ
Tổng doanh thu của cả 3 ngành dịch vụ lưu trú, ăn uống và lữ hành quý 4
năm 2018 ước đạt 4.851 tỷ đồng, tăng 3,03% so với cùng kỳnăm 2017 và bằng
94,94% so với quý trước. Trong đó, doanh thu dịch vụ lưu trú ước đạt 1.407 tỷ
đồng, tăng 3,48% so với cùng kỳ; dịch vụ ăn uống ước đạt 2.941 tỷ, tăng 5,24%;
dịch vụ lữ hành đạt 503 tỷđồng, bằng 90,78% nguyên nhân do cao điểm vào
mùa mưa lũ, chủ yếu là do lượng khách nội địa giảm mạnh.
Tổng doanh thu vận tải bằng đường bộ, đường thủy và hoạt động dịch vụ
hỗ trợ vận tải quý 4 năm 2018 ước đạt 3.183 tỷ đồng, tăng 9,5% so với cùng kỳ
năm 2017. Tính chung 12 năm 2018, tổng doanh thu vận tải đường bộ, đường
thủy và hoạt động dịch vụ hỗ trợ vận tải ước đạt 12.865 tỷ đồng, tăng 10,67% so
với cùng kỳ.
2. Tình hình xã hội – việc làm
Đà Nẵng thuộc về nhóm những thành phố có tỷ lệ lao động 15 tuổi trở lên
đang làm việc thấp nhất trong cả nước (năm 2017 là 52,1%). Riêng tỷ lệ lao động
Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 14
từ 15 tuổi trở lên đang làm việc đã qua đào tạo của Đà Nẵng nhiều gấp đôi so với
bình quân cả nước (năm 2017 là 39%; toàn quốc là 21,4%). Lao động đang làm
việc tại Đà Nẵng chủ yếu trong lĩnh vực thương mại dịch vụ: lao động trong lĩnh
vực nông nghiệp, lâm nghiệp thủy sản rất ít, chỉ chiếm tỷ lệ 5%; công nghiệp, xây
dựng chiếm 28% và thương mại, dịch vụ chiếm 67%. Tỷ lệ thất nghiệp của Đà
Nẵng thuộc loại cao trong cả nước.Giai đoạn gần đây có giảm nhưng vẫn ở vị thứ
cao. Năm 2017, tỷ lệ thất nghiệp trong tuổi lao động tính chung toàn Thành phố
là 3,97%; trong đó riêng khu vực thành thị là 4,16%, và nông thôn là 2,64%. Tỷ
lệ thất nghiệp tại Đà Nẵng thường cách biệt khá xa so với 2 thành phố Hồ Chí
Minh và Hà Nội. Có thể nhận định tỷ lệ thất nghiệp Đà Nẵng cao hơn những tỉnh,
thành phố khác là do: tỷ trọng nhân khẩu hoạt động kinh tế trong khu vực nông
thôn thấp; tỷ trọng nhân khẩu hoạt động kinh tế trong độ tuổi 15-24 cao; nguồn
cung lao động lớn do di cư; tăng trưởng lĩnh vực sản xuất công nghiệp đang có xu
hướng chậm; Ảnh hưởng của công nghiệp 4.0.
II. Quy mô sản xuất của dự án.
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường
1. Ngành thịt nói chung
Những báo cáo thị trường trong những năm gần đây cho thấy sự gia tăng
mạnh mẽ của nhu cầu tiêu thụ các loại thịt tại Việt Nam; dự báo đến năm 2019,
tổng sản lượng tiêu thụ thịt tại Việt Nam sẽ vượt mốc 4 triệu tấn. Chiếm gần 65%
tổng sản lượng tiêu thụ, thịt heo vẫn sẽ chiếm tỷ trọng lớn nhất trong bữa ăn của
người Việt; tuy nhiên mức tăng trưởng đáng kể ước tính đạt 3-5%/năm dự kiến sẽ
mở ra những triển vọng khả quan cho lượng tiêu thụ thịt gia cầm và thịt bò, thịt
dê trong thời gian tới.
Trái ngược với sự gia tăng mạnh mẽ của nhu cầu tiêu thụ, tăng trưởng trong
nguồn cung các loại thịt được giữ ở mức ổn định, dao động trong khoảng 1-
3%/năm, dự kiến tổng sản lượng thịt vượt mốc 4.1 triệu tấn vào năm 2019. Mức
tăng trưởng này chưa đủ để đáp ứng nhu cầu thị trường và trong khi nguồn cung
cho thịt heo ổn định và đáp ứng đủ nhu cầu nội địa, nguồn cung cho thịt bò và thịt
gia cầm lại rơi vào tình trạng thiếu hụt trầm trọng.
Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 15
Tiềm năng, thách thức và tầm nhìn cho ngành thịt.
Dựa trên các báo cáo phân tích, Ipsos Business Consulting nhận định triển
vọng phát triển của ngành thịt Việt Nam là rất khả quan dựa trên một nền kinh tế
có tốc độ tăng trưởng thuộc nhóm nhanh nhất châu Á, một cơ cấu dăn số trẻ và
gia tăng trong chi tiêu dùng.
Tuy nhiên, để thành công trên chính sân nhà của mình, các doanh nghiệp
Việt Nam cũng nên cân nhắc những thách thức tiềm ẩn trong ngành; điển hình
như những rào cản thuế quan bị dỡ bỏ sau khi các hiệp định thương mại được kí
kết gây biến động về giá bán trên thị trường, hay thói quen chuộng hàng nhập
khẩu, hàng có nguồn gốc xuất xứ từ nước ngoài của một bộ phận người tiêu dùng
Việt Nam.
Một vài chiến lược và hướng phát triển dành cho các doanh nghiệp nội địa
trong ngành thịt như:
+ Phát triển ngang: thiết kể quy mô doanh nghiệp lớn, chịu trách nhiệm nhiều
khâu trong chuỗi giá trị với các hộ chăn nuôi gia đình là những đối tác vệ
tinh.
+ Phát triển dọc: mô hình chăn nuôi và phân phối kín nhằm giảm mức độ
cạnh tranh về giá.
+ Tập trung phát triển mô hình kinh doanh thức ăn chăn nuôi nhằm làm giảm
mức độ lệ thuộc vào các sản phẩm thức ăn chăn nuôi nhập khẩu.
Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 16
2. Tình hình phát triển của tổng đàn dê ở Việt Nam
Năm 1993, Trung tâm nghiên cứu Dê và Thỏ Sơn Tây được giao nhiệm vụ
nghiên cứu và phát triển chăn nuôi dê trong cả nước. Từ đó đến nay nhiều công
trình nghiên cứu và chuyển giao kỹ thuật chăn nuôi dê về giống, thức ăn, chăm
sóc nuôi dưỡng, thú y, chế biến sản phẩm đã được tiến hành và đã thu được những
kết quả bước đầu khả quan và tạo điều kiện cho chăn nuôi dê từng bước phát triển
trong cả nước. Năm 2003, sau 10 năm phát triển, theo số liệu của Cục thống kê
tổng đàn dê của cả nước là 525.000 con, trong đó chủ yếu là giống dê Cỏ, được
phân bố tập trung ở các tỉnh vùng núi và trung du phía Bắc. Riêng đàn dê của
miền Bắc chiếm 72,5% tổng đàn, miền Nam 27,5% (trong đó Tây Nguyên chiếm
12,3%, Duyên hải miền Trung chiếm 8,9%; Đông Nam bộ 2,1% và Tây Nam bộ
3,8%). Đàn dê của các tỉnh vùng núi phía Bắc chiếm 67% tổng đàn dê của miền
Bắc và 48% tổng đàn dê cả nước.
Bảng Tổng số lượng và sự phân bố đàn dê của cả nước (con)
Khu vực Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Trung du & MNPB 736.650 848.464 945.296 881.321
Đ.bằng sông Hồng 79.089 66.531 104.599 106.858
TB & DHMT 433.957 495.793 623.501 659.518
Tây Nguyên 117.137 134.094 153.074 201.207
Đông Nam bộ 231.449 309.843 357.715 413.616
Tây Nam bộ 179.362 344.168 402.283 421.422
Tổng số 1.777.662 2.198.893 2.586.468 2.683.942
Tính thời điểm hiện nay, tổng đàn dê vẫn không ngừng phát triển và tính tới
thời điểm tháng 10 năm 2017 so với thời kì đầu phát triển, đàn dê đã tăng từ
320.000 con lên 2.586.000 con, gấp 8 lần và đã ngày càng được quan tâm đầu tư
phát triển cả về mặt số lượng và chất lượng. Theo số liệu từ Tổng cục thống kê
Việt Nam, khu vực Trung du miền núi phía Bắc và Trung bộ và DHMT là khu
vực có tổng đàn dê cao nhất nước (tương ứng khoảng 945.000 và 623.000 con) ,
sau đó là khu vực miền Đông Nam bộ và Tây Nam bộ. Tây Nguyên và Đồng bằng
sông Hồng và khu vực có tổng đàn dê ít nhất trong cả nước
Tổng sản lượng dê xuất chuồng các khu vực trong cả nước tương ứng với
tổng đàn dê của từng khu vực, trong đó trong 10 tháng đầu năm 2017 miền núi và
Trung du phía Bắc dẫn đầu về sản lượng với 285.804 con, sau đó là Bắc Trung bộ
với 350.015 con, khu vực Tây Nam bộ. mặc dù về tổng đàn có thấp hơn, tuy nhiên
Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 17
sản lượng dê xuất chuồng có chênh lệch cao hơn, dù chưa đáng kể so với Đông
Nam bộ, tương ứng 167.793 con so với 160.658 con. Xét theo tổng sản lượng
chung, trong 3 năm trở lại đây tổng sản lượng dê xuất chuồng cũng không ngừng
tăng qua hàng năm, tương ứng năm 2015 đạt khoảng 810
ngàn con, năm 2016 là 909 ngàn con và đến 10 tháng năm 2017, con số đã
đạt được là khoảng 1 triệu con.
Bảng 2. Tổng sản lượng dê xuất chuồng các khu vực trong cả nước (con)
Khu vực Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
ĐB Sông Hồng 58.491 47.399 70.004 73.129
MN và Trung du 215.221 259.290 285.804 326.799
BTB & DHMT 300.623 248.109 350.154 390.952
Tây Nguyên 45.655 52.634 60.785 76.997
Đông Nam Bộ 102.798 128.332 160.658 177.214
Tây Nam bộ 87.829 173.886 167.793 211.331
CẢ NƯỚC 810.617 909.652 1.095.199 1.256.422
Sản lượng thịt dê xuất chuồng trong 3 năm gần đây của cả nước cũng đã tăng
đáng kể tương ứng với sự phát triển của tổng đàn dê. Năm 2017, tổng sản lượng
thịt khoảng gần 20 ngàn tấn, năm 2016 là 24 ngàn tấn và 10 tháng đầu năm 2017
là 26 ngàn tấn. Khu vực Bắc Trung bộ và DHMT vẫn là khu vực có sản lượng thịt
cao nhất với khoảng gần 8 ngàn tấn, sau đó là Miền núi và Trung du với gần 6
ngàn tấn; Tây Nam bộ với 4,6 ngàn tấn, khu vực Đông Nam bộ là 4,4 ngàn tấn và
cuối cùng với khoảng gần 2 ngàn tấn là 2 khu vực ĐB sông Hồng và Tây Nguyên.
Bảng Sản lượng thịt hơi xuất chuồng (tấn)
Khu vực Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
ĐB Sông Hồng 1.526,00 1.759,30 1.825,90 1.919,40
Miền núi và Trung du 4.651,60 5.327,30 5.989,40 6.755,00
BTB & DHMT 6.820,90 6.291,10 7.905,90 8.762,30
Tây Nguyên 1.227,00 1.311,60 1.426,10 1.750,00
Đông Nam Bộ 2.810,40 3.241,00 4.414,40 5.107,40
Tây Nam bộ 2.914,10 6.212,80 4.697,70 6.035,40
CẢ NƯỚC 19.950,00 24.143,20 26.259,30 30.329,40
Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 18
II.2. Quy mô đầu tư của dự án.
Diện tích đất của dự án 5ha trong đó gồm các hạng mục xây dựng như sau:
STT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 50.000
1 Chuồng trại nuôi dê 6.000 m2
2 Sân chơi của dê 14.000 m2
3 Khu trồng cỏ 14.700 m2
4 Khu trồng dược liệu 15.000 m2
5 Nhà nghỉ cho công nhân 300 m2
Hệ thống tổng thể
1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống
2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu
được thực hiện tại Huyện Hòa Vang – TP. Đà Nẵng
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu
được đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
STT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 50.000
1 Chuồng trại nuôi dê 6.000 m2
2 Sân chơi của dê 14.000 m2
3 Khu trồng cỏ 14.700 m2
4 Khu trồng dược liệu 15.000 m2
5 Nhà nghỉ cho công nhân 300 m2
Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 19
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tư đầu vào như: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá
trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự
kiến sử dụng nguồn lao động tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình
thực hiện dự án
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT
CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình của dự án
STT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 50.000
1 Chuồng trại nuôi dê 6.000 m2
2 Sân chơi của dê 14.000 m2
3 Khu trồng cỏ 14.700 m2
4 Khu trồng dược liệu 15.000 m2
5 Nhà nghỉ cho công nhân 300 m2
Hệ thống tổng thể
1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống
2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 21
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật.
II.1. Kỹ thuật nuôi dê
Làm chuồng trại chăn nuôi dê
Chuồng trại chăn nuôi dê thịt cần thiết kế làm 3 phần:
1, Chuồng nuôi dê
Chuồng nuôi cần đảm bảo sạch sẽ, khô ráo và tránh được nắng nóng, ẩm
thấp. Nền chuồng chăn nuôi dê có thể láng bằng xi măng, bằng phẳng để dễ dàng
vệ sinh, các cống rãnh thoát nước tiểu và phân dê được thiết kế hợp lý.
Chuồng chăn nuôi dê đặt theo hướng Đông Nam là thích hợp nhất, vừa ấm áp mùa
đông vừa mát mẻ mùa hè.
2, Lồng dê
Lồng hay còn gọi là cũi dê có thể được làm bằng tre hoặc gỗ tùy ý, có thể
tận dụng những vật liệu sẵn có trong tự nhiên để làm lồng nhốt dê. Lồng nhốt dê
có chân cao, cách đất ít nhất 50cm, kích thước rộng từ 1.5 – 2m.
3, Sân chơi
Khu vực sân chơi tương đối quan trọng trong thiết kế chuồng trại nhất là đối
với chăn nuôi dê thịt. Sân chơi để cho dê đi lại, nô đùa kích thích ăn mau, thịt dai
chắc. Sân chơi nên làm nền bằng đất, có hàng rào chắn xung quanh, không gian
thoáng mát, không đọng nước ẩm thấp. Diện tích sân chơi thường rộng ít nhất gấp
2- 3 lần chuồng nuôi.
Kỹ thuật chăn nuôi dê
Trước bất kỳ một mô hình chăn nuôi nào, yếu tố con giống đóng vai trò vô
cùng quan trọng.
Cách chọn giống
Hiện có 2 giống dê thịt được nuôi nhiều nhất là dê Boer và dê Bách Thảo.
Chuồng nuôi dê thịt
Chuồng nuôi dê thịt hay dê sinh sản đều có những đặc điểm giống nhau về
khoảng cách chuồng với sàn, hướng chuồng, sàn và nền chuồng. Cụ thể: chuồng
nên xoay hướng Nam hoặc Đông Nam, không làm hướng Đông Bắc vì dê sẽ dễ
bị bệnh; làm chuồng cách sàn khoảng 0,7-1m; sàn bằng gỗ hoặc tre nứa, khe hở
nhỏ vừa đủ để lọt phân, chất thải; nền chuồng luôn thoáng, sạch sẽ.
Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 22
Mật độ thả dê trong chuồng đối với dê con khoảng 0,5m2/con, đối với dê
trưởng thành khoảng 3m2/con. Trang bị đầy đủ dụng cụ ăn uống trong chuồng,
tránh gây rơi rớt thức ăn, nước uống gây ẩm mốc có hại cho dê.
Thức ăn chăn nuôi dê
Theo kỹ thuật chăn nuôi dê từ dân du mục, thức ăn chăn nuôi dê rất đa dạng
bởi đây là loài ăn tạp: cỏ tự nhiên, cỏ bụi, lá cây, rơm rạ, củ quả, thức ăn tinh...
Có thể thấy thức ăn cho chăn nuôi dê khá tương đồng với chăn nuôi trâu, bò.
Trong khẩu phần ăn của dê, thức ăn thô chiếm khoảng từ 55 đến 70%, còn lại là
thức ăn tinh.
Quy trình chăm sóc chăn nuôi dê theo độ tuổi
1. Dê con dưới 10 ngày tuổi
Ngay sau khi sinh, dê cần được lau khô, cắt rốn và cho bú sữa mẹ lần đầu.
Khi cắt rốn cần người có kinh nghiệm, phải vuốt sạch máu và để lại 3-4cm cuống
rốn. Dê con cần được giữ ấm, tránh tiếp xúc với môi trường bên ngoài nhiều vi
khuẩn và mầm bệnh.
2. Dê con từ 11 đến 45 ngày tuổi
Cho dê bú sữa mẹ khoảng dưới 1lít/ngày, cho bú ban ngày và tách mẹ vào
ban đêm. Giai đoạn này cho dê con theo mẹ là đủ sữa chứ không cần bổ sung sữa
ngoài. Ngoài ra, lúc này dê con đã có thể ăn một số loại thức ăn dễ tiêu như: chuối
chín, bột đậu nành và một số loại cỏ non sạch nên cho ăn kết hợp.
Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 23
3. Dê đang phát triển 46 ngày tuổi đến trưởng thành
Trong quá trình đang tuổi lớn, dê rất cần bổ sung khẩu phần ăn nên có thể
cho dê ăn kèm thức ăn tinh từ 50 đến 100g và tăng dần lên theo sự phát triển của
dê. Trong giai đoạn này, dê con cũng sẽ đến lúc cai sữa mẹ và thức ăn chủ yếu
cho dê là thức ăn tinh và các loại rau củ quả, ngũ cốc...
Sau 3 tháng, dê phát triển mạnh cần cho ăn đa dạng các loại thức ăn thô, kết
hợp lẫn thức ăn tinh. Nếu chăn nuôi dê thịt thì thông thường sau khoảng 6 tháng
nuôi là có thể xuất bán tùy theo cân nặng và nhu cầu thị trường.
II.2. Kỹ thuật trổng cỏ làm thức ăn cho dê
II.2.1. Kỹ thuật trồng cỏ voi
Cỏ voi là loại cỏ có thân đứng có chiều cao tới 4 – 6m, cỏ voi có nhiều đốt,
sinh trưởng nhanh, rậm lá. Yêu cầu về đất trồng của cỏ voi khá khắt khe: phải là
đất màu, thoáng và giàu dinh dưỡng, tầng canh tác sâu, không ưa đất cát, chịu
được khô hạn nhưng không chịu được ngập úng. Tuy nhiên, khi nhiệt độ xuống
thấp vào mùa đông và đặc biệt là khi có sương muối, hoặc khi hạn hán kéo dài,
quá trình sinh trưởng và phát triển của cỏ voi bị chậm lại.
Trồng cỏ voi làm thức ăn chăn nuôi dê
Năng suất chất xanh của cỏ voi rất cao. Tùy vào trình độ thâm canh, mà năng
suất của cỏ voi có thể biến động từ 100 – 400 tấn/năm đối với 1 ha.
Kỹ thuật trồng cỏ voi:
Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 24
- Thời gian thích hợp để trồng cỏ voi là tháng 2 đến tháng 5, thời gian thu
hoạch vào tháng 6 đến tháng 11. Thời gian sống của cỏ voi là 3 đến 4 năm. Nếu
có kỹ thuật chăm sóc tốt, cỏ voi có thể cho năng suất cao trong 10 năm.
- Cần chọn loại đất hợp với yêu cầu của cỏ voi: tầng canh tác trên 30cm, tơi
xốp, nhiều màu, cần thoát nước tốt và có độ ẩm từ trung bình đến hơi khô.
Ngoài ra cần cày đất sâu, bừa kỹ hai lần và dọn sạch cỏ dại, đồng thời san
đất cho phẳng. Rạch hàng theo hướng đông – tây sâu từ 15 đến 20 cm, khoảng
cách giữa các hàng là 60 cm, cũng có thể trồng theo khóm với mật độ các khóm
cách nhau 40 cm và hàng cách nhau 60cm.
Bón phân: Tùy vào chân ruộng tốt hay xấu, có thể sử dụng phân bón với
lượng khác nhau. Số phân bón trung bình cho một ha gồm:
15 đến 20 tấn phân chuồng hoai mục.
300 đến 400 kg đạm urê,
250 đến 300 kg super lân,
150 đến 200 kg sun phát ka li.
Các loại phân kali, phân hữu cơ, phân lân dùng để bón lót toàn bộ theo rãnh
trồng cỏ. Riêng phân đạm thì chia đều cho mỗi lần cắt và bón thúc sau mỗi lần
thu hoạch. Cần bón thêm vôi trong trường hợp đất chua (độ pH dưới 5)
Cách trồng và chăm sóc : có thể trồng bằng thân cây (hom), cần chọn cây
mập và hom bánh tẻ (khi hom được 80 – 100 ngày). Chặt vát hom sao cho độ dài
từ 25 – 30cm/ hom và có 3 – 5 mắt mầm. Cẩn 8 – 10 tấn hom cho 1 ha.
đặt hom trong lòng rãnh, chếch 45 độ so với mặt đất, các hom cách nhau
khoảng 30 – 40cm, sau đó lấp đất dày khoảng 10cm, cần đảm bảo mặt đất bằng
phẳng sau khi lấp.
Cỏ voi sau khi trồng khoảng 10 – 15 ngày thì bắt đầu mọc mầm. Cần kiểm
tra tỷ lệ mọc mầm và cần trồng dặm lại khi có hom chết, đồng thời cần làm sạch
cỏ dại và dùng cuốc xới nhẹ cho đất thoáng, tơi ( chú ye quan trọng là không chạm
vào thân cây giống). Sau khi trồng được 30 ngày thì tiến hành bón thúc cho cỏ
bằng 100 kg urê. Làm sạch cỏ dại bằng cuốc thêm vài lần, trước khi cỏ mọc lên
cao phủ kín mặt đất.
Thu hoạch và sử dụng:
Tiến hành thu hoạch đợt đầu sau 80 – 90 ngày kể từ khi trồng ( chú ý không
thu hoạch non). Khoảng cách giữa những lần thu hoạch tiếp theo là 30 – 45 ngày,
Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 25
khi cỏ có độ cao khoảng 80 -120 cm. Mỗi lần thu hoạch, cần lưu ý cắt gốc ở độ
cao 5 cm trên mặt đất để cỏ mọc lại đều. Sau mỗi lần thu hoạch và cỏ ra lá mới,
cần tiến hành bón thúc bằng đạm urê cho cỏ.
Có thể cho dê ăn tươi trực tiếp cỏ voi hoặc ủ chua để dự trữ cho những cho
những thời điểm khan hiếm thức ăn thô xanh.
II.2.2. Kỹ thuật trồng cỏ Cả Sả (Cỏ Ghine Mombasa)
Cỏ Cả Sả có thể gieo trồng quanh năm, khí hậu trên 15 độ C, ở thời tiết lạnh
chúng ta không nên gieo hạt, vì hạt chậm lên hơn và sẽ không đều nhau, cỏ hợp
với toàn bộ khí hậu cả nước, trên nhiều các loại đất khác nhau, nhưng đất phèn
chua cần xử lý vôi bột trước.
Cơ Cấu Mật Độ Gieo Cỏ sả lá lớn
Hạt Cỏ Ghine Mombasa 1kg có thể gieo được 800-900m2 (tùy theo khoảng
cách hàng và tỉ lệ gieo dày hay mỏng), trung bình 1Ha cần khoảng 12 đến 13kg
hạt giống, và 13-15 tấn phân chuồng, 500kg phân NPK (Đạm, Lân Kali).
Xem cỏ Cả Sả lớn
Kỹ Thuật Gieo Hạt Cỏ sả lá lớn
Đầu tiên làm sạch cỏ dại, đánh đất tơi, lên luống khoảng cách hàng cách hàng
là 40-45Cm (gốc cách gốc không có).
Bón phân NPK lót bên dưới hàng trước, sau đó lấp 1 lớp phân chuồng hoai
mục lên trên, lấp đất sơ lại mới rải hạt.
Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 26
Gieo hạt rải đều theo hàng, cần rải 1 bên phân, tránh tình trạng hạt ra rễ sẽ
tiếp xúc trực tiếp với phân bị thối rễ.
Lấp đất lại khoảng 1cm ( càng mỏng thì hạt càng dễ và nhanh nảy mầm),
tưới nước thường xuyên để tạo độ ẩm cho cỏ mọc đều, nếu chưa có độ ẩm,, thì
hạt cỏ không được kích, nên hạt vẫn chưa nảy mầm.
Khoảng 10-20 ngày cỏ sẽ mọc đều ( tùy theo điều kiện môi trường, nếu thời
tiết lạnh cỏ sẽ mọc chậm hơn)
Lưu ý khi gieo giống cỏ ghine:
Hạt cỏ rất thơm, nên kiến rất thích, trước khi gieo nên trộn 1 ít thuốc kiến để
đề phòng kiến cắn phá hạt.
Vào mùa mưa lớn không nên gieo để đón mưa, vì mưa lớn sẽ làm dập mầm
hạt
Thời Vụ Gieo Trồng Cỏ sả lá lớn
Cỏ Ghine Mombasa có thể gieo trồng quanh năm, khí hậu trên 15 độ C, ở
thời tiết lạnh chúng ta không nên gieo hạt, vì hạt chậm lên hơn và sẽ không đều
nhau, cỏ hợp với toàn bộ khí hậu cả nước, trên nhiều các loại đất khác nhau, nhưng
đất phèn chua cần xử lý vôi bột trước.
Cơ Cấu Mật Độ Gieo Cỏ sả lá lớn
Hạt Cỏ Ghine Mombasa 1kg có thể gieo được 800-900m2 (tùy theo khoảng
cách hàng và tỉ lệ gieo dày hay mỏng), trung bình 1Ha cần khoảng 12 đến 13kg
hạt giống, và 13-15 tấn phân chuồng, 500kg phân NPK (Đạm, Lân Kali).
Kỹ Thuật Gieo Hạt Cỏ sả lá lớn
Đầu tiên làm sạch cỏ dại, đánh đất tơi, lên luống khoảng cách hàng cách hàng
là 40-45Cm (gốc cách gốc không có).
Bón phân NPK lót bên dưới hàng trước, sau đó lấp 1 lớp phân chuồng hoai
mục lên trên, lấp đất sơ lại mới rải hạt.
Gieo hạt rải đều theo hàng, cần rải 1 bên phân, tránh tình trạng hạt ra rễ sẽ
tiếp xúc trực tiếp với phân bị thối rễ.
Lấp đất lại khoảng 1cm ( càng mỏng thì hạt càng dễ và nhanh nảy mầm),
tưới nước thường xuyên để tạo độ ẩm cho cỏ mọc đều, nếu chưa có độ ẩm,, thì
hạt cỏ không được kích, nên hạt vẫn chưa nảy mầm.
Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 27
Khoảng 10-20 ngày cỏ sẽ mọc đều ( tùy theo điều kiện môi trường, nếu thời
tiết lạnh cỏ sẽ mọc chậm hơn)
Lưu ý khi gieo giống cỏ ghine:
Hạt cỏ rất thơm, nên kiến rất thích, trước khi gieo nên trộn 1 ít thuốc kiến để
đề phòng kiến cắn phá hạt.
Vào mùa mưa lớn không nên gieo để đón mưa, vì mưa lớn sẽ làm dập mầm
hạt
Cách chăm sóc Cỏ sả lá lớn
Khi cỏ lên cao khoảng 20-30cm, chúng ta cần phải làm sạch cỏ dại, tưới nước
phân chuồng thì cỏ càng nhanh tốt, thu hoạch 2-3 lần thì chúng ta lại bón phân lại
1 lần để đảm bảo cỏ đủ chất dinh dưỡng.
Hạn chế bón phân Đạm, Kali để thời gian lưu gốc được lâu hơn, nếu bón
hoặc tưới nước phân chuồng thời gian lưu gốc sẽ được lâu hơn.
Dấu hiệu nhận biết khi cỏ hết chất dinh dưỡng cần bộ sung: Lá già và trở nên
nhọn, hướng đâm thẳng lên trời, nhìn từ xa có màu xanh vàng ( đủ chất là xanh
đậm).
Cách Thu Hoạch Cỏ sả lá lớn
Khi cây cao trên 1m thì chúng ta có thể thu hoạch, cắt trừ lại từ mặt đất
khoảng 5-7Cm là hợp lý nhất. kích thích gốc đẻ nhiều nhánh và tiếp tục tái sinh
thành 1 bụi lớn
Phải thường xuyên để cỏ cao phát triển um tùm mới thu hoạch, để cỏ lấn áp
khiến cho cỏ dại không phát triển được, nếu thu hoạch non thì cỏ dại có ánh sáng
phát triển, chúng ta sẽ bị mất công làm cỏ dại.
Cách Bảo Quản Hạt Giống Cỏ sả lá lớn
Bảo quản hạt giống ở nơi có nhiệt độ mát, khoảng 18-20 độ C (trong kho
lạnh), hoặc gói cận thận lại để trong ngăn mát của tủ lạnh. Tránh tình trạng hạt bị
ẩm, mốc. Từ khi bóc bao bì sản phẩm nên trồng trong thời gian khoảng 3 tháng
trở lại, nếu để quá lâu thì tỉ lệ nảy mầm càng giảm dần
Hạt tự thu hoạch tỉ lệ nảy mầm sẽ không cao ( khoảng 25-30%), vì không
thông qua quá trình xử lý hạt lép, không trồng đúng kỹ thuật lấy hạt nên tỉ lệ hạt
chắc rất thấp, vì vậy bà con chăn nuôi nên chọn những nơi uy tín để chọn nơi cung
cấp hạt giống cỏ mombasa uy tín chất lượng, Tránh mua phải những nơi hạt tự
thu hoạch, hoặc nhập lậu không thông qua quá trình xử lý.
Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 28
II.2.3. Kỹ thuật trồng cỏ cỏ Stylo (Cỏ họ đậu)
Cỏ Stylo là loại cây bộ đậu, lưu niên, thân đứng hoặc bò. Cỏ Stylo có khả
năng thích ứng rộng và dễ nhân giống. Thời gian gieo trồng tuỳ thuộc vào dùng
cành giâm hay dùng hạt. Nếu gieo hạt, tốt nhất vào đầu mùa mưa (tháng 3 - tháng
4, đối với miền Bắc và tháng 5 - tháng 6, đối với miền Nam). Nếu dùng cành giâm
thì trồng vào giữa mùa mưa (tháng 7 - tháng 8). Thu hoạch từ tháng 6 - tháng 12.
Chu kỳ kinh tế 4 - 5 năm.
• Chuẩn bị đất
Yêu cầu làm đất kỹ như trồng cỏ voi (cầy, bừa hai lần), cầy sâu 15 - 20 cm,
bảo đảm đất tơi nhỏ, hạt đất có đường kính dưới 1cm chiếm 70 - 80%, hạt đất có
đường kính 2 - 5 cm chỉ chiếm 20 - 30%. Làm sạch cỏ dại. Giữa hai lần cày bừa
nên cách nhau 10 -15 ngày để diệt được nhiều mầm cỏ dại trước khi gieo trồng.
Lượng phân bón trên mỗi hecta là: 10 - 15 tấn phân chuồng hoai mục - bón
lót toàn bộ theo hàng rạch; 300 - 350 kg super lân - bón lót toàn bộ theo hàng
rạch; 100 - 150 kg clorua kali - bón lót toàn bộ theo hàng rạch; 50 kg urê - bón
thúc khi cây đạt độ cao 5 - 10 cm; Nếu đất chua thì bón lót thêm vôi (0,5 tấn vôi/ha
khi pH < 5 và 1,0 tấn vôi/ha khi pH = 5,0 - 5,5). Cách bón: rải đều khi cầy bừa.
• Cách trồng và chăm sóc
Có thể trồng cỏ theo hai cách:
+ Trồng bằng cành giâm: cắt cành dài 30 - 40 cm, có 4 - 5 mắt. Sau khi làm
đất kỹ, rạch hàng sâu khoảng 15 cm, hàng cách hàng 45 - 50 cm. Trồng theo khóm,
mỗi khóm 5 - 6 cành và các khóm cách nhau 25 cm. Lấp đất dày 5 - 6 cm để cành
ngập trong đất 20 cm.
+ Gieo bằng hạt: sử dụng 5 - 6 kg hạt giống cho 1ha. Rạch hàng sâu khoảng 10
cm và hàng cách hàng 45 - 50 cm. Gieo hạt theo hàng rạch. Sau đó lấp lớp đất
mỏng. Để cho cây chóng mọc, có thể ủ hạt trong nước nóng 60 - 700C, khi hạt
nứt nanh thì đem gieo.
Cũng có thể gieo hạt trong vườn ươm và khi cây mọc cao 20 - 25 cm thì nhổ
ra trồng theo rạch với khoảng cách cây cách cây 15 - 20 cm .
Khi cây mọc cao khoảng 5 - 10 cm thì tiến hành xới xáo cho đất tơi xốp và làm
sạch cỏ dại, đồng thời bón thúc bằng urê. Khoảng 2 tháng tuổi xới cỏ một lần nữa,
tạo điều kiện cho cỏ phát triển tốt.
• Thu hoạch và sử dụng
Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 29
Thu hoạch cỏ Stylo lứa đầu khoảng 3 tháng sau khi trồng, tức là lúc cỏ cao
khoảng 60 cm và thảm cỏ che phủ kín đất. Khi thu hoạch cắt cách mặt đất 15 - 20
cm. Thu hoạch các lứa tiếp theo cứ sau 2 - 2,5 tháng, lúc cây cao 35 - 40 cm.
Cũng như các loại cây bộ đậu khác, cỏ Stylo là nguồn thức ăn tươi xanh giàu
protein, là nguồn đạm lá quan trọng để bổ sung và nâng cao chất lượng khẩu phần
thức ăn cho gia súc nhai lại. Ngoài ra, có thể dùng phối hợp cỏ Stylo với một số
cây hoà thảo như cỏ voi, cỏ Xu đăng, cây ngô... làm nguyên liệu ủ ướp, nhằm
nâng cao giá trị dinh dưỡng của thức ăn ủ xanh. Cũng có thể phơi khô thân, lá cỏ
Stylo, nghiền thành bột cỏ và sử dụng như nguồn bổ sung protein có giá trị, thay
thế một phần thức ăn tinh.
Có thể sử dụng làm bãi chăn thả gia súc nhai lại. Tuy nhiên, do khả năng
chịu dẫm đạp của cỏ Stylo kém hơn so với các cỏ hoà thảo khác như Pangola,
Ghinê... nên thời gian chờ đợi giữa hai chu kỳ chăn thả sẽ dài hơn.
Kỹ thuật trồng cỏ Stylo
Cỏ Stylo: Là loại cây họ đậu, lưu niên, thân đứng hoặc bò. Là loại cây thích
nghi tốt với khí hậu nhiệt đới, ít bị sâu bệnh, có khả năng thích ứng rộng (chịu
được khô hạn và úng ngập tạm thời) và dễ nhân giống. Ngoài tác dụng làm nguồn
thức ăn cho gia súc chất lượng cao do giầu protein (cho ăn xanh, ủ với các loại cỏ
hoặc chăn thả) nó còn được trồng xen với cây ăn quả, chè, cà phê để cải tạo đất,
che phủ đất và chống xói mòn.
Có thể trồng cỏ Stylo bang hạt hoặc trồng bằng cành giâm. Năng suất trên
một ha từ 40 đến 50 tấn mỗi năm.
Thời gian gieo trồng: từ tháng 3 đến tháng 6. Thu hoạch tháng 6 đến tháng
12. Trồng một lần, có thể thu hoạch 4 - 5 năm.
Đất trồng và chuẩn bị đất trồng cỏ Stylo
Cỏ Slylo phù hợp với nơi cao, ngay cả vùng đất đồi cao, mọc trên nhiều loại
đất khác nhau (đất chua, đất nghèo dinh dưỡng,...)
Làm đất kỹ như trồng cỏ Voi (cày, bừa hai lần), cày sâu 15 - 20 cm, bảo đảm
đất tơi nhỏ. Làm sạch cỏ dại giữa hai lần cày bừa (cách nhau 10 - 15 ngày), để
diệt được mầm cỏ dại (trước khi gieo trồng). Làm đất kỹ rồi rạch hàng sâu khoảng
15cm (nếu trồng bằng cành giâm), và 10cm (nếu gieo bằng hạt) hàng cách hàng
45 - 50 cm.
Phân bón
Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 30
Mỗi ha, bón: 10 - 15 tấn phân chuồng hoại mục - bón lót toàn bộ theo hàng
rạch; 300 - 350kg super lân - bón lót toàn bộ theo hàng rạch; 100 - 150kg clorua
ka li - bón lót toàn bộ theo hàng rạch; 50kg urê - bón thúc khi cây đạt độ cao 5 -
10 cm. Đất chua, thì bón lót thêm vôi (rải đều khi cày bừa - 0,5 - 1 tấn cho một
ha).
Trồng và chăm sóc cỏ Stylo
+ Trồng bằng cành giâm. cắt cành dài 30 - 40 cm, có 4 -5 mắt. Trồng theo
khóm, dọc theo rãnh, mỗi khóm 5 - 6 cành và các khóm cách nhau 25 cm. Lấp đất
dày 5 - 6 cm để cành ngập trong đất 20 cm.
+ Gieo bằng hạt: sử dụng 5 - 6 kg hạt giống cho một ha; gieo theo hàng rạch.
Sau đó lấp lớp đất mỏng. Để cho cây chóng mọc, có thể ủ hạt trong nước nóng 60
- 700C, khi hạt nứt nanh thì đem gieo.
Có thể gieo hạt trong vườn ươm, và khi cây mọc cao 20 - 25cm, thì bứng
trồng theo rạch, khoảng cách cây này đến cây kia 15 - 20 cm.
Cây mọc cao khoảng 5 - 10cm, tiến hành xới xáo cho đất tơi xốp và làm sạch
cỏ dại, đồng thời bón thúc (bằng urê). Khoảng 2 tháng tuổi, xới cỏ một lần nữa,
tạo điều kiện cho cỏ phát triển.
Thu hoạch cỏ Stylo lứa đầu khoảng 3 tháng sau khi trồng, lúc cỏ cao khoảng
60 cm và thảm cỏ che phủ kính đất. Thu hoạch: cắt cách mặt đất 15 - 20 cm; thu
hoạch các lứa tiếp theo cứ sau 2 2,5 tháng, lúc cỏ cao 35 - 40 cm.
II.3. Kỹ thuật trồng cây dược liệu
Các đối tượng cây trồng được áp dụng như Đinh lăng, Nghệ, sạ đen, sả,
đương quy, sa nhân, đẳng sâm, cà gai leo, giảo cổ lam, đông trùng hạ thảo...
Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 31
TT
TÊN
CÂY
HÌNH ẢNH
TÊN KHOA
HỌC
THÀNH PHẦN HOÁ
HỌC CHÍNH
CÔNG DỤNG
1
Cây
nghệ
Curcuma
longa L
Curcumi-noids
Cung cấp rất nhiều chất dinh dưỡng có
lợi cho sức khỏe như protein, chất xơ,
niacin, vitamin C, vitamin E, vitamin K,
natri, canxi, đồng, kẽm, sắt và magiê.
chất chống oxy hóa, kháng virus, kháng
khuẩn, kháng nấm, chống ung thư,
kháng đột biến và chống viêm.
2 Cây sả
Cymbopogon
Citratus (dc.)
Stapf thuộc
họ Poaecea.
Citral (3,7-đimêtyl-
2,6-octađienal)
+ Chữa cảm cúm, sốt.
+ Giúp tiêu hoá, chữa đầy bụng, nôn mửa,
trung tiện kém.
+ Chữa chàm mặt.
+ Tinh dầu sả còn tác dụng trừ muỗi, tẩy
mùi hôi
Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 32
TT
TÊN
CÂY
HÌNH ẢNH
TÊN KHOA
HỌC
THÀNH PHẦN HOÁ
HỌC CHÍNH
CÔNG DỤNG
3
Đẳng
sâm
Codonopsis
pilosula
(Franch)
Nannf
Đường, saponin, một
số alcaloid, vitamin,
protein.
+ Bổ tỳ, kiện vị, giúp tiêu hóa, tăng tiết
tân dịch, bồi dưỡng cơ thề.
+ Dùng chữa các chứng bệnh: Tỳ vị yếu,
người suy nhược, biếng ăn, miệng khát,
ho, thiếu máu…
4
Cà gai
leo
Solanum
hainanense –
Hance
Solanaceae
Tinh bột, Ancaloit,
glycoancaloit
Trị các bệnh về gan như: Bệnh vàng da,
vàng mắt, mụn nhọt, mẩn ngứa nhân dân
Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 33
TT
TÊN
CÂY
HÌNH ẢNH
TÊN KHOA
HỌC
THÀNH PHẦN HOÁ
HỌC CHÍNH
CÔNG DỤNG
5
Đinh
lăng
Polyscias
fruticosa
glucosid, alcaloid,
saponin, triterpen,
tanin, 13 loại acid
amin, vitamin B1
+ Đinh lăng làm thuốc bổ, trị suy nhược
cơ thể, tiêu hóa kém, phụ nữ sau khi đẻ
ít sữa, sản hậu huyết xông nhức mỏi.
Còn dùng làm thuốc chữa ho, ho ra máu,
thông tiểu tiện, chữa kiết lỵ.
+ Thân và cành chữa phong thấp, đau
lưng. Lá dùng chữa cảm sốt, mụn nhọt.
saung tấy, sưng vú.
+ Ở Ấn độ, người ta cho là cây có tình
làm se, dùng trong điều trị sốt.
6 Riềng Alpinia
officinarum
xineola và
metylxinnamat
galangola.
flavon.
galangin (C15H10O5),
alpinin (C17H12O6)
và kaempferit
+ Chữa đau bụng do lạnh
+ Chữa phong thấp
+ Chữa sốt rét
+ Trị chứng đầy bụng, khó tiêu
+ Chữa đau dạ dày do hư hàn
+ Chữa hắc lào
Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 34
TT
TÊN
CÂY
HÌNH ẢNH
TÊN KHOA
HỌC
THÀNH PHẦN HOÁ
HỌC CHÍNH
CÔNG DỤNG
C16H12O6 (1-3dioxy-
4-metoxyflavonon)
+ Chữa lang ben
+ Chữa ho, viêm họng, tiêu hóa kém
+ Chữa tỳ vị hư hàn, đau bụng sôi bụng,
đại tiện phần lỏng
+ Chữa tiêu chảy nhiều lần, phân có lẫn
bọt, quấy khóc ở trẻ em
+ Chữa ngộ độc thức ăn, đau bụng, nôn
mửa
+ Bài thuốc xoa bóp
Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 35
 Làm đất
Đất trồng cây dược liệu phải được cày ải, phơi và cày bừa kĩ nhiều lần. Nếu
đát trồng cây thuốc có rễ ăn sâu thì phải cày sâu 20-20 cm, bừa nhiều lần làm cho
đất tơi xốp. Việc làm đất trồng cây thuốc phải đảm bảo sao cho đất tơi xốp. Việc
làm đất trồng cây thuốc phải đảm bảo sao cho đất giữ được độ ẩm thích hợp. Vì
vậy sau khi cày cần bừa ngay trong khâu làm đất. Cần phải làm sạch cỏ rồi đốt
thành tro bón cho đát và loại bỏ được các mầm sâu bệnh.
Đối với vườn ươm gieo hạt, phải làm đất thật mịn, nhỏ và chú ý khi dùng
thước trừ sâu trộn vào đất phải đảm bảo sự phát triển của cây con còn non.
Sau khi làm đất xong, phải đánh luống để tiện cho việc tưới tiêu và chăm sóc
cây. Luống được đánh cáo hay thấp rộng hay hẹp tuỳ thuộc vào từng loại cây trồng.
 Gieo trồng
Gieo trồng cây thuốc thường có hai cách, đó là:
- Gieo thẳng: áp dụng đối với các cây như: Ngưu tất, Đương quy, Sâm bổ
chính…
- Vừa gieo thẳng vừa ươm cây con: Bạch chỉ, Bạch truột…
- Sau khi gieo hạt, cần dùng rơm rạ hay cỏ khô phủ kín luống để giữ ẩm.
Các loại cây thảo thì nên trồng mật độ cao; các loại cây có cánh vươn rộng thì
trồng thưa hơn, cần có chế độ tưới nước nhẹ làm cho đất ẩm đều. Khi cây đã nẩy
mầm thì gỡ bỏ rơm rạ đã phủ để cây mọc bình thường.
Các loại mật độ:
+ Mật độ thấp: Dưới 1.000 cây/ha; Đây là một độ trồng chủ yếu của cây dược
liệu quý hiếm, nguồn giống khó khăn và cho thu hoạch lâu năm (Nhàu,…).
+ Mật độ trung bình: 1.000 – 2.500 cây/ha; Áp dụng cho cây dược liệu thân,
lá (Chóc máu,…).
+ Mật độ cao: Trên 2.500 cây/ha (thậm chí trên 5.000 cây/ha như loài Củ
Dòm, Sa nhân); Áp dụng cho cây dược liệu lấy củ, rễ, thường mọc thành cụm,
khóm.
 Xáo xới, làm cỏ
Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 36
Cần phải xới để phá vỡ các lớp váng sau mỗi trận mưa, làm cho đất trên mặt
luống luôn tơi xốp, thoáng. Cần phải xới, xáo nhẹ nhàng để khỏi ảnh hưởng dến
cây và luôn làm sạch cỏ cho cây.
Đối với những cây lấy củ, rễ như: Huyền sâm, Sinh địa, Bạch truật… cần có
chế độ vun gốc ít nhất là 3,4 lần sau mỗi khi bón thúc. Việc xáo xới, vun gốc chỉ
kết thuốc khi cây được phủ kính luống.
 Xử lý thực bì và làm đất
– Xử lý thực bì và đào hố cục bộ: Áp dụng cho hầu hết các trường hợp trồng
cây dược liệu. Hố đào kích thước 30x30x30cm (bầu trung bình) hay 40x40x40cm
(bầu lớn).
– Xử lý thực bì toàn diện và cây đất: Chỉ áp dụng cho một số trường hợp
trồng cây dược liệu trên quy mô nhỏ như vườn hộ. vườn gia đình.
 Bón lót
Bón đầy đủ: Phân chuồng oai (hoặc Phân hữu cơ sinh học), NPK; nên áp
dụng cho tất cả các loài cây khi điều kiện cho phép.
Lượng phân bón thông thường: 02-05kg phân chuồng hoai (hoặc 0,5kg phân
hữu cơ sinh học) + 30-50g NPK (hoặc 15g Supe lân).
 Kỹ thuật trồng cây
– Trồng cây con có bầu: Trộn đều phân và đất trong hố; đặt bầu cây ở vị trí
trung tâm sao cho mặt trên bầu ngang bằng tay hơi cao hơn so với mặt đất mép hố:
Rạch và xé bỏ vỏ bầu. Đặt cây thật ngay ngắn rồi dùng tay gạt và lén đất chặt ít
nhất là 1/2 phần dưới bầu, dùng cuốc cào vun đất và dùng chân dẫm đất xung quanh
gần sát với thành bầu, tiếp tục sửa thế cây và vun đất cao hơn mặt bầu độ 2-3cm.
Nếu có điều kiện có thể tưới nước ngay sau khi trồng, nếu thời tiết khô hạn hay
nắng nóng đột xuất trong thời vụ trồng cần tiếp tục tưới nước thời gian đầu cho tới
khi thời tiết thuận lợi.
– Trồng cây con rễ trần: Chọn thời tiết trồng cây phù hợp (râm mát, mưa
nhỏ, đất đủ ẩm) mới đem cây ra trồng. Cắt bỏ bớt lá và cành bên và rễ cọc nếu dài.
Trộn đất và phân trong hố, moi một lỗ phù hợp với kích thước của bộ rễ và có phần
sâu hơn.
Đặt cây ngay ngắn vào lỗ, một tay giữ cây, tay kia gạt đất và lèn nhẹ cho đến
khi đất lấp đầy miệng hố, dùng tay kéo nhẹ cây lên một chút cho rễ duỗi thẳng và
cổ rễ hơi thấp hơn mép hố, đồng thời dùng chân dẫm chặt đất sát xung quanh gốc
Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 37
cây, vun đất vừa đủ so với mặt đất. Dùng rơm ra, cỏ khô hay lá cây che phủ quanh
gốc cây rồi tưới đẫm cho cây vừa trồng. Có thể cắm thêm rào bảo vệ và chống gió
lay.
 Tỉa cây
Tỉa những chổ dày và giặm vào những chổ thưa, bỏ hay thay thế cây yếu ớt,
có bệnh… và chỉ để lại những cây mầm khoẻ mạnh.
 Tưới tiêu
Dược liệu hầu hết là ưa đất ẩm nhưng lại rất sợ úng ngập. Vì vậy, phải có
chế độ tười tiêu hợp lý. Cây dạng ra củ hay ra hoa kết quả thì cần tưới thường xuyên
nhưng phải tránh ẩm ướt quá mức.
 Chăm sóc cây trồng
– Năm thứ 1: Chăm sóc 2-3 lần. Nội dung chăm sóc: Trồng dặm lại những
cây bị chết, phát dọn thực bì cạnh tranh, làm cỏ, xới đất quanh gốc 40-45cm, vun
gốc, sửa thế cây, bón thúc, phòng chống gia súc và sâu bệnh gây hại.
– Năm thứ 2: Chăm sóc 3-4 lần. Nội dung chăm sóc: Phát dọn thực bì, làm
cỏ, xăm xới đất quanh gốc 50-70cm, vun gốc, sửa thế cây, tạo tán, bón thúc, diệt
trừ sâu hại.
– Năm thứ 3: Chăm sóc 3- 4 lần. Nội dung chăm sóc: Phát dọn thực bì cạnh tranh,
làm cỏ, xới đất quanh gốc 70-100cm, vun gốc, diệt trừ sâu hại.
Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 38
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở
hạ tầng.
I.1. Chuẩn bị mặt bằng dự án.
- Diện tích đất sử dụng cho dự án 5ha nằm tại Huyện Hòa Vang – TP. Đà
Nẵng.
- Hiện trạng: Đất nông nghiệp
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng
theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
I.2. Phương án tái định cư.
Dự án không tính đến phương án trên.
II. Các phương án xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
STT Nội dung Diện tích ĐVT Số lượng
I Xây dựng 50.000 -
1 Chuồng trại nuôi dê 6.000 m2
2 Sân chơi của dê 14.000 m2
3 Khu trồng cỏ 14.700 m2
4 Khu trồng dược liệu 15.000 m2
5 Nhà nghỉ cho công nhân 300 m2
Hệ thống tổng thể
1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống
2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
II Thiết bị
1 Thiết bị Bộ 1
III Chi phí cây giống, con giống
1 Dê giống con 2.500
2 Giống cỏ voi hom 500
Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 39
STT Nội dung Diện tích ĐVT Số lượng
3 Giống cỏ Cả Sả kg 6
4 Giống cỏ họ đậu kg 4
5 Giống cây đinh lăng cây 12.500
6 Giống cây nghệ kg 1.500
7 Giống cây sả hạt 12.500
8 Giống cây đẳng sâm kg 1,50
9 Giống cây gai leo kg 0,50
10 Giống cây riềng kg 1.250
III. Phương án tổ chức thực hiện.
Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng nhà
máy và khai thác dự án khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp
vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động
sau này.
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
- Lập và phê duyệt dự án trong quý IV 2019.
- Tiến hành xây dựng lắp đặt thiết bị trong quý I năm 2020.
- Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 40
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
I. Đánh giá tác động môi trường.
Giới thiệu chung:
Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng và khu vực lân
cận, vì vậy chúng tôi đã kết hợp cùng Dự Án Việt để từ đó đưa ra các giải pháp
khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những
tác động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng dự án được thực thi, đáp ứng
được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.
 Luật bảo vệ môi trường 2014 số 55/2014/QH13 có hiệu lực từ ngày
01/01/2015.
 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường có hiệu lực từ ngày 01/04/2015.
 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày 01/04/2015.
 Nghị định số 155/2016/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thay thế Nghị
định 179/2013/NĐ-CP (Phần phụ lục) & 81/2006/NĐ-CP với mức phạt
tăng lên nhiều lần có hiệu lực từ ngày 01/02/2017.
 Nghị định 21/2008/NĐ-CP N sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định
số 80/2006/NĐ-CP
 Nghị định 80/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật bảo vệ môi trường.
 Thông tư 27/2015/TT-BTNMT Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường có hiệu
lực từ ngày 15/07/2015 thay thế thông tư số 26/2011/TT-BTNM.
 Thông tư 26/2015/TT-BTNMT Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và
kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản có hiệu lực từ ngày
15/07/2015 thay thế thông tư số01/2012/TT-BTNMT.
Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 41
 Thông tư 05/2008/TT-BTNMT Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.12/2006
 Quyết định 13/2006/QĐ-BTNMT Tổ chức và hoạt động của hội đồng thẩm
định Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và Báo cáo đánh giá tác
động môi trường chiến lược.
 Quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT Ban hành danh mục chất thải nguy hại.
 TCVN 5945:2005 Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải.
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo
các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí: QCVN
05:2009/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của
Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí
thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng
Điều kiện tự nhiên
Địa hình tương đối bằng phẳng, nền đất có kết cấu địa chất phù hợp với việc
xây dựng xây dựng. Khu đất có các đặc điểm sau:
- Nhiệt độ : Khu vực Trung Bộ có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, dồi
dào về độ ẩm, có lượng mưa lớn, không có bão và sương muối.
- Địa hình : Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông.
II. Tác động của dự án tới môi trường.
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu
vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống
xung quanh. Chúng tôi đã kết hợp cùng đơn vị Dự án Việt để dự báo được những
nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công xây dựng.
Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 42
- Giai đoạn vận hành.
- Giai đoạn ngưng hoạt động.
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
Chất thải rắn:
- Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật
liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon,đất đá do các hoạt động đào đất
xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
- Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết
bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
- Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra.
- Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công.
Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển,
khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn
chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai
đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ
máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục
vụ cho thi công.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường
trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất
thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt
của công nhân và nước mưa.
- Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và
một lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát
tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm
các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô nhiễm
thấm vào lòng đất.
- Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ
yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác
vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ
có một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư.
-Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng
xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước ngầm
Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 43
thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm trước khi
thải ra ngoài.
Tiếng ồn:
-Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập
trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường
sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu
chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
+ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
+ Trong quá trình lao động như gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo
sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
+ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
Bụi và khói:
- Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những
bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói
được sinh ra từ những lý do sau:
- Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng.
- Từ các đống tập kết vật liệu.
- Từ các hoạt động đào bới san lấp.
- Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng
tháo côppha…
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường
Ảnh hưởng đến chất lượng không khí:
Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các
hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và
tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng
chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO,
CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt
tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc thông
thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không đáng kể
tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi
trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng với
cơ quan hô hấp người và động vật.
Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 44
Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt:
Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất
lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công
có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các động
cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của công nhân
trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nước
mặt.
Ảnh hưởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây
dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực,
mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất
lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này.
Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng
- Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân
công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về
cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
- Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ
khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng
lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn
sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống
thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và
kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường.
Giảm thiểu lượng chất thải
- Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện
pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất
thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
- Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm
thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
- Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và
trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến.
Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 45
- Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong
quá trình thi công.
Thu gom và xử lý chất thải:Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải
ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong
dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng
đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh
hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom
và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau:
Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi
công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi
phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên
vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi
quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải
khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi
công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển
đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc
dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng
cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp.
Chất thải khí:
Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới,
phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải
khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là:
- Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ
khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có
hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn
kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường.
- Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu
gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực nhà xưởng.
Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có
chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt
và thải trực tiếp ra ngoài.
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dược liệu tại Đà Nẵng | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dược liệu tại Đà Nẵng | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dược liệu tại Đà Nẵng | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dược liệu tại Đà Nẵng | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dược liệu tại Đà Nẵng | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dược liệu tại Đà Nẵng | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dược liệu tại Đà Nẵng | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dược liệu tại Đà Nẵng | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dược liệu tại Đà Nẵng | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dược liệu tại Đà Nẵng | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dược liệu tại Đà Nẵng | duanviet.com.vn | 0918755356

More Related Content

What's hot

Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
Giáo trình kinh tế phát triển.pdf
Giáo trình kinh tế phát triển.pdfGiáo trình kinh tế phát triển.pdf
Giáo trình kinh tế phát triển.pdf
Man_Ebook
 

What's hot (20)

Thuyết minh Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa tỉnh Bình Thuận 0903034381
Thuyết minh Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa tỉnh Bình Thuận 0903034381Thuyết minh Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa tỉnh Bình Thuận 0903034381
Thuyết minh Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa tỉnh Bình Thuận 0903034381
 
Dự án xây dựng vùng nguyên liệu trồng gấc xuất khẩu
Dự án xây dựng vùng nguyên liệu trồng gấc xuất khẩuDự án xây dựng vùng nguyên liệu trồng gấc xuất khẩu
Dự án xây dựng vùng nguyên liệu trồng gấc xuất khẩu
 
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi Phước Thiện Bù Đốp 0918755356
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi Phước Thiện Bù Đốp 0918755356Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi Phước Thiện Bù Đốp 0918755356
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi Phước Thiện Bù Đốp 0918755356
 
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
 
Tư vấn lập dự án Trang trại Trồng trọt kết hợp chăn nuôi tỉnh Thái Bình - www...
Tư vấn lập dự án Trang trại Trồng trọt kết hợp chăn nuôi tỉnh Thái Bình - www...Tư vấn lập dự án Trang trại Trồng trọt kết hợp chăn nuôi tỉnh Thái Bình - www...
Tư vấn lập dự án Trang trại Trồng trọt kết hợp chăn nuôi tỉnh Thái Bình - www...
 
Tài liệu về lập và thẩm định dự án đầu tư xây dựng
Tài liệu về lập và thẩm định dự án đầu tư xây dựngTài liệu về lập và thẩm định dự án đầu tư xây dựng
Tài liệu về lập và thẩm định dự án đầu tư xây dựng
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gỗ nén Nghệ An 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gỗ nén Nghệ An 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gỗ nén Nghệ An 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gỗ nén Nghệ An 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
Thuyết minh dự án đầu tư  Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...Thuyết minh dự án đầu tư  Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
 
DTM Cấp Sở | (PPT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu chung cư cao tầng Giai Việt" quận 8...
DTM Cấp Sở | (PPT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu chung cư cao tầng Giai Việt" quận 8...DTM Cấp Sở | (PPT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu chung cư cao tầng Giai Việt" quận 8...
DTM Cấp Sở | (PPT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu chung cư cao tầng Giai Việt" quận 8...
 
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
 
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
 
Dự án chăn nuôi heo sinh học chất lượng cao
Dự án chăn nuôi heo sinh học chất lượng caoDự án chăn nuôi heo sinh học chất lượng cao
Dự án chăn nuôi heo sinh học chất lượng cao
 
Dự án nuôi cá bồn bạt công nghệ cao 0918755356
Dự án nuôi cá bồn bạt công nghệ cao 0918755356Dự án nuôi cá bồn bạt công nghệ cao 0918755356
Dự án nuôi cá bồn bạt công nghệ cao 0918755356
 
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
 
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆPDỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
 
Giáo trình kinh tế phát triển.pdf
Giáo trình kinh tế phát triển.pdfGiáo trình kinh tế phát triển.pdf
Giáo trình kinh tế phát triển.pdf
 
Dự án chăn nuôi dê 0918755356
Dự án chăn nuôi dê 0918755356Dự án chăn nuôi dê 0918755356
Dự án chăn nuôi dê 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w... Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
 

Similar to Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dược liệu tại Đà Nẵng | duanviet.com.vn | 0918755356

Similar to Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dược liệu tại Đà Nẵng | duanviet.com.vn | 0918755356 (20)

Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
 
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNADỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
 
Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....
Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....
Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....
 
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp và ch...
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp và ch...Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp và ch...
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp và ch...
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
 
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁTXÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
 
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp và c...
 Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp và c... Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp và c...
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp và c...
 
Lon nai sinh san, lon thuong pham, trong cay tong hop 0918755356
Lon nai sinh san, lon thuong pham, trong cay tong hop 0918755356Lon nai sinh san, lon thuong pham, trong cay tong hop 0918755356
Lon nai sinh san, lon thuong pham, trong cay tong hop 0918755356
 
Dự án nuôi lợn nái kết hợp trồng cây tổng hợp 0918755356
Dự án nuôi lợn nái kết hợp trồng cây tổng hợp 0918755356Dự án nuôi lợn nái kết hợp trồng cây tổng hợp 0918755356
Dự án nuôi lợn nái kết hợp trồng cây tổng hợp 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...
 
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ caoDự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
 
0918755356 Du an gach khong nung
0918755356 Du an gach khong nung 0918755356 Du an gach khong nung
0918755356 Du an gach khong nung
 
Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...
Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...
Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...
 

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
 

Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dược liệu tại Đà Nẵng | duanviet.com.vn | 0918755356

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN NUÔI DÊ THỊT NHỐT CHUỒNG ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ CAO VÀ TRỒNG CÂY DƯỢC LIỆU Chủ đầu tư: Địa điểm: Huyện Hòa Vang – TP. Đà Nẵng ___ Tháng 09/2019 ___
  • 2. Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN NUÔI DÊ THỊT NHỐT CHUỒNG ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ CAO VÀ TRỒNG CÂY DƯỢC LIỆU CHỦ ĐẦU TƯ Giám đốc ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT Giám đốc
  • 3. Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 2 MỤC LỤC I. Giới thiệu về chủ đầu tư..................................................................................... 5 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.............................................................................. 5 III. Sự cần thiết đầu tư dự án................................................................................. 5 IV. Các căn cứ pháp lý.......................................................................................... 6 V. Mục tiêu dự án.................................................................................................. 7 V.1. Mục tiêu chung. ..................................................................................... 7 V.2. Mục tiêu cụ thể....................................................................................... 7 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN......................... 9 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. ............................................. 9 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án................................................ 9 I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án................................................... 11 II. Quy mô sản xuất của dự án. ........................................................................... 14 II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường............................................................... 14 II.2. Quy mô đầu tư của dự án. ................................................................... 18 III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.............................................. 18 III.1. Địa điểm xây dựng. ............................................................................ 18 III.2. Hình thức đầu tư. ............................................................................... 18 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ................ 18 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................... 18 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. 19 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 20 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình............................................. 20 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật.......................................................... 21 II.1. Kỹ thuật nuôi dê .................................................................................. 21 II.2. Kỹ thuật trổng cỏ làm thức ăn cho dê ................................................. 23 II.2.1. Kỹ thuật trồng cỏ voi........................................................................ 23 II.2.2. Kỹ thuật trồng cỏ Cả Sả (Cỏ Ghine Mombasa) ............................... 25 II.2.3. Kỹ thuật trồng cỏ cỏ Stylo (Cỏ họ đậu).................................................... 28 II.3. Kỹ thuật trồng cây dược liệu............................................................... 30 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 38
  • 4. Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 3 I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. 38 I.1. Chuẩn bị mặt bằng dự án. .................................................................... 38 I.2. Phương án tái định cư. ......................................................................... 38 II. Các phương án xây dựng công trình............................................................... 38 III. Phương án tổ chức thực hiện......................................................................... 39 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án............. 39 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ............................................................................................ 40 I. Đánh giá tác động môi trường. ........................................................................ 40 Giới thiệu chung:......................................................................................... 40 I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.................................... 40 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ................................ 41 I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng ........................................... 41 II. Tác động của dự án tới môi trường. ............................................................... 41 II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................... 42 II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường ...................................................... 43 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường... 44 II.4. Kết luận: .............................................................................................. 46 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 47 I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án........................................................ 47 II. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án................................................................. 49 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án................................................ 50 III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án................................................. 50 III.2. Phương án vay.................................................................................... 52 III.3. Các thông số tài chính của dự án. ...................................................... 52 KẾT LUẬN......................................................................................................... 55 I. Kết luận............................................................................................................ 55 II. Đề xuất và kiến nghị....................................................................................... 55 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ......... 56 Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án................... 56 Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án............................................ 56
  • 5. Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 4 Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án...................... 56 Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ....................................... 56 Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. ............................................. 56 Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án..................... 56 Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.............. 56 Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án................ 56 Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án........... 56
  • 6. Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 5 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tư. Chủ đầu tư: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số Đại diện pháp luật: Ông Chức vụ: Giám đốc Email: SĐT: Địa chỉ trụ sở: II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. Tên dự án: Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu. Địa điểm thực hiện: Huyện Hòa Vang – TP. Đà Nẵng Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án. Tổng mức đầu tư : 12.127.330.000 đồng. ( Mười hai tỷ một trăm hai mươi bảy triệu ba trăm ba mươi nghìn đồng) Trong đó: + Vốn tự có (tự huy động) : 6.063.665.000 đồng. + Vốn vay tín dụng : 6.063.665.000 đồng. III. Sự cần thiết đầu tư dự án. Nước ta hiện là một nước nông nghiệp, trong quá trình xây dựng đất nước Đảng và nhà nước ta đang phát triển theo hướng công nghiệp, hiện đại hóa. Trong những năm gần đây nền kinh tế- xã hội nước ta đã phát triển một cách mạnh mẻ. Các ngành công nghiệp, dịch vụ và công nghệ phát triển đa dạng. Tuy nhiên đối với Việt Nam nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế quan trọng trong đó chăn nuôi đóng vai trò quan trọng thiết yếu. Đặc biệt những năm gần đây thời tiết khắc nghiệt, dịch bệnh hoành hành, giá cả mặt hàng nông nghiệp và chăn nuôi bấp bênh. Đời sống nhân dân gặp rất nhiều khó khăn, lương thực, thực phẩm đặc biệt là thịt heo không cung cấp đủ cho thị trường nội địa dẫn đến ảnh hưởng đến vấn đề an ninh lương thực của đất nước. Chính vì vậy, sản xuất nông nghiệp luôn được
  • 7. Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 6 các cấp lãnh đạo và cơ quan nhà nước quan tâm, đặc biệt là vấn đề đầu tư và tiếp cận các công nghệ, kỹ thuật tiến bộ trong trồng trọt và chăn nuôi từng bước nâng cao năng xuất. Đồng thời với nhiều chính sách ưu đãi đầu tư của nhà nước trong các ngành sản xuất nông nghiệp đã tạo điều kiện cho ngành kinh tế này phát triển và từng bước đi vào hiện đại. Các sản phẩm nuôi của Việt Nam chủ yếu vẫn để tiêu thụ ở thị trường nội địa. Với thị trường xuất khẩu, chúng ta thường hay không thành công là do chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm không bảo đảm tiêu chuẩn quốc tế. Hơn nữa, xuất khẩu sản phẩm chăn nuôi, mà cụ thể là thịt dê hiện đang đứng trước một thực tế khó khăn là giá bán khá cao so với một số nước khác, không cạnh tranh được mà nguyên nhân sâu xa cũng chính vì hình thức chăn nuôi ở nước ta vẫn là hình thức truyền thống và lạc hậu nên năng suất sản lượng thấp, chi phí cao. Hiện nay các cơ sở chăn nuôi kỹ thuật tiên tiến hiện đại vẫn còn ít. Quy mô của các cơ sở vẫn còn nhỏ hẹp, chưa thể cung cấp ra thị trường cùng một lúc một lượng sản phẩm lớn. Trong khi đó nhu cầu về nông sản thực phẩm cụ thể là thịt dê của thị trường là rất cao, nhất là dê được chăn nuôi từ quy trình kỹ thuật hiện đại, đảm bảo chất lượng, an toàn và vệ sinh thực phẩm. Bên cạnh thị trường trong nước còn rộng lớn thì thị trường xuất khẩu còn bỡ ngỡ. Hòa chung với sự phát triển kinh tế của đất nước với sức trẻ, trí tuệ, lòng nhiệt huyết khát vọng làm giàu, công ty chúng tôi đã phối hợp với Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và lập dự án đầu tư “Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu”. IV. Các căn cứ pháp lý.  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội  nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội  nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của  Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016;  Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý  chi phí đầu tư xây dựng;
  • 8. Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 7  Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý  chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;  Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;  Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;  Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 về Chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;  Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. - Phát triển chăn nuôi dê và đặc biệt là dê thịt để tăng hiệu quả sử dụng các nguồn nguyên liệu, phụ phế phẩm từ nông nghiệp nhằm tạo ra sản phẩm có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu xã hội và xuất khẩu. - Phát triển chăn nuôi dê gắn chặt với quy hoạch phát triển kinh tế của TP. Đà Nẵng. - Tạo sự chuyển dịch trong chăn nuôi dê theo hướng liên kết chuỗi từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm, tạo ra sản phẩm an toàn, năng suất cao, giá thành hạ, đáp ứng nhu cầu thị trường và lợi nhuận của người chăn nuôi. - Ứng dụng và tiếp thu công nghệ chăn nuôi dê hiện đại của thế giới, từng bước thay đổi tập quán chăn nuôi nhỏ lẻ, phát triển ngành chăn nuôi dê địa phương có tính cạnh tranh và hiệu quả hơn. - Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của TP. Đà Nẵng. - Hơn nữa, Dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho người dân, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại địa phương. V.2. Mục tiêu cụ thể. - Dự án tiến hành đầu tư xây dựng 1 trại nuôi dê thịt công nghệ cao có quy mô là 3.000 con dê thịt. - Áp dụng phương pháp nuôi dê chất lượng cao theo công nghệ hiện đại.
  • 9. Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 8 - Góp phần phát triển kinh tế của địa phương. - Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.
  • 10. Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 9 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. 1. Vị trí địa lý: Đà Nẵng nằm ở 15o5520" đến 16o14’10" vĩ tuyến bắc, 107o18’30” đến 108o20’00” kinh tuyến đông, phía bắc giáp tỉnh Thừa Thiên Huế, phía nam và tây giáp tỉnh Quảng Nam, phía đông giáp biển Đông. Với vị trí trung độ của cả nước, Đà Nẵng cách Hà Nội 765km về phía Bắc và thành phố Hồ Chí Minh 964km về phía Nam, nối vùng Tây Nguyên trù phú qua Quốc lộ 14B và là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên và nước bạn Lào. Các trung tâm kinh doanh - thương mại của các nước vùng Đông Nam Á và Thái Bình Dương đều nằm trong phạm vi bán kính 2000km từ thành phố Đà Nẵng. 2. Khí hậu: Đà Nẵng nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ cao và ít biến động. Mỗi năm có hai mùa rõ rệt: mùa khô từ tháng 1-9, mùa mưa từ tháng 10- 12. Nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 25oC , cao nhất là vào tháng 6, 7, 8 trung bình từ 28oC-30oC, thấp nhất vào các tháng 12, 1, 2 trung bình từ 18-23oC, thỉnh thoảng có những đợt rét đậm nhưng không kéo dài. Độ ẩm không khí trung bình là 83,4%, cao nhất là tháng 10, 11 trung bình 85,67% -87,67%, thấp nhất vào các tháng 6, 7 trung bình từ 76,67% - 77,33%. 3. Đặc điểm địa hình: Địa hình thành phố Đà Nẵng khá đa dạng, vừa có đồng bằng vừa có núi, một bên là đèo Hải Vân với nhữngdãy núi cao, một bên là bán đảo Sơn Trà hoang sơ. Vùng núi cao và dốc tập trung ở phía Tây và Tây Bắc, từ đây có nhiều dãy núi chạy dài ra biển, một số đồi thấp xen kẽ vùng đồng bằng ven biển hẹp. Địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn, độ cao khoảng từ 700 - 1.500m, độ dốc lớn (>400), là nơi tập trung nhiều rừng đầu nguồn và có ý nghĩa bảo vệ môi trường sinh thái của thành phố. Hệ thống sông ngòi ngắn và dốc, bắt nguồn từ phía Tây, Tây Bắc và tỉnh Quảng Nam. Đồng bằng ven biển là vùng đất thấp chịu ảnh hưởng của biển bị nhiễm mặn, là vùng tập trung nhiều cơ sở nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, quân sự, đất ở và các khu chức năng của thành phố. 4. Tài nguyên thiên nhiên:
  • 11. Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 10 a. Tài nguyên đất Thành phố Đà Nẵng có các loại đất khác nhau: cồn cát và đất cát ven biển, đất mặn, đất phèn, đất phù sa, đất xám bạc màu và đất xám, đất đen, đất đỏ vàng, đất mùn đỏ vàng... Trong đó, quan trọng là nhóm đất phù sa ở vùng đồng bằng ven biển thích hợp với thâm canh lúa, trồng rau và hoa quả ven đô; đất đỏ vàng ở vùng đồi núi thích hợp với các loại cây công nghiệp dài ngày, cây đặc sản, dược liệu, chăn nuôi gia súc và có kết cấu vững chắc thuận lợi cho việc bố trí các cơ sở công trình hạ tầng kỹ thuật. Trong 1.255,53 km2 diện tích, chia theo loại đất có: đất lâm nghiệp: 514,21 km2; đất nông nghiệp: 117,22 km2; đất chuyên dùng (sử dụng cho mục đích công nghiệp, xây dựng, thủy lợi, kho bãi, quân sự...): 385,69 km2; đất ở: 30,79 km2 và đất chưa sử dụng, sông, núi: 207,62 km2. b. Tài nguyên nước Biển, bờ biển: Đà Nẵng có bờ biển dài khoảng 30 km, có vịnh Đà Nẵng nằm chắn bởi sườn núi Hải Vân và Sơn Trà, mực nước sâu, thuận lợi cho việc xây dựng cảng lớn và một số cảng chuyên dùng khác; và nằm trên các tuyến đường biển quốc tế nên rất thuận lợi cho việc giao thông đường thuỷ. Mặc khác Vịnh Đà Nẵng còn là nơi trú đậu tránh bão của các tàu có công suất lớn. Vùng biển Đà Nẵng có ngư trường rộng trên 15.000 km2, có các động vật biển phong phú trên 266 giống loài, trong đó hải sản có giá trị kinh tế cao gồm 16 loài (11 loài tôm, 02 loại mực và 03 loại rong biển)... với tổng trữ lượng là 1.136.000 tấn hải sản các loại (theo dự báo của Bộ Thuỷ sản) và được phân bố tập trung ở vùng nước có độ sâu từ 50-200m (chiếm 48,1%), ở độ sâu 50m (chiếm 31%), vùng nước sâu trên 200m (chiếm 20,6%). Hàng năm có khả năng khai thác trên 150.000 -200.000 tấn hải sản các loại. Đà Nẵng còn có một bờ biển dài với nhiều bãi tắm đẹp như Non Nước, Mỹ Khê, Thanh Khê, Nam Ô với nhiều cảnh quan thiên nhiên kỳ thú; ở khu vực quanh bán đảo Sơn Trà có những bãi san hô lớn, thuận lợi trong việc phát triển các loại hình kinh doanh, dịch vụ, du lịch biển. Ngoài ra vùng biển Đà Nẵng đang được tiến hành thăm dò dầu khí, chất đốt... Sông ngòi, ao hồ: Sông ngòi của thành phố Đà Nẵng đều bắt nguồn từ phía Tây, Tây Bắc thành phố và tỉnh Quảng Nam. Hầu hết các sông ở Đà Nẵng đều ngắn và dốc. Có 2 sông
  • 12. Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 11 chính là Sông Hàn (chiều dài khoảng 204 km, tổng diện tích lưu vực khoảng 5.180km2) và sông Cu Đê (chiều dài khoảng 38 km, lưu vực khoảng 426km2). Ngoài ra, trên địa bàn thành phố còn có các sông: Sông Yên, sông Chu Bái, sông Vĩnh Điện, sông Túy Loan, sông Phú Lộc...Thành phố còn có hơn 546 ha mặt nước có khả năng nuôi trồng thủy sản. Với tiềm năng về diện tích mặt nước, tạo điều kiện tốt để xây dựng thành vùng nuôi thủy sản với các loại chính như: cá mú, cá hồi, cá cam, tôm sú và tôm hùm. c. Tài nguyên rừng Diện tích đất lâm nghiệp trên địa bàn thành phố là 67.148 ha, tập trung chủ yếu ở phía Tây và Tây Bắc thành phố, bao gồm 3 loại rừng: rừng đặc dụng: 22.745 ha, trong đó đất có rừng là 15.933 ha; rừng phòng hộ: 20.895 ha, trong đó đất có rừng là 17.468 ha; rừng sản xuất: 23.508 ha, trong đó, đất có rừng là 18.176 ha. Rừng ở Đà Nẵng tập trung chủ yếu ở cánh Tây huyện Hòa Vang, một số ít ở quận Liên Chiểu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn. Tỷ lệ che phủ là 49,6%, trữ lượng gỗ khoảng 3 triệu m3. Phân bố chủ yếu ở nơi có độ dốc lớn, địa hình phức tạp. Rừng của thành phố ngoài ý nghĩa kinh tế còn có ý nghĩa phục vụ nghiên cứu khoa học, bảo vệ môi trường sinh thái và phát triển du lịch. Thiên nhiên đã ưu đãi ban cho thành phố các khu bảo tồn thiên nhiên đặc sắc như: Khu bảo tồn thiên nhiên Bà Nà, Khu bảo tồn thiên nhiên Sơn Trà và Khu văn hóa lịch sử môi trường Nam Hải Vân. I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. 1. Tăng trưởng kinh tế Tổng sản phẩm trên địa bànnăm 2018 ước tính tăng 7,86% so với năm trước, cao hơn mức tăng 7,03% của năm 2017 và mức tăng 7,54% của 6 tháng đầu năm 2018. Trong mức tăng trưởng của toàn nền kinh tế Đà Nẵng, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,24%, đóng góp 0,03 điểm phần trăm (tương ứng 0,44% tỷphần đóng góp) vào mức tăng trưởng chung; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 7,33%, đóng góp 2,04 điểm (tương ứng 25,95% tỷ phần); khu vực dịch vụ tăng 8,4%, đóng góp 4,86 điểm (tương ứng 61,91% tỷ phần); thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản xuất tăng 7,21%, đóng góp 0,92 điểm (tương ứng 11,7% tỷ phần). Nông nghiệp Tình hình thời tiết tại Đà Nẵng trong quý IV năm 2018 diễn biến khá phức tạp, mưa liên tục, nắng thất thường, ảnh hưởng không nhỏ đến các hoạt động sản
  • 13. Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 12 xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản. Hiện nay lúa vụ Mùa đang trong giai đoạn thu hoạch, tỷ lệ lép hạt cao, cuối vụ xuất hiện rầy nâu, rầy lưng trắng gây hại ảnh hưởng đến năng suất. Các loại cây trồng phát triển khá tốt. Thành phố đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, phát triển các vùng rau, hoa, vùng đồng lúa theo hướng hữu cơ, các mô hình chăn nuôi an toàn sinh học... Trồng trọt Ước tính diện tích gieo trồng cây hàng năm vụ Mùanăm 2018 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đạt 3.724ha, bằng 95,03% so với cùng kỳnăm 2017.Trong đó,diện tích trồng lúa đạt 2.431 ha, tăng 0,85% so với cùng kỳ năm trước, năng suất ước đạt 57,8 tạ/ha, sản lượng lúa ước đạt 14 nghìn tấn; diện tích trồng ngô đạt 140,3 ha, giảm 79,6 ha, sản lượng ngô ước đạt 797 tấn, giảm 35,7%; diện tích trồng khoai lang đạt 99,3 ha, giảm 35 ha, sản lượng khoai lang ước đạt 650 tấn, giảm 25,6%...Diện tích gieo trồng lúa cả năm 2018 trên địa bàn đạt 5.187,6ha,bằng 99,28% so với cùng kỳ năm trước; diện tích trồng ngô đạt 319,6ha, bằng 75,2%; diện tích khoai lang ước đạt 273,5ha, bằng 86,40%; cây hoa ước đạt 112,4 ha, bằng 87,95%; sắn 131ha, bằng 82,91%; mía 407ha, tăng 20,4%; lạc 393ha, bằng 96,5% so với cùng kỳ năm 2017. Chăn nuôi Tình hình chăn nuôi năm 2018 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng phát triển ổn định, dịch bệnh được kiểm soát, ngành đã tăng cường công tác giám sát phòng chống dịch bệnh trên gia súc, gia cầm, duy trì công tác giám sát dịch bệnh, nắm bắt kịp thời tình hình dịch bệnh. Lâm nghiệp Năm 2018, thành phố đã tổ chức được 55 đợt kiểm tra tại rừng,qua tuần tra kiểm soát lâm sản đã lập biên bản 3vụ vi phạm, xử lý 4 vụ vi phạm hành chính, phạt tiền 12,5 triệu đồng. Tịch thu 2,166 m3 gỗ xẻ. Tiếp nhận và thả lại rừng 2 cá thể khỉ đuôi dài. Công nghiệp và xây dựng Công nghiệp Một số ngành công nghiệp có IIP tăng thấp hoặc giảm so với cùng kỳ năm trước: Dệt; SX da và các SP có liên quan; Sx giấy và các SP từ giấy; SX các sản phẩm cao su và plastic; SX kim loại;...ngành dệt giảm 20,08%; sản xuất da và các sản phẩm có liên quan giảm 8,79%; sản xuất kim loại giảm 20,88%; sản xuất các
  • 14. Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 13 sản phẩm từ cao su và plastic giảm 7,03%; sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại giảm 1,25%; sản xuất giấy và các sản phẩm từ giấy giảm 1,37%; sản xuất máy móc thiết bị chưa được phân vào đâu giảm 10,38%; sản xuất phương tiện vận tải khác giảm 78,98%. Cộng dồn đến cuối năm 2018 nhiều sản phẩm công nghiệp tăng mạnhso với cùng kỳ năm trước như thịt cá đông lạnh tăng 28,58%; vỏ bào dăm gỗ tăng 25,2%; bao bì và túi bằng giấy tăng 43,82%;sơn và vecni tăng 29,05%; Bộ phận và các phụ tùng của máy tính tăng 15,9%; Xe có động cơ chở dưới 10 người, có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện với dung tích xi lanh >1500 cc và ≤ 3000 cc tăng 74,49%; Thiết bị câu và bắt cá tăng 51,66%; Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng máy bay và tàu vũ trụ tăng 115,89% ... Hoạt động xây dựng Quý 4 năm 2018, vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản theo giá hiện hành ước đạt 6.403tỷ đồng, chiếm 66,64% tổng vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội, tăng 3,18% so với cùng kỳ. Trong đó tính riêng vốn đầu tư cho xây dựng và lắp đặt ước đạt 4.912tỷ đồng, tăng 3,65%.Cả năm 2018, vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản theo giá hiện hành ước đạt 26.105 tỷ đồng, chiếm 66,73% tổng vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội, tăng 3,73% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, vốn đầu tư tính riêng cho xây dựng và lắp đặt ước đạt 20.642 tỷ đồng, tăng 1,35%. Thương mại-Dịch vụ Tổng doanh thu của cả 3 ngành dịch vụ lưu trú, ăn uống và lữ hành quý 4 năm 2018 ước đạt 4.851 tỷ đồng, tăng 3,03% so với cùng kỳnăm 2017 và bằng 94,94% so với quý trước. Trong đó, doanh thu dịch vụ lưu trú ước đạt 1.407 tỷ đồng, tăng 3,48% so với cùng kỳ; dịch vụ ăn uống ước đạt 2.941 tỷ, tăng 5,24%; dịch vụ lữ hành đạt 503 tỷđồng, bằng 90,78% nguyên nhân do cao điểm vào mùa mưa lũ, chủ yếu là do lượng khách nội địa giảm mạnh. Tổng doanh thu vận tải bằng đường bộ, đường thủy và hoạt động dịch vụ hỗ trợ vận tải quý 4 năm 2018 ước đạt 3.183 tỷ đồng, tăng 9,5% so với cùng kỳ năm 2017. Tính chung 12 năm 2018, tổng doanh thu vận tải đường bộ, đường thủy và hoạt động dịch vụ hỗ trợ vận tải ước đạt 12.865 tỷ đồng, tăng 10,67% so với cùng kỳ. 2. Tình hình xã hội – việc làm Đà Nẵng thuộc về nhóm những thành phố có tỷ lệ lao động 15 tuổi trở lên đang làm việc thấp nhất trong cả nước (năm 2017 là 52,1%). Riêng tỷ lệ lao động
  • 15. Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 14 từ 15 tuổi trở lên đang làm việc đã qua đào tạo của Đà Nẵng nhiều gấp đôi so với bình quân cả nước (năm 2017 là 39%; toàn quốc là 21,4%). Lao động đang làm việc tại Đà Nẵng chủ yếu trong lĩnh vực thương mại dịch vụ: lao động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp thủy sản rất ít, chỉ chiếm tỷ lệ 5%; công nghiệp, xây dựng chiếm 28% và thương mại, dịch vụ chiếm 67%. Tỷ lệ thất nghiệp của Đà Nẵng thuộc loại cao trong cả nước.Giai đoạn gần đây có giảm nhưng vẫn ở vị thứ cao. Năm 2017, tỷ lệ thất nghiệp trong tuổi lao động tính chung toàn Thành phố là 3,97%; trong đó riêng khu vực thành thị là 4,16%, và nông thôn là 2,64%. Tỷ lệ thất nghiệp tại Đà Nẵng thường cách biệt khá xa so với 2 thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội. Có thể nhận định tỷ lệ thất nghiệp Đà Nẵng cao hơn những tỉnh, thành phố khác là do: tỷ trọng nhân khẩu hoạt động kinh tế trong khu vực nông thôn thấp; tỷ trọng nhân khẩu hoạt động kinh tế trong độ tuổi 15-24 cao; nguồn cung lao động lớn do di cư; tăng trưởng lĩnh vực sản xuất công nghiệp đang có xu hướng chậm; Ảnh hưởng của công nghiệp 4.0. II. Quy mô sản xuất của dự án. II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường 1. Ngành thịt nói chung Những báo cáo thị trường trong những năm gần đây cho thấy sự gia tăng mạnh mẽ của nhu cầu tiêu thụ các loại thịt tại Việt Nam; dự báo đến năm 2019, tổng sản lượng tiêu thụ thịt tại Việt Nam sẽ vượt mốc 4 triệu tấn. Chiếm gần 65% tổng sản lượng tiêu thụ, thịt heo vẫn sẽ chiếm tỷ trọng lớn nhất trong bữa ăn của người Việt; tuy nhiên mức tăng trưởng đáng kể ước tính đạt 3-5%/năm dự kiến sẽ mở ra những triển vọng khả quan cho lượng tiêu thụ thịt gia cầm và thịt bò, thịt dê trong thời gian tới. Trái ngược với sự gia tăng mạnh mẽ của nhu cầu tiêu thụ, tăng trưởng trong nguồn cung các loại thịt được giữ ở mức ổn định, dao động trong khoảng 1- 3%/năm, dự kiến tổng sản lượng thịt vượt mốc 4.1 triệu tấn vào năm 2019. Mức tăng trưởng này chưa đủ để đáp ứng nhu cầu thị trường và trong khi nguồn cung cho thịt heo ổn định và đáp ứng đủ nhu cầu nội địa, nguồn cung cho thịt bò và thịt gia cầm lại rơi vào tình trạng thiếu hụt trầm trọng.
  • 16. Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 15 Tiềm năng, thách thức và tầm nhìn cho ngành thịt. Dựa trên các báo cáo phân tích, Ipsos Business Consulting nhận định triển vọng phát triển của ngành thịt Việt Nam là rất khả quan dựa trên một nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng thuộc nhóm nhanh nhất châu Á, một cơ cấu dăn số trẻ và gia tăng trong chi tiêu dùng. Tuy nhiên, để thành công trên chính sân nhà của mình, các doanh nghiệp Việt Nam cũng nên cân nhắc những thách thức tiềm ẩn trong ngành; điển hình như những rào cản thuế quan bị dỡ bỏ sau khi các hiệp định thương mại được kí kết gây biến động về giá bán trên thị trường, hay thói quen chuộng hàng nhập khẩu, hàng có nguồn gốc xuất xứ từ nước ngoài của một bộ phận người tiêu dùng Việt Nam. Một vài chiến lược và hướng phát triển dành cho các doanh nghiệp nội địa trong ngành thịt như: + Phát triển ngang: thiết kể quy mô doanh nghiệp lớn, chịu trách nhiệm nhiều khâu trong chuỗi giá trị với các hộ chăn nuôi gia đình là những đối tác vệ tinh. + Phát triển dọc: mô hình chăn nuôi và phân phối kín nhằm giảm mức độ cạnh tranh về giá. + Tập trung phát triển mô hình kinh doanh thức ăn chăn nuôi nhằm làm giảm mức độ lệ thuộc vào các sản phẩm thức ăn chăn nuôi nhập khẩu.
  • 17. Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 16 2. Tình hình phát triển của tổng đàn dê ở Việt Nam Năm 1993, Trung tâm nghiên cứu Dê và Thỏ Sơn Tây được giao nhiệm vụ nghiên cứu và phát triển chăn nuôi dê trong cả nước. Từ đó đến nay nhiều công trình nghiên cứu và chuyển giao kỹ thuật chăn nuôi dê về giống, thức ăn, chăm sóc nuôi dưỡng, thú y, chế biến sản phẩm đã được tiến hành và đã thu được những kết quả bước đầu khả quan và tạo điều kiện cho chăn nuôi dê từng bước phát triển trong cả nước. Năm 2003, sau 10 năm phát triển, theo số liệu của Cục thống kê tổng đàn dê của cả nước là 525.000 con, trong đó chủ yếu là giống dê Cỏ, được phân bố tập trung ở các tỉnh vùng núi và trung du phía Bắc. Riêng đàn dê của miền Bắc chiếm 72,5% tổng đàn, miền Nam 27,5% (trong đó Tây Nguyên chiếm 12,3%, Duyên hải miền Trung chiếm 8,9%; Đông Nam bộ 2,1% và Tây Nam bộ 3,8%). Đàn dê của các tỉnh vùng núi phía Bắc chiếm 67% tổng đàn dê của miền Bắc và 48% tổng đàn dê cả nước. Bảng Tổng số lượng và sự phân bố đàn dê của cả nước (con) Khu vực Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Trung du & MNPB 736.650 848.464 945.296 881.321 Đ.bằng sông Hồng 79.089 66.531 104.599 106.858 TB & DHMT 433.957 495.793 623.501 659.518 Tây Nguyên 117.137 134.094 153.074 201.207 Đông Nam bộ 231.449 309.843 357.715 413.616 Tây Nam bộ 179.362 344.168 402.283 421.422 Tổng số 1.777.662 2.198.893 2.586.468 2.683.942 Tính thời điểm hiện nay, tổng đàn dê vẫn không ngừng phát triển và tính tới thời điểm tháng 10 năm 2017 so với thời kì đầu phát triển, đàn dê đã tăng từ 320.000 con lên 2.586.000 con, gấp 8 lần và đã ngày càng được quan tâm đầu tư phát triển cả về mặt số lượng và chất lượng. Theo số liệu từ Tổng cục thống kê Việt Nam, khu vực Trung du miền núi phía Bắc và Trung bộ và DHMT là khu vực có tổng đàn dê cao nhất nước (tương ứng khoảng 945.000 và 623.000 con) , sau đó là khu vực miền Đông Nam bộ và Tây Nam bộ. Tây Nguyên và Đồng bằng sông Hồng và khu vực có tổng đàn dê ít nhất trong cả nước Tổng sản lượng dê xuất chuồng các khu vực trong cả nước tương ứng với tổng đàn dê của từng khu vực, trong đó trong 10 tháng đầu năm 2017 miền núi và Trung du phía Bắc dẫn đầu về sản lượng với 285.804 con, sau đó là Bắc Trung bộ với 350.015 con, khu vực Tây Nam bộ. mặc dù về tổng đàn có thấp hơn, tuy nhiên
  • 18. Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 17 sản lượng dê xuất chuồng có chênh lệch cao hơn, dù chưa đáng kể so với Đông Nam bộ, tương ứng 167.793 con so với 160.658 con. Xét theo tổng sản lượng chung, trong 3 năm trở lại đây tổng sản lượng dê xuất chuồng cũng không ngừng tăng qua hàng năm, tương ứng năm 2015 đạt khoảng 810 ngàn con, năm 2016 là 909 ngàn con và đến 10 tháng năm 2017, con số đã đạt được là khoảng 1 triệu con. Bảng 2. Tổng sản lượng dê xuất chuồng các khu vực trong cả nước (con) Khu vực Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 ĐB Sông Hồng 58.491 47.399 70.004 73.129 MN và Trung du 215.221 259.290 285.804 326.799 BTB & DHMT 300.623 248.109 350.154 390.952 Tây Nguyên 45.655 52.634 60.785 76.997 Đông Nam Bộ 102.798 128.332 160.658 177.214 Tây Nam bộ 87.829 173.886 167.793 211.331 CẢ NƯỚC 810.617 909.652 1.095.199 1.256.422 Sản lượng thịt dê xuất chuồng trong 3 năm gần đây của cả nước cũng đã tăng đáng kể tương ứng với sự phát triển của tổng đàn dê. Năm 2017, tổng sản lượng thịt khoảng gần 20 ngàn tấn, năm 2016 là 24 ngàn tấn và 10 tháng đầu năm 2017 là 26 ngàn tấn. Khu vực Bắc Trung bộ và DHMT vẫn là khu vực có sản lượng thịt cao nhất với khoảng gần 8 ngàn tấn, sau đó là Miền núi và Trung du với gần 6 ngàn tấn; Tây Nam bộ với 4,6 ngàn tấn, khu vực Đông Nam bộ là 4,4 ngàn tấn và cuối cùng với khoảng gần 2 ngàn tấn là 2 khu vực ĐB sông Hồng và Tây Nguyên. Bảng Sản lượng thịt hơi xuất chuồng (tấn) Khu vực Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 ĐB Sông Hồng 1.526,00 1.759,30 1.825,90 1.919,40 Miền núi và Trung du 4.651,60 5.327,30 5.989,40 6.755,00 BTB & DHMT 6.820,90 6.291,10 7.905,90 8.762,30 Tây Nguyên 1.227,00 1.311,60 1.426,10 1.750,00 Đông Nam Bộ 2.810,40 3.241,00 4.414,40 5.107,40 Tây Nam bộ 2.914,10 6.212,80 4.697,70 6.035,40 CẢ NƯỚC 19.950,00 24.143,20 26.259,30 30.329,40
  • 19. Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 18 II.2. Quy mô đầu tư của dự án. Diện tích đất của dự án 5ha trong đó gồm các hạng mục xây dựng như sau: STT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 50.000 1 Chuồng trại nuôi dê 6.000 m2 2 Sân chơi của dê 14.000 m2 3 Khu trồng cỏ 14.700 m2 4 Khu trồng dược liệu 15.000 m2 5 Nhà nghỉ cho công nhân 300 m2 Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống 2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xây dựng. Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu được thực hiện tại Huyện Hòa Vang – TP. Đà Nẵng III.2. Hình thức đầu tư. Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu được đầu tư theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. STT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 50.000 1 Chuồng trại nuôi dê 6.000 m2 2 Sân chơi của dê 14.000 m2 3 Khu trồng cỏ 14.700 m2 4 Khu trồng dược liệu 15.000 m2 5 Nhà nghỉ cho công nhân 300 m2
  • 20. Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 19 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Các vật tư đầu vào như: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án
  • 21. CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình của dự án STT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 50.000 1 Chuồng trại nuôi dê 6.000 m2 2 Sân chơi của dê 14.000 m2 3 Khu trồng cỏ 14.700 m2 4 Khu trồng dược liệu 15.000 m2 5 Nhà nghỉ cho công nhân 300 m2 Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống 2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
  • 22. Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 21 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật. II.1. Kỹ thuật nuôi dê Làm chuồng trại chăn nuôi dê Chuồng trại chăn nuôi dê thịt cần thiết kế làm 3 phần: 1, Chuồng nuôi dê Chuồng nuôi cần đảm bảo sạch sẽ, khô ráo và tránh được nắng nóng, ẩm thấp. Nền chuồng chăn nuôi dê có thể láng bằng xi măng, bằng phẳng để dễ dàng vệ sinh, các cống rãnh thoát nước tiểu và phân dê được thiết kế hợp lý. Chuồng chăn nuôi dê đặt theo hướng Đông Nam là thích hợp nhất, vừa ấm áp mùa đông vừa mát mẻ mùa hè. 2, Lồng dê Lồng hay còn gọi là cũi dê có thể được làm bằng tre hoặc gỗ tùy ý, có thể tận dụng những vật liệu sẵn có trong tự nhiên để làm lồng nhốt dê. Lồng nhốt dê có chân cao, cách đất ít nhất 50cm, kích thước rộng từ 1.5 – 2m. 3, Sân chơi Khu vực sân chơi tương đối quan trọng trong thiết kế chuồng trại nhất là đối với chăn nuôi dê thịt. Sân chơi để cho dê đi lại, nô đùa kích thích ăn mau, thịt dai chắc. Sân chơi nên làm nền bằng đất, có hàng rào chắn xung quanh, không gian thoáng mát, không đọng nước ẩm thấp. Diện tích sân chơi thường rộng ít nhất gấp 2- 3 lần chuồng nuôi. Kỹ thuật chăn nuôi dê Trước bất kỳ một mô hình chăn nuôi nào, yếu tố con giống đóng vai trò vô cùng quan trọng. Cách chọn giống Hiện có 2 giống dê thịt được nuôi nhiều nhất là dê Boer và dê Bách Thảo. Chuồng nuôi dê thịt Chuồng nuôi dê thịt hay dê sinh sản đều có những đặc điểm giống nhau về khoảng cách chuồng với sàn, hướng chuồng, sàn và nền chuồng. Cụ thể: chuồng nên xoay hướng Nam hoặc Đông Nam, không làm hướng Đông Bắc vì dê sẽ dễ bị bệnh; làm chuồng cách sàn khoảng 0,7-1m; sàn bằng gỗ hoặc tre nứa, khe hở nhỏ vừa đủ để lọt phân, chất thải; nền chuồng luôn thoáng, sạch sẽ.
  • 23. Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 22 Mật độ thả dê trong chuồng đối với dê con khoảng 0,5m2/con, đối với dê trưởng thành khoảng 3m2/con. Trang bị đầy đủ dụng cụ ăn uống trong chuồng, tránh gây rơi rớt thức ăn, nước uống gây ẩm mốc có hại cho dê. Thức ăn chăn nuôi dê Theo kỹ thuật chăn nuôi dê từ dân du mục, thức ăn chăn nuôi dê rất đa dạng bởi đây là loài ăn tạp: cỏ tự nhiên, cỏ bụi, lá cây, rơm rạ, củ quả, thức ăn tinh... Có thể thấy thức ăn cho chăn nuôi dê khá tương đồng với chăn nuôi trâu, bò. Trong khẩu phần ăn của dê, thức ăn thô chiếm khoảng từ 55 đến 70%, còn lại là thức ăn tinh. Quy trình chăm sóc chăn nuôi dê theo độ tuổi 1. Dê con dưới 10 ngày tuổi Ngay sau khi sinh, dê cần được lau khô, cắt rốn và cho bú sữa mẹ lần đầu. Khi cắt rốn cần người có kinh nghiệm, phải vuốt sạch máu và để lại 3-4cm cuống rốn. Dê con cần được giữ ấm, tránh tiếp xúc với môi trường bên ngoài nhiều vi khuẩn và mầm bệnh. 2. Dê con từ 11 đến 45 ngày tuổi Cho dê bú sữa mẹ khoảng dưới 1lít/ngày, cho bú ban ngày và tách mẹ vào ban đêm. Giai đoạn này cho dê con theo mẹ là đủ sữa chứ không cần bổ sung sữa ngoài. Ngoài ra, lúc này dê con đã có thể ăn một số loại thức ăn dễ tiêu như: chuối chín, bột đậu nành và một số loại cỏ non sạch nên cho ăn kết hợp.
  • 24. Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 23 3. Dê đang phát triển 46 ngày tuổi đến trưởng thành Trong quá trình đang tuổi lớn, dê rất cần bổ sung khẩu phần ăn nên có thể cho dê ăn kèm thức ăn tinh từ 50 đến 100g và tăng dần lên theo sự phát triển của dê. Trong giai đoạn này, dê con cũng sẽ đến lúc cai sữa mẹ và thức ăn chủ yếu cho dê là thức ăn tinh và các loại rau củ quả, ngũ cốc... Sau 3 tháng, dê phát triển mạnh cần cho ăn đa dạng các loại thức ăn thô, kết hợp lẫn thức ăn tinh. Nếu chăn nuôi dê thịt thì thông thường sau khoảng 6 tháng nuôi là có thể xuất bán tùy theo cân nặng và nhu cầu thị trường. II.2. Kỹ thuật trổng cỏ làm thức ăn cho dê II.2.1. Kỹ thuật trồng cỏ voi Cỏ voi là loại cỏ có thân đứng có chiều cao tới 4 – 6m, cỏ voi có nhiều đốt, sinh trưởng nhanh, rậm lá. Yêu cầu về đất trồng của cỏ voi khá khắt khe: phải là đất màu, thoáng và giàu dinh dưỡng, tầng canh tác sâu, không ưa đất cát, chịu được khô hạn nhưng không chịu được ngập úng. Tuy nhiên, khi nhiệt độ xuống thấp vào mùa đông và đặc biệt là khi có sương muối, hoặc khi hạn hán kéo dài, quá trình sinh trưởng và phát triển của cỏ voi bị chậm lại. Trồng cỏ voi làm thức ăn chăn nuôi dê Năng suất chất xanh của cỏ voi rất cao. Tùy vào trình độ thâm canh, mà năng suất của cỏ voi có thể biến động từ 100 – 400 tấn/năm đối với 1 ha. Kỹ thuật trồng cỏ voi:
  • 25. Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 24 - Thời gian thích hợp để trồng cỏ voi là tháng 2 đến tháng 5, thời gian thu hoạch vào tháng 6 đến tháng 11. Thời gian sống của cỏ voi là 3 đến 4 năm. Nếu có kỹ thuật chăm sóc tốt, cỏ voi có thể cho năng suất cao trong 10 năm. - Cần chọn loại đất hợp với yêu cầu của cỏ voi: tầng canh tác trên 30cm, tơi xốp, nhiều màu, cần thoát nước tốt và có độ ẩm từ trung bình đến hơi khô. Ngoài ra cần cày đất sâu, bừa kỹ hai lần và dọn sạch cỏ dại, đồng thời san đất cho phẳng. Rạch hàng theo hướng đông – tây sâu từ 15 đến 20 cm, khoảng cách giữa các hàng là 60 cm, cũng có thể trồng theo khóm với mật độ các khóm cách nhau 40 cm và hàng cách nhau 60cm. Bón phân: Tùy vào chân ruộng tốt hay xấu, có thể sử dụng phân bón với lượng khác nhau. Số phân bón trung bình cho một ha gồm: 15 đến 20 tấn phân chuồng hoai mục. 300 đến 400 kg đạm urê, 250 đến 300 kg super lân, 150 đến 200 kg sun phát ka li. Các loại phân kali, phân hữu cơ, phân lân dùng để bón lót toàn bộ theo rãnh trồng cỏ. Riêng phân đạm thì chia đều cho mỗi lần cắt và bón thúc sau mỗi lần thu hoạch. Cần bón thêm vôi trong trường hợp đất chua (độ pH dưới 5) Cách trồng và chăm sóc : có thể trồng bằng thân cây (hom), cần chọn cây mập và hom bánh tẻ (khi hom được 80 – 100 ngày). Chặt vát hom sao cho độ dài từ 25 – 30cm/ hom và có 3 – 5 mắt mầm. Cẩn 8 – 10 tấn hom cho 1 ha. đặt hom trong lòng rãnh, chếch 45 độ so với mặt đất, các hom cách nhau khoảng 30 – 40cm, sau đó lấp đất dày khoảng 10cm, cần đảm bảo mặt đất bằng phẳng sau khi lấp. Cỏ voi sau khi trồng khoảng 10 – 15 ngày thì bắt đầu mọc mầm. Cần kiểm tra tỷ lệ mọc mầm và cần trồng dặm lại khi có hom chết, đồng thời cần làm sạch cỏ dại và dùng cuốc xới nhẹ cho đất thoáng, tơi ( chú ye quan trọng là không chạm vào thân cây giống). Sau khi trồng được 30 ngày thì tiến hành bón thúc cho cỏ bằng 100 kg urê. Làm sạch cỏ dại bằng cuốc thêm vài lần, trước khi cỏ mọc lên cao phủ kín mặt đất. Thu hoạch và sử dụng: Tiến hành thu hoạch đợt đầu sau 80 – 90 ngày kể từ khi trồng ( chú ý không thu hoạch non). Khoảng cách giữa những lần thu hoạch tiếp theo là 30 – 45 ngày,
  • 26. Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 25 khi cỏ có độ cao khoảng 80 -120 cm. Mỗi lần thu hoạch, cần lưu ý cắt gốc ở độ cao 5 cm trên mặt đất để cỏ mọc lại đều. Sau mỗi lần thu hoạch và cỏ ra lá mới, cần tiến hành bón thúc bằng đạm urê cho cỏ. Có thể cho dê ăn tươi trực tiếp cỏ voi hoặc ủ chua để dự trữ cho những cho những thời điểm khan hiếm thức ăn thô xanh. II.2.2. Kỹ thuật trồng cỏ Cả Sả (Cỏ Ghine Mombasa) Cỏ Cả Sả có thể gieo trồng quanh năm, khí hậu trên 15 độ C, ở thời tiết lạnh chúng ta không nên gieo hạt, vì hạt chậm lên hơn và sẽ không đều nhau, cỏ hợp với toàn bộ khí hậu cả nước, trên nhiều các loại đất khác nhau, nhưng đất phèn chua cần xử lý vôi bột trước. Cơ Cấu Mật Độ Gieo Cỏ sả lá lớn Hạt Cỏ Ghine Mombasa 1kg có thể gieo được 800-900m2 (tùy theo khoảng cách hàng và tỉ lệ gieo dày hay mỏng), trung bình 1Ha cần khoảng 12 đến 13kg hạt giống, và 13-15 tấn phân chuồng, 500kg phân NPK (Đạm, Lân Kali). Xem cỏ Cả Sả lớn Kỹ Thuật Gieo Hạt Cỏ sả lá lớn Đầu tiên làm sạch cỏ dại, đánh đất tơi, lên luống khoảng cách hàng cách hàng là 40-45Cm (gốc cách gốc không có). Bón phân NPK lót bên dưới hàng trước, sau đó lấp 1 lớp phân chuồng hoai mục lên trên, lấp đất sơ lại mới rải hạt.
  • 27. Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 26 Gieo hạt rải đều theo hàng, cần rải 1 bên phân, tránh tình trạng hạt ra rễ sẽ tiếp xúc trực tiếp với phân bị thối rễ. Lấp đất lại khoảng 1cm ( càng mỏng thì hạt càng dễ và nhanh nảy mầm), tưới nước thường xuyên để tạo độ ẩm cho cỏ mọc đều, nếu chưa có độ ẩm,, thì hạt cỏ không được kích, nên hạt vẫn chưa nảy mầm. Khoảng 10-20 ngày cỏ sẽ mọc đều ( tùy theo điều kiện môi trường, nếu thời tiết lạnh cỏ sẽ mọc chậm hơn) Lưu ý khi gieo giống cỏ ghine: Hạt cỏ rất thơm, nên kiến rất thích, trước khi gieo nên trộn 1 ít thuốc kiến để đề phòng kiến cắn phá hạt. Vào mùa mưa lớn không nên gieo để đón mưa, vì mưa lớn sẽ làm dập mầm hạt Thời Vụ Gieo Trồng Cỏ sả lá lớn Cỏ Ghine Mombasa có thể gieo trồng quanh năm, khí hậu trên 15 độ C, ở thời tiết lạnh chúng ta không nên gieo hạt, vì hạt chậm lên hơn và sẽ không đều nhau, cỏ hợp với toàn bộ khí hậu cả nước, trên nhiều các loại đất khác nhau, nhưng đất phèn chua cần xử lý vôi bột trước. Cơ Cấu Mật Độ Gieo Cỏ sả lá lớn Hạt Cỏ Ghine Mombasa 1kg có thể gieo được 800-900m2 (tùy theo khoảng cách hàng và tỉ lệ gieo dày hay mỏng), trung bình 1Ha cần khoảng 12 đến 13kg hạt giống, và 13-15 tấn phân chuồng, 500kg phân NPK (Đạm, Lân Kali). Kỹ Thuật Gieo Hạt Cỏ sả lá lớn Đầu tiên làm sạch cỏ dại, đánh đất tơi, lên luống khoảng cách hàng cách hàng là 40-45Cm (gốc cách gốc không có). Bón phân NPK lót bên dưới hàng trước, sau đó lấp 1 lớp phân chuồng hoai mục lên trên, lấp đất sơ lại mới rải hạt. Gieo hạt rải đều theo hàng, cần rải 1 bên phân, tránh tình trạng hạt ra rễ sẽ tiếp xúc trực tiếp với phân bị thối rễ. Lấp đất lại khoảng 1cm ( càng mỏng thì hạt càng dễ và nhanh nảy mầm), tưới nước thường xuyên để tạo độ ẩm cho cỏ mọc đều, nếu chưa có độ ẩm,, thì hạt cỏ không được kích, nên hạt vẫn chưa nảy mầm.
  • 28. Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 27 Khoảng 10-20 ngày cỏ sẽ mọc đều ( tùy theo điều kiện môi trường, nếu thời tiết lạnh cỏ sẽ mọc chậm hơn) Lưu ý khi gieo giống cỏ ghine: Hạt cỏ rất thơm, nên kiến rất thích, trước khi gieo nên trộn 1 ít thuốc kiến để đề phòng kiến cắn phá hạt. Vào mùa mưa lớn không nên gieo để đón mưa, vì mưa lớn sẽ làm dập mầm hạt Cách chăm sóc Cỏ sả lá lớn Khi cỏ lên cao khoảng 20-30cm, chúng ta cần phải làm sạch cỏ dại, tưới nước phân chuồng thì cỏ càng nhanh tốt, thu hoạch 2-3 lần thì chúng ta lại bón phân lại 1 lần để đảm bảo cỏ đủ chất dinh dưỡng. Hạn chế bón phân Đạm, Kali để thời gian lưu gốc được lâu hơn, nếu bón hoặc tưới nước phân chuồng thời gian lưu gốc sẽ được lâu hơn. Dấu hiệu nhận biết khi cỏ hết chất dinh dưỡng cần bộ sung: Lá già và trở nên nhọn, hướng đâm thẳng lên trời, nhìn từ xa có màu xanh vàng ( đủ chất là xanh đậm). Cách Thu Hoạch Cỏ sả lá lớn Khi cây cao trên 1m thì chúng ta có thể thu hoạch, cắt trừ lại từ mặt đất khoảng 5-7Cm là hợp lý nhất. kích thích gốc đẻ nhiều nhánh và tiếp tục tái sinh thành 1 bụi lớn Phải thường xuyên để cỏ cao phát triển um tùm mới thu hoạch, để cỏ lấn áp khiến cho cỏ dại không phát triển được, nếu thu hoạch non thì cỏ dại có ánh sáng phát triển, chúng ta sẽ bị mất công làm cỏ dại. Cách Bảo Quản Hạt Giống Cỏ sả lá lớn Bảo quản hạt giống ở nơi có nhiệt độ mát, khoảng 18-20 độ C (trong kho lạnh), hoặc gói cận thận lại để trong ngăn mát của tủ lạnh. Tránh tình trạng hạt bị ẩm, mốc. Từ khi bóc bao bì sản phẩm nên trồng trong thời gian khoảng 3 tháng trở lại, nếu để quá lâu thì tỉ lệ nảy mầm càng giảm dần Hạt tự thu hoạch tỉ lệ nảy mầm sẽ không cao ( khoảng 25-30%), vì không thông qua quá trình xử lý hạt lép, không trồng đúng kỹ thuật lấy hạt nên tỉ lệ hạt chắc rất thấp, vì vậy bà con chăn nuôi nên chọn những nơi uy tín để chọn nơi cung cấp hạt giống cỏ mombasa uy tín chất lượng, Tránh mua phải những nơi hạt tự thu hoạch, hoặc nhập lậu không thông qua quá trình xử lý.
  • 29. Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 28 II.2.3. Kỹ thuật trồng cỏ cỏ Stylo (Cỏ họ đậu) Cỏ Stylo là loại cây bộ đậu, lưu niên, thân đứng hoặc bò. Cỏ Stylo có khả năng thích ứng rộng và dễ nhân giống. Thời gian gieo trồng tuỳ thuộc vào dùng cành giâm hay dùng hạt. Nếu gieo hạt, tốt nhất vào đầu mùa mưa (tháng 3 - tháng 4, đối với miền Bắc và tháng 5 - tháng 6, đối với miền Nam). Nếu dùng cành giâm thì trồng vào giữa mùa mưa (tháng 7 - tháng 8). Thu hoạch từ tháng 6 - tháng 12. Chu kỳ kinh tế 4 - 5 năm. • Chuẩn bị đất Yêu cầu làm đất kỹ như trồng cỏ voi (cầy, bừa hai lần), cầy sâu 15 - 20 cm, bảo đảm đất tơi nhỏ, hạt đất có đường kính dưới 1cm chiếm 70 - 80%, hạt đất có đường kính 2 - 5 cm chỉ chiếm 20 - 30%. Làm sạch cỏ dại. Giữa hai lần cày bừa nên cách nhau 10 -15 ngày để diệt được nhiều mầm cỏ dại trước khi gieo trồng. Lượng phân bón trên mỗi hecta là: 10 - 15 tấn phân chuồng hoai mục - bón lót toàn bộ theo hàng rạch; 300 - 350 kg super lân - bón lót toàn bộ theo hàng rạch; 100 - 150 kg clorua kali - bón lót toàn bộ theo hàng rạch; 50 kg urê - bón thúc khi cây đạt độ cao 5 - 10 cm; Nếu đất chua thì bón lót thêm vôi (0,5 tấn vôi/ha khi pH < 5 và 1,0 tấn vôi/ha khi pH = 5,0 - 5,5). Cách bón: rải đều khi cầy bừa. • Cách trồng và chăm sóc Có thể trồng cỏ theo hai cách: + Trồng bằng cành giâm: cắt cành dài 30 - 40 cm, có 4 - 5 mắt. Sau khi làm đất kỹ, rạch hàng sâu khoảng 15 cm, hàng cách hàng 45 - 50 cm. Trồng theo khóm, mỗi khóm 5 - 6 cành và các khóm cách nhau 25 cm. Lấp đất dày 5 - 6 cm để cành ngập trong đất 20 cm. + Gieo bằng hạt: sử dụng 5 - 6 kg hạt giống cho 1ha. Rạch hàng sâu khoảng 10 cm và hàng cách hàng 45 - 50 cm. Gieo hạt theo hàng rạch. Sau đó lấp lớp đất mỏng. Để cho cây chóng mọc, có thể ủ hạt trong nước nóng 60 - 700C, khi hạt nứt nanh thì đem gieo. Cũng có thể gieo hạt trong vườn ươm và khi cây mọc cao 20 - 25 cm thì nhổ ra trồng theo rạch với khoảng cách cây cách cây 15 - 20 cm . Khi cây mọc cao khoảng 5 - 10 cm thì tiến hành xới xáo cho đất tơi xốp và làm sạch cỏ dại, đồng thời bón thúc bằng urê. Khoảng 2 tháng tuổi xới cỏ một lần nữa, tạo điều kiện cho cỏ phát triển tốt. • Thu hoạch và sử dụng
  • 30. Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 29 Thu hoạch cỏ Stylo lứa đầu khoảng 3 tháng sau khi trồng, tức là lúc cỏ cao khoảng 60 cm và thảm cỏ che phủ kín đất. Khi thu hoạch cắt cách mặt đất 15 - 20 cm. Thu hoạch các lứa tiếp theo cứ sau 2 - 2,5 tháng, lúc cây cao 35 - 40 cm. Cũng như các loại cây bộ đậu khác, cỏ Stylo là nguồn thức ăn tươi xanh giàu protein, là nguồn đạm lá quan trọng để bổ sung và nâng cao chất lượng khẩu phần thức ăn cho gia súc nhai lại. Ngoài ra, có thể dùng phối hợp cỏ Stylo với một số cây hoà thảo như cỏ voi, cỏ Xu đăng, cây ngô... làm nguyên liệu ủ ướp, nhằm nâng cao giá trị dinh dưỡng của thức ăn ủ xanh. Cũng có thể phơi khô thân, lá cỏ Stylo, nghiền thành bột cỏ và sử dụng như nguồn bổ sung protein có giá trị, thay thế một phần thức ăn tinh. Có thể sử dụng làm bãi chăn thả gia súc nhai lại. Tuy nhiên, do khả năng chịu dẫm đạp của cỏ Stylo kém hơn so với các cỏ hoà thảo khác như Pangola, Ghinê... nên thời gian chờ đợi giữa hai chu kỳ chăn thả sẽ dài hơn. Kỹ thuật trồng cỏ Stylo Cỏ Stylo: Là loại cây họ đậu, lưu niên, thân đứng hoặc bò. Là loại cây thích nghi tốt với khí hậu nhiệt đới, ít bị sâu bệnh, có khả năng thích ứng rộng (chịu được khô hạn và úng ngập tạm thời) và dễ nhân giống. Ngoài tác dụng làm nguồn thức ăn cho gia súc chất lượng cao do giầu protein (cho ăn xanh, ủ với các loại cỏ hoặc chăn thả) nó còn được trồng xen với cây ăn quả, chè, cà phê để cải tạo đất, che phủ đất và chống xói mòn. Có thể trồng cỏ Stylo bang hạt hoặc trồng bằng cành giâm. Năng suất trên một ha từ 40 đến 50 tấn mỗi năm. Thời gian gieo trồng: từ tháng 3 đến tháng 6. Thu hoạch tháng 6 đến tháng 12. Trồng một lần, có thể thu hoạch 4 - 5 năm. Đất trồng và chuẩn bị đất trồng cỏ Stylo Cỏ Slylo phù hợp với nơi cao, ngay cả vùng đất đồi cao, mọc trên nhiều loại đất khác nhau (đất chua, đất nghèo dinh dưỡng,...) Làm đất kỹ như trồng cỏ Voi (cày, bừa hai lần), cày sâu 15 - 20 cm, bảo đảm đất tơi nhỏ. Làm sạch cỏ dại giữa hai lần cày bừa (cách nhau 10 - 15 ngày), để diệt được mầm cỏ dại (trước khi gieo trồng). Làm đất kỹ rồi rạch hàng sâu khoảng 15cm (nếu trồng bằng cành giâm), và 10cm (nếu gieo bằng hạt) hàng cách hàng 45 - 50 cm. Phân bón
  • 31. Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 30 Mỗi ha, bón: 10 - 15 tấn phân chuồng hoại mục - bón lót toàn bộ theo hàng rạch; 300 - 350kg super lân - bón lót toàn bộ theo hàng rạch; 100 - 150kg clorua ka li - bón lót toàn bộ theo hàng rạch; 50kg urê - bón thúc khi cây đạt độ cao 5 - 10 cm. Đất chua, thì bón lót thêm vôi (rải đều khi cày bừa - 0,5 - 1 tấn cho một ha). Trồng và chăm sóc cỏ Stylo + Trồng bằng cành giâm. cắt cành dài 30 - 40 cm, có 4 -5 mắt. Trồng theo khóm, dọc theo rãnh, mỗi khóm 5 - 6 cành và các khóm cách nhau 25 cm. Lấp đất dày 5 - 6 cm để cành ngập trong đất 20 cm. + Gieo bằng hạt: sử dụng 5 - 6 kg hạt giống cho một ha; gieo theo hàng rạch. Sau đó lấp lớp đất mỏng. Để cho cây chóng mọc, có thể ủ hạt trong nước nóng 60 - 700C, khi hạt nứt nanh thì đem gieo. Có thể gieo hạt trong vườn ươm, và khi cây mọc cao 20 - 25cm, thì bứng trồng theo rạch, khoảng cách cây này đến cây kia 15 - 20 cm. Cây mọc cao khoảng 5 - 10cm, tiến hành xới xáo cho đất tơi xốp và làm sạch cỏ dại, đồng thời bón thúc (bằng urê). Khoảng 2 tháng tuổi, xới cỏ một lần nữa, tạo điều kiện cho cỏ phát triển. Thu hoạch cỏ Stylo lứa đầu khoảng 3 tháng sau khi trồng, lúc cỏ cao khoảng 60 cm và thảm cỏ che phủ kính đất. Thu hoạch: cắt cách mặt đất 15 - 20 cm; thu hoạch các lứa tiếp theo cứ sau 2 2,5 tháng, lúc cỏ cao 35 - 40 cm. II.3. Kỹ thuật trồng cây dược liệu Các đối tượng cây trồng được áp dụng như Đinh lăng, Nghệ, sạ đen, sả, đương quy, sa nhân, đẳng sâm, cà gai leo, giảo cổ lam, đông trùng hạ thảo...
  • 32. Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 31 TT TÊN CÂY HÌNH ẢNH TÊN KHOA HỌC THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CHÍNH CÔNG DỤNG 1 Cây nghệ Curcuma longa L Curcumi-noids Cung cấp rất nhiều chất dinh dưỡng có lợi cho sức khỏe như protein, chất xơ, niacin, vitamin C, vitamin E, vitamin K, natri, canxi, đồng, kẽm, sắt và magiê. chất chống oxy hóa, kháng virus, kháng khuẩn, kháng nấm, chống ung thư, kháng đột biến và chống viêm. 2 Cây sả Cymbopogon Citratus (dc.) Stapf thuộc họ Poaecea. Citral (3,7-đimêtyl- 2,6-octađienal) + Chữa cảm cúm, sốt. + Giúp tiêu hoá, chữa đầy bụng, nôn mửa, trung tiện kém. + Chữa chàm mặt. + Tinh dầu sả còn tác dụng trừ muỗi, tẩy mùi hôi
  • 33. Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 32 TT TÊN CÂY HÌNH ẢNH TÊN KHOA HỌC THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CHÍNH CÔNG DỤNG 3 Đẳng sâm Codonopsis pilosula (Franch) Nannf Đường, saponin, một số alcaloid, vitamin, protein. + Bổ tỳ, kiện vị, giúp tiêu hóa, tăng tiết tân dịch, bồi dưỡng cơ thề. + Dùng chữa các chứng bệnh: Tỳ vị yếu, người suy nhược, biếng ăn, miệng khát, ho, thiếu máu… 4 Cà gai leo Solanum hainanense – Hance Solanaceae Tinh bột, Ancaloit, glycoancaloit Trị các bệnh về gan như: Bệnh vàng da, vàng mắt, mụn nhọt, mẩn ngứa nhân dân
  • 34. Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 33 TT TÊN CÂY HÌNH ẢNH TÊN KHOA HỌC THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CHÍNH CÔNG DỤNG 5 Đinh lăng Polyscias fruticosa glucosid, alcaloid, saponin, triterpen, tanin, 13 loại acid amin, vitamin B1 + Đinh lăng làm thuốc bổ, trị suy nhược cơ thể, tiêu hóa kém, phụ nữ sau khi đẻ ít sữa, sản hậu huyết xông nhức mỏi. Còn dùng làm thuốc chữa ho, ho ra máu, thông tiểu tiện, chữa kiết lỵ. + Thân và cành chữa phong thấp, đau lưng. Lá dùng chữa cảm sốt, mụn nhọt. saung tấy, sưng vú. + Ở Ấn độ, người ta cho là cây có tình làm se, dùng trong điều trị sốt. 6 Riềng Alpinia officinarum xineola và metylxinnamat galangola. flavon. galangin (C15H10O5), alpinin (C17H12O6) và kaempferit + Chữa đau bụng do lạnh + Chữa phong thấp + Chữa sốt rét + Trị chứng đầy bụng, khó tiêu + Chữa đau dạ dày do hư hàn + Chữa hắc lào
  • 35. Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 34 TT TÊN CÂY HÌNH ẢNH TÊN KHOA HỌC THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CHÍNH CÔNG DỤNG C16H12O6 (1-3dioxy- 4-metoxyflavonon) + Chữa lang ben + Chữa ho, viêm họng, tiêu hóa kém + Chữa tỳ vị hư hàn, đau bụng sôi bụng, đại tiện phần lỏng + Chữa tiêu chảy nhiều lần, phân có lẫn bọt, quấy khóc ở trẻ em + Chữa ngộ độc thức ăn, đau bụng, nôn mửa + Bài thuốc xoa bóp
  • 36. Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 35  Làm đất Đất trồng cây dược liệu phải được cày ải, phơi và cày bừa kĩ nhiều lần. Nếu đát trồng cây thuốc có rễ ăn sâu thì phải cày sâu 20-20 cm, bừa nhiều lần làm cho đất tơi xốp. Việc làm đất trồng cây thuốc phải đảm bảo sao cho đất tơi xốp. Việc làm đất trồng cây thuốc phải đảm bảo sao cho đất giữ được độ ẩm thích hợp. Vì vậy sau khi cày cần bừa ngay trong khâu làm đất. Cần phải làm sạch cỏ rồi đốt thành tro bón cho đát và loại bỏ được các mầm sâu bệnh. Đối với vườn ươm gieo hạt, phải làm đất thật mịn, nhỏ và chú ý khi dùng thước trừ sâu trộn vào đất phải đảm bảo sự phát triển của cây con còn non. Sau khi làm đất xong, phải đánh luống để tiện cho việc tưới tiêu và chăm sóc cây. Luống được đánh cáo hay thấp rộng hay hẹp tuỳ thuộc vào từng loại cây trồng.  Gieo trồng Gieo trồng cây thuốc thường có hai cách, đó là: - Gieo thẳng: áp dụng đối với các cây như: Ngưu tất, Đương quy, Sâm bổ chính… - Vừa gieo thẳng vừa ươm cây con: Bạch chỉ, Bạch truột… - Sau khi gieo hạt, cần dùng rơm rạ hay cỏ khô phủ kín luống để giữ ẩm. Các loại cây thảo thì nên trồng mật độ cao; các loại cây có cánh vươn rộng thì trồng thưa hơn, cần có chế độ tưới nước nhẹ làm cho đất ẩm đều. Khi cây đã nẩy mầm thì gỡ bỏ rơm rạ đã phủ để cây mọc bình thường. Các loại mật độ: + Mật độ thấp: Dưới 1.000 cây/ha; Đây là một độ trồng chủ yếu của cây dược liệu quý hiếm, nguồn giống khó khăn và cho thu hoạch lâu năm (Nhàu,…). + Mật độ trung bình: 1.000 – 2.500 cây/ha; Áp dụng cho cây dược liệu thân, lá (Chóc máu,…). + Mật độ cao: Trên 2.500 cây/ha (thậm chí trên 5.000 cây/ha như loài Củ Dòm, Sa nhân); Áp dụng cho cây dược liệu lấy củ, rễ, thường mọc thành cụm, khóm.  Xáo xới, làm cỏ
  • 37. Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 36 Cần phải xới để phá vỡ các lớp váng sau mỗi trận mưa, làm cho đất trên mặt luống luôn tơi xốp, thoáng. Cần phải xới, xáo nhẹ nhàng để khỏi ảnh hưởng dến cây và luôn làm sạch cỏ cho cây. Đối với những cây lấy củ, rễ như: Huyền sâm, Sinh địa, Bạch truật… cần có chế độ vun gốc ít nhất là 3,4 lần sau mỗi khi bón thúc. Việc xáo xới, vun gốc chỉ kết thuốc khi cây được phủ kính luống.  Xử lý thực bì và làm đất – Xử lý thực bì và đào hố cục bộ: Áp dụng cho hầu hết các trường hợp trồng cây dược liệu. Hố đào kích thước 30x30x30cm (bầu trung bình) hay 40x40x40cm (bầu lớn). – Xử lý thực bì toàn diện và cây đất: Chỉ áp dụng cho một số trường hợp trồng cây dược liệu trên quy mô nhỏ như vườn hộ. vườn gia đình.  Bón lót Bón đầy đủ: Phân chuồng oai (hoặc Phân hữu cơ sinh học), NPK; nên áp dụng cho tất cả các loài cây khi điều kiện cho phép. Lượng phân bón thông thường: 02-05kg phân chuồng hoai (hoặc 0,5kg phân hữu cơ sinh học) + 30-50g NPK (hoặc 15g Supe lân).  Kỹ thuật trồng cây – Trồng cây con có bầu: Trộn đều phân và đất trong hố; đặt bầu cây ở vị trí trung tâm sao cho mặt trên bầu ngang bằng tay hơi cao hơn so với mặt đất mép hố: Rạch và xé bỏ vỏ bầu. Đặt cây thật ngay ngắn rồi dùng tay gạt và lén đất chặt ít nhất là 1/2 phần dưới bầu, dùng cuốc cào vun đất và dùng chân dẫm đất xung quanh gần sát với thành bầu, tiếp tục sửa thế cây và vun đất cao hơn mặt bầu độ 2-3cm. Nếu có điều kiện có thể tưới nước ngay sau khi trồng, nếu thời tiết khô hạn hay nắng nóng đột xuất trong thời vụ trồng cần tiếp tục tưới nước thời gian đầu cho tới khi thời tiết thuận lợi. – Trồng cây con rễ trần: Chọn thời tiết trồng cây phù hợp (râm mát, mưa nhỏ, đất đủ ẩm) mới đem cây ra trồng. Cắt bỏ bớt lá và cành bên và rễ cọc nếu dài. Trộn đất và phân trong hố, moi một lỗ phù hợp với kích thước của bộ rễ và có phần sâu hơn. Đặt cây ngay ngắn vào lỗ, một tay giữ cây, tay kia gạt đất và lèn nhẹ cho đến khi đất lấp đầy miệng hố, dùng tay kéo nhẹ cây lên một chút cho rễ duỗi thẳng và cổ rễ hơi thấp hơn mép hố, đồng thời dùng chân dẫm chặt đất sát xung quanh gốc
  • 38. Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 37 cây, vun đất vừa đủ so với mặt đất. Dùng rơm ra, cỏ khô hay lá cây che phủ quanh gốc cây rồi tưới đẫm cho cây vừa trồng. Có thể cắm thêm rào bảo vệ và chống gió lay.  Tỉa cây Tỉa những chổ dày và giặm vào những chổ thưa, bỏ hay thay thế cây yếu ớt, có bệnh… và chỉ để lại những cây mầm khoẻ mạnh.  Tưới tiêu Dược liệu hầu hết là ưa đất ẩm nhưng lại rất sợ úng ngập. Vì vậy, phải có chế độ tười tiêu hợp lý. Cây dạng ra củ hay ra hoa kết quả thì cần tưới thường xuyên nhưng phải tránh ẩm ướt quá mức.  Chăm sóc cây trồng – Năm thứ 1: Chăm sóc 2-3 lần. Nội dung chăm sóc: Trồng dặm lại những cây bị chết, phát dọn thực bì cạnh tranh, làm cỏ, xới đất quanh gốc 40-45cm, vun gốc, sửa thế cây, bón thúc, phòng chống gia súc và sâu bệnh gây hại. – Năm thứ 2: Chăm sóc 3-4 lần. Nội dung chăm sóc: Phát dọn thực bì, làm cỏ, xăm xới đất quanh gốc 50-70cm, vun gốc, sửa thế cây, tạo tán, bón thúc, diệt trừ sâu hại. – Năm thứ 3: Chăm sóc 3- 4 lần. Nội dung chăm sóc: Phát dọn thực bì cạnh tranh, làm cỏ, xới đất quanh gốc 70-100cm, vun gốc, diệt trừ sâu hại.
  • 39. Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 38 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. I.1. Chuẩn bị mặt bằng dự án. - Diện tích đất sử dụng cho dự án 5ha nằm tại Huyện Hòa Vang – TP. Đà Nẵng. - Hiện trạng: Đất nông nghiệp Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. I.2. Phương án tái định cư. Dự án không tính đến phương án trên. II. Các phương án xây dựng công trình. Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị STT Nội dung Diện tích ĐVT Số lượng I Xây dựng 50.000 - 1 Chuồng trại nuôi dê 6.000 m2 2 Sân chơi của dê 14.000 m2 3 Khu trồng cỏ 14.700 m2 4 Khu trồng dược liệu 15.000 m2 5 Nhà nghỉ cho công nhân 300 m2 Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống 2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống II Thiết bị 1 Thiết bị Bộ 1 III Chi phí cây giống, con giống 1 Dê giống con 2.500 2 Giống cỏ voi hom 500
  • 40. Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 39 STT Nội dung Diện tích ĐVT Số lượng 3 Giống cỏ Cả Sả kg 6 4 Giống cỏ họ đậu kg 4 5 Giống cây đinh lăng cây 12.500 6 Giống cây nghệ kg 1.500 7 Giống cây sả hạt 12.500 8 Giống cây đẳng sâm kg 1,50 9 Giống cây gai leo kg 0,50 10 Giống cây riềng kg 1.250 III. Phương án tổ chức thực hiện. Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng nhà máy và khai thác dự án khi đi vào hoạt động. Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động sau này. IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. - Lập và phê duyệt dự án trong quý IV 2019. - Tiến hành xây dựng lắp đặt thiết bị trong quý I năm 2020. - Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
  • 41. Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 40 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ I. Đánh giá tác động môi trường. Giới thiệu chung: Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng và khu vực lân cận, vì vậy chúng tôi đã kết hợp cùng Dự Án Việt để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.  Luật bảo vệ môi trường 2014 số 55/2014/QH13 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015.  18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày 01/04/2015.  Nghị định số 19/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày 01/04/2015.  Nghị định số 155/2016/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thay thế Nghị định 179/2013/NĐ-CP (Phần phụ lục) & 81/2006/NĐ-CP với mức phạt tăng lên nhiều lần có hiệu lực từ ngày 01/02/2017.  Nghị định 21/2008/NĐ-CP N sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP  Nghị định 80/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường.  Thông tư 27/2015/TT-BTNMT Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày 15/07/2015 thay thế thông tư số 26/2011/TT-BTNM.  Thông tư 26/2015/TT-BTNMT Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản có hiệu lực từ ngày 15/07/2015 thay thế thông tư số01/2012/TT-BTNMT.
  • 42. Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 41  Thông tư 05/2008/TT-BTNMT Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.12/2006  Quyết định 13/2006/QĐ-BTNMT Tổ chức và hoạt động của hội đồng thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và Báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược.  Quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT Ban hành danh mục chất thải nguy hại.  TCVN 5945:2005 Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải. I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí: QCVN 05:2009/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. - Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng Điều kiện tự nhiên Địa hình tương đối bằng phẳng, nền đất có kết cấu địa chất phù hợp với việc xây dựng xây dựng. Khu đất có các đặc điểm sau: - Nhiệt độ : Khu vực Trung Bộ có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, dồi dào về độ ẩm, có lượng mưa lớn, không có bão và sương muối. - Địa hình : Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông. II. Tác động của dự án tới môi trường. Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống xung quanh. Chúng tôi đã kết hợp cùng đơn vị Dự án Việt để dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau: - Giai đoạn thi công xây dựng.
  • 43. Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 42 - Giai đoạn vận hành. - Giai đoạn ngưng hoạt động. II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm Chất thải rắn: - Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon,đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác. - Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng. - Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra. - Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công. Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công. Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt của công nhân và nước mưa. - Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất. - Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư. -Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước ngầm
  • 44. Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 43 thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm trước khi thải ra ngoài. Tiếng ồn: -Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn. + Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt. + Trong quá trình lao động như gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu… + Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện … Bụi và khói: - Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói được sinh ra từ những lý do sau: - Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng. - Từ các đống tập kết vật liệu. - Từ các hoạt động đào bới san lấp. - Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng tháo côppha… II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường Ảnh hưởng đến chất lượng không khí: Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp người và động vật.
  • 45. Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 44 Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt: Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nước mặt. Ảnh hưởng đến giao thông Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này. Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng - Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ... - Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác. II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. Giảm thiểu lượng chất thải - Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh: - Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình. - Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến.
  • 46. Dự án Nuôi dê nhốt chuồng áp dụng công nghệ cao và trồng cây dược liệu Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 45 - Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong quá trình thi công. Thu gom và xử lý chất thải:Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau: Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp. Chất thải khí: Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là: - Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường. - Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra. Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực nhà xưởng. Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài.