SlideShare a Scribd company logo
1 of 66
THUYẾT MINH DỰ ÁN
TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ
CÔNG TY
Địa điểm:
DỰ ÁN
TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ
Địa điểm:
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
0918755356 - 0903034381
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
1
MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................... 1
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 4
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 4
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 4
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 4
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ......................................................................... 6
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................. 7
5.1. Mục tiêu chung. ....................................................................................... 7
5.2. Mục tiêu cụ thể. ....................................................................................... 7
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 9
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN................................................................................................................. 9
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. .................................................. 9
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.......................................................12
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.....................................................13
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................15
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................15
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................17
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................22
4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................22
4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................22
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.22
5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................22
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............22
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
2
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................24
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............24
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......25
2.1. Với giáo dục nhà trẻ................................................................................25
2.2. Giáo dục mẫu giáo. .................................................................................28
2.3. Các phân khu chính.................................................................................29
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................36
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................36
1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................36
1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................36
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................36
1.4. Các phương án xây dựng công trình.........................................................36
1.5. Các phương án kiến trúc..........................................................................37
1.6. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................39
1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................40
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................42
I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................42
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............42
III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG ......................................43
3.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................43
3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................45
IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM ...............................46
4.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................46
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................48
V. KẾT LUẬN..............................................................................................49
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
3
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................50
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................50
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.......................52
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................52
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........................52
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................52
2.4. Phương ánvay. ........................................................................................53
2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................54
KẾT LUẬN ..................................................................................................57
I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................57
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................57
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................58
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................58
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................58
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................60
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.....................................................61
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................62
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................62
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...........................63
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................63
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).........................63
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
4
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Trường Mầm Non Quốc Tế”
Địa điểm thực hiện dự án:.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng:,0 ha.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án:
Trong đó:
+ Vốn tự có (30%) : 150.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (70%) : 351.313.946.000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Doanh thu từ khối mầm non 4.750 học sinh/năm
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ.
Căn cứ chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020 đã được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt theo quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/06/2012:
“Pháttriển giáo dục phảithực sự là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của
Đảng, Nhà nướcvà của toàn dân. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản
lý của Nhà nước, nâng caovai trò các tổ chức, đoàn thể chính trị, kinh tế, xã hội
trong phát triển giáo dục. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển. Thực hiện
các chính sách ưu đãi đối với giáo dục, đặc biệt là chính sách đầu tư và chính
sách tiền lương;ưu tiên ngân sách nhà nước dành cho phát triển giáo dục phổ
cập và các đối tượng đặc thù.
Triển khai các chính sách cụ thể để hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục đại học,
dạy nghề và phổ thông ngoài công lập, trước hết về đất đai, thuế và vốn vay.
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
5
Xác định rõ ràng, cụ thể các tiêu chí thành lập cơ sở giáo dục, bảo đảm chất
lượng, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và các tổ chức kinh tế - xã hội
tham gia thành lập trường theo quy hoạch phát triển của Nhà nước.”
Theo chủ trương xã hội hóa, đa dạng hóa các loại hình đào tạo, huy động
các nguồn lực đầu tư phát triển sự nghiệp giáo dục – đào tạo của Đảng và Nhà
nước ta, nhằm đáp ứng nhu cầu về học tập phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế -
văn hóa xã hội. Thực hiện chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa là phương châm
chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo từ nay đến năm 2025 theo định hướng
chung của thành phố Bảo Lộc nói riêng và cả nước nói chung.
Trong bối cảnh nền kinh tế đang phát triển theo hướng hiện đại hóa, trong
giai đoạn 2014-2017 trung bình mỗi năm có khoảng một triệu lao động Việt
chuyển từ ngành nông nghiệp sang lĩnh vực dịch vụ và công nghiệp. Xu hướng
đô thị hóa sẽ tiếp tục lan rộng với tốc độ chóng mặt, phát triển giáo dục quốc gia
vì vậy trở thành ưu tiên hàng đầu để nâng cao kỹ năng lực lượng lao động và
tăng năng suất làm việc.
Với quy mô dân số lớn – trên 94 triệu người và cơ cấu dân số trẻ, Việt Nam
đang có nhiều lợi thế để phát triển mảng giáo dục; tuy vậy cần hướng đến trọng
tâm là cải thiện chất lượng.
Khi nền giáo dục nước nhà còn chưa đáp ứng được tiêu chuẩn quốc tế,
nhiều gia đình khá giả đã chọn giải pháp cho con đi du học. Theo số liệu của
Viện Thống kê của UNESCO, số lượng du học sinh Việt Nam đã tăng trung
bình 12%/năm từ 50 ngàn học sinh năm 2012 lên đến xấp xỉ 80,000 học sinh
năm 2016. Những con số này cho thấy ngành giáo dục tại Việt Nam cần có
những phương án thay thế và càng nhấn mạnh hơn nữa tiềm năng đầu tư trong
lĩnh vực này
Với 41% dân số thuộc “thế hệ vàng” (dưới 24 tuổi), số lượng người giàu và
gia đình trung lưu ngày một tang mạnh, người Việt Nam sẽ sớm có khả năng chi
trả nhiều hơn cho việc học tập của con cái theo một tiêu chuẩn giáo dục cao hơn.
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
6
Dự kiến nguồn cầu cho giáo dục bậc cao tại Việt Nam sẽ duy trì ở mức cao
trong tương lai.
Tại thành phố Bảo Lộc nói chung và cả nước nói riêng, công tác xã hội hóa
giáo dục nói chung, xã hội hóa giáo dục theo chương trình quốc tế đang được
đẩy mạnh và đã đạt những thành công nhất định. Tuy nhiên, thực tiễn những
năm qua cho thấy, quá trình triển khai công tác này vẫn chưa đáp ứng được yêu
cầu của xã hội ngày một đòi hỏi tăng cao về chất lượng.
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án
“Trường Mầm Non Quốc Tế”tại nhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của
mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật
thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngành giáo dụccủa tỉnh.
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
7
Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn
xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
 Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình và giá xât dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
năm 2020;
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
5.1. Mục tiêu chung.
Góp phần thực hiện tốt Quy hoạch tổng thể phát triển giáo dục và đào tạo
của thành phố và của Việt Nam. Với mục tiêu cụ thể như sau:
Xây dựng một nền giáo dụcphát triển con người toàn diện, nâng cao dân
trí, đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển bền
vững KT-XH của địa phương; thích ứng với nền kinh tế thị trường định hướng
XHCN; có khả năng hội nhập với nền giáo dục trong Khu vực và Thế giới.
Tạo cơ hội bình đẳng tham gia giáo dục cho mọi người, duy trì và củng cố
vững chắc thành quả giáo dục, tăng dần tỷ lệ trẻ em được đến trường đúng độ
tuổi.
Nâng cao chất lượng giáo dục, giảm dần chênh lệch về chất lượng giáo
dục giữa các vùng miền, thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục, xây dựng xã
hội học tập từ cơ sở.
5.2. Mục tiêu cụ thể.
Xây dựng mới Trường mẫu giáoáp dụng chương trình giáo dục theo chuẩn
Singapore. Trường học cải thiện tỷ lệ phân bố trường học, góp phần đáp ứng
nhu cầu học tập của các em. Thông qua đó, góp phần đẩy mạnh việc phổ cập
hóa cho con em nhân dân trên địa bàn thành phố Bảo Lộc nói riêng và tỉnh Lâm
Đồng nói chung. Đồng thời góp phần gián tiếp trong việc tạo sự phù hợp về mặt
phân bố trường học với các mặt địa lý, dân cư, hoàn chỉnh mạng lưới trường học
ngành giáo dục và đào tạo của thành phố bảo Lộc.
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
8
Việc đầu tư xây dựng mới trường học đạt tiêu chuẩn quốc tế với cơ sở vật
chất và trang thiết bị hiện đại phù hợp với quy mô đáp ứng nhu cầu sử dụng
trong hiện tại cũng như phát triển trong tương lai góp phần hoàn chỉnh mạng
lưới trường học ngành giáo dục và đào tạo của quận cũng như quy hoạch chung
của thành phố đến năm 2025.
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
9
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
1.1.1. Vị trí địa lý:
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
10
Trung tâm thành phố Bảo Lộc cách trung tâm thành phố Đà Lạt 120 km về
hướng Nam, cách thành phố Hồ Chí Minh 180 km về hướng Bắc.
- Phía Đông, phía Nam và phía Bắc giáp huyện Bảo Lâm.
- Phía Tây giáp: huyện Đạ Huoai.
Thành phố Bảo Lộc có diện tích 23.256 ha, chiếm 2,38% diện tích toàn tỉnh
Lâm Đồng.
Thành phố Bảo Lộc được biết đến là mảnh đất trù phú trên cao nguyên Di
Linh, là đầu mối giao thông quan trọng của Lâm Đồng trong việc phát huy tiềm
năng, mở rộng giao lưu với các tỉnh miền Đông Nam Bộ và Duyên hải Nam
Trung Bộ. Với khí hậu ôn hòa, quanh năm mát mẻ, nhiệt độ trung bình cả năm
21- 220C, Bảo Lộc có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch, nghỉ
dưỡng.
 Địa hình
Địa hình thành phố Bảo Lộc thuộc cao nguyên Di Linh, có ba dạng địa hình
chính: núi cao, đồi dốc và thung lũng.
- Núi cao: Phân bố tập trung ở khu vực phía Tây Nam thành phố Bảo Lộc,
bao gồm các ngọn núi cao (từ 900 đến 1.100 m so với mặt nước biển) độ dốc lớn
(cấp IV đến cấp VI). Diện tích khoảng 2.500 ha, chiếm 11% tổng diện tích toàn
thành phố.
- Đồi dốc: Bao gồm các khối bazan phong hóa bị chia cắt mạnh tạo nên các
ngọn đồi và các dải đồi dốc có đỉnh tương đối bằng với độ cao phổ biến từ 800
đến 850 m. Độ dốc sườn đồi lớn (từ cấp II đến cấp IV), rất dễ bị xói mòn, dạng
địa hình này chiếm 79,8% tổng diện tích toàn thành phố, là địa bàn sản xuất cây
lâu năm như chè, cà phê, dâu.
- Thung lũng: Phân bố tập trung ở xã Lộc Châu và xã Đại Lào, chiếm 9,2%
tổng diện tích toàn thành phố. Đất tương đối bằng phẳng, nhiều khu vực bị ngập
nước sau các trận mưa lớn, nhưng sau đó nước rút nhanh. Vì vậy thích hợp với
phát triển cà phê và chè, nhưng có thể trồng dâu và cây ngắn ngày.
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
11
 Khí hậu
Nằm trong khí hậu nhiệt đới gió mùa nhưng do độ cao trên 800 m so với mặt
nước biển và tác động của địa hình nên khí hậu Bảo Lộc có nhiều nét độc đáo
với những đặc trưng chính như sau:
Nhiệt độ trung bình cả năm 21-22°C, nhiệt độ cao nhất trong năm 27,4°C,
nhiệt độ thấp nhất trong năm 16,6°C.
Số giờ nắng trung bình 1.680 giờ/năm, bình quân 4,6 giờ/ngày (tháng mùa
mưa: 2-3 giờ/ngày, các tháng mùa khô: 6-7 giờ/ngày), mùa khô nắng nhiều
nhưng nhiệt độ trung bình thấp tạo nên nét đặc trưng độc đáo của khí hậu Bảo
Lộc.
Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 11, lượng mưa trung bình hàng năm 2.513
mm, số ngày mưa trung bình cả năm 190 ngày, mưa nhiều và mưa tập trung từ
tháng 7 đến tháng 9.
- Độ ẩm trung bình hàng năm khá cao từ 80-90%.
- Gió: gió chủ đạo theo hai hướng chính:
+ Gió Đông Bắc thịnh hành từ tháng 1 đến tháng 4
+ Gió Tây Nam thịnh hành từ tháng 6 đến tháng 9
- Nắng ít, độ ẩm không khí cao, nhiều ngày có sương mù, cường độ mưa lớn
tạo nên những nét đặc trưng riêng cho vùng đất Bảo Lộc.
 Thủy văn
a. Nước mặt
- Hệ thống sông DaR’Nga: Phân bố ở phía Đông thành phố Bảo Lộc, là ranh
giới giữa thành phố và huyện Bảo Lâm, các phụ lưu lớn của sông DaR’Nga
trong thành phố Bảo Lộc gồm có: suối DaSre Drong, suối DaM’Drong, suối
DaBrian. Các suối này có nước quanh năm phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.
Hệ thống suối Đại Bình: Phân bố chủ yếu ở phía Nam Quốc lộ 20, bắt nguồn
từ dãy núi cao ở phía Nam và Tây Bảo Lộc. Các phụ lưu gồm: suối DaLab, suối
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
12
Tân Hồ, suối Đại Bình có lượng nước phong phú, có thể sử dụng làm nguồn
nước tưới ổn định cho thung lũng Đại Bình.
Hệ thống suối ĐamB’ri: Là vùng đầu nguồn của suối ĐamB’ri, phân bố tập
trung ở xã ĐamB’ri, phần lớn các nhánh suối chỉ có nước vào mùa mưa. Suối
ĐamB’ri có nhiều ghềnh thác, trong đó có thác ĐamB’ri là cảnh quan có giá trị
rất lớn về du lịch.
b. Nước ngầm
Nhìn chung khu vực Bảo Lộc có trữ lượng nước ngầm khá, chất lượng nước
tương đối tốt có thể vừa phục vụ cho sinh hoạt vừa phục vụ cho sản xuất nông
nghiệp và công nghiệp.
 Dân số:
Dân số thành phố Bảo Lộc đến cuối năm 2019 là 158.981 người.
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.
 Hoạt động của các doanh nghiệp và thu hút đầu tư:
Hoạt động của các doanh nghiệp:Tổng số doanh nghiệp ngoài quốc doanh
hoạt động trên địa bàn thành phố là 1.615 doanh nghiệp (Thành lập mới 160
doanh nghiệp, giải thể 518 doanh nghiệp); trong đó, có 36 doanh nghiệp hoạt
động lĩnh vực nông nghiệp, có 349 doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực công
nghiệp, có 146 doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực xây dựng, tư vấn thiết kế, có
593 doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực thương mại, dịch vụ, với tổng vốn đăng ký
kinh doanh là 15.022 tỷ đồng.Các doanh nghiệp hoạt động chủ yếu trên lĩnh vực
chế biến chè, cà phê, dâu tằm, sản xuất hàng may mặc, chế biến khoáng sản,
hoạt động thương mại-dịch vụ góp phần tiêu thụ nông sản của nông dân, tạo sự
tăng trưởng cho thành phố. Trong năm 2019, đã thành lập thêm 04 Hợp tác xã
(HTX) nông nghiệp, nâng tổng số HTX, Liên hiệp HTX trên địa bàn là 32 (16
HTX nông nghiệp, 05 HTX tiểu thủ công nghiệp, 04 HTX vận tải và 07HTX tín
dụng); tổng số Tổ hợp tác đang hoạt động là 19 (Đều hoạt động trên lĩnh vực
nông nghiệp).
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
13
 Giáo dục:
Đã hoàn thành kế hoạch năm học 2018 - 2019 với những kết quả tích cực,
chất lượng các cấp học được duy trì, ổn định (Tỷ lệ học sinh tiểu học hoàn thành
chương trình lớp học đạt 99,87%, tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu
học đạt 100%, tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS đạt 99,79%, tỷ lệ học sinh tốt
nghiệp THPT đạt 99,29%); Có 195 em học sinh lớp 9 đạt giải học sinh giỏi cấp
thành phố, 62 em học sinh giỏi cấp tỉnh, 231 em học sinh lớp 12 đạt giải học
sinh giỏi cấp tỉnh và 05 em đạt học sinh giỏi cấp quốc gia. Chỉ đạo ngành giáo
dục xây dựng Đề án, Phương án bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân
chuyển, điều động cán bộ quản lý và điều động, luân chuyển giáo viên nhân viên
các trường học để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ giảng dạy và công tác phục vụ tại
các trường học (Đội ngũ hiện có 2.528 người; trong đó, 155 cán bộ quản lý,
1.905 giáo viên và 468 nhân viên). Công tác đầu tư cơ sở vật chất và xây dựng
trường chuẩn quốc gia tiếp tục được UBND thành phố quan tâm triển khai thực
hiện; đến nay, tỷ lệ kiên cố hóa trường học đạt 92%; có thêm 05 trường đạt
chuẩn quốc gia mức độ 1 nâng tổng số trường công lập đạt chuẩn quốc gia trên
địa bàn là 44/52 trường, đạt tỷ lệ 84,6% và có thêm 03 trường đạt chuẩn quốc
gia mức độ 2 (Tổng số trường trên địa bàn đạt chuẩn quốc gia là 46 trường;
trong đó, ngoài công lập 02 trường và công lập 44 trường, tỷ lệ chuẩn quốc gia
tính chung là 46/69 trường, đạt 66,7%).
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
Tính đến 31/12/2019, Việt Nam đã có 525 dự án hợp tác đầu tư còn hiệu
lực của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục với tổng số vốn đầu tư lên tới gần
4,4 tỉ USD, tăng 321 dự án FDI so với 5 năm trước, số vốn đăng ký đầu tư cũng
tăng trên 3,5 tỷ USD. Việt Nam hiện có 05 cơ sở giáo dục đại học và gần 100 cơ
sở giáo dục ở các bậc học mầm non, phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài và hơn
450 chương trình đào tạo quốc tế được giảng dạy tại 70 cơ sở giáo dục đại học.
Với chính sách thúc đẩy xã hội hóa giáo dục, đến nay Việt Nam đã có gần
3.000 cơ sở giáo dục ngoài công lập ở tất cả các địa phương trong cả nước. Hệ
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
14
thống cơ sở giáo dục ngoài công lập đã góp phần bổ sung nguồn lực cho giáo
dục, cung cấp thêm cơ hội cho người học. Một số cơ sở giáo dục phổ thông
ngoài công lập đã khẳng định được chất lượng chương trình và phương pháp
giảng dạy qua việc tích hợp giữa chương trình giảng dạy của Việt Nam với
chương trình giảng dạy của các nước tiên tiến (như Singapore, Vương quốc
Anh, Hoa Kỳ, Autralia, Phần Lan...).
Chính sách hội nhập quốc tế trong giáo dục đã góp phần nâng cao chất
lượng đào tạo và cải thiện thứ hạng của Việt Nam trên bản đồ giáo dục thế giới.
Việt Nam đã có 3 cơ sở được xếp hạng vào danh sách 1000 cơ sở giáo dục đại
học hàng đầu thế giới và 8 cơ sở được xếp hạng trong nhóm 500 trường đại học
hàng đầu Châu Á. Đối với giáo dục phổ thông, học sinh Việt Nam luôn đạt
thành tích cao trong các cuộc thi quốc tế và khu vực và được xếp hạng cao trong
chương trình đánh giá quốc tế PISA.
Việt Nam với truyền thống hiếu học luôn mong muốn tạo điều kiện cho
con học tại một môi trường tốt nhất. Trong xu thế hội nhập toàn cầu hiện nay,
với điều kiện thu nhập khá giả, nhiều bậc phụ huynh sẵn sàng chi tiền cho con
học tập tại các trường đạt tiêu chuẩn nơi họ tin rằng chất lượng và môi trường
tối ưu sẽ giúp trẻ em phát triển một cách tốt nhất. Một môi trường không chỉ đơn
thuần giáo dục về kiến thức mà còn về kỹ năng sống, kỹ năng mềm, phát triển
toàn diện thể chất, tinh thần cho trẻ. Qua Cuộc khảo sát tìm hiểu về quan điểm
và xu hướng lựa chọn trường học của các bậc phụ huynh cho thấy cái nhìn tổng
quan về mức độ quan tâm và đầu tư của phụ huynh đối với việc học của con em
mình hiện nay. Đặc biệt việc họ sẵn sàng đón nhận và tiếp thu các xu hướng
giáo dục mới; và đặt kỳ vọng vào con cái thông qua mong muốn cho con được
học tại các tổ chức giáo dục đạt chuẩn và quốc tế để có cơ hội tiếp xúc với nền
văn hóa và giáo dục đa dạng hơn đạt tiêu chuẩn theo nền tảng giáo dục
Singapore. Các phụ huynh cho biết, họ sẵn sàng bỏ ra chi phí cao để mong muốn
con cái mình được học tập một cách tốt nhất, điều này thể hiện rõ ở mức chi tiêu
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
15
của một số trường hợp ở các thành phố lớn trên toàn quốc Xu hướng lựa chọn
này hứa hẹn sẽ tiếp tục tăng nhanh và mạnh trong thời gian tới tại Việt Nam.
Bên cạnh đó, cũng có tỉ lệ phụ huynh mong muốn cho con đi du học nước ngoài,
đây là tín hiệu về cơ hội tốt cho các tổ chức liên kết giáo dục, các trung tâm tư
vấn du học, cung cấp dịch vụ du học mở rộng hoạt động của mình, nhưng cũng
đối diện nhiều thách thức khi phụ huynh ngày càng am hiểu hơn dịch vụ này và
mức độ yêu cầu về chất lượng của các chương trình du học ngày càng khắt khe
hơn. Tiêu chí lựa chọn trường học tập trung nhiều vào các yếu tố thuộc về chất
lượng giảng dạy và cơ sở vật chất, ngoài ra các yếu tố: Uy tín, danh tiếng,
chương trình học thực tế của trường cũng chiếm tỷ lệ cao trong tiêu chí lựa
chọn, điều này cho thấy yêu cầu ngày càng cao của các bậc phụ huynh đối với
các tổ chức giáo dục.
Tóm lại, với xu hướng toàn cầu hóa nhu cầu học ở những trường quốc tế
ngày càng gia tăng, đây chính là cơ hội tốt cho các các nhà đầu tư giáo dục có ý
định tham gia vào thị trường giáo dục với định vị cao.
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục xây dựng như sau:
TT Nội dung Diện tích Tầng cao
Diện
tích sàn
ĐVT
I Xây dựng 100.000,0 m2
1
Khối trường mẫu
giáo
5.000,0 3 15.000,0
0
m2
2 Nhà đa năng 1.561,0 1 1.561,00 m2
3 Bãi đậu xe 300,0 0 0,00 m2
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
16
TT Nội dung Diện tích Tầng cao
Diện
tích sàn
ĐVT
4
Công viên, khu
vườn thực nghiệm
8.000,0 0 0,00 m2
5
Khuôn viên cây
xanh
85.139,0 0 0,00 m2
Hệ thống tổng thể
-
Hệ thống cấp
nước
Hệ thống
-
Hệ thống cấp điện
tổng thể
Hệ thống
-
Hệ thống thoát
nước tổng thể
Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
17
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
ĐVT: 1.000 đồng
TT Nội dung Diện tích Tầng cao
Diện tích
sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
I Xây dựng 100.000,0 m2 295.037.430
1
Khối trường mẫu
giáo
5.000,0 3 15.000,00 m2 7.915 118.725.000
2 Nhà đa năng 1.561,0 1 1.561,00 m2 5.730 8.944.530
3 Bãi đậu xe 300,0 0 0,00 m2 1.250 375.000
4
Công viên, khu vườn
thực nghiệm
8.000,0 0 0,00 m2 1.105 8.840.000
5 Khuôn viên cây xanh 85.139,0 0 0,00 m2 1.100 93.652.900
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống 18.000.000 18.000.000
-
Hệ thống cấp điện
Hệ thống 22.000.000 22.000.000
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
18
TT Nội dung Diện tích Tầng cao
Diện tích
sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
tổng thể
-
Hệ thống thoát nước
tổng thể
Hệ thống 16.000.000 16.000.000
- Hệ thống PCCC Hệ thống 8.500.000 8.500.000
II Thiết bị 62.280.000
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 5.000.000 5.000.000
2 Thiết bị nội thất Trọn Bộ 31.780.000 31.780.000
3 Thiết bị giảng dạy Trọn Bộ 25.000.000 25.000.000
4 Thiết bị khác Trọn Bộ 500.000 500.000
III
Chi phí quản lý dự
án
1,649 (GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
5.891.078
IV
Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng
13.769.650
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
19
TT Nội dung Diện tích Tầng cao
Diện tích
sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả
thi
0,136 (GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
484.583
2
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
0,354 (GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
1.265.429
3
Chi phí thiết kế kỹ
thuật
1,380 GXDtt * ĐMTL% 4.071.443
4
Chi phí thiết kế bản
vẽ thi công
0,759 GXDtt * ĐMTL% 2.239.294
5
Chi phí thẩm tra báo
cáo nghiên cứu tiền
khả thi
0,021 (GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
75.948
6
Chi phí thẩm tra báo
cáo nghiên cứu khả
thi
0,060 (GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
214.438
7
Chi phí thẩm tra thiết
0,102 GXDtt * ĐMTL% 301.869
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
20
TT Nội dung Diện tích Tầng cao
Diện tích
sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
kế xây dựng
8
Chi phí thẩm tra dự
toán công trình
0,099 GXDtt * ĐMTL% 291.005
9
Chi phí giám sát thi
công xây dựng
1,465 GXDtt * ĐMTL% 4.321.106
10
Chi phí giám sát lắp
đặt thiết bị
0,569 GTBtt * ĐMTL% 354.537
11
Chi phí báo cáo đánh
giá tác động môi
trường
TT 150.000
V
Chi phí đền bù,
GPMB
100.000,0 TT 950 95.000.000
VI
Chi phí vốn lưu
động
TT 6.000.000
VII Chi phí dự phòng 5% 23.898.908
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
21
TT Nội dung Diện tích Tầng cao
Diện tích
sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
Tổng cộng 501.877.066
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
22
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“Trường Mầm Non Quốc Tế” được thực hiệntại Thành phố Bảo
Lộc, Lâm Đồng.
Vị trí vùng thực hiện dự án
4.2. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
TT Nội dung Diện tích (m2
) Tỷ lệ (%)
1 Khối trường mẫu giáo 5.000,0 5,00%
2 Nhà đa năng 1.561,0 1,56%
3 Bãi đậu xe 300,0 0,30%
4 Công viên, khu vườn thực nghiệm 8.000,0 8,00%
5 Khuôn viên cây xanh 85.139,0 85,14%
Tổng cộng 100.000,0 100%
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
23
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
24
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích Tầng cao
Diện tích
sàn
ĐVT
I Xây dựng 100.000,0 m2
1 Khối trường mẫu giáo 5.000,0 3 15.000,00 m2
2 Nhà đa năng 1.561,0 1 1.561,00 m2
3 Bãi đậu xe 300,0 0 0,00 m2
4
Công viên, khu vườn thực
nghiệm
8.000,0 0 0,00 m2
5 Khuôn viên cây xanh 85.139,0 0 0,00 m2
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
25
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ.
2.1. Với giáo dục nhà trẻ.
Phương pháp, nghiệp vụ sư phạm mầm non luôn đóng vai trò rất quan
trọng trong việc dạy dỗ, chăm sóc trẻ tại các trường mầm non. Có được những
điều này đòi hỏi giáo viên mầm non phải luôn luôn học hỏi, phát huy sự sáng tạo
để cải tiến và đổi mới những phương pháp giáo dục trẻ phù hợp và hiện đại hơn.
Thực tế cho thấy những kiến thức mà họ có được khi học trung cấp mầm
non hoặc các bậc học cao hơn khi đem ra thực tế áp dụng là chưa đủ vì ở lứa
tuổi này trẻ có rất nhiều hình thái biểu lộ tâm sinh lý. Dưới đây là một số
phương pháp giáo dục trẻ mà giáo viên mầm non có thể tham khảo để xây dựng
cho mình những phương pháp hiệu quả hơn.
Phương pháp tâm lý:
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
26
Người giáo viên luôn phải có những hành động, cử chỉ, âu yếm, thân thiện
chứa đựng sự yêu thương với trẻ, tạo cho trẻ những cảm xúc tin tưởng, gần gũi,
thân thiện, có cảm tình khi tiếp xúc với mình hoặc những người xung quanh.
Dùng lời nói: (kể chuyện, trò chuyện với trẻ).
Hãy sử dụng những lời nói và lời kể diễn cảm hoặc dùng câu hỏi gợi mở
phù hợp với cử chỉ, điệu bộ nhằm khuyến khích, động viên trẻ mạnh dạn khi
giao tiếp với đồ vật, với những người xung quanh. Tạo những điều kiện thích
hợp để trẻ bộc lộ ý muốn, chia sẽ cảm xúc với mọi người bằng những lời nói,
hành dộng cụ thể. Điều đó giúp ngôn ngữ của trẻ được phát triển mạch lạc và
trôi chảy hơn.
Phương pháp trực quan, minh họa:
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
27
Sử dụng các phương tiện trực quan như: đồ chơi, tranh ảnh, những vật
thật,… làm mẫu kèm với lời nói và cử chỉ để cho trẻ quan sát, nói, làm theo với
mục đích rèn luyện sự nhạy cảm của các giác quan của bé.
Phương pháp thực hành:
Sử dụng hành động, các thao tác với đồ vật, đồ chơi và các dụng cụ đơn
giản phù hợp với mục đích cũng như nội dung muốn giáo dục. Trẻ sẽ được học
cùng cô cách quan sát, thao tác và phân loại đồ vật để giúp trẻ cách nhận biết
nhanh hơn, tốt hơn.
Các trò chơi:
Sử dụng các trò chơi thích hợp để kích thích trẻ hoạt động và mở rộng hiểu
biết về môi trường xung quanh, điều này tốt cho sự phát triển về lời nói, sự tư
duy của trẻ.
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
28
Luyện tập:
Giáo viên cho trẻ thực hiện lặp lại nhiều lần các câu nói , những động tác,
cử chỉ, điệu bộ phù hợp với nội dung giáo dục và kích thích sự hứng thú của trẻ.
Phương pháp đánh giá nêu gương:
Hãy tỏ thái độ đồng tình, khích lệ khi trẻ có những việc làm, lời nói và
hành vi tốt. Đồng thời phải hướng dẫn, chỉ ra những điều chưa tốt cho trẻ hiểu,
tiếp thu và sửa chữa, tuyệt đối tránh những cử chỉ thô bạo như la mắng, văng lời
thô tục vì như vậy trẻ sẽ nhanh chóng học theo những điều xấu.
2.2. Giáo dục mẫu giáo.
Ở lứa tuổi này, thì những phương pháp giáo dục cũng có thể lấy tương tự
như giáo dục nhà trẻ nhưng cần nâng cao hơn để làm bước đệm khi các em đến
tuổi đi học sau này.
Phương pháp dùng tình cảm:
Sử dụng cử chỉ, lời nói để khuyến khích, động viên và ủng hộ trẻ hoạt
động, khơi gợi cho trẻ có niềm tin và cảm nhận được sự quan tâm đến từ cha mẹ
và mọi người xung quanh.
Phương pháp thực hành:
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
29
Việc thao tác với đồ vật, đồ chơi hàng ngày giúp cho trẻ phối hợp các giác
quan, hành động với đồ vật, đồ chơi nhằm rèn luyện sự tư duy và cung cấp các
kinh nghiệm cảm tính cho trẻ.
Phương pháp dùng trò chơi là sử dụng các trò chơi, yếu tố chơi phù hợp với
mục đích giáo dục nhằm kích thích trẻ tự nguyện, hứng thú tìm tòi học hỏi và sự
tư duy tích cực.
Nêu tình huống:
Luôn đưa ra các tình huống cụ thể nhằm kích thích trẻ suy nghĩ, tìm tòi và
sáng tạo để giải quyết vấn đề đặt ra.
Phương pháp luyện tập:
Là phương pháp cho trẻ thực hiện lặp lại nhiều lần các động tác, cử chỉ,
điệu bộ thông qua những yêu cầu cụ thể mà giáo viên đặt ra để nâng cao vốn
hiểu biết và kỷ năng thực hành trong công việc.
Trực quan minh họa:
Sử dụng các phương tiện, hành động, hình ảnh… để tạo điều kiện cho trẻ
sử dụng các giác quan kết hợp với lời nói nhằm nâng cao vốn hiểu biết và sự tư
duy của trẻ.
Dùng lời nói:
Sử dụng các phương tiện nghe, nhìn có tính truyền đạt thông tin nhằm kích
thích trẻ suy nghĩ, chia sẽ ý tưởng và bộc lộ cảm xúc bằng lời nói với mọi người
xung quanh.
2.3. Các phân khu chính
 Khu phòng học
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
30
 Thư viện
 Khu thể dục thể thao
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
31
Nhà trường sẽ có khu đa năng cho học sinh tham gia các hoạt động thể dục
thể thao, các chương trình ngoại khóa. Học sinh dễ dàng chọn lựa và tham gia
các câu lạc bộ thiên về thể chất như bóng đá, bóng rổ, cầu lông, bơi lội, hay các
câu lạc bộ sáng tạo giải trí như nghệ thuật và thủ công, âm nhạc, nhảy múa và
phim ảnh,... Những em mong muốn được trau dồi kỹ năng tư duy có thể tham
gia gia các câu lạc bộ cờ vua, trò chơi trí tuệ, khoa học. CLB do các giáo viên
nước ngoài và Việt Nam đảm nhiệm hướng dẫn
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
32
 Canteen
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
33
 Ký túc xá
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
34
Ký túc xá của trường là một sự kết hợp hoàn hảo về nội thất và các tiện ích
sống. Với đủ không gian giải trí, thư viện, phòng tự học, phòng gym, xông hơi,
khu vực chơi thể thao; khuôn viên sinh hoạt chung mang đến không gian sống
tiện nghi, hiện đại để học sinh thoải mái sinh hoạt và học tập.
 Hệ thống xe đưa đón học sinh
Lộ trình xe được triển khai tới tất cả các Phụ huynh và học sinhcó nhu cầu
đưa đón. Phụ huynh đăng ký dịch vụ xe đưa đón trong buổi nhập học, thủ tục do
Ban tuyển sinh trực tiếp hướng dẫn và thực hiện.
Mục tiêu của dịch vụ xe đưa đón là đảm bảo an toàn cho các con HS, hỗ trợ PH
và tạo điều kiện tốt nhất cho các con được tham gia vào môi trường giáo dục
chuyên nghiệp. Với tiêu chí “Dịch vụ đẳng cấp - Phong cách chuyên nghiệp -
Giá cả cạnh tranh”, các khâu lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ, phân công giáo
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
35
viên, nhân viên phụ trách học sinh trên xe đến lái xe đều được thực hiện, lựa
chọn kỹ càng và đạt được những yếu tố sau:
 Xe ô tô đạt chuẩn, tiện nghi.
 Đội ngũ lái xe chuyên nghiệp, lịch sự, đảm báo thời gian và an toàn trên
mọi cung đường.
 Giáo viên, nhân viên phụ trách học sinh trên xe nhiệt tình, thân thiên và cởi
mở.
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
36
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành.
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
1.4. Các phương án xây dựng công trình
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện tích
sàn
ĐVT
I Xây dựng 100.000,0 m2
1
Khối trường mẫu
giáo
5.000,0 3 15.000,00 m2
2 Nhà đa năng 1.561,0 1 1.561,00 m2
3 Bãi đậu xe 300,0 0 0,00 m2
4
Công viên, khu
vườn thực nghiệm
8.000,0 0 0,00 m2
5
Khuôn viên cây
xanh
85.139,0 0 0,00 m2
Hệ thống tổng thể
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
37
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện tích
sàn
ĐVT
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
-
Hệ thống cấp điện
tổng thể
Hệ thống
-
Hệ thống thoát
nước tổng thể
Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
II Thiết bị
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ
2 Thiết bị nội thất Trọn Bộ
3 Thiết bị giảng dạy Trọn Bộ
4 Thiết bị khác Trọn Bộ
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn
thiết kế cơ sở xin phép xây dựng.
1.5. Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết
kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung
như:
1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của dự án với các thông số như sau:
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
38
 Hệ thống giao thông
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết cấu nền và mặt đường.
 Hệ thống cấp nước
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch
(hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
 Hệ thống thoát nước
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
 Hệ thống xử lý nước thải
Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các
khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải.
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải
trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu
trong quá trình sản xuất).
 Hệ thống cấp điện
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
Một số hình ảnh phối cảnh bên trong trường học:
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
39
1.6. Phương án tổ chức thực hiện
Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình
hoạt động sau này.
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
40
Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập
bình
quân/thá
ng
Tổng
lương năm
Bảo hiểm
21,5%
Tổng/năm
1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500
2
Ban quản
lý, điều
hành
2 15.000 360.000 77.400 437.400
3
Công nhân
viên
220 8.000 21.120.000 4.540.800 25.660.800
Cộng 223 1.815.000 21.780.000 4.682.700 26.462.700
1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầutư.
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
41
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
42
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Trường
Mầm Non Quốc Tế”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh
hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải
pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế
những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động,
đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013;
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;
- Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát
nước và xử lý nước thải;
- Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định
về xác định thiệt hại đối với môi trường;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
43
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định
về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường;
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng;
- TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên
ngoài và công trình;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động,
05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh
khu vực thực hiện dự án“Trường Mầm Non Quốc Tế”tại và khu vực lân cận,
tác động trực tiếp đến môi trường làm việc tại dự án. Chúng ta có thể dự báo
được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai
đoạn khác nhau. Đối với dự án này, chúng ta sẽ đánh giá giai đoạn xây dựng và
giai đoạn đi vào hoạt động.
3.1. Giai đoạn xây dựng dự án.
Tác động của bụi, khí thải, tiếng ồn:
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật
liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy
móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tại và thi công cơ giới tại công
trường sẽ gây ra tiếng ồn.
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
44
Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi, tuy
nhiên ảnh hưởng của tiếng ồn đến chất lượng cuộc sống của người dân là không
có.
Tác động của nước thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải
được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là
một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi,
xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng
các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.
+ Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ
quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn
phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể
bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề
vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái
sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý
ngay.
Tác động đến sức khỏe cộng đồng:
Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây
tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận
chuyển chạy qua) và các nhà máy lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như
sau:
– Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...),
nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính
như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong
khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư;
– Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác
động hệ thần kinh, tim mạch và thín giác của cán bộ công nhân viên và người
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
45
dân trong khu vực dự án;
– Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường.
– Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất
tạm thời, mang tính cục bộ. Mặc khác khu dự án cách xa khu dân cư nên mức độ
tác động không đáng kể.
3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Tác động do bụi và khí thải
Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:
– Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án);
– Từ quá trình sản xuất:
 Bụi phát sinh từ quá trình bốc dở, nhập liệu;
 Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất;
Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa
nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động
sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy
bằng dầu DO.
Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập
trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho
và công suất sản xuất mỗi ngày của nhà máy.
Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều
trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ,
tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này
góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ
dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp
nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự
án trong giai đoạn này.
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
46
Tác động do nước thải
Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước
mưa chảy tràn
Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS), các
chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn,
nấm…)
Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ
gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền
bệnh cho con người và gia súc.
Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân
bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống
thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận.
Tác động do chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt: phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần rác
thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp,
bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…;
cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà
máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh
chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày.
IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM
4.1. Giai đoạn xây dựng dự án
- Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết
bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp
hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường;
- Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra
khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
47
làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp
gây ra tai nạn giao thông;
- Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao
động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt;
- Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị
phục vụ hoạt động sản xuất của nhà máy phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam
về an toàn (ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang
thiết bị điện; TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can
an toàn - Điều kiện kĩ thuật, …) Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt
động vận chuyển đường bộ sẽ được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00),
buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30), buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca
của công nhân của các nhà máy lân cận;
- Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt
bằng…
- Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở
cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh
hưởng toàn khu vực.
- Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên
dụng có nắp đậy. Công ty sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất thải
sinh hoạt đúng theo quy định của Khu công nghiệp. Chủ dự án sẽ ký kết hợp
đồng thu gom, xử lý rác thải với đơn vị có chức năng theo đúng quy định hiện
hành của nhà nước.
- Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi
gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án.
- Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và
giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng.
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
48
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Giảm thiểu ô nhiễm không khí
Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc vào
tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của các
phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương tiện
vận chuyển, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau:
- Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt Nam
về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT
của Bộ Giao thông Vận tải ngày 24/06/2009;
- Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ đối
với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi trong
thời gian xe chờ…;
- Trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực thực hiện dự án và đảm bảo
diện tích cây xanh chiếm 20% tổng diện tích dự án như đã trình bày trong báo
cáo;
Giảm thiểu tác động nước thải
Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại:
Nước thải từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại. Bể tự hoại là công trình
đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng giữ trong bể
từ 3 – 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị
phân hủy, một phần tạo thành các chất hòa tan. Nước thải lắng trong bể với thời
gian dài bảo đảm hiệu suất lắng cao.
Khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải giảm khoảng
30 %, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn.
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
49
Bùn từ bể tự hoại được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để
hút và vận chuyển đi nơi khác xử lý.
Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn
 Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tác biệt hoàn
toàn với với hệ thống thu gom nước thải;
 Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa;
 Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy
hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước
mưa.
Giảm thiểu ô nhiễm nước thải rắn
Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác thu
gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số
38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và
phế liệu thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ban hành ngày 30/6/2015 về Quy định
quản lý chất thải nguy hại.
V. KẾT LUẬN
Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn
toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai
trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự
án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo
điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương.
Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát
sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ
môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi
trường sống, Ban Giám đốc Công ty sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác
bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng
được chú trọng.
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
50
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC
HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN.
Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 30%, vốn vay 70%. Chủ đầu tưsẽ thu xếp với
các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng
thương mại theo lãi suất hiện hành.
Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết định về Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổnghợp bộ phận kết cấu công
trình của Bộ Xây dựng; giá thiết bị dựa trên cơ sở tham khảo các bản chào giá
của các nhà cung cấp vật tư thiết bị.
Nội dung tổng mức đầu tư
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng
dự án “Trường Mầm Non Quốc Tế”làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn
đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết
bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí.
Chi phí xây dựng và lắp đặt
Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng
công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện
trường để ở và điều hành thi công.
Chi phí thiết bị
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công
nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo
hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan.
Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm
chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết.
Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều
hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì
bảo dưỡng và sửa chữa…
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
51
Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn
đầu tư xây dựng công trình.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công
việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn
thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
- Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.
- Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức
thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công
trình.
- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
- Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí
xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán,
quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
- Chi phí khởi công, khánh thành;
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm
- Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở;
- Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công;
- Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây
dựng công trình;
- Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí
phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn
nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng
thầu xây dựng;
- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám
sát lắp đặt thiết bị;
- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
52
mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng;
- Chi phí tư vấn quản lý dự án;
Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi
phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:
- Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình;
- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
- Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm
mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền
chạy thử và chạy thử.
Dự phòng phí
- Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự
án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác.
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án:
Trong đó:
+ Vốn tự có (30%) : 120.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (70%) : 351.313.946.000 đồng.
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu vàcông suất thiết kế của dự án:
Doanh thu từ khối mầm non 4.750 học sinh/năm
Nội dung chi tiết được trình bày ở Phần phụ lục dự án kèm theo.
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án:
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí marketing, bán hàng 1% Doanh thu
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
53
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" Khấu hao
3 Chi phí bảo trì thiết bị 2% Tổng mức đầu tư thiết bị
4 Chi phí nguyên vật liệu 35% Doanh thu
5 Chi phí quản lý vận hành 5% Doanh thu
6 Chi phí lãi vay "" Kế hoạch trả nợ
7 Chi phí lương "" Bảng lương
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
2.4. Phương ánvay.
• Sốtiền : 351.313.946.000 đồng.
• Thờihạn : 10 năm (120tháng).
• Ân hạn : 1 năm.
• Lãi suất,phí : Tạmtínhlãisuất10%/năm(tùytừngthờiđiểmtheo lãisuất
ngânhàng).
• Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốnvay.
Lãi vay, hình thức trả nợgốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 10% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 15% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 10.1% /năm
5 Hình thức trả nợ 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án)
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
54
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là
70%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 30%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; chi phí sử
dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) là15%/năm.
2.5. Các thông số tài chính của dự án
2.5.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ
trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 56,2 tỷ đồng. Theo phân
tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng
trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình
khoảng trên 148% trả được nợ.
2.5.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế
và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì
chỉ số hoàn vốn của dự án là 9.35 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ
được đảm bảo bằng 9.35 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để
thực hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận
thấy đến năm thứ 7 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng
của năm thứ 6 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 6 năm 2 thángkể từ
ngày hoạt động.
2.5.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
55
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng
phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 1.9 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra
đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 1.9 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ
dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 10.1%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 9 đã hoàn được vốn và có dư.
Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 8.
Như vậy thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án là 8 năm 7 thángkể
từ ngày hoạt động.
2.5.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
- P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
- CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 10.1%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 454.163.479.000 đồng. Như vậy chỉ
trong vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ
giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần 454.163.479.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án có
hiệu quả cao.
2.5.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ suất chiết khấu mà tại đó hiện giá
ròng NPV bằng 0. Hay nói cách khác, IRR là suất chiết khấu mà khi dùng nó để






Tp
t
t
Tp
i
F
P
CFt
P
O
1
)
%,
,
/
(






n
t
t
t
i
F
P
CFt
P
NPV
1
)
%,
,
/
(
P
t
i
F
P
CFt
PIp
n
t
t



 1
)
%,
,
/
(
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
56
quy đổi dòng tiền tệ thì giá trị hiện tại của dòng thu nhập cân bằng với giá trị
hiện tại của chi phí.
0 = NPV = ∑
Ct
(1 + 𝑟∗)t
− C0
n
t=0
→ 𝑟∗
= 𝐼𝑅𝑅
Trong đó:
- C0: là tổng chi phí đầu tư ban đầu (năm 0)
- Ct: là dòng tiền thuần tại năm t
- n: thời gian thực hiện dự án.
- NPV: hiện giá thuần.
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán
cho thấy IRR = 14.41% > 10.1% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự
án có khả năng sinh lời.
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
57
KẾT LUẬN
I. KẾT LUẬN.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như
sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 12,4 tỷ
đồng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phương.
Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế.
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ
trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai thực hiện các bước của dự án
“Trường Mầm Non Quốc Tế”tại theo đúng tiến độ và quy định, sớm đưa dự án
đi vào hoạt động.
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
58
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
ĐVT:1000VNĐ
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm.
T
T
Chỉ tiêu
Giá trị
ban đầu
Năm khấu
hao
Năm hoạt động
6 7 8 9 10
I Xây dựng
338.242.52
9
15 22.549.50
2
22.549.50
2
22.549.50
2
22.549.50
2
22.549.50
2
1 Khối trường mẫu giáo
136.111.01
6
15 9.074.068 9.074.068 9.074.068 9.074.068 9.074.068
2 Nhà đa năng 10.254.361 15 683.624 683.624 683.624 683.624 683.624
3 Bãi đậu xe 429.915 15 28.661 28.661 28.661 28.661 28.661
4
Công viên, khu vườn thực
nghiệm
10.134.524 15 675.635 675.635 675.635 675.635 675.635
5 Khuôn viên cây xanh
107.367.37
3
15 7.157.825 7.157.825 7.157.825 7.157.825 7.157.825
0 Hệ thống tổng thể - 15 0 0 0 0 0
- Hệ thống cấp nước 20.635.909 15 1.375.727 1.375.727 1.375.727 1.375.727 1.375.727
- Hệ thống cấp điện tổng thể 25.221.666 15 1.681.444 1.681.444 1.681.444 1.681.444 1.681.444
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
59
T
T
Chỉ tiêu
Giá trị
ban đầu
Năm khấu
hao
Năm hoạt động
6 7 8 9 10
- Hệ thống thoát nước tổng thể 18.343.030 15 1.222.869 1.222.869 1.222.869 1.222.869 1.222.869
- Hệ thống PCCC 9.744.735 15 649.649 649.649 649.649 649.649 649.649
II Thiết bị 62.634.537 8 7.829.317 7.829.317 7.829.317 0 0
1 Thiết bị văn phòng 5.028.463 8 628.558 628.558 628.558 0 0
2 Thiết bị nội thất 31.960.912 8 3.995.114 3.995.114 3.995.114 0 0
3 Thiết bị giảng dạy 25.142.316 8 3.142.789 3.142.789 3.142.789 0 0
4 Thiết bị khu ký túc xá - 8 0 0 0 0 0
4 Thiết bị khác 502.846 8 62.856 62.856 62.856 0 0
Tổng cộng
400.877.06
6
0 30.378.81
9
30.378.81
9
30.378.81
9
22.549.50
2
22.549.50
2
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
60
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm.
TT Khoản mục Năm 6 7 8 9 10
I Tổng doanh thu hằng năm 1000đ/năm 246.715.000 246.715.000 246.715.000 246.715.000 246.715.000
1 Doanh thu từ khối mầm non 1000đ 246.715.000 246.715.000 246.715.000 246.715.000 246.715.000
- Số lượng học sinh/năm 4.750 4.750 4.750 4.750 4.750
- Đơn giá 1000 đồng 53.000 53.000 53.000 53.000 53.000
- Công suất % 98% 98% 98% 98% 98%
II Tổng chi phí hằng năm 1000đ/năm 178.757.710 174.854.222 170.950.734 159.217.929 155.314.440
1 Chi phí marketing, bán hàng 1% 2.467.150 2.467.150 2.467.150 2.467.150 2.467.150
2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" 30.378.819 30.378.819 30.378.819 22.549.502 22.549.502
3 Chi phí bảo trì thiết bị 2% 1.245.600 1.245.600 1.245.600 1.245.600 1.245.600
4 Chi phí nguyên vật liệu 35% 86.350.250 86.350.250 86.350.250 86.350.250 86.350.250
5 Chi phí quản lý vận hành 5% 12.335.750 12.335.750 12.335.750 12.335.750 12.335.750
6 Chi phí lãi vay "" 19.517.441 15.613.953 11.710.465 7.806.977 3.903.488
7 Chi phí lương "" 26.462.700 26.462.700 26.462.700 26.462.700 26.462.700
III Lợi nhuận trước thuế 67.957.290 71.860.778 75.764.266 87.497.071 91.400.560
IV Thuế TNDN 13.591.458 14.372.156 15.152.853 17.499.414 18.280.112
V Lợi nhuận sau thuế 54.365.832 57.488.622 60.611.413 69.997.657 73.120.448
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
61
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.
TT Khoản mục trả nợ
Mức trả nợ hàng năm
6 7 8 9 10
1 Dư nợ gốc đầu kỳ 195.174.414 156.139.532 117.104.649 78.069.766 39.034.883
2 Trả nợ gốc hằng năm 39.034.883 39.034.882,89 39.034.882,89 39.034.882,89 39.034.882,89
3
Kế hoạch trả nợ lãi vay
(10%/năm)
19.517.441 15.613.953,16 11.710.464,87 7.806.976,58 3.903.488,29
4 Dư nợ gốc cuối kỳ 156.139.532 117.104.649 78.069.766 39.034.883 -
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
62
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm theo dự án
6 7 8 9 10
Số tiền dự án dùng trả
nợ
84.744.651 87.867.441 90.990.232 100.376.476 95.669.950
I Dư nợ đầu kỳ 195.174.414 156.139.532 117.104.649 78.069.766 39.034.883
1 Lợi nhuận dùng trả nợ 54.365.832 57.488.622 60.611.413 69.997.657 73.120.448
2 Giá vốn dùng trả nợ 30.378.819 30.378.819 30.378.819 30.378.819 22.549.502
II Dư nợ cuối kỳ 156.139.532 117.104.649 78.069.766 39.034.883 -
III Khả năng trả nợ (%) 144,7% 160,79% 179,31% 214,29% 222,81%
Khả năng trả nợ trung bình 148%
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
63
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu.
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV).
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 6 Thứ 7 Thứ 8 Thứ 9 Thứ 10
Lãi suấtchiết khấu 14,415%
Hệ số 0,4458 0,3896 0,3405 0,2976 0,2601
1. Thu nhập 104.262.092 103.481.394 102.700.697 100.354.136 99.573.438
Hiện giá thu nhập 46.477.139 40.317.542 34.972.283 29.867.901 25.901.908
Lũy kế HGTN 370.817.432 411.134.974 446.107.257 475.975.158 501.877.066
2. Chi phí XDCB - - - - -
Hiện giá chi phí - - - -
Lũy kế HG chi phí 501.877.066 501.877.066 501.877.066 501.877.066 501.877.066
Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 11 Thứ 12 Thứ 13 Thứ 14 Thứ 15
Lãi suấtchiết khấu 14,415%
Hệ số 0,2274 0,1987 0,1737 0,1518 0,1327
1. Thu nhập 98.792.740 98.792.740 98.792.740 98.792.740 98.792.740
Hiện giá thu nhập 22.461.156 19.631.385 17.158.122 14.996.454 13.107.124
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
64
Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 11 Thứ 12 Thứ 13 Thứ 14 Thứ 15
Lũy kế HGTN 524.338.222 543.969.606 561.127.728 576.124.182 589.231.306
2. Chi phí XDCB - - - - -
Hiện giá chi phí
Lũy kế HG chi phí 501.877.066 501.877.066 501.877.066 501.877.066 501.877.066
IRR= 14,415% > 10,10% Chứng tỏ dự án có hiệu quả.

More Related Content

What's hot

What's hot (20)

Dự án resort ven biển 0918755356
Dự án resort ven biển 0918755356Dự án resort ven biển 0918755356
Dự án resort ven biển 0918755356
 
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung Khánh Tâm | duanviet.co...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung Khánh Tâm | duanviet.co...Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung Khánh Tâm | duanviet.co...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung Khánh Tâm | duanviet.co...
 
Dự án đầu tư xây dựng khu căn hộ
Dự án đầu tư xây dựng khu căn hộDự án đầu tư xây dựng khu căn hộ
Dự án đầu tư xây dựng khu căn hộ
 
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm... Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 
Dự án trồng nấm 0918755356
Dự án trồng nấm 0918755356Dự án trồng nấm 0918755356
Dự án trồng nấm 0918755356
 
BÀI MẪU KHÓA LUẬN DIGITAL MARKETING 10 ĐIỂM
BÀI MẪU KHÓA LUẬN DIGITAL MARKETING 10 ĐIỂMBÀI MẪU KHÓA LUẬN DIGITAL MARKETING 10 ĐIỂM
BÀI MẪU KHÓA LUẬN DIGITAL MARKETING 10 ĐIỂM
 
Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi bò thịt và bò sữa Huyện Đức Trọng 0903...
Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi bò thịt và bò sữa Huyện Đức Trọng 0903...Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi bò thịt và bò sữa Huyện Đức Trọng 0903...
Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi bò thịt và bò sữa Huyện Đức Trọng 0903...
 
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docxDỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án đầu tư trung tâm khởi nghiệp Đông Hòa - lapduan.net
Thuyết minh dự án đầu tư trung tâm khởi nghiệp Đông Hòa - lapduan.netThuyết minh dự án đầu tư trung tâm khởi nghiệp Đông Hòa - lapduan.net
Thuyết minh dự án đầu tư trung tâm khởi nghiệp Đông Hòa - lapduan.net
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
 
Dự án Nhà máy sấy kho tồn trữ xay xát lúa gạo xuất khẩu 0903034381
Dự án Nhà máy sấy kho tồn trữ xay xát lúa gạo xuất khẩu 0903034381Dự án Nhà máy sấy kho tồn trữ xay xát lúa gạo xuất khẩu 0903034381
Dự án Nhà máy sấy kho tồn trữ xay xát lúa gạo xuất khẩu 0903034381
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng trường mầm non Nhân Đức tỉnh Long An | dua...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng trường mầm non Nhân Đức tỉnh Long An  | dua...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng trường mầm non Nhân Đức tỉnh Long An  | dua...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng trường mầm non Nhân Đức tỉnh Long An | dua...
 
Thuyết minh dự án nông trại giáo dục Phú Gia Trang - www.duanviet.com.vn 091...
Thuyết minh dự án nông trại giáo dục Phú Gia Trang  - www.duanviet.com.vn 091...Thuyết minh dự án nông trại giáo dục Phú Gia Trang  - www.duanviet.com.vn 091...
Thuyết minh dự án nông trại giáo dục Phú Gia Trang - www.duanviet.com.vn 091...
 
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381	Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
 
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docxDỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh Dự án Trang trại Chăn nuôi Lợn đen - Gà Cỏ - Vịt bầu theo mô hình...
Thuyết minh Dự án Trang trại Chăn nuôi Lợn đen - Gà Cỏ - Vịt bầu theo mô hình...Thuyết minh Dự án Trang trại Chăn nuôi Lợn đen - Gà Cỏ - Vịt bầu theo mô hình...
Thuyết minh Dự án Trang trại Chăn nuôi Lợn đen - Gà Cỏ - Vịt bầu theo mô hình...
 
Hoàn Thiện Kênh Phân Phối Sản Phẩm Xi Măng Tại Công Ty Cổ Phần Petec.doc
Hoàn Thiện Kênh Phân Phối Sản Phẩm Xi Măng Tại Công Ty Cổ Phần Petec.docHoàn Thiện Kênh Phân Phối Sản Phẩm Xi Măng Tại Công Ty Cổ Phần Petec.doc
Hoàn Thiện Kênh Phân Phối Sản Phẩm Xi Măng Tại Công Ty Cổ Phần Petec.doc
 
Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | duanviet.com....
Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa  | duanviet.com....Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa  | duanviet.com....
Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | duanviet.com....
 
Lập dự án sản xuất một số cây ăn quả chất lượng cao phía Nam - lapduan.net
Lập dự án sản xuất một số cây ăn quả chất lượng cao phía Nam - lapduan.netLập dự án sản xuất một số cây ăn quả chất lượng cao phía Nam - lapduan.net
Lập dự án sản xuất một số cây ăn quả chất lượng cao phía Nam - lapduan.net
 
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...
 

Similar to DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ

Similar to DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ (20)

dự án ươm giống cây trồng
dự án ươm giống cây trồngdự án ươm giống cây trồng
dự án ươm giống cây trồng
 
Đề tài: Quản lý tài sản công trong doanh nghiệp nhà nước, HOT
Đề tài: Quản lý tài sản công trong doanh nghiệp nhà nước, HOTĐề tài: Quản lý tài sản công trong doanh nghiệp nhà nước, HOT
Đề tài: Quản lý tài sản công trong doanh nghiệp nhà nước, HOT
 
Thể chế quản lý đối với tài sản công trong các doanh nghiệp
Thể chế quản lý đối với tài sản công trong các doanh nghiệpThể chế quản lý đối với tài sản công trong các doanh nghiệp
Thể chế quản lý đối với tài sản công trong các doanh nghiệp
 
Luận văn: Quản lý đối với tài sản công trong doanh nghiệp nhà nước
Luận văn: Quản lý đối với tài sản công trong doanh nghiệp nhà nướcLuận văn: Quản lý đối với tài sản công trong doanh nghiệp nhà nước
Luận văn: Quản lý đối với tài sản công trong doanh nghiệp nhà nước
 
Luận văn: Quản lý đối với tài sản công trong doanh nghiệp nhà nước
Luận văn: Quản lý đối với tài sản công trong doanh nghiệp nhà nướcLuận văn: Quản lý đối với tài sản công trong doanh nghiệp nhà nước
Luận văn: Quản lý đối với tài sản công trong doanh nghiệp nhà nước
 
Quản lý về thu hút các dự án đầu tư vào Khu kinh tế mở Chu Lai - Gửi miễn phí...
Quản lý về thu hút các dự án đầu tư vào Khu kinh tế mở Chu Lai - Gửi miễn phí...Quản lý về thu hút các dự án đầu tư vào Khu kinh tế mở Chu Lai - Gửi miễn phí...
Quản lý về thu hút các dự án đầu tư vào Khu kinh tế mở Chu Lai - Gửi miễn phí...
 
Báo Cáo Giải Pháp Phát Triển Bền Vững Thương Hiệu Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Ph...
Báo Cáo Giải Pháp Phát Triển Bền Vững Thương Hiệu Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Ph...Báo Cáo Giải Pháp Phát Triển Bền Vững Thương Hiệu Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Ph...
Báo Cáo Giải Pháp Phát Triển Bền Vững Thương Hiệu Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Ph...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại khách sạn The Shine
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại khách sạn The ShineGiải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại khách sạn The Shine
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại khách sạn The Shine
 
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨU
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨUDỰ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨU
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨU
 
Tieu luan Boi duong theo tieu chuan chuc danh nghe nghiep giao vien THPT (Han...
Tieu luan Boi duong theo tieu chuan chuc danh nghe nghiep giao vien THPT (Han...Tieu luan Boi duong theo tieu chuan chuc danh nghe nghiep giao vien THPT (Han...
Tieu luan Boi duong theo tieu chuan chuc danh nghe nghiep giao vien THPT (Han...
 
ĐỀ BÀI TIỂU LUẬN Vận dụng các kiến thức đã học để phân tích, đưa ra các định ...
ĐỀ BÀI TIỂU LUẬN Vận dụng các kiến thức đã học để phân tích, đưa ra các định ...ĐỀ BÀI TIỂU LUẬN Vận dụng các kiến thức đã học để phân tích, đưa ra các định ...
ĐỀ BÀI TIỂU LUẬN Vận dụng các kiến thức đã học để phân tích, đưa ra các định ...
 
Nghien cuu chien luoc kinh doanh cong ty co phan nghe an
Nghien cuu chien luoc kinh doanh cong ty co phan nghe anNghien cuu chien luoc kinh doanh cong ty co phan nghe an
Nghien cuu chien luoc kinh doanh cong ty co phan nghe an
 
BÀI MẪU Khóa luận bảo hiểm thất nghiệp, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận bảo hiểm thất nghiệp, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận bảo hiểm thất nghiệp, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận bảo hiểm thất nghiệp, HAY, 9 ĐIỂM
 
La0624
La0624La0624
La0624
 
Phát triển thị trường kinh doanh bất động sản của công ty cổ phần tập đoàn FLC
Phát triển thị trường kinh doanh bất động sản của công ty cổ phần tập đoàn FLCPhát triển thị trường kinh doanh bất động sản của công ty cổ phần tập đoàn FLC
Phát triển thị trường kinh doanh bất động sản của công ty cổ phần tập đoàn FLC
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Chính Sách Phát Triển Kinh Tế Nông Thôn Trên Địa Bàn Thà...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Chính Sách Phát Triển Kinh Tế Nông Thôn Trên Địa Bàn Thà...Khoá Luận Tốt Nghiệp Chính Sách Phát Triển Kinh Tế Nông Thôn Trên Địa Bàn Thà...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Chính Sách Phát Triển Kinh Tế Nông Thôn Trên Địa Bàn Thà...
 
Quản lý tài chính đối với Báo Gia đình và Xã hội thuộc Tổng cục Dân số- Kế ho...
Quản lý tài chính đối với Báo Gia đình và Xã hội thuộc Tổng cục Dân số- Kế ho...Quản lý tài chính đối với Báo Gia đình và Xã hội thuộc Tổng cục Dân số- Kế ho...
Quản lý tài chính đối với Báo Gia đình và Xã hội thuộc Tổng cục Dân số- Kế ho...
 
dự án cây trồng
dự án cây trồngdự án cây trồng
dự án cây trồng
 
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đLuận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO VÀ BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC, VI...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO VÀ BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC, VI...MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO VÀ BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC, VI...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO VÀ BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC, VI...
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docxTHUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
 
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docxDự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
 
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docxDự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docxThuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
 
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docxdự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
 
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docxThuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
 
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
 
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
 
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
 

DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ CÔNG TY Địa điểm:
  • 2. DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ Địa điểm: ĐƠN VỊ TƯ VẤN 0918755356 - 0903034381
  • 3. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 1 MỤC LỤC MỤC LỤC ..................................................................................................... 1 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 4 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 4 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 4 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 4 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ......................................................................... 6 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................. 7 5.1. Mục tiêu chung. ....................................................................................... 7 5.2. Mục tiêu cụ thể. ....................................................................................... 7 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 9 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN................................................................................................................. 9 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. .................................................. 9 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.......................................................12 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.....................................................13 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................15 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................15 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................17 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................22 4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................22 4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................22 V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.22 5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................22 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............22
  • 4. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 2 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................24 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............24 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......25 2.1. Với giáo dục nhà trẻ................................................................................25 2.2. Giáo dục mẫu giáo. .................................................................................28 2.3. Các phân khu chính.................................................................................29 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................36 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................36 1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................36 1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................36 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................36 1.4. Các phương án xây dựng công trình.........................................................36 1.5. Các phương án kiến trúc..........................................................................37 1.6. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................39 1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................40 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................42 I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................42 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............42 III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG ......................................43 3.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................43 3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................45 IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM ...............................46 4.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................46 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................48 V. KẾT LUẬN..............................................................................................49
  • 5. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 3 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................50 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................50 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.......................52 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................52 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........................52 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................52 2.4. Phương ánvay. ........................................................................................53 2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................54 KẾT LUẬN ..................................................................................................57 I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................57 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................57 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................58 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................58 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................58 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................60 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.....................................................61 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................62 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................62 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...........................63 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................63 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).........................63
  • 6. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 4 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “Trường Mầm Non Quốc Tế” Địa điểm thực hiện dự án:. Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng:,0 ha. Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: Trong đó: + Vốn tự có (30%) : 150.000 đồng. + Vốn vay - huy động (70%) : 351.313.946.000 đồng. Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp: Doanh thu từ khối mầm non 4.750 học sinh/năm III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ. Căn cứ chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/06/2012: “Pháttriển giáo dục phảithực sự là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nướcvà của toàn dân. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước, nâng caovai trò các tổ chức, đoàn thể chính trị, kinh tế, xã hội trong phát triển giáo dục. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển. Thực hiện các chính sách ưu đãi đối với giáo dục, đặc biệt là chính sách đầu tư và chính sách tiền lương;ưu tiên ngân sách nhà nước dành cho phát triển giáo dục phổ cập và các đối tượng đặc thù. Triển khai các chính sách cụ thể để hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục đại học, dạy nghề và phổ thông ngoài công lập, trước hết về đất đai, thuế và vốn vay.
  • 7. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 5 Xác định rõ ràng, cụ thể các tiêu chí thành lập cơ sở giáo dục, bảo đảm chất lượng, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và các tổ chức kinh tế - xã hội tham gia thành lập trường theo quy hoạch phát triển của Nhà nước.” Theo chủ trương xã hội hóa, đa dạng hóa các loại hình đào tạo, huy động các nguồn lực đầu tư phát triển sự nghiệp giáo dục – đào tạo của Đảng và Nhà nước ta, nhằm đáp ứng nhu cầu về học tập phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - văn hóa xã hội. Thực hiện chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa là phương châm chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo từ nay đến năm 2025 theo định hướng chung của thành phố Bảo Lộc nói riêng và cả nước nói chung. Trong bối cảnh nền kinh tế đang phát triển theo hướng hiện đại hóa, trong giai đoạn 2014-2017 trung bình mỗi năm có khoảng một triệu lao động Việt chuyển từ ngành nông nghiệp sang lĩnh vực dịch vụ và công nghiệp. Xu hướng đô thị hóa sẽ tiếp tục lan rộng với tốc độ chóng mặt, phát triển giáo dục quốc gia vì vậy trở thành ưu tiên hàng đầu để nâng cao kỹ năng lực lượng lao động và tăng năng suất làm việc. Với quy mô dân số lớn – trên 94 triệu người và cơ cấu dân số trẻ, Việt Nam đang có nhiều lợi thế để phát triển mảng giáo dục; tuy vậy cần hướng đến trọng tâm là cải thiện chất lượng. Khi nền giáo dục nước nhà còn chưa đáp ứng được tiêu chuẩn quốc tế, nhiều gia đình khá giả đã chọn giải pháp cho con đi du học. Theo số liệu của Viện Thống kê của UNESCO, số lượng du học sinh Việt Nam đã tăng trung bình 12%/năm từ 50 ngàn học sinh năm 2012 lên đến xấp xỉ 80,000 học sinh năm 2016. Những con số này cho thấy ngành giáo dục tại Việt Nam cần có những phương án thay thế và càng nhấn mạnh hơn nữa tiềm năng đầu tư trong lĩnh vực này Với 41% dân số thuộc “thế hệ vàng” (dưới 24 tuổi), số lượng người giàu và gia đình trung lưu ngày một tang mạnh, người Việt Nam sẽ sớm có khả năng chi trả nhiều hơn cho việc học tập của con cái theo một tiêu chuẩn giáo dục cao hơn.
  • 8. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 6 Dự kiến nguồn cầu cho giáo dục bậc cao tại Việt Nam sẽ duy trì ở mức cao trong tương lai. Tại thành phố Bảo Lộc nói chung và cả nước nói riêng, công tác xã hội hóa giáo dục nói chung, xã hội hóa giáo dục theo chương trình quốc tế đang được đẩy mạnh và đã đạt những thành công nhất định. Tuy nhiên, thực tiễn những năm qua cho thấy, quá trình triển khai công tác này vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của xã hội ngày một đòi hỏi tăng cao về chất lượng. Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Trường Mầm Non Quốc Tế”tại nhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngành giáo dụccủa tỉnh. IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của
  • 9. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 7 Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;  Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xât dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020; V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 5.1. Mục tiêu chung. Góp phần thực hiện tốt Quy hoạch tổng thể phát triển giáo dục và đào tạo của thành phố và của Việt Nam. Với mục tiêu cụ thể như sau: Xây dựng một nền giáo dụcphát triển con người toàn diện, nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững KT-XH của địa phương; thích ứng với nền kinh tế thị trường định hướng XHCN; có khả năng hội nhập với nền giáo dục trong Khu vực và Thế giới. Tạo cơ hội bình đẳng tham gia giáo dục cho mọi người, duy trì và củng cố vững chắc thành quả giáo dục, tăng dần tỷ lệ trẻ em được đến trường đúng độ tuổi. Nâng cao chất lượng giáo dục, giảm dần chênh lệch về chất lượng giáo dục giữa các vùng miền, thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục, xây dựng xã hội học tập từ cơ sở. 5.2. Mục tiêu cụ thể. Xây dựng mới Trường mẫu giáoáp dụng chương trình giáo dục theo chuẩn Singapore. Trường học cải thiện tỷ lệ phân bố trường học, góp phần đáp ứng nhu cầu học tập của các em. Thông qua đó, góp phần đẩy mạnh việc phổ cập hóa cho con em nhân dân trên địa bàn thành phố Bảo Lộc nói riêng và tỉnh Lâm Đồng nói chung. Đồng thời góp phần gián tiếp trong việc tạo sự phù hợp về mặt phân bố trường học với các mặt địa lý, dân cư, hoàn chỉnh mạng lưới trường học ngành giáo dục và đào tạo của thành phố bảo Lộc.
  • 10. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 8 Việc đầu tư xây dựng mới trường học đạt tiêu chuẩn quốc tế với cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện đại phù hợp với quy mô đáp ứng nhu cầu sử dụng trong hiện tại cũng như phát triển trong tương lai góp phần hoàn chỉnh mạng lưới trường học ngành giáo dục và đào tạo của quận cũng như quy hoạch chung của thành phố đến năm 2025.
  • 11. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 9 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. 1.1.1. Vị trí địa lý:
  • 12. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 10 Trung tâm thành phố Bảo Lộc cách trung tâm thành phố Đà Lạt 120 km về hướng Nam, cách thành phố Hồ Chí Minh 180 km về hướng Bắc. - Phía Đông, phía Nam và phía Bắc giáp huyện Bảo Lâm. - Phía Tây giáp: huyện Đạ Huoai. Thành phố Bảo Lộc có diện tích 23.256 ha, chiếm 2,38% diện tích toàn tỉnh Lâm Đồng. Thành phố Bảo Lộc được biết đến là mảnh đất trù phú trên cao nguyên Di Linh, là đầu mối giao thông quan trọng của Lâm Đồng trong việc phát huy tiềm năng, mở rộng giao lưu với các tỉnh miền Đông Nam Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. Với khí hậu ôn hòa, quanh năm mát mẻ, nhiệt độ trung bình cả năm 21- 220C, Bảo Lộc có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch, nghỉ dưỡng.  Địa hình Địa hình thành phố Bảo Lộc thuộc cao nguyên Di Linh, có ba dạng địa hình chính: núi cao, đồi dốc và thung lũng. - Núi cao: Phân bố tập trung ở khu vực phía Tây Nam thành phố Bảo Lộc, bao gồm các ngọn núi cao (từ 900 đến 1.100 m so với mặt nước biển) độ dốc lớn (cấp IV đến cấp VI). Diện tích khoảng 2.500 ha, chiếm 11% tổng diện tích toàn thành phố. - Đồi dốc: Bao gồm các khối bazan phong hóa bị chia cắt mạnh tạo nên các ngọn đồi và các dải đồi dốc có đỉnh tương đối bằng với độ cao phổ biến từ 800 đến 850 m. Độ dốc sườn đồi lớn (từ cấp II đến cấp IV), rất dễ bị xói mòn, dạng địa hình này chiếm 79,8% tổng diện tích toàn thành phố, là địa bàn sản xuất cây lâu năm như chè, cà phê, dâu. - Thung lũng: Phân bố tập trung ở xã Lộc Châu và xã Đại Lào, chiếm 9,2% tổng diện tích toàn thành phố. Đất tương đối bằng phẳng, nhiều khu vực bị ngập nước sau các trận mưa lớn, nhưng sau đó nước rút nhanh. Vì vậy thích hợp với phát triển cà phê và chè, nhưng có thể trồng dâu và cây ngắn ngày.
  • 13. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 11  Khí hậu Nằm trong khí hậu nhiệt đới gió mùa nhưng do độ cao trên 800 m so với mặt nước biển và tác động của địa hình nên khí hậu Bảo Lộc có nhiều nét độc đáo với những đặc trưng chính như sau: Nhiệt độ trung bình cả năm 21-22°C, nhiệt độ cao nhất trong năm 27,4°C, nhiệt độ thấp nhất trong năm 16,6°C. Số giờ nắng trung bình 1.680 giờ/năm, bình quân 4,6 giờ/ngày (tháng mùa mưa: 2-3 giờ/ngày, các tháng mùa khô: 6-7 giờ/ngày), mùa khô nắng nhiều nhưng nhiệt độ trung bình thấp tạo nên nét đặc trưng độc đáo của khí hậu Bảo Lộc. Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 11, lượng mưa trung bình hàng năm 2.513 mm, số ngày mưa trung bình cả năm 190 ngày, mưa nhiều và mưa tập trung từ tháng 7 đến tháng 9. - Độ ẩm trung bình hàng năm khá cao từ 80-90%. - Gió: gió chủ đạo theo hai hướng chính: + Gió Đông Bắc thịnh hành từ tháng 1 đến tháng 4 + Gió Tây Nam thịnh hành từ tháng 6 đến tháng 9 - Nắng ít, độ ẩm không khí cao, nhiều ngày có sương mù, cường độ mưa lớn tạo nên những nét đặc trưng riêng cho vùng đất Bảo Lộc.  Thủy văn a. Nước mặt - Hệ thống sông DaR’Nga: Phân bố ở phía Đông thành phố Bảo Lộc, là ranh giới giữa thành phố và huyện Bảo Lâm, các phụ lưu lớn của sông DaR’Nga trong thành phố Bảo Lộc gồm có: suối DaSre Drong, suối DaM’Drong, suối DaBrian. Các suối này có nước quanh năm phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. Hệ thống suối Đại Bình: Phân bố chủ yếu ở phía Nam Quốc lộ 20, bắt nguồn từ dãy núi cao ở phía Nam và Tây Bảo Lộc. Các phụ lưu gồm: suối DaLab, suối
  • 14. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 12 Tân Hồ, suối Đại Bình có lượng nước phong phú, có thể sử dụng làm nguồn nước tưới ổn định cho thung lũng Đại Bình. Hệ thống suối ĐamB’ri: Là vùng đầu nguồn của suối ĐamB’ri, phân bố tập trung ở xã ĐamB’ri, phần lớn các nhánh suối chỉ có nước vào mùa mưa. Suối ĐamB’ri có nhiều ghềnh thác, trong đó có thác ĐamB’ri là cảnh quan có giá trị rất lớn về du lịch. b. Nước ngầm Nhìn chung khu vực Bảo Lộc có trữ lượng nước ngầm khá, chất lượng nước tương đối tốt có thể vừa phục vụ cho sinh hoạt vừa phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và công nghiệp.  Dân số: Dân số thành phố Bảo Lộc đến cuối năm 2019 là 158.981 người. 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.  Hoạt động của các doanh nghiệp và thu hút đầu tư: Hoạt động của các doanh nghiệp:Tổng số doanh nghiệp ngoài quốc doanh hoạt động trên địa bàn thành phố là 1.615 doanh nghiệp (Thành lập mới 160 doanh nghiệp, giải thể 518 doanh nghiệp); trong đó, có 36 doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực nông nghiệp, có 349 doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực công nghiệp, có 146 doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực xây dựng, tư vấn thiết kế, có 593 doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực thương mại, dịch vụ, với tổng vốn đăng ký kinh doanh là 15.022 tỷ đồng.Các doanh nghiệp hoạt động chủ yếu trên lĩnh vực chế biến chè, cà phê, dâu tằm, sản xuất hàng may mặc, chế biến khoáng sản, hoạt động thương mại-dịch vụ góp phần tiêu thụ nông sản của nông dân, tạo sự tăng trưởng cho thành phố. Trong năm 2019, đã thành lập thêm 04 Hợp tác xã (HTX) nông nghiệp, nâng tổng số HTX, Liên hiệp HTX trên địa bàn là 32 (16 HTX nông nghiệp, 05 HTX tiểu thủ công nghiệp, 04 HTX vận tải và 07HTX tín dụng); tổng số Tổ hợp tác đang hoạt động là 19 (Đều hoạt động trên lĩnh vực nông nghiệp).
  • 15. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 13  Giáo dục: Đã hoàn thành kế hoạch năm học 2018 - 2019 với những kết quả tích cực, chất lượng các cấp học được duy trì, ổn định (Tỷ lệ học sinh tiểu học hoàn thành chương trình lớp học đạt 99,87%, tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học đạt 100%, tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS đạt 99,79%, tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THPT đạt 99,29%); Có 195 em học sinh lớp 9 đạt giải học sinh giỏi cấp thành phố, 62 em học sinh giỏi cấp tỉnh, 231 em học sinh lớp 12 đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh và 05 em đạt học sinh giỏi cấp quốc gia. Chỉ đạo ngành giáo dục xây dựng Đề án, Phương án bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động cán bộ quản lý và điều động, luân chuyển giáo viên nhân viên các trường học để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ giảng dạy và công tác phục vụ tại các trường học (Đội ngũ hiện có 2.528 người; trong đó, 155 cán bộ quản lý, 1.905 giáo viên và 468 nhân viên). Công tác đầu tư cơ sở vật chất và xây dựng trường chuẩn quốc gia tiếp tục được UBND thành phố quan tâm triển khai thực hiện; đến nay, tỷ lệ kiên cố hóa trường học đạt 92%; có thêm 05 trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 nâng tổng số trường công lập đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn là 44/52 trường, đạt tỷ lệ 84,6% và có thêm 03 trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 (Tổng số trường trên địa bàn đạt chuẩn quốc gia là 46 trường; trong đó, ngoài công lập 02 trường và công lập 44 trường, tỷ lệ chuẩn quốc gia tính chung là 46/69 trường, đạt 66,7%). II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG Tính đến 31/12/2019, Việt Nam đã có 525 dự án hợp tác đầu tư còn hiệu lực của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục với tổng số vốn đầu tư lên tới gần 4,4 tỉ USD, tăng 321 dự án FDI so với 5 năm trước, số vốn đăng ký đầu tư cũng tăng trên 3,5 tỷ USD. Việt Nam hiện có 05 cơ sở giáo dục đại học và gần 100 cơ sở giáo dục ở các bậc học mầm non, phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài và hơn 450 chương trình đào tạo quốc tế được giảng dạy tại 70 cơ sở giáo dục đại học. Với chính sách thúc đẩy xã hội hóa giáo dục, đến nay Việt Nam đã có gần 3.000 cơ sở giáo dục ngoài công lập ở tất cả các địa phương trong cả nước. Hệ
  • 16. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 14 thống cơ sở giáo dục ngoài công lập đã góp phần bổ sung nguồn lực cho giáo dục, cung cấp thêm cơ hội cho người học. Một số cơ sở giáo dục phổ thông ngoài công lập đã khẳng định được chất lượng chương trình và phương pháp giảng dạy qua việc tích hợp giữa chương trình giảng dạy của Việt Nam với chương trình giảng dạy của các nước tiên tiến (như Singapore, Vương quốc Anh, Hoa Kỳ, Autralia, Phần Lan...). Chính sách hội nhập quốc tế trong giáo dục đã góp phần nâng cao chất lượng đào tạo và cải thiện thứ hạng của Việt Nam trên bản đồ giáo dục thế giới. Việt Nam đã có 3 cơ sở được xếp hạng vào danh sách 1000 cơ sở giáo dục đại học hàng đầu thế giới và 8 cơ sở được xếp hạng trong nhóm 500 trường đại học hàng đầu Châu Á. Đối với giáo dục phổ thông, học sinh Việt Nam luôn đạt thành tích cao trong các cuộc thi quốc tế và khu vực và được xếp hạng cao trong chương trình đánh giá quốc tế PISA. Việt Nam với truyền thống hiếu học luôn mong muốn tạo điều kiện cho con học tại một môi trường tốt nhất. Trong xu thế hội nhập toàn cầu hiện nay, với điều kiện thu nhập khá giả, nhiều bậc phụ huynh sẵn sàng chi tiền cho con học tập tại các trường đạt tiêu chuẩn nơi họ tin rằng chất lượng và môi trường tối ưu sẽ giúp trẻ em phát triển một cách tốt nhất. Một môi trường không chỉ đơn thuần giáo dục về kiến thức mà còn về kỹ năng sống, kỹ năng mềm, phát triển toàn diện thể chất, tinh thần cho trẻ. Qua Cuộc khảo sát tìm hiểu về quan điểm và xu hướng lựa chọn trường học của các bậc phụ huynh cho thấy cái nhìn tổng quan về mức độ quan tâm và đầu tư của phụ huynh đối với việc học của con em mình hiện nay. Đặc biệt việc họ sẵn sàng đón nhận và tiếp thu các xu hướng giáo dục mới; và đặt kỳ vọng vào con cái thông qua mong muốn cho con được học tại các tổ chức giáo dục đạt chuẩn và quốc tế để có cơ hội tiếp xúc với nền văn hóa và giáo dục đa dạng hơn đạt tiêu chuẩn theo nền tảng giáo dục Singapore. Các phụ huynh cho biết, họ sẵn sàng bỏ ra chi phí cao để mong muốn con cái mình được học tập một cách tốt nhất, điều này thể hiện rõ ở mức chi tiêu
  • 17. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 15 của một số trường hợp ở các thành phố lớn trên toàn quốc Xu hướng lựa chọn này hứa hẹn sẽ tiếp tục tăng nhanh và mạnh trong thời gian tới tại Việt Nam. Bên cạnh đó, cũng có tỉ lệ phụ huynh mong muốn cho con đi du học nước ngoài, đây là tín hiệu về cơ hội tốt cho các tổ chức liên kết giáo dục, các trung tâm tư vấn du học, cung cấp dịch vụ du học mở rộng hoạt động của mình, nhưng cũng đối diện nhiều thách thức khi phụ huynh ngày càng am hiểu hơn dịch vụ này và mức độ yêu cầu về chất lượng của các chương trình du học ngày càng khắt khe hơn. Tiêu chí lựa chọn trường học tập trung nhiều vào các yếu tố thuộc về chất lượng giảng dạy và cơ sở vật chất, ngoài ra các yếu tố: Uy tín, danh tiếng, chương trình học thực tế của trường cũng chiếm tỷ lệ cao trong tiêu chí lựa chọn, điều này cho thấy yêu cầu ngày càng cao của các bậc phụ huynh đối với các tổ chức giáo dục. Tóm lại, với xu hướng toàn cầu hóa nhu cầu học ở những trường quốc tế ngày càng gia tăng, đây chính là cơ hội tốt cho các các nhà đầu tư giáo dục có ý định tham gia vào thị trường giáo dục với định vị cao. III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục xây dựng như sau: TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT I Xây dựng 100.000,0 m2 1 Khối trường mẫu giáo 5.000,0 3 15.000,0 0 m2 2 Nhà đa năng 1.561,0 1 1.561,00 m2 3 Bãi đậu xe 300,0 0 0,00 m2
  • 18. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 16 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT 4 Công viên, khu vườn thực nghiệm 8.000,0 0 0,00 m2 5 Khuôn viên cây xanh 85.139,0 0 0,00 m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống
  • 19. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 17 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ĐVT: 1.000 đồng TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT I Xây dựng 100.000,0 m2 295.037.430 1 Khối trường mẫu giáo 5.000,0 3 15.000,00 m2 7.915 118.725.000 2 Nhà đa năng 1.561,0 1 1.561,00 m2 5.730 8.944.530 3 Bãi đậu xe 300,0 0 0,00 m2 1.250 375.000 4 Công viên, khu vườn thực nghiệm 8.000,0 0 0,00 m2 1.105 8.840.000 5 Khuôn viên cây xanh 85.139,0 0 0,00 m2 1.100 93.652.900 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống 18.000.000 18.000.000 - Hệ thống cấp điện Hệ thống 22.000.000 22.000.000
  • 20. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 18 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT tổng thể - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 16.000.000 16.000.000 - Hệ thống PCCC Hệ thống 8.500.000 8.500.000 II Thiết bị 62.280.000 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 5.000.000 5.000.000 2 Thiết bị nội thất Trọn Bộ 31.780.000 31.780.000 3 Thiết bị giảng dạy Trọn Bộ 25.000.000 25.000.000 4 Thiết bị khác Trọn Bộ 500.000 500.000 III Chi phí quản lý dự án 1,649 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 5.891.078 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 13.769.650
  • 21. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 19 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,136 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 484.583 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,354 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 1.265.429 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,380 GXDtt * ĐMTL% 4.071.443 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,759 GXDtt * ĐMTL% 2.239.294 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,021 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 75.948 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,060 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 214.438 7 Chi phí thẩm tra thiết 0,102 GXDtt * ĐMTL% 301.869
  • 22. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 20 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT kế xây dựng 8 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,099 GXDtt * ĐMTL% 291.005 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 1,465 GXDtt * ĐMTL% 4.321.106 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,569 GTBtt * ĐMTL% 354.537 11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 150.000 V Chi phí đền bù, GPMB 100.000,0 TT 950 95.000.000 VI Chi phí vốn lưu động TT 6.000.000 VII Chi phí dự phòng 5% 23.898.908
  • 23. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 21 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT Tổng cộng 501.877.066
  • 24. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 22 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 4.1. Địa điểm xây dựng Dự án“Trường Mầm Non Quốc Tế” được thực hiệntại Thành phố Bảo Lộc, Lâm Đồng. Vị trí vùng thực hiện dự án 4.2. Hình thức đầu tư Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới. V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 5.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất TT Nội dung Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) 1 Khối trường mẫu giáo 5.000,0 5,00% 2 Nhà đa năng 1.561,0 1,56% 3 Bãi đậu xe 300,0 0,30% 4 Công viên, khu vườn thực nghiệm 8.000,0 8,00% 5 Khuôn viên cây xanh 85.139,0 85,14% Tổng cộng 100.000,0 100% 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 25. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 23
  • 26. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 24 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT I Xây dựng 100.000,0 m2 1 Khối trường mẫu giáo 5.000,0 3 15.000,00 m2 2 Nhà đa năng 1.561,0 1 1.561,00 m2 3 Bãi đậu xe 300,0 0 0,00 m2 4 Công viên, khu vườn thực nghiệm 8.000,0 0 0,00 m2 5 Khuôn viên cây xanh 85.139,0 0 0,00 m2
  • 27. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 25 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ. 2.1. Với giáo dục nhà trẻ. Phương pháp, nghiệp vụ sư phạm mầm non luôn đóng vai trò rất quan trọng trong việc dạy dỗ, chăm sóc trẻ tại các trường mầm non. Có được những điều này đòi hỏi giáo viên mầm non phải luôn luôn học hỏi, phát huy sự sáng tạo để cải tiến và đổi mới những phương pháp giáo dục trẻ phù hợp và hiện đại hơn. Thực tế cho thấy những kiến thức mà họ có được khi học trung cấp mầm non hoặc các bậc học cao hơn khi đem ra thực tế áp dụng là chưa đủ vì ở lứa tuổi này trẻ có rất nhiều hình thái biểu lộ tâm sinh lý. Dưới đây là một số phương pháp giáo dục trẻ mà giáo viên mầm non có thể tham khảo để xây dựng cho mình những phương pháp hiệu quả hơn. Phương pháp tâm lý:
  • 28. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 26 Người giáo viên luôn phải có những hành động, cử chỉ, âu yếm, thân thiện chứa đựng sự yêu thương với trẻ, tạo cho trẻ những cảm xúc tin tưởng, gần gũi, thân thiện, có cảm tình khi tiếp xúc với mình hoặc những người xung quanh. Dùng lời nói: (kể chuyện, trò chuyện với trẻ). Hãy sử dụng những lời nói và lời kể diễn cảm hoặc dùng câu hỏi gợi mở phù hợp với cử chỉ, điệu bộ nhằm khuyến khích, động viên trẻ mạnh dạn khi giao tiếp với đồ vật, với những người xung quanh. Tạo những điều kiện thích hợp để trẻ bộc lộ ý muốn, chia sẽ cảm xúc với mọi người bằng những lời nói, hành dộng cụ thể. Điều đó giúp ngôn ngữ của trẻ được phát triển mạch lạc và trôi chảy hơn. Phương pháp trực quan, minh họa:
  • 29. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 27 Sử dụng các phương tiện trực quan như: đồ chơi, tranh ảnh, những vật thật,… làm mẫu kèm với lời nói và cử chỉ để cho trẻ quan sát, nói, làm theo với mục đích rèn luyện sự nhạy cảm của các giác quan của bé. Phương pháp thực hành: Sử dụng hành động, các thao tác với đồ vật, đồ chơi và các dụng cụ đơn giản phù hợp với mục đích cũng như nội dung muốn giáo dục. Trẻ sẽ được học cùng cô cách quan sát, thao tác và phân loại đồ vật để giúp trẻ cách nhận biết nhanh hơn, tốt hơn. Các trò chơi: Sử dụng các trò chơi thích hợp để kích thích trẻ hoạt động và mở rộng hiểu biết về môi trường xung quanh, điều này tốt cho sự phát triển về lời nói, sự tư duy của trẻ.
  • 30. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 28 Luyện tập: Giáo viên cho trẻ thực hiện lặp lại nhiều lần các câu nói , những động tác, cử chỉ, điệu bộ phù hợp với nội dung giáo dục và kích thích sự hứng thú của trẻ. Phương pháp đánh giá nêu gương: Hãy tỏ thái độ đồng tình, khích lệ khi trẻ có những việc làm, lời nói và hành vi tốt. Đồng thời phải hướng dẫn, chỉ ra những điều chưa tốt cho trẻ hiểu, tiếp thu và sửa chữa, tuyệt đối tránh những cử chỉ thô bạo như la mắng, văng lời thô tục vì như vậy trẻ sẽ nhanh chóng học theo những điều xấu. 2.2. Giáo dục mẫu giáo. Ở lứa tuổi này, thì những phương pháp giáo dục cũng có thể lấy tương tự như giáo dục nhà trẻ nhưng cần nâng cao hơn để làm bước đệm khi các em đến tuổi đi học sau này. Phương pháp dùng tình cảm: Sử dụng cử chỉ, lời nói để khuyến khích, động viên và ủng hộ trẻ hoạt động, khơi gợi cho trẻ có niềm tin và cảm nhận được sự quan tâm đến từ cha mẹ và mọi người xung quanh. Phương pháp thực hành:
  • 31. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 29 Việc thao tác với đồ vật, đồ chơi hàng ngày giúp cho trẻ phối hợp các giác quan, hành động với đồ vật, đồ chơi nhằm rèn luyện sự tư duy và cung cấp các kinh nghiệm cảm tính cho trẻ. Phương pháp dùng trò chơi là sử dụng các trò chơi, yếu tố chơi phù hợp với mục đích giáo dục nhằm kích thích trẻ tự nguyện, hứng thú tìm tòi học hỏi và sự tư duy tích cực. Nêu tình huống: Luôn đưa ra các tình huống cụ thể nhằm kích thích trẻ suy nghĩ, tìm tòi và sáng tạo để giải quyết vấn đề đặt ra. Phương pháp luyện tập: Là phương pháp cho trẻ thực hiện lặp lại nhiều lần các động tác, cử chỉ, điệu bộ thông qua những yêu cầu cụ thể mà giáo viên đặt ra để nâng cao vốn hiểu biết và kỷ năng thực hành trong công việc. Trực quan minh họa: Sử dụng các phương tiện, hành động, hình ảnh… để tạo điều kiện cho trẻ sử dụng các giác quan kết hợp với lời nói nhằm nâng cao vốn hiểu biết và sự tư duy của trẻ. Dùng lời nói: Sử dụng các phương tiện nghe, nhìn có tính truyền đạt thông tin nhằm kích thích trẻ suy nghĩ, chia sẽ ý tưởng và bộc lộ cảm xúc bằng lời nói với mọi người xung quanh. 2.3. Các phân khu chính  Khu phòng học
  • 32. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 30  Thư viện  Khu thể dục thể thao
  • 33. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 31 Nhà trường sẽ có khu đa năng cho học sinh tham gia các hoạt động thể dục thể thao, các chương trình ngoại khóa. Học sinh dễ dàng chọn lựa và tham gia các câu lạc bộ thiên về thể chất như bóng đá, bóng rổ, cầu lông, bơi lội, hay các câu lạc bộ sáng tạo giải trí như nghệ thuật và thủ công, âm nhạc, nhảy múa và phim ảnh,... Những em mong muốn được trau dồi kỹ năng tư duy có thể tham gia gia các câu lạc bộ cờ vua, trò chơi trí tuệ, khoa học. CLB do các giáo viên nước ngoài và Việt Nam đảm nhiệm hướng dẫn
  • 34. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 32  Canteen
  • 35. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 33  Ký túc xá
  • 36. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 34 Ký túc xá của trường là một sự kết hợp hoàn hảo về nội thất và các tiện ích sống. Với đủ không gian giải trí, thư viện, phòng tự học, phòng gym, xông hơi, khu vực chơi thể thao; khuôn viên sinh hoạt chung mang đến không gian sống tiện nghi, hiện đại để học sinh thoải mái sinh hoạt và học tập.  Hệ thống xe đưa đón học sinh Lộ trình xe được triển khai tới tất cả các Phụ huynh và học sinhcó nhu cầu đưa đón. Phụ huynh đăng ký dịch vụ xe đưa đón trong buổi nhập học, thủ tục do Ban tuyển sinh trực tiếp hướng dẫn và thực hiện. Mục tiêu của dịch vụ xe đưa đón là đảm bảo an toàn cho các con HS, hỗ trợ PH và tạo điều kiện tốt nhất cho các con được tham gia vào môi trường giáo dục chuyên nghiệp. Với tiêu chí “Dịch vụ đẳng cấp - Phong cách chuyên nghiệp - Giá cả cạnh tranh”, các khâu lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ, phân công giáo
  • 37. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 35 viên, nhân viên phụ trách học sinh trên xe đến lái xe đều được thực hiện, lựa chọn kỹ càng và đạt được những yếu tố sau:  Xe ô tô đạt chuẩn, tiện nghi.  Đội ngũ lái xe chuyên nghiệp, lịch sự, đảm báo thời gian và an toàn trên mọi cung đường.  Giáo viên, nhân viên phụ trách học sinh trên xe nhiệt tình, thân thiên và cởi mở.
  • 38. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 36 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 1.1. Chuẩn bị mặt bằng Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành. 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực. 1.4. Các phương án xây dựng công trình Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT I Xây dựng 100.000,0 m2 1 Khối trường mẫu giáo 5.000,0 3 15.000,00 m2 2 Nhà đa năng 1.561,0 1 1.561,00 m2 3 Bãi đậu xe 300,0 0 0,00 m2 4 Công viên, khu vườn thực nghiệm 8.000,0 0 0,00 m2 5 Khuôn viên cây xanh 85.139,0 0 0,00 m2 Hệ thống tổng thể
  • 39. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 37 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống II Thiết bị 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 2 Thiết bị nội thất Trọn Bộ 3 Thiết bị giảng dạy Trọn Bộ 4 Thiết bị khác Trọn Bộ Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng. 1.5. Các phương án kiến trúc Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như: 1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng. 2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. 3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng. Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với các thông số như sau:
  • 40. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 38  Hệ thống giao thông Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương án kết cấu nền và mặt đường.  Hệ thống cấp nước Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch (hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.  Hệ thống thoát nước Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.  Hệ thống xử lý nước thải Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu trong quá trình sản xuất).  Hệ thống cấp điện Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng. Một số hình ảnh phối cảnh bên trong trường học:
  • 41. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 39 1.6. Phương án tổ chức thực hiện Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác khi đi vào hoạt động. Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động sau này.
  • 42. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 40 Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/thá ng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm 1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500 2 Ban quản lý, điều hành 2 15.000 360.000 77.400 437.400 3 Công nhân viên 220 8.000 21.120.000 4.540.800 25.660.800 Cộng 223 1.815.000 21.780.000 4.682.700 26.462.700 1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầutư. Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó:
  • 43. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 41
  • 44. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 42 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG I. GIỚI THIỆU CHUNG Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Trường Mầm Non Quốc Tế”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. - Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020; - Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013; - Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006; - Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019; - Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải; - Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường; - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
  • 45. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 43 - Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường; Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: - TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu chuẩn thiết kế; - QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng; - TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình; - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động. III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực thực hiện dự án“Trường Mầm Non Quốc Tế”tại và khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến môi trường làm việc tại dự án. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau. Đối với dự án này, chúng ta sẽ đánh giá giai đoạn xây dựng và giai đoạn đi vào hoạt động. 3.1. Giai đoạn xây dựng dự án. Tác động của bụi, khí thải, tiếng ồn: Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tại và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng ồn.
  • 46. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 44 Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi, tuy nhiên ảnh hưởng của tiếng ồn đến chất lượng cuộc sống của người dân là không có. Tác động của nước thải: Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm. Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp. + Tác động của chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay. Tác động đến sức khỏe cộng đồng: Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận chuyển chạy qua) và các nhà máy lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như sau: – Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...), nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư; – Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác động hệ thần kinh, tim mạch và thín giác của cán bộ công nhân viên và người
  • 47. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 45 dân trong khu vực dự án; – Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông, cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường. – Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất tạm thời, mang tính cục bộ. Mặc khác khu dự án cách xa khu dân cư nên mức độ tác động không đáng kể. 3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Tác động do bụi và khí thải Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính: – Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án); – Từ quá trình sản xuất:  Bụi phát sinh từ quá trình bốc dở, nhập liệu;  Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất; Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy bằng dầu DO. Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho và công suất sản xuất mỗi ngày của nhà máy. Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ, tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự án trong giai đoạn này.
  • 48. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 46 Tác động do nước thải Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy tràn Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn, nấm…) Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền bệnh cho con người và gia súc. Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận. Tác động do chất thải rắn Chất thải rắn sinh hoạt: phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…; cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày. IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM 4.1. Giai đoạn xây dựng dự án - Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường; - Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và
  • 49. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 47 làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp gây ra tai nạn giao thông; - Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt; - Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất của nhà máy phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn (ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện; TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn - Điều kiện kĩ thuật, …) Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30), buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các nhà máy lân cận; - Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng… - Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực. - Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên dụng có nắp đậy. Công ty sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt đúng theo quy định của Khu công nghiệp. Chủ dự án sẽ ký kết hợp đồng thu gom, xử lý rác thải với đơn vị có chức năng theo đúng quy định hiện hành của nhà nước. - Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án. - Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng.
  • 50. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 48 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Giảm thiểu ô nhiễm không khí Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc vào tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của các phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương tiện vận chuyển, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau: - Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải ngày 24/06/2009; - Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ đối với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi trong thời gian xe chờ…; - Trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực thực hiện dự án và đảm bảo diện tích cây xanh chiếm 20% tổng diện tích dự án như đã trình bày trong báo cáo; Giảm thiểu tác động nước thải Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại: Nước thải từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại. Bể tự hoại là công trình đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng giữ trong bể từ 3 – 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị phân hủy, một phần tạo thành các chất hòa tan. Nước thải lắng trong bể với thời gian dài bảo đảm hiệu suất lắng cao. Khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải giảm khoảng 30 %, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn.
  • 51. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 49 Bùn từ bể tự hoại được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để hút và vận chuyển đi nơi khác xử lý. Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn  Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tác biệt hoàn toàn với với hệ thống thu gom nước thải;  Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa;  Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước mưa. Giảm thiểu ô nhiễm nước thải rắn Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác thu gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và phế liệu thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ban hành ngày 30/6/2015 về Quy định quản lý chất thải nguy hại. V. KẾT LUẬN Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương. Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi trường sống, Ban Giám đốc Công ty sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú trọng.
  • 52. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 50 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 30%, vốn vay 70%. Chủ đầu tưsẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết định về Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổnghợp bộ phận kết cấu công trình của Bộ Xây dựng; giá thiết bị dựa trên cơ sở tham khảo các bản chào giá của các nhà cung cấp vật tư thiết bị. Nội dung tổng mức đầu tư Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng dự án “Trường Mầm Non Quốc Tế”làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí. Chi phí xây dựng và lắp đặt Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công. Chi phí thiết bị Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan. Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết. Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì bảo dưỡng và sửa chữa…
  • 53. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 51 Chi phí quản lý dự án Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình. Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm: - Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư. - Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình. - Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; - Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình; - Chi phí khởi công, khánh thành; Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm - Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở; - Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công; - Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình; - Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng thầu xây dựng; - Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết bị; - Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; - Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định
  • 54. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 52 mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng; - Chi phí tư vấn quản lý dự án; Chi phí khác Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên: - Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình; - Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư; - Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền chạy thử và chạy thử. Dự phòng phí - Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác. II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN. 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư của dự án: Trong đó: + Vốn tự có (30%) : 120.000 đồng. + Vốn vay - huy động (70%) : 351.313.946.000 đồng. 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu vàcông suất thiết kế của dự án: Doanh thu từ khối mầm non 4.750 học sinh/năm Nội dung chi tiết được trình bày ở Phần phụ lục dự án kèm theo. 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí marketing, bán hàng 1% Doanh thu
  • 55. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 53 Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" Khấu hao 3 Chi phí bảo trì thiết bị 2% Tổng mức đầu tư thiết bị 4 Chi phí nguyên vật liệu 35% Doanh thu 5 Chi phí quản lý vận hành 5% Doanh thu 6 Chi phí lãi vay "" Kế hoạch trả nợ 7 Chi phí lương "" Bảng lương Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20 2.4. Phương ánvay. • Sốtiền : 351.313.946.000 đồng. • Thờihạn : 10 năm (120tháng). • Ân hạn : 1 năm. • Lãi suất,phí : Tạmtínhlãisuất10%/năm(tùytừngthờiđiểmtheo lãisuất ngânhàng). • Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốnvay. Lãi vay, hình thức trả nợgốc 1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm 2 Lãi suất vay cố định 10% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 15% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 10.1% /năm 5 Hình thức trả nợ 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án)
  • 56. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 54 Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 70%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 30%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) là15%/năm. 2.5. Các thông số tài chính của dự án 2.5.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 56,2 tỷ đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên 148% trả được nợ. 2.5.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 9.35 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 9.35 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 7 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 6 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 6 năm 2 thángkể từ ngày hoạt động. 2.5.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
  • 57. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 55 Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 1.9 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 1.9 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 10.1%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 9 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 8. Như vậy thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án là 8 năm 7 thángkể từ ngày hoạt động. 2.5.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: - P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. - CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 10.1%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 454.163.479.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần 454.163.479.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. 2.5.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ suất chiết khấu mà tại đó hiện giá ròng NPV bằng 0. Hay nói cách khác, IRR là suất chiết khấu mà khi dùng nó để       Tp t t Tp i F P CFt P O 1 ) %, , / (       n t t t i F P CFt P NPV 1 ) %, , / ( P t i F P CFt PIp n t t     1 ) %, , / (
  • 58. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 56 quy đổi dòng tiền tệ thì giá trị hiện tại của dòng thu nhập cân bằng với giá trị hiện tại của chi phí. 0 = NPV = ∑ Ct (1 + 𝑟∗)t − C0 n t=0 → 𝑟∗ = 𝐼𝑅𝑅 Trong đó: - C0: là tổng chi phí đầu tư ban đầu (năm 0) - Ct: là dòng tiền thuần tại năm t - n: thời gian thực hiện dự án. - NPV: hiện giá thuần. Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 14.41% > 10.1% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.
  • 59. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 57 KẾT LUẬN I. KẾT LUẬN. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 12,4 tỷ đồng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phương. Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế. II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai thực hiện các bước của dự án “Trường Mầm Non Quốc Tế”tại theo đúng tiến độ và quy định, sớm đưa dự án đi vào hoạt động.
  • 60. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 58 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ĐVT:1000VNĐ Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. T T Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 6 7 8 9 10 I Xây dựng 338.242.52 9 15 22.549.50 2 22.549.50 2 22.549.50 2 22.549.50 2 22.549.50 2 1 Khối trường mẫu giáo 136.111.01 6 15 9.074.068 9.074.068 9.074.068 9.074.068 9.074.068 2 Nhà đa năng 10.254.361 15 683.624 683.624 683.624 683.624 683.624 3 Bãi đậu xe 429.915 15 28.661 28.661 28.661 28.661 28.661 4 Công viên, khu vườn thực nghiệm 10.134.524 15 675.635 675.635 675.635 675.635 675.635 5 Khuôn viên cây xanh 107.367.37 3 15 7.157.825 7.157.825 7.157.825 7.157.825 7.157.825 0 Hệ thống tổng thể - 15 0 0 0 0 0 - Hệ thống cấp nước 20.635.909 15 1.375.727 1.375.727 1.375.727 1.375.727 1.375.727 - Hệ thống cấp điện tổng thể 25.221.666 15 1.681.444 1.681.444 1.681.444 1.681.444 1.681.444
  • 61. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 59 T T Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 6 7 8 9 10 - Hệ thống thoát nước tổng thể 18.343.030 15 1.222.869 1.222.869 1.222.869 1.222.869 1.222.869 - Hệ thống PCCC 9.744.735 15 649.649 649.649 649.649 649.649 649.649 II Thiết bị 62.634.537 8 7.829.317 7.829.317 7.829.317 0 0 1 Thiết bị văn phòng 5.028.463 8 628.558 628.558 628.558 0 0 2 Thiết bị nội thất 31.960.912 8 3.995.114 3.995.114 3.995.114 0 0 3 Thiết bị giảng dạy 25.142.316 8 3.142.789 3.142.789 3.142.789 0 0 4 Thiết bị khu ký túc xá - 8 0 0 0 0 0 4 Thiết bị khác 502.846 8 62.856 62.856 62.856 0 0 Tổng cộng 400.877.06 6 0 30.378.81 9 30.378.81 9 30.378.81 9 22.549.50 2 22.549.50 2
  • 62. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 60 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. TT Khoản mục Năm 6 7 8 9 10 I Tổng doanh thu hằng năm 1000đ/năm 246.715.000 246.715.000 246.715.000 246.715.000 246.715.000 1 Doanh thu từ khối mầm non 1000đ 246.715.000 246.715.000 246.715.000 246.715.000 246.715.000 - Số lượng học sinh/năm 4.750 4.750 4.750 4.750 4.750 - Đơn giá 1000 đồng 53.000 53.000 53.000 53.000 53.000 - Công suất % 98% 98% 98% 98% 98% II Tổng chi phí hằng năm 1000đ/năm 178.757.710 174.854.222 170.950.734 159.217.929 155.314.440 1 Chi phí marketing, bán hàng 1% 2.467.150 2.467.150 2.467.150 2.467.150 2.467.150 2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" 30.378.819 30.378.819 30.378.819 22.549.502 22.549.502 3 Chi phí bảo trì thiết bị 2% 1.245.600 1.245.600 1.245.600 1.245.600 1.245.600 4 Chi phí nguyên vật liệu 35% 86.350.250 86.350.250 86.350.250 86.350.250 86.350.250 5 Chi phí quản lý vận hành 5% 12.335.750 12.335.750 12.335.750 12.335.750 12.335.750 6 Chi phí lãi vay "" 19.517.441 15.613.953 11.710.465 7.806.977 3.903.488 7 Chi phí lương "" 26.462.700 26.462.700 26.462.700 26.462.700 26.462.700 III Lợi nhuận trước thuế 67.957.290 71.860.778 75.764.266 87.497.071 91.400.560 IV Thuế TNDN 13.591.458 14.372.156 15.152.853 17.499.414 18.280.112 V Lợi nhuận sau thuế 54.365.832 57.488.622 60.611.413 69.997.657 73.120.448
  • 63. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 61 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm. TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm 6 7 8 9 10 1 Dư nợ gốc đầu kỳ 195.174.414 156.139.532 117.104.649 78.069.766 39.034.883 2 Trả nợ gốc hằng năm 39.034.883 39.034.882,89 39.034.882,89 39.034.882,89 39.034.882,89 3 Kế hoạch trả nợ lãi vay (10%/năm) 19.517.441 15.613.953,16 11.710.464,87 7.806.976,58 3.903.488,29 4 Dư nợ gốc cuối kỳ 156.139.532 117.104.649 78.069.766 39.034.883 -
  • 64. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 62 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm theo dự án 6 7 8 9 10 Số tiền dự án dùng trả nợ 84.744.651 87.867.441 90.990.232 100.376.476 95.669.950 I Dư nợ đầu kỳ 195.174.414 156.139.532 117.104.649 78.069.766 39.034.883 1 Lợi nhuận dùng trả nợ 54.365.832 57.488.622 60.611.413 69.997.657 73.120.448 2 Giá vốn dùng trả nợ 30.378.819 30.378.819 30.378.819 30.378.819 22.549.502 II Dư nợ cuối kỳ 156.139.532 117.104.649 78.069.766 39.034.883 - III Khả năng trả nợ (%) 144,7% 160,79% 179,31% 214,29% 222,81% Khả năng trả nợ trung bình 148% Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.
  • 65. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 63 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 6 Thứ 7 Thứ 8 Thứ 9 Thứ 10 Lãi suấtchiết khấu 14,415% Hệ số 0,4458 0,3896 0,3405 0,2976 0,2601 1. Thu nhập 104.262.092 103.481.394 102.700.697 100.354.136 99.573.438 Hiện giá thu nhập 46.477.139 40.317.542 34.972.283 29.867.901 25.901.908 Lũy kế HGTN 370.817.432 411.134.974 446.107.257 475.975.158 501.877.066 2. Chi phí XDCB - - - - - Hiện giá chi phí - - - - Lũy kế HG chi phí 501.877.066 501.877.066 501.877.066 501.877.066 501.877.066 Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 11 Thứ 12 Thứ 13 Thứ 14 Thứ 15 Lãi suấtchiết khấu 14,415% Hệ số 0,2274 0,1987 0,1737 0,1518 0,1327 1. Thu nhập 98.792.740 98.792.740 98.792.740 98.792.740 98.792.740 Hiện giá thu nhập 22.461.156 19.631.385 17.158.122 14.996.454 13.107.124
  • 66. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 64 Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 11 Thứ 12 Thứ 13 Thứ 14 Thứ 15 Lũy kế HGTN 524.338.222 543.969.606 561.127.728 576.124.182 589.231.306 2. Chi phí XDCB - - - - - Hiện giá chi phí Lũy kế HG chi phí 501.877.066 501.877.066 501.877.066 501.877.066 501.877.066 IRR= 14,415% > 10,10% Chứng tỏ dự án có hiệu quả.