SlideShare a Scribd company logo
1 of 122
THUYẾT MINH DỰ ÁN
TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI
CÔNG TY
Địa điểm:
DỰ ÁN
TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI
Địa điểm:
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
1
MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................... 1
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 5
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 5
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 5
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 5
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ......................................................................... 8
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................. 9
5.1. Mục tiêu chung........................................................................................ 9
5.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................ 9
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN.......................11
I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án......................11
1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất.....................................................................11
1.2. Điều kiện kinh tế xã hội...........................................................................15
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.....................................................16
2.1. Tiềm năng phát triển du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng..........................16
2.2. Thị trường dược liệu ...............................................................................20
2.3. Cây đinh lăng..........................................................................................22
2.4. Thị trường gỗ..........................................................................................23
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................26
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................26
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................29
ĐVT: 1000 đồng............................................................................................29
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................30
4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................30
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
2
4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................30
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.30
5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................30
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............31
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................32
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............32
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......33
2.1. Khu Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng...........................................................33
2.2. Khu khách sạn ........................................................................................37
2.3. Khu thể thao – hồ bơi..............................................................................45
2.4. Khu bungallow .......................................................................................46
2.5. Khu biệt thự, căn hộ nghỉ dưỡng..............................................................49
2.6. Khu thương mại dịch vụ nhà hàng, hội nghị.............................................57
2.7. Khu vui chơi và giải trí............................................................................62
2.8. Các tiểu khu khác....................................................................................64
2.9. Tổ chức Quản lý bảo vệ rừng...................................................................67
2.10. Kỹ thuật trồng cây Đinh Lăng................................................................69
2.11. Kỹ thuật trồng cây Sâm bố chính...........................................................71
2.12. Kỹ thuật trồng một số cây dược liệu khác...............................................76
2.13. Kỹ thuật trồng cây Thiên ngân...............................................................85
2.14. Công nghệ đóng gói, dãn nhãn các sản phẩm bằng mã vạch....................87
CHƯƠNG V. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN...............................90
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................90
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
3
1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................90
1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................90
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................90
1.4. Các phương án xây dựng công trình.........................................................90
1.5. Các phương án kiến trúc..........................................................................90
1.6. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................92
1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................92
CHƯƠNG VI. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG...............................94
I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................94
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............94
III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG ......................................95
3.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................95
3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................97
IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM ...............................99
4.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................99
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ............................................100
V. KẾT LUẬN............................................................................................102
CHƯƠNG VII. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ...........................................................................103
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN................................................103
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.....................105
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án......................................................105
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:......................106
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ..............................................................106
2.4. Phương ánvay. ......................................................................................107
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
4
2.5. Các thông số tài chính của dự án............................................................107
KẾT LUẬN ................................................................................................111
I. KẾT LUẬN. ............................................................................................111
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ...................................................................111
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH .............................112
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án...............................112
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .....................................................113
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm..................................114
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm...................................................115
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án..........................................116
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.................................117
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. .........................118
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). ...........................119
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).......................120
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
5
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI”
Địa điểm thực hiện dự án:.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 0 ha).
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án:
)
Trong đó:
+ Vốn tự có (8.33%).000.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (.553.000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Số lượng từ bán vé tham quan 189.800 lượt khách/năm
Số lượng từ lưu trú 648 phòng
Số lượng từ dịch vụ nhà hàng, TMDV 180.310,0 Khách/năm
Số lượng từ dịch vụ spa, gym,… 66.430 Khách/năm
Số lượng từ bán vé khu vui chơi giảitrí 569.400 Khách/năm
Sản lượng từ dược liệu 989 tấn/năm
Sản lượng từ trồng rừng 29.660 tấn/năm
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Về du lịch
Về du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng: Quan điểm phát triển du lịch ở
Việt Nam là: "Phát triển nhanh và bền vững. Phải phát huy các lợi thế, khai thác
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
6
tốt mọi nguồn lực để phát triển nhanh, có hiệu quả du lịch, đóng góp tích cực
vào tốc độ tăng trưởng, thúc đẩy sự phát triển về kinh tế, văn hóa - xã hội của
nước ta" Mục tiêu và các chỉ tiêu phát triển của du lịch Việt Nam là đến năm
2020 đưa Việt Nam trở thành điểm đến hấp dẫn, có đẳng cấp trong khu vực;
ngành du lịch thực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, có tính chuyên nghiệp,
hiện đại, có chất lượng, có thương hiệu, có sức cạnh tranh, mang đậm bản sắc
văn hóa Viêṭ Nam và thân thiện môi trường. Định hướng thị trường và phát triển
sản phẩm: "Đặc biệt chú trọng đến các sản phẩm du lịch sinh thái và văn hóa
lịch sử; chú trọng xây dựng các sản phẩm du lịch đặc sắc mang bản sắc văn hóa
Việt Nam, có sức cạnh tranh cao như du lịch làng nghề, du lịch đồng quê, miệt
vườn, du lịch sinh thái ở những khu vực có hệ sinh thái đặc trưng". Về đầu tư
phát triển du lịch: tăng cường "đầu tư phát triển các khu du lịch, đầu tư phát
triển khu du lịch sinh thái, du lịch văn hóa...". Như vậy, du lịch cộng đồng khai
thác tiềm năng văn hóa địa phương mang tính phát triển bền vững cho ngành du
lịch nước nhà.
Rừng vốn được mệnh danh là “lá phổi xanh” của Trái đất, đóng vai trò vô
cùng quan trọng đối với cuộc sống con người và môi trường. Rừng còn là tài sản
vô cùng quý giá của Quốc gia. Vì vậy, quản lý rừng bảo vệ rừng song song với
việc phát huy tối đa giá trị kinh tế là một trong những việc quan trọng để phát
huy tối đa sử dụng hiệu quả các nguồn lực, từng bước làm giàu đất và làm giàu
rừng.
Về nông nghiệp
Nước ta hiện là một nước nông nghiệp, trong quá trình xây dựng đất nước
Đảng và nhà nước ta đang phát triển theo hướng công nghiệp, hiện đại hóa.
Trong những năm gần đây nền kinh tế- xã hội nước ta đã phát triển một cách
mạnh mẽ. Các ngành công nghiệp, dịch vụ và công nghệ phát triển đa dạng. Tuy
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
7
nhiên, đối với Việt Nam nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế quan trọng trong đó
trồng trọt và chăn nuôi đóng vai trò quan trọng thiết yếu. Đặc biệt những năm
gần đây thời tiết khắc nghiệt, dịch bệnh hoành hành, giá cả mặt hàng nông
nghiệp và chăn nuôi bấp bênh. Đời sống nhân dân gặp rất nhiều khó khăn, lương
thực, thực phẩm không cung cấp đủ cho thị trường nội địa dẫn đến ảnh hưởng
đến vấn đề an ninh lương thực của đất nước. Chính vì vậy, sản xuất nông nghiệp
luôn được các cấp lãnh đạo và cơ quan nhà nước quan tâm, đặc biệt là vấn đề
đầu tư và tiếp cận các công nghệ, kỹ thuật tiến bộ trong trồng trọt và chăn nuôi
từng bước nâng cao năng xuất. Đồng thời với nhiều chính sách ưu đãi đầu tư của
nhà nước trong các ngành sản xuất nông nghiệp đã tạo điều kiện cho ngành kinh
tế này phát triển và từng bước đi vào hiện đại.
Tuy nhiên, vẫn còn nhiều cơ sở sản xuất và kinh doanh được xây dựng tự
phát, không đăng ký, nhân giống và sản xuất không theo hệ thống, không được
kiểm tra, kiểm soát. Các khâu trong sản xuất còn thiếu tính liên kết, chưa gắn
sản xuất với chế biến với thị trường. Thường xuyên mất cân đối giữa cung –
cầu; giá cả phụ thuộc vào thương lái; hiệu quả trồng trọt chưa cao. Trang trại hộ
gia đình còn nhiều nên việc áp dụng công nghệ cao, tiên tiến còn gặp khó khăn.
Chưa có cơ chế, chính sách riêng cho việc xây dựng và phát triển các chuỗi liên
kết trồng trọt - tiêu thụ sản phẩm do đó đã gây ra trở ngại lớn đến các hoạt động
cần kinh phí để triển khai xây dựng chuỗi liên kết. Vì vậy việc thành lập một hệ
thống nông nghiệp tập trung hiện nay là một nhu cầu thiết yếu, đảm bảo cho
việc quản lý, kiểm soát cũng như phát triển môi trường trồng trọt chuyên nghiệp.
Nông nghiệp công nghệ cao là một nền nông nghiệp được ứng dụng kết
hợp những công nghệ mới, tiên tiến để sản xuất, còn gọi là công nghệ cao nhằm
nâng cao hiệu quả, tạo bước đột phá về năng suất, chất lượng nông sản, thỏa
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
8
mãn nhu cầu ngày càng cao của xã hội và đảm bảo sự phát triển nông nghiệp
bền vững.
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Trồng
rừng và du lịch sinh thái”tại phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng
thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để
đảm bảo phục vụ chongànhnông nghiệpcủatỉnh Hòa Bình.
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
9
Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn
xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
 Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình và giá xât dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
năm 2020;
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
5.1. Mục tiêu chung
 Phát triển dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” theohướng chuyên
nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm, dịch vụ chất lượng, hiệu quả kinh tế cao
nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩmngành nông nghiệp, đảm bảo tiêu chuẩn,
an toàn vệ sinh thực phẩm,phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng
nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả
nước.
 Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
khu vực tỉnh Hòa Bình.
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của tỉnh Hòa Bình.
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
5.2. Mục tiêu cụ thể
 Phát triển mô hìnhtrồng dược liệu kết hợp phát triển rừng bền vững mang
lại giá trị, hiệu quả kinh tế cao,đáp ứng nhu cầu thị trường.
 Dự án phát triển du lịch sinh thái kết hợp nông nghiệp vừa nâng cao chuỗi
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
10
giá trị nông sản, vừa mang lại bước phát triển về du lịch.
 Phát triển khu nghỉ dưỡng đậm bản sắc nhằm hướng đến các du khách
thích khám phá trong và ngoài nước, hoàn thiện cơ sở hạ tầng, tạo điểm tham
quan thú vị cho du khách khu vực tỉnh tỉnh Hòa Bình và khu vực lân cận.
 Hình thànhkhunông nghiệpchất lượng cao và sử dụng công nghệ hiện đại.
 Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
Số lượng từ bán vé tham quan 189.800 lượt khách/năm
Số lượng từ lưu trú 648 phòng
Số lượng từ dịch vụ nhà hàng, TMDV 180.310,0 Khách/năm
Số lượng từ dịch vụ spa, gym,… 66.430 Khách/năm
Số lượng từ bán vé khu vui chơi giảitrí 569.400 Khách/năm
Sản lượng từ dược liệu 989 tấn/năm
Sản lượng từ trồng rừng 29.660 tấn/năm
 Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu
chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Hòa
Bìnhnói chung.
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
11
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất.
Vị trí địa lý
Bản đồ tỉnh Hòa Bình
Hòa Bình là tỉnh miền núi, ở phía Tây bắc của Tổ quốc, có địa hình núi
cao, chia cắt phức tạp, độ dốc lớn và theo hướng Tây Bắc - Đông Nam, phân
chia thành 2 vùng: vùng núi cao nằm về phía Tây Bắc có độ cao trung bình từ
600 – 700 m, địa hình hiểm trở, diện tích 212.740 ha, chiếm 44,8% diện tích
toàn vùng; vùng núi thấp nằm ở phía Đông Nam, diện tích 262.202 ha, chiếm
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
12
55,2% diện tích toàn tỉnh, địa hình gồm các dải núi thấp, ít bị chia cắt, độ dốc
trung bình từ 20 – 25 độ, độ cao trung bình từ 100 – 200 m so mực nước biển.
Hòa Bình nằm ở vị trí cửa ngõ vùng Tây Bắc Việt Nam, cách trung tâm
Thủ đô Hà Nội 76 km theo hướng quốc lộ 6, là khu vực đối trọng phía Tây của
Thủ đô Hà Nội, phía Đông giáp thủ đô Hà Nội, phía Bắc giáp tỉnh Phú Thọ; phía
Tây giáp tỉnh Sơn La và Thanh Hóa, phía Đông Nam giáp tỉnh Hà Nam, Ninh
Bình.
Tỉnh có mạng lưới giao thông đường bộ và đường thủy tương đối phát
triển, trong đó có các tuyến đường quốc gia quan trọng đi qua như: đường Hồ
Chí Minh, Quốc lộ 6, Quốc lộ 12B, trong tương lai là đường cao tốc Hòa Bình
đi Hòa Lạc (Hà Nội) … Mạng lưới giao thông phân bố khá đều khắp, kết nối
Hòa Bình với các tỉnh trong khu vực và các địa phương trong tỉnh khá thuận lợi.
Vị trí địa lý của tỉnh là một điều kiện thuận lợi cho Hòa Bình mở rộng hợp tác,
phát triển kinh tế.
Đặc điểm nổi bật của địa hình tỉnh Hoà Bình là đồi, núi dốc theo hướng
Tây Bắc – Đông Nam, chia thành hai vùng rõ rệt: phía Tây Bắc (vùng cao) và
phía Đông Nam (vùng thấp).
Khí hậu
Hoà Bình nằm trong vùng khí hậu cận nhiệt đới ẩm, chia thành hai mùa rõ
rệt mùa mưa và mùa khô. Nhiệt độ trung bình hàng năm trên 23 °C. Tháng 7 có
nhiệt độ cao nhất trong năm, trung bình 27 - 29 °C, ngược lại tháng 1 có nhiệt
độ thấp nhất, trung bình 15,5-16,5°C, độ ẩm trung bình: 60%, lượng mưa trung
bình: 1.800mm. Mùa động lạnh, ít mưa ; mùa hè nóng, mưa nhiều. Nhiệt độ
trung bình hàng năm trên 23°C . Tháng 7 có nhiệt độ cao nhất trong năm, trung
bình 27 - 29°C, ngược lại tháng 1 có nhiệt độ thấp nhất, trung bình 15,5 - 16,5°C
Tài nguyên đất
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
13
Hòa Bình có diện tích đất tự nhiên 4.600km². Đất đai Hòa Bình có độ màu
mỡ cao thích hợp với nhiều loại cây trồng. Với hàng trăm ngàn ha đất gồm các
lô đất liền khoảnh có thể sử dụng vào các mục đích khác nhau nhất là trồng
rừng, trồng cây công nghiệp để phát triển công nghiệp chế biến nông - lâm sản
và phát triển công nghiệp. Phần đất trống, đồi núi trọc khó phát triển nông
nghiệp và trồng rừng thuận lợi cho việc phát triển và mở rộng các khu công
nghiệp.
Tài nguyên nước
Tỉnh Hòa Bình có mạng lưới sông, suối phân bổ khắp trên tất cả các
huyện, thành phố. Nguồn cung cấp nước lớn nhất của Hòa Bình là sông Đà với
tổng chiều dài 151 km. Hồ Hòa Bình với diện tích mặt nước khoảng 8.000 ha,
dung tích 9,5 tỷ m3 ngoài nhiệm vụ cung cấp nước Nhà máy thủy điện Hòa
Bình, còn có nhiệm vụ chính là điều tiết và cung cấp nước cho vùng Đồng bằng
sông Hồng. Hiện nay, sông Đà là nguồn nước quan trọng đáp ứng nhu cầu nước
sạch cho Thủ đô Hà Nội.
Ngoài ra, Hòa Bình còn có hai con sông lớn nữa là Sông Bôi và Sông
Bưởi cùng với khoảng 1.800 ha ao hồ, đầm nằm rải rác trên địa bàn tỉnh. Đây
cũng là nơi trữ nước, điều tiết nước và nuôi trồng thủy sản tốt.
Tài nguyên rừng
Diện tích đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Hoà Bình là 251.315 ha, chiếm
54,7% diện tích tự nhiên; trong đó đất rừng tự nhiên 151.949 ha, đất rừng trồng
98.250 ha. Rừng Hòa Bình có nhiều loại dược liệu quý: xạ đen, giảo cổ lam, củ
bình vôi … dùng làm thuốc chữa bệnh; các loại cây: tre, bương, luồng … trữ
lượng lớn phục vụ ngành chế biến bột giấy, ván sàn, ván ép.
Trên địa bàn tỉnh còn có các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia: Khu
Bảo tồn thiên nhiên Hang Kia – Pà Cò, Khu Bảo tồn thiên nhiên Thượng Tiến,
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
14
Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù Luông (chung với Thanh Hóa), Khu Bảo tồn thiên
nhiên Phu Canh, Khu Bảo tồn thiên nhiên Ngọc Sơn, Vườn Quốc gia Cúc
Phương (chung với Ninh Bình và Thanh Hóa), Vườn Quốc gia Ba Vì (chung với
Hà Nội và Khu bảo tồn đất ngập nước lòng hồ Hòa Bình. Đây là các khu vực có
đa dạng sinh học cao, có giá trị cho nghiên cứu và phát triển du lịch.
Tài nguyên khoáng sản
Hòa Bình có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng phục vụ
tốt cho phát triển các ngành công nghiệp nguyên liệu, nhiên liệu, xây dựng, như
than đá, đá vôi, đá granit, amiăng, cát, đất sét …
Đặc biệt, còn có nhiều điểm nước khoáng, nước nóng với hàm lượng
khoáng cao, trữ lượng lớn, phục vụ các lĩnh vực du lịch, chữa bệnh, giải khát,
mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Tài nguyên du lịch
Tỉnh Hòa Bình có tài nguyên du lịch tự nhiên rất phong phú, đa dạng, bao
gồm các sông, hồ, suối nước khoáng, các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia
… trong đó đáng chú ý nhất phải kể đến Hồ Hòa Bình có diện tích khoảng 8.000
ha, với dung tích nước lớn và hơn 40 đảo nổi trong hồ, đây là nơi có điều kiện
thuận lợi để phát triển nuôi trồng thủy sản, du lịch tham quan, du lịch sinh thái.
Bên cạnh đó khu du lịch Suối khoáng Kim Bôi cũng có sức hút rất lớn với du
khách gần xa, thuận lợi cho phát triển loại hình du lịch nghỉ dưỡng, tham quan,
chữa bệnh. Hòa Bình còn được biết đến là cái nôi của nền “Văn hóa Hòa Bình”
nổi tiếng thế giới với hệ thống di chỉ khảo cổ dày đặc; hệ thống lễ hội dân gian,
phong tục tập quán độc đáo, đặc sắc. Chính nét đa dạng văn hóa đã tạo nên sức
hấp dẫn lớn cho phát triển du lịch nhân văn của tỉnh Hòa Bình.
Hiện toàn tỉnh có 185 điểm di tích được đưa vào hồ sơ nghiên cứu, quản
lý, 21 di tích cấp tỉnh và 37 di tích được Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch xếp
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
15
hạng. Một số điểm du lịch nổi tiếng của tỉnh Hòa Bình bao gồm: Lòng hồ Sông
Đà (TPHB), núi Đầu Rồng (Cao Phong), Động Tiên (Lạc Thủy), Suối khoáng
(Kim Bôi), Bản Lác, Bản H’mông (Mai Châu), Bản Mường Giang Mỗ (Bình
Thanh – Cao Phong), Bảo tàng Không gian Văn hóa Mường (TP. Hòa Bình) …
Chính sách thu hút đầu tư
Trong những năm gần đây, tỉnh Hòa Bình đã có nhiều chính sách thông
thoáng và tạo mọi điều kiện thuận lợi để các nhà đầu tư đến đầu tư và sản xuất
kinh doanh hiệu quả tại tỉnh, cụ thể: miễn tiền thuê đất 11- 15 năm; miễn, giảm
từ 10% đến 50% thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các dự án thuộc các lĩnh
vực, địa bàn trọng điểm; miễn thuế nhập khẩu máy móc, thiết bị; đơn giản hóa
các thủ tục hành chính …
1.2. Điều kiện kinh tế xã hội.
1. Dân cư
Tổng dân số toàn tỉnh 832.543 người, trên địa bàn tỉnh có 6 dân tộc sinh
sống, đông nhất là người Mường chiếm 63,3%; người Kinh chiếm 27,73%;
người Thái chiếm 3,9%; người Dao chiếm 1,7%; người Tày chiếm 2,7%; người
Mông chiếm 0,52%; ngoài ra còn có người Hoa sống rải rác ở các địa phương
trong tỉnh. Ngoài ra, còncó một số người thuộc các dân tộc khác chủ yếu do kết
hôn với người Hòa Bình công tác ở các tỉnh miền núi khác.
2. Hoạt động kinh tế - xã hội
Đồng bào các dân tộc chủ yếu sống bằng nghề nông. Quy mô sản xuất
nhỏ, trồng lúa dọc theo các thung lũng hoặc trồng chè, cà phê, cây lương thực ở
các triền đồi núi. Ngành công nghiệp phát triển tập trung ở thành phố và các
vùng thị trấn. Hiện nay cơ cấu kinh tế vẫn tiếp tục chuyển dịch theo hướng tăng
tỷ trọng GDP 15 của khu vực sản xuất công nghiệp, xây dựng và dịch vụ, giảm
tỷ trọng GDP của khu vực sản xuất nông - lâm nghiệp.
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
16
Thành phố Hòa Bình là trung tâm văn hoá chính trị của tỉnh, nơi tập trung
các trường đào tạo về chính trị, văn hoá, khoa học, có bệnh viện đa khoa. Các
huyện cũng đã có các trường phổ thông trung học, các bệnh viện,...
Mạng lưới giao thông xã, huyện cũng được chú ý để tạo điều kiện cho
nhân dân đi lại và giao lưu văn hoá. Hòa Bình có vị trí địa lý thuận lợi, tiếp giáp
với thành phố Hà Nội trung tâm văn hóa của cả nước, là địa phương nằm trong
vùng du lịch Tây Bắc, Hà Nội - Hoà Bình - Sơn La - Điện Biên - Lào Cai, được
thiên nhiên ưu đãi với những vùng sinh thái đa dạng với các di tích lịch sử, hang
động kỳ thú và vùng hồ thủy điện sông Đà… Đây là những tiềm năng lớn để
phát triển du lịch.
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
2.1. Tiềm năng phát triển du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng
Quan điểm phát triển du lịch ở Việt Nam là: "Phát triển nhanh và bền
vững. Phải phát huy các lợi thế, khai thác tốt mọi nguồn lực để phát triển nhanh,
có hiệu quả du lịch, đóng góp tích cực vào tốc độ tăng trưởng, thúc đẩy sự phát
triển về kinh tế, văn hóa - xã hội của nước ta" Mục tiêu và các chỉ tiêu phát triển
của du lịch Việt Nam là đưa Việt Nam trở thành điểm đến hấp dẫn, có đẳng cấp
trong khu vực; ngành du lịch thực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, có tính
chuyên nghiệp, hiện đại, có chất lượng, có thương hiệu, có sức cạnh tranh, mang
đậm bản sắc văn hóa Viêṭ Nam và thân thiện môi trường. Đến năm 2020 đón 7-8
triêụ lượt khách quốc tế; 32-35 triệu lượt khách nội địa; thu nhâp trực tiếp du
lịch đạt 10-11 tỷ USD, đóng góp 5,5-6% GDP, tạo ra 2,2 triệu việc làm trong đó
620.000 việc làm trực tiếp; đến năm 2020 phấn đấu đón 11-12 triệu lượt khách
quốc tế; 45-48 triệu lượt khách nội địa; thu nhập trực tiếp du lịch đạt 18-19 tỷ
USD, đóng góp 6,5- 7% GDP, tạo ra 3 triệu việc làm, trong đó 870.000 việc làm
trực tiếp. Định hướng thị trường và phát triển sản phẩm: "Đặc biệt chú trọng đến
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
17
các sản phẩm du lịch sinh thái và văn hóa lịch sử; chú trọng xây dựng các sản
phẩm du lịch đặc sắc mang bản sắc văn hóa Việt Nam, có sức cạnh tranh cao
như du lịch làng nghề, du lịch đồng quê, miệt vườn, du lịch sinh thái ở những
khu vực có hệ sinh thái đặc trưng". Về đầu tư phát triển du lịch: tăng cường "đầu
tư phát triển các khu du lịch, đầu tư phát triển khu du lịch sinh thái, du lịch văn
hóa...".
+ Những số liệu gần đây đã cho thấy sự tăng trưởng ấn tượng của ngành
du lịch Việt Nam. Theo Tổng cục Du lịch, tính đến hết tháng 10/2020, lượng
khách quốc tế ước đạt 12,8 triệu lượt, tăng 22,4% so với cùng kỳ năm ngoái.
Tốc độ tăng trưởng lượt khách quốc tế hàng năm đạt 30% trong 3 năm qua và
đây là “con số rất nhiều quốc gia mong muốn”. Năm 2017, Việt Nam xếp thứ 6
trong số top 10 điểm đến phát triển nhanh nhất trên thế giới, thu hút 15 tỷ USD
giá trị FDI vào lĩnh vực du lịch, tạo việc làm và thu nhập trực tiếp cho trên 2
triệu người. Trình bày tại Diễn đàn cấp cao du lịch Việt Nam 2020, đại diện
BCG nhận định: “Việt Nam đã rất thành công, ít nhất trong thập kỷ vừa qua.
Ngành du lịch Việt Nam còn nhiều tiềm năng phát triển chưa được khai thác
hết”.
+ Nhu cầu về sản phẩm du lịch sẽ có sự thay đổi, khách du lịch đang trong
xu hướng thay đổi hành vi từ kiểu “viếng thăm, ngắm cảnh” thông thường tới
các điểm đến mà muốn tìm hiểu sâu hơn về các giá trị và cuộc sống của bản địa
nhằm phát triển bản thân cá nhân của chính mình Các hình thức này đang được
gọi chung là du lịch vì sức khỏe (tinh thần và tâm trí - Wellness Tourism).
+ Công nghệ phục vụ du lịch cũng có sự thay đổiVới 71% du khách có
tham khảo thông tin điểm đến trên Internet và 64% du khách đặt, mua dịch vụ
trên mạng trong chuyến đi đến Việt Nam, ứng dụng công nghệ số để phát triển
du lịch đã trở thành điều hiển nhiên. Năm 2019, Việt Nam đón 13 triệu lượt
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
18
khách quốc tế. Theo điều tra của Tổng cục Thống kê, 71% du khách có tham
khảo thông tin điểm đến trên Internet; 64% đặt, mua dịch vụ trên mạng trong
chuyến đi đến Việt Nam"
Đi sâu vào các đặc thù của xu hướng du lịch, có thể lưu ý thêm một số
điểm như sau của thị trường khách quốc tế:
Thứ nhất: Cơ cấu nguồn khách sẽ ngày càng đa dạng:
+ Về khả năng chi tiêu: du lịch đang ngày càng phổ biến, không
chỉ những người giàu có từ các nước phát triển mới đi du lịch mà tất cả các tầng
lớp khác, từ nhiều quốc gia khác nhau cũng tham gia ngày càng đông đảo;
+ Về độ tuổi: người già, người mới nghỉ hưu đi du lịch ngày càng nhiều
nên cần có những chương trình đặc biệt phục vụ nhu cầu về nghỉ dưỡng cho đối
tượng khách này.
+ Về nhân thân: số người độc thân đi du lịch ngày càng tăng.
+ Về giới tính: Những thay đổi về vai trò và trách nhiệm trong gia đình
khiến khách là phụ nữ ngày càng tăng, yêu cầu các cơ sở có những cải tiến, bổ
sung các trang thiết bị, vật dụng và các dịch vụ, lịch trình phù hợp với nhu cầu
của nữ thương nhân.
+ Về loại hình: ngày càng nhiều những nhóm gia đình đăng ký đi du lịch
với sự tham gia của đầy đủ các thành viên của cả ba thế hệ trong gia đình, đặc
biệt các dịp lễ, cuối tuần và kỳ nghỉ hè của trẻ em.
Thứ hai: Xu hướng chọn các dịch vụ, hàng hoá bền vững, có nhãn sinh
thái, thân thiện với môi trường.
Đây là xu hướng của khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, nhất là khách
đến từ các nước châu Âu, Bắc Mỹ, Nhật, Thái Lan. Họ có ý thức và nhu cầu cao
về an toàn và sức khoẻ, ngày càng nhiều người muốn quay về với thiên nhiên.
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
19
Vì vậy, cần triển khai thực hiện và tập trung tuyên truyền cho các những chương
trình, dịch vụ thân thiện với môi trường.
Thứ ba: ngày càng nhiều người sử dụng thời gian nhàn rỗi và thu nhập để
nghỉ ngơi và hưởng thụ các dịch vụ có lợi cho sức khoẻ và sắc đẹp.
Đáp ứng xu hướng này, cần tạo những khu vực không hút thuốc lá, không
bán và phục vụ rượu mạnh, bổ sung các thực đơn tăng cường rau, củ, quả chứng
minh được nguồn gốc, các món ăn ít béo, đường, calo hoặc ít carbohydrate, các
đồ uống ít calo và ít cafein, tăng cường tổ chức câu lạc bộ sức khoẻ với những
dụng cụ, thiết bị thể thao, phòng tập yoga, sân tennis, bể bơi, bể sục, phòng tắm
nước khoáng, ngâm thuốc bắc, nơi phơi nắng hoặc các phòng matxa... ; các dịch
vụ du lịch kết hợp chữa bệnh thời đại như các bệnh gút, tiểu đường, tim mạch
..v.v.
Thứ tư: Xu hướng ngày càng tăng nhu cầu khách lựa chọn chương trình
du lịch có sự kết hợp giữa các loại hình du lịch.
Ví dụ: nghỉ biển kết hợp với hội nghị, du lịch khen thưởng kết hợp thăm
dò thị trường, du lịch nghỉ dưỡng ngắn ngày kết hợp với casino..v.v. đòi hỏi các
cơ sở đa dạng hoá các sản phẩm như tạo chương trình nghỉ ngơi tham quan di
tích lịch sử kết hợp thăm trang trại trồng rau, chè và cây ăn quả, tổ chức các hoạt
động giải trí trên biển.
Thứ năm: xu hướng chọn tour du lịch tự thiết kế, đặt chỗ qua mạng; tự lựa
chọn dịch vụ, không đi theo tour trọn gói.
Du lịch mang tính cá nhân nhiều nhất là dịch vụ ăn uống. Vì vậy các
doanh nghiệp lữ hành, vận chuyển, khách sạn thường kết hợp tổ chức các
chương trình chỉ cung ứng một phần dịch vụ du lịch như Hãng Hàng không quốc
gia Việt Nam (Vietnam Airlines) đã tổ chức khá thành công gói sản phẩm Free
and Easy chỉ gồm vé máy bay, dịch vụ đón tiễn sân bay và 3 đêm khách sạn.
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
20
Nếu có nhu cầu, khách có thể tiếp tục mua tour lẻ và các dịch vụ khác tại điểm
đến. Như vậy, để hỗ trợ thúc đẩy xu hướng này, cần hỗ trợ nâng cao năng lực
tiếp cận thị trường của các doanh nghiệp, cơ quan xúc tiến du lịch bằng các công
cụ cập nhật theo đời sống hiện đại như các mạng mobile, mạng xã hội như
Facebook, Twitter…
Thứ sáu:Xu hướng đi nghỉrời xa những nơi đô thị ồn ào, đến những nơi
yên tỉnh, biệt lập. Đây là một xu hướng khiến các điểm du lịch ở các vùng xa
trung tâm đô thị ngày càng đông khách. Như vậy, xuất khẩu của dịch vụ du lịch
có tiềm năng lớn cho những vùng sâu vùng xa và đặc biệt khả năng cùng hỗ trợ
xúc tiến thương mại. Trong thời gian tới cần chú trọng hơn tới xu thế du lịch vì
sức khỏe, vì xu hướng này hiện chưa được nhìn nhận một cách thích đáng trong
các chiến lược phát triển du lịch của tỉnh, vùng và cả nước. Theo đó cần đẩy
mạnh liên kết vùng theo chuỗi cung ứng, hình thành các mô hình giúp phát triển
sản phẩm du lịch mới: du lịch văn hóa, du lịch chăm sóc sức khỏe cá nhân, du
lịch MICE, du lịch tàu biển, định vị du lịch cho từng khu vực.
2.2. Thị trường dược liệu
Tại Việt Nam, việc nghiên cứu về cây thuốc đã được tiến hành từ rất
sớm, gắn liền với tên tuổi của nhiều danh y nổi tiếng như: Thiền sư Tuệ Tĩnh với
bộ “Nam Dược Thần Hiệu” viết về 499 vị thuốc Nam, trong đó có 241 vị thuốc
có nguồn gốc từ thực vật. Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác với bộ “Lĩnh Nam
Bản Thảo” gồm 2 quyển: quyển thượng chép 496 kế thừa của Tuệ Tĩnh, quyển
hạ ghi 305 vị bổ sung về công dụng hoặc mới phát hiện thêm. Nền y dược đó có
tiềm năng và vai trò to lớn trong sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân
dân. Tuy nhiên để kế thừa, bảo tồn và phát triển, không những chúng ta cần có
một đội ngũ thầy thuốc giỏi mà còn phải có nguồn dược liệu đảm bảo về chất
lượng và đa dạng về chủng loại.
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
21
Hiện nay không chỉ Việt Nam mà trên thế giới, với xu hướng “Trở về
thiên nhiên” thì việc sử dụng các thuốc từ dược liệu của người dân ngày càng
gia tăng bởi nó ít có những tác động có hại và phù hợp với qui luật sinh lý của
cơ thể.
Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), khoảng 80% dân số hiện nay trên
thế giới vẫn dựa vào thuốc có nguồn gốc tự nhiên trong chăm sóc sức khỏe cộng
đồng. Trong tuyên ngôn Alma Alta năm 1978 và “Hướng dẫn đánh giá y học cổ
truyền” năm 1991, WHO luôn khuyến nghị dùng các thuốc cổ truyền vào chăm
sóc sức khỏe ban đầu, đánh giá mức độ an toàn và hiệu quả cũng như bảo đảm
nguồn cung cấp những thuốc này. Ở các nước có nền công nghiệp phát triển, 1/4
số thuốc thống kê trong các đơn đều có chứa hoạt chất thảo mộc. Và ngày nay,
việc tìm kiếm các hoạt chất tự nhiên có hoạt tính sinh học cao để làm thuốc là
một xu thế rất được các nhà khoa học quan tâm.
Còn tại Việt Nam, theo báo cáo của Cục Quản lý Dược-Bộ Y tế, mỗi
năm nước ta tiêu thụ khoảng 50-60 nghìn tấn các loại dược liệu khác nhau, sử
dụng vào việc chế biến vị thuốc y học cổ truyền, nguyên liệu ngành công nghiệp
dược hoặc xuất khẩu. Theo đó, thị trường tiêu thụ dược liệu và các sản phẩm từ
dược liệu của Việt Nam là rất lớn. Hệ thống khám chữa bệnh bằng y học cổ
truyền hiện có hơn 60 bệnh viện y học cổ truyền công lập; hơn 90% bệnh viện
đa khoa tỉnh có bộ phận y học cổ truyền; khoảng 80% trạm y tế xã có hoạt động
khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền và gần 7.000 cơ sở hành nghề y học cổ
truyền tư nhân sử dụng dược liệu trong khám chữa bệnh.
Dược liệu nói chung, cây thuốc nói riêng có giá trị kinh tế có thể cao hơn
trồng cây lương thực, thực phẩm. Trong mấy thập niên qua, hàng chục ngàn tấn
dược liệu đã được khai thác tự nhiên và trồng trọt hàng năm, đem lại lợi nhuận
lớn. Cây thuốc được phát triển có thể giúp cho nhiều vùng nông thôn, miền núi
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
22
xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội, bảo vệ môi
trường.
Mặc dù có tiềm năng thế mạnh lớn, nhưng hiện nay Việt Nam mới chỉ tự
cung cấp được 25% nguyên liệu để phục vụ việc sản xuất thuốc trong nước, còn
lại 75% vẫn phải phụ thuộc vào nguồn nhập khẩu. Việt Nam cũng chưa đưa
được các bài thuốc quý trong cộng đồng ra sử dụng rộng rãi; thậm chí nhiều bài
thuốc quý đã bị mai một, thất truyền hoặc bị đánh cắp, giả mạo. Đồng thời, sản
phẩm từ dược liệu quý của nước ta chưa trở thành hàng hóa có giá trị cao và
chưa được sử dụng rộng rãi.
Để chủ động trong lĩnh vực phát triển y dược cổ truyền và đảm bảo y
dược cổ truyền giữ được thế mạnh của y học Việt Nam so với các nước trong
khu vực và trên thế giới thì chúng ta phải chủ động được nguồn dược liệu. Hơn
bao giờ hết, lúc này phát triển dược liệu nên được coi là an ninh quốc gia.
Phát triển nuôi trồng dược liệu còn là giải pháp quan trọng hạn chế tối đa
việc khai thác tự nhiên, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học và bảo vệ động, thực
vật hoang dã đang có nguy cơ tuyệt chủng.
Như vậy, bảo tồn, lưu giữ và phát triển các loài dược liệu và cây thuốc
quý là vấn đề cấp bách.
2.3. Cây đinh lăng
Rễ đinh lăng có vị ngọt, hơi đắng, tính mát có tác dụng: Thông huyết
mạch, bồi bổ khí huyết, tăng cường sinh lực, dẻo dai, tăng cường sức chịu đựng.
Lá đinh lăng được dùng chống bệnh co giật cho trẻ em, lấy lá non và lá già phơi
khô đem lót vào gối hoặc trải giường cho trẻ nằm. Lá non đinh lăng còn được
dùng làm rau ăn sống, làm gỏi cá v.v... và cũng là vị thuốc bổ tốt cho cơ thể.
Ngoài ra, người ta thường dùng đinh lăng lá nhỏ dưới dạng thuốc sắc, rượu
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
23
ngâm hoặc bột khô để chữa chứng ho, đau tức vú, tắc tia sữa, làm lợi sữa, chữa
kiết lỵ, và làm thuốc tăng lực cho các đồ vật trong dịp hội hè.
Ngoài ra, cây đinh lăng còn được sử dụng để ngâm rượu. Rượu củ đinh
lăng màu vàng rơm hoặc vàng đậm thơm, ngon hăng nhẹ nhưng dễ uống, giúp
tăng cường sức dẻo dai, nâng cao sức đề kháng của cơ thể. Đặc biệt tốt cho các
bạn tập thể thao hay gym. Chống hiện tượng mệt mỏi, căng thẳng, ăn ngon, ngủ
ngon, tăng khả năng lao động và làm việc bằng trí óc. Tác dụng tăng cường trí
nhớ, minh mẫn đầu óc và tỉnh táo.
Không những vậy, thân và củ đinh lăng còn được sử dụng để điêu khắc,
trang trí với giá mỗi sản phẩm rất đắc đỏ.
Hưởng ứng chủ trương của chính phủ quy hoạch và phát triển Dược liệu
đến năm 2020 đáp ứng được 60% và đến năm 2030 là 80% tổng nhu cầu sử
dụng dược liệu trong nước và tăng cường khả năng xuất khẩu dược liệu và các
sản phẩm từ dược liệu, trong nước từng bước bão vệ số cây thuốc đang có nguy
cơ tuyệt chủng
Để phát triển bền vững thì phải phát triển dược liệu thành ngành sản xuất
hàng hóa, nghiên cứu tạo giống trồng trọt, chiết xuất,chuyển giao công nghệ,
nhằm tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao, có sức cạnh tranh trên thị trường
trong nước, khu vực và thế giới.
2.4. Thị trường gỗ
Sản lượng các loại gỗ được sử dụng chính trên toàn cầu đã tăng mạnh từ
năm 2016 cho đến nay với tốc độ tăng trưởng từ 3% đến 6% mỗi năm. Các loại
gỗ chính được sử dụng rộng rãi trên thế giới phải kể đến các loại gỗ như gỗ tròn,
gỗ xẻ, gỗ tấm và các loại viên gỗ nén. Những khu vực phát triển ngành công
nghiệp gỗ là những quốc gia ở châu Á - Thái Bình Dương, Bắc Mỹ và châu Âu,
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
24
đặc biệt là khu vực Đông Âu với tốc độ tăng trưởng kinh tế tích cực và năng lực
sản xuất vượt trội trong lĩnh vực sản xuất năng lượng sinh học.
Theo tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc (FAO), năng
lực sản xuất trong ngành công nghiệp gỗ đã dần hồi phục trong giai đoạn năm
2010 - 2016 sau khi chứng kiến cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu từ năm
2008. Tốc độ tăng trưởng của ngành gỗ bắt đầu xu hướng tăng trưởng bền vững
kể từ sau năm 2016 và xu hướng tích cực này vẫn tiếp tục được duy trì do sự
phát triển của kinh tế toàn cầu nói chung cũng như nhu cầu về năng lượng tái tạo
gia tăng.
Các loại sản phẩm gỗ rất đa dạng và được tận dụng để sử dụng rộng rãi
trong rất nhiều lĩnh vực. Có thể phân loại các sản phẩm từ gỗ như sau:
- Gỗ tròn công nghiệp (industrial roundwood): là tất cả các loại gỗ được
lấy từ cây không sử dụng cho mục đích lấy năng lượng. Loại gỗ này có thể kể
đến như gỗ để làm giấy, gỗ xẻ và gỗ dán veneer, và các loại gỗ lấy từ cây khác.
Loại gỗ này cũng có thể phân loại thành hai loại gỗ riêng biệt là cây gỗ tròn họ
lá kim và cây gỗ tròn không phải họ lá kim.
- Gỗ xẻ (sawnwood): là các loại gỗ bao gồm các tấm ván gỗ, gỗ dầm…có
độ dày hơn 5mm nhưng không bao gồm các miếng gỗ để lót sàn. Gỗ xẻ cũng có
thể được phân loại dựa trên hai loại riêng biệt là gỗ xẻ họ lá kim và gỗ xẻ không
thuộc họ lá kim.
- Gỗ tấm (wood-based pannels): là các loại gỗ bao gồm gỗ veneer, gỗ ván
ép, gỗ ván dăm, gỗ ván sợi.
- Sợi gỗ (fibre furnish): là loại sợi được sử dụng để sản xuất giấy, bao
gồm các loại sợi gỗ lấy từ giấy thải, bột gỗ để làm giấy.
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
25
- Gỗ nhiên liệu (wood fuel, charcoal and pellets): Gỗ nhiên liệu là loại gỗ
tròn được sử dụng làm nhiên liệu để nấu ăn, sưởi ấm hoặc sản xuất điện, làm
thành viên than hoặc viên nén.
Các loại gỗ công nghiệp, đặc biệt là gỗ ván dăm và gỗ ván công nghiệp,
các loại gỗ thường được sử dụng trong hoạt động sản xuất và thiết kế đồ nội
thất, đã và đang tiếp tục có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong số tất cả các loại
gỗ do tính chất tiện dụng và dễ dàng tạo hình, sử dụng. Loại hỗ này được sản
xuất với tỷ trọng rất lớn tại các nhà máy ở Đông Âu, Liên bang Nga, Bắc Mỹ và
Trung Quốc. Trong khoảng thời gian 5 năm trở lại đây, Nga đã vượt qua Canada
và Đức để trở thành nhà sản xuất và tiêu thụ các loại gỗ tấm lớn thứ ba trên thế
giới chỉ sau Trung Quốc và Hoa Kỳ. Canada chứng kiến mức tăng trưởng hai
con số trong lĩnh vực sản xuất và xuất khẩu gỗ tấm trong khoảng thời gian từ
2014 - 2016 nhờ doanh số xuất khẩu sang thị trường Mỹ lớn kỷ lục phục vụ nhu
cầu nhà đất có xu hướng phục hồi tại Mỹ trong giai đoạn này. Trung Quốc cũng
khẳng định vị thế là nhà sản xuất lớn khi cũng minh chứng bằng mức tăng lên
đến 42% trong sản xuất gỗ tấm tính trong giai đoạn 2012 - 2016 và vẫn tiếp tục
giữ vững vị thế cho đến nay.
Sản phẩm gỗ viên nén trở thành loại gỗ được sử dụng rộng rãi trong
những năm gần đây đáp ứng các mục tiêu năng lượng sinh học do liên minh
châu Âu đặt ra cũng như yêu cầu về các loại nhiên liệu giảm tác hại khí thải của
các loại nguyên liệu khác ra môi trường. Châu Âu và Bắc Mỹ là hai khu vực
chiếm gần như toàn bộ sản lượng gỗ viên nén toàn cầu với sản lượng 58% tại
châu Âu và 32% tại Bắc Mỹ, trong khi đó nhu cầu tiêu dùng loại gỗ này là 81%
và 8% tương ứng.
Châu Á đang gia tăng nhu cầu sử dụng viên gỗ nén trong những năm gần
đây với tốc độ tăng lên đến 17% mỗi năm. Hàn Quốc là quốc gia nhập khẩu viên
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
26
gỗ nén lớn thứ ba thế giới chỉ sau Anh và Đan Mạch. Điều này đã thúc đẩy các
quốc gia có năng lực sản xuất tiềm năng như Việt Nam, Malaysia, Indonesia và
Thái Lan đẩy mạnh khả năng sản xuất của mình.
Cây thiên ngân cung cấp cho thị trường gỗ
Cây Thiên Ngân là loại cây được lai tạo từ cây gáo vàng nhưng với các
đặc điểm vượt trội, hội tụ nhiều ưu điểm nổi trội.
Cây thiên ngân là loại dễ trồng, dễ chăm sóc, sinh trưởng và phát triển
nhanh trong thời gian khoảng 5-6 năm thì thân cây đã đạt chu vi gần
200cm.Chính vì vậy các nhà vườn trồng Thiên Ngân cho là cây thần kỳ. Cây
thiên ngân cung cấp chất liệu gỗ tốt để sản xuất đồ gia dụng và loại gỗ này còn
cung cấp làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp giấy.
Ngoài ra, cây thiên ngân không chỉ thể hiện ở chất lượng gỗ mà ở vỏ, ở lá
còn được sử dụng làm dược liệu.
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục xây dựng như sau:
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện tích
sàn
ĐVT
I Xây dựng 5.000.000,00 m2
A
Công trình khu công
viên nước và trò chơi
3.896,26 3.896,26 m2
1 Nhà bán vé 34,00 1 34,00 m2
2
Nhà quản lý dịch vụ ăn
uống
120,96 1 120,96 m2
3 Nhà thay đồ, giữ đồ, vệ 390,00 1 390,00 m2
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
27
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện tích
sàn
ĐVT
sinh
4 Nhà vệ sinh công cộng 18,30 1 18,30 m2
5 Hồ tạo sóng nhân tạo 1.725,00 1 1.725,00 m2
6 Khu hồ máng trượt 510,00 1 510,00 m2
7 Khu tàu lượn 771,00 1 771,00 m2
8 Vòng quay thú nhún 195,00 1 195,00 m2
9 Khu đài phun nước 132,00 1 132,00 m2
B
Công trình nhà nghỉ
dưỡng farm stay
33.671,25 51.877,50 m2
1
Khu khách sạn nghỉ
dưỡng
1.200,00 5 6.000,00 m2
2 Khu nhà hàng 1.500,00 1 1.500,00 m2
3
Khu nhà dịch vụ, spa và
xông hơi
546,00 1 546,00 m2
4 Nhà nghỉ dưỡng 1 13.406,25 2 26.812,50 m2
5 Nhà nghỉ dưỡng 2 11.016,00 1 11.016,00 m2
6 Nhà nghỉ dưỡng 3 4.140,00 1 4.140,00 m2
7 Nhà vọng cảnh trên đồi 1.863,00 1 1.863,00 m2
C Giao thông nội bộ 19.130,00 _ _ m2
D Khu trồng rừng 4.943.302,49 _ _ m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước
Hệ
thống
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
28
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện tích
sàn
ĐVT
-
Hệ thống cấp điện tổng
thể
Hệ
thống
-
Hệ thống thoát nước
tổng thể
Hệ
thống
- Hệ thống PCCC
Hệ
thống
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
29
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
ĐVT: 1000 đồng
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“Trồng rừng và du lịch sinh thái” được thực hiệntại
Vị trí thực hiện dự án
4.2. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
TT Nội dung Diện tích (m2
) Tỷ lệ (%)
A Công trình khu công viên nước và trò chơi 3.896,3 0,08%
1 Nhà bán vé 34,0 0,00%
2 Nhà quản lý dịch vụ ăn uống 121,0 0,00%
3 Nhà thay đồ, giữ đồ, vệ sinh 390,0 0,01%
4 Nhà vệ sinh công cộng 18,3 0,00%
5 Hồ tạo sóng nhân tạo 1.725,0 0,03%
6 Khu hồ máng trượt 510,0 0,01%
7 Khu tàu lượn 771,0 0,02%
8 Vòng quay thú nhún 195,0 0,00%
9 Khu đài phun nước 132,0 0,00%
B Công trình nhà nghỉ dưỡng farm stay 33.671,3 0,67%
1 Khu khách sạn nghỉ dưỡng 1.200,0 0,02%
2 Khu nhà hàng 1.500,0 0,03%
3 Khu nhà dịch vụ, spa và xông hơi 546,0 0,01%
4 Nhà nghỉ dưỡng 1 13.406,3 0,27%
5 Nhà nghỉ dưỡng 2 11.016,0 0,22%
6 Nhà nghỉ dưỡng 3 4.140,0 0,08%
7 Nhà vọng cảnh trên đồi 1.863,0 0,04%
Vị trí thực
hiện dự án
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
31
TT Nội dung Diện tích (m2
) Tỷ lệ (%)
C Giao thông nội bộ 19.130,0 0,38%
D Khu trồng rừng 4.943.302,5 98,87%
Tổng cộng 5.000.000,0 100%
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
32
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT
I Xây dựng 5.000.000,00 m2
A
Công trình khu công
viên nước và trò
chơi
3.896,26 3.896,26 m2
1 Nhà bán vé 34,00 1 34,00 m2
2
Nhà quản lý dịch vụ
ăn uống
120,96 1 120,96 m2
3
Nhà thay đồ, giữ đồ,
vệ sinh
390,00 1 390,00 m2
4
Nhà vệ sinh công
cộng
18,30 1 18,30 m2
5 Hồ tạo sóng nhân tạo 1.725,00 1 1.725,00 m2
6 Khu hồ máng trượt 510,00 1 510,00 m2
7 Khu tàu lượn 771,00 1 771,00 m2
8 Vòng quay thú nhún 195,00 1 195,00 m2
9 Khu đài phun nước 132,00 1 132,00 m2
B
Công trình nhà nghỉ
dưỡng farm stay
33.671,25 51.877,50 m2
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
33
TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT
1
Khu khách sạn nghỉ
dưỡng
1.200,00 5 6.000,00 m2
2 Khu nhà hàng 1.500,00 1 1.500,00 m2
3
Khu nhà dịch vụ, spa
và xông hơi
546,00 1 546,00 m2
4 Nhà nghỉ dưỡng 1 13.406,25 2 26.812,50 m2
5 Nhà nghỉ dưỡng 2 11.016,00 1 11.016,00 m2
6 Nhà nghỉ dưỡng 3 4.140,00 1 4.140,00 m2
7
Nhà vọng cảnh trên
đồi
1.863,00 1 1.863,00 m2
C Giao thông nội bộ 19.130,00 _ _ m2
D
Khu rừng, trồng
dược liệu dưới tán
rừng
4.943.302,49 _ _ m2
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
2.1. Khu Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng
Khu du lịch sinh thái bao gồm các hạng mục như:
- Khu nhà nghĩ dưỡng
- Khu thương mại dịch vụ
- Khu vui chơi giải trí
- Khu lâm viên thu nhỏ
- Khu trượt tuyết trong nhà
- Khu biệt thự nghỉ dưỡng (khách sạn)
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
34
-Khu trang trại Dược Liệu: (Nhà trưng bài dược liệu + Khu bão tồn dược liệu)
- ....
Bao gồm các hình thức du lịch:
Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng: du lịch sinh thái nghỉ dưỡng là một hình
thức du lịch nghỉ dưỡng diễn ra trong khu vực tự nhiên (đặc biệt là trong các khu
vực cân được bảo vệ và môi trường xung quanh nó) và kết hợp tìm hiểu bản sắc
văn hóa - xã hội của địa phương có sự quan tâm đến vấn đề môi trường. Nó thúc
đẩy một hệ sinh thái bền vững thông qua một quá trình quản lý môi trường có sự
tham gia của tất cả các bên liên quan.
Du lịch văn hóa: du lịch văn hóa là một trong những thành phần quan
trọng nhất của du lịch dựa vào cộng đồng từ khi văn hóa, lịch sử, khảo cổ học, là
yếu tố thu hút khách chủ yếu của cộng đồng địa phương. Ví dụ về du lịch dựa
vào văn hóa bao gồm khám phá các di tích khảo cổ học, địa điểm tôn giáo nổi
tiếng hay trải nghiệm cuộc sống địa phương tại một ngôi làng dân tộc thiểu số.
Du lịch nông nghiệp: đây là một hình thức du lịch tại các khu vực nông
nghiệp như vườn cây ăn trái, trang trại nông lâm kết hợp, trang trại thảo dược và
các trang trại động vật, đã được chuẩn bị phục vụ cho khách du lịch. Khách du
lịch xem hoặc tham gia vào thực tiễn sản xuất nông nghiệp như làm việc với
dụng cụ của nhà nông hoặc thu hoạch mùa mà không làm ảnh hưởng đến hệ sinh
thái hoặc năng suất của gia đình chủ nhà. Một sản phẩm mới đặc biệt là nghỉ
ngơi ở các trang trại hữu cơ, nơi du khách có thể tìm hiểu thêm về thiên nhiên và
học tập các phương pháp canh tác không dùng thuốc trừ sâu.
Không gian- kiến trúc - cảnh quan:
Cơ cấu tổ chức không gian – được phân thành các khu vực không gian như sau:
- Không gian du lịch nghỉ dưỡng (bố trí các công trình cho phù hợp với cảnh
quan)
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
35
- Không gian du lịch vui chơi giải trí – hội thảo – hội nghị.
- Không gian cây xanh.
- Các không gian chính trong khu quy hoạch.
Do tính chất, đặc điểm của địa hình tạo cho khu du lịch dưới tán rừng có
một sắc thái đặc thù riêng, từ đó hình thành các khu chức năng theo địa hình và
tổ chức phân chia không gian theo cảnh quan của từng vị trí. Toàn bộ khu đất
quy hoạch được phân chia thành 03 không gian chính thể hiện những chức năng
cơ bản của khu du lịch cụ thể như sau:
Khu biệt thự nằm đối diện với sông vàm cỏ quay mặt về phía bờ sông để
ngắm nhìn tàu ,thuyền qua lại cũng như ngắm hoàng hôn khi chiều xuống…
Đường dẫn vào khu du lịch rừng nguyên sinh sẽ được xây dựng một số
căn hộ nghỉ dưỡng cao cấp giữa khu vực hoang dã nhưng du khách sẽ có cảm
giác thoải mái – an toàn trước không gian hoang dã.
Đường dẫn vào khu du lịch rừng nguyên sinh sẽ được xây dựng một số
căn hộ nghỉ dưỡng xây dựng theo mô hình nhà Rông của Tây Nguyên – Nhà
tranh – vách tranh – cột gỗ – nền gạch tàu – lối đi lót đá xanh…
Đường dẫn vào khu du lịch rừng nguyên sinh sẽ được xây dựng trang trại
chăn nuôi các loài thú hoang dã (Thảo cầm viên thu nhỏ) Khu vui chơi giải trí –
Khu ẩm thực các loại đặc sản của địa phương ( các loại rau rừng, là rau sạch lại
thêm có vị thuốc + các loại cá từ thiên nhiên sống lâu năm sông vàm cỏ tạo cho
du khách có cảm giác ngon miệng – nhớ mãi)
Trong khu rừng nguyên sinh khảo sát chọn nơi mặt bằng thấp nhất xây
dựng Hồ Nhân Tạo – xây bờ kè , làm cầu giả – làm đường cạnh bờ kè, phía trên
đường xây dựng nhà nghĩ dưỡng cao cấp+ nhà nghĩ ( nhà rong) + khu vui chơi
giải trí – Du khách vừa nghĩ tại chỗ có câu cá vui chơi – ăn uống – hít thở không
khí trong lành giữa thiên nhiên hoang dã nhưng an toàn và đầy đủ tiện nghi.
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
36
Các khu chức năng là các công trình kiến trúc là một tổng thể liên hoàn,
Cây Xanh – Vườn hoa – Bờ Hồ được tổ chức đan xen với không gian. Dã ngoại
– nghĩ dưỡng – đi dạo đường rừng– câu cá giải trí – bơi xuồng – khu giao tiếp
công cộng – và không gian riêng của các khu nghĩ dưỡng
Toàn bộ khu du lịch được mẹ thiên nhiên ban cho là một thảm xanh của
rừng núi nguyên sinh tạo cảm giác như một cái gì thiên liêng huyền bí mang một
sắc thái tuyệt vời – mới lạ của khu Du Lịch.
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
37
2.2. Khu khách sạn
Chủ đầu tư tiến hành đầu tư khách sạn tiêu chuẩn 5 sao với diện tích 120.000
m2.
Các loại phòng trong khách sạn bao gồm:
Phòng Standard
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
38
Phòng Superior
Phòng Deluxe
Phòng Suite
Tất cả các phòng và suite của khách sạn đều được trang trí sang trọng, lấy
cảm hứng từ vẻ đẹp của một thời đã qua đầy giá trị. Mỗi phòng được bày trí tinh
tươm, sạch sẽ với đường cong hiện đại, trần nhà cao và những khoảng không
gian riêng tư rộng rãi. Tông màu nâu trầm và gỗ tự nhiên mang đến cảm hứng
tĩnh tại, êm dịu, bên cạnh nội thất gỗ trang nhã được dùng như điểm nhấn.
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
39
Phòng Deluxe ấm cúng được bày trí phong cách, với sự lựa chọn 2 giường
đơn hoặc 1 giường đôi cỡ King.
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
40
Phòng Superior được trang bị nhiều trang thiết bị tiện nghi, có view đẹp.
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
41
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
42
Phòng standard là phòng được xây dựng theo tiêu chuẩn đơn giản nhất
trong khách sạn. Phòng có diện tích nhỏ, đặt ở tầng thấp.
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
43
Những lựa chọn khác cho trang trí nội thất
Trong khu khách sạn sẽ có các dịch vụ như nhà hàng, spa, phòng gym để
phục vụ du khách
Spa
Dịch vụ spa sẽ mang đến cho khách lưu trú các sự lựa chọn tin cậy, những
lợi ích spa có thể đem lại đó là:
– Giảm Stress: có thể giải tỏa căng thẳng bằng cách đắm mình trong tiếng
nhạc du dương và làn nước mát với tinh dầu thoang thoảng, dễ chịu.
– Giải độc cơ thể: các chất độc nằm sâu bên trong cơ thể sẽ dần dần được
loại bỏ dưới tác dụng của tinh dầu, hạn chế chứng đau và viêm khớp, giúp cân
bằng thể lực bằng các động tác massage và xông hơi
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
44
Phòng gym
Phòng tập gymtrong khách sạn không chỉ mang đến lợi thế là tăng giá trị
tiện ích cho khách lưu trú mà còn kiến tạo nên không gian chăm sóc sức khỏe,
thể lực, cải thiện tâm trạng tốt hơn trong kỳ nghỉ.
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
45
2.3. Khu thể thao – hồ bơi
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
46
Đối với các những người yêu thể thao, lại mê vi vu khám phá thì không còn
gì tuyệt vời hơn việc kết hợp luyện tập thể thao ngay trong những chuyến đi.
Tại đây, du khách sẽ được tận hưởng các dịch vụ thể dục thể thao như tenis,
golf, bơi lội.
2.4. Khu bungallow
Bungalow trong khu dự án sẽ được xây dựng từ căn trên mặt hồ bao
quanh khu khách sạn. Du khách sẽ được tắm mình trong không gian xanh mát
của quần thể sinh thái lẫn bầu trời trong lành, không ổn ào, không công việc,
không khói bụi,... du khách sẽ hoàn toàn được thư giãn. Thiết kế phòng ngủ đẹp,
tiện nghi, diện tích căn phòng phù hợp tuỳ theo tổng diện tích, bên cạnh đó, việc
bài trí nội thất hợp lý, màu sắc ấm áp, sử dụng tranh treo, lọ hoa, rèm cửa cũng
góp phần tạo cảm giác thoải mái, dễ chịu cho người sử dụng. Không những thế
du khách đến nghỉ dưỡng nơi đây sẽ trực tiếp trải nghiệm được làm ra những sản
phẩm của mình và được trả phí cho những sản phẩm ấy. Đi kèm với dịch vụ nghỉ
dưỡng, dự án còn cung cấp cho du khách các dịch vụ đi kèm giúp du khách có
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
47
thể có 1 không gian nghỉ tiện nghi và đầy đủ nhất.Với lợi thế là không gian, cảnh
quan môi trường trong lành là cơ sở để phát triển khu nghỉ dưỡng, kết hợp với
các dịch vụ khác lý tưởng cho việc trải nghiệm hoặc những buổi picnic, dã
ngoại, ...
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
48
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
49
Nội thất Bungalow
2.5. Khu biệt thự, căn hộ nghỉ dưỡng
Với lợi thế là không gian, cảnh quan môi trường trong lành là cơ sở để
phát triển khu nghỉ dưỡng – biệt thự, kết hợp với các dịch vụ khác lý tưởng cho
việc đi du lịch, nghỉ dưỡng. Các căn biệt thự và căn hộ nghỉ dưỡng mặt hướng ra
sông Vàm Cỏ Đông.
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
50
Sự kết hợp giữa du lích sinh thái và du lịch nghỉ dưỡng sẽ mang tới cho
du khách một không gian sống động, tươi mới nhưng cũng yên tĩnh và đầy trầm
lắng. Du khách sẽ được tắm mình trong không gian xanh mát của cây cỏ lẫn bầu
trời trong lành, không ổn ào, không công việc, không khói bụi,... du khách sẽ
hoàn toàn được thư giãn. Thiết kế phòng ngủ đẹp, tiện nghi, diện tích căn phòng
phù hợp. Việc bài trí nội thất hợp lý, màu sắc ấm áp, sử dụng tranh treo, lọ hoa,
rèm cửa cũng góp phần tạo cảm giác thoải mái, dễ chịu cho người sử dụng.
Khu nhà nghỉ dưỡng
Nhà nghỉdưỡng hiện nay đang là địa điểm được nhiều người lựa chọn cho
chuyến nghỉ dưỡng dài ngày. Xu hướng thiết kế nội thất khách sạn cũng thay đổi
rất nhiều để phù hợp với xu thế và thẩm mỹ của xã hội. Đây cũng là điều khiến
nhiều chủ đầu tư khách sạn băn khoăn để làm sao mang đến không gian độc đáo,
đáp ứng đầy đủ các yêu cầu từ mọi tầng lớp khách hàng từ thương gia cho đến
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
51
những đối tượng du lịch bình dân, mang cảm giác mới lạ và thoải mái cho từng
đối tượng khách hàng.
Kiến trúc xây dựng theo hướng phòng bungalow, một quần thể bao gồm
các nhà nghỉ dưỡng dạng nhà sàn, nhà rông dân tộc. Các nhà nghỉ này được bố
trí rãi rác với các mạng lưới đường đi lại nội bộ như một làng dân tộc thu nhỏ
thật gần gũi với môi trường sinh thái tự nhiên.
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
52
Nhà nghỉ dạng nhà sàn (hình minh họa)
Với lợi thế là không gian, cảnh quan môi trường trong lành là cơ sở để
phát triển khu nghỉ dưỡng với một không gian sống động, tươi mới nhưng cũng
yên tĩnh và đầy trầm lắng. Du khách sẽ được tắm mình trong không gian xanh
mát của cây cỏ lẫn bầu trời trong lành, không ổn ào, không công việc, không
khói bụi,... và sẽ hoàn toàn được thư giãn.
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
53
Khu nhà dưới tán rừng
Khu nhà dưới tán rừng hay còn được gọi là bungalow - là loại nhà tiêu biểu của
người Ấn Độ, tồn tại từ thế kỷ thứ 17. Bungalow trong khu dự án sẽ được xây
dựng từ một đến hai tầng. Dự án còn tiến hành xây dựng các nhà ởđộc đáo và
thú vị giúp khách du lịch có thể có những trải nghiệm mới mẻ và riêng tư.Du
khách sẽ được tắm mình trong không gian xanh mát của quần thể sinh thái trồng
các cây nông nghiệp lẫn bầu trời trong lành, không ổn ào, không công việc,
không khói bụi,... du khách sẽ hoàn toàn được thư giãn. Thiết kế phòng ngủ đẹp,
tiện nghi, diện tích căn phòng phù hợp tuỳ theo tổng diện tích, bên cạnh đó, việc
bài trí nội thất hợp lý, màu sắc ấm áp, sử dụng tranh treo, lọ hoa, rèm cửa cũng
góp phần tạo cảm giác thoải mái, dễ chịu cho người sử dụng. Không những thế
du khách đến nghỉ dưỡng nơi đây sẽ trực tiếp trải nghiệm được làm ra những sản
phẩm của mình và được trả phí cho những sản phẩm ấy. Đi kèm với dịch vụ
nghỉ dưỡng, dự án còn cung cấp cho du khách các dịch vụ đi kèm giúp du khách
có thể có 1 không gian nghỉ tiện nghi và đầy đủ nhất.Với lợi thế là không gian,
cảnh quan môi trường trong lành là cơ sở để phát triển khu nghỉ dưỡng, kết hợp
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
54
với các dịch vụ khác lý tưởng cho việc trải nghiệm hoặc những buổi picnic, dã
ngoại, ...
Nội thất sang trọng
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
55
Sử dụng nguyên liệu tự nhiên
Nếu như những ngôi nhà bình thường sẽ được làm từ bê tông, cốt thép,
nhà bungalow lại sử dụng hoàn toàn nguyên liệu tự nhiên để tạo sự thân thiện
với môi trường. Những ngôi nhà bungalow đa phần được tạo nên từ gỗ, ngoài ra
có thể dùng thêm các nguyên vật liệu khác như mây, tre, nứa.
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
56
Nhỏ nhưng đầy đủ tiện nghi
Bạn sẽ không thể thấy những ngôi nhà bungalow nhiều tầng, nguy nga,
tráng lệ được đâu, bởi chúng được thiết kế nhỏ gọn nhưng vẫn đảm bảo sự tiện
nghi đem lại sự thoải mái cho người ở.Từng không gian trong ngôi nhà gỗ sẽ
được tối ưu hóa để đảm bảo tận dụng tối đa. Ngôi nhà thậm chí có diện tích nhỏ
nhưng vẫn đầy đủ các không gian chức năng cũng như các vật dụng, thiết bị cần
thiết cho cuộc sống hiện đại.
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
57
Những lựa chọn khác cho trang trí nội thất
2.6. Khu thương mại dịch vụ nhà hàng, hội nghị
Với nội thất bằng gỗ tông màu ấm, bày trí đơn giản nhưng sang trọng,
không gian nhà hàng đặc biệt phù hợp cho những bữa ăn ấm áp bên người thân
và gia đình. Nhà hàng phục vụ các món ăn đa dạng được chế biến từ những
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
58
nguyên liệu tươi ngon nhất của địa phương. Thực đơn tại quán đa dạng chắt lọc
tinh hoa các món ăn Việt và món ăn nước ngoài, được bày biện mang tính nghệ
thuật cao. Thực khách không chỉ ngon miệng mà còn cảm thấy ngon mắt khi
nhìn ngắm các tác phẩm nghệ thuật làm từ đồ ăn.
Để tạo nên mẫu thiết kế nhà hàng ăn uống hiện đại, tập trung họa tiết
trang trí mang đậm dấu ấn trẻ trung năng động, đơn giản nhưng vẫn rất bắt mắt.
Vì vậy, phong cách này sẽ là điểm hấp dẫn lớn với những khách hàng trẻ tuổi, cá
tính, yêu thích sự sáng tạo và những gam màu nhẹ nhàng, phù hợp với phong
thủy, nghỉ dưỡng.
Nhà hàng ăn uống sang trọng, lịch thiệp không thể thiếu đi những cách
trang trí đẹp. Bạn cần chú ý tới sự kết hợp hài hòa của các yếu tố: màu sắc, ánh
sáng,đồ nội thất và cách bài trí nhà hàng.
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
59
Màu sắc là yếu tố khiến cho thực khách cảm nhận về những ấn tượng đầu
tiên. Để thiết kế nhà hàng sang trọng hiện đại, bạn cũng cần chú ý rất nhiều về
màu sắc như dùng màu bình dị và đơn sắc mang đến sự đơn giản không cầu kỳ.
Đồ nội thất là yếu tố thể hiện sự phong cách và cá tính riêng của nhà
hàng. Với thiết kế nhà hàng đơn giản, bạn cần lựa chọn những vật dụng như bàn
ghế sử dụng những vật liệu đơn giản như gỗ, tre, nhựa… vừa đơn giản lại vừa
sang trọng.
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
60
Thiết kế những chiếc đèn treo, đèn thả sắc màu là điểm nhấn tạo nên
thẩm mỹ cho nhà hàng. Cộng thêm các chi tiết cây xanh, tranh ảnh trang trí
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
61
khác thêm phần nổi bật. Ngoài ra, tùy theo các phong cách thiết kế nhà hàng
BBQ mà bạn hướng đến mà có cách trang trí nhà hàng khác nhau.
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
62
Nhà hàng tại khách sạn mang phong cách Á âu sang trọng sức chứa 100
khách cao cấp hướng biển tại tầng cao nhất cho không gian trải rộng với những
món ăn ngon đa dạng từ Á đến Âu thì nhà hàng tại đây đáp ứng được nhu cầu
của khách lưu trú.
2.7. Khu vui chơi và giải trí
Khu vui chơi ngoài trời và BBQ
Với những bãi cỏ rộng lớn xanh mượt, hồ cảnh quan mát mẻ, tại đây du
khách có thể cắm trại, dã ngoại, picnic cùng người yêu, bạn bè, gia đình hoặc
đồng nghiệp. Du khách có thể mang lều trại, chiếu bạt và đồ ăn sẵn tự chuẩn bị
hoặc cũng có thể thuê lều, chiếu, bếp nướng và quây quần bên nhau nướng thịt
BBQ để thưởng thức.
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
63
Vườn thám hiểm
Tổ chức các buổi team building cùng công ty.
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
64
Khu vui chơi trong nhà
Khu vui chơi giải trí, trò chơi trong nhà gồm: Khu trượt tuyết trong nhà,
nhà xe điện đụng điện từ, khu trò chơi điện tử, nhà cười, nhà bida – karaoke, nhà
cười, nhà ma, nhà thám hiểm...
2.8. Các tiểu khu khác
Khu cà phê và thức ăn nhanh
Không chỉ là sở hữu view đẹp long lanh, quán cafe ven hồ còn có không
gian thiết kế độc đáo cùng những món đồ ăn, thức uống ngon tuyệt. Đảm bảo du
khách đến đây sẽ vừa được ngắm cảnh vừa được thưởng thức được những món
ăn đồ uống đa dạng, phong phú.
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
65
Khu hồ bơi tạo sóng
Sự kết hợp giữa vẻ sang trọng và cao cấp của những công trình kiến trúc
luôn gắn liền với những hồ bơi xanh ngát. Hồ bơi ngay tại khuôn viên khu nghỉ
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
66
dưỡng sẽ tôn vinh nên sự đẳng cấp, khiến cho mọi vị khách cảm thấy thoải mái
và dễ chịu.
Không những thế, hồ bơi còn đem lại rất nhiều giá trị cho du khách, tạo
nên một mảng xanh, làm cho bầu không khí xung quanh ngôi nhà của bạn trở
nên mát mẻ, trong lành và dễ chịu, tạo nên cảm giác tĩnh lặng, giảm bớt căng
thẳng sau những giờ làm việc học tập mệt mỏi.
Bên cạnh đó, không gian sân vườn có thêm hồ bơi khiến cho những buổi
tiệc cuối tuần càng trở nên vui vẻ và hoành tráng hơn. Không cần phải đến
những khách sạn có bể bơi đắt đỏ và đông người chen chúc, khách hàng có thể
tạo ra một bữa tiệc BBQ 5 sao ngay tại chính khuôn viên khu du lịch. Trải
nghiệm ẩm thực nướng ngay tại không gian thoáng mát của hồ bơi là một trong
những điều thú vị và tuyệt vời nhất mà bất kỳ ai cũng muốn trải qua một lần
trong đời.
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
67
Hồ bơi còn là nơi tổ chức những buổi hẹn hò lãng mạn, với chút rượu
vang và thêm một chút đồ ăn Pháp, du khách có thể tự tạo ra một không gian
nồng nàn hương vị tình yêu giữa 2 người. Ngoài ra, Hồ bơi còn đem lại một giá
trị tinh thần to lớn khác. Việc thiết kế hồ bơi là một ý tưởng rất tuyệt vời. Nó
không chỉ làm đẹp cho không gian khu du lịch mà còn mang lại nhiều giá trị tinh
thần cho quý khách hàng. Tại đây, họ có những trải nghiệm thú vị và đẳng cấp.
2.9. Tổ chức Quản lý bảo vệ rừng
Về tổ chức, quản lý:
- Giám đốc dự án là chủ tài khoản chịu trách nhiệm chung trong việc điều
hành và thực hiện các giải pháp đã nêu ra trong dự án.
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
68
- Bộ phận kế toán tài vụ chịu trách nhiệm cung cấp các nguồn tài chính,
hạch toán tài chính để dự án đạt kết quả cao.
- Bộ phận kỹ thuật chịu trách nhiệm trong việc lập kế hoạch tác nghiệp
hàng năm và hướng dẫn chỉ đạo thực hiện các hạng mục lâm sinh của dự án.
Việc thi công các hạng mục của dự án ưu tiên sử dụng lực lượng lao động
tại chổ và xung quanh vùng dự án nhằm tăng thêm thu nhập cho họ và ổn định
kinh tế. Từng bước gắn liền trách nhiệm của họ với khu rừng mà họ sinh sống
nhằm phát triển nghề rừng theo hướng hiện nay.
Giải pháp về kỹ thuật:
Tổ chức quản lý bảo vệ rừng.
Xây dựng quy ước quản lý bảo vệ rừng và phổ biến rộng rãi cho toàn dân.
Hộ gia đình phải thực hiện đúng qui ước, thường xuyên tuần tra, kiểm tra
theo dõi diễn biến tài nguyên rừng được giao và có báo cáo kịp thời với chủ
rừng hoặc các cấp chính quyền khi phát hiện các trường hợp vi phạm lâm luật.
Ở những vùng rừng tập trung, vùng trọng điểm lửa rừng thì tiến hành
tuyên truyền PCCC rừng, xây các biển báo cấm lửa, thường xuyên tuần tra canh
gác và đốt có điều khiển (nếu cần thiết) để đề phòng cháy rừng. Đồng thời xây
dựng đường ranh cản lửa được thiết kế theo các hệ thống dọc các lô và bao
quanh khu vực rừng trồng, cứ 2 hoặc 3 lô thì làm các đường ranh ngăn cách,
đường ranh rộng 10m.
Chủ rừng phải xây dựng các phương án phòng chống cháy rừng trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
Đối với rừng tự nhiên công tác quản lý bảo vệ thực hiện giao khoán quản
lý bảo vệ rừng và khoanh nuôi phục hồi rừng cụ thể như sau:
- Thống kê quỹ rừng hiện còn và công bố danh sách các hộ gia đình được
giao khoán bảo vệ rừng.
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
69
- Lập biểu thống kê diện tích rừng giao khoán, thống nhất với các chủ rừng.
- Tiến hành giao rừng ngoài thực địa.
+ Họp dân để phổ biến quyền lợi, nghĩa vụ của người dân sau khi nhận
khoán bảo vệ rừng, bàn bạc dân chủ với người dân, thống nhất phương thức giao
đất giao rừng và tìm hiểu nguyện vọng của người dân. Hướng dẫn người dân ký
kết các văn bản liên quan.
+ Sơ thám thực địa, sơ bộ phân chia lô khoảnh, xác định vị trí ranh giới,
diện tích của từng lô rừng trên bản đồ cũng như ngoài thực địa.
+ Bàn giao hiện trường cho hộ gia đình: Trên cơ sở phân chia lô trên bản
đồ, tổ công tác cùng với hộ gia đình và các ngành chức năng liên quan xác định
cụ thể ngoài thực địa, phát đánh dấu ranh giới lô khoảnh sau đó đo đạc, tính diện
tích theo từng trạng thái cho từng lô.
+ Làm mốc lô, sản xuất bảng tôn, đóng đúng vị trí ngoài thực địa để xác
định tên lô, hộ nhận rừng.
+ Lập hồ sơ quản lý bảo vệ rừng.
+ Kiểm tra thường xuyên, đánh giá hiệu quả công tác bảo vệ rừng.
Để phát huy thế mạnh cộng đồng trong việc bảo vệ rừng cần xúc tiến
thành lập một ban đại diện gồm những người có uy tín, có khả năng vận động
người dân tham gia bảo vệ rừng và tổ chức sản xuất nông lâm nghiệp. Ban này
có trách nhiệm nhắc nhở bà con thực hiện đúng luật bảo vệ và phát triển rừng
đồng thời điều phối các hoạt động sản xuất và giải quyết những mâu thuẫn nảy
sinh.
2.10. Kỹ thuật trồng cây Đinh Lăng
a. Chuẩn bị đất trồng
Đinh lăng là cây sống nhiều năm, ưa ẩm, ưa sáng nhưng cũng chịu hạn,
chịu bóng nhưng không chịu úng ngập. Cây có thể trồng được ở nhiều chân đất
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
70
nhưng tốt nhất là trên đất pha cát, tơi xốp, thoát nước tốt. Việc chuẩn bị đất cần
tiến hành trước thời điểm xuống giống khoảng 15 - 30 ngày để đất ổn định, hệ vi
sinh phát triển cân bằng, tạo điều kiện tốt nhất cho cây con phát triển.
Sau khi cày bừa cho đất tơi tiến hành trồng theo băng rộng khoảng 2,5 –
3,5 m, mỗi băng trồng 4 - 6 hàng đơn, hàng cách hàng 50cm, luống cao 25 – 30
cm, rãnh rộng 20 – 25 cm. Trồng một hàng đơn ở giữa luống sao cho cây x cây
45 -50 cm, đảm bảo mật độ khoảng xung quanh 1000 cây/sào (360 m2).
Xung quanh luống nên đào rãnh sâu để để chủ động cho việc tiêu thoát
nước tránh được ngập úng khiến cây bị chết hoặc sinh trưởng chậm.
Cây Đinh lăng là cây chịu bóng nên để cây sinh trưởng tốt, mùa đông ít bị
ảnh hưởng của sương muối, giá rét có thể trồng xen với các loại cây ăn quả, cây
bóng mát có tán rộng; hoặc che lưới đen cao để thuận tiện cho việc đi lại chăm
sóc.
Ngoài ra có thể lên luống trồng thành từng hố lớn với đường kính 1m sâu
40cm, có lót nilon, trồng 3 cây 1 hố theo hình tam giác cân, cây cách cây 30-
40cm. Có thể bố trí các hố theo hình dáng tùy thích để kết hợp vừa thu dược liệu
vừa làm cảnh.
b. Phân bón
Phân bón lót (Lượng phân bón cho 1 sào): 4 – 5 tạ phân chuồng hoai mục
+ 20 - 30 kg lân supe. Bón lót trước khi trồng. Phân lót cần được bón xung
quanh bầu. Tuyệt đối không bỏ phân sát bầu hoặc đặt bầu trực tiếp lên phân.
c. Kỹ thuật trồng
Đặt cây vào chính giữa luống đất hoặc chính giữa hố trồng miệng bầu
ngang với mặt đất xung quanh, lấp đất đồng thời nén nhẹ xung quanh, vun cao ở
gốc để tránh đọng nước. Sau trồng nên phủ rơm rạ hoặc bèo tây lên mặt luống
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
71
để giữ độ ẩm và tạo mùn cho đất tơi xốp hoặc che phủ nilon mặt luống để hạn
chế cỏ dại.
Khi trồng cần nhẹ nhàng dùng dao cắt lớp nilon bầu, tránh để cây bị đứt
rễ. Nên trồng bầu cây chếch 45 độ so với mặt luống nghiêng theo chiều luống sẽ
giúp tăng số lượng củ.
Hình: Cây Đinh Lăng
2.11. Kỹ thuật trồng cây Sâm bố chính
Sâm bố chính hiện nay đang được mọi người trồng rất phổ biến, hơn nữa
còn với quy mô cực kì lớn. Với vô vàn công dụng mà chúng đem lại thì ai ai
cũng muốn sở hữu để tẩm bổ cơ thể cho các thành viên trong gia đình mình.
Dưới đây là cách trồng sâm bố chính cũng như là những kỹ thuật trồng,
cách chăm sóc để có thể thu được những cây sâm bố chính khỏe mạnh, phát
triển tốt.
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
72
Đặc điểm cây Sâm bố chính
Sâm bố chính có tên khoa học là: Abenmoschus moschatus ssp. tuberosus
(Span.) Borss
Họ Bông – Malvaceae.
Ngoài ra chúng còn được gọi với cái tên khác như: Sâm thổ hào, nhân sâm phú
yên, sâm báo
Bộ phận được sử dụng chủ yếu: Rễ được phơi khô (Radix Hibisci sagittifolii),
hoa, hạt
Thành phần hoạt chất: Chứa 1 lượng rất lớn tinh bột và khoảng 35 đến 40% chất
nhầy, Asparagin, đường Sacaroza
Công dụng
Sâm bố chính phối hợp cùng với những vị thuốc khác để chữa những vấn
đề như: cơ thể suy nhược, ít ngủ, lao phổi, viêm họng, kém ăn, viêm phế quản
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
73
những chứng ho, sốt nóng, trong cơ thể người khô, táo, gầy còm, kinh nguyệt
không đều, khát nước, khí hư, đau mình, đau lưng, hoa mắt, chóng mặt.
Kỹ thuật trồng sâm bố chính hiệu quả
Trong kỹ thuật trồng sâm bố chính Fao chia nhỏ thành 3 bước chính, mỗi
bước tương ứng với một giai đoạn, mỗi giai đoạn đòi hỏi các bạn cần thực hiện
theo đúng quy trình, kỹ thuật để đảm bảo cây được khỏe mạnh và phát triển tốt.
a. Lựa chọn đất và làm đất
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
74
Chọn lựa loại đất tơi xốp, có độ ẩm trung bình, đủ ánh sáng. Làm đất toàn
diện, lên luống chiều rộng nằm trong khoảng từ 70 đến 80cm, đủ để có thể trồng
được 2 đến 3 hàng với cự ly 30 x 30 cm theo hình nanh sấu.
Tiến hành bón lót phân chuồng hoai được trộn cùng với 2% supe lân theo
rạch hoặc theo hốc nhỏ.
b. Thời vụ làm đất
Thời điểm thích hợp để các bạn làm đất là từ cuối tháng 12, trồng sâm bố chính
vào đầu vụ xuân.
c. Giống và cách trồng sâm bố chính
– Ươm để tạo cây con bằng hạt hoặc hom cành trên luống hay khay vào
thời điểm tháng 10 và tháng 11 để bứng trồng sâm bố chính vào tháng 1, tháng 2
năm sau.
Nếu có đủ số lượng hạt thì bạn có thể tiến hành gieo hạt ngay sau khi đã
xử lý bằng cách ngâm trong nước ấm với khoảng thời gian là 10 giờ, ủ ẩm trong
túi vải trong vòng 2 ngày sau đó đem trộn cùng với tro bếp và cát mịn, tiếp đên
làgieo theo rạch.
Ngăn ngừa nấm bệnh, côn trùng xâm nhập và tránh mưa lớn khiến cho
cây bị gãy đổ khi cây còn non, yếu.
Khi cây đã phát triển tới giai đoạn cứng cáp thì các bạn có thể bứng tỉa để
dặm theo mật độ mà mình mong muốn.
– Trồng sâm bố chính bằng cây con gieo trong bầu: sau khi đã chuẩn bị
xong vườn trồng cây,
Thực hiện việc đào hố theo khoảng cách đã định là 30 x 30cm, xé bỏ túi
bầu ươm để tránh gặp phải tình trạng bị đứt rễ.
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
75
Đặt cây thẳng đứng sau đó lấp đất, ấn đất quanh vị trí gốc để giữ cho cây
được đứng thẳng. Trồng sâm bố chính xong phải tưới nước để giữ ẩm ngay cho
cây.
d. Chăm sóc cho sâm bố chính
Việc chăm sóc cho cây sau khi hoàn thiện cách trồng sâm bố chính là vô
cùng quan trọng, chúng sẽ giúp cây trồng của bạn khỏe mạnh và phát triển
nhanh hơn, đặc biệt là chất lượng củ sâm sẽ tăng lên vượt trội.
Vì vậy bạn cần phải thường xuyên theo dõi cây, tưới nước và bón phân
cho cây với liều lượng vừa đủ để cây có thể thể phát triển tốt nhé.
Tưới nước trong khoảng thời gian đầu mới trồng sâm bố chúng và khi
thời tiết khô hạn.
Làm sạch toàn bộ cỏ dại, phá váng và tiêu diệt sâu ăn lá, phòng tránh gia
cầm phá hoại.
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
76
Bón thúc nước phân chuồng hoai khi cây vào giai đoạn đẻ nhánh; nếu bạn
không có nhu cầu lấy hạt giống thì nên thực hiện việc cắt nụ hoa theo định kỳ để
cây cho rễ củ nhiều và to.
e. Kỹ thuật thu hái và sơ chế
Cây sâm bố chính trồng bao lâu thì thu hoạch? Còn nhiều bạn vẫn băn
khoăn câu hỏi này, dưới đây Fao sẽ chia sẻ toàn bộ những thời điểm có thể tiến
hành thu hoạch cây sâm bố chính nhé.
Có thể bắt tay vào thu hoạch sâm bố chính vào mùa thu, mùa đông.
Đào rễ, cắt bỏ đi thân, cạo sạch lớp vỏ bên ngoài, ngâm nước gạo trong vòng
một đêm, vớt ra làm chín sau đó phơi khô.
2.12. Kỹ thuật trồng một số cây dược liệu khác
Các đốitượng cây trồng được áp dụng cho dự án như Sâm Ngọc Linh, Tam
Thất, Địa Liền, Đẳng Sâm, Đinh Lăng, nghệ, sạ đen, sả, đương quy, sa nhân,
đẳng sâm, cà gai leo, giảo cổ lam, đông trùng hạ thảo .....
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
78
TT
TÊN
CÂY
HÌNH ẢNH
TÊN KHOA
HỌC
THÀNH PHẦN HOÁ
HỌC CHÍNH
CÔNG DỤNG
1
Cây
nghệ
Curcuma
longa L
Curcumi-noids
Cung cấp rất nhiều chất dinh dưỡng có
lợi cho sức khỏe như protein, chất xơ,
niacin, vitamin C, vitamin E, vitamin K,
natri, canxi, đồng, kẽm, sắt và magiê.
chất chống oxy hóa, kháng virus, kháng
khuẩn, kháng nấm, chống ung thư,
kháng đột biến và chống viêm.
2 Cây sả
Cymbopogon
Citratus (dc.)
Stapf thuộc
họ Poaecea.
Citral (3,7-đimêtyl-
2,6-octađienal)
+ Chữa cảm cúm, sốt.
+ Giúp tiêu hoá, chữa đầy bụng, nôn
mửa, trung tiện kém.
+ Chữa chàm mặt.
+ Tinh dầu sả còn tác dụng trừ muỗi,
tẩy mùi hôi
Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”
79
TT
TÊN
CÂY
HÌNH ẢNH
TÊN KHOA
HỌC
THÀNH PHẦN HOÁ
HỌC CHÍNH
CÔNG DỤNG
3
Đẳng
sâm
Codonopsis
pilosula
(Franch)
Nannf
Đường, saponin, một
số alcaloid, vitamin,
protein.
+ Bổ tỳ, kiện vị, giúp tiêu hóa, tăng tiết
tân dịch, bồi dưỡng cơ thề.
+ Dùng chữa các chứng bệnh: Tỳ vị yếu,
người suy nhược, biếng ăn, miệng khát,
ho, thiếu máu…
4
Cà gai
leo
Solanum
hainanense –
Hance
Solanaceae
Tinh bột, Ancaloit,
glycoancaloit
Trị các bệnh về gan như: Bệnh vàng da,
vàng mắt, mụn nhọt, mẩn ngứa nhân dân
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx

More Related Content

What's hot

Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm... Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ VẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM KẾT HỢ...
CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ VẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM KẾT HỢ...CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ VẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM KẾT HỢ...
CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ VẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM KẾT HỢ...duan viet
 
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docxDỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356
Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356
Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án khu du lịch sinh thái kết hợp giáo dục trải nghiệm 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái kết hợp giáo dục trải nghiệm 0918755356Dự án khu du lịch sinh thái kết hợp giáo dục trải nghiệm 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái kết hợp giáo dục trải nghiệm 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án vườn ao chuồng 0918755356
Dự án vườn ao chuồng 0918755356Dự án vườn ao chuồng 0918755356
Dự án vườn ao chuồng 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng rừng và bảo vệ rừng
Thuyết minh dự án trồng rừng và bảo vệ rừngThuyết minh dự án trồng rừng và bảo vệ rừng
Thuyết minh dự án trồng rừng và bảo vệ rừngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docxDự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng cây dược liệu kết hợp với du lịch trải nghiệm 0918755356
Dự án trồng cây dược liệu kết hợp với du lịch trải nghiệm 0918755356Dự án trồng cây dược liệu kết hợp với du lịch trải nghiệm 0918755356
Dự án trồng cây dược liệu kết hợp với du lịch trải nghiệm 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”.docx
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”.docxDự án “Khu bảo tồn dược liệu”.docx
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡngThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng rừng kết hợp nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng kết hợp nghĩ dưỡng 0918755356Dự án trồng rừng kết hợp nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng kết hợp nghĩ dưỡng 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆPDỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆPLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

What's hot (20)

Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm... Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ VẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM KẾT HỢ...
CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ VẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM KẾT HỢ...CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ VẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM KẾT HỢ...
CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ VẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM KẾT HỢ...
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docxDỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356
Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356
Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356
 
Dự án khu du lịch sinh thái kết hợp giáo dục trải nghiệm 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái kết hợp giáo dục trải nghiệm 0918755356Dự án khu du lịch sinh thái kết hợp giáo dục trải nghiệm 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái kết hợp giáo dục trải nghiệm 0918755356
 
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
 
Dự án vườn ao chuồng 0918755356
Dự án vườn ao chuồng 0918755356Dự án vườn ao chuồng 0918755356
Dự án vườn ao chuồng 0918755356
 
Thuyết minh dự án trồng rừng và bảo vệ rừng
Thuyết minh dự án trồng rừng và bảo vệ rừngThuyết minh dự án trồng rừng và bảo vệ rừng
Thuyết minh dự án trồng rừng và bảo vệ rừng
 
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
Thuyết minh dự án đầu tư  Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...Thuyết minh dự án đầu tư  Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
 
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docxDự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
 
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
 
Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...
Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...
Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...
 
Dự án trồng cây dược liệu kết hợp với du lịch trải nghiệm 0918755356
Dự án trồng cây dược liệu kết hợp với du lịch trải nghiệm 0918755356Dự án trồng cây dược liệu kết hợp với du lịch trải nghiệm 0918755356
Dự án trồng cây dược liệu kết hợp với du lịch trải nghiệm 0918755356
 
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”.docx
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”.docxDự án “Khu bảo tồn dược liệu”.docx
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”.docx
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡngThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
 
Dự án trồng rừng kết hợp nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng kết hợp nghĩ dưỡng 0918755356Dự án trồng rừng kết hợp nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng kết hợp nghĩ dưỡng 0918755356
 
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆPDỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
 

Similar to DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx

Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡngDự án khu du lịch nghĩ dưỡng
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU DU LỊCH SINH THÁI
DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU DU LỊCH SINH THÁIDỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU DU LỊCH SINH THÁI
DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU DU LỊCH SINH THÁILẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DUÕNG.docx
DỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DUÕNG.docxDỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DUÕNG.docx
DỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DUÕNG.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡngThuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội
Thuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hộiThuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội
Thuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hộiLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUANDỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUANLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
thuyết minh dự án RESORT - BINH THUAN 0918755356
thuyết minh dự án  RESORT - BINH THUAN  0918755356thuyết minh dự án  RESORT - BINH THUAN  0918755356
thuyết minh dự án RESORT - BINH THUAN 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án “Trồng rừng, quản lý bảo vệ rừng, phát triển dịch vụ dã ngoại dưới tán ...
Dự án “Trồng rừng, quản lý bảo vệ rừng, phát triển dịch vụ dã ngoại dưới tán ...Dự án “Trồng rừng, quản lý bảo vệ rừng, phát triển dịch vụ dã ngoại dưới tán ...
Dự án “Trồng rừng, quản lý bảo vệ rừng, phát triển dịch vụ dã ngoại dưới tán ...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡngdu lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx (20)

Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡngDự án khu du lịch nghĩ dưỡng
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng
 
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
 
DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU DU LỊCH SINH THÁI
DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU DU LỊCH SINH THÁIDỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU DU LỊCH SINH THÁI
DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU DU LỊCH SINH THÁI
 
dự án vay vốn ngân hàng
dự án vay vốn ngân hàngdự án vay vốn ngân hàng
dự án vay vốn ngân hàng
 
DỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DUÕNG.docx
DỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DUÕNG.docxDỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DUÕNG.docx
DỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DUÕNG.docx
 
DỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DUÕNG
DỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DUÕNGDỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DUÕNG
DỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DUÕNG
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356
 
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡngThuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡng
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
 
Thuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội
Thuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hộiThuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội
Thuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội
 
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUANDỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
 
thuyết minh dự án RESORT - BINH THUAN 0918755356
thuyết minh dự án  RESORT - BINH THUAN  0918755356thuyết minh dự án  RESORT - BINH THUAN  0918755356
thuyết minh dự án RESORT - BINH THUAN 0918755356
 
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
 
Dự án “Trồng rừng, quản lý bảo vệ rừng, phát triển dịch vụ dã ngoại dưới tán ...
Dự án “Trồng rừng, quản lý bảo vệ rừng, phát triển dịch vụ dã ngoại dưới tán ...Dự án “Trồng rừng, quản lý bảo vệ rừng, phát triển dịch vụ dã ngoại dưới tán ...
Dự án “Trồng rừng, quản lý bảo vệ rừng, phát triển dịch vụ dã ngoại dưới tán ...
 
DU AN TRONG RUNG DA NGOAI
DU AN TRONG RUNG DA NGOAI DU AN TRONG RUNG DA NGOAI
DU AN TRONG RUNG DA NGOAI
 
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công...
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công...ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công...
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công...
 
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡngdu lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
 

DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI CÔNG TY Địa điểm:
  • 2. DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI Địa điểm: ĐƠN VỊ TƯ VẤN
  • 3. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 1 MỤC LỤC MỤC LỤC ..................................................................................................... 1 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 5 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 5 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 5 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 5 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ......................................................................... 8 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................. 9 5.1. Mục tiêu chung........................................................................................ 9 5.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................ 9 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN.......................11 I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án......................11 1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất.....................................................................11 1.2. Điều kiện kinh tế xã hội...........................................................................15 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.....................................................16 2.1. Tiềm năng phát triển du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng..........................16 2.2. Thị trường dược liệu ...............................................................................20 2.3. Cây đinh lăng..........................................................................................22 2.4. Thị trường gỗ..........................................................................................23 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................26 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................26 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................29 ĐVT: 1000 đồng............................................................................................29 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................30 4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................30
  • 4. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 2 4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................30 V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.30 5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................30 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............31 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................32 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............32 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......33 2.1. Khu Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng...........................................................33 2.2. Khu khách sạn ........................................................................................37 2.3. Khu thể thao – hồ bơi..............................................................................45 2.4. Khu bungallow .......................................................................................46 2.5. Khu biệt thự, căn hộ nghỉ dưỡng..............................................................49 2.6. Khu thương mại dịch vụ nhà hàng, hội nghị.............................................57 2.7. Khu vui chơi và giải trí............................................................................62 2.8. Các tiểu khu khác....................................................................................64 2.9. Tổ chức Quản lý bảo vệ rừng...................................................................67 2.10. Kỹ thuật trồng cây Đinh Lăng................................................................69 2.11. Kỹ thuật trồng cây Sâm bố chính...........................................................71 2.12. Kỹ thuật trồng một số cây dược liệu khác...............................................76 2.13. Kỹ thuật trồng cây Thiên ngân...............................................................85 2.14. Công nghệ đóng gói, dãn nhãn các sản phẩm bằng mã vạch....................87 CHƯƠNG V. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN...............................90 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................90
  • 5. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 3 1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................90 1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................90 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................90 1.4. Các phương án xây dựng công trình.........................................................90 1.5. Các phương án kiến trúc..........................................................................90 1.6. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................92 1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................92 CHƯƠNG VI. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG...............................94 I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................94 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............94 III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG ......................................95 3.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................95 3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................97 IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM ...............................99 4.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................99 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ............................................100 V. KẾT LUẬN............................................................................................102 CHƯƠNG VII. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ...........................................................................103 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN................................................103 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.....................105 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án......................................................105 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:......................106 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ..............................................................106 2.4. Phương ánvay. ......................................................................................107
  • 6. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 4 2.5. Các thông số tài chính của dự án............................................................107 KẾT LUẬN ................................................................................................111 I. KẾT LUẬN. ............................................................................................111 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ...................................................................111 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH .............................112 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án...............................112 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .....................................................113 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm..................................114 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm...................................................115 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án..........................................116 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.................................117 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. .........................118 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). ...........................119 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).......................120
  • 7. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 5 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI” Địa điểm thực hiện dự án:. Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 0 ha). Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: ) Trong đó: + Vốn tự có (8.33%).000.000 đồng. + Vốn vay - huy động (.553.000 đồng. Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp: Số lượng từ bán vé tham quan 189.800 lượt khách/năm Số lượng từ lưu trú 648 phòng Số lượng từ dịch vụ nhà hàng, TMDV 180.310,0 Khách/năm Số lượng từ dịch vụ spa, gym,… 66.430 Khách/năm Số lượng từ bán vé khu vui chơi giảitrí 569.400 Khách/năm Sản lượng từ dược liệu 989 tấn/năm Sản lượng từ trồng rừng 29.660 tấn/năm III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ Về du lịch Về du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng: Quan điểm phát triển du lịch ở Việt Nam là: "Phát triển nhanh và bền vững. Phải phát huy các lợi thế, khai thác
  • 8. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 6 tốt mọi nguồn lực để phát triển nhanh, có hiệu quả du lịch, đóng góp tích cực vào tốc độ tăng trưởng, thúc đẩy sự phát triển về kinh tế, văn hóa - xã hội của nước ta" Mục tiêu và các chỉ tiêu phát triển của du lịch Việt Nam là đến năm 2020 đưa Việt Nam trở thành điểm đến hấp dẫn, có đẳng cấp trong khu vực; ngành du lịch thực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, có tính chuyên nghiệp, hiện đại, có chất lượng, có thương hiệu, có sức cạnh tranh, mang đậm bản sắc văn hóa Viêṭ Nam và thân thiện môi trường. Định hướng thị trường và phát triển sản phẩm: "Đặc biệt chú trọng đến các sản phẩm du lịch sinh thái và văn hóa lịch sử; chú trọng xây dựng các sản phẩm du lịch đặc sắc mang bản sắc văn hóa Việt Nam, có sức cạnh tranh cao như du lịch làng nghề, du lịch đồng quê, miệt vườn, du lịch sinh thái ở những khu vực có hệ sinh thái đặc trưng". Về đầu tư phát triển du lịch: tăng cường "đầu tư phát triển các khu du lịch, đầu tư phát triển khu du lịch sinh thái, du lịch văn hóa...". Như vậy, du lịch cộng đồng khai thác tiềm năng văn hóa địa phương mang tính phát triển bền vững cho ngành du lịch nước nhà. Rừng vốn được mệnh danh là “lá phổi xanh” của Trái đất, đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với cuộc sống con người và môi trường. Rừng còn là tài sản vô cùng quý giá của Quốc gia. Vì vậy, quản lý rừng bảo vệ rừng song song với việc phát huy tối đa giá trị kinh tế là một trong những việc quan trọng để phát huy tối đa sử dụng hiệu quả các nguồn lực, từng bước làm giàu đất và làm giàu rừng. Về nông nghiệp Nước ta hiện là một nước nông nghiệp, trong quá trình xây dựng đất nước Đảng và nhà nước ta đang phát triển theo hướng công nghiệp, hiện đại hóa. Trong những năm gần đây nền kinh tế- xã hội nước ta đã phát triển một cách mạnh mẽ. Các ngành công nghiệp, dịch vụ và công nghệ phát triển đa dạng. Tuy
  • 9. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 7 nhiên, đối với Việt Nam nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế quan trọng trong đó trồng trọt và chăn nuôi đóng vai trò quan trọng thiết yếu. Đặc biệt những năm gần đây thời tiết khắc nghiệt, dịch bệnh hoành hành, giá cả mặt hàng nông nghiệp và chăn nuôi bấp bênh. Đời sống nhân dân gặp rất nhiều khó khăn, lương thực, thực phẩm không cung cấp đủ cho thị trường nội địa dẫn đến ảnh hưởng đến vấn đề an ninh lương thực của đất nước. Chính vì vậy, sản xuất nông nghiệp luôn được các cấp lãnh đạo và cơ quan nhà nước quan tâm, đặc biệt là vấn đề đầu tư và tiếp cận các công nghệ, kỹ thuật tiến bộ trong trồng trọt và chăn nuôi từng bước nâng cao năng xuất. Đồng thời với nhiều chính sách ưu đãi đầu tư của nhà nước trong các ngành sản xuất nông nghiệp đã tạo điều kiện cho ngành kinh tế này phát triển và từng bước đi vào hiện đại. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều cơ sở sản xuất và kinh doanh được xây dựng tự phát, không đăng ký, nhân giống và sản xuất không theo hệ thống, không được kiểm tra, kiểm soát. Các khâu trong sản xuất còn thiếu tính liên kết, chưa gắn sản xuất với chế biến với thị trường. Thường xuyên mất cân đối giữa cung – cầu; giá cả phụ thuộc vào thương lái; hiệu quả trồng trọt chưa cao. Trang trại hộ gia đình còn nhiều nên việc áp dụng công nghệ cao, tiên tiến còn gặp khó khăn. Chưa có cơ chế, chính sách riêng cho việc xây dựng và phát triển các chuỗi liên kết trồng trọt - tiêu thụ sản phẩm do đó đã gây ra trở ngại lớn đến các hoạt động cần kinh phí để triển khai xây dựng chuỗi liên kết. Vì vậy việc thành lập một hệ thống nông nghiệp tập trung hiện nay là một nhu cầu thiết yếu, đảm bảo cho việc quản lý, kiểm soát cũng như phát triển môi trường trồng trọt chuyên nghiệp. Nông nghiệp công nghệ cao là một nền nông nghiệp được ứng dụng kết hợp những công nghệ mới, tiên tiến để sản xuất, còn gọi là công nghệ cao nhằm nâng cao hiệu quả, tạo bước đột phá về năng suất, chất lượng nông sản, thỏa
  • 10. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 8 mãn nhu cầu ngày càng cao của xã hội và đảm bảo sự phát triển nông nghiệp bền vững. Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái”tại phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ chongànhnông nghiệpcủatỉnh Hòa Bình. IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của
  • 11. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 9 Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;  Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xât dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020; V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 5.1. Mục tiêu chung  Phát triển dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” theohướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm, dịch vụ chất lượng, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩmngành nông nghiệp, đảm bảo tiêu chuẩn, an toàn vệ sinh thực phẩm,phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.  Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Hòa Bình.  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Hòa Bình.  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án. 5.2. Mục tiêu cụ thể  Phát triển mô hìnhtrồng dược liệu kết hợp phát triển rừng bền vững mang lại giá trị, hiệu quả kinh tế cao,đáp ứng nhu cầu thị trường.  Dự án phát triển du lịch sinh thái kết hợp nông nghiệp vừa nâng cao chuỗi
  • 12. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 10 giá trị nông sản, vừa mang lại bước phát triển về du lịch.  Phát triển khu nghỉ dưỡng đậm bản sắc nhằm hướng đến các du khách thích khám phá trong và ngoài nước, hoàn thiện cơ sở hạ tầng, tạo điểm tham quan thú vị cho du khách khu vực tỉnh tỉnh Hòa Bình và khu vực lân cận.  Hình thànhkhunông nghiệpchất lượng cao và sử dụng công nghệ hiện đại.  Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau: Số lượng từ bán vé tham quan 189.800 lượt khách/năm Số lượng từ lưu trú 648 phòng Số lượng từ dịch vụ nhà hàng, TMDV 180.310,0 Khách/năm Số lượng từ dịch vụ spa, gym,… 66.430 Khách/năm Số lượng từ bán vé khu vui chơi giảitrí 569.400 Khách/năm Sản lượng từ dược liệu 989 tấn/năm Sản lượng từ trồng rừng 29.660 tấn/năm  Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.  Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Hòa Bìnhnói chung.
  • 13. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 11 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. 1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất. Vị trí địa lý Bản đồ tỉnh Hòa Bình Hòa Bình là tỉnh miền núi, ở phía Tây bắc của Tổ quốc, có địa hình núi cao, chia cắt phức tạp, độ dốc lớn và theo hướng Tây Bắc - Đông Nam, phân chia thành 2 vùng: vùng núi cao nằm về phía Tây Bắc có độ cao trung bình từ 600 – 700 m, địa hình hiểm trở, diện tích 212.740 ha, chiếm 44,8% diện tích toàn vùng; vùng núi thấp nằm ở phía Đông Nam, diện tích 262.202 ha, chiếm
  • 14. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 12 55,2% diện tích toàn tỉnh, địa hình gồm các dải núi thấp, ít bị chia cắt, độ dốc trung bình từ 20 – 25 độ, độ cao trung bình từ 100 – 200 m so mực nước biển. Hòa Bình nằm ở vị trí cửa ngõ vùng Tây Bắc Việt Nam, cách trung tâm Thủ đô Hà Nội 76 km theo hướng quốc lộ 6, là khu vực đối trọng phía Tây của Thủ đô Hà Nội, phía Đông giáp thủ đô Hà Nội, phía Bắc giáp tỉnh Phú Thọ; phía Tây giáp tỉnh Sơn La và Thanh Hóa, phía Đông Nam giáp tỉnh Hà Nam, Ninh Bình. Tỉnh có mạng lưới giao thông đường bộ và đường thủy tương đối phát triển, trong đó có các tuyến đường quốc gia quan trọng đi qua như: đường Hồ Chí Minh, Quốc lộ 6, Quốc lộ 12B, trong tương lai là đường cao tốc Hòa Bình đi Hòa Lạc (Hà Nội) … Mạng lưới giao thông phân bố khá đều khắp, kết nối Hòa Bình với các tỉnh trong khu vực và các địa phương trong tỉnh khá thuận lợi. Vị trí địa lý của tỉnh là một điều kiện thuận lợi cho Hòa Bình mở rộng hợp tác, phát triển kinh tế. Đặc điểm nổi bật của địa hình tỉnh Hoà Bình là đồi, núi dốc theo hướng Tây Bắc – Đông Nam, chia thành hai vùng rõ rệt: phía Tây Bắc (vùng cao) và phía Đông Nam (vùng thấp). Khí hậu Hoà Bình nằm trong vùng khí hậu cận nhiệt đới ẩm, chia thành hai mùa rõ rệt mùa mưa và mùa khô. Nhiệt độ trung bình hàng năm trên 23 °C. Tháng 7 có nhiệt độ cao nhất trong năm, trung bình 27 - 29 °C, ngược lại tháng 1 có nhiệt độ thấp nhất, trung bình 15,5-16,5°C, độ ẩm trung bình: 60%, lượng mưa trung bình: 1.800mm. Mùa động lạnh, ít mưa ; mùa hè nóng, mưa nhiều. Nhiệt độ trung bình hàng năm trên 23°C . Tháng 7 có nhiệt độ cao nhất trong năm, trung bình 27 - 29°C, ngược lại tháng 1 có nhiệt độ thấp nhất, trung bình 15,5 - 16,5°C Tài nguyên đất
  • 15. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 13 Hòa Bình có diện tích đất tự nhiên 4.600km². Đất đai Hòa Bình có độ màu mỡ cao thích hợp với nhiều loại cây trồng. Với hàng trăm ngàn ha đất gồm các lô đất liền khoảnh có thể sử dụng vào các mục đích khác nhau nhất là trồng rừng, trồng cây công nghiệp để phát triển công nghiệp chế biến nông - lâm sản và phát triển công nghiệp. Phần đất trống, đồi núi trọc khó phát triển nông nghiệp và trồng rừng thuận lợi cho việc phát triển và mở rộng các khu công nghiệp. Tài nguyên nước Tỉnh Hòa Bình có mạng lưới sông, suối phân bổ khắp trên tất cả các huyện, thành phố. Nguồn cung cấp nước lớn nhất của Hòa Bình là sông Đà với tổng chiều dài 151 km. Hồ Hòa Bình với diện tích mặt nước khoảng 8.000 ha, dung tích 9,5 tỷ m3 ngoài nhiệm vụ cung cấp nước Nhà máy thủy điện Hòa Bình, còn có nhiệm vụ chính là điều tiết và cung cấp nước cho vùng Đồng bằng sông Hồng. Hiện nay, sông Đà là nguồn nước quan trọng đáp ứng nhu cầu nước sạch cho Thủ đô Hà Nội. Ngoài ra, Hòa Bình còn có hai con sông lớn nữa là Sông Bôi và Sông Bưởi cùng với khoảng 1.800 ha ao hồ, đầm nằm rải rác trên địa bàn tỉnh. Đây cũng là nơi trữ nước, điều tiết nước và nuôi trồng thủy sản tốt. Tài nguyên rừng Diện tích đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Hoà Bình là 251.315 ha, chiếm 54,7% diện tích tự nhiên; trong đó đất rừng tự nhiên 151.949 ha, đất rừng trồng 98.250 ha. Rừng Hòa Bình có nhiều loại dược liệu quý: xạ đen, giảo cổ lam, củ bình vôi … dùng làm thuốc chữa bệnh; các loại cây: tre, bương, luồng … trữ lượng lớn phục vụ ngành chế biến bột giấy, ván sàn, ván ép. Trên địa bàn tỉnh còn có các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia: Khu Bảo tồn thiên nhiên Hang Kia – Pà Cò, Khu Bảo tồn thiên nhiên Thượng Tiến,
  • 16. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 14 Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù Luông (chung với Thanh Hóa), Khu Bảo tồn thiên nhiên Phu Canh, Khu Bảo tồn thiên nhiên Ngọc Sơn, Vườn Quốc gia Cúc Phương (chung với Ninh Bình và Thanh Hóa), Vườn Quốc gia Ba Vì (chung với Hà Nội và Khu bảo tồn đất ngập nước lòng hồ Hòa Bình. Đây là các khu vực có đa dạng sinh học cao, có giá trị cho nghiên cứu và phát triển du lịch. Tài nguyên khoáng sản Hòa Bình có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng phục vụ tốt cho phát triển các ngành công nghiệp nguyên liệu, nhiên liệu, xây dựng, như than đá, đá vôi, đá granit, amiăng, cát, đất sét … Đặc biệt, còn có nhiều điểm nước khoáng, nước nóng với hàm lượng khoáng cao, trữ lượng lớn, phục vụ các lĩnh vực du lịch, chữa bệnh, giải khát, mang lại hiệu quả kinh tế cao. Tài nguyên du lịch Tỉnh Hòa Bình có tài nguyên du lịch tự nhiên rất phong phú, đa dạng, bao gồm các sông, hồ, suối nước khoáng, các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia … trong đó đáng chú ý nhất phải kể đến Hồ Hòa Bình có diện tích khoảng 8.000 ha, với dung tích nước lớn và hơn 40 đảo nổi trong hồ, đây là nơi có điều kiện thuận lợi để phát triển nuôi trồng thủy sản, du lịch tham quan, du lịch sinh thái. Bên cạnh đó khu du lịch Suối khoáng Kim Bôi cũng có sức hút rất lớn với du khách gần xa, thuận lợi cho phát triển loại hình du lịch nghỉ dưỡng, tham quan, chữa bệnh. Hòa Bình còn được biết đến là cái nôi của nền “Văn hóa Hòa Bình” nổi tiếng thế giới với hệ thống di chỉ khảo cổ dày đặc; hệ thống lễ hội dân gian, phong tục tập quán độc đáo, đặc sắc. Chính nét đa dạng văn hóa đã tạo nên sức hấp dẫn lớn cho phát triển du lịch nhân văn của tỉnh Hòa Bình. Hiện toàn tỉnh có 185 điểm di tích được đưa vào hồ sơ nghiên cứu, quản lý, 21 di tích cấp tỉnh và 37 di tích được Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch xếp
  • 17. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 15 hạng. Một số điểm du lịch nổi tiếng của tỉnh Hòa Bình bao gồm: Lòng hồ Sông Đà (TPHB), núi Đầu Rồng (Cao Phong), Động Tiên (Lạc Thủy), Suối khoáng (Kim Bôi), Bản Lác, Bản H’mông (Mai Châu), Bản Mường Giang Mỗ (Bình Thanh – Cao Phong), Bảo tàng Không gian Văn hóa Mường (TP. Hòa Bình) … Chính sách thu hút đầu tư Trong những năm gần đây, tỉnh Hòa Bình đã có nhiều chính sách thông thoáng và tạo mọi điều kiện thuận lợi để các nhà đầu tư đến đầu tư và sản xuất kinh doanh hiệu quả tại tỉnh, cụ thể: miễn tiền thuê đất 11- 15 năm; miễn, giảm từ 10% đến 50% thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các dự án thuộc các lĩnh vực, địa bàn trọng điểm; miễn thuế nhập khẩu máy móc, thiết bị; đơn giản hóa các thủ tục hành chính … 1.2. Điều kiện kinh tế xã hội. 1. Dân cư Tổng dân số toàn tỉnh 832.543 người, trên địa bàn tỉnh có 6 dân tộc sinh sống, đông nhất là người Mường chiếm 63,3%; người Kinh chiếm 27,73%; người Thái chiếm 3,9%; người Dao chiếm 1,7%; người Tày chiếm 2,7%; người Mông chiếm 0,52%; ngoài ra còn có người Hoa sống rải rác ở các địa phương trong tỉnh. Ngoài ra, còncó một số người thuộc các dân tộc khác chủ yếu do kết hôn với người Hòa Bình công tác ở các tỉnh miền núi khác. 2. Hoạt động kinh tế - xã hội Đồng bào các dân tộc chủ yếu sống bằng nghề nông. Quy mô sản xuất nhỏ, trồng lúa dọc theo các thung lũng hoặc trồng chè, cà phê, cây lương thực ở các triền đồi núi. Ngành công nghiệp phát triển tập trung ở thành phố và các vùng thị trấn. Hiện nay cơ cấu kinh tế vẫn tiếp tục chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng GDP 15 của khu vực sản xuất công nghiệp, xây dựng và dịch vụ, giảm tỷ trọng GDP của khu vực sản xuất nông - lâm nghiệp.
  • 18. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 16 Thành phố Hòa Bình là trung tâm văn hoá chính trị của tỉnh, nơi tập trung các trường đào tạo về chính trị, văn hoá, khoa học, có bệnh viện đa khoa. Các huyện cũng đã có các trường phổ thông trung học, các bệnh viện,... Mạng lưới giao thông xã, huyện cũng được chú ý để tạo điều kiện cho nhân dân đi lại và giao lưu văn hoá. Hòa Bình có vị trí địa lý thuận lợi, tiếp giáp với thành phố Hà Nội trung tâm văn hóa của cả nước, là địa phương nằm trong vùng du lịch Tây Bắc, Hà Nội - Hoà Bình - Sơn La - Điện Biên - Lào Cai, được thiên nhiên ưu đãi với những vùng sinh thái đa dạng với các di tích lịch sử, hang động kỳ thú và vùng hồ thủy điện sông Đà… Đây là những tiềm năng lớn để phát triển du lịch. II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG 2.1. Tiềm năng phát triển du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng Quan điểm phát triển du lịch ở Việt Nam là: "Phát triển nhanh và bền vững. Phải phát huy các lợi thế, khai thác tốt mọi nguồn lực để phát triển nhanh, có hiệu quả du lịch, đóng góp tích cực vào tốc độ tăng trưởng, thúc đẩy sự phát triển về kinh tế, văn hóa - xã hội của nước ta" Mục tiêu và các chỉ tiêu phát triển của du lịch Việt Nam là đưa Việt Nam trở thành điểm đến hấp dẫn, có đẳng cấp trong khu vực; ngành du lịch thực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, có tính chuyên nghiệp, hiện đại, có chất lượng, có thương hiệu, có sức cạnh tranh, mang đậm bản sắc văn hóa Viêṭ Nam và thân thiện môi trường. Đến năm 2020 đón 7-8 triêụ lượt khách quốc tế; 32-35 triệu lượt khách nội địa; thu nhâp trực tiếp du lịch đạt 10-11 tỷ USD, đóng góp 5,5-6% GDP, tạo ra 2,2 triệu việc làm trong đó 620.000 việc làm trực tiếp; đến năm 2020 phấn đấu đón 11-12 triệu lượt khách quốc tế; 45-48 triệu lượt khách nội địa; thu nhập trực tiếp du lịch đạt 18-19 tỷ USD, đóng góp 6,5- 7% GDP, tạo ra 3 triệu việc làm, trong đó 870.000 việc làm trực tiếp. Định hướng thị trường và phát triển sản phẩm: "Đặc biệt chú trọng đến
  • 19. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 17 các sản phẩm du lịch sinh thái và văn hóa lịch sử; chú trọng xây dựng các sản phẩm du lịch đặc sắc mang bản sắc văn hóa Việt Nam, có sức cạnh tranh cao như du lịch làng nghề, du lịch đồng quê, miệt vườn, du lịch sinh thái ở những khu vực có hệ sinh thái đặc trưng". Về đầu tư phát triển du lịch: tăng cường "đầu tư phát triển các khu du lịch, đầu tư phát triển khu du lịch sinh thái, du lịch văn hóa...". + Những số liệu gần đây đã cho thấy sự tăng trưởng ấn tượng của ngành du lịch Việt Nam. Theo Tổng cục Du lịch, tính đến hết tháng 10/2020, lượng khách quốc tế ước đạt 12,8 triệu lượt, tăng 22,4% so với cùng kỳ năm ngoái. Tốc độ tăng trưởng lượt khách quốc tế hàng năm đạt 30% trong 3 năm qua và đây là “con số rất nhiều quốc gia mong muốn”. Năm 2017, Việt Nam xếp thứ 6 trong số top 10 điểm đến phát triển nhanh nhất trên thế giới, thu hút 15 tỷ USD giá trị FDI vào lĩnh vực du lịch, tạo việc làm và thu nhập trực tiếp cho trên 2 triệu người. Trình bày tại Diễn đàn cấp cao du lịch Việt Nam 2020, đại diện BCG nhận định: “Việt Nam đã rất thành công, ít nhất trong thập kỷ vừa qua. Ngành du lịch Việt Nam còn nhiều tiềm năng phát triển chưa được khai thác hết”. + Nhu cầu về sản phẩm du lịch sẽ có sự thay đổi, khách du lịch đang trong xu hướng thay đổi hành vi từ kiểu “viếng thăm, ngắm cảnh” thông thường tới các điểm đến mà muốn tìm hiểu sâu hơn về các giá trị và cuộc sống của bản địa nhằm phát triển bản thân cá nhân của chính mình Các hình thức này đang được gọi chung là du lịch vì sức khỏe (tinh thần và tâm trí - Wellness Tourism). + Công nghệ phục vụ du lịch cũng có sự thay đổiVới 71% du khách có tham khảo thông tin điểm đến trên Internet và 64% du khách đặt, mua dịch vụ trên mạng trong chuyến đi đến Việt Nam, ứng dụng công nghệ số để phát triển du lịch đã trở thành điều hiển nhiên. Năm 2019, Việt Nam đón 13 triệu lượt
  • 20. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 18 khách quốc tế. Theo điều tra của Tổng cục Thống kê, 71% du khách có tham khảo thông tin điểm đến trên Internet; 64% đặt, mua dịch vụ trên mạng trong chuyến đi đến Việt Nam" Đi sâu vào các đặc thù của xu hướng du lịch, có thể lưu ý thêm một số điểm như sau của thị trường khách quốc tế: Thứ nhất: Cơ cấu nguồn khách sẽ ngày càng đa dạng: + Về khả năng chi tiêu: du lịch đang ngày càng phổ biến, không chỉ những người giàu có từ các nước phát triển mới đi du lịch mà tất cả các tầng lớp khác, từ nhiều quốc gia khác nhau cũng tham gia ngày càng đông đảo; + Về độ tuổi: người già, người mới nghỉ hưu đi du lịch ngày càng nhiều nên cần có những chương trình đặc biệt phục vụ nhu cầu về nghỉ dưỡng cho đối tượng khách này. + Về nhân thân: số người độc thân đi du lịch ngày càng tăng. + Về giới tính: Những thay đổi về vai trò và trách nhiệm trong gia đình khiến khách là phụ nữ ngày càng tăng, yêu cầu các cơ sở có những cải tiến, bổ sung các trang thiết bị, vật dụng và các dịch vụ, lịch trình phù hợp với nhu cầu của nữ thương nhân. + Về loại hình: ngày càng nhiều những nhóm gia đình đăng ký đi du lịch với sự tham gia của đầy đủ các thành viên của cả ba thế hệ trong gia đình, đặc biệt các dịp lễ, cuối tuần và kỳ nghỉ hè của trẻ em. Thứ hai: Xu hướng chọn các dịch vụ, hàng hoá bền vững, có nhãn sinh thái, thân thiện với môi trường. Đây là xu hướng của khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, nhất là khách đến từ các nước châu Âu, Bắc Mỹ, Nhật, Thái Lan. Họ có ý thức và nhu cầu cao về an toàn và sức khoẻ, ngày càng nhiều người muốn quay về với thiên nhiên.
  • 21. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 19 Vì vậy, cần triển khai thực hiện và tập trung tuyên truyền cho các những chương trình, dịch vụ thân thiện với môi trường. Thứ ba: ngày càng nhiều người sử dụng thời gian nhàn rỗi và thu nhập để nghỉ ngơi và hưởng thụ các dịch vụ có lợi cho sức khoẻ và sắc đẹp. Đáp ứng xu hướng này, cần tạo những khu vực không hút thuốc lá, không bán và phục vụ rượu mạnh, bổ sung các thực đơn tăng cường rau, củ, quả chứng minh được nguồn gốc, các món ăn ít béo, đường, calo hoặc ít carbohydrate, các đồ uống ít calo và ít cafein, tăng cường tổ chức câu lạc bộ sức khoẻ với những dụng cụ, thiết bị thể thao, phòng tập yoga, sân tennis, bể bơi, bể sục, phòng tắm nước khoáng, ngâm thuốc bắc, nơi phơi nắng hoặc các phòng matxa... ; các dịch vụ du lịch kết hợp chữa bệnh thời đại như các bệnh gút, tiểu đường, tim mạch ..v.v. Thứ tư: Xu hướng ngày càng tăng nhu cầu khách lựa chọn chương trình du lịch có sự kết hợp giữa các loại hình du lịch. Ví dụ: nghỉ biển kết hợp với hội nghị, du lịch khen thưởng kết hợp thăm dò thị trường, du lịch nghỉ dưỡng ngắn ngày kết hợp với casino..v.v. đòi hỏi các cơ sở đa dạng hoá các sản phẩm như tạo chương trình nghỉ ngơi tham quan di tích lịch sử kết hợp thăm trang trại trồng rau, chè và cây ăn quả, tổ chức các hoạt động giải trí trên biển. Thứ năm: xu hướng chọn tour du lịch tự thiết kế, đặt chỗ qua mạng; tự lựa chọn dịch vụ, không đi theo tour trọn gói. Du lịch mang tính cá nhân nhiều nhất là dịch vụ ăn uống. Vì vậy các doanh nghiệp lữ hành, vận chuyển, khách sạn thường kết hợp tổ chức các chương trình chỉ cung ứng một phần dịch vụ du lịch như Hãng Hàng không quốc gia Việt Nam (Vietnam Airlines) đã tổ chức khá thành công gói sản phẩm Free and Easy chỉ gồm vé máy bay, dịch vụ đón tiễn sân bay và 3 đêm khách sạn.
  • 22. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 20 Nếu có nhu cầu, khách có thể tiếp tục mua tour lẻ và các dịch vụ khác tại điểm đến. Như vậy, để hỗ trợ thúc đẩy xu hướng này, cần hỗ trợ nâng cao năng lực tiếp cận thị trường của các doanh nghiệp, cơ quan xúc tiến du lịch bằng các công cụ cập nhật theo đời sống hiện đại như các mạng mobile, mạng xã hội như Facebook, Twitter… Thứ sáu:Xu hướng đi nghỉrời xa những nơi đô thị ồn ào, đến những nơi yên tỉnh, biệt lập. Đây là một xu hướng khiến các điểm du lịch ở các vùng xa trung tâm đô thị ngày càng đông khách. Như vậy, xuất khẩu của dịch vụ du lịch có tiềm năng lớn cho những vùng sâu vùng xa và đặc biệt khả năng cùng hỗ trợ xúc tiến thương mại. Trong thời gian tới cần chú trọng hơn tới xu thế du lịch vì sức khỏe, vì xu hướng này hiện chưa được nhìn nhận một cách thích đáng trong các chiến lược phát triển du lịch của tỉnh, vùng và cả nước. Theo đó cần đẩy mạnh liên kết vùng theo chuỗi cung ứng, hình thành các mô hình giúp phát triển sản phẩm du lịch mới: du lịch văn hóa, du lịch chăm sóc sức khỏe cá nhân, du lịch MICE, du lịch tàu biển, định vị du lịch cho từng khu vực. 2.2. Thị trường dược liệu Tại Việt Nam, việc nghiên cứu về cây thuốc đã được tiến hành từ rất sớm, gắn liền với tên tuổi của nhiều danh y nổi tiếng như: Thiền sư Tuệ Tĩnh với bộ “Nam Dược Thần Hiệu” viết về 499 vị thuốc Nam, trong đó có 241 vị thuốc có nguồn gốc từ thực vật. Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác với bộ “Lĩnh Nam Bản Thảo” gồm 2 quyển: quyển thượng chép 496 kế thừa của Tuệ Tĩnh, quyển hạ ghi 305 vị bổ sung về công dụng hoặc mới phát hiện thêm. Nền y dược đó có tiềm năng và vai trò to lớn trong sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân. Tuy nhiên để kế thừa, bảo tồn và phát triển, không những chúng ta cần có một đội ngũ thầy thuốc giỏi mà còn phải có nguồn dược liệu đảm bảo về chất lượng và đa dạng về chủng loại.
  • 23. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 21 Hiện nay không chỉ Việt Nam mà trên thế giới, với xu hướng “Trở về thiên nhiên” thì việc sử dụng các thuốc từ dược liệu của người dân ngày càng gia tăng bởi nó ít có những tác động có hại và phù hợp với qui luật sinh lý của cơ thể. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), khoảng 80% dân số hiện nay trên thế giới vẫn dựa vào thuốc có nguồn gốc tự nhiên trong chăm sóc sức khỏe cộng đồng. Trong tuyên ngôn Alma Alta năm 1978 và “Hướng dẫn đánh giá y học cổ truyền” năm 1991, WHO luôn khuyến nghị dùng các thuốc cổ truyền vào chăm sóc sức khỏe ban đầu, đánh giá mức độ an toàn và hiệu quả cũng như bảo đảm nguồn cung cấp những thuốc này. Ở các nước có nền công nghiệp phát triển, 1/4 số thuốc thống kê trong các đơn đều có chứa hoạt chất thảo mộc. Và ngày nay, việc tìm kiếm các hoạt chất tự nhiên có hoạt tính sinh học cao để làm thuốc là một xu thế rất được các nhà khoa học quan tâm. Còn tại Việt Nam, theo báo cáo của Cục Quản lý Dược-Bộ Y tế, mỗi năm nước ta tiêu thụ khoảng 50-60 nghìn tấn các loại dược liệu khác nhau, sử dụng vào việc chế biến vị thuốc y học cổ truyền, nguyên liệu ngành công nghiệp dược hoặc xuất khẩu. Theo đó, thị trường tiêu thụ dược liệu và các sản phẩm từ dược liệu của Việt Nam là rất lớn. Hệ thống khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền hiện có hơn 60 bệnh viện y học cổ truyền công lập; hơn 90% bệnh viện đa khoa tỉnh có bộ phận y học cổ truyền; khoảng 80% trạm y tế xã có hoạt động khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền và gần 7.000 cơ sở hành nghề y học cổ truyền tư nhân sử dụng dược liệu trong khám chữa bệnh. Dược liệu nói chung, cây thuốc nói riêng có giá trị kinh tế có thể cao hơn trồng cây lương thực, thực phẩm. Trong mấy thập niên qua, hàng chục ngàn tấn dược liệu đã được khai thác tự nhiên và trồng trọt hàng năm, đem lại lợi nhuận lớn. Cây thuốc được phát triển có thể giúp cho nhiều vùng nông thôn, miền núi
  • 24. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 22 xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội, bảo vệ môi trường. Mặc dù có tiềm năng thế mạnh lớn, nhưng hiện nay Việt Nam mới chỉ tự cung cấp được 25% nguyên liệu để phục vụ việc sản xuất thuốc trong nước, còn lại 75% vẫn phải phụ thuộc vào nguồn nhập khẩu. Việt Nam cũng chưa đưa được các bài thuốc quý trong cộng đồng ra sử dụng rộng rãi; thậm chí nhiều bài thuốc quý đã bị mai một, thất truyền hoặc bị đánh cắp, giả mạo. Đồng thời, sản phẩm từ dược liệu quý của nước ta chưa trở thành hàng hóa có giá trị cao và chưa được sử dụng rộng rãi. Để chủ động trong lĩnh vực phát triển y dược cổ truyền và đảm bảo y dược cổ truyền giữ được thế mạnh của y học Việt Nam so với các nước trong khu vực và trên thế giới thì chúng ta phải chủ động được nguồn dược liệu. Hơn bao giờ hết, lúc này phát triển dược liệu nên được coi là an ninh quốc gia. Phát triển nuôi trồng dược liệu còn là giải pháp quan trọng hạn chế tối đa việc khai thác tự nhiên, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học và bảo vệ động, thực vật hoang dã đang có nguy cơ tuyệt chủng. Như vậy, bảo tồn, lưu giữ và phát triển các loài dược liệu và cây thuốc quý là vấn đề cấp bách. 2.3. Cây đinh lăng Rễ đinh lăng có vị ngọt, hơi đắng, tính mát có tác dụng: Thông huyết mạch, bồi bổ khí huyết, tăng cường sinh lực, dẻo dai, tăng cường sức chịu đựng. Lá đinh lăng được dùng chống bệnh co giật cho trẻ em, lấy lá non và lá già phơi khô đem lót vào gối hoặc trải giường cho trẻ nằm. Lá non đinh lăng còn được dùng làm rau ăn sống, làm gỏi cá v.v... và cũng là vị thuốc bổ tốt cho cơ thể. Ngoài ra, người ta thường dùng đinh lăng lá nhỏ dưới dạng thuốc sắc, rượu
  • 25. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 23 ngâm hoặc bột khô để chữa chứng ho, đau tức vú, tắc tia sữa, làm lợi sữa, chữa kiết lỵ, và làm thuốc tăng lực cho các đồ vật trong dịp hội hè. Ngoài ra, cây đinh lăng còn được sử dụng để ngâm rượu. Rượu củ đinh lăng màu vàng rơm hoặc vàng đậm thơm, ngon hăng nhẹ nhưng dễ uống, giúp tăng cường sức dẻo dai, nâng cao sức đề kháng của cơ thể. Đặc biệt tốt cho các bạn tập thể thao hay gym. Chống hiện tượng mệt mỏi, căng thẳng, ăn ngon, ngủ ngon, tăng khả năng lao động và làm việc bằng trí óc. Tác dụng tăng cường trí nhớ, minh mẫn đầu óc và tỉnh táo. Không những vậy, thân và củ đinh lăng còn được sử dụng để điêu khắc, trang trí với giá mỗi sản phẩm rất đắc đỏ. Hưởng ứng chủ trương của chính phủ quy hoạch và phát triển Dược liệu đến năm 2020 đáp ứng được 60% và đến năm 2030 là 80% tổng nhu cầu sử dụng dược liệu trong nước và tăng cường khả năng xuất khẩu dược liệu và các sản phẩm từ dược liệu, trong nước từng bước bão vệ số cây thuốc đang có nguy cơ tuyệt chủng Để phát triển bền vững thì phải phát triển dược liệu thành ngành sản xuất hàng hóa, nghiên cứu tạo giống trồng trọt, chiết xuất,chuyển giao công nghệ, nhằm tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao, có sức cạnh tranh trên thị trường trong nước, khu vực và thế giới. 2.4. Thị trường gỗ Sản lượng các loại gỗ được sử dụng chính trên toàn cầu đã tăng mạnh từ năm 2016 cho đến nay với tốc độ tăng trưởng từ 3% đến 6% mỗi năm. Các loại gỗ chính được sử dụng rộng rãi trên thế giới phải kể đến các loại gỗ như gỗ tròn, gỗ xẻ, gỗ tấm và các loại viên gỗ nén. Những khu vực phát triển ngành công nghiệp gỗ là những quốc gia ở châu Á - Thái Bình Dương, Bắc Mỹ và châu Âu,
  • 26. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 24 đặc biệt là khu vực Đông Âu với tốc độ tăng trưởng kinh tế tích cực và năng lực sản xuất vượt trội trong lĩnh vực sản xuất năng lượng sinh học. Theo tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc (FAO), năng lực sản xuất trong ngành công nghiệp gỗ đã dần hồi phục trong giai đoạn năm 2010 - 2016 sau khi chứng kiến cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu từ năm 2008. Tốc độ tăng trưởng của ngành gỗ bắt đầu xu hướng tăng trưởng bền vững kể từ sau năm 2016 và xu hướng tích cực này vẫn tiếp tục được duy trì do sự phát triển của kinh tế toàn cầu nói chung cũng như nhu cầu về năng lượng tái tạo gia tăng. Các loại sản phẩm gỗ rất đa dạng và được tận dụng để sử dụng rộng rãi trong rất nhiều lĩnh vực. Có thể phân loại các sản phẩm từ gỗ như sau: - Gỗ tròn công nghiệp (industrial roundwood): là tất cả các loại gỗ được lấy từ cây không sử dụng cho mục đích lấy năng lượng. Loại gỗ này có thể kể đến như gỗ để làm giấy, gỗ xẻ và gỗ dán veneer, và các loại gỗ lấy từ cây khác. Loại gỗ này cũng có thể phân loại thành hai loại gỗ riêng biệt là cây gỗ tròn họ lá kim và cây gỗ tròn không phải họ lá kim. - Gỗ xẻ (sawnwood): là các loại gỗ bao gồm các tấm ván gỗ, gỗ dầm…có độ dày hơn 5mm nhưng không bao gồm các miếng gỗ để lót sàn. Gỗ xẻ cũng có thể được phân loại dựa trên hai loại riêng biệt là gỗ xẻ họ lá kim và gỗ xẻ không thuộc họ lá kim. - Gỗ tấm (wood-based pannels): là các loại gỗ bao gồm gỗ veneer, gỗ ván ép, gỗ ván dăm, gỗ ván sợi. - Sợi gỗ (fibre furnish): là loại sợi được sử dụng để sản xuất giấy, bao gồm các loại sợi gỗ lấy từ giấy thải, bột gỗ để làm giấy.
  • 27. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 25 - Gỗ nhiên liệu (wood fuel, charcoal and pellets): Gỗ nhiên liệu là loại gỗ tròn được sử dụng làm nhiên liệu để nấu ăn, sưởi ấm hoặc sản xuất điện, làm thành viên than hoặc viên nén. Các loại gỗ công nghiệp, đặc biệt là gỗ ván dăm và gỗ ván công nghiệp, các loại gỗ thường được sử dụng trong hoạt động sản xuất và thiết kế đồ nội thất, đã và đang tiếp tục có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong số tất cả các loại gỗ do tính chất tiện dụng và dễ dàng tạo hình, sử dụng. Loại hỗ này được sản xuất với tỷ trọng rất lớn tại các nhà máy ở Đông Âu, Liên bang Nga, Bắc Mỹ và Trung Quốc. Trong khoảng thời gian 5 năm trở lại đây, Nga đã vượt qua Canada và Đức để trở thành nhà sản xuất và tiêu thụ các loại gỗ tấm lớn thứ ba trên thế giới chỉ sau Trung Quốc và Hoa Kỳ. Canada chứng kiến mức tăng trưởng hai con số trong lĩnh vực sản xuất và xuất khẩu gỗ tấm trong khoảng thời gian từ 2014 - 2016 nhờ doanh số xuất khẩu sang thị trường Mỹ lớn kỷ lục phục vụ nhu cầu nhà đất có xu hướng phục hồi tại Mỹ trong giai đoạn này. Trung Quốc cũng khẳng định vị thế là nhà sản xuất lớn khi cũng minh chứng bằng mức tăng lên đến 42% trong sản xuất gỗ tấm tính trong giai đoạn 2012 - 2016 và vẫn tiếp tục giữ vững vị thế cho đến nay. Sản phẩm gỗ viên nén trở thành loại gỗ được sử dụng rộng rãi trong những năm gần đây đáp ứng các mục tiêu năng lượng sinh học do liên minh châu Âu đặt ra cũng như yêu cầu về các loại nhiên liệu giảm tác hại khí thải của các loại nguyên liệu khác ra môi trường. Châu Âu và Bắc Mỹ là hai khu vực chiếm gần như toàn bộ sản lượng gỗ viên nén toàn cầu với sản lượng 58% tại châu Âu và 32% tại Bắc Mỹ, trong khi đó nhu cầu tiêu dùng loại gỗ này là 81% và 8% tương ứng. Châu Á đang gia tăng nhu cầu sử dụng viên gỗ nén trong những năm gần đây với tốc độ tăng lên đến 17% mỗi năm. Hàn Quốc là quốc gia nhập khẩu viên
  • 28. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 26 gỗ nén lớn thứ ba thế giới chỉ sau Anh và Đan Mạch. Điều này đã thúc đẩy các quốc gia có năng lực sản xuất tiềm năng như Việt Nam, Malaysia, Indonesia và Thái Lan đẩy mạnh khả năng sản xuất của mình. Cây thiên ngân cung cấp cho thị trường gỗ Cây Thiên Ngân là loại cây được lai tạo từ cây gáo vàng nhưng với các đặc điểm vượt trội, hội tụ nhiều ưu điểm nổi trội. Cây thiên ngân là loại dễ trồng, dễ chăm sóc, sinh trưởng và phát triển nhanh trong thời gian khoảng 5-6 năm thì thân cây đã đạt chu vi gần 200cm.Chính vì vậy các nhà vườn trồng Thiên Ngân cho là cây thần kỳ. Cây thiên ngân cung cấp chất liệu gỗ tốt để sản xuất đồ gia dụng và loại gỗ này còn cung cấp làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp giấy. Ngoài ra, cây thiên ngân không chỉ thể hiện ở chất lượng gỗ mà ở vỏ, ở lá còn được sử dụng làm dược liệu. III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục xây dựng như sau: TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT I Xây dựng 5.000.000,00 m2 A Công trình khu công viên nước và trò chơi 3.896,26 3.896,26 m2 1 Nhà bán vé 34,00 1 34,00 m2 2 Nhà quản lý dịch vụ ăn uống 120,96 1 120,96 m2 3 Nhà thay đồ, giữ đồ, vệ 390,00 1 390,00 m2
  • 29. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 27 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT sinh 4 Nhà vệ sinh công cộng 18,30 1 18,30 m2 5 Hồ tạo sóng nhân tạo 1.725,00 1 1.725,00 m2 6 Khu hồ máng trượt 510,00 1 510,00 m2 7 Khu tàu lượn 771,00 1 771,00 m2 8 Vòng quay thú nhún 195,00 1 195,00 m2 9 Khu đài phun nước 132,00 1 132,00 m2 B Công trình nhà nghỉ dưỡng farm stay 33.671,25 51.877,50 m2 1 Khu khách sạn nghỉ dưỡng 1.200,00 5 6.000,00 m2 2 Khu nhà hàng 1.500,00 1 1.500,00 m2 3 Khu nhà dịch vụ, spa và xông hơi 546,00 1 546,00 m2 4 Nhà nghỉ dưỡng 1 13.406,25 2 26.812,50 m2 5 Nhà nghỉ dưỡng 2 11.016,00 1 11.016,00 m2 6 Nhà nghỉ dưỡng 3 4.140,00 1 4.140,00 m2 7 Nhà vọng cảnh trên đồi 1.863,00 1 1.863,00 m2 C Giao thông nội bộ 19.130,00 _ _ m2 D Khu trồng rừng 4.943.302,49 _ _ m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống
  • 30. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 28 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống
  • 31. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 29 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ĐVT: 1000 đồng
  • 32. IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 4.1. Địa điểm xây dựng Dự án“Trồng rừng và du lịch sinh thái” được thực hiệntại Vị trí thực hiện dự án 4.2. Hình thức đầu tư Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới. V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 5.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất TT Nội dung Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) A Công trình khu công viên nước và trò chơi 3.896,3 0,08% 1 Nhà bán vé 34,0 0,00% 2 Nhà quản lý dịch vụ ăn uống 121,0 0,00% 3 Nhà thay đồ, giữ đồ, vệ sinh 390,0 0,01% 4 Nhà vệ sinh công cộng 18,3 0,00% 5 Hồ tạo sóng nhân tạo 1.725,0 0,03% 6 Khu hồ máng trượt 510,0 0,01% 7 Khu tàu lượn 771,0 0,02% 8 Vòng quay thú nhún 195,0 0,00% 9 Khu đài phun nước 132,0 0,00% B Công trình nhà nghỉ dưỡng farm stay 33.671,3 0,67% 1 Khu khách sạn nghỉ dưỡng 1.200,0 0,02% 2 Khu nhà hàng 1.500,0 0,03% 3 Khu nhà dịch vụ, spa và xông hơi 546,0 0,01% 4 Nhà nghỉ dưỡng 1 13.406,3 0,27% 5 Nhà nghỉ dưỡng 2 11.016,0 0,22% 6 Nhà nghỉ dưỡng 3 4.140,0 0,08% 7 Nhà vọng cảnh trên đồi 1.863,0 0,04% Vị trí thực hiện dự án
  • 33. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 31 TT Nội dung Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) C Giao thông nội bộ 19.130,0 0,38% D Khu trồng rừng 4.943.302,5 98,87% Tổng cộng 5.000.000,0 100% 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 34. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 32 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT I Xây dựng 5.000.000,00 m2 A Công trình khu công viên nước và trò chơi 3.896,26 3.896,26 m2 1 Nhà bán vé 34,00 1 34,00 m2 2 Nhà quản lý dịch vụ ăn uống 120,96 1 120,96 m2 3 Nhà thay đồ, giữ đồ, vệ sinh 390,00 1 390,00 m2 4 Nhà vệ sinh công cộng 18,30 1 18,30 m2 5 Hồ tạo sóng nhân tạo 1.725,00 1 1.725,00 m2 6 Khu hồ máng trượt 510,00 1 510,00 m2 7 Khu tàu lượn 771,00 1 771,00 m2 8 Vòng quay thú nhún 195,00 1 195,00 m2 9 Khu đài phun nước 132,00 1 132,00 m2 B Công trình nhà nghỉ dưỡng farm stay 33.671,25 51.877,50 m2
  • 35. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 33 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT 1 Khu khách sạn nghỉ dưỡng 1.200,00 5 6.000,00 m2 2 Khu nhà hàng 1.500,00 1 1.500,00 m2 3 Khu nhà dịch vụ, spa và xông hơi 546,00 1 546,00 m2 4 Nhà nghỉ dưỡng 1 13.406,25 2 26.812,50 m2 5 Nhà nghỉ dưỡng 2 11.016,00 1 11.016,00 m2 6 Nhà nghỉ dưỡng 3 4.140,00 1 4.140,00 m2 7 Nhà vọng cảnh trên đồi 1.863,00 1 1.863,00 m2 C Giao thông nội bộ 19.130,00 _ _ m2 D Khu rừng, trồng dược liệu dưới tán rừng 4.943.302,49 _ _ m2 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ 2.1. Khu Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng Khu du lịch sinh thái bao gồm các hạng mục như: - Khu nhà nghĩ dưỡng - Khu thương mại dịch vụ - Khu vui chơi giải trí - Khu lâm viên thu nhỏ - Khu trượt tuyết trong nhà - Khu biệt thự nghỉ dưỡng (khách sạn)
  • 36. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 34 -Khu trang trại Dược Liệu: (Nhà trưng bài dược liệu + Khu bão tồn dược liệu) - .... Bao gồm các hình thức du lịch: Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng: du lịch sinh thái nghỉ dưỡng là một hình thức du lịch nghỉ dưỡng diễn ra trong khu vực tự nhiên (đặc biệt là trong các khu vực cân được bảo vệ và môi trường xung quanh nó) và kết hợp tìm hiểu bản sắc văn hóa - xã hội của địa phương có sự quan tâm đến vấn đề môi trường. Nó thúc đẩy một hệ sinh thái bền vững thông qua một quá trình quản lý môi trường có sự tham gia của tất cả các bên liên quan. Du lịch văn hóa: du lịch văn hóa là một trong những thành phần quan trọng nhất của du lịch dựa vào cộng đồng từ khi văn hóa, lịch sử, khảo cổ học, là yếu tố thu hút khách chủ yếu của cộng đồng địa phương. Ví dụ về du lịch dựa vào văn hóa bao gồm khám phá các di tích khảo cổ học, địa điểm tôn giáo nổi tiếng hay trải nghiệm cuộc sống địa phương tại một ngôi làng dân tộc thiểu số. Du lịch nông nghiệp: đây là một hình thức du lịch tại các khu vực nông nghiệp như vườn cây ăn trái, trang trại nông lâm kết hợp, trang trại thảo dược và các trang trại động vật, đã được chuẩn bị phục vụ cho khách du lịch. Khách du lịch xem hoặc tham gia vào thực tiễn sản xuất nông nghiệp như làm việc với dụng cụ của nhà nông hoặc thu hoạch mùa mà không làm ảnh hưởng đến hệ sinh thái hoặc năng suất của gia đình chủ nhà. Một sản phẩm mới đặc biệt là nghỉ ngơi ở các trang trại hữu cơ, nơi du khách có thể tìm hiểu thêm về thiên nhiên và học tập các phương pháp canh tác không dùng thuốc trừ sâu. Không gian- kiến trúc - cảnh quan: Cơ cấu tổ chức không gian – được phân thành các khu vực không gian như sau: - Không gian du lịch nghỉ dưỡng (bố trí các công trình cho phù hợp với cảnh quan)
  • 37. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 35 - Không gian du lịch vui chơi giải trí – hội thảo – hội nghị. - Không gian cây xanh. - Các không gian chính trong khu quy hoạch. Do tính chất, đặc điểm của địa hình tạo cho khu du lịch dưới tán rừng có một sắc thái đặc thù riêng, từ đó hình thành các khu chức năng theo địa hình và tổ chức phân chia không gian theo cảnh quan của từng vị trí. Toàn bộ khu đất quy hoạch được phân chia thành 03 không gian chính thể hiện những chức năng cơ bản của khu du lịch cụ thể như sau: Khu biệt thự nằm đối diện với sông vàm cỏ quay mặt về phía bờ sông để ngắm nhìn tàu ,thuyền qua lại cũng như ngắm hoàng hôn khi chiều xuống… Đường dẫn vào khu du lịch rừng nguyên sinh sẽ được xây dựng một số căn hộ nghỉ dưỡng cao cấp giữa khu vực hoang dã nhưng du khách sẽ có cảm giác thoải mái – an toàn trước không gian hoang dã. Đường dẫn vào khu du lịch rừng nguyên sinh sẽ được xây dựng một số căn hộ nghỉ dưỡng xây dựng theo mô hình nhà Rông của Tây Nguyên – Nhà tranh – vách tranh – cột gỗ – nền gạch tàu – lối đi lót đá xanh… Đường dẫn vào khu du lịch rừng nguyên sinh sẽ được xây dựng trang trại chăn nuôi các loài thú hoang dã (Thảo cầm viên thu nhỏ) Khu vui chơi giải trí – Khu ẩm thực các loại đặc sản của địa phương ( các loại rau rừng, là rau sạch lại thêm có vị thuốc + các loại cá từ thiên nhiên sống lâu năm sông vàm cỏ tạo cho du khách có cảm giác ngon miệng – nhớ mãi) Trong khu rừng nguyên sinh khảo sát chọn nơi mặt bằng thấp nhất xây dựng Hồ Nhân Tạo – xây bờ kè , làm cầu giả – làm đường cạnh bờ kè, phía trên đường xây dựng nhà nghĩ dưỡng cao cấp+ nhà nghĩ ( nhà rong) + khu vui chơi giải trí – Du khách vừa nghĩ tại chỗ có câu cá vui chơi – ăn uống – hít thở không khí trong lành giữa thiên nhiên hoang dã nhưng an toàn và đầy đủ tiện nghi.
  • 38. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 36 Các khu chức năng là các công trình kiến trúc là một tổng thể liên hoàn, Cây Xanh – Vườn hoa – Bờ Hồ được tổ chức đan xen với không gian. Dã ngoại – nghĩ dưỡng – đi dạo đường rừng– câu cá giải trí – bơi xuồng – khu giao tiếp công cộng – và không gian riêng của các khu nghĩ dưỡng Toàn bộ khu du lịch được mẹ thiên nhiên ban cho là một thảm xanh của rừng núi nguyên sinh tạo cảm giác như một cái gì thiên liêng huyền bí mang một sắc thái tuyệt vời – mới lạ của khu Du Lịch.
  • 39. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 37 2.2. Khu khách sạn Chủ đầu tư tiến hành đầu tư khách sạn tiêu chuẩn 5 sao với diện tích 120.000 m2. Các loại phòng trong khách sạn bao gồm: Phòng Standard
  • 40. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 38 Phòng Superior Phòng Deluxe Phòng Suite Tất cả các phòng và suite của khách sạn đều được trang trí sang trọng, lấy cảm hứng từ vẻ đẹp của một thời đã qua đầy giá trị. Mỗi phòng được bày trí tinh tươm, sạch sẽ với đường cong hiện đại, trần nhà cao và những khoảng không gian riêng tư rộng rãi. Tông màu nâu trầm và gỗ tự nhiên mang đến cảm hứng tĩnh tại, êm dịu, bên cạnh nội thất gỗ trang nhã được dùng như điểm nhấn.
  • 41. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 39 Phòng Deluxe ấm cúng được bày trí phong cách, với sự lựa chọn 2 giường đơn hoặc 1 giường đôi cỡ King.
  • 42. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 40 Phòng Superior được trang bị nhiều trang thiết bị tiện nghi, có view đẹp.
  • 43. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 41
  • 44. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 42 Phòng standard là phòng được xây dựng theo tiêu chuẩn đơn giản nhất trong khách sạn. Phòng có diện tích nhỏ, đặt ở tầng thấp.
  • 45. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 43 Những lựa chọn khác cho trang trí nội thất Trong khu khách sạn sẽ có các dịch vụ như nhà hàng, spa, phòng gym để phục vụ du khách Spa Dịch vụ spa sẽ mang đến cho khách lưu trú các sự lựa chọn tin cậy, những lợi ích spa có thể đem lại đó là: – Giảm Stress: có thể giải tỏa căng thẳng bằng cách đắm mình trong tiếng nhạc du dương và làn nước mát với tinh dầu thoang thoảng, dễ chịu. – Giải độc cơ thể: các chất độc nằm sâu bên trong cơ thể sẽ dần dần được loại bỏ dưới tác dụng của tinh dầu, hạn chế chứng đau và viêm khớp, giúp cân bằng thể lực bằng các động tác massage và xông hơi
  • 46. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 44 Phòng gym Phòng tập gymtrong khách sạn không chỉ mang đến lợi thế là tăng giá trị tiện ích cho khách lưu trú mà còn kiến tạo nên không gian chăm sóc sức khỏe, thể lực, cải thiện tâm trạng tốt hơn trong kỳ nghỉ.
  • 47. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 45 2.3. Khu thể thao – hồ bơi
  • 48. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 46 Đối với các những người yêu thể thao, lại mê vi vu khám phá thì không còn gì tuyệt vời hơn việc kết hợp luyện tập thể thao ngay trong những chuyến đi. Tại đây, du khách sẽ được tận hưởng các dịch vụ thể dục thể thao như tenis, golf, bơi lội. 2.4. Khu bungallow Bungalow trong khu dự án sẽ được xây dựng từ căn trên mặt hồ bao quanh khu khách sạn. Du khách sẽ được tắm mình trong không gian xanh mát của quần thể sinh thái lẫn bầu trời trong lành, không ổn ào, không công việc, không khói bụi,... du khách sẽ hoàn toàn được thư giãn. Thiết kế phòng ngủ đẹp, tiện nghi, diện tích căn phòng phù hợp tuỳ theo tổng diện tích, bên cạnh đó, việc bài trí nội thất hợp lý, màu sắc ấm áp, sử dụng tranh treo, lọ hoa, rèm cửa cũng góp phần tạo cảm giác thoải mái, dễ chịu cho người sử dụng. Không những thế du khách đến nghỉ dưỡng nơi đây sẽ trực tiếp trải nghiệm được làm ra những sản phẩm của mình và được trả phí cho những sản phẩm ấy. Đi kèm với dịch vụ nghỉ dưỡng, dự án còn cung cấp cho du khách các dịch vụ đi kèm giúp du khách có
  • 49. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 47 thể có 1 không gian nghỉ tiện nghi và đầy đủ nhất.Với lợi thế là không gian, cảnh quan môi trường trong lành là cơ sở để phát triển khu nghỉ dưỡng, kết hợp với các dịch vụ khác lý tưởng cho việc trải nghiệm hoặc những buổi picnic, dã ngoại, ...
  • 50. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 48
  • 51. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 49 Nội thất Bungalow 2.5. Khu biệt thự, căn hộ nghỉ dưỡng Với lợi thế là không gian, cảnh quan môi trường trong lành là cơ sở để phát triển khu nghỉ dưỡng – biệt thự, kết hợp với các dịch vụ khác lý tưởng cho việc đi du lịch, nghỉ dưỡng. Các căn biệt thự và căn hộ nghỉ dưỡng mặt hướng ra sông Vàm Cỏ Đông.
  • 52. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 50 Sự kết hợp giữa du lích sinh thái và du lịch nghỉ dưỡng sẽ mang tới cho du khách một không gian sống động, tươi mới nhưng cũng yên tĩnh và đầy trầm lắng. Du khách sẽ được tắm mình trong không gian xanh mát của cây cỏ lẫn bầu trời trong lành, không ổn ào, không công việc, không khói bụi,... du khách sẽ hoàn toàn được thư giãn. Thiết kế phòng ngủ đẹp, tiện nghi, diện tích căn phòng phù hợp. Việc bài trí nội thất hợp lý, màu sắc ấm áp, sử dụng tranh treo, lọ hoa, rèm cửa cũng góp phần tạo cảm giác thoải mái, dễ chịu cho người sử dụng. Khu nhà nghỉ dưỡng Nhà nghỉdưỡng hiện nay đang là địa điểm được nhiều người lựa chọn cho chuyến nghỉ dưỡng dài ngày. Xu hướng thiết kế nội thất khách sạn cũng thay đổi rất nhiều để phù hợp với xu thế và thẩm mỹ của xã hội. Đây cũng là điều khiến nhiều chủ đầu tư khách sạn băn khoăn để làm sao mang đến không gian độc đáo, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu từ mọi tầng lớp khách hàng từ thương gia cho đến
  • 53. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 51 những đối tượng du lịch bình dân, mang cảm giác mới lạ và thoải mái cho từng đối tượng khách hàng. Kiến trúc xây dựng theo hướng phòng bungalow, một quần thể bao gồm các nhà nghỉ dưỡng dạng nhà sàn, nhà rông dân tộc. Các nhà nghỉ này được bố trí rãi rác với các mạng lưới đường đi lại nội bộ như một làng dân tộc thu nhỏ thật gần gũi với môi trường sinh thái tự nhiên.
  • 54. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 52 Nhà nghỉ dạng nhà sàn (hình minh họa) Với lợi thế là không gian, cảnh quan môi trường trong lành là cơ sở để phát triển khu nghỉ dưỡng với một không gian sống động, tươi mới nhưng cũng yên tĩnh và đầy trầm lắng. Du khách sẽ được tắm mình trong không gian xanh mát của cây cỏ lẫn bầu trời trong lành, không ổn ào, không công việc, không khói bụi,... và sẽ hoàn toàn được thư giãn.
  • 55. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 53 Khu nhà dưới tán rừng Khu nhà dưới tán rừng hay còn được gọi là bungalow - là loại nhà tiêu biểu của người Ấn Độ, tồn tại từ thế kỷ thứ 17. Bungalow trong khu dự án sẽ được xây dựng từ một đến hai tầng. Dự án còn tiến hành xây dựng các nhà ởđộc đáo và thú vị giúp khách du lịch có thể có những trải nghiệm mới mẻ và riêng tư.Du khách sẽ được tắm mình trong không gian xanh mát của quần thể sinh thái trồng các cây nông nghiệp lẫn bầu trời trong lành, không ổn ào, không công việc, không khói bụi,... du khách sẽ hoàn toàn được thư giãn. Thiết kế phòng ngủ đẹp, tiện nghi, diện tích căn phòng phù hợp tuỳ theo tổng diện tích, bên cạnh đó, việc bài trí nội thất hợp lý, màu sắc ấm áp, sử dụng tranh treo, lọ hoa, rèm cửa cũng góp phần tạo cảm giác thoải mái, dễ chịu cho người sử dụng. Không những thế du khách đến nghỉ dưỡng nơi đây sẽ trực tiếp trải nghiệm được làm ra những sản phẩm của mình và được trả phí cho những sản phẩm ấy. Đi kèm với dịch vụ nghỉ dưỡng, dự án còn cung cấp cho du khách các dịch vụ đi kèm giúp du khách có thể có 1 không gian nghỉ tiện nghi và đầy đủ nhất.Với lợi thế là không gian, cảnh quan môi trường trong lành là cơ sở để phát triển khu nghỉ dưỡng, kết hợp
  • 56. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 54 với các dịch vụ khác lý tưởng cho việc trải nghiệm hoặc những buổi picnic, dã ngoại, ... Nội thất sang trọng
  • 57. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 55 Sử dụng nguyên liệu tự nhiên Nếu như những ngôi nhà bình thường sẽ được làm từ bê tông, cốt thép, nhà bungalow lại sử dụng hoàn toàn nguyên liệu tự nhiên để tạo sự thân thiện với môi trường. Những ngôi nhà bungalow đa phần được tạo nên từ gỗ, ngoài ra có thể dùng thêm các nguyên vật liệu khác như mây, tre, nứa.
  • 58. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 56 Nhỏ nhưng đầy đủ tiện nghi Bạn sẽ không thể thấy những ngôi nhà bungalow nhiều tầng, nguy nga, tráng lệ được đâu, bởi chúng được thiết kế nhỏ gọn nhưng vẫn đảm bảo sự tiện nghi đem lại sự thoải mái cho người ở.Từng không gian trong ngôi nhà gỗ sẽ được tối ưu hóa để đảm bảo tận dụng tối đa. Ngôi nhà thậm chí có diện tích nhỏ nhưng vẫn đầy đủ các không gian chức năng cũng như các vật dụng, thiết bị cần thiết cho cuộc sống hiện đại.
  • 59. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 57 Những lựa chọn khác cho trang trí nội thất 2.6. Khu thương mại dịch vụ nhà hàng, hội nghị Với nội thất bằng gỗ tông màu ấm, bày trí đơn giản nhưng sang trọng, không gian nhà hàng đặc biệt phù hợp cho những bữa ăn ấm áp bên người thân và gia đình. Nhà hàng phục vụ các món ăn đa dạng được chế biến từ những
  • 60. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 58 nguyên liệu tươi ngon nhất của địa phương. Thực đơn tại quán đa dạng chắt lọc tinh hoa các món ăn Việt và món ăn nước ngoài, được bày biện mang tính nghệ thuật cao. Thực khách không chỉ ngon miệng mà còn cảm thấy ngon mắt khi nhìn ngắm các tác phẩm nghệ thuật làm từ đồ ăn. Để tạo nên mẫu thiết kế nhà hàng ăn uống hiện đại, tập trung họa tiết trang trí mang đậm dấu ấn trẻ trung năng động, đơn giản nhưng vẫn rất bắt mắt. Vì vậy, phong cách này sẽ là điểm hấp dẫn lớn với những khách hàng trẻ tuổi, cá tính, yêu thích sự sáng tạo và những gam màu nhẹ nhàng, phù hợp với phong thủy, nghỉ dưỡng. Nhà hàng ăn uống sang trọng, lịch thiệp không thể thiếu đi những cách trang trí đẹp. Bạn cần chú ý tới sự kết hợp hài hòa của các yếu tố: màu sắc, ánh sáng,đồ nội thất và cách bài trí nhà hàng.
  • 61. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 59 Màu sắc là yếu tố khiến cho thực khách cảm nhận về những ấn tượng đầu tiên. Để thiết kế nhà hàng sang trọng hiện đại, bạn cũng cần chú ý rất nhiều về màu sắc như dùng màu bình dị và đơn sắc mang đến sự đơn giản không cầu kỳ. Đồ nội thất là yếu tố thể hiện sự phong cách và cá tính riêng của nhà hàng. Với thiết kế nhà hàng đơn giản, bạn cần lựa chọn những vật dụng như bàn ghế sử dụng những vật liệu đơn giản như gỗ, tre, nhựa… vừa đơn giản lại vừa sang trọng.
  • 62. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 60 Thiết kế những chiếc đèn treo, đèn thả sắc màu là điểm nhấn tạo nên thẩm mỹ cho nhà hàng. Cộng thêm các chi tiết cây xanh, tranh ảnh trang trí
  • 63. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 61 khác thêm phần nổi bật. Ngoài ra, tùy theo các phong cách thiết kế nhà hàng BBQ mà bạn hướng đến mà có cách trang trí nhà hàng khác nhau.
  • 64. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 62 Nhà hàng tại khách sạn mang phong cách Á âu sang trọng sức chứa 100 khách cao cấp hướng biển tại tầng cao nhất cho không gian trải rộng với những món ăn ngon đa dạng từ Á đến Âu thì nhà hàng tại đây đáp ứng được nhu cầu của khách lưu trú. 2.7. Khu vui chơi và giải trí Khu vui chơi ngoài trời và BBQ Với những bãi cỏ rộng lớn xanh mượt, hồ cảnh quan mát mẻ, tại đây du khách có thể cắm trại, dã ngoại, picnic cùng người yêu, bạn bè, gia đình hoặc đồng nghiệp. Du khách có thể mang lều trại, chiếu bạt và đồ ăn sẵn tự chuẩn bị hoặc cũng có thể thuê lều, chiếu, bếp nướng và quây quần bên nhau nướng thịt BBQ để thưởng thức.
  • 65. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 63 Vườn thám hiểm Tổ chức các buổi team building cùng công ty.
  • 66. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 64 Khu vui chơi trong nhà Khu vui chơi giải trí, trò chơi trong nhà gồm: Khu trượt tuyết trong nhà, nhà xe điện đụng điện từ, khu trò chơi điện tử, nhà cười, nhà bida – karaoke, nhà cười, nhà ma, nhà thám hiểm... 2.8. Các tiểu khu khác Khu cà phê và thức ăn nhanh Không chỉ là sở hữu view đẹp long lanh, quán cafe ven hồ còn có không gian thiết kế độc đáo cùng những món đồ ăn, thức uống ngon tuyệt. Đảm bảo du khách đến đây sẽ vừa được ngắm cảnh vừa được thưởng thức được những món ăn đồ uống đa dạng, phong phú.
  • 67. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 65 Khu hồ bơi tạo sóng Sự kết hợp giữa vẻ sang trọng và cao cấp của những công trình kiến trúc luôn gắn liền với những hồ bơi xanh ngát. Hồ bơi ngay tại khuôn viên khu nghỉ
  • 68. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 66 dưỡng sẽ tôn vinh nên sự đẳng cấp, khiến cho mọi vị khách cảm thấy thoải mái và dễ chịu. Không những thế, hồ bơi còn đem lại rất nhiều giá trị cho du khách, tạo nên một mảng xanh, làm cho bầu không khí xung quanh ngôi nhà của bạn trở nên mát mẻ, trong lành và dễ chịu, tạo nên cảm giác tĩnh lặng, giảm bớt căng thẳng sau những giờ làm việc học tập mệt mỏi. Bên cạnh đó, không gian sân vườn có thêm hồ bơi khiến cho những buổi tiệc cuối tuần càng trở nên vui vẻ và hoành tráng hơn. Không cần phải đến những khách sạn có bể bơi đắt đỏ và đông người chen chúc, khách hàng có thể tạo ra một bữa tiệc BBQ 5 sao ngay tại chính khuôn viên khu du lịch. Trải nghiệm ẩm thực nướng ngay tại không gian thoáng mát của hồ bơi là một trong những điều thú vị và tuyệt vời nhất mà bất kỳ ai cũng muốn trải qua một lần trong đời.
  • 69. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 67 Hồ bơi còn là nơi tổ chức những buổi hẹn hò lãng mạn, với chút rượu vang và thêm một chút đồ ăn Pháp, du khách có thể tự tạo ra một không gian nồng nàn hương vị tình yêu giữa 2 người. Ngoài ra, Hồ bơi còn đem lại một giá trị tinh thần to lớn khác. Việc thiết kế hồ bơi là một ý tưởng rất tuyệt vời. Nó không chỉ làm đẹp cho không gian khu du lịch mà còn mang lại nhiều giá trị tinh thần cho quý khách hàng. Tại đây, họ có những trải nghiệm thú vị và đẳng cấp. 2.9. Tổ chức Quản lý bảo vệ rừng Về tổ chức, quản lý: - Giám đốc dự án là chủ tài khoản chịu trách nhiệm chung trong việc điều hành và thực hiện các giải pháp đã nêu ra trong dự án.
  • 70. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 68 - Bộ phận kế toán tài vụ chịu trách nhiệm cung cấp các nguồn tài chính, hạch toán tài chính để dự án đạt kết quả cao. - Bộ phận kỹ thuật chịu trách nhiệm trong việc lập kế hoạch tác nghiệp hàng năm và hướng dẫn chỉ đạo thực hiện các hạng mục lâm sinh của dự án. Việc thi công các hạng mục của dự án ưu tiên sử dụng lực lượng lao động tại chổ và xung quanh vùng dự án nhằm tăng thêm thu nhập cho họ và ổn định kinh tế. Từng bước gắn liền trách nhiệm của họ với khu rừng mà họ sinh sống nhằm phát triển nghề rừng theo hướng hiện nay. Giải pháp về kỹ thuật: Tổ chức quản lý bảo vệ rừng. Xây dựng quy ước quản lý bảo vệ rừng và phổ biến rộng rãi cho toàn dân. Hộ gia đình phải thực hiện đúng qui ước, thường xuyên tuần tra, kiểm tra theo dõi diễn biến tài nguyên rừng được giao và có báo cáo kịp thời với chủ rừng hoặc các cấp chính quyền khi phát hiện các trường hợp vi phạm lâm luật. Ở những vùng rừng tập trung, vùng trọng điểm lửa rừng thì tiến hành tuyên truyền PCCC rừng, xây các biển báo cấm lửa, thường xuyên tuần tra canh gác và đốt có điều khiển (nếu cần thiết) để đề phòng cháy rừng. Đồng thời xây dựng đường ranh cản lửa được thiết kế theo các hệ thống dọc các lô và bao quanh khu vực rừng trồng, cứ 2 hoặc 3 lô thì làm các đường ranh ngăn cách, đường ranh rộng 10m. Chủ rừng phải xây dựng các phương án phòng chống cháy rừng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đối với rừng tự nhiên công tác quản lý bảo vệ thực hiện giao khoán quản lý bảo vệ rừng và khoanh nuôi phục hồi rừng cụ thể như sau: - Thống kê quỹ rừng hiện còn và công bố danh sách các hộ gia đình được giao khoán bảo vệ rừng.
  • 71. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 69 - Lập biểu thống kê diện tích rừng giao khoán, thống nhất với các chủ rừng. - Tiến hành giao rừng ngoài thực địa. + Họp dân để phổ biến quyền lợi, nghĩa vụ của người dân sau khi nhận khoán bảo vệ rừng, bàn bạc dân chủ với người dân, thống nhất phương thức giao đất giao rừng và tìm hiểu nguyện vọng của người dân. Hướng dẫn người dân ký kết các văn bản liên quan. + Sơ thám thực địa, sơ bộ phân chia lô khoảnh, xác định vị trí ranh giới, diện tích của từng lô rừng trên bản đồ cũng như ngoài thực địa. + Bàn giao hiện trường cho hộ gia đình: Trên cơ sở phân chia lô trên bản đồ, tổ công tác cùng với hộ gia đình và các ngành chức năng liên quan xác định cụ thể ngoài thực địa, phát đánh dấu ranh giới lô khoảnh sau đó đo đạc, tính diện tích theo từng trạng thái cho từng lô. + Làm mốc lô, sản xuất bảng tôn, đóng đúng vị trí ngoài thực địa để xác định tên lô, hộ nhận rừng. + Lập hồ sơ quản lý bảo vệ rừng. + Kiểm tra thường xuyên, đánh giá hiệu quả công tác bảo vệ rừng. Để phát huy thế mạnh cộng đồng trong việc bảo vệ rừng cần xúc tiến thành lập một ban đại diện gồm những người có uy tín, có khả năng vận động người dân tham gia bảo vệ rừng và tổ chức sản xuất nông lâm nghiệp. Ban này có trách nhiệm nhắc nhở bà con thực hiện đúng luật bảo vệ và phát triển rừng đồng thời điều phối các hoạt động sản xuất và giải quyết những mâu thuẫn nảy sinh. 2.10. Kỹ thuật trồng cây Đinh Lăng a. Chuẩn bị đất trồng Đinh lăng là cây sống nhiều năm, ưa ẩm, ưa sáng nhưng cũng chịu hạn, chịu bóng nhưng không chịu úng ngập. Cây có thể trồng được ở nhiều chân đất
  • 72. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 70 nhưng tốt nhất là trên đất pha cát, tơi xốp, thoát nước tốt. Việc chuẩn bị đất cần tiến hành trước thời điểm xuống giống khoảng 15 - 30 ngày để đất ổn định, hệ vi sinh phát triển cân bằng, tạo điều kiện tốt nhất cho cây con phát triển. Sau khi cày bừa cho đất tơi tiến hành trồng theo băng rộng khoảng 2,5 – 3,5 m, mỗi băng trồng 4 - 6 hàng đơn, hàng cách hàng 50cm, luống cao 25 – 30 cm, rãnh rộng 20 – 25 cm. Trồng một hàng đơn ở giữa luống sao cho cây x cây 45 -50 cm, đảm bảo mật độ khoảng xung quanh 1000 cây/sào (360 m2). Xung quanh luống nên đào rãnh sâu để để chủ động cho việc tiêu thoát nước tránh được ngập úng khiến cây bị chết hoặc sinh trưởng chậm. Cây Đinh lăng là cây chịu bóng nên để cây sinh trưởng tốt, mùa đông ít bị ảnh hưởng của sương muối, giá rét có thể trồng xen với các loại cây ăn quả, cây bóng mát có tán rộng; hoặc che lưới đen cao để thuận tiện cho việc đi lại chăm sóc. Ngoài ra có thể lên luống trồng thành từng hố lớn với đường kính 1m sâu 40cm, có lót nilon, trồng 3 cây 1 hố theo hình tam giác cân, cây cách cây 30- 40cm. Có thể bố trí các hố theo hình dáng tùy thích để kết hợp vừa thu dược liệu vừa làm cảnh. b. Phân bón Phân bón lót (Lượng phân bón cho 1 sào): 4 – 5 tạ phân chuồng hoai mục + 20 - 30 kg lân supe. Bón lót trước khi trồng. Phân lót cần được bón xung quanh bầu. Tuyệt đối không bỏ phân sát bầu hoặc đặt bầu trực tiếp lên phân. c. Kỹ thuật trồng Đặt cây vào chính giữa luống đất hoặc chính giữa hố trồng miệng bầu ngang với mặt đất xung quanh, lấp đất đồng thời nén nhẹ xung quanh, vun cao ở gốc để tránh đọng nước. Sau trồng nên phủ rơm rạ hoặc bèo tây lên mặt luống
  • 73. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 71 để giữ độ ẩm và tạo mùn cho đất tơi xốp hoặc che phủ nilon mặt luống để hạn chế cỏ dại. Khi trồng cần nhẹ nhàng dùng dao cắt lớp nilon bầu, tránh để cây bị đứt rễ. Nên trồng bầu cây chếch 45 độ so với mặt luống nghiêng theo chiều luống sẽ giúp tăng số lượng củ. Hình: Cây Đinh Lăng 2.11. Kỹ thuật trồng cây Sâm bố chính Sâm bố chính hiện nay đang được mọi người trồng rất phổ biến, hơn nữa còn với quy mô cực kì lớn. Với vô vàn công dụng mà chúng đem lại thì ai ai cũng muốn sở hữu để tẩm bổ cơ thể cho các thành viên trong gia đình mình. Dưới đây là cách trồng sâm bố chính cũng như là những kỹ thuật trồng, cách chăm sóc để có thể thu được những cây sâm bố chính khỏe mạnh, phát triển tốt.
  • 74. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 72 Đặc điểm cây Sâm bố chính Sâm bố chính có tên khoa học là: Abenmoschus moschatus ssp. tuberosus (Span.) Borss Họ Bông – Malvaceae. Ngoài ra chúng còn được gọi với cái tên khác như: Sâm thổ hào, nhân sâm phú yên, sâm báo Bộ phận được sử dụng chủ yếu: Rễ được phơi khô (Radix Hibisci sagittifolii), hoa, hạt Thành phần hoạt chất: Chứa 1 lượng rất lớn tinh bột và khoảng 35 đến 40% chất nhầy, Asparagin, đường Sacaroza Công dụng Sâm bố chính phối hợp cùng với những vị thuốc khác để chữa những vấn đề như: cơ thể suy nhược, ít ngủ, lao phổi, viêm họng, kém ăn, viêm phế quản
  • 75. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 73 những chứng ho, sốt nóng, trong cơ thể người khô, táo, gầy còm, kinh nguyệt không đều, khát nước, khí hư, đau mình, đau lưng, hoa mắt, chóng mặt. Kỹ thuật trồng sâm bố chính hiệu quả Trong kỹ thuật trồng sâm bố chính Fao chia nhỏ thành 3 bước chính, mỗi bước tương ứng với một giai đoạn, mỗi giai đoạn đòi hỏi các bạn cần thực hiện theo đúng quy trình, kỹ thuật để đảm bảo cây được khỏe mạnh và phát triển tốt. a. Lựa chọn đất và làm đất
  • 76. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 74 Chọn lựa loại đất tơi xốp, có độ ẩm trung bình, đủ ánh sáng. Làm đất toàn diện, lên luống chiều rộng nằm trong khoảng từ 70 đến 80cm, đủ để có thể trồng được 2 đến 3 hàng với cự ly 30 x 30 cm theo hình nanh sấu. Tiến hành bón lót phân chuồng hoai được trộn cùng với 2% supe lân theo rạch hoặc theo hốc nhỏ. b. Thời vụ làm đất Thời điểm thích hợp để các bạn làm đất là từ cuối tháng 12, trồng sâm bố chính vào đầu vụ xuân. c. Giống và cách trồng sâm bố chính – Ươm để tạo cây con bằng hạt hoặc hom cành trên luống hay khay vào thời điểm tháng 10 và tháng 11 để bứng trồng sâm bố chính vào tháng 1, tháng 2 năm sau. Nếu có đủ số lượng hạt thì bạn có thể tiến hành gieo hạt ngay sau khi đã xử lý bằng cách ngâm trong nước ấm với khoảng thời gian là 10 giờ, ủ ẩm trong túi vải trong vòng 2 ngày sau đó đem trộn cùng với tro bếp và cát mịn, tiếp đên làgieo theo rạch. Ngăn ngừa nấm bệnh, côn trùng xâm nhập và tránh mưa lớn khiến cho cây bị gãy đổ khi cây còn non, yếu. Khi cây đã phát triển tới giai đoạn cứng cáp thì các bạn có thể bứng tỉa để dặm theo mật độ mà mình mong muốn. – Trồng sâm bố chính bằng cây con gieo trong bầu: sau khi đã chuẩn bị xong vườn trồng cây, Thực hiện việc đào hố theo khoảng cách đã định là 30 x 30cm, xé bỏ túi bầu ươm để tránh gặp phải tình trạng bị đứt rễ.
  • 77. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 75 Đặt cây thẳng đứng sau đó lấp đất, ấn đất quanh vị trí gốc để giữ cho cây được đứng thẳng. Trồng sâm bố chính xong phải tưới nước để giữ ẩm ngay cho cây. d. Chăm sóc cho sâm bố chính Việc chăm sóc cho cây sau khi hoàn thiện cách trồng sâm bố chính là vô cùng quan trọng, chúng sẽ giúp cây trồng của bạn khỏe mạnh và phát triển nhanh hơn, đặc biệt là chất lượng củ sâm sẽ tăng lên vượt trội. Vì vậy bạn cần phải thường xuyên theo dõi cây, tưới nước và bón phân cho cây với liều lượng vừa đủ để cây có thể thể phát triển tốt nhé. Tưới nước trong khoảng thời gian đầu mới trồng sâm bố chúng và khi thời tiết khô hạn. Làm sạch toàn bộ cỏ dại, phá váng và tiêu diệt sâu ăn lá, phòng tránh gia cầm phá hoại.
  • 78. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 76 Bón thúc nước phân chuồng hoai khi cây vào giai đoạn đẻ nhánh; nếu bạn không có nhu cầu lấy hạt giống thì nên thực hiện việc cắt nụ hoa theo định kỳ để cây cho rễ củ nhiều và to. e. Kỹ thuật thu hái và sơ chế Cây sâm bố chính trồng bao lâu thì thu hoạch? Còn nhiều bạn vẫn băn khoăn câu hỏi này, dưới đây Fao sẽ chia sẻ toàn bộ những thời điểm có thể tiến hành thu hoạch cây sâm bố chính nhé. Có thể bắt tay vào thu hoạch sâm bố chính vào mùa thu, mùa đông. Đào rễ, cắt bỏ đi thân, cạo sạch lớp vỏ bên ngoài, ngâm nước gạo trong vòng một đêm, vớt ra làm chín sau đó phơi khô. 2.12. Kỹ thuật trồng một số cây dược liệu khác Các đốitượng cây trồng được áp dụng cho dự án như Sâm Ngọc Linh, Tam Thất, Địa Liền, Đẳng Sâm, Đinh Lăng, nghệ, sạ đen, sả, đương quy, sa nhân, đẳng sâm, cà gai leo, giảo cổ lam, đông trùng hạ thảo .....
  • 79.
  • 80. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 78 TT TÊN CÂY HÌNH ẢNH TÊN KHOA HỌC THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CHÍNH CÔNG DỤNG 1 Cây nghệ Curcuma longa L Curcumi-noids Cung cấp rất nhiều chất dinh dưỡng có lợi cho sức khỏe như protein, chất xơ, niacin, vitamin C, vitamin E, vitamin K, natri, canxi, đồng, kẽm, sắt và magiê. chất chống oxy hóa, kháng virus, kháng khuẩn, kháng nấm, chống ung thư, kháng đột biến và chống viêm. 2 Cây sả Cymbopogon Citratus (dc.) Stapf thuộc họ Poaecea. Citral (3,7-đimêtyl- 2,6-octađienal) + Chữa cảm cúm, sốt. + Giúp tiêu hoá, chữa đầy bụng, nôn mửa, trung tiện kém. + Chữa chàm mặt. + Tinh dầu sả còn tác dụng trừ muỗi, tẩy mùi hôi
  • 81. Dự án “Trồng rừng và du lịch sinh thái” 79 TT TÊN CÂY HÌNH ẢNH TÊN KHOA HỌC THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CHÍNH CÔNG DỤNG 3 Đẳng sâm Codonopsis pilosula (Franch) Nannf Đường, saponin, một số alcaloid, vitamin, protein. + Bổ tỳ, kiện vị, giúp tiêu hóa, tăng tiết tân dịch, bồi dưỡng cơ thề. + Dùng chữa các chứng bệnh: Tỳ vị yếu, người suy nhược, biếng ăn, miệng khát, ho, thiếu máu… 4 Cà gai leo Solanum hainanense – Hance Solanaceae Tinh bột, Ancaloit, glycoancaloit Trị các bệnh về gan như: Bệnh vàng da, vàng mắt, mụn nhọt, mẩn ngứa nhân dân