SlideShare a Scribd company logo
1 of 73
THUYẾT MINH DỰ ÁN
NHÀ Ở XÃ HỘI
CÔNG TY
Địa điểm:
DỰ ÁN
NHÀ Ở XÃ HỘI
Địa điểm:
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
Dự án “Nhà ở xã hội ”
1
MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................... 1
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 5
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 5
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 5
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 5
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ......................................................................... 7
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................. 8
5.1. Mục tiêu chung........................................................................................ 8
5.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................ 8
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 9
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN................................................................................................................. 9
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. .................................................. 9
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.......................................................15
1.3. Huyện Củ Chi.........................................................................................17
II. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN............................................................................21
2.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................21
2.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................23
III. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG....................................27
3.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................27
3.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................27
IV. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO27
4.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................27
4.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............27
Dự án “Nhà ở xã hội ”
2
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................28
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............28
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......29
2.1. Các phương án kiến trúc..........................................................................29
2.2. Thiết kế nội thất nhà ở.............................................................................30
2.3. Khu thương mại – siêu thị mini................................................................34
2.4. Hành lang cây xanh.................................................................................35
2.5. Giao thông..............................................................................................37
2.6. Hạ tầng kỹ thuật xây dựng.......................................................................38
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................40
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................40
1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................40
1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................40
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................40
1.4. Các phương án xây dựng công trình.........................................................40
1.5. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................41
1.6. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................42
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................43
I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................43
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............43
III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG ......................................44
3.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................44
3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................46
Dự án “Nhà ở xã hội ”
3
IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM ...............................48
4.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................48
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................49
V. KẾT LUẬN..............................................................................................51
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................52
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................52
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.......................54
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................54
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........................55
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................55
2.4. Phương ánvay. ........................................................................................55
2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................56
KẾT LUẬN ..................................................................................................59
I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................59
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................59
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................60
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................60
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................60
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................62
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.....................................................65
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................66
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................67
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...........................67
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................67
Dự án “Nhà ở xã hội ”
4
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).........................71
Dự án “Nhà ở xã hội ”
5
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Nhà ở xã hội”
Địa điểm thực hiện dự án:.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 1. 3,1 m2
.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án:
Trong đó:
+ Vốn tự có (30%) : 30. 000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (70%) : 71..000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Cho thuê trọ 213 phòng
Cho thuê mặt bằng thương mại 378,2 m2
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Trong công cuộc đổi mới công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hiện nay
chúng ta chứng kiến sự thay đổi từng ngày của đất nước, kinh tế tăng trưởng
mạnh, giáo dục, văn hóa xã hội được nâng cao, cuộc sống của người dân ngày
càng tốt hơn. Bên cạnh đó, công tác xây dựng cơ sở hạ tầng cũng có những bước
tiến vượt bậc đem lại diện mạo mới cho đất nước.
Hiện nay, Thành phố Hồ Chí Minh đang trên đà phát triển kinh tế mạnh
mẽ, theo đó, cơ sở hạ tầng phải bắt kịp với xu hướng phát triển đó nhằm góp
phần phục vụ cho sự phát triển của thành phố. Dự án được xây dựng sẽ cung cấp
Dự án “Nhà ở xã hội ”
6
chỗ ở, sinh hoạt cho người dân và giao dịch thương mại thuận tiện, tạo lối sống
văn minh đô thị, giúp phát triển kinh tế.
Từ thực tế đời sống rút ra những ghi nhận đóng góp cho thiết kế tòa nhà với
ba yếu tố: tiện nghi, an toàn và sức khỏe. Việc xây dựng mô hình này không chỉ
thỏa mãn nhu cầu vật chất, mà còn cả vấn đề tinh thần của con người. Trong tình
hình phát triển kinh tế như hiện nay của nước ta nói chung và của Thành phố Hồ
Chí Minh nói riêng, cuộc sống của con người được nâng cao, thì chất lượng nhu
cầu ăn ở, thương mại mua sắm ngày một tăng lên, môi trường làm việc của con
người đòi hỏi ngày càng hiện đại và thuận tiện để đóng góp cho sự phát triển
kinh tế của đất nước.
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Nhà ở
xã hội”tại xã nhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp
phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo
phục vụ cho người dân sống và làm việc tạiTP. HCM.
Dự án sau khi hoàn thành sẽ là một khối công trình kiến trúc hiện đại. Đặc
biệt về thiết kế nội, ngoại thất cũng như trang thiết bị, dịch vụ nơi đây sẽ mang
tính độc đáo, chất lượng và tính mỹ thuật cao. Với công năng là phòng trọ cho
thuê, mặt bằng khu trung tâm thương mại dịch vụ sẽ mang đến cho người dân sự
thoải mái, đầy đủ tiện ích, thư giãn sau những giờ làm việc mệt mỏi về nhà.
Đối tượng khách hàng mà dự án nhắm đến chính là người lao động đến
sống và làm việc tại TP. HCM, sinh viên chưa có đủ điều kiện sở hữu nhà riêng
tại TP. HCM. Lượng sinh viên đổ về TP. HCM học tập và làm việc ngày càng
nhiều, đây là bộ phận không có điều kiện kinh tế cao nhưng có nhu cầu thuê nhà
lớn. Đồng thời đối tượng này cũng có nhu cầu thuê lâu dài, ổn định nên từ đó
giúp cho người cho thuê cũng ổn định lợi nhuận hàng tháng. Bên cạnh đó, giá
nhà đất liên tục tăng cao, việc một gia đình, hoặc người lao động có thu nhập
thấp không thể sở hữu cho mình một căn nhà riêng, giải pháp thuê nhà vẫn là ưu
tiên hàng đầu.
Dự án “Nhà ở xã hội ”
7
Công ty chúng tôi sẽ không ngừng phát huy, tìm tòi, phát triển và xây
dựng các tiện ích tốt nhất của tòa nhà để phục vụ nhu cầu khách hàng, mang đến
hiệu quả kinh tế cao nhất, cùng với sự hài lòng cho các đối tác sử dụng dịch vụ.
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn
xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
 Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình và giá xât dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
năm 2020;
Dự án “Nhà ở xã hội ”
8
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
5.1. Mục tiêu chung
 Phát triển dự án “Nhà ở xã hội” theohướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung
cấp dịch vụ cho thuê nhà ở và khu thương mại chất lượng, có hiệu quả kinh tế
cao, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng
như của cả nước.
 Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
khu vực TP. HCM.
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của TP. HCM.
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
5.2. Mục tiêu cụ thể
 Phát triển theo mô hình“Nhà ở xã hội”xây dựng nhà ở cho thuê, khu
thương mại cho thuê đem lại dịch vụ chất lượng, giá trị, hiệu quả kinh tế cao.
 Dự án sản xuất với quy mô, công suất như sau:
Cho thuê nhà ở 213 phòng
Cho thuê mặt bằng thương mại 378,2 m2
 Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu
chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và TP.
HCMnói chung.
Dự án “Nhà ở xã hội ”
9
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Vị trí địa lý:
Thành phố Hồ Chí Minh (còn gọi là Sài Gòn) là thành phố lớn nhất tại
Việt Nam về dân số và quy mô đô thị hóa. Đây còn là trung tâm kinh tế, chính
trị, văn hóa và giáo dục tại Việt Nam. Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố trực
thuộc trung ương thuộc loại đô thị đặc biệt của Việt Nam cùng với thủ đô Hà
Nội.
Dự án “Nhà ở xã hội ”
10
Thành phố Hồ Chí Minh có toạ độ 10°10' – 10°38' Bắc và 106°22' – 106°54'
Đông, phía Bắc giáp tỉnh Bình Dương, Tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh, Đông và
Đông Bắc giáp tỉnh Đồng Nai, Đông Nam giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây và
Tây Nam giáp tỉnh Long An và Tiền Giang. Nằm ở miền Nam Việt Nam, Thành
phố Hồ Chí Minh cách Hà Nội 1.730 km theo đường bộ, trung tâm thành phố
cách bờ biển Đông 50 km theo đường chim bay
Khí hậu thời tiết.
Dự án “Nhà ở xã hội ”
11
Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo.
Cũng như các tỉnh ở Nam bộ, đặc điểm chung của khí hậu-thời tiết thành phố Hồ
Chí Minh là nhiệt độ cao đều trong năm và có hai mùa mưa - khô rõ ràng làm
tác động chi phối môi trường cảnh quan sâu sắc. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng
11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Theo tài liệu quan trắc nhiều năm
của trạm Tân Sơn Nhất, qua các yếu tố khí tượng chủ yếu; cho thấy những đặc
trưng khí hậu Thành Phố Hồ Chí Minh như sau:
- Lượng bức xạ dồi dào, trung bình khoảng 140 Kcal/cm2/năm. Số giờ nắng
trung bình/tháng 160-270 giờ. Nhiệt độ không khí trung bình 270C. Nhiệt độ cao
tuyệt đối 400C, nhiệt độ thấp tuyệt đối 13,80C. Tháng có nhiệt độ trung bình cao
nhất là tháng 4 (28,80C), tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là khoảng giữa
tháng 12 và tháng 1 (25,70C). Hàng năm có tới trên 330 ngày có nhiệt độ trung
bình 25-280C. Ðiều kiện nhiệt độ và ánh sáng thuận lợi cho sự phát triển các
chủng loại cây trồng và vật nuôi đạt năng suất sinh học cao; đồng thời đẩy
nhanh quá trình phân hủy chất hữu cơ chứa trong các chất thải, góp phần làm
giảm ô nhiễm môi trường đô thị.
- Lượng mưa cao, bình quân/năm 1.949 mm. Năm cao nhất 2.718 mm
(1908) và năm nhỏ nhất 1.392 mm (1958). Số ngày mưa trung bình/năm là 159
ngày. Khoảng 90% lượng mưa hàng năm tập trung vào các tháng mùa mưa từ
tháng 5 đến tháng 11; trong đó hai tháng 6 và 9 thường có lượng mưa cao nhất.
Các tháng 1,2,3 mưa rất ít, lượng mưa không đáng kể. Trên phạm vi không gian
thành phố, lượng mưa phân bố không đều, có khuynh hướng tăng dần theo trục
Tây Nam - Ðông Bắc. Ðại bộ phận các quận nội thành và các huyện phía Bắc
thường có lượng mưa cao hơn các quận huyện phía Nam và Tây Nam.
- Ðộ ẩm tương đối của không khí bình quân/năm 79,5%; bình quân mùa
mưa 80% và trị số cao tuyệt đối tới 100%; bình quân mùa khô 74,5% và mức
thấp tuyệt đối xuống tới 20%.
- Về gió, Thành phố Hồ Chí Minh chịu ảnh hưởng bởi hai hướng gió chính
và chủ yếu là gió mùa Tây - Tây Nam và Bắc - Ðông Bắc. Gió Tây -Tây Nam từ
Ấn Ðộ Dương thổi vào trong mùa mưa, khoảng từ tháng 6 đến tháng 10, tốc độ
trung bình 3,6m/s và gió thổi mạnh nhất vào tháng 8, tốc độ trung bình 4,5 m/s.
Dự án “Nhà ở xã hội ”
12
Gió Bắc- Ðông Bắc từ biển Đông thổi vào trong mùa khô, khoảng từ tháng 11
đến tháng 2, tốc độ trung bình 2,4 m/s. Ngoài ra có gió tín phong, hướng Nam -
Ðông Nam, khoảng từ tháng 3 đến tháng 5 tốc độ trung bình 3,7 m/s. Về cơ bản
thành phố Hồ Chí Minh thuộc vùng không có gió bão. Năm 1997, do biến động
bởi hiện tượng El-Nino gây nên cơn bão số 5, chỉ một phần huyện Cần Giờ bị
ảnh hưởng ở mức độ nhẹ.
Ðịa chất - đất đai.
Ðất đai Thành phố Hồ Chí Minh được hình thành trên hai hướng trầm tích:
trầm tích Pleieixtoxen và trầm tích Holoxen.
Trầm tích Pleixtoxen (trầm tích phù sa cổ): chiếm hầu hết phần phía Bắc,
Tây Bắc và Ðông Bắc thành phố, gồm phần lớn các huyện Củ Chi, Hóc môn,
Bắc Bình Chánh, quận Thủ Ðức, Bắc-Ðông Bắc quận 9 và đại bộ phận khu vực
nội thành cũ.
Ðiểm chung của tướng trầm tích này, thường là địa hình đồi gò hoặc lượn
sóng, cao từ 20-25m và xuống tới 3-4m, mặt nghiêng về hướng Ðông Nam.
Dưới tác động tổng hợp của nhiều yếu tố tự nhiên như sinh vật, khí hậu, thời
gian và hoạt động của con người, qua quá trình xói mòn và rữa trôi..., trầm tích
phù sa cổ đã phát triển thành nhóm đất mang những đặc trưng riêng. Nhóm đất
xám, với qui mô hơn 45.000 ha, tức chiếm tỷ lệ 23,4% diện tích đất thành phố.
Ở thành phố Hồ Chí Minh, đất xám có ba loại: đất xám cao, có nơi bị bạc
màu; đất xám có tầng loang lổ đỏ vàng và đất xám gley; trong đó, hai loại đầu
chiếm phần lớn diện tích. Ðất xám nói chung có thành phần cơ giới chủ yếu là
cát pha đến thịt nhẹ, khả năng giữ nước kém; mực nước ngầm tùy nơi và tùy
mùa biến động sâu từ 1-2m đến 15m. Ðất chua, độ pH khoảng 4,0-5,0. Ðất xám
tuy nghèo dinh dưỡng, nhưng đất có tầng dày, nên thích hợp cho sự phát triển
của nhiều loại cây trồng nông lâm nghiệp, có khả năng cho năng suất và hiệu
qủa kinh tế cao, nếu áp dụng biện pháp luân canh, thâm canh tốt. Nền đất xám,
phù hợp đối với sử dụng bố trí các công trình xây dựng cơ bản.
Trầm tích Holoxen (trầm tích phù sa trẻ): tại thành phố Hồ Chí Minh, trầm
tích này có nhiều nguồn gốc-ven biển, vũng vịnh, sông biển, aluvi lòng sông và
Dự án “Nhà ở xã hội ”
13
bãi bồi... nên đã hình thành nhiều loại đất khác nhau: nhóm đất phù sa có diện
tích 15.100 ha (7,8%), nhóm đất phèn 40.800 ha (21,2%) và đất phèn mặn
(45.500 ha (23,6). Ngoài ra có một diện tích nhỏ khoảng hơn 400 ha (0,2%) là
"giồng" cát gần biển và đất feralite vàng nâu bị xói mòn trơ sỏi đá ở vùng đồi
gò.
Nguồn nước và thủy văn.
Về nguồn nước, nằm ở vùng hạ lưu hệ thống sông Ðồng Nai - Sài Gòn,
thành phố Hồ Chí minh có mạng lưới sông ngòi kênh rạch rất phát triển.
Sông Ðồng Nai bắt nguồn từ cao nguyên Langbiang (Ðà Lạt) và hợp lưu
bởi nhiều sông khác, như sông La Ngà, sông Bé, nên có lưu vực lớn, khoảng
45.000 km2. Nó có lưu lượng bình quân 20-500 m3/s và lưu lượng cao nhất trong
mùa lũ lên tới 10.000 m3/s, hàng năm cung cấp 15 tỷ m3 nước và là nguồn nước
ngọt chính của thành phố Hồ Chí Minh. Sông Sài Gòn bắt nguồn từ vùng Hớn
Quản, chảy qua Thủ Dầu Một đến thành phố với chiều dài 200 km và chảy dọc
trên địa phận thành phố dài 80 km. Hệ thống các chi lưu của sông Sài Gòn rất
nhiều và có lưu lượng trung bình vào khoảng 54 m3/s.
Bề rộng của sông Sài Gòn tại Thành phố thay đổi từ 225m đến 370m và độ
sâu tới 20m. Sông Ðồng Nai nối thông qua sông Sài Gòn ở phần nội thành mở
rộng, bởi hệ thống kênh Rạch Chiếc. Sông Nhà Bè hình thành từ chỗ hợp lưu
của sông Ðồng Nai và sông Sài Gòn, các trung tâm thành phố khoảng 5km về
phía Ðông Nam. Nó chảy ra biển Ðông bằng hai ngả chính -ngả Soài Rạp dài
59km, bề rộng trung bình 2km, lòng sông cạn, tốc độ dòng chảy chậm; ngả Lòng
Tàu đổ ra vịnh Gành Rái, dài 56km, bề rộng trung bình 0,5km, lòng sông sâu, là
đường thủy chính cho tàu bè ra vào bến cảng Sài Gòn.
Ngoài trục các sông chính kể trên ra, thành phố còn có mạng lưới kênh rạch
chằng chịt, như ở hệ thống sông Sài Gòn có các rạch Láng The, Bàu Nông, rạch
Tra, Bến Cát, An Hạ, Tham Lương, Cầu Bông, Nhiêu Lộc-Thị Nghè, Bến Nghé,
Lò Gốm, Kênh Tẻ, Tàu Hũ, Kênh Ðôi và ở phần phía Nam Thành phố thuộc địa
bàn các huyện Nhà Bè, Cần Giờ mật độ kênh rạch dày đặc; cùng với hệ thống
kênh cấp 3-4 của kênh Ðông-Củ Chi và các kênh đào An Hạ, kênh Xáng, Bình
Chánh đã giúp cho việc tưới tiêu thuận lợi và đang dần dần từng bước thực hiện
Dự án “Nhà ở xã hội ”
14
các dự án giải tỏa, nạo vét kênh rạch, chỉnh trang ven bờ, tô điểm vẻ đẹp cảnh
quan sông nước, phát huy lợi thế hiếm có đối với một đô thị lớn.
Nước ngầm ở Thành phố Hồ Chí Minh, nhìn chung khá phong phú tập
trung ở vùng nửa phần phía Bắc-trên trầm tích Pleixtoxen; càng xuống phía
Nam (Nam Bình Chánh, quận 7, Nhà Bè, Cần Giờ)-trên trầm tích Holoxen, nước
ngầm thường bị nhiễm phèn, nhiễm mặn.
Ðại bộ phận khu vực nội thành cũ có nguồn nước ngầm rất đáng kể, nhưng
chất lượng nước không tốt lắm. Tuy nhiên, trong khu vực này, nước ngầm vẫn
thường được khai thác ở ba tầng chủ yếu: 0-20m, 60-90m và 170-200m. Khu
vực các quận huyện 12, Hóc môn và Củ Chi có trữ lượng nước ngầm rất dồi
dào, chất lượng nước rất tốt, thường được khai thác ở tầng 60-90m. Ðây là
nguồn nước bổ sung quan trọng của thành phố
Về thủy văn, hầu hết các sông rạch Thành phố Hồ Chí Minh đều chịu ảnh
hưởng dao động triều bán nhật của biển Ðông. Mỗi ngày, nước lên xuống hai
lần, theo đó thủy triều thâm nhập sâu vào các kênh rạch trong thành phố, gây
nên tác động không nhỏ đối với sản xuất nông nghiệp và hạn chế việc tiêu thoát
nước ở khu vực nội thành.
Mực nước triều bình quân cao nhất là 1,10m. Tháng có mực nước cao nhất
là tháng 10-11, thấp nhất là các tháng 6-7. Về mùa khô, lưu lượng của nguồn các
sông nhỏ, độ mặn 4% có thể xâm nhập trên sông Sài Gòn đến quá Lái Thiêu, có
năm đến đến tận Thủ Dầu Một và trên sông Ðồng Nai đến Long Ðại. Mùa mưa
lưu lượng của nguồn lớn, nên mặn bị đẩy lùi ra xa hơn và độ mặn bị pha loãng
đi nhiều.
Từ khi có các công trình thủy điện Trị An và thủy lợi Dầu Tiếng ở thượng
nguồn, chế độ chảy tự nhiên chuyển sang chế độ chảy điều tiết qua tuốt bin, đập
tràn và cống đóng-xả, nên môi trường vùng hạ du từ Bắc Nhà Bè trở nên chịu
ảnh hưởng của nguồn, nói chung đã được cải thiện theo chiều hướng ngọt hóa.
Dòng chảy vào mùa kiệt tăng lên, đặc biệt trong các tháng từ tháng 2 đến tháng
5 tăng 3-6 lần so với tự nhiên.
Dự án “Nhà ở xã hội ”
15
Vào mùa mưa, lượng nước được điều tiết giữ lại trên hồ, làm giảm thiểu
khả năng úng lụt đối với những vùng trũng thấp; nhưng ngược lại, nước mặn lại
xâm nhập vào sâu hơn. Tuy nhiên, nhìn chung, đã mở rộng được diện tích cây
trồng bằng việc tăng vụ mùa canh tác. Ngoài ra, việc phát triển các hệ thống
kênh mương, đã có tác dụng nâng cao mực nước ngầm trên tầng mặt lên 2-3m,
tăng thêm nguồn cung cấp nước phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt của thành
phố.
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.
Tình hình kinh tế - xã hội Thành phố quý I năm 2021 diễn ra trong bối
cảnh tăng trưởng kinh tế toàn cầu được cải thiện do triển khai tiêm chủng vắc
xin hiệu quả và các quốc gia đối phó tốt hơn với dịch COVID -19 , giá dầu thô
biến động sau các cuộc họp của OPEC và các gói cứu trợ kinh tế các nước; căng
thẳng thương mại Mỹ - Trung tiếp diễn; thất nghiệp có xu hướng tăng do áp
dụng các biện pháp phong tỏa. Trong nước, giá cả bị tác động một phần bởi giá
vàng, giá dầu của thế giới; ngành du lịch tiếp tục gặp khó khăn do dịch bệnh
bùng phát vào cuối tháng 1 năm 2021.
Đứng trước những khó khăn, thách thức Thành uỷ và UBND Thành phố
đã lãnh đạo, chỉ đạo các ngành, địa phương vừa phải tập trung phòng, chống
dịch một cách hiệu quả, quyết liệt với tinh thần “chống dịch như chống giặc”,
“tất cả vì sức khoẻ, an toàn của nhân dân” vừa phải bảo đảm thực hiện các mục
tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết số 01/NQ-CP của
Chính phủ.
Tổng sản phẩm trên địa bàn GRDP năm 2020 ước đạt 1.372.272 tỷ đồng
(theo giá hiện hành). Tính theo giá so sánh 2010 đạt 991.424 tỷ đồng, tăng
1,39% so với cùng kỳ . Trong mức tăng trưởng chung 1,39% của kinh tế Thành
phố:
- Khu vực nông lâm thuỷ sản tăng 2,06%, đóng góp 0,01 điểm phần trăm;
khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 0,43%, đóng góp 0,11 điểm phần trăm;
khu vực thương mại dịch vụ tăng 2,17%, đóng góp 1,33 điểm phần trăm.
- Khu vực công nghiệp và xây dựng: ngành công nghiệp tăng 0,47%, cùng kỳ
có mức tăng 7,51%; ngành xây dựng tăng 0,26%, cùng kỳ có mức tăng 0,76%.
Dự án “Nhà ở xã hội ”
16
- Khu vực thương mại dịch vụ có mức tăng 2,17% (cùng kỳ năm trước có
mức tăng 8,51%). Một số ngành khác có mức tăng khá như: vận tải kho bãi tăng
1,01%, dịch vụ hoạt động chuyên môn KHCN tăng 7,44%, giáo dục và đào tạo
tăng 8,04%, y tế tăng 11,3%. Riêng ngành lưu trú, ăn uống giảm 33,94% và kinh
doanh bất động sản giảm 4,37% so với cùng kỳ.
1.2.1. Dân số
Thành phố Hồ Chí Minh, với dân số đông, mật độ cao trong nội thành, cộng
thêm một lượng lớn dân vãng lai, đã phát sinh nhu cầu lớn về chỗ ở, y tế và
chăm sóc sức khỏe.
Theo đà phát triển của kinh tế, lượng người nhập cư đổ vào thành phố
cũng ngày càng tăng, tính đến ngày 1/4/2019, dân số thành phố Hồ Chí Minh đạt
hơn 8,99 triệu người, trở thành địa phương đông dân nhất cả nước, tăng 1,8 triệu
người so với năm 2009; trong đó nam chiếm 48,7%, nữ 51,3%.
Trong đó, số dân thành thị là 7.125.493 người, số dân nông thôn chiếm
1.867.589 người. Tuy nhiên, nếu tính những người cư trú không đăng ký hộ
khẩu thì dân số thực tế của thành phố này năm 2018 là gần 14 triệu người.
Chỉ trong chưa đến 2 thập kỷ, dân số Thành phố Hồ Chí Minh đã tăng gấp
đôi, từ 4 triệu người năm 1990, lên 8 triệu người năm 2016. Tốc độ gia tăng dân
số nhanh, cứ bình quân mỗi năm TP HCM gia tăng khoảng 200.000 người, trung
bình 5 năm khoảng 1 triệu người. Tỉ lệ tăng dân số bình quân 2009-2019 là
2,28%/ năm.
Mật độ dân số Thành phố Hồ Chí Minh là 4.292 người/km2 (tăng gần
26% so với năm 2009) và cũng là TP có mật độ dân số cao nhất của cả nước
(mật độ dân số của Hà Nội là 2.398 người/km2).
Thành phố HCM cũng là địa phương có số hộ lớn nhất cả nước với tổng
cộng 2.558.914 hộ. Sau 10 năm, số hộ TP tăng hơn 743.000 hộ, chiếm gần 1/2
số hộ tăng của cả vùng Đông Nam Bộ và chiếm gần 1/6 số hộ tăng của cả nước.
Thành phố Hồ Chí Minh là một thành phố trẻ, năng động. Dân số thành
phố Hồ Chí Minh ngày càng đông và tăng nhanh do số lượng người nhập cư, tìm
kiếm cơ hội và lập nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh ngày càng nhiều. Đây
cũng là cơ hội lớn để thành phố phát triển hơn nữa để là đầu tàu kinh tế Việt
Dự án “Nhà ở xã hội ”
17
Nam. Nhưng cũng là thách thức của người trẻ, khi thành phố ngày càng mở rộng
nhưng giá nhà vẫn tiếp tục tăng chóng mặt, khiến cho người trẻ ngày càng khó
có thể sở hữu một căn nhà tại Thành Phố.
1.3. Huyện Củ Chi
Vị trí địa lý:
Củ Chi là một huyện ngoại thành của Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Có Sông Sài Gòn chảy qua. Huyện Củ Chi nằm trong vùng chuyển tiếp giữa
miền Tây Nam Bộ và Đông Nam Bộ, với độ cao giảm dần theo 2 hướng tây bắc,
đông nam và đông bắc, tây nam.
Củ Chi nằm về phía Tây Bắc Thành phố Hồ Chí Minh, cách trung tâm thành
phố khoảng 33 km theo đường Xuyên Á.
- Phía Đông và phía Bắc ngăn cách với tỉnh Bình Dương (thị xã Thuận An,
thành phố Thủ Dầu Một, thị xã Bến Cát, huyện Dầu Tiếng) bởi sông Sài
Gòn.
- Phía Tây Bắc giáp huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.
- Phía Tây Nam giáp huyện Đức Hòa, tỉnh Long An.
- Phía Nam giáp huyện Hóc Môn.
Vùng đất Củ Chi phát triển về cả nông nghiệp, công nghiệp và du lịch. Khu
công nghiệp Tây Bắc Củ Chi thu hút nhiều doanh nghiệp đầu tư trong và ngoài
nước với tỷ lệ thuê đất đạt 98% tương đương 137 ha. Huyện có Đường Xuyên
Á nối với Campuchia qua Cửa khẩu kinh tế Mộc Bài của tỉnh Tây Ninh nên giao
thương phát triển.
Quy hoạch
Củ Chi phát triển về cả nông nghiệp, công nghiệp và du lịch. Khu công
nghiệp Tây Bắc Củ Chi thu hút nhiều doanh nghiệp đầu tư trong và ngoài nước
với tỷ lệ thuê đất đạt 98% tương đương 137 ha. Huyện có Đường Xuyên Á nối
Dự án “Nhà ở xã hội ”
18
với Campuchia qua Cửa khẩu kinh tế Mộc Bài của tỉnh Tây Ninh nên giao
thương phát triển.
Hiện nay trên địa bàn huyện Củ Chi đã và đang hình thành một số khu đô thị
mới như khu đô thị Thiên Phú Garden, khu đô thị Bến Thành - Tây Bắc, khu đô
thị Bella Vista City........Hình thành một số dự án tiêu biểu quan trọng:
Khu đô thị Tây Bắc thành phố
Khu xử lý chất thải rắn thành phố
Khu thảo cầm viên Sài Gòn
Khu Trường bắn Bộ chỉ huy Quân sự thành phố
Khu viên - Trường ngành Y tế Thành phố
Trường cao đẳng nghề Lý Tự Trọng (chi nhánh)
Trường đại học Hồng Bàng
Trường đại học Công nghệ thông tin - Gia Định
Trường đại học Dân lập Củ Chi
Phân hiệu trường Kinh tế - Kỹ thuật - Nghiệp vụ Nguyễn Tất Thành (thuộc tổng
công ty Cổ phần dệt may Sài Gòn)
Trường công nhân kỷ thuật huyện
Khu công viên văn hoá lịch sử Sài Gòn - Gia Định
Khu công viên giải trí quốc tế
Khu nghĩa trang chính sách thành phố
Khu phim trường - Xưởng phim Đài truyền hình thành phố
Khu du lịch sinh thái - vườn
Khu nuôi trồng thuỷ sản kết hợp du lịch Gò Chùa
Dự án “Nhà ở xã hội ”
19
Khu làng nghề cá cảnh kết hợp du lịch
Khu công viên văn hoá huyện lỵ
Khu công viên văn hoá - Liên đoàn Lao động Huyện
Khu công viên nước Củ Chi (mở rộng)
Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi - giai đoạn 2
Khu công nghiệp Tân Phú Trung
Cụm công nghiệp Tân Quy
Cụm công nghiệp cơ khí ô tô thành phố
Cụm công nghiệp Bàu Trăn, xã Nhuận Đức
Cụm công nghiệp Bàu Đưng, xã An Nhơn Tây
Cụm công nghiệp xã Thái Mỹ
Cụm công nghiệp Phạm Văn Cội
Khu công nghiệp công nghệ cao
Cụm công nghiệp chuyên ngành dược
Các khu quy hoạch Công nghiệp xanh - sạch ven đường ngoài khu dân cư
Hạ tầng kinh tế - xã hội
a) Giao thông
Theo đường xuyên Á (QL22), huyện Củ Chi các trung tâm thành phố Hồ
Chí Minh khoảng 33 km. Cách cửa khẩu Mộc Bài khoảng 35 km.
Tuyến vành đai 4 kết nối với Bình Dương, Long An.
Tuyến vành đai 3 kết nối với Bình Dương và các quận huyện khác của
TP.Hồ Chí Minh.
Dự án “Nhà ở xã hội ”
20
Tỉnh Lộ 15 kết nối với tỉnh Tây Ninh và đường QL 14 giao thông đến các
tỉnh tây Nguyên.
Trong tương lai Ban quản lý (BQL) dự án 2 (PMU 2, Bộ GTVT) vừa trình
Bộ GTVT thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án đường cao tốc
TP.HCM-Mộc Bài (Tây Ninh). Dự án được đề xuất đầu tư theo hiện tượng đối
tác công-tư (PPP), tổng mức đầu tư dao động 10.456 tỉ đồng. Tuyến cao tốc
TP.HCM-Mộc Bài có điểm đầu chuẩn bị từ đường Vành đai 3 (Hóc Môn,
TP.HCM), song song với tuyến đường sắt Tân Chánh Hiệp-Trảng Bàng. Sau đó
cắt ngang đường Vành đai 4, đường Hồ Chí Minh, ĐT782, ĐT787, đến khu vực
đường sắt Gò Dầu (Tây Ninh), cắt qua quốc lộ (QL) 22B, đến gần Km 4+00,
tiếp tục rẽ phải, vượt sông Vàm Cỏ về phía QL22, giao với QL22 tại Km
52+850, đi đến với điểm cuối là cửa khẩu Mộc Bài hoặc chốt Cây Me. Chiều dài
chuẩn bị là 53,5-64,2 km.
b) Kinh tế - xã hội:
Huyện Củ Chi thực hiện nhiều giải pháp phát triển kinh tế, giữ vững ổn định
xã hội. Kinh tế của huyện tiếp tục tăng trưởng khá, giá trị sản xuất công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp tăng 13,24% so với cùng kỳ; thương mại dịch vụ tăng
13,40% so cùng kỳ; thu ngân sách Nhà nước đạt trên 80% chỉ tiêu pháp
lệnh. Huyện đã chỉ đạo tập trung triển khai thực hiện có hiệu quả các kế hoạch
chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân; chăm lo cho các đối tượng
chính sách, hộ nghèo kịp thời. Bên cạnh đó, an ninh chính trị được giữ vững;
công tác phòng chống tội phạm và tệ nạn xã hội có nhiều chuyển biến tích cực,
trật tự an toàn giao thông tiếp tục được chỉ đạo bằng nhiều biện pháp. Giao quân
nghĩa vụ quân sự năm 2017 đạt 100% ở cả cấp huyện và xã.
Dự án “Nhà ở xã hội ”
21
II. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
2.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục xây dựng như sau:
TT Nội dung Diện tích Tầng cao ĐVT
I HẠNG MỤC 1.143,10 m2
A KHU NHÀ TRỌ 1 279,30 - m2
1 KHỐI NHÀ A 253,17 6 m2
- PHÒNG TRỌ 20 m2 180,00 - m2
- THANG MÁY, THANG BỘ 13,78 - m2
- HÀNH LANG NỘI BỘ 59,39 - m2
2 ĐẤT TRỐNG HẠ TẦNG 26,13 - m2
B KHU NHÀ TRỌ 2 501,50 - m2
1 KHỐINHÀ A 378,19 8 m2
- TẤNG 1 TRỆT THƯƠNG MẠI 378,19 - m2
- PHÒNG TRỌ 20 m2 300,00 - m2
- THANG MÁY, THANG BỘ 13,78 - m2
- HÀNH LANG NỘI BỘ 64,41 - m2
2 ĐẤT TRỐNG HẠ TẦNG 123,31 - m2
C KHU NHÀ TRỌ 3 362,30 - m2
1 KHỐI NHÀ A 300,95 6 m2
- PHÒNG TRỌ 25 m2 225,00 - m2
- THANG MÁY, THANG BỘ 13,78 - m2
- HÀNH LANG NỘI BỘ 62,17 - m2
2 ĐẤT TRỐNG HẠ TẦNG 61,35 - m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
Dự án “Nhà ở xã hội ”
22
TT Nội dung Diện tích Tầng cao ĐVT
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
Dự án “Nhà ở xã hội ”
23
2.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
ĐVT: 1000 đồng
TT Nội dung Diện tích Tầng cao ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
I HẠNG MỤC 1.143,10 m2 45.156.980
A KHU NHÀ TRỌ 1 279,30 - m2
-
1 KHỐI NHÀ A 253,17 6 m2
6.145 9.335.068
- PHÒNG TRỌ 20 m2 180,00 - m2 -
- THANG MÁY, THANG BỘ 13,78 - m2 -
- HÀNH LANG NỘI BỘ 59,39 - m2 -
2 ĐẤT TRỐNG HẠ TẦNG 26,13 - m2
1.100 28.743
B KHU NHÀ TRỌ 2 501,50 - m2
-
1 KHỐINHÀ A 378,19 8 m2 6.145 18.593.196
- TẤNG 1 TRỆT THƯƠNG MẠI 378,19 - m2 -
- PHÒNG TRỌ 20 m2 300,00 - m2 -
- THANG MÁY, THANG BỘ 13,78 - m2 -
Dự án “Nhà ở xã hội ”
24
TT Nội dung Diện tích Tầng cao ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
- HÀNH LANG NỘI BỘ 64,41 - m2 -
2 ĐẤT TRỐNG HẠ TẦNG 123,31 - m2 1.100 135.641
C KHU NHÀ TRỌ 3 362,30 - m2
-
1 KHỐI NHÀ A 300,95 6 m2
6.145 11.096.847
- PHÒNG TRỌ 25 m2 225,00 - m2 -
- THANG MÁY, THANG BỘ 13,78 - m2 -
- HÀNH LANG NỘI BỘ 62,17 - m2 -
2 ĐẤT TRỐNG HẠ TẦNG 61,35 - m2
1.100 67.485
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống 2.100.000 2.100.000
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 1.800.000 1.800.000
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 1.500.000 1.500.000
- Hệ thống PCCC Hệ thống 500.000 500.000
II Thiết bị 26.802.652
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 500.000 500.000
Dự án “Nhà ở xã hội ”
25
TT Nội dung Diện tích Tầng cao ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
2 Thiết bị nội thất Trọn Bộ 14.080.000 14.080.000
3 Thiết bị kỹ thuật tòa nhà Trọn Bộ 12.122.652 12.122.652
4 Thiết bị khác Trọn Bộ 100.000 100.000
III Chi phí quản lý dự án
2,312
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
1.663.547
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 3.800.585
1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
0,334
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
240.391
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi
0,684
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
492.266
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,838 GXDtt * ĐMTL% 830.180
4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1,011 GXDtt * ĐMTL% 456.599
5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
0,044
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
31.434
6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi
0,125
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
90.207
7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,187 GXDtt * ĐMTL% 84.539
8 Chi phí thẩm tra dự toán côngtrình 0,182 GXDtt * ĐMTL% 82.099
Dự án “Nhà ở xã hội ”
26
TT Nội dung Diện tích Tầng cao ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,560 GXDtt * ĐMTL% 1.155.873
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,698 GTBtt * ĐMTL% 186.997
11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 150.000
V Chi phí đền bù, GPMB 1.143,10 m2 17.496 20.000.000
V Chi phí dự phòng 5% 4.871.188
Tổng cộng 102.294.953
Dự án “Nhà ở xã hội ”
27
III. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
3.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“Nhà ở xã hội Củ Chi” được thực hiệntại xã Tân Thạnh Đông,
huyện Củ Chi, TP. HCM.
3.2. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
IV. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU
VÀO
4.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
4.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Dự án “Nhà ở xã hội ”
28
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích Tầng cao ĐVT
I HẠNG MỤC 1.143,10 m2
A KHU NHÀ TRỌ 1 279,30 - m2
1 KHỐI NHÀ A 253,17 6 m2
- PHÒNG TRỌ 20 m2 180,00 - m2
- THANG MÁY, THANG BỘ 13,78 - m2
- HÀNH LANG NỘI BỘ 59,39 - m2
2 ĐẤT TRỐNG HẠ TẦNG 26,13 - m2
B KHU NHÀ TRỌ 2 501,50 - m2
1 KHỐINHÀ A 378,19 8 m2
- TẤNG 1 TRỆT THƯƠNG MẠI 378,19 - m2
- PHÒNG TRỌ 20 m2 300,00 - m2
- THANG MÁY, THANG BỘ 13,78 - m2
- HÀNH LANG NỘI BỘ 64,41 - m2
2 ĐẤT TRỐNG HẠ TẦNG 123,31 - m2
C KHU NHÀ TRỌ 3 362,30 - m2
1 KHỐI NHÀ A 300,95 6 m2
- PHÒNG TRỌ 25 m2 225,00 - m2
- THANG MÁY, THANG BỘ 13,78 - m2
- HÀNH LANG NỘI BỘ 62,17 - m2
2 ĐẤT TRỐNG HẠ TẦNG 61,35 - m2
Dự án “Nhà ở xã hội ”
29
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
2.1. Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết
kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung
như:
1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của dự án với các thông số như sau:
 Hệ thống giao thông
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết cấu nền và mặt đường.
 Hệ thống cấp nước
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch
(hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
 Hệ thống thoát nước
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
 Hệ thống xử lý nước thải
Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các
khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải.
Dự án “Nhà ở xã hội ”
30
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải
trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu
trong quá trình sản xuất).
 Hệ thống cấp điện
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
2.2. Thiết kế nội thất nhà ở
Thiết kế nội thất sang trọng dạng mini homestay
Dự án “Nhà ở xã hội ”
31
Nhà ở xã hội là khu tập trung dân cư thích hợp cho các đối tượng
có thu nhập thấp nhưng vẫn được sống trong môi trường hiện đại và đầy đủ tiện
nghi.
Tính toán chính xác các vật dụng trang trí nhà ở
Cách bày biện, bố trí các vật dụng khi trang trí nhà ở diện tích nhỏ cũng
được xem là một công việc nghệ thuật và cách bạn sắp xếp các đồ dùng sẽ gián
tiếp nói lên tính cách và sở thích của người thuê nên khi chuẩn bị cải tạo lại căn
nhà ở chật hẹp, nên tính toán kỹ càng tất cả các vật dụng sẽ sử dụng để trang trí
phòng, sau đó tính toán lại diện tích căn phòng và xác định vị trí bạn sẽ đặt các
vật dụng để khi sửa sang bên ngoài xong chỉ cần bê các vật dụng vào ngay đúng
vị trí đã xác định lúc đầu.
Để làm được điều đó, bạn cần chia các loại đồ dùng ra thành 03 nhóm
riêng biệt như sau:
- Nhóm 01: Các vật dụng cá nhân thường xuyên sử dụng và các vật dụng thiết
yếu sử dụng hằng ngày. Các vật dụng thuộc nhóm 01 nên sắp xếp chúng ở
những nơi dễ thấy, thuận tiện cho việc sử dụng, các vật dụng bao gồm:
 Vật dụng thiết yếu: Giường ngủ, quần áo mặc hằng ngày, bàn chải đánh
răng, kem đánh răng, những vật dụng này nên bố trí ở nơi tiện lợi nhất
trong nhà.
 Vật dụng thường xuyên sử dụng: Bàn học, máy tính, tủ lạnh, quần áo
đồng phục, kệ sách. Bàn học nên xếp gần nơi có cửa sổ hoặc gần giường
ngủ, tủ lạnh nên để gần bếp để tiện lợi hơn trong quá trình sử dụng.
- Nhóm 02: Những vật dụng có thể sẽ sử dụng đến nhưng không thường xuyên.
Nên sắp xếp chúng vào thùng carton sau đó tìm một góc nhỏ và đặt vào đó để
chúng không chiếm quá nhiều diện tích.
- Nhóm 03: Đồ dùng đã cũ không còn sử dụng được nữa. Các vật dụng không sử
dụng được hãy lọc ra và đem vứt bỏ tránh để chiếm diện tích quá nhiều.
Khi đi mua đồ nội thất trang trí nhà ở cần ưu tiên các vật dụng nhỏ gọn và
hạn chế sử dụng các đồ dùng có diện tích quá lớn do nhà ở có nhược điểm lớn
Dự án “Nhà ở xã hội ”
32
nhất là chật hẹp và bị hạn chế lớn về diện tích nên hãy cố gắng sử dụng nội thất
nhỏ gọn để không gian trong phòng được thoáng mát và không bị choáng bởi
quá nhiều vật dụng.
Tận dụng tốt không gian nhà ở
Để trang trí nhà ở nhỏ hẹp trở nên đẹp mắt và gọn gàng bạn cần phải biết
cách tận dụng và tiết kiệm không gian trong phòng để căn phòng được thoáng
đãng và có nhiều không gian sinh hoạt hơn, bí kíp để sở hữu một căn nhà ở đẹp
chính là biết tiết kiệm và tận dụng tốt không gian trong nhà ở.
Hôm nay mình sẽ bật mí một số bí kíp tận dụng và tiết kiệm không gian trong
nhà ở, chắc chắn sẽ có ích đối với bạn đấy:
 Chọn nội thất nhỏ gọn: Hãy sử dụng những đồ dùng trang trí nhỏ gọn dễ
sử dụng và không chiếm quá nhiều không gian trong phòng, hiện nay
cũng có nhiều nội thất thông minh có thể gập và xếp chúng vào một góc
rất tiện dụng.
 Sử dụng kệ treo tường: Nếu không gian quá chật hẹp mà muốn trang trí
nhiều đồ dùng thì hãy sử dụng kệ treo tường để tận dụng nốt khoảng
không bên trên.
Dự án “Nhà ở xã hội ”
33
 Tận dụng các góc chết: Ví dụ phíasau cửa cái bạn có thể treo một cái móc
để treo áo khoác, mũ, quần áo, hoặc phía dưới bàn học có thể kê thêm một
cái kệ để chứa các vật dụng thường xuyên sử dụng.
Bố trí nhà ở gọn gàng và hợp lý
Nhà ở bao gồm nhiều không gian khác nhau và các không gian này bắt
buộc phải có ví dụ như: Giường ngủ, bàn làm việc, gian nhà bếp, phòng vệ sinh,
không gian học tập. Để có một căn nhà ở gọn gàng, dễ thương thì cần phải sắp
xếp các không gian này một cách hợp lý và hài hòa với tổng thể.
Một số gợi ý cho bạn về cách sắp xếp và sử dụng nội thất thông minh khi trang
trí nhà ở:
 Góc học tập, bàn làm việc: Góc học tập hay bàn làm việc chỉ nên sử dụng
một khoảng không gian nhỏ, vật dụng nội thất nên sử dụng loại bàn có các
kệ ở phía trên thuận tiện cho việc để sách, tập hoặc ít nhất bạn cần phải
đóng một kệ sách nhỏ ngay bên trên bàn làm việc.
Dự án “Nhà ở xã hội ”
34
 Giường ngủ: Về giường ngủ, bạn nên chọn loại giường có thể gập được
hoặc sử dụng giường xếp, sofa giường để thuận tiện hơn trong quá trình
sinh hoạt và cũng tiết kiệm được thêm một chút không gian nữa.
 Gian nhà bếp:Nên sử dụng một góc khuất nào đó trong căn phòng và phải
thoáng khí để khói nấu ăn có thể lưu thông ra khỏi phòng tránh vương lại
mùi đồ ăn trên quần áo, chăn ga, gối nệm. Khuyến khích sử dụng loại kệ
nấu ăn nhiều ngăn, phía dưới đựng gạo, xoong, nồi, chén, dĩa, ở bên trên
đựng một bếp điện và gia vị, hạn chế sử dụng bếp ga để bình ga không
làm choáng không gian.
2.3. Khu thương mại – siêu thị mini
Khu công trình công cộng thương mại có diện tích 887,6m2, được bố trí
tại tầng trệt. Theo đó, Trung tâm thương mại sẽ hợp tác với các tập đoàn thương
hiệu lớn từ trong và ngoài nước để đa dạng hoá dịch vụ hàng hóa cung cấp, có
thể kể đến các tập đoàn như: GS25, VinMart, 7 – Eleven, Circle K, ...
Dự án “Nhà ở xã hội ”
35
Hệ thống không gian mở được sử dụng để tạo nét thẩm mỹ và tổ chức
cảnh quan. Không gian mở trong các khu nhà ở sẽ hình thành nên một hệ thống
các tiện ích không gian công cộng, cảnh quan động, tĩnh.. các trang thiết bị đô
thị; đèn đường, cây xanh cảnh quan …., nâng cao chất lượng cuộc sống, tạo ra
một môi trường sống thân thiện, gần gũi.
2.4. Hành lang cây xanh
Các hành lang xanh của khu dân cư: các tuyến đường vòng xung quanh
khu dân cư, đường dạo - có chức năng như các tuyến sinh thái - là nơi cách ly
khu dân cư với các khu vực xung quanh.
Dự án “Nhà ở xã hội ”
36
Những tuyến này là những tuyến cây xanh bao quanh khu vực dự án, các
tuyến đường phía bắc, nam bao quanh dự án, đó là những ‘ngón tay’ xanh -
thâm nhập vào các khu chức năng cho đến khu trung tâm của khu dân cư.
Khu cây xanh: Khu vực này được thiết có nhiều cây cối, hoa cỏ nhiều
màu sắc, kết hợp với hệ thống đèn chiếu sáng, tiện ích tạo nên khu vui chơi giải
trí lý tưởng cho người dân địa phương. Khu vực này được bố trí đường dạo và
trở thành khu công viên của khu vực là điểm dừng trong Khu dân cư.
Các không gian xanh: Các bãi cỏ - thường là nơi tổ chức các hoạt động
cộng đồng như nơi giao lưu, gặp gỡ, trò truyện hoặc tổ chức các hoạt động thể
Dự án “Nhà ở xã hội ”
37
thao như đánh cờ, đá bóng, đấu vật trong Khu dân cư.
2.5. Giao thông
Bố trí xuyên qua các lô đất tạo mặt tiền cho các nhà liên kế, biệt thự. Vỉa
hè rộng đủ bố trí đủ để bố trí thoát nước, đường ống kỹ thuật và cây xanh.
Tất cả các khu chức năng đều nghiên cứu bố trí đảm bảo qui chuẩn, tiêu
chuẩn xây dựng qui định. Không gian kiến trúc cảnh quan nhấn mạnh ở các trục
đường chính với nhà phố mật độ xây dựng cao tạo không gian nhộn nhịp của
khu phố thương mại -dịch vụ.Chuẩn bị đất xây dựng với phương án san nền tiêu
thuỷ đạt cao trình thoát nước khu vực.
Hệ thống kỹ thuật hạ tầng đảm bảo yêu cầu về qui mô và chất lượng.
Phần đất giải toả sẽ được thoả thuận bồi thường cho dân với giá đền bù
hợp lý đúng theo qui định nhà nước hiện hành.
Dự án “Nhà ở xã hội ”
38
2.6. Hạ tầng kỹ thuật xây dựng
- San nền: Thực hiện san nền và làm mặt bằng, tôn tạo địa hình.
- Cấp nước: Tiến hành xin nguồn cấp nước cho khu vực, khi tiến hành xây
dựng hàng rào và khu du lịch nghỉ dưỡng xong cũng là lúc đặt một trạm kỹ
thuật riêng đảm bảo các vấn đề tiêu chuẩn cho khu du lịch theo tiêu chuẩn
của khu du lịch nghỉ dưỡng.
- Cấp điện: Phương hướng quy hoạch lưới cấp điện:
+ Nguồn điện: Lấy từ lưới 22 KV
+ Lưới điện: Xây dựng các pha độc lập nhằm đảm bảo an toàn về điện và tránh
rủi ro trong quá trình vận hành điện toàn khu.
- Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường: Toàn bộ hệ thống thoát nước bẩn sẽ
được gom theo đường ống riêng, dẫn về trạm xử lý chất thải xử lý vi sinh
rồi đổ ra hệ thống xử lý môi trường và đạt chuẩn của ngành môi trường.
- Rác thải được tập trung và đưa đến các bãi rác đã được quy hoạch.
- Đặc biệt dự án sẽ hướng tới yếu tố con người trong vấn đề VSMT để tạo ra
hiệu quả cao nhất và cũng thống nhất mở rộng hình ảnh tích cực của một
khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái tự nhiên.
- Cây xanh: Tổ chức trồng các loại cây xanh: Cây tạo dáng, thảm hoa, thảm
cỏ, tiểu cảnh ... Đặc biệt lưu tâm phủ xanh những chỗ bị san gạt.
- Hệ thống giao thông: thực hiện đường nội bộ dự án.
- Hệ thống điều hòa trung tâm: Hệ thống tập trung thích hợp cho từng loại
phòng. Khách có thể tự điều chỉnh tại phòng ngủ. Các chỗ công cộng phải
được điều chỉnh khi đông người và tắt bớt ở một số nơi không có nhu cầu.
- Hệ thống PCCC trung tâm: Gồm chuông báo cháy, bộ dò khói và nhiệt tự
động, phải nghe rõ trong toàn bộ tòa nhà, bố trí các ống tự động được gắn
liền vào tường, các ống này được nối đến từng phòng ngủ, nguồn nước cứu
Dự án “Nhà ở xã hội ”
39
hỏa phía ngoài, bình dập lửa xách tay ở những vị trí quan trọng, lớp phủ
amiant chịu nhiệt trong nhà bếp, ...
Ngoài ra dự án sẽ tiến hành lắp đặt các hệ thống khác như:
- Hệ thống trung tâm liên lạc trung tâm
- Hệ thống camera
- Hệ thống lọc nước
- Các hệ thống kỹ thuật theo tiêu chuẩn khác
- Hệ thống tự động hóa trong quản lý và trong điều hành kỹ thuật chung
Dự án “Nhà ở xã hội ”
40
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành.
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
1.4. Các phương án xây dựng công trình
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
TT Nội dung Diện tích Tầng cao ĐVT
I HẠNG MỤC 1.143,10 m2
A KHU NHÀ TRỌ 1 279,30 - m2
1 KHỐI NHÀ A 253,17 6 m2
- PHÒNG TRỌ 20 m2 180,00 - m2
- THANG MÁY, THANG BỘ 13,78 - m2
- HÀNH LANG NỘI BỘ 59,39 - m2
2 ĐẤT TRỐNG HẠ TẦNG 26,13 - m2
B KHU NHÀ TRỌ 2 501,50 - m2
1 KHỐINHÀ A 378,19 8 m2
- TẤNG 1 TRỆT THƯƠNG MẠI 378,19 - m2
Dự án “Nhà ở xã hội ”
41
TT Nội dung Diện tích Tầng cao ĐVT
- PHÒNG TRỌ 20 m2 300,00 - m2
- THANG MÁY, THANG BỘ 13,78 - m2
- HÀNH LANG NỘI BỘ 64,41 - m2
2 ĐẤT TRỐNG HẠ TẦNG 123,31 - m2
C KHU NHÀ TRỌ 3 362,30 - m2
1 KHỐI NHÀ A 300,95 6 m2
- PHÒNG TRỌ 25 m2 225,00 - m2
- THANG MÁY, THANG BỘ 13,78 - m2
- HÀNH LANG NỘI BỘ 62,17 - m2
2 ĐẤT TRỐNG HẠ TẦNG 61,35 - m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
II Thiết bị
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ
2 Thiết bị nội thất Trọn Bộ
3 Thiết bị kỹ thuật tòa nhà Trọn Bộ
4 Thiết bị khác Trọn Bộ
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn
thiết kế cơ sở xin phép xây dựng.
1.5. Phương án tổ chức thực hiện
Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án “Nhà ở xã hội ”
42
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình
hoạt động sau này.
Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm
21,5%
Tổng/năm
1 Giám đốc 1 20.000 240.000 51.600 291.600
2
Ban quản lý,
điều hành
2 12.000 288.000 61.920 349.920
3 Công nhân viên 5 7.000 420.000 90.300 510.300
Cộng 8 79.000 948.000 203.820 1.151.820
1.6. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầutư.
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
Dự án “Nhà ở xã hội ”
43
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đíchcủa công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Nhà ở xã
hội”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu
vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục,
giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động
rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được
các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013;
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;
- Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát
nước và xử lý nước thải;
- Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định
về xác định thiệt hại đối với môi trường;
Dự án “Nhà ở xã hội ”
44
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định
về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường;
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng;
- TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên
ngoài và công trình;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động,
05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh
khu vực thực hiện dự án“Nhà ở xã hội Củ Chi”tại xã Tân Thạnh Đông, huyện
Củ Chi, TP. HCMvà khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến môi trường làm
việc tại dự án. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi
trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau. Đối với dự án này,
chúng ta sẽ đánh giá giai đoạn xây dựng và giai đoạn đi vào hoạt động.
3.1. Giai đoạn xây dựng dự án.
Tác động của bụi, khí thải, tiếng ồn:
Dự án “Nhà ở xã hội ”
45
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật
liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy
móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tại và thi công cơ giới tại công
trường sẽ gây ra tiếng ồn.
Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi, tuy
nhiên ảnh hưởng của tiếng ồn đến chất lượng cuộc sống của người dân là không
có.
Tác động của nước thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải
được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là
một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi,
xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng
các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.
+ Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ
quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn
phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể
bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề
vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái
sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý
ngay.
Tác động đến sức khỏe cộng đồng:
Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây
tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận
chuyển chạy qua) và các nhà máy lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như
sau:
Dự án “Nhà ở xã hội ”
46
– Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...),
nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính
như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong
khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư;
– Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác
động hệ thần kinh, tim mạch và thín giác của cán bộ công nhân viên và người
dân trong khu vực dự án;
– Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường.
– Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất
tạm thời, mang tính cục bộ. Mặc khác khu dự án cách xa khu dân cư nên mức độ
tác động không đáng kể.
3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Tác động do bụi và khí thải
Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:
– Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án);
– Từ quá trình sản xuất:
 Bụi phát sinh từ quá trình bốc dở, nhập liệu;
 Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất;
Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa
nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động
sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy
bằng dầu DO.
Dự án “Nhà ở xã hội ”
47
Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập
trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho
và công suất sản xuất mỗi ngày của nhà máy.
Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều
trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ,
tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này
góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ
dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp
nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự
án trong giai đoạn này.
Tác động do nước thải
Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước
mưa chảy tràn
Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS), các
chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn,
nấm…)
Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ
gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền
bệnh cho con người và gia súc.
Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân
bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống
thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận.
Tác động do chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt: phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần rác
thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp,
Dự án “Nhà ở xã hội ”
48
bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…;
cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà
máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh
chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày.
IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM
4.1. Giai đoạn xây dựng dự án
- Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết
bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp
hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường;
- Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra
khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và
làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp
gây ra tai nạn giao thông;
- Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao
động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt;
- Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị
phục vụ hoạt động sản xuất của nhà máy phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam
về an toàn (ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang
thiết bị điện; TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can
an toàn - Điều kiện kĩ thuật, …) Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt
động vận chuyển đường bộ sẽ được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00),
buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30), buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca
của công nhân của các nhà máy lân cận;
- Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt
bằng…
Dự án “Nhà ở xã hội ”
49
- Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở
cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh
hưởng toàn khu vực.
- Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên
dụng có nắp đậy. Công ty sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất thải
sinh hoạt đúng theo quy định của Khu công nghiệp. Chủ dự án sẽ ký kết hợp
đồng thu gom, xử lý rác thải với đơn vị có chức năng theo đúng quy định hiện
hành của nhà nước.
- Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi
gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án.
- Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và
giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng.
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Giảm thiểu ô nhiễm không khí
Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc vào
tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của các
phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương tiện
vận chuyển, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau:
- Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt Nam
về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT
của Bộ Giao thông Vận tải ngày 24/06/2009;
- Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ đối
với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi trong
thời gian xe chờ…;
Dự án “Nhà ở xã hội ”
50
- Trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực thực hiện dự án và đảm bảo
diện tích cây xanh chiếm 20% tổng diện tích dự án như đã trình bày trong báo
cáo;
Giảm thiểu tác động nước thải
Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại:
Nước thải từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại. Bể tự hoại là công trình
đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng giữ trong bể
từ 3 – 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị
phân hủy, một phần tạo thành các chất hòa tan. Nước thải lắng trong bể với thời
gian dài bảo đảm hiệu suất lắng cao.
Khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải giảm khoảng
30 %, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn.
Bùn từ bể tự hoại được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để
hút và vận chuyển đi nơi khác xử lý.
Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn
 Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tác biệt hoàn
toàn với với hệ thống thu gom nước thải;
 Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa;
 Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy
hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước
mưa.
Giảm thiểu ô nhiễm nước thải rắn
Dự án “Nhà ở xã hội ”
51
Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác thu
gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số
38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và
phế liệu thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ban hành ngày 30/6/2015 về Quy định
quản lý chất thải nguy hại.
V. KẾT LUẬN
Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn
toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai
trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự
án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo
điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương.
Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát
sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ
môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi
trường sống, Ban Giám đốc Công ty sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác
bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng
được chú trọng.
Dự án “Nhà ở xã hội ”
52
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC
HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN.
Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 30%, vốn vay 70%. Chủ đầu tưsẽ thu xếp với
các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng
thương mại theo lãi suất hiện hành.
Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết định về Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổnghợp bộ phận kết cấu công
trình của Bộ Xây dựng; giá thiết bị dựa trên cơ sở tham khảo các bản chào giá
của các nhà cung cấp vật tư thiết bị.
Nội dung tổng mức đầu tư
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng
dự án “Nhà ở xã hội”làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định
hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết
bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí.
Chi phí xây dựng và lắp đặt
Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng
công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện
trường để ở và điều hành thi công.
Chi phí thiết bị
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công
nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo
hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan.
Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm
chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết.
Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều
Dự án “Nhà ở xã hội ”
53
hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì
bảo dưỡng và sửa chữa…
Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn
đầu tư xây dựng công trình.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công
việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn
thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
- Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.
- Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức
thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công
trình.
- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
- Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí
xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán,
quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
- Chi phí khởi công, khánh thành;
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm
- Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở;
- Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công;
- Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây
dựng công trình;
- Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí
phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn
nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng
Dự án “Nhà ở xã hội ”
54
thầu xây dựng;
- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám
sát lắp đặt thiết bị;
- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định
mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng;
- Chi phí tư vấn quản lý dự án;
Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi
phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:
- Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình;
- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
- Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm
mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền
chạy thử và chạy thử.
Dự phòng phí
- Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự
án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác.
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án:
)
Trong đó:
+ Vốn tự có (30%) :.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (70%) : 71.467.000 đồng.
Dự án “Nhà ở xã hội ”
55
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu vàcông suất thiết kế của dự án:
Cho thuê trọ 213 phòng
Cho thuê mặt bằng thương mại 378,2 m2
Nội dung chi tiết được trình bày ở Phần phụ lục dự án kèm theo.
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án:
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí marketing, bán hàng 1% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" Khấu hao
3 Chi phí bảo trì thiết bị 2% Tổng mức đầu tư thiết bị
4 Chi phí quản lý vận hành 5% Doanh thu
5 Chi phí lãi vay "" Kế hoạch trả nợ
6 Chi phí lương "" Bảng lương
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
2.4. Phương ánvay.
• Sốtiền : 71.606.467.000 đồng.
• Thờihạn : 10 năm (120tháng).
• Ân hạn : 1 năm.
• Lãi suất,phí : Tạmtínhlãisuất10%/năm(tùytừngthờiđiểmtheo lãisuất
ngânhàng).
• Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốnvay.
Lãi vay, hình thức trả nợgốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 10% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 15% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 10,1% /năm
5 Hình thức trả nợ 1
Dự án “Nhà ở xã hội ”
56
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là
70%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 30%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; chi phí sử
dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) là15%/năm.
2.5. Các thông số tài chính của dự án
2.5.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ
trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 11,5 tỷ đồng. Theo phân
tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng
trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình
khoảng trên 180% trả được nợ.
2.5.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế
và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì
chỉ số hoàn vốn của dự án là 10,87 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ
được đảm bảo bằng 10,87 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để
thực hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận
thấy đến năm thứ 6 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng
của năm thứ 5 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 5 năm 3 thángkể từ
ngày hoạt động.
2.5.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Dự án “Nhà ở xã hội ”
57
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng
phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2,25 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ
ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 2,25 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng
tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 10,1%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 7 đã hoàn được vốn và có dư.
Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 6.
Như vậy thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án là 6 năm 10 thángkể
từ ngày hoạt động.
2.5.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
- P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
- CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 10,1%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 127.497.878.000 đồng. Như vậy chỉ
trong vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ
giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần 127.497.878.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án có
hiệu quả cao.






Tp
t
t
Tp
i
F
P
CFt
P
O
1
)
%,
,
/
(






n
t
t
t
i
F
P
CFt
P
NPV
1
)
%,
,
/
(
P
t
i
F
P
CFt
PIp
n
t
t



 1
)
%,
,
/
(
Dự án “Nhà ở xã hội ”
58
2.5.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ suất chiết khấu mà tại đó hiện giá
ròng NPV bằng 0. Hay nói cách khác, IRR là suất chiết khấu mà khi dùng nó để
quy đổi dòng tiền tệ thì giá trị hiện tại của dòng thu nhập cân bằng với giá trị
hiện tại của chi phí.
0 = NPV = ∑
Ct
(1 + 𝑟∗)t
− C0
n
t=0
→ 𝑟∗
= 𝐼𝑅𝑅
Trong đó:
- C0: là tổng chi phí đầu tư ban đầu (năm 0)
- Ct: là dòng tiền thuần tại năm t
- n: thời gian thực hiện dự án.
- NPV: hiện giá thuần.
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán
cho thấy IRR = 19,42% > 10,1% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự
án có khả năng sinh lời.
Dự án “Nhà ở xã hội ”
59
KẾT LUẬN
I. KẾT LUẬN.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như
sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 3,6 tỷ
đồng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phương.
Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế.
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ
trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai thực hiện các bước của dự án “Nhà ở
xã hội”tại xã theo đúng tiến độ và quy định, sớm đưa dự án đi vào hoạt động.
Dự án “Nhà ở xã hội ”
60
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
ĐVT:1000VNĐ
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm.
TT Chỉ tiêu
Giá trị
ban đầu
Năm khấu hao
Năm hoạt động
6 7 8 9 10
I HẠNG MỤC 55.305.304 20 2.765.265 2.765.265 2.765.265 2.765.265 2.765.265
A KHU NHÀ TRỌ 1 - 20 0 0 0 0 0
1 KHỐI NHÀ A 11.432.979 20 571.649 571.649 571.649 571.649 571.649
- PHÒNG TRỌ 20 m2 - 20 0 0 0 0 0
- THANG MÁY, THANG BỘ - 20 0 0 0 0 0
- HÀNH LANG NỘI BỘ - 20 0 0 0 0 0
2 ĐẤT TRỐNG HẠ TẦNG 35.203 20 1.760 1.760 1.760 1.760 1.760
B KHU NHÀ TRỌ 2 - 20 0 0 0 0 0
1 KHỐI NHÀ A 22.771.725 20 1.138.586 1.138.586 1.138.586 1.138.586 1.138.586
- TẤNG 1 TRỆT THƯƠNG MẠI - 20 0 0 0 0 0
Dự án “Nhà ở xã hội ”
61
TT Chỉ tiêu
Giá trị
ban đầu
Năm khấu hao
Năm hoạt động
6 7 8 9 10
- PHÒNG TRỌ 20 m2 - 20 0 0 0 0 0
- THANG MÁY, THANG BỘ - 20 0 0 0 0 0
- HÀNH LANG NỘI BỘ - 20 0 0 0 0 0
2 ĐẤT TRỐNG HẠ TẦNG 166.124 20 8.306 8.306 8.306 8.306 8.306
C KHU NHÀ TRỌ 3 - 20 0 0 0 0 0
1 KHỐI NHÀ A 13.590.690 20 679.534 679.534 679.534 679.534 679.534
- PHÒNG TRỌ 25 m2 - 20 0 0 0 0 0
- THANG MÁY, THANG BỘ - 20 0 0 0 0 0
- HÀNH LANG NỘI BỘ - 20 0 0 0 0 0
2 ĐẤT TRỐNG HẠ TẦNG 82.651 20 4.133 4.133 4.133 4.133 4.133
0 Hệ thống tổng thể - 20 0 0 0 0 0
- Hệ thống cấp nước 2.571.942 20 128.597 128.597 128.597 128.597 128.597
- Hệ thống cấp điện tổng thể 2.204.522 20 110.226 110.226 110.226 110.226 110.226
- Hệ thống thoát nước tổng thể 1.837.101 20 91.855 91.855 91.855 91.855 91.855
- Hệ thống PCCC 612.367 20 30.618 30.618 30.618 30.618 30.618
II Thiết bị 26.989.649 12 2.249.137 2.249.137 2.249.137 2.249.137 2.249.137
1 Thiết bị văn phòng 503.488 12 41.957 41.957 41.957 41.957 41.957
Dự án “Nhà ở xã hội ”
62
TT Chỉ tiêu
Giá trị
ban đầu
Năm khấu hao
Năm hoạt động
6 7 8 9 10
2 Thiết bị nội thất 14.178.234 12 1.181.519 1.181.519 1.181.519 1.181.519 1.181.519
3 Thiết bị kỹ thuật tòa nhà 12.207.229 12 1.017.269 1.017.269 1.017.269 1.017.269 1.017.269
4 Thiết bị khác 100.698 12 8.391 8.391 8.391 8.391 8.391
Tổng cộng 82.294.953 0 5.014.403 5.014.403 5.014.403 5.014.403 5.014.403
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm.
TT Khoản mục Năm 6 7 8 9 10
I Tổng doanh thu hằng năm 1000đ/năm 31.403.269 31.403.269 31.403.269 31.403.269 31.403.269
1 Doanh thu từ cho thuê nhà ở 1000đ 16.281.720 16.281.720 16.281.720 16.281.720 16.281.720
- Số lượng phòng 213 213 213 213 213
- Đơn giá 1000 đồng/tháng 6.500 6.500 6.500 6.500 6.500
- Công suất % 98% 98% 98% 98% 98%
2
Doanh thu từ cho thuê mặt bằng
thương mại
1000đ 15.121.549 15.121.549 15.121.549 15.121.549 15.121.549
- Số lượng m2 378,2 378,2 378,2 378,2 378,2
- Đơn giá 1000 đồng/tháng 3.400 3.400 3.400 3.400 3.400
DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI
DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI
DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI
DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI
DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI
DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI
DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI
DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI
DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI

More Related Content

What's hot

đồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tư
đồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tưđồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tư
đồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tưdiepthevien
 
Dự án Bệnh Viện Đa khoa - Nghỉ Dưỡng Quốc Tế Phương Đông | Dịch vụ Lập dự án ...
Dự án Bệnh Viện Đa khoa - Nghỉ Dưỡng Quốc Tế Phương Đông | Dịch vụ Lập dự án ...Dự án Bệnh Viện Đa khoa - Nghỉ Dưỡng Quốc Tế Phương Đông | Dịch vụ Lập dự án ...
Dự án Bệnh Viện Đa khoa - Nghỉ Dưỡng Quốc Tế Phương Đông | Dịch vụ Lập dự án ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da K...
Thuyết minh dự án đầu tư  Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da K...Thuyết minh dự án đầu tư  Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da K...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da K...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án Đầu tư Nhà máy Sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai 0903034381
Dự án Đầu tư Nhà máy Sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai 0903034381Dự án Đầu tư Nhà máy Sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai 0903034381
Dự án Đầu tư Nhà máy Sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án đầu tư khu dân cư cao cấp
Dự án đầu tư khu dân cư cao cấp Dự án đầu tư khu dân cư cao cấp
Dự án đầu tư khu dân cư cao cấp ThaoNguyenXanh2
 

What's hot (20)

đồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tư
đồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tưđồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tư
đồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tư
 
Dự án Bệnh Viện Đa khoa - Nghỉ Dưỡng Quốc Tế Phương Đông | Dịch vụ Lập dự án ...
Dự án Bệnh Viện Đa khoa - Nghỉ Dưỡng Quốc Tế Phương Đông | Dịch vụ Lập dự án ...Dự án Bệnh Viện Đa khoa - Nghỉ Dưỡng Quốc Tế Phương Đông | Dịch vụ Lập dự án ...
Dự án Bệnh Viện Đa khoa - Nghỉ Dưỡng Quốc Tế Phương Đông | Dịch vụ Lập dự án ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da K...
Thuyết minh dự án đầu tư  Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da K...Thuyết minh dự án đầu tư  Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da K...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da K...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
 
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
 
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiết
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiếtDự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiết
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiết
 
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
 
Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet...
 Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet... Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet...
Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet...
 
Dự án Đầu tư Nhà máy Sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai 0903034381
Dự án Đầu tư Nhà máy Sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai 0903034381Dự án Đầu tư Nhà máy Sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai 0903034381
Dự án Đầu tư Nhà máy Sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai 0903034381
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà hàng Pizza Việt tại TPHCM - www.duanviet.com.vn ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà hàng Pizza Việt tại TPHCM - www.duanviet.com.vn ...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà hàng Pizza Việt tại TPHCM - www.duanviet.com.vn ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà hàng Pizza Việt tại TPHCM - www.duanviet.com.vn ...
 
dự án siêu thị
dự án siêu thịdự án siêu thị
dự án siêu thị
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗDự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất bao bì Osakavina tỉnh Bắc Ninh | duanviet....
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất bao bì Osakavina tỉnh Bắc Ninh | duanviet....Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất bao bì Osakavina tỉnh Bắc Ninh | duanviet....
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất bao bì Osakavina tỉnh Bắc Ninh | duanviet....
 
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh tháiDự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...
 
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
 
Dự án đầu tư khu dân cư cao cấp
Dự án đầu tư khu dân cư cao cấp Dự án đầu tư khu dân cư cao cấp
Dự án đầu tư khu dân cư cao cấp
 

Similar to DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI

dự án khu thương mại dịch vụ
dự án khu thương mại dịch vụdự án khu thương mại dịch vụ
dự án khu thương mại dịch vụLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡngThuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁTXÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁTCong ty CP Du An Viet
 
Thuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội
Thuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hộiThuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội
Thuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hộiLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án phân phối vật liệu xây dựng 0903034381
dự án phân phối vật liệu xây dựng 0903034381dự án phân phối vật liệu xây dựng 0903034381
dự án phân phối vật liệu xây dựng 0903034381LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI (20)

dự án khu thương mại dịch vụ
dự án khu thương mại dịch vụdự án khu thương mại dịch vụ
dự án khu thương mại dịch vụ
 
DỰ ÁN KHU DÂN CƯ
DỰ ÁN KHU DÂN CƯDỰ ÁN KHU DÂN CƯ
DỰ ÁN KHU DÂN CƯ
 
DỰ ÁN KHU DÂN CƯ
DỰ ÁN KHU DÂN CƯDỰ ÁN KHU DÂN CƯ
DỰ ÁN KHU DÂN CƯ
 
DỰ ÁN KHU DÂN CƯ
DỰ ÁN KHU DÂN CƯDỰ ÁN KHU DÂN CƯ
DỰ ÁN KHU DÂN CƯ
 
DU AN_KHU NHA O THAP TANG
DU AN_KHU NHA O THAP TANGDU AN_KHU NHA O THAP TANG
DU AN_KHU NHA O THAP TANG
 
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
 
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...
 
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡngThuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡng
 
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
 
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
 
dự án cây trồng
dự án cây trồngdự án cây trồng
dự án cây trồng
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
 
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁTXÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
 
Thuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội
Thuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hộiThuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội
Thuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội
 
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
 
dự án phân phối vật liệu xây dựng 0903034381
dự án phân phối vật liệu xây dựng 0903034381dự án phân phối vật liệu xây dựng 0903034381
dự án phân phối vật liệu xây dựng 0903034381
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
 

DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI CÔNG TY Địa điểm:
  • 2. DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI Địa điểm: ĐƠN VỊ TƯ VẤN
  • 3. Dự án “Nhà ở xã hội ” 1 MỤC LỤC MỤC LỤC ..................................................................................................... 1 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 5 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 5 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 5 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 5 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ......................................................................... 7 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................. 8 5.1. Mục tiêu chung........................................................................................ 8 5.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................ 8 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 9 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN................................................................................................................. 9 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. .................................................. 9 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.......................................................15 1.3. Huyện Củ Chi.........................................................................................17 II. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN............................................................................21 2.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................21 2.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................23 III. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG....................................27 3.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................27 3.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................27 IV. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO27 4.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................27 4.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............27
  • 4. Dự án “Nhà ở xã hội ” 2 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................28 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............28 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......29 2.1. Các phương án kiến trúc..........................................................................29 2.2. Thiết kế nội thất nhà ở.............................................................................30 2.3. Khu thương mại – siêu thị mini................................................................34 2.4. Hành lang cây xanh.................................................................................35 2.5. Giao thông..............................................................................................37 2.6. Hạ tầng kỹ thuật xây dựng.......................................................................38 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................40 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................40 1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................40 1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................40 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................40 1.4. Các phương án xây dựng công trình.........................................................40 1.5. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................41 1.6. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................42 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................43 I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................43 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............43 III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG ......................................44 3.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................44 3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................46
  • 5. Dự án “Nhà ở xã hội ” 3 IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM ...............................48 4.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................48 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................49 V. KẾT LUẬN..............................................................................................51 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................52 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................52 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.......................54 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................54 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........................55 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................55 2.4. Phương ánvay. ........................................................................................55 2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................56 KẾT LUẬN ..................................................................................................59 I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................59 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................59 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................60 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................60 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................60 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................62 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.....................................................65 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................66 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................67 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...........................67 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................67
  • 6. Dự án “Nhà ở xã hội ” 4 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).........................71
  • 7. Dự án “Nhà ở xã hội ” 5 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “Nhà ở xã hội” Địa điểm thực hiện dự án:. Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 1. 3,1 m2 . Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: Trong đó: + Vốn tự có (30%) : 30. 000 đồng. + Vốn vay - huy động (70%) : 71..000 đồng. Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp: Cho thuê trọ 213 phòng Cho thuê mặt bằng thương mại 378,2 m2 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ Trong công cuộc đổi mới công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hiện nay chúng ta chứng kiến sự thay đổi từng ngày của đất nước, kinh tế tăng trưởng mạnh, giáo dục, văn hóa xã hội được nâng cao, cuộc sống của người dân ngày càng tốt hơn. Bên cạnh đó, công tác xây dựng cơ sở hạ tầng cũng có những bước tiến vượt bậc đem lại diện mạo mới cho đất nước. Hiện nay, Thành phố Hồ Chí Minh đang trên đà phát triển kinh tế mạnh mẽ, theo đó, cơ sở hạ tầng phải bắt kịp với xu hướng phát triển đó nhằm góp phần phục vụ cho sự phát triển của thành phố. Dự án được xây dựng sẽ cung cấp
  • 8. Dự án “Nhà ở xã hội ” 6 chỗ ở, sinh hoạt cho người dân và giao dịch thương mại thuận tiện, tạo lối sống văn minh đô thị, giúp phát triển kinh tế. Từ thực tế đời sống rút ra những ghi nhận đóng góp cho thiết kế tòa nhà với ba yếu tố: tiện nghi, an toàn và sức khỏe. Việc xây dựng mô hình này không chỉ thỏa mãn nhu cầu vật chất, mà còn cả vấn đề tinh thần của con người. Trong tình hình phát triển kinh tế như hiện nay của nước ta nói chung và của Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng, cuộc sống của con người được nâng cao, thì chất lượng nhu cầu ăn ở, thương mại mua sắm ngày một tăng lên, môi trường làm việc của con người đòi hỏi ngày càng hiện đại và thuận tiện để đóng góp cho sự phát triển kinh tế của đất nước. Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Nhà ở xã hội”tại xã nhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho người dân sống và làm việc tạiTP. HCM. Dự án sau khi hoàn thành sẽ là một khối công trình kiến trúc hiện đại. Đặc biệt về thiết kế nội, ngoại thất cũng như trang thiết bị, dịch vụ nơi đây sẽ mang tính độc đáo, chất lượng và tính mỹ thuật cao. Với công năng là phòng trọ cho thuê, mặt bằng khu trung tâm thương mại dịch vụ sẽ mang đến cho người dân sự thoải mái, đầy đủ tiện ích, thư giãn sau những giờ làm việc mệt mỏi về nhà. Đối tượng khách hàng mà dự án nhắm đến chính là người lao động đến sống và làm việc tại TP. HCM, sinh viên chưa có đủ điều kiện sở hữu nhà riêng tại TP. HCM. Lượng sinh viên đổ về TP. HCM học tập và làm việc ngày càng nhiều, đây là bộ phận không có điều kiện kinh tế cao nhưng có nhu cầu thuê nhà lớn. Đồng thời đối tượng này cũng có nhu cầu thuê lâu dài, ổn định nên từ đó giúp cho người cho thuê cũng ổn định lợi nhuận hàng tháng. Bên cạnh đó, giá nhà đất liên tục tăng cao, việc một gia đình, hoặc người lao động có thu nhập thấp không thể sở hữu cho mình một căn nhà riêng, giải pháp thuê nhà vẫn là ưu tiên hàng đầu.
  • 9. Dự án “Nhà ở xã hội ” 7 Công ty chúng tôi sẽ không ngừng phát huy, tìm tòi, phát triển và xây dựng các tiện ích tốt nhất của tòa nhà để phục vụ nhu cầu khách hàng, mang đến hiệu quả kinh tế cao nhất, cùng với sự hài lòng cho các đối tác sử dụng dịch vụ. IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;  Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xât dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020;
  • 10. Dự án “Nhà ở xã hội ” 8 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 5.1. Mục tiêu chung  Phát triển dự án “Nhà ở xã hội” theohướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp dịch vụ cho thuê nhà ở và khu thương mại chất lượng, có hiệu quả kinh tế cao, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.  Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực TP. HCM.  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của TP. HCM.  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án. 5.2. Mục tiêu cụ thể  Phát triển theo mô hình“Nhà ở xã hội”xây dựng nhà ở cho thuê, khu thương mại cho thuê đem lại dịch vụ chất lượng, giá trị, hiệu quả kinh tế cao.  Dự án sản xuất với quy mô, công suất như sau: Cho thuê nhà ở 213 phòng Cho thuê mặt bằng thương mại 378,2 m2  Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.  Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và TP. HCMnói chung.
  • 11. Dự án “Nhà ở xã hội ” 9 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. Vị trí địa lý: Thành phố Hồ Chí Minh (còn gọi là Sài Gòn) là thành phố lớn nhất tại Việt Nam về dân số và quy mô đô thị hóa. Đây còn là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và giáo dục tại Việt Nam. Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố trực thuộc trung ương thuộc loại đô thị đặc biệt của Việt Nam cùng với thủ đô Hà Nội.
  • 12. Dự án “Nhà ở xã hội ” 10 Thành phố Hồ Chí Minh có toạ độ 10°10' – 10°38' Bắc và 106°22' – 106°54' Đông, phía Bắc giáp tỉnh Bình Dương, Tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh, Đông và Đông Bắc giáp tỉnh Đồng Nai, Đông Nam giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây và Tây Nam giáp tỉnh Long An và Tiền Giang. Nằm ở miền Nam Việt Nam, Thành phố Hồ Chí Minh cách Hà Nội 1.730 km theo đường bộ, trung tâm thành phố cách bờ biển Đông 50 km theo đường chim bay Khí hậu thời tiết.
  • 13. Dự án “Nhà ở xã hội ” 11 Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo. Cũng như các tỉnh ở Nam bộ, đặc điểm chung của khí hậu-thời tiết thành phố Hồ Chí Minh là nhiệt độ cao đều trong năm và có hai mùa mưa - khô rõ ràng làm tác động chi phối môi trường cảnh quan sâu sắc. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Theo tài liệu quan trắc nhiều năm của trạm Tân Sơn Nhất, qua các yếu tố khí tượng chủ yếu; cho thấy những đặc trưng khí hậu Thành Phố Hồ Chí Minh như sau: - Lượng bức xạ dồi dào, trung bình khoảng 140 Kcal/cm2/năm. Số giờ nắng trung bình/tháng 160-270 giờ. Nhiệt độ không khí trung bình 270C. Nhiệt độ cao tuyệt đối 400C, nhiệt độ thấp tuyệt đối 13,80C. Tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất là tháng 4 (28,80C), tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là khoảng giữa tháng 12 và tháng 1 (25,70C). Hàng năm có tới trên 330 ngày có nhiệt độ trung bình 25-280C. Ðiều kiện nhiệt độ và ánh sáng thuận lợi cho sự phát triển các chủng loại cây trồng và vật nuôi đạt năng suất sinh học cao; đồng thời đẩy nhanh quá trình phân hủy chất hữu cơ chứa trong các chất thải, góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường đô thị. - Lượng mưa cao, bình quân/năm 1.949 mm. Năm cao nhất 2.718 mm (1908) và năm nhỏ nhất 1.392 mm (1958). Số ngày mưa trung bình/năm là 159 ngày. Khoảng 90% lượng mưa hàng năm tập trung vào các tháng mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11; trong đó hai tháng 6 và 9 thường có lượng mưa cao nhất. Các tháng 1,2,3 mưa rất ít, lượng mưa không đáng kể. Trên phạm vi không gian thành phố, lượng mưa phân bố không đều, có khuynh hướng tăng dần theo trục Tây Nam - Ðông Bắc. Ðại bộ phận các quận nội thành và các huyện phía Bắc thường có lượng mưa cao hơn các quận huyện phía Nam và Tây Nam. - Ðộ ẩm tương đối của không khí bình quân/năm 79,5%; bình quân mùa mưa 80% và trị số cao tuyệt đối tới 100%; bình quân mùa khô 74,5% và mức thấp tuyệt đối xuống tới 20%. - Về gió, Thành phố Hồ Chí Minh chịu ảnh hưởng bởi hai hướng gió chính và chủ yếu là gió mùa Tây - Tây Nam và Bắc - Ðông Bắc. Gió Tây -Tây Nam từ Ấn Ðộ Dương thổi vào trong mùa mưa, khoảng từ tháng 6 đến tháng 10, tốc độ trung bình 3,6m/s và gió thổi mạnh nhất vào tháng 8, tốc độ trung bình 4,5 m/s.
  • 14. Dự án “Nhà ở xã hội ” 12 Gió Bắc- Ðông Bắc từ biển Đông thổi vào trong mùa khô, khoảng từ tháng 11 đến tháng 2, tốc độ trung bình 2,4 m/s. Ngoài ra có gió tín phong, hướng Nam - Ðông Nam, khoảng từ tháng 3 đến tháng 5 tốc độ trung bình 3,7 m/s. Về cơ bản thành phố Hồ Chí Minh thuộc vùng không có gió bão. Năm 1997, do biến động bởi hiện tượng El-Nino gây nên cơn bão số 5, chỉ một phần huyện Cần Giờ bị ảnh hưởng ở mức độ nhẹ. Ðịa chất - đất đai. Ðất đai Thành phố Hồ Chí Minh được hình thành trên hai hướng trầm tích: trầm tích Pleieixtoxen và trầm tích Holoxen. Trầm tích Pleixtoxen (trầm tích phù sa cổ): chiếm hầu hết phần phía Bắc, Tây Bắc và Ðông Bắc thành phố, gồm phần lớn các huyện Củ Chi, Hóc môn, Bắc Bình Chánh, quận Thủ Ðức, Bắc-Ðông Bắc quận 9 và đại bộ phận khu vực nội thành cũ. Ðiểm chung của tướng trầm tích này, thường là địa hình đồi gò hoặc lượn sóng, cao từ 20-25m và xuống tới 3-4m, mặt nghiêng về hướng Ðông Nam. Dưới tác động tổng hợp của nhiều yếu tố tự nhiên như sinh vật, khí hậu, thời gian và hoạt động của con người, qua quá trình xói mòn và rữa trôi..., trầm tích phù sa cổ đã phát triển thành nhóm đất mang những đặc trưng riêng. Nhóm đất xám, với qui mô hơn 45.000 ha, tức chiếm tỷ lệ 23,4% diện tích đất thành phố. Ở thành phố Hồ Chí Minh, đất xám có ba loại: đất xám cao, có nơi bị bạc màu; đất xám có tầng loang lổ đỏ vàng và đất xám gley; trong đó, hai loại đầu chiếm phần lớn diện tích. Ðất xám nói chung có thành phần cơ giới chủ yếu là cát pha đến thịt nhẹ, khả năng giữ nước kém; mực nước ngầm tùy nơi và tùy mùa biến động sâu từ 1-2m đến 15m. Ðất chua, độ pH khoảng 4,0-5,0. Ðất xám tuy nghèo dinh dưỡng, nhưng đất có tầng dày, nên thích hợp cho sự phát triển của nhiều loại cây trồng nông lâm nghiệp, có khả năng cho năng suất và hiệu qủa kinh tế cao, nếu áp dụng biện pháp luân canh, thâm canh tốt. Nền đất xám, phù hợp đối với sử dụng bố trí các công trình xây dựng cơ bản. Trầm tích Holoxen (trầm tích phù sa trẻ): tại thành phố Hồ Chí Minh, trầm tích này có nhiều nguồn gốc-ven biển, vũng vịnh, sông biển, aluvi lòng sông và
  • 15. Dự án “Nhà ở xã hội ” 13 bãi bồi... nên đã hình thành nhiều loại đất khác nhau: nhóm đất phù sa có diện tích 15.100 ha (7,8%), nhóm đất phèn 40.800 ha (21,2%) và đất phèn mặn (45.500 ha (23,6). Ngoài ra có một diện tích nhỏ khoảng hơn 400 ha (0,2%) là "giồng" cát gần biển và đất feralite vàng nâu bị xói mòn trơ sỏi đá ở vùng đồi gò. Nguồn nước và thủy văn. Về nguồn nước, nằm ở vùng hạ lưu hệ thống sông Ðồng Nai - Sài Gòn, thành phố Hồ Chí minh có mạng lưới sông ngòi kênh rạch rất phát triển. Sông Ðồng Nai bắt nguồn từ cao nguyên Langbiang (Ðà Lạt) và hợp lưu bởi nhiều sông khác, như sông La Ngà, sông Bé, nên có lưu vực lớn, khoảng 45.000 km2. Nó có lưu lượng bình quân 20-500 m3/s và lưu lượng cao nhất trong mùa lũ lên tới 10.000 m3/s, hàng năm cung cấp 15 tỷ m3 nước và là nguồn nước ngọt chính của thành phố Hồ Chí Minh. Sông Sài Gòn bắt nguồn từ vùng Hớn Quản, chảy qua Thủ Dầu Một đến thành phố với chiều dài 200 km và chảy dọc trên địa phận thành phố dài 80 km. Hệ thống các chi lưu của sông Sài Gòn rất nhiều và có lưu lượng trung bình vào khoảng 54 m3/s. Bề rộng của sông Sài Gòn tại Thành phố thay đổi từ 225m đến 370m và độ sâu tới 20m. Sông Ðồng Nai nối thông qua sông Sài Gòn ở phần nội thành mở rộng, bởi hệ thống kênh Rạch Chiếc. Sông Nhà Bè hình thành từ chỗ hợp lưu của sông Ðồng Nai và sông Sài Gòn, các trung tâm thành phố khoảng 5km về phía Ðông Nam. Nó chảy ra biển Ðông bằng hai ngả chính -ngả Soài Rạp dài 59km, bề rộng trung bình 2km, lòng sông cạn, tốc độ dòng chảy chậm; ngả Lòng Tàu đổ ra vịnh Gành Rái, dài 56km, bề rộng trung bình 0,5km, lòng sông sâu, là đường thủy chính cho tàu bè ra vào bến cảng Sài Gòn. Ngoài trục các sông chính kể trên ra, thành phố còn có mạng lưới kênh rạch chằng chịt, như ở hệ thống sông Sài Gòn có các rạch Láng The, Bàu Nông, rạch Tra, Bến Cát, An Hạ, Tham Lương, Cầu Bông, Nhiêu Lộc-Thị Nghè, Bến Nghé, Lò Gốm, Kênh Tẻ, Tàu Hũ, Kênh Ðôi và ở phần phía Nam Thành phố thuộc địa bàn các huyện Nhà Bè, Cần Giờ mật độ kênh rạch dày đặc; cùng với hệ thống kênh cấp 3-4 của kênh Ðông-Củ Chi và các kênh đào An Hạ, kênh Xáng, Bình Chánh đã giúp cho việc tưới tiêu thuận lợi và đang dần dần từng bước thực hiện
  • 16. Dự án “Nhà ở xã hội ” 14 các dự án giải tỏa, nạo vét kênh rạch, chỉnh trang ven bờ, tô điểm vẻ đẹp cảnh quan sông nước, phát huy lợi thế hiếm có đối với một đô thị lớn. Nước ngầm ở Thành phố Hồ Chí Minh, nhìn chung khá phong phú tập trung ở vùng nửa phần phía Bắc-trên trầm tích Pleixtoxen; càng xuống phía Nam (Nam Bình Chánh, quận 7, Nhà Bè, Cần Giờ)-trên trầm tích Holoxen, nước ngầm thường bị nhiễm phèn, nhiễm mặn. Ðại bộ phận khu vực nội thành cũ có nguồn nước ngầm rất đáng kể, nhưng chất lượng nước không tốt lắm. Tuy nhiên, trong khu vực này, nước ngầm vẫn thường được khai thác ở ba tầng chủ yếu: 0-20m, 60-90m và 170-200m. Khu vực các quận huyện 12, Hóc môn và Củ Chi có trữ lượng nước ngầm rất dồi dào, chất lượng nước rất tốt, thường được khai thác ở tầng 60-90m. Ðây là nguồn nước bổ sung quan trọng của thành phố Về thủy văn, hầu hết các sông rạch Thành phố Hồ Chí Minh đều chịu ảnh hưởng dao động triều bán nhật của biển Ðông. Mỗi ngày, nước lên xuống hai lần, theo đó thủy triều thâm nhập sâu vào các kênh rạch trong thành phố, gây nên tác động không nhỏ đối với sản xuất nông nghiệp và hạn chế việc tiêu thoát nước ở khu vực nội thành. Mực nước triều bình quân cao nhất là 1,10m. Tháng có mực nước cao nhất là tháng 10-11, thấp nhất là các tháng 6-7. Về mùa khô, lưu lượng của nguồn các sông nhỏ, độ mặn 4% có thể xâm nhập trên sông Sài Gòn đến quá Lái Thiêu, có năm đến đến tận Thủ Dầu Một và trên sông Ðồng Nai đến Long Ðại. Mùa mưa lưu lượng của nguồn lớn, nên mặn bị đẩy lùi ra xa hơn và độ mặn bị pha loãng đi nhiều. Từ khi có các công trình thủy điện Trị An và thủy lợi Dầu Tiếng ở thượng nguồn, chế độ chảy tự nhiên chuyển sang chế độ chảy điều tiết qua tuốt bin, đập tràn và cống đóng-xả, nên môi trường vùng hạ du từ Bắc Nhà Bè trở nên chịu ảnh hưởng của nguồn, nói chung đã được cải thiện theo chiều hướng ngọt hóa. Dòng chảy vào mùa kiệt tăng lên, đặc biệt trong các tháng từ tháng 2 đến tháng 5 tăng 3-6 lần so với tự nhiên.
  • 17. Dự án “Nhà ở xã hội ” 15 Vào mùa mưa, lượng nước được điều tiết giữ lại trên hồ, làm giảm thiểu khả năng úng lụt đối với những vùng trũng thấp; nhưng ngược lại, nước mặn lại xâm nhập vào sâu hơn. Tuy nhiên, nhìn chung, đã mở rộng được diện tích cây trồng bằng việc tăng vụ mùa canh tác. Ngoài ra, việc phát triển các hệ thống kênh mương, đã có tác dụng nâng cao mực nước ngầm trên tầng mặt lên 2-3m, tăng thêm nguồn cung cấp nước phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt của thành phố. 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. Tình hình kinh tế - xã hội Thành phố quý I năm 2021 diễn ra trong bối cảnh tăng trưởng kinh tế toàn cầu được cải thiện do triển khai tiêm chủng vắc xin hiệu quả và các quốc gia đối phó tốt hơn với dịch COVID -19 , giá dầu thô biến động sau các cuộc họp của OPEC và các gói cứu trợ kinh tế các nước; căng thẳng thương mại Mỹ - Trung tiếp diễn; thất nghiệp có xu hướng tăng do áp dụng các biện pháp phong tỏa. Trong nước, giá cả bị tác động một phần bởi giá vàng, giá dầu của thế giới; ngành du lịch tiếp tục gặp khó khăn do dịch bệnh bùng phát vào cuối tháng 1 năm 2021. Đứng trước những khó khăn, thách thức Thành uỷ và UBND Thành phố đã lãnh đạo, chỉ đạo các ngành, địa phương vừa phải tập trung phòng, chống dịch một cách hiệu quả, quyết liệt với tinh thần “chống dịch như chống giặc”, “tất cả vì sức khoẻ, an toàn của nhân dân” vừa phải bảo đảm thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ. Tổng sản phẩm trên địa bàn GRDP năm 2020 ước đạt 1.372.272 tỷ đồng (theo giá hiện hành). Tính theo giá so sánh 2010 đạt 991.424 tỷ đồng, tăng 1,39% so với cùng kỳ . Trong mức tăng trưởng chung 1,39% của kinh tế Thành phố: - Khu vực nông lâm thuỷ sản tăng 2,06%, đóng góp 0,01 điểm phần trăm; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 0,43%, đóng góp 0,11 điểm phần trăm; khu vực thương mại dịch vụ tăng 2,17%, đóng góp 1,33 điểm phần trăm. - Khu vực công nghiệp và xây dựng: ngành công nghiệp tăng 0,47%, cùng kỳ có mức tăng 7,51%; ngành xây dựng tăng 0,26%, cùng kỳ có mức tăng 0,76%.
  • 18. Dự án “Nhà ở xã hội ” 16 - Khu vực thương mại dịch vụ có mức tăng 2,17% (cùng kỳ năm trước có mức tăng 8,51%). Một số ngành khác có mức tăng khá như: vận tải kho bãi tăng 1,01%, dịch vụ hoạt động chuyên môn KHCN tăng 7,44%, giáo dục và đào tạo tăng 8,04%, y tế tăng 11,3%. Riêng ngành lưu trú, ăn uống giảm 33,94% và kinh doanh bất động sản giảm 4,37% so với cùng kỳ. 1.2.1. Dân số Thành phố Hồ Chí Minh, với dân số đông, mật độ cao trong nội thành, cộng thêm một lượng lớn dân vãng lai, đã phát sinh nhu cầu lớn về chỗ ở, y tế và chăm sóc sức khỏe. Theo đà phát triển của kinh tế, lượng người nhập cư đổ vào thành phố cũng ngày càng tăng, tính đến ngày 1/4/2019, dân số thành phố Hồ Chí Minh đạt hơn 8,99 triệu người, trở thành địa phương đông dân nhất cả nước, tăng 1,8 triệu người so với năm 2009; trong đó nam chiếm 48,7%, nữ 51,3%. Trong đó, số dân thành thị là 7.125.493 người, số dân nông thôn chiếm 1.867.589 người. Tuy nhiên, nếu tính những người cư trú không đăng ký hộ khẩu thì dân số thực tế của thành phố này năm 2018 là gần 14 triệu người. Chỉ trong chưa đến 2 thập kỷ, dân số Thành phố Hồ Chí Minh đã tăng gấp đôi, từ 4 triệu người năm 1990, lên 8 triệu người năm 2016. Tốc độ gia tăng dân số nhanh, cứ bình quân mỗi năm TP HCM gia tăng khoảng 200.000 người, trung bình 5 năm khoảng 1 triệu người. Tỉ lệ tăng dân số bình quân 2009-2019 là 2,28%/ năm. Mật độ dân số Thành phố Hồ Chí Minh là 4.292 người/km2 (tăng gần 26% so với năm 2009) và cũng là TP có mật độ dân số cao nhất của cả nước (mật độ dân số của Hà Nội là 2.398 người/km2). Thành phố HCM cũng là địa phương có số hộ lớn nhất cả nước với tổng cộng 2.558.914 hộ. Sau 10 năm, số hộ TP tăng hơn 743.000 hộ, chiếm gần 1/2 số hộ tăng của cả vùng Đông Nam Bộ và chiếm gần 1/6 số hộ tăng của cả nước. Thành phố Hồ Chí Minh là một thành phố trẻ, năng động. Dân số thành phố Hồ Chí Minh ngày càng đông và tăng nhanh do số lượng người nhập cư, tìm kiếm cơ hội và lập nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh ngày càng nhiều. Đây cũng là cơ hội lớn để thành phố phát triển hơn nữa để là đầu tàu kinh tế Việt
  • 19. Dự án “Nhà ở xã hội ” 17 Nam. Nhưng cũng là thách thức của người trẻ, khi thành phố ngày càng mở rộng nhưng giá nhà vẫn tiếp tục tăng chóng mặt, khiến cho người trẻ ngày càng khó có thể sở hữu một căn nhà tại Thành Phố. 1.3. Huyện Củ Chi Vị trí địa lý: Củ Chi là một huyện ngoại thành của Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Có Sông Sài Gòn chảy qua. Huyện Củ Chi nằm trong vùng chuyển tiếp giữa miền Tây Nam Bộ và Đông Nam Bộ, với độ cao giảm dần theo 2 hướng tây bắc, đông nam và đông bắc, tây nam. Củ Chi nằm về phía Tây Bắc Thành phố Hồ Chí Minh, cách trung tâm thành phố khoảng 33 km theo đường Xuyên Á. - Phía Đông và phía Bắc ngăn cách với tỉnh Bình Dương (thị xã Thuận An, thành phố Thủ Dầu Một, thị xã Bến Cát, huyện Dầu Tiếng) bởi sông Sài Gòn. - Phía Tây Bắc giáp huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh. - Phía Tây Nam giáp huyện Đức Hòa, tỉnh Long An. - Phía Nam giáp huyện Hóc Môn. Vùng đất Củ Chi phát triển về cả nông nghiệp, công nghiệp và du lịch. Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi thu hút nhiều doanh nghiệp đầu tư trong và ngoài nước với tỷ lệ thuê đất đạt 98% tương đương 137 ha. Huyện có Đường Xuyên Á nối với Campuchia qua Cửa khẩu kinh tế Mộc Bài của tỉnh Tây Ninh nên giao thương phát triển. Quy hoạch Củ Chi phát triển về cả nông nghiệp, công nghiệp và du lịch. Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi thu hút nhiều doanh nghiệp đầu tư trong và ngoài nước với tỷ lệ thuê đất đạt 98% tương đương 137 ha. Huyện có Đường Xuyên Á nối
  • 20. Dự án “Nhà ở xã hội ” 18 với Campuchia qua Cửa khẩu kinh tế Mộc Bài của tỉnh Tây Ninh nên giao thương phát triển. Hiện nay trên địa bàn huyện Củ Chi đã và đang hình thành một số khu đô thị mới như khu đô thị Thiên Phú Garden, khu đô thị Bến Thành - Tây Bắc, khu đô thị Bella Vista City........Hình thành một số dự án tiêu biểu quan trọng: Khu đô thị Tây Bắc thành phố Khu xử lý chất thải rắn thành phố Khu thảo cầm viên Sài Gòn Khu Trường bắn Bộ chỉ huy Quân sự thành phố Khu viên - Trường ngành Y tế Thành phố Trường cao đẳng nghề Lý Tự Trọng (chi nhánh) Trường đại học Hồng Bàng Trường đại học Công nghệ thông tin - Gia Định Trường đại học Dân lập Củ Chi Phân hiệu trường Kinh tế - Kỹ thuật - Nghiệp vụ Nguyễn Tất Thành (thuộc tổng công ty Cổ phần dệt may Sài Gòn) Trường công nhân kỷ thuật huyện Khu công viên văn hoá lịch sử Sài Gòn - Gia Định Khu công viên giải trí quốc tế Khu nghĩa trang chính sách thành phố Khu phim trường - Xưởng phim Đài truyền hình thành phố Khu du lịch sinh thái - vườn Khu nuôi trồng thuỷ sản kết hợp du lịch Gò Chùa
  • 21. Dự án “Nhà ở xã hội ” 19 Khu làng nghề cá cảnh kết hợp du lịch Khu công viên văn hoá huyện lỵ Khu công viên văn hoá - Liên đoàn Lao động Huyện Khu công viên nước Củ Chi (mở rộng) Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi - giai đoạn 2 Khu công nghiệp Tân Phú Trung Cụm công nghiệp Tân Quy Cụm công nghiệp cơ khí ô tô thành phố Cụm công nghiệp Bàu Trăn, xã Nhuận Đức Cụm công nghiệp Bàu Đưng, xã An Nhơn Tây Cụm công nghiệp xã Thái Mỹ Cụm công nghiệp Phạm Văn Cội Khu công nghiệp công nghệ cao Cụm công nghiệp chuyên ngành dược Các khu quy hoạch Công nghiệp xanh - sạch ven đường ngoài khu dân cư Hạ tầng kinh tế - xã hội a) Giao thông Theo đường xuyên Á (QL22), huyện Củ Chi các trung tâm thành phố Hồ Chí Minh khoảng 33 km. Cách cửa khẩu Mộc Bài khoảng 35 km. Tuyến vành đai 4 kết nối với Bình Dương, Long An. Tuyến vành đai 3 kết nối với Bình Dương và các quận huyện khác của TP.Hồ Chí Minh.
  • 22. Dự án “Nhà ở xã hội ” 20 Tỉnh Lộ 15 kết nối với tỉnh Tây Ninh và đường QL 14 giao thông đến các tỉnh tây Nguyên. Trong tương lai Ban quản lý (BQL) dự án 2 (PMU 2, Bộ GTVT) vừa trình Bộ GTVT thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án đường cao tốc TP.HCM-Mộc Bài (Tây Ninh). Dự án được đề xuất đầu tư theo hiện tượng đối tác công-tư (PPP), tổng mức đầu tư dao động 10.456 tỉ đồng. Tuyến cao tốc TP.HCM-Mộc Bài có điểm đầu chuẩn bị từ đường Vành đai 3 (Hóc Môn, TP.HCM), song song với tuyến đường sắt Tân Chánh Hiệp-Trảng Bàng. Sau đó cắt ngang đường Vành đai 4, đường Hồ Chí Minh, ĐT782, ĐT787, đến khu vực đường sắt Gò Dầu (Tây Ninh), cắt qua quốc lộ (QL) 22B, đến gần Km 4+00, tiếp tục rẽ phải, vượt sông Vàm Cỏ về phía QL22, giao với QL22 tại Km 52+850, đi đến với điểm cuối là cửa khẩu Mộc Bài hoặc chốt Cây Me. Chiều dài chuẩn bị là 53,5-64,2 km. b) Kinh tế - xã hội: Huyện Củ Chi thực hiện nhiều giải pháp phát triển kinh tế, giữ vững ổn định xã hội. Kinh tế của huyện tiếp tục tăng trưởng khá, giá trị sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tăng 13,24% so với cùng kỳ; thương mại dịch vụ tăng 13,40% so cùng kỳ; thu ngân sách Nhà nước đạt trên 80% chỉ tiêu pháp lệnh. Huyện đã chỉ đạo tập trung triển khai thực hiện có hiệu quả các kế hoạch chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân; chăm lo cho các đối tượng chính sách, hộ nghèo kịp thời. Bên cạnh đó, an ninh chính trị được giữ vững; công tác phòng chống tội phạm và tệ nạn xã hội có nhiều chuyển biến tích cực, trật tự an toàn giao thông tiếp tục được chỉ đạo bằng nhiều biện pháp. Giao quân nghĩa vụ quân sự năm 2017 đạt 100% ở cả cấp huyện và xã.
  • 23. Dự án “Nhà ở xã hội ” 21 II. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 2.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục xây dựng như sau: TT Nội dung Diện tích Tầng cao ĐVT I HẠNG MỤC 1.143,10 m2 A KHU NHÀ TRỌ 1 279,30 - m2 1 KHỐI NHÀ A 253,17 6 m2 - PHÒNG TRỌ 20 m2 180,00 - m2 - THANG MÁY, THANG BỘ 13,78 - m2 - HÀNH LANG NỘI BỘ 59,39 - m2 2 ĐẤT TRỐNG HẠ TẦNG 26,13 - m2 B KHU NHÀ TRỌ 2 501,50 - m2 1 KHỐINHÀ A 378,19 8 m2 - TẤNG 1 TRỆT THƯƠNG MẠI 378,19 - m2 - PHÒNG TRỌ 20 m2 300,00 - m2 - THANG MÁY, THANG BỘ 13,78 - m2 - HÀNH LANG NỘI BỘ 64,41 - m2 2 ĐẤT TRỐNG HẠ TẦNG 123,31 - m2 C KHU NHÀ TRỌ 3 362,30 - m2 1 KHỐI NHÀ A 300,95 6 m2 - PHÒNG TRỌ 25 m2 225,00 - m2 - THANG MÁY, THANG BỘ 13,78 - m2 - HÀNH LANG NỘI BỘ 62,17 - m2 2 ĐẤT TRỐNG HẠ TẦNG 61,35 - m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống
  • 24. Dự án “Nhà ở xã hội ” 22 TT Nội dung Diện tích Tầng cao ĐVT - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống
  • 25. Dự án “Nhà ở xã hội ” 23 2.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ĐVT: 1000 đồng TT Nội dung Diện tích Tầng cao ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT I HẠNG MỤC 1.143,10 m2 45.156.980 A KHU NHÀ TRỌ 1 279,30 - m2 - 1 KHỐI NHÀ A 253,17 6 m2 6.145 9.335.068 - PHÒNG TRỌ 20 m2 180,00 - m2 - - THANG MÁY, THANG BỘ 13,78 - m2 - - HÀNH LANG NỘI BỘ 59,39 - m2 - 2 ĐẤT TRỐNG HẠ TẦNG 26,13 - m2 1.100 28.743 B KHU NHÀ TRỌ 2 501,50 - m2 - 1 KHỐINHÀ A 378,19 8 m2 6.145 18.593.196 - TẤNG 1 TRỆT THƯƠNG MẠI 378,19 - m2 - - PHÒNG TRỌ 20 m2 300,00 - m2 - - THANG MÁY, THANG BỘ 13,78 - m2 -
  • 26. Dự án “Nhà ở xã hội ” 24 TT Nội dung Diện tích Tầng cao ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT - HÀNH LANG NỘI BỘ 64,41 - m2 - 2 ĐẤT TRỐNG HẠ TẦNG 123,31 - m2 1.100 135.641 C KHU NHÀ TRỌ 3 362,30 - m2 - 1 KHỐI NHÀ A 300,95 6 m2 6.145 11.096.847 - PHÒNG TRỌ 25 m2 225,00 - m2 - - THANG MÁY, THANG BỘ 13,78 - m2 - - HÀNH LANG NỘI BỘ 62,17 - m2 - 2 ĐẤT TRỐNG HẠ TẦNG 61,35 - m2 1.100 67.485 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống 2.100.000 2.100.000 - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 1.800.000 1.800.000 - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 1.500.000 1.500.000 - Hệ thống PCCC Hệ thống 500.000 500.000 II Thiết bị 26.802.652 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 500.000 500.000
  • 27. Dự án “Nhà ở xã hội ” 25 TT Nội dung Diện tích Tầng cao ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 2 Thiết bị nội thất Trọn Bộ 14.080.000 14.080.000 3 Thiết bị kỹ thuật tòa nhà Trọn Bộ 12.122.652 12.122.652 4 Thiết bị khác Trọn Bộ 100.000 100.000 III Chi phí quản lý dự án 2,312 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 1.663.547 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 3.800.585 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,334 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 240.391 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,684 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 492.266 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,838 GXDtt * ĐMTL% 830.180 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1,011 GXDtt * ĐMTL% 456.599 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,044 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 31.434 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,125 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 90.207 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,187 GXDtt * ĐMTL% 84.539 8 Chi phí thẩm tra dự toán côngtrình 0,182 GXDtt * ĐMTL% 82.099
  • 28. Dự án “Nhà ở xã hội ” 26 TT Nội dung Diện tích Tầng cao ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,560 GXDtt * ĐMTL% 1.155.873 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,698 GTBtt * ĐMTL% 186.997 11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 150.000 V Chi phí đền bù, GPMB 1.143,10 m2 17.496 20.000.000 V Chi phí dự phòng 5% 4.871.188 Tổng cộng 102.294.953
  • 29. Dự án “Nhà ở xã hội ” 27 III. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 3.1. Địa điểm xây dựng Dự án“Nhà ở xã hội Củ Chi” được thực hiệntại xã Tân Thạnh Đông, huyện Củ Chi, TP. HCM. 3.2. Hình thức đầu tư Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới. IV. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 4.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất 4.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 30. Dự án “Nhà ở xã hội ” 28 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích Tầng cao ĐVT I HẠNG MỤC 1.143,10 m2 A KHU NHÀ TRỌ 1 279,30 - m2 1 KHỐI NHÀ A 253,17 6 m2 - PHÒNG TRỌ 20 m2 180,00 - m2 - THANG MÁY, THANG BỘ 13,78 - m2 - HÀNH LANG NỘI BỘ 59,39 - m2 2 ĐẤT TRỐNG HẠ TẦNG 26,13 - m2 B KHU NHÀ TRỌ 2 501,50 - m2 1 KHỐINHÀ A 378,19 8 m2 - TẤNG 1 TRỆT THƯƠNG MẠI 378,19 - m2 - PHÒNG TRỌ 20 m2 300,00 - m2 - THANG MÁY, THANG BỘ 13,78 - m2 - HÀNH LANG NỘI BỘ 64,41 - m2 2 ĐẤT TRỐNG HẠ TẦNG 123,31 - m2 C KHU NHÀ TRỌ 3 362,30 - m2 1 KHỐI NHÀ A 300,95 6 m2 - PHÒNG TRỌ 25 m2 225,00 - m2 - THANG MÁY, THANG BỘ 13,78 - m2 - HÀNH LANG NỘI BỘ 62,17 - m2 2 ĐẤT TRỐNG HẠ TẦNG 61,35 - m2
  • 31. Dự án “Nhà ở xã hội ” 29 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ 2.1. Các phương án kiến trúc Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như: 1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng. 2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. 3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng. Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với các thông số như sau:  Hệ thống giao thông Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương án kết cấu nền và mặt đường.  Hệ thống cấp nước Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch (hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.  Hệ thống thoát nước Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.  Hệ thống xử lý nước thải Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải.
  • 32. Dự án “Nhà ở xã hội ” 30 Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu trong quá trình sản xuất).  Hệ thống cấp điện Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng. 2.2. Thiết kế nội thất nhà ở Thiết kế nội thất sang trọng dạng mini homestay
  • 33. Dự án “Nhà ở xã hội ” 31 Nhà ở xã hội là khu tập trung dân cư thích hợp cho các đối tượng có thu nhập thấp nhưng vẫn được sống trong môi trường hiện đại và đầy đủ tiện nghi. Tính toán chính xác các vật dụng trang trí nhà ở Cách bày biện, bố trí các vật dụng khi trang trí nhà ở diện tích nhỏ cũng được xem là một công việc nghệ thuật và cách bạn sắp xếp các đồ dùng sẽ gián tiếp nói lên tính cách và sở thích của người thuê nên khi chuẩn bị cải tạo lại căn nhà ở chật hẹp, nên tính toán kỹ càng tất cả các vật dụng sẽ sử dụng để trang trí phòng, sau đó tính toán lại diện tích căn phòng và xác định vị trí bạn sẽ đặt các vật dụng để khi sửa sang bên ngoài xong chỉ cần bê các vật dụng vào ngay đúng vị trí đã xác định lúc đầu. Để làm được điều đó, bạn cần chia các loại đồ dùng ra thành 03 nhóm riêng biệt như sau: - Nhóm 01: Các vật dụng cá nhân thường xuyên sử dụng và các vật dụng thiết yếu sử dụng hằng ngày. Các vật dụng thuộc nhóm 01 nên sắp xếp chúng ở những nơi dễ thấy, thuận tiện cho việc sử dụng, các vật dụng bao gồm:  Vật dụng thiết yếu: Giường ngủ, quần áo mặc hằng ngày, bàn chải đánh răng, kem đánh răng, những vật dụng này nên bố trí ở nơi tiện lợi nhất trong nhà.  Vật dụng thường xuyên sử dụng: Bàn học, máy tính, tủ lạnh, quần áo đồng phục, kệ sách. Bàn học nên xếp gần nơi có cửa sổ hoặc gần giường ngủ, tủ lạnh nên để gần bếp để tiện lợi hơn trong quá trình sử dụng. - Nhóm 02: Những vật dụng có thể sẽ sử dụng đến nhưng không thường xuyên. Nên sắp xếp chúng vào thùng carton sau đó tìm một góc nhỏ và đặt vào đó để chúng không chiếm quá nhiều diện tích. - Nhóm 03: Đồ dùng đã cũ không còn sử dụng được nữa. Các vật dụng không sử dụng được hãy lọc ra và đem vứt bỏ tránh để chiếm diện tích quá nhiều. Khi đi mua đồ nội thất trang trí nhà ở cần ưu tiên các vật dụng nhỏ gọn và hạn chế sử dụng các đồ dùng có diện tích quá lớn do nhà ở có nhược điểm lớn
  • 34. Dự án “Nhà ở xã hội ” 32 nhất là chật hẹp và bị hạn chế lớn về diện tích nên hãy cố gắng sử dụng nội thất nhỏ gọn để không gian trong phòng được thoáng mát và không bị choáng bởi quá nhiều vật dụng. Tận dụng tốt không gian nhà ở Để trang trí nhà ở nhỏ hẹp trở nên đẹp mắt và gọn gàng bạn cần phải biết cách tận dụng và tiết kiệm không gian trong phòng để căn phòng được thoáng đãng và có nhiều không gian sinh hoạt hơn, bí kíp để sở hữu một căn nhà ở đẹp chính là biết tiết kiệm và tận dụng tốt không gian trong nhà ở. Hôm nay mình sẽ bật mí một số bí kíp tận dụng và tiết kiệm không gian trong nhà ở, chắc chắn sẽ có ích đối với bạn đấy:  Chọn nội thất nhỏ gọn: Hãy sử dụng những đồ dùng trang trí nhỏ gọn dễ sử dụng và không chiếm quá nhiều không gian trong phòng, hiện nay cũng có nhiều nội thất thông minh có thể gập và xếp chúng vào một góc rất tiện dụng.  Sử dụng kệ treo tường: Nếu không gian quá chật hẹp mà muốn trang trí nhiều đồ dùng thì hãy sử dụng kệ treo tường để tận dụng nốt khoảng không bên trên.
  • 35. Dự án “Nhà ở xã hội ” 33  Tận dụng các góc chết: Ví dụ phíasau cửa cái bạn có thể treo một cái móc để treo áo khoác, mũ, quần áo, hoặc phía dưới bàn học có thể kê thêm một cái kệ để chứa các vật dụng thường xuyên sử dụng. Bố trí nhà ở gọn gàng và hợp lý Nhà ở bao gồm nhiều không gian khác nhau và các không gian này bắt buộc phải có ví dụ như: Giường ngủ, bàn làm việc, gian nhà bếp, phòng vệ sinh, không gian học tập. Để có một căn nhà ở gọn gàng, dễ thương thì cần phải sắp xếp các không gian này một cách hợp lý và hài hòa với tổng thể. Một số gợi ý cho bạn về cách sắp xếp và sử dụng nội thất thông minh khi trang trí nhà ở:  Góc học tập, bàn làm việc: Góc học tập hay bàn làm việc chỉ nên sử dụng một khoảng không gian nhỏ, vật dụng nội thất nên sử dụng loại bàn có các kệ ở phía trên thuận tiện cho việc để sách, tập hoặc ít nhất bạn cần phải đóng một kệ sách nhỏ ngay bên trên bàn làm việc.
  • 36. Dự án “Nhà ở xã hội ” 34  Giường ngủ: Về giường ngủ, bạn nên chọn loại giường có thể gập được hoặc sử dụng giường xếp, sofa giường để thuận tiện hơn trong quá trình sinh hoạt và cũng tiết kiệm được thêm một chút không gian nữa.  Gian nhà bếp:Nên sử dụng một góc khuất nào đó trong căn phòng và phải thoáng khí để khói nấu ăn có thể lưu thông ra khỏi phòng tránh vương lại mùi đồ ăn trên quần áo, chăn ga, gối nệm. Khuyến khích sử dụng loại kệ nấu ăn nhiều ngăn, phía dưới đựng gạo, xoong, nồi, chén, dĩa, ở bên trên đựng một bếp điện và gia vị, hạn chế sử dụng bếp ga để bình ga không làm choáng không gian. 2.3. Khu thương mại – siêu thị mini Khu công trình công cộng thương mại có diện tích 887,6m2, được bố trí tại tầng trệt. Theo đó, Trung tâm thương mại sẽ hợp tác với các tập đoàn thương hiệu lớn từ trong và ngoài nước để đa dạng hoá dịch vụ hàng hóa cung cấp, có thể kể đến các tập đoàn như: GS25, VinMart, 7 – Eleven, Circle K, ...
  • 37. Dự án “Nhà ở xã hội ” 35 Hệ thống không gian mở được sử dụng để tạo nét thẩm mỹ và tổ chức cảnh quan. Không gian mở trong các khu nhà ở sẽ hình thành nên một hệ thống các tiện ích không gian công cộng, cảnh quan động, tĩnh.. các trang thiết bị đô thị; đèn đường, cây xanh cảnh quan …., nâng cao chất lượng cuộc sống, tạo ra một môi trường sống thân thiện, gần gũi. 2.4. Hành lang cây xanh Các hành lang xanh của khu dân cư: các tuyến đường vòng xung quanh khu dân cư, đường dạo - có chức năng như các tuyến sinh thái - là nơi cách ly khu dân cư với các khu vực xung quanh.
  • 38. Dự án “Nhà ở xã hội ” 36 Những tuyến này là những tuyến cây xanh bao quanh khu vực dự án, các tuyến đường phía bắc, nam bao quanh dự án, đó là những ‘ngón tay’ xanh - thâm nhập vào các khu chức năng cho đến khu trung tâm của khu dân cư. Khu cây xanh: Khu vực này được thiết có nhiều cây cối, hoa cỏ nhiều màu sắc, kết hợp với hệ thống đèn chiếu sáng, tiện ích tạo nên khu vui chơi giải trí lý tưởng cho người dân địa phương. Khu vực này được bố trí đường dạo và trở thành khu công viên của khu vực là điểm dừng trong Khu dân cư. Các không gian xanh: Các bãi cỏ - thường là nơi tổ chức các hoạt động cộng đồng như nơi giao lưu, gặp gỡ, trò truyện hoặc tổ chức các hoạt động thể
  • 39. Dự án “Nhà ở xã hội ” 37 thao như đánh cờ, đá bóng, đấu vật trong Khu dân cư. 2.5. Giao thông Bố trí xuyên qua các lô đất tạo mặt tiền cho các nhà liên kế, biệt thự. Vỉa hè rộng đủ bố trí đủ để bố trí thoát nước, đường ống kỹ thuật và cây xanh. Tất cả các khu chức năng đều nghiên cứu bố trí đảm bảo qui chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng qui định. Không gian kiến trúc cảnh quan nhấn mạnh ở các trục đường chính với nhà phố mật độ xây dựng cao tạo không gian nhộn nhịp của khu phố thương mại -dịch vụ.Chuẩn bị đất xây dựng với phương án san nền tiêu thuỷ đạt cao trình thoát nước khu vực. Hệ thống kỹ thuật hạ tầng đảm bảo yêu cầu về qui mô và chất lượng. Phần đất giải toả sẽ được thoả thuận bồi thường cho dân với giá đền bù hợp lý đúng theo qui định nhà nước hiện hành.
  • 40. Dự án “Nhà ở xã hội ” 38 2.6. Hạ tầng kỹ thuật xây dựng - San nền: Thực hiện san nền và làm mặt bằng, tôn tạo địa hình. - Cấp nước: Tiến hành xin nguồn cấp nước cho khu vực, khi tiến hành xây dựng hàng rào và khu du lịch nghỉ dưỡng xong cũng là lúc đặt một trạm kỹ thuật riêng đảm bảo các vấn đề tiêu chuẩn cho khu du lịch theo tiêu chuẩn của khu du lịch nghỉ dưỡng. - Cấp điện: Phương hướng quy hoạch lưới cấp điện: + Nguồn điện: Lấy từ lưới 22 KV + Lưới điện: Xây dựng các pha độc lập nhằm đảm bảo an toàn về điện và tránh rủi ro trong quá trình vận hành điện toàn khu. - Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường: Toàn bộ hệ thống thoát nước bẩn sẽ được gom theo đường ống riêng, dẫn về trạm xử lý chất thải xử lý vi sinh rồi đổ ra hệ thống xử lý môi trường và đạt chuẩn của ngành môi trường. - Rác thải được tập trung và đưa đến các bãi rác đã được quy hoạch. - Đặc biệt dự án sẽ hướng tới yếu tố con người trong vấn đề VSMT để tạo ra hiệu quả cao nhất và cũng thống nhất mở rộng hình ảnh tích cực của một khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái tự nhiên. - Cây xanh: Tổ chức trồng các loại cây xanh: Cây tạo dáng, thảm hoa, thảm cỏ, tiểu cảnh ... Đặc biệt lưu tâm phủ xanh những chỗ bị san gạt. - Hệ thống giao thông: thực hiện đường nội bộ dự án. - Hệ thống điều hòa trung tâm: Hệ thống tập trung thích hợp cho từng loại phòng. Khách có thể tự điều chỉnh tại phòng ngủ. Các chỗ công cộng phải được điều chỉnh khi đông người và tắt bớt ở một số nơi không có nhu cầu. - Hệ thống PCCC trung tâm: Gồm chuông báo cháy, bộ dò khói và nhiệt tự động, phải nghe rõ trong toàn bộ tòa nhà, bố trí các ống tự động được gắn liền vào tường, các ống này được nối đến từng phòng ngủ, nguồn nước cứu
  • 41. Dự án “Nhà ở xã hội ” 39 hỏa phía ngoài, bình dập lửa xách tay ở những vị trí quan trọng, lớp phủ amiant chịu nhiệt trong nhà bếp, ... Ngoài ra dự án sẽ tiến hành lắp đặt các hệ thống khác như: - Hệ thống trung tâm liên lạc trung tâm - Hệ thống camera - Hệ thống lọc nước - Các hệ thống kỹ thuật theo tiêu chuẩn khác - Hệ thống tự động hóa trong quản lý và trong điều hành kỹ thuật chung
  • 42. Dự án “Nhà ở xã hội ” 40 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 1.1. Chuẩn bị mặt bằng Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành. 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực. 1.4. Các phương án xây dựng công trình Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị TT Nội dung Diện tích Tầng cao ĐVT I HẠNG MỤC 1.143,10 m2 A KHU NHÀ TRỌ 1 279,30 - m2 1 KHỐI NHÀ A 253,17 6 m2 - PHÒNG TRỌ 20 m2 180,00 - m2 - THANG MÁY, THANG BỘ 13,78 - m2 - HÀNH LANG NỘI BỘ 59,39 - m2 2 ĐẤT TRỐNG HẠ TẦNG 26,13 - m2 B KHU NHÀ TRỌ 2 501,50 - m2 1 KHỐINHÀ A 378,19 8 m2 - TẤNG 1 TRỆT THƯƠNG MẠI 378,19 - m2
  • 43. Dự án “Nhà ở xã hội ” 41 TT Nội dung Diện tích Tầng cao ĐVT - PHÒNG TRỌ 20 m2 300,00 - m2 - THANG MÁY, THANG BỘ 13,78 - m2 - HÀNH LANG NỘI BỘ 64,41 - m2 2 ĐẤT TRỐNG HẠ TẦNG 123,31 - m2 C KHU NHÀ TRỌ 3 362,30 - m2 1 KHỐI NHÀ A 300,95 6 m2 - PHÒNG TRỌ 25 m2 225,00 - m2 - THANG MÁY, THANG BỘ 13,78 - m2 - HÀNH LANG NỘI BỘ 62,17 - m2 2 ĐẤT TRỐNG HẠ TẦNG 61,35 - m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống II Thiết bị 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 2 Thiết bị nội thất Trọn Bộ 3 Thiết bị kỹ thuật tòa nhà Trọn Bộ 4 Thiết bị khác Trọn Bộ Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng. 1.5. Phương án tổ chức thực hiện Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác khi đi vào hoạt động.
  • 44. Dự án “Nhà ở xã hội ” 42 Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động sau này. Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm 1 Giám đốc 1 20.000 240.000 51.600 291.600 2 Ban quản lý, điều hành 2 12.000 288.000 61.920 349.920 3 Công nhân viên 5 7.000 420.000 90.300 510.300 Cộng 8 79.000 948.000 203.820 1.151.820 1.6. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầutư. Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó:
  • 45. Dự án “Nhà ở xã hội ” 43 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG I. GIỚI THIỆU CHUNG Mục đíchcủa công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Nhà ở xã hội”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. - Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020; - Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013; - Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006; - Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019; - Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải; - Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường;
  • 46. Dự án “Nhà ở xã hội ” 44 - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường; Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: - TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu chuẩn thiết kế; - QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng; - TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình; - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động. III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực thực hiện dự án“Nhà ở xã hội Củ Chi”tại xã Tân Thạnh Đông, huyện Củ Chi, TP. HCMvà khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến môi trường làm việc tại dự án. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau. Đối với dự án này, chúng ta sẽ đánh giá giai đoạn xây dựng và giai đoạn đi vào hoạt động. 3.1. Giai đoạn xây dựng dự án. Tác động của bụi, khí thải, tiếng ồn:
  • 47. Dự án “Nhà ở xã hội ” 45 Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tại và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng ồn. Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi, tuy nhiên ảnh hưởng của tiếng ồn đến chất lượng cuộc sống của người dân là không có. Tác động của nước thải: Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm. Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp. + Tác động của chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay. Tác động đến sức khỏe cộng đồng: Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận chuyển chạy qua) và các nhà máy lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như sau:
  • 48. Dự án “Nhà ở xã hội ” 46 – Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...), nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư; – Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác động hệ thần kinh, tim mạch và thín giác của cán bộ công nhân viên và người dân trong khu vực dự án; – Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông, cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường. – Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất tạm thời, mang tính cục bộ. Mặc khác khu dự án cách xa khu dân cư nên mức độ tác động không đáng kể. 3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Tác động do bụi và khí thải Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính: – Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án); – Từ quá trình sản xuất:  Bụi phát sinh từ quá trình bốc dở, nhập liệu;  Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất; Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy bằng dầu DO.
  • 49. Dự án “Nhà ở xã hội ” 47 Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho và công suất sản xuất mỗi ngày của nhà máy. Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ, tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự án trong giai đoạn này. Tác động do nước thải Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy tràn Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn, nấm…) Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền bệnh cho con người và gia súc. Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận. Tác động do chất thải rắn Chất thải rắn sinh hoạt: phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp,
  • 50. Dự án “Nhà ở xã hội ” 48 bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…; cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày. IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM 4.1. Giai đoạn xây dựng dự án - Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường; - Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp gây ra tai nạn giao thông; - Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt; - Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất của nhà máy phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn (ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện; TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn - Điều kiện kĩ thuật, …) Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30), buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các nhà máy lân cận; - Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng…
  • 51. Dự án “Nhà ở xã hội ” 49 - Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực. - Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên dụng có nắp đậy. Công ty sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt đúng theo quy định của Khu công nghiệp. Chủ dự án sẽ ký kết hợp đồng thu gom, xử lý rác thải với đơn vị có chức năng theo đúng quy định hiện hành của nhà nước. - Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án. - Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng. 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Giảm thiểu ô nhiễm không khí Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc vào tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của các phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương tiện vận chuyển, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau: - Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải ngày 24/06/2009; - Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ đối với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi trong thời gian xe chờ…;
  • 52. Dự án “Nhà ở xã hội ” 50 - Trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực thực hiện dự án và đảm bảo diện tích cây xanh chiếm 20% tổng diện tích dự án như đã trình bày trong báo cáo; Giảm thiểu tác động nước thải Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại: Nước thải từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại. Bể tự hoại là công trình đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng giữ trong bể từ 3 – 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị phân hủy, một phần tạo thành các chất hòa tan. Nước thải lắng trong bể với thời gian dài bảo đảm hiệu suất lắng cao. Khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải giảm khoảng 30 %, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn. Bùn từ bể tự hoại được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để hút và vận chuyển đi nơi khác xử lý. Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn  Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tác biệt hoàn toàn với với hệ thống thu gom nước thải;  Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa;  Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước mưa. Giảm thiểu ô nhiễm nước thải rắn
  • 53. Dự án “Nhà ở xã hội ” 51 Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác thu gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và phế liệu thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ban hành ngày 30/6/2015 về Quy định quản lý chất thải nguy hại. V. KẾT LUẬN Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương. Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi trường sống, Ban Giám đốc Công ty sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú trọng.
  • 54. Dự án “Nhà ở xã hội ” 52 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 30%, vốn vay 70%. Chủ đầu tưsẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết định về Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổnghợp bộ phận kết cấu công trình của Bộ Xây dựng; giá thiết bị dựa trên cơ sở tham khảo các bản chào giá của các nhà cung cấp vật tư thiết bị. Nội dung tổng mức đầu tư Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng dự án “Nhà ở xã hội”làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí. Chi phí xây dựng và lắp đặt Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công. Chi phí thiết bị Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan. Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết. Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều
  • 55. Dự án “Nhà ở xã hội ” 53 hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì bảo dưỡng và sửa chữa… Chi phí quản lý dự án Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình. Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm: - Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư. - Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình. - Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; - Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình; - Chi phí khởi công, khánh thành; Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm - Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở; - Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công; - Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình; - Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng
  • 56. Dự án “Nhà ở xã hội ” 54 thầu xây dựng; - Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết bị; - Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; - Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng; - Chi phí tư vấn quản lý dự án; Chi phí khác Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên: - Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình; - Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư; - Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền chạy thử và chạy thử. Dự phòng phí - Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác. II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN. 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư của dự án: ) Trong đó: + Vốn tự có (30%) :.000 đồng. + Vốn vay - huy động (70%) : 71.467.000 đồng.
  • 57. Dự án “Nhà ở xã hội ” 55 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu vàcông suất thiết kế của dự án: Cho thuê trọ 213 phòng Cho thuê mặt bằng thương mại 378,2 m2 Nội dung chi tiết được trình bày ở Phần phụ lục dự án kèm theo. 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí marketing, bán hàng 1% Doanh thu 2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" Khấu hao 3 Chi phí bảo trì thiết bị 2% Tổng mức đầu tư thiết bị 4 Chi phí quản lý vận hành 5% Doanh thu 5 Chi phí lãi vay "" Kế hoạch trả nợ 6 Chi phí lương "" Bảng lương Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20 2.4. Phương ánvay. • Sốtiền : 71.606.467.000 đồng. • Thờihạn : 10 năm (120tháng). • Ân hạn : 1 năm. • Lãi suất,phí : Tạmtínhlãisuất10%/năm(tùytừngthờiđiểmtheo lãisuất ngânhàng). • Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốnvay. Lãi vay, hình thức trả nợgốc 1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm 2 Lãi suất vay cố định 10% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 15% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 10,1% /năm 5 Hình thức trả nợ 1
  • 58. Dự án “Nhà ở xã hội ” 56 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 70%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 30%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) là15%/năm. 2.5. Các thông số tài chính của dự án 2.5.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 11,5 tỷ đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên 180% trả được nợ. 2.5.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 10,87 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 10,87 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 6 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 5 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 5 năm 3 thángkể từ ngày hoạt động. 2.5.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
  • 59. Dự án “Nhà ở xã hội ” 57 Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2,25 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 2,25 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 10,1%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 7 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 6. Như vậy thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án là 6 năm 10 thángkể từ ngày hoạt động. 2.5.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: - P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. - CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 10,1%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 127.497.878.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần 127.497.878.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao.       Tp t t Tp i F P CFt P O 1 ) %, , / (       n t t t i F P CFt P NPV 1 ) %, , / ( P t i F P CFt PIp n t t     1 ) %, , / (
  • 60. Dự án “Nhà ở xã hội ” 58 2.5.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ suất chiết khấu mà tại đó hiện giá ròng NPV bằng 0. Hay nói cách khác, IRR là suất chiết khấu mà khi dùng nó để quy đổi dòng tiền tệ thì giá trị hiện tại của dòng thu nhập cân bằng với giá trị hiện tại của chi phí. 0 = NPV = ∑ Ct (1 + 𝑟∗)t − C0 n t=0 → 𝑟∗ = 𝐼𝑅𝑅 Trong đó: - C0: là tổng chi phí đầu tư ban đầu (năm 0) - Ct: là dòng tiền thuần tại năm t - n: thời gian thực hiện dự án. - NPV: hiện giá thuần. Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 19,42% > 10,1% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.
  • 61. Dự án “Nhà ở xã hội ” 59 KẾT LUẬN I. KẾT LUẬN. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 3,6 tỷ đồng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phương. Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế. II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai thực hiện các bước của dự án “Nhà ở xã hội”tại xã theo đúng tiến độ và quy định, sớm đưa dự án đi vào hoạt động.
  • 62. Dự án “Nhà ở xã hội ” 60 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ĐVT:1000VNĐ Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 6 7 8 9 10 I HẠNG MỤC 55.305.304 20 2.765.265 2.765.265 2.765.265 2.765.265 2.765.265 A KHU NHÀ TRỌ 1 - 20 0 0 0 0 0 1 KHỐI NHÀ A 11.432.979 20 571.649 571.649 571.649 571.649 571.649 - PHÒNG TRỌ 20 m2 - 20 0 0 0 0 0 - THANG MÁY, THANG BỘ - 20 0 0 0 0 0 - HÀNH LANG NỘI BỘ - 20 0 0 0 0 0 2 ĐẤT TRỐNG HẠ TẦNG 35.203 20 1.760 1.760 1.760 1.760 1.760 B KHU NHÀ TRỌ 2 - 20 0 0 0 0 0 1 KHỐI NHÀ A 22.771.725 20 1.138.586 1.138.586 1.138.586 1.138.586 1.138.586 - TẤNG 1 TRỆT THƯƠNG MẠI - 20 0 0 0 0 0
  • 63. Dự án “Nhà ở xã hội ” 61 TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 6 7 8 9 10 - PHÒNG TRỌ 20 m2 - 20 0 0 0 0 0 - THANG MÁY, THANG BỘ - 20 0 0 0 0 0 - HÀNH LANG NỘI BỘ - 20 0 0 0 0 0 2 ĐẤT TRỐNG HẠ TẦNG 166.124 20 8.306 8.306 8.306 8.306 8.306 C KHU NHÀ TRỌ 3 - 20 0 0 0 0 0 1 KHỐI NHÀ A 13.590.690 20 679.534 679.534 679.534 679.534 679.534 - PHÒNG TRỌ 25 m2 - 20 0 0 0 0 0 - THANG MÁY, THANG BỘ - 20 0 0 0 0 0 - HÀNH LANG NỘI BỘ - 20 0 0 0 0 0 2 ĐẤT TRỐNG HẠ TẦNG 82.651 20 4.133 4.133 4.133 4.133 4.133 0 Hệ thống tổng thể - 20 0 0 0 0 0 - Hệ thống cấp nước 2.571.942 20 128.597 128.597 128.597 128.597 128.597 - Hệ thống cấp điện tổng thể 2.204.522 20 110.226 110.226 110.226 110.226 110.226 - Hệ thống thoát nước tổng thể 1.837.101 20 91.855 91.855 91.855 91.855 91.855 - Hệ thống PCCC 612.367 20 30.618 30.618 30.618 30.618 30.618 II Thiết bị 26.989.649 12 2.249.137 2.249.137 2.249.137 2.249.137 2.249.137 1 Thiết bị văn phòng 503.488 12 41.957 41.957 41.957 41.957 41.957
  • 64. Dự án “Nhà ở xã hội ” 62 TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 6 7 8 9 10 2 Thiết bị nội thất 14.178.234 12 1.181.519 1.181.519 1.181.519 1.181.519 1.181.519 3 Thiết bị kỹ thuật tòa nhà 12.207.229 12 1.017.269 1.017.269 1.017.269 1.017.269 1.017.269 4 Thiết bị khác 100.698 12 8.391 8.391 8.391 8.391 8.391 Tổng cộng 82.294.953 0 5.014.403 5.014.403 5.014.403 5.014.403 5.014.403 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. TT Khoản mục Năm 6 7 8 9 10 I Tổng doanh thu hằng năm 1000đ/năm 31.403.269 31.403.269 31.403.269 31.403.269 31.403.269 1 Doanh thu từ cho thuê nhà ở 1000đ 16.281.720 16.281.720 16.281.720 16.281.720 16.281.720 - Số lượng phòng 213 213 213 213 213 - Đơn giá 1000 đồng/tháng 6.500 6.500 6.500 6.500 6.500 - Công suất % 98% 98% 98% 98% 98% 2 Doanh thu từ cho thuê mặt bằng thương mại 1000đ 15.121.549 15.121.549 15.121.549 15.121.549 15.121.549 - Số lượng m2 378,2 378,2 378,2 378,2 378,2 - Đơn giá 1000 đồng/tháng 3.400 3.400 3.400 3.400 3.400