SlideShare a Scribd company logo
1 of 41
Download to read offline
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG TRƢỜNG MẦM NON
NHÂN ĐỨC
___ Tháng 06/2018 ___
Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG TRƢỜNG MẦM NON
NHÂN ĐỨC
CHỦ ĐẦU TƢ ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
DỰ ÁN VIỆT
NGUYỄN VĂN MAI
Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 3
MỤC LỤC
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ............................................................................. 6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 6
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.................................................................... 6
IV. Các căn cứ pháp lý.................................................................................. 7
V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 8
V.1. Mục tiêu chung...................................................................................... 8
V.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 9
Chƣơng II ............................................................................................................ 10
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN.............................................. 10
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.................................... 10
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.............................................. 10
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. . Error! Bookmark not defined.
II. Quy mô của dự án................................................................................... 15
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án...................................... 16
III.1. Địa điểm xây dựng............................................................................. 16
III.2. Hình thức đầu tƣ................................................................................. 16
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 16
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................... 16
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án... 16
Chƣơng III........................................................................................................... 18
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN
PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ....................................................... 18
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình..................................... 18
II. Phân tích lựa chọn phƣơng pháp giảng dạy áp dụng trong dự án.......... 19
Chƣơng IV........................................................................................................... 23
CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................... 23
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng...................................................................................................................... 23
Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 4
II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ..................................................... 23
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện................................................................. 23
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 23
Chƣơng V............................................................................................................ 25
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG
CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG.................................... 25
I. Đánh giá tác động môi trƣờng................................................................. 25
I.1. Giới thiệu chung. .................................................................................. 25
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng.................................... 25
II. Tác động của dự án tới môi trƣờng ........................................................ 26
II.1. Giai đoạn xây dựng dự án. .................................................................. 26
II.2. Giai đoạn đƣa dự án vào khai thác sử dụng. ....................................... 27
III. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm.............................................. 27
III.1. Giai đoạn xây dựng dự án. ................................................................. 27
III.2. Giai đoạn đƣa dự án vào khai thác sử dụng....................................... 28
IV. Kết luận................................................................................................. 29
Chƣơng VI........................................................................................................... 30
TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA
DỰ ÁN ................................................................................................................ 30
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án. .............................................. 30
II. Nguồn vốn thực hiện dự án. ................................................................... 30
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án........................................ 32
1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. ................................................. 36
2. Phƣơng án vay..................................................................................... 37
3. Các thông số tài chính của dự án......................................................... 37
3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay................................................................... 37
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. .......................... 37
3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.................... 38
3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)...................................... 39
KẾT LUẬN......................................................................................................... 40
I. Kết luận.................................................................................................... 40
Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 5
II. Đề xuất và kiến nghị............................................................................... 40
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁNError! Bookmark
Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 6
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.
Chủ đầu tƣ:
Giấy phép ĐKKD số:
Đại diện pháp luật: Chức vụ : Giám đốc
Địa chỉ trụ sở:
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Đầu tƣ xây dựng Trƣờng Mầm non Nhân Đức
Địa điểm xây dựng: Bến Lức – Long An
Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
Tổng mức đầu tƣ: 36.673.541.000 đồng (Ba mươi sáu tỷ, sáu
trăm bảy mươi ba triệu, năm trăm bốn mươi mốt nghìn đồng).
Trong đó :
- Vốn tự có – huy động : 11.002.062.000 đồng.
- Vốn vay: 25.671.479.000 đồng
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Giáo dục mầm non là bậc học đầu tiên của hệ thống giáo dục quốc dân, có
vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đặt nền móng cho sự hình thành và phát
triển của nhân cách con ngƣời. Chính vì thế, hầu hết các quốc gia và các tổ chức
quốc tế đều xác định giáo dục mầm non là một mục tiêu quan trọng của giáo dục
cho mọi ngƣời. Thụy Điển coi giai đoạn mầm non là “thời kỳ vàng của cuộc
đời''. Luật Hệ thống giáo dục quốc gia Indonesia đã công nhận giáo dục mầm
non là giai đoạn tiền đề cho hệ thống giáo dục cơ bản. Luật Giáo dục Thái Lan
nhấn mạnh gia đình và Chính phủ phải cùng chia sẻ trách nhiệm đối với giáo
dục mầm non nhằm thực hiện Công ƣớc quốc tế về quyền trẻ em.
Ở nƣớc ta, Đảng và Nhà nƣớc cũng luôn coi trọng giáo dục mầm non.
Nhƣng do nhiều yếu tố, trong đó có vấn đề khó khăn về ngân sách nên so với
các bậc học khác, đến nay chúng ta chƣa lo đƣợc nhiều cho giáo dục mầm non.
Đây là một mảng còn yếu của giáo dục Việt Nam. Từ những vấn đề trên, Thủ
tƣớng Chính phủ đã phê duyệt Đề án “Phát triển giáo dục mầm non” với quan
Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 7
điểm chỉ đạo là: “... Đẩy mạnh xã hội hoá, tạo điều kiện thuận lợi về cơ chế,
chính sách để mọi tổ chức, cá nhân và toàn xã hội tham gia phát triển giáo dục
mầm non”. Quan điểm chỉ đạo này hoàn toàn phù hợp với xu thế chung trên thế
giới hiện nay về phát triển nền giáo dục quốc dân. Ở nhiều nƣớc, không chỉ ở
những nƣớc nghèo mà ngay cả ở những nƣớc giàu, để phát triển sự nghiệp giáo
dục, họ đã tìm nhiều giải pháp để đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, trong đó có xã
hội hóa giáo dục mầm non. Trong nhận thức chung, xã hội hóa giáo dục đƣợc
hiểu là sự huy động toàn xã hội làm giáo dục, động viên các tầng lớp nhân dân
góp sức xây dựng nền giáo dục quốc dân dƣới sự quản lý của Nhà nƣớc. Ở nƣớc
ta, xã hội hóa giáo dục còn là một quan điểm chỉ đạo của Đảng đối với sự
nghiệp phát triển giáo dục nhằm làm cho hoạt động giáo dục thực sự là sự
nghiệp của dân, do dân và vì dân.
Tại tỉnh Long An và huyện Bến Lức nói riêng, công tác xã hội hóa giáo dục
nói chung, xã hội hóa giáo dục mầm non nói riêng cũng đang đƣợc đẩy mạnh và
đã đạt những thành công nhất định. Tuy nhiên, thực tiễn những năm qua cho
thấy, quá trình triển khai công tác này vẫn chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của xã
hội ngày một đòi hỏi tăng cao về chất lƣợng.
Từ những vấn đề trên, Chúng tôi phối hợp cùng Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn
Đầu Tƣ Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và lập dự án “Đầu tư xây dựng
Trường Mầm non Nhân Đức” trình các cơ quan ban ngành có liên quan, chấp
thuận chủ trƣơng đầu tƣ của dự án. Với các nội dung đƣợc thể hiện chi tiết trong
dự án đầu tƣ.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
Giáo dục ngày 04/12/2009;
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;
Luật Bảo vệ môi trƣờng số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng;
Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 8
Quyết định số 71/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tƣớng Chính phủ phê
duyệt “Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2011-2020”;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng công trình;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng;
Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ: Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008
của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trƣờng.
Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ quy định
trách nhiệm quản lý nhà nƣớc về giáo dục;
Nghị quyết số 44/2014/NQ-CP ngày 09/6/2014 của Chính phủ ban hành
Chƣơng trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW
ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng về “Đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa
trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc
tế”;
Quyết định số 500/2006/TTg, ngày 08/7/1997 của Thủ tƣớng Chính phủ về
xây dựng chiến lƣợc phát triển giáo dục và đào tạo của Việt Nam đến năm 2020;
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
 Xây dựng một nền giáo dục phát triển con ngƣời toàn diện, nâng cao dân
trí, đào tạo nguồn nhân lực có chất lƣợng cao đáp ứng yêu cầu phát triển bền
vững KT-XH của địa phƣơng; thích ứng với nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng
XHCN; có khả năng hội nhập với nền giáo dục trong Khu vực và Thế giới.
 Tạo cơ hội bình đẳng tham gia giáo dục cho mọi ngƣời, duy trì và củng
cố vững chắc thành quả phổ cập THCS, tăng dần tỷ lệ dân số trong độ tuổi học
THPT ở các huyện, thị xã, thành phố có điều kiện thuận lợi.
 Nâng cao chất lƣợng giáo dục, giảm dần chênh lệch về chất lƣợng giáo
dục giữa các vùng miền, thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục, xây dựng xã
hội học tập từ cơ sở.
Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 9
V.2. Mục tiêu cụ thể.
- Xây dựng trƣờng mầm non với quy mô 400-500 cháu.
- Dự án Trƣờng Mầm non Nhân Đức nhằm mang đến cho học sinh môi
trƣờng giáo dục tốt nhất, hệ thống kiến thức hiện đại và đáp ứng nhu cầu đa
dạng của nhiều bậc cha mẹ học sinh, những ngƣời luôn muốn dành sự chăm sóc
và giáo dục tốt nhất cho con em mình;
- Xây dựng một Hệ thống trƣờng học chất lƣợng, tiên tiến và phát triển
mạnh, bền vững theo thời gian.
- Mang đến cho học sinh chƣơng trình phong phú trong nƣớc và quốc tế.
Và chƣơng trình ngoại ngữ tự chọn, đa dạng.
- Vận dụng các phƣơng pháp giáo dục tiên tiến trên thế giới vào chƣơng
trình Chăm sóc - Giáo dục Việt Nam một cách khoa học và hiệu quả.
Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 10
CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Vị trí địa lý:
Long An nằm ở tọa độ địa lý : 1050
30' 30'' đến 1060
47' 02'' kinh độ Đông
và 100
23'40'' đến 110
02' 00'' vĩ độ Bắc. Long An có diện tích tự nhiên là 4.493,8
km2, chiếm tỷ lệ 1,35 % so với diện tích cả nƣớc và bằng 11,06 % diện tích của
vùng Đồng bằng Sông Cửu Long.
Phía Đông: giáp với Thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Tây Ninh.
Phía Bắc: giáp với Vƣơng Quốc Campuchia.
Phía Tây: giáp Đồng Tháp.
Phía Nam: giáp Tiền Giang.
Long An có đƣờng ranh giới quốc gia với Campuchia dài: 137,7 km, với
hai cửa khẩu Bình Hiệp (Mộc Hóa) và Tho Mo (Đức Huệ).
Địa hình:
Long An có địa hình đơn giản, bằng phẳng nhƣng có xu thế thấp dần từ
phía Bắc - Đông Bắc xuống Nam - Tây Nam. Địa hình bị chia cắt bởi hai sông
Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 11
Vàm Cỏ Đông và Vàm Cỏ Tây với hệ thống kênh rạch chằng chịt. Phần lớn diện
tích đất của tỉnh Long An đƣợc xếp vào vùng đất ngập nƣớc.
Khu vực tƣơng đối cao nằm ở phía Bắc và Đông Bắc (Đức Huệ, Đức Hòa).
Khu vực Đồng Tháp Mƣời địa hình thấp, trũng có diện tích gần 66,4% diện tích
tự nhiên toàn tỉnh, thƣờng xuyên bị ngập lụt hàng năm. Khu vực tƣơng đối cao
nằm ở phía Bắc và Đông Bắc (Đức Huệ, Đức Hòa). Khu vực Đồng Tháp Mƣời
địa hình thấp, trũng có diện tích gần 66,4% diện tích tự nhiên toàn tỉnh, thƣờng
xuyên bị ngập lụt hàng năm. Khu vực Đức Hòa, một phần Đức Huệ, Bắc Vĩnh
Hƣng, thị xã Tân An có một số khu vực nền đất tốt, sức chịu tải cao, việc xử lý
nền móng ít phức tạp. Còn lại hầu hết các vùng đất khác đều có nền đất yếu, sức
chịu tải kém.
Khí hậu:
Long An nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, ẩm. Do tiếp giáp giữa
2 vùng Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ cho nên vừa mang các đặc tính đặc trƣng
cho vùng ĐBSCL lại vừa mang những đặc tính riêng biệt của vùng miền
Đông.Nhiệt độ trung bình hàng tháng 27,2 - 27,70C. Lƣợng mƣa hàng năm biến
động từ 966 -1325 mm. Mùa mƣa chiếm trên 70 - 82% tổng lƣợng mƣa cả năm.
Mƣa phân bổ không đều, giảm dần từ khu vực giáp ranh thành phố Hồ Chí Minh
xuống phía Tây và Tây Nam. Các huyện phía Đông Nam gần biển có lƣợng mƣa
ít nhất. Cƣờng độ mƣa lớn làm xói mòn ở vùng gò cao, đồng thời mƣa kết hợp
với cƣờng triều, với lũ gây ra ngập úng, ảnh hƣởng đến sản xuất và đời sống của
dân cƣ. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 có gió Đông Bắc, tần suất 60 - 70%.
Mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 10 có gió Tây Nam với tần suất 70%.
Tỉnh Long An nằm trong vùng đặc trƣng của khí hậu nhiệt đới gió mùa cận
xích đạo có nền nhiệt ẩm phong phú, ánh nắng dồi dào, thời gian bức xạ dài,
nhiệt độ và tổng tích ôn cao, biên độ nhiệt ngày đêm giữa các tháng trong năm
thấp, ôn hòa.
Những khác biệt nổi bật về thời tiết khí hậu nhƣ trên có ảnh hƣởng trực tiếp
đến đời sống xã hội và sản xuất nông nghiệp.
Tài nguyên thiên nhiên:
a. Tài nguyên đất
Tỉnh Long An có diện tích tự nhiên khoảng 4.493,8 km2
với 6 nhóm đất
chính, nhƣng phần lớn là dạng phù sa bồi lắng lẫn nhiều tạp chất hữu cơ, cấu tạo
bở rời, tính chất cơ lý kém, nhiều vùng bị chua phèn và tích tụ độc tố.
Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 12
b. Tài nguyên rừng
Long An có 44.481 ha diện tích rừng, cây trồng chủ yếu là cây tràm, cây
bạch đàn. Nguồn tài nguyên động thực vật của hệ sinh thái rừng tràm trên đất
trũng phèn ở Long An đã bị khai thác và tàn phá nặng nề. Từ đó đã tạo ra những
biến đổi về điều kiện sinh thái, gây ra ô nhiễm môi trƣờng, những đổi thay môi
trƣờng sống tự nhiên của sinh vật, tác động đến quá trình phát triển bền vững.
Nguyên nhân cơ bản dẫn đến việc giảm sút rừng là do quá trình tổ chức và khai
thác thiếu quy hoạch, phần lớn diện tích đất rừng chuyển sang đất trồng lúa.
c. Tài nguyên cát
Một phần của lƣu vực ở Tây Ninh chảy qua Long An trên dòng Sông Vàm
Cỏ Đông, qua nhiều năm bồi lắng ở cuối lƣu vực một lƣợng cát xây dựng khá
lớn. Theo điều tra trữ lƣợng cát khoảng 11 triệu m3
và phân bố trải dài 60 km từ
xã Lộc Giang giáp tỉnh Tây Ninh đến bến đò Thuận Mỹ (Cần Đƣớc). Trữ lƣợng
cát này nhằm đáp ứng yêu cầu san lấp nền trong đầu tƣ xây dựng của Tỉnh.
d. Tài nguyên khoáng sản
Long An đã phát hiện thấy các mỏ than bùn ở các huyện vùng Đồng Tháp
Mƣời nhƣ Tân Lập - Mộc Hóa, Tân Lập - Thạnh Hóa (Tráp Rùng Rình), Tân
Thạnh (Xã Tân Hòa), Đức Huệ (xã Mỹ Quý Tây, Trấp Mốp Xanh). Trữ lƣợng
than thay đổi theo từng vùng và chiều dày lớp than từ 1,5 đến 6 mét. Cho đến
nay chƣa có tài liệu nghiên cứu nào xác định tƣơng đối chính xác trữ lƣợng than
bùn nhƣng ƣớc lƣợng có khoảng 2,5 triệu tấn.
Than bùn là nguồn nguyên liệu khá tốt để chế biến ra nhiều loại sản phẩm có giá
trị kinh tế cao. Theo kết quả phân tích đánh giá về chất lƣợng cho thấy than bùn
ở Long An có độ tro thấp, mùn cao, lƣợng khoáng cao, có thể sử dụng làm chất
đốt và phân bón.
Việc khai thác than sẽ thúc đẩy quá trình oxy hóa và thủy phân tạo ra acid
sulfuric, đây là chất độc ảnh hƣởng đến cây trồng và môi trƣờng sống.
Ngoài than bùn, tỉnh còn có những mỏ đất sét (trữ lƣợng không lớn ở khu vực
phía Bắc) có thể đáp ứng yêu cầu khai thác làm vật liệu xây dựng.
e. Tài nguyên nƣớc
Trên lãnh thổ Long An có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt nối
liền với sông Tiền và hệ thống sông Vàm Cỏ là các đƣờng dẫn tải và tiêu nƣớc
quan trọng trong sản xuất cũng nhƣ cung cấp cho nhu cầu sinh hoạt của dân cƣ.
Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 13
Sông Vàm Cỏ Đông bắt nguồn từ Campuchia, qua tỉnh Tây Ninh và vào
địa phận Long An: diện tích lƣu vực 6.000 km2
, độ dài qua tỉnh 145 km, độ sâu
từ 17 - 21 m. Nhờ có nguồn nƣớc hồ Dầu Tiếng đƣa xuống 18,5 m3
/s nên đã bổ
sung nƣớc tƣới cho các huyện Đức Huệ, Đức Hòa, Bến Lức và hạn chế quá trình
xâm nhập mặn của tuyến Vàm Cỏ Đông qua cửa sông Soài Rạp. Sông Vàm Cỏ
Đông nối với Vàm Cỏ Tây qua các kênh ngang và nối với sông Sài Gòn, Đồng
Nai bởi các kênh Thầy Cai, An Hạ, Rạch Tra, sông Bến Lức.
Sông Vàm Cỏ Tây độ dài qua tỉnh là 186 km, nguồn nƣớc chủ yếu do sông
Tiền tiếp sang qua kênh Hồng Ngự, đáp ứng một phần nhu cầu nƣớc tƣới cho
sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt cho dân cƣ.
Sông Vàm Cỏ Đông và sông Vàm Cỏ Tây hợp lƣu thành sông Vàm Cỏ dài
35 km, rộng trung bình 400 m, đổ ra cửa sông Soài Rạp và thoát ra biển Đông.
Sông Rạch Cát (Sông Cần Giuộc) nằm trong địa phận tỉnh Long An dài 32
km, lƣu lƣợng nƣớc mùa kiệt nhỏ và chất lƣợng nƣớc kém do tiếp nhận nguồn
nƣớc thải từ khu vực đô thị -TP Hồ Chí Minh, ảnh hƣởng rất lớn đến sản xuất và
sinh hoạt của dân cƣ.
Nhìn chung nguồn nƣớc mặt của Long An không đƣợc dồi dào, chất lƣợng
nƣớc còn hạn chế về nhiều mặt nên chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu sản xuất và đời
sống.
Trữ lƣợng nƣớc ngầm của Long An đƣợc đánh giá là không mấy dồi dào và
chất lƣợng không đồng đều và tƣơng đối kém. Phần lớn nguồn nƣớc ngầm đƣợc
phân bổ ở độ sâu từ 50 - 400 mét thuộc 2 tầng Pliocene - Miocene.
Tuy nhiên tỉnh có nguồn nƣớc ngầm có nhiều khoán chất hữu ích đang
đƣợc khai thác và phục vụ sinh hoạt dân cƣ trên địa bàn cả nƣớc./.
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.
 Nông nghiệp:
-Tổng diện tích lúa gieo cấy năm 2017 đến ngày 19/01/2018 ƣớc đạt 228.7-
4 hecta, đạt 44,6% so với kế hoặc, bằng 97,2% so với cùng kì năm 2016. Diện
tích thu hoạch 22.012 hecta , năng suất ( khô) bình quân ƣớc đạt 52,3 tạ/ hecta;
sản lƣợng ƣớc đạt 115.030 tấn, đạt 4,1% kế hoạch.
-Tập trung triển khai xây dựng “ cánh đồng lớn” vụ đông xuân 2017, các
doanh nghiệp đăng ký đƣợc 69 lƣợt cánh đồng với diện tích 19.000 hecta gồn 17
doanh nghiệp và 8.141 hộ tham goa, đã gieo sạ đƣợc khoảng 15.200 hecta.
Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 14
-Mía niên vụ 2016/2017: Diện tích trồng là 9.094 hecta, đạt 87% kế hoạch,
bằng 83,9% so với cùng kỳ; đã thu hoạch 4.685 hecta ở Bến Lức, Đức Hệ, Đức
Hoà và Thủ Thừa; năng suất 837,4 tạ/ hecta, sản lƣợng ƣớc 392.310 tấn. Rau
màu và cây công nghiệp nắng ngày vụ Đông Xuân 2016/2017 nhƣ đậu phộng
1.106 hecta, đạt 31,3% kế hoạch, bằng 74,5% so với cùng kỳ; chanh 7.197,7
hecta, đạt 107,4% kế hoạch, tăng 6,9% so với cùng kỳ; thanh long 7,442 hecta,
đạt 99,2 kế hoạch, tăng 2,4% so với cùng kỳ.
- Diện tích thả tôm nƣớc lợ đến ngày 17/01/2018 là 462,5 hecta, đạt 7,7%
so với kế hoạch, đến nay đã thu hoạch đƣợc 390,7 hecta, sản lƣợng 723,8 tấn,
đạt 6,9% kế hoạch.
-Diện tích thả nuôi thuỷ sản nƣớc ngọt 18 hecta, đạt 0,5% kế hoạch; dã thu
hoạch đƣợc ƣớc khoảng 9,5 hecta và 350 m³, với tổng sản lƣợng thu hoạch 130
tấn đạt 0,38% kế hoạch.
Công nghiệp
- Chỉ số phát triển công nghiệp ƣớc giảm 3,04% so với tháng trƣớc, tăng
12,87% so với cùng kỳ.
- Gía trị sản xuất công nghiệp trong tháng đạt 11.967,2 tỷ đồng, tăng 0,4%
so với tháng trƣớc, tăng 14,8% so với cùng kỳ.
 Thƣơng mại
Tình hình sản xuất công nghiệp vẫn tiếp tục đà phục hồi và tăng trƣởng
khá, nhiều nhóm ngành công nghiệp chủ lực phát triển tốt, có tăng trƣởng khá
cao so với cùng kỳ nhƣ công nghiệp chế biến tăng 15%, phân phối điện tăng
14,5%. Đặc biệt, tỉnh thực hiện có hiệu quả nhiều hoạt động xúc tiến đầu tƣ, hỗ
trợ doanh nghiệp và tổ chức thành công Hội nghị Xúc tiến đầu tƣ tỉnh Long An
năm 2017 với chủ đề “Hợp tác - Phát triển bền vững”.
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa dịch vụ tiêu dùng xã hội trong tháng đạt
5.993,4 tỷ đồng, tăng 24,9% so với tháng trƣớc và tăng 35% so với cùng kỳ.
- Các doanh nghiệp xuất khẩu gạo đã mua khoảng 20.000 tấn lúa, giảm
0,4% so với cùng kỳ.
- Công tác chống buôn lậu, kiểm tra, kiểm soát thị trƣờng đƣợc tập trung
thực hiện : Đã kiểm tra 558 vụ, xử lý 390 vụ vi phạm, thu nộp ngân sách 6,167
tỷ đồng, tich thu 255,743 gói thuốc lá ngoại nhập lậu….
 Văn hoá – xã hội
Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 15
Dân số
Tính đến năm 2017, dân số toàn tỉnh Long An đạt gần 1.477.300 ngƣời,
mật độ dân số đạt 329 ngƣời/km² . Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số phân theo địa
phƣơng tăng 8.3%.
Theo thống kê của tổng cục thống kê Việt Nam, tính đến năm 2017, toàn
tỉnh Long An có 28 dân tộc sinh sống. Trong đó dân tộc kinh có 1.431.644
ngƣời, Ngƣời Hoa có 2.690 ngƣời, 1.195 ngƣời Khơ Me cùng nhiều dân tộc
khác, ít nhất là các dân tộc Cờ Lao, Chu Ru và Raglay chỉ có 1 ngƣời...
Tính đến năm 2017, Toàn tỉnh Long An có 11 Tôn giáo khác nhau chiếm
206.999 ngƣời. Trong đó, nhiều nhất là Phật giáo với 125.118 ngƣời, tiếp theo
đó là đạo Cao Đài với 98.000 ngƣời, thứ 3 là Công Giáo 31.160 ngƣời cùng các
tôn giáo it ngƣời khác nhƣ Đạo Tin Lành có 3.480 ngƣời, Phật Giáo Hòa Hảo có
2.2221 ngƣời, Tịnh độ cƣ sĩ Phật hội Việt Nam có 242 ngƣời, Hồi Giáo có 230
ngƣời, Bửu Sơn Kỳ Hƣơng có 43 ngƣời Minh Sƣ Đạo và Minh Lý Đạo mỗi đạo
có 38 ngƣời, ít nhất là Đạo Tứ Ân Hiếu Nghĩa với chỉ 11 ngƣời.
Tình hình xã hội – an ninh trật tự
Trong tháng 1/2017 tỉnh đã giải quyết việc làm cho 684 lao động. Tuyển
sinh dạy nghề cho 1.247, đạt 6,19 % kế hoạch. Xét duyệt 1.113 ngƣời đăng ký
bảo hiểm thất nghiệp với số tiền chi trợ cấp 11,2 tỷ đồng.
UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 278/ QĐ- UBND ngày 18/01/2017
về việc phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên đại bàn tỉnh năm
2017 theo chuẩn nghèo giai đoạn 2016- 2020, theo đó tỉnh có 14.198 hộ nghèo,
chiếm tỷ lệ 3,57% và 15.006 hộ cận nghèo, chiếm tỷ lệ 3,78%
Các hệ thống thông tin của tỉnh đƣợc vận hành ổn định, thông suốt phục vụ
tốt cho công tác chỉ đạo, điều hành của các cơ quan nhà nƣớc.
Tình hình an ninh chính trị ổn định, Tội phạm trật tự xã hội xảy ra 40 vụ.
Tăng cƣờng tuần tra kiểm soát an toàn giao thông, phát hiện 4.322 trƣờng hợp
vi phạm, phạt 5,093 tỷ đồng; tƣớc giấy phép lái xe 347 trƣờng hợp.
II. Quy mô của dự án.
Dự án triển khai đầu tƣ cơ sở hạ tầng đồng bộ và đầy đủ cho 1 trệt 2 lầu với
30 phòng, trong đó có 6 phòng chức năng.
Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 16
STT Nội dung ĐVT
Số
lƣợng
I Xây dựng 7.150
1 Xây dựng công trình (1 trệt, 2 lầu) m² 4.551
2 Nhà bảo vệ m² 12
3 Cây xanh m² 579
4 Hồ bơi + Sân chơi m² 655
5 Đƣờng nội bộ + Sân bãi m² 1.353
6 HT cấp điện toàn khu HT 1
7 HT thoát nƣớc tổng thể HT 1
8 HT cấp nƣớc tổng thể HT 1
9 Hàng rào bảo vệ md 600
10 San lấp mặt bằng m² 4.116
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Địa điểm thực hiện dự án: Huyện Bến Lức, tỉnh Long An
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án đầu tƣ xây dựng Trƣờng mầm non Nhân Đức đƣợc đầu tƣ theo hình
thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Bảng phân tích, tính toán nhu cầu sử dụng đất của dự án
TT Nội dung
Diện tích
(m²)
Tỷ lệ (%)
1 Xây dựng công trình (1 trệt, 2 lầu) 1.517 36,86
2 Nhà bảo vệ 12 0,29
3 Cây xanh 579 14,07
4 Hồ bơi + Sân chơi 655 15,91
5 Đƣờng nội bộ + Sân bãi 1.353 32,87
Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 17
Tổng cộng 4.116 100,00
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tƣ đầu vào để xây dựng nhƣ: nguyên vật liệu thiết bị giáo dục và xây
dựng đều có bán tại địa phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu và thiết bị
các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi
và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này nhƣ
giáo viên và nhân viên, dự kiến dự án sẽ có phƣơng án tuyển dụng phù hợp để
sau khi công trình thi công xong là nhà trƣờng chủ động đi vào hoạt động. Nên
về cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án.
Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 18
CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
STT Nội dung ĐVT
Số
lƣợng
I Xây dựng 7.150
1 Xây dựng công trình (1 trệt, 2 lầu) m² 4.551
2 Nhà bảo vệ m² 12
3 Cây xanh m² 579
4 Hồ bơi + Sân chơi m² 655
5 Đƣờng nội bộ + Sân bãi m² 1.353
6 HT cấp điện toàn khu HT 1
7 HT thoát nƣớc tổng thể HT 1
8 HT cấp nƣớc tổng thể HT 1
9 Hàng rào bảo vệ md 600
10 San lấp mặt bằng m² 4.116
II Thiết bị
1 Tủ để đồ học sinh chung Tủ 25
2 Ghế học sinh Ghế 700
3 Tủ đồ trong lớp Tủ 25
4 Máy chiếu phục vụ giảng dạy Máy 10
5 Thiết bị nhà bếp và dụng cụ phục vụ ăn uống Bộ 1
6 Thiết bị văn phòng - quản trị Bộ 1
7
Thiết bị thông tin, internet và camera quan
sát
Bộ 1
8 Máy lạnh và hệ thống nƣớc uống nóng lạnh HT 1
9
Thiết bị hội trƣờng và âm nhạc phục vụ dạy
học
Bộ 1
10 Thiết bị khác Bộ 1
Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 19
II. Phân tích lựa chọn phƣơng pháp giảng dạy áp dụng trong dự án.
Phƣơng pháp, nghiệp vụ sƣ phạm mầm non luôn đóng vai trò rất quan
trọng trong việc dạy dỗ, chăm sóc trẻ tại các trƣờng mầm non. Có đƣợc những
điều này đòi hỏi giáo viên mầm non phải luôn luôn học hỏi, phát huy sự sáng tạo
để cải tiến và đổi mới những phƣơng pháp giáo dục trẻ phù hợp và hiện đại hơn.
Thực tế cho thấy những kiến thức mà họ có đƣợc khi học trung cấp mầm
non hoặc các bậc học cao hơn khi đem ra thực tế áp dụng là chƣa đủ vì ở lứa
tuổi này trẻ có rất nhiều hình thái biểu lộ tâm sinh lý. Dƣới đây là một số
phƣơng pháp giáo dục trẻ mà giáo viên mầm non có thể tham khảo để xây dựng
cho mình những phƣơng pháp hiệu quả hơn.
1. Với giáo dục nhà trẻ.
Phương pháp tình cảm:
Ngƣời giáo viên luôn phải có những hành động, cử chỉ, âu yếm, thân thiện
chứa đựng sự yêu thƣơng với trẻ, tạo cho trẻ những cảm xúc tin tƣởng, gần gũi,
thân thiện, có cảm tình khi tiếp xúc với mình hoặc những ngƣời xung quanh.
Dùng lời nói: (kể chuyện, trò chuyện với trẻ).
Hãy sử dụng những lời nói và lời kể diễn cảm hoặc dùng câu hỏi gợi mở
phù hợp với cử chỉ, điệu bộ nhằm khuyến khích, động viên trẻ mạnh dạn khi
Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 20
giao tiếp với đồ vật, với những ngƣời xung quanh. Tạo những điều kiện thích
hợp để trẻ bộc lộ ý muốn, chia sẽ cảm xúc với mọi ngƣời bằng những lời nói,
hành dộng cụ thể. Điều đó giúp ngôn ngữ của trẻ đƣợc phát triển mạch lạc và
trôi chảy hơn.
Phương pháp trực quan, minh họa:
Sử dụng các phƣơng tiện trực quan nhƣ: đồ chơi, tranh ảnh, những vật
thật,… làm mẫu kèm với lời nói và cử chỉ để cho trẻ quan sát, nói, làm theo với
mục đích rèn luyện sự nhạy cảm của các giác quan của bé.
Phương pháp thực hành:
Sử dụng hành động, các thao tác với đồ vật, đồ chơi và các dụng cụ đơn
giản phù hợp với mục đích cũng nhƣ nội dung muốn giáo dục. Trẻ sẽ đƣợc học
cùng cô cách quan sát, thao tác và phân loại đồ vật để giúp trẻ cách nhận biết
nhanh hơn, tốt hơn.
Các trò chơi:
Sử dụng các trò chơi thích hợp để kích thích trẻ hoạt động và mở rộng hiểu
biết về môi trƣờng xung quanh, điều này tốt cho sự phát triển về lời nói, sự tƣ
duy của trẻ.
Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 21
Luyện tập:
Giáo viên cho trẻ thực hiện lặp lại nhiều lần các câu nói , những động tác,
cử chỉ, điệu bộ phù hợp với nội dung giáo dục và kích thích sự hứng thú của trẻ.
Phương pháp đánh giá nêu gương:
Hãy tỏ thái độ đồng tình, khích lệ khi trẻ có những việc làm, lời nói và
hành vi tốt. Đồng thời phải hƣớng dẫn, chỉ ra những điều chƣa tốt cho trẻ hiểu,
tiếp thu và sửa chữa, tuyệt đối tránh những cử chỉ thô bạo nhƣ la mắng, văng lời
thô tục vì nhƣ vậy trẻ sẽ nhanh chóng học theo những điều xấu.
2. Giáo dục mẫu giáo.
Ở lứa tuổi này, thì những phƣơng pháp giáo dục cũng có thể lấy tƣơng tự
nhƣ giáo dục nhà trẻ nhƣng cần nâng cao hơn để làm bƣớc đệm khi các em đến
tuổi đi học sau này.
Phương pháp dùng tình cảm:
Sử dụng cử chỉ, lời nói để khuyến khích, động viên và ủng hộ trẻ hoạt
động, khơi gợi cho trẻ có niềm tin và cảm nhận đƣợc sự quan tâm đến từ cha
mẹ và mọi ngƣời xung quanh.
Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 22
Phương pháp thực hành:
Việc thao tác với đồ vật, đồ chơi hàng ngày giúp cho trẻ phối hợp các giác
quan, hành động với đồ vật, đồ chơi nhằm rèn luyện sự tƣ duy và cung cấp các
kinh nghiệm cảm tính cho trẻ.
Phƣơng pháp dùng trò chơi là sử dụng các trò chơi, yếu tố chơi phù hợp với
mục đích giáo dục nhằm kích thích trẻ tự nguyện, hứng thú tìm tòi học hỏi và sự
tƣ duy tích cực.
Nêu tình huống:
Luôn đƣa ra các tình huống cụ thể nhằm kích thích trẻ suy nghĩ, tìm tòi và
sáng tạo để giải quyết vấn đề đặt ra.
Phương pháp luyện tập:
Là phƣơng pháp cho trẻ thực hiện lặp lại nhiều lần các động tác, cử chỉ,
điệu bộ thông qua những yêu cầu cụ thể mà giáo viên đặt ra để nâng cao vốn
hiểu biết và kỷ năng thực hành trong công việc.
Trực quan minh họa:
Sử dụng các phƣơng tiện, hành động, hình ảnh,… để tạo điều kiện cho trẻ
sử dụng các giác quan kết hợp với lời nói nhằm nâng cao vốn hiểu biết và sự tƣ
duy của trẻ.
Dùng lời nói:
Sử dụng các phƣơng tiện nghe, nhìn có tính truyền đạt thông tin nhằm kích
thích trẻ suy nghĩ, chia sẽ ý tƣởng và bộc lộ cảm xúc bằng lời nói với mọi ngƣời
xung quanh.
Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 23
CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Sau khi dự án đƣợc chấp thuận chủ trƣơng đầu tƣ. Chúng tôi sẽ tiến hành
thực hiện các thủ tục về đất đai, theo đúng quy định hiện hành để tiến hành xây
dựng dự án.
II. Các phƣơng án xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp các hạng mục công trình xây dựng và thiết bị
STT Nội dung ĐVT
Số
lƣợng
I Xây dựng 7.150
1 Xây dựng công trình (1 trệt, 2 lầu) m² 4.551
2 Nhà bảo vệ m² 12
3 Cây xanh m² 579
4 Hồ bơi + Sân chơi m² 655
5 Đƣờng nội bộ + Sân bãi m² 1.353
6 HT cấp điện toàn khu HT 1
7 HT thoát nƣớc tổng thể HT 1
8 HT cấp nƣớc tổng thể HT 1
9 Hàng rào bảo vệ md 600
10 San lấp mặt bằng m² 4.116
(Chi tiết thiết kế các công trình xây dựng sẽ được thể hiện trong giai đoạn xin
phép xây dựng, sau khi có chủ trương đầu tư)
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện.
Dự án đƣợc chủ đầu tƣ trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng
trƣờng học và khai thác dự án khi đi vào hoạt động.
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
 Lập và phê duyệt dự án trong năm 2019.
 Tiến hành xây dựng lắp đặt thiết bị trong năm 2020.
 Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 24
Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 25
CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH
QUỐC PHÒNG
I. Đánh giá tác động môi trƣờng.
I.1. Giới thiệu chung.
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trƣờng Dự án đầu tư xây
dựng trường mầm non Nhân Đức là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và
tiêu cực ảnh hƣởng đến khu vực trƣờng học và khu vực lân cận, để từ đó đƣa ra
các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lƣợng môi trƣờng
hạn chế những tác động rủi ro cho môi trƣờng và cho chính trƣờng học khi dự
án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.
Các quy định và hƣớng dẫn sau đƣợc dùng để tham khảo
+ Luật Đầu tƣ 2005 đƣợc kỳ họp thứ 8 Quốc hội khoá XI thông qua ngày 29
tháng 11 năm 2005;
+ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tƣ;
+ Luật Bảo vệ môi trƣờng 2005 đƣợc kỳ họp thứ 8 Quốc hội khoá XI thông
qua ngày 19/11/2005;
+ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi
trƣờng;
+ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP;
+ Nghị định 81/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ quy định về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng;
+ Thông tƣ số 08/2006/TT-BTNMT ngày 8/9/2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác
động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng;
+ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất
thải rắn;
Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 26
+ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định
việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nƣớc, xả nƣớc thải
vào nguồn nƣớc;
+ Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trƣởng Bộ
Tài nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về
môi trƣờng.
II. Tác động của dự án tới môi trƣờng
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hƣởng nhất định đến môi truờng xung quanh
khu vực Dự án đầu tư xây dựng trường mầm non Nhân Đức và khu vực lân cận,
tác động trực tiếp đến môi trƣờng làm giảng dạy, học tập của giáo viên-học sinh.
Chúng ta có thể dự báo đƣợc những nguồn tác động đến môi trƣờng có khả năng
xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
II.1. Giai đoạn xây dựng dự án.
+ Tác động của bụi, khí thải, tiếng ồn:
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật
liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy
móc thiết bị cũng nhƣ các phƣơng tiện vận tại và thi công cơ giới tại công
trƣờng sẽ gây ra tiếng ồn.
+ Tác động của nƣớc thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nƣớc thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lƣợng nƣớc thải này tuy không nhiều nhƣng cũng cần phải
đƣợc kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nƣớc mặt, nƣớc ngầm.
+ Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ
quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn
phát sinh trong giai đoạn này nếu không đƣợc quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể
bị cuốn trôi theo nƣớc mƣa gây tắc nghẽn đuờng thoát nƣớc và gây ra các vấn đề
vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ đƣợc tái
sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lƣợng công nhân không
nhiều cũng sẽ đƣợc thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý
ngay.
Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 27
II.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng.
+ Ô nhiễm không khí:
Khí thải của các phƣơng tiện:
Khí thải từ máy móc (máy in, máy điều hòa nhiệt độ, máy photocopy)
trong lớp học.
+ Ô nhiễm nƣớc thải:
Nƣớc thải sinh hoạt có chứa các chất cặn bã, các chất rắn lơ lửng, các chất
hữu cơ, các chất dinh dƣỡng và vi sinh. Nƣớc mƣa chảy tràn: Vào mùa mƣa,
nuớc mƣa chảy tràn qua khu vực sân bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi
vãi trên mặt đất đƣa xuống hệ thống thoát nƣớc, làm tăng mức độ ô nhiễm
nguồn nƣớc tiếp nhận.
+ Ô nhiễm do chất thải rắn:
Chất thải rắn sinh hoạt: Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh có thành phần
đơn giản, chủ yếu là các chất hữu cơ dễ phân hủy nhƣ thực phẩm dƣ thừa và các
loại bao bì (giấy bìa, chất dẻo, thủy tinh…).
III. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm
III.1. Giai đoạn xây dựng dự án.
Phun nƣớc làm ẩm các khu vực gây bụi nhƣ đƣờng đi, đào đất, san ủi mặt
bằng…
Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mƣa, nƣớc chảy tràn, bố trí ở
cuối hƣớng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tƣợng gió cuốn để không ảnh
hƣởng toàn khu vực.
Tận dụng tối đa các phƣơng tiện thi công cơ giới, tránh cho công nhân lao
động gắng sức, phải hít thở nhiều làm luợng bụi xâm nhập vào phổi tăng lên.
Cung cấp đầy đủ các phƣơng tiện bảo hộ lao động cho công nhân nhƣ mũ,
khẩu trang, quần áo, giày tại tại những công đoạn cần thiết.
Hạn chế ảnh hƣởng tiếng ồn tại khu vực công trƣờng xây dựng. Các máy
khoan, đào, đóng cọc bêtông… gây tiếng ồn lớn sẽ không hoạt động từ 18h – 6h.
Chủ đầu tƣ đề nghị đơn vị chủ thầu và công nhân xây dựng thực hiện các
yêu cầu sau:
Công nhân sẽ ở tập trung bên ngoài khu vực thi công.
Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 28
Đảm bảo điều kiện vệ sinh cá nhân.
Tổ chức ăn uống tại khu vực thi công phải hợp vệ sinh, có nhà ăn…
Hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh đƣợc xây dựng đủ cho số lƣợng công nhân
cần tập trung trong khu vực.
Rác sinh hoạt đƣợc thu gom và chuyển về khu xử lý rác tập trung.
Có bộ phận chuyên trách để hƣớng dẫn các công tác vệ sinh phòng dịch,
vệ sinh môi trƣờng, an toàn lao động và kỷ luật lao động cho công nhân.
III.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng.
+ Giảm thiểu ô nhiễm không khí:
Trồng cây xanh: Nhằm tạo cảnh quan môi trƣờng xanh cho trƣờng học,
tạo bóng mát và cũng có tác dụng cản bụi, hạn chế tiếng ồn và cải tạo môi
trƣờng.
+ Giảm thiểu ô nhiễm do khí thải của các phƣơng tiện vận chuyển:
Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm khả thi có thể áp dụng là thông thoáng. Để
tiết kiệm năng lƣợng và giảm thiểu có hiệu quả, cần phải kết hợp thông thoáng
bằng đối lƣu tự nhiên có hổ trợ của đối lƣu cƣỡng bức.
Quá trình thông thoáng tự nhiên sử dụng các cửa thông gió, chọn hƣớng
gió chủ đạo trong năm, bố trí của theo hƣớng đón gió và của thoát theo hƣớng
xuôi gió.
+ Giảm thiểu ô nhiễm nƣớc thải:
Nƣớc thải của trƣờng học sẽ đƣợc xử lý từ nƣớc thải nhà vệ sinh sang bể
tự hoại.
Nƣớc thải sau này đƣa ra hệ thống xử lý sẽ đạt tiêu chuẩn TCVN 6772 :
2000 – mức I, trƣớc khi thải ra môi trƣờng.
+ Giảm thiểu ô nhiễm nƣớc thải rắn:
Để thuận tiện cho công tác quản lý và xử lý chất thải rắn phát sinh đồng
thời giảm thiểu tác động xấu đến môi trƣờng, Ban quản lý khu dân cƣ sẽ thực
hiện chu đáo chƣơng trình thu gom và phân loại rác ngay tại nguồn.
Bố trí đầy đủ phƣơng tiện thu gom cho từng loại chất thải: có thể tái chế
chất thải rắn sinh hoạt.
Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 29
Các loại chất thải có thể tái sử dụng (bao bì, can đựng hóa chất…) sẽ
đƣơc tái sử dụng, loại chất thải có thể tái chế (giấy, nylon…) hoặc có thể tận
dụng sẽ đƣợc hợp đồng các đơn vị khác để xử lý.
IV. Kết luận.
Việc hình thành dự án từ giai đoạn xây dựng đến giai đoạn đƣa dự án vào
sử dụng ít nhiều cũng làm ảnh hƣởng đến môi trƣờng khu vực. Nhƣng để chủ
động trong việc quản lý môi trƣờng, khi dự án đi vào hoạt động, chúng tôi sẽ
cho phân tích nguồn gốc gây ô nhiễm và đƣa ra các biện pháp giảm thiểu các tác
động tiêu cực, đảm bảo đƣợc môi trƣờng làm việc, học tập trong vùng dự án
đƣợc lành mạnh, thông thoáng và khẳng định dự án mang tính khả thi về môi
trƣờng.
Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 30
CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án
STT Nội dung ĐVT
Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền
I Xây dựng 7.150 24.948.800
1
Xây dựng công trình (1 trệt, 2
lầu)
m² 4.551 3.000 13.653.000
2 Nhà bảo vệ m² 12 1.500 18.000
3 Cây xanh m² 579 300 173.700
4 Hồ bơi + Sân chơi m² 655 2.500 1.637.500
5 Đƣờng nội bộ + Sân bãi m² 1.353 5.000 6.765.000
6 HT cấp điện toàn khu HT 1 800.000 800.000
7 HT thoát nƣớc tổng thể HT 1 500.000 500.000
8 HT cấp nƣớc tổng thể HT 1 600.000 600.000
9 Hàng rào bảo vệ md 600 650 390.000
10 San lấp mặt bằng m² 4.116 100 411.600
II Thiết bị 7.265.000
1 Tủ để đồ học sinh chung Tủ 25 20.000 500.000
2 Ghế học sinh Ghế 700 550 385.000
3 Tủ đồ trong lớp Tủ 25 10.000 250.000
4 Máy chiếu phục vụ giảng dạy Máy 10 28.000 280.000
5 Thiết bị nhà bếp và dụng cụ Bộ 1 360.000 360.000
Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 31
STT Nội dung ĐVT Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền
phục vụ ăn uống
6 Thiết bị văn phòng - quản trị Bộ 1 940.000 940.000
7
Thiết bị thông tin, internet và
camera quan sát
Bộ 1 450.000 450.000
8
Máy lạnh và hệ thống nƣớc
uống nóng lạnh
HT 1 1.300.000 1.300.000
9
Thiết bị hội trƣờng và âm
nhạc phục vụ dạy học
Bộ 1 2.000.000 2.000.000
10 Thiết bị khác Bộ 1 800.000 800.000
III Chi phí quản lý dự án
2,833
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
912.557
IV
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây
dựng
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
2.146.777
1
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi 0,559
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
180.099
2
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu khả thi 1,041
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
335.285
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật
1,628
GXDtt * ĐMTL% 406.082
4
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công 0,977
GXDtt * ĐMTL% 243.649
5
Chi phí thẩm tra thiết kế xây
dựng 0,247
GXDtt * ĐMTL% 61.533
6
Chi phí thẩm tra dự toán công
trình 0,239
GXDtt * ĐMTL% 59.560
7
Chi phí lập HSMT, HSDT thi
công xây dựng 0,364
Giá gói thầu XDtt *
ĐMTL%
90.811
Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 32
STT Nội dung ĐVT Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền
8
Chi phí giám sát thi công xây
dựng 3,085
GXDtt * ĐMTL% 769.758
V Dự phòng phí 5% 1.400.407
Tổng cộng 36.673.541
II. Nguồn vốn thực hiện dự án.
Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN
Tự có - tự huy
động
Vay tín
dụng
I Xây dựng 24.948.800 7.484.640 17.464.160
1
Xây dựng công trình (1 trệt, 2
lầu)
13.653.000 4.095.900 9.557.100
2 Nhà bảo vệ 18.000 5.400 12.600
3 Cây xanh 173.700 52.110 121.590
4 Hồ bơi + Sân chơi 1.637.500 491.250 1.146.250
5 Đƣờng nội bộ + Sân bãi 6.765.000 2.029.500 4.735.500
6 HT cấp điện toàn khu 800.000 240.000 560.000
7 HT thoát nƣớc tổng thể 500.000 150.000 350.000
8 HT cấp nƣớc tổng thể 600.000 180.000 420.000
9 Hàng rào bảo vệ 390.000 117.000 273.000
10 San lấp mặt bằng 411.600 123.480 288.120
II Thiết bị 7.265.000 2.179.500 5.085.500
1 Tủ để đồ học sinh chung 500.000 150.000 350.000
2 Ghế học sinh 385.000 115.500 269.500
Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 33
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN
Tự có - tự huy
động
Vay tín
dụng
3 Tủ đồ trong lớp 250.000 75.000 175.000
4 Máy chiếu phục vụ giảng dạy 280.000 84.000 196.000
5
Thiết bị nhà bếp và dụng cụ
phục vụ ăn uống
360.000 108.000 252.000
6 Thiết bị văn phòng - quản trị 940.000 282.000 658.000
7
Thiết bị thông tin, internet và
camera quan sát
450.000 135.000 315.000
8
Máy lạnh và hệ thống nƣớc
uống nóng lạnh
1.300.000 390.000 910.000
9
Thiết bị hội trƣờng và âm nhạc
phục vụ dạy học
2.000.000 600.000 1.400.000
10 Thiết bị khác 800.000 240.000 560.000
III Chi phí quản lý dự án 912.557 273.767 638.790
IV
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây
dựng
2.146.777 644.033 1.502.744
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi
180.099 54.030 126.069
2
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
khả thi
335.285 100.586 234.700
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 406.082 121.825 284.257
4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 243.649 73.095 170.554
5
Chi phí thẩm tra thiết kế xây
dựng
61.533 18.460 43.073
6
Chi phí thẩm tra dự toán công
trình
59.560 17.868 41.692
Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 34
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN
Tự có - tự huy
động
Vay tín
dụng
7
Chi phí lập HSMT, HSDT thi
công xây dựng
90.811 27.243 63.567
8
Chi phí giám sát thi công xây
dựng
769.758 230.927 538.831
V Dự phòng phí 1.400.407 420.122 980.285
Tổng cộng 36.673.541 11.002.062 25.671.479
Tỷ lệ (%) 30% 70%
Tiến độ thực hiện
STT Nội dung
Thành
tiền
Tiến độ thực hiện
2019 2020
I Xây dựng 24.948.800 19.959.040 4.989.760
1
Xây dựng công trình (1 trệt,
2 lầu)
13.653.000 10.922.400 2.730.600
2 Nhà bảo vệ 18.000 14.400 3.600
3 Cây xanh 173.700 138.960 34.740
4 Hồ bơi + Sân chơi 1.637.500 1.310.000 327.500
5 Đƣờng nội bộ + Sân bãi 6.765.000 5.412.000 1.353.000
6 HT cấp điện toàn khu 800.000 640.000 160.000
7 HT thoát nƣớc tổng thể 500.000 400.000 100.000
8 HT cấp nƣớc tổng thể 600.000 480.000 120.000
9 Hàng rào bảo vệ 390.000 312.000 78.000
10 San lấp mặt bằng 411.600 329.280 82.320
II Thiết bị 7.265.000 7.265.000
1 Tủ để đồ học sinh chung 500.000 500.000
2 Ghế học sinh 385.000 385.000
3 Tủ đồ trong lớp 250.000 250.000
4
Máy chiếu phục vụ giảng
dạy
280.000 280.000
Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 35
STT Nội dung
Thành
tiền
Tiến độ thực hiện
2019 2020
5
Thiết bị nhà bếp và dụng cụ
phục vụ ăn uống
360.000 360.000
6
Thiết bị văn phòng - quản
trị
940.000 940.000
7
Thiết bị thông tin, internet
và camera quan sát
450.000 450.000
8
Máy lạnh và hệ thống nƣớc
uống nóng lạnh
1.300.000 1.300.000
9
Thiết bị hội trƣờng và âm
nhạc phục vụ dạy học
2.000.000 2.000.000
10 Thiết bị khác 800.000 800.000
III Chi phí quản lý dự án 912.557 - 912.557
IV
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây
dựng
2.146.777 1.317.459 829.318
1
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi
180.099 180.099 -
2
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu khả thi
335.285 335.285 -
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 406.082 406.082 -
4
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công
243.649 243.649 -
5
Chi phí thẩm tra thiết kế
xây dựng
61.533 61.533 -
6
Chi phí thẩm tra dự toán
công trình
59.560 59.560
7
Chi phí lập HSMT, HSDT
thi công xây dựng
90.811 90.811 -
8
Chi phí giám sát thi công
xây dựng
769.758 769.758
V Dự phòng phí 1.400.407 1.400.407
Tổng cộng 36.673.541 21.276.499 15.397.042
Tỷ lệ (%) 58,02% 41,98%
Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 36
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án.
Tổng mức đầu tƣ: 36.673.541.000 đồng (Ba mươi sáu tỷ, sáu
trăm bảy mươi ba triệu, năm trăm bốn mươi mốt nghìn đồng).
Trong đó :
- Vốn tự có – huy động : 11.002.062.000 đồng.
- Vốn vay: 25.671.479.000 đồng
STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 36.673.541
1 Vốn tự có (huy động) 11.002.062
2 Vốn vay Ngân hàng 25.671.479
Tỷ trọng vốn vay 70,00%
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 30,00%
+ Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ nguồn sau:
- Từ học phí của học sinh.
 Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án.
Dự kiến đầu vào của dự án.
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 3% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính
4 Chi phí bảo trì thiết bị 5%
Tổng mức đầu tƣ thiết
bị
5 Chi phí khác 5% Doanh thu
6 0 0% Doanh thu
7 Chi phí lƣơng nhân viên, giáo viên,.. "" Bảng tính
8 Chi phí tiền điện, nƣớc, internet,… 1% Doanh thu
9 0 0% Doanh thu
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 37
III.2. Phƣơng án vay.
- Số tiền : 25.671.479.000 đồng.
- Thời hạn : 10 năm (120 tháng).
- Ân hạn : 1 năm.
- Lãi suất, phí: Tạm tính lãi suất 10%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất
ngân hàng).
Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 8% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 6% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 7,4% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự
án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân đƣợc tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 70%;
tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 30%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; lãi suất tiền gửi
trung bình tạm tính 8%/năm.
III.3. Các thông số tài chính của dự án.
III.3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ
trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 5,4 tỷ đồng. Theo phân
tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng
trả đƣợc nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả đƣợc nợ, trung bình
khoảng trên 105% trả đƣợc nợ.
III.3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 38
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 3,84 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ đƣợc
đảm bảo bằng 3,84 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực
hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy
đến năm thứ 8 đã thu hồi đƣợc vốn và có dƣ, do đó cần xác định số tháng của
năm thứ 7 để xác định đƣợc thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Nhƣ vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 6 năm 5 tháng kể từ ngày hoạt
động.
III.3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn đƣợc phân tích cụ thể ở bảng phụ lục
tính toán của dự án. Nhƣ vậy PIp = 1,93 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tƣ
sẽ đƣợc đảm bảo bằng 1,93 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án
có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 7,4%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 10 đã hoàn đƣợc vốn và có dƣ.
Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 9.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Kết quả tính toán: Tp = 8 năm 4 tháng tính từ ngày hoạt động.
III.3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(




Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(




nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 39
+ P: Giá trị đầu tƣ của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 7,4%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 32.953.315.000 đồng. Nhƣ vậy chỉ trong
vòng 10 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt đƣợc sau khi trừ giá trị
đầu tƣ qui về hiện giá thuần là: 32.953.315.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu
quả cao.
III.3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích đƣợc thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho
thấy IRR= 14,833%>7,40% nhƣ vậy đây là chỉ số lý tƣởng, chứng tỏ dự án có
khả năng sinh lời.
Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 40
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích nhƣ trên, cho thấy hiệu quả kinh tế của dự án mang
lại, đồng thời góp phần phát triển ngành giáo dục của tỉnh nhà, giải quyết việc
làm cho cán bộ công nhân viên. Cụ thể nhƣ sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án nhƣ: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,…
cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Ngày nay, với mức sống ngày càng cao, nhu cầu giáo dục ngày càng đƣợc
đƣợc nâng cao. Phụ huynh luôn mong muốn và tạo điều kiện tốt nhất để con
em mình đƣợc đào tạo trong một môi trƣờng tốt nhất nhằm nâng cao kiến
thức, sự hiểu biết cho con em cũng nhƣ môi trƣờng tuổi thơ. Nên nhu cầu về
một ngôi trƣờng đúng chuẩn luôn đƣợc quan tâm nhiều, Dự án đầu tƣ xây
dựng trƣờng mầm non Nhân Đức đƣợc thực thi là bắt kịp đƣợc sự phát triển
của xã hội. Sự đầu tƣ tuyệt đối về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên và
chƣơng trình giảng dạy của dự án đều nhằm vào mục tiêu xây dựng và khẳng
định một mô hình giáo dục mới, tiên tiến tại tỉnh nhà.
+ Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần giải quyết đƣợc một số lƣợng việc
làm cho ngƣời lao động có chuyên môn, tạo ra thu nhập cho chủ đầu tƣ và
đóng góp vào ngân sách nhà nƣớc.
Góp phần “phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phƣơng; đẩy nhanh tốc độ
xã hội hóa trong sự nghiệp trồng ngƣời”.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ
trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bƣớc theo đúng tiến độ và quy
định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 41
CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.

More Related Content

What's hot

Thuyết minh dự án viện dưỡng lão
Thuyết minh dự án viện dưỡng lãoThuyết minh dự án viện dưỡng lão
Thuyết minh dự án viện dưỡng lãoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da K...
Thuyết minh dự án đầu tư  Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da K...Thuyết minh dự án đầu tư  Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da K...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da K...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mạiThuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mạiLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm... Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381	Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381 CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án Đầu tư Nhà máy Sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai 0903034381
Dự án Đầu tư Nhà máy Sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai 0903034381Dự án Đầu tư Nhà máy Sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai 0903034381
Dự án Đầu tư Nhà máy Sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

What's hot (20)

Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án viện dưỡng lão
Thuyết minh dự án viện dưỡng lãoThuyết minh dự án viện dưỡng lão
Thuyết minh dự án viện dưỡng lão
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da K...
Thuyết minh dự án đầu tư  Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da K...Thuyết minh dự án đầu tư  Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da K...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da K...
 
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
 
Thuyết minh dự án Khách sạn Việt Nam Inn Sài Gòn - TPHCM 0918755356
Thuyết minh dự án Khách sạn Việt Nam Inn Sài Gòn - TPHCM 0918755356Thuyết minh dự án Khách sạn Việt Nam Inn Sài Gòn - TPHCM 0918755356
Thuyết minh dự án Khách sạn Việt Nam Inn Sài Gòn - TPHCM 0918755356
 
Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356
Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356
Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mạiThuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mại
 
Thuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình Thạnh
Thuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình ThạnhThuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình Thạnh
Thuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình Thạnh
 
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm... Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
Thuyết minh dự án đầu tư  Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...Thuyết minh dự án đầu tư  Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
 
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381	Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
 
Dự án Đầu tư Nhà máy Sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai 0903034381
Dự án Đầu tư Nhà máy Sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai 0903034381Dự án Đầu tư Nhà máy Sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai 0903034381
Dự án Đầu tư Nhà máy Sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai 0903034381
 
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
 
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON TIỂU HỌC QUỐC TẾ
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON TIỂU HỌC QUỐC TẾDỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON TIỂU HỌC QUỐC TẾ
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON TIỂU HỌC QUỐC TẾ
 
Dự án mở rộng quy mô trường đại học
Dự án mở rộng quy mô trường đại họcDự án mở rộng quy mô trường đại học
Dự án mở rộng quy mô trường đại học
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
 
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
 

Similar to Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng trường mầm non Nhân Đức tỉnh Long An | duanviet.com.vn | 0918755356

Xây dựng trường mầm non Nhân Đức tỉnh Long An - PICC - www.lapduandautu.vn 09...
Xây dựng trường mầm non Nhân Đức tỉnh Long An - PICC - www.lapduandautu.vn 09...Xây dựng trường mầm non Nhân Đức tỉnh Long An - PICC - www.lapduandautu.vn 09...
Xây dựng trường mầm non Nhân Đức tỉnh Long An - PICC - www.lapduandautu.vn 09...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án trường mầm mon trường tiểu học quốc tế
Dự án trường mầm mon   trường tiểu học quốc tếDự án trường mầm mon   trường tiểu học quốc tế
Dự án trường mầm mon trường tiểu học quốc tếThaoNguyenXanh2
 
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án trồng rau hữu cơ 0918755356
Dự án trồng rau hữu cơ 0918755356Dự án trồng rau hữu cơ 0918755356
Dự án trồng rau hữu cơ 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
QUẢN TRỊ DỰ ÁNQUẢN TRỊ DỰ ÁN
QUẢN TRỊ DỰ ÁNHNgcM20
 
mẫ dự án xây dựng khu trang trại
mẫ dự án xây dựng khu trang trạimẫ dự án xây dựng khu trang trại
mẫ dự án xây dựng khu trang trạiLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng trường mầm non Nhân Đức tỉnh Long An | duanviet.com.vn | 0918755356 (20)

Xây dựng trường mầm non Nhân Đức tỉnh Long An - PICC - www.lapduandautu.vn 09...
Xây dựng trường mầm non Nhân Đức tỉnh Long An - PICC - www.lapduandautu.vn 09...Xây dựng trường mầm non Nhân Đức tỉnh Long An - PICC - www.lapduandautu.vn 09...
Xây dựng trường mầm non Nhân Đức tỉnh Long An - PICC - www.lapduandautu.vn 09...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w... Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 
du an truong hoc 0918755356
du an truong hoc 0918755356du an truong hoc 0918755356
du an truong hoc 0918755356
 
Dự án trường mầm mon trường tiểu học quốc tế
Dự án trường mầm mon   trường tiểu học quốc tếDự án trường mầm mon   trường tiểu học quốc tế
Dự án trường mầm mon trường tiểu học quốc tế
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ni...
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ni...Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ni...
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ni...
 
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang thiết bị xây dựng phục vụ dự án Xây dựng khu T...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang thiết bị xây dựng phục vụ dự án Xây dựng khu T...Thuyết minh dự án đầu tư Trang thiết bị xây dựng phục vụ dự án Xây dựng khu T...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang thiết bị xây dựng phục vụ dự án Xây dựng khu T...
 
Dự án gạch không nung Đồng Tâm tỉnh Điện Biên www.duanviet.com.vn 0918755356
Dự án gạch không nung Đồng Tâm tỉnh Điện Biên www.duanviet.com.vn 0918755356Dự án gạch không nung Đồng Tâm tỉnh Điện Biên www.duanviet.com.vn 0918755356
Dự án gạch không nung Đồng Tâm tỉnh Điện Biên www.duanviet.com.vn 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
 
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...
 
Dự án trồng rau hữu cơ 0918755356
Dự án trồng rau hữu cơ 0918755356Dự án trồng rau hữu cơ 0918755356
Dự án trồng rau hữu cơ 0918755356
 
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | duanviet.com.v...
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận  | duanviet.com.v...Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận  | duanviet.com.v...
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | duanviet.com.v...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa tại Campuchia 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa tại Campuchia 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa tại Campuchia 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa tại Campuchia 0918755356
 
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
QUẢN TRỊ DỰ ÁNQUẢN TRỊ DỰ ÁN
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk | duanviet.com....
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk  | duanviet.com....Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk  | duanviet.com....
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk | duanviet.com....
 
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tại Vũng Tà...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tại Vũng Tà...Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tại Vũng Tà...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tại Vũng Tà...
 
mẫ dự án xây dựng khu trang trại
mẫ dự án xây dựng khu trang trạimẫ dự án xây dựng khu trang trại
mẫ dự án xây dựng khu trang trại
 
Muc luc du an xay dung trang trai
Muc luc  du an xay dung trang trai Muc luc  du an xay dung trang trai
Muc luc du an xay dung trang trai
 
LAP DU AN
LAP DU ANLAP DU AN
LAP DU AN
 
du an xay dung trang trai
 du an xay dung trang trai  du an xay dung trang trai
du an xay dung trang trai
 

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
 

Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng trường mầm non Nhân Đức tỉnh Long An | duanviet.com.vn | 0918755356

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TRƢỜNG MẦM NON NHÂN ĐỨC ___ Tháng 06/2018 ___
  • 2. Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TRƢỜNG MẦM NON NHÂN ĐỨC CHỦ ĐẦU TƢ ĐƠN VỊ TƢ VẤN CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ DỰ ÁN VIỆT NGUYỄN VĂN MAI
  • 3. Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 3 MỤC LỤC CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6 I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ............................................................................. 6 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 6 III. Sự cần thiết xây dựng dự án.................................................................... 6 IV. Các căn cứ pháp lý.................................................................................. 7 V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 8 V.1. Mục tiêu chung...................................................................................... 8 V.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 9 Chƣơng II ............................................................................................................ 10 ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN.............................................. 10 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.................................... 10 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.............................................. 10 I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. . Error! Bookmark not defined. II. Quy mô của dự án................................................................................... 15 III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án...................................... 16 III.1. Địa điểm xây dựng............................................................................. 16 III.2. Hình thức đầu tƣ................................................................................. 16 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 16 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................... 16 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án... 16 Chƣơng III........................................................................................................... 18 PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ....................................................... 18 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình..................................... 18 II. Phân tích lựa chọn phƣơng pháp giảng dạy áp dụng trong dự án.......... 19 Chƣơng IV........................................................................................................... 23 CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................... 23 I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng...................................................................................................................... 23
  • 4. Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 4 II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ..................................................... 23 III. Phƣơng án tổ chức thực hiện................................................................. 23 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 23 Chƣơng V............................................................................................................ 25 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG.................................... 25 I. Đánh giá tác động môi trƣờng................................................................. 25 I.1. Giới thiệu chung. .................................................................................. 25 I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng.................................... 25 II. Tác động của dự án tới môi trƣờng ........................................................ 26 II.1. Giai đoạn xây dựng dự án. .................................................................. 26 II.2. Giai đoạn đƣa dự án vào khai thác sử dụng. ....................................... 27 III. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm.............................................. 27 III.1. Giai đoạn xây dựng dự án. ................................................................. 27 III.2. Giai đoạn đƣa dự án vào khai thác sử dụng....................................... 28 IV. Kết luận................................................................................................. 29 Chƣơng VI........................................................................................................... 30 TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ................................................................................................................ 30 I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án. .............................................. 30 II. Nguồn vốn thực hiện dự án. ................................................................... 30 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án........................................ 32 1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. ................................................. 36 2. Phƣơng án vay..................................................................................... 37 3. Các thông số tài chính của dự án......................................................... 37 3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay................................................................... 37 3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. .......................... 37 3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.................... 38 3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)...................................... 39 KẾT LUẬN......................................................................................................... 40 I. Kết luận.................................................................................................... 40
  • 5. Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 5 II. Đề xuất và kiến nghị............................................................................... 40 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁNError! Bookmark
  • 6. Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 6 CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ. Chủ đầu tƣ: Giấy phép ĐKKD số: Đại diện pháp luật: Chức vụ : Giám đốc Địa chỉ trụ sở: II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. Tên dự án: Đầu tƣ xây dựng Trƣờng Mầm non Nhân Đức Địa điểm xây dựng: Bến Lức – Long An Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý và khai thác dự án. Tổng mức đầu tƣ: 36.673.541.000 đồng (Ba mươi sáu tỷ, sáu trăm bảy mươi ba triệu, năm trăm bốn mươi mốt nghìn đồng). Trong đó : - Vốn tự có – huy động : 11.002.062.000 đồng. - Vốn vay: 25.671.479.000 đồng III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Giáo dục mầm non là bậc học đầu tiên của hệ thống giáo dục quốc dân, có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đặt nền móng cho sự hình thành và phát triển của nhân cách con ngƣời. Chính vì thế, hầu hết các quốc gia và các tổ chức quốc tế đều xác định giáo dục mầm non là một mục tiêu quan trọng của giáo dục cho mọi ngƣời. Thụy Điển coi giai đoạn mầm non là “thời kỳ vàng của cuộc đời''. Luật Hệ thống giáo dục quốc gia Indonesia đã công nhận giáo dục mầm non là giai đoạn tiền đề cho hệ thống giáo dục cơ bản. Luật Giáo dục Thái Lan nhấn mạnh gia đình và Chính phủ phải cùng chia sẻ trách nhiệm đối với giáo dục mầm non nhằm thực hiện Công ƣớc quốc tế về quyền trẻ em. Ở nƣớc ta, Đảng và Nhà nƣớc cũng luôn coi trọng giáo dục mầm non. Nhƣng do nhiều yếu tố, trong đó có vấn đề khó khăn về ngân sách nên so với các bậc học khác, đến nay chúng ta chƣa lo đƣợc nhiều cho giáo dục mầm non. Đây là một mảng còn yếu của giáo dục Việt Nam. Từ những vấn đề trên, Thủ tƣớng Chính phủ đã phê duyệt Đề án “Phát triển giáo dục mầm non” với quan
  • 7. Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 7 điểm chỉ đạo là: “... Đẩy mạnh xã hội hoá, tạo điều kiện thuận lợi về cơ chế, chính sách để mọi tổ chức, cá nhân và toàn xã hội tham gia phát triển giáo dục mầm non”. Quan điểm chỉ đạo này hoàn toàn phù hợp với xu thế chung trên thế giới hiện nay về phát triển nền giáo dục quốc dân. Ở nhiều nƣớc, không chỉ ở những nƣớc nghèo mà ngay cả ở những nƣớc giàu, để phát triển sự nghiệp giáo dục, họ đã tìm nhiều giải pháp để đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, trong đó có xã hội hóa giáo dục mầm non. Trong nhận thức chung, xã hội hóa giáo dục đƣợc hiểu là sự huy động toàn xã hội làm giáo dục, động viên các tầng lớp nhân dân góp sức xây dựng nền giáo dục quốc dân dƣới sự quản lý của Nhà nƣớc. Ở nƣớc ta, xã hội hóa giáo dục còn là một quan điểm chỉ đạo của Đảng đối với sự nghiệp phát triển giáo dục nhằm làm cho hoạt động giáo dục thực sự là sự nghiệp của dân, do dân và vì dân. Tại tỉnh Long An và huyện Bến Lức nói riêng, công tác xã hội hóa giáo dục nói chung, xã hội hóa giáo dục mầm non nói riêng cũng đang đƣợc đẩy mạnh và đã đạt những thành công nhất định. Tuy nhiên, thực tiễn những năm qua cho thấy, quá trình triển khai công tác này vẫn chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của xã hội ngày một đòi hỏi tăng cao về chất lƣợng. Từ những vấn đề trên, Chúng tôi phối hợp cùng Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và lập dự án “Đầu tư xây dựng Trường Mầm non Nhân Đức” trình các cơ quan ban ngành có liên quan, chấp thuận chủ trƣơng đầu tƣ của dự án. Với các nội dung đƣợc thể hiện chi tiết trong dự án đầu tƣ. IV. Các căn cứ pháp lý. Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 04/12/2009; Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội; Luật Bảo vệ môi trƣờng số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng;
  • 8. Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 8 Quyết định số 71/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt “Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2011-2020”; Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng công trình; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng; Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trƣờng. Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nƣớc về giáo dục; Nghị quyết số 44/2014/NQ-CP ngày 09/6/2014 của Chính phủ ban hành Chƣơng trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”; Quyết định số 500/2006/TTg, ngày 08/7/1997 của Thủ tƣớng Chính phủ về xây dựng chiến lƣợc phát triển giáo dục và đào tạo của Việt Nam đến năm 2020; V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung.  Xây dựng một nền giáo dục phát triển con ngƣời toàn diện, nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực có chất lƣợng cao đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững KT-XH của địa phƣơng; thích ứng với nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng XHCN; có khả năng hội nhập với nền giáo dục trong Khu vực và Thế giới.  Tạo cơ hội bình đẳng tham gia giáo dục cho mọi ngƣời, duy trì và củng cố vững chắc thành quả phổ cập THCS, tăng dần tỷ lệ dân số trong độ tuổi học THPT ở các huyện, thị xã, thành phố có điều kiện thuận lợi.  Nâng cao chất lƣợng giáo dục, giảm dần chênh lệch về chất lƣợng giáo dục giữa các vùng miền, thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục, xây dựng xã hội học tập từ cơ sở.
  • 9. Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 9 V.2. Mục tiêu cụ thể. - Xây dựng trƣờng mầm non với quy mô 400-500 cháu. - Dự án Trƣờng Mầm non Nhân Đức nhằm mang đến cho học sinh môi trƣờng giáo dục tốt nhất, hệ thống kiến thức hiện đại và đáp ứng nhu cầu đa dạng của nhiều bậc cha mẹ học sinh, những ngƣời luôn muốn dành sự chăm sóc và giáo dục tốt nhất cho con em mình; - Xây dựng một Hệ thống trƣờng học chất lƣợng, tiên tiến và phát triển mạnh, bền vững theo thời gian. - Mang đến cho học sinh chƣơng trình phong phú trong nƣớc và quốc tế. Và chƣơng trình ngoại ngữ tự chọn, đa dạng. - Vận dụng các phƣơng pháp giáo dục tiên tiến trên thế giới vào chƣơng trình Chăm sóc - Giáo dục Việt Nam một cách khoa học và hiệu quả.
  • 10. Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 10 CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. Vị trí địa lý: Long An nằm ở tọa độ địa lý : 1050 30' 30'' đến 1060 47' 02'' kinh độ Đông và 100 23'40'' đến 110 02' 00'' vĩ độ Bắc. Long An có diện tích tự nhiên là 4.493,8 km2, chiếm tỷ lệ 1,35 % so với diện tích cả nƣớc và bằng 11,06 % diện tích của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long. Phía Đông: giáp với Thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Tây Ninh. Phía Bắc: giáp với Vƣơng Quốc Campuchia. Phía Tây: giáp Đồng Tháp. Phía Nam: giáp Tiền Giang. Long An có đƣờng ranh giới quốc gia với Campuchia dài: 137,7 km, với hai cửa khẩu Bình Hiệp (Mộc Hóa) và Tho Mo (Đức Huệ). Địa hình: Long An có địa hình đơn giản, bằng phẳng nhƣng có xu thế thấp dần từ phía Bắc - Đông Bắc xuống Nam - Tây Nam. Địa hình bị chia cắt bởi hai sông
  • 11. Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 11 Vàm Cỏ Đông và Vàm Cỏ Tây với hệ thống kênh rạch chằng chịt. Phần lớn diện tích đất của tỉnh Long An đƣợc xếp vào vùng đất ngập nƣớc. Khu vực tƣơng đối cao nằm ở phía Bắc và Đông Bắc (Đức Huệ, Đức Hòa). Khu vực Đồng Tháp Mƣời địa hình thấp, trũng có diện tích gần 66,4% diện tích tự nhiên toàn tỉnh, thƣờng xuyên bị ngập lụt hàng năm. Khu vực tƣơng đối cao nằm ở phía Bắc và Đông Bắc (Đức Huệ, Đức Hòa). Khu vực Đồng Tháp Mƣời địa hình thấp, trũng có diện tích gần 66,4% diện tích tự nhiên toàn tỉnh, thƣờng xuyên bị ngập lụt hàng năm. Khu vực Đức Hòa, một phần Đức Huệ, Bắc Vĩnh Hƣng, thị xã Tân An có một số khu vực nền đất tốt, sức chịu tải cao, việc xử lý nền móng ít phức tạp. Còn lại hầu hết các vùng đất khác đều có nền đất yếu, sức chịu tải kém. Khí hậu: Long An nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, ẩm. Do tiếp giáp giữa 2 vùng Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ cho nên vừa mang các đặc tính đặc trƣng cho vùng ĐBSCL lại vừa mang những đặc tính riêng biệt của vùng miền Đông.Nhiệt độ trung bình hàng tháng 27,2 - 27,70C. Lƣợng mƣa hàng năm biến động từ 966 -1325 mm. Mùa mƣa chiếm trên 70 - 82% tổng lƣợng mƣa cả năm. Mƣa phân bổ không đều, giảm dần từ khu vực giáp ranh thành phố Hồ Chí Minh xuống phía Tây và Tây Nam. Các huyện phía Đông Nam gần biển có lƣợng mƣa ít nhất. Cƣờng độ mƣa lớn làm xói mòn ở vùng gò cao, đồng thời mƣa kết hợp với cƣờng triều, với lũ gây ra ngập úng, ảnh hƣởng đến sản xuất và đời sống của dân cƣ. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 có gió Đông Bắc, tần suất 60 - 70%. Mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 10 có gió Tây Nam với tần suất 70%. Tỉnh Long An nằm trong vùng đặc trƣng của khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo có nền nhiệt ẩm phong phú, ánh nắng dồi dào, thời gian bức xạ dài, nhiệt độ và tổng tích ôn cao, biên độ nhiệt ngày đêm giữa các tháng trong năm thấp, ôn hòa. Những khác biệt nổi bật về thời tiết khí hậu nhƣ trên có ảnh hƣởng trực tiếp đến đời sống xã hội và sản xuất nông nghiệp. Tài nguyên thiên nhiên: a. Tài nguyên đất Tỉnh Long An có diện tích tự nhiên khoảng 4.493,8 km2 với 6 nhóm đất chính, nhƣng phần lớn là dạng phù sa bồi lắng lẫn nhiều tạp chất hữu cơ, cấu tạo bở rời, tính chất cơ lý kém, nhiều vùng bị chua phèn và tích tụ độc tố.
  • 12. Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 12 b. Tài nguyên rừng Long An có 44.481 ha diện tích rừng, cây trồng chủ yếu là cây tràm, cây bạch đàn. Nguồn tài nguyên động thực vật của hệ sinh thái rừng tràm trên đất trũng phèn ở Long An đã bị khai thác và tàn phá nặng nề. Từ đó đã tạo ra những biến đổi về điều kiện sinh thái, gây ra ô nhiễm môi trƣờng, những đổi thay môi trƣờng sống tự nhiên của sinh vật, tác động đến quá trình phát triển bền vững. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến việc giảm sút rừng là do quá trình tổ chức và khai thác thiếu quy hoạch, phần lớn diện tích đất rừng chuyển sang đất trồng lúa. c. Tài nguyên cát Một phần của lƣu vực ở Tây Ninh chảy qua Long An trên dòng Sông Vàm Cỏ Đông, qua nhiều năm bồi lắng ở cuối lƣu vực một lƣợng cát xây dựng khá lớn. Theo điều tra trữ lƣợng cát khoảng 11 triệu m3 và phân bố trải dài 60 km từ xã Lộc Giang giáp tỉnh Tây Ninh đến bến đò Thuận Mỹ (Cần Đƣớc). Trữ lƣợng cát này nhằm đáp ứng yêu cầu san lấp nền trong đầu tƣ xây dựng của Tỉnh. d. Tài nguyên khoáng sản Long An đã phát hiện thấy các mỏ than bùn ở các huyện vùng Đồng Tháp Mƣời nhƣ Tân Lập - Mộc Hóa, Tân Lập - Thạnh Hóa (Tráp Rùng Rình), Tân Thạnh (Xã Tân Hòa), Đức Huệ (xã Mỹ Quý Tây, Trấp Mốp Xanh). Trữ lƣợng than thay đổi theo từng vùng và chiều dày lớp than từ 1,5 đến 6 mét. Cho đến nay chƣa có tài liệu nghiên cứu nào xác định tƣơng đối chính xác trữ lƣợng than bùn nhƣng ƣớc lƣợng có khoảng 2,5 triệu tấn. Than bùn là nguồn nguyên liệu khá tốt để chế biến ra nhiều loại sản phẩm có giá trị kinh tế cao. Theo kết quả phân tích đánh giá về chất lƣợng cho thấy than bùn ở Long An có độ tro thấp, mùn cao, lƣợng khoáng cao, có thể sử dụng làm chất đốt và phân bón. Việc khai thác than sẽ thúc đẩy quá trình oxy hóa và thủy phân tạo ra acid sulfuric, đây là chất độc ảnh hƣởng đến cây trồng và môi trƣờng sống. Ngoài than bùn, tỉnh còn có những mỏ đất sét (trữ lƣợng không lớn ở khu vực phía Bắc) có thể đáp ứng yêu cầu khai thác làm vật liệu xây dựng. e. Tài nguyên nƣớc Trên lãnh thổ Long An có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt nối liền với sông Tiền và hệ thống sông Vàm Cỏ là các đƣờng dẫn tải và tiêu nƣớc quan trọng trong sản xuất cũng nhƣ cung cấp cho nhu cầu sinh hoạt của dân cƣ.
  • 13. Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 13 Sông Vàm Cỏ Đông bắt nguồn từ Campuchia, qua tỉnh Tây Ninh và vào địa phận Long An: diện tích lƣu vực 6.000 km2 , độ dài qua tỉnh 145 km, độ sâu từ 17 - 21 m. Nhờ có nguồn nƣớc hồ Dầu Tiếng đƣa xuống 18,5 m3 /s nên đã bổ sung nƣớc tƣới cho các huyện Đức Huệ, Đức Hòa, Bến Lức và hạn chế quá trình xâm nhập mặn của tuyến Vàm Cỏ Đông qua cửa sông Soài Rạp. Sông Vàm Cỏ Đông nối với Vàm Cỏ Tây qua các kênh ngang và nối với sông Sài Gòn, Đồng Nai bởi các kênh Thầy Cai, An Hạ, Rạch Tra, sông Bến Lức. Sông Vàm Cỏ Tây độ dài qua tỉnh là 186 km, nguồn nƣớc chủ yếu do sông Tiền tiếp sang qua kênh Hồng Ngự, đáp ứng một phần nhu cầu nƣớc tƣới cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt cho dân cƣ. Sông Vàm Cỏ Đông và sông Vàm Cỏ Tây hợp lƣu thành sông Vàm Cỏ dài 35 km, rộng trung bình 400 m, đổ ra cửa sông Soài Rạp và thoát ra biển Đông. Sông Rạch Cát (Sông Cần Giuộc) nằm trong địa phận tỉnh Long An dài 32 km, lƣu lƣợng nƣớc mùa kiệt nhỏ và chất lƣợng nƣớc kém do tiếp nhận nguồn nƣớc thải từ khu vực đô thị -TP Hồ Chí Minh, ảnh hƣởng rất lớn đến sản xuất và sinh hoạt của dân cƣ. Nhìn chung nguồn nƣớc mặt của Long An không đƣợc dồi dào, chất lƣợng nƣớc còn hạn chế về nhiều mặt nên chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu sản xuất và đời sống. Trữ lƣợng nƣớc ngầm của Long An đƣợc đánh giá là không mấy dồi dào và chất lƣợng không đồng đều và tƣơng đối kém. Phần lớn nguồn nƣớc ngầm đƣợc phân bổ ở độ sâu từ 50 - 400 mét thuộc 2 tầng Pliocene - Miocene. Tuy nhiên tỉnh có nguồn nƣớc ngầm có nhiều khoán chất hữu ích đang đƣợc khai thác và phục vụ sinh hoạt dân cƣ trên địa bàn cả nƣớc./. I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.  Nông nghiệp: -Tổng diện tích lúa gieo cấy năm 2017 đến ngày 19/01/2018 ƣớc đạt 228.7- 4 hecta, đạt 44,6% so với kế hoặc, bằng 97,2% so với cùng kì năm 2016. Diện tích thu hoạch 22.012 hecta , năng suất ( khô) bình quân ƣớc đạt 52,3 tạ/ hecta; sản lƣợng ƣớc đạt 115.030 tấn, đạt 4,1% kế hoạch. -Tập trung triển khai xây dựng “ cánh đồng lớn” vụ đông xuân 2017, các doanh nghiệp đăng ký đƣợc 69 lƣợt cánh đồng với diện tích 19.000 hecta gồn 17 doanh nghiệp và 8.141 hộ tham goa, đã gieo sạ đƣợc khoảng 15.200 hecta.
  • 14. Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 14 -Mía niên vụ 2016/2017: Diện tích trồng là 9.094 hecta, đạt 87% kế hoạch, bằng 83,9% so với cùng kỳ; đã thu hoạch 4.685 hecta ở Bến Lức, Đức Hệ, Đức Hoà và Thủ Thừa; năng suất 837,4 tạ/ hecta, sản lƣợng ƣớc 392.310 tấn. Rau màu và cây công nghiệp nắng ngày vụ Đông Xuân 2016/2017 nhƣ đậu phộng 1.106 hecta, đạt 31,3% kế hoạch, bằng 74,5% so với cùng kỳ; chanh 7.197,7 hecta, đạt 107,4% kế hoạch, tăng 6,9% so với cùng kỳ; thanh long 7,442 hecta, đạt 99,2 kế hoạch, tăng 2,4% so với cùng kỳ. - Diện tích thả tôm nƣớc lợ đến ngày 17/01/2018 là 462,5 hecta, đạt 7,7% so với kế hoạch, đến nay đã thu hoạch đƣợc 390,7 hecta, sản lƣợng 723,8 tấn, đạt 6,9% kế hoạch. -Diện tích thả nuôi thuỷ sản nƣớc ngọt 18 hecta, đạt 0,5% kế hoạch; dã thu hoạch đƣợc ƣớc khoảng 9,5 hecta và 350 m³, với tổng sản lƣợng thu hoạch 130 tấn đạt 0,38% kế hoạch. Công nghiệp - Chỉ số phát triển công nghiệp ƣớc giảm 3,04% so với tháng trƣớc, tăng 12,87% so với cùng kỳ. - Gía trị sản xuất công nghiệp trong tháng đạt 11.967,2 tỷ đồng, tăng 0,4% so với tháng trƣớc, tăng 14,8% so với cùng kỳ.  Thƣơng mại Tình hình sản xuất công nghiệp vẫn tiếp tục đà phục hồi và tăng trƣởng khá, nhiều nhóm ngành công nghiệp chủ lực phát triển tốt, có tăng trƣởng khá cao so với cùng kỳ nhƣ công nghiệp chế biến tăng 15%, phân phối điện tăng 14,5%. Đặc biệt, tỉnh thực hiện có hiệu quả nhiều hoạt động xúc tiến đầu tƣ, hỗ trợ doanh nghiệp và tổ chức thành công Hội nghị Xúc tiến đầu tƣ tỉnh Long An năm 2017 với chủ đề “Hợp tác - Phát triển bền vững”. - Tổng mức bán lẻ hàng hóa dịch vụ tiêu dùng xã hội trong tháng đạt 5.993,4 tỷ đồng, tăng 24,9% so với tháng trƣớc và tăng 35% so với cùng kỳ. - Các doanh nghiệp xuất khẩu gạo đã mua khoảng 20.000 tấn lúa, giảm 0,4% so với cùng kỳ. - Công tác chống buôn lậu, kiểm tra, kiểm soát thị trƣờng đƣợc tập trung thực hiện : Đã kiểm tra 558 vụ, xử lý 390 vụ vi phạm, thu nộp ngân sách 6,167 tỷ đồng, tich thu 255,743 gói thuốc lá ngoại nhập lậu….  Văn hoá – xã hội
  • 15. Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 15 Dân số Tính đến năm 2017, dân số toàn tỉnh Long An đạt gần 1.477.300 ngƣời, mật độ dân số đạt 329 ngƣời/km² . Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số phân theo địa phƣơng tăng 8.3%. Theo thống kê của tổng cục thống kê Việt Nam, tính đến năm 2017, toàn tỉnh Long An có 28 dân tộc sinh sống. Trong đó dân tộc kinh có 1.431.644 ngƣời, Ngƣời Hoa có 2.690 ngƣời, 1.195 ngƣời Khơ Me cùng nhiều dân tộc khác, ít nhất là các dân tộc Cờ Lao, Chu Ru và Raglay chỉ có 1 ngƣời... Tính đến năm 2017, Toàn tỉnh Long An có 11 Tôn giáo khác nhau chiếm 206.999 ngƣời. Trong đó, nhiều nhất là Phật giáo với 125.118 ngƣời, tiếp theo đó là đạo Cao Đài với 98.000 ngƣời, thứ 3 là Công Giáo 31.160 ngƣời cùng các tôn giáo it ngƣời khác nhƣ Đạo Tin Lành có 3.480 ngƣời, Phật Giáo Hòa Hảo có 2.2221 ngƣời, Tịnh độ cƣ sĩ Phật hội Việt Nam có 242 ngƣời, Hồi Giáo có 230 ngƣời, Bửu Sơn Kỳ Hƣơng có 43 ngƣời Minh Sƣ Đạo và Minh Lý Đạo mỗi đạo có 38 ngƣời, ít nhất là Đạo Tứ Ân Hiếu Nghĩa với chỉ 11 ngƣời. Tình hình xã hội – an ninh trật tự Trong tháng 1/2017 tỉnh đã giải quyết việc làm cho 684 lao động. Tuyển sinh dạy nghề cho 1.247, đạt 6,19 % kế hoạch. Xét duyệt 1.113 ngƣời đăng ký bảo hiểm thất nghiệp với số tiền chi trợ cấp 11,2 tỷ đồng. UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 278/ QĐ- UBND ngày 18/01/2017 về việc phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên đại bàn tỉnh năm 2017 theo chuẩn nghèo giai đoạn 2016- 2020, theo đó tỉnh có 14.198 hộ nghèo, chiếm tỷ lệ 3,57% và 15.006 hộ cận nghèo, chiếm tỷ lệ 3,78% Các hệ thống thông tin của tỉnh đƣợc vận hành ổn định, thông suốt phục vụ tốt cho công tác chỉ đạo, điều hành của các cơ quan nhà nƣớc. Tình hình an ninh chính trị ổn định, Tội phạm trật tự xã hội xảy ra 40 vụ. Tăng cƣờng tuần tra kiểm soát an toàn giao thông, phát hiện 4.322 trƣờng hợp vi phạm, phạt 5,093 tỷ đồng; tƣớc giấy phép lái xe 347 trƣờng hợp. II. Quy mô của dự án. Dự án triển khai đầu tƣ cơ sở hạ tầng đồng bộ và đầy đủ cho 1 trệt 2 lầu với 30 phòng, trong đó có 6 phòng chức năng.
  • 16. Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 16 STT Nội dung ĐVT Số lƣợng I Xây dựng 7.150 1 Xây dựng công trình (1 trệt, 2 lầu) m² 4.551 2 Nhà bảo vệ m² 12 3 Cây xanh m² 579 4 Hồ bơi + Sân chơi m² 655 5 Đƣờng nội bộ + Sân bãi m² 1.353 6 HT cấp điện toàn khu HT 1 7 HT thoát nƣớc tổng thể HT 1 8 HT cấp nƣớc tổng thể HT 1 9 Hàng rào bảo vệ md 600 10 San lấp mặt bằng m² 4.116 III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xây dựng. Địa điểm thực hiện dự án: Huyện Bến Lức, tỉnh Long An III.2. Hình thức đầu tư. Dự án đầu tƣ xây dựng Trƣờng mầm non Nhân Đức đƣợc đầu tƣ theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. Bảng phân tích, tính toán nhu cầu sử dụng đất của dự án TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 1 Xây dựng công trình (1 trệt, 2 lầu) 1.517 36,86 2 Nhà bảo vệ 12 0,29 3 Cây xanh 579 14,07 4 Hồ bơi + Sân chơi 655 15,91 5 Đƣờng nội bộ + Sân bãi 1.353 32,87
  • 17. Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 17 Tổng cộng 4.116 100,00 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Các vật tƣ đầu vào để xây dựng nhƣ: nguyên vật liệu thiết bị giáo dục và xây dựng đều có bán tại địa phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu và thiết bị các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này nhƣ giáo viên và nhân viên, dự kiến dự án sẽ có phƣơng án tuyển dụng phù hợp để sau khi công trình thi công xong là nhà trƣờng chủ động đi vào hoạt động. Nên về cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án.
  • 18. Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 18 CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình STT Nội dung ĐVT Số lƣợng I Xây dựng 7.150 1 Xây dựng công trình (1 trệt, 2 lầu) m² 4.551 2 Nhà bảo vệ m² 12 3 Cây xanh m² 579 4 Hồ bơi + Sân chơi m² 655 5 Đƣờng nội bộ + Sân bãi m² 1.353 6 HT cấp điện toàn khu HT 1 7 HT thoát nƣớc tổng thể HT 1 8 HT cấp nƣớc tổng thể HT 1 9 Hàng rào bảo vệ md 600 10 San lấp mặt bằng m² 4.116 II Thiết bị 1 Tủ để đồ học sinh chung Tủ 25 2 Ghế học sinh Ghế 700 3 Tủ đồ trong lớp Tủ 25 4 Máy chiếu phục vụ giảng dạy Máy 10 5 Thiết bị nhà bếp và dụng cụ phục vụ ăn uống Bộ 1 6 Thiết bị văn phòng - quản trị Bộ 1 7 Thiết bị thông tin, internet và camera quan sát Bộ 1 8 Máy lạnh và hệ thống nƣớc uống nóng lạnh HT 1 9 Thiết bị hội trƣờng và âm nhạc phục vụ dạy học Bộ 1 10 Thiết bị khác Bộ 1
  • 19. Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 19 II. Phân tích lựa chọn phƣơng pháp giảng dạy áp dụng trong dự án. Phƣơng pháp, nghiệp vụ sƣ phạm mầm non luôn đóng vai trò rất quan trọng trong việc dạy dỗ, chăm sóc trẻ tại các trƣờng mầm non. Có đƣợc những điều này đòi hỏi giáo viên mầm non phải luôn luôn học hỏi, phát huy sự sáng tạo để cải tiến và đổi mới những phƣơng pháp giáo dục trẻ phù hợp và hiện đại hơn. Thực tế cho thấy những kiến thức mà họ có đƣợc khi học trung cấp mầm non hoặc các bậc học cao hơn khi đem ra thực tế áp dụng là chƣa đủ vì ở lứa tuổi này trẻ có rất nhiều hình thái biểu lộ tâm sinh lý. Dƣới đây là một số phƣơng pháp giáo dục trẻ mà giáo viên mầm non có thể tham khảo để xây dựng cho mình những phƣơng pháp hiệu quả hơn. 1. Với giáo dục nhà trẻ. Phương pháp tình cảm: Ngƣời giáo viên luôn phải có những hành động, cử chỉ, âu yếm, thân thiện chứa đựng sự yêu thƣơng với trẻ, tạo cho trẻ những cảm xúc tin tƣởng, gần gũi, thân thiện, có cảm tình khi tiếp xúc với mình hoặc những ngƣời xung quanh. Dùng lời nói: (kể chuyện, trò chuyện với trẻ). Hãy sử dụng những lời nói và lời kể diễn cảm hoặc dùng câu hỏi gợi mở phù hợp với cử chỉ, điệu bộ nhằm khuyến khích, động viên trẻ mạnh dạn khi
  • 20. Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 20 giao tiếp với đồ vật, với những ngƣời xung quanh. Tạo những điều kiện thích hợp để trẻ bộc lộ ý muốn, chia sẽ cảm xúc với mọi ngƣời bằng những lời nói, hành dộng cụ thể. Điều đó giúp ngôn ngữ của trẻ đƣợc phát triển mạch lạc và trôi chảy hơn. Phương pháp trực quan, minh họa: Sử dụng các phƣơng tiện trực quan nhƣ: đồ chơi, tranh ảnh, những vật thật,… làm mẫu kèm với lời nói và cử chỉ để cho trẻ quan sát, nói, làm theo với mục đích rèn luyện sự nhạy cảm của các giác quan của bé. Phương pháp thực hành: Sử dụng hành động, các thao tác với đồ vật, đồ chơi và các dụng cụ đơn giản phù hợp với mục đích cũng nhƣ nội dung muốn giáo dục. Trẻ sẽ đƣợc học cùng cô cách quan sát, thao tác và phân loại đồ vật để giúp trẻ cách nhận biết nhanh hơn, tốt hơn. Các trò chơi: Sử dụng các trò chơi thích hợp để kích thích trẻ hoạt động và mở rộng hiểu biết về môi trƣờng xung quanh, điều này tốt cho sự phát triển về lời nói, sự tƣ duy của trẻ.
  • 21. Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 21 Luyện tập: Giáo viên cho trẻ thực hiện lặp lại nhiều lần các câu nói , những động tác, cử chỉ, điệu bộ phù hợp với nội dung giáo dục và kích thích sự hứng thú của trẻ. Phương pháp đánh giá nêu gương: Hãy tỏ thái độ đồng tình, khích lệ khi trẻ có những việc làm, lời nói và hành vi tốt. Đồng thời phải hƣớng dẫn, chỉ ra những điều chƣa tốt cho trẻ hiểu, tiếp thu và sửa chữa, tuyệt đối tránh những cử chỉ thô bạo nhƣ la mắng, văng lời thô tục vì nhƣ vậy trẻ sẽ nhanh chóng học theo những điều xấu. 2. Giáo dục mẫu giáo. Ở lứa tuổi này, thì những phƣơng pháp giáo dục cũng có thể lấy tƣơng tự nhƣ giáo dục nhà trẻ nhƣng cần nâng cao hơn để làm bƣớc đệm khi các em đến tuổi đi học sau này. Phương pháp dùng tình cảm: Sử dụng cử chỉ, lời nói để khuyến khích, động viên và ủng hộ trẻ hoạt động, khơi gợi cho trẻ có niềm tin và cảm nhận đƣợc sự quan tâm đến từ cha mẹ và mọi ngƣời xung quanh.
  • 22. Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 22 Phương pháp thực hành: Việc thao tác với đồ vật, đồ chơi hàng ngày giúp cho trẻ phối hợp các giác quan, hành động với đồ vật, đồ chơi nhằm rèn luyện sự tƣ duy và cung cấp các kinh nghiệm cảm tính cho trẻ. Phƣơng pháp dùng trò chơi là sử dụng các trò chơi, yếu tố chơi phù hợp với mục đích giáo dục nhằm kích thích trẻ tự nguyện, hứng thú tìm tòi học hỏi và sự tƣ duy tích cực. Nêu tình huống: Luôn đƣa ra các tình huống cụ thể nhằm kích thích trẻ suy nghĩ, tìm tòi và sáng tạo để giải quyết vấn đề đặt ra. Phương pháp luyện tập: Là phƣơng pháp cho trẻ thực hiện lặp lại nhiều lần các động tác, cử chỉ, điệu bộ thông qua những yêu cầu cụ thể mà giáo viên đặt ra để nâng cao vốn hiểu biết và kỷ năng thực hành trong công việc. Trực quan minh họa: Sử dụng các phƣơng tiện, hành động, hình ảnh,… để tạo điều kiện cho trẻ sử dụng các giác quan kết hợp với lời nói nhằm nâng cao vốn hiểu biết và sự tƣ duy của trẻ. Dùng lời nói: Sử dụng các phƣơng tiện nghe, nhìn có tính truyền đạt thông tin nhằm kích thích trẻ suy nghĩ, chia sẽ ý tƣởng và bộc lộ cảm xúc bằng lời nói với mọi ngƣời xung quanh.
  • 23. Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 23 CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. Sau khi dự án đƣợc chấp thuận chủ trƣơng đầu tƣ. Chúng tôi sẽ tiến hành thực hiện các thủ tục về đất đai, theo đúng quy định hiện hành để tiến hành xây dựng dự án. II. Các phƣơng án xây dựng công trình. Bảng tổng hợp các hạng mục công trình xây dựng và thiết bị STT Nội dung ĐVT Số lƣợng I Xây dựng 7.150 1 Xây dựng công trình (1 trệt, 2 lầu) m² 4.551 2 Nhà bảo vệ m² 12 3 Cây xanh m² 579 4 Hồ bơi + Sân chơi m² 655 5 Đƣờng nội bộ + Sân bãi m² 1.353 6 HT cấp điện toàn khu HT 1 7 HT thoát nƣớc tổng thể HT 1 8 HT cấp nƣớc tổng thể HT 1 9 Hàng rào bảo vệ md 600 10 San lấp mặt bằng m² 4.116 (Chi tiết thiết kế các công trình xây dựng sẽ được thể hiện trong giai đoạn xin phép xây dựng, sau khi có chủ trương đầu tư) III. Phƣơng án tổ chức thực hiện. Dự án đƣợc chủ đầu tƣ trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng trƣờng học và khai thác dự án khi đi vào hoạt động. IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.  Lập và phê duyệt dự án trong năm 2019.  Tiến hành xây dựng lắp đặt thiết bị trong năm 2020.  Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
  • 24. Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 24
  • 25. Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 25 CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG I. Đánh giá tác động môi trƣờng. I.1. Giới thiệu chung. Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trƣờng Dự án đầu tư xây dựng trường mầm non Nhân Đức là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến khu vực trƣờng học và khu vực lân cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lƣợng môi trƣờng hạn chế những tác động rủi ro cho môi trƣờng và cho chính trƣờng học khi dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng. I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. Các quy định và hƣớng dẫn sau đƣợc dùng để tham khảo + Luật Đầu tƣ 2005 đƣợc kỳ họp thứ 8 Quốc hội khoá XI thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005; + Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tƣ; + Luật Bảo vệ môi trƣờng 2005 đƣợc kỳ họp thứ 8 Quốc hội khoá XI thông qua ngày 19/11/2005; + Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng; + Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP; + Nghị định 81/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng; + Thông tƣ số 08/2006/TT-BTNMT ngày 8/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng; + Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
  • 26. Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 26 + Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nƣớc, xả nƣớc thải vào nguồn nƣớc; + Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi trƣờng. II. Tác động của dự án tới môi trƣờng Việc thực thi dự án sẽ ảnh hƣởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực Dự án đầu tư xây dựng trường mầm non Nhân Đức và khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến môi trƣờng làm giảng dạy, học tập của giáo viên-học sinh. Chúng ta có thể dự báo đƣợc những nguồn tác động đến môi trƣờng có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau: II.1. Giai đoạn xây dựng dự án. + Tác động của bụi, khí thải, tiếng ồn: Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng nhƣ các phƣơng tiện vận tại và thi công cơ giới tại công trƣờng sẽ gây ra tiếng ồn. + Tác động của nƣớc thải: Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nƣớc thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lƣợng nƣớc thải này tuy không nhiều nhƣng cũng cần phải đƣợc kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nƣớc mặt, nƣớc ngầm. + Tác động của chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không đƣợc quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nƣớc mƣa gây tắc nghẽn đuờng thoát nƣớc và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ đƣợc tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lƣợng công nhân không nhiều cũng sẽ đƣợc thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay.
  • 27. Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 27 II.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng. + Ô nhiễm không khí: Khí thải của các phƣơng tiện: Khí thải từ máy móc (máy in, máy điều hòa nhiệt độ, máy photocopy) trong lớp học. + Ô nhiễm nƣớc thải: Nƣớc thải sinh hoạt có chứa các chất cặn bã, các chất rắn lơ lửng, các chất hữu cơ, các chất dinh dƣỡng và vi sinh. Nƣớc mƣa chảy tràn: Vào mùa mƣa, nuớc mƣa chảy tràn qua khu vực sân bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đƣa xuống hệ thống thoát nƣớc, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nƣớc tiếp nhận. + Ô nhiễm do chất thải rắn: Chất thải rắn sinh hoạt: Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh có thành phần đơn giản, chủ yếu là các chất hữu cơ dễ phân hủy nhƣ thực phẩm dƣ thừa và các loại bao bì (giấy bìa, chất dẻo, thủy tinh…). III. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm III.1. Giai đoạn xây dựng dự án. Phun nƣớc làm ẩm các khu vực gây bụi nhƣ đƣờng đi, đào đất, san ủi mặt bằng… Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mƣa, nƣớc chảy tràn, bố trí ở cuối hƣớng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tƣợng gió cuốn để không ảnh hƣởng toàn khu vực. Tận dụng tối đa các phƣơng tiện thi công cơ giới, tránh cho công nhân lao động gắng sức, phải hít thở nhiều làm luợng bụi xâm nhập vào phổi tăng lên. Cung cấp đầy đủ các phƣơng tiện bảo hộ lao động cho công nhân nhƣ mũ, khẩu trang, quần áo, giày tại tại những công đoạn cần thiết. Hạn chế ảnh hƣởng tiếng ồn tại khu vực công trƣờng xây dựng. Các máy khoan, đào, đóng cọc bêtông… gây tiếng ồn lớn sẽ không hoạt động từ 18h – 6h. Chủ đầu tƣ đề nghị đơn vị chủ thầu và công nhân xây dựng thực hiện các yêu cầu sau: Công nhân sẽ ở tập trung bên ngoài khu vực thi công.
  • 28. Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 28 Đảm bảo điều kiện vệ sinh cá nhân. Tổ chức ăn uống tại khu vực thi công phải hợp vệ sinh, có nhà ăn… Hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh đƣợc xây dựng đủ cho số lƣợng công nhân cần tập trung trong khu vực. Rác sinh hoạt đƣợc thu gom và chuyển về khu xử lý rác tập trung. Có bộ phận chuyên trách để hƣớng dẫn các công tác vệ sinh phòng dịch, vệ sinh môi trƣờng, an toàn lao động và kỷ luật lao động cho công nhân. III.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng. + Giảm thiểu ô nhiễm không khí: Trồng cây xanh: Nhằm tạo cảnh quan môi trƣờng xanh cho trƣờng học, tạo bóng mát và cũng có tác dụng cản bụi, hạn chế tiếng ồn và cải tạo môi trƣờng. + Giảm thiểu ô nhiễm do khí thải của các phƣơng tiện vận chuyển: Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm khả thi có thể áp dụng là thông thoáng. Để tiết kiệm năng lƣợng và giảm thiểu có hiệu quả, cần phải kết hợp thông thoáng bằng đối lƣu tự nhiên có hổ trợ của đối lƣu cƣỡng bức. Quá trình thông thoáng tự nhiên sử dụng các cửa thông gió, chọn hƣớng gió chủ đạo trong năm, bố trí của theo hƣớng đón gió và của thoát theo hƣớng xuôi gió. + Giảm thiểu ô nhiễm nƣớc thải: Nƣớc thải của trƣờng học sẽ đƣợc xử lý từ nƣớc thải nhà vệ sinh sang bể tự hoại. Nƣớc thải sau này đƣa ra hệ thống xử lý sẽ đạt tiêu chuẩn TCVN 6772 : 2000 – mức I, trƣớc khi thải ra môi trƣờng. + Giảm thiểu ô nhiễm nƣớc thải rắn: Để thuận tiện cho công tác quản lý và xử lý chất thải rắn phát sinh đồng thời giảm thiểu tác động xấu đến môi trƣờng, Ban quản lý khu dân cƣ sẽ thực hiện chu đáo chƣơng trình thu gom và phân loại rác ngay tại nguồn. Bố trí đầy đủ phƣơng tiện thu gom cho từng loại chất thải: có thể tái chế chất thải rắn sinh hoạt.
  • 29. Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 29 Các loại chất thải có thể tái sử dụng (bao bì, can đựng hóa chất…) sẽ đƣơc tái sử dụng, loại chất thải có thể tái chế (giấy, nylon…) hoặc có thể tận dụng sẽ đƣợc hợp đồng các đơn vị khác để xử lý. IV. Kết luận. Việc hình thành dự án từ giai đoạn xây dựng đến giai đoạn đƣa dự án vào sử dụng ít nhiều cũng làm ảnh hƣởng đến môi trƣờng khu vực. Nhƣng để chủ động trong việc quản lý môi trƣờng, khi dự án đi vào hoạt động, chúng tôi sẽ cho phân tích nguồn gốc gây ô nhiễm và đƣa ra các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực, đảm bảo đƣợc môi trƣờng làm việc, học tập trong vùng dự án đƣợc lành mạnh, thông thoáng và khẳng định dự án mang tính khả thi về môi trƣờng.
  • 30. Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 30 CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án. Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án STT Nội dung ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền I Xây dựng 7.150 24.948.800 1 Xây dựng công trình (1 trệt, 2 lầu) m² 4.551 3.000 13.653.000 2 Nhà bảo vệ m² 12 1.500 18.000 3 Cây xanh m² 579 300 173.700 4 Hồ bơi + Sân chơi m² 655 2.500 1.637.500 5 Đƣờng nội bộ + Sân bãi m² 1.353 5.000 6.765.000 6 HT cấp điện toàn khu HT 1 800.000 800.000 7 HT thoát nƣớc tổng thể HT 1 500.000 500.000 8 HT cấp nƣớc tổng thể HT 1 600.000 600.000 9 Hàng rào bảo vệ md 600 650 390.000 10 San lấp mặt bằng m² 4.116 100 411.600 II Thiết bị 7.265.000 1 Tủ để đồ học sinh chung Tủ 25 20.000 500.000 2 Ghế học sinh Ghế 700 550 385.000 3 Tủ đồ trong lớp Tủ 25 10.000 250.000 4 Máy chiếu phục vụ giảng dạy Máy 10 28.000 280.000 5 Thiết bị nhà bếp và dụng cụ Bộ 1 360.000 360.000
  • 31. Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 31 STT Nội dung ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền phục vụ ăn uống 6 Thiết bị văn phòng - quản trị Bộ 1 940.000 940.000 7 Thiết bị thông tin, internet và camera quan sát Bộ 1 450.000 450.000 8 Máy lạnh và hệ thống nƣớc uống nóng lạnh HT 1 1.300.000 1.300.000 9 Thiết bị hội trƣờng và âm nhạc phục vụ dạy học Bộ 1 2.000.000 2.000.000 10 Thiết bị khác Bộ 1 800.000 800.000 III Chi phí quản lý dự án 2,833 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 912.557 IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 2.146.777 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,559 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 180.099 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 1,041 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 335.285 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,628 GXDtt * ĐMTL% 406.082 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,977 GXDtt * ĐMTL% 243.649 5 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,247 GXDtt * ĐMTL% 61.533 6 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,239 GXDtt * ĐMTL% 59.560 7 Chi phí lập HSMT, HSDT thi công xây dựng 0,364 Giá gói thầu XDtt * ĐMTL% 90.811
  • 32. Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 32 STT Nội dung ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 8 Chi phí giám sát thi công xây dựng 3,085 GXDtt * ĐMTL% 769.758 V Dự phòng phí 5% 1.400.407 Tổng cộng 36.673.541 II. Nguồn vốn thực hiện dự án. Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng I Xây dựng 24.948.800 7.484.640 17.464.160 1 Xây dựng công trình (1 trệt, 2 lầu) 13.653.000 4.095.900 9.557.100 2 Nhà bảo vệ 18.000 5.400 12.600 3 Cây xanh 173.700 52.110 121.590 4 Hồ bơi + Sân chơi 1.637.500 491.250 1.146.250 5 Đƣờng nội bộ + Sân bãi 6.765.000 2.029.500 4.735.500 6 HT cấp điện toàn khu 800.000 240.000 560.000 7 HT thoát nƣớc tổng thể 500.000 150.000 350.000 8 HT cấp nƣớc tổng thể 600.000 180.000 420.000 9 Hàng rào bảo vệ 390.000 117.000 273.000 10 San lấp mặt bằng 411.600 123.480 288.120 II Thiết bị 7.265.000 2.179.500 5.085.500 1 Tủ để đồ học sinh chung 500.000 150.000 350.000 2 Ghế học sinh 385.000 115.500 269.500
  • 33. Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 33 STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng 3 Tủ đồ trong lớp 250.000 75.000 175.000 4 Máy chiếu phục vụ giảng dạy 280.000 84.000 196.000 5 Thiết bị nhà bếp và dụng cụ phục vụ ăn uống 360.000 108.000 252.000 6 Thiết bị văn phòng - quản trị 940.000 282.000 658.000 7 Thiết bị thông tin, internet và camera quan sát 450.000 135.000 315.000 8 Máy lạnh và hệ thống nƣớc uống nóng lạnh 1.300.000 390.000 910.000 9 Thiết bị hội trƣờng và âm nhạc phục vụ dạy học 2.000.000 600.000 1.400.000 10 Thiết bị khác 800.000 240.000 560.000 III Chi phí quản lý dự án 912.557 273.767 638.790 IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 2.146.777 644.033 1.502.744 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 180.099 54.030 126.069 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 335.285 100.586 234.700 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 406.082 121.825 284.257 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 243.649 73.095 170.554 5 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 61.533 18.460 43.073 6 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 59.560 17.868 41.692
  • 34. Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 34 STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng 7 Chi phí lập HSMT, HSDT thi công xây dựng 90.811 27.243 63.567 8 Chi phí giám sát thi công xây dựng 769.758 230.927 538.831 V Dự phòng phí 1.400.407 420.122 980.285 Tổng cộng 36.673.541 11.002.062 25.671.479 Tỷ lệ (%) 30% 70% Tiến độ thực hiện STT Nội dung Thành tiền Tiến độ thực hiện 2019 2020 I Xây dựng 24.948.800 19.959.040 4.989.760 1 Xây dựng công trình (1 trệt, 2 lầu) 13.653.000 10.922.400 2.730.600 2 Nhà bảo vệ 18.000 14.400 3.600 3 Cây xanh 173.700 138.960 34.740 4 Hồ bơi + Sân chơi 1.637.500 1.310.000 327.500 5 Đƣờng nội bộ + Sân bãi 6.765.000 5.412.000 1.353.000 6 HT cấp điện toàn khu 800.000 640.000 160.000 7 HT thoát nƣớc tổng thể 500.000 400.000 100.000 8 HT cấp nƣớc tổng thể 600.000 480.000 120.000 9 Hàng rào bảo vệ 390.000 312.000 78.000 10 San lấp mặt bằng 411.600 329.280 82.320 II Thiết bị 7.265.000 7.265.000 1 Tủ để đồ học sinh chung 500.000 500.000 2 Ghế học sinh 385.000 385.000 3 Tủ đồ trong lớp 250.000 250.000 4 Máy chiếu phục vụ giảng dạy 280.000 280.000
  • 35. Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 35 STT Nội dung Thành tiền Tiến độ thực hiện 2019 2020 5 Thiết bị nhà bếp và dụng cụ phục vụ ăn uống 360.000 360.000 6 Thiết bị văn phòng - quản trị 940.000 940.000 7 Thiết bị thông tin, internet và camera quan sát 450.000 450.000 8 Máy lạnh và hệ thống nƣớc uống nóng lạnh 1.300.000 1.300.000 9 Thiết bị hội trƣờng và âm nhạc phục vụ dạy học 2.000.000 2.000.000 10 Thiết bị khác 800.000 800.000 III Chi phí quản lý dự án 912.557 - 912.557 IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 2.146.777 1.317.459 829.318 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 180.099 180.099 - 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 335.285 335.285 - 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 406.082 406.082 - 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 243.649 243.649 - 5 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 61.533 61.533 - 6 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 59.560 59.560 7 Chi phí lập HSMT, HSDT thi công xây dựng 90.811 90.811 - 8 Chi phí giám sát thi công xây dựng 769.758 769.758 V Dự phòng phí 1.400.407 1.400.407 Tổng cộng 36.673.541 21.276.499 15.397.042 Tỷ lệ (%) 58,02% 41,98%
  • 36. Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 36 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. Tổng mức đầu tƣ: 36.673.541.000 đồng (Ba mươi sáu tỷ, sáu trăm bảy mươi ba triệu, năm trăm bốn mươi mốt nghìn đồng). Trong đó : - Vốn tự có – huy động : 11.002.062.000 đồng. - Vốn vay: 25.671.479.000 đồng STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 36.673.541 1 Vốn tự có (huy động) 11.002.062 2 Vốn vay Ngân hàng 25.671.479 Tỷ trọng vốn vay 70,00% Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 30,00% + Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ nguồn sau: - Từ học phí của học sinh.  Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án. Dự kiến đầu vào của dự án. Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 3% Doanh thu 2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính 3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính 4 Chi phí bảo trì thiết bị 5% Tổng mức đầu tƣ thiết bị 5 Chi phí khác 5% Doanh thu 6 0 0% Doanh thu 7 Chi phí lƣơng nhân viên, giáo viên,.. "" Bảng tính 8 Chi phí tiền điện, nƣớc, internet,… 1% Doanh thu 9 0 0% Doanh thu Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20
  • 37. Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 37 III.2. Phƣơng án vay. - Số tiền : 25.671.479.000 đồng. - Thời hạn : 10 năm (120 tháng). - Ân hạn : 1 năm. - Lãi suất, phí: Tạm tính lãi suất 10%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng). Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay. Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm 2 Lãi suất vay cố định 8% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 6% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 7,4% /năm 5 Hình thức trả nợ: 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân đƣợc tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 70%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 30%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; lãi suất tiền gửi trung bình tạm tính 8%/năm. III.3. Các thông số tài chính của dự án. III.3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 5,4 tỷ đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả đƣợc nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả đƣợc nợ, trung bình khoảng trên 105% trả đƣợc nợ. III.3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
  • 38. Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 38 Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 3,84 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ đƣợc đảm bảo bằng 3,84 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 8 đã thu hồi đƣợc vốn và có dƣ, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 7 để xác định đƣợc thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Nhƣ vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 6 năm 5 tháng kể từ ngày hoạt động. III.3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn đƣợc phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Nhƣ vậy PIp = 1,93 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tƣ sẽ đƣợc đảm bảo bằng 1,93 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 7,4%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 10 đã hoàn đƣợc vốn và có dƣ. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 9. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Kết quả tính toán: Tp = 8 năm 4 tháng tính từ ngày hoạt động. III.3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(     Tpt t TpiFPCFtPO 1 )%,,/(     nt t tiFPCFtPNPV 1 )%,,/(
  • 39. Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 39 + P: Giá trị đầu tƣ của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. + CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 7,4%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 32.953.315.000 đồng. Nhƣ vậy chỉ trong vòng 10 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt đƣợc sau khi trừ giá trị đầu tƣ qui về hiện giá thuần là: 32.953.315.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. III.3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Theo phân tích đƣợc thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR= 14,833%>7,40% nhƣ vậy đây là chỉ số lý tƣởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.
  • 40. Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 40 KẾT LUẬN I. Kết luận. Với kết quả phân tích nhƣ trên, cho thấy hiệu quả kinh tế của dự án mang lại, đồng thời góp phần phát triển ngành giáo dục của tỉnh nhà, giải quyết việc làm cho cán bộ công nhân viên. Cụ thể nhƣ sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án nhƣ: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Ngày nay, với mức sống ngày càng cao, nhu cầu giáo dục ngày càng đƣợc đƣợc nâng cao. Phụ huynh luôn mong muốn và tạo điều kiện tốt nhất để con em mình đƣợc đào tạo trong một môi trƣờng tốt nhất nhằm nâng cao kiến thức, sự hiểu biết cho con em cũng nhƣ môi trƣờng tuổi thơ. Nên nhu cầu về một ngôi trƣờng đúng chuẩn luôn đƣợc quan tâm nhiều, Dự án đầu tƣ xây dựng trƣờng mầm non Nhân Đức đƣợc thực thi là bắt kịp đƣợc sự phát triển của xã hội. Sự đầu tƣ tuyệt đối về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên và chƣơng trình giảng dạy của dự án đều nhằm vào mục tiêu xây dựng và khẳng định một mô hình giáo dục mới, tiên tiến tại tỉnh nhà. + Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần giải quyết đƣợc một số lƣợng việc làm cho ngƣời lao động có chuyên môn, tạo ra thu nhập cho chủ đầu tƣ và đóng góp vào ngân sách nhà nƣớc. Góp phần “phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phƣơng; đẩy nhanh tốc độ xã hội hóa trong sự nghiệp trồng ngƣời”. II. Đề xuất và kiến nghị. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bƣớc theo đúng tiến độ và quy định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
  • 41. Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Nhân Đức Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 41 CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.