SlideShare a Scribd company logo
1 of 68
THUYẾT MINH DỰ ÁN
NHÀ MÁY SẢN XUẤT KHÍ OXY Y TẾ
CÔNG TY TNHH
Địa điểm:
Đồng Nai
CÔNG TY TNHH
-----------  -----------
DỰ ÁN
NHÀ MÁY SẢN XUẤT KHÍ OXY Y TẾ
Địa điểm: Đồng Nai
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY
Giám đốc
..................................
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
1
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................. 1
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 4
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................................... 4
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 4
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 4
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................... 6
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN .................................................................. 6
5.1. Mục tiêu chung............................................................................................... 6
5.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................... 7
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN.......................... 8
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN ......................................................................................................................... 8
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án....................................................... 8
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.......................................................... 13
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................ 14
2.1. Tình hình dịch bệnh Covid - 19 ................................................................... 14
2.2. Tình hình cung ứng oxy trên cả nước .......................................................... 17
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN ............................................................................... 19
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án .............................................................. 19
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ................................... 20
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ..................................... 24
4.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................... 24
4.2. Hình thức đầu tư........................................................................................... 24
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 24
5.1. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................... 24
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............. 24
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
2
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 25
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............. 25
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ..... 26
2.1. Quy trình công nghệ..................................................................................... 26
2.2. Thiết bị dây chuyền sản xuất........................................................................ 28
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 35
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG........................................................................ 35
1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................ 35
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: ................ 35
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...................................... 35
1.4. Các phương án xây dựng công trình ............................................................ 35
1.5. Các phương án kiến trúc .............................................................................. 36
1.6. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................ 37
1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý...................... 38
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................. 39
I. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................... 39
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG................. 39
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................... 40
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG ........................................................................................... 40
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................... 40
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 42
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ................................................................................ 44
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG .............................................. 45
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
3
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................................................ 45
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 46
VII. KẾT LUẬN ................................................................................................. 48
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 50
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ................................................... 50
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN........................ 52
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. .......................................................... 52
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: ......................... 52
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: .................................................................... 52
2.4. Phương ánvay............................................................................................... 53
2.5. Các thông số tài chính của dự án ................................................................. 53
KẾT LUẬN......................................................................................................... 56
I. KẾT LUẬN...................................................................................................... 56
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ......................................................................... 56
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH................................. 57
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án .................................. 57
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm............................................................ 58
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. .................................... 59
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm........................................................ 60
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.............................................. 61
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn..................................... 62
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ............................ 63
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................. 64
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ......................... 65
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
4
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY TNHH
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký
đầu tư, gồm:
Họ tênChức danh:Giám đốc
Sinh ngày: Quốc tịch: Việt Nam Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ
chiếu số: Ngày cấp: Nơi cấp:
Địa chỉ thường trú: Chỗ ở hiện tại:
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Địa điểm thực hiện dự án: Tỉnh Đồng Nai.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng:.230,0 m2 (0, 23 ha).
Hình thức đầu tư: Dự án được đầu tư theo hình thức bổ sung dây chuyền sản
xuất, nâng cấp công suất nhà máy.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 151.891.601.000 đồng.
(Một trăm năm mươi mốt tỷ, tám trăm chín mươi mốt triệu, sáu trăm linh một
nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (30%) : 45.567.480.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (70%) : 106.324.121.000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
sản xuất khí Oxy lỏng 36.500,0 tấn/năm
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Những ngày qua, tình hình dịch COVID-19 tiếp tục diễn biến căng thẳng,
đặc biệt tại các tỉnh miền Nam. Không chỉ máy thở, bình oxy cũng là lựa chọn
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
5
của nhiều gia đình khi lên kế hoạch tích trữ, nhằm đối phó với dịch bệnh
COVID-19.
Về vấn đề nguồn cung khí oxy, Bộ Y tế đã tiến hành khảo sát và đánh giá
năng lực sản xuất oxy tại nước ta, kết quả cho thấy khả năng cung ứng oxy từ
các đơn vị sản xuất trong nước cao gấp 30 lần so với nhu cầu hiện nay tại các
bệnh viện, do đó nguồn cung cấp khí oxy cho cả nước nói chung hay tại
TP.HCM nói riêng đều không thiếu.
Năng lực sản xuất của các nhà máy oxy của cả nước rất lớn
Tại cuộc họp khẩn của Chính phủ với Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng chống
COVID-19 ngày 19.7, Bộ trưởng Bộ Y tế Nguyễn Thanh Long cho biết Bộ Y tế
đã ban hành và huy động các trang thiết bị, thuốc, vật tư, trang thiết bị phòng hộ,
chuẩn bị năng lực sản xuất, cung cấp khí oxy… cho công tác xét nghiệm, điều
trị bệnh nhân mắc COVID-19.
Về năng lực sử dụng oxy hiện nay, tại cuộc họp, Bộ trưởng Bộ Y tế cho
biết, có 993 cơ sở y tế đủ đáp ứng yêu cầu điều trị cho 66.000 ca nhiễm cần đến
thở oxy. Hiện năng lực sản xuất của các nhà máy oxy của cả nước rất lớn, tổng
cộng suất đạt hơn 851.000 m3
khí mỗi ngày (tương đương 1.300 tấn/ngày) và có
thể tăng thêm từ 50-100% công suất.
Hôm qua, Bộ Y tế đã họp với 17 nhà máy sản xuất oxy trên toàn quốc,
yêu cầu các đơn vị tăng công suất sản xuất, tăng dự trữ oxy, tăng khả năng phân
phối.
Về đáp ứng các yêu cầu liên quan đến bảo đảm sinh phẩm, vật tư, trang
thiết bị, Bộ Y tế đã báo cáo và xin ý kiến Chính phủ ban hành Nghị quyết về
mua sinh phẩm, vật tư, trang thiết bị phòng chống dịch COVID-19.
Quán triệt phương châm “4 tại chỗ”, Bộ trưởng Bộ Y tế đề nghị các địa
phương phải chủ động công tác hậu cần đối với trang thiết bị, đặc biệt trang thiết
bị xét nghiệm, điều trị (theo hướng dẫn của Bộ Y tế) trong tình huống dịch có
mức nguy cơ cao hơn để sẵn sàng đáp ứng.
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Nhà
máy sản xuất khí oxy y tế”tại Khu công nghiệp Biên Hoà 2, Phường Long Bình
Tân, Thành phố Biên Hoà, Tỉnh Đồng Nainhằm phát huy được tiềm năng thế
mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
6
tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhcông nghiệp sản xuấtcủa
tỉnh Đồng Nai.
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn
xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
 Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình và giá xât dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
năm 2020;
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
5.1. Mục tiêu chung
 Phát triển dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” theohướng chuyên
nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm, chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế
cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngànhcông nghiệp sản xuất, phục vụ
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
7
nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu
quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.
 Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
khu vực tỉnh Đồng Nai.
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của tỉnh Đồng Nai.
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
5.2. Mục tiêu cụ thể
 Phát triển mô hìnhsản xuất oxy lỏngchuyên nghiệp, hiện đại,góp phần
cung cấp sản phẩm cho toàn quốc trong đại dịch Covid 19.
 Cung cấp sản phẩm khí oxy cho thị trường khu vực tỉnh Đồng Nai, TP.
HCM và khu vực lân cận.
 Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
sản xuất khí Oxy lỏng 36.500,0 tấn/năm
 Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu
chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh
Đồng Nainói chung.
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
8
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án
Đồng Nai là một tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ, Việt Nam.
Vị trí địa lý
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
9
Tỉnh Đồng Nai nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, có diện tích
tự nhiên là 5.907,2 km². Đồng Nai có tọa độ từ 10o30’03B đến 11o34’57’’B và
từ 106o45’30Đ đến 107o35’00"Đ, có vị trí địa lý:
+ Phía đông giáp tỉnh Bình Thuận
+ Phía tây giáp tỉnh Bình Dương và thành phố Hồ Chí Minh
+ Phía nam giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
+ Phía bắc giáp các tỉnh Lâm Đồng và Bình Phước.
+ Phía Đông Nam giáp Nha Trang.
Đồng Nai có vị trí hết sức quan trọng, là cửa ngõ phía đông Thành phố Hồ
Chí Minh và là một trung tâm kinh tế lớn của cả phía Nam, nối Nam Trung Bộ,
Nam Tây Nguyên với toàn bộ vùng Đông Nam Bộ.
Tỉnh được xem là một tỉnh cửa ngõ đi vào vùng kinh tế Đông Nam Bộ -
vùng kinh tế phát triển và năng động nhất cả nước. Đồng thời, Đồng Nai là một
trong ba góc nhọn của tam giác phát triển Thành phố Hồ Chí Minh - Bình
Dương - Đồng Nai. Dân cư tập trung phần lớn ở TP. Biên Hòa với hơn 1 triệu
dân và ở 2 huyện Trảng Bom, Long Thành.
Tỉnh lỵ của Đồng Nai hiện nay là thành phố Biên Hòa, cách Thành phố
Hồ Chí Minh 30 km, cách Hà Nội 1.684 km theo đường Quốc lộ 1A. Đây là
thành phố trực thuộc tỉnh có dân số đông nhất cả nước, với quy mô dân số tương
đương với hai thành phố trực thuộc trung ương là Đà Nẵng và Cần Thơ.
Điều kiện tự nhiên
Tỉnh Đồng Nai có địa hình vùng đồng bằng và trung du với những núi sót
rải rác, có xu hướng thấp dần theo hướng bắc nam, với địa hình tương đối bằng
phẳng. Địa hình có thể chia làm các dạng là địa hình đồng bằng, địa hình trũng
trên trầm tích đầm lầy biển, địa đồi lượn sóng, dạng địa hình núi thấp, đất phù
sa, đất gley và đất cát có địa hình bằng phẳng, nhiều nơi trũng ngập nước quanh
năm. Đất đen, nâu, xám hầu hết có độ dốc nhỏ hơn 8o, đất đỏ hầu hết nhỏ hơn
15o. Riêng đất tầng mỏng và đá bọt có độ dốc cao. Tỉnh Đồng Nai có quỹ đất
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
10
phong phú và phì nhiêu. Có 10 nhóm đất chính, tuy nhiên theo nguồn gốc và
chất lượng đất có thể chia thành 3 nhóm chung gồm: các loại đất hình thành trên
đá bazan, các loại đất hình thành trên phù sa cổ và trên đá phiến sét, các loại đất
hình thành trên phù sa mới. Trong tổng diện tích tự nhiên, diện tích đất nông
nghiệp chiếm 49,1%, diện tích đất lâm nghiệp chiếm 30,4%, diện tích đất
chuyên dùng chiếm 13%, diện tích đất khu dân cư chiếm 2,1%, diện tích đất
chưa sử dụng chiếm 5,4%.
Khí hậu Đồng Nai là khí hậu nhiệt đới gió mùa, có hai mùa tương phản
nhau là mùa khô và mùa mưa. Mùa khô thường bắt đầu từ tháng 12 đến tháng 4
năm sau, mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11. Khoảng kết thúc mùa mưa
dao động từ đầu tháng 10 đến tháng 12. Nhiệt độ trung bình năm 25 – 27 °C,
nhiệt độ cao cực trị khoảng 40 °C và thấp cực trị 12,5 °C và số giờ nắng trong
năm 2.500 – 2.700 giờ, độ ẩm trung bình luôn cao 80 – 82%.
Rừng Đồng Nai có đặc trưng cơ bản của rừng nhiệt đới, có tài nguyên
động, thực vật phong phú đa dạng, tiêu biểu là vườn quốc gia Nam Cát Tiên. Tài
nguyên khoáng sản khá phong phú về chủng loại như kim loại quý, kim loại
màu, đá quý, nguyên liệu gốm sứ, vật liệu xây dựng, phụ gia xi măng, than bùn,
nước khoáng và nước nóng
Điều kiện khí tượng
Đặc điểm khí tượng: khu vực dự án nằm trong vùng khí hậu đồng bằng Nam
Bộ. Đặc điểm của vùng khí hậu này là có nhiệt độ cao quanh năm và có sự phân
hóa theo mùa trong chế độ mưa ẩm phù hợp với mùa gió. Do vị trí ở gần xích
đạo nên ở đây biến trình năm của lượng mưa và nhiệt độ đã có những nét của
biến trình xích đạo cụ thể là trên đường diễn biến hàng năm của chúng có thể
xuất hiện 2 cực đại (ứng với 2 lần mặt trời đi qua Thiên đỉnh) và 2 cực tiểu (ứng
với 2 lần mặt trời có độ xích vĩ lớn nhất tại Bắc hay Nam bán cầu). Trên vùng
này khí hậu ít biến động, ít có thiên tai do khí hậu (không gặp thời tiết quá lạnh
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
11
hay quá nóng, ít trường hợp mưa lớn, ít bão và bão nếu có cũng chỉ là bão nhỏ,
thời gian tồn tại của bão ngắn . . .).
Việc sử dụng số liệu khí tượng thủy văn sẽ giúp Chủ dự án nắm được điều
kiện tự nhiên của khu vực, đồng thời đưa ra được các biện pháp thích nghi phù
hợp làm ảnh hưởng đến quá trình triển khai hoạt động dự án, cũng như giảm
thiểu những tác động tiêu cực đến môi trường.
Nhiệt độ không khí
Nhiệt độ không khí ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình chuyển hóa và phát tán
các chất ô nhiễm trong không khí. Nhiệt độ không khí càng cao, tốc độ phản ứng
hóa học diễn ra càng nhanh kéo theo thời gian tồn lưu của các chất ô nhiễm càng
ngắn. Hơn nữa, sự biến thiên về nhiệt độ sẽ ảnh hưởng đến sự phát tán bụi và
khí thải, đến quá trình trao đổi nhiệt của cơ thể và sức khỏe người lao động.
Chế độ nhiệt của khu vực Dự án được tóm tắt như sau: Nhiệt độ không khí tại
khu vực dự án thay đổi theo mùa trong năm, tuy nhiên sự chênh lệch nhiệt độ
giữa các tháng không lớn lắm.
Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất thường xuất hiện vào tháng III. Độ
chênh lệch giữa nhiệt độ trung bình tháng cao nhất và tháng thấp nhất (biên độ
năm) của tỉnh là 2,20
C.
 Số giờ nắng
Số giờ nắng phụ thuộc chủ yếu vào tổng lượng mây và liên quan mật thiết
đến sự phân bố của lượng mưa. Số giờ nắng quan trắc trung bình các năm (2010
– 2017) là 2.390,68 giờ. Sự phân bố số giờ nắng cũng phụ thuộc theo mùa: Mùa
khô nắng nhiều hơn mùa mưa.
Số giờ nắng tăng lên trong mùa khô và giảm xuống trong mùa mưa. Số giờ
nắng xuất hiện nhiều vào những tháng cuối và đầu năm, tại các nơi đều đạt từ
200 giờ/tháng trở lên, sang tháng VI số giờ nắng đã bắt đầu giảm vì xuất hiện
các trận mưa trong thời kỳ chuyển tiếp giữa mùa khô và mùa mưa. Tháng có số
giờ nắng ít nhất thường rơi vào tháng VI và tháng VII.
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
12
Số giờ nắng trung bình trên 2.000 giờ, tức là từ 6-7 giờ/ngày. Số giờ nắng
trung bình trong mùa khô từ 196 - 234 giờ/tháng, trong khi mùa mưa từ 168 -
184 giờ/tháng.
 Chế độ mưa
Khu vực chịu sự chi phối loại hình khí hậu nhiệt đới gió mùa, vì vậy khí
hậu phân thành mùa mưa và mùa khô rất rõ rệt. Mùa mưa gần trùng hợp với gió
mùa khô khống chế khu vực này. Tuy nhiên, hàng năm do tình hình biến động
của hoàn lưu khí quyển trên quy mô lớn mà mùa mưa bắt đầu và kết thúc sớm
hay muộn.
Mùa mưa kéo dài từ tháng IV đến tháng X, mùa khô kéo dài từ tháng XI
đến tháng III năm sau. Trong mùa khô, hướng gió chủ yếu trong nửa đầu mùa là
Bắc - Đông Bắc, nửa cuối mùa chuyển sang hướng Đông - Đông Nam. Trong
mùa mưa, gió chủ yếu là gió mùa Tây Nam thịnh hành từ cuối tháng V đến đầu
tháng VIII.
Lượng mưa trung bình từ năm 2010 đến 2017 là 2277 mm. Tuy nhiên,
lượng mưa phân bố không đều giữa các mùa, mùa mưa chiếm 80 - 85%, mùa
khô chỉ chiếm 15 - 20% lượng nước. Lượng mưa cao nhất chủ yếu tập trung vào
tháng VII và tháng X, do đó ảnh hưởng đến dòng chảy lũ. Vì vậy, phần lớn đỉnh
lũ trên lưu vực sông tỉnh Đồng Nai đều xảy ra vào tháng X hàng năm.
Nhìn chung, điều kiện khí hậu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai có nhiều thuận
lợi cho sản xuất và sinh hoạt, nhất là sản xuất nông nghiệp. Chế độ khí hậu phù
hợp với sinh thái của nhiều loại cây trồng nhiệt đới, có thể phát triển nền nông
nghiệp sản xuất hàng hoá thương phẩm với khả năng đa dạng hoá sản phẩm.
Hơn nữa với nền nhiệt, độ ẩm tương đối cao có tác động mạnh đến tăng trưởng
sinh khối, tăng năng suất của các cây trồng. Thời tiết không mưa bão như các
vùng khác cũng là một thuận lợi để sinh hoạt và phát triển sản xuất. Hạn chế lớn
nhất là về mùa khô lượng mưa ít, thường gây hạn và thiếu nước cho sản xuất.
 Độ ẩm không khí
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
13
Độ ẩm tương đối của không khí là một đại lượng phụ thuộc vào lượng hơi
nước có trong không khí và nhiệt độ của khối không khí đó. Lượng hơi nước
càng cao thì độ ẩm tương đối càng lớn, ngược lại, nhiệt độ tăng thì độ ẩm tương
đối lại giảm. Độ ẩm khu vực thay đổi theo mùa và theo vùng, các tháng mùa
mưa có độ ẩm khá cao. Trong những năm gần đây do ảnh hưởng của biến đổi
khí hậu nên thời tiết cũng thay đổi nhiều. Độ ẩm không khí trung bình nhiều
năm vào khoảng 81-83%, độ ẩm tương đối trung bình các tháng 5, 6, 7, 8, 9,
10,11 là cao nhất dao động khoảng 84-89%.
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.
Kinh tế
Năm 2021 là năm đầu tiên thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội 5 năm 2021 -
2025. Bước vào Quý I/2021 tình hình dịch bệnh Covid-19 tái bùng phát trở lại
và diễn biến phức tạp khó lường làm ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh
doanh và đời sống xã hội của cả nước nói chung, tỉnh Đồng Nai nói riêng.
Trước tình hình dịch bệnh như trên, tỉnh Đồng Nai đã triển khai nghiêm
túc, thực hiện quyết liệt các Nghị quyết, Chỉ thị của Chính phủ về phòng chống
dịch Covid-19; Các cấp, các ngành, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân Đồng
Nai đã nghiêm túc chấp hành và thực hiện các biện pháp vừa phòng chống dịch
vừa phát triển kinh tế. Với việc ngăn chặn và kiểm soát tốt dịch Covid-19, các
hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh đã có xu hướng phục hồi, nhiều
ngành sản xuất, nhóm hàng kinh doanh và các mặt hàng xuất khẩu quý I năm
nay đều đạt mức tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước; đời sống dân cư ổn
định; các hoạt động văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí tổ chức thực hiện được
gắn với công tác phòng chống dịch Covid-19 theo qui định, đảm bảo hiệu quả.
Dân số
Tính đến năm 2019, dân số toàn tỉnh Đồng Nai đạt 3.097.107 người, mật
độ dân số đạt 516,3 người/km², dân số thành thị chiếm 48.4%, dân số nông thôn
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
14
chiếm 51.6%. Đây cũng là tỉnh đông dân nhất vùng Đông Nam Bộ với hơn 3
triệu dân (nếu không tính Thành phố Hồ Chí Minh). Đây là tỉnh có dân số đông
thứ nhì ở miền Nam (sau Thành phố Hồ Chí Minh), đông thứ 5 cả nước (sau
Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Thanh Hóa, Nghệ An) và có dân số đô thị
đứng thứ 4 cả nước (sau Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và Bình Dương). Tỉnh
có diện tích lớn thứ nhì ở Đông Nam Bộ (sau Bình Phước) và thứ ba ở miền
Nam (sau Bình Phước và Kiên Giang).
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
2.1. Tình hình dịch bệnh Covid - 19
COVID-19 là một bệnh đường hô hấp cấp tính do nhiễm virus SARS-
CoV-2 và thường gây ra suy hô hấp do thiếu oxy và ởdạng nặng nhất là hội
chứng suy hô hấp cấp tính. Các nghiên cứu đã cho thấy khoảng 41% các ca
nhiễm COVID-19 và trong một số trường hợp nghiêm trọng hơn, hơn 60% các
ca nhiễm COVID-19 đã phải dùng liệu pháp oxy để hỗ trợ hô hấp.
Covid-19 trên Thế giới
Tính đến 13h53, 20/8/2021 (Tổng cộng có 210.867.684 ca nhiễm)
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
15
Ở nhiều cơ sở y tế tại các quốc gia thu nhập thấp và trung bình,liệu pháp
ôxy bao gồm các quy trình từ chẩn đoán, ra quyết định sử dụng, tạo oxy và phân
phối thiết bị thường không có sẵn. Rào cản lớn nhất đối với việc tiếp cận liệu
pháp ô xy là nguồn cung, nguồn nhân lực, ngân sách hạn chế và khả năng hạn
chế trong việc sử dụng các nguồn lực một cách nhanh chóng tại các quốc gia để
đạt được hiệu quả tối đa và không gây quá tải tới các hệ thống chăm sóc sức
khỏe hiện có.
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
16
Rất nhiều công cụ và nguồn lực cần thiết để vượt qua những rào cản này
đã có sẵn tại nhiều nơi trên thế giới. Để đảm bảo rằng những nơi cần chăm sóc
hô hấp cho bệnh nhân COVID-19 hoặc cho các bệnh khác có thể nhận được các
hỗ trợ cần thiết, một số những hoạt động cần được thực hiện ngay để điều phối
các nỗ lực đáp ứng toàn cầu trong đó ưu tiên nguồn lực để tiếp cận với ôxy y tế.
Giai đoạn dịch COVID-19 vừa qua đã chứng kiến một sự khủng hoảng
trong việc đáp ứng nguồn cung cấp ô xy và các thiết bị cung cấp ô xy y tế (máy
thở) trên phạm vi toàn cầu. Tại nhiều quốc gia, do không chuẩn bị tốt dẫn tới
việc thiếu hụt ô xy và thiết bị chăm sóc hô hấp, đã làm gia tăng số người tử vong
do COVID-19. Để đánh giá năng lực chăm sóc hô hấp và đáp ứng ô xy y tế ứng
phó dịch COVID-19 và các tình huống khẩn cấp khác tại Việt Nam so với tiêu
chí của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO); Bộ Y tế phối hợp với tổ chức PATH tiến
hành khảo sát thực trạng trang thiết bị và vật tư y tế chăm sóc hô hấp tại 27 cơ
sở y tế có điều trị bệnh nhân COVID-19 (Bao gồm 4 bệnh viện tuyến Trung
ương, 15 bệnh viện tuyến tỉnh và 8 bệnh viện tuyến huyện trên 21 tỉnh/thành phố
trực thuộc Trung ương) trên cơ sở bộ công cụ khảo sát của Tổ chức Y tế thế giới
(WHO).
Đồng chí Thứ trưởng cũng cho biết thêm Bộ Y tế đang tiếp tục tiến hành
thu thập số liệu trên 1.400 cơ sở y tế toàn quốc. Từ đó xây dựng được một “bức
tranh” tổng thể về thực trạng hệ thống chăm sóc đường hô hấp và năng lực cung
ứng oxy y tế tại các cơ sở y tế tại Việt Nam, giúp các nhà hoạch định xây dựng
các chính sách, giải pháp, kế hoạch điều phối, cung ứng, chăm sóc hô hấp cung
ứng oxy y tế hiệu quả đối với từng kịch bản đại dịch COVID-19 và các tình
huống khẩn cấp khác tại từng khu vực, địa phương, đơn vị trong tương lai.
Cuộc khảo sát là một phần trong dự án nhằm hỗ trợ các quốc gia đang
phát triển trong việc định hướng và thực hiện một kế hoạch chăm sóc hô hấp
toàn diện để ứng phó với đại dịch COVID-19 và nâng cao hệ thống y tế. Khảo
sát sơ bộ cho thấy 27 bệnh viện đều được trang bị đầy đủ trang thiết bị và ô-xy y
tế để ứng phó với ba tình huống dịch bệnh: 1.000, 3.000 hoặc 30.000 ca nhiễm
COVID-19. Đối với kịch bản lên đến 100.000 ca nhiễm, cần huy động nhiều
bệnh viện và nguồn lực khác để có thể đáp ứng nhu cầu chăm sóc bệnh nhân
COVID-19.
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
17
Trong đại dịch COVID-19, Việt Nam đã được các Tổ chức quốc tế đánh
giá cao về khả năng ứng phó dịch bệnh hiệu quả và kịp thời. Tuy nhiên, nước ta
vẫn phải đối mặt với nguy cơ dịch xâm nhập cũng như các biến chủng virus
Sars-CoV-2 mới, đặc biệt khi quốc gia chưa đạt được miễn dịch cộng đồng nhờ
chương trình tiêm chủng vắc xin COVID-19. Ngành Y tế vẫn liên tục lập kế
hoạch, phương án ứng phó khẩn cấp với các tình huống có thể xảy ra theo diễn
biến của đại dịch và các dịch bệnh mới nổi trong tương lai. Những cơ sở trên
hoàn thiện phân tích dữ liệu điều tra 1.447 bệnh viện trên toàn quốc, là cơ sở cho
việc xây dựng chiến lược quốc gia để tăng cường khả năng tiếp cận các phương
pháp trị liệu ô-xy và các thiết bị cần thiết cho chăm sóc hô hấp, đồng thời hỗ trợ
việc lập kế hoạch đề xuất nhu cầu hỗ trợ trang thiết bị và ô-xy y tế, sẵn sàng ứng
phó với đại dịch hô hấp cấp tính như COVID-19.
2.2. Tình hình cung ứng oxy trên cả nước
Công suất, cung ứng oxy trên cả nước mỗi ngày đạt khoảng gần 1.200 tấn
oxy lỏng/ngày và có thể nâng lên thêm 50%- 100%. Bộ Y tế yêu cầu tuyệt đối
không được để đứt gẫy nguồn cung oxy y tế.
Thông tin tại cuộc làm việc trực tuyến với 26 đơn vị sản xuất oxy y tế để
trao đổi về khả năng cung ứng oxy y tế phục vụ điều trị bệnh nhân COVID-19
hiện nay cũng như chuẩn bị cho phương án gia tăng ca mắc trên cả nước do Bộ
Y tế tổ chức hôm qua (21/8) cho biết, trung bình hiện tại tổng công suất, cung
ứng oxy trên cả nước mỗi ngày đạt khoảng gần 1.200 tấn oxy lỏng/ngày.
Các doanh nghiệp sản xuất, cung ứng oxy trên cả nước cũng cam kết có
thể nâng thêm 50% - 100% công suất khi cần.
Tuy lượng oxy phục vụ điều trị không thiếu vì nhiều nhà máy có thể
chuyển đổi sản xuất nhưng có thời điểm xảy ra quá tải cung ứng ở một số đơn vị
do nhiều bệnh viện đến lấy cùng một lúc và thiếu thiết bị chiết.
Đặc biệt vấn đề cấp thiết hiện nay là vấn đề cung cấp đủ chai, bình chứa
oxy đến từng bệnh nhân vì vậy Bộ Y tế đã lên kế hoạch nhập khẩu cũng như đề
nghị các đơn vị chủ động sản xuất để trang bị thêm cho các bệnh viện.
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
18
Thông tin tại cuộc họp cũng cho hay, từ ngày 27/4/2021 đến nay, Việt
Nam đang phải đối mặt với "làn sóng thứ tư" của dịch bệnh COVID-19 tấn công
và gây hậu quả nghiêm trọng.
Dịch bệnh đã bùng phát trên diện rộng, có quy mô lớn và tính chất phức
tạp, nhiều nguồn lây, ổ dịch, đặc biệt sự xuất hiện biến chủng Delta tốc độ lây
lan rất nhanh, nguy hiểm, làm tăng ca bệnh nặng so với 3 đợt dịch trước.
Vì vậy nếu các cơ sở y tế không chuẩn bị sẵn sàng các phương án lắp bồn
oxy lỏng, dự phòng chai chứa (Loại 8, 10, 40 Lít); Bình XL45/ DPL650, Hệ
thống khí oxy trung tâm cùng các thiết bị đầu cuối và thiết bị phụ trợ sử dụng
liên quan,… thì khi lượng bệnh nhân mắc COVID-19 tăng cao sẽ không kịp thời
để thực hiện thu dung điều trị, nguy cơ tử vong là rất lớn.
Theo ông Nguyễn Minh Tuấn- Vụ trưởng Vụ Trang thiết bị và công trình
y tế, Bộ Y tế việc vận chuyển, cung ứng oxy là một yếu tố quan trọng, nếu
không chuẩn bị tốt, có phương án sẵn sàng, khả thi sẽ có nguy cơ thiếu hụt, gián
đoạn cung ứng oxy y tế trong điều trị bệnh nhân COVID-19 tại các thời điểm
khi số bệnh nhân tăng cao.
Vì thế để hỗ trợ các Bệnh viện, cơ sở y tế chuẩn bị sẵn sàng, tại cuộc họp,
Bộ Y tế tiếp tục đề nghị các nhà sản xuất, cung ứng oxy y tế tăng cường năng
lực sản xuất, rà soát chuẩn bị, sẵn sàng các điều kiện cung ứng oxy y tế đáp ứng
yêu cầu, mức độ phòng chống dịch COVID-19 đang có chiều hướng diễn biến
phức tạp.
Đối với các đơn vị sản xuất, cung ứng đã và đang cung ứng oxy y tế cho
các tỉnh, bệnh viện/cơ sở y tế khu vực phía Nam, TP HCM, tuyệt đối không
được để đứt gẫy nguồn cung, tập trung ưu tiên cho công tác phòng chống
COVID-19, nếu có khó khăn, vướng mắc cần báo ngay về Tổ công tác điều
phối oxy y tế phục vụ điều trị người bệnh COVID-19 toàn quốc - Bộ Y tế.
Đồng thời, Bộ Y tế đã yêu cầu các đơn vị cung ứng, vận chuyển cung cấp
oxy y tế rà soát, sẵn sàng các phương tiện vận chuyển (xe bồn chở oxy lỏng; xe
chở chai/Cylinder oxy y tế khí…), tăng cường phục vụ cung ứng cho các Bệnh
viện, cơ sở y tế khi có yêu cầu.
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
19
Bên cạnh đó, phối hợp kiểm tra, bảo trì sửa chữa Hệ thống khí y tế tại
Bệnh viện và lên phương án cung ứng, dự trữ, sử dụng oxy y tế không để thiếu
(quy hợp đồng nguyên tắc, có cam kết,…).
"Các đơn vị cung ứng chủ động nhập khẩu thêm bồn oxy lỏng, chai chứa
oxy y tế (loại 8, 10, 40 Lit) và lên phương án đảm bảo sản xuất trong điều kiện
dịch bùng phát và khi cơ sở sản xuất có ca nhiễm F0/ F1"- ông Tuấn cho biết
thêm.
Tại cuộc họp, đại diện một số nhà sản xuất đề nghị tạo điều kiện thuận lợi
hơn cho xe bồn chứa oxy trên đường vận chuyển oxy đến các cơ sở y tế.
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau:
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
20
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
ĐVT: 1000 đồng
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
I Sửa chữa cải tạo nhà xưởng 7.230,0 m2
3.046.132
A Khu công trình hiện trạng 2.021,6 m2
350 707.560
1 Khu hành chính 108,6 m2
-
2 Khu nạp khí nitơ y tế 271,5 m2
-
3 Khu nạp khí oxy y tế 362,0 m2
-
4 Khu nhà sản xuất khí oxy y tế 452,5 m2
-
5 Đài nước giải nhiệt 50,0 m2
-
6 Khu quản lý 108,0 m2
-
7 Khu bể nước 138,0 m2
-
8 Nhà bếp 56,0 m2
-
9 Trạm khí trộn 40,0 m2
-
10 Trạm điện 45,0 m2
-
11 Kho vật tư 60,0 m2
-
12 Trạm kiểm tra áp lực 60,0 m2
-
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
21
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
13 Khu nạp argon 90,0 m2
-
14 Khu nạp co2 90,0 m2
-
15 Khu để bồn chứa khí oxy, co2, Argon 72,0 m2
-
16 Khu nhà vệ sinh 12,0 m2
-
17 Nhà bảo vệ 6,0 m2
-
B Giao thông sân bãi nội bộ 5.208,4 m2
20 104.168
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống 229.170 229.170
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 1.031.263 1.031.263
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 286.462 286.462
- Hệ thống PCCC Hệ thống 687.509 687.509
II Thiết bị 122.014.929
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 808.640 808.640
2
Máy nén tuần hoàn, PHE & Bộ trao đổi chất lỏng, Hộp
lạnh, Cột LP, HP, Tuabin & tăng áp
Trọn Bộ 69.629.277 69.629.277
3
Máy nén khí chính, Bộ lọc không khí, Xử lý trượt, Bình
PP, DCA, N2 / Tháp nước, Thiết bị thoát hơi nước, Hệ
thống điều khiển, PLC & HMI
Trọn Bộ 20.319.115 20.319.115
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
22
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
4 Bể chứa: Dung tích 77 m3 (4 Nos) Trọn Bộ 9.848.348 9.848.348
5 Cần cẩu Trọn Bộ 551.790 551.790
6
Đường ống kết nối, Đai ốc, gioăng đệm, ống thoát nước
cho nhà máy hoàn chỉnh
Trọn Bộ 294.288 294.288
7 Đường ống sản phẩm (2 bộ) Trọn Bộ 220.716 220.716
8 Bơm chuyển chất lỏng đông lạnh (4 Nos) Trọn Bộ 1.177.152 1.177.152
9 Bơm làm đầy xi lanh với ống góp hóa hơi, v.v. Trọn Bộ 551.790 551.790
10 Vật liệu cách nhiệt Trọn Bộ 183.930 183.930
11 Trạm kiểm tra xi lanh Trọn Bộ 285.092 285.092
12 Lắp đặt Trọn Bộ 1.839.300 1.839.300
13 Bồn chứa dự trữ nguyên liệu Trọn Bộ 8.640.000 8.640.000
14 Xe tải vận chuyển nguyên liệu Trọn Bộ 2.429.153 2.429.153
15 Bình chứa oxy thành phẩm 175l Trọn Bộ 2.228.544 2.228.544
16 Máy biến thế bổ sung Trọn Bộ 960.359 960.359
17 Hệ thống làm mát tuần hoàn Trọn Bộ 550.262 550.262
18 Bơm chuyển khí hóa lỏng lạnh Trọn Bộ 297.173 297.173
19 Thiết bị khác Trọn Bộ 1.200.000 1.200.000
III Chi phí quản lý dự án
2,003
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
2.505.053
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
23
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 3.725.392
1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
0,282
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
352.611
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi
0,635
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
794.098
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,780 GXDtt * ĐMTL% 54.221
4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1,068 GXDtt * ĐMTL% 32.533
5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
0,047
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
59.225
6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi
0,136
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
170.514
7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,290 GXDtt * ĐMTL% 8.834
8 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,282 GXDtt * ĐMTL% 8.590
9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 3,508 GXDtt * ĐMTL% 106.858
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,776 GTBtt * ĐMTL% 946.761
11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 1.191.147
V Chi phí vốn lưu động, chi phí khác TT 5.400.000
VI Chi phí dự phòng 10% 15.200.095
Tổng cộng 151.891.601
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
24
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” được thực hiệntại Tỉnh Đồng Nai.
Vị trí thực hiện dự án
4.2. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức bổ sung dây chuyền sản xuất,nâng cấp
công suất nhà máy.
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
25
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Sửa chữa cải tạo nhà xưởng 7.230,0 m2
A Khu công trình hiện trạng 2.021,6 m2
1 Khu hành chính 108,6 m2
2 Khu nạp khí nitơ y tế 271,5 m2
3 Khu nạp khí oxy y tế 362,0 m2
4 Khu nhà sản xuất khí oxy y tế 452,5 m2
5 Đài nước giải nhiệt 50,0 m2
6 Khu quản lý 108,0 m2
7 Khu bể nước 138,0 m2
8 Nhà bếp 56,0 m2
9 Trạm khí trộn 40,0 m2
10 Trạm điện 45,0 m2
11 Kho vật tư 60,0 m2
12 Trạm kiểm tra áp lực 60,0 m2
13 Khu nạp argon 90,0 m2
14 Khu nạp co2 90,0 m2
15 Khu để bồn chứa khí oxy, co2, Argon 72,0 m2
16 Khu nhà vệ sinh 12,0 m2
17 Nhà bảo vệ 6,0 m2
B Giao thông sân bãi nội bộ 5.208,4 m2
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
26
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
2.1. Quy trình công nghệ
Công suất sản xuất oxy lỏng: 100 tấn/ngày
Sản xuất khí tại chỗ là một lựa chọn tuyệt vời cho nhiều ngành công
nghiệp và ngành y tế, có thể hưởng lợi từ khả năng tăng tốc độ sản xuất, giảm
phát thải và nâng cao chất lượng sản phẩm của oxy. Trên khắp thế giới, các cơ
sở y tế, cơ sở sản xuất thủy tinh, kim loại, thép và hóa chất đang sử dụng các
giải pháp tạo khí tại chỗ để đáp ứng hiệu quả các yêu cầu về oxygen.
Máy tạo oxy lỏng của có thể sản xuất ra oxy có độ tinh khiết cao với tốc
độ dòng chảy theo yêu cầu. Những dây chuyền này cũng có thể được thiết kế để
tạo nitơvà argon nếu cần.
Hệ thống dây chuyền sản xuất do Air Products cung cấp
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
27
Sơ đồ quy trình công nghệ
Thuyết minh quy trình công nghệ
1. Không khí đã lọc được nén bởi máy nén khí chính (MAC), sau đó được
làm nguội.
2. Không khí đi qua hệ thống hấp phụ 2 lớp giúp loại bỏ độ ẩm, khí
cacbonic và các hydrocacbon nặng hơn.
3. Không khí trong suốt sau đó được chia thành hai luồng. Dòng khí đầu
tiên được làm lạnh trong bộ trao đổi nhiệt chính (MHE) trước khi chảy xuống
đáy của cột áp suất cao (HP).
4. Dòng khí thứ hai được nén và làm mát trong bộ tăng áp trước khi đi
qua MHE và đi vào cột chưng cất
5. Không khí lạnh trong cột HP tách thành nitơ thể khíở đỉnh cột và chất
lỏng làm giàu oxy ở đáy cột.
6. Nitơ thể khí sau đó di chuyển đến lò khởi động lại hoặc bình ngưng và
quay trở lại cột HP dưới dạng hồi lưu, được làm lạnh thêm trong MHE và được
đưa đến cột áp suất thấp (LP) dưới dạng hồi lưu nitơ lỏng (LIN) hoặc được lưu
trữ dưới dạng LIN
7. Chất lỏng giàu oxy di chuyển đến đầu đỉnh của cột argon kim loại
nguyên chấtđể ngưng tụ, sau đó được đưa đến cột LP để tiếp tục chưng cất.
Sơ đồ quy trình công nghệ chi tiết
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
28
Sơ đồ 3D hệ thống công nghệ Air Products
2.2. Thiết bị dây chuyền sản xuất
STT TÊN THIẾT BỊ TÊN TIẾNG VIỆT
THÀNH
TIỀN SAU
THUẾ
(VNĐ)
TỔNG CỘNG 122.014.929
1 Office equipment Thiết bị văn phòng 808.640
2
Recycle Compressor, PHE
& Liquefier Exchanger,
Cold Box Assembly, Upper
& Lower Column, Turbine
& Booster Assembly
Máy nén tuần hoàn, PHE & Bộ trao
đổi chất lỏng, Hộp lạnh, Cột LP,
HP, Tuabin & tăng áp
69.629.277
3
Main Air Compressors, Air
Filter, Warm end skid, PP
Vessel, DCA, N2/Water
Tower, Drain Vaporiser,
Control System, PLC &
HMI
Máy nén khí chính, Bộ lọc không
khí, Xử lý trượt, Bình PP, DCA, N2
/ Tháp nước, Thiết bị thoát hơi
nước, Hệ thống điều khiển, PLC &
HMI
20.319.115
4 Storage Tank: 77 KL Bể chứa: Dung tích 77 m3 (4 Nos) 9.848.348
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
29
STT TÊN THIẾT BỊ TÊN TIẾNG VIỆT
THÀNH
TIỀN SAU
THUẾ
(VNĐ)
Capacity (4 Nos)
5 Overhead Crane Cần cẩu 551.790
6
Inter Connecting Pipe line,
Flange nut-bolt, gasket,
drain pipe for complete plant
Đường ống kết nối, Đai ốc, gioăng
đệm, ống thoát nước cho nhà máy
hoàn chỉnh
294.288
7 Product Pipe Line (2 Sets) Đường ống sản phẩm (2 bộ) 220.716
8
Cryogenics Liquid transfer
pump (4 Nos)
Bơm chuyển chất lỏng đông lạnh (4
Nos)
1.177.152
9
Cylinder filling pump with
vaporizer manifold etc
Bơm làm đầy xi lanh với ống góp
hóa hơi, v.v.
551.790
10 Insulation Vật liệu cách nhiệt 183.930
11 Cylinder testing station Trạm kiểm tra xi lanh 285.092
12 Installation & Erection Lắp đặt 1.839.300
13 Raw material storage tank Bồn chứa dự trữ nguyên liệu 8.640.000
14 Truck transport truck Xe tải vận chuyển nguyên liệu 2.429.153
15
Finished oxygen container:
175L
Bình chứa oxy thành phẩm 175l 2.228.544
16 Additional transformers Máy biến áp bổ sung 960.359
17 Circulating cooling system Hệ thống làm mát tuần hoàn 550.262
18 Cold liquefied gas transition Bơm chuyển khí hóa lỏng lạnh 297.173
19 Other equipment Thiết bị khác 1.200.000
Hình ảnh một vài thiết bị của nhà máy
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
30
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
31
Hệ thống chưng cất
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
32
Bồn chứa oxy lỏng
Hệ thống bồn chứa oxy lỏng do Inoxcva cung cấp
Hệ thống bồn chứa oxy lỏng trong bước sau cùng sau quá trình sản xuất
oxy lỏng, oxy lỏng được đưa vào bồn chứa này trước khi đưa vào bồn dự trữ
công suất lớn hoặc chiết nạp vào các bình xi – lanh thành phẩm nhỏ hơn.
Thông số nhà cung cấp:
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
33
Bồn chứa dự trữ nguyên liệu
Hệ thống bồn dự trữ nguyên liệu do Inoxcva cung cấp
Xe tải chở nguyên liệu
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
34
Hệ thống xe vận chuyển nguyên liệu phải có những tính năng đặc thù
Hệ thống hỗ trợ đáng tin cậy cho điều kiện đường gồ ghề,
Tủ van vận hành xe bố trívị trí chắc chắn và tiện dụng,
Bề mặt thùng chứ và vật liệu sơn phải đảm bảo chất lượng cao, chống
cháy nổ và đảm bảo an toàn cao. Bên trong thùng chứa được làm bằng thép
không gỉ. Có chỗ lấy mẫu để kiểm tra độ tinh khiết.
Móc nâng bằng thép không gỉ
Hộp lưu trữ ốngVan thăm dò chân không kín bên dưới với ống đo chân
không được che để bảo vệVan an toàn bên trong bình với van chuyển dòng để
bảo trì mà không cần giảm áp
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
35
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành.
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
1.4. Các phương án xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Sửa chữa cải tạo nhà xưởng 7.230,0 m2
A Khu công trình hiện trạng 2.021,6 m2
1 Khu hành chính 108,6 m2
2 Khu nạp khí nitơ y tế 271,5 m2
3 Khu nạp khí oxy y tế 362,0 m2
4 Khu nhà sản xuất khí oxy y tế 452,5 m2
5 Đài nước giải nhiệt 50,0 m2
6 Khu quản lý 108,0 m2
7 Khu bể nước 138,0 m2
8 Nhà bếp 56,0 m2
9 Trạm khí trộn 40,0 m2
10 Trạm điện 45,0 m2
11 Kho vật tư 60,0 m2
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
36
TT Nội dung Diện tích ĐVT
12 Trạm kiểm tra áp lực 60,0 m2
13 Khu nạp argon 90,0 m2
14 Khu nạp co2 90,0 m2
15 Khu để bồn chứa khí oxy, co2, Argon 72,0 m2
16 Khu nhà vệ sinh 12,0 m2
17 Nhà bảo vệ 6,0 m2
B Giao thông sân bãi nội bộ 5.208,4 m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn
thiết kế cơ sở xin phép xây dựng.
1.5. Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết
kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung
như:
1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Bản vẽ minh họa bố trí các hạng mục dự án
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của dự án với các thông số như sau:
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
37
 Hệ thống giao thông
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết cấu nền và mặt đường.
 Hệ thống cấp nước
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch
(hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
 Hệ thống thoát nước
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
 Hệ thống xử lý nước thải
Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các
khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải.
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải
trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu
trong quá trình sản xuất).
 Hệ thống cấp điện
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
1.6. Phương án tổ chức thực hiện
Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
38
dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình
hoạt động sau này.
Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng)
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm
21,5%
Tổng/năm
1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500
2
Ban quản lý,
điều hành
2 15.000 360.000 77.400 437.400
3
Công nhân
viên
30 7.000 2.520.000 541.800 3.061.800
Cộng 33 265.000 3.180.000 683.700 3.863.700
1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầutư.
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
STT Nội dung công việc Thời gian
1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý III/2021
2
Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ
1/500
Quý IV/2021
3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý IV/2021
4
Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng
đất
Quý I/2022
5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý II/2022
6
Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê
duyệt TKKT
Quý II/2022
7
Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây
dựng theo quy định)
Quý III/2022
8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng
Quý III/2022
đến Quý
III/2023
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
39
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Nhà máy
sản xuất khí oxy y tế”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh
hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải
pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế
những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động,
đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013;
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;
- Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát
nước và xử lý nước thải;
- Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định
về xác định thiệt hại đối với môi trường;
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
40
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định
về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường;
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng;
- TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên
ngoài và công trình;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động,
05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”được thực hiện tại Khu công
nghiệp Biên Hoà 2, Phường Long Bình Tân, Thành phố Biên Hoà, Tỉnh Đồng
Nai.
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình
Tác động đến môi trường không khí:
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
41
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu
xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị
cũng như các phương tiện vận tại và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng
ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công
trường và người dân lưu thông trên tuyến đường.
Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn
có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công
trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển
và người tham gia giao thông.
Tác động của nước thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải
được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là
một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi,
đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án
áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.
Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ
quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn
phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể
bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề
vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái
sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
42
nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý
ngay.
Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực:
Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ
lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và
cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan
nhân tạo.
Tác động đến sức khỏe cộng đồng:
Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây
tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận
chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như
sau:
– Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...),
nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính
như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong
khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư;
– Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác
động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người
dân trong khu vực dự án;
– Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường.
– Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất
tạm thời, mang tính cục bộ.
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Tác động do bụi và khí thải:
Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
43
Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án);
Từ quá trình hoạt động:
 Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc dở, nhập liệu;
 Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất (nếu có);
Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng
hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt
động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải
chạy bằng dầu DO.
Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập
trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho.
Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều
trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ,
tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này
góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ
dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp
nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự
án trong giai đoạn này.
Tác động do nước thải
Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và
nước mưa chảy tràn.
Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS),
các chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn,
nấm…)
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
44
Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng
sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền
bệnh cho con người và gia súc.
Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân
bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống
thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận.
Tác động do chất thải rắn
Chất thải rắn sản xuất không nguy hại:phát sinh trong quá trình hoạt động
Chất thải rắn sản xuất nguy hại:Các chất thải rắn nguy hại phát sinh dính
hóa chất trong quá trình hoạt động. Xăng xe, sơn, dầu mỡ tra máy trong quá
trình bảo dưỡng thiết bị, máy móc; vỏ hộp đựng sơn, vecni, dầu mỡ; chất kết
dính, chất bịt kín là các thành phần nguy hại đối với môi trường và con người.
Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần
rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp
xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…;
cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà
máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh
chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
Căn cứ quá trình tham quan, khảo sát công nghệ trên địa bàn cả nước đối
với các phương pháp đã giới thiệu trên, phương án công nghệ áp dụng tại dự án
là công nghệ hiện đại phù hợp với quy mô dự án, đảm bảo các quy chuẩn môi
trường, bên cạnh đó, công nghệ sản xuất, máy móc chủ yếu mua tại trong nước
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
45
nên không cần phải chuyển giao công nghệ. Máy móc sản xuất đáp ứng các tiêu
chí yêu cầu sau:
- Phù hợp với tất cả các loại sản phẩm đầu vào
- Sử dụng tiết kiệm quỹ đất.
- Chi phí đầu tư hợp lý.
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án
Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết
bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp
hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường;
Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra khỏi
công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và làm
ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp gây ra
tai nạn giao thông;
Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao
động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt;
Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị
phục vụ hoạt động của dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn
(ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện;
TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn -
Điều kiện kĩ thuật, …)
Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ
được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30),
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
46
buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các công trình
lân cận;
Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt
bằng…
Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở
cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh
hưởng toàn khu vực.
Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên dụng
có nắp đậy. Chủ đầu tư sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất thải
sinh hoạt đúng theo quy định hiện hành của nhà nước.
Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi
gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án.
Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và
giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng.
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Giảm thiểu ô nhiễm không khí
Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc
vào tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của
các phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương
tiện vận chuyển, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau:
Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt Nam
về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT
của Bộ Giao thông Vận tải ngày 24/06/2009;
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
47
Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ
đối với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi
trong thời gian xe chờ…;
Trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực thực hiện dự án và đảm bảo
diện tích cây xanh chiếm 20% tổng diện tích dự án như đã trình bày trong báo
cáo;
Giảm thiểu tác động bụi, khí thải phát sinh từ quá trình sản xuất
Thông thoáng nhà xưởng sản xuất, lắp đặt hệ thống thông gió, quạt hút và hệ
thống làm mát phù hợp với đặc thù sản xuất của nhà máy;
Thực hiện quét dọn, vệ sinh ngay trường hợp để rơi vãi nguyên vật liệu,
thành phẩm.
Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân, tất các công nhân làm việc tại nhà
máy đều được trang bị bảo hộ lao động phù hợp theo đặc thù của công đoạn sản
xuất;
Giám sát sự tuân thủ an toàn trong lao động tại nhà máy;
Định kỳ khám sức khỏe cho công nhân;
Giảm thiểu tác động nước thải
Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại:
Nước thải từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại. Bể tự hoại là công trình
đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng giữ trong bể
từ 3 – 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị
phân hủy, một phần tạo thành các chất hòa tan. Nước thải lắng trong bể với thời
gian dài bảo đảm hiệu suất lắng cao.
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
48
Khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải giảm khoảng
30%, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn.
Bùn từ bể tự hoại được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để
hút và vận chuyển đi nơi khác xử lý.
Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn:
Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tách biệt hoàn
toàn với với hệ thống thu gom nước thải;
Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa;
Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy
hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước
mưa.
Giảm thiểu ô nhiễm nước thải rắn
Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác thu
gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số
38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và
phế liệu thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ban hành ngày 30/6/2015 về Quy định
quản lý chất thải nguy hại.
VII. KẾT LUẬN
Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn
toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai
trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự
án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo
điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương.
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
49
Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát
sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ
môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi
trường sống, Chủ đầu tư sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ môi
trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú
trọng.
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
50
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC
HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN.
Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 30%, vốn vay 70%. Chủ đầu tưsẽ thu xếp với
các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng
thương mại theo lãi suất hiện hành.
Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết định về Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổnghợp bộ phận kết cấu công
trình của Bộ Xây dựng; giá thiết bị dựa trên cơ sở tham khảo các bản chào giá
của các nhà cung cấp vật tư thiết bị.
Nội dung tổng mức đầu tư
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng
dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý
vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết
bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí.
Chi phí xây dựng và lắp đặt
Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng
công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện
trường để ở và điều hành thi công.
Chi phí thiết bị
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công
nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo
hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan.
Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm
chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết.
Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều
hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì
bảo dưỡng và sửa chữa…
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
51
Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn
đầu tư xây dựng công trình.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công
việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn
thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
- Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.
- Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức
thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công
trình.
- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
- Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí
xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán,
quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
- Chi phí khởi công, khánh thành;
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm
- Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở;
- Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công;
- Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây
dựng công trình;
- Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí
phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn
nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng
thầu xây dựng;
- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám
sát lắp đặt thiết bị;
- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
52
mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng;
- Chi phí tư vấn quản lý dự án;
Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi
phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:
- Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình;
- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
- Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm
mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền
chạy thử và chạy thử.
Dự phòng phí
- Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự
án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác.
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án: 151.891.601.000 đồng.
(Một trăm năm mươi mốt tỷ, tám trăm chín mươi mốt triệu, sáu trăm linh một
nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (30%) : 45.567.480.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (70%) : 106.324.121.000 đồng.
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu vàcông suất thiết kế của dự án:
Sản xuất khí Oxy lỏng 36.500,0 tấn/năm
Nội dung chi tiết được trình bày ở Phần phụ lục dự án kèm theo.
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án:
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
53
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí marketing, bán hàng 1% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" Khấu hao
3 Chi phí bảo trì thiết bị 2% Tổng mức đầu tư thiết bị
4 Chi phí vận hành 30% Doanh thu
5 Chi phí quản lý vận hành 5% Doanh thu
6 Chi phí lãi vay "" Kế hoạch trả nợ
7 Chi phí lương "" Bảng lương
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
2.4. Phương ánvay.
• Sốtiền : 106.324.121.000 đồng.
• Thờihạn : 7 năm (84tháng).
• Ân hạn : 1 năm.
• Lãi suất,phí : Tạmtínhlãisuất10%/năm(tùytừngthờiđiểmtheo lãisuất
ngânhàng).
• Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốnvay.
Lãi vay, hình thức trả nợgốc
1 Thời hạn trả nợ vay 7 năm
2 Lãi suất vay cố định 10% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 15% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 10.1% /năm
5 Hình thức trả nợ 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là
70%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 30%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; chi phí sử
dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) là 15%/năm.
2.5. Các thông số tài chính của dự án
2.5.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ
trong vòng 7 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 15,4 tỷ đồng. Theo phân
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
54
tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng
trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình
khoảng trên 197% trả được nợ.
2.5.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế
và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì
chỉ số hoàn vốn của dự án là 24.16 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ
được đảm bảo bằng 24.16 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để
thực hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận
thấy đến năm thứ 5 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng
của năm thứ 4 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 4 năm 7 tháng kể từ
ngày hoạt động.
2.5.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng
phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 3.55 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ
ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 3.55 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng
tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 10.1%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 6 đã hoàn được vốn và có dư.
Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 5.






Tp
t
t
Tp
i
F
P
CFt
P
O
1
)
%,
,
/
(
P
t
i
F
P
CFt
PIp
n
t
t



 1
)
%,
,
/
(
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
55
Như vậy thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án là 5 năm 6 tháng kể
từ ngày hoạt động.
2.5.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
- P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
- CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 10.1%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 387.067.046.000 đồng. Như vậy chỉ
trong vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ
giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần 387.067.046.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có
hiệu quả cao.
2.5.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ suất chiết khấu mà tại đó hiện giá
ròng NPV bằng 0. Hay nói cách khác, IRR là suất chiết khấu mà khi dùng nó để
quy đổi dòng tiền tệ thì giá trị hiện tại của dòng thu nhập cân bằng với giá trị
hiện tại của chi phí.
0 = NPV = ∑
Ct
(1 + 𝑟∗)t
− C0
n
t=0
→ 𝑟∗
= 𝐼𝑅𝑅
Trong đó:
- C0: là tổng chi phí đầu tư ban đầu (năm 0)
- Ct: là dòng tiền thuần tại năm t
- n: thời gian thực hiện dự án.
- NPV: hiện giá thuần.
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán
cho thấy IRR = 27.5% > 10.1% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án
có khả năng sinh lời.






n
t
t
t
i
F
P
CFt
P
NPV
1
)
%,
,
/
(
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
56
KẾT LUẬN
I. KẾT LUẬN.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như
sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 7,8 tỷ
đồng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phương.
Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế.
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ
trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai thực hiện các bước của dự án “Nhà
máy sản xuất khí oxy y tế”tại Tỉnh Đồng Nai theo đúng tiến độ và quy định,
sớm đưa dự án đi vào hoạt động.
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
57
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
ĐVT: 1000 VNĐ
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
58
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm.
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
59
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm.
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
60
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
61
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
Khả năng trả nợ trung bình 197%
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
62
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
63
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu.
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
64
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV).
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
65
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Tư vấn dự án:0918755356
66
IRR= 27,50% > 10,10% Chứng tỏ dự án có hiệu quả.

More Related Content

What's hot

thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơthuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Đề xuất giải pháp đảm bảo an toàn lao động trong thi công Công trình Xây dựng...
Đề xuất giải pháp đảm bảo an toàn lao động trong thi công Công trình Xây dựng...Đề xuất giải pháp đảm bảo an toàn lao động trong thi công Công trình Xây dựng...
Đề xuất giải pháp đảm bảo an toàn lao động trong thi công Công trình Xây dựng...luanvantrust
 
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Mở rộng gia công sản xuất Phân bón, Thuốc BVT...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Mở rộng gia công sản xuất Phân bón, Thuốc BVT...DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Mở rộng gia công sản xuất Phân bón, Thuốc BVT...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Mở rộng gia công sản xuất Phân bón, Thuốc BVT...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn tại Cần Thơ - 09...
Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn tại Cần Thơ - 09...Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn tại Cần Thơ - 09...
Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn tại Cần Thơ - 09...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Xử lý nước thải chế biến cao su bằng phương pháp hóa lý – sinh học - Gửi miễn...
Xử lý nước thải chế biến cao su bằng phương pháp hóa lý – sinh học - Gửi miễn...Xử lý nước thải chế biến cao su bằng phương pháp hóa lý – sinh học - Gửi miễn...
Xử lý nước thải chế biến cao su bằng phương pháp hóa lý – sinh học - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy Thủy điện Sông Liên 0903034381
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy Thủy điện Sông Liên 0903034381Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy Thủy điện Sông Liên 0903034381
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy Thủy điện Sông Liên 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 

What's hot (20)

ĐTM Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh Bà Rịa Vũng Tàu
ĐTM Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh Bà Rịa Vũng TàuĐTM Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh Bà Rịa Vũng Tàu
ĐTM Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh Bà Rịa Vũng Tàu
 
Đề tài: Hệ thống xử lý nước thải trong trang trại chăn nuôi lợn, HOT
Đề tài: Hệ thống xử lý nước thải trong trang trại chăn nuôi lợn, HOTĐề tài: Hệ thống xử lý nước thải trong trang trại chăn nuôi lợn, HOT
Đề tài: Hệ thống xử lý nước thải trong trang trại chăn nuôi lợn, HOT
 
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơthuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
 
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
 
ĐTM Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
ĐTM Mở rộng nhà máy sản xuất phân bónĐTM Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
ĐTM Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
 
Đề tài: Xử lý nước thải sinh hoạt công suất 200m3 /ngày đêm, HAY
Đề tài: Xử lý nước thải sinh hoạt công suất 200m3 /ngày đêm, HAYĐề tài: Xử lý nước thải sinh hoạt công suất 200m3 /ngày đêm, HAY
Đề tài: Xử lý nước thải sinh hoạt công suất 200m3 /ngày đêm, HAY
 
ĐTM Nhà máy sản xuất Phân Bón Việt Mỹ - Long An - duanviet.com.vn 0918755356
ĐTM Nhà máy sản xuất Phân Bón Việt Mỹ - Long An - duanviet.com.vn 0918755356ĐTM Nhà máy sản xuất Phân Bón Việt Mỹ - Long An - duanviet.com.vn 0918755356
ĐTM Nhà máy sản xuất Phân Bón Việt Mỹ - Long An - duanviet.com.vn 0918755356
 
Thuyết minh dự án Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa sen - Cờ đỏ | duanviet.com.v...
Thuyết minh dự án Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa sen - Cờ đỏ | duanviet.com.v...Thuyết minh dự án Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa sen - Cờ đỏ | duanviet.com.v...
Thuyết minh dự án Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa sen - Cờ đỏ | duanviet.com.v...
 
Đề xuất giải pháp đảm bảo an toàn lao động trong thi công Công trình Xây dựng...
Đề xuất giải pháp đảm bảo an toàn lao động trong thi công Công trình Xây dựng...Đề xuất giải pháp đảm bảo an toàn lao động trong thi công Công trình Xây dựng...
Đề xuất giải pháp đảm bảo an toàn lao động trong thi công Công trình Xây dựng...
 
Luận văn: Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi lợn, HOT
Luận văn: Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi lợn, HOTLuận văn: Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi lợn, HOT
Luận văn: Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi lợn, HOT
 
Mẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạo
Mẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạoMẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạo
Mẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạo
 
ĐTM Nhà máy phân bón và thuốc bảo vệ thực vật Phú Nông - 0918755356
ĐTM Nhà máy phân bón và thuốc bảo vệ thực vật Phú Nông - 0918755356ĐTM Nhà máy phân bón và thuốc bảo vệ thực vật Phú Nông - 0918755356
ĐTM Nhà máy phân bón và thuốc bảo vệ thực vật Phú Nông - 0918755356
 
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Mở rộng gia công sản xuất Phân bón, Thuốc BVT...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Mở rộng gia công sản xuất Phân bón, Thuốc BVT...DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Mở rộng gia công sản xuất Phân bón, Thuốc BVT...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Mở rộng gia công sản xuất Phân bón, Thuốc BVT...
 
Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn tại Cần Thơ - 09...
Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn tại Cần Thơ - 09...Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn tại Cần Thơ - 09...
Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn tại Cần Thơ - 09...
 
Xử lý nước thải chế biến cao su bằng phương pháp hóa lý – sinh học - Gửi miễn...
Xử lý nước thải chế biến cao su bằng phương pháp hóa lý – sinh học - Gửi miễn...Xử lý nước thải chế biến cao su bằng phương pháp hóa lý – sinh học - Gửi miễn...
Xử lý nước thải chế biến cao su bằng phương pháp hóa lý – sinh học - Gửi miễn...
 
Dự án đầu tư xây dựng Trang trại chăn nuôi bò sữa Đăk Nông 0918755356
Dự án đầu tư xây dựng Trang trại chăn nuôi bò sữa Đăk Nông 0918755356Dự án đầu tư xây dựng Trang trại chăn nuôi bò sữa Đăk Nông 0918755356
Dự án đầu tư xây dựng Trang trại chăn nuôi bò sữa Đăk Nông 0918755356
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy Thủy điện Sông Liên 0903034381
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy Thủy điện Sông Liên 0903034381Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy Thủy điện Sông Liên 0903034381
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy Thủy điện Sông Liên 0903034381
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
 

Similar to Dự án nhà máy sản xuất oxy y tế

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docx
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docxThuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docx
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docx
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docxThuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docx
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docxDự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356
Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356
Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nén
Dự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nénDự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nén
Dự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nénLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất dầu thực vật
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất dầu thực vậtThuyết minh dự án nhà máy sản xuất dầu thực vật
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất dầu thực vậtLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản
Dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sảnDự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản
Dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sảnLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxdự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án kinh doanh dịch vụ lắp đặt hệ thống máy lạnh xe tải đông lạnh
Thuyết minh dự án kinh doanh dịch vụ lắp đặt hệ thống máy lạnh xe tải đông lạnhThuyết minh dự án kinh doanh dịch vụ lắp đặt hệ thống máy lạnh xe tải đông lạnh
Thuyết minh dự án kinh doanh dịch vụ lắp đặt hệ thống máy lạnh xe tải đông lạnhLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docxDU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356
DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356
DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 0918755356DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁNXÂY DỰNG HỆ THỐNG XƯỞNG GIA CÔNG TỔNG HỢP KẾT HỢP SỬA CHỮA, ...
THUYẾT MINH DỰ ÁNXÂY DỰNG HỆ THỐNG XƯỞNG GIA CÔNG TỔNG HỢP KẾT HỢP SỬA CHỮA, ...THUYẾT MINH DỰ ÁNXÂY DỰNG HỆ THỐNG XƯỞNG GIA CÔNG TỔNG HỢP KẾT HỢP SỬA CHỮA, ...
THUYẾT MINH DỰ ÁNXÂY DỰNG HỆ THỐNG XƯỞNG GIA CÔNG TỔNG HỢP KẾT HỢP SỬA CHỮA, ...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Dự án nhà máy ép dầu thực vậtDự án nhà máy ép dầu thực vật
Dự án nhà máy ép dầu thực vậtLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtThuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy viên đốt 0918755356
Thuyết minh dự án nhà máy viên đốt 0918755356Thuyết minh dự án nhà máy viên đốt 0918755356
Thuyết minh dự án nhà máy viên đốt 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to Dự án nhà máy sản xuất oxy y tế (20)

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docx
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docxThuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docx
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docx
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docx
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docxThuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docx
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docx
 
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
 
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docxDự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
 
Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356
Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356
Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356
 
Dự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nén
Dự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nénDự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nén
Dự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nén
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất dầu thực vật
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất dầu thực vậtThuyết minh dự án nhà máy sản xuất dầu thực vật
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất dầu thực vật
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
Dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản
Dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sảnDự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản
Dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxdự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
 
Thuyết minh dự án kinh doanh dịch vụ lắp đặt hệ thống máy lạnh xe tải đông lạnh
Thuyết minh dự án kinh doanh dịch vụ lắp đặt hệ thống máy lạnh xe tải đông lạnhThuyết minh dự án kinh doanh dịch vụ lắp đặt hệ thống máy lạnh xe tải đông lạnh
Thuyết minh dự án kinh doanh dịch vụ lắp đặt hệ thống máy lạnh xe tải đông lạnh
 
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docxDU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
 
DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356
DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356
DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 0918755356DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 0918755356
 
THUYẾT MINH DỰ ÁNXÂY DỰNG HỆ THỐNG XƯỞNG GIA CÔNG TỔNG HỢP KẾT HỢP SỬA CHỮA, ...
THUYẾT MINH DỰ ÁNXÂY DỰNG HỆ THỐNG XƯỞNG GIA CÔNG TỔNG HỢP KẾT HỢP SỬA CHỮA, ...THUYẾT MINH DỰ ÁNXÂY DỰNG HỆ THỐNG XƯỞNG GIA CÔNG TỔNG HỢP KẾT HỢP SỬA CHỮA, ...
THUYẾT MINH DỰ ÁNXÂY DỰNG HỆ THỐNG XƯỞNG GIA CÔNG TỔNG HỢP KẾT HỢP SỬA CHỮA, ...
 
Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356
 
Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Dự án nhà máy ép dầu thực vậtDự án nhà máy ép dầu thực vật
Dự án nhà máy ép dầu thực vật
 
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtThuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
 
Thuyết minh dự án nhà máy viên đốt 0918755356
Thuyết minh dự án nhà máy viên đốt 0918755356Thuyết minh dự án nhà máy viên đốt 0918755356
Thuyết minh dự án nhà máy viên đốt 0918755356
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxDự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINHTHUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINHLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docxThuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxThuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoThuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmĐề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxDự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏedự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏeLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxDự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINHTHUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINH
 
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docxThuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
 
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxThuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
 
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoThuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
 
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmĐề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
 
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
 
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxDự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
 
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏedự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
 

Dự án nhà máy sản xuất oxy y tế

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT KHÍ OXY Y TẾ CÔNG TY TNHH Địa điểm: Đồng Nai
  • 2. CÔNG TY TNHH -----------  ----------- DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT KHÍ OXY Y TẾ Địa điểm: Đồng Nai CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY Giám đốc ..................................
  • 3. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 1 MỤC LỤC MỤC LỤC............................................................................................................. 1 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 4 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................................... 4 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 4 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 4 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................... 6 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN .................................................................. 6 5.1. Mục tiêu chung............................................................................................... 6 5.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................... 7 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN.......................... 8 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN ......................................................................................................................... 8 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án....................................................... 8 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.......................................................... 13 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................ 14 2.1. Tình hình dịch bệnh Covid - 19 ................................................................... 14 2.2. Tình hình cung ứng oxy trên cả nước .......................................................... 17 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN ............................................................................... 19 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án .............................................................. 19 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ................................... 20 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ..................................... 24 4.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................... 24 4.2. Hình thức đầu tư........................................................................................... 24 V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 24 5.1. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................... 24 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............. 24
  • 4. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 2 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 25 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............. 25 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ..... 26 2.1. Quy trình công nghệ..................................................................................... 26 2.2. Thiết bị dây chuyền sản xuất........................................................................ 28 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 35 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG........................................................................ 35 1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................ 35 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: ................ 35 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...................................... 35 1.4. Các phương án xây dựng công trình ............................................................ 35 1.5. Các phương án kiến trúc .............................................................................. 36 1.6. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................ 37 1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý...................... 38 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................. 39 I. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................... 39 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG................. 39 III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................... 40 IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG ........................................................................................... 40 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................... 40 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 42 V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ................................................................................ 44 VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG .............................................. 45
  • 5. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 3 6.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................................................ 45 6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 46 VII. KẾT LUẬN ................................................................................................. 48 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 50 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ................................................... 50 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN........................ 52 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. .......................................................... 52 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: ......................... 52 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: .................................................................... 52 2.4. Phương ánvay............................................................................................... 53 2.5. Các thông số tài chính của dự án ................................................................. 53 KẾT LUẬN......................................................................................................... 56 I. KẾT LUẬN...................................................................................................... 56 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ......................................................................... 56 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH................................. 57 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án .................................. 57 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm............................................................ 58 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. .................................... 59 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm........................................................ 60 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.............................................. 61 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn..................................... 62 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ............................ 63 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................. 64 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ......................... 65
  • 6. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 4 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY TNHH Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm: Họ tênChức danh:Giám đốc Sinh ngày: Quốc tịch: Việt Nam Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: Ngày cấp: Nơi cấp: Địa chỉ thường trú: Chỗ ở hiện tại: II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Địa điểm thực hiện dự án: Tỉnh Đồng Nai. Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng:.230,0 m2 (0, 23 ha). Hình thức đầu tư: Dự án được đầu tư theo hình thức bổ sung dây chuyền sản xuất, nâng cấp công suất nhà máy. Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: 151.891.601.000 đồng. (Một trăm năm mươi mốt tỷ, tám trăm chín mươi mốt triệu, sáu trăm linh một nghìn đồng) Trong đó: + Vốn tự có (30%) : 45.567.480.000 đồng. + Vốn vay - huy động (70%) : 106.324.121.000 đồng. Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp: sản xuất khí Oxy lỏng 36.500,0 tấn/năm III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ Những ngày qua, tình hình dịch COVID-19 tiếp tục diễn biến căng thẳng, đặc biệt tại các tỉnh miền Nam. Không chỉ máy thở, bình oxy cũng là lựa chọn
  • 7. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 5 của nhiều gia đình khi lên kế hoạch tích trữ, nhằm đối phó với dịch bệnh COVID-19. Về vấn đề nguồn cung khí oxy, Bộ Y tế đã tiến hành khảo sát và đánh giá năng lực sản xuất oxy tại nước ta, kết quả cho thấy khả năng cung ứng oxy từ các đơn vị sản xuất trong nước cao gấp 30 lần so với nhu cầu hiện nay tại các bệnh viện, do đó nguồn cung cấp khí oxy cho cả nước nói chung hay tại TP.HCM nói riêng đều không thiếu. Năng lực sản xuất của các nhà máy oxy của cả nước rất lớn Tại cuộc họp khẩn của Chính phủ với Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng chống COVID-19 ngày 19.7, Bộ trưởng Bộ Y tế Nguyễn Thanh Long cho biết Bộ Y tế đã ban hành và huy động các trang thiết bị, thuốc, vật tư, trang thiết bị phòng hộ, chuẩn bị năng lực sản xuất, cung cấp khí oxy… cho công tác xét nghiệm, điều trị bệnh nhân mắc COVID-19. Về năng lực sử dụng oxy hiện nay, tại cuộc họp, Bộ trưởng Bộ Y tế cho biết, có 993 cơ sở y tế đủ đáp ứng yêu cầu điều trị cho 66.000 ca nhiễm cần đến thở oxy. Hiện năng lực sản xuất của các nhà máy oxy của cả nước rất lớn, tổng cộng suất đạt hơn 851.000 m3 khí mỗi ngày (tương đương 1.300 tấn/ngày) và có thể tăng thêm từ 50-100% công suất. Hôm qua, Bộ Y tế đã họp với 17 nhà máy sản xuất oxy trên toàn quốc, yêu cầu các đơn vị tăng công suất sản xuất, tăng dự trữ oxy, tăng khả năng phân phối. Về đáp ứng các yêu cầu liên quan đến bảo đảm sinh phẩm, vật tư, trang thiết bị, Bộ Y tế đã báo cáo và xin ý kiến Chính phủ ban hành Nghị quyết về mua sinh phẩm, vật tư, trang thiết bị phòng chống dịch COVID-19. Quán triệt phương châm “4 tại chỗ”, Bộ trưởng Bộ Y tế đề nghị các địa phương phải chủ động công tác hậu cần đối với trang thiết bị, đặc biệt trang thiết bị xét nghiệm, điều trị (theo hướng dẫn của Bộ Y tế) trong tình huống dịch có mức nguy cơ cao hơn để sẵn sàng đáp ứng. Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”tại Khu công nghiệp Biên Hoà 2, Phường Long Bình Tân, Thành phố Biên Hoà, Tỉnh Đồng Nainhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ
  • 8. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 6 tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhcông nghiệp sản xuấtcủa tỉnh Đồng Nai. IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;  Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xât dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020; V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 5.1. Mục tiêu chung  Phát triển dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” theohướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm, chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngànhcông nghiệp sản xuất, phục vụ
  • 9. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 7 nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.  Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Đồng Nai.  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Đồng Nai.  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án. 5.2. Mục tiêu cụ thể  Phát triển mô hìnhsản xuất oxy lỏngchuyên nghiệp, hiện đại,góp phần cung cấp sản phẩm cho toàn quốc trong đại dịch Covid 19.  Cung cấp sản phẩm khí oxy cho thị trường khu vực tỉnh Đồng Nai, TP. HCM và khu vực lân cận.  Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau: sản xuất khí Oxy lỏng 36.500,0 tấn/năm  Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.  Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Đồng Nainói chung.
  • 10. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 8 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án Đồng Nai là một tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ, Việt Nam. Vị trí địa lý
  • 11. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 9 Tỉnh Đồng Nai nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, có diện tích tự nhiên là 5.907,2 km². Đồng Nai có tọa độ từ 10o30’03B đến 11o34’57’’B và từ 106o45’30Đ đến 107o35’00"Đ, có vị trí địa lý: + Phía đông giáp tỉnh Bình Thuận + Phía tây giáp tỉnh Bình Dương và thành phố Hồ Chí Minh + Phía nam giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu + Phía bắc giáp các tỉnh Lâm Đồng và Bình Phước. + Phía Đông Nam giáp Nha Trang. Đồng Nai có vị trí hết sức quan trọng, là cửa ngõ phía đông Thành phố Hồ Chí Minh và là một trung tâm kinh tế lớn của cả phía Nam, nối Nam Trung Bộ, Nam Tây Nguyên với toàn bộ vùng Đông Nam Bộ. Tỉnh được xem là một tỉnh cửa ngõ đi vào vùng kinh tế Đông Nam Bộ - vùng kinh tế phát triển và năng động nhất cả nước. Đồng thời, Đồng Nai là một trong ba góc nhọn của tam giác phát triển Thành phố Hồ Chí Minh - Bình Dương - Đồng Nai. Dân cư tập trung phần lớn ở TP. Biên Hòa với hơn 1 triệu dân và ở 2 huyện Trảng Bom, Long Thành. Tỉnh lỵ của Đồng Nai hiện nay là thành phố Biên Hòa, cách Thành phố Hồ Chí Minh 30 km, cách Hà Nội 1.684 km theo đường Quốc lộ 1A. Đây là thành phố trực thuộc tỉnh có dân số đông nhất cả nước, với quy mô dân số tương đương với hai thành phố trực thuộc trung ương là Đà Nẵng và Cần Thơ. Điều kiện tự nhiên Tỉnh Đồng Nai có địa hình vùng đồng bằng và trung du với những núi sót rải rác, có xu hướng thấp dần theo hướng bắc nam, với địa hình tương đối bằng phẳng. Địa hình có thể chia làm các dạng là địa hình đồng bằng, địa hình trũng trên trầm tích đầm lầy biển, địa đồi lượn sóng, dạng địa hình núi thấp, đất phù sa, đất gley và đất cát có địa hình bằng phẳng, nhiều nơi trũng ngập nước quanh năm. Đất đen, nâu, xám hầu hết có độ dốc nhỏ hơn 8o, đất đỏ hầu hết nhỏ hơn 15o. Riêng đất tầng mỏng và đá bọt có độ dốc cao. Tỉnh Đồng Nai có quỹ đất
  • 12. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 10 phong phú và phì nhiêu. Có 10 nhóm đất chính, tuy nhiên theo nguồn gốc và chất lượng đất có thể chia thành 3 nhóm chung gồm: các loại đất hình thành trên đá bazan, các loại đất hình thành trên phù sa cổ và trên đá phiến sét, các loại đất hình thành trên phù sa mới. Trong tổng diện tích tự nhiên, diện tích đất nông nghiệp chiếm 49,1%, diện tích đất lâm nghiệp chiếm 30,4%, diện tích đất chuyên dùng chiếm 13%, diện tích đất khu dân cư chiếm 2,1%, diện tích đất chưa sử dụng chiếm 5,4%. Khí hậu Đồng Nai là khí hậu nhiệt đới gió mùa, có hai mùa tương phản nhau là mùa khô và mùa mưa. Mùa khô thường bắt đầu từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau, mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11. Khoảng kết thúc mùa mưa dao động từ đầu tháng 10 đến tháng 12. Nhiệt độ trung bình năm 25 – 27 °C, nhiệt độ cao cực trị khoảng 40 °C và thấp cực trị 12,5 °C và số giờ nắng trong năm 2.500 – 2.700 giờ, độ ẩm trung bình luôn cao 80 – 82%. Rừng Đồng Nai có đặc trưng cơ bản của rừng nhiệt đới, có tài nguyên động, thực vật phong phú đa dạng, tiêu biểu là vườn quốc gia Nam Cát Tiên. Tài nguyên khoáng sản khá phong phú về chủng loại như kim loại quý, kim loại màu, đá quý, nguyên liệu gốm sứ, vật liệu xây dựng, phụ gia xi măng, than bùn, nước khoáng và nước nóng Điều kiện khí tượng Đặc điểm khí tượng: khu vực dự án nằm trong vùng khí hậu đồng bằng Nam Bộ. Đặc điểm của vùng khí hậu này là có nhiệt độ cao quanh năm và có sự phân hóa theo mùa trong chế độ mưa ẩm phù hợp với mùa gió. Do vị trí ở gần xích đạo nên ở đây biến trình năm của lượng mưa và nhiệt độ đã có những nét của biến trình xích đạo cụ thể là trên đường diễn biến hàng năm của chúng có thể xuất hiện 2 cực đại (ứng với 2 lần mặt trời đi qua Thiên đỉnh) và 2 cực tiểu (ứng với 2 lần mặt trời có độ xích vĩ lớn nhất tại Bắc hay Nam bán cầu). Trên vùng này khí hậu ít biến động, ít có thiên tai do khí hậu (không gặp thời tiết quá lạnh
  • 13. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 11 hay quá nóng, ít trường hợp mưa lớn, ít bão và bão nếu có cũng chỉ là bão nhỏ, thời gian tồn tại của bão ngắn . . .). Việc sử dụng số liệu khí tượng thủy văn sẽ giúp Chủ dự án nắm được điều kiện tự nhiên của khu vực, đồng thời đưa ra được các biện pháp thích nghi phù hợp làm ảnh hưởng đến quá trình triển khai hoạt động dự án, cũng như giảm thiểu những tác động tiêu cực đến môi trường. Nhiệt độ không khí Nhiệt độ không khí ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình chuyển hóa và phát tán các chất ô nhiễm trong không khí. Nhiệt độ không khí càng cao, tốc độ phản ứng hóa học diễn ra càng nhanh kéo theo thời gian tồn lưu của các chất ô nhiễm càng ngắn. Hơn nữa, sự biến thiên về nhiệt độ sẽ ảnh hưởng đến sự phát tán bụi và khí thải, đến quá trình trao đổi nhiệt của cơ thể và sức khỏe người lao động. Chế độ nhiệt của khu vực Dự án được tóm tắt như sau: Nhiệt độ không khí tại khu vực dự án thay đổi theo mùa trong năm, tuy nhiên sự chênh lệch nhiệt độ giữa các tháng không lớn lắm. Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất thường xuất hiện vào tháng III. Độ chênh lệch giữa nhiệt độ trung bình tháng cao nhất và tháng thấp nhất (biên độ năm) của tỉnh là 2,20 C.  Số giờ nắng Số giờ nắng phụ thuộc chủ yếu vào tổng lượng mây và liên quan mật thiết đến sự phân bố của lượng mưa. Số giờ nắng quan trắc trung bình các năm (2010 – 2017) là 2.390,68 giờ. Sự phân bố số giờ nắng cũng phụ thuộc theo mùa: Mùa khô nắng nhiều hơn mùa mưa. Số giờ nắng tăng lên trong mùa khô và giảm xuống trong mùa mưa. Số giờ nắng xuất hiện nhiều vào những tháng cuối và đầu năm, tại các nơi đều đạt từ 200 giờ/tháng trở lên, sang tháng VI số giờ nắng đã bắt đầu giảm vì xuất hiện các trận mưa trong thời kỳ chuyển tiếp giữa mùa khô và mùa mưa. Tháng có số giờ nắng ít nhất thường rơi vào tháng VI và tháng VII.
  • 14. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 12 Số giờ nắng trung bình trên 2.000 giờ, tức là từ 6-7 giờ/ngày. Số giờ nắng trung bình trong mùa khô từ 196 - 234 giờ/tháng, trong khi mùa mưa từ 168 - 184 giờ/tháng.  Chế độ mưa Khu vực chịu sự chi phối loại hình khí hậu nhiệt đới gió mùa, vì vậy khí hậu phân thành mùa mưa và mùa khô rất rõ rệt. Mùa mưa gần trùng hợp với gió mùa khô khống chế khu vực này. Tuy nhiên, hàng năm do tình hình biến động của hoàn lưu khí quyển trên quy mô lớn mà mùa mưa bắt đầu và kết thúc sớm hay muộn. Mùa mưa kéo dài từ tháng IV đến tháng X, mùa khô kéo dài từ tháng XI đến tháng III năm sau. Trong mùa khô, hướng gió chủ yếu trong nửa đầu mùa là Bắc - Đông Bắc, nửa cuối mùa chuyển sang hướng Đông - Đông Nam. Trong mùa mưa, gió chủ yếu là gió mùa Tây Nam thịnh hành từ cuối tháng V đến đầu tháng VIII. Lượng mưa trung bình từ năm 2010 đến 2017 là 2277 mm. Tuy nhiên, lượng mưa phân bố không đều giữa các mùa, mùa mưa chiếm 80 - 85%, mùa khô chỉ chiếm 15 - 20% lượng nước. Lượng mưa cao nhất chủ yếu tập trung vào tháng VII và tháng X, do đó ảnh hưởng đến dòng chảy lũ. Vì vậy, phần lớn đỉnh lũ trên lưu vực sông tỉnh Đồng Nai đều xảy ra vào tháng X hàng năm. Nhìn chung, điều kiện khí hậu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai có nhiều thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt, nhất là sản xuất nông nghiệp. Chế độ khí hậu phù hợp với sinh thái của nhiều loại cây trồng nhiệt đới, có thể phát triển nền nông nghiệp sản xuất hàng hoá thương phẩm với khả năng đa dạng hoá sản phẩm. Hơn nữa với nền nhiệt, độ ẩm tương đối cao có tác động mạnh đến tăng trưởng sinh khối, tăng năng suất của các cây trồng. Thời tiết không mưa bão như các vùng khác cũng là một thuận lợi để sinh hoạt và phát triển sản xuất. Hạn chế lớn nhất là về mùa khô lượng mưa ít, thường gây hạn và thiếu nước cho sản xuất.  Độ ẩm không khí
  • 15. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 13 Độ ẩm tương đối của không khí là một đại lượng phụ thuộc vào lượng hơi nước có trong không khí và nhiệt độ của khối không khí đó. Lượng hơi nước càng cao thì độ ẩm tương đối càng lớn, ngược lại, nhiệt độ tăng thì độ ẩm tương đối lại giảm. Độ ẩm khu vực thay đổi theo mùa và theo vùng, các tháng mùa mưa có độ ẩm khá cao. Trong những năm gần đây do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu nên thời tiết cũng thay đổi nhiều. Độ ẩm không khí trung bình nhiều năm vào khoảng 81-83%, độ ẩm tương đối trung bình các tháng 5, 6, 7, 8, 9, 10,11 là cao nhất dao động khoảng 84-89%. 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. Kinh tế Năm 2021 là năm đầu tiên thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025. Bước vào Quý I/2021 tình hình dịch bệnh Covid-19 tái bùng phát trở lại và diễn biến phức tạp khó lường làm ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội của cả nước nói chung, tỉnh Đồng Nai nói riêng. Trước tình hình dịch bệnh như trên, tỉnh Đồng Nai đã triển khai nghiêm túc, thực hiện quyết liệt các Nghị quyết, Chỉ thị của Chính phủ về phòng chống dịch Covid-19; Các cấp, các ngành, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân Đồng Nai đã nghiêm túc chấp hành và thực hiện các biện pháp vừa phòng chống dịch vừa phát triển kinh tế. Với việc ngăn chặn và kiểm soát tốt dịch Covid-19, các hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh đã có xu hướng phục hồi, nhiều ngành sản xuất, nhóm hàng kinh doanh và các mặt hàng xuất khẩu quý I năm nay đều đạt mức tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước; đời sống dân cư ổn định; các hoạt động văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí tổ chức thực hiện được gắn với công tác phòng chống dịch Covid-19 theo qui định, đảm bảo hiệu quả. Dân số Tính đến năm 2019, dân số toàn tỉnh Đồng Nai đạt 3.097.107 người, mật độ dân số đạt 516,3 người/km², dân số thành thị chiếm 48.4%, dân số nông thôn
  • 16. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 14 chiếm 51.6%. Đây cũng là tỉnh đông dân nhất vùng Đông Nam Bộ với hơn 3 triệu dân (nếu không tính Thành phố Hồ Chí Minh). Đây là tỉnh có dân số đông thứ nhì ở miền Nam (sau Thành phố Hồ Chí Minh), đông thứ 5 cả nước (sau Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Thanh Hóa, Nghệ An) và có dân số đô thị đứng thứ 4 cả nước (sau Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và Bình Dương). Tỉnh có diện tích lớn thứ nhì ở Đông Nam Bộ (sau Bình Phước) và thứ ba ở miền Nam (sau Bình Phước và Kiên Giang). II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG 2.1. Tình hình dịch bệnh Covid - 19 COVID-19 là một bệnh đường hô hấp cấp tính do nhiễm virus SARS- CoV-2 và thường gây ra suy hô hấp do thiếu oxy và ởdạng nặng nhất là hội chứng suy hô hấp cấp tính. Các nghiên cứu đã cho thấy khoảng 41% các ca nhiễm COVID-19 và trong một số trường hợp nghiêm trọng hơn, hơn 60% các ca nhiễm COVID-19 đã phải dùng liệu pháp oxy để hỗ trợ hô hấp. Covid-19 trên Thế giới Tính đến 13h53, 20/8/2021 (Tổng cộng có 210.867.684 ca nhiễm)
  • 17. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 15 Ở nhiều cơ sở y tế tại các quốc gia thu nhập thấp và trung bình,liệu pháp ôxy bao gồm các quy trình từ chẩn đoán, ra quyết định sử dụng, tạo oxy và phân phối thiết bị thường không có sẵn. Rào cản lớn nhất đối với việc tiếp cận liệu pháp ô xy là nguồn cung, nguồn nhân lực, ngân sách hạn chế và khả năng hạn chế trong việc sử dụng các nguồn lực một cách nhanh chóng tại các quốc gia để đạt được hiệu quả tối đa và không gây quá tải tới các hệ thống chăm sóc sức khỏe hiện có.
  • 18. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 16 Rất nhiều công cụ và nguồn lực cần thiết để vượt qua những rào cản này đã có sẵn tại nhiều nơi trên thế giới. Để đảm bảo rằng những nơi cần chăm sóc hô hấp cho bệnh nhân COVID-19 hoặc cho các bệnh khác có thể nhận được các hỗ trợ cần thiết, một số những hoạt động cần được thực hiện ngay để điều phối các nỗ lực đáp ứng toàn cầu trong đó ưu tiên nguồn lực để tiếp cận với ôxy y tế. Giai đoạn dịch COVID-19 vừa qua đã chứng kiến một sự khủng hoảng trong việc đáp ứng nguồn cung cấp ô xy và các thiết bị cung cấp ô xy y tế (máy thở) trên phạm vi toàn cầu. Tại nhiều quốc gia, do không chuẩn bị tốt dẫn tới việc thiếu hụt ô xy và thiết bị chăm sóc hô hấp, đã làm gia tăng số người tử vong do COVID-19. Để đánh giá năng lực chăm sóc hô hấp và đáp ứng ô xy y tế ứng phó dịch COVID-19 và các tình huống khẩn cấp khác tại Việt Nam so với tiêu chí của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO); Bộ Y tế phối hợp với tổ chức PATH tiến hành khảo sát thực trạng trang thiết bị và vật tư y tế chăm sóc hô hấp tại 27 cơ sở y tế có điều trị bệnh nhân COVID-19 (Bao gồm 4 bệnh viện tuyến Trung ương, 15 bệnh viện tuyến tỉnh và 8 bệnh viện tuyến huyện trên 21 tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương) trên cơ sở bộ công cụ khảo sát của Tổ chức Y tế thế giới (WHO). Đồng chí Thứ trưởng cũng cho biết thêm Bộ Y tế đang tiếp tục tiến hành thu thập số liệu trên 1.400 cơ sở y tế toàn quốc. Từ đó xây dựng được một “bức tranh” tổng thể về thực trạng hệ thống chăm sóc đường hô hấp và năng lực cung ứng oxy y tế tại các cơ sở y tế tại Việt Nam, giúp các nhà hoạch định xây dựng các chính sách, giải pháp, kế hoạch điều phối, cung ứng, chăm sóc hô hấp cung ứng oxy y tế hiệu quả đối với từng kịch bản đại dịch COVID-19 và các tình huống khẩn cấp khác tại từng khu vực, địa phương, đơn vị trong tương lai. Cuộc khảo sát là một phần trong dự án nhằm hỗ trợ các quốc gia đang phát triển trong việc định hướng và thực hiện một kế hoạch chăm sóc hô hấp toàn diện để ứng phó với đại dịch COVID-19 và nâng cao hệ thống y tế. Khảo sát sơ bộ cho thấy 27 bệnh viện đều được trang bị đầy đủ trang thiết bị và ô-xy y tế để ứng phó với ba tình huống dịch bệnh: 1.000, 3.000 hoặc 30.000 ca nhiễm COVID-19. Đối với kịch bản lên đến 100.000 ca nhiễm, cần huy động nhiều bệnh viện và nguồn lực khác để có thể đáp ứng nhu cầu chăm sóc bệnh nhân COVID-19.
  • 19. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 17 Trong đại dịch COVID-19, Việt Nam đã được các Tổ chức quốc tế đánh giá cao về khả năng ứng phó dịch bệnh hiệu quả và kịp thời. Tuy nhiên, nước ta vẫn phải đối mặt với nguy cơ dịch xâm nhập cũng như các biến chủng virus Sars-CoV-2 mới, đặc biệt khi quốc gia chưa đạt được miễn dịch cộng đồng nhờ chương trình tiêm chủng vắc xin COVID-19. Ngành Y tế vẫn liên tục lập kế hoạch, phương án ứng phó khẩn cấp với các tình huống có thể xảy ra theo diễn biến của đại dịch và các dịch bệnh mới nổi trong tương lai. Những cơ sở trên hoàn thiện phân tích dữ liệu điều tra 1.447 bệnh viện trên toàn quốc, là cơ sở cho việc xây dựng chiến lược quốc gia để tăng cường khả năng tiếp cận các phương pháp trị liệu ô-xy và các thiết bị cần thiết cho chăm sóc hô hấp, đồng thời hỗ trợ việc lập kế hoạch đề xuất nhu cầu hỗ trợ trang thiết bị và ô-xy y tế, sẵn sàng ứng phó với đại dịch hô hấp cấp tính như COVID-19. 2.2. Tình hình cung ứng oxy trên cả nước Công suất, cung ứng oxy trên cả nước mỗi ngày đạt khoảng gần 1.200 tấn oxy lỏng/ngày và có thể nâng lên thêm 50%- 100%. Bộ Y tế yêu cầu tuyệt đối không được để đứt gẫy nguồn cung oxy y tế. Thông tin tại cuộc làm việc trực tuyến với 26 đơn vị sản xuất oxy y tế để trao đổi về khả năng cung ứng oxy y tế phục vụ điều trị bệnh nhân COVID-19 hiện nay cũng như chuẩn bị cho phương án gia tăng ca mắc trên cả nước do Bộ Y tế tổ chức hôm qua (21/8) cho biết, trung bình hiện tại tổng công suất, cung ứng oxy trên cả nước mỗi ngày đạt khoảng gần 1.200 tấn oxy lỏng/ngày. Các doanh nghiệp sản xuất, cung ứng oxy trên cả nước cũng cam kết có thể nâng thêm 50% - 100% công suất khi cần. Tuy lượng oxy phục vụ điều trị không thiếu vì nhiều nhà máy có thể chuyển đổi sản xuất nhưng có thời điểm xảy ra quá tải cung ứng ở một số đơn vị do nhiều bệnh viện đến lấy cùng một lúc và thiếu thiết bị chiết. Đặc biệt vấn đề cấp thiết hiện nay là vấn đề cung cấp đủ chai, bình chứa oxy đến từng bệnh nhân vì vậy Bộ Y tế đã lên kế hoạch nhập khẩu cũng như đề nghị các đơn vị chủ động sản xuất để trang bị thêm cho các bệnh viện.
  • 20. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 18 Thông tin tại cuộc họp cũng cho hay, từ ngày 27/4/2021 đến nay, Việt Nam đang phải đối mặt với "làn sóng thứ tư" của dịch bệnh COVID-19 tấn công và gây hậu quả nghiêm trọng. Dịch bệnh đã bùng phát trên diện rộng, có quy mô lớn và tính chất phức tạp, nhiều nguồn lây, ổ dịch, đặc biệt sự xuất hiện biến chủng Delta tốc độ lây lan rất nhanh, nguy hiểm, làm tăng ca bệnh nặng so với 3 đợt dịch trước. Vì vậy nếu các cơ sở y tế không chuẩn bị sẵn sàng các phương án lắp bồn oxy lỏng, dự phòng chai chứa (Loại 8, 10, 40 Lít); Bình XL45/ DPL650, Hệ thống khí oxy trung tâm cùng các thiết bị đầu cuối và thiết bị phụ trợ sử dụng liên quan,… thì khi lượng bệnh nhân mắc COVID-19 tăng cao sẽ không kịp thời để thực hiện thu dung điều trị, nguy cơ tử vong là rất lớn. Theo ông Nguyễn Minh Tuấn- Vụ trưởng Vụ Trang thiết bị và công trình y tế, Bộ Y tế việc vận chuyển, cung ứng oxy là một yếu tố quan trọng, nếu không chuẩn bị tốt, có phương án sẵn sàng, khả thi sẽ có nguy cơ thiếu hụt, gián đoạn cung ứng oxy y tế trong điều trị bệnh nhân COVID-19 tại các thời điểm khi số bệnh nhân tăng cao. Vì thế để hỗ trợ các Bệnh viện, cơ sở y tế chuẩn bị sẵn sàng, tại cuộc họp, Bộ Y tế tiếp tục đề nghị các nhà sản xuất, cung ứng oxy y tế tăng cường năng lực sản xuất, rà soát chuẩn bị, sẵn sàng các điều kiện cung ứng oxy y tế đáp ứng yêu cầu, mức độ phòng chống dịch COVID-19 đang có chiều hướng diễn biến phức tạp. Đối với các đơn vị sản xuất, cung ứng đã và đang cung ứng oxy y tế cho các tỉnh, bệnh viện/cơ sở y tế khu vực phía Nam, TP HCM, tuyệt đối không được để đứt gẫy nguồn cung, tập trung ưu tiên cho công tác phòng chống COVID-19, nếu có khó khăn, vướng mắc cần báo ngay về Tổ công tác điều phối oxy y tế phục vụ điều trị người bệnh COVID-19 toàn quốc - Bộ Y tế. Đồng thời, Bộ Y tế đã yêu cầu các đơn vị cung ứng, vận chuyển cung cấp oxy y tế rà soát, sẵn sàng các phương tiện vận chuyển (xe bồn chở oxy lỏng; xe chở chai/Cylinder oxy y tế khí…), tăng cường phục vụ cung ứng cho các Bệnh viện, cơ sở y tế khi có yêu cầu.
  • 21. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 19 Bên cạnh đó, phối hợp kiểm tra, bảo trì sửa chữa Hệ thống khí y tế tại Bệnh viện và lên phương án cung ứng, dự trữ, sử dụng oxy y tế không để thiếu (quy hợp đồng nguyên tắc, có cam kết,…). "Các đơn vị cung ứng chủ động nhập khẩu thêm bồn oxy lỏng, chai chứa oxy y tế (loại 8, 10, 40 Lit) và lên phương án đảm bảo sản xuất trong điều kiện dịch bùng phát và khi cơ sở sản xuất có ca nhiễm F0/ F1"- ông Tuấn cho biết thêm. Tại cuộc họp, đại diện một số nhà sản xuất đề nghị tạo điều kiện thuận lợi hơn cho xe bồn chứa oxy trên đường vận chuyển oxy đến các cơ sở y tế. III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau: Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
  • 22. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 20 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ĐVT: 1000 đồng TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT I Sửa chữa cải tạo nhà xưởng 7.230,0 m2 3.046.132 A Khu công trình hiện trạng 2.021,6 m2 350 707.560 1 Khu hành chính 108,6 m2 - 2 Khu nạp khí nitơ y tế 271,5 m2 - 3 Khu nạp khí oxy y tế 362,0 m2 - 4 Khu nhà sản xuất khí oxy y tế 452,5 m2 - 5 Đài nước giải nhiệt 50,0 m2 - 6 Khu quản lý 108,0 m2 - 7 Khu bể nước 138,0 m2 - 8 Nhà bếp 56,0 m2 - 9 Trạm khí trộn 40,0 m2 - 10 Trạm điện 45,0 m2 - 11 Kho vật tư 60,0 m2 - 12 Trạm kiểm tra áp lực 60,0 m2 -
  • 23. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 21 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 13 Khu nạp argon 90,0 m2 - 14 Khu nạp co2 90,0 m2 - 15 Khu để bồn chứa khí oxy, co2, Argon 72,0 m2 - 16 Khu nhà vệ sinh 12,0 m2 - 17 Nhà bảo vệ 6,0 m2 - B Giao thông sân bãi nội bộ 5.208,4 m2 20 104.168 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống 229.170 229.170 - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 1.031.263 1.031.263 - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 286.462 286.462 - Hệ thống PCCC Hệ thống 687.509 687.509 II Thiết bị 122.014.929 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 808.640 808.640 2 Máy nén tuần hoàn, PHE & Bộ trao đổi chất lỏng, Hộp lạnh, Cột LP, HP, Tuabin & tăng áp Trọn Bộ 69.629.277 69.629.277 3 Máy nén khí chính, Bộ lọc không khí, Xử lý trượt, Bình PP, DCA, N2 / Tháp nước, Thiết bị thoát hơi nước, Hệ thống điều khiển, PLC & HMI Trọn Bộ 20.319.115 20.319.115
  • 24. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 22 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 4 Bể chứa: Dung tích 77 m3 (4 Nos) Trọn Bộ 9.848.348 9.848.348 5 Cần cẩu Trọn Bộ 551.790 551.790 6 Đường ống kết nối, Đai ốc, gioăng đệm, ống thoát nước cho nhà máy hoàn chỉnh Trọn Bộ 294.288 294.288 7 Đường ống sản phẩm (2 bộ) Trọn Bộ 220.716 220.716 8 Bơm chuyển chất lỏng đông lạnh (4 Nos) Trọn Bộ 1.177.152 1.177.152 9 Bơm làm đầy xi lanh với ống góp hóa hơi, v.v. Trọn Bộ 551.790 551.790 10 Vật liệu cách nhiệt Trọn Bộ 183.930 183.930 11 Trạm kiểm tra xi lanh Trọn Bộ 285.092 285.092 12 Lắp đặt Trọn Bộ 1.839.300 1.839.300 13 Bồn chứa dự trữ nguyên liệu Trọn Bộ 8.640.000 8.640.000 14 Xe tải vận chuyển nguyên liệu Trọn Bộ 2.429.153 2.429.153 15 Bình chứa oxy thành phẩm 175l Trọn Bộ 2.228.544 2.228.544 16 Máy biến thế bổ sung Trọn Bộ 960.359 960.359 17 Hệ thống làm mát tuần hoàn Trọn Bộ 550.262 550.262 18 Bơm chuyển khí hóa lỏng lạnh Trọn Bộ 297.173 297.173 19 Thiết bị khác Trọn Bộ 1.200.000 1.200.000 III Chi phí quản lý dự án 2,003 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 2.505.053
  • 25. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 23 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 3.725.392 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,282 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 352.611 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,635 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 794.098 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,780 GXDtt * ĐMTL% 54.221 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1,068 GXDtt * ĐMTL% 32.533 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,047 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 59.225 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,136 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 170.514 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,290 GXDtt * ĐMTL% 8.834 8 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,282 GXDtt * ĐMTL% 8.590 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 3,508 GXDtt * ĐMTL% 106.858 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,776 GTBtt * ĐMTL% 946.761 11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 1.191.147 V Chi phí vốn lưu động, chi phí khác TT 5.400.000 VI Chi phí dự phòng 10% 15.200.095 Tổng cộng 151.891.601
  • 26. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 24 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 4.1. Địa điểm xây dựng Dự án“Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” được thực hiệntại Tỉnh Đồng Nai. Vị trí thực hiện dự án 4.2. Hình thức đầu tư Dự ánđượcđầu tư theo hình thức bổ sung dây chuyền sản xuất,nâng cấp công suất nhà máy. V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 5.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 27. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 25 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích ĐVT I Sửa chữa cải tạo nhà xưởng 7.230,0 m2 A Khu công trình hiện trạng 2.021,6 m2 1 Khu hành chính 108,6 m2 2 Khu nạp khí nitơ y tế 271,5 m2 3 Khu nạp khí oxy y tế 362,0 m2 4 Khu nhà sản xuất khí oxy y tế 452,5 m2 5 Đài nước giải nhiệt 50,0 m2 6 Khu quản lý 108,0 m2 7 Khu bể nước 138,0 m2 8 Nhà bếp 56,0 m2 9 Trạm khí trộn 40,0 m2 10 Trạm điện 45,0 m2 11 Kho vật tư 60,0 m2 12 Trạm kiểm tra áp lực 60,0 m2 13 Khu nạp argon 90,0 m2 14 Khu nạp co2 90,0 m2 15 Khu để bồn chứa khí oxy, co2, Argon 72,0 m2 16 Khu nhà vệ sinh 12,0 m2 17 Nhà bảo vệ 6,0 m2 B Giao thông sân bãi nội bộ 5.208,4 m2
  • 28. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 26 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ 2.1. Quy trình công nghệ Công suất sản xuất oxy lỏng: 100 tấn/ngày Sản xuất khí tại chỗ là một lựa chọn tuyệt vời cho nhiều ngành công nghiệp và ngành y tế, có thể hưởng lợi từ khả năng tăng tốc độ sản xuất, giảm phát thải và nâng cao chất lượng sản phẩm của oxy. Trên khắp thế giới, các cơ sở y tế, cơ sở sản xuất thủy tinh, kim loại, thép và hóa chất đang sử dụng các giải pháp tạo khí tại chỗ để đáp ứng hiệu quả các yêu cầu về oxygen. Máy tạo oxy lỏng của có thể sản xuất ra oxy có độ tinh khiết cao với tốc độ dòng chảy theo yêu cầu. Những dây chuyền này cũng có thể được thiết kế để tạo nitơvà argon nếu cần. Hệ thống dây chuyền sản xuất do Air Products cung cấp
  • 29. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 27 Sơ đồ quy trình công nghệ Thuyết minh quy trình công nghệ 1. Không khí đã lọc được nén bởi máy nén khí chính (MAC), sau đó được làm nguội. 2. Không khí đi qua hệ thống hấp phụ 2 lớp giúp loại bỏ độ ẩm, khí cacbonic và các hydrocacbon nặng hơn. 3. Không khí trong suốt sau đó được chia thành hai luồng. Dòng khí đầu tiên được làm lạnh trong bộ trao đổi nhiệt chính (MHE) trước khi chảy xuống đáy của cột áp suất cao (HP). 4. Dòng khí thứ hai được nén và làm mát trong bộ tăng áp trước khi đi qua MHE và đi vào cột chưng cất 5. Không khí lạnh trong cột HP tách thành nitơ thể khíở đỉnh cột và chất lỏng làm giàu oxy ở đáy cột. 6. Nitơ thể khí sau đó di chuyển đến lò khởi động lại hoặc bình ngưng và quay trở lại cột HP dưới dạng hồi lưu, được làm lạnh thêm trong MHE và được đưa đến cột áp suất thấp (LP) dưới dạng hồi lưu nitơ lỏng (LIN) hoặc được lưu trữ dưới dạng LIN 7. Chất lỏng giàu oxy di chuyển đến đầu đỉnh của cột argon kim loại nguyên chấtđể ngưng tụ, sau đó được đưa đến cột LP để tiếp tục chưng cất. Sơ đồ quy trình công nghệ chi tiết
  • 30. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 28 Sơ đồ 3D hệ thống công nghệ Air Products 2.2. Thiết bị dây chuyền sản xuất STT TÊN THIẾT BỊ TÊN TIẾNG VIỆT THÀNH TIỀN SAU THUẾ (VNĐ) TỔNG CỘNG 122.014.929 1 Office equipment Thiết bị văn phòng 808.640 2 Recycle Compressor, PHE & Liquefier Exchanger, Cold Box Assembly, Upper & Lower Column, Turbine & Booster Assembly Máy nén tuần hoàn, PHE & Bộ trao đổi chất lỏng, Hộp lạnh, Cột LP, HP, Tuabin & tăng áp 69.629.277 3 Main Air Compressors, Air Filter, Warm end skid, PP Vessel, DCA, N2/Water Tower, Drain Vaporiser, Control System, PLC & HMI Máy nén khí chính, Bộ lọc không khí, Xử lý trượt, Bình PP, DCA, N2 / Tháp nước, Thiết bị thoát hơi nước, Hệ thống điều khiển, PLC & HMI 20.319.115 4 Storage Tank: 77 KL Bể chứa: Dung tích 77 m3 (4 Nos) 9.848.348
  • 31. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 29 STT TÊN THIẾT BỊ TÊN TIẾNG VIỆT THÀNH TIỀN SAU THUẾ (VNĐ) Capacity (4 Nos) 5 Overhead Crane Cần cẩu 551.790 6 Inter Connecting Pipe line, Flange nut-bolt, gasket, drain pipe for complete plant Đường ống kết nối, Đai ốc, gioăng đệm, ống thoát nước cho nhà máy hoàn chỉnh 294.288 7 Product Pipe Line (2 Sets) Đường ống sản phẩm (2 bộ) 220.716 8 Cryogenics Liquid transfer pump (4 Nos) Bơm chuyển chất lỏng đông lạnh (4 Nos) 1.177.152 9 Cylinder filling pump with vaporizer manifold etc Bơm làm đầy xi lanh với ống góp hóa hơi, v.v. 551.790 10 Insulation Vật liệu cách nhiệt 183.930 11 Cylinder testing station Trạm kiểm tra xi lanh 285.092 12 Installation & Erection Lắp đặt 1.839.300 13 Raw material storage tank Bồn chứa dự trữ nguyên liệu 8.640.000 14 Truck transport truck Xe tải vận chuyển nguyên liệu 2.429.153 15 Finished oxygen container: 175L Bình chứa oxy thành phẩm 175l 2.228.544 16 Additional transformers Máy biến áp bổ sung 960.359 17 Circulating cooling system Hệ thống làm mát tuần hoàn 550.262 18 Cold liquefied gas transition Bơm chuyển khí hóa lỏng lạnh 297.173 19 Other equipment Thiết bị khác 1.200.000 Hình ảnh một vài thiết bị của nhà máy
  • 32. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 30
  • 33. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 31 Hệ thống chưng cất
  • 34. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 32 Bồn chứa oxy lỏng Hệ thống bồn chứa oxy lỏng do Inoxcva cung cấp Hệ thống bồn chứa oxy lỏng trong bước sau cùng sau quá trình sản xuất oxy lỏng, oxy lỏng được đưa vào bồn chứa này trước khi đưa vào bồn dự trữ công suất lớn hoặc chiết nạp vào các bình xi – lanh thành phẩm nhỏ hơn. Thông số nhà cung cấp:
  • 35. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 33 Bồn chứa dự trữ nguyên liệu Hệ thống bồn dự trữ nguyên liệu do Inoxcva cung cấp Xe tải chở nguyên liệu
  • 36. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 34 Hệ thống xe vận chuyển nguyên liệu phải có những tính năng đặc thù Hệ thống hỗ trợ đáng tin cậy cho điều kiện đường gồ ghề, Tủ van vận hành xe bố trívị trí chắc chắn và tiện dụng, Bề mặt thùng chứ và vật liệu sơn phải đảm bảo chất lượng cao, chống cháy nổ và đảm bảo an toàn cao. Bên trong thùng chứa được làm bằng thép không gỉ. Có chỗ lấy mẫu để kiểm tra độ tinh khiết. Móc nâng bằng thép không gỉ Hộp lưu trữ ốngVan thăm dò chân không kín bên dưới với ống đo chân không được che để bảo vệVan an toàn bên trong bình với van chuyển dòng để bảo trì mà không cần giảm áp
  • 37. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 35 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 1.1. Chuẩn bị mặt bằng Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành. 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực. 1.4. Các phương án xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích ĐVT I Sửa chữa cải tạo nhà xưởng 7.230,0 m2 A Khu công trình hiện trạng 2.021,6 m2 1 Khu hành chính 108,6 m2 2 Khu nạp khí nitơ y tế 271,5 m2 3 Khu nạp khí oxy y tế 362,0 m2 4 Khu nhà sản xuất khí oxy y tế 452,5 m2 5 Đài nước giải nhiệt 50,0 m2 6 Khu quản lý 108,0 m2 7 Khu bể nước 138,0 m2 8 Nhà bếp 56,0 m2 9 Trạm khí trộn 40,0 m2 10 Trạm điện 45,0 m2 11 Kho vật tư 60,0 m2
  • 38. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 36 TT Nội dung Diện tích ĐVT 12 Trạm kiểm tra áp lực 60,0 m2 13 Khu nạp argon 90,0 m2 14 Khu nạp co2 90,0 m2 15 Khu để bồn chứa khí oxy, co2, Argon 72,0 m2 16 Khu nhà vệ sinh 12,0 m2 17 Nhà bảo vệ 6,0 m2 B Giao thông sân bãi nội bộ 5.208,4 m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng. 1.5. Các phương án kiến trúc Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như: 1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng. 2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. 3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng. Bản vẽ minh họa bố trí các hạng mục dự án Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với các thông số như sau:
  • 39. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 37  Hệ thống giao thông Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương án kết cấu nền và mặt đường.  Hệ thống cấp nước Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch (hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.  Hệ thống thoát nước Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.  Hệ thống xử lý nước thải Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu trong quá trình sản xuất).  Hệ thống cấp điện Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng. 1.6. Phương án tổ chức thực hiện Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác khi đi vào hoạt động. Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi
  • 40. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 38 dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động sau này. Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng) TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm 1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500 2 Ban quản lý, điều hành 2 15.000 360.000 77.400 437.400 3 Công nhân viên 30 7.000 2.520.000 541.800 3.061.800 Cộng 33 265.000 3.180.000 683.700 3.863.700 1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầutư. Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó: STT Nội dung công việc Thời gian 1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý III/2021 2 Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 Quý IV/2021 3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý IV/2021 4 Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất Quý I/2022 5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý II/2022 6 Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê duyệt TKKT Quý II/2022 7 Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây dựng theo quy định) Quý III/2022 8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng Quý III/2022 đến Quý III/2023
  • 41. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 39 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG I. GIỚI THIỆU CHUNG Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. - Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020; - Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013; - Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006; - Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019; - Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải; - Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường;
  • 42. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 40 - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường; Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: - TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu chuẩn thiết kế; - QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng; - TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình; - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động. III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”được thực hiện tại Khu công nghiệp Biên Hoà 2, Phường Long Bình Tân, Thành phố Biên Hoà, Tỉnh Đồng Nai. IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình Tác động đến môi trường không khí:
  • 43. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 41 Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tại và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công trường và người dân lưu thông trên tuyến đường. Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển và người tham gia giao thông. Tác động của nước thải: Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm. Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi, đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp. Tác động của chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
  • 44. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 42 nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay. Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực: Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan nhân tạo. Tác động đến sức khỏe cộng đồng: Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như sau: – Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...), nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư; – Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người dân trong khu vực dự án; – Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông, cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường. – Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất tạm thời, mang tính cục bộ. 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Tác động do bụi và khí thải: Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:
  • 45. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 43 Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án); Từ quá trình hoạt động:  Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc dở, nhập liệu;  Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất (nếu có); Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy bằng dầu DO. Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho. Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ, tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự án trong giai đoạn này. Tác động do nước thải Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy tràn. Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn, nấm…)
  • 46. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 44 Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền bệnh cho con người và gia súc. Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận. Tác động do chất thải rắn Chất thải rắn sản xuất không nguy hại:phát sinh trong quá trình hoạt động Chất thải rắn sản xuất nguy hại:Các chất thải rắn nguy hại phát sinh dính hóa chất trong quá trình hoạt động. Xăng xe, sơn, dầu mỡ tra máy trong quá trình bảo dưỡng thiết bị, máy móc; vỏ hộp đựng sơn, vecni, dầu mỡ; chất kết dính, chất bịt kín là các thành phần nguy hại đối với môi trường và con người. Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…; cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT Căn cứ quá trình tham quan, khảo sát công nghệ trên địa bàn cả nước đối với các phương pháp đã giới thiệu trên, phương án công nghệ áp dụng tại dự án là công nghệ hiện đại phù hợp với quy mô dự án, đảm bảo các quy chuẩn môi trường, bên cạnh đó, công nghệ sản xuất, máy móc chủ yếu mua tại trong nước
  • 47. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 45 nên không cần phải chuyển giao công nghệ. Máy móc sản xuất đáp ứng các tiêu chí yêu cầu sau: - Phù hợp với tất cả các loại sản phẩm đầu vào - Sử dụng tiết kiệm quỹ đất. - Chi phí đầu tư hợp lý. VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG 6.1. Giai đoạn xây dựng dự án Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường; Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp gây ra tai nạn giao thông; Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt; Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị phục vụ hoạt động của dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn (ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện; TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn - Điều kiện kĩ thuật, …) Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30),
  • 48. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 46 buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các công trình lân cận; Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng… Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực. Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên dụng có nắp đậy. Chủ đầu tư sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt đúng theo quy định hiện hành của nhà nước. Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án. Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng. 6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Giảm thiểu ô nhiễm không khí Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc vào tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của các phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương tiện vận chuyển, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau: Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải ngày 24/06/2009;
  • 49. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 47 Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ đối với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi trong thời gian xe chờ…; Trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực thực hiện dự án và đảm bảo diện tích cây xanh chiếm 20% tổng diện tích dự án như đã trình bày trong báo cáo; Giảm thiểu tác động bụi, khí thải phát sinh từ quá trình sản xuất Thông thoáng nhà xưởng sản xuất, lắp đặt hệ thống thông gió, quạt hút và hệ thống làm mát phù hợp với đặc thù sản xuất của nhà máy; Thực hiện quét dọn, vệ sinh ngay trường hợp để rơi vãi nguyên vật liệu, thành phẩm. Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân, tất các công nhân làm việc tại nhà máy đều được trang bị bảo hộ lao động phù hợp theo đặc thù của công đoạn sản xuất; Giám sát sự tuân thủ an toàn trong lao động tại nhà máy; Định kỳ khám sức khỏe cho công nhân; Giảm thiểu tác động nước thải Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại: Nước thải từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại. Bể tự hoại là công trình đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng giữ trong bể từ 3 – 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị phân hủy, một phần tạo thành các chất hòa tan. Nước thải lắng trong bể với thời gian dài bảo đảm hiệu suất lắng cao.
  • 50. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 48 Khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải giảm khoảng 30%, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn. Bùn từ bể tự hoại được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để hút và vận chuyển đi nơi khác xử lý. Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn: Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tách biệt hoàn toàn với với hệ thống thu gom nước thải; Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa; Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước mưa. Giảm thiểu ô nhiễm nước thải rắn Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác thu gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và phế liệu thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ban hành ngày 30/6/2015 về Quy định quản lý chất thải nguy hại. VII. KẾT LUẬN Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương.
  • 51. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 49 Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi trường sống, Chủ đầu tư sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú trọng.
  • 52. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 50 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 30%, vốn vay 70%. Chủ đầu tưsẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết định về Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổnghợp bộ phận kết cấu công trình của Bộ Xây dựng; giá thiết bị dựa trên cơ sở tham khảo các bản chào giá của các nhà cung cấp vật tư thiết bị. Nội dung tổng mức đầu tư Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí. Chi phí xây dựng và lắp đặt Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công. Chi phí thiết bị Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan. Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết. Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì bảo dưỡng và sửa chữa…
  • 53. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 51 Chi phí quản lý dự án Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình. Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm: - Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư. - Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình. - Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; - Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình; - Chi phí khởi công, khánh thành; Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm - Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở; - Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công; - Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình; - Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng thầu xây dựng; - Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết bị; - Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; - Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định
  • 54. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 52 mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng; - Chi phí tư vấn quản lý dự án; Chi phí khác Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên: - Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình; - Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư; - Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền chạy thử và chạy thử. Dự phòng phí - Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác. II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN. 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư của dự án: 151.891.601.000 đồng. (Một trăm năm mươi mốt tỷ, tám trăm chín mươi mốt triệu, sáu trăm linh một nghìn đồng) Trong đó: + Vốn tự có (30%) : 45.567.480.000 đồng. + Vốn vay - huy động (70%) : 106.324.121.000 đồng. 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu vàcông suất thiết kế của dự án: Sản xuất khí Oxy lỏng 36.500,0 tấn/năm Nội dung chi tiết được trình bày ở Phần phụ lục dự án kèm theo. 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
  • 55. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 53 Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí marketing, bán hàng 1% Doanh thu 2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" Khấu hao 3 Chi phí bảo trì thiết bị 2% Tổng mức đầu tư thiết bị 4 Chi phí vận hành 30% Doanh thu 5 Chi phí quản lý vận hành 5% Doanh thu 6 Chi phí lãi vay "" Kế hoạch trả nợ 7 Chi phí lương "" Bảng lương Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20 2.4. Phương ánvay. • Sốtiền : 106.324.121.000 đồng. • Thờihạn : 7 năm (84tháng). • Ân hạn : 1 năm. • Lãi suất,phí : Tạmtínhlãisuất10%/năm(tùytừngthờiđiểmtheo lãisuất ngânhàng). • Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốnvay. Lãi vay, hình thức trả nợgốc 1 Thời hạn trả nợ vay 7 năm 2 Lãi suất vay cố định 10% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 15% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 10.1% /năm 5 Hình thức trả nợ 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 70%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 30%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) là 15%/năm. 2.5. Các thông số tài chính của dự án 2.5.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 7 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 15,4 tỷ đồng. Theo phân
  • 56. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 54 tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên 197% trả được nợ. 2.5.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 24.16 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 24.16 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 5 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 4 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 4 năm 7 tháng kể từ ngày hoạt động. 2.5.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 3.55 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 3.55 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 10.1%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 6 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 5.       Tp t t Tp i F P CFt P O 1 ) %, , / ( P t i F P CFt PIp n t t     1 ) %, , / (
  • 57. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 55 Như vậy thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án là 5 năm 6 tháng kể từ ngày hoạt động. 2.5.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: - P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. - CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 10.1%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 387.067.046.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần 387.067.046.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. 2.5.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ suất chiết khấu mà tại đó hiện giá ròng NPV bằng 0. Hay nói cách khác, IRR là suất chiết khấu mà khi dùng nó để quy đổi dòng tiền tệ thì giá trị hiện tại của dòng thu nhập cân bằng với giá trị hiện tại của chi phí. 0 = NPV = ∑ Ct (1 + 𝑟∗)t − C0 n t=0 → 𝑟∗ = 𝐼𝑅𝑅 Trong đó: - C0: là tổng chi phí đầu tư ban đầu (năm 0) - Ct: là dòng tiền thuần tại năm t - n: thời gian thực hiện dự án. - NPV: hiện giá thuần. Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 27.5% > 10.1% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.       n t t t i F P CFt P NPV 1 ) %, , / (
  • 58. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 56 KẾT LUẬN I. KẾT LUẬN. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 7,8 tỷ đồng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phương. Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế. II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai thực hiện các bước của dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”tại Tỉnh Đồng Nai theo đúng tiến độ và quy định, sớm đưa dự án đi vào hoạt động.
  • 59. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 57 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ĐVT: 1000 VNĐ Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án
  • 60. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 58 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm.
  • 61. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 59 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm.
  • 62. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 60 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.
  • 63. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 61 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. Khả năng trả nợ trung bình 197%
  • 64. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 62 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.
  • 65. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 63 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu.
  • 66. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 64 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV).
  • 67. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 65 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
  • 68. Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” Tư vấn dự án:0918755356 66 IRR= 27,50% > 10,10% Chứng tỏ dự án có hiệu quả.