SlideShare a Scribd company logo
1 of 45
Download to read offline
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 1
TP. Cần Thơ tháng 6/2019
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ
NHÀ MÁY GẠO CHẤT LƢỢNG CAO
HOA SEN - CỜ ĐỎ
Chủ đầu tƣ:
Địa điểm: Ấp Thạnh Hưng, Thị trấn Cờ Đỏ, Huyện Cờ Đỏ, TP. Cần Thơ.
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ
NHÀ MÁY GẠO CHẤT LƢỢNG CAO
HOA SEN - CỜ ĐỎ
CHỦ ĐẦU TƢ
Giám Đốc
ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
DỰ ÁN VIỆT
Tổng Giám Đốc
NGUYỄN VĂN MAI
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
3
MỤC LỤC
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU....................................................................................... 5
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ................................................................................... 5
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án............................................................................ 5
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.......................................................................... 5
IV. Các căn cứ pháp lý........................................................................................ 7
V. Mục tiêu dự án................................................................................................ 7
CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN....................... 9
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án............................................ 9
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án...................................................... 9
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. ....................................................... 10
II. Quy mô sản xuất của dự án. ......................................................................... 11
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng...................................................................... 11
II.2. Quy mô đầu tƣ của dự án........................................................................... 15
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án............................................ 20
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. .............. 20
CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG, LỰA
CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ......................................... 22
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình........................................... 22
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. .................................... 22
CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................. 25
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.................................................................................................................... 25
II. Phƣơng án tổ chức thực hiện........................................................................ 25
III. Tiến độ thực hiện dự án............................................................................... 25
CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP
PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG.... 26
I. Đánh giá tác động môi trƣờng. ...................................................................... 26
I.1. Giới thiệu chung.......................................................................................... 26
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng.......................................... 27
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án. ..................................... 27
I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng. ................................................ 28
II. Tác động của dự án tới môi trƣờng. ............................................................. 28
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ............................................................................... 28
II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng ............................................................ 30
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng. ........ 31
II.4. Kết luận...................................................................................................... 33
Dựa trên những đánh giá tác động môi trƣờng ở phần trên chúng ta có thể thấy
quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trƣờng quanh khu vực dự
án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trƣờng, có
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
4
chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác
động về lâu dài. ................................................................................................. 33
CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ - NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ................................................................................ 34
I. Tổng vốn đầu tƣ của dự án. ........................................................................... 34
II. Tiến độ thực hiện dự án................................................................................ 34
III. Nguồn vốn đầu tƣ........................................................................................ 37
IV. Phân tích hiệu quả kinh tế của dự án .......................................................... 39
IV.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án........................................................ 39
IV.2 Phƣơng án vay........................................................................................... 41
IV.3 Các thông số tài chính của dự án .............................................................. 42
CHƢƠNG VII: KẾT LUẬN............................................................................. 44
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ....... 45
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án................. 45
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.......................................... 45
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.................... 45
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ..................................... 45
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................. 45
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án................... 45
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án............ 45
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.............. 45
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án......... 45
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
5
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.
Chủ đầu tƣ:
Mã số thuế:
Đại diện pháp luật
Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ trụ sở:.
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: NHÀ MÁY GẠO CHẤT LƯỢNG CAO HOA SEN - CỜ ĐỎ
Địa điểm xây dựng: Ấp Thạnh Hƣng, Thị trấn Cờ Đỏ, Huyện Cờ Đỏ, TP.
Cần Thơ.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý và thực hiện dự án.
Tổng mức đầu tƣ: 129.214.987.000 VNĐ (Một trăm hai mươi chín tỷ hai
trăm mười bốn triệu chín trăm tám mươi bảy nghìn đồng). Trong đó :
Vốn tự có (huy động) : 37.228.458.000 đồng
Vốn vay : 91.986.529.000 đồng
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Gạo là thực phẩm chủ yếu của Việt Nam, chiếm trung bình khoảng 78%
nguồn năng lƣợng đầu vào. Bên cạnh hai mặt hàng thủy sản chính là cá và tôm
thì gạo cũng là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam. Theo thống kê mới
nhất của Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thƣơng), xuất khẩu gạo của Việt Nam
trong 11 tháng năm 2017 đã thắng lớn khi cán mốc 2,49 tỷ USD, sản lƣợng đạt
5,52 triệu tấn, tăng 24,9% về trị giá và 24,1% về sản lƣợng so với cùng kỳ năm
ngoái.
Cơ cấu gạo xuất khẩu cũng tiếp tục có sự chuyển dịch tích cực khi giảm
mạnh ở phân khúc gạo cấp trung bình và cấp thấp; tăng mạnh ở dòng gạo cao
cấp, có chất lƣợng và giá trị cao. Gạo Việt Nam đã xuất khẩu tới 132 thị trƣờng
trên thế giới, trong đó Trung Quốc tiếp tục là thị trƣờng lớn nhất.
Năm 2018, đánh dấu lĩnh vực xuất khẩu gạo của cả nƣớc gặt hái đƣợc
nhiều thành công, kim ngạch xuất khẩu đạt trên 3 tỷ USD, tăng 16,1% so năm
2017. Gạo xuất khẩu mạnh sang các nƣớc, giá lúa luôn ở mức cao nên nhiều
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
6
nông dân rất phấn khởi. Thị trƣờng nhập khẩu gạo tăng, đi kèm với đó là chất
lƣợng gạo đƣợc nâng lên, từ đó kim ngạch lẫn giá trị tăng lên đáng kể. Cụ thể,
giá xuất bình quân trong 10 tháng của năm 2018 đạt 503 USD/tấn. Gạo Việt
bƣớc đầu thâm nhập vào những thị trƣờng có yêu cầu cao về chất lƣợng nhƣ:
Hàn Quốc, Nhật Bản, Hoa Kỳ, Liên minh Châu Âu (EU). Cụ thể, năm 2018, giá
gạo thơm (Jasmine) xuất khẩu đạt 575 USD/tấn, cao nhất trong các chủng loại
gạo xuất khẩu. Tiếp đến là gạo Japonica (gạo Nhật) 526 USD/tấn. Gạo 5% tấm
có giá xuất 410 USD/tấn, cao hơn gạo của Ấn Độ (372 USD/tấn) và tƣơng
đƣơng Thái Lan (411 USD/tấn).
Theo Chiến lƣợc phát triển thị trƣờng xuất khẩu gạo của Việt Nam giai
đoạn 2017-2020, định hƣớng đến năm 2030 đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê
duyệt tháng 7-2017, Việt Nam sẽ sớm nghiên cứu xây dựng Trung tâm giao
dịch, đầu mối mua bán, giới thiệu sản phẩm thóc, gạo tại vùng đồng bằng sông
Cửu Long vừa để cân bằng, điều tiết giá cả, ổn định thị trƣờng, đồng thời là đầu
mối giới thiệu, xây dựng thƣơng hiệu sản phẩm lúa gạo, giao dịch thƣơng mại
gạo với nƣớc ngoài. Ðầu tƣ phòng kiểm định chất lƣợng gạo đạt tiêu chuẩn quốc
tế tại vùng đồng bằng sông Cửu Long để tạo thuận lợi cho việc kiểm tra chất
lƣợng gạo. Song song với đó là xây dựng bộ tiêu chuẩn quốc gia cho các sản
phẩm gạo xuất khẩu và quy trình sản xuất, chế biến chuẩn từ khâu giống đến sản
phẩm cuối cùng để tạo ra các sản phẩm đạt tiêu chuẩn thƣơng hiệu quốc gia gạo
Việt Nam.
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
7
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;
Luật Bảo vệ môi trƣờng số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của
Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 về việc công bố Định mức chi
phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng;
Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính Phủ về chính
sách khuyến khích đầu tƣ vào nông nghiệp, nông thôn;
Quyết định số 1533/QĐ-TTg, ngày 30/08/2013 của Thủ Tƣớng Chính phủ
V/v Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội TP Cần Thơ đến
năm 2020;
Quyết định 61/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân
dân TP Cần Thơ về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu nông nghiệp thành phố Cần
Thơ theo hƣớng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020
và tầm nhìn đến năm 2030.
V. Mục tiêu dự án.
Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ với quy mô: Kho gạo có
sức chứa 130.000 tấn/ năm, hệ thống sấy tuần hoàn 130.000 tấn/năm, dây
chuyền lau bóng đạt tiêu chuẩn xuất khẩu để nhanh chóng giải quyết có hiệu quả
tổn thất sau thu hoạch, phát triển công nghiệp chế biến, chủ động sản xuất kinh
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
8
doanh, tạo ra giá trị gia tăng thêm mới trong chuỗi giá trị lúa gạo, thực hiện tốt
các nhiệm vụ cụ thể sau:
Gạo đảm bảo màu sắc mùi vị, không bị gãy vỡ.
Hệ thống kho chứa hiện đại, sử dụng công nghệ thổi khí lạnh để có thể tồn
trữ từ 6 đến 24 tháng, không giảm phẩm chất và hao hụt trong quá trình lƣu kho.
Chế biến lúa gạo theo công nghệ hiện đại, tổng thu hồi đạt chuẩn trên 70%.
Triệt để thu hồi phụ phẩm tấm, cám.
Tự động hóa trong sản xuất cao, dây chuyền, tồn trữ, xay xát hiện đại, khép
kín.
Nhằm tồn trữ và bảo quản lúa gạo sau thu hoạch, tạo điều kiện ổn định về
giá cho ngƣời dân sản xuất lúa gạo, cung cấp cho thị trƣờng nguồn gạo chất
lƣợng cao, tăng cƣờng năng lực gạo chất lƣợng cao để tăng giá trị hạt gạo trên
thị trƣờng thế giới. Tận dụng phụ phẩm bán cho các doanh nghiệp để chế biến
các sản phẩm phụ nhằm tăng giá trị sản phẩm và giải quyết vấn đề phụ phẩm
thải ra môi trƣờng;
Tạo việc làm ổn định cho lao động tại nhà máy và tăng thu nhập cho chủ
đầu tƣ và ngƣời sản xuất lúa gạo.
Góp phần vào nâng cao hiệu quả về mặt kinh tế cũng nhƣ xã hội tại địa
phƣơng.
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
9
CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Vị trí địa lý:
- Phía Đông giáp Quận Thốt Nốt, quận Ô Môn.
- Phía Bắc giáp Quận Thốt Nốt và Huyện Vĩnh Thạnh.
- Phía Tây giáp Huyện Vĩnh Thạnh và tỉnh Kiên Giang.
- Phía Nam giáp Huyện Thới Lai.
Diện tích xây dựng dự án khoảng 25.076,08 m2
nằm tại Ấp Thạnh Hƣng,
Thị trấn Cờ Đỏ, Huyện Cờ Đỏ, TP Cần Thơ. Cần Thơ là một tỉnh thuộc khu vực
Đồng bằng sông cửu Long - vốn là nơi trồng nhiều lúa nƣớc của cả nƣớc.
Điều kiện tự nhiên:
Địa điểm thực hiện dự án nằm ở một huyện của TP Cần Thơ nằm trong
vùng khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa. Lƣợng mƣa tƣơng đối lớn và phân bổ theo
mùa.
Thành phố Cần Thơ nằm toàn bộ trên đất có nguồn gốc phù sa sông Mê
Kông bồi đắp và đƣợc bồi lắng thƣờng xuyên qua nguồn nƣớc có phù sa của
dòng sông Hậu. Địa chất trong thành phố đƣợc hình thành chủ yếu qua quá trình
bồi lắng trầm tích biển và phù sa của sông Cửu Long, trên bề mặt ở độ sâu 50
mét có hai loại trầm tích là Holocen (phù sa mới) và Pleistocene(phù sa cổ).
Địa hình nhìn chung tƣơng đối bằng phẳng, phù hợp cho sản
xuất nông, ngƣ nghiệp, với độ cao trung bình khoảng 1 – 2m dốc từ đất giồng
ven sông Hậu, và sông Cần Thơ thấp dần về phía nội đồng tức là từ phía đông
bắc sang phía tây nam. Bên cạnh đó, thành phố còn có các cồn và cù
lao trên sông Hậu nhƣ Cồn Ấu, Cồn Khƣơng, Cồn Sơn, Cù lao Tân Lập. Thành
phố Cần Thơ có 3 dạng địa hình chính là Địa hình ven sông Hậu hình thành dải
đất cao là đê tự nhiên và các cù lao ven sông Hậu.
Ngoài ra do nằm cạnh sông lớn, Cần Thơ có mạng lƣới sông, kênh, rạch
khá chằng chịt. Vùng tứ giác Long Xuyên thấp trũng, chịu ảnh hƣởng lũ trực
tiếp hàng năm. Đồng bằng châu thổ chịu ảnh hƣởng triều cƣờng cùng lũ cuối vụ.
Cần Thơ nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, ít bão, quanh năm
nóng ẩm, không có mùa lạnh. Mùa mƣa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11, mùa
khô từ tháng 12 tới tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình năm khoảng 28 °C, số
giờ nắng trung bình cả năm khoảng 2.249,2 giờ, lƣợng mƣa trung bình năm đạt
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
10
2000 mm. Độ ẩm trung bình năm dao động từ 82% - 87%. Do chịu ảnh hƣởng
khí hậu nhiệt đới gió mùa, có lợi thế về nền nhiệt độ, chế độ bức xạ nhiệt, chế độ
nắng cao và ổn định theo hai mùa trong năm.
Các lợi thế này rất thuận lợi cho sinh trƣởng và phát triển của sinh vật, có
thể tạo ra 1 hệ thống nông nghiệp nhiệt đới có năng suất cao, với nhiều chủng
loại cây con, tạo nên sự đa dạng trong sản xuất và trong chuyển dịch cơ cấu sản
xuất. Tuy nhiên, mùa mƣa thƣờng đi kèm với ngập lũ ảnh hƣởng tới khoảng
50% diện tích toàn thành phố, mùa khô thƣờng đi kèm với việc thiếu nƣớc tƣới,
gây khó khăn cho sản xuất và sinh hoạt, nhất là khu vực bị ảnh hƣởng của mặn,
phèn làm tăng thêm tính thời vụ cũng nhƣ nhu cầu dùng nƣớc không đều giữa
các mùa trong sản xuất nông nghiệp.
Thành phố Cần Thơ có sông Hậu chảy qua với tổng chiều dài là 65 km,
trong đó đoạn qua Cần Thơ có chiều rộng khoảng 1,6 km. Tổng lƣợng phù sa
của sông Hậu là 35 triệu m3
/năm. Tại Cần Thơ, lƣu lƣợng cực đại đạt mức
40.000 m3
/s. Mùa cạn từ tháng 1 đến tháng 6, thấp nhất là vào tháng 3 và tháng
4. Lƣu lƣợng nƣớc trên sông tại Cần Thơ chỉ còn 2.000 m3
/s. Mực nƣớc sông lúc
này chỉ cao hơn 48 cm so với mực nƣớc biển.
Sông Cần Thơ bắt nguồn từ khu vực nội đồng tây sông Hậu, đi qua các
quận Ô môn, huyện Phong Điền, quận Cái Răng, quận Ninh Kiều và đổ ra sông
Hậu tại bến Ninh Kiều. Sông Cần Thơ có nƣớc ngọt quanh năm, vừa có tác dụng
tƣới nƣớc trong mùa cạn, vừa có tác dụng tiêu úng trong mùa lũ và có ý nghĩa
lớn về giao thông. Sông Cái Lớn dài 20 km, chiều rộng cửa sông 600 – 700 m,
độ sâu 10 – 12 m nên có khả năng tiêu, thoát nƣớc rất tốt.
Bên cạnh đó, thành phố Cần Thơ còn có hệ thống kênh rạch dày đặc, với
hơn 158 sông, rạch lớn nhỏ là phụ lƣu của 2 sông lớn là Sông Hậu và sông Cần
Thơ đi qua thành phố nối thành mạng đƣờng thủy. Các sông rạch lớn khác là
sông Bình Thủy, sông Trà Nóc, sông Ô Môn, sông Thốt Nốt, kênh Thơm Rơm
và nhiều kênh lớn khác tại các huyện ngoại thành là Thốt Nốt, Vĩnh Thạnh, Cờ
Đỏ và Phong Điền, cho nƣớc ngọt suốt hai mùa mƣa nắng, tạo điều kiện cho nhà
nông làm thủy lợi và cải tạo đất.
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.
Theo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn TP.Cần Thơ, hiện nay, lúa
là cây trồng có lợi thế ở địa phƣơng này và đƣợc đầu tƣ phát triển theo hƣớng
thâm canh tăng năng suất, tăng chất lƣợng, đóng vai trò quan trọng trong ngành
sản xuất nông nghiệp.
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
11
Thời gian qua, mô hình phát triển cánh đồng lớn ở TP.Cần Thơ có nhiều
chuyển biến tích cực. Năm 2017, mô hình cánh đồng lớn tiếp tục đƣợc triển khai
tại các huyện Vĩnh Thạnh, Cờ Đỏ, Thới Lai... Huyện Cờ Đỏ là một trong những
địa phƣơng thực hiện mô hình cánh đồng lớn tại 10/10 xã, thị trấn, với trên
13.000 hộ tham gia, tổng diện tích thực hiện trên 33.560ha.
Ngƣời nông dân tham gia cánh đồng lớn đƣợc doanh nghiệp bao tiêu sản
phẩm với giá cao hơn thị trƣờng từ 150 đồng/kg trở lên, góp phần tăng thêm lợi
nhuận cho ngƣời sản xuất. Đồng thời, trồng lúa theo mô hình này cũng giúp việc
sản xuất bền vững, bảo vệ môi trƣờng, an toàn sản phẩm và thích ứng biến đổi
khí hậu.
Cùng với đó, sản xuất theo mô hình cánh đồng lớn còn đƣợc áp dụng thực
hiện các khâu liên kết trong sản xuất, làm đất, bơm tát nƣớc tập thể, xuống giống
tập trung đồng loạt giúp nông dân thuận lợi trong khâu cơ giới; doanh nghiệp
cung cấp trực tiếp nhiều loại vật tƣ đầu vào nên nông dân có nhiều điều kiện
giảm chi phí sản xuất, ứng dụng khoa học kỹ thuật, nâng cao năng suất lúa và
tăng thêm lợi nhuận trên cùng diện tích canh tác.
Ông Đào Anh Dũng, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân TP.Cần Thơ cho biết,
TP.Cần Thơ tập trung xây dựng vùng lúa chất lƣợng cao liên kết theo cánh đồng
lớn. Phấn đấu đến năm 2020, diện tích đất lúa là 81.688ha, trong đó đất chuyên
trồng lúa, cần đƣợc bảo vệ nghiêm ngặt là 76.230ha; mở rộng diện tích lúa liên
kết theo cánh đồng lớn đạt bình quân 40.000ha/vụ. Song song đó, ngành nông
nghiệp TP.Cần Thơ đẩy mạnh công tác ứng dụng, chuyển giao khoa học và kỹ
thuật cho nông dân, các hợp tác xã trồng lúa; tập huấn, nâng cao ứng dụng kỹ
thuật “3 giảm, 3 tăng” vào sản xuất; xây dựng và nhân rộng mô hình sản xuất
lúa theo tiêu chuẩn VietGAP.
Trong đó, tập trung xây dựng vùng sản xuất giống ở 4 huyện là Vĩnh
Thạnh, Cờ Đỏ, Thới Lai và Phong Điền. Đồng thời, TP.Cần Thơ cũng nâng cao
chất lƣợng, năng lực cơ sở sản xuất giống ở các vùng sản xuất lúa trọng điểm,
xây dựng liên kết hợp tác trong hệ thống sản xuất cung ứng giống lúa 3 cấp của
thành phố để đảm bảo nhu cầu sử dụng của địa phƣơng và cung ứng cho các địa
phƣơng trong vùng đồng bằng sông Cửu Long...
II. Quy mô sản xuất của dự án.
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường.
Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) dự báo mậu dịch gạo toàn cầu sẽ tăng 2,5%
mỗi năm từ 2013 tới 2022. Vào năm 2022, mậu dịch gạo thế giới sẽ đạt 47 triệu
tấn, cao hơn 42% so với mức trung bình những năm 2015-2020.
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
12
Châu Phi sẽ nhập khẩu nhiều gạo nhất vào đầu thập kỷ tới
Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) dự báo mậu dịch gạo toàn cầu sẽ tăng 2,5%
mỗi năm từ 2013 tới 2022. Vào năm 2022, mậu dịch gạo thế giới sẽ đạt 47 triệu
tấn, cao hơn 42% so với mức trung bình những năm 2015 – 2020.
Những cơ sở để đƣa ra dự đoán này bao gồm: Nhu cầu tăng vững (chủ
yếu bởi gia tăng dân số và tăng thu nhập ở những nƣớc đang phát triển) và một
số nƣớc nhập khẩu chủ chốt không thể tăng mạnh sản lƣợng. Từ giữa thập niên
90 của thế kỷ trƣớc, phần của mậu dịch gạo thế giới trong tổng tiêu thụ gạo đã
tăng từ khoảng 4% trong nửa cuối thế kỷ XX lên gần 8% hiện nay, và dự báo xu
hƣớng này vẫn còn tiếp diễn. Thị trƣờng nhập khẩu: Châu Phi sẽ chiếm phần lớn
nhất.
Tại châu Phi và Trung Đông, tăng trƣởng mạnh về nhu cầu bởi dân số
và thu nhập tăng nhanh, trong khi mức tăng sản lƣợng bị hạn chế. Ở Bắc Phi và
Trung Đông, sản lƣợng tăng bị hạn chế bởi khí hậu. Ở châu Phi cận Sahara, sản
lƣợng tăng bị hạn chế bởi hạ tầng cơ sở yếu kém. Trong khi đó, cả châu Phi và
Trung Đông chiếm gần một nửa mức tăng mậu dịch gạo toàn cầu trong giai đoạn
từ nay tới 2025. Châu Phi là nơi nhập khẩu tăng nhanh nhất.
Nhập khẩu gạo thế giới (ĐVT: Triệu tấn)- Nguồn USDA.
Indonesia và Philippines dự báo sẽ trở thành những nƣớc nhập khẩu
gạo lớn nhất. Gần đến mốc 2025, hai thị trƣờng này sẽ nhập khẩu lần lƣợt 4 triệu
và 2 triệu tấn.
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
13
Nhập khẩu vào Trung Quốc đã tăng gần 2 triệu tấn từ 2010 đến 2012.
Tới 2025, dự báo nhập khẩu của Trung Quốc sẽ thấp hơn mức kỷ lục cao của
năm 2012, song vẫn ở mức cao bởi giá gạo nhập khẩu rẻ hơn giá nội địa, nhất là
từ Việt Nam.
Các nƣớc nhập khẩu khác - Iran, Iraq, Malaysia, và Saudi Arabia - mỗi
nƣớc sẽ nhập khẩu trên 1,3 triệu tấn. Bốn thị trƣờng này khó có thể tăng sản
lƣợng và dự báo sẽ chiếm tổng cộng trên 10% mức tăng nhập khẩu dự kiến cho
toàn cầu.
Nhập khẩu gạo vào các nƣớc châu Á khác sẽ chiếm gần hết phần còn lại
trong mức tăng nhập khẩu gạo thế giới. Dân số và thu nhập trung bình ngƣời
tăng là lý do khiến nhập khẩu ở những thị trƣờng này gia tăng.
Tại EU, Canada và Mỹ, làn sóng nhập cƣ sẽ tiếp diễn, tiếp tục đẩy tiêu
thụ gạo trung bình ngƣời tăng nhẹ, và nhập khẩu vì thế tăng theo. Tại Mexico,
thu nhập tăng cũng sẽ khiến tiêu thụ gạo trung bình ngƣời tăng và nhập khẩu
tăng nhẹ.
Nhập khẩu vào các nƣớc Liên xô cũ dự báo sẽ giảm nhẹ do sản lƣợng
tăng mạnh, và dân số giảm, bù lại thì tiêu thụ trung bình ngƣời sẽ tăng chút ít.
Các nhà xuất khẩu: Thái Lan, Việt Nam và Ấn Độ vẫn dẫn đầu
USDA dự báo châu Á tiếp tục cung cấp phần lớn gạo xuất khẩu trên toàn
cầu trong giai đoạn từ nay tới 2025.
Xuất khẩu gạo thế giới (ĐVT: Triệu tấn)- Nguồn: USDA.
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
14
Xuất khẩu gạo Thái Lan và Việt Nam, hai nƣớc xuất khẩu hàng đầu thế
giới, chiếm trên 46% tổng mậu dịch gạo thế giới và trên 58% tổng mức tăng
xuất khẩu gạo toàn cầu trong thập kỷ tới.
Tại Thái Lan, diện tích và năng suất lúa dự báo sẽ tăng. Sản lƣợng tăng
cộng với việc rút từ kho tồn trữ sẽ khiến xuất khẩu tăng khoảng 4,2 triệu tấn lên
khoảng 13 triệu tấn vào năm 2022.
Việt Nam sẽ xuất khẩu ít hơn một chút, tăng từ khoảng 7 triệu tấn lên 8,7
triệu tấn vào năm 2022. Tiêu thụ gạo trung bình ở cả 2 nƣớc này sẽ đều giảm
nhẹ trong bối cảnh thu nhập tăng.
Ấn Độ thƣờng giữ vị trí nƣớc xuất khẩu gạo lớn thứ 3 thế giới từ giữa
thập niên 90 của thế kỷ trƣớc, song xuất khẩu của nƣớc này dao động khá mạnh,
bởi chính phủ có chính sách kiểm soát chặt mức dự trữ. Tháng 9/2011 chính phủ
đã nới lỏng lệnh cấm xuất khẩu gạo phi – basmati và sau đó xuất khẩu đã tăng từ
dƣới 3 triệu tấn lên hơn 10 triệu tấn, trở thành nƣớc xuất khẩu lớn nhất thế giới
năm 2012. Mặc dù trong 10 năm tới xuất khẩu của Ấn Độ dự báo sẽ khó lặp lại
kỷ lục đó, song sẽ vẫn ở mức cao trong vài năm tới bởi kho dự trữ còn rất nhiều.
Pakistan và Hoa Kỳ mỗi nƣớc xuất khẩu khoảng 3-4 triệu tấn trong
những năm gần đây. Pakistan đã tăng diện tích trồng lúa, và sản lƣợng gạo dự
báo sẽ tăng lên 5 triệu tấn, đƣa nƣớc này lên vị trí xuất khẩu gạo lớn thứ 4 thế
giới.
Xuất khẩu của Hoa Kỳ tăng nhẹ nhờ diện tích trồng lúa tăng từ sau năm
2013, và tiêu thụ nội địa giảm. Xuất khẩu của Hoa Kỳ dự báo vẫn chiếm khoảng
9% trong tổng xuất khẩu toàn cầu trong 10 năm tới.
Xuất khẩu từ Trung Quốc, nƣớc đã từng giữ vị trí xuất khẩu lớn thứ 6
thế giới, đã giảm trong những năm gần đây, song dự báo sẽ tăng trở lại và đạt
1,1 triệu tấn vào năm 2022, gấp đôi với mấy năm trƣớc. Sản lƣợng dự báo sẽ có
chút ít thay đổi. Năng suất tăng sẽ bù cho diện tích giảm, bởi Trung Quốc cho
phép sử dụng gạo biến đổi gen. Tiêu thụ gạo trung bình ngƣời giảm do xu hƣớng
chuyển sang sử dụng những thực phẩm khác của giới trung lƣu và thu nhập cao
dự báo sẽ đƣợc bù lại với dân số tăng. Tồn trữ gạo của Trung Quốc dự báo sẽ
vẫn lớn trong giai đoạn dự báo.
Xuất khẩu gạo Australia đã hồi phục từ mức rất thấp bởi hạn hán nhiều
trong thập kỷ qua. Dự báo xuất khẩu sẽ ổn định ở 0,5 triệu tấn.
Nhƣ vậy, qua phân tích xu hƣớng thị trƣờng cho thấy, đầu ra của sản
phẩm là tƣơng đối khả quan. Đây là yếu tố thuận lợi cho việc triển khai dự án.
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
15
II.2. Quy mô đầu tư của dự án.
+ Silo trữ gạo :130.000 tấn/năm.
+ Công suất sấy gạo :130.000 tấn/năm
+ Dây chuyền sản xuất gạo trắng :120.000 – 140.000 tấn lúa/năm.
 Các sản phẩm của công ty
ECOBA – Organic Rice
ECOBA
Jasmine Organic Rice
ECOBA
Japonica Organic Rice
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
16
ECOBA
Red Organic Rice
NutriChoice
Basmati Lotus Rice Black Lotus Rice
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
17
Brown Lotus Rice
Jasmine Rice Sushi Rice
Lotus Rice
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
18
Khách hàng và đối tác của công ty
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
19
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
20
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Ấp Thạnh Hƣng, Thị trấn Cờ Đỏ, Huyện Cờ Đỏ, TP Cần Thơ.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án “Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ” đƣợc xây dựng
mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
BẢNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT
TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%)
1 Trồng cỏ 10.004 39,89
2 Kho xƣởng 01 9.000 35,89
3 Nhà văn phòng 255 1,02
4 Nhà ở chuyên gia 129 0,52
5 Nhà ăn công nhân 158 0,63
6 Nhà bảo vệ 13 0,05
7 Hàng rào 1.196 4,77
8 Nhà xe nhân viên 72 0,29
9 Nhà xe công nhân 198 0,79
10 Đƣờng nội bộ - bó vỉa 3.816 15,22
11 Bể nƣớc PCCC 700 m3 (5,4*40*3,25) 216 0,86
12 Bể xử lý nƣớc thải 40 m3 (4*5*2) 20 0,08
Tổng cộng 25.076,08 100,00
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Về phần xây dựng dự án: nguồn lao động dồi dào và nguyên vật liệu đều có
tại địa phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào phục vụ
cho quá trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Về phần quản lý và các sản phẩm của dự án: nhân công quản lý và duy trì
hoạt động của dự án tƣơng đối dồi dào, nguyên liệu đều có sẵn tại địa phƣơng.
Cụ thể:
+ Lao động trực tiếp trong nƣớc: 30 lao động địa phƣơng đƣợc trả công
xứng đáng theo tháng có bảo hiểm y tế và bảo hiểm xã hội.
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
21
+ Lao động gián tiếp trong nƣớc: 15 ngƣời (đội ngũ kỹ sƣ, đại học tài chính,
chuyên gia trả lƣơng theo tháng có bảo hiểm y tế và bảo hiểm xã hội).
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
22
CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG,
LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp các hạng mục công trình xây dựng của dự án
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng
I Xây dựng 25.076,080
1 Cát san lấp m² 33.641
2 Trồng cỏ m² 10.003,51
3 Kho xƣởng 01 m² 9.000
4 Nhà văn phòng m² 255
5 Nhà ở chuyên gia m² 129,47
6 Nhà ăn công nhân m² 157,5
7 Nhà bảo vệ m² 12,6
8 Hàng rào m² 1.196
9 Nhà xe nhân viên m² 72
10 Nhà xe công nhân m² 198
11 Đƣờng nội bộ - bó vỉa m² 3.816
12 Bể nƣớc PCCC 700 m3 (5,4*40*3,25) m² 216
13 Bể xử lý nƣớc thải 40 m3 (4*5*2) HT 20
14 Hệ thống cấp thoát nƣớc HT 1
15 Hệ thống điện HT 1
16 Hệ thống ELV HT 1
17 Hệ thống điều hòa không khí HT 1
18 Hệ thống chữa cháy - báo cháy - chống sét HT 1
19 Kết cấu thép
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ.
Quy trình công nghệ chế biến gạo trắng
- Gạo về đến nhà máy đƣợc sàng thích hợp thì đóng gói, nhập kho để lƣu
kho, bảo quản.
- Gạo trắng sau xay xát tiếp tục qua công đoạn lau bóng 1 và 2. Ở công
đoạn này ta thu đƣợc gạo trắng sau lau bóng và cám lau. Gạo sau khi lau bóng
đƣợc đƣa qua gằng tách thóc nhằm loại bỏ phần thóc lẫn trong gạo trƣớc khi qua
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
23
sàng tách tấm để loại bỏ phần tấm nhỏ (tấm 2). Sau khi tách tấm nhỏ gạo tiếp
tục qua trống tách tấm để tách tấm lớn (tấm 1) trƣớc khi vào Silo chứa gạo
- Gạo từ Silo đƣợc tách màu nhằm loại bỏ các hạt khác màu sau đó đem cân
đóng gói.
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
24
Sàng tạp chất
Lau bóng lần 1
Lau bóng lần 2
Sàng tách tấm
Trống tách tấm
Silo chứa Gạo
Tách màu
Cân đóng gói Thành phẩm
Cám lau
Tấm 2
Tấm 1
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 25
CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Dự án thực hiện đầy đủ các thủ tục về giao cấp đất theo quy định để tiến
hành xây dựng dự án.
II. Phƣơng án tổ chức thực hiện.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phƣơng. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng nghiệp
vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động
sau này.
Nhu cầu về lao động:
+ Lao động trực tiếp trong nƣớc: 30 lao động địa phƣơng
+ Lao động gián tiếp trong nƣớc: 15 ngƣời (đội ngũ kỹ sƣ, đại học tài chính,
chuyên gia).
III. Tiến độ thực hiện dự án.
+ Quý II/2019: Nghiên cứu tiền khả thi, chuẩn bị các điều kiện cần cho dự án.
+ Quý III/2019: Bắt đầu thi công xây dựng, chuẩn bị máy móc thiết bị.
+ Quý II/2020: Hoàn thành xây dựng, lắp đặt thiết bị; hoàn tất vận hành thử đƣa
vào sử dụng
+ Quý III/2020: Bắt đầu đi vào hoạt động chính thức.
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
26
CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH
QUỐC PHÒNG
I. Đánh giá tác động môi trƣờng.
I.1. Giới thiệu chung.
Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Đại Dƣơng Xanh đầu tƣ “ Nhà máy gạo
chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ” tại Ấp Thạnh Hƣng, Thị trấn Cờ Đỏ, huyện
Cờ Đỏ, TP Cần Thơ.
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá
những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong khu vực nhà
máy và khu vực lân cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô
nhiễm để nâng cao chất lƣợng môi trƣờng, hạn chế những tác động rủi ro cho
môi trƣờng và cho chính nhà máy khi dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu
cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng.
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
27
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.
Các quy định và hƣớng dẫn sau đƣợc dùng để tham khảo
Luật bảo vệ môi trƣờng 2014 số 55/2014/QH13 có hiệu lực từ ngày
01/01/2015;
Nghị định 18/2015/NĐ - CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trƣờng,
đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và kế hoạch bảo
vệ môi trƣờng có hiệu lực từ ngày 01/04/2015;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Bảo vệ môi trƣờng có hiệu lực từ ngày 01/04/2015;
Nghị định số 155/2016/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng thay thế Nghị
định 179/2013/NĐ-CP (Phần phụ lục) & 81/2006/NĐ-CP với mức phạt tăng lên
nhiều lần có hiệu lực từ ngày 01/02/2017;
Nghị định 21/2008/NĐ-CP N sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
80/2006/NĐ-CP;
Nghị định 80/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số
điều của Luật bảo vệ môi trƣờng;
Thông tƣ 27/2015/TT-BTNMT Hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến
lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng có hiệu lực
từ ngày 15/07/2015 thay thế thông tƣ số 26/2011/TT-BTNM;
Thông tƣ 26/2015/TT-BTNMT Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và
kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trƣờng chi tiết; lập và đăng
ký đề án bảo vệ môi trƣờng đơn giản có hiệu lực từ ngày 15/07/2015 thay thế
thông tƣ số01/2012/TT-BTNMT;
Thông tƣ 05/2008/TT-BTNMT Hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến
lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng.12/2006;
Quyết định 13/2006/QĐ-BTNMT Tổ chức và hoạt động của hội đồng thẩm
định Báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng (ĐTM) và Báo cáo đánh giá tác
động môi trƣờng chiến lƣợc;
Quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT Ban hành danh mục chất thải nguy hại;
TCVN 5945:2005 Nƣớc thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải.
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án.
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo đƣợc đúng
theo các tiêu chuẩn môi trƣờng sẽ đƣợc liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng không khí : QCVN
05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
28
của Bộ trƣởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng nƣớc: QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng.
Điều kiện tự nhiên
Diện tích xây dựng khoảng 02 ha tại huyện Cờ Đỏ, TP Cần Thơ có địa hình
tƣơng đối bằng phẳng, nền đất có kết cấu địa chất yếu, việc xây dựng dự án cần
mặt bằng rộng. Khu đất có các đặc điểm sau:
_ Nhiệt độ : Khu vực nam bộ có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong
năm có 2 mùa mƣa nắng rõ rệt.
_ Địa hình : Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông.
II. Tác động của dự án tới môi trƣờng.
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hƣởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu
vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống
xung quanh. Chúng ta có thể dự báo đƣợc những nguồn tác động đến môi trƣờng
có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công xây dựng.
- Giai đoạn vận hành.
- Giai đoạn ngƣng hoạt động
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
 Chất thải rắn
_ Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên
vật liệu nhƣ giấy và một lƣợng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động
đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
_ Sự rơi vãi vật liệu nhƣ đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết
bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
_ Vật liệu dƣ thừa và các phế liệu thải ra.
_ Chất thải sinh hoạt của lực lƣợng nhân công lao động tham gia thi công.
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
29
 Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí
quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ
giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình
trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của
động cơ máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển vật tƣ dụng cụ, thiết
bị phục vụ cho thi công.
 Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hƣởng trực tiếp đến vệ sinh môi
trƣờng trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng lân
cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nƣớc thải từ quá trình xây dựng, nƣớc thải
sinh hoạt của công nhân và nƣớc mƣa.
_ Dự án chỉ sử dụng nƣớc trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và
một lƣợng nhỏ dùng cho việc tƣới tƣờng, tƣới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát
tán vào môi trƣờng xung quanh. Lƣợng nƣớc thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm
các loại chất trơ nhƣ đất cát, không mang các hàm lƣợng hữu cơ, các chất ô
nhiễm thấm vào lòng đất.
_ Nƣớc thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ
yếu là nƣớc tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác
vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ
có một lƣợng nhỏ ngƣời ở lại bảo quản vật tƣ.
_ Nƣớc mƣa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây
dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nƣớc
ngầm thu nƣớc do vậy kiểm soát đƣợc nguồn thải và xử lý nƣớc bị ô nhiễm
trƣớc khi thải ra ngoài.
 Tiếng ồn.
_ Gây ra những ảnh hƣởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập
trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đƣờng
sau nhƣng phải đƣợc kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu
chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
_ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
_ Trong quá trình lao động nhƣ gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo
sắt… và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
_ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
30
 Bụi và khói
_ Khi hàm lƣợng bụi và khói vƣợt quá ngƣỡng cho phép sẽ gây ra những
bệnh về đƣờng hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói
đƣợc sinh ra từ những lý do sau:
+ Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây
dựng.
+ Từ các đống tập kết vật liệu.
+ Từ các hoạt động đào bới san lấp.
+ Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng
tháo côppha…
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường
 Ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí:
Chất lƣợng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do
các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng
và tháo dỡ công trình ngƣng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm
đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx,
CO, CO2, SO2....Lƣợng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy
móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trƣờng làm
việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hƣởng trực tiếp đến con ngƣời là
không đáng kể tuy nhiên khi hàm lƣợng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô
nhiễm cho môi trƣờng và con ngƣời nhƣ: khí SO2 hoà tan đƣợc trong nƣớc nên
dễ phản ứng với cơ quan hô hấp ngƣời và động vật.
 Ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt:
Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hƣởng đến chất
lƣợng nƣớc mặt. Do phải tiếp nhận lƣợng nƣớc thải ra từ các quá trình thi công
có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất nhƣ vết dầu mỡ rơi vãi từ các
động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nƣớc thải sinh hoặt của
công nhân trong các lán trại... cũng gây ra hiện tƣợng ô nhiễm, bồi lắng cho
nguồn nƣớc mặt.
 Ảnh hƣởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phƣơng tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây
dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lƣu thông trên các tuyến đƣờng vào khu
vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trƣờng vào gây ảnh hƣởng xấu
đến chất lƣợng đƣờng xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đƣờng này.
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
31
 Ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng
_ Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lƣợng
nhân công làm việc tại công trƣờng và cho cả cộng đồng dân cƣ. Gây ra các
bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt...
_ Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ
khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực
lƣợng lao động tại công trình và cƣ dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án.
Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn
cuộc sống thƣờng ngày của ngƣời dân. Mặt khác khi độ ồn vƣợt quá giới hạn
cho phép và kéo dài sẽ ảnh hƣởng đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường.
 Giảm thiểu lƣợng chất thải
_ Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với
biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu đƣợc số lƣợng lớn
chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
_ Dự toán chính xác khối lƣợng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm
thiểu lƣợng dƣ thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
_ Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hƣớng gió
và trên nền đất cao để tránh tình trạng hƣ hỏng và thất thoát khi chƣa sử dụng
đến.
_ Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nƣớc thải phát sinh trong
quá trình thi công.
 Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trƣớc khi
thải ra ngoài môi trƣờng là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình.
Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải đƣợc thực hiện từ khi xây
dựng đến khi đi bàn giao nhà máy và quá trình tháo dỡ ngƣng hoạt động để
tránh gây ảnh hƣởng đến hoạt động của trạm và môi trƣờng khu vực xung
quanh. Việc thu gom và xử lý phải đƣợc phân loại theo các loại chất thải sau:
+ Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa
trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân
huỷ đòi hỏi phải đƣợc thu gom, phân loại để có phƣơng pháp xử lý thích hợp.
Những nguyên vật liệu dƣ thừa có thể tái sử dụng đƣợc thì phải đƣợc phân loại
và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu.
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
32
Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải đƣợc thu gom và đặt cách
xa công trƣờng thi công, sao cho tác động đến con ngƣời và môi trƣờng là nhỏ
nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phƣơng tiện vận chuyển
đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên
đƣờng gây ảnh hƣởng cho ngƣời lƣu thông và đảm bảo cảnh quan môi trƣờng
đƣợc sạch đẹp.
+ Chất thải khí:
_ Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới,
phƣơng tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lƣợng chất
thải khí ra ngoài môi trƣờng, các biện pháp có thể dùng là:
_ Đối với các phƣơng tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ
khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải
có hàm lƣợng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu
chuẩn kiểm định và đƣợc chứng nhận không gây hại đối với môi trƣờng.
_ Thƣờng xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
+ Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ
đƣợc
thu gom vào hệ thống thoát nƣớc hiện hữu đƣợc bố trí quanh khu vực. Nƣớc thải
có chứa chất ô nhiễm sẽ đƣợc thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng
xử lý còn nƣớc không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nƣớc bề mặt và thải trực
tiếp ra ngoài.
 Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá
trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh
hƣởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là
nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dƣỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thƣờng
chu kỳ bảo dƣỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần.
Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan
truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và
bố trí thêm các tƣờng ngăn giữa các bộ phận. Trồng cây xanh để tạo bóng mát,
hạn chế lan truyền ồn ra môi trƣờng. Hạn chế hoạt động vào ban đêm.
 Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những
nhân tố gây ảnh hƣởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh
hƣởng đến sức khoẻ của ngƣời công nhân gây ra các bệnh về đƣờng hô hấp, về
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
33
mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực
hiện những biện pháp sau:
_ Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu
phải đƣợc che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
_ Thƣởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi
di chuyển.
_ Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình
trạng khói bụi ô nhiễm nhƣ mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt...
_ Tăng cƣờng trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi
công dự án.
II.4. Kết luận
Dựa trên những đánh giá tác động môi trƣờng ở phần trên chúng ta có thể
thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trƣờng quanh khu vực
dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trƣờng,
có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác
động về lâu dài.
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
34
CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ - NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tƣ của dự án.
Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án
ĐVT:1.000 đồng
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng
Thành
tiền trƣớc
thuế
Thành tiền
sau thuế
I Xây dựng 25.076,080 72.445.246 79.689.771
1 Cát san lấp m² 33.641
2 Trồng cỏ m² 10.003,51
3 Kho xƣởng 01 m² 9.000
4 Nhà văn phòng m² 255
5 Nhà ở chuyên gia m² 129,47
6 Nhà ăn công nhân m² 157,5
7 Nhà bảo vệ m² 12,6
8 Hàng rào m² 1.196
9 Nhà xe nhân viên m² 72
10 Nhà xe công nhân m² 198
11 Đƣờng nội bộ - bó vỉa m² 3.816
12
Bể nƣớc PCCC 700 m3
(5,4*40*3,25)
m² 216
13
Bể xử lý nƣớc thải 40
m3 (4*5*2)
HT 20
14
Hệ thống cấp thoát
nƣớc
HT 1
15 Hệ thống điện HT 1
16 Hệ thống ELV HT 1
17
Hệ thống điều hòa
không khí
HT 1
18
Hệ thống chữa cháy -
báo cháy - chống sét
HT 1
19 Kết cấu thép
II Thiết bị 30.937.080
1
Dây chuyền đánh bóng
(20-24) tấn gạo
trắng/giờ
HT 1 30.937.080
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
35
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng
Thành
tiền trƣớc
thuế
Thành tiền
sau thuế
III Chi phí quản lý dự án 1,818
(GXDtt+GTB
tt) *
ĐMTL%*1,1
2.011.559
IV
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ
xây dựng
3.606.771
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
0,216
(GXDtt+GTB
tt) *
ĐMTL%*1,1
2
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
0,479
(GXDtt+GTB
tt) *
ĐMTL%*1,1
3
Chi phí thiết kế bản vẽ
thi công 0,838
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
4
Chi phí thẩm tra báo
cáo nghiên cứu khả thi
0,094
(GXDtt+GTB
tt) *
ĐMTL%*1,1
5
Chi phí thẩm tra thiết
kế xây dựng 0,111
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
6
Chi phí thẩm tra dự
toán 0,107
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
7
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ dự
thầu thi công xây dựng
0,134
Giá gói thầu
XDtt *
ĐMTL%*1,1
8
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ dự
thầu mua sắm vật tƣ,
TB
0,217
Giá gói thầu
TBtt *
ĐMTL%*1,1
9
Chi phí giám sát thi
công xây dựng 1,84
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
10
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị 0,567
GTBtt *
ĐMTL%*1,1
11
Chi phí tƣ vấn lập báo
cáo đánh giá tác động
môi trƣờng
TT
V Chi phí đất m² 16.000 8.000.000
VI Chi phí dự phòng 4% 4.969.807
Tổng cộng 129.214.987
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
36
II. Tiến độ thực hiện dự án
(ĐVT:1.000 đồng)
STT Nội dung
Thành tiền
sau thuế
Tiến độ thực hiện
2019 2020
I Xây dựng 79.689.771 29.700.930 49.988.841
1 Cát san lấp 12.578.414 12.578.414
2 Trồng cỏ 909.437 909.437
3 Kho xƣởng 01 17.102.505 17.102.505
4 Nhà văn phòng 4.865.061 4.865.061
5 Nhà ở chuyên gia 919.619 919.619
6 Nhà ăn công nhân 1.103.575 1.103.575
7 Nhà bảo vệ 198.241 198.241
8 Hàng rào 2.735.253 2.735.253
9 Nhà xe nhân viên 110.272 110.272
10 Nhà xe công nhân 326.700 326.700
11 Đƣờng nội bộ - bó vỉa 7.105.351 7.105.351
12
Bể nƣớc PCCC 700 m3
(5,4*40*3,25)
2.034.413 2.034.413
13
Bể xử lý nƣớc thải 40 m3
(4*5*2)
171.793 171.793
14 Hệ thống cấp thoát nƣớc 3.188.175 3.188.175
15 Hệ thống điện 5.770.089 5.770.089
16 Hệ thống ELV 222.410 222.410
17
Hệ thống điều hòa không
khí
1.023.472 1.023.472
18
Hệ thống chữa cháy - báo
cháy - chống sét
3.964.612 3.964.612
19 Kết cấu thép 15.360.379 15.360.379
II Thiết bị 30.937.080 30.937.080
1
Dây chuyền đánh bóng (20-
24) tấn gạo trắng/giờ
30.937.080 30.937.080
III Chi phí quản lý dự án 2.011.559 - 2.011.559
IV
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây
dựng
3.606.771 1.967.270 1.639.501
1
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi
238.500 238.500 -
2
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu khả thi
530.259 530.259 -
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
37
STT Nội dung
Thành tiền
sau thuế
Tiến độ thực hiện
2019 2020
3
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công
667.822 667.822 -
4
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu khả thi
103.825 103.825 -
5
Chi phí thẩm tra thiết kế
xây dựng
88.165 88.165 -
6 Chi phí thẩm tra dự toán 85.172 85.172 -
7
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
đánh giá hồ sơ dự thầu thi
công xây dựng
106.528 106.528 -
8
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
đánh giá hồ sơ dự thầu mua
sắm vật tƣ, TB
66.999 66.999 -
9
Chi phí giám sát thi công
xây dựng
1.463.965 - 1.463.965
10
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị
175.536 175.536
11
Chi phí tƣ vấn lập báo cáo
đánh giá tác động môi
trƣờng
80.000 80.000
V Chi phí đất 8.000.000 8.000.000
VI Chi phí dự phòng 4.969.807 4.969.807
Tổng cộng 129.214.987 44.638.007 84.576.981
Tỷ lệ (%) 34,55% 65,45%
III. Nguồn vốn đầu tƣ
Tổng kinh phí đầu tƣ của Dự án tƣơng đối lớn. Để có đủ số vốn cho việc
phát triển dự án, đòi hỏi phải tìm cách huy động từ nhiều nguồn vốn khác nhau.
Dự kiến các nguồn vốn đƣợc huy động nhƣ sau:
Bảng Cơ cấu nguồn vốn đầu tƣ
ĐVT: 1.000 đồng
STT Nội dung
Thành tiền
sau thuế
NGUỒN VỐN
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
I Xây dựng 79.689.771 23.906.931 55.782.839
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
38
STT Nội dung
Thành tiền
sau thuế
NGUỒN VỐN
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
1 Cát san lấp 12.578.414 3.773.524 8.804.890
2 Trồng cỏ 909.437 272.831 636.606
3 Kho xƣởng 01 17.102.505 5.130.752 11.971.754
4 Nhà văn phòng 4.865.061 1.459.518 3.405.543
5 Nhà ở chuyên gia 919.619 275.886 643.733
6 Nhà ăn công nhân 1.103.575 331.073 772.503
7 Nhà bảo vệ 198.241 59.472 138.769
8 Hàng rào 2.735.253 820.576 1.914.677
9 Nhà xe nhân viên 110.272 33.082 77.190
10 Nhà xe công nhân 326.700 98.010 228.690
11 Đƣờng nội bộ - bó vỉa 7.105.351 2.131.605 4.973.746
12
Bể nƣớc PCCC 700 m3
(5,4*40*3,25)
2.034.413 610.324 1.424.089
13
Bể xử lý nƣớc thải 40 m3
(4*5*2)
171.793 51.538 120.255
14 Hệ thống cấp thoát nƣớc 3.188.175 956.453 2.231.723
15 Hệ thống điện 5.770.089 1.731.027 4.039.062
16 Hệ thống ELV 222.410 66.723 155.687
17
Hệ thống điều hòa không
khí
1.023.472 307.042 716.430
18
Hệ thống chữa cháy - báo
cháy - chống sét
3.964.612 1.189.384 2.775.229
19 Kết cấu thép 15.360.379 4.608.114 10.752.265
II Thiết bị 30.937.080 9.281.124 21.655.956
1
Dây chuyền đánh bóng (20-
24) tấn gạo trắng/giờ
30.937.080 9.281.124 21.655.956
III Chi phí quản lý dự án 2.011.559 603.468 1.408.091
IV
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây
dựng
3.606.771 1.082.031 2.524.740
1
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi
238.500 71.550 166.950
2
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu khả thi
530.259 159.078 371.181
3
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công
667.822 200.347 467.475
4 Chi phí thẩm tra báo cáo 103.825 31.148 72.678
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
39
STT Nội dung
Thành tiền
sau thuế
NGUỒN VỐN
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
nghiên cứu khả thi
5
Chi phí thẩm tra thiết kế
xây dựng
88.165 26.449 61.715
6 Chi phí thẩm tra dự toán 85.172 25.552 59.620
7
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
đánh giá hồ sơ dự thầu thi
công xây dựng
106.528 31.959 74.570
8
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
đánh giá hồ sơ dự thầu mua
sắm vật tƣ, TB
66.999 20.100 46.899
9
Chi phí giám sát thi công
xây dựng
1.463.965 439.190 1.024.776
10
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị
175.536 52.661 122.875
11
Chi phí tƣ vấn lập báo cáo
đánh giá tác động môi
trƣờng
80.000 24.000 56.000
V Chi phí đất 8.000.000 2.400.000 5.600.000
VI Chi phí dự phòng 4.969.807 1.490.942 3.478.865
Tổng cộng 129.214.987 38.764.496 90.450.491
Tỷ lệ (%) 30,00% 70,00%
IV. Phân tích hiệu quả kinh tế của dự án
IV.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án
Tổng mức đầu tƣ : 129.214.987.000 đồng.
+ Vốn tự có (tự huy động) : 38.764.496.000 đồng.
+ Vốn vay tín dụng : 90.450.491.000 đồng.
ĐVT: 1.000 đồng
STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 129.214.987
1 Vốn tự có (huy động) 38.764.496
2 Vốn vay Ngân hàng 90.450.491
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
40
STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 129.214.987
Tỷ trọng vốn vay 70,00%
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 30,00%
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
41
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
2 Chi phí lãi vay "" Bảng tính
3 Chi phí bảo trì thiết bị 10% Tổng mức đầu tƣ thiết bị
4 Chi phí khác 10% Doanh thu
5
Chi phí lƣơng điều hành, nhân
viên hành chính
"" Bảng tính
6 Chi phí BHYT, BHXH "" Bảng tính
7 Chi phí quảng bá sản phẩm 4% Doanh thu
8 Chi phí chế biến gạo trắng 80% Doanh thu
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
IV.2 Phương án vay
- Số tiền : 90.450.491.000 đồng
- Thời hạn : 10 năm (120 tháng)
- Ân hạn : 1 năm
- Lãi suất, phí : tạm tính lãi suất 10,5%/năm ( tùy thời điểm theo lãi
suất ngân hàng)
- Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn
vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 10,5% /năm
3
Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu
(tạm tính)
8% /năm
4
Chi phí sử dụng vốn bình quân
WACC
9,75% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án)
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
42
Chi phí sử dụng vốn bình quân đƣợc tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là
30% ; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 70%; lãi suất vay dài hạn 10,5%/năm; lãi suất
tiền gửi trung bình tạm tính 8%/năm
IV.3 Các thông số tài chính của dự án
1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả
nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 15,52 tỷ đồng. Theo
phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả
năng trả đƣợc nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả đƣợc nợ, trung bình
khoảng trên 155% trả đƣợc nợ.
2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 4,55 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ đƣợc
đảm bảo bằng 4,55 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực
hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy
đến năm thứ 6 đã thu hồi đƣợc vốn và có dƣ.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Nhƣ vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 5 năm kể từ ngày hoạt động.
3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn đƣợc phân tích cụ thể ở bảng phụ lục
tính toán của dự án. Nhƣ vậy PIp = 2,14 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tƣ
sẽ đƣợc đảm bảo bằng 2,14 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án
có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 9,75%).
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
43
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 9 đã hoàn đƣợc vốn và có dƣ. Do
đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 8.
Kết quả tính toán: Tp = 7 năm 3 tháng tính từ ngày hoạt động.
4. Phân tích theo phƣơng pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tƣ của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 9,75%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 124.116.556.000 đồng. Nhƣ vậy chỉ trong
vòng 15 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt đƣợc sau khi trừ giá trị
đầu tƣ qui về hiện giá thuần là: 124.116.556.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có
hiệu quả cao.
5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích đƣợc thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho
thấy IRR = 25,884% > 9,75% nhƣ vậy đây là chỉ số lý tƣởng, chứng tỏ dự án
có khả năng sinh lời.




Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(




nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
44
CHƢƠNG VII: KẾT LUẬN
Với kết quả phân tích nhƣ trên, cho thấy hiệu quả tƣơng đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho ngƣời dân trong vùng. Cụ thể nhƣ
sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án nhƣ: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết
khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Trong vòng 15 năm của thời kỳ dự án, hiện giá thuần của thu nhập đạt
đƣợc đã trừ đi giá trị đầu tƣ (NPV= 124.116.556.000 đồng), một con
số lý tƣởng của các dự án. Dự án này có thể thêm giá trị cho công ty.
+ Tỷ suất hoàn vốn chiết khấu IRR =25,884% đƣợc xem là tốt, chứng tỏ
dự án có khả năng sinh lời cao.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phƣơng thông qua nguồn thuế thu
nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho lao động của địa phƣơng.
Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phƣơng; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế của địa phƣơng, xây dựng tạo bƣớc chuyển biến mạnh mẽ và
phát triển kinh tế - xã hội. Thực hiện có hiệu quả góp phần tăng sức cạnh tranh
lúa gạo trên thị trƣờng, trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu
rộng nhƣ hiện nay thì việc sản xuất lúa gạo theo hƣớng bền vững, tăng giá trị
trên đơn vị diện tích và nâng cao chất lƣợng là xu hƣớng tất yếu của nền nông
nghiệp hiện đại.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ
trợ chúng tôi, để chúng tôi có thể triển khai các bƣớc theo đúng tiến độ và quy
định để dự án sớm đi vào hoạt động.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 45
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.

More Related Content

What's hot

Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ...
Thuyết minh dự án Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ...Thuyết minh dự án Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ...
Thuyết minh dự án Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381	Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381 CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

What's hot (20)

Luận văn: Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi lợn, HOT
Luận văn: Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi lợn, HOTLuận văn: Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi lợn, HOT
Luận văn: Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi lợn, HOT
 
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
 
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng mayDự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
 
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi  0918755356Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi  0918755356
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
 
Dự án trồng dược liệu kết hợp rau sạch ngắn ngày
Dự án trồng dược liệu kết hợp rau sạch ngắn ngàyDự án trồng dược liệu kết hợp rau sạch ngắn ngày
Dự án trồng dược liệu kết hợp rau sạch ngắn ngày
 
Lap du an nha may san xuat san pham tu phe lieu
Lap du an nha may san xuat san pham tu phe lieuLap du an nha may san xuat san pham tu phe lieu
Lap du an nha may san xuat san pham tu phe lieu
 
Thuyết minh dự án Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ...
Thuyết minh dự án Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ...Thuyết minh dự án Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ...
Thuyết minh dự án Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ...
 
Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918755356
 Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918755356 Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp và c...
 Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp và c... Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp và c...
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp và c...
 
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
 
Dự án Nhà máy xay xát lúa gạo Huyện Cờ Đỏ - TP Cần Thơ - duanviet.com.vn 0918...
Dự án Nhà máy xay xát lúa gạo Huyện Cờ Đỏ - TP Cần Thơ - duanviet.com.vn 0918...Dự án Nhà máy xay xát lúa gạo Huyện Cờ Đỏ - TP Cần Thơ - duanviet.com.vn 0918...
Dự án Nhà máy xay xát lúa gạo Huyện Cờ Đỏ - TP Cần Thơ - duanviet.com.vn 0918...
 
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381	Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
 
Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356
 
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
 
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
 

Similar to Thuyết minh dự án Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa sen - Cờ đỏ | duanviet.com.vn | 0918755356

Thuyết minh dự án Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ | lapduandautu....
Thuyết minh dự án Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ  | lapduandautu....Thuyết minh dự án Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ  | lapduandautu....
Thuyết minh dự án Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ | lapduandautu....Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo | Dịch vụ...
Thuyết minh dự án đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo | Dịch vụ...Thuyết minh dự án đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo | Dịch vụ...
Thuyết minh dự án đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo | Dịch vụ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án Đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo - www.lap...
Thuyết minh dự án Đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo - www.lap...Thuyết minh dự án Đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo - www.lap...
Thuyết minh dự án Đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo - www.lap...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự án Việt
 
Dự án Đầu tư Trồng cây Dược liệu Kết hợp Chăn Nuôi Dê nhốt chuồng | Dịch Vụ L...
Dự án Đầu tư Trồng cây Dược liệu Kết hợp Chăn Nuôi Dê nhốt chuồng | Dịch Vụ L...Dự án Đầu tư Trồng cây Dược liệu Kết hợp Chăn Nuôi Dê nhốt chuồng | Dịch Vụ L...
Dự án Đầu tư Trồng cây Dược liệu Kết hợp Chăn Nuôi Dê nhốt chuồng | Dịch Vụ L...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Đầu tư dự án xây dựng khu trồng mít kết hợp chế biến công nghệ cao - lapduan.net
Đầu tư dự án xây dựng khu trồng mít kết hợp chế biến công nghệ cao - lapduan.netĐầu tư dự án xây dựng khu trồng mít kết hợp chế biến công nghệ cao - lapduan.net
Đầu tư dự án xây dựng khu trồng mít kết hợp chế biến công nghệ cao - lapduan.netLap Du An A Chau
 

Similar to Thuyết minh dự án Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa sen - Cờ đỏ | duanviet.com.vn | 0918755356 (20)

Thuyết minh dự án Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ | lapduandautu....
Thuyết minh dự án Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ  | lapduandautu....Thuyết minh dự án Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ  | lapduandautu....
Thuyết minh dự án Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ | lapduandautu....
 
0918755356 Du an lua gao
0918755356  Du an lua gao0918755356  Du an lua gao
0918755356 Du an lua gao
 
Thuyết minh dự án đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo | Dịch vụ...
Thuyết minh dự án đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo | Dịch vụ...Thuyết minh dự án đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo | Dịch vụ...
Thuyết minh dự án đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo | Dịch vụ...
 
Thuyết minh dự án Đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo - www.lap...
Thuyết minh dự án Đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo - www.lap...Thuyết minh dự án Đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo - www.lap...
Thuyết minh dự án Đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo - www.lap...
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...
 
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
 
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
 
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...
 
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...
 
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
 
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
 
Dự án Đầu tư Trồng cây Dược liệu Kết hợp Chăn Nuôi Dê nhốt chuồng | Dịch Vụ L...
Dự án Đầu tư Trồng cây Dược liệu Kết hợp Chăn Nuôi Dê nhốt chuồng | Dịch Vụ L...Dự án Đầu tư Trồng cây Dược liệu Kết hợp Chăn Nuôi Dê nhốt chuồng | Dịch Vụ L...
Dự án Đầu tư Trồng cây Dược liệu Kết hợp Chăn Nuôi Dê nhốt chuồng | Dịch Vụ L...
 
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa - www.duanviet.com.vn -...
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa - www.duanviet.com.vn -...Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa - www.duanviet.com.vn -...
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa - www.duanviet.com.vn -...
 
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...
 
Dự án chăn nuôi bò 0918755356
Dự án chăn nuôi bò 0918755356Dự án chăn nuôi bò 0918755356
Dự án chăn nuôi bò 0918755356
 
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
 
Đầu tư dự án xây dựng khu trồng mít kết hợp chế biến công nghệ cao - lapduan.net
Đầu tư dự án xây dựng khu trồng mít kết hợp chế biến công nghệ cao - lapduan.netĐầu tư dự án xây dựng khu trồng mít kết hợp chế biến công nghệ cao - lapduan.net
Đầu tư dự án xây dựng khu trồng mít kết hợp chế biến công nghệ cao - lapduan.net
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nâng cấp nhà máy sản xuất chế biến gạo HAPRO chi nhá...
Thuyết minh dự án đầu tư Nâng cấp nhà máy sản xuất chế biến gạo HAPRO chi nhá...Thuyết minh dự án đầu tư Nâng cấp nhà máy sản xuất chế biến gạo HAPRO chi nhá...
Thuyết minh dự án đầu tư Nâng cấp nhà máy sản xuất chế biến gạo HAPRO chi nhá...
 

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 

Thuyết minh dự án Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa sen - Cờ đỏ | duanviet.com.vn | 0918755356

  • 1. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 1 TP. Cần Thơ tháng 6/2019 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ NHÀ MÁY GẠO CHẤT LƢỢNG CAO HOA SEN - CỜ ĐỎ Chủ đầu tƣ: Địa điểm: Ấp Thạnh Hưng, Thị trấn Cờ Đỏ, Huyện Cờ Đỏ, TP. Cần Thơ.
  • 2. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ NHÀ MÁY GẠO CHẤT LƢỢNG CAO HOA SEN - CỜ ĐỎ CHỦ ĐẦU TƢ Giám Đốc ĐƠN VỊ TƢ VẤN CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ DỰ ÁN VIỆT Tổng Giám Đốc NGUYỄN VĂN MAI
  • 3. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ 3 MỤC LỤC CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU....................................................................................... 5 I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ................................................................................... 5 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án............................................................................ 5 III. Sự cần thiết xây dựng dự án.......................................................................... 5 IV. Các căn cứ pháp lý........................................................................................ 7 V. Mục tiêu dự án................................................................................................ 7 CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN....................... 9 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án............................................ 9 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án...................................................... 9 I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. ....................................................... 10 II. Quy mô sản xuất của dự án. ......................................................................... 11 II.1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng...................................................................... 11 II.2. Quy mô đầu tƣ của dự án........................................................................... 15 III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án............................................ 20 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. .............. 20 CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG, LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ......................................... 22 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình........................................... 22 II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. .................................... 22 CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................. 25 I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng.................................................................................................................... 25 II. Phƣơng án tổ chức thực hiện........................................................................ 25 III. Tiến độ thực hiện dự án............................................................................... 25 CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG.... 26 I. Đánh giá tác động môi trƣờng. ...................................................................... 26 I.1. Giới thiệu chung.......................................................................................... 26 I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng.......................................... 27 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án. ..................................... 27 I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng. ................................................ 28 II. Tác động của dự án tới môi trƣờng. ............................................................. 28 II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ............................................................................... 28 II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng ............................................................ 30 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng. ........ 31 II.4. Kết luận...................................................................................................... 33 Dựa trên những đánh giá tác động môi trƣờng ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trƣờng quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trƣờng, có
  • 4. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ 4 chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài. ................................................................................................. 33 CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ - NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ................................................................................ 34 I. Tổng vốn đầu tƣ của dự án. ........................................................................... 34 II. Tiến độ thực hiện dự án................................................................................ 34 III. Nguồn vốn đầu tƣ........................................................................................ 37 IV. Phân tích hiệu quả kinh tế của dự án .......................................................... 39 IV.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án........................................................ 39 IV.2 Phƣơng án vay........................................................................................... 41 IV.3 Các thông số tài chính của dự án .............................................................. 42 CHƢƠNG VII: KẾT LUẬN............................................................................. 44 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ....... 45 Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án................. 45 Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.......................................... 45 Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.................... 45 Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ..................................... 45 Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................. 45 Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án................... 45 Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án............ 45 Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.............. 45 Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án......... 45
  • 5. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ 5 CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ. Chủ đầu tƣ: Mã số thuế: Đại diện pháp luật Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ trụ sở:. II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. Tên dự án: NHÀ MÁY GẠO CHẤT LƯỢNG CAO HOA SEN - CỜ ĐỎ Địa điểm xây dựng: Ấp Thạnh Hƣng, Thị trấn Cờ Đỏ, Huyện Cờ Đỏ, TP. Cần Thơ. Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý và thực hiện dự án. Tổng mức đầu tƣ: 129.214.987.000 VNĐ (Một trăm hai mươi chín tỷ hai trăm mười bốn triệu chín trăm tám mươi bảy nghìn đồng). Trong đó : Vốn tự có (huy động) : 37.228.458.000 đồng Vốn vay : 91.986.529.000 đồng III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Gạo là thực phẩm chủ yếu của Việt Nam, chiếm trung bình khoảng 78% nguồn năng lƣợng đầu vào. Bên cạnh hai mặt hàng thủy sản chính là cá và tôm thì gạo cũng là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam. Theo thống kê mới nhất của Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thƣơng), xuất khẩu gạo của Việt Nam trong 11 tháng năm 2017 đã thắng lớn khi cán mốc 2,49 tỷ USD, sản lƣợng đạt 5,52 triệu tấn, tăng 24,9% về trị giá và 24,1% về sản lƣợng so với cùng kỳ năm ngoái. Cơ cấu gạo xuất khẩu cũng tiếp tục có sự chuyển dịch tích cực khi giảm mạnh ở phân khúc gạo cấp trung bình và cấp thấp; tăng mạnh ở dòng gạo cao cấp, có chất lƣợng và giá trị cao. Gạo Việt Nam đã xuất khẩu tới 132 thị trƣờng trên thế giới, trong đó Trung Quốc tiếp tục là thị trƣờng lớn nhất. Năm 2018, đánh dấu lĩnh vực xuất khẩu gạo của cả nƣớc gặt hái đƣợc nhiều thành công, kim ngạch xuất khẩu đạt trên 3 tỷ USD, tăng 16,1% so năm 2017. Gạo xuất khẩu mạnh sang các nƣớc, giá lúa luôn ở mức cao nên nhiều
  • 6. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ 6 nông dân rất phấn khởi. Thị trƣờng nhập khẩu gạo tăng, đi kèm với đó là chất lƣợng gạo đƣợc nâng lên, từ đó kim ngạch lẫn giá trị tăng lên đáng kể. Cụ thể, giá xuất bình quân trong 10 tháng của năm 2018 đạt 503 USD/tấn. Gạo Việt bƣớc đầu thâm nhập vào những thị trƣờng có yêu cầu cao về chất lƣợng nhƣ: Hàn Quốc, Nhật Bản, Hoa Kỳ, Liên minh Châu Âu (EU). Cụ thể, năm 2018, giá gạo thơm (Jasmine) xuất khẩu đạt 575 USD/tấn, cao nhất trong các chủng loại gạo xuất khẩu. Tiếp đến là gạo Japonica (gạo Nhật) 526 USD/tấn. Gạo 5% tấm có giá xuất 410 USD/tấn, cao hơn gạo của Ấn Độ (372 USD/tấn) và tƣơng đƣơng Thái Lan (411 USD/tấn). Theo Chiến lƣợc phát triển thị trƣờng xuất khẩu gạo của Việt Nam giai đoạn 2017-2020, định hƣớng đến năm 2030 đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt tháng 7-2017, Việt Nam sẽ sớm nghiên cứu xây dựng Trung tâm giao dịch, đầu mối mua bán, giới thiệu sản phẩm thóc, gạo tại vùng đồng bằng sông Cửu Long vừa để cân bằng, điều tiết giá cả, ổn định thị trƣờng, đồng thời là đầu mối giới thiệu, xây dựng thƣơng hiệu sản phẩm lúa gạo, giao dịch thƣơng mại gạo với nƣớc ngoài. Ðầu tƣ phòng kiểm định chất lƣợng gạo đạt tiêu chuẩn quốc tế tại vùng đồng bằng sông Cửu Long để tạo thuận lợi cho việc kiểm tra chất lƣợng gạo. Song song với đó là xây dựng bộ tiêu chuẩn quốc gia cho các sản phẩm gạo xuất khẩu và quy trình sản xuất, chế biến chuẩn từ khâu giống đến sản phẩm cuối cùng để tạo ra các sản phẩm đạt tiêu chuẩn thƣơng hiệu quốc gia gạo Việt Nam.
  • 7. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ 7 IV. Các căn cứ pháp lý. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội; Luật Bảo vệ môi trƣờng số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội; Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng; Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 về việc công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng; Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính Phủ về chính sách khuyến khích đầu tƣ vào nông nghiệp, nông thôn; Quyết định số 1533/QĐ-TTg, ngày 30/08/2013 của Thủ Tƣớng Chính phủ V/v Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội TP Cần Thơ đến năm 2020; Quyết định 61/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân TP Cần Thơ về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu nông nghiệp thành phố Cần Thơ theo hƣớng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. V. Mục tiêu dự án. Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ với quy mô: Kho gạo có sức chứa 130.000 tấn/ năm, hệ thống sấy tuần hoàn 130.000 tấn/năm, dây chuyền lau bóng đạt tiêu chuẩn xuất khẩu để nhanh chóng giải quyết có hiệu quả tổn thất sau thu hoạch, phát triển công nghiệp chế biến, chủ động sản xuất kinh
  • 8. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ 8 doanh, tạo ra giá trị gia tăng thêm mới trong chuỗi giá trị lúa gạo, thực hiện tốt các nhiệm vụ cụ thể sau: Gạo đảm bảo màu sắc mùi vị, không bị gãy vỡ. Hệ thống kho chứa hiện đại, sử dụng công nghệ thổi khí lạnh để có thể tồn trữ từ 6 đến 24 tháng, không giảm phẩm chất và hao hụt trong quá trình lƣu kho. Chế biến lúa gạo theo công nghệ hiện đại, tổng thu hồi đạt chuẩn trên 70%. Triệt để thu hồi phụ phẩm tấm, cám. Tự động hóa trong sản xuất cao, dây chuyền, tồn trữ, xay xát hiện đại, khép kín. Nhằm tồn trữ và bảo quản lúa gạo sau thu hoạch, tạo điều kiện ổn định về giá cho ngƣời dân sản xuất lúa gạo, cung cấp cho thị trƣờng nguồn gạo chất lƣợng cao, tăng cƣờng năng lực gạo chất lƣợng cao để tăng giá trị hạt gạo trên thị trƣờng thế giới. Tận dụng phụ phẩm bán cho các doanh nghiệp để chế biến các sản phẩm phụ nhằm tăng giá trị sản phẩm và giải quyết vấn đề phụ phẩm thải ra môi trƣờng; Tạo việc làm ổn định cho lao động tại nhà máy và tăng thu nhập cho chủ đầu tƣ và ngƣời sản xuất lúa gạo. Góp phần vào nâng cao hiệu quả về mặt kinh tế cũng nhƣ xã hội tại địa phƣơng.
  • 9. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ 9 CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. Vị trí địa lý: - Phía Đông giáp Quận Thốt Nốt, quận Ô Môn. - Phía Bắc giáp Quận Thốt Nốt và Huyện Vĩnh Thạnh. - Phía Tây giáp Huyện Vĩnh Thạnh và tỉnh Kiên Giang. - Phía Nam giáp Huyện Thới Lai. Diện tích xây dựng dự án khoảng 25.076,08 m2 nằm tại Ấp Thạnh Hƣng, Thị trấn Cờ Đỏ, Huyện Cờ Đỏ, TP Cần Thơ. Cần Thơ là một tỉnh thuộc khu vực Đồng bằng sông cửu Long - vốn là nơi trồng nhiều lúa nƣớc của cả nƣớc. Điều kiện tự nhiên: Địa điểm thực hiện dự án nằm ở một huyện của TP Cần Thơ nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa. Lƣợng mƣa tƣơng đối lớn và phân bổ theo mùa. Thành phố Cần Thơ nằm toàn bộ trên đất có nguồn gốc phù sa sông Mê Kông bồi đắp và đƣợc bồi lắng thƣờng xuyên qua nguồn nƣớc có phù sa của dòng sông Hậu. Địa chất trong thành phố đƣợc hình thành chủ yếu qua quá trình bồi lắng trầm tích biển và phù sa của sông Cửu Long, trên bề mặt ở độ sâu 50 mét có hai loại trầm tích là Holocen (phù sa mới) và Pleistocene(phù sa cổ). Địa hình nhìn chung tƣơng đối bằng phẳng, phù hợp cho sản xuất nông, ngƣ nghiệp, với độ cao trung bình khoảng 1 – 2m dốc từ đất giồng ven sông Hậu, và sông Cần Thơ thấp dần về phía nội đồng tức là từ phía đông bắc sang phía tây nam. Bên cạnh đó, thành phố còn có các cồn và cù lao trên sông Hậu nhƣ Cồn Ấu, Cồn Khƣơng, Cồn Sơn, Cù lao Tân Lập. Thành phố Cần Thơ có 3 dạng địa hình chính là Địa hình ven sông Hậu hình thành dải đất cao là đê tự nhiên và các cù lao ven sông Hậu. Ngoài ra do nằm cạnh sông lớn, Cần Thơ có mạng lƣới sông, kênh, rạch khá chằng chịt. Vùng tứ giác Long Xuyên thấp trũng, chịu ảnh hƣởng lũ trực tiếp hàng năm. Đồng bằng châu thổ chịu ảnh hƣởng triều cƣờng cùng lũ cuối vụ. Cần Thơ nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, ít bão, quanh năm nóng ẩm, không có mùa lạnh. Mùa mƣa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 tới tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình năm khoảng 28 °C, số giờ nắng trung bình cả năm khoảng 2.249,2 giờ, lƣợng mƣa trung bình năm đạt
  • 10. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ 10 2000 mm. Độ ẩm trung bình năm dao động từ 82% - 87%. Do chịu ảnh hƣởng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có lợi thế về nền nhiệt độ, chế độ bức xạ nhiệt, chế độ nắng cao và ổn định theo hai mùa trong năm. Các lợi thế này rất thuận lợi cho sinh trƣởng và phát triển của sinh vật, có thể tạo ra 1 hệ thống nông nghiệp nhiệt đới có năng suất cao, với nhiều chủng loại cây con, tạo nên sự đa dạng trong sản xuất và trong chuyển dịch cơ cấu sản xuất. Tuy nhiên, mùa mƣa thƣờng đi kèm với ngập lũ ảnh hƣởng tới khoảng 50% diện tích toàn thành phố, mùa khô thƣờng đi kèm với việc thiếu nƣớc tƣới, gây khó khăn cho sản xuất và sinh hoạt, nhất là khu vực bị ảnh hƣởng của mặn, phèn làm tăng thêm tính thời vụ cũng nhƣ nhu cầu dùng nƣớc không đều giữa các mùa trong sản xuất nông nghiệp. Thành phố Cần Thơ có sông Hậu chảy qua với tổng chiều dài là 65 km, trong đó đoạn qua Cần Thơ có chiều rộng khoảng 1,6 km. Tổng lƣợng phù sa của sông Hậu là 35 triệu m3 /năm. Tại Cần Thơ, lƣu lƣợng cực đại đạt mức 40.000 m3 /s. Mùa cạn từ tháng 1 đến tháng 6, thấp nhất là vào tháng 3 và tháng 4. Lƣu lƣợng nƣớc trên sông tại Cần Thơ chỉ còn 2.000 m3 /s. Mực nƣớc sông lúc này chỉ cao hơn 48 cm so với mực nƣớc biển. Sông Cần Thơ bắt nguồn từ khu vực nội đồng tây sông Hậu, đi qua các quận Ô môn, huyện Phong Điền, quận Cái Răng, quận Ninh Kiều và đổ ra sông Hậu tại bến Ninh Kiều. Sông Cần Thơ có nƣớc ngọt quanh năm, vừa có tác dụng tƣới nƣớc trong mùa cạn, vừa có tác dụng tiêu úng trong mùa lũ và có ý nghĩa lớn về giao thông. Sông Cái Lớn dài 20 km, chiều rộng cửa sông 600 – 700 m, độ sâu 10 – 12 m nên có khả năng tiêu, thoát nƣớc rất tốt. Bên cạnh đó, thành phố Cần Thơ còn có hệ thống kênh rạch dày đặc, với hơn 158 sông, rạch lớn nhỏ là phụ lƣu của 2 sông lớn là Sông Hậu và sông Cần Thơ đi qua thành phố nối thành mạng đƣờng thủy. Các sông rạch lớn khác là sông Bình Thủy, sông Trà Nóc, sông Ô Môn, sông Thốt Nốt, kênh Thơm Rơm và nhiều kênh lớn khác tại các huyện ngoại thành là Thốt Nốt, Vĩnh Thạnh, Cờ Đỏ và Phong Điền, cho nƣớc ngọt suốt hai mùa mƣa nắng, tạo điều kiện cho nhà nông làm thủy lợi và cải tạo đất. I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. Theo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn TP.Cần Thơ, hiện nay, lúa là cây trồng có lợi thế ở địa phƣơng này và đƣợc đầu tƣ phát triển theo hƣớng thâm canh tăng năng suất, tăng chất lƣợng, đóng vai trò quan trọng trong ngành sản xuất nông nghiệp.
  • 11. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ 11 Thời gian qua, mô hình phát triển cánh đồng lớn ở TP.Cần Thơ có nhiều chuyển biến tích cực. Năm 2017, mô hình cánh đồng lớn tiếp tục đƣợc triển khai tại các huyện Vĩnh Thạnh, Cờ Đỏ, Thới Lai... Huyện Cờ Đỏ là một trong những địa phƣơng thực hiện mô hình cánh đồng lớn tại 10/10 xã, thị trấn, với trên 13.000 hộ tham gia, tổng diện tích thực hiện trên 33.560ha. Ngƣời nông dân tham gia cánh đồng lớn đƣợc doanh nghiệp bao tiêu sản phẩm với giá cao hơn thị trƣờng từ 150 đồng/kg trở lên, góp phần tăng thêm lợi nhuận cho ngƣời sản xuất. Đồng thời, trồng lúa theo mô hình này cũng giúp việc sản xuất bền vững, bảo vệ môi trƣờng, an toàn sản phẩm và thích ứng biến đổi khí hậu. Cùng với đó, sản xuất theo mô hình cánh đồng lớn còn đƣợc áp dụng thực hiện các khâu liên kết trong sản xuất, làm đất, bơm tát nƣớc tập thể, xuống giống tập trung đồng loạt giúp nông dân thuận lợi trong khâu cơ giới; doanh nghiệp cung cấp trực tiếp nhiều loại vật tƣ đầu vào nên nông dân có nhiều điều kiện giảm chi phí sản xuất, ứng dụng khoa học kỹ thuật, nâng cao năng suất lúa và tăng thêm lợi nhuận trên cùng diện tích canh tác. Ông Đào Anh Dũng, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân TP.Cần Thơ cho biết, TP.Cần Thơ tập trung xây dựng vùng lúa chất lƣợng cao liên kết theo cánh đồng lớn. Phấn đấu đến năm 2020, diện tích đất lúa là 81.688ha, trong đó đất chuyên trồng lúa, cần đƣợc bảo vệ nghiêm ngặt là 76.230ha; mở rộng diện tích lúa liên kết theo cánh đồng lớn đạt bình quân 40.000ha/vụ. Song song đó, ngành nông nghiệp TP.Cần Thơ đẩy mạnh công tác ứng dụng, chuyển giao khoa học và kỹ thuật cho nông dân, các hợp tác xã trồng lúa; tập huấn, nâng cao ứng dụng kỹ thuật “3 giảm, 3 tăng” vào sản xuất; xây dựng và nhân rộng mô hình sản xuất lúa theo tiêu chuẩn VietGAP. Trong đó, tập trung xây dựng vùng sản xuất giống ở 4 huyện là Vĩnh Thạnh, Cờ Đỏ, Thới Lai và Phong Điền. Đồng thời, TP.Cần Thơ cũng nâng cao chất lƣợng, năng lực cơ sở sản xuất giống ở các vùng sản xuất lúa trọng điểm, xây dựng liên kết hợp tác trong hệ thống sản xuất cung ứng giống lúa 3 cấp của thành phố để đảm bảo nhu cầu sử dụng của địa phƣơng và cung ứng cho các địa phƣơng trong vùng đồng bằng sông Cửu Long... II. Quy mô sản xuất của dự án. II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường. Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) dự báo mậu dịch gạo toàn cầu sẽ tăng 2,5% mỗi năm từ 2013 tới 2022. Vào năm 2022, mậu dịch gạo thế giới sẽ đạt 47 triệu tấn, cao hơn 42% so với mức trung bình những năm 2015-2020.
  • 12. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ 12 Châu Phi sẽ nhập khẩu nhiều gạo nhất vào đầu thập kỷ tới Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) dự báo mậu dịch gạo toàn cầu sẽ tăng 2,5% mỗi năm từ 2013 tới 2022. Vào năm 2022, mậu dịch gạo thế giới sẽ đạt 47 triệu tấn, cao hơn 42% so với mức trung bình những năm 2015 – 2020. Những cơ sở để đƣa ra dự đoán này bao gồm: Nhu cầu tăng vững (chủ yếu bởi gia tăng dân số và tăng thu nhập ở những nƣớc đang phát triển) và một số nƣớc nhập khẩu chủ chốt không thể tăng mạnh sản lƣợng. Từ giữa thập niên 90 của thế kỷ trƣớc, phần của mậu dịch gạo thế giới trong tổng tiêu thụ gạo đã tăng từ khoảng 4% trong nửa cuối thế kỷ XX lên gần 8% hiện nay, và dự báo xu hƣớng này vẫn còn tiếp diễn. Thị trƣờng nhập khẩu: Châu Phi sẽ chiếm phần lớn nhất. Tại châu Phi và Trung Đông, tăng trƣởng mạnh về nhu cầu bởi dân số và thu nhập tăng nhanh, trong khi mức tăng sản lƣợng bị hạn chế. Ở Bắc Phi và Trung Đông, sản lƣợng tăng bị hạn chế bởi khí hậu. Ở châu Phi cận Sahara, sản lƣợng tăng bị hạn chế bởi hạ tầng cơ sở yếu kém. Trong khi đó, cả châu Phi và Trung Đông chiếm gần một nửa mức tăng mậu dịch gạo toàn cầu trong giai đoạn từ nay tới 2025. Châu Phi là nơi nhập khẩu tăng nhanh nhất. Nhập khẩu gạo thế giới (ĐVT: Triệu tấn)- Nguồn USDA. Indonesia và Philippines dự báo sẽ trở thành những nƣớc nhập khẩu gạo lớn nhất. Gần đến mốc 2025, hai thị trƣờng này sẽ nhập khẩu lần lƣợt 4 triệu và 2 triệu tấn.
  • 13. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ 13 Nhập khẩu vào Trung Quốc đã tăng gần 2 triệu tấn từ 2010 đến 2012. Tới 2025, dự báo nhập khẩu của Trung Quốc sẽ thấp hơn mức kỷ lục cao của năm 2012, song vẫn ở mức cao bởi giá gạo nhập khẩu rẻ hơn giá nội địa, nhất là từ Việt Nam. Các nƣớc nhập khẩu khác - Iran, Iraq, Malaysia, và Saudi Arabia - mỗi nƣớc sẽ nhập khẩu trên 1,3 triệu tấn. Bốn thị trƣờng này khó có thể tăng sản lƣợng và dự báo sẽ chiếm tổng cộng trên 10% mức tăng nhập khẩu dự kiến cho toàn cầu. Nhập khẩu gạo vào các nƣớc châu Á khác sẽ chiếm gần hết phần còn lại trong mức tăng nhập khẩu gạo thế giới. Dân số và thu nhập trung bình ngƣời tăng là lý do khiến nhập khẩu ở những thị trƣờng này gia tăng. Tại EU, Canada và Mỹ, làn sóng nhập cƣ sẽ tiếp diễn, tiếp tục đẩy tiêu thụ gạo trung bình ngƣời tăng nhẹ, và nhập khẩu vì thế tăng theo. Tại Mexico, thu nhập tăng cũng sẽ khiến tiêu thụ gạo trung bình ngƣời tăng và nhập khẩu tăng nhẹ. Nhập khẩu vào các nƣớc Liên xô cũ dự báo sẽ giảm nhẹ do sản lƣợng tăng mạnh, và dân số giảm, bù lại thì tiêu thụ trung bình ngƣời sẽ tăng chút ít. Các nhà xuất khẩu: Thái Lan, Việt Nam và Ấn Độ vẫn dẫn đầu USDA dự báo châu Á tiếp tục cung cấp phần lớn gạo xuất khẩu trên toàn cầu trong giai đoạn từ nay tới 2025. Xuất khẩu gạo thế giới (ĐVT: Triệu tấn)- Nguồn: USDA.
  • 14. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ 14 Xuất khẩu gạo Thái Lan và Việt Nam, hai nƣớc xuất khẩu hàng đầu thế giới, chiếm trên 46% tổng mậu dịch gạo thế giới và trên 58% tổng mức tăng xuất khẩu gạo toàn cầu trong thập kỷ tới. Tại Thái Lan, diện tích và năng suất lúa dự báo sẽ tăng. Sản lƣợng tăng cộng với việc rút từ kho tồn trữ sẽ khiến xuất khẩu tăng khoảng 4,2 triệu tấn lên khoảng 13 triệu tấn vào năm 2022. Việt Nam sẽ xuất khẩu ít hơn một chút, tăng từ khoảng 7 triệu tấn lên 8,7 triệu tấn vào năm 2022. Tiêu thụ gạo trung bình ở cả 2 nƣớc này sẽ đều giảm nhẹ trong bối cảnh thu nhập tăng. Ấn Độ thƣờng giữ vị trí nƣớc xuất khẩu gạo lớn thứ 3 thế giới từ giữa thập niên 90 của thế kỷ trƣớc, song xuất khẩu của nƣớc này dao động khá mạnh, bởi chính phủ có chính sách kiểm soát chặt mức dự trữ. Tháng 9/2011 chính phủ đã nới lỏng lệnh cấm xuất khẩu gạo phi – basmati và sau đó xuất khẩu đã tăng từ dƣới 3 triệu tấn lên hơn 10 triệu tấn, trở thành nƣớc xuất khẩu lớn nhất thế giới năm 2012. Mặc dù trong 10 năm tới xuất khẩu của Ấn Độ dự báo sẽ khó lặp lại kỷ lục đó, song sẽ vẫn ở mức cao trong vài năm tới bởi kho dự trữ còn rất nhiều. Pakistan và Hoa Kỳ mỗi nƣớc xuất khẩu khoảng 3-4 triệu tấn trong những năm gần đây. Pakistan đã tăng diện tích trồng lúa, và sản lƣợng gạo dự báo sẽ tăng lên 5 triệu tấn, đƣa nƣớc này lên vị trí xuất khẩu gạo lớn thứ 4 thế giới. Xuất khẩu của Hoa Kỳ tăng nhẹ nhờ diện tích trồng lúa tăng từ sau năm 2013, và tiêu thụ nội địa giảm. Xuất khẩu của Hoa Kỳ dự báo vẫn chiếm khoảng 9% trong tổng xuất khẩu toàn cầu trong 10 năm tới. Xuất khẩu từ Trung Quốc, nƣớc đã từng giữ vị trí xuất khẩu lớn thứ 6 thế giới, đã giảm trong những năm gần đây, song dự báo sẽ tăng trở lại và đạt 1,1 triệu tấn vào năm 2022, gấp đôi với mấy năm trƣớc. Sản lƣợng dự báo sẽ có chút ít thay đổi. Năng suất tăng sẽ bù cho diện tích giảm, bởi Trung Quốc cho phép sử dụng gạo biến đổi gen. Tiêu thụ gạo trung bình ngƣời giảm do xu hƣớng chuyển sang sử dụng những thực phẩm khác của giới trung lƣu và thu nhập cao dự báo sẽ đƣợc bù lại với dân số tăng. Tồn trữ gạo của Trung Quốc dự báo sẽ vẫn lớn trong giai đoạn dự báo. Xuất khẩu gạo Australia đã hồi phục từ mức rất thấp bởi hạn hán nhiều trong thập kỷ qua. Dự báo xuất khẩu sẽ ổn định ở 0,5 triệu tấn. Nhƣ vậy, qua phân tích xu hƣớng thị trƣờng cho thấy, đầu ra của sản phẩm là tƣơng đối khả quan. Đây là yếu tố thuận lợi cho việc triển khai dự án.
  • 15. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ 15 II.2. Quy mô đầu tư của dự án. + Silo trữ gạo :130.000 tấn/năm. + Công suất sấy gạo :130.000 tấn/năm + Dây chuyền sản xuất gạo trắng :120.000 – 140.000 tấn lúa/năm.  Các sản phẩm của công ty ECOBA – Organic Rice ECOBA Jasmine Organic Rice ECOBA Japonica Organic Rice
  • 16. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ 16 ECOBA Red Organic Rice NutriChoice Basmati Lotus Rice Black Lotus Rice
  • 17. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ 17 Brown Lotus Rice Jasmine Rice Sushi Rice Lotus Rice
  • 18. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ 18 Khách hàng và đối tác của công ty
  • 19. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ 19
  • 20. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ 20 III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xây dựng. Ấp Thạnh Hƣng, Thị trấn Cờ Đỏ, Huyện Cờ Đỏ, TP Cần Thơ. III.2. Hình thức đầu tư. Dự án “Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ” đƣợc xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. BẢNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 1 Trồng cỏ 10.004 39,89 2 Kho xƣởng 01 9.000 35,89 3 Nhà văn phòng 255 1,02 4 Nhà ở chuyên gia 129 0,52 5 Nhà ăn công nhân 158 0,63 6 Nhà bảo vệ 13 0,05 7 Hàng rào 1.196 4,77 8 Nhà xe nhân viên 72 0,29 9 Nhà xe công nhân 198 0,79 10 Đƣờng nội bộ - bó vỉa 3.816 15,22 11 Bể nƣớc PCCC 700 m3 (5,4*40*3,25) 216 0,86 12 Bể xử lý nƣớc thải 40 m3 (4*5*2) 20 0,08 Tổng cộng 25.076,08 100,00 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Về phần xây dựng dự án: nguồn lao động dồi dào và nguyên vật liệu đều có tại địa phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Về phần quản lý và các sản phẩm của dự án: nhân công quản lý và duy trì hoạt động của dự án tƣơng đối dồi dào, nguyên liệu đều có sẵn tại địa phƣơng. Cụ thể: + Lao động trực tiếp trong nƣớc: 30 lao động địa phƣơng đƣợc trả công xứng đáng theo tháng có bảo hiểm y tế và bảo hiểm xã hội.
  • 21. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ 21 + Lao động gián tiếp trong nƣớc: 15 ngƣời (đội ngũ kỹ sƣ, đại học tài chính, chuyên gia trả lƣơng theo tháng có bảo hiểm y tế và bảo hiểm xã hội).
  • 22. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ 22 CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG, LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. Bảng tổng hợp các hạng mục công trình xây dựng của dự án STT Nội dung ĐVT Số lƣợng I Xây dựng 25.076,080 1 Cát san lấp m² 33.641 2 Trồng cỏ m² 10.003,51 3 Kho xƣởng 01 m² 9.000 4 Nhà văn phòng m² 255 5 Nhà ở chuyên gia m² 129,47 6 Nhà ăn công nhân m² 157,5 7 Nhà bảo vệ m² 12,6 8 Hàng rào m² 1.196 9 Nhà xe nhân viên m² 72 10 Nhà xe công nhân m² 198 11 Đƣờng nội bộ - bó vỉa m² 3.816 12 Bể nƣớc PCCC 700 m3 (5,4*40*3,25) m² 216 13 Bể xử lý nƣớc thải 40 m3 (4*5*2) HT 20 14 Hệ thống cấp thoát nƣớc HT 1 15 Hệ thống điện HT 1 16 Hệ thống ELV HT 1 17 Hệ thống điều hòa không khí HT 1 18 Hệ thống chữa cháy - báo cháy - chống sét HT 1 19 Kết cấu thép II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. Quy trình công nghệ chế biến gạo trắng - Gạo về đến nhà máy đƣợc sàng thích hợp thì đóng gói, nhập kho để lƣu kho, bảo quản. - Gạo trắng sau xay xát tiếp tục qua công đoạn lau bóng 1 và 2. Ở công đoạn này ta thu đƣợc gạo trắng sau lau bóng và cám lau. Gạo sau khi lau bóng đƣợc đƣa qua gằng tách thóc nhằm loại bỏ phần thóc lẫn trong gạo trƣớc khi qua
  • 23. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ 23 sàng tách tấm để loại bỏ phần tấm nhỏ (tấm 2). Sau khi tách tấm nhỏ gạo tiếp tục qua trống tách tấm để tách tấm lớn (tấm 1) trƣớc khi vào Silo chứa gạo - Gạo từ Silo đƣợc tách màu nhằm loại bỏ các hạt khác màu sau đó đem cân đóng gói.
  • 24. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ 24 Sàng tạp chất Lau bóng lần 1 Lau bóng lần 2 Sàng tách tấm Trống tách tấm Silo chứa Gạo Tách màu Cân đóng gói Thành phẩm Cám lau Tấm 2 Tấm 1
  • 25. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 25 CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. Dự án thực hiện đầy đủ các thủ tục về giao cấp đất theo quy định để tiến hành xây dựng dự án. II. Phƣơng án tổ chức thực hiện. Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phƣơng. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động sau này. Nhu cầu về lao động: + Lao động trực tiếp trong nƣớc: 30 lao động địa phƣơng + Lao động gián tiếp trong nƣớc: 15 ngƣời (đội ngũ kỹ sƣ, đại học tài chính, chuyên gia). III. Tiến độ thực hiện dự án. + Quý II/2019: Nghiên cứu tiền khả thi, chuẩn bị các điều kiện cần cho dự án. + Quý III/2019: Bắt đầu thi công xây dựng, chuẩn bị máy móc thiết bị. + Quý II/2020: Hoàn thành xây dựng, lắp đặt thiết bị; hoàn tất vận hành thử đƣa vào sử dụng + Quý III/2020: Bắt đầu đi vào hoạt động chính thức.
  • 26. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ 26 CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG I. Đánh giá tác động môi trƣờng. I.1. Giới thiệu chung. Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Đại Dƣơng Xanh đầu tƣ “ Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ” tại Ấp Thạnh Hƣng, Thị trấn Cờ Đỏ, huyện Cờ Đỏ, TP Cần Thơ. Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong khu vực nhà máy và khu vực lân cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lƣợng môi trƣờng, hạn chế những tác động rủi ro cho môi trƣờng và cho chính nhà máy khi dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng.
  • 27. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ 27 I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. Các quy định và hƣớng dẫn sau đƣợc dùng để tham khảo Luật bảo vệ môi trƣờng 2014 số 55/2014/QH13 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015; Nghị định 18/2015/NĐ - CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trƣờng, đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng có hiệu lực từ ngày 01/04/2015; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng có hiệu lực từ ngày 01/04/2015; Nghị định số 155/2016/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng thay thế Nghị định 179/2013/NĐ-CP (Phần phụ lục) & 81/2006/NĐ-CP với mức phạt tăng lên nhiều lần có hiệu lực từ ngày 01/02/2017; Nghị định 21/2008/NĐ-CP N sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP; Nghị định 80/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trƣờng; Thông tƣ 27/2015/TT-BTNMT Hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng có hiệu lực từ ngày 15/07/2015 thay thế thông tƣ số 26/2011/TT-BTNM; Thông tƣ 26/2015/TT-BTNMT Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trƣờng chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trƣờng đơn giản có hiệu lực từ ngày 15/07/2015 thay thế thông tƣ số01/2012/TT-BTNMT; Thông tƣ 05/2008/TT-BTNMT Hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng.12/2006; Quyết định 13/2006/QĐ-BTNMT Tổ chức và hoạt động của hội đồng thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng (ĐTM) và Báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng chiến lƣợc; Quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT Ban hành danh mục chất thải nguy hại; TCVN 5945:2005 Nƣớc thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải. I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án. Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo đƣợc đúng theo các tiêu chuẩn môi trƣờng sẽ đƣợc liệt kê sau đây. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng không khí : QCVN 05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002
  • 28. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ 28 của Bộ trƣởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng nƣớc: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt. - Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng. Điều kiện tự nhiên Diện tích xây dựng khoảng 02 ha tại huyện Cờ Đỏ, TP Cần Thơ có địa hình tƣơng đối bằng phẳng, nền đất có kết cấu địa chất yếu, việc xây dựng dự án cần mặt bằng rộng. Khu đất có các đặc điểm sau: _ Nhiệt độ : Khu vực nam bộ có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong năm có 2 mùa mƣa nắng rõ rệt. _ Địa hình : Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông. II. Tác động của dự án tới môi trƣờng. Việc thực thi dự án sẽ ảnh hƣởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống xung quanh. Chúng ta có thể dự báo đƣợc những nguồn tác động đến môi trƣờng có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau: - Giai đoạn thi công xây dựng. - Giai đoạn vận hành. - Giai đoạn ngƣng hoạt động II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm  Chất thải rắn _ Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu nhƣ giấy và một lƣợng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác. _ Sự rơi vãi vật liệu nhƣ đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng. _ Vật liệu dƣ thừa và các phế liệu thải ra. _ Chất thải sinh hoạt của lực lƣợng nhân công lao động tham gia thi công.
  • 29. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ 29  Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển vật tƣ dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công.  Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hƣởng trực tiếp đến vệ sinh môi trƣờng trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nƣớc thải từ quá trình xây dựng, nƣớc thải sinh hoạt của công nhân và nƣớc mƣa. _ Dự án chỉ sử dụng nƣớc trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một lƣợng nhỏ dùng cho việc tƣới tƣờng, tƣới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào môi trƣờng xung quanh. Lƣợng nƣớc thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ nhƣ đất cát, không mang các hàm lƣợng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất. _ Nƣớc thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu là nƣớc tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một lƣợng nhỏ ngƣời ở lại bảo quản vật tƣ. _ Nƣớc mƣa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nƣớc ngầm thu nƣớc do vậy kiểm soát đƣợc nguồn thải và xử lý nƣớc bị ô nhiễm trƣớc khi thải ra ngoài.  Tiếng ồn. _ Gây ra những ảnh hƣởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đƣờng sau nhƣng phải đƣợc kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn. _ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt. _ Trong quá trình lao động nhƣ gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo sắt… và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu… _ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
  • 30. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ 30  Bụi và khói _ Khi hàm lƣợng bụi và khói vƣợt quá ngƣỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về đƣờng hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói đƣợc sinh ra từ những lý do sau: + Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng. + Từ các đống tập kết vật liệu. + Từ các hoạt động đào bới san lấp. + Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng tháo côppha… II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường  Ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí: Chất lƣợng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngƣng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lƣợng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trƣờng làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hƣởng trực tiếp đến con ngƣời là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lƣợng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trƣờng và con ngƣời nhƣ: khí SO2 hoà tan đƣợc trong nƣớc nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp ngƣời và động vật.  Ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt: Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt. Do phải tiếp nhận lƣợng nƣớc thải ra từ các quá trình thi công có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất nhƣ vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nƣớc thải sinh hoặt của công nhân trong các lán trại... cũng gây ra hiện tƣợng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nƣớc mặt.  Ảnh hƣởng đến giao thông Hoạt động của các loại phƣơng tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lƣu thông trên các tuyến đƣờng vào khu vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trƣờng vào gây ảnh hƣởng xấu đến chất lƣợng đƣờng xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đƣờng này.
  • 31. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ 31  Ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng _ Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lƣợng nhân công làm việc tại công trƣờng và cho cả cộng đồng dân cƣ. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt... _ Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lƣợng lao động tại công trình và cƣ dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thƣờng ngày của ngƣời dân. Mặt khác khi độ ồn vƣợt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hƣởng đến cơ quan thính giác. II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường.  Giảm thiểu lƣợng chất thải _ Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu đƣợc số lƣợng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh: _ Dự toán chính xác khối lƣợng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lƣợng dƣ thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình. _ Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hƣớng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hƣ hỏng và thất thoát khi chƣa sử dụng đến. _ Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nƣớc thải phát sinh trong quá trình thi công.  Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trƣớc khi thải ra ngoài môi trƣờng là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải đƣợc thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà máy và quá trình tháo dỡ ngƣng hoạt động để tránh gây ảnh hƣởng đến hoạt động của trạm và môi trƣờng khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải đƣợc phân loại theo các loại chất thải sau: + Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải đƣợc thu gom, phân loại để có phƣơng pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dƣ thừa có thể tái sử dụng đƣợc thì phải đƣợc phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu.
  • 32. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ 32 Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải đƣợc thu gom và đặt cách xa công trƣờng thi công, sao cho tác động đến con ngƣời và môi trƣờng là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phƣơng tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đƣờng gây ảnh hƣởng cho ngƣời lƣu thông và đảm bảo cảnh quan môi trƣờng đƣợc sạch đẹp. + Chất thải khí: _ Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lƣợng chất thải khí ra ngoài môi trƣờng, các biện pháp có thể dùng là: _ Đối với các phƣơng tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lƣợng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và đƣợc chứng nhận không gây hại đối với môi trƣờng. _ Thƣờng xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra. + Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ đƣợc thu gom vào hệ thống thoát nƣớc hiện hữu đƣợc bố trí quanh khu vực. Nƣớc thải có chứa chất ô nhiễm sẽ đƣợc thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý còn nƣớc không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nƣớc bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài.  Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hƣởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dƣỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thƣờng chu kỳ bảo dƣỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tƣờng ngăn giữa các bộ phận. Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trƣờng. Hạn chế hoạt động vào ban đêm.  Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hƣởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hƣởng đến sức khoẻ của ngƣời công nhân gây ra các bệnh về đƣờng hô hấp, về
  • 33. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ 33 mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau: _ Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải đƣợc che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi. _ Thƣởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển. _ Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm nhƣ mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt... _ Tăng cƣờng trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi công dự án. II.4. Kết luận Dựa trên những đánh giá tác động môi trƣờng ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trƣờng quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trƣờng, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
  • 34. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ 34 CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ - NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tƣ của dự án. Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án ĐVT:1.000 đồng STT Nội dung ĐVT Số lƣợng Thành tiền trƣớc thuế Thành tiền sau thuế I Xây dựng 25.076,080 72.445.246 79.689.771 1 Cát san lấp m² 33.641 2 Trồng cỏ m² 10.003,51 3 Kho xƣởng 01 m² 9.000 4 Nhà văn phòng m² 255 5 Nhà ở chuyên gia m² 129,47 6 Nhà ăn công nhân m² 157,5 7 Nhà bảo vệ m² 12,6 8 Hàng rào m² 1.196 9 Nhà xe nhân viên m² 72 10 Nhà xe công nhân m² 198 11 Đƣờng nội bộ - bó vỉa m² 3.816 12 Bể nƣớc PCCC 700 m3 (5,4*40*3,25) m² 216 13 Bể xử lý nƣớc thải 40 m3 (4*5*2) HT 20 14 Hệ thống cấp thoát nƣớc HT 1 15 Hệ thống điện HT 1 16 Hệ thống ELV HT 1 17 Hệ thống điều hòa không khí HT 1 18 Hệ thống chữa cháy - báo cháy - chống sét HT 1 19 Kết cấu thép II Thiết bị 30.937.080 1 Dây chuyền đánh bóng (20-24) tấn gạo trắng/giờ HT 1 30.937.080
  • 35. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ 35 STT Nội dung ĐVT Số lƣợng Thành tiền trƣớc thuế Thành tiền sau thuế III Chi phí quản lý dự án 1,818 (GXDtt+GTB tt) * ĐMTL%*1,1 2.011.559 IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 3.606.771 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,216 (GXDtt+GTB tt) * ĐMTL%*1,1 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,479 (GXDtt+GTB tt) * ĐMTL%*1,1 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,838 GXDtt * ĐMTL%*1,1 4 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,094 (GXDtt+GTB tt) * ĐMTL%*1,1 5 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,111 GXDtt * ĐMTL%*1,1 6 Chi phí thẩm tra dự toán 0,107 GXDtt * ĐMTL%*1,1 7 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 0,134 Giá gói thầu XDtt * ĐMTL%*1,1 8 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tƣ, TB 0,217 Giá gói thầu TBtt * ĐMTL%*1,1 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 1,84 GXDtt * ĐMTL%*1,1 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,567 GTBtt * ĐMTL%*1,1 11 Chi phí tƣ vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng TT V Chi phí đất m² 16.000 8.000.000 VI Chi phí dự phòng 4% 4.969.807 Tổng cộng 129.214.987
  • 36. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ 36 II. Tiến độ thực hiện dự án (ĐVT:1.000 đồng) STT Nội dung Thành tiền sau thuế Tiến độ thực hiện 2019 2020 I Xây dựng 79.689.771 29.700.930 49.988.841 1 Cát san lấp 12.578.414 12.578.414 2 Trồng cỏ 909.437 909.437 3 Kho xƣởng 01 17.102.505 17.102.505 4 Nhà văn phòng 4.865.061 4.865.061 5 Nhà ở chuyên gia 919.619 919.619 6 Nhà ăn công nhân 1.103.575 1.103.575 7 Nhà bảo vệ 198.241 198.241 8 Hàng rào 2.735.253 2.735.253 9 Nhà xe nhân viên 110.272 110.272 10 Nhà xe công nhân 326.700 326.700 11 Đƣờng nội bộ - bó vỉa 7.105.351 7.105.351 12 Bể nƣớc PCCC 700 m3 (5,4*40*3,25) 2.034.413 2.034.413 13 Bể xử lý nƣớc thải 40 m3 (4*5*2) 171.793 171.793 14 Hệ thống cấp thoát nƣớc 3.188.175 3.188.175 15 Hệ thống điện 5.770.089 5.770.089 16 Hệ thống ELV 222.410 222.410 17 Hệ thống điều hòa không khí 1.023.472 1.023.472 18 Hệ thống chữa cháy - báo cháy - chống sét 3.964.612 3.964.612 19 Kết cấu thép 15.360.379 15.360.379 II Thiết bị 30.937.080 30.937.080 1 Dây chuyền đánh bóng (20- 24) tấn gạo trắng/giờ 30.937.080 30.937.080 III Chi phí quản lý dự án 2.011.559 - 2.011.559 IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 3.606.771 1.967.270 1.639.501 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 238.500 238.500 - 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 530.259 530.259 -
  • 37. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ 37 STT Nội dung Thành tiền sau thuế Tiến độ thực hiện 2019 2020 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 667.822 667.822 - 4 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 103.825 103.825 - 5 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 88.165 88.165 - 6 Chi phí thẩm tra dự toán 85.172 85.172 - 7 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 106.528 106.528 - 8 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tƣ, TB 66.999 66.999 - 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 1.463.965 - 1.463.965 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 175.536 175.536 11 Chi phí tƣ vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng 80.000 80.000 V Chi phí đất 8.000.000 8.000.000 VI Chi phí dự phòng 4.969.807 4.969.807 Tổng cộng 129.214.987 44.638.007 84.576.981 Tỷ lệ (%) 34,55% 65,45% III. Nguồn vốn đầu tƣ Tổng kinh phí đầu tƣ của Dự án tƣơng đối lớn. Để có đủ số vốn cho việc phát triển dự án, đòi hỏi phải tìm cách huy động từ nhiều nguồn vốn khác nhau. Dự kiến các nguồn vốn đƣợc huy động nhƣ sau: Bảng Cơ cấu nguồn vốn đầu tƣ ĐVT: 1.000 đồng STT Nội dung Thành tiền sau thuế NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng I Xây dựng 79.689.771 23.906.931 55.782.839
  • 38. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ 38 STT Nội dung Thành tiền sau thuế NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng 1 Cát san lấp 12.578.414 3.773.524 8.804.890 2 Trồng cỏ 909.437 272.831 636.606 3 Kho xƣởng 01 17.102.505 5.130.752 11.971.754 4 Nhà văn phòng 4.865.061 1.459.518 3.405.543 5 Nhà ở chuyên gia 919.619 275.886 643.733 6 Nhà ăn công nhân 1.103.575 331.073 772.503 7 Nhà bảo vệ 198.241 59.472 138.769 8 Hàng rào 2.735.253 820.576 1.914.677 9 Nhà xe nhân viên 110.272 33.082 77.190 10 Nhà xe công nhân 326.700 98.010 228.690 11 Đƣờng nội bộ - bó vỉa 7.105.351 2.131.605 4.973.746 12 Bể nƣớc PCCC 700 m3 (5,4*40*3,25) 2.034.413 610.324 1.424.089 13 Bể xử lý nƣớc thải 40 m3 (4*5*2) 171.793 51.538 120.255 14 Hệ thống cấp thoát nƣớc 3.188.175 956.453 2.231.723 15 Hệ thống điện 5.770.089 1.731.027 4.039.062 16 Hệ thống ELV 222.410 66.723 155.687 17 Hệ thống điều hòa không khí 1.023.472 307.042 716.430 18 Hệ thống chữa cháy - báo cháy - chống sét 3.964.612 1.189.384 2.775.229 19 Kết cấu thép 15.360.379 4.608.114 10.752.265 II Thiết bị 30.937.080 9.281.124 21.655.956 1 Dây chuyền đánh bóng (20- 24) tấn gạo trắng/giờ 30.937.080 9.281.124 21.655.956 III Chi phí quản lý dự án 2.011.559 603.468 1.408.091 IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 3.606.771 1.082.031 2.524.740 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 238.500 71.550 166.950 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 530.259 159.078 371.181 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 667.822 200.347 467.475 4 Chi phí thẩm tra báo cáo 103.825 31.148 72.678
  • 39. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ 39 STT Nội dung Thành tiền sau thuế NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng nghiên cứu khả thi 5 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 88.165 26.449 61.715 6 Chi phí thẩm tra dự toán 85.172 25.552 59.620 7 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 106.528 31.959 74.570 8 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tƣ, TB 66.999 20.100 46.899 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 1.463.965 439.190 1.024.776 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 175.536 52.661 122.875 11 Chi phí tƣ vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng 80.000 24.000 56.000 V Chi phí đất 8.000.000 2.400.000 5.600.000 VI Chi phí dự phòng 4.969.807 1.490.942 3.478.865 Tổng cộng 129.214.987 38.764.496 90.450.491 Tỷ lệ (%) 30,00% 70,00% IV. Phân tích hiệu quả kinh tế của dự án IV.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án Tổng mức đầu tƣ : 129.214.987.000 đồng. + Vốn tự có (tự huy động) : 38.764.496.000 đồng. + Vốn vay tín dụng : 90.450.491.000 đồng. ĐVT: 1.000 đồng STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 129.214.987 1 Vốn tự có (huy động) 38.764.496 2 Vốn vay Ngân hàng 90.450.491
  • 40. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ 40 STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 129.214.987 Tỷ trọng vốn vay 70,00% Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 30,00%
  • 41. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ 41 Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính 2 Chi phí lãi vay "" Bảng tính 3 Chi phí bảo trì thiết bị 10% Tổng mức đầu tƣ thiết bị 4 Chi phí khác 10% Doanh thu 5 Chi phí lƣơng điều hành, nhân viên hành chính "" Bảng tính 6 Chi phí BHYT, BHXH "" Bảng tính 7 Chi phí quảng bá sản phẩm 4% Doanh thu 8 Chi phí chế biến gạo trắng 80% Doanh thu Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20 IV.2 Phương án vay - Số tiền : 90.450.491.000 đồng - Thời hạn : 10 năm (120 tháng) - Ân hạn : 1 năm - Lãi suất, phí : tạm tính lãi suất 10,5%/năm ( tùy thời điểm theo lãi suất ngân hàng) - Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay. Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm 2 Lãi suất vay cố định 10,5% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 8% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 9,75% /năm 5 Hình thức trả nợ: 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án)
  • 42. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ 42 Chi phí sử dụng vốn bình quân đƣợc tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 30% ; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 70%; lãi suất vay dài hạn 10,5%/năm; lãi suất tiền gửi trung bình tạm tính 8%/năm IV.3 Các thông số tài chính của dự án 1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 15,52 tỷ đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả đƣợc nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả đƣợc nợ, trung bình khoảng trên 155% trả đƣợc nợ. 2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 4,55 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ đƣợc đảm bảo bằng 4,55 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 6 đã thu hồi đƣợc vốn và có dƣ. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Nhƣ vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 5 năm kể từ ngày hoạt động. 3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn đƣợc phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Nhƣ vậy PIp = 2,14 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tƣ sẽ đƣợc đảm bảo bằng 2,14 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 9,75%). P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(
  • 43. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ 43 Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 9 đã hoàn đƣợc vốn và có dƣ. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 8. Kết quả tính toán: Tp = 7 năm 3 tháng tính từ ngày hoạt động. 4. Phân tích theo phƣơng pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: + P: Giá trị đầu tƣ của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. + CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 9,75%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 124.116.556.000 đồng. Nhƣ vậy chỉ trong vòng 15 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt đƣợc sau khi trừ giá trị đầu tƣ qui về hiện giá thuần là: 124.116.556.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. 5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Theo phân tích đƣợc thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 25,884% > 9,75% nhƣ vậy đây là chỉ số lý tƣởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.     Tpt t TpiFPCFtPO 1 )%,,/(     nt t tiFPCFtPNPV 1 )%,,/(
  • 44. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ 44 CHƢƠNG VII: KẾT LUẬN Với kết quả phân tích nhƣ trên, cho thấy hiệu quả tƣơng đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho ngƣời dân trong vùng. Cụ thể nhƣ sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án nhƣ: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Trong vòng 15 năm của thời kỳ dự án, hiện giá thuần của thu nhập đạt đƣợc đã trừ đi giá trị đầu tƣ (NPV= 124.116.556.000 đồng), một con số lý tƣởng của các dự án. Dự án này có thể thêm giá trị cho công ty. + Tỷ suất hoàn vốn chiết khấu IRR =25,884% đƣợc xem là tốt, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời cao. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phƣơng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho lao động của địa phƣơng. Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phƣơng; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế của địa phƣơng, xây dựng tạo bƣớc chuyển biến mạnh mẽ và phát triển kinh tế - xã hội. Thực hiện có hiệu quả góp phần tăng sức cạnh tranh lúa gạo trên thị trƣờng, trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng nhƣ hiện nay thì việc sản xuất lúa gạo theo hƣớng bền vững, tăng giá trị trên đơn vị diện tích và nâng cao chất lƣợng là xu hƣớng tất yếu của nền nông nghiệp hiện đại. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi, để chúng tôi có thể triển khai các bƣớc theo đúng tiến độ và quy định để dự án sớm đi vào hoạt động.
  • 45. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 45 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.