SlideShare a Scribd company logo
1 of 110
THUYẾT MINH DỰ ÁN
NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN HỮU CƠ
CÔNG TY CỔ PHẦN
Địa điểm:
tỉnh Tiền Giang
CÔNG TY CỔ PHẦN
-----------  -----------
DỰ ÁN
NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN HỮU CƠ
Địa điểm:tỉnh Tiền Giang
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................. 2
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................................... 6
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 6
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 7
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................... 9
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN ................................................................ 10
5.1. Mục tiêu chung............................................................................................. 10
5.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................. 11
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 12
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN ....................................................................................................................... 12
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................... 12
1.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng thực hiện dự án ............................................ 14
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................ 16
2.1. Tổng quan thị trường phân bón.................................................................... 16
2.2. So sánh phân hóa học và phân hữu cơ ......................................................... 20
2.3. Thị trường phân bón hữu cơ và hướng tới sản xuất phân bón hữu cơ bền
vững..................................................................................................................... 23
2.4. Ứng dụng và thương mại công nghệ vi sinh trong công nghiệp ở Việt Nam35
2.5. Các hạng mục xây dựng của dự án .............................................................. 44
2.6. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ................................... 47
III. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG...................................... 53
3.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................... 53
3.2. Hình thức đầu tư........................................................................................... 53
IV. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO53
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
3
4.1. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................... 53
4.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............. 54
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 55
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............. 55
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ..... 56
2.1. Mô tả quy trình nuôi ruồi lính đen ............................................................... 56
1. Môitrường nuôivàcácdụngcụ cầnthiết ....................................................... 56
2. Cách làm 1 mô đun chuồng nuôi ruồi lính đen.......................................... 57
3. Quy trình kỹ thuật nuôi ruồi lính đen ........................................................ 57
4. Thu hoạch ấu trùng ruồi lính đen............................................................... 58
2.2. Quy trình sản xuất phân hữu cơ ................................................................... 59
2.3. Sản xuất phân bón dạng lỏng ....................................................................... 63
2.4. Sản xuất vi sinh ............................................................................................ 72
 Về chủng loại............................................................................................. 73
 Về hình thức............................................................................................... 74
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 76
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG........................................................................ 76
1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................ 76
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: ................ 76
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...................................... 76
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................... 76
2.1. Các phương án xây dựng công trình ............................................................ 76
2.2. Các phương án kiến trúc .............................................................................. 78
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................... 79
3.1. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................ 79
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
4
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý...................... 80
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................. 81
I. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................... 81
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG................. 81
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................... 82
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG ........................................................................................... 82
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................... 82
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 84
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ................................................................................ 86
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG .............................................. 87
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................................................ 87
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 88
VII. KẾT LUẬN ................................................................................................. 90
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 91
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ................................................... 91
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN........................ 93
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. .......................................................... 93
2.2. Phân kỳ đầu tư.............................................................................................. 93
2.3. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: ......................... 97
2.4. Các chi phí đầu vào của dự án: .................................................................... 97
2.5. Phương ánvay............................................... Error! Bookmark not defined.
2.6. Các thông số tài chính của dự án ................. Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN......................................................................................................... 98
I. KẾT LUẬN.................................................................................................... 101
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
5
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ....................................................................... 101
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNHERROR! BOOKMARK NOT D
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự ánError! Bookmark not defined.
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm............ Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm.Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm........ Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu.Error! Bookmark not defined
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV).Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).Error! Bookmark not defin
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
6
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY CỔ PHẦN
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký
đầu tư, gồm:
Họ tên:
MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ
”
Địa điểm thực hiện dự án:Tỉnh Tiền Giang.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 299.243,2 m2
(29,92 ha).
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 2.323.106.391.000 đồng.
(Hai nghìn, ba trăm hai mươi ba tỷ, một trăm linh sáu triệu, ba trăm chín mươi
mốt nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (15%) : 348.465.959.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (85%) : 1.974.640.432.000 đồng.
Tiến độ đầu tư:
+ Giai đoạn 1 (32.46%) : 754.002.329.000 đồng.
+ Giai đoạn 2 (67.54%) : 1.569.104.061.000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Sản xuất phân hữu cơ 204.350,0 tấn/năm
Sản xuất phân hữu cơ vi sinh 224.785,0 tấn/năm
Sản xuất sản phẩm sinh học dạng lỏng & khô
(thủy sản, chăn nuôi, trồng trọt, thú cưng…)
30.652,5 tấn/năm
Sản xuất sản phẩm khác 24.522,0 tấn/năm
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
7
II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
A. NHU CẦU SỬ DỤNG PHÂN BÓN
Cục Bảo vệ thực vật, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho biết,
hiện nay, cả nước có 841 cơ sở sản xuất phân bón với tổng công suất 29,25 triệu
tấn/năm. Nhu cầu sử dụng phân bón cho sản xuất nông nghiệp nước ta khoảng
10,5 triệu tấn/năm. Trong đó, sản lượng từ các nhà máy sản xuất trong nước
cung ứng khoảng 7,5 triệu tấn. Các nhà máy sản xuất phân bón đã sản xuất được
hầu hết các loại phân bón chủ lực như: phân lân, phân urê, phân bón hỗn hợp
NPK (trừ phân SA và phân Kali phải nhập khẩu). Từ một nước phụ thuộc vào
nguồn cung phân bón của nước ngoài, đến nay Việt Nam đã xuất khẩu phân bón
sang hơn 20 nước trên thế giới, trong đó có cả các nước phát triển như Anh, Hà
Lan, Hàn Quốc, I-ta-li-a… Nhiều nhà máy sản xuất phân bón vô cơ của Việt
Nam được đánh giá cao về công nghệ sản xuất và chất lượng.
Mặc dù đã đáp ứng được phần lớn nhu cầu của thị trường trong nước
nhưng thời gian qua, nhiều nhà máy sản xuất phân bón chỉ chú trọng vào số
lượng chứ chưa thật sự quan tâm đến việc nâng cấp chất lượng sản phẩm. Cả ba
loại phân bón chủ lực là: phân lân, phân urê, phân bón hỗn hợp NPK đang phải
đối mặt với nhiều hạn chế, thách thức.
Cục Bảo vệ thực vật nhận định, nhu cầu phân bón vô cơ trong nước và thế
giới đang chững lại, tình trạng dư cung tiếp tục diễn ra. Các sản phẩm phân bón
trong nước đang phải đối mặt với sự cạnh tranh rất lớn của hàng nhập khẩu.
Nguyên nhân là do các nước có lợi thế công nghệ sản xuất và một số nước được
hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0% theo Hiệp định ATIGA (Hiệp định
Thương mại hàng hóa ASEAN). Bên cạnh đó, biến đổi khí hậu gây nên tình
trạng hạn hán và xâm nhập mặn kéo dài trên diện rộng khu vực đồng bằng sông
Cửu Long làm giảm diện tích canh tác, giảm nhu cầu sử dụng phân bón của bà
con nông dân. Giá phân bón thời gian qua biến động tăng do giá nguyên liệu đầu
vào (như NH3, S) tăng cao, giá dầu và chi phí vận chuyển cũng tăng, gây ảnh
hưởng đến giá và sức tiêu thụ phân bón… Trước những thực tế nêu trên, để phát
triển ngành phân bón bền vững, việc nâng cao chất lượng sản phẩm phân bón là
xu thế tất yếu.
Ðể tăng năng lực sản xuất cũng như chất lượng phân bón, cần đầu tư một
cách tập trung, áp dụng công nghệ tiên tiến, cắt giảm chi phí sản xuất, tạo ra các
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
8
sản phẩm có chất lượng cao, giá thành hợp lý để cạnh tranh với phân bón nhập
khẩu. Ðẩy mạnh phát triển phân bón hữu cơ đang là xu thế tất yếu của thế giới
và là chủ trương lớn của Chính phủ, do đó các doanh nghiệp cần có kế hoạch,
chủ động, tích cực, từng bước chuyển dần một phần sang sản xuất, kinh doanh
phân bón hữu cơ nhằm cân đối giữa phân bón hữu cơ và phân bón vô cơ, đáp
ứng nhu cầu của người nông dân; hướng đến các mặt hàng chất lượng cao, an
toàn sức khỏe, bảo vệ môi trường. Cùng với đó, Nhà nước cần tiếp tục có những
chính sách để tạo môi trường công bằng cho ngành sản xuất phân bón trong
nước phát triển, chủ động nguồn cung, mang lại lợi ích cho người nông dân. Có
cơ chế, chính sách hỗ trợ vốn sản xuất, xây dựng thương hiệu, ưu đãi trong giao
và thuê đất cho các tổ chức, cá nhân tham gia sản xuất phân bón, nhất là sản
xuất phân bón hữu cơ…
B.ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH TRÔNG NÔNG NGHIỆP
Việt Nam ngày càng được nhiều nước trên thế giới biết đến với những mặt
hàng nông sản xuất khẩu chủ lực như: lúa, gạo, cà phê, hồ tiêu, điều, thanh long,
vú sữa…
Đem lại nguồn thu ngoại tệ lớn cho đất nước góp phần thúc đầy nền nông
nghiệp phát triển. Do đó, nền nông nghiệp Việt Nam đã đạt mức độ thâm canh
cao. Một bộ phận không nhỏ đã lạm dụng ngày càng nhiều phân hóa học, thuốc
bảo vệ thực vật. Tận dụng triệt để nguồn tài nguyên đất, nước… để chạy theo
năng suất và sản lượng. Hệ quả, nông dân không chỉ tốn nhiều chi phí cho hóa
chất mà hệ vi sinh vật đất và chất lượng đất bị tàn phá nghiêm trọng.
Chính vì vậy, với sự canh tác trên đã làm cho đất đai ngày càng thóai hóa.
Dinh dưỡng bị mất cân đối, mất cân bằng hệ sinh thái trong đất. Hệ vi sinh vật
trong đất bị phá hủy, tồn dư các chất độc hại trong đất ngày càng cao. Nguồn
bệnh tích lũy trong đất càng nhiều dẫn đến phát sinh một số dịch hại không dự
báo trước. Thêm vào đó là diễn biến thất thường của thời tiết làm cho trồng trọt
về sau này càng khó khăn hơn.
Chính vì vậy, xu hướng quay trở lại nền nông nghiệp hữu cơ. Với việc ứng
dụng các thành tựu tiến bộ khoa học kĩ thuật. Đặc biệt, là công nghệ sinh học
trong đó công nghệ vi sinh là nền tảng. Vi sinh vật là những cơ thể nhỏ bé không
thể nhìn bằng mắt thường. Mà phải quan sát chúng dưới kính hiển vi với sự
phóng đại vài trăm lần. Nhưng hoạt động sống và tạo sinh khối của chúng thì rất
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
9
lớn. Thậm chí chúng được các nhà khoa học. Ví như những nhà máy công
nghiệp tí hon.
Qua nghiên cứu, ứng dụng những kỹ thuật tiến bộ vào việc tìm ra những
chủng vi sinh với những đặc điểm, tác dụng vượt trội của chúng. Nên ngày nay
vi sinh ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống
như: công nghiệp, nông nghiệp, chế biến và bảo quản lương thực thực phẩm, y
học và bảo vệ môi trường. Đặc biệt, trong lĩnh vực nông nghiệp, Việt Nam đang
hướng tới phát triển một nền nông nghiệp bền vững. Việc hiểu biết những vai trò
to lớn của vi sinh để từ đó ứng dụng, phục vụ đắc lực cho các mặt của ngành
nông nghiệp là chủ trương, định hướng trước mắt và lâu dài của nước ta. Cũng
như các nước khác trên thế giới.
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Nhà
máy sản xuất phân bón hữu cơ”tại Tỉnh Tiền Giang nhằm phát huy được tiềm
năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội
và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ chongành nông nghiệpcủa tỉnh
Tiền Giang.
III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc
hội;
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 03 năm 2021 Quy định chi
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
10
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
 Nghị định số 54/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2021 quy định về
đánh giá sơ bộ tác động môi trường;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây
dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
xây dựng;
 Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại
Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của
Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
 Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 13 tháng 7 năm 2022 về
Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận
kết cấu công trình năm 2021.
IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
4.1. Mục tiêu chung
 Phát triển dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ” theohướng
chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm, chất lượng, có năng suất, hiệu quả
kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành công nghiệp chế biến
và sản xuất đảm bảo tiêu chuẩn, phục vụ ngành nông nghiệp, đáp ứng nhu cầu
thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.
 Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
khu vực tỉnh Tiền Giang.
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của tỉnh Tiền Giang.
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
11
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
4.2. Mục tiêu cụ thể
 Phát triển nhà máy sản xuất phân bón chuyên nghiệp, hiện đại, sử dụng
công nghệ tiên tiến.
 Sản xuất quy mô đủ lớn, có sản phẩm hàng hóa tập trung, ứng dụng tiến
bộ kỹ thuật vào sản xuất để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, góp phần
hoàn thành mục tiêu tái cơ cấu ngành phân bón.
 Hình thành khusản xuất phân bónchất lượng cao và sử dụng công nghệ
hiện đại.
 Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
Sản xuất phân hữu cơ 204.350,0 tấn/năm
Sản xuất phân hữu cơ vi sinh 224.785,0 tấn/năm
Sản xuất sản phẩm sinh học dạng lỏng & khô
(thủy sản, chăn nuôi, trồng trọt, thú cưng…)
30.652,5 tấn/năm
Sản xuất sản phẩm khác 24.522,0 tấn/năm
 Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu
chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Tiền
Giangnói chung.
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
12
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án
Tiền Giang là một tỉnh ven biển thuộc đồng bằng sông Cửu Long, Việt
Nam.
Vị trí địa lí
Tiền Giang nằm trong tọa độ 105°50’–106°55’ kinh độ Đông và vĩ độ
Bắc.
Phía bắc giáp tỉnh Long An
Phía tây giáp tỉnh Đồng Tháp
Phía nam giáp tỉnh Bến Tre và tỉnh Vĩnh Long
Phía đông giáp Thành phố Hồ Chí Minh và Biển Đông
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
13
Được chính phủ quy hoạch là một trong những tỉnh thuộc Vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam.
Điều kiện tự nhiên
Tỉnh Tiền Giang có địa hình bằng phẳng, với độ dốc nhỏ hơn 1% và cao
trình biến thiên từ 0 mét đến 1,6 mét so với mặt nước biển, phổ biến từ 0,8 mét
đến 1,1 mét. Nhìn chung, toàn vùng không có hướng dốc rõ ràng, tuy nhiên có
những khu vực có tiểu địa hình thấp trũng hay gò cao hơn so với địa hình chung.
Trên địa bàn còn có rất nhiều giồng cát biển hình cánh cung có cao trình phổ
biến từ 0,9 - 1,1 mét nổi hẳn lên trên các đồng bằng xung quanh.
Đất đai của tỉnh phần lớn là nhóm đất phù sa trung tính, ít chua dọc sông
Tiền chiếm khoảng 53% diện tích toàn tỉnh, thuận lợi nguồn nước ngọt, từ lâu đã
được đưa vào khai thác sử dụng, hình thành vùng lúa năng suất cao và vườn cây
ăn trái chuyên canh của tỉnh; còn lại 19,4% là nhóm đất phèn và 14,6% là nhóm
đất phù sa nhiễm mặn...
Tiền Giang có khu vực giáp biển Đông thuộc huyện Gò Công Đông và
huyện Tân Phú Đông với bờ biển dài 32 km nằm kẹp giữa các cửa sông lớn là
Xoài Rạp và cửa Tiểu, cửa Đại thuộc hệ thống sông Tiền. Vị trí này rất thuận lợi
cho nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản. Thủy sản nước lợ gồm con giống và
con non sinh sản và di chuyển vào sâu trong bờ, trữ lượng hàng năm ước tính về
tôm, cua, cá, sò, nghêu... tại các vùng cửa sông là 156.000 tấn. Hải sản, tiềm
năng hải sản khá dồi dào với trữ lượng hàng năm về sinh vật nổi lên đến 12.000
triệu tấn thực vật phiêu sinh, 5,96 triệu tấn động vật phiêu sinh, 4,7 triệu tấn sinh
vật đáy và hơn 1 triệu tấn cá.
Khí hậu Tiền Giang mang tính chất nội chí tuyến - cận xích đạo và khí
hậu nhiệt đới gió mùa nên nhiệt độ bình quân cao và nóng quanh năm. Nhiệt độ
bình quân trong năm là 27oC - 27,9oC. Với 2 mùa rõ rệch là mùa mưa và mùa
khô. Mùa khô từ tháng 12 năm trước đến tháng 4 năm sau lượng mưa trung bình
1.210 - 1.424 mm/năm và phân bố ít dần từ bắc xuống nam, mùa mưa từ tháng 5
đến tháng 11.
Tiền Giang là tỉnh có nhiều trữ lượng về khoáng sản, các khoáng sản chủ
yếu là Than bùn, sét, trữ lượng cát trên sông, và trữ lượng Nước dưới đất...Trong
đó, Các mỏ than bùn bị phủ một lớp sét, mùn thực vật dày 0-0,7 mét, trung bình
là 0,3 mét. Mỏ sét Tân Lập có nguồn gốc trầm tích hỗn hợp sông biển, tuổi
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
14
Holocen, có lớp phủ dày 0,2 - 3 mét, phân bố trên diện tích 2 – 3 km2 với chiều
dày 15 - 20m. Trữ lượng tương đương 6 triệu m3. Các mỏ cát được xác định,
phân lớp tập trung tại địa bàn các huyện Cái Bè, Cai Lậy, Châu Thành với 9
thân cát có trữ lượng lớn với chiều dài 2 – 17 km, rộng 300 - 800m, dày 2,5-6,9
mét, có chất lượng đáp ứng nhu cầu vật liệu san lấp. Nước dưới đất trên phạm vi
tỉnh có 3 tầng chứa nước có triển vọng, có độ giàu nước từ lớn đến trung bình,
có chất lượng tốt, đủ điều kiện khai thác với quy mô lớn và vừa gồm các phân vị
Pliocen trên, Pliocen dưới và Miocen.
Tiền Giang có mạng lưới sông, rạch chằng chịt, bờ biển dài thuận lợi cho
việc giao lưu trao đổi hàng hoá với các khu vực lân cận đồng thời là môi trường
cho việc nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản. Trong đó, Sông Tiền là nguồn
cung cấp nước ngọt chính, chảy 115 km qua lãnh thổ Tiền Giang. Sông Vàm Cỏ
Tây là một sông không có nguồn, lượng dòng chảy trên sông chủ yếu là từ
sôngTiền chuyển qua, là nơi nhận nước tiêu lũ từ Đồng Tháp Mười thoát ra và là
1 tuyến xâm nhập mặn chính từ biển vào. Hầu hết sông, rạch trên địa bàn tỉnh
chịu ảnh hưởng chế độ bán nhật triều không đều. Đặc biệt vùng cửa sông có
hoạt động thủy triều rất mạnh, biên độ triều tại các cửa sông từ 3,5 - 3,6m, tốc
độ truyền triều 30 km/h, tốc độ độ chảy ngược trung bình 0,8 - 0,9 m/s, lớn nhất
lên đến 1,2 m/s và tốc độ chảy xuôi đến 1,5 - 1,8 m/s.
Tiền Giang nằm trải dọc trên bờ Bắc sông Tiền (một nhánh của sông Mê
Kông) với chiều dài 120 km. Nhờ vị trí thuận lợi, Tiền Giang đã trở thành trung
tâm văn hóa chính trị của cả Đồng bằng sông Cửu Long, là địa bàn trung chuyển
hết sức quan trọng gắn cả miền Tây Nam Bộ. Đồng thời giúp Tiền Giang trở
thành một tỉnh có nền kinh tế phát triển hàng đầu trong khu vực Tây Nam Bộ và
vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
1.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng thực hiện dự án
Kinh tế
Sản xuất nông nghiệp 9 tháng ổn định, sản lượng rau màu tăng 3,1%; sản
lượng trái cây tăng 4,3%; đàn heo tăng 5,9%, đàn bò tăng 1,4%; sản lượng thủy
sản tăng 4,3%; đàn gia cầm tăng 0,6%; sản lượng lương thực có hạt giảm 4,7%
so cùng kỳ.
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
15
Chỉ số sản xuất công nghiệp 9 tháng tăng 16,6% so cùng kỳ; trong đó
ngành chế biến, chế tạo tăng 17,1%. Có 28/43 sản phẩm có chỉ số sản xuất tăng
và 15/43 sản phẩm có chỉ số sản xuất giảm so cùng kỳ.
Lĩnh vực dịch vụ 9 tháng có nhiều điểm tích cực, khởi sắc như: Vốn huy
động và dư nợ cho vay của hệ thống các ngân hàng lần lượt tăng 11% và 19,7%;
tổng doanh thu bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng tăng 25,6%; xuất khẩu tăng
27,3%; nhập khẩu tăng 30,1%; doanh thu vận tải tăng 34,1%; khách du lịch tăng
1,1 lần; doanh thu bưu chính - viễn thông tăng 3,9% so với cùng kỳ năm 2021...
Vốn đầu tư phát triển 9 tháng, vốn đầu tư toàn xã hội tăng 10,9% so cùng
kỳ. Trong đó, giải ngân vốn đầu tư công đạt khá, tăng 29,5% so cùng kỳ. Thu
hút đầu tư được 13 dự án, tăng 8 dự án với tổng vốn đầu tư 5.209 tỷ đồng, tăng
13,4% so cùng kỳ (số dự án tăng cao, vốn thu hút tăng mạnh trong quý III).
Phát triển doanh nghiệp 9 tháng có 695 doanh nghiệp thành lập mới với
tổng số vốn đăng ký 5.078 tỷ đồng, tăng 81% số doanh nghiệp và 84% vốn đăng
ký; lũy kế 9 tháng đã vượt 3,7% kế hoạch năm 2022 về phát triển doanh nghiệp;
đơn vị trực thuộc đăng ký hoạt động tăng 69,5%; số hộ kinh doanh thành lập
mới tăng 130%. Tính đến cuối tháng 9/2022, toàn tỉnh có 6.570 doanh nghiệp,
66.660 hộ kinh doanh đăng ký hoạt động.
Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn 9 tháng ước 7.562 tỷ đồng, tăng
15,9% so cùng kỳ, đạt 85,7% dự toán năm; trong đó thu nội địa 7.347 tỷ đồng,
đạt 86,3% dự toán năm, tăng 19,3% so cùng kỳ..
Dân cư
Tính đến ngày 1 tháng 8 năm 2021, dân số toàn tỉnh Tiền Giang đạt
1.783.165 người, mật độ dân số đạt 710 người/km². Trong đó dân số sống tại
thành thị đạt 247.742 người, chiếm 14% dân số toàn tỉnh, dân số sống tại nông
thôn đạt 1.516.443 người, chiếm 86% dân số. Dân số nam đạt 865.821 người,
trong khi đó nữ đạt 898.364 người. Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số phân theo địa
phương tăng 0,54 ‰. Tỷ lệ đô thị hóa tính đến năm 2020 đạt 15%.
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
16
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
2.1. Tổng quan thị trường phân bón
Theo Hiệp hội phân bón thế giới (IFA), công suất thiết kế các nhà máy
phân đạm ure trên toàn cầu là 216 triệu tấn, trung bình vận hành ở tải 80% là
172 triệu tấn tương ứng với nhu cầu hàng năm.
Năm 2021 ghi nhận công suất trung bình đạt 78,6% đây là mức thấp nhất
trong vòng 2 thập kỷ do việc gián đoạn nguồn cung năng lượng trong năm 2021
và việc đóng cửa một số nhà máy phân ure ở châu Âu do thiếu nguyên liệu,
thiếu lao động và máy móc thiết bị sửa chữa vì ảnh hưởng của dịch COVID-19.
Cùng đó, nhu cầu ure cũng giảm nhẹ do giá phân bón tăng nhanh hơn giá
bán nông sản, ngoài ra biến đổi khí hậu cũng góp phần làm giảm diện tích canh
tác ở nhiều khu vực.
Tại Hội nghị IFA năm nay, các dự báo ghi nhận năm 2023 nhu cầu phân
bón toàn cầu sẽ hồi phục nhẹ, ở mức từ 1,2%-1,9%. Nguyên nhân chính là sau
đại dịch, sản xuất nông nghiệp đã tăng trở lại.
Ngoài ra, tình trạng thiếu hụt lương thực do xung đột Nga-Ukraine khiến
nhiều quốc gia sẽ phải gia tăng diện tích canh tác để tự túc lương thực thay vì
nhập khẩu như trước đây.
Hiện nay, giá đạm ure tại khu vực đã giảm từ trên 800$ xuống còn khoảng
620$/tấn (giá FOB) nhưng kali, DAP vẫn xoay quanh mức 950-1.000$/tấn FOB
là rất cao so với khả năng chi trả của nông dân hiện tại.
Dự báo trong thời gian tới giá DAP, kali sẽ giảm mạnh còn giá urea sẽ ổn
định xoay quanh mức giá 600$/tấn FOB. Giá urea sẽ khó có thể giảm thêm do
giá thành sản xuất tại hầu hết các khu vực đều đã tăng so với 2021.
Đến nay, các quốc gia tại châu Âu và Mỹ Latinh vẫn đang phải nhập khẩu
ure ở mức 740 $/tấn (giá CFR). Mức giá này thậm chí được cho là thấp hơn giá
thành sản xuất ure tại châu Âu.
Theo Argus Nitrogen ngày 23/6/2022, do thiếu hụt nguồn khí từ Nga nên
giá khí sản xuất đạm ure tại châu Âu đã đạt mức trên 40$/mmBtu, tương đương
giá thành ure xuất xưởng là 800-900$/tấn và giá ammonia là 1.375$/tấn.
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
17
Trong nước dư cung đạm ure và giá ổn định
Theo ông Phùng Hà, Tổng Thư ký Hiệp hội Phân bón Việt Nam (FAV),
nhu cầu phân bón cả nước khoảng 11 triệu tấn/năm bao gồm cả phân vô cơ và
hữu cơ. Hiện năng lực sản xuất của Việt Nam khoảng 7 triệu tấn, còn lại nhập
khẩu khoảng 4 triệu tấn.
Trong đó, với phân đạm ure, Việt Nam có 4 nhà máy là đạm Phú Mỹ, đạm
Cà Mau, đạm Hà Bắc và đạm Ninh Bình với tổng công suất khoảng 2,65 triệu
tấn/năm nhưng nhu cầu trong nước chỉ khoảng từ 1,8-2 triệu tấn/năm.
Riêng với phân đạm ure, ngay cả trong điều kiện nông dân nhiều tỉnh
thành không bỏ vụ ba như hiện nay thì Việt Nam vẫn dư thừa hơn 500 nghìn
tấn/năm. Vì vậy, đây chính là cơ hội cho các nhà máy sản xuất ure trong nước
đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu, giảm tồn kho.
Thực tế, một số thương hiệu phân đạm ure trong nước như đạm Cà Mau,
đạm Phú Mỹ của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đã tạo dựng được thương hiệu tại
một số thị trường khó tính như Ấn Độ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Philippines, Thái
Lan, Đài Loan (Trung Quốc), Australia.
Thị trường phân bón trong nước những ngày qua ghi nhận giá một số loại
phân bón có dấu hiệu ổn định hoặc đi ngang, thậm chí giảm nhiệt nhẹ. Nhất là
giá ure đã giảm khoảng 5% so với cùng kỳ tháng trước.
Nhận định về thị trường phân bón từ nay đến cuối năm, ông Phùng Hà,
Tổng Thư ký Hiệp hội Phân bón Việt Nam cũng cho rằng, từ đầu năm 2022, giá
ure trên toàn thế giới có dấu hiệu giảm dần trong tháng Ba, tăng nhẹ trở lại vào
tháng Tư và tháng Năm.
Ông Phùng Hà cũng nhận định, với giá dầu thế giới vẫn ở mức cao và dự
báo khó giảm trong những tháng cuối năm, giá phân bón hạ nhiệt hiện nay chỉ
mang tính ngắn hạn.
Cũng theo ông Hà, thời gian qua, Bộ Tài chính đã đề xuất mức thuế 5%
với mặt hàng phân bón xuất khẩu để góp phần tăng nguồn cung trong nước và
giúp hạ nhiệt giá phân bón. Tuy nhiên, việc bình ổn giá phân bón không chỉ phụ
thuộc vào doanh nghiệp mà phụ thuộc rất nhiều vào chính sách điều hành của
nhà nước.
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
18
Thực tế cho thấy các doanh nghiệp sản xuất phân bón trong nước đang
phải đối mặt với tình trạng nguyên liệu đầu vào tăng quá cao. So với thời điểm
này năm ngoái, giá một số loại nguyên liệu đã tăng gấp đôi, thậm chí gấp ba lần.
Vì vậy, việc áp thuế xuất khẩu để tăng nguồn cung cho thị trường trong
nước với những loại phân bón đã dư cung chưa phải là giải pháp hiệu quả để hạ
nhiệt giá phân bón, thậm chí còn khiến doanh nghiệp sản xuất phân bón Việt
Nam giảm sức cạnh tranh trước doanh nghiệp nước ngoài bởi phân bón cùng
chủng loại nhập khẩu về Việt Nam không bị đánh thuế nhập khẩu nhưng phân
bón xuất khẩu từ Việt Nam sẽ bị áp 5%.
Cùng quan điểm này, ông Nguyễn Phú Cường, Chủ tịch Tập đoàn Hóa
chất Việt Nam cho biết, việc áp 5% thuế xuất khẩu với mặt hàng phân bón cần
phải được tính toán cẩn trọng hơn nữa.
Đối với ngành sản xuất phân bón trong nước hiện không được ưu đãi gì từ
giá than, giá điện, các chính sách về thuế phí. Nếu lập luận việc áp thuế xuất
khẩu 5% với mặt hàng phân bón thì sẽ hạ nhiệt được giá bán trong nước thì
không hợp lý.
Yếu tố hạ giá hay không là do giá đầu vào của nguồn nguyên liệu, chi phí
sản xuất chứ không nằm ở chỗ hạn chế xuất khẩu.
Việc áp thuế 5% với xuất khẩu phân bón cũng không nên áp dụng cho tất
cả các loại phân bón mà chỉ nên áp dụng với các loại phân bón mà Việt Nam
đang phải nhập khẩu hoặc chưa sản xuất được. Còn với những chủng loại phân
bón mà trong nước cung đã vượt cầu thì cần khuyến khích xuất khẩu.
Theo cập nhật mới nhất của FAV, với giá phân bón tăng cao trong khi giá
nông sản không tăng tương ứng nên nông dân bỏ ruộng hoặc giảm bón phân nên
nhu cầu giảm 30-40% so với bình thường.
Thực tế là để giảm giá thành sản xuất, các doanh nghiệp sản xuất phân
bón trong nước đều phải tối đa hóa công suất. Vì vậy, việc áp thuế xuất khẩu để
giữ lại lượng phân bón trong bối cảnh thị trường trong nước dư cung sẽ gây
thêm khó khăn cho doanh nghiệp.
Thị trường nhập khẩu phân bón năm 2022
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
19
7 tháng đầu năm 2022 lượng phân bón nhập khẩu của cả nước đạt gần
1,95 triệu tấn, trị giá gần 911,06 triệu USD.
Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong tháng 7/2022 cả nước
nhập khẩu 168.755 tấn phân bón, tương đương 66,87 triệu USD, giá trung bình
396,2 USD/tấn, giảm cả về lượng, kim ngạch và giá so với tháng 6/2022, với
mức giảm tương ứng 27%, 37,9% và 14,8%. So với tháng 7/2021 thì giảm mạnh
67% về lượng, giảm 57,5% kim ngạch nhưng tăng mạnh 29% về giá.
Trong tháng 7/2022 nhập khẩu phân bón từ thị trường chủ đạo Trung
Quốc giảm trở lại, sau 3 tháng tăng liên tiếp, tháng 7 giảm 21,8% về lượng,
giảm 27,6% kim ngạch, giảm 7,4% về giá so với tháng 6/2022, đạt 107.652 tấn,
tương đương 42,13 triệu USD, giá 391,4 USD/tấn; So với tháng 7/2021 thì giảm
48,9% về lượng, giảm 27,8% kim ngạch nhưng tăng mạnh 41,2% về giá. Ngược
lại, nhập khẩu từ thị trường Nga tiếp tục giảm mạnh, giảm 74,7% về lượng và
giảm 76% kim ngạch so với tháng 6/2022, đạt 2.592 tấn, tương đương 2,01 triệu
USD; so với tháng 7/2021 cũng giảm mạnh 94,9% về lượng, giảm 88% kim
ngạch.
Tính chung trong 7 tháng đầu năm 2022 lượng phân bón nhập khẩu của cả
nước đạt 1,95 triệu tấn, trị giá trên 911,06 triệu USD, giá trung bình đạt 468,2
USD/tấn, giảm 31,2% về khối lượng, nhưng tăng 13,3% về kim ngach và tăng
64,7% về giá so với 7 tháng đầu năm 2021. Trung Quốc vẫn đứng đầu về thị
trường cung cấp phân bón cho Việt Nam, chiếm 48,6% trong tổng lượng và
chiếm 42,5% trong tổng kim ngạch nhập khẩu phân bón của cả nước, đạt
945.809 tấn, tương đương 386,87 triệu USD, giá trung bình 409 USD/tấn, giảm
24,3% về lượng, nhưng tăng 14% về kim ngạch và tăng 50,6% về giá so với
cùng kỳ năm 2021.
Tiếp đến thị trường Nga đứng thứ 2, chiếm 7,7% trong tổng lượng và
chiếm 10,6% trong tổng kim ngạch, với 149.457 tấn, tương đương 96,72 triệu
USD, giá trung bình 647 USD/tấn, giảm 39% về lượng, nhưng tăng 22,4% về
kim ngạch và tăng 100,6% về giá so với 7 tháng đầu năm 2021.
Nhập khẩu phân bón từ thị trường Đông Nam Á đạt 157.64 tấn, tương
đương 98,28 triệu USD, giảm mạnh 56,5% về lượng, giảm 16,7% kim ngạch so
với cùng kỳ, chiếm 8% trong tổng lượng và chiếm 10,8% trong tổng kim ngạch
nhập khẩu phân bón của cả nước.
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
20
Phân bón nhập khẩu từ thị trường FTA RCEP đạt 1,41 triệu tấn, tương
đương 575,48 triệu USD, giảm 24,8% về lượng nhưng tăng 11,4% kim ngạch so
với cùng kỳ, chiếm 72,5% trong tổng lượng và chiếm 63,2% trong tổng kim
ngạch nhập khẩu phân bón của cả nước.
Nhập khẩu phân bón từ thị trường FTA CPTTP đạt 304.868 tấn, tương
đương 96,65 triệu USD, giảm 17% về lượng nhưng tăng 26,6% kim ngạch so
với cùng kỳ, chiếm 15,7% trong tổng lượng và chiếm 10,6% trong tổng kim
ngạch nhập khẩu phân bón của cả nước.
Nhìn chung, trong 7 tháng đầu năm 2022 nhập khẩu phân bón từ đa số các
thị trường tăng mạnh về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2021.
Nhập khẩu phân bón 7 tháng năm 2022
2.2. So sánh phân hóa học và phân hữu cơ
Điểm giống nhau giữa phân hóa học và phân hữu cơ
So sánh phân hóa học và phân hữu cơ thì có các điểm chung như sau:
- Cả hai loại phân bón đều chứa các dinh dưỡng mà cây trồng cần thiết
cho sinh trưởng và phát triển.
- Giúp cây có sức khỏe, tăng chất lượng cây trồng giúp năng suất cao, sản
lượng thu hoạch tăng.
- Cả hai loại phân đều có các dụng cung cấp là bón lót, bón thúc, phun
trực tiếp lên lá.
So sánh giữa phân vô cơ và phân hữu cơ
ĐẶC
ĐIỂM
PHÂN HÓA HỌC PHÂN HỮU CƠ
Nguồn
gốc
Phân hóa học có nguồn gốc từ những
chất hóa học phản ứng với nhau, đa
phần đã trải qua quá trình chế
biến dưới quy mô công nghiệp. Sau
khi chế biến, phân hóa học đã được
thay đổi cấu tạo ở dạng cây trồng dễ
hấp thu nhất.
Phân hữu cơ thiên về tự nhiên
hơn vì có nguồn gốc từ
những hữu cơ tự nhiên như
rác thải hữu cơ, phần động
vật, vi sinh vật có lợi cho cây
trồng trong tự nhiên.
Phân hữu cơ cần có thời gian
để phân hủy sang dạng dễ
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
21
ĐẶC
ĐIỂM
PHÂN HÓA HỌC PHÂN HỮU CƠ
tan, cây trồng dễ hấp thụ.
Thành
phần
Gồm các muối vô cơ tự nhiên hoặc
tổng hợp của các nguyên tố: N, P, K,
Ca, Mg…
Các nguyên tố cần thiết cho
cây như N, P, K, Ca,
Mg… dưới dạng hợp chất
hữu cơ: acid amin, Humic,
Fulvic, đường mía,…(C, H,
O, N hữu cơ)
Phân
loại
Theo nhu cầu:
+ Đa lượng: là những chất mà cây
cần nhiều .
Trung lượng: là những chất cây cần
khá nhiều
Vi lượng: là những chất cây cần rất
ít.
Theo thành phần:
Phân đơn: là những phân chỉ chứa 1
nguyên tố cần thiết cho cây như
(Urea chứa N, KCl chứa K, Lân chứa
P,…)
Phân phức hợp: chứa nhiều nguyên
tố đa lượng (NPK, DAP, SA…)
Theo nguồn gốc: phân xanh,
phân rác, phân chuồng, …
Thành phần: Phân hữu cơ,
phân sinh học, phân vi sinh,
phân hữu cơ vi sinh..
Tác
động lên
cây
trồng
Vì đã được chế biến nên cây có thể
hấp thụ ngay khi bón cho hiệu quả
tức thời.
Sau khi bón phân, cây cho biểu hiện
ngay trên cây trồng, tuy nhiên những
dinh dưỡng này cũng nhanh tan trong
nước, nhanh bị rửa trôi rồi nhanh mất
tác dụng.
Khi sử dụng quá nhiều, cây sẽ bị ngộ
độc và gặp nhiều bệnh hơn.
Cách sử dụng đa dạng, bón qua lá,
bón thúc, bón lót.
Cây sử dụng từ từ theo quá
trình phân hủy của các chất
hữu cơ.
Tuy hiệu quả chậm nhưng lại
lâu dài, bền vững.
Sử dụng càng nhiều càng có
lợi, giúp đất tơi xốp màu mỡ
hơn, cây trồng hấp thụ từ từ
không bị ngộ độc
Sử dụng chủ yếu là bón gốc,
chỉ có ít loại phân bón qua lá.
Tác
động lên
môi
Giảm pH trong đất, thay đổi môi
trường đất, đồng thời pH thấp cũng
không phù hợp cho những vi sinh vật
Phân hữu cơ giúp cân bằng
pH cho đất đồng thời tạo môi
trường cho các vi sinh
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
22
ĐẶC
ĐIỂM
PHÂN HÓA HỌC PHÂN HỮU CƠ
trường có lợi sinh sống.
Đất bạc màu, bị chua khi sử dụng lâu
dài.
Khi phân tan trong nước và ngấm
xuống mạch nước ngầm hay ra các
nguồn nước chảy sẽ gây ô nhiễm
nguồn nước.
Phân hóa học cũng gây ra hiệu ứng
nhà kính do có nhiều khí thải trong
quá trình sản xuất.
vật phát triển.
Phân hữu cơ giúp đất tơi xốp,
phì nhiêu và màu mỡ hơn.
Phân hữu cơ không gây ô
nhiễm môi trường nếu được
xử lý trước khi bón.
Phân hữu cơ được làm từ rác
thải hữu cơ, không những
làm môi trường đất tốt hơn
mà còn làm giảm lượng rác
thải.
Ưu điểm
Dễ bảo quản, dễ sử dụng.
Có thể sử dụng ngay khi mua mà
không tốn thời gian xử lý.
Cây trồng hấp thụ nhanh và cho hiệu
quả lập tức.
Cây dễ sử dụng, nhiều cách cung
cấp.
Giá thành phân hóa học vừa túi tiền.
Hiệu quả lâu dài, bền vững,
cây không bị ngộ độc khi bón
nhiều.
Không tác động xấu đến môi
trường, làm giảm rác thải tự
nhiên.
Dễ tự làm phân ngay tại nhà,
không cần qua quy mô công
nghiệp.
Có thể tận dụng những phế
phẩm trong sản xuất để tăng
hiệu quả.
Đảm bảo an toàn thực phẩm
hơn, không tồn dư chất hóa
học.
Nông sản sạch sẽ có thị
trường mở rộng hơn.
Tự làm phân sẽ giảm chi phí
canh tác.
Nhược
điểm
Không thể tự làm tại nhà, nếu mua
nhiều thì cũng rất tốn kém.
Gây ô nhiễm môi trường đất, nước và
không khí.
Gây thoái hóa, bạc màu đất.
Nông sản tồn dư hóa học sẽ khó thâm
nhập thị trường khó tính.
Phải tốn công và thời gian xử
lý (ủ, khử mùi, trộn,…) mới
có thể sử dụng được.
Nếu không xử lý kỹ sẽ mang
mầm bệnh đến cho cây.
Giá thành phân hữu cơ không
quá cao so với phân hóa học
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
23
ĐẶC
ĐIỂM
PHÂN HÓA HỌC PHÂN HỮU CƠ
Sử dụng nhiều sẽ gây ngộ độc cho
cây và người tiêu dùng.
Gây mất cân bằng sinh thái trong môi
trường đất.
nhưng an toàn.
Có thể tự làm tại nhà để tiết
kiệm chi phí.
2.3. Thị trường phân bón hữu cơ và hướng tới sản xuất phân bón hữu cơ
bền vững
Theo báo cáo của Cục Bảo vệ thực vật (Bộ NN-PTNT), tính đến tháng 6-
2019, số lượng phân bón hữu cơ được công nhận lưu hành ở Việt Nam là 2.487
sản phẩm, tăng lên 3,5 lần so thời điểm tháng 12-2017, tăng nhanh hơn so với số
lượng phân bón vô cơ được công nhận ở cùng thời điểm. Cả nước có 265 nhà
máy sản xuất phân bón hữu cơ, chiếm 31,6% trong 838 nhà máy sản xuất phân
bón và tăng gần 1,47 lần so với số lượng 180 nhà máy năm 2017. Sản xuất phân
bón hữu cơ tại nông hộ cũng phát triển nhanh chóng trong thời gian gần đây.
Một số doanh nghiệp lớn như Tập đoàn Quế Lâm, Tập đoàn Lộc Trời,
Tổng công ty Sông Gianh... đã hợp tác với nhiều địa phương trên cả nước để đầu
tư sản xuất nông nghiệp hữu cơ, trong đó chuyển giao cho các hộ nông dân quy
trình tái sử dụng phụ phẩm trong sản xuất và sinh hoạt hàng ngày làm phân bón
hữu cơ tại chỗ. Nhiều nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ được đầu tư dây
chuyền sản xuất hiện đại, quy mô lớn, cho phép tạo ra các loại phân bón hữu cơ
chất lượng tốt, ổn định, sử dụng hiệu quả hơn các nguồn nguyên liệu sẵn có như
chất thải hữu cơ từ chăn nuôi, trồng trọt, thủy sản, công nghiệp chế biến, rác thải
sinh hoạt và các chất hữu cơ trong tự nhiên (rong biển, tảo biển...). Do vậy, công
suất của các nhà máy và sản lượng phân bón hữu cơ sản xuất ra đã tăng lên rõ
rệt, chỉ tính riêng sáu tháng đầu năm 2019 đạt 1,19 triệu tấn, cao hơn 0,12 tấn so
với tổng sản lượng sản xuất cả năm 2017.
Phát biểu tại hội nghị, Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cường cho biết: Sau hai
năm thực hiện chủ trương của Chính phủ về định hướng sản xuất hữu cơ cụ thể
là ứng dụng phân hữu cơ vào sản xuất nông nghiệp đã cơ bản chuyển đổi được
nhận thức của xã hội. Toàn quốc đã có 50 nghìn ha tại 63 tỉnh, thành phố với tất
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
24
cả các ngành trồng trọt đều ứng dụng phân bón hữu cơ vào sản xuất, từ quy mô
hộ, quy mô hợp tác xã đến quy mô doanh nghiệp, trong đó có 60 doanh nghiệp
có quy mô lớn. Đáng chú ý, đã chuyển một bước rất quan trọng về tư duy, nhận
thức và xu hướng sản xuất trong nông nghiệp tại Việt Nam hiện nay.
Đến nay, Chính phủ đã hoàn thiện được các thiết chế hạ tầng bao gồm từ
Luật Trồng trọt, Nghị định 109/2018/NĐ-CP của Chính phủ về nông nghiệp hữu
cơ, Nghị định 108/2017/NĐ-CP về quản lý phân bón… định hướng rất rõ
khuyến khích phát triển ứng dụng phân bón hữu cơ. Bên cạnh đó, sự ủng hộ
nông dân cũng như của doanh nghiệp về chủ trương chung của Chính phủ, của
Bộ NN-PTNT qua đó chỉ trong gần hai năm triển khai, công suất sản xuất phân
bón hữu cơ đã tăng gấn 1,5 lần.
Tuy đạt được kết quả vô cùng tích cực trong thời gian ngắn, song Bộ
trưởng Nguyễn Xuân Cường khẳng định, số lượng và sản phẩm phân bón hữu
cơ nhìn chung vẫn còn khiêm tốn so với phân bón vô cơ (11,6 % so với 86,9%).
Do triển khai trong thời gian ngắn nên tổng công suất mới đạt 3,5 triệu
tấn, còn sức sản xuất mới đạt khoảng hai triệu tấn, con số này còn rất khiêm tốn
so với nhu cầu của 15 triệu ha canh tác cây trồng của Việt Nam. Bên cạnh đó,
công tác quản lý Nhà nước, các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện nay còn thiếu. Các
cơ chế chính sách còn chưa đủ rõ để khuyến khích phát triển. Việc xây dựng mô
hình để khuyến nghị nhân dân tập trung vào sản xuất nông nghiệp hữu cơ vẫn
chưa được nhiều, chưa đại trà.
Hướng tới sản xuất phân bón hữu cơ bền vững
Theo ông Hoàng Trung, Cục trưởng Bảo vệ thực vật: Trong thời gian qua,
công tác quản lý Nhà nước về phân bón ngày càng được củng cố với hành lang
pháp lý tương đối đầy đủ. Chính sách Nhà nước về phát triển phân bón hữu cơ
đã được cụ thể hóa tại Điều 4 Luật Trồng trọt năm 2018 (bắt đầu có hiệu lực từ
1-2-2020), các tiêu chuẩn (TCVN), quy chuẩn (QCVN) để kiểm soát chất lượng
phân hữu cơ đang được hoàn thiện về số lượng và chất lượng như TCVN về
phân bón hữu cơ, hữu cơ sinh học và vi sinh vật, quy chuẩn quốc gia về chất
lượng phân bón, kiểm soát các phòng thử nghiệm, khảo nghiệm phân bón...
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
25
Năm 2019, Việt Nam dự kiến xuất khẩu 100 nghìn tấn phân bón, trong
đó, phân hữu cơ là một trong những tiềm năng mà chúng ta cần hướng tới. Bên
cạnh đó, hiện Việt Nam có 15 triệu ha canh tác hàng năm với nhu cầu bình quân
khoảng 80 triệu tấn phân hữu cơ cho canh tác 15 triệu ha, như vậy "dư địa" của
lĩnh vực này là rất lớn. Đây là cơ hội cho các doanh nghiệp Việt Nam.
Tại hội nghị, Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cường nhận định tương lai nền
nông nghiệp Việt Nam sẽ từng bước chuyển đổi theo hướng chất lượng, giá trị
gia tăng cao theo chuỗi bền vững, từng bước hạn chế chạy theo số lượng và xuất
khẩu thô nên vai trò của ngành nông nghiệp hữu cơ, vai trò của phân bón hữu cơ
và thuốc bảo vệ sinh học đóng vai trò then chốt.
Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cường cho rằng trong thời gian tới, cần tiếp tục
hoàn thiện thể chế chính sách về phân bón hữu cơ bằng cách cụ thể hóa Luật
Trồng trọt, Nghị định 109/2018/NĐ-CP, cụ thể hóa Nghị định 57/2018/NĐ-CP
cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn…
“Việc đưa phân bón hữu cơ vào canh tác hữu cơ, canh tác nông nghiệp
sạch không chỉ là một trào lưu mà đã trở thành yêu cầu bắt buộc, định dạng sản
xuất nông nghiệp thời gian tới, đây là cơ hội cho các doanh nghiệp khi tham gia
đầu tư vào lĩnh vực này”, Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cường nhấn mạnh.
Thị trường trong nước
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
26
Trên thế giới, lượng tiêu thụ phân bón trên một hecta đất canh tác của
Việt Nam ở mức khá cao. Vào năm 2016, Việt Nam tiêu thụ 430 kg phân bón
trên một hecta đất canh tác, chỉ sau một số quốc gia như New Zealand (1.717
kg/ha), Malaysia (1.539 kg/ha), Ai Cập (645,5 kg/ha), Trung Quốc (503 kg/ha).
Mức tiêu thụ tại Việt Nam cao gấp 3,1 lần mức trung bình thế giới (138 kg/ha
năm 2016).
So với các quốc gia sản xuất nông nghiệp trong khu vực, Việt Nam chỉ
đứng sau Trung Quốc về mức độ tiêu thụ phân bón. Các quốc gia còn lại tiêu thụ
phân bón trên một hecta đất canh tác ở mức khá thấp: Ấn Độ (166 kg/ha), Thái
Lan (162 kg/ha), Philippin (157 kg/ha), Campuchia (17,8 kg/ha) (số liệu năm
2016).
Hiện tại sản xuất trong nước vào khoảng 400.000 tấn/năm, tương lai
nhóm phân bón này vẫn có khả năng phát triển do tác dụng của chúng với cây
trồng, làm tơ xốp đất, phù hợp với các loại cây có giá trị kinh tế cao như: Thanh
Long, cao su, cà phê.v.v.v. Trong khi đó nguyên liệu được tận dụng từ các loại
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
27
phân chuồng từ các trang trai chăn nuôi trong nước.
Kinh tế Việt Nam đang hồi phục. Bên cạnh đó, diện tích cây trồng cũng
được mở rộng kéo nhu cầu phân bón trong nước cao hơn, đặc biệt là nền nông
nghiệp ngày càng phát triển, chính vì vậy đây là cơ hội cho ngành sản xuất phân
bón phát triển trong thời gian tới.
Diện tích và cơ cấu cây trồng tại các vùng miền ảnh hưởng đến nhu cầu
phân bón
Lúa gạo là loại cây trồng có mức độ ảnh hưởng lớn nhất đến nhu cầu phân
bón trong nước. Việt Nam là quốc gia sản xuất và xuất khẩu gạo đứng thứ ba thế
giới, chỉ sau Ấn Độ và Thái Lan. Diện tích đất trồng lúa chiếm hơn 60% tổng
diện tích đất canh tác cả nước. Vì vậy, biến động diện tích gieo trồng và cơ cấu
giống lúa sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu phân bón hàng năm.
Theo số liệu từ Bộ NN&PTNT, tính đến tháng 6/2019, diện tích gieo cấy
cả nước đạt 5.327,6 nghìn ha lúa (giảm 1,1% yoy), trong đó, các địa phương
phía Nam chiếm 72,6% tổng diện tích. Nguyên nhân sụt giảm diện tích gieo
trồng cả nước là do vụ Hè Thu năm nay gặp khó khăn, thời tiết nắng nóng kéo
dài, gây hạn hán, thiếu nước tại các tỉnh Trung Bộ, Tây Nguyên và xâm ngập
mặn tại vùng Đồng bằng Sông Cửu Long. Diện tích lúa Hè Thu đã sụt giảm
đáng kể tại các khu vực này (giảm 4,7% yoy, trong đó, ĐB Sông Cửu Long
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
28
giảm 4,3% yoy). Điều này khiến nhu cầu phân bón nửa đầu năm 2019 giảm
mạnh so với cùng kỳ.
Để đạt mục tiêu về sản xuất, tiêu thụ phân bón hữu cơ trong nước đạt 3
triệu tấn và xuất khẩu 0,5 triệu tấn vào năm 2025, ngành nông nghiệp cần tiếp
tục hoàn thiện cơ chế chính sách theo hướng ưu tiên, hỗ trợ tối đa cho phát triển
phân bón hữu cơ.
Thị trường phân bón hữu cơ tại Việt Nam
Khu vực Đồng bằng Sông Hồng, đồng bằng Sông Cửu Long có diện tích
lúa, cây rau màu lớn và có nhu cầu sử dụng phân bón hữu cơ cao, mặt khác khu
vực này có nguồn nguyên liệu dồi dào để sản xuất phân hữu cơ là than bùn với
trữ lượng lớn và các nguồn chất bã thải của các nông trại, phụ phẩm nông
nghiệp. Do vậy, các tỉnh đồng bằng Sông Hồng, đồng bằng Sông Cửu Long vừa
là thị trường tiêu thụ lớn vừa gần với vùng nguyên liệu nên được đánh giá khá
thuận lợi để đặt nhà máy sản xuất phân hữu cơ.
Hiện nay, bà con nông dân bắt đầu chú trọng đến chất lượng sản phẩm do
sự chuyển dịch cơ cấu cây trồng theo hướng sạch, an toàn, bền vững và có giá trị
kinh tế cao, trong khi đất ngày càng bạc màu do bón nhiều phân hóa học, nếu sử
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
29
dụng phân bón kém chất lượng không chỉ làm thất thu trong một năm mà còn
ảnh hưởng lâu dài trong nhiều năm tiếp theo.
Các sản phẩm hữu cơ trong nước hiện nay rất đa dạng, nhiều nhà cung cấp,
chất lượng chưa được kiểm soát chặt chẽ, ít tạo được sự khác biệt trong các sản
phẩm, Các nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ tập trung nhiều ở thị trường Miền
Nam do đặt tính sản xuất nông nghiêp theo hướng xuất khẩu. Những thương
hiệu lớn về phân bón hữu cơ trên thị trường gồm Sông Gianh, Quế Lâm, Vedan,
Komic, Lio Thai, Humic…hiện thị trường Miền Bắc, Miền Trung mới chỉ có
Sông Giang, Quế Lâm chiếm hầu hết thị phần, còn lại là một số xưởng sản xuất
hữu cơ đơn lẻ. Vào những năm gần đây nhiều sản phẩm nhập khẩu từ Bỉ, Hà
Lan, Nhật Bản, Đức cũng dần khẳng định tên tuổi trên thị trường. Tuy nhiên, do
tính đặc thù của thị trường nên vẫn chưa có đơn vị sản xuất phân bón hữu cơ nào
dẫn dắt thị trường như loại phân bón vô cơ.
Về chính sách bán hàng của nhà sản xuất cho đại lý: qua khảo sát, đối với
mặt hàng hữu cơ, các nhà sản xuất đều cho cửa hàng nợ (Như Quế Lâm là 03
tháng). Hình thức phổ biến là chiết khấu theo sản lượng (5-7% cho mỗi 100 tấn
bán ra) và du lịch nước ngoài 1 lần/năm. Về chính sách đại lý cho người nông
dân: Các đại lý đa số cho người nông dân mua nợ, các hình thức chủ yếu là tặng
kèm áo, mũ, bột ngọt, chậu…
Hiện nay, các dòng phân hữu cơ/vi sinh được các đơn vị nhập khẩu về Việt
Nam có xuất xứ từ Nhật, Hà Lan, Bỉ… là những nước có nền nông nghiệp hữu
cơ phát triển mạnh. Các sản phẩm tạo được sự khác biệt nhờ hàm lượng hữu cơ
đảm bảo và các chủng vi sinh vật (có tích hợp dòng vi sinh có tác dụng cải tạo
đất tốt, đề kháng sâu bệnh, tạo chất dinh dưỡng) có ích đúng như công bố chất
lượng, nở và tan nhanh nên được nông dân trong khu vực sử dụng và ngày càng
ưa chuộng. Sản phẩm tiêu thụ mạnh nhất đối với các dòng phân nhập khẩu này
mới chỉ tập trung ở một số tỉnh thành Hòa Bình (Vùng cam Cao Phong), Bắc
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
30
Giang (Lục Nam, Lục Ngạn)... và các tỉnh Miền Trung như Nghệ An, Hà Tĩnh
trên các cây trồng có giá trị kinh tế cao như cây ăn trái là chủ yếu, còn đối với
các khu vực trồng hoa, rau màu và các khu vực có diện tích canh tác lúa lớn
phân bón nhập khẩu vẫn khó thâm nhập do giá bán sản phẩm nhập khẩu cao nên
bà con nông dân vẫn hạn chế trong việc sử dụng.
Qua phân tích tổng quan thị trường phân hữu cơ khu vực Miền Nam,
Miền Bắc, Miền Trung thị trường mục tiêu tiềm năng của sản phẩm là rất rộng.
Đặc biệt, với xu hướng hướng đến một nền nông nghiệp sạch, an toàn như hiện
nay thì triển vọng phát triển phân bón hữu cơ là rất lớn.
Thị trường thế giới
Thị trường đầu ra tiềm năng cho xuất khẩu phân bón của Việt Nam trước
hết là thị trường Campuchia, khi nhu cầu phân bón dùng cho các cây trồng tại
Campuchia vẫn tiếp tục tăng trưởng mạnh mẽ.
Năm 2018, tiêu thụ phân bón thế giới tăng trưởng +1% yoy, ước đạt 189,4
triệu tấn chất dinh dưỡng. Trong đó, Đông Á, Nam Á, Tây & Trung Âu chiếm
tới 62% lượng tiêu thụ toàn cầu. Những năm gần đây, nhu cầu trì trệ ở các khu
vực này khiến tốc độ tăng trưởng tiêu thụ phân bón toàn cầu chậm dần chỉ từ
0,5% – 1,4%/năm.
Tốc độ tăng trưởng nhu cầu phân bón bị thu hẹp chủ yếu đến từ điều kiện
thời tiết, giá cả các mặt hàng nông sản gây bất lợi cho các khu vực nông nghiệp.
Chính sách môi trường ở Trung Quốc và chiến lược cải tạo phân bón ở Ấn
Độ đã tác động đến nhu cầu phân bón của các quốc gia tiêu thụ phân bón lớn
nhất thế giới này. Bên cạnh đó, việc sử dụng phân bón hiệu quả hơn ở các quốc
gia phát triển cũng khiến nhu cầu tiêu thụ phân bón tăng trưởng chậm lại.
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
31
Triển vọng thị trường và giá phân bón thế giới
Trong ngắn hạn, không có yếu tố hỗ trợ đáng kể cho tăng trưởng nhu cầu
phân bón toàn cầu. Ngành nông nghiệp thế giới năm 2019 không khởi sắc hơn
so với năm 2018. Sản xuất ngũ cốc toàn cầu niên vụ 2019/2020 kỳ vọng tăng
trưởng khoảng +2% yoy. Giá các mặt hàng nông sản được dự báo tăng nhẹ.
Trong trung hạn, nguồn cung vẫn tiếp tục gia tăng trong khi nhu cầu phân bón
duy trì ổn định
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
32
► Nhu cầu phân bón thế giới được dự báo sẽ tăng trưởng 1,3%/năm trong
5 năm tới. Tổng lượng tiêu thụ phân bón toàn cầu đạt 201,5 triệu tấn chất dinh
dưỡng năm 2023. Tốc độ tăng trưởng nhu cầu cao được FAO và IFA dự báo ở
Châu Phi, EECA và Nam Mỹ, những khu vực có tiềm năng tăng trưởng nông
nghiệp cao nhất trong giai đoạn tới.
► Công suất toàn cầu được dự báo sẽ tăng trưởng ở tất cả các phân khúc.
Giai đoạn 2018 – 2023, vốn đầu tư ngành phân bón lên tới gần 110 tỷ USD vào
70 nhà máy mới, tương ứng với công suất bổ sung khoảng 60 triệu tấn/năm.
► Thị trường phân bón toàn cầu tiếp tục bị chi phối bởi nguồn cung. Trong
khi nhu cầu phân bón chỉ tăng trưởng khiêm tốn trung bình 1,3%/năm giai đoạn
2019 - 2023, nguồn cung toàn cầu được dự báo tăng trưởng trung bình
1,6%/năm.
Các dòng sản phẩm phân bón hữu cơ
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
33
Phân bón hữu cơ có các dòng như: Phân hữu cơ truyền thống, Phân hữu cơ
sinh học, phân hữu cơ vi sinh, phân vi sinh, phân hữu cơ khoáng, phân khoáng
hữu cơ, phân sinh học (chế phẩm axit humic, axit fulvic) với thành phần dinh
dưỡng theo các ngưỡng qui định của Nhà nước.
Đối với phân bón hữu cơ truyền thống là loại phân bón có nguồn gốc từ
động vật, các phế phụ phẩm trồng trọt chăn nuôi, chế biến nông, lâm, thủy sản,
phân xanh, rác thải hữu cơ, các loại than bùn được chế biến theo phương pháp ủ
truyền thống. Từ xa xưa người nông dân biết tận dụng các nguồn thải từ vật nôi,
người cây trồng để sản xuất phân bón và ít gây ô nhiễm môi trường trong quá
trình sử dụng. Tuy nhiên, phân hữu cơ truyền thống thường phải bón với khối
lượng lớn, vận chuyển cồng kềnh và có tác dụng chậm đối với cây trồng nên
nông dân trong sản xuất nông nghiệp hiện đại thường ngại sử dụng. Để có thể sử
dụng hiệu quả các nguồn phân hữu cơ truyền thống trong sản xuất nông nghiệp
đòi hỏi người nông dân phải có kiến thức và kỹ thuật xử lý phù hợp. Vấn đề này
là một thách thức và rào cản đối với việc sử dụng phân hữu cơ truyền thống của
nông dân Việt Nam. Phân bón hữu cơ chưa chế biến có nguồn gốc từ phân gia
súc thường được người dân trồng cây công nghiệp lâu năm sử dụng vào đầu mùa
mưa và bón lót cho các loại cây hàng năm nhằm tăng độ phì nhiêu của đất trồng.
Tuy nhiên, qui mô sử dụng phân bón hữu cơ truyền thống ở đây còn nhiều hạn
chế so với lượng phân bón vô cơ mà người nông dân sử dụng.
Đối với phân hữu cơ sản xuất công nghiệp là loại phân được sản xuất từ
nguyên liệu hữu cơ, được xử lý và sử dụng công nghệ lên men vi sinh với sự
tham gia của một hay nhiều chủng vi sinh vật nhằm chuyển các chất hữu cơ
phức tạp sang dạng cây trồng dễ hấp thụ. Theo ý kiến của các chuyên gia, trong
các nhóm phân bón hữu cơ thì phân hữu cơ sinh học là loại được tiêu thụ tốt
nhất, tuy chỉ chiếm 34% trong tổng số danh mục các loại phân bón hữu cơ được
phép sản xuất và kinh doanh, nhưng lại chiếm đến 57% tổng sản lượng phân bón
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
34
hữu cơ, tương đương với khoảng 400 nghìn tấn bán ra thị trường. Nguyên nhân
chính khiến phân hữu cơ sinh học bán chạy là do loại phân bón này có giá cả
phải chăng, thích hợp với nhiều loại cây trồng giúp nâng cao năng suất và cải
tạo đất canh tác. Do đó, phân hữu cơ sinh học thường được nông dân mua với
khối lượng lớn, dùng để bón cho tất cả các loại cây trồng, từ cây công nghiệp
như cao su, café, tiêu, chè, cây ăn trái… cho đến các loại cây hàng năm và ngắn
ngày như lúa, ngô, rau màu.
Đối với phân hữu cơ khoáng là loại phân bón có nguồn gốc hữu cơ được
trộn thêm một hay nhiều yếu dinh dưỡng khoáng đa, trung và vi lượng. Đây là
loại phân hữu cơ chiếm số lượng nhiều nhất về chủng loại trong danh mục các
loại phân bón có nguồn gốc hữu cơ được phép sản xuất và kinh doanh của Cục
Bảo vệ thực vật. Tuy nhiên, tổng sản phẩm phân hữu cơ khoáng cung ứng cho
thị trường chỉ khoảng 200 tấn tương đương với 29% sản lượng phân bón hữu cơ
đã qua chế biến trong thị trường. Do phân hữu cơ khoáng chỉ yêu cầu hàm lượng
hữu cơ không thấp hơn 15%, được trộn thêm một hay nhiều yếu tố dinh dưỡng,
nên thường có giá cao hơn các loại phân bón hữu cơ khác. Phân hữu cơ khoáng
thường được người dân sử dụng cả bón lót và bón thúc, thích hợp cho nhiều loại
cây trồng. Đáp ứng nhu cầu cho từng loại cây trồng, các nhà sản xuất phân hữu
cơ khoáng thường đưa ra thị trường các loại phân chuyên dùng dành cho từng
loại cây, ví dụ phân chuyên dùng cho cây café, cây chè, rau màu … hoặc phân
hữu cơ khoáng tổng hợp.
Đối với phân hữu cơ vi sinh là loại phân được sản xuất từ nguyên liệu hữu
cơ có chứa ít nhất một chủng vi sinh vật sống có ích trong đó, mật độ mỗi chủng
vi sinh vật có ích không thấp hơn 1x106
cfu/g. Phân vi sinh là loại phân trong
thành phần chủ yếu có chứa một hay nhiều loại vi sinh vật sống có ích bao gồm
nhóm vi sinh vật cố định đạm, phân giải lân, phân giải kali, phân giải xenlulo, vi
sinh vật đối kháng, vi sinh vật tăng khả năng quang hợp và các vi sinh vật có ích
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
35
khác với mật độ mỗi chủng vi sinh vật có ích không thấp hơn 1x108
cfu/g. Trong
thực tế do phân hữu cơ vi sinh và phân vi sinh chỉ khác biệt ở chủng vi sinh vật
có ích nên không có sự phân chia rõ ràng giữa hai loại này.
Hiện nay, bà con nông dân trong nước đã dần nhận được tác dụng của việc
sử dụng phân bón có nguồn gốc hữu cơ, tuy nhiên tuy nhiên nhu cầu sử dụng
phân hữu cơ vi sinh và phân vi sinh còn hạn chế. Tổng cầu phân hữu cơ vi sinh
và phân vi sinh được ước tính ở mức 100 tấn, tương đương với 14% tổng sản
lượng phân bón hữu cơ trên thị trường. Do đó, nông dân ở các khu vực trồng
nhiều lúa, rau màu và cây ăn trái sử dụng kết hợp phân vi sinh bón lót để cải tạo
đất, ngoài ra kết hợp phân vi sinh và phân vô cơ để bón thúc giúp tăng sản lượng
cây trồng.
2.4. Ứng dụng và thương mại công nghệ vi sinh trong công nghiệp ở Việt
Nam
Tiềm năng thị trường trong lĩnh vực vi sinh công nghiệp ở nước ta tương
đối lớn và có sự khuyến khích từ Nhà nước. Tuy nhiên công nghệ nội địa chưa
đáp ứng được kỳ vọng về nguồn cầu trong nước, mức độ sẵn sàng công nghệ
của Việt Nam cho sản xuất và thương mại các sản phẩm vi sinh công nghiệp còn
rất hạn chế; trình độ, năng lực của các công nghệ thành phần còn yếu ở một số
công nghệ đóng vai trò quan trọng… Do vậy, để phát triển công nghệ vi sinh
trong công nghiệp tại Việt Nam, bên cạnh những định hướng trước mắt và lâu
dài, cần có những điều chỉnh về cơ chế, chính sách.
Các sản phẩm công nghiệp vi sinh được sản xuất từ các nhóm vi sinh vật
(VSV) như nấm men, nấm mốc, vi khuẩn trong nhiều thập kỷ qua đã đóng góp
to lớn vào sự tăng trưởng kinh tế và phục vụ nhân loại. Đối với nước ta, hiện
nay Nhà nước đang rất quan tâm đến lĩnh vực này, cụ thể Thủ tướng Chính phủ
đã ban hành Quyết định số 553/QĐ-TTg ngày 21/4/2017 phê duyệt Kế hoạch
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
36
tổng thể phát triển công nghiệp sinh học đến năm 2030, trong đó công nghệ vi
sinh và enzyme là hai lĩnh vực chủ chốt.
Trong lĩnh vực công nghiệp, hầu hết các loại thực phẩm (rượu, bia, nước
giải khát, enzyme các loại…), mỹ phẩm và các sản phẩm lên men truyền thống
đều trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến VSV. Từ nhiều thập kỷ trước, nhiều
cơ sở trong nước đã sử dụng các chủng VSV trong sản xuất mì chính, axit citric,
chao, tương, xì dầu, nước chấm... đáp ứng một phần đáng kể nhu cầu sản xuất,
tiêu dùng. Nhiều chế phẩm enzyme (α-amylase, glucoamylase, glucoizomerase,
protease...), các axit amin (glutamin, lizin) cũng đã và đang được nghiên cứu,
ứng dụng trong các ngành công nghiệp thực phẩm và mỹ phẩm. Bên cạnh đó,
các chế phẩm VSV hay hoạt chất từ VSV khác đã và đang được ứng dụng trong
các ngành công nghiệp như dầu khí (làm tăng hiệu suất khai thác dầu ở giếng
khoan, ức chế VSV gây ăn mòn thiết bị, đường ống khai thác dầu), dệt, sản xuất
giấy… Công nghệ vi sinh là một lĩnh vực đang làm thay đổi việc sản xuất theo
công nghệ truyền thống sang công nghệ thân thiện với môi trường trong nhiều
ngành công nghiệp.
Một số nhánh ứng dụng quan trọng của công nghệ vi sinh trong công
nghiệp bao gồm: sản xuất thực phẩm, sản xuất enzyme và protein, nhiên liệu
sinh học, vật liệu sinh học, axit và dung môi hữu cơ, dược phẩm sinh học (hình
1).
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
37
Ứng dụng của công nghệ vi sinh trong công nghiệp tại Việt Nam. màu xanh
là ứng dụng/sản phẩm được sản xuất đại trà và thương mại tại Việt nam; màu
vàng là ứng dụng/sản phẩm ở giai đoạn thử nghiệm hoặc sản xuất nhỏ lẻ tại
Việt nam; màu đỏ là ứng dụng/sản phẩm đang ở giai đoạn nghiên cứu hoặc
chưa có tại Việt nam.
Có thể thấy, mức độ sẵn sàng công nghệ trong nước cho sản xuất và thương
mại các sản phẩm vi sinh trong công nghiệp ở Việt Nam còn rất hạn chế. Các
sản phẩm chủ yếu ở lĩnh vực thực phẩm và đồ uống, tuy nhiên ở nhánh ứng
dụng này công nghệ trong nước chỉ làm chủ được khoảng 60%. Các doanh
nghiệp nội địa tham gia vào lĩnh vực này ở khâu sản xuất và thương mại chưa
có chủng giống công nghiệp cũng như các công nghệ liên quan đến chủng giống.
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
38
Hiện tại trong nước đang có hơn 1.000 công ty hoạt động trong lĩnh vực vi
sinh công nghiệp thuộc các nhóm ứng dụng: công nghiệp dược, thực phẩm và đồ
uống, thực phẩm chức năng, axit và dung môi hữu cơ, vật liệu sinh học. Trong
đó, chiếm tỷ trọng lớn là các doanh nghiệp sản xuất thực phẩm và đồ uống (chủ
yếu là đồ uống có cồn), hai lĩnh vực này chiếm gần 50% số lượng doanh nghiệp
trong nước (hình 2). Các doanh nghiệp trong nước hiện nay chủ yếu tập trung
vào sản xuất dựa trên công nghệ ngoại nhập và gia công, thương mại. Tiềm năng
thị trường trong lĩnh vực vi sinh công nghiệp tương đối lớn và có sự khuyến
khích từ Nhà nước, tuy nhiên công nghệ nội địa chưa đáp ứng được kỳ vọng về
nguồn cầu trong nước.
Số lượng các doanh nghiệp công nghệ vi sinh trong công nghiệp.
Năng lực công nghệ vi sinh trong công nghiệp
Trong công nghệ vi sinh, các công nghệ thành phần được chia thành 4 công
đoạn chính bao gồm: bảo quản chủng giống; tạo giống; lên men; thu hồi và tạo
sản phẩm. Hiện trạng năng lực công nghệ của công nghệ vi sinh trong lĩnh vực
công nghiệp của nước ta như sau:
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
39
Trong công nghệ bảo quản chủng giống, hầu hết các công nghệ thành phần
Việt Nam đã làm chủ. Trình độ công nghệ bảo quản được đánh giá tiệm cận so
với thế giới (đạt 76,8%). Công nghệ thành phần có vai trò quan trọng nhất là bảo
quản đông khô, bảo quản trên thạch, bảo quản lạnh sâu. Đây là 3 công nghệ
được sử dụng phổ biến và hiệu quả trong nghiên cứu và sản xuất.
Đối với công nghệ tạo giống, nhìn chung Việt Nam có năng lực trung bình
yếu so với thế giới (đạt 52%). Chủng giống tốt là yếu tố đầu tiên và quyết định
lớn đến năng suất, chất lượng, khả năng cạnh tranh của sản phẩm, nhưng chủng
giống tại Việt Nam chưa đáp ứng được yêu cầu sản phẩm chất lượng cao, chủ
yếu được sử dụng để sản xuất ở quy mô nhỏ lẻ. Các chủng giống này thường có
nguồn gốc từ các đề tài nghiên cứu, được tạo ra bởi công nghệ tạo giống truyền
thống bằng cách phân lập và tuyển chọn - đây cũng là phương pháp chọn tạo
giống phổ biến nhất trong nước hiện nay. Do vậy, các doanh nghiệp sản xuất
thường sẽ mua trực tiếp chủng giống ở nước ngoài để sản xuất quy mô công
nghiệp (đa phần các chủng giống công nghiệp tại Việt Nam là nhập ngoại).
Đối với công nghệ lên men, hầu hết các công nghệ thành phần thường sẽ đi
kèm với một hệ thống thiết bị lên men chuyên biệt cho từng loại đối tượng VSV,
sản phẩm. Năng lực công nghệ lên men ở Việt Nam chỉ đạt 62,1% so với thế
giới. Doanh nghiệp trong nước, đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất đồ uống
có cồn đang làm rất tốt ở công đoạn này, tuy nhiên công nghệ, dây chuyền thiết
bị được nhập ngoại hoàn toàn.
Thu hồi và tạo sản phẩm là công đoạn cuối cùng trước khi đưa sản phẩm ra
thương mại. Trình độ năng lực công nghệ trong nước ở công đoạn này bằng
74,6% so với thế giới. Tuy nhiên, do hoạt động sản xuất trong nước còn hạn chế,
nên con số trên không phản ánh mặt bằng chung cho tất cả các nhóm ứng dụng,
mà chủ yếu thể hiện ở các ứng dụng trong sản xuất thực phẩm và đồ uống.
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
40
Qua các số liệu phân tích về mức độ quan trọng và trình độ năng lực của
các công nghệ thành phần, có thể thấy công nghệ vi sinh trong công nghiệp ở
nước ta đang yếu ở một số công nghệ đóng vai trò quan trọng. Trong số các
công nghệ thành phần, 5 công nghệ có vai trò quan trọng nhất theo thứ tự giảm
dần gồm: tạo chủng tái tổ hợp; phân lập, phân loại VSV; lên men chìm theo mẻ
hiếu khí; bảo quản lạnh sâu; kết tủa. Trong 5 công nghệ này có 2 công nghệ có
vai trò quan trọng nhất thuộc về công đoạn tạo chủng giống. Điều này cho thấy,
Việt Nam đang rất thiếu các chủng giống công nghiệp.
Về tổng thể, trình độ công nghệ vi sinh của Việt Nam không quá thấp so
với thế giới, tuy nhiên do chưa tập trung nguồn lực, chưa được đầu tư đồng bộ,
dung lượng thị trường chưa đủ lớn và tính chuyên môn hóa trong cộng đồng
doanh nghiệp chưa cao, nên hiện nay có tình trạng là các doanh nghiệp hoặc
không đủ kinh phí đầu tư, hoặc sợ rủi ro trong thu hồi vốn vì không đủ số lượng
đơn đặt hàng thường xuyên.
Xu hướng công nghệ, ứng dụng VSV trong lĩnh vực công nghiệp
Xu hướng công nghệ
Các công nghệ bảo quản giống VSV hiện nay và trong tương lai vẫn phải
dùng chủ yếu 4 công nghệ, gồm đông khô, lạnh sâu, Nitơ lỏng và trên thạch (cấy
truyền). Bảo quản giống bằng Nitơ lỏng là xu hướng phát triển trong tương lai vì
có ưu điểm bảo quản được tất cả các loài VSV, hiệu quả bảo quản cao, phục hồi
và sử dụng chủng giống trong bảo quản dễ dàng.
Công nghệ tạo giống ngày càng trở nên quan trọng. Sự phát triển của sinh
học phân tử sẽ giúp tạo ra các giống có năng suất cao. Đặc biệt, việc ứng dụng
công nghệ chọn giống và tối ưu điều kiện lên men với kỹ thuật thông lượng cao
(high - throughput techniques) sẽ giúp rút ngắn thời gian chọn chủng và nuôi
cấy tăng năng suất. Hiện nay, người ta đang quan tâm sử dụng các kỹ thuật mới
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
41
(công nghệ tạo giống tái tổ hợp, chỉnh sửa gen, đột biến điểm...) nhằm tạo các
chủng giống VSV phục vụ sản xuất cho chất lượng tốt, năng suất cao.
Các công nghệ và thiết bị trong lên men đã và đang ở mức kỹ thuật cao,
hiện đại. Công nghệ lên men phát triển mạnh vào những năm 80. Hiện nay công
nghệ này chủ yếu tập trung vào lên men các chủng tái tổ hợp và nuôi cấy nồng
độ tế bào cao hoặc tối ưu lên men nhằm tạo ra các hợp chất thứ cấp ở nồng độ
cao, từ đó tăng năng suất.
Công nghệ tinh sạch năng suất cao được phát triển thông qua việc sử dụng
chất mang mới trong sắc ký hấp phụ hay màng có khả năng hấp phụ tốt hơn, cho
tốc độ dòng cao hơn. Công nghệ thu hồi sản phẩm liên tục đang ngày càng được
sử dụng phổ biến thay cho công nghệ thu hồi theo mẻ nhằm rút ngắn thời gian,
tiết kiệm nhiên liệu, cho hiệu quả thu hồi cao. Với các sản phẩm sinh khối, các
công nghệ sấy thăng hoa, sấy phun, đặc biệt là sấy phun tạo vi nang giúp tăng
thời gian bảo quản, giữ được các đặc tính của sản phẩm trong quá trình bảo quản
và sử dụng.
Xu hướng sản phẩm
Trong sản xuất dược phẩm sinh học, việc tìm ra các chất mới, thuốc mới
luôn được quan tâm, hoặc sản xuất các dược chất có nguồn gốc từ động vật, thực
vật nhằm chủ động nguồn nguyên liệu sản xuất thuốc.
Năng lượng đang là một vấn đề lớn của nhân loại, việc sử dụng các nguồn
năng lượng xanh, bền vững, trong đó có năng lượng sinh học đang ngày càng
được quan tâm. Trong sản xuất nhiên liệu sinh học, hướng tiếp theo là tiến tới
sản xuất các loại nhiên liệu thế hệ 2 (từ nguyên liệu là phế phụ phẩm nông
nghiệp), thế hệ 3 (từ tảo, vi tảo…).
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
42
Trong lĩnh vực thực phẩm và đồ uống, xu thế sẽ tập trung vào sản xuất các
sản phẩm tốt cho sức khỏe con người nhưng vẫn giữ nguyên các tính chất mùi,
vị… phù hợp thị hiếu ẩm thực (thực phẩm và đồ uống chức năng) và xu hướng
chung. Ví dụ: sữa chua có bổ sung probiotics, tăng sức đề kháng, bia không cồn,
nước gạo lên men…
Một số đề xuất
Phát triển công nghệ
Trong thời gian tới, chúng ta nên chú trọng vào công nghệ di truyền và
chọn giống nhằm tạo ra các chủng giống công nghiệp ứng dụng vào sản xuất các
chủng VSV khác nhau để tăng hiệu suất quá trình lên men và tạo hương vị đặc
trưng cho từng sản phẩm thực phẩm hợp khẩu vị người tiêu dùng hay tăng giá trị
cảm quan cho sản phẩm; công nghệ tạo chất màu, chất béo và phụ gia thực phẩm
bằng lên men từ chủng VSV tuyển chọn được và tác động di truyền; công nghệ
tạo chiết xuất nấm men và tảo để có hỗn hợp các chất dinh dưỡng phong phú
thay thế nguồn động, thực vật để bổ sung vào các sản phẩm thực phẩm cần đủ
các thành phần như protein, vitamin, khoáng chất và chất kích thích sinh học.
Phát triển sản phẩm
Công nghệ vi sinh là công nghệ tương đối lâu đời trong công nghệ sinh
học, những ứng dụng của nó trong đời sống là không thể phủ nhận (đồ uống, sữa
chua, sản xuất mì chính, các sản phẩm thực phẩm truyền thống sử dụng lên
men…). Tuy nhiên, xu hướng phát triển mới trên thế giới hiện nay chủ yếu tập
trung tạo những sản phẩm ứng dụng trong y dược, chăm sóc sức khỏe con người
và vật nuôi, bên cạnh đó vấn đề an toàn môi trường sinh thái cũng được quan
tâm. Một số hướng cần ưu tiên phát triển là: sản xuất kháng sinh, hoạt chất sinh
học, sản xuất các axit hữu cơ ứng dụng nhiều như citric, lactic, acetic...
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
43
Về cơ chế, chính sách
Để các sản phẩm của công nghệ vi sinh được sản xuất, thương mại hóa, có
chất lượng và giá thành cạnh tranh được với các sản phẩm cùng loại trên thế
giới, chúng tôi xin có một số kiến nghị sau:
Một là, ngoài các công ty có công nghệ được chuyển giao từ nước ngoài,
thiết bị tiên tiến, hiện đại được Nhà nước và vốn nước ngoài đầu tư (các doanh
nghiệp sản xuất vắc xin và sinh phẩm y tế), 100% vốn nước ngoài (Công ty
TNHH Vedan, Ajimoto sản xuất mì chính, lizine) và các doanh nghiệp lớn trong
ngành sữa, bia rượu, chúng ta chưa có các doanh nghiệp công nghệ sinh học lớn,
được đầu tư các hệ thống thiết bị lên men (cả lên men chìm và lên men bề mặt),
thu hồi và tạo sản phẩm hiện đại, đồng bộ. Do vậy cần có chính sách khuyến
khích doanh nghiệp hoặc xây dựng một số doanh nghiệp mạnh trong lĩnh vực
này, đặc biệt là các doanh nghiệp khoa học và công nghệ cần tăng tỷ lệ nội địa
hoá, tiến tới làm chủ hoàn toàn quy trình công nghệ sản xuất. Khuyến khích và
hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận các công nghệ từ nghiên cứu và cùng với cơ sở
nghiên cứu tích hợp, tối ưu, đưa công nghệ vào ứng dụng. Nhà nước nên hỗ trợ
một phần kinh phí cho các doanh nghiệp trong tiếp nhận công nghệ của các nhà
khoa học để sản xuất, phát triển sản phẩm và đưa các sản phẩm ra thị trường, vì
ở đây cần khoản đầu tư lớn, hàm chứa nhiều rủi ro.
Hai là, sự đầu tư của Nhà nước về cơ sở vật chất (thiết bị nghiên cứu, sản
xuất ở quy mô pilot, sản xuất thử nghiệm) còn hạn chế, chưa đồng bộ từ khâu
chuẩn bị, xử lý nguyên liệu đến tạo sản phẩm, nên hiện nay các sản phẩm nghiên
cứu khó đi vào thị trường vì ít hấp dẫn các nhà đầu tư do chất lượng và giá cả
không cạnh tranh được với các sản phẩm của nước ngoài. Trong giai đoạn tới
cần phải chú trọng hơn trong đầu tư, tập trung hỗ trợ cho các cơ sở nghiên cứu
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
44
có tiềm lực tốt về con người để nghiên cứu, làm chủ các công nghệ cốt lõi, đồng
bộ trong quy trình sản xuất, tiến tới chuyển giao cho các doanh nghiệp áp dụng.
Ba là, hiện tại nguồn nhân lực có trình độ cao (giỏi cả lý thuyết và thực
hành, cả công nghệ và thiết bị) trong nghiên cứu, sản xuất và phát triển các sản
phẩm công nghệ sinh học chất lượng cao còn thiếu và yếu. Vì vậy, trong đào tạo
nguồn nhân lực cần phải chú trọng đào tạo cả năng lực nghiên cứu và năng lực
về công nghệ sản xuất, gắn liền với khả năng kiểm soát được các thiết bị nghiên
cứu, sản xuất.QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
2.5. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau:
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích xây
dựng
Diện
tích sàn
ĐVT
I Hạng mục 299.243,2 m2
A
Nhà máy sản xuất tại
Huyện Chợ Gạo
100.000,0
1
Nhà xưởng sản xuất
chính
2.800,0 1 1.600,0 1.600,0 m2
2
Nhà xưởng sản xuất mở
rộng
3.000,0 1 1.800,0 1.800,0 m2
3 Nhà điều hành 280,0 2 212,0 424,0 m2
4 Nhà để xe 100,0 1 60,0 60,0 m2
5 Nhà bảo vệ 40,0 1 30,0 30,0 m2
6 Nhà cơ khí 100,0 1 70,0 70,0 m2
7 Nhà nghỉ ca và nhà ăn 380,0 1 300,0 300,0 m2
8 Nhà vệ sinh công nhân 80,0 1 50,0 50,0 m2
9 Phòng Lab 200,0 2 150,0 300,0 m2
10 Nhà kho nguyên liệu 1.500,0 1 1.200,0 1.200,0 m2
11 Kho thành phẩm 1.400,0 1 1.150,0 1.150,0 m2
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
45
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích xây
dựng
Diện
tích sàn
ĐVT
12
Bãi chứa và phơi
nguyên liệu
7.500,0 - - - m2
13 Trạm xử lý nước thải 150,0 1 80,0 80,0 m2
14 Trạm biến áp 150,0 1 100,0 100,0 m2
15 Khu nhà ở xã hội 5.800,0 - 3.170,0 6.040,0 m2
-
Đất khu nhà liên kế xã
hội
4.000,0 2 2.870,0 5.740,0 m2
- Đất cây xanh nội khu 1.200,0 1 60,0 60,0 m2
- Đất đầu mối hạ tầng 300,0 1 120,0 120,0 m2
-
Đất công trình cộng
đồng, sinh hoạt văn hóa
300,0 1 120,0 120,0 m2
16 Đất giao thông nội bộ 16.513,0 - - - m2
17
Đất cây xanh cảnh quan
và dự trữ
60.007,0 - - - m2
22
Nhà máy sản xuất cơ
sở 2
199.243,2 m2
23 Nhà xưởng sản xuất 4.800,0 1 4.800,0 4.800,0 m2
24 Nhà điều hành 480,0 1 480,0 480,0 m2
25 Nhà để xe 300,0 2 300,0 600,0 m2
26 Nhà bảo vệ 40,0 1 40,0 40,0 m2
27 Nhà cơ khí 280,0 1 280,0 280,0 m2
28 Nhà nghỉ ca và nhà ăn 480,0 2 480,0 960,0 m2
29 Nhà vệ sinh công nhân 120,0 1 120,0 120,0 m2
30 Phòng Lab 200,0 1 200,0 200,0 m2
31 Nhà kho nguyên liệu 2.500,0 1 2.500,0 2.500,0 m2
32 Kho thành phẩm 2.400,0 1 2.400,0 2.400,0 m2
33
Bãi chứa và phơi
nguyên liệu
17.500,0 1 17.500,0 17.500,0 m2
34 Trạm xử lý nước thải 150,0 - m2
35 Trạm biến áp 150,0 1 150,0 150,0 m2
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
46
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích xây
dựng
Diện
tích sàn
ĐVT
36 Khu nhà ở xã hội 7.800,0 2 7.800,0 15.600,0 m2
37 Đất giao thông nội bộ 39.432,0 - m2
38
Đất cây xanh cảnh quan
và dự trữ
122.611,2 - m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước
Hệ
thống
-
Hệ thống cấp điện tổng
thể
Hệ
thống
-
Hệ thống thoát nước
tổng thể
Hệ
thống
- Hệ thống PCCC
Hệ
thống
II Thiết bị
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ
2
Thiết bị nội thất nhà ở,
nhà cộng đồng
Trọn Bộ
3
Dây chuyền sản xuất
phân hữu cơ, vi sinh,
lỏng,…
Trọn Bộ
4 Dây chuyền đóng gói Trọn Bộ
5 Thiết bị trạm biến áp Trọn Bộ
6
Máy phát điện dự
phòng
Trọn Bộ
7
Xe nâng, máy xúc lật,
xe gom rác,…
Trọn Bộ
8
Thiết bị phân tích, thí
nghiệm phòng LAB
Trọn Bộ
9 Thiết bị khác Trọn Bộ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ

More Related Content

What's hot

Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docxDự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆPDỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆPLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356
Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356
Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

What's hot (20)

Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh âu việt| duanviet....
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh âu việt| duanviet....Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh âu việt| duanviet....
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh âu việt| duanviet....
 
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
 
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
 
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
 
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docxDự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
 
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
 
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
 
Thuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình Thạnh
Thuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình ThạnhThuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình Thạnh
Thuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình Thạnh
 
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
 
DU AN TRONG SAU RIENG
DU AN TRONG SAU RIENGDU AN TRONG SAU RIENG
DU AN TRONG SAU RIENG
 
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆPDỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
 
Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356
Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356
Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356
 

Similar to thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ

Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ caoThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡngThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docx
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docxThuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docx
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấyThuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấyLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án bến cảng tổng hợp quốc tế
dự án bến cảng tổng hợp quốc tếdự án bến cảng tổng hợp quốc tế
dự án bến cảng tổng hợp quốc tếLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356
Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356
Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC.docxDU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DU AN TRUNG TAM SAN XUAT GIONG CAY TRONG.docx
DU AN TRUNG TAM SAN XUAT GIONG CAY TRONG.docxDU AN TRUNG TAM SAN XUAT GIONG CAY TRONG.docx
DU AN TRUNG TAM SAN XUAT GIONG CAY TRONG.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNGDU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNGLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEU
DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEUDU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEU
DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEULẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án bệnh viện điều trị ung thư.docx
Dự án bệnh viện  điều trị ung thư.docxDự án bệnh viện  điều trị ung thư.docx
Dự án bệnh viện điều trị ung thư.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Tư vấn lập Dự án bệnh viện điều trị ung thư
Tư vấn lập Dự án bệnh viện  điều trị ung thưTư vấn lập Dự án bệnh viện  điều trị ung thư
Tư vấn lập Dự án bệnh viện điều trị ung thưLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ (20)

Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ caoThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡngThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
 
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docx
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docxThuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docx
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docx
 
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấyThuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
 
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
 
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
 
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
dự án bến cảng tổng hợp quốc tế
dự án bến cảng tổng hợp quốc tếdự án bến cảng tổng hợp quốc tế
dự án bến cảng tổng hợp quốc tế
 
Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356
 
Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356
Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356
Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356
 
Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356
 
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC.docxDU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC.docx
 
DU AN TRUNG TAM SAN XUAT GIONG CAY TRONG.docx
DU AN TRUNG TAM SAN XUAT GIONG CAY TRONG.docxDU AN TRUNG TAM SAN XUAT GIONG CAY TRONG.docx
DU AN TRUNG TAM SAN XUAT GIONG CAY TRONG.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNGDU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG
 
DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEU
DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEUDU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEU
DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEU
 
Dự án bệnh viện điều trị ung thư.docx
Dự án bệnh viện  điều trị ung thư.docxDự án bệnh viện  điều trị ung thư.docx
Dự án bệnh viện điều trị ung thư.docx
 
Tư vấn lập Dự án bệnh viện điều trị ung thư
Tư vấn lập Dự án bệnh viện  điều trị ung thưTư vấn lập Dự án bệnh viện  điều trị ung thư
Tư vấn lập Dự án bệnh viện điều trị ung thư
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
 

thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN HỮU CƠ CÔNG TY CỔ PHẦN Địa điểm: tỉnh Tiền Giang
  • 2. CÔNG TY CỔ PHẦN -----------  ----------- DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN HỮU CƠ Địa điểm:tỉnh Tiền Giang
  • 3. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ” ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 2 MỤC LỤC MỤC LỤC............................................................................................................. 2 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................................... 6 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 6 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 7 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................... 9 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN ................................................................ 10 5.1. Mục tiêu chung............................................................................................. 10 5.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................. 11 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 12 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................................................................................... 12 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................... 12 1.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng thực hiện dự án ............................................ 14 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................ 16 2.1. Tổng quan thị trường phân bón.................................................................... 16 2.2. So sánh phân hóa học và phân hữu cơ ......................................................... 20 2.3. Thị trường phân bón hữu cơ và hướng tới sản xuất phân bón hữu cơ bền vững..................................................................................................................... 23 2.4. Ứng dụng và thương mại công nghệ vi sinh trong công nghiệp ở Việt Nam35 2.5. Các hạng mục xây dựng của dự án .............................................................. 44 2.6. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ................................... 47 III. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG...................................... 53 3.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................... 53 3.2. Hình thức đầu tư........................................................................................... 53 IV. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO53
  • 4. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ” ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 3 4.1. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................... 53 4.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............. 54 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 55 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............. 55 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ..... 56 2.1. Mô tả quy trình nuôi ruồi lính đen ............................................................... 56 1. Môitrường nuôivàcácdụngcụ cầnthiết ....................................................... 56 2. Cách làm 1 mô đun chuồng nuôi ruồi lính đen.......................................... 57 3. Quy trình kỹ thuật nuôi ruồi lính đen ........................................................ 57 4. Thu hoạch ấu trùng ruồi lính đen............................................................... 58 2.2. Quy trình sản xuất phân hữu cơ ................................................................... 59 2.3. Sản xuất phân bón dạng lỏng ....................................................................... 63 2.4. Sản xuất vi sinh ............................................................................................ 72  Về chủng loại............................................................................................. 73  Về hình thức............................................................................................... 74 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 76 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG........................................................................ 76 1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................ 76 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: ................ 76 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...................................... 76 II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................... 76 2.1. Các phương án xây dựng công trình ............................................................ 76 2.2. Các phương án kiến trúc .............................................................................. 78 III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................... 79 3.1. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................ 79
  • 5. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ” ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 4 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý...................... 80 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................. 81 I. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................... 81 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG................. 81 III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................... 82 IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG ........................................................................................... 82 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................... 82 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 84 V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ................................................................................ 86 VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG .............................................. 87 6.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................................................ 87 6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 88 VII. KẾT LUẬN ................................................................................................. 90 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 91 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ................................................... 91 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN........................ 93 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. .......................................................... 93 2.2. Phân kỳ đầu tư.............................................................................................. 93 2.3. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: ......................... 97 2.4. Các chi phí đầu vào của dự án: .................................................................... 97 2.5. Phương ánvay............................................... Error! Bookmark not defined. 2.6. Các thông số tài chính của dự án ................. Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN......................................................................................................... 98 I. KẾT LUẬN.................................................................................................... 101
  • 6. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ” ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 5 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ....................................................................... 101 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNHERROR! BOOKMARK NOT D Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự ánError! Bookmark not defined. Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm............ Error! Bookmark not defined. Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm.Error! Bookmark not defined. Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm........ Error! Bookmark not defined. Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.Error! Bookmark not defined. Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.Error! Bookmark not defined. Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu.Error! Bookmark not defined Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV).Error! Bookmark not defined. Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).Error! Bookmark not defin
  • 7. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ” ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 6 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY CỔ PHẦN Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm: Họ tên: MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ ” Địa điểm thực hiện dự án:Tỉnh Tiền Giang. Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 299.243,2 m2 (29,92 ha). Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: 2.323.106.391.000 đồng. (Hai nghìn, ba trăm hai mươi ba tỷ, một trăm linh sáu triệu, ba trăm chín mươi mốt nghìn đồng) Trong đó: + Vốn tự có (15%) : 348.465.959.000 đồng. + Vốn vay - huy động (85%) : 1.974.640.432.000 đồng. Tiến độ đầu tư: + Giai đoạn 1 (32.46%) : 754.002.329.000 đồng. + Giai đoạn 2 (67.54%) : 1.569.104.061.000 đồng. Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp: Sản xuất phân hữu cơ 204.350,0 tấn/năm Sản xuất phân hữu cơ vi sinh 224.785,0 tấn/năm Sản xuất sản phẩm sinh học dạng lỏng & khô (thủy sản, chăn nuôi, trồng trọt, thú cưng…) 30.652,5 tấn/năm Sản xuất sản phẩm khác 24.522,0 tấn/năm
  • 8. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ” ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 7 II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ A. NHU CẦU SỬ DỤNG PHÂN BÓN Cục Bảo vệ thực vật, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho biết, hiện nay, cả nước có 841 cơ sở sản xuất phân bón với tổng công suất 29,25 triệu tấn/năm. Nhu cầu sử dụng phân bón cho sản xuất nông nghiệp nước ta khoảng 10,5 triệu tấn/năm. Trong đó, sản lượng từ các nhà máy sản xuất trong nước cung ứng khoảng 7,5 triệu tấn. Các nhà máy sản xuất phân bón đã sản xuất được hầu hết các loại phân bón chủ lực như: phân lân, phân urê, phân bón hỗn hợp NPK (trừ phân SA và phân Kali phải nhập khẩu). Từ một nước phụ thuộc vào nguồn cung phân bón của nước ngoài, đến nay Việt Nam đã xuất khẩu phân bón sang hơn 20 nước trên thế giới, trong đó có cả các nước phát triển như Anh, Hà Lan, Hàn Quốc, I-ta-li-a… Nhiều nhà máy sản xuất phân bón vô cơ của Việt Nam được đánh giá cao về công nghệ sản xuất và chất lượng. Mặc dù đã đáp ứng được phần lớn nhu cầu của thị trường trong nước nhưng thời gian qua, nhiều nhà máy sản xuất phân bón chỉ chú trọng vào số lượng chứ chưa thật sự quan tâm đến việc nâng cấp chất lượng sản phẩm. Cả ba loại phân bón chủ lực là: phân lân, phân urê, phân bón hỗn hợp NPK đang phải đối mặt với nhiều hạn chế, thách thức. Cục Bảo vệ thực vật nhận định, nhu cầu phân bón vô cơ trong nước và thế giới đang chững lại, tình trạng dư cung tiếp tục diễn ra. Các sản phẩm phân bón trong nước đang phải đối mặt với sự cạnh tranh rất lớn của hàng nhập khẩu. Nguyên nhân là do các nước có lợi thế công nghệ sản xuất và một số nước được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0% theo Hiệp định ATIGA (Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN). Bên cạnh đó, biến đổi khí hậu gây nên tình trạng hạn hán và xâm nhập mặn kéo dài trên diện rộng khu vực đồng bằng sông Cửu Long làm giảm diện tích canh tác, giảm nhu cầu sử dụng phân bón của bà con nông dân. Giá phân bón thời gian qua biến động tăng do giá nguyên liệu đầu vào (như NH3, S) tăng cao, giá dầu và chi phí vận chuyển cũng tăng, gây ảnh hưởng đến giá và sức tiêu thụ phân bón… Trước những thực tế nêu trên, để phát triển ngành phân bón bền vững, việc nâng cao chất lượng sản phẩm phân bón là xu thế tất yếu. Ðể tăng năng lực sản xuất cũng như chất lượng phân bón, cần đầu tư một cách tập trung, áp dụng công nghệ tiên tiến, cắt giảm chi phí sản xuất, tạo ra các
  • 9. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ” ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 8 sản phẩm có chất lượng cao, giá thành hợp lý để cạnh tranh với phân bón nhập khẩu. Ðẩy mạnh phát triển phân bón hữu cơ đang là xu thế tất yếu của thế giới và là chủ trương lớn của Chính phủ, do đó các doanh nghiệp cần có kế hoạch, chủ động, tích cực, từng bước chuyển dần một phần sang sản xuất, kinh doanh phân bón hữu cơ nhằm cân đối giữa phân bón hữu cơ và phân bón vô cơ, đáp ứng nhu cầu của người nông dân; hướng đến các mặt hàng chất lượng cao, an toàn sức khỏe, bảo vệ môi trường. Cùng với đó, Nhà nước cần tiếp tục có những chính sách để tạo môi trường công bằng cho ngành sản xuất phân bón trong nước phát triển, chủ động nguồn cung, mang lại lợi ích cho người nông dân. Có cơ chế, chính sách hỗ trợ vốn sản xuất, xây dựng thương hiệu, ưu đãi trong giao và thuê đất cho các tổ chức, cá nhân tham gia sản xuất phân bón, nhất là sản xuất phân bón hữu cơ… B.ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH TRÔNG NÔNG NGHIỆP Việt Nam ngày càng được nhiều nước trên thế giới biết đến với những mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ lực như: lúa, gạo, cà phê, hồ tiêu, điều, thanh long, vú sữa… Đem lại nguồn thu ngoại tệ lớn cho đất nước góp phần thúc đầy nền nông nghiệp phát triển. Do đó, nền nông nghiệp Việt Nam đã đạt mức độ thâm canh cao. Một bộ phận không nhỏ đã lạm dụng ngày càng nhiều phân hóa học, thuốc bảo vệ thực vật. Tận dụng triệt để nguồn tài nguyên đất, nước… để chạy theo năng suất và sản lượng. Hệ quả, nông dân không chỉ tốn nhiều chi phí cho hóa chất mà hệ vi sinh vật đất và chất lượng đất bị tàn phá nghiêm trọng. Chính vì vậy, với sự canh tác trên đã làm cho đất đai ngày càng thóai hóa. Dinh dưỡng bị mất cân đối, mất cân bằng hệ sinh thái trong đất. Hệ vi sinh vật trong đất bị phá hủy, tồn dư các chất độc hại trong đất ngày càng cao. Nguồn bệnh tích lũy trong đất càng nhiều dẫn đến phát sinh một số dịch hại không dự báo trước. Thêm vào đó là diễn biến thất thường của thời tiết làm cho trồng trọt về sau này càng khó khăn hơn. Chính vì vậy, xu hướng quay trở lại nền nông nghiệp hữu cơ. Với việc ứng dụng các thành tựu tiến bộ khoa học kĩ thuật. Đặc biệt, là công nghệ sinh học trong đó công nghệ vi sinh là nền tảng. Vi sinh vật là những cơ thể nhỏ bé không thể nhìn bằng mắt thường. Mà phải quan sát chúng dưới kính hiển vi với sự phóng đại vài trăm lần. Nhưng hoạt động sống và tạo sinh khối của chúng thì rất
  • 10. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ” ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 9 lớn. Thậm chí chúng được các nhà khoa học. Ví như những nhà máy công nghiệp tí hon. Qua nghiên cứu, ứng dụng những kỹ thuật tiến bộ vào việc tìm ra những chủng vi sinh với những đặc điểm, tác dụng vượt trội của chúng. Nên ngày nay vi sinh ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống như: công nghiệp, nông nghiệp, chế biến và bảo quản lương thực thực phẩm, y học và bảo vệ môi trường. Đặc biệt, trong lĩnh vực nông nghiệp, Việt Nam đang hướng tới phát triển một nền nông nghiệp bền vững. Việc hiểu biết những vai trò to lớn của vi sinh để từ đó ứng dụng, phục vụ đắc lực cho các mặt của ngành nông nghiệp là chủ trương, định hướng trước mắt và lâu dài của nước ta. Cũng như các nước khác trên thế giới. Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ”tại Tỉnh Tiền Giang nhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ chongành nông nghiệpcủa tỉnh Tiền Giang. III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 03 năm 2021 Quy định chi
  • 11. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ” ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 10 tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;  Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;  Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Nghị định số 54/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2021 quy định về đánh giá sơ bộ tác động môi trường;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;  Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;  Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 13 tháng 7 năm 2022 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021. IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 4.1. Mục tiêu chung  Phát triển dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ” theohướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm, chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành công nghiệp chế biến và sản xuất đảm bảo tiêu chuẩn, phục vụ ngành nông nghiệp, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.  Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Tiền Giang.  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Tiền Giang.
  • 12. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ” ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 11  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án. 4.2. Mục tiêu cụ thể  Phát triển nhà máy sản xuất phân bón chuyên nghiệp, hiện đại, sử dụng công nghệ tiên tiến.  Sản xuất quy mô đủ lớn, có sản phẩm hàng hóa tập trung, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, góp phần hoàn thành mục tiêu tái cơ cấu ngành phân bón.  Hình thành khusản xuất phân bónchất lượng cao và sử dụng công nghệ hiện đại.  Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau: Sản xuất phân hữu cơ 204.350,0 tấn/năm Sản xuất phân hữu cơ vi sinh 224.785,0 tấn/năm Sản xuất sản phẩm sinh học dạng lỏng & khô (thủy sản, chăn nuôi, trồng trọt, thú cưng…) 30.652,5 tấn/năm Sản xuất sản phẩm khác 24.522,0 tấn/năm  Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.  Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Tiền Giangnói chung.
  • 13. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ” ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 12 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án Tiền Giang là một tỉnh ven biển thuộc đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam. Vị trí địa lí Tiền Giang nằm trong tọa độ 105°50’–106°55’ kinh độ Đông và vĩ độ Bắc. Phía bắc giáp tỉnh Long An Phía tây giáp tỉnh Đồng Tháp Phía nam giáp tỉnh Bến Tre và tỉnh Vĩnh Long Phía đông giáp Thành phố Hồ Chí Minh và Biển Đông
  • 14. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ” ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 13 Được chính phủ quy hoạch là một trong những tỉnh thuộc Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Điều kiện tự nhiên Tỉnh Tiền Giang có địa hình bằng phẳng, với độ dốc nhỏ hơn 1% và cao trình biến thiên từ 0 mét đến 1,6 mét so với mặt nước biển, phổ biến từ 0,8 mét đến 1,1 mét. Nhìn chung, toàn vùng không có hướng dốc rõ ràng, tuy nhiên có những khu vực có tiểu địa hình thấp trũng hay gò cao hơn so với địa hình chung. Trên địa bàn còn có rất nhiều giồng cát biển hình cánh cung có cao trình phổ biến từ 0,9 - 1,1 mét nổi hẳn lên trên các đồng bằng xung quanh. Đất đai của tỉnh phần lớn là nhóm đất phù sa trung tính, ít chua dọc sông Tiền chiếm khoảng 53% diện tích toàn tỉnh, thuận lợi nguồn nước ngọt, từ lâu đã được đưa vào khai thác sử dụng, hình thành vùng lúa năng suất cao và vườn cây ăn trái chuyên canh của tỉnh; còn lại 19,4% là nhóm đất phèn và 14,6% là nhóm đất phù sa nhiễm mặn... Tiền Giang có khu vực giáp biển Đông thuộc huyện Gò Công Đông và huyện Tân Phú Đông với bờ biển dài 32 km nằm kẹp giữa các cửa sông lớn là Xoài Rạp và cửa Tiểu, cửa Đại thuộc hệ thống sông Tiền. Vị trí này rất thuận lợi cho nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản. Thủy sản nước lợ gồm con giống và con non sinh sản và di chuyển vào sâu trong bờ, trữ lượng hàng năm ước tính về tôm, cua, cá, sò, nghêu... tại các vùng cửa sông là 156.000 tấn. Hải sản, tiềm năng hải sản khá dồi dào với trữ lượng hàng năm về sinh vật nổi lên đến 12.000 triệu tấn thực vật phiêu sinh, 5,96 triệu tấn động vật phiêu sinh, 4,7 triệu tấn sinh vật đáy và hơn 1 triệu tấn cá. Khí hậu Tiền Giang mang tính chất nội chí tuyến - cận xích đạo và khí hậu nhiệt đới gió mùa nên nhiệt độ bình quân cao và nóng quanh năm. Nhiệt độ bình quân trong năm là 27oC - 27,9oC. Với 2 mùa rõ rệch là mùa mưa và mùa khô. Mùa khô từ tháng 12 năm trước đến tháng 4 năm sau lượng mưa trung bình 1.210 - 1.424 mm/năm và phân bố ít dần từ bắc xuống nam, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11. Tiền Giang là tỉnh có nhiều trữ lượng về khoáng sản, các khoáng sản chủ yếu là Than bùn, sét, trữ lượng cát trên sông, và trữ lượng Nước dưới đất...Trong đó, Các mỏ than bùn bị phủ một lớp sét, mùn thực vật dày 0-0,7 mét, trung bình là 0,3 mét. Mỏ sét Tân Lập có nguồn gốc trầm tích hỗn hợp sông biển, tuổi
  • 15. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ” ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 14 Holocen, có lớp phủ dày 0,2 - 3 mét, phân bố trên diện tích 2 – 3 km2 với chiều dày 15 - 20m. Trữ lượng tương đương 6 triệu m3. Các mỏ cát được xác định, phân lớp tập trung tại địa bàn các huyện Cái Bè, Cai Lậy, Châu Thành với 9 thân cát có trữ lượng lớn với chiều dài 2 – 17 km, rộng 300 - 800m, dày 2,5-6,9 mét, có chất lượng đáp ứng nhu cầu vật liệu san lấp. Nước dưới đất trên phạm vi tỉnh có 3 tầng chứa nước có triển vọng, có độ giàu nước từ lớn đến trung bình, có chất lượng tốt, đủ điều kiện khai thác với quy mô lớn và vừa gồm các phân vị Pliocen trên, Pliocen dưới và Miocen. Tiền Giang có mạng lưới sông, rạch chằng chịt, bờ biển dài thuận lợi cho việc giao lưu trao đổi hàng hoá với các khu vực lân cận đồng thời là môi trường cho việc nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản. Trong đó, Sông Tiền là nguồn cung cấp nước ngọt chính, chảy 115 km qua lãnh thổ Tiền Giang. Sông Vàm Cỏ Tây là một sông không có nguồn, lượng dòng chảy trên sông chủ yếu là từ sôngTiền chuyển qua, là nơi nhận nước tiêu lũ từ Đồng Tháp Mười thoát ra và là 1 tuyến xâm nhập mặn chính từ biển vào. Hầu hết sông, rạch trên địa bàn tỉnh chịu ảnh hưởng chế độ bán nhật triều không đều. Đặc biệt vùng cửa sông có hoạt động thủy triều rất mạnh, biên độ triều tại các cửa sông từ 3,5 - 3,6m, tốc độ truyền triều 30 km/h, tốc độ độ chảy ngược trung bình 0,8 - 0,9 m/s, lớn nhất lên đến 1,2 m/s và tốc độ chảy xuôi đến 1,5 - 1,8 m/s. Tiền Giang nằm trải dọc trên bờ Bắc sông Tiền (một nhánh của sông Mê Kông) với chiều dài 120 km. Nhờ vị trí thuận lợi, Tiền Giang đã trở thành trung tâm văn hóa chính trị của cả Đồng bằng sông Cửu Long, là địa bàn trung chuyển hết sức quan trọng gắn cả miền Tây Nam Bộ. Đồng thời giúp Tiền Giang trở thành một tỉnh có nền kinh tế phát triển hàng đầu trong khu vực Tây Nam Bộ và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. 1.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng thực hiện dự án Kinh tế Sản xuất nông nghiệp 9 tháng ổn định, sản lượng rau màu tăng 3,1%; sản lượng trái cây tăng 4,3%; đàn heo tăng 5,9%, đàn bò tăng 1,4%; sản lượng thủy sản tăng 4,3%; đàn gia cầm tăng 0,6%; sản lượng lương thực có hạt giảm 4,7% so cùng kỳ.
  • 16. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ” ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 15 Chỉ số sản xuất công nghiệp 9 tháng tăng 16,6% so cùng kỳ; trong đó ngành chế biến, chế tạo tăng 17,1%. Có 28/43 sản phẩm có chỉ số sản xuất tăng và 15/43 sản phẩm có chỉ số sản xuất giảm so cùng kỳ. Lĩnh vực dịch vụ 9 tháng có nhiều điểm tích cực, khởi sắc như: Vốn huy động và dư nợ cho vay của hệ thống các ngân hàng lần lượt tăng 11% và 19,7%; tổng doanh thu bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng tăng 25,6%; xuất khẩu tăng 27,3%; nhập khẩu tăng 30,1%; doanh thu vận tải tăng 34,1%; khách du lịch tăng 1,1 lần; doanh thu bưu chính - viễn thông tăng 3,9% so với cùng kỳ năm 2021... Vốn đầu tư phát triển 9 tháng, vốn đầu tư toàn xã hội tăng 10,9% so cùng kỳ. Trong đó, giải ngân vốn đầu tư công đạt khá, tăng 29,5% so cùng kỳ. Thu hút đầu tư được 13 dự án, tăng 8 dự án với tổng vốn đầu tư 5.209 tỷ đồng, tăng 13,4% so cùng kỳ (số dự án tăng cao, vốn thu hút tăng mạnh trong quý III). Phát triển doanh nghiệp 9 tháng có 695 doanh nghiệp thành lập mới với tổng số vốn đăng ký 5.078 tỷ đồng, tăng 81% số doanh nghiệp và 84% vốn đăng ký; lũy kế 9 tháng đã vượt 3,7% kế hoạch năm 2022 về phát triển doanh nghiệp; đơn vị trực thuộc đăng ký hoạt động tăng 69,5%; số hộ kinh doanh thành lập mới tăng 130%. Tính đến cuối tháng 9/2022, toàn tỉnh có 6.570 doanh nghiệp, 66.660 hộ kinh doanh đăng ký hoạt động. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn 9 tháng ước 7.562 tỷ đồng, tăng 15,9% so cùng kỳ, đạt 85,7% dự toán năm; trong đó thu nội địa 7.347 tỷ đồng, đạt 86,3% dự toán năm, tăng 19,3% so cùng kỳ.. Dân cư Tính đến ngày 1 tháng 8 năm 2021, dân số toàn tỉnh Tiền Giang đạt 1.783.165 người, mật độ dân số đạt 710 người/km². Trong đó dân số sống tại thành thị đạt 247.742 người, chiếm 14% dân số toàn tỉnh, dân số sống tại nông thôn đạt 1.516.443 người, chiếm 86% dân số. Dân số nam đạt 865.821 người, trong khi đó nữ đạt 898.364 người. Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số phân theo địa phương tăng 0,54 ‰. Tỷ lệ đô thị hóa tính đến năm 2020 đạt 15%.
  • 17. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ” ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 16 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG 2.1. Tổng quan thị trường phân bón Theo Hiệp hội phân bón thế giới (IFA), công suất thiết kế các nhà máy phân đạm ure trên toàn cầu là 216 triệu tấn, trung bình vận hành ở tải 80% là 172 triệu tấn tương ứng với nhu cầu hàng năm. Năm 2021 ghi nhận công suất trung bình đạt 78,6% đây là mức thấp nhất trong vòng 2 thập kỷ do việc gián đoạn nguồn cung năng lượng trong năm 2021 và việc đóng cửa một số nhà máy phân ure ở châu Âu do thiếu nguyên liệu, thiếu lao động và máy móc thiết bị sửa chữa vì ảnh hưởng của dịch COVID-19. Cùng đó, nhu cầu ure cũng giảm nhẹ do giá phân bón tăng nhanh hơn giá bán nông sản, ngoài ra biến đổi khí hậu cũng góp phần làm giảm diện tích canh tác ở nhiều khu vực. Tại Hội nghị IFA năm nay, các dự báo ghi nhận năm 2023 nhu cầu phân bón toàn cầu sẽ hồi phục nhẹ, ở mức từ 1,2%-1,9%. Nguyên nhân chính là sau đại dịch, sản xuất nông nghiệp đã tăng trở lại. Ngoài ra, tình trạng thiếu hụt lương thực do xung đột Nga-Ukraine khiến nhiều quốc gia sẽ phải gia tăng diện tích canh tác để tự túc lương thực thay vì nhập khẩu như trước đây. Hiện nay, giá đạm ure tại khu vực đã giảm từ trên 800$ xuống còn khoảng 620$/tấn (giá FOB) nhưng kali, DAP vẫn xoay quanh mức 950-1.000$/tấn FOB là rất cao so với khả năng chi trả của nông dân hiện tại. Dự báo trong thời gian tới giá DAP, kali sẽ giảm mạnh còn giá urea sẽ ổn định xoay quanh mức giá 600$/tấn FOB. Giá urea sẽ khó có thể giảm thêm do giá thành sản xuất tại hầu hết các khu vực đều đã tăng so với 2021. Đến nay, các quốc gia tại châu Âu và Mỹ Latinh vẫn đang phải nhập khẩu ure ở mức 740 $/tấn (giá CFR). Mức giá này thậm chí được cho là thấp hơn giá thành sản xuất ure tại châu Âu. Theo Argus Nitrogen ngày 23/6/2022, do thiếu hụt nguồn khí từ Nga nên giá khí sản xuất đạm ure tại châu Âu đã đạt mức trên 40$/mmBtu, tương đương giá thành ure xuất xưởng là 800-900$/tấn và giá ammonia là 1.375$/tấn.
  • 18. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ” ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 17 Trong nước dư cung đạm ure và giá ổn định Theo ông Phùng Hà, Tổng Thư ký Hiệp hội Phân bón Việt Nam (FAV), nhu cầu phân bón cả nước khoảng 11 triệu tấn/năm bao gồm cả phân vô cơ và hữu cơ. Hiện năng lực sản xuất của Việt Nam khoảng 7 triệu tấn, còn lại nhập khẩu khoảng 4 triệu tấn. Trong đó, với phân đạm ure, Việt Nam có 4 nhà máy là đạm Phú Mỹ, đạm Cà Mau, đạm Hà Bắc và đạm Ninh Bình với tổng công suất khoảng 2,65 triệu tấn/năm nhưng nhu cầu trong nước chỉ khoảng từ 1,8-2 triệu tấn/năm. Riêng với phân đạm ure, ngay cả trong điều kiện nông dân nhiều tỉnh thành không bỏ vụ ba như hiện nay thì Việt Nam vẫn dư thừa hơn 500 nghìn tấn/năm. Vì vậy, đây chính là cơ hội cho các nhà máy sản xuất ure trong nước đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu, giảm tồn kho. Thực tế, một số thương hiệu phân đạm ure trong nước như đạm Cà Mau, đạm Phú Mỹ của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đã tạo dựng được thương hiệu tại một số thị trường khó tính như Ấn Độ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Philippines, Thái Lan, Đài Loan (Trung Quốc), Australia. Thị trường phân bón trong nước những ngày qua ghi nhận giá một số loại phân bón có dấu hiệu ổn định hoặc đi ngang, thậm chí giảm nhiệt nhẹ. Nhất là giá ure đã giảm khoảng 5% so với cùng kỳ tháng trước. Nhận định về thị trường phân bón từ nay đến cuối năm, ông Phùng Hà, Tổng Thư ký Hiệp hội Phân bón Việt Nam cũng cho rằng, từ đầu năm 2022, giá ure trên toàn thế giới có dấu hiệu giảm dần trong tháng Ba, tăng nhẹ trở lại vào tháng Tư và tháng Năm. Ông Phùng Hà cũng nhận định, với giá dầu thế giới vẫn ở mức cao và dự báo khó giảm trong những tháng cuối năm, giá phân bón hạ nhiệt hiện nay chỉ mang tính ngắn hạn. Cũng theo ông Hà, thời gian qua, Bộ Tài chính đã đề xuất mức thuế 5% với mặt hàng phân bón xuất khẩu để góp phần tăng nguồn cung trong nước và giúp hạ nhiệt giá phân bón. Tuy nhiên, việc bình ổn giá phân bón không chỉ phụ thuộc vào doanh nghiệp mà phụ thuộc rất nhiều vào chính sách điều hành của nhà nước.
  • 19. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ” ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 18 Thực tế cho thấy các doanh nghiệp sản xuất phân bón trong nước đang phải đối mặt với tình trạng nguyên liệu đầu vào tăng quá cao. So với thời điểm này năm ngoái, giá một số loại nguyên liệu đã tăng gấp đôi, thậm chí gấp ba lần. Vì vậy, việc áp thuế xuất khẩu để tăng nguồn cung cho thị trường trong nước với những loại phân bón đã dư cung chưa phải là giải pháp hiệu quả để hạ nhiệt giá phân bón, thậm chí còn khiến doanh nghiệp sản xuất phân bón Việt Nam giảm sức cạnh tranh trước doanh nghiệp nước ngoài bởi phân bón cùng chủng loại nhập khẩu về Việt Nam không bị đánh thuế nhập khẩu nhưng phân bón xuất khẩu từ Việt Nam sẽ bị áp 5%. Cùng quan điểm này, ông Nguyễn Phú Cường, Chủ tịch Tập đoàn Hóa chất Việt Nam cho biết, việc áp 5% thuế xuất khẩu với mặt hàng phân bón cần phải được tính toán cẩn trọng hơn nữa. Đối với ngành sản xuất phân bón trong nước hiện không được ưu đãi gì từ giá than, giá điện, các chính sách về thuế phí. Nếu lập luận việc áp thuế xuất khẩu 5% với mặt hàng phân bón thì sẽ hạ nhiệt được giá bán trong nước thì không hợp lý. Yếu tố hạ giá hay không là do giá đầu vào của nguồn nguyên liệu, chi phí sản xuất chứ không nằm ở chỗ hạn chế xuất khẩu. Việc áp thuế 5% với xuất khẩu phân bón cũng không nên áp dụng cho tất cả các loại phân bón mà chỉ nên áp dụng với các loại phân bón mà Việt Nam đang phải nhập khẩu hoặc chưa sản xuất được. Còn với những chủng loại phân bón mà trong nước cung đã vượt cầu thì cần khuyến khích xuất khẩu. Theo cập nhật mới nhất của FAV, với giá phân bón tăng cao trong khi giá nông sản không tăng tương ứng nên nông dân bỏ ruộng hoặc giảm bón phân nên nhu cầu giảm 30-40% so với bình thường. Thực tế là để giảm giá thành sản xuất, các doanh nghiệp sản xuất phân bón trong nước đều phải tối đa hóa công suất. Vì vậy, việc áp thuế xuất khẩu để giữ lại lượng phân bón trong bối cảnh thị trường trong nước dư cung sẽ gây thêm khó khăn cho doanh nghiệp. Thị trường nhập khẩu phân bón năm 2022
  • 20. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ” ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 19 7 tháng đầu năm 2022 lượng phân bón nhập khẩu của cả nước đạt gần 1,95 triệu tấn, trị giá gần 911,06 triệu USD. Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong tháng 7/2022 cả nước nhập khẩu 168.755 tấn phân bón, tương đương 66,87 triệu USD, giá trung bình 396,2 USD/tấn, giảm cả về lượng, kim ngạch và giá so với tháng 6/2022, với mức giảm tương ứng 27%, 37,9% và 14,8%. So với tháng 7/2021 thì giảm mạnh 67% về lượng, giảm 57,5% kim ngạch nhưng tăng mạnh 29% về giá. Trong tháng 7/2022 nhập khẩu phân bón từ thị trường chủ đạo Trung Quốc giảm trở lại, sau 3 tháng tăng liên tiếp, tháng 7 giảm 21,8% về lượng, giảm 27,6% kim ngạch, giảm 7,4% về giá so với tháng 6/2022, đạt 107.652 tấn, tương đương 42,13 triệu USD, giá 391,4 USD/tấn; So với tháng 7/2021 thì giảm 48,9% về lượng, giảm 27,8% kim ngạch nhưng tăng mạnh 41,2% về giá. Ngược lại, nhập khẩu từ thị trường Nga tiếp tục giảm mạnh, giảm 74,7% về lượng và giảm 76% kim ngạch so với tháng 6/2022, đạt 2.592 tấn, tương đương 2,01 triệu USD; so với tháng 7/2021 cũng giảm mạnh 94,9% về lượng, giảm 88% kim ngạch. Tính chung trong 7 tháng đầu năm 2022 lượng phân bón nhập khẩu của cả nước đạt 1,95 triệu tấn, trị giá trên 911,06 triệu USD, giá trung bình đạt 468,2 USD/tấn, giảm 31,2% về khối lượng, nhưng tăng 13,3% về kim ngach và tăng 64,7% về giá so với 7 tháng đầu năm 2021. Trung Quốc vẫn đứng đầu về thị trường cung cấp phân bón cho Việt Nam, chiếm 48,6% trong tổng lượng và chiếm 42,5% trong tổng kim ngạch nhập khẩu phân bón của cả nước, đạt 945.809 tấn, tương đương 386,87 triệu USD, giá trung bình 409 USD/tấn, giảm 24,3% về lượng, nhưng tăng 14% về kim ngạch và tăng 50,6% về giá so với cùng kỳ năm 2021. Tiếp đến thị trường Nga đứng thứ 2, chiếm 7,7% trong tổng lượng và chiếm 10,6% trong tổng kim ngạch, với 149.457 tấn, tương đương 96,72 triệu USD, giá trung bình 647 USD/tấn, giảm 39% về lượng, nhưng tăng 22,4% về kim ngạch và tăng 100,6% về giá so với 7 tháng đầu năm 2021. Nhập khẩu phân bón từ thị trường Đông Nam Á đạt 157.64 tấn, tương đương 98,28 triệu USD, giảm mạnh 56,5% về lượng, giảm 16,7% kim ngạch so với cùng kỳ, chiếm 8% trong tổng lượng và chiếm 10,8% trong tổng kim ngạch nhập khẩu phân bón của cả nước.
  • 21. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ” ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 20 Phân bón nhập khẩu từ thị trường FTA RCEP đạt 1,41 triệu tấn, tương đương 575,48 triệu USD, giảm 24,8% về lượng nhưng tăng 11,4% kim ngạch so với cùng kỳ, chiếm 72,5% trong tổng lượng và chiếm 63,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu phân bón của cả nước. Nhập khẩu phân bón từ thị trường FTA CPTTP đạt 304.868 tấn, tương đương 96,65 triệu USD, giảm 17% về lượng nhưng tăng 26,6% kim ngạch so với cùng kỳ, chiếm 15,7% trong tổng lượng và chiếm 10,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu phân bón của cả nước. Nhìn chung, trong 7 tháng đầu năm 2022 nhập khẩu phân bón từ đa số các thị trường tăng mạnh về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2021. Nhập khẩu phân bón 7 tháng năm 2022 2.2. So sánh phân hóa học và phân hữu cơ Điểm giống nhau giữa phân hóa học và phân hữu cơ So sánh phân hóa học và phân hữu cơ thì có các điểm chung như sau: - Cả hai loại phân bón đều chứa các dinh dưỡng mà cây trồng cần thiết cho sinh trưởng và phát triển. - Giúp cây có sức khỏe, tăng chất lượng cây trồng giúp năng suất cao, sản lượng thu hoạch tăng. - Cả hai loại phân đều có các dụng cung cấp là bón lót, bón thúc, phun trực tiếp lên lá. So sánh giữa phân vô cơ và phân hữu cơ ĐẶC ĐIỂM PHÂN HÓA HỌC PHÂN HỮU CƠ Nguồn gốc Phân hóa học có nguồn gốc từ những chất hóa học phản ứng với nhau, đa phần đã trải qua quá trình chế biến dưới quy mô công nghiệp. Sau khi chế biến, phân hóa học đã được thay đổi cấu tạo ở dạng cây trồng dễ hấp thu nhất. Phân hữu cơ thiên về tự nhiên hơn vì có nguồn gốc từ những hữu cơ tự nhiên như rác thải hữu cơ, phần động vật, vi sinh vật có lợi cho cây trồng trong tự nhiên. Phân hữu cơ cần có thời gian để phân hủy sang dạng dễ
  • 22. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ” ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 21 ĐẶC ĐIỂM PHÂN HÓA HỌC PHÂN HỮU CƠ tan, cây trồng dễ hấp thụ. Thành phần Gồm các muối vô cơ tự nhiên hoặc tổng hợp của các nguyên tố: N, P, K, Ca, Mg… Các nguyên tố cần thiết cho cây như N, P, K, Ca, Mg… dưới dạng hợp chất hữu cơ: acid amin, Humic, Fulvic, đường mía,…(C, H, O, N hữu cơ) Phân loại Theo nhu cầu: + Đa lượng: là những chất mà cây cần nhiều . Trung lượng: là những chất cây cần khá nhiều Vi lượng: là những chất cây cần rất ít. Theo thành phần: Phân đơn: là những phân chỉ chứa 1 nguyên tố cần thiết cho cây như (Urea chứa N, KCl chứa K, Lân chứa P,…) Phân phức hợp: chứa nhiều nguyên tố đa lượng (NPK, DAP, SA…) Theo nguồn gốc: phân xanh, phân rác, phân chuồng, … Thành phần: Phân hữu cơ, phân sinh học, phân vi sinh, phân hữu cơ vi sinh.. Tác động lên cây trồng Vì đã được chế biến nên cây có thể hấp thụ ngay khi bón cho hiệu quả tức thời. Sau khi bón phân, cây cho biểu hiện ngay trên cây trồng, tuy nhiên những dinh dưỡng này cũng nhanh tan trong nước, nhanh bị rửa trôi rồi nhanh mất tác dụng. Khi sử dụng quá nhiều, cây sẽ bị ngộ độc và gặp nhiều bệnh hơn. Cách sử dụng đa dạng, bón qua lá, bón thúc, bón lót. Cây sử dụng từ từ theo quá trình phân hủy của các chất hữu cơ. Tuy hiệu quả chậm nhưng lại lâu dài, bền vững. Sử dụng càng nhiều càng có lợi, giúp đất tơi xốp màu mỡ hơn, cây trồng hấp thụ từ từ không bị ngộ độc Sử dụng chủ yếu là bón gốc, chỉ có ít loại phân bón qua lá. Tác động lên môi Giảm pH trong đất, thay đổi môi trường đất, đồng thời pH thấp cũng không phù hợp cho những vi sinh vật Phân hữu cơ giúp cân bằng pH cho đất đồng thời tạo môi trường cho các vi sinh
  • 23. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ” ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 22 ĐẶC ĐIỂM PHÂN HÓA HỌC PHÂN HỮU CƠ trường có lợi sinh sống. Đất bạc màu, bị chua khi sử dụng lâu dài. Khi phân tan trong nước và ngấm xuống mạch nước ngầm hay ra các nguồn nước chảy sẽ gây ô nhiễm nguồn nước. Phân hóa học cũng gây ra hiệu ứng nhà kính do có nhiều khí thải trong quá trình sản xuất. vật phát triển. Phân hữu cơ giúp đất tơi xốp, phì nhiêu và màu mỡ hơn. Phân hữu cơ không gây ô nhiễm môi trường nếu được xử lý trước khi bón. Phân hữu cơ được làm từ rác thải hữu cơ, không những làm môi trường đất tốt hơn mà còn làm giảm lượng rác thải. Ưu điểm Dễ bảo quản, dễ sử dụng. Có thể sử dụng ngay khi mua mà không tốn thời gian xử lý. Cây trồng hấp thụ nhanh và cho hiệu quả lập tức. Cây dễ sử dụng, nhiều cách cung cấp. Giá thành phân hóa học vừa túi tiền. Hiệu quả lâu dài, bền vững, cây không bị ngộ độc khi bón nhiều. Không tác động xấu đến môi trường, làm giảm rác thải tự nhiên. Dễ tự làm phân ngay tại nhà, không cần qua quy mô công nghiệp. Có thể tận dụng những phế phẩm trong sản xuất để tăng hiệu quả. Đảm bảo an toàn thực phẩm hơn, không tồn dư chất hóa học. Nông sản sạch sẽ có thị trường mở rộng hơn. Tự làm phân sẽ giảm chi phí canh tác. Nhược điểm Không thể tự làm tại nhà, nếu mua nhiều thì cũng rất tốn kém. Gây ô nhiễm môi trường đất, nước và không khí. Gây thoái hóa, bạc màu đất. Nông sản tồn dư hóa học sẽ khó thâm nhập thị trường khó tính. Phải tốn công và thời gian xử lý (ủ, khử mùi, trộn,…) mới có thể sử dụng được. Nếu không xử lý kỹ sẽ mang mầm bệnh đến cho cây. Giá thành phân hữu cơ không quá cao so với phân hóa học
  • 24. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ” ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 23 ĐẶC ĐIỂM PHÂN HÓA HỌC PHÂN HỮU CƠ Sử dụng nhiều sẽ gây ngộ độc cho cây và người tiêu dùng. Gây mất cân bằng sinh thái trong môi trường đất. nhưng an toàn. Có thể tự làm tại nhà để tiết kiệm chi phí. 2.3. Thị trường phân bón hữu cơ và hướng tới sản xuất phân bón hữu cơ bền vững Theo báo cáo của Cục Bảo vệ thực vật (Bộ NN-PTNT), tính đến tháng 6- 2019, số lượng phân bón hữu cơ được công nhận lưu hành ở Việt Nam là 2.487 sản phẩm, tăng lên 3,5 lần so thời điểm tháng 12-2017, tăng nhanh hơn so với số lượng phân bón vô cơ được công nhận ở cùng thời điểm. Cả nước có 265 nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ, chiếm 31,6% trong 838 nhà máy sản xuất phân bón và tăng gần 1,47 lần so với số lượng 180 nhà máy năm 2017. Sản xuất phân bón hữu cơ tại nông hộ cũng phát triển nhanh chóng trong thời gian gần đây. Một số doanh nghiệp lớn như Tập đoàn Quế Lâm, Tập đoàn Lộc Trời, Tổng công ty Sông Gianh... đã hợp tác với nhiều địa phương trên cả nước để đầu tư sản xuất nông nghiệp hữu cơ, trong đó chuyển giao cho các hộ nông dân quy trình tái sử dụng phụ phẩm trong sản xuất và sinh hoạt hàng ngày làm phân bón hữu cơ tại chỗ. Nhiều nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ được đầu tư dây chuyền sản xuất hiện đại, quy mô lớn, cho phép tạo ra các loại phân bón hữu cơ chất lượng tốt, ổn định, sử dụng hiệu quả hơn các nguồn nguyên liệu sẵn có như chất thải hữu cơ từ chăn nuôi, trồng trọt, thủy sản, công nghiệp chế biến, rác thải sinh hoạt và các chất hữu cơ trong tự nhiên (rong biển, tảo biển...). Do vậy, công suất của các nhà máy và sản lượng phân bón hữu cơ sản xuất ra đã tăng lên rõ rệt, chỉ tính riêng sáu tháng đầu năm 2019 đạt 1,19 triệu tấn, cao hơn 0,12 tấn so với tổng sản lượng sản xuất cả năm 2017. Phát biểu tại hội nghị, Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cường cho biết: Sau hai năm thực hiện chủ trương của Chính phủ về định hướng sản xuất hữu cơ cụ thể là ứng dụng phân hữu cơ vào sản xuất nông nghiệp đã cơ bản chuyển đổi được nhận thức của xã hội. Toàn quốc đã có 50 nghìn ha tại 63 tỉnh, thành phố với tất
  • 25. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ” ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 24 cả các ngành trồng trọt đều ứng dụng phân bón hữu cơ vào sản xuất, từ quy mô hộ, quy mô hợp tác xã đến quy mô doanh nghiệp, trong đó có 60 doanh nghiệp có quy mô lớn. Đáng chú ý, đã chuyển một bước rất quan trọng về tư duy, nhận thức và xu hướng sản xuất trong nông nghiệp tại Việt Nam hiện nay. Đến nay, Chính phủ đã hoàn thiện được các thiết chế hạ tầng bao gồm từ Luật Trồng trọt, Nghị định 109/2018/NĐ-CP của Chính phủ về nông nghiệp hữu cơ, Nghị định 108/2017/NĐ-CP về quản lý phân bón… định hướng rất rõ khuyến khích phát triển ứng dụng phân bón hữu cơ. Bên cạnh đó, sự ủng hộ nông dân cũng như của doanh nghiệp về chủ trương chung của Chính phủ, của Bộ NN-PTNT qua đó chỉ trong gần hai năm triển khai, công suất sản xuất phân bón hữu cơ đã tăng gấn 1,5 lần. Tuy đạt được kết quả vô cùng tích cực trong thời gian ngắn, song Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cường khẳng định, số lượng và sản phẩm phân bón hữu cơ nhìn chung vẫn còn khiêm tốn so với phân bón vô cơ (11,6 % so với 86,9%). Do triển khai trong thời gian ngắn nên tổng công suất mới đạt 3,5 triệu tấn, còn sức sản xuất mới đạt khoảng hai triệu tấn, con số này còn rất khiêm tốn so với nhu cầu của 15 triệu ha canh tác cây trồng của Việt Nam. Bên cạnh đó, công tác quản lý Nhà nước, các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện nay còn thiếu. Các cơ chế chính sách còn chưa đủ rõ để khuyến khích phát triển. Việc xây dựng mô hình để khuyến nghị nhân dân tập trung vào sản xuất nông nghiệp hữu cơ vẫn chưa được nhiều, chưa đại trà. Hướng tới sản xuất phân bón hữu cơ bền vững Theo ông Hoàng Trung, Cục trưởng Bảo vệ thực vật: Trong thời gian qua, công tác quản lý Nhà nước về phân bón ngày càng được củng cố với hành lang pháp lý tương đối đầy đủ. Chính sách Nhà nước về phát triển phân bón hữu cơ đã được cụ thể hóa tại Điều 4 Luật Trồng trọt năm 2018 (bắt đầu có hiệu lực từ 1-2-2020), các tiêu chuẩn (TCVN), quy chuẩn (QCVN) để kiểm soát chất lượng phân hữu cơ đang được hoàn thiện về số lượng và chất lượng như TCVN về phân bón hữu cơ, hữu cơ sinh học và vi sinh vật, quy chuẩn quốc gia về chất lượng phân bón, kiểm soát các phòng thử nghiệm, khảo nghiệm phân bón...
  • 26. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ” ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 25 Năm 2019, Việt Nam dự kiến xuất khẩu 100 nghìn tấn phân bón, trong đó, phân hữu cơ là một trong những tiềm năng mà chúng ta cần hướng tới. Bên cạnh đó, hiện Việt Nam có 15 triệu ha canh tác hàng năm với nhu cầu bình quân khoảng 80 triệu tấn phân hữu cơ cho canh tác 15 triệu ha, như vậy "dư địa" của lĩnh vực này là rất lớn. Đây là cơ hội cho các doanh nghiệp Việt Nam. Tại hội nghị, Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cường nhận định tương lai nền nông nghiệp Việt Nam sẽ từng bước chuyển đổi theo hướng chất lượng, giá trị gia tăng cao theo chuỗi bền vững, từng bước hạn chế chạy theo số lượng và xuất khẩu thô nên vai trò của ngành nông nghiệp hữu cơ, vai trò của phân bón hữu cơ và thuốc bảo vệ sinh học đóng vai trò then chốt. Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cường cho rằng trong thời gian tới, cần tiếp tục hoàn thiện thể chế chính sách về phân bón hữu cơ bằng cách cụ thể hóa Luật Trồng trọt, Nghị định 109/2018/NĐ-CP, cụ thể hóa Nghị định 57/2018/NĐ-CP cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn… “Việc đưa phân bón hữu cơ vào canh tác hữu cơ, canh tác nông nghiệp sạch không chỉ là một trào lưu mà đã trở thành yêu cầu bắt buộc, định dạng sản xuất nông nghiệp thời gian tới, đây là cơ hội cho các doanh nghiệp khi tham gia đầu tư vào lĩnh vực này”, Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cường nhấn mạnh. Thị trường trong nước
  • 27. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ” ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 26 Trên thế giới, lượng tiêu thụ phân bón trên một hecta đất canh tác của Việt Nam ở mức khá cao. Vào năm 2016, Việt Nam tiêu thụ 430 kg phân bón trên một hecta đất canh tác, chỉ sau một số quốc gia như New Zealand (1.717 kg/ha), Malaysia (1.539 kg/ha), Ai Cập (645,5 kg/ha), Trung Quốc (503 kg/ha). Mức tiêu thụ tại Việt Nam cao gấp 3,1 lần mức trung bình thế giới (138 kg/ha năm 2016). So với các quốc gia sản xuất nông nghiệp trong khu vực, Việt Nam chỉ đứng sau Trung Quốc về mức độ tiêu thụ phân bón. Các quốc gia còn lại tiêu thụ phân bón trên một hecta đất canh tác ở mức khá thấp: Ấn Độ (166 kg/ha), Thái Lan (162 kg/ha), Philippin (157 kg/ha), Campuchia (17,8 kg/ha) (số liệu năm 2016). Hiện tại sản xuất trong nước vào khoảng 400.000 tấn/năm, tương lai nhóm phân bón này vẫn có khả năng phát triển do tác dụng của chúng với cây trồng, làm tơ xốp đất, phù hợp với các loại cây có giá trị kinh tế cao như: Thanh Long, cao su, cà phê.v.v.v. Trong khi đó nguyên liệu được tận dụng từ các loại
  • 28. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ” ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 27 phân chuồng từ các trang trai chăn nuôi trong nước. Kinh tế Việt Nam đang hồi phục. Bên cạnh đó, diện tích cây trồng cũng được mở rộng kéo nhu cầu phân bón trong nước cao hơn, đặc biệt là nền nông nghiệp ngày càng phát triển, chính vì vậy đây là cơ hội cho ngành sản xuất phân bón phát triển trong thời gian tới. Diện tích và cơ cấu cây trồng tại các vùng miền ảnh hưởng đến nhu cầu phân bón Lúa gạo là loại cây trồng có mức độ ảnh hưởng lớn nhất đến nhu cầu phân bón trong nước. Việt Nam là quốc gia sản xuất và xuất khẩu gạo đứng thứ ba thế giới, chỉ sau Ấn Độ và Thái Lan. Diện tích đất trồng lúa chiếm hơn 60% tổng diện tích đất canh tác cả nước. Vì vậy, biến động diện tích gieo trồng và cơ cấu giống lúa sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu phân bón hàng năm. Theo số liệu từ Bộ NN&PTNT, tính đến tháng 6/2019, diện tích gieo cấy cả nước đạt 5.327,6 nghìn ha lúa (giảm 1,1% yoy), trong đó, các địa phương phía Nam chiếm 72,6% tổng diện tích. Nguyên nhân sụt giảm diện tích gieo trồng cả nước là do vụ Hè Thu năm nay gặp khó khăn, thời tiết nắng nóng kéo dài, gây hạn hán, thiếu nước tại các tỉnh Trung Bộ, Tây Nguyên và xâm ngập mặn tại vùng Đồng bằng Sông Cửu Long. Diện tích lúa Hè Thu đã sụt giảm đáng kể tại các khu vực này (giảm 4,7% yoy, trong đó, ĐB Sông Cửu Long
  • 29. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ” ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 28 giảm 4,3% yoy). Điều này khiến nhu cầu phân bón nửa đầu năm 2019 giảm mạnh so với cùng kỳ. Để đạt mục tiêu về sản xuất, tiêu thụ phân bón hữu cơ trong nước đạt 3 triệu tấn và xuất khẩu 0,5 triệu tấn vào năm 2025, ngành nông nghiệp cần tiếp tục hoàn thiện cơ chế chính sách theo hướng ưu tiên, hỗ trợ tối đa cho phát triển phân bón hữu cơ. Thị trường phân bón hữu cơ tại Việt Nam Khu vực Đồng bằng Sông Hồng, đồng bằng Sông Cửu Long có diện tích lúa, cây rau màu lớn và có nhu cầu sử dụng phân bón hữu cơ cao, mặt khác khu vực này có nguồn nguyên liệu dồi dào để sản xuất phân hữu cơ là than bùn với trữ lượng lớn và các nguồn chất bã thải của các nông trại, phụ phẩm nông nghiệp. Do vậy, các tỉnh đồng bằng Sông Hồng, đồng bằng Sông Cửu Long vừa là thị trường tiêu thụ lớn vừa gần với vùng nguyên liệu nên được đánh giá khá thuận lợi để đặt nhà máy sản xuất phân hữu cơ. Hiện nay, bà con nông dân bắt đầu chú trọng đến chất lượng sản phẩm do sự chuyển dịch cơ cấu cây trồng theo hướng sạch, an toàn, bền vững và có giá trị kinh tế cao, trong khi đất ngày càng bạc màu do bón nhiều phân hóa học, nếu sử
  • 30. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ” ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 29 dụng phân bón kém chất lượng không chỉ làm thất thu trong một năm mà còn ảnh hưởng lâu dài trong nhiều năm tiếp theo. Các sản phẩm hữu cơ trong nước hiện nay rất đa dạng, nhiều nhà cung cấp, chất lượng chưa được kiểm soát chặt chẽ, ít tạo được sự khác biệt trong các sản phẩm, Các nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ tập trung nhiều ở thị trường Miền Nam do đặt tính sản xuất nông nghiêp theo hướng xuất khẩu. Những thương hiệu lớn về phân bón hữu cơ trên thị trường gồm Sông Gianh, Quế Lâm, Vedan, Komic, Lio Thai, Humic…hiện thị trường Miền Bắc, Miền Trung mới chỉ có Sông Giang, Quế Lâm chiếm hầu hết thị phần, còn lại là một số xưởng sản xuất hữu cơ đơn lẻ. Vào những năm gần đây nhiều sản phẩm nhập khẩu từ Bỉ, Hà Lan, Nhật Bản, Đức cũng dần khẳng định tên tuổi trên thị trường. Tuy nhiên, do tính đặc thù của thị trường nên vẫn chưa có đơn vị sản xuất phân bón hữu cơ nào dẫn dắt thị trường như loại phân bón vô cơ. Về chính sách bán hàng của nhà sản xuất cho đại lý: qua khảo sát, đối với mặt hàng hữu cơ, các nhà sản xuất đều cho cửa hàng nợ (Như Quế Lâm là 03 tháng). Hình thức phổ biến là chiết khấu theo sản lượng (5-7% cho mỗi 100 tấn bán ra) và du lịch nước ngoài 1 lần/năm. Về chính sách đại lý cho người nông dân: Các đại lý đa số cho người nông dân mua nợ, các hình thức chủ yếu là tặng kèm áo, mũ, bột ngọt, chậu… Hiện nay, các dòng phân hữu cơ/vi sinh được các đơn vị nhập khẩu về Việt Nam có xuất xứ từ Nhật, Hà Lan, Bỉ… là những nước có nền nông nghiệp hữu cơ phát triển mạnh. Các sản phẩm tạo được sự khác biệt nhờ hàm lượng hữu cơ đảm bảo và các chủng vi sinh vật (có tích hợp dòng vi sinh có tác dụng cải tạo đất tốt, đề kháng sâu bệnh, tạo chất dinh dưỡng) có ích đúng như công bố chất lượng, nở và tan nhanh nên được nông dân trong khu vực sử dụng và ngày càng ưa chuộng. Sản phẩm tiêu thụ mạnh nhất đối với các dòng phân nhập khẩu này mới chỉ tập trung ở một số tỉnh thành Hòa Bình (Vùng cam Cao Phong), Bắc
  • 31. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ” ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 30 Giang (Lục Nam, Lục Ngạn)... và các tỉnh Miền Trung như Nghệ An, Hà Tĩnh trên các cây trồng có giá trị kinh tế cao như cây ăn trái là chủ yếu, còn đối với các khu vực trồng hoa, rau màu và các khu vực có diện tích canh tác lúa lớn phân bón nhập khẩu vẫn khó thâm nhập do giá bán sản phẩm nhập khẩu cao nên bà con nông dân vẫn hạn chế trong việc sử dụng. Qua phân tích tổng quan thị trường phân hữu cơ khu vực Miền Nam, Miền Bắc, Miền Trung thị trường mục tiêu tiềm năng của sản phẩm là rất rộng. Đặc biệt, với xu hướng hướng đến một nền nông nghiệp sạch, an toàn như hiện nay thì triển vọng phát triển phân bón hữu cơ là rất lớn. Thị trường thế giới Thị trường đầu ra tiềm năng cho xuất khẩu phân bón của Việt Nam trước hết là thị trường Campuchia, khi nhu cầu phân bón dùng cho các cây trồng tại Campuchia vẫn tiếp tục tăng trưởng mạnh mẽ. Năm 2018, tiêu thụ phân bón thế giới tăng trưởng +1% yoy, ước đạt 189,4 triệu tấn chất dinh dưỡng. Trong đó, Đông Á, Nam Á, Tây & Trung Âu chiếm tới 62% lượng tiêu thụ toàn cầu. Những năm gần đây, nhu cầu trì trệ ở các khu vực này khiến tốc độ tăng trưởng tiêu thụ phân bón toàn cầu chậm dần chỉ từ 0,5% – 1,4%/năm. Tốc độ tăng trưởng nhu cầu phân bón bị thu hẹp chủ yếu đến từ điều kiện thời tiết, giá cả các mặt hàng nông sản gây bất lợi cho các khu vực nông nghiệp. Chính sách môi trường ở Trung Quốc và chiến lược cải tạo phân bón ở Ấn Độ đã tác động đến nhu cầu phân bón của các quốc gia tiêu thụ phân bón lớn nhất thế giới này. Bên cạnh đó, việc sử dụng phân bón hiệu quả hơn ở các quốc gia phát triển cũng khiến nhu cầu tiêu thụ phân bón tăng trưởng chậm lại.
  • 32. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ” ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 31 Triển vọng thị trường và giá phân bón thế giới Trong ngắn hạn, không có yếu tố hỗ trợ đáng kể cho tăng trưởng nhu cầu phân bón toàn cầu. Ngành nông nghiệp thế giới năm 2019 không khởi sắc hơn so với năm 2018. Sản xuất ngũ cốc toàn cầu niên vụ 2019/2020 kỳ vọng tăng trưởng khoảng +2% yoy. Giá các mặt hàng nông sản được dự báo tăng nhẹ. Trong trung hạn, nguồn cung vẫn tiếp tục gia tăng trong khi nhu cầu phân bón duy trì ổn định
  • 33. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ” ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 32 ► Nhu cầu phân bón thế giới được dự báo sẽ tăng trưởng 1,3%/năm trong 5 năm tới. Tổng lượng tiêu thụ phân bón toàn cầu đạt 201,5 triệu tấn chất dinh dưỡng năm 2023. Tốc độ tăng trưởng nhu cầu cao được FAO và IFA dự báo ở Châu Phi, EECA và Nam Mỹ, những khu vực có tiềm năng tăng trưởng nông nghiệp cao nhất trong giai đoạn tới. ► Công suất toàn cầu được dự báo sẽ tăng trưởng ở tất cả các phân khúc. Giai đoạn 2018 – 2023, vốn đầu tư ngành phân bón lên tới gần 110 tỷ USD vào 70 nhà máy mới, tương ứng với công suất bổ sung khoảng 60 triệu tấn/năm. ► Thị trường phân bón toàn cầu tiếp tục bị chi phối bởi nguồn cung. Trong khi nhu cầu phân bón chỉ tăng trưởng khiêm tốn trung bình 1,3%/năm giai đoạn 2019 - 2023, nguồn cung toàn cầu được dự báo tăng trưởng trung bình 1,6%/năm. Các dòng sản phẩm phân bón hữu cơ
  • 34. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ” ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 33 Phân bón hữu cơ có các dòng như: Phân hữu cơ truyền thống, Phân hữu cơ sinh học, phân hữu cơ vi sinh, phân vi sinh, phân hữu cơ khoáng, phân khoáng hữu cơ, phân sinh học (chế phẩm axit humic, axit fulvic) với thành phần dinh dưỡng theo các ngưỡng qui định của Nhà nước. Đối với phân bón hữu cơ truyền thống là loại phân bón có nguồn gốc từ động vật, các phế phụ phẩm trồng trọt chăn nuôi, chế biến nông, lâm, thủy sản, phân xanh, rác thải hữu cơ, các loại than bùn được chế biến theo phương pháp ủ truyền thống. Từ xa xưa người nông dân biết tận dụng các nguồn thải từ vật nôi, người cây trồng để sản xuất phân bón và ít gây ô nhiễm môi trường trong quá trình sử dụng. Tuy nhiên, phân hữu cơ truyền thống thường phải bón với khối lượng lớn, vận chuyển cồng kềnh và có tác dụng chậm đối với cây trồng nên nông dân trong sản xuất nông nghiệp hiện đại thường ngại sử dụng. Để có thể sử dụng hiệu quả các nguồn phân hữu cơ truyền thống trong sản xuất nông nghiệp đòi hỏi người nông dân phải có kiến thức và kỹ thuật xử lý phù hợp. Vấn đề này là một thách thức và rào cản đối với việc sử dụng phân hữu cơ truyền thống của nông dân Việt Nam. Phân bón hữu cơ chưa chế biến có nguồn gốc từ phân gia súc thường được người dân trồng cây công nghiệp lâu năm sử dụng vào đầu mùa mưa và bón lót cho các loại cây hàng năm nhằm tăng độ phì nhiêu của đất trồng. Tuy nhiên, qui mô sử dụng phân bón hữu cơ truyền thống ở đây còn nhiều hạn chế so với lượng phân bón vô cơ mà người nông dân sử dụng. Đối với phân hữu cơ sản xuất công nghiệp là loại phân được sản xuất từ nguyên liệu hữu cơ, được xử lý và sử dụng công nghệ lên men vi sinh với sự tham gia của một hay nhiều chủng vi sinh vật nhằm chuyển các chất hữu cơ phức tạp sang dạng cây trồng dễ hấp thụ. Theo ý kiến của các chuyên gia, trong các nhóm phân bón hữu cơ thì phân hữu cơ sinh học là loại được tiêu thụ tốt nhất, tuy chỉ chiếm 34% trong tổng số danh mục các loại phân bón hữu cơ được phép sản xuất và kinh doanh, nhưng lại chiếm đến 57% tổng sản lượng phân bón
  • 35. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ” ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 34 hữu cơ, tương đương với khoảng 400 nghìn tấn bán ra thị trường. Nguyên nhân chính khiến phân hữu cơ sinh học bán chạy là do loại phân bón này có giá cả phải chăng, thích hợp với nhiều loại cây trồng giúp nâng cao năng suất và cải tạo đất canh tác. Do đó, phân hữu cơ sinh học thường được nông dân mua với khối lượng lớn, dùng để bón cho tất cả các loại cây trồng, từ cây công nghiệp như cao su, café, tiêu, chè, cây ăn trái… cho đến các loại cây hàng năm và ngắn ngày như lúa, ngô, rau màu. Đối với phân hữu cơ khoáng là loại phân bón có nguồn gốc hữu cơ được trộn thêm một hay nhiều yếu dinh dưỡng khoáng đa, trung và vi lượng. Đây là loại phân hữu cơ chiếm số lượng nhiều nhất về chủng loại trong danh mục các loại phân bón có nguồn gốc hữu cơ được phép sản xuất và kinh doanh của Cục Bảo vệ thực vật. Tuy nhiên, tổng sản phẩm phân hữu cơ khoáng cung ứng cho thị trường chỉ khoảng 200 tấn tương đương với 29% sản lượng phân bón hữu cơ đã qua chế biến trong thị trường. Do phân hữu cơ khoáng chỉ yêu cầu hàm lượng hữu cơ không thấp hơn 15%, được trộn thêm một hay nhiều yếu tố dinh dưỡng, nên thường có giá cao hơn các loại phân bón hữu cơ khác. Phân hữu cơ khoáng thường được người dân sử dụng cả bón lót và bón thúc, thích hợp cho nhiều loại cây trồng. Đáp ứng nhu cầu cho từng loại cây trồng, các nhà sản xuất phân hữu cơ khoáng thường đưa ra thị trường các loại phân chuyên dùng dành cho từng loại cây, ví dụ phân chuyên dùng cho cây café, cây chè, rau màu … hoặc phân hữu cơ khoáng tổng hợp. Đối với phân hữu cơ vi sinh là loại phân được sản xuất từ nguyên liệu hữu cơ có chứa ít nhất một chủng vi sinh vật sống có ích trong đó, mật độ mỗi chủng vi sinh vật có ích không thấp hơn 1x106 cfu/g. Phân vi sinh là loại phân trong thành phần chủ yếu có chứa một hay nhiều loại vi sinh vật sống có ích bao gồm nhóm vi sinh vật cố định đạm, phân giải lân, phân giải kali, phân giải xenlulo, vi sinh vật đối kháng, vi sinh vật tăng khả năng quang hợp và các vi sinh vật có ích
  • 36. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ” ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 35 khác với mật độ mỗi chủng vi sinh vật có ích không thấp hơn 1x108 cfu/g. Trong thực tế do phân hữu cơ vi sinh và phân vi sinh chỉ khác biệt ở chủng vi sinh vật có ích nên không có sự phân chia rõ ràng giữa hai loại này. Hiện nay, bà con nông dân trong nước đã dần nhận được tác dụng của việc sử dụng phân bón có nguồn gốc hữu cơ, tuy nhiên tuy nhiên nhu cầu sử dụng phân hữu cơ vi sinh và phân vi sinh còn hạn chế. Tổng cầu phân hữu cơ vi sinh và phân vi sinh được ước tính ở mức 100 tấn, tương đương với 14% tổng sản lượng phân bón hữu cơ trên thị trường. Do đó, nông dân ở các khu vực trồng nhiều lúa, rau màu và cây ăn trái sử dụng kết hợp phân vi sinh bón lót để cải tạo đất, ngoài ra kết hợp phân vi sinh và phân vô cơ để bón thúc giúp tăng sản lượng cây trồng. 2.4. Ứng dụng và thương mại công nghệ vi sinh trong công nghiệp ở Việt Nam Tiềm năng thị trường trong lĩnh vực vi sinh công nghiệp ở nước ta tương đối lớn và có sự khuyến khích từ Nhà nước. Tuy nhiên công nghệ nội địa chưa đáp ứng được kỳ vọng về nguồn cầu trong nước, mức độ sẵn sàng công nghệ của Việt Nam cho sản xuất và thương mại các sản phẩm vi sinh công nghiệp còn rất hạn chế; trình độ, năng lực của các công nghệ thành phần còn yếu ở một số công nghệ đóng vai trò quan trọng… Do vậy, để phát triển công nghệ vi sinh trong công nghiệp tại Việt Nam, bên cạnh những định hướng trước mắt và lâu dài, cần có những điều chỉnh về cơ chế, chính sách. Các sản phẩm công nghiệp vi sinh được sản xuất từ các nhóm vi sinh vật (VSV) như nấm men, nấm mốc, vi khuẩn trong nhiều thập kỷ qua đã đóng góp to lớn vào sự tăng trưởng kinh tế và phục vụ nhân loại. Đối với nước ta, hiện nay Nhà nước đang rất quan tâm đến lĩnh vực này, cụ thể Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 553/QĐ-TTg ngày 21/4/2017 phê duyệt Kế hoạch
  • 37. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ” ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 36 tổng thể phát triển công nghiệp sinh học đến năm 2030, trong đó công nghệ vi sinh và enzyme là hai lĩnh vực chủ chốt. Trong lĩnh vực công nghiệp, hầu hết các loại thực phẩm (rượu, bia, nước giải khát, enzyme các loại…), mỹ phẩm và các sản phẩm lên men truyền thống đều trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến VSV. Từ nhiều thập kỷ trước, nhiều cơ sở trong nước đã sử dụng các chủng VSV trong sản xuất mì chính, axit citric, chao, tương, xì dầu, nước chấm... đáp ứng một phần đáng kể nhu cầu sản xuất, tiêu dùng. Nhiều chế phẩm enzyme (α-amylase, glucoamylase, glucoizomerase, protease...), các axit amin (glutamin, lizin) cũng đã và đang được nghiên cứu, ứng dụng trong các ngành công nghiệp thực phẩm và mỹ phẩm. Bên cạnh đó, các chế phẩm VSV hay hoạt chất từ VSV khác đã và đang được ứng dụng trong các ngành công nghiệp như dầu khí (làm tăng hiệu suất khai thác dầu ở giếng khoan, ức chế VSV gây ăn mòn thiết bị, đường ống khai thác dầu), dệt, sản xuất giấy… Công nghệ vi sinh là một lĩnh vực đang làm thay đổi việc sản xuất theo công nghệ truyền thống sang công nghệ thân thiện với môi trường trong nhiều ngành công nghiệp. Một số nhánh ứng dụng quan trọng của công nghệ vi sinh trong công nghiệp bao gồm: sản xuất thực phẩm, sản xuất enzyme và protein, nhiên liệu sinh học, vật liệu sinh học, axit và dung môi hữu cơ, dược phẩm sinh học (hình 1).
  • 38. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ” ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 37 Ứng dụng của công nghệ vi sinh trong công nghiệp tại Việt Nam. màu xanh là ứng dụng/sản phẩm được sản xuất đại trà và thương mại tại Việt nam; màu vàng là ứng dụng/sản phẩm ở giai đoạn thử nghiệm hoặc sản xuất nhỏ lẻ tại Việt nam; màu đỏ là ứng dụng/sản phẩm đang ở giai đoạn nghiên cứu hoặc chưa có tại Việt nam. Có thể thấy, mức độ sẵn sàng công nghệ trong nước cho sản xuất và thương mại các sản phẩm vi sinh trong công nghiệp ở Việt Nam còn rất hạn chế. Các sản phẩm chủ yếu ở lĩnh vực thực phẩm và đồ uống, tuy nhiên ở nhánh ứng dụng này công nghệ trong nước chỉ làm chủ được khoảng 60%. Các doanh nghiệp nội địa tham gia vào lĩnh vực này ở khâu sản xuất và thương mại chưa có chủng giống công nghiệp cũng như các công nghệ liên quan đến chủng giống.
  • 39. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ” ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 38 Hiện tại trong nước đang có hơn 1.000 công ty hoạt động trong lĩnh vực vi sinh công nghiệp thuộc các nhóm ứng dụng: công nghiệp dược, thực phẩm và đồ uống, thực phẩm chức năng, axit và dung môi hữu cơ, vật liệu sinh học. Trong đó, chiếm tỷ trọng lớn là các doanh nghiệp sản xuất thực phẩm và đồ uống (chủ yếu là đồ uống có cồn), hai lĩnh vực này chiếm gần 50% số lượng doanh nghiệp trong nước (hình 2). Các doanh nghiệp trong nước hiện nay chủ yếu tập trung vào sản xuất dựa trên công nghệ ngoại nhập và gia công, thương mại. Tiềm năng thị trường trong lĩnh vực vi sinh công nghiệp tương đối lớn và có sự khuyến khích từ Nhà nước, tuy nhiên công nghệ nội địa chưa đáp ứng được kỳ vọng về nguồn cầu trong nước. Số lượng các doanh nghiệp công nghệ vi sinh trong công nghiệp. Năng lực công nghệ vi sinh trong công nghiệp Trong công nghệ vi sinh, các công nghệ thành phần được chia thành 4 công đoạn chính bao gồm: bảo quản chủng giống; tạo giống; lên men; thu hồi và tạo sản phẩm. Hiện trạng năng lực công nghệ của công nghệ vi sinh trong lĩnh vực công nghiệp của nước ta như sau:
  • 40. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ” ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 39 Trong công nghệ bảo quản chủng giống, hầu hết các công nghệ thành phần Việt Nam đã làm chủ. Trình độ công nghệ bảo quản được đánh giá tiệm cận so với thế giới (đạt 76,8%). Công nghệ thành phần có vai trò quan trọng nhất là bảo quản đông khô, bảo quản trên thạch, bảo quản lạnh sâu. Đây là 3 công nghệ được sử dụng phổ biến và hiệu quả trong nghiên cứu và sản xuất. Đối với công nghệ tạo giống, nhìn chung Việt Nam có năng lực trung bình yếu so với thế giới (đạt 52%). Chủng giống tốt là yếu tố đầu tiên và quyết định lớn đến năng suất, chất lượng, khả năng cạnh tranh của sản phẩm, nhưng chủng giống tại Việt Nam chưa đáp ứng được yêu cầu sản phẩm chất lượng cao, chủ yếu được sử dụng để sản xuất ở quy mô nhỏ lẻ. Các chủng giống này thường có nguồn gốc từ các đề tài nghiên cứu, được tạo ra bởi công nghệ tạo giống truyền thống bằng cách phân lập và tuyển chọn - đây cũng là phương pháp chọn tạo giống phổ biến nhất trong nước hiện nay. Do vậy, các doanh nghiệp sản xuất thường sẽ mua trực tiếp chủng giống ở nước ngoài để sản xuất quy mô công nghiệp (đa phần các chủng giống công nghiệp tại Việt Nam là nhập ngoại). Đối với công nghệ lên men, hầu hết các công nghệ thành phần thường sẽ đi kèm với một hệ thống thiết bị lên men chuyên biệt cho từng loại đối tượng VSV, sản phẩm. Năng lực công nghệ lên men ở Việt Nam chỉ đạt 62,1% so với thế giới. Doanh nghiệp trong nước, đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất đồ uống có cồn đang làm rất tốt ở công đoạn này, tuy nhiên công nghệ, dây chuyền thiết bị được nhập ngoại hoàn toàn. Thu hồi và tạo sản phẩm là công đoạn cuối cùng trước khi đưa sản phẩm ra thương mại. Trình độ năng lực công nghệ trong nước ở công đoạn này bằng 74,6% so với thế giới. Tuy nhiên, do hoạt động sản xuất trong nước còn hạn chế, nên con số trên không phản ánh mặt bằng chung cho tất cả các nhóm ứng dụng, mà chủ yếu thể hiện ở các ứng dụng trong sản xuất thực phẩm và đồ uống.
  • 41. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ” ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 40 Qua các số liệu phân tích về mức độ quan trọng và trình độ năng lực của các công nghệ thành phần, có thể thấy công nghệ vi sinh trong công nghiệp ở nước ta đang yếu ở một số công nghệ đóng vai trò quan trọng. Trong số các công nghệ thành phần, 5 công nghệ có vai trò quan trọng nhất theo thứ tự giảm dần gồm: tạo chủng tái tổ hợp; phân lập, phân loại VSV; lên men chìm theo mẻ hiếu khí; bảo quản lạnh sâu; kết tủa. Trong 5 công nghệ này có 2 công nghệ có vai trò quan trọng nhất thuộc về công đoạn tạo chủng giống. Điều này cho thấy, Việt Nam đang rất thiếu các chủng giống công nghiệp. Về tổng thể, trình độ công nghệ vi sinh của Việt Nam không quá thấp so với thế giới, tuy nhiên do chưa tập trung nguồn lực, chưa được đầu tư đồng bộ, dung lượng thị trường chưa đủ lớn và tính chuyên môn hóa trong cộng đồng doanh nghiệp chưa cao, nên hiện nay có tình trạng là các doanh nghiệp hoặc không đủ kinh phí đầu tư, hoặc sợ rủi ro trong thu hồi vốn vì không đủ số lượng đơn đặt hàng thường xuyên. Xu hướng công nghệ, ứng dụng VSV trong lĩnh vực công nghiệp Xu hướng công nghệ Các công nghệ bảo quản giống VSV hiện nay và trong tương lai vẫn phải dùng chủ yếu 4 công nghệ, gồm đông khô, lạnh sâu, Nitơ lỏng và trên thạch (cấy truyền). Bảo quản giống bằng Nitơ lỏng là xu hướng phát triển trong tương lai vì có ưu điểm bảo quản được tất cả các loài VSV, hiệu quả bảo quản cao, phục hồi và sử dụng chủng giống trong bảo quản dễ dàng. Công nghệ tạo giống ngày càng trở nên quan trọng. Sự phát triển của sinh học phân tử sẽ giúp tạo ra các giống có năng suất cao. Đặc biệt, việc ứng dụng công nghệ chọn giống và tối ưu điều kiện lên men với kỹ thuật thông lượng cao (high - throughput techniques) sẽ giúp rút ngắn thời gian chọn chủng và nuôi cấy tăng năng suất. Hiện nay, người ta đang quan tâm sử dụng các kỹ thuật mới
  • 42. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ” ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 41 (công nghệ tạo giống tái tổ hợp, chỉnh sửa gen, đột biến điểm...) nhằm tạo các chủng giống VSV phục vụ sản xuất cho chất lượng tốt, năng suất cao. Các công nghệ và thiết bị trong lên men đã và đang ở mức kỹ thuật cao, hiện đại. Công nghệ lên men phát triển mạnh vào những năm 80. Hiện nay công nghệ này chủ yếu tập trung vào lên men các chủng tái tổ hợp và nuôi cấy nồng độ tế bào cao hoặc tối ưu lên men nhằm tạo ra các hợp chất thứ cấp ở nồng độ cao, từ đó tăng năng suất. Công nghệ tinh sạch năng suất cao được phát triển thông qua việc sử dụng chất mang mới trong sắc ký hấp phụ hay màng có khả năng hấp phụ tốt hơn, cho tốc độ dòng cao hơn. Công nghệ thu hồi sản phẩm liên tục đang ngày càng được sử dụng phổ biến thay cho công nghệ thu hồi theo mẻ nhằm rút ngắn thời gian, tiết kiệm nhiên liệu, cho hiệu quả thu hồi cao. Với các sản phẩm sinh khối, các công nghệ sấy thăng hoa, sấy phun, đặc biệt là sấy phun tạo vi nang giúp tăng thời gian bảo quản, giữ được các đặc tính của sản phẩm trong quá trình bảo quản và sử dụng. Xu hướng sản phẩm Trong sản xuất dược phẩm sinh học, việc tìm ra các chất mới, thuốc mới luôn được quan tâm, hoặc sản xuất các dược chất có nguồn gốc từ động vật, thực vật nhằm chủ động nguồn nguyên liệu sản xuất thuốc. Năng lượng đang là một vấn đề lớn của nhân loại, việc sử dụng các nguồn năng lượng xanh, bền vững, trong đó có năng lượng sinh học đang ngày càng được quan tâm. Trong sản xuất nhiên liệu sinh học, hướng tiếp theo là tiến tới sản xuất các loại nhiên liệu thế hệ 2 (từ nguyên liệu là phế phụ phẩm nông nghiệp), thế hệ 3 (từ tảo, vi tảo…).
  • 43. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ” ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 42 Trong lĩnh vực thực phẩm và đồ uống, xu thế sẽ tập trung vào sản xuất các sản phẩm tốt cho sức khỏe con người nhưng vẫn giữ nguyên các tính chất mùi, vị… phù hợp thị hiếu ẩm thực (thực phẩm và đồ uống chức năng) và xu hướng chung. Ví dụ: sữa chua có bổ sung probiotics, tăng sức đề kháng, bia không cồn, nước gạo lên men… Một số đề xuất Phát triển công nghệ Trong thời gian tới, chúng ta nên chú trọng vào công nghệ di truyền và chọn giống nhằm tạo ra các chủng giống công nghiệp ứng dụng vào sản xuất các chủng VSV khác nhau để tăng hiệu suất quá trình lên men và tạo hương vị đặc trưng cho từng sản phẩm thực phẩm hợp khẩu vị người tiêu dùng hay tăng giá trị cảm quan cho sản phẩm; công nghệ tạo chất màu, chất béo và phụ gia thực phẩm bằng lên men từ chủng VSV tuyển chọn được và tác động di truyền; công nghệ tạo chiết xuất nấm men và tảo để có hỗn hợp các chất dinh dưỡng phong phú thay thế nguồn động, thực vật để bổ sung vào các sản phẩm thực phẩm cần đủ các thành phần như protein, vitamin, khoáng chất và chất kích thích sinh học. Phát triển sản phẩm Công nghệ vi sinh là công nghệ tương đối lâu đời trong công nghệ sinh học, những ứng dụng của nó trong đời sống là không thể phủ nhận (đồ uống, sữa chua, sản xuất mì chính, các sản phẩm thực phẩm truyền thống sử dụng lên men…). Tuy nhiên, xu hướng phát triển mới trên thế giới hiện nay chủ yếu tập trung tạo những sản phẩm ứng dụng trong y dược, chăm sóc sức khỏe con người và vật nuôi, bên cạnh đó vấn đề an toàn môi trường sinh thái cũng được quan tâm. Một số hướng cần ưu tiên phát triển là: sản xuất kháng sinh, hoạt chất sinh học, sản xuất các axit hữu cơ ứng dụng nhiều như citric, lactic, acetic...
  • 44. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ” ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 43 Về cơ chế, chính sách Để các sản phẩm của công nghệ vi sinh được sản xuất, thương mại hóa, có chất lượng và giá thành cạnh tranh được với các sản phẩm cùng loại trên thế giới, chúng tôi xin có một số kiến nghị sau: Một là, ngoài các công ty có công nghệ được chuyển giao từ nước ngoài, thiết bị tiên tiến, hiện đại được Nhà nước và vốn nước ngoài đầu tư (các doanh nghiệp sản xuất vắc xin và sinh phẩm y tế), 100% vốn nước ngoài (Công ty TNHH Vedan, Ajimoto sản xuất mì chính, lizine) và các doanh nghiệp lớn trong ngành sữa, bia rượu, chúng ta chưa có các doanh nghiệp công nghệ sinh học lớn, được đầu tư các hệ thống thiết bị lên men (cả lên men chìm và lên men bề mặt), thu hồi và tạo sản phẩm hiện đại, đồng bộ. Do vậy cần có chính sách khuyến khích doanh nghiệp hoặc xây dựng một số doanh nghiệp mạnh trong lĩnh vực này, đặc biệt là các doanh nghiệp khoa học và công nghệ cần tăng tỷ lệ nội địa hoá, tiến tới làm chủ hoàn toàn quy trình công nghệ sản xuất. Khuyến khích và hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận các công nghệ từ nghiên cứu và cùng với cơ sở nghiên cứu tích hợp, tối ưu, đưa công nghệ vào ứng dụng. Nhà nước nên hỗ trợ một phần kinh phí cho các doanh nghiệp trong tiếp nhận công nghệ của các nhà khoa học để sản xuất, phát triển sản phẩm và đưa các sản phẩm ra thị trường, vì ở đây cần khoản đầu tư lớn, hàm chứa nhiều rủi ro. Hai là, sự đầu tư của Nhà nước về cơ sở vật chất (thiết bị nghiên cứu, sản xuất ở quy mô pilot, sản xuất thử nghiệm) còn hạn chế, chưa đồng bộ từ khâu chuẩn bị, xử lý nguyên liệu đến tạo sản phẩm, nên hiện nay các sản phẩm nghiên cứu khó đi vào thị trường vì ít hấp dẫn các nhà đầu tư do chất lượng và giá cả không cạnh tranh được với các sản phẩm của nước ngoài. Trong giai đoạn tới cần phải chú trọng hơn trong đầu tư, tập trung hỗ trợ cho các cơ sở nghiên cứu
  • 45. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ” ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 44 có tiềm lực tốt về con người để nghiên cứu, làm chủ các công nghệ cốt lõi, đồng bộ trong quy trình sản xuất, tiến tới chuyển giao cho các doanh nghiệp áp dụng. Ba là, hiện tại nguồn nhân lực có trình độ cao (giỏi cả lý thuyết và thực hành, cả công nghệ và thiết bị) trong nghiên cứu, sản xuất và phát triển các sản phẩm công nghệ sinh học chất lượng cao còn thiếu và yếu. Vì vậy, trong đào tạo nguồn nhân lực cần phải chú trọng đào tạo cả năng lực nghiên cứu và năng lực về công nghệ sản xuất, gắn liền với khả năng kiểm soát được các thiết bị nghiên cứu, sản xuất.QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 2.5. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau: Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích xây dựng Diện tích sàn ĐVT I Hạng mục 299.243,2 m2 A Nhà máy sản xuất tại Huyện Chợ Gạo 100.000,0 1 Nhà xưởng sản xuất chính 2.800,0 1 1.600,0 1.600,0 m2 2 Nhà xưởng sản xuất mở rộng 3.000,0 1 1.800,0 1.800,0 m2 3 Nhà điều hành 280,0 2 212,0 424,0 m2 4 Nhà để xe 100,0 1 60,0 60,0 m2 5 Nhà bảo vệ 40,0 1 30,0 30,0 m2 6 Nhà cơ khí 100,0 1 70,0 70,0 m2 7 Nhà nghỉ ca và nhà ăn 380,0 1 300,0 300,0 m2 8 Nhà vệ sinh công nhân 80,0 1 50,0 50,0 m2 9 Phòng Lab 200,0 2 150,0 300,0 m2 10 Nhà kho nguyên liệu 1.500,0 1 1.200,0 1.200,0 m2 11 Kho thành phẩm 1.400,0 1 1.150,0 1.150,0 m2
  • 46. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ” ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 45 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích xây dựng Diện tích sàn ĐVT 12 Bãi chứa và phơi nguyên liệu 7.500,0 - - - m2 13 Trạm xử lý nước thải 150,0 1 80,0 80,0 m2 14 Trạm biến áp 150,0 1 100,0 100,0 m2 15 Khu nhà ở xã hội 5.800,0 - 3.170,0 6.040,0 m2 - Đất khu nhà liên kế xã hội 4.000,0 2 2.870,0 5.740,0 m2 - Đất cây xanh nội khu 1.200,0 1 60,0 60,0 m2 - Đất đầu mối hạ tầng 300,0 1 120,0 120,0 m2 - Đất công trình cộng đồng, sinh hoạt văn hóa 300,0 1 120,0 120,0 m2 16 Đất giao thông nội bộ 16.513,0 - - - m2 17 Đất cây xanh cảnh quan và dự trữ 60.007,0 - - - m2 22 Nhà máy sản xuất cơ sở 2 199.243,2 m2 23 Nhà xưởng sản xuất 4.800,0 1 4.800,0 4.800,0 m2 24 Nhà điều hành 480,0 1 480,0 480,0 m2 25 Nhà để xe 300,0 2 300,0 600,0 m2 26 Nhà bảo vệ 40,0 1 40,0 40,0 m2 27 Nhà cơ khí 280,0 1 280,0 280,0 m2 28 Nhà nghỉ ca và nhà ăn 480,0 2 480,0 960,0 m2 29 Nhà vệ sinh công nhân 120,0 1 120,0 120,0 m2 30 Phòng Lab 200,0 1 200,0 200,0 m2 31 Nhà kho nguyên liệu 2.500,0 1 2.500,0 2.500,0 m2 32 Kho thành phẩm 2.400,0 1 2.400,0 2.400,0 m2 33 Bãi chứa và phơi nguyên liệu 17.500,0 1 17.500,0 17.500,0 m2 34 Trạm xử lý nước thải 150,0 - m2 35 Trạm biến áp 150,0 1 150,0 150,0 m2
  • 47. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ” ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 46 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích xây dựng Diện tích sàn ĐVT 36 Khu nhà ở xã hội 7.800,0 2 7.800,0 15.600,0 m2 37 Đất giao thông nội bộ 39.432,0 - m2 38 Đất cây xanh cảnh quan và dự trữ 122.611,2 - m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống II Thiết bị 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 2 Thiết bị nội thất nhà ở, nhà cộng đồng Trọn Bộ 3 Dây chuyền sản xuất phân hữu cơ, vi sinh, lỏng,… Trọn Bộ 4 Dây chuyền đóng gói Trọn Bộ 5 Thiết bị trạm biến áp Trọn Bộ 6 Máy phát điện dự phòng Trọn Bộ 7 Xe nâng, máy xúc lật, xe gom rác,… Trọn Bộ 8 Thiết bị phân tích, thí nghiệm phòng LAB Trọn Bộ 9 Thiết bị khác Trọn Bộ