SlideShare a Scribd company logo
1 of 79
THUYẾT MINH DỰ ÁN
NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ
CACO3
NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN:
Địa điểm:
, tỉnh Nghệ An
NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN: -----------  -----------
DỰ ÁN
NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ
CACO3
Địa điểm:, tỉnh Nghệ An
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY …………………..
0918755356-0936260633 Giám đốc
…………………..
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................. 2
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................................... 6
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 6
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 7
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................... 8
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN .................................................................. 9
5.1. Mục tiêu chung............................................................................................... 9
5.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................... 9
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 11
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN ....................................................................................................................... 11
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................... 11
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.......................................................... 13
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................ 16
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN ............................................................................... 19
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án .............................................................. 19
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng).... 23
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ..................................... 29
4.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................... 29
4.2. Hình thức đầu tư........................................................................................... 29
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 29
5.1. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................... 29
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............. 31
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 32
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
3
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............. 32
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ..... 34
2.1. Hạt nhựa Canxi............................................................................................. 34
2.2. Phân loại hạt nhựa Canxi ............................................................................. 35
2.3. Quy trình sản xuất hạt nhựa Canxi............................................................... 36
2.4. Công dụng của hạt độn Canxi...................................................................... 38
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 45
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG........................................................................ 45
1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................ 45
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: ................ 45
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...................................... 45
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................... 45
2.1. Các phương án xây dựng công trình ............................................................ 45
2.2. Các phương án kiến trúc .............................................................................. 47
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................... 49
3.1. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................ 49
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý...................... 49
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................. 51
I. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................... 51
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG................. 51
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................... 53
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG ........................................................................................... 53
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................... 53
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 55
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
4
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ................................................................................ 58
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG .............................................. 59
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................................................ 59
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 64
VII. KẾT LUẬN ................................................................................................. 67
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 68
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ................................................... 68
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN........................ 70
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. .......................................................... 70
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: ......................... 70
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: .................................................................... 71
2.4. Phương ánvay............................................................................................... 71
2.5. Các thông số tài chính của dự án ................................................................. 72
KẾT LUẬN......................................................................................................... 75
I. KẾT LUẬN...................................................................................................... 75
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ......................................................................... 75
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH................................. 76
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án .................................. 76
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm............................................................ 77
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. .................................... 77
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm........................................................ 77
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.............................................. 77
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn..................................... 78
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ............................ 78
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................. 78
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
5
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ......................... 78
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
6
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY …………………..
Mã số doanh nghiệp: ……………...- do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh ... cấp. Địa
chỉ trụ sở:
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký
đầu tư, gồm:
Họ tên: …………………..
Chức danh:Giám đốc
Sinh ngày: Quốc tịch: Việt Nam
Căn cước công dân/Hộ chiếu số:
Ngày cấp:
Nơi cấp:
Cục cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư
Địa chỉ thường trú:
Chỗ ở hiện tại:
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
Địa điểm thực hiện dự án:, tỉnh Nghệ An.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 457.867,5 m2 (45,79 ha).
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 1.000.694.300.000 đồng.
(Một nghìn tỷ, sáu trăm chín mươi bốn triệu, ba trăm nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (20%) : 200.138.860.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (80%) : 800.555.440.000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
7
Sản lượng từ sản xuất hạt nhựa CaCO3 39.000,0 tấn/năm
Sản lượng từ sản xuất vật liệu xây dựng 385,0 tấn/năm
Sản lượng từ sản xuất bột đá dùng trong môi
trường y tế
5.000,0 tấn/năm
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Hạt nhựa là sản phẩm được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp sản
xuất. Với mức tăng trưởng trung bình 15% – 20% mỗi năm, lĩnh vực bao bì
nhựa tại Việt Nam được đánh giá là một ngành khá hấp dẫn. Đây là một sản
phẩm tiềm năng giữa cung và cầu của thị trường về hạt nhựa dùng cho sản xuất
nhiều sản phẩm trong vật liệu xây dựng và nội thất tiêu dùng.
Sự ra đời của hạt độn nhựa được tạo ra nhằm cải thiện chất lượng sản
phẩm nhựa cũng như giảm chi phí sản xuất vì nó thay thế một phần nguyên liệu
nhựa thô.
Tuy nhiên, từ đầu 2017 đến nay, các doanh nghiệp sản xuất bao bì nhựa
đang đứng trước một mối lo rất lớn về nguyên liệu đầu vào. Đó là hạt nhựa PP
phải chịu mức thuế nhập khẩu mới lên tới 3%. Hạt nhựa PP là nguyên liệu chính
của cả ngàn doanh nghiệp sản xuất bao bì nhựa hiện nay. Mặt hàng này phải
nhập khẩu tới 80%, vì vậy việc áp dụng biểu thuế nhập khẩu mới đã tác động
trực tiếp đến giá thành sản phẩm, và gián tiếp đến năng lực cạnh tranh của các
doanh nghiệp Việt trong mối tương quan với các doanh nghiệp nước ngoài.
Nghệ An là một tỉnh có nhiều tiềm năng khoáng sản, đặc biệt là đá vôi
trắng có hàm lượng CaCO3 cao, đây là nguyên liệu dành cho quá trình sản xuất
hạt nhựa, nguyên liệu cho nhiều sản phẩm khác.Việc đầu tư xây dựng nhà máy
chế biến đá hỗn hợp và sản phẩm bột đá trắng siêu mịn và đá ốp lát làm vật liệu
xây dựng và bổ sung dây chuyền sản xuất hạt nhựa CaCo3 nhằm đáp ứng nhu
cầu thị trường tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, khai thác và chế biến có hiệu
quả nguồn tài nguyên thiên nhiên, cũng như sử dụng những lợi thế sẵn có của
mình, nhằm thúc đẩy sự phát triển chung của nền kinh tế, đồng thời nhằm mở
rộng ngành nghề phát triển.
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
8
Dây chuyền hạt nhựa là một phần của chuỗi giá trị sản phẩm của bột đá
siêu mịn CaCO3, phân khúc cuối, dựa trên nền tảng đã được đầu tư trong giai
đoạn 1 về các hạng mục thiết bị, nhà xưởng, mặt bằng sẵn có, nay được khép kín
và được nâng cao giá trị sản phẩm cao nhất, đưa lại hiệu quả tối đa cho lợi
nhuận, vừa phục vụ nhu cầu cho tiêu dùng cung, cầu, vật liệu xây dựng và nội
thất.
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Nhà
máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”tại xã , huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ
Annhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát
triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ
cho ngànhcông nghiệp sản xuấtcủatỉnh Nghệ An.
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc
hội;
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
9
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây
dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
xây dựng;
 Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại
Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của
Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;
 Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 13 tháng 7 năm 2022 về
Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận
kết cấu công trình năm 2021.
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
5.1. Mục tiêu chung
 Phát triển dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” theohướng
chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm, chất lượng, có năng suất, hiệu quả
kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngànhcông nghiệp sản xuất,
đảm bảo tiêu chuẩn, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu
thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.
 Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
khu vực tỉnh Nghệ An.
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của tỉnh Nghệ An.
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
5.2. Mục tiêu cụ thể
 Cung cấp sản phẩm chất lượng cho thị trường khu vực tỉnh Nghệ An và
khu vực lân cận.
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
10
 Hình thành khucông nghiệp sản xuấtchất lượng cao và sử dụng công nghệ
hiện đại.
 Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
Sản lượng từ sản xuất hạt nhựa CaCO3 39.000,0 tấn/năm
Sản lượng từ sản xuất vật liệu xây dựng 385,0 tấn/năm
Sản lượng từ sản xuất bột đá dùng trong môi
trường y tế
5.000,0 tấn/năm
 Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu
chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh
Nghệ Annói chung.
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
11
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Vị trí địa lý
Nghệ An là tỉnh có diện tích lớn nhất Việt Nam, thuộc vùng Bắc Trung
Bộ - miền Trung Việt Nam.
Tỉnh Nghệ An có vị trí địa lý:
- Phía bắc giáp tỉnh Thanh Hóa
- Phía nam giáp tỉnh Hà Tĩnh
- Phía đông giáp Biển Đông
- Phía tây bắc giáp tỉnh Hủa Phăn, Lào
- Phía tây giáp tỉnh Xiêng Khoảng, Lào
Các điểm cực của tỉnh Nghệ An:
Điểm cực bắc tại: xã Thông Thụ, huyện Quế Phong.
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
12
Điểm cực đông tại: xã Quỳnh Lập, thị xã Hoàng Mai.
Điểm cực tây tại: xã Mường Ải, huyện Kỳ Sơn.
Điểm cực nam tại: xã Nam Kim, huyện Nam Đàn.
Trung tâm hành chính của tỉnh là thành phố Vinh, nằm cách thủ đô Hà
Nội 291 km về phía nam.Tỉnh Nghệ An có đường biên giới dài 419 km trên bộ
và đường bờ biển ở phía đông dài 82 km.
Điều kiện tự nhiên
Sông Giăng trong KDL sinh thái Pha Lài, nằm trong vườn quốc gia Pù
Mát
Nghệ An nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có 2 mùa rõ rệt là hè
và đông. Từ tháng 4 đến tháng 8 dương lịch hàng năm, tỉnh chịu ảnh hưởng của
gió phơn tây nam khô và nóng. Vào mùa đông, chịu ảnh hưởng của gió mùa
đông bắc lạnh và ẩm ướt. Nghệ An có đường biên giới với Lào dài 419 km, là
tỉnh có đường biên giới dài trên bộ dài nhất Việt Nam.
Diện tích: 16.490,25 km².
Lượng mưa trung bình hàng năm: 1.670 mm.
Nhiệt độ trung bình: 25,2 °C.
Số giờ nắng trong năm: 1.420 giờ.
Độ ẩm tương đối trung bình: 86-87%.
Vĩ độ: 18°33′ đến 19°25′ vĩ bắc.
Kinh độ: 102°53′ đến 105°46′ kinh đông.
Nghệ An là một tỉnh có đầy đủ địa hình núi cao, trung du, đồng bằng và
ven biển. Phía Tây là dãy núi Bắc Trường Sơn. Tỉnh có 10 huyện miền núi,
trong số đó 5 huyện là miền núi cao. Các huyện miền núi này tạo thành miền
Tây Nghệ An. Có 9 huyện trong số trên nằm trong Khu dự trữ sinh quyển miền
tây Nghệ An đã được UNESCO công nhận là khu dự trữ sinh quyển thế giới.
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
13
Các huyện, thị còn lại là trung du và ven biển, trong đó Hoàng Mai, Quỳnh Lưu,
Diễn Châu, Nghi Lộc, và Cửa Lò giáp biển.
Tài nguyên khoáng sản
Tỉnh có nguồn tài nguyên khoáng sản quý hiếm như vàng, đá quý, ru bi,
thiếc, đá trắng, đá granít, đá bazan... Đặc biệt là đá vôi (nguyên liệu sản xuất xi
măng) có trữ lượng trên 1 tỷ m3
, trong đó vùng Hoàng Mai, huyện Quỳnh Lưu
có trên 340 triệu m3
; vùng Tràng Sơn, Giang Sơn, Bài Sơn thuộc huyện Đô
Lương có trữ lượng trên 400 triệu m3
vẫn chưa được khai thác; vùng Lèn Kim
Nhan xã Long Sơn, Phúc Sơn, Hồi Sơn (Anh Sơn) qua khảo sát có trên 250 triệu
m3
; vùng Tân Kỳ, Nghĩa Đàn, Quỳ Hợp ước tính 1 tỷ m3
. Đá trắng ở Quỳ Hợp
có trên 100 triệu m3
; tổng trữ lượng đá xây dựng toàn tỉnh ước tính trên 1 tỷ m3
.
Đá bazan trữ lượng 360 triệu m3
; thiếc Quỳ Hợp trữ lượng trên 70.000 tấn, nước
khoáng Bản Khạng có trữ lượng và chất lượng khá cao. Ngoài ra tỉnh còn có
một số loại khoáng sản khác như than bùn, sản xuất phân vi sinh, quặng
mănggan, muối sản xuất sôđa... là nguồn nguyên liệu để phát triển các ngành
công nghiệp, vật liệu xây dựng, hoá chất, công nghiệp hàng tiêu dùng và xuất
khẩu.
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.
Tình hình kinh tế
Tăng trưởng kinh tế 6 tháng đầu năm 2022 của tỉnh Nghệ An đạt 8,44%
(quý I tăng 6,44%; quý II tăng 10,09%), là mức tăng trưởng đứng thứ 2 khu
vựcBắc Trung Bộ và thứ 18 của cả nước. Dịch Covid-19 về cơ bản được kiểm
soát,các hoạt động sản xuất kinh doanh đã trở lại trạng thái bình thường như
trước khi dịch Covid-19 xuất hiện. Bức tranh kinh tế trên địa bàn tỉnh tiếp tục
khởi sắc trên nhiều lĩnh vực. Nhiều ngành đã có mức tăng trưởng cao hơn so với
thờiđiểm trước khi dịch Covid-19 xuất hiện như: công nghiệp chế biến, chế tạo;
xây dựng, thương mại,...
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
14
Trong mức tăng chung của toàn tỉnh, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy
sản tăng 4,14%, đóng góp 12,27% vào tốc độ tăng tổng giá trị tăng thêm; khu
vực công nghiệp và xây dựng tăng 11,65%, đóng góp 39,75%; khu vực dịch vụ
tăng 9,22%, đóng góp 44,64%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 5,22%,
đóng góp 3,34%.
Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản 6 tháng đầu năm 2022 năng suất
và sản lượng lúa đông xuân giảm, tuy nhiên hầu hết sản phẩm nông nghiệp và
thủy sản chủ yếu khác đều tăng khác ngành chăn nuôi, lâm nghiệp phát triển ổn
định vì vậy tốc độ tăng trưởng của khu vực này đạt cao hơn cùng kỳ năm 2021.
Trong đó, ngành nông nghiệp tăng 3,91%, đóng góp 0,74 điểm phần trăm vào
tốc độ tăng tổng giá trị tăng thêm của toàn tỉnh; ngành lâm nghiệp tăng
6,51%nhưng chiếm tỷ trọng thấp nên chỉ đóng góp 0,15 điểm phần trăm, ngành
thủy sản tăng 3,92%, đóng góp 0,15 điểm phần trăm.
Trong khu vực công nghiệp và xây dựng, ngành công nghiệp 6 tháng đầu
năm 2022 tăng 12,67% so với năm trước, đóng góp 1,97 điểm phần trăm vào tốc
độ tăng tổng giá trị tăng thêm của toàn tỉnh. Trong đó, công nghiệp chế biến, chế
tạo đóng vai trò chủ chốt dẫn dắt tăng trưởng của nền kinh tế với mức tăng
9,74%, đóng góp 1,14 điểm phần trăm; sản xuất và phân phối điện tăng 25,84%,
đóng góp 0,68 điểm phần trăm; khai khoáng tăng 15,09%, đóng góp 0,14 điểm
phần trăm trong mức tăng chung. Ngành xây dựng tăng 10,45%, cao hơn mức
tăng 6,17% của cùng kỳ 6 tháng đầu năm 2021, đóng góp 1,38 điểm phần trăm.
Hoạt động thương mại, dịch vụ tiếp tục tăng trưởng khá, sôi động, đặc
biệt trong quý II do dịch Covid-19 hoàn toàn được kiểm soát, nhu cầu vận
chuyển hàng hóa phục vụ sản xuất tăng, nhu cầu mua sắm, đi lại của người dân
tăng mạnh và nhiều sự kiện thúc đẩy du lịch được tổ chức trên địa bàn. Tăng
trưởng của khu vực dịch vụ trong 6 tháng đầu năm 2022 đạt 9,22%, cao hơn
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
15
nhiều so với tốc độ tăng 5,47% của cùng kỳ 6 tháng đầu năm 2021. Đóng góp
của một số ngành dịch vụ thị trường có tỷ trọng lớn vào mức tăng tổng giá trị
tăng thêm của 6 tháng đầu năm 2022 như sau: Bán buôn và bán lẻ tăng 18,78%
so với cùng kỳ, đóng góp 1,09 điểm phần trăm, ngành vận tải, kho bãi tăng
13,96%, đóng góp 0,59 điểm phần trăm, ngành dịch vụ lưu trú, ăn uống tăng
29,85%, đóng góp 0,45 điểm phần trăm, hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo
hiểm tăng 7,45%, đóng góp 0,28 điểm phần trăm.
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 5,22% do thu ngân sách 6 tháng
đầu năm 2022 đảm bảo đúng tiến độ dự toán, nhất là các khoản thu của doanh
nghiệp, cá thể thuộc dòng thuế sản phẩm như thuế VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế xuất, nhập khẩu.
Về cơ cấu nền kinh tế 6 tháng đầu năm 2022, khu vực nông, lâm nghiệp|
và thủy sản chiếm tỷ trọng 26,45%; khu vực công nghiệp và xây dựng
chiếm27,46%; khu vực dịch vụ chiếm 40,89%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản
phẩm chiếm 5,20%.
Đặc điểm dân số và nguồn nhân lực
Dân số Nghệ An (theo điều tra dân số năm 2019) có 3.327.791 người.
Trên toàn tỉnh Nghệ An có nhiều dân tộc cùng sinh sống như người Thái, người
Mường bên cạnh dân tộc chính là người Kinh. Cùng thời điểm này Nghệ An có
37 dân tộc cùng người nước ngoài sinh sống. Nghệ An là tỉnh có dân số đông
thứ 4 cả nước nhưng có thể sẽ tụt xuống vị trí thứ 5 do tỉnh Đồng Nai đang có sự
nhập cư cơ học rất cao.
Dân cư ở Nghệ An phân bố không đồng đều, tại khu vực các huyện đồng
bằng Diễn Châu, Nghi Lộc, Đô Lương, Quỳnh Lưu, Yên Thành, Nam Đàn,
Hưng Nguyên, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, Hoàng Mai có mật độ cao, hơn
500 người/km2. Đối với các huyện Nghĩa Đàn, Thanh Chương, Quỳ Hợp, Anh
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
16
Sơn, Tân Kỳ thì mật độ dân số trung bình khá đông, khoảng 130-250
người/km2, nhưng ở những huyện này mật độ cao chỉ tập trung ở các khu vực
thung lũng, các nơi ở sâu trong núi thì rất thưa thớt. Các huyện phía Tây có mật
độ trên dưới 50 người/km2 như: Quỳ Châu, Con Cuông, Kỳ Sơn, Tương Dương,
Quế Phong đều có mật độ dân số rất thấp, nguyên nhân là do địa hình hiểm trở,
khí hậu khắc nghiệt, giao thông khó khăn. Trong số các huyện đồng bằng ven
biển thì huyện Quỳnh Lưu là đông dân nhất, Thanh Chương là huyện miền núi
có dân số lớn nhất, là huyện miền núi duy nhất ở Nghệ An có dân số vượt
ngưỡng hơn 250.000 người.
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
Bất chấp ảnh hưởng của đại dịch Covid 19 trên toàn cầu và nhiều ngành
nghề lĩnh vực được dự báo sẽ suy thoái, thị trường Canxi cacbonat (CaCO3)
toàn cầu được dự đoán sẽ đạt xấp xỉ 28,3 triệu đô vào năm 2024. Theo đó, tốc
độ tăng trưởng kép tương đương 6% trong giai đoạn 2019-2024. Theo báo cáo,
cơ hội hấp dẫn đến từ thị trường Canxi cacbonat có thể lí giải từ một số nguyên
nhân sau đây:
Ngành công nghiệp nhựa sẽ là ngành đạt tăng trưởng nhanh nhất trong
giai đoạn sắp tới, kéo theo nhu cầu sử dụng CaCo3. CaCO3 là nguyên liệu
không thể thiếu trong ngành công nghiệp nhưa. Về mặt giá trị, nhựa là ngành
công nghiệp được dự báo phát triển nhanh nhất trong giai đoạn trên. Điều này là
do nhu cầu tăng mạnh của ngành công nghiệp sản xuất ô tô. Theo đó,
polypropylene được gia cố bằng CaCO3 sẽ giúp tăng cường tính chất của nhựa,
đồng thời cải thiện khả năng tản nhiệt.Nhu cầu sử dụng nhựa trong các ngành
khác như công nghiệp bao bì, xây dựng, điện tử cũng gia tăng đáng kể. Những
yếu tố kể trên thúc đẩy sự tăng trưởng nóng của thị trường CaCo3 toàn cầu.
Châu Á Thái Bình Dương gia tăng nhu cầu sử dụng CaCO3
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
17
CaCO3 là một nguyên liệu quan trọng trong ngành công nghiệp sản xuất
giấy và nhựa. Sự tăng trưởng nhanh mạnh ở các nước đang phát triển tại khu
vực châu Á Thái Bình Dương cũng kéo theo sự gia tăng trong nhu cầu sử dụng
bao bì giấy. Trung Quốc, Ấn Độ và các nước Nam Á là những nước tiêu thụ
giấy lớn nhất trong khu vực.Hạt nhựa là sản phẩm được sử dụng rộng rãi trong
ngành công nghiệp sản xuất. Với mức tăng trưởng trung bình 15% – 20% mỗi
năm, lĩnh vực bao bì nhựa tại Việt Nam được đánh giá là một ngành khá hấp
dẫn. Đây là một sản phẩm tiềm năng giữa cung và cầu của thị trường về hạt
nhựa dùng cho sản xuất nhiều sản phẩm trong vật liệu xây dựng và nội thất tiêu
dùng.
Sự ra đời của hạt độn nhựa được tạo ra nhằm cải thiện chất lượng sản
phẩm nhựa cũng như giảm chi phí sản xuất vì nó thay thế một phần nguyên liệu
nhựa thô.Tuy nhiên, từ đầu 2017 đến nay, các doanh nghiệp sản xuất bao bì
nhựa đang đứng trước một mối lo rất lớn về nguyên liệu đầu vào. Đó là hạt nhựa
PP phải chịu mức thuế nhập khẩu mới lên tới 3%. Hạt nhựa PP là nguyên liệu
chính của cả ngàn doanh nghiệp sản xuất bao bì nhựa hiện nay. Mặt hàng này
phải nhập khẩu tới 80%, vì vậy việc áp dụng biểu thuế nhập khẩu mới đã tác
động trực tiếp đến giá thành sản phẩm, và gián tiếp đến năng lực cạnh tranh của
các doanh nghiệp Việt trong mối tương quan với các doanh nghiệp nước
ngoài.Xét trên mọi khía cạnh, từ điều kiện sản xuất kinh doanh đến năng lực
cạnh tranh, doanh nghiệp nước ngoài đều thể hiện sự vượt trội, lấn lướt; còn
doanh nghiệp trong nước, đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ và vừa đang tỏ ra đuối
sức khi phải chịu áp lực kép: vừa phải cạnh tranh với doanh nghiệp nước ngoài
vừa bị lệ thuộc vào nguồn nguyên liệu, kỹ thuật, máy móc nhập khẩu…
Theo giới phân tích, để giữ vững thị phần cũng như nâng cao khả năng
xuất khẩu đến những thị trường mới, các doanh nghiệp sản xuất cần phải không
ngừng phát triển quy mô theo cả chiều rộng lẫn chiều sâu bằng việc cải tiến
công nghệ, đổi mới máy móc thiết bị.
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
18
Điểm thuận lợi bổ trợ cho định hướng trên trong giai đoạn này có lẽ là
việc đồng euro có tỷ giá giao dịch ngang bằng với USD, tạo nên cơ hội lớn cho
những doanh nghiệp quyết tâm đầu tư mạnh vào công nghệ mới. Một số công ty
cho biết đã lên kế hoạch nhập khẩu máy móc từ các quốc gia châu Âu như Đức,
Pháp trong năm nay để tranh thủ thời điểm vàng tiết kiệm được chi phí đầu tư
thiết bị sản xuất.Thêm nữa, yếu tố nguyên liệu thay thế một phần nào đó hạt
nhựa PP cũng là một hướng mà các doanh nghiệp đang tìm kiếm. Trong ngành
nhựa hiện nay, một số doanh nghiệp như Nhựa Châu Âu (EuP) đang sản xuất và
cung ứng chất độn nhựa filler masterbatch (hạt taical), phụ gia này có thể giúp
doanh nghiệp sản xuất sản phẩm nhựa đặc biệt là lĩnh vực bao bì thay thế cho
một phần nguyên liệu PP nhập khẩu. Điều này sẽ góp phần giảm bớt mối lo ngại
của các doanh nghiệp sản xuất bao bì và màng nhựa trước sức ép từ nguyên liệu
nhập khẩu
Bên cạnh đó, khu vực châu Á Thái Bình Dương đang chứng kiến nhu cầu
cao về nhựa sử dụng trong các ngành nghiệp bao bì, ô tô, xây dựng, điện & điện
tử… Việc sử dụng nhựa giúp giảm chi phí trong ngành đóng gói và xây dựng,
giảm trọng lượng cho các bộ phận ô tô và làm chất cách điện trong các sản phẩm
điện tử kéo theo nhu cầu sử dụng CaCO3 trong khu vực.
CaCO3 có những ứng dụng tiềm năng
Hiện nay, CaCO3 được sử dụng chủ yếu trong ngành công nghiệp giấy,
nhựa, sơn, chất kết dính & keo. Tuy nhiên các nhà nghiên cứu đang tiếp tục
khám phá ra những ứng dụng mới của nguyên liệu này. Hạt nano canxi cacbonat
hiện đang được nghiên cứu trong y học, dược phẩm nhằm điều trị ung thư.
Đặc biệt, các vật liệu dựa trên CaCO3 có đặc tính phân hủy sinh học. Phát
triển sản phẩm phân hủy sinh học đang trở thành xu hướng toàn cầu do vậy tiềm
năng cho thị trường tiêu thụ CaCO3 là rất lớn.
Tại Việt Nam, CTCP An Tiến Industries, thành viên của Tập đoàn An
Phát Holdings là một trong những doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam chuyên
cung cấp nguyên liệu phụ gia nhựa, bột đá siêu mịn CaCO3. Với 2 nhà máy
công suất sản xuất lên đến hơn 200.000 tấn/năm, sản phẩm của An Tiến
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
19
Industries hiện đã được xuất khẩu sang 62 quốc gia, vùng và lãnh thổ trên thế
giới. Vừa qua, An Tiến Industries đã vinh dự đứng thứ nhất trong Top 500
Doanh nghiệp tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam năm 2020.
An Phát Holdings – một trong 5 công ty sở hữu bằng sáng chế về nguyên
liệu sinh học phân hủy hoàn toàn trên thế giới hiện cũng đang triển khai kế
hoạch xây dựng nhà máy nguyên liệu sinh học phân hủy hoàn toàn AnBio. Dự
kiến nhà máy sẽ khởi công vào đầu năm 2021 tại Hải Phòng, xây dựng trong
khoảng 18 tháng, hoàn thiện vào cuối năm 2022, công suất 20.000 tấn sản
phẩm/năm với vốn đầu tư gần 1.500 tỷ. Trong tương lai, An Phát hướng đến trở
thành Tập đoàn nhựa kĩ thuật cao và thân thiện với môi trường hàng đầu Đông
Nam Á.
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau:
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích sàn
ĐVT
I Xây dựng 457.867,5 m2
A KHU QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH 7.621,0 - 3.246,7 m2
1 Văn phòng 241,0 2 482,0 m2
2
Nhà văn hóa, phòng họp, hội trường, nhà
ăn
677,0 2 1.354,0 m2
3 Nhà ở công nhân 379,7 1 379,7 m2
4 Nhà xưởng kỹ thuật, sửa chữa 871,0 1 871,0 m2
5 Bể chứa nước 35,0 - - m2
6 Nhà để xe 160,0 1 160,0 m2
7 Sân bóng chuyền 734,0 - - m2
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
20
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích sàn
ĐVT
8 Khuôn viên 4.523,3 - - m2
B KHU SẢN XUẤT 30.570,5 - 20.675,2 m2
1
Nhà xưởng sản xuất các sản phẩm vật
liệu xây dựng (tấm thạch cao, ván
sàn….)
4.000,0 1 4.000,0 m2
2
Nhà xưởng sản xuất ống PVC và phụ
kiện nhựa
4.000,0 1 4.000,0 m2
3
Nhà xưởng sản xuất các sản bột đá cung
cấp cho các ngành khác (chế tạo sơn
nước,gốm, mỹ nghệ, giấy, môi trường)
4.000,0 1 4.000,0 m2
4 Nhà xưởng thành phẩm, nguyên liệu 8.000,0 1 8.000,0 m2
5 Nhà xưởng kỹ thuật phụ trợ 208,0 1 208,0 m2
6 Bể nước ngầm pccc 120,0 - - m2
7 Nhà vệ sinh 88,2 1 88,2 m2
8 Khu xử lý nước thải 43,0 - - m2
9 Trạm bơm nước 9,0 1 9,0 m2
10 Nhà để xe khu sản xuất 300,0 1 300,0 m2
11 Nhà hóa nghiệm 70,0 1 70,0 m2
12 Sân bãi, đường nội bộ, khuôn viên 9.732,4 - - m2
C
KHU BÃI CHỨA NGUYÊN LIỆU,
BÃI THẢI
19.401,3 - - m2
1
Khu thu sử dụng nước tuần hoàn và bãi
thải
3.074,1 - - m2
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
21
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích sàn
ĐVT
2 Kho nguyên liệu ngoài trời 16.327,2 - - m2
D CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ 274,6 - 156,0 m2
1 Nhà bảo vệ 36,0 1 36,0 m2
2 Trạm điện, máy phát điện 120,0 1 120,0 m2
3 Trạm cân 120 tấn 118,6 - - m2
E CÂY XANH 240.000,0 - - m2
F
GIAO THÔNG NỘI BỘ, HẠ TẦNG
KỸ THUẬT
102.132,5 - - m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước
Hệ
thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể
Hệ
thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể
Hệ
thống
- Hệ thống PCCC
Hệ
thống
II Thiết bị
1 Thiết bị văn phòng
Trọn
Bộ
2 Thiết bị dây chuyền sản xuất
Trọn
Bộ
3 Thiết bị vận tải
Trọn
Bộ
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
22
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích sàn
ĐVT
4 Thiết bị hạ tầng kỹ thuật
Trọn
Bộ
5 Thiết bị khác
Trọn
Bộ
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
23
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư(ĐVT: 1000 đồng)
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
I Xây dựng 457.867,5 m2
157.320.923
A KHU QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH 7.621,0 - 3.246,7 m2
-
1 Văn phòng 241,0 2 482,0 m2
6.614 3.187.948
2
Nhà văn hóa, phòng họp, hội trường, nhà
ăn
677,0 2 1.354,0 m2
6.393 8.656.122
3 Nhà ở công nhân 379,7 1 379,7 m2
4.954 1.880.935
4 Nhà xưởng kỹ thuật, sửa chữa 871,0 1 871,0 m2
1.779 1.549.509
5 Bể chứa nước 35,0 - - m2
1.300 45.500
6 Nhà để xe 160,0 1 160,0 m2
850 136.000
7 Sân bóng chuyền 734,0 - - m2
1.450 1.064.300
8 Khuôn viên 4.523,3 - - m2
400 1.809.328
B KHU SẢN XUẤT 30.570,5 - 20.675,2 m2
-
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
24
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
1
Nhà xưởng sản xuất các sản phẩm vật liệu
xây dựng (tấm thạch cao, ván sàn….)
4.000,0 1 4.000,0 m2
4.320 17.280.000
2
Nhà xưởng sản xuất ống PVC và phụ kiện
nhựa
4.000,0 1 4.000,0 m2
4.320 17.280.000
3
Nhà xưởng sản xuất các sản bột đá cung
cấp cho các ngành khác (chế tạo sơn
nước,gốm, mỹ nghệ, giấy, môi trường)
4.000,0 1 4.000,0 m2
4.320 17.280.000
4 Nhà xưởng thành phẩm, nguyên liệu 8.000,0 1 8.000,0 m2
4.320 34.560.000
5 Nhà xưởng kỹ thuật phụ trợ 208,0 1 208,0 m2
1.560 324.480
6 Bể nước ngầm pccc 120,0 - - m2
1.100 132.000
7 Nhà vệ sinh 88,2 1 88,2 m2
1.741 153.487
8 Khu xử lý nước thải 43,0 - - m2
1.100 47.300
9 Trạm bơm nước 9,0 1 9,0 m2
950 8.550
10 Nhà để xe khu sản xuất 300,0 1 300,0 m2
850 255.000
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
25
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
11 Nhà hóa nghiệm 70,0 1 70,0 m2
1.850 129.500
12 Sân bãi, đường nội bộ, khuôn viên 9.732,4 - - m2
300 2.919.711
C
KHU BÃI CHỨA NGUYÊN LIỆU, BÃI
THẢI
19.401,3 - - m2
-
1
Khu thu sử dụng nước tuần hoàn và bãi
thải
3.074,1 - - m2
950 2.920.405
2 Kho nguyên liệu ngoài trời 16.327,2 - - m2
150 2.449.079
D CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ 274,6 - 156,0 m2
-
1 Nhà bảo vệ 36,0 1 36,0 m2
1.741 62.676
2 Trạm điện, máy phát điện 120,0 1 120,0 m2
1.300 156.000
3 Trạm cân 120 tấn 118,6 - - m2
1.100 130.504
E CÂY XANH 240.000,0 - - m2
10 2.400.000
F
GIAO THÔNG NỘI BỘ, HẠ TẦNG KỸ
THUẬT
102.132,5 - - m2
150 15.319.880
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
26
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống 5.952.277 5.952.277
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 6.410.145 6.410.145
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 6.868.012 6.868.012
- Hệ thống PCCC Hệ thống 5.952.277 5.952.277
II Thiết bị 353.768.580
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 2.286.300 2.286.300
2 Thiết bị dây chuyền sản xuất Trọn Bộ 314.554.952 314.554.952
3 Thiết bị vận tải Trọn Bộ 22.018.847 22.018.847
4 Thiết bị hạ tầng kỹ thuật Trọn Bộ 9.908.481 9.908.481
5 Thiết bị khác Trọn Bộ 5.000.000 5.000.000
III Chi phí quản lý dự án
1,609
(GXDtt+GTBtt)
* ĐMTL%
8.224.247
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
27
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 15.536.696
1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
0,168
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
858.989
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi
0,472
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
2.411.206
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,227 GXDtt * ĐMTL% 1.930.298
4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,736 GXDtt * ĐMTL% 1.158.179
5
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi
0,029
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
148.529
6
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả
thi
0,083
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
425.143
7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,132 GXDtt * ĐMTL% 207.355
8 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,127 GXDtt * ĐMTL% 199.489
9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 1,872 GXDtt * ĐMTL% 2.944.750
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
28
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,462 GTBtt * ĐMTL% 1.635.952
11
Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi
trường
TT 3.616.809
V Chi phí đất 457.867,5 m2
462 211.534.771
VI Chi phí vốn lưu động TT 163.336.875
VII Lãi vay trong thời gian xây dựng TT
VIII Chi phí dự phòng 10% 90.972.209
Tổng cộng 1.000.694.300
Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 13 tháng 7 năm
2022 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021, Thông tư
số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
29
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” được thực hiệntại huyện
Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An.
Vị trí thực hiện dự án
4.2. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
TT Nội dung Diện tích (m2
) Tỷ lệ (%)
A KHU QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH 7.621,0 1,66%
1 Văn phòng 241,0 0,05%
2
Nhà văn hóa, phòng họp, hội trường, nhà
ăn
677,0 0,15%
Vị trí thực hiện dự án
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
30
TT Nội dung Diện tích (m2
) Tỷ lệ (%)
3 Nhà ở công nhân 379,7 0,08%
4 Nhà xưởng kỹ thuật, sửa chữa 871,0 0,19%
5 Bể chứa nước 35,0 0,01%
6 Nhà để xe 160,0 0,03%
7 Sân bóng chuyền 734,0 0,16%
8 Khuôn viên 4.523,3 0,99%
B KHU SẢN XUẤT 30.570,5 6,68%
1
Nhà xưởng sản xuất các sản phẩm vật liệu
xây dựng (tấm thạch cao, ván sàn….)
4.000,0 0,87%
2
Nhà xưởng sản xuất ống PVC và phụ kiện
nhựa
4.000,0 0,87%
3
Nhà xưởng sản xuất các sản bột đá cung
cấp cho các ngành khác (chế tạo sơn
nước,gốm, mỹ nghệ, giấy, môi trường)
4.000,0 0,87%
4 Nhà xưởng thành phẩm, nguyên liệu 8.000,0 1,75%
5 Nhà xưởng kỹ thuật phụ trợ 208,0 0,05%
6 Bể nước ngầm pccc 120,0 0,03%
7 Nhà vệ sinh 88,2 0,02%
8 Khu xử lý nước thải 43,0 0,01%
9 Trạm bơm nước 9,0 0,00%
10 Nhà để xe khu sản xuất 300,0 0,07%
11 Nhà hóa nghiệm 70,0 0,02%
12 Sân bãi, đường nội bộ, khuôn viên 9.732,4 2,13%
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
31
TT Nội dung Diện tích (m2
) Tỷ lệ (%)
C
KHU BÃI CHỨA NGUYÊN LIỆU, BÃI
THẢI
19.401,3 4,24%
1
Khu thu sử dụng nước tuần hoàn và bãi
thải
3.074,1 0,67%
2 Kho nguyên liệu ngoài trời 16.327,2 3,57%
D CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ 274,6 0,06%
1 Nhà bảo vệ 36,0 0,01%
2 Trạm điện, máy phát điện 120,0 0,03%
3 Trạm cân 120 tấn 118,6 0,03%
E CÂY XANH 240.000,0 52,42%
F
GIAO THÔNG NỘI BỘ, HẠ TẦNG KỸ
THUẬT
102.132,5 22,31%
Tổng cộng 457.867,5 100,00%
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
32
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích sàn
ĐVT
I Xây dựng 457.867,5 m2
A KHU QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH 7.621,0 - 3.246,7 m2
1 Văn phòng 241,0 2 482,0 m2
2
Nhà văn hóa, phòng họp, hội trường,
nhà ăn
677,0 2 1.354,0 m2
3 Nhà ở công nhân 379,7 1 379,7 m2
4 Nhà xưởng kỹ thuật, sửa chữa 871,0 1 871,0 m2
5 Bể chứa nước 35,0 - - m2
6 Nhà để xe 160,0 1 160,0 m2
7 Sân bóng chuyền 734,0 - - m2
8 Khuôn viên 4.523,3 - - m2
B KHU SẢN XUẤT 30.570,5 - 20.675,2 m2
1
Nhà xưởng sản xuất các sản phẩm
vật liệu xây dựng (tấm thạch cao, ván
sàn….)
4.000,0 1 4.000,0 m2
2
Nhà xưởng sản xuất ống PVC và phụ
kiện nhựa
4.000,0 1 4.000,0 m2
3
Nhà xưởng sản xuất các sản bột đá
cung cấp cho các ngành khác (chế
4.000,0 1 4.000,0 m2
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
33
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích sàn
ĐVT
tạo sơn nước,gốm, mỹ nghệ, giấy,
môi trường)
4 Nhà xưởng thành phẩm, nguyên liệu 8.000,0 1 8.000,0 m2
5 Nhà xưởng kỹ thuật phụ trợ 208,0 1 208,0 m2
6 Bể nước ngầm pccc 120,0 - - m2
7 Nhà vệ sinh 88,2 1 88,2 m2
8 Khu xử lý nước thải 43,0 - - m2
9 Trạm bơm nước 9,0 1 9,0 m2
10 Nhà để xe khu sản xuất 300,0 1 300,0 m2
11 Nhà hóa nghiệm 70,0 1 70,0 m2
12 Sân bãi, đường nội bộ, khuôn viên 9.732,4 - - m2
C
KHU BÃI CHỨA NGUYÊN LIỆU,
BÃI THẢI
19.401,3 - - m2
1
Khu thu sử dụng nước tuần hoàn và
bãi thải
3.074,1 - - m2
2 Kho nguyên liệu ngoài trời 16.327,2 - - m2
D CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ 274,6 - 156,0 m2
1 Nhà bảo vệ 36,0 1 36,0 m2
2 Trạm điện, máy phát điện 120,0 1 120,0 m2
3 Trạm cân 120 tấn 118,6 - - m2
E CÂY XANH 240.000,0 - - m2
F
GIAO THÔNG NỘI BỘ, HẠ
102.132,5 - - m2
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
34
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích sàn
ĐVT
TẦNG KỸ THUẬT
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
2.1. Hạt nhựa Canxi
Hạt nhựa Canxi (Filler masterbatch) hay còn được gọi là hạt nhựa Taical
là hợp chất của canxi cacbonat (CaCO3), nhựa Polyethylene nguyên sinh và các
phụ gia phân tán khác để tăng độ cứng và giảm giá thành sản phẩm, bởi nó đã
thay thế một phần nhựa nguyên sinh trong quá trình gia công như ép, đùn hay
thổi khuôn nhưng đồng thời tăng chất lượng, tăng công suất đầu ra, cải thiện
điều kiện sản xuất cũng như tăng các đặc tính cơ, lý, hóa ở sản phẩm nhựa thành
phẩm.
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
35
Có thể nói, hạt nhựa canxi là bước tiến đáng kể đã mở ra một kỉ nguyên
mới cho ngành nhựa. Đó là giải pháp tốt nhất mà các nhà sản xuất sử dụng để
cải tiến tính năng của nhựa thô. Hạt taical góp phần giải quyết được những vấn
đề làm đau đầu các nhà sản xuất, đó là giảm thiểu chi phí sản xuất.
2.2. Phân loại hạt nhựa Canxi
Thông thường có 4 dòng hạt nhựa Canxi (Taical):
Hạt Taical mã DFPE: với thành phần bột đá thông thường từ 70% đến
80% dùng cho thổi phim, thổi khuôn… trong quá trình sản xuất cuối của các
sản phẩm như túi siêu thị, màng nông nghiệp, màng dùng trong nhà kính, túi
rác, màng theo cuộn, tấm, can, chai, lọ...
Hạt độn nhựa được cấu tạo từ nhựa nền PE không những thay thế một
phần nguyên liệu của hạt nhựa, giảm chi phí sản xuất các loại bao bì, màng, mà
còn mang đến những tính năng sau cho túi nilon:
+ Trong suốt, có bề mặt bóng loáng, mềm, dẻo, có khả năng chống
thấm nước tốt
+ Chịu được nhiệt độ cao (dưới 230 độ C) trong thời gian ngắn.
Ngoài việc thêm hạt taical để bổ sung tính năng và giảm chi phí sản xuất,
một vài phụ gia khác cũng thường được sử dụng trong túi nilon như:
+ Chất EPI, D2W (1-2%) để làm túi tự phân huỷ trong môi trường
+ Chất chống bám dính để ngăn các lớp màng nhựa dính lại với nhau
+ Chất chống tia cực tím để nhựa chống lão hoá và không bị phai
màu theo thời gian.
Hạt Taical mã DF PP: loại phổ biến với thành phần bột đá từ 70% đến
80% cho ép, đùn hay kéo sợi dùng trong quá trình sản xuất các sản phẩm như sọt
nhựa, thùng đựng rau củ quả, giá nhựa, ống nhựa, túi dệt…
Hạt Taical DF: dùng cho tráng màng, thông thường thành phần bột đá từ
70% đến 75% dùng để tráng phủ manh dệt PP….
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
36
Hạt Taical trong – CL 100: với hàm lượng 70% Talc dùng cho các sản
phẩm có tính trong suốt (bao bì nhựa, băng dính, túi dệt, lưới… Sản phẩm này
được độn vào hạt nhựa để tăng độ cứng, độ bền, dai cũng như không làm mất đi
màu sắc và sự trong suốt của sản phẩm.
Ngoài ra, hạt Taical khi kết hợp với các phụ gia khác còn có khả năng
chống cháy nên được trộn với nhựa PVC để sản xuất nhiều loại dây cáp, từ loại
cách điện mỏng đến loại cách điện dày (sử dụng ở 70 độ C, 90 độ C và 105 độ
C). Hỗn hợp sau khi trộn đều bằng máy trộn cao tốc được đưa qua máy đùn để
tạo hạt. Sau đó cho hạt vào máy bọc để bọc lên dây đồng, dây nhôm v.v… và
cho ra dây cáp điện.
Bột Tan (Talc)
2.3. Quy trình sản xuất hạt nhựa Canxi
Dây chuyền sản xuất hạt taical phụ gia ngành nhựa là một dây chuyền
khép kín, bao gồm nhiều phân đoạn khác nhau như: chọn nguyên liệu đầu vào,
phân loại, cắt gọt, bằn rửa, sấy khô, tạo cốm và tạo hạt.
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
37
Quy trình sản xuất hạt nhựa CaCO3 diễn ra theo 4 giai đoạn cơ bản sau
đây:
Hỗn hợp bột đá CaCO3, nhựa nền, các chất phụ gia
được trộn đều bằng máy ở tốc độ cao
Hỗn hợp được đun nóng chảy thành dạng
lỏng ở nhiệt độ cao
Hỗn hợp lỏng được làm mát rồi được trục vít trong máy
đùn trục vít đôi đẩy về phía trước và ép vào khuôn
Nhựa được đưa vào máy cắt để cắt thành hạt. Những hạt này sẽ được
độn vào hạt nhựa để mang những tính năng mới cho nhựa thô
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
38
Máy tạo hạt nhựa CACO3
2.4. Công dụng của hạt độn Canxi
Hạt CaCO3 giúp giảm giá thành, tăng hiệu suất sản xuất và gia tăng trọng
lượng túi, bao bì, sản xuất giấy chất lượng tốt hơn, in ấn tốt.
· Ứng dụng trong việc các sản phẩm PE/ PP ép khuôn: Sản xuất tấm trần –
khung – cửa nhựa; ống nhựa PVC, cáp điện, màng, sợi; thổi khuôn,....
Công dụng của Hạt độn CaCO3 (Filler Masterbatch) trong sản xuất tấm
trần – khung – cửa nhựa, ống nhựa PVC, cáp điện, màng, sợi, thổi khuôn,…
1. Sản xuất Tấm Trần – Khung – Cửa Nhựa
CaCO3 Filler Masterbatch (CaCO3 Filler MB ) được sử dụng rộng rãi
trong nhựa PVC cứng và được ứng dụng nhiều nhất trong sản xuất ống nhựa và
tấm trần.
Sử dụng sản phẩm CaCO3 Filler Masterbatch làm gia tăng độ bền sản
phẩm, độ phân tán trong hóa chất nhựa tốt hơn, độ bóng sản phẩm đạt được tối
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
39
ưu, cải tiến quá trình sản xuất. Vì vậy CaCO3 Filler MB là một loại nguyên liệu
không thể thiếu trong quá trình sản xuất những loại sản phẩm này.
CaCO3 Filler MB có ảnh hưởng lớn đến những đặc tính của sản phẩm
như là độ bền trong môi trường tự nhiên, thời gian sử dụng sản phẩm, do đó lựa
chọn đúng loại CaCO3 Filler MB để sử dụng làm nguyên liệu là rất quan trọng
2. Sản xuất Ống nhựa PVC và phụ kiện nhựa
– Ống Polyolefin không chịu áp lực và phụ kiện
Sử dụng sản phẩm CaCO3 Filler MB trong nhựa Polyolefin sẽ tạo độ
cứng cao hơn, cải thiện quá trình sản xuất, rút ngắn thời gian và giảm chi phí.
Trong phụ kiện chủ yếu làm tăng lợi nhuận.
– Ống PVC chịu áp lực
Loại này thường sử dụng CaCO3 Filler MB độn với hàm lượng ít vì để
tạo cho sản phẩm ống chịu được áp lực mức cao nhất, bề mặt sản phẩm láng
bóng nhất và chịu được tác động bề mặt.
– Ống cấp thoát nước PVC và phụ kiện nhựa
Cũng như những sản phẩm trên, chất lượng CaCO3 Filler MB là chìa
khóa để sản phẩm thành công trên thị trường.
3. Sản xuất dây cáp điện
Trong cáp nhựa Polyolefin, CaCO3 Filler MB đươc sử dụng ngày càng
tăng với mục đích để giảm giá thành, bên cạnh đó CaCO3 Filler MB có thể xem
như chất chống cháy ( nếu kết hợp đúng với loại nhựa và phụ gia khác).
Để đạt được chi phí hiệu quả nhất, nhà sản xuất dây cáp điện có thể chọn
nhiều loại CaCO3 Filler MB cho nhiều loại dây cáp, từ loại dây cáp có lớp cách
điện mỏng cho đến loại dây cáp có lớp cách điện dày.
4. Sản xuất màng
CaCO3 Filler MB được ứng dụng rộng rãi trong sản suất những màng
mỏng cho đến sản xuất những tấm dày, làm tăng các tính chất hóa học và cải
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
40
thiện năng suất sản xuất. CaCO3 Filler MB làm giảm chi phí sản xuất, tăng độ
cứng, độ bền trong việc làm chất độn cho các sản phẩm.
Công nghệ sản xuất màng được ứng dụng trong sản xuất những sản phẩm
nhựa rộng rãi, sản xuất từ những màng nhựa thoát hơi cho đến màng bọc đúc ép
cũng như là những tấm chịu nhiệt.
Màng nhựa thoát hơi
Sử dụng CaCO3 Filler MB trong sản xuất sản phẩm màng nhựa thoát hơi
với những lổ nhỏ li ti có những ưu điểm vượt trội đặc biệt liên quan đến vấn đề
vệ sinh, CaCO3 Filler MB là chất hoạt động trong trường hợp này, cung cấp cho
lớp màng những tính chất đặc biệt cho phép thoát hơi thông qua hệ thống lỗ nhỏ
li ti.
Màng bọc đúc ép
CaCO3 Filler MB giúp giảm chi phí giá thành trong sản xuất và cải tiến
chất lượng bọc, CaCO3 Filler MB được sử dụng trong nhựa LDPE, LLDPE,
HDPE và PP.
5. Sản xuất sợi
CaCO3 Filler MB thường được sử dụng trong nhựa PE hoặc túi PP, dệt
túi PP chống ảnh hưởng của việc phân đoạn hoặc chống ảnh hưởng của việc kết
sợi.
CaCO3 Filler MB thích hợp trong sản xuất hạt Polyolefin như:
+ Giảm phân đoạn định hình nhựa PP,
+ Tăng độ cứng,
+ Giảm lượng Titan oxit và giảm lượng nguyên vật liệu.
6. Các sản phẩm đúc
Khi sử dụng sản phẩm CaCO3 Filler MB trong sản xuất sản phẩm đúc, độ
cứng và độ bền sẽ được cải tiến dẫn đến tiết kiệm chi phí.
Thổi khuôn:
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
41
CaCO3 Filler MB được ứng dụng trong thổi khuôn để sản xuất chai lọ
hoặc những sản phẩm dùng làm vật chứa sẽ có những ưu điểm, bằng cách lựa
chọn những loại nguyên liệu nhựa phù hợp với CaCO3 Filler MB thì nhà sản
xuất sẽ tạo ra sản phẩm hoặc vật chứa có trọng lượng cân bằng và giảm chi phí.
Phun khuôn:
Sử dụng sản phẩm CaCO3 Filler MB trong phun khuôn là một giải pháp
đã được chứng minh cải tiến tính chất sản phẩm và quá trình sản xuất. Nó
thường được sử dụng rộng rãi trong sản xuất phụ tùng, thiết bị, sản phẩm gia
đình và trong ngành công nghiệp tự động
Các nguyên liệu ứng dụng trong ngành nhựa: là PVC, PP, PE, PC
PVC: Cho đến nay người ta thống kê có hơn 400 loại PVC trên thị trường
và một trong những tính chất quan trọng liên quan đến quá trình gia công cũng
như sử dụng là tính bền nhiệt của PVC. Từ 65 độ C trở đi PVC bắt đầu chảy
mềm và từ 100độC PVC bắt đầu phân huỷ nhiệt dẫn đến sự chuyển hoá màu. Ta
gọi là nhựa bị lão hoá. Bên cạnh đó, PVC còn bị lão hoá dưới tác dụng của ánh
sáng. Vì vậy, PVC luôn được phối trộn với các phụ gia khác để cho ra sản phẩm
cuối cùng
– Chất phối trộn: giúp PVC chống lại các yếu tố bên ngoài như nhiệt độ,
ánh sáng, sự oxy hoá…
– Chất hoá dẻo: giúp PVC dễ gia công và tạo được độ linh động và mềm
dẻo
– Phụ gia khác:
+ Chất bôi trơn: tạo trượt dễ dàng giữa các phân tử Polyme, làm giảm độ
bám dính giữa các chất dẻo ở trạng thái nóng với vật liệu làm khuôn mẫu.
+ Chất độn: Giảm giá thành và cải thiện tính năng kỹ thuật.
+ Chất màu
Tuỳ vào yêu cầu của sản phẩm sẽ có những tỷ lệ phối trộn khác nhau
nhưng vẫn đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và giá cả phù hợp.
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
42
PP: Hạt nhựa trong, nóng chảy ở 165độC, có khả năng gia công tốt, không
độc hại nên có khả năng tiếp xúc với thực phẩm. Nhưng dễ bị lão hoá vời tia UV
và khả năng kết dính không cao. Được sản xuất rộng rãi như ống PP, màng và
tấm, chai nhựa, vật liệu bọc dây cáp điện
PE: Màu trắng, hơi trong, không dẫn điện và nhiệt, chống thấm nước và
hơi nước tốt, chịu nhiệt độ cao. Vì vậy, được sử dụng để làm túi xách, thùng,
can với độ dày khác nhau, chai, lọ…
PC: Chịu được nhiệt hơn 100độC, chống thấm nước nên được dùng làm
bình, chai, nắp chứa thực phẩm cần tuyệt trùng.
Tương tự như nhựa PVC, tuỳ vào nhu cầu và chất lượng sản phẩm sẽ sử
dụng liều lượng các chất phụ gia, chất độn khác nhau và phụ thuộc vào kinh
nghiệm của nhà sản xuất để tạo ra sản phẩm phù hợp.
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
43
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
44
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
45
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành.
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
2.1. Các phương án xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích sàn
ĐVT
I Xây dựng 457.867,5 m2
A KHU QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH 7.621,0 - 3.246,7 m2
1 Văn phòng 241,0 2 482,0 m2
2
Nhà văn hóa, phòng họp, hội trường,
nhà ăn
677,0 2 1.354,0 m2
3 Nhà ở công nhân 379,7 1 379,7 m2
4 Nhà xưởng kỹ thuật, sửa chữa 871,0 1 871,0 m2
5 Bể chứa nước 35,0 - - m2
6 Nhà để xe 160,0 1 160,0 m2
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
46
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích sàn
ĐVT
7 Sân bóng chuyền 734,0 - - m2
8 Khuôn viên 4.523,3 - - m2
B KHU SẢN XUẤT 30.570,5 - 20.675,2 m2
1
Nhà xưởng sản xuất các sản phẩm
vật liệu xây dựng (tấm thạch cao,
ván sàn….)
4.000,0 1 4.000,0 m2
2
Nhà xưởng sản xuất ống PVC và
phụ kiện nhựa
4.000,0 1 4.000,0 m2
3
Nhà xưởng sản xuất các sản bột đá
cung cấp cho các ngành khác (chế
tạo sơn nước,gốm, mỹ nghệ, giấy,
môi trường)
4.000,0 1 4.000,0 m2
4 Nhà xưởng thành phẩm, nguyên liệu 8.000,0 1 8.000,0 m2
5 Nhà xưởng kỹ thuật phụ trợ 208,0 1 208,0 m2
6 Bể nước ngầm pccc 120,0 - - m2
7 Nhà vệ sinh 88,2 1 88,2 m2
8 Khu xử lý nước thải 43,0 - - m2
9 Trạm bơm nước 9,0 1 9,0 m2
10 Nhà để xe khu sản xuất 300,0 1 300,0 m2
11 Nhà hóa nghiệm 70,0 1 70,0 m2
12 Sân bãi, đường nội bộ, khuôn viên 9.732,4 - - m2
C
KHU BÃI CHỨA NGUYÊN
LIỆU, BÃI THẢI
19.401,3 - - m2
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
47
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích sàn
ĐVT
1
Khu thu sử dụng nước tuần hoàn và
bãi thải
3.074,1 - - m2
2 Kho nguyên liệu ngoài trời 16.327,2 - - m2
D CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ 274,6 - 156,0 m2
1 Nhà bảo vệ 36,0 1 36,0 m2
2 Trạm điện, máy phát điện 120,0 1 120,0 m2
3 Trạm cân 120 tấn 118,6 - - m2
E CÂY XANH 240.000,0 - - m2
F
GIAO THÔNG NỘI BỘ, HẠ
TẦNG KỸ THUẬT
102.132,5 - - m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước
Hệ
thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể
Hệ
thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể
Hệ
thống
- Hệ thống PCCC
Hệ
thống
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn
thiết kế cơ sở xin phép xây dựng.
2.2. Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
48
kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung
như:
1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của dự án với các thông số như sau:
 Hệ thống giao thông
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết cấu nền và mặt đường.
 Hệ thống cấp nước
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch
(hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
 Hệ thống thoát nước
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
 Hệ thống xử lý nước thải
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải bằng công nghệ xử lý hiện đại, tiết
kiệm diện tích, đạt chuẩn trước khi đấu nối vào hệ thống tiếp nhận.
 Hệ thống cấp điện
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
49
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
3.1. Phương án tổ chức thực hiện
Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình
hoạt động sau này.
Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng)
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm
21,5%
Tổng/năm
1 Giám đốc 1 40.000 480.000 103.200 583.200
2
Ban quản lý, điều
hành
2 25.000 600.000 129.000 729.000
3
Công nhân viên
văn phòng
36 9.000 3.888.000 835.920 4.723.920
4
Công nhân sản
xuất
183 7.500 16.470.000 3.541.050 20.011.050
5 Lao động thời vụ 54 5.500 3.564.000 766.260 4.330.260
Cộng 276 2.083.500 25.002.000 5.375.430 30.377.430
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầutư.
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
+ Thời gian chuẩn bị đầu tư: 6 tháng
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
50
+ Thời gian xây dựng và hoàn thành dự án: 18 tháng.
STT Nội dung công việc Thời gian
1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý II/2023
2
Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ
1/500
Quý III/2023
3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý III/2023
4
Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng
đất
Quý IV/2023
5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý I/2024
6
Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê
duyệt TKKT
Quý I/2024
7
Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây
dựng theo quy định)
Quý II/2024
8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng
Quý III/2024
đến Quý
II/2025
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
51
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Nhà máy
sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và
tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó
đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi
trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi
vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa
XHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/06/2012, có hiệu
lực thi hành từ ngày 01/01/2013;
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013;
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;
- Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019;
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
52
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây
dựng;
- TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên
ngoài và công trình;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- QCVN 40:2011/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp;
- QCVN 24/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - Mức
tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc;
- QCVN 26:2016/BYT - Quy chuẩn giá trị cho phép vi khí hậu nơi làm
việc;
- QCVN 27/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung - Giá trị
cho phép tại nơi làm việc;
- QCVN 02:2019/BYT được ban hành kèm Thông tư số 02/2019/TT-BYT
quy định về bụi – giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép 05 yếu tố bụi tại nơi làm
việc;
- QCVN 03:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Giá trị giới hạn
tiếp xúc cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc.
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động,
05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
53
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”được thực hiện tại xã ,
huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An.
Các trung tâm hành chính tỉnh Nghệ An .... km.
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình
Tác động đến môi trường không khí:
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu
xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị
cũng như các phương tiện vận tải và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng
ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công
trường và người dân lưu thông trên tuyến đường.
Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn
có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công
trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển
và người tham gia giao thông.
Tác động của nước thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải
được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là
một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi,
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
54
đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án
áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.
Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ
quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn
phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể
bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề
vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái
sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý
ngay.
Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực:
Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ
lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và
cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan
nhân tạo.
Tác động đến sức khỏe cộng đồng:
Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây
tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận
chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như
sau:
– Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...),
nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính
như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong
khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư;
– Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác
động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
55
dân trong khu vực dự án;
– Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường.
– Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất
tạm thời, mang tính cục bộ.
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Tác động do bụi và khí thải:
Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:
Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án);
Từ quá trình hoạt động:
 Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc dở, nhập liệu;
 Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất;
Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng
hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt
động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải
chạy bằng dầu DO. Trong dầu DO có các thành phần gây ô nhiễm như Bụi, CO,
SO2, NOx, HC…
Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập
trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho.
Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều
trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ,
tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này
góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ
dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp
nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự
án trong giai đoạn này.
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
56
Bụi: Tác hại chủ yếu là hít thở không khí có bụi gây tác hại đến phổi.
Ngoài ra bụi còn gây tổn thương lên mắt, da, hệ tiêu hóa. Các hạt bụi có kích
thước < 10µm còn lại sau khi bị giữ phần lớn ở mũi tiếp tục đi sâu vào các ống
khí quản. Đại diện cho nhóm bụi độc dễ tan trong nước là các muối của Pb. Bụi
Pb thâm nhập chủ yếu qua con đường hô hấp. Bụi Pb gây tác hại cho quá trình
tổng hợp
- CO
CO là khí độc, có tính chất hóa học gần giống nitơ, ít tan trong nước, có tính
khử mạnh. CO có phản ứng rất mạnh với hồng cầu hình thành cacboxyl
hemoglobin (-COHb), làm hạn chế sự trao đổi, vận chuyển oxy của máu đi nuôi
cơ thể. Ái lực của CO đối với hồng cầu cao gấp 200 lần so với oxy. Tuy nhiên
CO không để lại hậu quả bệnh lý lâu dài. Người bị nhiễm CO khi rời khỏi nơi ô
nhiễm thì nồng COHb trong máu giảm dần do CO được thải ra ngoài qua đường
hô hấp. CO còn là chất khí có khả năng gây hiệu ứng nhà kính cao.
- SO2
SO2 là chất khí dễ tan trong nước, được hấp thu rất nhanh khi hít thở ở đoạn
trên của đường hô hấp. Khi hít thở SO2 nồng độ cao, [SO2] = 10 ppm, có thể làm
cho đường hô hấp bị co thắt nghiêm trọng, gây khó thở. SO2 còn gây hiện tượng
ăn mòn hóa học cho vật thể xung quanh, gây ra tình trạng mưa axít.
- NOx
Gồm khí NO, NO2. NO2 là khí độc, có mùi hăng, gây kích thích, có tác động
mãn tính. NO2 hấp thu ánh sáng mặt trời và tạo ra hàng loạt các phản ứng quang
hóa. NOx còn có khả năng gây hiện tượng mưa axít.
Tác động do nước thải
Nước thải phát sinh tại dự án bao gồm:
+ Nước thải sinh hoạt
Trong nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng
(SS), các hợp chất hữu cơ (BOD, COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và các vi
sinh vật. Theo WHO, khối lượng chất ô nhiễm do mỗi người hàng ngày thải vào
môi trường (nếu không xử lý) được thể hiện ở bảng sau:
Các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
57
TT Chất ô nhiễm Đơn vị Giá trị
1 BOD5 g/người/ngày 45 – 54
2 COD g/người/ngày 72 – 102
3 SS g/người/ngày 70 – 145
4 Tổng N g/người/ngày 6 – 12
5 Tổng P g/người/ngày 0,8 – 4,0
6 Amoni g/người/ngày 2,4 – 4,8
7 Dầu mỡ động thực vật g/người/ngày 10 – 30
8 Tổng Coliform* MPN/100ml 106 – 109
Nguồn: Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), năm 1993
*: Nguyễn Xuân Nguyên, Nước thải và công nghệ xử lý nước thải, năm 2003
Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng
sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền
bệnh cho con người và gia súc.
+ Nước mưa chảy tràn
Vào những hôm trời mưa, nước mưa chảy tràn qua khu vực của dự án sẽ
cuốn theo đất, cát, chất cặn bã, dầu mỡ rơi rớt xuống kênh mương của khu vực.
Nếu lượng nước này không được quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực lớn
đến nguồn nước mặt, nước ngầm và đời sống thủy sinh trong khu vực. Theo số
liệu thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thì nồng độ các chất ô nhiễm
được dự báo như ở bảng sau:
Nồng độ một số chất ô nhiễm trong nước mưa
TT Thông số Đơn vị Nồng độ
1 COD Mg/l 10-20
2 Chất rắn lơ lửng Mg/l 10-20
3 Tổng Nitơ Mg/l 0,5-1,5
4 Tổng phốt pho Mg/l 0,004 - 0,03
Nguồn: WHO,1993
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
58
Tác động do chất thải rắn
Các loại chất thải phát sinh tại dự án bao gồm:
+ Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần
rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp
xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…;
cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà
máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh
chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày
+ Chất thải nguy hại:Các chất thải rắn nguy hại phát sinh dính hóa chất
trong quá trình hoạt động. Xăng xe, sơn, dầu mỡ tra máy trong quá trình bảo
dưỡng thiết bị, máy móc; vỏ hộp đựng sơn, vecni, dầu mỡ; chất kết dính, chất bịt
kín là các thành phần nguy hại đối với môi trường và con người.
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
Căn cứ quá trình tham quan, khảo sát công nghệ trên địa bàn cả nước đối
với các phương pháp đã giới thiệu trên, phương án công nghệ áp dụng tại dự án
là công nghệ hiện đại phù hợp với quy mô dự án, đảm bảo các quy chuẩn môi
trường, bên cạnh đó, công nghệ sản xuất, máy móc chủ yếu mua tại trong nước
nên không cần phải chuyển giao công nghệ. Máy móc sản xuất đáp ứng các tiêu
chí yêu cầu sau:
- Phù hợp với tất cả các loại sản phẩm đầu vào
- Sử dụng tiết kiệm quỹ đất.
- Chi phí đầu tư hợp lý.
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
59
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án
a. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí
- Các xe vận chuyển chở đúng trọng tải quy định, được phủ bạt kín thùng
xe để hạn chế gió gây phát tán bụi vào môi trường ảnh hưởng xung quanh.
- Hạn chế tốc độ lái xe ra vào khu khu vực và khu dự án nhằm đảm bảo an
toàn giao thông khu vực và hạn chế cuốn theo bụi (tốc độ xe ≤ 15-20km/h).
- Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết
bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp
hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường;
- Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra
khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và
làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp
gây ra tai nạn giao thông;
- Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao
động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt;
- Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị
phục vụ hoạt động của dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn
(ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện;
TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn -
Điều kiện kĩ thuật, …)
- Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ
được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30),
buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các công trình
lân cận;
- Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt
bằng…
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
60
- Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở
cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh
hưởng toàn khu vực.
b. Biện pháp giảm thiểu tác động của nước thải
Giảm thiểu tác động nước thải sinh hoạt:
- Tăng cường tuyển dụng công nhân địa phương, có điều kiện tự túc ăn ở và
tổ chức hợp lý nhân lực trong các giai đoạn thi công nhằm giảm lượng nước thải
sinh hoạt của dự án
- Trong khu vực công trường, sẽ lắp đặt các nhà vệ sinh công cộng di động
phục vụ công trường. Dự kiến chủ dự án sẽ kí hợp đồng thuê 2 nhà vệ sinh lưu
động đồng thời sẽ khoán gọn cho đơn vị lắp đặt nhà vệ sinh chịu trách nhiệm xử
lý nước thải sinh hoạt của công nhân.
- Thường xuyên kiểm tra, nạo vét, không để bùn đất, rác thải xâm nhập vào
đường thoát nước thải. Đường thoát nước thải sinh hoạt tạm thời sẽ được đưa
vào tuyến quy hoạch hay hệ thống thoát nước tuỳ theo từng giai đoạn xây dựng.
Phải đảm bảo nguyên tắc không gây trở ngại, làm mất vệ sinh cho các hoạt động
xây dựng cũng như không ảnh hưởng đến hệ thống kênh mương và các hoạt
động dân sinh bên ngoài khu vực dự án.
Giảm thiểu tác động của nước thải thi công xây dựng
- Xây dựng hệ thống rãnh thu, thoát nước tạm, hố lắng tạm thời khu vực thi
công để thu và thoát nước thải thi công.
- Nước thải thi công xây dựng (nước thải vệ sinh thiết bị, dụng cụ lao động)
chứa thành phần chính là chất rắn lơ lửng, đất cát được dẫn vào các hố lắng để
lắng cặn, sau đó thoát ra nguồn tiếp nhận là hệ thống thoát nước chung của khu
vực.
Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633
61
- Thường xuyên tiến hành nạo vét, khơi thông hệ thống rãnh thu, hố lắng
đảm bảo thoát nước trong quá trình thi công, định kỳ 1 tuần/lần. Lượng bùn nạo
vét sẽ thuê đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và đổ thải theo quy định.
- Không thi công vào ngày có mưa to, bão lũ.
- Dọn sạch mặt bằng thi công vào cuối ngày làm việc.
- Các bãi chứa nguyên vật liệu và phế thải xây dựng phải được che chắn
cẩn thận.
c. Chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt
- Phân loại chất thải sinh hoạt thành 2 loại: chất thải hữu cơ và chất thải vô
cơ.
- Bố trí 02 thùng rác dung tích khoảng 200 lít trong khu vực lán trại của
công nhân.
- Tuyển dụng công nhân địa phương để giảm bớt nhu cầu lán trại tạm ngoài
công trường.
- Lập các nội quy về trật tự, vệ sinh và bảo vệ môi trường trong tập thể
công nhân và lán trại, trong đó có chế độ thưởng phạt.
- Tập huấn, tuyên truyền cho công nhân các quy định về bảo vệ môi trường.
Chất thải rắn thông thường
- Các đơn vị thầu xây dựng các hạng mục trên công trường sẽ tiến hành thu
gom, phân loại và lưu giữ các chất thải xây dựng tại các vị trí quy định trên công
trường. Các vị trí lưu giữ phải thuận tiện cho các đơn vị thi công đổ thải. Để
tránh gây thất thoát và rò rỉ chất thải ra ngoài môi trường các vị trí lưu giữ được
thiết kế có vách cứng bao che và có rãnh thoát nước tạm thời…
- Đối với chất thải rắn vô cơ: đất, đá, sỏi, gạch vỡ, bê tông… một phần sử
dụng san nền, phần thừa sẽ được đơn vị thi công hợp đồng với đơn vị thu gom
đổ đúng nơi quy định.
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 0918755356

More Related Content

Similar to DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 0918755356

Similar to DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 0918755356 (20)

Thuyết minh dự án khu du lịch trải nghiệm
Thuyết minh dự án khu du lịch trải nghiệmThuyết minh dự án khu du lịch trải nghiệm
Thuyết minh dự án khu du lịch trải nghiệm
 
DU AN_TRANG TRAI TRONG CHUOI SAU RIENG
DU AN_TRANG TRAI TRONG CHUOI SAU RIENG DU AN_TRANG TRAI TRONG CHUOI SAU RIENG
DU AN_TRANG TRAI TRONG CHUOI SAU RIENG
 
Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Dự án nhà máy ép dầu thực vậtDự án nhà máy ép dầu thực vật
Dự án nhà máy ép dầu thực vật
 
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtThuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
Thuyết minh dự án sản xuất bí, thơm
Thuyết minh dự án sản xuất bí, thơm Thuyết minh dự án sản xuất bí, thơm
Thuyết minh dự án sản xuất bí, thơm
 
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docxThuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
 
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docxThuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
 
DỰ ÁN XÂY DỰNG MÔ HÌNH SẢN XUẤT CÂY SACHI
DỰ ÁN XÂY DỰNG MÔ HÌNH SẢN XUẤT CÂY SACHIDỰ ÁN XÂY DỰNG MÔ HÌNH SẢN XUẤT CÂY SACHI
DỰ ÁN XÂY DỰNG MÔ HÌNH SẢN XUẤT CÂY SACHI
 
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ treThuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
 
DU AN TRONG SAU RIENG
DU AN TRONG SAU RIENGDU AN TRONG SAU RIENG
DU AN TRONG SAU RIENG
 
Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356
 
Thuyết minh dự án phân bón
Thuyết minh dự án phân bónThuyết minh dự án phân bón
Thuyết minh dự án phân bón
 
Thuyết minh dự án trang trại nuôi nấm
Thuyết minh dự án trang trại nuôi nấmThuyết minh dự án trang trại nuôi nấm
Thuyết minh dự án trang trại nuôi nấm
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI
DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢIDỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI
DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
Thuyết minh dự án trang trại trồng dược liệu
Thuyết minh dự án trang trại trồng dược liệuThuyết minh dự án trang trại trồng dược liệu
Thuyết minh dự án trang trại trồng dược liệu
 
Thuyết minh dự án trang trại trồng dược liệu.docx
Thuyết minh dự án trang trại trồng dược liệu.docxThuyết minh dự án trang trại trồng dược liệu.docx
Thuyết minh dự án trang trại trồng dược liệu.docx
 
DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT
DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT
DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINHTHUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINH
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
 
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docxTHUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
 
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docxDự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
 
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docxDự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docxThuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
 
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docxdự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
 
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docxThuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
 
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
 
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
 
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
 

DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 0918755356

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN: Địa điểm: , tỉnh Nghệ An
  • 2. NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN: -----------  ----------- DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 Địa điểm:, tỉnh Nghệ An ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY ………………….. 0918755356-0936260633 Giám đốc …………………..
  • 3. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 2 MỤC LỤC MỤC LỤC............................................................................................................. 2 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................................... 6 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 6 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 7 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................... 8 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN .................................................................. 9 5.1. Mục tiêu chung............................................................................................... 9 5.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................... 9 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 11 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................................................................................... 11 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................... 11 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.......................................................... 13 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................ 16 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN ............................................................................... 19 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án .............................................................. 19 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng).... 23 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ..................................... 29 4.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................... 29 4.2. Hình thức đầu tư........................................................................................... 29 V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 29 5.1. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................... 29 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............. 31 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 32
  • 4. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 3 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............. 32 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ..... 34 2.1. Hạt nhựa Canxi............................................................................................. 34 2.2. Phân loại hạt nhựa Canxi ............................................................................. 35 2.3. Quy trình sản xuất hạt nhựa Canxi............................................................... 36 2.4. Công dụng của hạt độn Canxi...................................................................... 38 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 45 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG........................................................................ 45 1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................ 45 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: ................ 45 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...................................... 45 II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................... 45 2.1. Các phương án xây dựng công trình ............................................................ 45 2.2. Các phương án kiến trúc .............................................................................. 47 III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................... 49 3.1. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................ 49 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý...................... 49 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................. 51 I. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................... 51 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG................. 51 III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................... 53 IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG ........................................................................................... 53 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................... 53 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 55
  • 5. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 4 V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ................................................................................ 58 VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG .............................................. 59 6.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................................................ 59 6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 64 VII. KẾT LUẬN ................................................................................................. 67 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 68 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ................................................... 68 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN........................ 70 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. .......................................................... 70 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: ......................... 70 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: .................................................................... 71 2.4. Phương ánvay............................................................................................... 71 2.5. Các thông số tài chính của dự án ................................................................. 72 KẾT LUẬN......................................................................................................... 75 I. KẾT LUẬN...................................................................................................... 75 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ......................................................................... 75 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH................................. 76 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án .................................. 76 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm............................................................ 77 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. .................................... 77 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm........................................................ 77 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.............................................. 77 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn..................................... 78 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ............................ 78 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................. 78
  • 6. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 5 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ......................... 78
  • 7. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 6 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY ………………….. Mã số doanh nghiệp: ……………...- do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh ... cấp. Địa chỉ trụ sở: Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm: Họ tên: ………………….. Chức danh:Giám đốc Sinh ngày: Quốc tịch: Việt Nam Căn cước công dân/Hộ chiếu số: Ngày cấp: Nơi cấp: Cục cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư Địa chỉ thường trú: Chỗ ở hiện tại: II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” Địa điểm thực hiện dự án:, tỉnh Nghệ An. Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 457.867,5 m2 (45,79 ha). Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: 1.000.694.300.000 đồng. (Một nghìn tỷ, sáu trăm chín mươi bốn triệu, ba trăm nghìn đồng) Trong đó: + Vốn tự có (20%) : 200.138.860.000 đồng. + Vốn vay - huy động (80%) : 800.555.440.000 đồng. Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
  • 8. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 7 Sản lượng từ sản xuất hạt nhựa CaCO3 39.000,0 tấn/năm Sản lượng từ sản xuất vật liệu xây dựng 385,0 tấn/năm Sản lượng từ sản xuất bột đá dùng trong môi trường y tế 5.000,0 tấn/năm III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ Hạt nhựa là sản phẩm được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp sản xuất. Với mức tăng trưởng trung bình 15% – 20% mỗi năm, lĩnh vực bao bì nhựa tại Việt Nam được đánh giá là một ngành khá hấp dẫn. Đây là một sản phẩm tiềm năng giữa cung và cầu của thị trường về hạt nhựa dùng cho sản xuất nhiều sản phẩm trong vật liệu xây dựng và nội thất tiêu dùng. Sự ra đời của hạt độn nhựa được tạo ra nhằm cải thiện chất lượng sản phẩm nhựa cũng như giảm chi phí sản xuất vì nó thay thế một phần nguyên liệu nhựa thô. Tuy nhiên, từ đầu 2017 đến nay, các doanh nghiệp sản xuất bao bì nhựa đang đứng trước một mối lo rất lớn về nguyên liệu đầu vào. Đó là hạt nhựa PP phải chịu mức thuế nhập khẩu mới lên tới 3%. Hạt nhựa PP là nguyên liệu chính của cả ngàn doanh nghiệp sản xuất bao bì nhựa hiện nay. Mặt hàng này phải nhập khẩu tới 80%, vì vậy việc áp dụng biểu thuế nhập khẩu mới đã tác động trực tiếp đến giá thành sản phẩm, và gián tiếp đến năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt trong mối tương quan với các doanh nghiệp nước ngoài. Nghệ An là một tỉnh có nhiều tiềm năng khoáng sản, đặc biệt là đá vôi trắng có hàm lượng CaCO3 cao, đây là nguyên liệu dành cho quá trình sản xuất hạt nhựa, nguyên liệu cho nhiều sản phẩm khác.Việc đầu tư xây dựng nhà máy chế biến đá hỗn hợp và sản phẩm bột đá trắng siêu mịn và đá ốp lát làm vật liệu xây dựng và bổ sung dây chuyền sản xuất hạt nhựa CaCo3 nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, khai thác và chế biến có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên, cũng như sử dụng những lợi thế sẵn có của mình, nhằm thúc đẩy sự phát triển chung của nền kinh tế, đồng thời nhằm mở rộng ngành nghề phát triển.
  • 9. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 8 Dây chuyền hạt nhựa là một phần của chuỗi giá trị sản phẩm của bột đá siêu mịn CaCO3, phân khúc cuối, dựa trên nền tảng đã được đầu tư trong giai đoạn 1 về các hạng mục thiết bị, nhà xưởng, mặt bằng sẵn có, nay được khép kín và được nâng cao giá trị sản phẩm cao nhất, đưa lại hiệu quả tối đa cho lợi nhuận, vừa phục vụ nhu cầu cho tiêu dùng cung, cầu, vật liệu xây dựng và nội thất. Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”tại xã , huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ Annhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhcông nghiệp sản xuấtcủatỉnh Nghệ An. IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;  Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;  Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
  • 10. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 9  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;  Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;  Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 13 tháng 7 năm 2022 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021. V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 5.1. Mục tiêu chung  Phát triển dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” theohướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm, chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngànhcông nghiệp sản xuất, đảm bảo tiêu chuẩn, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.  Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Nghệ An.  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Nghệ An.  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án. 5.2. Mục tiêu cụ thể  Cung cấp sản phẩm chất lượng cho thị trường khu vực tỉnh Nghệ An và khu vực lân cận.
  • 11. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 10  Hình thành khucông nghiệp sản xuấtchất lượng cao và sử dụng công nghệ hiện đại.  Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau: Sản lượng từ sản xuất hạt nhựa CaCO3 39.000,0 tấn/năm Sản lượng từ sản xuất vật liệu xây dựng 385,0 tấn/năm Sản lượng từ sản xuất bột đá dùng trong môi trường y tế 5.000,0 tấn/năm  Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.  Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Nghệ Annói chung.
  • 12. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 11 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. Vị trí địa lý Nghệ An là tỉnh có diện tích lớn nhất Việt Nam, thuộc vùng Bắc Trung Bộ - miền Trung Việt Nam. Tỉnh Nghệ An có vị trí địa lý: - Phía bắc giáp tỉnh Thanh Hóa - Phía nam giáp tỉnh Hà Tĩnh - Phía đông giáp Biển Đông - Phía tây bắc giáp tỉnh Hủa Phăn, Lào - Phía tây giáp tỉnh Xiêng Khoảng, Lào Các điểm cực của tỉnh Nghệ An: Điểm cực bắc tại: xã Thông Thụ, huyện Quế Phong.
  • 13. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 12 Điểm cực đông tại: xã Quỳnh Lập, thị xã Hoàng Mai. Điểm cực tây tại: xã Mường Ải, huyện Kỳ Sơn. Điểm cực nam tại: xã Nam Kim, huyện Nam Đàn. Trung tâm hành chính của tỉnh là thành phố Vinh, nằm cách thủ đô Hà Nội 291 km về phía nam.Tỉnh Nghệ An có đường biên giới dài 419 km trên bộ và đường bờ biển ở phía đông dài 82 km. Điều kiện tự nhiên Sông Giăng trong KDL sinh thái Pha Lài, nằm trong vườn quốc gia Pù Mát Nghệ An nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có 2 mùa rõ rệt là hè và đông. Từ tháng 4 đến tháng 8 dương lịch hàng năm, tỉnh chịu ảnh hưởng của gió phơn tây nam khô và nóng. Vào mùa đông, chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc lạnh và ẩm ướt. Nghệ An có đường biên giới với Lào dài 419 km, là tỉnh có đường biên giới dài trên bộ dài nhất Việt Nam. Diện tích: 16.490,25 km². Lượng mưa trung bình hàng năm: 1.670 mm. Nhiệt độ trung bình: 25,2 °C. Số giờ nắng trong năm: 1.420 giờ. Độ ẩm tương đối trung bình: 86-87%. Vĩ độ: 18°33′ đến 19°25′ vĩ bắc. Kinh độ: 102°53′ đến 105°46′ kinh đông. Nghệ An là một tỉnh có đầy đủ địa hình núi cao, trung du, đồng bằng và ven biển. Phía Tây là dãy núi Bắc Trường Sơn. Tỉnh có 10 huyện miền núi, trong số đó 5 huyện là miền núi cao. Các huyện miền núi này tạo thành miền Tây Nghệ An. Có 9 huyện trong số trên nằm trong Khu dự trữ sinh quyển miền tây Nghệ An đã được UNESCO công nhận là khu dự trữ sinh quyển thế giới.
  • 14. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 13 Các huyện, thị còn lại là trung du và ven biển, trong đó Hoàng Mai, Quỳnh Lưu, Diễn Châu, Nghi Lộc, và Cửa Lò giáp biển. Tài nguyên khoáng sản Tỉnh có nguồn tài nguyên khoáng sản quý hiếm như vàng, đá quý, ru bi, thiếc, đá trắng, đá granít, đá bazan... Đặc biệt là đá vôi (nguyên liệu sản xuất xi măng) có trữ lượng trên 1 tỷ m3 , trong đó vùng Hoàng Mai, huyện Quỳnh Lưu có trên 340 triệu m3 ; vùng Tràng Sơn, Giang Sơn, Bài Sơn thuộc huyện Đô Lương có trữ lượng trên 400 triệu m3 vẫn chưa được khai thác; vùng Lèn Kim Nhan xã Long Sơn, Phúc Sơn, Hồi Sơn (Anh Sơn) qua khảo sát có trên 250 triệu m3 ; vùng Tân Kỳ, Nghĩa Đàn, Quỳ Hợp ước tính 1 tỷ m3 . Đá trắng ở Quỳ Hợp có trên 100 triệu m3 ; tổng trữ lượng đá xây dựng toàn tỉnh ước tính trên 1 tỷ m3 . Đá bazan trữ lượng 360 triệu m3 ; thiếc Quỳ Hợp trữ lượng trên 70.000 tấn, nước khoáng Bản Khạng có trữ lượng và chất lượng khá cao. Ngoài ra tỉnh còn có một số loại khoáng sản khác như than bùn, sản xuất phân vi sinh, quặng mănggan, muối sản xuất sôđa... là nguồn nguyên liệu để phát triển các ngành công nghiệp, vật liệu xây dựng, hoá chất, công nghiệp hàng tiêu dùng và xuất khẩu. 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. Tình hình kinh tế Tăng trưởng kinh tế 6 tháng đầu năm 2022 của tỉnh Nghệ An đạt 8,44% (quý I tăng 6,44%; quý II tăng 10,09%), là mức tăng trưởng đứng thứ 2 khu vựcBắc Trung Bộ và thứ 18 của cả nước. Dịch Covid-19 về cơ bản được kiểm soát,các hoạt động sản xuất kinh doanh đã trở lại trạng thái bình thường như trước khi dịch Covid-19 xuất hiện. Bức tranh kinh tế trên địa bàn tỉnh tiếp tục khởi sắc trên nhiều lĩnh vực. Nhiều ngành đã có mức tăng trưởng cao hơn so với thờiđiểm trước khi dịch Covid-19 xuất hiện như: công nghiệp chế biến, chế tạo; xây dựng, thương mại,...
  • 15. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 14 Trong mức tăng chung của toàn tỉnh, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 4,14%, đóng góp 12,27% vào tốc độ tăng tổng giá trị tăng thêm; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 11,65%, đóng góp 39,75%; khu vực dịch vụ tăng 9,22%, đóng góp 44,64%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 5,22%, đóng góp 3,34%. Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản 6 tháng đầu năm 2022 năng suất và sản lượng lúa đông xuân giảm, tuy nhiên hầu hết sản phẩm nông nghiệp và thủy sản chủ yếu khác đều tăng khác ngành chăn nuôi, lâm nghiệp phát triển ổn định vì vậy tốc độ tăng trưởng của khu vực này đạt cao hơn cùng kỳ năm 2021. Trong đó, ngành nông nghiệp tăng 3,91%, đóng góp 0,74 điểm phần trăm vào tốc độ tăng tổng giá trị tăng thêm của toàn tỉnh; ngành lâm nghiệp tăng 6,51%nhưng chiếm tỷ trọng thấp nên chỉ đóng góp 0,15 điểm phần trăm, ngành thủy sản tăng 3,92%, đóng góp 0,15 điểm phần trăm. Trong khu vực công nghiệp và xây dựng, ngành công nghiệp 6 tháng đầu năm 2022 tăng 12,67% so với năm trước, đóng góp 1,97 điểm phần trăm vào tốc độ tăng tổng giá trị tăng thêm của toàn tỉnh. Trong đó, công nghiệp chế biến, chế tạo đóng vai trò chủ chốt dẫn dắt tăng trưởng của nền kinh tế với mức tăng 9,74%, đóng góp 1,14 điểm phần trăm; sản xuất và phân phối điện tăng 25,84%, đóng góp 0,68 điểm phần trăm; khai khoáng tăng 15,09%, đóng góp 0,14 điểm phần trăm trong mức tăng chung. Ngành xây dựng tăng 10,45%, cao hơn mức tăng 6,17% của cùng kỳ 6 tháng đầu năm 2021, đóng góp 1,38 điểm phần trăm. Hoạt động thương mại, dịch vụ tiếp tục tăng trưởng khá, sôi động, đặc biệt trong quý II do dịch Covid-19 hoàn toàn được kiểm soát, nhu cầu vận chuyển hàng hóa phục vụ sản xuất tăng, nhu cầu mua sắm, đi lại của người dân tăng mạnh và nhiều sự kiện thúc đẩy du lịch được tổ chức trên địa bàn. Tăng trưởng của khu vực dịch vụ trong 6 tháng đầu năm 2022 đạt 9,22%, cao hơn
  • 16. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 15 nhiều so với tốc độ tăng 5,47% của cùng kỳ 6 tháng đầu năm 2021. Đóng góp của một số ngành dịch vụ thị trường có tỷ trọng lớn vào mức tăng tổng giá trị tăng thêm của 6 tháng đầu năm 2022 như sau: Bán buôn và bán lẻ tăng 18,78% so với cùng kỳ, đóng góp 1,09 điểm phần trăm, ngành vận tải, kho bãi tăng 13,96%, đóng góp 0,59 điểm phần trăm, ngành dịch vụ lưu trú, ăn uống tăng 29,85%, đóng góp 0,45 điểm phần trăm, hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm tăng 7,45%, đóng góp 0,28 điểm phần trăm. Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 5,22% do thu ngân sách 6 tháng đầu năm 2022 đảm bảo đúng tiến độ dự toán, nhất là các khoản thu của doanh nghiệp, cá thể thuộc dòng thuế sản phẩm như thuế VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất, nhập khẩu. Về cơ cấu nền kinh tế 6 tháng đầu năm 2022, khu vực nông, lâm nghiệp| và thủy sản chiếm tỷ trọng 26,45%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm27,46%; khu vực dịch vụ chiếm 40,89%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 5,20%. Đặc điểm dân số và nguồn nhân lực Dân số Nghệ An (theo điều tra dân số năm 2019) có 3.327.791 người. Trên toàn tỉnh Nghệ An có nhiều dân tộc cùng sinh sống như người Thái, người Mường bên cạnh dân tộc chính là người Kinh. Cùng thời điểm này Nghệ An có 37 dân tộc cùng người nước ngoài sinh sống. Nghệ An là tỉnh có dân số đông thứ 4 cả nước nhưng có thể sẽ tụt xuống vị trí thứ 5 do tỉnh Đồng Nai đang có sự nhập cư cơ học rất cao. Dân cư ở Nghệ An phân bố không đồng đều, tại khu vực các huyện đồng bằng Diễn Châu, Nghi Lộc, Đô Lương, Quỳnh Lưu, Yên Thành, Nam Đàn, Hưng Nguyên, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, Hoàng Mai có mật độ cao, hơn 500 người/km2. Đối với các huyện Nghĩa Đàn, Thanh Chương, Quỳ Hợp, Anh
  • 17. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 16 Sơn, Tân Kỳ thì mật độ dân số trung bình khá đông, khoảng 130-250 người/km2, nhưng ở những huyện này mật độ cao chỉ tập trung ở các khu vực thung lũng, các nơi ở sâu trong núi thì rất thưa thớt. Các huyện phía Tây có mật độ trên dưới 50 người/km2 như: Quỳ Châu, Con Cuông, Kỳ Sơn, Tương Dương, Quế Phong đều có mật độ dân số rất thấp, nguyên nhân là do địa hình hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt, giao thông khó khăn. Trong số các huyện đồng bằng ven biển thì huyện Quỳnh Lưu là đông dân nhất, Thanh Chương là huyện miền núi có dân số lớn nhất, là huyện miền núi duy nhất ở Nghệ An có dân số vượt ngưỡng hơn 250.000 người. II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG Bất chấp ảnh hưởng của đại dịch Covid 19 trên toàn cầu và nhiều ngành nghề lĩnh vực được dự báo sẽ suy thoái, thị trường Canxi cacbonat (CaCO3) toàn cầu được dự đoán sẽ đạt xấp xỉ 28,3 triệu đô vào năm 2024. Theo đó, tốc độ tăng trưởng kép tương đương 6% trong giai đoạn 2019-2024. Theo báo cáo, cơ hội hấp dẫn đến từ thị trường Canxi cacbonat có thể lí giải từ một số nguyên nhân sau đây: Ngành công nghiệp nhựa sẽ là ngành đạt tăng trưởng nhanh nhất trong giai đoạn sắp tới, kéo theo nhu cầu sử dụng CaCo3. CaCO3 là nguyên liệu không thể thiếu trong ngành công nghiệp nhưa. Về mặt giá trị, nhựa là ngành công nghiệp được dự báo phát triển nhanh nhất trong giai đoạn trên. Điều này là do nhu cầu tăng mạnh của ngành công nghiệp sản xuất ô tô. Theo đó, polypropylene được gia cố bằng CaCO3 sẽ giúp tăng cường tính chất của nhựa, đồng thời cải thiện khả năng tản nhiệt.Nhu cầu sử dụng nhựa trong các ngành khác như công nghiệp bao bì, xây dựng, điện tử cũng gia tăng đáng kể. Những yếu tố kể trên thúc đẩy sự tăng trưởng nóng của thị trường CaCo3 toàn cầu. Châu Á Thái Bình Dương gia tăng nhu cầu sử dụng CaCO3
  • 18. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 17 CaCO3 là một nguyên liệu quan trọng trong ngành công nghiệp sản xuất giấy và nhựa. Sự tăng trưởng nhanh mạnh ở các nước đang phát triển tại khu vực châu Á Thái Bình Dương cũng kéo theo sự gia tăng trong nhu cầu sử dụng bao bì giấy. Trung Quốc, Ấn Độ và các nước Nam Á là những nước tiêu thụ giấy lớn nhất trong khu vực.Hạt nhựa là sản phẩm được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp sản xuất. Với mức tăng trưởng trung bình 15% – 20% mỗi năm, lĩnh vực bao bì nhựa tại Việt Nam được đánh giá là một ngành khá hấp dẫn. Đây là một sản phẩm tiềm năng giữa cung và cầu của thị trường về hạt nhựa dùng cho sản xuất nhiều sản phẩm trong vật liệu xây dựng và nội thất tiêu dùng. Sự ra đời của hạt độn nhựa được tạo ra nhằm cải thiện chất lượng sản phẩm nhựa cũng như giảm chi phí sản xuất vì nó thay thế một phần nguyên liệu nhựa thô.Tuy nhiên, từ đầu 2017 đến nay, các doanh nghiệp sản xuất bao bì nhựa đang đứng trước một mối lo rất lớn về nguyên liệu đầu vào. Đó là hạt nhựa PP phải chịu mức thuế nhập khẩu mới lên tới 3%. Hạt nhựa PP là nguyên liệu chính của cả ngàn doanh nghiệp sản xuất bao bì nhựa hiện nay. Mặt hàng này phải nhập khẩu tới 80%, vì vậy việc áp dụng biểu thuế nhập khẩu mới đã tác động trực tiếp đến giá thành sản phẩm, và gián tiếp đến năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt trong mối tương quan với các doanh nghiệp nước ngoài.Xét trên mọi khía cạnh, từ điều kiện sản xuất kinh doanh đến năng lực cạnh tranh, doanh nghiệp nước ngoài đều thể hiện sự vượt trội, lấn lướt; còn doanh nghiệp trong nước, đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ và vừa đang tỏ ra đuối sức khi phải chịu áp lực kép: vừa phải cạnh tranh với doanh nghiệp nước ngoài vừa bị lệ thuộc vào nguồn nguyên liệu, kỹ thuật, máy móc nhập khẩu… Theo giới phân tích, để giữ vững thị phần cũng như nâng cao khả năng xuất khẩu đến những thị trường mới, các doanh nghiệp sản xuất cần phải không ngừng phát triển quy mô theo cả chiều rộng lẫn chiều sâu bằng việc cải tiến công nghệ, đổi mới máy móc thiết bị.
  • 19. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 18 Điểm thuận lợi bổ trợ cho định hướng trên trong giai đoạn này có lẽ là việc đồng euro có tỷ giá giao dịch ngang bằng với USD, tạo nên cơ hội lớn cho những doanh nghiệp quyết tâm đầu tư mạnh vào công nghệ mới. Một số công ty cho biết đã lên kế hoạch nhập khẩu máy móc từ các quốc gia châu Âu như Đức, Pháp trong năm nay để tranh thủ thời điểm vàng tiết kiệm được chi phí đầu tư thiết bị sản xuất.Thêm nữa, yếu tố nguyên liệu thay thế một phần nào đó hạt nhựa PP cũng là một hướng mà các doanh nghiệp đang tìm kiếm. Trong ngành nhựa hiện nay, một số doanh nghiệp như Nhựa Châu Âu (EuP) đang sản xuất và cung ứng chất độn nhựa filler masterbatch (hạt taical), phụ gia này có thể giúp doanh nghiệp sản xuất sản phẩm nhựa đặc biệt là lĩnh vực bao bì thay thế cho một phần nguyên liệu PP nhập khẩu. Điều này sẽ góp phần giảm bớt mối lo ngại của các doanh nghiệp sản xuất bao bì và màng nhựa trước sức ép từ nguyên liệu nhập khẩu Bên cạnh đó, khu vực châu Á Thái Bình Dương đang chứng kiến nhu cầu cao về nhựa sử dụng trong các ngành nghiệp bao bì, ô tô, xây dựng, điện & điện tử… Việc sử dụng nhựa giúp giảm chi phí trong ngành đóng gói và xây dựng, giảm trọng lượng cho các bộ phận ô tô và làm chất cách điện trong các sản phẩm điện tử kéo theo nhu cầu sử dụng CaCO3 trong khu vực. CaCO3 có những ứng dụng tiềm năng Hiện nay, CaCO3 được sử dụng chủ yếu trong ngành công nghiệp giấy, nhựa, sơn, chất kết dính & keo. Tuy nhiên các nhà nghiên cứu đang tiếp tục khám phá ra những ứng dụng mới của nguyên liệu này. Hạt nano canxi cacbonat hiện đang được nghiên cứu trong y học, dược phẩm nhằm điều trị ung thư. Đặc biệt, các vật liệu dựa trên CaCO3 có đặc tính phân hủy sinh học. Phát triển sản phẩm phân hủy sinh học đang trở thành xu hướng toàn cầu do vậy tiềm năng cho thị trường tiêu thụ CaCO3 là rất lớn. Tại Việt Nam, CTCP An Tiến Industries, thành viên của Tập đoàn An Phát Holdings là một trong những doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam chuyên cung cấp nguyên liệu phụ gia nhựa, bột đá siêu mịn CaCO3. Với 2 nhà máy công suất sản xuất lên đến hơn 200.000 tấn/năm, sản phẩm của An Tiến
  • 20. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 19 Industries hiện đã được xuất khẩu sang 62 quốc gia, vùng và lãnh thổ trên thế giới. Vừa qua, An Tiến Industries đã vinh dự đứng thứ nhất trong Top 500 Doanh nghiệp tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam năm 2020. An Phát Holdings – một trong 5 công ty sở hữu bằng sáng chế về nguyên liệu sinh học phân hủy hoàn toàn trên thế giới hiện cũng đang triển khai kế hoạch xây dựng nhà máy nguyên liệu sinh học phân hủy hoàn toàn AnBio. Dự kiến nhà máy sẽ khởi công vào đầu năm 2021 tại Hải Phòng, xây dựng trong khoảng 18 tháng, hoàn thiện vào cuối năm 2022, công suất 20.000 tấn sản phẩm/năm với vốn đầu tư gần 1.500 tỷ. Trong tương lai, An Phát hướng đến trở thành Tập đoàn nhựa kĩ thuật cao và thân thiện với môi trường hàng đầu Đông Nam Á. III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau: Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT I Xây dựng 457.867,5 m2 A KHU QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH 7.621,0 - 3.246,7 m2 1 Văn phòng 241,0 2 482,0 m2 2 Nhà văn hóa, phòng họp, hội trường, nhà ăn 677,0 2 1.354,0 m2 3 Nhà ở công nhân 379,7 1 379,7 m2 4 Nhà xưởng kỹ thuật, sửa chữa 871,0 1 871,0 m2 5 Bể chứa nước 35,0 - - m2 6 Nhà để xe 160,0 1 160,0 m2 7 Sân bóng chuyền 734,0 - - m2
  • 21. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 20 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT 8 Khuôn viên 4.523,3 - - m2 B KHU SẢN XUẤT 30.570,5 - 20.675,2 m2 1 Nhà xưởng sản xuất các sản phẩm vật liệu xây dựng (tấm thạch cao, ván sàn….) 4.000,0 1 4.000,0 m2 2 Nhà xưởng sản xuất ống PVC và phụ kiện nhựa 4.000,0 1 4.000,0 m2 3 Nhà xưởng sản xuất các sản bột đá cung cấp cho các ngành khác (chế tạo sơn nước,gốm, mỹ nghệ, giấy, môi trường) 4.000,0 1 4.000,0 m2 4 Nhà xưởng thành phẩm, nguyên liệu 8.000,0 1 8.000,0 m2 5 Nhà xưởng kỹ thuật phụ trợ 208,0 1 208,0 m2 6 Bể nước ngầm pccc 120,0 - - m2 7 Nhà vệ sinh 88,2 1 88,2 m2 8 Khu xử lý nước thải 43,0 - - m2 9 Trạm bơm nước 9,0 1 9,0 m2 10 Nhà để xe khu sản xuất 300,0 1 300,0 m2 11 Nhà hóa nghiệm 70,0 1 70,0 m2 12 Sân bãi, đường nội bộ, khuôn viên 9.732,4 - - m2 C KHU BÃI CHỨA NGUYÊN LIỆU, BÃI THẢI 19.401,3 - - m2 1 Khu thu sử dụng nước tuần hoàn và bãi thải 3.074,1 - - m2
  • 22. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 21 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT 2 Kho nguyên liệu ngoài trời 16.327,2 - - m2 D CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ 274,6 - 156,0 m2 1 Nhà bảo vệ 36,0 1 36,0 m2 2 Trạm điện, máy phát điện 120,0 1 120,0 m2 3 Trạm cân 120 tấn 118,6 - - m2 E CÂY XANH 240.000,0 - - m2 F GIAO THÔNG NỘI BỘ, HẠ TẦNG KỸ THUẬT 102.132,5 - - m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống II Thiết bị 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 2 Thiết bị dây chuyền sản xuất Trọn Bộ 3 Thiết bị vận tải Trọn Bộ
  • 23. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 22 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT 4 Thiết bị hạ tầng kỹ thuật Trọn Bộ 5 Thiết bị khác Trọn Bộ
  • 24. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 23 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư(ĐVT: 1000 đồng) TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT I Xây dựng 457.867,5 m2 157.320.923 A KHU QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH 7.621,0 - 3.246,7 m2 - 1 Văn phòng 241,0 2 482,0 m2 6.614 3.187.948 2 Nhà văn hóa, phòng họp, hội trường, nhà ăn 677,0 2 1.354,0 m2 6.393 8.656.122 3 Nhà ở công nhân 379,7 1 379,7 m2 4.954 1.880.935 4 Nhà xưởng kỹ thuật, sửa chữa 871,0 1 871,0 m2 1.779 1.549.509 5 Bể chứa nước 35,0 - - m2 1.300 45.500 6 Nhà để xe 160,0 1 160,0 m2 850 136.000 7 Sân bóng chuyền 734,0 - - m2 1.450 1.064.300 8 Khuôn viên 4.523,3 - - m2 400 1.809.328 B KHU SẢN XUẤT 30.570,5 - 20.675,2 m2 -
  • 25. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 24 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 1 Nhà xưởng sản xuất các sản phẩm vật liệu xây dựng (tấm thạch cao, ván sàn….) 4.000,0 1 4.000,0 m2 4.320 17.280.000 2 Nhà xưởng sản xuất ống PVC và phụ kiện nhựa 4.000,0 1 4.000,0 m2 4.320 17.280.000 3 Nhà xưởng sản xuất các sản bột đá cung cấp cho các ngành khác (chế tạo sơn nước,gốm, mỹ nghệ, giấy, môi trường) 4.000,0 1 4.000,0 m2 4.320 17.280.000 4 Nhà xưởng thành phẩm, nguyên liệu 8.000,0 1 8.000,0 m2 4.320 34.560.000 5 Nhà xưởng kỹ thuật phụ trợ 208,0 1 208,0 m2 1.560 324.480 6 Bể nước ngầm pccc 120,0 - - m2 1.100 132.000 7 Nhà vệ sinh 88,2 1 88,2 m2 1.741 153.487 8 Khu xử lý nước thải 43,0 - - m2 1.100 47.300 9 Trạm bơm nước 9,0 1 9,0 m2 950 8.550 10 Nhà để xe khu sản xuất 300,0 1 300,0 m2 850 255.000
  • 26. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 25 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 11 Nhà hóa nghiệm 70,0 1 70,0 m2 1.850 129.500 12 Sân bãi, đường nội bộ, khuôn viên 9.732,4 - - m2 300 2.919.711 C KHU BÃI CHỨA NGUYÊN LIỆU, BÃI THẢI 19.401,3 - - m2 - 1 Khu thu sử dụng nước tuần hoàn và bãi thải 3.074,1 - - m2 950 2.920.405 2 Kho nguyên liệu ngoài trời 16.327,2 - - m2 150 2.449.079 D CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ 274,6 - 156,0 m2 - 1 Nhà bảo vệ 36,0 1 36,0 m2 1.741 62.676 2 Trạm điện, máy phát điện 120,0 1 120,0 m2 1.300 156.000 3 Trạm cân 120 tấn 118,6 - - m2 1.100 130.504 E CÂY XANH 240.000,0 - - m2 10 2.400.000 F GIAO THÔNG NỘI BỘ, HẠ TẦNG KỸ THUẬT 102.132,5 - - m2 150 15.319.880
  • 27. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 26 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống 5.952.277 5.952.277 - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 6.410.145 6.410.145 - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 6.868.012 6.868.012 - Hệ thống PCCC Hệ thống 5.952.277 5.952.277 II Thiết bị 353.768.580 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 2.286.300 2.286.300 2 Thiết bị dây chuyền sản xuất Trọn Bộ 314.554.952 314.554.952 3 Thiết bị vận tải Trọn Bộ 22.018.847 22.018.847 4 Thiết bị hạ tầng kỹ thuật Trọn Bộ 9.908.481 9.908.481 5 Thiết bị khác Trọn Bộ 5.000.000 5.000.000 III Chi phí quản lý dự án 1,609 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 8.224.247
  • 28. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 27 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 15.536.696 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,168 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 858.989 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,472 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 2.411.206 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,227 GXDtt * ĐMTL% 1.930.298 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,736 GXDtt * ĐMTL% 1.158.179 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,029 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 148.529 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,083 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 425.143 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,132 GXDtt * ĐMTL% 207.355 8 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,127 GXDtt * ĐMTL% 199.489 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 1,872 GXDtt * ĐMTL% 2.944.750
  • 29. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 28 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,462 GTBtt * ĐMTL% 1.635.952 11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 3.616.809 V Chi phí đất 457.867,5 m2 462 211.534.771 VI Chi phí vốn lưu động TT 163.336.875 VII Lãi vay trong thời gian xây dựng TT VIII Chi phí dự phòng 10% 90.972.209 Tổng cộng 1.000.694.300 Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 13 tháng 7 năm 2022 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021, Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
  • 30. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 29 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 4.1. Địa điểm xây dựng Dự án“Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” được thực hiệntại huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An. Vị trí thực hiện dự án 4.2. Hình thức đầu tư Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới. V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 5.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất TT Nội dung Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) A KHU QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH 7.621,0 1,66% 1 Văn phòng 241,0 0,05% 2 Nhà văn hóa, phòng họp, hội trường, nhà ăn 677,0 0,15% Vị trí thực hiện dự án
  • 31. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 30 TT Nội dung Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) 3 Nhà ở công nhân 379,7 0,08% 4 Nhà xưởng kỹ thuật, sửa chữa 871,0 0,19% 5 Bể chứa nước 35,0 0,01% 6 Nhà để xe 160,0 0,03% 7 Sân bóng chuyền 734,0 0,16% 8 Khuôn viên 4.523,3 0,99% B KHU SẢN XUẤT 30.570,5 6,68% 1 Nhà xưởng sản xuất các sản phẩm vật liệu xây dựng (tấm thạch cao, ván sàn….) 4.000,0 0,87% 2 Nhà xưởng sản xuất ống PVC và phụ kiện nhựa 4.000,0 0,87% 3 Nhà xưởng sản xuất các sản bột đá cung cấp cho các ngành khác (chế tạo sơn nước,gốm, mỹ nghệ, giấy, môi trường) 4.000,0 0,87% 4 Nhà xưởng thành phẩm, nguyên liệu 8.000,0 1,75% 5 Nhà xưởng kỹ thuật phụ trợ 208,0 0,05% 6 Bể nước ngầm pccc 120,0 0,03% 7 Nhà vệ sinh 88,2 0,02% 8 Khu xử lý nước thải 43,0 0,01% 9 Trạm bơm nước 9,0 0,00% 10 Nhà để xe khu sản xuất 300,0 0,07% 11 Nhà hóa nghiệm 70,0 0,02% 12 Sân bãi, đường nội bộ, khuôn viên 9.732,4 2,13%
  • 32. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 31 TT Nội dung Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) C KHU BÃI CHỨA NGUYÊN LIỆU, BÃI THẢI 19.401,3 4,24% 1 Khu thu sử dụng nước tuần hoàn và bãi thải 3.074,1 0,67% 2 Kho nguyên liệu ngoài trời 16.327,2 3,57% D CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ 274,6 0,06% 1 Nhà bảo vệ 36,0 0,01% 2 Trạm điện, máy phát điện 120,0 0,03% 3 Trạm cân 120 tấn 118,6 0,03% E CÂY XANH 240.000,0 52,42% F GIAO THÔNG NỘI BỘ, HẠ TẦNG KỸ THUẬT 102.132,5 22,31% Tổng cộng 457.867,5 100,00% 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 33. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 32 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT I Xây dựng 457.867,5 m2 A KHU QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH 7.621,0 - 3.246,7 m2 1 Văn phòng 241,0 2 482,0 m2 2 Nhà văn hóa, phòng họp, hội trường, nhà ăn 677,0 2 1.354,0 m2 3 Nhà ở công nhân 379,7 1 379,7 m2 4 Nhà xưởng kỹ thuật, sửa chữa 871,0 1 871,0 m2 5 Bể chứa nước 35,0 - - m2 6 Nhà để xe 160,0 1 160,0 m2 7 Sân bóng chuyền 734,0 - - m2 8 Khuôn viên 4.523,3 - - m2 B KHU SẢN XUẤT 30.570,5 - 20.675,2 m2 1 Nhà xưởng sản xuất các sản phẩm vật liệu xây dựng (tấm thạch cao, ván sàn….) 4.000,0 1 4.000,0 m2 2 Nhà xưởng sản xuất ống PVC và phụ kiện nhựa 4.000,0 1 4.000,0 m2 3 Nhà xưởng sản xuất các sản bột đá cung cấp cho các ngành khác (chế 4.000,0 1 4.000,0 m2
  • 34. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 33 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT tạo sơn nước,gốm, mỹ nghệ, giấy, môi trường) 4 Nhà xưởng thành phẩm, nguyên liệu 8.000,0 1 8.000,0 m2 5 Nhà xưởng kỹ thuật phụ trợ 208,0 1 208,0 m2 6 Bể nước ngầm pccc 120,0 - - m2 7 Nhà vệ sinh 88,2 1 88,2 m2 8 Khu xử lý nước thải 43,0 - - m2 9 Trạm bơm nước 9,0 1 9,0 m2 10 Nhà để xe khu sản xuất 300,0 1 300,0 m2 11 Nhà hóa nghiệm 70,0 1 70,0 m2 12 Sân bãi, đường nội bộ, khuôn viên 9.732,4 - - m2 C KHU BÃI CHỨA NGUYÊN LIỆU, BÃI THẢI 19.401,3 - - m2 1 Khu thu sử dụng nước tuần hoàn và bãi thải 3.074,1 - - m2 2 Kho nguyên liệu ngoài trời 16.327,2 - - m2 D CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ 274,6 - 156,0 m2 1 Nhà bảo vệ 36,0 1 36,0 m2 2 Trạm điện, máy phát điện 120,0 1 120,0 m2 3 Trạm cân 120 tấn 118,6 - - m2 E CÂY XANH 240.000,0 - - m2 F GIAO THÔNG NỘI BỘ, HẠ 102.132,5 - - m2
  • 35. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 34 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT TẦNG KỸ THUẬT II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ 2.1. Hạt nhựa Canxi Hạt nhựa Canxi (Filler masterbatch) hay còn được gọi là hạt nhựa Taical là hợp chất của canxi cacbonat (CaCO3), nhựa Polyethylene nguyên sinh và các phụ gia phân tán khác để tăng độ cứng và giảm giá thành sản phẩm, bởi nó đã thay thế một phần nhựa nguyên sinh trong quá trình gia công như ép, đùn hay thổi khuôn nhưng đồng thời tăng chất lượng, tăng công suất đầu ra, cải thiện điều kiện sản xuất cũng như tăng các đặc tính cơ, lý, hóa ở sản phẩm nhựa thành phẩm.
  • 36. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 35 Có thể nói, hạt nhựa canxi là bước tiến đáng kể đã mở ra một kỉ nguyên mới cho ngành nhựa. Đó là giải pháp tốt nhất mà các nhà sản xuất sử dụng để cải tiến tính năng của nhựa thô. Hạt taical góp phần giải quyết được những vấn đề làm đau đầu các nhà sản xuất, đó là giảm thiểu chi phí sản xuất. 2.2. Phân loại hạt nhựa Canxi Thông thường có 4 dòng hạt nhựa Canxi (Taical): Hạt Taical mã DFPE: với thành phần bột đá thông thường từ 70% đến 80% dùng cho thổi phim, thổi khuôn… trong quá trình sản xuất cuối của các sản phẩm như túi siêu thị, màng nông nghiệp, màng dùng trong nhà kính, túi rác, màng theo cuộn, tấm, can, chai, lọ... Hạt độn nhựa được cấu tạo từ nhựa nền PE không những thay thế một phần nguyên liệu của hạt nhựa, giảm chi phí sản xuất các loại bao bì, màng, mà còn mang đến những tính năng sau cho túi nilon: + Trong suốt, có bề mặt bóng loáng, mềm, dẻo, có khả năng chống thấm nước tốt + Chịu được nhiệt độ cao (dưới 230 độ C) trong thời gian ngắn. Ngoài việc thêm hạt taical để bổ sung tính năng và giảm chi phí sản xuất, một vài phụ gia khác cũng thường được sử dụng trong túi nilon như: + Chất EPI, D2W (1-2%) để làm túi tự phân huỷ trong môi trường + Chất chống bám dính để ngăn các lớp màng nhựa dính lại với nhau + Chất chống tia cực tím để nhựa chống lão hoá và không bị phai màu theo thời gian. Hạt Taical mã DF PP: loại phổ biến với thành phần bột đá từ 70% đến 80% cho ép, đùn hay kéo sợi dùng trong quá trình sản xuất các sản phẩm như sọt nhựa, thùng đựng rau củ quả, giá nhựa, ống nhựa, túi dệt… Hạt Taical DF: dùng cho tráng màng, thông thường thành phần bột đá từ 70% đến 75% dùng để tráng phủ manh dệt PP….
  • 37. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 36 Hạt Taical trong – CL 100: với hàm lượng 70% Talc dùng cho các sản phẩm có tính trong suốt (bao bì nhựa, băng dính, túi dệt, lưới… Sản phẩm này được độn vào hạt nhựa để tăng độ cứng, độ bền, dai cũng như không làm mất đi màu sắc và sự trong suốt của sản phẩm. Ngoài ra, hạt Taical khi kết hợp với các phụ gia khác còn có khả năng chống cháy nên được trộn với nhựa PVC để sản xuất nhiều loại dây cáp, từ loại cách điện mỏng đến loại cách điện dày (sử dụng ở 70 độ C, 90 độ C và 105 độ C). Hỗn hợp sau khi trộn đều bằng máy trộn cao tốc được đưa qua máy đùn để tạo hạt. Sau đó cho hạt vào máy bọc để bọc lên dây đồng, dây nhôm v.v… và cho ra dây cáp điện. Bột Tan (Talc) 2.3. Quy trình sản xuất hạt nhựa Canxi Dây chuyền sản xuất hạt taical phụ gia ngành nhựa là một dây chuyền khép kín, bao gồm nhiều phân đoạn khác nhau như: chọn nguyên liệu đầu vào, phân loại, cắt gọt, bằn rửa, sấy khô, tạo cốm và tạo hạt.
  • 38. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 37 Quy trình sản xuất hạt nhựa CaCO3 diễn ra theo 4 giai đoạn cơ bản sau đây: Hỗn hợp bột đá CaCO3, nhựa nền, các chất phụ gia được trộn đều bằng máy ở tốc độ cao Hỗn hợp được đun nóng chảy thành dạng lỏng ở nhiệt độ cao Hỗn hợp lỏng được làm mát rồi được trục vít trong máy đùn trục vít đôi đẩy về phía trước và ép vào khuôn Nhựa được đưa vào máy cắt để cắt thành hạt. Những hạt này sẽ được độn vào hạt nhựa để mang những tính năng mới cho nhựa thô
  • 39. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 38 Máy tạo hạt nhựa CACO3 2.4. Công dụng của hạt độn Canxi Hạt CaCO3 giúp giảm giá thành, tăng hiệu suất sản xuất và gia tăng trọng lượng túi, bao bì, sản xuất giấy chất lượng tốt hơn, in ấn tốt. · Ứng dụng trong việc các sản phẩm PE/ PP ép khuôn: Sản xuất tấm trần – khung – cửa nhựa; ống nhựa PVC, cáp điện, màng, sợi; thổi khuôn,.... Công dụng của Hạt độn CaCO3 (Filler Masterbatch) trong sản xuất tấm trần – khung – cửa nhựa, ống nhựa PVC, cáp điện, màng, sợi, thổi khuôn,… 1. Sản xuất Tấm Trần – Khung – Cửa Nhựa CaCO3 Filler Masterbatch (CaCO3 Filler MB ) được sử dụng rộng rãi trong nhựa PVC cứng và được ứng dụng nhiều nhất trong sản xuất ống nhựa và tấm trần. Sử dụng sản phẩm CaCO3 Filler Masterbatch làm gia tăng độ bền sản phẩm, độ phân tán trong hóa chất nhựa tốt hơn, độ bóng sản phẩm đạt được tối
  • 40. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 39 ưu, cải tiến quá trình sản xuất. Vì vậy CaCO3 Filler MB là một loại nguyên liệu không thể thiếu trong quá trình sản xuất những loại sản phẩm này. CaCO3 Filler MB có ảnh hưởng lớn đến những đặc tính của sản phẩm như là độ bền trong môi trường tự nhiên, thời gian sử dụng sản phẩm, do đó lựa chọn đúng loại CaCO3 Filler MB để sử dụng làm nguyên liệu là rất quan trọng 2. Sản xuất Ống nhựa PVC và phụ kiện nhựa – Ống Polyolefin không chịu áp lực và phụ kiện Sử dụng sản phẩm CaCO3 Filler MB trong nhựa Polyolefin sẽ tạo độ cứng cao hơn, cải thiện quá trình sản xuất, rút ngắn thời gian và giảm chi phí. Trong phụ kiện chủ yếu làm tăng lợi nhuận. – Ống PVC chịu áp lực Loại này thường sử dụng CaCO3 Filler MB độn với hàm lượng ít vì để tạo cho sản phẩm ống chịu được áp lực mức cao nhất, bề mặt sản phẩm láng bóng nhất và chịu được tác động bề mặt. – Ống cấp thoát nước PVC và phụ kiện nhựa Cũng như những sản phẩm trên, chất lượng CaCO3 Filler MB là chìa khóa để sản phẩm thành công trên thị trường. 3. Sản xuất dây cáp điện Trong cáp nhựa Polyolefin, CaCO3 Filler MB đươc sử dụng ngày càng tăng với mục đích để giảm giá thành, bên cạnh đó CaCO3 Filler MB có thể xem như chất chống cháy ( nếu kết hợp đúng với loại nhựa và phụ gia khác). Để đạt được chi phí hiệu quả nhất, nhà sản xuất dây cáp điện có thể chọn nhiều loại CaCO3 Filler MB cho nhiều loại dây cáp, từ loại dây cáp có lớp cách điện mỏng cho đến loại dây cáp có lớp cách điện dày. 4. Sản xuất màng CaCO3 Filler MB được ứng dụng rộng rãi trong sản suất những màng mỏng cho đến sản xuất những tấm dày, làm tăng các tính chất hóa học và cải
  • 41. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 40 thiện năng suất sản xuất. CaCO3 Filler MB làm giảm chi phí sản xuất, tăng độ cứng, độ bền trong việc làm chất độn cho các sản phẩm. Công nghệ sản xuất màng được ứng dụng trong sản xuất những sản phẩm nhựa rộng rãi, sản xuất từ những màng nhựa thoát hơi cho đến màng bọc đúc ép cũng như là những tấm chịu nhiệt. Màng nhựa thoát hơi Sử dụng CaCO3 Filler MB trong sản xuất sản phẩm màng nhựa thoát hơi với những lổ nhỏ li ti có những ưu điểm vượt trội đặc biệt liên quan đến vấn đề vệ sinh, CaCO3 Filler MB là chất hoạt động trong trường hợp này, cung cấp cho lớp màng những tính chất đặc biệt cho phép thoát hơi thông qua hệ thống lỗ nhỏ li ti. Màng bọc đúc ép CaCO3 Filler MB giúp giảm chi phí giá thành trong sản xuất và cải tiến chất lượng bọc, CaCO3 Filler MB được sử dụng trong nhựa LDPE, LLDPE, HDPE và PP. 5. Sản xuất sợi CaCO3 Filler MB thường được sử dụng trong nhựa PE hoặc túi PP, dệt túi PP chống ảnh hưởng của việc phân đoạn hoặc chống ảnh hưởng của việc kết sợi. CaCO3 Filler MB thích hợp trong sản xuất hạt Polyolefin như: + Giảm phân đoạn định hình nhựa PP, + Tăng độ cứng, + Giảm lượng Titan oxit và giảm lượng nguyên vật liệu. 6. Các sản phẩm đúc Khi sử dụng sản phẩm CaCO3 Filler MB trong sản xuất sản phẩm đúc, độ cứng và độ bền sẽ được cải tiến dẫn đến tiết kiệm chi phí. Thổi khuôn:
  • 42. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 41 CaCO3 Filler MB được ứng dụng trong thổi khuôn để sản xuất chai lọ hoặc những sản phẩm dùng làm vật chứa sẽ có những ưu điểm, bằng cách lựa chọn những loại nguyên liệu nhựa phù hợp với CaCO3 Filler MB thì nhà sản xuất sẽ tạo ra sản phẩm hoặc vật chứa có trọng lượng cân bằng và giảm chi phí. Phun khuôn: Sử dụng sản phẩm CaCO3 Filler MB trong phun khuôn là một giải pháp đã được chứng minh cải tiến tính chất sản phẩm và quá trình sản xuất. Nó thường được sử dụng rộng rãi trong sản xuất phụ tùng, thiết bị, sản phẩm gia đình và trong ngành công nghiệp tự động Các nguyên liệu ứng dụng trong ngành nhựa: là PVC, PP, PE, PC PVC: Cho đến nay người ta thống kê có hơn 400 loại PVC trên thị trường và một trong những tính chất quan trọng liên quan đến quá trình gia công cũng như sử dụng là tính bền nhiệt của PVC. Từ 65 độ C trở đi PVC bắt đầu chảy mềm và từ 100độC PVC bắt đầu phân huỷ nhiệt dẫn đến sự chuyển hoá màu. Ta gọi là nhựa bị lão hoá. Bên cạnh đó, PVC còn bị lão hoá dưới tác dụng của ánh sáng. Vì vậy, PVC luôn được phối trộn với các phụ gia khác để cho ra sản phẩm cuối cùng – Chất phối trộn: giúp PVC chống lại các yếu tố bên ngoài như nhiệt độ, ánh sáng, sự oxy hoá… – Chất hoá dẻo: giúp PVC dễ gia công và tạo được độ linh động và mềm dẻo – Phụ gia khác: + Chất bôi trơn: tạo trượt dễ dàng giữa các phân tử Polyme, làm giảm độ bám dính giữa các chất dẻo ở trạng thái nóng với vật liệu làm khuôn mẫu. + Chất độn: Giảm giá thành và cải thiện tính năng kỹ thuật. + Chất màu Tuỳ vào yêu cầu của sản phẩm sẽ có những tỷ lệ phối trộn khác nhau nhưng vẫn đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và giá cả phù hợp.
  • 43. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 42 PP: Hạt nhựa trong, nóng chảy ở 165độC, có khả năng gia công tốt, không độc hại nên có khả năng tiếp xúc với thực phẩm. Nhưng dễ bị lão hoá vời tia UV và khả năng kết dính không cao. Được sản xuất rộng rãi như ống PP, màng và tấm, chai nhựa, vật liệu bọc dây cáp điện PE: Màu trắng, hơi trong, không dẫn điện và nhiệt, chống thấm nước và hơi nước tốt, chịu nhiệt độ cao. Vì vậy, được sử dụng để làm túi xách, thùng, can với độ dày khác nhau, chai, lọ… PC: Chịu được nhiệt hơn 100độC, chống thấm nước nên được dùng làm bình, chai, nắp chứa thực phẩm cần tuyệt trùng. Tương tự như nhựa PVC, tuỳ vào nhu cầu và chất lượng sản phẩm sẽ sử dụng liều lượng các chất phụ gia, chất độn khác nhau và phụ thuộc vào kinh nghiệm của nhà sản xuất để tạo ra sản phẩm phù hợp.
  • 44. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 43
  • 45. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 44
  • 46. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 45 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 1.1. Chuẩn bị mặt bằng Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành. 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực. II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 2.1. Các phương án xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT I Xây dựng 457.867,5 m2 A KHU QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH 7.621,0 - 3.246,7 m2 1 Văn phòng 241,0 2 482,0 m2 2 Nhà văn hóa, phòng họp, hội trường, nhà ăn 677,0 2 1.354,0 m2 3 Nhà ở công nhân 379,7 1 379,7 m2 4 Nhà xưởng kỹ thuật, sửa chữa 871,0 1 871,0 m2 5 Bể chứa nước 35,0 - - m2 6 Nhà để xe 160,0 1 160,0 m2
  • 47. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 46 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT 7 Sân bóng chuyền 734,0 - - m2 8 Khuôn viên 4.523,3 - - m2 B KHU SẢN XUẤT 30.570,5 - 20.675,2 m2 1 Nhà xưởng sản xuất các sản phẩm vật liệu xây dựng (tấm thạch cao, ván sàn….) 4.000,0 1 4.000,0 m2 2 Nhà xưởng sản xuất ống PVC và phụ kiện nhựa 4.000,0 1 4.000,0 m2 3 Nhà xưởng sản xuất các sản bột đá cung cấp cho các ngành khác (chế tạo sơn nước,gốm, mỹ nghệ, giấy, môi trường) 4.000,0 1 4.000,0 m2 4 Nhà xưởng thành phẩm, nguyên liệu 8.000,0 1 8.000,0 m2 5 Nhà xưởng kỹ thuật phụ trợ 208,0 1 208,0 m2 6 Bể nước ngầm pccc 120,0 - - m2 7 Nhà vệ sinh 88,2 1 88,2 m2 8 Khu xử lý nước thải 43,0 - - m2 9 Trạm bơm nước 9,0 1 9,0 m2 10 Nhà để xe khu sản xuất 300,0 1 300,0 m2 11 Nhà hóa nghiệm 70,0 1 70,0 m2 12 Sân bãi, đường nội bộ, khuôn viên 9.732,4 - - m2 C KHU BÃI CHỨA NGUYÊN LIỆU, BÃI THẢI 19.401,3 - - m2
  • 48. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 47 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT 1 Khu thu sử dụng nước tuần hoàn và bãi thải 3.074,1 - - m2 2 Kho nguyên liệu ngoài trời 16.327,2 - - m2 D CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ 274,6 - 156,0 m2 1 Nhà bảo vệ 36,0 1 36,0 m2 2 Trạm điện, máy phát điện 120,0 1 120,0 m2 3 Trạm cân 120 tấn 118,6 - - m2 E CÂY XANH 240.000,0 - - m2 F GIAO THÔNG NỘI BỘ, HẠ TẦNG KỸ THUẬT 102.132,5 - - m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng. 2.2. Các phương án kiến trúc Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết
  • 49. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 48 kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như: 1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng. 2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. 3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng. Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với các thông số như sau:  Hệ thống giao thông Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương án kết cấu nền và mặt đường.  Hệ thống cấp nước Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch (hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.  Hệ thống thoát nước Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.  Hệ thống xử lý nước thải Xây dựng hệ thống xử lý nước thải bằng công nghệ xử lý hiện đại, tiết kiệm diện tích, đạt chuẩn trước khi đấu nối vào hệ thống tiếp nhận.  Hệ thống cấp điện Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
  • 50. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 49 III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN 3.1. Phương án tổ chức thực hiện Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác khi đi vào hoạt động. Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động sau này. Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng) TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm 1 Giám đốc 1 40.000 480.000 103.200 583.200 2 Ban quản lý, điều hành 2 25.000 600.000 129.000 729.000 3 Công nhân viên văn phòng 36 9.000 3.888.000 835.920 4.723.920 4 Công nhân sản xuất 183 7.500 16.470.000 3.541.050 20.011.050 5 Lao động thời vụ 54 5.500 3.564.000 766.260 4.330.260 Cộng 276 2.083.500 25.002.000 5.375.430 30.377.430 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầutư. Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó: + Thời gian chuẩn bị đầu tư: 6 tháng
  • 51. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 50 + Thời gian xây dựng và hoàn thành dự án: 18 tháng. STT Nội dung công việc Thời gian 1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý II/2023 2 Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 Quý III/2023 3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý III/2023 4 Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất Quý IV/2023 5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý I/2024 6 Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê duyệt TKKT Quý I/2024 7 Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây dựng theo quy định) Quý II/2024 8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng Quý III/2024 đến Quý II/2025
  • 52. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 51 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG I. GIỚI THIỆU CHUNG Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. - Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020; - Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/06/2012, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2013; - Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013; - Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006; - Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019; - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường; - Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
  • 53. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 52 Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: - TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu chuẩn thiết kế; - QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng; - TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình; - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - QCVN 40:2011/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp; - QCVN 24/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - Mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc; - QCVN 26:2016/BYT - Quy chuẩn giá trị cho phép vi khí hậu nơi làm việc; - QCVN 27/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung - Giá trị cho phép tại nơi làm việc; - QCVN 02:2019/BYT được ban hành kèm Thông tư số 02/2019/TT-BYT quy định về bụi – giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép 05 yếu tố bụi tại nơi làm việc; - QCVN 03:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc. - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
  • 54. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 53 III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3”được thực hiện tại xã , huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An. Các trung tâm hành chính tỉnh Nghệ An .... km. IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình Tác động đến môi trường không khí: Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tải và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công trường và người dân lưu thông trên tuyến đường. Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển và người tham gia giao thông. Tác động của nước thải: Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm. Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi,
  • 55. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 54 đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp. Tác động của chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay. Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực: Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan nhân tạo. Tác động đến sức khỏe cộng đồng: Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như sau: – Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...), nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư; – Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người
  • 56. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 55 dân trong khu vực dự án; – Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông, cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường. – Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất tạm thời, mang tính cục bộ. 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Tác động do bụi và khí thải: Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính: Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án); Từ quá trình hoạt động:  Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc dở, nhập liệu;  Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất; Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy bằng dầu DO. Trong dầu DO có các thành phần gây ô nhiễm như Bụi, CO, SO2, NOx, HC… Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho. Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ, tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự án trong giai đoạn này.
  • 57. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 56 Bụi: Tác hại chủ yếu là hít thở không khí có bụi gây tác hại đến phổi. Ngoài ra bụi còn gây tổn thương lên mắt, da, hệ tiêu hóa. Các hạt bụi có kích thước < 10µm còn lại sau khi bị giữ phần lớn ở mũi tiếp tục đi sâu vào các ống khí quản. Đại diện cho nhóm bụi độc dễ tan trong nước là các muối của Pb. Bụi Pb thâm nhập chủ yếu qua con đường hô hấp. Bụi Pb gây tác hại cho quá trình tổng hợp - CO CO là khí độc, có tính chất hóa học gần giống nitơ, ít tan trong nước, có tính khử mạnh. CO có phản ứng rất mạnh với hồng cầu hình thành cacboxyl hemoglobin (-COHb), làm hạn chế sự trao đổi, vận chuyển oxy của máu đi nuôi cơ thể. Ái lực của CO đối với hồng cầu cao gấp 200 lần so với oxy. Tuy nhiên CO không để lại hậu quả bệnh lý lâu dài. Người bị nhiễm CO khi rời khỏi nơi ô nhiễm thì nồng COHb trong máu giảm dần do CO được thải ra ngoài qua đường hô hấp. CO còn là chất khí có khả năng gây hiệu ứng nhà kính cao. - SO2 SO2 là chất khí dễ tan trong nước, được hấp thu rất nhanh khi hít thở ở đoạn trên của đường hô hấp. Khi hít thở SO2 nồng độ cao, [SO2] = 10 ppm, có thể làm cho đường hô hấp bị co thắt nghiêm trọng, gây khó thở. SO2 còn gây hiện tượng ăn mòn hóa học cho vật thể xung quanh, gây ra tình trạng mưa axít. - NOx Gồm khí NO, NO2. NO2 là khí độc, có mùi hăng, gây kích thích, có tác động mãn tính. NO2 hấp thu ánh sáng mặt trời và tạo ra hàng loạt các phản ứng quang hóa. NOx còn có khả năng gây hiện tượng mưa axít. Tác động do nước thải Nước thải phát sinh tại dự án bao gồm: + Nước thải sinh hoạt Trong nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD, COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và các vi sinh vật. Theo WHO, khối lượng chất ô nhiễm do mỗi người hàng ngày thải vào môi trường (nếu không xử lý) được thể hiện ở bảng sau: Các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
  • 58. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 57 TT Chất ô nhiễm Đơn vị Giá trị 1 BOD5 g/người/ngày 45 – 54 2 COD g/người/ngày 72 – 102 3 SS g/người/ngày 70 – 145 4 Tổng N g/người/ngày 6 – 12 5 Tổng P g/người/ngày 0,8 – 4,0 6 Amoni g/người/ngày 2,4 – 4,8 7 Dầu mỡ động thực vật g/người/ngày 10 – 30 8 Tổng Coliform* MPN/100ml 106 – 109 Nguồn: Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), năm 1993 *: Nguyễn Xuân Nguyên, Nước thải và công nghệ xử lý nước thải, năm 2003 Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền bệnh cho con người và gia súc. + Nước mưa chảy tràn Vào những hôm trời mưa, nước mưa chảy tràn qua khu vực của dự án sẽ cuốn theo đất, cát, chất cặn bã, dầu mỡ rơi rớt xuống kênh mương của khu vực. Nếu lượng nước này không được quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực lớn đến nguồn nước mặt, nước ngầm và đời sống thủy sinh trong khu vực. Theo số liệu thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thì nồng độ các chất ô nhiễm được dự báo như ở bảng sau: Nồng độ một số chất ô nhiễm trong nước mưa TT Thông số Đơn vị Nồng độ 1 COD Mg/l 10-20 2 Chất rắn lơ lửng Mg/l 10-20 3 Tổng Nitơ Mg/l 0,5-1,5 4 Tổng phốt pho Mg/l 0,004 - 0,03 Nguồn: WHO,1993
  • 59. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 58 Tác động do chất thải rắn Các loại chất thải phát sinh tại dự án bao gồm: + Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…; cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày + Chất thải nguy hại:Các chất thải rắn nguy hại phát sinh dính hóa chất trong quá trình hoạt động. Xăng xe, sơn, dầu mỡ tra máy trong quá trình bảo dưỡng thiết bị, máy móc; vỏ hộp đựng sơn, vecni, dầu mỡ; chất kết dính, chất bịt kín là các thành phần nguy hại đối với môi trường và con người. V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT Căn cứ quá trình tham quan, khảo sát công nghệ trên địa bàn cả nước đối với các phương pháp đã giới thiệu trên, phương án công nghệ áp dụng tại dự án là công nghệ hiện đại phù hợp với quy mô dự án, đảm bảo các quy chuẩn môi trường, bên cạnh đó, công nghệ sản xuất, máy móc chủ yếu mua tại trong nước nên không cần phải chuyển giao công nghệ. Máy móc sản xuất đáp ứng các tiêu chí yêu cầu sau: - Phù hợp với tất cả các loại sản phẩm đầu vào - Sử dụng tiết kiệm quỹ đất. - Chi phí đầu tư hợp lý.
  • 60. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 59 VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG 6.1. Giai đoạn xây dựng dự án a. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí - Các xe vận chuyển chở đúng trọng tải quy định, được phủ bạt kín thùng xe để hạn chế gió gây phát tán bụi vào môi trường ảnh hưởng xung quanh. - Hạn chế tốc độ lái xe ra vào khu khu vực và khu dự án nhằm đảm bảo an toàn giao thông khu vực và hạn chế cuốn theo bụi (tốc độ xe ≤ 15-20km/h). - Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường; - Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp gây ra tai nạn giao thông; - Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt; - Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị phục vụ hoạt động của dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn (ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện; TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn - Điều kiện kĩ thuật, …) - Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30), buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các công trình lân cận; - Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng…
  • 61. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 60 - Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực. b. Biện pháp giảm thiểu tác động của nước thải Giảm thiểu tác động nước thải sinh hoạt: - Tăng cường tuyển dụng công nhân địa phương, có điều kiện tự túc ăn ở và tổ chức hợp lý nhân lực trong các giai đoạn thi công nhằm giảm lượng nước thải sinh hoạt của dự án - Trong khu vực công trường, sẽ lắp đặt các nhà vệ sinh công cộng di động phục vụ công trường. Dự kiến chủ dự án sẽ kí hợp đồng thuê 2 nhà vệ sinh lưu động đồng thời sẽ khoán gọn cho đơn vị lắp đặt nhà vệ sinh chịu trách nhiệm xử lý nước thải sinh hoạt của công nhân. - Thường xuyên kiểm tra, nạo vét, không để bùn đất, rác thải xâm nhập vào đường thoát nước thải. Đường thoát nước thải sinh hoạt tạm thời sẽ được đưa vào tuyến quy hoạch hay hệ thống thoát nước tuỳ theo từng giai đoạn xây dựng. Phải đảm bảo nguyên tắc không gây trở ngại, làm mất vệ sinh cho các hoạt động xây dựng cũng như không ảnh hưởng đến hệ thống kênh mương và các hoạt động dân sinh bên ngoài khu vực dự án. Giảm thiểu tác động của nước thải thi công xây dựng - Xây dựng hệ thống rãnh thu, thoát nước tạm, hố lắng tạm thời khu vực thi công để thu và thoát nước thải thi công. - Nước thải thi công xây dựng (nước thải vệ sinh thiết bị, dụng cụ lao động) chứa thành phần chính là chất rắn lơ lửng, đất cát được dẫn vào các hố lắng để lắng cặn, sau đó thoát ra nguồn tiếp nhận là hệ thống thoát nước chung của khu vực.
  • 62. Dự án “Nhà máy sản xuất vật liệu từ đá CaCO3” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0936260633 61 - Thường xuyên tiến hành nạo vét, khơi thông hệ thống rãnh thu, hố lắng đảm bảo thoát nước trong quá trình thi công, định kỳ 1 tuần/lần. Lượng bùn nạo vét sẽ thuê đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và đổ thải theo quy định. - Không thi công vào ngày có mưa to, bão lũ. - Dọn sạch mặt bằng thi công vào cuối ngày làm việc. - Các bãi chứa nguyên vật liệu và phế thải xây dựng phải được che chắn cẩn thận. c. Chất thải rắn Chất thải rắn sinh hoạt - Phân loại chất thải sinh hoạt thành 2 loại: chất thải hữu cơ và chất thải vô cơ. - Bố trí 02 thùng rác dung tích khoảng 200 lít trong khu vực lán trại của công nhân. - Tuyển dụng công nhân địa phương để giảm bớt nhu cầu lán trại tạm ngoài công trường. - Lập các nội quy về trật tự, vệ sinh và bảo vệ môi trường trong tập thể công nhân và lán trại, trong đó có chế độ thưởng phạt. - Tập huấn, tuyên truyền cho công nhân các quy định về bảo vệ môi trường. Chất thải rắn thông thường - Các đơn vị thầu xây dựng các hạng mục trên công trường sẽ tiến hành thu gom, phân loại và lưu giữ các chất thải xây dựng tại các vị trí quy định trên công trường. Các vị trí lưu giữ phải thuận tiện cho các đơn vị thi công đổ thải. Để tránh gây thất thoát và rò rỉ chất thải ra ngoài môi trường các vị trí lưu giữ được thiết kế có vách cứng bao che và có rãnh thoát nước tạm thời… - Đối với chất thải rắn vô cơ: đất, đá, sỏi, gạch vỡ, bê tông… một phần sử dụng san nền, phần thừa sẽ được đơn vị thi công hợp đồng với đơn vị thu gom đổ đúng nơi quy định.