SlideShare a Scribd company logo
1 of 76
THUYẾT MINH DỰ ÁN
TRANG TRẠI CHĂN NUÔI TỔNG HỢP
Tháng 8/2023
CHỦ ĐẦU TƯ:
Địa điểm thực hiện dự án:
, Tỉnh Quảng Trị
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập- Tự do- Hạnh phúc
-----------  -----------
DỰ ÁN
TRANG TRẠI CHĂN NUÔI TỔNG HỢP
Địa điểm:, Tỉnh Quảng Trị
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN
0918755356-0936260633
Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................. 2
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 5
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................................... 5
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 5
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 5
3.1. Tình hình sản xuất nông nghiệp..................................................................... 5
3.2. Quảng Trị phát triển chăn nuôi theo hướng bền vững................................... 6
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................... 9
V. ĐÁNH GIÁ VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ CỦA HUYỆN GIO
LINH ................................................................................................................... 10
VI. QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN................. 12
6.1. Quy mô dự án............................................................................................... 12
6.2. Địa điểm xây dựng dự án ............................................................................. 13
6.3. Thời gian thực hiện dự án ............................................................................ 13
VII. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................. 13
7.1. Mục tiêu chung............................................................................................. 13
7.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................. 13
VIII. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG ................................................... 14
8.1. Thị trường bò thịt ......................................................................................... 14
8.2. Thị trường thịt gia cầm toàn cầu đến 2030 .................................................. 16
8.3. Thị trường thức ăn chăn nuôi....................................................................... 18
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH, LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ................... 21
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............. 21
1.1. Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình................................. 21
1.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng).... 22
Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
3
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ..... 24
2.1. Kỹ thuật nuôi bò thịt vỗ béo......................................................................... 24
2.2. Kỹ thuật nuôi dê sinh sản............................................................................. 27
2.3. Kỹ thuật chăn nuôi gà thịt............................................................................ 31
2.4. Các loại cỏ thích hợp trồng làm thức ăn chăn nuôi...................................... 34
CHƯƠNG III. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 39
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG........................................................................ 39
1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................ 39
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: ................ 39
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...................................... 39
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................... 39
2.1. Các phương án xây dựng công trình ............................................................ 39
2.2. Các phương án kiến trúc .............................................................................. 40
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................... 41
3.1. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................ 41
CHƯƠNG IV. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................ 42
I. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................... 42
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG................. 42
III. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG ........................................................................................... 44
3.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................... 44
3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 46
IV. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ................................................................................ 49
V. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG................................................ 49
5.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................................................ 49
Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
4
5.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 55
VI. KẾT LUẬN................................................................................................... 57
CHƯƠNG V. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN............................................................................................. 59
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ................................................... 59
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN........................ 61
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. .......................................................... 61
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: ......................... 61
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: .................................................................... 62
2.4. Phương ánvay............................................................................................... 62
2.5. Các thông số tài chính của dự án.................................................................. 63
KẾT LUẬN......................................................................................................... 66
I. KẾT LUẬN...................................................................................................... 66
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ......................................................................... 66
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH................................. 67
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án................................... 67
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm............................................................ 68
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. .................................... 69
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm........................................................ 70
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.............................................. 71
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn..................................... 72
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ............................ 73
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................. 74
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ......................... 75
Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
5
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
Họ tên: MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Trang trại chăn nuôi tổng hợp”
Địa điểm thực hiện dự án: Tỉnh Quảng Trị.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 18.061,0 m2 (1,81 ha).
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 2.000.000.000 đồng.
(Hai tỷ đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (50%) : 1.000.000.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (50%) : 1.000.000.000 đồng.
Quy mô nuôi trồng, sản xuất của dự án:
II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
2.1. Tình hình sản xuất nông nghiệp
Nước ta hiện là một nước nông nghiệp, trong quá trình xây dựng đất nước
Đảng và nhà nước ta đang phát triển theo hướng công nghiệp, hiện đại hóa.
Trong những năm gần đây nền kinh tế - xã hội nước ta đã phát triển một cách
mạnh mẽ. Các ngành công nghiệp, dịch vụ và công nghệ phát triển đa dạng. Tuy
nhiên đối với Việt Nam nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế quan trọng trong đó
chăn nuôi đóng vai trò quan trọng thiết yếu. Đặc biệt những năm gần đây thời
tiết khắc nghiệt, dịch bệnh hoành hành, giá cả mặt hàng nông nghiệp và chăn
nuôi bấp bênh. Đời sống nhân dân gặp rất nhiều khó khăn, lương thực, thực
phẩm không cung cấp đủ cho thị trường nội địa dẫn đến ảnh hưởng đến vấn đề
an ninh lương thực của đất nước. Chính vì vậy, sản xuất nông nghiệp luôn được
các cấp lãnh đạo và cơ quan nhà nước quan tâm, đặc biệt là vấn đề đầu tư và tiếp
cận các công nghệ, kỹ thuật tiến bộ trong trồng trọt và chăn nuôi từng bước nâng
Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
6
cao năng xuất. Đồng thời với nhiều chính sách ưu đãi đầu tư của nhà nước trong
các ngành sản xuất nông nghiệp đã tạo điều kiện cho ngành kinh tế này phát
triển và từng bước đi vào hiện đại.
Các sản phẩm nuôi của Việt Nam chủ yếu vẫn để tiêu thụ ở thị trường nội
địa. Với thị trường xuất khẩu, chúng ta thường hay không thành công là do chất
lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm không bảo đảm tiêu chuẩn quốc tế. Hơn
nữa, xuất khẩu sản phẩm chăn nuôi hiện đang đứng trước một thực tế khó khăn
là giá bán khá cao so với một số nước khác, không cạnh tranh được mà nguyên
nhân sâu xa cũng chính vì hình thức chăn nuôi ở nước ta vẫn là hình thức truyền
thống và lạc hậu nên năng suất sản lượng thấp, chi phí cao.
Hiện nay các cơ sở chăn nuôi kỹ thuật tiên tiến hiện đại vẫn còn ít. Quy
mô của các cơ sở vẫn còn nhỏ hẹp, chưa thể cung cấp ra thị trường cùng một lúc
một lượng sản phẩm lớn. Trong khi đó nhu cầu về nông sản thực phẩm cụ thể là
thịt trứng gia cầm của thị trường là rất cao, được chăn nuôi từ quy trình kỹ thuật
hiện đại, đảm bảo chất lượng, an toàn và vệ sinh thực phẩm. Bên cạnh thị trường
trong nước còn rộng lớn thì thị trường xuất khẩu còn bỡ ngỡ.
2.2. Quảng Trị phát triển chăn nuôi theo hướng bền vững
Thực trạng chăn nuôi nhỏ lẻ
Ở Quảng Trị, những năm qua nhiều hộ gia đình ở vùng gò đồi thuộc các
huyện Vĩnh Linh, Gio Linh, Cam Lộ, Triệu Phong, Hải Lăng và hai huyện miền
núi Hướng Hóa, Đakrông vẫn duy trì tập quán nuôi trâu, bò thả rông trong rừng.
Theo đó, sau khi mua được con giống về, người dân xua trâu, bò vào rừng để
chúng tự kiếm lấy thức ăn, không phải bỏ công chăn dắt, thuốc thang chăm sóc
khi bị dịch bệnh. Lúc cần xẻ thịt hoặc bán, người dân chỉ việc vào rừng rẻ đàn
lùa về. Chính từ tập quán chăn nuôi lạc hậu này đã nảy sinh những rắc rối, phức
tạp mà hậu quả chính người chăn nuôi phải gánh chịu.
Do địa hình rừng núi đi lại khó khăn, việc triển khai tiêm phòng dịch bệnh
cho đàn gia súc còn hạn chế nên nhiều trâu, bò bị nhiễm bệnh chết trong rừng.
Đây chính là nguồn lây lan dịch bệnh không kiểm soát được. Việc trâu, bò thả
rông rồi không kiểm soát được dẫn đến tranh chấp vật nuôi, gây mất an ninh trật
Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
7
tự ở địa phương, ảnh hưởng đến tình làng nghĩa xóm đã từng xảy ra ở Quảng
Trị.
Bên cạnh đó, trâu, bò khi được trả về với tự nhiên, không có sự quản lý
của con người, bản tính hoang dã của chúng lại trỗi dậy, thường xuyên phá hoại
diện tích rừng trồng cao su tiểu điền, sắn, hoa màu và đe dọa đến cả tính mạng
người dân. Thời gian qua, có nhiều người dân ở xã Cam Tuyền (Cam Lộ), Triệu
Ái (Triệu Phong) bị đàn trâu hoang tấn công gây thương tích khi vào rừng sản
xuất gây hoang mang, lo lắng cho người dân.
Phó Chi cục trưởng Chi cục Chăn nuôi và Thú y, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Quảng Trị Nguyễn Sinh Tung cho biết: Đối với số trâu bò
chăn nuôi có kiểm soát, khi có dịch bệnh xảy ra, cơ quan thú y sẽ triển khai
nhanh các biện pháp để khống chế, bao vây, dập dịch. Còn đối với số trâu bò thả
rông, lực lượng thú y dù có nỗ lực vào rừng tiêm phòng thì cũng không thể bao
quát được và nguy cơ lây lan dịch bệnh từ trâu, bò thả rông là hết sức cao.
Những năm qua, thiên tai với loại hình mới xuất hiện như rét đậm, rét hại kéo
dài đã gây ngã đổ một số lượng lớn trâu, bò, nhất là bê, nghé, làm cho người
chăn nuôi bị thiệt hại lớn...
Ðể giữ vững tổng đàn và chất lượng vật nuôi trước những biến động bất
lợi của thiên tai, dịch bệnh, những năm qua, ngành nông nghiệp và phát triển
nông thôn tỉnh Quảng Trị đã có nhiều đề tài nghiên cứu để chọn lựa và nâng cấp
các loại giống con nuôi có giá trị kinh tế cao nhân rộng ra các địa phương trên
địa bàn. Trong đó, tiếp tục đẩy mạnh chăn nuôi trâu, bò, lợn phát triển bền vững
và chiếm tỷ trọng tương xứng trong cơ cấu sản xuất nông nghiệp. Theo đó,
người dân không chăn nuôi theo lối tận dụng đồng cỏ tự nhiên, thả rông, mặc
chăng hay chớ, thả nổi cho dịch bệnh, thời tiết bất lợi, mà phải chủ động tạo
nguồn thức ăn cho trâu, bò, lợn bảo đảm về số lượng và chất lượng...
Định hướng phát triển chăn nuôi
Hiện nay, đứng trước yêu cầu ngày càng cao của xã hội về số lượng, chất
lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm và giảm thiểu ô nhiễm môi trường, đòi hỏi
ngành chăn nuôi phải thay đổi căn bản theo hướng thâm canh sản xuất hàng hoá
và tái cơ cấu ngành chăn nuôi theo hướng hiệu quả và bền vững.
Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
8
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị, Võ
Văn Hưng cho biết: Mô hình trồng cỏ nuôi bò đang giúp nông dân các xã vùng
gò đồi thay đổi tập quán chăn nuôi từ dựa vào tự nhiên sang chăn nuôi theo
phương thức an toàn, có hiệu quả kinh tế cao. Đây còn là cơ sở vững chắc trong
việc xây dựng nguồn nông sản hàng hóa chất lượng cao phục vụ cho nhu cầu
thực phẩm của người tiêu dùng. Đặc biệt, việc chăn nuôi theo hướng ổn định,
bền vững sẽ tạo điều kiện để nâng cao năng lực kiểm soát dịch bệnh của hệ
thống thú y từ tỉnh đến cơ sở. Công tác bao vây, khống chế, dập dịch trên đàn
gia súc cũng sẽ nhanh chóng, chủ động và hiệu quả hơn.
Toàn tỉnh Quảng Trị có tổng đàn bò hơn 55.550 con, tăng 4,5% so với
cùng kỳ năm trước. Số lượng bò cái được phối tinh giống Zebu tăng nhanh qua
các năm, tiếp tục khẳng định hiệu quả của chương trình cải tạo đàn bò (bò lai
chiếm 41,4% tổng đàn). Trong chăn nuôi bò đã hình thành các tổ hợp tác chăn
nuôi bò nhốt vỗ béo kết hợp dành vùng đất tốt để trồng cỏ nuôi bò đang ngày
càng phát triển ở thôn Bắc Bình (Cam Tuyền); nuôi bò lai Zebu ở các xã Vĩnh
Kim, Vĩnh Thạch, Vĩnh Tân (Vĩnh Linh). Hiện nay, chăn nuôi bò ở Quảng Trị
chuyển mạnh theo hướng nuôi bò nhốt kết hợp với trồng cỏ thâm canh và kêu
gọi các doanh nghiệp lớn đầu tư phát triển theo hướng công nghiệp tập trung, áp
dụng công nghệ cao.
Để ngành chăn nuôi, nhất là chăn nuôi trâu, bò phát triển và chiếm tỷ
trọng tương xứng trong cơ cấu sản xuất nông nghiệp, ngành nông nghiệp - phát
triển nông thôn tỉnh Quảng Trị, các địa phương và người chăn nuôi đã tập trung
vào việc tạo nguồn thịt dồi dào, chất lượng cao cho xã hội từ vật nuôi, thay vì
tận dụng trâu, bò làm sức kéo. Ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh
Quảng Trị cùng các địa phương đã từng bước quy hoạch đồng cỏ có năng suất
cao, chất lượng tốt, chủ động đáp ứng nhu cầu phát triển chăn nuôi trên địa bàn
toàn tỉnh, đồng thời xây dựng các chương trình, dự án mang tính lâu dài bảo
đảm chăn nuôi phát triển ổn định, bền vững.
Từ những thực tế trên, tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Trang trại
chăn nuôi tổng hợp”tại thửa đất Rú Chùa, thôn Tân Văn, Xã Gio An, Huyện
Gio Linh, Tỉnh Quảng Trịnhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình,
Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
9
đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết
yếu để đảm bảo phục vụ chongànhchăn nuôicủa tỉnh Quảng Trị.
III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Nghị quyết số 100/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Trị ban hành ban hành Quy định chính sách hỗ trợ lãi suất vốn
vay, phát triển sản xuất kinh doanh thực hiện Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2025;
 Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 04/11/2021 của Tỉnh ủy tỉnh
Quảng Trị về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2021 – 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh;
 Căn cứNghị quyết “Về xây dựng huyện Gio Linh đạt chuẩn nông thôn
mới trước năm 2025”;
 Căn cứ tiềm năng, lợi thế của huyện Gio Linh;
 Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của
Quốc hội;
 Căn cứ Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
 Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11
năm 2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của
Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020
của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Căn cứ Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế
thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
 Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa
đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
 Căn cứ Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 04 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành
Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
10
Luật Đất đai;
 Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản
lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Căn cứ Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng
12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập
doanh nghiệp;
 Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của
Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
quy hoạch xây dựng;
 Quyết định 510/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 19 tháng 05 năm 2023
về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ
phận kết cấu công trình năm 2022.
IV. ĐÁNH GIÁ VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ CỦA HUYỆN
GIO LINH
Vị trí địa lý
Huyện Gio Linh nằm ở phía đông bắc tỉnh Quảng Trị, có vị trí địa lý:
Phía đông giáp Biển Đông
Phía tây giáp huyện Hướng Hóa và huyện Đakrông
Phía nam giáp các huyện Triệu Phong, Cam Lộ và thành phố Đông Hà
Phía bắc giáp huyện Vĩnh Linh.
Nơi đây từng là bờ Nam của vĩ tuyến 17, chia đôi đất nước thành hai miền
Bắc - Nam với nhiều trận đánh khốc liệt.
Huyện Gio Linh có diện tích là 473 km², dân số năm 2019 là 75.276
người.
Giao thông
Tuyến Quốc lộ 1 chạy qua huyện Gio Linh. Dự án sân bay Quảng Trị dự
kiến sẽ được xây ở xã Gio Quang, nằm ở phía nam của huyện.
Đây cũng là địa phương có dự án Đường cao tốc Vạn Ninh – Cam Lộ đi
qua đang được xây dựng.
Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
11
Kinh tế
Trong 6 tháng đầu năm 2023, huyện Gio Linh đã đạt được những kết quả
khá toàn diện trên từng lĩnh vực. Sản xuất nông nghiệp có năng suất khá cao,
sản lượng các loại cây trồng chính hầu hết đều tăng so với cùng kỳ năm 2022,
năng suất lúa 60 tạ/ha, sản lượng ước đạt 29.181 tấn (tăng 3.361 tấn). Giá trị sản
xuất toàn ngành công nghiệp 6 tháng đầu năm ước đạt 1.310.198,4 triệu đồng.
Cây lâu năm phát triển ổn định, tổng diện tích hiện có 4.423,9ha, chăn nuôi gia
súc, gia cầm phát triển về số lượng (đàn lợn tăng 16,9%, gia cầm tăng 14,43%.
Khai thác và nuôi trồng thủy sản đạt 6.977 tấn. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và
doanh thu dịch vụ tăng 17,7%.
Tổng thu ngân sách đến 15/6/2023 là 378.846 triệu đồng, đạt 82,2% dự
toán huyện gia (đạt 85,91% so với dự toán tỉnh giao). Tổng chi ngân sách Nhà
nước trong 6 tháng đầu năm là 225.922/456.006 triệu đồng.Tổng vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước do huyện, xã quản lý tính đến ngày
15/6/2023 là 218.861,792 triệu đồng.
Tình hình xây dựng các công trình trọng điểm của huyện phát triển nhưng
còn có nhiều trở ngại, chủ yếu phần công tác giải phóng mặt bằng đang gặp rất
nhiều khó khăn. Đã tổ chức đấu giá và hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với 11
lô đất tại khu vực xã Gio Sơn với tổng giá trị: 6.026,109 triệu đồng. Trong 6
tháng đầu năm 2023, đã tạo được việc làm mới cho 761 lao động.
Thuận lợi
Huyện Gio Linh có điều kiện tự nhiên khá thuận lợi cho phát triển nông
nghiệp. Địa hình của huyện phân làm ba vùng rõ rệt gồm vùng gò đồi miền núi
chiếm 61,18% diện tích, phù hợp phát triển rừng, cây công nghiệp lâu năm như
hồ tiêu, cao su, trồng cỏ chăn nuôi, trồng cây dược liệu; vùng đồng bằng chiếm
26,7% diện tích, phù hợp phát triển cây lúa, hoa màu, nuôi trồng thủy sản, chăn
nuôi; vùng cát ven biển chiếm 6,12% diện tích, cùng bờ biển dài 15 km và 02
cửa lệch Cửa Việt, Cửa Tùng, rất phù hợp để phát triển ngành khai thác, nuôi
trồng thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi. Bên cạnh đó, Gio Linh có diện tích đất
nông nghiệp chiếm gần 40% diện tích đất tự nhiên của toàn huyện, có 22.540
lao động trong lĩnh vực nông nghiệp (chiếm 30,14%) là thuận lợi để khai thác
tiềm năng và thế mạnh nông nghiệp của huyện.
Những khó khăn, thách thức trong chăn nuôi của huyện
Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
12
 Quỹ đất dành cho phát triển trang trại trên địa bàn còn rất ít, lại thuộc
quyền sử dụng của những người không có nhu cầu đầu tư lĩnh vực này, ngược
lại, một số nhà đầu tư tiềm năng lại thiếu đất để phát triển sản xuất.
 Quy trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất còn phức tạp, kéo dài.
 Chính quyền địa phương chưa quan tâm công tác quy hoạch vùng chăn
nuôi, bên cạnh đó thiếu các chính sách thu hút nhà đầu tư trên lĩnh vực này.
 Giá cả đầu vào và đầu ra trong thời gian qua biến động bất lợi cho người
sản xuất chăn nuôi, tình hình dịch bệnh trên đàn vật nuôi còn xảy ra nhiều, thị
trường tiêu thụ sản phẩm còn bấp bênh (đối với cơ sở sản xuất quy mô nhỏ, suất
đầu tư thấp- áp dụng tiến bộ kỹ thuật còn yếu).
V. QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN
5.1. Quy mô dự án
Dự án có tổng diện tích tự nhiên là 18.061,0 m2 (1,81 ha), trong đó diện
tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 18.061,0 m2 (1,81 ha).
Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
13
5.2. Địa điểm xây dựng dự án
Dự án“Trang trại chăn nuôi tổng hợp” được thực hiện tại Tỉnh Quảng Trị.
5.3. Thời gian thực hiện dự án
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầutư.
Tiến độ thực hiện: 12 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
+ Thời gian chuẩn bị đầu tư: 6 tháng
+ Thời gian xây dựng và hoàn thành dự án: 6 tháng.
VI. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
6.1. Mục tiêu chung
 Phát triển dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp” theohướng chuyên
nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩmchất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế
cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngànhchăn nuôi, đảm bảo tiêu chuẩn,
an toàn vệ sinh thực phẩm, phục vụ nhu cầu trong nước, đáp ứng nhu cầu thị
trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.
 Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
khu vực xã Gio An, huyện Gio Linh.
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của huyện Gio Linh.
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
6.2. Mục tiêu cụ thể
 Phát triển mô hìnhchăn nuôi tập trung chuyên nghiệp, hiện đại,góp phần
cung cấp sản phẩmbò thịt, gà thịt và dê giống chất lượng, giá trị, hiệu quả kinh
tế cao, đảm bảo vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm.
 Chăn nuôi bò nhốt vỗ béo kết hợp trồng cỏ thâm canh nuôi bò, từ đó giảm
Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
14
thiểu được chi phí thức ăn chăn nuôi, gia tăng hiệu quả trong chăn nuôi.
 Cung cấp sản phẩm bò thịt, gà thịt và dê giống cho thị trường khu vực
tỉnh Quảng Trị và khu vực lân cận.
 Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu
chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và huyện
Gio Linh nói chung.
VII. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
7.1. Thị trường bò thịt
Năm 2022, sản lượng thịt hơi các loại đạt khoảng 7,05 triệu tấn, song sản
lượng thịt bò mới chỉ có 474 nghìn tấn, chiếm tỷ lệ rất nhỏ so với thịt lợn và gia
cầm, chưa đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng.
Có nhiều lý do để bò nhập khẩu được tiêu thụ mạnh tại Việt Nam. Đó là do
nhu cầu dùng thịt bò trong dân còn lớn. Hiện trong khẩu phần ăn của người Việt,
thịt trâu bò chỉ mới chiếm 7,3 kg/người/năm trong khi con số trung bình của thế
giới là 23%. Trong đó, sản xuất trong nước mới đáp ứng được khoảng 40% sản
lượng thịt bò tiêu thụ, còn lại 60% nhập khẩu từ các nước khác.
Yếu tố quan trọng không kém là giá cả và chất lượng thịt. Giá thịt bò tại Úc
và nhiều nước rẻ hơn rất nhiều so với ở Việt Nam.
Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
15
Giá thịt bò trong nước và nhập khẩu (theo khảo sát tại một hệ thống phía Bắc
của báo Tuổi Trẻ)
Trong chiến lược phát triển sản xuất và thị trường thịt bò 10 năm tới, Việt
Nam đặt mục tiêu đẩy mạnh phát triển chăn nuôi gia súc ăn cỏ, đặc biệt là bò
thịt để đến năm 2030 đạt trên 10% thịt bò trong tổng sản lượng thịt các loại
(hiện là 7,4%). Cùng đó, số lượng và giá trị thương mại thịt bò trên thế giới
những năm tới tới có xu hướng tăng. Đây là cơ hội để chăn nuôi bò thịt trong
nước mở rộng sản xuất.
Ngành chăn nuôi đề ra mục tiêu sản lượng thịt bò đến năm 2025 đạt 550
nghìn tấn; đến năm 2030 đạt từ 600 nghìn đến 650 nghìn tấn.
Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết
định 255/QĐ-TTg ngày 25.2.2021 của Thủ tướng Chính phủ nêu rõ: phát triển
chăn nuôi theo hướng công nghiệp, ứng dụng công nghệ cao, chăn nuôi tuần
hoàn ở cả quy mô trang trại và hộ chăn nuôi chuyên nghiệp, bảo đảm an toàn
sinh học, an toàn dịch bệnh, thân thiện với môi trường.
Trong đề án tái cơ cấu ngành chăn nuôi mới đây, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn xác định sẽ đẩy mạnh chăn nuôi bò thịt làm lợi thế để tăng giá
trị gia tăng trong nông nghiệp.
Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
16
7.2. Thị trường thịt gia cầm toàn cầu đến 2030
Gia cầm là một trong những ngành công nghiệp vững chắc và quan trọng
nhất trên thế giới thông qua sản xuất gà thịt và gà đẻ. Thị trường gia cầm được
định vị là một trong những ngành quan trọng nhất trên toàn cầu do sự tham gia
vào an ninh lương thực của thế giới và vai trò hàng đầu của ngành trên các thị
trường quốc tế.
Thị trường gia cầm thế giới đang tìm cách kích hoạt trở lại sau đại dịch
COVID-19 đã ảnh hưởng đến tất cả quốc gia trong năm 2020 và 2021. Hiện nay,
việc mở cửa thị trường trở lại đã tạo điều kiện thuận lợi trong việc tăng cường
các mối liên kết thông qua các hoạt động, sự kiện… trong lĩnh vực gia cầm.
Tăng trưởng dân số thế giới chậm lại
Vào năm 2030, thế giới sẽ có khoảng 8,3 tỷ người và vào năm 2050, trái
đất này sẽ là ngôi nhà chung của 9,3 tỷ người. Điều này có nghĩa là việc tăng
70% sản lượng lương thực, thực phẩm sẽ là cần thiết từ nay đến năm 2050 để
theo kịp dân số toàn cầu ngày càng tăng, theo một bài thuyết trình được đưa ra
bởi Carl Hausmann, Giám đốc điều hành tại Bunge Ltd.
Sự gia tăng dân số sẽ cao nhất ở các nước đang phát triển. Dự báo tại các
quốc gia này sẽ có khoảng 6,9 tỷ người vào năm 2030 và sẽ chiếm 85% dân số
toàn cầu vào năm 2050. Do đó, tại các nước này sẽ chiếm phần lớn sự tăng
trưởng nhu cầu đối với thịt và trứng gia cầm trong thời gian tới.
Sự thay đổi trong thị trường thịt toàn cầu
Trên phạm vi toàn cầu, sản xuất thịt trong thập kỷ tới cũng sẽ chậm lại so
với tốc độ tăng trưởng trước đó. Theo dự báo của FAO, sản xuất thịt toàn cầu sẽ
tăng chậm từ mức tăng trung bình 2,2% mỗi năm trong thập kỷ trước xuống còn
1,8% mỗi năm, điều này chủ yếu là do tốc độ tăng trưởng chậm hơn ở các nước
Mỹ Latinh, đặc biệt là Brazil và Argentina, cũng như chi phí đầu vào tăng cao.
Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
17
Sản xuất thịt gia cầm và thịt heo với mức tăng tương ứng 14% và 5% mỗi
năm trong thập kỷ qua, được dự báo sẽ tăng trưởng trung bình trong khoảng 2%
mỗi năm đến năm 2025. Nhìn chung, các nước đang phát triển sẽ chiếm 77%
tăng trưởng sản xuất thịt trong giai đoạn đến năm 2025. Sản xuất gia cầm sẽ tiếp
tục tăng với tốc độ nhanh nhất (2,2% mỗi năm) so với các loại thịt khác và sẽ
vượt qua thịt heo vào cuối năm 2021 với sản lượng cao nhất. Đến năm 2021, sản
lượng thịt gia cầm có thể sẽ đạt hơn 127,2 triệu tấn, so với gần 126 triệu tấn thịt
heo.
Cùng với nhu cầu cao về trứng, phần lớn lượng tiêu thụ thịt sẽ tập trung ở
các nước châu Á và Thái Bình Dương, chiếm 56% mức tăng nhu cầu thịt toàn
cầu trong giai đoạn 2010 - 2021. Đến năm 2021, người tiêu dùng ở các nước
phát triển sẽ chọn thịt gia cầm với tỷ lệ là 90% trong tổng lượng thịt tiêu thụ của
họ, ngoại trừ ở các nước Đông Âu. Riêng ở các nước đang phát triển, tỷ lệ tiêu
thụ hàng năm khoảng 62% thịt gia cầm, 19% thịt heo, 13% thịt bò và 6% thịt
cừu. Dự báo tiêu thụ thịt gia cầm ở các nền kinh tế phát triển vào năm 2021 có
thể sẽ đạt 44,7 triệu tấn, trong khi các nền kinh tế đang phát triển sẽ tiêu thụ
khoảng 82,3 triệu tấn.
Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
18
Tăng trưởng thương mại hàng năm về thịt gia cầm sẽ chậm lại đáng kể so
với giai đoạn trước đó, chỉ ở mức dưới 2%/năm đến năm 2030, so với mức bình
quân 5,5%/năm trong thập kỷ qua. Đóng góp lớn nhất cho tăng trưởng thương
mại gia cầm sẽ là Mỹ và Brazil, chiếm gần 80% thương mại gia cầm thế giới
trong giai đoạn 2021 - 2025. Tăng trưởng nhập khẩu cũng sẽ được dẫn dắt bởi
các quốc gia ở Trung Đông, Đông Nam Á và Mỹ Latinh.
7.3. Thị trường thức ăn chăn nuôi
Theo Cục Chăn nuôi (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), trong giai
đoạn 2015 - 2020, giá nguyên liệu thức ăn chăn nuôi trong nước tương đối ổn
định, thậm chí có thời điểm giảm dần. Tuy nhiên giá bắt đầu tăng và tăng liên
tục từ tháng 10/2020 đến nay, trong đó giá ngô và giá khô dầu đậu tương tăng
cao nhất.
Hiện nay, tổng nhu cầu thức ăn tinh (ngô, khô dầu đậu tương, cám, bột
cá…) của toàn ngành chăn nuôi của Việt Nam khoảng 33 triệu tấn/năm, chủ yếu
dùng cho chăn nuôi lợn và gia cầm. Để đáp ứng nhu cầu này, nước ta cần số
lượng rất lớn nguyên liệu thức ăn tinh, trong khi trong nước chỉ cung cấp được
khoảng 13 triệu tấn/năm (chiếm khoảng 35% tổng nhu cầu), số còn lại từ nguồn
nhập khẩu (chiếm khoảng 65%).
Trong 8 tháng năm 2022, ước tính đã nhập khẩu 12,34 triệu tấn nguyên liệu
thức ăn chăn nuôi, tương đương 5,97 tỷ USD (giảm 26,3% về số lượng và 3,2%
về giá trị ). Sản lượng nguyên liệu nhập khẩu giảm do giá nguyên liệu thế giới
tăng nên các doanh nghiệp đã sử dụng nguồn nguyên liệu trong nước nhiều hơn
(tấm gạo, cám gạo và sắn) để thay thế nguyên liệu nhập khẩu.
Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
19
(Nguồn: Tổng cục Hải quan)
Đối với chất phụ gia và thức ăn bổ sung (vitamin, axit amin), Việt Nam
phải nhập khẩu tới 80% do nước ta không có công nghệ sản xuất, thị trường tiêu
thụ nhỏ không thu hút được đầu tư, mà chỉ sản xuất được một lượng nhỏ thức ăn
bổ sung khoáng, chế phẩm vi sinh và thảo dược.
Nhìn chung, khó khăn lớn nhất là năng lực sản xuất nguyên liệu thức ăn
chăn nuôi trong nước hạn chế, phụ thuộc nhiều vào nguyên liệu nhập khẩu.
Dự báo, triển vọng
Theo dự báo của nhiều chuyên gia, thị trường chăn nuôi toàn cầu sẽ tăng
trở lại vào nửa sau của năm 2022 do các nước cơ bản đã khống chế được dịch,
thực hiện chính sách mở cửa an toàn, sống chung với dịch. Có thể nói đây là cơ
hội lớn nhất, quan trọng nhất của ngành chăn nuôi toàn cầu nói chung và ngành
chăn nuôi Việt Nam nói riêng trong năm 2022.
Xuất khẩu các sản phẩm chăn nuôi sẽ thuận lợi hơn trước đây do các nước
tham gia Hiệp định CPTPP và EVFTA bắt buộc phải mở của thị trường đối với
nhiều sản phẩm chăn nuôi, đặc biệt là các sản phẩm đã qua chế biến. Theo dự
báo của Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA), giá thịt gia cầm và cá dự kiến sẽ tăng 5 -
6%, thịt bò tăng 7,5 - 8,5%, thịt heo tăng 7 - 8%.
Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
20
FAO và OECD từng nhấn mạnh rằng châu Á và Thái Bình Dương là khu
vực duy nhất trên thế giới mà tỷ lệ tiêu thụ thịt bò được dự báo sẽ tăng không
ngừng cho đến năm 2030 bởi xét đến cái nền so sánh thấp trước đó.
Nhu cầu đối với thịt bò ở Việt Nam vẫn duy trì mức tăng trưởng 5-
6%/năm. Hiện mức tiêu thụ thịt bò trung bình của người Việt đạt 3,15 kg thịt
xẻ/người/năm và sẽ còn tiếp tục tăng trong những năm tới.
Sự tăng trưởng này được thúc đẩy bởi một số yếu tố ở trong nước, bao gồm
quy mô dân số gần 100 triệu người, GDP của nền kinh tế tăng và quá trình đô thị
hóa ngày càng nhanh chóng, dẫn đến nhu cầu cao hơn của người tiêu dùng đối
với sản phẩm thịt.
Năm 2022, sản lượng thịt hơi các loại đạt khoảng 7,05 triệu tấn, song sản
lượng thịt bò mới chỉ có 474 nghìn tấn, chiếm tỷ lệ rất nhỏ so với thịt lợn và gia
cầm, chưa đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng.
Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
21
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH,LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1.1. Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích
Số
lượng
Diện tích
xây dựng
Diện
tích sàn
ĐVT
I Xây dựng 18.061,0 m2
1 Khu trại nuôi bò 150,0 30 con 120,0 120,0 m2
2 Khu trại nuôi dê 50,0 20 con 40,0 40,0 m2
3 Khu trại nuôi gà 450,0
2000
con
400,0 400,0 m2
4
Hạ tầng kỹ thuật, giao
thông nội bộ
130,0 m2
5 Khu trồng cỏ 17.281,0 m2
6
Tu sửa đường vào
trang trại (2 km)
Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
22
1.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng)
TT Nội dung Diện tích Số lượng
Diện tích
xây dựng
Diện
tích sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
I Xây dựng 18.061,0 m2
748.300
1 Khu trại nuôi bò 150,0 30 con 120,0 120,0 m2
625 75.000
2 Khu trại nuôi dê 50,0 20 con 40,0 40,0 m2
625 25.000
3 Khu trại nuôi gà 450,0 2000 con 400,0 400,0 m2
638 255.000
4 Hạ tầng kỹ thuật, giao thông nội bộ 130,0 m2
233 30.300
5 Khu trồng cỏ 17.281,0 m2
-
6 Tu sửa đường vào trang trại (2 km) 25.000
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống 91.000 91.000
- Hệ thống cấp điện, chiếu sáng tổng thể Hệ thống 130.000 130.000
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 65.000 65.000
- Hệ thống PCCC Hệ thống 52.000 52.000
II Thiết bị 211.898
1 Máy băm cỏ Trọn Bộ 10.000 10.000
2 Xe vận chuyển thức ăn Trọn Bộ 120.000 120.000
3 Thiết bị hạ tầng kỹ thuật Trọn Bộ 24.000 24.000
4 Thiết bị khác Trọn Bộ 57.898 57.898
Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
23
TT Nội dung Diện tích Số lượng
Diện tích
xây dựng
Diện
tích sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
III Chi phí vốn lưu động TT 1.020.000
1 Chi phí mua bò giống 30 con 30.000 900.000
2 Chi phí mua dê giống 20 con 2.500 50.000
3 Chi phí mua gà giống 2.000 con 35 70.000
4 Chi phí trồng cỏ 17.281,0 m2 6 100.000
IV Chi phí dự phòng 1% 19.802
Tổng cộng 2.000.000
Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 510/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 19 tháng 05 năm
2023 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2022, Thông tư
số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
24
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
2.1. Kỹ thuật nuôi bò thịt vỗ béo
Làm chuồng
Chuồng nuôi nhốt bò cần đảm bảo ấm áp về mùa đông, thoáng mát về
mùa hè, nền chuồng không trơn trượt, có độ dốc để thoát nước, luôn khô ráo
đảm bảo thuận tiện trong khâu chăm sóc quản lý nuôi dưỡng. Máng ăn và uống
của bò nên làm bằng xi măng, đặt theo chiều dài hành lang chuồng để tiện cho
việc phân phối thức ăn. Cần làm lưới che cho bò không bị ruỗi muỗi quấy phá
nhất là vào mùa mưa, nếu không tận dụng phân bò làm hầm Bioga có thể chia
chuồng bò thành 2 khu riêng biệt. Một bên nuôi bò và một bên chứa phân tươi
để bán.
Vệ sinh chuồng bò vào mỗi buổi sáng sớm để đảm bảo bò luôn được sạch
sẽ và lưu ý trong nuôi bò vỗ béo tránh để bò di chuyển nhiều khi dọn vệ sinh
đồng thời cố định vị trí mỗi con bò, hạn chế di chuyển bò.
Chọn giống
Giống là một trong những vấn đề quan trọng nhất, giống khác nhau thì tốc
độ sinh trưởng phát triển tích lũy thịt, mỡ cũng khác nhau. Hiện nay trên thế giới
Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
25
nhiều giống bò có tỉ lệ thịt sẻ tới 70%, tỉ lệ thịt tinh trên 50%, giá trị dinh dưỡng
thịt rất cao và thơm ngon. Do đó ngoài các giống bò chuyên thịt cũng nên chọn
lọc những con bê đực khỏe mạnh đưa vào nuôi dưỡng với một chế độ thích hợp
để vỗ béo tăng lượng thịt chất lượng cao góp phần nâng cao thu nhập.
Bò đực lai sind rất thích hợp cho chăn nuôi vỗ béo.
Chăm sóc
Vỗ béo là dùng biện pháp dinh dưỡng, chăm sóc, nuôi dưỡng làm cho
khối lượng con vật tăng nhanh và phẩm chất thịt được cải thiện. Thời gian vỗ
béo tùy thuộc vào phương thức vỗ béo, thức ăn, giống, độ béo của bò. Thời gian
vỗ béo quá ngắn thì thịt sẽ nhiều nước, ngược lại thời gian vỗ béo thích hợp thì
chất lượng sẽ cao hơn. Do đó trong khẩu phần thức ăn vỗ béo cho bò phải đảm
bảo giàu đạm và nhiều sắt thì thịt bò sẽ đỏ đậm. Khẩu phần thức ăn có nhiều bột
bắp thì mỡ bò sẽ vàng, thịt thơm ngon và khẩu phần thức ăn có tỉ lệ các phụ
phẩm công nghiệp thì thịt bò sẽ có thớ lớn và nhiều mỡ dắt, mỡ giữa các lớp
thịt.
Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
26
Nguồn thức ăn chủ yếu của bò là cỏ tươi, rơm rạ, cỏ khô, thức ăn xanh thô
và củ quả. Dự án tận dụng đất để trồng cỏ, đặc biệt là cỏ Va06, cỏ sả và cỏ
Mulato vì các loại cỏ này có hàm lượng chất dinh dưỡng cao phù hợp cho nuôi
bò vỗ béo. Việc trồng cỏ để đảm bảo nguồn thức ăn và cung cấp đầy đủ lượng
dinh dưỡng cần thiết cho bò còn giúp tiết kiệm được thời gian công sức. Bò
được vỗ béo sẽ tăng được lượng thịt góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế, tăng
thu nhập cho người chăn nuôi, ngoài ra nên cho bò ăn thêm thức ăn tinh.
Thức ăn tinh cho bò vỗ béo gồm các loại cám gạo, bỗt mì, cám bắp, cám
hỗn hợp, bã khô dầu, bã đậu. Lương thức ăn tinh của mỗi con bò là khoảng
5kg/ngày, thường cho ăn vào buổi sáng. Tùy theo từng giai đoạn nếu là bò cái
đang có chửa hoặc cho con bú thì nên bổ sung thêm 30-40g bột xương.
Lúc đầu cho bò ăn nhiều thức ăn thô xanh, ít thức ăn tinh để bò làm quen
với khẩu phần năng lượng cao. Nếu ngay từ đầu bò ăn nhiều thức ăn tinh có thể
sẽ bị chết do ngộ độc axit axiroxit, thức ăn thô xanh cần sử dụng kết hợp với
thức ăn tinh để tạo ra một khẩu phần ăn hoàn chỉnh. Với khẩu phần ăn là cỏ tươi
chúng tôi dùng máy phay nhỏ để bò ăn hết thức ăn tránh lãng phí.
Thức ăn luôn đảm bảo sạch sẽ, thường xuyên vệ sinh máng ăn, máng
uống để đảm bảo sức khỏe cho bò.
Luôn đảm bảo nước uống cho bò, đặc biệt là vào mùa khô hanh luôn đảm
bảo cho bò có nước sạch và cho uống không hạn chế. Nếu thiếu nước sẽ ảnh
hưởng tới quá trình trao đổi chất và dẫn đến giảm khối lượng cơ thể. Nước uống
của bò cần phải đảm bảo vệ sinh, nên pha thêm muối vào nước cho bò uống để
bổ sung muối cho bò với tỉ lệ cứ 20 lít nước pha với 100g muối hạt.
Vệ sinh chuồng trại là việc nên làm vào mỗi buổi sáng sớm vì ngoài việc
đảm bảo cho chuồng nuôi luôn sạch sẽ, khô ráo, thoáng mát thì vệ sinh chuồng
trại chính là biện pháp giúp phòng tránh bệnh cho bò. Bên cạnh đó trong phòng
bệnh cho bò cũng cần lưu ý làm lưới che bao quanh chuồng để hạn chế ruồi
muỗi. Nếu vào mùa mưa có nhiều côn trùng có thể phun thuốc xịt muỗi đảm bảo
nguồn thức ăn nước uống luôn sạch sẽ, thường xuyên kiểm tra đàn bò định kỳ
tẩy ký sinh trùng cho bò.
Thời gian nuôi vỗ béo bò của dự án là 3,5 tháng (khoảng 100-105 ngày).
Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
27
Như vậy trong quá trình kỹ thuật nuôi bò vỗ béo cần thực hiện tốt các quy
trình sau:
 Chuồng nuôi phải đảm bảo khô ráo, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa
đông.
 Nền chuồng cao ráo, không trơn trượt, có độ dốc để thoát nước.
 Phải làm lưới che để tránh côn trùng, ruồi muỗi.
 Chọn con giống khỏe mạnh có bộ khung to.
 Thức ăn cho bò phải đảm bảo đủ cả thức ăn thô xanh và thức ăn tinh.
 Bổ sung muối cho bò trong nước uống.
 Thường xuyên kiểm tra và tẩy trùng chuồng trại, tẩy ký sinh trùng để
phòng tránh bệnh cho bò.
 Thời gian nuôi bò vỗ béo thời gian nuôi bò vỗ béo của dự án là 3,5 tháng
(khoảng 100-105 ngày).
2.2. Kỹ thuật nuôi dê sinh sản
Chu kỳ sinh sản của dê cái và dê đực
Trong quá trình nuôi dê sinh sản, cần chú ý chu kỳ sinh sản của dê bao
gồm chu kỳ mang thai của dê và chu kỳ sinh đẻ. Dê cái mang thai trung bình
khoảng 150 ngày và đẻ 3 lứa trong khoảng 2 năm.
Chu kỳ sinh sản của dê cái
Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
28
Chu kỳ động dục của dê cái bắt đầu từ 5 – 6 tháng tuổi, mỗi lần động dục
cách nhau 19 – 21 ngày. Thường thì nên bỏ những lần động dục đầu, không nên
phối giống sớm ảnh hưởng sự phát triển của dê. Bắt đầu từ tháng tuổi thứ 8 – 10,
dê đạt khối lượng khoảng 25 kg thì mới cho phối giống. Thời gian động dục của
dê cái kéo dài từ 1 – 3 ngày.
Các biểu hiện của dê cái muốn lên giống cần chú ý quan sát để phối giống
kịp thời.
 Dê hiếu động hơn, bồn chồn, kêu rống nhiều
 Âm hộ sưng đỏ, chảy nước nhầy,
 Vẩy tai và đuôi nhanh, liên tục
 Dê sút ăn
 Bám sát theo dê đực
Chu kỳ sinh sản của dê đực
Trong khi nuôi dê sinh sản, cần chọn những giống dê đực to khỏe để làm
giống. Dê đực bắt đầu động dục sớm hơn dê cái, từ 5 – 6 tháng tuổi, nhưng nên
cho dê phối giống khi đạt 30kg. Dê đực không sinh sản theo mùa, thể tích tinh
dịch khoảng 0,1 – 1,5 ml, mật độ tinh trùng là 2 – 6 tỷ/ml. Một dê đực có thể
phối cho 30 – 40 dê cái.
Cách phối giống cho dê đực và dê cái
Cách phối giống rất quan trọng trong kỹ thuật nuôi dê sinh sản. Có thể
nhốt dê đực với dê cái phối giống với nhau sau 18 giờ, kể từ lúc dê cái có biểu
hiện muốn lên giống. Lưu ý không cho dê cái phối giống quá sớm trước 12 giờ
và không quá trễ sau 36 giờ. Thời gian tốt nhất cho dê đực và dê cái phối là 18 –
36 giờ sau khi có biểu hiện đòi lên giống. Nếu phát hiện dê động dục vào buổi
sáng thì cho dê giao phối vào buổi chiều và ngược lại nếu dê bắt đầu có biểu
hiện động dục vào buổi chiều thì cho giao phối vào buổi sáng.
Sau khi giao phối, dê cái bắt đầu rụng trứng, có thể rụng 2-3 trứng. Trong
quá trình nuôi dê sinh sản, số trứng rụng tăng dần theo độ tuổi, đạt cao nhất là
khi dê cái khoảng 5,6 tuổi và bắt đầu giảm dần sau đó. Tinh trùng của dê vào
trứng và bắt đầu thụ tinh để dê cái mang thai.
Như vậy, trong thời gian nuôi dê sinh sản, chú ý thời gian động dục, cho
giao phối đúng thời điểm để tỷ lệ đậu thai đạt hiệu quả cao.
Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
29
Cách nhận biết dê có chửa chính xác nhất
 Thường tránh né dê đực, không muốn lên giống nữa
 Biểu hiện cơ thể dê cái: Sau tháng đầu thai kỳ, bụng và hông dê cái to
hơn, đầu vú dài ra, cơ quan sinh dục sung đỏ. Sờ tay vào bụng thấy bụng cứng,
phình ra do tử cung lớn hơn.
 Theo dõi chu kỳ động dục: Thường thì cứ 19 – 21 ngày thì dê bắt đầu đòi
nọc, nhưng khi mang thai thì sẽ không xuất hiện các biểu hiện đó nữa.
Trong quá trình nuôi dê sinh sản cần chú ý là sau khi dê cái mang thai thì tách
dê ra, tuyệt đối không nhốt chung dê cái mang thai với dê đực. Vì dê đực có thể
tấn công dê cái đòi nọc, ảnh hưởng đến thai nhi.
Các loại thức ăn dành cho dê mang thai
Sau khi xác định dê đã mang thai thì cần chuẩn bị chế độ dinh dưỡng phù hợp để
nuôi dê sinh sản. Dê cái mang thai cần lượng dinh dưỡng cao hơn, đặc biệt vào 2
tháng cuối thai kỳ. Cần đáp ứng đủ chất lượng và số lượng để nuôi thai nhi và
nhiều sữa sau sinh.
Có thể chú ý một số loại thức ăn nuôi dê sinh sản chứa nhiều dinh dưỡng như
sau:
 Thức ăn thô xanh: Bổ sung các loại thức ăn chứa nhiều đạm như cỏ linh
lăng, cỏ sudan, cỏ ghine, cỏ voi Đài Loan, cỏ paspalum, lá mít…Đây là các loại
cỏ chứa hàm lượng dinh dưỡng cao. Bà con cho dê mang thai bổ sung nhiều vào
2 tháng cuối, sẽ giúp dê gia tăng lượng sữa nuôi con.
 Thức ăn tinh: Các loại cám gạo, cám bắp, sắn… cũng cần bổ sung vào
lượng thức ăn hằng ngày cho dê mang thai.
 Muối và khoáng chất: Nước muối pha loãng, đá liếm cũng được bổ sung
cho dê mang thai.
Bảng hàm lượng thức ăn dành để nuôi dê sinh sản
Thời kỳ mang thai Lượng thức ăn thô xanh Lượng thức ăn tinh
20 ngày – 3 tháng 15 kg 2kg
Từ 4 tháng – đến khi
sinh
7 kg 1kg
Chuẩn bị chuồng trại để dê đẻ
Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
30
 Thực hiện nhốt dê sắp đẻ vào chuồng riêng.
 Chuồng nhốt dê đẻ phải được dọn dẹp, làm sạch
 Phun nước vôi khu sàn chuồng trước 1 tuần để khử khuẩn
 Trước khi đẻ 5 – 10 ngày, cho dê ăn ít thức ăn tinh lại tránh trường hợp
viêm vú, sốt sữa
 Phủ lớp rơm dày trên sàn để chuẩn bị cho quá trình sinh nở
 Có thể chuẩn bị lồng cũi để nuôi dê con mới sinh khi cần thiết
Biểu hiện của dê cái sắp đẻ
Trong quá trình nuôi dê sinh sản, phải ghi chép lại thông tin ngày lên
giống để dự đoán chính xác ngày dê sẽ đẻ. Thông thường dê sinh sản mang thai
dao động khoảng 145 – 157 ngày sẽ đẻ, cần chú ý chuẩn bị chăm nom, quan sát
khi tới dần 140 ngày.
 Dê sắp đẻ có biểu hiện khó chịu, tiểu thường xuyên
 Dê thường đứng lên, nằm xuống không yên
 Bầu vú và âm hộ sưng to hơn, bụng bị tụt xuống
 Âm đâm đạo mở ra, có dịch nhầy đặc, xuất hiện bọc nước ối
Nếu dê cái mang bầu có các biểu hiện trên thì dê sắp đẻ. Thời gian dê đẻ
là từ 1 – 4 tiếng tùy theo vị trí và số lượng thai. Thông thường, trong quá trình
nuôi dê sinh sản, dê có thể tự đẻ một mình mà không cần sự hỗ trợ. Nhưng nếu
dê thấy khó đẻ, có thể giúp dê đỡ đẻ, sát khuẩn tay sạch sẽ, dùng tay đẩy thai nhi
theo chiều thuận và dùng sức kéo dê con ra ngoài.
Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
31
Sau khi dê con ra ngoài, dê mẹ sẽ liếm mình, miệng, mũi dê con, người
chăn nuôi cũng có thể chủ động dùng khăn lau nhớt trên người cho dê con.
Vuốt sạch máu từ cuốn rốn trở ra ngoài, dùng dây chỉ thắt cuốn rốn cách
bụng 3 – 4 cm. Dùng kéo bén và sạch cắt bên ngoài chừng 1 – 1.5cm. Khử trùng
lại bằng nước muối hoặc oxi già. Sau khi đẻ hết con, tuyệt đối không để cho dê
mẹ ăn nhau.
Chăm sóc dê mẹ sau sinh sản
 Sau khi dê mẹ đẻ sẽ rất tốn sức vì vậy cần cho dê uống nước cám pha
muối loãng để dê hồi sức
 Dùng khăn sạch nhúng nước ấm lau sạch bầu vú, âm hộ, thân cho dê mẹ
 Nếu dê mẹ thấy đói hãy cho chúng ăn thỏa thích
 Lót rơm để dê mẹ nằm nghỉ ngơi, dê con cũng sẽ được nằm quanh dê mẹ
ủ ấm bú sữa.
 Trong vài ba tuần đầu, không để dê mẹ đi ra ngoài ăn chăn thả, đến khi
nào dê con thực sự cứng cáp thì mới để chúng ra ngoài
 Cho dê mẹ ăn các thức ăn thô xanh, non và các thức ăn tinh để có sữa
nhiều. Lưu ý không cho ăn thức ăn tính nhiều tránh gây chướng bụng
2.3. Kỹ thuật chăn nuôi gà thịt
Làm chuồng nuôi gà thịt
Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
32
 Chọn vị trí đặt chuồng nuôi xa khu dân cư, xa sông ngòi để không ảnh
hưởng đến môi trường đô thị và dễ kiểm soát dịch bệnh khi cần.
 Chuồng nuôi phải cao, thoáng, mát, ngoảnh mặt về hướng đông hoặc đông
nam. Nền chuồng xây sao cho tránh trơn trượt, dễ thoát nước. Mái chuồng đảm
bảo tránh mưa, tránh nắng, tránh nóng cho đàn gà được là tốt nhất. Tường bao
chuồng gà có thể xây bằng gạch (xây kín toàn bộ hoặc xây lửng, phía trên phủ
bạt) hoặc quây bằng lưới thép, có bạt che.
 Chuẩn bị hố sát trùng gần chuồng nuôi, trang bị biển báo nhắc nhở khách
đến tuân thủ cách khử trùng trước khi vào khu vực nuôi gà.
 Đảm bảo mật độ nuôi gà 5–7 con/m2. Cứ mỗi một m2 này, bố trí 1 bóng
đèn um gà công suất 75W để dùng khi cần. Nếu quan sát thấy gà nằm tụ quanh
bóng đèn, tản ra xa khỏi bóng đèn hoặc nằm tụ vào một góc thì chứng tỏ, nhiệt
độ chuồng nuôi có vấn đề. Lúc đó, điều chỉnh làm sao để gà thấy thoải mái đi lại
tự do trong chuồng là được.
Chọn giống gà thịt nhốt chuồng
Là một trong những yếu tố đóng vai trò quyết định chất lượng đầu ra của
đàn gà thịt và hiệu quả kinh tế của hoạt động chăn nuôi, chọn giống là khâu nên
được dành cho sự quan tâm đặc biệt.
Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
33
Có thể nói, chưa bao giờ thị trường giống gà lại đa dạng, việc tiếp cận
nguồn giống lại tiện lợi như hiện nay. Để nuôi gà lấy thịt, có thể chọn các giống
gà nội địa có giá trị kinh tế cao như gà ri, gà Hồ, gà tàu vàng, gà Đông Tảo hoặc
các giống gà lai, gà Tam Hoàng, Lương Phượng.
Dù chọn nuôi giống gà nào, cũng cần phải nhập giống ở các trang trại có
tên tuổi, uy tín, có hỗ trợ người mua những thông tin về kỹ thuật càng tốt. Khi
chọn mua gà làm giống, bằng cảm quan, lựa những con nhanh nhẹn, mắt sáng,
lông mịn, bông xốp, thân mình mập, da săn.
Thức ăn cho gà thịt nhốt chuồng
Cho gà ăn kết hợp theo một tỉ lệ hợp lý các sản phẩm phụ của nông
nghiệp và thức ăn công nghiệp. Các phụ phẩm nông nghiệp có thể kể đến thóc
dẹt, gạo tấm, ngô. Một khẩu phần ăn tốt là khẩu phần ăn đảm bảo gà có đủ năng
lượng để hoạt động và tăng trưởng cân nặng, đạm, khoáng, vitamin.
Khi gà dưới 15 ngày tuổi, dùng máng chuyên dụng để đổ thức ăn vào cho
gà con ăn. Mỗi máng treo hình trụ chứa đầy thức ăn sẽ đủ cho 50 gà con ăn
trong 24 giờ. Thức ăn còn thừa, nên dọn dẹp và đổ bỏ đi để thay mới.
Cùng với thức ăn, nước uống sạch là không thể thiếu cho gà. Máng nước
nên treo hoặc đặt dưới nền xen kẽ với máng ăn để gà tiện ăn, uống.
Phòng bệnh cho gà
Phòng bệnh hơn chữa bệnh. Và cách phòng bệnh tốt nhất là thông qua
việc vệ sinh chuồng trại. Trước khi cho gà vào chuồng nuôi, nên rải trấu, cát
Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
34
hoặc mùn cưa trên nền chuồng để quét dọn định kỳ, tránh phân gà lại trở thành
nguồn phát sinh bệnh tật.
Bên cạnh đó, nên đặc biệt nghiêm túc thực hiện tiêm vắc – xin phòng
bệnh cho đàn gà, tránh các bệnh do vi trùng gây ra.
Quan trọng hơn nữa, tuyệt đối KHÔNG nuôi nhiều lứa gà trong một
chuồng nuôi; trước khi nuôi lứa gà mới, cần khử trùng chuồng nuôi sạch sẽ.
2.4. Các loại cỏ thích hợp trồng làm thức ăn chăn nuôi
a) Cỏ Mulato II
Cỏ Mulato II có tên khoa học là Hybrid Brachiaria là giống cỏ lai giữa 3
giống cỏ Ruzi, B. decumbens và B. brizantha thuộc dự án của Trung tâm nông
nghiệp nhiệt đới quốc tê CIAT lai tạo ở Colombia vào năm 2004. Là giống cỏ có
tính ổn định về mặt di truyền, không phân chia hoặc phân chia từ thế hệ này
sang thế hệ khác.
Đây là giống cỏ có lượng protein cao trên 17% giúp đàn gia súc tăng
trưởng nhanh, dành cho nuôi dê, cừu, cá, trâu, bò đặc biệt bò vỗ béo và bò sữa,
bò sinh sản, cá trắm cỏ…
Đặc điểm cỏ Mulato II
Hiện nay tại Việt Nam giống cỏ Mulato 2 được trồng rất nhiều trong các
trang trại nuôi bò hoặc quy mô hộ gia đình vì những ưu điểm dễ trồng dễ chăm
Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
35
sóc, khả năng chịu lạnh và chịu hạn tốt, phù hợp với các tỉnh miền núi phía bắc
và tây nguyên có mùa đông nhiệt độ thường xuống dưới 18 độ C và lượng mưa
thấp.
+ Năng suất: khoảng 200/ 1ha/ năm.
+ Có vị ngọt, thân mềm, không lông, dễ ăn dễ tiêu hóa.
+ Protein: trên 17%
+ Hàm lượng chất khô: 20%
+ Chịu được dẫm đạp nên phù hợp trồng để chăn thả đàn gia súc và
dùng để ủ chua.
Thời gian lưu gốc 5 – 6 năm, đẻ nhánh nhanh nên 1 năm có thể thu hoạch
được 10 đợt đối với thời tiết ở phía nam Việt Nam, vùng núi phía bắc khoảng 8
– 9 đợt trên 1 năm.
b) Cỏ voi
Cỏ voi là loại cỏ có thân đứng có chiều cao tới 4 – 6m, cỏ voi có nhiều đốt,
sinh trưởng nhanh, rậm lá. Yêu cầu về đất trồng của cỏ voi khá khắt khe: phải là
đất màu, thoáng và giàu dinh dưỡng, tầng canh tác sâu, không ưa đất cát, chịu
được khô hạn nhưng không chịu được ngập úng. Tuy nhiên, khi nhiệt độ xuống
thấp vào mùa đông và đặc biệt là khi có sương muối, hoặc khi hạn hán kéo dài,
quá trình sinh trưởng và phát triển của cỏ voi bị chậm lại.
Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
36
Trồng cỏ voi làm thức ăn chăn nuôi
Năng suất chất xanh của cỏ voi rất cao. Tùy vào trình độ thâm canh, mà
năng suất của cỏ voi có thể biến động từ 100 – 400 tấn/năm đối với 1 ha.
c) Cỏ VA06
Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
37
Cỏ VAO6 là giống cỏ được lai tạo giữa cỏ voi và cỏ đuôi sói của Châu Mỹ,
được đánh giá là vua các loại cỏ.
VA06 dạng như cây trúc, thân thảo, cao lớn, họ hoà thảo, dạng bụi, mọc
thẳng, năng suất cao, chất lượng tốt, phiến lá rộng, mềm, có hàm lượng dinh
dưỡng rất cao, nhiều nước, khẩu vị ngon, hệ số tiêu hoá cao, là thức ăn tốt nhất
cho các loại gia súc ăn cỏ, gia cầm, và cá trắm cỏ. Trong cỏ có 17 loại axit
amin và nhiều loại vitamin. Trong cỏ tươi, hàm lượng protein thô 4.6%, protein
tinh 3%, đường 3.02%; Trong cỏ khô, hàm lượng protein thô 18.46%, protein
tinh 16.86%, đường tổng số 8.3%. Cỏ VA06 vừa có thể làm thức ăn tươi, làm
thức ăn ủ chua, thức ăn hong khô hoặc làm bột cỏ khô dùng để nuôi bò thịt, bò
sữa, bò, cừu, thỏ, gà tây, cá trắm cỏ, mà không cần hoặc về cơ bản không cần
cho thêm thức ăn tinh vẫn đảm bảo vật nuôi phát triển bình thường. Hiệu quả về
chăn nuôi hơn hẳn các loại cỏ khác, chẳng hạn, cứ 14 kg cỏ tươi thì sản xuất
được 1 kg trắm cỏ, 18 kg cỏ tươi thì sản xuất được 1 kg thịt ngỗng. Không
những vậy, giống cỏ này có hàm lượng đường cao, giàu dinh dưỡng được các
loại vật nuôi như bò, bò, cừu, lợn, lợn rừng, gà tây, cá trắm cỏ rất thích ăn, vật
nuôi chóng lớn, khoẻ mạnh.
Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
38
Năng suất năm đầu của loại cỏ này đạt 652 tấn/ha, từ năm 2-6 có thể đạt
1025 tấn/ ha.
d) Cỏ Mombasa Ghine (Cỏ sả lá lớn)
Cỏ Mombasa Ghine (còn gọi là cỏ sả lá lớn) là giống cỏ thuộc họ hoà thảo
(Cùng với cỏ Voi và cỏ VA06) có nhiều ưu điểm như: Sinh trưởng nhanh, năng
suất cao, hàm lượng dinh dưỡng lớn. Có thể sinh sống tại những vùng có khí hậu
lạnh giá, chịu được bóng râm (có thể trồng xen canh dưới tán cây công nghiệp,
cây ăn quả); chịu được hạn và kháng sâu bệnh rất tốt.
Cỏ ghine có thân lá mềm, không có lông, vị ngọt dịu, hàm lượng dinh
dưỡng cao hơn hẳn so với cỏ voi và VA06 nên rất thích hợp trồng nuôi bò, dê,
thỏ, cừu và cá trắm (đặc biệt thích hợp làm cỏ nuôi bò và dê).
Bình quân mỗi năm thu hoạch 120 – 150 tấn/ ha cỏ tươi, năng suất khô rơi
vào khoảng 32 – 50 tấn/ha
Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
39
CHƯƠNG III. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
KhuvựclậpDựánkhôngcódâncưsinhsốngnênkhôngthựchiệnviệctái định cư.
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
2.1. Các phương án xây dựng công trình
T
T
Nội dung
Diện
tích
Số lượng
Diện
tích xây
dựng
Diện
tích
sàn
ĐVT
I Xây dựng 18.061,0 m2
1 Khu trại nuôi bò 150,0 30 con 120,0 120,0 m2
2 Khu trại nuôi dê 50,0 20 con 40,0 40,0 m2
3 Khu trại nuôi gà 450,0 2000 con 400,0 400,0 m2
4
Hạ tầng kỹ thuật, giao
thông nội bộ
130,0 m2
5 Khu trồng cỏ 17.281,0 m2
6
Tu sửa đường vào trang trại
(2 km)
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
-
Hệ thống cấp điện, chiếu
sáng tổng thể
Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng Hệ thống
Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
40
T
T
Nội dung
Diện
tích
Số lượng
Diện
tích xây
dựng
Diện
tích
sàn
ĐVT
thể
- Hệ thống PCCC Hệ thống
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn
thiết kế cơ sở xin phép xây dựng.
2.2. Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết
kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung
như:
1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của dự án với các thông số như sau:
 Hệ thống giao thông
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết cấu nền và mặt đường.
 Hệ thống cấp nước
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch
(hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
 Hệ thống thoát nước
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
41
 Hệ thống xử lý nước thải
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải bằng công nghệ xử lý hiện đại, tiết
kiệm diện tích, đạt chuẩn trước khi đấu nối vào hệ thống tiếp nhận.
 Hệ thống cấp điện
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
3.1. Phương án tổ chức thực hiện
Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình
hoạt động sau này.
Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng)
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm
21,5%
Tổng/năm
1 Ban quản lý, điều hành 1 15.000 180.000 38.700 218.700
2 Công nhân chăn nuôi 3 6.000 216.000 46.440 262.440
3 Lao động thời vụ 3 2.000 72.000 15.480 87.480
Tổng cộng 7 39.000 468.000 100.620 568.620
Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
42
CHƯƠNG IV. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Trang
trại chăn nuôi tổng hợp”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực
ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các
giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn
chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt
động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa
XHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/06/2012, có hiệu
lực thi hành từ ngày 01/01/2013;
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013;
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;
- Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019;
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
43
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây
dựng;
- TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên
ngoài và công trình;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- QCVN 40:2011/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp;
- QCVN 24/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - Mức
tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc;
- QCVN 26:2016/BYT - Quy chuẩn giá trị cho phép vi khí hậu nơi làm
việc;
- QCVN 27/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung - Giá trị
cho phép tại nơi làm việc;
- QCVN 02:2019/BYT được ban hành kèm Thông tư số 02/2019/TT-BYT
quy định về bụi – giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép 05 yếu tố bụi tại nơi làm
việc;
- QCVN 03:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Giá trị giới hạn
tiếp xúc cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc.
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động,
05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
44
III. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG
3.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình
Tác động đến môi trường không khí:
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu
xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị
cũng như các phương tiện vận tải và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng
ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công
trường và người dân lưu thông trên tuyến đường.
Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn
có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công
trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển
và người tham gia giao thông.
Tác động của nước thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải
được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là
một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi,
đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án
áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.
Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ
quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn
Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
45
phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể
bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề
vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái
sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý
ngay.
Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực:
Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ
lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và
cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan
nhân tạo.
Tác động đến sức khỏe cộng đồng:
Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây
tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận
chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như
sau:
– Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...),
nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính
như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong
khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư;
– Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác
động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người
dân trong khu vực dự án;
– Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường.
– Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất
tạm thời, mang tính cục bộ.
Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
46
3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Tác động do bụi và khí thải:
Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:
Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án);
Từ quá trình hoạt động:
 Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc dở, nhập liệu;
Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng
hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt
động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải
chạy bằng dầu DO. Trong dầu DO có các thành phần gây ô nhiễm như Bụi, CO,
SO2, NOx, HC…
Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập
trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho.
Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều
trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ,
tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này
góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ
dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp
nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự
án trong giai đoạn này.
Bụi: Tác hại chủ yếu là hít thở không khí có bụi gây tác hại đến phổi.
Ngoài ra bụi còn gây tổn thương lên mắt, da, hệ tiêu hóa. Các hạt bụi có kích
thước < 10µm còn lại sau khi bị giữ phần lớn ở mũi tiếp tục đi sâu vào các ống
khí quản. Đại diện cho nhóm bụi độc dễ tan trong nước là các muối của Pb. Bụi
Pb thâm nhập chủ yếu qua con đường hô hấp. Bụi Pb gây tác hại cho quá trình
tổng hợp
- CO
Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
47
CO là khí độc, có tính chất hóa học gần giống nitơ, ít tan trong nước, có tính
khử mạnh. CO có phản ứng rất mạnh với hồng cầu hình thành cacboxyl
hemoglobin (-COHb), làm hạn chế sự trao đổi, vận chuyển oxy của máu đi nuôi
cơ thể. Áp lực của CO đối với hồng cầu cao gấp 200 lần so với oxy. Tuy nhiên
CO không để lại hậu quả bệnh lý lâu dài. Người bị nhiễm CO khi rời khỏi nơi ô
nhiễm thì nồng độ COHb trong máu giảm dần do CO được thải ra ngoài qua
đường hô hấp. CO còn là chất khí có khả năng gây hiệu ứng nhà kính cao.
- SO2
SO2 là chất khí dễ tan trong nước, được hấp thu rất nhanh khi hít thở ở đoạn
trên của đường hô hấp. Khi hít thở SO2 nồng độ cao, [SO2] = 10 ppm, có thể làm
cho đường hô hấp bị co thắt nghiêm trọng, gây khó thở. SO2 còn gây hiện tượng
ăn mòn hóa học cho vật thể xung quanh, gây ra tình trạng mưa axít.
- NOx
Gồm khí NO, NO2. NO2 là khí độc, có mùi hăng, gây kích thích, có tác động
mãn tính. NO2 hấp thu ánh sáng mặt trời và tạo ra hàng loạt các phản ứng quang
hóa. NOx còn có khả năng gây hiện tượng mưa axít.
Tác động do nước thải
Nước thải phát sinh tại dự án bao gồm:
+ Nước thải sinh hoạt
Trong nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng
(SS), các hợp chất hữu cơ (BOD, COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và các vi
sinh vật. Theo WHO, khối lượng chất ô nhiễm do mỗi người hàng ngày thải vào
môi trường (nếu không xử lý) được thể hiện ở bảng sau:
Các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
TT Chất ô nhiễm Đơn vị Giá trị
1 BOD5 g/người/ngày 45 – 54
2 COD g/người/ngày 72 – 102
3 SS g/người/ngày 70 – 145
4 Tổng N g/người/ngày 6 – 12
5 Tổng P g/người/ngày 0,8 – 4,0
6 Amoni g/người/ngày 2,4 – 4,8
7 Dầu mỡ động thực vật g/người/ngày 10 – 30
8 Tổng Coliform* MPN/100ml 106 – 109
Nguồn: Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), năm 1993
Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
48
*: Nguyễn Xuân Nguyên, Nước thải và công nghệ xử lý nước thải, năm 2003
Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng
sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền
bệnh cho con người và gia súc.
+ Nước mưa chảy tràn
Vào những hôm trời mưa, nước mưa chảy tràn qua khu vực của dự án sẽ
cuốn theo đất, cát, chất cặn bã, dầu mỡ rơi rớt xuống kênh mương của khu vực.
Nếu lượng nước này không được quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực lớn
đến nguồn nước mặt, nước ngầm và đời sống thủy sinh trong khu vực. Theo số
liệu thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thì nồng độ các chất ô nhiễm
được dự báo như ở bảng sau:
Nồng độ một số chất ô nhiễm trong nước mưa
TT Thông số Đơn vị Nồng độ
1 COD Mg/l 10-20
2 Chất rắn lơ lửng Mg/l 10-20
3 Tổng Nitơ Mg/l 0,5-1,5
4 Tổng phốt pho Mg/l 0,004 - 0,03
Nguồn: WHO,1993
Tác động do chất thải rắn
Các loại chất thải phát sinh tại dự án bao gồm:
+ Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần
rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp
xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…;
cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà
máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh
chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày
Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
49
+ Chất thải nguy hại:Các chất thải rắn nguy hại phát sinh dính hóa chất
trong quá trình hoạt động. Xăng xe, sơn, dầu mỡ tra máy trong quá trình bảo
dưỡng thiết bị, máy móc; vỏ hộp đựng sơn, vecni, dầu mỡ; chất kết dính, chất bịt
kín là các thành phần nguy hại đối với môi trường và con người.
IV. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
Căn cứ quá trình tham quan, khảo sát công nghệ trên địa bàn cả nước đối
với các phương pháp đã giới thiệu trên, phương án công nghệ áp dụng tại dự án
là công nghệ hiện đại phù hợp với quy mô dự án, đảm bảo các quy chuẩn môi
trường, bên cạnh đó, công nghệ sản xuất, máy móc chủ yếu mua tại trong nước
nên không cần phải chuyển giao công nghệ. Máy móc sản xuất đáp ứng các tiêu
chí yêu cầu sau:
- Phù hợp với tất cả các loại sản phẩm đầu vào
- Sử dụng tiết kiệm quỹ đất.
- Chi phí đầu tư hợp lý.
V. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG
5.1. Giai đoạn xây dựng dự án
a. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí
- Các xe vận chuyển chở đúng trọng tải quy định, được phủ bạt kín thùng
xe để hạn chế gió gây phát tán bụi vào môi trường ảnh hưởng xung quanh.
- Hạn chế tốc độ lái xe ra vào khu khu vực và khu dự án nhằm đảm bảo an
toàn giao thông khu vực và hạn chế cuốn theo bụi (tốc độ xe ≤ 15-20km/h).
- Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết
bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp
hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường;
Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
50
- Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra
khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và
làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp
gây ra tai nạn giao thông;
- Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao
động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt;
- Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị
phục vụ hoạt động của dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn
(ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện;
TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn -
Điều kiện kĩ thuật, …)
- Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ
được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30),
buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các công trình
lân cận;
- Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt
bằng…
- Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở
cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh
hưởng toàn khu vực.
b. Biện pháp giảm thiểu tác động của nước thải
Giảm thiểu tác động nước thải sinh hoạt:
- Tăng cường tuyển dụng công nhân địa phương, có điều kiện tự túc ăn ở và
tổ chức hợp lý nhân lực trong các giai đoạn thi công nhằm giảm lượng nước thải
sinh hoạt của dự án
- Trong khu vực công trường, sẽ lắp đặt các nhà vệ sinh công cộng di động
phục vụ công trường. Dự kiến chủ dự án sẽ kí hợp đồng thuê 2 nhà vệ sinh lưu
Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
51
động đồng thời sẽ khoán gọn cho đơn vị lắp đặt nhà vệ sinh chịu trách nhiệm xử
lý nước thải sinh hoạt của công nhân.
- Thường xuyên kiểm tra, nạo vét, không để bùn đất, rác thải xâm nhập vào
đường thoát nước thải. Đường thoát nước thải sinh hoạt tạm thời sẽ được đưa
vào tuyến quy hoạch hay hệ thống thoát nước tuỳ theo từng giai đoạn xây dựng.
Phải đảm bảo nguyên tắc không gây trở ngại, làm mất vệ sinh cho các hoạt động
xây dựng cũng như không ảnh hưởng đến hệ thống kênh mương và các hoạt
động dân sinh bên ngoài khu vực dự án.
Giảm thiểu tác động của nước thải thi công xây dựng
- Xây dựng hệ thống rãnh thu, thoát nước tạm, hố lắng tạm thời khu vực thi
công để thu và thoát nước thải thi công.
- Nước thải thi công xây dựng (nước thải vệ sinh thiết bị, dụng cụ lao động)
chứa thành phần chính là chất rắn lơ lửng, đất cát được dẫn vào các hố lắng để
lắng cặn, sau đó thoát ra nguồn tiếp nhận là hệ thống thoát nước chung của khu
vực.
- Thường xuyên tiến hành nạo vét, khơi thông hệ thống rãnh thu, hố lắng
đảm bảo thoát nước trong quá trình thi công, định kỳ 1 tuần/lần. Lượng bùn nạo
vét sẽ thuê đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và đổ thải theo quy định.
- Không thi công vào ngày có mưa to, bão lũ.
- Dọn sạch mặt bằng thi công vào cuối ngày làm việc.
- Các bãi chứa nguyên vật liệu và phế thải xây dựng phải được che chắn
cẩn thận.
c. Chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt
- Phân loại chất thải sinh hoạt thành 2 loại: chất thải hữu cơ và chất thải vô
cơ.
DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356
DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356
DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356
DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356
DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356
DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356
DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356
DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356
DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356
DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356
DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356
DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356
DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356
DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356
DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356
DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356
DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356
DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356
DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356
DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356
DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356
DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356
DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356
DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356

More Related Content

Similar to DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bónThuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bónLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sảnThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sảnLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC.docxDU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơthuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơthuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án kho lạnh bảo quản và dây chuyền chế biến nông sản
Dự án kho lạnh bảo quản và dây chuyền chế biến nông sảnDự án kho lạnh bảo quản và dây chuyền chế biến nông sản
Dự án kho lạnh bảo quản và dây chuyền chế biến nông sảnLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ caoThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docx
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docxThuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docx
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấyThuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấyLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356
Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356
Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356 (20)

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bónThuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón
 
Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sảnThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
 
Dự án khu công nghiệp
Dự án khu công nghiệpDự án khu công nghiệp
Dự án khu công nghiệp
 
Dự án khu công nghiệp
Dự án khu công nghiệpDự án khu công nghiệp
Dự án khu công nghiệp
 
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC.docxDU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC.docx
 
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
 
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
 
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơthuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
 
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơthuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
 
Dự án kho lạnh bảo quản và dây chuyền chế biến nông sản
Dự án kho lạnh bảo quản và dây chuyền chế biến nông sảnDự án kho lạnh bảo quản và dây chuyền chế biến nông sản
Dự án kho lạnh bảo quản và dây chuyền chế biến nông sản
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ caoThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docx
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docxThuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docx
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docx
 
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấyThuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy
 
Dự án điện rác 0918755356
Dự án điện rác 0918755356Dự án điện rác 0918755356
Dự án điện rác 0918755356
 
du an nuoi ca that lat va ca koi
du an nuoi ca that lat va ca koidu an nuoi ca that lat va ca koi
du an nuoi ca that lat va ca koi
 
Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356
Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356
Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtThuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxDự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINHTHUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINHLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docxThuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxThuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoThuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmĐề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxDự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏedự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏeLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docx
dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docxdự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docx
dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
 
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtThuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxDự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINHTHUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINH
 
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docxThuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
 
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxThuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
 
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoThuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
 
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmĐề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
 
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
 
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxDự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
 
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏedự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
 
dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docx
dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docxdự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docx
dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docx
 

DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN TRANG TRẠI CHĂN NUÔI TỔNG HỢP Tháng 8/2023 CHỦ ĐẦU TƯ: Địa điểm thực hiện dự án: , Tỉnh Quảng Trị
  • 2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập- Tự do- Hạnh phúc -----------  ----------- DỰ ÁN TRANG TRẠI CHĂN NUÔI TỔNG HỢP Địa điểm:, Tỉnh Quảng Trị ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
  • 3. Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 2 MỤC LỤC MỤC LỤC............................................................................................................. 2 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 5 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................................... 5 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 5 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 5 3.1. Tình hình sản xuất nông nghiệp..................................................................... 5 3.2. Quảng Trị phát triển chăn nuôi theo hướng bền vững................................... 6 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................... 9 V. ĐÁNH GIÁ VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ CỦA HUYỆN GIO LINH ................................................................................................................... 10 VI. QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN................. 12 6.1. Quy mô dự án............................................................................................... 12 6.2. Địa điểm xây dựng dự án ............................................................................. 13 6.3. Thời gian thực hiện dự án ............................................................................ 13 VII. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................. 13 7.1. Mục tiêu chung............................................................................................. 13 7.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................. 13 VIII. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG ................................................... 14 8.1. Thị trường bò thịt ......................................................................................... 14 8.2. Thị trường thịt gia cầm toàn cầu đến 2030 .................................................. 16 8.3. Thị trường thức ăn chăn nuôi....................................................................... 18 CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH, LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ................... 21 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............. 21 1.1. Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình................................. 21 1.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng).... 22
  • 4. Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 3 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ..... 24 2.1. Kỹ thuật nuôi bò thịt vỗ béo......................................................................... 24 2.2. Kỹ thuật nuôi dê sinh sản............................................................................. 27 2.3. Kỹ thuật chăn nuôi gà thịt............................................................................ 31 2.4. Các loại cỏ thích hợp trồng làm thức ăn chăn nuôi...................................... 34 CHƯƠNG III. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 39 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG........................................................................ 39 1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................ 39 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: ................ 39 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...................................... 39 II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................... 39 2.1. Các phương án xây dựng công trình ............................................................ 39 2.2. Các phương án kiến trúc .............................................................................. 40 III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................... 41 3.1. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................ 41 CHƯƠNG IV. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................ 42 I. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................... 42 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG................. 42 III. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG ........................................................................................... 44 3.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................... 44 3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 46 IV. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ................................................................................ 49 V. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG................................................ 49 5.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................................................ 49
  • 5. Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 4 5.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 55 VI. KẾT LUẬN................................................................................................... 57 CHƯƠNG V. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN............................................................................................. 59 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ................................................... 59 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN........................ 61 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. .......................................................... 61 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: ......................... 61 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: .................................................................... 62 2.4. Phương ánvay............................................................................................... 62 2.5. Các thông số tài chính của dự án.................................................................. 63 KẾT LUẬN......................................................................................................... 66 I. KẾT LUẬN...................................................................................................... 66 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ......................................................................... 66 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH................................. 67 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án................................... 67 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm............................................................ 68 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. .................................... 69 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm........................................................ 70 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.............................................. 71 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn..................................... 72 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ............................ 73 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................. 74 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ......................... 75
  • 6. Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 5 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ Họ tên: MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “Trang trại chăn nuôi tổng hợp” Địa điểm thực hiện dự án: Tỉnh Quảng Trị. Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 18.061,0 m2 (1,81 ha). Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: 2.000.000.000 đồng. (Hai tỷ đồng) Trong đó: + Vốn tự có (50%) : 1.000.000.000 đồng. + Vốn vay - huy động (50%) : 1.000.000.000 đồng. Quy mô nuôi trồng, sản xuất của dự án: II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ 2.1. Tình hình sản xuất nông nghiệp Nước ta hiện là một nước nông nghiệp, trong quá trình xây dựng đất nước Đảng và nhà nước ta đang phát triển theo hướng công nghiệp, hiện đại hóa. Trong những năm gần đây nền kinh tế - xã hội nước ta đã phát triển một cách mạnh mẽ. Các ngành công nghiệp, dịch vụ và công nghệ phát triển đa dạng. Tuy nhiên đối với Việt Nam nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế quan trọng trong đó chăn nuôi đóng vai trò quan trọng thiết yếu. Đặc biệt những năm gần đây thời tiết khắc nghiệt, dịch bệnh hoành hành, giá cả mặt hàng nông nghiệp và chăn nuôi bấp bênh. Đời sống nhân dân gặp rất nhiều khó khăn, lương thực, thực phẩm không cung cấp đủ cho thị trường nội địa dẫn đến ảnh hưởng đến vấn đề an ninh lương thực của đất nước. Chính vì vậy, sản xuất nông nghiệp luôn được các cấp lãnh đạo và cơ quan nhà nước quan tâm, đặc biệt là vấn đề đầu tư và tiếp cận các công nghệ, kỹ thuật tiến bộ trong trồng trọt và chăn nuôi từng bước nâng
  • 7. Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 6 cao năng xuất. Đồng thời với nhiều chính sách ưu đãi đầu tư của nhà nước trong các ngành sản xuất nông nghiệp đã tạo điều kiện cho ngành kinh tế này phát triển và từng bước đi vào hiện đại. Các sản phẩm nuôi của Việt Nam chủ yếu vẫn để tiêu thụ ở thị trường nội địa. Với thị trường xuất khẩu, chúng ta thường hay không thành công là do chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm không bảo đảm tiêu chuẩn quốc tế. Hơn nữa, xuất khẩu sản phẩm chăn nuôi hiện đang đứng trước một thực tế khó khăn là giá bán khá cao so với một số nước khác, không cạnh tranh được mà nguyên nhân sâu xa cũng chính vì hình thức chăn nuôi ở nước ta vẫn là hình thức truyền thống và lạc hậu nên năng suất sản lượng thấp, chi phí cao. Hiện nay các cơ sở chăn nuôi kỹ thuật tiên tiến hiện đại vẫn còn ít. Quy mô của các cơ sở vẫn còn nhỏ hẹp, chưa thể cung cấp ra thị trường cùng một lúc một lượng sản phẩm lớn. Trong khi đó nhu cầu về nông sản thực phẩm cụ thể là thịt trứng gia cầm của thị trường là rất cao, được chăn nuôi từ quy trình kỹ thuật hiện đại, đảm bảo chất lượng, an toàn và vệ sinh thực phẩm. Bên cạnh thị trường trong nước còn rộng lớn thì thị trường xuất khẩu còn bỡ ngỡ. 2.2. Quảng Trị phát triển chăn nuôi theo hướng bền vững Thực trạng chăn nuôi nhỏ lẻ Ở Quảng Trị, những năm qua nhiều hộ gia đình ở vùng gò đồi thuộc các huyện Vĩnh Linh, Gio Linh, Cam Lộ, Triệu Phong, Hải Lăng và hai huyện miền núi Hướng Hóa, Đakrông vẫn duy trì tập quán nuôi trâu, bò thả rông trong rừng. Theo đó, sau khi mua được con giống về, người dân xua trâu, bò vào rừng để chúng tự kiếm lấy thức ăn, không phải bỏ công chăn dắt, thuốc thang chăm sóc khi bị dịch bệnh. Lúc cần xẻ thịt hoặc bán, người dân chỉ việc vào rừng rẻ đàn lùa về. Chính từ tập quán chăn nuôi lạc hậu này đã nảy sinh những rắc rối, phức tạp mà hậu quả chính người chăn nuôi phải gánh chịu. Do địa hình rừng núi đi lại khó khăn, việc triển khai tiêm phòng dịch bệnh cho đàn gia súc còn hạn chế nên nhiều trâu, bò bị nhiễm bệnh chết trong rừng. Đây chính là nguồn lây lan dịch bệnh không kiểm soát được. Việc trâu, bò thả rông rồi không kiểm soát được dẫn đến tranh chấp vật nuôi, gây mất an ninh trật
  • 8. Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 7 tự ở địa phương, ảnh hưởng đến tình làng nghĩa xóm đã từng xảy ra ở Quảng Trị. Bên cạnh đó, trâu, bò khi được trả về với tự nhiên, không có sự quản lý của con người, bản tính hoang dã của chúng lại trỗi dậy, thường xuyên phá hoại diện tích rừng trồng cao su tiểu điền, sắn, hoa màu và đe dọa đến cả tính mạng người dân. Thời gian qua, có nhiều người dân ở xã Cam Tuyền (Cam Lộ), Triệu Ái (Triệu Phong) bị đàn trâu hoang tấn công gây thương tích khi vào rừng sản xuất gây hoang mang, lo lắng cho người dân. Phó Chi cục trưởng Chi cục Chăn nuôi và Thú y, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị Nguyễn Sinh Tung cho biết: Đối với số trâu bò chăn nuôi có kiểm soát, khi có dịch bệnh xảy ra, cơ quan thú y sẽ triển khai nhanh các biện pháp để khống chế, bao vây, dập dịch. Còn đối với số trâu bò thả rông, lực lượng thú y dù có nỗ lực vào rừng tiêm phòng thì cũng không thể bao quát được và nguy cơ lây lan dịch bệnh từ trâu, bò thả rông là hết sức cao. Những năm qua, thiên tai với loại hình mới xuất hiện như rét đậm, rét hại kéo dài đã gây ngã đổ một số lượng lớn trâu, bò, nhất là bê, nghé, làm cho người chăn nuôi bị thiệt hại lớn... Ðể giữ vững tổng đàn và chất lượng vật nuôi trước những biến động bất lợi của thiên tai, dịch bệnh, những năm qua, ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị đã có nhiều đề tài nghiên cứu để chọn lựa và nâng cấp các loại giống con nuôi có giá trị kinh tế cao nhân rộng ra các địa phương trên địa bàn. Trong đó, tiếp tục đẩy mạnh chăn nuôi trâu, bò, lợn phát triển bền vững và chiếm tỷ trọng tương xứng trong cơ cấu sản xuất nông nghiệp. Theo đó, người dân không chăn nuôi theo lối tận dụng đồng cỏ tự nhiên, thả rông, mặc chăng hay chớ, thả nổi cho dịch bệnh, thời tiết bất lợi, mà phải chủ động tạo nguồn thức ăn cho trâu, bò, lợn bảo đảm về số lượng và chất lượng... Định hướng phát triển chăn nuôi Hiện nay, đứng trước yêu cầu ngày càng cao của xã hội về số lượng, chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm và giảm thiểu ô nhiễm môi trường, đòi hỏi ngành chăn nuôi phải thay đổi căn bản theo hướng thâm canh sản xuất hàng hoá và tái cơ cấu ngành chăn nuôi theo hướng hiệu quả và bền vững.
  • 9. Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 8 Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị, Võ Văn Hưng cho biết: Mô hình trồng cỏ nuôi bò đang giúp nông dân các xã vùng gò đồi thay đổi tập quán chăn nuôi từ dựa vào tự nhiên sang chăn nuôi theo phương thức an toàn, có hiệu quả kinh tế cao. Đây còn là cơ sở vững chắc trong việc xây dựng nguồn nông sản hàng hóa chất lượng cao phục vụ cho nhu cầu thực phẩm của người tiêu dùng. Đặc biệt, việc chăn nuôi theo hướng ổn định, bền vững sẽ tạo điều kiện để nâng cao năng lực kiểm soát dịch bệnh của hệ thống thú y từ tỉnh đến cơ sở. Công tác bao vây, khống chế, dập dịch trên đàn gia súc cũng sẽ nhanh chóng, chủ động và hiệu quả hơn. Toàn tỉnh Quảng Trị có tổng đàn bò hơn 55.550 con, tăng 4,5% so với cùng kỳ năm trước. Số lượng bò cái được phối tinh giống Zebu tăng nhanh qua các năm, tiếp tục khẳng định hiệu quả của chương trình cải tạo đàn bò (bò lai chiếm 41,4% tổng đàn). Trong chăn nuôi bò đã hình thành các tổ hợp tác chăn nuôi bò nhốt vỗ béo kết hợp dành vùng đất tốt để trồng cỏ nuôi bò đang ngày càng phát triển ở thôn Bắc Bình (Cam Tuyền); nuôi bò lai Zebu ở các xã Vĩnh Kim, Vĩnh Thạch, Vĩnh Tân (Vĩnh Linh). Hiện nay, chăn nuôi bò ở Quảng Trị chuyển mạnh theo hướng nuôi bò nhốt kết hợp với trồng cỏ thâm canh và kêu gọi các doanh nghiệp lớn đầu tư phát triển theo hướng công nghiệp tập trung, áp dụng công nghệ cao. Để ngành chăn nuôi, nhất là chăn nuôi trâu, bò phát triển và chiếm tỷ trọng tương xứng trong cơ cấu sản xuất nông nghiệp, ngành nông nghiệp - phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị, các địa phương và người chăn nuôi đã tập trung vào việc tạo nguồn thịt dồi dào, chất lượng cao cho xã hội từ vật nuôi, thay vì tận dụng trâu, bò làm sức kéo. Ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị cùng các địa phương đã từng bước quy hoạch đồng cỏ có năng suất cao, chất lượng tốt, chủ động đáp ứng nhu cầu phát triển chăn nuôi trên địa bàn toàn tỉnh, đồng thời xây dựng các chương trình, dự án mang tính lâu dài bảo đảm chăn nuôi phát triển ổn định, bền vững. Từ những thực tế trên, tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp”tại thửa đất Rú Chùa, thôn Tân Văn, Xã Gio An, Huyện Gio Linh, Tỉnh Quảng Trịnhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình,
  • 10. Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 9 đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ chongànhchăn nuôicủa tỉnh Quảng Trị. III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Nghị quyết số 100/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành ban hành Quy định chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay, phát triển sản xuất kinh doanh thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2025;  Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 04/11/2021 của Tỉnh ủy tỉnh Quảng Trị về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 – 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh;  Căn cứNghị quyết “Về xây dựng huyện Gio Linh đạt chuẩn nông thôn mới trước năm 2025”;  Căn cứ tiềm năng, lợi thế của huyện Gio Linh;  Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội;  Căn cứ Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Căn cứ Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;  Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;  Căn cứ Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 04 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành
  • 11. Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 10 Luật Đất đai;  Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Căn cứ Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;  Quyết định 510/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 19 tháng 05 năm 2023 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2022. IV. ĐÁNH GIÁ VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ CỦA HUYỆN GIO LINH Vị trí địa lý Huyện Gio Linh nằm ở phía đông bắc tỉnh Quảng Trị, có vị trí địa lý: Phía đông giáp Biển Đông Phía tây giáp huyện Hướng Hóa và huyện Đakrông Phía nam giáp các huyện Triệu Phong, Cam Lộ và thành phố Đông Hà Phía bắc giáp huyện Vĩnh Linh. Nơi đây từng là bờ Nam của vĩ tuyến 17, chia đôi đất nước thành hai miền Bắc - Nam với nhiều trận đánh khốc liệt. Huyện Gio Linh có diện tích là 473 km², dân số năm 2019 là 75.276 người. Giao thông Tuyến Quốc lộ 1 chạy qua huyện Gio Linh. Dự án sân bay Quảng Trị dự kiến sẽ được xây ở xã Gio Quang, nằm ở phía nam của huyện. Đây cũng là địa phương có dự án Đường cao tốc Vạn Ninh – Cam Lộ đi qua đang được xây dựng.
  • 12. Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 11 Kinh tế Trong 6 tháng đầu năm 2023, huyện Gio Linh đã đạt được những kết quả khá toàn diện trên từng lĩnh vực. Sản xuất nông nghiệp có năng suất khá cao, sản lượng các loại cây trồng chính hầu hết đều tăng so với cùng kỳ năm 2022, năng suất lúa 60 tạ/ha, sản lượng ước đạt 29.181 tấn (tăng 3.361 tấn). Giá trị sản xuất toàn ngành công nghiệp 6 tháng đầu năm ước đạt 1.310.198,4 triệu đồng. Cây lâu năm phát triển ổn định, tổng diện tích hiện có 4.423,9ha, chăn nuôi gia súc, gia cầm phát triển về số lượng (đàn lợn tăng 16,9%, gia cầm tăng 14,43%. Khai thác và nuôi trồng thủy sản đạt 6.977 tấn. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tăng 17,7%. Tổng thu ngân sách đến 15/6/2023 là 378.846 triệu đồng, đạt 82,2% dự toán huyện gia (đạt 85,91% so với dự toán tỉnh giao). Tổng chi ngân sách Nhà nước trong 6 tháng đầu năm là 225.922/456.006 triệu đồng.Tổng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước do huyện, xã quản lý tính đến ngày 15/6/2023 là 218.861,792 triệu đồng. Tình hình xây dựng các công trình trọng điểm của huyện phát triển nhưng còn có nhiều trở ngại, chủ yếu phần công tác giải phóng mặt bằng đang gặp rất nhiều khó khăn. Đã tổ chức đấu giá và hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với 11 lô đất tại khu vực xã Gio Sơn với tổng giá trị: 6.026,109 triệu đồng. Trong 6 tháng đầu năm 2023, đã tạo được việc làm mới cho 761 lao động. Thuận lợi Huyện Gio Linh có điều kiện tự nhiên khá thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. Địa hình của huyện phân làm ba vùng rõ rệt gồm vùng gò đồi miền núi chiếm 61,18% diện tích, phù hợp phát triển rừng, cây công nghiệp lâu năm như hồ tiêu, cao su, trồng cỏ chăn nuôi, trồng cây dược liệu; vùng đồng bằng chiếm 26,7% diện tích, phù hợp phát triển cây lúa, hoa màu, nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi; vùng cát ven biển chiếm 6,12% diện tích, cùng bờ biển dài 15 km và 02 cửa lệch Cửa Việt, Cửa Tùng, rất phù hợp để phát triển ngành khai thác, nuôi trồng thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi. Bên cạnh đó, Gio Linh có diện tích đất nông nghiệp chiếm gần 40% diện tích đất tự nhiên của toàn huyện, có 22.540 lao động trong lĩnh vực nông nghiệp (chiếm 30,14%) là thuận lợi để khai thác tiềm năng và thế mạnh nông nghiệp của huyện. Những khó khăn, thách thức trong chăn nuôi của huyện
  • 13. Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 12  Quỹ đất dành cho phát triển trang trại trên địa bàn còn rất ít, lại thuộc quyền sử dụng của những người không có nhu cầu đầu tư lĩnh vực này, ngược lại, một số nhà đầu tư tiềm năng lại thiếu đất để phát triển sản xuất.  Quy trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất còn phức tạp, kéo dài.  Chính quyền địa phương chưa quan tâm công tác quy hoạch vùng chăn nuôi, bên cạnh đó thiếu các chính sách thu hút nhà đầu tư trên lĩnh vực này.  Giá cả đầu vào và đầu ra trong thời gian qua biến động bất lợi cho người sản xuất chăn nuôi, tình hình dịch bệnh trên đàn vật nuôi còn xảy ra nhiều, thị trường tiêu thụ sản phẩm còn bấp bênh (đối với cơ sở sản xuất quy mô nhỏ, suất đầu tư thấp- áp dụng tiến bộ kỹ thuật còn yếu). V. QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN 5.1. Quy mô dự án Dự án có tổng diện tích tự nhiên là 18.061,0 m2 (1,81 ha), trong đó diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 18.061,0 m2 (1,81 ha).
  • 14. Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 13 5.2. Địa điểm xây dựng dự án Dự án“Trang trại chăn nuôi tổng hợp” được thực hiện tại Tỉnh Quảng Trị. 5.3. Thời gian thực hiện dự án Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầutư. Tiến độ thực hiện: 12 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó: + Thời gian chuẩn bị đầu tư: 6 tháng + Thời gian xây dựng và hoàn thành dự án: 6 tháng. VI. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 6.1. Mục tiêu chung  Phát triển dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp” theohướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩmchất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngànhchăn nuôi, đảm bảo tiêu chuẩn, an toàn vệ sinh thực phẩm, phục vụ nhu cầu trong nước, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.  Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực xã Gio An, huyện Gio Linh.  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của huyện Gio Linh.  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án. 6.2. Mục tiêu cụ thể  Phát triển mô hìnhchăn nuôi tập trung chuyên nghiệp, hiện đại,góp phần cung cấp sản phẩmbò thịt, gà thịt và dê giống chất lượng, giá trị, hiệu quả kinh tế cao, đảm bảo vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm.  Chăn nuôi bò nhốt vỗ béo kết hợp trồng cỏ thâm canh nuôi bò, từ đó giảm
  • 15. Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 14 thiểu được chi phí thức ăn chăn nuôi, gia tăng hiệu quả trong chăn nuôi.  Cung cấp sản phẩm bò thịt, gà thịt và dê giống cho thị trường khu vực tỉnh Quảng Trị và khu vực lân cận.  Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.  Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và huyện Gio Linh nói chung. VII. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG 7.1. Thị trường bò thịt Năm 2022, sản lượng thịt hơi các loại đạt khoảng 7,05 triệu tấn, song sản lượng thịt bò mới chỉ có 474 nghìn tấn, chiếm tỷ lệ rất nhỏ so với thịt lợn và gia cầm, chưa đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng. Có nhiều lý do để bò nhập khẩu được tiêu thụ mạnh tại Việt Nam. Đó là do nhu cầu dùng thịt bò trong dân còn lớn. Hiện trong khẩu phần ăn của người Việt, thịt trâu bò chỉ mới chiếm 7,3 kg/người/năm trong khi con số trung bình của thế giới là 23%. Trong đó, sản xuất trong nước mới đáp ứng được khoảng 40% sản lượng thịt bò tiêu thụ, còn lại 60% nhập khẩu từ các nước khác. Yếu tố quan trọng không kém là giá cả và chất lượng thịt. Giá thịt bò tại Úc và nhiều nước rẻ hơn rất nhiều so với ở Việt Nam.
  • 16. Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 15 Giá thịt bò trong nước và nhập khẩu (theo khảo sát tại một hệ thống phía Bắc của báo Tuổi Trẻ) Trong chiến lược phát triển sản xuất và thị trường thịt bò 10 năm tới, Việt Nam đặt mục tiêu đẩy mạnh phát triển chăn nuôi gia súc ăn cỏ, đặc biệt là bò thịt để đến năm 2030 đạt trên 10% thịt bò trong tổng sản lượng thịt các loại (hiện là 7,4%). Cùng đó, số lượng và giá trị thương mại thịt bò trên thế giới những năm tới tới có xu hướng tăng. Đây là cơ hội để chăn nuôi bò thịt trong nước mở rộng sản xuất. Ngành chăn nuôi đề ra mục tiêu sản lượng thịt bò đến năm 2025 đạt 550 nghìn tấn; đến năm 2030 đạt từ 600 nghìn đến 650 nghìn tấn. Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định 255/QĐ-TTg ngày 25.2.2021 của Thủ tướng Chính phủ nêu rõ: phát triển chăn nuôi theo hướng công nghiệp, ứng dụng công nghệ cao, chăn nuôi tuần hoàn ở cả quy mô trang trại và hộ chăn nuôi chuyên nghiệp, bảo đảm an toàn sinh học, an toàn dịch bệnh, thân thiện với môi trường. Trong đề án tái cơ cấu ngành chăn nuôi mới đây, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn xác định sẽ đẩy mạnh chăn nuôi bò thịt làm lợi thế để tăng giá trị gia tăng trong nông nghiệp.
  • 17. Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 16 7.2. Thị trường thịt gia cầm toàn cầu đến 2030 Gia cầm là một trong những ngành công nghiệp vững chắc và quan trọng nhất trên thế giới thông qua sản xuất gà thịt và gà đẻ. Thị trường gia cầm được định vị là một trong những ngành quan trọng nhất trên toàn cầu do sự tham gia vào an ninh lương thực của thế giới và vai trò hàng đầu của ngành trên các thị trường quốc tế. Thị trường gia cầm thế giới đang tìm cách kích hoạt trở lại sau đại dịch COVID-19 đã ảnh hưởng đến tất cả quốc gia trong năm 2020 và 2021. Hiện nay, việc mở cửa thị trường trở lại đã tạo điều kiện thuận lợi trong việc tăng cường các mối liên kết thông qua các hoạt động, sự kiện… trong lĩnh vực gia cầm. Tăng trưởng dân số thế giới chậm lại Vào năm 2030, thế giới sẽ có khoảng 8,3 tỷ người và vào năm 2050, trái đất này sẽ là ngôi nhà chung của 9,3 tỷ người. Điều này có nghĩa là việc tăng 70% sản lượng lương thực, thực phẩm sẽ là cần thiết từ nay đến năm 2050 để theo kịp dân số toàn cầu ngày càng tăng, theo một bài thuyết trình được đưa ra bởi Carl Hausmann, Giám đốc điều hành tại Bunge Ltd. Sự gia tăng dân số sẽ cao nhất ở các nước đang phát triển. Dự báo tại các quốc gia này sẽ có khoảng 6,9 tỷ người vào năm 2030 và sẽ chiếm 85% dân số toàn cầu vào năm 2050. Do đó, tại các nước này sẽ chiếm phần lớn sự tăng trưởng nhu cầu đối với thịt và trứng gia cầm trong thời gian tới. Sự thay đổi trong thị trường thịt toàn cầu Trên phạm vi toàn cầu, sản xuất thịt trong thập kỷ tới cũng sẽ chậm lại so với tốc độ tăng trưởng trước đó. Theo dự báo của FAO, sản xuất thịt toàn cầu sẽ tăng chậm từ mức tăng trung bình 2,2% mỗi năm trong thập kỷ trước xuống còn 1,8% mỗi năm, điều này chủ yếu là do tốc độ tăng trưởng chậm hơn ở các nước Mỹ Latinh, đặc biệt là Brazil và Argentina, cũng như chi phí đầu vào tăng cao.
  • 18. Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 17 Sản xuất thịt gia cầm và thịt heo với mức tăng tương ứng 14% và 5% mỗi năm trong thập kỷ qua, được dự báo sẽ tăng trưởng trung bình trong khoảng 2% mỗi năm đến năm 2025. Nhìn chung, các nước đang phát triển sẽ chiếm 77% tăng trưởng sản xuất thịt trong giai đoạn đến năm 2025. Sản xuất gia cầm sẽ tiếp tục tăng với tốc độ nhanh nhất (2,2% mỗi năm) so với các loại thịt khác và sẽ vượt qua thịt heo vào cuối năm 2021 với sản lượng cao nhất. Đến năm 2021, sản lượng thịt gia cầm có thể sẽ đạt hơn 127,2 triệu tấn, so với gần 126 triệu tấn thịt heo. Cùng với nhu cầu cao về trứng, phần lớn lượng tiêu thụ thịt sẽ tập trung ở các nước châu Á và Thái Bình Dương, chiếm 56% mức tăng nhu cầu thịt toàn cầu trong giai đoạn 2010 - 2021. Đến năm 2021, người tiêu dùng ở các nước phát triển sẽ chọn thịt gia cầm với tỷ lệ là 90% trong tổng lượng thịt tiêu thụ của họ, ngoại trừ ở các nước Đông Âu. Riêng ở các nước đang phát triển, tỷ lệ tiêu thụ hàng năm khoảng 62% thịt gia cầm, 19% thịt heo, 13% thịt bò và 6% thịt cừu. Dự báo tiêu thụ thịt gia cầm ở các nền kinh tế phát triển vào năm 2021 có thể sẽ đạt 44,7 triệu tấn, trong khi các nền kinh tế đang phát triển sẽ tiêu thụ khoảng 82,3 triệu tấn.
  • 19. Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 18 Tăng trưởng thương mại hàng năm về thịt gia cầm sẽ chậm lại đáng kể so với giai đoạn trước đó, chỉ ở mức dưới 2%/năm đến năm 2030, so với mức bình quân 5,5%/năm trong thập kỷ qua. Đóng góp lớn nhất cho tăng trưởng thương mại gia cầm sẽ là Mỹ và Brazil, chiếm gần 80% thương mại gia cầm thế giới trong giai đoạn 2021 - 2025. Tăng trưởng nhập khẩu cũng sẽ được dẫn dắt bởi các quốc gia ở Trung Đông, Đông Nam Á và Mỹ Latinh. 7.3. Thị trường thức ăn chăn nuôi Theo Cục Chăn nuôi (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), trong giai đoạn 2015 - 2020, giá nguyên liệu thức ăn chăn nuôi trong nước tương đối ổn định, thậm chí có thời điểm giảm dần. Tuy nhiên giá bắt đầu tăng và tăng liên tục từ tháng 10/2020 đến nay, trong đó giá ngô và giá khô dầu đậu tương tăng cao nhất. Hiện nay, tổng nhu cầu thức ăn tinh (ngô, khô dầu đậu tương, cám, bột cá…) của toàn ngành chăn nuôi của Việt Nam khoảng 33 triệu tấn/năm, chủ yếu dùng cho chăn nuôi lợn và gia cầm. Để đáp ứng nhu cầu này, nước ta cần số lượng rất lớn nguyên liệu thức ăn tinh, trong khi trong nước chỉ cung cấp được khoảng 13 triệu tấn/năm (chiếm khoảng 35% tổng nhu cầu), số còn lại từ nguồn nhập khẩu (chiếm khoảng 65%). Trong 8 tháng năm 2022, ước tính đã nhập khẩu 12,34 triệu tấn nguyên liệu thức ăn chăn nuôi, tương đương 5,97 tỷ USD (giảm 26,3% về số lượng và 3,2% về giá trị ). Sản lượng nguyên liệu nhập khẩu giảm do giá nguyên liệu thế giới tăng nên các doanh nghiệp đã sử dụng nguồn nguyên liệu trong nước nhiều hơn (tấm gạo, cám gạo và sắn) để thay thế nguyên liệu nhập khẩu.
  • 20. Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 19 (Nguồn: Tổng cục Hải quan) Đối với chất phụ gia và thức ăn bổ sung (vitamin, axit amin), Việt Nam phải nhập khẩu tới 80% do nước ta không có công nghệ sản xuất, thị trường tiêu thụ nhỏ không thu hút được đầu tư, mà chỉ sản xuất được một lượng nhỏ thức ăn bổ sung khoáng, chế phẩm vi sinh và thảo dược. Nhìn chung, khó khăn lớn nhất là năng lực sản xuất nguyên liệu thức ăn chăn nuôi trong nước hạn chế, phụ thuộc nhiều vào nguyên liệu nhập khẩu. Dự báo, triển vọng Theo dự báo của nhiều chuyên gia, thị trường chăn nuôi toàn cầu sẽ tăng trở lại vào nửa sau của năm 2022 do các nước cơ bản đã khống chế được dịch, thực hiện chính sách mở cửa an toàn, sống chung với dịch. Có thể nói đây là cơ hội lớn nhất, quan trọng nhất của ngành chăn nuôi toàn cầu nói chung và ngành chăn nuôi Việt Nam nói riêng trong năm 2022. Xuất khẩu các sản phẩm chăn nuôi sẽ thuận lợi hơn trước đây do các nước tham gia Hiệp định CPTPP và EVFTA bắt buộc phải mở của thị trường đối với nhiều sản phẩm chăn nuôi, đặc biệt là các sản phẩm đã qua chế biến. Theo dự báo của Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA), giá thịt gia cầm và cá dự kiến sẽ tăng 5 - 6%, thịt bò tăng 7,5 - 8,5%, thịt heo tăng 7 - 8%.
  • 21. Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 20 FAO và OECD từng nhấn mạnh rằng châu Á và Thái Bình Dương là khu vực duy nhất trên thế giới mà tỷ lệ tiêu thụ thịt bò được dự báo sẽ tăng không ngừng cho đến năm 2030 bởi xét đến cái nền so sánh thấp trước đó. Nhu cầu đối với thịt bò ở Việt Nam vẫn duy trì mức tăng trưởng 5- 6%/năm. Hiện mức tiêu thụ thịt bò trung bình của người Việt đạt 3,15 kg thịt xẻ/người/năm và sẽ còn tiếp tục tăng trong những năm tới. Sự tăng trưởng này được thúc đẩy bởi một số yếu tố ở trong nước, bao gồm quy mô dân số gần 100 triệu người, GDP của nền kinh tế tăng và quá trình đô thị hóa ngày càng nhanh chóng, dẫn đến nhu cầu cao hơn của người tiêu dùng đối với sản phẩm thịt. Năm 2022, sản lượng thịt hơi các loại đạt khoảng 7,05 triệu tấn, song sản lượng thịt bò mới chỉ có 474 nghìn tấn, chiếm tỷ lệ rất nhỏ so với thịt lợn và gia cầm, chưa đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng.
  • 22. Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 21 CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH,LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1.1. Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích Số lượng Diện tích xây dựng Diện tích sàn ĐVT I Xây dựng 18.061,0 m2 1 Khu trại nuôi bò 150,0 30 con 120,0 120,0 m2 2 Khu trại nuôi dê 50,0 20 con 40,0 40,0 m2 3 Khu trại nuôi gà 450,0 2000 con 400,0 400,0 m2 4 Hạ tầng kỹ thuật, giao thông nội bộ 130,0 m2 5 Khu trồng cỏ 17.281,0 m2 6 Tu sửa đường vào trang trại (2 km)
  • 23. Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 22 1.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng) TT Nội dung Diện tích Số lượng Diện tích xây dựng Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT I Xây dựng 18.061,0 m2 748.300 1 Khu trại nuôi bò 150,0 30 con 120,0 120,0 m2 625 75.000 2 Khu trại nuôi dê 50,0 20 con 40,0 40,0 m2 625 25.000 3 Khu trại nuôi gà 450,0 2000 con 400,0 400,0 m2 638 255.000 4 Hạ tầng kỹ thuật, giao thông nội bộ 130,0 m2 233 30.300 5 Khu trồng cỏ 17.281,0 m2 - 6 Tu sửa đường vào trang trại (2 km) 25.000 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống 91.000 91.000 - Hệ thống cấp điện, chiếu sáng tổng thể Hệ thống 130.000 130.000 - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 65.000 65.000 - Hệ thống PCCC Hệ thống 52.000 52.000 II Thiết bị 211.898 1 Máy băm cỏ Trọn Bộ 10.000 10.000 2 Xe vận chuyển thức ăn Trọn Bộ 120.000 120.000 3 Thiết bị hạ tầng kỹ thuật Trọn Bộ 24.000 24.000 4 Thiết bị khác Trọn Bộ 57.898 57.898
  • 24. Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 23 TT Nội dung Diện tích Số lượng Diện tích xây dựng Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT III Chi phí vốn lưu động TT 1.020.000 1 Chi phí mua bò giống 30 con 30.000 900.000 2 Chi phí mua dê giống 20 con 2.500 50.000 3 Chi phí mua gà giống 2.000 con 35 70.000 4 Chi phí trồng cỏ 17.281,0 m2 6 100.000 IV Chi phí dự phòng 1% 19.802 Tổng cộng 2.000.000 Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 510/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 19 tháng 05 năm 2023 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2022, Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
  • 25. Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 24 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ 2.1. Kỹ thuật nuôi bò thịt vỗ béo Làm chuồng Chuồng nuôi nhốt bò cần đảm bảo ấm áp về mùa đông, thoáng mát về mùa hè, nền chuồng không trơn trượt, có độ dốc để thoát nước, luôn khô ráo đảm bảo thuận tiện trong khâu chăm sóc quản lý nuôi dưỡng. Máng ăn và uống của bò nên làm bằng xi măng, đặt theo chiều dài hành lang chuồng để tiện cho việc phân phối thức ăn. Cần làm lưới che cho bò không bị ruỗi muỗi quấy phá nhất là vào mùa mưa, nếu không tận dụng phân bò làm hầm Bioga có thể chia chuồng bò thành 2 khu riêng biệt. Một bên nuôi bò và một bên chứa phân tươi để bán. Vệ sinh chuồng bò vào mỗi buổi sáng sớm để đảm bảo bò luôn được sạch sẽ và lưu ý trong nuôi bò vỗ béo tránh để bò di chuyển nhiều khi dọn vệ sinh đồng thời cố định vị trí mỗi con bò, hạn chế di chuyển bò. Chọn giống Giống là một trong những vấn đề quan trọng nhất, giống khác nhau thì tốc độ sinh trưởng phát triển tích lũy thịt, mỡ cũng khác nhau. Hiện nay trên thế giới
  • 26. Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 25 nhiều giống bò có tỉ lệ thịt sẻ tới 70%, tỉ lệ thịt tinh trên 50%, giá trị dinh dưỡng thịt rất cao và thơm ngon. Do đó ngoài các giống bò chuyên thịt cũng nên chọn lọc những con bê đực khỏe mạnh đưa vào nuôi dưỡng với một chế độ thích hợp để vỗ béo tăng lượng thịt chất lượng cao góp phần nâng cao thu nhập. Bò đực lai sind rất thích hợp cho chăn nuôi vỗ béo. Chăm sóc Vỗ béo là dùng biện pháp dinh dưỡng, chăm sóc, nuôi dưỡng làm cho khối lượng con vật tăng nhanh và phẩm chất thịt được cải thiện. Thời gian vỗ béo tùy thuộc vào phương thức vỗ béo, thức ăn, giống, độ béo của bò. Thời gian vỗ béo quá ngắn thì thịt sẽ nhiều nước, ngược lại thời gian vỗ béo thích hợp thì chất lượng sẽ cao hơn. Do đó trong khẩu phần thức ăn vỗ béo cho bò phải đảm bảo giàu đạm và nhiều sắt thì thịt bò sẽ đỏ đậm. Khẩu phần thức ăn có nhiều bột bắp thì mỡ bò sẽ vàng, thịt thơm ngon và khẩu phần thức ăn có tỉ lệ các phụ phẩm công nghiệp thì thịt bò sẽ có thớ lớn và nhiều mỡ dắt, mỡ giữa các lớp thịt.
  • 27. Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 26 Nguồn thức ăn chủ yếu của bò là cỏ tươi, rơm rạ, cỏ khô, thức ăn xanh thô và củ quả. Dự án tận dụng đất để trồng cỏ, đặc biệt là cỏ Va06, cỏ sả và cỏ Mulato vì các loại cỏ này có hàm lượng chất dinh dưỡng cao phù hợp cho nuôi bò vỗ béo. Việc trồng cỏ để đảm bảo nguồn thức ăn và cung cấp đầy đủ lượng dinh dưỡng cần thiết cho bò còn giúp tiết kiệm được thời gian công sức. Bò được vỗ béo sẽ tăng được lượng thịt góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế, tăng thu nhập cho người chăn nuôi, ngoài ra nên cho bò ăn thêm thức ăn tinh. Thức ăn tinh cho bò vỗ béo gồm các loại cám gạo, bỗt mì, cám bắp, cám hỗn hợp, bã khô dầu, bã đậu. Lương thức ăn tinh của mỗi con bò là khoảng 5kg/ngày, thường cho ăn vào buổi sáng. Tùy theo từng giai đoạn nếu là bò cái đang có chửa hoặc cho con bú thì nên bổ sung thêm 30-40g bột xương. Lúc đầu cho bò ăn nhiều thức ăn thô xanh, ít thức ăn tinh để bò làm quen với khẩu phần năng lượng cao. Nếu ngay từ đầu bò ăn nhiều thức ăn tinh có thể sẽ bị chết do ngộ độc axit axiroxit, thức ăn thô xanh cần sử dụng kết hợp với thức ăn tinh để tạo ra một khẩu phần ăn hoàn chỉnh. Với khẩu phần ăn là cỏ tươi chúng tôi dùng máy phay nhỏ để bò ăn hết thức ăn tránh lãng phí. Thức ăn luôn đảm bảo sạch sẽ, thường xuyên vệ sinh máng ăn, máng uống để đảm bảo sức khỏe cho bò. Luôn đảm bảo nước uống cho bò, đặc biệt là vào mùa khô hanh luôn đảm bảo cho bò có nước sạch và cho uống không hạn chế. Nếu thiếu nước sẽ ảnh hưởng tới quá trình trao đổi chất và dẫn đến giảm khối lượng cơ thể. Nước uống của bò cần phải đảm bảo vệ sinh, nên pha thêm muối vào nước cho bò uống để bổ sung muối cho bò với tỉ lệ cứ 20 lít nước pha với 100g muối hạt. Vệ sinh chuồng trại là việc nên làm vào mỗi buổi sáng sớm vì ngoài việc đảm bảo cho chuồng nuôi luôn sạch sẽ, khô ráo, thoáng mát thì vệ sinh chuồng trại chính là biện pháp giúp phòng tránh bệnh cho bò. Bên cạnh đó trong phòng bệnh cho bò cũng cần lưu ý làm lưới che bao quanh chuồng để hạn chế ruồi muỗi. Nếu vào mùa mưa có nhiều côn trùng có thể phun thuốc xịt muỗi đảm bảo nguồn thức ăn nước uống luôn sạch sẽ, thường xuyên kiểm tra đàn bò định kỳ tẩy ký sinh trùng cho bò. Thời gian nuôi vỗ béo bò của dự án là 3,5 tháng (khoảng 100-105 ngày).
  • 28. Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 27 Như vậy trong quá trình kỹ thuật nuôi bò vỗ béo cần thực hiện tốt các quy trình sau:  Chuồng nuôi phải đảm bảo khô ráo, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông.  Nền chuồng cao ráo, không trơn trượt, có độ dốc để thoát nước.  Phải làm lưới che để tránh côn trùng, ruồi muỗi.  Chọn con giống khỏe mạnh có bộ khung to.  Thức ăn cho bò phải đảm bảo đủ cả thức ăn thô xanh và thức ăn tinh.  Bổ sung muối cho bò trong nước uống.  Thường xuyên kiểm tra và tẩy trùng chuồng trại, tẩy ký sinh trùng để phòng tránh bệnh cho bò.  Thời gian nuôi bò vỗ béo thời gian nuôi bò vỗ béo của dự án là 3,5 tháng (khoảng 100-105 ngày). 2.2. Kỹ thuật nuôi dê sinh sản Chu kỳ sinh sản của dê cái và dê đực Trong quá trình nuôi dê sinh sản, cần chú ý chu kỳ sinh sản của dê bao gồm chu kỳ mang thai của dê và chu kỳ sinh đẻ. Dê cái mang thai trung bình khoảng 150 ngày và đẻ 3 lứa trong khoảng 2 năm. Chu kỳ sinh sản của dê cái
  • 29. Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 28 Chu kỳ động dục của dê cái bắt đầu từ 5 – 6 tháng tuổi, mỗi lần động dục cách nhau 19 – 21 ngày. Thường thì nên bỏ những lần động dục đầu, không nên phối giống sớm ảnh hưởng sự phát triển của dê. Bắt đầu từ tháng tuổi thứ 8 – 10, dê đạt khối lượng khoảng 25 kg thì mới cho phối giống. Thời gian động dục của dê cái kéo dài từ 1 – 3 ngày. Các biểu hiện của dê cái muốn lên giống cần chú ý quan sát để phối giống kịp thời.  Dê hiếu động hơn, bồn chồn, kêu rống nhiều  Âm hộ sưng đỏ, chảy nước nhầy,  Vẩy tai và đuôi nhanh, liên tục  Dê sút ăn  Bám sát theo dê đực Chu kỳ sinh sản của dê đực Trong khi nuôi dê sinh sản, cần chọn những giống dê đực to khỏe để làm giống. Dê đực bắt đầu động dục sớm hơn dê cái, từ 5 – 6 tháng tuổi, nhưng nên cho dê phối giống khi đạt 30kg. Dê đực không sinh sản theo mùa, thể tích tinh dịch khoảng 0,1 – 1,5 ml, mật độ tinh trùng là 2 – 6 tỷ/ml. Một dê đực có thể phối cho 30 – 40 dê cái. Cách phối giống cho dê đực và dê cái Cách phối giống rất quan trọng trong kỹ thuật nuôi dê sinh sản. Có thể nhốt dê đực với dê cái phối giống với nhau sau 18 giờ, kể từ lúc dê cái có biểu hiện muốn lên giống. Lưu ý không cho dê cái phối giống quá sớm trước 12 giờ và không quá trễ sau 36 giờ. Thời gian tốt nhất cho dê đực và dê cái phối là 18 – 36 giờ sau khi có biểu hiện đòi lên giống. Nếu phát hiện dê động dục vào buổi sáng thì cho dê giao phối vào buổi chiều và ngược lại nếu dê bắt đầu có biểu hiện động dục vào buổi chiều thì cho giao phối vào buổi sáng. Sau khi giao phối, dê cái bắt đầu rụng trứng, có thể rụng 2-3 trứng. Trong quá trình nuôi dê sinh sản, số trứng rụng tăng dần theo độ tuổi, đạt cao nhất là khi dê cái khoảng 5,6 tuổi và bắt đầu giảm dần sau đó. Tinh trùng của dê vào trứng và bắt đầu thụ tinh để dê cái mang thai. Như vậy, trong thời gian nuôi dê sinh sản, chú ý thời gian động dục, cho giao phối đúng thời điểm để tỷ lệ đậu thai đạt hiệu quả cao.
  • 30. Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 29 Cách nhận biết dê có chửa chính xác nhất  Thường tránh né dê đực, không muốn lên giống nữa  Biểu hiện cơ thể dê cái: Sau tháng đầu thai kỳ, bụng và hông dê cái to hơn, đầu vú dài ra, cơ quan sinh dục sung đỏ. Sờ tay vào bụng thấy bụng cứng, phình ra do tử cung lớn hơn.  Theo dõi chu kỳ động dục: Thường thì cứ 19 – 21 ngày thì dê bắt đầu đòi nọc, nhưng khi mang thai thì sẽ không xuất hiện các biểu hiện đó nữa. Trong quá trình nuôi dê sinh sản cần chú ý là sau khi dê cái mang thai thì tách dê ra, tuyệt đối không nhốt chung dê cái mang thai với dê đực. Vì dê đực có thể tấn công dê cái đòi nọc, ảnh hưởng đến thai nhi. Các loại thức ăn dành cho dê mang thai Sau khi xác định dê đã mang thai thì cần chuẩn bị chế độ dinh dưỡng phù hợp để nuôi dê sinh sản. Dê cái mang thai cần lượng dinh dưỡng cao hơn, đặc biệt vào 2 tháng cuối thai kỳ. Cần đáp ứng đủ chất lượng và số lượng để nuôi thai nhi và nhiều sữa sau sinh. Có thể chú ý một số loại thức ăn nuôi dê sinh sản chứa nhiều dinh dưỡng như sau:  Thức ăn thô xanh: Bổ sung các loại thức ăn chứa nhiều đạm như cỏ linh lăng, cỏ sudan, cỏ ghine, cỏ voi Đài Loan, cỏ paspalum, lá mít…Đây là các loại cỏ chứa hàm lượng dinh dưỡng cao. Bà con cho dê mang thai bổ sung nhiều vào 2 tháng cuối, sẽ giúp dê gia tăng lượng sữa nuôi con.  Thức ăn tinh: Các loại cám gạo, cám bắp, sắn… cũng cần bổ sung vào lượng thức ăn hằng ngày cho dê mang thai.  Muối và khoáng chất: Nước muối pha loãng, đá liếm cũng được bổ sung cho dê mang thai. Bảng hàm lượng thức ăn dành để nuôi dê sinh sản Thời kỳ mang thai Lượng thức ăn thô xanh Lượng thức ăn tinh 20 ngày – 3 tháng 15 kg 2kg Từ 4 tháng – đến khi sinh 7 kg 1kg Chuẩn bị chuồng trại để dê đẻ
  • 31. Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 30  Thực hiện nhốt dê sắp đẻ vào chuồng riêng.  Chuồng nhốt dê đẻ phải được dọn dẹp, làm sạch  Phun nước vôi khu sàn chuồng trước 1 tuần để khử khuẩn  Trước khi đẻ 5 – 10 ngày, cho dê ăn ít thức ăn tinh lại tránh trường hợp viêm vú, sốt sữa  Phủ lớp rơm dày trên sàn để chuẩn bị cho quá trình sinh nở  Có thể chuẩn bị lồng cũi để nuôi dê con mới sinh khi cần thiết Biểu hiện của dê cái sắp đẻ Trong quá trình nuôi dê sinh sản, phải ghi chép lại thông tin ngày lên giống để dự đoán chính xác ngày dê sẽ đẻ. Thông thường dê sinh sản mang thai dao động khoảng 145 – 157 ngày sẽ đẻ, cần chú ý chuẩn bị chăm nom, quan sát khi tới dần 140 ngày.  Dê sắp đẻ có biểu hiện khó chịu, tiểu thường xuyên  Dê thường đứng lên, nằm xuống không yên  Bầu vú và âm hộ sưng to hơn, bụng bị tụt xuống  Âm đâm đạo mở ra, có dịch nhầy đặc, xuất hiện bọc nước ối Nếu dê cái mang bầu có các biểu hiện trên thì dê sắp đẻ. Thời gian dê đẻ là từ 1 – 4 tiếng tùy theo vị trí và số lượng thai. Thông thường, trong quá trình nuôi dê sinh sản, dê có thể tự đẻ một mình mà không cần sự hỗ trợ. Nhưng nếu dê thấy khó đẻ, có thể giúp dê đỡ đẻ, sát khuẩn tay sạch sẽ, dùng tay đẩy thai nhi theo chiều thuận và dùng sức kéo dê con ra ngoài.
  • 32. Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 31 Sau khi dê con ra ngoài, dê mẹ sẽ liếm mình, miệng, mũi dê con, người chăn nuôi cũng có thể chủ động dùng khăn lau nhớt trên người cho dê con. Vuốt sạch máu từ cuốn rốn trở ra ngoài, dùng dây chỉ thắt cuốn rốn cách bụng 3 – 4 cm. Dùng kéo bén và sạch cắt bên ngoài chừng 1 – 1.5cm. Khử trùng lại bằng nước muối hoặc oxi già. Sau khi đẻ hết con, tuyệt đối không để cho dê mẹ ăn nhau. Chăm sóc dê mẹ sau sinh sản  Sau khi dê mẹ đẻ sẽ rất tốn sức vì vậy cần cho dê uống nước cám pha muối loãng để dê hồi sức  Dùng khăn sạch nhúng nước ấm lau sạch bầu vú, âm hộ, thân cho dê mẹ  Nếu dê mẹ thấy đói hãy cho chúng ăn thỏa thích  Lót rơm để dê mẹ nằm nghỉ ngơi, dê con cũng sẽ được nằm quanh dê mẹ ủ ấm bú sữa.  Trong vài ba tuần đầu, không để dê mẹ đi ra ngoài ăn chăn thả, đến khi nào dê con thực sự cứng cáp thì mới để chúng ra ngoài  Cho dê mẹ ăn các thức ăn thô xanh, non và các thức ăn tinh để có sữa nhiều. Lưu ý không cho ăn thức ăn tính nhiều tránh gây chướng bụng 2.3. Kỹ thuật chăn nuôi gà thịt Làm chuồng nuôi gà thịt
  • 33. Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 32  Chọn vị trí đặt chuồng nuôi xa khu dân cư, xa sông ngòi để không ảnh hưởng đến môi trường đô thị và dễ kiểm soát dịch bệnh khi cần.  Chuồng nuôi phải cao, thoáng, mát, ngoảnh mặt về hướng đông hoặc đông nam. Nền chuồng xây sao cho tránh trơn trượt, dễ thoát nước. Mái chuồng đảm bảo tránh mưa, tránh nắng, tránh nóng cho đàn gà được là tốt nhất. Tường bao chuồng gà có thể xây bằng gạch (xây kín toàn bộ hoặc xây lửng, phía trên phủ bạt) hoặc quây bằng lưới thép, có bạt che.  Chuẩn bị hố sát trùng gần chuồng nuôi, trang bị biển báo nhắc nhở khách đến tuân thủ cách khử trùng trước khi vào khu vực nuôi gà.  Đảm bảo mật độ nuôi gà 5–7 con/m2. Cứ mỗi một m2 này, bố trí 1 bóng đèn um gà công suất 75W để dùng khi cần. Nếu quan sát thấy gà nằm tụ quanh bóng đèn, tản ra xa khỏi bóng đèn hoặc nằm tụ vào một góc thì chứng tỏ, nhiệt độ chuồng nuôi có vấn đề. Lúc đó, điều chỉnh làm sao để gà thấy thoải mái đi lại tự do trong chuồng là được. Chọn giống gà thịt nhốt chuồng Là một trong những yếu tố đóng vai trò quyết định chất lượng đầu ra của đàn gà thịt và hiệu quả kinh tế của hoạt động chăn nuôi, chọn giống là khâu nên được dành cho sự quan tâm đặc biệt.
  • 34. Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 33 Có thể nói, chưa bao giờ thị trường giống gà lại đa dạng, việc tiếp cận nguồn giống lại tiện lợi như hiện nay. Để nuôi gà lấy thịt, có thể chọn các giống gà nội địa có giá trị kinh tế cao như gà ri, gà Hồ, gà tàu vàng, gà Đông Tảo hoặc các giống gà lai, gà Tam Hoàng, Lương Phượng. Dù chọn nuôi giống gà nào, cũng cần phải nhập giống ở các trang trại có tên tuổi, uy tín, có hỗ trợ người mua những thông tin về kỹ thuật càng tốt. Khi chọn mua gà làm giống, bằng cảm quan, lựa những con nhanh nhẹn, mắt sáng, lông mịn, bông xốp, thân mình mập, da săn. Thức ăn cho gà thịt nhốt chuồng Cho gà ăn kết hợp theo một tỉ lệ hợp lý các sản phẩm phụ của nông nghiệp và thức ăn công nghiệp. Các phụ phẩm nông nghiệp có thể kể đến thóc dẹt, gạo tấm, ngô. Một khẩu phần ăn tốt là khẩu phần ăn đảm bảo gà có đủ năng lượng để hoạt động và tăng trưởng cân nặng, đạm, khoáng, vitamin. Khi gà dưới 15 ngày tuổi, dùng máng chuyên dụng để đổ thức ăn vào cho gà con ăn. Mỗi máng treo hình trụ chứa đầy thức ăn sẽ đủ cho 50 gà con ăn trong 24 giờ. Thức ăn còn thừa, nên dọn dẹp và đổ bỏ đi để thay mới. Cùng với thức ăn, nước uống sạch là không thể thiếu cho gà. Máng nước nên treo hoặc đặt dưới nền xen kẽ với máng ăn để gà tiện ăn, uống. Phòng bệnh cho gà Phòng bệnh hơn chữa bệnh. Và cách phòng bệnh tốt nhất là thông qua việc vệ sinh chuồng trại. Trước khi cho gà vào chuồng nuôi, nên rải trấu, cát
  • 35. Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 34 hoặc mùn cưa trên nền chuồng để quét dọn định kỳ, tránh phân gà lại trở thành nguồn phát sinh bệnh tật. Bên cạnh đó, nên đặc biệt nghiêm túc thực hiện tiêm vắc – xin phòng bệnh cho đàn gà, tránh các bệnh do vi trùng gây ra. Quan trọng hơn nữa, tuyệt đối KHÔNG nuôi nhiều lứa gà trong một chuồng nuôi; trước khi nuôi lứa gà mới, cần khử trùng chuồng nuôi sạch sẽ. 2.4. Các loại cỏ thích hợp trồng làm thức ăn chăn nuôi a) Cỏ Mulato II Cỏ Mulato II có tên khoa học là Hybrid Brachiaria là giống cỏ lai giữa 3 giống cỏ Ruzi, B. decumbens và B. brizantha thuộc dự án của Trung tâm nông nghiệp nhiệt đới quốc tê CIAT lai tạo ở Colombia vào năm 2004. Là giống cỏ có tính ổn định về mặt di truyền, không phân chia hoặc phân chia từ thế hệ này sang thế hệ khác. Đây là giống cỏ có lượng protein cao trên 17% giúp đàn gia súc tăng trưởng nhanh, dành cho nuôi dê, cừu, cá, trâu, bò đặc biệt bò vỗ béo và bò sữa, bò sinh sản, cá trắm cỏ… Đặc điểm cỏ Mulato II Hiện nay tại Việt Nam giống cỏ Mulato 2 được trồng rất nhiều trong các trang trại nuôi bò hoặc quy mô hộ gia đình vì những ưu điểm dễ trồng dễ chăm
  • 36. Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 35 sóc, khả năng chịu lạnh và chịu hạn tốt, phù hợp với các tỉnh miền núi phía bắc và tây nguyên có mùa đông nhiệt độ thường xuống dưới 18 độ C và lượng mưa thấp. + Năng suất: khoảng 200/ 1ha/ năm. + Có vị ngọt, thân mềm, không lông, dễ ăn dễ tiêu hóa. + Protein: trên 17% + Hàm lượng chất khô: 20% + Chịu được dẫm đạp nên phù hợp trồng để chăn thả đàn gia súc và dùng để ủ chua. Thời gian lưu gốc 5 – 6 năm, đẻ nhánh nhanh nên 1 năm có thể thu hoạch được 10 đợt đối với thời tiết ở phía nam Việt Nam, vùng núi phía bắc khoảng 8 – 9 đợt trên 1 năm. b) Cỏ voi Cỏ voi là loại cỏ có thân đứng có chiều cao tới 4 – 6m, cỏ voi có nhiều đốt, sinh trưởng nhanh, rậm lá. Yêu cầu về đất trồng của cỏ voi khá khắt khe: phải là đất màu, thoáng và giàu dinh dưỡng, tầng canh tác sâu, không ưa đất cát, chịu được khô hạn nhưng không chịu được ngập úng. Tuy nhiên, khi nhiệt độ xuống thấp vào mùa đông và đặc biệt là khi có sương muối, hoặc khi hạn hán kéo dài, quá trình sinh trưởng và phát triển của cỏ voi bị chậm lại.
  • 37. Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 36 Trồng cỏ voi làm thức ăn chăn nuôi Năng suất chất xanh của cỏ voi rất cao. Tùy vào trình độ thâm canh, mà năng suất của cỏ voi có thể biến động từ 100 – 400 tấn/năm đối với 1 ha. c) Cỏ VA06
  • 38. Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 37 Cỏ VAO6 là giống cỏ được lai tạo giữa cỏ voi và cỏ đuôi sói của Châu Mỹ, được đánh giá là vua các loại cỏ. VA06 dạng như cây trúc, thân thảo, cao lớn, họ hoà thảo, dạng bụi, mọc thẳng, năng suất cao, chất lượng tốt, phiến lá rộng, mềm, có hàm lượng dinh dưỡng rất cao, nhiều nước, khẩu vị ngon, hệ số tiêu hoá cao, là thức ăn tốt nhất cho các loại gia súc ăn cỏ, gia cầm, và cá trắm cỏ. Trong cỏ có 17 loại axit amin và nhiều loại vitamin. Trong cỏ tươi, hàm lượng protein thô 4.6%, protein tinh 3%, đường 3.02%; Trong cỏ khô, hàm lượng protein thô 18.46%, protein tinh 16.86%, đường tổng số 8.3%. Cỏ VA06 vừa có thể làm thức ăn tươi, làm thức ăn ủ chua, thức ăn hong khô hoặc làm bột cỏ khô dùng để nuôi bò thịt, bò sữa, bò, cừu, thỏ, gà tây, cá trắm cỏ, mà không cần hoặc về cơ bản không cần cho thêm thức ăn tinh vẫn đảm bảo vật nuôi phát triển bình thường. Hiệu quả về chăn nuôi hơn hẳn các loại cỏ khác, chẳng hạn, cứ 14 kg cỏ tươi thì sản xuất được 1 kg trắm cỏ, 18 kg cỏ tươi thì sản xuất được 1 kg thịt ngỗng. Không những vậy, giống cỏ này có hàm lượng đường cao, giàu dinh dưỡng được các loại vật nuôi như bò, bò, cừu, lợn, lợn rừng, gà tây, cá trắm cỏ rất thích ăn, vật nuôi chóng lớn, khoẻ mạnh.
  • 39. Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 38 Năng suất năm đầu của loại cỏ này đạt 652 tấn/ha, từ năm 2-6 có thể đạt 1025 tấn/ ha. d) Cỏ Mombasa Ghine (Cỏ sả lá lớn) Cỏ Mombasa Ghine (còn gọi là cỏ sả lá lớn) là giống cỏ thuộc họ hoà thảo (Cùng với cỏ Voi và cỏ VA06) có nhiều ưu điểm như: Sinh trưởng nhanh, năng suất cao, hàm lượng dinh dưỡng lớn. Có thể sinh sống tại những vùng có khí hậu lạnh giá, chịu được bóng râm (có thể trồng xen canh dưới tán cây công nghiệp, cây ăn quả); chịu được hạn và kháng sâu bệnh rất tốt. Cỏ ghine có thân lá mềm, không có lông, vị ngọt dịu, hàm lượng dinh dưỡng cao hơn hẳn so với cỏ voi và VA06 nên rất thích hợp trồng nuôi bò, dê, thỏ, cừu và cá trắm (đặc biệt thích hợp làm cỏ nuôi bò và dê). Bình quân mỗi năm thu hoạch 120 – 150 tấn/ ha cỏ tươi, năng suất khô rơi vào khoảng 32 – 50 tấn/ha
  • 40. Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 39 CHƯƠNG III. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 1.1. Chuẩn bị mặt bằng Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: KhuvựclậpDựánkhôngcódâncưsinhsốngnênkhôngthựchiệnviệctái định cư. 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực. II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 2.1. Các phương án xây dựng công trình T T Nội dung Diện tích Số lượng Diện tích xây dựng Diện tích sàn ĐVT I Xây dựng 18.061,0 m2 1 Khu trại nuôi bò 150,0 30 con 120,0 120,0 m2 2 Khu trại nuôi dê 50,0 20 con 40,0 40,0 m2 3 Khu trại nuôi gà 450,0 2000 con 400,0 400,0 m2 4 Hạ tầng kỹ thuật, giao thông nội bộ 130,0 m2 5 Khu trồng cỏ 17.281,0 m2 6 Tu sửa đường vào trang trại (2 km) Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện, chiếu sáng tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng Hệ thống
  • 41. Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 40 T T Nội dung Diện tích Số lượng Diện tích xây dựng Diện tích sàn ĐVT thể - Hệ thống PCCC Hệ thống Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng. 2.2. Các phương án kiến trúc Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như: 1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng. 2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. 3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng. Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với các thông số như sau:  Hệ thống giao thông Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương án kết cấu nền và mặt đường.  Hệ thống cấp nước Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch (hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.  Hệ thống thoát nước Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
  • 42. Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 41  Hệ thống xử lý nước thải Xây dựng hệ thống xử lý nước thải bằng công nghệ xử lý hiện đại, tiết kiệm diện tích, đạt chuẩn trước khi đấu nối vào hệ thống tiếp nhận.  Hệ thống cấp điện Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng. III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN 3.1. Phương án tổ chức thực hiện Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác khi đi vào hoạt động. Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động sau này. Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng) TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm 1 Ban quản lý, điều hành 1 15.000 180.000 38.700 218.700 2 Công nhân chăn nuôi 3 6.000 216.000 46.440 262.440 3 Lao động thời vụ 3 2.000 72.000 15.480 87.480 Tổng cộng 7 39.000 468.000 100.620 568.620
  • 43. Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 42 CHƯƠNG IV. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG I. GIỚI THIỆU CHUNG Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Trang trại chăn nuôi tổng hợp”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. - Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020; - Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/06/2012, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2013; - Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013; - Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006; - Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019; - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường; - Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
  • 44. Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 43 Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: - TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu chuẩn thiết kế; - QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng; - TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình; - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - QCVN 40:2011/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp; - QCVN 24/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - Mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc; - QCVN 26:2016/BYT - Quy chuẩn giá trị cho phép vi khí hậu nơi làm việc; - QCVN 27/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung - Giá trị cho phép tại nơi làm việc; - QCVN 02:2019/BYT được ban hành kèm Thông tư số 02/2019/TT-BYT quy định về bụi – giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép 05 yếu tố bụi tại nơi làm việc; - QCVN 03:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc. - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
  • 45. Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 44 III. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG 3.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình Tác động đến môi trường không khí: Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tải và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công trường và người dân lưu thông trên tuyến đường. Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển và người tham gia giao thông. Tác động của nước thải: Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm. Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi, đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp. Tác động của chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn
  • 46. Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 45 phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay. Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực: Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan nhân tạo. Tác động đến sức khỏe cộng đồng: Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như sau: – Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...), nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư; – Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người dân trong khu vực dự án; – Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông, cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường. – Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất tạm thời, mang tính cục bộ.
  • 47. Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 46 3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Tác động do bụi và khí thải: Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính: Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án); Từ quá trình hoạt động:  Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc dở, nhập liệu; Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy bằng dầu DO. Trong dầu DO có các thành phần gây ô nhiễm như Bụi, CO, SO2, NOx, HC… Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho. Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ, tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự án trong giai đoạn này. Bụi: Tác hại chủ yếu là hít thở không khí có bụi gây tác hại đến phổi. Ngoài ra bụi còn gây tổn thương lên mắt, da, hệ tiêu hóa. Các hạt bụi có kích thước < 10µm còn lại sau khi bị giữ phần lớn ở mũi tiếp tục đi sâu vào các ống khí quản. Đại diện cho nhóm bụi độc dễ tan trong nước là các muối của Pb. Bụi Pb thâm nhập chủ yếu qua con đường hô hấp. Bụi Pb gây tác hại cho quá trình tổng hợp - CO
  • 48. Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 47 CO là khí độc, có tính chất hóa học gần giống nitơ, ít tan trong nước, có tính khử mạnh. CO có phản ứng rất mạnh với hồng cầu hình thành cacboxyl hemoglobin (-COHb), làm hạn chế sự trao đổi, vận chuyển oxy của máu đi nuôi cơ thể. Áp lực của CO đối với hồng cầu cao gấp 200 lần so với oxy. Tuy nhiên CO không để lại hậu quả bệnh lý lâu dài. Người bị nhiễm CO khi rời khỏi nơi ô nhiễm thì nồng độ COHb trong máu giảm dần do CO được thải ra ngoài qua đường hô hấp. CO còn là chất khí có khả năng gây hiệu ứng nhà kính cao. - SO2 SO2 là chất khí dễ tan trong nước, được hấp thu rất nhanh khi hít thở ở đoạn trên của đường hô hấp. Khi hít thở SO2 nồng độ cao, [SO2] = 10 ppm, có thể làm cho đường hô hấp bị co thắt nghiêm trọng, gây khó thở. SO2 còn gây hiện tượng ăn mòn hóa học cho vật thể xung quanh, gây ra tình trạng mưa axít. - NOx Gồm khí NO, NO2. NO2 là khí độc, có mùi hăng, gây kích thích, có tác động mãn tính. NO2 hấp thu ánh sáng mặt trời và tạo ra hàng loạt các phản ứng quang hóa. NOx còn có khả năng gây hiện tượng mưa axít. Tác động do nước thải Nước thải phát sinh tại dự án bao gồm: + Nước thải sinh hoạt Trong nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD, COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và các vi sinh vật. Theo WHO, khối lượng chất ô nhiễm do mỗi người hàng ngày thải vào môi trường (nếu không xử lý) được thể hiện ở bảng sau: Các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt TT Chất ô nhiễm Đơn vị Giá trị 1 BOD5 g/người/ngày 45 – 54 2 COD g/người/ngày 72 – 102 3 SS g/người/ngày 70 – 145 4 Tổng N g/người/ngày 6 – 12 5 Tổng P g/người/ngày 0,8 – 4,0 6 Amoni g/người/ngày 2,4 – 4,8 7 Dầu mỡ động thực vật g/người/ngày 10 – 30 8 Tổng Coliform* MPN/100ml 106 – 109 Nguồn: Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), năm 1993
  • 49. Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 48 *: Nguyễn Xuân Nguyên, Nước thải và công nghệ xử lý nước thải, năm 2003 Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền bệnh cho con người và gia súc. + Nước mưa chảy tràn Vào những hôm trời mưa, nước mưa chảy tràn qua khu vực của dự án sẽ cuốn theo đất, cát, chất cặn bã, dầu mỡ rơi rớt xuống kênh mương của khu vực. Nếu lượng nước này không được quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực lớn đến nguồn nước mặt, nước ngầm và đời sống thủy sinh trong khu vực. Theo số liệu thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thì nồng độ các chất ô nhiễm được dự báo như ở bảng sau: Nồng độ một số chất ô nhiễm trong nước mưa TT Thông số Đơn vị Nồng độ 1 COD Mg/l 10-20 2 Chất rắn lơ lửng Mg/l 10-20 3 Tổng Nitơ Mg/l 0,5-1,5 4 Tổng phốt pho Mg/l 0,004 - 0,03 Nguồn: WHO,1993 Tác động do chất thải rắn Các loại chất thải phát sinh tại dự án bao gồm: + Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…; cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày
  • 50. Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 49 + Chất thải nguy hại:Các chất thải rắn nguy hại phát sinh dính hóa chất trong quá trình hoạt động. Xăng xe, sơn, dầu mỡ tra máy trong quá trình bảo dưỡng thiết bị, máy móc; vỏ hộp đựng sơn, vecni, dầu mỡ; chất kết dính, chất bịt kín là các thành phần nguy hại đối với môi trường và con người. IV. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT Căn cứ quá trình tham quan, khảo sát công nghệ trên địa bàn cả nước đối với các phương pháp đã giới thiệu trên, phương án công nghệ áp dụng tại dự án là công nghệ hiện đại phù hợp với quy mô dự án, đảm bảo các quy chuẩn môi trường, bên cạnh đó, công nghệ sản xuất, máy móc chủ yếu mua tại trong nước nên không cần phải chuyển giao công nghệ. Máy móc sản xuất đáp ứng các tiêu chí yêu cầu sau: - Phù hợp với tất cả các loại sản phẩm đầu vào - Sử dụng tiết kiệm quỹ đất. - Chi phí đầu tư hợp lý. V. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG 5.1. Giai đoạn xây dựng dự án a. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí - Các xe vận chuyển chở đúng trọng tải quy định, được phủ bạt kín thùng xe để hạn chế gió gây phát tán bụi vào môi trường ảnh hưởng xung quanh. - Hạn chế tốc độ lái xe ra vào khu khu vực và khu dự án nhằm đảm bảo an toàn giao thông khu vực và hạn chế cuốn theo bụi (tốc độ xe ≤ 15-20km/h). - Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường;
  • 51. Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 50 - Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp gây ra tai nạn giao thông; - Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt; - Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị phục vụ hoạt động của dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn (ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện; TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn - Điều kiện kĩ thuật, …) - Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30), buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các công trình lân cận; - Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng… - Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực. b. Biện pháp giảm thiểu tác động của nước thải Giảm thiểu tác động nước thải sinh hoạt: - Tăng cường tuyển dụng công nhân địa phương, có điều kiện tự túc ăn ở và tổ chức hợp lý nhân lực trong các giai đoạn thi công nhằm giảm lượng nước thải sinh hoạt của dự án - Trong khu vực công trường, sẽ lắp đặt các nhà vệ sinh công cộng di động phục vụ công trường. Dự kiến chủ dự án sẽ kí hợp đồng thuê 2 nhà vệ sinh lưu
  • 52. Dự án “Trang trại chăn nuôi tổng hợp” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 51 động đồng thời sẽ khoán gọn cho đơn vị lắp đặt nhà vệ sinh chịu trách nhiệm xử lý nước thải sinh hoạt của công nhân. - Thường xuyên kiểm tra, nạo vét, không để bùn đất, rác thải xâm nhập vào đường thoát nước thải. Đường thoát nước thải sinh hoạt tạm thời sẽ được đưa vào tuyến quy hoạch hay hệ thống thoát nước tuỳ theo từng giai đoạn xây dựng. Phải đảm bảo nguyên tắc không gây trở ngại, làm mất vệ sinh cho các hoạt động xây dựng cũng như không ảnh hưởng đến hệ thống kênh mương và các hoạt động dân sinh bên ngoài khu vực dự án. Giảm thiểu tác động của nước thải thi công xây dựng - Xây dựng hệ thống rãnh thu, thoát nước tạm, hố lắng tạm thời khu vực thi công để thu và thoát nước thải thi công. - Nước thải thi công xây dựng (nước thải vệ sinh thiết bị, dụng cụ lao động) chứa thành phần chính là chất rắn lơ lửng, đất cát được dẫn vào các hố lắng để lắng cặn, sau đó thoát ra nguồn tiếp nhận là hệ thống thoát nước chung của khu vực. - Thường xuyên tiến hành nạo vét, khơi thông hệ thống rãnh thu, hố lắng đảm bảo thoát nước trong quá trình thi công, định kỳ 1 tuần/lần. Lượng bùn nạo vét sẽ thuê đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và đổ thải theo quy định. - Không thi công vào ngày có mưa to, bão lũ. - Dọn sạch mặt bằng thi công vào cuối ngày làm việc. - Các bãi chứa nguyên vật liệu và phế thải xây dựng phải được che chắn cẩn thận. c. Chất thải rắn Chất thải rắn sinh hoạt - Phân loại chất thải sinh hoạt thành 2 loại: chất thải hữu cơ và chất thải vô cơ.