SlideShare a Scribd company logo
1 of 97
THUYẾT MINH DỰ ÁN
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ, VIÊN NÉN
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TƯ VẤN
BẤT ĐỘNG SẢN
Địa điểm:
tỉnh Đắk Lắk
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TƯ VẤN
BẤT ĐỘNG SẢN
-----------  -----------
DỰ ÁN
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ, VIÊN NÉN
Địa điểm:, tỉnh Đắk Lắk
ĐƠN VỊ TƯ VẤN CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI TƯ VẤN BẤT ĐỘNG SẢN
0918755356-0903034381 Giám đốc
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................... 2
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 6
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 6
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 6
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 7
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ......................................................................... 8
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................. 9
5.1. Mục tiêu chung........................................................................................ 9
5.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................10
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN.......................11
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN................................................................................................................11
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................11
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.......................................................15
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.....................................................17
2.1. Thị trường xuất khẩu gỗ và các sản phẩm gỗ............................................17
2.2. Việt Nam lập công xưởng gỗ thế giới.......................................................19
2.3. Thị trường viên nén gỗ............................................................................21
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................24
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................24
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................26
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................30
4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................30
4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................30
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.30
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
3
5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................30
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............31
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................32
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............32
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......33
2.1. Quy trình công nghệ xẻ gỗ - gỗ thanh ......................................................33
2.2. Sản xuất viên nén gỗ ...............................................................................36
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................44
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................44
1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................44
1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................44
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................44
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH...................44
2.1. Các phương án xây dựng công trình.........................................................44
2.2. Các phương án kiến trúc..........................................................................45
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................46
3.1. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................46
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................47
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................48
I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................48
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............48
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN......................................49
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG .....................................................................................49
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................49
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
4
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................51
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ...........................................................................53
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG............................................54
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................54
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................55
VII. KẾT LUẬN ...........................................................................................57
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................58
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................58
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.......................60
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................60
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........................60
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................61
2.4. Phương ánvay. ........................................................................................61
2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................62
KẾT LUẬN ..................................................................................................65
I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................65
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................65
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................66
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................66
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................70
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................76
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.....................................................81
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................82
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................84
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...........................87
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
5
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................91
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).........................94
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
6
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TƯ VẤN
BẤT ĐỘNG SẢN
Mã số doanh nghiệp: - do Sở Kế hoạch và đầu tư cấp.
Địa chỉ trụ sở:
Thông tin về người đại diện theo pháp luậtcủa doanhnghiệp/tổ chức đăng ký
đầu tư, gồm:
Họ tên: Chức danh:Giám đốc
Sinh ngày:
Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:
Ngày cấp:
Nơi cấp:
Địa chỉ thường trú:
Chỗ ở hiện tại:
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Địa điểm thực hiện dự án: tỉnh Đắk Lắk.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 30.000,0 m2
(3,00 ha).
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 131.274.588.000 đồng.
(Một trăm ba mươi mốt tỷ, hai trăm bảy mươi bốn triệu, năm trăm tám mươi
tám nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (40%) : 52.509.835.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (60%) : 78.764.753.000 đồng.
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
7
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Sản xuất gỗ xẻ thanh 69.840,0 tấn/năm
Sản xuất viên gỗ nén 44.640,0 tấn/năm
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Dịch COVID-19 khiến hoạt động giao thương quốc tế bị hạn chế gây ra
không ít khó khăn cho hoạt động xuất khẩu; trong đó, có ngành gỗ và sản phẩm
từ gỗ nhưng cũng tạo ra những cơ hội thị trường mới.
Cụ thể, dịch COVID-19 khiến người dân các nước, đặc biệt là Mỹ, EU,
Nhật Bản, Hàn Quốc... (những thị trường xuất khẩu đồ gỗ lớn của Việt Nam) ở
nhà thường xuyên hơn và có nhu cầu mua sắm, sử dụng sản phẩm gia đình nhiều
hơn. Trong khi đó, nhiều nhà mua hàng quốc tế cũng có xu hướng chuyển qua
mua hàng của Việt Nam.
Lợi thế của Việt Nam là có môi trường sản xuất an toàn nhờ kiểm soát
dịch COVID-19 một cách chặt chẽ trong khi hàng loạt quốc gia phải tạm dừng
sản xuất, đóng cửa nhà máy. Mặt khác, các doanh nghiệp ngành gỗ và nội thất
Việt Nam có khả năng nhận diện thị trường tốt và tận dụng các cơ hội khá hiệu
quả.
Ngoài việc “bật nhảy” thành công từ vị trí thứ 5 lên thứ 2 thế giới, thời
gian gần đây đã có sự dịch chuyển có lợi cho Việt Nam trong chuỗi cung ứng
các sản phẩm gỗ và nội thất thế giới.
Các nhà mua hàng quốc tế ngày càng đánh giá cao năng lực sản xuất, mẫu
mã cũng như công nghệ của các doanh nghiệp chế biến gỗ và nội thất Việt Nam.
Hơn nữa, trải qua cú sốc đứt gãy chuỗi cung ứng do COVID-19, các nhà phân
phối hàng đầu thế giới có xu hướng đa dạng hóa và tìm kiếm nguồn cung an
toàn hơn và Việt Nam đáp ứng được các yêu cầu đó và cần tận dụng tốt thời cơ
này.
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
8
Trong bối cảnh giao thương hạn chế, kinh tế toàn cầu suy giảm, việc
ngành chế biến gỗ và nội thất Việt Nam vươn lên khẳng định vị thế mới không
chỉ nhờ “ăn may” mà là kết quả của một quá trình nỗ lực thích ứng, đổi mới từ
đầu tư sản xuất đến phương pháp tìm kiếm khách hàng.
Để hướng tới mục tiêu xuất khẩu gỗ và lâm sản tăng đạt chỉ tiêu năm
2022, việc tận dụng công nghệ, chuyển đổi số nhằm đa dạng hình thức tiếp cận
khách hàng là giải pháp hết sức cần thiết.
Về lâu dài, cần chú trọng cải tiến năng suất lao động, giá trị sản phẩm, đặc
biệt lưu ý xu hướng của các nhà mua hàng hiện nay là tìm kiếm những nhà sản
xuất sử dụng vật liệu có nguồn gốc rõ ràng, ưu tiên sản phẩm có thể chuyển đổi
công năng, thân thiện với môi trường, qua đó có thể giữ vững vị thế mới của
Việt Nam trên thị trường đồ gỗ thế giới.
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Nhà
máy chế biến gỗ, viên nén”tại Xã Đăk Nuê, huyện Lăk, tỉnh Đắk Lắknhằm phát
huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống
hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhcông
nghiệp chế biến gỗcủa tỉnh Đắk Lắk.
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc
hội;
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
9
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
 Nghị định số 54/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2021quy định về đánh
giá sơ bộ tác động môi trường;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây
dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
xây dựng;
 Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại
Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của
Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;
 Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
năm 2020.
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
5.1. Mục tiêu chung
 Phát triển dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” theohướng chuyên
nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm, chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế
cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành chế biến và sản xuất gỗ, phục
vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng
hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.
 Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
khu vực tỉnh Đắk Lắk.
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
10
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của tỉnh Đắk Lắk.
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
5.2. Mục tiêu cụ thể
 Phát triển mô hình chế biến và sản xuất gỗchuyên nghiệp, hiện đại, cung
cấp các sản phẩm gỗ viên nén, viên đốt, gỗ xẻ góp phần cung cấp sản phẩm chất
lượng, giá trị.
 Cung cấp sản phẩm gỗ nguyên liệu cho thị trường khu vực tỉnh Đắk Lắk
và khu vực lân cận, định hướng xuất khẩu.
 Hình thành khusản xuất chế biến gỗchất lượng cao và sử dụng công nghệ
hiện đại.
 Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
Sản xuất gỗ xẻ thanh 69.840,0 tấn/năm
Sản xuất viên gỗ nén 44.640,0 tấn/năm
 Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu
chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Đắk
Lắknói chung.
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
11
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án
1.1.1. Vị trí địa lý
Tỉnh Đắk Lắk có diện tích 13.125,37 km² nằm ở trung tâm vùng Tây
Nguyên, đầu nguồn của hệ thống sông Sêrêpôk và một phần của sông Ba, nằm
trong khoảng tọa độ địa lý từ 107º28'57" đến 108º59'37" độ kinh Đông và từ
12º9'45"đến 13º25'06" độ vĩ Bắc, có độ cao trung bình 400 – 800 mét so với mặt
nước biển, nằm cách Hà Nội 1.410 km và cách Thành phố Hồ Chí Minh
350 km.
- Phía Bắc giáp tỉnh Gia Lai
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
12
- Phía Đông giáp Phú Yên và Khánh Hoà
- Phía Nam giáp Lâm Đồng và Đắk Nông
- Phía Tây giáp Campuchia.
1.1.2. Địa hình
Địa hình của tỉnh rất đa dạng: nằm ở phía Tây và cuối dãy Trường Sơn, là
một cao nguyên rộng lớn, địa hình dốc thoải, lượn sóng, khá bằng phẳng xen kẽ
với các đồng bằng thấp ven theo các sông chính. Địa hình của tỉnh có hướng
thấp dần từ Đông Nam sang Tây Bắc.
1.1.3. Khí hậu
Khí hậu toàn tỉnh được chia thành hai tiểu vùng. Vùng phía Tây Bắc có
khí hậu nắng nóng, khô hanh về mùa khô; vùng phía Đông và phía Nam có khí
hậu mát mẻ, ôn hoà. Khí hậu sinh thái nông nghiệp của tỉnh được chia ra thành 6
tiểu vùng:
- Tiểu vùng bình nguyên Ea Súp chiếm 28,43% diện tích tự nhiên
- Tiểu vùng cao nguyên Buôn Ma Thuột – Ea H’Leo chiếm 16,17% diện tích tự
nhiên.
- Tiểu vùng đồi núi và cao nguyên M’Đrắk chiếm 15,82% diện tích tự nhiên.
- Tiểu vùng đất ven sông Krông Ana – Sêrêpôk chiếm 14,51% diện tích tự
nhiên.
- Tiểu vùng núi cao Chư Yang Sin chiếm 3,98% diện tích tự nhiên.
- Tiểu vùng núi Rlang Dja chiếm 3,88% diện tích tự nhiên.
Nhìn chung khí hậu khác nhau giữa các dạng địa hình và giảm dần theo
độ cao: vùng dưới 300m quanh năm nắng nóng, từ 400 – 800m khí hậu nóng ẩm
và trên 800m khí hậu mát. Tuy nhiên, chế độ mưa theo mùa là một hạn chế đối
với phát triển sản xuất nông sản hàng hoá.
Khí hậu có 02 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa bắt đầu từ
tháng 5 đến hết tháng 10, tập trung 90% lượng mưa hàng năm. Mùa khô từ
tháng 11 đến tháng 4 năm sau, lượng mưa không đáng kể.
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
13
1.1.4. Tài nguyên thiên nhiên
a) Tài nguyên đất
Một trong những tài nguyên lớn được thiên nhiên ưu đãi cho Đắk Lắk đó
là tài nguyên đất. Toàn tỉnh có diện tích tự nhiên là 13.085 km2, trong đó chủ
yếu là nhóm đất xám, đất đỏ bazan và một số nhóm khác như: đất phù sa, đất
gley, đất đen.
Các đất hình thành từ đá bazan có độ phì khá cao (pH/H2O từ trung tính
đến chua, đạm và lân tổng số khá). Sự đồng nhất cao giữa độ phì nhiêu tự nhiên
và độ phì nhiêu thực tế của các nhóm đất và loại đất, được phân bố trên cao
nguyên Buôn Ma Thuột trải dài khoảng 90km theo hướng đông bắc - tây nam và
rộng khoảng 70km. Phía bắc cao nguyên này (Ea H’Leo) cao gần 800m, phía
nam cao 400m, càng về phía tây chỉ còn 300m, bề mặt cao nguyên rất bằng
phẳng chỉ còn điểm một vài đồi núi.
- Nhóm đất phù sa (Fuvisols): Được hình thành và phân bố tập trung ven các
sông suối trong tỉnh. Tính chất của loại đất này phụ thuộc vào sản phẩm phong
hoá của mẫu chất.
- Nhóm đất Gley (Gleysols):
Phân bố tập trung ở các khu vực thấp trũng thuộc các huyện Lắk, Krông
Ana và Krông Bông.
- Nhóm đất xám (Acrisols):
Là nhóm lớn nhất trong số các nhóm đất có mặt tại Đắk Lắk, phân bố ở
hầu hết các huyện.
- Nhóm đất đỏ (Ferrasol, trong đó chủ yếu là đất đỏ bazan).
Là nhóm đất chiếm diện tích lớn thứ hai (sau đất xám) chiếm tới 55,6%
diện tíchđất đỏ bazan toàn Tây Nguyên. Đất đỏ bazan còn có tính chất cơ lý tốt,
kết cấu viên cục độ xốp bình quân 62 - 65%, khả năng giữ nước và hấp thu dinh
dưỡng cao... rất thích hợp với các loại cây công nghiệp có giá trị kinh tế như cà
phê, cao su, chè, hồ tiêu... và nhiều loại cây ăn quả, cây công nghiệp ngắn ngày
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
14
khác. Đây là một lợi thế rất quan trọng về điều kiện phát triển nông nghiệp của
tỉnh Đắk Lắk.
b) Tài nguyên nước
Nguồn nước mặt
Với những đặc điểm về khí hậu-thủy văn và với 3 hệ thống sông ngòi
phân bố tương đối đều trên lãnh thổ (hệ thống sông Srepok; hệ thống sông Ba,
hệ thống sông Đồng Nai) cùng với hàng trăm hồ chứa và 833 con suối có độ dài
trên 10 km, đã tạo cho Đắk Lắk một mạng lưới sông hồ khá dày đặc.
Nguồn nước ngầm
Tập trung chủ yếu trong các thành tạo Bazan & Trầm tích Neogen đệ tứ,
tồn tại chủ yếu dưới 2 dạng: Nước lỗ hổng và nước khe nứt. Tổng trữ lượng ước
tính: Chất lượng nước thuộc loại nước siêu nhạt, độ khoáng hoá M= 0,1 - 0,5,
pH = 7-9. Loại hình hoá học thường là Bicacbonat Clorua Magie, Can xi hay
Natri.
c) Tài nguyên rừng
Sau khi chia tách tỉnh, diện tích đất có rừng của Đắk Lắk là 608.886,2 ha,
trong đó rừng tự nhiên là 594.488,9 ha, rừng trồng là 14.397,3 ha. Rừng Đắk
Lắk được phân bố đều khắp ở các huyện trong tỉnh, đặc biệt là hành lang biên
giới của tỉnh giáp Campuchia. Rừng Đắk Lắk phong phú và đa dạng, thường có
kết cấu 3 tầng: cây gỗ, có tác dụng phòng hộ cao; có nhiều loại cây đặc sản vừa
có giá trị kinh tế, vừa có giá trị khoa học; phân bố trong điều kiện lập địa thuận
lợi, nên rừng tái sinh có mật độ khá lớn. Do đó rừng có vai trò quan trọng trong
phòng chống xói mòn đất, điều tiết nguồn nước và hạn chế thiên tai. Rừng Đắk
Lắk có nhiều loại động vật quý hiếm phân bổ chủ yếu ở vườn Quốc gia Yok
Đôn và các khu bảo tồn Nam Kar, Chư Yangsin... có nhiều loại động vật quý
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
15
hiếm ghi trong sách đỏ nước ta và có loại được ghi trong sách đỏ thế giới. Rừng
và đất lâm nghiệp có vị trí quan trọng trong quá trình phát triển KT-XH của tỉnh.
d) Tài nguyên khoáng sản
Đắk Lắk không những được thiên nhiên ưu đãi về tài nguyên đất, rừng mà
còn rất phong phú và đa dạng về các loại hình khoáng sản. Trên địa bàn tỉnh có
nhiều mỏ khoáng sản với trữ lượng khác nhau, nhiều loại quý hiếm. Như sét cao
lanh (ở M’Drắk, Buôn Ma Thuột - trên 60 triệu tấn), sét gạch ngói (Krông Ana,
M’Drắk, Buôn Ma Thuột - trên 50 triệu tấn), vàng (Ea Kar), chì (Ea H’Leo),
phốt pho (Buôn Đôn), Than Bùn (Cư M’Gar), đá quý (Opan, Jectit), đá ốp lát,
đá xây dựng, cát xây dựng... phân bố ở nhiều nơi trong tỉnh.
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án
1.2.1. Kinh tế
Năm 2021 mặc dù chịu ảnh hưởng của dịch COVID-19, song với nỗ lực,
quyết tâm của các cấp, ngành, doanh nghiệp và sự ủng hộ của nhân dân trên địa
bàn tỉnh, tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh tiếp tục có những chuyển biến tích
cực. Tăng trưởng kinh tế năm 2021 của tỉnh đạt 5,1%, trong đó khu vực nông
lâm nghiệp và thủy sản tăng 3,97%; khu vực công nghiệp – xây dựng tăng
17,98%; khu vực dịch vụ tăng 2,44%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng
2%.
Giá trị tổng sản phẩm năm 2021 toàn tỉnh ước đạt 94.834 tỷ đồng. Trong
đó, khu vực nông lâm nghiệp và thủy sản ước đạt hơn 35.295 tỷ đồng; khu vực
công nghiệp – xây dựng ước đạt hơn 15.622 tỷ đồng; khu vực dịch vụ ước đạt
39.623,3 tỷ đồng; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm ước đạt 4.293,3 tỷ đồng.
Tổng thu ngân sách nhà nước ước đạt 8.150 tỷ đồng (bằng 109,96% kế
hoạch HĐND tỉnh giao và bằng 151,78% kế hoạch Trung ương giao). Tổng
nguồn vốn huy động năm 2021 ước thực hiện 58.200 tỷ đồng (bằng 100% kế
hoạch, tăng 10,35% so với cùng kỳ năm trước). Công tác xúc tiến, thu hút đầu tư
tiếp tục được quan tâm triển khai thực hiện. Trong năm, tỉnh đã cấp quyết định
chủ trương đầu tư, quyết định chấp thuận nhà đầu tư cho 22 dự án.
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
16
1.2.2. Xã hội
Dân số toàn tỉnh đạt 1.796.666 người, mật độ dân số đạt hơn 137 người/
km². Trong đó, dân số sống tại thành thị đạt 432.458 người, dân số sống tại nông
thôn đạt 1.364.208 người. Dân số nam đạt 906.619 người, dân số nữ đạt 890.047
người. Cộng đồng dân cư Đắk Lắk gồm 49 dân tộc. Trong đó, người Kinh chiếm
trên 70%; các dân tộc thiểu số như Ê Đê, M'nông, Thái, Tày, Nùng... chiếm gần
30% dân số toàn tỉnh. Dân số tỉnh phân bố không đều trên địa bàn các huyện,
tập trung chủ yếu ở thành phố Buôn Ma Thuột, thị trấn, huyện lỵ, ven các trục
Quốc lộ 14, 26, 27 chạy qua như Krông Búk, Krông Pắk, Ea Kar, Krông Ana.
Các huyện có mật độ dân số thấp chủ yếu là các huyện đặc biệt khó khăn như Ea
Súp, Buôn Đôn, Lắk, Krông Bông, M’Đrắk, Ea Hleo v.v…
Trên địa bàn tỉnh, ngoài các dân tộc thiểu số tại chỗ còn có số đông khác
dân di cư từ các tỉnh phía Bắc và miền Trung đến Đắk Lắk sinh cơ lập nghiệp.
Trong những năm gần đây, dân số của Đắk Lắk có biến động do tăng cơ học,
chủ yếu là di dân tự do, điều này đã gây nên sức ép lớn cho tỉnh về giải quyết
đất ở, đất sản xuất và các vấn đề đời sống xã hội, an ninh trật tự và môi trường
sinh thái.
Đắk Lắk là tỉnh có nhiều dân tộc cùng chung sống, mỗi dân tộc có những nét
đẹp văn hoá riêng. Đặc biệt là văn hoá truyền thống của các dân tộc Ê Đê,
M'Nông, Gia Rai… với những lễ hội cồng chiêng, đâm trâu, đua voi mùa xuân;
kiến trúc nhà sàn, nhà rông; các nhạc cụ lâu đời nổi tiếng như các bộ cồng
chiêng, đàn đá, đàn T'rưng; các bản trường ca Tây Nguyên... là những sản phẩm
văn hoá vật thể và phi vật thể quý giá, trong đó “Không gian văn hóa cồng
chiêng Tây Nguyên” đã được tổ chức UNESCO công nhận là kiệt tác truyền
khẩu và di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại. Tất cả các truyền thống văn
hóa tốt đẹp của các dân tộc tạo nên sự đa dạng, phong phú về văn hóa của Đắk
Lắk.
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
17
Dân tộc Ê Đê thuộc ngữ hệ Malayô - Pôlinêdiêng, địa bàn cư trú chủ yếu
là các huyện phía Bắc và phía Nam: từ Ea Hleo, Buôn Hồ xuống M’Đrắk và kéo
dài lên Buôn Ma Thuột. Dân tộc M'nông thuộc ngữ hệ Môn-Khơme, địa bàn cư
trú chủ yếu là các huyện phía Nam và dọc biên giới Tây Nam
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
2.1. Thị trường xuất khẩu gỗ và các sản phẩm gỗ
Trong quý I/2021, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ (G&SPG) của
Việt Nam đạt 3,788 tỷ USD, tăng 44,9% so với cùng kỳ năm ngoái. Ở chiều
ngược lại, kim ngạch nhập khẩu G&SPG đạt gần 729 triệu USD, tăng tới 37,2%
so với cùng kỳ năm ngoái.
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu gỗ và
sản phẩm gỗ (G&SPG) của Việt Nam trong tháng 3/2021 đạt kỷ lục mới, đạt
1,51 tỷ USD, tăng 64,6% so với tháng trước đó và tăng 53,4% so với cùng kỳ
năm ngoái. Trong đó kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ đạt 1,17 triệu USD, tăng
69,9% so với tháng 2/2021 và tăng 75,99% so với tháng 3/2020.
Trong quý I/2021, kim ngạch xuất khẩu G&SPG của nước ta đạt 3,788 tỷ
USD, tăng 44,9% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu sản
phẩm gỗ đạt tỷ 2,944 tỷ USD, tăng 85,7% so với cùng kỳ năm 2020.
Như vậy, mặc dù bị ảnh hưởng nặng nề bởi sức mua của toàn cầu cũng
như hoạt động sản xuất trong nước, nhưng kim ngạch xuất khẩu G&SPG của
Việt Nam đang tăng trưởng rất ấn tượng, vươn lên thứ 6 về kim ngạch xuất khẩu
hàng hóa/nhóm hàng hóa của Việt Nam trong quý I/2021.
Về loại hình doanh nghiệp, quý I/2021 kim ngạch xuất khẩu G&SPG của
các doanh nghiệp FDI đạt 2,02 tỷ USD, tăng tới 96,17% so với cùng kỳ năm
ngoái; chiếm tới 53,32% tổng kim ngạch xuất G&SPG của cả nước, tỷ lệ này
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
18
của năm 2019 là 40%. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ đạt 1,117 tỷ
USD, tăng tới 85,43% so với cùng kỳ năm 2020, chiêm tới 63,66% tổng kim
ngạch xuất khẩu sản gỗ của cả nước.
Về thị trường, quý I/2021, Hoa Kỳ tiếp tục là thị trường xuất khẩu
G&SPG lớn nhất của Việt Nam, đạt trên 2,29 tỷ USD, tăng tới 77,02% so với
cùng kỳ năm ngoái; chiếm tới 61% tổng kim ngạch xuất khẩu G&SPG của toàn
ngành (tỷ lệ này của cùng kỳ năm 2020 đạt 50%). Ba thị trường lần lượt đứng
sau Hoa Kỳ lần lượt thuộc về châu Á: Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc, với
mức tăng trưởng lần lượt: 8,22%; 9,71% và 8,98%. Ngoại trừ Hoa Kỳ với mức
tăng trưởng cao và tỷ trọng lớn, kim ngạch xuất khẩu G&SPG của Việt Nam
sang trường Canada, Pháp, Australia và Hà Lan cũng tăng rất mạnh. (chi tết
bảng dưới).
Ở chiều ngược lại, kim ngạch nhập khẩu G&SPG về Việt Nam trong
tháng 03/2021 về Việt Nam tăng mạnh trở lại, đạt 259 triệu USD, tăng 35,6% so
với tháng trước đó. Quý I/2021, kim ngạch nhập khẩu G&SPG đạt gần 729 triệu
USD, tăng tới 37,2% so với cùng kỳ năm ngoái.
Tháng 03/2021, kim ngạch nhập khẩu G&SPG của các doanh nghiệp FDI
đạt 98 triệu USD, tăng 28,75% so với tháng trước đó. Quý I/2020, kim ngạch
nhập khẩu G&SPG của các doanh nghiệp FDI đạt gần 297 triệu USD, tăng tới
66,38% so với cùng kỳ năm ngoái. Như vậy, trong quý I/2021, các doanh nghiệp
FDI đã xuất siêu 1,821 tỷ USD.
Quý I/2021, hầu hết các thị trường cung ứng G&SPG cho Việt Nam đều
tăng rất mạnh. Đặc biệt là thị trường Trung Quốc, đạt 225 triệu USD, tăng tới
trên 50% so với quý I/2020.
Bên cạnh đó, thị trường Thái Lan, Chile, Brazil, Pháp, Newzealand, Lào
cũng tăng rất mạnh. Trong khi đó, kim ngạch nhập khẩu từ thị trường Hoa Kỳ -
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
19
thị trường cung ứng lớn thứ 2 cho Việt Nam chỉ tăng nhẹ 1,92% so với cùng kỳ
năm ngoái.
Như vậy trong quý I/2021, Việt Nam đã xuất siêu 3,059 tỷ USD trong
hoạt động xuất nhập khẩu G&SPG.
2.2. Việt Nam lập công xưởng gỗ thế giới
Nhắm đến con số xuất khẩu 20 tỉ USD, ngành gỗ của Việt Nam đặt tầm
nhìn trở thành trung tâm sản phẩm gỗ và trang trí nội thất của thế giới.
"Có 2 kịch bản của ngành gỗ trong năm 2021: Nếu Mỹ không áp thuế phá
giá đối với sản phẩm gỗ của Việt Nam, dịch COVID-19 được đẩy lùi, vaccine
được tiêm đại trà, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ sẽ đạt 14,5-15 tỉ
USD. Trong trường hợp xấu hơn, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ sẽ đạt
13-13,5 tỉ USD”.
Nhận định này được đưa ra sau khi năm 2020 Việt Nam đã vượt qua Ba
Lan, Đức, Ý chỉ đứng sau Trung Quốc trong top các quốc gia xuất khẩu gỗ và
sản phẩm gỗ trên thế giới. Với vị thế là quốc gia đứng thứ 2 trong xuất khẩu nội
thất toàn cầu trong năm 2020, Việt Nam đang là ngôi sao sáng, sự lựa chọn tiên
phong của các nhà mua hàng quốc tế.
Xác lập vị thế mới
Năm 2020, trị giá xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ cả nước đạt 12,37 tỉ USD,
tăng 16,2% so với năm 2019. Trong đó, xuất khẩu sản phẩm gỗ đạt 9,53 tỉ USD,
tăng 22,5%. Hầu hết các mặt hàng đồ nội thất bằng gỗ đều có trị giá tăng trong
năm 2020, dẫn đầu về trị giá xuất khẩu là mặt hàng ghế ngồi đạt 2,67 tỉ USD,
tăng 32%. Mặt hàng đồ nội thất nhà bếp tuy mới đạt 0,67 tỉ USD, nhưng có tốc
độ tăng trưởng cao nhất, tới 83% so với năm 2019. Mỹ, Nhật, Trung Quốc, Hàn
Quốc và EU tiếp tục là 5 thị trường xuất khẩu gỗ quan trọng nhất của Việt Nam,
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
20
chiếm 90% kim ngạch xuất khẩu ngành gỗ. Điều này minh chứng độ tinh xảo
cùng với việc đảm bảo các chuẩn mực quốc tế của đồ gỗ Việt Nam ngày càng
được khẳng định.
Trong năm 2020 xuất khẩu các mặt hàng gỗ của Việt Nam mở rộng chủ
yếu tại thị trường Mỹ với kim ngạch đạt gần 7,17 tỉ USD. Tại thị trường này, tốc
độ mở rộng của khối doanh nghiệp FDI nhanh hơn nhiều (chiếm 60%). Doanh
nghiệp FDI trở thành một bộ phận quan trọng của ngành gỗ năm 2020 khi chiếm
49,35% tổng giá trị xuất khẩu của ngành.
Theo dự báo của Hiệp hội Ngân hàng Thế chấp Mỹ (MBA), năm 2021 thị
trường nhà ở gia đình tại Mỹ đạt khoảng 1.134.000 ngôi nhà, năm 2023 đạt
1.210.000 ngôi nhà. Thị trường nhà ở Mỹ tăng trưởng mạnh, kéo theo nhu cầu
về đồ nội thất tăng. Đây là cơ hội lớn cho các thị trường cung cấp đồ nội thất
bằng gỗ, trong đó có Việt Nam.
Từ góc độ doanh nghiệp, dịch COVID-19 khiến người dân Mỹ ở trong
nhà nhiều hơn, họ có nhu cầu sửa sang nhà cửa, mua sắm đồ đạc mới thay thế đồ
gỗ nội thất trong nhà. Đặc biệt, thói quen tiêu dùng đồng bộ là lý do khiến tiêu
thụ đồ gỗ tại thị trường Mỹ sẽ tăng lên. “Thời gian qua, thương hiệu gỗ của Việt
Nam tại thị trường Mỹ đã được cải thiện rõ rệt và có chỗ đứng nhất định. Người
dân Mỹ sẵn sàng mua sản phẩm đồ gỗ nội thất của Việt Nam, thậm chí giá cả có
đắt hơn so với sản phẩm tương tự của thị trường Trung Quốc”, ông Liêm nhận
xét.
Về xuất khẩu đồ gỗ nội thất sang Mỹ, sản phẩm chiến lược cho sự bứt phá
của ngành gỗ trong thời gian tới tại thị trường Mỹ sẽ là tủ bếp, tủ nhà tắm... Để
gia tăng xuất khẩu sang thị trường Mỹ, doanh nghiệp cần nhận thức lại về vấn
đề thị trường, chiến lược sản phẩm, tạo ra khả năng cạnh tranh để tham gia vào
chuỗi cung ứng. “Thay vì trước đây các doanh nghiệp tập trung đầu tư vào làm
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
21
nhiều mặt hàng, thì nay nên tập trung vào một số sản phẩm. Các doanh nghiệp
vẫn có thể sử dụng 70% thiết bị đang có để sản xuất, tìm giải pháp xử lý bề mặt
và xử lý khâu hoàn thiện, khâu sơn sản phẩm”.
Theo Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương), trị giá nhập khẩu đồ nội
thất bằng gỗ của Canada trong tháng 12.2020 đạt 226,22 triệu USD, tăng 29,3%
so với tháng 12 năm trước. Ông Jacques Nadeau, Chủ tịch Công ty CNI, thành
viên tổ chức tư vấn TFO Canada, cho biết: “Đại dịch bùng phát, một số nhà
nhập khẩu nội thất của Canada đã phải đối mặt với tình trạng hỗn loạn trong
việc tìm nguồn cung ứng do nhu cầu từ phía người dùng tăng mạnh. Thách thức
đối với các nhà xuất khẩu nội thất hiện nay là làm thế nào thiết lập một mạng
lưới B2B bền vững thông qua kênh trực tuyến. Khi tìm đến thị trường Việt Nam,
chúng tôi đã kết nối được với Hội Mỹ nghệ và Chế biến gỗ TP.HCM (HAWA)
và có diễn tiến công việc thuận lợi nhờ nền tảng trực tuyến HOPE của tổ chức
này”.
Theo thống kê của Statista Digital Market Outlook năm 2019, doanh số
bán hàng online của đồ gia dụng và nội thất trên toàn thế giới là khoảng 200 tỉ
USD và dự báo sẽ tăng trưởng bình quân hằng năm 10% giai đoạn 2019-2023.
Thống kê một số thị trường điển hình cho thấy, Trung Quốc là thị trường tiêu
thụ nội thất trực tuyến lớn nhất với doanh thu khoảng 80 tỉ USD, còn doanh thu
ở thị trường Mỹ là 44,5 tỉ USD.
2.3. Thị trường viên nén gỗ
Hiện nay, thị trường viên nén gỗ nước ta đang có nhiều biến động lớn với
số xưởng sản xuất viên nén gỗ ngày càng gia tăng, các sản phẩm viên nén gỗ
cũng ngày càng phong phú và đa dạng với nhiều chủng loại như viên nén gỗ
mùn cưa, viên nén gỗ bã mía, viên nén gỗ vỏ đậu phộng, viên nén gỗ keo, viên
nén vỏ trấu.... Tùy theo tính chất mà viên nén gỗ làm từ những nguyên liệu này
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
22
cũng có chất lượng khác nhau, thường thì viên nén gỗ làm bằng mùn cưa hay gỗ
vụn thuần sẽ có chất lượng cao hơn từ đó giá thành đắt hơn.
Bên cạnh thị trường trong nước thì thị trường viên nén gỗ xuất khẩu cũng
rất sôi động. Cụ thể, theo các số liệu thống kê từ nguồn viên nén gỗ xuất khẩu
thì trong năm 2017, Hàn Quốc nhập khẩu 2,5 triệu tấn viên nén gỗ trong đó có
65% đến từ Việt Nam, tương đương trên 1,7 triệu tấn. Dự kiến đến năm 2022,
nhu cầu của Hàn Quốc sẽ tăng lên 5 triệu tấn/năm. Ngoài Hàn Quốc thì Nhật
Bản cũng là một thị trường xuất khẩu viên nén gỗ với tiềm năng lớn khi vào
năm 2017, Nhật Bản nhập khẩu hơn 500.000 tấn viên nén gỗ từ nước ta và con
số này dự định sẽ tăng đến 5 triệu tấn vào năm 2030. Những con số này mở ra
một cơ hội lớn cho ngành chế biến viên nén gỗ trong nước.
Tuy có những cơ hội lớn nhưng để thực sự mở rộng quy mô cũng như
thúc đẩy thị trường viên nén gỗ nước ta phát triển, các doanh nghiệp viên nén gỗ
Việt Nam phải đối mặt với nhiều thách thức lớn khi trong thời gian sắp tới, cả
Hàn Quốc và Nhật Bản sẽ đều gia tăng các biện pháp pháp lý nhằm truy xét
nguồn gốc viên nén gỗ theo hướng gắt gao hơn để đảm bảo tính minh bạch của
nguyên liệu.
Theo đánh giá từ các chuyên gia, với giá thành viên nén gỗ từ 160
USD và có thể lên đến 700 USD/tấn tùy loại và tùy thời điểm, tuy không có lợi
nhuận cao bằng các nguồn nguyên liệu hóa thạch như than đá hay dầu mỏ nhưng
viên nén gỗ có sản lượng ổn định, lâu dài và có thể tái sinh, đồng thời đem lại
lợi ích lớn cho lâm nghiệp và sinh kế cho lâm dân.
Năm 2020, tuy tình hình dịch bệnh có gây ảnh hưởng nhiều đến nền kinh
tế trong nước cũng như trên thế giới nhưng tình tình xuất khẩu viên nén gỗ ở
nước ta vẫn được đảm bảo khá ổn định, không bị gián đoạn nguồn cung cầu.
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
23
Với nhu cầu thị trường ngày càng cao cùng hàng loạt các tác động liên
quan, các chuyên gia đã có một số đánh giá ước tính và đưa ra các dự báo về giá
viên nén gỗ trong tương lai.
Dự báo phân tích dựa trên giả định rằng thị trường không ở trong tình
trạng cung hoặc cầu dư thừa bởi trong ngắn hạn điều này có thể gây mất cân đối
cung cầu, ảnh hưởng đến giá giao. Chi phí cho việc sản xuất viên nén gỗ ở giả
định này cũng sẽ được tính theo các hợp đồng cung cấp dài hạn.
Theo một số phân tích ước tính khả năng thay đổi tiềm năng của các đầu
vào quan trọng và phát triển các phân phối xác xuất cho các đầu vào đó với một
loạt các mô phỏng, các nhà phân tích đã ước tính được giá của viên nén gỗ trong
tương lai của mỗi quý. Cụ thể, nếu giá dầu tuân theo dự báo quỹ đạo tăng của
EIA, tỷ lệ lạm phát chi phí chung nằm ở mức giả định và nhà sản xuất chưa cải
thiện được chi phí chuyển đổi thì giá viên nén gỗ công nghiệp dự tính
vào năm2030 có thể lên đến trên 250$/tấn.
Một số ứng dụng của viên nén gỗ
Làm chất đốt: Là một loại chất đốt với năng lượng phát sinh cao, ít gây ô
nhiễm môi trường, viên nén gỗ là một trong những biện pháp bảo vệ môi trường
hữu hiệu thay cho nhiều loại nguyên liệu hóa thạch.
Hút ấm chuồng trại: Với những nước có nền công nghiệp chăn nuôi phát
triển, các phương pháp chăm sóc vật nuôi với ứng dụng từ viên nén gỗ khá phổ
biến. Cụ thể viên nén sẽ được sử dụng để hút ẩm chuồng trại, hạn chế tối đa
bệnh tật ở vật nuôi.
Làm phân bón: Ngoài các công dụng về chất đốt và hút ẩm, vien nen go
cũng được nhiều nơi sử dụng làm phân bón, chủ yếu là dùng để ủ làm chất dinh
dưỡng hữu cơ cho các loại cây cảnh, cây ăn quả,...
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
24
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau:
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 30.000,0 m2
1 Nhà bảo vệ 21,9 m2
2 Nhà để xe 90,0 m2
3 Nhà điều hành 250,0 m2
4 Nhà ăn 97,5 m2
5 Nhà nghỉ công nhân 140,0 m2
6 Bể nước sinh hoạt 40,0 m2
7 Kho vật tư 200,0 m2
8 Kho thành phẩm viên nén 200,0 m2
9 Nhà xưởng sấy và ép viên 3.000,0 m2
10 Kho nguyên liệu đầu vào và phân loại gỗ 1.013,7 m2
11 Kho nguyên liệu viên nén 1.414,9 m2
12 Hồ chứa nước dự trữ phòng cháy chữa cháy 500,0 m2
13 Trạm cân 96,0 m2
14 Nhà vệ sinh 36,0 m2
15 Khu nhà xưởng xẻ gỗ và kho thành phẩm 4.900,0 m2
16 Giao thông nội bộ 7.014,4 m2
17 Cây xanh, khuôn viên cảnh quan 10.985,6 m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
25
TT Nội dung Diện tích ĐVT
II Thiết bị
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ
2 Thiết bị dây chuyển sản xuất Trọn Bộ
3 Thiết bị vận tải Trọn Bộ
4 Thiết bị khác Trọn Bộ
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
26
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
(ĐVT:1000 đồng)
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
I Xây dựng 30.000,0 m2
29.913.614
1 Nhà bảo vệ 21,9 m2 1.700 37.230
2 Nhà để xe 90,0 m2 1.350 121.500
3 Nhà điều hành 250,0 m2 4.460 1.115.000
4 Nhà ăn 97,5 m2 4.460 434.850
5 Nhà nghỉ công nhân 140,0 m2 4.460 624.400
6 Bể nước sinh hoạt 40,0 m2 1.050 42.000
7 Kho vật tư 200,0 m2 1.660 332.000
8 Kho thành phẩm viên nén 200,0 m2 1.660 332.000
9 Nhà xưởng sấy và ép viên 3.000,0 m2 1.660 4.980.000
10 Kho nguyên liệu đầu vào và phân loại gỗ 1.013,7 m2 1.660 1.682.742
11 Kho nguyên liệu viên nén 1.414,9 m2 1.660 2.348.734
12 Hồ chứa nước dự trữ phòng cháy chữa cháy 500,0 m2 1.050 525.000
13 Trạm cân 96,0 m2 1.660 159.360
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
27
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
14 Nhà vệ sinh 36,0 m2 1.700 61.200
15 Khu nhà xưởng xẻ gỗ và kho thành phẩm 4.900,0 m2 1.660 8.134.000
16 Giao thông nội bộ 7.014,4 m2 350 2.455.037
17 Cây xanh, khuôn viên cảnh quan 10.985,6 m2 100 1.098.561
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống 1.230.000 1.230.000
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 1.260.000 1.260.000
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 1.290.000 1.290.000
- Hệ thống PCCC Hệ thống 1.650.000 1.650.000
II Thiết bị 58.957.000
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 657.000 657.000
2 Thiết bị dây chuyển sản xuất Trọn Bộ 50.610.000 50.610.000
3 Thiết bị vận tải Trọn Bộ 6.690.000 6.690.000
4 Thiết bị khác Trọn Bộ 1.000.000 1.000.000
III Chi phí quản lý dự án 2,250 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 1.999.217
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 4.507.198
1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,350 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 311.468
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,742 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 659.056
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
28
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,590 GXDtt * ĐMTL% 475.641
4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,954 GXDtt * ĐMTL% 285.385
5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,056 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 49.692
6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,160 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 142.037
7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,238 GXDtt * ĐMTL% 71.078
8 Chi phí thẩm tra dự toán côngtrình 0,230 GXDtt * ĐMTL% 68.757
9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,998 GXDtt * ĐMTL% 896.927
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,947 GTBtt * ĐMTL% 558.573
11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 988.585
V Chi phí đền bù, GPMB 30.000,0 m2
120 3.600.000
VI Chi phí vốn lưu động TT 17.763.506
VII Lãi vay trong thời gian xây dựng TT 2.600.000
VIII Chi phí dự phòng 10% 11.934.053
Tổng cộng 131.274.588
Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 65/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 20 tháng 01 năm
2021 về Ban hành suấtvốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020,Thông tư
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
29
số 11/2021/TT-BXD ngày31 tháng 8 năm 2021của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phíquản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
30
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” được thực hiệntại Xã Đăk Nuê,
huyện Lăk, tỉnh Đắk Lắk.
4.2. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
TT Nội dung Diện tích (m2
) Tỷ lệ (%)
1 Nhà bảo vệ 21,9 0,07%
2 Nhà để xe 90,0 0,30%
3 Nhà điều hành 250,0 0,83%
4 Nhà ăn 97,5 0,33%
5 Nhà nghỉ công nhân 140,0 0,47%
6 Bể nước sinh hoạt 40,0 0,13%
7 Kho vật tư 200,0 0,67%
8 Kho thành phẩm viên nén 200,0 0,67%
9 Nhà xưởng sấy và ép viên 3.000,0 10,00%
10 Kho nguyên liệu đầu vào và phân loại gỗ 1.013,7 3,38%
11 Kho nguyên liệu viên nén 1.414,9 4,72%
12 Hồ chứa nước dự trữ phòng cháy chữa cháy 500,0 1,67%
13 Trạm cân 96,0 0,32%
14 Nhà vệ sinh 36,0 0,12%
15 Khu nhà xưởng xẻ gỗ và kho thành phẩm 4.900,0 16,33%
16 Giao thông nội bộ 7.014,4 23,38%
17 Cây xanh, khuôn viên cảnh quan 10.985,6 36,62%
Tổng cộng 30.000,0 100,00%
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
31
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
32
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 30.000,0 m2
1 Nhà bảo vệ 21,9 m2
2 Nhà để xe 90,0 m2
3 Nhà điều hành 250,0 m2
4 Nhà ăn 97,5 m2
5 Nhà nghỉ công nhân 140,0 m2
6 Bể nước sinh hoạt 40,0 m2
7 Kho vật tư 200,0 m2
8 Kho thành phẩm viên nén 200,0 m2
9 Nhà xưởng sấy và ép viên 3.000,0 m2
10 Kho nguyên liệu đầu vào và phân loại gỗ 1.013,7 m2
11 Kho nguyên liệu viên nén 1.414,9 m2
12 Hồ chứa nước dự trữ phòng cháy chữa cháy 500,0 m2
13 Trạm cân 96,0 m2
14 Nhà vệ sinh 36,0 m2
15 Khu nhà xưởng xẻ gỗ và kho thành phẩm 4.900,0 m2
16 Giao thông nội bộ 7.014,4 m2
17 Cây xanh, khuôn viên cảnh quan 10.985,6 m2
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
33
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
2.1. Quy trình công nghệ xẻ gỗ - gỗ thanh
Trong sản xuất gỗ xẻ sấy nói riêng và sản xuất chế biến gỗ nói chung thì
quy trình luôn là điều quan trọng quyết định tới giá thành và chất lượng sản
phẩm. Để cho ra những sản phẩm tốt dự án đã nghiên cứu và đưa ra quy trình
chuẩn để đầu tư, nhằm nâng cao chất lượng của sản phẩm từ gỗ và ván ghép như
sau:
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CỦA DỰ ÁN
Khai thác về sẽ được
phân tách thành thân và
gốc
xử lý khuyết tật, xử lý mắt
xoắn, mắt đen, loại bỏ cây
xấu, cây kém chất lượng
Cưa xẻ theo quy cách thông dụng
dựa vào nhu cầu thị trường hoặc
theo yêu cầu của khách hàng
phân loại theo quy
cách riêng biệt
dày/mỏng
Vào
ron
tẩm
Bồn
tẩm
Gỗ trước khi được đưa ra khỏi lò tẩm
thì sẽ được tẩm áp lực ở môi trường
chân không từ 2-3 tiếng
Phân
loại
gỗ
Sấy bằng cách sử dụng
nhiệt của hơi nước từ
10 – 20 ngày
Phân
loại quy
cách
Lưu kho. Đội kiểm
kê sẽ kiểm tra, ghi
rõ quy cách
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
34
1. Gỗ sau khi được khai thác về sẽ được phân tách thành thân và gốc, sau đó cưa
xẻ theo quy cách thông dụng dựa vào nhu cầu thị trường hoặc theo yêu cầu của
khách hàng.
2. Để có sản phẩm đảm bảo chúng tôi tiến hành xử lý khuyết tật, xử lý mắt xoắn,
mắt đen, loại bỏ cây xấu, cây kém chất lượng.
3. Sau khi cưa xẻ gỗ thì cho công nhân phân loại theo quy cách riêng biệt
dày/mỏng và đưa vào ron tẩm trước lúc đưa vào bồn tẩm. Hóa chất dùng cho
bồn tẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế, đảm bảo không chứa chất độc hại đến môi
trường (Có giấy chứng nhận).
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
35
4. Gỗ trước khi được đưa ra khỏi lò tẩm thì sẽ được tẩm áp lực ở môi trường
chân không từ 2-3 tiếng tùy theo quy cách của từng loại gỗ mà thị trường hay
khách hàng yêu cầu.
5. Sau khi được xử lý qua lò tẩm, công nhân sẽ tiếp tục phân loại gỗ lần nữa và
sau đó chuyển qua công đoạn sấy bằng cách sử dụng nhiệt của hơi nước từ 10 –
20 ngày, tùy theo quy cách gỗ. Nhiệt độ trong từng lò sấy sẽ được công nhân kỹ
thuật kiểm tra thường xuyên & điều chỉnh cho phù hợp tùy theo quy cách gỗ
nhằm duy trì chất lượng gỗ sấy ổn định, tránh trường hợp nứt trong ruột. Độ ẩm
sau khi đã xử lý tẩm sấy chân không đạt từ 8 – 12%.
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
36
6. Công nhân kiểm tra chất lượng gỗ trước lúc cho ra khỏi lò sấy.
7. Sau khi xử lý sấy xong, công nhân sẽ tiến hành phân loại quy cách ván gỗ lại
1 lần nữa, để loại bỏ những thanh gỗ cong, vênh trong quá trình sấy (nếu có).
8. Sau khi phân loại xong hàng sẽ được lưu kho. Đội kiểm kê sẽ kiểm tra, ghi rõ
quy cách trên từng kiện hàng, chờ chuyển sang công đoạn tiếp theo.
2.2. Sản xuất viên nén gỗ
2.2.1. Viên nén gỗ
Viên nén gỗ(Wood pellet) là nhiên liệu sinh học được sản xuất từ những
nguyên liệu phế thải của thực vật là mùn cưa, gỗ vụn, trấu, thân cây ngô ….đây là
những nguyên liệu thừa sau khi sử dụng cây làm gỗ xẻ, đồ gia dụng và các sản phẩm
nông nghiệp khác.
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
37
Hình: Viên nén gỗ
Dưới tác động của nhiệt độ và áp suất, chất gắn tự nhiên liên kết nguyên liệu lại
thành viên nén, vì vậy chúng không bao gồm chất phụ gia. Viên nén tạo ra nhiệt lượng
lớn do độ ẩm thấp (dưới 10% so với độ ẩm tự nhiên từ 20 – 60% trong lõi gỗ).
Viên nén gỗ có hình dạng chung đồng nhất (đường kính từ ¼ - 5/16 inch, chiều
dài từ 1 – 1.5 inch) khiến nó dễ lưu kho (chất xếp) và sử dụng hơn bất kỳ nhiên liệu
sinh học nào. Công nghệ tạo nhiệt của nó khá đơn giản, giảm thiểu sự vận hành và bảo
trì. Hệ thống này dễ dàng lắp đặt và tiết kiệm chi phí năng lượng rất nhiều trong khi
cung cấp nhiều lợi ích thiết thực về kinh tế và môi trường.
Dưới góc độ môi trường, viên gỗ là lý tưởng. Nó chuyển các nguyên liệu dư
thừa sẵn có, vô hạn thành nguồn năng lượng sạch hiệu quả. Viên gỗ làm trung hòa các-
bon do chúng là một phần của chu kỳ các-bon. Viên gỗ cháy tạo ra CO2, cây hấp thụ
lại lượng CO2 này. Vì vậy viên gỗ là nguồn năng lượng tái sinh sạch.
Hiện nay khách hàng trên toàn thế giới sử dụng viên nén gỗ. Do tính an toàn và
tái sinh được nên viên nén gỗ hiệu quả hơn các nhiên liệu khác, nhiệt lượng của nó đáp
ứng những tiêu chuẩn nghiêm ngặt nhất của EPA (Tổ chức bảo vệ môi trường). Họ
nhận thấy rằng thời kỳ hậu Nghị định thư Kyoto, thế hệ dùng chất đốt viên gỗ là hình
thức kinh doanh kinh tế và bảo vệ môi trường. Các nhà khoa học còn cho biết việc
chuyển dùng nguồn năng lượng viên gỗ sẽ ngăn chặn việc hủy hoại của hiệu ứng nhà
kính.
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
38
Lợi ích của viên nén gỗ
Lợi ích lớn nhất của nhiên liệu sinh học là chi phí của nó chỉ chiếm khoảng từ
25 – 50% so với nhiên liệu hóa thạch và giá cả ổn định. Ngoài ra, nhiên liệu sinh học
làm giảm các vấn đề môi trường toàn cầu như mưa axit, hiệu ứng nhà kính.
Bên cạnh đó, viên nén gỗ còn có các lợi ích sau:
 Được sản xuất từ nguồn nguyên liệu gỗ thừa rất dồi dào, vô hạn
 Công nghệ sản xuất và vận hành đơn giản, sử dụng ít thao tác và nhân lực
 Thuận tiện và dễ dàng sử dụng, chất xếp, vận chuyển, có thể lưu kho số lượng
lớn với diện tích kho nhỏ hơn các nhiên liệu sinh học khác.
 Tạo ra năng lượng cao, ít tro
 Giá ổn định so với nhiên liệu hóa thạch
 Là nguồn nhiên liệu tái sinh, sạch
Công dụng của viên nén
Công dụng Hình ảnh
Lót chuồng trại, trang trại ( gà,
ngựa, bò, dê...)
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
39
Dùng trong hệ thống thiết bị
sưởi ấm như lò sưởi (thay thế
điện, than đá, dầu, củi...)
Dùng trong thiết bị đốt trong
các ngành công nghiệp, dân
dụng
Chi phí viên gỗ nén so với các nhiên liệu khác
 Một tấn viên nén gỗ tương đương 120 galon dầu (khoảng $4.33/gallon). Viên
gỗ tạo ra cùng năng lượng BTU nhưng giá rẻ hơn 42% so với dầu mỏ.
 Một tấn viên nén gỗ tương đương 170 galon prôban (khoảng $2,598/gallon).
Viên gỗ tạo ra cùng năng lượng BTU nhưng giá rẻ hơn 33% so với prôban.
 Một tấn viên nén gỗ tương đương 16.000 ft3 khí ga tự nhiên (khoảng
$14.3/1000 ft3). Mặc dù khí ga tự nhiên rẻ hơn 24% so với viên gỗ, khí ga tự nhiên
không có tại các vùng thời tiết lạnh và viên gỗ là nhiên liệu thay thế hiệu quả tại các
nơi này.
 Một tấn viên nén gỗ tương đương 4,755 kWh điện (khoảng $0.102/kWh). Viên
gỗ tạo ra cùng năng lượng BTU nhưng giá rẻ hơn 38% so với điện năng.
2.2.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
Nhà máy sản xuất viên nén gỗ theo tiêu chuẩn châu Âu EN14961
 Nguyên liệu: gỗ keo, gỗ thông, mùn cưa …..
 Kích thước:
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
40
Loại Đường kính (D) Chiều dài (L)
 Độ ẩm (M):
- M10: <= 10%
- M15: <= 15%
 Hàm lượng tro
 Mật độ: 1.27kg/dm3
 Sulphur (S)
 Nitrogen (N)
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
41
 Clo
Nhiệt lượng: >= 16Mg/kg
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
42
2.2.3. Quy trình công nghệ
Quy trình tạo nguyên liệu có kính thước phù hợp cho sản xuất
Đối với nguyên liệu sản xuất viên nén có yêu cầu về kích thước nhỏ hơn hoặc
bằng 5mm ví dụ như mùn cưa trong tinh chế, cưa xẻ gỗ, mùn cưa từ tre nứa… và dăm
bào có kích thước không quá lớn. Đối với đầu mẩu gỗ, gỗ vụn, cành cây, thân cây thì
chúng ta có thể dùng máy nghiền gỗ để nghiền tất cả các nguyên liệu kích thước lớn
trên thành mùn cưa có kích thước nhỏ hơn hoặc bằng 5mm để đạt kích thước đồng đều
sẽ tạo ra viên nén đẹp và tỷ trọng cao.
Quy trình tạo cho nguyên liệu có độ ẩm phù hợp
Độ ẩm của nguyên liệu có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng thành phẩm. Độ
ẩm nguyên liệu tốt nhất cho sản xuất viên nén wood pellets là 10~14 %. Đa số các loại
mùn cưa trong cưa xẻ gỗ thường được xẻ từ cây còn tươi, mùn cưa trong khi sử dụng
máy nghiền gỗ vụn, cành cây tạo ra đều thường có độ ẩm cao độ ẩm thường từ 18 ~ 35
%. Chỉ có mùn cưa trong tinh chế, chế biến gỗ có độ ẩm phù hợp vì các loại gỗ trong
tính chế đều đã được sấy khô do đó để tất cả nguyên liệu đều có độ ẩm phù hợp, đồng
đều thì ta phải phơi hoặc sấy nguyên liệu nhưng với điều kiện khí hậu nước ta là nóng
ẩm, mưa nhiều nếu chúng ta phơi nguyên liệu thì phụ thuộc vào thời tiết rất nhiều
không thể ổn định sản xuất vì vậy phương pháp tốt nhất là sử dụng máy sấy để đảm
bảo cho sản xuất liên tục không phụ thuộc vào trời mưa hay nắng.
Quy trình tạo viên nén Pellets
Sau khi đã có nguồn nguyên liệu có kích thước và độ ẩm thích hợp thì ta bắt
đầu thực hiện công đoạn ép viên pellets. Nguyên liệu được đưa vào miệng nạp nguyên
liệu của máy ép viên bằng các hệ thống băng tải, vít tải, nhờ hệ thống này để cung cấp
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
43
nguyên liệu một cách đều đặn vào miệng nạp nguyên liệu của máy nén viên, vì trường
dùng tay người để nạp nguyên liệu thì rất tốn kém công nhân vận hành, mặt khác
không đảm bảo công suất làm việc của máy. Nguyên liệu sau khi được đưa vào sẽ
được nén lại thành dạng viên nén pellets và được đưa ra ngoài.
Quy trình làm mát viên nén Wood Pellets
Viên nén pellets sau khi được tạo ra có nhiệt độ khá cao và được đưa vào hệ
thống làm mát bằng các băng tải, Cyclone và máy làm mát sẽ làm giảm nhiệt độ của
viên nén. Nếu trường hợp không sử dụng hệ thống làm mát thì chúng ta phải để viên
nén bên ngoài trong vài giờ để làm nguội viên nén vì nếu đóng gói viên nén trong khi
còn nóng thì sau khi được đóng bao thì nhiệt độ của viên nén sẽ làm hấp ẩm trong bao
do vậy có thể sẽ làm giảm chất lượng của viên nén wood pellets.
Quy trình đóng gói viên nén thành phẩm
Thành phẩm viên nén wood pellets sau khi được làm mát sẽ được đưa vào phễu
chứa của máy đóng gói và sau đó được đóng kín bằng bao PE từ 15 ~ 25 kg/bao tuỳ
theo nhà sản xuất. Wood pellets được đóng bao và xếp trên pallets sẵn sàng để xuất
xưởng. Ngoài các quy trình trên còn có một số thiết bị phụ trợ như : hệ thống khí nén,
quạt gió, băng tải…
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
44
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành.
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
2.1. Các phương án xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 30.000,0 m2
1 Nhà bảo vệ 21,9 m2
2 Nhà để xe 90,0 m2
3 Nhà điều hành 250,0 m2
4 Nhà ăn 97,5 m2
5 Nhà nghỉ công nhân 140,0 m2
6 Bể nước sinh hoạt 40,0 m2
7 Kho vật tư 200,0 m2
8 Kho thành phẩm viên nén 200,0 m2
9 Nhà xưởng sấy và ép viên 3.000,0 m2
10 Kho nguyên liệu đầu vào và phân loại gỗ 1.013,7 m2
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
45
TT Nội dung Diện tích ĐVT
11 Kho nguyên liệu viên nén 1.414,9 m2
12 Hồ chứa nước dự trữ phòng cháy chữa cháy 500,0 m2
13 Trạm cân 96,0 m2
14 Nhà vệ sinh 36,0 m2
15 Khu nhà xưởng xẻ gỗ và kho thành phẩm 4.900,0 m2
16 Giao thông nội bộ 7.014,4 m2
17 Cây xanh, khuôn viên cảnh quan 10.985,6 m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn
thiết kế cơ sở xin phép xây dựng.
2.2. Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết
kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung
như:
1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của dự án với các thông số như sau:
 Hệ thống giao thông
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
46
án kết cấu nền và mặt đường.
 Hệ thống cấp nước
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch
(hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
 Hệ thống thoát nước
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
 Hệ thống xử lý nước thải
Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các
khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải.
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải
trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu
trong quá trình sản xuất).
 Hệ thống cấp điện
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
3.1. Phương án tổ chức thực hiện
Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình
hoạt động sau này.
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
47
Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng)
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm
21,5%
Tổng/năm
1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500
2
Ban quản lý,
điều hành
2 15.000 360.000 77.400 437.400
3
Công nhân
viên văn
phòng
24 8.000 2.304.000 495.360 2.799.360
4
Công nhân
sản xuất
54 6.500 4.212.000 905.580 5.117.580
5
Lao động thời
vụ
36 5.500 2.376.000 510.840 2.886.840
Cộng 117 796.000 9.552.000 2.053.680 11.605.680
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầutư.
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
STT Nội dung công việc Thời gian
1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý III/2022
2
Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ
1/500
Quý IV/2022
3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý IV/2022
4
Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng
đất
Quý I/2023
5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý II/2023
6
Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê
duyệt TKKT
Quý II/2023
7
Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây
dựng theo quy định)
Quý III/2023
8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng
Quý IV/2023
đến Quý
III/2024
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
48
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Nhà máy
chế biến gỗ, viên nén”là xem xét đánh giá những yếu tố tíchcực và tiêu cực ảnh
hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải
pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế
những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động,
đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013;
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;
- Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát
nước và xử lý nước thải;
- Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định
về xác định thiệt hại đối với môi trường;
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
49
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định
về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường;
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng;
- TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên
ngoài và công trình;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động,
05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”được thực hiện tại Xã Đăk Nuê,
huyện Lăk, tỉnh Đắk Lắk.
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình
Tác động đến môi trường không khí:
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…)từcôngviệc đào đất,sanủimặt bằng, vậnchuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
50
xây dựng, phatrộnvàsửdụngvôivữa, đấtcát...hoạtđộngcủacácmáymóc thiết bị
cũngnhư các phươngtiệnvận tảivà thicôngcơ giớitại công trường sẽ gây ra tiếng
ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công
trường và người dân lưu thông trên tuyến đường.
Tiếng ồnphátsinh trongquátrìnhthi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn
có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công
trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển
và người tham gia giao thông.
Tác động của nước thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải
được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là
một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi,
đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án
áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.
Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ
quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn
phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể
bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề
vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái
sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý
ngay.
Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực:
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
51
Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ
lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và
cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan
nhân tạo.
Tác động đến sức khỏe cộng đồng:
Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây
tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận
chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như
sau:
– Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...),
nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính
như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong
khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư;
– Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác
động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người
dân trong khu vực dự án;
– Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường.
– Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất
tạm thời, mang tính cục bộ.
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Tác động do bụi và khí thải:
Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:
Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án);
Từ quá trình hoạt động:
 Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc dở, nhập liệu;
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
52
 Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất (nếu có);
Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng
hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt
động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải
chạy bằng dầu DO.
Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập
trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho.
Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều
trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ,
tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này
góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ
dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp
nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự
án trong giai đoạn này.
Tác động do nước thải
Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và
nước mưa chảy tràn.
Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS),
các chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn,
nấm…)
Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng
sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền
bệnh cho con người và gia súc.
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
53
Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân
bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống
thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận.
Tác động do chất thải rắn
Chất thải rắn sản xuất không nguy hại:phát sinh trong quá trình hoạt động
Chất thải rắn sản xuất nguy hại:Các chất thải rắn nguy hại phát sinh dính
hóa chất trong quá trình hoạt động. Xăng xe, sơn, dầu mỡ tra máy trong quá
trình bảo dưỡng thiết bị, máy móc; vỏ hộp đựng sơn, vecni, dầu mỡ; chất kết
dính, chất bịt kín là các thành phần nguy hại đối với môi trường và con người.
Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần
rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp
xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…;
cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà
máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh
chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
Căn cứ quá trình tham quan, khảo sát công nghệ trên địa bàn cả nước đối
với các phương pháp đã giới thiệu trên, phương án công nghệ áp dụng tại dự án
là công nghệ hiện đại phù hợp với quy mô dự án, đảm bảo các quy chuẩn môi
trường, bên cạnh đó, công nghệ sản xuất, máy móc chủ yếu mua tại trong nước
nên không cần phải chuyển giao công nghệ. Máy móc sản xuất đáp ứng các tiêu
chí yêu cầu sau:
- Phù hợp với tất cả các loại sản phẩm đầu vào
- Sử dụng tiết kiệm quỹ đất.
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
54
- Chi phí đầu tư hợp lý.
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án
Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết
bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp
hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường;
Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra
khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và
làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp
gây ra tai nạn giao thông;
Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao
động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt;
Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị
phục vụ hoạt động của dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn
(ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện;
TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn -
Điều kiện kĩ thuật, …)
Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ
được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30),
buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các công trình
lân cận;
Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt
bằng…
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
55
Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở
cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh
hưởng toàn khu vực.
Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên
dụng có nắp đậy. Chủ đầu tư sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất
thải sinh hoạt đúng theo quy định hiện hành của nhà nước.
Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi
gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án.
Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và
giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng.
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Giảm thiểu ô nhiễm không khí
Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc
vào tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của
các phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương
tiện vận chuyển, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau:
Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt
Nam về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 10/2009/TT-
BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải ngày 24/06/2009;
Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ
đối với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi
trong thời gian xe chờ…;
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
56
Trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực thực hiện dự án và đảm bảo
diện tích cây xanh chiếm 20% tổng diện tích dự án như đã trình bày trong báo
cáo;
Giảm thiểu tác động bụi, khí thải phát sinh từ quá trình sản xuất
Thông thoáng nhà xưởng sản xuất, lắp đặt hệ thống thông gió, quạt hút và
hệ thống làm mát phù hợp với đặc thù sản xuất của nhà máy;
Thực hiện quét dọn, vệ sinh ngay trường hợp để rơi vãi nguyên vật liệu,
thành phẩm.
Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân, tất các công nhân làm việc tại
nhà máy đều được trang bị bảo hộ lao động phù hợp theo đặc thù của công đoạn
sản xuất;
Giám sát sự tuân thủ an toàn trong lao động tại nhà máy;
Định kỳ khám sức khỏe cho công nhân;
Giảm thiểu tác động nước thải
Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại:
Nước thải từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại. Bể tự hoại là công trình
đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng giữ trong bể
từ 3 – 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị
phân hủy, một phần tạo thành các chất hòa tan. Nước thải lắng trong bể với thời
gian dài bảo đảm hiệu suất lắng cao.
Khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải giảm khoảng
30%, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn.
Bùn từ bể tự hoại được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để
hút và vận chuyển đi nơi khác xử lý.
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
57
Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn:
Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tách biệt hoàn
toàn với với hệ thống thu gom nước thải;
Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa;
Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy
hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước
mưa.
Giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn
Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác
thu gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số
38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và
phế liệu thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ban hành ngày 30/6/2015 về Quy định
quản lý chất thải nguy hại.
VII. KẾT LUẬN
Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn
toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai
trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự
án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo
điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương.
Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát
sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ
môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi
trường sống, Chủ đầu tư sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ môi
trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú
trọng.
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”
Tư vấn dự án: 0918755356
58
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC
HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN.
Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 40%, vốn vay 60%. Chủ đầu tưsẽ làm việc
với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng
thương mại theo lãi suất hiện hành.
Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết định về Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổnghợp bộ phận kết cấu công
trình của Bộ Xây dựng; giá thiết bị dựa trên cơ sở tham khảo các bản chào giá
của các nhà cung cấp vật tư thiết bị.
Nội dung tổng mức đầu tư
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây
dựng dự án “Nhà máychế biến gỗ, viên nén”làm cơ sở để lập kế hoạch và quản
lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết
bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí.
Chi phí xây dựng và lắp đặt
Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng
công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện
trường để ở và điều hành thi công.
Chi phí thiết bị
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công
nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo
hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan.
Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm
chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết.
Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều
hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì
bảo dưỡng và sửa chữa…
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén

More Related Content

What's hot

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy xử lý rác thải rắn tại Cần Thơ 0...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy xử lý rác thải rắn tại Cần Thơ 0...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy xử lý rác thải rắn tại Cần Thơ 0...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy xử lý rác thải rắn tại Cần Thơ 0...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ.docx
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ.docxDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ.docx
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy Thủy điện Sông Liên 0903034381
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy Thủy điện Sông Liên 0903034381Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy Thủy điện Sông Liên 0903034381
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy Thủy điện Sông Liên 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
dự án nhà máy sản xuất găng tay y tế 0918755356
dự án nhà máy sản xuất găng tay y tế 0918755356dự án nhà máy sản xuất găng tay y tế 0918755356
dự án nhà máy sản xuất găng tay y tế 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

What's hot (20)

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy xử lý rác thải rắn tại Cần Thơ 0...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy xử lý rác thải rắn tại Cần Thơ 0...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy xử lý rác thải rắn tại Cần Thơ 0...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy xử lý rác thải rắn tại Cần Thơ 0...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gỗ nén Nghệ An 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gỗ nén Nghệ An 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gỗ nén Nghệ An 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gỗ nén Nghệ An 0918755356
 
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Gạch không nung ly tâm, bê tông đúc sẵn, gạch v...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Gạch không nung ly tâm, bê tông đúc sẵn, gạch v...Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Gạch không nung ly tâm, bê tông đúc sẵn, gạch v...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Gạch không nung ly tâm, bê tông đúc sẵn, gạch v...
 
Mẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạo
Mẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạoMẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạo
Mẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạo
 
DỰ ÁN TRỘN BÊ TÔNG TƯƠI
DỰ ÁN TRỘN BÊ TÔNG TƯƠIDỰ ÁN TRỘN BÊ TÔNG TƯƠI
DỰ ÁN TRỘN BÊ TÔNG TƯƠI
 
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựaDự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
 
Dự án Nhà máy xay xát lúa gạo Huyện Cờ Đỏ - TP Cần Thơ - duanviet.com.vn 0918...
Dự án Nhà máy xay xát lúa gạo Huyện Cờ Đỏ - TP Cần Thơ - duanviet.com.vn 0918...Dự án Nhà máy xay xát lúa gạo Huyện Cờ Đỏ - TP Cần Thơ - duanviet.com.vn 0918...
Dự án Nhà máy xay xát lúa gạo Huyện Cờ Đỏ - TP Cần Thơ - duanviet.com.vn 0918...
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ.docx
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ.docxDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ.docx
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ.docx
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy Thủy điện Sông Liên 0903034381
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy Thủy điện Sông Liên 0903034381Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy Thủy điện Sông Liên 0903034381
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy Thủy điện Sông Liên 0903034381
 
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
 
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung Khánh Tâm | duanviet.co...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung Khánh Tâm | duanviet.co...Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung Khánh Tâm | duanviet.co...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung Khánh Tâm | duanviet.co...
 
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN MỸ VIỆT
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN MỸ VIỆTDỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN MỸ VIỆT
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN MỸ VIỆT
 
dự án nhà máy sản xuất găng tay y tế 0918755356
dự án nhà máy sản xuất găng tay y tế 0918755356dự án nhà máy sản xuất găng tay y tế 0918755356
dự án nhà máy sản xuất găng tay y tế 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai | ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai  | ...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai  | ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai | ...
 
Dự án xây dựng nhà máy bột giấy gia lai
Dự án xây dựng nhà máy bột giấy gia laiDự án xây dựng nhà máy bột giấy gia lai
Dự án xây dựng nhà máy bột giấy gia lai
 

Similar to Thuyết minh dự án nhà máy viên nén

Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ treThuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ treLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356
Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356
Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nén
Dự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nénDự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nén
Dự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nénLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu 0918755356
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu 0918755356Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu 0918755356
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxDự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356
Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356
Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...
Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...
Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu  0918755356Thuyết minh dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu  0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docx
dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docxdự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docx
dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docxDU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to Thuyết minh dự án nhà máy viên nén (20)

DU AN NHA MAY GO, VIEN NEN
DU AN NHA MAY GO, VIEN NEN DU AN NHA MAY GO, VIEN NEN
DU AN NHA MAY GO, VIEN NEN
 
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ treThuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
 
DU AN NHA MAY GO NOI THAT
DU AN NHA MAY GO NOI THAT DU AN NHA MAY GO NOI THAT
DU AN NHA MAY GO NOI THAT
 
Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356
 
Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356
Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356
Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356
 
Dự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nén
Dự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nénDự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nén
Dự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nén
 
Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356
 
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu 0918755356
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu 0918755356Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu 0918755356
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu 0918755356
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxDự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
 
Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356
Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356
Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356
 
DU AN PHU LIEU MAY MAC
DU AN PHU LIEU MAY MAC DU AN PHU LIEU MAY MAC
DU AN PHU LIEU MAY MAC
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...
 
Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...
Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...
Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...
 
Thuyết minh dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu  0918755356Thuyết minh dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu  0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu 0918755356
 
dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docx
dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docxdự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docx
dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docx
 
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docxDU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docx
 
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtThuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxdự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINHTHUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINHLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docxThuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxThuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoThuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmĐề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxDự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
 
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtThuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxdự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINHTHUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINH
 
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docxThuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
 
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxThuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
 
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoThuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
 
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmĐề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
 
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
 
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxDự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
 

Thuyết minh dự án nhà máy viên nén

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ, VIÊN NÉN CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TƯ VẤN BẤT ĐỘNG SẢN Địa điểm: tỉnh Đắk Lắk
  • 2. CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TƯ VẤN BẤT ĐỘNG SẢN -----------  ----------- DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ, VIÊN NÉN Địa điểm:, tỉnh Đắk Lắk ĐƠN VỊ TƯ VẤN CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TƯ VẤN BẤT ĐỘNG SẢN 0918755356-0903034381 Giám đốc
  • 3. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 2 MỤC LỤC MỤC LỤC ..................................................................................................... 2 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 6 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 6 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 6 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 7 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ......................................................................... 8 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................. 9 5.1. Mục tiêu chung........................................................................................ 9 5.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................10 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN.......................11 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN................................................................................................................11 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................11 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.......................................................15 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.....................................................17 2.1. Thị trường xuất khẩu gỗ và các sản phẩm gỗ............................................17 2.2. Việt Nam lập công xưởng gỗ thế giới.......................................................19 2.3. Thị trường viên nén gỗ............................................................................21 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................24 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................24 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................26 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................30 4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................30 4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................30 V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.30
  • 4. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 3 5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................30 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............31 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................32 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............32 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......33 2.1. Quy trình công nghệ xẻ gỗ - gỗ thanh ......................................................33 2.2. Sản xuất viên nén gỗ ...............................................................................36 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................44 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................44 1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................44 1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................44 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................44 II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH...................44 2.1. Các phương án xây dựng công trình.........................................................44 2.2. Các phương án kiến trúc..........................................................................45 III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................46 3.1. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................46 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................47 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................48 I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................48 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............48 III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN......................................49 IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG .....................................................................................49 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................49
  • 5. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 4 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................51 V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ...........................................................................53 VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG............................................54 6.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................54 6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................55 VII. KẾT LUẬN ...........................................................................................57 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................58 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................58 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.......................60 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................60 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........................60 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................61 2.4. Phương ánvay. ........................................................................................61 2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................62 KẾT LUẬN ..................................................................................................65 I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................65 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................65 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................66 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................66 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................70 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................76 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.....................................................81 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................82 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................84 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...........................87
  • 6. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 5 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................91 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).........................94
  • 7. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 6 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TƯ VẤN BẤT ĐỘNG SẢN Mã số doanh nghiệp: - do Sở Kế hoạch và đầu tư cấp. Địa chỉ trụ sở: Thông tin về người đại diện theo pháp luậtcủa doanhnghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm: Họ tên: Chức danh:Giám đốc Sinh ngày: Quốc tịch: Việt Nam Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: Ngày cấp: Nơi cấp: Địa chỉ thường trú: Chỗ ở hiện tại: II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Địa điểm thực hiện dự án: tỉnh Đắk Lắk. Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 30.000,0 m2 (3,00 ha). Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: 131.274.588.000 đồng. (Một trăm ba mươi mốt tỷ, hai trăm bảy mươi bốn triệu, năm trăm tám mươi tám nghìn đồng) Trong đó: + Vốn tự có (40%) : 52.509.835.000 đồng. + Vốn vay - huy động (60%) : 78.764.753.000 đồng.
  • 8. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 7 Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp: Sản xuất gỗ xẻ thanh 69.840,0 tấn/năm Sản xuất viên gỗ nén 44.640,0 tấn/năm III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ Dịch COVID-19 khiến hoạt động giao thương quốc tế bị hạn chế gây ra không ít khó khăn cho hoạt động xuất khẩu; trong đó, có ngành gỗ và sản phẩm từ gỗ nhưng cũng tạo ra những cơ hội thị trường mới. Cụ thể, dịch COVID-19 khiến người dân các nước, đặc biệt là Mỹ, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc... (những thị trường xuất khẩu đồ gỗ lớn của Việt Nam) ở nhà thường xuyên hơn và có nhu cầu mua sắm, sử dụng sản phẩm gia đình nhiều hơn. Trong khi đó, nhiều nhà mua hàng quốc tế cũng có xu hướng chuyển qua mua hàng của Việt Nam. Lợi thế của Việt Nam là có môi trường sản xuất an toàn nhờ kiểm soát dịch COVID-19 một cách chặt chẽ trong khi hàng loạt quốc gia phải tạm dừng sản xuất, đóng cửa nhà máy. Mặt khác, các doanh nghiệp ngành gỗ và nội thất Việt Nam có khả năng nhận diện thị trường tốt và tận dụng các cơ hội khá hiệu quả. Ngoài việc “bật nhảy” thành công từ vị trí thứ 5 lên thứ 2 thế giới, thời gian gần đây đã có sự dịch chuyển có lợi cho Việt Nam trong chuỗi cung ứng các sản phẩm gỗ và nội thất thế giới. Các nhà mua hàng quốc tế ngày càng đánh giá cao năng lực sản xuất, mẫu mã cũng như công nghệ của các doanh nghiệp chế biến gỗ và nội thất Việt Nam. Hơn nữa, trải qua cú sốc đứt gãy chuỗi cung ứng do COVID-19, các nhà phân phối hàng đầu thế giới có xu hướng đa dạng hóa và tìm kiếm nguồn cung an toàn hơn và Việt Nam đáp ứng được các yêu cầu đó và cần tận dụng tốt thời cơ này.
  • 9. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 8 Trong bối cảnh giao thương hạn chế, kinh tế toàn cầu suy giảm, việc ngành chế biến gỗ và nội thất Việt Nam vươn lên khẳng định vị thế mới không chỉ nhờ “ăn may” mà là kết quả của một quá trình nỗ lực thích ứng, đổi mới từ đầu tư sản xuất đến phương pháp tìm kiếm khách hàng. Để hướng tới mục tiêu xuất khẩu gỗ và lâm sản tăng đạt chỉ tiêu năm 2022, việc tận dụng công nghệ, chuyển đổi số nhằm đa dạng hình thức tiếp cận khách hàng là giải pháp hết sức cần thiết. Về lâu dài, cần chú trọng cải tiến năng suất lao động, giá trị sản phẩm, đặc biệt lưu ý xu hướng của các nhà mua hàng hiện nay là tìm kiếm những nhà sản xuất sử dụng vật liệu có nguồn gốc rõ ràng, ưu tiên sản phẩm có thể chuyển đổi công năng, thân thiện với môi trường, qua đó có thể giữ vững vị thế mới của Việt Nam trên thị trường đồ gỗ thế giới. Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”tại Xã Đăk Nuê, huyện Lăk, tỉnh Đắk Lắknhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhcông nghiệp chế biến gỗcủa tỉnh Đắk Lắk. IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
  • 10. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 9  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;  Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;  Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Nghị định số 54/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2021quy định về đánh giá sơ bộ tác động môi trường;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;  Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;  Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020. V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 5.1. Mục tiêu chung  Phát triển dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” theohướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm, chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành chế biến và sản xuất gỗ, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.  Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Đắk Lắk.
  • 11. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 10  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Đắk Lắk.  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án. 5.2. Mục tiêu cụ thể  Phát triển mô hình chế biến và sản xuất gỗchuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp các sản phẩm gỗ viên nén, viên đốt, gỗ xẻ góp phần cung cấp sản phẩm chất lượng, giá trị.  Cung cấp sản phẩm gỗ nguyên liệu cho thị trường khu vực tỉnh Đắk Lắk và khu vực lân cận, định hướng xuất khẩu.  Hình thành khusản xuất chế biến gỗchất lượng cao và sử dụng công nghệ hiện đại.  Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau: Sản xuất gỗ xẻ thanh 69.840,0 tấn/năm Sản xuất viên gỗ nén 44.640,0 tấn/năm  Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.  Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Đắk Lắknói chung.
  • 12. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 11 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án 1.1.1. Vị trí địa lý Tỉnh Đắk Lắk có diện tích 13.125,37 km² nằm ở trung tâm vùng Tây Nguyên, đầu nguồn của hệ thống sông Sêrêpôk và một phần của sông Ba, nằm trong khoảng tọa độ địa lý từ 107º28'57" đến 108º59'37" độ kinh Đông và từ 12º9'45"đến 13º25'06" độ vĩ Bắc, có độ cao trung bình 400 – 800 mét so với mặt nước biển, nằm cách Hà Nội 1.410 km và cách Thành phố Hồ Chí Minh 350 km. - Phía Bắc giáp tỉnh Gia Lai
  • 13. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 12 - Phía Đông giáp Phú Yên và Khánh Hoà - Phía Nam giáp Lâm Đồng và Đắk Nông - Phía Tây giáp Campuchia. 1.1.2. Địa hình Địa hình của tỉnh rất đa dạng: nằm ở phía Tây và cuối dãy Trường Sơn, là một cao nguyên rộng lớn, địa hình dốc thoải, lượn sóng, khá bằng phẳng xen kẽ với các đồng bằng thấp ven theo các sông chính. Địa hình của tỉnh có hướng thấp dần từ Đông Nam sang Tây Bắc. 1.1.3. Khí hậu Khí hậu toàn tỉnh được chia thành hai tiểu vùng. Vùng phía Tây Bắc có khí hậu nắng nóng, khô hanh về mùa khô; vùng phía Đông và phía Nam có khí hậu mát mẻ, ôn hoà. Khí hậu sinh thái nông nghiệp của tỉnh được chia ra thành 6 tiểu vùng: - Tiểu vùng bình nguyên Ea Súp chiếm 28,43% diện tích tự nhiên - Tiểu vùng cao nguyên Buôn Ma Thuột – Ea H’Leo chiếm 16,17% diện tích tự nhiên. - Tiểu vùng đồi núi và cao nguyên M’Đrắk chiếm 15,82% diện tích tự nhiên. - Tiểu vùng đất ven sông Krông Ana – Sêrêpôk chiếm 14,51% diện tích tự nhiên. - Tiểu vùng núi cao Chư Yang Sin chiếm 3,98% diện tích tự nhiên. - Tiểu vùng núi Rlang Dja chiếm 3,88% diện tích tự nhiên. Nhìn chung khí hậu khác nhau giữa các dạng địa hình và giảm dần theo độ cao: vùng dưới 300m quanh năm nắng nóng, từ 400 – 800m khí hậu nóng ẩm và trên 800m khí hậu mát. Tuy nhiên, chế độ mưa theo mùa là một hạn chế đối với phát triển sản xuất nông sản hàng hoá. Khí hậu có 02 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến hết tháng 10, tập trung 90% lượng mưa hàng năm. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, lượng mưa không đáng kể.
  • 14. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 13 1.1.4. Tài nguyên thiên nhiên a) Tài nguyên đất Một trong những tài nguyên lớn được thiên nhiên ưu đãi cho Đắk Lắk đó là tài nguyên đất. Toàn tỉnh có diện tích tự nhiên là 13.085 km2, trong đó chủ yếu là nhóm đất xám, đất đỏ bazan và một số nhóm khác như: đất phù sa, đất gley, đất đen. Các đất hình thành từ đá bazan có độ phì khá cao (pH/H2O từ trung tính đến chua, đạm và lân tổng số khá). Sự đồng nhất cao giữa độ phì nhiêu tự nhiên và độ phì nhiêu thực tế của các nhóm đất và loại đất, được phân bố trên cao nguyên Buôn Ma Thuột trải dài khoảng 90km theo hướng đông bắc - tây nam và rộng khoảng 70km. Phía bắc cao nguyên này (Ea H’Leo) cao gần 800m, phía nam cao 400m, càng về phía tây chỉ còn 300m, bề mặt cao nguyên rất bằng phẳng chỉ còn điểm một vài đồi núi. - Nhóm đất phù sa (Fuvisols): Được hình thành và phân bố tập trung ven các sông suối trong tỉnh. Tính chất của loại đất này phụ thuộc vào sản phẩm phong hoá của mẫu chất. - Nhóm đất Gley (Gleysols): Phân bố tập trung ở các khu vực thấp trũng thuộc các huyện Lắk, Krông Ana và Krông Bông. - Nhóm đất xám (Acrisols): Là nhóm lớn nhất trong số các nhóm đất có mặt tại Đắk Lắk, phân bố ở hầu hết các huyện. - Nhóm đất đỏ (Ferrasol, trong đó chủ yếu là đất đỏ bazan). Là nhóm đất chiếm diện tích lớn thứ hai (sau đất xám) chiếm tới 55,6% diện tíchđất đỏ bazan toàn Tây Nguyên. Đất đỏ bazan còn có tính chất cơ lý tốt, kết cấu viên cục độ xốp bình quân 62 - 65%, khả năng giữ nước và hấp thu dinh dưỡng cao... rất thích hợp với các loại cây công nghiệp có giá trị kinh tế như cà phê, cao su, chè, hồ tiêu... và nhiều loại cây ăn quả, cây công nghiệp ngắn ngày
  • 15. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 14 khác. Đây là một lợi thế rất quan trọng về điều kiện phát triển nông nghiệp của tỉnh Đắk Lắk. b) Tài nguyên nước Nguồn nước mặt Với những đặc điểm về khí hậu-thủy văn và với 3 hệ thống sông ngòi phân bố tương đối đều trên lãnh thổ (hệ thống sông Srepok; hệ thống sông Ba, hệ thống sông Đồng Nai) cùng với hàng trăm hồ chứa và 833 con suối có độ dài trên 10 km, đã tạo cho Đắk Lắk một mạng lưới sông hồ khá dày đặc. Nguồn nước ngầm Tập trung chủ yếu trong các thành tạo Bazan & Trầm tích Neogen đệ tứ, tồn tại chủ yếu dưới 2 dạng: Nước lỗ hổng và nước khe nứt. Tổng trữ lượng ước tính: Chất lượng nước thuộc loại nước siêu nhạt, độ khoáng hoá M= 0,1 - 0,5, pH = 7-9. Loại hình hoá học thường là Bicacbonat Clorua Magie, Can xi hay Natri. c) Tài nguyên rừng Sau khi chia tách tỉnh, diện tích đất có rừng của Đắk Lắk là 608.886,2 ha, trong đó rừng tự nhiên là 594.488,9 ha, rừng trồng là 14.397,3 ha. Rừng Đắk Lắk được phân bố đều khắp ở các huyện trong tỉnh, đặc biệt là hành lang biên giới của tỉnh giáp Campuchia. Rừng Đắk Lắk phong phú và đa dạng, thường có kết cấu 3 tầng: cây gỗ, có tác dụng phòng hộ cao; có nhiều loại cây đặc sản vừa có giá trị kinh tế, vừa có giá trị khoa học; phân bố trong điều kiện lập địa thuận lợi, nên rừng tái sinh có mật độ khá lớn. Do đó rừng có vai trò quan trọng trong phòng chống xói mòn đất, điều tiết nguồn nước và hạn chế thiên tai. Rừng Đắk Lắk có nhiều loại động vật quý hiếm phân bổ chủ yếu ở vườn Quốc gia Yok Đôn và các khu bảo tồn Nam Kar, Chư Yangsin... có nhiều loại động vật quý
  • 16. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 15 hiếm ghi trong sách đỏ nước ta và có loại được ghi trong sách đỏ thế giới. Rừng và đất lâm nghiệp có vị trí quan trọng trong quá trình phát triển KT-XH của tỉnh. d) Tài nguyên khoáng sản Đắk Lắk không những được thiên nhiên ưu đãi về tài nguyên đất, rừng mà còn rất phong phú và đa dạng về các loại hình khoáng sản. Trên địa bàn tỉnh có nhiều mỏ khoáng sản với trữ lượng khác nhau, nhiều loại quý hiếm. Như sét cao lanh (ở M’Drắk, Buôn Ma Thuột - trên 60 triệu tấn), sét gạch ngói (Krông Ana, M’Drắk, Buôn Ma Thuột - trên 50 triệu tấn), vàng (Ea Kar), chì (Ea H’Leo), phốt pho (Buôn Đôn), Than Bùn (Cư M’Gar), đá quý (Opan, Jectit), đá ốp lát, đá xây dựng, cát xây dựng... phân bố ở nhiều nơi trong tỉnh. 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án 1.2.1. Kinh tế Năm 2021 mặc dù chịu ảnh hưởng của dịch COVID-19, song với nỗ lực, quyết tâm của các cấp, ngành, doanh nghiệp và sự ủng hộ của nhân dân trên địa bàn tỉnh, tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh tiếp tục có những chuyển biến tích cực. Tăng trưởng kinh tế năm 2021 của tỉnh đạt 5,1%, trong đó khu vực nông lâm nghiệp và thủy sản tăng 3,97%; khu vực công nghiệp – xây dựng tăng 17,98%; khu vực dịch vụ tăng 2,44%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 2%. Giá trị tổng sản phẩm năm 2021 toàn tỉnh ước đạt 94.834 tỷ đồng. Trong đó, khu vực nông lâm nghiệp và thủy sản ước đạt hơn 35.295 tỷ đồng; khu vực công nghiệp – xây dựng ước đạt hơn 15.622 tỷ đồng; khu vực dịch vụ ước đạt 39.623,3 tỷ đồng; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm ước đạt 4.293,3 tỷ đồng. Tổng thu ngân sách nhà nước ước đạt 8.150 tỷ đồng (bằng 109,96% kế hoạch HĐND tỉnh giao và bằng 151,78% kế hoạch Trung ương giao). Tổng nguồn vốn huy động năm 2021 ước thực hiện 58.200 tỷ đồng (bằng 100% kế hoạch, tăng 10,35% so với cùng kỳ năm trước). Công tác xúc tiến, thu hút đầu tư tiếp tục được quan tâm triển khai thực hiện. Trong năm, tỉnh đã cấp quyết định chủ trương đầu tư, quyết định chấp thuận nhà đầu tư cho 22 dự án.
  • 17. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 16 1.2.2. Xã hội Dân số toàn tỉnh đạt 1.796.666 người, mật độ dân số đạt hơn 137 người/ km². Trong đó, dân số sống tại thành thị đạt 432.458 người, dân số sống tại nông thôn đạt 1.364.208 người. Dân số nam đạt 906.619 người, dân số nữ đạt 890.047 người. Cộng đồng dân cư Đắk Lắk gồm 49 dân tộc. Trong đó, người Kinh chiếm trên 70%; các dân tộc thiểu số như Ê Đê, M'nông, Thái, Tày, Nùng... chiếm gần 30% dân số toàn tỉnh. Dân số tỉnh phân bố không đều trên địa bàn các huyện, tập trung chủ yếu ở thành phố Buôn Ma Thuột, thị trấn, huyện lỵ, ven các trục Quốc lộ 14, 26, 27 chạy qua như Krông Búk, Krông Pắk, Ea Kar, Krông Ana. Các huyện có mật độ dân số thấp chủ yếu là các huyện đặc biệt khó khăn như Ea Súp, Buôn Đôn, Lắk, Krông Bông, M’Đrắk, Ea Hleo v.v… Trên địa bàn tỉnh, ngoài các dân tộc thiểu số tại chỗ còn có số đông khác dân di cư từ các tỉnh phía Bắc và miền Trung đến Đắk Lắk sinh cơ lập nghiệp. Trong những năm gần đây, dân số của Đắk Lắk có biến động do tăng cơ học, chủ yếu là di dân tự do, điều này đã gây nên sức ép lớn cho tỉnh về giải quyết đất ở, đất sản xuất và các vấn đề đời sống xã hội, an ninh trật tự và môi trường sinh thái. Đắk Lắk là tỉnh có nhiều dân tộc cùng chung sống, mỗi dân tộc có những nét đẹp văn hoá riêng. Đặc biệt là văn hoá truyền thống của các dân tộc Ê Đê, M'Nông, Gia Rai… với những lễ hội cồng chiêng, đâm trâu, đua voi mùa xuân; kiến trúc nhà sàn, nhà rông; các nhạc cụ lâu đời nổi tiếng như các bộ cồng chiêng, đàn đá, đàn T'rưng; các bản trường ca Tây Nguyên... là những sản phẩm văn hoá vật thể và phi vật thể quý giá, trong đó “Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên” đã được tổ chức UNESCO công nhận là kiệt tác truyền khẩu và di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại. Tất cả các truyền thống văn hóa tốt đẹp của các dân tộc tạo nên sự đa dạng, phong phú về văn hóa của Đắk Lắk.
  • 18. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 17 Dân tộc Ê Đê thuộc ngữ hệ Malayô - Pôlinêdiêng, địa bàn cư trú chủ yếu là các huyện phía Bắc và phía Nam: từ Ea Hleo, Buôn Hồ xuống M’Đrắk và kéo dài lên Buôn Ma Thuột. Dân tộc M'nông thuộc ngữ hệ Môn-Khơme, địa bàn cư trú chủ yếu là các huyện phía Nam và dọc biên giới Tây Nam II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG 2.1. Thị trường xuất khẩu gỗ và các sản phẩm gỗ Trong quý I/2021, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ (G&SPG) của Việt Nam đạt 3,788 tỷ USD, tăng 44,9% so với cùng kỳ năm ngoái. Ở chiều ngược lại, kim ngạch nhập khẩu G&SPG đạt gần 729 triệu USD, tăng tới 37,2% so với cùng kỳ năm ngoái. Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ (G&SPG) của Việt Nam trong tháng 3/2021 đạt kỷ lục mới, đạt 1,51 tỷ USD, tăng 64,6% so với tháng trước đó và tăng 53,4% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ đạt 1,17 triệu USD, tăng 69,9% so với tháng 2/2021 và tăng 75,99% so với tháng 3/2020. Trong quý I/2021, kim ngạch xuất khẩu G&SPG của nước ta đạt 3,788 tỷ USD, tăng 44,9% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ đạt tỷ 2,944 tỷ USD, tăng 85,7% so với cùng kỳ năm 2020. Như vậy, mặc dù bị ảnh hưởng nặng nề bởi sức mua của toàn cầu cũng như hoạt động sản xuất trong nước, nhưng kim ngạch xuất khẩu G&SPG của Việt Nam đang tăng trưởng rất ấn tượng, vươn lên thứ 6 về kim ngạch xuất khẩu hàng hóa/nhóm hàng hóa của Việt Nam trong quý I/2021. Về loại hình doanh nghiệp, quý I/2021 kim ngạch xuất khẩu G&SPG của các doanh nghiệp FDI đạt 2,02 tỷ USD, tăng tới 96,17% so với cùng kỳ năm ngoái; chiếm tới 53,32% tổng kim ngạch xuất G&SPG của cả nước, tỷ lệ này
  • 19. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 18 của năm 2019 là 40%. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ đạt 1,117 tỷ USD, tăng tới 85,43% so với cùng kỳ năm 2020, chiêm tới 63,66% tổng kim ngạch xuất khẩu sản gỗ của cả nước. Về thị trường, quý I/2021, Hoa Kỳ tiếp tục là thị trường xuất khẩu G&SPG lớn nhất của Việt Nam, đạt trên 2,29 tỷ USD, tăng tới 77,02% so với cùng kỳ năm ngoái; chiếm tới 61% tổng kim ngạch xuất khẩu G&SPG của toàn ngành (tỷ lệ này của cùng kỳ năm 2020 đạt 50%). Ba thị trường lần lượt đứng sau Hoa Kỳ lần lượt thuộc về châu Á: Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc, với mức tăng trưởng lần lượt: 8,22%; 9,71% và 8,98%. Ngoại trừ Hoa Kỳ với mức tăng trưởng cao và tỷ trọng lớn, kim ngạch xuất khẩu G&SPG của Việt Nam sang trường Canada, Pháp, Australia và Hà Lan cũng tăng rất mạnh. (chi tết bảng dưới). Ở chiều ngược lại, kim ngạch nhập khẩu G&SPG về Việt Nam trong tháng 03/2021 về Việt Nam tăng mạnh trở lại, đạt 259 triệu USD, tăng 35,6% so với tháng trước đó. Quý I/2021, kim ngạch nhập khẩu G&SPG đạt gần 729 triệu USD, tăng tới 37,2% so với cùng kỳ năm ngoái. Tháng 03/2021, kim ngạch nhập khẩu G&SPG của các doanh nghiệp FDI đạt 98 triệu USD, tăng 28,75% so với tháng trước đó. Quý I/2020, kim ngạch nhập khẩu G&SPG của các doanh nghiệp FDI đạt gần 297 triệu USD, tăng tới 66,38% so với cùng kỳ năm ngoái. Như vậy, trong quý I/2021, các doanh nghiệp FDI đã xuất siêu 1,821 tỷ USD. Quý I/2021, hầu hết các thị trường cung ứng G&SPG cho Việt Nam đều tăng rất mạnh. Đặc biệt là thị trường Trung Quốc, đạt 225 triệu USD, tăng tới trên 50% so với quý I/2020. Bên cạnh đó, thị trường Thái Lan, Chile, Brazil, Pháp, Newzealand, Lào cũng tăng rất mạnh. Trong khi đó, kim ngạch nhập khẩu từ thị trường Hoa Kỳ -
  • 20. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 19 thị trường cung ứng lớn thứ 2 cho Việt Nam chỉ tăng nhẹ 1,92% so với cùng kỳ năm ngoái. Như vậy trong quý I/2021, Việt Nam đã xuất siêu 3,059 tỷ USD trong hoạt động xuất nhập khẩu G&SPG. 2.2. Việt Nam lập công xưởng gỗ thế giới Nhắm đến con số xuất khẩu 20 tỉ USD, ngành gỗ của Việt Nam đặt tầm nhìn trở thành trung tâm sản phẩm gỗ và trang trí nội thất của thế giới. "Có 2 kịch bản của ngành gỗ trong năm 2021: Nếu Mỹ không áp thuế phá giá đối với sản phẩm gỗ của Việt Nam, dịch COVID-19 được đẩy lùi, vaccine được tiêm đại trà, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ sẽ đạt 14,5-15 tỉ USD. Trong trường hợp xấu hơn, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ sẽ đạt 13-13,5 tỉ USD”. Nhận định này được đưa ra sau khi năm 2020 Việt Nam đã vượt qua Ba Lan, Đức, Ý chỉ đứng sau Trung Quốc trong top các quốc gia xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ trên thế giới. Với vị thế là quốc gia đứng thứ 2 trong xuất khẩu nội thất toàn cầu trong năm 2020, Việt Nam đang là ngôi sao sáng, sự lựa chọn tiên phong của các nhà mua hàng quốc tế. Xác lập vị thế mới Năm 2020, trị giá xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ cả nước đạt 12,37 tỉ USD, tăng 16,2% so với năm 2019. Trong đó, xuất khẩu sản phẩm gỗ đạt 9,53 tỉ USD, tăng 22,5%. Hầu hết các mặt hàng đồ nội thất bằng gỗ đều có trị giá tăng trong năm 2020, dẫn đầu về trị giá xuất khẩu là mặt hàng ghế ngồi đạt 2,67 tỉ USD, tăng 32%. Mặt hàng đồ nội thất nhà bếp tuy mới đạt 0,67 tỉ USD, nhưng có tốc độ tăng trưởng cao nhất, tới 83% so với năm 2019. Mỹ, Nhật, Trung Quốc, Hàn Quốc và EU tiếp tục là 5 thị trường xuất khẩu gỗ quan trọng nhất của Việt Nam,
  • 21. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 20 chiếm 90% kim ngạch xuất khẩu ngành gỗ. Điều này minh chứng độ tinh xảo cùng với việc đảm bảo các chuẩn mực quốc tế của đồ gỗ Việt Nam ngày càng được khẳng định. Trong năm 2020 xuất khẩu các mặt hàng gỗ của Việt Nam mở rộng chủ yếu tại thị trường Mỹ với kim ngạch đạt gần 7,17 tỉ USD. Tại thị trường này, tốc độ mở rộng của khối doanh nghiệp FDI nhanh hơn nhiều (chiếm 60%). Doanh nghiệp FDI trở thành một bộ phận quan trọng của ngành gỗ năm 2020 khi chiếm 49,35% tổng giá trị xuất khẩu của ngành. Theo dự báo của Hiệp hội Ngân hàng Thế chấp Mỹ (MBA), năm 2021 thị trường nhà ở gia đình tại Mỹ đạt khoảng 1.134.000 ngôi nhà, năm 2023 đạt 1.210.000 ngôi nhà. Thị trường nhà ở Mỹ tăng trưởng mạnh, kéo theo nhu cầu về đồ nội thất tăng. Đây là cơ hội lớn cho các thị trường cung cấp đồ nội thất bằng gỗ, trong đó có Việt Nam. Từ góc độ doanh nghiệp, dịch COVID-19 khiến người dân Mỹ ở trong nhà nhiều hơn, họ có nhu cầu sửa sang nhà cửa, mua sắm đồ đạc mới thay thế đồ gỗ nội thất trong nhà. Đặc biệt, thói quen tiêu dùng đồng bộ là lý do khiến tiêu thụ đồ gỗ tại thị trường Mỹ sẽ tăng lên. “Thời gian qua, thương hiệu gỗ của Việt Nam tại thị trường Mỹ đã được cải thiện rõ rệt và có chỗ đứng nhất định. Người dân Mỹ sẵn sàng mua sản phẩm đồ gỗ nội thất của Việt Nam, thậm chí giá cả có đắt hơn so với sản phẩm tương tự của thị trường Trung Quốc”, ông Liêm nhận xét. Về xuất khẩu đồ gỗ nội thất sang Mỹ, sản phẩm chiến lược cho sự bứt phá của ngành gỗ trong thời gian tới tại thị trường Mỹ sẽ là tủ bếp, tủ nhà tắm... Để gia tăng xuất khẩu sang thị trường Mỹ, doanh nghiệp cần nhận thức lại về vấn đề thị trường, chiến lược sản phẩm, tạo ra khả năng cạnh tranh để tham gia vào chuỗi cung ứng. “Thay vì trước đây các doanh nghiệp tập trung đầu tư vào làm
  • 22. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 21 nhiều mặt hàng, thì nay nên tập trung vào một số sản phẩm. Các doanh nghiệp vẫn có thể sử dụng 70% thiết bị đang có để sản xuất, tìm giải pháp xử lý bề mặt và xử lý khâu hoàn thiện, khâu sơn sản phẩm”. Theo Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương), trị giá nhập khẩu đồ nội thất bằng gỗ của Canada trong tháng 12.2020 đạt 226,22 triệu USD, tăng 29,3% so với tháng 12 năm trước. Ông Jacques Nadeau, Chủ tịch Công ty CNI, thành viên tổ chức tư vấn TFO Canada, cho biết: “Đại dịch bùng phát, một số nhà nhập khẩu nội thất của Canada đã phải đối mặt với tình trạng hỗn loạn trong việc tìm nguồn cung ứng do nhu cầu từ phía người dùng tăng mạnh. Thách thức đối với các nhà xuất khẩu nội thất hiện nay là làm thế nào thiết lập một mạng lưới B2B bền vững thông qua kênh trực tuyến. Khi tìm đến thị trường Việt Nam, chúng tôi đã kết nối được với Hội Mỹ nghệ và Chế biến gỗ TP.HCM (HAWA) và có diễn tiến công việc thuận lợi nhờ nền tảng trực tuyến HOPE của tổ chức này”. Theo thống kê của Statista Digital Market Outlook năm 2019, doanh số bán hàng online của đồ gia dụng và nội thất trên toàn thế giới là khoảng 200 tỉ USD và dự báo sẽ tăng trưởng bình quân hằng năm 10% giai đoạn 2019-2023. Thống kê một số thị trường điển hình cho thấy, Trung Quốc là thị trường tiêu thụ nội thất trực tuyến lớn nhất với doanh thu khoảng 80 tỉ USD, còn doanh thu ở thị trường Mỹ là 44,5 tỉ USD. 2.3. Thị trường viên nén gỗ Hiện nay, thị trường viên nén gỗ nước ta đang có nhiều biến động lớn với số xưởng sản xuất viên nén gỗ ngày càng gia tăng, các sản phẩm viên nén gỗ cũng ngày càng phong phú và đa dạng với nhiều chủng loại như viên nén gỗ mùn cưa, viên nén gỗ bã mía, viên nén gỗ vỏ đậu phộng, viên nén gỗ keo, viên nén vỏ trấu.... Tùy theo tính chất mà viên nén gỗ làm từ những nguyên liệu này
  • 23. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 22 cũng có chất lượng khác nhau, thường thì viên nén gỗ làm bằng mùn cưa hay gỗ vụn thuần sẽ có chất lượng cao hơn từ đó giá thành đắt hơn. Bên cạnh thị trường trong nước thì thị trường viên nén gỗ xuất khẩu cũng rất sôi động. Cụ thể, theo các số liệu thống kê từ nguồn viên nén gỗ xuất khẩu thì trong năm 2017, Hàn Quốc nhập khẩu 2,5 triệu tấn viên nén gỗ trong đó có 65% đến từ Việt Nam, tương đương trên 1,7 triệu tấn. Dự kiến đến năm 2022, nhu cầu của Hàn Quốc sẽ tăng lên 5 triệu tấn/năm. Ngoài Hàn Quốc thì Nhật Bản cũng là một thị trường xuất khẩu viên nén gỗ với tiềm năng lớn khi vào năm 2017, Nhật Bản nhập khẩu hơn 500.000 tấn viên nén gỗ từ nước ta và con số này dự định sẽ tăng đến 5 triệu tấn vào năm 2030. Những con số này mở ra một cơ hội lớn cho ngành chế biến viên nén gỗ trong nước. Tuy có những cơ hội lớn nhưng để thực sự mở rộng quy mô cũng như thúc đẩy thị trường viên nén gỗ nước ta phát triển, các doanh nghiệp viên nén gỗ Việt Nam phải đối mặt với nhiều thách thức lớn khi trong thời gian sắp tới, cả Hàn Quốc và Nhật Bản sẽ đều gia tăng các biện pháp pháp lý nhằm truy xét nguồn gốc viên nén gỗ theo hướng gắt gao hơn để đảm bảo tính minh bạch của nguyên liệu. Theo đánh giá từ các chuyên gia, với giá thành viên nén gỗ từ 160 USD và có thể lên đến 700 USD/tấn tùy loại và tùy thời điểm, tuy không có lợi nhuận cao bằng các nguồn nguyên liệu hóa thạch như than đá hay dầu mỏ nhưng viên nén gỗ có sản lượng ổn định, lâu dài và có thể tái sinh, đồng thời đem lại lợi ích lớn cho lâm nghiệp và sinh kế cho lâm dân. Năm 2020, tuy tình hình dịch bệnh có gây ảnh hưởng nhiều đến nền kinh tế trong nước cũng như trên thế giới nhưng tình tình xuất khẩu viên nén gỗ ở nước ta vẫn được đảm bảo khá ổn định, không bị gián đoạn nguồn cung cầu.
  • 24. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 23 Với nhu cầu thị trường ngày càng cao cùng hàng loạt các tác động liên quan, các chuyên gia đã có một số đánh giá ước tính và đưa ra các dự báo về giá viên nén gỗ trong tương lai. Dự báo phân tích dựa trên giả định rằng thị trường không ở trong tình trạng cung hoặc cầu dư thừa bởi trong ngắn hạn điều này có thể gây mất cân đối cung cầu, ảnh hưởng đến giá giao. Chi phí cho việc sản xuất viên nén gỗ ở giả định này cũng sẽ được tính theo các hợp đồng cung cấp dài hạn. Theo một số phân tích ước tính khả năng thay đổi tiềm năng của các đầu vào quan trọng và phát triển các phân phối xác xuất cho các đầu vào đó với một loạt các mô phỏng, các nhà phân tích đã ước tính được giá của viên nén gỗ trong tương lai của mỗi quý. Cụ thể, nếu giá dầu tuân theo dự báo quỹ đạo tăng của EIA, tỷ lệ lạm phát chi phí chung nằm ở mức giả định và nhà sản xuất chưa cải thiện được chi phí chuyển đổi thì giá viên nén gỗ công nghiệp dự tính vào năm2030 có thể lên đến trên 250$/tấn. Một số ứng dụng của viên nén gỗ Làm chất đốt: Là một loại chất đốt với năng lượng phát sinh cao, ít gây ô nhiễm môi trường, viên nén gỗ là một trong những biện pháp bảo vệ môi trường hữu hiệu thay cho nhiều loại nguyên liệu hóa thạch. Hút ấm chuồng trại: Với những nước có nền công nghiệp chăn nuôi phát triển, các phương pháp chăm sóc vật nuôi với ứng dụng từ viên nén gỗ khá phổ biến. Cụ thể viên nén sẽ được sử dụng để hút ẩm chuồng trại, hạn chế tối đa bệnh tật ở vật nuôi. Làm phân bón: Ngoài các công dụng về chất đốt và hút ẩm, vien nen go cũng được nhiều nơi sử dụng làm phân bón, chủ yếu là dùng để ủ làm chất dinh dưỡng hữu cơ cho các loại cây cảnh, cây ăn quả,...
  • 25. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 24 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau: Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 30.000,0 m2 1 Nhà bảo vệ 21,9 m2 2 Nhà để xe 90,0 m2 3 Nhà điều hành 250,0 m2 4 Nhà ăn 97,5 m2 5 Nhà nghỉ công nhân 140,0 m2 6 Bể nước sinh hoạt 40,0 m2 7 Kho vật tư 200,0 m2 8 Kho thành phẩm viên nén 200,0 m2 9 Nhà xưởng sấy và ép viên 3.000,0 m2 10 Kho nguyên liệu đầu vào và phân loại gỗ 1.013,7 m2 11 Kho nguyên liệu viên nén 1.414,9 m2 12 Hồ chứa nước dự trữ phòng cháy chữa cháy 500,0 m2 13 Trạm cân 96,0 m2 14 Nhà vệ sinh 36,0 m2 15 Khu nhà xưởng xẻ gỗ và kho thành phẩm 4.900,0 m2 16 Giao thông nội bộ 7.014,4 m2 17 Cây xanh, khuôn viên cảnh quan 10.985,6 m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống
  • 26. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 25 TT Nội dung Diện tích ĐVT II Thiết bị 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 2 Thiết bị dây chuyển sản xuất Trọn Bộ 3 Thiết bị vận tải Trọn Bộ 4 Thiết bị khác Trọn Bộ
  • 27. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 26 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT:1000 đồng) TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT I Xây dựng 30.000,0 m2 29.913.614 1 Nhà bảo vệ 21,9 m2 1.700 37.230 2 Nhà để xe 90,0 m2 1.350 121.500 3 Nhà điều hành 250,0 m2 4.460 1.115.000 4 Nhà ăn 97,5 m2 4.460 434.850 5 Nhà nghỉ công nhân 140,0 m2 4.460 624.400 6 Bể nước sinh hoạt 40,0 m2 1.050 42.000 7 Kho vật tư 200,0 m2 1.660 332.000 8 Kho thành phẩm viên nén 200,0 m2 1.660 332.000 9 Nhà xưởng sấy và ép viên 3.000,0 m2 1.660 4.980.000 10 Kho nguyên liệu đầu vào và phân loại gỗ 1.013,7 m2 1.660 1.682.742 11 Kho nguyên liệu viên nén 1.414,9 m2 1.660 2.348.734 12 Hồ chứa nước dự trữ phòng cháy chữa cháy 500,0 m2 1.050 525.000 13 Trạm cân 96,0 m2 1.660 159.360
  • 28. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 27 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 14 Nhà vệ sinh 36,0 m2 1.700 61.200 15 Khu nhà xưởng xẻ gỗ và kho thành phẩm 4.900,0 m2 1.660 8.134.000 16 Giao thông nội bộ 7.014,4 m2 350 2.455.037 17 Cây xanh, khuôn viên cảnh quan 10.985,6 m2 100 1.098.561 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống 1.230.000 1.230.000 - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 1.260.000 1.260.000 - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 1.290.000 1.290.000 - Hệ thống PCCC Hệ thống 1.650.000 1.650.000 II Thiết bị 58.957.000 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 657.000 657.000 2 Thiết bị dây chuyển sản xuất Trọn Bộ 50.610.000 50.610.000 3 Thiết bị vận tải Trọn Bộ 6.690.000 6.690.000 4 Thiết bị khác Trọn Bộ 1.000.000 1.000.000 III Chi phí quản lý dự án 2,250 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 1.999.217 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 4.507.198 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,350 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 311.468 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,742 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 659.056
  • 29. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 28 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,590 GXDtt * ĐMTL% 475.641 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,954 GXDtt * ĐMTL% 285.385 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,056 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 49.692 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,160 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 142.037 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,238 GXDtt * ĐMTL% 71.078 8 Chi phí thẩm tra dự toán côngtrình 0,230 GXDtt * ĐMTL% 68.757 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,998 GXDtt * ĐMTL% 896.927 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,947 GTBtt * ĐMTL% 558.573 11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 988.585 V Chi phí đền bù, GPMB 30.000,0 m2 120 3.600.000 VI Chi phí vốn lưu động TT 17.763.506 VII Lãi vay trong thời gian xây dựng TT 2.600.000 VIII Chi phí dự phòng 10% 11.934.053 Tổng cộng 131.274.588 Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 65/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 20 tháng 01 năm 2021 về Ban hành suấtvốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020,Thông tư
  • 30. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 29 số 11/2021/TT-BXD ngày31 tháng 8 năm 2021của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phíquản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
  • 31. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 30 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 4.1. Địa điểm xây dựng Dự án“Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” được thực hiệntại Xã Đăk Nuê, huyện Lăk, tỉnh Đắk Lắk. 4.2. Hình thức đầu tư Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới. V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 5.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất TT Nội dung Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) 1 Nhà bảo vệ 21,9 0,07% 2 Nhà để xe 90,0 0,30% 3 Nhà điều hành 250,0 0,83% 4 Nhà ăn 97,5 0,33% 5 Nhà nghỉ công nhân 140,0 0,47% 6 Bể nước sinh hoạt 40,0 0,13% 7 Kho vật tư 200,0 0,67% 8 Kho thành phẩm viên nén 200,0 0,67% 9 Nhà xưởng sấy và ép viên 3.000,0 10,00% 10 Kho nguyên liệu đầu vào và phân loại gỗ 1.013,7 3,38% 11 Kho nguyên liệu viên nén 1.414,9 4,72% 12 Hồ chứa nước dự trữ phòng cháy chữa cháy 500,0 1,67% 13 Trạm cân 96,0 0,32% 14 Nhà vệ sinh 36,0 0,12% 15 Khu nhà xưởng xẻ gỗ và kho thành phẩm 4.900,0 16,33% 16 Giao thông nội bộ 7.014,4 23,38% 17 Cây xanh, khuôn viên cảnh quan 10.985,6 36,62% Tổng cộng 30.000,0 100,00%
  • 32. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 31 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 33. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 32 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 30.000,0 m2 1 Nhà bảo vệ 21,9 m2 2 Nhà để xe 90,0 m2 3 Nhà điều hành 250,0 m2 4 Nhà ăn 97,5 m2 5 Nhà nghỉ công nhân 140,0 m2 6 Bể nước sinh hoạt 40,0 m2 7 Kho vật tư 200,0 m2 8 Kho thành phẩm viên nén 200,0 m2 9 Nhà xưởng sấy và ép viên 3.000,0 m2 10 Kho nguyên liệu đầu vào và phân loại gỗ 1.013,7 m2 11 Kho nguyên liệu viên nén 1.414,9 m2 12 Hồ chứa nước dự trữ phòng cháy chữa cháy 500,0 m2 13 Trạm cân 96,0 m2 14 Nhà vệ sinh 36,0 m2 15 Khu nhà xưởng xẻ gỗ và kho thành phẩm 4.900,0 m2 16 Giao thông nội bộ 7.014,4 m2 17 Cây xanh, khuôn viên cảnh quan 10.985,6 m2
  • 34. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 33 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ 2.1. Quy trình công nghệ xẻ gỗ - gỗ thanh Trong sản xuất gỗ xẻ sấy nói riêng và sản xuất chế biến gỗ nói chung thì quy trình luôn là điều quan trọng quyết định tới giá thành và chất lượng sản phẩm. Để cho ra những sản phẩm tốt dự án đã nghiên cứu và đưa ra quy trình chuẩn để đầu tư, nhằm nâng cao chất lượng của sản phẩm từ gỗ và ván ghép như sau: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CỦA DỰ ÁN Khai thác về sẽ được phân tách thành thân và gốc xử lý khuyết tật, xử lý mắt xoắn, mắt đen, loại bỏ cây xấu, cây kém chất lượng Cưa xẻ theo quy cách thông dụng dựa vào nhu cầu thị trường hoặc theo yêu cầu của khách hàng phân loại theo quy cách riêng biệt dày/mỏng Vào ron tẩm Bồn tẩm Gỗ trước khi được đưa ra khỏi lò tẩm thì sẽ được tẩm áp lực ở môi trường chân không từ 2-3 tiếng Phân loại gỗ Sấy bằng cách sử dụng nhiệt của hơi nước từ 10 – 20 ngày Phân loại quy cách Lưu kho. Đội kiểm kê sẽ kiểm tra, ghi rõ quy cách
  • 35. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 34 1. Gỗ sau khi được khai thác về sẽ được phân tách thành thân và gốc, sau đó cưa xẻ theo quy cách thông dụng dựa vào nhu cầu thị trường hoặc theo yêu cầu của khách hàng. 2. Để có sản phẩm đảm bảo chúng tôi tiến hành xử lý khuyết tật, xử lý mắt xoắn, mắt đen, loại bỏ cây xấu, cây kém chất lượng. 3. Sau khi cưa xẻ gỗ thì cho công nhân phân loại theo quy cách riêng biệt dày/mỏng và đưa vào ron tẩm trước lúc đưa vào bồn tẩm. Hóa chất dùng cho bồn tẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế, đảm bảo không chứa chất độc hại đến môi trường (Có giấy chứng nhận).
  • 36. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 35 4. Gỗ trước khi được đưa ra khỏi lò tẩm thì sẽ được tẩm áp lực ở môi trường chân không từ 2-3 tiếng tùy theo quy cách của từng loại gỗ mà thị trường hay khách hàng yêu cầu. 5. Sau khi được xử lý qua lò tẩm, công nhân sẽ tiếp tục phân loại gỗ lần nữa và sau đó chuyển qua công đoạn sấy bằng cách sử dụng nhiệt của hơi nước từ 10 – 20 ngày, tùy theo quy cách gỗ. Nhiệt độ trong từng lò sấy sẽ được công nhân kỹ thuật kiểm tra thường xuyên & điều chỉnh cho phù hợp tùy theo quy cách gỗ nhằm duy trì chất lượng gỗ sấy ổn định, tránh trường hợp nứt trong ruột. Độ ẩm sau khi đã xử lý tẩm sấy chân không đạt từ 8 – 12%.
  • 37. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 36 6. Công nhân kiểm tra chất lượng gỗ trước lúc cho ra khỏi lò sấy. 7. Sau khi xử lý sấy xong, công nhân sẽ tiến hành phân loại quy cách ván gỗ lại 1 lần nữa, để loại bỏ những thanh gỗ cong, vênh trong quá trình sấy (nếu có). 8. Sau khi phân loại xong hàng sẽ được lưu kho. Đội kiểm kê sẽ kiểm tra, ghi rõ quy cách trên từng kiện hàng, chờ chuyển sang công đoạn tiếp theo. 2.2. Sản xuất viên nén gỗ 2.2.1. Viên nén gỗ Viên nén gỗ(Wood pellet) là nhiên liệu sinh học được sản xuất từ những nguyên liệu phế thải của thực vật là mùn cưa, gỗ vụn, trấu, thân cây ngô ….đây là những nguyên liệu thừa sau khi sử dụng cây làm gỗ xẻ, đồ gia dụng và các sản phẩm nông nghiệp khác.
  • 38. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 37 Hình: Viên nén gỗ Dưới tác động của nhiệt độ và áp suất, chất gắn tự nhiên liên kết nguyên liệu lại thành viên nén, vì vậy chúng không bao gồm chất phụ gia. Viên nén tạo ra nhiệt lượng lớn do độ ẩm thấp (dưới 10% so với độ ẩm tự nhiên từ 20 – 60% trong lõi gỗ). Viên nén gỗ có hình dạng chung đồng nhất (đường kính từ ¼ - 5/16 inch, chiều dài từ 1 – 1.5 inch) khiến nó dễ lưu kho (chất xếp) và sử dụng hơn bất kỳ nhiên liệu sinh học nào. Công nghệ tạo nhiệt của nó khá đơn giản, giảm thiểu sự vận hành và bảo trì. Hệ thống này dễ dàng lắp đặt và tiết kiệm chi phí năng lượng rất nhiều trong khi cung cấp nhiều lợi ích thiết thực về kinh tế và môi trường. Dưới góc độ môi trường, viên gỗ là lý tưởng. Nó chuyển các nguyên liệu dư thừa sẵn có, vô hạn thành nguồn năng lượng sạch hiệu quả. Viên gỗ làm trung hòa các- bon do chúng là một phần của chu kỳ các-bon. Viên gỗ cháy tạo ra CO2, cây hấp thụ lại lượng CO2 này. Vì vậy viên gỗ là nguồn năng lượng tái sinh sạch. Hiện nay khách hàng trên toàn thế giới sử dụng viên nén gỗ. Do tính an toàn và tái sinh được nên viên nén gỗ hiệu quả hơn các nhiên liệu khác, nhiệt lượng của nó đáp ứng những tiêu chuẩn nghiêm ngặt nhất của EPA (Tổ chức bảo vệ môi trường). Họ nhận thấy rằng thời kỳ hậu Nghị định thư Kyoto, thế hệ dùng chất đốt viên gỗ là hình thức kinh doanh kinh tế và bảo vệ môi trường. Các nhà khoa học còn cho biết việc chuyển dùng nguồn năng lượng viên gỗ sẽ ngăn chặn việc hủy hoại của hiệu ứng nhà kính.
  • 39. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 38 Lợi ích của viên nén gỗ Lợi ích lớn nhất của nhiên liệu sinh học là chi phí của nó chỉ chiếm khoảng từ 25 – 50% so với nhiên liệu hóa thạch và giá cả ổn định. Ngoài ra, nhiên liệu sinh học làm giảm các vấn đề môi trường toàn cầu như mưa axit, hiệu ứng nhà kính. Bên cạnh đó, viên nén gỗ còn có các lợi ích sau:  Được sản xuất từ nguồn nguyên liệu gỗ thừa rất dồi dào, vô hạn  Công nghệ sản xuất và vận hành đơn giản, sử dụng ít thao tác và nhân lực  Thuận tiện và dễ dàng sử dụng, chất xếp, vận chuyển, có thể lưu kho số lượng lớn với diện tích kho nhỏ hơn các nhiên liệu sinh học khác.  Tạo ra năng lượng cao, ít tro  Giá ổn định so với nhiên liệu hóa thạch  Là nguồn nhiên liệu tái sinh, sạch Công dụng của viên nén Công dụng Hình ảnh Lót chuồng trại, trang trại ( gà, ngựa, bò, dê...)
  • 40. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 39 Dùng trong hệ thống thiết bị sưởi ấm như lò sưởi (thay thế điện, than đá, dầu, củi...) Dùng trong thiết bị đốt trong các ngành công nghiệp, dân dụng Chi phí viên gỗ nén so với các nhiên liệu khác  Một tấn viên nén gỗ tương đương 120 galon dầu (khoảng $4.33/gallon). Viên gỗ tạo ra cùng năng lượng BTU nhưng giá rẻ hơn 42% so với dầu mỏ.  Một tấn viên nén gỗ tương đương 170 galon prôban (khoảng $2,598/gallon). Viên gỗ tạo ra cùng năng lượng BTU nhưng giá rẻ hơn 33% so với prôban.  Một tấn viên nén gỗ tương đương 16.000 ft3 khí ga tự nhiên (khoảng $14.3/1000 ft3). Mặc dù khí ga tự nhiên rẻ hơn 24% so với viên gỗ, khí ga tự nhiên không có tại các vùng thời tiết lạnh và viên gỗ là nhiên liệu thay thế hiệu quả tại các nơi này.  Một tấn viên nén gỗ tương đương 4,755 kWh điện (khoảng $0.102/kWh). Viên gỗ tạo ra cùng năng lượng BTU nhưng giá rẻ hơn 38% so với điện năng. 2.2.2. Chỉ tiêu kỹ thuật Nhà máy sản xuất viên nén gỗ theo tiêu chuẩn châu Âu EN14961  Nguyên liệu: gỗ keo, gỗ thông, mùn cưa …..  Kích thước:
  • 41. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 40 Loại Đường kính (D) Chiều dài (L)  Độ ẩm (M): - M10: <= 10% - M15: <= 15%  Hàm lượng tro  Mật độ: 1.27kg/dm3  Sulphur (S)  Nitrogen (N)
  • 42. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 41  Clo Nhiệt lượng: >= 16Mg/kg
  • 43. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 42 2.2.3. Quy trình công nghệ Quy trình tạo nguyên liệu có kính thước phù hợp cho sản xuất Đối với nguyên liệu sản xuất viên nén có yêu cầu về kích thước nhỏ hơn hoặc bằng 5mm ví dụ như mùn cưa trong tinh chế, cưa xẻ gỗ, mùn cưa từ tre nứa… và dăm bào có kích thước không quá lớn. Đối với đầu mẩu gỗ, gỗ vụn, cành cây, thân cây thì chúng ta có thể dùng máy nghiền gỗ để nghiền tất cả các nguyên liệu kích thước lớn trên thành mùn cưa có kích thước nhỏ hơn hoặc bằng 5mm để đạt kích thước đồng đều sẽ tạo ra viên nén đẹp và tỷ trọng cao. Quy trình tạo cho nguyên liệu có độ ẩm phù hợp Độ ẩm của nguyên liệu có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng thành phẩm. Độ ẩm nguyên liệu tốt nhất cho sản xuất viên nén wood pellets là 10~14 %. Đa số các loại mùn cưa trong cưa xẻ gỗ thường được xẻ từ cây còn tươi, mùn cưa trong khi sử dụng máy nghiền gỗ vụn, cành cây tạo ra đều thường có độ ẩm cao độ ẩm thường từ 18 ~ 35 %. Chỉ có mùn cưa trong tinh chế, chế biến gỗ có độ ẩm phù hợp vì các loại gỗ trong tính chế đều đã được sấy khô do đó để tất cả nguyên liệu đều có độ ẩm phù hợp, đồng đều thì ta phải phơi hoặc sấy nguyên liệu nhưng với điều kiện khí hậu nước ta là nóng ẩm, mưa nhiều nếu chúng ta phơi nguyên liệu thì phụ thuộc vào thời tiết rất nhiều không thể ổn định sản xuất vì vậy phương pháp tốt nhất là sử dụng máy sấy để đảm bảo cho sản xuất liên tục không phụ thuộc vào trời mưa hay nắng. Quy trình tạo viên nén Pellets Sau khi đã có nguồn nguyên liệu có kích thước và độ ẩm thích hợp thì ta bắt đầu thực hiện công đoạn ép viên pellets. Nguyên liệu được đưa vào miệng nạp nguyên liệu của máy ép viên bằng các hệ thống băng tải, vít tải, nhờ hệ thống này để cung cấp
  • 44. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 43 nguyên liệu một cách đều đặn vào miệng nạp nguyên liệu của máy nén viên, vì trường dùng tay người để nạp nguyên liệu thì rất tốn kém công nhân vận hành, mặt khác không đảm bảo công suất làm việc của máy. Nguyên liệu sau khi được đưa vào sẽ được nén lại thành dạng viên nén pellets và được đưa ra ngoài. Quy trình làm mát viên nén Wood Pellets Viên nén pellets sau khi được tạo ra có nhiệt độ khá cao và được đưa vào hệ thống làm mát bằng các băng tải, Cyclone và máy làm mát sẽ làm giảm nhiệt độ của viên nén. Nếu trường hợp không sử dụng hệ thống làm mát thì chúng ta phải để viên nén bên ngoài trong vài giờ để làm nguội viên nén vì nếu đóng gói viên nén trong khi còn nóng thì sau khi được đóng bao thì nhiệt độ của viên nén sẽ làm hấp ẩm trong bao do vậy có thể sẽ làm giảm chất lượng của viên nén wood pellets. Quy trình đóng gói viên nén thành phẩm Thành phẩm viên nén wood pellets sau khi được làm mát sẽ được đưa vào phễu chứa của máy đóng gói và sau đó được đóng kín bằng bao PE từ 15 ~ 25 kg/bao tuỳ theo nhà sản xuất. Wood pellets được đóng bao và xếp trên pallets sẵn sàng để xuất xưởng. Ngoài các quy trình trên còn có một số thiết bị phụ trợ như : hệ thống khí nén, quạt gió, băng tải…
  • 45. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 44 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 1.1. Chuẩn bị mặt bằng Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành. 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực. II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 2.1. Các phương án xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 30.000,0 m2 1 Nhà bảo vệ 21,9 m2 2 Nhà để xe 90,0 m2 3 Nhà điều hành 250,0 m2 4 Nhà ăn 97,5 m2 5 Nhà nghỉ công nhân 140,0 m2 6 Bể nước sinh hoạt 40,0 m2 7 Kho vật tư 200,0 m2 8 Kho thành phẩm viên nén 200,0 m2 9 Nhà xưởng sấy và ép viên 3.000,0 m2 10 Kho nguyên liệu đầu vào và phân loại gỗ 1.013,7 m2
  • 46. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 45 TT Nội dung Diện tích ĐVT 11 Kho nguyên liệu viên nén 1.414,9 m2 12 Hồ chứa nước dự trữ phòng cháy chữa cháy 500,0 m2 13 Trạm cân 96,0 m2 14 Nhà vệ sinh 36,0 m2 15 Khu nhà xưởng xẻ gỗ và kho thành phẩm 4.900,0 m2 16 Giao thông nội bộ 7.014,4 m2 17 Cây xanh, khuôn viên cảnh quan 10.985,6 m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng. 2.2. Các phương án kiến trúc Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như: 1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng. 2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. 3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng. Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với các thông số như sau:  Hệ thống giao thông Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
  • 47. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 46 án kết cấu nền và mặt đường.  Hệ thống cấp nước Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch (hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.  Hệ thống thoát nước Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.  Hệ thống xử lý nước thải Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu trong quá trình sản xuất).  Hệ thống cấp điện Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng. III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN 3.1. Phương án tổ chức thực hiện Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác khi đi vào hoạt động. Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động sau này.
  • 48. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 47 Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng) TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm 1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500 2 Ban quản lý, điều hành 2 15.000 360.000 77.400 437.400 3 Công nhân viên văn phòng 24 8.000 2.304.000 495.360 2.799.360 4 Công nhân sản xuất 54 6.500 4.212.000 905.580 5.117.580 5 Lao động thời vụ 36 5.500 2.376.000 510.840 2.886.840 Cộng 117 796.000 9.552.000 2.053.680 11.605.680 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầutư. Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó: STT Nội dung công việc Thời gian 1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý III/2022 2 Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 Quý IV/2022 3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý IV/2022 4 Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất Quý I/2023 5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý II/2023 6 Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê duyệt TKKT Quý II/2023 7 Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây dựng theo quy định) Quý III/2023 8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng Quý IV/2023 đến Quý III/2024
  • 49. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 48 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG I. GIỚI THIỆU CHUNG Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”là xem xét đánh giá những yếu tố tíchcực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. - Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020; - Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013; - Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006; - Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019; - Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải; - Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường;
  • 50. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 49 - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường; Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: - TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu chuẩn thiết kế; - QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng; - TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình; - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động. III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén”được thực hiện tại Xã Đăk Nuê, huyện Lăk, tỉnh Đắk Lắk. IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình Tác động đến môi trường không khí: Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…)từcôngviệc đào đất,sanủimặt bằng, vậnchuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu
  • 51. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 50 xây dựng, phatrộnvàsửdụngvôivữa, đấtcát...hoạtđộngcủacácmáymóc thiết bị cũngnhư các phươngtiệnvận tảivà thicôngcơ giớitại công trường sẽ gây ra tiếng ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công trường và người dân lưu thông trên tuyến đường. Tiếng ồnphátsinh trongquátrìnhthi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển và người tham gia giao thông. Tác động của nước thải: Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm. Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi, đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp. Tác động của chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay. Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực:
  • 52. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 51 Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan nhân tạo. Tác động đến sức khỏe cộng đồng: Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như sau: – Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...), nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư; – Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người dân trong khu vực dự án; – Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông, cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường. – Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất tạm thời, mang tính cục bộ. 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Tác động do bụi và khí thải: Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính: Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án); Từ quá trình hoạt động:  Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc dở, nhập liệu;
  • 53. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 52  Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất (nếu có); Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy bằng dầu DO. Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho. Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ, tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự án trong giai đoạn này. Tác động do nước thải Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy tràn. Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn, nấm…) Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền bệnh cho con người và gia súc.
  • 54. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 53 Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận. Tác động do chất thải rắn Chất thải rắn sản xuất không nguy hại:phát sinh trong quá trình hoạt động Chất thải rắn sản xuất nguy hại:Các chất thải rắn nguy hại phát sinh dính hóa chất trong quá trình hoạt động. Xăng xe, sơn, dầu mỡ tra máy trong quá trình bảo dưỡng thiết bị, máy móc; vỏ hộp đựng sơn, vecni, dầu mỡ; chất kết dính, chất bịt kín là các thành phần nguy hại đối với môi trường và con người. Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…; cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT Căn cứ quá trình tham quan, khảo sát công nghệ trên địa bàn cả nước đối với các phương pháp đã giới thiệu trên, phương án công nghệ áp dụng tại dự án là công nghệ hiện đại phù hợp với quy mô dự án, đảm bảo các quy chuẩn môi trường, bên cạnh đó, công nghệ sản xuất, máy móc chủ yếu mua tại trong nước nên không cần phải chuyển giao công nghệ. Máy móc sản xuất đáp ứng các tiêu chí yêu cầu sau: - Phù hợp với tất cả các loại sản phẩm đầu vào - Sử dụng tiết kiệm quỹ đất.
  • 55. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 54 - Chi phí đầu tư hợp lý. VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG 6.1. Giai đoạn xây dựng dự án Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường; Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp gây ra tai nạn giao thông; Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt; Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị phục vụ hoạt động của dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn (ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện; TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn - Điều kiện kĩ thuật, …) Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30), buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các công trình lân cận; Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng…
  • 56. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 55 Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực. Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên dụng có nắp đậy. Chủ đầu tư sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt đúng theo quy định hiện hành của nhà nước. Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án. Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng. 6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Giảm thiểu ô nhiễm không khí Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc vào tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của các phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương tiện vận chuyển, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau: Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 10/2009/TT- BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải ngày 24/06/2009; Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ đối với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi trong thời gian xe chờ…;
  • 57. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 56 Trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực thực hiện dự án và đảm bảo diện tích cây xanh chiếm 20% tổng diện tích dự án như đã trình bày trong báo cáo; Giảm thiểu tác động bụi, khí thải phát sinh từ quá trình sản xuất Thông thoáng nhà xưởng sản xuất, lắp đặt hệ thống thông gió, quạt hút và hệ thống làm mát phù hợp với đặc thù sản xuất của nhà máy; Thực hiện quét dọn, vệ sinh ngay trường hợp để rơi vãi nguyên vật liệu, thành phẩm. Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân, tất các công nhân làm việc tại nhà máy đều được trang bị bảo hộ lao động phù hợp theo đặc thù của công đoạn sản xuất; Giám sát sự tuân thủ an toàn trong lao động tại nhà máy; Định kỳ khám sức khỏe cho công nhân; Giảm thiểu tác động nước thải Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại: Nước thải từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại. Bể tự hoại là công trình đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng giữ trong bể từ 3 – 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị phân hủy, một phần tạo thành các chất hòa tan. Nước thải lắng trong bể với thời gian dài bảo đảm hiệu suất lắng cao. Khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải giảm khoảng 30%, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn. Bùn từ bể tự hoại được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để hút và vận chuyển đi nơi khác xử lý.
  • 58. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 57 Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn: Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tách biệt hoàn toàn với với hệ thống thu gom nước thải; Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa; Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước mưa. Giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác thu gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và phế liệu thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ban hành ngày 30/6/2015 về Quy định quản lý chất thải nguy hại. VII. KẾT LUẬN Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương. Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi trường sống, Chủ đầu tư sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú trọng.
  • 59. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, viên nén” Tư vấn dự án: 0918755356 58 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 40%, vốn vay 60%. Chủ đầu tưsẽ làm việc với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết định về Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổnghợp bộ phận kết cấu công trình của Bộ Xây dựng; giá thiết bị dựa trên cơ sở tham khảo các bản chào giá của các nhà cung cấp vật tư thiết bị. Nội dung tổng mức đầu tư Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng dự án “Nhà máychế biến gỗ, viên nén”làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí. Chi phí xây dựng và lắp đặt Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công. Chi phí thiết bị Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan. Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết. Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì bảo dưỡng và sửa chữa…